SlideShare a Scribd company logo
1 of 104
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của riêng tôi. Các thông tin tài liệu
trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Kết quả nêu trong luận văn là
trung thực và chưa được ai công bố trong bất kỳ đề tài nào trước đây.
Hà Nội, ngày ..... tháng ..... năm 2012
Tác giả luận văn
Trần Xuân Nghĩa
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và làm luận văn Thạc sĩ, tác giả đã nhận
được nhiều sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình và sự động viên sâu sắc của nhiều
cá nhân, cơ quan và nhà trường, qua đó đã tạo điều kiện để tác giả trong quá
trình nghiên cứu thực hiện và đã hoàn thành luận văn này
Trước hết tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến Thầy giáo:
Phó Giáo Sư, TS- Nguyễn Bá Uân, người thầy trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ
em trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn
Tác giả cũng xin được chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại
học Thủy lợi, phòng Đào tạo đại học và Sau Đại học, Ban Chủ nhiệm Khoa
Kinh tế và Quản lý, cùng các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế và Quản lý đã
động viên, tạo mọi điều kiện giúp đỡ tác giả về mọi mặt trong quá trình
nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp
Xin được chân thành cảm ơn những người thân, bạn bè đã chia sẻ cùng
em những khó khăn, động viên và giúp đỡ cho em nghiên cứu và hoàn thành
luận văn này.
Do còn những hạn chế về thời gian, kinh nghiệm và tài liệu nên trong quá
trình nghiên cứu không khỏi có những thiếu xót, khiếm khuyết. Vì vậy, tác giả rất
mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của các thầy, cô giáo và đồng nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày ..... tháng ..... năm 2012
Tác giả luận văn
Trần Xuan Nghĩa
MỤC LỤC
C NG : C S U N V C T NG S N P V
QU N C T NG S N P T V N T IẾT KẾ..................... 1
1.1. C T NG S N P ................................................................. 1
1.3. QU N C T NG S N P T IẾT KẾ.........................17
1.3.1. Phạm trù và nội dung quản lý chất lượng sản phẩm......................17
1.3.2. iệu quả quản lý chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế..................24
Kết luận chương ...........................................................................................27
C NG 2.....................................................................................................28
QU N C T NG S N P T V N T IẾT KẾ C C NG
T C P N T V N XDNN PTNT P T ...................................28
2. . GIỚI T IỆU V C NG T C P N T V N XDNN PTNT P
T .................................................................................................................28
2. . . Quá trình hình thành và phát triển Công ty:............................................28
2. .2. Năng lực hoạt động của Công ty:...........................................................29
2.2. Vấn đề quản lý chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế của CT CP tư vấn Xây
dựng NN PTNT Phú Thọ ................................................................................43
2.2. . ô hình về quản lý chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế của CT.............43
2.3. Vấn đề quản lý chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế của Công ty .......51
2.3. . Chính sách chất lượng và mục tiêu chất lượng của Công ty.............51
2.3.2 Công tác quản lý chất lượng sản phẩm thiết kế của Công ty .............53
2. . Những kết quả và tồn tại của Công ty trong công tác quản lý chất lượng.......63
2. . . Những kết quả đạt được.....................................................................63
2. .2. Những vấn đề tồn tại cần khắc phục..................................................66
C NG 3: C C BIỆN P P N NG C C T NG S N P
T V N T IẾT KẾ C C NG T C P N T V N XDNN PTNT
P T ........................................................................................................68
3. . Quan điểm và đ nh hướng phát triển của Công ty...................................68
3. . . Về quan điểm:....................................................................................68
3. .2 Đ nh hướng phát triển Công ty:.........................................................69
3.2. Đề xuất một số giải pháp nh m nâng cao chất lượng sản phẩm d ch vụ tư
vấn của Công ty...............................................................................................72
3.2. . Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của Công ty............................73
3.2.2. Đ i mới cơ cấu t chức quản lý và tăng cường đầu tư cơ s vật chất
......................................................................................................................75
3.2.3. Xây dựng hoàn thiện hệ thống quản lý chất lượng............................76
3.2. . Đẩy mạnh công tác marketing xây dựng và quản bá thương hiệu ....91
3.3. T chức thực hiện....................................................................................92
KẾT U N V KIẾN NG Ị.........................................................................93
. Kết luận .......................................................................................................93
2. Kiến ngh .....................................................................................................94
2. . Kiến ngh với Nhà nước và ngành xây dựng........................................94
2.2. Kiến ngh với Công ty CP Tư vấn Xây dựng NN và PTNT Phú Thọ..94
T I IỆU T K ...............................Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC HÌNH VẼ
H nh 2.1. h ng in mà ng ty
H nh 2.2. áy in h 0
H nh 2. . áy n n t ng
H nh 2. . h ng thi t ng ty
H nh 2. . t h ộ máy n ng ty
H nh 2. y t nh thi t ng ty
H nh 2.7 y t nh ánh giá hất ượng nội ộ
H nh 2.8 y t nh hành ộng hắ phụ và ph ng ngừ
H nh 2.9: Công trình Th y ợi H G ng Đền Hùng tỉnh hú Thọ
H nh 2.10: Công trình mái ập TL h hượng o- Th nh Th y- hú Thọ
H nh .1. á y tố nh hưởng tới hất ượng s n phẩm tư vấn thi t
H nh .2. ấ t ú h thống tài i th o 001 2008
H nh . Lư á t nh
DANH MỤC BẢNG BIỂU
B ng 1.1. Ti hí và hỉ ti hất ượng s n phẩm tư vấn thi t
B ng 2.1. B ng nh mụ á thi t , ph n mềm ng ty
B ng 2.2. á ng t nh i n h nh th hi n t ong th i gi n qua
B ng .1. hi vi t tắt á ụm từ
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CTTL : Công trình thủy lợi
PTNT : Phát triển nông thôn
UBND : y ban nhân dân
QĐ : Quyết đ nh
NĐ : Ngh đ nh
CP : Chính phủ
Bộ NN PTNT : Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
CBCNV : Cán bộ công nhân viên
KCS : Kiểm tra chất lượng sản phẩm
KTTC : Kỹ thuật thi công
SXKD : Sản xuất kinh doanh
CNCT : Chủ nhiệm công trình
BGĐ : Ban giám đốc
CNV : Công nhân viên
KH-KT : Kế hoạch – Kỹ thuật
CND : Chủ nhiệm dự án
Q R : ãnh đạo về chất lượng
XDCB : Xây dựng cơ bản
X : Xã hội
SX-KD : Sản xuất kinh doanh
CT : Công trình
XD : Xây dựng
K KT : Khoa học kỹ thuật
NN : Nông nghiệp
PTNN : Phát triển nông thôn
CN : Công nghệ
TV/TK : Tư vấn / Thiết kế
BCĐTXDCT : Báo cáo Đầu tư Xây dựng công trình
T ĐT : T ng mức đầu tư
TKKT : Thiết kế kỹ thuật
TKCS : Thiết kế sơ bộ
T : Thuyết minh
TDT : T ng dự toán
DT : Dự toán
NDA : Nhóm dự án
D : ướng dẫn
TCN : Tiêu chuẩn ngành
TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam
B SP : Bảo hành sản phẩm
KTV : Kiểm tra viên
TKV : Thiết kế viên
CNCN : Chủ nhiệm chuyên ngành
TQM : Total Quality Management
PCDA : Plan – Do – Check – Act
TÀI LIỆU THAM KHẢO
V. CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO CHI TIẾT THEO ĐỀ CƯƠNG
1. Nguyễn Văn Chọn: Những vấn đề cơ bản về kinh tế đầu tư và thiết kế
xây dựng, Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật, à Nội, 998;
2. Nguyễn Văn Chọn: Quản lý Nhà nước về kinh tế và quản tr kinh doanh
trong xây dựng, Nhà xuất bản Xây dựng, à Nội, 999;
3. Vũ Trọng âm (chủ biên): Nâng cao sức cạnh tranh của các doanh
nghiệp trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế;
4. Bùi Ngọc Toàn (2009), Q n án xây ng- Q y n 1, 2, , NXB
Xây dựng;
5. Nguyễn Bá Uân (20 0), Tập bài giảng “ inh t n h i thá công
t nh th y”. Đại học Thủy lợi à Nội;
6. Nguyễn Bá Uân (20 0), Tập bài giảng cao học “Q n án nâng
cao”, Đại học thủy lợi à Nội.
7. Báo cáo của bộ Kế hoạch Đầu tư năm 2008, 2009;
8. Bộ tiêu chuẩn TCVN IS 900 :2008, ệ thống quản lý chất lượng
9. uật xây dựng số 6/2003/Q ngày 26/ /2003 của Quốc hội khóa
XI;
10. uật sửa đ i, b sung một số điều của các uật liên quan đến đầu tư xây
dựng cơ bản số 38/2009/Q 2;
11. ạng Bộ Xây dựng, mạng Bộ Kế hoạch Đầu tư, mạng Bộ Giao thông
vận tải, mạng Bộ Nông nghiệp và PTNT;
12. Các thời báo kính tế và tạp chí xây dựng.
1
CHƯƠNG CƠ L LU N VỀ CH T LƯ NG ẢN H M VÀ
QUẢN L CH T LƯ NG ẢN H M TƯ V N THIẾT KẾ
1.1. CH T LƯ NG ẢN H M
. . . Khái niệm về chất lượng sản phẩm
“ hất ượng” là một khái niệm quen thuộc với loài người ngay từ thời
c đại, chất lượng là thuật ngữ chỉ thuộc tính của sản phẩm. Tuy vậy, cho đến
nay, chất lượng cũng là một khái niệm vẫn còn gây nhiều tranh cãi. Trên thực
tế, chất lượng sản phẩm được đ nh nghĩa theo nhiều cách khác nhau.
Theo quan điểm triết học của Các ác, thì chất lượng sản phẩm là mức
độ, thước đo biểu th giá tr sử dụng của sản phẩm đó. Giá tr sử dụng của một
sản phẩm làm nên tính hữu ích của sản phẩm đó và nó chính là chất lượng của
sản phẩm.
Theo một quan điểm khác trong điều kiện nền kinh tế th trường, thì
đ nh nghĩa chất lượng sản phẩm đơn giản, ngắn gọn : " hất ượng à s phù
hợp với sử ụng, với ng ụng". Phần lớn các chuyên gia nghiên cứu về chất
lượng trong nền kinh tế th trường đều đứng trên quan điểm về hành vi của th
trường mà coi chất lượng sản phẩm là sự phù hợp với nhu cầu cần đáp ứng
hay mục đích sử dụng của người tiêu dùng.
Dựa trên quan điểm phù hợp với công dụng của sản phẩm, Tiêu chuẩn
Việt Nam TCVN 58 : 99 quy đ nh: "Chất ượng à tập hợp á ặ tính
một th th ( ối tượng) tạo ho th th ( ối tượng) ó h năng tho m n
những nh n hoặ tiềm ẩn".
T ng hợp các quan điểm trên thấy r ng, hầu hết các tác giả đều nhìn
nhận chất lượng dưới hai góc độ: đáp ứng được các nhu cầu đ nh trước (hay
các tiêu chuẩn kỹ thuật) và thoả mãn nhu cầu khách hàng trong điều kiện xác
đ nh về kinh tế, xã hội (tức giá cả, văn hoá sử dụng,...). Việc xem xét chất
lượng như sự thoả mãn nhu cầu khách hàng thường được gọi là phù hợp với
2
yêu cầu sử dụng. Tuy nhiên, trong th trường có tính cạnh tranh cao, nếu chỉ
thoả mãn nhu cầu khách hàng thì t chức sẽ khó có thể thành công. Để đ nh v
trên th trường, muốn không lâm vào cảnh hụt hơi, thất bại và phá sản, các t
chức phải có sản phẩm đáp ứng vượt trên cả sự mong đợi của khách hàng.
Từ những nhận thức nêu trên, có thể đưa ra khái niệm về chất lượng
như sau: Chất lượng là tổng hoà các đặc tính của sản phẩm đáp ứng được
các yêu cầu định trước và thoả mãn được các mong đợi của khách hàng
trong sử dụng.
Như vậy, chất lượng không chỉ là một đặc tính đơn lẻ mà toàn bộ tất cả
các đặc tính của sản phẩm quyết đ nh mức độ đáp ứng các yêu cầu của khách
hàng.
. .2. Đặc điểm chất lượng sản phẩm
1. Chất lượng sản phẩm là một phạm trù kinh tế xã hội
Chất lượng sản phẩm là một phạm trù kinh tế xã hội, công nghệ t ng
hợp luôn thay đ i theo không gian và thời gian, chất lượng sản phẩm phụ
thuộc chặt chẽ vào môi trường và điều kiện kinh doanh, cung cấp d ch vụ cụ
thể trong từng thời kỳ, từng khu vực đ a lý, từng môi trường xã hội.
a. hất ượng s n phẩm ặ t ưng ởi tính hất tư ng và ẩn
ỗi sản phẩm được đặc trưng b ng các tính chất, đặc điểm riêng biệt
bên trong của bản thân sản phẩm đó. Những đặc tính này có khả năng phản
ánh một cách khách quan quá trình hình thành và sử dụng sản phẩm đó, chúng
phụ thuộc rất nhiều vào trình độ thiết kế quy đ nh cho sản phẩm. ỗi tính
chất được biểu th b ng các chỉ tiêu cơ lý hoá nhất đ nh và có thể đo lường
đánh giá được. Vì vậy, nói đến chất lượng là tiếp cận đến hệ thống chỉ tiêu,
tiêu chuẩn cụ thể.
Chất lượng biểu th hai cấp độ và phản ánh hai mặt khách quan và chủ
quan hay nói cách khác còn gọi là hai loại chất lượng.
3
 Chất lượng trong tuân thủ thiết kế: được thể hiện mức độ sản phẩm
đạt được so với tiêu chuẩn thiết kế đề ra. Khi sản phẩm sản xuất ra có
những đặc tính kinh tế kỹ thuật càng gần với tiêu chuẩn thiết kế thì chất
lượng càng cao. Tính chất này được phản ánh thông qua các chỉ tiêu
như tỷ lệ phế phẩm, sản phẩm không đạt yêu cầu thiết kế,...
oại chất lượng này phản ánh bản chất khách quan của sản phẩm do đó
liên quan chặt chẽ đến khả năng cạnh tranh và chi phí, thể hiện tính
chất “Tường” của chất lượng sản phẩm.
 Chất lượng trong sự phù hợp: phản ánh mức phù hợp của sản phẩm
với nhu cầu khách hàng. Chất lượng phụ thuộc vào mức độ phù hợp
của sản phẩm thiết kế so với nhu cầu và mong muốn của khách hàng.
ức độ phù hợp nhu cầu khách hàng càng cao thì chất lượng càng cao.
oại chất lượng này phụ thuộc vào mong muốn và sự đánh giá chủ
quan của người tiêu dùng vì vậy nó tác động mạnh mẽ đến khả năng
tiêu thụ sản phẩm, thể hiện tính chất “ n” của chất lượng sản phẩm.
Khi nói đến chất lượng sản phẩm, thì phải xem xét sản phẩm đó thoả
mãn tới mức độ nào nhu cầu của khách hàng. ức độ thoả mãn nhu cầu
khách hàng phụ thuộc rất lớn vào chất lượng thiết kế và những tiêu
chuẩn kỹ thuật đặt ra cho mỗi sản phẩm. Qua phân tích thực tế chất
lượng sản phẩm trong nhiều năm, các nhà nghiên cứu các nước phát
triển đi đến kết luận, chất lượng sản phẩm 75% phụ thuộc vào giải pháp
thiết kế, 20% phụ thuộc vào công tác kiểm tra kiểm soát và chỉ có 5%
là phụ thuộc vào kết quả nghiệm thu cuối cùng. Điều đó cho thấy, chất
lượng sản phẩm chủ yếu được đánh giá thông qua sự thoả mãn nhu cầu
của khách hàng.
b. hất ượng s n phẩm m ng tính ân tộ , tính ộng ng
Nghiên cứu về chất lượng sản phẩm hàng hóa, d ch vụ, các chuyên gia
4
cho r ng, chất lượng sản phẩm còn mang tính dân tộc, tính tôn giáo, tính cộng
đồng. Tính chất này thể hiện truyền thống, thói quen, s thích tiêu dùng.
ỗi mỗi quốc gia, dân tộc và mỗi vùng đều có th hiếu tiêu dùng khác nhau.
ột sản phẩm có thể được xem là tốt nơi này, cộng đồng này, nhưng lại
không được ưa dùng nơi khác, cộng đồng khác, thậm chí còn là điều cấm k .
Trong kinh doanh không thể có một chất lượng như nhau tất cả các vùng mà
nó còn phụ thuộc vào hoàn cảnh của từng nơi. Chính vì tính chất này mà các
doanh nghiệp cung cấp hàng hóa d ch vụ cần phải căn cứ tính hình, điều kiện
cụ thể để đề ra các phương án về chất lượng phù hợp với nhu cầu và s thích
của khách hàng.
2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng sản phẩm
Chất lượng sản phẩm được đánh giá thông qua một hệ thống các chỉ
tiêu cụ thể. Chỉ tiêu chất lượng là các thông số kinh tế - kỹ thuật và các đặc
tính riêng có của sản phẩm phản ánh tính hữu ích của nó. Những đặc tính này
gồm có:
- Tính năng tác dụng của sản phẩm;
- Các tính chất cơ, lý, hoá như kích thước, kết cấu, thành phần cấu tạo;
- Các chỉ tiêu kỹ thuật, thẩm mỹ của sản phẩm;
- Tu i thọ của sản phẩm;
- Độ tin cậy của sản phẩm trong sử dụng;
- Độ an toàn của sản phẩm trong sử dụng;
- Chỉ tiêu gây ô nhiễm môi trường;
- Tính tiện ích khi sử dụng;
- Tính dễ vận chuyển, bảo quản;
- Dễ phân phối;
- Dễ sửa chữa, thay thế;
- Tiết kiệm tiêu hao nguyên liệu, năng lượng;
5
- Chi phí, giá cả phù hợp.
Trong thực tế, các chỉ tiêu phản ánh chất lượng hàng hóa nói trên
không tồn tại độc lập tách rời, mà có mối liên hệ chặt chẽ với nhau. ỗi loại
sản phẩm cụ thể sẽ có một số chỉ tiêu mang tính trội và quan trọng hơn những
chỉ tiêu khác. Do vậy, các doanh nghiệp cần phải lựa chọn và quyết đ nh
những chỉ tiêu quan trọng nhất làm cho sản phẩm của mình mang sắc thái
riêng, phân biệt với sản phẩm đồng loại khác trên th trường. Ngoài ra, các chỉ
tiêu an toàn đối với người sử dụng và xã hội, môi trường ngày càng quan
trọng và tr thành các chỉ tiêu bắt buộc đối với các doanh nghiệp cung cấp
hàng hóa d ch vụ.
3. Các nhân tố tạo nên chất lượng sản phẩm
Quá trình tạo ra một sản phẩm trải qua rất nhiều khâu, nhiều công đoạn
và giai đoạn, vì vậy, có thể nói r ng, chất lượng sản phẩm được tạo nên từ
nhiều yếu tố, nhiều điều kiện từ quá trình thiết kế, sản xuất chế tạo đến chu kỳ
sống của sản phẩm. Nó được hình thành từ khi lựa chọn phương án sản phẩm,
thiết kế, lập kế hoạch, chuẩn b sản xuất, sản xuất gia công chế tạo, bảo quản,
phân phối và tiêu dùng. Nói cách khác, chất lượng sản phẩm được hình thành
trong suốt quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và ch u tác động
của rất nhiều yếu tố, đó là:
- Khả năng nắm bắt thông tin nhu cầu khách hàng;
- Chất lượng công tác dự báo;
- Chất lượng công tác thiết kế;
- Chất lượng nguyên vật liệu dùng trong chế tạo;
- Chất lượng máy móc, thiết b sử dụng trong quá trình sản xuất;
- Chất lượng lao động gia công, chế tạo;
- Chất lượng môi trường sản xuất, chế tạo sản phẩm;
- Trình độ phát triển công nghệ;
6
- Chất lượng arketing;
- Chất lượng quản lý, t chức sản xuất;
- Chất lượng công tác bảo quản, phân phối;
- Chất lượng công tác chăm sóc khách hàng,…
Như vậy chất lượng không phải chỉ là thuộc tính của sản phẩm hàng hoá
mà ta vẫn thường nghĩ. Chất lượng có thể áp dụng cho mọi thực thể đó là chất
lượng sản phẩm, chất lượng của một hoạt động, chất lượng d ch vụ, chất
lượng của một doanh nghiệp,... Chất lượng sản phẩm được cấu thành từ nhiều
các nhân tố và qua cả một quá trình từ dự báo nhu cầu th trường cho đến
công tác chăm sóc khác hàng hậu bán hàng.
4. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng
Có hai nhóm nhân tố chính ảnh hư ng đến chất lượng sản phẩm là:
nhóm nhân tố bên trong và nhóm nhân tố bên ngoài.
a. Nhóm nhân tố n t ong
 L ượng o ộng ực lượng lao động của một doanh nghiệp là nhân
tố ảnh hư ng có tính quyết đ nh đến chất lượng sản phẩm, sự ảnh hư ng này
thể hiện chỗ:
- Trình độ chuyên môn, ý thức kỷ luật, tinh thần lao động, hiệp tác của đội
ngũ lao động tác động trực tiếp đến khả năng có thể tự mình sáng tạo ra
sản phẩm, kỹ thuật công nghệ với chất lượng ngày càng tốt hơn;
- Có khả năng n đ nh và nâng cao dần chất lượng sản phẩm với chi phí
kinh doanh ngày càng giảm nhỏ;
- Có thể làm chủ được công nghệ mới để sản xuất ra sản phẩm với chất
lượng mà kỹ thuật công nghệ quy đ nh.
 Kh năng về ỹ th ật ng ngh Kỹ thuật công nghệ quy đ nh giới hạn
tối đa của chất lượng sản phẩm: kỹ thuật công nghệ nào thì sẽ cho chất lượng
sản phẩm tương ứng. Chất lượng và tính đồng bộ của máy móc thiết b sản
7
xuất ảnh hư ng đến tính n đ nh của chất lượng sản phẩm do máy móc thiết
b đó sản xuất ra
 T nh ộ t h n và t h s n x ất Đây là nhân tố tác động
liên tục và trực tiếp đến chất lượng sản phẩm của mỗi doanh nghiệp. Có thể
nói dù có đầy đủ các yếu tố cơ bản của sản xuất, nhưng quản lý sản xuất
không tốt sẽ dẫn đến làm giảm hiệu lực của các yếu tố này, làm gián đoạn sản
xuất, giảm chất lượng nguyên vật liệu và làm giảm thấp tiêu chuẩn chất lượng
sản phẩm. Nhiều chuyên gia về quản lý chất lượng sản phẩm cho r ng, có đến
80% các vấn đề về chất lượng là do khâu quản lý và t chức sản xuất gây ra.
 Ng y n vật i và h thống t h ng ng ng y n vật i Nguyên
vật liệu là nhân tố trực tiếp và cơ bản cấu thành sản phẩm, về cơ bản, tính chất
của nguyên vật liệu quyết đ nh trực tiếp đến tính chất của sản phẩm. Tính
đồng bộ về chất lượng của các nguyên vật liệu tham gia vào quá trình sản
xuất sản phẩm có tác động đến tiêu thức chất lượng sản phẩm. Ngày nay, việc
nghiên cứu, phát hiện và chế tạo các nguyên vật liệu mới từng doanh nghiệp
dẫn đến những thay đ i quan trọng về chất lượng sản phẩm, tạo lợi thế cạnh
tranh cho doanh nghiệp.
b. Nhóm nhân tố n ngoài
 Nh về hất ượng s n phẩm
Nhu cầu về chất lượng sản phẩm là căn cứ kh i đầu của hoạt động quản lý
chất lượng b i vì r ng nó là một trong các căn cứ quan trọng để xác đ nh các
tiêu thức chất lượng cụ thể. Cầu về chất lượng sản phẩm cụ thể phụ thuộc vào
nhiều nhân tố trong đó có nhân tố thu nhập của người tiêu dùng: người tiêu
dùng có thu nhập cao thường có yêu cầu cao về chất lượng sản phẩm và
ngược lại, khi thu nhập của người tiêu dùng thấp thì họ không mấy nhậy cảm
với chất lượng sản phẩm. ặt khác, do tập quán, đặc tính tiêu dùng khác nhau
mà người tiêu dùng từng đ a phương, từng vùng, từng nước có nhu cầu về
chất lượng sản phẩm cũng khác nhau. Ngoài ra có thể nhận thấy, cầu về chất
8
lượng sản phẩm là phạm trù phát triển theo thời gian và tốc độ phát triển của
kinh tế xã hội, công nghệ.
 T nh ộ phát t i n ỹ th ật ng ngh s n x ất
Phát triển công nghệ là đòi hỏi khách quan về chất lượng sản phẩm. Trong
quá trình phát triển kinh tế theo hướng hội nhập với khu vực và quốc tế
nước ta hiện nay, cạnh tranh trong kinh doanh ngày càng gay gắt và mang
tính "quốc tế hoá". Chất lượng sản phẩm hàng hóa, d ch vụ là một trong
những nhân tố quan trọng quyết đ nh lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp.
Nếu doanh nghiệp không chiến lược phát triển sản phẩm, doanh nghiệp sẽ
ngày càng rơi vào thế bất lợi về chất lượng và do đó giảm sức cạnh tranh trên
th trường. Việc doanh nghiệp sử dụng kỹ thuật công nghệ lạc hậu, chậm đ i
mới sẽ làm cho hàng hóa, d ch vụ của doanh nghiệp không có khả năng cạnh
tranh trên th trường cả về chất lượng và về giá.
 h n inh t
Cơ chế quản lý kinh tế là một yếu tố bên ngoài tác động mạnh mẽ đến
phạm trù chất lượng sản phẩm. Trong điều kiện cơ chế quản lý kinh tế theo
kiểu kế hoạch hoá tập trung chất lượng sản phẩm là vấn đề của người sản
xuất, hầu như nó chỉ phản ánh đặc trưng kinh tế - kỹ thuật của sản xuất mà ít
hoặc không chú ý đến th hiếu, s thích và nhu cầu của người tiêu dùng.
Ngược lại, trong nền kinh tế th trường, cạnh tranh là nền tảng, chất lượng sản
phẩm không còn là phạm trù của riêng nhà sản xuất, mà là phạm trù phản ánh
cầu của người tiêu dùng. Chất lượng sản phẩm cũng không phải là phạm trù
bất biến mà thay đ i theo những nhóm người tiêu dùng, theo thời gian. Với cơ
chế đóng, chất lượng sản phẩm chỉ gắn liền với các điều kiện kinh tế kỹ thuật
của một nước, ít và hầu như không ch u ảnh hư ng của các nhân tố kinh tế -
kỹ thuật trên phạm vi quốc tế. Do đó, phạm trù chất lượng thường có sức ì lớn
ít thay đ i, chất lượng chậm được đ i mới. Ngược lại, với điều kiện kinh tế
m , hội nhập ngày nay nước ta, chất lượng là một trong những nhân tố quan
9
trọng quyết đ nh sự tồn tại của doanh nghiệp, quyết đ nh lợi thế cạnh tranh
quốc tế, vì vậy chất lượng sản phẩm được đòi hỏi cũng phải mang tính hội
nhập cao.
.2. CH T LƯ NG ẢN H M TƯ V N THIẾT KẾ
.2. . Khái niệm về sản phẩm
1. Khái niệm về sản phẩm nói chung
- Theo quan điểm truyền thống thì “ n phẩm à t ng hợp á ặ tính vật
họ , hoá họ , sinh họ ... ó th n sát ượ , ùng tho m n những
nhu cầu cụ thể của sản xuất hoặc đời sống”;
- Theo Các Mác: “ n phẩm à t á t nh o ộng ùng
phụ vụ ho vi àm thỏ m n nh on ngư i”;
- Theo TCVN 58 , Sản phẩm là “Kết quả của các hoạt động hoặc các
quá trình” (Quản lý chất lượng và đảm bảo chất lượng- Thuật ngữ và
đ nh nghĩa- TCVN 6814-1994);
- Theo Tiêu chuẩn Quốc tế IS 9000:2000 thì “sản phẩm” là kết quả của
một quá trình tập hợp các hoạt động có liên quan lẫn nhau hoặc tương
tác (với nhau) để biến đ i đầu vào (input) thành đầu ra (output);
- Trong nền kinh tế th trường, người ta quan niệm “sản phẩm” là bất cứ
cái gì đó có thể đáp ứng nhu cầu th trường và đem lại lợi nhuận.
Như vậy, một sản phẩm được cấu tạo và hình thành từ hai yếu tố cơ
bản là yếu tố vật chất và yếu tố phi vật chất. Theo quan niệm này, sản phẩm
phải vừa là cái “đã có”, vừa là cái “đang và tiếp tục phát sinh” trong trạng thái
biến đ i không ngừng của nhu cầu.
2. ản phẩm tư vấn thiết kế
a. Khái niệm
Sản phẩm tư vấn thiết kế là hệ thống hồ sơ bản vẽ, thuyết minh tính
toán cho một công trình hoặc hạng mục công trình được thiết kế trên cơ s
phù hợp với mục đích và yêu cầu theo từng giai đoạn quản lý đầu tư xây dựng
10
công trình nh m thoả mãn nhu cầu của khách hàng mua sản phẩm.
Theo uật Xây dựng Việt Nam 2003, thiết kế xây dựng công trình bao
gồm:
- Phương án công nghệ;
- Công năng sử dụng;
- Phương án kiến trúc;
- Tu i thọ công trình;
- Phương án kết cấu, kỹ thuật;
- Phương án phòng, chống cháy, n ;
- Phương án sử dụng năng lượng đạt hiệu suất cao;
- Giải pháp bảo vệ môi trường;
- T ng dự toán, dự toán chi phí xây dựng công trình phù hợp với từng
bước thiết kế xây dựng.
Theo quy đ nh của Ngh đ nh 2/2009/NĐ-CP, ngày 0/2/2009 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình thì, tùy theo cấp, loại
công trình, dự án khác nhau mà thiết kế xây dựng công trình có thể bao gồm
đến 3 bước sau: thiết kế cơ s , thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công.
Tương ứng với các bước đó, sản phẩm tư vấn thiết kế là hồ sơ thiết kế cơ s ,
hồ sơ thiết kế kỹ thuật và hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công.
b. Sản phẩm giai đoạn thiết kế cơ sở bao gồm:
 h n th y t minh
- Tóm tắt nhi m vụ thi t
Giới thiệu tóm tắt mối liên hệ của công trình với quy hoạch xây dựng
tại khu vực, các số liệu về điều kiện tự nhiên, tải trọng và tác động, danh mục
các quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng.
- Th y t minh thi t ng ngh
Giới thiệu tóm tắt phương án công nghệ, sơ đồ công nghệ, danh mục
11
thiết b công nghệ với các thông số kỹ thuật chủ yếu liên quan đến thiết kế
xây dựng.
- Th y t minh thi t xây ng
 Khái quát về t ng mặt b ng: giới thiệu tóm tắt đặc điểm t ng mặt
b ng, cao độ và toạ độ xây dựng, hệ thống hạ tầng kỹ thuật và các
điểm đấu nối, diện tích sử dụng đất, diện tích xây dựng, diện tích cây
xanh, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, cao độ san nền và các nội
dung cần thiết khác;
 Giới thiệu kiến trúc công trình: giới thiệu tóm tắt mối liên hệ của
công trình với quy hoạch xây dựng tại khu vực và các công trình lân
cận; ý tư ng của phương án thiết kế kiến trúc, màu sắc công trình,
các giải pháp thiết kế phù hợp với điều kiện khí hậu, môi trường, văn
hoá xã hội tại khu vực xây dựng;
 Phần kỹ thuật: tóm tắt đặc điểm đ a chất công trình, phương án gia
cố nền, móng, các kết cấu ch u lực chính, hệ thống kỹ thuật và hạ
tầng kỹ thuật của công trình, san nền, đào đắp đất, danh mục các
phần mềm sử dụng trong thiết kế;
 Giới thiệu phương án phòng chống cháy n và bảo vệ môi trường;
 Dự tính khối lượng các công tác xây dựng, thiết b để lập t ng mức
đầu tư và thời gian xây dựng công trình.
 h n n vẽ Phần bản vẽ của giai đoạn thiết kế cơ s gồm 3 loại sau:
- Bản vẽ công nghệ thể hiện sơ đồ dây chuyền công nghệ với các thông
số kỹ thuật chủ yếu;
- Bản vẽ xây dựng thể hiện các giải pháp về t ng mặt b ng, kiến trúc, kết
cấu, hệ thống kỹ thuật và hạ tầng kỹ thuật công trình với các kích thước
và khối lượng chủ yếu, các mốc giới, toạ độ và cao độ xây dựng;
- Bản vẽ sơ đồ hệ thống phòng chống cháy n .
12
 h n t ng m tư
T ng mức đầu tư xác đ nh từ hồ sơ thiết kế cơ s gồm 7 thành phần:
chi phí xây dựng; chi phí thiết b ; chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái đ nh cư; chi
phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; chi phí khác và chi phí dự
phòng.
c. Sản phẩm giai đoạn thiết kế kỹ thuật, bao gồm:
 h n th y t minh
Gồm các nội dung theo quy đ nh của thiết kế cơ s nhưng phải tính
toán lại và làm rõ phương án lựa chọn sản xuất, dây chuyền công nghệ, lựa
chọn thiết b , so sánh các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, kiểm tra các số liệu làm
căn cứ thiết kế; các chỉ dẫn kỹ thuật; giải thích những nội dung mà bản vẽ
thiết kế chưa thể hiện được và các nội dung khác theo yêu cầu của Chủ đầu
tư;
 h n n vẽ
- Các bản vẽ thể hiện chi tiết về các kích thước, thông số kỹ thuật chủ
yếu, vật liệu chính đảm bảo, đủ điều kiện để lập dự toán, t ng dự toán
và lập thiết kế bản vẽ thi công công trình;
- Triển khai mặt b ng hiện trạng và v trí công trình trên bản đồ;
- Triển khai t ng mặt b ng (xác đ nh v trí xây dựng, diện tích chiếm đất,
diện tích xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, chỉ giới xây
dựng, cao độ xây dựng...);
- Giải pháp kiến trúc: các mặt b ng, mặt đứng và mặt cắt chính của các
hạng mục và toàn bộ công trình.
- Giải pháp xây dựng: gia cố nền, móng, kết cấu ch u lực chính, hệ thống
kỹ thuật công trình, công trình kỹ thuật hạ tầng... (chưa triển khai vật
liệu);
13
- Chi tiết các liên kết điển hình, các chi tiết phức tạp (nút khung, mắt
dàn, neo cốt thép đối với các kết cấu bê tông cốt thép ứng lực trước...);
- Bố trí dây chuyền công nghệ, máy móc thiết b ...;
- Giải pháp kỹ thuật của các hệ thống kỹ thuật cơ điện bên trong công
trình;
- Bảo vệ môi trường, phòng chống cháy n , an toàn vận hành...;
 h n toán, t ng toán xây ng ng t nh;
T ng dự toán, dự toán xác đ nh từ hồ sơ thiết kế kỹ thuật gồm 6 thành
phần: chi phí xây dựng; chi phí thiết b ; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn
đầu tư xây dựng; chi phí khác và chi phí dự phòng.
d. Sản phẩm giai đoạn thiết kế bản vẽ thi công, bao gồm:
 h n th y t minh
Giải thích đầy đủ các nội dung mà bản vẽ không thể hiện được để người
trực tiếp thi công thực hiện theo đúng thiết kế;
 h n n vẽ
- Thể hiện chi tiết tất cả các bộ phận của công trình, các cấu tạo với đầy
đủ các kích thước, vật liệu và thông số kỹ thuật để thi công chính xác
và đủ điều kiện để lập dự toán thi công xây dựng công trình;
- Chi tiết mặt b ng hiện trạng và v trí công trình trên bản đồ;
- Chi tiết t ng mặt b ng (xác đ nh v trí xây dựng, diện tích chiếm đất,
diện tích xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, chỉ giới xây
dựng, cao độ xây dựng...);
- Chi tiết kiến trúc: các mặt b ng, mặt đứng, mặt cắt và các chi tiết kiến
trúc của các hạng mục và toàn bộ công trình
- Chi tiết xây dựng: gia cố nền, móng, kết cấu ch u lực , hệ thống kỹ
thuật công trình, công trình kỹ thuật hạ tầng... (yêu cầu triển khai vật
liệu);
14
- Chi tiết các liên kết điển hình, các chi tiết phức tạp (nút khung, mắt
đàn, neo cốt thép đối với các kết cấu bê tông cốt thép ứng lực trước...),
các chi tiết xây dựng khác;
- Chi tiết bố trí dây chuyền công nghệ, máy móc thiết b ...;
- Chi tiết lắp đặt, chi tiết pức tạp và điển hình của các hệ thống kỹ thuật
cơ điện bên trong công trình
- Bảo vệ môi trường, phòng chống cháy n , an toàn vận hành...;
- iệt kê khối lượng các công tác xây lắp, vật liệu, vật tư, máy móc thiết
b , của các hạng mục và toàn bộ công trình;
- Chỉ dẫn biện pháp thi công (đối với trường hợp thi công phức tạp);
 D toán thi ng xây ng ng t nh
1.2.2. Đặc điểm của sản phẩm tư vấn thiết kế
Sản phẩm tư vấn thiết kế có nhiều loại hình, đa dạng, phong phú, tuy nhiên
những đề cập trong luận văn này tập trung vào sản phẩm tư vấn thiết kế đầu
tư xây dựng công trình sử dụng ngân sách nhà nước, được quy đ nh b i hệ
thống văn bản pháp luật và được kiểm soát b i các tiêu chuẩn quy chuẩn.
Theo giới hạn này, sản phẩm tư vấn thiết kế có những đặc điểm sau đây:
- Sản phẩm tư vấn thiết kế được sản xuất theo đơn đặt hàng trên cơ s ý
tư ng, yêu cầu của chủ đầu tư và thực hiện theo các văn bản hướng dẫn,
quy đ nh về thiết kế cũng như tính toán. Quá trình thực hiện sản xuất ra
sản phẩm có thể phải diễn ra trong một thời gian dài do phải tuân thủ
đúng các bước, đảm bảo quy trình theo quy đ nh của nhà nước;
- ột sản phẩm (hồ sơ thiết kế) thường được chia ra thành các thành phần
công việc phù hợp rồi giao cho từng bộ môn, nhiều nhóm thực hiện, sau
đó chúng được khớp nối vào với nhau thành một sản phẩm hoàn chỉnh.
Do đó, để có một hồ sơ thiết kế hoàn chỉnh thì cần có sự phối hợp của
nhiều thành viên và phải đảm bảo sự phù hợp nhau một cách chính xác
15
về kích thước, tỷ lệ, ý tư ng của từng bản vẽ, chi tiết, tên gọi của các bản
vẽ với nhau;
- Khi hợp đồng đã được ký kết, trong quá trình thực hiện, phương án về
sản phẩm có thể được b sung, sửa đ i một phần, có khi là toàn bộ
phương án hoặc phải đề xuất nhiều phương án khác nhau nh m lựa chọn
được phương án tối ưu cho khách hàng, do đó người lao động có thể sẽ
mất nhiều công sức, tài nguyên và thời gian của mình để ra một sản
phẩm được chấp nhận;
- Sản phẩm tư vấn thiết kế là loại sản phẩm có s hữu trí tuệ, mang tính
chất đơn chiếc, được chuyển giao bản quyền s hữu, sử dụng cho khách
hàng khi thanh lý hợp đồng. Sản phẩm đó sẽ không sản xuất ra một lần
nữa, trừ trường hợp có yêu cầu đặc biệt của người s hữu sản phẩm.
1.2.3. Đặc điểm chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế
Chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế được hình thành trong quá trình
kéo dài từ khi nghiên cứu, triển khai và chuẩn b sản xuất, được đảm bảo
trong quá trình tiến hành sản xuất và được duy trì trong quá trình sử dụng.
Giá cả sản phẩm tư vấn thiết kế là một tiêu chí đánh giá chất lượng, sản
phẩm tư vấn thiết kế được đánh giá là có chất lượng là những sản phẩm hay
d ch vụ đáp ứng được mong đợi của khách hàng với chí phí có thể chấp
nhận được. Nếu chi phí của quá trình sản xuất không phù hợp với giá bán, thì
khách hàng sẽ không chấp nhận giá tr của nó, có nghĩa là giá bán cao hơn
giá mà khách hàng ch u bỏ ra để đ i lấy các đặc tính của sản phẩm. Nói cách
khác, như vậy chất lượng của sản phảm không được chấp nhận;
Sản phẩm tư vấn thiết kế được xem là đạt chất lượng khi nó đáp ứng
được các yêu cầu đ nh sẵn hoặc mong đợi (hợp đồng, đ nh mức, quy chuẩn,
tiêu chuẩn, thỏa thuận, cam kết,…) và thoả mãn hoặc vượt hơn cả sự mong
đợi của khách hàng. Tính tường của chất lượng là sự quán triệt các quy đ nh
16
về sản phẩm: sản phẩm được chấp nhận trước hết là đìều kiện các tiêu
chuẩn này phải được đáp ứng, do đó chất lượng là độ dung sai, sai lệch của
chúng so với đặc tính cần thiết phải có của nó. Tính ẩn của chất lượng thể
hiện sự thoả mãn hay vượt trội những mong đợi của khách hàng. Chuyển
d ch lý luận trên để xem xét chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế, có thể dễ
dàng nhận thấy các yêu cầu tường ngụ ý thiết kế phải đảm bảo đúng tiêu
chuẩn, quy phạm. Trong lúc đó, yêu cầu ẩn đòi hỏi thiết kế phải phù hợp kỹ -
mỹ thuật, giá cả, s thích và văn hoá,...
Theo nghiên cứu của nhiều công trình, chất lượng của sản phẩm tư vấn
thiết kế có thể được đ nh dạng các tiêu chí chất lượng (là cái cần phản ánh)
và chỉ tiêu chất lượng (cái có khả năng đo lường, xác đ nh). Có thể thể hiện ý
tư ng này qua nội dung của Bảng . .
Bảng . . Tiêu chí và chỉ tiêu chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế
TT Tiêu chí chất lượng Chỉ tiêu chất lượng
1
+ Giải pháp kiến trúc, kết
cấu
+ Kết cấu đ nh hình, phù hợp mục đích,
đảm bảo quy chuẩn
2 + Vật liệu
+ Vật liệu bền, đẹp, sang trọng nhưng
thông dụng, dễ tìm.
3 + Công nghệ thi công + iện đại nhưng khả thi
4 + Kinh tế + Có chi phí phù hợp
5 + Tính chất vật lý
+ Tính toán và hình vẽ thể hiện đúng,
đầy đủ, rõ ràng.
1.2.4. Đo lường chất lượng của sản phẩm tư vấn thiết kế
Nhiều chỉ tiêu chất lượng của sản phẩm tư vấn thiết kế đầu tư xây dựng
công trình có thể được lượng hoá, tuy nhiên, các đại lượng này vẫn n m trong
khuôn kh chi phối của các quy đ nh pháp lý như quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy
phạm của ngành. Các đại lượng, chỉ tiêu có khả năng đo lường được chất
17
lượng sản phẩm tư vấn thiết kế có thể kể ra gồm:
a. Về giải pháp kiến trúc quy hoạch phù hợp
- Diện tích, thể tích không gian tích cho đầu người sử dụng;
- Tỷ lệ diện tích cây xanh, diện tích xây dựng;
- Tỷ lệ diện tích công trình chiếm chỗ trên diện tích đất (mật độ xây
dựng);
- Tỷ lệ của các loại kết cấu, module điển hình;
- ức độ an toàn của kết cấu (theo quan điểm ch u lực);
- Sự phù hợp với dây chuyền công nghệ, dây chuyền vận hành;
- Sự phù hợp với tập quán, truyền thống của công đồng;
- Sự hài hòa, phù hợp với quy hoạch và kiến trúc t ng thể xung quanh.
b. Về tính chất vật lý:
- Tỷ lệ hình vẽ trên bản vẽ (hình vẽ chiếm chỗ);
- ức độ sai sót trong hình vẽ (cách thể hiện);
- Những sai sót trong tính toán (số học);
- Tỷ lệ sai sót trong phương pháp;
- Những sai sót so với quy đ nh trong trình bày, thể hiện.
1.3. QUẢN L CH T LƯ NG ẢN H M THIẾT KẾ
1.3.1. hạm trù và nội dung quản lý chất lượng sản phẩm
1. hạm trù của quản lý chất lượng
Quản lý chất lượng được hình thành dựa trên yêu cầu ngăn chặn, loại
trừ những lỗi hay thiếu sót trong sản xuất sản phẩm. Trước đây, nhà sản xuất
thường thử và kiểm tra thông số chất lượng sản phẩm công đoạn cuối cùng
(Kiểm tra chất lượng sản phẩm – KCS). Kỹ thuật này đã làm tăng chi phí, đặc
biệt khi m rộng quy mô sản xuất, và vẫn không tránh được lỗi và thiếu sót
trong sản xuất mà chỉ loại trừ sản phẩm lỗi khâu cuối cùng. Chính vì vậy,
những cách thức mới như kiểm soát chất lượng, đảm bảo chất lượng và quản
18
lý chất lượng toàn diện đã được hình thành.
Kiểm soát chất lượng (Quality Control) là những hoạt động nh m kiểm
những thông số, tiêu chí chất lượng và đặc tính kỹ thuật cần đạt được trong
suốt quá trình sản xuất, nh m giảm thiểu, phát hiện và khắc phục, loại bỏ
những nguyên nhân gây lỗi, sự không thích hợp, sự không thoả mãn chất
lượng tại mọi công đoạn của quá trình sản xuất sản phẩm. Bản chất của kiểm
soát chất lượng là để phát hiện, khắc phục để kiểm soát chất lượng phẩm, có
thể áp dụng những kỹ thuật kiểm tra, theo dõi đặc tính sản phẩm, quá trình
theo dõi,... Khi phát hiện ra những vấn đề chưa đạt yêu cầu, những hành động
khắc phục sẽ được thực hiện để khắc phục, loại bỏ những nguyên nhân gây ra
những vấn đề tồn tại này.
Đảm bảo chất lượng (Quality Assurance) là những cách thức và hành
động để khẳng đ nh chắc chắn r ng cơ chế kiểm soát chất lượng là thích hợp
và đang được áp dụng chính xác, và do vậy đem lại niềm tin cho khách hàng.
Ngược với cách thức kiểm soát chất lượng, đảm bảo chất lượng mang tính
phòng ngừa. Đây thực chất là một hệ thống được xây dựng để kiểm soát
những hoạt động tại tất cả các công đoạn, từ thiết kế, sản xuất đến bán hàng
và d ch vụ đi kèm, nh m đảm bảo chất lượng của sản phẩm, d ch vụ do doanh
nghiệp sản xuất ra.
Đảm bảo chất lượng không chỉ quan tâm đến niềm tin của khách hàng,
mà còn là củng cố niềm tin trong nội bộ doanh nghiệp về chất lượng sản
phẩm. Niềm tin nội bộ trong doanh nghiệp có được từ việc nắm bắt thường
xuyên những yêu cầu của khách hàng và sự nhận biết về năng lực có thể đáp
ứng các yêu cầu đó của khách hàng với chi phí thấp và hợp lý nhất, nhờ đó
doanh nghiệp đang tạo ra lợi nhuận.
Thực tiễn quản lý chất lượng đã chứng minh r ng, nếu doanh nghiệp
thiết lập một hệ thống đảm bảo chất lượng tốt có thể giảm được một số hoạt
19
động kiểm soát chất lượng như thanh tra, theo dõi, giám sát,… b i vì, hệ
thống đảm bảo chất lượng đã làm giảm hay ngăn ngừa được những nguyên
nhân tạo ra các lỗi trong các quá trình từ sản xuất đến hậu bán hàng.
Quản lý chất lượng (Quanlity anagement) là những cách thức và
hành động để tất cả các hoạt động kiểm soát chất lượng và đảm bảo chất
lượng đang được diễn ra, và do vậy chất lượng đang được quản lý. ệ hống
quản lý chất lượng IS 9000:9000 đ nh nghĩa Quản lý Chất lượng là: “Những
hoạt ộng ó phối hợp nh hướng và i m soát một t h về hất
ượng”.
Như vậy, quản lý chất lượng bao gồm các hoạt động kiểm soát chất
lượng và đảm bảo chất lượng. Quản lý chất lượng cần sự lãnh đạo và sự lãnh
đạo hiệu quả chỉ có thể dựa trên việc đảm bảo sự tham gia của tất cả mọi
người. Nó đòi hỏi một sự trao đ i thông tin thích hợp và khả năng thúc đẩy
mọi người hành động theo ý muốn chủ quan.
Quản lý chất lượng toàn diện TQM (Total Quality Management) là
những hành động để đáp ứng toàn bộ những nhu cầu về chất lượng tồn tại cả
bên trong lẫn bên ngoài doanh nghiệp. TQ là một phương pháp quản lý của
một t chức, đ nh hướng vào chất lượng, dựa trên dự tham gia của mọi thành
viên và nh m đem lại sự thành công dài hạn thông qua sự thoả mãn khách
hàng và lợi ích của mọi thành viên của công ty và của xã hội.
ục tiêu của TQ là cải tiến chất lượng sản phẩm và thoả mãn khách
hàng mức tốt nhất cho phép. Đặc điểm n i bật của TQ so với các phương
pháp quản lý chất lượng trước đây là nó cung cấp một hệ thống toàn diện cho
công tác quản lý và cải tiến mọi khía cạnh có liên quan đến chất lượng và huy
động sự tham gia của mọi bộ phận và mọi cá nhân để đạt mục tiêu chất lượng
đã đề ra
Trong giai đoạn đầu của cách mạng khoa học kỹ thuật, khi sản phẩm
20
hàng hóa chưa phát triển, sản xuất chủ yếu theo kiểu thủ công. Người sản xuất
biết rõ khách hàng của mình là ai, nhu cầu của họ là gì và sản xuất ra các sản
phẩm đáp ứng nhu cầu của họ, xem đây là điều đương nhiên, không gì đáng
bàn cãi. Khi công nghiệp phát triển, lượng hàng hóa sản xuất ra ngày càng
nhiều và sản xuất được t chức theo nhiều công đoạn khác nhau theo kiểu dây
chuyền, người trực tiếp sản xuất không biết được người tiêu dùng sản phẩm
của họ là ai và nên rất dễ xảy ra tư tư ng làm dối. úc này, vai trò của các cán
bộ chuyên trách về kiểm soát chất lượng tr nên quan trọng và lực lượng này
ngày càng phát triển với mục tiêu là kiểm soát chặt chẽ sản phẩm làm ra để
đảm bảo không cho lọt ra th trường những sản phẩm kém chất lượng.
Thực tế quản lý chất lượng sản phẩm đã chứng minh r ng, không thể
nào kiểm tra hết được các khuyết tật của sản phẩm. Dù cho có áp dụng công
cụ kiểm tra gì mà ý thức con người không quyết tâm thì vẫn không thể ngăn
chặn từ đầu sai lỗi phát sinh và lọt qua kiểm tra. Giải pháp KCS xem ra không
đạt hiệu quả như mong đợi và gây ra một sự lãng phí lớn. ặt khác, không
thể nào có được sản phẩm tốt khâu sản xuất nếu người ta không có được các
thiết kế sản phẩm có chất lượng. Điều này đòi hỏi việc quản tr chất lượng
phải m rộng ra không chỉ khâu sản xuất mà bao gồm cả khâu thiết kế.
Nhận thức trên là một bước tiến rất đáng kể trong quản lý chất lượng,
song vẫn chưa đầy đủ. Trên thực tế th trường, có 2 yếu tố mà người “mua
hàng” luôn cân nhắc trước khi mua, là giá cả và chất lượng của sản phẩm,
d ch vụ. Trong đó: giá cả sản phẩm gồm cả giá khi mua và chi phí sử dụng;
còn chất lượng, muốn biết được mức chất lượng của sản phẩm chào “bán”,
người mua thường so sánh với sản phẩm cùng loại đã biết, và thường hay hỏi
người bán về mẫu mã, tính năng của sản phẩm. Khi này rất cần sự thông hiểu,
tín nhiệm của người mua đối với hãng sản xuất ra sản phẩm. Trên thực tế, sự
tín nhiệm nhiều khi người mua lại đặt vào các nhà phân phối, người bán
21
hàng,... khi họ chưa biết gì về nhà sản xuất. ột nhà phân phối làm ăn n
đ nh, buôn bán ngay thẳng và phục vụ tốt dễ gây tín nghiệm cho khách hàng,
nhất là đối với những sản phẩm d ch vụ mới. Thực tế này đòi hỏi việc quản tr
chất lượng phải một lần nữa m rộng ra và bao gồm việc quản lý các nhà
phân phối sản phẩm. Như vậy, muốn quản lý chất lượng, nếu chỉ có các biện
pháp trong phạm vi nội bộ doanh nghiệp thôi thì chưa đủ. Cần phải nhận thức
r ng, nếu không giải quyết vấn đề đảm bảo chất lượng nguyên liệu nhập vào,
không quan tâm đến mạng lưới phân phối bán ra, thì không thể nâng cao chất
lượng sản phẩm của doanh nghiệp. Vì thế, trong quản lý chất lượng, các nhà
quản lý luôn tìm cách tạo được quan hệ tin cậy, lâu dài với người cung ứng
nguyên vật liệu đầu vào và người phân phối sản phẩm đầu ra.
Như vậy là từ chỗ được quan niệm như KCS, quản tr chất lượng trong
doanh nghiệp đã được m rộng ra quản tr chất lượng cả chu kỳ sống của sản
phẩm từ khâu thiết kế đến quá trình sản xuất và quá trình phân phối sản phẩm.
ỗi khi có vấn đề một khâu nào đó trong chu kỳ trên sẽ ảnh hư ng trực tiếp
hoặc gián tiếp đến chất lượng sản phẩm.
Nhà sản xuất, cung cấp muốn tạo được sự tín nhiệm đối với khách
hàng phải chứng được một hệ thống quản lý chất lượng trong doanh nghiệp.
Vì thế, các hệ thống quản lý chất lượng khác nhau ra đời, tạo cơ s cho việc
đảm bảo chất lượng, giúp cho doanh nghiệp làm ăn, có lãi và phát triển một
cách bền vững, tăng khả năng cạnh tranh trên th trường.
Với những phân tích trên, có thể đi đến khái niệm t ng quát về quản lý
chất lượng như sau: Q n hất ượng à một á t nh phát t i n từ thấp
n o, từ i m soát hất ượng (Q ity ont o ) n m o hất ượng
(Q ity ss n ), và n t hất ượng toàn i n (Tot Q ity
n g m nt), à i m soát nội ộ á t nh s n x ất inh o nh t ong o nh
nghi p n i m soát á y tố n ngoài ó tá ộng t ti p h y gián ti p
22
n hất ượng s n phẩm.
2. Nội dung công tác quản lý chất lượng
Quản lý chất lượng là hoạt động quản lý, nó bao gồm đầy đủ các chức
năng của lĩnh vực hoạt động này, đó là kế hoạch, t chức thực hiện, kiểm tra
và điều chỉnh - PDCA (Plan-Do-Check-Act).
- P (Plan) : lập kế hoạch, đ nh l ch và phương pháp đạt mục tiêu;
- D (Do): Đưa kế hoạch vào thực hiện;
- C (Check): Dựa theo kế hoạch để kiểm tra kết quả thực
hiện;
- ( ct): Thông qua các kết quả thu được để đề ra những tác động điều
chỉnh thích hợp nh m bắt đầu lại chu trình với những thông tin đầu vào
vào mới.
Các nội dung chức năng của quản lý chất lượng
ý thuyết và thực tiễn đã chỉ ra r ng quản lý chất lượng là hệ thống các
hoạt động quản lý với mục đích là chất lượng của sản phẩm được sản xuất ra
đảm bảo yêu cầu mong muốn. Quản lý chất lượng thực hiện đầy đủ các chức
năng quản lý. Xem xét từng chức năng như hoạch đ nh, t chức, kiểm tra,
điều chỉnh và cải tiến, của quản lý chất lượng có nhiệm vụ như sau:
 Hoạch định
oạch đ nh là giai đoạn đầu tiên của quản lý chất lượng trong doanh
nghiệp nh m hình thành chiến lược chất lượng của hệ thống, chuẩn b những
gì cần thiết cho hoạt động quản lý chất lượng. Việc hoạch đ nh chất lượng
thực hiện chính xác và đầy đủ sẽ giúp cho các hoạt động tiếp theo có được
đ nh hướng tốt. Trong bước hoạch đ nh về chất lượng, hệ thống chất lượng
xác đ nh những vấn đề sau đây:
23
- Tiêu chuẩn mà hệ thống quản lý chất lượng sẽ áp dụng cũng như phạm
vi triển khai áp dụng;
- ục tiêu chất lượng t ng quát;
- Chính sách chất lượng theo đu i;
- Sự cam kết của lánh đạo doanh nghiệp;
- Xác đ nh chủ thể sử dụng sản phẩm được tạo ra;
- Quá trình tạo ra những đặc điểm sản phẩm thoả mãn nhu cầu người sử
dụng;
- Cơ cấu nhân sự cho lực lượng triển khai;
- Các nguồn nhân lực cần thiết và đầy đủ để hệ thống có thể hoạt động
được;
- ập kế hoạch thời gian.
 Tổ chức thực hiện
à giai đoạn đề ra những gì cần phải làm và làm những gì đã đề ra, tức là
thông qua các hoạt động, kỹ thuật, phương tiện và phương pháp cụ thể để đảm
bảo chất lượng theo đúng yêu cầu và kế hoạch đã hoạch đ nh mà điều khiển
các hoạt động tác nghiệp. Giai đoạn này bao gồm các nội dung sau:
- Thành lập lực lượng triển khai hệ thống quản lý chất lượng;
- Xây dựng và ph biến hệ thống tài liệu chất lượng để từ đó xác đ nh rõ
chức năng, trách nhiệm và công việc của mỗi bộ phần, mỗi cá nhân;
- Đào tạo cho tất cả mọi người trong doanh nghiệp về chất lượng nh m
trang b kiến thức về các tiêu chuẩn chất lượng nhận được khi áp dụng hệ
thống quản lý chất lượng;
- Cung cấp đầy đủ các nguồn lực cần thiết để thực hiện.
 Kiểm tra
à giai đoạn đánh giá những gì đã làm, xem xét hệ thống quản lý chất
lượng có được áp dụng đúng hay không. Để làm được việc này, doanh nghiệp
phải thường xuyên kiểm tra thông qua các hoạt động như sau:
24
- Thu thập số liệu thực tế, cụ thể về sản phẩm, quy trình sản xuất, điều
kiện chi phối sản xuất,..
- So sánh chất lượng thực tế
- Phân tích sai lệch (nếu có) và tìm nguyên nhân
- Xem xét lại mọi lĩnh vực liên quan như: quy trình, nguồn lực, phương
pháp, cơ chế.
-
 Duy trì và cải tiến
Duy trì và cải tiến là hoạt động duy trì những gì đã tốt và cải tiến, điều
chỉnh những gì chưa tốt. đây, căn cứ vào vòng đời của sản phẩm, xu hướng
và hành vi của th trường để xác đ nh cơ chế thích hợp nh m bảo đảm cho
chất lượng đạt được sẽ được duy trì trong thời gian thích hợp. ặt khác, đ nh
liệu phuơng hướng cải tiến, làm cho sản phẩm ngày càng hoàn thiện. Duy trì
và cải tiến bao gồm các nội dung sau:
- Xác đ nh đòi hỏi về cải tiến chất lượng và xây dựng phương án cải tiến
- Cung cấp các nguồn lực cho cải tiến
- Đào tạo và khuyến khích mọi người có ý thức và tham gia đầy đủ vào
quá trình cải tiến doanh nghiệp
Nói tóm tại, quản lý chất lượng nghĩa là doanh nghiệp cần phải thường
xuyên xem xét lại chính sách chất lượng, mục tiêu chất lượng, đảm bảo cam
kết của Ban Giám đốc, đo lường mức độ phù hợp của hệ thống so với các tiêu
chuẩn để phát hiện ra những khác biệt, đưa ra các hoạt động khắc phục và
phòng ngừa, duy trì thường xuyên việc đánh giá chất lượng nội bộ, thực hiện
công tác đào tạo trong doanh nghiệp..
1.3.2. Hiệu quả quản lý chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế
iệu quả của công tác quản lý chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế được
phản ánh qua một số chỉ tiêu đánh giá sau:
25
1. Doanh số bán hàng trên thị trường của sản phẩm
Khi sản phẩm có chất lượng tốt, đáp ứng được th hiếu và nhu cầu của
khách hàng, doanh số bán hàng và doanh thu sẽ tăng trư ng. Khách hàng
càng tin dùng sản phẩm, điều đó chứng tỏ sản phẩm càng có tính hấp dẫn về
nội dung và hình thức, cũng như phù hợp về giá cả. Việc khách hàng tin cậy
chọn lựa sản phẩm làm tăng doanh số bán hàng của doanh nghiệp. Đó chính
là một chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý chất lượng sản phẩm. Đối với đơn v
tư vấn thiết kế, chỉ tiêu này được thể hiện thông qua:
- Số lần thắng thầu trong các cuộc đấu thầu các gói thầu tư vấn;
- Số dự án lớn đã trúng thầu và thực hiện;
- Doanh thu từ hoạt động tư vấn qua từng thời kỳ;…
2. Chất lượng khoa học kỹ thuật của sản phẩm
Sản phẩm tư vấn thực hiện phải đạt được các chỉ số chất lượng có tính
quy chuẩn. Ngoài ra sản phẩm có thể đạt thêm những tiêu chí n i trội trong
quá trình đánh giá chất lượng sản phẩm. Các tiêu chuẩn đạt được của sản
phẩm thông qua các tiêu chuẩn đã ban hành của Quốc tế và Việt Nam. Đây là
những tiêu chí bắt buộc đối với tất cả các sản phẩm và ngành hàng được phép
kinh doanh, lưu thông trên th trường Việt Nam. Chất lượng khoa học - kỹ
thuật của sản phẩm tư vấn thiết kế được xác đ nh thông qua số lượng dự án
mang tính đột phá về phương pháp luận, về công nghệ, vật liệu,…
Các sản phẩm là hồ sơ bản vẽ thiết kế, khi phát hành phải đạt được sự
thoả mãn về thiết kế kiến trúc, thiết kế kết cấu, thiết kế điện, thiết kế nước,
thiết kế thông gió, thiết kế chống sét, phòng chống cháy n , bảo vệ môi
trường, dự toán công trình, phù hợp các tiêu chuẩn xây dựng đã ban hành của
Bộ Xây dựng tại Việt Nam.
3. Chất lượng các tác nghiệp sản xuất sản phẩm
Nhóm chỉ tiêu này phản ánh mọi mặt của công tác kiểm soát chất lượng.
26
ồ sơ thiết kế có được hoàn thành đúng hạn với chi phí lao động bỏ ra thấp
nhất, số sản phẩm phải làm lại, số lần phải làm lại là ít nhất, cụ thể:
- Số lần các bộ phận hồ sơ phải làm lại khi t ng hợp, rà soát;
- Số hồ sơ có khiếm khuyết khi thẩm đ nh, phải sửa chữa lại;
- Số dự án phải chỉnh sửa khi thi công (do thiết kế);
- Số hồ sơ b quá hạn tiến độ;
- Số trường hợp sai sót về tiêu chuẩn, đ nh mức, đơn giá;
- Số trường hợp sai sót do phương pháp;
- Số trường hợp sai sót do kỹ năng nghề nghiệp của người làm;…
4. Mức độ thoả mãn của khách hàng sau bán hàng
Chỉ tiêu về mức độ thoả mãn của khách hàng sau bán hàng được coi là
một tiêu chí quan trọng trong việc đánh giá chất lượng sản phẩm, khẳng đ nh
uy tín của doanh nghiệp và thương hiệu của sản phẩm. Số đo mức độ thoả
mãn của khách hàng sau bán hàng được nhìn nhận thông qua quá trình sử
dụng và đánh giá sản phẩm doanh nghiệp của khách hàng. Do đó, d ch vụ
chăm sóc hậu bán hàng của doanh nghiệp là hết sức cần thiết. Thúc đẩy trực
tiếp đến quá trình kinh doanh của doanh nghiệp trong tương lai.
Đối với sản phẩm tư vấn thiết kế, chỉ tiêu về mức độ thỏa ãn của khách
hàng này được xác đ nh b ng những đánh giá của các cơ quan chức năng về
quản lý chất lượng, cơ quan quản lý sử dụng công trình, đánh giá của cộng
đồng, mọi khách hàng và mọi tầng lớp người sử dụng khi đã bàn giao công
trình vào vận hành, cụ thể là:
- Công trình được cấp giấy chứng nhận chất lượng;
- Công trình được người sử dụng đánh giá b ng các ý kiến khen hoặc chê.
27
Kết luận chương
Chất lượng hàng hoá, d ch vụ là một trong những công cụ quan trọng
nhất giúp doanh nghiệp tạo nên thương hiệu, uy tín và khả năng cạnh tranh
đồng thời khẳng đ nh v thế của mình trên th trường. Vì vậy, để phát triển và
phát triển bền vững, việc nâng cao chất lượng hàng hoá, d ch vụ là điều kiện
tiên quyết, là yêu cầu không thể thiếu của mỗi doanh nghiệp trong nền kinh tế
th trường
Nghề tư vấn là một khái niệm mới mẻ nước ta, sản phẩm tư vấn thiết
kế có nhiều đặc điểm khác biệt với sản phẩm của các loại hình hoạt động
khác. Chất lượng của sản phẩm tư vấn thiết kế thể hiện qua nhiều mặt và có
thể được đặc trưng b ng nhiều chỉ tiêu, nhiều đại lượng. Chất lượng sản phẩm
tư vấn thiết kế ch u ảnh hư ng của nhiều yếu tố và được thể hiện trong suốt
quá trình thiết kế, sản xuất, phân phối sản phẩm. Chúng ta hoàn toàn có thể
vận dụng những cơ s lý thuyết về quản lý chất lượng để quản lý chất lượng
sản phẩm tư vấn một cách có hiệu quả.
28
CHƯƠNG 2
QUẢN L CH T LƯ NG ẢN H M TƯ V N THIẾT KẾ C A
C NG T C H N TƯ V N XDNN TNT H TH
2.1. GIỚI T HIỆU VỀ C NG T C H N TƯ V N XDNN TNT H
TH
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty
Công ty c phần tư vấn xây dựng Nông nghiệp và PTNT Phú Thọ tiền
thân là Xí nghiệp khảo sát thiết kế thuỷ lợi (trực thuộc s thuỷ lợi Vĩnh Phú
cũ) được thành lập từ ngày tháng năm 977 theo quyết đ nh số 2 QĐ -
TCCB ngày 2 tháng 2 năm 977 của UBND tỉnh Vĩnh Phú với tên gọi là Xí
nghiệp thiết kế thuỷ lợi.
Ngày 19-11- 983 UBND tỉnh Vĩnh Phú có Quyết đ nh số 06-QĐ-UB
hợp nhất đội khảo sát đ a hình, đ a chất thuộc S Thuỷ lợi vào Xí nghiệp thiết
kế và Xí nghiệp có tên gọi Xí nghiệp khảo sát thiết kế thuỷ lợi.
Theo ngh đ nh 338/ ĐBT Bộ thuỷ lợi đã đồng ý cho Xí nghiệp Khảo
sát thiết kế thuỷ lợi thành lập doanh nghiệp nhà nước (Thông báo
387TB/TCCB + Đ ngày 8-10- 992 của Bộ trư ng Bộ thuỷ lợi )
Ngày 10-11- 992 UBND tỉnh Vĩnh Phú có Quyết đ nh số: 8
QĐUB thành lập doanh nghiệp nhà nước: Xí nghiệp khảo sát thiết kế thuỷ lợi
Vĩnh Phú.
Tại các Quyết đinh số: 5 0/QĐUB ngày 5-8- 996 UBND tỉnh Vĩnh
phú cho đ i tên thành Công ty tư vấn xây dựng thuỷ lợi Vĩnh Phú và số: 68
QĐ-UB ngày 3-2- 997 của UBND Phú thọ tỉnh đ i tên thành là Công ty tư
vấn xây dựng thuỷ lợi Phú Thọ.
Ngày 6 tháng 5 năm 200 UBND tỉnh Phú Thọ ra quyết đ nh số: 3 3/
QĐ-UB đ i tên Công ty tư vấn XD Thuỷ lợi Phú Thọ thành Công ty tư vấn
XD Nông nghiệp và PTNT Phú Thọ.
29
Ngày 0 tháng năm 200 UBND tỉnh Phú Thọ có quyết đ nh số:
3553/ QĐCT chuyển doanh nghiệp nhà nước: Công ty tư vấn XDNN
PTNT Phú Thọ thành Công ty cổ phần tư vấn XDNN TNT hú Thọ.
Từ khi chuyển đ i doanh nghiệp, hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty ngày càng phát triển, sản lượng năm sau luôn đạt cao hơn năm trước.
Công ty đã cơ bản n đ nh về mặt t chức, thành lập được các phòng
chức năng, tuyển dụng thêm cán bộ nhân viên và đi vào hoạt động sản xuất
kinh doanh tương đối n đ nh, đ a bàn hoạt động của Công ty ngày càng được
m rộng.
Cơ s vật chất phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
từ chỗ còn rất nhiều thiếu thốn đến nay đã cơ bản đáp ứng yêu cầu cho sự
phát triển ngày càng cao.
Công ty đã ban hành quy đ nh về t chức và hoạt động sản xuất kinh
doanh của mình nh m để thống nhất sự quản lý chỉ đạo và điều hành Công
ty, động viên cán bộ công nhân viên đoàn kết, lao động sáng tạo xây dựng
Công ty ngày càng phát triển đáp ứng ngày một cao hơn theo yêu cầu của sự
phát triển của ngành Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn nói riêng và toàn
xã hội nói chung.
2. .2. Năng lực hoạt động của Công ty
- Tên công ty: Công ty C phần tư vấn Xây dựng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Phú Thọ. Tên giao d ch tiếng nh: Phu Tho Joint Stock
Cosntuction consultancy Company For Agriculturre and Rural Development
Viết tắt: PJC RD.
- Trụ s làm việc: Nhà T2 đường Trần Phú - Thành phố Việt Trì - Tỉnh
Phú Thọ.
- Điện thoại: 02103.846.466; FAX: 02103.817.366
- Tài khoản: 02 0 0 000 250 25 Ngân hàng Thương mại c phần Công
thương Việt Nam chi nhánh tỉnh Phú Thọ.
30
2.1.2.1. Ngành nghề kinh doanh
. Tham gia xây dựng chiến lược, các chương trình, dự án, quy hoạch;
xây dựng về khoa học, công nghệ trong lĩnh vực nguồn nước, tưới tiêu, cải tạo
đất, cấp thoát nước, môi trường, thích ứng biến đ i khí hậu, bảo tồn và phục
hồi các hệ sinh thái vùng đồi, núi, t chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
2. Tham gia nghiên cứu khoa học thuộc khu vực miền núi về các lĩnh
vực sau:
- Khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên đất, nước phục vụ phát triển
kinh tế xã hội miền núi phía Bắc;
- Chế độ, kỹ thuật tưới tiêu nước cho các loại cây trồng;
- Cấp thoát nước, nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn;
- Thiên tai, biến đ i khí hậu, biện pháp phòng chống và thích ứng;
- Phát triển bền vững môi trường sinh thái.
3. Cung cấp d ch vụ tư vấn về quy hoạch, lập dự án đầu tư, khảo sát,
thiết kế, thẩm tra dự án, giám sát thi công, quản lý dự án, kiểm tra chất lượng
công trình thuỷ lợi, thuỷ điện, cơ s hạ tầng, nông nghiệp nông thôn, xử lý
nước thải, thuỷ sản; thực hiện các thí nghiệm hiện trường; đánh giá tác động
môi trường.
. T chức sản xuất, kinh doanh và xuất nhập khẩu theo năng lực và
quy đ nh của pháp luật.
5. Tham gia hợp tác quốc tế về nghiên cứu khoa học và chuyển giao
công nghệ; liên doanh, liên kết với các t chức trong nước và nước ngoài để
thực hiện công tác nghiên cứu khoa học, phát triển và chuyển giao công nghệ,
tư vấn, sản xuất, đào tạo.
6. Tham gia đào tạo, tập huấn, t chức thực hiện nhiệm vụ khuyến
nông, khuyến công, nâng cao năng lực trong quản lý tưới tiêu, môi trường,
bảo tồn và phục hồi hệ sinh thái, thích ứng với biến đ i khí hậu và phòng
31
chống giảm nhẹ thiên tai.
7. Quản lý tài chính, tài sản và các nguồn lực khác.
2.1.2.2. Nhân lực Công ty:
Qua các thời kỳ hoạt động, t chức, bộ máy và lao động của Công ty có
những thay đ i, thấp nhất là 5 CBCNV, cao nhất là 08 CBCNV, iện nay
công ty có 5 CBCNV trong đó: Trình độ chuyên môn từ đại học và trên đại
học có 30 người, cán bộ kỹ thuật viên có 8, công nhân kỹ thuật có 7, hầu hết
có kinh nghiệm và chuyên môn cao trong công tác khảo sát thiết kế các công
trình thuỷ lợi, giao thông nông thôn, xây dựng dân dụng, cấp nước …
2.1.2.3. Trang thiết bị công ty:
- áy văn phòng: áy tính để bàn được nối mạng; máy tính xách tay
S N , IB , T S IB , D và phần mềm, máy in màu các lọai; máy in
aser các loại; máy Scaner 3: máy Photocopy, máy F X...
- áy khảo sát: Đ a ình, Đ a chất, Thuỷ Văn và Chất lượng nước,
máy đo sâu depth sounders ( ND X-PS-7), máy đ a vật lý Geska (Russia),
bộ máy khoan ( ungaria), máy GPS (US )...
- áy móc thiết b phục vụ cho chuyển giao công nghệ và thi công xây
dựng các công trình:
- Phương tiện phục vụ: Xe bán tải ch mẫu Ford, Xe toyota 7 chỗ,....
32
Bảng 2. . Bảng kê danh m c các thiết bị phần mềm của Công ty
Tên thiết bị
(Loại kiểu nhãn hiệu)
ố
lượng
của
từng
loại
Năm
SX
Nước X
(hãng sx)
Chất
lượng
A.Cơ ở
. Trụ s Công ty
2. Khu thí nghiệm
B. Thiết bị làm việc
. Thiết bị văn ph ng
tô Fotuner 7 chỗ 01 2009 Nhật Bản Tốt
tô itsubisi 7 chỗ 01 2005 Nhật Bản Tốt
áy in kh 0 HP laser 01 2004 TBN Tốt
áy in kh 3 Canon 04 2004 Nhật Bản Tốt
áy in kh 4 Canon 06 2002 Nhật Bản Tốt
Máy photocopy Ricorh 01 2002 Nhật Bản Khá
Máy Scan HP laser 01 2005 TBN Tốt
áy tính để bàn P 20 2007 IBM Tốt
Máy tính xách tay HP, Dell 10 2006 ỹ Tốt
Bàn số hoá Digitizer 0, A3 02 2005 Genius Khá
Máy quay KTS Sony 02 2006 Nhật Bản Tốt
áy chiếu Projector 01 2004 Nhật Bản Khá
áy ảnh KTS Sony 04 2006 Nhật Bản Tốt
. Thiết bị khảo sát, thi công
áy toàn đạc điện tử Sokia 04 2005 Nhật Bản Tốt
33
áy kinh vĩ chính xác cao
Grad
02
2002 Nga Tốt
Máy Thủy chuẩn NiKon 04 2007 Nhật Bản Tốt
áy đo độ sâu 01 2002 Thụy điển Khá
ưu tốc kế 02 2004 Nhật Tốt
áy tính để bàn Dell, IB 12 2008 ỹ Tốt
Máy tính xách tay Dell, IBM,
SONY
16 2009 ỹ Tốt
áy khoan lấy mẫu đất UKB 04 1999 Nga Khá
Thiết b khoan tay 08 2000 Việt Nam Khá
Thiết b dùng cho lấy mẫu 20 2004 Việt Nam Tốt
Dụng cụ đ nước TN 05 2005 Việt Nam Tốt
áy ảnh KTS Sony 05 2005 Nhật Bản Tốt
áy đo đ a chấn KB 02 1999 Nga Khá
Xe bán tải ch mẫu Ford 02 2001 ỹ Tốt
Xe toyota 7 chỗ 02 1999 Nhật Khá
Phòng thí nghiệm ĐCCT 01 1999
. hần mềm thiết kế, dự toán, kế toán
. h n mềm TT nh s i ưới
- Topo của hãng ài oà VN
- Bình sai lưới độ cao Đ ỏ
- Bình sai lưới mặt b ng Đ ỏ
. h n mền toán F st
. vẽ và i n tập BĐ
- Topo của hãng ài oà VN
- Super ỹ
34
- Mapinfor ỹ
- Microstation ỹ
- ARC VIEW - GIS ỹ
. vẽ mặt ắt
- Topo của hãng ài oà VN
- TKK_Pro hãng Hài hoà VN
. h n mềm vẽ
- Autocyrd 2D, 3D ỹ
g. h n mềm tính TV, Th ỷ
- Mike Basin ỹ
- Flowmaster Hà Lan
- HydroRout Hà Lan
- HydroChan Hà Lan
h. h n mềm tính Th ỷ N ng
- Crowat FAO
i. tính n nh, ng s ất
- Geostudio Canada
- Plaxis Hà Lan
. tính t ấ
- Sap 2000 Vr 11.0
. thi t t ộng
- TKK-Pro hãng ải oà VN
m. h n mềm ập toán
- Dự toán citt 2007
- Phần mềm G8
VN
35
Hình 2. . h ng in màu của Công ty
Hình 2.2. Máy in khổ A0
Hình 2. . Máy n n bê tông
36
Hình 2. . h ng thiết kế của Công ty
2.1.2. . T nh h nh tài chính Công ty:
Doanh thu 3 năm gần đây (2009 - 20 ) bình quân mỗi năm đạt khoảng
8 tỷ đồng, lãi trên 550 triệu đồng, vốn đầu tư mua máy móc, trang thiết b
phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh luôn đảm bảo, Công ty không phải
vay ngân hàng. Vì vậy về tài chính cũng như các điều kiện khác, công ty đảm
bảo đủ năng lực hoàn thành tốt công tác tư vấn khảo sát, lập dự án, thiết kế
đựơc các chủ đầu tư giao cho.
Công ty có đội ngũ kỹ sư chiếm tỷ lệ cao (80%), có đội cán bộ kỹ thuật và
công nhân lành nghề, nhiều kinh nghiệm, thành thạo trong công việc. uôn có sự
kế thừa giữa các thế hệ và sự hợp tác với các chuyên viên có kinh nghiệm lâu năm
trong nghành. Đặc biệt Công ty là một trong những đơn v tư vấn có uy tín đối với
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công ty đã tham gia đấu thầu nhiều
công trình do Bộ NN PTNT làm chủ đầu tư và đã trúng thầu nhiều công trình lớn
của Bộ. Từ khi thành lập nhất là trong thời gian gần đây Công ty đã đảm nhiệm
tốt nhiều công trình từ lập dự án đến thiết kế thi công do Trung ương và đ a
phuơng đầu tư tại đ a bàn trong và ngoài tỉnh.
37
Một số dự án điển hình mà Công ty trúng thầu trong thời gian gần đây
- ệ thống thuỷ nông Sông Cầu với 27km kênh chính và các hệ thống
kênh cấp I đảm bảo dẫn lưu lượng 28,5m3/s tưới cho 27.500 ha
- Trạm bơm tưới Sơn Cương với 02 t máy bơm chìm 3600m3/h tưới cho
1200 ha
- ồ chứa nước Vân Trục huyện ập Thạch tỉnh Vĩnh Phúc đảm bảo
chống lũ, vận hành khai thác tưới cho 35 ha gồm 970ha lúa, 65ha hoa màu
- ồ chứa nước àng à (Vĩnh Phúc) dung tích 2 hồ là 5triệu m3 tưới cho
820ha lúa và 767ha cây ăn quả.
- Cải tạo hệ thống kênh iễn Sơn - Bạch ạc tỉnh Vĩnh Phúc vốn vay
DB 2 ( từ lập dự án đến thiết kế thi công) tưới cho 23000 ha .
- Trạm bơm tiêu ê Tính với 3 t máy bơm 8000 m3/h tiêu cho 4570 ha .
- ệ thống tưới tiêu Tình Cương - iền Đa với 8 máy 000 m3/h và 5
máy 000 m3/h tiêu cho 200 ha, tưới 500 ha
- ệ thống tưới vùng bãi Vĩnh ạc, luận chứng kinh tế kỹ thuật gồm
trạm bơm tưới cho 3000 ha, đã thiết kế kỹ thuật trạm bơm iễu Trì với hai
máy bơm xiên của c loại 500m3/h lần đầu tiên được áp dụng tại Việt Nam
tưới cho 250 ha lúa thuộc vùng bãi Vĩnh ạc.
- Thiết kế kỹ thuật trạm bơm Thanh Điềm gồm 0 máy bơm xiên ngoại
loại 000 m3/h và trạm bơm cấp II gồm 5 máy bơm 000 m3/h tưới cho 7500
ha lúa
- ệ thống thuỷ lợi 2 xã ạ hoà, gồm 7 TB tưới, TB tiêu, sửa 3 hồ
chứa, tưới cho 2005 ha, tiêu cho 29 ha...
- ồ chứa nước Thượng long huyện ên lập tỉnh Phú Thọ đắp đập trữ 7
triệu m3 nước xây 5 km kênh tưới tự chảy cho 500 ha lúa ngô, tạo nguồn
cho 00 ha cây ăn quả cấp nước sinh hoạt cho người dân vùng hư ng lợi.
- Cải tạo nâng cấp hồ Phượng ao, Thanh Thuỷ đảm bảo trữ 2.8 triệu m3
38
nước tưới cho 5 5 ha màu + lúa
- Cải tạo nâng cấp hồ àm Kì huyện ạ oà đắp đập trữ . triệu m3
nước tưới cho 600 ha lúa và 00 ha tưới đồi cải tạo môi trường sinh thái, du
l ch trên đ a bàn
- Dự án giảm nghèo năm 2003 + 200 hai huyện Thanh Sơn, ên ập
- Dự án tưới cây trồng cạn huyện Thanh Sơn tưới chủ động cho 75 ha
lúa, 685 ha màu và cây công nghiệp, cải tạo cảnh quan môi trường phát triển
du l ch
- Dự án sửa chữa, nâng cấp cụm công trình thuỷ lợi Chiêm oá Tuyên
Quang đảm bảo tưới cho 768 ha đất canh tác trong đó có 60 ha màu + cây
công nghiệp thuộc 6 xã huyện Chiêm oá, tỉnh Tuyên Quang
- ập dự án và thiết kế bản vẽ thi công công trình: Đập dâng Đá Thờ
huyện ên ập, ệ thống thuỷ lợi huyện Tân Sơn, Tuyến đường ông cấp dẫn
nước hồ Thượng ong, Đập dâng phai Ngà và hệ thống dẫn nước huyện ên
ập, ồ Dộc Giang tưới cho xã Xuân n, ương Sơn huyện ên ập. ập dự
án và thiết kế bản vẽ thi công công trình ong anh Phai Ngay huyện Đoan
ùng và nhiều công trình khác tương tự.....
- ập quy hoạch phát triển nông thôn mới của các xã thuộc huyện Thanh
Thuỷ, huyện Thanh Ba, huyện Thanh Sơn, Th xã Phú Thọ và Thành Phố Việt
Trì,... giai đoạn 20 0 đến giai đoạn 2020.
- ập các bản vẽ thu hồi và giao đất để xây dựng các công trình như: Đê
kè và một số công trình thuỷ lợi khác...
- ập dự án, thiết kế KTTC các hệ thống đê, kè trên các tuyến trong tỉnh:
Đê ữu ô, đê tả Thao, đê ữu Chảy, đê tả ồng,... Kè Bạc ạc, kè n Đạo,
kè Bản Nguyên, ợp ải, à Thạch, Phú Thọ, iền Quan, ồng Đà, Vực
Trường, Xuân ộc, Tam Cường.....
39
Bảng 2.2. Các công trình điển hình đã thực hiện trong thời gian qua
TT Tên công trình Đ a điểm
Quy mô, nhiệm vụ dự án, giá tr tư
vấn
(1) (2) (3) (4)
1
Dự án giảm nghèo
tỉnh Phú Thọ năm
2004
uyện
ên ập
Cải tạo sửa chữa nâng cấp làm mới
các hồ, đập, tràn, trạm bơm thuộc
các xã nghèo huyện ên lập gồm:
phai+đập, 2 km kênh có quy
mô>500 ha, cải tạo nâng cấp 2 .7
km đường giao thông, xây dựng
752 m2 nhà trẻ, trạm y tế
Giá tr tư vấn: 9 7 triệu đồng
2
Tu b hệ thống đê kè
trung ương trên toàn
tỉnh
Tỉnh Phú
Thọ
Tu b m rộng mặt, đắp cơ đê, cải
tạo mặt đê, sửa chữa cống, cánh cửa
cống dưới đê, bê tông hoá mặt đê
Giá tr tư vấn : 2.500 triệu đồng
3
ập dự án hồ ón
huyện ên ập
uyện
ên ập
Công trình cấp V: Cải tạo nâng cấp
kết hợp xây mới chủ động tưới cho
50 ha đất canh tác xã ỹ lung
Giá tr tư vấn: 60 triệu đồng
4
ập dự án cải tạo
nâng cấp vùng tiêu
6 xã trung huyện
Cẩm Khê
UBND
huyện
Cẩm Khê
Cải tạo nâng cấp vùng tiêu 6 xã
trung huyện và hệ thống thuỷ lợi hồ
Dộc gạo, Dộc bò, huyện cẩm khê
diện tích tưới > 00 ha
Giá tr tư vấn: 00 triệu đồng
5
Cải tạo nâng cấp hồ
Phượng ao
uyện
Thanh
Đảm bảo phục vụ tưới cho 957 ha
đất canh tác của 6 xã phía nam
40
Thuỷ huyện Thanh Thuỷ
Giá tr tư vấn: 816 triệu đồng
6
Thiết kế kỹ thuật thi
công trại giống thuỷ
sản cấp I Sơn Vi
uyện
Lâm Thao
Đảm bảo phục vụ cung cấp nguồn
thuỷ sản cho khu vực
Giá tr tư vấn: 9 triệu đồng
7
ập quy hoạch bố trí
dân cư các vùng thiên
tai, đặc biệt khó khăn
trên đ a bàn tỉnh Phú
Thọ
Trên 12
huyện, th
trong tỉnh
Đảm bảo n đ nh dân cư giai đoạn
2006-20 0 và đ nh hướng đến 2020
Giá tr tư vấn: 8 9 triệu đồng
8
ập dự án cải tạo
nâng cấp cụm hồ
Ngòi Vần
uyện
ạ oà
Đảm bảo tưới cho 508 ha lúa và
hoa màu, cải thiện môi sinh, môi
trường trong khu vực
Giá tr tư vấn: 8 triệu đồng
9
ập dự án cải tạo
nâng cấp hệ thống
thuỷ nông ê Tính
uyện
Lâm Thao
Đảm bảo tiêu cho .573 ha lưu vực,
cung cấp nước tưới cho .857 ha lúa
và hoa màu, cải thiện môi sinh, môi
trường trong khu vực
Giá tr tư vấn: 579 triệu đồng
10
ập dự án đầu tư xây
dựng hạ tầng vùng
nuôi trồng thuỷ sản
tập trung oàng xá
uyện
Thanh
thuỷ
Nh m chuyển đ i 290 ha vùng trũng
năng suất thấp sang nuôi trồng thuỷ
sản mang lại lợi ích kinh tế cao
Giá tr tư vấn: 778 triệu đồng
11
Xử lý khẩn cấp sạt l
bờ v sông, xây hộ
mái kè ồng đà
uyện
Tam
Nông
Nh m đảm bảo n đ nh kinh tế, đời
sống và bảo vệ các công trình phúc
lợi của nhân dân trong khu vực xây
dựng công trình
41
Giá tr tư vấn: 800 triệu đồng
12
Xử lý khẩn cấp sạt l
bờ v sông, xây hộ
mái kè Vực trường
uyện
Tam
Nông
Nh m đảm bảo n đ nh kinh tế, đời
sống và bảo vệ các công trình phúc
lợi của nhân dân trong khu vực xây
dựng công trình
Giá tr tư vấn: 800 triệu đồng
13
Xử lý khẩn cấp sạt l
bờ v sông, xây hộ
mái kè Xuân lộc
uyện
Tam
Nông
Nh m đảm bảo n đ nh kinh tế, đời
sống và bảo vệ các công trình phúc
lợi của nhân dân trong khu vực xây
dựng công trình
Giá tr tư vấn: 800 triệu đồng
14
Xử lý khẩn cấp sạt l
bờ v sông, xây hộ
mái kè Tam cường
uyện
Tam
Nông
Nh m đảm bảo n đ nh kinh tế, đời
sống và bảo vệ các công trình phúc
lợi của nhân dân trong khu vực xây
dựng công trình
Giá tr tư vấn: 7 7 triệu đồng
15
ập dự án b sung
công trình hồ Thượng
Long
uyện
ên ập
Nh m đảm bảo cấp nước b sung
cho 180 ha lúa, hoa màu, tạo nguồn
nước sinh hoạt cho 5000 hộ dân
thuộc xã Đồng th nh, Phúc khánh
Giá tr tư vấn: 7 triệu đồng
16
Thiết kế BVTC đê tả
hữu Ngòi e
uyện
Cẩm Khê
Đảm bảo phòng chống lũ cho vùng
dự án bao gồm các xã: Sơn tình, Tạ
xá, ên tập, Phú lạc, ương lung...
Giá tr tư vấn: 2.207 triệu đồng
17
Thiết kế BVTC hạng
mục kè v sông thuộc
uyện
ạ hoà-
Đảm bảo phòng chống lũ và kết hợp
đường giao thông trên quốc lộ 32C.
42
dự án đắp m rộng
tôn cao và cứng hóa
mặt đê hữu sông
Thao kết hợp đường
giao thông đoạn K0-
:-K60
Cẩm Khê Giá tr tư vấn: 7.000 triệu đồng
18
ập dự án + Thiết kế
BVTC hồ chứa nước
Long Lanh, Phai
ngay
uyện
Đoan
Hùng
Đảm bảo tưới cho 65 ha lúa và hoa
màu thuộc xã Tây cốc, huyện Đoan
Hùng
Giá tr tư vấn: 800 triệu đồng
19
Thiết kế BVTC dự án
đầu tư xây dựng hạ
tầng vùng nuôi trồng
thuỷ sản tập trung
Hoàng xá
uyện
Thanh
thuỷ
Nh m chuyển đ i 290 ha vùng trũng
năng suất thấp sang nuôi trồng thuỷ
sản mang lại lợi ích kinh tế cao
Giá tr tư vấn: 2.757 triệu đồng
20
ập D đầu tư XD
hệ thống thủy lợi đập
dâng Đá thờ cấp nước
cho các xã ương
lung, Tạ xá, Sơn tình
uyện
Cẩm khê
Đảm bảo tưới cho 600 ha lúa và hoa
màu thuộc xã ương lung, Tạ xá,
Sơn tình huyện Cẩm khê
Giá tr tư vấn: . 00 triệu đồng
21
Cải tạo nâng cấp hệ
thống thuỷ lợi ồ
Thắng ợi xã ên
uật
uyện ạ
Hoà
Đảm bảo tưới cho 250 ha lúa và hoa
màu
Giá tr tư vấn: 500 triệu đồng
22
ệ Thống thuỷ lợi
huyện Tân Sơn
uyện
Tân Sơn
Đảm bảo tưới cho 50 ha lúa và hoa
màu
Giá tr tư vấn: 480 triệu đồng
43
23
Đập Dâng Phai Ngà
huyện ên ập
uyện
ên ập
Đảm bảo tưới cho 80 ha lúa và hoa
màu
Giá tr tư vấn: 5 0 triệu đồng
24
Đập Thông Chim GĐ
I + GĐ II
uyện
ên ập
Đảm bảo tưới cho 50 ha lúa và hoa
màu
Giá tr tư vấn: 500 triệu đồng
- Những công trình do Công ty đảm nhận khảo sát thiết kế đều hoàn thành
đảm bảo chất lượng và mọi yêu cầu kỹ thuật cũng như tiến độ đề ra.
Với năng lực và kinh nghiệm nêu trên, Công ty C phần Tư vấn xây dựng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Phú Thọ đảm bảo có đủ khả năng về tài
chính và nhân lực, kinh nghiệm hoàn thành tốt công tác khảo sát, lập dự án
đầu tư, thiết kế bản vẽ thi công, lập dự toán các công trình.
2.2. Vấn đề quản lý chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế của CT C tư vấn
Xây dựng NN TNT hú Thọ
2.2. . Mô hình về quản lý chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế của CT
Bộ máy quản lý của Công ty C phần tư vấn XDNN và PTNT Phú Thọ
được t chức theo mô hình Trực tuyến.
1. Mô h nh quản lý
44
Hình 2.5. ơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
2. Bộ máy quản lý và điều hành SXKD
ãnh đạo công ty: Gồm Giám đốc và các Phó Giám đốc.
Các phòng ban chức năng bao gồm:
. Phòng t chức hành chính.
2. Phòng kế hoạch tài vụ.
3. Phòng thiết kế.
. Phòng khảo sát .
2.2.2. Chức năng nhiệm v của công tác quản lý CT
1. Chức năng nhiệm vụ của Ban giám đốc
. Giám ố Trực tiếp quản lý và điều hành những công tác sau:
- Quản lý, điều hành hoạt động SXKD hàng ngày của Công ty.
- Phụ trách trực tiếp công tác quản lý kinh tế, chủ tài khoản của Công ty,
45
công tác t chức nhân sự, công tác quản tr , công tác thanh kiểm tra, công tác
thi đua.
- Ch u trách nhiệm trực tiếp trong công tác; Kiểm tra kỹ thuật, đồ án của
công ty bao gồm từ khâu khảo sát đ a hình đ a chất, xây dựng phương án công
trình, lập dự án quy hoạch, báo cáo đầu tư xây dựng công trình, thiết kế xây
dựng công trình, t ng dự toán.
- Công tác khoa học công nghệ, đào tạo.
. á phó Giám ố thực hiện nhiệm vụ theo từng lĩnh vực công tác được
ĐQT và giám đốc phân giao, uỷ quyền và phải ch u trách nhiệm trước giám
đốc điều hành về những nhiệm vụ được phân giao.
2. Chức năng nhiệm vụ của h ng Tổ chức hành chính:
Phòng t chức hành chính là phòng ch u sự điều hành trực tiếp của Ban
giám đốc, giúp việc cho Ban giám đốc về công tác t chức hành chính phục
vụ công tác SXKD của Công ty.
. T ưởng ph ng t h hành hính
à cán bộ thừa hành giúp lãnh đạo công ty trong công việc:
Điều hành chung giải quyết mọi vấn đề về công tác t chức hành chính
và thực hiện những nhiệm vụ sau:
- Thực hiện quyền hạn, nhiệm vụ theo quy đ nh về công tác t chức, quản
lý lưu trữ, b xung, xác nhận hồ sơ, lý l ch CBCNV, dự thảo, thoả thuận hợp
đồng lao động với người lao động.
- Phân công và kiểm tra công tác trực bảo vệ cơ quan, kiểm tra việc thực
hiện nội quy cơ quan và khách đến làm việc, đảm bảo trật tự an ninh, an toàn
vệ sinh trong cơ quan.
- Theo dõi, quản lý, mua sắm, sửa chữa nhà cửa, tài sản, thiết b , vật tư
thuộc phạm vi quản lý.
- Được giám đốc uỷ quyền ký các loại giấy tờ sau: Giấy nghỉ phép, giấy
46
khám chữa bệnh, giấy đi đường và giấy giới thiệu khác (trong phạm vi được
uỷ quyền).
. Nhân vi n hành hính thư ng t
- ướng dẫn cho CBCNV và khách đến làm việc nơi để xe đạp, xe máy
đúng quy đ nh, đảm bảo ngăn nắp, trông giữ xe đạp, xe máy trong giờ làm
việc.
- Tiếp đón khách đến làm việc tế nh , l ch sự, chấp hành đúng nội quy của
cơ quan. Tránh để hiện tượng ra vào cơ quan tuỳ tiện ảnh hư ng đến an ninh
trật tự.
- Trực điện thoại, quản lý, hướng dẫn sử dụng theo quy đ nh của công ty,
quản lý con dấu và đóng dấu văn bản đúng quy đ nh nghiệp vụ hành chính.
- Quản lý chặt chẽ s bảo mật công văn, giấy tờ, tiếp nhận, đăng ký,
chuyển, giao văn bản đi, đến theo điều hành trực tiếp của giám đốc hoặc của
phòng.
- àm công tác tạp vụ cơ quan và các công tác khác theo sự phân công của
phòng.
3. Chức năng nhiệm vụ của h ng Kế hoạch tài vụ:
à phòng dưới sự điều hành trực tiếp của ban giám đốc tham mưu cho ban
giám đốc về công tác kế hoạch tài vụ phục vụ SXKD của công ty.
*. ng tá Tài vụ
. T ưởng ph ng hoạ h tài vụ:
à cán bộ thừa hành giúp lãnh đạo Công ty trong việc:
Chỉ đạo chung giải quyết những vấn đề về công tác kế hoạch, tài chính
và thực hiện những nhiệm vụ sau:
- Chấp hành các quy đ nh của luật kế toán;
- àm công tác kế toán t ng hợp, theo dõi chi tiết các tài khoản;
- Thanh quyết toán khoán các công trình cho người lao động;
47
- Báo cáo quyết toán tài chính theo niên độ kế toán và các báo cáo khác
theo quy đ nh của pháp luật và điều lệ Công ty;
- ướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ đối với nhân
viên kế toán, thủ quỹ đảm bảo nguyên tắc tài chính của Nhà nước ban hành và
thực hiện theo quy đ nh của luật kế toán.
. Nhân vi n toán
- Chấp hành đúng các quy đ nh của luật kế toán.
- àm công tác kế toán thanh toán, kế toán tiền mặt, kế toán tiền gửi ngân
hàng.
- Theo dõi nhập, xuất vật tư, văn phòng phẩm.
- Tính lương thời gian, bảo hiểm xã hội.
- Kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp, đối chiếu số tiền thanh toán với chứng từ
kèm theo, thanh toán lương và các chế độ khác cho CNCT và người lao động
k p thời, đúng kỳ hạn.
- Ghi chép s sách chính xác, k p thời, đầy đủ. Chậm nhất là ngày 8 tháng
sau phải đối chiếu xong số liệu, s sách, tính số dư tồn quỹ của tháng trước
với thủ quỹ.
. Nhân vi n th ỹ
- Chấp hành đúng các quy đ nh của luật kế toán và các quy đ nh về quản
lý tiền tệ của Nhà nước.
- Ghi chép s sách chính xác, k p thời, đầy đủ. Chậm nhất là ngày 8 tháng
sau phải đối chiếu xong số liệu, s sách, tính số dư tồn quỹ của tháng trước
với kế toán thanh toán và chuyển chứng từ sang kế toán trư ng.
- Thực hiện việc kiểm kê tồn quỹ tiền mặt theo quy đ nh.
* ng tá hoạ h
- Dự thảo kế hoạch, báo cáo kế hoạch SXKD hàng năm của công ty lên
cấp trên.
48
- Trực tiếp thực hiện dự thảo, thương thảo các hợp đồng kinh tế với khách
hàng theo đúng quy đ nh của pháp luật và điều lệ của công ty.
- Phối hợp với các bộ phận khảo sát, thiết kế triển khai công tác nghiệm
thu, thanh lý và quyết toán công trình với chủ đầu tư ( Bên ) khi công trình
hoàn thành và bàn giao.
- Có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc việc thanh quyết toán các công trình
đã hoàn thành và nghiệm thu, bàn giao để thu hồi vốn kinh doanh cho công ty,
cùng với các bộ phận có liên quan bảo vệ khối lượng công việc hoàn thành và
giá tr quyết toán các công trình tại cơ quan tài chính và các cơ quan liên quan
của Nhà nước.
- ưu giữ các hồ sơ đấu thầu, dự thầu, hợp đồng, nghiệm thu, dự toán, văn
bản, các quyết đ nh phê duyệt, và các giấy tờ khác liên quan đến công trình (
Bản gốc ).
- Ngoài những nhiệm vụ trên các nhân viên trong phòng phải thực hiện
các công việc khác theo sự phân công của phòng.
3. Chức năng nhiệm vụ của h ng Thiết kế:
à bộ phận trực thuộc Ban giám đốc dưới sự điều hành trực tiếp của Giám
đốc, tham mưu cho ban giám đốc những nhiệm vụ thuộc về công tác thiết kế
của Công ty.
. T ưởng h ng Thi t
- à cán bộ thừa hành giúp lãnh đạo công ty trong việc t chức thực hiện
kế hoạch SXKD trong xư ng thiết kế.
- Quản lý về mặt hành chính và chính sách xã hội trong phạm vi xư ng
thiết kế theo điều lệ công ty.
- Phối hợp với các CNCT tham gia xây dựng đề cương dự án, điều phối
công việc hợp lý.
- Tham gia và phối hợp với các CNCT trong việc theo dõi tạm ứng và
49
thanh toán lương khoán sản phẩm, t chức chỉ đạo xây dựng đ nh mức lao
động, đảm bảo thời gian, yêu cầu kỹ thuật, ký kiểm tra đảm bảo sự hợp tình
hợp lý của đồ án thiết kế, đồng thời trực tiếp làm CNCT khi được phân việc.
Đối với những công trình lớn yêu cầu kỹ thuật phức tạp thì khi kiểm tra phải
thông qua hội đồng khoa học của công ty gồm: Giám đốc, Trư ng phòng, Phó
phòng, Trư ng phòng khảo sát, CNCT thiết kế, CNCT khảo sát.
. hó h ng Thi t
- à người trực tiếp giúp việc cho trư ng phòng, được trư ng phòng phân
giao nhiệm vụ, uỷ quyền cho từng công việc và phải ch u trách nhiệm về công
việc được giao.
. h nhi m ng t nh thi t
- à cán bộ trực thuộc phòng thiết kế, được giám đốc quyết đ nh công
nhận là chủ nhiệm đồ án theo từng thời kỳ. Ch u sự điều hành trực tiếp của
BGĐ, điều phối công việc và sự quản lý của phòng, ch u trách nhiệm cá nhân
trước pháp luật Nhà nước về chất lượng và hiệu quả của đồ án, thực hiên đúng
theo điều lệ của công ty và theo quy đ nh về chế độ đầu tư xây dựng cơ bản
hiện hành.
- Chủ nhiệm công trình đi thực đ a công trình với các cấp, các bên có liên
quan để xác đ nh nhiệm vụ của thiết kế.
- Viết đề cương thiết kế, phối hợp với bộ phận khảo sát hoàn thiện đề
cương khảo sát, giao nhận thực đ a cho các CNCT khảo sát, khi nhận bản vẽ
khảo sát hoàn thành đối chiếu đề cương đảm bảo yêu cầu mới đưa vào thiết
kế, CNCT Thiết kế phải điều phối công việc cho các thiết kế viên thông qua
Phòng và BGĐ xét duyệt về nội dung, danh sách những người tham gia trước
khi thực hiện công việc.
- Chủ nhiệm công trình thiết kế chủ động lập kế hoạch, tiến độ thực hiện
đảm bảo thời gian nộp hồ sơ đúng yêu cầu của công ty, quản lý các chỉ tiêu kỹ
Đề tài: Quản lý chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế của công ty
Đề tài: Quản lý chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế của công ty
Đề tài: Quản lý chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế của công ty
Đề tài: Quản lý chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế của công ty
Đề tài: Quản lý chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế của công ty
Đề tài: Quản lý chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế của công ty
Đề tài: Quản lý chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế của công ty
Đề tài: Quản lý chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế của công ty
Đề tài: Quản lý chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế của công ty
Đề tài: Quản lý chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế của công ty
Đề tài: Quản lý chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế của công ty
Đề tài: Quản lý chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế của công ty
Đề tài: Quản lý chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế của công ty
Đề tài: Quản lý chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế của công ty
Đề tài: Quản lý chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế của công ty
Đề tài: Quản lý chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế của công ty
Đề tài: Quản lý chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế của công ty
Đề tài: Quản lý chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế của công ty
Đề tài: Quản lý chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế của công ty
Đề tài: Quản lý chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế của công ty
Đề tài: Quản lý chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế của công ty
Đề tài: Quản lý chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế của công ty
Đề tài: Quản lý chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế của công ty
Đề tài: Quản lý chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế của công ty
Đề tài: Quản lý chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế của công ty
Đề tài: Quản lý chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế của công ty
Đề tài: Quản lý chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế của công ty
Đề tài: Quản lý chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế của công ty
Đề tài: Quản lý chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế của công ty
Đề tài: Quản lý chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế của công ty
Đề tài: Quản lý chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế của công ty
Đề tài: Quản lý chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế của công ty
Đề tài: Quản lý chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế của công ty
Đề tài: Quản lý chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế của công ty
Đề tài: Quản lý chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế của công ty
Đề tài: Quản lý chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế của công ty
Đề tài: Quản lý chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế của công ty
Đề tài: Quản lý chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế của công ty
Đề tài: Quản lý chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế của công ty
Đề tài: Quản lý chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế của công ty
Đề tài: Quản lý chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế của công ty
Đề tài: Quản lý chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế của công ty
Đề tài: Quản lý chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế của công ty
Đề tài: Quản lý chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế của công ty
Đề tài: Quản lý chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế của công ty
Đề tài: Quản lý chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế của công ty

More Related Content

What's hot

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...Nguyễn Công Huy
 
Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty cao su, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty cao su, 9 ĐIỂM!Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty cao su, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty cao su, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh haiha91
 
Chuyên đề lợi nhuận và phân phối lợi nhuận thực trạng và giải pháp nâng cao...
Chuyên đề lợi nhuận và phân phối lợi nhuận   thực trạng và giải pháp nâng cao...Chuyên đề lợi nhuận và phân phối lợi nhuận   thực trạng và giải pháp nâng cao...
Chuyên đề lợi nhuận và phân phối lợi nhuận thực trạng và giải pháp nâng cao...Bùi Trang
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...NOT
 
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...Viện Quản Trị Ptdn
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Hoạch định chiến lược kinh doanh công ty Khatoco, HAY
Luận văn: Hoạch định chiến lược kinh doanh công ty Khatoco, HAYLuận văn: Hoạch định chiến lược kinh doanh công ty Khatoco, HAY
Luận văn: Hoạch định chiến lược kinh doanh công ty Khatoco, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (20)

Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựngĐề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà ThépĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
 
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựngĐề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựng
 
Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty cao su, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty cao su, 9 ĐIỂM!Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty cao su, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty cao su, 9 ĐIỂM!
 
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
 
Chuyên đề lợi nhuận và phân phối lợi nhuận thực trạng và giải pháp nâng cao...
Chuyên đề lợi nhuận và phân phối lợi nhuận   thực trạng và giải pháp nâng cao...Chuyên đề lợi nhuận và phân phối lợi nhuận   thực trạng và giải pháp nâng cao...
Chuyên đề lợi nhuận và phân phối lợi nhuận thực trạng và giải pháp nâng cao...
 
Đề tài: Công tác kế toán tại Công ty nuôi trồng thuỷ sản, HAY
Đề tài: Công tác kế toán tại Công ty nuôi trồng thuỷ sản, HAYĐề tài: Công tác kế toán tại Công ty nuôi trồng thuỷ sản, HAY
Đề tài: Công tác kế toán tại Công ty nuôi trồng thuỷ sản, HAY
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
 
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hàng Hải, HAY
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hàng Hải, HAYĐề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hàng Hải, HAY
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hàng Hải, HAY
 
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
 
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOTLuận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
 
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa Bình
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa BìnhLuận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa Bình
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa Bình
 
Luận Văn HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH MUA HÀNG
Luận Văn HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH MUA HÀNGLuận Văn HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH MUA HÀNG
Luận Văn HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH MUA HÀNG
 
Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xuất nhập khẩu thủy sản
Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xuất nhập khẩu thủy sảnBáo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xuất nhập khẩu thủy sản
Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xuất nhập khẩu thủy sản
 
Đề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đ
Đề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đĐề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đ
Đề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đ
 
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Hà Tây
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Hà TâyPhân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Hà Tây
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Hà Tây
 
Luận văn: Hoạch định chiến lược kinh doanh công ty Khatoco, HAY
Luận văn: Hoạch định chiến lược kinh doanh công ty Khatoco, HAYLuận văn: Hoạch định chiến lược kinh doanh công ty Khatoco, HAY
Luận văn: Hoạch định chiến lược kinh doanh công ty Khatoco, HAY
 
Báo cáo thực tập tài chính doanh nghiệp
Báo cáo thực tập tài chính doanh nghiệpBáo cáo thực tập tài chính doanh nghiệp
Báo cáo thực tập tài chính doanh nghiệp
 

Similar to Đề tài: Quản lý chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế của công ty

Luận văn tốt nghiệp: Nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm chè xuất khẩu
Luận văn tốt nghiệp: Nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm chè xuất khẩuLuận văn tốt nghiệp: Nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm chè xuất khẩu
Luận văn tốt nghiệp: Nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm chè xuất khẩuNguyễn Công Huy
 
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng sử dụng dịch vụ t...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng sử dụng dịch vụ t...Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng sử dụng dịch vụ t...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng sử dụng dịch vụ t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Giải pháp nâng cao trải nghiệm khách hàng sử dụng dịch vụ fiber tại vn...
Đề tài Giải pháp nâng cao trải nghiệm khách hàng sử dụng dịch vụ fiber tại vn...Đề tài Giải pháp nâng cao trải nghiệm khách hàng sử dụng dịch vụ fiber tại vn...
Đề tài Giải pháp nâng cao trải nghiệm khách hàng sử dụng dịch vụ fiber tại vn...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty quản lý đường...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty quản lý đường...Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty quản lý đường...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty quản lý đường...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại bưu điện tr...
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại bưu điện tr...Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại bưu điện tr...
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại bưu điện tr...nataliej4
 
Một số giải pháp nâng cao năng suất dịch vụ nhà hàng tại công ty tnhh thương ...
Một số giải pháp nâng cao năng suất dịch vụ nhà hàng tại công ty tnhh thương ...Một số giải pháp nâng cao năng suất dịch vụ nhà hàng tại công ty tnhh thương ...
Một số giải pháp nâng cao năng suất dịch vụ nhà hàng tại công ty tnhh thương ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nâng cao năng suất dịch vụ nhà hàng tại công ty tnhh thương ...
Một số giải pháp nâng cao năng suất dịch vụ nhà hàng tại công ty tnhh thương ...Một số giải pháp nâng cao năng suất dịch vụ nhà hàng tại công ty tnhh thương ...
Một số giải pháp nâng cao năng suất dịch vụ nhà hàng tại công ty tnhh thương ...NOT
 

Similar to Đề tài: Quản lý chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế của công ty (20)

Luận văn: Quản lí chất lượng thiết kế xây dựng công trình tại cơ sở
Luận văn: Quản lí chất lượng thiết kế xây dựng công trình tại cơ sởLuận văn: Quản lí chất lượng thiết kế xây dựng công trình tại cơ sở
Luận văn: Quản lí chất lượng thiết kế xây dựng công trình tại cơ sở
 
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học kiến trúc, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học kiến trúc, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học kiến trúc, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học kiến trúc, HAY, 9 ĐIỂM
 
Nâng cao tư vấn giám sát tại trung tâm kiểm định chất lượng công trình
Nâng cao tư vấn giám sát tại trung tâm kiểm định chất lượng công trìnhNâng cao tư vấn giám sát tại trung tâm kiểm định chất lượng công trình
Nâng cao tư vấn giám sát tại trung tâm kiểm định chất lượng công trình
 
Luận văn tốt nghiệp: Nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm chè xuất khẩu
Luận văn tốt nghiệp: Nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm chè xuất khẩuLuận văn tốt nghiệp: Nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm chè xuất khẩu
Luận văn tốt nghiệp: Nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm chè xuất khẩu
 
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng sử dụng dịch vụ t...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng sử dụng dịch vụ t...Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng sử dụng dịch vụ t...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng sử dụng dịch vụ t...
 
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng sử dụng dịch vụ t...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng sử dụng dịch vụ t...Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng sử dụng dịch vụ t...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng sử dụng dịch vụ t...
 
Đề tài Giải pháp nâng cao trải nghiệm khách hàng sử dụng dịch vụ fiber tại vn...
Đề tài Giải pháp nâng cao trải nghiệm khách hàng sử dụng dịch vụ fiber tại vn...Đề tài Giải pháp nâng cao trải nghiệm khách hàng sử dụng dịch vụ fiber tại vn...
Đề tài Giải pháp nâng cao trải nghiệm khách hàng sử dụng dịch vụ fiber tại vn...
 
Luận văn: Quản lý xây dựng theo quy hoạch phường tam thanh
Luận văn: Quản lý xây dựng theo quy hoạch phường tam thanhLuận văn: Quản lý xây dựng theo quy hoạch phường tam thanh
Luận văn: Quản lý xây dựng theo quy hoạch phường tam thanh
 
BÀI MẪU Khóa luận quản trị chuỗi cung ứng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị chuỗi cung ứng, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận quản trị chuỗi cung ứng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị chuỗi cung ứng, HAY, 9 ĐIỂM
 
Nâng cao chất lượng hàng nông sản xuất khẩu của Việt Nam, HAY
Nâng cao chất lượng hàng nông sản xuất khẩu của Việt Nam, HAYNâng cao chất lượng hàng nông sản xuất khẩu của Việt Nam, HAY
Nâng cao chất lượng hàng nông sản xuất khẩu của Việt Nam, HAY
 
Luận văn: Hiệu quả quản lý xây dựng theo quy hoạch tại Hà Tĩnh
Luận văn: Hiệu quả quản lý xây dựng theo quy hoạch tại Hà TĩnhLuận văn: Hiệu quả quản lý xây dựng theo quy hoạch tại Hà Tĩnh
Luận văn: Hiệu quả quản lý xây dựng theo quy hoạch tại Hà Tĩnh
 
Luận văn: Năng lực tư vấn của viện quy hoạch và thiết kế xây dựng
Luận văn: Năng lực tư vấn của viện quy hoạch và thiết kế xây dựngLuận văn: Năng lực tư vấn của viện quy hoạch và thiết kế xây dựng
Luận văn: Năng lực tư vấn của viện quy hoạch và thiết kế xây dựng
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty quản lý đường...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty quản lý đường...Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty quản lý đường...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty quản lý đường...
 
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại bưu điện tr...
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại bưu điện tr...Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại bưu điện tr...
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại bưu điện tr...
 
Một số giải pháp nâng cao năng suất dịch vụ nhà hàng tại công ty tnhh thương ...
Một số giải pháp nâng cao năng suất dịch vụ nhà hàng tại công ty tnhh thương ...Một số giải pháp nâng cao năng suất dịch vụ nhà hàng tại công ty tnhh thương ...
Một số giải pháp nâng cao năng suất dịch vụ nhà hàng tại công ty tnhh thương ...
 
Đề tài nâng cao năng suất dịch vụ nhà hàng, RẤT HAY
 Đề tài nâng cao năng suất dịch vụ nhà hàng, RẤT HAY Đề tài nâng cao năng suất dịch vụ nhà hàng, RẤT HAY
Đề tài nâng cao năng suất dịch vụ nhà hàng, RẤT HAY
 
Một số giải pháp nâng cao năng suất dịch vụ nhà hàng tại công ty tnhh thương ...
Một số giải pháp nâng cao năng suất dịch vụ nhà hàng tại công ty tnhh thương ...Một số giải pháp nâng cao năng suất dịch vụ nhà hàng tại công ty tnhh thương ...
Một số giải pháp nâng cao năng suất dịch vụ nhà hàng tại công ty tnhh thương ...
 
Nâng Cao Hiệu Quả Áp Dụng Hệ Thống Quản Lý Chất Lượng ISO 9001- 20 15.docx
Nâng Cao Hiệu Quả Áp Dụng Hệ Thống Quản Lý Chất Lượng ISO 9001- 20 15.docxNâng Cao Hiệu Quả Áp Dụng Hệ Thống Quản Lý Chất Lượng ISO 9001- 20 15.docx
Nâng Cao Hiệu Quả Áp Dụng Hệ Thống Quản Lý Chất Lượng ISO 9001- 20 15.docx
 
Luận văn: Quản lý chất lượng xây dựng tại ngành y tế, tỉnh Tiền Giang
Luận văn: Quản lý chất lượng xây dựng tại ngành y tế, tỉnh Tiền GiangLuận văn: Quản lý chất lượng xây dựng tại ngành y tế, tỉnh Tiền Giang
Luận văn: Quản lý chất lượng xây dựng tại ngành y tế, tỉnh Tiền Giang
 
Quản lý chất lượng thi công xây dựng Công trình Trường Tiểu Học Đa Thiện.doc
Quản lý chất lượng thi công xây dựng Công trình Trường Tiểu Học Đa Thiện.docQuản lý chất lượng thi công xây dựng Công trình Trường Tiểu Học Đa Thiện.doc
Quản lý chất lượng thi công xây dựng Công trình Trường Tiểu Học Đa Thiện.doc
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạowindcances
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfXem Số Mệnh
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxDungxPeach
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxTrnHiYn5
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 

Đề tài: Quản lý chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế của công ty

  • 1. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của riêng tôi. Các thông tin tài liệu trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa được ai công bố trong bất kỳ đề tài nào trước đây. Hà Nội, ngày ..... tháng ..... năm 2012 Tác giả luận văn Trần Xuân Nghĩa
  • 2. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình nghiên cứu và làm luận văn Thạc sĩ, tác giả đã nhận được nhiều sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình và sự động viên sâu sắc của nhiều cá nhân, cơ quan và nhà trường, qua đó đã tạo điều kiện để tác giả trong quá trình nghiên cứu thực hiện và đã hoàn thành luận văn này Trước hết tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến Thầy giáo: Phó Giáo Sư, TS- Nguyễn Bá Uân, người thầy trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ em trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn Tác giả cũng xin được chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Thủy lợi, phòng Đào tạo đại học và Sau Đại học, Ban Chủ nhiệm Khoa Kinh tế và Quản lý, cùng các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế và Quản lý đã động viên, tạo mọi điều kiện giúp đỡ tác giả về mọi mặt trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp Xin được chân thành cảm ơn những người thân, bạn bè đã chia sẻ cùng em những khó khăn, động viên và giúp đỡ cho em nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Do còn những hạn chế về thời gian, kinh nghiệm và tài liệu nên trong quá trình nghiên cứu không khỏi có những thiếu xót, khiếm khuyết. Vì vậy, tác giả rất mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của các thầy, cô giáo và đồng nghiệp. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày ..... tháng ..... năm 2012 Tác giả luận văn Trần Xuan Nghĩa
  • 3. MỤC LỤC C NG : C S U N V C T NG S N P V QU N C T NG S N P T V N T IẾT KẾ..................... 1 1.1. C T NG S N P ................................................................. 1 1.3. QU N C T NG S N P T IẾT KẾ.........................17 1.3.1. Phạm trù và nội dung quản lý chất lượng sản phẩm......................17 1.3.2. iệu quả quản lý chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế..................24 Kết luận chương ...........................................................................................27 C NG 2.....................................................................................................28 QU N C T NG S N P T V N T IẾT KẾ C C NG T C P N T V N XDNN PTNT P T ...................................28 2. . GIỚI T IỆU V C NG T C P N T V N XDNN PTNT P T .................................................................................................................28 2. . . Quá trình hình thành và phát triển Công ty:............................................28 2. .2. Năng lực hoạt động của Công ty:...........................................................29 2.2. Vấn đề quản lý chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế của CT CP tư vấn Xây dựng NN PTNT Phú Thọ ................................................................................43 2.2. . ô hình về quản lý chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế của CT.............43 2.3. Vấn đề quản lý chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế của Công ty .......51 2.3. . Chính sách chất lượng và mục tiêu chất lượng của Công ty.............51 2.3.2 Công tác quản lý chất lượng sản phẩm thiết kế của Công ty .............53 2. . Những kết quả và tồn tại của Công ty trong công tác quản lý chất lượng.......63 2. . . Những kết quả đạt được.....................................................................63 2. .2. Những vấn đề tồn tại cần khắc phục..................................................66 C NG 3: C C BIỆN P P N NG C C T NG S N P T V N T IẾT KẾ C C NG T C P N T V N XDNN PTNT
  • 4. P T ........................................................................................................68 3. . Quan điểm và đ nh hướng phát triển của Công ty...................................68 3. . . Về quan điểm:....................................................................................68 3. .2 Đ nh hướng phát triển Công ty:.........................................................69 3.2. Đề xuất một số giải pháp nh m nâng cao chất lượng sản phẩm d ch vụ tư vấn của Công ty...............................................................................................72 3.2. . Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của Công ty............................73 3.2.2. Đ i mới cơ cấu t chức quản lý và tăng cường đầu tư cơ s vật chất ......................................................................................................................75 3.2.3. Xây dựng hoàn thiện hệ thống quản lý chất lượng............................76 3.2. . Đẩy mạnh công tác marketing xây dựng và quản bá thương hiệu ....91 3.3. T chức thực hiện....................................................................................92 KẾT U N V KIẾN NG Ị.........................................................................93 . Kết luận .......................................................................................................93 2. Kiến ngh .....................................................................................................94 2. . Kiến ngh với Nhà nước và ngành xây dựng........................................94 2.2. Kiến ngh với Công ty CP Tư vấn Xây dựng NN và PTNT Phú Thọ..94 T I IỆU T K ...............................Error! Bookmark not defined.
  • 5. DANH MỤC HÌNH VẼ H nh 2.1. h ng in mà ng ty H nh 2.2. áy in h 0 H nh 2. . áy n n t ng H nh 2. . h ng thi t ng ty H nh 2. . t h ộ máy n ng ty H nh 2. y t nh thi t ng ty H nh 2.7 y t nh ánh giá hất ượng nội ộ H nh 2.8 y t nh hành ộng hắ phụ và ph ng ngừ H nh 2.9: Công trình Th y ợi H G ng Đền Hùng tỉnh hú Thọ H nh 2.10: Công trình mái ập TL h hượng o- Th nh Th y- hú Thọ H nh .1. á y tố nh hưởng tới hất ượng s n phẩm tư vấn thi t H nh .2. ấ t ú h thống tài i th o 001 2008 H nh . Lư á t nh
  • 6. DANH MỤC BẢNG BIỂU B ng 1.1. Ti hí và hỉ ti hất ượng s n phẩm tư vấn thi t B ng 2.1. B ng nh mụ á thi t , ph n mềm ng ty B ng 2.2. á ng t nh i n h nh th hi n t ong th i gi n qua B ng .1. hi vi t tắt á ụm từ
  • 7. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CTTL : Công trình thủy lợi PTNT : Phát triển nông thôn UBND : y ban nhân dân QĐ : Quyết đ nh NĐ : Ngh đ nh CP : Chính phủ Bộ NN PTNT : Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn CBCNV : Cán bộ công nhân viên KCS : Kiểm tra chất lượng sản phẩm KTTC : Kỹ thuật thi công SXKD : Sản xuất kinh doanh CNCT : Chủ nhiệm công trình BGĐ : Ban giám đốc CNV : Công nhân viên KH-KT : Kế hoạch – Kỹ thuật CND : Chủ nhiệm dự án Q R : ãnh đạo về chất lượng XDCB : Xây dựng cơ bản X : Xã hội SX-KD : Sản xuất kinh doanh CT : Công trình XD : Xây dựng K KT : Khoa học kỹ thuật
  • 8. NN : Nông nghiệp PTNN : Phát triển nông thôn CN : Công nghệ TV/TK : Tư vấn / Thiết kế BCĐTXDCT : Báo cáo Đầu tư Xây dựng công trình T ĐT : T ng mức đầu tư TKKT : Thiết kế kỹ thuật TKCS : Thiết kế sơ bộ T : Thuyết minh TDT : T ng dự toán DT : Dự toán NDA : Nhóm dự án D : ướng dẫn TCN : Tiêu chuẩn ngành TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam B SP : Bảo hành sản phẩm KTV : Kiểm tra viên TKV : Thiết kế viên CNCN : Chủ nhiệm chuyên ngành TQM : Total Quality Management PCDA : Plan – Do – Check – Act
  • 9. TÀI LIỆU THAM KHẢO V. CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO CHI TIẾT THEO ĐỀ CƯƠNG 1. Nguyễn Văn Chọn: Những vấn đề cơ bản về kinh tế đầu tư và thiết kế xây dựng, Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật, à Nội, 998; 2. Nguyễn Văn Chọn: Quản lý Nhà nước về kinh tế và quản tr kinh doanh trong xây dựng, Nhà xuất bản Xây dựng, à Nội, 999; 3. Vũ Trọng âm (chủ biên): Nâng cao sức cạnh tranh của các doanh nghiệp trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế; 4. Bùi Ngọc Toàn (2009), Q n án xây ng- Q y n 1, 2, , NXB Xây dựng; 5. Nguyễn Bá Uân (20 0), Tập bài giảng “ inh t n h i thá công t nh th y”. Đại học Thủy lợi à Nội; 6. Nguyễn Bá Uân (20 0), Tập bài giảng cao học “Q n án nâng cao”, Đại học thủy lợi à Nội. 7. Báo cáo của bộ Kế hoạch Đầu tư năm 2008, 2009; 8. Bộ tiêu chuẩn TCVN IS 900 :2008, ệ thống quản lý chất lượng 9. uật xây dựng số 6/2003/Q ngày 26/ /2003 của Quốc hội khóa XI; 10. uật sửa đ i, b sung một số điều của các uật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/Q 2; 11. ạng Bộ Xây dựng, mạng Bộ Kế hoạch Đầu tư, mạng Bộ Giao thông vận tải, mạng Bộ Nông nghiệp và PTNT; 12. Các thời báo kính tế và tạp chí xây dựng.
  • 10. 1 CHƯƠNG CƠ L LU N VỀ CH T LƯ NG ẢN H M VÀ QUẢN L CH T LƯ NG ẢN H M TƯ V N THIẾT KẾ 1.1. CH T LƯ NG ẢN H M . . . Khái niệm về chất lượng sản phẩm “ hất ượng” là một khái niệm quen thuộc với loài người ngay từ thời c đại, chất lượng là thuật ngữ chỉ thuộc tính của sản phẩm. Tuy vậy, cho đến nay, chất lượng cũng là một khái niệm vẫn còn gây nhiều tranh cãi. Trên thực tế, chất lượng sản phẩm được đ nh nghĩa theo nhiều cách khác nhau. Theo quan điểm triết học của Các ác, thì chất lượng sản phẩm là mức độ, thước đo biểu th giá tr sử dụng của sản phẩm đó. Giá tr sử dụng của một sản phẩm làm nên tính hữu ích của sản phẩm đó và nó chính là chất lượng của sản phẩm. Theo một quan điểm khác trong điều kiện nền kinh tế th trường, thì đ nh nghĩa chất lượng sản phẩm đơn giản, ngắn gọn : " hất ượng à s phù hợp với sử ụng, với ng ụng". Phần lớn các chuyên gia nghiên cứu về chất lượng trong nền kinh tế th trường đều đứng trên quan điểm về hành vi của th trường mà coi chất lượng sản phẩm là sự phù hợp với nhu cầu cần đáp ứng hay mục đích sử dụng của người tiêu dùng. Dựa trên quan điểm phù hợp với công dụng của sản phẩm, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 58 : 99 quy đ nh: "Chất ượng à tập hợp á ặ tính một th th ( ối tượng) tạo ho th th ( ối tượng) ó h năng tho m n những nh n hoặ tiềm ẩn". T ng hợp các quan điểm trên thấy r ng, hầu hết các tác giả đều nhìn nhận chất lượng dưới hai góc độ: đáp ứng được các nhu cầu đ nh trước (hay các tiêu chuẩn kỹ thuật) và thoả mãn nhu cầu khách hàng trong điều kiện xác đ nh về kinh tế, xã hội (tức giá cả, văn hoá sử dụng,...). Việc xem xét chất lượng như sự thoả mãn nhu cầu khách hàng thường được gọi là phù hợp với
  • 11. 2 yêu cầu sử dụng. Tuy nhiên, trong th trường có tính cạnh tranh cao, nếu chỉ thoả mãn nhu cầu khách hàng thì t chức sẽ khó có thể thành công. Để đ nh v trên th trường, muốn không lâm vào cảnh hụt hơi, thất bại và phá sản, các t chức phải có sản phẩm đáp ứng vượt trên cả sự mong đợi của khách hàng. Từ những nhận thức nêu trên, có thể đưa ra khái niệm về chất lượng như sau: Chất lượng là tổng hoà các đặc tính của sản phẩm đáp ứng được các yêu cầu định trước và thoả mãn được các mong đợi của khách hàng trong sử dụng. Như vậy, chất lượng không chỉ là một đặc tính đơn lẻ mà toàn bộ tất cả các đặc tính của sản phẩm quyết đ nh mức độ đáp ứng các yêu cầu của khách hàng. . .2. Đặc điểm chất lượng sản phẩm 1. Chất lượng sản phẩm là một phạm trù kinh tế xã hội Chất lượng sản phẩm là một phạm trù kinh tế xã hội, công nghệ t ng hợp luôn thay đ i theo không gian và thời gian, chất lượng sản phẩm phụ thuộc chặt chẽ vào môi trường và điều kiện kinh doanh, cung cấp d ch vụ cụ thể trong từng thời kỳ, từng khu vực đ a lý, từng môi trường xã hội. a. hất ượng s n phẩm ặ t ưng ởi tính hất tư ng và ẩn ỗi sản phẩm được đặc trưng b ng các tính chất, đặc điểm riêng biệt bên trong của bản thân sản phẩm đó. Những đặc tính này có khả năng phản ánh một cách khách quan quá trình hình thành và sử dụng sản phẩm đó, chúng phụ thuộc rất nhiều vào trình độ thiết kế quy đ nh cho sản phẩm. ỗi tính chất được biểu th b ng các chỉ tiêu cơ lý hoá nhất đ nh và có thể đo lường đánh giá được. Vì vậy, nói đến chất lượng là tiếp cận đến hệ thống chỉ tiêu, tiêu chuẩn cụ thể. Chất lượng biểu th hai cấp độ và phản ánh hai mặt khách quan và chủ quan hay nói cách khác còn gọi là hai loại chất lượng.
  • 12. 3  Chất lượng trong tuân thủ thiết kế: được thể hiện mức độ sản phẩm đạt được so với tiêu chuẩn thiết kế đề ra. Khi sản phẩm sản xuất ra có những đặc tính kinh tế kỹ thuật càng gần với tiêu chuẩn thiết kế thì chất lượng càng cao. Tính chất này được phản ánh thông qua các chỉ tiêu như tỷ lệ phế phẩm, sản phẩm không đạt yêu cầu thiết kế,... oại chất lượng này phản ánh bản chất khách quan của sản phẩm do đó liên quan chặt chẽ đến khả năng cạnh tranh và chi phí, thể hiện tính chất “Tường” của chất lượng sản phẩm.  Chất lượng trong sự phù hợp: phản ánh mức phù hợp của sản phẩm với nhu cầu khách hàng. Chất lượng phụ thuộc vào mức độ phù hợp của sản phẩm thiết kế so với nhu cầu và mong muốn của khách hàng. ức độ phù hợp nhu cầu khách hàng càng cao thì chất lượng càng cao. oại chất lượng này phụ thuộc vào mong muốn và sự đánh giá chủ quan của người tiêu dùng vì vậy nó tác động mạnh mẽ đến khả năng tiêu thụ sản phẩm, thể hiện tính chất “ n” của chất lượng sản phẩm. Khi nói đến chất lượng sản phẩm, thì phải xem xét sản phẩm đó thoả mãn tới mức độ nào nhu cầu của khách hàng. ức độ thoả mãn nhu cầu khách hàng phụ thuộc rất lớn vào chất lượng thiết kế và những tiêu chuẩn kỹ thuật đặt ra cho mỗi sản phẩm. Qua phân tích thực tế chất lượng sản phẩm trong nhiều năm, các nhà nghiên cứu các nước phát triển đi đến kết luận, chất lượng sản phẩm 75% phụ thuộc vào giải pháp thiết kế, 20% phụ thuộc vào công tác kiểm tra kiểm soát và chỉ có 5% là phụ thuộc vào kết quả nghiệm thu cuối cùng. Điều đó cho thấy, chất lượng sản phẩm chủ yếu được đánh giá thông qua sự thoả mãn nhu cầu của khách hàng. b. hất ượng s n phẩm m ng tính ân tộ , tính ộng ng Nghiên cứu về chất lượng sản phẩm hàng hóa, d ch vụ, các chuyên gia
  • 13. 4 cho r ng, chất lượng sản phẩm còn mang tính dân tộc, tính tôn giáo, tính cộng đồng. Tính chất này thể hiện truyền thống, thói quen, s thích tiêu dùng. ỗi mỗi quốc gia, dân tộc và mỗi vùng đều có th hiếu tiêu dùng khác nhau. ột sản phẩm có thể được xem là tốt nơi này, cộng đồng này, nhưng lại không được ưa dùng nơi khác, cộng đồng khác, thậm chí còn là điều cấm k . Trong kinh doanh không thể có một chất lượng như nhau tất cả các vùng mà nó còn phụ thuộc vào hoàn cảnh của từng nơi. Chính vì tính chất này mà các doanh nghiệp cung cấp hàng hóa d ch vụ cần phải căn cứ tính hình, điều kiện cụ thể để đề ra các phương án về chất lượng phù hợp với nhu cầu và s thích của khách hàng. 2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng sản phẩm Chất lượng sản phẩm được đánh giá thông qua một hệ thống các chỉ tiêu cụ thể. Chỉ tiêu chất lượng là các thông số kinh tế - kỹ thuật và các đặc tính riêng có của sản phẩm phản ánh tính hữu ích của nó. Những đặc tính này gồm có: - Tính năng tác dụng của sản phẩm; - Các tính chất cơ, lý, hoá như kích thước, kết cấu, thành phần cấu tạo; - Các chỉ tiêu kỹ thuật, thẩm mỹ của sản phẩm; - Tu i thọ của sản phẩm; - Độ tin cậy của sản phẩm trong sử dụng; - Độ an toàn của sản phẩm trong sử dụng; - Chỉ tiêu gây ô nhiễm môi trường; - Tính tiện ích khi sử dụng; - Tính dễ vận chuyển, bảo quản; - Dễ phân phối; - Dễ sửa chữa, thay thế; - Tiết kiệm tiêu hao nguyên liệu, năng lượng;
  • 14. 5 - Chi phí, giá cả phù hợp. Trong thực tế, các chỉ tiêu phản ánh chất lượng hàng hóa nói trên không tồn tại độc lập tách rời, mà có mối liên hệ chặt chẽ với nhau. ỗi loại sản phẩm cụ thể sẽ có một số chỉ tiêu mang tính trội và quan trọng hơn những chỉ tiêu khác. Do vậy, các doanh nghiệp cần phải lựa chọn và quyết đ nh những chỉ tiêu quan trọng nhất làm cho sản phẩm của mình mang sắc thái riêng, phân biệt với sản phẩm đồng loại khác trên th trường. Ngoài ra, các chỉ tiêu an toàn đối với người sử dụng và xã hội, môi trường ngày càng quan trọng và tr thành các chỉ tiêu bắt buộc đối với các doanh nghiệp cung cấp hàng hóa d ch vụ. 3. Các nhân tố tạo nên chất lượng sản phẩm Quá trình tạo ra một sản phẩm trải qua rất nhiều khâu, nhiều công đoạn và giai đoạn, vì vậy, có thể nói r ng, chất lượng sản phẩm được tạo nên từ nhiều yếu tố, nhiều điều kiện từ quá trình thiết kế, sản xuất chế tạo đến chu kỳ sống của sản phẩm. Nó được hình thành từ khi lựa chọn phương án sản phẩm, thiết kế, lập kế hoạch, chuẩn b sản xuất, sản xuất gia công chế tạo, bảo quản, phân phối và tiêu dùng. Nói cách khác, chất lượng sản phẩm được hình thành trong suốt quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và ch u tác động của rất nhiều yếu tố, đó là: - Khả năng nắm bắt thông tin nhu cầu khách hàng; - Chất lượng công tác dự báo; - Chất lượng công tác thiết kế; - Chất lượng nguyên vật liệu dùng trong chế tạo; - Chất lượng máy móc, thiết b sử dụng trong quá trình sản xuất; - Chất lượng lao động gia công, chế tạo; - Chất lượng môi trường sản xuất, chế tạo sản phẩm; - Trình độ phát triển công nghệ;
  • 15. 6 - Chất lượng arketing; - Chất lượng quản lý, t chức sản xuất; - Chất lượng công tác bảo quản, phân phối; - Chất lượng công tác chăm sóc khách hàng,… Như vậy chất lượng không phải chỉ là thuộc tính của sản phẩm hàng hoá mà ta vẫn thường nghĩ. Chất lượng có thể áp dụng cho mọi thực thể đó là chất lượng sản phẩm, chất lượng của một hoạt động, chất lượng d ch vụ, chất lượng của một doanh nghiệp,... Chất lượng sản phẩm được cấu thành từ nhiều các nhân tố và qua cả một quá trình từ dự báo nhu cầu th trường cho đến công tác chăm sóc khác hàng hậu bán hàng. 4. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng Có hai nhóm nhân tố chính ảnh hư ng đến chất lượng sản phẩm là: nhóm nhân tố bên trong và nhóm nhân tố bên ngoài. a. Nhóm nhân tố n t ong  L ượng o ộng ực lượng lao động của một doanh nghiệp là nhân tố ảnh hư ng có tính quyết đ nh đến chất lượng sản phẩm, sự ảnh hư ng này thể hiện chỗ: - Trình độ chuyên môn, ý thức kỷ luật, tinh thần lao động, hiệp tác của đội ngũ lao động tác động trực tiếp đến khả năng có thể tự mình sáng tạo ra sản phẩm, kỹ thuật công nghệ với chất lượng ngày càng tốt hơn; - Có khả năng n đ nh và nâng cao dần chất lượng sản phẩm với chi phí kinh doanh ngày càng giảm nhỏ; - Có thể làm chủ được công nghệ mới để sản xuất ra sản phẩm với chất lượng mà kỹ thuật công nghệ quy đ nh.  Kh năng về ỹ th ật ng ngh Kỹ thuật công nghệ quy đ nh giới hạn tối đa của chất lượng sản phẩm: kỹ thuật công nghệ nào thì sẽ cho chất lượng sản phẩm tương ứng. Chất lượng và tính đồng bộ của máy móc thiết b sản
  • 16. 7 xuất ảnh hư ng đến tính n đ nh của chất lượng sản phẩm do máy móc thiết b đó sản xuất ra  T nh ộ t h n và t h s n x ất Đây là nhân tố tác động liên tục và trực tiếp đến chất lượng sản phẩm của mỗi doanh nghiệp. Có thể nói dù có đầy đủ các yếu tố cơ bản của sản xuất, nhưng quản lý sản xuất không tốt sẽ dẫn đến làm giảm hiệu lực của các yếu tố này, làm gián đoạn sản xuất, giảm chất lượng nguyên vật liệu và làm giảm thấp tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm. Nhiều chuyên gia về quản lý chất lượng sản phẩm cho r ng, có đến 80% các vấn đề về chất lượng là do khâu quản lý và t chức sản xuất gây ra.  Ng y n vật i và h thống t h ng ng ng y n vật i Nguyên vật liệu là nhân tố trực tiếp và cơ bản cấu thành sản phẩm, về cơ bản, tính chất của nguyên vật liệu quyết đ nh trực tiếp đến tính chất của sản phẩm. Tính đồng bộ về chất lượng của các nguyên vật liệu tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm có tác động đến tiêu thức chất lượng sản phẩm. Ngày nay, việc nghiên cứu, phát hiện và chế tạo các nguyên vật liệu mới từng doanh nghiệp dẫn đến những thay đ i quan trọng về chất lượng sản phẩm, tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. b. Nhóm nhân tố n ngoài  Nh về hất ượng s n phẩm Nhu cầu về chất lượng sản phẩm là căn cứ kh i đầu của hoạt động quản lý chất lượng b i vì r ng nó là một trong các căn cứ quan trọng để xác đ nh các tiêu thức chất lượng cụ thể. Cầu về chất lượng sản phẩm cụ thể phụ thuộc vào nhiều nhân tố trong đó có nhân tố thu nhập của người tiêu dùng: người tiêu dùng có thu nhập cao thường có yêu cầu cao về chất lượng sản phẩm và ngược lại, khi thu nhập của người tiêu dùng thấp thì họ không mấy nhậy cảm với chất lượng sản phẩm. ặt khác, do tập quán, đặc tính tiêu dùng khác nhau mà người tiêu dùng từng đ a phương, từng vùng, từng nước có nhu cầu về chất lượng sản phẩm cũng khác nhau. Ngoài ra có thể nhận thấy, cầu về chất
  • 17. 8 lượng sản phẩm là phạm trù phát triển theo thời gian và tốc độ phát triển của kinh tế xã hội, công nghệ.  T nh ộ phát t i n ỹ th ật ng ngh s n x ất Phát triển công nghệ là đòi hỏi khách quan về chất lượng sản phẩm. Trong quá trình phát triển kinh tế theo hướng hội nhập với khu vực và quốc tế nước ta hiện nay, cạnh tranh trong kinh doanh ngày càng gay gắt và mang tính "quốc tế hoá". Chất lượng sản phẩm hàng hóa, d ch vụ là một trong những nhân tố quan trọng quyết đ nh lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp không chiến lược phát triển sản phẩm, doanh nghiệp sẽ ngày càng rơi vào thế bất lợi về chất lượng và do đó giảm sức cạnh tranh trên th trường. Việc doanh nghiệp sử dụng kỹ thuật công nghệ lạc hậu, chậm đ i mới sẽ làm cho hàng hóa, d ch vụ của doanh nghiệp không có khả năng cạnh tranh trên th trường cả về chất lượng và về giá.  h n inh t Cơ chế quản lý kinh tế là một yếu tố bên ngoài tác động mạnh mẽ đến phạm trù chất lượng sản phẩm. Trong điều kiện cơ chế quản lý kinh tế theo kiểu kế hoạch hoá tập trung chất lượng sản phẩm là vấn đề của người sản xuất, hầu như nó chỉ phản ánh đặc trưng kinh tế - kỹ thuật của sản xuất mà ít hoặc không chú ý đến th hiếu, s thích và nhu cầu của người tiêu dùng. Ngược lại, trong nền kinh tế th trường, cạnh tranh là nền tảng, chất lượng sản phẩm không còn là phạm trù của riêng nhà sản xuất, mà là phạm trù phản ánh cầu của người tiêu dùng. Chất lượng sản phẩm cũng không phải là phạm trù bất biến mà thay đ i theo những nhóm người tiêu dùng, theo thời gian. Với cơ chế đóng, chất lượng sản phẩm chỉ gắn liền với các điều kiện kinh tế kỹ thuật của một nước, ít và hầu như không ch u ảnh hư ng của các nhân tố kinh tế - kỹ thuật trên phạm vi quốc tế. Do đó, phạm trù chất lượng thường có sức ì lớn ít thay đ i, chất lượng chậm được đ i mới. Ngược lại, với điều kiện kinh tế m , hội nhập ngày nay nước ta, chất lượng là một trong những nhân tố quan
  • 18. 9 trọng quyết đ nh sự tồn tại của doanh nghiệp, quyết đ nh lợi thế cạnh tranh quốc tế, vì vậy chất lượng sản phẩm được đòi hỏi cũng phải mang tính hội nhập cao. .2. CH T LƯ NG ẢN H M TƯ V N THIẾT KẾ .2. . Khái niệm về sản phẩm 1. Khái niệm về sản phẩm nói chung - Theo quan điểm truyền thống thì “ n phẩm à t ng hợp á ặ tính vật họ , hoá họ , sinh họ ... ó th n sát ượ , ùng tho m n những nhu cầu cụ thể của sản xuất hoặc đời sống”; - Theo Các Mác: “ n phẩm à t á t nh o ộng ùng phụ vụ ho vi àm thỏ m n nh on ngư i”; - Theo TCVN 58 , Sản phẩm là “Kết quả của các hoạt động hoặc các quá trình” (Quản lý chất lượng và đảm bảo chất lượng- Thuật ngữ và đ nh nghĩa- TCVN 6814-1994); - Theo Tiêu chuẩn Quốc tế IS 9000:2000 thì “sản phẩm” là kết quả của một quá trình tập hợp các hoạt động có liên quan lẫn nhau hoặc tương tác (với nhau) để biến đ i đầu vào (input) thành đầu ra (output); - Trong nền kinh tế th trường, người ta quan niệm “sản phẩm” là bất cứ cái gì đó có thể đáp ứng nhu cầu th trường và đem lại lợi nhuận. Như vậy, một sản phẩm được cấu tạo và hình thành từ hai yếu tố cơ bản là yếu tố vật chất và yếu tố phi vật chất. Theo quan niệm này, sản phẩm phải vừa là cái “đã có”, vừa là cái “đang và tiếp tục phát sinh” trong trạng thái biến đ i không ngừng của nhu cầu. 2. ản phẩm tư vấn thiết kế a. Khái niệm Sản phẩm tư vấn thiết kế là hệ thống hồ sơ bản vẽ, thuyết minh tính toán cho một công trình hoặc hạng mục công trình được thiết kế trên cơ s phù hợp với mục đích và yêu cầu theo từng giai đoạn quản lý đầu tư xây dựng
  • 19. 10 công trình nh m thoả mãn nhu cầu của khách hàng mua sản phẩm. Theo uật Xây dựng Việt Nam 2003, thiết kế xây dựng công trình bao gồm: - Phương án công nghệ; - Công năng sử dụng; - Phương án kiến trúc; - Tu i thọ công trình; - Phương án kết cấu, kỹ thuật; - Phương án phòng, chống cháy, n ; - Phương án sử dụng năng lượng đạt hiệu suất cao; - Giải pháp bảo vệ môi trường; - T ng dự toán, dự toán chi phí xây dựng công trình phù hợp với từng bước thiết kế xây dựng. Theo quy đ nh của Ngh đ nh 2/2009/NĐ-CP, ngày 0/2/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình thì, tùy theo cấp, loại công trình, dự án khác nhau mà thiết kế xây dựng công trình có thể bao gồm đến 3 bước sau: thiết kế cơ s , thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công. Tương ứng với các bước đó, sản phẩm tư vấn thiết kế là hồ sơ thiết kế cơ s , hồ sơ thiết kế kỹ thuật và hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công. b. Sản phẩm giai đoạn thiết kế cơ sở bao gồm:  h n th y t minh - Tóm tắt nhi m vụ thi t Giới thiệu tóm tắt mối liên hệ của công trình với quy hoạch xây dựng tại khu vực, các số liệu về điều kiện tự nhiên, tải trọng và tác động, danh mục các quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng. - Th y t minh thi t ng ngh Giới thiệu tóm tắt phương án công nghệ, sơ đồ công nghệ, danh mục
  • 20. 11 thiết b công nghệ với các thông số kỹ thuật chủ yếu liên quan đến thiết kế xây dựng. - Th y t minh thi t xây ng  Khái quát về t ng mặt b ng: giới thiệu tóm tắt đặc điểm t ng mặt b ng, cao độ và toạ độ xây dựng, hệ thống hạ tầng kỹ thuật và các điểm đấu nối, diện tích sử dụng đất, diện tích xây dựng, diện tích cây xanh, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, cao độ san nền và các nội dung cần thiết khác;  Giới thiệu kiến trúc công trình: giới thiệu tóm tắt mối liên hệ của công trình với quy hoạch xây dựng tại khu vực và các công trình lân cận; ý tư ng của phương án thiết kế kiến trúc, màu sắc công trình, các giải pháp thiết kế phù hợp với điều kiện khí hậu, môi trường, văn hoá xã hội tại khu vực xây dựng;  Phần kỹ thuật: tóm tắt đặc điểm đ a chất công trình, phương án gia cố nền, móng, các kết cấu ch u lực chính, hệ thống kỹ thuật và hạ tầng kỹ thuật của công trình, san nền, đào đắp đất, danh mục các phần mềm sử dụng trong thiết kế;  Giới thiệu phương án phòng chống cháy n và bảo vệ môi trường;  Dự tính khối lượng các công tác xây dựng, thiết b để lập t ng mức đầu tư và thời gian xây dựng công trình.  h n n vẽ Phần bản vẽ của giai đoạn thiết kế cơ s gồm 3 loại sau: - Bản vẽ công nghệ thể hiện sơ đồ dây chuyền công nghệ với các thông số kỹ thuật chủ yếu; - Bản vẽ xây dựng thể hiện các giải pháp về t ng mặt b ng, kiến trúc, kết cấu, hệ thống kỹ thuật và hạ tầng kỹ thuật công trình với các kích thước và khối lượng chủ yếu, các mốc giới, toạ độ và cao độ xây dựng; - Bản vẽ sơ đồ hệ thống phòng chống cháy n .
  • 21. 12  h n t ng m tư T ng mức đầu tư xác đ nh từ hồ sơ thiết kế cơ s gồm 7 thành phần: chi phí xây dựng; chi phí thiết b ; chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái đ nh cư; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; chi phí khác và chi phí dự phòng. c. Sản phẩm giai đoạn thiết kế kỹ thuật, bao gồm:  h n th y t minh Gồm các nội dung theo quy đ nh của thiết kế cơ s nhưng phải tính toán lại và làm rõ phương án lựa chọn sản xuất, dây chuyền công nghệ, lựa chọn thiết b , so sánh các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, kiểm tra các số liệu làm căn cứ thiết kế; các chỉ dẫn kỹ thuật; giải thích những nội dung mà bản vẽ thiết kế chưa thể hiện được và các nội dung khác theo yêu cầu của Chủ đầu tư;  h n n vẽ - Các bản vẽ thể hiện chi tiết về các kích thước, thông số kỹ thuật chủ yếu, vật liệu chính đảm bảo, đủ điều kiện để lập dự toán, t ng dự toán và lập thiết kế bản vẽ thi công công trình; - Triển khai mặt b ng hiện trạng và v trí công trình trên bản đồ; - Triển khai t ng mặt b ng (xác đ nh v trí xây dựng, diện tích chiếm đất, diện tích xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, chỉ giới xây dựng, cao độ xây dựng...); - Giải pháp kiến trúc: các mặt b ng, mặt đứng và mặt cắt chính của các hạng mục và toàn bộ công trình. - Giải pháp xây dựng: gia cố nền, móng, kết cấu ch u lực chính, hệ thống kỹ thuật công trình, công trình kỹ thuật hạ tầng... (chưa triển khai vật liệu);
  • 22. 13 - Chi tiết các liên kết điển hình, các chi tiết phức tạp (nút khung, mắt dàn, neo cốt thép đối với các kết cấu bê tông cốt thép ứng lực trước...); - Bố trí dây chuyền công nghệ, máy móc thiết b ...; - Giải pháp kỹ thuật của các hệ thống kỹ thuật cơ điện bên trong công trình; - Bảo vệ môi trường, phòng chống cháy n , an toàn vận hành...;  h n toán, t ng toán xây ng ng t nh; T ng dự toán, dự toán xác đ nh từ hồ sơ thiết kế kỹ thuật gồm 6 thành phần: chi phí xây dựng; chi phí thiết b ; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; chi phí khác và chi phí dự phòng. d. Sản phẩm giai đoạn thiết kế bản vẽ thi công, bao gồm:  h n th y t minh Giải thích đầy đủ các nội dung mà bản vẽ không thể hiện được để người trực tiếp thi công thực hiện theo đúng thiết kế;  h n n vẽ - Thể hiện chi tiết tất cả các bộ phận của công trình, các cấu tạo với đầy đủ các kích thước, vật liệu và thông số kỹ thuật để thi công chính xác và đủ điều kiện để lập dự toán thi công xây dựng công trình; - Chi tiết mặt b ng hiện trạng và v trí công trình trên bản đồ; - Chi tiết t ng mặt b ng (xác đ nh v trí xây dựng, diện tích chiếm đất, diện tích xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, chỉ giới xây dựng, cao độ xây dựng...); - Chi tiết kiến trúc: các mặt b ng, mặt đứng, mặt cắt và các chi tiết kiến trúc của các hạng mục và toàn bộ công trình - Chi tiết xây dựng: gia cố nền, móng, kết cấu ch u lực , hệ thống kỹ thuật công trình, công trình kỹ thuật hạ tầng... (yêu cầu triển khai vật liệu);
  • 23. 14 - Chi tiết các liên kết điển hình, các chi tiết phức tạp (nút khung, mắt đàn, neo cốt thép đối với các kết cấu bê tông cốt thép ứng lực trước...), các chi tiết xây dựng khác; - Chi tiết bố trí dây chuyền công nghệ, máy móc thiết b ...; - Chi tiết lắp đặt, chi tiết pức tạp và điển hình của các hệ thống kỹ thuật cơ điện bên trong công trình - Bảo vệ môi trường, phòng chống cháy n , an toàn vận hành...; - iệt kê khối lượng các công tác xây lắp, vật liệu, vật tư, máy móc thiết b , của các hạng mục và toàn bộ công trình; - Chỉ dẫn biện pháp thi công (đối với trường hợp thi công phức tạp);  D toán thi ng xây ng ng t nh 1.2.2. Đặc điểm của sản phẩm tư vấn thiết kế Sản phẩm tư vấn thiết kế có nhiều loại hình, đa dạng, phong phú, tuy nhiên những đề cập trong luận văn này tập trung vào sản phẩm tư vấn thiết kế đầu tư xây dựng công trình sử dụng ngân sách nhà nước, được quy đ nh b i hệ thống văn bản pháp luật và được kiểm soát b i các tiêu chuẩn quy chuẩn. Theo giới hạn này, sản phẩm tư vấn thiết kế có những đặc điểm sau đây: - Sản phẩm tư vấn thiết kế được sản xuất theo đơn đặt hàng trên cơ s ý tư ng, yêu cầu của chủ đầu tư và thực hiện theo các văn bản hướng dẫn, quy đ nh về thiết kế cũng như tính toán. Quá trình thực hiện sản xuất ra sản phẩm có thể phải diễn ra trong một thời gian dài do phải tuân thủ đúng các bước, đảm bảo quy trình theo quy đ nh của nhà nước; - ột sản phẩm (hồ sơ thiết kế) thường được chia ra thành các thành phần công việc phù hợp rồi giao cho từng bộ môn, nhiều nhóm thực hiện, sau đó chúng được khớp nối vào với nhau thành một sản phẩm hoàn chỉnh. Do đó, để có một hồ sơ thiết kế hoàn chỉnh thì cần có sự phối hợp của nhiều thành viên và phải đảm bảo sự phù hợp nhau một cách chính xác
  • 24. 15 về kích thước, tỷ lệ, ý tư ng của từng bản vẽ, chi tiết, tên gọi của các bản vẽ với nhau; - Khi hợp đồng đã được ký kết, trong quá trình thực hiện, phương án về sản phẩm có thể được b sung, sửa đ i một phần, có khi là toàn bộ phương án hoặc phải đề xuất nhiều phương án khác nhau nh m lựa chọn được phương án tối ưu cho khách hàng, do đó người lao động có thể sẽ mất nhiều công sức, tài nguyên và thời gian của mình để ra một sản phẩm được chấp nhận; - Sản phẩm tư vấn thiết kế là loại sản phẩm có s hữu trí tuệ, mang tính chất đơn chiếc, được chuyển giao bản quyền s hữu, sử dụng cho khách hàng khi thanh lý hợp đồng. Sản phẩm đó sẽ không sản xuất ra một lần nữa, trừ trường hợp có yêu cầu đặc biệt của người s hữu sản phẩm. 1.2.3. Đặc điểm chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế Chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế được hình thành trong quá trình kéo dài từ khi nghiên cứu, triển khai và chuẩn b sản xuất, được đảm bảo trong quá trình tiến hành sản xuất và được duy trì trong quá trình sử dụng. Giá cả sản phẩm tư vấn thiết kế là một tiêu chí đánh giá chất lượng, sản phẩm tư vấn thiết kế được đánh giá là có chất lượng là những sản phẩm hay d ch vụ đáp ứng được mong đợi của khách hàng với chí phí có thể chấp nhận được. Nếu chi phí của quá trình sản xuất không phù hợp với giá bán, thì khách hàng sẽ không chấp nhận giá tr của nó, có nghĩa là giá bán cao hơn giá mà khách hàng ch u bỏ ra để đ i lấy các đặc tính của sản phẩm. Nói cách khác, như vậy chất lượng của sản phảm không được chấp nhận; Sản phẩm tư vấn thiết kế được xem là đạt chất lượng khi nó đáp ứng được các yêu cầu đ nh sẵn hoặc mong đợi (hợp đồng, đ nh mức, quy chuẩn, tiêu chuẩn, thỏa thuận, cam kết,…) và thoả mãn hoặc vượt hơn cả sự mong đợi của khách hàng. Tính tường của chất lượng là sự quán triệt các quy đ nh
  • 25. 16 về sản phẩm: sản phẩm được chấp nhận trước hết là đìều kiện các tiêu chuẩn này phải được đáp ứng, do đó chất lượng là độ dung sai, sai lệch của chúng so với đặc tính cần thiết phải có của nó. Tính ẩn của chất lượng thể hiện sự thoả mãn hay vượt trội những mong đợi của khách hàng. Chuyển d ch lý luận trên để xem xét chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế, có thể dễ dàng nhận thấy các yêu cầu tường ngụ ý thiết kế phải đảm bảo đúng tiêu chuẩn, quy phạm. Trong lúc đó, yêu cầu ẩn đòi hỏi thiết kế phải phù hợp kỹ - mỹ thuật, giá cả, s thích và văn hoá,... Theo nghiên cứu của nhiều công trình, chất lượng của sản phẩm tư vấn thiết kế có thể được đ nh dạng các tiêu chí chất lượng (là cái cần phản ánh) và chỉ tiêu chất lượng (cái có khả năng đo lường, xác đ nh). Có thể thể hiện ý tư ng này qua nội dung của Bảng . . Bảng . . Tiêu chí và chỉ tiêu chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế TT Tiêu chí chất lượng Chỉ tiêu chất lượng 1 + Giải pháp kiến trúc, kết cấu + Kết cấu đ nh hình, phù hợp mục đích, đảm bảo quy chuẩn 2 + Vật liệu + Vật liệu bền, đẹp, sang trọng nhưng thông dụng, dễ tìm. 3 + Công nghệ thi công + iện đại nhưng khả thi 4 + Kinh tế + Có chi phí phù hợp 5 + Tính chất vật lý + Tính toán và hình vẽ thể hiện đúng, đầy đủ, rõ ràng. 1.2.4. Đo lường chất lượng của sản phẩm tư vấn thiết kế Nhiều chỉ tiêu chất lượng của sản phẩm tư vấn thiết kế đầu tư xây dựng công trình có thể được lượng hoá, tuy nhiên, các đại lượng này vẫn n m trong khuôn kh chi phối của các quy đ nh pháp lý như quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy phạm của ngành. Các đại lượng, chỉ tiêu có khả năng đo lường được chất
  • 26. 17 lượng sản phẩm tư vấn thiết kế có thể kể ra gồm: a. Về giải pháp kiến trúc quy hoạch phù hợp - Diện tích, thể tích không gian tích cho đầu người sử dụng; - Tỷ lệ diện tích cây xanh, diện tích xây dựng; - Tỷ lệ diện tích công trình chiếm chỗ trên diện tích đất (mật độ xây dựng); - Tỷ lệ của các loại kết cấu, module điển hình; - ức độ an toàn của kết cấu (theo quan điểm ch u lực); - Sự phù hợp với dây chuyền công nghệ, dây chuyền vận hành; - Sự phù hợp với tập quán, truyền thống của công đồng; - Sự hài hòa, phù hợp với quy hoạch và kiến trúc t ng thể xung quanh. b. Về tính chất vật lý: - Tỷ lệ hình vẽ trên bản vẽ (hình vẽ chiếm chỗ); - ức độ sai sót trong hình vẽ (cách thể hiện); - Những sai sót trong tính toán (số học); - Tỷ lệ sai sót trong phương pháp; - Những sai sót so với quy đ nh trong trình bày, thể hiện. 1.3. QUẢN L CH T LƯ NG ẢN H M THIẾT KẾ 1.3.1. hạm trù và nội dung quản lý chất lượng sản phẩm 1. hạm trù của quản lý chất lượng Quản lý chất lượng được hình thành dựa trên yêu cầu ngăn chặn, loại trừ những lỗi hay thiếu sót trong sản xuất sản phẩm. Trước đây, nhà sản xuất thường thử và kiểm tra thông số chất lượng sản phẩm công đoạn cuối cùng (Kiểm tra chất lượng sản phẩm – KCS). Kỹ thuật này đã làm tăng chi phí, đặc biệt khi m rộng quy mô sản xuất, và vẫn không tránh được lỗi và thiếu sót trong sản xuất mà chỉ loại trừ sản phẩm lỗi khâu cuối cùng. Chính vì vậy, những cách thức mới như kiểm soát chất lượng, đảm bảo chất lượng và quản
  • 27. 18 lý chất lượng toàn diện đã được hình thành. Kiểm soát chất lượng (Quality Control) là những hoạt động nh m kiểm những thông số, tiêu chí chất lượng và đặc tính kỹ thuật cần đạt được trong suốt quá trình sản xuất, nh m giảm thiểu, phát hiện và khắc phục, loại bỏ những nguyên nhân gây lỗi, sự không thích hợp, sự không thoả mãn chất lượng tại mọi công đoạn của quá trình sản xuất sản phẩm. Bản chất của kiểm soát chất lượng là để phát hiện, khắc phục để kiểm soát chất lượng phẩm, có thể áp dụng những kỹ thuật kiểm tra, theo dõi đặc tính sản phẩm, quá trình theo dõi,... Khi phát hiện ra những vấn đề chưa đạt yêu cầu, những hành động khắc phục sẽ được thực hiện để khắc phục, loại bỏ những nguyên nhân gây ra những vấn đề tồn tại này. Đảm bảo chất lượng (Quality Assurance) là những cách thức và hành động để khẳng đ nh chắc chắn r ng cơ chế kiểm soát chất lượng là thích hợp và đang được áp dụng chính xác, và do vậy đem lại niềm tin cho khách hàng. Ngược với cách thức kiểm soát chất lượng, đảm bảo chất lượng mang tính phòng ngừa. Đây thực chất là một hệ thống được xây dựng để kiểm soát những hoạt động tại tất cả các công đoạn, từ thiết kế, sản xuất đến bán hàng và d ch vụ đi kèm, nh m đảm bảo chất lượng của sản phẩm, d ch vụ do doanh nghiệp sản xuất ra. Đảm bảo chất lượng không chỉ quan tâm đến niềm tin của khách hàng, mà còn là củng cố niềm tin trong nội bộ doanh nghiệp về chất lượng sản phẩm. Niềm tin nội bộ trong doanh nghiệp có được từ việc nắm bắt thường xuyên những yêu cầu của khách hàng và sự nhận biết về năng lực có thể đáp ứng các yêu cầu đó của khách hàng với chi phí thấp và hợp lý nhất, nhờ đó doanh nghiệp đang tạo ra lợi nhuận. Thực tiễn quản lý chất lượng đã chứng minh r ng, nếu doanh nghiệp thiết lập một hệ thống đảm bảo chất lượng tốt có thể giảm được một số hoạt
  • 28. 19 động kiểm soát chất lượng như thanh tra, theo dõi, giám sát,… b i vì, hệ thống đảm bảo chất lượng đã làm giảm hay ngăn ngừa được những nguyên nhân tạo ra các lỗi trong các quá trình từ sản xuất đến hậu bán hàng. Quản lý chất lượng (Quanlity anagement) là những cách thức và hành động để tất cả các hoạt động kiểm soát chất lượng và đảm bảo chất lượng đang được diễn ra, và do vậy chất lượng đang được quản lý. ệ hống quản lý chất lượng IS 9000:9000 đ nh nghĩa Quản lý Chất lượng là: “Những hoạt ộng ó phối hợp nh hướng và i m soát một t h về hất ượng”. Như vậy, quản lý chất lượng bao gồm các hoạt động kiểm soát chất lượng và đảm bảo chất lượng. Quản lý chất lượng cần sự lãnh đạo và sự lãnh đạo hiệu quả chỉ có thể dựa trên việc đảm bảo sự tham gia của tất cả mọi người. Nó đòi hỏi một sự trao đ i thông tin thích hợp và khả năng thúc đẩy mọi người hành động theo ý muốn chủ quan. Quản lý chất lượng toàn diện TQM (Total Quality Management) là những hành động để đáp ứng toàn bộ những nhu cầu về chất lượng tồn tại cả bên trong lẫn bên ngoài doanh nghiệp. TQ là một phương pháp quản lý của một t chức, đ nh hướng vào chất lượng, dựa trên dự tham gia của mọi thành viên và nh m đem lại sự thành công dài hạn thông qua sự thoả mãn khách hàng và lợi ích của mọi thành viên của công ty và của xã hội. ục tiêu của TQ là cải tiến chất lượng sản phẩm và thoả mãn khách hàng mức tốt nhất cho phép. Đặc điểm n i bật của TQ so với các phương pháp quản lý chất lượng trước đây là nó cung cấp một hệ thống toàn diện cho công tác quản lý và cải tiến mọi khía cạnh có liên quan đến chất lượng và huy động sự tham gia của mọi bộ phận và mọi cá nhân để đạt mục tiêu chất lượng đã đề ra Trong giai đoạn đầu của cách mạng khoa học kỹ thuật, khi sản phẩm
  • 29. 20 hàng hóa chưa phát triển, sản xuất chủ yếu theo kiểu thủ công. Người sản xuất biết rõ khách hàng của mình là ai, nhu cầu của họ là gì và sản xuất ra các sản phẩm đáp ứng nhu cầu của họ, xem đây là điều đương nhiên, không gì đáng bàn cãi. Khi công nghiệp phát triển, lượng hàng hóa sản xuất ra ngày càng nhiều và sản xuất được t chức theo nhiều công đoạn khác nhau theo kiểu dây chuyền, người trực tiếp sản xuất không biết được người tiêu dùng sản phẩm của họ là ai và nên rất dễ xảy ra tư tư ng làm dối. úc này, vai trò của các cán bộ chuyên trách về kiểm soát chất lượng tr nên quan trọng và lực lượng này ngày càng phát triển với mục tiêu là kiểm soát chặt chẽ sản phẩm làm ra để đảm bảo không cho lọt ra th trường những sản phẩm kém chất lượng. Thực tế quản lý chất lượng sản phẩm đã chứng minh r ng, không thể nào kiểm tra hết được các khuyết tật của sản phẩm. Dù cho có áp dụng công cụ kiểm tra gì mà ý thức con người không quyết tâm thì vẫn không thể ngăn chặn từ đầu sai lỗi phát sinh và lọt qua kiểm tra. Giải pháp KCS xem ra không đạt hiệu quả như mong đợi và gây ra một sự lãng phí lớn. ặt khác, không thể nào có được sản phẩm tốt khâu sản xuất nếu người ta không có được các thiết kế sản phẩm có chất lượng. Điều này đòi hỏi việc quản tr chất lượng phải m rộng ra không chỉ khâu sản xuất mà bao gồm cả khâu thiết kế. Nhận thức trên là một bước tiến rất đáng kể trong quản lý chất lượng, song vẫn chưa đầy đủ. Trên thực tế th trường, có 2 yếu tố mà người “mua hàng” luôn cân nhắc trước khi mua, là giá cả và chất lượng của sản phẩm, d ch vụ. Trong đó: giá cả sản phẩm gồm cả giá khi mua và chi phí sử dụng; còn chất lượng, muốn biết được mức chất lượng của sản phẩm chào “bán”, người mua thường so sánh với sản phẩm cùng loại đã biết, và thường hay hỏi người bán về mẫu mã, tính năng của sản phẩm. Khi này rất cần sự thông hiểu, tín nhiệm của người mua đối với hãng sản xuất ra sản phẩm. Trên thực tế, sự tín nhiệm nhiều khi người mua lại đặt vào các nhà phân phối, người bán
  • 30. 21 hàng,... khi họ chưa biết gì về nhà sản xuất. ột nhà phân phối làm ăn n đ nh, buôn bán ngay thẳng và phục vụ tốt dễ gây tín nghiệm cho khách hàng, nhất là đối với những sản phẩm d ch vụ mới. Thực tế này đòi hỏi việc quản tr chất lượng phải một lần nữa m rộng ra và bao gồm việc quản lý các nhà phân phối sản phẩm. Như vậy, muốn quản lý chất lượng, nếu chỉ có các biện pháp trong phạm vi nội bộ doanh nghiệp thôi thì chưa đủ. Cần phải nhận thức r ng, nếu không giải quyết vấn đề đảm bảo chất lượng nguyên liệu nhập vào, không quan tâm đến mạng lưới phân phối bán ra, thì không thể nâng cao chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp. Vì thế, trong quản lý chất lượng, các nhà quản lý luôn tìm cách tạo được quan hệ tin cậy, lâu dài với người cung ứng nguyên vật liệu đầu vào và người phân phối sản phẩm đầu ra. Như vậy là từ chỗ được quan niệm như KCS, quản tr chất lượng trong doanh nghiệp đã được m rộng ra quản tr chất lượng cả chu kỳ sống của sản phẩm từ khâu thiết kế đến quá trình sản xuất và quá trình phân phối sản phẩm. ỗi khi có vấn đề một khâu nào đó trong chu kỳ trên sẽ ảnh hư ng trực tiếp hoặc gián tiếp đến chất lượng sản phẩm. Nhà sản xuất, cung cấp muốn tạo được sự tín nhiệm đối với khách hàng phải chứng được một hệ thống quản lý chất lượng trong doanh nghiệp. Vì thế, các hệ thống quản lý chất lượng khác nhau ra đời, tạo cơ s cho việc đảm bảo chất lượng, giúp cho doanh nghiệp làm ăn, có lãi và phát triển một cách bền vững, tăng khả năng cạnh tranh trên th trường. Với những phân tích trên, có thể đi đến khái niệm t ng quát về quản lý chất lượng như sau: Q n hất ượng à một á t nh phát t i n từ thấp n o, từ i m soát hất ượng (Q ity ont o ) n m o hất ượng (Q ity ss n ), và n t hất ượng toàn i n (Tot Q ity n g m nt), à i m soát nội ộ á t nh s n x ất inh o nh t ong o nh nghi p n i m soát á y tố n ngoài ó tá ộng t ti p h y gián ti p
  • 31. 22 n hất ượng s n phẩm. 2. Nội dung công tác quản lý chất lượng Quản lý chất lượng là hoạt động quản lý, nó bao gồm đầy đủ các chức năng của lĩnh vực hoạt động này, đó là kế hoạch, t chức thực hiện, kiểm tra và điều chỉnh - PDCA (Plan-Do-Check-Act). - P (Plan) : lập kế hoạch, đ nh l ch và phương pháp đạt mục tiêu; - D (Do): Đưa kế hoạch vào thực hiện; - C (Check): Dựa theo kế hoạch để kiểm tra kết quả thực hiện; - ( ct): Thông qua các kết quả thu được để đề ra những tác động điều chỉnh thích hợp nh m bắt đầu lại chu trình với những thông tin đầu vào vào mới. Các nội dung chức năng của quản lý chất lượng ý thuyết và thực tiễn đã chỉ ra r ng quản lý chất lượng là hệ thống các hoạt động quản lý với mục đích là chất lượng của sản phẩm được sản xuất ra đảm bảo yêu cầu mong muốn. Quản lý chất lượng thực hiện đầy đủ các chức năng quản lý. Xem xét từng chức năng như hoạch đ nh, t chức, kiểm tra, điều chỉnh và cải tiến, của quản lý chất lượng có nhiệm vụ như sau:  Hoạch định oạch đ nh là giai đoạn đầu tiên của quản lý chất lượng trong doanh nghiệp nh m hình thành chiến lược chất lượng của hệ thống, chuẩn b những gì cần thiết cho hoạt động quản lý chất lượng. Việc hoạch đ nh chất lượng thực hiện chính xác và đầy đủ sẽ giúp cho các hoạt động tiếp theo có được đ nh hướng tốt. Trong bước hoạch đ nh về chất lượng, hệ thống chất lượng xác đ nh những vấn đề sau đây:
  • 32. 23 - Tiêu chuẩn mà hệ thống quản lý chất lượng sẽ áp dụng cũng như phạm vi triển khai áp dụng; - ục tiêu chất lượng t ng quát; - Chính sách chất lượng theo đu i; - Sự cam kết của lánh đạo doanh nghiệp; - Xác đ nh chủ thể sử dụng sản phẩm được tạo ra; - Quá trình tạo ra những đặc điểm sản phẩm thoả mãn nhu cầu người sử dụng; - Cơ cấu nhân sự cho lực lượng triển khai; - Các nguồn nhân lực cần thiết và đầy đủ để hệ thống có thể hoạt động được; - ập kế hoạch thời gian.  Tổ chức thực hiện à giai đoạn đề ra những gì cần phải làm và làm những gì đã đề ra, tức là thông qua các hoạt động, kỹ thuật, phương tiện và phương pháp cụ thể để đảm bảo chất lượng theo đúng yêu cầu và kế hoạch đã hoạch đ nh mà điều khiển các hoạt động tác nghiệp. Giai đoạn này bao gồm các nội dung sau: - Thành lập lực lượng triển khai hệ thống quản lý chất lượng; - Xây dựng và ph biến hệ thống tài liệu chất lượng để từ đó xác đ nh rõ chức năng, trách nhiệm và công việc của mỗi bộ phần, mỗi cá nhân; - Đào tạo cho tất cả mọi người trong doanh nghiệp về chất lượng nh m trang b kiến thức về các tiêu chuẩn chất lượng nhận được khi áp dụng hệ thống quản lý chất lượng; - Cung cấp đầy đủ các nguồn lực cần thiết để thực hiện.  Kiểm tra à giai đoạn đánh giá những gì đã làm, xem xét hệ thống quản lý chất lượng có được áp dụng đúng hay không. Để làm được việc này, doanh nghiệp phải thường xuyên kiểm tra thông qua các hoạt động như sau:
  • 33. 24 - Thu thập số liệu thực tế, cụ thể về sản phẩm, quy trình sản xuất, điều kiện chi phối sản xuất,.. - So sánh chất lượng thực tế - Phân tích sai lệch (nếu có) và tìm nguyên nhân - Xem xét lại mọi lĩnh vực liên quan như: quy trình, nguồn lực, phương pháp, cơ chế. -  Duy trì và cải tiến Duy trì và cải tiến là hoạt động duy trì những gì đã tốt và cải tiến, điều chỉnh những gì chưa tốt. đây, căn cứ vào vòng đời của sản phẩm, xu hướng và hành vi của th trường để xác đ nh cơ chế thích hợp nh m bảo đảm cho chất lượng đạt được sẽ được duy trì trong thời gian thích hợp. ặt khác, đ nh liệu phuơng hướng cải tiến, làm cho sản phẩm ngày càng hoàn thiện. Duy trì và cải tiến bao gồm các nội dung sau: - Xác đ nh đòi hỏi về cải tiến chất lượng và xây dựng phương án cải tiến - Cung cấp các nguồn lực cho cải tiến - Đào tạo và khuyến khích mọi người có ý thức và tham gia đầy đủ vào quá trình cải tiến doanh nghiệp Nói tóm tại, quản lý chất lượng nghĩa là doanh nghiệp cần phải thường xuyên xem xét lại chính sách chất lượng, mục tiêu chất lượng, đảm bảo cam kết của Ban Giám đốc, đo lường mức độ phù hợp của hệ thống so với các tiêu chuẩn để phát hiện ra những khác biệt, đưa ra các hoạt động khắc phục và phòng ngừa, duy trì thường xuyên việc đánh giá chất lượng nội bộ, thực hiện công tác đào tạo trong doanh nghiệp.. 1.3.2. Hiệu quả quản lý chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế iệu quả của công tác quản lý chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế được phản ánh qua một số chỉ tiêu đánh giá sau:
  • 34. 25 1. Doanh số bán hàng trên thị trường của sản phẩm Khi sản phẩm có chất lượng tốt, đáp ứng được th hiếu và nhu cầu của khách hàng, doanh số bán hàng và doanh thu sẽ tăng trư ng. Khách hàng càng tin dùng sản phẩm, điều đó chứng tỏ sản phẩm càng có tính hấp dẫn về nội dung và hình thức, cũng như phù hợp về giá cả. Việc khách hàng tin cậy chọn lựa sản phẩm làm tăng doanh số bán hàng của doanh nghiệp. Đó chính là một chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý chất lượng sản phẩm. Đối với đơn v tư vấn thiết kế, chỉ tiêu này được thể hiện thông qua: - Số lần thắng thầu trong các cuộc đấu thầu các gói thầu tư vấn; - Số dự án lớn đã trúng thầu và thực hiện; - Doanh thu từ hoạt động tư vấn qua từng thời kỳ;… 2. Chất lượng khoa học kỹ thuật của sản phẩm Sản phẩm tư vấn thực hiện phải đạt được các chỉ số chất lượng có tính quy chuẩn. Ngoài ra sản phẩm có thể đạt thêm những tiêu chí n i trội trong quá trình đánh giá chất lượng sản phẩm. Các tiêu chuẩn đạt được của sản phẩm thông qua các tiêu chuẩn đã ban hành của Quốc tế và Việt Nam. Đây là những tiêu chí bắt buộc đối với tất cả các sản phẩm và ngành hàng được phép kinh doanh, lưu thông trên th trường Việt Nam. Chất lượng khoa học - kỹ thuật của sản phẩm tư vấn thiết kế được xác đ nh thông qua số lượng dự án mang tính đột phá về phương pháp luận, về công nghệ, vật liệu,… Các sản phẩm là hồ sơ bản vẽ thiết kế, khi phát hành phải đạt được sự thoả mãn về thiết kế kiến trúc, thiết kế kết cấu, thiết kế điện, thiết kế nước, thiết kế thông gió, thiết kế chống sét, phòng chống cháy n , bảo vệ môi trường, dự toán công trình, phù hợp các tiêu chuẩn xây dựng đã ban hành của Bộ Xây dựng tại Việt Nam. 3. Chất lượng các tác nghiệp sản xuất sản phẩm Nhóm chỉ tiêu này phản ánh mọi mặt của công tác kiểm soát chất lượng.
  • 35. 26 ồ sơ thiết kế có được hoàn thành đúng hạn với chi phí lao động bỏ ra thấp nhất, số sản phẩm phải làm lại, số lần phải làm lại là ít nhất, cụ thể: - Số lần các bộ phận hồ sơ phải làm lại khi t ng hợp, rà soát; - Số hồ sơ có khiếm khuyết khi thẩm đ nh, phải sửa chữa lại; - Số dự án phải chỉnh sửa khi thi công (do thiết kế); - Số hồ sơ b quá hạn tiến độ; - Số trường hợp sai sót về tiêu chuẩn, đ nh mức, đơn giá; - Số trường hợp sai sót do phương pháp; - Số trường hợp sai sót do kỹ năng nghề nghiệp của người làm;… 4. Mức độ thoả mãn của khách hàng sau bán hàng Chỉ tiêu về mức độ thoả mãn của khách hàng sau bán hàng được coi là một tiêu chí quan trọng trong việc đánh giá chất lượng sản phẩm, khẳng đ nh uy tín của doanh nghiệp và thương hiệu của sản phẩm. Số đo mức độ thoả mãn của khách hàng sau bán hàng được nhìn nhận thông qua quá trình sử dụng và đánh giá sản phẩm doanh nghiệp của khách hàng. Do đó, d ch vụ chăm sóc hậu bán hàng của doanh nghiệp là hết sức cần thiết. Thúc đẩy trực tiếp đến quá trình kinh doanh của doanh nghiệp trong tương lai. Đối với sản phẩm tư vấn thiết kế, chỉ tiêu về mức độ thỏa ãn của khách hàng này được xác đ nh b ng những đánh giá của các cơ quan chức năng về quản lý chất lượng, cơ quan quản lý sử dụng công trình, đánh giá của cộng đồng, mọi khách hàng và mọi tầng lớp người sử dụng khi đã bàn giao công trình vào vận hành, cụ thể là: - Công trình được cấp giấy chứng nhận chất lượng; - Công trình được người sử dụng đánh giá b ng các ý kiến khen hoặc chê.
  • 36. 27 Kết luận chương Chất lượng hàng hoá, d ch vụ là một trong những công cụ quan trọng nhất giúp doanh nghiệp tạo nên thương hiệu, uy tín và khả năng cạnh tranh đồng thời khẳng đ nh v thế của mình trên th trường. Vì vậy, để phát triển và phát triển bền vững, việc nâng cao chất lượng hàng hoá, d ch vụ là điều kiện tiên quyết, là yêu cầu không thể thiếu của mỗi doanh nghiệp trong nền kinh tế th trường Nghề tư vấn là một khái niệm mới mẻ nước ta, sản phẩm tư vấn thiết kế có nhiều đặc điểm khác biệt với sản phẩm của các loại hình hoạt động khác. Chất lượng của sản phẩm tư vấn thiết kế thể hiện qua nhiều mặt và có thể được đặc trưng b ng nhiều chỉ tiêu, nhiều đại lượng. Chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế ch u ảnh hư ng của nhiều yếu tố và được thể hiện trong suốt quá trình thiết kế, sản xuất, phân phối sản phẩm. Chúng ta hoàn toàn có thể vận dụng những cơ s lý thuyết về quản lý chất lượng để quản lý chất lượng sản phẩm tư vấn một cách có hiệu quả.
  • 37. 28 CHƯƠNG 2 QUẢN L CH T LƯ NG ẢN H M TƯ V N THIẾT KẾ C A C NG T C H N TƯ V N XDNN TNT H TH 2.1. GIỚI T HIỆU VỀ C NG T C H N TƯ V N XDNN TNT H TH 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty Công ty c phần tư vấn xây dựng Nông nghiệp và PTNT Phú Thọ tiền thân là Xí nghiệp khảo sát thiết kế thuỷ lợi (trực thuộc s thuỷ lợi Vĩnh Phú cũ) được thành lập từ ngày tháng năm 977 theo quyết đ nh số 2 QĐ - TCCB ngày 2 tháng 2 năm 977 của UBND tỉnh Vĩnh Phú với tên gọi là Xí nghiệp thiết kế thuỷ lợi. Ngày 19-11- 983 UBND tỉnh Vĩnh Phú có Quyết đ nh số 06-QĐ-UB hợp nhất đội khảo sát đ a hình, đ a chất thuộc S Thuỷ lợi vào Xí nghiệp thiết kế và Xí nghiệp có tên gọi Xí nghiệp khảo sát thiết kế thuỷ lợi. Theo ngh đ nh 338/ ĐBT Bộ thuỷ lợi đã đồng ý cho Xí nghiệp Khảo sát thiết kế thuỷ lợi thành lập doanh nghiệp nhà nước (Thông báo 387TB/TCCB + Đ ngày 8-10- 992 của Bộ trư ng Bộ thuỷ lợi ) Ngày 10-11- 992 UBND tỉnh Vĩnh Phú có Quyết đ nh số: 8 QĐUB thành lập doanh nghiệp nhà nước: Xí nghiệp khảo sát thiết kế thuỷ lợi Vĩnh Phú. Tại các Quyết đinh số: 5 0/QĐUB ngày 5-8- 996 UBND tỉnh Vĩnh phú cho đ i tên thành Công ty tư vấn xây dựng thuỷ lợi Vĩnh Phú và số: 68 QĐ-UB ngày 3-2- 997 của UBND Phú thọ tỉnh đ i tên thành là Công ty tư vấn xây dựng thuỷ lợi Phú Thọ. Ngày 6 tháng 5 năm 200 UBND tỉnh Phú Thọ ra quyết đ nh số: 3 3/ QĐ-UB đ i tên Công ty tư vấn XD Thuỷ lợi Phú Thọ thành Công ty tư vấn XD Nông nghiệp và PTNT Phú Thọ.
  • 38. 29 Ngày 0 tháng năm 200 UBND tỉnh Phú Thọ có quyết đ nh số: 3553/ QĐCT chuyển doanh nghiệp nhà nước: Công ty tư vấn XDNN PTNT Phú Thọ thành Công ty cổ phần tư vấn XDNN TNT hú Thọ. Từ khi chuyển đ i doanh nghiệp, hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ngày càng phát triển, sản lượng năm sau luôn đạt cao hơn năm trước. Công ty đã cơ bản n đ nh về mặt t chức, thành lập được các phòng chức năng, tuyển dụng thêm cán bộ nhân viên và đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh tương đối n đ nh, đ a bàn hoạt động của Công ty ngày càng được m rộng. Cơ s vật chất phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty từ chỗ còn rất nhiều thiếu thốn đến nay đã cơ bản đáp ứng yêu cầu cho sự phát triển ngày càng cao. Công ty đã ban hành quy đ nh về t chức và hoạt động sản xuất kinh doanh của mình nh m để thống nhất sự quản lý chỉ đạo và điều hành Công ty, động viên cán bộ công nhân viên đoàn kết, lao động sáng tạo xây dựng Công ty ngày càng phát triển đáp ứng ngày một cao hơn theo yêu cầu của sự phát triển của ngành Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn nói riêng và toàn xã hội nói chung. 2. .2. Năng lực hoạt động của Công ty - Tên công ty: Công ty C phần tư vấn Xây dựng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Phú Thọ. Tên giao d ch tiếng nh: Phu Tho Joint Stock Cosntuction consultancy Company For Agriculturre and Rural Development Viết tắt: PJC RD. - Trụ s làm việc: Nhà T2 đường Trần Phú - Thành phố Việt Trì - Tỉnh Phú Thọ. - Điện thoại: 02103.846.466; FAX: 02103.817.366 - Tài khoản: 02 0 0 000 250 25 Ngân hàng Thương mại c phần Công thương Việt Nam chi nhánh tỉnh Phú Thọ.
  • 39. 30 2.1.2.1. Ngành nghề kinh doanh . Tham gia xây dựng chiến lược, các chương trình, dự án, quy hoạch; xây dựng về khoa học, công nghệ trong lĩnh vực nguồn nước, tưới tiêu, cải tạo đất, cấp thoát nước, môi trường, thích ứng biến đ i khí hậu, bảo tồn và phục hồi các hệ sinh thái vùng đồi, núi, t chức thực hiện sau khi được phê duyệt. 2. Tham gia nghiên cứu khoa học thuộc khu vực miền núi về các lĩnh vực sau: - Khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên đất, nước phục vụ phát triển kinh tế xã hội miền núi phía Bắc; - Chế độ, kỹ thuật tưới tiêu nước cho các loại cây trồng; - Cấp thoát nước, nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; - Thiên tai, biến đ i khí hậu, biện pháp phòng chống và thích ứng; - Phát triển bền vững môi trường sinh thái. 3. Cung cấp d ch vụ tư vấn về quy hoạch, lập dự án đầu tư, khảo sát, thiết kế, thẩm tra dự án, giám sát thi công, quản lý dự án, kiểm tra chất lượng công trình thuỷ lợi, thuỷ điện, cơ s hạ tầng, nông nghiệp nông thôn, xử lý nước thải, thuỷ sản; thực hiện các thí nghiệm hiện trường; đánh giá tác động môi trường. . T chức sản xuất, kinh doanh và xuất nhập khẩu theo năng lực và quy đ nh của pháp luật. 5. Tham gia hợp tác quốc tế về nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ; liên doanh, liên kết với các t chức trong nước và nước ngoài để thực hiện công tác nghiên cứu khoa học, phát triển và chuyển giao công nghệ, tư vấn, sản xuất, đào tạo. 6. Tham gia đào tạo, tập huấn, t chức thực hiện nhiệm vụ khuyến nông, khuyến công, nâng cao năng lực trong quản lý tưới tiêu, môi trường, bảo tồn và phục hồi hệ sinh thái, thích ứng với biến đ i khí hậu và phòng
  • 40. 31 chống giảm nhẹ thiên tai. 7. Quản lý tài chính, tài sản và các nguồn lực khác. 2.1.2.2. Nhân lực Công ty: Qua các thời kỳ hoạt động, t chức, bộ máy và lao động của Công ty có những thay đ i, thấp nhất là 5 CBCNV, cao nhất là 08 CBCNV, iện nay công ty có 5 CBCNV trong đó: Trình độ chuyên môn từ đại học và trên đại học có 30 người, cán bộ kỹ thuật viên có 8, công nhân kỹ thuật có 7, hầu hết có kinh nghiệm và chuyên môn cao trong công tác khảo sát thiết kế các công trình thuỷ lợi, giao thông nông thôn, xây dựng dân dụng, cấp nước … 2.1.2.3. Trang thiết bị công ty: - áy văn phòng: áy tính để bàn được nối mạng; máy tính xách tay S N , IB , T S IB , D và phần mềm, máy in màu các lọai; máy in aser các loại; máy Scaner 3: máy Photocopy, máy F X... - áy khảo sát: Đ a ình, Đ a chất, Thuỷ Văn và Chất lượng nước, máy đo sâu depth sounders ( ND X-PS-7), máy đ a vật lý Geska (Russia), bộ máy khoan ( ungaria), máy GPS (US )... - áy móc thiết b phục vụ cho chuyển giao công nghệ và thi công xây dựng các công trình: - Phương tiện phục vụ: Xe bán tải ch mẫu Ford, Xe toyota 7 chỗ,....
  • 41. 32 Bảng 2. . Bảng kê danh m c các thiết bị phần mềm của Công ty Tên thiết bị (Loại kiểu nhãn hiệu) ố lượng của từng loại Năm SX Nước X (hãng sx) Chất lượng A.Cơ ở . Trụ s Công ty 2. Khu thí nghiệm B. Thiết bị làm việc . Thiết bị văn ph ng tô Fotuner 7 chỗ 01 2009 Nhật Bản Tốt tô itsubisi 7 chỗ 01 2005 Nhật Bản Tốt áy in kh 0 HP laser 01 2004 TBN Tốt áy in kh 3 Canon 04 2004 Nhật Bản Tốt áy in kh 4 Canon 06 2002 Nhật Bản Tốt Máy photocopy Ricorh 01 2002 Nhật Bản Khá Máy Scan HP laser 01 2005 TBN Tốt áy tính để bàn P 20 2007 IBM Tốt Máy tính xách tay HP, Dell 10 2006 ỹ Tốt Bàn số hoá Digitizer 0, A3 02 2005 Genius Khá Máy quay KTS Sony 02 2006 Nhật Bản Tốt áy chiếu Projector 01 2004 Nhật Bản Khá áy ảnh KTS Sony 04 2006 Nhật Bản Tốt . Thiết bị khảo sát, thi công áy toàn đạc điện tử Sokia 04 2005 Nhật Bản Tốt
  • 42. 33 áy kinh vĩ chính xác cao Grad 02 2002 Nga Tốt Máy Thủy chuẩn NiKon 04 2007 Nhật Bản Tốt áy đo độ sâu 01 2002 Thụy điển Khá ưu tốc kế 02 2004 Nhật Tốt áy tính để bàn Dell, IB 12 2008 ỹ Tốt Máy tính xách tay Dell, IBM, SONY 16 2009 ỹ Tốt áy khoan lấy mẫu đất UKB 04 1999 Nga Khá Thiết b khoan tay 08 2000 Việt Nam Khá Thiết b dùng cho lấy mẫu 20 2004 Việt Nam Tốt Dụng cụ đ nước TN 05 2005 Việt Nam Tốt áy ảnh KTS Sony 05 2005 Nhật Bản Tốt áy đo đ a chấn KB 02 1999 Nga Khá Xe bán tải ch mẫu Ford 02 2001 ỹ Tốt Xe toyota 7 chỗ 02 1999 Nhật Khá Phòng thí nghiệm ĐCCT 01 1999 . hần mềm thiết kế, dự toán, kế toán . h n mềm TT nh s i ưới - Topo của hãng ài oà VN - Bình sai lưới độ cao Đ ỏ - Bình sai lưới mặt b ng Đ ỏ . h n mền toán F st . vẽ và i n tập BĐ - Topo của hãng ài oà VN - Super ỹ
  • 43. 34 - Mapinfor ỹ - Microstation ỹ - ARC VIEW - GIS ỹ . vẽ mặt ắt - Topo của hãng ài oà VN - TKK_Pro hãng Hài hoà VN . h n mềm vẽ - Autocyrd 2D, 3D ỹ g. h n mềm tính TV, Th ỷ - Mike Basin ỹ - Flowmaster Hà Lan - HydroRout Hà Lan - HydroChan Hà Lan h. h n mềm tính Th ỷ N ng - Crowat FAO i. tính n nh, ng s ất - Geostudio Canada - Plaxis Hà Lan . tính t ấ - Sap 2000 Vr 11.0 . thi t t ộng - TKK-Pro hãng ải oà VN m. h n mềm ập toán - Dự toán citt 2007 - Phần mềm G8 VN
  • 44. 35 Hình 2. . h ng in màu của Công ty Hình 2.2. Máy in khổ A0 Hình 2. . Máy n n bê tông
  • 45. 36 Hình 2. . h ng thiết kế của Công ty 2.1.2. . T nh h nh tài chính Công ty: Doanh thu 3 năm gần đây (2009 - 20 ) bình quân mỗi năm đạt khoảng 8 tỷ đồng, lãi trên 550 triệu đồng, vốn đầu tư mua máy móc, trang thiết b phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh luôn đảm bảo, Công ty không phải vay ngân hàng. Vì vậy về tài chính cũng như các điều kiện khác, công ty đảm bảo đủ năng lực hoàn thành tốt công tác tư vấn khảo sát, lập dự án, thiết kế đựơc các chủ đầu tư giao cho. Công ty có đội ngũ kỹ sư chiếm tỷ lệ cao (80%), có đội cán bộ kỹ thuật và công nhân lành nghề, nhiều kinh nghiệm, thành thạo trong công việc. uôn có sự kế thừa giữa các thế hệ và sự hợp tác với các chuyên viên có kinh nghiệm lâu năm trong nghành. Đặc biệt Công ty là một trong những đơn v tư vấn có uy tín đối với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công ty đã tham gia đấu thầu nhiều công trình do Bộ NN PTNT làm chủ đầu tư và đã trúng thầu nhiều công trình lớn của Bộ. Từ khi thành lập nhất là trong thời gian gần đây Công ty đã đảm nhiệm tốt nhiều công trình từ lập dự án đến thiết kế thi công do Trung ương và đ a phuơng đầu tư tại đ a bàn trong và ngoài tỉnh.
  • 46. 37 Một số dự án điển hình mà Công ty trúng thầu trong thời gian gần đây - ệ thống thuỷ nông Sông Cầu với 27km kênh chính và các hệ thống kênh cấp I đảm bảo dẫn lưu lượng 28,5m3/s tưới cho 27.500 ha - Trạm bơm tưới Sơn Cương với 02 t máy bơm chìm 3600m3/h tưới cho 1200 ha - ồ chứa nước Vân Trục huyện ập Thạch tỉnh Vĩnh Phúc đảm bảo chống lũ, vận hành khai thác tưới cho 35 ha gồm 970ha lúa, 65ha hoa màu - ồ chứa nước àng à (Vĩnh Phúc) dung tích 2 hồ là 5triệu m3 tưới cho 820ha lúa và 767ha cây ăn quả. - Cải tạo hệ thống kênh iễn Sơn - Bạch ạc tỉnh Vĩnh Phúc vốn vay DB 2 ( từ lập dự án đến thiết kế thi công) tưới cho 23000 ha . - Trạm bơm tiêu ê Tính với 3 t máy bơm 8000 m3/h tiêu cho 4570 ha . - ệ thống tưới tiêu Tình Cương - iền Đa với 8 máy 000 m3/h và 5 máy 000 m3/h tiêu cho 200 ha, tưới 500 ha - ệ thống tưới vùng bãi Vĩnh ạc, luận chứng kinh tế kỹ thuật gồm trạm bơm tưới cho 3000 ha, đã thiết kế kỹ thuật trạm bơm iễu Trì với hai máy bơm xiên của c loại 500m3/h lần đầu tiên được áp dụng tại Việt Nam tưới cho 250 ha lúa thuộc vùng bãi Vĩnh ạc. - Thiết kế kỹ thuật trạm bơm Thanh Điềm gồm 0 máy bơm xiên ngoại loại 000 m3/h và trạm bơm cấp II gồm 5 máy bơm 000 m3/h tưới cho 7500 ha lúa - ệ thống thuỷ lợi 2 xã ạ hoà, gồm 7 TB tưới, TB tiêu, sửa 3 hồ chứa, tưới cho 2005 ha, tiêu cho 29 ha... - ồ chứa nước Thượng long huyện ên lập tỉnh Phú Thọ đắp đập trữ 7 triệu m3 nước xây 5 km kênh tưới tự chảy cho 500 ha lúa ngô, tạo nguồn cho 00 ha cây ăn quả cấp nước sinh hoạt cho người dân vùng hư ng lợi. - Cải tạo nâng cấp hồ Phượng ao, Thanh Thuỷ đảm bảo trữ 2.8 triệu m3
  • 47. 38 nước tưới cho 5 5 ha màu + lúa - Cải tạo nâng cấp hồ àm Kì huyện ạ oà đắp đập trữ . triệu m3 nước tưới cho 600 ha lúa và 00 ha tưới đồi cải tạo môi trường sinh thái, du l ch trên đ a bàn - Dự án giảm nghèo năm 2003 + 200 hai huyện Thanh Sơn, ên ập - Dự án tưới cây trồng cạn huyện Thanh Sơn tưới chủ động cho 75 ha lúa, 685 ha màu và cây công nghiệp, cải tạo cảnh quan môi trường phát triển du l ch - Dự án sửa chữa, nâng cấp cụm công trình thuỷ lợi Chiêm oá Tuyên Quang đảm bảo tưới cho 768 ha đất canh tác trong đó có 60 ha màu + cây công nghiệp thuộc 6 xã huyện Chiêm oá, tỉnh Tuyên Quang - ập dự án và thiết kế bản vẽ thi công công trình: Đập dâng Đá Thờ huyện ên ập, ệ thống thuỷ lợi huyện Tân Sơn, Tuyến đường ông cấp dẫn nước hồ Thượng ong, Đập dâng phai Ngà và hệ thống dẫn nước huyện ên ập, ồ Dộc Giang tưới cho xã Xuân n, ương Sơn huyện ên ập. ập dự án và thiết kế bản vẽ thi công công trình ong anh Phai Ngay huyện Đoan ùng và nhiều công trình khác tương tự..... - ập quy hoạch phát triển nông thôn mới của các xã thuộc huyện Thanh Thuỷ, huyện Thanh Ba, huyện Thanh Sơn, Th xã Phú Thọ và Thành Phố Việt Trì,... giai đoạn 20 0 đến giai đoạn 2020. - ập các bản vẽ thu hồi và giao đất để xây dựng các công trình như: Đê kè và một số công trình thuỷ lợi khác... - ập dự án, thiết kế KTTC các hệ thống đê, kè trên các tuyến trong tỉnh: Đê ữu ô, đê tả Thao, đê ữu Chảy, đê tả ồng,... Kè Bạc ạc, kè n Đạo, kè Bản Nguyên, ợp ải, à Thạch, Phú Thọ, iền Quan, ồng Đà, Vực Trường, Xuân ộc, Tam Cường.....
  • 48. 39 Bảng 2.2. Các công trình điển hình đã thực hiện trong thời gian qua TT Tên công trình Đ a điểm Quy mô, nhiệm vụ dự án, giá tr tư vấn (1) (2) (3) (4) 1 Dự án giảm nghèo tỉnh Phú Thọ năm 2004 uyện ên ập Cải tạo sửa chữa nâng cấp làm mới các hồ, đập, tràn, trạm bơm thuộc các xã nghèo huyện ên lập gồm: phai+đập, 2 km kênh có quy mô>500 ha, cải tạo nâng cấp 2 .7 km đường giao thông, xây dựng 752 m2 nhà trẻ, trạm y tế Giá tr tư vấn: 9 7 triệu đồng 2 Tu b hệ thống đê kè trung ương trên toàn tỉnh Tỉnh Phú Thọ Tu b m rộng mặt, đắp cơ đê, cải tạo mặt đê, sửa chữa cống, cánh cửa cống dưới đê, bê tông hoá mặt đê Giá tr tư vấn : 2.500 triệu đồng 3 ập dự án hồ ón huyện ên ập uyện ên ập Công trình cấp V: Cải tạo nâng cấp kết hợp xây mới chủ động tưới cho 50 ha đất canh tác xã ỹ lung Giá tr tư vấn: 60 triệu đồng 4 ập dự án cải tạo nâng cấp vùng tiêu 6 xã trung huyện Cẩm Khê UBND huyện Cẩm Khê Cải tạo nâng cấp vùng tiêu 6 xã trung huyện và hệ thống thuỷ lợi hồ Dộc gạo, Dộc bò, huyện cẩm khê diện tích tưới > 00 ha Giá tr tư vấn: 00 triệu đồng 5 Cải tạo nâng cấp hồ Phượng ao uyện Thanh Đảm bảo phục vụ tưới cho 957 ha đất canh tác của 6 xã phía nam
  • 49. 40 Thuỷ huyện Thanh Thuỷ Giá tr tư vấn: 816 triệu đồng 6 Thiết kế kỹ thuật thi công trại giống thuỷ sản cấp I Sơn Vi uyện Lâm Thao Đảm bảo phục vụ cung cấp nguồn thuỷ sản cho khu vực Giá tr tư vấn: 9 triệu đồng 7 ập quy hoạch bố trí dân cư các vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn trên đ a bàn tỉnh Phú Thọ Trên 12 huyện, th trong tỉnh Đảm bảo n đ nh dân cư giai đoạn 2006-20 0 và đ nh hướng đến 2020 Giá tr tư vấn: 8 9 triệu đồng 8 ập dự án cải tạo nâng cấp cụm hồ Ngòi Vần uyện ạ oà Đảm bảo tưới cho 508 ha lúa và hoa màu, cải thiện môi sinh, môi trường trong khu vực Giá tr tư vấn: 8 triệu đồng 9 ập dự án cải tạo nâng cấp hệ thống thuỷ nông ê Tính uyện Lâm Thao Đảm bảo tiêu cho .573 ha lưu vực, cung cấp nước tưới cho .857 ha lúa và hoa màu, cải thiện môi sinh, môi trường trong khu vực Giá tr tư vấn: 579 triệu đồng 10 ập dự án đầu tư xây dựng hạ tầng vùng nuôi trồng thuỷ sản tập trung oàng xá uyện Thanh thuỷ Nh m chuyển đ i 290 ha vùng trũng năng suất thấp sang nuôi trồng thuỷ sản mang lại lợi ích kinh tế cao Giá tr tư vấn: 778 triệu đồng 11 Xử lý khẩn cấp sạt l bờ v sông, xây hộ mái kè ồng đà uyện Tam Nông Nh m đảm bảo n đ nh kinh tế, đời sống và bảo vệ các công trình phúc lợi của nhân dân trong khu vực xây dựng công trình
  • 50. 41 Giá tr tư vấn: 800 triệu đồng 12 Xử lý khẩn cấp sạt l bờ v sông, xây hộ mái kè Vực trường uyện Tam Nông Nh m đảm bảo n đ nh kinh tế, đời sống và bảo vệ các công trình phúc lợi của nhân dân trong khu vực xây dựng công trình Giá tr tư vấn: 800 triệu đồng 13 Xử lý khẩn cấp sạt l bờ v sông, xây hộ mái kè Xuân lộc uyện Tam Nông Nh m đảm bảo n đ nh kinh tế, đời sống và bảo vệ các công trình phúc lợi của nhân dân trong khu vực xây dựng công trình Giá tr tư vấn: 800 triệu đồng 14 Xử lý khẩn cấp sạt l bờ v sông, xây hộ mái kè Tam cường uyện Tam Nông Nh m đảm bảo n đ nh kinh tế, đời sống và bảo vệ các công trình phúc lợi của nhân dân trong khu vực xây dựng công trình Giá tr tư vấn: 7 7 triệu đồng 15 ập dự án b sung công trình hồ Thượng Long uyện ên ập Nh m đảm bảo cấp nước b sung cho 180 ha lúa, hoa màu, tạo nguồn nước sinh hoạt cho 5000 hộ dân thuộc xã Đồng th nh, Phúc khánh Giá tr tư vấn: 7 triệu đồng 16 Thiết kế BVTC đê tả hữu Ngòi e uyện Cẩm Khê Đảm bảo phòng chống lũ cho vùng dự án bao gồm các xã: Sơn tình, Tạ xá, ên tập, Phú lạc, ương lung... Giá tr tư vấn: 2.207 triệu đồng 17 Thiết kế BVTC hạng mục kè v sông thuộc uyện ạ hoà- Đảm bảo phòng chống lũ và kết hợp đường giao thông trên quốc lộ 32C.
  • 51. 42 dự án đắp m rộng tôn cao và cứng hóa mặt đê hữu sông Thao kết hợp đường giao thông đoạn K0- :-K60 Cẩm Khê Giá tr tư vấn: 7.000 triệu đồng 18 ập dự án + Thiết kế BVTC hồ chứa nước Long Lanh, Phai ngay uyện Đoan Hùng Đảm bảo tưới cho 65 ha lúa và hoa màu thuộc xã Tây cốc, huyện Đoan Hùng Giá tr tư vấn: 800 triệu đồng 19 Thiết kế BVTC dự án đầu tư xây dựng hạ tầng vùng nuôi trồng thuỷ sản tập trung Hoàng xá uyện Thanh thuỷ Nh m chuyển đ i 290 ha vùng trũng năng suất thấp sang nuôi trồng thuỷ sản mang lại lợi ích kinh tế cao Giá tr tư vấn: 2.757 triệu đồng 20 ập D đầu tư XD hệ thống thủy lợi đập dâng Đá thờ cấp nước cho các xã ương lung, Tạ xá, Sơn tình uyện Cẩm khê Đảm bảo tưới cho 600 ha lúa và hoa màu thuộc xã ương lung, Tạ xá, Sơn tình huyện Cẩm khê Giá tr tư vấn: . 00 triệu đồng 21 Cải tạo nâng cấp hệ thống thuỷ lợi ồ Thắng ợi xã ên uật uyện ạ Hoà Đảm bảo tưới cho 250 ha lúa và hoa màu Giá tr tư vấn: 500 triệu đồng 22 ệ Thống thuỷ lợi huyện Tân Sơn uyện Tân Sơn Đảm bảo tưới cho 50 ha lúa và hoa màu Giá tr tư vấn: 480 triệu đồng
  • 52. 43 23 Đập Dâng Phai Ngà huyện ên ập uyện ên ập Đảm bảo tưới cho 80 ha lúa và hoa màu Giá tr tư vấn: 5 0 triệu đồng 24 Đập Thông Chim GĐ I + GĐ II uyện ên ập Đảm bảo tưới cho 50 ha lúa và hoa màu Giá tr tư vấn: 500 triệu đồng - Những công trình do Công ty đảm nhận khảo sát thiết kế đều hoàn thành đảm bảo chất lượng và mọi yêu cầu kỹ thuật cũng như tiến độ đề ra. Với năng lực và kinh nghiệm nêu trên, Công ty C phần Tư vấn xây dựng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Phú Thọ đảm bảo có đủ khả năng về tài chính và nhân lực, kinh nghiệm hoàn thành tốt công tác khảo sát, lập dự án đầu tư, thiết kế bản vẽ thi công, lập dự toán các công trình. 2.2. Vấn đề quản lý chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế của CT C tư vấn Xây dựng NN TNT hú Thọ 2.2. . Mô hình về quản lý chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế của CT Bộ máy quản lý của Công ty C phần tư vấn XDNN và PTNT Phú Thọ được t chức theo mô hình Trực tuyến. 1. Mô h nh quản lý
  • 53. 44 Hình 2.5. ơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 2. Bộ máy quản lý và điều hành SXKD ãnh đạo công ty: Gồm Giám đốc và các Phó Giám đốc. Các phòng ban chức năng bao gồm: . Phòng t chức hành chính. 2. Phòng kế hoạch tài vụ. 3. Phòng thiết kế. . Phòng khảo sát . 2.2.2. Chức năng nhiệm v của công tác quản lý CT 1. Chức năng nhiệm vụ của Ban giám đốc . Giám ố Trực tiếp quản lý và điều hành những công tác sau: - Quản lý, điều hành hoạt động SXKD hàng ngày của Công ty. - Phụ trách trực tiếp công tác quản lý kinh tế, chủ tài khoản của Công ty,
  • 54. 45 công tác t chức nhân sự, công tác quản tr , công tác thanh kiểm tra, công tác thi đua. - Ch u trách nhiệm trực tiếp trong công tác; Kiểm tra kỹ thuật, đồ án của công ty bao gồm từ khâu khảo sát đ a hình đ a chất, xây dựng phương án công trình, lập dự án quy hoạch, báo cáo đầu tư xây dựng công trình, thiết kế xây dựng công trình, t ng dự toán. - Công tác khoa học công nghệ, đào tạo. . á phó Giám ố thực hiện nhiệm vụ theo từng lĩnh vực công tác được ĐQT và giám đốc phân giao, uỷ quyền và phải ch u trách nhiệm trước giám đốc điều hành về những nhiệm vụ được phân giao. 2. Chức năng nhiệm vụ của h ng Tổ chức hành chính: Phòng t chức hành chính là phòng ch u sự điều hành trực tiếp của Ban giám đốc, giúp việc cho Ban giám đốc về công tác t chức hành chính phục vụ công tác SXKD của Công ty. . T ưởng ph ng t h hành hính à cán bộ thừa hành giúp lãnh đạo công ty trong công việc: Điều hành chung giải quyết mọi vấn đề về công tác t chức hành chính và thực hiện những nhiệm vụ sau: - Thực hiện quyền hạn, nhiệm vụ theo quy đ nh về công tác t chức, quản lý lưu trữ, b xung, xác nhận hồ sơ, lý l ch CBCNV, dự thảo, thoả thuận hợp đồng lao động với người lao động. - Phân công và kiểm tra công tác trực bảo vệ cơ quan, kiểm tra việc thực hiện nội quy cơ quan và khách đến làm việc, đảm bảo trật tự an ninh, an toàn vệ sinh trong cơ quan. - Theo dõi, quản lý, mua sắm, sửa chữa nhà cửa, tài sản, thiết b , vật tư thuộc phạm vi quản lý. - Được giám đốc uỷ quyền ký các loại giấy tờ sau: Giấy nghỉ phép, giấy
  • 55. 46 khám chữa bệnh, giấy đi đường và giấy giới thiệu khác (trong phạm vi được uỷ quyền). . Nhân vi n hành hính thư ng t - ướng dẫn cho CBCNV và khách đến làm việc nơi để xe đạp, xe máy đúng quy đ nh, đảm bảo ngăn nắp, trông giữ xe đạp, xe máy trong giờ làm việc. - Tiếp đón khách đến làm việc tế nh , l ch sự, chấp hành đúng nội quy của cơ quan. Tránh để hiện tượng ra vào cơ quan tuỳ tiện ảnh hư ng đến an ninh trật tự. - Trực điện thoại, quản lý, hướng dẫn sử dụng theo quy đ nh của công ty, quản lý con dấu và đóng dấu văn bản đúng quy đ nh nghiệp vụ hành chính. - Quản lý chặt chẽ s bảo mật công văn, giấy tờ, tiếp nhận, đăng ký, chuyển, giao văn bản đi, đến theo điều hành trực tiếp của giám đốc hoặc của phòng. - àm công tác tạp vụ cơ quan và các công tác khác theo sự phân công của phòng. 3. Chức năng nhiệm vụ của h ng Kế hoạch tài vụ: à phòng dưới sự điều hành trực tiếp của ban giám đốc tham mưu cho ban giám đốc về công tác kế hoạch tài vụ phục vụ SXKD của công ty. *. ng tá Tài vụ . T ưởng ph ng hoạ h tài vụ: à cán bộ thừa hành giúp lãnh đạo Công ty trong việc: Chỉ đạo chung giải quyết những vấn đề về công tác kế hoạch, tài chính và thực hiện những nhiệm vụ sau: - Chấp hành các quy đ nh của luật kế toán; - àm công tác kế toán t ng hợp, theo dõi chi tiết các tài khoản; - Thanh quyết toán khoán các công trình cho người lao động;
  • 56. 47 - Báo cáo quyết toán tài chính theo niên độ kế toán và các báo cáo khác theo quy đ nh của pháp luật và điều lệ Công ty; - ướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ đối với nhân viên kế toán, thủ quỹ đảm bảo nguyên tắc tài chính của Nhà nước ban hành và thực hiện theo quy đ nh của luật kế toán. . Nhân vi n toán - Chấp hành đúng các quy đ nh của luật kế toán. - àm công tác kế toán thanh toán, kế toán tiền mặt, kế toán tiền gửi ngân hàng. - Theo dõi nhập, xuất vật tư, văn phòng phẩm. - Tính lương thời gian, bảo hiểm xã hội. - Kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp, đối chiếu số tiền thanh toán với chứng từ kèm theo, thanh toán lương và các chế độ khác cho CNCT và người lao động k p thời, đúng kỳ hạn. - Ghi chép s sách chính xác, k p thời, đầy đủ. Chậm nhất là ngày 8 tháng sau phải đối chiếu xong số liệu, s sách, tính số dư tồn quỹ của tháng trước với thủ quỹ. . Nhân vi n th ỹ - Chấp hành đúng các quy đ nh của luật kế toán và các quy đ nh về quản lý tiền tệ của Nhà nước. - Ghi chép s sách chính xác, k p thời, đầy đủ. Chậm nhất là ngày 8 tháng sau phải đối chiếu xong số liệu, s sách, tính số dư tồn quỹ của tháng trước với kế toán thanh toán và chuyển chứng từ sang kế toán trư ng. - Thực hiện việc kiểm kê tồn quỹ tiền mặt theo quy đ nh. * ng tá hoạ h - Dự thảo kế hoạch, báo cáo kế hoạch SXKD hàng năm của công ty lên cấp trên.
  • 57. 48 - Trực tiếp thực hiện dự thảo, thương thảo các hợp đồng kinh tế với khách hàng theo đúng quy đ nh của pháp luật và điều lệ của công ty. - Phối hợp với các bộ phận khảo sát, thiết kế triển khai công tác nghiệm thu, thanh lý và quyết toán công trình với chủ đầu tư ( Bên ) khi công trình hoàn thành và bàn giao. - Có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc việc thanh quyết toán các công trình đã hoàn thành và nghiệm thu, bàn giao để thu hồi vốn kinh doanh cho công ty, cùng với các bộ phận có liên quan bảo vệ khối lượng công việc hoàn thành và giá tr quyết toán các công trình tại cơ quan tài chính và các cơ quan liên quan của Nhà nước. - ưu giữ các hồ sơ đấu thầu, dự thầu, hợp đồng, nghiệm thu, dự toán, văn bản, các quyết đ nh phê duyệt, và các giấy tờ khác liên quan đến công trình ( Bản gốc ). - Ngoài những nhiệm vụ trên các nhân viên trong phòng phải thực hiện các công việc khác theo sự phân công của phòng. 3. Chức năng nhiệm vụ của h ng Thiết kế: à bộ phận trực thuộc Ban giám đốc dưới sự điều hành trực tiếp của Giám đốc, tham mưu cho ban giám đốc những nhiệm vụ thuộc về công tác thiết kế của Công ty. . T ưởng h ng Thi t - à cán bộ thừa hành giúp lãnh đạo công ty trong việc t chức thực hiện kế hoạch SXKD trong xư ng thiết kế. - Quản lý về mặt hành chính và chính sách xã hội trong phạm vi xư ng thiết kế theo điều lệ công ty. - Phối hợp với các CNCT tham gia xây dựng đề cương dự án, điều phối công việc hợp lý. - Tham gia và phối hợp với các CNCT trong việc theo dõi tạm ứng và
  • 58. 49 thanh toán lương khoán sản phẩm, t chức chỉ đạo xây dựng đ nh mức lao động, đảm bảo thời gian, yêu cầu kỹ thuật, ký kiểm tra đảm bảo sự hợp tình hợp lý của đồ án thiết kế, đồng thời trực tiếp làm CNCT khi được phân việc. Đối với những công trình lớn yêu cầu kỹ thuật phức tạp thì khi kiểm tra phải thông qua hội đồng khoa học của công ty gồm: Giám đốc, Trư ng phòng, Phó phòng, Trư ng phòng khảo sát, CNCT thiết kế, CNCT khảo sát. . hó h ng Thi t - à người trực tiếp giúp việc cho trư ng phòng, được trư ng phòng phân giao nhiệm vụ, uỷ quyền cho từng công việc và phải ch u trách nhiệm về công việc được giao. . h nhi m ng t nh thi t - à cán bộ trực thuộc phòng thiết kế, được giám đốc quyết đ nh công nhận là chủ nhiệm đồ án theo từng thời kỳ. Ch u sự điều hành trực tiếp của BGĐ, điều phối công việc và sự quản lý của phòng, ch u trách nhiệm cá nhân trước pháp luật Nhà nước về chất lượng và hiệu quả của đồ án, thực hiên đúng theo điều lệ của công ty và theo quy đ nh về chế độ đầu tư xây dựng cơ bản hiện hành. - Chủ nhiệm công trình đi thực đ a công trình với các cấp, các bên có liên quan để xác đ nh nhiệm vụ của thiết kế. - Viết đề cương thiết kế, phối hợp với bộ phận khảo sát hoàn thiện đề cương khảo sát, giao nhận thực đ a cho các CNCT khảo sát, khi nhận bản vẽ khảo sát hoàn thành đối chiếu đề cương đảm bảo yêu cầu mới đưa vào thiết kế, CNCT Thiết kế phải điều phối công việc cho các thiết kế viên thông qua Phòng và BGĐ xét duyệt về nội dung, danh sách những người tham gia trước khi thực hiện công việc. - Chủ nhiệm công trình thiết kế chủ động lập kế hoạch, tiến độ thực hiện đảm bảo thời gian nộp hồ sơ đúng yêu cầu của công ty, quản lý các chỉ tiêu kỹ