SlideShare a Scribd company logo
1 of 27
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
NGUYỄN MẠNH CƯỜNG
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC
CỦA VI KHUẨNSTREPTOCOCCUS SUIS GÂY BỆNH Ở LỢN
TẠI TỈNH THÁI NGUYÊN VÀ CHẾ TẠO AUTOVACCINE
PHÒNG BỆNH
Ngành: Ký sinh trùng và Vi sinh vật học thú y
Mã số : 9.64.01.04
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ THÚ Y
THÁI NGUYÊN - 2019
Luận án được hoàn thành tại:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM - ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Tô Long Thành
2. TS. Nguyễn Văn Quang
Người phản biện 1: ...............................................
Người phản biện 2: ...............................................
Người phản biện 3: ...............................................
Luận án được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp Trường
Họp tại: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM - ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
Vào hồi ..... giờ, ngày ..... tháng ...... năm 2019
Có thể tìm hiểu luận án tại thư viện:
- Thư viện Quốc gia Việt Nam
- Trung tâm học liệu Đại học Thái Nguyên
- Thư viện Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ LIÊN QUAN TỚI LUẬN ÁN
1. Nguyễn Mạnh Cường, Tô Long Thành, Nguyễn Văn Quang, Đỗ
Hồng Anh (2018), "Kết quả xác định một số đặc tính sinh học của
các chủng Streptococcus suis gây bệnh ở lợn tại tỉnh Thái
Nguyên", Tạp chí KHKT Thú y, 25(6), tr. 36 - 42.
2. Nguyễn Mạnh Cường, Tô Long Thành, Nguyễn Văn Quang,
Nguyễn Quang Tuyên, Đỗ Hồng Anh (2019), "Phân lập, xác định
serotype và độc lực của các chủng Streptococcus suis gây bệnh ở
lợn tại tỉnh Thái Nguyên", Tạp chí KHKT Thú y, 26(2), tr. 67 - 73.
3. Nguyễn Mạnh Cường, Tô Long Thành, Nguyễn Văn Quang,
Nguyễn Quang Tuyên, Đỗ Hồng Anh (2018), "Kết quả thử
nghiệm vaccine phòng viêm phổi, viêm khớp cho lợn nuôi tại tỉnh
Thái Nguyên", Tạp chí Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn, Số
tháng 11, tr. 130 - 135.
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Chăn nuôi lợn ở tỉnh Thái Nguyên trong những năm qua phát
triển nhanh về số lượng và được cải tiến nhiều về chất lượng, đáp
ứng với nhu cầu tiêu dùng nội tỉnh và hướng tới xuất khẩu, góp phần
giải quyết việc làm và tăng thu nhập cho người chăn nuôi trên địa bàn
nên chiếm vị thế quan trọng trong phát triển kinh tế của tỉnh và đã trở
thành ngành mũi nhọn được quan tâm phát triển. Chăn nuôi lợn ở
Thái Nguyên chủ yếu là các trại quy mô nhỏ nên gặp rất nhiều khó
khăn đặc biệt là khâu kiểm soát dịch bệnh nên ảnh hưởng lớn hiệu quả
chăn nuôi. Ngoài các bệnh truyền nhiễm gây cho đàn lợn như lở mồm
long móng, dịch tả, tai xanh… thì viêm phổi, viêm khớp ở lợn do vi
khuẩn Streptococcus suis (S.suis) cũng xảy ra khá phổ biến và gây tổn
thất về kinh tế cho người chăn nuôi. Bệnh do S. suis ở lợn với các biểu
hiện bệnh lý như bại huyết, viêm phổi, viêm khớp, viêm não… dẫn đến
tử vong, đặc biệt là ở giai đoạn lợn con sau cai sữa, làm ảnh hưởng tới
tăng trọng, chất lượng con giống và tăng tỷ lệ loại thải.
Vi khuẩn S. suis đóng vai trò quan trọng trong gây bệnh hô hấp
và viêm khớp ở lợn. Nghiên cứu của Nguyễn Thị Nội vả Nguyễn
Ngọc Nhiên (1993) về hệ vi khuẩn đường hô hấp của 162 lợn mắc ho
thở truyền nhiễm cho thấy Streptococcus chiếm tỷ lệ 74,0%. Kết quả
điều tra của Đỗ Ngọc Thúy và cs. (2009b) từ những lợn khỏe nuôi tại
trại, lợn được đưa tới lò mổ, lợn có triệu chứng viêm phổi, tai xanh
hoặc viêm khớp, viêm não đều đã phân lập được vi khuẩn S. suis với
các tỷ lệ khác nhau.Trong số các chủng vi khuẩn S. suis phân lập
được đã phát hiện thấy các serotype gây bệnh quan trọng và phổ biến
là 2, 7 và 9.
Không chỉ gây thiệt hại trên đàn lợn, vi khuẩn S. suis còn gây
bệnh nguy hiểm cho người. Ở Việt Nam đã ghi nhận nhiều ca mắc và
tử vong do mắc liên cầu khuẩn. Theo thống kê của Cục Y tế dự
phòng (Bộ Y tế) trong năm 2017 cả nước ghi nhận 171 ca mắc bệnh
liên cầu lợn, trong đó 14 người tử vong. Đặc biệt, trong tháng 6/2018
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên có 3 ca mắc bệnh liên cầu khuẩn S.
suis (Phương Nam, 2018). Những người bị mắc bệnh đều xác nhận là
có tiếp xúc với lợn bệnh trong chăn nuôi, giết mổ, ăn thịt hoặc tiết
canh lợn nhiễm liên cầu khuẩn.
2
Xuất phát từ tình hình thực tế sản xuất và an toàn thực phẩm
hiện nay, nhằm có hiểu biết đầy đủ hơn về vi khuẩn S. suis gây viêm
phổi và viêm khớp ở lợn, làm cơ sở khoa học cho việc nghiên cứu
các biện pháp phòng, trị bệnh hiệu quả là một yêu cầu cấp thiết, góp
phần nâng cao hiệu quả, tăng thu nhập cho người chăn nuôi lợn và
bảo vệ sức khoẻ cộng đồng, vì vậy chúng tôi thực hiện đề tài:
“Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học của vi khuẩn Streptococcus
suis gây bệnh ở lợn tại tỉnh Thái Nguyên và chế tạo Autovaccine
phòng bệnh”.
2. Mục tiêu của đề tài
- Xác định một số đặc điểm sinh học của vi khuẩn S. suis gây
bệnh viêm phổi và viêm khớp ở lợn nuôi tại tỉnh Thái Nguyên.
- Nghiên cứu chế tạo Autovaccine thử nghiệm phòng viêm phổi
và viêm khớp cho lợn từ các chủng S. suis phân lập được và thử
nghiệm các phác đồ điều trị bệnh viêm phổi và viêm khớp cho lợn do
S. suis gây ra có hiệu quả cao, góp phần thúc đẩy chăn nuôi lợn trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên phát triển
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học
- Là một công trình nghiên cứu có hệ thống về đặc điểm sinh
học của các chủng vi khuẩn S. suis ở lợn nuôi tại Thái Nguyên.
- Nghiên cứu chế tạo Autovaccine từ các chủng S. suis phân lập
được để phòng viêm phổi, viêm khớp cho lợn nuôi tại Thái Nguyên
có hiệu quả và đề xuất được phác đồ điều trị viêm phổi, viêm khớp
cho lợn do S. suis cho hiệu quả cao.
- Bổ sung và làm phong phú thêm dữ liệu khoa học, sử dụng
làm tài liệu tham khảo trong giảng dạy và nghiên cứu về vi khuẩn S.
suis gây bệnh ở lợn.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Sử dụng Autovaccine thử nghiệm tiêm phòng cho lợn nuôi tại
tỉnh Thái Nguyên đã góp phần giảm tỷ lệ lợn mắc viêm phổi, viêm
khớp do vi khuẩn S. suis gây ra.
- Áp dụng phác đồ điều trị bệnh viêm phổi, viêm khớp ở lợn
cho hiệu quả cao, góp phần tăng thu nhập cho người chăn nuôi và
phát triển bền vững ngành chăn nuôi lợn tại tỉnh Thái Nguyên.
- Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở khoa học để xây dựng
các biện pháp phòng, trị bệnh do vi khuẩn S. suis gây ra ở lợn đạt
hiệu quả.
3
4. Những đóng góp mới của đề tài:
- Là công trình nghiên cứu có hệ thống và đầy đủ về vi khuẩn
S. suis gây bệnh ở lợn tại tỉnh Thái Nguyên.
- Chế tạo thành công Autovaccine từ các chủng S. suis phân
lập có hiệu quả trong phòng viêm phổi, viêm khớp cho lợn và xác
định phác đồ điều trị lợn mắc viêm phổi, viêm khớp đạt hiệu quả cao
được ứng dụng vào thực tiễn sản xuất chăn nuôi lợn tại Thái Nguyên.
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Chương 2
NỘI DUNG, NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng và địa điểm nghiên cứu
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu
- Vi khuẩn S. suis gây bệnh viêm phổi, viêm khớp ở lợn phân
lập được.
- Autovaccine S. suis phòng bệnh viêm phổi, viêm khớp lợn.
2.1.2. Địa điểm nghiên cứu
- Các trang trại, gia trại chăn nuôi lợn tại các huyện, thành
thuộc tỉnh Thái Nguyên có lợn nghi mắc bệnh liên cầu khuẩn S. suis.
- Phòng Vi trùng, Trung tâm Chẩn đoán thú y trung ương, Cục
Thú y.
- Viện Khoa học Sự sống, Đại học Thái Nguyên.
2.1.3. Thời gian nghiên cứu
- Từ năm 2015 đến năm 2018.
2.2. Nội dung nghiên cứu
2.2.1. Nghiên cứu tình hình viêm phổi, viêm khớp ở lợn nuôi tại
Thái Nguyên
- Xác định tỷ lệ lợn mắc và chết do viêm phổi, viêm khớp
qua các năm tại một số huyện, thành tỉnh Thái Nguyên từ năm
2015-2017.
- Xác định tỷ lệ mắc và chết do viêm phổi, viêm khớp ở lợn nuôi
tại Thái Nguyên theo mùa vụ và lứa tuổi từ năm 2015-2017.
4
2.2.2. Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học của các chủng S. suis phân
lập được
- Phân lập vi khuẩn S. suis từ lợn nuôi tại tỉnh Thái Nguyên mắc
viêm phổi, viêm khớp.
- Xác định một số đặc tính sinh vật, hóa học của các chủng vi
khuẩn S. suis phân lập được.
- Xác định khả năng mẫn cảm với một số kháng sinh của các
chủng vi khuẩn S. suis phân lập được.
- Xác định serotype của các chủng vi khuẩn S. suis phân lập được
- Xác định độc lực của các chủng vi khuẩn S. suis phân lập được
2.3.3. Nghiên cứu chế tạo thử nghiệm Autovaccine vô hoạt keo
phèn từ các chủng S. suis phân lập
- Chọn chủng vi khuẩn S. suis dùng chế tạo thử nghiệm
Autovaccine.
- Nghiên cứu chế tạo Autovaccine từ các chủng S. suis lựa chọn
- Xác định đáp ứng miễn dịch ở lợn với Autovaccine thử nghiệm
2.2.4. Nghiên cứu biện pháp phòng trị viêm khớp, viêm phổi ở lợn
do S. suis
- Thử nghiệm Autovaccine phòng viêm phổi, viêm khớp cho
lợn được chế tạo từ các chủng vi khuẩn S. suis phân lập.
- Thử nghiệm phác đồ điều trị viêm phổi, viêm khớp lợn do S.
suis gây ra.
2.3. Nguyên vật liệu nghiên cứu
- Mẫu bệnh phẩm là phổi, dịch nhày họng, dịch khớp, dịch não
tủy... của lợn ốm hoặc chết có các triệu chứng, bệnh tích nghi mắc
viêm phổi hoặc bệnh nghi do vi khuẩn S. suis như sốt, bỏ ăn, khó thở,
ho, sưng khớp, thần kinh...
- Chuột bạch khoẻ mạnh (18 - 20 gam/con);
- Lợn con từ 5-6 tuần tuổi, khỏe mạnh chưa được tiêm
Autovaccine phòng viêm phổi, viêm khớp chế từ vi khuẩn S. suis.
- Các loại môi trường, hóa chất sử dụng theo quy trình nghiên
cứu của Bộ môn Vi trùng Viện Thú y và Trung tâm chẩn đoán thú y
trung ương, Cục Thú y.
- Bộ Kit sinh hóa API 20 Strep dùng để xác định các đặc
tính sinh hoá và định danh vi khuẩn S. suis (BioMérieux, Marcy
l’Etoile, France).
- Giấy thử kháng sinh do hãng Oxoid (Anh) sản xuất.
5
- Các loại hoá chất và sinh phẩm dùng cho các phản ứng ngưng
kết, huyết thanh học và kỹ thuật PCR, phản ứng IHA...
- Các loại thuốc kháng sinh như Cefanew-LA, Marflo-45%,
Marphamox-LA và thuốc trợ sức Gluco-K-C-Namin do Công ty
thuốc thú y Marphavet sản xuất.
- Chủng giống vi khuẩn S. suis chuẩn và các huyết thanh chuẩn
tương ứng do Trung tâm chẩn đoán thú y trung ương, Cục Thú y
cung cấp, dùng tham chiếu với các chủng vikhuẩn phân lập được trong
phản ứng PCR và huyết thanh học.
- Các dụng cụ thí nghiệm thông dụng, buồng cấy vô trùng, nồi
hấp,máy ly tâm,máy lắc giàn, máy dùng cho phản ứng PCR...dùng cho
các nghiên cứu về vi trùng thuộc Trung tâm Chẩn đoán thú y trung
ương, Cục Thú y và Viện Khoa học Sự sống, Đại học Thái Nguyên.
2.4. Phương pháp nghiên cứu
2.4.1. Phương pháp nghiên cứu dịch tễ
Sử dụng phương pháp nghiên cứu dịch tễ học mô tả và dịch tễ
học thực nghiệm của Nguyễn Như Thanh (2001).
2.4.2. Phương pháp lấy mẫu
- Bệnh phẩm là dịch nhày họng, dịch ổ khớp: Dùng tăm bông
vô trùng ngoáy sâu vào trong họng, ngáy vào dịch ổ khớp viêm của
lợn ốm sau đó cho vào ống đựng tăm bông, bảo quản ở 40
C và
chuyển về phòng thí nghiệm trong vòng 4 - 6 giờ.
- Bệnh phẩm là phổi của những lợn ốm hoặc chết có triệu
chứng, bệnh tích nghi mắc bệnh do vi khuẩn S. suis được cho riêng rẽ
vào các túi nylon vô trùng, bảo quản lạnh ở 40
C và đưa ngay về
phòng thí nghiệm để tiến hành nuôi cấy và phân lập vi khuẩn.
2.4.3. Phương pháp nghiên cứu
- Các phương pháp nuôi cấy, phân lập và giám định vi khuẩn
được thực hiện theo phương pháp thường quy của Bộ môn Vi trùng,
Viện Thú y Quốc gia và Phòng Vi trùng, Trung tâm chẩn đoán thú y
trung ương, Cục Thú y.
- Phương pháp PCR để xác định các serotype gây bệnh của vi
khuẩn S. suis và các gen mã hoá một số yếu tố độc lực và theo
Wisselink H.J. và cs. (2002b), Silva L.M. và cs. (2006), Đỗ Ngọc
Thúy và Lê Thị Minh Hằng (2009a).
- Phương pháp tính LD50 theo Reed L.J. & Muench H. (1938).
- Phương pháp xác định độc lực của các chủng vi khuẩn S. suis
phân lập được trên động vật thí nghiệm của Sawade (1985).
6
- Phương pháp xác định khả năng mẫn cảm với kháng sinh của
các chủng vi khuẩn S. suis phân lập được theo Bauer A.W. (1966).
- Xây dựng phác đồ điều trị lợn mắc viêm phổi, viêm khớp căn
cứ vào kết quả xác định tính mẫn cảm với kháng sinh của các chủng
vi khuẩn S. suis để lựa chọn loại thuốc kháng sinh mẫn cảm cao,
đang được phép lưu hành tại Việt Nam.
- Phương pháp chế tạo Autovaccine thử nghiệm từ các chủng
vi khuẩn S. suis phân lập được theo quy trình của Bộ môn Vi trùng,
Viện Thú y.
- Kiểm nghiệm vô trùng, an toàn và hiệu lực của Autovaccine
thử nghiệm theo TCVN 8684:2011 và QCVN 01:187-2018.
- Phương pháp xác định hiệu giá kháng thể ở lợn đã được tiêm
Autovaccine bằng phản ứng ngưng kết hồng cầu gián tiếp (IHA) theo
quy trình đánh giá vaccine của OIE (2018).
2.4.4. Phương pháp xử lý số liệu
Các số liệu thu được trong quá trình thực hiện đề tài được xử
lý theo phương pháp thống kê sinh học trong chăn nuôi của Nguyễn
Văn Thiện (2002), phần mềm Minitab (Version 14.0), Excel 2013.
Chương 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
3.1. Tình hình lợn mắc và chết do viêm phổi, viêm khớp từ năm
2015 - 2017 tại tỉnh Thái Nguyên
3.1.1. Tỷ lệ lợn mắc và chết do viêm phổi, viêm khớp từ năm
2015-2017
Bảng 3.1: Tỷ lệ lợn mắc và chết do viêm phổi, viêm khớp
từ năm 2015-2017
Năm
Số lợn
điều
tra
(con)
Viêm phổi Viêm khớp
Viêm phổi và
viêm khớp
Lợn mắc Lợn chết Lợn mắc Lợn chết Lợn mắc Lợn chết
Số
con
Tỷ lệ
(%)
Số
con
Tỷ lệ
(%)
Số
con
Tỷ lệ
(%)
Số
con
Tỷ
lệ
(%)
Số
con
Tỷ
lệ
(%)
Số
con
Tỷ
lệ
(%)
2015 3.850 496 12,88 56 11,29 366 9,50 21 5,73 153 3,97 4 2,61
2016 4.120 565 13,71 68 12,03 434 10,53 28 6,45 207 5,02 6 2,89
2017 3.170 518 16,34 80 15,44 440 13,88 36 8,18 218 6,87 8 3,66
Tính
chung
11.140 1.579 14,17 204 12,91 1.240 11,13 85 6,85 578 5,18 18 3,11
7
Kết quả ở bảng 3.1 cho thấy tỷ lệ đàn lợn mắc viêm phổi và
viêm khớp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên là khá cao. Trong đó, lợn
mắc viêm phổi có tỷ lệ trung bình là 14,17% và chết là 12,91%; lợn
mắc viêm khớp trung bình là 11,13% và chết là 6,85%. Lợn mắc và
chết do hai bệnh trên có tỷ lệ khác nhau giữa các năm điều tra. Với
viêm phổi, năm 2017 đàn lợn có tỷ lệ mắc và chết là cao nhất (tương
ứng là 16,34% và 15,44%), tiếp đến là năm 2016 (tỷ lệ là 13,71% và
12,03%) và thấp nhất là năm 2015 (tỷ lệ là 12,88% và 11,29%). Đối
với viêm khớp, tỷ lệ lợn mắc và chết cao nhất cũng là ở năm 2017
(tương ứng là 13,88% và 8,18%), tiếp sau ở năm 2016 (10,53% và
6,45%) và thấp nhất là ở năm 2015 (9,50% và 5,73%). Tương tự như
trên, số lợn mắc và chết do viêm phổi và viêm khớp cao nhất cũng là
ở năm 2017 (tương ứng là 6,87% và 3,66%), tiếp sau ở năm 2016
(5,02% và 2,89%) và thấp nhất là ở năm 2015 (3,97% và 2,61%).
Năm 2017, viêm phổi và viêm khớp trên đàn lợn ở Thái
Nguyên có số lượng mắc và chết cao hơn các năm trước là do thời
điểm này giá lợn thịt xuống thấp nhất trong 10 năm trở lại đây nên đã
ảnh hưởng rất lớn đến ngành chăn nuôi lợn. Lợn thương phẩm không
tiêu thụ được dẫn đến các trang trại và gia trại thua lỗ nặng, người
chăn nuôi hầu như không chú ý đến công tác chăm sóc, nuôi dưỡng,
vệ sinh, phòng trị bệnh… nên bệnh tật phát sinh nhiều.
3.1.2. Tỷ lệ lợn mắc và chết do viêm phổi, viêm khớp theo mùa vụ
Bảng 3.2: Tỷ lệ lợn mắc và chết do viêm phổi, viêm khớp
theo mùa vụ
Mùa vụ
Số lợn
điều
tra
(con)
Viêm phổi Viêm khớp
Lợn ốm Lợn chết Lợn ốm Lợn chết
Số
con
Tỷ lệ
(%)
Số
con
Tỷ lệ
(%)
Số
con
Tỷ lệ
(%)
Số
con
Tỷ lệ
(%)
Hè -Thu 4.357 395 9,06 32 8,10 415 9,52 24 5,78
Đông - Xuân 6.783 1.184 17,45 172 14,52 825 12,16 61 7,39
Tính chung 11.140 1.579 14,17 204 12,91 1.240 11,13 85 6,85
Kết quả bảng 3.2 cho thấy đàn lợn nuôi tại tỉnh Thái Nguyên
có tỷ lệ mắc và chết do viêm phổi và viêm khớp ở vụ Đông - Xuân
đều cao hơn vụ Hè - Thu. Đối với viêm phổi có tỷ lệ lợn mắc và chết
ở vụ Đông - Xuân tương ứng là 17,45% và 14,52% cao hơn vụ Hè -
Thu tỷ lệ 9,06% và 8,10%; với viêm khớp là 12,16% và 7,39% so với
9,52% và 5,78%.
Qua kết quả nghiên cứu trên cho thấy viêm phổi và viêm khớp
ở lợn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên thường xảy ra quanh năm, nhưng
8
vào những tháng trong vụ Đông-Xuân là thời gian có thời tiết, khí
hậu lạnh, mưa phùn ẩm ướt gây bất lợi đối với sức khỏe của vật nuôi,
đồng thời là điều kiện cho bệnh phát sinh nên hai bệnh trên xảy ra
với tỷ lệ cao hơn.
3.1.3. Tỷ lệ lợn mắc và chết do viêm phổi, viêm khớp theo lứa tuổi
Bảng 3.3: Tỷ lệ lợn mắc và chết do viêm phổi, viêm khớp
theo lứa tuổi
Lứa tuổi lợn
(tháng tuổi)
Số lợn
điều
tra
(con)
Viêm phổi Viêm khớp
Lợn ốm Lợn chết Lợn ốm Lợn chết
Số
con
Tỷ lệ
(%)
Số
con
Tỷ lệ
(%)
Số
con
Tỷ lệ
(%)
Số
con
Tỷ lệ
(%)
Lợn con
( ≤ 1 tháng)
3.425 503 15,47 71 14,11 412 12,02 28 6,79
Lợn sau cai
sữa
(>1 - 3 tháng)
4.150 697 16,79 107 15,35 665 16,02 52 7,81
Lợn thịt
(>3 - 6 tháng)
2.416 285 11,79 21 7,36 128 5,29 4 3,12
Lợn hậu bị,
lợn nái
(> 6 tháng)
1.149 94 8,18 5 5,31 35 3,04 1 2,85
Tính chung 11.140 1.579 14,17 204 12,91 1.240 11,13 85 6,85
Kết quả ở bảng 3.3 cho thấy đàn lợn nuôi tại tỉnh Thái Nguyên
mắc và chết do viêm phổi, viêm khớp có tỷ lệ khác nhau giữa các các
lứa tuổi. Với viêm phổi thì lợn ở lứa tuổi sau cai sữa (>1 - 3 tháng
tuổi) có tỷ lệ mắc cao nhất (16,79%); tiếp sau là lợn con (dưới 1
tháng tuổi) tỷ lệ 15,47% và thấp nhất là lợn hậu bị, lợn nái sinh sản
(8,18%). Tỷ lệ lợn chết do viêm phổi cũng cao nhất là ở lợn sau cai
sữa, tiếp sau là lợn con và thấp nhất là ở lợn hậu bị, lợn nái (tương
ứng là 15,35; 14,11 và 5,31%). Đối với viêm khớp, tỷ lệ lợn mắc cao
nhất ở lợn sau cai sữa (16,02%), tiếp sau là lợn con dưới 1 tháng tuổi
(12,02%) và thấp nhất là lợn hậu bị, lợn nái (3,04%). Tỷ lệ lợn chết
do viêm khớp cao nhất là ở lợn sau cai sữa, tiếp sau là lợn con và
thấp nhất là ở lợn hậu bị, lợn nái (tương ứng là 7,81; 6,79 và 2,85%).
Kết quả của chúng tôi cũng tương đồng với nghiên cứu của
Dutkiewicz J và cs. (2017) cho thấy trong đàn lợn mắc bệnh liên cầu
khuẩn thì đa số lợn bị mắc trong giai đoạn từ 5 đến 10 tuần tuổi, ít
lợn bị mắc trên 32 tuần tuổi hoặc sau khi sinh vài giờ. Kết quả khảo
sát sự lưu hành của S. suis trên một số địa bàn thuộc tỉnh Thừa Thiên-
9
Huế trong vụ xuân hè năm 2015 của Bùi Thị Hiền và cs. (2016) cũng
cho thấy tỷ lệ nhiễm vi khuẩn S. suis ở lợn khỏe là 11,4%.
3.2. Kếtquả nghiên cứu một số đặc điểm sinh học của các chủng
S. suis phân lập được
3.2.1. Phân lập vi khuẩn S. suis từ lợn mắc viêm phổi và viêm khớp
tại Thái Nguyên
Bảng 3.4: Kết quả phân lập vi khuẩn S. suis từ lợn mắc viêm phổi
và viêm khớp ở các lứa tuổi khác nhau
TT
Lứa tuổi lợn
(tháng tuổi)
Mẫu bệnh phẩm
Số mẫu
kiểm tra
Số
mẫu
(+)
Tỷ lệ
(%)
Tính
chung
(%)
1 Lợn con
( ≤ 1 tháng)
Dịch họng 37 16 43,24
45,79Phổi 35 18 51,42
Dịch ổ khớp 35 15 42,85
2
Lợn sau cai sữa
(> 1 - 3 tháng)
Dịch họng 44 25 56,81
58,91Phổi 43 31 72,09
Dịch ổ khớp 42 20 47,61
3
Lợn thịt
(> 3 - 6 tháng)
Dịch họng 37 18 48,64
52,77Phổi 36 25 69,44
Dịch ổ khớp 35 14 40,00
4
Lợn hậu bị,
lợn nái
(≥ 7 tháng)
Dịch họng 23 11 47,82
50,84Phổi 20 13 65,00
Dịch ổ khớp 16 6 37,50
Tính chung 403 212 52,60
Kết quả ở bảng 3.4 cho thấy trong 403 mẫu bệnh phẩm từ lợn
mắc viêm phổi và viêm khớp ở các lứa tuổi đã có 212 mẫu phân lập
được vi khuẩn S. suis với tỷ lệ là 52,60%; trong đó cao nhất là ở lợn
sau cai sữa > 1 - 3 tháng tuổi (58,91%) và thấp nhất là ở lợn con dưới
1 tháng tuổi (45,79%). Kết quả của chúng tôi tương đồng với kết quả
phân lập S. suis từ mẫu bệnh phẩm của lợn mắc PRRS tại Bắc Giang
của Trương Quang Hảivà cs. (2012) là 51,67%; của Lê Văn Dương và
cs. (2013) là 55,10%, nhưng cao hơn với kết quả nghiên cứu của
Nguyễn Thị Kim Lan và cs. (2016, 2017) khi phân lập vi khuẩn gây
viêm phổi ở lợn tại tỉnh Bắc Ninh từ phổi và hạch cuống họng của lợn
thấy tỷ lệ phân lập được S. suis là 38,67% và ở lợn nuôi tại tỉnh Tuyên
Quang là 13,0%. Qua kết quả phân lập vi khuẩn S. suis ở lợn tại Thái
Nguyên như trên cho thấy vi khuẩn này đã có vai trò quan trọng gây
viêm phổi và viêm khớp ở lợn những năm qua trên địa bàn.
10
3.2.2. Kết quả giám định một số đặc tính sinh vật, hóa học của các
chủng vi khuẩn Streptococcus suis phân lập được
Kết quả giám định một số đặc tính sinh vật, hóa học của vi
khuẩn S. suis phân lập từ các mẫu bệnh phẩm lợn mắc viêm phổi và
viêm khớp tại tỉnh Thái Nguyên thấy tất cả các chủng đều có những
đặc tính sinh vật, hóa học đặc trưng của vi khuẩn S. suis như mô tả
của các tài liệu trong và ngoài nước.
3.2.3. Kết quả giám định một số đặc tính sinh vật, hoá học của các
chủng vi khuẩn S. suis phân lập được bằng bộ Kit sinh hóa API 20
Strep
Kết quả giám định một số đặc tính sinh vật, hoá học của các
chủng vi khuẩn S. suis phân lập được bằng bộ Kit sinh hóa API 20
Strep, gồm 20 phản ứng được chế sẵn trong khay nhựa do hãng
BioMérieux sản xuất, bao gồm: VP, HIP. ESC, PYRA, GAL,
GUR, GAL, PAL, LAP, ADH, RIB, ARA, MAN, SOR, LAC,
TRE, INU, RAF, AMD, GLYG. Kết quả cho thấy các chủng S. suis
phân lập được từ lợn tại Thái Nguyên đều có đầy đủ các đặc tính sinh
vật, hóa học đặc trưng của giống vi khuẩn S. suis.
3.2.4. Kết quả xác định tính mẫn cảm kháng sinh của các chủng S.
suis phân lập được
Bảng 3.5: Kết quả xác định tính mẫn cảm kháng sinh
của các chủng S. suis phân lập được
TT
Kháng
sinh
Số
chủng
thử
Đánh giá mức độ mẫn cảm
Mạnh Trung bình Kháng thuốc
(+) (%) (+) (%) (+) (%)
1 Ceftiofur 168 142 84,52 15 8,92 11 6,54
2 Florfenicol 168 137 81,54 17 10,11 14 8,33
3 Amoxicillin 168 135 80,35 15 8,92 18 10,71
4 Ampicillin 168 122 72,61 13 7,73 33 19,64
5 Ofloxaxin 168 90 53,57 18 10,71 60 35,71
6 Tetracyclin 168 71 42,26 25 14,88 72 42,85
7 Gentamicin 168 43 25,59 49 29,16 76 45,23
8 Lincomycin 168 21 12,50 59 35,11 88 52,38
9 Penicillin G 168 17 10,11 52 30,95 98 58,33
10 Neomycin 168 9 5,35 38 22,61 121 72,02
11 Colistin 168 4 2,38 32 19,04 132 78,57
12 Erythromycin 168 3 1,78 26 15,47 139 82,73
Kết quả bảng 3.5 cho thấy các chủng S. suis mẫn cảm cao với
ceftiofur (84,52%), florfenicol (81,54%), amoxicillin (80,35%),
11
ampicillin (72,61%) và kháng lại một số kháng sinh như
erythromycin (82,73%), colistin (78,57%), neomycin (72,02%) và
penicillin G (58,33%). Kết quả của chúng tôi tương đồng với nghiên
cứu Nguyễn Thị Kim Lan và cs. (2017) khi kiểm tra mức độ mẫn
cảm với một số kháng sinh của các chủng S. suis phân lập ở lợn tại
tỉnh Bắc Ninh cho thấy chúng mẫn cảm mạnh với ceftiofur (81,82%),
amoxicillin (79,55%), florfenicol (75,00%) và ampicillin (70,45%).
Kết quả trên là cơ sở để chúng tôi lựa chọn kháng sinh điều trị bệnh
liên cầu S. suis cho lợn đạt hiệu quả cao tại Thái Nguyên.
3.2.5. Xác định serotype các chủng S. suis phân lập được bằng kỹ
thuật PCR
Bảng 3.6: Kết quả xác định serotype của các chủng vi khuẩn
S. suis phân lập được
Loại lợn
lấy mẫu
(tháng
tuổi)
Tổng
số
chủng
VK
Kết quả xác định serotype
Serotype 2 Serotype 7 Serotype 9 Serotype 21 Serotype 29
Không xác
định
Số
chủng
(+)
Tỷ lệ
(%)
Số
chủng
(+)
Tỷ
lệ
(%)
Số
chủng
(+)
Tỷ lệ
(%)
Số
chủng
(+)
Tỷ
lệ
(%)
Số
chủng
(+)
Tỷ
lệ
(%)
Số
chủng
(+)
Tỷ lệ
(%)
Lợn con
( ≤ 1
tháng)
39 23 58,97 2 5,13 6 15,39 0 0 1 2,56 7 17,94
Lợn sau
cai sữa
(>1- 3
tháng)
50 32 64,00 3 6,00 7 14,00 1 2,00 1 2,00 6 12,00
Lợn thịt
(>3 - 6
tháng)
41 21 51,21 3 7,32 9 21,96 1 2,44 1 2,44 6 14,64
Lợn hậu
bị, nái
( ≥ 6
tháng)
23 13 56,52 2 8,69 3 13,02 1 4,34 1 4,34 2 8,69
Cộng 153 89 58,17 11 7,19 25 16,34 3 1,96 4 2,61 21 13,72
Kết quả ở bảng 3.6 cho thấy số chủng vi khuẩn S. suis thuộc
serotype 2 chiếm tỷ lệ cao nhất (58,17%), tiếp đến là serotype 9
(16,34%), serotype 7 (7,19%), thấp nhất là serotype 21 và 29 (tỷ lệ
tương ứng là 1,96 và 2,61%); còn lại 21 chủng chưa xác định được
serotype ,chiếm tỷ lệ 13,72%. Đốivớiserotype 2, cao nhất là ở lợn sau
caisữa (64,00%),tiếp đến là ở lợn con < 1 tháng tuổi (58,97%) và thấp
nhất là lợn thịt (51,21%). Còn các serotype khác của vikhuẩn S. suis thì
12
đều có kết quả âm tính trong số các chủng S.suisphân lập được ở lợn tại
Thái Nguyên đã được triển khai nghiên cứu xác định.
Kết quả nghiên cứu của chúng tôi tương đồng với kết quả
nghiên của một số tác giả như Cù Hữu Phú (2011) xác định được các
chủng vi khuẩn S. suis thuộc serotype 2 ở lợn mắc tai xanh với tỷ
lệ là 58,33% và Lê Văn Dương và cs. (2013) khi xác định serotype
của các chủng vi khuẩn S. suis phân lập từ các mẫu bệnh phẩm của
lợn mắc PRRS tại Bắc Giang cho thấy serotype 2 chiếm tỷ lệ cao
nhất (56,29%), tiếp đến là serotype 9 (17,03%) và thấp nhất là
serotype 7 (5,18%).
3.2.6. Kết quả xác định gen mã hóa yếu tố độc lực của các chủng vi
khuẩn S. suis phân lập được
Kết quả nghiên cứu cho thấy trong số các gen mã hóa các yếu
tố độc lực các chủng S. suis mang gen arcA chiếm tỷ lệ cao nhất
(75,5%), tiếp sau là gen mrp (71,1%), gen sly (62,2%) và gen epf
(57,7%). Có 5 kiểu tổ hợp gen mã hóa các yếu tố độc lực được xác
định là: arcA/sly, arcA/mrp, arcA/epf, arcA/mrp/sly và
arcA/mrp/sly/epf trong số 45 chủng S. suis nghiên cứu. Kết quả
nghiên cứu của chúng tôi tương đồng với nghiên cứu của một số tác
giả như Đỗ Ngọc Thúy và cs. (2009) từ những lợn khỏe và lợn có
triệu chứng viêm phổi, tai xanh hoặc viêm khớp, viêm não đã phân
lập được vi khuẩn S. suis với các tỷ lệ khác nhau. Trong 211 chủng S.
suis được nghiên cứu đã xác định được 18 loại serotype, phổ biến là
serotype 2, 7, 9 và có 7 kiểu tổ hợp gen độc lực. Nghiên cứu của Cù
Hữu Phú và cs. (2013) cho thấy các chủng thuộc serotype 2 có nhiều
kiểu tổ hợp gen nhất, được phân bố rải rác trong 5 kiểu tổ hợp gen là
arcA, arcA/sly; arcA/mrp; arcA/mrp/sly; arcA/mrp/sly/epf. Kết quả
13
phản ứng PCR xác định gen mã hóa độc lực của các chủng S. suis
phân lập được được trình bày ở hình 3.2.
Ghi chú:
M: 100 bp maker Giếng 1: Gen arcA Giếng 2: Gen mrp
Giếng 3: Gen sly Giếng 4: Gen epf
Hình 1: Kết quả phản ứng PCR xác định gen mã hóa độc lực của
các chủng S. suis phân lập được
3.2.7. Kết quả kiểm tra một số đặc tính sinh vật, hóa học của các
chủng S. suis lựa chọn sau các đời cấy truyền
Từ các đối tượng lợn như lợn con theo mẹ, lợn con sau cai sữa,
lợn thịt, lợn nái hậu bị và nái nuôi con chúng tôi đã lựa chọn ra được
9 chủng S. suis đại diện cho các serotype gây bệnh ở lợn, gồm: 3
chủng thuộc serotype 2 (S.TN2-1, S.TN2-2, S.TN2-3); 3 chủng thuộc
serotype 7 (S.TN7-4, S.TN7-5, S.TN7-6) và 3 chủng thuộc serotype
9 (S.TN9-7, S.TN9-8, S.TN9-9) được phân bố ở 8 huyện/thành trong
tỉnh Thái Nguyên.
Các chủng S. suis lựa chọn, sau 5 đời cấy truyền được kiểm tra
đều thấy ổn định về đặc tính sinh vật, hóa học và phù hợp với các
tiêu chí đánh giá theo Quy trình chẩn đoán bệnh do vi khuẩn S. suis
gây ra trên lợn (TCVN 8400-2:2010). Đây là những đặc tính quan
trọng của một giống cấp I trong quá trình nhân giống cấp III để sản
xuất vaccine, bởi có thể đảm bảo và giữ nguyên được các đặc tính
sinh vật học của chúng qua các lô giống khác nhau.
3.2.8. Kết quả kiểm tra độc lực của một số chủng vi khuẩn S. suis lựa
chọn sau các đời cấy truyền
Qua bảng 3.7 cho thấy sau 5 đời cấy truyền các chủng vi khuẩn
14
S. suis thuộc serotype 2 đều gây chết 100% số chuột thí nghiệm trong
thời gian sau tiêm 24 giờ, trong đó có 66,67% chủng gây chết chuột
từ 12-24 giờ và 33,33% chủng từ 18-24 giờ. Các chủng S. suis
serotype 9 cũng gây chết 100% số chuột thí nghiệm trong khoảng
thời từ 12-24 giờ, trong đó có 33,33% chủng gây chết chuột từ 12-24
giờ và 66,67% chủng từ 18-24 giờ. Trong khi đó, chỉ có 33,33%
chủng thuộc serotype 7 được kiểm tra gây chết 100% số chuột thí
nghiệm sau tiêm từ 24-36 giờ và 66,67% chủng gây chết 50% chuột
trong vòng trước 36-48 giờ sau khi tiêm.
Bảng 3.7: Kết quả kiểm tra độc lực của một số chủng S. suis trên
chuột bạch sau 5 đời cấy truyền
Ký hiệu
chủng
Thuộc
serotype
Số chuột
tiêm
(con)
Liều
tiêm
(ml/
con)
Kết quả
Phân lập
lại VK
Số chuột
chết (con)
Thời gian
chết (giờ)
Tỷ lệ
(%)
S-TN2-1 2 2 0,5 2/2 18 - 24 100 +
S-TN2-2 2 2 0,5 2/2 12 - 24 100 +
S-TN2-3 2 2 0,5 2/2 12 - 24 100 +
S-TN7-4 7 2 0,5 1/2 < 48 50 +
S-TN7-5 7 2 0,5 2/2 24 - 36 100 +
S-TN7-6 7 2 0,5 1/2 < 36 50 +
S-TN9-7 9 2 0,5 2/2 12 - 24 100 +
S-TN9-8 9 2 0,5 2/2 18 - 24 100 +
S-TN9-9 9 2 0,5 2/2 18 - 24 100 +
Tất cả các chuột thí nghiệm chết được mổ khám đều cho thấy
có bệnh tích tương đối giống nhau như chỗ tiêm đôi khi có hiện
tượng áp xe, phổi viêm và sung huyết; tim xưng, mềm, tích nước ở
xoang bao tim. Khi tiến hành phân lập lại vi khuẩn thì đều thu được
S. suis thuần khiết từ máu tim.
Như vậy, có thể thấy các chủng thuộc serotype 2, 7 và 9 là ba
loại serotype chiếm ưu thế trong số các chủng vi khuẩn S. suis phân
lập được từ lợn viêm phổi và viêm khớp tại Thái Nguyên là những
chủng có độc lực cao và có thể gây chết chuột trong thời gian ngắn
sau 5 đời cấy truyền. Đây là một đặc tính rất quan trọng cho việc
sàng lọc và lựa chọn các chủng vi khuẩn để chế tạo Autovaccine.
15
Dựa vào công thức tính LD50 của Reed L.J. & Muench H.
(1938) chúng tôi xác định liều LD50 của các chủng S. suis phân lập
cho kết quả S. suis serotype 2 là LD50 = 4,5 x 107
; serotype 7 là LD50 =
4,9 x 107
và serotype 9 là LD50 = 4,8 x 107
.
3.3. Kếtquả nghiên cứu chế tạo thử nghiệm Autovaccine từ các
chủng S. suis phân lập được
3.3.1. Chọn chủng vikhuẩn S. suisđể chế tạo Autovaccine thử nghiệm
Từ các kết quả nghiên cứu về đặc tính sinh vật, hóa học, xác
định serotype và độc lực của các chủng S. suis phân lập được ở lợn
tại Thái Nguyên, chúng tôi đã lựa chọn 3 serotype là 2, 7 và 9 để chế
tạo thử nghiệm Autovaccine vô hoạt có bổ trợ keo phèn. Các
serotype đã lựa chọn đều chiếm tỷ lệ cao trong số các serotype phân
lập được và mang đầy đủ gen mã hóa các yếu tố độc lực là yếu tố
ngoại bào (EF-epf), protein giải phóng muramidase (MRP-mrp), yếu
tố gây dung huyết suilysin (SLY-sly) và enzym arginine deiminase
(ARC-arcA) là các gen tạo nên các độc tố đóng vai trò quan trọng
trong gây bệnh ở lợn. Ngoài ra, các serotype trên đều có độc lực cao,
gây chết chuột thí nghiệm trong vòng 12-36 giờ.
3.3.2. Chế tạo Autovaccine thử nghiệm phòng bệnh S. suis ở lợn
3.3.2.1.Kếtquả nuôi cấy canh trùng để chế tạo Autovaccine thử nghiệm
Các serotype 2, 7 và 9 được nuôi cấy lắc (300 - 500 lần/phút)
riêng rẽ trong vòng 24 giờ, đạt độ đậm tối thiểu là 1,64 x 108
vi
khuẩn trong 1 ml canh trùng. Sau đó được vô hoạt bằng formalin với
tỷ lệ 0,3% và bổ sung keo phèn với tỷ lệ 1/5 (20%) theo quy trình chế
tạo vaccine vô hoạt keo phèn của Viện Thú y. Để kiểm nghiệm
Autovaccine thử nghiệm, sử dụng quy trình kiểm nghiệm vắc xin chết
có bổ trợ keo phèn theo TCVN 8684:2011và QCVN 01:187-2018.
Bảng 3.8: Kết quả đếm số lượng vi khuẩn có trong canh
trùng S. suis dùng chế tạo Autovaccine thử nghiệm
Lô
Autovaccine
Số vi khuẩn/1 ml canh trùng Tính
chung
Số lượng
VKTB/1ml
CT
CT2
Số lượng
VKTB/1ml
CT
CT7
Số lượng
VKTB/1ml
CT
CT9
Số lượng
VKTB/1ml
CT
Lô I (1,5 lít) 1,65 x 108
1,63 x 108
1,64 x 108
1,64 x 108
Lô II (1,5 lít) 1,71 x 108
1,68 x 108
1,69 x 108
1,69 x 108
16
Lô III (1,5 lít) 1,72 x 108
1,70 x 108
1,71 x 108
1,71 x 108
Ghi chú: CT: Canh trùng, CT2: Canh trùng S. suis serotype 2; CT7: Canh
trùng S. suis serotype 7; CT9: Canh trùng S. suis serotype 9; VKTB: Vi
khuẩn trung bình.
Kết quả ở bảng 3.8 cho thấy sau thời gian nuôi cấy các lô canh
trùng của ba lô Autovaccine thử nghiệm chế tạo thử từ các chủng vi
khuẩn S. suis phân lập được đều có độ đậm vi khuẩn trung bình đạt từ
1,64 x 108
đến 1,71 x 108
vi khuẩn/ml. Theo QCVN-01-187:2018 số
lượng vi khuẩn phải có trong 1 ml canh trùng để chế vaccine phải đạt
thấp nhất là 1,5 x 108
vi khuẩn/ml thì các lô canh trùng trên đều đủ tiêu
chuẩn. Dựa vào kết quả nghiên cứu của Torremorell M. (1997) chúng
tôi tính liều tiêm Autovaccine cho lợn là 2,5 ml/con, tương đương với
độ đậm vi khuẩn trung bình khoảng: 4,2 x 108
CFU/ml.
3.3.2.2. Kết quả kiểmtra thuần khiết canh trùng S. suis dùng chế tạo
Autovaccine
Việc kiểm tra thuần khiết được tiến hành đồng thời với các
bước nuôi cấy canh trùng riêng rẽ của từng chủng S. suis từ giống
nhỏ đến giống lớn. Kết quả cho thấy, canh trùng dùng để chế tạo ba
lô Autovaccine đều đạt các chỉ tiêu về thuần khiết. Trên các môi
trường như nước thịt thường, nước thịt gan yếm khí, thạch máu,
thạch MacConkey nuôi cấy với 3 chủng S. suis khác nhau (S-TN2-2,
S-TN7-5 và S-TN9-7) ở cả ba lô Autovaccine thử nghiệm I, II và III
đều thấy có duy nhất vi khuẩn S. suis phát triển.
3.3.2.3.Kếtquả kiểmtra vô trùng của Autovaccine chế tạo thử nghiệm
Kết quả chothấy các lô Autovaccine thửnghiệm được chế tạo đều
đạt các tiêu chí về vô trùng ở tất cả các giai đoạn sau khi vô hoạt bằng
formalin 0,3%, sau khi bổ sung keo phèn 20% và sau khi ra chai.
3.3.2.4. Kết quả kiểm tra an toàn của Autovaccine chế tạo thử
nghiệm
Kết quả cho thấy Autovaccine ở liều tiêm gấp 2 lần sau 21
ngày tất cả lợn thí nghiệm đều sống và không gây ra bất cứ phản ứng
cục bộ hay toàn thân nào cho lợn. Lợn thí nghiệm đều khỏe mạnh, ăn
uống bình thường, không có con nào có phản ứng cục bộ như viêm,
sưng, đỏ tại vị trí tiêm hay có triệu chứng toàn thân như sốt, bỏ ăn...
Như vậy, Autovaccine S. suis vô hoạt keo phèn đạt chỉ tiêu về an
toàn theo quy định.
3.3.2.5. Kết quả kiểm tra hiệu lực của Autovaccine chế tạo thử
nghiệm trên động vật thí nghiệm
17
- Công cường độc với vi khuẩn S. suis serotype 2:
Sau 21 ngày tiêm Autovaccine mũi thứ nhất thì tiến hành thử
thách công cường độc vikhuẩn S. suisserotype 2 vớiliều 10LD50 (LD50
= 4,5 x 107
CFU) cho tất cả chuột thínghiệm và đốichứng. Kết quả cho
thấy cả ba lô Autovaccine đều có 10/10 chuột sống sau 10 ngày,đạt tỷ lệ
100% được bảo hộ. Trong khi đó ở lô đối chứng, chuột chết 100% sau
khi công cường độc từ 18 - 24 giờ.
- Công cường độc với vi khuẩn S. suis serotype 7:
Sau 21 ngày tiêm Autovaccine mũi thứ nhất, tiến hành thử thách
công cường độc với liều 10LD50 của vi khuẩn S. suis serotype 7
(LD50= 4,9 x 107
CFU) cho tất cả chuột thí nghiệm và đối chứng. Kết
quả cho thấy sau 10 ngày 2 lô Autovaccine là lô I và II đều có 9/10
chuột sống, đạt tỷ lệ bảo hộ là 90%, ở lô III có 10/10 chuột sống đạt
tỷ lệ bảo hộ 100%. Ở các lô đối chứng, chuột đều chết 100% trong
thời gian 18 - 24 giờ.
- Công cường độc với vi khuẩn S. suis serotype 9:
Thí nghiệm được tiến hành giống như với serotype trên, sau 21
ngày tiêm Autovaccine mũi thứ nhất, tiến hành thử thách công cường
độc với liều 10LD50 của vi khuẩn S. suis serotype 9 (LD50 = 4,8 x 107
CFU) cho tất cả chuột thí nghiệm và đối chứng. Kết quả cho thấy sau
10 ngày 2 lô Autovaccine thử nghiệm là lô I và III đều có 10/10
chuột sống, đạt tỷ lệ bảo hộ là 100%, còn ở lô II có 9/10 chuột sống
đạt tỷ lệ bảo hộ 90%. Ở các lô đối chứng, chuột đều chết 100% trong
thời gian 18 - 24 giờ.
Như vậy, cả 3 lô Autovaccine chế tạo thửnghiệm đều đảm bảo vô
trùng, an toàn và có hiệu lực trên chuột thí nghiệm.
3.3.3. Kết quả xác định đáp ứng miễn dịch của Autovaccine thử
nghiệm phòng bệnh liên cầu khuẩn S. suis ở lợn
3.3.3.1. Kết quả xác định hiệu giá kháng thể trong huyết thanh lợn thí
nghiệm sau tiêm Autovaccine 30 ngày
Bảng 3.9: Kết quả xác định hiệu giá kháng thể của lợn thí nghiệm
sau tiêm Autovaccine 30 ngày
Kháng
nguyên
dùng
kiểm tra
Số lợn
kiểm tra
(con)
Hiệu giá kháng thể
1/16 1/32 1/64
Số
mẫu
HT
kiểm
tra
Số
mẫu
(+)
Tỷ lệ
(%)
Số
mẫu
HT
kiểm
tra
Số
mẫu
(+)
Tỷ lệ
(%)
Số
mẫu
HT
kiểm
tra
Số
mẫu
(+)
Tỷ lệ
(%)
S. suis TN 35 35 35 100 35 27 77,1 35 8 22,8
18
serotype 2 ĐC 5 5 0 0 5 0 0 5 0 0
S. suis
serotype 7
TN 35 35 35 100 35 26 74,2 35 6 17,1
ĐC 5 5 0 0 5 0 0 5 0 0
S. suis
serotype 9
TN 35 35 35 100 45 27 77,1 35 7 20,0
ĐC 5 5 0 0 5 0 0 5 0 0
Ghi chú: HT: Huyết thanh; TN: Thí nghiệm; ĐC: Đối chứng
Bảng 3.9 cho thấy tất cả lợn được tiêm Autovaccine sau 30
ngày đều có đáp ứng miễn dịch tốt với các kháng nguyên của 3 chủng
vi khuẩn dùng chế tạo là S. suis serotype 2, 7 và 9. Trong đó, có
100% số mẫu huyết thanh lợn ngưng kết ở hiệu giá 1/16 và nhiều lợn
có mẫu huyết thanh ngưng kết ở hiệu giá 1/32 và 1/64. Cụ thể: Với
kháng nguyên serotype 2: Ở hiệu giá 1/16 có 100% lợn đạt hiệu giá
kháng thể ngưng kết; ở hiệu giá 1/32 có 77,1% và ở hiệu giá 1/64 có
22,8%. Với kháng nguyên serotype 7: Ở hiệu giá 1/16 có 100% lợn
kiểm tra đạt hiệu giá kháng thể ngưng kết; ở hiệu giá 1/32 có 74,2%
và ở hiệu giá 1/64 có 17,1%. Với kháng nguyên serotype 9: Ở hiệu
giá 1/16 có 100% lợn kiểm tra đạt hiệu giá kháng thể ngưng kết; ở
hiệu giá 1/32 có 77,1% và ở hiệu giá 1/64 có 20,0%.
3.3.3.2. Kết quả xác định hiệu giá kháng thể trong huyết thanh lợn thí
nghiệm sau tiêm Autovaccine 60 ngày
Bảng 3.10: Kết quả xác định hiệu giá kháng thể của lợn thí
nghiệm sau tiêm Autovaccine 60 ngày
Kháng
nguyên
dùng kiểm
tra
Số lợn
kiểm tra
(con)
Hiệu giá kháng thể
1/16 1/32 1/64
Số
mẫu
HT
kiểm
tra
Số
mẫu
(+)
Tỷ lệ
(%)
Số
mẫu
HT
kiểm
tra
Số
mẫu
(+)
Tỷ lệ
(%)
Số
mẫu
HT
kiểm
tra
Số
mẫu
(+)
Tỷ lệ
(%)
S. suis
serotype 2
TN 35 35 35 100 35 32 91,4 35 12 34,2
ĐC 5 5 0 0 5 0 0 5 0 0
S. suis
serotype 7
TN 35 35 35 100 35 30 85,7 35 9 25,7
ĐC 5 5 0 0 5 0 0 5 0 0
S. suis
serotype 9
TN 35 35 35 100 35 31 88,5 35 10 28,5
ĐC 5 5 0 0 5 0 0 5 0 0
Ghi chú: HT: Huyết thanh; TN: Thí nghiệm; ĐC: Đối chứng
Qua bảng 3.10 cho thấy Autovaccine đã kích thích tạo được
miễn dịch tốt cho lợn vào thời điểm 60 ngày sau tiêm với các kháng
nguyên của 3 chủng vi khuẩn là S. suis serotype 2, 7 và 9. Trong đó,
100% mẫu huyết thanh lợn có ngưng kết ở hiệu giá 1/16 và đa số lợn
có mẫu huyết thanh ngưng kết tăng dần ở các hiệu giá 1/32 và 1/64 so
với kiểm tra lần 1 sau 30 ngày. Cụ thể: Với kháng nguyên serotype 2:
19
Ở hiệu giá 1/16 có 100% lợn đạt hiệu giá kháng thể ngưng kết; ở hiệu
giá 1/32 có 91,4% tăng hơn 14,3%; hiệu giá 1/64 có 34,2% tăng hơn
14,4%. Với kháng nguyên là serotype 7: Ở hiệu giá 1/16 có 100%); ở
hiệu giá 1/32 có 85,7% tăng hơn 11,2%; ở hiệu giá 1/64 có 25,7%
tăng hơn 8,3%. Với kháng nguyên là serotype 9: Ở hiệu giá 1/16 có
100%; ở hiệu giá 1/32 có 88,5% tăng hơn 11,4%; ở hiệu giá 1/64 có
28,57% tăng hơn 8,0%.
3.3.3.3. Kết quả xác định hiệu giá kháng thể trong huyết thanh lợn thí
nghiệm sau tiêm Autovaccine 90 ngày
Bảng 3.11: Kết quả xác định hiệu giá kháng thể của lợn thí
nghiệm sau tiêm Autovaccine 90 ngày
Kháng
nguyên
dùng kiểm
tra
Số lợn
kiểm tra
MHT
(con)
Hiệu giá kháng thể
1/8 1/16 1/32 1/64
Số
mẫu
(+)
Tỷ lệ
(%)
Số
mẫu
(+)
Tỷ lệ
(%)
Số
mẫu
(+)
Tỷ lệ
(%)
Số
mẫu
(+)
Tỷ lệ
(%)
S. suis
serotype 2
TN 35 35 100 33 94,2 22 62,8 6 17,1
ĐC 5 0 0 0 0 0 0 0 0
S. suis
serotype 7
TN 35 35 100 31 88,5 19 54,2 4 11,4
ĐC 5 0 0 0 0 0 0 0 0
S. suis
serotype 9
TN 35 35 100 32 91,4 20 57,1 5 14,2
ĐC 5 0 0 0 0 0 0 0 0
Ghi chú: MHT: Mẫu huyết thanh; TN: Thí nghiệm; ĐC: Đối chứng
Từ kết quả ở bảng 3.11, cho thấy vào thời điểm 90 ngày sau khi
tiêm Autovaccine cho lợn, khi kiểm tra có 100% lợn đều có kháng
thể ngưng kết ở hiệu giá 1/8 và từ hiệu giá 1/16 đến 1/64 tỷ lệ ngưng
kết của kháng thể trong huyết thanh lợn thí nghiệm có sự giảm dần so
với đợt kiểm tra lần 2 sau 60 ngày. Cụ thể: Với kháng nguyên
serotype 2: Ở hiệu giá 1/8 có 100% lợn đạt hiệu giá kháng thể ngưng
kết; ở hiệu giá 1/16 có 94,2% giảm 5,8%; ở hiệu giá 1/32 có 62,8%
giảm 28,6%; ở hiệu giá 1/64 có 17,1% giảm 8,6%. Với kháng nguyên
serotype 7: Ở hiệu giá 1/8 có 100%; ở hiệu giá 1/16 có 88,5% giảm
11,5%; ở hiệu giá 1/32 có 54,2% giảm 31,5%; ở hiệu giá 1/64 có
11,4% giảm 14,3%. Với kháng nguyên serotype 9: Ở hiệu giá 1/8 có
100%); ở hiệu giá 1/16 có 91,4% giảm 8,6%; ở hiệu giá 1/32 có
57,1% giảm 31,4%; ở hiệu giá 1/64 có 14,2% giảm 14,3%.
3.3.3.4. Kết quả xác định hiệu giá kháng thể trong huyết thanh lợn thí
nghiệm sau tiêm Autovaccine 120 ngày
Kết quả ở bảng 3.12 cho thấy vào thời điểm sau tiêm 120 ngày
hiệu giá kháng thể ở lợn thí nghiệm từ hiệu giá 1/16 đến 1/64 có tỷ lệ
20
ngưng kết của kháng thể trong huyết thanh lợn thí nghiệm có sự giảm
dần so với lần kiểm tra lần 3 sau 90 ngày. Cụ thể: Với kháng nguyên
serotype 2: Ở hiệu giá 1/8 có 100% lợn đạt hiệu giá kháng thể ngưng
kết; ở hiệu giá 1/16 có 68,5%, giảm 25,7%; ở hiệu giá 1/32 có 28,5%,
ở hiệu giá 1/64 thì không có lợn nào có kháng thể ngưng kết. Với
kháng nguyên serotype 7: Ở hiệu giá 1/8 có 100%; ở hiệu giá 1/16 có
62,8%, giảm 25,7%; ở hiệu giá 1/32 có 22,8%; ở hiệu giá 1/64 thì
không có lợn nào có kháng thể ngưng kết. Với kháng nguyên
serotype 9: Ở hiệu giá 1/8 có 100%; ở hiệu giá 1/16 có 65,7%, giảm
25,72%; ở hiệu giá 1/32 có 25,7%; ở hiệu giá 1/64 thì cũng không có
lợn nào có kháng thể ngưng kết.
Bảng 3.12: Kết quả xác định hiệu giá kháng thể của lợn
thí nghiệm sau tiêm Autovaccine 120 ngày
Kháng
nguyên
dùng kiểm
tra
Số lợn
kiểm tra
MHT
(con)
Hiệu giá kháng thể
1/8 1/16 1/32 1/64
Số
mẫu
(+)
Tỷ lệ
(%)
Số
mẫu
(+)
Tỷ lệ
(%)
Số
mẫu
(+)
Tỷ lệ
(%)
Số
mẫu
(+)
Tỷ lệ
(%)
S. suis
serotype 2
TN 35 35 100 24 68,5 10 28,5 0 0
ĐC 5 0 0 0 0 0 0 0 0
S. suis
serotype 7
TN 35 35 100 22 62,8 8 22,8 0 0
ĐC 5 0 0 0 0 0 0 0 0
S. suis
serotype 9
TN 35 35 100 23 65,7 9 25,7 0 0
ĐC 5 0 0 0 0 0 0 0 0
Tổng hợp các kết quả về đáp ứng miễn dịch ở lợn được tiêm
Autovaccine chế tạo từ ba loại kháng nguyên serotype 2, 7 và 9 của
S. suis cho thấy tỷ lệ lợn có đáp ứng miễn dịch tăng dần ở thời điểm
sau tiêm từ 30 đến 60 ngày và duy trì đến thời điểm sau tiêm 90, sau
đó thì lượng kháng thể trong máu giảm dần. Autovaccine thử nghiệm
đã kích thích sản sinh kháng thể tốt đối với lợn thí nghiệm, tạo được
miễn dịch với mức đạt yêu cầu của một Autovaccine.
3.4. Kết quả nghiên cứu biện pháp phòng, trị viêm phổi, viêm
khớp cho lợn do S. suis gây ra
3.4.1. Kết quả xác định hiệu lực của Autovaccine phòng viêm phổi
và viêm khớp cho lợn
Bảng 3.13: Kết quả thử nghiệm Autovaccine phòng viêm phổi và
viêm khớp do S. suis cho lợn nuôi tại Thái Nguyên
Nội dung
Địa điểm
(huyện/thành)
Số lợn
theo dõi
(con)
Viêm phổi Viêm khớp
Số mắc
(con)
Tỷ lệ
(%)
Số mắc
(con)
Tỷ lệ
(%)
Tiêm H. Phú Bình 760 45 5,92 31 4,07
21
Autovaccine H. Phổ Yên 750 41 5,46 27 3,60
Tp. Thái Nguyên 680 31 4,55 21 3,08
Cộng 2.190 117 5,34 79 3,60
Không tiêm
Autovaccine
H. Phú Bình 810 156 19,25 105 12,96
H. Phổ Yên 730 147 20,13 101 13,83
Tp. Thái Nguyên 690 126 18,26 89 12,89
Cộng 2.230 429 19,23 295 13,22
Qua bảng 3.13 cho thấy lợn được tiêm phòng Autovaccine có
tỷ lệ mắc viêm phổi, viêm khớp thấp hơn hẳn so với lợn không được
tiêm. Với viêm phổi, lợn tiêm Autovaccine có 117 con mắc, chiếm tỷ
lệ 5,34%; trong khi lợn không tiêm mắc viêm phổi có tỷ lệ 19,23%.
Với viêm khớp thì lợn tiêm Autovaccine có 79 con mắc, chiếm tỷ lệ
3,60%, trong khi lợn không tiêm có 295 con mắc, tỷ lệ 13,22%.
Áp dụng công thức của Halloran M.E. và cs. (1997) chúng tôi
tính được tỷ lệ hiệu lực phòng viêm phổi là 72,24% và hiệu lực
phòng viêm khớp là 72,76%. Như vậy, việc sử dụng autovaccinne
phòng cho lợn tại Thái Nguyên là phù hợp trong công tác phòng chống
và hạn chế thấp tỷ lệ viêm phổi và viêm khớp do S. suis gây ra.
3.4.2. Kếtquả thửnghiệmmộtsố phác đồ điều trịlợn mắc viêm phổi
và viêm khớp tại Thái Nguyên
Bảng 3.14: Kết quả điều trị thử nghiệm lợn mắc viêm phổi
Phác
đồ
Loại thuốc
Liều lượng
và cách dùng
Số
lợn
điều
trị
(con)
Ngày
điều trị
xX m
Số
khỏi
bệnh
(con)
Tỷ lệ
(%)
1
CEFANEW-LA
(ceftiofur:10g/100ml)
1ml/25kg
TT/ngày (4mg
ceftiofur /kgTT),
tiêm 1 lần/3 ngày 85 6 ± 0,15 79 92,94
Gluco-K-C- Namin
1ml/10kg
TT/ngày,
tiêm 1 lần/ngày
2
MARFLO-45%
(florfenicol:45g/100ml)
1ml/30kg
TT/ngày (15mg
florfenicol/kg
TT), tiêm 1
lần/3ngày
75 7 ± 0,13 68 90,66
Gluco-K-C- Namin
1ml/10kg
TT/ngày, tiêm 1
lần/ngày
3
MARPHAMOX- LA
(amoxicillin:15g/100ml)
1ml/10kg
TT/ngày (15mg
80 8 ± 0,16 71 87,50
22
amoxicillin
/kgTT), tiêm 1
lần/2 ngày
Gluco-K-C- Namin
1ml/10kg
TT/ngày; tiêm 1
lần/ngày
Tính chung 240 217 90,41
Bảng 3.15: Kết quả điều trị thử nghiệm lợn mắc viêm khớp
Phác
đồ
Loại thuốc
Liều lượng
và cách dùng
Số lợn
điều
trị
(con)
Ngày điều
trị
xX m
Số khỏi
bệnh
(con)
Tỷ lệ
(%)
1
CEFANEW-LA
(ceftiofur:10g/100ml)
1ml/25kg
TT/ngày (4mg
ceftiofur /kgTT),
tiêm 1 lần/3 ngày 55 7 ± 0,10 50 91,90
Gluco-K-C- Namin
1ml/10kg
TT/ngày,
tiêm 1 lần/ngày
2
MARFLO-45%
(florfenicol:45g/100ml)
1ml/30kg
TT/ngày (15mg
florfenicol/kgTT),
tiêm 1 lần/3 ngày
58 8 ± 0,17 52 89,65
Gluco-K-C- Namin
1ml/10kgTT/ngày,
tiêm 1 lần/ngày
3
MARPHAMOX- LA
(amoxicillin:15g/100ml)
1ml/10kg
TT/ngày (15mg
amoxicillin
/kgTT), tiêm 1
lần/2 ngày
55 8 ± 0,13 47 85,45
Gluco-K-C- Namin
1ml/10kg
TT/ngày; tiêm 1
lần/ngày
Tính chung 168 149 88,69
Dựa vào kết quả kháng sinh đồ, chúng tôi chọn 3 loại kháng
sinh có độ mẫn cảm cao với các chủng S. suis phân lập để xây dựng 3
phác đồ điều trị lợn mắc bệnh. Kết quả trình bày ở bảng 3.14 và 3.15.
Kết quả ở bảng 3.14 cho thấy điều trị thử nghiệm cho lợn mắc
viêm phổi sử dụng 3 loại kháng sinh là: CEFANEW-LA; Marflo-
45% và Marphamox-LA. Đồng thời trong quá trình điều trị còn bổ
sung thêm Gluco-K-C-Namin để tăngcường sức đề kháng cho lợn. Kết
quả cho thấy ba phác đồ đều có kết quả tốt, tỷ lệ lợn khỏi bệnh cao,
trong 240 lợn mắc viêm phổi được điều trị, có 217 con khỏi bệnh, đạt
23
tỷ lệ 90,41%. Trong đó, cao nhất là phác đồ 1: Sử dụng CEFANEW-
LA với liều 1 ml/25 kg TT điều trị cho 85 lợn mắc viêm phổi, khỏi
bệnh 79 con, đạt tỷ lệ 92,94%, thời gian điều trị trong 6-8 ngày.
Để thử nghiệm điều trị viêm khớp cho lợn, chúng tôi cũng sử
dụng 3 phác đồ giống như điều trị viêm phổi cho lợn (Bảng 3.15).
Kết quả cho thấy cả ba phác đồ điều trị thử nghiệm cho lợn mắc viêm
khớp đều có kết quả tốt,tỷ lệ lợn khỏi bệnh cao,trong 168 lợn mắc viêm
khớp được điều trị, có 149 con khỏi bệnh, đạt tỷ lệ 88,69%. Trong đó
cao nhất là phác đồ 1: Sử dụng CEFANEW-LA với liều 1 ml/25 kg TT
điều trịcho 55 lợn mắc viêm khớp, khỏi bệnh 50 con, đạt tỷ lệ 91,90%,
thời gian điều trị trong 7-8 ngày.
Từ kết quả thử nghiệm các phác đồ trên chúng tôi đã khuyến
cáo cho các cán bộ làm công tác thú y và người chăn nuôi trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên áp dụng để điều trị cho lợn mắc viêm phổi,
viêm khớp. Trong đó, nên sử dụng phác đồ 1 có thành phần kháng
sinh là ceftiofur sẽ cho hiệu quả cao hơn.
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
1. KẾT LUẬN
Từ những kết quả nghiên cứu của đề tài, chúng tôi có một số
kết luận sau:
1.1. Đàn lợn nuôi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên có tỷ lệ mắc và chết
do viêm phổi, viêm khớp khá cao, trung bình do viêm phổi là 14,17%
và chết là 12,91%; do viêm khớp là 11,13% và chết là 6,85%, chủ
yếu ở những nơi có nhiều trang trại chăn nuôi tập trung, trong đó cao
nhất là ở huyện Phú Bình và Phổ Yên.
- Lợn mắc và chết do viêm phổi có tỷ lệ cao nhất là ở lứa tuổi sau cai
sữa (16,79 và 15,35%) và thấp nhất ở lợn hậu bị, lợn nái (8,18 và
5,31%). Tỷ lệ lợn mắc và chết do viêm khớp cũng cao nhất ở lợn sau
cai sữa (16,02 và 7,81%) và thấp nhất là lợn hậu bị, lợn nái (3,04 và
2,85%).
1.2. Tỷ lệ phân lập vi khuẩn S. suis từ các mẫu bệnh phẩm lợn mắc
viêm phổi và viêm khớp tại Thái Nguyên là 52,60%; cao nhất là ở
lợn sau cai sữa (58,91%) và thấp nhất là ở lợn con dưới 1 tháng tuổi
(45,79%).
24
- Các chủng vi khuẩn S. suis phân lập được đều mang đặc điểm sinh
học đặc trưng của giống, loài như mô tả của các tài liệu trong và
ngoài nước.
- Các chủng vi khuẩn S. suis phân lập đều mẫn cảm cao với ceftiofur
(84,52%), florfenicol (81,54%), amoxicillin (80,35%).
- Các chủng S. suis phân lập thuộc serotype 2 (58,16%), serotype 9
(16,33%), serotype 7 (7,18%), serotype 29 (2,64%), serotype 21
(1,96%) và số chủng chưa xác định là 13,72%; các gen mã hóa yếu tố
độc lực là arcA, mrp, sly và epf, được phân bố ở 5 kiểu tổ hợp là
arcA/sly, arcA/mrp, arcA/epf, arcA/mrp/sly và arcA/mrp/sly/epf .
- Đã tuyển chọn được 03 chủng vi khuẩn S. suis thuộc serotype 2, 7
và 9 là S.TN2-2, S.TN7-5, S.TN9-7. Sau 5 đời cấy truyền đều ổn
định về đặc tính sinh vật, hóa học và có độc lực cao, gây chết 100%
chuột bạch thí nghiệm sau tiêm trong vòng 12-36 giờ, đạt yêu cầu có
thể sử dụng làm giống để nghiên cứu chế tạo Autovaccine.
1.3. Autovaccine thử nghiệm được chế tạo từ các chủng S. suis
serotype 2, 7 và 9 (S.TN2-2, S.TN7-5, S.TN9-7) đều đạt các chỉ tiêu
về độ đậm, thuần khiết, vô trùng, an toàn và hiệu lực; kích thích sản
sinh miễn dịch tốt đối với lợn thí nghiệm, hình thành kháng thể ở lợn
được tiêm và tạo đáp ứng miễn dịch kéo dài trên 120 ngày.
1.4. Hiệu lực phòng viêm phổi và viêm khớp cho đàn lợn tiêm
Autovaccine thử nghiệm đạt tương ứng là 72,24% và 72,76%.
- Các phác đồ điều trị lợn mắc viêm phổi và viêm khớp tại Thái
Nguyên đều có hiệu quả cao, tỷ lệ lợn khỏi viêm phổi từ 87,50% -
92,94% và viêm khớp từ 85,45% - 91,90%. Trong đó, phác đồ 1 sử
dụng ceftiofur điều trị viêm phổi và viêm khớp cho hiệu quả cao
nhất, tỷ lệ lợn khỏi tương ứng là 91,90 - 92,94%.
2. ĐỀ NGHỊ
- Tiếp tục nghiên cứu hoàn thiện quy trình chế tạo và sử dụng
Autovaccine phòng viêm phổi, viêm khớp cho lợn do vi khuẩn S.suis
gây ra.
- Áp dụng các phác đồ đã thử nghiệm điều trị cho lợn mắc viêm phổi,
viêm khớp do vi khuẩn S. suis gây ra tại các địa phương của tỉnh Thái
Nguyên.

More Related Content

What's hot

GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT LÊN MEN THỰC PHẨM - 2022 (TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ĐẠI HỌC...
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT LÊN MEN THỰC PHẨM - 2022 (TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ĐẠI HỌC...GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT LÊN MEN THỰC PHẨM - 2022 (TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ĐẠI HỌC...
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT LÊN MEN THỰC PHẨM - 2022 (TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ĐẠI HỌC...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Bai giảng shpt
Bai giảng shptBai giảng shpt
Bai giảng shptHoa Phuong
 
Dự án tốt nghiệp Dự án phát triển nghề trồng nấm
Dự án tốt nghiệp Dự án phát triển nghề trồng nấmDự án tốt nghiệp Dự án phát triển nghề trồng nấm
Dự án tốt nghiệp Dự án phát triển nghề trồng nấmYenPhuong16
 
An toan thuc pham phan tich vsv
An toan thuc pham phan tich vsvAn toan thuc pham phan tich vsv
An toan thuc pham phan tich vsvljmonking
 
Thuyết minh dự án trang trại chăn nuôi bò thịt và bò sữa Huyện Đức Trọng 0903...
Thuyết minh dự án trang trại chăn nuôi bò thịt và bò sữa Huyện Đức Trọng 0903...Thuyết minh dự án trang trại chăn nuôi bò thịt và bò sữa Huyện Đức Trọng 0903...
Thuyết minh dự án trang trại chăn nuôi bò thịt và bò sữa Huyện Đức Trọng 0903...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Khóa luận tốt nghiệp đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại ...
Khóa luận tốt nghiệp đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại ...Khóa luận tốt nghiệp đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại ...
Khóa luận tốt nghiệp đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu khả năng thay thế bột mì bằng bột chuối xanh để chế biến bánh quy
Nghiên cứu khả năng thay thế bột mì bằng bột chuối xanh để chế biến bánh quyNghiên cứu khả năng thay thế bột mì bằng bột chuối xanh để chế biến bánh quy
Nghiên cứu khả năng thay thế bột mì bằng bột chuối xanh để chế biến bánh quyTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
sinh học phân tử
sinh học phân tửsinh học phân tử
sinh học phân tửHà Nguyễn
 
Thiết kế hệ thống kho lạnh bảo quản thịt heo với năng suất cấp đông 5 tấn mẻ ...
Thiết kế hệ thống kho lạnh bảo quản thịt heo với năng suất cấp đông 5 tấn mẻ ...Thiết kế hệ thống kho lạnh bảo quản thịt heo với năng suất cấp đông 5 tấn mẻ ...
Thiết kế hệ thống kho lạnh bảo quản thịt heo với năng suất cấp đông 5 tấn mẻ ...nataliej4
 
Ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin Trong Công Tác Văn Phòng Tại Văn Phòng Tổng Cục ...
Ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin Trong Công Tác Văn Phòng Tại Văn Phòng Tổng Cục ...Ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin Trong Công Tác Văn Phòng Tại Văn Phòng Tổng Cục ...
Ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin Trong Công Tác Văn Phòng Tại Văn Phòng Tổng Cục ...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Sản xuất tinh bột sắn
Sản xuất tinh bột sắnSản xuất tinh bột sắn
Sản xuất tinh bột sắnThanh Hoa
 

What's hot (20)

GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT LÊN MEN THỰC PHẨM - 2022 (TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ĐẠI HỌC...
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT LÊN MEN THỰC PHẨM - 2022 (TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ĐẠI HỌC...GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT LÊN MEN THỰC PHẨM - 2022 (TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ĐẠI HỌC...
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT LÊN MEN THỰC PHẨM - 2022 (TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ĐẠI HỌC...
 
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
 
Bai giảng shpt
Bai giảng shptBai giảng shpt
Bai giảng shpt
 
Dự án tốt nghiệp Dự án phát triển nghề trồng nấm
Dự án tốt nghiệp Dự án phát triển nghề trồng nấmDự án tốt nghiệp Dự án phát triển nghề trồng nấm
Dự án tốt nghiệp Dự án phát triển nghề trồng nấm
 
An toan thuc pham phan tich vsv
An toan thuc pham phan tich vsvAn toan thuc pham phan tich vsv
An toan thuc pham phan tich vsv
 
Thuyết minh dự án trang trại chăn nuôi bò thịt và bò sữa Huyện Đức Trọng 0903...
Thuyết minh dự án trang trại chăn nuôi bò thịt và bò sữa Huyện Đức Trọng 0903...Thuyết minh dự án trang trại chăn nuôi bò thịt và bò sữa Huyện Đức Trọng 0903...
Thuyết minh dự án trang trại chăn nuôi bò thịt và bò sữa Huyện Đức Trọng 0903...
 
Khóa luận tốt nghiệp đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại ...
Khóa luận tốt nghiệp đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại ...Khóa luận tốt nghiệp đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại ...
Khóa luận tốt nghiệp đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại ...
 
Luận văn: Hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2015
Luận văn: Hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2015Luận văn: Hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2015
Luận văn: Hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2015
 
Đề tài: Thiết kế công nghệ nhà máy chế biến cá tra fillet đông lạnh
Đề tài: Thiết kế công nghệ nhà máy chế biến cá tra fillet đông lạnhĐề tài: Thiết kế công nghệ nhà máy chế biến cá tra fillet đông lạnh
Đề tài: Thiết kế công nghệ nhà máy chế biến cá tra fillet đông lạnh
 
Dự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại sinh thái
Dự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại sinh tháiDự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại sinh thái
Dự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại sinh thái
 
Nghiên cứu khả năng thay thế bột mì bằng bột chuối xanh để chế biến bánh quy
Nghiên cứu khả năng thay thế bột mì bằng bột chuối xanh để chế biến bánh quyNghiên cứu khả năng thay thế bột mì bằng bột chuối xanh để chế biến bánh quy
Nghiên cứu khả năng thay thế bột mì bằng bột chuối xanh để chế biến bánh quy
 
Luận văn: Quản lí chất thải rắn sinh hoạt theo hướng xã hội hóa
Luận văn: Quản lí chất thải rắn sinh hoạt theo hướng xã hội hóaLuận văn: Quản lí chất thải rắn sinh hoạt theo hướng xã hội hóa
Luận văn: Quản lí chất thải rắn sinh hoạt theo hướng xã hội hóa
 
BÀI MẪU Báo cáo thực tập ngành môi trường, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Báo cáo thực tập ngành môi trường, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Báo cáo thực tập ngành môi trường, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Báo cáo thực tập ngành môi trường, HAY, 9 ĐIỂM
 
sinh học phân tử
sinh học phân tửsinh học phân tử
sinh học phân tử
 
Năng lực thực thi công vụ của công chức tại cục Quản lý thị trường
Năng lực thực thi công vụ của công chức tại cục Quản lý thị trườngNăng lực thực thi công vụ của công chức tại cục Quản lý thị trường
Năng lực thực thi công vụ của công chức tại cục Quản lý thị trường
 
Bài mẫu luận văn quản lý nhà nước về thương mại điện tử, 9 ĐIỂM
Bài mẫu luận văn quản lý nhà nước về thương mại điện tử, 9 ĐIỂMBài mẫu luận văn quản lý nhà nước về thương mại điện tử, 9 ĐIỂM
Bài mẫu luận văn quản lý nhà nước về thương mại điện tử, 9 ĐIỂM
 
Hệ bai tiet (p2)
Hệ bai tiet (p2)Hệ bai tiet (p2)
Hệ bai tiet (p2)
 
Thiết kế hệ thống kho lạnh bảo quản thịt heo với năng suất cấp đông 5 tấn mẻ ...
Thiết kế hệ thống kho lạnh bảo quản thịt heo với năng suất cấp đông 5 tấn mẻ ...Thiết kế hệ thống kho lạnh bảo quản thịt heo với năng suất cấp đông 5 tấn mẻ ...
Thiết kế hệ thống kho lạnh bảo quản thịt heo với năng suất cấp đông 5 tấn mẻ ...
 
Ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin Trong Công Tác Văn Phòng Tại Văn Phòng Tổng Cục ...
Ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin Trong Công Tác Văn Phòng Tại Văn Phòng Tổng Cục ...Ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin Trong Công Tác Văn Phòng Tại Văn Phòng Tổng Cục ...
Ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin Trong Công Tác Văn Phòng Tại Văn Phòng Tổng Cục ...
 
Sản xuất tinh bột sắn
Sản xuất tinh bột sắnSản xuất tinh bột sắn
Sản xuất tinh bột sắn
 

Similar to Đặc điểm sinh học của vi khuẩn Streptococcus suis gây bệnh ở lợn

Luận Văn Nghiên Cứu Chế Tạo Kit Chẩn Đoán Nhanh Streptococcus Suis Type 2 Ở L...
Luận Văn Nghiên Cứu Chế Tạo Kit Chẩn Đoán Nhanh Streptococcus Suis Type 2 Ở L...Luận Văn Nghiên Cứu Chế Tạo Kit Chẩn Đoán Nhanh Streptococcus Suis Type 2 Ở L...
Luận Văn Nghiên Cứu Chế Tạo Kit Chẩn Đoán Nhanh Streptococcus Suis Type 2 Ở L...tcoco3199
 
Luận Văn Nghiên Cứu Chế Tạo Kit Chẩn Đoán Nhanh Streptococcus Suis Type 2 Ở L...
Luận Văn Nghiên Cứu Chế Tạo Kit Chẩn Đoán Nhanh Streptococcus Suis Type 2 Ở L...Luận Văn Nghiên Cứu Chế Tạo Kit Chẩn Đoán Nhanh Streptococcus Suis Type 2 Ở L...
Luận Văn Nghiên Cứu Chế Tạo Kit Chẩn Đoán Nhanh Streptococcus Suis Type 2 Ở L...tcoco3199
 
GIÁO ÁN ( 15 TIẾT)Học phần: THÚ Y CHUYÊN KHOA
GIÁO ÁN ( 15 TIẾT)Học phần: THÚ Y CHUYÊN KHOA GIÁO ÁN ( 15 TIẾT)Học phần: THÚ Y CHUYÊN KHOA
GIÁO ÁN ( 15 TIẾT)Học phần: THÚ Y CHUYÊN KHOA nataliej4
 
Kiến tập Vaccine Thú ý
Kiến tập Vaccine Thú ýKiến tập Vaccine Thú ý
Kiến tập Vaccine Thú ýLuong NguyenThanh
 
Hướng-dẫn-sử-dụng-kháng-sinh-Cập-nhật-lần-cuối-khi-in-09.01.2015.pdf
Hướng-dẫn-sử-dụng-kháng-sinh-Cập-nhật-lần-cuối-khi-in-09.01.2015.pdfHướng-dẫn-sử-dụng-kháng-sinh-Cập-nhật-lần-cuối-khi-in-09.01.2015.pdf
Hướng-dẫn-sử-dụng-kháng-sinh-Cập-nhật-lần-cuối-khi-in-09.01.2015.pdfSoM
 
GIÁO TRÌNH MÔ PHÒNG TRỪ BỆNH HẠI TẰM
GIÁO TRÌNH MÔ PHÒNG TRỪ BỆNH HẠI TẰMGIÁO TRÌNH MÔ PHÒNG TRỪ BỆNH HẠI TẰM
GIÁO TRÌNH MÔ PHÒNG TRỪ BỆNH HẠI TẰMThái Nguyễn Văn
 
Phác đồ nhiễm nấm xâm lấn
Phác đồ nhiễm nấm xâm lấnPhác đồ nhiễm nấm xâm lấn
Phác đồ nhiễm nấm xâm lấnSoM
 
Xac dinh kieu cach cu tru va gen doc luc cua staphylococcus aureus o nhom ngu...
Xac dinh kieu cach cu tru va gen doc luc cua staphylococcus aureus o nhom ngu...Xac dinh kieu cach cu tru va gen doc luc cua staphylococcus aureus o nhom ngu...
Xac dinh kieu cach cu tru va gen doc luc cua staphylococcus aureus o nhom ngu...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
An toàn sinh học pxn
An toàn sinh học pxnAn toàn sinh học pxn
An toàn sinh học pxnvisinhyhoc
 
Giáo trình vi sinh vật học chăn nuôi - Nguyễn Quang Tuyên;Nguyễn Thị Liên.PDF
Giáo trình vi sinh vật học chăn nuôi - Nguyễn Quang Tuyên;Nguyễn Thị Liên.PDFGiáo trình vi sinh vật học chăn nuôi - Nguyễn Quang Tuyên;Nguyễn Thị Liên.PDF
Giáo trình vi sinh vật học chăn nuôi - Nguyễn Quang Tuyên;Nguyễn Thị Liên.PDFMan_Ebook
 
Nghien cuu dac diem lam sang, can lam sang va ket qua dieu tri di vat thuc quan
Nghien cuu dac diem lam sang, can lam sang va ket qua dieu tri di vat thuc quanNghien cuu dac diem lam sang, can lam sang va ket qua dieu tri di vat thuc quan
Nghien cuu dac diem lam sang, can lam sang va ket qua dieu tri di vat thuc quanLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Báo cáo tiến độ nckh hải (đợt 2)
Báo cáo tiến độ nckh   hải (đợt 2)Báo cáo tiến độ nckh   hải (đợt 2)
Báo cáo tiến độ nckh hải (đợt 2)Nguyễn Tuyên
 
Nghien cuu thuc trang moi truong, suc khoe cua nguoi chan nuoi gia cam va gia...
Nghien cuu thuc trang moi truong, suc khoe cua nguoi chan nuoi gia cam va gia...Nghien cuu thuc trang moi truong, suc khoe cua nguoi chan nuoi gia cam va gia...
Nghien cuu thuc trang moi truong, suc khoe cua nguoi chan nuoi gia cam va gia...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 

Similar to Đặc điểm sinh học của vi khuẩn Streptococcus suis gây bệnh ở lợn (20)

Luận án: Bệnh do đơn bào Leucocytozoon spp. gây ra ở gà nuôi
Luận án: Bệnh do đơn bào Leucocytozoon spp. gây ra ở gà nuôiLuận án: Bệnh do đơn bào Leucocytozoon spp. gây ra ở gà nuôi
Luận án: Bệnh do đơn bào Leucocytozoon spp. gây ra ở gà nuôi
 
Bệnh đầu đen do đơn bào Histomonas meleagridis gây ra ở gà
 Bệnh đầu đen do đơn bào Histomonas meleagridis gây ra ở gà Bệnh đầu đen do đơn bào Histomonas meleagridis gây ra ở gà
Bệnh đầu đen do đơn bào Histomonas meleagridis gây ra ở gà
 
Luận Văn Nghiên Cứu Chế Tạo Kit Chẩn Đoán Nhanh Streptococcus Suis Type 2 Ở L...
Luận Văn Nghiên Cứu Chế Tạo Kit Chẩn Đoán Nhanh Streptococcus Suis Type 2 Ở L...Luận Văn Nghiên Cứu Chế Tạo Kit Chẩn Đoán Nhanh Streptococcus Suis Type 2 Ở L...
Luận Văn Nghiên Cứu Chế Tạo Kit Chẩn Đoán Nhanh Streptococcus Suis Type 2 Ở L...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Chế Tạo Kit Chẩn Đoán Nhanh Streptococcus Suis Type 2 Ở L...
Luận Văn Nghiên Cứu Chế Tạo Kit Chẩn Đoán Nhanh Streptococcus Suis Type 2 Ở L...Luận Văn Nghiên Cứu Chế Tạo Kit Chẩn Đoán Nhanh Streptococcus Suis Type 2 Ở L...
Luận Văn Nghiên Cứu Chế Tạo Kit Chẩn Đoán Nhanh Streptococcus Suis Type 2 Ở L...
 
GIÁO ÁN ( 15 TIẾT)Học phần: THÚ Y CHUYÊN KHOA
GIÁO ÁN ( 15 TIẾT)Học phần: THÚ Y CHUYÊN KHOA GIÁO ÁN ( 15 TIẾT)Học phần: THÚ Y CHUYÊN KHOA
GIÁO ÁN ( 15 TIẾT)Học phần: THÚ Y CHUYÊN KHOA
 
một số đặc tính của virus gây bệnh Marek ở gà nuôi công nghiệp
một số đặc tính của virus gây bệnh Marek ở gà nuôi công nghiệpmột số đặc tính của virus gây bệnh Marek ở gà nuôi công nghiệp
một số đặc tính của virus gây bệnh Marek ở gà nuôi công nghiệp
 
Kiến tập Vaccine Thú ý
Kiến tập Vaccine Thú ýKiến tập Vaccine Thú ý
Kiến tập Vaccine Thú ý
 
Hướng-dẫn-sử-dụng-kháng-sinh-Cập-nhật-lần-cuối-khi-in-09.01.2015.pdf
Hướng-dẫn-sử-dụng-kháng-sinh-Cập-nhật-lần-cuối-khi-in-09.01.2015.pdfHướng-dẫn-sử-dụng-kháng-sinh-Cập-nhật-lần-cuối-khi-in-09.01.2015.pdf
Hướng-dẫn-sử-dụng-kháng-sinh-Cập-nhật-lần-cuối-khi-in-09.01.2015.pdf
 
Đặc điểm và phòng trị bệnh do giun tròn Trichocephalus spp. gây ra ở lợn
Đặc điểm và phòng trị bệnh do giun tròn Trichocephalus spp. gây ra ở lợnĐặc điểm và phòng trị bệnh do giun tròn Trichocephalus spp. gây ra ở lợn
Đặc điểm và phòng trị bệnh do giun tròn Trichocephalus spp. gây ra ở lợn
 
GIÁO TRÌNH MÔ PHÒNG TRỪ BỆNH HẠI TẰM
GIÁO TRÌNH MÔ PHÒNG TRỪ BỆNH HẠI TẰMGIÁO TRÌNH MÔ PHÒNG TRỪ BỆNH HẠI TẰM
GIÁO TRÌNH MÔ PHÒNG TRỪ BỆNH HẠI TẰM
 
Phác đồ nhiễm nấm xâm lấn
Phác đồ nhiễm nấm xâm lấnPhác đồ nhiễm nấm xâm lấn
Phác đồ nhiễm nấm xâm lấn
 
Xac dinh kieu cach cu tru va gen doc luc cua staphylococcus aureus o nhom ngu...
Xac dinh kieu cach cu tru va gen doc luc cua staphylococcus aureus o nhom ngu...Xac dinh kieu cach cu tru va gen doc luc cua staphylococcus aureus o nhom ngu...
Xac dinh kieu cach cu tru va gen doc luc cua staphylococcus aureus o nhom ngu...
 
An toàn sinh học pxn
An toàn sinh học pxnAn toàn sinh học pxn
An toàn sinh học pxn
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Thú Y, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Thú Y, Từ Sinh Viên Khá GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Thú Y, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Thú Y, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Giáo trình vi sinh vật học chăn nuôi - Nguyễn Quang Tuyên;Nguyễn Thị Liên.PDF
Giáo trình vi sinh vật học chăn nuôi - Nguyễn Quang Tuyên;Nguyễn Thị Liên.PDFGiáo trình vi sinh vật học chăn nuôi - Nguyễn Quang Tuyên;Nguyễn Thị Liên.PDF
Giáo trình vi sinh vật học chăn nuôi - Nguyễn Quang Tuyên;Nguyễn Thị Liên.PDF
 
Nghien cuu dac diem lam sang, can lam sang va ket qua dieu tri di vat thuc quan
Nghien cuu dac diem lam sang, can lam sang va ket qua dieu tri di vat thuc quanNghien cuu dac diem lam sang, can lam sang va ket qua dieu tri di vat thuc quan
Nghien cuu dac diem lam sang, can lam sang va ket qua dieu tri di vat thuc quan
 
Đề tài: Đánh giá tính ổn định của vắc xin sởi sản xuất tại Việt Nam từ năm 20...
Đề tài: Đánh giá tính ổn định của vắc xin sởi sản xuất tại Việt Nam từ năm 20...Đề tài: Đánh giá tính ổn định của vắc xin sởi sản xuất tại Việt Nam từ năm 20...
Đề tài: Đánh giá tính ổn định của vắc xin sởi sản xuất tại Việt Nam từ năm 20...
 
Luận án: Tính ổn định của vắc xin sởi sản xuất tại Việt Nam, HOT
Luận án: Tính ổn định của vắc xin sởi sản xuất tại Việt Nam, HOTLuận án: Tính ổn định của vắc xin sởi sản xuất tại Việt Nam, HOT
Luận án: Tính ổn định của vắc xin sởi sản xuất tại Việt Nam, HOT
 
Báo cáo tiến độ nckh hải (đợt 2)
Báo cáo tiến độ nckh   hải (đợt 2)Báo cáo tiến độ nckh   hải (đợt 2)
Báo cáo tiến độ nckh hải (đợt 2)
 
Nghien cuu thuc trang moi truong, suc khoe cua nguoi chan nuoi gia cam va gia...
Nghien cuu thuc trang moi truong, suc khoe cua nguoi chan nuoi gia cam va gia...Nghien cuu thuc trang moi truong, suc khoe cua nguoi chan nuoi gia cam va gia...
Nghien cuu thuc trang moi truong, suc khoe cua nguoi chan nuoi gia cam va gia...
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 

Recently uploaded (20)

Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 

Đặc điểm sinh học của vi khuẩn Streptococcus suis gây bệnh ở lợn

  • 1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN MẠNH CƯỜNG NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA VI KHUẨNSTREPTOCOCCUS SUIS GÂY BỆNH Ở LỢN TẠI TỈNH THÁI NGUYÊN VÀ CHẾ TẠO AUTOVACCINE PHÒNG BỆNH Ngành: Ký sinh trùng và Vi sinh vật học thú y Mã số : 9.64.01.04 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ THÚ Y THÁI NGUYÊN - 2019
  • 2. Luận án được hoàn thành tại: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM - ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Tô Long Thành 2. TS. Nguyễn Văn Quang Người phản biện 1: ............................................... Người phản biện 2: ............................................... Người phản biện 3: ............................................... Luận án được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp Trường Họp tại: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM - ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN Vào hồi ..... giờ, ngày ..... tháng ...... năm 2019 Có thể tìm hiểu luận án tại thư viện: - Thư viện Quốc gia Việt Nam - Trung tâm học liệu Đại học Thái Nguyên - Thư viện Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
  • 3. CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ LIÊN QUAN TỚI LUẬN ÁN 1. Nguyễn Mạnh Cường, Tô Long Thành, Nguyễn Văn Quang, Đỗ Hồng Anh (2018), "Kết quả xác định một số đặc tính sinh học của các chủng Streptococcus suis gây bệnh ở lợn tại tỉnh Thái Nguyên", Tạp chí KHKT Thú y, 25(6), tr. 36 - 42. 2. Nguyễn Mạnh Cường, Tô Long Thành, Nguyễn Văn Quang, Nguyễn Quang Tuyên, Đỗ Hồng Anh (2019), "Phân lập, xác định serotype và độc lực của các chủng Streptococcus suis gây bệnh ở lợn tại tỉnh Thái Nguyên", Tạp chí KHKT Thú y, 26(2), tr. 67 - 73. 3. Nguyễn Mạnh Cường, Tô Long Thành, Nguyễn Văn Quang, Nguyễn Quang Tuyên, Đỗ Hồng Anh (2018), "Kết quả thử nghiệm vaccine phòng viêm phổi, viêm khớp cho lợn nuôi tại tỉnh Thái Nguyên", Tạp chí Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn, Số tháng 11, tr. 130 - 135.
  • 4. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Chăn nuôi lợn ở tỉnh Thái Nguyên trong những năm qua phát triển nhanh về số lượng và được cải tiến nhiều về chất lượng, đáp ứng với nhu cầu tiêu dùng nội tỉnh và hướng tới xuất khẩu, góp phần giải quyết việc làm và tăng thu nhập cho người chăn nuôi trên địa bàn nên chiếm vị thế quan trọng trong phát triển kinh tế của tỉnh và đã trở thành ngành mũi nhọn được quan tâm phát triển. Chăn nuôi lợn ở Thái Nguyên chủ yếu là các trại quy mô nhỏ nên gặp rất nhiều khó khăn đặc biệt là khâu kiểm soát dịch bệnh nên ảnh hưởng lớn hiệu quả chăn nuôi. Ngoài các bệnh truyền nhiễm gây cho đàn lợn như lở mồm long móng, dịch tả, tai xanh… thì viêm phổi, viêm khớp ở lợn do vi khuẩn Streptococcus suis (S.suis) cũng xảy ra khá phổ biến và gây tổn thất về kinh tế cho người chăn nuôi. Bệnh do S. suis ở lợn với các biểu hiện bệnh lý như bại huyết, viêm phổi, viêm khớp, viêm não… dẫn đến tử vong, đặc biệt là ở giai đoạn lợn con sau cai sữa, làm ảnh hưởng tới tăng trọng, chất lượng con giống và tăng tỷ lệ loại thải. Vi khuẩn S. suis đóng vai trò quan trọng trong gây bệnh hô hấp và viêm khớp ở lợn. Nghiên cứu của Nguyễn Thị Nội vả Nguyễn Ngọc Nhiên (1993) về hệ vi khuẩn đường hô hấp của 162 lợn mắc ho thở truyền nhiễm cho thấy Streptococcus chiếm tỷ lệ 74,0%. Kết quả điều tra của Đỗ Ngọc Thúy và cs. (2009b) từ những lợn khỏe nuôi tại trại, lợn được đưa tới lò mổ, lợn có triệu chứng viêm phổi, tai xanh hoặc viêm khớp, viêm não đều đã phân lập được vi khuẩn S. suis với các tỷ lệ khác nhau.Trong số các chủng vi khuẩn S. suis phân lập được đã phát hiện thấy các serotype gây bệnh quan trọng và phổ biến là 2, 7 và 9. Không chỉ gây thiệt hại trên đàn lợn, vi khuẩn S. suis còn gây bệnh nguy hiểm cho người. Ở Việt Nam đã ghi nhận nhiều ca mắc và tử vong do mắc liên cầu khuẩn. Theo thống kê của Cục Y tế dự phòng (Bộ Y tế) trong năm 2017 cả nước ghi nhận 171 ca mắc bệnh liên cầu lợn, trong đó 14 người tử vong. Đặc biệt, trong tháng 6/2018 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên có 3 ca mắc bệnh liên cầu khuẩn S. suis (Phương Nam, 2018). Những người bị mắc bệnh đều xác nhận là có tiếp xúc với lợn bệnh trong chăn nuôi, giết mổ, ăn thịt hoặc tiết canh lợn nhiễm liên cầu khuẩn.
  • 5. 2 Xuất phát từ tình hình thực tế sản xuất và an toàn thực phẩm hiện nay, nhằm có hiểu biết đầy đủ hơn về vi khuẩn S. suis gây viêm phổi và viêm khớp ở lợn, làm cơ sở khoa học cho việc nghiên cứu các biện pháp phòng, trị bệnh hiệu quả là một yêu cầu cấp thiết, góp phần nâng cao hiệu quả, tăng thu nhập cho người chăn nuôi lợn và bảo vệ sức khoẻ cộng đồng, vì vậy chúng tôi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học của vi khuẩn Streptococcus suis gây bệnh ở lợn tại tỉnh Thái Nguyên và chế tạo Autovaccine phòng bệnh”. 2. Mục tiêu của đề tài - Xác định một số đặc điểm sinh học của vi khuẩn S. suis gây bệnh viêm phổi và viêm khớp ở lợn nuôi tại tỉnh Thái Nguyên. - Nghiên cứu chế tạo Autovaccine thử nghiệm phòng viêm phổi và viêm khớp cho lợn từ các chủng S. suis phân lập được và thử nghiệm các phác đồ điều trị bệnh viêm phổi và viêm khớp cho lợn do S. suis gây ra có hiệu quả cao, góp phần thúc đẩy chăn nuôi lợn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên phát triển 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 3.1. Ý nghĩa khoa học - Là một công trình nghiên cứu có hệ thống về đặc điểm sinh học của các chủng vi khuẩn S. suis ở lợn nuôi tại Thái Nguyên. - Nghiên cứu chế tạo Autovaccine từ các chủng S. suis phân lập được để phòng viêm phổi, viêm khớp cho lợn nuôi tại Thái Nguyên có hiệu quả và đề xuất được phác đồ điều trị viêm phổi, viêm khớp cho lợn do S. suis cho hiệu quả cao. - Bổ sung và làm phong phú thêm dữ liệu khoa học, sử dụng làm tài liệu tham khảo trong giảng dạy và nghiên cứu về vi khuẩn S. suis gây bệnh ở lợn. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn - Sử dụng Autovaccine thử nghiệm tiêm phòng cho lợn nuôi tại tỉnh Thái Nguyên đã góp phần giảm tỷ lệ lợn mắc viêm phổi, viêm khớp do vi khuẩn S. suis gây ra. - Áp dụng phác đồ điều trị bệnh viêm phổi, viêm khớp ở lợn cho hiệu quả cao, góp phần tăng thu nhập cho người chăn nuôi và phát triển bền vững ngành chăn nuôi lợn tại tỉnh Thái Nguyên. - Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở khoa học để xây dựng các biện pháp phòng, trị bệnh do vi khuẩn S. suis gây ra ở lợn đạt hiệu quả.
  • 6. 3 4. Những đóng góp mới của đề tài: - Là công trình nghiên cứu có hệ thống và đầy đủ về vi khuẩn S. suis gây bệnh ở lợn tại tỉnh Thái Nguyên. - Chế tạo thành công Autovaccine từ các chủng S. suis phân lập có hiệu quả trong phòng viêm phổi, viêm khớp cho lợn và xác định phác đồ điều trị lợn mắc viêm phổi, viêm khớp đạt hiệu quả cao được ứng dụng vào thực tiễn sản xuất chăn nuôi lợn tại Thái Nguyên. Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU Chương 2 NỘI DUNG, NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng và địa điểm nghiên cứu 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu - Vi khuẩn S. suis gây bệnh viêm phổi, viêm khớp ở lợn phân lập được. - Autovaccine S. suis phòng bệnh viêm phổi, viêm khớp lợn. 2.1.2. Địa điểm nghiên cứu - Các trang trại, gia trại chăn nuôi lợn tại các huyện, thành thuộc tỉnh Thái Nguyên có lợn nghi mắc bệnh liên cầu khuẩn S. suis. - Phòng Vi trùng, Trung tâm Chẩn đoán thú y trung ương, Cục Thú y. - Viện Khoa học Sự sống, Đại học Thái Nguyên. 2.1.3. Thời gian nghiên cứu - Từ năm 2015 đến năm 2018. 2.2. Nội dung nghiên cứu 2.2.1. Nghiên cứu tình hình viêm phổi, viêm khớp ở lợn nuôi tại Thái Nguyên - Xác định tỷ lệ lợn mắc và chết do viêm phổi, viêm khớp qua các năm tại một số huyện, thành tỉnh Thái Nguyên từ năm 2015-2017. - Xác định tỷ lệ mắc và chết do viêm phổi, viêm khớp ở lợn nuôi tại Thái Nguyên theo mùa vụ và lứa tuổi từ năm 2015-2017.
  • 7. 4 2.2.2. Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học của các chủng S. suis phân lập được - Phân lập vi khuẩn S. suis từ lợn nuôi tại tỉnh Thái Nguyên mắc viêm phổi, viêm khớp. - Xác định một số đặc tính sinh vật, hóa học của các chủng vi khuẩn S. suis phân lập được. - Xác định khả năng mẫn cảm với một số kháng sinh của các chủng vi khuẩn S. suis phân lập được. - Xác định serotype của các chủng vi khuẩn S. suis phân lập được - Xác định độc lực của các chủng vi khuẩn S. suis phân lập được 2.3.3. Nghiên cứu chế tạo thử nghiệm Autovaccine vô hoạt keo phèn từ các chủng S. suis phân lập - Chọn chủng vi khuẩn S. suis dùng chế tạo thử nghiệm Autovaccine. - Nghiên cứu chế tạo Autovaccine từ các chủng S. suis lựa chọn - Xác định đáp ứng miễn dịch ở lợn với Autovaccine thử nghiệm 2.2.4. Nghiên cứu biện pháp phòng trị viêm khớp, viêm phổi ở lợn do S. suis - Thử nghiệm Autovaccine phòng viêm phổi, viêm khớp cho lợn được chế tạo từ các chủng vi khuẩn S. suis phân lập. - Thử nghiệm phác đồ điều trị viêm phổi, viêm khớp lợn do S. suis gây ra. 2.3. Nguyên vật liệu nghiên cứu - Mẫu bệnh phẩm là phổi, dịch nhày họng, dịch khớp, dịch não tủy... của lợn ốm hoặc chết có các triệu chứng, bệnh tích nghi mắc viêm phổi hoặc bệnh nghi do vi khuẩn S. suis như sốt, bỏ ăn, khó thở, ho, sưng khớp, thần kinh... - Chuột bạch khoẻ mạnh (18 - 20 gam/con); - Lợn con từ 5-6 tuần tuổi, khỏe mạnh chưa được tiêm Autovaccine phòng viêm phổi, viêm khớp chế từ vi khuẩn S. suis. - Các loại môi trường, hóa chất sử dụng theo quy trình nghiên cứu của Bộ môn Vi trùng Viện Thú y và Trung tâm chẩn đoán thú y trung ương, Cục Thú y. - Bộ Kit sinh hóa API 20 Strep dùng để xác định các đặc tính sinh hoá và định danh vi khuẩn S. suis (BioMérieux, Marcy l’Etoile, France). - Giấy thử kháng sinh do hãng Oxoid (Anh) sản xuất.
  • 8. 5 - Các loại hoá chất và sinh phẩm dùng cho các phản ứng ngưng kết, huyết thanh học và kỹ thuật PCR, phản ứng IHA... - Các loại thuốc kháng sinh như Cefanew-LA, Marflo-45%, Marphamox-LA và thuốc trợ sức Gluco-K-C-Namin do Công ty thuốc thú y Marphavet sản xuất. - Chủng giống vi khuẩn S. suis chuẩn và các huyết thanh chuẩn tương ứng do Trung tâm chẩn đoán thú y trung ương, Cục Thú y cung cấp, dùng tham chiếu với các chủng vikhuẩn phân lập được trong phản ứng PCR và huyết thanh học. - Các dụng cụ thí nghiệm thông dụng, buồng cấy vô trùng, nồi hấp,máy ly tâm,máy lắc giàn, máy dùng cho phản ứng PCR...dùng cho các nghiên cứu về vi trùng thuộc Trung tâm Chẩn đoán thú y trung ương, Cục Thú y và Viện Khoa học Sự sống, Đại học Thái Nguyên. 2.4. Phương pháp nghiên cứu 2.4.1. Phương pháp nghiên cứu dịch tễ Sử dụng phương pháp nghiên cứu dịch tễ học mô tả và dịch tễ học thực nghiệm của Nguyễn Như Thanh (2001). 2.4.2. Phương pháp lấy mẫu - Bệnh phẩm là dịch nhày họng, dịch ổ khớp: Dùng tăm bông vô trùng ngoáy sâu vào trong họng, ngáy vào dịch ổ khớp viêm của lợn ốm sau đó cho vào ống đựng tăm bông, bảo quản ở 40 C và chuyển về phòng thí nghiệm trong vòng 4 - 6 giờ. - Bệnh phẩm là phổi của những lợn ốm hoặc chết có triệu chứng, bệnh tích nghi mắc bệnh do vi khuẩn S. suis được cho riêng rẽ vào các túi nylon vô trùng, bảo quản lạnh ở 40 C và đưa ngay về phòng thí nghiệm để tiến hành nuôi cấy và phân lập vi khuẩn. 2.4.3. Phương pháp nghiên cứu - Các phương pháp nuôi cấy, phân lập và giám định vi khuẩn được thực hiện theo phương pháp thường quy của Bộ môn Vi trùng, Viện Thú y Quốc gia và Phòng Vi trùng, Trung tâm chẩn đoán thú y trung ương, Cục Thú y. - Phương pháp PCR để xác định các serotype gây bệnh của vi khuẩn S. suis và các gen mã hoá một số yếu tố độc lực và theo Wisselink H.J. và cs. (2002b), Silva L.M. và cs. (2006), Đỗ Ngọc Thúy và Lê Thị Minh Hằng (2009a). - Phương pháp tính LD50 theo Reed L.J. & Muench H. (1938). - Phương pháp xác định độc lực của các chủng vi khuẩn S. suis phân lập được trên động vật thí nghiệm của Sawade (1985).
  • 9. 6 - Phương pháp xác định khả năng mẫn cảm với kháng sinh của các chủng vi khuẩn S. suis phân lập được theo Bauer A.W. (1966). - Xây dựng phác đồ điều trị lợn mắc viêm phổi, viêm khớp căn cứ vào kết quả xác định tính mẫn cảm với kháng sinh của các chủng vi khuẩn S. suis để lựa chọn loại thuốc kháng sinh mẫn cảm cao, đang được phép lưu hành tại Việt Nam. - Phương pháp chế tạo Autovaccine thử nghiệm từ các chủng vi khuẩn S. suis phân lập được theo quy trình của Bộ môn Vi trùng, Viện Thú y. - Kiểm nghiệm vô trùng, an toàn và hiệu lực của Autovaccine thử nghiệm theo TCVN 8684:2011 và QCVN 01:187-2018. - Phương pháp xác định hiệu giá kháng thể ở lợn đã được tiêm Autovaccine bằng phản ứng ngưng kết hồng cầu gián tiếp (IHA) theo quy trình đánh giá vaccine của OIE (2018). 2.4.4. Phương pháp xử lý số liệu Các số liệu thu được trong quá trình thực hiện đề tài được xử lý theo phương pháp thống kê sinh học trong chăn nuôi của Nguyễn Văn Thiện (2002), phần mềm Minitab (Version 14.0), Excel 2013. Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 3.1. Tình hình lợn mắc và chết do viêm phổi, viêm khớp từ năm 2015 - 2017 tại tỉnh Thái Nguyên 3.1.1. Tỷ lệ lợn mắc và chết do viêm phổi, viêm khớp từ năm 2015-2017 Bảng 3.1: Tỷ lệ lợn mắc và chết do viêm phổi, viêm khớp từ năm 2015-2017 Năm Số lợn điều tra (con) Viêm phổi Viêm khớp Viêm phổi và viêm khớp Lợn mắc Lợn chết Lợn mắc Lợn chết Lợn mắc Lợn chết Số con Tỷ lệ (%) Số con Tỷ lệ (%) Số con Tỷ lệ (%) Số con Tỷ lệ (%) Số con Tỷ lệ (%) Số con Tỷ lệ (%) 2015 3.850 496 12,88 56 11,29 366 9,50 21 5,73 153 3,97 4 2,61 2016 4.120 565 13,71 68 12,03 434 10,53 28 6,45 207 5,02 6 2,89 2017 3.170 518 16,34 80 15,44 440 13,88 36 8,18 218 6,87 8 3,66 Tính chung 11.140 1.579 14,17 204 12,91 1.240 11,13 85 6,85 578 5,18 18 3,11
  • 10. 7 Kết quả ở bảng 3.1 cho thấy tỷ lệ đàn lợn mắc viêm phổi và viêm khớp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên là khá cao. Trong đó, lợn mắc viêm phổi có tỷ lệ trung bình là 14,17% và chết là 12,91%; lợn mắc viêm khớp trung bình là 11,13% và chết là 6,85%. Lợn mắc và chết do hai bệnh trên có tỷ lệ khác nhau giữa các năm điều tra. Với viêm phổi, năm 2017 đàn lợn có tỷ lệ mắc và chết là cao nhất (tương ứng là 16,34% và 15,44%), tiếp đến là năm 2016 (tỷ lệ là 13,71% và 12,03%) và thấp nhất là năm 2015 (tỷ lệ là 12,88% và 11,29%). Đối với viêm khớp, tỷ lệ lợn mắc và chết cao nhất cũng là ở năm 2017 (tương ứng là 13,88% và 8,18%), tiếp sau ở năm 2016 (10,53% và 6,45%) và thấp nhất là ở năm 2015 (9,50% và 5,73%). Tương tự như trên, số lợn mắc và chết do viêm phổi và viêm khớp cao nhất cũng là ở năm 2017 (tương ứng là 6,87% và 3,66%), tiếp sau ở năm 2016 (5,02% và 2,89%) và thấp nhất là ở năm 2015 (3,97% và 2,61%). Năm 2017, viêm phổi và viêm khớp trên đàn lợn ở Thái Nguyên có số lượng mắc và chết cao hơn các năm trước là do thời điểm này giá lợn thịt xuống thấp nhất trong 10 năm trở lại đây nên đã ảnh hưởng rất lớn đến ngành chăn nuôi lợn. Lợn thương phẩm không tiêu thụ được dẫn đến các trang trại và gia trại thua lỗ nặng, người chăn nuôi hầu như không chú ý đến công tác chăm sóc, nuôi dưỡng, vệ sinh, phòng trị bệnh… nên bệnh tật phát sinh nhiều. 3.1.2. Tỷ lệ lợn mắc và chết do viêm phổi, viêm khớp theo mùa vụ Bảng 3.2: Tỷ lệ lợn mắc và chết do viêm phổi, viêm khớp theo mùa vụ Mùa vụ Số lợn điều tra (con) Viêm phổi Viêm khớp Lợn ốm Lợn chết Lợn ốm Lợn chết Số con Tỷ lệ (%) Số con Tỷ lệ (%) Số con Tỷ lệ (%) Số con Tỷ lệ (%) Hè -Thu 4.357 395 9,06 32 8,10 415 9,52 24 5,78 Đông - Xuân 6.783 1.184 17,45 172 14,52 825 12,16 61 7,39 Tính chung 11.140 1.579 14,17 204 12,91 1.240 11,13 85 6,85 Kết quả bảng 3.2 cho thấy đàn lợn nuôi tại tỉnh Thái Nguyên có tỷ lệ mắc và chết do viêm phổi và viêm khớp ở vụ Đông - Xuân đều cao hơn vụ Hè - Thu. Đối với viêm phổi có tỷ lệ lợn mắc và chết ở vụ Đông - Xuân tương ứng là 17,45% và 14,52% cao hơn vụ Hè - Thu tỷ lệ 9,06% và 8,10%; với viêm khớp là 12,16% và 7,39% so với 9,52% và 5,78%. Qua kết quả nghiên cứu trên cho thấy viêm phổi và viêm khớp ở lợn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên thường xảy ra quanh năm, nhưng
  • 11. 8 vào những tháng trong vụ Đông-Xuân là thời gian có thời tiết, khí hậu lạnh, mưa phùn ẩm ướt gây bất lợi đối với sức khỏe của vật nuôi, đồng thời là điều kiện cho bệnh phát sinh nên hai bệnh trên xảy ra với tỷ lệ cao hơn. 3.1.3. Tỷ lệ lợn mắc và chết do viêm phổi, viêm khớp theo lứa tuổi Bảng 3.3: Tỷ lệ lợn mắc và chết do viêm phổi, viêm khớp theo lứa tuổi Lứa tuổi lợn (tháng tuổi) Số lợn điều tra (con) Viêm phổi Viêm khớp Lợn ốm Lợn chết Lợn ốm Lợn chết Số con Tỷ lệ (%) Số con Tỷ lệ (%) Số con Tỷ lệ (%) Số con Tỷ lệ (%) Lợn con ( ≤ 1 tháng) 3.425 503 15,47 71 14,11 412 12,02 28 6,79 Lợn sau cai sữa (>1 - 3 tháng) 4.150 697 16,79 107 15,35 665 16,02 52 7,81 Lợn thịt (>3 - 6 tháng) 2.416 285 11,79 21 7,36 128 5,29 4 3,12 Lợn hậu bị, lợn nái (> 6 tháng) 1.149 94 8,18 5 5,31 35 3,04 1 2,85 Tính chung 11.140 1.579 14,17 204 12,91 1.240 11,13 85 6,85 Kết quả ở bảng 3.3 cho thấy đàn lợn nuôi tại tỉnh Thái Nguyên mắc và chết do viêm phổi, viêm khớp có tỷ lệ khác nhau giữa các các lứa tuổi. Với viêm phổi thì lợn ở lứa tuổi sau cai sữa (>1 - 3 tháng tuổi) có tỷ lệ mắc cao nhất (16,79%); tiếp sau là lợn con (dưới 1 tháng tuổi) tỷ lệ 15,47% và thấp nhất là lợn hậu bị, lợn nái sinh sản (8,18%). Tỷ lệ lợn chết do viêm phổi cũng cao nhất là ở lợn sau cai sữa, tiếp sau là lợn con và thấp nhất là ở lợn hậu bị, lợn nái (tương ứng là 15,35; 14,11 và 5,31%). Đối với viêm khớp, tỷ lệ lợn mắc cao nhất ở lợn sau cai sữa (16,02%), tiếp sau là lợn con dưới 1 tháng tuổi (12,02%) và thấp nhất là lợn hậu bị, lợn nái (3,04%). Tỷ lệ lợn chết do viêm khớp cao nhất là ở lợn sau cai sữa, tiếp sau là lợn con và thấp nhất là ở lợn hậu bị, lợn nái (tương ứng là 7,81; 6,79 và 2,85%). Kết quả của chúng tôi cũng tương đồng với nghiên cứu của Dutkiewicz J và cs. (2017) cho thấy trong đàn lợn mắc bệnh liên cầu khuẩn thì đa số lợn bị mắc trong giai đoạn từ 5 đến 10 tuần tuổi, ít lợn bị mắc trên 32 tuần tuổi hoặc sau khi sinh vài giờ. Kết quả khảo sát sự lưu hành của S. suis trên một số địa bàn thuộc tỉnh Thừa Thiên-
  • 12. 9 Huế trong vụ xuân hè năm 2015 của Bùi Thị Hiền và cs. (2016) cũng cho thấy tỷ lệ nhiễm vi khuẩn S. suis ở lợn khỏe là 11,4%. 3.2. Kếtquả nghiên cứu một số đặc điểm sinh học của các chủng S. suis phân lập được 3.2.1. Phân lập vi khuẩn S. suis từ lợn mắc viêm phổi và viêm khớp tại Thái Nguyên Bảng 3.4: Kết quả phân lập vi khuẩn S. suis từ lợn mắc viêm phổi và viêm khớp ở các lứa tuổi khác nhau TT Lứa tuổi lợn (tháng tuổi) Mẫu bệnh phẩm Số mẫu kiểm tra Số mẫu (+) Tỷ lệ (%) Tính chung (%) 1 Lợn con ( ≤ 1 tháng) Dịch họng 37 16 43,24 45,79Phổi 35 18 51,42 Dịch ổ khớp 35 15 42,85 2 Lợn sau cai sữa (> 1 - 3 tháng) Dịch họng 44 25 56,81 58,91Phổi 43 31 72,09 Dịch ổ khớp 42 20 47,61 3 Lợn thịt (> 3 - 6 tháng) Dịch họng 37 18 48,64 52,77Phổi 36 25 69,44 Dịch ổ khớp 35 14 40,00 4 Lợn hậu bị, lợn nái (≥ 7 tháng) Dịch họng 23 11 47,82 50,84Phổi 20 13 65,00 Dịch ổ khớp 16 6 37,50 Tính chung 403 212 52,60 Kết quả ở bảng 3.4 cho thấy trong 403 mẫu bệnh phẩm từ lợn mắc viêm phổi và viêm khớp ở các lứa tuổi đã có 212 mẫu phân lập được vi khuẩn S. suis với tỷ lệ là 52,60%; trong đó cao nhất là ở lợn sau cai sữa > 1 - 3 tháng tuổi (58,91%) và thấp nhất là ở lợn con dưới 1 tháng tuổi (45,79%). Kết quả của chúng tôi tương đồng với kết quả phân lập S. suis từ mẫu bệnh phẩm của lợn mắc PRRS tại Bắc Giang của Trương Quang Hảivà cs. (2012) là 51,67%; của Lê Văn Dương và cs. (2013) là 55,10%, nhưng cao hơn với kết quả nghiên cứu của Nguyễn Thị Kim Lan và cs. (2016, 2017) khi phân lập vi khuẩn gây viêm phổi ở lợn tại tỉnh Bắc Ninh từ phổi và hạch cuống họng của lợn thấy tỷ lệ phân lập được S. suis là 38,67% và ở lợn nuôi tại tỉnh Tuyên Quang là 13,0%. Qua kết quả phân lập vi khuẩn S. suis ở lợn tại Thái Nguyên như trên cho thấy vi khuẩn này đã có vai trò quan trọng gây viêm phổi và viêm khớp ở lợn những năm qua trên địa bàn.
  • 13. 10 3.2.2. Kết quả giám định một số đặc tính sinh vật, hóa học của các chủng vi khuẩn Streptococcus suis phân lập được Kết quả giám định một số đặc tính sinh vật, hóa học của vi khuẩn S. suis phân lập từ các mẫu bệnh phẩm lợn mắc viêm phổi và viêm khớp tại tỉnh Thái Nguyên thấy tất cả các chủng đều có những đặc tính sinh vật, hóa học đặc trưng của vi khuẩn S. suis như mô tả của các tài liệu trong và ngoài nước. 3.2.3. Kết quả giám định một số đặc tính sinh vật, hoá học của các chủng vi khuẩn S. suis phân lập được bằng bộ Kit sinh hóa API 20 Strep Kết quả giám định một số đặc tính sinh vật, hoá học của các chủng vi khuẩn S. suis phân lập được bằng bộ Kit sinh hóa API 20 Strep, gồm 20 phản ứng được chế sẵn trong khay nhựa do hãng BioMérieux sản xuất, bao gồm: VP, HIP. ESC, PYRA, GAL, GUR, GAL, PAL, LAP, ADH, RIB, ARA, MAN, SOR, LAC, TRE, INU, RAF, AMD, GLYG. Kết quả cho thấy các chủng S. suis phân lập được từ lợn tại Thái Nguyên đều có đầy đủ các đặc tính sinh vật, hóa học đặc trưng của giống vi khuẩn S. suis. 3.2.4. Kết quả xác định tính mẫn cảm kháng sinh của các chủng S. suis phân lập được Bảng 3.5: Kết quả xác định tính mẫn cảm kháng sinh của các chủng S. suis phân lập được TT Kháng sinh Số chủng thử Đánh giá mức độ mẫn cảm Mạnh Trung bình Kháng thuốc (+) (%) (+) (%) (+) (%) 1 Ceftiofur 168 142 84,52 15 8,92 11 6,54 2 Florfenicol 168 137 81,54 17 10,11 14 8,33 3 Amoxicillin 168 135 80,35 15 8,92 18 10,71 4 Ampicillin 168 122 72,61 13 7,73 33 19,64 5 Ofloxaxin 168 90 53,57 18 10,71 60 35,71 6 Tetracyclin 168 71 42,26 25 14,88 72 42,85 7 Gentamicin 168 43 25,59 49 29,16 76 45,23 8 Lincomycin 168 21 12,50 59 35,11 88 52,38 9 Penicillin G 168 17 10,11 52 30,95 98 58,33 10 Neomycin 168 9 5,35 38 22,61 121 72,02 11 Colistin 168 4 2,38 32 19,04 132 78,57 12 Erythromycin 168 3 1,78 26 15,47 139 82,73 Kết quả bảng 3.5 cho thấy các chủng S. suis mẫn cảm cao với ceftiofur (84,52%), florfenicol (81,54%), amoxicillin (80,35%),
  • 14. 11 ampicillin (72,61%) và kháng lại một số kháng sinh như erythromycin (82,73%), colistin (78,57%), neomycin (72,02%) và penicillin G (58,33%). Kết quả của chúng tôi tương đồng với nghiên cứu Nguyễn Thị Kim Lan và cs. (2017) khi kiểm tra mức độ mẫn cảm với một số kháng sinh của các chủng S. suis phân lập ở lợn tại tỉnh Bắc Ninh cho thấy chúng mẫn cảm mạnh với ceftiofur (81,82%), amoxicillin (79,55%), florfenicol (75,00%) và ampicillin (70,45%). Kết quả trên là cơ sở để chúng tôi lựa chọn kháng sinh điều trị bệnh liên cầu S. suis cho lợn đạt hiệu quả cao tại Thái Nguyên. 3.2.5. Xác định serotype các chủng S. suis phân lập được bằng kỹ thuật PCR Bảng 3.6: Kết quả xác định serotype của các chủng vi khuẩn S. suis phân lập được Loại lợn lấy mẫu (tháng tuổi) Tổng số chủng VK Kết quả xác định serotype Serotype 2 Serotype 7 Serotype 9 Serotype 21 Serotype 29 Không xác định Số chủng (+) Tỷ lệ (%) Số chủng (+) Tỷ lệ (%) Số chủng (+) Tỷ lệ (%) Số chủng (+) Tỷ lệ (%) Số chủng (+) Tỷ lệ (%) Số chủng (+) Tỷ lệ (%) Lợn con ( ≤ 1 tháng) 39 23 58,97 2 5,13 6 15,39 0 0 1 2,56 7 17,94 Lợn sau cai sữa (>1- 3 tháng) 50 32 64,00 3 6,00 7 14,00 1 2,00 1 2,00 6 12,00 Lợn thịt (>3 - 6 tháng) 41 21 51,21 3 7,32 9 21,96 1 2,44 1 2,44 6 14,64 Lợn hậu bị, nái ( ≥ 6 tháng) 23 13 56,52 2 8,69 3 13,02 1 4,34 1 4,34 2 8,69 Cộng 153 89 58,17 11 7,19 25 16,34 3 1,96 4 2,61 21 13,72 Kết quả ở bảng 3.6 cho thấy số chủng vi khuẩn S. suis thuộc serotype 2 chiếm tỷ lệ cao nhất (58,17%), tiếp đến là serotype 9 (16,34%), serotype 7 (7,19%), thấp nhất là serotype 21 và 29 (tỷ lệ tương ứng là 1,96 và 2,61%); còn lại 21 chủng chưa xác định được serotype ,chiếm tỷ lệ 13,72%. Đốivớiserotype 2, cao nhất là ở lợn sau caisữa (64,00%),tiếp đến là ở lợn con < 1 tháng tuổi (58,97%) và thấp nhất là lợn thịt (51,21%). Còn các serotype khác của vikhuẩn S. suis thì
  • 15. 12 đều có kết quả âm tính trong số các chủng S.suisphân lập được ở lợn tại Thái Nguyên đã được triển khai nghiên cứu xác định. Kết quả nghiên cứu của chúng tôi tương đồng với kết quả nghiên của một số tác giả như Cù Hữu Phú (2011) xác định được các chủng vi khuẩn S. suis thuộc serotype 2 ở lợn mắc tai xanh với tỷ lệ là 58,33% và Lê Văn Dương và cs. (2013) khi xác định serotype của các chủng vi khuẩn S. suis phân lập từ các mẫu bệnh phẩm của lợn mắc PRRS tại Bắc Giang cho thấy serotype 2 chiếm tỷ lệ cao nhất (56,29%), tiếp đến là serotype 9 (17,03%) và thấp nhất là serotype 7 (5,18%). 3.2.6. Kết quả xác định gen mã hóa yếu tố độc lực của các chủng vi khuẩn S. suis phân lập được Kết quả nghiên cứu cho thấy trong số các gen mã hóa các yếu tố độc lực các chủng S. suis mang gen arcA chiếm tỷ lệ cao nhất (75,5%), tiếp sau là gen mrp (71,1%), gen sly (62,2%) và gen epf (57,7%). Có 5 kiểu tổ hợp gen mã hóa các yếu tố độc lực được xác định là: arcA/sly, arcA/mrp, arcA/epf, arcA/mrp/sly và arcA/mrp/sly/epf trong số 45 chủng S. suis nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu của chúng tôi tương đồng với nghiên cứu của một số tác giả như Đỗ Ngọc Thúy và cs. (2009) từ những lợn khỏe và lợn có triệu chứng viêm phổi, tai xanh hoặc viêm khớp, viêm não đã phân lập được vi khuẩn S. suis với các tỷ lệ khác nhau. Trong 211 chủng S. suis được nghiên cứu đã xác định được 18 loại serotype, phổ biến là serotype 2, 7, 9 và có 7 kiểu tổ hợp gen độc lực. Nghiên cứu của Cù Hữu Phú và cs. (2013) cho thấy các chủng thuộc serotype 2 có nhiều kiểu tổ hợp gen nhất, được phân bố rải rác trong 5 kiểu tổ hợp gen là arcA, arcA/sly; arcA/mrp; arcA/mrp/sly; arcA/mrp/sly/epf. Kết quả
  • 16. 13 phản ứng PCR xác định gen mã hóa độc lực của các chủng S. suis phân lập được được trình bày ở hình 3.2. Ghi chú: M: 100 bp maker Giếng 1: Gen arcA Giếng 2: Gen mrp Giếng 3: Gen sly Giếng 4: Gen epf Hình 1: Kết quả phản ứng PCR xác định gen mã hóa độc lực của các chủng S. suis phân lập được 3.2.7. Kết quả kiểm tra một số đặc tính sinh vật, hóa học của các chủng S. suis lựa chọn sau các đời cấy truyền Từ các đối tượng lợn như lợn con theo mẹ, lợn con sau cai sữa, lợn thịt, lợn nái hậu bị và nái nuôi con chúng tôi đã lựa chọn ra được 9 chủng S. suis đại diện cho các serotype gây bệnh ở lợn, gồm: 3 chủng thuộc serotype 2 (S.TN2-1, S.TN2-2, S.TN2-3); 3 chủng thuộc serotype 7 (S.TN7-4, S.TN7-5, S.TN7-6) và 3 chủng thuộc serotype 9 (S.TN9-7, S.TN9-8, S.TN9-9) được phân bố ở 8 huyện/thành trong tỉnh Thái Nguyên. Các chủng S. suis lựa chọn, sau 5 đời cấy truyền được kiểm tra đều thấy ổn định về đặc tính sinh vật, hóa học và phù hợp với các tiêu chí đánh giá theo Quy trình chẩn đoán bệnh do vi khuẩn S. suis gây ra trên lợn (TCVN 8400-2:2010). Đây là những đặc tính quan trọng của một giống cấp I trong quá trình nhân giống cấp III để sản xuất vaccine, bởi có thể đảm bảo và giữ nguyên được các đặc tính sinh vật học của chúng qua các lô giống khác nhau. 3.2.8. Kết quả kiểm tra độc lực của một số chủng vi khuẩn S. suis lựa chọn sau các đời cấy truyền Qua bảng 3.7 cho thấy sau 5 đời cấy truyền các chủng vi khuẩn
  • 17. 14 S. suis thuộc serotype 2 đều gây chết 100% số chuột thí nghiệm trong thời gian sau tiêm 24 giờ, trong đó có 66,67% chủng gây chết chuột từ 12-24 giờ và 33,33% chủng từ 18-24 giờ. Các chủng S. suis serotype 9 cũng gây chết 100% số chuột thí nghiệm trong khoảng thời từ 12-24 giờ, trong đó có 33,33% chủng gây chết chuột từ 12-24 giờ và 66,67% chủng từ 18-24 giờ. Trong khi đó, chỉ có 33,33% chủng thuộc serotype 7 được kiểm tra gây chết 100% số chuột thí nghiệm sau tiêm từ 24-36 giờ và 66,67% chủng gây chết 50% chuột trong vòng trước 36-48 giờ sau khi tiêm. Bảng 3.7: Kết quả kiểm tra độc lực của một số chủng S. suis trên chuột bạch sau 5 đời cấy truyền Ký hiệu chủng Thuộc serotype Số chuột tiêm (con) Liều tiêm (ml/ con) Kết quả Phân lập lại VK Số chuột chết (con) Thời gian chết (giờ) Tỷ lệ (%) S-TN2-1 2 2 0,5 2/2 18 - 24 100 + S-TN2-2 2 2 0,5 2/2 12 - 24 100 + S-TN2-3 2 2 0,5 2/2 12 - 24 100 + S-TN7-4 7 2 0,5 1/2 < 48 50 + S-TN7-5 7 2 0,5 2/2 24 - 36 100 + S-TN7-6 7 2 0,5 1/2 < 36 50 + S-TN9-7 9 2 0,5 2/2 12 - 24 100 + S-TN9-8 9 2 0,5 2/2 18 - 24 100 + S-TN9-9 9 2 0,5 2/2 18 - 24 100 + Tất cả các chuột thí nghiệm chết được mổ khám đều cho thấy có bệnh tích tương đối giống nhau như chỗ tiêm đôi khi có hiện tượng áp xe, phổi viêm và sung huyết; tim xưng, mềm, tích nước ở xoang bao tim. Khi tiến hành phân lập lại vi khuẩn thì đều thu được S. suis thuần khiết từ máu tim. Như vậy, có thể thấy các chủng thuộc serotype 2, 7 và 9 là ba loại serotype chiếm ưu thế trong số các chủng vi khuẩn S. suis phân lập được từ lợn viêm phổi và viêm khớp tại Thái Nguyên là những chủng có độc lực cao và có thể gây chết chuột trong thời gian ngắn sau 5 đời cấy truyền. Đây là một đặc tính rất quan trọng cho việc sàng lọc và lựa chọn các chủng vi khuẩn để chế tạo Autovaccine.
  • 18. 15 Dựa vào công thức tính LD50 của Reed L.J. & Muench H. (1938) chúng tôi xác định liều LD50 của các chủng S. suis phân lập cho kết quả S. suis serotype 2 là LD50 = 4,5 x 107 ; serotype 7 là LD50 = 4,9 x 107 và serotype 9 là LD50 = 4,8 x 107 . 3.3. Kếtquả nghiên cứu chế tạo thử nghiệm Autovaccine từ các chủng S. suis phân lập được 3.3.1. Chọn chủng vikhuẩn S. suisđể chế tạo Autovaccine thử nghiệm Từ các kết quả nghiên cứu về đặc tính sinh vật, hóa học, xác định serotype và độc lực của các chủng S. suis phân lập được ở lợn tại Thái Nguyên, chúng tôi đã lựa chọn 3 serotype là 2, 7 và 9 để chế tạo thử nghiệm Autovaccine vô hoạt có bổ trợ keo phèn. Các serotype đã lựa chọn đều chiếm tỷ lệ cao trong số các serotype phân lập được và mang đầy đủ gen mã hóa các yếu tố độc lực là yếu tố ngoại bào (EF-epf), protein giải phóng muramidase (MRP-mrp), yếu tố gây dung huyết suilysin (SLY-sly) và enzym arginine deiminase (ARC-arcA) là các gen tạo nên các độc tố đóng vai trò quan trọng trong gây bệnh ở lợn. Ngoài ra, các serotype trên đều có độc lực cao, gây chết chuột thí nghiệm trong vòng 12-36 giờ. 3.3.2. Chế tạo Autovaccine thử nghiệm phòng bệnh S. suis ở lợn 3.3.2.1.Kếtquả nuôi cấy canh trùng để chế tạo Autovaccine thử nghiệm Các serotype 2, 7 và 9 được nuôi cấy lắc (300 - 500 lần/phút) riêng rẽ trong vòng 24 giờ, đạt độ đậm tối thiểu là 1,64 x 108 vi khuẩn trong 1 ml canh trùng. Sau đó được vô hoạt bằng formalin với tỷ lệ 0,3% và bổ sung keo phèn với tỷ lệ 1/5 (20%) theo quy trình chế tạo vaccine vô hoạt keo phèn của Viện Thú y. Để kiểm nghiệm Autovaccine thử nghiệm, sử dụng quy trình kiểm nghiệm vắc xin chết có bổ trợ keo phèn theo TCVN 8684:2011và QCVN 01:187-2018. Bảng 3.8: Kết quả đếm số lượng vi khuẩn có trong canh trùng S. suis dùng chế tạo Autovaccine thử nghiệm Lô Autovaccine Số vi khuẩn/1 ml canh trùng Tính chung Số lượng VKTB/1ml CT CT2 Số lượng VKTB/1ml CT CT7 Số lượng VKTB/1ml CT CT9 Số lượng VKTB/1ml CT Lô I (1,5 lít) 1,65 x 108 1,63 x 108 1,64 x 108 1,64 x 108 Lô II (1,5 lít) 1,71 x 108 1,68 x 108 1,69 x 108 1,69 x 108
  • 19. 16 Lô III (1,5 lít) 1,72 x 108 1,70 x 108 1,71 x 108 1,71 x 108 Ghi chú: CT: Canh trùng, CT2: Canh trùng S. suis serotype 2; CT7: Canh trùng S. suis serotype 7; CT9: Canh trùng S. suis serotype 9; VKTB: Vi khuẩn trung bình. Kết quả ở bảng 3.8 cho thấy sau thời gian nuôi cấy các lô canh trùng của ba lô Autovaccine thử nghiệm chế tạo thử từ các chủng vi khuẩn S. suis phân lập được đều có độ đậm vi khuẩn trung bình đạt từ 1,64 x 108 đến 1,71 x 108 vi khuẩn/ml. Theo QCVN-01-187:2018 số lượng vi khuẩn phải có trong 1 ml canh trùng để chế vaccine phải đạt thấp nhất là 1,5 x 108 vi khuẩn/ml thì các lô canh trùng trên đều đủ tiêu chuẩn. Dựa vào kết quả nghiên cứu của Torremorell M. (1997) chúng tôi tính liều tiêm Autovaccine cho lợn là 2,5 ml/con, tương đương với độ đậm vi khuẩn trung bình khoảng: 4,2 x 108 CFU/ml. 3.3.2.2. Kết quả kiểmtra thuần khiết canh trùng S. suis dùng chế tạo Autovaccine Việc kiểm tra thuần khiết được tiến hành đồng thời với các bước nuôi cấy canh trùng riêng rẽ của từng chủng S. suis từ giống nhỏ đến giống lớn. Kết quả cho thấy, canh trùng dùng để chế tạo ba lô Autovaccine đều đạt các chỉ tiêu về thuần khiết. Trên các môi trường như nước thịt thường, nước thịt gan yếm khí, thạch máu, thạch MacConkey nuôi cấy với 3 chủng S. suis khác nhau (S-TN2-2, S-TN7-5 và S-TN9-7) ở cả ba lô Autovaccine thử nghiệm I, II và III đều thấy có duy nhất vi khuẩn S. suis phát triển. 3.3.2.3.Kếtquả kiểmtra vô trùng của Autovaccine chế tạo thử nghiệm Kết quả chothấy các lô Autovaccine thửnghiệm được chế tạo đều đạt các tiêu chí về vô trùng ở tất cả các giai đoạn sau khi vô hoạt bằng formalin 0,3%, sau khi bổ sung keo phèn 20% và sau khi ra chai. 3.3.2.4. Kết quả kiểm tra an toàn của Autovaccine chế tạo thử nghiệm Kết quả cho thấy Autovaccine ở liều tiêm gấp 2 lần sau 21 ngày tất cả lợn thí nghiệm đều sống và không gây ra bất cứ phản ứng cục bộ hay toàn thân nào cho lợn. Lợn thí nghiệm đều khỏe mạnh, ăn uống bình thường, không có con nào có phản ứng cục bộ như viêm, sưng, đỏ tại vị trí tiêm hay có triệu chứng toàn thân như sốt, bỏ ăn... Như vậy, Autovaccine S. suis vô hoạt keo phèn đạt chỉ tiêu về an toàn theo quy định. 3.3.2.5. Kết quả kiểm tra hiệu lực của Autovaccine chế tạo thử nghiệm trên động vật thí nghiệm
  • 20. 17 - Công cường độc với vi khuẩn S. suis serotype 2: Sau 21 ngày tiêm Autovaccine mũi thứ nhất thì tiến hành thử thách công cường độc vikhuẩn S. suisserotype 2 vớiliều 10LD50 (LD50 = 4,5 x 107 CFU) cho tất cả chuột thínghiệm và đốichứng. Kết quả cho thấy cả ba lô Autovaccine đều có 10/10 chuột sống sau 10 ngày,đạt tỷ lệ 100% được bảo hộ. Trong khi đó ở lô đối chứng, chuột chết 100% sau khi công cường độc từ 18 - 24 giờ. - Công cường độc với vi khuẩn S. suis serotype 7: Sau 21 ngày tiêm Autovaccine mũi thứ nhất, tiến hành thử thách công cường độc với liều 10LD50 của vi khuẩn S. suis serotype 7 (LD50= 4,9 x 107 CFU) cho tất cả chuột thí nghiệm và đối chứng. Kết quả cho thấy sau 10 ngày 2 lô Autovaccine là lô I và II đều có 9/10 chuột sống, đạt tỷ lệ bảo hộ là 90%, ở lô III có 10/10 chuột sống đạt tỷ lệ bảo hộ 100%. Ở các lô đối chứng, chuột đều chết 100% trong thời gian 18 - 24 giờ. - Công cường độc với vi khuẩn S. suis serotype 9: Thí nghiệm được tiến hành giống như với serotype trên, sau 21 ngày tiêm Autovaccine mũi thứ nhất, tiến hành thử thách công cường độc với liều 10LD50 của vi khuẩn S. suis serotype 9 (LD50 = 4,8 x 107 CFU) cho tất cả chuột thí nghiệm và đối chứng. Kết quả cho thấy sau 10 ngày 2 lô Autovaccine thử nghiệm là lô I và III đều có 10/10 chuột sống, đạt tỷ lệ bảo hộ là 100%, còn ở lô II có 9/10 chuột sống đạt tỷ lệ bảo hộ 90%. Ở các lô đối chứng, chuột đều chết 100% trong thời gian 18 - 24 giờ. Như vậy, cả 3 lô Autovaccine chế tạo thửnghiệm đều đảm bảo vô trùng, an toàn và có hiệu lực trên chuột thí nghiệm. 3.3.3. Kết quả xác định đáp ứng miễn dịch của Autovaccine thử nghiệm phòng bệnh liên cầu khuẩn S. suis ở lợn 3.3.3.1. Kết quả xác định hiệu giá kháng thể trong huyết thanh lợn thí nghiệm sau tiêm Autovaccine 30 ngày Bảng 3.9: Kết quả xác định hiệu giá kháng thể của lợn thí nghiệm sau tiêm Autovaccine 30 ngày Kháng nguyên dùng kiểm tra Số lợn kiểm tra (con) Hiệu giá kháng thể 1/16 1/32 1/64 Số mẫu HT kiểm tra Số mẫu (+) Tỷ lệ (%) Số mẫu HT kiểm tra Số mẫu (+) Tỷ lệ (%) Số mẫu HT kiểm tra Số mẫu (+) Tỷ lệ (%) S. suis TN 35 35 35 100 35 27 77,1 35 8 22,8
  • 21. 18 serotype 2 ĐC 5 5 0 0 5 0 0 5 0 0 S. suis serotype 7 TN 35 35 35 100 35 26 74,2 35 6 17,1 ĐC 5 5 0 0 5 0 0 5 0 0 S. suis serotype 9 TN 35 35 35 100 45 27 77,1 35 7 20,0 ĐC 5 5 0 0 5 0 0 5 0 0 Ghi chú: HT: Huyết thanh; TN: Thí nghiệm; ĐC: Đối chứng Bảng 3.9 cho thấy tất cả lợn được tiêm Autovaccine sau 30 ngày đều có đáp ứng miễn dịch tốt với các kháng nguyên của 3 chủng vi khuẩn dùng chế tạo là S. suis serotype 2, 7 và 9. Trong đó, có 100% số mẫu huyết thanh lợn ngưng kết ở hiệu giá 1/16 và nhiều lợn có mẫu huyết thanh ngưng kết ở hiệu giá 1/32 và 1/64. Cụ thể: Với kháng nguyên serotype 2: Ở hiệu giá 1/16 có 100% lợn đạt hiệu giá kháng thể ngưng kết; ở hiệu giá 1/32 có 77,1% và ở hiệu giá 1/64 có 22,8%. Với kháng nguyên serotype 7: Ở hiệu giá 1/16 có 100% lợn kiểm tra đạt hiệu giá kháng thể ngưng kết; ở hiệu giá 1/32 có 74,2% và ở hiệu giá 1/64 có 17,1%. Với kháng nguyên serotype 9: Ở hiệu giá 1/16 có 100% lợn kiểm tra đạt hiệu giá kháng thể ngưng kết; ở hiệu giá 1/32 có 77,1% và ở hiệu giá 1/64 có 20,0%. 3.3.3.2. Kết quả xác định hiệu giá kháng thể trong huyết thanh lợn thí nghiệm sau tiêm Autovaccine 60 ngày Bảng 3.10: Kết quả xác định hiệu giá kháng thể của lợn thí nghiệm sau tiêm Autovaccine 60 ngày Kháng nguyên dùng kiểm tra Số lợn kiểm tra (con) Hiệu giá kháng thể 1/16 1/32 1/64 Số mẫu HT kiểm tra Số mẫu (+) Tỷ lệ (%) Số mẫu HT kiểm tra Số mẫu (+) Tỷ lệ (%) Số mẫu HT kiểm tra Số mẫu (+) Tỷ lệ (%) S. suis serotype 2 TN 35 35 35 100 35 32 91,4 35 12 34,2 ĐC 5 5 0 0 5 0 0 5 0 0 S. suis serotype 7 TN 35 35 35 100 35 30 85,7 35 9 25,7 ĐC 5 5 0 0 5 0 0 5 0 0 S. suis serotype 9 TN 35 35 35 100 35 31 88,5 35 10 28,5 ĐC 5 5 0 0 5 0 0 5 0 0 Ghi chú: HT: Huyết thanh; TN: Thí nghiệm; ĐC: Đối chứng Qua bảng 3.10 cho thấy Autovaccine đã kích thích tạo được miễn dịch tốt cho lợn vào thời điểm 60 ngày sau tiêm với các kháng nguyên của 3 chủng vi khuẩn là S. suis serotype 2, 7 và 9. Trong đó, 100% mẫu huyết thanh lợn có ngưng kết ở hiệu giá 1/16 và đa số lợn có mẫu huyết thanh ngưng kết tăng dần ở các hiệu giá 1/32 và 1/64 so với kiểm tra lần 1 sau 30 ngày. Cụ thể: Với kháng nguyên serotype 2:
  • 22. 19 Ở hiệu giá 1/16 có 100% lợn đạt hiệu giá kháng thể ngưng kết; ở hiệu giá 1/32 có 91,4% tăng hơn 14,3%; hiệu giá 1/64 có 34,2% tăng hơn 14,4%. Với kháng nguyên là serotype 7: Ở hiệu giá 1/16 có 100%); ở hiệu giá 1/32 có 85,7% tăng hơn 11,2%; ở hiệu giá 1/64 có 25,7% tăng hơn 8,3%. Với kháng nguyên là serotype 9: Ở hiệu giá 1/16 có 100%; ở hiệu giá 1/32 có 88,5% tăng hơn 11,4%; ở hiệu giá 1/64 có 28,57% tăng hơn 8,0%. 3.3.3.3. Kết quả xác định hiệu giá kháng thể trong huyết thanh lợn thí nghiệm sau tiêm Autovaccine 90 ngày Bảng 3.11: Kết quả xác định hiệu giá kháng thể của lợn thí nghiệm sau tiêm Autovaccine 90 ngày Kháng nguyên dùng kiểm tra Số lợn kiểm tra MHT (con) Hiệu giá kháng thể 1/8 1/16 1/32 1/64 Số mẫu (+) Tỷ lệ (%) Số mẫu (+) Tỷ lệ (%) Số mẫu (+) Tỷ lệ (%) Số mẫu (+) Tỷ lệ (%) S. suis serotype 2 TN 35 35 100 33 94,2 22 62,8 6 17,1 ĐC 5 0 0 0 0 0 0 0 0 S. suis serotype 7 TN 35 35 100 31 88,5 19 54,2 4 11,4 ĐC 5 0 0 0 0 0 0 0 0 S. suis serotype 9 TN 35 35 100 32 91,4 20 57,1 5 14,2 ĐC 5 0 0 0 0 0 0 0 0 Ghi chú: MHT: Mẫu huyết thanh; TN: Thí nghiệm; ĐC: Đối chứng Từ kết quả ở bảng 3.11, cho thấy vào thời điểm 90 ngày sau khi tiêm Autovaccine cho lợn, khi kiểm tra có 100% lợn đều có kháng thể ngưng kết ở hiệu giá 1/8 và từ hiệu giá 1/16 đến 1/64 tỷ lệ ngưng kết của kháng thể trong huyết thanh lợn thí nghiệm có sự giảm dần so với đợt kiểm tra lần 2 sau 60 ngày. Cụ thể: Với kháng nguyên serotype 2: Ở hiệu giá 1/8 có 100% lợn đạt hiệu giá kháng thể ngưng kết; ở hiệu giá 1/16 có 94,2% giảm 5,8%; ở hiệu giá 1/32 có 62,8% giảm 28,6%; ở hiệu giá 1/64 có 17,1% giảm 8,6%. Với kháng nguyên serotype 7: Ở hiệu giá 1/8 có 100%; ở hiệu giá 1/16 có 88,5% giảm 11,5%; ở hiệu giá 1/32 có 54,2% giảm 31,5%; ở hiệu giá 1/64 có 11,4% giảm 14,3%. Với kháng nguyên serotype 9: Ở hiệu giá 1/8 có 100%); ở hiệu giá 1/16 có 91,4% giảm 8,6%; ở hiệu giá 1/32 có 57,1% giảm 31,4%; ở hiệu giá 1/64 có 14,2% giảm 14,3%. 3.3.3.4. Kết quả xác định hiệu giá kháng thể trong huyết thanh lợn thí nghiệm sau tiêm Autovaccine 120 ngày Kết quả ở bảng 3.12 cho thấy vào thời điểm sau tiêm 120 ngày hiệu giá kháng thể ở lợn thí nghiệm từ hiệu giá 1/16 đến 1/64 có tỷ lệ
  • 23. 20 ngưng kết của kháng thể trong huyết thanh lợn thí nghiệm có sự giảm dần so với lần kiểm tra lần 3 sau 90 ngày. Cụ thể: Với kháng nguyên serotype 2: Ở hiệu giá 1/8 có 100% lợn đạt hiệu giá kháng thể ngưng kết; ở hiệu giá 1/16 có 68,5%, giảm 25,7%; ở hiệu giá 1/32 có 28,5%, ở hiệu giá 1/64 thì không có lợn nào có kháng thể ngưng kết. Với kháng nguyên serotype 7: Ở hiệu giá 1/8 có 100%; ở hiệu giá 1/16 có 62,8%, giảm 25,7%; ở hiệu giá 1/32 có 22,8%; ở hiệu giá 1/64 thì không có lợn nào có kháng thể ngưng kết. Với kháng nguyên serotype 9: Ở hiệu giá 1/8 có 100%; ở hiệu giá 1/16 có 65,7%, giảm 25,72%; ở hiệu giá 1/32 có 25,7%; ở hiệu giá 1/64 thì cũng không có lợn nào có kháng thể ngưng kết. Bảng 3.12: Kết quả xác định hiệu giá kháng thể của lợn thí nghiệm sau tiêm Autovaccine 120 ngày Kháng nguyên dùng kiểm tra Số lợn kiểm tra MHT (con) Hiệu giá kháng thể 1/8 1/16 1/32 1/64 Số mẫu (+) Tỷ lệ (%) Số mẫu (+) Tỷ lệ (%) Số mẫu (+) Tỷ lệ (%) Số mẫu (+) Tỷ lệ (%) S. suis serotype 2 TN 35 35 100 24 68,5 10 28,5 0 0 ĐC 5 0 0 0 0 0 0 0 0 S. suis serotype 7 TN 35 35 100 22 62,8 8 22,8 0 0 ĐC 5 0 0 0 0 0 0 0 0 S. suis serotype 9 TN 35 35 100 23 65,7 9 25,7 0 0 ĐC 5 0 0 0 0 0 0 0 0 Tổng hợp các kết quả về đáp ứng miễn dịch ở lợn được tiêm Autovaccine chế tạo từ ba loại kháng nguyên serotype 2, 7 và 9 của S. suis cho thấy tỷ lệ lợn có đáp ứng miễn dịch tăng dần ở thời điểm sau tiêm từ 30 đến 60 ngày và duy trì đến thời điểm sau tiêm 90, sau đó thì lượng kháng thể trong máu giảm dần. Autovaccine thử nghiệm đã kích thích sản sinh kháng thể tốt đối với lợn thí nghiệm, tạo được miễn dịch với mức đạt yêu cầu của một Autovaccine. 3.4. Kết quả nghiên cứu biện pháp phòng, trị viêm phổi, viêm khớp cho lợn do S. suis gây ra 3.4.1. Kết quả xác định hiệu lực của Autovaccine phòng viêm phổi và viêm khớp cho lợn Bảng 3.13: Kết quả thử nghiệm Autovaccine phòng viêm phổi và viêm khớp do S. suis cho lợn nuôi tại Thái Nguyên Nội dung Địa điểm (huyện/thành) Số lợn theo dõi (con) Viêm phổi Viêm khớp Số mắc (con) Tỷ lệ (%) Số mắc (con) Tỷ lệ (%) Tiêm H. Phú Bình 760 45 5,92 31 4,07
  • 24. 21 Autovaccine H. Phổ Yên 750 41 5,46 27 3,60 Tp. Thái Nguyên 680 31 4,55 21 3,08 Cộng 2.190 117 5,34 79 3,60 Không tiêm Autovaccine H. Phú Bình 810 156 19,25 105 12,96 H. Phổ Yên 730 147 20,13 101 13,83 Tp. Thái Nguyên 690 126 18,26 89 12,89 Cộng 2.230 429 19,23 295 13,22 Qua bảng 3.13 cho thấy lợn được tiêm phòng Autovaccine có tỷ lệ mắc viêm phổi, viêm khớp thấp hơn hẳn so với lợn không được tiêm. Với viêm phổi, lợn tiêm Autovaccine có 117 con mắc, chiếm tỷ lệ 5,34%; trong khi lợn không tiêm mắc viêm phổi có tỷ lệ 19,23%. Với viêm khớp thì lợn tiêm Autovaccine có 79 con mắc, chiếm tỷ lệ 3,60%, trong khi lợn không tiêm có 295 con mắc, tỷ lệ 13,22%. Áp dụng công thức của Halloran M.E. và cs. (1997) chúng tôi tính được tỷ lệ hiệu lực phòng viêm phổi là 72,24% và hiệu lực phòng viêm khớp là 72,76%. Như vậy, việc sử dụng autovaccinne phòng cho lợn tại Thái Nguyên là phù hợp trong công tác phòng chống và hạn chế thấp tỷ lệ viêm phổi và viêm khớp do S. suis gây ra. 3.4.2. Kếtquả thửnghiệmmộtsố phác đồ điều trịlợn mắc viêm phổi và viêm khớp tại Thái Nguyên Bảng 3.14: Kết quả điều trị thử nghiệm lợn mắc viêm phổi Phác đồ Loại thuốc Liều lượng và cách dùng Số lợn điều trị (con) Ngày điều trị xX m Số khỏi bệnh (con) Tỷ lệ (%) 1 CEFANEW-LA (ceftiofur:10g/100ml) 1ml/25kg TT/ngày (4mg ceftiofur /kgTT), tiêm 1 lần/3 ngày 85 6 ± 0,15 79 92,94 Gluco-K-C- Namin 1ml/10kg TT/ngày, tiêm 1 lần/ngày 2 MARFLO-45% (florfenicol:45g/100ml) 1ml/30kg TT/ngày (15mg florfenicol/kg TT), tiêm 1 lần/3ngày 75 7 ± 0,13 68 90,66 Gluco-K-C- Namin 1ml/10kg TT/ngày, tiêm 1 lần/ngày 3 MARPHAMOX- LA (amoxicillin:15g/100ml) 1ml/10kg TT/ngày (15mg 80 8 ± 0,16 71 87,50
  • 25. 22 amoxicillin /kgTT), tiêm 1 lần/2 ngày Gluco-K-C- Namin 1ml/10kg TT/ngày; tiêm 1 lần/ngày Tính chung 240 217 90,41 Bảng 3.15: Kết quả điều trị thử nghiệm lợn mắc viêm khớp Phác đồ Loại thuốc Liều lượng và cách dùng Số lợn điều trị (con) Ngày điều trị xX m Số khỏi bệnh (con) Tỷ lệ (%) 1 CEFANEW-LA (ceftiofur:10g/100ml) 1ml/25kg TT/ngày (4mg ceftiofur /kgTT), tiêm 1 lần/3 ngày 55 7 ± 0,10 50 91,90 Gluco-K-C- Namin 1ml/10kg TT/ngày, tiêm 1 lần/ngày 2 MARFLO-45% (florfenicol:45g/100ml) 1ml/30kg TT/ngày (15mg florfenicol/kgTT), tiêm 1 lần/3 ngày 58 8 ± 0,17 52 89,65 Gluco-K-C- Namin 1ml/10kgTT/ngày, tiêm 1 lần/ngày 3 MARPHAMOX- LA (amoxicillin:15g/100ml) 1ml/10kg TT/ngày (15mg amoxicillin /kgTT), tiêm 1 lần/2 ngày 55 8 ± 0,13 47 85,45 Gluco-K-C- Namin 1ml/10kg TT/ngày; tiêm 1 lần/ngày Tính chung 168 149 88,69 Dựa vào kết quả kháng sinh đồ, chúng tôi chọn 3 loại kháng sinh có độ mẫn cảm cao với các chủng S. suis phân lập để xây dựng 3 phác đồ điều trị lợn mắc bệnh. Kết quả trình bày ở bảng 3.14 và 3.15. Kết quả ở bảng 3.14 cho thấy điều trị thử nghiệm cho lợn mắc viêm phổi sử dụng 3 loại kháng sinh là: CEFANEW-LA; Marflo- 45% và Marphamox-LA. Đồng thời trong quá trình điều trị còn bổ sung thêm Gluco-K-C-Namin để tăngcường sức đề kháng cho lợn. Kết quả cho thấy ba phác đồ đều có kết quả tốt, tỷ lệ lợn khỏi bệnh cao, trong 240 lợn mắc viêm phổi được điều trị, có 217 con khỏi bệnh, đạt
  • 26. 23 tỷ lệ 90,41%. Trong đó, cao nhất là phác đồ 1: Sử dụng CEFANEW- LA với liều 1 ml/25 kg TT điều trị cho 85 lợn mắc viêm phổi, khỏi bệnh 79 con, đạt tỷ lệ 92,94%, thời gian điều trị trong 6-8 ngày. Để thử nghiệm điều trị viêm khớp cho lợn, chúng tôi cũng sử dụng 3 phác đồ giống như điều trị viêm phổi cho lợn (Bảng 3.15). Kết quả cho thấy cả ba phác đồ điều trị thử nghiệm cho lợn mắc viêm khớp đều có kết quả tốt,tỷ lệ lợn khỏi bệnh cao,trong 168 lợn mắc viêm khớp được điều trị, có 149 con khỏi bệnh, đạt tỷ lệ 88,69%. Trong đó cao nhất là phác đồ 1: Sử dụng CEFANEW-LA với liều 1 ml/25 kg TT điều trịcho 55 lợn mắc viêm khớp, khỏi bệnh 50 con, đạt tỷ lệ 91,90%, thời gian điều trị trong 7-8 ngày. Từ kết quả thử nghiệm các phác đồ trên chúng tôi đã khuyến cáo cho các cán bộ làm công tác thú y và người chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên áp dụng để điều trị cho lợn mắc viêm phổi, viêm khớp. Trong đó, nên sử dụng phác đồ 1 có thành phần kháng sinh là ceftiofur sẽ cho hiệu quả cao hơn. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 1. KẾT LUẬN Từ những kết quả nghiên cứu của đề tài, chúng tôi có một số kết luận sau: 1.1. Đàn lợn nuôi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên có tỷ lệ mắc và chết do viêm phổi, viêm khớp khá cao, trung bình do viêm phổi là 14,17% và chết là 12,91%; do viêm khớp là 11,13% và chết là 6,85%, chủ yếu ở những nơi có nhiều trang trại chăn nuôi tập trung, trong đó cao nhất là ở huyện Phú Bình và Phổ Yên. - Lợn mắc và chết do viêm phổi có tỷ lệ cao nhất là ở lứa tuổi sau cai sữa (16,79 và 15,35%) và thấp nhất ở lợn hậu bị, lợn nái (8,18 và 5,31%). Tỷ lệ lợn mắc và chết do viêm khớp cũng cao nhất ở lợn sau cai sữa (16,02 và 7,81%) và thấp nhất là lợn hậu bị, lợn nái (3,04 và 2,85%). 1.2. Tỷ lệ phân lập vi khuẩn S. suis từ các mẫu bệnh phẩm lợn mắc viêm phổi và viêm khớp tại Thái Nguyên là 52,60%; cao nhất là ở lợn sau cai sữa (58,91%) và thấp nhất là ở lợn con dưới 1 tháng tuổi (45,79%).
  • 27. 24 - Các chủng vi khuẩn S. suis phân lập được đều mang đặc điểm sinh học đặc trưng của giống, loài như mô tả của các tài liệu trong và ngoài nước. - Các chủng vi khuẩn S. suis phân lập đều mẫn cảm cao với ceftiofur (84,52%), florfenicol (81,54%), amoxicillin (80,35%). - Các chủng S. suis phân lập thuộc serotype 2 (58,16%), serotype 9 (16,33%), serotype 7 (7,18%), serotype 29 (2,64%), serotype 21 (1,96%) và số chủng chưa xác định là 13,72%; các gen mã hóa yếu tố độc lực là arcA, mrp, sly và epf, được phân bố ở 5 kiểu tổ hợp là arcA/sly, arcA/mrp, arcA/epf, arcA/mrp/sly và arcA/mrp/sly/epf . - Đã tuyển chọn được 03 chủng vi khuẩn S. suis thuộc serotype 2, 7 và 9 là S.TN2-2, S.TN7-5, S.TN9-7. Sau 5 đời cấy truyền đều ổn định về đặc tính sinh vật, hóa học và có độc lực cao, gây chết 100% chuột bạch thí nghiệm sau tiêm trong vòng 12-36 giờ, đạt yêu cầu có thể sử dụng làm giống để nghiên cứu chế tạo Autovaccine. 1.3. Autovaccine thử nghiệm được chế tạo từ các chủng S. suis serotype 2, 7 và 9 (S.TN2-2, S.TN7-5, S.TN9-7) đều đạt các chỉ tiêu về độ đậm, thuần khiết, vô trùng, an toàn và hiệu lực; kích thích sản sinh miễn dịch tốt đối với lợn thí nghiệm, hình thành kháng thể ở lợn được tiêm và tạo đáp ứng miễn dịch kéo dài trên 120 ngày. 1.4. Hiệu lực phòng viêm phổi và viêm khớp cho đàn lợn tiêm Autovaccine thử nghiệm đạt tương ứng là 72,24% và 72,76%. - Các phác đồ điều trị lợn mắc viêm phổi và viêm khớp tại Thái Nguyên đều có hiệu quả cao, tỷ lệ lợn khỏi viêm phổi từ 87,50% - 92,94% và viêm khớp từ 85,45% - 91,90%. Trong đó, phác đồ 1 sử dụng ceftiofur điều trị viêm phổi và viêm khớp cho hiệu quả cao nhất, tỷ lệ lợn khỏi tương ứng là 91,90 - 92,94%. 2. ĐỀ NGHỊ - Tiếp tục nghiên cứu hoàn thiện quy trình chế tạo và sử dụng Autovaccine phòng viêm phổi, viêm khớp cho lợn do vi khuẩn S.suis gây ra. - Áp dụng các phác đồ đã thử nghiệm điều trị cho lợn mắc viêm phổi, viêm khớp do vi khuẩn S. suis gây ra tại các địa phương của tỉnh Thái Nguyên.