SlideShare a Scribd company logo
1 of 78
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193
864
VIETKHOALUAN.COM
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-------------------------------
ISO 9001:2015
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
LIÊN HỆ TẢI BÀI KẾT BẠN ZALO:0917 193 864
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
WEBSITE: VIETKHOALUAN.COM
ZALO/TELEGRAM: 0917 193 864
MAIL: BAOCAOTHUCTAPNET@GMAIL.COM
NGÀNH: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193
864
VIETKHOALUAN.COM
IÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-----------------------------------
NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG
TRONG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP
TƯ NHÂN THỦY SẢN SƠN HẢI
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
Sinh viên
Giảng viên hướng dẫn
: Trần Tùng Linh
: ThS. Cao Thị Hồng Hạnh
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
--------------------------------------
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Trần Tùng Linh Mã SV: 1312402048
Lớp: QT1701N Ngành: quản trị doanh nghiệp
Tên đề tài: Nâng cao hoạt động quản trị chất lượng
trong sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân thủy sản
Sơn Hải
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp
( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán.
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Người hướng dẫn thứ nhất:
Họ và tên: Cao Thị Hồng Hạnh
Học hàm, học vị: Thạc sỹ
Cơ quan công tác: Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Nội dung hướng dẫn: Một số giải pháp nâng cao hoạt động quản trị chất lượng
trong sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân thủy sản Sơn Hải
Người hướng dẫn thứ hai:
Họ và tên:.............................................................................................
Học hàm, học vị:...................................................................................
Cơ quan công tác:.................................................................................
Nội dung hướng dẫn:............................................................................
Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 11 tháng 06 năm 2018
Yêu cầu đã hoàn thành xong trước ngày 31 tháng 08 năm 2018
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN
Sinh viên
Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Người hướng dẫn
Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2018
Hiệu trưởng
GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Mục Lục
Lời mở đầu...........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHẤT LƯỢNG VÀ QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG.............................................................................................2
I) NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG. ........................................2
1. Chất lượng.......................................................................................................2
1.1. Khái niệm về chất lượng..............................................................................2
1.2. Đặc điểm của chất lượng sản phẩm. ............................................................2
1.3. Quản lý chất lượng.........................................................................................3
1.4. Chức năng của quản lý chất lượng...............................................................4
1.5. Nội dung của quản lý chất lượng trong doanh nghiệp.................................6
1.6. Hệ thống quản lý chất lượng........................................................................9
1.7. Giới thiệu về hệ thống QLCL ISO 9001:2008...........................................11
1.8. Triết lý cơ bản và các nguyên tắc áp dụng bộ tiêu chuẩn ISO 9001:2008.11
1.9. Lợi ích của việc áp dụng bộ tiêu chuẩn ISO 9001:2008............................13
II) CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG....15
TRONG DOANH NGHIỆP................................................................................15
1. Nhân tố vĩ mô:...............................................................................................15
1.1 Nhân tố thể chế chính trị............................................................................15
III. MỐI QUAN HỆ GIỮA QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VỚI HIỆU QUẢ
SẢN XUẤT KINH DOANH . ............................................................................19
1. Vai trò của chi phí chất lượng trong quản lý chất lượng (COQ trong TQM
)
19
1.1 Thực chất của chi phí chất lượng ..................................................................19
1.2 Các mô hình chi phí chất lượng................................................................20
1.2.1 Mô hình chi phí chất lượng truyền thống...................................................20
1.2.2 Mô hình chi phí chất lượng hiện đại..........................................................20
1.3. Mối quan hệ giữa năng suất và hiệu quả kinh tế..........................................22
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TRONG SẢN
XUẤT CỦA DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THỦY SẢN SƠN HẢI............23
2.1 Sự hình thành và phát triển của Doanh nghiệp .............................................23
2.2. Chức năng nhiệm vụ của Doanh nghiệp tư nhân thủy sản Sơn Hải ............24
2.3 cơ cấu doanh nghiệp của Doanh nghiệp .......................................................25
2.4 Đặc điểm doanh nghiệp sản xuất và quy trình công nghệ ............................26
2.5. Hệ thống ISO 9001:2008 của Doanh nghiệp tư nhân thủy sản Sơn Hải ....27
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
2.5.1 Mô hình hệ thống quản trị chất lượng ISO 9001:2008 của Doanh nghiệp.27
2.5.2 Các quy trình tiêu chuẩn trong ISO 9001:2008 mà Doanh nghiệp tư nhân
thủy sản Sơn Hải đang áp dụng...........................................................................28
2.6 Đánh giá về tình hình quản lý chất lượng đối với hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp......................................................................................56
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG VÀ NÂNG CAO
HIỆU QUẢ QUẢN TRI CHẤT LƯỢNG TẠI DOANH NGHIỆP TƯ
NHÂN HỦY SẢN SƠN HẢI ............................................................................65
3.1 Phương hướng quản lý chất lượng của doanh nghiệp..................................65
3.2 Giải pháp đổi mới công nghệ trong quá trình sản xuất sản phẩm .............65
3.3 Đề xuất kiến nghị. ........................................................................................66
KẾT LUẬN ........................................................................................................70
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................71
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Lời mở đầu
Khóa luận tốt nghiệp với đề tài: “Một số giải pháp nâng cao quản trị chât
lượng tại doanh nghiệp tư nhân thủy sản Sơn Hải" là sự thể hiện những kiến
thức đã thu nhận được của bản thân em trong suốt quá trình học tại trường Đại
Học Dân Lập Hải Phòng, dưới sự chỉ dẫn tận tình của các thầy cô trong trường
và đặc biệt là các thầy cô của Khoa Quản trị Kinh doanh.
Trước tiên, em xin chân thành cảm ơn Th.s Cao Thị Hồng Hạnh đã nhiệt
tình Khóa luận tốt nghiệp với đề tài: “Một số giải pháp nâng cao quản trị chât
lượng tại doanh nghiệp tư nhân thủy sản Sơn Hải” là sự thể hiện những kiến
thức đã thu nhận được của bản thân em trong suốt quá trình học tại Trường
hướng dẫn, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện để em có thể hoàn thành bài khóa luận
tốt nghiệp của mình.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đặc biệt tới mọi người trong doanh nghiệp tư
nhân thủy sản Sơn Hải, nơi em đã được thực tập và làm đề tài, đã hỗ trợ và tạo
mọi điều kiện thuận lời để em hoàn thành luận văn.
Cuối cùng, em xin được cảm ơn gia đình và bạn bè đã tạo mọi điều kiện
tốt nhất từ vật chất cho đến tinh thần để em có thể hoàn thành tốt việc học tập và
bài khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên: Trần Tùng Linh - QT1701N 1
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHẤT
LƯỢNG VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
I) NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG.
1. Chất lượng.
1.1. Khái niệm về chất lượng.
“Chất lượng” là một danh từ được thường xuyên nhắc đến. Nhưng thực chất chất
lượng là gì được rất nhiều doanh nghiệp quan niệm khác nhau.
Hiện nay, với các cách tiếp cận khác nhau đã đưa ra khái niệm khác nhau
về chất lượng sản phẩm. Mỗi khái niệm đều có những căn cứ khoa học và thực
tiễn khác nhau nhưng đều có những đóng góp nhất định thúc đẩy khoa học quản
lý chất lượng không ngừng phát triển và hoàn thiện.
Hàng hoá được sử dụng trong những hoàn cảnh, điều kiện cụ thể. Vì vậy
chất lượng của hàng hóa thông thường chất lượng của sản phẩm được thể hiện
qua những hoàn cảnh và điều kiện cụ thể đó. Yêu cầu thực sự của người tiêu
dùng đối với hàng hoá đó là những thuộc tính chất lượng đáp ứng mong muốn
của họ.
Một khái niệm được coi là đầy đủ và được chấp nhận nhiều hơn cả là khái
niệm thuộc quan điểm của doanh nghiệp tiêu chuẩn quốc tế (ISO):
“Chất lượng là một tập hợp những tính chất và những đặc trưng của sản phẩm
và dịch vụ có khả năng thoả mãn nhu cầu đã nêu ra hoặc nhu cầu tiềm ẩn của
khách hàng”
1.2. Đặc điểm của chất lượng sản phẩm.
Chất lượng sản phẩm là một phạm trù kinh tế xã hội kỹ thuật, chất lượng
sản phẩm được quyết định bởi các yếu tố đó. Chất lượng sản phẩm tuỳ thuộc vào
thời gian, không gian và luôn thay đổi.
Khi nói tới chất lượng là nói tới vấn đề quản lý.
Chất lượng sản phẩm có tính tương đối và vận động liên tục, luôn thay đổi
theo thời gian, không gian cũng như sở thích của khách hàng. Do đó đây chính
là một đặc điểm và các nhà quản lý chất lượng cần quan tâm để cải tiến không
ngừng.
Chất lượng tuỳ thuộc vào từng loại thị trường cụ thể, có thể được đánh giá
cao ở thị trường này nhưng không được đánh giá cao ở thị trường khác, có thể
phù hợp ở khách hàng này nhưng không phù hợp ở khách hàng khác. Chất
Sinh viên: Trần Tùng Linh - QT1701N 2
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
lượng sản phẩm có thể được đo lường và đánh giá thông qua chỉ tiêu và tiêu
chuẩn cụ thể.
Vì vậy, chất lượng sản phẩm có thể quản lý được thông qua các chỉ tiêu,
chất lượng sản phẩm bao gồm hai thuộc tính cơ bản: vật lý khách quan và tính
phù hợp.
Chất lượng mỗi loại sản phẩm chỉ được xác định trong những điều kiện sử
dụng cụ thể với những mục đích cụ thể tương ứng với một đối tượng tiêu dùng.
Không có chất lượng chung cho tất cả mọi người. Sản phẩm chỉ thể hiện chất
lượng của mình trong những điều kiện tiêu dùng xác định với mục đích xác
định.
Chất lượng của sản phẩm được cấu thành bởi các yếu tố sau:
- Tuổi thọ của sản phẩm: Thời gian tồn tại của sản phẩm.
-Tính thẩm mỹ của sản phẩm: Hình dáng, kích thước, trang trí, màu
sắc...tính năng này ngày càng được đánh giá cao.
-Độ tin cậy của sản phẩm thể hiện sự hoạt động chính xác và giữ được
đúng những yêu cầu về mặt kỹ thuật trong một giai đoạn nhất định.
-Tính an toàn về sản phẩm, mức độ gây ô nhiễm môi trường khi sử dụng
vận hành và hai tính chất bắt buộc, tối thiểu đã có, thường đã tuân thủ theo tiêu
chuẩn quốc gia quản lý.
-Tính kinh tế của sản phẩm như tiết kiệm năng lượng, nhiên liệu, chi phí
sử dụng...
-Dịch vụ sau bán
-Đặc tính chất lượng không phản ánh cụ thể như: nhãn hiệu, uy tín...
1.3. Quản lý chất lượng.
Quá trình hình thành và phát triển của quản lý chất lượng.
Những nguyên tắc về kiểm tra đã xuất hiện ở một số nước từ thời cổ đại,
chẳng hạn ở Ai Cập trong việc xây dựng các kim tự tháp, tuy nhiên các khái
niệm hiện đại về hệ thống chất lượng, về quản lý chất lượng thì chỉ mới xuất
hiện trong khoảng 50 năm qua. Có thể nói sự phát triển của quản lý chất lượng
đã trải qua một quá trình lâu dài trong nhiều thế kỷ, từ những hình thức
đơn giản, sơ khai đến phức tạp, từ thấp đến cao, từ hẹp đến rộng, từ thuần
tuý kinh nghiệm chủ nghĩa tới cách tiếp cận khoa học, từ những hoạt động có
tính chất riêng lẻ cục bộ tới sự phối hợp toàn diện, tổng thể, có tính hệ thống.
Khái niệm về quản lý chất lượng.
Sinh viên: Trần Tùng Linh - QT1701N 3
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Khái niệm về Quản lý chất lượng được rất nhiều đối tượng quan tâm, và
được rất nhiều doanh nghiệp nghiên cứu. Mỗi doanh nghiệp đều đưa ra một khái
niệm dựa trên mục đích nghiên cứu khác nhau, mỗi khái niệm đều đóng góp một
phần vào sự phát triển của khoa học quản lý chất lượng. Sau đây là một khái
niệm được coi là đầy đủ và phù hợp với mục đích nghiên cứu về lĩnh vực quản
lý hơn cả:
Quản lý chất lượng là tập hợp những hoạt động của chức năng quản lý
chung xác định chính sách chất lượng, mục đích, trách nhiệm và thực hiện
chúng thông qua các biện pháp như lập kế hoạch chất lượng, điều khiển chất
lượng, đảm bảo chất lượng và cải tiến chất lượng trọng khuôn khổ hệ chất
lượng1
.
1.4. Chức năng của quản lý chất lượng.
Chức năng hoạch định.
Hoạch định là chức năng quan trọng nhất và khâu mở đầu của quản lý chất
lượng. Hoạch định chính xác là cơ sở giúp cho doanh nghiệp định hướng tốt các
hoạt động tiếp theo. Đây là cơ sở làm giảm đi các hoạt động điều chỉnh.
Hoạch định chất lượng làm cho hoạt động của doanh nghiệp có hiệu quả hơn
nhờ việc khai thác các nguồn lực một cách có hiệu qủa, giúp cho doanh nghiệp
chủ động hơn trong việc đưa ra các biện pháp cải tiến chất lượng.
Hoạch định chất lượng bắt đầu xác định được một cách rõ ràng và chính
xác các mục tiêu của của doanh nghiệp nói chung và chất lượng nói riêng. Để
phục vụ chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.
Chức năng doanh nghiệp thực hiện.
Doanh nghiệp thực hiện là quá trình doanh nghiệp điều hành các hoạt
động tác nghiệp bằng các phương tiện kỹ thuật, các phương pháp cụ thể nhằm
đảm bảo chất lượng theo đúng theo yêu cầu đặt ra.
Giúp cho từng người, từng bộ phận nhận thức được mục tiêu của mình
một cách rõ ràng và đầy đủ. Phân giao nhiệm vụ cho từng người, từng bộ phận
một cách cụ thể và khoa học, tạo sự thoải mái trong quá trình.
Sinh viên: Trần Tùng Linh - QT1701N 4
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Giải thích cho mọi người biết chính xác nhiệm vụ cụ thể cần đã được thực
hiện. Cần đã tiến hành giáo dục và đào tạo cũng như việc cung cấp những kiến
thức, kinh nghiệm cần thiết để đảm bảo mỗi người đạt được kế hoạch đề ra.
Cung cấp các nguồn lực về tài chính, phương tiện kỹ thuật để thực hiện
mục tiêu đã đề ra.
Chức năng kiểm tra, kiểm soát.
Theo dõi, thu thập đánh giá thông tin và tình hình thực hiện các mục tiêu
chiến lược của doanh nghiệp mà theo kế hoạch đã đề ra.
Đánh giá tình hình thực hiện các nhiệm vụ và tìm ra những nguyên nhân
dẫn đến không hoàn thành nhiệm vụ đó, để đưa ra những biện pháp điều chỉnh,
cải tiến kịp thời. So sánh các hoạt động thực tế với kế hoạch đã đề ra để có sự
điều chỉnh hợp lý, phù hợp.
Tìm kiếm nguyên nhân gây ra sự bất ổn khi thực hiện các hoạt động
bằng việc kiểm tra hai vấn đề chính:
Mức độ tuân thủ các quy trình, quy phạm kỹ thuật, kỷ luật lao động xem
có đảm bảo đầy đủ không và có được duy trì hay không.
Kiểm tra tính chính xác cũng như tính khả thi của kế hoạch đã đề ra.
Chức năng điều chỉnh và cải tiến.
Điều chỉnh và cải tiến thực chất là hoạt động quản lý chất lượng của
doanh nghiệp có khả năng thực hiện được những tiêu chuẩn chất lượng đã đề ra.
Đồng thời cũng là hoạt động nâng chất lượng lên một mức cao hơn, đáp ứng với
tình hình mới. Điều đó cũng có nghĩa là làm giảm khoảng cách giữa mong muốn
của khách hàng và thực tế chất lượng đạt được.
Trong quá trình thực hiện có rất nhiều nguyên nhân gây ảnh hưởng tới
chất lượng của quá trình và sản phẩm hàng hoá dịch vụ, nên đã điều chỉnh các
hoạt động đó sao cho phù hợp sát với nhu cầu thực tế.
Hoàn thiện là việc đưa chất lượng lên một mức cao hơn. Đáp ứng tốt hơn
các nhu cầu của khách hàng và nó có hai biện pháp cơ bản để nâng cao chất
lượng trong quá trình sản xuất và các hoạt động. Đó là biện pháp cải tiến và đổi
mới.
Sinh viên: Trần Tùng Linh - QT1701N 5
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Chúng ta có thể minh hoạ sự khác nhau giữa cải tiến và đổi mới như sau:
Chỉ tiêu Cải tiến Đổi mới
Hiệu quả Dài hạn và thay đổi dần Trong ngắn hạn và đột ngột
Tốc độ Là những bước đi nhỏ nhưng Tốc độ nhanh, những bước
liên tục và chậm chạp nhảy vọt
Lợi thế Thích hợp với những nơi có Thích hợp với những nơi có trính
trình độ thấp độ cao
Mối quan Liên quan đến nhiều người, Liên quan đến một bộ phận
hệ bộ hoặc một nhóm bộ phận
phận trong doanh nghiệp
Doanh Yêu cầu sự nỗ lực của cả tập Yêu cầu sự nỗ lực của cá
nghiệp thể nhân
Đầu tư Đầu tư ít nhưng cần sự nỗ Cần đầu tư nhiều nhưng
lực không cần nỗ lực duy trì
và duy trì liên tục
Cách thức Duy trì cái cũ và cải tiến nó Phá bỏ cái cũ và xây dựng mới
hoàn toàn
1.5. Nội dung của quản lý chất lượng trong doanh nghiệp.
Quản lý chất lượng trong thiết kế sản phẩm
Đây là hoạt động hết sức quan trọng và ngày nay được coi là nhiệm vụ
hàng đầu. Mức độ thoả mãn khách hàng hoàn toàn phụ thuộc vào chất lượng của
các thiết kế.
Thiết kế ra những sản phẩm hàng hoá dịch vụ đáp ứng đòi hỏi của khách
hàng, không những ở trong nước mà còn ở thị trường quốc tế khó tính.
Trong giai đoạn này đã doanh nghiệp được một nhóm công tác, thực hiện
công tác thiết kế và những bộ phận có liên quan. Đây là giai đoạn sáng tạo ra
những sản phẩm mới với đầy đủ những chỉ tiêu về kinh tế kỹ thuật. Do đó, cần
đưa ra nhiều phương án sau đó lựa chọn phương án tốt nhất mà phản ánh được
nhiều đặc điểm quan trọng của sản phẩm. Như thoả mãn nhu cầu, phù hợp với
khả năng của doanh nghiệp đặc điểm mang tính cạnh tranh chi phí sản xuất, tiêu
dùng là hợp lý.
Đưa ra các phương án và phân tích về mặt thiết kế các đặc điểm của sản
phẩm thiết kế. Đó chính là việc so sánh lợi ích thu được từ mỗi đặc điểm của sản
phẩm với chi phí bỏ ra. Những chỉ tiêu chủ yếu để đánh giá trong qúa trình thiết
Sinh viên: Trần Tùng Linh - QT1701N 6
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
kế là trình độ chất lượng. Chỉ tiêu tổng hợp về tài liệu thiết kế công nghệ, chất
lượng công việc chế tạo thử sản phẩm. Chỉ tiêu hệ số khuyết tật và chất lượng
của các biện pháp điều chỉnh cũng như hệ số chất lượng của thiết bị để chuẩn bị
cho việc sản xuất hàng loạt.
Quản lý chất lượng trong giai đoạn cung ứng
Mục tiêu cơ bản trong phân hệ này là cần đáp ứng đầy đủ năm yêu cầu cơ
bản:

Sự chính xác về mặt thời gian.



Sự chính xác về địa điểm.



Sự chính xác với số lượng.



Đảm bảo về chất lượng.



Đúng chủng loại yêu cầu

Vì vậy mà quản lý chất lượng trong giai đoạn này cần:
Lựa chọn nhà cung ứng phù hợp để đảm bảo tính ổn định cao của đầu vào
trong quá trình sản xuất. Đây chính là việc lựa chọn một số ít trong các nhà cung
ứng để xây dựng mối quan hệ ổn định, tin tưởng, lâu dài và thường xuyên.
Đánh giá chính xác và đầy đủ các nhà cung ứng đồng thời cùng với họ thiết
lập các hệ thống thông tin về chất lượng, một trong những yêu cầu đặt ra là giữa
nhà cung ứng, doanh nghiệp và nhà tiêu dùng đã luôn luôn có sự trao đổi thông
tin, tài liệu của hệ thống đảm bảo chất lượng để có thể kiểm soát đánh giá lẫn
nhau.
Những thoả thuận về việc đảm bảo các tiêu chuẩn chất lượng của nguyên vật
liệu cung ứng cũng như các phương pháp kiểm tra thẩm định và xác minh.
Xác định rõ ràng đầy đủ, thống nhất những điều khoản trong việc giải quyết
những trục trặc và khiếm khuyết khi cung ứng, cũng như phương án giao nhận
sao cho nhanh chóng và hiệu quả.
Trong phân hệ cung ứng thì số lần cung ứng nguyên vật liệu không đúng thời
hạn, tỉ lệ nguyên vật liệu không đúng tiêu chuẩn và tổng chi phí cho việc kiểm
tra quá trình cung ứng là các chỉ tiêu để đánh giá chất lượng của nhà cung ứng.
Vì vậy để đảm bảo tính thống nhất thì chúng ta đã đảm bảo quản lý phân hệ này
một cách thường xuyên.
Quản lý chất lượng trong quá trình sản xuất
Mục đích của giai đoạn này là huy động và khai thác có hiệu quả quy
trình công nghệ thiết bị và con người đã lựa chọn để sản xuất sản phẩm có
Sinh viên: Trần Tùng Linh - QT1701N 7
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn của khách hàng và quốc tế đã đặt ra. Điều đó
có nghĩa là chất lượng sản phẩm đã hoàn toàn phù hợp với các thiết kế.
Để đạt được mục đích đó chúng ta đã tập trung vào các nhiệm vụ sau:
Phân công công việc: là việc thông báo đến các thành viên về mục tiêu,
nhiệm vụ và phương pháp tiến hành cũng như là đưa ra những chuẩn mực về
thao tác những phương pháp đã làm như kiểm tra nguyên vật liệu đầu vào, kiểm
tra máy móc thiết bị trước khi đưa vào sản xuất, kiểm tra các chi tiết bộ phận
trong từng giai đoạn, kiểm tra tình hình kỷ luật lao động, kiểm tra các phương
tiện đo lường chất lượng.
Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng trong các giai đoạn sản xuất đó là những
thông số về tiêu chuẩn kĩ thuật của các chi tiết bộ phận, của máy móc thiết bị đã
luôn luôn được cập nhật, đổi mới và kiểm soát thường xuyên. Các chỉ tiêu đánh
giá các tổn thất lãng phí do các sản phẩm không đạt tiêu chuẩn cũng như các chỉ
tiêu đánh giá tình hình thực hiện các quy trình quy phạm đã luôn luôn được ghi
chép một cách chi tiết và đầy đủ để có thể kiểm soát được sự thay đổi biến động
của giá thành trong quá trình sản xuất.
Quản lý chất lượng trong phân phối và tiêu dùng:
Mục đích của giai đoạn này là cung cấp các sản phẩm một cách nhanh
nhất, kịp thời đáp ứng đúng nhu cầu của khách hàng với chi phí một cách hợp lý.
Bên cạnh đó đã tìm mọi cách tạo điều kiện thuận lợi cho người tiêu dùng có thể
khai thác sử dụng tối đa những tính năng của sản phẩm.
Xác định các hình thức và phương thức quảng cáo phù hợp làm cho khách
hàng có ấn tượng tốt về sản phẩm tránh tình trạng quảng cáo phóng đại thiếu
tính tế nhị và lịch sự.
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm trong quá
trình vận chuyển bảo quản. Trên cơ sở đó thiết kế lựa chọn phương tiện vận
chuyển, bốc dỡ và bảo quản hợp lý.
Doanh nghiệp hướng dẫn và đào tạo người sử dụng thuyết minh đầy đủ
các đặc tính chất lượng, các điều kiện và qui trình sử dụng, giúp cho khách hàng
không bị bỡ ngỡ khi sử dụng.
Doanh nghiệp mạng lưới bảo hành, điều kiện bảo hành và coi vấn đề
doanh nghiệp mạng lưới bảo hành như một chính sách chất lượng, nhằm nâng
cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Bên cạnh đó có thể doanh nghiệp
các dịch vụ kỹ thuật ngay khi đưa sản phẩm vào thị trường. Vì ngay khi đưa vào
Sinh viên: Trần Tùng Linh - QT1701N 8
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
thì những điểm kỹ thuật như hao mòn vô hình, lợi ích đem lại cho người sản
xuất, người tiêu dùng và tuổi thọ của sản phẩm có ảnh hưởng đến chất lượng. Từ
đó sẽ nâng cao uy tín, danh tiếng cho người sản xuất, biến nguy cơ thành cơ hội
kinh doanh.
Quản lý chất lượng trong giai đoạn phân phối tiêu dùng thường sử dụng một số
chỉ tiêu khách hàng quan tâm. Đó chính là các chỉ tiêu để đánh giá chất lượng
dịch vụ: số lần giao hàng, nhanh hay không, tuổi thọ sản phẩm dài hay ngắn, hệ
số mức chất lượng so với nhu cầu thực tế nhiều hay ít, thái độ phục vụ của nhân
viên tốt hay chưa tốt.
1.6. Hệ thống quản lý chất lượng.
a) Khái niệm.
Theo ISO 8402:1994: Hệ thống quản lý chất lượng là một tập hợp các cơ cấu
doanh nghiệp, trách nhiệm, thủ tục, phương pháp và nguồn lực cần thiết để thực
hiện quản lý chất lượng.
Theo ISO 9000:2008: Hệ thống quản lý chất lượng là hệ thống quản lý để
định hướng và kiểm soát một doanh nghiệp về chất lượng.
Hệ thống là tập hợp các yếu tố có liên quan lẫn nhau hay tương tác lẫn
nhau.
Các khái niệm, thuật ngữ của tiêu chuẩn cũ thường rõ ràng, dễ hiểu, cụ thể
nhưng hơi dài và khó nhớ, liên quan đến nhiều khái niệm khác. Khắc phục
nhược điểm đó tiêu chuẩn mới đã đưa ra những khái niệm, thuật ngữ ngắn gọn,
dễ nhớ, bao quát hơn.
b) Yêu cầu của hệ thống.
Hệ chất lượng cần được xây dựng lập thành văn bản thực hiện duy trì và
thường xuyên cải tiến, đã luôn đáp ứng được nhu cầu trên cơ sở vận dụng thích
hợp 9 nguyên tắc về QLCL. Hệ này đã là một bộ phận hữu cơ gắn bó chặt chẽ
với hệ quản lý chung của doanh nghiệp.
Yêu cầu cơ bản đối với hệ thống QLCL là đã làm cho chất lượng sản phẩm
luôn thoã mãn nhu cầu và mong muốn của khách hàng và các bên quan tâm,
cũng như làm cho mọi hoạt động và khả năng của doanh nghiệp luôn được cải
tiến, đạt hiệu quả cao coi đó là tiền đề cơ bản để đảm bảo và nâng cao lợi ích của
doanh nghiệp và các bên quan tâm.
Chất lượng sản phẩm là mối quan tâm đầu tiên của doanh nghiệp, doanh
nghiệp đã tạo ra sản phẩm đạt yêu cầu sau:
Sinh viên: Trần Tùng Linh - QT1701N 9
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng

Đáp ứng được nhu cầu công dụng hoặc mục tiêu định trước.



Thoã mãn được sự mong đợi của khách hàng.



Phù hợp với các tiêu chuẩn và yêu cầu kỹ thuật đang được áp dụng.



Phù hợp với yêu cầu xã hội nêu trong luật pháp, điều lệ, quy tắc, quy
phạm, quy chế…bao gồm cả các yêu cầu về an toàn vệ sinh, môi trường
sinh thái.


Luôn sẵn có với giá có thể chấp nhận được.



Được cung ứng một cách kinh tế, thuận tiện, đúng lúc.

Cách tiếp cận theo quá trình được sử dụng trong việc xây dựng và cải tiến hệ
chất lượng nhằm tăng cường hiệu quả của hệ chất lượng và tăng cường sự thoã
mãn của các bên quan tâm. QLCL được thực hiện thông qua việc quản lý trên
hai phương diện: Thứ nhất, cấu trúc và hoạt động của bản thân qúa trình mà
trong đó sản phẩm hoặc thông tin diễn ra. Thứ hai, chất lượng của sản phẩm hay
thông tin diễn ra trong cấu trúc đó, mạng lưới các quá trình và mối tương quan
giữa chúng cần phân tích, xác định, doanh nghiệp, quản lý và thường xuyên cải
tiến.
Tuỳ theo đặc điểm, nhu cầu, mục tiêu sản phẩm, quá trình, quy mô, cấu trúc
và cách thực hành riêng biệt của từng doanh nghiệp và từng hệ chất lượng tạo
được đặc thù riêng của mình về chính sách chất lượng, mục tiêu chất lượng, về
cơ cấu doanh nghiệp, thủ tục quy trình các nguồn lực khác nhau. Dù có khác biệt
nhau thế nào, thì các hệ chất lượng đều cần đã đáp ứng hài hoà các nhu cầu của
khách hàng, của doanh nghiệp và các bên qua tâm khác, đồng thời đã được tính
toán, nghiên cứu kỹ lưỡng các khía cạnh về lợi ích, chi phí, rủi ro cho cả doanh
nghiệp lẫn khách hàng và các bên quan tâm.
Phạm vi khác nhau, hệ chất lượng có thể được xây dựng trong mọi giai đoạn
trong chu trình sống của sản phẩm hoặc chi cho một hoặc một vài giai đoạn cụ
thể. Hệ chất lượng có thể bao gồm nhiều phân hệ với những mục tiêu chi tiết
hơn nhưng đã nhất quán với chính sách và mục tiêu chung của doanh nghiệp.
Trong quá trình huy động các nguồn lực để thực hiện mục tiêu chất lượng
cần đặc biệt chú trọng khai thác triệt để các yếu tố con người, quản lý, công
nghệ, tài chính, thông tin, vai trò chủ đạo của lãnh đạo cấp cao cần được gắn với
việc tạo lập một đội ngũ nòng cốt, chủ động sáng tạo và có trình độ năng lực dẫn
đầu phong trào, đồng thời gắn với việc tạo lập phong trào quần chúng tự nguyện
hăng hái tham gia thực hiện duy trì và cải tiến hệ chất lượng, đó là 3 điều kiện
Sinh viên: Trần Tùng Linh - QT1701N 10
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
kiên quyết để đảm bảo phát huy kết quả của hệ chất lượng. Xây dựng hệ thống
tài liệu: Mọi tài liệu của hệ chất lượng cần được thực hiện bằng một ngôn ngữ rõ
ràng, chính xác, dễ hiểu kèm theo các bảng biểu sơ đồ, hình vẽ minh hoạ, các tài
liệu chủ chốt của hệ chất lượng là chính sách chất lượng, mục tiêu chất lượng, sổ
tay chất lượng, bộ tiêu chuẩn cơ sở, hồ sơ và các tài liệu liên quan đến hoạch
định, tác nghiệp kiểm soát quá trình…Nhiều nội dung liên quan đến chất lượng
sản phẩm và đến thực hiện các quá trình nên được xây dựng thành tiêu chuẩn cơ
sở.
1.7. Giới thiệu về hệ thống QLCL ISO 9001:2008.
a) Khái niệm ISO 9001:2008.
Bộ Tiêu chuẩn ISO 9001:2008 là bộ TC được cơ cấu lại dựa trên sự nhập
thành bởi ba bộ tiêu chuẩn theo phiên bản cũ ISO 9001/2/3:1994 và nó được
định nghĩa như sau:
ISO 9001:2008 là bộ tiêu chuẩn quy định các yêu cầu đối với một hệ thống
quản lý chất lượng khi một doanh nghiệp cần chứng tỏ năng lực của mình trong
việc cung cấp sản phẩm đáp ứng các yêu cầu của khách hàng và các yêu cầu của
chế định tương ứng và nhằm nâng cao sự thoả mãn của khách hàng2
.
Bộ tiêu chuẩn ISO 9001:2008 được bổ trợ bởi các nguyên tắc nêu trong ISO
9000 và 9004 cho các yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm.
b) Cơ cấu bộ tiêu chuẩn ISO 9001:2008.
Cấu trúc bộ tiêu chuẩn ISO 9001:2008 được định hướng theo quá trình và
dãy nội dung được sắp xếp logic. Bộ tiêu chuẩn ISO 9001:2008 được chia làm 8
nội dung chính:
1. Phạm vi
2. Tiêu chuẩn trích dẫn (TCVN ISO 9000: 2008, Hệ thống quản lý chất
lượng - Cơ sở và từ vựng.)
3. Thuật ngữ và định nghĩa (Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định
nghĩa trong TCVN ISO 9000: 2008)
4. Hệ thống quản lý chất lượng
5. Trách nhiệm của lãnh đạo
6. Quản lý nguồn lực
7. Tạo sản phẩm
8. Đo lường, phân tích và cải tiến
1.8. Triết lý cơ bản và các nguyên tắc áp dụng bộ tiêu chuẩn ISO
Sinh viên: Trần Tùng Linh - QT1701N 11
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
9001:2008.
a) Triết lý quản trị của bộ TC ISO
9001:2008.
Triết lýchung.
- Mục tiêu tổng quát của bộ ISO 9001:2008 là nhằm tạo ra những sản
phẩm có chất lượng để thoả mãn mọi yêu cầu của khách hàng.
-Các đặc trưng kỹ thuật đơn thuần không thể đảm bảo sự phù hợp của sản
phẩm đối với nhu cầu của khách hàng. Các điều khoản về quản trị của bộ ISO
9000 và 9004 sẽ bổ sung thêm vào các đặc trưng kỹ thuật của sản phẩm nhằm
thoả mãn một cách tốt nhất mọi nhu cầu của khách hàng.
-Bộ ISO 9001:2008 nêu ra các hướng dẫn đối với hệ thống chất lượng cho
việc phát triển có hiệu quả chứ không áp đặt một hệ thống chất lượng chuẩn đối
với tất cả các doanh nghiệp.
-Hệ thống chất lượng một doanh nghiệp bị chi phối bởi tầm nhìn, văn hoá
cách quản trị, cách thực hiện, ngành công nghiệp loại sản phẩm. Mỗi loại hình
doanh nghiệp có hệ thống chất lượng đặc trưng phù hợp với từng hoàn cảnh cụ
thể.

Triết lý quản trị cơ bản.

-Chất lượng sản phẩm do hệ thống chất lượng quản trị quyết định.
-Làm đúng ngay từ đầu, chất lượng nhất, tiết kiệm nhất, chi phí thấp nhất:
Làm đúng ngay từ đầu đã được thực hiện trước hết ở khâu thiết kế, muốn làm
đúng ngay từ đầu đã giảm thiểu những rủi ro trong tương lai.
-Đề cao quản trị theo quá trình và ra quyết đinh dựa trên sự kiện dữ liệu.
-Chiến thuật hành động: “Phòng ngừa là chính”.
Các nguyên tắc áp dụng ISO 9001:2008.
Viết tất cả những gì đã làm và sẽ làm: đã có hồ sơ, văn bản ghi chép đầy
đủ những vấn đề đó.
Làm tất cả những gì đã viết, tức là làm tất cả các công việc, các bước
theo nguyên tắc trên đã đưa ra.
Kiểm tra những gì đã làm so với những gì đã viết, đã kiểm tra xem xét
đánh giá xem ta đã thực hiện được bao nhiêu vấn đề đã viết và thực hiện đến
mức độ nào sau đó ta ghi lại kết quả thực hiện.
Lưu trữ hồ sơ tài liệu chất lượng: Dùng để so sánh, để truy nguyên nguồn
gốc sai hỏng để bắt đầu bù, phạt, dùng làm căn cứ giải quyết các vụ kiện...
Sinh viên: Trần Tùng Linh - QT1701N 12
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Thường xuyên xem xét đánh giá lại hệ thống chất lượng nhằm phát hiện
những cái được, những cái chưa được của hệ thống từ đó có những hành động
khắc phục, cải tiến thậm chí còn đổi mới.’
1.9. Lợi ích của việc áp dụng bộ tiêu chuẩn ISO 9001:2008.
Lợi ích to lớn của các hệ thống quản lý chất lượng là nâng cao chất lượng
sản phẩm, giảm chi phí hạ giá thành, tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm
trên thị trường. Quản lí chất lượng theo ISO 9001:2008 là một trong những tiêu
chuẩn tiên tiến xây dựng thành hệ đảm bảo chất lượng đã mang lại lợi ích cho
các doanh nghiệp ở nước ta và trên toàn thế giới như :
-Tạo nền móng cho sản phẩm có chất lượng: hệ thống quản lý chất lượng
phù hợp ISO 9001 sẽ giúp doanh nghiệp quản lý hoạt động sản xuất có hệ thống
và kế hoạch, giảm thiểu và loại trừ chi phí chi phí phát sinh sau kiểm tra, chi phí
bảo hành cải tiến liên tục sẽ dẫn đến cải tiến liên tục chất lượng. Hệ chất lượng
làm ổn định chất lượng sản phẩm đây là lợi ích cơ bản mà hệ chất lượng theo
ISO 9001 mang lại.
-Tăng năng suất - giảm giá thành: Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn ISO 9001 sẽ cung cấp các phương tiện hướng dẫn quá trình giúp cho mọi
người thực hiện công việc đúng ngay từ đầu và có sự kiểm soát chặt chẽ. Việc
quản lý theo quá trình từ đó giảm công việc làm lại do những hành động không
phù hợp gây ra, chi phí xử lí sản phẩm hỏng và giảm được lãng phí về thời gian,
NVL, nhân lực, tiền bạc. Trong xây dựng việc phát hiện sai lỗi ngay từ đầu sẽ
giúp doanh nghiệp sửa chữa ngay những sai lỗi, việc sửa chữa sản phẩm xây
dựng sau khi hoàn thành tốn rất nhiều chi phí và thời gian, áp dụng hệ chất
lượng tiết kiệm được các chi phí này. Từ đó làm giảm chi phí, giảm giá thành
sản phẩm mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp, tăng năng xuất do không mất
thời gian sửa chữa các sai hỏng.
-Tăng tính cạnh tranh: Thông qua việc chứng nhận hệ thống quản lí phù
hợp với ISO 9001 Doanh nghiệp sẽ có bằng chứng đảm bảo với khách hang sản
phẩm họ sản xuất phù hợp với chất lượng đã cam kết. Trong thực tế, phong
trào áp dụng ISO 9001 được định hướng bởi chính người tiêu dùng, những người
luôn mong muốn được đảm bảo rằng chất lượng mà họ mua về có chất lượng
đúng như chất lượng nhà sản xuất đã khẳng định. Sự ổn định về chất lượng sản
phẩm đem lại niền tin cho khách hàng về sản phẩm mà doanh nghiệp
Sinh viên: Trần Tùng Linh - QT1701N 13
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
cung cấp cho mình. Một số hợp đồng mua hàng ghi rõ số sản phẩm đã kèm theo
chứng nhận hệ thống chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn ISO 9001. Một số
doanh nghiệp đã bỏ lỡ cơ hội kinh doanh vì họ thiếu giấy chứng nhận ISO 9001.
- Tăng uy tín của doanh nghiệp về đảm bảo chất lượng: Hệ thống sẽ cung
cấp bằng chứng khách quan để chứng minh chất lượng sản phẩm dịch vụ và
chứng minh cho khách hàng thấy các hoạt động của doanh nghiệp đều được
kiểm soát. Hệ thống chất lượng còn được cung cấp những dữ liệu để sử dụng
cho việc xác định hiệu quả quá trình, các thông số về sản phẩm, dịch vụ nhằm
không ngừng cải tiến hiệu quả hoạt động và nâng cao sự thoả mãn khách hàng
Sự cần thiết khách quan đã QLCL.
Vì sao doanh nghiệp cần đến chất lượng?
Đó cũng chính là câu hỏi đòi hỏi mỗi doanh nghiệp cần đã hiểu, nhận thức
được tầm quan trọng của QLCL trong doanh nghiệp mình, đã phân tích đánh giá
những nguồn lực sẵn có của doanh nghiệp:
Vì doanh nghiệp muốn dùng chất lượng sản phẩm là để thu hút khách
hàng đến với mình, cũng như để nâng cao sức cạnh tranh sản phẩm của mình
trên thị trường trong và ngoài nước.
Vì khách hàng muốn sản phẩm đã có chất lượng đáp ứng được yêu cầu
của mình và yêu cầu đó ngày càng được nâng cao, điều này khiến doanh nghiệp
đã thường xuyên nắm bắt yêu cầu của khách hàng và thường xuyên cải tiến sản
phẩm để thoả mãn nhu cầu ngày càng cao đó. Hệ chất lượng sẽ giúp doanh
nghiệp thực hiện tốt điều này.
Vì Nhà nước luôn ủng hộ, khuyến khích những doanh nghiệp có chất
lượng sản phẩm đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng và của nền kinh tế
quốc dân, nhất là những doanh nghiệp đã đạt được trình độ có hệ chất lượng,
doanh nghiệp nào được Nhà nước và xã hội tín nhiệm sẽ có ưu thế trong cạnh
tranh và phát triển.
Vì nhu cầu của khách hàng về chất lượng sản phẩm thường được thể hiện
qua các tiêu chuẩn hoặc các yêu cầu kỹ thuật nên tiêu chuẩn và yêu cầu kỹ thuật
là điều kiện cần để doanh nghiệp có thể dựa theo chúng mà tạo ra sản phẩm thoả
mãn được yêu cầu đó.
Vì hệ chất lượng là điều kiện đủ để bổ sung thêm các yêu cầu về chất
lượng, giúp doanh nghiệp tiến hành QLCL có kết quả, không chỉ đảm bảo, duy
Sinh viên: Trần Tùng Linh - QT1701N 14
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
trì mà còn liên tục cải tiến chất lượng sảm phẩm để luôn đáp ứng được yêu cầu
của khách hàng, đạt hiệu quả kinh tế cao, có sức cạnh tranh lớn trên thị trường
Tính tất yếu khách quan.
Do sự thay đổi nhanh chóng của môi trường kinh doanh đặc biệt là quá
trình toàn cầu hoá. Toàn cầu hoá đã đẩy nhanh quá trình thương mại hoá đặt cho
doanh nghiệp những cơ hội mới, đòi hỏi doanh nghiệp đã có tầm bao quát rộng
lớn, cập nhật, nắm bắt thông tin đầy đủ và chính xác để phân tích, áp dụng, triển
khai đảm bảo cho sự phát triển lâu dài của doanh nghiệp. Quá trình toàn cầu hoá
còn tạo ra sự cạnh tranh mang tính quốc tế, không chỉ đơn thuần đối với doanh
nghiệp trong nước mà còn đối với doanh nghiệp nước ngoài để chiếm lĩnh thị
trường, tạo ra cơ hội kinh doanh mới. Cạnh tranh ngày càng gay gắt đòi hỏi
doanh nghiệp có chiến lược kinh doanh cụ thể hoá phương pháp Quản lý tương
đương với phương pháp quản lý của doanh nghiệp khác trên toàn thế giới. Cạnh
tranh giờ đây là cạnh tranh về chất lượng, năng suất...một yếu tố cơ bản tác động
đến việc áp dụng QLCL là sự phát triển nhanh chóng của khoa học có tác động
đến phương pháp QLCL. Tư bản chủ nghĩa phát triển góp phần vào nâng cao
chất lượng, tác động đến đòi hỏi thay đổi sản phẩm nhanh, lạc hậu về kỹ thuật,
mẫu mã vì thế theo dõi, nắm bắt nhu cầu để cải tiến và đổi mới, giảm chi phí, tạo
ra nhu cầu mới. Và yếu tố có tầm quan trọng là sự thay đổi nhanh chóng của nhu
cầu thị trường và vai trò của khách hàng ngày càng năng cao. Do sự phát triển
của kinh tế, xã hội, khách hàng có quyền lựa chọn và phán xét vì thế doanh
nghiệp đã làm thế nào để thích ứng với thay đổi của nhu cầu đó.
II) CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
TRONG DOANH NGHIỆP.
1. Nhân tố vĩ mô:
Việc phân tích môi trường vĩ mô giúp doanh nghiệp trả lời một phần câu
hỏi: “Doanh nghiệp đã đối phó với những cái gì”?
1.1 Nhân tố thể chế chính trị.
Sự ổn định chính trị, việc công bố các chủ trương, chính sách cải tạo luật,
các pháp lệnh và nghị định cũng như qui định pháp quy có ảnh hưởng đến doanh
nghiệp, tác động đến cách thức hoạt động của doanh nghiệp. Pháp lệnh về hàng
hoá đã, đang ban hành cũng như chính sách chất lượng Quốc gia sẽ là định
hướng quan trọng để các doanh nghiệp đổi mới công tác quản lý chất lượng, đề
Sinh viên: Trần Tùng Linh - QT1701N 15
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
ra chính sách chất lượng, chiến lược phát triển chất lượng và xây dựng hệ chất
lượng cho doanh nghiệp mình.
Nhân tố kinh tế.
Các nhân tố này có ảnh hưởng vô cùng lớn đến các doanh nghiệp. Chúng
rất rộng lớn, đa dạng và phức tạp. Các ảnh hưởng chủ yếu về kinh tế bao gồm
các nhân tố lãi suất ngân hàng, thực trạng của giai đoạn mà hãng đang hoạt động
trong chu kỳ kinh tế, cán cân thanh toán, chính sách tài chính và tiền tệ...
Vì các nhân tố này rất rộng nên từng doanh nghiệp đã xuất phát từ đặc điểm của
doanh nghiệp mình để chọn lọc các nhân tố có liên quan để phân tích tác động
cụ thể của chúng từ đó xác định những nhân tố có thể ảnh hưởng đến hoạt động
điều khiển kinh doanh cũng như tới hoạt động quản lý chất lượng của doanh
nghiệp. Mỗi nhấn tố kinh tế có thể là cơ hội thuận lợi hoặc là thách thức, đe doạ
đối với doanh nghiệp.
Nhân tố xã hội:
Các nhân tố thường thay đổi chậm nên thường khí nhận ra, nhưng chúng
cũng là những nhân tố tạo cơ hội hay gây ra nguy cơ cho doanh nghiệp: phong
tục, tập quán...
Nhân tố khoa học-kỹ thuật.
Cùng với đà phát triển của cuộc cách mạng khoa học, kỹ thuật cũng như
cuộc cách mạng công nghệ mới, những thành tựu mới của KHKT mang lại sức
cạnh tranh lớn cho doanh nghiệp.
Nhân tố tự nhiên:
Các điều kiện về vị trí địa lý, khí hậu thời tiết có ảnh hưởng rõ rệt đến các
quyết định của doanh nghiệp, vấn đề sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên, năng
lượng, về môi trường đòi hỏi doanh nghiệp đã có biện pháp xử lý thích đáng để
đảm bảo sự hài hoà lợi ích của doanh nghiệp với lợi ích của người tiêu dùng xã
hội.
Nhân tố thực hiện:
Đối thủ cạnh tranh:
Sự hiểu biết về đối thủ cạnh tranh là cực kỳ quan trọng doanh nghiệp cần
đã phân tích từng đối thủ cạnh tranh để nắm và hiểu được khả năng và ý đồ của
họ cũng như các biện pháp phản ứng và hành động mà họ có thể thực hiện để
giành lợi thế. Doanh nghiệp cần đã biết các đối thủ của mình hiện đang làm gì
và có thể làm gì, mục tiêu và chiến lược hiện tại của họ như thế nào, tình hình
Sinh viên: Trần Tùng Linh - QT1701N 16
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
tài chính và kinh doanh cùng cơ sở vật chất kĩ thuật, công nghệ của họ, những
mặt mạnh, yếu của đối thủ, phương thức quản lý chất lượng của họ, họ đã có
chính sách chất lượng và hệ thống chất lượng chưa? Những tiềm năng của họ?
Dự kiến phát triển của họ?...
Bên cạnh đó những đối thủ hiện có, cũng cần phát hiện và tìm hiểu những
đối thủ tiềm ẩn mới mà sự tham gia của họ trong tương lai có thể mang lại nguy
cơ mới khiến doanh nghiệp đã thay đổi mục tiêu, chính sách của mình để đối
phó với tình hình mới, do đó đã thường xuyên nghiên cứu cải tiến, thiết kế, đổi
mới công nghệ để không ngừng hoàn thiện sản phẩm của mình.
Người cung cấp:
Người cung cấp là một phần quan trọng trong hoạt động của doanh nghiệp
có tác động lớn đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Đó là nguồn cung
cấp nguyên, nhiên-vật liệu, chi tiết, phụ tùng, máy móc, thiết bị công nghệ, cung
cấp vốn lao động cho doanh nghiệp. Họ là chỗ dựa vững chắc cho doanh nghiệp
về nhân lực, vật lực, tài lực. Họ có thể gây ra áp lực cho doanh nghiệp bằng cách
tăng giá, giảm chất lượng hoặc cung cấp không đủ số lượng, không đúng thời
hạn mong muốn,...doanh nghiệp cần có đủ thông tin về những người cung cấp.
Lựa chọn bạn hàng tin cậy và tạo nên mối quan hệ hợp tác lâu dài với họ.
Khách hàng.
Khách hàng chính là nhân tố quyết định sự sống còn của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp sẽ không tồn tại nổi nếu không có khách hàng, sự tín nhiệm của
khách hàng là tài sản trị giá của doanh nghiệp.
Khách hàng thường mong muốn chất lượng cao, giá cả vừa đã, bảo hành
và dịch vụ tốt... Doanh nghiệp cần đã nghiên cứu, tìm hiểu mong muốn của họ
đẻ có biện pháp đáp ứng. Cần nắm bắt tốt các đặc điểm về địa lý, dân tộc, nhân
khẩu học cũng như đặc điểm về tâm lý, lối sống, thái độ của học. Đặc biệt đã
quan tâm đến những khách hàng tiểm ẩn.
Nhân tố nội tại của doanh nghiệp.
Việc phân tích nội bộ đòi hỏi đã thu thập, xử ký những thông tin về tiếp
thị, nghiên cứu- triển khai, sản xuất, nguồn nhân lực, tài chính, kế toán, nề nếp
doanh nghiệp... Qua đó hiểu được thấu đáo công việc của mọi bộ phận tìm ra
Sinh viên: Trần Tùng Linh - QT1701N 17
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
ưu, nhược điểm của doanh nghiệp từ đó đưa ra được những biện pháp phát huy
mọi tiềm năng trong doanh nghiệp.
Quá trình phân tích nội bộ của doanh nghiệp cung với quá trình phân tích
môi trường bên ngoài tác động tới doanh nghiệp sẽ giúp doanh nghiệp xác định
rõ những cơ hội thuận lợi và thách thức nguy hiểm đối với mình, từ đó có cơ sở
để khẳng định mục tiêu, chiến lược, chính sách của doanh nghiệp đề ra biện
pháp quản lý chất lượng thích hợp nhằm đảm bảo và nâng cao chất lượng sản
phẩm của mình, tăng sức cạnh tranh trên thị trường, tạo điều kiện cho sự phát
triển bền vững.
Để làm được điều này, ngoài những thông tin chung về doanh nghiệp, cần
đi sâu phân tích những nhân tố sau đây có liên quan đến quản lý chất lượng sản
phẩm của doanh nghiệp.
+Trình độ chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp, có so sánh với sản
phẩm của các đối thủ cạnh tranh, tiêu chuẩn quốc gia, khu vực, quốc tế...
+Nguồn vốn của doanh nghiệp, khả năng huy động vốn, giá thành, lợi
nhuận, khả năng giảm giá thành...
+Tình trạng hạ tầng cơ sở, nguyên, nhiên vật liệu, máy móc, công cụ,
trang thiết bị của doanh nghiệp, trình độ công nghiệp hiện đại, khả năng cải tiến,
đổi mới công nghệ, khả năng đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng.
+Tình hình doanh nghiệp quản lý trong doanh nghiệp nói chung và quản
lý
chất lượng nói riêng trong doanh nghiệp.
+Tình hình đội ngũ cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp. Bộ máy
lãnh đạo, trình độ tư cách đạo đức của cán bộ công nhân viên, công tác tuyển
chọn, đào tạo...
+Tình hình xây dựng và áp dụng các văn bản trong doanh nghiệp
(chính sách, mục tiêu, kế hoạch..)
+Tình hình tiến hành các hoạt động nghiên cứu-triển khai, ứng dụng
tiến bộ kỹ thuật, cải tiến công nghệ, các hoạt động tiêu chuẩn hoá...
+Đảm bảo chất lượng trong các giai đoạn của quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
Như vậy qua việc phân tích kỹ các nhân tố bên trong và các nhân tố bên
ngoài, doanh nghiệp sẽ có sự đánh giá chính xác bản thân mình và các đối tác có
liên quan, qua đó đưa ra biện pháp quản lý chất lượng hữu hiệu cũng như đề ra
Sinh viên: Trần Tùng Linh - QT1701N 18
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
chiến lược phát triển đúng đắn, xây dựng và thực hiện một hệ chất lượng phù
hợp đủ khả năng cao vị trí của doanh nghiệp.
III. MỐI QUAN HỆ GIỮA QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VỚI HIỆU QUẢ
SẢN XUẤT KINH DOANH .
1. Vai trò của chi phí chất lượng trong quản lý chất lượng (COQ trong TQM
)
1.1 Thực chất của chi phí chất lượng
Để đạt được chất lượng nhất định đã có chi phí. Một sản phẩm dịch vụ có
sức cạnh tranh là thể hiện sự hài hoà giữa chất lượng và chi phí. Mục tiêu cuối
cùng là làm sao đạt được chất lượng có thể chấp nhận được với chi phí thấp
nhất. Trong mục này xem xét các loại chi phí cần thiết cho chất lượng và làm thế
nào để đạt được chất lượng cao mà lại có thể tiếp kiệm được chi phí.
Chi phí chất lượng với mục tiêu chính là: Lợi nhuận là động lực của kinh
doanh. Lợi nhuận được hiểu đơn giản là con số chênh lệch giữa mức mà khách
hàng sẵn sàng trả cho một sản phẩm hoặc dịch vụ và chi phí cần thiết để tạo ra
và bán sản phẩm hoặc dịch vụ đó.
Trong một doanh nghiệp hoàn hảo thì mọi thứ luôn tuân thủ yêu cầu đề ra.
Trong một doanh nghiệp như vậy thì không cần thiết lập một hệ thống chất
lượng. Nhưng trong thực tế không có doanh nghiệp nào hoàn hảo nên luôn tồn
tại tiềm năng không tuân thủ. Chi phí cho chất lượng xuất phát từ các tiềm năng
này. Đó là chi phí để ngăn chặn sự không tuân thủ, chi phí để phát hiệnvà sửa
chữa sự không tuân thủ và chi phí xảy ra khi không phát hiện được sự, không
tuân thủ.
Và thực chất chi phí chất lượng là :
Khoản đầu tư nhằm làm cho sản phẩm phù hợp với mục đích sử dụng
của khách hàng.
Những tổn thất lãng phí cho chất lượng không phù hợp gây ra trong
quá trình sản xuất kinh doanh.
Là các thiệt hại do không sử dụng hết các tiềm năng của các nguồn
lực không hết công suất của nó.
Chi phí chất lượng được chia làm ba loại chính :

Chi phí phòng ngừa



Chi phí thẩm định, đánh giá



Chi phí sai hỏng :

Chi phí sai hỏng bên trong
Sinh viên: Trần Tùng Linh - QT1701N 19
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Chi phí sai hỏng bên ngoài
Chúng ta có thể thấy được sự đánh đổi giữa chi phí và chất lượng qua
các mô hình sau:
1.2Các mô hình chi phí chất lượng
Mô hình về chi phí chất lượng được mô phỏng theo hai trường phái hay
là hai thời kỳ như sau:
1.2.1 Mô hình chi phí chất lượng truyền thống
ỏhng
ị
sai
Tổng chi phí
n
v
chất
đ
ơ
ỗmi
trên
ổtn
Phí
1.2.2 Mô hình chi phí chất lượng hiện đại
ỏhng
ị
sai
Tổng chi phí
n
v
chất
đ
ơ
ỗmi
trên
ổtn
Phí
Sinh viên: Trần Tùng Linh - QT1701N 20
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Mối quan hệ giữa chất lượng năng suất với chi phí chất lượng.
Quan hệ năng suất chất lượng
Sản lượng là một số đo đầu ra thường được dùng để chỉ năng suất. Ta
có thể thấy rõ được mối quan hệ giữa năng suất và chất lượng như sau :
Nếu tăng chất lượng có nghĩa là đã tăng năng suất nhưng điều ngược lại chưa
chắc chắn đúng. Mối quan hệ này được biểu hiện bằng công thức sau:
Y=IG + I{1-G}R
Trong đó :
Y: là năng suất hay sản lượng
I : là số lượng sản phẩm đầu vào theo kế hoạch
G: là tỷ lệ % các chi tiết đạt chất lượng
R:là tỷ lệ % số lượng sản phẩm làm lại
Trên thực tế, một sản phẩm có thể được chế tạo qua nhiều công đoạn khác nhau,
hoặc các bước công nghệ khác nhau. Do đó, đã có nhiều chi tiết mới có thể hợp
thành sản phẩm hoàn chỉnh. Vì vậy, có thể tính năng suất bằng công thức sau:
Y=Ig1g2g3gn
Trong đó :
gi: là sản phẩm dở dang ở mỗi công đoạn
Quan hệ chất lượng năng suất và chi phí
Chỉ số về chi phí cho sản phẩm :
Kct * KtI * KrR'
Y
Trong đó :
Kct: là chi phí cho chất lượng của sản phẩm
Kt : là chi phí chế tạo trực tiếp (gia công)
Kr : là chi phí làm lại
R’ : là số sản phẩm làm lại
Tỷ số năng suất chất lượng : Đó là chỉ số chất lượng bao gồm năng suất và chi
phí chất lượng. Chỉ số chi phí chất lượng tăng nếu chi phí gia công giảm hoặc
Sinh viên: Trần Tùng Linh - QT1701N 21
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
chi phí làm lại giảm hoặc cả hai chi phí trên đều giảm. Chỉ số này là cơ sở để
đánh giá sự thay đổi của năng suất và nó cho biết sự phụ thuộc của năng suất
vào chi phí và chất lượng. Qua đó nó chính là chỉ số cho ta thấy được tầm quan
trọng của chất lượng tới hoạt động sản xuất kinh doanh.’
QRR* G*100
IKt* RKr
Trong đó :
QRR : là tỷ số chất lượng năng suất
G: là số chi tiết đạt chất lượng
R: là số chi tiết sai sót
Qua phân tích mối quan hệ giữa chất lượng năng suất và chi phí ta có thể
thấy được tầm quan trọng của chi phí chất lượng trong vấn đề chất lượng. Vì
vậy, mỗi doanh nghiệp muốn làm tốt vấn đề chất lượng thì cần đã chú trọng đến
chi phí chất lượng trong toàn bộ các giai đoạn từ nghiên cứu thiết kế đến chế tạo,
phân phối và tiêu dùng. Trách nhiệm của chất lượng không chỉ tồn tại trong sản
xuất mà cả trong bán hàng.
1.3. Mối quan hệ giữa năng suất và hiệu quả kinh tế.
Theo cách hiểu chung nhất ở Việt Nam cho đến hiện nay, hiệu quả là mối
tương quan giữa đầu vào và đầu ra.Hiện nay, theo cách hiểu năng suất của các
nước, khái niệm năng suất rộng hơn và sẽ bao trùm cả vấn đề chất lượng và hiệu
quả. Năng suất được bao gồm hai mặt cơ bản là hiệu quả và tính hiệu quả. Hiệu
quả là nói về mức độ sử dụng các nguồn lực và tính hiệu quả của chi phí. Cụ thể
hơn là khi nói đến hiệu quả thường nói đến việc khai thác huy động sử dụng các
nguồn lực như thế nào, còn khi nói đến tính hiệu quả chủ yếu lại đề cập đến mặt
chất của đầu ra như tính hữu ích của đầu ra, mức độ thoả mãn người tiêu dụng,
mức độ đảm bảo những yêu cầu về xã hội.Như vậy, năng suất là phạm trù rộng
hơn hiệu quả kinh tế nên việc cải tiến và nâng cao năng suất tất yếu dẫn đến
nâng cao hiệu quả.
Sinh viên: Trần Tùng Linh - QT1701N 22
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TRONG SẢN
XUẤT CỦA DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THỦY SẢN SƠN HẢI
2.1 Sự hình thành và phát triển của Doanh nghiệp
Tên doanh nghiệp Doanh nghiệp tư nhân thủy sản Sơn Hải
Mã số thuế 0200494701
Ngày cấp mã doanh nghiệp 18/07/2011
Ngày bắt đầu hoạt động 20/07/2011
Địa chỉ trụ sở
Số 42 Đường Trần Nguyên Hãn, Lê Chân,
Hải Phòng
+ Giá trị gia tăng
Loại thuế Doanh nghiệp đã + Thu nhập doanh nghiệp
nộp + Thu nhập cá nhân
+ Môn bài
Giám đốc Lê Minh Sơn
Vốn pháp định 1.680.000.000
Doanh nghiệp tư nhân thủy sản Sơn Hải hoạt động theo giấy chứng nhận
đăng kí doanh nghiệp số 0200494701 do Sở Kế hoạch và đầu tư Hải Phòng cấp.
Theo giấy chứng nhận đăng kí này vốn điều lệ của doanh nghiệp là
1.680.000.000. Doanh nghiệp tư nhân một trong những loại hình kinh doanh đầu
tiên trong các loại hình doanh nghiệp đăng ký kinh doanh với số vốn và nhân lực
hạn chế .
Được hình thành vào năm 2002 chuyên lĩnh vực ngành nghề cung cấp và sản
xuất trong lĩnh vực thực phẩm . Doanh nghiệp tư nhân thủy sản Sơn Hải là một
doanh nghiệp tư nhân theo mô hình gia đình với ngành nghề truyền thống từ xưa
để lại kế thừa .
Ngày đầu sản xuất thoát khỏi thời kỳ bao cấp tem phiếu lạc hậu chuyển
sang thời kỳ tự do kinh doanh buôn bán , các hộ tư nhân và các hộ gia đình được
phép kinh doanh một số ngành nghề về cung cấp thực phẩm . Nhận thấy thị
trường vẫn còn rộng lớn nguồn hàng sản xuất phục vụ đời sống còn thiếu doanh
nghiệp đã mạnh dạn đầu tư xây dựng cơ sở nhằm đáp ứng nhu cầu của thị
trường và mục tiêu tạo ra việc làm cho người lao động.
Thời kỳ đầu cơ sở hình thành và được sản xuất địa điểm ngay tại trong gia
đình dần dần đến năm 2003 doanh nghiệp đầu tư cơ sở sản xuất tại đường 208
Sinh viên: Trần Tùng Linh - QT1701N 23
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
An Đồng – Hải Phòng . Với thời gian đầu doanh nghiệp gặp không ít khó khăn
không chỉ về thị trường do mới hình thành thương hiệu chưa được biết đến và
nguồn nguyên liệu còn hạn chế . Qua thời gian dần dần doanh nghiệp đã tự tạo
dựng chỗ đứng cho mình chính vì vậy mà nguồn khách hàng chủ yếu mà doanh
nghiệp hướng đến không chỉ trong thành phố mà còn cả ngoài khu vực chủ yếu
là khu vực phía bắc .
Khởi đầu kinh doanh, Doanh nghiệp đứng trước bộn bề khó khăn, áp lực.
Đội ngũ cán bộ quản lý điều hành của Doanh nghiệp còn non trẻ, cơ sở vật chất
còn hạn chế. Đối với một đơn vị hoạt động trong lĩnh vực sản xuất yếu tố hàng
đầu tạo nên sự sống còn và để phát triển đó là: Chất lượng và uy tín trong quan
hệ với các khách hàng, ngân hàng. Đây là giải pháp xuyên suốt và đã được
Doanh nghiệp thực hiện tốt kể từ khi thành lập đến nay.
2.2. Chức năng nhiệm vụ của Doanh nghiệp tư nhân thủy sản Sơn Hải
Doanh nghiệp tư nhân thủy sản Sơn Hải chuyên lĩnh vực chính là sản xuất
và cung cấp gia vị thực phẩm : nước mắm , mắm tôm , tương bần , dấm … Sản
phẩm đảm bảo chất lượng với mức giá hợp lý với mọi đối tượng tiêu dùng , đem
lại sự hài lòng cho khách hàng
Với đội ngũ lành nghề và nhiều kinh nghiệm trong ngành luôn đáp ứng được
tiêu chí chất lượng , an toàn và ngon miệng trong những bữa cơm gia đình
Nhiệm vụ
Doanh nghiệp đã bố trí và doanh nghiệp kế hoạch sản xuất kinh doanh
đúng tiến độ đảm bảo cung cấp kịp thời các đơn hàng và chất lượng sản phẩm
luôn được đảm bảo . Đảm bảo bình ổn giá cả trong nhiều trường hợp giá cả leo
thang nhằm tạo sự tin tưởng cho người sử dụng sản phẩm
Luôn tích cực trong công tác tìm kiếm đối tác mở rộng thị trường , tạo dựng mối
quan hệ gắn kết dài lâu với khách hàng mới cũng như khách hàng lâu năm gắn
bó với doanh nghiệp
Luôn cố gắng hết mình để tồn tại và phát triển nhằm đảm bảo thu nhập và
cuộc sống của người lao động cũng như mở rộng quy mô chỗ đứng trên thị
trường
Sinh viên: Trần Tùng Linh - QT1701N 24
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Là một trong những loại hình doanh nghiệp tư nhân chịu trách nhiệm vô hạn
trước nhà nước và pháp luật . Doanh nghiệp luôn tuân thủ và thực hiện tốt các
yêu cầu của các ban ngành trong lĩnh vực Y tế , Thực phẩm , Lao động ,Phòng
cháy chữa cháy , Thị trường …. Quản lý và sử dụng nguồn vốn hiệu quả theo
đúng kế hoạch doanh nghiệp đã đề ra nhằm sử dụng đồng vốn một cách hiệu quả
nhất giảm thiểu các rủi ro và đem lại nguồn kinh tế cao
2.3 cơ cấu doanh nghiệp của Doanh nghiệp
Sơ đồ bộ máy hoạt động Doanh nghiệp
GIÁM ĐỐC
KẾ TOÁN
BỘ PHẬN SẢN
XUẤT
BỘ PHẬN KINH
DOANH
KIỂM ĐỊNH
CHẤT LƯƠNG
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp
Nhìn vào sơ đồ tổ ta có thể thấy rõ sơ đồ doanh nghiệp của Doanh nghiệp,
bộ máy quản lý bao gồm Giám đốc, kế toán , bộ phận phát triển kinh doanh và
bộ phận kiểm định chất lượng
- Giám đốc là người lãnh đạo cao nhất trong doanh nghiệp chịu mọi trách
nhiệm cũng như cách thức vận hành cũng như sự phát triển của doanh nghiệp và
trách nhiệm trước các chính sách pháp luật của nhà nước trong hoạt động sản
xuất kinh doanh . Trực tiếp quản lý lãnh đạo , điều hành mọi hoạt động của
doanh nghiệp , ký các hợp đồng và văn bản có liên quan.
Các phòng ban chính:
- Kế toán: kiểm soát hàng hóa đầu vào , hàng hóa đầu ra , lập hóa đơn
chứng từ , làm kê khai thuế và trả lương công nhân , hạch toán và làm báo cáo
hoạt động của doanh nghiệp theo biểu mẫu quy định theo quý
- Bộ phận kiểm định Theo dõi nghiệm thu sản phẩm hoàn thành trong
các giai đoạn và sản phẩm nhập kho hoàn thành. Kiểm tra hàng nhập về, các phụ
Sinh viên: Trần Tùng Linh - QT1701N 25
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
tùng vật tư theo đúng loại, quản lý hồ sơ về tài sản cố định. Kiểm tra chất lượng
sản phẩm tại các phân xưởng, đối chiếu các chỉ tiêu về mặt chất lượng đề ra cho
từng sản phẩm cụ thể.
- Bộ phận Sản xuất: Chịu trách nhiệm trực tiếp sản xuất các đơn hàng
của Công
2.4 Đặc điểm doanh nghiệp sản xuất và quy trình công nghệ
Qui trình công nghệ
Nhận xét về sơ đồ quy trình công nghệ: doanh nghiệp sản xuất nước mắm
theo phương pháp ủ chượp cổ truyền nên quy trình công nghệ không đòi hỏi đã
có trình độ về máy móc kỹ thuật cao. Sản xuất nước mắm chỉ dựa vào kinh
nghiệm của người đời trước để lại và kinh nghiệm của bản thân người làm nước
mắm.
Tuy nhiên theo xu thế doanh nghiệp cũng đã áp dụng khoa học kỹ thuật kết hợp
với cổ truyền, doanh nghiệp đã tạo ra được một loại hương vị nước mắm của
riêng mình.
Sơ đồ 2: sơ đồ qui trình công nghệ của doanh nghiệp
Sinh viên: Trần Tùng Linh - QT1701N 26
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
2.5. Hệ thống ISO 9001:2008 của Doanh nghiệp tư nhân thủy sản Sơn Hải
2.5.1 Mô hình hệ thống quản trị chất lượng ISO 9001:2008 của Doanh
nghiệp
Sơ đồ 3: Mô hình hệ thống quản trị chất lượng ISO 9001:2008 của doanh
nghiệp
Hệ thống quản lý chất lượng tại doanh nghiệp được áp dụng theo quy
trình trên. Mô hình trên chứng minh doanh nghiệp đã xác định các quá trình cần
thiết cho hệ thống quản lý chất lượng và việc áp dụng chúng trong doanh
nghiệp. Các qúa trình đó là:
- Hoạch định hệ thống quản lý chất lượng
- Mua hàng hoá
- Quá trình tạo sản phẩm
- Kiểm soát thiết bị đo lường và thử nghiệm
- Kiểm soát cung cấp dịch vụ
- Kiểm soát sản phẩm không phù hợp
 Đảm bảo các quá trình này được vận hành và kiểm soát bởi:

- Việc phát hành chính sách chất lượng, mục tiêu chất lượng
Sinh viên: Trần Tùng Linh - QT1701N 27
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
- Hoạch định hệ thống quản lý chất lượng
- Thực hiện việc xem xét của lãnh đạo
 Cung cấp các nguồn lực và thông tin cần thiết để hỗ trợ việc vận hành và
kiểm soát các quá trình này

- Bổ nhiệm đại diện lãnh đạo về chất lượng
- Cung cấp các nguồn lực
- Cung cấp các tài liệu
- Cung cấp nguồn lực con người
- Cung cấp cơ sở hạ tầng
- Cung cấp môi trường làm việc thuận lợi
 Kiểm soát, đo lường và phân tích các thủ tục này và thực hiện các hành
động cần thiết để đạt được kết quả đề ra và cải thiện liên tục bằng:

- Việc thực hiện đánh giá chất lượng nội bộ
- Thu thập và phân tích số liệu
- Đo lường và thử nghiệm sản phẩm
- Hành động khắc phục, phòng ngừa và cải tiến
2.5.2 Các quy trình tiêu chuẩn trong ISO 9001:2008 mà Doanh nghiệp tư
nhân thủy sản Sơn Hải đang áp dụng
Sơ đồ 4: Quy trình tiêu chuẩn
Sinh viên: Trần Tùng Linh - QT1701N 28
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Trần Tùng Linh - QT1701N 29
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
2.5.2.1 Hệ thống quản lý chất lượng
a) Sổ tay chất lượng
Sổ tay chất lượng giới thiệu hệ thống quản lý chất lượng của Doanh
nghiệp. Sổ tay chất lượng bao gồm chính sách chất lượng, phạm vi của hệ thống
quản lý chất lượng.
Sổ tay chất lượng ghi rõ các quá trình và sự tương tác giữa các quá trình
của hệ thống quản lý chất lượng. Sổ tay chất lượng cũng tham chiếu đến các Thủ
tục của hệ thống quản lý chất lượng.
Phạm vi của hệ thống quản lý chất lượng , bao gồm cả các nội dung chi
tiết và lý giải về bất cứ ngoại lệ nào.
Các thủ tục dạng văn bản được thiết lập cho hệ thống quản lý chất lượng
hoặc viện dẫn đến chúng.
Mô tả sự tương tác giữa các quá trình trong hệ thống quản lý chất lượng.
b) Kiểm soát tài liệu
Các tài liệu theo yêu cầu của hệ thống quản lý chất lượng đã được kiểm
soát. Hồ sơ chất lượng là loại tài liệu đặc biệt và đã được kiểm soát theo các yêu
cầu nêu trong tiêu chuẩn 4.2.4
Đã lập một thủ tục dạng văn bản để xác định việc kiểm soát cần thiết
nhằm:
- Phê duyệt tài liệu về sự thoả đáng trước khi ban hành.
- Xem xét, cập nhật khi cần và phê duyệt lại tài liệu.
- Đảm bảo nhận biết được các thay đổi và tình trạng sửa đổi hiện hành của
tài liệu.
- Đảm bảo các bản của tài liệu thích hợp sẵn có ở nơi sử dụng.
- Đảm bảo tài liệu luôn rõ ràng, dễ nhận biết.
Đảm bảo các tài liệu có nguồn gốc bên ngoài được nhận biết và việc phân
phối chúng được kiểm soát.
Ngăn ngừa việc sử dụng vô tình các tài liệu lỗi thời và áp dụng các dấu hiệu
nhận biết thích hợp nếu chúng được giữ lại vì mục đích nào đó.
Sinh viên: Trần Tùng Linh - QT1701N 30
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
c) Kiểm soát hồ sơ
Doanh nghiệp đã lập và duy trì các hồ sơ để cung cấp bằng chứng về sự
phù hợp với các yêu cầu và hoạt động tác nghiệp có hiệu lực của hệ thống quản
lý chất lượng.Các hồ sơ chất lượng đã rõ ràng, dễ nhận biết, và dễ sử dụng. Đã
lập một thủ tục bằng văn bản để xác định việc kiểm soát cần thiết đối với việc
nhận biết, bảo quản, bảo vệ, sử dụng, xác định thời gian lưu giữ và hủy bỏ các
hồ sơ chất lượng.
2.5.2.2 Trách nhiệm của lãnh đạo
a) Cam kết của lãnh đạo
Giám đốc Doanh nghiệp cam kết thiết lập, thực hiện và duy trì hệ thống
quản lý chất lượng phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 9001: 2008.
Cam kết này được chứng minh bằng các hoạt động dưới đây:
 Ban hành chính sách chất lượng và mục tiêu chất lượng

 Thực hiện xem xét của lãnh đạo để đảm bảo hệ thống quản lý chất lượng
được thực hiện một cách có hiệu lực và hiệu quả

 Cung cấp đầy đủ các nguồn lực cần thiết

b) Hướng vào khách hàng
Doanh nghiệp cam kết cải tiến liên tục để cung cấp sản phẩm và dịch vụ
ngày một tốt hơn nhằm đáp ứng sự mong đợi của khách hàng. Điều này được
chứng minh bởi sự nỗ lực của tất cả các cán bộ, nhân viên, các phòng ban, đơn
vị trong Doanh nghiệp, đã cùng nhau đặt vấn đề chất lượng lên hàng đầu trong
mọi hoạt động.
Doanh nghiệp luôn lắng nghe, mong đợi những kiến nghị, góp ý, đề xuất,
đánh giá từ phía khách hàng. Đó là cơ sở nền tảng giúp Doanh nghiệp trong việc
cải thiện chất lượng sản phẩm và dịch vụ.
c) Chính sách chất lượng
Giám đốc Doanh nghiệp cam kết đề ra chính sách chất lượng và công bố
đến toàn thể cán bộ công nhân viên trong Doanh nghiệp. Chính sách chất lượng
được xây dựng phù hợp với phương hướng phát triển chung của Doanh nghiệp,
thể hiện rõ cam kết đáp ứng các yêu cầu và cải tiến liên tục hiệu lực của hệ
Sinh viên: Trần Tùng Linh - QT1701N 31
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
thống quản lý chất lượng. Đại diện lãnh đạo có trách nhiệm yêu cầu mọi cán bộ
công nhân viên trong toàn Doanh nghiệp thấu hiểu và duy trì việc thực hiện.
CHÍNH SÁCH CHg d堀ŝ젨ᔀ쉦ộ
 MHÍNH SÁCH CHg d堀ŝ젨ᔀ쉦ộHÍNH SÁCH
CHg d堀ŝ젨ᔀ쉦cao hoSÁCH CHg Doanh
nghi C là:
“Cung cnghi CHg d堀ŝ젨ᔀ 쉦ộung cnghi CHg
d堀ŝ젨ᔀ 쉦cao honghi CHg d堀ŝ젨ᔀ 쉦ịao
honNam và qu qui C
 Giám đ quDoanh nghi C cam knghi CHg
d堀ŝ젨ᔀ쉦ộcam knghi CHg d堀ŝ젨ᔀ쉦cao
honghi CHg d堀ŝ젨ᔀ쉦ịao honghi CHg
d堀ŝ젨ᔀ쉦n xuhonghi CHg d堀ŝ젨ᔀ쉦 doanh
nghiCHg d堀ŝ젨ᔀ쉦ong hghi CHg d d堀ŝ젨ᔀ쉦 sg
hghi CHg d d堀ŝ젨ᔀ쉦o hohghi CHg d
d堀ŝ젨ᔀ쉦chhohghi CHg d d堀ŝ젨ᔀ쉦xuhohghi

d) Mục tiêu chất lượng và hoạch định hệ thống quản lý chất lượng

Mục tiêu chất lượng
Mục tiêu chất lượng được Ban lãnh đạo xây dựng hàng năm để thực hiện
chính sách chất lượng. Mục tiêu chất lượng được xây dựng phù hợp với mục
đích chung của Doanh nghiệp, được lượng hoá và nhất quán với chính sách chất
lượng. Đại diện lãnh đạo lập kế hoạch triển khai chi tiết việc thực hiện mục tiêu
đến từng đơn vị
Trưởng các đơn vị căn cứ vào mục tiêu và kế hoạch thực hiện mục tiêu của
Doanh nghiệp sẽ xây dựng mục tiêu riêng của đơn vị mình, lập kế hoạch thực
hiện và đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu theo từng thời kỳ
Sinh viên: Trần Tùng Linh - QT1701N 32
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Nếu mục tiêu không thực hiện được, Đại diện lãnh đạo phối hợp với trưởng
các đơn vị thực hiện việc phân tích, đề ra biện pháp theo quy trình hoạt động
khắc phục phòng ngừa và cải tiến theo.

Hoạch định hệ thống quản lý chất lượng

Giám đốc đảm bảo hoạch định hệ thống quản lý chất lượng được tiến
hành thông qua việc xây dựng, thực hiện và duy trì hệ thống quản lý, thường
xuyên nâng cao hiệu lực của hệ thống theo các yêu cầu của tiêu chuẩn cũng như
mục tiêu chất lượng.
Đại diện lãnh đạo có trách nhiệm đảm bảo tính nhất quán của hệ thống
quản lý chất lượng được duy trì khi hoạch định và thực hiện các thay đổi về hệ
thống quản lý chất lượng.
- Các quá trình của hệ thống quản lý chất lượng cần bổ sung thay đổi;
- Các nguồn lực cần thiết, bao gồm nguồn nhân lực và cơ sở hạ tầng;
- Việc cải tiến liên tục hệ thống quản lý chất lượng.
Việc hoạch định chất lượng được thể hiện qua bản Kế hoạch chất lượng
bao gồm các nội dung sau:
- Những công việc phải làm
- Trách nhiệm thực hiện từng công việc cụ thể
- Thời hạn hoàn thành
- Kết quả thực hiện
e) Trách nhiệm, quyền hạn và sự trao đổi thông tin

Trách nhiệm và quyền hạn
• Trách nhiệm quyền hạn của giám đốc công ty
- Chịu trách nhiệm trong công việc tổ chức chỉ đạo điều hành hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty.
- Giám sát mọi hoạt động kinh tế tài chính của công ty
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động sản xuất của công
ty
- Đề ra phương hướng phát triển, xây dựng các mục tiêu chiến lược
kinh doanh để đạt hiệu quả kinh tế cao.
- Đại diện cho công ty trong các quan hệ đối nội và đối ngoại, là đại
diện cao nhất cho pháp nhân của doanh nghiệp trong đó:
+ Về hành chính là người đứng đầu công ty.
+ Về pháp lý là người có quyền và chịu trách nhiệm cao nhất.
Sinh viên: Trần Tùng Linh - QT1701N 33
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
+ Về tài chính là người đại diện chủ sở hữu, chủ tài khoản.
+ Về kinh tế và kinh doanh là người quyết định và chịu trách nhiệm về
các kết quả kinh doanh của công ty.
 Trách nhiệm quyền hạn của phòng kế toán
- Theo dõi tình hình thu, chi, xuất nhập của công ty.
- Phản ánh, ghi chép đầy đủ chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. -
Theo dõi tình hình nguồn vốn vật tư, chi phí phát sinh, lập báo cáo kế
toán, tình hình tài chính và kế hoạch sản xuất kinh doanh lên giám đốc.
- Phòng kế toán tài chính là cơ quan tham mưu quan trọng nhất giúp giám
đốc nắm rõ thực lực tài chính của công ty trong quá khứ, hiện tại và tương lai để từ
đó giám đốc ra các quyết định tài chính một cách chính xác nhất.
 Trách nhiệm quyền hạn của phòng kinh doanh
- Chịu trách nhiệm về toàn bộ tình hình hoạt động kinh doanh nội địa.
- Chịu trách nhiệm về quản lý, tổ chức điều phối trong việc cung ứng tồn
kho, vận chuyển hàng hóa cho thị trường nội địa.
- Chịu trách nhiệm về nghiên cứu thị trường, xử lý, phân tích và đưa ra các
chính sách marketing.
- Kiểm tra đôn đốc, hướng dẫn tận tâm thực hiện phương pháp sản xuất kinh
doanh đúng hướng, đúng đối tượng để sản phẩm công ty đạt hiệu quả cao.
- Lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm. -
Mở rộng thị trường tiêu thụ.
- Cải thiện phương thức bán hàng, chào hàng, đề xuất và phát hiện giá bán
kịp thời để tiêu thụ sản phẩm nhanh.
 Trách nhiệm quyền hạn của kiểm định chất lượng
- Bổ sung tiêu chuẩn kỹ thuật, qui trình công nghệ sản xuất nước mắm. -
Kiểm tra nguyên liệu đầu vào, sản phẩm đầu ra, ký vào biên bản
nghiệm thu và giám sát qui trình công nghệ.
- Xây dựng mã số các sản phẩm, đăng ký nhãn hiệu hàng hóa, chất lượng
hàng hóa.
- Thống kê, phân tích, tổng hợp tình hình chất lượng toàn công ty, tham
mưu cho tổng giám đốc về công tác chất lượng.
- Kiểm tra, phúc tra bán thành phẩm, sản phẩm cuối cùng của các quá
trình, kiểm soát sản phẩm không phù hợp, hành động khắc phụ, hành động
phòng ngừa.
Sinh viên: Trần Tùng Linh - QT1701N 34
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
- Kiểm tra việc thực hiện tại các điểm kiểm tra theo hệ thống quản lý
chất lượng theo qui trình sản xuất.
- Tổ chức thực hiện Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008.
 Trách nhiệm quyền hạn của bộ phận sản xuất
- Chịu trách nhiệm về chế biến nước mắm, đóng chai, dán nhãn, bảo
quản nước mắm.
- Hoạch định quá trình sản xuất.
- Kiểm soát các quá trình sản xuất, theo dõi , đo lường quá trình và các
thông số quá trình.
- Xây dựng kế hoạch sản xuất dài hạn,ngắn hạn các loại.
- Triển khai công tác sản xuất thử, sản xuất mẫu đối theo kế hoạch sản
xuất.
f) Trao đổi thông tin nội bộ
Doanh nghiệp thiết lập và duy trì một hệ thống thông tin nội bộ để đảm
bảo các thông tin được truyền đạt có hiệu quả trong Doanh nghiệp
1) Thông tin truyền miệng: Loại hình thông tin này được thực hiện thông
qua nói trực tiếp hoặc thông qua điện thoại và được sử dụng để truyền thông tin:
Giữa cấp trên tới cấp dưới trực tiếp hoặc ngược lại. Hoặc giữa các cấp tương
đương.
2) Thông tin điện tử: Loại hình thông tin này được thực hiện thông qua
Mạng máy tính nội bộ các thông tin mang tính chất trao đổi có thể được thực
hiện thông qua mạng máy tính. Nếu thông tin không quan trọng nó cũng được
coi là các thông tin chính thức.
g) Xem xét của lãnh đạo
Lãnh đạo có trách nhiệm thực hiện việc xem xét của lãnh đạo hàng năm
nhằm đảm bảo:
- Hệ thống quản lý chất lượng luôn luôn đạt được mục tiêu đề ra
- Hệ thống quản lý chất lượng được thực hiện có hiệu lực và hiệu quả
- Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với các yêu cầu của Doanh nghiệp
và tiêu chuẩn ISO 9001: 2008.
2.5.2.3 Quản lý nguồn lực

Tổng quan

Sinh viên: Trần Tùng Linh - QT1701N 35
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Để tạo điều kiện tốt cho việc nâng cao hơn sự thỏa mãn khách hàng, Giám
đốc Doanh nghiệp cam kết cung cấp đầy đủ các nguồn lực như con người, cơ sở
hạ tầng, môi trường làm việc.
a) Nguồn nhân lực
Phòng kinh doanh có trách nhiệm xác định các vị trí có ảnh hưởng tới chất
lượng, tập hợp các nhu cầu đào tạo, xây dựng kế hoạch và tiến hành các hoạt
động đào tạo nhằm đảm bảo những vị trí có ảnh hưởng tới chất lượng có đủ khả
năng thực hiện hoàn thành nhiệm vụ được giao. Có trách nhiệm xác định lao
động cần tuyển dụng mới để đáp ứng nhu cầu phát triển SXKD và thay thế
nguồn nhân lực đã đủ tiêu chuẩn nghỉ hưu hoặc thay đổi môi trường công tác
khác hay chấm dứt hợp đồng lao động.
Trưởng các đơn vị có trách nhiệm xác định nhu cầu đào tạo và tuyển dụng
chuyển bộ phận kinh doanh, đánh giá lại hiệu lực công tác đào tạo đối với nhân
viên được đào tạo theo định kỳ và cân đối lao động cần tuyển mới.
Do đặc chưng doanh nghiệp làm về lĩnh vực thực phẩm cho nên tất cả nhân
viên tham gia lao động trong doanh nghiệp đều được trang bị tập huấn kỹ năng về
vệ sinh an toàn thực phẩm , kiến thức trong sản xuất thực phẩm và một số bộ phận
trong doanh nghiệp không nhất thiết cần trình độ cao trong quá trình sản xuất

trình độ lao động

Năm 2015 Năm 2015
Chênh
lệch
Stt Trình độ
Số
%
Số
% +(-)
lượng lượng
1 Đại học 2 13,33 2 10 0
2
Cao đẳng –
3 20 6 30 3
trung cấp
3
Lao động
10 66,67 12 60 2
phổ thông
Tổng lao động 15 100 20 100 5
1
Lao động
12 80 17 85 5
trực tiếp
2
Lao động
3 20 3 15 0
gián tiếp
(Bảng 2.1:Bảng trình độ lao động doanh nghiệp năm 2015-2016)
Sinh viên: Trần Tùng Linh - QT1701N 36
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Trình độ đại học từ 2015 đến năm 2015 không có sự tăng giảm bởi lẽ doanh
nghiệp cần những bộ phận người có lĩnh vực và trình độ phù hợp hợp từng việc
khối lực lượng này nằm trong bộ phận gián tiếp không tham gia quá trình sản xuất
sản phẩm trực tiếp vì thế mà ít có sự biến động trong doanh nghiệp
Chính vì doanh nghiệp tư nhân sản xuất trong lĩnh vực thực phẩm cần rất
nhiều nguồn lao động phổ thông nên cơ cấu người có trình độ học vấn tầm trung
trong doanh nghiệp ít hơn nhưng không nhất thiết là không qua đào tạo . nhận
thấy nguồn lao động đã qua đào tạo trung cấp cao đẳng trong địa bàn nhiều cho
nên chỉ riêng trong năm 2015 chiếm 20% trong cơ cấu năm so với năm 2015
chiếm 30% tức tăng lên 50% so với năm trước . Đây có thể coi sự hợp lý trong
việc tuyển dụng bởi lẽ trình độ lao động cao đẳng – trung cấp đã được đào tạo ,
có năng lực và kinh nghiệm hơn so với nguồn lực chưa qua đào tạo để chuẩn hóa
chất lượng nguồn nhân sự trong doanh nghiệp đáp ứng đủ yêu cầu về trình độ
trong sản xuất
b) Cơ sở hạ tầng
Giám đốc cam kết cung cấp đầy đủ và duy trì cơ sở hạ tầng đảm bảo quá
trình sản xuất như
- Nhà xưởng, tiện nghi phù hợp
- Dây chuyền sản xuất với công nghệ đảm bảo đáp ứng đúng yêu cầu khách
hàng
- Các thiết bị văn phòng và phương tiện truyền thông tiện nghi, thuận lợi
cho quá trình sản xuất
- Bộ phận phụ trách thiết bị sản xuất có trách nhiệm duy trì tính hoạt động
liên tục của quá trình sản xuất thông qua lập kế hoạch và bảo dưỡng định
kỳ hàng năm.
Xưởng ủ chượp Dây chuyền sản xuất
Sinh viên: Trần Tùng Linh - QT1701N 37
BÀI MẪU Khóa luận quản trị chuỗi cung ứng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị chuỗi cung ứng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị chuỗi cung ứng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị chuỗi cung ứng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị chuỗi cung ứng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị chuỗi cung ứng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị chuỗi cung ứng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị chuỗi cung ứng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị chuỗi cung ứng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị chuỗi cung ứng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị chuỗi cung ứng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị chuỗi cung ứng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị chuỗi cung ứng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị chuỗi cung ứng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị chuỗi cung ứng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị chuỗi cung ứng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị chuỗi cung ứng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị chuỗi cung ứng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị chuỗi cung ứng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị chuỗi cung ứng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị chuỗi cung ứng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị chuỗi cung ứng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị chuỗi cung ứng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị chuỗi cung ứng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị chuỗi cung ứng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị chuỗi cung ứng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị chuỗi cung ứng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị chuỗi cung ứng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị chuỗi cung ứng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị chuỗi cung ứng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị chuỗi cung ứng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị chuỗi cung ứng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị chuỗi cung ứng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị chuỗi cung ứng, HAY, 9 ĐIỂM

More Related Content

Similar to BÀI MẪU Khóa luận quản trị chuỗi cung ứng, HAY, 9 ĐIỂM

Đề tài Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần cảng hải phò...
Đề tài Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần cảng hải phò...Đề tài Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần cảng hải phò...
Đề tài Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần cảng hải phò...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Hoàn thiện công tác quản trị chất lượng toàn diện tqm tại công ty cổ phần cơ ...
Hoàn thiện công tác quản trị chất lượng toàn diện tqm tại công ty cổ phần cơ ...Hoàn thiện công tác quản trị chất lượng toàn diện tqm tại công ty cổ phần cơ ...
Hoàn thiện công tác quản trị chất lượng toàn diện tqm tại công ty cổ phần cơ ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...
Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...
Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ ...
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ ...Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ ...
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Nâng cao chất lượng dịch vụ phân phối tại Công ty Unilever Việt Nam 6680411.pdf
Nâng cao chất lượng dịch vụ phân phối tại Công ty Unilever Việt Nam 6680411.pdfNâng cao chất lượng dịch vụ phân phối tại Công ty Unilever Việt Nam 6680411.pdf
Nâng cao chất lượng dịch vụ phân phối tại Công ty Unilever Việt Nam 6680411.pdfNuioKila
 
Luận văn: Đánh giá mức độ hài lòng khách hàng tại cảng hàng không, HAY
Luận văn: Đánh giá mức độ hài lòng khách hàng tại cảng hàng không,  HAYLuận văn: Đánh giá mức độ hài lòng khách hàng tại cảng hàng không,  HAY
Luận văn: Đánh giá mức độ hài lòng khách hàng tại cảng hàng không, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh công ty khai thác container Việt Nam, HAY
Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh công ty khai thác container Việt Nam, HAYĐề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh công ty khai thác container Việt Nam, HAY
Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh công ty khai thác container Việt Nam, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

Similar to BÀI MẪU Khóa luận quản trị chuỗi cung ứng, HAY, 9 ĐIỂM (20)

Đề tài: Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO tại Hải Phòng, HAY
Đề tài: Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO tại Hải Phòng, HAYĐề tài: Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO tại Hải Phòng, HAY
Đề tài: Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO tại Hải Phòng, HAY
 
Đề tài: Đánh giá hiệu quả hệ thống chất lượng ISO tại Hải Phòng
Đề tài: Đánh giá hiệu quả hệ thống chất lượng ISO tại Hải PhòngĐề tài: Đánh giá hiệu quả hệ thống chất lượng ISO tại Hải Phòng
Đề tài: Đánh giá hiệu quả hệ thống chất lượng ISO tại Hải Phòng
 
Đề tài: Đánh giá hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng ISO, HOT
Đề tài: Đánh giá hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng ISO, HOTĐề tài: Đánh giá hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng ISO, HOT
Đề tài: Đánh giá hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng ISO, HOT
 
Đề tài Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần cảng hải phò...
Đề tài Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần cảng hải phò...Đề tài Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần cảng hải phò...
Đề tài Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần cảng hải phò...
 
Chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm nước mắm ông sao, HAY
Chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm nước mắm ông sao, HAYChi phí sản xuất, giá thành sản phẩm nước mắm ông sao, HAY
Chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm nước mắm ông sao, HAY
 
Đề tài: Kế toán chi phí, giá thành sản phẩm nước mắm ông sao, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí, giá thành sản phẩm nước mắm ông sao, HOTĐề tài: Kế toán chi phí, giá thành sản phẩm nước mắm ông sao, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí, giá thành sản phẩm nước mắm ông sao, HOT
 
Hoàn thiện công tác quản trị chất lượng toàn diện tqm tại công ty cổ phần cơ ...
Hoàn thiện công tác quản trị chất lượng toàn diện tqm tại công ty cổ phần cơ ...Hoàn thiện công tác quản trị chất lượng toàn diện tqm tại công ty cổ phần cơ ...
Hoàn thiện công tác quản trị chất lượng toàn diện tqm tại công ty cổ phần cơ ...
 
Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...
Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...
Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...
 
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty chăn nuôi, HAY
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty chăn nuôi, HAYNâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty chăn nuôi, HAY
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty chăn nuôi, HAY
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ ...
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ ...Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ ...
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ ...
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty sản xuất nhựa, 9đ
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty sản xuất nhựa, 9đLuận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty sản xuất nhựa, 9đ
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty sản xuất nhựa, 9đ
 
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty hoạch toán, 9đ
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty hoạch toán, 9đChi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty hoạch toán, 9đ
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty hoạch toán, 9đ
 
Nâng cao chất lượng dịch vụ phân phối tại Công ty Unilever Việt Nam 6680411.pdf
Nâng cao chất lượng dịch vụ phân phối tại Công ty Unilever Việt Nam 6680411.pdfNâng cao chất lượng dịch vụ phân phối tại Công ty Unilever Việt Nam 6680411.pdf
Nâng cao chất lượng dịch vụ phân phối tại Công ty Unilever Việt Nam 6680411.pdf
 
Đề tài hiệu quả kinh doanh tại công ty thương mại, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài hiệu quả kinh doanh tại công ty thương mại, ĐIỂM CAO, HAYĐề tài hiệu quả kinh doanh tại công ty thương mại, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài hiệu quả kinh doanh tại công ty thương mại, ĐIỂM CAO, HAY
 
Mức độ hài lòng của khách hàng với Cảng hàng không Cát Bi, 9đ
Mức độ hài lòng của khách hàng với Cảng hàng không Cát Bi, 9đMức độ hài lòng của khách hàng với Cảng hàng không Cát Bi, 9đ
Mức độ hài lòng của khách hàng với Cảng hàng không Cát Bi, 9đ
 
Luận văn: Đánh giá mức độ hài lòng khách hàng tại cảng hàng không, HAY
Luận văn: Đánh giá mức độ hài lòng khách hàng tại cảng hàng không,  HAYLuận văn: Đánh giá mức độ hài lòng khách hàng tại cảng hàng không,  HAY
Luận văn: Đánh giá mức độ hài lòng khách hàng tại cảng hàng không, HAY
 
Mức độ hài lòng của khách hàng với Cảng hàng không quốc tế
Mức độ hài lòng của khách hàng với Cảng hàng không quốc tếMức độ hài lòng của khách hàng với Cảng hàng không quốc tế
Mức độ hài lòng của khách hàng với Cảng hàng không quốc tế
 
Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty khai thác container
Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty khai thác containerĐề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty khai thác container
Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty khai thác container
 
Đề tài: Năng lực cạnh tranh của công ty khai thác container, HAY
Đề tài: Năng lực cạnh tranh của công ty khai thác container, HAYĐề tài: Năng lực cạnh tranh của công ty khai thác container, HAY
Đề tài: Năng lực cạnh tranh của công ty khai thác container, HAY
 
Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh công ty khai thác container Việt Nam, HAY
Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh công ty khai thác container Việt Nam, HAYĐề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh công ty khai thác container Việt Nam, HAY
Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh công ty khai thác container Việt Nam, HAY
 

More from Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default

More from Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default (20)

Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAYKhóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
 
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAYBài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
 
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDVBài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
 
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAYBáo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
 
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAYKhóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAYBài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAYBài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
 
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAYTiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAYBài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAYBài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAYBài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAYBài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
 
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAYTiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAYBài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂMBài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
 
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAYBài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAYBài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAYBài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
 
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nayTiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
 
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAYTiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
 

Recently uploaded

GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 

Recently uploaded (20)

GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 

BÀI MẪU Khóa luận quản trị chuỗi cung ứng, HAY, 9 ĐIỂM

  • 1. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ------------------------------- ISO 9001:2015 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP LIÊN HỆ TẢI BÀI KẾT BẠN ZALO:0917 193 864 DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP WEBSITE: VIETKHOALUAN.COM ZALO/TELEGRAM: 0917 193 864 MAIL: BAOCAOTHUCTAPNET@GMAIL.COM NGÀNH: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
  • 2. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM IÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ----------------------------------- NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG TRONG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THỦY SẢN SƠN HẢI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP Sinh viên Giảng viên hướng dẫn : Trần Tùng Linh : ThS. Cao Thị Hồng Hạnh
  • 3. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG -------------------------------------- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Trần Tùng Linh Mã SV: 1312402048 Lớp: QT1701N Ngành: quản trị doanh nghiệp Tên đề tài: Nâng cao hoạt động quản trị chất lượng trong sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân thủy sản Sơn Hải
  • 4. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………..
  • 5. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Người hướng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Cao Thị Hồng Hạnh Học hàm, học vị: Thạc sỹ Cơ quan công tác: Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Nội dung hướng dẫn: Một số giải pháp nâng cao hoạt động quản trị chất lượng trong sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân thủy sản Sơn Hải Người hướng dẫn thứ hai: Họ và tên:............................................................................................. Học hàm, học vị:................................................................................... Cơ quan công tác:................................................................................. Nội dung hướng dẫn:............................................................................ Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 11 tháng 06 năm 2018 Yêu cầu đã hoàn thành xong trước ngày 31 tháng 08 năm 2018 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Người hướng dẫn Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2018 Hiệu trưởng GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị
  • 6. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Mục Lục Lời mở đầu...........................................................................................................1 CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHẤT LƯỢNG VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG.............................................................................................2 I) NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG. ........................................2 1. Chất lượng.......................................................................................................2 1.1. Khái niệm về chất lượng..............................................................................2 1.2. Đặc điểm của chất lượng sản phẩm. ............................................................2 1.3. Quản lý chất lượng.........................................................................................3 1.4. Chức năng của quản lý chất lượng...............................................................4 1.5. Nội dung của quản lý chất lượng trong doanh nghiệp.................................6 1.6. Hệ thống quản lý chất lượng........................................................................9 1.7. Giới thiệu về hệ thống QLCL ISO 9001:2008...........................................11 1.8. Triết lý cơ bản và các nguyên tắc áp dụng bộ tiêu chuẩn ISO 9001:2008.11 1.9. Lợi ích của việc áp dụng bộ tiêu chuẩn ISO 9001:2008............................13 II) CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG....15 TRONG DOANH NGHIỆP................................................................................15 1. Nhân tố vĩ mô:...............................................................................................15 1.1 Nhân tố thể chế chính trị............................................................................15 III. MỐI QUAN HỆ GIỮA QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VỚI HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH . ............................................................................19 1. Vai trò của chi phí chất lượng trong quản lý chất lượng (COQ trong TQM ) 19 1.1 Thực chất của chi phí chất lượng ..................................................................19 1.2 Các mô hình chi phí chất lượng................................................................20 1.2.1 Mô hình chi phí chất lượng truyền thống...................................................20 1.2.2 Mô hình chi phí chất lượng hiện đại..........................................................20 1.3. Mối quan hệ giữa năng suất và hiệu quả kinh tế..........................................22 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TRONG SẢN XUẤT CỦA DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THỦY SẢN SƠN HẢI............23 2.1 Sự hình thành và phát triển của Doanh nghiệp .............................................23 2.2. Chức năng nhiệm vụ của Doanh nghiệp tư nhân thủy sản Sơn Hải ............24 2.3 cơ cấu doanh nghiệp của Doanh nghiệp .......................................................25 2.4 Đặc điểm doanh nghiệp sản xuất và quy trình công nghệ ............................26 2.5. Hệ thống ISO 9001:2008 của Doanh nghiệp tư nhân thủy sản Sơn Hải ....27
  • 7. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM 2.5.1 Mô hình hệ thống quản trị chất lượng ISO 9001:2008 của Doanh nghiệp.27 2.5.2 Các quy trình tiêu chuẩn trong ISO 9001:2008 mà Doanh nghiệp tư nhân thủy sản Sơn Hải đang áp dụng...........................................................................28 2.6 Đánh giá về tình hình quản lý chất lượng đối với hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp......................................................................................56 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRI CHẤT LƯỢNG TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN HỦY SẢN SƠN HẢI ............................................................................65 3.1 Phương hướng quản lý chất lượng của doanh nghiệp..................................65 3.2 Giải pháp đổi mới công nghệ trong quá trình sản xuất sản phẩm .............65 3.3 Đề xuất kiến nghị. ........................................................................................66 KẾT LUẬN ........................................................................................................70 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................71
  • 8. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Lời mở đầu Khóa luận tốt nghiệp với đề tài: “Một số giải pháp nâng cao quản trị chât lượng tại doanh nghiệp tư nhân thủy sản Sơn Hải" là sự thể hiện những kiến thức đã thu nhận được của bản thân em trong suốt quá trình học tại trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng, dưới sự chỉ dẫn tận tình của các thầy cô trong trường và đặc biệt là các thầy cô của Khoa Quản trị Kinh doanh. Trước tiên, em xin chân thành cảm ơn Th.s Cao Thị Hồng Hạnh đã nhiệt tình Khóa luận tốt nghiệp với đề tài: “Một số giải pháp nâng cao quản trị chât lượng tại doanh nghiệp tư nhân thủy sản Sơn Hải” là sự thể hiện những kiến thức đã thu nhận được của bản thân em trong suốt quá trình học tại Trường hướng dẫn, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện để em có thể hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp của mình. Em cũng xin gửi lời cảm ơn đặc biệt tới mọi người trong doanh nghiệp tư nhân thủy sản Sơn Hải, nơi em đã được thực tập và làm đề tài, đã hỗ trợ và tạo mọi điều kiện thuận lời để em hoàn thành luận văn. Cuối cùng, em xin được cảm ơn gia đình và bạn bè đã tạo mọi điều kiện tốt nhất từ vật chất cho đến tinh thần để em có thể hoàn thành tốt việc học tập và bài khóa luận này. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên: Trần Tùng Linh - QT1701N 1
  • 9. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHẤT LƯỢNG VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG I) NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG. 1. Chất lượng. 1.1. Khái niệm về chất lượng. “Chất lượng” là một danh từ được thường xuyên nhắc đến. Nhưng thực chất chất lượng là gì được rất nhiều doanh nghiệp quan niệm khác nhau. Hiện nay, với các cách tiếp cận khác nhau đã đưa ra khái niệm khác nhau về chất lượng sản phẩm. Mỗi khái niệm đều có những căn cứ khoa học và thực tiễn khác nhau nhưng đều có những đóng góp nhất định thúc đẩy khoa học quản lý chất lượng không ngừng phát triển và hoàn thiện. Hàng hoá được sử dụng trong những hoàn cảnh, điều kiện cụ thể. Vì vậy chất lượng của hàng hóa thông thường chất lượng của sản phẩm được thể hiện qua những hoàn cảnh và điều kiện cụ thể đó. Yêu cầu thực sự của người tiêu dùng đối với hàng hoá đó là những thuộc tính chất lượng đáp ứng mong muốn của họ. Một khái niệm được coi là đầy đủ và được chấp nhận nhiều hơn cả là khái niệm thuộc quan điểm của doanh nghiệp tiêu chuẩn quốc tế (ISO): “Chất lượng là một tập hợp những tính chất và những đặc trưng của sản phẩm và dịch vụ có khả năng thoả mãn nhu cầu đã nêu ra hoặc nhu cầu tiềm ẩn của khách hàng” 1.2. Đặc điểm của chất lượng sản phẩm. Chất lượng sản phẩm là một phạm trù kinh tế xã hội kỹ thuật, chất lượng sản phẩm được quyết định bởi các yếu tố đó. Chất lượng sản phẩm tuỳ thuộc vào thời gian, không gian và luôn thay đổi. Khi nói tới chất lượng là nói tới vấn đề quản lý. Chất lượng sản phẩm có tính tương đối và vận động liên tục, luôn thay đổi theo thời gian, không gian cũng như sở thích của khách hàng. Do đó đây chính là một đặc điểm và các nhà quản lý chất lượng cần quan tâm để cải tiến không ngừng. Chất lượng tuỳ thuộc vào từng loại thị trường cụ thể, có thể được đánh giá cao ở thị trường này nhưng không được đánh giá cao ở thị trường khác, có thể phù hợp ở khách hàng này nhưng không phù hợp ở khách hàng khác. Chất Sinh viên: Trần Tùng Linh - QT1701N 2
  • 10. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng lượng sản phẩm có thể được đo lường và đánh giá thông qua chỉ tiêu và tiêu chuẩn cụ thể. Vì vậy, chất lượng sản phẩm có thể quản lý được thông qua các chỉ tiêu, chất lượng sản phẩm bao gồm hai thuộc tính cơ bản: vật lý khách quan và tính phù hợp. Chất lượng mỗi loại sản phẩm chỉ được xác định trong những điều kiện sử dụng cụ thể với những mục đích cụ thể tương ứng với một đối tượng tiêu dùng. Không có chất lượng chung cho tất cả mọi người. Sản phẩm chỉ thể hiện chất lượng của mình trong những điều kiện tiêu dùng xác định với mục đích xác định. Chất lượng của sản phẩm được cấu thành bởi các yếu tố sau: - Tuổi thọ của sản phẩm: Thời gian tồn tại của sản phẩm. -Tính thẩm mỹ của sản phẩm: Hình dáng, kích thước, trang trí, màu sắc...tính năng này ngày càng được đánh giá cao. -Độ tin cậy của sản phẩm thể hiện sự hoạt động chính xác và giữ được đúng những yêu cầu về mặt kỹ thuật trong một giai đoạn nhất định. -Tính an toàn về sản phẩm, mức độ gây ô nhiễm môi trường khi sử dụng vận hành và hai tính chất bắt buộc, tối thiểu đã có, thường đã tuân thủ theo tiêu chuẩn quốc gia quản lý. -Tính kinh tế của sản phẩm như tiết kiệm năng lượng, nhiên liệu, chi phí sử dụng... -Dịch vụ sau bán -Đặc tính chất lượng không phản ánh cụ thể như: nhãn hiệu, uy tín... 1.3. Quản lý chất lượng. Quá trình hình thành và phát triển của quản lý chất lượng. Những nguyên tắc về kiểm tra đã xuất hiện ở một số nước từ thời cổ đại, chẳng hạn ở Ai Cập trong việc xây dựng các kim tự tháp, tuy nhiên các khái niệm hiện đại về hệ thống chất lượng, về quản lý chất lượng thì chỉ mới xuất hiện trong khoảng 50 năm qua. Có thể nói sự phát triển của quản lý chất lượng đã trải qua một quá trình lâu dài trong nhiều thế kỷ, từ những hình thức đơn giản, sơ khai đến phức tạp, từ thấp đến cao, từ hẹp đến rộng, từ thuần tuý kinh nghiệm chủ nghĩa tới cách tiếp cận khoa học, từ những hoạt động có tính chất riêng lẻ cục bộ tới sự phối hợp toàn diện, tổng thể, có tính hệ thống. Khái niệm về quản lý chất lượng. Sinh viên: Trần Tùng Linh - QT1701N 3
  • 11. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khái niệm về Quản lý chất lượng được rất nhiều đối tượng quan tâm, và được rất nhiều doanh nghiệp nghiên cứu. Mỗi doanh nghiệp đều đưa ra một khái niệm dựa trên mục đích nghiên cứu khác nhau, mỗi khái niệm đều đóng góp một phần vào sự phát triển của khoa học quản lý chất lượng. Sau đây là một khái niệm được coi là đầy đủ và phù hợp với mục đích nghiên cứu về lĩnh vực quản lý hơn cả: Quản lý chất lượng là tập hợp những hoạt động của chức năng quản lý chung xác định chính sách chất lượng, mục đích, trách nhiệm và thực hiện chúng thông qua các biện pháp như lập kế hoạch chất lượng, điều khiển chất lượng, đảm bảo chất lượng và cải tiến chất lượng trọng khuôn khổ hệ chất lượng1 . 1.4. Chức năng của quản lý chất lượng. Chức năng hoạch định. Hoạch định là chức năng quan trọng nhất và khâu mở đầu của quản lý chất lượng. Hoạch định chính xác là cơ sở giúp cho doanh nghiệp định hướng tốt các hoạt động tiếp theo. Đây là cơ sở làm giảm đi các hoạt động điều chỉnh. Hoạch định chất lượng làm cho hoạt động của doanh nghiệp có hiệu quả hơn nhờ việc khai thác các nguồn lực một cách có hiệu qủa, giúp cho doanh nghiệp chủ động hơn trong việc đưa ra các biện pháp cải tiến chất lượng. Hoạch định chất lượng bắt đầu xác định được một cách rõ ràng và chính xác các mục tiêu của của doanh nghiệp nói chung và chất lượng nói riêng. Để phục vụ chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Chức năng doanh nghiệp thực hiện. Doanh nghiệp thực hiện là quá trình doanh nghiệp điều hành các hoạt động tác nghiệp bằng các phương tiện kỹ thuật, các phương pháp cụ thể nhằm đảm bảo chất lượng theo đúng theo yêu cầu đặt ra. Giúp cho từng người, từng bộ phận nhận thức được mục tiêu của mình một cách rõ ràng và đầy đủ. Phân giao nhiệm vụ cho từng người, từng bộ phận một cách cụ thể và khoa học, tạo sự thoải mái trong quá trình. Sinh viên: Trần Tùng Linh - QT1701N 4
  • 12. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Giải thích cho mọi người biết chính xác nhiệm vụ cụ thể cần đã được thực hiện. Cần đã tiến hành giáo dục và đào tạo cũng như việc cung cấp những kiến thức, kinh nghiệm cần thiết để đảm bảo mỗi người đạt được kế hoạch đề ra. Cung cấp các nguồn lực về tài chính, phương tiện kỹ thuật để thực hiện mục tiêu đã đề ra. Chức năng kiểm tra, kiểm soát. Theo dõi, thu thập đánh giá thông tin và tình hình thực hiện các mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp mà theo kế hoạch đã đề ra. Đánh giá tình hình thực hiện các nhiệm vụ và tìm ra những nguyên nhân dẫn đến không hoàn thành nhiệm vụ đó, để đưa ra những biện pháp điều chỉnh, cải tiến kịp thời. So sánh các hoạt động thực tế với kế hoạch đã đề ra để có sự điều chỉnh hợp lý, phù hợp. Tìm kiếm nguyên nhân gây ra sự bất ổn khi thực hiện các hoạt động bằng việc kiểm tra hai vấn đề chính: Mức độ tuân thủ các quy trình, quy phạm kỹ thuật, kỷ luật lao động xem có đảm bảo đầy đủ không và có được duy trì hay không. Kiểm tra tính chính xác cũng như tính khả thi của kế hoạch đã đề ra. Chức năng điều chỉnh và cải tiến. Điều chỉnh và cải tiến thực chất là hoạt động quản lý chất lượng của doanh nghiệp có khả năng thực hiện được những tiêu chuẩn chất lượng đã đề ra. Đồng thời cũng là hoạt động nâng chất lượng lên một mức cao hơn, đáp ứng với tình hình mới. Điều đó cũng có nghĩa là làm giảm khoảng cách giữa mong muốn của khách hàng và thực tế chất lượng đạt được. Trong quá trình thực hiện có rất nhiều nguyên nhân gây ảnh hưởng tới chất lượng của quá trình và sản phẩm hàng hoá dịch vụ, nên đã điều chỉnh các hoạt động đó sao cho phù hợp sát với nhu cầu thực tế. Hoàn thiện là việc đưa chất lượng lên một mức cao hơn. Đáp ứng tốt hơn các nhu cầu của khách hàng và nó có hai biện pháp cơ bản để nâng cao chất lượng trong quá trình sản xuất và các hoạt động. Đó là biện pháp cải tiến và đổi mới. Sinh viên: Trần Tùng Linh - QT1701N 5
  • 13. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Chúng ta có thể minh hoạ sự khác nhau giữa cải tiến và đổi mới như sau: Chỉ tiêu Cải tiến Đổi mới Hiệu quả Dài hạn và thay đổi dần Trong ngắn hạn và đột ngột Tốc độ Là những bước đi nhỏ nhưng Tốc độ nhanh, những bước liên tục và chậm chạp nhảy vọt Lợi thế Thích hợp với những nơi có Thích hợp với những nơi có trính trình độ thấp độ cao Mối quan Liên quan đến nhiều người, Liên quan đến một bộ phận hệ bộ hoặc một nhóm bộ phận phận trong doanh nghiệp Doanh Yêu cầu sự nỗ lực của cả tập Yêu cầu sự nỗ lực của cá nghiệp thể nhân Đầu tư Đầu tư ít nhưng cần sự nỗ Cần đầu tư nhiều nhưng lực không cần nỗ lực duy trì và duy trì liên tục Cách thức Duy trì cái cũ và cải tiến nó Phá bỏ cái cũ và xây dựng mới hoàn toàn 1.5. Nội dung của quản lý chất lượng trong doanh nghiệp. Quản lý chất lượng trong thiết kế sản phẩm Đây là hoạt động hết sức quan trọng và ngày nay được coi là nhiệm vụ hàng đầu. Mức độ thoả mãn khách hàng hoàn toàn phụ thuộc vào chất lượng của các thiết kế. Thiết kế ra những sản phẩm hàng hoá dịch vụ đáp ứng đòi hỏi của khách hàng, không những ở trong nước mà còn ở thị trường quốc tế khó tính. Trong giai đoạn này đã doanh nghiệp được một nhóm công tác, thực hiện công tác thiết kế và những bộ phận có liên quan. Đây là giai đoạn sáng tạo ra những sản phẩm mới với đầy đủ những chỉ tiêu về kinh tế kỹ thuật. Do đó, cần đưa ra nhiều phương án sau đó lựa chọn phương án tốt nhất mà phản ánh được nhiều đặc điểm quan trọng của sản phẩm. Như thoả mãn nhu cầu, phù hợp với khả năng của doanh nghiệp đặc điểm mang tính cạnh tranh chi phí sản xuất, tiêu dùng là hợp lý. Đưa ra các phương án và phân tích về mặt thiết kế các đặc điểm của sản phẩm thiết kế. Đó chính là việc so sánh lợi ích thu được từ mỗi đặc điểm của sản phẩm với chi phí bỏ ra. Những chỉ tiêu chủ yếu để đánh giá trong qúa trình thiết Sinh viên: Trần Tùng Linh - QT1701N 6
  • 14. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng kế là trình độ chất lượng. Chỉ tiêu tổng hợp về tài liệu thiết kế công nghệ, chất lượng công việc chế tạo thử sản phẩm. Chỉ tiêu hệ số khuyết tật và chất lượng của các biện pháp điều chỉnh cũng như hệ số chất lượng của thiết bị để chuẩn bị cho việc sản xuất hàng loạt. Quản lý chất lượng trong giai đoạn cung ứng Mục tiêu cơ bản trong phân hệ này là cần đáp ứng đầy đủ năm yêu cầu cơ bản:  Sự chính xác về mặt thời gian.    Sự chính xác về địa điểm.    Sự chính xác với số lượng.    Đảm bảo về chất lượng.    Đúng chủng loại yêu cầu  Vì vậy mà quản lý chất lượng trong giai đoạn này cần: Lựa chọn nhà cung ứng phù hợp để đảm bảo tính ổn định cao của đầu vào trong quá trình sản xuất. Đây chính là việc lựa chọn một số ít trong các nhà cung ứng để xây dựng mối quan hệ ổn định, tin tưởng, lâu dài và thường xuyên. Đánh giá chính xác và đầy đủ các nhà cung ứng đồng thời cùng với họ thiết lập các hệ thống thông tin về chất lượng, một trong những yêu cầu đặt ra là giữa nhà cung ứng, doanh nghiệp và nhà tiêu dùng đã luôn luôn có sự trao đổi thông tin, tài liệu của hệ thống đảm bảo chất lượng để có thể kiểm soát đánh giá lẫn nhau. Những thoả thuận về việc đảm bảo các tiêu chuẩn chất lượng của nguyên vật liệu cung ứng cũng như các phương pháp kiểm tra thẩm định và xác minh. Xác định rõ ràng đầy đủ, thống nhất những điều khoản trong việc giải quyết những trục trặc và khiếm khuyết khi cung ứng, cũng như phương án giao nhận sao cho nhanh chóng và hiệu quả. Trong phân hệ cung ứng thì số lần cung ứng nguyên vật liệu không đúng thời hạn, tỉ lệ nguyên vật liệu không đúng tiêu chuẩn và tổng chi phí cho việc kiểm tra quá trình cung ứng là các chỉ tiêu để đánh giá chất lượng của nhà cung ứng. Vì vậy để đảm bảo tính thống nhất thì chúng ta đã đảm bảo quản lý phân hệ này một cách thường xuyên. Quản lý chất lượng trong quá trình sản xuất Mục đích của giai đoạn này là huy động và khai thác có hiệu quả quy trình công nghệ thiết bị và con người đã lựa chọn để sản xuất sản phẩm có Sinh viên: Trần Tùng Linh - QT1701N 7
  • 15. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn của khách hàng và quốc tế đã đặt ra. Điều đó có nghĩa là chất lượng sản phẩm đã hoàn toàn phù hợp với các thiết kế. Để đạt được mục đích đó chúng ta đã tập trung vào các nhiệm vụ sau: Phân công công việc: là việc thông báo đến các thành viên về mục tiêu, nhiệm vụ và phương pháp tiến hành cũng như là đưa ra những chuẩn mực về thao tác những phương pháp đã làm như kiểm tra nguyên vật liệu đầu vào, kiểm tra máy móc thiết bị trước khi đưa vào sản xuất, kiểm tra các chi tiết bộ phận trong từng giai đoạn, kiểm tra tình hình kỷ luật lao động, kiểm tra các phương tiện đo lường chất lượng. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng trong các giai đoạn sản xuất đó là những thông số về tiêu chuẩn kĩ thuật của các chi tiết bộ phận, của máy móc thiết bị đã luôn luôn được cập nhật, đổi mới và kiểm soát thường xuyên. Các chỉ tiêu đánh giá các tổn thất lãng phí do các sản phẩm không đạt tiêu chuẩn cũng như các chỉ tiêu đánh giá tình hình thực hiện các quy trình quy phạm đã luôn luôn được ghi chép một cách chi tiết và đầy đủ để có thể kiểm soát được sự thay đổi biến động của giá thành trong quá trình sản xuất. Quản lý chất lượng trong phân phối và tiêu dùng: Mục đích của giai đoạn này là cung cấp các sản phẩm một cách nhanh nhất, kịp thời đáp ứng đúng nhu cầu của khách hàng với chi phí một cách hợp lý. Bên cạnh đó đã tìm mọi cách tạo điều kiện thuận lợi cho người tiêu dùng có thể khai thác sử dụng tối đa những tính năng của sản phẩm. Xác định các hình thức và phương thức quảng cáo phù hợp làm cho khách hàng có ấn tượng tốt về sản phẩm tránh tình trạng quảng cáo phóng đại thiếu tính tế nhị và lịch sự. Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm trong quá trình vận chuyển bảo quản. Trên cơ sở đó thiết kế lựa chọn phương tiện vận chuyển, bốc dỡ và bảo quản hợp lý. Doanh nghiệp hướng dẫn và đào tạo người sử dụng thuyết minh đầy đủ các đặc tính chất lượng, các điều kiện và qui trình sử dụng, giúp cho khách hàng không bị bỡ ngỡ khi sử dụng. Doanh nghiệp mạng lưới bảo hành, điều kiện bảo hành và coi vấn đề doanh nghiệp mạng lưới bảo hành như một chính sách chất lượng, nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Bên cạnh đó có thể doanh nghiệp các dịch vụ kỹ thuật ngay khi đưa sản phẩm vào thị trường. Vì ngay khi đưa vào Sinh viên: Trần Tùng Linh - QT1701N 8
  • 16. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng thì những điểm kỹ thuật như hao mòn vô hình, lợi ích đem lại cho người sản xuất, người tiêu dùng và tuổi thọ của sản phẩm có ảnh hưởng đến chất lượng. Từ đó sẽ nâng cao uy tín, danh tiếng cho người sản xuất, biến nguy cơ thành cơ hội kinh doanh. Quản lý chất lượng trong giai đoạn phân phối tiêu dùng thường sử dụng một số chỉ tiêu khách hàng quan tâm. Đó chính là các chỉ tiêu để đánh giá chất lượng dịch vụ: số lần giao hàng, nhanh hay không, tuổi thọ sản phẩm dài hay ngắn, hệ số mức chất lượng so với nhu cầu thực tế nhiều hay ít, thái độ phục vụ của nhân viên tốt hay chưa tốt. 1.6. Hệ thống quản lý chất lượng. a) Khái niệm. Theo ISO 8402:1994: Hệ thống quản lý chất lượng là một tập hợp các cơ cấu doanh nghiệp, trách nhiệm, thủ tục, phương pháp và nguồn lực cần thiết để thực hiện quản lý chất lượng. Theo ISO 9000:2008: Hệ thống quản lý chất lượng là hệ thống quản lý để định hướng và kiểm soát một doanh nghiệp về chất lượng. Hệ thống là tập hợp các yếu tố có liên quan lẫn nhau hay tương tác lẫn nhau. Các khái niệm, thuật ngữ của tiêu chuẩn cũ thường rõ ràng, dễ hiểu, cụ thể nhưng hơi dài và khó nhớ, liên quan đến nhiều khái niệm khác. Khắc phục nhược điểm đó tiêu chuẩn mới đã đưa ra những khái niệm, thuật ngữ ngắn gọn, dễ nhớ, bao quát hơn. b) Yêu cầu của hệ thống. Hệ chất lượng cần được xây dựng lập thành văn bản thực hiện duy trì và thường xuyên cải tiến, đã luôn đáp ứng được nhu cầu trên cơ sở vận dụng thích hợp 9 nguyên tắc về QLCL. Hệ này đã là một bộ phận hữu cơ gắn bó chặt chẽ với hệ quản lý chung của doanh nghiệp. Yêu cầu cơ bản đối với hệ thống QLCL là đã làm cho chất lượng sản phẩm luôn thoã mãn nhu cầu và mong muốn của khách hàng và các bên quan tâm, cũng như làm cho mọi hoạt động và khả năng của doanh nghiệp luôn được cải tiến, đạt hiệu quả cao coi đó là tiền đề cơ bản để đảm bảo và nâng cao lợi ích của doanh nghiệp và các bên quan tâm. Chất lượng sản phẩm là mối quan tâm đầu tiên của doanh nghiệp, doanh nghiệp đã tạo ra sản phẩm đạt yêu cầu sau: Sinh viên: Trần Tùng Linh - QT1701N 9
  • 17. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng  Đáp ứng được nhu cầu công dụng hoặc mục tiêu định trước.    Thoã mãn được sự mong đợi của khách hàng.    Phù hợp với các tiêu chuẩn và yêu cầu kỹ thuật đang được áp dụng.    Phù hợp với yêu cầu xã hội nêu trong luật pháp, điều lệ, quy tắc, quy phạm, quy chế…bao gồm cả các yêu cầu về an toàn vệ sinh, môi trường sinh thái.   Luôn sẵn có với giá có thể chấp nhận được.    Được cung ứng một cách kinh tế, thuận tiện, đúng lúc.  Cách tiếp cận theo quá trình được sử dụng trong việc xây dựng và cải tiến hệ chất lượng nhằm tăng cường hiệu quả của hệ chất lượng và tăng cường sự thoã mãn của các bên quan tâm. QLCL được thực hiện thông qua việc quản lý trên hai phương diện: Thứ nhất, cấu trúc và hoạt động của bản thân qúa trình mà trong đó sản phẩm hoặc thông tin diễn ra. Thứ hai, chất lượng của sản phẩm hay thông tin diễn ra trong cấu trúc đó, mạng lưới các quá trình và mối tương quan giữa chúng cần phân tích, xác định, doanh nghiệp, quản lý và thường xuyên cải tiến. Tuỳ theo đặc điểm, nhu cầu, mục tiêu sản phẩm, quá trình, quy mô, cấu trúc và cách thực hành riêng biệt của từng doanh nghiệp và từng hệ chất lượng tạo được đặc thù riêng của mình về chính sách chất lượng, mục tiêu chất lượng, về cơ cấu doanh nghiệp, thủ tục quy trình các nguồn lực khác nhau. Dù có khác biệt nhau thế nào, thì các hệ chất lượng đều cần đã đáp ứng hài hoà các nhu cầu của khách hàng, của doanh nghiệp và các bên qua tâm khác, đồng thời đã được tính toán, nghiên cứu kỹ lưỡng các khía cạnh về lợi ích, chi phí, rủi ro cho cả doanh nghiệp lẫn khách hàng và các bên quan tâm. Phạm vi khác nhau, hệ chất lượng có thể được xây dựng trong mọi giai đoạn trong chu trình sống của sản phẩm hoặc chi cho một hoặc một vài giai đoạn cụ thể. Hệ chất lượng có thể bao gồm nhiều phân hệ với những mục tiêu chi tiết hơn nhưng đã nhất quán với chính sách và mục tiêu chung của doanh nghiệp. Trong quá trình huy động các nguồn lực để thực hiện mục tiêu chất lượng cần đặc biệt chú trọng khai thác triệt để các yếu tố con người, quản lý, công nghệ, tài chính, thông tin, vai trò chủ đạo của lãnh đạo cấp cao cần được gắn với việc tạo lập một đội ngũ nòng cốt, chủ động sáng tạo và có trình độ năng lực dẫn đầu phong trào, đồng thời gắn với việc tạo lập phong trào quần chúng tự nguyện hăng hái tham gia thực hiện duy trì và cải tiến hệ chất lượng, đó là 3 điều kiện Sinh viên: Trần Tùng Linh - QT1701N 10
  • 18. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng kiên quyết để đảm bảo phát huy kết quả của hệ chất lượng. Xây dựng hệ thống tài liệu: Mọi tài liệu của hệ chất lượng cần được thực hiện bằng một ngôn ngữ rõ ràng, chính xác, dễ hiểu kèm theo các bảng biểu sơ đồ, hình vẽ minh hoạ, các tài liệu chủ chốt của hệ chất lượng là chính sách chất lượng, mục tiêu chất lượng, sổ tay chất lượng, bộ tiêu chuẩn cơ sở, hồ sơ và các tài liệu liên quan đến hoạch định, tác nghiệp kiểm soát quá trình…Nhiều nội dung liên quan đến chất lượng sản phẩm và đến thực hiện các quá trình nên được xây dựng thành tiêu chuẩn cơ sở. 1.7. Giới thiệu về hệ thống QLCL ISO 9001:2008. a) Khái niệm ISO 9001:2008. Bộ Tiêu chuẩn ISO 9001:2008 là bộ TC được cơ cấu lại dựa trên sự nhập thành bởi ba bộ tiêu chuẩn theo phiên bản cũ ISO 9001/2/3:1994 và nó được định nghĩa như sau: ISO 9001:2008 là bộ tiêu chuẩn quy định các yêu cầu đối với một hệ thống quản lý chất lượng khi một doanh nghiệp cần chứng tỏ năng lực của mình trong việc cung cấp sản phẩm đáp ứng các yêu cầu của khách hàng và các yêu cầu của chế định tương ứng và nhằm nâng cao sự thoả mãn của khách hàng2 . Bộ tiêu chuẩn ISO 9001:2008 được bổ trợ bởi các nguyên tắc nêu trong ISO 9000 và 9004 cho các yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm. b) Cơ cấu bộ tiêu chuẩn ISO 9001:2008. Cấu trúc bộ tiêu chuẩn ISO 9001:2008 được định hướng theo quá trình và dãy nội dung được sắp xếp logic. Bộ tiêu chuẩn ISO 9001:2008 được chia làm 8 nội dung chính: 1. Phạm vi 2. Tiêu chuẩn trích dẫn (TCVN ISO 9000: 2008, Hệ thống quản lý chất lượng - Cơ sở và từ vựng.) 3. Thuật ngữ và định nghĩa (Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa trong TCVN ISO 9000: 2008) 4. Hệ thống quản lý chất lượng 5. Trách nhiệm của lãnh đạo 6. Quản lý nguồn lực 7. Tạo sản phẩm 8. Đo lường, phân tích và cải tiến 1.8. Triết lý cơ bản và các nguyên tắc áp dụng bộ tiêu chuẩn ISO Sinh viên: Trần Tùng Linh - QT1701N 11
  • 19. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 9001:2008. a) Triết lý quản trị của bộ TC ISO 9001:2008. Triết lýchung. - Mục tiêu tổng quát của bộ ISO 9001:2008 là nhằm tạo ra những sản phẩm có chất lượng để thoả mãn mọi yêu cầu của khách hàng. -Các đặc trưng kỹ thuật đơn thuần không thể đảm bảo sự phù hợp của sản phẩm đối với nhu cầu của khách hàng. Các điều khoản về quản trị của bộ ISO 9000 và 9004 sẽ bổ sung thêm vào các đặc trưng kỹ thuật của sản phẩm nhằm thoả mãn một cách tốt nhất mọi nhu cầu của khách hàng. -Bộ ISO 9001:2008 nêu ra các hướng dẫn đối với hệ thống chất lượng cho việc phát triển có hiệu quả chứ không áp đặt một hệ thống chất lượng chuẩn đối với tất cả các doanh nghiệp. -Hệ thống chất lượng một doanh nghiệp bị chi phối bởi tầm nhìn, văn hoá cách quản trị, cách thực hiện, ngành công nghiệp loại sản phẩm. Mỗi loại hình doanh nghiệp có hệ thống chất lượng đặc trưng phù hợp với từng hoàn cảnh cụ thể.  Triết lý quản trị cơ bản.  -Chất lượng sản phẩm do hệ thống chất lượng quản trị quyết định. -Làm đúng ngay từ đầu, chất lượng nhất, tiết kiệm nhất, chi phí thấp nhất: Làm đúng ngay từ đầu đã được thực hiện trước hết ở khâu thiết kế, muốn làm đúng ngay từ đầu đã giảm thiểu những rủi ro trong tương lai. -Đề cao quản trị theo quá trình và ra quyết đinh dựa trên sự kiện dữ liệu. -Chiến thuật hành động: “Phòng ngừa là chính”. Các nguyên tắc áp dụng ISO 9001:2008. Viết tất cả những gì đã làm và sẽ làm: đã có hồ sơ, văn bản ghi chép đầy đủ những vấn đề đó. Làm tất cả những gì đã viết, tức là làm tất cả các công việc, các bước theo nguyên tắc trên đã đưa ra. Kiểm tra những gì đã làm so với những gì đã viết, đã kiểm tra xem xét đánh giá xem ta đã thực hiện được bao nhiêu vấn đề đã viết và thực hiện đến mức độ nào sau đó ta ghi lại kết quả thực hiện. Lưu trữ hồ sơ tài liệu chất lượng: Dùng để so sánh, để truy nguyên nguồn gốc sai hỏng để bắt đầu bù, phạt, dùng làm căn cứ giải quyết các vụ kiện... Sinh viên: Trần Tùng Linh - QT1701N 12
  • 20. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Thường xuyên xem xét đánh giá lại hệ thống chất lượng nhằm phát hiện những cái được, những cái chưa được của hệ thống từ đó có những hành động khắc phục, cải tiến thậm chí còn đổi mới.’ 1.9. Lợi ích của việc áp dụng bộ tiêu chuẩn ISO 9001:2008. Lợi ích to lớn của các hệ thống quản lý chất lượng là nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm chi phí hạ giá thành, tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường. Quản lí chất lượng theo ISO 9001:2008 là một trong những tiêu chuẩn tiên tiến xây dựng thành hệ đảm bảo chất lượng đã mang lại lợi ích cho các doanh nghiệp ở nước ta và trên toàn thế giới như : -Tạo nền móng cho sản phẩm có chất lượng: hệ thống quản lý chất lượng phù hợp ISO 9001 sẽ giúp doanh nghiệp quản lý hoạt động sản xuất có hệ thống và kế hoạch, giảm thiểu và loại trừ chi phí chi phí phát sinh sau kiểm tra, chi phí bảo hành cải tiến liên tục sẽ dẫn đến cải tiến liên tục chất lượng. Hệ chất lượng làm ổn định chất lượng sản phẩm đây là lợi ích cơ bản mà hệ chất lượng theo ISO 9001 mang lại. -Tăng năng suất - giảm giá thành: Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 sẽ cung cấp các phương tiện hướng dẫn quá trình giúp cho mọi người thực hiện công việc đúng ngay từ đầu và có sự kiểm soát chặt chẽ. Việc quản lý theo quá trình từ đó giảm công việc làm lại do những hành động không phù hợp gây ra, chi phí xử lí sản phẩm hỏng và giảm được lãng phí về thời gian, NVL, nhân lực, tiền bạc. Trong xây dựng việc phát hiện sai lỗi ngay từ đầu sẽ giúp doanh nghiệp sửa chữa ngay những sai lỗi, việc sửa chữa sản phẩm xây dựng sau khi hoàn thành tốn rất nhiều chi phí và thời gian, áp dụng hệ chất lượng tiết kiệm được các chi phí này. Từ đó làm giảm chi phí, giảm giá thành sản phẩm mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp, tăng năng xuất do không mất thời gian sửa chữa các sai hỏng. -Tăng tính cạnh tranh: Thông qua việc chứng nhận hệ thống quản lí phù hợp với ISO 9001 Doanh nghiệp sẽ có bằng chứng đảm bảo với khách hang sản phẩm họ sản xuất phù hợp với chất lượng đã cam kết. Trong thực tế, phong trào áp dụng ISO 9001 được định hướng bởi chính người tiêu dùng, những người luôn mong muốn được đảm bảo rằng chất lượng mà họ mua về có chất lượng đúng như chất lượng nhà sản xuất đã khẳng định. Sự ổn định về chất lượng sản phẩm đem lại niền tin cho khách hàng về sản phẩm mà doanh nghiệp Sinh viên: Trần Tùng Linh - QT1701N 13
  • 21. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng cung cấp cho mình. Một số hợp đồng mua hàng ghi rõ số sản phẩm đã kèm theo chứng nhận hệ thống chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn ISO 9001. Một số doanh nghiệp đã bỏ lỡ cơ hội kinh doanh vì họ thiếu giấy chứng nhận ISO 9001. - Tăng uy tín của doanh nghiệp về đảm bảo chất lượng: Hệ thống sẽ cung cấp bằng chứng khách quan để chứng minh chất lượng sản phẩm dịch vụ và chứng minh cho khách hàng thấy các hoạt động của doanh nghiệp đều được kiểm soát. Hệ thống chất lượng còn được cung cấp những dữ liệu để sử dụng cho việc xác định hiệu quả quá trình, các thông số về sản phẩm, dịch vụ nhằm không ngừng cải tiến hiệu quả hoạt động và nâng cao sự thoả mãn khách hàng Sự cần thiết khách quan đã QLCL. Vì sao doanh nghiệp cần đến chất lượng? Đó cũng chính là câu hỏi đòi hỏi mỗi doanh nghiệp cần đã hiểu, nhận thức được tầm quan trọng của QLCL trong doanh nghiệp mình, đã phân tích đánh giá những nguồn lực sẵn có của doanh nghiệp: Vì doanh nghiệp muốn dùng chất lượng sản phẩm là để thu hút khách hàng đến với mình, cũng như để nâng cao sức cạnh tranh sản phẩm của mình trên thị trường trong và ngoài nước. Vì khách hàng muốn sản phẩm đã có chất lượng đáp ứng được yêu cầu của mình và yêu cầu đó ngày càng được nâng cao, điều này khiến doanh nghiệp đã thường xuyên nắm bắt yêu cầu của khách hàng và thường xuyên cải tiến sản phẩm để thoả mãn nhu cầu ngày càng cao đó. Hệ chất lượng sẽ giúp doanh nghiệp thực hiện tốt điều này. Vì Nhà nước luôn ủng hộ, khuyến khích những doanh nghiệp có chất lượng sản phẩm đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng và của nền kinh tế quốc dân, nhất là những doanh nghiệp đã đạt được trình độ có hệ chất lượng, doanh nghiệp nào được Nhà nước và xã hội tín nhiệm sẽ có ưu thế trong cạnh tranh và phát triển. Vì nhu cầu của khách hàng về chất lượng sản phẩm thường được thể hiện qua các tiêu chuẩn hoặc các yêu cầu kỹ thuật nên tiêu chuẩn và yêu cầu kỹ thuật là điều kiện cần để doanh nghiệp có thể dựa theo chúng mà tạo ra sản phẩm thoả mãn được yêu cầu đó. Vì hệ chất lượng là điều kiện đủ để bổ sung thêm các yêu cầu về chất lượng, giúp doanh nghiệp tiến hành QLCL có kết quả, không chỉ đảm bảo, duy Sinh viên: Trần Tùng Linh - QT1701N 14
  • 22. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng trì mà còn liên tục cải tiến chất lượng sảm phẩm để luôn đáp ứng được yêu cầu của khách hàng, đạt hiệu quả kinh tế cao, có sức cạnh tranh lớn trên thị trường Tính tất yếu khách quan. Do sự thay đổi nhanh chóng của môi trường kinh doanh đặc biệt là quá trình toàn cầu hoá. Toàn cầu hoá đã đẩy nhanh quá trình thương mại hoá đặt cho doanh nghiệp những cơ hội mới, đòi hỏi doanh nghiệp đã có tầm bao quát rộng lớn, cập nhật, nắm bắt thông tin đầy đủ và chính xác để phân tích, áp dụng, triển khai đảm bảo cho sự phát triển lâu dài của doanh nghiệp. Quá trình toàn cầu hoá còn tạo ra sự cạnh tranh mang tính quốc tế, không chỉ đơn thuần đối với doanh nghiệp trong nước mà còn đối với doanh nghiệp nước ngoài để chiếm lĩnh thị trường, tạo ra cơ hội kinh doanh mới. Cạnh tranh ngày càng gay gắt đòi hỏi doanh nghiệp có chiến lược kinh doanh cụ thể hoá phương pháp Quản lý tương đương với phương pháp quản lý của doanh nghiệp khác trên toàn thế giới. Cạnh tranh giờ đây là cạnh tranh về chất lượng, năng suất...một yếu tố cơ bản tác động đến việc áp dụng QLCL là sự phát triển nhanh chóng của khoa học có tác động đến phương pháp QLCL. Tư bản chủ nghĩa phát triển góp phần vào nâng cao chất lượng, tác động đến đòi hỏi thay đổi sản phẩm nhanh, lạc hậu về kỹ thuật, mẫu mã vì thế theo dõi, nắm bắt nhu cầu để cải tiến và đổi mới, giảm chi phí, tạo ra nhu cầu mới. Và yếu tố có tầm quan trọng là sự thay đổi nhanh chóng của nhu cầu thị trường và vai trò của khách hàng ngày càng năng cao. Do sự phát triển của kinh tế, xã hội, khách hàng có quyền lựa chọn và phán xét vì thế doanh nghiệp đã làm thế nào để thích ứng với thay đổi của nhu cầu đó. II) CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TRONG DOANH NGHIỆP. 1. Nhân tố vĩ mô: Việc phân tích môi trường vĩ mô giúp doanh nghiệp trả lời một phần câu hỏi: “Doanh nghiệp đã đối phó với những cái gì”? 1.1 Nhân tố thể chế chính trị. Sự ổn định chính trị, việc công bố các chủ trương, chính sách cải tạo luật, các pháp lệnh và nghị định cũng như qui định pháp quy có ảnh hưởng đến doanh nghiệp, tác động đến cách thức hoạt động của doanh nghiệp. Pháp lệnh về hàng hoá đã, đang ban hành cũng như chính sách chất lượng Quốc gia sẽ là định hướng quan trọng để các doanh nghiệp đổi mới công tác quản lý chất lượng, đề Sinh viên: Trần Tùng Linh - QT1701N 15
  • 23. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng ra chính sách chất lượng, chiến lược phát triển chất lượng và xây dựng hệ chất lượng cho doanh nghiệp mình. Nhân tố kinh tế. Các nhân tố này có ảnh hưởng vô cùng lớn đến các doanh nghiệp. Chúng rất rộng lớn, đa dạng và phức tạp. Các ảnh hưởng chủ yếu về kinh tế bao gồm các nhân tố lãi suất ngân hàng, thực trạng của giai đoạn mà hãng đang hoạt động trong chu kỳ kinh tế, cán cân thanh toán, chính sách tài chính và tiền tệ... Vì các nhân tố này rất rộng nên từng doanh nghiệp đã xuất phát từ đặc điểm của doanh nghiệp mình để chọn lọc các nhân tố có liên quan để phân tích tác động cụ thể của chúng từ đó xác định những nhân tố có thể ảnh hưởng đến hoạt động điều khiển kinh doanh cũng như tới hoạt động quản lý chất lượng của doanh nghiệp. Mỗi nhấn tố kinh tế có thể là cơ hội thuận lợi hoặc là thách thức, đe doạ đối với doanh nghiệp. Nhân tố xã hội: Các nhân tố thường thay đổi chậm nên thường khí nhận ra, nhưng chúng cũng là những nhân tố tạo cơ hội hay gây ra nguy cơ cho doanh nghiệp: phong tục, tập quán... Nhân tố khoa học-kỹ thuật. Cùng với đà phát triển của cuộc cách mạng khoa học, kỹ thuật cũng như cuộc cách mạng công nghệ mới, những thành tựu mới của KHKT mang lại sức cạnh tranh lớn cho doanh nghiệp. Nhân tố tự nhiên: Các điều kiện về vị trí địa lý, khí hậu thời tiết có ảnh hưởng rõ rệt đến các quyết định của doanh nghiệp, vấn đề sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên, năng lượng, về môi trường đòi hỏi doanh nghiệp đã có biện pháp xử lý thích đáng để đảm bảo sự hài hoà lợi ích của doanh nghiệp với lợi ích của người tiêu dùng xã hội. Nhân tố thực hiện: Đối thủ cạnh tranh: Sự hiểu biết về đối thủ cạnh tranh là cực kỳ quan trọng doanh nghiệp cần đã phân tích từng đối thủ cạnh tranh để nắm và hiểu được khả năng và ý đồ của họ cũng như các biện pháp phản ứng và hành động mà họ có thể thực hiện để giành lợi thế. Doanh nghiệp cần đã biết các đối thủ của mình hiện đang làm gì và có thể làm gì, mục tiêu và chiến lược hiện tại của họ như thế nào, tình hình Sinh viên: Trần Tùng Linh - QT1701N 16
  • 24. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng tài chính và kinh doanh cùng cơ sở vật chất kĩ thuật, công nghệ của họ, những mặt mạnh, yếu của đối thủ, phương thức quản lý chất lượng của họ, họ đã có chính sách chất lượng và hệ thống chất lượng chưa? Những tiềm năng của họ? Dự kiến phát triển của họ?... Bên cạnh đó những đối thủ hiện có, cũng cần phát hiện và tìm hiểu những đối thủ tiềm ẩn mới mà sự tham gia của họ trong tương lai có thể mang lại nguy cơ mới khiến doanh nghiệp đã thay đổi mục tiêu, chính sách của mình để đối phó với tình hình mới, do đó đã thường xuyên nghiên cứu cải tiến, thiết kế, đổi mới công nghệ để không ngừng hoàn thiện sản phẩm của mình. Người cung cấp: Người cung cấp là một phần quan trọng trong hoạt động của doanh nghiệp có tác động lớn đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Đó là nguồn cung cấp nguyên, nhiên-vật liệu, chi tiết, phụ tùng, máy móc, thiết bị công nghệ, cung cấp vốn lao động cho doanh nghiệp. Họ là chỗ dựa vững chắc cho doanh nghiệp về nhân lực, vật lực, tài lực. Họ có thể gây ra áp lực cho doanh nghiệp bằng cách tăng giá, giảm chất lượng hoặc cung cấp không đủ số lượng, không đúng thời hạn mong muốn,...doanh nghiệp cần có đủ thông tin về những người cung cấp. Lựa chọn bạn hàng tin cậy và tạo nên mối quan hệ hợp tác lâu dài với họ. Khách hàng. Khách hàng chính là nhân tố quyết định sự sống còn của doanh nghiệp. Doanh nghiệp sẽ không tồn tại nổi nếu không có khách hàng, sự tín nhiệm của khách hàng là tài sản trị giá của doanh nghiệp. Khách hàng thường mong muốn chất lượng cao, giá cả vừa đã, bảo hành và dịch vụ tốt... Doanh nghiệp cần đã nghiên cứu, tìm hiểu mong muốn của họ đẻ có biện pháp đáp ứng. Cần nắm bắt tốt các đặc điểm về địa lý, dân tộc, nhân khẩu học cũng như đặc điểm về tâm lý, lối sống, thái độ của học. Đặc biệt đã quan tâm đến những khách hàng tiểm ẩn. Nhân tố nội tại của doanh nghiệp. Việc phân tích nội bộ đòi hỏi đã thu thập, xử ký những thông tin về tiếp thị, nghiên cứu- triển khai, sản xuất, nguồn nhân lực, tài chính, kế toán, nề nếp doanh nghiệp... Qua đó hiểu được thấu đáo công việc của mọi bộ phận tìm ra Sinh viên: Trần Tùng Linh - QT1701N 17
  • 25. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng ưu, nhược điểm của doanh nghiệp từ đó đưa ra được những biện pháp phát huy mọi tiềm năng trong doanh nghiệp. Quá trình phân tích nội bộ của doanh nghiệp cung với quá trình phân tích môi trường bên ngoài tác động tới doanh nghiệp sẽ giúp doanh nghiệp xác định rõ những cơ hội thuận lợi và thách thức nguy hiểm đối với mình, từ đó có cơ sở để khẳng định mục tiêu, chiến lược, chính sách của doanh nghiệp đề ra biện pháp quản lý chất lượng thích hợp nhằm đảm bảo và nâng cao chất lượng sản phẩm của mình, tăng sức cạnh tranh trên thị trường, tạo điều kiện cho sự phát triển bền vững. Để làm được điều này, ngoài những thông tin chung về doanh nghiệp, cần đi sâu phân tích những nhân tố sau đây có liên quan đến quản lý chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp. +Trình độ chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp, có so sánh với sản phẩm của các đối thủ cạnh tranh, tiêu chuẩn quốc gia, khu vực, quốc tế... +Nguồn vốn của doanh nghiệp, khả năng huy động vốn, giá thành, lợi nhuận, khả năng giảm giá thành... +Tình trạng hạ tầng cơ sở, nguyên, nhiên vật liệu, máy móc, công cụ, trang thiết bị của doanh nghiệp, trình độ công nghiệp hiện đại, khả năng cải tiến, đổi mới công nghệ, khả năng đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng. +Tình hình doanh nghiệp quản lý trong doanh nghiệp nói chung và quản lý chất lượng nói riêng trong doanh nghiệp. +Tình hình đội ngũ cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp. Bộ máy lãnh đạo, trình độ tư cách đạo đức của cán bộ công nhân viên, công tác tuyển chọn, đào tạo... +Tình hình xây dựng và áp dụng các văn bản trong doanh nghiệp (chính sách, mục tiêu, kế hoạch..) +Tình hình tiến hành các hoạt động nghiên cứu-triển khai, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, cải tiến công nghệ, các hoạt động tiêu chuẩn hoá... +Đảm bảo chất lượng trong các giai đoạn của quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Như vậy qua việc phân tích kỹ các nhân tố bên trong và các nhân tố bên ngoài, doanh nghiệp sẽ có sự đánh giá chính xác bản thân mình và các đối tác có liên quan, qua đó đưa ra biện pháp quản lý chất lượng hữu hiệu cũng như đề ra Sinh viên: Trần Tùng Linh - QT1701N 18
  • 26. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng chiến lược phát triển đúng đắn, xây dựng và thực hiện một hệ chất lượng phù hợp đủ khả năng cao vị trí của doanh nghiệp. III. MỐI QUAN HỆ GIỮA QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VỚI HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH . 1. Vai trò của chi phí chất lượng trong quản lý chất lượng (COQ trong TQM ) 1.1 Thực chất của chi phí chất lượng Để đạt được chất lượng nhất định đã có chi phí. Một sản phẩm dịch vụ có sức cạnh tranh là thể hiện sự hài hoà giữa chất lượng và chi phí. Mục tiêu cuối cùng là làm sao đạt được chất lượng có thể chấp nhận được với chi phí thấp nhất. Trong mục này xem xét các loại chi phí cần thiết cho chất lượng và làm thế nào để đạt được chất lượng cao mà lại có thể tiếp kiệm được chi phí. Chi phí chất lượng với mục tiêu chính là: Lợi nhuận là động lực của kinh doanh. Lợi nhuận được hiểu đơn giản là con số chênh lệch giữa mức mà khách hàng sẵn sàng trả cho một sản phẩm hoặc dịch vụ và chi phí cần thiết để tạo ra và bán sản phẩm hoặc dịch vụ đó. Trong một doanh nghiệp hoàn hảo thì mọi thứ luôn tuân thủ yêu cầu đề ra. Trong một doanh nghiệp như vậy thì không cần thiết lập một hệ thống chất lượng. Nhưng trong thực tế không có doanh nghiệp nào hoàn hảo nên luôn tồn tại tiềm năng không tuân thủ. Chi phí cho chất lượng xuất phát từ các tiềm năng này. Đó là chi phí để ngăn chặn sự không tuân thủ, chi phí để phát hiệnvà sửa chữa sự không tuân thủ và chi phí xảy ra khi không phát hiện được sự, không tuân thủ. Và thực chất chi phí chất lượng là : Khoản đầu tư nhằm làm cho sản phẩm phù hợp với mục đích sử dụng của khách hàng. Những tổn thất lãng phí cho chất lượng không phù hợp gây ra trong quá trình sản xuất kinh doanh. Là các thiệt hại do không sử dụng hết các tiềm năng của các nguồn lực không hết công suất của nó. Chi phí chất lượng được chia làm ba loại chính :  Chi phí phòng ngừa    Chi phí thẩm định, đánh giá    Chi phí sai hỏng :  Chi phí sai hỏng bên trong Sinh viên: Trần Tùng Linh - QT1701N 19
  • 27. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Chi phí sai hỏng bên ngoài Chúng ta có thể thấy được sự đánh đổi giữa chi phí và chất lượng qua các mô hình sau: 1.2Các mô hình chi phí chất lượng Mô hình về chi phí chất lượng được mô phỏng theo hai trường phái hay là hai thời kỳ như sau: 1.2.1 Mô hình chi phí chất lượng truyền thống ỏhng ị sai Tổng chi phí n v chất đ ơ ỗmi trên ổtn Phí 1.2.2 Mô hình chi phí chất lượng hiện đại ỏhng ị sai Tổng chi phí n v chất đ ơ ỗmi trên ổtn Phí Sinh viên: Trần Tùng Linh - QT1701N 20
  • 28. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Mối quan hệ giữa chất lượng năng suất với chi phí chất lượng. Quan hệ năng suất chất lượng Sản lượng là một số đo đầu ra thường được dùng để chỉ năng suất. Ta có thể thấy rõ được mối quan hệ giữa năng suất và chất lượng như sau : Nếu tăng chất lượng có nghĩa là đã tăng năng suất nhưng điều ngược lại chưa chắc chắn đúng. Mối quan hệ này được biểu hiện bằng công thức sau: Y=IG + I{1-G}R Trong đó : Y: là năng suất hay sản lượng I : là số lượng sản phẩm đầu vào theo kế hoạch G: là tỷ lệ % các chi tiết đạt chất lượng R:là tỷ lệ % số lượng sản phẩm làm lại Trên thực tế, một sản phẩm có thể được chế tạo qua nhiều công đoạn khác nhau, hoặc các bước công nghệ khác nhau. Do đó, đã có nhiều chi tiết mới có thể hợp thành sản phẩm hoàn chỉnh. Vì vậy, có thể tính năng suất bằng công thức sau: Y=Ig1g2g3gn Trong đó : gi: là sản phẩm dở dang ở mỗi công đoạn Quan hệ chất lượng năng suất và chi phí Chỉ số về chi phí cho sản phẩm : Kct * KtI * KrR' Y Trong đó : Kct: là chi phí cho chất lượng của sản phẩm Kt : là chi phí chế tạo trực tiếp (gia công) Kr : là chi phí làm lại R’ : là số sản phẩm làm lại Tỷ số năng suất chất lượng : Đó là chỉ số chất lượng bao gồm năng suất và chi phí chất lượng. Chỉ số chi phí chất lượng tăng nếu chi phí gia công giảm hoặc Sinh viên: Trần Tùng Linh - QT1701N 21
  • 29. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng chi phí làm lại giảm hoặc cả hai chi phí trên đều giảm. Chỉ số này là cơ sở để đánh giá sự thay đổi của năng suất và nó cho biết sự phụ thuộc của năng suất vào chi phí và chất lượng. Qua đó nó chính là chỉ số cho ta thấy được tầm quan trọng của chất lượng tới hoạt động sản xuất kinh doanh.’ QRR* G*100 IKt* RKr Trong đó : QRR : là tỷ số chất lượng năng suất G: là số chi tiết đạt chất lượng R: là số chi tiết sai sót Qua phân tích mối quan hệ giữa chất lượng năng suất và chi phí ta có thể thấy được tầm quan trọng của chi phí chất lượng trong vấn đề chất lượng. Vì vậy, mỗi doanh nghiệp muốn làm tốt vấn đề chất lượng thì cần đã chú trọng đến chi phí chất lượng trong toàn bộ các giai đoạn từ nghiên cứu thiết kế đến chế tạo, phân phối và tiêu dùng. Trách nhiệm của chất lượng không chỉ tồn tại trong sản xuất mà cả trong bán hàng. 1.3. Mối quan hệ giữa năng suất và hiệu quả kinh tế. Theo cách hiểu chung nhất ở Việt Nam cho đến hiện nay, hiệu quả là mối tương quan giữa đầu vào và đầu ra.Hiện nay, theo cách hiểu năng suất của các nước, khái niệm năng suất rộng hơn và sẽ bao trùm cả vấn đề chất lượng và hiệu quả. Năng suất được bao gồm hai mặt cơ bản là hiệu quả và tính hiệu quả. Hiệu quả là nói về mức độ sử dụng các nguồn lực và tính hiệu quả của chi phí. Cụ thể hơn là khi nói đến hiệu quả thường nói đến việc khai thác huy động sử dụng các nguồn lực như thế nào, còn khi nói đến tính hiệu quả chủ yếu lại đề cập đến mặt chất của đầu ra như tính hữu ích của đầu ra, mức độ thoả mãn người tiêu dụng, mức độ đảm bảo những yêu cầu về xã hội.Như vậy, năng suất là phạm trù rộng hơn hiệu quả kinh tế nên việc cải tiến và nâng cao năng suất tất yếu dẫn đến nâng cao hiệu quả. Sinh viên: Trần Tùng Linh - QT1701N 22
  • 30. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TRONG SẢN XUẤT CỦA DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THỦY SẢN SƠN HẢI 2.1 Sự hình thành và phát triển của Doanh nghiệp Tên doanh nghiệp Doanh nghiệp tư nhân thủy sản Sơn Hải Mã số thuế 0200494701 Ngày cấp mã doanh nghiệp 18/07/2011 Ngày bắt đầu hoạt động 20/07/2011 Địa chỉ trụ sở Số 42 Đường Trần Nguyên Hãn, Lê Chân, Hải Phòng + Giá trị gia tăng Loại thuế Doanh nghiệp đã + Thu nhập doanh nghiệp nộp + Thu nhập cá nhân + Môn bài Giám đốc Lê Minh Sơn Vốn pháp định 1.680.000.000 Doanh nghiệp tư nhân thủy sản Sơn Hải hoạt động theo giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp số 0200494701 do Sở Kế hoạch và đầu tư Hải Phòng cấp. Theo giấy chứng nhận đăng kí này vốn điều lệ của doanh nghiệp là 1.680.000.000. Doanh nghiệp tư nhân một trong những loại hình kinh doanh đầu tiên trong các loại hình doanh nghiệp đăng ký kinh doanh với số vốn và nhân lực hạn chế . Được hình thành vào năm 2002 chuyên lĩnh vực ngành nghề cung cấp và sản xuất trong lĩnh vực thực phẩm . Doanh nghiệp tư nhân thủy sản Sơn Hải là một doanh nghiệp tư nhân theo mô hình gia đình với ngành nghề truyền thống từ xưa để lại kế thừa . Ngày đầu sản xuất thoát khỏi thời kỳ bao cấp tem phiếu lạc hậu chuyển sang thời kỳ tự do kinh doanh buôn bán , các hộ tư nhân và các hộ gia đình được phép kinh doanh một số ngành nghề về cung cấp thực phẩm . Nhận thấy thị trường vẫn còn rộng lớn nguồn hàng sản xuất phục vụ đời sống còn thiếu doanh nghiệp đã mạnh dạn đầu tư xây dựng cơ sở nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường và mục tiêu tạo ra việc làm cho người lao động. Thời kỳ đầu cơ sở hình thành và được sản xuất địa điểm ngay tại trong gia đình dần dần đến năm 2003 doanh nghiệp đầu tư cơ sở sản xuất tại đường 208 Sinh viên: Trần Tùng Linh - QT1701N 23
  • 31. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng An Đồng – Hải Phòng . Với thời gian đầu doanh nghiệp gặp không ít khó khăn không chỉ về thị trường do mới hình thành thương hiệu chưa được biết đến và nguồn nguyên liệu còn hạn chế . Qua thời gian dần dần doanh nghiệp đã tự tạo dựng chỗ đứng cho mình chính vì vậy mà nguồn khách hàng chủ yếu mà doanh nghiệp hướng đến không chỉ trong thành phố mà còn cả ngoài khu vực chủ yếu là khu vực phía bắc . Khởi đầu kinh doanh, Doanh nghiệp đứng trước bộn bề khó khăn, áp lực. Đội ngũ cán bộ quản lý điều hành của Doanh nghiệp còn non trẻ, cơ sở vật chất còn hạn chế. Đối với một đơn vị hoạt động trong lĩnh vực sản xuất yếu tố hàng đầu tạo nên sự sống còn và để phát triển đó là: Chất lượng và uy tín trong quan hệ với các khách hàng, ngân hàng. Đây là giải pháp xuyên suốt và đã được Doanh nghiệp thực hiện tốt kể từ khi thành lập đến nay. 2.2. Chức năng nhiệm vụ của Doanh nghiệp tư nhân thủy sản Sơn Hải Doanh nghiệp tư nhân thủy sản Sơn Hải chuyên lĩnh vực chính là sản xuất và cung cấp gia vị thực phẩm : nước mắm , mắm tôm , tương bần , dấm … Sản phẩm đảm bảo chất lượng với mức giá hợp lý với mọi đối tượng tiêu dùng , đem lại sự hài lòng cho khách hàng Với đội ngũ lành nghề và nhiều kinh nghiệm trong ngành luôn đáp ứng được tiêu chí chất lượng , an toàn và ngon miệng trong những bữa cơm gia đình Nhiệm vụ Doanh nghiệp đã bố trí và doanh nghiệp kế hoạch sản xuất kinh doanh đúng tiến độ đảm bảo cung cấp kịp thời các đơn hàng và chất lượng sản phẩm luôn được đảm bảo . Đảm bảo bình ổn giá cả trong nhiều trường hợp giá cả leo thang nhằm tạo sự tin tưởng cho người sử dụng sản phẩm Luôn tích cực trong công tác tìm kiếm đối tác mở rộng thị trường , tạo dựng mối quan hệ gắn kết dài lâu với khách hàng mới cũng như khách hàng lâu năm gắn bó với doanh nghiệp Luôn cố gắng hết mình để tồn tại và phát triển nhằm đảm bảo thu nhập và cuộc sống của người lao động cũng như mở rộng quy mô chỗ đứng trên thị trường Sinh viên: Trần Tùng Linh - QT1701N 24
  • 32. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Là một trong những loại hình doanh nghiệp tư nhân chịu trách nhiệm vô hạn trước nhà nước và pháp luật . Doanh nghiệp luôn tuân thủ và thực hiện tốt các yêu cầu của các ban ngành trong lĩnh vực Y tế , Thực phẩm , Lao động ,Phòng cháy chữa cháy , Thị trường …. Quản lý và sử dụng nguồn vốn hiệu quả theo đúng kế hoạch doanh nghiệp đã đề ra nhằm sử dụng đồng vốn một cách hiệu quả nhất giảm thiểu các rủi ro và đem lại nguồn kinh tế cao 2.3 cơ cấu doanh nghiệp của Doanh nghiệp Sơ đồ bộ máy hoạt động Doanh nghiệp GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN BỘ PHẬN SẢN XUẤT BỘ PHẬN KINH DOANH KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯƠNG Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp Nhìn vào sơ đồ tổ ta có thể thấy rõ sơ đồ doanh nghiệp của Doanh nghiệp, bộ máy quản lý bao gồm Giám đốc, kế toán , bộ phận phát triển kinh doanh và bộ phận kiểm định chất lượng - Giám đốc là người lãnh đạo cao nhất trong doanh nghiệp chịu mọi trách nhiệm cũng như cách thức vận hành cũng như sự phát triển của doanh nghiệp và trách nhiệm trước các chính sách pháp luật của nhà nước trong hoạt động sản xuất kinh doanh . Trực tiếp quản lý lãnh đạo , điều hành mọi hoạt động của doanh nghiệp , ký các hợp đồng và văn bản có liên quan. Các phòng ban chính: - Kế toán: kiểm soát hàng hóa đầu vào , hàng hóa đầu ra , lập hóa đơn chứng từ , làm kê khai thuế và trả lương công nhân , hạch toán và làm báo cáo hoạt động của doanh nghiệp theo biểu mẫu quy định theo quý - Bộ phận kiểm định Theo dõi nghiệm thu sản phẩm hoàn thành trong các giai đoạn và sản phẩm nhập kho hoàn thành. Kiểm tra hàng nhập về, các phụ Sinh viên: Trần Tùng Linh - QT1701N 25
  • 33. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng tùng vật tư theo đúng loại, quản lý hồ sơ về tài sản cố định. Kiểm tra chất lượng sản phẩm tại các phân xưởng, đối chiếu các chỉ tiêu về mặt chất lượng đề ra cho từng sản phẩm cụ thể. - Bộ phận Sản xuất: Chịu trách nhiệm trực tiếp sản xuất các đơn hàng của Công 2.4 Đặc điểm doanh nghiệp sản xuất và quy trình công nghệ Qui trình công nghệ Nhận xét về sơ đồ quy trình công nghệ: doanh nghiệp sản xuất nước mắm theo phương pháp ủ chượp cổ truyền nên quy trình công nghệ không đòi hỏi đã có trình độ về máy móc kỹ thuật cao. Sản xuất nước mắm chỉ dựa vào kinh nghiệm của người đời trước để lại và kinh nghiệm của bản thân người làm nước mắm. Tuy nhiên theo xu thế doanh nghiệp cũng đã áp dụng khoa học kỹ thuật kết hợp với cổ truyền, doanh nghiệp đã tạo ra được một loại hương vị nước mắm của riêng mình. Sơ đồ 2: sơ đồ qui trình công nghệ của doanh nghiệp Sinh viên: Trần Tùng Linh - QT1701N 26
  • 34. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 2.5. Hệ thống ISO 9001:2008 của Doanh nghiệp tư nhân thủy sản Sơn Hải 2.5.1 Mô hình hệ thống quản trị chất lượng ISO 9001:2008 của Doanh nghiệp Sơ đồ 3: Mô hình hệ thống quản trị chất lượng ISO 9001:2008 của doanh nghiệp Hệ thống quản lý chất lượng tại doanh nghiệp được áp dụng theo quy trình trên. Mô hình trên chứng minh doanh nghiệp đã xác định các quá trình cần thiết cho hệ thống quản lý chất lượng và việc áp dụng chúng trong doanh nghiệp. Các qúa trình đó là: - Hoạch định hệ thống quản lý chất lượng - Mua hàng hoá - Quá trình tạo sản phẩm - Kiểm soát thiết bị đo lường và thử nghiệm - Kiểm soát cung cấp dịch vụ - Kiểm soát sản phẩm không phù hợp  Đảm bảo các quá trình này được vận hành và kiểm soát bởi:  - Việc phát hành chính sách chất lượng, mục tiêu chất lượng Sinh viên: Trần Tùng Linh - QT1701N 27
  • 35. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng - Hoạch định hệ thống quản lý chất lượng - Thực hiện việc xem xét của lãnh đạo  Cung cấp các nguồn lực và thông tin cần thiết để hỗ trợ việc vận hành và kiểm soát các quá trình này  - Bổ nhiệm đại diện lãnh đạo về chất lượng - Cung cấp các nguồn lực - Cung cấp các tài liệu - Cung cấp nguồn lực con người - Cung cấp cơ sở hạ tầng - Cung cấp môi trường làm việc thuận lợi  Kiểm soát, đo lường và phân tích các thủ tục này và thực hiện các hành động cần thiết để đạt được kết quả đề ra và cải thiện liên tục bằng:  - Việc thực hiện đánh giá chất lượng nội bộ - Thu thập và phân tích số liệu - Đo lường và thử nghiệm sản phẩm - Hành động khắc phục, phòng ngừa và cải tiến 2.5.2 Các quy trình tiêu chuẩn trong ISO 9001:2008 mà Doanh nghiệp tư nhân thủy sản Sơn Hải đang áp dụng Sơ đồ 4: Quy trình tiêu chuẩn Sinh viên: Trần Tùng Linh - QT1701N 28
  • 36. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Trần Tùng Linh - QT1701N 29
  • 37. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 2.5.2.1 Hệ thống quản lý chất lượng a) Sổ tay chất lượng Sổ tay chất lượng giới thiệu hệ thống quản lý chất lượng của Doanh nghiệp. Sổ tay chất lượng bao gồm chính sách chất lượng, phạm vi của hệ thống quản lý chất lượng. Sổ tay chất lượng ghi rõ các quá trình và sự tương tác giữa các quá trình của hệ thống quản lý chất lượng. Sổ tay chất lượng cũng tham chiếu đến các Thủ tục của hệ thống quản lý chất lượng. Phạm vi của hệ thống quản lý chất lượng , bao gồm cả các nội dung chi tiết và lý giải về bất cứ ngoại lệ nào. Các thủ tục dạng văn bản được thiết lập cho hệ thống quản lý chất lượng hoặc viện dẫn đến chúng. Mô tả sự tương tác giữa các quá trình trong hệ thống quản lý chất lượng. b) Kiểm soát tài liệu Các tài liệu theo yêu cầu của hệ thống quản lý chất lượng đã được kiểm soát. Hồ sơ chất lượng là loại tài liệu đặc biệt và đã được kiểm soát theo các yêu cầu nêu trong tiêu chuẩn 4.2.4 Đã lập một thủ tục dạng văn bản để xác định việc kiểm soát cần thiết nhằm: - Phê duyệt tài liệu về sự thoả đáng trước khi ban hành. - Xem xét, cập nhật khi cần và phê duyệt lại tài liệu. - Đảm bảo nhận biết được các thay đổi và tình trạng sửa đổi hiện hành của tài liệu. - Đảm bảo các bản của tài liệu thích hợp sẵn có ở nơi sử dụng. - Đảm bảo tài liệu luôn rõ ràng, dễ nhận biết. Đảm bảo các tài liệu có nguồn gốc bên ngoài được nhận biết và việc phân phối chúng được kiểm soát. Ngăn ngừa việc sử dụng vô tình các tài liệu lỗi thời và áp dụng các dấu hiệu nhận biết thích hợp nếu chúng được giữ lại vì mục đích nào đó. Sinh viên: Trần Tùng Linh - QT1701N 30
  • 38. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng c) Kiểm soát hồ sơ Doanh nghiệp đã lập và duy trì các hồ sơ để cung cấp bằng chứng về sự phù hợp với các yêu cầu và hoạt động tác nghiệp có hiệu lực của hệ thống quản lý chất lượng.Các hồ sơ chất lượng đã rõ ràng, dễ nhận biết, và dễ sử dụng. Đã lập một thủ tục bằng văn bản để xác định việc kiểm soát cần thiết đối với việc nhận biết, bảo quản, bảo vệ, sử dụng, xác định thời gian lưu giữ và hủy bỏ các hồ sơ chất lượng. 2.5.2.2 Trách nhiệm của lãnh đạo a) Cam kết của lãnh đạo Giám đốc Doanh nghiệp cam kết thiết lập, thực hiện và duy trì hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 9001: 2008. Cam kết này được chứng minh bằng các hoạt động dưới đây:  Ban hành chính sách chất lượng và mục tiêu chất lượng   Thực hiện xem xét của lãnh đạo để đảm bảo hệ thống quản lý chất lượng được thực hiện một cách có hiệu lực và hiệu quả   Cung cấp đầy đủ các nguồn lực cần thiết  b) Hướng vào khách hàng Doanh nghiệp cam kết cải tiến liên tục để cung cấp sản phẩm và dịch vụ ngày một tốt hơn nhằm đáp ứng sự mong đợi của khách hàng. Điều này được chứng minh bởi sự nỗ lực của tất cả các cán bộ, nhân viên, các phòng ban, đơn vị trong Doanh nghiệp, đã cùng nhau đặt vấn đề chất lượng lên hàng đầu trong mọi hoạt động. Doanh nghiệp luôn lắng nghe, mong đợi những kiến nghị, góp ý, đề xuất, đánh giá từ phía khách hàng. Đó là cơ sở nền tảng giúp Doanh nghiệp trong việc cải thiện chất lượng sản phẩm và dịch vụ. c) Chính sách chất lượng Giám đốc Doanh nghiệp cam kết đề ra chính sách chất lượng và công bố đến toàn thể cán bộ công nhân viên trong Doanh nghiệp. Chính sách chất lượng được xây dựng phù hợp với phương hướng phát triển chung của Doanh nghiệp, thể hiện rõ cam kết đáp ứng các yêu cầu và cải tiến liên tục hiệu lực của hệ Sinh viên: Trần Tùng Linh - QT1701N 31
  • 39. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng thống quản lý chất lượng. Đại diện lãnh đạo có trách nhiệm yêu cầu mọi cán bộ công nhân viên trong toàn Doanh nghiệp thấu hiểu và duy trì việc thực hiện. CHÍNH SÁCH CHg d堀ŝ젨ᔀ쉦ộ  MHÍNH SÁCH CHg d堀ŝ젨ᔀ쉦ộHÍNH SÁCH CHg d堀ŝ젨ᔀ쉦cao hoSÁCH CHg Doanh nghi C là: “Cung cnghi CHg d堀ŝ젨ᔀ 쉦ộung cnghi CHg d堀ŝ젨ᔀ 쉦cao honghi CHg d堀ŝ젨ᔀ 쉦ịao honNam và qu qui C  Giám đ quDoanh nghi C cam knghi CHg d堀ŝ젨ᔀ쉦ộcam knghi CHg d堀ŝ젨ᔀ쉦cao honghi CHg d堀ŝ젨ᔀ쉦ịao honghi CHg d堀ŝ젨ᔀ쉦n xuhonghi CHg d堀ŝ젨ᔀ쉦 doanh nghiCHg d堀ŝ젨ᔀ쉦ong hghi CHg d d堀ŝ젨ᔀ쉦 sg hghi CHg d d堀ŝ젨ᔀ쉦o hohghi CHg d d堀ŝ젨ᔀ쉦chhohghi CHg d d堀ŝ젨ᔀ쉦xuhohghi  d) Mục tiêu chất lượng và hoạch định hệ thống quản lý chất lượng  Mục tiêu chất lượng Mục tiêu chất lượng được Ban lãnh đạo xây dựng hàng năm để thực hiện chính sách chất lượng. Mục tiêu chất lượng được xây dựng phù hợp với mục đích chung của Doanh nghiệp, được lượng hoá và nhất quán với chính sách chất lượng. Đại diện lãnh đạo lập kế hoạch triển khai chi tiết việc thực hiện mục tiêu đến từng đơn vị Trưởng các đơn vị căn cứ vào mục tiêu và kế hoạch thực hiện mục tiêu của Doanh nghiệp sẽ xây dựng mục tiêu riêng của đơn vị mình, lập kế hoạch thực hiện và đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu theo từng thời kỳ Sinh viên: Trần Tùng Linh - QT1701N 32
  • 40. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Nếu mục tiêu không thực hiện được, Đại diện lãnh đạo phối hợp với trưởng các đơn vị thực hiện việc phân tích, đề ra biện pháp theo quy trình hoạt động khắc phục phòng ngừa và cải tiến theo.  Hoạch định hệ thống quản lý chất lượng  Giám đốc đảm bảo hoạch định hệ thống quản lý chất lượng được tiến hành thông qua việc xây dựng, thực hiện và duy trì hệ thống quản lý, thường xuyên nâng cao hiệu lực của hệ thống theo các yêu cầu của tiêu chuẩn cũng như mục tiêu chất lượng. Đại diện lãnh đạo có trách nhiệm đảm bảo tính nhất quán của hệ thống quản lý chất lượng được duy trì khi hoạch định và thực hiện các thay đổi về hệ thống quản lý chất lượng. - Các quá trình của hệ thống quản lý chất lượng cần bổ sung thay đổi; - Các nguồn lực cần thiết, bao gồm nguồn nhân lực và cơ sở hạ tầng; - Việc cải tiến liên tục hệ thống quản lý chất lượng. Việc hoạch định chất lượng được thể hiện qua bản Kế hoạch chất lượng bao gồm các nội dung sau: - Những công việc phải làm - Trách nhiệm thực hiện từng công việc cụ thể - Thời hạn hoàn thành - Kết quả thực hiện e) Trách nhiệm, quyền hạn và sự trao đổi thông tin  Trách nhiệm và quyền hạn • Trách nhiệm quyền hạn của giám đốc công ty - Chịu trách nhiệm trong công việc tổ chức chỉ đạo điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. - Giám sát mọi hoạt động kinh tế tài chính của công ty - Chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động sản xuất của công ty - Đề ra phương hướng phát triển, xây dựng các mục tiêu chiến lược kinh doanh để đạt hiệu quả kinh tế cao. - Đại diện cho công ty trong các quan hệ đối nội và đối ngoại, là đại diện cao nhất cho pháp nhân của doanh nghiệp trong đó: + Về hành chính là người đứng đầu công ty. + Về pháp lý là người có quyền và chịu trách nhiệm cao nhất. Sinh viên: Trần Tùng Linh - QT1701N 33
  • 41. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng + Về tài chính là người đại diện chủ sở hữu, chủ tài khoản. + Về kinh tế và kinh doanh là người quyết định và chịu trách nhiệm về các kết quả kinh doanh của công ty.  Trách nhiệm quyền hạn của phòng kế toán - Theo dõi tình hình thu, chi, xuất nhập của công ty. - Phản ánh, ghi chép đầy đủ chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. - Theo dõi tình hình nguồn vốn vật tư, chi phí phát sinh, lập báo cáo kế toán, tình hình tài chính và kế hoạch sản xuất kinh doanh lên giám đốc. - Phòng kế toán tài chính là cơ quan tham mưu quan trọng nhất giúp giám đốc nắm rõ thực lực tài chính của công ty trong quá khứ, hiện tại và tương lai để từ đó giám đốc ra các quyết định tài chính một cách chính xác nhất.  Trách nhiệm quyền hạn của phòng kinh doanh - Chịu trách nhiệm về toàn bộ tình hình hoạt động kinh doanh nội địa. - Chịu trách nhiệm về quản lý, tổ chức điều phối trong việc cung ứng tồn kho, vận chuyển hàng hóa cho thị trường nội địa. - Chịu trách nhiệm về nghiên cứu thị trường, xử lý, phân tích và đưa ra các chính sách marketing. - Kiểm tra đôn đốc, hướng dẫn tận tâm thực hiện phương pháp sản xuất kinh doanh đúng hướng, đúng đối tượng để sản phẩm công ty đạt hiệu quả cao. - Lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm. - Mở rộng thị trường tiêu thụ. - Cải thiện phương thức bán hàng, chào hàng, đề xuất và phát hiện giá bán kịp thời để tiêu thụ sản phẩm nhanh.  Trách nhiệm quyền hạn của kiểm định chất lượng - Bổ sung tiêu chuẩn kỹ thuật, qui trình công nghệ sản xuất nước mắm. - Kiểm tra nguyên liệu đầu vào, sản phẩm đầu ra, ký vào biên bản nghiệm thu và giám sát qui trình công nghệ. - Xây dựng mã số các sản phẩm, đăng ký nhãn hiệu hàng hóa, chất lượng hàng hóa. - Thống kê, phân tích, tổng hợp tình hình chất lượng toàn công ty, tham mưu cho tổng giám đốc về công tác chất lượng. - Kiểm tra, phúc tra bán thành phẩm, sản phẩm cuối cùng của các quá trình, kiểm soát sản phẩm không phù hợp, hành động khắc phụ, hành động phòng ngừa. Sinh viên: Trần Tùng Linh - QT1701N 34
  • 42. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng - Kiểm tra việc thực hiện tại các điểm kiểm tra theo hệ thống quản lý chất lượng theo qui trình sản xuất. - Tổ chức thực hiện Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008.  Trách nhiệm quyền hạn của bộ phận sản xuất - Chịu trách nhiệm về chế biến nước mắm, đóng chai, dán nhãn, bảo quản nước mắm. - Hoạch định quá trình sản xuất. - Kiểm soát các quá trình sản xuất, theo dõi , đo lường quá trình và các thông số quá trình. - Xây dựng kế hoạch sản xuất dài hạn,ngắn hạn các loại. - Triển khai công tác sản xuất thử, sản xuất mẫu đối theo kế hoạch sản xuất. f) Trao đổi thông tin nội bộ Doanh nghiệp thiết lập và duy trì một hệ thống thông tin nội bộ để đảm bảo các thông tin được truyền đạt có hiệu quả trong Doanh nghiệp 1) Thông tin truyền miệng: Loại hình thông tin này được thực hiện thông qua nói trực tiếp hoặc thông qua điện thoại và được sử dụng để truyền thông tin: Giữa cấp trên tới cấp dưới trực tiếp hoặc ngược lại. Hoặc giữa các cấp tương đương. 2) Thông tin điện tử: Loại hình thông tin này được thực hiện thông qua Mạng máy tính nội bộ các thông tin mang tính chất trao đổi có thể được thực hiện thông qua mạng máy tính. Nếu thông tin không quan trọng nó cũng được coi là các thông tin chính thức. g) Xem xét của lãnh đạo Lãnh đạo có trách nhiệm thực hiện việc xem xét của lãnh đạo hàng năm nhằm đảm bảo: - Hệ thống quản lý chất lượng luôn luôn đạt được mục tiêu đề ra - Hệ thống quản lý chất lượng được thực hiện có hiệu lực và hiệu quả - Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với các yêu cầu của Doanh nghiệp và tiêu chuẩn ISO 9001: 2008. 2.5.2.3 Quản lý nguồn lực  Tổng quan  Sinh viên: Trần Tùng Linh - QT1701N 35
  • 43. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Để tạo điều kiện tốt cho việc nâng cao hơn sự thỏa mãn khách hàng, Giám đốc Doanh nghiệp cam kết cung cấp đầy đủ các nguồn lực như con người, cơ sở hạ tầng, môi trường làm việc. a) Nguồn nhân lực Phòng kinh doanh có trách nhiệm xác định các vị trí có ảnh hưởng tới chất lượng, tập hợp các nhu cầu đào tạo, xây dựng kế hoạch và tiến hành các hoạt động đào tạo nhằm đảm bảo những vị trí có ảnh hưởng tới chất lượng có đủ khả năng thực hiện hoàn thành nhiệm vụ được giao. Có trách nhiệm xác định lao động cần tuyển dụng mới để đáp ứng nhu cầu phát triển SXKD và thay thế nguồn nhân lực đã đủ tiêu chuẩn nghỉ hưu hoặc thay đổi môi trường công tác khác hay chấm dứt hợp đồng lao động. Trưởng các đơn vị có trách nhiệm xác định nhu cầu đào tạo và tuyển dụng chuyển bộ phận kinh doanh, đánh giá lại hiệu lực công tác đào tạo đối với nhân viên được đào tạo theo định kỳ và cân đối lao động cần tuyển mới. Do đặc chưng doanh nghiệp làm về lĩnh vực thực phẩm cho nên tất cả nhân viên tham gia lao động trong doanh nghiệp đều được trang bị tập huấn kỹ năng về vệ sinh an toàn thực phẩm , kiến thức trong sản xuất thực phẩm và một số bộ phận trong doanh nghiệp không nhất thiết cần trình độ cao trong quá trình sản xuất  trình độ lao động  Năm 2015 Năm 2015 Chênh lệch Stt Trình độ Số % Số % +(-) lượng lượng 1 Đại học 2 13,33 2 10 0 2 Cao đẳng – 3 20 6 30 3 trung cấp 3 Lao động 10 66,67 12 60 2 phổ thông Tổng lao động 15 100 20 100 5 1 Lao động 12 80 17 85 5 trực tiếp 2 Lao động 3 20 3 15 0 gián tiếp (Bảng 2.1:Bảng trình độ lao động doanh nghiệp năm 2015-2016) Sinh viên: Trần Tùng Linh - QT1701N 36
  • 44. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Trình độ đại học từ 2015 đến năm 2015 không có sự tăng giảm bởi lẽ doanh nghiệp cần những bộ phận người có lĩnh vực và trình độ phù hợp hợp từng việc khối lực lượng này nằm trong bộ phận gián tiếp không tham gia quá trình sản xuất sản phẩm trực tiếp vì thế mà ít có sự biến động trong doanh nghiệp Chính vì doanh nghiệp tư nhân sản xuất trong lĩnh vực thực phẩm cần rất nhiều nguồn lao động phổ thông nên cơ cấu người có trình độ học vấn tầm trung trong doanh nghiệp ít hơn nhưng không nhất thiết là không qua đào tạo . nhận thấy nguồn lao động đã qua đào tạo trung cấp cao đẳng trong địa bàn nhiều cho nên chỉ riêng trong năm 2015 chiếm 20% trong cơ cấu năm so với năm 2015 chiếm 30% tức tăng lên 50% so với năm trước . Đây có thể coi sự hợp lý trong việc tuyển dụng bởi lẽ trình độ lao động cao đẳng – trung cấp đã được đào tạo , có năng lực và kinh nghiệm hơn so với nguồn lực chưa qua đào tạo để chuẩn hóa chất lượng nguồn nhân sự trong doanh nghiệp đáp ứng đủ yêu cầu về trình độ trong sản xuất b) Cơ sở hạ tầng Giám đốc cam kết cung cấp đầy đủ và duy trì cơ sở hạ tầng đảm bảo quá trình sản xuất như - Nhà xưởng, tiện nghi phù hợp - Dây chuyền sản xuất với công nghệ đảm bảo đáp ứng đúng yêu cầu khách hàng - Các thiết bị văn phòng và phương tiện truyền thông tiện nghi, thuận lợi cho quá trình sản xuất - Bộ phận phụ trách thiết bị sản xuất có trách nhiệm duy trì tính hoạt động liên tục của quá trình sản xuất thông qua lập kế hoạch và bảo dưỡng định kỳ hàng năm. Xưởng ủ chượp Dây chuyền sản xuất Sinh viên: Trần Tùng Linh - QT1701N 37