SlideShare a Scribd company logo
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC.
-----------    ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN
NHÀ ĐỂ XE HC12
Chủ đầu tư:
Địa chỉ: P. Bình Hiên – Q. Hải Châu – TP Đà Nẵng
___Tháng 2/2019___
1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC.
-----------    ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN
NHÀ ĐỂ XE HC12
CHỦ ĐẦU TƯ
Giám đốc
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU
TƯ DỰ ÁN VIỆT
Giám đốc
NGUYỄN BÌNH MINH
2
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN ................................................. 5
I. Giới thiệu chủ đầu tư......................................................................................................5
II. Mô tả sơ bộ dự án .........................................................................................................5
III. Sự cần thiết của dự án .................................................................................................5
IV. Cơ sở pháp lý .............................................................................................................6
V. Mục tiêu dự án..............................................................................................................7
V.1. Mục tiêu chung..........................................................................................................7
V.2. Mục tiêu cụ thể..........................................................................................................7
CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN..................................... 9
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. .........................................................9
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án....................................................................9
I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án.......................................................................12
II. Quy mô đầu tư của dự án............................................................................................14
II.1. Tình hình quy hoạch bãi đỗ xe hiện nay..................................................................15
II.2. Quy mô đầu tư dự án ...............................................................................................16
III. Địa điểm xây dựng- Hình thức đầu tư: .....................................................................16
IV. Nhu cầu sử dụng đất..................................................................................................17
V. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. ..........................18
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG, LỰA CHỌN
PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT KIẾN TRÚC...................................................................... 19
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.........................................................19
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật công nghệ.....................................................19
II.1. Kiến trúc xây dựng ..................................................................................................19
Hình thức tòa nhà phù hợp với cảnh quan xung quanh, hình ảnh kiến trúc mang phong
cách hiện đại, dùng vật liệu kính làm chủ đạo nhằm tạo ra hình ảnh khỏe khoắn, năng
3
động đồng thời với việc dễ dàng kiểm soát các hoạt động xảy ra xung quanh công trình.
Thiết kế các văn phòng được đặt trong không gian cây xanh xung quanh mang lại cho
văn phòng cảm giác trong lành giữa thiên nhiên. ...........................................................20
II.1. Bãi đỗ xe thông minh...............................................................................................20
II.2. Khu vực phụ trợ dịch vụ..........................................................................................22
II.3. Khu Nhà điều hành..................................................................................................22
II.4. Khu đa chức năng....................................................................................................23
CHƯƠNG IV: CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN........................................... 24
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ cở hạ tầng. ........24
I.1. Hiện trạng về hạ tầng kỹ thuật..................................................................................24
I.2. Giải pháp thiết kế:.....................................................................................................25
II. Các phương án xây dựng công trình...........................................................................26
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lí dự án..........................27
IV.1. Phân đoạn và tiến độ thực hiện..............................................................................27
IV.2. Hình thức quản lí....................................................................................................28
CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA MÔI TRƯỜNG - GIẢI PHÁP PHÒNG
CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG................................. 29
I. Đánh giá tác động môi trường. ....................................................................................29
1.1.Giới thiệu chung:.......................................................................................................29
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường........................................................29
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án ....................................................30
I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng................................................................30
II. Tác động của dự án tới môi trường. ...........................................................................30
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm .............................................................................................31
II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường ..........................................................................32
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường. ......................33
II.4. Kết luận:...................................................................................................................35
4
CHƯƠNG VI: NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ VÀ HIỆU QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN........ 36
I. Tổng mức đầu tư của dự án .........................................................................................36
II. Nguồn vốn của dự án..................................................................................................37
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án ............................................................40
III.1. Nguồn vốn thực hiện dự án....................................................................................40
III.2. Phương án vốn đầu tư.............................................................................................41
III.3. Các thông số tài chính của dự án............................................................................42
KẾT LUẬN ..................................................................................................................... 44
I. Kết luận........................................................................................................................44
II. Đề xuất và kiến nghị...................................................................................................44
PHỤ LỤC........................................................................................................................ 45
Phụ lục 1 Bảng tổng mức đầu tư, nguồn vốn và tiến độ thực hiện dự án.......................45
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án. .......................................................45
Phụ lục 3 Bảng phân tích doanh thu và dòng tiền của dự án..........................................45
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. ...................................................45
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án. ..........................................................45
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án. ................................45
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án..........................45
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án............................45
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.......................45
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN
I. Giới thiệu chủ đầu tư
 Chủ đầu tư:
 Giấy phép đăng ký kinh doanh :
 Trụ sở công ty :
 Đại diện pháp luật công ty : Ông
Chức vụ : Giám đốc
II. Mô tả sơ bộ dự án
 Tên dự án : Nhà để xe HC12
 Địa điểm :
 Hình thức : Hợp tác công tư BOO
 Tổng mức đầu tư : 70.431.812.000 đồng. (Bảy mươi tỷ bốn trăm
ba mươi mốt triệu tám trăm mười hai nghìn đồng)
+ Vốn tự có (tự huy động) : 20.123.375.000đồng.
+ Vốn vay tín dụng : 50.308.437.000 đồng.
III. Sự cần thiết của dự án
Theo Quyết định số 5216/QĐ-UBND ngày 21-7-2015 của UBND thành phố Đà
Nẵng phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể hệ thống giao tĩnh đến năm 2020 và
tầm nhìn đến năm 2030, thì đến năm 2020, toàn thành phố có 1,31 triệu m2 đất dành
cho giao thông tĩnh và đến năm 2030 sẽ nâng lên gần 4 triệu m2
đất.
Diện tích đất quy hoạch gồm: 2 bến xe khách liên tỉnh, 5 bến xe tải, 6 bến xe buýt
nhanh và 167 bãi đỗ xe công cộng. Hiện nay, thành phố đang kêu gọi đầu tư xây dựng
các bãi đỗ xe công cộng trên địa bàn.
Theo Sở Giao thông vận tải (GTVT), hiện Đà Nẵng có hơn 950.000 phương tiện
cá nhân; trong đó có hơn 865.000 xe máy, hơn 6.000 xe máy điện và gần 74.000 ô-tô.
Đáng chú ý, số lượng phương tiện cá nhân đăng ký mới tiếp tục tăng, nhất là ô-tô.
Qua tính toán, mỗi ngày có trên 50 ô-tô đăng ký mới, mỗi tháng có thêm hơn
1.500 ô-tô. Ước tính đến năm 2020, toàn thành phố có 120.000 ô-tô, 1,2 triệu phương
Dự án: Nhà để xe HC12
6
tiện giao thông cá nhân. So với dân số hơn 1 triệu người, trung bình mỗi người có 1,2
xe. Hiện, tình trạng kẹt xe diễn ra ở nhiều tuyến đường, nhất là giờ cao điểm, gây ùn
tắc giao thông nghiêm trọng.
Ông Lê Văn Trung, Giám đốc Sở Giao thông vận tải (GTVT) thành phố cho biết,
để giảm ùn tắc giao thông và giải quyết chỗ đỗ xe cho người dân trong nội đô, UBND
thành phố đã chỉ đạo đơn vị triển khai nhanh các thủ tục đầu tư đối với các dự án về
hạ tầng giao thông và đôn đốc đẩy nhanh tiến độ dự án đầu tư các bãi đỗ xe trên địa
bàn; đặc biệt là tiến độ đầu tư 18 bãi đỗ xe thông minh.
Nắm được tình hình đó, để góp phần thực hiện chủ trương của thành phố, công
ty chúng tôi đã phối hợp cùng công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt tiến hành
nghiên cứu lập dự án “Nhà để xe HC12” tại P. Bình Hiên – Q. Hải Châu nhằm góp
phần đáp ứng nhu cầu người dân cũng như góp phần phát triển kinh tế của địa
phương.
IV. Cơ sở pháp lý
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Dự án: Nhà để xe HC12
7
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng;
Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công bố
định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
Căn cứ Quyết định số 4909/QĐ-UBND ngày 07/7/2015 của UBND thành phố
Đà Nẵng về việc phê duyệt điều chỉnh tổng mặt bằng quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500 các
khu đất ký hiệu A2-4, A2-5, A2-6, A2-7 và B2-1 thuộc dự án khu vực ven sông từ
Bảo Tàng Điêu Khắc Chăm đến cầu Nguyễn Văn Trỗi (phía Đông đường 2 tháng 9),
quận Hải Châu.
V. Mục tiêu dự án
V.1. Mục tiêu chung.
- Chủ động trong việc tạo ra bãi đỗ xe phục vụ cho nhu cầu đi lại của người dân.
- Phân tán lượng phương tiện xe cơ giới và phương tiện du lịch cho thành phố
trong việc tìm bãi đỗ, giải phóng nhanh lượng phương tiện tránh được tình trạng
ùn tắc trong giao thông khi phương tiện tập trung quá đông tại một địa điểm.
- Cung cấp khu dịch vụ thương mại phục vụ cho nhu cầu người dân địa phương và
người đi du lịch.
V.2. Mục tiêu cụ thể.
Dự án: Nhà để xe HC12
8
- Xây dựng bãi đỗ xe, phương tiện phục vụ cho việc đỗ xe, phương tiện của dân
du lịch và dân địa phương .
- Xây dựng bãi đỗ xe kết hợp với các dịch vụ đi kèm như cho thuê Khu dịch vụ
phụ trợ, khu đa chức năng, ... đảm bảo cung cấp các dịch vụ hiện đại, tiện nghi
và thoải mái cho du khách và dân địa phương.
- Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân tại địa phương.
- Góp phần đẩy mạnh phát triển kinh tế xã hội tại địa phương.
CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
1. Vị trí địa lý:
Đà Nẵng nằm ở 15o5520" đến 16o14’10" vĩ tuyến bắc, 107o18’30” đến
108o20’00” kinh tuyến đông, phía bắc giáp tỉnh Thừa Thiên Huế, phía nam và tây
giáp tỉnh Quảng Nam, phía đông giáp biển Đông. Với vị trí trung độ của cả nước, Đà
Nẵng cách Hà Nội 765km về phía Bắc và thành phố Hồ Chí Minh 964km về phía
Nam, nối vùng Tây Nguyên trù phú qua Quốc lộ 14B và là cửa ngõ ra biển của Tây
Nguyên và nước bạn Lào. Các trung tâm kinh doanh - thương mại của các nước vùng
Đông Nam Á và Thái Bình Dương đều nằm trong phạm vi bán kính 2000km từ thành
phố Đà Nẵng.
2. Khí hậu:
Đà Nẵng nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiệt độ cao và ít biến động.
Mỗi năm có hai mùa rõ rệt: mùa khô từ tháng 1-9, mùa mưa từ tháng 10-12. Nhiệt độ
trung bình hàng năm khoảng 25oC , cao nhất là vào tháng 6, 7, 8 trung bình từ 28oC-
30oC, thấp nhất vào các tháng 12, 1, 2 trung bình từ 18-23oC, thỉnh thoảng có những
đợt rét đậm nhưng không kéo dài.
Dự án: Nhà để xe HC12
10
Độ ẩm không khí trung bình là 83,4%, cao nhất là tháng 10, 11 trung bình 85,67%
-87,67%, thấp nhất vào các tháng 6, 7 trung bình từ 76,67% - 77,33%.
3. Đặc điểm địa hình:
Địa hình thành phố Đà Nẵng khá đa dạng, vừa có đồng bằng vừa có núi, một bên
là đèo Hải Vân với nhữngdãy núi cao, một bên là bán đảo Sơn Trà hoang sơ. Vùng
núi cao và dốc tập trung ở phía Tây và Tây Bắc, từ đây có nhiều dãy núi chạy dài ra
biển, một số đồi thấp xen kẽ vùng đồng bằng ven biển hẹp. Địa hình đồi núi chiếm
diện tích lớn, độ cao khoảng từ 700 - 1.500m, độ dốc lớn (>400), là nơi tập trung
nhiều rừng đầu nguồn và có ý nghĩa bảo vệ môi trường sinh thái của thành phố. Hệ
thống sông ngòi ngắn và dốc, bắt nguồn từ phía Tây, Tây Bắc và tỉnh Quảng Nam.
Đồng bằng ven biển là vùng đất thấp chịu ảnh hưởng của biển bị nhiễm mặn, là vùng
tập trung nhiều cơ sở nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ, quân sự, đất ở và các khu
chức năng của thành phố.
4. Tài nguyên thiên nhiên:
a. Tài nguyên đất
Thành phố Đà Nẵng có các loại đất khác nhau: cồn cát và đất cát ven biển, đất
mặn, đất phèn, đất phù sa, đất xám bạc màu và đất xám, đất đen, đất đỏ vàng, đất mùn
đỏ vàng... Trong đó, quan trọng là nhóm đất phù sa ở vùng đồng bằng ven biển thích
hợp với thâm canh lúa, trồng rau và hoa quả ven đô; đất đỏ vàng ở vùng đồi núi thích
hợp với các loại cây công nghiệp dài ngày, cây đặc sản, dược liệu, chăn nuôi gia súc
và có kết cấu vững chắc thuận lợi cho việc bố trí các cơ sở công trình hạ tầng kỹ
thuật.
Trong 1.255,53 km2 diện tích, chia theo loại đất có: đất lâm nghiệp: 514,21 km2;
đất nông nghiệp: 117,22 km2; đất chuyên dùng (sử dụng cho mục đích công nghiệp,
xây dựng, thủy lợi, kho bãi, quân sự...): 385,69 km2; đất ở: 30,79 km2 và đất chưa sử
dụng, sông, núi: 207,62 km2.
b. Tài nguyên nước
Biển, bờ biển:
Đà Nẵng có bờ biển dài khoảng 30 km, có vịnh Đà Nẵng nằm chắn bởi sườn núi
Hải Vân và Sơn Trà, mực nước sâu, thuận lợi cho việc xây dựng cảng lớn và một số
cảng chuyên dùng khác; và nằm trên các tuyến đường biển quốc tế nên rất thuận lợi
Dự án: Nhà để xe HC12
11
cho việc giao thông đường thuỷ. Mặc khác Vịnh Đà Nẵng còn là nơi trú đậu tránh bão
của các tàu có công suất lớn.
Vùng biển Đà Nẵng có ngư trường rộng trên 15.000 km2, có các động vật biển
phong phú trên 266 giống loài, trong đó hải sản có giá trị kinh tế cao gồm 16 loài (11
loài tôm, 02 loại mực và 03 loại rong biển)... với tổng trữ lượng là 1.136.000 tấn hải
sản các loại (theo dự báo của Bộ Thuỷ sản) và được phân bố tập trung ở vùng nước có
độ sâu từ 50-200m (chiếm 48,1%), ở độ sâu 50m (chiếm 31%), vùng nước sâu trên
200m (chiếm 20,6%). Hàng năm có khả năng khai thác trên 150.000 -200.000 tấn hải
sản các loại.
Đà Nẵng còn có một bờ biển dài với nhiều bãi tắm đẹp như Non Nước, Mỹ Khê,
Thanh Khê, Nam Ô với nhiều cảnh quan thiên nhiên kỳ thú; ở khu vực quanh bán đảo
Sơn Trà có những bãi san hô lớn, thuận lợi trong việc phát triển các loại hình kinh
doanh, dịch vụ, du lịch biển. Ngoài ra vùng biển Đà Nẵng đang được tiến hành thăm
dò dầu khí, chất đốt...
Sông ngòi, ao hồ:
Sông ngòi của thành phố Đà Nẵng đều bắt nguồn từ phía Tây, Tây Bắc thành phố
và tỉnh Quảng Nam. Hầu hết các sông ở Đà Nẵng đều ngắn và dốc. Có 2 sông chính
là Sông Hàn (chiều dài khoảng 204 km, tổng diện tích lưu vực khoảng 5.180km2) và
sông Cu Đê (chiều dài khoảng 38 km, lưu vực khoảng 426km2). Ngoài ra, trên địa
bàn thành phố còn có các sông: Sông Yên, sông Chu Bái, sông Vĩnh Điện, sông Túy
Loan, sông Phú Lộc...Thành phố còn có hơn 546 ha mặt nước có khả năng nuôi trồng
thủy sản. Với tiềm năng về diện tích mặt nước, tạo điều kiện tốt để xây dựng thành
vùng nuôi thủy sản với các loại chính như: cá mú, cá hồi, cá cam, tôm sú và tôm hùm.
c. Tài nguyên rừng
Diện tích đất lâm nghiệp trên địa bàn thành phố là 67.148 ha, tập trung chủ yếu ở
phía Tây và Tây Bắc thành phố, bao gồm 3 loại rừng: rừng đặc dụng: 22.745 ha, trong
đó đất có rừng là 15.933 ha; rừng phòng hộ: 20.895 ha, trong đó đất có rừng là 17.468
ha; rừng sản xuất: 23.508 ha, trong đó, đất có rừng là 18.176 ha.
Rừng ở Đà Nẵng tập trung chủ yếu ở cánh Tây huyện Hòa Vang, một số ít ở quận
Liên Chiểu, Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn. Tỷ lệ che phủ là 49,6%, trữ lượng gỗ khoảng 3
triệu m3. Phân bố chủ yếu ở nơi có độ dốc lớn, địa hình phức tạp.
Dự án: Nhà để xe HC12
12
Rừng của thành phố ngoài ý nghĩa kinh tế còn có ý nghĩa phục vụ nghiên cứu
khoa học, bảo vệ môi trường sinh thái và phát triển du lịch. Thiên nhiên đã ưu đãi ban
cho thành phố các khu bảo tồn thiên nhiên đặc sắc như: Khu bảo tồn thiên nhiên Bà
Nà, Khu bảo tồn thiên nhiên Sơn Trà và Khu văn hóa lịch sử môi trường Nam Hải
Vân.
I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án.
1. Tăng trưởng kinh tế
Tổng sản phẩm trên địa bànnăm 2018 ước tính tăng 7,86% so với năm trước,
cao hơn mức tăng 7,03% của năm 2017 và mức tăng 7,54% của 6 tháng đầu năm
2018. Trong mức tăng trưởng của toàn nền kinh tế Đà Nẵng, khu vực nông, lâm
nghiệp và thủy sản tăng 2,24%, đóng góp 0,03 điểm phần trăm (tương ứng 0,44%
tỷphần đóng góp) vào mức tăng trưởng chung; khu vực công nghiệp và xây dựng tăng
7,33%, đóng góp 2,04 điểm (tương ứng 25,95% tỷ phần); khu vực dịch vụ tăng 8,4%,
đóng góp 4,86 điểm (tương ứng 61,91% tỷ phần); thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản xuất
tăng 7,21%, đóng góp 0,92 điểm (tương ứng 11,7% tỷ phần).
Nông nghiệp
Tình hình thời tiết tại Đà Nẵng trong quý IV năm 2018 diễn biến khá phức tạp,
mưa liên tục, nắng thất thường, ảnh hưởng không nhỏ đến các hoạt động sản xuất
nông, lâm nghiệp và thủy sản. Hiện nay lúa vụ Mùa đang trong giai đoạn thu hoạch,
tỷ lệ lép hạt cao, cuối vụ xuất hiện rầy nâu, rầy lưng trắng gây hại ảnh hưởng đến
năng suất. Các loại cây trồng phát triển khá tốt. Thành phố đẩy mạnh thực hiện tái cơ
cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng, phát triển các vùng rau,
hoa, vùng đồng lúa theo hướng hữu cơ, các mô hình chăn nuôi an toàn sinh học...
Trồng trọt
Ước tính diện tích gieo trồng cây hàng năm vụ Mùanăm 2018 trên địa bàn
thành phố Đà Nẵng đạt 3.724ha, bằng 95,03% so với cùng kỳnăm 2017.Trong đó,diện
tích trồng lúa đạt 2.431 ha, tăng 0,85% so với cùng kỳ năm trước, năng suất ước đạt
57,8 tạ/ha, sản lượng lúa ước đạt 14 nghìn tấn; diện tích trồng ngô đạt 140,3 ha, giảm
79,6 ha, sản lượng ngô ước đạt 797 tấn, giảm 35,7%; diện tích trồng khoai lang đạt
99,3 ha, giảm 35 ha, sản lượng khoai lang ước đạt 650 tấn, giảm 25,6%...Diện tích
gieo trồng lúa cả năm 2018 trên địa bàn đạt 5.187,6ha,bằng 99,28% so với cùng kỳ
năm trước; diện tích trồng ngô đạt 319,6ha, bằng 75,2%; diện tích khoai lang ước
Dự án: Nhà để xe HC12
13
đạt 273,5ha, bằng 86,40%; cây hoa ước đạt 112,4 ha, bằng 87,95%; sắn 131ha, bằng
82,91%; mía 407ha, tăng 20,4%; lạc 393ha, bằng 96,5% so với cùng kỳ năm 2017.
Chăn nuôi
Tình hình chăn nuôi năm 2018 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng phát triển ổn
định, dịch bệnh được kiểm soát, ngành đã tăng cường công tác giám sát phòng chống
dịch bệnh trên gia súc, gia cầm, duy trì công tác giám sát dịch bệnh, nắm bắt kịp thời
tình hình dịch bệnh.
Lâm nghiệp
Năm 2018, thành phố đã tổ chức được 55 đợt kiểm tra tại rừng,qua tuần tra
kiểm soát lâm sản đã lập biên bản 3vụ vi phạm, xử lý 4 vụ vi phạm hành chính, phạt
tiền 12,5 triệu đồng. Tịch thu 2,166 m3 gỗ xẻ. Tiếp nhận và thả lại rừng 2 cá thể khỉ
đuôi dài.
Công nghiệp và xây dựng
Công nghiệp
Một số ngành công nghiệp có IIP tăng thấp hoặc giảm so với cùng kỳ năm
trước: Dệt; SX da và các SP có liên quan; Sx giấy và các SP từ giấy; SX các sản phẩm
cao su và plastic; SX kim loại;...ngành dệt giảm 20,08%; sản xuất da và các sản phẩm
có liên quan giảm 8,79%; sản xuất kim loại giảm 20,88%; sản xuất các sản phẩm từ
cao su và plastic giảm 7,03%; sản xuất sản phẩm từ chất khoáng phi kim loại giảm
1,25%; sản xuất giấy và các sản phẩm từ giấy giảm 1,37%; sản xuất máy móc thiết bị
chưa được phân vào đâu giảm 10,38%; sản xuất phương tiện vận tải khác giảm
78,98%.
Cộng dồn đến cuối năm 2018 nhiều sản phẩm công nghiệp tăng mạnhso với
cùng kỳ năm trước như thịt cá đông lạnh tăng 28,58%; vỏ bào dăm gỗ tăng 25,2%;
bao bì và túi bằng giấy tăng 43,82%;sơn và vecni tăng 29,05%; Bộ phận và các phụ
tùng của máy tính tăng 15,9%; Xe có động cơ chở dưới 10 người, có động cơ đốt
trong kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện với dung tích xi lanh >1500 cc và ≤ 3000
cc tăng 74,49%; Thiết bị câu và bắt cá tăng 51,66%; Dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng
máy bay và tàu vũ trụ tăng 115,89% ...
Hoạt động xây dựng
Quý 4 năm 2018, vốn đầu tư cho xây dựng cơ bản theo giá hiện hành ước đạt
6.403tỷ đồng, chiếm 66,64% tổng vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội, tăng 3,18% so với
Dự án: Nhà để xe HC12
14
cùng kỳ. Trong đó tính riêng vốn đầu tư cho xây dựng và lắp đặt ước đạt 4.912tỷ
đồng, tăng 3,65%.Cả năm 2018, vốn đầu tư cho xây dựng cơ bản theo giá hiện hành
ước đạt 26.105 tỷ đồng, chiếm 66,73% tổng vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội, tăng
3,73% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, vốn đầu tư tính riêng cho xây dựng và lắp
đặt ước đạt 20.642 tỷ đồng, tăng 1,35%.
Thương mại-Dịch vụ
Tổng doanh thu của cả 3 ngành dịch vụ lưu trú, ăn uống và lữ hành quý 4 năm
2018 ước đạt 4.851 tỷ đồng, tăng 3,03% so với cùng kỳnăm 2017 và bằng 94,94% so
với quý trước. Trong đó, doanh thu dịch vụ lưu trú ước đạt 1.407 tỷ đồng, tăng 3,48%
so với cùng kỳ; dịch vụ ăn uống ước đạt 2.941 tỷ, tăng 5,24%; dịch vụ lữ hành đạt
503 tỷđồng, bằng 90,78% nguyên nhân do cao điểm vào mùa mưa lũ, chủ yếu là do
lượng khách nội địa giảm mạnh.
Tổng doanh thu vận tải bằng đường bộ, đường thủy và hoạt động dịch vụ hỗ trợ
vận tải quý 4 năm 2018 ước đạt 3.183 tỷ đồng, tăng 9,5% so với cùng kỳ năm 2017.
Tính chung 12 năm 2018, tổng doanh thu vận tải đường bộ, đường thủy và hoạt động
dịch vụ hỗ trợ vận tải ước đạt 12.865 tỷ đồng, tăng 10,67% so với cùng kỳ.
2. Tình hình xã hội – việc làm
Đà Nẵng thuộc về nhóm những thành phố có tỷ lệ lao động 15 tuổi trở lên đang
làm việc thấp nhất trong cả nước (năm 2017 là 52,1%). Riêng tỷ lệ lao động từ 15 tuổi
trở lên đang làm việc đã qua đào tạo của Đà Nẵng nhiều gấp đôi so với bình quân cả
nước (năm 2017 là 39%; toàn quốc là 21,4%). Lao động đang làm việc tại Đà Nẵng
chủ yếu trong lĩnh vực thương mại dịch vụ: lao động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm
nghiệp thủy sản rất ít, chỉ chiếm tỷ lệ 5%; công nghiệp, xây dựng chiếm 28% và
thương mại, dịch vụ chiếm 67%. Tỷ lệ thất nghiệp của Đà Nẵng thuộc loại cao trong
cả nước.Giai đoạn gần đây có giảm nhưng vẫn ở vị thứ cao. Năm 2017, tỷ lệ thất
nghiệp trong tuổi lao động tính chung toàn Thành phố là 3,97%; trong đó riêng khu
vực thành thị là 4,16%, và nông thôn là 2,64%. Tỷ lệ thất nghiệp tại Đà Nẵng thường
cách biệt khá xa so với 2 thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội. Có thể nhận định tỷ lệ
thất nghiệp Đà Nẵng cao hơn những tỉnh, thành phố khác là do: tỷ trọng nhân khẩu
hoạt động kinh tế trong khu vực nông thôn thấp; tỷ trọng nhân khẩu hoạt động kinh tế
trong độ tuổi 15-24 cao; nguồn cung lao động lớn do di cư; tăng trưởng lĩnh vực sản
xuất công nghiệp đang có xu hướng chậm; Ảnh hưởng của công nghiệp 4.0.
II. Quy mô đầu tư của dự án.
Dự án: Nhà để xe HC12
15
II.1. Tình hình quy hoạch bãi đỗ xe hiện nay
Đến nay, Sở GTVT đã phối hợp làm việc với 10 nhà đầu tư để đề xuất dự án xây
dựng bãi đỗ xe. Sở cũng phối hợp với các nhà đầu tư lập, hoàn chỉnh phương án đầu
tư tại các vị trí: 166 Hải Phòng, A2 Nguyễn Văn Linh, 172 Nguyễn Chí Thanh, 10 Lý
Thường Kiệt để báo cáo UBND thành phố xem xét quyết định. Theo đó, các đơn vị
lập quy hoạch chi tiết và gửi Sở Xây dựng xem xét 9 vị trí, trong đó có 5 vị trí quy
hoạch mới, đồng thời đang lập quy hoạch 7 vị trí còn lại.
Đối với bãi đỗ xe tại số 166 Hải Phòng, UBND thành phố đã phê duyệt quy
hoạch chi tiết TL1/500. Hiện nay, quận Thanh Khê đang tiến hành công tác giải
phóng mặt bằng và Ban QLDA ĐTXD các công trình giao thông đang phối hợp đơn
vị tư vấn lập hồ sơ đầu tư dự án để làm thủ tục kêu gọi đầu tư.
Riêng bãi đỗ xe tại 172 Nguyễn Chí Thanh và bãi đỗ xe tại số 10 Lý Thường
Kiệt, Ban QLDA ĐTXD các công trình giao thông đã phối hợp Viện Quy hoạch xây
dựng, đơn vị tư vấn, lập quy hoạch TL1/500 và cùng UBND quận Hải Châu tổ chức
lấy ý kiến người dân để triển khai bước tiếp theo.
Riêng 5 bãi đỗ xe ven biển là bãi đỗ khu đất góc đông bắc nút giao thông đường
Dương Đình Nghệ, Ngô Quyền; khu đất phía tây đường Võ Nguyên Giáp tại nút giao
với đường bê-tông xi-măng phía nam đường Hồ Xuân Hương; khu đất nằm trên
đường Đông Kinh Nghĩa Thục thuộc khu tái định cư An Cư 4; khu góc tây nam nút
giao thông Võ Nguyên Giáp - Phan Tứ và khu đất thuộc dự án bãi đậu xe ngầm kết
hợp công viên, cây xanh và nhà mẫu giáo thuộc khu dân cư phía đông Xưởng 38 và
387, UBND thành phố đã thống nhất chủ trương san gạt mặt bằng lu lèn, bố trí hạ
tầng kỹ thuật bảo đảm phục vụ đậu, đỗ xe từ nguồn vốn sự nghiệp giao thông năm
2018-2019 và bàn giao cho UBND các quận Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn quản lý khai
thác. Hiện nay, Ban QLDA Xây dựng và Bảo trì hạ tầng giao thông triển khai.
Thành phố đang kêu gọi đầu tư 13 bãi đỗ xe theo hình thức xã hội hóa. Sở
GTVT chỉ đạo Ban QLDA Đầu tư xây dựng các công trình giao thông phối hợp
Trung tâm kỹ thuật tài nguyên và môi trường, đơn vị tư vấn lập quy hoạch tổng mặt
bằng các vị trí đỗ xe.
Cụ thể, đó là: Khu đất góc đông nam nút giao thông đường Phạm Văn Đồng -
Ngô Quyền; vị trí góc tây nam nút giao thông Võ Nguyên Giáp - Phan Tứ; khu đất
nằm trên đường Đông Kinh Nghĩa Thục (thuộc khu tái định cư An Cư 4, phường
Phước Mỹ); khu đất phía tây đường Võ Nguyên Giáp (quận Ngũ Hành Sơn); đường
Dự án: Nhà để xe HC12
16
Võ Văn Kiệt đi vào gần nút Võ Văn Kiệt - Lê Văn Linh; khu đất giữa các đường Ngô
Quyền - Võ Văn Kiệt - Đông Giang; khu đất góc đông bắc nút giao thông đường
Dương Đình Nghệ - Ngô Quyền; khu đất A12 đường Võ Văn Kiệt; khu đất quy hoạch
khu đậu ô-tô kết hợp bãi tập kết hàng hóa thuộc khu dân cư dọc tuyến thoát nước Thọ
Quang - Biển Đông (phường Thọ Quang); khu dân cư đầu tuyến Nguyễn Văn Linh
(phường Thạc Gián); trên tuyến đường 2 Tháng 9, giao giữa đường 2 Tháng 9 và
đường dẫn lên cầu mới Nguyễn Văn Trỗi - Trần Thị Lý (phường Hòa Thuận Đông);
khu vực Thanh Lộc Đán - Hòa Minh mở rộng (phường Thanh Khê Tây) và khu đất tại
vị trí số 10 đường Lý Thường Kiệt.
II.2. Quy mô đầu tư dự án
STT Nội dung ĐVT Số lượng
Xây dựng 11.265
San nền
1 Nhà xe
- tầng 2 m² 2.045
- tầng 3 m² 2.045
2 Phụ trợ dịch vụ
- tầng 1 m² 2.450
- tầng 2 m² 405
- tầng 3 m² 405
3 Nhà điều hành
- tầng 5 m² 780
4 Nhà đa chức năng
- tầng 4 m² 780
- tầng 6 m² 780
5 Sảnh tầng + Phụ trợ (tầng 1-tầng 6) m² 1.575
III. Địa điểm xây dựng- Hình thức đầu tư:
1. Địa điểm xây dựng
Dự án đầu tư “Nhà để xe HC12” được xây dựng tại P. Bình Hiên – Q. Hải Châu –
TP Đà Nẵng.
Dự án: Nhà để xe HC12
17
2. Hình thức đầu tư.
Dự án đầu tư theo hình thức xây dựng mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất
TT Nội dung Diện tích (m²) Tỷ lệ (%)
1 Nhà xe
- tầng 2 2.045 18,15
- tầng 3 2.045 18,15
2 Phụ trợ dịch vụ
Dự án: Nhà để xe HC12
18
TT Nội dung Diện tích (m²) Tỷ lệ (%)
- tầng 1 2.450 21,75
- tầng 2 405 3,60
- tầng 3 405 3,60
3 Nhà điều hành
- tầng 5 780 6,92
4 Nhà đa chức năng
- tầng 4 780 6,92
- tầng 6 780 6,92
5 Sảnh tầng + Phụ trợ (tầng 1-tầng 6) 1.575 13,98
Tổng cộng 11.265 100
V. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
Các vật tư đầu vào như: nguyên vật liệu và xây dựng đều có bán tại địa phương
và trong nước nên nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện
dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này, dự kiến
sử dụng nguồn lao động tại tuyển dụng từ thành phố Đà Nẵng. Nên cơ bản thuận lợi
cho quá trình thực hiện dự án.
Dự án: Nhà để xe HC12
19
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG,
LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT KIẾN TRÚC
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình
Bảng tổng hợp danh mục đầu tư xây dựng các công trình của dự án
STT Nội dung ĐVT Số lượng
Xây dựng 11.265
San nền
1 Nhà xe
- tầng 2 m² 2.045
- tầng 3 m² 2.045
2 Phụ trợ dịch vụ
- tầng 1 m² 2.450
- tầng 2 m² 405
- tầng 3 m² 405
3 Nhà điều hành
- tầng 5 m² 780
4 Nhà đa chức năng
- tầng 4 m² 780
- tầng 6 m² 780
5 Sảnh tầng + Phụ trợ (tầng 1-tầng 6) m² 1.575
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật công nghệ
II.1. Kiến trúc xây dựng
Với tính chất và đặc thù của loại hình dịch vụ bãi xe thông minh, quy hoạh tổng
mặt bằng của dự án được ưu tiên quỹ đất để bố trí sân bãi đỗ xe và hệ thống giao
thông nội bộ với mỗi đường đều có lối đi vào cho các xe di chuyển vô cùng linh hoạt,
lối vào và lối ra được thiết kế riêng biệt rông rãi không chung đụng và tạo cảm giác
thoải mái cho các phương tiện, tạo thuận lợi cho việc di chuyển ra vào của các loại xe.
Dự án: Nhà để xe HC12
20
Công trình nhà điều hành với quy mô nằm tại tầng 5, được bố trí ở giữa khuôn
viên tòa nhà giúp cho việc quản lý kiểm soát các hoạt động của tòa nhà được diễn ra
linh hoạt và thuận tiện.
Hình thức tòa nhà phù hợp với cảnh quan xung quanh, hình ảnh kiến trúc mang
phong cách hiện đại, dùng vật liệu kính làm chủ đạo nhằm tạo ra hình ảnh khỏe
khoắn, năng động đồng thời với việc dễ dàng kiểm soát các hoạt động xảy ra xung
quanh công trình. Thiết kế các văn phòng được đặt trong không gian cây xanh xung
quanh mang lại cho văn phòng cảm giác trong lành giữa thiên nhiên.
II.1. Bãi đỗ xe thông minh
Bãi đỗ xe thông minh của là một hệ thống tích hợp các công nghệ tiên tiến và
thiết bị hiện đại như: giám sát bằng hệ thống camera; kiểm soát lưu lượng xe vào/ra
bằng hệ thống thẻ từ, nhận diện biển số …
 Hệ thống được trang bị đầy đủ các chức năng nhằm giảm quyết tất cả các vấn đề về
bãi đỗ xe một cách nhanh chóng !
 Hệ thống kiểm soát lưu lượng ô tô,xe máy hoàn toàn tự động thông qua công nghệ
nhận diện ảnh biển số xe nhờ hệ thống camera được mã hóa thông minh.
Dự án: Nhà để xe HC12
21
 Phân hệ quản trị cơ sở dữ liệu gửi xe gửi cho phép giải quyết các chức năng báo
cáo, thống kê, tìm kiếm, … thông tin xe gửi
 Công nghệ tích hợp kết nối điểu khiển các thiết bị ngoại vi đóng mở barrie tự động,
hiển thị thông tin ra bảng điện tử, đèn báo hiệu âm thanh .
Ưu điểm và lợi ích mang lại từ hệ thống bãi đỗ xe thông minh :
o Tiết kiệm chi phí, thời gian
o Giảm số lượng nhân sự, nâng cao hiệu suất công việc
o Kiểm soát vấn đề tài chính
o Điều hành phương tiện lưu thông dễ dàng. Thuận tiện cho người sử dụng
o Tốc độ bãi đỗ xe thông minh nhanh gấp 2 lần gửi xe thủ công
o Tính bảo mật của hệ thống bãi đỗ xe rất cao vì tích hợp công nghệ thẻ proximity
o Quản lý hệ thống bãi đỗ xe với các thao tác đơn giản và cực kì tiện ích nhanh chóng
o Tạo dựng sự đẳng cấp cho mọi công trình từ dịch vụ cho đến nét văn minh
Dự án: Nhà để xe HC12
22
II.2. Khu vực phụ trợ dịch vụ
Khu vực phụ trợ dịch vụ sẽ được bố trí từ tầng 1, nó sẽ bao gồm nhiều căn sát
nhau dùng để cho thuê dịch vụ như buôn bán hay dùng để làm Ki ốt (xuất phát từ
“kiosque” trong tiếng Pháp) - một điểm bán hàng hóa quy mô nhỏ với một quầy nhỏ
có cấu trúc hình tròn hoặc vuông có bày các hàng hóa ở các bên tường, trong quầy
thường có từ 1 đến 2 nhân viên bán hàng phụ trách.
Khu vực phụ trợ dịch vụ sẽ mang lại nhiều lợi ích cho người đi thuê. So với
những người không có địa điểm buôn bán cố định thì chủ buôn bán đó sẽ gặp nhiều
khó khăn hơn như việc cấm đoán của đội ngũ công an, hằng ngày phải thu dọn hàng
hoá rất vất vả và mệt mỏi còn đối với những người sở hữu cho mình một chỗ để làm
ăn cố định và lâu dài thì chỉ việc kinh doanh bán hàng còn mọi công đoạn thu dọn
hàng hoá lại rất dễ dàng và thuận tiện. Đây cũng là chỗ che nắng, che mưa cho các
chủ kinh doanh thoải mái.
II.3. Khu Nhà điều hành
Dự án: Nhà để xe HC12
23
Khu nhà điều hành sẽ được bố trí tại tầng 5, với diện tích là 780 m2
. Toàn bộ khu
nhà điều hành được bố trí không gian hài hòa hợp lý phục vụ cho công việc của đội
ngũ kỹ sư kỹ thuật điều hành tòa nhà.
II.4. Khu đa chức năng
Khu đa chức năng sẽ được xây dựng trên 4 và tầng 6 trên với tổng diện tích
1.560 m2
. Với không gian rộng lớn khu vực này sẽ là mang lại nhiều lựa chọn cho
khách hàng trong việc tìm địa điểm để làm văn phòng, các gian phòng khán giả, dịch
vụ ăn uống, thương mại, các phòng ở và các phòng có chức năng khác, ...
CHƯƠNG IV: CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ cở hạ tầng.
Sau khi có chủ trương đầu tư, chúng tôi phối hợp với các cơ quan ban ngành có
liên quan, tiến hành chuyển đổi theo đúng quy định hiện hành và cam kết dự án theo
đúng tiến độ đề ra.
I.1. Hiện trạng về hạ tầng kỹ thuật
1. Hiện trạng san nền, thoát nước mưa:
Khu vực triển khai dự án hiện nay đang là đất sạch, các nhà xưởng đã được dỡ
bỏ, cao độ nền hiện trạng từ +1,30m đến 2,70m, hướng dốc nền từ Nam xuống Bắc.
Khu vực dự án hiện chưa xây dựng hệ thống thoát nước, nước mặt trong khu
vực thoát trực tiếp ra sông Hàn, hướng thoát nước từ Tây sang Đông.
2. Hiện trạng giao thông:
Đường 2-9 tiếp giáp phía Tây khu dự án hiện đã đầu tư xây dựng hoàn chỉnh về
mặt đường, hè đường, hệ thống thu thoát nước mặt, cây xanh. Lộ giới toàn tuyến rộng
33m, mặt đường bê tông nhựa atphan, cao độ tim đường từ 2,1m đến 2,7m.
Trong phạm vi lô đât dự án hiện nay chủ yếu là các đường nội bộ rộng từ 2m-
3m đảm bảo tiếp cận từ giao thông khu vực vào đến các nhà xưởng hiện có.
3. Hiện trạng cấp nước:
Hệ thống cấp nước được thiết kế cục bộ đảm bảo cấp nước từ mạng lưới chung
của thành phố vào đến các công trình trong lô đất.
d. Hiện trạng cấp điện, thông tin liên lạc:
Trong phạm vi khu vực gần dự án hiện có 02 trạm biến áp lấy điện từ mạng
lưới chung của thành phố cấp điện cho dự án.
Hệ thống lưới hạ áp cấp cho khu đất đi nổi trên cột bê tông, hệ thống chiếu
sáng được thiết kế cục bộ cho từng khu vực.
Hệ thống thông tin liên lạc đi qua khu dự án đi chung với hệ thống cấp điện
sinh hoạt trên các cột bê tông ly tâm.
4. Hiện trạng thoát nước thải và VSMT
Dự án: Nhà để xe HC12
25
Chưa có hệ thống thoát nước hoàn chỉnh đồng bộ: Toàn bộ khu vực dự án hiện
nay chưa xây dựng hệ thống thu gom nước thải riêng, nước thải từ các bể tự hoại
trong các công trình sau khi xử lý cục bộ chủ yếu là thoát theo phương pháp tự thấm.
5. Đánh giá tổng hợp hiện trang:
- Khu vực dự án thuộc quận Hải Châu - là một quận trung tâm của thành phố
Đà Nẵng, là nơi tập trung chủ yếu các cơ quan ban ngành và trung tâm kinh tế, văn
hóa, chính trị và giáo dục của Thành phố Đà Nẵng.
- Đường 2 tháng 9 và tuyến đường ven sông Hàn là 2 trong số các tuyến đường
chính và đẹp nhất thành phố Đà Nẵng.
- Các dự án lân cận khu vực quy hoạch tạo cơ sở thuận lợi cho việc hình thành
và phát triển khu đô thị mới.
- Khu đất dự án là gồm một phần khu đất Quốc phòng của Tổng công ty 319 -
Bộ Quốc phòng đã được Bộ Quốc phòng, Tổng Công ty Sông Thu bàn giao mặt bằng
sạch và gồm 1 phần đất sạch của Trung Tâm quỹ đất thành phố nên không phải đền bù
và giải phóng mặt bằng, việc xây dựng hạ tầng kỹ thuật cũng rất thuận lợi.
- Các tuyến đường dây, đường ống kỹ thuật hiện nay chưa có nên phải đầu tư
xây dựng mới.
I.2. Giải pháp thiết kế:
1. Phương án kỹ thuật:
- Lựa chọn phương án thoát nước riêng.
- Phương pháp tính: Phương pháp cường độ giới hạn.
+ Chu kỳ tràn cống P=2 năm cho cống D<=800
+ Chu kỳ tràn cống P=5 năm cho cống D>=1000
- Vị trí mương dọc:
+ Mương dọc chịu lực bố trí dưới lòng đường xe chạy, cách mép trong bó
vỉa 1.05m.
- Khẩu độ mương:
+ Mương tròn bằng ống bê tông ly tâm khẩu độ 60 cho các đoạn có
chiều cao đắp trên đỉnh mương >= 50cm.
Dự án: Nhà để xe HC12
26
+ Mương hộp lắp ghép khẩu độ (60x60)cm -> (80x80)cm cho các đoạn có
chiều cao đắp trên đỉnh mương < 50cm.
2. Hướng thoát nước:
Cao độ và hướng thoát nước tuân thủ Tổng mặt bằng Quy hoạch cao độ nền và
thoát nước mặt điều chỉnh chi tiết TL 1/500 công trình: Khu đất ký hiệu A2-4, A2-5,
A2-6, A2-7 và B2-1 thuộc dự án khu vực ven sông từ Bảo Tàng Điêu Khắc Chăm đến
cầu Nguyễn Văn Trỗi (phía Đông đường 2 tháng 9), quận Hải Châu được phê duyệt
tại Quyết định số 21/QĐ-SXD ngày 14/1/2016 của Giám đốc Sở Xây dựng Đà Nẵng.
3. Mương dọc :
- Kết cấu:
+ Mương khẩu độ 60 bằng ống cống tròn BTCT M250 chịu lực sản
xuất tại nhà máy theo công nghệ ly tâm. Móng bằng CPĐD Dmax37.5 dày 15cm.
+ Mương hộp khẩu độ (60x60)cm -> (80x80)cm bằng BTCT M250 đá
1x2 đổ lắp ghép tại công trường. Móng bằng bê tông M100 đá 4x6 dày 20cm.
- Đặc điểm:
+ Khẩu độ 60cm : L = 559.0m
+ Khẩu độ (60x60)cm : L = 282.0m
+ Khẩu độ (80x80)cm : L =225.0m
II. Các phương án xây dựng công trình
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị của dự án.
STT Nội dung ĐVT Số lượng
I Xây dựng 11.265
San nền
1 Nhà xe
- tầng 2 m² 2.045
- tầng 3 m² 2.045
2 Phụ trợ dịch vụ
- tầng 1 m² 2.450
Dự án: Nhà để xe HC12
27
STT Nội dung ĐVT Số lượng
- tầng 2 m² 405
- tầng 3 m² 405
3 Nhà điều hành
- tầng 5 m² 780
4 Nhà đa chức năng
- tầng 4 m² 780
- tầng 6 m² 780
5 Sảnh tầng + Phụ trợ (tầng 1-tầng 6) m² 1.575
II Thiết bị
1 Thiết bị văn phòng bộ 2
2 Thiết bị quán cà phê Bộ 1
3 Thiết bị khác bộ 1
III. Phương án tổ chức thực hiện
Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều hành
hoạt động của dự án theo mô hình sau:
Phương án nhân sự (ĐVT: 1.000 đồng)
TT Chức danh
Số
lượng
Mức thu
nhập bình
quân/tháng
Tổng
lương
năm
Bảo
hiểm,
quỹ trợ
cấp
…21,5%
Tổng/năm
3 Quản lý 5 12.000 720.000 154.800 874.800
4 Bộ phận kỹ thuật 5 10.000 600.000 129.000 729.000
5 Nhân viên - Bảo vệ 40 4.500 2.160.000 464.400 2.624.400
Tổng 50 26.500 3.480.000 748.200 4.228.200
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lí dự án.
IV.1. Phân đoạn và tiến độ thực hiện
- Lập và phê duyệt dự án tiền khả thi trong quý I năm 2019
Dự án: Nhà để xe HC12
28
- Lập phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi trong quý II năm 2019
- Thẩm định phê duyệt dự án trong quý IV năm 2019
- Tiến hành xây dựng dự án trong năm 2020. Và bắt đầu khai thác từng hạng
mục của dự án từ năm 2021
IV.2. Hình thức quản lí
Chủ đầu tư trực tiếp quản lí
Dự án: Nhà để xe HC12
29
CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA MÔI TRƯỜNG - GIẢI
PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC
PHÒNG
I. Đánh giá tác động môi trường.
1.1.Giới thiệu chung:
Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu tố
tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng. Dự án và khu vực lân
cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất
lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường khi dự án được thực
thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường
Các quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo
- Luật Bảo vệ Môi trường số 52/2005/QH11 đã được Quốc hội nước CHXHCN
Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua tháng 11 năm 2005.
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về
việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường
- Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của chính phủ về quản lý chất thải
rắn.
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006
cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật
Bảo vệ Môi trường;
- Nghị định 117/2009/NĐ-CP của chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong
lĩnh vực bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày
18/12/2008 về việc hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
- Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài
Nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi
trường và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số
Dự án: Nhà để xe HC12
30
35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ KHCN và
Môi trường;
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án
Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo được đúng theo các tiêu
chuẩn môi trường sẽ được liệt kê sau đây.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng không khí : QCVN 05:2009/BTNMT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh, tiêu chuẩn vệ sinh
lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002 của Bộ trưởng bộ Y Tế, QCVN
19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và
các chất vô cơ.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng nước: QCVN 14:2008/BTNMT Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn : QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về tiếng ồn.
I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng
Điều kiện tự nhiên
Diện tích xây dựng vùng dự án có địa hình tương đối bằng phẳng, nền đất có kết
cấu địa chất phù hợp với việc xây dựng xây dựng dự án, cần mặt bằng rộng. Khu đất
có các đặc điểm sau:
_ Nhiệt độ : Khu vực trung bộ có đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa, trong
năm có 4 mùa mưa nắng rõ rệt.
_ Địa hình : Địa hình bằng phẳng, có vị trí thuận lợi về giao thông.
II. Tác động của dự án tới môi trường.
Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu vực lân
cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống xung quanh.
Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường có khả năng xảy
ra trong các giai đoạn khác nhau:
- Giai đoạn thi công xây dựng.
- Giai đoạn vận hành.
- Giai đoạn ngưng hoạt động
Dự án: Nhà để xe HC12
31
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm
Chất thải rắn
_ Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên vật liệu như
giấy và một lượng nhỏ các loại bao nilon,đất đá do các hoạt động đào đất xây dựng và
các công trình phụ trợ khác.
_ Sự rơi vãi vật liệu như đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết bị chuyên
dụng đến nơi xây dựng.
_ Vật liệu dư thừa và các phế liệu thải ra.
_ Chất thải sinh hoạt của lực lượng nhân công lao động tham gia thi công.
Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí quyển,
khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai đoạn chuẩn
bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong giai đoạn ngừng
hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của động cơ máy móc thi công
cơ giới, phương tiện vận chuyển vật tư dụng cụ, thiết bị phục vụ cho thi công.
Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hưởng trực tiếp đến vệ sinh môi trường
trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hưởng đến môi trường lân cận. Chất thải
lỏng của dự án gồm có nước thải từ quá trình xây dựng, nước thải sinh hoạt của công
nhân và nước mưa.
_ Dự án chỉ sử dụng nước trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và một
lượng nhỏ dùng cho việc tưới tường, tưới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát tán vào
môi trường xung quanh. Lượng nước thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm các loại chất
trơ như đất cát, không mang các hàm lượng hữu cơ, các chất ô nhiễm thấm vào lòng
đất.
_ Nước thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ yếu
là nước tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác vì trong
quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ có một hoặc
hai người ở lại bảo quản vật tư.
_ Nước mưa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây dựng
xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nước ngầm thu
nước do vậy kiểm soát được nguồn thải và xử lý nước bị ô nhiễm trước khi thải ra
ngoài.
Tiếng ồn.
Dự án: Nhà để xe HC12
32
_ Gây ra những ảnh hưởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập trung
và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con đường sau
nhưng phải được kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA theo tiêu chuẩn
quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn.
_ Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt.
_ Trong quá trình lao động như gò, hàncác chi tiết kim loại, và khung kèo sắt … và
quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu…
_ Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện …
Bụi và khói
_ Khi hàm lượng bụi và khói vượt quá ngưỡng cho phép sẽ gây ra những bệnh về
đường hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói được sinh
ra từ những lý do sau:
_ Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây dựng.
_ Từ các đống tập kết vật liệu.
_ Từ các hoạt động đào bới san lấp.
_ Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng tháo
côppha…
II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường
 Ảnh hưởng đến chất lượng không khí:
Chất lượng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do các hoạt
động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng và tháo dỡ
công trình ngưng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm đáng chú ý nhất.
Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx, CO, CO2, SO2....Lượng
khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là
không đáng kể, trong điều kiện môi trường làm việc thông thoáng ngoài trời thì mức
độ ảnh hưởng trực tiếp đến con người là không đáng kể tuy nhiên khi hàm lượng cao
nó sẽ là tác nhân gây ra những ô nhiễm cho môi trường và con người như: khí SO2
hoà tan được trong nước nên dễ phản ứng với cơ quan hô hấp người và động vật.
 Ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt:
Hoạt động xây dựng công trình ít có nhiều khả năng gây ảnh hưởng đến chất lượng
nước mặt. Do phải tiếp nhận lượng nước thải ra từ các quá trình thi công có chứa chất
nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất như vết dầu mỡ rơi vãi từ các động cơ máy móc
Dự án: Nhà để xe HC12
33
trong quá trình thi công vận hành, nước thải sinh hoặt của công nhân trong các lán trại
... cũng gây ra hiện tượng ô nhiễm, bồi lắng cho nguồn nước mặt.
 Ảnh hưởng đến giao thông
Hoạt động của các loại phương tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây dựng lắp
đặt sẽ làm gia tăng mật độ lưu thông trên các tuyến đường vào khu vực, mang theo
những bụi bẩn đất, cát từ công trường vào gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng đường
xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đường này.
 Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng
_ Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lượng nhân
công làm việc tại công trường và cho cả cộng đồng dân cư. Gây ra các bệnh về cơ
quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ...
_ Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ khi
công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực lượng lao
động tại công trình và cư dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án. Tiếng ồn sẽ gây
căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn cuộc sống thường ngày
của người dân. Mặt khác khi độ ồn vượt quá giới hạn cho phép và kéo dài sẽ ảnh
hưởng đến cơ quan thính giác.
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường.
Giảm thiểu lượng chất thải
_ Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh khỏi.
Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với biện pháp
quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu được số lượng lớn chất thải phát
sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh:
_ Dự toán chính xác khối lượng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm thiểu
lượng dư thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình.
_ Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hướng gió và trên
nền đất cao để tránh tình trạng hư hỏng và thất thoát khi chưa sử dụng đến.
_ Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nước thải phát sinh trong quá
trình thi công.
Thu gom và xử lý chất thải:Việc thu gom và xử lý chất thải trước khi thải ra
ngoài môi trường là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình. Trong dự án
Dự án: Nhà để xe HC12
34
này việc thu gom và xử lý chất thải phải được thực hiện từ khi xây dựng đến khi đi
bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngưng hoạt động để tránh gây ảnh hưởng đến hoạt
động của trạm và môi trường khu vực xung quanh. Việc thu gom và xử lý phải được
phân loại theo các loại chất thải sau:
Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi công
bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi phải được
thu gom, phân loại để có phương pháp xử lý thích hợp. Những nguyên vật liệu dư
thừa có thể tái sử dụng được thì phải được phân loại và để đúng nơi quy định thuận
tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại rác thải khó phân huỷ hoặc
độc hại phải được thu gom và đặt cách xa công trường thi công, sao cho tác động đến
con người và môi trường là nhỏ nhất để vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định. Các
phương tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc dùng tấm phủ che chắn, giảm đến
mức tối đa rơi vãi trên đường gây ảnh hưởng cho người lưu thông và đảm bảo cảnh
quan môi trường được sạch đẹp.
Chất thải khí:
_ Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới,
phương tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lượng chất thải khí
ra ngoài môi trường, các biện pháp có thể dùng là:
_ Đối với các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ khác
cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải có hàm
lượng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu chuẩn kiểm
định và được chứng nhận không gây hại đối với môi trường.
_ Thường xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc phục
kịp thời các sự cố có thể xảy ra.
Chất thải lỏng Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ được thu gom
vào hệ thống thoát nước hiện hữu được bố trí quanh khu vực khu biệt thự. Nước thải
có chứa chất ô nhiễm sẽ được thu gom và chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý
còn nước không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nước bề mặt và thải trực tiếp ra
ngoài.
Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình thi
công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh hưởng đến công
nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là nhỏ nhất. Kiểm tra và
bảo dưỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thường chu kỳ bảo dưỡng đối với
Dự án: Nhà để xe HC12
35
thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần. Bố trí cách ly các nguồn gây ồn
với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan truyền của sóng âm. Để biện pháp phân
lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và bố trí thêm các tường ngăn giữa các bộ
phận.Trồng cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan truyền ồn ra môi trường. Hạn chế
hoạt động vào ban đêm
Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân tố gây
ảnh hưởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hưởng đến sức khoẻ
của người công nhân gây ra các bệnh về đường hô hấp, về mắt ...làm giảm khả năng
lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những biện pháp sau:
_ Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu phải
được che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi.
_ Thưởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi di
chuyển.
_ Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình trạng
khói bụi ô nhiễm như mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt....
_ Tăng cường trồng cây xanh ở những khu vực đất trống quanh khu vực thi công
dự án.
II.4. Kết luận:
Dựa trên những đánh giá tác động môi trường ở phần trên chúng ta có thể thấy
quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trường quanh khu vực dự án và
khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trường, có chăng chỉ là
những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác động về lâu dài.
Dự án: Nhà để xe HC12
36
CHƯƠNG VI: NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ VÀ HIỆU QUẢ THỰC HIỆN
DỰ ÁN
I. Tổng mức đầu tư của dự án
STT Nội dung ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
I Xây dựng 11.265 36.877.500
San nền 2.000.000
1 Nhà xe
- tầng 2 m² 2.045 2.500 5.112.500
- tầng 3 m² 2.045 2.500 5.112.500
2 Phụ trợ dịch vụ -
- tầng 1 m² 2.450 3.000 7.350.000
- tầng 2 m² 405 3.000 1.215.000
- tầng 3 m² 405 3.000 1.215.000
3 Nhà điều hành -
- tầng 5 m² 780 4.000 3.120.000
4 Nhà đa chức năng
- tầng 4 m² 780 4.000 3.120.000
- tầng 6 m² 780 4.000 3.120.000
5
Sảnh tầng + Phụ trợ
(tầng 1-tầng 6)
m² 1.575 3.500 5.512.500
II Thiết bị 21.500.000
1 Thiết bị văn phòng bộ 2 2.000.000 4.000.000
2 Thiết bị quán cà phê Bộ 1 2.500.000 2.500.000
3 Thiết bị khác bộ 1 15.000.000 15.000.000
IV Chi phí quản lý dự án 3,453
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
1.832.523
V
Chi phí tư vấn đầu tư
xây dựng
3.818.897
1
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi
0,757
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
401.743
2
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu khả thi
1,261
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
669.218
Dự án: Nhà để xe HC12
37
STT Nội dung ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
3
Chi phí lập báo cáo
kinh tế - kỹ thuật
*1,1
4
Chi phí thiết kế kỹ
thuật
1,780 GXDtt * ĐMTL%*1,1 596.745
5
Chi phí thiết kế bản vẽ
thi công
1,068 GXDtt * ĐMTL%*1,1 358.047
6
Chi phí thẩm tra báo
cáo nghiên cứu tiền
khả thi
0,098
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
52.009
7
Chi phí thẩm tra báo
cáo nghiên cứu khả thi
0,281
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
149.128
8
Chi phí thẩm tra thiết
kế xây dựng
0,290 GXDtt * ĐMTL%*1,1 97.223
9
Chi phí thẩm tra dự
toán công trình
0,282 GXDtt * ĐMTL%*1,1 94.541
10
Chi phí giám sát thi
công xây dựng
3,508 GXDtt * ĐMTL%*1,1 1.176.057
11
Chi phí giám sát lắp
đặt thiết bị
1,147 GTBtt * ĐMTL%*1,1 224.186
VI Phí dự phòng 10% 6.402.892
Tổng cộng 70.431.812
II. Nguồn vốn của dự án
STT Nội dung
Thành
tiền
NGUỒN VỐN
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
I Xây dựng 36.877.500 10.536.429 26.341.071
San nền 2.000.000 571.429 1.428.571
1 Nhà xe - -
- tầng 2 5.112.500 1.460.714 3.651.786
- tầng 3 5.112.500 1.460.714 3.651.786
2 Phụ trợ dịch vụ - - -
- tầng 1 7.350.000 2.100.000 5.250.000
- tầng 2 1.215.000 347.143 867.857
- tầng 3 1.215.000 347.143 867.857
Dự án: Nhà để xe HC12
38
STT Nội dung
Thành
tiền
NGUỒN VỐN
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
3 Nhà điều hành - - -
- tầng 5 3.120.000 891.429 2.228.571
4 Nhà đa chức năng
- tầng 4 3.120.000 891.429 2.228.571
- tầng 6 3.120.000 891.429 2.228.571
5
Sảnh tầng + Phụ trợ (tầng 1-
tầng 6)
5.512.500 1.575.000 3.937.500
II Thiết bị 21.500.000 6.142.857 15.357.143
1 Thiết bị văn phòng 4.000.000 1.142.857 2.857.143
2 Thiết bị quán cà phê 2.500.000 714.286 1.785.714
3 Thiết bị khác 15.000.000 4.285.714 10.714.286
IV Chi phí quản lý dự án 1.832.523 523.578 1.308.945
V
Chi phí tư vấn đầu tư xây
dựng
3.818.897 1.091.113 2.727.784
1
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi
401.743 114.784 286.960
2
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu
khả thi
669.218 191.205 478.013
3
Chi phí lập báo cáo kinh tế - kỹ
thuật
4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 596.745 170.499 426.246
5 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 358.047 102.299 255.748
6
Chi phí thẩm tra báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi
52.009 14.860 37.149
7
Chi phí thẩm tra báo cáo
nghiên cứu khả thi
149.128 42.608 106.520
8
Chi phí thẩm tra thiết kế xây
dựng
97.223 27.778 69.445
9
Chi phí thẩm tra dự toán công
trình
94.541 27.012 67.529
10
Chi phí giám sát thi công xây
dựng
1.176.057 336.016 840.041
11 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 224.186 64.053 160.133
VI Phí dự phòng 6.402.892 1.829.398 4.573.494
Tổng cộng 70.431.812 20.123.375 50.308.437
Dự án: Nhà để xe HC12
39
STT Nội dung
Thành
tiền
NGUỒN VỐN
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
Tỷ lệ (%) 29% 71%
STT Nội dung Thành tiền
Tiến độ thực hiện
2019 2020
I Xây dựng 36.877.500 - 36.877.500
San nền 2.000.000 2.000.000
1 Nhà xe -
- tầng 2 5.112.500 5.112.500
- tầng 3 5.112.500 5.112.500
2 Phụ trợ dịch vụ - -
- tầng 1 7.350.000 7.350.000
- tầng 2 1.215.000 1.215.000
- tầng 3 1.215.000 1.215.000
3 Nhà điều hành - -
- tầng 5 3.120.000 3.120.000
4 Nhà đa chức năng
- tầng 4 3.120.000 3.120.000
- tầng 6 3.120.000 3.120.000
5
Sảnh tầng + Phụ trợ (tầng 1-
tầng 6)
5.512.500 5.512.500
II Thiết bị 21.500.000 21.500.000
1 Thiết bị văn phòng 4.000.000 4.000.000
2 Thiết bị quán cà phê 2.500.000 2.500.000
3 Thiết bị khác 15.000.000 15.000.000
IV Chi phí quản lý dự án 1.832.523 1.832.523
V
Chi phí tư vấn đầu tư xây
dựng
3.818.897 2.226.891 1.592.006
1
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi
401.743 401.743
2
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu khả thi
669.218 669.218
3 Chi phí lập báo cáo kinh tế -
Dự án: Nhà để xe HC12
40
STT Nội dung Thành tiền
Tiến độ thực hiện
2019 2020
kỹ thuật
4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 596.745 596.745
5
Chi phí thiết kế bản vẽ thi
công
358.047 358.047
6
Chi phí thẩm tra báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi
52.009 52.009
7
Chi phí thẩm tra báo cáo
nghiên cứu khả thi
149.128 149.128
8
Chi phí thẩm tra thiết kế xây
dựng
97.223 97.223
9
Chi phí thẩm tra dự toán công
trình
94.541 94.541
10
Chi phí giám sát thi công xây
dựng
1.176.057 1.176.057
11
Chi phí giám sát lắp đặt thiết
bị
224.186 224.186
VI Phí dự phòng 6.402.892 6.402.892
Tổng cộng 70.431.812 2.226.891 68.204.921
Tỷ lệ (%) 3,16% 96,84%
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án
III.1. Nguồn vốn thực hiện dự án
Tổng mức đầu tư : 70.431.812.000 đồng. (Bảy mươi tỷ bốn trăm
ba mươi mốt triệu tám trăm mười hai nghìn đồng)
+ Vốn tự có (tự huy động) : 20.123.375.000đồng.
+ Vốn vay tín dụng : 50.308.437.000 đồng.
STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng) 70.431.812
1 Vốn tự có (huy động) 20.123.375
2 Vốn vay Ngân hàng 50.308.437
Tỷ trọng vốn vay 71%
Tỷ trọng vốn chủ sở hữu 29%
Dự án: Nhà để xe HC12
41
1. Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn sau:
 Cho thuê dịch vụ phụ trợ loại 90m2
 Cho thuê dịch vụ phụ trợ loại 80m2
 Cho thuê dịch vụ phụ trợ loại 33m2
 Thu từ bãi xe
 Thu từ cho thuê khu đa chức năng
(Chi tiết sẽ được thể hiện trong phần Phụ lục 3)
2. Dự kiến đầu vào của dự án
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 2,0% Doanh thu
2 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính
3 Chi phí lãi vay "" Bảng tính
4 Chi phí bảo trì thiết bị 2,0% Tổng mức đầu tư thiết bị
5 Chi phí vận hành dự án 15% Doanh thu
6 Chi phí lương "" Bảng tính
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 20
III.2. Phương án vốn đầu tư
- Số tiền : 50.308.437.000 đồng
- Thời hạn :10 năm (120 tháng).
- Ân hạn :1 năm.
- Lãi suất, phí :Tạm tính lãi suất 12%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất
ngân hàng).
- Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay.
Lãi vay, hình thức trả nợ gốc
Dự án: Nhà để xe HC12
42
1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm
2 Lãi suất vay cố định 12% /năm
3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 7% /năm
4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 10,57% /năm
5 Hình thức trả nợ: 1
(1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng
lực của dự án)
Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn chủ sở hữu (huy
động) là 29% ; tỷ trọng vốn vay là 71%; lãi suất vay dài hạn 12%/năm; lãi suất tiền
gửi trung bình tạm tính 7%/năm
III.3. Các thông số tài chính của dự án
 Kế hoạch hoàn trả vốn vay.
Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ
trong vòng 10 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 8,65 tỷ đồng. Theo phân tích
khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng trả được
nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung bình khoảng trên 145%
trả được nợ.
 Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu
hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số
hoàn vốn của dự án là 4,26 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được đảm bảo
bằng 4,26 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn
vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến
năm thứ 8 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng của năm thứ 7
để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 6 năm 7 tháng kể từ ngày hoạt động.
 Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Dự án: Nhà để xe HC12
43
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ
lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 1,68 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư sẽ
được đảm bảo bằng 1,68 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có đủ
khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 10,57%).
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 11 đã hoàn được vốn và có dư, do đó
cần xác định số tháng của năm thứ 10 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác.
Kết quả tính toán: Tp = 9 năm 3 tháng tính từ ngày hoạt động.
 Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
Trong đó:
+ P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
+ CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 10,57%/năm.
Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 43.398.129.000 đồng. Như vậy chỉ trong vòng 15
năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị đầu tư qui về
hiện giá thuần là: 43.398.129.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao.
 Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR
= 16,639% > 10,57% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có khả năng
sinh lời.
P
tiFPCFt
PIp
nt
t



 1
)%,,/(




Tpt
t
TpiFPCFtPO
1
)%,,/(




nt
t
tiFPCFtPNPV
1
)%,,/(
Dự án: Nhà để xe HC12
44
KẾT LUẬN
I. Kết luận.
Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án mang
lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như sau:
+ Các chỉ tiêu tài chính của dự án như: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết khấu,… cho
thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế.
+ Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình khoảng 4,1 tỷ đồng,
thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án.
+ Hàng năm giải quyết việc làm cho hàng chục lao động của địa phương.
Góp phần “Phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ phát
triển kinh tế”.
II. Đề xuất và kiến nghị.
Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ trợ
chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bước theo đúng tiến độ và quy định. Để
dự án sớm đi vào hoạt động.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1 Bảng tổng mức đầu tư, nguồn vốn và tiến độ thực hiện dự án
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.
Phụ lục 3 Bảng phân tích doanh thu và dòng tiền của dự án
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án.
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án.
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.

More Related Content

What's hot

Dự án nhà máy sản xuất dược và trang thiết bị y tế 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất dược và trang thiết bị y tế 0918755356Dự án nhà máy sản xuất dược và trang thiết bị y tế 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất dược và trang thiết bị y tế 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN KHU DU LỊCH SINH THÁI TÂN MỸ HIỆP _ BÌNH ĐỊNH
DỰ ÁN KHU DU LỊCH SINH THÁI TÂN MỸ HIỆP _ BÌNH ĐỊNHDỰ ÁN KHU DU LỊCH SINH THÁI TÂN MỸ HIỆP _ BÌNH ĐỊNH
DỰ ÁN KHU DU LỊCH SINH THÁI TÂN MỸ HIỆP _ BÌNH ĐỊNHduan viet
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng công trình tổ hợp nhà ở cao tầng k...
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng công trình tổ hợp nhà ở cao tầng k...Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng công trình tổ hợp nhà ở cao tầng k...
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng công trình tổ hợp nhà ở cao tầng k...jackjohn45
 
Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...
Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...
Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
DỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆP
DỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆPDỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆP
DỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆPLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm thể thao phức hợp Long Thới
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm thể thao phức hợp Long ThớiThuyết minh dự án đầu tư Trung tâm thể thao phức hợp Long Thới
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm thể thao phức hợp Long ThớiCông ty môi trường Newtech Co
 

What's hot (20)

Dự án nhà máy sản xuất dược và trang thiết bị y tế 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất dược và trang thiết bị y tế 0918755356Dự án nhà máy sản xuất dược và trang thiết bị y tế 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất dược và trang thiết bị y tế 0918755356
 
DỰ ÁN KHU DU LỊCH SINH THÁI TÂN MỸ HIỆP _ BÌNH ĐỊNH
DỰ ÁN KHU DU LỊCH SINH THÁI TÂN MỸ HIỆP _ BÌNH ĐỊNHDỰ ÁN KHU DU LỊCH SINH THÁI TÂN MỸ HIỆP _ BÌNH ĐỊNH
DỰ ÁN KHU DU LỊCH SINH THÁI TÂN MỸ HIỆP _ BÌNH ĐỊNH
 
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bao bì, màng nhựa
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bao bì, màng nhựaDự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bao bì, màng nhựa
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bao bì, màng nhựa
 
Mẫu dự án đầu tư nhà máy xay xát gạo
Mẫu dự án đầu tư nhà máy xay xát gạoMẫu dự án đầu tư nhà máy xay xát gạo
Mẫu dự án đầu tư nhà máy xay xát gạo
 
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối Sấy - www.duanviet.com.vn - 0918...
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối Sấy - www.duanviet.com.vn - 0918...Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối Sấy - www.duanviet.com.vn - 0918...
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối Sấy - www.duanviet.com.vn - 0918...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...
 
Thuyết minh dự án Phương án sản xuất mô hình chăn nuôi gia cầm ứng dụng Công ...
Thuyết minh dự án Phương án sản xuất mô hình chăn nuôi gia cầm ứng dụng Công ...Thuyết minh dự án Phương án sản xuất mô hình chăn nuôi gia cầm ứng dụng Công ...
Thuyết minh dự án Phương án sản xuất mô hình chăn nuôi gia cầm ứng dụng Công ...
 
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng công trình tổ hợp nhà ở cao tầng k...
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng công trình tổ hợp nhà ở cao tầng k...Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng công trình tổ hợp nhà ở cao tầng k...
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng công trình tổ hợp nhà ở cao tầng k...
 
Báo cáo tiền khả thi dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | duanviet.com....
Báo cáo tiền khả thi dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa  | duanviet.com....Báo cáo tiền khả thi dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa  | duanviet.com....
Báo cáo tiền khả thi dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | duanviet.com....
 
Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...
Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...
Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...
 
DỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆP
DỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆPDỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆP
DỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆP
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy nước đóng chai Cawaco tỉnh Cà Mau | duanviet...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy nước đóng chai Cawaco tỉnh Cà Mau | duanviet...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy nước đóng chai Cawaco tỉnh Cà Mau | duanviet...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy nước đóng chai Cawaco tỉnh Cà Mau | duanviet...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng trường mầm non Nhân Đức tỉnh Long An | dua...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng trường mầm non Nhân Đức tỉnh Long An  | dua...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng trường mầm non Nhân Đức tỉnh Long An  | dua...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng trường mầm non Nhân Đức tỉnh Long An | dua...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết ...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết ...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết ...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết ...
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
 
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
 
DU AN TRONG SAU RIENG
DU AN TRONG SAU RIENGDU AN TRONG SAU RIENG
DU AN TRONG SAU RIENG
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm thể thao phức hợp Long Thới
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm thể thao phức hợp Long ThớiThuyết minh dự án đầu tư Trung tâm thể thao phức hợp Long Thới
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm thể thao phức hợp Long Thới
 
Luận văn: Dự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi lợn, HOT
Luận văn: Dự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi lợn, HOTLuận văn: Dự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi lợn, HOT
Luận văn: Dự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi lợn, HOT
 

Similar to Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Bãi xe thông minh tại Đà Nẵng | duanviet.com.vn | 0918755356

Dự án đầu tư Bãi xe thông minh tại Đà Nẵng | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0...
Dự án đầu tư Bãi xe thông minh tại Đà Nẵng | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0...Dự án đầu tư Bãi xe thông minh tại Đà Nẵng | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0...
Dự án đầu tư Bãi xe thông minh tại Đà Nẵng | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời Phương Anh ...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời Phương Anh ...Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời Phương Anh ...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời Phương Anh ...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án trạm dừng chân 0918755356
Dự án trạm dừng chân 0918755356Dự án trạm dừng chân 0918755356
Dự án trạm dừng chân 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án du lịch nghĩ dưỡng
Thuyết minh dự án du lịch nghĩ dưỡngThuyết minh dự án du lịch nghĩ dưỡng
Thuyết minh dự án du lịch nghĩ dưỡngLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp  du lịch sinh thái 0918755356Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp  du lịch sinh thái 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219
Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219
Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bãi đổ xe ngầm kết hợp thương mại dịch vụ trong công viên.docx
Thuyết minh dự án bãi đổ xe ngầm kết hợp thương mại dịch vụ trong công viên.docxThuyết minh dự án bãi đổ xe ngầm kết hợp thương mại dịch vụ trong công viên.docx
Thuyết minh dự án bãi đổ xe ngầm kết hợp thương mại dịch vụ trong công viên.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án Trung tâm hoạt động chữ thập đỏ Khu vực Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam ...
Dự án Trung tâm hoạt động chữ thập đỏ Khu vực Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam ...Dự án Trung tâm hoạt động chữ thập đỏ Khu vực Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam ...
Dự án Trung tâm hoạt động chữ thập đỏ Khu vực Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam ...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 

Similar to Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Bãi xe thông minh tại Đà Nẵng | duanviet.com.vn | 0918755356 (20)

Dự án đầu tư Bãi xe thông minh tại Đà Nẵng | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0...
Dự án đầu tư Bãi xe thông minh tại Đà Nẵng | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0...Dự án đầu tư Bãi xe thông minh tại Đà Nẵng | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0...
Dự án đầu tư Bãi xe thông minh tại Đà Nẵng | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0...
 
Dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Năng lượng mặt trời Phương A...
Dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Năng lượng mặt trời Phương A...Dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Năng lượng mặt trời Phương A...
Dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Năng lượng mặt trời Phương A...
 
Tư vấn lập dự án Chuyển đổi cây trồng tỉnh Tây Ninh - www.duanviet.com.vn - 0...
Tư vấn lập dự án Chuyển đổi cây trồng tỉnh Tây Ninh - www.duanviet.com.vn - 0...Tư vấn lập dự án Chuyển đổi cây trồng tỉnh Tây Ninh - www.duanviet.com.vn - 0...
Tư vấn lập dự án Chuyển đổi cây trồng tỉnh Tây Ninh - www.duanviet.com.vn - 0...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Công trình Trạm xăng, trạm sửa chữa ô tô, bãi đổ xe ...
Thuyết minh dự án đầu tư Công trình Trạm xăng, trạm sửa chữa ô tô, bãi đổ xe ...Thuyết minh dự án đầu tư Công trình Trạm xăng, trạm sửa chữa ô tô, bãi đổ xe ...
Thuyết minh dự án đầu tư Công trình Trạm xăng, trạm sửa chữa ô tô, bãi đổ xe ...
 
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời Phương Anh ...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời Phương Anh ...Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời Phương Anh ...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời Phương Anh ...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Spa và Clinic tại TPHCM | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Spa và Clinic tại TPHCM | duanviet.com.vn | 0918755356Thuyết minh dự án đầu tư Spa và Clinic tại TPHCM | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Spa và Clinic tại TPHCM | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Dự án trạm dừng chân 0918755356
Dự án trạm dừng chân 0918755356Dự án trạm dừng chân 0918755356
Dự án trạm dừng chân 0918755356
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
 
Thuyết minh dự án du lịch nghĩ dưỡng
Thuyết minh dự án du lịch nghĩ dưỡngThuyết minh dự án du lịch nghĩ dưỡng
Thuyết minh dự án du lịch nghĩ dưỡng
 
Thuyết minh Dự án Xây dựng trạm xăng dầu Hà Nội - www.duanviet.com.vn - 09187...
Thuyết minh Dự án Xây dựng trạm xăng dầu Hà Nội - www.duanviet.com.vn - 09187...Thuyết minh Dự án Xây dựng trạm xăng dầu Hà Nội - www.duanviet.com.vn - 09187...
Thuyết minh Dự án Xây dựng trạm xăng dầu Hà Nội - www.duanviet.com.vn - 09187...
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp  du lịch sinh thái 0918755356Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp  du lịch sinh thái 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái 0918755356
 
Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219
Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219
Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219
 
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng tỉnh Tây Ninh 0903034381
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng tỉnh Tây Ninh 0903034381Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng tỉnh Tây Ninh 0903034381
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng tỉnh Tây Ninh 0903034381
 
Thuyết minh dự án bãi đổ xe ngầm kết hợp thương mại dịch vụ trong công viên.docx
Thuyết minh dự án bãi đổ xe ngầm kết hợp thương mại dịch vụ trong công viên.docxThuyết minh dự án bãi đổ xe ngầm kết hợp thương mại dịch vụ trong công viên.docx
Thuyết minh dự án bãi đổ xe ngầm kết hợp thương mại dịch vụ trong công viên.docx
 
Dự án công nghệ cao yuna
Dự án công nghệ cao yunaDự án công nghệ cao yuna
Dự án công nghệ cao yuna
 
du an nha may gang tay 0918755356
du an nha may gang tay 0918755356du an nha may gang tay 0918755356
du an nha may gang tay 0918755356
 
Dự án Trung tâm hoạt động chữ thập đỏ Khu vực Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam ...
Dự án Trung tâm hoạt động chữ thập đỏ Khu vực Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam ...Dự án Trung tâm hoạt động chữ thập đỏ Khu vực Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam ...
Dự án Trung tâm hoạt động chữ thập đỏ Khu vực Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam ...
 
0918755356 THUYET MINH DU AN RAC
0918755356 THUYET MINH DU AN RAC0918755356 THUYET MINH DU AN RAC
0918755356 THUYET MINH DU AN RAC
 
DỰ ÁN RÁC 0918755356
DỰ ÁN RÁC 0918755356DỰ ÁN RÁC 0918755356
DỰ ÁN RÁC 0918755356
 

More from Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

More from Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt (20)

Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồngThuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thảiThuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆUTHUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
 
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VATDU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
 
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNGDU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
 
dự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệpdự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệp
 
chăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ caochăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ cao
 
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
 
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
 
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
 
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
 
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh tháiDự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
 
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
 
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
 
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
 
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
 

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Bãi xe thông minh tại Đà Nẵng | duanviet.com.vn | 0918755356

  • 1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC. -----------    ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ ĐỂ XE HC12 Chủ đầu tư: Địa chỉ: P. Bình Hiên – Q. Hải Châu – TP Đà Nẵng ___Tháng 2/2019___
  • 2. 1 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC. -----------    ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ ĐỂ XE HC12 CHỦ ĐẦU TƯ Giám đốc ĐƠN VỊ TƯ VẤN CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ DỰ ÁN VIỆT Giám đốc NGUYỄN BÌNH MINH
  • 3. 2 MỤC LỤC CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN ................................................. 5 I. Giới thiệu chủ đầu tư......................................................................................................5 II. Mô tả sơ bộ dự án .........................................................................................................5 III. Sự cần thiết của dự án .................................................................................................5 IV. Cơ sở pháp lý .............................................................................................................6 V. Mục tiêu dự án..............................................................................................................7 V.1. Mục tiêu chung..........................................................................................................7 V.2. Mục tiêu cụ thể..........................................................................................................7 CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN..................................... 9 I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. .........................................................9 I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án....................................................................9 I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án.......................................................................12 II. Quy mô đầu tư của dự án............................................................................................14 II.1. Tình hình quy hoạch bãi đỗ xe hiện nay..................................................................15 II.2. Quy mô đầu tư dự án ...............................................................................................16 III. Địa điểm xây dựng- Hình thức đầu tư: .....................................................................16 IV. Nhu cầu sử dụng đất..................................................................................................17 V. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. ..........................18 CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG, LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT KIẾN TRÚC...................................................................... 19 I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.........................................................19 II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật công nghệ.....................................................19 II.1. Kiến trúc xây dựng ..................................................................................................19 Hình thức tòa nhà phù hợp với cảnh quan xung quanh, hình ảnh kiến trúc mang phong cách hiện đại, dùng vật liệu kính làm chủ đạo nhằm tạo ra hình ảnh khỏe khoắn, năng
  • 4. 3 động đồng thời với việc dễ dàng kiểm soát các hoạt động xảy ra xung quanh công trình. Thiết kế các văn phòng được đặt trong không gian cây xanh xung quanh mang lại cho văn phòng cảm giác trong lành giữa thiên nhiên. ...........................................................20 II.1. Bãi đỗ xe thông minh...............................................................................................20 II.2. Khu vực phụ trợ dịch vụ..........................................................................................22 II.3. Khu Nhà điều hành..................................................................................................22 II.4. Khu đa chức năng....................................................................................................23 CHƯƠNG IV: CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN........................................... 24 I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ cở hạ tầng. ........24 I.1. Hiện trạng về hạ tầng kỹ thuật..................................................................................24 I.2. Giải pháp thiết kế:.....................................................................................................25 II. Các phương án xây dựng công trình...........................................................................26 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lí dự án..........................27 IV.1. Phân đoạn và tiến độ thực hiện..............................................................................27 IV.2. Hình thức quản lí....................................................................................................28 CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA MÔI TRƯỜNG - GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG................................. 29 I. Đánh giá tác động môi trường. ....................................................................................29 1.1.Giới thiệu chung:.......................................................................................................29 I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường........................................................29 I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án ....................................................30 I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng................................................................30 II. Tác động của dự án tới môi trường. ...........................................................................30 II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm .............................................................................................31 II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường ..........................................................................32 II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường. ......................33 II.4. Kết luận:...................................................................................................................35
  • 5. 4 CHƯƠNG VI: NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ VÀ HIỆU QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN........ 36 I. Tổng mức đầu tư của dự án .........................................................................................36 II. Nguồn vốn của dự án..................................................................................................37 III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án ............................................................40 III.1. Nguồn vốn thực hiện dự án....................................................................................40 III.2. Phương án vốn đầu tư.............................................................................................41 III.3. Các thông số tài chính của dự án............................................................................42 KẾT LUẬN ..................................................................................................................... 44 I. Kết luận........................................................................................................................44 II. Đề xuất và kiến nghị...................................................................................................44 PHỤ LỤC........................................................................................................................ 45 Phụ lục 1 Bảng tổng mức đầu tư, nguồn vốn và tiến độ thực hiện dự án.......................45 Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án. .......................................................45 Phụ lục 3 Bảng phân tích doanh thu và dòng tiền của dự án..........................................45 Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. ...................................................45 Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án. ..........................................................45 Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án. ................................45 Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án..........................45 Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án............................45 Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.......................45
  • 6. CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN I. Giới thiệu chủ đầu tư  Chủ đầu tư:  Giấy phép đăng ký kinh doanh :  Trụ sở công ty :  Đại diện pháp luật công ty : Ông Chức vụ : Giám đốc II. Mô tả sơ bộ dự án  Tên dự án : Nhà để xe HC12  Địa điểm :  Hình thức : Hợp tác công tư BOO  Tổng mức đầu tư : 70.431.812.000 đồng. (Bảy mươi tỷ bốn trăm ba mươi mốt triệu tám trăm mười hai nghìn đồng) + Vốn tự có (tự huy động) : 20.123.375.000đồng. + Vốn vay tín dụng : 50.308.437.000 đồng. III. Sự cần thiết của dự án Theo Quyết định số 5216/QĐ-UBND ngày 21-7-2015 của UBND thành phố Đà Nẵng phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể hệ thống giao tĩnh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030, thì đến năm 2020, toàn thành phố có 1,31 triệu m2 đất dành cho giao thông tĩnh và đến năm 2030 sẽ nâng lên gần 4 triệu m2 đất. Diện tích đất quy hoạch gồm: 2 bến xe khách liên tỉnh, 5 bến xe tải, 6 bến xe buýt nhanh và 167 bãi đỗ xe công cộng. Hiện nay, thành phố đang kêu gọi đầu tư xây dựng các bãi đỗ xe công cộng trên địa bàn. Theo Sở Giao thông vận tải (GTVT), hiện Đà Nẵng có hơn 950.000 phương tiện cá nhân; trong đó có hơn 865.000 xe máy, hơn 6.000 xe máy điện và gần 74.000 ô-tô. Đáng chú ý, số lượng phương tiện cá nhân đăng ký mới tiếp tục tăng, nhất là ô-tô. Qua tính toán, mỗi ngày có trên 50 ô-tô đăng ký mới, mỗi tháng có thêm hơn 1.500 ô-tô. Ước tính đến năm 2020, toàn thành phố có 120.000 ô-tô, 1,2 triệu phương
  • 7. Dự án: Nhà để xe HC12 6 tiện giao thông cá nhân. So với dân số hơn 1 triệu người, trung bình mỗi người có 1,2 xe. Hiện, tình trạng kẹt xe diễn ra ở nhiều tuyến đường, nhất là giờ cao điểm, gây ùn tắc giao thông nghiêm trọng. Ông Lê Văn Trung, Giám đốc Sở Giao thông vận tải (GTVT) thành phố cho biết, để giảm ùn tắc giao thông và giải quyết chỗ đỗ xe cho người dân trong nội đô, UBND thành phố đã chỉ đạo đơn vị triển khai nhanh các thủ tục đầu tư đối với các dự án về hạ tầng giao thông và đôn đốc đẩy nhanh tiến độ dự án đầu tư các bãi đỗ xe trên địa bàn; đặc biệt là tiến độ đầu tư 18 bãi đỗ xe thông minh. Nắm được tình hình đó, để góp phần thực hiện chủ trương của thành phố, công ty chúng tôi đã phối hợp cùng công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt tiến hành nghiên cứu lập dự án “Nhà để xe HC12” tại P. Bình Hiên – Q. Hải Châu nhằm góp phần đáp ứng nhu cầu người dân cũng như góp phần phát triển kinh tế của địa phương. IV. Cơ sở pháp lý Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
  • 8. Dự án: Nhà để xe HC12 7 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng; Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường. Căn cứ Quyết định số 4909/QĐ-UBND ngày 07/7/2015 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc phê duyệt điều chỉnh tổng mặt bằng quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500 các khu đất ký hiệu A2-4, A2-5, A2-6, A2-7 và B2-1 thuộc dự án khu vực ven sông từ Bảo Tàng Điêu Khắc Chăm đến cầu Nguyễn Văn Trỗi (phía Đông đường 2 tháng 9), quận Hải Châu. V. Mục tiêu dự án V.1. Mục tiêu chung. - Chủ động trong việc tạo ra bãi đỗ xe phục vụ cho nhu cầu đi lại của người dân. - Phân tán lượng phương tiện xe cơ giới và phương tiện du lịch cho thành phố trong việc tìm bãi đỗ, giải phóng nhanh lượng phương tiện tránh được tình trạng ùn tắc trong giao thông khi phương tiện tập trung quá đông tại một địa điểm. - Cung cấp khu dịch vụ thương mại phục vụ cho nhu cầu người dân địa phương và người đi du lịch. V.2. Mục tiêu cụ thể.
  • 9. Dự án: Nhà để xe HC12 8 - Xây dựng bãi đỗ xe, phương tiện phục vụ cho việc đỗ xe, phương tiện của dân du lịch và dân địa phương . - Xây dựng bãi đỗ xe kết hợp với các dịch vụ đi kèm như cho thuê Khu dịch vụ phụ trợ, khu đa chức năng, ... đảm bảo cung cấp các dịch vụ hiện đại, tiện nghi và thoải mái cho du khách và dân địa phương. - Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân tại địa phương. - Góp phần đẩy mạnh phát triển kinh tế xã hội tại địa phương.
  • 10. CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. 1. Vị trí địa lý: Đà Nẵng nằm ở 15o5520" đến 16o14’10" vĩ tuyến bắc, 107o18’30” đến 108o20’00” kinh tuyến đông, phía bắc giáp tỉnh Thừa Thiên Huế, phía nam và tây giáp tỉnh Quảng Nam, phía đông giáp biển Đông. Với vị trí trung độ của cả nước, Đà Nẵng cách Hà Nội 765km về phía Bắc và thành phố Hồ Chí Minh 964km về phía Nam, nối vùng Tây Nguyên trù phú qua Quốc lộ 14B và là cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên và nước bạn Lào. Các trung tâm kinh doanh - thương mại của các nước vùng Đông Nam Á và Thái Bình Dương đều nằm trong phạm vi bán kính 2000km từ thành phố Đà Nẵng. 2. Khí hậu: Đà Nẵng nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiệt độ cao và ít biến động. Mỗi năm có hai mùa rõ rệt: mùa khô từ tháng 1-9, mùa mưa từ tháng 10-12. Nhiệt độ trung bình hàng năm khoảng 25oC , cao nhất là vào tháng 6, 7, 8 trung bình từ 28oC- 30oC, thấp nhất vào các tháng 12, 1, 2 trung bình từ 18-23oC, thỉnh thoảng có những đợt rét đậm nhưng không kéo dài.
  • 11. Dự án: Nhà để xe HC12 10 Độ ẩm không khí trung bình là 83,4%, cao nhất là tháng 10, 11 trung bình 85,67% -87,67%, thấp nhất vào các tháng 6, 7 trung bình từ 76,67% - 77,33%. 3. Đặc điểm địa hình: Địa hình thành phố Đà Nẵng khá đa dạng, vừa có đồng bằng vừa có núi, một bên là đèo Hải Vân với nhữngdãy núi cao, một bên là bán đảo Sơn Trà hoang sơ. Vùng núi cao và dốc tập trung ở phía Tây và Tây Bắc, từ đây có nhiều dãy núi chạy dài ra biển, một số đồi thấp xen kẽ vùng đồng bằng ven biển hẹp. Địa hình đồi núi chiếm diện tích lớn, độ cao khoảng từ 700 - 1.500m, độ dốc lớn (>400), là nơi tập trung nhiều rừng đầu nguồn và có ý nghĩa bảo vệ môi trường sinh thái của thành phố. Hệ thống sông ngòi ngắn và dốc, bắt nguồn từ phía Tây, Tây Bắc và tỉnh Quảng Nam. Đồng bằng ven biển là vùng đất thấp chịu ảnh hưởng của biển bị nhiễm mặn, là vùng tập trung nhiều cơ sở nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ, quân sự, đất ở và các khu chức năng của thành phố. 4. Tài nguyên thiên nhiên: a. Tài nguyên đất Thành phố Đà Nẵng có các loại đất khác nhau: cồn cát và đất cát ven biển, đất mặn, đất phèn, đất phù sa, đất xám bạc màu và đất xám, đất đen, đất đỏ vàng, đất mùn đỏ vàng... Trong đó, quan trọng là nhóm đất phù sa ở vùng đồng bằng ven biển thích hợp với thâm canh lúa, trồng rau và hoa quả ven đô; đất đỏ vàng ở vùng đồi núi thích hợp với các loại cây công nghiệp dài ngày, cây đặc sản, dược liệu, chăn nuôi gia súc và có kết cấu vững chắc thuận lợi cho việc bố trí các cơ sở công trình hạ tầng kỹ thuật. Trong 1.255,53 km2 diện tích, chia theo loại đất có: đất lâm nghiệp: 514,21 km2; đất nông nghiệp: 117,22 km2; đất chuyên dùng (sử dụng cho mục đích công nghiệp, xây dựng, thủy lợi, kho bãi, quân sự...): 385,69 km2; đất ở: 30,79 km2 và đất chưa sử dụng, sông, núi: 207,62 km2. b. Tài nguyên nước Biển, bờ biển: Đà Nẵng có bờ biển dài khoảng 30 km, có vịnh Đà Nẵng nằm chắn bởi sườn núi Hải Vân và Sơn Trà, mực nước sâu, thuận lợi cho việc xây dựng cảng lớn và một số cảng chuyên dùng khác; và nằm trên các tuyến đường biển quốc tế nên rất thuận lợi
  • 12. Dự án: Nhà để xe HC12 11 cho việc giao thông đường thuỷ. Mặc khác Vịnh Đà Nẵng còn là nơi trú đậu tránh bão của các tàu có công suất lớn. Vùng biển Đà Nẵng có ngư trường rộng trên 15.000 km2, có các động vật biển phong phú trên 266 giống loài, trong đó hải sản có giá trị kinh tế cao gồm 16 loài (11 loài tôm, 02 loại mực và 03 loại rong biển)... với tổng trữ lượng là 1.136.000 tấn hải sản các loại (theo dự báo của Bộ Thuỷ sản) và được phân bố tập trung ở vùng nước có độ sâu từ 50-200m (chiếm 48,1%), ở độ sâu 50m (chiếm 31%), vùng nước sâu trên 200m (chiếm 20,6%). Hàng năm có khả năng khai thác trên 150.000 -200.000 tấn hải sản các loại. Đà Nẵng còn có một bờ biển dài với nhiều bãi tắm đẹp như Non Nước, Mỹ Khê, Thanh Khê, Nam Ô với nhiều cảnh quan thiên nhiên kỳ thú; ở khu vực quanh bán đảo Sơn Trà có những bãi san hô lớn, thuận lợi trong việc phát triển các loại hình kinh doanh, dịch vụ, du lịch biển. Ngoài ra vùng biển Đà Nẵng đang được tiến hành thăm dò dầu khí, chất đốt... Sông ngòi, ao hồ: Sông ngòi của thành phố Đà Nẵng đều bắt nguồn từ phía Tây, Tây Bắc thành phố và tỉnh Quảng Nam. Hầu hết các sông ở Đà Nẵng đều ngắn và dốc. Có 2 sông chính là Sông Hàn (chiều dài khoảng 204 km, tổng diện tích lưu vực khoảng 5.180km2) và sông Cu Đê (chiều dài khoảng 38 km, lưu vực khoảng 426km2). Ngoài ra, trên địa bàn thành phố còn có các sông: Sông Yên, sông Chu Bái, sông Vĩnh Điện, sông Túy Loan, sông Phú Lộc...Thành phố còn có hơn 546 ha mặt nước có khả năng nuôi trồng thủy sản. Với tiềm năng về diện tích mặt nước, tạo điều kiện tốt để xây dựng thành vùng nuôi thủy sản với các loại chính như: cá mú, cá hồi, cá cam, tôm sú và tôm hùm. c. Tài nguyên rừng Diện tích đất lâm nghiệp trên địa bàn thành phố là 67.148 ha, tập trung chủ yếu ở phía Tây và Tây Bắc thành phố, bao gồm 3 loại rừng: rừng đặc dụng: 22.745 ha, trong đó đất có rừng là 15.933 ha; rừng phòng hộ: 20.895 ha, trong đó đất có rừng là 17.468 ha; rừng sản xuất: 23.508 ha, trong đó, đất có rừng là 18.176 ha. Rừng ở Đà Nẵng tập trung chủ yếu ở cánh Tây huyện Hòa Vang, một số ít ở quận Liên Chiểu, Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn. Tỷ lệ che phủ là 49,6%, trữ lượng gỗ khoảng 3 triệu m3. Phân bố chủ yếu ở nơi có độ dốc lớn, địa hình phức tạp.
  • 13. Dự án: Nhà để xe HC12 12 Rừng của thành phố ngoài ý nghĩa kinh tế còn có ý nghĩa phục vụ nghiên cứu khoa học, bảo vệ môi trường sinh thái và phát triển du lịch. Thiên nhiên đã ưu đãi ban cho thành phố các khu bảo tồn thiên nhiên đặc sắc như: Khu bảo tồn thiên nhiên Bà Nà, Khu bảo tồn thiên nhiên Sơn Trà và Khu văn hóa lịch sử môi trường Nam Hải Vân. I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án. 1. Tăng trưởng kinh tế Tổng sản phẩm trên địa bànnăm 2018 ước tính tăng 7,86% so với năm trước, cao hơn mức tăng 7,03% của năm 2017 và mức tăng 7,54% của 6 tháng đầu năm 2018. Trong mức tăng trưởng của toàn nền kinh tế Đà Nẵng, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 2,24%, đóng góp 0,03 điểm phần trăm (tương ứng 0,44% tỷphần đóng góp) vào mức tăng trưởng chung; khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 7,33%, đóng góp 2,04 điểm (tương ứng 25,95% tỷ phần); khu vực dịch vụ tăng 8,4%, đóng góp 4,86 điểm (tương ứng 61,91% tỷ phần); thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản xuất tăng 7,21%, đóng góp 0,92 điểm (tương ứng 11,7% tỷ phần). Nông nghiệp Tình hình thời tiết tại Đà Nẵng trong quý IV năm 2018 diễn biến khá phức tạp, mưa liên tục, nắng thất thường, ảnh hưởng không nhỏ đến các hoạt động sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản. Hiện nay lúa vụ Mùa đang trong giai đoạn thu hoạch, tỷ lệ lép hạt cao, cuối vụ xuất hiện rầy nâu, rầy lưng trắng gây hại ảnh hưởng đến năng suất. Các loại cây trồng phát triển khá tốt. Thành phố đẩy mạnh thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng, phát triển các vùng rau, hoa, vùng đồng lúa theo hướng hữu cơ, các mô hình chăn nuôi an toàn sinh học... Trồng trọt Ước tính diện tích gieo trồng cây hàng năm vụ Mùanăm 2018 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đạt 3.724ha, bằng 95,03% so với cùng kỳnăm 2017.Trong đó,diện tích trồng lúa đạt 2.431 ha, tăng 0,85% so với cùng kỳ năm trước, năng suất ước đạt 57,8 tạ/ha, sản lượng lúa ước đạt 14 nghìn tấn; diện tích trồng ngô đạt 140,3 ha, giảm 79,6 ha, sản lượng ngô ước đạt 797 tấn, giảm 35,7%; diện tích trồng khoai lang đạt 99,3 ha, giảm 35 ha, sản lượng khoai lang ước đạt 650 tấn, giảm 25,6%...Diện tích gieo trồng lúa cả năm 2018 trên địa bàn đạt 5.187,6ha,bằng 99,28% so với cùng kỳ năm trước; diện tích trồng ngô đạt 319,6ha, bằng 75,2%; diện tích khoai lang ước
  • 14. Dự án: Nhà để xe HC12 13 đạt 273,5ha, bằng 86,40%; cây hoa ước đạt 112,4 ha, bằng 87,95%; sắn 131ha, bằng 82,91%; mía 407ha, tăng 20,4%; lạc 393ha, bằng 96,5% so với cùng kỳ năm 2017. Chăn nuôi Tình hình chăn nuôi năm 2018 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng phát triển ổn định, dịch bệnh được kiểm soát, ngành đã tăng cường công tác giám sát phòng chống dịch bệnh trên gia súc, gia cầm, duy trì công tác giám sát dịch bệnh, nắm bắt kịp thời tình hình dịch bệnh. Lâm nghiệp Năm 2018, thành phố đã tổ chức được 55 đợt kiểm tra tại rừng,qua tuần tra kiểm soát lâm sản đã lập biên bản 3vụ vi phạm, xử lý 4 vụ vi phạm hành chính, phạt tiền 12,5 triệu đồng. Tịch thu 2,166 m3 gỗ xẻ. Tiếp nhận và thả lại rừng 2 cá thể khỉ đuôi dài. Công nghiệp và xây dựng Công nghiệp Một số ngành công nghiệp có IIP tăng thấp hoặc giảm so với cùng kỳ năm trước: Dệt; SX da và các SP có liên quan; Sx giấy và các SP từ giấy; SX các sản phẩm cao su và plastic; SX kim loại;...ngành dệt giảm 20,08%; sản xuất da và các sản phẩm có liên quan giảm 8,79%; sản xuất kim loại giảm 20,88%; sản xuất các sản phẩm từ cao su và plastic giảm 7,03%; sản xuất sản phẩm từ chất khoáng phi kim loại giảm 1,25%; sản xuất giấy và các sản phẩm từ giấy giảm 1,37%; sản xuất máy móc thiết bị chưa được phân vào đâu giảm 10,38%; sản xuất phương tiện vận tải khác giảm 78,98%. Cộng dồn đến cuối năm 2018 nhiều sản phẩm công nghiệp tăng mạnhso với cùng kỳ năm trước như thịt cá đông lạnh tăng 28,58%; vỏ bào dăm gỗ tăng 25,2%; bao bì và túi bằng giấy tăng 43,82%;sơn và vecni tăng 29,05%; Bộ phận và các phụ tùng của máy tính tăng 15,9%; Xe có động cơ chở dưới 10 người, có động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện với dung tích xi lanh >1500 cc và ≤ 3000 cc tăng 74,49%; Thiết bị câu và bắt cá tăng 51,66%; Dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng máy bay và tàu vũ trụ tăng 115,89% ... Hoạt động xây dựng Quý 4 năm 2018, vốn đầu tư cho xây dựng cơ bản theo giá hiện hành ước đạt 6.403tỷ đồng, chiếm 66,64% tổng vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội, tăng 3,18% so với
  • 15. Dự án: Nhà để xe HC12 14 cùng kỳ. Trong đó tính riêng vốn đầu tư cho xây dựng và lắp đặt ước đạt 4.912tỷ đồng, tăng 3,65%.Cả năm 2018, vốn đầu tư cho xây dựng cơ bản theo giá hiện hành ước đạt 26.105 tỷ đồng, chiếm 66,73% tổng vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội, tăng 3,73% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, vốn đầu tư tính riêng cho xây dựng và lắp đặt ước đạt 20.642 tỷ đồng, tăng 1,35%. Thương mại-Dịch vụ Tổng doanh thu của cả 3 ngành dịch vụ lưu trú, ăn uống và lữ hành quý 4 năm 2018 ước đạt 4.851 tỷ đồng, tăng 3,03% so với cùng kỳnăm 2017 và bằng 94,94% so với quý trước. Trong đó, doanh thu dịch vụ lưu trú ước đạt 1.407 tỷ đồng, tăng 3,48% so với cùng kỳ; dịch vụ ăn uống ước đạt 2.941 tỷ, tăng 5,24%; dịch vụ lữ hành đạt 503 tỷđồng, bằng 90,78% nguyên nhân do cao điểm vào mùa mưa lũ, chủ yếu là do lượng khách nội địa giảm mạnh. Tổng doanh thu vận tải bằng đường bộ, đường thủy và hoạt động dịch vụ hỗ trợ vận tải quý 4 năm 2018 ước đạt 3.183 tỷ đồng, tăng 9,5% so với cùng kỳ năm 2017. Tính chung 12 năm 2018, tổng doanh thu vận tải đường bộ, đường thủy và hoạt động dịch vụ hỗ trợ vận tải ước đạt 12.865 tỷ đồng, tăng 10,67% so với cùng kỳ. 2. Tình hình xã hội – việc làm Đà Nẵng thuộc về nhóm những thành phố có tỷ lệ lao động 15 tuổi trở lên đang làm việc thấp nhất trong cả nước (năm 2017 là 52,1%). Riêng tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc đã qua đào tạo của Đà Nẵng nhiều gấp đôi so với bình quân cả nước (năm 2017 là 39%; toàn quốc là 21,4%). Lao động đang làm việc tại Đà Nẵng chủ yếu trong lĩnh vực thương mại dịch vụ: lao động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp thủy sản rất ít, chỉ chiếm tỷ lệ 5%; công nghiệp, xây dựng chiếm 28% và thương mại, dịch vụ chiếm 67%. Tỷ lệ thất nghiệp của Đà Nẵng thuộc loại cao trong cả nước.Giai đoạn gần đây có giảm nhưng vẫn ở vị thứ cao. Năm 2017, tỷ lệ thất nghiệp trong tuổi lao động tính chung toàn Thành phố là 3,97%; trong đó riêng khu vực thành thị là 4,16%, và nông thôn là 2,64%. Tỷ lệ thất nghiệp tại Đà Nẵng thường cách biệt khá xa so với 2 thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội. Có thể nhận định tỷ lệ thất nghiệp Đà Nẵng cao hơn những tỉnh, thành phố khác là do: tỷ trọng nhân khẩu hoạt động kinh tế trong khu vực nông thôn thấp; tỷ trọng nhân khẩu hoạt động kinh tế trong độ tuổi 15-24 cao; nguồn cung lao động lớn do di cư; tăng trưởng lĩnh vực sản xuất công nghiệp đang có xu hướng chậm; Ảnh hưởng của công nghiệp 4.0. II. Quy mô đầu tư của dự án.
  • 16. Dự án: Nhà để xe HC12 15 II.1. Tình hình quy hoạch bãi đỗ xe hiện nay Đến nay, Sở GTVT đã phối hợp làm việc với 10 nhà đầu tư để đề xuất dự án xây dựng bãi đỗ xe. Sở cũng phối hợp với các nhà đầu tư lập, hoàn chỉnh phương án đầu tư tại các vị trí: 166 Hải Phòng, A2 Nguyễn Văn Linh, 172 Nguyễn Chí Thanh, 10 Lý Thường Kiệt để báo cáo UBND thành phố xem xét quyết định. Theo đó, các đơn vị lập quy hoạch chi tiết và gửi Sở Xây dựng xem xét 9 vị trí, trong đó có 5 vị trí quy hoạch mới, đồng thời đang lập quy hoạch 7 vị trí còn lại. Đối với bãi đỗ xe tại số 166 Hải Phòng, UBND thành phố đã phê duyệt quy hoạch chi tiết TL1/500. Hiện nay, quận Thanh Khê đang tiến hành công tác giải phóng mặt bằng và Ban QLDA ĐTXD các công trình giao thông đang phối hợp đơn vị tư vấn lập hồ sơ đầu tư dự án để làm thủ tục kêu gọi đầu tư. Riêng bãi đỗ xe tại 172 Nguyễn Chí Thanh và bãi đỗ xe tại số 10 Lý Thường Kiệt, Ban QLDA ĐTXD các công trình giao thông đã phối hợp Viện Quy hoạch xây dựng, đơn vị tư vấn, lập quy hoạch TL1/500 và cùng UBND quận Hải Châu tổ chức lấy ý kiến người dân để triển khai bước tiếp theo. Riêng 5 bãi đỗ xe ven biển là bãi đỗ khu đất góc đông bắc nút giao thông đường Dương Đình Nghệ, Ngô Quyền; khu đất phía tây đường Võ Nguyên Giáp tại nút giao với đường bê-tông xi-măng phía nam đường Hồ Xuân Hương; khu đất nằm trên đường Đông Kinh Nghĩa Thục thuộc khu tái định cư An Cư 4; khu góc tây nam nút giao thông Võ Nguyên Giáp - Phan Tứ và khu đất thuộc dự án bãi đậu xe ngầm kết hợp công viên, cây xanh và nhà mẫu giáo thuộc khu dân cư phía đông Xưởng 38 và 387, UBND thành phố đã thống nhất chủ trương san gạt mặt bằng lu lèn, bố trí hạ tầng kỹ thuật bảo đảm phục vụ đậu, đỗ xe từ nguồn vốn sự nghiệp giao thông năm 2018-2019 và bàn giao cho UBND các quận Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn quản lý khai thác. Hiện nay, Ban QLDA Xây dựng và Bảo trì hạ tầng giao thông triển khai. Thành phố đang kêu gọi đầu tư 13 bãi đỗ xe theo hình thức xã hội hóa. Sở GTVT chỉ đạo Ban QLDA Đầu tư xây dựng các công trình giao thông phối hợp Trung tâm kỹ thuật tài nguyên và môi trường, đơn vị tư vấn lập quy hoạch tổng mặt bằng các vị trí đỗ xe. Cụ thể, đó là: Khu đất góc đông nam nút giao thông đường Phạm Văn Đồng - Ngô Quyền; vị trí góc tây nam nút giao thông Võ Nguyên Giáp - Phan Tứ; khu đất nằm trên đường Đông Kinh Nghĩa Thục (thuộc khu tái định cư An Cư 4, phường Phước Mỹ); khu đất phía tây đường Võ Nguyên Giáp (quận Ngũ Hành Sơn); đường
  • 17. Dự án: Nhà để xe HC12 16 Võ Văn Kiệt đi vào gần nút Võ Văn Kiệt - Lê Văn Linh; khu đất giữa các đường Ngô Quyền - Võ Văn Kiệt - Đông Giang; khu đất góc đông bắc nút giao thông đường Dương Đình Nghệ - Ngô Quyền; khu đất A12 đường Võ Văn Kiệt; khu đất quy hoạch khu đậu ô-tô kết hợp bãi tập kết hàng hóa thuộc khu dân cư dọc tuyến thoát nước Thọ Quang - Biển Đông (phường Thọ Quang); khu dân cư đầu tuyến Nguyễn Văn Linh (phường Thạc Gián); trên tuyến đường 2 Tháng 9, giao giữa đường 2 Tháng 9 và đường dẫn lên cầu mới Nguyễn Văn Trỗi - Trần Thị Lý (phường Hòa Thuận Đông); khu vực Thanh Lộc Đán - Hòa Minh mở rộng (phường Thanh Khê Tây) và khu đất tại vị trí số 10 đường Lý Thường Kiệt. II.2. Quy mô đầu tư dự án STT Nội dung ĐVT Số lượng Xây dựng 11.265 San nền 1 Nhà xe - tầng 2 m² 2.045 - tầng 3 m² 2.045 2 Phụ trợ dịch vụ - tầng 1 m² 2.450 - tầng 2 m² 405 - tầng 3 m² 405 3 Nhà điều hành - tầng 5 m² 780 4 Nhà đa chức năng - tầng 4 m² 780 - tầng 6 m² 780 5 Sảnh tầng + Phụ trợ (tầng 1-tầng 6) m² 1.575 III. Địa điểm xây dựng- Hình thức đầu tư: 1. Địa điểm xây dựng Dự án đầu tư “Nhà để xe HC12” được xây dựng tại P. Bình Hiên – Q. Hải Châu – TP Đà Nẵng.
  • 18. Dự án: Nhà để xe HC12 17 2. Hình thức đầu tư. Dự án đầu tư theo hình thức xây dựng mới. IV. Nhu cầu sử dụng đất TT Nội dung Diện tích (m²) Tỷ lệ (%) 1 Nhà xe - tầng 2 2.045 18,15 - tầng 3 2.045 18,15 2 Phụ trợ dịch vụ
  • 19. Dự án: Nhà để xe HC12 18 TT Nội dung Diện tích (m²) Tỷ lệ (%) - tầng 1 2.450 21,75 - tầng 2 405 3,60 - tầng 3 405 3,60 3 Nhà điều hành - tầng 5 780 6,92 4 Nhà đa chức năng - tầng 4 780 6,92 - tầng 6 780 6,92 5 Sảnh tầng + Phụ trợ (tầng 1-tầng 6) 1.575 13,98 Tổng cộng 11.265 100 V. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. Các vật tư đầu vào như: nguyên vật liệu và xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động tại tuyển dụng từ thành phố Đà Nẵng. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện dự án.
  • 20. Dự án: Nhà để xe HC12 19 CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG, LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT KIẾN TRÚC I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình Bảng tổng hợp danh mục đầu tư xây dựng các công trình của dự án STT Nội dung ĐVT Số lượng Xây dựng 11.265 San nền 1 Nhà xe - tầng 2 m² 2.045 - tầng 3 m² 2.045 2 Phụ trợ dịch vụ - tầng 1 m² 2.450 - tầng 2 m² 405 - tầng 3 m² 405 3 Nhà điều hành - tầng 5 m² 780 4 Nhà đa chức năng - tầng 4 m² 780 - tầng 6 m² 780 5 Sảnh tầng + Phụ trợ (tầng 1-tầng 6) m² 1.575 II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật công nghệ II.1. Kiến trúc xây dựng Với tính chất và đặc thù của loại hình dịch vụ bãi xe thông minh, quy hoạh tổng mặt bằng của dự án được ưu tiên quỹ đất để bố trí sân bãi đỗ xe và hệ thống giao thông nội bộ với mỗi đường đều có lối đi vào cho các xe di chuyển vô cùng linh hoạt, lối vào và lối ra được thiết kế riêng biệt rông rãi không chung đụng và tạo cảm giác thoải mái cho các phương tiện, tạo thuận lợi cho việc di chuyển ra vào của các loại xe.
  • 21. Dự án: Nhà để xe HC12 20 Công trình nhà điều hành với quy mô nằm tại tầng 5, được bố trí ở giữa khuôn viên tòa nhà giúp cho việc quản lý kiểm soát các hoạt động của tòa nhà được diễn ra linh hoạt và thuận tiện. Hình thức tòa nhà phù hợp với cảnh quan xung quanh, hình ảnh kiến trúc mang phong cách hiện đại, dùng vật liệu kính làm chủ đạo nhằm tạo ra hình ảnh khỏe khoắn, năng động đồng thời với việc dễ dàng kiểm soát các hoạt động xảy ra xung quanh công trình. Thiết kế các văn phòng được đặt trong không gian cây xanh xung quanh mang lại cho văn phòng cảm giác trong lành giữa thiên nhiên. II.1. Bãi đỗ xe thông minh Bãi đỗ xe thông minh của là một hệ thống tích hợp các công nghệ tiên tiến và thiết bị hiện đại như: giám sát bằng hệ thống camera; kiểm soát lưu lượng xe vào/ra bằng hệ thống thẻ từ, nhận diện biển số …  Hệ thống được trang bị đầy đủ các chức năng nhằm giảm quyết tất cả các vấn đề về bãi đỗ xe một cách nhanh chóng !  Hệ thống kiểm soát lưu lượng ô tô,xe máy hoàn toàn tự động thông qua công nghệ nhận diện ảnh biển số xe nhờ hệ thống camera được mã hóa thông minh.
  • 22. Dự án: Nhà để xe HC12 21  Phân hệ quản trị cơ sở dữ liệu gửi xe gửi cho phép giải quyết các chức năng báo cáo, thống kê, tìm kiếm, … thông tin xe gửi  Công nghệ tích hợp kết nối điểu khiển các thiết bị ngoại vi đóng mở barrie tự động, hiển thị thông tin ra bảng điện tử, đèn báo hiệu âm thanh . Ưu điểm và lợi ích mang lại từ hệ thống bãi đỗ xe thông minh : o Tiết kiệm chi phí, thời gian o Giảm số lượng nhân sự, nâng cao hiệu suất công việc o Kiểm soát vấn đề tài chính o Điều hành phương tiện lưu thông dễ dàng. Thuận tiện cho người sử dụng o Tốc độ bãi đỗ xe thông minh nhanh gấp 2 lần gửi xe thủ công o Tính bảo mật của hệ thống bãi đỗ xe rất cao vì tích hợp công nghệ thẻ proximity o Quản lý hệ thống bãi đỗ xe với các thao tác đơn giản và cực kì tiện ích nhanh chóng o Tạo dựng sự đẳng cấp cho mọi công trình từ dịch vụ cho đến nét văn minh
  • 23. Dự án: Nhà để xe HC12 22 II.2. Khu vực phụ trợ dịch vụ Khu vực phụ trợ dịch vụ sẽ được bố trí từ tầng 1, nó sẽ bao gồm nhiều căn sát nhau dùng để cho thuê dịch vụ như buôn bán hay dùng để làm Ki ốt (xuất phát từ “kiosque” trong tiếng Pháp) - một điểm bán hàng hóa quy mô nhỏ với một quầy nhỏ có cấu trúc hình tròn hoặc vuông có bày các hàng hóa ở các bên tường, trong quầy thường có từ 1 đến 2 nhân viên bán hàng phụ trách. Khu vực phụ trợ dịch vụ sẽ mang lại nhiều lợi ích cho người đi thuê. So với những người không có địa điểm buôn bán cố định thì chủ buôn bán đó sẽ gặp nhiều khó khăn hơn như việc cấm đoán của đội ngũ công an, hằng ngày phải thu dọn hàng hoá rất vất vả và mệt mỏi còn đối với những người sở hữu cho mình một chỗ để làm ăn cố định và lâu dài thì chỉ việc kinh doanh bán hàng còn mọi công đoạn thu dọn hàng hoá lại rất dễ dàng và thuận tiện. Đây cũng là chỗ che nắng, che mưa cho các chủ kinh doanh thoải mái. II.3. Khu Nhà điều hành
  • 24. Dự án: Nhà để xe HC12 23 Khu nhà điều hành sẽ được bố trí tại tầng 5, với diện tích là 780 m2 . Toàn bộ khu nhà điều hành được bố trí không gian hài hòa hợp lý phục vụ cho công việc của đội ngũ kỹ sư kỹ thuật điều hành tòa nhà. II.4. Khu đa chức năng Khu đa chức năng sẽ được xây dựng trên 4 và tầng 6 trên với tổng diện tích 1.560 m2 . Với không gian rộng lớn khu vực này sẽ là mang lại nhiều lựa chọn cho khách hàng trong việc tìm địa điểm để làm văn phòng, các gian phòng khán giả, dịch vụ ăn uống, thương mại, các phòng ở và các phòng có chức năng khác, ...
  • 25. CHƯƠNG IV: CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ cở hạ tầng. Sau khi có chủ trương đầu tư, chúng tôi phối hợp với các cơ quan ban ngành có liên quan, tiến hành chuyển đổi theo đúng quy định hiện hành và cam kết dự án theo đúng tiến độ đề ra. I.1. Hiện trạng về hạ tầng kỹ thuật 1. Hiện trạng san nền, thoát nước mưa: Khu vực triển khai dự án hiện nay đang là đất sạch, các nhà xưởng đã được dỡ bỏ, cao độ nền hiện trạng từ +1,30m đến 2,70m, hướng dốc nền từ Nam xuống Bắc. Khu vực dự án hiện chưa xây dựng hệ thống thoát nước, nước mặt trong khu vực thoát trực tiếp ra sông Hàn, hướng thoát nước từ Tây sang Đông. 2. Hiện trạng giao thông: Đường 2-9 tiếp giáp phía Tây khu dự án hiện đã đầu tư xây dựng hoàn chỉnh về mặt đường, hè đường, hệ thống thu thoát nước mặt, cây xanh. Lộ giới toàn tuyến rộng 33m, mặt đường bê tông nhựa atphan, cao độ tim đường từ 2,1m đến 2,7m. Trong phạm vi lô đât dự án hiện nay chủ yếu là các đường nội bộ rộng từ 2m- 3m đảm bảo tiếp cận từ giao thông khu vực vào đến các nhà xưởng hiện có. 3. Hiện trạng cấp nước: Hệ thống cấp nước được thiết kế cục bộ đảm bảo cấp nước từ mạng lưới chung của thành phố vào đến các công trình trong lô đất. d. Hiện trạng cấp điện, thông tin liên lạc: Trong phạm vi khu vực gần dự án hiện có 02 trạm biến áp lấy điện từ mạng lưới chung của thành phố cấp điện cho dự án. Hệ thống lưới hạ áp cấp cho khu đất đi nổi trên cột bê tông, hệ thống chiếu sáng được thiết kế cục bộ cho từng khu vực. Hệ thống thông tin liên lạc đi qua khu dự án đi chung với hệ thống cấp điện sinh hoạt trên các cột bê tông ly tâm. 4. Hiện trạng thoát nước thải và VSMT
  • 26. Dự án: Nhà để xe HC12 25 Chưa có hệ thống thoát nước hoàn chỉnh đồng bộ: Toàn bộ khu vực dự án hiện nay chưa xây dựng hệ thống thu gom nước thải riêng, nước thải từ các bể tự hoại trong các công trình sau khi xử lý cục bộ chủ yếu là thoát theo phương pháp tự thấm. 5. Đánh giá tổng hợp hiện trang: - Khu vực dự án thuộc quận Hải Châu - là một quận trung tâm của thành phố Đà Nẵng, là nơi tập trung chủ yếu các cơ quan ban ngành và trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị và giáo dục của Thành phố Đà Nẵng. - Đường 2 tháng 9 và tuyến đường ven sông Hàn là 2 trong số các tuyến đường chính và đẹp nhất thành phố Đà Nẵng. - Các dự án lân cận khu vực quy hoạch tạo cơ sở thuận lợi cho việc hình thành và phát triển khu đô thị mới. - Khu đất dự án là gồm một phần khu đất Quốc phòng của Tổng công ty 319 - Bộ Quốc phòng đã được Bộ Quốc phòng, Tổng Công ty Sông Thu bàn giao mặt bằng sạch và gồm 1 phần đất sạch của Trung Tâm quỹ đất thành phố nên không phải đền bù và giải phóng mặt bằng, việc xây dựng hạ tầng kỹ thuật cũng rất thuận lợi. - Các tuyến đường dây, đường ống kỹ thuật hiện nay chưa có nên phải đầu tư xây dựng mới. I.2. Giải pháp thiết kế: 1. Phương án kỹ thuật: - Lựa chọn phương án thoát nước riêng. - Phương pháp tính: Phương pháp cường độ giới hạn. + Chu kỳ tràn cống P=2 năm cho cống D<=800 + Chu kỳ tràn cống P=5 năm cho cống D>=1000 - Vị trí mương dọc: + Mương dọc chịu lực bố trí dưới lòng đường xe chạy, cách mép trong bó vỉa 1.05m. - Khẩu độ mương: + Mương tròn bằng ống bê tông ly tâm khẩu độ 60 cho các đoạn có chiều cao đắp trên đỉnh mương >= 50cm.
  • 27. Dự án: Nhà để xe HC12 26 + Mương hộp lắp ghép khẩu độ (60x60)cm -> (80x80)cm cho các đoạn có chiều cao đắp trên đỉnh mương < 50cm. 2. Hướng thoát nước: Cao độ và hướng thoát nước tuân thủ Tổng mặt bằng Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt điều chỉnh chi tiết TL 1/500 công trình: Khu đất ký hiệu A2-4, A2-5, A2-6, A2-7 và B2-1 thuộc dự án khu vực ven sông từ Bảo Tàng Điêu Khắc Chăm đến cầu Nguyễn Văn Trỗi (phía Đông đường 2 tháng 9), quận Hải Châu được phê duyệt tại Quyết định số 21/QĐ-SXD ngày 14/1/2016 của Giám đốc Sở Xây dựng Đà Nẵng. 3. Mương dọc : - Kết cấu: + Mương khẩu độ 60 bằng ống cống tròn BTCT M250 chịu lực sản xuất tại nhà máy theo công nghệ ly tâm. Móng bằng CPĐD Dmax37.5 dày 15cm. + Mương hộp khẩu độ (60x60)cm -> (80x80)cm bằng BTCT M250 đá 1x2 đổ lắp ghép tại công trường. Móng bằng bê tông M100 đá 4x6 dày 20cm. - Đặc điểm: + Khẩu độ 60cm : L = 559.0m + Khẩu độ (60x60)cm : L = 282.0m + Khẩu độ (80x80)cm : L =225.0m II. Các phương án xây dựng công trình Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị của dự án. STT Nội dung ĐVT Số lượng I Xây dựng 11.265 San nền 1 Nhà xe - tầng 2 m² 2.045 - tầng 3 m² 2.045 2 Phụ trợ dịch vụ - tầng 1 m² 2.450
  • 28. Dự án: Nhà để xe HC12 27 STT Nội dung ĐVT Số lượng - tầng 2 m² 405 - tầng 3 m² 405 3 Nhà điều hành - tầng 5 m² 780 4 Nhà đa chức năng - tầng 4 m² 780 - tầng 6 m² 780 5 Sảnh tầng + Phụ trợ (tầng 1-tầng 6) m² 1.575 II Thiết bị 1 Thiết bị văn phòng bộ 2 2 Thiết bị quán cà phê Bộ 1 3 Thiết bị khác bộ 1 III. Phương án tổ chức thực hiện Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều hành hoạt động của dự án theo mô hình sau: Phương án nhân sự (ĐVT: 1.000 đồng) TT Chức danh Số lượng Mức thu nhập bình quân/tháng Tổng lương năm Bảo hiểm, quỹ trợ cấp …21,5% Tổng/năm 3 Quản lý 5 12.000 720.000 154.800 874.800 4 Bộ phận kỹ thuật 5 10.000 600.000 129.000 729.000 5 Nhân viên - Bảo vệ 40 4.500 2.160.000 464.400 2.624.400 Tổng 50 26.500 3.480.000 748.200 4.228.200 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lí dự án. IV.1. Phân đoạn và tiến độ thực hiện - Lập và phê duyệt dự án tiền khả thi trong quý I năm 2019
  • 29. Dự án: Nhà để xe HC12 28 - Lập phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi trong quý II năm 2019 - Thẩm định phê duyệt dự án trong quý IV năm 2019 - Tiến hành xây dựng dự án trong năm 2020. Và bắt đầu khai thác từng hạng mục của dự án từ năm 2021 IV.2. Hình thức quản lí Chủ đầu tư trực tiếp quản lí
  • 30. Dự án: Nhà để xe HC12 29 CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA MÔI TRƯỜNG - GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG I. Đánh giá tác động môi trường. 1.1.Giới thiệu chung: Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng. Dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường khi dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường Các quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo - Luật Bảo vệ Môi trường số 52/2005/QH11 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua tháng 11 năm 2005. - Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường - Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của chính phủ về quản lý chất thải rắn. - Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường; - Nghị định 117/2009/NĐ-CP của chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. - Thông tư số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 18/12/2008 về việc hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường. - Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài Nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trường và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số
  • 31. Dự án: Nhà để xe HC12 30 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ KHCN và Môi trường; I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo được đúng theo các tiêu chuẩn môi trường sẽ được liệt kê sau đây. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng không khí : QCVN 05:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002 của Bộ trưởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng nước: QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt. - Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn : QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng Điều kiện tự nhiên Diện tích xây dựng vùng dự án có địa hình tương đối bằng phẳng, nền đất có kết cấu địa chất phù hợp với việc xây dựng xây dựng dự án, cần mặt bằng rộng. Khu đất có các đặc điểm sau: _ Nhiệt độ : Khu vực trung bộ có đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa, trong năm có 4 mùa mưa nắng rõ rệt. _ Địa hình : Địa hình bằng phẳng, có vị trí thuận lợi về giao thông. II. Tác động của dự án tới môi trường. Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống xung quanh. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau: - Giai đoạn thi công xây dựng. - Giai đoạn vận hành. - Giai đoạn ngưng hoạt động
  • 32. Dự án: Nhà để xe HC12 31 II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm Chất thải rắn _ Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên vật liệu như giấy và một lượng nhỏ các loại bao nilon,đất đá do các hoạt động đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác. _ Sự rơi vãi vật liệu như đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết bị chuyên dụng đến nơi xây dựng. _ Vật liệu dư thừa và các phế liệu thải ra. _ Chất thải sinh hoạt của lực lượng nhân công lao động tham gia thi công. Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí quyển, khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của động cơ máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển vật tư dụng cụ, thiết bị phục vụ cho thi công. Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hưởng trực tiếp đến vệ sinh môi trường trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hưởng đến môi trường lân cận. Chất thải lỏng của dự án gồm có nước thải từ quá trình xây dựng, nước thải sinh hoạt của công nhân và nước mưa. _ Dự án chỉ sử dụng nước trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và một lượng nhỏ dùng cho việc tưới tường, tưới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát tán vào môi trường xung quanh. Lượng nước thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm các loại chất trơ như đất cát, không mang các hàm lượng hữu cơ, các chất ô nhiễm thấm vào lòng đất. _ Nước thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ yếu là nước tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác vì trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ có một hoặc hai người ở lại bảo quản vật tư. _ Nước mưa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nước ngầm thu nước do vậy kiểm soát được nguồn thải và xử lý nước bị ô nhiễm trước khi thải ra ngoài. Tiếng ồn.
  • 33. Dự án: Nhà để xe HC12 32 _ Gây ra những ảnh hưởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con đường sau nhưng phải được kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA theo tiêu chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn. _ Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt. _ Trong quá trình lao động như gò, hàncác chi tiết kim loại, và khung kèo sắt … và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu… _ Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện … Bụi và khói _ Khi hàm lượng bụi và khói vượt quá ngưỡng cho phép sẽ gây ra những bệnh về đường hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói được sinh ra từ những lý do sau: _ Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây dựng. _ Từ các đống tập kết vật liệu. _ Từ các hoạt động đào bới san lấp. _ Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng tháo côppha… II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường  Ảnh hưởng đến chất lượng không khí: Chất lượng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do các hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng và tháo dỡ công trình ngưng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm đáng chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx, CO, CO2, SO2....Lượng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trường làm việc thông thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hưởng trực tiếp đến con người là không đáng kể tuy nhiên khi hàm lượng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô nhiễm cho môi trường và con người như: khí SO2 hoà tan được trong nước nên dễ phản ứng với cơ quan hô hấp người và động vật.  Ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt: Hoạt động xây dựng công trình ít có nhiều khả năng gây ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt. Do phải tiếp nhận lượng nước thải ra từ các quá trình thi công có chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất như vết dầu mỡ rơi vãi từ các động cơ máy móc
  • 34. Dự án: Nhà để xe HC12 33 trong quá trình thi công vận hành, nước thải sinh hoặt của công nhân trong các lán trại ... cũng gây ra hiện tượng ô nhiễm, bồi lắng cho nguồn nước mặt.  Ảnh hưởng đến giao thông Hoạt động của các loại phương tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây dựng lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lưu thông trên các tuyến đường vào khu vực, mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trường vào gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng đường xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đường này.  Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng _ Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lượng nhân công làm việc tại công trường và cho cả cộng đồng dân cư. Gây ra các bệnh về cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ... _ Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực lượng lao động tại công trình và cư dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án. Tiếng ồn sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn cuộc sống thường ngày của người dân. Mặt khác khi độ ồn vượt quá giới hạn cho phép và kéo dài sẽ ảnh hưởng đến cơ quan thính giác. II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường. Giảm thiểu lượng chất thải _ Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu được số lượng lớn chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh: _ Dự toán chính xác khối lượng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm thiểu lượng dư thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình. _ Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hướng gió và trên nền đất cao để tránh tình trạng hư hỏng và thất thoát khi chưa sử dụng đến. _ Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nước thải phát sinh trong quá trình thi công. Thu gom và xử lý chất thải:Việc thu gom và xử lý chất thải trước khi thải ra ngoài môi trường là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình. Trong dự án
  • 35. Dự án: Nhà để xe HC12 34 này việc thu gom và xử lý chất thải phải được thực hiện từ khi xây dựng đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngưng hoạt động để tránh gây ảnh hưởng đến hoạt động của trạm và môi trường khu vực xung quanh. Việc thu gom và xử lý phải được phân loại theo các loại chất thải sau: Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi phải được thu gom, phân loại để có phương pháp xử lý thích hợp. Những nguyên vật liệu dư thừa có thể tái sử dụng được thì phải được phân loại và để đúng nơi quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại rác thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải được thu gom và đặt cách xa công trường thi công, sao cho tác động đến con người và môi trường là nhỏ nhất để vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định. Các phương tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đường gây ảnh hưởng cho người lưu thông và đảm bảo cảnh quan môi trường được sạch đẹp. Chất thải khí: _ Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lượng chất thải khí ra ngoài môi trường, các biện pháp có thể dùng là: _ Đối với các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải có hàm lượng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu chuẩn kiểm định và được chứng nhận không gây hại đối với môi trường. _ Thường xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra. Chất thải lỏng Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ được thu gom vào hệ thống thoát nước hiện hữu được bố trí quanh khu vực khu biệt thự. Nước thải có chứa chất ô nhiễm sẽ được thu gom và chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý còn nước không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nước bề mặt và thải trực tiếp ra ngoài. Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh hưởng đến công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là nhỏ nhất. Kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thường chu kỳ bảo dưỡng đối với
  • 36. Dự án: Nhà để xe HC12 35 thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần. Bố trí cách ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan truyền của sóng âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và bố trí thêm các tường ngăn giữa các bộ phận.Trồng cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan truyền ồn ra môi trường. Hạn chế hoạt động vào ban đêm Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân tố gây ảnh hưởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hưởng đến sức khoẻ của người công nhân gây ra các bệnh về đường hô hấp, về mắt ...làm giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những biện pháp sau: _ Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu phải được che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi. _ Thưởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi di chuyển. _ Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình trạng khói bụi ô nhiễm như mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt.... _ Tăng cường trồng cây xanh ở những khu vực đất trống quanh khu vực thi công dự án. II.4. Kết luận: Dựa trên những đánh giá tác động môi trường ở phần trên chúng ta có thể thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trường quanh khu vực dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trường, có chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác động về lâu dài.
  • 37. Dự án: Nhà để xe HC12 36 CHƯƠNG VI: NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ VÀ HIỆU QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Tổng mức đầu tư của dự án STT Nội dung ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền I Xây dựng 11.265 36.877.500 San nền 2.000.000 1 Nhà xe - tầng 2 m² 2.045 2.500 5.112.500 - tầng 3 m² 2.045 2.500 5.112.500 2 Phụ trợ dịch vụ - - tầng 1 m² 2.450 3.000 7.350.000 - tầng 2 m² 405 3.000 1.215.000 - tầng 3 m² 405 3.000 1.215.000 3 Nhà điều hành - - tầng 5 m² 780 4.000 3.120.000 4 Nhà đa chức năng - tầng 4 m² 780 4.000 3.120.000 - tầng 6 m² 780 4.000 3.120.000 5 Sảnh tầng + Phụ trợ (tầng 1-tầng 6) m² 1.575 3.500 5.512.500 II Thiết bị 21.500.000 1 Thiết bị văn phòng bộ 2 2.000.000 4.000.000 2 Thiết bị quán cà phê Bộ 1 2.500.000 2.500.000 3 Thiết bị khác bộ 1 15.000.000 15.000.000 IV Chi phí quản lý dự án 3,453 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 1.832.523 V Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 3.818.897 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,757 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 401.743 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 1,261 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 669.218
  • 38. Dự án: Nhà để xe HC12 37 STT Nội dung ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 3 Chi phí lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật *1,1 4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,780 GXDtt * ĐMTL%*1,1 596.745 5 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 1,068 GXDtt * ĐMTL%*1,1 358.047 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,098 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 52.009 7 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 0,281 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 149.128 8 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,290 GXDtt * ĐMTL%*1,1 97.223 9 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 0,282 GXDtt * ĐMTL%*1,1 94.541 10 Chi phí giám sát thi công xây dựng 3,508 GXDtt * ĐMTL%*1,1 1.176.057 11 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 1,147 GTBtt * ĐMTL%*1,1 224.186 VI Phí dự phòng 10% 6.402.892 Tổng cộng 70.431.812 II. Nguồn vốn của dự án STT Nội dung Thành tiền NGUỒN VỐN Tự có - tự huy động Vay tín dụng I Xây dựng 36.877.500 10.536.429 26.341.071 San nền 2.000.000 571.429 1.428.571 1 Nhà xe - - - tầng 2 5.112.500 1.460.714 3.651.786 - tầng 3 5.112.500 1.460.714 3.651.786 2 Phụ trợ dịch vụ - - - - tầng 1 7.350.000 2.100.000 5.250.000 - tầng 2 1.215.000 347.143 867.857 - tầng 3 1.215.000 347.143 867.857
  • 39. Dự án: Nhà để xe HC12 38 STT Nội dung Thành tiền NGUỒN VỐN Tự có - tự huy động Vay tín dụng 3 Nhà điều hành - - - - tầng 5 3.120.000 891.429 2.228.571 4 Nhà đa chức năng - tầng 4 3.120.000 891.429 2.228.571 - tầng 6 3.120.000 891.429 2.228.571 5 Sảnh tầng + Phụ trợ (tầng 1- tầng 6) 5.512.500 1.575.000 3.937.500 II Thiết bị 21.500.000 6.142.857 15.357.143 1 Thiết bị văn phòng 4.000.000 1.142.857 2.857.143 2 Thiết bị quán cà phê 2.500.000 714.286 1.785.714 3 Thiết bị khác 15.000.000 4.285.714 10.714.286 IV Chi phí quản lý dự án 1.832.523 523.578 1.308.945 V Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 3.818.897 1.091.113 2.727.784 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 401.743 114.784 286.960 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 669.218 191.205 478.013 3 Chi phí lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật 4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 596.745 170.499 426.246 5 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 358.047 102.299 255.748 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 52.009 14.860 37.149 7 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 149.128 42.608 106.520 8 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 97.223 27.778 69.445 9 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 94.541 27.012 67.529 10 Chi phí giám sát thi công xây dựng 1.176.057 336.016 840.041 11 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 224.186 64.053 160.133 VI Phí dự phòng 6.402.892 1.829.398 4.573.494 Tổng cộng 70.431.812 20.123.375 50.308.437
  • 40. Dự án: Nhà để xe HC12 39 STT Nội dung Thành tiền NGUỒN VỐN Tự có - tự huy động Vay tín dụng Tỷ lệ (%) 29% 71% STT Nội dung Thành tiền Tiến độ thực hiện 2019 2020 I Xây dựng 36.877.500 - 36.877.500 San nền 2.000.000 2.000.000 1 Nhà xe - - tầng 2 5.112.500 5.112.500 - tầng 3 5.112.500 5.112.500 2 Phụ trợ dịch vụ - - - tầng 1 7.350.000 7.350.000 - tầng 2 1.215.000 1.215.000 - tầng 3 1.215.000 1.215.000 3 Nhà điều hành - - - tầng 5 3.120.000 3.120.000 4 Nhà đa chức năng - tầng 4 3.120.000 3.120.000 - tầng 6 3.120.000 3.120.000 5 Sảnh tầng + Phụ trợ (tầng 1- tầng 6) 5.512.500 5.512.500 II Thiết bị 21.500.000 21.500.000 1 Thiết bị văn phòng 4.000.000 4.000.000 2 Thiết bị quán cà phê 2.500.000 2.500.000 3 Thiết bị khác 15.000.000 15.000.000 IV Chi phí quản lý dự án 1.832.523 1.832.523 V Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 3.818.897 2.226.891 1.592.006 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 401.743 401.743 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 669.218 669.218 3 Chi phí lập báo cáo kinh tế -
  • 41. Dự án: Nhà để xe HC12 40 STT Nội dung Thành tiền Tiến độ thực hiện 2019 2020 kỹ thuật 4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 596.745 596.745 5 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 358.047 358.047 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 52.009 52.009 7 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 149.128 149.128 8 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 97.223 97.223 9 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 94.541 94.541 10 Chi phí giám sát thi công xây dựng 1.176.057 1.176.057 11 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 224.186 224.186 VI Phí dự phòng 6.402.892 6.402.892 Tổng cộng 70.431.812 2.226.891 68.204.921 Tỷ lệ (%) 3,16% 96,84% III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án III.1. Nguồn vốn thực hiện dự án Tổng mức đầu tư : 70.431.812.000 đồng. (Bảy mươi tỷ bốn trăm ba mươi mốt triệu tám trăm mười hai nghìn đồng) + Vốn tự có (tự huy động) : 20.123.375.000đồng. + Vốn vay tín dụng : 50.308.437.000 đồng. STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng) 70.431.812 1 Vốn tự có (huy động) 20.123.375 2 Vốn vay Ngân hàng 50.308.437 Tỷ trọng vốn vay 71% Tỷ trọng vốn chủ sở hữu 29%
  • 42. Dự án: Nhà để xe HC12 41 1. Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn sau:  Cho thuê dịch vụ phụ trợ loại 90m2  Cho thuê dịch vụ phụ trợ loại 80m2  Cho thuê dịch vụ phụ trợ loại 33m2  Thu từ bãi xe  Thu từ cho thuê khu đa chức năng (Chi tiết sẽ được thể hiện trong phần Phụ lục 3) 2. Dự kiến đầu vào của dự án Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 2,0% Doanh thu 2 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính 3 Chi phí lãi vay "" Bảng tính 4 Chi phí bảo trì thiết bị 2,0% Tổng mức đầu tư thiết bị 5 Chi phí vận hành dự án 15% Doanh thu 6 Chi phí lương "" Bảng tính Chế độ thuế % 1 Thuế TNDN 20 III.2. Phương án vốn đầu tư - Số tiền : 50.308.437.000 đồng - Thời hạn :10 năm (120 tháng). - Ân hạn :1 năm. - Lãi suất, phí :Tạm tính lãi suất 12%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất ngân hàng). - Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay. Lãi vay, hình thức trả nợ gốc
  • 43. Dự án: Nhà để xe HC12 42 1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm 2 Lãi suất vay cố định 12% /năm 3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 7% /năm 4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 10,57% /năm 5 Hình thức trả nợ: 1 (1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án) Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn chủ sở hữu (huy động) là 29% ; tỷ trọng vốn vay là 71%; lãi suất vay dài hạn 12%/năm; lãi suất tiền gửi trung bình tạm tính 7%/năm III.3. Các thông số tài chính của dự án  Kế hoạch hoàn trả vốn vay. Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ trong vòng 10 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 8,65 tỷ đồng. Theo phân tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng trả được nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung bình khoảng trên 145% trả được nợ.  Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay. KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư. Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số hoàn vốn của dự án là 4,26 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được đảm bảo bằng 4,26 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn. Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến năm thứ 8 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng của năm thứ 7 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác. Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư. Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 6 năm 7 tháng kể từ ngày hoạt động.  Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
  • 44. Dự án: Nhà để xe HC12 43 Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 1,68 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 1,68 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 10,57%). Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 11 đã hoàn được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng của năm thứ 10 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác. Kết quả tính toán: Tp = 9 năm 3 tháng tính từ ngày hoạt động.  Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV). Trong đó: + P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất. + CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao. Hệ số chiết khấu mong muốn 10,57%/năm. Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 43.398.129.000 đồng. Như vậy chỉ trong vòng 15 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần là: 43.398.129.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao.  Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR = 16,639% > 10,57% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh lời. P tiFPCFt PIp nt t     1 )%,,/(     Tpt t TpiFPCFtPO 1 )%,,/(     nt t tiFPCFtPNPV 1 )%,,/(
  • 45. Dự án: Nhà để xe HC12 44 KẾT LUẬN I. Kết luận. Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như sau: + Các chỉ tiêu tài chính của dự án như: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết khấu,… cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế. + Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình khoảng 4,1 tỷ đồng, thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án. + Hàng năm giải quyết việc làm cho hàng chục lao động của địa phương. Góp phần “Phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế”. II. Đề xuất và kiến nghị. Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bước theo đúng tiến độ và quy định. Để dự án sớm đi vào hoạt động.
  • 46. PHỤ LỤC Phụ lục 1 Bảng tổng mức đầu tư, nguồn vốn và tiến độ thực hiện dự án Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án. Phụ lục 3 Bảng phân tích doanh thu và dòng tiền của dự án Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án. Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án. Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án. Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án. Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.