Dịch vụ lập báo cáo môi trường ĐTM | Xử lý nước thải | 0918755356
Thiết kế quy hoạch
Lập báo cáo môi trường
Lập dự án
Xử lý nước thải
http://lapduandautu.com.vn
Dịch vụ lập báo cáo môi trường ĐTM | Xử lý nước thải | 0918755356
Thiết kế quy hoạch
Lập báo cáo môi trường
Lập dự án
Xử lý nước thải
http://lapduandautu.com.vn
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
Trụ sở : 28B Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.Hồ Chí Minh.
Web: www.duanviet.com.vn - Email : tuvan@duanviet.com.vn
Phone: 028 39106009 (6 line) - Hotline: 0918755356
Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | duanviet...
Similar to Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn EU | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936260633
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
Trụ sở : 28B Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.Hồ Chí Minh.
Web: www.duanviet.com.vn - Email : tuvan@duanviet.com.vn
Phone: 028 39106009 (6 line) - Hotline: 0918755356
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
Trụ sở : 28B Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.Hồ Chí Minh.
Web: www.duanviet.com.vn - Email : tuvan@duanviet.com.vn
Phone: 028 39106009 (6 line) - Hotline: 0918755356
Dịch vụ lập báo cáo môi trường ĐTM | Xử lý nước thải | 0903034381
Thiết kế quy hoạch
Lập báo cáo môi trường
Lập dự án
Xử lý nước thải
http://lapduandautu.com.vn
Dịch vụ lập dự án chuyên nghiệp
0903034381 - 0936260633
http://lapduandautu.vn/
Similar to Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn EU | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936260633 (20)
Thuyết minh dự án đầu tư bến tàu vận tải hành khách hàng hóa từ bờ ra đảo tại...
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn EU | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936260633
1. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
----------- ----------
BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN
ĐÓNG TÀU BẰNG VẬT LIỆU MỚI
PPC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO
VÀ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN THEO
TIÊU CHUẨN CHÂU ÂU
Chủ đầu tƣ:
Địa điểm: Huyện Cao Phong, tỉnh Hòa Bình
___ Tháng 08/2019 ___
2. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
----------- ----------
BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN
ĐÓNG TÀU BẰNG VẬT LIỆU MỚI
PPC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO
VÀ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN THEO
TIÊU CHUẨN CHÂU ÂU
CHỦ ĐẦU TƢ
Giám đốc
ĐƠN VỊ TƢ VẤN
Giám đốc
3. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
3
MỤC LỤC
CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU....................................................................................... 6
I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ................................................................................... 6
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án............................................................................ 6
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.......................................................................... 6
IV. Các căn cứ pháp lý........................................................................................ 7
V. Mục tiêu dự án................................................................................................ 8
V.1. Mục tiêu chung............................................................................................ 8
V.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................ 8
CHƢƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN..................... 10
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.......................................... 10
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.................................................... 10
I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án....................................................................... 12
II. Quy mô thực hiện dự án ............................................................................... 14
III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án............................................ 14
III.1. Địa điểm xây dựng................................................................................... 14
III.2. Hình thức đầu tƣ....................................................................................... 15
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. .............. 15
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án................................................................ 15
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án......... 15
CHƢƠNG III: PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.................. 16
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình........................................... 16
II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ. .................................... 16
II.1. Công nghệ kỹ thuật đóng tàu..................................................................... 16
II.2. Kỹ thuật nuôi thủy sản............................................................................... 20
4. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
4
CHƢƠNG IV: CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................. 25
I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng.................................................................................................................... 25
II. Các phƣơng án xây dựng công trình. ........................................................... 25
III. Phƣơng án tổ chức thực hiện....................................................................... 25
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án........... 30
CHƢƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP
PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ........................................................................... 31
I. Đánh giá tác động môi trƣờng. ...................................................................... 31
I.1 Giới thiệu chung: ......................................................................................... 31
I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng.......................................... 31
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án ...................................... 32
II. Tác động của dự án tới môi trƣờng. ............................................................. 32
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm ............................................................................... 32
II.2. Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng ............................................................ 33
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng. ........ 34
II.4. Kết luận: ................................................................................................... 36
CHƢƠNG VI: TỔNG VỐN ĐẦU TƢ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN ................................................................................ 38
I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án...................................................... 38
II. Khả năng thu xếp vốn và khả năng cấp vốn theo tiến độ (1.000 đồng)....... 41
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án.............................................. 45
III.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án. ....................................................... 45
III.2. Phƣơng án vay.......................................................................................... 45
III.3. Các thông số tài chính của dự án. ............................................................ 46
KẾT LUẬN....................................................................................................... 48
I. Kết luận.......................................................................................................... 48
II. Đề xuất và kiến nghị..................................................................................... 48
5. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
5
CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN........................... 49
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án................. 49
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.......................................... 49
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.................... 49
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. ..................................... 49
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án............................................. 49
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án................... 49
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án............ 49
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.............. 49
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án......... 49
6. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
6
CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ.
Chủ đầu tƣ:
Giấy phép ĐKKD số:
Đại diện pháp luật Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ trụ sở.
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
Tên dự án: Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ
cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu.
Địa điểm thực hiện: Xóm Tráng, Xã Bình Thanh, Huyện Cao Phong, tỉnh
Hòa Bình
Hình thức quản lý: Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý và thực hiện dự án.
Tổng mức đầu tƣ : 100.210.965.000 đồng. (Một trăm tỷ hai
trăm mười triệu chín trăm sáu mươi lăm nghìn đồng)
+ Vốn huy động (Vốn tự có) : 65.137.127.000 đồng.
+ Vốn vay : 35.073.838.000 đồng
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
Theo các báo cáo thống kê thì hiện nay Việt Nam có khoảng 120 nhà máy
đóng, sửa chữa tàu với trọng tải trên 1.000 tấn, với 170 công trình nâng hạ thủy.
Tổng công suất thiết kế của các nhà máy khoảng 2,6 triệu tấn/năm, nhƣng năng
lực thực tế chỉ đạt 800.000 – 1 triệu tấn/năm.
Từ năm 2002, ngành công việc đóng tàu của Việt Nam bắt đầu đƣợc đầu tƣ
mạnh. Tuy nhiên, mới chỉ đang trong giai đoạn tiếp nhận chuyển giao từ các
trung tâm đóng tàu lớn ở châu Á.
Xét về mặt địa lý, Việt Nam có rất nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển
ngành công nghiệp đóng tàu khi chúng ta có bờ biển dài cùng với vùng đặc
quyền kinh tế trên biển Đông rộng hơn 1 triệu km2.
Việt Nam là một trong 10 quốc gia có chỉ số cao nhất về độ dài của bờ biển
ở ba hƣớng Đông, Nam và Tây Nam. Với những đặc điểm đó, chúng ta vẫn luôn
đƣợc xác định là nƣớc có vị trí thuận lợi nhất nhì khu vực trong việc phát triển
ngành đóng tàu.
7. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
7
Không chỉ có các điều kiện tự nhiên mà các chính sách của Việt Nam cũng
hỗ trợ cho ngành phát triển. Đến năm 2020. Việt Nam đã xác định kinh tế biển
là động lực để lôi kéo, thúc đẩy các vùng kinh tế khác phát triển. Từ đó tạo sự
chuyển biến cơ bản và toàn diện cơ cấu kinh tế biển theo hƣớng công nghiệp
hóa, hiện đại hóa. Bƣớc đi quan trọng để thực hiện Chiến lƣợc biển đến năm
2020 là phát triển công nghiệp đóng mới và sửa chữa tàu biển. Không chỉ vậy,
hiện nay, nhu cầu vận chuyển bằng đƣờng biển cũng tăng cao, nên ngành công
nghiệp đóng tàu sẽ có nhiều cơ hội về thị trƣờng.
Theo đó, công ty chúng tôi đã thành lập dự án “Dự án đóng tàu bằng vật
liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn
Châu Âu” tại Hòa Bình nhằm phát huy thế mạnh của địa phƣơng cũng nhƣ để
phát triển ngành đóng tàu tại tỉnh nhà và cung cấp mặt hàng thủy sản cho thị
trƣờng, góp phần vào công cuộc xây dựng và phát triển đất nƣớc.
IV. Các căn cứ pháp lý.
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc
Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật Hàng hải số 40/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của Quốc Hội nƣớc
CHXHCN Việt Nam;
Luật Đầu tƣ số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội
nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của
Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội
nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật Bảo vệ môi trƣờng số 55/2014/QH13 ngày 23/06/2014 của Quốc Hội
nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Nghị định số 163/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày ngày 30 tháng 12 năm
2017 quy định về Kinh doanh dịch vụ logistics
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tƣ xây dựng;
Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc
công bố định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng;
8. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
8
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng.
Căn cứ các pháp lý khác có liên quan;
V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung.
- Phát triển ngành đóng tàu gắn chặt với quy hoạch phát triển kinh tế của tỉnh
và Thành phố.
- Ứng dụng và tiếp thu công nghệ nuôi thủy sản hiện đại của thế giới, từng
bƣớc thay đổi tập quán nuôi trồng nhỏ lẻ, phát triển ngành nuôi trồng thủy
sản địa phƣơng có tính cạnh tranh và hiệu quả hơn.
- Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trƣởng kinh tế,
đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế
của địa phƣơng.
- Góp phần giải quyết công ăn việc làm, nâng cao thu nhập cho ngƣời dân.
V.2. Mục tiêu cụ thể.
- Đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao hiện đại với công
suất đóng tàu dự kiến 150 con tàu/năm
- Nuôi trồng thủy hải sản theo tiêu chuẩn Châu Âu, đem lại sức khỏe cho
cộng đồng và xã hội
- Xây dựng và phát triển Phát triển hệ thống nuôi trồng thủy sản bền vững,
không tàn phá môi trƣờng.
- Đóng góp cho ngân sách nhà nƣớc thông qua thuế và giải quyết công ăn
việc làm cho ngƣời lao động, nâng cao thu nhập của ngƣời lao động.
9. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
9
10. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu
chuẩn Châu Âu
10
CHƢƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
Vị trí địa lý:
Hòa Bình là một tỉnh miền núi phía Tây Bắc Việt Nam, nằm ở tọa độ 200019' -
210008' vĩ độ Bắc, 104048' - 105040' kinh độ Đông, thủ phủ là thành phố Hòa
Bình cách thủ đô Hà Nội 73 km về phía Tây Nam theo Quốc lộ 6. Phía Bắc Hoà
Bình giáp Phú Thọ và Hà Nội, phía Nam giáp Ninh Bình và Thanh Hoá, phía Đông
giáp Hà Nội và Hà Nam, phía Tây giáp Sơn La.
Khí hậu:
Hòa Bình có khí hậu nhiệt đới gió mùa, mùa động lạnh, ít mƣa; mùa hè nóng,
mƣa nhiều. Nhiệt độ trung bình hàng năm trên 230C. Tháng 7 có nhiệt độ cao nhất
trong năm, trung bình 27 - 290C, ngƣợc lại tháng 1 có nhiệt độ thấp nhất, trung
bình 15,5 - 16,50C.
Đặc điểm địa hình:
11. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu
chuẩn Châu Âu
11
Hòa Bình là tỉnh miền núi, tiếp giáp với phía Tây đồng bằng sông Hồng, Hòa
Bình có địa hình núi trung bình, chia cắt phức tạp, độ dốc lớn và theo hƣớng Tây
Bắc - Đông Nam, phân chia thành 2 vùng: vùng núi cao nằm về phía Tây Bắc có
độ cao trung bình từ 600 – 700 m, địa hình hiểm trở, diện tích 212.740 ha, chiếm
44,8% diện tích toàn vùng; vùng núi thấp nằm ở phía Đông Nam, diện tích 262.202
ha, chiếm 55,2% diện tích toàn tỉnh, địa hình gồm các dải núi thấp, ít bị chia cắt,
độ dốc trung bình từ 20 – 250 m, độ cao trung bình từ 100 – 200 m. Địa hình Hoà
Bình chủ yếu là núi rừng, xen kẽ giữa các sƣờn núi là các thung lũng hẹp.
Các đƣờng giao thông quan trọng trên địa bàn tỉnh nhƣ Quốc lộ số 6 đi qua các
huyện Lƣơng Sơn, Kỳ Sơn, thị xã Hòa Bình, huyện Tân Lạc, Mai Châu; Quốc lộ
15A đi từ huyện Mai Châu nối Quốc lộ 6 với các huyện vùng cao tỉnh Thanh Hóa;
Quốc lộ 12B đi qua các huyện Tân Lạc, Lạc Sơn, Yên Thuỷ và tỉnh Ninh Bình, nối
Quốc lộ 6 với Quốc lộ 1; Quốc lộ 21 đi từ thị trấn Xuân Mai (Hà Nội) qua các
huyện Lƣơng Sơn, Kim Bôi, Lạc Thuỷ nối với Quốc lộ 12B tại huyện Nho Quan,
tỉnh Ninh Bình. Hệ thống sông ngòi thuỷ văn: Hoà Bình có mạng lƣới sông suối
phân bổ tƣơng đối dày và đều khắp ở các huyện. Sông Ðà là sông lớn nhất chảy
qua tỉnh có lƣu vực 15.000 km2chảy qua các huyện Mai Châu, Ðà Bắc, Tân Lạc,
Kỳ Sơn và thị xã Hòa Bình với tổng chiều dài là 151 km. Hồ sông Ðà có dung tích
9,5 tỷ m3 nƣớc; sông Bƣởi bắt nguồn từ xã Phú Cƣờng, huyện Tân Lạc, dài 55km;
sông Bôi bắt nguồn từ xã Thƣợng Tiến, huyện Kim Bôi, dài 125 km; sông Bùi bắt
nguồn từ xã Lâm Sơn huyện Lƣơng Sơn, dài 32 km; sông Lãng bắt nguồn từ xã
Bảo Hiệu huyện Yên Thuỷ, dài 30 km.
Tài nguyên thiên nhiên:
Tài nguyên đất
Tỉnh Hòa Bình có 466.252,86 ha diện tích đất tự nhiên. Trong đó: Diện tích đất
nông nghiệp là 66.759 ha, chiếm 14,32%; diện tích đất lâm nghiệp là 194.308 ha,
chiếm 41,67%; diện tích đất chuyên dùng là 27.364 ha, chiếm 5,87%; diện tích đất
ở là 5.807 ha, chiếm 1,25%; diện tích đất chƣa sử dụng và sông suối đá là 172.015
ha, chiếm 36,89%.
Trong đất nông nghiệp, diện tích đất trồng cây hàng năm là 45.046 ha, chiếm
67,48%, trong đó diện tích trồng lúa là 25.356 ha, chiếm 60,51% diện tích đất
12. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu
chuẩn Châu Âu
12
trồng cây hàng năm; diện tích đất trồng cây lâu năm là 4.052 ha, chiếm 6,06%;
diện tích đất có mặt nƣớc nuôi trồng thuỷ sản là 900 ha.
Diện tích đất trống, đồi núi trọc cần phủ xanh là 135.010 ha; diện tích đất bằng
chƣa sử dụng là 3.126 ha; diện tích đất có mặt nƣớc chƣa sử dụng là 6.385 ha.
Tài nguyên rừng
Tính đến năm 2002, diện tích đất có rừng của tỉnh Hòa Bình là 196.049 ha,
trong đó: Rừng tự nhiên là 146.844 ha; rừng trồng là 49.205 ha.
Trữ lƣợng gỗ khai thác khoảng 4,75 triệu m3 gỗ và 128,7 triệu cây nứa, luồng;
động vật rừng có một số loài thú nhƣ: Gấu, lợn rừng, khỉ, cày, cáo, rùa núi, nai
rừng nhƣng số lƣợng không lớn.
Các khu bảo tồn thiên nhiên của tỉnh gồm có 3 khu bảo tồn thiên nhiên với
tổng diện tích là 18.435 ha, trong đó có rừng là 15.565 ha, đất trống có khả năng
nông, lâm nghiệp là 2.870 ha.
Tài nguyên khoáng sản
Tài nguyên khoáng sản có 12 loại. Khoáng sản là nguyên liệu vật liệu xây dựng
và nguyên liệu làm sứ: Ðất sét, đá vôi, đá granít, đá cócđoa...; khoáng sản kim loại
nhƣ: Quặng sắt mỏ nhỏ trữ lƣợng ít chƣa xác định, sắt, quặng đa kim (đồng, chì,
kẽm, thuỷ ngân, antimoan), vàng sa khoáng, khoáng sản phi kim loại nhƣ pirít,
photphorít, cao lanh...; khoáng sản than đã đƣợc khai thác rải rác ở huyện Kim Bôi,
Lạc Thuỷ, Lạc Sơn, có nhiều vỉa lộ thiên để khai thác với trữ lƣợng 1 triệu tấn./.
I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án.
Theo Báo cáo Tình hình kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2017 và
phƣơng hƣớng nhiệm vụ năm 2018, trong bối cảnh vừa thực hiện nhiệm vụ phát
triển kinh tế - xã hội, vừa khắc phục hậu quả bởi thiên tai mƣa lũ, song với sự
quyết tâm cao của cả hệ thống chính trị, sự nỗ lực của các ngành, các cấp, cộng
đồng doanh nghiệp và nhân dân các dân tộc trong tỉnh, kinh tế - xã hội của Tỉnh
vẫn phát triển khá, có 23/24 chỉ tiêu đạt và vƣợt chỉ tiêu kế hoạch đề ra, tỷ lệ lạm
phát ở mức thấp, văn hóa - xã hội có bƣớc phát triển; tình hình an ninh chính trị,
trật tự an toàn xã hội đƣợc giữ vững, quốc phòng đƣợc bảo đảm. Kết quả cụ thể
trên các lĩnh vực nhƣ sau:
13. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu
chuẩn Châu Âu
13
GRDP đạt 9,46%. Trong đó, nông, lâm nghiệp, thủy sản tăng 3,06%, chiếm tỷ
trọng 20,03%; công nghiệp - xây dựng tăng 14,5% (trong đó, công nghiệp tăng
18,84%), chiếm tỷ trọng48,59%; dịch vụ tăng 7,53%, chiếm tỷ trọng dịch vụ
31,38%.
Về giá cả và lạm phát. Năm 2017, Tỉnh đã triển khai thực hiện kịp thời, quyết
liệt các biện pháp điều hành kinh tế vĩ mô của Chính phủ nên tốc độ tăng giá tiêu
dùng đƣợc kiềm chế. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 12 ƣớc tăng 0,12% so với
cùng kỳ năm trƣớc; bình quân cả năm ƣớc tăng dƣới 4%.
Về thu, chi ngân sách nhà nƣớc. Thu ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn năm
2017 đạt 3.020 tỷ đồng, bằng 112% so với dự toán Thủ tƣớng Chính phủ giao và
bằng 100% so với Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh; trong đó: Thu cân đối ngân
sách ƣớc đạt 2.900 tỷ đồng, tăng 11% so với dự toán Thủ tƣớng Chính phủ giao và
bằng 102% so với Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh; thu quản lý qua ngân sách
nhà nƣớc ƣớc đạt 20 tỷ đồng, bằng 20% so với Nghị quyết Hội đồng nhân dân; thu
xuất nhập khẩu ƣớc thực hiện đạt 100 tỷ đồng, bằng 125% so với dự toán Thủ
tƣớng Chính phủ giao và bằng 125% so với Nghị quyết Hội đồng nhân dân Tỉnh.
Tình hình giải ngân kế hoạch vốn đầu tƣ công năm 2017 đạt kết quả khá, đến
ngày 15/10/2017 đã giải ngân đƣợc 1.326.114 triệu đồng, đạt 63% kế hoạch. Trong
đó: vốn đầu tƣ trong cân đối ngân sách tỉnh đã giải ngân 720.879 triệu đồng, đạt
72% kế hoạch, riêng vốn đƣợc giao theo tiêu chí đạt 82%; vốn trung ƣơng hỗ trợ
có mục tiêu đã giải ngân 293.471 triệu đồng, đạt 79% kế hoạch; vốn nƣớc ngoài đã
giải ngân 225.409 triệu đồng, đạt 51% kế hoạch; Chƣơng trình mục tiêu quốc gia
đã giải ngân đƣợc 86.355 triệu đồng, đạt 30% kế hoạch.
Hoạt động xuất – nhập khẩu tiếp tục tăng cƣờng đa dạng hóa thị trƣờng xuất
khẩu, giữ vững các thị trƣờng truyền thống nhƣ: Hoa Kỳ, EU, Nga, Nhật Bản,
Trung Quốc, Hàn Quốc... Theo đó, kim ngạch xuất khẩu cả năm ƣớc đạt 505 triệu
USD, tăng 36,19% so với cùng kỳ năm trƣớc, vƣợt 8,6% kế hoạch năm (trong đó:
xuất khẩu hàng hoá ƣớc đạt 469 triệu USD, tăng 39,25% so với cùng kỳ năm trƣớc,
vƣợt 9,32% kế hoạch năm; xuất khẩu dịch vụ ƣớc đạt 36 triệu USD, tăng 5,88% so
với cùng kỳ năm trƣớc, bằng 100% kế hoạch năm).. Trong khi đó, kim ngạch nhập
khẩu cả năm ƣớc đạt 413,846 triệu USD, tăng 28,8% so với cùng kỳ năm trƣớc,
vƣợt 5,57% kế hoạch năm (trong đó: nguyên liệu phục vụ sản xuất ƣớc đạt 370,807
14. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu
chuẩn Châu Âu
14
triệu USD, tăng 25,61% so với cùng kỳ năm trƣớc, vƣợt 5,94% kế hoạch năm; máy
móc thiết bị, hàng hóa khác ƣớc đạt 43,039 triệu USD, tăng 65,53% so với cùng kỳ
năm trƣớc, vƣợt 2,47% kế hoạch năm).
II. Quy mô thực hiện dự án
STT Nội dung
Diện
tích
Số
tầng
Diện tích sàn
(m2)
ĐVT
Xây dựng 110.000
1 Nhà xƣởng đóng tàu 2.400 1 2.400 m2
2 Khu văn phòng 300 2 600 m2
3 Bãi để tàu đóng xong 2.000 1 2.000 m2
4 Cầu cảng 2.000 2.000 m2
5 Giao thông tổng thể 700 700 m2
6 Đất trồng rừng nhân tạo 33.000 33.000 m2
7 Đất nuôi trồng thủy sản 10.000 10.000 m2
8 Kho chứa thức ăn 50 50 m2
9 Đất dự trữ 59.550 59.550 m2
Hệ thống tổng thể
1
Hệ thống cấp nƣớc tổng
thể
Hệ thống
2
Hệ thống cấp điện tổng
thể
Hệ thống
3
Hệ thống thoát nƣớc tổng
thể
Hệ thống
III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án.
III.1. Địa điểm xây dựng.
Dự án đầu tƣ Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ
cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu đƣợc đầu tƣ tại Xóm
Tráng, Xã Bình Thanh, Huyện Cao Phong, tỉnh Hòa Bình.
15. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu
chuẩn Châu Âu
15
III.2. Hình thức đầu tƣ.
Dự án đầu tƣ theo hình thức đầu tƣ mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.
TT Nội dung Diện tích (m²) Tỷ lệ (%)
1 Nhà xƣởng đóng tàu 2.400 2,18%
2 Khu văn phòng 300 0,27%
3 Bãi để tàu đóng xong 2.000 1,82%
4 Cầu cảng 2.000 1,82%
5 Giao thông tổng thể 700 0,64%
6 Đất trồng rừng nhân tạo 33.000 30,00%
7 Đất nuôi trồng thủy sản 10.000 9,09%
8 Kho chứa thức ăn 50 0,05%
9 Đất dự trữ 59.550 54,14%
Tổng cộng 110.000 100%
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
Các vật tƣ đầu vào nhƣ: nguyên vật liệu và xây dựng đều có bán tại địa
phƣơng và trong nƣớc nên nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá
trình thực hiện dự án là tƣơng đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này, dự
kiến sử dụng nguồn lao động tại địa phƣơng. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình
thực hiện dự án.
16. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
16
CHƢƠNG III: PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT
CÔNG NGHỆ
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp các hạng mục của dự án
STT Nội dung
Diện
tích
Số
tầng
Diện tích
sàn (m2)
ĐVT
Xây dựng 110.000
1 Nhà xƣởng đóng tàu 2.400 1 2.400 m2
2 Khu văn phòng 300 2 600 m2
3 Bãi để tàu đóng xong 2.000 1 2.000 m2
4 Cầu cảng 2.000 2.000 m2
5 Giao thông tổng thể 700 700 m2
6 Đất trồng rừng nhân tạo 33.000 33.000 m2
7 Đất nuôi trồng thủy sản 10.000 10.000 m2
8 Kho chứa thức ăn 50 50 m2
9 Đất dự trữ 59.550 59.550 m2
Hệ thống tổng thể
1
Hệ thống cấp nƣớc tổng
thể
Hệ thống
2
Hệ thống cấp điện tổng
thể
Hệ thống
3
Hệ thống thoát nƣớc tổng
thể
Hệ thống
II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ.
II.1. Công nghệ kỹ thuật đóng tàu
* Phần mềm chuyên dụng thiết kế tàu
- Shipconstructor
- Max surf
- Autocad solidwork
17. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
17
- Rhino,……………..
* Máy cắt CNC áp lực nƣớc, công nghệ 3D hiện đại nhất Việt Nam
- Phần mêm chuyên dụng máy cắt CNC: IGEMS Software
Quy trình sản xuất
Bước 1: Thiết kế sơ bộ
Bước 2: Phối cảnh 3D
18. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
18
Bước 3: Thiết kế chi tiết dự toán
Bước 4: Duyệt đăng kiểm
Bước 5: Lập trình file Cut CNC
Thiết bị cắt CNC áp lực nƣớc công nghệ 3D hiện đại:
- Độ chính xác cao
- Thay thế đƣợc hàng trăm công nhân
- Tăng năng suất rút gắn thời gian chế tạo.
19. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
19
Bước 6: Lắp ghép hoàn thiện
Bước 7: Chạy thử, nghiệm thu trên biển => Bàn giao đưa vào sử dụng
20. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
20
II.2. Kỹ thuật nuôi thủy sản
Hệ thống nuôi cá thâm canh
- Đƣợc sử dụng chủ yếu để nuôi cá từ họ Salmonidae và động vật biển. Hệ thống
lƣu lƣợng lớn có thể mở,bán kín hoặc kín
- Các cơ sở tuần hoàn cho phép đảm bảo điều kiện nuôi cá tối ƣu liên quan đến
chất lƣợng nƣớc và liều lƣợng thức ăn với nhu cầu thấp về lƣợng nƣớc cung cấp
- Các hệ thống nuôi cá dòng chảy mở đòi hỏi lƣợng nƣớc chảy nhất định qua hệ
thống nuôi cá. thủy sản
- Nuôi cá tuần hoàn kèm theo sử dụng nhiệt từ các trạm khí sinh học. Việc làm
ấm liên tục nƣớc sử dụng trong nuôi trồng thủy sản cần đƣợc đảm bảo khi sử
dụng nhiệt từ các trạm khí sinh học
Xử lý và bảo quản thức ăn
- Một máy nghiền ngũ cốc là một phần thiết yếu của quản lý lƣu trữ thức ăn
trong chăn nuôi cá thâm canh
21. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
21
Máy nghiền ngũ cốc
- Silo hạt đƣợc sản xuất theo tiêu chuẩn châu Âu và do đó có dấu CE
Silos hạt
Các thiết bị cho việc ấp trứng cá, đặc biệt là máng nuôi để lắp đặt các thiết
bị ấp nở, Máng giống có kích thƣớc tiêu chuẩn và phi tiêu chuẩn, cũng nhƣ các
bể sinh sản hình tròn có đƣờng kính từ 1 m đến 10 m đƣợc cung cấp cho con
giống. Bể nuôi đƣợc trang bị cho các hệ thống dòng chảy, cũng nhƣ tuần hoàn.
22. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
22
Máng ấp đƣợc làm từ polypropylen - copolyme với chất ổn định tia cực tím
có màu xám và xanh lá cây. Máng để ấp trứng cá đƣợc sản xuất theo hai chiều
dài tiêu chuẩn - 2.200 mm và 3.570 mm
Máng sinh sản hình thang (có các mặt vát) đƣợc làm từ polypropylen -
copolyme với chất ổn định UV dày 10 mm - độ dày của thành máng
Bể nuôi tròn đƣợc thiết kế để nuôi cá. Các bể sinh sản tròn đƣợc làm từ
polypropylen - copolyme với chất ổn định UV với độ dày tùy thuộc vào đƣờng
kính của bể
23. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
23
Một số hình ảnh mô hình khu nuôi trồng
24. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
24
25. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
25
CHƢƠNG IV: CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng.
Dự án không tính đến phƣơng án trên.
II. Các phƣơng án xây dựng công trình.
Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều
hành hoạt động của dự án.
Dự án chủ yếu sử dụng lao động của địa phƣơng. Đối với lao động chuyên
môn nghiệp vụ, dự án sẽ tuyển dụng và lên kế hoạch đào tạo, bồi dƣỡng nghiệp
vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ dự án trong quá trình hoạt động
sau này.
III. Phƣơng án tổ chức thực hiện.
Danh mục công trình xây dựng và thiết bị của dự án
TT Nội dung Diện tích
Số
tầng
Diện
tích sàn
(m2)
ĐVT
Đơn
giá
Thành
tiền
I Xây dựng 110.000 34.939.000
1
Nhà xƣởng
đóng tàu
2.400
1 2.400
m2 4.600 11.040.000
2
Khu văn
phòng
300
2 600
m2 5.500 3.300.000
3
Bãi để tàu
đóng xong
2.000
1 2.000
m2 2.000 4.000.000
4 Cầu cảng 2.000 2.000 m2 3.500 7.000.000
5
Giao thông
tổng thể
700
700
m2 2.000 1.400.000
6
Đất trồng
rừng nhân
tạo
33.000
33.000
m2 3 99.000
7
Đất nuôi
trồng thủy
sản
10.000
10.000
m2 100 1.000.000
8
Kho chứa
thức ăn
50
50
m2 2.000 100.000
9 Đất dự trữ 59.550 59.550 m2
26. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
26
TT Nội dung Diện tích
Số
tầng
Diện
tích sàn
(m2)
ĐVT
Đơn
giá
Thành
tiền
Hệ thống
tổng thể
1
Hệ thống
cấp nƣớc
tổng thể
Hệ
thống
2.000.000
2
Hệ thống
cấp điện
tổng thể
Hệ
thống
3.000.000
3
Hệ thống
thoát nƣớc
tổng thể
Hệ
thống
2.000.000
II Thiết bị 30.000.000
Tên gọi dụng cụ
Số
lượng
Hình Ảnh Ghi chú
Thiết bị chính
Máy cắt CNC Waterjet 3D (2x8m) 2
Máy hàn đùn Leister WeldPlast S1W,
+ điều khiển +/- 1,5 21
Máy hàn đùn Leister WeldPlastS2W+
điều khiển +/- 1,5 21
Súng hàn cầm tay, Leister TRIAC PID 50
Máy tiện vạn năng 02
Máy khoan cần 21
Máy mài 2 đá 15
27. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
27
Máy hàn hồ quang tay 5
Bộ hàn hơi (gió đá) 05
Máy nén khí 06
Pa lăng xích 10
Thiết bị thử kín nước, thử thủy lực, áp
lực 02
Cầu trục đôi có tổng tải trọng 30T 03
Xe nâng tải trọng>5T 1
Thiết bị phụ
Máy khoan 1000W/230V có hành trình
ngược và đầu lắp nhanh mũi khoan
(WALTER) 21
Máy khoan chuyên dụng 700W/230V
có hành trình ngược và đầu lắp nhanh
mũi khoan (BOSCH) 21
Cưa thẳng chuyên dụng cho nhựa
(NAREX) 21
Cưa thẳng chuyên dụng cho nhựa
(EINHEL) 21
Cưa vòng chuyên dụng cho nhựa
MAKITA 21
Cưa đĩa thông dụng cho nhựa LUX 21
Vét góc 100
28. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
28
Mã lý
Hệ thống cáp cẩu 05
Máy mài góc ma sát 1500W/230V 21
Máy mài hai đa 500W/230V 15
Máy phay đứng dùng dao phay ngón
1500W/230V Ferm 21
Máy khoan chuyên dụng chạy ắc quy
có hành trình ngược và đầu lắp nhanh
lưỡi khoan (BOSCH) 21
Máy khoan chuyên dụng chạy ắc quy
có hành trình ngược và đầu lắp nhanh
lưỡi khoan Metabo 21
Máy nạp ắc quy 10
Máy bào chạy điện 15
Máy hút bụi công nghiệp 1200W/230V
kèm đầu gá 15
Thiết bị rữa và làm sạch cao áp
2000W/230V/125Bar kèm phụ kiện 15
Đèn chiếu chuyên dụng kèm các ống 15
29. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
29
thay thế
Thước kẹp KINEX 15
Thước đo góc 15
Thủy bình 6
Máy đo cao bằng tia laser 5
Bàn nguội có ngắn keo 15
Kích thủy lực thẳng 2000kg 21
Kích thủy lực có bánh xe di động
2000kg 10
Xe nâng bánh xe di động 5000kg
2
Xe cẩu tự hành 30 tấn 01
Tời nâng dùng xích- 2000kg 8
Đồ gá dùng cho lắp động cơ 7
Bộ các dụng cụ lặt vặt khác dùng cho
sản xuất 10
Bộ đồ nghề lắp ráp đặc biệt 6
Một số các thiết bị phụ trợ khác
30. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
30
TỔNG GIÁ TRỊ ĐẦU TƢ TRANG
THIẾT BỊ
30.000.000.000 đ
(Ba mƣơi tỷ đồng )
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.
Tiến độ thực hiện: 36 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trƣơng đầu tƣ,
trong đó:
Thời gian chuẩn bị đầu tƣ: 12 tháng
Thời gian lắp đặt hoàn thành dự án: 24 tháng.
Chủ đầu tƣ trực tiếp đầu tƣ và khai thác dự án.
31. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
31
CHƢƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI
PHÁP PHÕNG CHỐNG CHÁY NỔ
I. Đánh giá tác động môi trƣờng.
I.1 Giới thiệu chung:
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi
trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu đƣợc thực hiện tại tỉnh Hòa Bình.
Mục đích của đánh giá tác động môi trƣờng là xem xét đánh giá những yếu
tố tích cực và tiêu cực ảnh hƣởng đến môi trƣờng trong xây dựng Dự án đóng
tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu và khu vực lân cận, để từ đó đƣa ra các giải pháp khắc phục,
giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lƣợng môi trƣờng hạn chế những tác động
rủi ro cho môi trƣờng và cho xây dựng dự án đƣợc thực thi, đáp ứng đƣợc các
yêu cầu về tiêu chuẩn môi trƣờng.
I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng
Luật Bảo vệ Môi trƣờng số 55/2014/QH13 đã đƣợc Quốc hội nƣớc
CHXHCN Việt Nam tháng 06 năm 2005.
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14 tháng 02 năm 2006
về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi
trƣờng.
Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất
thải rắn.
Nghị định 179/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về
xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng.
Thông tƣ số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng ngày
18/12/2008 về việc hƣớng dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác
động môi trƣờng và cam kết bảo vệ môi trƣờng.
Thông tƣ 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/01/2011 về việc hƣớng dẫn điều
kiện hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số quản lý
chất thải nguy hại.
Quyết định số 12/2011/QĐ-BTNMT ngày 14/04/2011 về việc ban hành
Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại.
32. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
32
Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ
Tài Nguyên và Môi trƣờng về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về
Môi trƣờng và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết
định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trƣởng Bộ
KHCN và Môi trƣờng.
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án
Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo đƣợc đúng
theo các tiêu chuẩn môi trƣờng sẽ đƣợc liệt kê sau đây.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng không khí: QCVN
05:2009/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng không khí xung
quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002
của Bộ trƣởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng nƣớc: QCVN 14:2008/BTNMT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải sinh hoạt.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn: QCVN 26:2010/BTNMT Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
II. Tác động của dự án tới môi trƣờng.
Việc thực thi dự án sẽ ảnh hƣởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu
vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống
xung quanh. Chúng ta có thể dự báo đƣợc những nguồn tác động đến môi trƣờng
có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau:
- Giai đoạn thi công.
- Giai đoạn vận hành.
- Giai đoạn ngƣng hoạt động
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm
Chất thải rắn
_ Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên
vật liệu nhƣ giấy và một lƣợng nhỏ các loại bao nilon, đất đá do các hoạt động
đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác.
33. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
33
_ Sự rơi vãi vật liệu nhƣ đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết
bị chuyên dụng đến nơi xây dựng.
_ Vật liệu dƣ thừa và các phế liệu thải ra.
_ Chất thải sinh hoạt của lực lƣợng nhân công lao động tham gia thi công.
Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí
quyển, khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ
giai đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình
trong giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của
động cơ máy móc thi công cơ giới, phƣơng tiện vận chuyển vật tƣ dụng cụ, thiết
bị phục vụ cho thi công.
Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hƣởng trực tiếp đến vệ sinh môi
trƣờng trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hƣởng đến môi trƣờng lân
cận. Chất thải lỏng của dự án gồm có nƣớc thải từ quá trình xây dựng, nƣớc thải
sinh hoạt của công nhân và nƣớc mƣa.
Tiếng ồn.
_ Gây ra những ảnh hƣởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập
trung và giảm năng suất lao động.
_ Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt.
_ Trong quá trình lao động nhƣ gò, hàn các chi tiết kim loại, và khung kèo
sắt … và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu…
_ Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện …
II.2. Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng
Ảnh hƣởng đến chất lƣợng không khí:
Chất lƣợng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do
các hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng
và tháo dỡ công trình ngƣng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm
đáng chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx,
CO, CO2, SO2....Lƣợng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy
móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trƣờng làm
việc thông thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hƣởng trực tiếp đến con ngƣời là
34. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
34
không đáng kể tuy nhiên khi hàm lƣợng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô
nhiễm cho môi trƣờng và con ngƣời nhƣ: khí SO2 hoà tan đƣợc trong nƣớc nên
dễ phản ứng với cơ quan hô hấp ngƣời và động vật.
Ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc mặt:
Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hƣởng đến chất
lƣợng nƣớc mặt. Do phải tiếp nhận lƣợng nƣớc thải ra từ các quá trình thi công
có chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất nhƣ vết dầu mỡ rơi vãi từ các
động cơ máy móc trong quá trình thi công vận hành, nƣớc thải sinh hoặt của
công nhân... cũng gây ra hiện tƣợng ô nhiễm, bồi lắng cho nguồn nƣớc mặt.
Ảnh hƣởng đến giao thông
Hoạt động của các loại phƣơng tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây
dựng lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lƣu thông trên các tuyến đƣờng vào khu
vực, mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trƣờng vào gây ảnh hƣởng xấu
đến chất lƣợng đƣờng xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đƣờng này.
Ảnh hƣởng đến sức khỏe cộng đồng
_ Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lƣợng
nhân công làm việc tại công trƣờng và cho cả cộng đồng dân cƣ. Gây ra các
bệnh về cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ...
_ Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ
khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực
lƣợng lao động tại công trình và cƣ dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án.
Tiếng ồn sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn
cuộc sống thƣờng ngày của ngƣời dân. Mặt khác khi độ ồn vƣợt quá giới hạn
cho phép và kéo dài sẽ ảnh hƣởng đến cơ quan thính giác.
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng.
Giảm thiểu lƣợng chất thải
_ Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh
khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với
biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu đƣợc số lƣợng lớn
chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh:
35. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
35
_ Dự toán chính xác khối lƣợng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm
thiểu lƣợng dƣ thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình.
_ Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hƣớng gió
và trên nền đất cao để tránh tình trạng hƣ hỏng và thất thoát khi chƣa sử dụng
đến.
_ Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nƣớc thải phát sinh trong
quá trình thi công.
Thu gom và xử lý chất thải: Việc thu gom và xử lý chất thải trƣớc khi thải
ra ngoài môi trƣờng là điều bắt buộc đối với khu vực thực hiện. Trong dự án này
việc thu gom và xử lý chất thải phải đƣợc thực hiện từ khi xây dựng đến khi đi
bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngƣng hoạt động để tránh gây ảnh hƣởng đến
hoạt động của trạm và môi trƣờng khu vực xung quanh. Việc thu gom và xử lý
phải đƣợc phân loại theo các loại chất thải sau:
Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi
công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải,... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi
phải đƣợc thu gom, phân loại để có phƣơng pháp xử lý thích hợp. Những
nguyên vật liệu dƣ thừa có thể tái sử dụng đƣợc thì phải đƣợc phân loại và để
đúng nơi quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại
rác thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải đƣợc thu gom và đặt cách xa công
trƣờng thi công, sao cho tác động đến con ngƣời và môi trƣờng là nhỏ nhất để
vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định. Các phƣơng tiện vận chuyển đất đá san
lấp bắt buộc dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đƣờng gây
ảnh hƣởng cho ngƣời lƣu thông và đảm bảo cảnh quan môi trƣờng đƣợc sạch
đẹp.
Chất thải khí:
_ Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới,
phƣơng tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lƣợng chất
thải khí ra ngoài môi trƣờng, các biện pháp có thể dùng là:
_ Đối với các phƣơng tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ
khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải
có hàm lƣợng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu
chuẩn kiểm định và đƣợc chứng nhận không gây hại đối với môi trƣờng.
36. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
36
_ Thƣờng xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc
phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra.
Chất thải lỏng: Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ đƣợc thu
gom vào hệ thống thoát nƣớc hiện hữu đƣợc bố trí quanh khu vực khu biệt thự.
Nƣớc thải có chứa chất ô nhiễm sẽ đƣợc thu gom và chuyển giao cho đơn vị có
chức năng xử lý còn nƣớc không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nƣớc bề mặt
và thải trực tiếp ra ngoài.
Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá
trình thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh
hƣởng đến công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là
nhỏ nhất. Kiểm tra và bảo dƣỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thƣờng
chu kỳ bảo dƣỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần.
Bố trí cách ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan
truyền của sóng âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và
bố trí thêm các tƣờng ngăn giữa các bộ phận.Trồng cây xanh để tạo bóng mát,
hạn chế lan truyền ồn ra môi trƣờng. Hạn chế hoạt động vào ban đêm
Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân
tố gây ảnh hƣởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hƣởng đến
sức khoẻ của ngƣời công nhân gây ra các bệnh về đƣờng hô hấp, về mắt ...làm
giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những
biện pháp sau:
_ Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu
phải đƣợc che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi.
_ Thƣởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi
di chuyển.
_ Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình
trạng khói bụi ô nhiễm nhƣ mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt....
_ Tăng cƣờng trồng cây xanh ở những khu vực đất trống quanh khu vực thi
công dự án.
II.4. Kết luận:
37. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
37
Dựa trên những đánh giá tác động môi trƣờng ở phần trên chúng ta có thể
thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trƣờng quanh khu vực
dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trƣờng,
có chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác
động về lâu dài.
38. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu
38
CHƢƠNG VI: TỔNG VỐN ĐẦU TƢ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án.
Bảng tổng mức đầu tƣ của dự án (1.000 đồng)
STT Nội dung Diện tích Số tầng
Diện tích
sàn (m2)
ĐVT Đơn giá Thành tiền
I Xây dựng 110.000 34.939.000
1 Nhà xƣởng đóng tàu 2.400 1 2.400 m2
2 Khu văn phòng 300 2 600 m2
3 Bãi để tàu đóng xong 2.000 1 2.000 m2
4 Cầu cảng 2.000 2.000 m2
5 Giao thông tổng thể 700 700 m2
6 Đất trồng rừng nhân tạo 33.000 33.000 m2
7 Đất nuôi trồng thủy sản 10.000 10.000 m2
8 Kho chứa thức ăn 50 50 m2
9 Đất dự trữ 59.550 59.550 m2
Hệ thống tổng thể
1
Hệ thống cấp nƣớc tổng
thể
Hệ thống
2
Hệ thống cấp điện tổng
thể
Hệ thống
39. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu
39
STT Nội dung Diện tích Số tầng
Diện tích
sàn (m2)
ĐVT Đơn giá Thành tiền
3
Hệ thống thoát nƣớc
tổng thể
Hệ thống
II Thiết bị 30.000.000
III Chi phí quản lý dự án 2,258
(GXDtt+GTBtt)
* ĐMTL%*1,1
1.466.413
IV
Chi phí tƣ vấn đầu tƣ
xây dựng
2.838.321
1
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi
0,320
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
207.837
2
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu khả thi
0,648
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
420.775
3
Chi phí thiết kế bản vẽ
thi công
0,980
GXDtt *
ĐMTL%*1,1
342.509
4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,782
GXDtt *
ĐMTL%
622.743
5
Chi phí thẩm tra dự toán
công trình
0,143
GXDtt *
ĐMTL%
49.861
6
Chi phí lập HSMT,
HSDT mua sắm vật tƣ,
thiết bị
0,220
Giá gói thầu TBtt
* ĐMTL%
65.864
7
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, lựa chọn nhà thầu,
0,249
Giá gói thầu XDtt
* ĐMTL%*1,1
86.885
40. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu
40
STT Nội dung Diện tích Số tầng
Diện tích
sàn (m2)
ĐVT Đơn giá Thành tiền
đánh giá nhà thầu
8
Chi phí giám sát thi
công xây dựng
2,21
GXDtt *
ĐMTL%*1,1
771.074
9
Chi phí giám sát lắp đặt
thiết bị
0,569
GTBtt *
ĐMTL%*1,1
170.773
10
Chi phí tƣ vấn lập báo
cáo đánh giá tác động
môi trƣờng
TT 100.000
VI Vốn lƣu động 3.000.000
VII Chi phí đất 110.000 m2 171 18.857.143
VIII Dự phòng phí 10% 9.110.088
Tổng
cộng
100.210.965
41. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
41
II. Khả năng thu xếp vốn và khả năng cấp vốn theo tiến độ (1.000 đồng)
STT Nội dung Thành tiền
NGUỒN VỐN
Tự có - tự huy
động
Vay tín
dụng
I Xây dựng 34.939.000 22.710.350 12.228.650
1 Nhà xƣởng đóng tàu 11.040.000 7.176.000 3.864.000
2 Khu văn phòng 3.300.000 2.145.000 1.155.000
3
Bãi để tàu đóng
xong
4.000.000 2.600.000 1.400.000
4 Cầu cảng 7.000.000 4.550.000 2.450.000
5 Giao thông tổng thể 1.400.000 910.000 490.000
6
Đất trồng rừng nhân
tạo
99.000 64.350 34.650
7
Đất nuôi trồng thủy
sản
1.000.000 650.000 350.000
8 Kho chứa thức ăn 100.000 65.000 35.000
9 Đất dự trữ
Hệ thống tổng thể - -
1
Hệ thống cấp nƣớc
tổng thể
2.000.000 1.300.000 700.000
2
Hệ thống cấp điện
tổng thể
3.000.000 1.950.000 1.050.000
3
Hệ thống thoát nƣớc
tổng thể
2.000.000 1.300.000 700.000
II Thiết bị 30.000.000 19.500.000 10.500.000
III
Chi phí quản lý dự
án
1.466.413 953.169 513.245
IV
Chi phí tƣ vấn đầu
tƣ xây dựng
2.838.321 1.844.909 993.412
1
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu tiền khả
thi
207.837 135.094 72.743
2
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu khả thi
420.775 273.504 147.271
3
Chi phí thiết kế bản
vẽ thi công
342.509 222.631 119.878
4
Chi phí thiết kế kỹ
thuật
622.743 404.783 217.960
42. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
42
STT Nội dung Thành tiền
NGUỒN VỐN
Tự có - tự huy
động
Vay tín
dụng
5
Chi phí thẩm tra dự
toán công trình
49.861 32.410 17.451
6
Chi phí lập HSMT,
HSDT mua sắm vật
tƣ, thiết bị
65.864 42.811 23.052
7
Chi phí lập hồ sơ
mời thầu, lựa chọn
nhà thầu, đánh giá
nhà thầu
86.885 56.475 30.410
8
Chi phí giám sát thi
công xây dựng
771.074 501.198 269.876
9
Chi phí giám sát lắp
đặt thiết bị
170.773 111.002 59.770
10
Chi phí tƣ vấn lập
báo cáo đánh giá tác
động môi trƣờng
100.000 65.000 35.000
VI Vốn lƣu động 3.000.000 1.950.000 1.050.000
VII Chi phí đất 18.857.143 12.257.143 6.600.000
VIII Dự phòng phí 9.110.088 5.921.557 3.188.531
Tổng
cộng
100.210.965 65.137.127 35.073.838
Tỷ lệ
(%)
100% 65% 35%
STT Nội dung Thành tiền
Tiến độ thực hiện
Năm 1 Năm 2 Năm 3
I Xây dựng 34.939.000 0 22.119.000 12.820.000
1
Nhà xƣởng
đóng tàu
11.040.000 5.520.000 5.520.000
2 Khu văn phòng 3.300.000 3.300.000
3
Bãi để tàu đóng
xong
4.000.000 4.000.000
4 Cầu cảng 7.000.000 7.000.000 -
5 Giao thông tổng 1.400.000 1.400.000 -
43. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
43
STT Nội dung Thành tiền
Tiến độ thực hiện
Năm 1 Năm 2 Năm 3
thể
6
Đất trồng rừng
nhân tạo
99.000 99.000 -
7
Đất nuôi trồng
thủy sản
1.000.000 1.000.000 -
8
Kho chứa thức
ăn
100.000 100.000 -
9 Đất dự trữ -
Hệ thống tổng
thể
0 -
1
Hệ thống cấp
nƣớc tổng thể
2.000.000 2.000.000 -
2
Hệ thống cấp
điện tổng thể
3.000.000 3.000.000 -
3
Hệ thống thoát
nƣớc tổng thể
2.000.000 2.000.000 -
II Thiết bị 30.000.000 - 0 30.000.000
III
Chi phí quản lý
dự án
1.466.413 - 1.466.413
IV
Chi phí tƣ vấn
đầu tƣ xây
dựng
2.838.321 2.667.548 - 170.773
1
Chi phí lập báo
cáo nghiên cứu
tiền khả thi
207.837 207.837 -
2
Chi phí lập báo
cáo nghiên cứu
khả thi
420.775 420.775 -
3
Chi phí thiết kế
bản vẽ thi công
342.509 342.509 -
4
Chi phí thiết kế
kỹ thuật
622.743 622.743 -
5
Chi phí thẩm tra
dự toán công
trình
49.861 49.861 -
6
Chi phí lập
HSMT, HSDT
65.864 65.864 -
44. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
44
STT Nội dung Thành tiền
Tiến độ thực hiện
Năm 1 Năm 2 Năm 3
mua sắm vật tƣ,
thiết bị
7
Chi phí lập hồ
sơ mời thầu, lựa
chọn nhà thầu,
đánh giá nhà
thầu
86.885 86.885 -
8
Chi phí giám sát
thi công xây
dựng
771.074 771.074 -
9
Chi phí giám sát
lắp đặt thiết bị
170.773 170.773
10
Chi phí tƣ vấn
lập báo cáo
đánh giá tác
động môi
trƣờng
100.000 100.000 -
VI Vốn lƣu động 3.000.000 3.000.000
VII Chi phí đất 18.857.143 18.857.143 -
VIII Dự phòng phí 9.110.088 - 9.110.088
Tổng
cộng
100.210.965 21.524.691 35.695.501 42.990.773
Tỷ lệ
(%)
100% 21,48% 35,62% 42,90%
45. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
45
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án.
III.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án.
1. Tổng mức đầu tƣ : 100.210.965.000 đồng. (Một trăm
tỷ hai trăm mười triệu chín trăm sáu mươi lăm nghìn đồng)
+ Vốn huy động (Vốn tự có) : 65.137.127.000 đồng.
+ Vốn vay : 35.073.838.000 đồng
2. Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn nhƣ sau:
- Từ bán tàu
- Từ bán thủy sản
Các nguồn thu khác thể hiện rõ trong bảng tổng hợp doanh thu của dự án.
(Phụ lục 3).
3. Dự kiến đầu vào của dự án. (đồng)
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 10% Doanh thu
2 Chi phí khấu hao "" Bảng tính
3 Chi phí lãi vay
4 Chi phí nuôi thủy sản 60% Doanh thu
5 Chi phí nguyên vật liệu đóng tàu 70% Tổng mức đầu tƣ thiết bị
6 Chi phí khác 14% Doanh thu
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 10
III.2. Phƣơng án vay.
- Số tiền : 35.073.837.775 đồng
- Thời hạn : 10 năm (120 tháng).
- Ân hạn : 1 năm.
- Lãi suất, phí : Tạm tính lãi suất 11%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất
ngân hàng).
Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay.
46. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
46
Lãi vay, hình thức trả nợ gốc
1 Lãi suất vay cố định 11% /năm
2 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 7% /năm
3 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 8% /năm
Chi phí sử dụng vốn bình quân đƣợc tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là
35%; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 65%; lãi suất vay 11%/năm; lãi suất tiền gửi
trung bình tạm tính 7%/năm.
III.3. Các thông số tài chính của dự án.
1. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và
khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ
số hoàn vốn của dự án là 10,37 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ đƣợc
đảm bảo bằng 10,37 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực
hiện việc hoàn vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy
đến năm thứ 8 đã thu hồi đƣợc vốn và có dƣ.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Nhƣ vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 6 năm 6 tháng kể từ ngày hoạt
động.
2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn đƣợc phân tích cụ thể ở bảng phụ lục
tính toán của dự án. Nhƣ vậy PIp = 3,07 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu
tƣ sẽ đƣợc đảm bảo bằng 3,07 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ
dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 8%).
P
tiFPCFt
PIp
nt
t
1
)%,,/(
47. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
47
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 9 đã hoàn đƣợc vốn và có dƣ.
Kết quả tính toán: Tp = 7 năm 4 tháng tính từ ngày hoạt động.
3. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
Trong đó:
+ P: Giá trị đầu tƣ của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
+ CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 8%/năm.
Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 189.581.982.000 đồng. Nhƣ vậy chỉ trong
vòng 20 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt đƣợc sau khi trừ giá trị
đầu tƣ qui về hiện giá thuần là: 189.581.982.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có
hiệu quả cao.
4. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Theo phân tích đƣợc thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho
thấy IRR= 24,805% > 8% nhƣ vậy đây là chỉ số lý tƣởng, chứng tỏ dự án có
khả năng sinh lời.
Tpt
t
TpiFPCFtPO
1
)%,,/(
nt
t
tiFPCFtPNPV
1
)%,,/(
48. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
48
KẾT LUẬN
I. Kết luận.
Với kết quả phân tích nhƣ trên, cho thấy hiệu quả tƣơng đối cao của dự án
mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho ngƣời dân trong vùng. Cụ thể nhƣ
sau:
+ Các chỉ tiêu tài chính của dự án nhƣ: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết
khấu,… cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế.
+ Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phƣơng thông qua nguồn thuế
thu nhập từ hoạt động của dự án, trung bình mỗi năm đóng khoảng
trên 4 tỷ đồng.
+ Hàng năm giải quyết việc làm cho hàng chục lao động của địa
phƣơng.
Góp phần “phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phƣơng; đẩy nhanh tốc độ
phát triển kinh tế của địa phƣơng, xây dựng tạo bƣớc chuyển biến mạnh mẽ và
phát triển kinh tế - xã hội.
II. Đề xuất và kiến nghị.
Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ
trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bƣớc theo đúng tiến độ và quy
định. Để dự án sớm đi vào hoạt động.
49. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu
49
CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án.
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án.
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.