SlideShare a Scribd company logo
1 of 53
Download to read offline
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
LÊ QUỐC VIỆT
NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO KIT CHẨN ĐOÁN
NHANH STREPTOCOCCUS SUIS TYPE 2 Ở LỢN
Ngành: Bệnh lý học và chữa bệnh vật nuôi
Mã số: 9.64.01.02
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2019
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Công trình hoàn thành tại:
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
Người hướng dẫn: 1. PGS.TS. ĐINH THỊ BÍCH
LÂN 2. PGS.TS. BÙI TRẦN ANH ĐÀO
Phản biện 1: GS.TS. Nguyễn Quang Tuyên
Trường Đại học Nông lâm, Đại học Thái Nguyên
Phản biện 2: TS. Trần Thị Lan Hương
Hội Thú y
Phản biện 3: PGS.TS. Huỳnh Thị Mỹ Lệ
Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng đánh giá luận án cấp Học viện họp tại:
Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Vào hồi giờ, ngày thángnăm 2019
Có thể tìm hiểu luận án tại thư viện:
- Thư viện Quốc gia Việt Nam
- Trung tâm Thông tin - Thư viện Lương Định Của, Học viện Nông nghiệp
Việt Nam
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
1
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Một trong những căn bệnh lây nhiễm từ thịt heo có thể gây nguy hiểm cho
con người là bệnh liên cầu khuẩn lợn. Đây là một bệnh truyền nhiễm do loại liên
cầu khuẩn Streptococcus suis (S. suis) gây ra. Bệnh có thể xảy ra ở hầu hết
các loài động vật máu nóng, trong đó lợn và người là chủ yếu.
Dựa vào đặc điểm của các polysaccharid ở l ớp vỏ bọc vi khu ẩn, người ta
đã xác định vi khuẩn liên cầu lợn có 35 type huyết thanh. Trong đó, S. suis type
2 thường gây bệnh ở người và động vật (Smith et al., 1999).
Vi khuẩn gây hai bệnh cảnh chính là viêm màng não và nhiễm khuẩn
huyết, nặng có thể gây sốc nhiễm khuẩn, suy đa phủ tạng, viêm nội tâm mạc...
Nếu không được phát hiện bệnh sớm và điều trị kịp thời thì người bệnh có thể tử
vong. Cho dù bệnh nhân hồi phục, bệnh vẫn có thể để lại những di chứng nặng
nề như bị ù tai, giảm thính lực, điếc hoàn toàn… (Vecht et al., 1992).
Các phương pháp chẩn đoán bệnh do liên cầu khuẩn lợn gây ra
thường dùng là phương pháp nhuộm gram, phương pháp phân lập vi khuẩn
trên các môi trường chuyên dụng, phương pháp PCR. Trong những năm gần
đây, trên thế giới đã phát triển loại KIT chẩn đoán nhanh dựa trên phương
pháp sắc kí miễn dịch có độ đặc hiệu, độ chính xác cao, không cần phòng thí
nghiệm, không cần thiết bị và kỹ thuật viên có trình độ cao, giúp phát hiện
bệnh sớm, điều trị kịp thời, giảm thiểu được thiệt hại cho người bệnh. Tuy
nhiên ở Việt Nam chưa có tác giả nào nghiên cứu chế tạo KIT chẩn đoán
nhanh bệnh do liên cầu khuẩn type 2 ở người và động vật.
Vì vậy, chế tạo KIT chẩn đoán nhanh bệnh do liên cầu khuẩn type 2
mang tính cấp thiết và có ý nghĩa khoa học, ý nghĩa thực tiễn. KIT chẩn đoán
nhanh sẽ đáp ứng tốt nhu cầu phát hiện bệnh sớm cũng như kiểm soát tình
trạng mang mầm bệnh ở gia súc, kịp thời có biện pháp bảo vệ sức khỏe cho
cộng đồng, nâng cao hiệu quả chăn nuôi.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
Chế tạo được KIT phục vụ công tác chẩn đoán nhanh vi khuẩn S. suis
type 2 ở lợn.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu: lợn t ại các lò giết mổ; vi khuẩn Streptococcus
suis type 2 phân lập được từ mẫu dịch mũi lợn.
Thời gian nghiên cứu: từ tháng 12/2014 đến tháng 12/2017.
Địa điểm nghiên cứu:
+ Các lò giết mổ lợn trên địa bàn Thừa Thiên Huế;
+ Bộ môn Bệnh lý thú y, Khoa thú y, Học viện Nông nghiệp Việt Nam;
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
1
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
+ Phòng thí nghiệm thuộc Bộ môn Miễn dịch học và Vắc xin, Viện Công
nghệ Sinh học, Đại học Huế.
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI
Đây là công trình đầu tiên nghiên cứu tình hình nhiễm vi khuẩn S. suis type
2 trên lợn giết mổ tại địa bàn Thừa Thiên Huế. Mẫu vi khuẩn S. suis type 2 phân
lập được phân tích đặc tính sinh học và sinh học phân tử. KIT chẩn đoán S. suis
type 2 do đề tài nghiên cứu có độ nhạy và độ đặc hiệu cao, cho kết quả tương tự
với KIT chẩn đoán S. suis type 2 do Ju et al. (2010) đã công bố.
1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.5.1. Ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu là tài liệu tham khảo dùng trong giảng dạy và nghiên cứu về
bệnh do vi khuẩn S. suis type 2 gây ra ở lợn trong các Trường, Viện nghiên cứu
chuyên ngành thú y.
1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn
Đề tài đã thu thập mẫu phân tích tình hình nhiễm S. suis type 2 trên lợn
khỏe tại các lò giết mổ lợn trên địa bàn Thừa Thiên Huế, đây là cơ sở để đánh
giá mức độ nguy hiểm và nguy cơ lây nhiễm bệnh do vi khuẩn liên cầu lợn
type 2 gây ra ở người và động vật. Sản phẩm KIT chẩn đoán vi khuẩn S. suis
type 2 có độ nhạy và độ mẫn cảm cao thích hợp cho công tác chẩn đoán lâm
sản trên thực địa, từ đoán cán bộ thú y và người làm công tác dịch tễ có thể
đưa ra chương trình phù hợp cho việc phòng tránh lây nhiễm bệnh do liên cầu
lợn type 2 từ lợn và các sản phẩm của lợn.
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1.1. Tình hình nghiên cứu vi khuẩn Streptococcus suis trong nước
và trên thế giới
2.1.1.1. Tình hình nghiên cứu vi khuẩn Streptococcus suis trên thế giới
S.suis được phát hiện ở nhiều nơi trên thế giới tại những nơi chăn nuôi lợn
như: Hồng Công, Hà Lan, Anh, Thái Lan và Trung Quốc… (Vecht et al., 1985;
Touil et al., 1988; Yu et al., 2006).
Từ năm 1983 đến năm 1995 đã có 32 trong số 35 type Streptococcus
được phân lập. Hầu hết các chủng phân lập được từ lợn bệnh chỉ thuộc một số
type nhất định, từ 1 – 8.
Với mục đích phòng chống bệnh do liên cầu lợn gây ra, nhiều công trình
nghiên cứu đã tập trung vào việc nghiên cứu phương pháp xâm nhập của vi
khuẩn S. suis vào tế bào não lợn (Vanier et al., 2004), phương pháp chẩn đoán
bệnh liên cầu lợn type 2 (Yang et al., 2007; Tan et al., 2008a; Lomthaisong et
al., 2010; Mandanici et al., 2010). Nghiên cứu các protein kháng nguyên bề mặt
nhằm tạo vắc xin (Li et al., 2006; Li et al., 2011).
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
2
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
2.1.1.2. Tình hình nghiên cứu vi khuẩn Streptococcus suis trong nước
Theo Nguyễn Vĩnh Phước (1987), Nguyễn Như Thanh và cs. (2001), vi
khuẩn liên cầu lợn có khắp nơi trong tự nhiên, ổ chứa là lợn nhà. Cả lợn r ừng,
ngựa, chó, mèo và chim cũng có thể mang vi khuẩn liên cầu lợn. Hiện có 2
type liên cầu lợn thường gây bệnh ở lợn, type 1 hay gây dịch bệnh lẻ t ẻ ở các
đàn lợn dưới 8 tuần tuổi, type 2 gây b ệnh ở nhi ều lứa tuổi khác nhau. Cả 2
type này đều cư trú ở amidal. L ợn trưởng thành có tỷ lệ mang vi khuẩn cao
nhất (Nguyễn Vĩnh Phước, 1987; Nguyễn Như Thanh và cs., 2001).
S. suis type 2 có thể tồn tại kéo dài hơn 1 năm tại amiđan của lợn mang
mầm bệnh kể c ả khi được điều trị bằng penicilline. Ngo Thi Hoa et al. (2011)
cho biết rằng, ở miền nam Việt Nam, lợn giết mổ mang vi khuẩn S. suis lên
đến 41%, trong đó 8% là S. suis type 2.
2.2. MỘT SỐ ĐẶC TÍNH CỦA VI KHUẨN LIÊN CẦU LỢN
2.2.1. Đặc điểm hình thái
Vi khuẩn S. suis có hình cầu, hình trứng, đường kính có khi đến 1 μm,
chúng được xếp thành chuỗi như chuỗi hạt, có độ dài ngắn không đều nhau,
có thể từ hai vi khu ẩn tạo thành song c ầu khuẩn cho đến chuỗi có 6 - 10 vi
khuẩn hay dài hơn. Vi khuẩn b ắt màu dễ dàng với một số loại thuốc nhuộm
thông thường, với thuốc nhuộm Gram, chúng bắt màu Gram (+) (Mahon et al.,
2000; Tan et al., 2008a).
Hình 2.1. Hình ảnh nhuộm gram vi khuẩn S. suis
Nguồn: Hughes et al. (2009)
2.2.2. Đặc tính nuôi cấy và sinh hóa
Vi khuẩn S. suis có khả năng lên men các loại đường glucoza, lactoza,
saccaroza, trehaloza, maltoza, fructoza, không lên men các lo ại đường: sorbit,
dextroza, mannit, xyloza, glycerol, innulin. Tính chất không lên men đường
innulin là đặc tính để phân biệt tính chất độc của chủng gây bệnh (Smith et al.,
1999).
S. suis có thể tăng trưởng ở kỵ khí hoặc hiếu khí, nhưng không thể tăng
trưởng ở 6,5% dung dịch NaCl. S. suis không chứa men catalaza và oxidaza vì
vậy phản ứng catalaza (-), oxidaza (-), phản ứng indol (-). Vi khuẩn không di
động. Vi khuẩn có kháng nguyên giáp mô và sinh ra hai loại men streptokinaza
(diệt bạch cầu), hyaluronidaza phân hủy acid hyaluronic gây nhão mô (Biền
Văn Minh, 2003).
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
3
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
2.2.3. Sức đề kháng
Những nghiên cứu của các tác giả khẳng định rằng nhóm vi khuẩn không
hình thành nha bào, đa số hình thành giáp mô, sự hình thành giáp mô có thể
xác định được khi chúng sinh sống trong các mô hoặc mọc trong các môi
trường nuôi cấy có chứa huyết thanh(Enright et al., 1987).
Vi khuẩn dễ bị diệt bởi các chất sát trùng thông thường như cồng, phenol,
iod, formol, tím genetian (Trịnh Phú Ngọc và cs., 1999).
Vi khuẩn S. suis rất mẫn cảm với các loại thuốc kháng sinh: penicillin,
oreomycin, tetracylin, sulfadiazin, optoclin (Nguyễn Vĩnh Phước, 1987).
2.2.4. Cấu trúc kháng nguyên
• Thành phần kháng nguyên thân có ý nghĩa quan trọng, quyết định tính
độc lực của vi khuẩn S. suis và nó nằm ở thành vi khuẩn;
• Kháng nguyên giáp mô;
• Kháng nguyên bám dính.
Theo Jacques et al. (1990) Vi khuẩn S. suis là một trong số ít các loại vi
khuẩn Gram dương có mang cấu trúc này. So với các loại vi khuẩn khác thì
kháng nguyên bám dính củ a vi khuẩn S. suis có cấu trúc mỏng, ngắn, đường
kính khoảng 2 nm và dài lên đến 250 nm.
2.2.5. Khả năng gây bệnh
2.2.5.1. Nguồn bệnh
Liên cầu lợn luôn có mặt trong môi trường và ký sinh bình thường ở lợn
nhưng không gây bệnh, hoặc chỉ gây các bệnh viêm nhiễm không thành dịch
như viêm họng, nhiễm trùng mủ, nhiễm trùng phổi. Nơi cư trú của liên cầu lợn
ở lợn là ở đường hô hấp trên đặc biệt là ở mũi, đường tiêu hoá và sinh dục.
Vi khuẩn S. suis cũng thường xuyên phân lập được ở vòm họng và đường
hô hấp trên của lợn khỏe, có thể tồn tại ở họng, xoang mũi (Almeida et al., 2006).
2.2.5.2. Đường lây truyền
Bệnh lây truyền qua đường hô hấp do lợn khoẻ hít thở không khí có mầm
bệnh, do tiếp xúc giữa lợn ốm và lợn khoẻ, do lợn ăn phải thức ăn và nước
uống có mầm bệnh. Vi khuẩn cũng có thể xâm nhập qua các vết thương, các
vết trầy xước để gây bệnh. Điều cần đặc biệt quan tâm là bệnh liên cầu khuẩn
có thể lây truyền từ lợn ốm sang người và ngược lại. Vi khuẩn xâm nhập cơ
thể người nếu có sự tiếp xúc với lợn, thịt lợn nhiễm bệnh chưa nấu chín kỹ. Vi
khuẩn liên cầu lợn đi vào người qua các vết thương hở trên da hoặc niêm mạc
mũi, miệng. Hiện nay chưa có bằng chứng nào về việc bệnh liên cầu khuẩn có
thể lây trực tiếp từ người sang người (Tan et al., 2008a).
2.3. TRIỆU CHỨNG VÀ BỆNH TÍCH CỦA BỆNH DO VI KHUẨN S.
SUIS GÂY RA
2.3.1. Triệu chứng và bệnh tích do vi khuẩn S. suis gây ra ở lợn
Lợn bị liên cầu khuẩn có thể có các bi ểu hiện sau: da lợn có thể có các
màng đỏ, sần, các hạch lympho bị sưng, sung huyết, bao khớp dày lên, khớp bị
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
4
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
sưng và có dịch, màng não và não có thể bị tổn thương dạng phù nề, dịch não
tuỷ đục, phổi bị tổn thương với nhiều dạng khác nhau như đông đặc, có mủ,
viêm phế quản, viêm phổi, sốt cao.
2.3.2. Triệu chứng và bệnh tích do vi khuẩn S. suis gây ra ở người
Nhiễm Streptococcus suis có thể gây ra những bệnh rất nặng và nguy hiểm
đến tính mạng bệnh nhân. S. suis không chỉ là tác nhân gây bệnh nhiễm trùng máu,
viêm màng não, viêm khớp ở lợn mà còn gây viêm nội tâm mạc ở người, một số
trường hợp tiến triển tối cấp rất nhanh dẫn đến sốc nhiễm độc khuẩn gây suy đa phủ
tạng và tử vong mà không kịp điều trị gì. Thời kỳ ủ bệnh kéo dài từ vài giờ đến 3
ngày. Người mắc liên cầu lợn chủ yếu chia làm hai thể là thể tối cấp: nhiễm trùng
huyết, sốt cao, nhanh chóng xuất hiện các tử ban (xuất huyết hoại tử dưới da); và thể
viêm màng não: sốt cao, đau đầu, nôn (Arends and Zanen, 1988).
2.4. CHẨN ĐOÁN
Chẩn đoán bằng phương pháp nhuộm Gram, phát hiện cầu khuẩn Gram
dương xếp thành chuỗi hoặc đứng đôi. Sau khi chẩn đoán xác định vi khuẩn,
có thể cần tiến hành thử nghiệm PCR (TCVN 8400-2:2010), ELISA.
2.4.1. Chẩn đoán bằng phương pháp PCR
Phương pháp PCR đã được Silva et al. (2006) sử dụng với cặp mồi CPS2
đặc hiệu cho việc xác định đoạn gene có kích thước 498 bp để xác định vi khuẩn
Streptococcus suistype 2 trong mẫu bệnh phẩm.
2.4.2. Chẩn đoán bằng phương pháp ELISA
Hiện nay, trên thị trường thế giới đã có một số công ty cung KIT ELISA
chẩn đoán bệnh S. suis type 2 như Wuhan Unibiotest Co.,Ltd; Công ty
antibodies-online.
2.5. ĐIỀU TRỊ
2.5.1. Điều trị bằng thuốc kháng sinh
Trong thực tế dùng kháng sinh để điều trị bệnh luôn đem lại kết quả tốt.
Khi dùng kháng sinh để điều trị bệnh phải dùng sớm, chỉ có hiệu quả tốt khi
con vật chưa có biểu hiện triệu chứng lâm sàng n ặng. Nếu điều trị muộn thì
hiệu quả sẽ rất kém hoặc không có hiệu quả (Phạm Sĩ Lăng và cs., 2002;
Hoàng Văn Năm, 2009).
2.5.2. Điều trị bệnh bằng huyết thanh
Ngoài việc dùng kháng sinh và các hóa dược để điều trị bệnh do
Streptococcus suis gây ra, thì vi ệc dùng huyết thanh đặc hiệu để điều trị đã được
các nhà khoa h ọc trên thế giới đề cập đến từ lâu và nhiều nước đã dùng huyết thanh
đặc hiệu điều trị bệnh do S. suis gây ra có hiệu quả tốt (Khương Bích
Ngọc, 1996).
2.6. GIỚI THIỆU VỀ HẠT NANO VÀNG VÀ KỸ THUẬT SẮC KÝ MIỄN DỊCH
2.6.1. Tổng quan về hạt nano vàng
Khi vàng khối thông thường được chế tạo ở kích thước nhỏ mức nano
mét,chúng được gọi là các cấu trúc nano vàng.
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
5
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
2.6.2. Kỹ thuật sắc ký miễn dịch
2.6.2.1. Giới thiệu
Kỹ thuật sắc ký miễn dịch (immunochromatographic assay (ICA)) dựa
trên nguyên lý kết hợp kháng nguyên - kháng thể mà một trong hai thành
phần này được gắn cộng hợp (conjugate) để phát hiện thành phần kia, sau
đó nhờ phức hợp này chuyển dịch do tác dụng mao dẫn trên màng, để rồi
được tóm bắt bằng kháng thể (hoặc kháng nguyên) đã bố trí sẵn tại vạch
phát hiện. Đây là công nghệ được mở rộng từ kỹ thuật ngưng kết hạt latex
lần đầu tiên được phát triển vào năm 1956 bởi Singer and Plotz (1956).
2.6.2.2. Cấu tạo của KIT chẩn đoán nhanh
Một que thử nhanh điển hình bao gồm có: màng nitroncellulose (NC), đệm mẫu
(sample pad), đệm kháng thể cộng hợp (conjugate pad) và đệm hút (adsorbent pad).
Màng NC được phun 2 loại kháng thể khác nhau tạo thành 2 đường song song là
đường kiểm tra (vạch T) và đường đối chứng (vạch C) (hình 2.2)
Hình 2.2. Cấu trúc que thử nhanh
Nguồn: O’Farrell (2008)
2.6.2.3. Nguyên tắc hoạt động và đánh giá kết quả
Mẫu bệnh phẩm xử lý bằng dung môi phù hợp được nhỏ vào đệm mẫu
(sample pad). Toàn bộ huyễn dịch sẽ được chuyển dịch theo mao dẫn xuyên
qua tấm cộng hợp, đến vạch T và vạch C và đi về phía đệm hút (Hình 2.3),
có 2 trường hợp xảy ra:
a) Nếu trong mẫu kiểm tra có kháng nguyên thì sẽ xuất hiện màu ở
vạch T và vạch C.
b) Nếu trong mẫu kiểm tra không có kháng nguyên thì chỉ xuất hiện
màu ở vạch C.
Hình 2.3. Cơ chế hoạt động của KIT chẩn đoán nhanh
Nguồn: Lee et al. (2013)
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
6
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
PHẦN 3. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU
Chuột nhắt trắng swiss albino (SA) 10 tuần tuổi, có kh ối lượng 30-
32g/con được nuôi trong chuồng nhựa có lớp trấu đã hấp khử trùng, nhiệt độ
phòng nuôi duy trì ở 25o
C. Chuột được cho uống nước vô trùng và ăn thức ăn
tổng hợp AniFood (Viện Vắc xin và Sinh phẩm y tế).
Các chất bổ trợ khác nhau dùng trong sản xu ất vắc xin: Freund's adjuvant
(Sigma Aldrich), Montanide ISA 201 VG (Seppic, Pháp), Montanide ISA 50V2
(Seppic, Pháp).
Các hóa chất và vậ t dụng chế tạo Kit chẩn đoán nhanh: Gold colloid
40nm (DCN, Mỹ), Đệm mẫu và đệm hút (whatman, Anh), sợi thủy tinh
(whatman, Anh), màng nitrocellulose (whatman, Anh)
Vật liệu, dụng cụ, máy móc phòng thí nghiệm: Tăm bông vô trùng lấy mẫu,
ống falcon 15 ml, máy ly tâm Eppendorf (Centrifuge 5415D), máy PCR (PTC-
100) của MJ. Research Inc (Mỹ), máy soi gel Dolphin- Doc (Wealtech, USA), tủ
ấm CO2, tủ cấy vô trùng, Máy ELISA tự động BIO-RAD Coda Automated EIA,
Bộ tinh sạch kháng thể IgG Econo-Pac protein A Kit (Bio-Rad, Mỹ) máy phun
Biodot XYZ3060D0003, máy Strip Guillotine Cutter ZQ4000.
Môi trường, hóa chất thí nghiệm
Môi trường nuôi cấy, phân lập vi khuẩn: Brain heart infusion (BHI,
Eiken chemical), thạch máu, môi trường bile esculin agar, môi trường Todd
Hewitt Broth (THB), thuốc thử Kovac (Biomerieux, Pháp), môi trường
Kligler iron agar (KIA – Biomerieux, Pháp), dun g dịch 3% H 2O2, môi trường
kiểm tra tính di động của vi khuẩn (Pepton: 10g, cao thịt: 3g, NaCl: 5g,
agar: 4g, genlatin: 80g, nước cất: 1000ml).
3.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
3.2.1. Nghiên cứu sản xuất kháng nguyên của Streptococcus suis type 2
+ Xác định tình hình nhiễm Streptococcus suis type 2 ở lợn giết mổ;
+ Phân lập và xác định đặc tính sinh học phân tử của vi khuẩn S. suis type 2;
+ Chế tạo kháng nguyên thô từ vi khuẩn S. suis type 2.
3.2.2. Nghiên cứu chế tạo kháng thể đặc hiệu kháng Streptococcus suis type 2
+ Xác định tính sinh miễn dịch của kháng nguyên;
+ Xác định liều lượng kháng nguyên thích hợp để gây tối miễn dịch cho
chuột nhắt trắng thí nghiệm;
+ Xác định chất bổ trợ thích hợp để gây tối miễn dịch cho chuột nhắt trắng
thí nghiệm;
+ Chế tạo, tách chiết và định lượng kháng thể IgG kháng S. suis type 2.
3.2.3. Nghiên cứu chế tạo conjugate-kháng thể kháng Streptococcus suistype 2
+ Xác định pH của dung dịch gold colloid thích hợp để gắn kháng thể với
hạt nano vàng;
+ Xác định nồng độ kháng thể kháng Streptococcus suis type 2 thích
hợp để phản ứng với dung dịch gold colloid;
+ Chế tạo kháng thể cộng hợp.
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
7
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
3.2.4. Đánh giá độ nhạy, độ đặc hiệu của KIT chẩn đoán nhanh
Streptococcus suis type 2
+ Xác định nồng độ kháng thể bắt thích hợp phủ lên màng NC;
+ Xác định độ nhạy của KIT chẩn đoán nhanh vi khuẩn S. suis type 2;
+ Xác định độ đặc hiệu của KIT chẩn đoán nhanh vi khuẩn S. suis type 2.
3.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.3.1. Phương pháp sản xuất kháng nguyên của Streptococcus suis type 2
3.3.1.1. Phương pháp xác định tình hình nhiễm Streptococcus suis type 2 ở
lợn giết mổ
Mẫu dịch mũi lợn tại các lò mổ (Bạch Yến, Bãi Dâu và Xuân Phú) được
thu thập bằng cách lấy tăm bông vô trùng ngoáy sâu vào mũi và cho mẫu vào
5 ml môi trường BHI, nuôi trong tủ ấm CO2 5% ở 37o
C trong 16 giờ rồi tiến
hành tách ADN.
a. Chuẩn bị dung dịch lysis mẫu
- Dung dịch 1: 10 mM Tris HCl (pH 8.3), 100 mM KCl, 2,5 mM MgCl2;
- Dung dịch 2: 10 mM Tris HCl (pH 8.3), 2,5 mM MgCl2, 1% Tween 20,
1% Triton X-100, 0,01% Nonidet P-10 (Marois et al., 2004).
b. Tiến hành tách ADN
Ly tâm ống nuôi 6000 vòng/phút trong 5 phút để thu cặn, sau đó giết vi
khuẩn bằng cách cho ống fancol 15 chứa dịch vi khuẩn vào 100o
C ủ trong 10
phút. Mẫu được hút cho vào ống eppendorf để tiến hành tách ADN.
c. Trình tự primers
Primer CPS2F: 5’-TTTGTCGGGAGGGTTACTTC-3’;
Primer CPS2R: 5’-TTTGGAAGCGATTCATCTCC-3’.
Với các cặp mồi được thiết kế ở trên, đoạn ADN cần nhân lên có độ dài
khoảng 498 bp (Silva et al., 2006).
d. Thành phần phản ứng và chu trình nhiệt cho PCR
ADN của mẫu sau khi tinh sạch thì được dùng làm khuôn cho ph ản ứng
nhân đoạn gene. Phản ứng PCR được thực hiện với 30 chu kỳ và nhiệt độ bắt
mồi là 58o
C.
3.3.1.2. Phương pháp phân lập, và xác định đặc tính sinh học phân tử của vi
khuẩn S. suis type 2
a. Phương pháp phân lập vi khuẩn S. suis type 2
Dịch nuôi của mẫu được xác định dương tính với S. suis type 2 b ằng
phương pháp PCR được cấy ria trên môi trường thạch máu cừu 5%, nuôi 16
giờ trong tủ ấm CO2 5% ở 37o
C. Sau khi nuôi, chọn ngẫu nhiên vài khu ẩn lạc
tròn lồi, khô, màu xám, nhỏ đặc trưng của Streptococcus spp để kiểm tra
bằng phản ứng catalase và thử nghiệm bile esculin và các phản ứng sinh hóa
khác. Bảo quản mẫu vi khuẩn để phục vụ các thí nghiệm tiếp theo.
b. Phương pháp PCR xác định đặc tính sinh học phân tử
+ Trình tự primers 6PGD
Primers 6PGD được thiết kế dựa vào trình tự ADN trên ngân hàng gene
(gb/CP000407) (Tan et al., 2008b).
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
8
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Primer 6PGD F: 5- GCG GAT CCA TGA CTA AAG CAA ATT TTG-3;
Primer 6PGD R: 5- CCG TCG ACC TAT TTT GAT TCG CTA TAC-3.
+ Phản ứng PCR với Gotaq Green Mastermix Kit (promega, Mỹ)
Với các cặp mồi được thiết kế ở trên, đoạn ADN cần nhân lên có độ dài
khoảng 1428 bp. ADN của mẫu sau khi tinh sạch thì được dùng làm khuôn cho
phản ứng nhân đoạn gene. Phản ứng PCR được thực hiện với 30 chu kỳ và
nhiệt độ bắt mồi là 55o
C.
c.Tinh sạch sản phẩm PCR
Sau khi thực hiện phản ứng PCR, một số lượng lớn các phân tử ADN của
vùng cần nghiên cứu đã được nhân lên. Sản phẩm tinh sạch có thể được dùng
để giải trình trình tự trực tiếp hoặc dòng hóa vào plasmid vector với hiệu suất
tiếp nhận cao hơn. Tiến hành tinh sạch sản phẩm PCR bằng KITWizard®
SV
Gel and PCR CleanUp System của hãng Promega (Mỹ) (xem Phụ lục 1).
d. Phương pháp tạo dòng và phân tích trình tự
gene +. Tạo vector tái tổ hợp
Sản phẩm PCR sẽ được gắn vào vector pGEM®
-T Easy Vector System
theo phương pháp dòng hóa TA (TA-cloning), có enzyme T4 ADN ligase làm
enzyme nối. Phản ứng nối ADN ngoại lai - sản phẩm của PCR được thực hiện ở
16ºC trong 16 giờ.
+. Biến nạp vào tế bào
Biến nạp bằng phương pháp sốc nhiệt.
+. Tách ADN plasmid tái tổ hợp
Sử dụng bộ hóa chất tách chiết plasmid tái tổ hợp của hãng Invitrogene
(Mỹ) (PureLink®
Quick Plasmid ADN Miniprep Kits) được sử dụng hiện nay
(xem Phụ lục 2).
+. Kiểm tra ADN tái tổ hợp
Sử dụng phương pháp PCR với cặp mồi M13 và cặp mồi 6PGD được sử
dụng để kiểm tra sự có mặt của ADN ngoại lai trong plasmid.
+ Phương pháp kiểm phân tích trình tự của gene 6PGD
Trình tự nucleotide của gene 6PGD được gửi phân tích ở Công ty 1st BASE,
Malaysia thông qua Công ty TNHH phát triển Công nghệ ứng dụng Việt Nam
VNDAT bằng phương pháp dideoxy terminator trên máy 3031 Analysis. Kết
quả giải trình tự gene được phân tích bằng phần mềm BioEdit và so sánh mức độ
tương đồng với trình tự đã được công bố trên ngân hàng gene NCBI.
3.3.1.3. Phương pháp chế tạo kháng nguyên từ vi khuẩn S. suis type 2
Chủng vi khuẩn S. suis 2 thuần được nuôi trong môi trường Todd Hewitt
Broth trong 7 giờ, sau đó được thu và tái huyền phù với nước cất vô trùng; cấy lên
đĩa thạch máu để đếm khuẩn lạc. Phần vi khuẩn còn lại được bất hoạt trong
1% formaldehyde ở 37o
C trong 7 ngày (Ju et al., 2010). Vi khuẩn đã bất hoạt
được thu và rửa 3 lần với PBS để loại bỏ formaldehyde.
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
9
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
3.3.2. Phương pháp chế tạo kháng thể đặc hiệu kháng S. suis type 2
3.3.2.1. Thí nghiệm xác định tính sinh miễn dịch kháng nguyên S. suis 2 bất
hoạt
Để kiểm tra tính sinh miễn dịch của kháng nguyên S. suis 2, thí nghiệm
được thực hiện trên 2 nhóm chuột chuột, mỗi lô 5 con;
Nhóm được tiêm kháng nguyên: tiêm 400 µl/chuột hỗn hợp vi khuẩn
(1x108
CFU) và montanide ISA 50V2 (200µl);
Nhóm đối chứng: tiêm 400 µl/chuột hỗn hợp PBS và montanide ISA 50V2;
Chuột được tiêm 2 lần cách nhau 14 ngày, và tiến hành lấy máu kiểm tra
vào ngày thứ 19 tính từ mũi tiêm lần 1.
3.3.2.2. Thí nghiệm xác định lượng kháng nguyên thích hợp để gây tối miễn dịch
Xác định lượng kháng nguyên thích hợp gây tối miễn dịch được thực hiện
trên 3 nhóm chuột SA (4 con/nhóm) được tiêm phúc mạc 400 µl hỗn hợp
kháng nguyên với liều khác nhau (2x108
CFU/chuột, 1,5x10 8
CFU/chuột và
1x108
CFU/chuột)và chất bổ trợ montanide ISA 50V2 (200µl). Chuột được
tiêm 3 lần, cách nhau 14 ngày/lần.
Bảng 3.1. Bố trí thí nghiệm xác định lượng kháng nguyên thích hợp để
gây tối miễn dịch
Nội dung Nhóm 1 Nhóm 2
Số chuột thí nghiệm (con) 4 4
Lượng kháng nguyên 2x108
1,5x108
(tế bào vi khuẩn/chuột)
Nhóm 3
4
1x108
Chất bổ trợ
Montanide Montanide ISA Montanide ISA
ISA 50V2 50V2 50V2
3.3.2.3. Thí nghiệm xác định chất bổ trợ thích hợp để gây tối miễn dịch
Xác định chất bổ trợ thích hợp (Freund's, Montanide ISA 201 VG và
Montanide ISA 50V2) được thực hiện trên ba nhóm chuột SA (4 con/nhóm) với
liều kháng nguyên được xác định căn cứ vào kết qu ả của thí nghiệm xác định
lượng. Chuột được tiêm 3 lần, cách nhau 14 ngày/lần.
3.3.2.4. Phương pháp tách chiết và định lượng kháng thể kháng S.
suis type 2 a. Phương pháp chế tạo kháng thể kháng S. suis type 2
Kháng thể kháng S. suis type 2 được chế tạo bằng cách tiêm vào phúc
mạc chuột 15 con chuột SA 400 µl huyễn dịch gồm 200 µl kháng nguyên và
200 µl chất bổ trợ. Lượng vi khuẩn bất hoạt và chất bổ trợ thích hợp được xác
định theo các thí nghiệm trên (mục 3.3.2.2 và mục 3.3.2.3). Nhóm đối chứng
gồm 3 con chuột được tiêm tiêm 400 µl/chuột hỗn hợp gồm 200 PBS và 200
chất bổ trợ tương tự. Chuột được tiêm 3 lần, mỗi lần cách nhau 14 ngày.
b. Tách chiết kháng thể kháng S. suis type 2
Để tinh chế kháng thể IgG kháng S. suis type trong huyết thanh chuột,
nghiên cứu này sử dụng KIT Econo-Pac protein A (Biorad) (xem phụ lục 3).
c. Phương pháp định lượng kháng thể kháng S. suis type 2 sau tinh sạch
+ Phương pháp định lượng kháng thể BCA
Sau khi tách chiết, hàm lượng kháng thể được xác định bằng Pierce
BCA Protein Assay Kit của hãng Thermo.
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
10
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
+ Phương pháp xác định hiệu giá kháng thể
Hiệu giá kháng th ể kháng S. suis type 2 được xác định bằng phương
pháp ELISA gián tiếp. Mẫu kháng thể được pha loãng d ẫn theo c ấp s ố 2.
Hiệu giá kháng thể được xác định bằng độ pha độ pha loãng cao nhất của mẫu
mà ở đó vẫn xuất hiện phản ứng kết hợp kháng nguyên-kháng thể.
c.Phương pháp kiểm tra độ tinh sạch của kháng thể
Độ tinh sạch của kháng thể sau lọc được kiểm tra bằng điện di
polyacrylamide gel 15% có SDS ở 80 V. Sau đó, gel được nhuộm với dung
dịch Coomassie Blue R250. Phân tích kết quả điện di dựa theo sự xuất hiện và
kích thước của các băng protein được nhuộm so mới thang protein chuẩn
(marker). d. Phương pháp ELISA gián tiếp
Phủ đĩa với kháng nguyên vi khuẩn S. suis 2 bất hoạt đã được pha loãng
với dung dịch carbonate-bicarbonate buffer (Sigma) với nồng độ 2,5x107
vi
khuẩn/ml. Cơ chất đượ c sử dụng là OPD. Đọc kết quả bằng máy đọc ELISA
ở bước sóng 492 nm theo đề nghị của nhà sản xuất cơ chất OPD.
Mẫu dương tính khi giá trị OD> giá trị giới hạn (Cut off). Giá tr ị giới hạn
= trung bình OD của nhóm đối chứng + (3x Sai số chuẩn của nhóm đối chứng)
(Classen et al., 1987).
3.3.3. Phương pháp nghiên cứu chế tạo conjugate-kháng thể chống
Streptococcus suis type 2
3.3.3.1. Xác định pH của dung dịch gold colloid thích hợp để gắn kháng thể
với hạt nano vàng
pH của dung dịch gold colloid thích hợp để gắn kháng thể với hạt vàng nano
được xác định bằng cách trộn 250 µl dung dịch gold colloid (pH từ 6.5 - 8.5) với
25 µl dung dịch kháng thể kháng S. suis type 2 (C= 500 µg/ml), lắc nhẹ trong 30
phút, sau đó thêm 250 µl dung dịch NaCl 10%. Ủ 10 phút và quan sát. pH thích
hợp để gắn là pH mà ở đó hỗn hợp dung dịch trên vẫn giữ được màu hồng tươi.
Màu hồng tươi được phát hiện ở bước sóng 520 nm (Paek et al., 2000).
3.3.3.2. Xác định nồng độ kháng thể kháng Streptococcus suis type 2
thích hợp để phản ứng với dung dịch colloidal gold
Nồng độ kháng thể kháng S. suis 2 tối ưu để gắn với hạt vàng nano vàng
trong dung dịch đươc xác định bằng cách trộn 250 µl dung dịch gold colloid với
25 µl dung dịch kháng thể kháng S. suis type 2 (0, 100, 200, 300, 400, 500, 600
µg/ml) lắc nhẹ trong 30 phút, sau đó thêm 250 µl dung dịch NaCl 10%. Ủ 10
phút và quan sát ống có nồng độ thấp nhất không bị đổi từ màu hồng sang màu
xanh (đo ở bước sóng 520 nm). Nồng độ protein của ống đó chính là nồng độ
protein tối thiểu cần để gắn với gold colloid.
3.3.3.3. Phương pháp chế tạo kháng thể cộng hợp
Kháng thể cộng hợp được chế t ạo bằng cách ủ kháng th ể kháng S. suis
2, với gold colloid (DCN, 40 nm, Mỹ) với tỷ lệ (1:10, vol/vol) ở nhiệt độ phòng
trong 30 phút. Sau đó thêm 10% albumin huyết thanh bò (BSA) để cố định
các phân tử đã gắn kết. Ly tâm 12.000 vòng trong 30 phút ở 4 0
C, bỏ dịch nổi.
Phần cặn được rửa bằng hỗn h ợp 10mM Tris-HCl (pH 8.2) chứa 1% BSA, 5%
sucrose. Sau khi ly tâm bỏ dịch nổi, kháng thể cộng hợp được pha loãng trong
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
100 µl hỗn hợp rửa (Chaudhuri and Raychaudhuri, 2001). Cuối cùng kháng thể
11
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
cộng hợp được cho lên giấy thủy tinh sợi (glass fiber), phơi khô ở nhiệt độ
phòng qua đêm.
3.3.4. Phương pháp đánh giá độ nhạy, độ đặc hiệu của KIT chẩn đoán
nhanh Streptococcus suis type 2
3.3.4.1. Phương pháp xác định nồng độ kháng thể bắt thích hợp phủ lên
màng nitrocellulose
Nồng độ kháng thể chuột kháng S. suis type 2 (kháng thể bắt) thích
hợp được xác định bằng cách phun lên màng nitrocellulose (NC) ở đường
kiểm tra với các nồng độ khác nhau (1,5; 1,75; 2,0 mg/ml), đồng thời phun
Anti-Mouse IgG antibody produced in goat (Sigma-Aldrich, 1 µg/cm) lên
màng NC ở đường đối chứng bằng máy Biodot XYZ3060D0003.
3.3.4.2. Phương pháp xác định độ nhạy và độ đặc hiệu của KIT chẩn đoán nhanh
a. Thí nghiệm xác định lượng vi khuần tối thiểu cho kết quả dương tính với
KIT chẩn đoán nhanh
Tiến hành cho vào đệm mẫu của KIT 100 µl dung dịch chứa vi khuẩn S.
suis type 2 với lượng khác nhau. Lượng vi khuẩn tối thiểu KIT chẩn đoán có
thể phát hiện được xác định ở mức vi khuẩn tối thiểu mà KIT vẫn xuất hiện 2
băng có thể quan sát được (Ju et al., 2010).
b. Thí nghiệm xác định phản ứng chéo của KIT chẩn đoán nhanh
Phản ứng chéo của KIT được xác định bằng cách cho vào đệ m mẫu của
KIT chẩn đoán 100 µl dung dịch chứa 5x107
các loại vi khuẩn khác như E. coli
ATCC 25922, Pseudomonas aeruginosa ATCC 27835, Staphylococcus
aureus ATCC 25923 (Viện Công nghệ sinh học-Đại học Hu ế) và một số chủng
vi khuẩn S. suis không phải là type 2 (Bùi Thị Hiền và cs., 2016). Quan sát sự
xuất hiện của các băng màu trên KIT trong 5-10 phút.
c.Thí nghiệm xác định độ nhạy và độ đặc hiệu của KIT chẩn đoán nhanh
Độ nhạy và độ đặc hi ệu của KIT được xác định bằng các so sánh với kết
quả của phương pháp PCR trong việc xác định mẫu dương tính và âm tính.
Bảng 3.2. Xác định độ nhạy và độ đặc hiệu của KIT chẩn đoán nhanh
Kit phát hiện nhanh
PCR
Dương tính Âm tính
Dương tính a c
Âm tính b d
Ghi chú:
a: Kết quả dương tính khi được xác định bằng KIT và PCR
b: Kết quả dương tính khi được xác định bằng PCR nhưng âm tính khi xác định bằng KIT
c: Kết quả âm tính khi được xác định bằng PCR nhưng dương tính khi xác định bằng KIT
d: Kết quả âm tính khi được xác định bằng PCR và bằng KIT
3.3.5. Phương pháp phân tích số liệu
Số liệu thu thập được trong thí nghiệm xác định tính sinh miễn dịch của
kháng nguyên; thí nghiệm xác định lượng kháng nguyên thích hợp và chất bổ
trợ thích hợp để gây tố i miễn dịch cho chuột được tính toán bằng phần mềm
Excel 2003. Sai khác có ý nghĩa (với α=0,05) được xác định bằng T-test;
Độ đặc hiệu và độ nhạ y của KIT được xác định bằng phần mềm
MedCalc 15.4 dựa theo kết quả chuẩn được xác định bằng phương pháp PCR.
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
12
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1. NGHIÊN CỨU SẢN XUẤT KHÁNG NGUYÊN STREPTOCOCCUS
SUIS TYPE 2
4.1.1. Tình hình nhiễm Streptococcus suis type 2 ở lợn giết mổ
Với kết quả PCR, nhận thấy tỷ lệ nhiễm liên cầu lợn type 2 của lợn phân
lập tại lò mổ Bạch Yến là 13,33%, lò mổ Bãi Dâu là 7,50% và lò mổ Xuân Phú
là 6,67%. Như vậy, tính tổng tỷ lệ nhiễm S. suis type 2 trên địa bàn Thừa
Thiên Huế là 9,00.
4.1.2. Phân lập và xác định đặc tính sinh học phân tử của vi khuẩn S.
suis type 2
4.1.2.1. Phân lập vi khuẩn S. suis type 2
Từ 9 mẫu dương tính với S. suis type 2, chọn 1 mẫu và tiến hành ria cấy
để phân lập vi khuẩn trên môi trường thạch máu cừu. Chọn một khuẩn lạc
đơn có hình dạng đặc trưng của vi khuẩn liên cầu lợn. Chủng vi khuẩn phân
lập này được đặt tên là TTHSS2.
Kết quả nhuộm gram cho thấy vi khuẩn có hình hơi giống trực khuẩn, liên
kết với nhau tạo thành chuỗi, trong tiêu bản có thể thấy vi khuẩn có những độ
dài khác nhau bắt màu gram (+).
Làn 1: Marker 1kb (Bioline), làn 2 đến 10: các mẫu dương tính, làn 11: chứng âm
Hình 4.1. Kết quả PCR kiểm tra mẫu dương tính với S. suis type 2
Để chế tạo KIT chẩn đoán nhanh, việc phân lập và chọn được chủng vi
khuẩn thích hợp, có đủ đặc tính sinh hóa và đặc tính sinh học đặc trưng
của vi khuẩn S. suis type 2 rất quan trọng.
Kết quả thực hiện phản ứng sinh hóa vi khuẩn liên cầu lợn thu được như sau:
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
13
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Bảng 4.1. Kết quả sinh hóa vi khuẩn S. suis
TT Chỉ tiêu Kết quả
1 Gram +
2 Bile esculin +
3 Catalase -
4 Lên men đường glucose +
5 Lên men đường lactose +
6 Indol -
7 Di động -
Sau khi xác định hình thái vi khuẩn và xác định một số chỉ tiêu sinh hóa,
khuẩn lạc Streptococus suis tách ADN để làm khuôn cho phương pháp
PCR xác định S. suis type 2 với cặp mồi đặc hiệu.
4.1.2.2. Xác định đặc tính sinh học phân tử của chủng vi khuẩn TTHSS2
Kết quả điện di cho thấy sản phẩm PCR của S. suis type 2 có kích
thước khoảng 1428 bp (hình 4.2), tương ứng với chiều dài lý thuyết đoạn
ADN của gen 6PGDvới cặp mồi 6PGD.F và 6PGD.R.
Làn 1: marker 1kb (biobasic), làn 2 và 3: mẫu
Hình 4.2. Kết quả PCR nhân đoạn gen 6PGD
4.1.2.3. Kết quả giải trình tự gene của vi khuẩn chủng TTHSS2
Phân tích trình tự nucleoctit của gene 6GPD thuộc chủng S. suis type 2
phân lập tại Thừa Thiên Huế nhận thấy có sự sai khác tại 14 vị trí nucleoctit so
với gene 6GPD của chủng S. suis type 2 do Tan et al. (2008b) phân lập được
tại Trung Quốc đã được công bố trên ngân hàng gene (bảng 4.2). S ự sai khác
này có thể là do đặc tính sinh học, thích nghi của từng chủng S. suis type 2 tại
mỗi quốc gia khác nhau.
Bảng 4.2. Sự sai khác của gene 6PGD của vi khuẩn S. Suis type 2 phân lập
được với gene 6PGD của vi khuẩn S. Suis type 2 trên ngân hàng gene
Vị trí Sai khác Vị trí Sai khác Vị trí Sai khác
486 A - — 1074 C - T 1119 C – G
574 C - T 1093 C - G 1123 T – C
632 T - — 1095 G - T 1132 A - G
1034 C - G 1112 — - G 1134 C - T
1039 A - G 1115 C - —
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
14
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
4.1.3. Chế tạo kháng nguyên thô từ vi khuẩn S. suis type 2
Trong nghiên cứu này, chủng vi khuẩn TTHSS2 thuần được nuôi trong
môi trường THB trong vòng 7 giờ, tiến hànhly tâm thu cặnvi khuẩn. Cặn vi
khuẩn được tái huyền phù với nước cất vô trùng và cấy trãi lên đĩa thạch máu
để đếm số khuẩn lạc. Phần vi khuẩn còn lại được bất hoạt trong 1%
formaldehyde ở 37o
C trong 7 ngày.
Kết quả trên vi khuẩn TTHSS2 sau khi được xử lý bằng dung dịch
formaldehyde 1% không mọc được trên môi trường thạch máu. Như vậy,
chúng tôi đã chế tạo thành công kháng nguyên thô vi khuẩn chủng TTHSS2 để
phục vụ cho quá trình chế tạo kháng thể kháng vi khuẩn liên cầu lợn type 2.
4.2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU SẢN XUẤT KHÁNG THỂ ĐA DÒNG
KHÁNG S. SUIS TYPE 2
4.2.1. Kết quả xác định tính sinh miễn dịch của kháng nguyên
Nghiên cứu cho thấy giá trị OD492 ở nhóm được tiêm kháng nguyên cao hơn
rất nhiều lần so với giá trị tới hạn (Cut off = 0,180) (bảng 4.3), trong khi các
mẫu huyết thanh của nhóm đối chứng có giá trị OD492 rất thấp.
Bảng 4.3. Hiệu giá kháng thể của chuột sau tiêm vắc xin
Chuột thí nghiệm Giá trị OD Mean±SD
1 2,321
Nhóm được tiêm
2 2,333
3 2,256 2,391±0,087
kháng nguyên
4 2,455
5 2,232
6 0,135
Nhóm đối chứng
7 0,159
8 0,143 0,138 ± 0,014
9 0,122
10 0,132
Giá trị Cut off : 0,180
Trong quá trình nghiên cứu, chuột ở nhóm thí nghiệm được theo dõi đều
an toàn, không có biểu hiện bất thường. Do vậy có thể khẳng định tính an toàn
và khả năng sinh đáp ứng miễn dịch cao của kháng nguyên S. suis type 2
trong nghiên cứu này.
4.2.2. Kết quả xác định lượng kháng nguyên thích hợp cho khả năng
đáp ứng miễn dịch ở chuột SA
Kết quả ở thí nghiệm kiểm tra tính sinh miễn dịch và tính an toàn của
kháng nguyên TTHSS2 cho thấy chất lượng kháng nguyên tốt, không gây bệnh,
an toàn cho động thí nghiệm nên có thể sử dụng cho thí nghiệm chế tạo kháng
thể kháng TTHSS2.
Kết quả trình bày tại bảng 4.4 cho thấy thấy hàm lượng kháng kháng thể
của nhóm 1 và 2 cao hơn nhiều so với hàm lượng kháng thể ở nhóm 3. Giá trị
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
15
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
OD492 trung bình qua 49 ngày theo dõi ở nhóm được tiêm kháng nguyên với
hàm lượng 2x108
CFU/ chuột là 2,113; ở nhóm 2 là 2,111 và nhóm 3 là 1,890.
Bảng 4.4. Ảnh hưởng của liều lượng kháng nguyên đến đáp ứng miễn
dịch của chuột SA
Ngày lấy mẫu 0 7 21 28 35 42 49
Trung
bình
Nhóm
CFU/chuột Giá trịOD492
1 2x108
0,190 1,570 2,628 2,518 2,621 2,629 2,633 2,113a
2 1,5x108
0,192 1,552 2,634 2,514 2,622 2,630 2,632 2,111a
3 1x108
0,187 1,435 2,314 2,139 2,321 2,357 2,375 1,890b
a, b: các chữ cái khác nhau trong cùng một cột biểu thị sự khác nhau có ý nghĩa (P<0.05)
Kháng thể xuất hiện ngay trong lần tiêm đầu tiên, sau đó tăng cao vào lần
tiêm thứ 2. Sau tiêm 28 ngày, hàm lượng kháng thể giảm so với tuần đầu sau
tiêm lần 2, do vậy chuột được gây miễn dịch lần 3 là rất phù hợp. Vào các ngày
thứ 35; 42 và 49, hàm lượng kháng thể tăng cao lại và duy trì ổn định. Hàm
lượng kháng thể của nhóm 1 và của nhóm 2 cao hơn của nhóm 3 (|t|>tα/2). Tuy
nhiên, không có sự sai khác giữa hàm lượng kháng thể của nhóm 1 và nhóm 2
(|t|<tα/2). Như vậy, hàm lượng kháng nguyên thích hợp được để gây miễn dịch
cho chuột nhắt trắng là 1,5x108
CFU/chuột.
4.2.3. Kết quả xác định chất bổ trợ thích hợp cho khả năng sinh miễn
dịch của chuột SA
Trong nghiên cứu này, với lượng kháng nguyên thích hợp để gây tối miễn
dịch cho chuột SA là 1,5x108
CFU/chuột; để xác định chất bổ trợ thích hợp cho
quá trính gây tối miễn dịch, 3 chất bổ trợ được sử dụng cho 3 nhóm thí nghiệm
là Freund (hoàn toàn và không hoàn toàn), Montanide ISA 201 VG và
Montanide ISA 50V2.
Bảng 4.5. Ảnh hưởng của chất bổ trợ đến đáp ứng miễn dịch của chuột
SA
Nhóm
Ngày lấy mẫu 0 7 21 28 35 42 49 Trung
Chất bổ trợ Giá trịOD492 bình
1 Freund's adjuvant 0,166 1,545 2,665 2,530 2,705 2,723 2,722 2,151a
2
Montanide ISA
0,162 1,522 2,596 2,502 2,619 2,647 2,657 2,101b
201 VG
3
Montanide ISA
0,162 1,550 2,652 2,517 2,662 2,697 2,713 2,136c
50V2
a, b, c: các chữ cái khác nhau trong cùng một cột biểu thị sự khác nhau có ý nghĩa (P<0.05)
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
16
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Hàm lượng kháng thể trong 7 ngày đầu sau khi gây đáp ứng miễn dịch
lần 1 của các nhóm chuột không có sự sai khác. Tuy nhiên, sau lần tiêm thứ 2,
hàm lượng kháng thể của chuột ở các nhóm bắt đầu thay đổi. Vào ngày thứ
21, hàm lượng kháng thể ở nhóm 1 đạt cao nhất (2,665), tiếp theo là nhóm 3 sử
dụng chất bổ trợ Montanide ISA 50V2 (2,652) và thấp nhất ở nhóm 2 (2,596).
So sánh hàm lượng kháng thể sau 3 lần gây đáp ứng miễn dịchcho thấy có
sự sai khác có ý nghĩa ở cả 3 lô (|t|>tα/2), trong đó nhóm 1 sử dụng chất bổ trợ
Freund's cho đáp ứng miễn dịch tốt nhất, giá trị OD492 trung bình của cả giai
đoạn thí nghiệm là 2,151 và thấp nhất là chất bổ trợ Montanide ISA 201 VG. Do
vậy, trong thí nghiệm xác định chất bổ trợ thích hợp cho quá trình đáp ứng miễn
dịch của chuột nhắt trắng, Freund's được lựa chọn làm chất bổ trợ thích hợp, làm
tăng khả năng đáp ứng miễn dịch của chuột với kháng nguyên S. suis 2 bất hoạt.
4.2.4. Tinh chế và định lượng kháng thể
4.2.4.1. Kết quả chế tạo kháng thể
Với mục đích sản xuất kháng thể kháng vi khuẩn S. suis type 2 phục vụ
cho quá trình chế tạo KIT chẩn đoán nhanh; căn cứ vào kết quả nghiên cứu
lượng kháng nguyên và chất bổ trợ thích hợp để gây đáp ứng miễn dịch cho
chuột SA. Tiến hành tiêm vào phúc mạc 15 con chuột SA được huyễn dịch gồm
200 µl kháng nguyên chứa 1,5x107
CFU vi khuẩn S. suis type 2 bất hoạt và
200 µl chất bổ trợ Freund.
Bảng 4.6. Kết quả chế tạo kháng thể kháng S. suis type 2
Chuột thí Giá trị OD492
nghiệm
Ngày 0 Mean±SD Ngày 49 Mean±SD
1 0,145 2,812
2 0,153 2,716
3 0,144 2,746
4 0,148 2,753
5 0,159 2,810
Nhóm
6 0,146 2,787
7 0,162 2,699
được tiêm
8 0,153 0,152±0,007 2,756 2,763±0,040
kháng
9 0,161 2,715
nguyên
10 0,147 2,821
11 0,139 2,735
12 0,152 2,751
13 0,155 2,743
14 0,165 2,805
15 0,148 2,801
Nhóm đối
16 0,154 0,156
17 0,159 0,155±0,004 0,161 0,155±0,007
chứng
18 0,151 0,147
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
17
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Kết quả từ bảng 4.6 cho thấy hàm lượng kháng thể kháng S. suis type 2
trong huyết thanh chuột rất cao, giá trị OD492 dao động từ 2,699 đến 2,821. Giá
trị OD492 trung bình là 2,763. Giá trị OD492 vào ngày thứ 49 của quá trình tiêm
trong thí nghiệm này cao hơn so với giá trị OD492 vào ngày thứ 49 của thí
nghiệm xác định lượng kháng nguyên thích hợp (2,633) và thí nghiệm xác định
chất bổ trợ thích hợp cho đáp ứng miễn dịch ở chuột với kháng nguyên S. suis
type 2 (2,722).
4.2.4.2. Kết quả tinh sạch kháng thể
Kết quả điện di được (hình 4.3) cho thấy nồng độ protein trong huyết
thanh khá cao. Mẫu 1 nồng độ IgG nhiều hơn so với các mẫu khác. Xuất hiện 2
băng chính tương ứng với chuỗi nặng (~50 kDa) và chuỗi nhẹ (~25 kDa). Ở
mẫu huyết thanh thô, albumin có hàm lượng rất lớn, nhưng sau khi tinh chế
thì thành phần này hầu như không có. Như vậy, huyết thanh tinh chế có độ
sạch cao đặc biệt là thành phần albumin được loại bỏ gần như hoàn toàn.
Làn 1: Marker protein (Biobasic 10-200 kDa), làn 2: albumin, làn 3, 4
và 5: các mẫu kháng thể tinh sạch
Hình 4.3. Gel nhuộm màu Coomassie Blue SDS-PAGE của các mẫu
kháng thể đã tinh sạch
4.2.4.3. Định lượng kháng thể
Dựa trên phương trình hồi quy y = 831,46x - 161,62, với y là nồng độ
protein thu được, x là giá trị OD562 được xây dựng từ số liệu OD của các
mẫu chuẩn, suy ra được nồng độ kháng thể trong mẫu.
Theo hướng dẫn của nhà sản xuất KIT, cứ mỗi 3 ml huyết thanh sẽ thu được
6 lô kháng thể tinh khiết, mỗi lô gồm 8 ml kháng thể có nồng độ khác nhau gồm 4
ml có nồng độ cao (C>1000 mg/ml) và 4 ml nồng độ thấp (C<400 mg/ml). Hàm
lượng kháng thể thu được cao nhất là 2000 mg/ml và thấp nhất là
100 mg/ml. Những ống chứa kháng thể cao sẽ được sử dụng vào cho việc sử
dụng làm KIT chẩn đoán bệnh.
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
18
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
A1-A9: dung dịch BSA chuẩn với nồng độ giảm dần từ 2000 µg/ml đến 0 µg/ml. B1-B8, C1-C8, D1- D8, E1-
E8, F1-F8, G1-G8: kháng thể qua cột lọc ở các lần khác nhau
Hình 4.4. Kết quả xác định nồng độ protein kháng thể bằng Pierce
BCA Protein Assay Kit
4.2.5. Xác định hiệu giá kháng thể sau tinh chế
Để đánh giá độ đồng đều của hiệu giá kháng thể kháng TTHSS2, trong
nghiên cứu này, 8 ống chứa kháng thể với các nồng độ khác nhau được pha về
nồng độ 1000 µg/ml với dung dịch 1X PBS vô trùng, sau đó tiến phản ứng
ELISA gián tiếp với độ pha loãng ban đầu của kháng thể là 10 lần để xác định
hiệu giá kháng thể.
Hàng ngang từ 1-12: kháng thể được pha loãng theo cơ số 2. Hàng dọc: A –H: các mẫu kháng thể sau lọc
Hình 4.5. Kết quả ELISA xác định hiệu giá kháng thể sau tinh sạch
Kết quả ELISA cho thấy (hình 4.5), hiệu giá các mẫu kháng thể kháng vi
khuẩn S. suis type 2 (nồng độ 1000 µg/ml, pha loãng ban đầu 10 lần) tương
đối đồng đều, dao động từ 7log2 đến 8log2. Kết quả này tương đối cao, thích
hợp cho việc chế tạo kháng thể cộng hợp.
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
19
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
4.3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO CONJUGATE – KHÁNG THỂ
KHÁNG S. SUIS TYPE 2
4.3.1. Xác định pH của dung dịch gold colloid thích hợp để gắn kháng
thể với hạt vàng nano
Kết quả nghiên cứu cho thấy ở pH 6.5 và 7.0, dung dịch kháng thể cộng
hợp có màu tím nhạt, kiểm tra ở bước sóng A520 thì thấy giá trị <0. Ở pH 7.5,
8.0 và 8.5, dung dịch kháng thể cộng hợp trong ống eppendoft có màu hồng
tươi, kiểm tra ở bước sóng A520 thì chỉ có ở pH 8.0 cho giá trị >0 (hình 4.6).
Do vậy, dung dịch gold colloid ở pH 8.0 được xác định là pH thích hợp nhất để
gắn kháng thể vào hạt nano vàng.
0.6
0.4
0.2
0
-0.2
-0.4
-0.6
8
8.5
7.5
6.5 7
pH dung dịch
Hình 4.6. Kết quả xác định pH dung dịch gold colloid thích hợp
4.3.2. Xác định nồng độ kháng thể kháng S. suis type 2 tối ưu để gắn
với hạt vàng nano
Quan sát màu ở các ống thí nghiệm, nhận thấy ở nồng độ kháng thể là 100
và 200 µg/ml, dung dịch trong ống có màu tím hồng, đo ở bước sóng A520 nm
có giá trị <0 (hình 4.7). Vậy với thí nghiệm này, nồng độ tối thiểu thích hợp để
gắn kháng thể S. suis type 2 với hạt nano vàng trong dung dịch gold colloid
được xác định là 300 µg/ml.
0.6
400 500 600
300
0.4
0.2
A
5
2
0
0
-0.2
-0.4
-0.6
100 200
-0.8
Hình 4.7. Kết quả xác định nồng độ kháng thể thích hợp để gắn với dung
dịch gold colloid
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
20
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Theo đề nghị của Ju et al. (2010), lượng kháng thể được sử dụng để gắn
với gold colloid nên chọn ở tỷ lệ 120% lượng kháng thể xác định được. Do
vậy trong các thí nghiệm tiếp theo, lượng kháng thể S. suis type 2 được sử
dụng để thực hiện phản ứng gắn là 360 µg/ml.
4.3.3. Kết quả chế tạo kháng thể cộng hợp
Kết quả chế tạo kháng thể cộng hợp theo các điều kiện về pH của dung
dịch gold colloid là 8.0 và nồng độ kháng thể thích hợp cho sự gắn kết là 360
µg/ml cho thấy, dung dịch kháng thể cộng hợp có màu tím đỏ, khi đo ở bước
sóng 520 nm cho giá trị >0,5. Kết quả này phù hợp hoàn toàn với kết quả đã
công bố trong 2 thí nghiệm trên (thí nghiệm xác định pH của dung dịch gold
colloid và nồng độ kháng thể thích hợp cho việc chế tạo kháng thể công hợp).
Hình 4.8. Kết quả sản xuất kháng thể cộng hợp
Hình 4.9. Đệm conjugate kháng thể (conjugate pad)
Kháng thể cộng hợp được cho lên giấy thủy tinh sợi (glass fiber), phơi khô
ở nhiệt độ phòng qua đêm. Quan sát đệm conjugate kháng thể, nhận thấy đệm
gần như đồng nhất có màu tím đỏ, đệm conjugate Có chất lượng tốt, phù hợp
cho quá trình chế tạo KIT chẩn đoán.
4.4. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ ĐỘ NHẠY, ĐỘ ĐẶC HIỆU CỦA KIT CHẨN
ĐOÁN NHANH STREPTOCOCCUS SUIS TYPE 2
4.4.1. Kết quả xác định nồng độ kháng thể bắt vi khuẩn thích hợp
Để kiểm tra nồng độ kháng thể thích hợp bắt vi khuẩn,100 µl dung dịch
chứa 5x107
vi khuẩn S. suis type 2 được đưa vào đệm mẫu của các que thử
được phủ kháng thể kháng S. suis type 2 với các nồng độ khác nhau.
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
21
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
1: Nồng độ 2000 µg/ml; 2: nồng độ 1750 µg/ml; 3: nồng độ 1500 µg/ml; 4: blank; T1: đường đối chứng; T2:
đường kiểm tra
Hình 4.10. Kết quả xác định nồng độ kháng thể bắt thích hợp
Kết quả xác định nồng độ kháng thể bắt thích hợp cho việc sản xuất KIT
chẩn đoán cho thấy (hình 4.10). Sau thời gian từ 5-10 phút, ở nồng độ 1500µg/ml,
đường kiểm tra được quan sát thấy xuất hiện rất mờ, trong khi ở nồng độ 1750
µg/ml, có thể quan sát được 2 đường rõ ràng, tuy nhiên đường kiểm tra xuất
hiện không rõ như ở nồng độ kháng thể bắt 2000 µg/ml. Do vậy, nồng độ thích
hợp nhất để bắt vi khuẩn S. suis type 2 đã được xác định là 2000 µg/ml.
4.4.2. Kết quả xác định độ nhạy và độ đặc hiệu của KIT
4.4.2.1. Kết quả xác định lượng vi khuần tối thiểu cho kết quả dương
tính với KIT chẩn đoán nhanh
Trong nghiên cứu chế tạo KIT chẩn đoán nhanh (ICT), chỉ tiêu lượng
kháng nguyên, kháng thể tối thiểu mà KIT có thể phát hiện được luôn được các
nhà nghiên cứu quan tâm.
1: S. suis 2 5x108
CFU/ml, 2: S. suis 2 5x107
CFU/ml, 3: S. suis 2 5x106
CFU/ml, 4: S. suis 2 5x105
CFU/ml; T1:
đường đối chứng; T2: đường kiểm tra
Hình 4.11. Kết quả xác định độ nhạy của Kit
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
22
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Kết quả cho thấy (hình 4.11) ở KIT số 1 và số 2 xuất hiện 2 đường rõ rệt,
trong khi ở KIT số 3, đường kiểm tra xuất hiện một mờ nhưng có thể quan sát
được. Ở KIT số 4, chỉ thấy xuất hiện màu ở đường đối chứng. Kết quả này xác
định nồng độ vi khuẩn tối thiểu trong mẫu KIT có thể phát hiện là 5x 106
CFU/ml (5x 105
CFU trong 100 µl mẫu).
1: S. suis type 2; 2: E. coli ATCC 25922; 3: P. aeruginosa ATCC 27853; 4: S. aureus ATCC 25923; 5, 6,
7. S. suis (không phải type 2); T1: đường đối chứng; T2: đường kiểm tra
Hình 4.12. Kết quả xác định độ đặc hiệu của Kit
Trong nghiên cứu này, vi khuẩn E. coli ATCC 25922, P. aeruginosa ATCC
2783, S. aureus ATCC 25923 và các chủng S. suis không phải type 2 được sử
dụng để đánh giá tính đặc hiệu của KIT chẩn đoán. Vi khuẩn S. suis type 2 và
các chủng vi khuẩn thí nghiệm khác được nuôi trong môi trường THB
ở 37o
C được thu thập để kiểm tra độ đặc hiệu của KIT.
Kết quả (hình 4.12) cho thấy, chỉ có vi khuẩn S. suis 2 cho kết quả dương
tính với KIT chẩn đoán, còn với các loại vi khuẩn khác đều cho kết quả âm tính.
4.4.2.2. Kết quả xác định độ nhạy và độ đặc hiệu của KIT chẩn đoán nhanh
Trong 30 mẫu dương tính được phát hiện bằng phương pháp PCR, Kit phát
hiện nhanh vi khuẩn S. suis 2 chỉ phát hiện được 28 mẫu dương tính. Còn trong
30 mẫu âm tính với PCR, Kit phát hiện nhanh cũng cho kết quả là 30 mẫu âm
tính. Như vậy độ nhạy và độ đặc hiệu của KIT lần lượt là 93,33% và 100% so với
phương pháp PCR với cặp mồi đặc hiệu CPS2 (Silva et al., 2006).
Bảng 4.7. Kết quả xác định độ đặc hiệu và độ nhạy của KIT
Kit phát hiện nhanh
PCR
Dương tính Âm tính
Dương tính 28 0
Âm tính 2 30
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
23
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. KẾT LUẬN
1) Với kết quả PCR, nhận thấy tỷ lệ nhiễm liên cầu lợn type 2 của lợn
phân lập tại Thừa thiên Huế là 9,00%.
Đã phân lập thành công chủng S. suis type 2 thu nhận từ thực địa, đánh giá
đầy đủ đặc tính sinh học và sinh học phân tử. Từ đó sử dụng làm nguyên liệu
cho nghiên cứu
2) Kháng nguyên thô được điều chế bằng phương pháp bất hoạt vi
khuẩn S. suis type 2 trong 1% formol có khả năng sinh miễn dịch cao và an
toàn cho chuột thí nghiệm. Lượng kháng nguyên thích hợp để gây tối miễn dịch
ở chuột nhắt trắng swiss abino là 1,5x108
CFU/chuột và chất bổ trợ thích hợp là
Freund với liều tiêm là 400 µl/chuột (200 µl kháng nguyên+ 200 µl chất bổ trợ).
3) pH của dung dịch gold colloid thích hợp để gắn kháng thể với hạt vàng
nano pH 8.0 và nồng độ kháng thể thích hợp là 360 µg/µl.
4) Nồng độ kháng thể bắt vi khuẩn S. suis type 2 thích hợp phun lên
màng NC là 2000 µg/ml. Nồng độ vi khuẩn tối thiểu trong mẫu KIT có thể
phát hiện là 5x 106
CFU/ml (5x 105
CFU trong 100 µl mẫu). KIT có độ đặc
hiệu cao, không phản ứng chéo với các loài E. coli ATCC 25922, P.
aeruginosa ATCC 27853, S. aureus ATCC 25923 và các chủng liên cầu
không phải type 2. Độ nhạy và độ đặc hiệu của KIT lần lượt là 93,33% và
100,00% khi được so sánh với phương pháp PCR.
5.2. KIẾN NGHỊ
1) Tiếp tục thu thập mẫu dịch mũi, dịch họng ở lợn các các lò mổ trên cả
nước để đánh giá tình hình nhiễm vi khuẩn S. suis type 2. Từ đó đưa ra
được chương trình phòng chống bệnh thích hợp.
2) Tiếp tục giải trình tự gene kháng nguyên 6PGD của các mẫu vi khuẩn S.
suis type 2 thu nhận thành tỉnh Thừa Thiên Huế và Việt Nam để so sánh đặc
điểm phân tử và đánh giá dịch tễ học phân tử của các chủng S. suis type 2 tại
3) Tiến hành sản xuất KIT chẩn đoán S. suis type 2 và đưa vào sử dụng
trong thực tiễn.
4) Tiếp tục nghiên cứu các điều kiện bảo quản, hạn sử dụng KIT chẩn
đoán nhanh vi khuẩn S. suis type 2.
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
24
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN
LUẬN ÁN
1. Lê Quốc Việt, Hoàng Thị Thùy Nhung, Đinh Thị Bích Lân, Đặng Thanh
Long, Huỳnh Văn Chương, Lê Công Thịnh, Phùng Thăng Long và
Nguyễn Xuân Hòa (2017). Xác định tỷ lệ nhiễm Streptococcus suis type
2 ở lợn giết mổ trên địa bàn thành phố Huế và tạo dòng biểu hiện gene mã
hóa 6-Phosphogluconate –dehydrogenase protein trong E. coli BL21. Tạp
chí Khoa học Kỹ thuật Thú y. 24 (2). tr. 31-40.
2. Lê Quốc Việt, Đinh Thị Bích Lân, Lê Đức Thạo, Bùi Trần Anh Đào và
Phùng Thăng Long (2018). Nghiên cứu chế tạo KIT phát hiện nhanh vi
khuẩn Streptococcus suis type 2 gây bệnh ở lợn. Tạp chí Khoa học Nông
nghiệp Việt Nam. 16 (1). tr. 26-35.
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
25

More Related Content

Similar to Luận Văn Nghiên Cứu Chế Tạo Kit Chẩn Đoán Nhanh Streptococcus Suis Type 2 Ở Lợn.doc

Phế cầu Vmu ĐH Y Khoa Vinh
Phế cầu  Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu  Vmu ĐH Y Khoa Vinh
Phế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTBFTTH
 
Ky sinh trung
Ky sinh trungKy sinh trung
Ky sinh trungHuy Hoang
 
Giáo trình côn trùng nông nghiệp. Phần I Côn trùng đại cương - Hoàng Thị Hợi.pdf
Giáo trình côn trùng nông nghiệp. Phần I Côn trùng đại cương - Hoàng Thị Hợi.pdfGiáo trình côn trùng nông nghiệp. Phần I Côn trùng đại cương - Hoàng Thị Hợi.pdf
Giáo trình côn trùng nông nghiệp. Phần I Côn trùng đại cương - Hoàng Thị Hợi.pdfMan_Ebook
 
TH PCD Cum GC- 2023-AB.ppt
TH PCD Cum GC- 2023-AB.pptTH PCD Cum GC- 2023-AB.ppt
TH PCD Cum GC- 2023-AB.pptKhoaHoLe
 
ĐVKXS y học thuyết trình về sán dây lợn.pptx
ĐVKXS y học thuyết trình về sán dây lợn.pptxĐVKXS y học thuyết trình về sán dây lợn.pptx
ĐVKXS y học thuyết trình về sán dây lợn.pptxThuyPhamThiThanh4
 
Thực trạng mốt số bệnh và yếu tố liên quan ở người chăn nuôi lợn quy mô nhỏ t...
Thực trạng mốt số bệnh và yếu tố liên quan ở người chăn nuôi lợn quy mô nhỏ t...Thực trạng mốt số bệnh và yếu tố liên quan ở người chăn nuôi lợn quy mô nhỏ t...
Thực trạng mốt số bệnh và yếu tố liên quan ở người chăn nuôi lợn quy mô nhỏ t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bệnh uốn ván.doccccccccccccccccccccccccccc
Bệnh uốn ván.docccccccccccccccccccccccccccBệnh uốn ván.doccccccccccccccccccccccccccc
Bệnh uốn ván.docccccccccccccccccccccccccccngohonganhhmu
 
Tài liệu An toàn truong sản xuất thực phẩm
Tài liệu An toàn truong sản xuất thực phẩmTài liệu An toàn truong sản xuất thực phẩm
Tài liệu An toàn truong sản xuất thực phẩmduongle0
 
635379261397426217
635379261397426217635379261397426217
635379261397426217Phi Phi
 
Giáo trình Bệnh truyền nhiễm thú y (Phần đại cương), Phạm Hồng Sơn.pdf
Giáo trình Bệnh truyền nhiễm thú y (Phần đại cương), Phạm Hồng Sơn.pdfGiáo trình Bệnh truyền nhiễm thú y (Phần đại cương), Phạm Hồng Sơn.pdf
Giáo trình Bệnh truyền nhiễm thú y (Phần đại cương), Phạm Hồng Sơn.pdfMan_Ebook
 
đạI cương ký sinh trùng y học
đạI cương ký sinh trùng y họcđạI cương ký sinh trùng y học
đạI cương ký sinh trùng y họcjackjohn45
 
Giáo trình vi sinh vật học chăn nuôi - Nguyễn Quang Tuyên;Nguyễn Thị Liên.PDF
Giáo trình vi sinh vật học chăn nuôi - Nguyễn Quang Tuyên;Nguyễn Thị Liên.PDFGiáo trình vi sinh vật học chăn nuôi - Nguyễn Quang Tuyên;Nguyễn Thị Liên.PDF
Giáo trình vi sinh vật học chăn nuôi - Nguyễn Quang Tuyên;Nguyễn Thị Liên.PDFMan_Ebook
 
Luận Văn Xây Dựng Quy Trình Điều Trị Bệnh Phổi Tắc Nghẽn Mạn Tính Bằng Tế Bào...
Luận Văn Xây Dựng Quy Trình Điều Trị Bệnh Phổi Tắc Nghẽn Mạn Tính Bằng Tế Bào...Luận Văn Xây Dựng Quy Trình Điều Trị Bệnh Phổi Tắc Nghẽn Mạn Tính Bằng Tế Bào...
Luận Văn Xây Dựng Quy Trình Điều Trị Bệnh Phổi Tắc Nghẽn Mạn Tính Bằng Tế Bào...mokoboo56
 
Luận Văn Xây Dựng Quy Trình Điều Trị Bệnh Phổi Tắc Nghẽn Mạn Tính Bằng Tế Bào...
Luận Văn Xây Dựng Quy Trình Điều Trị Bệnh Phổi Tắc Nghẽn Mạn Tính Bằng Tế Bào...Luận Văn Xây Dựng Quy Trình Điều Trị Bệnh Phổi Tắc Nghẽn Mạn Tính Bằng Tế Bào...
Luận Văn Xây Dựng Quy Trình Điều Trị Bệnh Phổi Tắc Nghẽn Mạn Tính Bằng Tế Bào...tcoco3199
 
Nghien cuu thuc trang, mot so yeu to lien quan den nhiem giun luon strongyloides
Nghien cuu thuc trang, mot so yeu to lien quan den nhiem giun luon strongyloidesNghien cuu thuc trang, mot so yeu to lien quan den nhiem giun luon strongyloides
Nghien cuu thuc trang, mot so yeu to lien quan den nhiem giun luon strongyloidesLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Xac dinh kieu cach cu tru va gen doc luc cua staphylococcus aureus o nhom ngu...
Xac dinh kieu cach cu tru va gen doc luc cua staphylococcus aureus o nhom ngu...Xac dinh kieu cach cu tru va gen doc luc cua staphylococcus aureus o nhom ngu...
Xac dinh kieu cach cu tru va gen doc luc cua staphylococcus aureus o nhom ngu...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Độc tố trong thức ăn chăn nuôi - GS.TS Đậu Ngọc Hào;GS.TS Từ Quang Hiển;TS. L...
Độc tố trong thức ăn chăn nuôi - GS.TS Đậu Ngọc Hào;GS.TS Từ Quang Hiển;TS. L...Độc tố trong thức ăn chăn nuôi - GS.TS Đậu Ngọc Hào;GS.TS Từ Quang Hiển;TS. L...
Độc tố trong thức ăn chăn nuôi - GS.TS Đậu Ngọc Hào;GS.TS Từ Quang Hiển;TS. L...Man_Ebook
 
Nghien cuu dac diem lam sang, can lam sang va dieu tri tieu co van
Nghien cuu dac diem lam sang, can lam sang va dieu tri tieu co vanNghien cuu dac diem lam sang, can lam sang va dieu tri tieu co van
Nghien cuu dac diem lam sang, can lam sang va dieu tri tieu co vanLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 

Similar to Luận Văn Nghiên Cứu Chế Tạo Kit Chẩn Đoán Nhanh Streptococcus Suis Type 2 Ở Lợn.doc (20)

Phế cầu Vmu ĐH Y Khoa Vinh
Phế cầu  Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu  Vmu ĐH Y Khoa Vinh
Phế cầu Vmu ĐH Y Khoa Vinh
 
Ky sinh trung
Ky sinh trungKy sinh trung
Ky sinh trung
 
Giáo trình côn trùng nông nghiệp. Phần I Côn trùng đại cương - Hoàng Thị Hợi.pdf
Giáo trình côn trùng nông nghiệp. Phần I Côn trùng đại cương - Hoàng Thị Hợi.pdfGiáo trình côn trùng nông nghiệp. Phần I Côn trùng đại cương - Hoàng Thị Hợi.pdf
Giáo trình côn trùng nông nghiệp. Phần I Côn trùng đại cương - Hoàng Thị Hợi.pdf
 
TH PCD Cum GC- 2023-AB.ppt
TH PCD Cum GC- 2023-AB.pptTH PCD Cum GC- 2023-AB.ppt
TH PCD Cum GC- 2023-AB.ppt
 
ĐVKXS y học thuyết trình về sán dây lợn.pptx
ĐVKXS y học thuyết trình về sán dây lợn.pptxĐVKXS y học thuyết trình về sán dây lợn.pptx
ĐVKXS y học thuyết trình về sán dây lợn.pptx
 
Thực trạng mốt số bệnh và yếu tố liên quan ở người chăn nuôi lợn quy mô nhỏ t...
Thực trạng mốt số bệnh và yếu tố liên quan ở người chăn nuôi lợn quy mô nhỏ t...Thực trạng mốt số bệnh và yếu tố liên quan ở người chăn nuôi lợn quy mô nhỏ t...
Thực trạng mốt số bệnh và yếu tố liên quan ở người chăn nuôi lợn quy mô nhỏ t...
 
Bệnh uốn ván.doccccccccccccccccccccccccccc
Bệnh uốn ván.docccccccccccccccccccccccccccBệnh uốn ván.doccccccccccccccccccccccccccc
Bệnh uốn ván.doccccccccccccccccccccccccccc
 
TÀI LIỆU TẬP HUẤN KIẾN THỨC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM.PDF
TÀI LIỆU TẬP HUẤN KIẾN THỨC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM.PDFTÀI LIỆU TẬP HUẤN KIẾN THỨC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM.PDF
TÀI LIỆU TẬP HUẤN KIẾN THỨC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM.PDF
 
Tài liệu An toàn truong sản xuất thực phẩm
Tài liệu An toàn truong sản xuất thực phẩmTài liệu An toàn truong sản xuất thực phẩm
Tài liệu An toàn truong sản xuất thực phẩm
 
635379261397426217
635379261397426217635379261397426217
635379261397426217
 
Giáo trình Bệnh truyền nhiễm thú y (Phần đại cương), Phạm Hồng Sơn.pdf
Giáo trình Bệnh truyền nhiễm thú y (Phần đại cương), Phạm Hồng Sơn.pdfGiáo trình Bệnh truyền nhiễm thú y (Phần đại cương), Phạm Hồng Sơn.pdf
Giáo trình Bệnh truyền nhiễm thú y (Phần đại cương), Phạm Hồng Sơn.pdf
 
đạI cương ký sinh trùng y học
đạI cương ký sinh trùng y họcđạI cương ký sinh trùng y học
đạI cương ký sinh trùng y học
 
Giáo trình vi sinh vật học chăn nuôi - Nguyễn Quang Tuyên;Nguyễn Thị Liên.PDF
Giáo trình vi sinh vật học chăn nuôi - Nguyễn Quang Tuyên;Nguyễn Thị Liên.PDFGiáo trình vi sinh vật học chăn nuôi - Nguyễn Quang Tuyên;Nguyễn Thị Liên.PDF
Giáo trình vi sinh vật học chăn nuôi - Nguyễn Quang Tuyên;Nguyễn Thị Liên.PDF
 
Luận Văn Xây Dựng Quy Trình Điều Trị Bệnh Phổi Tắc Nghẽn Mạn Tính Bằng Tế Bào...
Luận Văn Xây Dựng Quy Trình Điều Trị Bệnh Phổi Tắc Nghẽn Mạn Tính Bằng Tế Bào...Luận Văn Xây Dựng Quy Trình Điều Trị Bệnh Phổi Tắc Nghẽn Mạn Tính Bằng Tế Bào...
Luận Văn Xây Dựng Quy Trình Điều Trị Bệnh Phổi Tắc Nghẽn Mạn Tính Bằng Tế Bào...
 
Luận Văn Xây Dựng Quy Trình Điều Trị Bệnh Phổi Tắc Nghẽn Mạn Tính Bằng Tế Bào...
Luận Văn Xây Dựng Quy Trình Điều Trị Bệnh Phổi Tắc Nghẽn Mạn Tính Bằng Tế Bào...Luận Văn Xây Dựng Quy Trình Điều Trị Bệnh Phổi Tắc Nghẽn Mạn Tính Bằng Tế Bào...
Luận Văn Xây Dựng Quy Trình Điều Trị Bệnh Phổi Tắc Nghẽn Mạn Tính Bằng Tế Bào...
 
Nghien cuu thuc trang, mot so yeu to lien quan den nhiem giun luon strongyloides
Nghien cuu thuc trang, mot so yeu to lien quan den nhiem giun luon strongyloidesNghien cuu thuc trang, mot so yeu to lien quan den nhiem giun luon strongyloides
Nghien cuu thuc trang, mot so yeu to lien quan den nhiem giun luon strongyloides
 
Xac dinh kieu cach cu tru va gen doc luc cua staphylococcus aureus o nhom ngu...
Xac dinh kieu cach cu tru va gen doc luc cua staphylococcus aureus o nhom ngu...Xac dinh kieu cach cu tru va gen doc luc cua staphylococcus aureus o nhom ngu...
Xac dinh kieu cach cu tru va gen doc luc cua staphylococcus aureus o nhom ngu...
 
Độc tố trong thức ăn chăn nuôi - GS.TS Đậu Ngọc Hào;GS.TS Từ Quang Hiển;TS. L...
Độc tố trong thức ăn chăn nuôi - GS.TS Đậu Ngọc Hào;GS.TS Từ Quang Hiển;TS. L...Độc tố trong thức ăn chăn nuôi - GS.TS Đậu Ngọc Hào;GS.TS Từ Quang Hiển;TS. L...
Độc tố trong thức ăn chăn nuôi - GS.TS Đậu Ngọc Hào;GS.TS Từ Quang Hiển;TS. L...
 
Bảo Vệ Quyền Lợi Của Người Tiêu Dùng Trong Lĩnh Vực Vệ Sinh, An Toàn Thực Phẩ...
Bảo Vệ Quyền Lợi Của Người Tiêu Dùng Trong Lĩnh Vực Vệ Sinh, An Toàn Thực Phẩ...Bảo Vệ Quyền Lợi Của Người Tiêu Dùng Trong Lĩnh Vực Vệ Sinh, An Toàn Thực Phẩ...
Bảo Vệ Quyền Lợi Của Người Tiêu Dùng Trong Lĩnh Vực Vệ Sinh, An Toàn Thực Phẩ...
 
Nghien cuu dac diem lam sang, can lam sang va dieu tri tieu co van
Nghien cuu dac diem lam sang, can lam sang va dieu tri tieu co vanNghien cuu dac diem lam sang, can lam sang va dieu tri tieu co van
Nghien cuu dac diem lam sang, can lam sang va dieu tri tieu co van
 

More from tcoco3199

Luận Văn Tìm Hiểu Các Thiết Bị Điện Trong Nhà Máy Nhiệt Điện, Đi Sâu Nghiên C...
Luận Văn Tìm Hiểu Các Thiết Bị Điện Trong Nhà Máy Nhiệt Điện, Đi Sâu Nghiên C...Luận Văn Tìm Hiểu Các Thiết Bị Điện Trong Nhà Máy Nhiệt Điện, Đi Sâu Nghiên C...
Luận Văn Tìm Hiểu Các Thiết Bị Điện Trong Nhà Máy Nhiệt Điện, Đi Sâu Nghiên C...tcoco3199
 
Luận Văn Tìm Hiểu Các Công Trình Kiến Trúc Pháp Tại Hải Phòng Và Đề Xuất Một ...
Luận Văn Tìm Hiểu Các Công Trình Kiến Trúc Pháp Tại Hải Phòng Và Đề Xuất Một ...Luận Văn Tìm Hiểu Các Công Trình Kiến Trúc Pháp Tại Hải Phòng Và Đề Xuất Một ...
Luận Văn Tìm Hiểu Các Công Trình Kiến Trúc Pháp Tại Hải Phòng Và Đề Xuất Một ...tcoco3199
 
Luận Văn Tìm Hiểu Các Công Trình Kiến Trúc Pháp Ở Hải Phòng Phục Vụ Phát Triể...
Luận Văn Tìm Hiểu Các Công Trình Kiến Trúc Pháp Ở Hải Phòng Phục Vụ Phát Triể...Luận Văn Tìm Hiểu Các Công Trình Kiến Trúc Pháp Ở Hải Phòng Phục Vụ Phát Triể...
Luận Văn Tìm Hiểu Các Công Trình Kiến Trúc Pháp Ở Hải Phòng Phục Vụ Phát Triể...tcoco3199
 
Luận Văn Tìm Hiểu Bài Toán Đánh Giá Sự Tƣơng Quan Giữa Hai Ảnh.doc
Luận Văn Tìm Hiểu Bài Toán Đánh Giá Sự Tƣơng Quan Giữa Hai Ảnh.docLuận Văn Tìm Hiểu Bài Toán Đánh Giá Sự Tƣơng Quan Giữa Hai Ảnh.doc
Luận Văn Tìm Hiểu Bài Toán Đánh Giá Sự Tƣơng Quan Giữa Hai Ảnh.doctcoco3199
 
Luận Văn Tiến Sĩ Y Học Ứng Dụng Kỹ Thuật Lọc Máu Liên Tục Trong Điều Trị Đợ...
Luận Văn Tiến Sĩ Y Học Ứng Dụng Kỹ Thuật Lọc Máu Liên Tục Trong Điều Trị Đợ...Luận Văn Tiến Sĩ Y Học Ứng Dụng Kỹ Thuật Lọc Máu Liên Tục Trong Điều Trị Đợ...
Luận Văn Tiến Sĩ Y Học Ứng Dụng Kỹ Thuật Lọc Máu Liên Tục Trong Điều Trị Đợ...tcoco3199
 
Luận Văn Tích Hợp Và Dung Hòa Các Ý Kiến Trong Hệ Trợ Giúp Quyết Định Đa Tiêu...
Luận Văn Tích Hợp Và Dung Hòa Các Ý Kiến Trong Hệ Trợ Giúp Quyết Định Đa Tiêu...Luận Văn Tích Hợp Và Dung Hòa Các Ý Kiến Trong Hệ Trợ Giúp Quyết Định Đa Tiêu...
Luận Văn Tích Hợp Và Dung Hòa Các Ý Kiến Trong Hệ Trợ Giúp Quyết Định Đa Tiêu...tcoco3199
 
Luận Văn Thạc Sĩ Tích Hợp Csdl Quan Hệ Xml.doc
Luận Văn Thạc Sĩ  Tích Hợp Csdl Quan Hệ Xml.docLuận Văn Thạc Sĩ  Tích Hợp Csdl Quan Hệ Xml.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Tích Hợp Csdl Quan Hệ Xml.doctcoco3199
 
Luận Văn Thực Trạng Và Một Số Giải Pháp Góp Phần Cải Thiện Hoạt Động Khám Chữ...
Luận Văn Thực Trạng Và Một Số Giải Pháp Góp Phần Cải Thiện Hoạt Động Khám Chữ...Luận Văn Thực Trạng Và Một Số Giải Pháp Góp Phần Cải Thiện Hoạt Động Khám Chữ...
Luận Văn Thực Trạng Và Một Số Giải Pháp Góp Phần Cải Thiện Hoạt Động Khám Chữ...tcoco3199
 
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Tại Vịnh Hạ Long Giai Đoạ...
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Tại Vịnh Hạ Long Giai Đoạ...Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Tại Vịnh Hạ Long Giai Đoạ...
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Tại Vịnh Hạ Long Giai Đoạ...tcoco3199
 
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Bền Vững Tại Khu Du Lịch ...
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Bền Vững Tại Khu Du Lịch ...Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Bền Vững Tại Khu Du Lịch ...
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Bền Vững Tại Khu Du Lịch ...tcoco3199
 
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Phát Triển Du Lịch.doc
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Phát Triển Du Lịch.docLuận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Phát Triển Du Lịch.doc
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Phát Triển Du Lịch.doctcoco3199
 
Luận Văn Xây Dựng Website Hỗ Trợ Công Việc Kiểm Kê Tài Sản.docx
Luận Văn Xây Dựng Website Hỗ Trợ Công Việc Kiểm Kê Tài Sản.docxLuận Văn Xây Dựng Website Hỗ Trợ Công Việc Kiểm Kê Tài Sản.docx
Luận Văn Xây Dựng Website Hỗ Trợ Công Việc Kiểm Kê Tài Sản.docxtcoco3199
 
Luận Văn Xây Dựng Website Hellen Tea & Coffee.docx
Luận Văn Xây Dựng Website Hellen Tea & Coffee.docxLuận Văn Xây Dựng Website Hellen Tea & Coffee.docx
Luận Văn Xây Dựng Website Hellen Tea & Coffee.docxtcoco3199
 
Luận Văn Xây Dựng Ứng Dụng Android Lấy Thông Tin Dự Báo Thời Tiết.docx
Luận Văn Xây Dựng Ứng Dụng Android Lấy Thông Tin Dự Báo Thời Tiết.docxLuận Văn Xây Dựng Ứng Dụng Android Lấy Thông Tin Dự Báo Thời Tiết.docx
Luận Văn Xây Dựng Ứng Dụng Android Lấy Thông Tin Dự Báo Thời Tiết.docxtcoco3199
 
Luận Văn Xây Dựng Hệ Thống Quản Lý Bảo Hành Và Sửa Chữa Vật Tư.docx
Luận Văn Xây Dựng Hệ Thống Quản Lý Bảo Hành Và Sửa Chữa Vật Tư.docxLuận Văn Xây Dựng Hệ Thống Quản Lý Bảo Hành Và Sửa Chữa Vật Tư.docx
Luận Văn Xây Dựng Hệ Thống Quản Lý Bảo Hành Và Sửa Chữa Vật Tư.docxtcoco3199
 
Luận Văn Xây Dựng Chương Trình Hỗ Trợ Đăng Ký Kế Hoạch Công Tác Năm Học Trên ...
Luận Văn Xây Dựng Chương Trình Hỗ Trợ Đăng Ký Kế Hoạch Công Tác Năm Học Trên ...Luận Văn Xây Dựng Chương Trình Hỗ Trợ Đăng Ký Kế Hoạch Công Tác Năm Học Trên ...
Luận Văn Xây Dựng Chương Trình Hỗ Trợ Đăng Ký Kế Hoạch Công Tác Năm Học Trên ...tcoco3199
 
Luận Văn Ứng Dụng Logic Mờ Điều Khiển Quá Trình Nhiệt Lò Sấy.docx
Luận Văn Ứng Dụng Logic Mờ Điều Khiển Quá Trình Nhiệt Lò Sấy.docxLuận Văn Ứng Dụng Logic Mờ Điều Khiển Quá Trình Nhiệt Lò Sấy.docx
Luận Văn Ứng Dụng Logic Mờ Điều Khiển Quá Trình Nhiệt Lò Sấy.docxtcoco3199
 
Luận Văn Thạc Sĩ Trường Tiểu Học Đoàn Kết.docx
Luận Văn Thạc Sĩ Trường Tiểu Học Đoàn Kết.docxLuận Văn Thạc Sĩ Trường Tiểu Học Đoàn Kết.docx
Luận Văn Thạc Sĩ Trường Tiểu Học Đoàn Kết.docxtcoco3199
 
Luận Văn Trường Thpt Lý Thường Kiệt Hà Nội.docx
Luận Văn Trường Thpt Lý Thường Kiệt Hà Nội.docxLuận Văn Trường Thpt Lý Thường Kiệt Hà Nội.docx
Luận Văn Trường Thpt Lý Thường Kiệt Hà Nội.docxtcoco3199
 
Luận Văn Trường Thpt Lý Thường Kiệt Hà Nội.docx
Luận Văn Trường Thpt Lý Thường Kiệt Hà Nội.docxLuận Văn Trường Thpt Lý Thường Kiệt Hà Nội.docx
Luận Văn Trường Thpt Lý Thường Kiệt Hà Nội.docxtcoco3199
 

More from tcoco3199 (20)

Luận Văn Tìm Hiểu Các Thiết Bị Điện Trong Nhà Máy Nhiệt Điện, Đi Sâu Nghiên C...
Luận Văn Tìm Hiểu Các Thiết Bị Điện Trong Nhà Máy Nhiệt Điện, Đi Sâu Nghiên C...Luận Văn Tìm Hiểu Các Thiết Bị Điện Trong Nhà Máy Nhiệt Điện, Đi Sâu Nghiên C...
Luận Văn Tìm Hiểu Các Thiết Bị Điện Trong Nhà Máy Nhiệt Điện, Đi Sâu Nghiên C...
 
Luận Văn Tìm Hiểu Các Công Trình Kiến Trúc Pháp Tại Hải Phòng Và Đề Xuất Một ...
Luận Văn Tìm Hiểu Các Công Trình Kiến Trúc Pháp Tại Hải Phòng Và Đề Xuất Một ...Luận Văn Tìm Hiểu Các Công Trình Kiến Trúc Pháp Tại Hải Phòng Và Đề Xuất Một ...
Luận Văn Tìm Hiểu Các Công Trình Kiến Trúc Pháp Tại Hải Phòng Và Đề Xuất Một ...
 
Luận Văn Tìm Hiểu Các Công Trình Kiến Trúc Pháp Ở Hải Phòng Phục Vụ Phát Triể...
Luận Văn Tìm Hiểu Các Công Trình Kiến Trúc Pháp Ở Hải Phòng Phục Vụ Phát Triể...Luận Văn Tìm Hiểu Các Công Trình Kiến Trúc Pháp Ở Hải Phòng Phục Vụ Phát Triể...
Luận Văn Tìm Hiểu Các Công Trình Kiến Trúc Pháp Ở Hải Phòng Phục Vụ Phát Triể...
 
Luận Văn Tìm Hiểu Bài Toán Đánh Giá Sự Tƣơng Quan Giữa Hai Ảnh.doc
Luận Văn Tìm Hiểu Bài Toán Đánh Giá Sự Tƣơng Quan Giữa Hai Ảnh.docLuận Văn Tìm Hiểu Bài Toán Đánh Giá Sự Tƣơng Quan Giữa Hai Ảnh.doc
Luận Văn Tìm Hiểu Bài Toán Đánh Giá Sự Tƣơng Quan Giữa Hai Ảnh.doc
 
Luận Văn Tiến Sĩ Y Học Ứng Dụng Kỹ Thuật Lọc Máu Liên Tục Trong Điều Trị Đợ...
Luận Văn Tiến Sĩ Y Học Ứng Dụng Kỹ Thuật Lọc Máu Liên Tục Trong Điều Trị Đợ...Luận Văn Tiến Sĩ Y Học Ứng Dụng Kỹ Thuật Lọc Máu Liên Tục Trong Điều Trị Đợ...
Luận Văn Tiến Sĩ Y Học Ứng Dụng Kỹ Thuật Lọc Máu Liên Tục Trong Điều Trị Đợ...
 
Luận Văn Tích Hợp Và Dung Hòa Các Ý Kiến Trong Hệ Trợ Giúp Quyết Định Đa Tiêu...
Luận Văn Tích Hợp Và Dung Hòa Các Ý Kiến Trong Hệ Trợ Giúp Quyết Định Đa Tiêu...Luận Văn Tích Hợp Và Dung Hòa Các Ý Kiến Trong Hệ Trợ Giúp Quyết Định Đa Tiêu...
Luận Văn Tích Hợp Và Dung Hòa Các Ý Kiến Trong Hệ Trợ Giúp Quyết Định Đa Tiêu...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Tích Hợp Csdl Quan Hệ Xml.doc
Luận Văn Thạc Sĩ  Tích Hợp Csdl Quan Hệ Xml.docLuận Văn Thạc Sĩ  Tích Hợp Csdl Quan Hệ Xml.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Tích Hợp Csdl Quan Hệ Xml.doc
 
Luận Văn Thực Trạng Và Một Số Giải Pháp Góp Phần Cải Thiện Hoạt Động Khám Chữ...
Luận Văn Thực Trạng Và Một Số Giải Pháp Góp Phần Cải Thiện Hoạt Động Khám Chữ...Luận Văn Thực Trạng Và Một Số Giải Pháp Góp Phần Cải Thiện Hoạt Động Khám Chữ...
Luận Văn Thực Trạng Và Một Số Giải Pháp Góp Phần Cải Thiện Hoạt Động Khám Chữ...
 
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Tại Vịnh Hạ Long Giai Đoạ...
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Tại Vịnh Hạ Long Giai Đoạ...Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Tại Vịnh Hạ Long Giai Đoạ...
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Tại Vịnh Hạ Long Giai Đoạ...
 
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Bền Vững Tại Khu Du Lịch ...
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Bền Vững Tại Khu Du Lịch ...Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Bền Vững Tại Khu Du Lịch ...
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Bền Vững Tại Khu Du Lịch ...
 
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Phát Triển Du Lịch.doc
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Phát Triển Du Lịch.docLuận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Phát Triển Du Lịch.doc
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Phát Triển Du Lịch.doc
 
Luận Văn Xây Dựng Website Hỗ Trợ Công Việc Kiểm Kê Tài Sản.docx
Luận Văn Xây Dựng Website Hỗ Trợ Công Việc Kiểm Kê Tài Sản.docxLuận Văn Xây Dựng Website Hỗ Trợ Công Việc Kiểm Kê Tài Sản.docx
Luận Văn Xây Dựng Website Hỗ Trợ Công Việc Kiểm Kê Tài Sản.docx
 
Luận Văn Xây Dựng Website Hellen Tea & Coffee.docx
Luận Văn Xây Dựng Website Hellen Tea & Coffee.docxLuận Văn Xây Dựng Website Hellen Tea & Coffee.docx
Luận Văn Xây Dựng Website Hellen Tea & Coffee.docx
 
Luận Văn Xây Dựng Ứng Dụng Android Lấy Thông Tin Dự Báo Thời Tiết.docx
Luận Văn Xây Dựng Ứng Dụng Android Lấy Thông Tin Dự Báo Thời Tiết.docxLuận Văn Xây Dựng Ứng Dụng Android Lấy Thông Tin Dự Báo Thời Tiết.docx
Luận Văn Xây Dựng Ứng Dụng Android Lấy Thông Tin Dự Báo Thời Tiết.docx
 
Luận Văn Xây Dựng Hệ Thống Quản Lý Bảo Hành Và Sửa Chữa Vật Tư.docx
Luận Văn Xây Dựng Hệ Thống Quản Lý Bảo Hành Và Sửa Chữa Vật Tư.docxLuận Văn Xây Dựng Hệ Thống Quản Lý Bảo Hành Và Sửa Chữa Vật Tư.docx
Luận Văn Xây Dựng Hệ Thống Quản Lý Bảo Hành Và Sửa Chữa Vật Tư.docx
 
Luận Văn Xây Dựng Chương Trình Hỗ Trợ Đăng Ký Kế Hoạch Công Tác Năm Học Trên ...
Luận Văn Xây Dựng Chương Trình Hỗ Trợ Đăng Ký Kế Hoạch Công Tác Năm Học Trên ...Luận Văn Xây Dựng Chương Trình Hỗ Trợ Đăng Ký Kế Hoạch Công Tác Năm Học Trên ...
Luận Văn Xây Dựng Chương Trình Hỗ Trợ Đăng Ký Kế Hoạch Công Tác Năm Học Trên ...
 
Luận Văn Ứng Dụng Logic Mờ Điều Khiển Quá Trình Nhiệt Lò Sấy.docx
Luận Văn Ứng Dụng Logic Mờ Điều Khiển Quá Trình Nhiệt Lò Sấy.docxLuận Văn Ứng Dụng Logic Mờ Điều Khiển Quá Trình Nhiệt Lò Sấy.docx
Luận Văn Ứng Dụng Logic Mờ Điều Khiển Quá Trình Nhiệt Lò Sấy.docx
 
Luận Văn Thạc Sĩ Trường Tiểu Học Đoàn Kết.docx
Luận Văn Thạc Sĩ Trường Tiểu Học Đoàn Kết.docxLuận Văn Thạc Sĩ Trường Tiểu Học Đoàn Kết.docx
Luận Văn Thạc Sĩ Trường Tiểu Học Đoàn Kết.docx
 
Luận Văn Trường Thpt Lý Thường Kiệt Hà Nội.docx
Luận Văn Trường Thpt Lý Thường Kiệt Hà Nội.docxLuận Văn Trường Thpt Lý Thường Kiệt Hà Nội.docx
Luận Văn Trường Thpt Lý Thường Kiệt Hà Nội.docx
 
Luận Văn Trường Thpt Lý Thường Kiệt Hà Nội.docx
Luận Văn Trường Thpt Lý Thường Kiệt Hà Nội.docxLuận Văn Trường Thpt Lý Thường Kiệt Hà Nội.docx
Luận Văn Trường Thpt Lý Thường Kiệt Hà Nội.docx
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 

Luận Văn Nghiên Cứu Chế Tạo Kit Chẩn Đoán Nhanh Streptococcus Suis Type 2 Ở Lợn.doc

  • 1. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM LÊ QUỐC VIỆT NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO KIT CHẨN ĐOÁN NHANH STREPTOCOCCUS SUIS TYPE 2 Ở LỢN Ngành: Bệnh lý học và chữa bệnh vật nuôi Mã số: 9.64.01.02 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2019
  • 2. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Công trình hoàn thành tại: HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM Người hướng dẫn: 1. PGS.TS. ĐINH THỊ BÍCH LÂN 2. PGS.TS. BÙI TRẦN ANH ĐÀO Phản biện 1: GS.TS. Nguyễn Quang Tuyên Trường Đại học Nông lâm, Đại học Thái Nguyên Phản biện 2: TS. Trần Thị Lan Hương Hội Thú y Phản biện 3: PGS.TS. Huỳnh Thị Mỹ Lệ Học viện Nông nghiệp Việt Nam Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng đánh giá luận án cấp Học viện họp tại: Học viện Nông nghiệp Việt Nam Vào hồi giờ, ngày thángnăm 2019 Có thể tìm hiểu luận án tại thư viện: - Thư viện Quốc gia Việt Nam - Trung tâm Thông tin - Thư viện Lương Định Của, Học viện Nông nghiệp Việt Nam
  • 3. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 1
  • 4. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Một trong những căn bệnh lây nhiễm từ thịt heo có thể gây nguy hiểm cho con người là bệnh liên cầu khuẩn lợn. Đây là một bệnh truyền nhiễm do loại liên cầu khuẩn Streptococcus suis (S. suis) gây ra. Bệnh có thể xảy ra ở hầu hết các loài động vật máu nóng, trong đó lợn và người là chủ yếu. Dựa vào đặc điểm của các polysaccharid ở l ớp vỏ bọc vi khu ẩn, người ta đã xác định vi khuẩn liên cầu lợn có 35 type huyết thanh. Trong đó, S. suis type 2 thường gây bệnh ở người và động vật (Smith et al., 1999). Vi khuẩn gây hai bệnh cảnh chính là viêm màng não và nhiễm khuẩn huyết, nặng có thể gây sốc nhiễm khuẩn, suy đa phủ tạng, viêm nội tâm mạc... Nếu không được phát hiện bệnh sớm và điều trị kịp thời thì người bệnh có thể tử vong. Cho dù bệnh nhân hồi phục, bệnh vẫn có thể để lại những di chứng nặng nề như bị ù tai, giảm thính lực, điếc hoàn toàn… (Vecht et al., 1992). Các phương pháp chẩn đoán bệnh do liên cầu khuẩn lợn gây ra thường dùng là phương pháp nhuộm gram, phương pháp phân lập vi khuẩn trên các môi trường chuyên dụng, phương pháp PCR. Trong những năm gần đây, trên thế giới đã phát triển loại KIT chẩn đoán nhanh dựa trên phương pháp sắc kí miễn dịch có độ đặc hiệu, độ chính xác cao, không cần phòng thí nghiệm, không cần thiết bị và kỹ thuật viên có trình độ cao, giúp phát hiện bệnh sớm, điều trị kịp thời, giảm thiểu được thiệt hại cho người bệnh. Tuy nhiên ở Việt Nam chưa có tác giả nào nghiên cứu chế tạo KIT chẩn đoán nhanh bệnh do liên cầu khuẩn type 2 ở người và động vật. Vì vậy, chế tạo KIT chẩn đoán nhanh bệnh do liên cầu khuẩn type 2 mang tính cấp thiết và có ý nghĩa khoa học, ý nghĩa thực tiễn. KIT chẩn đoán nhanh sẽ đáp ứng tốt nhu cầu phát hiện bệnh sớm cũng như kiểm soát tình trạng mang mầm bệnh ở gia súc, kịp thời có biện pháp bảo vệ sức khỏe cho cộng đồng, nâng cao hiệu quả chăn nuôi. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI Chế tạo được KIT phục vụ công tác chẩn đoán nhanh vi khuẩn S. suis type 2 ở lợn. 1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu: lợn t ại các lò giết mổ; vi khuẩn Streptococcus suis type 2 phân lập được từ mẫu dịch mũi lợn. Thời gian nghiên cứu: từ tháng 12/2014 đến tháng 12/2017. Địa điểm nghiên cứu: + Các lò giết mổ lợn trên địa bàn Thừa Thiên Huế; + Bộ môn Bệnh lý thú y, Khoa thú y, Học viện Nông nghiệp Việt Nam;
  • 5. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 1
  • 6. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 + Phòng thí nghiệm thuộc Bộ môn Miễn dịch học và Vắc xin, Viện Công nghệ Sinh học, Đại học Huế. 1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI Đây là công trình đầu tiên nghiên cứu tình hình nhiễm vi khuẩn S. suis type 2 trên lợn giết mổ tại địa bàn Thừa Thiên Huế. Mẫu vi khuẩn S. suis type 2 phân lập được phân tích đặc tính sinh học và sinh học phân tử. KIT chẩn đoán S. suis type 2 do đề tài nghiên cứu có độ nhạy và độ đặc hiệu cao, cho kết quả tương tự với KIT chẩn đoán S. suis type 2 do Ju et al. (2010) đã công bố. 1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 1.5.1. Ý nghĩa khoa học Kết quả nghiên cứu là tài liệu tham khảo dùng trong giảng dạy và nghiên cứu về bệnh do vi khuẩn S. suis type 2 gây ra ở lợn trong các Trường, Viện nghiên cứu chuyên ngành thú y. 1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn Đề tài đã thu thập mẫu phân tích tình hình nhiễm S. suis type 2 trên lợn khỏe tại các lò giết mổ lợn trên địa bàn Thừa Thiên Huế, đây là cơ sở để đánh giá mức độ nguy hiểm và nguy cơ lây nhiễm bệnh do vi khuẩn liên cầu lợn type 2 gây ra ở người và động vật. Sản phẩm KIT chẩn đoán vi khuẩn S. suis type 2 có độ nhạy và độ mẫn cảm cao thích hợp cho công tác chẩn đoán lâm sản trên thực địa, từ đoán cán bộ thú y và người làm công tác dịch tễ có thể đưa ra chương trình phù hợp cho việc phòng tránh lây nhiễm bệnh do liên cầu lợn type 2 từ lợn và các sản phẩm của lợn. PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU 2.1.1. Tình hình nghiên cứu vi khuẩn Streptococcus suis trong nước và trên thế giới 2.1.1.1. Tình hình nghiên cứu vi khuẩn Streptococcus suis trên thế giới S.suis được phát hiện ở nhiều nơi trên thế giới tại những nơi chăn nuôi lợn như: Hồng Công, Hà Lan, Anh, Thái Lan và Trung Quốc… (Vecht et al., 1985; Touil et al., 1988; Yu et al., 2006). Từ năm 1983 đến năm 1995 đã có 32 trong số 35 type Streptococcus được phân lập. Hầu hết các chủng phân lập được từ lợn bệnh chỉ thuộc một số type nhất định, từ 1 – 8. Với mục đích phòng chống bệnh do liên cầu lợn gây ra, nhiều công trình nghiên cứu đã tập trung vào việc nghiên cứu phương pháp xâm nhập của vi khuẩn S. suis vào tế bào não lợn (Vanier et al., 2004), phương pháp chẩn đoán bệnh liên cầu lợn type 2 (Yang et al., 2007; Tan et al., 2008a; Lomthaisong et al., 2010; Mandanici et al., 2010). Nghiên cứu các protein kháng nguyên bề mặt nhằm tạo vắc xin (Li et al., 2006; Li et al., 2011).
  • 7. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 2
  • 8. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 2.1.1.2. Tình hình nghiên cứu vi khuẩn Streptococcus suis trong nước Theo Nguyễn Vĩnh Phước (1987), Nguyễn Như Thanh và cs. (2001), vi khuẩn liên cầu lợn có khắp nơi trong tự nhiên, ổ chứa là lợn nhà. Cả lợn r ừng, ngựa, chó, mèo và chim cũng có thể mang vi khuẩn liên cầu lợn. Hiện có 2 type liên cầu lợn thường gây bệnh ở lợn, type 1 hay gây dịch bệnh lẻ t ẻ ở các đàn lợn dưới 8 tuần tuổi, type 2 gây b ệnh ở nhi ều lứa tuổi khác nhau. Cả 2 type này đều cư trú ở amidal. L ợn trưởng thành có tỷ lệ mang vi khuẩn cao nhất (Nguyễn Vĩnh Phước, 1987; Nguyễn Như Thanh và cs., 2001). S. suis type 2 có thể tồn tại kéo dài hơn 1 năm tại amiđan của lợn mang mầm bệnh kể c ả khi được điều trị bằng penicilline. Ngo Thi Hoa et al. (2011) cho biết rằng, ở miền nam Việt Nam, lợn giết mổ mang vi khuẩn S. suis lên đến 41%, trong đó 8% là S. suis type 2. 2.2. MỘT SỐ ĐẶC TÍNH CỦA VI KHUẨN LIÊN CẦU LỢN 2.2.1. Đặc điểm hình thái Vi khuẩn S. suis có hình cầu, hình trứng, đường kính có khi đến 1 μm, chúng được xếp thành chuỗi như chuỗi hạt, có độ dài ngắn không đều nhau, có thể từ hai vi khu ẩn tạo thành song c ầu khuẩn cho đến chuỗi có 6 - 10 vi khuẩn hay dài hơn. Vi khuẩn b ắt màu dễ dàng với một số loại thuốc nhuộm thông thường, với thuốc nhuộm Gram, chúng bắt màu Gram (+) (Mahon et al., 2000; Tan et al., 2008a). Hình 2.1. Hình ảnh nhuộm gram vi khuẩn S. suis Nguồn: Hughes et al. (2009) 2.2.2. Đặc tính nuôi cấy và sinh hóa Vi khuẩn S. suis có khả năng lên men các loại đường glucoza, lactoza, saccaroza, trehaloza, maltoza, fructoza, không lên men các lo ại đường: sorbit, dextroza, mannit, xyloza, glycerol, innulin. Tính chất không lên men đường innulin là đặc tính để phân biệt tính chất độc của chủng gây bệnh (Smith et al., 1999). S. suis có thể tăng trưởng ở kỵ khí hoặc hiếu khí, nhưng không thể tăng trưởng ở 6,5% dung dịch NaCl. S. suis không chứa men catalaza và oxidaza vì vậy phản ứng catalaza (-), oxidaza (-), phản ứng indol (-). Vi khuẩn không di động. Vi khuẩn có kháng nguyên giáp mô và sinh ra hai loại men streptokinaza (diệt bạch cầu), hyaluronidaza phân hủy acid hyaluronic gây nhão mô (Biền Văn Minh, 2003).
  • 9. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 3
  • 10. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 2.2.3. Sức đề kháng Những nghiên cứu của các tác giả khẳng định rằng nhóm vi khuẩn không hình thành nha bào, đa số hình thành giáp mô, sự hình thành giáp mô có thể xác định được khi chúng sinh sống trong các mô hoặc mọc trong các môi trường nuôi cấy có chứa huyết thanh(Enright et al., 1987). Vi khuẩn dễ bị diệt bởi các chất sát trùng thông thường như cồng, phenol, iod, formol, tím genetian (Trịnh Phú Ngọc và cs., 1999). Vi khuẩn S. suis rất mẫn cảm với các loại thuốc kháng sinh: penicillin, oreomycin, tetracylin, sulfadiazin, optoclin (Nguyễn Vĩnh Phước, 1987). 2.2.4. Cấu trúc kháng nguyên • Thành phần kháng nguyên thân có ý nghĩa quan trọng, quyết định tính độc lực của vi khuẩn S. suis và nó nằm ở thành vi khuẩn; • Kháng nguyên giáp mô; • Kháng nguyên bám dính. Theo Jacques et al. (1990) Vi khuẩn S. suis là một trong số ít các loại vi khuẩn Gram dương có mang cấu trúc này. So với các loại vi khuẩn khác thì kháng nguyên bám dính củ a vi khuẩn S. suis có cấu trúc mỏng, ngắn, đường kính khoảng 2 nm và dài lên đến 250 nm. 2.2.5. Khả năng gây bệnh 2.2.5.1. Nguồn bệnh Liên cầu lợn luôn có mặt trong môi trường và ký sinh bình thường ở lợn nhưng không gây bệnh, hoặc chỉ gây các bệnh viêm nhiễm không thành dịch như viêm họng, nhiễm trùng mủ, nhiễm trùng phổi. Nơi cư trú của liên cầu lợn ở lợn là ở đường hô hấp trên đặc biệt là ở mũi, đường tiêu hoá và sinh dục. Vi khuẩn S. suis cũng thường xuyên phân lập được ở vòm họng và đường hô hấp trên của lợn khỏe, có thể tồn tại ở họng, xoang mũi (Almeida et al., 2006). 2.2.5.2. Đường lây truyền Bệnh lây truyền qua đường hô hấp do lợn khoẻ hít thở không khí có mầm bệnh, do tiếp xúc giữa lợn ốm và lợn khoẻ, do lợn ăn phải thức ăn và nước uống có mầm bệnh. Vi khuẩn cũng có thể xâm nhập qua các vết thương, các vết trầy xước để gây bệnh. Điều cần đặc biệt quan tâm là bệnh liên cầu khuẩn có thể lây truyền từ lợn ốm sang người và ngược lại. Vi khuẩn xâm nhập cơ thể người nếu có sự tiếp xúc với lợn, thịt lợn nhiễm bệnh chưa nấu chín kỹ. Vi khuẩn liên cầu lợn đi vào người qua các vết thương hở trên da hoặc niêm mạc mũi, miệng. Hiện nay chưa có bằng chứng nào về việc bệnh liên cầu khuẩn có thể lây trực tiếp từ người sang người (Tan et al., 2008a). 2.3. TRIỆU CHỨNG VÀ BỆNH TÍCH CỦA BỆNH DO VI KHUẨN S. SUIS GÂY RA 2.3.1. Triệu chứng và bệnh tích do vi khuẩn S. suis gây ra ở lợn Lợn bị liên cầu khuẩn có thể có các bi ểu hiện sau: da lợn có thể có các màng đỏ, sần, các hạch lympho bị sưng, sung huyết, bao khớp dày lên, khớp bị
  • 11. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 4
  • 12. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 sưng và có dịch, màng não và não có thể bị tổn thương dạng phù nề, dịch não tuỷ đục, phổi bị tổn thương với nhiều dạng khác nhau như đông đặc, có mủ, viêm phế quản, viêm phổi, sốt cao. 2.3.2. Triệu chứng và bệnh tích do vi khuẩn S. suis gây ra ở người Nhiễm Streptococcus suis có thể gây ra những bệnh rất nặng và nguy hiểm đến tính mạng bệnh nhân. S. suis không chỉ là tác nhân gây bệnh nhiễm trùng máu, viêm màng não, viêm khớp ở lợn mà còn gây viêm nội tâm mạc ở người, một số trường hợp tiến triển tối cấp rất nhanh dẫn đến sốc nhiễm độc khuẩn gây suy đa phủ tạng và tử vong mà không kịp điều trị gì. Thời kỳ ủ bệnh kéo dài từ vài giờ đến 3 ngày. Người mắc liên cầu lợn chủ yếu chia làm hai thể là thể tối cấp: nhiễm trùng huyết, sốt cao, nhanh chóng xuất hiện các tử ban (xuất huyết hoại tử dưới da); và thể viêm màng não: sốt cao, đau đầu, nôn (Arends and Zanen, 1988). 2.4. CHẨN ĐOÁN Chẩn đoán bằng phương pháp nhuộm Gram, phát hiện cầu khuẩn Gram dương xếp thành chuỗi hoặc đứng đôi. Sau khi chẩn đoán xác định vi khuẩn, có thể cần tiến hành thử nghiệm PCR (TCVN 8400-2:2010), ELISA. 2.4.1. Chẩn đoán bằng phương pháp PCR Phương pháp PCR đã được Silva et al. (2006) sử dụng với cặp mồi CPS2 đặc hiệu cho việc xác định đoạn gene có kích thước 498 bp để xác định vi khuẩn Streptococcus suistype 2 trong mẫu bệnh phẩm. 2.4.2. Chẩn đoán bằng phương pháp ELISA Hiện nay, trên thị trường thế giới đã có một số công ty cung KIT ELISA chẩn đoán bệnh S. suis type 2 như Wuhan Unibiotest Co.,Ltd; Công ty antibodies-online. 2.5. ĐIỀU TRỊ 2.5.1. Điều trị bằng thuốc kháng sinh Trong thực tế dùng kháng sinh để điều trị bệnh luôn đem lại kết quả tốt. Khi dùng kháng sinh để điều trị bệnh phải dùng sớm, chỉ có hiệu quả tốt khi con vật chưa có biểu hiện triệu chứng lâm sàng n ặng. Nếu điều trị muộn thì hiệu quả sẽ rất kém hoặc không có hiệu quả (Phạm Sĩ Lăng và cs., 2002; Hoàng Văn Năm, 2009). 2.5.2. Điều trị bệnh bằng huyết thanh Ngoài việc dùng kháng sinh và các hóa dược để điều trị bệnh do Streptococcus suis gây ra, thì vi ệc dùng huyết thanh đặc hiệu để điều trị đã được các nhà khoa h ọc trên thế giới đề cập đến từ lâu và nhiều nước đã dùng huyết thanh đặc hiệu điều trị bệnh do S. suis gây ra có hiệu quả tốt (Khương Bích Ngọc, 1996). 2.6. GIỚI THIỆU VỀ HẠT NANO VÀNG VÀ KỸ THUẬT SẮC KÝ MIỄN DỊCH 2.6.1. Tổng quan về hạt nano vàng Khi vàng khối thông thường được chế tạo ở kích thước nhỏ mức nano mét,chúng được gọi là các cấu trúc nano vàng.
  • 13. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 5
  • 14. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 2.6.2. Kỹ thuật sắc ký miễn dịch 2.6.2.1. Giới thiệu Kỹ thuật sắc ký miễn dịch (immunochromatographic assay (ICA)) dựa trên nguyên lý kết hợp kháng nguyên - kháng thể mà một trong hai thành phần này được gắn cộng hợp (conjugate) để phát hiện thành phần kia, sau đó nhờ phức hợp này chuyển dịch do tác dụng mao dẫn trên màng, để rồi được tóm bắt bằng kháng thể (hoặc kháng nguyên) đã bố trí sẵn tại vạch phát hiện. Đây là công nghệ được mở rộng từ kỹ thuật ngưng kết hạt latex lần đầu tiên được phát triển vào năm 1956 bởi Singer and Plotz (1956). 2.6.2.2. Cấu tạo của KIT chẩn đoán nhanh Một que thử nhanh điển hình bao gồm có: màng nitroncellulose (NC), đệm mẫu (sample pad), đệm kháng thể cộng hợp (conjugate pad) và đệm hút (adsorbent pad). Màng NC được phun 2 loại kháng thể khác nhau tạo thành 2 đường song song là đường kiểm tra (vạch T) và đường đối chứng (vạch C) (hình 2.2) Hình 2.2. Cấu trúc que thử nhanh Nguồn: O’Farrell (2008) 2.6.2.3. Nguyên tắc hoạt động và đánh giá kết quả Mẫu bệnh phẩm xử lý bằng dung môi phù hợp được nhỏ vào đệm mẫu (sample pad). Toàn bộ huyễn dịch sẽ được chuyển dịch theo mao dẫn xuyên qua tấm cộng hợp, đến vạch T và vạch C và đi về phía đệm hút (Hình 2.3), có 2 trường hợp xảy ra: a) Nếu trong mẫu kiểm tra có kháng nguyên thì sẽ xuất hiện màu ở vạch T và vạch C. b) Nếu trong mẫu kiểm tra không có kháng nguyên thì chỉ xuất hiện màu ở vạch C. Hình 2.3. Cơ chế hoạt động của KIT chẩn đoán nhanh Nguồn: Lee et al. (2013)
  • 15. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 6
  • 16. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 PHẦN 3. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1. VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU Chuột nhắt trắng swiss albino (SA) 10 tuần tuổi, có kh ối lượng 30- 32g/con được nuôi trong chuồng nhựa có lớp trấu đã hấp khử trùng, nhiệt độ phòng nuôi duy trì ở 25o C. Chuột được cho uống nước vô trùng và ăn thức ăn tổng hợp AniFood (Viện Vắc xin và Sinh phẩm y tế). Các chất bổ trợ khác nhau dùng trong sản xu ất vắc xin: Freund's adjuvant (Sigma Aldrich), Montanide ISA 201 VG (Seppic, Pháp), Montanide ISA 50V2 (Seppic, Pháp). Các hóa chất và vậ t dụng chế tạo Kit chẩn đoán nhanh: Gold colloid 40nm (DCN, Mỹ), Đệm mẫu và đệm hút (whatman, Anh), sợi thủy tinh (whatman, Anh), màng nitrocellulose (whatman, Anh) Vật liệu, dụng cụ, máy móc phòng thí nghiệm: Tăm bông vô trùng lấy mẫu, ống falcon 15 ml, máy ly tâm Eppendorf (Centrifuge 5415D), máy PCR (PTC- 100) của MJ. Research Inc (Mỹ), máy soi gel Dolphin- Doc (Wealtech, USA), tủ ấm CO2, tủ cấy vô trùng, Máy ELISA tự động BIO-RAD Coda Automated EIA, Bộ tinh sạch kháng thể IgG Econo-Pac protein A Kit (Bio-Rad, Mỹ) máy phun Biodot XYZ3060D0003, máy Strip Guillotine Cutter ZQ4000. Môi trường, hóa chất thí nghiệm Môi trường nuôi cấy, phân lập vi khuẩn: Brain heart infusion (BHI, Eiken chemical), thạch máu, môi trường bile esculin agar, môi trường Todd Hewitt Broth (THB), thuốc thử Kovac (Biomerieux, Pháp), môi trường Kligler iron agar (KIA – Biomerieux, Pháp), dun g dịch 3% H 2O2, môi trường kiểm tra tính di động của vi khuẩn (Pepton: 10g, cao thịt: 3g, NaCl: 5g, agar: 4g, genlatin: 80g, nước cất: 1000ml). 3.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 3.2.1. Nghiên cứu sản xuất kháng nguyên của Streptococcus suis type 2 + Xác định tình hình nhiễm Streptococcus suis type 2 ở lợn giết mổ; + Phân lập và xác định đặc tính sinh học phân tử của vi khuẩn S. suis type 2; + Chế tạo kháng nguyên thô từ vi khuẩn S. suis type 2. 3.2.2. Nghiên cứu chế tạo kháng thể đặc hiệu kháng Streptococcus suis type 2 + Xác định tính sinh miễn dịch của kháng nguyên; + Xác định liều lượng kháng nguyên thích hợp để gây tối miễn dịch cho chuột nhắt trắng thí nghiệm; + Xác định chất bổ trợ thích hợp để gây tối miễn dịch cho chuột nhắt trắng thí nghiệm; + Chế tạo, tách chiết và định lượng kháng thể IgG kháng S. suis type 2. 3.2.3. Nghiên cứu chế tạo conjugate-kháng thể kháng Streptococcus suistype 2 + Xác định pH của dung dịch gold colloid thích hợp để gắn kháng thể với hạt nano vàng; + Xác định nồng độ kháng thể kháng Streptococcus suis type 2 thích hợp để phản ứng với dung dịch gold colloid; + Chế tạo kháng thể cộng hợp.
  • 17. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 7
  • 18. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 3.2.4. Đánh giá độ nhạy, độ đặc hiệu của KIT chẩn đoán nhanh Streptococcus suis type 2 + Xác định nồng độ kháng thể bắt thích hợp phủ lên màng NC; + Xác định độ nhạy của KIT chẩn đoán nhanh vi khuẩn S. suis type 2; + Xác định độ đặc hiệu của KIT chẩn đoán nhanh vi khuẩn S. suis type 2. 3.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.3.1. Phương pháp sản xuất kháng nguyên của Streptococcus suis type 2 3.3.1.1. Phương pháp xác định tình hình nhiễm Streptococcus suis type 2 ở lợn giết mổ Mẫu dịch mũi lợn tại các lò mổ (Bạch Yến, Bãi Dâu và Xuân Phú) được thu thập bằng cách lấy tăm bông vô trùng ngoáy sâu vào mũi và cho mẫu vào 5 ml môi trường BHI, nuôi trong tủ ấm CO2 5% ở 37o C trong 16 giờ rồi tiến hành tách ADN. a. Chuẩn bị dung dịch lysis mẫu - Dung dịch 1: 10 mM Tris HCl (pH 8.3), 100 mM KCl, 2,5 mM MgCl2; - Dung dịch 2: 10 mM Tris HCl (pH 8.3), 2,5 mM MgCl2, 1% Tween 20, 1% Triton X-100, 0,01% Nonidet P-10 (Marois et al., 2004). b. Tiến hành tách ADN Ly tâm ống nuôi 6000 vòng/phút trong 5 phút để thu cặn, sau đó giết vi khuẩn bằng cách cho ống fancol 15 chứa dịch vi khuẩn vào 100o C ủ trong 10 phút. Mẫu được hút cho vào ống eppendorf để tiến hành tách ADN. c. Trình tự primers Primer CPS2F: 5’-TTTGTCGGGAGGGTTACTTC-3’; Primer CPS2R: 5’-TTTGGAAGCGATTCATCTCC-3’. Với các cặp mồi được thiết kế ở trên, đoạn ADN cần nhân lên có độ dài khoảng 498 bp (Silva et al., 2006). d. Thành phần phản ứng và chu trình nhiệt cho PCR ADN của mẫu sau khi tinh sạch thì được dùng làm khuôn cho ph ản ứng nhân đoạn gene. Phản ứng PCR được thực hiện với 30 chu kỳ và nhiệt độ bắt mồi là 58o C. 3.3.1.2. Phương pháp phân lập, và xác định đặc tính sinh học phân tử của vi khuẩn S. suis type 2 a. Phương pháp phân lập vi khuẩn S. suis type 2 Dịch nuôi của mẫu được xác định dương tính với S. suis type 2 b ằng phương pháp PCR được cấy ria trên môi trường thạch máu cừu 5%, nuôi 16 giờ trong tủ ấm CO2 5% ở 37o C. Sau khi nuôi, chọn ngẫu nhiên vài khu ẩn lạc tròn lồi, khô, màu xám, nhỏ đặc trưng của Streptococcus spp để kiểm tra bằng phản ứng catalase và thử nghiệm bile esculin và các phản ứng sinh hóa khác. Bảo quản mẫu vi khuẩn để phục vụ các thí nghiệm tiếp theo. b. Phương pháp PCR xác định đặc tính sinh học phân tử + Trình tự primers 6PGD Primers 6PGD được thiết kế dựa vào trình tự ADN trên ngân hàng gene (gb/CP000407) (Tan et al., 2008b).
  • 19. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 8
  • 20. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Primer 6PGD F: 5- GCG GAT CCA TGA CTA AAG CAA ATT TTG-3; Primer 6PGD R: 5- CCG TCG ACC TAT TTT GAT TCG CTA TAC-3. + Phản ứng PCR với Gotaq Green Mastermix Kit (promega, Mỹ) Với các cặp mồi được thiết kế ở trên, đoạn ADN cần nhân lên có độ dài khoảng 1428 bp. ADN của mẫu sau khi tinh sạch thì được dùng làm khuôn cho phản ứng nhân đoạn gene. Phản ứng PCR được thực hiện với 30 chu kỳ và nhiệt độ bắt mồi là 55o C. c.Tinh sạch sản phẩm PCR Sau khi thực hiện phản ứng PCR, một số lượng lớn các phân tử ADN của vùng cần nghiên cứu đã được nhân lên. Sản phẩm tinh sạch có thể được dùng để giải trình trình tự trực tiếp hoặc dòng hóa vào plasmid vector với hiệu suất tiếp nhận cao hơn. Tiến hành tinh sạch sản phẩm PCR bằng KITWizard® SV Gel and PCR CleanUp System của hãng Promega (Mỹ) (xem Phụ lục 1). d. Phương pháp tạo dòng và phân tích trình tự gene +. Tạo vector tái tổ hợp Sản phẩm PCR sẽ được gắn vào vector pGEM® -T Easy Vector System theo phương pháp dòng hóa TA (TA-cloning), có enzyme T4 ADN ligase làm enzyme nối. Phản ứng nối ADN ngoại lai - sản phẩm của PCR được thực hiện ở 16ºC trong 16 giờ. +. Biến nạp vào tế bào Biến nạp bằng phương pháp sốc nhiệt. +. Tách ADN plasmid tái tổ hợp Sử dụng bộ hóa chất tách chiết plasmid tái tổ hợp của hãng Invitrogene (Mỹ) (PureLink® Quick Plasmid ADN Miniprep Kits) được sử dụng hiện nay (xem Phụ lục 2). +. Kiểm tra ADN tái tổ hợp Sử dụng phương pháp PCR với cặp mồi M13 và cặp mồi 6PGD được sử dụng để kiểm tra sự có mặt của ADN ngoại lai trong plasmid. + Phương pháp kiểm phân tích trình tự của gene 6PGD Trình tự nucleotide của gene 6PGD được gửi phân tích ở Công ty 1st BASE, Malaysia thông qua Công ty TNHH phát triển Công nghệ ứng dụng Việt Nam VNDAT bằng phương pháp dideoxy terminator trên máy 3031 Analysis. Kết quả giải trình tự gene được phân tích bằng phần mềm BioEdit và so sánh mức độ tương đồng với trình tự đã được công bố trên ngân hàng gene NCBI. 3.3.1.3. Phương pháp chế tạo kháng nguyên từ vi khuẩn S. suis type 2 Chủng vi khuẩn S. suis 2 thuần được nuôi trong môi trường Todd Hewitt Broth trong 7 giờ, sau đó được thu và tái huyền phù với nước cất vô trùng; cấy lên đĩa thạch máu để đếm khuẩn lạc. Phần vi khuẩn còn lại được bất hoạt trong 1% formaldehyde ở 37o C trong 7 ngày (Ju et al., 2010). Vi khuẩn đã bất hoạt được thu và rửa 3 lần với PBS để loại bỏ formaldehyde.
  • 21. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 9
  • 22. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 3.3.2. Phương pháp chế tạo kháng thể đặc hiệu kháng S. suis type 2 3.3.2.1. Thí nghiệm xác định tính sinh miễn dịch kháng nguyên S. suis 2 bất hoạt Để kiểm tra tính sinh miễn dịch của kháng nguyên S. suis 2, thí nghiệm được thực hiện trên 2 nhóm chuột chuột, mỗi lô 5 con; Nhóm được tiêm kháng nguyên: tiêm 400 µl/chuột hỗn hợp vi khuẩn (1x108 CFU) và montanide ISA 50V2 (200µl); Nhóm đối chứng: tiêm 400 µl/chuột hỗn hợp PBS và montanide ISA 50V2; Chuột được tiêm 2 lần cách nhau 14 ngày, và tiến hành lấy máu kiểm tra vào ngày thứ 19 tính từ mũi tiêm lần 1. 3.3.2.2. Thí nghiệm xác định lượng kháng nguyên thích hợp để gây tối miễn dịch Xác định lượng kháng nguyên thích hợp gây tối miễn dịch được thực hiện trên 3 nhóm chuột SA (4 con/nhóm) được tiêm phúc mạc 400 µl hỗn hợp kháng nguyên với liều khác nhau (2x108 CFU/chuột, 1,5x10 8 CFU/chuột và 1x108 CFU/chuột)và chất bổ trợ montanide ISA 50V2 (200µl). Chuột được tiêm 3 lần, cách nhau 14 ngày/lần. Bảng 3.1. Bố trí thí nghiệm xác định lượng kháng nguyên thích hợp để gây tối miễn dịch Nội dung Nhóm 1 Nhóm 2 Số chuột thí nghiệm (con) 4 4 Lượng kháng nguyên 2x108 1,5x108 (tế bào vi khuẩn/chuột) Nhóm 3 4 1x108 Chất bổ trợ Montanide Montanide ISA Montanide ISA ISA 50V2 50V2 50V2 3.3.2.3. Thí nghiệm xác định chất bổ trợ thích hợp để gây tối miễn dịch Xác định chất bổ trợ thích hợp (Freund's, Montanide ISA 201 VG và Montanide ISA 50V2) được thực hiện trên ba nhóm chuột SA (4 con/nhóm) với liều kháng nguyên được xác định căn cứ vào kết qu ả của thí nghiệm xác định lượng. Chuột được tiêm 3 lần, cách nhau 14 ngày/lần. 3.3.2.4. Phương pháp tách chiết và định lượng kháng thể kháng S. suis type 2 a. Phương pháp chế tạo kháng thể kháng S. suis type 2 Kháng thể kháng S. suis type 2 được chế tạo bằng cách tiêm vào phúc mạc chuột 15 con chuột SA 400 µl huyễn dịch gồm 200 µl kháng nguyên và 200 µl chất bổ trợ. Lượng vi khuẩn bất hoạt và chất bổ trợ thích hợp được xác định theo các thí nghiệm trên (mục 3.3.2.2 và mục 3.3.2.3). Nhóm đối chứng gồm 3 con chuột được tiêm tiêm 400 µl/chuột hỗn hợp gồm 200 PBS và 200 chất bổ trợ tương tự. Chuột được tiêm 3 lần, mỗi lần cách nhau 14 ngày. b. Tách chiết kháng thể kháng S. suis type 2 Để tinh chế kháng thể IgG kháng S. suis type trong huyết thanh chuột, nghiên cứu này sử dụng KIT Econo-Pac protein A (Biorad) (xem phụ lục 3). c. Phương pháp định lượng kháng thể kháng S. suis type 2 sau tinh sạch + Phương pháp định lượng kháng thể BCA Sau khi tách chiết, hàm lượng kháng thể được xác định bằng Pierce BCA Protein Assay Kit của hãng Thermo.
  • 23. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 10
  • 24. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 + Phương pháp xác định hiệu giá kháng thể Hiệu giá kháng th ể kháng S. suis type 2 được xác định bằng phương pháp ELISA gián tiếp. Mẫu kháng thể được pha loãng d ẫn theo c ấp s ố 2. Hiệu giá kháng thể được xác định bằng độ pha độ pha loãng cao nhất của mẫu mà ở đó vẫn xuất hiện phản ứng kết hợp kháng nguyên-kháng thể. c.Phương pháp kiểm tra độ tinh sạch của kháng thể Độ tinh sạch của kháng thể sau lọc được kiểm tra bằng điện di polyacrylamide gel 15% có SDS ở 80 V. Sau đó, gel được nhuộm với dung dịch Coomassie Blue R250. Phân tích kết quả điện di dựa theo sự xuất hiện và kích thước của các băng protein được nhuộm so mới thang protein chuẩn (marker). d. Phương pháp ELISA gián tiếp Phủ đĩa với kháng nguyên vi khuẩn S. suis 2 bất hoạt đã được pha loãng với dung dịch carbonate-bicarbonate buffer (Sigma) với nồng độ 2,5x107 vi khuẩn/ml. Cơ chất đượ c sử dụng là OPD. Đọc kết quả bằng máy đọc ELISA ở bước sóng 492 nm theo đề nghị của nhà sản xuất cơ chất OPD. Mẫu dương tính khi giá trị OD> giá trị giới hạn (Cut off). Giá tr ị giới hạn = trung bình OD của nhóm đối chứng + (3x Sai số chuẩn của nhóm đối chứng) (Classen et al., 1987). 3.3.3. Phương pháp nghiên cứu chế tạo conjugate-kháng thể chống Streptococcus suis type 2 3.3.3.1. Xác định pH của dung dịch gold colloid thích hợp để gắn kháng thể với hạt nano vàng pH của dung dịch gold colloid thích hợp để gắn kháng thể với hạt vàng nano được xác định bằng cách trộn 250 µl dung dịch gold colloid (pH từ 6.5 - 8.5) với 25 µl dung dịch kháng thể kháng S. suis type 2 (C= 500 µg/ml), lắc nhẹ trong 30 phút, sau đó thêm 250 µl dung dịch NaCl 10%. Ủ 10 phút và quan sát. pH thích hợp để gắn là pH mà ở đó hỗn hợp dung dịch trên vẫn giữ được màu hồng tươi. Màu hồng tươi được phát hiện ở bước sóng 520 nm (Paek et al., 2000). 3.3.3.2. Xác định nồng độ kháng thể kháng Streptococcus suis type 2 thích hợp để phản ứng với dung dịch colloidal gold Nồng độ kháng thể kháng S. suis 2 tối ưu để gắn với hạt vàng nano vàng trong dung dịch đươc xác định bằng cách trộn 250 µl dung dịch gold colloid với 25 µl dung dịch kháng thể kháng S. suis type 2 (0, 100, 200, 300, 400, 500, 600 µg/ml) lắc nhẹ trong 30 phút, sau đó thêm 250 µl dung dịch NaCl 10%. Ủ 10 phút và quan sát ống có nồng độ thấp nhất không bị đổi từ màu hồng sang màu xanh (đo ở bước sóng 520 nm). Nồng độ protein của ống đó chính là nồng độ protein tối thiểu cần để gắn với gold colloid. 3.3.3.3. Phương pháp chế tạo kháng thể cộng hợp Kháng thể cộng hợp được chế t ạo bằng cách ủ kháng th ể kháng S. suis 2, với gold colloid (DCN, 40 nm, Mỹ) với tỷ lệ (1:10, vol/vol) ở nhiệt độ phòng trong 30 phút. Sau đó thêm 10% albumin huyết thanh bò (BSA) để cố định các phân tử đã gắn kết. Ly tâm 12.000 vòng trong 30 phút ở 4 0 C, bỏ dịch nổi. Phần cặn được rửa bằng hỗn h ợp 10mM Tris-HCl (pH 8.2) chứa 1% BSA, 5% sucrose. Sau khi ly tâm bỏ dịch nổi, kháng thể cộng hợp được pha loãng trong
  • 25. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 100 µl hỗn hợp rửa (Chaudhuri and Raychaudhuri, 2001). Cuối cùng kháng thể 11
  • 26. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 cộng hợp được cho lên giấy thủy tinh sợi (glass fiber), phơi khô ở nhiệt độ phòng qua đêm. 3.3.4. Phương pháp đánh giá độ nhạy, độ đặc hiệu của KIT chẩn đoán nhanh Streptococcus suis type 2 3.3.4.1. Phương pháp xác định nồng độ kháng thể bắt thích hợp phủ lên màng nitrocellulose Nồng độ kháng thể chuột kháng S. suis type 2 (kháng thể bắt) thích hợp được xác định bằng cách phun lên màng nitrocellulose (NC) ở đường kiểm tra với các nồng độ khác nhau (1,5; 1,75; 2,0 mg/ml), đồng thời phun Anti-Mouse IgG antibody produced in goat (Sigma-Aldrich, 1 µg/cm) lên màng NC ở đường đối chứng bằng máy Biodot XYZ3060D0003. 3.3.4.2. Phương pháp xác định độ nhạy và độ đặc hiệu của KIT chẩn đoán nhanh a. Thí nghiệm xác định lượng vi khuần tối thiểu cho kết quả dương tính với KIT chẩn đoán nhanh Tiến hành cho vào đệm mẫu của KIT 100 µl dung dịch chứa vi khuẩn S. suis type 2 với lượng khác nhau. Lượng vi khuẩn tối thiểu KIT chẩn đoán có thể phát hiện được xác định ở mức vi khuẩn tối thiểu mà KIT vẫn xuất hiện 2 băng có thể quan sát được (Ju et al., 2010). b. Thí nghiệm xác định phản ứng chéo của KIT chẩn đoán nhanh Phản ứng chéo của KIT được xác định bằng cách cho vào đệ m mẫu của KIT chẩn đoán 100 µl dung dịch chứa 5x107 các loại vi khuẩn khác như E. coli ATCC 25922, Pseudomonas aeruginosa ATCC 27835, Staphylococcus aureus ATCC 25923 (Viện Công nghệ sinh học-Đại học Hu ế) và một số chủng vi khuẩn S. suis không phải là type 2 (Bùi Thị Hiền và cs., 2016). Quan sát sự xuất hiện của các băng màu trên KIT trong 5-10 phút. c.Thí nghiệm xác định độ nhạy và độ đặc hiệu của KIT chẩn đoán nhanh Độ nhạy và độ đặc hi ệu của KIT được xác định bằng các so sánh với kết quả của phương pháp PCR trong việc xác định mẫu dương tính và âm tính. Bảng 3.2. Xác định độ nhạy và độ đặc hiệu của KIT chẩn đoán nhanh Kit phát hiện nhanh PCR Dương tính Âm tính Dương tính a c Âm tính b d Ghi chú: a: Kết quả dương tính khi được xác định bằng KIT và PCR b: Kết quả dương tính khi được xác định bằng PCR nhưng âm tính khi xác định bằng KIT c: Kết quả âm tính khi được xác định bằng PCR nhưng dương tính khi xác định bằng KIT d: Kết quả âm tính khi được xác định bằng PCR và bằng KIT 3.3.5. Phương pháp phân tích số liệu Số liệu thu thập được trong thí nghiệm xác định tính sinh miễn dịch của kháng nguyên; thí nghiệm xác định lượng kháng nguyên thích hợp và chất bổ trợ thích hợp để gây tố i miễn dịch cho chuột được tính toán bằng phần mềm Excel 2003. Sai khác có ý nghĩa (với α=0,05) được xác định bằng T-test; Độ đặc hiệu và độ nhạ y của KIT được xác định bằng phần mềm MedCalc 15.4 dựa theo kết quả chuẩn được xác định bằng phương pháp PCR.
  • 27. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 12
  • 28. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 4.1. NGHIÊN CỨU SẢN XUẤT KHÁNG NGUYÊN STREPTOCOCCUS SUIS TYPE 2 4.1.1. Tình hình nhiễm Streptococcus suis type 2 ở lợn giết mổ Với kết quả PCR, nhận thấy tỷ lệ nhiễm liên cầu lợn type 2 của lợn phân lập tại lò mổ Bạch Yến là 13,33%, lò mổ Bãi Dâu là 7,50% và lò mổ Xuân Phú là 6,67%. Như vậy, tính tổng tỷ lệ nhiễm S. suis type 2 trên địa bàn Thừa Thiên Huế là 9,00. 4.1.2. Phân lập và xác định đặc tính sinh học phân tử của vi khuẩn S. suis type 2 4.1.2.1. Phân lập vi khuẩn S. suis type 2 Từ 9 mẫu dương tính với S. suis type 2, chọn 1 mẫu và tiến hành ria cấy để phân lập vi khuẩn trên môi trường thạch máu cừu. Chọn một khuẩn lạc đơn có hình dạng đặc trưng của vi khuẩn liên cầu lợn. Chủng vi khuẩn phân lập này được đặt tên là TTHSS2. Kết quả nhuộm gram cho thấy vi khuẩn có hình hơi giống trực khuẩn, liên kết với nhau tạo thành chuỗi, trong tiêu bản có thể thấy vi khuẩn có những độ dài khác nhau bắt màu gram (+). Làn 1: Marker 1kb (Bioline), làn 2 đến 10: các mẫu dương tính, làn 11: chứng âm Hình 4.1. Kết quả PCR kiểm tra mẫu dương tính với S. suis type 2 Để chế tạo KIT chẩn đoán nhanh, việc phân lập và chọn được chủng vi khuẩn thích hợp, có đủ đặc tính sinh hóa và đặc tính sinh học đặc trưng của vi khuẩn S. suis type 2 rất quan trọng. Kết quả thực hiện phản ứng sinh hóa vi khuẩn liên cầu lợn thu được như sau:
  • 29. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 13
  • 30. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Bảng 4.1. Kết quả sinh hóa vi khuẩn S. suis TT Chỉ tiêu Kết quả 1 Gram + 2 Bile esculin + 3 Catalase - 4 Lên men đường glucose + 5 Lên men đường lactose + 6 Indol - 7 Di động - Sau khi xác định hình thái vi khuẩn và xác định một số chỉ tiêu sinh hóa, khuẩn lạc Streptococus suis tách ADN để làm khuôn cho phương pháp PCR xác định S. suis type 2 với cặp mồi đặc hiệu. 4.1.2.2. Xác định đặc tính sinh học phân tử của chủng vi khuẩn TTHSS2 Kết quả điện di cho thấy sản phẩm PCR của S. suis type 2 có kích thước khoảng 1428 bp (hình 4.2), tương ứng với chiều dài lý thuyết đoạn ADN của gen 6PGDvới cặp mồi 6PGD.F và 6PGD.R. Làn 1: marker 1kb (biobasic), làn 2 và 3: mẫu Hình 4.2. Kết quả PCR nhân đoạn gen 6PGD 4.1.2.3. Kết quả giải trình tự gene của vi khuẩn chủng TTHSS2 Phân tích trình tự nucleoctit của gene 6GPD thuộc chủng S. suis type 2 phân lập tại Thừa Thiên Huế nhận thấy có sự sai khác tại 14 vị trí nucleoctit so với gene 6GPD của chủng S. suis type 2 do Tan et al. (2008b) phân lập được tại Trung Quốc đã được công bố trên ngân hàng gene (bảng 4.2). S ự sai khác này có thể là do đặc tính sinh học, thích nghi của từng chủng S. suis type 2 tại mỗi quốc gia khác nhau. Bảng 4.2. Sự sai khác của gene 6PGD của vi khuẩn S. Suis type 2 phân lập được với gene 6PGD của vi khuẩn S. Suis type 2 trên ngân hàng gene Vị trí Sai khác Vị trí Sai khác Vị trí Sai khác 486 A - — 1074 C - T 1119 C – G 574 C - T 1093 C - G 1123 T – C 632 T - — 1095 G - T 1132 A - G 1034 C - G 1112 — - G 1134 C - T 1039 A - G 1115 C - —
  • 31. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 14
  • 32. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 4.1.3. Chế tạo kháng nguyên thô từ vi khuẩn S. suis type 2 Trong nghiên cứu này, chủng vi khuẩn TTHSS2 thuần được nuôi trong môi trường THB trong vòng 7 giờ, tiến hànhly tâm thu cặnvi khuẩn. Cặn vi khuẩn được tái huyền phù với nước cất vô trùng và cấy trãi lên đĩa thạch máu để đếm số khuẩn lạc. Phần vi khuẩn còn lại được bất hoạt trong 1% formaldehyde ở 37o C trong 7 ngày. Kết quả trên vi khuẩn TTHSS2 sau khi được xử lý bằng dung dịch formaldehyde 1% không mọc được trên môi trường thạch máu. Như vậy, chúng tôi đã chế tạo thành công kháng nguyên thô vi khuẩn chủng TTHSS2 để phục vụ cho quá trình chế tạo kháng thể kháng vi khuẩn liên cầu lợn type 2. 4.2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU SẢN XUẤT KHÁNG THỂ ĐA DÒNG KHÁNG S. SUIS TYPE 2 4.2.1. Kết quả xác định tính sinh miễn dịch của kháng nguyên Nghiên cứu cho thấy giá trị OD492 ở nhóm được tiêm kháng nguyên cao hơn rất nhiều lần so với giá trị tới hạn (Cut off = 0,180) (bảng 4.3), trong khi các mẫu huyết thanh của nhóm đối chứng có giá trị OD492 rất thấp. Bảng 4.3. Hiệu giá kháng thể của chuột sau tiêm vắc xin Chuột thí nghiệm Giá trị OD Mean±SD 1 2,321 Nhóm được tiêm 2 2,333 3 2,256 2,391±0,087 kháng nguyên 4 2,455 5 2,232 6 0,135 Nhóm đối chứng 7 0,159 8 0,143 0,138 ± 0,014 9 0,122 10 0,132 Giá trị Cut off : 0,180 Trong quá trình nghiên cứu, chuột ở nhóm thí nghiệm được theo dõi đều an toàn, không có biểu hiện bất thường. Do vậy có thể khẳng định tính an toàn và khả năng sinh đáp ứng miễn dịch cao của kháng nguyên S. suis type 2 trong nghiên cứu này. 4.2.2. Kết quả xác định lượng kháng nguyên thích hợp cho khả năng đáp ứng miễn dịch ở chuột SA Kết quả ở thí nghiệm kiểm tra tính sinh miễn dịch và tính an toàn của kháng nguyên TTHSS2 cho thấy chất lượng kháng nguyên tốt, không gây bệnh, an toàn cho động thí nghiệm nên có thể sử dụng cho thí nghiệm chế tạo kháng thể kháng TTHSS2. Kết quả trình bày tại bảng 4.4 cho thấy thấy hàm lượng kháng kháng thể của nhóm 1 và 2 cao hơn nhiều so với hàm lượng kháng thể ở nhóm 3. Giá trị
  • 33. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 15
  • 34. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 OD492 trung bình qua 49 ngày theo dõi ở nhóm được tiêm kháng nguyên với hàm lượng 2x108 CFU/ chuột là 2,113; ở nhóm 2 là 2,111 và nhóm 3 là 1,890. Bảng 4.4. Ảnh hưởng của liều lượng kháng nguyên đến đáp ứng miễn dịch của chuột SA Ngày lấy mẫu 0 7 21 28 35 42 49 Trung bình Nhóm CFU/chuột Giá trịOD492 1 2x108 0,190 1,570 2,628 2,518 2,621 2,629 2,633 2,113a 2 1,5x108 0,192 1,552 2,634 2,514 2,622 2,630 2,632 2,111a 3 1x108 0,187 1,435 2,314 2,139 2,321 2,357 2,375 1,890b a, b: các chữ cái khác nhau trong cùng một cột biểu thị sự khác nhau có ý nghĩa (P<0.05) Kháng thể xuất hiện ngay trong lần tiêm đầu tiên, sau đó tăng cao vào lần tiêm thứ 2. Sau tiêm 28 ngày, hàm lượng kháng thể giảm so với tuần đầu sau tiêm lần 2, do vậy chuột được gây miễn dịch lần 3 là rất phù hợp. Vào các ngày thứ 35; 42 và 49, hàm lượng kháng thể tăng cao lại và duy trì ổn định. Hàm lượng kháng thể của nhóm 1 và của nhóm 2 cao hơn của nhóm 3 (|t|>tα/2). Tuy nhiên, không có sự sai khác giữa hàm lượng kháng thể của nhóm 1 và nhóm 2 (|t|<tα/2). Như vậy, hàm lượng kháng nguyên thích hợp được để gây miễn dịch cho chuột nhắt trắng là 1,5x108 CFU/chuột. 4.2.3. Kết quả xác định chất bổ trợ thích hợp cho khả năng sinh miễn dịch của chuột SA Trong nghiên cứu này, với lượng kháng nguyên thích hợp để gây tối miễn dịch cho chuột SA là 1,5x108 CFU/chuột; để xác định chất bổ trợ thích hợp cho quá trính gây tối miễn dịch, 3 chất bổ trợ được sử dụng cho 3 nhóm thí nghiệm là Freund (hoàn toàn và không hoàn toàn), Montanide ISA 201 VG và Montanide ISA 50V2. Bảng 4.5. Ảnh hưởng của chất bổ trợ đến đáp ứng miễn dịch của chuột SA Nhóm Ngày lấy mẫu 0 7 21 28 35 42 49 Trung Chất bổ trợ Giá trịOD492 bình 1 Freund's adjuvant 0,166 1,545 2,665 2,530 2,705 2,723 2,722 2,151a 2 Montanide ISA 0,162 1,522 2,596 2,502 2,619 2,647 2,657 2,101b 201 VG 3 Montanide ISA 0,162 1,550 2,652 2,517 2,662 2,697 2,713 2,136c 50V2 a, b, c: các chữ cái khác nhau trong cùng một cột biểu thị sự khác nhau có ý nghĩa (P<0.05)
  • 35. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 16
  • 36. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Hàm lượng kháng thể trong 7 ngày đầu sau khi gây đáp ứng miễn dịch lần 1 của các nhóm chuột không có sự sai khác. Tuy nhiên, sau lần tiêm thứ 2, hàm lượng kháng thể của chuột ở các nhóm bắt đầu thay đổi. Vào ngày thứ 21, hàm lượng kháng thể ở nhóm 1 đạt cao nhất (2,665), tiếp theo là nhóm 3 sử dụng chất bổ trợ Montanide ISA 50V2 (2,652) và thấp nhất ở nhóm 2 (2,596). So sánh hàm lượng kháng thể sau 3 lần gây đáp ứng miễn dịchcho thấy có sự sai khác có ý nghĩa ở cả 3 lô (|t|>tα/2), trong đó nhóm 1 sử dụng chất bổ trợ Freund's cho đáp ứng miễn dịch tốt nhất, giá trị OD492 trung bình của cả giai đoạn thí nghiệm là 2,151 và thấp nhất là chất bổ trợ Montanide ISA 201 VG. Do vậy, trong thí nghiệm xác định chất bổ trợ thích hợp cho quá trình đáp ứng miễn dịch của chuột nhắt trắng, Freund's được lựa chọn làm chất bổ trợ thích hợp, làm tăng khả năng đáp ứng miễn dịch của chuột với kháng nguyên S. suis 2 bất hoạt. 4.2.4. Tinh chế và định lượng kháng thể 4.2.4.1. Kết quả chế tạo kháng thể Với mục đích sản xuất kháng thể kháng vi khuẩn S. suis type 2 phục vụ cho quá trình chế tạo KIT chẩn đoán nhanh; căn cứ vào kết quả nghiên cứu lượng kháng nguyên và chất bổ trợ thích hợp để gây đáp ứng miễn dịch cho chuột SA. Tiến hành tiêm vào phúc mạc 15 con chuột SA được huyễn dịch gồm 200 µl kháng nguyên chứa 1,5x107 CFU vi khuẩn S. suis type 2 bất hoạt và 200 µl chất bổ trợ Freund. Bảng 4.6. Kết quả chế tạo kháng thể kháng S. suis type 2 Chuột thí Giá trị OD492 nghiệm Ngày 0 Mean±SD Ngày 49 Mean±SD 1 0,145 2,812 2 0,153 2,716 3 0,144 2,746 4 0,148 2,753 5 0,159 2,810 Nhóm 6 0,146 2,787 7 0,162 2,699 được tiêm 8 0,153 0,152±0,007 2,756 2,763±0,040 kháng 9 0,161 2,715 nguyên 10 0,147 2,821 11 0,139 2,735 12 0,152 2,751 13 0,155 2,743 14 0,165 2,805 15 0,148 2,801 Nhóm đối 16 0,154 0,156 17 0,159 0,155±0,004 0,161 0,155±0,007 chứng 18 0,151 0,147
  • 37. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 17
  • 38. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Kết quả từ bảng 4.6 cho thấy hàm lượng kháng thể kháng S. suis type 2 trong huyết thanh chuột rất cao, giá trị OD492 dao động từ 2,699 đến 2,821. Giá trị OD492 trung bình là 2,763. Giá trị OD492 vào ngày thứ 49 của quá trình tiêm trong thí nghiệm này cao hơn so với giá trị OD492 vào ngày thứ 49 của thí nghiệm xác định lượng kháng nguyên thích hợp (2,633) và thí nghiệm xác định chất bổ trợ thích hợp cho đáp ứng miễn dịch ở chuột với kháng nguyên S. suis type 2 (2,722). 4.2.4.2. Kết quả tinh sạch kháng thể Kết quả điện di được (hình 4.3) cho thấy nồng độ protein trong huyết thanh khá cao. Mẫu 1 nồng độ IgG nhiều hơn so với các mẫu khác. Xuất hiện 2 băng chính tương ứng với chuỗi nặng (~50 kDa) và chuỗi nhẹ (~25 kDa). Ở mẫu huyết thanh thô, albumin có hàm lượng rất lớn, nhưng sau khi tinh chế thì thành phần này hầu như không có. Như vậy, huyết thanh tinh chế có độ sạch cao đặc biệt là thành phần albumin được loại bỏ gần như hoàn toàn. Làn 1: Marker protein (Biobasic 10-200 kDa), làn 2: albumin, làn 3, 4 và 5: các mẫu kháng thể tinh sạch Hình 4.3. Gel nhuộm màu Coomassie Blue SDS-PAGE của các mẫu kháng thể đã tinh sạch 4.2.4.3. Định lượng kháng thể Dựa trên phương trình hồi quy y = 831,46x - 161,62, với y là nồng độ protein thu được, x là giá trị OD562 được xây dựng từ số liệu OD của các mẫu chuẩn, suy ra được nồng độ kháng thể trong mẫu. Theo hướng dẫn của nhà sản xuất KIT, cứ mỗi 3 ml huyết thanh sẽ thu được 6 lô kháng thể tinh khiết, mỗi lô gồm 8 ml kháng thể có nồng độ khác nhau gồm 4 ml có nồng độ cao (C>1000 mg/ml) và 4 ml nồng độ thấp (C<400 mg/ml). Hàm lượng kháng thể thu được cao nhất là 2000 mg/ml và thấp nhất là 100 mg/ml. Những ống chứa kháng thể cao sẽ được sử dụng vào cho việc sử dụng làm KIT chẩn đoán bệnh.
  • 39. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 18
  • 40. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 A1-A9: dung dịch BSA chuẩn với nồng độ giảm dần từ 2000 µg/ml đến 0 µg/ml. B1-B8, C1-C8, D1- D8, E1- E8, F1-F8, G1-G8: kháng thể qua cột lọc ở các lần khác nhau Hình 4.4. Kết quả xác định nồng độ protein kháng thể bằng Pierce BCA Protein Assay Kit 4.2.5. Xác định hiệu giá kháng thể sau tinh chế Để đánh giá độ đồng đều của hiệu giá kháng thể kháng TTHSS2, trong nghiên cứu này, 8 ống chứa kháng thể với các nồng độ khác nhau được pha về nồng độ 1000 µg/ml với dung dịch 1X PBS vô trùng, sau đó tiến phản ứng ELISA gián tiếp với độ pha loãng ban đầu của kháng thể là 10 lần để xác định hiệu giá kháng thể. Hàng ngang từ 1-12: kháng thể được pha loãng theo cơ số 2. Hàng dọc: A –H: các mẫu kháng thể sau lọc Hình 4.5. Kết quả ELISA xác định hiệu giá kháng thể sau tinh sạch Kết quả ELISA cho thấy (hình 4.5), hiệu giá các mẫu kháng thể kháng vi khuẩn S. suis type 2 (nồng độ 1000 µg/ml, pha loãng ban đầu 10 lần) tương đối đồng đều, dao động từ 7log2 đến 8log2. Kết quả này tương đối cao, thích hợp cho việc chế tạo kháng thể cộng hợp.
  • 41. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 19
  • 42. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 4.3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO CONJUGATE – KHÁNG THỂ KHÁNG S. SUIS TYPE 2 4.3.1. Xác định pH của dung dịch gold colloid thích hợp để gắn kháng thể với hạt vàng nano Kết quả nghiên cứu cho thấy ở pH 6.5 và 7.0, dung dịch kháng thể cộng hợp có màu tím nhạt, kiểm tra ở bước sóng A520 thì thấy giá trị <0. Ở pH 7.5, 8.0 và 8.5, dung dịch kháng thể cộng hợp trong ống eppendoft có màu hồng tươi, kiểm tra ở bước sóng A520 thì chỉ có ở pH 8.0 cho giá trị >0 (hình 4.6). Do vậy, dung dịch gold colloid ở pH 8.0 được xác định là pH thích hợp nhất để gắn kháng thể vào hạt nano vàng. 0.6 0.4 0.2 0 -0.2 -0.4 -0.6 8 8.5 7.5 6.5 7 pH dung dịch Hình 4.6. Kết quả xác định pH dung dịch gold colloid thích hợp 4.3.2. Xác định nồng độ kháng thể kháng S. suis type 2 tối ưu để gắn với hạt vàng nano Quan sát màu ở các ống thí nghiệm, nhận thấy ở nồng độ kháng thể là 100 và 200 µg/ml, dung dịch trong ống có màu tím hồng, đo ở bước sóng A520 nm có giá trị <0 (hình 4.7). Vậy với thí nghiệm này, nồng độ tối thiểu thích hợp để gắn kháng thể S. suis type 2 với hạt nano vàng trong dung dịch gold colloid được xác định là 300 µg/ml. 0.6 400 500 600 300 0.4 0.2 A 5 2 0 0 -0.2 -0.4 -0.6 100 200 -0.8 Hình 4.7. Kết quả xác định nồng độ kháng thể thích hợp để gắn với dung dịch gold colloid
  • 43. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 20
  • 44. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Theo đề nghị của Ju et al. (2010), lượng kháng thể được sử dụng để gắn với gold colloid nên chọn ở tỷ lệ 120% lượng kháng thể xác định được. Do vậy trong các thí nghiệm tiếp theo, lượng kháng thể S. suis type 2 được sử dụng để thực hiện phản ứng gắn là 360 µg/ml. 4.3.3. Kết quả chế tạo kháng thể cộng hợp Kết quả chế tạo kháng thể cộng hợp theo các điều kiện về pH của dung dịch gold colloid là 8.0 và nồng độ kháng thể thích hợp cho sự gắn kết là 360 µg/ml cho thấy, dung dịch kháng thể cộng hợp có màu tím đỏ, khi đo ở bước sóng 520 nm cho giá trị >0,5. Kết quả này phù hợp hoàn toàn với kết quả đã công bố trong 2 thí nghiệm trên (thí nghiệm xác định pH của dung dịch gold colloid và nồng độ kháng thể thích hợp cho việc chế tạo kháng thể công hợp). Hình 4.8. Kết quả sản xuất kháng thể cộng hợp Hình 4.9. Đệm conjugate kháng thể (conjugate pad) Kháng thể cộng hợp được cho lên giấy thủy tinh sợi (glass fiber), phơi khô ở nhiệt độ phòng qua đêm. Quan sát đệm conjugate kháng thể, nhận thấy đệm gần như đồng nhất có màu tím đỏ, đệm conjugate Có chất lượng tốt, phù hợp cho quá trình chế tạo KIT chẩn đoán. 4.4. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ ĐỘ NHẠY, ĐỘ ĐẶC HIỆU CỦA KIT CHẨN ĐOÁN NHANH STREPTOCOCCUS SUIS TYPE 2 4.4.1. Kết quả xác định nồng độ kháng thể bắt vi khuẩn thích hợp Để kiểm tra nồng độ kháng thể thích hợp bắt vi khuẩn,100 µl dung dịch chứa 5x107 vi khuẩn S. suis type 2 được đưa vào đệm mẫu của các que thử được phủ kháng thể kháng S. suis type 2 với các nồng độ khác nhau.
  • 45. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 21
  • 46. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 1: Nồng độ 2000 µg/ml; 2: nồng độ 1750 µg/ml; 3: nồng độ 1500 µg/ml; 4: blank; T1: đường đối chứng; T2: đường kiểm tra Hình 4.10. Kết quả xác định nồng độ kháng thể bắt thích hợp Kết quả xác định nồng độ kháng thể bắt thích hợp cho việc sản xuất KIT chẩn đoán cho thấy (hình 4.10). Sau thời gian từ 5-10 phút, ở nồng độ 1500µg/ml, đường kiểm tra được quan sát thấy xuất hiện rất mờ, trong khi ở nồng độ 1750 µg/ml, có thể quan sát được 2 đường rõ ràng, tuy nhiên đường kiểm tra xuất hiện không rõ như ở nồng độ kháng thể bắt 2000 µg/ml. Do vậy, nồng độ thích hợp nhất để bắt vi khuẩn S. suis type 2 đã được xác định là 2000 µg/ml. 4.4.2. Kết quả xác định độ nhạy và độ đặc hiệu của KIT 4.4.2.1. Kết quả xác định lượng vi khuần tối thiểu cho kết quả dương tính với KIT chẩn đoán nhanh Trong nghiên cứu chế tạo KIT chẩn đoán nhanh (ICT), chỉ tiêu lượng kháng nguyên, kháng thể tối thiểu mà KIT có thể phát hiện được luôn được các nhà nghiên cứu quan tâm. 1: S. suis 2 5x108 CFU/ml, 2: S. suis 2 5x107 CFU/ml, 3: S. suis 2 5x106 CFU/ml, 4: S. suis 2 5x105 CFU/ml; T1: đường đối chứng; T2: đường kiểm tra Hình 4.11. Kết quả xác định độ nhạy của Kit
  • 47. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 22
  • 48. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Kết quả cho thấy (hình 4.11) ở KIT số 1 và số 2 xuất hiện 2 đường rõ rệt, trong khi ở KIT số 3, đường kiểm tra xuất hiện một mờ nhưng có thể quan sát được. Ở KIT số 4, chỉ thấy xuất hiện màu ở đường đối chứng. Kết quả này xác định nồng độ vi khuẩn tối thiểu trong mẫu KIT có thể phát hiện là 5x 106 CFU/ml (5x 105 CFU trong 100 µl mẫu). 1: S. suis type 2; 2: E. coli ATCC 25922; 3: P. aeruginosa ATCC 27853; 4: S. aureus ATCC 25923; 5, 6, 7. S. suis (không phải type 2); T1: đường đối chứng; T2: đường kiểm tra Hình 4.12. Kết quả xác định độ đặc hiệu của Kit Trong nghiên cứu này, vi khuẩn E. coli ATCC 25922, P. aeruginosa ATCC 2783, S. aureus ATCC 25923 và các chủng S. suis không phải type 2 được sử dụng để đánh giá tính đặc hiệu của KIT chẩn đoán. Vi khuẩn S. suis type 2 và các chủng vi khuẩn thí nghiệm khác được nuôi trong môi trường THB ở 37o C được thu thập để kiểm tra độ đặc hiệu của KIT. Kết quả (hình 4.12) cho thấy, chỉ có vi khuẩn S. suis 2 cho kết quả dương tính với KIT chẩn đoán, còn với các loại vi khuẩn khác đều cho kết quả âm tính. 4.4.2.2. Kết quả xác định độ nhạy và độ đặc hiệu của KIT chẩn đoán nhanh Trong 30 mẫu dương tính được phát hiện bằng phương pháp PCR, Kit phát hiện nhanh vi khuẩn S. suis 2 chỉ phát hiện được 28 mẫu dương tính. Còn trong 30 mẫu âm tính với PCR, Kit phát hiện nhanh cũng cho kết quả là 30 mẫu âm tính. Như vậy độ nhạy và độ đặc hiệu của KIT lần lượt là 93,33% và 100% so với phương pháp PCR với cặp mồi đặc hiệu CPS2 (Silva et al., 2006). Bảng 4.7. Kết quả xác định độ đặc hiệu và độ nhạy của KIT Kit phát hiện nhanh PCR Dương tính Âm tính Dương tính 28 0 Âm tính 2 30
  • 49. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 23
  • 50. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 5.1. KẾT LUẬN 1) Với kết quả PCR, nhận thấy tỷ lệ nhiễm liên cầu lợn type 2 của lợn phân lập tại Thừa thiên Huế là 9,00%. Đã phân lập thành công chủng S. suis type 2 thu nhận từ thực địa, đánh giá đầy đủ đặc tính sinh học và sinh học phân tử. Từ đó sử dụng làm nguyên liệu cho nghiên cứu 2) Kháng nguyên thô được điều chế bằng phương pháp bất hoạt vi khuẩn S. suis type 2 trong 1% formol có khả năng sinh miễn dịch cao và an toàn cho chuột thí nghiệm. Lượng kháng nguyên thích hợp để gây tối miễn dịch ở chuột nhắt trắng swiss abino là 1,5x108 CFU/chuột và chất bổ trợ thích hợp là Freund với liều tiêm là 400 µl/chuột (200 µl kháng nguyên+ 200 µl chất bổ trợ). 3) pH của dung dịch gold colloid thích hợp để gắn kháng thể với hạt vàng nano pH 8.0 và nồng độ kháng thể thích hợp là 360 µg/µl. 4) Nồng độ kháng thể bắt vi khuẩn S. suis type 2 thích hợp phun lên màng NC là 2000 µg/ml. Nồng độ vi khuẩn tối thiểu trong mẫu KIT có thể phát hiện là 5x 106 CFU/ml (5x 105 CFU trong 100 µl mẫu). KIT có độ đặc hiệu cao, không phản ứng chéo với các loài E. coli ATCC 25922, P. aeruginosa ATCC 27853, S. aureus ATCC 25923 và các chủng liên cầu không phải type 2. Độ nhạy và độ đặc hiệu của KIT lần lượt là 93,33% và 100,00% khi được so sánh với phương pháp PCR. 5.2. KIẾN NGHỊ 1) Tiếp tục thu thập mẫu dịch mũi, dịch họng ở lợn các các lò mổ trên cả nước để đánh giá tình hình nhiễm vi khuẩn S. suis type 2. Từ đó đưa ra được chương trình phòng chống bệnh thích hợp. 2) Tiếp tục giải trình tự gene kháng nguyên 6PGD của các mẫu vi khuẩn S. suis type 2 thu nhận thành tỉnh Thừa Thiên Huế và Việt Nam để so sánh đặc điểm phân tử và đánh giá dịch tễ học phân tử của các chủng S. suis type 2 tại 3) Tiến hành sản xuất KIT chẩn đoán S. suis type 2 và đưa vào sử dụng trong thực tiễn. 4) Tiếp tục nghiên cứu các điều kiện bảo quản, hạn sử dụng KIT chẩn đoán nhanh vi khuẩn S. suis type 2.
  • 51. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 24
  • 52. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 1. Lê Quốc Việt, Hoàng Thị Thùy Nhung, Đinh Thị Bích Lân, Đặng Thanh Long, Huỳnh Văn Chương, Lê Công Thịnh, Phùng Thăng Long và Nguyễn Xuân Hòa (2017). Xác định tỷ lệ nhiễm Streptococcus suis type 2 ở lợn giết mổ trên địa bàn thành phố Huế và tạo dòng biểu hiện gene mã hóa 6-Phosphogluconate –dehydrogenase protein trong E. coli BL21. Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Thú y. 24 (2). tr. 31-40. 2. Lê Quốc Việt, Đinh Thị Bích Lân, Lê Đức Thạo, Bùi Trần Anh Đào và Phùng Thăng Long (2018). Nghiên cứu chế tạo KIT phát hiện nhanh vi khuẩn Streptococcus suis type 2 gây bệnh ở lợn. Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam. 16 (1). tr. 26-35.
  • 53. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 25