SlideShare a Scribd company logo
Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
-----------    ----------
DỰ ÁN ĐẦU TƯ
KHU TRUNG TÂM LOGISTICS CHU LAI
Địa điểm: Tỉnh Quảng Nam.
Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU VÀ ĐẦU TƯ
CHỢ GỖ TÀI ANH
___ Tháng 5/ 2018 ___
Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
-----------    ----------
DỰ ÁN ĐẦU TƯ
KHU TRUNG TÂM LOGISTICS CHU LAI
CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP
KHẨU VÀ ĐẦU TƯ CHỢ GỖ
TÀI ANH
HÀ TUẤN ANH
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ
DỰ ÁN VIỆT
NGUYỄN VĂN MAI
Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 3
MỤC LỤC
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 5
I. Giới thiệu về chủ đầu tư..................................................................................... 5
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.............................................................................. 5
III. Sự cần thiết xây dựng dự án............................................................................ 5
IV. Các căn cứ pháp lý.......................................................................................... 6
V. Mục tiêu dự án.................................................................................................. 6
V.1. Mục tiêu chung...................................................................................... 6
V.2. Mục tiêu cụ thể...................................................................................... 7
CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN......................... 9
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. ............................................. 9
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án................................................ 9
I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án................................................................. 12
II. Quy mô đầu tư của dự án................................................................................ 26
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.............................................. 26
III.1. Địa điểm xây dựng............................................................................. 26
III.2. Hình thức đầu tư................................................................................. 26
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ................ 27
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ................................. 28
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình............................................. 28
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. ...................................... 29
CHƯƠNG IV: CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................... 31
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng.
............................................................................................................................. 31
II. Các phương án xây dựng công trình............................................................... 31
III. Phương án tổ chức thực hiện......................................................................... 31
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án............. 32
CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG
CHỐNG CHÁY NỔ............................................................................................ 33
I. Đánh giá tác động môi trường. ........................................................................ 33
I.1 Giới thiệu chung: ................................................................................... 33
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.................................... 33
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án ................................ 34
II. Tác động của dự án tới môi trường. ............................................................... 34
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm ......................................................................... 34
II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường...................................................... 36
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường... 37
Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 4
II.4. Kết luận: ............................................................................................. 39
CHƯƠNG VI: TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU
QUẢ CỦA DỰ ÁN............................................................................................. 40
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án........................................................ 40
II. Khả năng thu xếp vốn và khả năng cấp vốn theo tiến độ............................... 41
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án................................................ 45
III.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.................................................. 45
III.2. Phương án vay vốn XDCB................................................................. 46
III.3. Các thông số tài chính của dự án. ...................................................... 47
KẾT LUẬN......................................................................................................... 49
I. Kết luận............................................................................................................ 49
II. Đề xuất và kiến nghị....................................................................................... 49
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ......... 50
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án................... 50
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án............................................ 50
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án...................... 50
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. ....................................... 50
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án. .............................................. 50
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án..................... 50
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.............. 50
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án................ 50
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án........... 50
Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 5
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tư.
Chủ đầu tư : CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU VÀ ĐẦU
TƯ CHỢ GỖ TÀI ANH
Mã số doanh nghiệp: 2700710111
Đại diện là ông: HÀ TUẤN ANH - Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ trụ sở: Xóm Tiền, Thôn Kỳ Vỹ, Xã Ninh Nhất, Tp.Ninh Bình, Tỉnh
Ninh Bình
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
Tên dự án: Khu Trung tâm Logistics Chu Lai
Địa điểm xây dựng: Tỉnh Quảng Nam
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và thực hiện dự án.
Tổng mức đầu tư của dự án : 800.808.897.000 đồng. (Tám trăm tỷ
tám trăm lẻ tám triệu tám trăm chín mươi bảy nghìn đông)
Trong đó:
+ Vốn tự có : 320.323.559.000 đồng.
+ Vốn vay và huy động : 480.485.338.000 đồng.
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
Lưu thông phân phổi hàng hóa, trao đổi thương mại giữa các vùng trong
nước với nhau và với nước ngoài là hoạt động thiết yếu của nền kinh tế quốc dân.
Việc đảm bảo sự thông suốt, có hiệu quả của những hoạt động này sẽ góp phần to
lớn làm cho các ngành sản xuất phát triển, ngược lại nếu những hoạt động này bị
ngưng trệ thì sẽ tác động tiêu cực đến toàn bộ sản xuất và đời sống.
Sự ra đời của hệ thống Logistics sẽ giúp những hoạt động lưu thông và phân
phối hàng hóa đạt hiệu quả cao, khắc phục ảnh hưởng của các yếu tố cự ly, thời
gian và chi phí sản xuất, vận chuyển. Hệ thống Logistics góp phần đáng kể vào
việc phân bố các ngành sản xuất một cách hợp lý để đảm bảo sự cân đối và tăng
trưởng của toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, Chu Lai – Quảng Nam có
một vị trí cực kỳ thuận lợi để phát triển, là trung tâm trung chuyển hàng hóa, hoạt
động của hệ thống Logistics ở Chu Lai sẽ góp phần làm cho quá trình lưu thông,
Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 6
phân phối hàng hóa trong khu vực luôn được thông suốt, chuẩn xác và an toàn,
tiết kiệm chi phí vận tải. Vì vậy việc thành lập khu Trung tâm Logistics Chu Lai
là hoạt động rất cần thiết để phát huy tổng lực các nguồn lực một cách hiệu quả
nhất, mang lại lợi ích lớn nhất.
IV. Các căn cứ pháp lý.
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc
Hội nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/06/2014 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Nghị định số 163/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày ngày 30 tháng 12 năm
2017 quy định về Kinh doanh dịch vụ logistics
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý
chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công
bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung.
- Giảm thời gian luân chuyển hàng hóa trong chuỗi cung ứng, giảm chi phí
Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 7
logistics.
- Nâng cao hiệu quả và năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ logistics cũng như hoàn thiện chất lượng dịch vụ logistics.
- Sử dụng tối ưu hệ thống giao thông vận tải quốc gia và quốc tế.
- Hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội cấp vùng, cấp quốc gia và cấp khu vực
thông qua đáp ứng hiệu quả dịch vụ logistics phục vụ sản xuất kinh doanh hàng
hóa và dịch vụ.
- Góp phần giải quyết công ăn việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân.
V.2. Mục tiêu cụ thể.
Thứ nhất, là chức năng logistics, phục vụ nhu cầu giao nhận và lưu kho hàng
hóa, đây sẽ là:
- Địa điểm trung chuyển các luồng hàng hóa nội địa, xuất nhập khẩu và quá
cảnh theo hướng Bắc - Nam và Hành lang kinh tế Đông - Tây, phục vụ cho các
tỉnh khu vực miền Trung, Tây Nguyên; các luồng hàng từ cảng Liên Chiểu, cảng
Đà Nẵng đến các tỉnh trong và ngoài vùng kinh tế trọng điểm miền Trung; các
luồng hàng quá cảnh từ Lào, Campuchia, Trung Quốc, Thái Lan.
- Nơi dự trữ hàng hóa, phân phối phục vụ hoạt động thương mại sản xuất và
tiêu dùng cho thành phố Đà Nẵng và cả Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
Thứ hai, Trung tâm sẽ đảm nhận chức năng đầu mối giao thông và giao
nhận vận tải đa phương thức quan trọng của thành phố, theo đó:
- Trung tâm sẽ là ga đầu mối hàng hóa đường sắt và đường bộ;
- Là điểm trung chuyển giữa các phương thức vận tải từ đường bộ sang
đường sắt, đường biển và đường hàng không;
- Là nơi thực hiện các thủ tục hải quan cho hàng xuất nhập khẩu, thu gom
phân phối hàng rời theo yêu cầu chủ hàng, lưu trữ container trước khi xếp lên
hoặc sau khi dỡ từ tàu biển/đường sắt;
- Sẽ là cảng ICD quan trọng nhất của Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung,
nhất là trong bối cảnh các ICD phát triển chủ yếu ở khu vực phía Nam, ở phía
Bắc thì nhỏ lẻ, hầu hết chỉ kết nối với hệ thống giao thông quốc gia duy nhất là
đường bộ và đường sắt mà chưa có đường biển hoặc đường sông.
Thứ ba, là chức năng thực hiện hoạt động sản xuất và dịch vụ hỗ trợ các
chức năng chính kể trên, bao gồm:
Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 8
- Các hoạt động sản xuất hỗ trợ bao gồm các hoạt động sản xuất sản phẩm
phục vụ kho bãi và giao nhận vận tải sản xuất như bao bì, giá đỡ, kệ hàng hóa; vật
liệu xây dựng kho; gia công sản phẩm trong kho theo yêu cầu chủ hàng…
- Các dịch vụ hỗ trợ gồm các dịch vụ tài chính - ngân hàng; hải quan; cấp
giấy phép; vệ sinh dịch tễ; giao nhận, chuyển phát, triển lãm hàng hóa; đào tạo
lao động,…
Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 9
CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
1. Vị trí địa lý
Quảng Nam là một tỉnh ven biển thuộc vùng phát triển kinh tế trọng điểm
của miền Trung.
+ Phía Bắc giáp thành phố Đà Nẵng;
+ Phía Đông giáp biển Đông với trên 125 km bờ biển;
+ Phía Tây giáp tỉnh Kon Tum và nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào;
+ Phía Nam giáp tỉnh Quảng Ngãi;
Quảng Nam có 16 huyện và 2 thành phố, trong đó có 9 huyện miền núi là
Tây Giang, Đông Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Bắc Trà My, Nam Trà My,
Hiệp Đức, Tiên Phước và Nông Sơn; 9 huyện, thành đồng bằng: thành phố Tam
Kỳ, thành phố Hội An, huyện Điện Bàn, Duy Xuyên, Đại Lộc, Thăng Bình, Quế
Sơn, Núi Thành và Phú Ninh, cách sân bay Chu Lai chỉ 45 km, cách khu công
nghiệp Trường Hải ô tô 35 km.
Diện tích tự nhiên của tỉnh là 10.406 km²
.
2. Đặc điểm địa hình
Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 10
Địa hình tỉnh Quảng Nam tương đối phức tạp, thấp dần từ Tây sang Đông,
hình thành ba vùng sinh thái: vùng núi cao, vùng trung du, vùng đồng bằng và
ven biển; bị chia cắt theo các lưu vực sông Vu Gia, Thu Bồn, Tam Kỳ có mối
quan hệ bền chặt về kinh tế, xã hội và môi trường sinh thái đa dạng với các hệ
sinh thái đồi núi, đồng bằng, ven biển.
3. Khí hậu
Quảng Nam nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới điển hình, chỉ có 2 mùa là
mùa khô và mùa mưa, ít chịu ảnh hưởng của mùa đông lạnh miền Bắc. Nhiệt độ
trung bình năm 20 – 21ºC, không có sự cách biệt lớn giữa các tháng trong năm.
Lượng mưa trung bình 2.000 – 2.500 mm nhưng phân bố không đều theo thời
gian và không gian, mưa ở miền núi nhiều hơn đồng bằng, mưa tập trung vào
các tháng 9 – 12, chiếm 80% lượng mưa cả năm; mùa mưa trùng với mùa bão,
nên các cơn bão nên các cơn bão đổ vào miền Trung thường gây ra lở đất, lũ
quét ở các huyện Nam Trà My, Bắc Trà My, Tây Giang, Đông Giang, Nam
Giang và ngập lụt ở các huyện đồng bằng.
4. Sông ngòi và chế độ thuỷ văn
Quảng Nam có trên 125 km bờ biển thuộc các huyện: Điện Bàn, Hội An,
Duy Xuyên, Thăng Bình, Tam Kỳ, Núi Thành. Ngoài ra còn có 15 hòn đảo lớn
nhỏ ngoài khơi, 10 hồ nước (với 6000 ha mặt nước). Có 941 km sông ngòi tự
nhiên, đang quản lý và khai thác 307 km sông (chiếm 32,62%), gồm 11 sông
chính. Hệ thống sông hoạt động chính gồm 2 hệ thống: sông Thu Bồn và sông
Trường Giang, hai hệ thống sông này đều đổ ra biển Đông theo 3 cửa sông: sông
Hàn, Cửa Đại và Kỳ Hà.
Sông Trung ương quản lý: dài 132 km, gồm: Đoạn 1 sông Thu Bồn, sông
Trường Giang.
Toàn bộ đường sông đang khai thác vận tải thuỷ của tỉnh Quảng Nam dài
207 km, gồm 11 tuyến: Sông Thu Bồn, sông Trường Giang, sông Vu Gia, sông
Yên, sông Vĩnh Điện, sông Hội An,sông Cổ Cò, sông Duy Vinh, sông Bà Rén,
sông Tam Kỳ và sông An Tân.
5. Giao thông
Quảng Nam có hệ thống giao thông khá phát triển với nhiều loại hình như
đường bộ, đường sắt, đường sông, sân bay và cảng biển. Quảng Nam có tuyến
Quốc lộ 1A đi qua.
Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 11
Δ Đường bộ
Hệ thống đường quốc lộ và tỉnh lộ trên địa bàn tỉnh được xây dựng theo
hướng Bắc - Nam và Đông - Tây. Quốc lộ 1A đi qua địa phận các huyện, thành
phố: Núi Thành, Tam Kỳ, Phú Ninh, Thăng Bình, Quế Sơn, Duy Xuyên và Điện
Bàn. Quốc lộ 14 đi qua địa phận các huyện: Phước Sơn, Nam Giang, Đông
Giang và Tây Giang. Quốc lộ 14B đi qua địa phận các huyện Đại Lộc và Nam
Giang. Quốc lộ 14E đi qua địa phận các huyện: Thăng Bình, Hiệp Đức và Phước
Sơn. Ngoài ra tỉnh còn có 1 hệ thống đường bộ gồm các tỉnh lộ như 604, 607,
609, 610, 611, 614, 615, 616, 617, 618 (mới và cũ), 620 và nhiều hương lộ, xã
lộ....
Δ Đường sắt
Trục đường sắt Bắc Nam đi qua tỉnh Quảng Nam. Ngoài nhà ga chính ở
Tam Kỳ, còn có ga Nông Sơn, ga Phú Cang (Bình Quý, Thăng Bình), ga Núi
Thành (Núi Thành), ga Trà Kiệu (Duy Xuyên)...
Δ Đường hàng không
Năm 1965, người Mỹ xây dựng sân bay Chu Lai, nhằm mục đích phục vụ
các hoạt động quân sự ở miền Trung và Tây Nguyên. 40 năm sau, ngày 02 tháng
3 năm 2005, sân bay Chu Lai đón chuyến bay thương mại đầu tiên từ thành phố
Hồ Chí Minh, đánh dấu một sự kiện lịch sử của tỉnh. Năm 2010, Vietnam
Airlines có tuyến bay Chu Lai - Hà Nội. Việc sân bay Chu Lai vào hoạt động
thương mại sẽ thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển không chỉ của Quảng Nam (với
khu công nghiệp Chu Lai) mà còn của tỉnh Quảng Ngãi (với khu công nghiệp
Dung Quất). Xa hơn nữa, sân bay Chu Lai sẽ được phát triển thành sân bay quốc
tế phục vụ cho việc trung chuyển hành khách và hàng hóa trong khu vực. Ngoài
ra, việc đưa sân bay Chu Lai vào hoạt động sẽ giúp cho du khách đến với hai di
sản văn hóa thế giới Hội An và Mỹ Sơn dễ dàng hơn.
Δ Đường sông
Quảng Nam có 941 km sông ngòi tự nhiên, đang quản lý và khai thác 307
km sông (chiếm 32,62%), gồm 11 sông chính. Hệ thống sông hoạt động chính
gồm 2 hệ thống: sông Thu Bồn và sông Trường Giang, hai hệ thống sông này
đều đổ ra biển Đông theo 3 cửa sông: sông Hàn, Cửa Đại và Kỳ Hà
6. Văn hóa, Du lịch
Δ Di tích lịch sử
Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 12
Đô thị cổ Hội An - Các di sản văn hóa Chăm: - Thánh địa Mỹ Sơn, Duy
Xuyên - Phật viện Đồng Dương, Thăng Bình - Trà Kiệu, Duy Xuyên - Tháp
Chiên Đàn - Tam Kỳ, Tháp Bằng An - Điện Bàn, Tháp Khương Mỹ - Núi Thành
Δ Các địa điểm thắng cảnh và du lịch
Cù lao Chàm - khu dự trữ sinh quyển thế giới
Khu du lịch sinh thái Hồ Phú Ninh
Biển Cửa Đại
Biển Bàn Than, Núi Thành
Khu du lịch sinh thái Hố Thác, Thăng Bình
Khu du lịch sinh thái Thuận Tình, Hội An
Suối nước nóng Tây Viên, Nông Sơn
Suối Tiên, Quế Sơn
Hòn Kẽm Đá Dừng,Hồ Việt An,Di tích Phước Trà Hiệp Đức
Nhà lưu niệm Huỳnh Thúc Kháng
Nhà lưu niệm Phan Châu Trinh
Nhà lưu niệm Võ Chí Công
Biển du lịch Tam Thanh, Tam Kỳ
Biển Rạng, Núi Thành
Biển Hà My, Điện Bàn
Hố Giang Thơm, Núi Thành
I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án.
1. Dân số
Tính đến hết năm 2014, dân số Quảng Nam là 1.471,8 nghìn người, với mật
độ dân số trung bình là 141 người/km². Dân cư phân bố trù mật ở dải đồng bằng
ven biển, dọc quốc lộ 1, đồng bằng Vu Gia Thu Bồn và Tam Kỳ. Mật độ dân số
của Tam Kỳ, Hội An và Điện Bàn vượt quá 1,000 người/km² trong khi rất thưa
thớt ở các huyện miền núi phía Tây. Mật độ dân số trung bình của 6 huyện miền
núi gồm Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Bắc Trà My và Nam
Trà My là dưới 20 người/km². Với 81,4% dân số sinh sống ở nông thôn, Quảng
Nam có tỷ lệ dân số sinh sống ở nông thôn cao hơn tỷ lệ trung bình của cả nước.
Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 13
Tuy nhiêu quá trình đô thị hóa của tỉnh đang diễn ra mạnh mẽ sẽ tác động lớn
đến sự phân bố dân cư nông thôn-thành thị trong thời gian tới.
Hiện có 34 tộc người cùng sinh sống trên địa bàn Quảng Nam, trong đó
đông nhất là người Kinh (91,1%), người Cơ Tu (3,2%), người Xơ Đăng (2,7%),
và người Gié Triêng (1,3%). 29 tộc người còn lại chỉ chiếm 0,9% dân số.
2. Kinh tế
Năm 2016 là năm đầu thực hiện Nghị quyết Đại hội tỉnh Đảng bộ lần thứ
XXI và triển khai kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm 2016-2020. Thực
hiện Nghị quyết số 01/2016/NQ-CP ngày 07/01/2016 của Chính phủvà Nghị
quyết số 178/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của HĐND tỉnh về kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội năm 2016; UBND tỉnh đã ban hành chương trình công
tác năm 2016 với các nhiệm vụ và giải pháp cụ thể, chỉ đạo các ngành, địa
phương tập trung triển khai thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội đã đề
ra, kinh tế của tỉnh tăng trưởng ổn định và đạt kết quả trên các lĩnh vực, cụ thể
như sau:
- Chỉ số giá tiêu dùng tăng ở mức bình quân chung cả nước. Trong đó
nhóm thuốc và dịch vụ y tế tăng cao nhất do ảnh hưởng của việc điều chỉnh giá
dịch vụ y tế theo lộ trình, là nguyên nhân khiến chỉ số giá tăng cao so với năm
trước.
- Lãi suất huy động giảm từ 0,2-0,3% so với đầu năm, lãi suất cho vay
giảm nhẹ. Nguồn vốn huy động tăng trưởng khá, tổng vốn huy động của các
ngân hàng trên địa bàn gần 33.911 tỷ đồng, tăng gần 32% so với đầu năm. Tín
dụng tăng cao nhất trong vòng 5 năm gần đây, tăng 28,2% vượt chỉ tiêu đề ra,
trong đó dư nợ cho vay trung dài hạn tăng trưởng cao, chiếm 52,6% tổng dư nợ.
Tổng nợ xấu trên địa bàn 256 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 0,59% tổng dư nợ.
- Thu ngân sách tăng cao với hơn 19.450 tỷ đồng, vượt 40,5% dự toán
năm. Trong đó, thu nội địa đạt 13.000 tỷ đồng, tăng hơn 35% so với năm 2015,
vượt 48% dự toán. Thu xuất nhập khẩu đạt hơn 6.000 tỷ đồng, vượt 30,4% dự
toán. UBND tỉnh chỉ đạo xây dựng phương án phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi
và định mức phân bổ chi thường xuyên năm 2017, năm đầu của thời kỳ ổn định
ngân sách mới đảm bảo theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
- UBND tỉnh tập trung chỉ đạo công tác quản lý đầu tư và giải ngân các
nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản; là năm đầu tiên thực hiện theo Luật đầu tư
nên tỷ lệ giải ngân chưa đạt yêu cầu đề ra, đến ngày 20/11/2016 mới đạt 69%.
Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 14
UBND tỉnh tiếp tục chỉ đạo các Sở, ngành, địa phương thực hiện giải ngân đảm
bảo đúng quy định, cương quyết điều chuyển vốn sang các công trình đã có khối
lượng trước 31/12/2016 nhưng chưa bố trí đủ vốn; chỉ đạo thu hồi tạm ứng vốn
tạm ứng xây dựng cơ bản trước năm 2010.
Xúc tiến đầu tư có trọng tâm, trọng điểm, đến nay đã cấp phép 30 dự án
đầu tư trong nước, tổng vốn đăng ký hơn 3.405 tỷ đồng. Cấp mới 17 dự án có
vốn đầu tư nước ngoài với vốn đăng ký gần 122,8 triệu USD, tăng 01 dự án so
với năm 2015; nâng tổng số dự án đầu tư nước ngoài còn hiệu lực trên địa bàn là
135 dự án với tổng vốn đăng ký gần 2 tỷ USD. Trong năm có 1.050 doanh
nghiệp đăng ký thành lập mới, tăng 20% so với năm 2015; thu hồi giấy phép
kinh doanh của 250 doanh nghiệp, giảm 43% so với năm 2015; 100 doanh
nghiệp giải thể, giảm 3 doanh nghiệp so với năm 2015.
a. Mục tiêu tăng trưởng kinh tế
Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) tăng cao nhất trong vòng 10 năm gần
đây, tăng 14,73% (theo phương pháp mới), vượt chỉ tiêu kế hoạch. Cơ cấu kinh
tế chuyển dịch theo hướng tích cực, tỷ trọng khu vực phi nông nghiệp chiếm
88,1%; khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm 11,9%. GRDP bình quân
đầu người hơn 53 triệu đồng/người, tăng 6,7 triệu đồng/người so với năm 2015.
Công nghiệp tăng trưởng ổn định, giá trị sản xuất ngành công nghiệp (giá
2010) đạt gần 75.700 tỷ đồng, tăng 15,5% so với năm 2015, chiếm 35,4% trong
cơ cấu kinh tế. Trong đó, ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tiếp tục khẳng
định vị thế chủ lực, giá trị sản xuất chiếm hơn 92% tổng giá trị sản xuất của toàn
ngành công nghiệp. Riêng ngành sản xuất và lắp ráp ô tô đạt mức tăng kỷ lục
với số lượng sản xuất hơn 94.000 xe, chỉ số sản xuất tăng 34,5% so với năm
trước; doanh thu ước đạt 57.650 tỷ đồng, tăng 25,8% so với cùng kỳ, sản lượng
xe bán ra 116.330 xe, vượt 3,5% kế hoạch.
Các doanh nghiệp xuất khẩu của tỉnh ngày càng đáp ứng được các tiêu
chuẩn về chất lượng, mẫu mã, khả năng cạnh tranh và tham gia sâu vào chuỗi
giá trị toàn cầu. Giá trị xuất tăng ở những tháng cuối năm, tổng kim ngạch xuất
khẩu trên 613 triệu USD, tăng hơn 7% so với năm 2015 nhưng chưa đạt so với
chỉ tiêu đề ra;
Nhập khẩu đạt hơn 1.680 triệu USD, tăng 24,5% so với năm 2015; chủ
yếu là phục vụ sản xuất của các doanh nghiệp tại khu Kinh tế mở Chu Lai
Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 15
(1.320 triệu USD), chiếm 78,3% trong tổng kim ngạch nhập khẩu toàn tỉnh và
tăng 19,7% so với năm trước.
Tổng mức bán lẻ hàng hoá và dịch vụ tiêu dùng gần 36.060 tỷ đồng, tăng
hơn 13% so với năm 2015. Tổng lượt khách tham quan lưu trú ước hơn 4,4 triệu
lượt, tăng 9,6% so với năm 2015; trong đó, hơn 2,3 triệu lượt khách quốc tế,
tăng 22,5% so với cùng kỳ. Tuy nhiên, du lịch của tỉnh cũng còn những hạn chế
như công tác quy hoạch, hạ tầng giao thông, giải phóng mặt bằng để triển khai
thực hiện các dự án; môi trường du lịch cũng còn nhiều mặt tiêu cực như cò mồi,
ăn xin, cướp giật, tranh giành khách, vệ sinh, môi trường nhiều điểm, nhiều nơi
chưa đảm bảo...
Sản xuất lâm, thủy sản tiếp tục duy trì và phát triển ổn định. Giá trị sản
xuất nông lâm ngư nghiệp đạt hơn 12.200 tỷ đồng, tăng 2,9% so với năm
2015.Tổng sản lượng lương thực cây có hạt đạt gần 500.000 tấn, giảm gần 4%
so với năm 2015 (giảm 18.600 tấn). Do ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, tỉnh đã
chỉ đạo chuyển đổi một số diện tích lúa không hiệu quả sang trồng màu; toàn
tỉnh gieo trồng trên 152 nghìn ha cây hằng năm, giảm hơn 2.100 ha so với năm
2015 (giảm 1,4%); năng suất lúa đạt 51 tạ/ha, giảm 1,2 tạ/ha so với năm 2015.
Năng suất các loại cây hàng năm khác ổn định, tăng so năm 2015 .Dịch bệnh
trên đàn gia súc được kiểm soát, giá bán ổn định, nên tổng đàn gia súc, gia cầm
đều tăngso với cùng kỳ năm trước.Sản lượng thủy sản đạt 102.640 tấn, tăng gần
5,7% so với năm 2015. Triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị định 67, 89 của
Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản;đến nay đã nâng cấp 17
tàu,phê duyệt đóng mới cho 92 tàu, đạt 100% chỉ tiêu. Các ngân hàng đã ký kết
hợp đồng tín dụng và cam kết cho vay đóng mới 57 tàu cá, đạt 62% với tổng giá
trị cho vay 626 tỷ đồng, đã giải ngân 506 tỷ đồng. Hỗ trợ kinh phí bảo hiểm cho
177 tàu và hơn 3.720 thuyền viên với tổng kinh phí hơn 7,6 tỷ đồng.
b. Về thực hiện ba nhiệm vụ đột phá
Δ Về triển kết cấu hạ tầng đồng bộ
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Kết luận số 37-
KL/TU ngày 19/7/2016 của Tỉnh ủy (khóa XXI, hội nghị lần thứ 4) về tiếp tục
thực hiện ba nhiệm vụ đột phá về đầu tư kết cấu hạ tầng đồng bộ, phát triển
nguồn nhân lực và cải thiện môi trường đầu tư giai đoạn 2016-2020. Tập trung
huy động nguồn lực cho đầu tư phát triển. Tổng vốn đầu tư toàn xã hội gần
21.940 tỷ đồng, tăng 5,5% so với năm trước, chiếm gần 32% GRDP, vượt kế
hoạch đề ra.
Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 16
Đã khánh thành, đưa vào sử dụng một số công trình trọng điểm như: cầu
Cửa Đại và đường ven biển (129), đường Tam Kỳ - Tam Thanh, cầu Cẩm Kim-
Hội An; nhà máy sản xuất lưới phục vụ nuôi trồng thủy sản của SASAKI
SHOKO Việt Nam, nhà máy thép và mạ kẽm kim loại M&H industry Việt Nam,
nhà máy xe chuyên dụng hạng nặng của Thaco Trường Hải,... Khởi công tuyến
kè bảo vệ phố cổ Hội An, dự án trồng và phục hồi rừng dừa nước Cẩm Thanh,
Hội An; đường ĐT 605, ĐT 607, ĐT 609; dự án phát triển cơ sở hạ tầng vùng
nuôi trồng thủy sản tập trung Tam Tiến, huyện Núi Thành; dự án Khu
nghỉ dưỡng Nam Hội An (giai đoạn 1), dự án mở rộng khu công nghiệp cơ khí
ô tô Chu Lai – Trường Hải và tuyến đường nối từ cảng Tam Hiệp đến đường cao
tốc và khu công nghiệp...Tập trung thúc đẩy công tác bồi thường, giải phóng mặt
bằng, đẩy nhanh tiến độ thi công các dự án trọng điểm như đường cao tốc Đà
Nẵng - Quảng Ngãi, đường Đông Trường Sơn (đoạn qua Quảng Nam); dự án
đường Điện Biên Phủ (thành phố Tam Kỳ); cầu Giao Thủy.
Tiếp tục triển khai thực hiện đề án phát triển giao thông, đã lồng ghép các
chương trình bê tông hóa 169,6 km đường giao thông nông thôn, 251 cống các
loại, 71 km mặt đường ĐH. Giao thông đô thị không ngừng phát triển, trục
đường chính của các thị trấn, thị xã, thành phố được đầu tư hoàn thiện theo
hướng hiện đại, bộ mặt đô thị khang trang, tạo thêm quỹ đất bố trí dân cư, cải
thiện môi trường không gian sinh hoạt của nhân dân ở các đô thị.
Tiếp tục đầu tư hạ tầng các khu vực miền núi, nông thôn; 100% số xã,
phường, thị trấn có đường ô tô đến trung tâm; 98,4 % có điện lưới; 100% có
trạm y tế; 134,5 km kênh mương được cải tạo và làm mới; xây dựng 46 công
trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi đất màu, góp phần nâng diện tích chủ động nước tưới
cho 73.698 ha lúa, 13.760 ha màu và 194 ha nuôi trồng thủy sản...
Làm mới và cải tạo trên hàng ngàn km đường dây trung, hạ thế; đầu tư hệ
thống điện chiếu sáng trên quốc lộ 1A, khánh thành đưa vào sử dụng dự án cấp
điện lưới quốc gia đảo Cù Lao Chàm;
Mạng lưới bưu chính viễn thông phủ khắp địa bàn toàn tỉnh, cơ bản đảm
bảo phục vụ tốt cho phát triển kinh tế xã hội, quốc phòng an ninh; đến nay 100%
đơn vị hành chính cấp tỉnh và huyện có mạng nội bộ LAN kết nối Internet;
100% xã được phủ sóng thông tin di động, 96% trung tâm xã có cáp quang.
Tiếp tục đầu tư các trang thiết bị phục công tác chăm sóc sức khỏe nhân
dân, xã hội hóa y tế phát triển mạnh, 5 bệnh viện đa khoa tư nhân được hình
thành, góp phần nâng số giường bệnh 31,7/vạn dân.
Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 17
UBND tỉnh đã chủ động xây dựng các cơ chế phân cấp, ủy quyền quản lý
vốn đầu tư xây dựng cơ bản phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh và Nghị
quyết 60/NQ-CP ngày 08/7/2016 của Chính phủ; ban hành Chỉ thị số 18/CT-
UBND ngày 26/5/2016 về tăng cường quản lý vốn đầu tư và xử lý nợ đọng
XDCB từ nguồn vốn NSNN,TPCP; Chỉ thị 19/CT-UBND ngày 01/6/2016 về
tăng cường công tác quản lý đầu tư xây dựng và hoạt động đấu thầu các công
trình, dự án sử dụng nguồn vốn NSNN, TPCP trên địa bàn tỉnh.
Δ Về phát triển nguồn nhân lực
UBND tỉnh tiếp tục chỉ đạo triển khai thực hiện cơ chế, chính sách phát
triển, đào tạo nguồn nhân lực theo Nghị quyết của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, nhất là
đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, bổ sung nguồn nhân lực cho cấp xã (đề
án 500, 600), đào tạo nghề nông thôn, cho vay vốn đào tạo nghề, khai thác tốt
các nguồn học bổng trong và ngoài nước, cử cán bộ tham gia bồi dưỡng ngắn
hạn và dài hạn ở nước ngoài....
Triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo lao động cho chương trình,
dự án trọng điểm và các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 – 2020;
nâng cao hiệu quả đào tạo nghề nông nghiệp gắn với tái cơ cấu ngành nông
nghiệp và xây dựng nông thôn mới; chỉ đạo đổi mới công tác dạy nghề gắn với
thị trường lao động; trong năm đã tăng thêm 15 nghìn lao động có việc làm mới,
đạt chỉ tiêu đề ra; tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề chiếm 45,5% tổng số lao động,
nâng tỷ lệ lao động qua đào tạo lên 50,06%. Cơ cấu lao động chuyển dịch theo
hướng tích cực, giảm tỷ lệ lao động nông, lâm, ngư nghiệp, tăng tỷ lệ lao động
trong ngành công nghiệp – xây dựng và dịch vụ.
Tiếp tục chỉ đạo nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, đầu tư trang
thiết bị dạy học, thực hiện tốt chương trình phổ cập giáo dục, xóa mù chữ. Hoàn
thành phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học và
trung học cơ sở được duy trì tốt.
Δ Về cải thiện môi trường đầu tư
UBND tỉnh tập trung chỉ đạo, điều hành quyết liệt, đồng bộ các giải pháp
tháo gỡ khó khăn trong sản xuất, kinh doanh, hỗ trợ các nhà đầu tư triển khai các
dự án trọng điểm trên địa bàn, đảm bảo an sinh xã hội theo Nghị quyết số
35/NQ-CP ngày 16/5/2016, Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP ngày 28/4/2016 của
Chính phủ. Thực hiện đầy đủ, kịp thời các chính sách của Chính phủ về giảm,
gia hạn nộp thuế cho các doanh nghiệp.
Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 18
Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 16/CT-UBND ngày 06/8/2015 về đẩy mạnh
cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh và
một số cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư phát triển công nghiệp – tiểu thủ
công nghiệp; quy chế ưu đãi đầu tư về giày da, may mặc; cơ chế phát triển hệ
thống chợ nông thôn, cung cấp nước sinh hoạt, hỗ trợ đầu tư vào lĩnh vực nông
nghiệp và nông thôn. Tập trung xử lý dứt điểm các tồn đọng về cơ chế ưu đãi
đầu tư vượt trội từ 31/12/2005 trở về trước báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp lần
thứ 3.
Ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Hội nghị Tỉnh ủy
lần thứ ba (khóa XXI) về đẩy mạnh công tác cải cách hành chính
trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020. Thành lập Trung tâm Hành chính công và
Xúc tiến đầu tư tỉnh và giải quyết hồ sơ thủ tục tập trung tại Trung tâm từ ngày
03/01/2017; chỉ đạo nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung các quy định đảm bảo tạo
thuận lợi cho các nhà đầu tư trong triển khai các dự án trên địa bàn.
Thực hiện tốt công tác xác định giá đất phù hợp và ổn định, bồi thường,
giải phóng mặt bằng, tái định cư để giao mặt bằng sạch cho nhà đầu tư thực hiện
dự án, cũng như xây dựng các công trình theo đúng tiến độ.
Qua phân tích chỉ số cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) các năm gần đây, Quảng
Nam vẫn duy trì ở nhóm tốt so với các tỉnh, thành phố khác, đặc biệt năm 2015
đạt 60,06 điểm, đứng vị thứ 08/63 tỉnh thành trong cả nước. Chỉ số hiệu quả
quản trị và hành chính công (PAPI) cũng được cải thiện. UBND tỉnh đã ban
hành quy chế theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả và công bố chỉ số cải cách
hành chính (CCHC) của các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành
phố.
Tuy nhiên trong thực hiện ba nhiệm vụ đột phá còn có những tồn tại, hạn
chế đó là: Việc huy động nguồn lực xã hội cho đầu tư, phát triển còn thấp; khả
năng cạnh tranh thu hút đầu tư với các khu kinh tế và một số tỉnh trong khu vực
còn hạn chế; hạ tầng các khu, cụm công nghiệp chưa được đầu tư đồng bộ; thời
gian giải quyết thủ tục đầu tư cho doanh nghiệp còn dài, nhất là công tác giao
đất. Chính sách khuyến khích đầu tư vào miền núi, vùng đồng bào dân tộc còn
gặp nhiều khó khăn về địa hình, hạ tầng, lao động. Chưa có nhiều doanh nghiệp
đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp và nông thôn; viêc xúc tiến nhà đầu tư chiến
lược để sớm đầu tư nâng cấp khai thác sân bay Chu Lai, Cảng Kỳ Hà còn chậm,
sự phối hợp của các ngành và địa phương trong công tác quảng bá, xúc tiến, thu
hút đầu tư chưa đồng bộ, thiếu chặt chẽ. Tỷ lệ lao động chuyên môn kỹ thuật,
Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 19
lao động có trình độ kỹ thuật cao còn thấp. Hiệu quả đào tạo nghề còn thấp, nhất
là đào tạo nghề cho lao động nông thôn. Cơ cấu ngành, nghề, lĩnh vực đào tạo
chưa hợp lý, dàn trải và thiếu mũi nhọn, nhiều ngành đào tạo chưa gắn kết với
nhu cầu sử dụng lao động thực tế dẫn tới tình trạng không giải quyết được đầu ra
hoặc không tuyển sinh được đầu vào. Cơ cấu lao động chuyển dịch chưa đồng
bộ với cơ cấu kinh tế; lực lượng sản xuất phân bổ chủ yếu tập trung ở vùng đồng
bằng, đô thị (chiếm trên 95%). Chất lượng giáo dục phổ thông chưa đồng đều
giữa khu vực miền núi và đồng bằng, đô thị.
3. Văn hóa xã hội, an sinh xã hội được đảm bảo
Nhiều hoạt động văn hóa, văn nghệ và các lễ hội truyền thống diễn ra
nhân sự kiện các ngày lễ lớn, nhất là tuyên truyền chào mừng Đại hội Đảng toàn
quốc lần thứ XII; các hoạt động mừng Đảng, đón Xuân Bính Thân năm 2016;
tập trung tuyên truyền và tổ chức thành công cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội
khóa XIV và đại biểu HĐND các cấp nhiệm kỳ 2016- 2021. Tiếp tục đẩy mạnh
phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” gắn với việc xây
dựng nông thôn mới.
UBND tỉnh tiếp tục chỉ đạo nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, đội
tuyển học sinh giỏi của tỉnh tham gia và đạt kết quả cao tại cuộc thi cấp quốc
gia, tỷ lệ học sinh đỗ tốt nghiệp của tỉnh năm 2016gần 86%, toàn tỉnh có 454
trường đạt chuẩn quốc gia, tỷ lệ hơn 57,4%, tăng 10 trường so với năm học
trước.
Đã tổ chức 30 phiên giao dịch việc làm; đưa 366 lao động làm việc theo
hợp đồng tại nước ngoài, tăng 22% so kế hoạch.Tổng số lao động được tuyển
sinh học nghề hơn 35.500 người; trong đó, số lao động tham gia học nghề tại các
cơ sở dạy nghề là 26.136 người; số lao động được đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn
theo các chương trình khuyến công, khuyến nông, khuyến ngư, tại các doanh
nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, làng nghề là 9.400 người.Tổng số lao động
được hỗ trợ dạy nghề theo Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn là 4.018
người.
Kịp thời thực hiện chính sách người có công và an sinh xã hội. Phân bổ,
chi tặng quà của Chủ tịch Nước và của lãnh đạo tỉnh thăm Tết Nguyên đán Bính
Thân năm 2016 cho hơn 226 ngàn trường hợp với tổng kinh phí hơn 60 tỷ đồng.
Phân bổ chỉ tiêu điều dưỡng người có công với cách mạng năm 2017 với 18.425
lượt người. 100% Bà Mẹ Việt Nam anh hùng còn sống được phụng dưỡng
(1.012 Mẹ). Xác nhận, thực hiện chế độ gần 50.000 trường hợp; thẩm định, di
Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 20
chuyển hồ sơ, giải quyết đơn thư công dân liên quan đến chính sách người có
công, giới thiệu giám định, xác định danh tính liệt sỹ, cấp sổ ưu đãi học sinh,
sinh viên con gia đình chính sách hơn 5.180 trường hợp. Thực hiện chi trả trợ
cấp đối với 85.000 trường hợp bảo trợ xã hội tại cộng đồng và trên 9.500 hộ gia
đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trợ cấp xã hội với tổng kinh phí 415 tỷ đồng.
Phân bổ kinh phí Trung ương 15 tỷ đồng hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp 7 nghĩa
trang liệt sĩ cấp xã, huyện năm 2017.
Triển khai thực hiện có hiệu quả các chương trình, chính sách giảm nghèo
của Trung ương, chính sách khuyến khích thoát nghèo bền vững theo Nghị
quyết 119 của HĐND, góp phần giảm tỷ lệ hộ nghèo đạt chỉ tiêu đề ra. Năm
2016, kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu giảm nghèo bền vững hơn 279
tỷ đồng (gồm cả nguồn sự nghiệp), gồm hỗ trợ thực hiện chương trình 30a và
chương trình 135. Nguồn vốn này tập trung thực hiện các mục tiêu hỗ trợ phát
triển kết cấu hạ tầng, hỗ trợ sản xuất, chăm sóc bảo vệ rừng, hỗ trợ giáo dục đào
tạo và dạy nghề tại các địa bàn nông thôn, miền núi, các xã đặc biệt khó khăn.
Chất lượng dịch vụ y tế, chăm sóc sức khỏe cho nhân dân ngày được nâng
lên. Công tác kiểm tra, giám sát, chủ động phòng ngừa các bệnh xã hội được
duy trì thường xuyên, chủ động xây dựng phương án phòng dịch bệnh nguy
hiểm như bệnh do vi rút Zika, sốt xuất huyết.... do vậy trên địa bàn tỉnh không
xảy ra các ổ dịch.
Tuy nhiên, tình trạng vi phạm pháp luật lao động của doanh nghiệp, nhất
là việc nợ đóng, trốn đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động vẫn còn xảy ra.
Chất lượng lao động qua đào tạo nghề và tỷ lệ lao động có việc làm sau học
nghề còn thấp. Thực hiện công tác giảm nghèo ở một số địa phương chưa vững
chắc.Điều kiện chăm sóc y tế cho người nghèo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc
thiểu số còn nhiều khó khăn; vẫn còn tình trạng quá tải giường bệnh ở tuyến
huyện, tỉnh.
4. Quản lý tài nguyên môi trường được quan tâm, công tác giải phóng mặt
bằng, bồi thường, hỗ trợ tái định cư được tập trung chỉ đạo thực hiện quyết
liệt
Tiếp tục kiện toàn tổ chức bộ máy tại Trung tâm Phát triển quỹ đất và Văn
phòng Đăng ký đất đai; đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, tập trung tháo
gỡ những vướng mắc từ thực tiễn quản lý ở địa phương trong quá trình thực thi
pháp luật.
Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 21
Tập trung tiến độ giải phóng mặt bằng để triển khai các dự án trọng điểm
trên địa bàn. Đẩy nhanh tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Chỉ đạo
tăng cường công tác đo đạc, quản lý đất đai, quản lý hiện trạng, hoàn chỉnh hệ
thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai.
Tập trung chỉ đạo quyết liệt, đồng bộ các giải pháp để tăng cường quản lý
lâm, khoáng sản, nhất là phát huy vai trò của chính quyền cấp xã, nhân dân khu
vực có tài nguyên khoáng sản; tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cấp
ủy, chính quyền, địa phương. Chỉ đạo các ngành chức năng,địa phương triển
khai phương án kiểm tra, truy quét các địa bàn trọng điểm về khai thác cát, sạn
trái phép.
Hoàn thành việc cắm mốc ranh giới lâm phận các ban quản lý rừng phòng
hộ, đặc dụng trên địa bàn tỉnh nhằm tạo cơ sở pháp lý trong thực thi nhiệm vụ
bảo vệ rừng.Diện tích rừng bị thiệt hại ước tính gần 117 ha, giảm 22,7% so với
cùng kỳ năm trước; trong đó, do cháy rừng hơn 36 ha (giảm 01 vụ so với năm
2015), chặt phá là 81 ha (tăng hơn 16% so với cùng kỳ).UBND tỉnh đã chỉ đạo
xử lý nghiêm các trường hợp khai thác lâm sản trái phép.
Thúc đẩy tiến độ thực hiện một số dự án ODA về môi trường như: Công
trình kè bảo vệ khu đô thị cổ Hội An; trồng và phục hồi rừng dừa nước ven biển
Cẩm Thanh; xử lý nước thải, rác thải khu vực đô thị Tam Kỳ, Hội An; cấp nước
sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; khôi phục rừng và phát triển bền vững.
Hoàn thiện đánh giá môi trường chiến lược theo quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế xã hội.
UBND tỉnh chỉ đạo phát triển hạ tầng, xây dựng hệ thống xử lý nước thải
tập trung, kiểm tra bảo vệ môi trường tại các khu, cụm công nghiệp, làng nghề,
khu du lịch. Đã phát hiện 101 trường hợp vi phạm môi trường, xử phạt 73
trường hợp với tổng số tiền xử phạt là trên 700 triệu đồng.
Tuy nhiên tình trạng khai thác lâm, khoáng sản trái phép và vi phạm pháp
luật trong hoạt động khoáng sản vẫn còn xảy ra ở một số địa phương. Vấn đề về
môi trường ởmột số nhà máy chưa được xử lý dứt điểm như nhà máy sản xuất
Soda, Cồn Ethanol Đại Tân, Thép Việt - Pháp tại cụm công nghiệp Thương Tín,
một số Dự án chăn nuôi....Công tác phối hợp giữa chính quyền địa phương, chủ
đầu tư và đơn vị thi công trong việc xác định ranh giới, mốc giới thửa đất ngoài
thực địa nên vẫn còn xảy ra tình trạng tranh chấp đất đai. Việc đối soát giữa hiện
trạng sử dụng đất và hồ sơ pháp lý một số dự án còn thiếu sót, dẫn đến việc lập
sản phẩm đo đạc bản đồ phải chỉnh sửa nhiều lần.
Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 22
5. Quốc phòng - an ninh được đảm bảo, đối ngoại được tăng cường. Tai nạn
giao thông đường bộ giảm so với cùng kỳ
Tình hình an ninh trật tự trên địa bàn ổn định; đã nắm chắc tình hình,đảm
bảo an ninh, an toàn, góp phần tổ chức thành công bầu cử Đại biểu Quốc hội và
Đại biểu HĐND các cấp nhiệm kỳ 2016-2021. Các ngành, đoàn thể và nhân dân
trong tỉnh tích cực tham gia phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc; lực
lượng an ninh đã mở các đợt cao điểm tấn công trấn áp các loại tội phạm, tăng
cường các cuộc tuần tra nhằm đảm bảo an ninh trật tự trên địa bàn.Tập trung đưa
các đối tượng sử dụng ma túy vào trung tâm quản lý.Công tác quản lý nhà nước
về biên giới, lãnh sự, thông tin đối ngoại thực hiện tốt, đảm bảo theo qui định.
Hoàn thành tốt công tác giao quân năm 2016, đảm bảo chất lượng, đủ
100% chỉ tiêu đề ra. Triển khai thực hiện diễn tập khu vực phòng thủ vững chắc;
diễn tập phòng chống khủng bố, tìm kiếm cứu nạn. Thực hiện kế hoạch bồi
dưỡng kiến thức quốc phòng, an ninh. Phối hợp, tổ chức tìm kiếm cứu hộ, cứu
nạn các trường hợp ngư dân gặp sự cố trên biển.
Kết thúc các cuộc thanh tra năm 2015 chuyển sang năm 2016, đồng thời
tiến hành thực hiện 163 cuộc thanh tra hành chính và 4.505 cuộc thanh tra, kiểm
tra chuyên ngành. Qua thanh tra hành chính và kiểm tra chuyên ngành, phát hiện
sai phạm gần 82 tỷ đồng, gần 10 triệu m² đất. Tất cả các trường hợp sai phạm
đã kiến nghị thu hồi nộp ngân sách nhà nước và kiến nghị xử lý khác.
Tổ chức vận động, đối thoại trực tiếp với nhân dân trong vùng dự án,
nhằm giải thích, giải quyết những vướng mắc về thu hồi đất, giải phóng mặt
bằng, bồi thường, hỗ trợ tái định cư để triển khai dự án, hạn chế khiếu nại, tố
cáo.
Công tác tiếp công dân tại các địa phương, đơn vị được duy trì thường
xuyên. Các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn đã tổ chức tiếp 12.137 lượt,
tăng hơn 9% so với cùng kỳ. Tiếp nhận 7.667 đơn khiếu nại, tố cáo, phản ánh,
kiến nghị; trong đó khiếu nại 1.291 đơn, giảm 29%; 186 đơn tố cáo, giảm
22,8%, kiến nghị phản ánh 6.190 đơn, tăng 17,5 so với cùng kỳ. Nội dung khiếu
nại chủ yếu liên quan đến lĩnh vực tranh chấp đất đai, bồi thường giải phóng mặt
bằng và tái định cư, nhất là liên quan đến đường cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi,
chế độ chính sách, tư pháp; tố cáo ở lĩnh vực hành chính và một số lĩnh vực
khác. UBND tỉnh đã xử lý và giao cho các ngành chức năng thẩm tra, xác minh,
tham mưu giải quyết theo qui định.
Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 23
UBND tỉnh đã tập trung chỉ đạo công tác tuần tra, kiểm soát bảo đảm trật
tự an toàn giao thông, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm về tải trọng, cơi nới
thùng xe trái phép, kiểm soát xe hết niên hạn sử dụng; chỉ đạo xử lý nghiêm các
điểm đen về giao thông. Từ đầu năm đến nay, đã xảy ra 215 vụ tai nạn giao
thông đường bộ, làm chết 142 người, 180 người bị thương; so với cùng kỳ năm
2015giảm 37 vụ, giảm 21 người chết, giảm 58 người bị thương. Tuy nhiên tai
nạn giao thông đường sắt diễn biến phức tạp, đã xảy ra 10 vụ, làm 11 người
chết, 04 người bị thương; so với cùng kỳ năm 2015, tăng 09 vụ, tăng 10 người
chết và tăng 04 người bị thương.
Bên cạnh những kết quả đạt được, vẫn còn những tồn tại, hạn chế đó là:
một số địa phương, nhất là cấp xã trong công tác xử lý đơn thư chưa thực hiện
đúng quy định, chưa dứt điểm nên xảy ra tình trạng gửi đơn thư vượt cấp; công
tác thẩm tra, xác minh, tham mưu giải quyết vẫn còn một số vụ việc kéo dài thời
gian, nhất là đơn thư khiếu nại về lĩnh vực đất đai, liên quan đến công tác giải
phóng mặt bằng, tái định cư. Kết quả thu hồi sau thanh tra đạt tỷ lệ chưa cao
Đánh giá chung: mặc dù vẫn còn một số khó khăn, hạn chế nhưng tình
hình kinh tế xã hội của tỉnh tiếp tục có những chuyển biến tích cực, kết quả đạt
được khá toàn diện trên hầu hết các lĩnh vực. Kinh tế tiếp tục tăng trưởng khá;
cơ cấu kinh tế, lao động chuyển dịch theo hướng tích cực; sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp ổn định và phát triển, thu nội địa tăng cao; đời sống của nhân
dân ngày càng được cải thiện, an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội được giữa
vững, tai nạn giao thông giảm cả ba tiêu chí.
So với chỉ tiêu theo Nghị Quyết HĐND tỉnh đề ra về nhiệm vụ năm 2016,
có 13/18 chỉ tiêu đạt và vượt kế hoạch, trong đó 02 chỉ tiêu quan trọng là tổng
sản phẩm (GRDP) và thu nội địa hoàn thành vượt mức kế hoạch; 5 chỉ tiêu còn
lại tuy chưa đạt kết hoạch nhưng có chuyển biến tích cực so với năm trước.
Tuy nhiên, tình hình phát triển kinh tế xã hội vẫn còn khó khăn, do ảnh
hưởng của biến đổi khí hậu nên năng suất, sản lượng vụ Đông Xuân 2015-2016
giảm so với cùng kỳ năm trước. Các công trình mới triển khai còn chậm; tỷ lệ
giải ngân chưa đạt yêu cầu đề ra; còn lúng túng, chậm tổ chức thực hiện các cơ
chế chính sách mới, nhất là về Luật Đầu tư công, đầu tư theo hình thức đối tác
công tư PPP. Công tác giải phóng mặt bằng, bồi thường, tái định cư những dự án
quan trọng gặp nhiều khó khăn, vướng mắc. Ô nhiễm môi trường ở một số khu,
cụm công nghiệp, làng nghề chậm khắc phục; khai thác lâm khoáng sản trái
phép vẫn còn diễn ra ở một số địa phương. Phát triển nguồn nhân lực chưa
Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 24
chuyển biến mạnh mẽ. Tình hình hạn hán, nhiễm mặn, thiên tai diễn biến phức
tạp khó lường.
Bảng so sánh với các chỉ tiêu của Nghị quyết
TT Chỉ tiêu
Đơn
vị tính
Chỉ
tiêu
HĐND
Ước
thực
hiện
Ghi chú
1
Tổng sản phẩm trong
tỉnh (GRDP)
% 10 14,73
Vượt
2 Thu nội địa tăng % 10 35 Vượt
3
Tổng vốn đầu tư toàn
xã hội/GRDP
% 31 32 Vượt
4
Tổng kim ngạch xuất
khẩu tăng
% 15 >7
Chưa
đạt
5 Tỷ lệ hộ nghèo giảm % 2-2,5 2,06 Đạt
6
- Tỷ lệ lao động qua
đào tạo
- Tỷ lệ lao động qua
đào tạo nghề
% 56
47
50,06
45,5
Chưa
đạt
7
-Giảm tỷ lệ trẻ em dưới
5 tuổi suy dinh dưỡng
nhẹ cân còn dưới
- Suy dinh dưỡng thấp
còi còn dưới
%
%
<13
26,5
13,2
26,5
Xấp xỉ
Đạt
8
Số giường bệnh/một
vạn dân.
Giường/vạn
dân
29,8 31,7 Vượt
9
Giải quyết việc làm
mới tăng thêm
Người 15.000 15.000 Đạt
10
Cơ cấu lao động:
- Nông – lâm - ngư
nghiệp
%
47,7 48,13
Chưa
đạt
Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 25
TT Chỉ tiêu
Đơn
vị tính
Chỉ
tiêu
HĐND
Ước
thực
hiện
Ghi chú
- Công nghiệp -xây
dựng
- Dịch vụ
52,3 51,87
11
Tỷ lệ cơ sở gây ô
nhiễm môi trường
nghiêm trọng được xử
lý
% 50 80 Vượt
12
Tỷ lệ khu công nghiệp
đang hoạt động có hệ
thống xử lý nước thải
tập trung đạt chuẩn môi
trường
% 71,4 71,4 Đạt
13
Số cơ sở y tế hệđiều trị
có hệ thống xử lý chất
lỏng
% 90 83,3
Chưa
đạt
14 Tỷ lệ che phủ rừng % 50,6 52 Vượt
15
Tỷ lệ dân số nông thôn
sử dụng nước hợp vệ
sinh
% 93,4 87
Chưa
đạt
16
Tỷ lệ dân số đô thị sử
dụng nước sạch
% 98,4 98,4 Đạt
17
Tỷ lệ chất thải rắn đô
thị được thu gom
% 88 88 Đạt
18
Tỷ lệ xã đạt chuẩn
nông thôn mới
% 30 >30 Vượt
Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 26
II. Quy mô đầu tư của dự án.
STT Nội dung ĐVT Số lượng
I Xây dựng 201.800
1 Nhà ở cho chuyên gia m² 7.488
2 Cây xanh m² 6.360
3 Văn phòng m² 9.088
4 Nhà triễn lãm, xúc tiến thương mại m² 9.088
5 Kho ngoại quan m² 7.720
6 Kho ngoài trời m² 7.720
7 Kho hàng hóa lớn m² 35.792
8 Kho hàng hóa vừa và nhỏ m² 36.012
9 Cây xanh cách ly m² 7.020
10 Đầu mối hạ tâng - Kho nhiên liệu m² 7.744
11 Giao thông nội bộ m² 67.768
12 Hệ thống cấp nước tổng thể HT 1
13 Hệ thống thoát nước tổng thể HT 1
14 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.
III.1. Địa điểm xây dựng.
Dự án đầu tư Khu Trung tâm Logistics Chu Lai được xây dựng tại tỉnh
Quảng Nam.
Ranh giới thực hiện dự án:
+ Phía Đông Bắc : giáp đất nông nghiệp
+ Phía Đông Nam: giáp nghĩa trang nhân dân
+ Phía Tây Bắc: giáp đường nối QL 1A đến KCN Tam Thăng
+ Phía Tây Nam: cách tim đường Nguyễn Văn Trỗi (nối dài) 97m
III.2. Hình thức đầu tư.
Dự án đầu tư theo hình thức xây dựng mới.
Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 27
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.
TT Nội dung
Diện tích
(m²)
Tỷ lệ (%)
1 Nhà ở cho chuyên gia 7.488 3,71
2 Cây xanh 6.360 3,15
3 Văn phòng 9.088 4,50
4 Nhà triễn lãm, xúc tiến thương mại 9.088 4,50
5 Kho ngoại quan 7.720 3,83
6 Kho ngoài trời 7.720 3,83
7 Kho hàng hóa lớn 35.792 17,74
8 Kho hàng hóa vừa và nhỏ 36.012 17,85
9 Cây xanh cách ly 7.020 3,48
10 Đầu mối hạ tâng - Kho nhiên liệu 7.744 3,84
11 Giao thông nội bộ 67.768 33,58
Tổng cộng 201.800 100,00
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
Các vật tư đầu vào như: nguyên vật liệu và xây dựng đều có bán tại địa
phương và trong nước nên nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá
trình thực hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này, dự
kiến sử dụng nguồn lao động trong nước. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình
thực hiện dự án.
Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 28
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT
CÔNG NGHỆ
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp các hạng mục công trình xây dựng của dự án
STT Nội dung ĐVT Số lượng
I Xây dựng 201.800
1 Nhà ở cho chuyên gia m² 7.488
2 Cây xanh m² 6.360
3 Văn phòng m² 9.088
4 Nhà triễn lãm, xúc tiến thương mại m² 9.088
5 Kho ngoại quan m² 7.720
6 Kho ngoài trời m² 7.720
7 Kho hàng hóa lớn m² 35.792
8 Kho hàng hóa vừa và nhỏ m² 36.012
9 Cây xanh cách ly m² 7.020
10 Đầu mối hạ tâng - Kho nhiên liệu m² 7.744
11 Giao thông nội bộ m² 67.768
12 Hệ thống cấp nước tổng thể HT 1
13 Hệ thống thoát nước tổng thể HT 1
14 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1
II Thiết bị
1 Xe đầu kéo xe 10
2 Xe nâng 3 tấn xe 9
3 Xe nâng 5 tấn xe 9
4 Xe nâng 18 tấn xe 9
5 Xe nâng 24 tấn xe 9
6 Xe nâng 32 tấn xe 9
8 Xe xúc lật xe 9
9 Xe cẩu 150 tấn xe 10
Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 29
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ.
Trung tâm logistics Chu Lai được quy hoạch thành 5 phân khu chức năng
chính là:
- Khu vực dịch vụ: trong khu vực này gồm có các bộ phận như trung tâm
kinh doanh, trung tâm báo hiệu và điều hành xe tải, trung tâm báo hiệu đường
sắt, trung tâm báo hiệu đường thủy,… đảm nhiệm việc điều hành kinh doanh, di
chuyển của các loại phương tiện ra vào trung tâm.
- Khu vực đa phương thức: theo thiết kế trong khu này sẽ tích hợp các loại
hình vận chuyển gồm ga đường sắt, đường bộ, cảng biển và sân bay, đảm nhiệm
việc chuyên chở, thu gom, phân phối hàng hóa bằng các phương tiện vận tải
khác nhau tùy theo yêu cầu.
- Khu vực hậu cần: bao gồm kho bãi và các cơ sở dịch vụ hậu cần chia lô
cá nhân. Khi hàng hóa vào Trung tâm sẽ được đưa đến đây xếp dỡ, lưu kho bãi,
bảo quản, đóng gói, dán nhãn, phân loại hàng hóa, làm sạch và kiểm định chất
lượng.
Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 30
- Khu vực hải quan: gồm nhà làm việc hải quan và khu vực khai báo, kiểm
tra, kiểm hóa, thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu như tại các cửa khẩu và cảng
biển.
- Khu vực phụ trợ: gồm bãi đỗ xe, sửa chữa - bảo dưỡng phương tiện vận
tải, nơi làm thủ tục, giấy tờ, tư vấn, tài chính, bảo hiểm, siêu thị, các văn phòng
cho thuê, trạm cung cấp nhiên liệu, nơi ăn nghỉ cho đối tác, khách hàng,...
Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 31
CHƯƠNG IV: CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng.
Dự án thực hiện đầy đủ các thủ tục về giao cấp đất theo quy định để tiến
hành xây dựng dự án.
II. Các phương án xây dựng công trình.
Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều
hành hoạt động của dự án.
Dự án chủ yếu sử dụng lao động của địa phương. Đối với lao động chuyên
môn nghiệp vụ, dự án sẽ tuyển dụng và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp
vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ dự án trong quá trình hoạt động
sau này.
III. Phương án tổ chức thực hiện.
Danh mục công trình xây dựng của dự án
STT Nội dung ĐVT Số lượng
I Xây dựng 201.800
1 Nhà ở cho chuyên gia m² 7.488
2 Cây xanh m² 6.360
3 Văn phòng m² 9.088
4 Nhà triễn lãm, xúc tiến thương mại m² 9.088
5 Kho ngoại quan m² 7.720
6 Kho ngoài trời m² 7.720
7 Kho hàng hóa lớn m² 35.792
8 Kho hàng hóa vừa và nhỏ m² 36.012
9 Cây xanh cách ly m² 7.020
10 Đầu mối hạ tâng - Kho nhiên liệu m² 7.744
11 Giao thông nội bộ m² 67.768
12 Hệ thống cấp nước tổng thể HT 1
13 Hệ thống thoát nước tổng thể HT 1
14 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1
II Thiết bị
Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 32
STT Nội dung ĐVT Số lượng
1 Xe đầu kéo xe 10
2 Xe nâng 3 tấn xe 9
3 Xe nâng 5 tấn xe 9
4 Xe nâng 18 tấn xe 9
5 Xe nâng 24 tấn xe 9
6 Xe nâng 32 tấn xe 9
8 Xe xúc lật xe 9
9 Xe cẩu 150 tấn xe 10
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.
- Chuẩn bị đầu tư (lập, phê duyệt chủ đầu tư, thẩm định và phê duyệt dự
án): từ năm 2018 đến năm 2019;
- Triển khai thực hiện dự án: Năm 2019
- Bắt đầu khai thác vận hành: Năm 2020
Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 33
CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI
PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ
I. Đánh giá tác động môi trường.
I.1 Giới thiệu chung:
Khu Trung tâm Logistics Chu Lai được xây dựng tại tỉnh Quảng Nam.
Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu
tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng Khu Trung
tâm Logistics Chu Lai và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc
phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác
động rủi ro cho môi trường và cho xây dựng dự án được thực thi, đáp ứng được
các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường
Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 đã được Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam tháng 06 năm 2005.
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14 tháng 02 năm 2006
về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi
trường.
Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất
thải rắn.
Nghị định 179/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về
xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
Thông tư số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày
18/12/2008 về việc hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
Thông tư 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/01/2011 về việc hướng dẫn điều
kiện hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số quản lý
chất thải nguy hại.
Quyết định số 12/2011/QĐ-BTNMT ngày 14/04/2011 về việc ban hành
Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại.
Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ
Tài Nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về
Môi trường và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết
Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 34
định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ
KHCN và Môi trường.
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án
Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo được đúng
theo các tiêu chuẩn môi trường sẽ được liệt kê sau đây.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng không khí: QCVN
05:2009/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung
quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002
của Bộ trưởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng nước: QCVN 14:2008/BTNMT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn: QCVN 26:2010/BTNMT Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
II. Tác động của dự án tới môi trường.
Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu
vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống
xung quanh. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường
có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau:
- Giai đoạn thi công xây dựng.
- Giai đoạn vận hành.
- Giai đoạn ngưng hoạt động
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm
Chất thải rắn
_ Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên
vật liệu như giấy và một lượng nhỏ các loại bao nilon, đất đá do các hoạt động
đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác.
_ Sự rơi vãi vật liệu như đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết
bị chuyên dụng đến nơi xây dựng.
_ Vật liệu dư thừa và các phế liệu thải ra.
Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 35
_ Chất thải sinh hoạt của lực lượng nhân công lao động tham gia thi công.
Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí
quyển, khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ
giai đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình
trong giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của
động cơ máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển vật tư dụng cụ, thiết
bị phục vụ cho thi công.
Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hưởng trực tiếp đến vệ sinh môi
trường trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hưởng đến môi trường lân
cận. Chất thải lỏng của dự án gồm có nước thải từ quá trình xây dựng, nước thải
sinh hoạt của công nhân và nước mưa.
_ Dự án chỉ sử dụng nước trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và
một lượng nhỏ dùng cho việc tưới tường, tưới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát
tán vào môi trường xung quanh. Lượng nước thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm
các loại chất trơ như đất cát, không mang các hàm lượng hữu cơ, các chất ô
nhiễm thấm vào lòng đất.
_ Nước thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ
yếu là nước tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác
vì trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ
có một hoặc hai người ở lại bảo quản vật tư.
_ Nước mưa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây
dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nước
ngầm thu nước do vậy kiểm soát được nguồn thải và xử lý nước bị ô nhiễm
trước khi thải ra ngoài.
Tiếng ồn.
_ Gây ra những ảnh hưởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập
trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con đường
sau nhưng phải được kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA theo tiêu
chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn.
_ Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt.
_ Trong quá trình lao động như gò, hàncác chi tiết kim loại, và khung kèo
sắt … và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu…
Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 36
_ Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện …
Bụi và khói
_ Khi hàm lượng bụi và khói vượt quá ngưỡng cho phép sẽ gây ra những
bệnh về đường hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói
được sinh ra từ những lý do sau:
_ Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây
dựng.
_ Từ các đống tập kết vật liệu.
_ Từ các hoạt động đào bới san lấp.
_ Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng
tháo côppha…
II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường
Ảnh hưởng đến chất lượng không khí:
Chất lượng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do
các hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng
và tháo dỡ công trình ngưng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm
đáng chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx,
CO, CO2, SO2....Lượng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy
móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trường làm
việc thông thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hưởng trực tiếp đến con người là
không đáng kể tuy nhiên khi hàm lượng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô
nhiễm cho môi trường và con người như: khí SO2 hoà tan được trong nước nên
dễ phản ứng với cơ quan hô hấp người và động vật.
Ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt:
Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hưởng đến chất
lượng nước mặt. Do phải tiếp nhận lượng nước thải ra từ các quá trình thi công
có chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất như vết dầu mỡ rơi vãi từ các
động cơ máy móc trong quá trình thi công vận hành, nước thải sinh hoặt của
công nhân trong các lán trại ... cũng gây ra hiện tượng ô nhiễm, bồi lắng cho
nguồn nước mặt.
Ảnh hưởng đến giao thông
Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 37
Hoạt động của các loại phương tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây
dựng lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lưu thông trên các tuyến đường vào khu
vực, mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trường vào gây ảnh hưởng xấu
đến chất lượng đường xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đường này.
Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng
_ Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lượng
nhân công làm việc tại công trường và cho cả cộng đồng dân cư. Gây ra các
bệnh về cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ...
_ Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ
khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực
lượng lao động tại công trình và cư dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án.
Tiếng ồn sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn
cuộc sống thường ngày của người dân. Mặt khác khi độ ồn vượt quá giới hạn
cho phép và kéo dài sẽ ảnh hưởng đến cơ quan thính giác.
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường.
Giảm thiểu lượng chất thải
_ Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh
khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với
biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu được số lượng lớn
chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh:
_ Dự toán chính xác khối lượng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm
thiểu lượng dư thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình.
_ Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hướng gió
và trên nền đất cao để tránh tình trạng hư hỏng và thất thoát khi chưa sử dụng
đến.
_ Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nước thải phát sinh trong
quá trình thi công.
Thu gom và xử lý chất thải: Việc thu gom và xử lý chất thải trước khi thải
ra ngoài môi trường là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình.
Trong dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải được thực hiện từ khi xây
dựng đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngưng hoạt động để tránh gây
Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 38
ảnh hưởng đến hoạt động của trạm và môi trường khu vực xung quanh. Việc thu
gom và xử lý phải được phân loại theo các loại chất thải sau:
Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi
công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải,... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi
phải được thu gom, phân loại để có phương pháp xử lý thích hợp. Những
nguyên vật liệu dư thừa có thể tái sử dụng được thì phải được phân loại và để
đúng nơi quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại
rác thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải được thu gom và đặt cách xa công
trường thi công, sao cho tác động đến con người và môi trường là nhỏ nhất để
vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định. Các phương tiện vận chuyển đất đá san
lấp bắt buộc dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đường gây
ảnh hưởng cho người lưu thông và đảm bảo cảnh quan môi trường được sạch
đẹp.
Chất thải khí:
_ Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới,
phương tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lượng chất
thải khí ra ngoài môi trường, các biện pháp có thể dùng là:
_ Đối với các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ
khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải
có hàm lượng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu
chuẩn kiểm định và được chứng nhận không gây hại đối với môi trường.
_ Thường xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc
phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra.
Chất thải lỏng: Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ được thu
gom vào hệ thống thoát nước hiện hữu được bố trí quanh khu vực khu biệt thự.
Nước thải có chứa chất ô nhiễm sẽ được thu gom và chuyển giao cho đơn vị có
chức năng xử lý còn nước không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nước bề mặt
và thải trực tiếp ra ngoài.
Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá
trình thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh
hưởng đến công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là
nhỏ nhất. Kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thường
chu kỳ bảo dưỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần.
Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 39
Bố trí cách ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan
truyền của sóng âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và
bố trí thêm các tường ngăn giữa các bộ phận.Trồng cây xanh để tạo bóng mát,
hạn chế lan truyền ồn ra môi trường. Hạn chế hoạt động vào ban đêm
Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân
tố gây ảnh hưởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hưởng đến
sức khoẻ của người công nhân gây ra các bệnh về đường hô hấp, về mắt ...làm
giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những
biện pháp sau:
_ Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu
phải được che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi.
_ Thưởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi
di chuyển.
_ Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình
trạng khói bụi ô nhiễm như mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt....
_ Tăng cường trồng cây xanh ở những khu vực đất trống quanh khu vực thi
công dự án.
II.4. Kết luận:
Dựa trên những đánh giá tác động môi trường ở phần trên chúng ta có thể
thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trường quanh khu vực
dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trường,
có chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác
động về lâu dài.
Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 40
CHƯƠNG VI: TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC
HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án.
Bảng tổng mức đầu tư của dự án
STT Nội dung ĐVT
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
I Xây dựng 201.800 383.816.000
1
Nhà ở cho chuyên
gia
m² 7.488 5.000 37.440.000
2 Cây xanh m² 6.360 1.000 6.360.000
3 Văn phòng m² 9.088 4.000 36.352.000
4
Nhà triễn lãm, xúc
tiến thương mại
m² 9.088 6.000 54.528.000
5 Kho ngoại quan m² 7.720 2.000 15.440.000
6 Kho ngoài trời m² 7.720 1.000 7.720.000
7 Kho hàng hóa lớn m² 35.792 1.000 35.792.000
8
Kho hàng hóa vừa và
nhỏ
m² 36.012 1.000 36.012.000
9 Cây xanh cách ly m² 7.020 1.000 7.020.000
10
Đầu mối hạ tâng -
Kho nhiên liệu
m² 7.744 1.500 11.616.000
11 Giao thông nội bộ m² 67.768 2.000 135.536.000
12
Hệ thống cấp nước
tổng thể
HT 1 2.000.000 2.000.000
13
Hệ thống thoát nước
tổng thể
HT 1 2.000.000 2.000.000
14
Hệ thống cấp điện
tổng thể
HT 1 2.000.000 2.000.000
II Thiết bị 314.100.000
1 Xe đầu kéo xe 10 2.000.000 20.000.000
2 Xe nâng 3 tấn xe 9 700.000 6.300.000
3 Xe nâng 5 tấn xe 9 1.300.000 11.700.000
4 Xe nâng 18 tấn xe 9 3.600.000 32.400.000
5 Xe nâng 24 tấn xe 9 6.300.000 56.700.000
6 Xe nâng 32 tấn xe 9 12.000.000 108.000.000
Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 41
STT Nội dung ĐVT
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
8 Xe xúc lật xe 9 1.000.000 9.000.000
9 Xe cẩu 150 tấn xe 10 7.000.000 70.000.000
III
Chi phí quản lý dự
án
1,444
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
10.076.323
IV
Chi phí tư vấn đầu
tư xây dựng
14.682.817
1
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu tiền khả
thi
0,157
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
1.096.310
2
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu khả thi 0,449
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
3.135.917
3
Chi phí thiết kế bản
vẽ thi công 0,669
GXDtt *
ĐMTL%*1,1
2.568.638
4
Chi phí lập hồ sơ
mời thầu, lựa chọn
nhà thầu, đánh giá
nhà thầu
0,082
Giá gói thầu XDtt *
ĐMTL%*1,1
313.209
5
Chi phí lập hồ sơ
mời thầu, lựa chọn
nhà thầu
0,144
Giá gói thầu TBtt *
ĐMTL%*1,1
451.458
6
Chi phí giám sát thi
công xây dựng
1,45
GXDtt *
ĐMTL%*1,1
5.579.100
7
Chi phí giám sát lắp
đặt thiết bị 0,471
GTBtt * ĐMTL%*1,1 1.478.185
8
Chi phí tư vấn lập
báo cáo đánh giá tác
động môi trường
TT 60.000
V Dự phòng phí 5% 36.133.757
VI Chi phí đền bù đất 42.000.000
Tổng cộng 800.808.897
II. Khả năng thu xếp vốn và khả năng cấp vốn theo tiến độ.
Bảng cơ cấu nguồn vốn của dự án
STT Nội dung Thành tiền
NGUỒN VỐN
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
I Xây dựng 383.816.000 153.526.400 230.289.600
Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 42
STT Nội dung Thành tiền
NGUỒN VỐN
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
1
Nhà ở cho chuyên
gia
37.440.000 14.976.000 22.464.000
2 Cây xanh 6.360.000 2.544.000 3.816.000
3 Văn phòng 36.352.000 14.540.800 21.811.200
4
Nhà triễn lãm, xúc
tiến thương mại
54.528.000 21.811.200 32.716.800
5 Kho ngoại quan 15.440.000 6.176.000 9.264.000
6 Kho ngoài trời 7.720.000 3.088.000 4.632.000
7 Kho hàng hóa lớn 35.792.000 14.316.800 21.475.200
8
Kho hàng hóa vừa
và nhỏ
36.012.000 14.404.800 21.607.200
9 Cây xanh cách ly 7.020.000 2.808.000 4.212.000
10
Đầu mối hạ tâng -
Kho nhiên liệu
11.616.000 4.646.400 6.969.600
11 Giao thông nội bộ 135.536.000 54.214.400 81.321.600
12
Hệ thống cấp nước
tổng thể
2.000.000 800.000 1.200.000
13
Hệ thống thoát nước
tổng thể
2.000.000 800.000 1.200.000
14
Hệ thống cấp điện
tổng thể
2.000.000 800.000 1.200.000
II Thiết bị 314.100.000 125.640.000 188.460.000
1 Xe đầu kéo 20.000.000 8.000.000 12.000.000
2 Xe nâng 3 tấn 6.300.000 2.520.000 3.780.000
3 Xe nâng 5 tấn 11.700.000 4.680.000 7.020.000
4 Xe nâng 18 tấn 32.400.000 12.960.000 19.440.000
5 Xe nâng 24 tấn 56.700.000 22.680.000 34.020.000
6 Xe nâng 32 tấn 108.000.000 43.200.000 64.800.000
8 Xe xúc lật 9.000.000 3.600.000 5.400.000
9 Xe cẩu 150 tấn 70.000.000 28.000.000 42.000.000
III
Chi phí quản lý dự
án
10.076.323 4.030.529 6.045.794
IV
Chi phí tư vấn đầu
tư xây dựng
14.682.817 5.873.127 8.809.690
1
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu tiền khả
1.096.310 438.524 657.786
Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 43
STT Nội dung Thành tiền
NGUỒN VỐN
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
thi
2
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu khả thi
3.135.917 1.254.367 1.881.550
3
Chi phí thiết kế bản
vẽ thi công
2.568.638 1.027.455 1.541.183
4
Chi phí lập hồ sơ
mời thầu, lựa chọn
nhà thầu, đánh giá
nhà thầu
313.209 125.284 187.926
5
Chi phí lập hồ sơ
mời thầu, lựa chọn
nhà thầu
451.458 180.583 270.875
6
Chi phí giám sát thi
công xây dựng
5.579.100 2.231.640 3.347.460
7
Chi phí giám sát lắp
đặt thiết bị
1.478.185 591.274 886.911
8
Chi phí tư vấn lập
báo cáo đánh giá tác
động môi trường
60.000 24.000 36.000
V Dự phòng phí 36.133.757 14.453.503 21.680.254
VI Chi phí đền bù đất 42.000.000 16.800.000 25.200.000
Tổng cộng 800.808.897 320.323.559 480.485.338
Tỷ lệ (%) 40% 60%
Bảng tiến độ thực hiện dự án
STT Nội dung Thành tiền
Tiến độ thực hiện
2018 2019
I Xây dựng 383.816.000 383.816.000
1 Nhà ở cho chuyên gia 37.440.000 37.440.000
2 Cây xanh 6.360.000 6.360.000
3 Văn phòng 36.352.000 36.352.000
4
Nhà triễn lãm, xúc tiến
thương mại
54.528.000 54.528.000
5 Kho ngoại quan 15.440.000 15.440.000
Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 44
STT Nội dung Thành tiền
Tiến độ thực hiện
2018 2019
6 Kho ngoài trời 7.720.000 7.720.000
7 Kho hàng hóa lớn 35.792.000 35.792.000
8
Kho hàng hóa vừa và
nhỏ
36.012.000 36.012.000
9 Cây xanh cách ly 7.020.000 7.020.000
10
Đầu mối hạ tâng - Kho
nhiên liệu
11.616.000 11.616.000
11 Giao thông nội bộ 135.536.000 135.536.000
12
Hệ thống cấp nước
tổng thể
2.000.000 2.000.000
13
Hệ thống thoát nước
tổng thể
2.000.000 2.000.000
14
Hệ thống cấp điện
tổng thể
2.000.000 2.000.000
II Thiết bị 314.100.000 314.100.000
1 Xe đầu kéo 20.000.000 20.000.000
2 Xe nâng 3 tấn 6.300.000 6.300.000
3 Xe nâng 5 tấn 11.700.000 11.700.000
4 Xe nâng 18 tấn 32.400.000 32.400.000
5 Xe nâng 24 tấn 56.700.000 56.700.000
6 Xe nâng 32 tấn 108.000.000 108.000.000
8 Xe xúc lật 9.000.000 9.000.000
9 Xe cẩu 150 tấn 70.000.000 70.000.000
III
Chi phí quản lý dự
án
10.076.323 - 10.076.323
IV
Chi phí tư vấn đầu tư
xây dựng
14.682.817 14.622.817 60.000
1
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi
1.096.310 1.096.310 -
2
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu khả thi
3.135.917 3.135.917 -
3
Chi phí thiết kế bản vẽ
thi công
2.568.638 2.568.638 -
4
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, lựa chọn nhà
thầu, đánh giá nhà
thầu
313.209 313.209 -
Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 45
STT Nội dung Thành tiền
Tiến độ thực hiện
2018 2019
5
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, lựa chọn nhà
thầu
451.458 451.458 -
6
Chi phí giám sát thi
công xây dựng
5.579.100 5.579.100 -
7
Chi phí giám sát lắp
đặt thiết bị
1.478.185 1.478.185
8
Chi phí tư vấn lập báo
cáo đánh giá tác động
môi trường
60.000 60.000
V Dự phòng phí 36.133.757 36.133.757
VI Chi phí đền bù đất 42.000.000 42000000,00
Tổng cộng 800.808.897 440.438.817 360.370.080
Tỷ lệ (%) 55,00% 45,00%
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án.
III.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư của dự án : 800.808.897.000 đồng.
Trong đó:
+ Vốn tự có : 320.323.559.000 đồng.
+ Vốn vay và huy động : 480.485.338.000 đồng.
STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng) 800.808.897
1 Vốn tự có (huy động) 320.323.559
2 Vốn vay Ngân hàng 480.485.338
Tỷ trọng vốn vay 60 %
Tỷ trọng vốn chủ sở hữu 40 %
Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn như sau:
- Vận chuyển container
- Xếp dỡ hàng hóa
- Dịch vụ kho, luân chuyển
- Từ hoạt động khác
Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 46
Các nguồn thu khác thể hiện rõ trong bảng tổng hợp doanh thu của dự án.
Dự kiến đầu vào của dự án.
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 5% Doanh thu
2 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính
3 Chi phí lãi vay "" Bảng tính
4 Chi phí bảo trì thiết bị 5%
Tổng mức đầu tư
thiết bị
5 Chi phí khác 5% Doanh thu
6 Chi phí vận hành dự án 10% Doanh thu
7 Chi phí trả tiền thuê đất
2
tỷ/ha
Doanh thu
8 Chi phí quản lí chung 2% Doanh thu
9 0 0% Doanh thu
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 20
III.2. Phương án vay vốn XDCB.
Số tiền : 480.485.338.000 đồng.
Thời hạn : 10 năm (120 tháng).
Ân hạn : 1 năm.
- Lãi suất, phí : Tạm tính lãi suất 8%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi
suất ngân hàng).
- Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ
vốn vay.
Lãi vay, hình thức trả nợ gốc
1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm
2 Lãi suất vay cố định 9% /năm
3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 8% /năm
4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 7,8% /năm
5 Hình thức trả nợ: 1
(1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự
án)
Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 47
Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là
60%; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 40 %;lãi suất vay dài hạn 8%/năm; lãi suất tiền
gửi trung bình tạm tính 9%/năm.
III.3. Các thông số tài chính của dự án.
1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay.
Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và từ năm thứ 2 trả nợ gốc
thời gian trả nợ trong vòng 10 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 74 tỷ
đồng. Theo phân tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho
thấy, khả năng trả được nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ,
trung bình khoảng trên 178% trả được nợ.
2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và
khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ
số hoàn vốn của dự án là 11,45 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được
đảm bảo bằng 11,45 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực
hiện việc hoàn vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy
đến năm thứ 9 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng của
năm thứ 8 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 7 năm 3 tháng kể từ ngày hoạt
động.
3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục
tính toán của dự án. Như vậy PIp = 4,13 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư
sẽ được đảm bảo bằng 4,13 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án
có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 7,8%).
P
tiFPCFt
PIp
nt
t



 1
)%,,/(
Thuyết minh dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai tỉnh Quảng Nam 0918755356
Thuyết minh dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai tỉnh Quảng Nam 0918755356
Thuyết minh dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai tỉnh Quảng Nam 0918755356

More Related Content

What's hot

Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Thuyết minh dự án logistcs
Thuyết minh dự án logistcs Thuyết minh dự án logistcs
Thuyết minh dự án logistcs
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh đầu tư xây dựng siêu thị Mini Bình Thạnh
Thuyết minh đầu tư xây dựng siêu thị Mini Bình ThạnhThuyết minh đầu tư xây dựng siêu thị Mini Bình Thạnh
Thuyết minh đầu tư xây dựng siêu thị Mini Bình Thạnh
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Dự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại sinh thái
Dự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại sinh tháiDự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại sinh thái
Dự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại sinh thái
Lập Dự Án Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
 
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗDự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ
Lập Dự Án Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
 
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án “Xây dựng cầu cảng nhập xuất hàng”
Dự án “Xây dựng cầu cảng nhập xuất hàng”Dự án “Xây dựng cầu cảng nhập xuất hàng”
Dự án “Xây dựng cầu cảng nhập xuất hàng”
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bao bì, màng nhựa
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bao bì, màng nhựaDự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bao bì, màng nhựa
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bao bì, màng nhựa
Lập Dự Án Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
 
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án kho lạnh 0918755356
Dự án kho lạnh 0918755356Dự án kho lạnh 0918755356
Dự án kho lạnh 0918755356
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Báo cáo tiền khả thi dự án Bệnh viện đa khoa Việt Tâm - Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu ...
Báo cáo tiền khả thi dự án Bệnh viện đa khoa Việt Tâm - Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu ...Báo cáo tiền khả thi dự án Bệnh viện đa khoa Việt Tâm - Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu ...
Báo cáo tiền khả thi dự án Bệnh viện đa khoa Việt Tâm - Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu ...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Dự án đầu tư trang trại chăn nuôi bò sữa đăk nông
Dự án đầu tư trang trại chăn nuôi bò sữa đăk nôngDự án đầu tư trang trại chăn nuôi bò sữa đăk nông
Dự án đầu tư trang trại chăn nuôi bò sữa đăk nông
Lập Dự Án Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
 
Dự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng may
Dự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng mayDự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng may
Dự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng may
Lập Dự Án Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
 
Dự án xây dựng nhà máy bột giấy gia lai
Dự án xây dựng nhà máy bột giấy gia laiDự án xây dựng nhà máy bột giấy gia lai
Dự án xây dựng nhà máy bột giấy gia lai
Lập Dự Án Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
 
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...
 Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm... Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...
Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |...
 Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |... Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |...
Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo
Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạoTư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo
Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo
Lập Dự Án Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
 

What's hot (20)

Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356
 
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
 
Thuyết minh dự án logistcs
Thuyết minh dự án logistcs Thuyết minh dự án logistcs
Thuyết minh dự án logistcs
 
Thuyết minh đầu tư xây dựng siêu thị Mini Bình Thạnh
Thuyết minh đầu tư xây dựng siêu thị Mini Bình ThạnhThuyết minh đầu tư xây dựng siêu thị Mini Bình Thạnh
Thuyết minh đầu tư xây dựng siêu thị Mini Bình Thạnh
 
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
 
Dự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại sinh thái
Dự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại sinh tháiDự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại sinh thái
Dự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại sinh thái
 
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗDự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ
 
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
 
Dự án “Xây dựng cầu cảng nhập xuất hàng”
Dự án “Xây dựng cầu cảng nhập xuất hàng”Dự án “Xây dựng cầu cảng nhập xuất hàng”
Dự án “Xây dựng cầu cảng nhập xuất hàng”
 
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bao bì, màng nhựa
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bao bì, màng nhựaDự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bao bì, màng nhựa
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bao bì, màng nhựa
 
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
 
Dự án kho lạnh 0918755356
Dự án kho lạnh 0918755356Dự án kho lạnh 0918755356
Dự án kho lạnh 0918755356
 
Báo cáo tiền khả thi dự án Bệnh viện đa khoa Việt Tâm - Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu ...
Báo cáo tiền khả thi dự án Bệnh viện đa khoa Việt Tâm - Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu ...Báo cáo tiền khả thi dự án Bệnh viện đa khoa Việt Tâm - Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu ...
Báo cáo tiền khả thi dự án Bệnh viện đa khoa Việt Tâm - Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu ...
 
Dự án đầu tư trang trại chăn nuôi bò sữa đăk nông
Dự án đầu tư trang trại chăn nuôi bò sữa đăk nôngDự án đầu tư trang trại chăn nuôi bò sữa đăk nông
Dự án đầu tư trang trại chăn nuôi bò sữa đăk nông
 
Dự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng may
Dự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng mayDự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng may
Dự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng may
 
Dự án xây dựng nhà máy bột giấy gia lai
Dự án xây dựng nhà máy bột giấy gia laiDự án xây dựng nhà máy bột giấy gia lai
Dự án xây dựng nhà máy bột giấy gia lai
 
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
 
Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...
 Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm... Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...
Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...
 
Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |...
 Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |... Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |...
Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |...
 
Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo
Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạoTư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo
Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo
 

Similar to Thuyết minh dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai tỉnh Quảng Nam 0918755356

Khu liên hợp dịch vụ Logistics tỉnh Vũng Tàu - PICC - www.lapduandautu.vn 090...
Khu liên hợp dịch vụ Logistics tỉnh Vũng Tàu - PICC - www.lapduandautu.vn 090...Khu liên hợp dịch vụ Logistics tỉnh Vũng Tàu - PICC - www.lapduandautu.vn 090...
Khu liên hợp dịch vụ Logistics tỉnh Vũng Tàu - PICC - www.lapduandautu.vn 090...
Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Kho bai va dich vu van tai
Kho bai va dich vu van taiKho bai va dich vu van tai
Kho bai va dich vu van tai
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
lập dự án
lập dự ánlập dự án
lập dự án
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm Logistics Miền Trung tỉnh Thừa Thiên Huế ...
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm Logistics Miền Trung tỉnh Thừa Thiên Huế  ...Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm Logistics Miền Trung tỉnh Thừa Thiên Huế  ...
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm Logistics Miền Trung tỉnh Thừa Thiên Huế ...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Thuyết minh dự án đầu tư Logistic thủy nội địa tỉnh Hải Phòng | lapduandautu....
Thuyết minh dự án đầu tư Logistic thủy nội địa tỉnh Hải Phòng | lapduandautu....Thuyết minh dự án đầu tư Logistic thủy nội địa tỉnh Hải Phòng | lapduandautu....
Thuyết minh dự án đầu tư Logistic thủy nội địa tỉnh Hải Phòng | lapduandautu....
Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm nhân đạo tỉnh Hưng Yên | duanviet.com.vn ...
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm nhân đạo tỉnh Hưng Yên  | duanviet.com.vn ...Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm nhân đạo tỉnh Hưng Yên  | duanviet.com.vn ...
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm nhân đạo tỉnh Hưng Yên | duanviet.com.vn ...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Bệnh viện đa khoa Hồng Liên - www.lapduandautu.vn - 0903034381
Bệnh viện đa khoa Hồng Liên - www.lapduandautu.vn - 0903034381Bệnh viện đa khoa Hồng Liên - www.lapduandautu.vn - 0903034381
Bệnh viện đa khoa Hồng Liên - www.lapduandautu.vn - 0903034381
Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch công nghệ cao Nghệ An - www.lapduandautu.v...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch công nghệ cao Nghệ An - www.lapduandautu.v...Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch công nghệ cao Nghệ An - www.lapduandautu.v...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch công nghệ cao Nghệ An - www.lapduandautu.v...
Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...
Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
dự án thanh lap cho
dự án  thanh lap cho dự án  thanh lap cho
dự án thanh lap cho
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
0918755356 DU AN THANH LAP CHO
0918755356 DU AN THANH LAP CHO0918755356 DU AN THANH LAP CHO
0918755356 DU AN THANH LAP CHO
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
du an thanh lap cho
du an thanh lap cho du an thanh lap cho
du an thanh lap cho
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Trung tâm Logistics Miền Trung Tỉnh Thừa Thiên Huế - PICC - www.lapduandautu....
Trung tâm Logistics Miền Trung Tỉnh Thừa Thiên Huế - PICC - www.lapduandautu....Trung tâm Logistics Miền Trung Tỉnh Thừa Thiên Huế - PICC - www.lapduandautu....
Trung tâm Logistics Miền Trung Tỉnh Thừa Thiên Huế - PICC - www.lapduandautu....
Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Trung tâm nhân đạo tỉnh Hưng Yên - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Trung tâm nhân đạo tỉnh Hưng Yên - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381Trung tâm nhân đạo tỉnh Hưng Yên - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Trung tâm nhân đạo tỉnh Hưng Yên - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án Bệnh viện đa khoa Quốc tế Hữu Nghị tại An Giang | lapduandautu.vn - 090...
Dự án Bệnh viện đa khoa Quốc tế Hữu Nghị tại An Giang | lapduandautu.vn - 090...Dự án Bệnh viện đa khoa Quốc tế Hữu Nghị tại An Giang | lapduandautu.vn - 090...
Dự án Bệnh viện đa khoa Quốc tế Hữu Nghị tại An Giang | lapduandautu.vn - 090...
Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm Thương mại Khách sạn Hủa Phăn Thanh Hóa | ...
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm Thương mại Khách sạn Hủa Phăn Thanh Hóa | ...Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm Thương mại Khách sạn Hủa Phăn Thanh Hóa | ...
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm Thương mại Khách sạn Hủa Phăn Thanh Hóa | ...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Thuyết minh dự án đầu tư bến tàu vận tải hành khách hàng hóa từ bờ ra đảo tại...
Thuyết minh dự án đầu tư bến tàu vận tải hành khách hàng hóa từ bờ ra đảo tại...Thuyết minh dự án đầu tư bến tàu vận tải hành khách hàng hóa từ bờ ra đảo tại...
Thuyết minh dự án đầu tư bến tàu vận tải hành khách hàng hóa từ bờ ra đảo tại...
Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án Trung tâm nghiên cứu cây trồng công nghệ cao tỉnh Ninh Thuậ...
Thuyết minh dự án Trung tâm nghiên cứu cây trồng công nghệ cao tỉnh Ninh Thuậ...Thuyết minh dự án Trung tâm nghiên cứu cây trồng công nghệ cao tỉnh Ninh Thuậ...
Thuyết minh dự án Trung tâm nghiên cứu cây trồng công nghệ cao tỉnh Ninh Thuậ...
Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Hồng Liên Bắc Ninh www.duanviet.com.vn 09...
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Hồng Liên Bắc Ninh www.duanviet.com.vn 09...Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Hồng Liên Bắc Ninh www.duanviet.com.vn 09...
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Hồng Liên Bắc Ninh www.duanviet.com.vn 09...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 

Similar to Thuyết minh dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai tỉnh Quảng Nam 0918755356 (20)

Khu liên hợp dịch vụ Logistics tỉnh Vũng Tàu - PICC - www.lapduandautu.vn 090...
Khu liên hợp dịch vụ Logistics tỉnh Vũng Tàu - PICC - www.lapduandautu.vn 090...Khu liên hợp dịch vụ Logistics tỉnh Vũng Tàu - PICC - www.lapduandautu.vn 090...
Khu liên hợp dịch vụ Logistics tỉnh Vũng Tàu - PICC - www.lapduandautu.vn 090...
 
Kho bai va dich vu van tai
Kho bai va dich vu van taiKho bai va dich vu van tai
Kho bai va dich vu van tai
 
lập dự án
lập dự ánlập dự án
lập dự án
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm Logistics Miền Trung tỉnh Thừa Thiên Huế ...
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm Logistics Miền Trung tỉnh Thừa Thiên Huế  ...Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm Logistics Miền Trung tỉnh Thừa Thiên Huế  ...
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm Logistics Miền Trung tỉnh Thừa Thiên Huế ...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Logistic thủy nội địa tỉnh Hải Phòng | lapduandautu....
Thuyết minh dự án đầu tư Logistic thủy nội địa tỉnh Hải Phòng | lapduandautu....Thuyết minh dự án đầu tư Logistic thủy nội địa tỉnh Hải Phòng | lapduandautu....
Thuyết minh dự án đầu tư Logistic thủy nội địa tỉnh Hải Phòng | lapduandautu....
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm nhân đạo tỉnh Hưng Yên | duanviet.com.vn ...
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm nhân đạo tỉnh Hưng Yên  | duanviet.com.vn ...Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm nhân đạo tỉnh Hưng Yên  | duanviet.com.vn ...
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm nhân đạo tỉnh Hưng Yên | duanviet.com.vn ...
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
 
Bệnh viện đa khoa Hồng Liên - www.lapduandautu.vn - 0903034381
Bệnh viện đa khoa Hồng Liên - www.lapduandautu.vn - 0903034381Bệnh viện đa khoa Hồng Liên - www.lapduandautu.vn - 0903034381
Bệnh viện đa khoa Hồng Liên - www.lapduandautu.vn - 0903034381
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch công nghệ cao Nghệ An - www.lapduandautu.v...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch công nghệ cao Nghệ An - www.lapduandautu.v...Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch công nghệ cao Nghệ An - www.lapduandautu.v...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch công nghệ cao Nghệ An - www.lapduandautu.v...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...
 
dự án thanh lap cho
dự án  thanh lap cho dự án  thanh lap cho
dự án thanh lap cho
 
0918755356 DU AN THANH LAP CHO
0918755356 DU AN THANH LAP CHO0918755356 DU AN THANH LAP CHO
0918755356 DU AN THANH LAP CHO
 
du an thanh lap cho
du an thanh lap cho du an thanh lap cho
du an thanh lap cho
 
Trung tâm Logistics Miền Trung Tỉnh Thừa Thiên Huế - PICC - www.lapduandautu....
Trung tâm Logistics Miền Trung Tỉnh Thừa Thiên Huế - PICC - www.lapduandautu....Trung tâm Logistics Miền Trung Tỉnh Thừa Thiên Huế - PICC - www.lapduandautu....
Trung tâm Logistics Miền Trung Tỉnh Thừa Thiên Huế - PICC - www.lapduandautu....
 
Trung tâm nhân đạo tỉnh Hưng Yên - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Trung tâm nhân đạo tỉnh Hưng Yên - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381Trung tâm nhân đạo tỉnh Hưng Yên - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Trung tâm nhân đạo tỉnh Hưng Yên - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
 
Dự án Bệnh viện đa khoa Quốc tế Hữu Nghị tại An Giang | lapduandautu.vn - 090...
Dự án Bệnh viện đa khoa Quốc tế Hữu Nghị tại An Giang | lapduandautu.vn - 090...Dự án Bệnh viện đa khoa Quốc tế Hữu Nghị tại An Giang | lapduandautu.vn - 090...
Dự án Bệnh viện đa khoa Quốc tế Hữu Nghị tại An Giang | lapduandautu.vn - 090...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm Thương mại Khách sạn Hủa Phăn Thanh Hóa | ...
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm Thương mại Khách sạn Hủa Phăn Thanh Hóa | ...Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm Thương mại Khách sạn Hủa Phăn Thanh Hóa | ...
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm Thương mại Khách sạn Hủa Phăn Thanh Hóa | ...
 
Thuyết minh dự án đầu tư bến tàu vận tải hành khách hàng hóa từ bờ ra đảo tại...
Thuyết minh dự án đầu tư bến tàu vận tải hành khách hàng hóa từ bờ ra đảo tại...Thuyết minh dự án đầu tư bến tàu vận tải hành khách hàng hóa từ bờ ra đảo tại...
Thuyết minh dự án đầu tư bến tàu vận tải hành khách hàng hóa từ bờ ra đảo tại...
 
Thuyết minh dự án Trung tâm nghiên cứu cây trồng công nghệ cao tỉnh Ninh Thuậ...
Thuyết minh dự án Trung tâm nghiên cứu cây trồng công nghệ cao tỉnh Ninh Thuậ...Thuyết minh dự án Trung tâm nghiên cứu cây trồng công nghệ cao tỉnh Ninh Thuậ...
Thuyết minh dự án Trung tâm nghiên cứu cây trồng công nghệ cao tỉnh Ninh Thuậ...
 
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Hồng Liên Bắc Ninh www.duanviet.com.vn 09...
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Hồng Liên Bắc Ninh www.duanviet.com.vn 09...Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Hồng Liên Bắc Ninh www.duanviet.com.vn 09...
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Hồng Liên Bắc Ninh www.duanviet.com.vn 09...
 

More from Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồngThuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thảiThuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆUTHUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VATDU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNGDU AN GACH KHONG NUNG
dự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệpdự án cụm công nghiệp
chăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ caochăn nuôi công nghệ cao
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh tháiDự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 

More from Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt (20)

Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồngThuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thảiThuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆUTHUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
 
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VATDU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
 
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNGDU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
 
dự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệpdự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệp
 
chăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ caochăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ cao
 
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
 
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
 
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
 
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
 
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh tháiDự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
 
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
 
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
 
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
 
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
 

Thuyết minh dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai tỉnh Quảng Nam 0918755356

  • 1. Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 1 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM -----------    ---------- DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU TRUNG TÂM LOGISTICS CHU LAI Địa điểm: Tỉnh Quảng Nam. Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU VÀ ĐẦU TƯ CHỢ GỖ TÀI ANH ___ Tháng 5/ 2018 ___
  • 2. Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 2 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM -----------    ---------- DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU TRUNG TÂM LOGISTICS CHU LAI CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU VÀ ĐẦU TƯ CHỢ GỖ TÀI ANH HÀ TUẤN ANH ĐƠN VỊ TƯ VẤN CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ DỰ ÁN VIỆT NGUYỄN VĂN MAI
  • 3. Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 3 MỤC LỤC CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 5 I. Giới thiệu về chủ đầu tư..................................................................................... 5 II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.............................................................................. 5 III. Sự cần thiết xây dựng dự án............................................................................ 5 IV. Các căn cứ pháp lý.......................................................................................... 6 V. Mục tiêu dự án.................................................................................................. 6 V.1. Mục tiêu chung...................................................................................... 6 V.2. Mục tiêu cụ thể...................................................................................... 7 CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN......................... 9 I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. ............................................. 9 I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án................................................ 9 I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án................................................................. 12 II. Quy mô đầu tư của dự án................................................................................ 26 III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.............................................. 26 III.1. Địa điểm xây dựng............................................................................. 26 III.2. Hình thức đầu tư................................................................................. 26 IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ................ 27 CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ................................. 28 I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình............................................. 28 II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. ...................................... 29 CHƯƠNG IV: CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................... 31 I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. ............................................................................................................................. 31 II. Các phương án xây dựng công trình............................................................... 31 III. Phương án tổ chức thực hiện......................................................................... 31 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án............. 32 CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ............................................................................................ 33 I. Đánh giá tác động môi trường. ........................................................................ 33 I.1 Giới thiệu chung: ................................................................................... 33 I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.................................... 33 I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án ................................ 34 II. Tác động của dự án tới môi trường. ............................................................... 34 II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm ......................................................................... 34 II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường...................................................... 36 II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường... 37
  • 4. Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 4 II.4. Kết luận: ............................................................................................. 39 CHƯƠNG VI: TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN............................................................................................. 40 I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án........................................................ 40 II. Khả năng thu xếp vốn và khả năng cấp vốn theo tiến độ............................... 41 III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án................................................ 45 III.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.................................................. 45 III.2. Phương án vay vốn XDCB................................................................. 46 III.3. Các thông số tài chính của dự án. ...................................................... 47 KẾT LUẬN......................................................................................................... 49 I. Kết luận............................................................................................................ 49 II. Đề xuất và kiến nghị....................................................................................... 49 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ......... 50 Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án................... 50 Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án............................................ 50 Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án...................... 50 Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. ....................................... 50 Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án. .............................................. 50 Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án..................... 50 Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.............. 50 Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án................ 50 Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án........... 50
  • 5. Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 5 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. Giới thiệu về chủ đầu tư. Chủ đầu tư : CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU VÀ ĐẦU TƯ CHỢ GỖ TÀI ANH Mã số doanh nghiệp: 2700710111 Đại diện là ông: HÀ TUẤN ANH - Chức vụ: Giám đốc Địa chỉ trụ sở: Xóm Tiền, Thôn Kỳ Vỹ, Xã Ninh Nhất, Tp.Ninh Bình, Tỉnh Ninh Bình II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. Tên dự án: Khu Trung tâm Logistics Chu Lai Địa điểm xây dựng: Tỉnh Quảng Nam Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và thực hiện dự án. Tổng mức đầu tư của dự án : 800.808.897.000 đồng. (Tám trăm tỷ tám trăm lẻ tám triệu tám trăm chín mươi bảy nghìn đông) Trong đó: + Vốn tự có : 320.323.559.000 đồng. + Vốn vay và huy động : 480.485.338.000 đồng. III. Sự cần thiết xây dựng dự án. Lưu thông phân phổi hàng hóa, trao đổi thương mại giữa các vùng trong nước với nhau và với nước ngoài là hoạt động thiết yếu của nền kinh tế quốc dân. Việc đảm bảo sự thông suốt, có hiệu quả của những hoạt động này sẽ góp phần to lớn làm cho các ngành sản xuất phát triển, ngược lại nếu những hoạt động này bị ngưng trệ thì sẽ tác động tiêu cực đến toàn bộ sản xuất và đời sống. Sự ra đời của hệ thống Logistics sẽ giúp những hoạt động lưu thông và phân phối hàng hóa đạt hiệu quả cao, khắc phục ảnh hưởng của các yếu tố cự ly, thời gian và chi phí sản xuất, vận chuyển. Hệ thống Logistics góp phần đáng kể vào việc phân bố các ngành sản xuất một cách hợp lý để đảm bảo sự cân đối và tăng trưởng của toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, Chu Lai – Quảng Nam có một vị trí cực kỳ thuận lợi để phát triển, là trung tâm trung chuyển hàng hóa, hoạt động của hệ thống Logistics ở Chu Lai sẽ góp phần làm cho quá trình lưu thông,
  • 6. Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 6 phân phối hàng hóa trong khu vực luôn được thông suốt, chuẩn xác và an toàn, tiết kiệm chi phí vận tải. Vì vậy việc thành lập khu Trung tâm Logistics Chu Lai là hoạt động rất cần thiết để phát huy tổng lực các nguồn lực một cách hiệu quả nhất, mang lại lợi ích lớn nhất. IV. Các căn cứ pháp lý. Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/06/2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Nghị định số 163/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày ngày 30 tháng 12 năm 2017 quy định về Kinh doanh dịch vụ logistics Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng; Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường. V. Mục tiêu dự án. V.1. Mục tiêu chung. - Giảm thời gian luân chuyển hàng hóa trong chuỗi cung ứng, giảm chi phí
  • 7. Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 7 logistics. - Nâng cao hiệu quả và năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logistics cũng như hoàn thiện chất lượng dịch vụ logistics. - Sử dụng tối ưu hệ thống giao thông vận tải quốc gia và quốc tế. - Hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội cấp vùng, cấp quốc gia và cấp khu vực thông qua đáp ứng hiệu quả dịch vụ logistics phục vụ sản xuất kinh doanh hàng hóa và dịch vụ. - Góp phần giải quyết công ăn việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân. V.2. Mục tiêu cụ thể. Thứ nhất, là chức năng logistics, phục vụ nhu cầu giao nhận và lưu kho hàng hóa, đây sẽ là: - Địa điểm trung chuyển các luồng hàng hóa nội địa, xuất nhập khẩu và quá cảnh theo hướng Bắc - Nam và Hành lang kinh tế Đông - Tây, phục vụ cho các tỉnh khu vực miền Trung, Tây Nguyên; các luồng hàng từ cảng Liên Chiểu, cảng Đà Nẵng đến các tỉnh trong và ngoài vùng kinh tế trọng điểm miền Trung; các luồng hàng quá cảnh từ Lào, Campuchia, Trung Quốc, Thái Lan. - Nơi dự trữ hàng hóa, phân phối phục vụ hoạt động thương mại sản xuất và tiêu dùng cho thành phố Đà Nẵng và cả Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. Thứ hai, Trung tâm sẽ đảm nhận chức năng đầu mối giao thông và giao nhận vận tải đa phương thức quan trọng của thành phố, theo đó: - Trung tâm sẽ là ga đầu mối hàng hóa đường sắt và đường bộ; - Là điểm trung chuyển giữa các phương thức vận tải từ đường bộ sang đường sắt, đường biển và đường hàng không; - Là nơi thực hiện các thủ tục hải quan cho hàng xuất nhập khẩu, thu gom phân phối hàng rời theo yêu cầu chủ hàng, lưu trữ container trước khi xếp lên hoặc sau khi dỡ từ tàu biển/đường sắt; - Sẽ là cảng ICD quan trọng nhất của Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, nhất là trong bối cảnh các ICD phát triển chủ yếu ở khu vực phía Nam, ở phía Bắc thì nhỏ lẻ, hầu hết chỉ kết nối với hệ thống giao thông quốc gia duy nhất là đường bộ và đường sắt mà chưa có đường biển hoặc đường sông. Thứ ba, là chức năng thực hiện hoạt động sản xuất và dịch vụ hỗ trợ các chức năng chính kể trên, bao gồm:
  • 8. Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 8 - Các hoạt động sản xuất hỗ trợ bao gồm các hoạt động sản xuất sản phẩm phục vụ kho bãi và giao nhận vận tải sản xuất như bao bì, giá đỡ, kệ hàng hóa; vật liệu xây dựng kho; gia công sản phẩm trong kho theo yêu cầu chủ hàng… - Các dịch vụ hỗ trợ gồm các dịch vụ tài chính - ngân hàng; hải quan; cấp giấy phép; vệ sinh dịch tễ; giao nhận, chuyển phát, triển lãm hàng hóa; đào tạo lao động,…
  • 9. Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 9 CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. 1. Vị trí địa lý Quảng Nam là một tỉnh ven biển thuộc vùng phát triển kinh tế trọng điểm của miền Trung. + Phía Bắc giáp thành phố Đà Nẵng; + Phía Đông giáp biển Đông với trên 125 km bờ biển; + Phía Tây giáp tỉnh Kon Tum và nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào; + Phía Nam giáp tỉnh Quảng Ngãi; Quảng Nam có 16 huyện và 2 thành phố, trong đó có 9 huyện miền núi là Tây Giang, Đông Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Bắc Trà My, Nam Trà My, Hiệp Đức, Tiên Phước và Nông Sơn; 9 huyện, thành đồng bằng: thành phố Tam Kỳ, thành phố Hội An, huyện Điện Bàn, Duy Xuyên, Đại Lộc, Thăng Bình, Quế Sơn, Núi Thành và Phú Ninh, cách sân bay Chu Lai chỉ 45 km, cách khu công nghiệp Trường Hải ô tô 35 km. Diện tích tự nhiên của tỉnh là 10.406 km² . 2. Đặc điểm địa hình
  • 10. Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 10 Địa hình tỉnh Quảng Nam tương đối phức tạp, thấp dần từ Tây sang Đông, hình thành ba vùng sinh thái: vùng núi cao, vùng trung du, vùng đồng bằng và ven biển; bị chia cắt theo các lưu vực sông Vu Gia, Thu Bồn, Tam Kỳ có mối quan hệ bền chặt về kinh tế, xã hội và môi trường sinh thái đa dạng với các hệ sinh thái đồi núi, đồng bằng, ven biển. 3. Khí hậu Quảng Nam nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới điển hình, chỉ có 2 mùa là mùa khô và mùa mưa, ít chịu ảnh hưởng của mùa đông lạnh miền Bắc. Nhiệt độ trung bình năm 20 – 21ºC, không có sự cách biệt lớn giữa các tháng trong năm. Lượng mưa trung bình 2.000 – 2.500 mm nhưng phân bố không đều theo thời gian và không gian, mưa ở miền núi nhiều hơn đồng bằng, mưa tập trung vào các tháng 9 – 12, chiếm 80% lượng mưa cả năm; mùa mưa trùng với mùa bão, nên các cơn bão nên các cơn bão đổ vào miền Trung thường gây ra lở đất, lũ quét ở các huyện Nam Trà My, Bắc Trà My, Tây Giang, Đông Giang, Nam Giang và ngập lụt ở các huyện đồng bằng. 4. Sông ngòi và chế độ thuỷ văn Quảng Nam có trên 125 km bờ biển thuộc các huyện: Điện Bàn, Hội An, Duy Xuyên, Thăng Bình, Tam Kỳ, Núi Thành. Ngoài ra còn có 15 hòn đảo lớn nhỏ ngoài khơi, 10 hồ nước (với 6000 ha mặt nước). Có 941 km sông ngòi tự nhiên, đang quản lý và khai thác 307 km sông (chiếm 32,62%), gồm 11 sông chính. Hệ thống sông hoạt động chính gồm 2 hệ thống: sông Thu Bồn và sông Trường Giang, hai hệ thống sông này đều đổ ra biển Đông theo 3 cửa sông: sông Hàn, Cửa Đại và Kỳ Hà. Sông Trung ương quản lý: dài 132 km, gồm: Đoạn 1 sông Thu Bồn, sông Trường Giang. Toàn bộ đường sông đang khai thác vận tải thuỷ của tỉnh Quảng Nam dài 207 km, gồm 11 tuyến: Sông Thu Bồn, sông Trường Giang, sông Vu Gia, sông Yên, sông Vĩnh Điện, sông Hội An,sông Cổ Cò, sông Duy Vinh, sông Bà Rén, sông Tam Kỳ và sông An Tân. 5. Giao thông Quảng Nam có hệ thống giao thông khá phát triển với nhiều loại hình như đường bộ, đường sắt, đường sông, sân bay và cảng biển. Quảng Nam có tuyến Quốc lộ 1A đi qua.
  • 11. Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 11 Δ Đường bộ Hệ thống đường quốc lộ và tỉnh lộ trên địa bàn tỉnh được xây dựng theo hướng Bắc - Nam và Đông - Tây. Quốc lộ 1A đi qua địa phận các huyện, thành phố: Núi Thành, Tam Kỳ, Phú Ninh, Thăng Bình, Quế Sơn, Duy Xuyên và Điện Bàn. Quốc lộ 14 đi qua địa phận các huyện: Phước Sơn, Nam Giang, Đông Giang và Tây Giang. Quốc lộ 14B đi qua địa phận các huyện Đại Lộc và Nam Giang. Quốc lộ 14E đi qua địa phận các huyện: Thăng Bình, Hiệp Đức và Phước Sơn. Ngoài ra tỉnh còn có 1 hệ thống đường bộ gồm các tỉnh lộ như 604, 607, 609, 610, 611, 614, 615, 616, 617, 618 (mới và cũ), 620 và nhiều hương lộ, xã lộ.... Δ Đường sắt Trục đường sắt Bắc Nam đi qua tỉnh Quảng Nam. Ngoài nhà ga chính ở Tam Kỳ, còn có ga Nông Sơn, ga Phú Cang (Bình Quý, Thăng Bình), ga Núi Thành (Núi Thành), ga Trà Kiệu (Duy Xuyên)... Δ Đường hàng không Năm 1965, người Mỹ xây dựng sân bay Chu Lai, nhằm mục đích phục vụ các hoạt động quân sự ở miền Trung và Tây Nguyên. 40 năm sau, ngày 02 tháng 3 năm 2005, sân bay Chu Lai đón chuyến bay thương mại đầu tiên từ thành phố Hồ Chí Minh, đánh dấu một sự kiện lịch sử của tỉnh. Năm 2010, Vietnam Airlines có tuyến bay Chu Lai - Hà Nội. Việc sân bay Chu Lai vào hoạt động thương mại sẽ thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển không chỉ của Quảng Nam (với khu công nghiệp Chu Lai) mà còn của tỉnh Quảng Ngãi (với khu công nghiệp Dung Quất). Xa hơn nữa, sân bay Chu Lai sẽ được phát triển thành sân bay quốc tế phục vụ cho việc trung chuyển hành khách và hàng hóa trong khu vực. Ngoài ra, việc đưa sân bay Chu Lai vào hoạt động sẽ giúp cho du khách đến với hai di sản văn hóa thế giới Hội An và Mỹ Sơn dễ dàng hơn. Δ Đường sông Quảng Nam có 941 km sông ngòi tự nhiên, đang quản lý và khai thác 307 km sông (chiếm 32,62%), gồm 11 sông chính. Hệ thống sông hoạt động chính gồm 2 hệ thống: sông Thu Bồn và sông Trường Giang, hai hệ thống sông này đều đổ ra biển Đông theo 3 cửa sông: sông Hàn, Cửa Đại và Kỳ Hà 6. Văn hóa, Du lịch Δ Di tích lịch sử
  • 12. Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 12 Đô thị cổ Hội An - Các di sản văn hóa Chăm: - Thánh địa Mỹ Sơn, Duy Xuyên - Phật viện Đồng Dương, Thăng Bình - Trà Kiệu, Duy Xuyên - Tháp Chiên Đàn - Tam Kỳ, Tháp Bằng An - Điện Bàn, Tháp Khương Mỹ - Núi Thành Δ Các địa điểm thắng cảnh và du lịch Cù lao Chàm - khu dự trữ sinh quyển thế giới Khu du lịch sinh thái Hồ Phú Ninh Biển Cửa Đại Biển Bàn Than, Núi Thành Khu du lịch sinh thái Hố Thác, Thăng Bình Khu du lịch sinh thái Thuận Tình, Hội An Suối nước nóng Tây Viên, Nông Sơn Suối Tiên, Quế Sơn Hòn Kẽm Đá Dừng,Hồ Việt An,Di tích Phước Trà Hiệp Đức Nhà lưu niệm Huỳnh Thúc Kháng Nhà lưu niệm Phan Châu Trinh Nhà lưu niệm Võ Chí Công Biển du lịch Tam Thanh, Tam Kỳ Biển Rạng, Núi Thành Biển Hà My, Điện Bàn Hố Giang Thơm, Núi Thành I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án. 1. Dân số Tính đến hết năm 2014, dân số Quảng Nam là 1.471,8 nghìn người, với mật độ dân số trung bình là 141 người/km². Dân cư phân bố trù mật ở dải đồng bằng ven biển, dọc quốc lộ 1, đồng bằng Vu Gia Thu Bồn và Tam Kỳ. Mật độ dân số của Tam Kỳ, Hội An và Điện Bàn vượt quá 1,000 người/km² trong khi rất thưa thớt ở các huyện miền núi phía Tây. Mật độ dân số trung bình của 6 huyện miền núi gồm Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Bắc Trà My và Nam Trà My là dưới 20 người/km². Với 81,4% dân số sinh sống ở nông thôn, Quảng Nam có tỷ lệ dân số sinh sống ở nông thôn cao hơn tỷ lệ trung bình của cả nước.
  • 13. Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 13 Tuy nhiêu quá trình đô thị hóa của tỉnh đang diễn ra mạnh mẽ sẽ tác động lớn đến sự phân bố dân cư nông thôn-thành thị trong thời gian tới. Hiện có 34 tộc người cùng sinh sống trên địa bàn Quảng Nam, trong đó đông nhất là người Kinh (91,1%), người Cơ Tu (3,2%), người Xơ Đăng (2,7%), và người Gié Triêng (1,3%). 29 tộc người còn lại chỉ chiếm 0,9% dân số. 2. Kinh tế Năm 2016 là năm đầu thực hiện Nghị quyết Đại hội tỉnh Đảng bộ lần thứ XXI và triển khai kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm 2016-2020. Thực hiện Nghị quyết số 01/2016/NQ-CP ngày 07/01/2016 của Chính phủvà Nghị quyết số 178/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của HĐND tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2016; UBND tỉnh đã ban hành chương trình công tác năm 2016 với các nhiệm vụ và giải pháp cụ thể, chỉ đạo các ngành, địa phương tập trung triển khai thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội đã đề ra, kinh tế của tỉnh tăng trưởng ổn định và đạt kết quả trên các lĩnh vực, cụ thể như sau: - Chỉ số giá tiêu dùng tăng ở mức bình quân chung cả nước. Trong đó nhóm thuốc và dịch vụ y tế tăng cao nhất do ảnh hưởng của việc điều chỉnh giá dịch vụ y tế theo lộ trình, là nguyên nhân khiến chỉ số giá tăng cao so với năm trước. - Lãi suất huy động giảm từ 0,2-0,3% so với đầu năm, lãi suất cho vay giảm nhẹ. Nguồn vốn huy động tăng trưởng khá, tổng vốn huy động của các ngân hàng trên địa bàn gần 33.911 tỷ đồng, tăng gần 32% so với đầu năm. Tín dụng tăng cao nhất trong vòng 5 năm gần đây, tăng 28,2% vượt chỉ tiêu đề ra, trong đó dư nợ cho vay trung dài hạn tăng trưởng cao, chiếm 52,6% tổng dư nợ. Tổng nợ xấu trên địa bàn 256 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 0,59% tổng dư nợ. - Thu ngân sách tăng cao với hơn 19.450 tỷ đồng, vượt 40,5% dự toán năm. Trong đó, thu nội địa đạt 13.000 tỷ đồng, tăng hơn 35% so với năm 2015, vượt 48% dự toán. Thu xuất nhập khẩu đạt hơn 6.000 tỷ đồng, vượt 30,4% dự toán. UBND tỉnh chỉ đạo xây dựng phương án phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ chi thường xuyên năm 2017, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách mới đảm bảo theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước. - UBND tỉnh tập trung chỉ đạo công tác quản lý đầu tư và giải ngân các nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản; là năm đầu tiên thực hiện theo Luật đầu tư nên tỷ lệ giải ngân chưa đạt yêu cầu đề ra, đến ngày 20/11/2016 mới đạt 69%.
  • 14. Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 14 UBND tỉnh tiếp tục chỉ đạo các Sở, ngành, địa phương thực hiện giải ngân đảm bảo đúng quy định, cương quyết điều chuyển vốn sang các công trình đã có khối lượng trước 31/12/2016 nhưng chưa bố trí đủ vốn; chỉ đạo thu hồi tạm ứng vốn tạm ứng xây dựng cơ bản trước năm 2010. Xúc tiến đầu tư có trọng tâm, trọng điểm, đến nay đã cấp phép 30 dự án đầu tư trong nước, tổng vốn đăng ký hơn 3.405 tỷ đồng. Cấp mới 17 dự án có vốn đầu tư nước ngoài với vốn đăng ký gần 122,8 triệu USD, tăng 01 dự án so với năm 2015; nâng tổng số dự án đầu tư nước ngoài còn hiệu lực trên địa bàn là 135 dự án với tổng vốn đăng ký gần 2 tỷ USD. Trong năm có 1.050 doanh nghiệp đăng ký thành lập mới, tăng 20% so với năm 2015; thu hồi giấy phép kinh doanh của 250 doanh nghiệp, giảm 43% so với năm 2015; 100 doanh nghiệp giải thể, giảm 3 doanh nghiệp so với năm 2015. a. Mục tiêu tăng trưởng kinh tế Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) tăng cao nhất trong vòng 10 năm gần đây, tăng 14,73% (theo phương pháp mới), vượt chỉ tiêu kế hoạch. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tích cực, tỷ trọng khu vực phi nông nghiệp chiếm 88,1%; khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm 11,9%. GRDP bình quân đầu người hơn 53 triệu đồng/người, tăng 6,7 triệu đồng/người so với năm 2015. Công nghiệp tăng trưởng ổn định, giá trị sản xuất ngành công nghiệp (giá 2010) đạt gần 75.700 tỷ đồng, tăng 15,5% so với năm 2015, chiếm 35,4% trong cơ cấu kinh tế. Trong đó, ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tiếp tục khẳng định vị thế chủ lực, giá trị sản xuất chiếm hơn 92% tổng giá trị sản xuất của toàn ngành công nghiệp. Riêng ngành sản xuất và lắp ráp ô tô đạt mức tăng kỷ lục với số lượng sản xuất hơn 94.000 xe, chỉ số sản xuất tăng 34,5% so với năm trước; doanh thu ước đạt 57.650 tỷ đồng, tăng 25,8% so với cùng kỳ, sản lượng xe bán ra 116.330 xe, vượt 3,5% kế hoạch. Các doanh nghiệp xuất khẩu của tỉnh ngày càng đáp ứng được các tiêu chuẩn về chất lượng, mẫu mã, khả năng cạnh tranh và tham gia sâu vào chuỗi giá trị toàn cầu. Giá trị xuất tăng ở những tháng cuối năm, tổng kim ngạch xuất khẩu trên 613 triệu USD, tăng hơn 7% so với năm 2015 nhưng chưa đạt so với chỉ tiêu đề ra; Nhập khẩu đạt hơn 1.680 triệu USD, tăng 24,5% so với năm 2015; chủ yếu là phục vụ sản xuất của các doanh nghiệp tại khu Kinh tế mở Chu Lai
  • 15. Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 15 (1.320 triệu USD), chiếm 78,3% trong tổng kim ngạch nhập khẩu toàn tỉnh và tăng 19,7% so với năm trước. Tổng mức bán lẻ hàng hoá và dịch vụ tiêu dùng gần 36.060 tỷ đồng, tăng hơn 13% so với năm 2015. Tổng lượt khách tham quan lưu trú ước hơn 4,4 triệu lượt, tăng 9,6% so với năm 2015; trong đó, hơn 2,3 triệu lượt khách quốc tế, tăng 22,5% so với cùng kỳ. Tuy nhiên, du lịch của tỉnh cũng còn những hạn chế như công tác quy hoạch, hạ tầng giao thông, giải phóng mặt bằng để triển khai thực hiện các dự án; môi trường du lịch cũng còn nhiều mặt tiêu cực như cò mồi, ăn xin, cướp giật, tranh giành khách, vệ sinh, môi trường nhiều điểm, nhiều nơi chưa đảm bảo... Sản xuất lâm, thủy sản tiếp tục duy trì và phát triển ổn định. Giá trị sản xuất nông lâm ngư nghiệp đạt hơn 12.200 tỷ đồng, tăng 2,9% so với năm 2015.Tổng sản lượng lương thực cây có hạt đạt gần 500.000 tấn, giảm gần 4% so với năm 2015 (giảm 18.600 tấn). Do ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, tỉnh đã chỉ đạo chuyển đổi một số diện tích lúa không hiệu quả sang trồng màu; toàn tỉnh gieo trồng trên 152 nghìn ha cây hằng năm, giảm hơn 2.100 ha so với năm 2015 (giảm 1,4%); năng suất lúa đạt 51 tạ/ha, giảm 1,2 tạ/ha so với năm 2015. Năng suất các loại cây hàng năm khác ổn định, tăng so năm 2015 .Dịch bệnh trên đàn gia súc được kiểm soát, giá bán ổn định, nên tổng đàn gia súc, gia cầm đều tăngso với cùng kỳ năm trước.Sản lượng thủy sản đạt 102.640 tấn, tăng gần 5,7% so với năm 2015. Triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị định 67, 89 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản;đến nay đã nâng cấp 17 tàu,phê duyệt đóng mới cho 92 tàu, đạt 100% chỉ tiêu. Các ngân hàng đã ký kết hợp đồng tín dụng và cam kết cho vay đóng mới 57 tàu cá, đạt 62% với tổng giá trị cho vay 626 tỷ đồng, đã giải ngân 506 tỷ đồng. Hỗ trợ kinh phí bảo hiểm cho 177 tàu và hơn 3.720 thuyền viên với tổng kinh phí hơn 7,6 tỷ đồng. b. Về thực hiện ba nhiệm vụ đột phá Δ Về triển kết cấu hạ tầng đồng bộ UBND tỉnh ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Kết luận số 37- KL/TU ngày 19/7/2016 của Tỉnh ủy (khóa XXI, hội nghị lần thứ 4) về tiếp tục thực hiện ba nhiệm vụ đột phá về đầu tư kết cấu hạ tầng đồng bộ, phát triển nguồn nhân lực và cải thiện môi trường đầu tư giai đoạn 2016-2020. Tập trung huy động nguồn lực cho đầu tư phát triển. Tổng vốn đầu tư toàn xã hội gần 21.940 tỷ đồng, tăng 5,5% so với năm trước, chiếm gần 32% GRDP, vượt kế hoạch đề ra.
  • 16. Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 16 Đã khánh thành, đưa vào sử dụng một số công trình trọng điểm như: cầu Cửa Đại và đường ven biển (129), đường Tam Kỳ - Tam Thanh, cầu Cẩm Kim- Hội An; nhà máy sản xuất lưới phục vụ nuôi trồng thủy sản của SASAKI SHOKO Việt Nam, nhà máy thép và mạ kẽm kim loại M&H industry Việt Nam, nhà máy xe chuyên dụng hạng nặng của Thaco Trường Hải,... Khởi công tuyến kè bảo vệ phố cổ Hội An, dự án trồng và phục hồi rừng dừa nước Cẩm Thanh, Hội An; đường ĐT 605, ĐT 607, ĐT 609; dự án phát triển cơ sở hạ tầng vùng nuôi trồng thủy sản tập trung Tam Tiến, huyện Núi Thành; dự án Khu nghỉ dưỡng Nam Hội An (giai đoạn 1), dự án mở rộng khu công nghiệp cơ khí ô tô Chu Lai – Trường Hải và tuyến đường nối từ cảng Tam Hiệp đến đường cao tốc và khu công nghiệp...Tập trung thúc đẩy công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, đẩy nhanh tiến độ thi công các dự án trọng điểm như đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi, đường Đông Trường Sơn (đoạn qua Quảng Nam); dự án đường Điện Biên Phủ (thành phố Tam Kỳ); cầu Giao Thủy. Tiếp tục triển khai thực hiện đề án phát triển giao thông, đã lồng ghép các chương trình bê tông hóa 169,6 km đường giao thông nông thôn, 251 cống các loại, 71 km mặt đường ĐH. Giao thông đô thị không ngừng phát triển, trục đường chính của các thị trấn, thị xã, thành phố được đầu tư hoàn thiện theo hướng hiện đại, bộ mặt đô thị khang trang, tạo thêm quỹ đất bố trí dân cư, cải thiện môi trường không gian sinh hoạt của nhân dân ở các đô thị. Tiếp tục đầu tư hạ tầng các khu vực miền núi, nông thôn; 100% số xã, phường, thị trấn có đường ô tô đến trung tâm; 98,4 % có điện lưới; 100% có trạm y tế; 134,5 km kênh mương được cải tạo và làm mới; xây dựng 46 công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi đất màu, góp phần nâng diện tích chủ động nước tưới cho 73.698 ha lúa, 13.760 ha màu và 194 ha nuôi trồng thủy sản... Làm mới và cải tạo trên hàng ngàn km đường dây trung, hạ thế; đầu tư hệ thống điện chiếu sáng trên quốc lộ 1A, khánh thành đưa vào sử dụng dự án cấp điện lưới quốc gia đảo Cù Lao Chàm; Mạng lưới bưu chính viễn thông phủ khắp địa bàn toàn tỉnh, cơ bản đảm bảo phục vụ tốt cho phát triển kinh tế xã hội, quốc phòng an ninh; đến nay 100% đơn vị hành chính cấp tỉnh và huyện có mạng nội bộ LAN kết nối Internet; 100% xã được phủ sóng thông tin di động, 96% trung tâm xã có cáp quang. Tiếp tục đầu tư các trang thiết bị phục công tác chăm sóc sức khỏe nhân dân, xã hội hóa y tế phát triển mạnh, 5 bệnh viện đa khoa tư nhân được hình thành, góp phần nâng số giường bệnh 31,7/vạn dân.
  • 17. Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 17 UBND tỉnh đã chủ động xây dựng các cơ chế phân cấp, ủy quyền quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh và Nghị quyết 60/NQ-CP ngày 08/7/2016 của Chính phủ; ban hành Chỉ thị số 18/CT- UBND ngày 26/5/2016 về tăng cường quản lý vốn đầu tư và xử lý nợ đọng XDCB từ nguồn vốn NSNN,TPCP; Chỉ thị 19/CT-UBND ngày 01/6/2016 về tăng cường công tác quản lý đầu tư xây dựng và hoạt động đấu thầu các công trình, dự án sử dụng nguồn vốn NSNN, TPCP trên địa bàn tỉnh. Δ Về phát triển nguồn nhân lực UBND tỉnh tiếp tục chỉ đạo triển khai thực hiện cơ chế, chính sách phát triển, đào tạo nguồn nhân lực theo Nghị quyết của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, nhất là đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, bổ sung nguồn nhân lực cho cấp xã (đề án 500, 600), đào tạo nghề nông thôn, cho vay vốn đào tạo nghề, khai thác tốt các nguồn học bổng trong và ngoài nước, cử cán bộ tham gia bồi dưỡng ngắn hạn và dài hạn ở nước ngoài.... Triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo lao động cho chương trình, dự án trọng điểm và các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 – 2020; nâng cao hiệu quả đào tạo nghề nông nghiệp gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới; chỉ đạo đổi mới công tác dạy nghề gắn với thị trường lao động; trong năm đã tăng thêm 15 nghìn lao động có việc làm mới, đạt chỉ tiêu đề ra; tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề chiếm 45,5% tổng số lao động, nâng tỷ lệ lao động qua đào tạo lên 50,06%. Cơ cấu lao động chuyển dịch theo hướng tích cực, giảm tỷ lệ lao động nông, lâm, ngư nghiệp, tăng tỷ lệ lao động trong ngành công nghiệp – xây dựng và dịch vụ. Tiếp tục chỉ đạo nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, đầu tư trang thiết bị dạy học, thực hiện tốt chương trình phổ cập giáo dục, xóa mù chữ. Hoàn thành phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở được duy trì tốt. Δ Về cải thiện môi trường đầu tư UBND tỉnh tập trung chỉ đạo, điều hành quyết liệt, đồng bộ các giải pháp tháo gỡ khó khăn trong sản xuất, kinh doanh, hỗ trợ các nhà đầu tư triển khai các dự án trọng điểm trên địa bàn, đảm bảo an sinh xã hội theo Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016, Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP ngày 28/4/2016 của Chính phủ. Thực hiện đầy đủ, kịp thời các chính sách của Chính phủ về giảm, gia hạn nộp thuế cho các doanh nghiệp.
  • 18. Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 18 Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 16/CT-UBND ngày 06/8/2015 về đẩy mạnh cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh và một số cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư phát triển công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp; quy chế ưu đãi đầu tư về giày da, may mặc; cơ chế phát triển hệ thống chợ nông thôn, cung cấp nước sinh hoạt, hỗ trợ đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp và nông thôn. Tập trung xử lý dứt điểm các tồn đọng về cơ chế ưu đãi đầu tư vượt trội từ 31/12/2005 trở về trước báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp lần thứ 3. Ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Hội nghị Tỉnh ủy lần thứ ba (khóa XXI) về đẩy mạnh công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020. Thành lập Trung tâm Hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh và giải quyết hồ sơ thủ tục tập trung tại Trung tâm từ ngày 03/01/2017; chỉ đạo nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung các quy định đảm bảo tạo thuận lợi cho các nhà đầu tư trong triển khai các dự án trên địa bàn. Thực hiện tốt công tác xác định giá đất phù hợp và ổn định, bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư để giao mặt bằng sạch cho nhà đầu tư thực hiện dự án, cũng như xây dựng các công trình theo đúng tiến độ. Qua phân tích chỉ số cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) các năm gần đây, Quảng Nam vẫn duy trì ở nhóm tốt so với các tỉnh, thành phố khác, đặc biệt năm 2015 đạt 60,06 điểm, đứng vị thứ 08/63 tỉnh thành trong cả nước. Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) cũng được cải thiện. UBND tỉnh đã ban hành quy chế theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả và công bố chỉ số cải cách hành chính (CCHC) của các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố. Tuy nhiên trong thực hiện ba nhiệm vụ đột phá còn có những tồn tại, hạn chế đó là: Việc huy động nguồn lực xã hội cho đầu tư, phát triển còn thấp; khả năng cạnh tranh thu hút đầu tư với các khu kinh tế và một số tỉnh trong khu vực còn hạn chế; hạ tầng các khu, cụm công nghiệp chưa được đầu tư đồng bộ; thời gian giải quyết thủ tục đầu tư cho doanh nghiệp còn dài, nhất là công tác giao đất. Chính sách khuyến khích đầu tư vào miền núi, vùng đồng bào dân tộc còn gặp nhiều khó khăn về địa hình, hạ tầng, lao động. Chưa có nhiều doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp và nông thôn; viêc xúc tiến nhà đầu tư chiến lược để sớm đầu tư nâng cấp khai thác sân bay Chu Lai, Cảng Kỳ Hà còn chậm, sự phối hợp của các ngành và địa phương trong công tác quảng bá, xúc tiến, thu hút đầu tư chưa đồng bộ, thiếu chặt chẽ. Tỷ lệ lao động chuyên môn kỹ thuật,
  • 19. Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 19 lao động có trình độ kỹ thuật cao còn thấp. Hiệu quả đào tạo nghề còn thấp, nhất là đào tạo nghề cho lao động nông thôn. Cơ cấu ngành, nghề, lĩnh vực đào tạo chưa hợp lý, dàn trải và thiếu mũi nhọn, nhiều ngành đào tạo chưa gắn kết với nhu cầu sử dụng lao động thực tế dẫn tới tình trạng không giải quyết được đầu ra hoặc không tuyển sinh được đầu vào. Cơ cấu lao động chuyển dịch chưa đồng bộ với cơ cấu kinh tế; lực lượng sản xuất phân bổ chủ yếu tập trung ở vùng đồng bằng, đô thị (chiếm trên 95%). Chất lượng giáo dục phổ thông chưa đồng đều giữa khu vực miền núi và đồng bằng, đô thị. 3. Văn hóa xã hội, an sinh xã hội được đảm bảo Nhiều hoạt động văn hóa, văn nghệ và các lễ hội truyền thống diễn ra nhân sự kiện các ngày lễ lớn, nhất là tuyên truyền chào mừng Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII; các hoạt động mừng Đảng, đón Xuân Bính Thân năm 2016; tập trung tuyên truyền và tổ chức thành công cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu HĐND các cấp nhiệm kỳ 2016- 2021. Tiếp tục đẩy mạnh phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” gắn với việc xây dựng nông thôn mới. UBND tỉnh tiếp tục chỉ đạo nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, đội tuyển học sinh giỏi của tỉnh tham gia và đạt kết quả cao tại cuộc thi cấp quốc gia, tỷ lệ học sinh đỗ tốt nghiệp của tỉnh năm 2016gần 86%, toàn tỉnh có 454 trường đạt chuẩn quốc gia, tỷ lệ hơn 57,4%, tăng 10 trường so với năm học trước. Đã tổ chức 30 phiên giao dịch việc làm; đưa 366 lao động làm việc theo hợp đồng tại nước ngoài, tăng 22% so kế hoạch.Tổng số lao động được tuyển sinh học nghề hơn 35.500 người; trong đó, số lao động tham gia học nghề tại các cơ sở dạy nghề là 26.136 người; số lao động được đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn theo các chương trình khuyến công, khuyến nông, khuyến ngư, tại các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, làng nghề là 9.400 người.Tổng số lao động được hỗ trợ dạy nghề theo Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn là 4.018 người. Kịp thời thực hiện chính sách người có công và an sinh xã hội. Phân bổ, chi tặng quà của Chủ tịch Nước và của lãnh đạo tỉnh thăm Tết Nguyên đán Bính Thân năm 2016 cho hơn 226 ngàn trường hợp với tổng kinh phí hơn 60 tỷ đồng. Phân bổ chỉ tiêu điều dưỡng người có công với cách mạng năm 2017 với 18.425 lượt người. 100% Bà Mẹ Việt Nam anh hùng còn sống được phụng dưỡng (1.012 Mẹ). Xác nhận, thực hiện chế độ gần 50.000 trường hợp; thẩm định, di
  • 20. Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 20 chuyển hồ sơ, giải quyết đơn thư công dân liên quan đến chính sách người có công, giới thiệu giám định, xác định danh tính liệt sỹ, cấp sổ ưu đãi học sinh, sinh viên con gia đình chính sách hơn 5.180 trường hợp. Thực hiện chi trả trợ cấp đối với 85.000 trường hợp bảo trợ xã hội tại cộng đồng và trên 9.500 hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trợ cấp xã hội với tổng kinh phí 415 tỷ đồng. Phân bổ kinh phí Trung ương 15 tỷ đồng hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp 7 nghĩa trang liệt sĩ cấp xã, huyện năm 2017. Triển khai thực hiện có hiệu quả các chương trình, chính sách giảm nghèo của Trung ương, chính sách khuyến khích thoát nghèo bền vững theo Nghị quyết 119 của HĐND, góp phần giảm tỷ lệ hộ nghèo đạt chỉ tiêu đề ra. Năm 2016, kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu giảm nghèo bền vững hơn 279 tỷ đồng (gồm cả nguồn sự nghiệp), gồm hỗ trợ thực hiện chương trình 30a và chương trình 135. Nguồn vốn này tập trung thực hiện các mục tiêu hỗ trợ phát triển kết cấu hạ tầng, hỗ trợ sản xuất, chăm sóc bảo vệ rừng, hỗ trợ giáo dục đào tạo và dạy nghề tại các địa bàn nông thôn, miền núi, các xã đặc biệt khó khăn. Chất lượng dịch vụ y tế, chăm sóc sức khỏe cho nhân dân ngày được nâng lên. Công tác kiểm tra, giám sát, chủ động phòng ngừa các bệnh xã hội được duy trì thường xuyên, chủ động xây dựng phương án phòng dịch bệnh nguy hiểm như bệnh do vi rút Zika, sốt xuất huyết.... do vậy trên địa bàn tỉnh không xảy ra các ổ dịch. Tuy nhiên, tình trạng vi phạm pháp luật lao động của doanh nghiệp, nhất là việc nợ đóng, trốn đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động vẫn còn xảy ra. Chất lượng lao động qua đào tạo nghề và tỷ lệ lao động có việc làm sau học nghề còn thấp. Thực hiện công tác giảm nghèo ở một số địa phương chưa vững chắc.Điều kiện chăm sóc y tế cho người nghèo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số còn nhiều khó khăn; vẫn còn tình trạng quá tải giường bệnh ở tuyến huyện, tỉnh. 4. Quản lý tài nguyên môi trường được quan tâm, công tác giải phóng mặt bằng, bồi thường, hỗ trợ tái định cư được tập trung chỉ đạo thực hiện quyết liệt Tiếp tục kiện toàn tổ chức bộ máy tại Trung tâm Phát triển quỹ đất và Văn phòng Đăng ký đất đai; đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, tập trung tháo gỡ những vướng mắc từ thực tiễn quản lý ở địa phương trong quá trình thực thi pháp luật.
  • 21. Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 21 Tập trung tiến độ giải phóng mặt bằng để triển khai các dự án trọng điểm trên địa bàn. Đẩy nhanh tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Chỉ đạo tăng cường công tác đo đạc, quản lý đất đai, quản lý hiện trạng, hoàn chỉnh hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai. Tập trung chỉ đạo quyết liệt, đồng bộ các giải pháp để tăng cường quản lý lâm, khoáng sản, nhất là phát huy vai trò của chính quyền cấp xã, nhân dân khu vực có tài nguyên khoáng sản; tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cấp ủy, chính quyền, địa phương. Chỉ đạo các ngành chức năng,địa phương triển khai phương án kiểm tra, truy quét các địa bàn trọng điểm về khai thác cát, sạn trái phép. Hoàn thành việc cắm mốc ranh giới lâm phận các ban quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng trên địa bàn tỉnh nhằm tạo cơ sở pháp lý trong thực thi nhiệm vụ bảo vệ rừng.Diện tích rừng bị thiệt hại ước tính gần 117 ha, giảm 22,7% so với cùng kỳ năm trước; trong đó, do cháy rừng hơn 36 ha (giảm 01 vụ so với năm 2015), chặt phá là 81 ha (tăng hơn 16% so với cùng kỳ).UBND tỉnh đã chỉ đạo xử lý nghiêm các trường hợp khai thác lâm sản trái phép. Thúc đẩy tiến độ thực hiện một số dự án ODA về môi trường như: Công trình kè bảo vệ khu đô thị cổ Hội An; trồng và phục hồi rừng dừa nước ven biển Cẩm Thanh; xử lý nước thải, rác thải khu vực đô thị Tam Kỳ, Hội An; cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; khôi phục rừng và phát triển bền vững. Hoàn thiện đánh giá môi trường chiến lược theo quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội. UBND tỉnh chỉ đạo phát triển hạ tầng, xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung, kiểm tra bảo vệ môi trường tại các khu, cụm công nghiệp, làng nghề, khu du lịch. Đã phát hiện 101 trường hợp vi phạm môi trường, xử phạt 73 trường hợp với tổng số tiền xử phạt là trên 700 triệu đồng. Tuy nhiên tình trạng khai thác lâm, khoáng sản trái phép và vi phạm pháp luật trong hoạt động khoáng sản vẫn còn xảy ra ở một số địa phương. Vấn đề về môi trường ởmột số nhà máy chưa được xử lý dứt điểm như nhà máy sản xuất Soda, Cồn Ethanol Đại Tân, Thép Việt - Pháp tại cụm công nghiệp Thương Tín, một số Dự án chăn nuôi....Công tác phối hợp giữa chính quyền địa phương, chủ đầu tư và đơn vị thi công trong việc xác định ranh giới, mốc giới thửa đất ngoài thực địa nên vẫn còn xảy ra tình trạng tranh chấp đất đai. Việc đối soát giữa hiện trạng sử dụng đất và hồ sơ pháp lý một số dự án còn thiếu sót, dẫn đến việc lập sản phẩm đo đạc bản đồ phải chỉnh sửa nhiều lần.
  • 22. Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 22 5. Quốc phòng - an ninh được đảm bảo, đối ngoại được tăng cường. Tai nạn giao thông đường bộ giảm so với cùng kỳ Tình hình an ninh trật tự trên địa bàn ổn định; đã nắm chắc tình hình,đảm bảo an ninh, an toàn, góp phần tổ chức thành công bầu cử Đại biểu Quốc hội và Đại biểu HĐND các cấp nhiệm kỳ 2016-2021. Các ngành, đoàn thể và nhân dân trong tỉnh tích cực tham gia phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc; lực lượng an ninh đã mở các đợt cao điểm tấn công trấn áp các loại tội phạm, tăng cường các cuộc tuần tra nhằm đảm bảo an ninh trật tự trên địa bàn.Tập trung đưa các đối tượng sử dụng ma túy vào trung tâm quản lý.Công tác quản lý nhà nước về biên giới, lãnh sự, thông tin đối ngoại thực hiện tốt, đảm bảo theo qui định. Hoàn thành tốt công tác giao quân năm 2016, đảm bảo chất lượng, đủ 100% chỉ tiêu đề ra. Triển khai thực hiện diễn tập khu vực phòng thủ vững chắc; diễn tập phòng chống khủng bố, tìm kiếm cứu nạn. Thực hiện kế hoạch bồi dưỡng kiến thức quốc phòng, an ninh. Phối hợp, tổ chức tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn các trường hợp ngư dân gặp sự cố trên biển. Kết thúc các cuộc thanh tra năm 2015 chuyển sang năm 2016, đồng thời tiến hành thực hiện 163 cuộc thanh tra hành chính và 4.505 cuộc thanh tra, kiểm tra chuyên ngành. Qua thanh tra hành chính và kiểm tra chuyên ngành, phát hiện sai phạm gần 82 tỷ đồng, gần 10 triệu m² đất. Tất cả các trường hợp sai phạm đã kiến nghị thu hồi nộp ngân sách nhà nước và kiến nghị xử lý khác. Tổ chức vận động, đối thoại trực tiếp với nhân dân trong vùng dự án, nhằm giải thích, giải quyết những vướng mắc về thu hồi đất, giải phóng mặt bằng, bồi thường, hỗ trợ tái định cư để triển khai dự án, hạn chế khiếu nại, tố cáo. Công tác tiếp công dân tại các địa phương, đơn vị được duy trì thường xuyên. Các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn đã tổ chức tiếp 12.137 lượt, tăng hơn 9% so với cùng kỳ. Tiếp nhận 7.667 đơn khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị; trong đó khiếu nại 1.291 đơn, giảm 29%; 186 đơn tố cáo, giảm 22,8%, kiến nghị phản ánh 6.190 đơn, tăng 17,5 so với cùng kỳ. Nội dung khiếu nại chủ yếu liên quan đến lĩnh vực tranh chấp đất đai, bồi thường giải phóng mặt bằng và tái định cư, nhất là liên quan đến đường cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi, chế độ chính sách, tư pháp; tố cáo ở lĩnh vực hành chính và một số lĩnh vực khác. UBND tỉnh đã xử lý và giao cho các ngành chức năng thẩm tra, xác minh, tham mưu giải quyết theo qui định.
  • 23. Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 23 UBND tỉnh đã tập trung chỉ đạo công tác tuần tra, kiểm soát bảo đảm trật tự an toàn giao thông, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm về tải trọng, cơi nới thùng xe trái phép, kiểm soát xe hết niên hạn sử dụng; chỉ đạo xử lý nghiêm các điểm đen về giao thông. Từ đầu năm đến nay, đã xảy ra 215 vụ tai nạn giao thông đường bộ, làm chết 142 người, 180 người bị thương; so với cùng kỳ năm 2015giảm 37 vụ, giảm 21 người chết, giảm 58 người bị thương. Tuy nhiên tai nạn giao thông đường sắt diễn biến phức tạp, đã xảy ra 10 vụ, làm 11 người chết, 04 người bị thương; so với cùng kỳ năm 2015, tăng 09 vụ, tăng 10 người chết và tăng 04 người bị thương. Bên cạnh những kết quả đạt được, vẫn còn những tồn tại, hạn chế đó là: một số địa phương, nhất là cấp xã trong công tác xử lý đơn thư chưa thực hiện đúng quy định, chưa dứt điểm nên xảy ra tình trạng gửi đơn thư vượt cấp; công tác thẩm tra, xác minh, tham mưu giải quyết vẫn còn một số vụ việc kéo dài thời gian, nhất là đơn thư khiếu nại về lĩnh vực đất đai, liên quan đến công tác giải phóng mặt bằng, tái định cư. Kết quả thu hồi sau thanh tra đạt tỷ lệ chưa cao Đánh giá chung: mặc dù vẫn còn một số khó khăn, hạn chế nhưng tình hình kinh tế xã hội của tỉnh tiếp tục có những chuyển biến tích cực, kết quả đạt được khá toàn diện trên hầu hết các lĩnh vực. Kinh tế tiếp tục tăng trưởng khá; cơ cấu kinh tế, lao động chuyển dịch theo hướng tích cực; sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ổn định và phát triển, thu nội địa tăng cao; đời sống của nhân dân ngày càng được cải thiện, an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội được giữa vững, tai nạn giao thông giảm cả ba tiêu chí. So với chỉ tiêu theo Nghị Quyết HĐND tỉnh đề ra về nhiệm vụ năm 2016, có 13/18 chỉ tiêu đạt và vượt kế hoạch, trong đó 02 chỉ tiêu quan trọng là tổng sản phẩm (GRDP) và thu nội địa hoàn thành vượt mức kế hoạch; 5 chỉ tiêu còn lại tuy chưa đạt kết hoạch nhưng có chuyển biến tích cực so với năm trước. Tuy nhiên, tình hình phát triển kinh tế xã hội vẫn còn khó khăn, do ảnh hưởng của biến đổi khí hậu nên năng suất, sản lượng vụ Đông Xuân 2015-2016 giảm so với cùng kỳ năm trước. Các công trình mới triển khai còn chậm; tỷ lệ giải ngân chưa đạt yêu cầu đề ra; còn lúng túng, chậm tổ chức thực hiện các cơ chế chính sách mới, nhất là về Luật Đầu tư công, đầu tư theo hình thức đối tác công tư PPP. Công tác giải phóng mặt bằng, bồi thường, tái định cư những dự án quan trọng gặp nhiều khó khăn, vướng mắc. Ô nhiễm môi trường ở một số khu, cụm công nghiệp, làng nghề chậm khắc phục; khai thác lâm khoáng sản trái phép vẫn còn diễn ra ở một số địa phương. Phát triển nguồn nhân lực chưa
  • 24. Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 24 chuyển biến mạnh mẽ. Tình hình hạn hán, nhiễm mặn, thiên tai diễn biến phức tạp khó lường. Bảng so sánh với các chỉ tiêu của Nghị quyết TT Chỉ tiêu Đơn vị tính Chỉ tiêu HĐND Ước thực hiện Ghi chú 1 Tổng sản phẩm trong tỉnh (GRDP) % 10 14,73 Vượt 2 Thu nội địa tăng % 10 35 Vượt 3 Tổng vốn đầu tư toàn xã hội/GRDP % 31 32 Vượt 4 Tổng kim ngạch xuất khẩu tăng % 15 >7 Chưa đạt 5 Tỷ lệ hộ nghèo giảm % 2-2,5 2,06 Đạt 6 - Tỷ lệ lao động qua đào tạo - Tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề % 56 47 50,06 45,5 Chưa đạt 7 -Giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng nhẹ cân còn dưới - Suy dinh dưỡng thấp còi còn dưới % % <13 26,5 13,2 26,5 Xấp xỉ Đạt 8 Số giường bệnh/một vạn dân. Giường/vạn dân 29,8 31,7 Vượt 9 Giải quyết việc làm mới tăng thêm Người 15.000 15.000 Đạt 10 Cơ cấu lao động: - Nông – lâm - ngư nghiệp % 47,7 48,13 Chưa đạt
  • 25. Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 25 TT Chỉ tiêu Đơn vị tính Chỉ tiêu HĐND Ước thực hiện Ghi chú - Công nghiệp -xây dựng - Dịch vụ 52,3 51,87 11 Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý % 50 80 Vượt 12 Tỷ lệ khu công nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt chuẩn môi trường % 71,4 71,4 Đạt 13 Số cơ sở y tế hệđiều trị có hệ thống xử lý chất lỏng % 90 83,3 Chưa đạt 14 Tỷ lệ che phủ rừng % 50,6 52 Vượt 15 Tỷ lệ dân số nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh % 93,4 87 Chưa đạt 16 Tỷ lệ dân số đô thị sử dụng nước sạch % 98,4 98,4 Đạt 17 Tỷ lệ chất thải rắn đô thị được thu gom % 88 88 Đạt 18 Tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới % 30 >30 Vượt
  • 26. Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 26 II. Quy mô đầu tư của dự án. STT Nội dung ĐVT Số lượng I Xây dựng 201.800 1 Nhà ở cho chuyên gia m² 7.488 2 Cây xanh m² 6.360 3 Văn phòng m² 9.088 4 Nhà triễn lãm, xúc tiến thương mại m² 9.088 5 Kho ngoại quan m² 7.720 6 Kho ngoài trời m² 7.720 7 Kho hàng hóa lớn m² 35.792 8 Kho hàng hóa vừa và nhỏ m² 36.012 9 Cây xanh cách ly m² 7.020 10 Đầu mối hạ tâng - Kho nhiên liệu m² 7.744 11 Giao thông nội bộ m² 67.768 12 Hệ thống cấp nước tổng thể HT 1 13 Hệ thống thoát nước tổng thể HT 1 14 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1 III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án. III.1. Địa điểm xây dựng. Dự án đầu tư Khu Trung tâm Logistics Chu Lai được xây dựng tại tỉnh Quảng Nam. Ranh giới thực hiện dự án: + Phía Đông Bắc : giáp đất nông nghiệp + Phía Đông Nam: giáp nghĩa trang nhân dân + Phía Tây Bắc: giáp đường nối QL 1A đến KCN Tam Thăng + Phía Tây Nam: cách tim đường Nguyễn Văn Trỗi (nối dài) 97m III.2. Hình thức đầu tư. Dự án đầu tư theo hình thức xây dựng mới.
  • 27. Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 27 IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án. TT Nội dung Diện tích (m²) Tỷ lệ (%) 1 Nhà ở cho chuyên gia 7.488 3,71 2 Cây xanh 6.360 3,15 3 Văn phòng 9.088 4,50 4 Nhà triễn lãm, xúc tiến thương mại 9.088 4,50 5 Kho ngoại quan 7.720 3,83 6 Kho ngoài trời 7.720 3,83 7 Kho hàng hóa lớn 35.792 17,74 8 Kho hàng hóa vừa và nhỏ 36.012 17,85 9 Cây xanh cách ly 7.020 3,48 10 Đầu mối hạ tâng - Kho nhiên liệu 7.744 3,84 11 Giao thông nội bộ 67.768 33,58 Tổng cộng 201.800 100,00 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. Các vật tư đầu vào như: nguyên vật liệu và xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động trong nước. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện dự án.
  • 28. Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 28 CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. Bảng tổng hợp các hạng mục công trình xây dựng của dự án STT Nội dung ĐVT Số lượng I Xây dựng 201.800 1 Nhà ở cho chuyên gia m² 7.488 2 Cây xanh m² 6.360 3 Văn phòng m² 9.088 4 Nhà triễn lãm, xúc tiến thương mại m² 9.088 5 Kho ngoại quan m² 7.720 6 Kho ngoài trời m² 7.720 7 Kho hàng hóa lớn m² 35.792 8 Kho hàng hóa vừa và nhỏ m² 36.012 9 Cây xanh cách ly m² 7.020 10 Đầu mối hạ tâng - Kho nhiên liệu m² 7.744 11 Giao thông nội bộ m² 67.768 12 Hệ thống cấp nước tổng thể HT 1 13 Hệ thống thoát nước tổng thể HT 1 14 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1 II Thiết bị 1 Xe đầu kéo xe 10 2 Xe nâng 3 tấn xe 9 3 Xe nâng 5 tấn xe 9 4 Xe nâng 18 tấn xe 9 5 Xe nâng 24 tấn xe 9 6 Xe nâng 32 tấn xe 9 8 Xe xúc lật xe 9 9 Xe cẩu 150 tấn xe 10
  • 29. Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 29 II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. Trung tâm logistics Chu Lai được quy hoạch thành 5 phân khu chức năng chính là: - Khu vực dịch vụ: trong khu vực này gồm có các bộ phận như trung tâm kinh doanh, trung tâm báo hiệu và điều hành xe tải, trung tâm báo hiệu đường sắt, trung tâm báo hiệu đường thủy,… đảm nhiệm việc điều hành kinh doanh, di chuyển của các loại phương tiện ra vào trung tâm. - Khu vực đa phương thức: theo thiết kế trong khu này sẽ tích hợp các loại hình vận chuyển gồm ga đường sắt, đường bộ, cảng biển và sân bay, đảm nhiệm việc chuyên chở, thu gom, phân phối hàng hóa bằng các phương tiện vận tải khác nhau tùy theo yêu cầu. - Khu vực hậu cần: bao gồm kho bãi và các cơ sở dịch vụ hậu cần chia lô cá nhân. Khi hàng hóa vào Trung tâm sẽ được đưa đến đây xếp dỡ, lưu kho bãi, bảo quản, đóng gói, dán nhãn, phân loại hàng hóa, làm sạch và kiểm định chất lượng.
  • 30. Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 30 - Khu vực hải quan: gồm nhà làm việc hải quan và khu vực khai báo, kiểm tra, kiểm hóa, thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu như tại các cửa khẩu và cảng biển. - Khu vực phụ trợ: gồm bãi đỗ xe, sửa chữa - bảo dưỡng phương tiện vận tải, nơi làm thủ tục, giấy tờ, tư vấn, tài chính, bảo hiểm, siêu thị, các văn phòng cho thuê, trạm cung cấp nhiên liệu, nơi ăn nghỉ cho đối tác, khách hàng,...
  • 31. Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 31 CHƯƠNG IV: CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. Dự án thực hiện đầy đủ các thủ tục về giao cấp đất theo quy định để tiến hành xây dựng dự án. II. Các phương án xây dựng công trình. Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều hành hoạt động của dự án. Dự án chủ yếu sử dụng lao động của địa phương. Đối với lao động chuyên môn nghiệp vụ, dự án sẽ tuyển dụng và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ dự án trong quá trình hoạt động sau này. III. Phương án tổ chức thực hiện. Danh mục công trình xây dựng của dự án STT Nội dung ĐVT Số lượng I Xây dựng 201.800 1 Nhà ở cho chuyên gia m² 7.488 2 Cây xanh m² 6.360 3 Văn phòng m² 9.088 4 Nhà triễn lãm, xúc tiến thương mại m² 9.088 5 Kho ngoại quan m² 7.720 6 Kho ngoài trời m² 7.720 7 Kho hàng hóa lớn m² 35.792 8 Kho hàng hóa vừa và nhỏ m² 36.012 9 Cây xanh cách ly m² 7.020 10 Đầu mối hạ tâng - Kho nhiên liệu m² 7.744 11 Giao thông nội bộ m² 67.768 12 Hệ thống cấp nước tổng thể HT 1 13 Hệ thống thoát nước tổng thể HT 1 14 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1 II Thiết bị
  • 32. Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 32 STT Nội dung ĐVT Số lượng 1 Xe đầu kéo xe 10 2 Xe nâng 3 tấn xe 9 3 Xe nâng 5 tấn xe 9 4 Xe nâng 18 tấn xe 9 5 Xe nâng 24 tấn xe 9 6 Xe nâng 32 tấn xe 9 8 Xe xúc lật xe 9 9 Xe cẩu 150 tấn xe 10 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. - Chuẩn bị đầu tư (lập, phê duyệt chủ đầu tư, thẩm định và phê duyệt dự án): từ năm 2018 đến năm 2019; - Triển khai thực hiện dự án: Năm 2019 - Bắt đầu khai thác vận hành: Năm 2020
  • 33. Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 33 CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ I. Đánh giá tác động môi trường. I.1 Giới thiệu chung: Khu Trung tâm Logistics Chu Lai được xây dựng tại tỉnh Quảng Nam. Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng Khu Trung tâm Logistics Chu Lai và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho xây dựng dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam tháng 06 năm 2005. Nghị định số 19/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14 tháng 02 năm 2006 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường. Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn. Nghị định 179/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. Thông tư số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 18/12/2008 về việc hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường. Thông tư 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/01/2011 về việc hướng dẫn điều kiện hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại. Quyết định số 12/2011/QĐ-BTNMT ngày 14/04/2011 về việc ban hành Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại. Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài Nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trường và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết
  • 34. Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 34 định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ KHCN và Môi trường. I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo được đúng theo các tiêu chuẩn môi trường sẽ được liệt kê sau đây. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng không khí: QCVN 05:2009/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002 của Bộ trưởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng nước: QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt. - Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn: QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. II. Tác động của dự án tới môi trường. Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống xung quanh. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau: - Giai đoạn thi công xây dựng. - Giai đoạn vận hành. - Giai đoạn ngưng hoạt động II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm Chất thải rắn _ Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên vật liệu như giấy và một lượng nhỏ các loại bao nilon, đất đá do các hoạt động đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác. _ Sự rơi vãi vật liệu như đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết bị chuyên dụng đến nơi xây dựng. _ Vật liệu dư thừa và các phế liệu thải ra.
  • 35. Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 35 _ Chất thải sinh hoạt của lực lượng nhân công lao động tham gia thi công. Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí quyển, khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của động cơ máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển vật tư dụng cụ, thiết bị phục vụ cho thi công. Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hưởng trực tiếp đến vệ sinh môi trường trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hưởng đến môi trường lân cận. Chất thải lỏng của dự án gồm có nước thải từ quá trình xây dựng, nước thải sinh hoạt của công nhân và nước mưa. _ Dự án chỉ sử dụng nước trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và một lượng nhỏ dùng cho việc tưới tường, tưới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát tán vào môi trường xung quanh. Lượng nước thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm các loại chất trơ như đất cát, không mang các hàm lượng hữu cơ, các chất ô nhiễm thấm vào lòng đất. _ Nước thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ yếu là nước tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác vì trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ có một hoặc hai người ở lại bảo quản vật tư. _ Nước mưa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nước ngầm thu nước do vậy kiểm soát được nguồn thải và xử lý nước bị ô nhiễm trước khi thải ra ngoài. Tiếng ồn. _ Gây ra những ảnh hưởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con đường sau nhưng phải được kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA theo tiêu chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn. _ Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt. _ Trong quá trình lao động như gò, hàncác chi tiết kim loại, và khung kèo sắt … và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu…
  • 36. Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 36 _ Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện … Bụi và khói _ Khi hàm lượng bụi và khói vượt quá ngưỡng cho phép sẽ gây ra những bệnh về đường hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói được sinh ra từ những lý do sau: _ Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây dựng. _ Từ các đống tập kết vật liệu. _ Từ các hoạt động đào bới san lấp. _ Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng tháo côppha… II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường Ảnh hưởng đến chất lượng không khí: Chất lượng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do các hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng và tháo dỡ công trình ngưng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm đáng chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx, CO, CO2, SO2....Lượng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trường làm việc thông thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hưởng trực tiếp đến con người là không đáng kể tuy nhiên khi hàm lượng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô nhiễm cho môi trường và con người như: khí SO2 hoà tan được trong nước nên dễ phản ứng với cơ quan hô hấp người và động vật. Ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt: Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt. Do phải tiếp nhận lượng nước thải ra từ các quá trình thi công có chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất như vết dầu mỡ rơi vãi từ các động cơ máy móc trong quá trình thi công vận hành, nước thải sinh hoặt của công nhân trong các lán trại ... cũng gây ra hiện tượng ô nhiễm, bồi lắng cho nguồn nước mặt. Ảnh hưởng đến giao thông
  • 37. Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 37 Hoạt động của các loại phương tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây dựng lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lưu thông trên các tuyến đường vào khu vực, mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trường vào gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng đường xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đường này. Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng _ Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lượng nhân công làm việc tại công trường và cho cả cộng đồng dân cư. Gây ra các bệnh về cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ... _ Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực lượng lao động tại công trình và cư dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án. Tiếng ồn sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn cuộc sống thường ngày của người dân. Mặt khác khi độ ồn vượt quá giới hạn cho phép và kéo dài sẽ ảnh hưởng đến cơ quan thính giác. II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường. Giảm thiểu lượng chất thải _ Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu được số lượng lớn chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh: _ Dự toán chính xác khối lượng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm thiểu lượng dư thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình. _ Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hướng gió và trên nền đất cao để tránh tình trạng hư hỏng và thất thoát khi chưa sử dụng đến. _ Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nước thải phát sinh trong quá trình thi công. Thu gom và xử lý chất thải: Việc thu gom và xử lý chất thải trước khi thải ra ngoài môi trường là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình. Trong dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải được thực hiện từ khi xây dựng đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngưng hoạt động để tránh gây
  • 38. Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 38 ảnh hưởng đến hoạt động của trạm và môi trường khu vực xung quanh. Việc thu gom và xử lý phải được phân loại theo các loại chất thải sau: Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải,... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi phải được thu gom, phân loại để có phương pháp xử lý thích hợp. Những nguyên vật liệu dư thừa có thể tái sử dụng được thì phải được phân loại và để đúng nơi quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại rác thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải được thu gom và đặt cách xa công trường thi công, sao cho tác động đến con người và môi trường là nhỏ nhất để vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định. Các phương tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đường gây ảnh hưởng cho người lưu thông và đảm bảo cảnh quan môi trường được sạch đẹp. Chất thải khí: _ Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lượng chất thải khí ra ngoài môi trường, các biện pháp có thể dùng là: _ Đối với các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải có hàm lượng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu chuẩn kiểm định và được chứng nhận không gây hại đối với môi trường. _ Thường xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra. Chất thải lỏng: Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ được thu gom vào hệ thống thoát nước hiện hữu được bố trí quanh khu vực khu biệt thự. Nước thải có chứa chất ô nhiễm sẽ được thu gom và chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý còn nước không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nước bề mặt và thải trực tiếp ra ngoài. Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh hưởng đến công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là nhỏ nhất. Kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thường chu kỳ bảo dưỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần.
  • 39. Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 39 Bố trí cách ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan truyền của sóng âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và bố trí thêm các tường ngăn giữa các bộ phận.Trồng cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan truyền ồn ra môi trường. Hạn chế hoạt động vào ban đêm Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân tố gây ảnh hưởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hưởng đến sức khoẻ của người công nhân gây ra các bệnh về đường hô hấp, về mắt ...làm giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những biện pháp sau: _ Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu phải được che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi. _ Thưởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi di chuyển. _ Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình trạng khói bụi ô nhiễm như mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt.... _ Tăng cường trồng cây xanh ở những khu vực đất trống quanh khu vực thi công dự án. II.4. Kết luận: Dựa trên những đánh giá tác động môi trường ở phần trên chúng ta có thể thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trường quanh khu vực dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trường, có chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác động về lâu dài.
  • 40. Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 40 CHƯƠNG VI: TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án. Bảng tổng mức đầu tư của dự án STT Nội dung ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền I Xây dựng 201.800 383.816.000 1 Nhà ở cho chuyên gia m² 7.488 5.000 37.440.000 2 Cây xanh m² 6.360 1.000 6.360.000 3 Văn phòng m² 9.088 4.000 36.352.000 4 Nhà triễn lãm, xúc tiến thương mại m² 9.088 6.000 54.528.000 5 Kho ngoại quan m² 7.720 2.000 15.440.000 6 Kho ngoài trời m² 7.720 1.000 7.720.000 7 Kho hàng hóa lớn m² 35.792 1.000 35.792.000 8 Kho hàng hóa vừa và nhỏ m² 36.012 1.000 36.012.000 9 Cây xanh cách ly m² 7.020 1.000 7.020.000 10 Đầu mối hạ tâng - Kho nhiên liệu m² 7.744 1.500 11.616.000 11 Giao thông nội bộ m² 67.768 2.000 135.536.000 12 Hệ thống cấp nước tổng thể HT 1 2.000.000 2.000.000 13 Hệ thống thoát nước tổng thể HT 1 2.000.000 2.000.000 14 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1 2.000.000 2.000.000 II Thiết bị 314.100.000 1 Xe đầu kéo xe 10 2.000.000 20.000.000 2 Xe nâng 3 tấn xe 9 700.000 6.300.000 3 Xe nâng 5 tấn xe 9 1.300.000 11.700.000 4 Xe nâng 18 tấn xe 9 3.600.000 32.400.000 5 Xe nâng 24 tấn xe 9 6.300.000 56.700.000 6 Xe nâng 32 tấn xe 9 12.000.000 108.000.000
  • 41. Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 41 STT Nội dung ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 8 Xe xúc lật xe 9 1.000.000 9.000.000 9 Xe cẩu 150 tấn xe 10 7.000.000 70.000.000 III Chi phí quản lý dự án 1,444 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 10.076.323 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 14.682.817 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,157 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 1.096.310 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,449 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 3.135.917 3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0,669 GXDtt * ĐMTL%*1,1 2.568.638 4 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu, đánh giá nhà thầu 0,082 Giá gói thầu XDtt * ĐMTL%*1,1 313.209 5 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu 0,144 Giá gói thầu TBtt * ĐMTL%*1,1 451.458 6 Chi phí giám sát thi công xây dựng 1,45 GXDtt * ĐMTL%*1,1 5.579.100 7 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,471 GTBtt * ĐMTL%*1,1 1.478.185 8 Chi phí tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 60.000 V Dự phòng phí 5% 36.133.757 VI Chi phí đền bù đất 42.000.000 Tổng cộng 800.808.897 II. Khả năng thu xếp vốn và khả năng cấp vốn theo tiến độ. Bảng cơ cấu nguồn vốn của dự án STT Nội dung Thành tiền NGUỒN VỐN Tự có - tự huy động Vay tín dụng I Xây dựng 383.816.000 153.526.400 230.289.600
  • 42. Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 42 STT Nội dung Thành tiền NGUỒN VỐN Tự có - tự huy động Vay tín dụng 1 Nhà ở cho chuyên gia 37.440.000 14.976.000 22.464.000 2 Cây xanh 6.360.000 2.544.000 3.816.000 3 Văn phòng 36.352.000 14.540.800 21.811.200 4 Nhà triễn lãm, xúc tiến thương mại 54.528.000 21.811.200 32.716.800 5 Kho ngoại quan 15.440.000 6.176.000 9.264.000 6 Kho ngoài trời 7.720.000 3.088.000 4.632.000 7 Kho hàng hóa lớn 35.792.000 14.316.800 21.475.200 8 Kho hàng hóa vừa và nhỏ 36.012.000 14.404.800 21.607.200 9 Cây xanh cách ly 7.020.000 2.808.000 4.212.000 10 Đầu mối hạ tâng - Kho nhiên liệu 11.616.000 4.646.400 6.969.600 11 Giao thông nội bộ 135.536.000 54.214.400 81.321.600 12 Hệ thống cấp nước tổng thể 2.000.000 800.000 1.200.000 13 Hệ thống thoát nước tổng thể 2.000.000 800.000 1.200.000 14 Hệ thống cấp điện tổng thể 2.000.000 800.000 1.200.000 II Thiết bị 314.100.000 125.640.000 188.460.000 1 Xe đầu kéo 20.000.000 8.000.000 12.000.000 2 Xe nâng 3 tấn 6.300.000 2.520.000 3.780.000 3 Xe nâng 5 tấn 11.700.000 4.680.000 7.020.000 4 Xe nâng 18 tấn 32.400.000 12.960.000 19.440.000 5 Xe nâng 24 tấn 56.700.000 22.680.000 34.020.000 6 Xe nâng 32 tấn 108.000.000 43.200.000 64.800.000 8 Xe xúc lật 9.000.000 3.600.000 5.400.000 9 Xe cẩu 150 tấn 70.000.000 28.000.000 42.000.000 III Chi phí quản lý dự án 10.076.323 4.030.529 6.045.794 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 14.682.817 5.873.127 8.809.690 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả 1.096.310 438.524 657.786
  • 43. Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 43 STT Nội dung Thành tiền NGUỒN VỐN Tự có - tự huy động Vay tín dụng thi 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 3.135.917 1.254.367 1.881.550 3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 2.568.638 1.027.455 1.541.183 4 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu, đánh giá nhà thầu 313.209 125.284 187.926 5 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu 451.458 180.583 270.875 6 Chi phí giám sát thi công xây dựng 5.579.100 2.231.640 3.347.460 7 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 1.478.185 591.274 886.911 8 Chi phí tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường 60.000 24.000 36.000 V Dự phòng phí 36.133.757 14.453.503 21.680.254 VI Chi phí đền bù đất 42.000.000 16.800.000 25.200.000 Tổng cộng 800.808.897 320.323.559 480.485.338 Tỷ lệ (%) 40% 60% Bảng tiến độ thực hiện dự án STT Nội dung Thành tiền Tiến độ thực hiện 2018 2019 I Xây dựng 383.816.000 383.816.000 1 Nhà ở cho chuyên gia 37.440.000 37.440.000 2 Cây xanh 6.360.000 6.360.000 3 Văn phòng 36.352.000 36.352.000 4 Nhà triễn lãm, xúc tiến thương mại 54.528.000 54.528.000 5 Kho ngoại quan 15.440.000 15.440.000
  • 44. Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 44 STT Nội dung Thành tiền Tiến độ thực hiện 2018 2019 6 Kho ngoài trời 7.720.000 7.720.000 7 Kho hàng hóa lớn 35.792.000 35.792.000 8 Kho hàng hóa vừa và nhỏ 36.012.000 36.012.000 9 Cây xanh cách ly 7.020.000 7.020.000 10 Đầu mối hạ tâng - Kho nhiên liệu 11.616.000 11.616.000 11 Giao thông nội bộ 135.536.000 135.536.000 12 Hệ thống cấp nước tổng thể 2.000.000 2.000.000 13 Hệ thống thoát nước tổng thể 2.000.000 2.000.000 14 Hệ thống cấp điện tổng thể 2.000.000 2.000.000 II Thiết bị 314.100.000 314.100.000 1 Xe đầu kéo 20.000.000 20.000.000 2 Xe nâng 3 tấn 6.300.000 6.300.000 3 Xe nâng 5 tấn 11.700.000 11.700.000 4 Xe nâng 18 tấn 32.400.000 32.400.000 5 Xe nâng 24 tấn 56.700.000 56.700.000 6 Xe nâng 32 tấn 108.000.000 108.000.000 8 Xe xúc lật 9.000.000 9.000.000 9 Xe cẩu 150 tấn 70.000.000 70.000.000 III Chi phí quản lý dự án 10.076.323 - 10.076.323 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 14.682.817 14.622.817 60.000 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 1.096.310 1.096.310 - 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 3.135.917 3.135.917 - 3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 2.568.638 2.568.638 - 4 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu, đánh giá nhà thầu 313.209 313.209 -
  • 45. Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 45 STT Nội dung Thành tiền Tiến độ thực hiện 2018 2019 5 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu 451.458 451.458 - 6 Chi phí giám sát thi công xây dựng 5.579.100 5.579.100 - 7 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 1.478.185 1.478.185 8 Chi phí tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường 60.000 60.000 V Dự phòng phí 36.133.757 36.133.757 VI Chi phí đền bù đất 42.000.000 42000000,00 Tổng cộng 800.808.897 440.438.817 360.370.080 Tỷ lệ (%) 55,00% 45,00% III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án. III.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư của dự án : 800.808.897.000 đồng. Trong đó: + Vốn tự có : 320.323.559.000 đồng. + Vốn vay và huy động : 480.485.338.000 đồng. STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng) 800.808.897 1 Vốn tự có (huy động) 320.323.559 2 Vốn vay Ngân hàng 480.485.338 Tỷ trọng vốn vay 60 % Tỷ trọng vốn chủ sở hữu 40 % Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn như sau: - Vận chuyển container - Xếp dỡ hàng hóa - Dịch vụ kho, luân chuyển - Từ hoạt động khác
  • 46. Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 46 Các nguồn thu khác thể hiện rõ trong bảng tổng hợp doanh thu của dự án. Dự kiến đầu vào của dự án. Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 5% Doanh thu 2 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính 3 Chi phí lãi vay "" Bảng tính 4 Chi phí bảo trì thiết bị 5% Tổng mức đầu tư thiết bị 5 Chi phí khác 5% Doanh thu 6 Chi phí vận hành dự án 10% Doanh thu 7 Chi phí trả tiền thuê đất 2 tỷ/ha Doanh thu 8 Chi phí quản lí chung 2% Doanh thu 9 0 0% Doanh thu Chế độ thuế % 1 Thuế TNDN 20 III.2. Phương án vay vốn XDCB. Số tiền : 480.485.338.000 đồng. Thời hạn : 10 năm (120 tháng). Ân hạn : 1 năm. - Lãi suất, phí : Tạm tính lãi suất 8%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất ngân hàng). - Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay. Lãi vay, hình thức trả nợ gốc 1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm 2 Lãi suất vay cố định 9% /năm 3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 8% /năm 4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 7,8% /năm 5 Hình thức trả nợ: 1 (1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án)
  • 47. Dự án Khu Trung tâm Logistics Chu Lai Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 47 Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 60%; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 40 %;lãi suất vay dài hạn 8%/năm; lãi suất tiền gửi trung bình tạm tính 9%/năm. III.3. Các thông số tài chính của dự án. 1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay. Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và từ năm thứ 2 trả nợ gốc thời gian trả nợ trong vòng 10 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 74 tỷ đồng. Theo phân tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng trả được nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung bình khoảng trên 178% trả được nợ. 2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay. KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư. Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số hoàn vốn của dự án là 11,45 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được đảm bảo bằng 11,45 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn. Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến năm thứ 9 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng của năm thứ 8 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác. Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư. Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 7 năm 3 tháng kể từ ngày hoạt động. 3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu. Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 4,13 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 4,13 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 7,8%). P tiFPCFt PIp nt t     1 )%,,/(