SlideShare a Scribd company logo
1 of 150
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH
DỰ ÁN ĐẦU TƯ CHO CÁC CÔNG TRÌNH
THỦY ĐIỆN TẠI SỞ GIAO DỊCH I –
NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
SINH VIÊN : NGUYỄN THẾ PHƯƠNG LIÊN
MÃ SV : A11626
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
HÀ NỘI– 2011
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH
DỰ ÁN ĐẦU TƯ CHO CÁC CÔNG TRÌNH
THỦY ĐIỆN TẠI SỞ GIAO DỊCH I –
NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
Giáo viên hướng dẫn : Th.s Trần Thùy Linh
Sinh viên : Nguyễn Thế Phương Liên
Mã SV : A11626
Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng
HÀ NỘI– 2011
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU
TƯ CÁC CÔNG TRÌNH THỦY ĐIỆN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
VIỆT NAM .............................................................................................................. 1
1.1. Tổng quan về dự án đầu tư.............................................................................. 1
1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư .................................................................................. 1
1.1.2. Những yêu cầu khi xem xét dự án đầu tư....................................................... 3
1.2. Thẩm định dự án đầu tư tại các ngân hàng thương mại................................. 4
1.2.1. Khái niệm thẩm định dự án đầu tư................................................................. 4
1.2.2. Sự cần thiết phải thẩm định dự án đầu tư ...................................................... 4
1.2.3. Yêu cầu trong thẩm định dự án đầu tư........................................................... 6
1.2.4. Các phương pháp thẩm định dự án đầu tư..................................................... 7
1.2.4.1. Phương pháp so sánh các chỉ tiêu.................................................................. 7
1.2.4.2. Phương pháp thẩm định theo trình tự............................................................. 7
1.2.4.3. Phương pháp phân tích độ nhạy của dự án..................................................... 8
1.2.4.4. Phương pháp dự báo...................................................................................... 8
1.2.4.5. Phương pháp triệt tiêu rủi ro.......................................................................... 8
1.2.5. Quy trình thẩm định các dự án đầu tư của các NHTM Việt Nam.................. 9
1.2.6. Nội dung thẩm định dự án đầu tư................................................................ 10
1.2.6.1. Thẩm định điều kiện pháp lý của dự án và sự cần thiết phải đầu tư ............ 10
1.2.6.2. Thẩm định dự án về phương diện thị trường............................................... 10
1.2.6.3. Thẩm định phương diện kỹ thuật và tổ chức của dự án............................... 10
1.2.6.4. Thẩm định về phương diện tài chính ......................................................... 11
1.2.6.5. Thẩm định về phương diện lợi ích kinh tế xã hội ....................................... 30
1.2.7. Một số rủi ro chủ yếu trong thẩm định dự án.............................................. 31
1.2.7.1. Rủi ro về cơ chế chính sách........................................................................ 31
1.2.7.2. Rủi ro về tiến độ xây dựng, hoàn tất........................................................... 31
1.2.7.3. Rủi ro thị trường......................................................................................... 32
1.2.7.4. Rủi ro về cung cấp ..................................................................................... 32
1.2.7.5. Rủi ro về kỹ thuật, vận hành, bảo trì........................................................... 32
1.2.7.6. Rủi ro về môi trường, xã hội ...................................................................... 33
1.2.7.7. Rủi ro về kinh tế vĩ mô............................................................................... 33
1.3. Vai trò của thủy điện trong hệ thống điện .................................................... 34
1.3.1. Tiềm năng của thủy điện Việt Nam ............................................................. 34
1.3.2. Vai trò của thủy điện trong hệ thống điện Việt Nam ................................... 34
1.3.3. Cân đối cung cầu điện tại Việt Nam hiện nay ............................................. 35
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác thẩm định dự án đầu tư cho các công
trình thủy điện tại các ngân hàng thương mại Việt Nam.................................... 36
1.4.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác thẩm định dự án đầu tư................... 36
1.4.1.1. Vế phía ngân hàng...................................................................................... 36
1.4.1.2. Vế phía khách hàng.................................................................................... 40
1.4.1.3. Về phía cơ quan hữu quan.......................................................................... 40
1.4.2. Đặc trưng của các dự án thủy điện................................................................. 40
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ CHO
CÁC CÔNG TRÌNH THỦY ĐIỆN TẠI SỞ GIAO DỊCH I – NGÂN HÀNG ĐẦU
TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ..................................................................... 45
2.1. Khái quát về Ngân hàng Đầu Tư & Phát Triển Việt Nam và Sở giao dịch I -
Ngân hàng Đầu Tư & Phát Triển Việt Nam........................................................ 45
2.1.1. Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam ............................................... 45
2.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................. 45
2.1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ.............................................................................. 46
2.1.2. Sở giao dịch I – Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam..................... 47
2.1.2.1. Lịch sử hình thành...................................................................................... 47
2.1.2.2. Tình hình hoạt động ................................................................................... 48
2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh những năm gần đây .................................... 54
2.3. Thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư các công trình thủy điện tại Sở
giao dịch I – Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam.................................. 58
2.3.1. Kết quả thẩm định các dự án thủy điện giai đoạn 2006 – 2009................... 58
2.3.1.1. Về số lượng các dự án thủy điện thẩm định................................................ 58
2.3.1.2. Quy mô của các dự án thủy điện thẩm định................................................ 59
2.3.1.3. Dư nợ cho vay thủy điện trong tổng dư nợ của Sở giao dịch I .................... 60
2.3.1.4. Tình hình trả nợ, vận hành của các dự án thủy điện.................................... 60
2.3.2. Quy trình thẩm định dự án đầu tư các công trình thủy điện tại Sở giao dịch I
– Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam...................................................... 61
2.3.2.1. Tiếp thị khách hàng và nhận Hồ sơ dự án................................................... 61
2.3.2.2. Thẩm định và lập “Báo cáo đề xuất tín dụng”............................................. 61
2.3.2.3. Thẩm định rủi ro dự án thủy điện ............................................................... 62
2.3.2.4. Phê duyệt cấp tín dụng ............................................................................... 62
2.3.3. Nội dung công tác thẩm định dự án đầu tư các công trình thủy điện tại Sở
giao dịch I – Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam.................................... 64
2.3.3.1. Thẩm định sự cần thiết đầu tư và thị trường của dự án ............................... 64
2.3.3.2. Phân tích một số nội dung về khía cạnh kỹ thuật........................................ 64
2.3.3.3. Đánh giá năng lực quản lý, vận hành của khách hàng................................. 68
Thang Long University Library
2.3.3.4. Thẩm định khía cạnh tài chính và khả năng trả nợ của dự án...................... 68
2.3.3.5. Thẩm định rủi ro dự án thủy điện ............................................................... 71
2.3.4. Nghiên cứu tình huống cụ thể: dự án thủy điện Hồ Bốn............................ 72
2.3.4.1. Giới thiệu về dự án..................................................................................... 72
2.3.4.2. Các nội dung thẩm định của dự án thủy điện Hồ Bốn................................. 72
2.3.4.3. Một số đánh giá về công tác thẩm định dự án thủy điện Hồ Bốn ................ 104
2.3.5. Đánh giá tình hình thẩm định dự án thủy điện tại Sở giao dịch I – Ngân hàng
Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam............................................................................ 104
2.3.5.1. Những kết quả đạt được ............................................................................. 104
2.3.5.2. Một số hạn chế........................................................................................... 107
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH
DỰ ÁN ĐẦU TƯ CHO CÁC CÔNG TRÌNH THỦY ĐIỆN TẠI SỞ GIAO DỊCH
I – NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.............................. 112
3.1. Một số định hướng của Sở giao dịch I – Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển
Việt Nam ............................................................................................................... 112
3.1.1. Định hướng phát triển ................................................................................. 112
3.1.2. Định hướng công tác thẩm định.................................................................. 112
3.1.3. Quan điểm của Sở giao dịch I về việc cấp tín dụng cho các dự án thủy điện
............................................................................................................................... 113
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư cho các công
trình thủy điện ...................................................................................................... 115
3.2.1. Về nội dung thẩm định................................................................................. 115
3.2.2. Về phương pháp thẩm định ......................................................................... 119
3.2.3. Về tổ chức thẩm định................................................................................... 122
3.2.4. Về cán bộ thẩm định .................................................................................... 124
3.3. Một số kiến nghị............................................................................................. 129
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ, cơ quan quản lý nhà nước ................................. 129
3.3.2. Kiến nghị với Tổng công ty điện lực Việt Nam (EVN)................................. 130
3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước............................................................ 130
3.3.4. Kiến nghị với Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam......................... 130
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình giai đoạn chuẩn bị của một dự án đầu tư ................................ 2
Sơ đồ 1.2: Quy trình giai đoạn đầu tư của một dự án đầu tư.................................... 2
Sơ đồ 1.3: Quy trình thẩm định dự án đầu tư tại các NHTM Việt Nam .................. 9
Sơ đồ 1.4: Đồ thị điểm hòa vốn lý thuyết ............................................................... 30
Sơ đồ 2.1: Quy trình thẩm định dự án thủy điện...................................................... 63
Sơ đồ 2.2: Quy trình vận hành của công trình thủy điện Hồ Bốn............................. 80
Biểu đồ 2.1: Kết quả thu dịch vụ ròng từ năm 2006 – 2010..................................... 53
Biểu đồ 2.2: Tổng tài sản của Sở giao dịch I từ năm 2006 – 2010........................... 55
Biểu đồ 2.3: Kết quả lợi nhuận trước thuế từ năm 2006 – 2010............................... 56
Thang Long University Library
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Cơ cấu nguồn điện Việt Nam năm 2006.................................................. 34
Bảng 1.2: Sản lượng điện giai đoạn 2005 – 2008 .................................................... 35
Bảng 2.1: Cơ cấu huy động vốn.............................................................................. 49
Bảng 2.2: Tín dụng theo mục đích vay.................................................................... 51
Bảng 2.3: Thu từ các hoạt động kinh doanh ............................................................ 57
Bảng 2.4: Số lượng dự án thủy điện được thẩm định............................................... 59
Bảng 2.5: Quy mô dự án thủy điện được thẩm định ................................................ 59
Bảng 2.6: Dư nợ cho vay thủy điện......................................................................... 60
Bảng 2.7: Nợ quá hạn cho vay thủy điện................................................................. 61
Bảng 2.8: Bảng báo cáo các công trình thủy điện VINACONEX 36 đã thực hiện... 73
Bảng 2.9: Bảng tính toán nhu cầu nguyên vật liệu dự kiến cho công trình............... 78
Bảng 2.10: Bảng một số nhà máy thủy điện được xây dựng từ năm 2004 – 2007.... 84
Bảng 2.11: Bảng lịch đầu tư của phương án 1......................................................... 88
Bảng 2.12: Bảng vốn vay thương mại của phương án 1 .......................................... 88
Bảng 2.13: Bảng cơ cấu nguồn vốn của phương án 1.............................................. 88
Bảng 2.14: Bảng kế hoạch trả nợ của phương án 1.................................................. 89
Bảng 2.15: Bảng kế hoạch khấu hao của phương án 1............................................. 89
Bảng 2.16: Bảng nhu cầu vốn lưu động của phương án 1........................................ 90
Bảng 2.17: Bảng doanh thu, chi phí, lợi nhuận của phương án 1............................. 90
Bảng 2.18: Bảng dòng tiền theo quan điểm tổng đầu tư của phương án 1................ 91
Bảng 2.19: Bảng lịch đầu tư của phương án 2......................................................... 92
Bảng 2.20: Bảng vốn vay thương mại của phương án 2 .......................................... 92
Bảng 2.21: Bảng cơ cấu nguồn vốn của phương án 2.............................................. 92
Bảng 2.22: Bảng kế hoạch trả nợ của phương án 2.................................................. 93
Bảng 2.23: Bảng kế hoạch khấu hao của phương án 2............................................. 93
Bảng 2.24: Bảng nhu cầu vốn lưu động của phương án 2........................................ 94
Bảng 2.25: Bảng doanh thu, chi phí, lợi nhuận của phương án 2............................. 94
Bảng 2.26: Bảng dòng tiền theo quan điểm tổng đầu tư của phương án 2................ 95
Bảng 2.27: Bảng lịch đầu tư của phương án 3......................................................... 96
Bảng 2.28: Bảng vốn vay thương mại của phương án 3 .......................................... 96
Bảng 2.29: Bảng cơ cấu nguồn vốn của phương án 3.............................................. 96
Bảng 2.30: Bảng kế hoạch trả nợ của phương án 3.................................................. 97
Bảng 2.31: Bảng kế hoạch khấu hao của phương án 3............................................. 97
Bảng 2.32: Bảng nhu cầu vốn lưu động của phương án 3........................................ 98
Bảng 2.33: Bảng doanh thu, chi phí, lợi nhuận của phương án 3............................. 98
Bảng 2.34: Bảng dòng tiền theo quan điểm tổng đầu tư của phương án 3................ 99
Bảng 2.35: Bảng khả năng tăng giảm tổng vốn đầu tư .......................................... 100
Bảng 2.36: Khả năng tăng giảm chi phí ................................................................ 100
Bảng 2.37: Bảng khả năng tăng giảm giá bán........................................................ 100
Bảng 2.38: Bảng khả năng tăng giảm điện lượng.................................................. 100
Thang Long University Library
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Nội dung viết tắt
Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
BIDV Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam
BOO Xây dựng – Điều hành – Sở hữu
BOT Xây dựng – Vận hành – Chuyển giao
BT Xây dựng – Chuyển giao
CTCP Công ty cổ phần
DA Dự án
EVN Tổng công ty điện lực Việt Nam
ISO Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế
(International Standards Organization)
L/C Thư tín dụng
NEDI3 Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển điện miền Bắc 3
ODA Dự án hỗ trợ phát triển chính thức
(Official Development Assistance)
TDNH Tín dụng ngân hàng
TGTC Thời gian thi công
TSCĐ Tài sản cố định
TSLĐ Tài sản lưu động
USD Đô la Mỹ
VAT Thuế giá trị gia tăng
VINACONEX Tổng công ty cổ phần xuất nhập khẩu & xây dựng Việt Nam
VNĐ Việt Nam đồng
VPBank Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng
WCD Uỷ ban Đập nước Thế giới
XD Xây dựng
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Th.s Trần Thùy Linh, Slide “Phân tích và lập dự án đầu tư” (Chương 6 và chương 7)
2. Giảng viên Nguyễn Thị Thương, Slide “Tài trợ dự án” (Chương 3)
3. Báo cáo thường niên, các bảng phân tích, thẩm định khách hàng và dự án…. của Sở
giao dịch I – Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam
4. Lương Văn Đài , “Vài nét về ngành điện Việt Nam, tiềm năng và kế hoạch khai thác
thủy điện”, website: http://www.vncold.vn, ngày cập nhật: 21/10/2009
5. website: http://www.evn.com.vn
6. Luận văn các khóa trước của trường Đại học Thăng Long
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với sự phát triển chung của toàn nền kinh tế là sự phát triển của hệ thống
ngân hàng. Với sự lớn mạnh không ngừng của mình, các ngân hàng đã trở thành các
trung tâm tài chính quan trọng nhất trong nền kinh tế. Các ngân hàng đóng vai trò quan
trọng trong việc thu hút nguồn vốn nhàn rỗi từ các thành phần kinh tế khác nhau và tạo
điều kiện cho các doanh nghiệp, nhà đầu tư thực hiện ý tưởng của mình. Do đó ngân
hàng đã trở thành van điều tiết vốn, giúp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của cả nền
kinh tế.
Là Sở giao dịch của một trong các ngân hàng lớn nhất và lâu đời nhất Việt
Nam, Sở giao dịch I – Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) kể từ khi
được thành lập đã luôn thực thi có hiệu quả và hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ kinh
doanh với kết quả tốt nhất trong hệ thống, đại diện cho trình độ kinh doanh tiên tiến
của BIDV.
Đầu tư là một lĩnh vực quan trọng quyết định sự tăng trưởng và phát triển của
các thành phần kinh tế cũng như nền kinh tế quốc dân. Nhưng hoạt động đầu tư sẽ
không thể tiến hành được khi không có vốn hay không đủ vốn. Một câu hỏi được đặt
ra là: "Vốn lấy từ đâu?" Ngoài nguồn vốn tự có của mình, các nhà đầu tư thường kêu
gọi sự tài trợ từ bên ngoài mà trong đó chủ yếu là nguồn vốn vay của ngân hàng. Tuy
nhiên, ngân hàng sẽ không đồng ý cho vay nếu không biết rằng vốn vay có được sử
dụng an toàn và hiệu quả hay không. Do đó, không chỉ riêng các nhà đầu tư, mà cả
ngân hàng cũng phải tiến hành thẩm định dự án đầu tư nhằm đưa ra một quyết định
đúng đắn, giúp ngân hàng đạt được những chỉ tiêu về an toàn và hiệu quả trong sử
dụng vốn, giảm thiểu nợ quá hạn và nợ khó đòi, hạn chế những rủi ro có thể xảy đến.
Đặc biệt trong tình hình thiếu điện như ở Việt Nam hiện nay, rất nhiều công trình thủy
điện – nguồn năng lượng đóng vai trò chủ chốt trong hệ thống điện Việt Nam vẫn sẽ
tiếp tục được Nhà nước, các cá nhân lên kế hoạch xây dựng thêm trong tương lai, do
đó nhu cầu tiếp cận vốn nhất là với những ngân hàng có vốn nhà nước sẽ càng nhiều.
Đây lại là những công trình mang những đặc trưng riêng, phức tạp, cần vốn lớn, thời
gian đầu tư dài.... vì thế tính rủi ro càng cao. Nhận thấy tầm quan trọng của công tác
thẩm định dự án đầu tư trong ngân hàng, kết hợp với sự tìm hiểu về công tác thẩm
định dự án đầu tư các công trình thủy điện tại Sở giao dịch I, em đã chọn đề tài “Hoàn
thiện công tác thẩm định dự án đầu tư cho các công trình thủy điện tại Sở giao
dịch I – Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam” cho khóa luận tốt nghiệp của
mình.
Kết cấu của khóa luận gồm ba chương chính:
Chương 1: Lý luận chung về công tác thẩm định dự án đầu tư các công trình thủy điện
tại các ngân hàng thương mại Việt Nam
Chương 2: Thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư cho các công trình thủy điện
tại Sở giao dịch I – Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư cho các công
trình thủy điện tại Sở giao dịch I – Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
- Đối tượng nghiên cứu:
Công tác thẩm định dự án đầu tư cho các công trình thủy điện
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về mặt không gian: Sở giao dịch I – Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
+ Về mặt thời gian: Số liệu từ năm 2005 đến năm 2010
+ Về mặt nội dung: Công tác thẩm định dự án đầu tư cho các công trình thủy điện tại
Sở giao dịch I – Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, khoa luận sẽ chọn công
trình Thủy điện Hồ Bốn làm ví dụ minh họa.
- Nội dung nghiên cứu:
+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác thẩm định dự án đầu tư các công trình thủy
điện tại các ngân hàng thương mại Việt Nam
+ Phân tích thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư cho các công trình thủy điện tại
Sở giao dịch I – Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
+ Đề xuất các giải pháp góp phần hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư các công
trình thủy điện tại Sở giao dịch I – Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
- Phương pháp nghiên cứu:
Kế thừa các tài liệu liên quan đến công tác thẩm định dự án đầu tư tại các ngân hàng
thương mại Việt Nam kết hợp với tìm hiểu thực tiễn công tác thẩm định dự án đầu tư
cho các công trình thủy điện tại Sở giao dịch I – Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt
Nam.
Thang Long University Library
1
CHƯƠNG 1:
LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
CHO CÁC CÔNG TRÌNH THỦY ĐIỆN
TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM
1.1. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư
 Đầu tư
Thuật ngữ đầu tư có thể được hiểu đồng nghĩa với sự bỏ ra, sự hy sinh cái gì đó
để tác động đến kết quả trong tương lai. Xuất phát nguồn gốc của đầu tư, Paul
Samuelson chỉ ra rằng: "Đầu tư là sự hy sinh tiêu dùng hiện tại để tăng tiêu dùng cho
tương lai". Các nhà kinh tế vĩ mô lại cho rằng: "Đầu tư là đưa thêm một phần sản
phẩm cuối cùng vào kho tài sản vật chất sinh ra thu nhập của quốc gia hay thay thế các
tài sản vật chất đã hao mòn". Và David Begg cho rằng: "Đầu tư là việc các hãng mua
sắm tư liệu sản xuất mới". Theo định nghĩa chung nhất của Luật đầu tư số
59/2005/QH11 ban hành ngày 29 tháng 11 năm 2005 của nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam, đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc
vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật
đầu tư năm 2005 và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Dưới góc độ nào đi nữa thì mọi hoạt động đầu tư đều phải sử dụng các nguồn
lực ban đầu. Các nguồn lực này được sử dụng theo mục đích của chủ đầu tư để tạo
mới, mở rộng hoặc nâng cao chất lượng hiện có của các tài sản tài chính (tiền vốn…),
tài sản vật chất (như nhà máy, đường xá…), tài sản trí tuệ (như trình độ văn hoá,
chuyên môn…) và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Mục đích của công cuộc đầu
tư là thu được những kết quả nhất định lớn hơn so với nguồn lực đã bỏ ra.
Hoạt động đầu tư được tiến hành trong mọi lĩnh vực hoạt động của nền kinh tế
quốc dân, nó không chỉ bó hẹp trong đầu tư tài sản vật chất và sức lao động mà còn
tham gia cả đầu tư tài chính và đầu tư thương mại, với nhiều hình thức đa dạng và
phong phú.
 Dự án đầu tư
Theo quan điểm chung nhất, dự án đầu tư được hiểu là tài liệu tổng hợp, phản
ánh kết quả nghiên cứu cụ thể toàn bộ các vấn đề về thị trường, về kinh tế, về kỹ thuật,
về tài chính,… có liên quan, ảnh hưởng đến sự vận hành và tính sinh lời của một công
cuộc đầu tư.
Ở Việt Nam, theo Luật đầu tư số 59/2005/QH11 ban hành ngày 29 tháng 11
năm 2005, dự án đầu tư được định nghĩa như sau: “ Dự án đầu tư là tập hợp các đề
2
xuất bỏ vốn trung và dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ thể,
trong khoảng thời gian xác định”
Bất cứ một dự án đầu tư nào kể từ khi bắt đầu cho tới khi kết thúc đều phải trải
qua 3 giai đoạn:
- Giai đoạn 1: Giai đoạn chuẩn bị đầu tư. Giai đoạn 1 có quy trình như sau:
Sơ đồ 1.1: Quy trình giai đoạn chuẩn bị của một dự án đầu tư
- Giai đoạn 2: Giai đoạn đầu tư
Sau khi ra Quyết định đầu tư, công việc tiếp theo là cụ thể hoá nguồn vốn, hình
thành vốn đầu tư và triển khai dự án đầu tư.
Sơ đồ 1.2: Quy trình giai đoạn đầu tư của một dự án đầu tư
- Giai đoạn 3: Giai đoạn đi vào hoạt động
Đây là giai đoạn đưa dự án đầu tư vào vận hành để sản xuất sản phẩm và đưa ra
tiêu thụ trên thị trường.
Dự án đầu tư có một vai trò rất quan trọng trong bất cứ hoạt động đầu tư nào,
điều này được thể hiện:
- Dự án đầu tư là cơ sở để quyết định bỏ vốn ra đầu tư. Thông qua dự án đầu tư, nhà
đầu tư sẽ quyết định có bỏ vốn ra đầu tư hay không và từ số vốn mình bỏ ra với dự án
đầu tư này sẽ đem lại hiệu quả, lợi ích như thế nào?
- Dự án là cơ sở lập kế hoạch thực hiện đầu tư, theo dõi, đôn đốc và kiểm tra quá trình
thực hiện đầu tư. Trong suốt quá trình thực hiện đầu tư, thông qua dự án nhà đầu tư có
thể tự bố trí kế hoạch, tiến độ thực hiện dự án đồng thời tổ chức kiểm tra, đôn đốc,
theo dõi quá trình thực hiện đầu tư.
- Dự án là cơ sở để thuyết phục các tổ chức tín dụng xem xét tài trợ cho dự án. Các tổ
chức tín dụng, ngân hàng thông qua việc xem xét, thẩm định dự án đầu tư để đánh giá
hiệu quả của dự án, là lãi hay lỗ để từ đó đưa ra quyết định tài trợ vốn cho nhà đầu tư
hay không.
- Dự án là cơ sở để thuyết phục các cơ quan quản lý Nhà nước xem xét cấp giấy phép
đầu tư. Điều này được xem xét trên cơ sở dự án có hiệu quả kinh tế cao, không vi
Nghiên
cứu cơ hội
đầu tư
Báo cáo
nghiên cứu
khả thi
Lập
dự án
đầu tư
Thẩm định
dự án đầu
tư
Nghiên cứu
cơ hội đầu
tư khác
Đàm phán và kí
kết hợp đồng thi
công công trình
Xây dựng
công trình
Lắp đặt
máy móc
thiết bị
Vận hành
chạy thử
Thang Long University Library
3
phạm quy định Pháp luật, không ảnh hưởng xấu đến môi trường, đến xã hội và qua
đó sẽ đưa ra quyết định cho phép đầu tư hay không.
- Dự án là một trong những cơ sở Pháp lý để xem xét giải quyết các tranh chấp phát
sinh trong quá trình liên doanh thực hiện đầu tư.
1.1.2. Những yêu cầu khi xem xét dự án đầu tư
Để có được một dự án đầu tư có tính thuyết phục và thu hút các bên tham gia,
dự án đó phải thoả mãn các yêu cầu sau:
- Dự án phải có tính khoa học. Đây là yêu cầu quan trọng hàng đầu của dự án đầu tư.
Đảm bảo yêu cầu này sẽ tạo tiền đề cho việc triển khai và thực hiện thành công dự án.
Tính khoa học của dự án được thể hiện: về số liệu thông tin phải đảm bảo trung thực,
chính xác; về phương pháp lý giải: các nội dung của dự án không được tồn tại độc lập,
riêng rẽ mà chúng luôn nằm trong một thể thống nhất; về phương pháp tính toán phải
đơn giản, chính xác,…
- Dự án phải có tính pháp lý, tức là dự án phải phản ánh quyền lợi quốc gia trong dự
án. Nói một cách khác đi là dự án cần có cơ sở pháp lý vững chắc, phù hợp với chính
sách và Pháp luật của Nhà nước.
- Dự án phải có tính thực tiễn. Tính thực tiễn của dự án đầu tư thể hiện ở chỗ, nó có
khả năng ứng dụng và triển khai trong thực tế. Mỗi dự án thuộc một ngành nghề cụ
thể, có những thông số, tính toán và chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật cụ thể, cho nên các nội
dung, các khía cạnh phân tích của dự án đầu tư không thể được nghiên cứu một cách
chung chung mà phải dựa trên những căn cứ hợp lý, tức là dự án phải được xây dựng
trong điều kiện và hoàn cảnh cụ thể về mặt bằng, về thị trường vốn và các chỉ tiêu
khác.
- Dự án phải có tính thống nhất. Các dự án phải biểu hiện sự thống nhất về lợi ích giữa
các bên tham gia và có liên quan đến dự án. Để các bên đối tác có quyết định tham gia
dự án, các ngân hàng và tổ chức tài chính quyết định tài trợ hay cho vay vốn với các
dự án, và muốn được cơ quan có thẩm quyền xem xét cấp giấy phép đầu tư thì việc
xây dựng dự án từ các bước tiến hành đến nội dung, hình thức, cách trình bày dự án
cần phải tuân thủ theo những quy định chung mang tính quốc tế.
- Dự án phải có tính phỏng định. Trong nhiều trường hợp, những nội dung, những tính
toán về quy mô sản xuất, chi phí, giá cả, lợi nhuận,… trong dự án chỉ có tính chất dự
trù, dự báo do thực tế xảy ra khác xa với dự kiến ban đầu trong dự án. Vì vậy, dự án
phải có tính phỏng định, tuy nhiên, sự phỏng định này phải dựa trên những căn cứ
khoa học, trung thực và khách quan nhằm giảm thiểu rủi ro, hạn chế độ bất định trong
dự án.
4
1.2. THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.2.1. Khái niệm thẩm định dự án đầu tư
 Khái niệm
Các dự án đầu tư sau khi được soạn thảo và thiết kế xong dù được nghiên cứu
tính toán rất kỹ lưỡng và chi tiết thì chỉ mới qua bước khởi đầu. Để đánh giá tính hợp
lý, tính hiệu quả, tính khả thi của dự án và ra quyết định dự án có được thực hiện hay
không thì phải có một quá trình xem xét kiểm tra, đánh giá một cách độc lập và tách
biệt với quá trình soạn thảo dự án. Quá trình đó gọi là thẩm định dự án. Có rất nhiều
quan điểm khác nhau về thẩm định tuỳ theo tính chất của công cuộc đầu tư và chủ thể
có thẩm quyền thẩm định, song đứng trên góc độ tổng quát có thể định nghĩa như sau:
Thẩm định dự án đầu tư là quá trình một cơ quan chức năng (Nhà nước hoặc tư
nhân) thẩm tra, xem xét một cách khách quan, khoa học và toàn diện về các mặt pháp
lý, các nội dung cơ bản ảnh hưởng đến hiệu quả, tính khả thi, tính hiện thực của dự
án, để quyết định đầu tư hoặc cấp giấy chứng nhận đầu tư…
 Ý nghĩa
Thẩm định dự án đầu tư là một công việc quan trọng, nó đề cập đến tất cả
những vấn đề của bản thân dự án, và quan trọng hơn, qua quá trình thẩm định, dự án sẽ
được tìm hiểu một cách sâu rộng hơn, chuyên môn hơn. Thẩm định dự án có những ý
nghĩa vô cùng quan trọng sau đây:
- Những kết quả thu được sau khi thẩm định dự án đầu tư là một trong những cơ sở
quan trọng để có quyết định bỏ vốn đầu tư được đúng đắn.
- Thẩm định dự án đầu tư là cơ sở để kiểm tra việc sử dụng vốn đảm bảo đúng mục
đích và an toàn vốn.
- Thẩm định dự án đầu tư giúp bổ sung kinh nghiệm và kiến thức về những giải pháp
góp phần nâng cao tính khả thi của dự án.
- Thông qua thẩm định dự án đầu tư, ngân hàng có cơ sở tương đối vững chắc để xác
định kết quả đầu tư, thời gian hoàn vốn và trả nợ từ dự án của chủ đầu tư.
- Thông qua thẩm định dự án đầu tư, ngân hàng sẽ rút ra được những kinh nghiệm để
tiến hành thẩm định các dự án đầu tư sau tốt hơn.
1.2.2. Sự cần thiết phải thẩm định dự án đầu tư
Đầu tư là một lĩnh vực quan trọng quyết định sự tăng trưởng và phát triển của
các thành phần kinh tế cũng như nền kinh tế quốc dân. Nhưng hoạt động đầu tư sẽ
không thể tiến hành được khi không có vốn hay không đủ vốn. Một câu hỏi được đặt
ra là: "Vốn lấy từ đâu?" Ngoài nguồn vốn tự có của mình, các nhà đầu tư thường kêu
gọi sự tài trợ từ bên ngoài mà trong đó chủ yếu là nguồn vốn vay của ngân hàng. Tuy
nhiên, ngân hàng sẽ không đồng ý cho vay nếu không biết rằng vốn vay có được sử
Thang Long University Library
5
dụng an toàn và hiệu quả hay không. Do đó, không chỉ riêng các nhà đầu tư, mà cả
ngân hàng và các cơ quan hữu quan cũng phải tiến hành thẩm định dự án đầu tư tức là
đi sâu xem xét, nghiên cứu đánh giá hàng loạt các vấn đề trên nhiều lĩnh vực khác
nhau nhằm đưa ra một quyết định đúng đắn.
1.2.2.1. Đối với nhà đầu tư
Sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp là nhờ vào kế hoạch sản xuất kinh
doanh đúng đắn, mà các kế hoạch này lại được thực hiện bởi các dự án. Với tư cách là
chủ dự án và là bên lập dự án, chủ đầu tư biết khá rõ và tương đối tỷ mỷ dự án đầu tư
của mình, nắm được những điểm mạnh cũng như điểm yếu, những khó khăn thách
thức trong quá trình thực hiện dự án của mình. Trên thực tế, khi đưa ra một quyết định
đầu tư, chủ đầu tư thường xây dựng và tính toán các phương án khác nhau. Điều đó có
nghĩa là có nhiều dự án khác nhau được đưa ra nhưng không phải dễ dàng gì trong
việc lựa chọn dự án này, loại bỏ dự án kia vì nhiều khi khả năng thu thập, nắm bắt
những thông tin mới của chủ dự án bị hạn chế nhất là đối với các xu hướng kinh tế,
pháp luật, chính trị, xã hội mới và điều này sẽ làm nguy cơ rủi ro tăng cao và làm giảm
tính chính xác trong phán đoán của họ. Thông qua việc thẩm định dự án đầu tư sẽ giúp
nhà đầu tư lựa chọn được dự án đầu tư tối ưu và thích hợp nhất với năng lực của mình.
1.2.2.2. Đối với ngân hàng
Ngân hàng là một tổ chức trung gian tài chính thực hiện việc nhận tiền gửi và
cho vay. Trong quá trình cho vay, không phải bất cứ một doanh nghiệp nào cũng được
ngân hàng đáp ứng, ngân hàng chỉ cho vay khi đã biết chắc chắn vốn vay được sử
dụng đúng mục đích, mang lại lợi ích cho cả doanh nghiệp và ngân hàng. Muốn vậy,
ngân hàng sẽ yêu cầu người xin vay lập và nộp cho ngân hàng dự án đầu tư. Trên cơ
sở đó, cùng với các nguồn thông tin khác ngân hàng sẽ tiến hành tổng hợp và thẩm
định dự án của chủ đầu tư một cách khách quan hơn. Việc thẩm định dự án đầu tư còn
là cơ sở để ngân hàng xác định số tiền vay, thời gian cho vay, mức thu nợ hợp lý, thời
điểm bỏ vốn cho dự án và tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp hoạt động có hiệu
quả trong tương lai.
Tóm lại, đối với ngân hàng, công tác thẩm định dự án đầu tư là rất quan trọng,
nó giúp cho ngân hàng ra quyết định có bỏ vốn đầu tư hay không? Nếu đầu tư thì đầu
tư như thế nào? Mức độ bỏ vốn là bao nhiêu? Điều này sẽ giúp ngân hàng đạt được
những chỉ tiêu về an toàn và hiệu quả trong sử dụng vốn, giảm thiểu nợ quá hạn và nợ
khó đòi, hạn chế những rủi ro có thể xảy đến với ngân hàng.
1.2.2.3. Đối với xã hội và các cơ quan quản lý Nhà nước
Đầu tư luôn được coi là động lực phát triển nói chung và sự phát triển kinh tế
nói riêng của mỗi quốc gia. Nhưng vấn đề quan trọng đặt ra là đầu tư như thế nào cho
6
có hiệu quả, bằng không tác động của đầu tư không hợp lý là rất nguy hại và gây ảnh
hưởng xấu đến nền kinh tế. Hiệu quả ở đây không đơn thuần là hiệu quả kinh tế mà nó
bao hàm cả các hiệu quả về mặt xã hội như vấn đề giải quyết công ăn việc làm, tăng
thu ngân sách, tăng khả năng cạnh tranh trong và ngoài nước, đặc biệt là vấn đề đảm
bảo môi trường sinh thái. Ngoài ra, dự án được chọn đầu tư còn phải phù hợp với mục
tiêu phát triển kinh tế xã hội của đất nước, của từng địa phương mà dự án này thực
hiện và phải hoàn toàn tuân thủ các quy chế quản lý kinh tế, quản lý đầu tư xây dựng
và các quy chế quản lý khác của Nhà nước.
1.2.3. Yêu cầu trong công tác thẩm định dự án đầu tư
Thẩm định được tiến hành với tất cả các dự án thuộc mọi nguồn vốn, của mọi
thành phần kinh tế. Tuy nhiên, yêu cầu về nội dung thẩm định có khác nhau về mức độ
và chi tiết giữa các dự án, tuỳ thuộc vào quy mô, tính chất của dự án, nguồn vốn được
huy động và chủ thể có thẩm quyền thẩm định. Tuy vậy, dù đứng trên góc độ nào đi
chăng nữa, để có kết quả thẩm định có sức thuyết phục thì chủ thể có thẩm quyền thẩm
định là quan trọng nhất, phải thực hiện công tác thẩm định sao cho đảm bảo một phần
trong số các yêu cầu sau:
- Nắm vững chiến lược phát triển kinh tế xã hội của đất nước, của ngành, của địa
phương và các quy định luật pháp về quản lý kinh tế, quản lý đầu tư và xây dựng của
nhà nước.
- Hiểu biết về bối cảnh, điều kiện và đặc điểm cụ thể của dự án, tình hình kinh kinh tế
chung và trình độ dân trí của đất nước, của địa phương, của ngành, của thế giới. Nắm
vững tình hình sản xuất kinh doanh, các số liệu tài chính của doanh nghiệp, các quan
hệ tài chính như tín dụng của doanh nghiệp hoặc của chủ đầu tư với các doanh nghiệp
khác hoặc chủ đầu tư khác, với các ngân hàng…
- Biết khai thác các số liệu trong các báo cáo tài chính của doanh nghiệp hoặc chủ đầu
tư, các thông tin liên quan đến giá cả, thị trường để phân tích hoạt động chung của
doanh nghiệp hoặc chủ đầu tư, từ đó có thêm căn cứ vững chắc để quyết định đầu tư.
- Biết xác định và kiểm tra được các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật quan trọng của dự án,
đồng thời thường xuyên thu thập, đúc kết, xây dựng các chỉ tiêu định mức kinh tế - kỹ
thuật tổng hợp trong và ngoài nước để phục vụ cho việc thẩm định.
- Đánh giá khách quan, khoa học và toàn diện về nội dung của dự án, có sự phối hợp
chặt chẽ với các cơ quan chuyên môn, các chuyên gia trong và ngoài ngành có liên
quan cả trong và ngoài nước.
- Thẩm định kịp thời, tham gia ý kiến ngay từ khi nhận được hồ sơ dự án.
- Thường xuyên hoàn thiện quy trình thẩm định, phối hợp phát huy được trí tuệ tập
thể, tránh gây phiền hà.
Thang Long University Library
7
1.2.4. Các phương pháp thẩm định dự án đầu tư
Dự án đầu tư sẽ được thẩm định đầy đủ và chính xác khi có phương pháp thẩm
định khoa học kết hợp với các kinh nghiệm quản lý thực tiễn và nguồn thông tin đáng
tin cậy. Việc thẩm định dự án có thể tiến hành theo nhiều phương pháp khác nhau
trong quá trình thẩm định, tuỳ thuộc vào nội dung và yêu cầu đối với dự án. Sau đây là
những phương pháp thẩm định thường gặp nhất.
1.2.4.1. Phương pháp so sánh các chỉ tiêu
Đây là phương pháp phổ biến và đơn giản, các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật chủ
yếu của dự án được so sánh bởi các dự án đã và đang xây dựng, đang hoạt động.
Phương pháp so sánh được tiến hành theo một số chỉ tiêu sau:
- Tiêu chuẩn thiết kế, xây dựng, tiêu chuẩn về cấp công trình do nhà nước quy định
hoặc điều kiện tài chính mà dự án có thể chấp nhận được.
- Tiêu chuẩn về công nghệ, thiết bị trong quan hệ chiến lược đầu tư công nghệ quốc
gia, quốc tế.
- Tiêu chuẩn đối với loại sản phẩm của dự án mà thị trường đang đòi hỏi.
- Các chỉ tiêu tổng hợp như cơ cấu vốn đầu tư, suất đầu tư…
- Các định mức về sản xuất, tiêu hao năng lượng, nguyên liệu, nhân công, tiền lương,
chi phí quản lý… của ngành theo các định mức kinh tế - kỹ thuật chính thức hoạc các
chỉ tiêu kế hoạch và thực tế.
- Các chỉ tiêu về hiệu quả đầu tư.
- Các định mức tài chính doanh nghiệp phù hợp với hướng dẫn, chỉ đạo hiện hành của
nhà nước, của ngành đối với doanh nghiệp cùng loại.
- Các chỉ tiêu mới phát sinh…
Trong việc sử dụng các phương pháp so sánh cần lưu ý các chỉ tiêu dùng để tiến
hành so sánh cần phải được vận dụng phù hợp với điều kiện và đặc điểm cụ thể của
từng dự án và doanh nghiệp, cần hết sức tranh thủ ý kiến của các cơ quan chuyên môn,
chuyên gia (kể cả thông tin trái ngược), nhưng phải tránh khuynh hướng so sánh máy
móc, cứng nhắc, dập khuôn.
1.2.4.2. Phương pháp thẩm định theo trình tự
Trong phương pháp này, việc thẩm định dự án được tiến hành theo một trình tự
biện chứng từ tổng quát đến chi tiết, lấy kết luận trước làm tiền đề cho kết luận sau.
- Thẩm định tổng quát: là việc xem xét một cách khái quát các nội dung cơ bản thể
hiện tính pháp lý, tính phù hợp, tính hợp lý của dự án. Thẩm định tổng quát cho phép
hình dung khái quát dự án, hiểu rõ quy mô, tầm quan trọng của dự án trong chiến lược
phát triển kinh tế xã hội của đất nước, xác định các căn cứ pháp lý của dự án đảm bảo
khả năng kiểm soát được của bộ máy quản lý dự án dự kiến.
8
- Thẩm định chi tiết: là việc xem xét một cách khách quan, khoa học, chi tiết từng nội
dung cụ thể ảnh hưởng trực tiếp đến tính khả thi, tính hiệu quả, tính hiện thực của dự
án trên các khía cạnh pháp lý, thị trường, kỹ thuật công nghệ, môi trường, kinh tế…
phù hợp với các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội trong từng thời kỳ phát triển kinh tế
xã hội của đất nước.
Trong giai đoạn thẩm định chi tiết, cần đưa ra những ý kiến đánh giá đồng ý
hay sửa đổi bổ xung hoặc không thể chấp nhận được. Khi tiến hành thẩm định chi tiết
sẽ phát hiện được các sai sót, kết luận rút ra từ nội dung trước có thể bác bỏ toàn bộ dự
án mà không cần đi vào thẩm định các nội dung còn lại của dự án.
1.2.4.3. Phương pháp phân tích độ nhạy của dự án
Phương pháp này thường dùng để kiểm tra tính vững chắc về hiệu quả tài chính
của dự án. Cơ sở của phương pháp này là dự kiến một số tình huống bất trắc có thẩy
xảy ra trong tương lai đối với dự án rồi khảo sát tác động của những yếu tố đó đến
hiệu quả đầu tư và khả năng hoà vốn của dự án.
Mức độ sai lệch so với dự kiến của các bất trắc là tuỳ thuộc vào điều kiện cụ
thể. Ở đây, ta nên chọn các yếu tố tiêu biểu dễ xảy ra gây tác động xấu đến hiệu quả
của dự án để xem xét. Nếu dự án vẫn tỏ ra có hiệu quả kể cả trong trường hợp có nhiều
bất trắc phát sinh đồng thời thì đó là những dự án vững chắc, có độ an toàn cao. Trong
trường hợp ngược lại thì cần phải xem xét lại khả năng phát sinh bất trắc đề xuất kiến
nghị các biện pháp hữu hiệu để khắc phục hay hạn chế.
1.2.4.4. Phương pháp dự báo
Cơ sở của phương pháp này là dùng số liệu dự báo, điều tra thống kê để kiểm
tra cung cầu của sản phẩm dự án trên thị trường, giá cả và chất lượng của công nghệ,
thiết bị, nguyên liệu… ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả và tính khả thi của dự án
1.2.4.5. Phương pháp triệt tiêu rủi ro
Dự án là một tập hợp các yếu tố dự kiến trong tương lai, từ khi thực hiện dự án
đến khi đi vào khai thác, hoàn vốn thường rất dài, do đó có nhiều rủi ro phát sinh ngoài
ý muốn chủ quan. Để đảm bảo tính vững chắc của dự án, người ta thường dự đoán một
số rủi ro có thể xảy ra để có biện pháp kinh tế hoặc hành chính thích hợp, hạn chế thấp
nhất các tác động của rủi ro hoặc phân tán rủi ro cho các đối tác có liên quan đến dự
án.
Một số loại rủi ro bắt buộc phải có biện pháp xử lý như: đấu thầu, bảo hiểm xây
dựng, bảo lãnh hợp đồng. Trong thực tế, biện pháp phân tán rủi ro quen thuộc nhất là
bảo lãnh của ngân hàng, bảo lãnh của doanh nghiệp có tiềm lực tài chính và uy tín, thế
chấp tài sản. Để tránh tình trạng thế chấp tài sản nhiều lần khi vay vốn nên thành lập
Cơ quan đăng ký quốc gia về giao dịch bảo đảm.
Thang Long University Library
9
1.2.5. Quy trình thẩm định các dự án đầu tư tại các NHTM Việt Nam
Là một dự án đầu tư, các công trình thủy điện cũng phải được thẩm định đúng
theo quy trình chung như bất kì một dự án đầu tư nào khác.
Sơ đồ 1.3: Quy trình thẩm định dự án đầu tư tại các NHTM Việt Nam
(Nguồn: Tổng hợp từ quy trình thẩm định của một số ngân hàng thương mại VN như
BIDV, Agribank, VPBank…)
Chưa đầy đủ, hợp lệ
Khách hàng nộp
hồ sơ vay vốn
Cán bộ thẩm định
tiếp nhận hồ sơ
Kiểm tra, xem xét tính
đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ
Tiến hành thẩm định
Lập tờ trình thẩm định
Trưởng phòng của
cán bộ thẩm định
đánh giá, xem xét lại,
cho ý kiến đề xuất
Ban thẩm định hoặc
Hội đồng thẩm định
ra quyết định cho vay
Yêu cầu bổ sung
Đầy đủ, hợp lệ
10
1.2.6. Nội dung thẩm định dự án đầu tư
1.2.6.1. Thẩm định điều kiện pháp lý của dự án và sự cần thiết phải đầu tư:
Nội dung này bao gồm việc thẩm định các văn bản, thủ tục hồ sơ trình duyệt
theo quy định, đặc biệt là xem xét đến tư cách pháp nhân và năng lực của chủ đầu tư.
Đây là nội dung đầu tiên được xem xét khi thẩm định dự án, nó được xem như
là điều kiện cần để tiến hành các nội dung thẩm định tiếp theo.
Dự án có cần thiết đầu tư hay không? Điều này được xác định dựa trên hai khía
cạnh: đó là dự án có ưu thế như thế nào trong quy hoạch phát triển chung; đồng thời
dự án được đầu tư sẽ đóng góp như thế nào cho các mục tiêu gia tăng thu nhập cho nền
kinh tế và doanh nghiệp, sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên, tạo công ăn việc làm…
1.2.6.2. Thẩm định dự án về phương diện thị trường:
Về khía cạnh này người thẩm định tiến hành kiểm tra phân tích các vấn đề liên
quan đến cung cầu về sản phẩm của dự án. Tuỳ theo phạm vi tiêu thụ sản phẩm của dự
án, người thẩm định tiến hành lập bảng cân đối về nhu cầu thị trường, khả năng đáp
ứng của các nguồn cung hiện có và xu hướng biến động của nguồn đó, đánh giá mức
độ cạnh tranh, khả năng cạnh tranh của sản phẩm dự án, công cụ được sử dụng trong
cạnh tranh… Từ đó người thẩm định đánh giá mức độ tham gia thị trường mà dự án có
thể đạt được. Kết quả phân tích này sẽ làm cơ sở cho việc ra quyết định đầu tư.
1.2.6.3. Thẩm định phương diện kỹ thuật và tổ chức của dự án:
- Về phương diện kỹ thuật
Người thẩm định tiến hành xem xét việc lựa chọn các phương án địa điểm và
mặt bằng xây dựng của dự án. Vị trí lựa chọn dự án cần được tối ưu hoá (về quy hoạch
xây dựng kiến trúc của địa phương ngành, thuận lợi về giao thông, nguồn cung cấp
nguyên vật liệu, bảo đảm về môi trường…).
Tiếp đó người thẩm định xem xét tới việc lựa chọn các hình thức đầu tư và
công suất của dự án. Đây là nhiệm vụ của chủ dự án, nhà thẩm định chỉ có trách nhiệm
phát hiện sai sót, nhầm lẫn mang tính chủ quan đồng thời kiểm tra loại bỏ dự án sử
dụng công nghệ ô nhiễm, lạc hậu so với chiến lược phát triển công nghệ.
Cuối cùng người thẩm định xem xét việc lựa chọn công nghệ và dây chuyền
thiết bị, đảm bảo phù hợp với điều kiện trong ngành, địa phương và nguồn nguyên liệu
đáp ứng.
- Về phương diện tổ chức
Người thẩm định cũng cần xem xét các đơn vị thi công đã qua đấu thầu về các
khía cạnh tư cách pháp nhân, năng lực thực hiện, khả năng đáp ứng yêu cầu dự án và
kế hoạch phòng ngừa rủi ro cũng như phương án tổ chức thực hiện, cơ cấu quản lý và
thực hiện.
Thang Long University Library
11
1.2.6.4. Thẩm định về phương diện tài chính:
Nội dung thẩm định tài chính bao gồm thẩm định tài chính trong doanh nghiệp
(hoặc chủ đầu tư) và thẩm định tài chính đối với chính dự án đang được xem xét.
a) Xác định tổng mức đầu tư
 Cơ sở xác định tổng mức đầu tư
- Nghị định 99/2007/NĐ-CP, ngày 13/06/2007 của Chính phủ về “Quản lý chi phí đầu
tư xây dựng công trình”.
- Thông tư 05/2007/TT-BXD, ngày 25/07/2007 của Bộ Xây dựng “Hướng dẫn lập và
quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình”.
- Công suất thiết kế và khối lượng các công việc của dự án
- Mức giá chuẩn, đơn giá chuẩn.
 Phương pháp xác định tổng mức đầu tư
 Phương pháp cộng chi phí:
Tổng mức đầu tư được xác định dựa trên chi phí dự tính cho từng công việc
theo thiết kế cơ sở của dự án trong phần phân tích kỹ thuật.
Tổng mức đầu tư của một dự án bao gồm:
A. Vốn cố định
B. Vốn lưu động ban đầu
C. Lãi vay trong thời gian xây dựng (nếu có)
D. Vốn dự phòng
=> Tổng mức đầu tư = (A)+(B)+(C)+(D)
* Vốn cố định
- Khái niệm: Vốn cố định là toàn bộ chi phí có liên quan đến việc hình thành tài sản cố
định từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư đến giai đoạn thực hiện đầu tư và giai đoạn kết thúc
xây dựng đưa dự án vào hoạt động.
- Vốn cố định của dự án bao gồm:
+ Chi phí xây dựng: cụ thể là chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình
của dự án; chi phí phá dỡ các công trình, các vật kiến trúc cũ trên các công trình, lô đất
thuộc dự án; chi phí san lấp mặt bằng; chi phí xây dựng các công trình tạm, phục vụ
cho công nhân , ban quản lý dự án.
+ Chi phí thiết bị: chi phí mua sắm thiết bị phục vụ cho dự án; chi phí vận chuyển thiết
bị đến chân công trình; chi phí đào tạo chuyển giao công nghệ; chi phí bảo quản, bảo
dưỡng tại kho bãi; bảo hiểm thiết bị; lắp đặt và thử nghiệm; chi phí mua sắm các
phương tiện vận chuyển thực hiện cho dự án…
+ Chi phí quản lý dự án và các chi phí khác: chi phí công tác lập dự án; chi phí thẩm
định dự án; chi phí đền bù giải phóng mặt bằng và tái định cư (nếu có); chi phí thuê tư
12
vấn thiết kế và lập tổng dự toán; chi phí thẩm định thiết kế và tổng dự toán; chi phí
khảo sát địa hình, địa chất khu đất; chi phí thực hiện công tác đấu thầu; chi phí quản lý
dự án; chi phí phá dỡ bom mìn; chi phí đào tạo lao động để thực hiện và vận hành dự
án; chi phí bảo hiểm công trình; chi phí khởi công, khánh thành……
* Vốn lưu động ban đầu
- Khái niệm: Vốn lưu động ban đầu là số vốn tối thiểu cần thiết để tạo ra các tài sản
lưu động ban đầu. Vốn lưu động ban đầu được tính cho một chu kỳ sản xuất kinh
doanh hay một năm đầu tiên khi dự án đi vào hoạt động.
- Vốn lưu động ban đầu bao gồm:
+ Vốn sản xuất: chi phí nguyên vật liệu, điện, nước, nhiên liệu, phụ tùng…
+ Vốn lưu thông: thành phần tồn kho, sản phẩm dở dang, hàng hoá bán chịu, vốn bằng
tiền…
* Lãi vay trong thời gian xây dựng (nếu có)
Nếu dự án sử dụng nguồn vốn vay, lãi vay trong thời gian xây dựng sẽ được
tính vào tổng mức đầu tư của dự án (với điều kiện phải thực sự chi, nếu được cho phép
nợ thì không được tính vào)
Lãi vay được tính trên cơ sở tiến độ giải ngân vốn thực hiện dự án và lãi suất
vay.
* Vốn dự phòng
Để sẵn sàng ứng phó với những bất trắc có thể xảy ra trong quá trình thực hiện
đầu tư.
Vốn dự phòng thường được tính theo một tỷ lệ phần trăm trên tổng vốn cố định,
vốn lưu động ban đầu và lãi vay trong thời gian xây dựng, thường được tính bằng
5 – 10 % trên tổng ba thành phần vốn trên.
 Phương pháp định mức vốn
Căn cứ vào định mức chi phí vốn đầu tư/một đơn vị sản phẩm (suất vốn đầu tư)
theo từng loại công trình để xác định tổng mức đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư được xác định theo công thức:
IV = QDA . SVĐT . K
Trong đó:
IV: Vốn đầu tư của dự án
QDA: Công suất thiết kế của dự án
SVĐT: Suất vốn đầu tư
K: Hệ số điều chỉnh
Thang Long University Library
13
 Tổng mức đầu tư được điều chỉnh trong các trường hợp sau
- Thay đổi mặt bằng giá đầu tư và xây dựng do Chính phủ ban hành những quy định
mới.
- Thay đổi tỷ giá giữa đồng tiền Việt Nam và đồng ngoại tệ đối với phần phải sử dụng
ngoại tệ của dự án.
- Các trường hợp bất khả kháng.
 Yêu cầu đối với cán bộ thẩm định khi thẩm định tổng mức đầu tư
- Đối với vốn xây lắp:
+ Vốn xây lắp thường được ước tính trên cơ sở khối lượng xây dựng phải thực hiện và
đơn giá xây lắp tổng hợp.
+ Kiểm tra những công việc có tính chất trùng lắp
+ Kiểm tra sự đúng đắn và tính hiện hành của các định mức, đơn giá sử dụng trong dự
án.
- Đối với vốn thiết bị:
+ Đây là loại vốn chiếm tỷ trọng tương đối lớn trong các công trình sản xuất công
nghiệp, thông thường phải chiếm tới 50-60% tổng mức đầu tư.
+ Kiểm tra lại danh mục thiết bị, số lượng, chủng loại, công suất và các chỉ tiêu kỹ
thuật đảm bảo nội dung đầu tư cho thiết bị đã được tính toán trong phần kỹ thuật.
+ Kiểm tra lại giá mua, chi phí vận chuyển, bốc dỡ, bảo quản……
b) Xác định cơ cấu nguồn vốn
 Trường hợp đầu tư trong nước
- Vốn pháp định: gắn với tỷ suất hoạt động của công ty
- Vốn vay: gắn với lãi suất mà dự án được cho vay
- Vốn góp cổ phần: gắn với tỉ lệ trả cổ tức
- Lợi nhuận tích lũy
- Vốn khác: vốn viện trợ, quà tặng…..
 Trường hợp có vốn đầu tư nước ngoài
- Vốn pháp định gồm vốn góp của các bên
- Vốn vay bằng tổng vốn trừ đi vốn pháp định
c) Các chỉ tiêu đảm bảo khả năng về vốn và khả năng thanh toán của dự án
 Tỷ lệ vốn tự có tham gia trên tổng số vốn đầu tư:
Vốn pháp định
Tổng vốn đầu tư
≥ 30%
14
 Tỷ lệ vốn góp cổ phần trên tổng vốn đầu tư:
Vốn góp cổ phần
Tổng vốn đầu tư
≥ 50%
d) Các chỉ tiêu đánh giá khả năng hoạt động của doanh nghiệp
 d.1. Các tỷ số thanh toán (Liquidity Ratios)
Tỷ số thanh toán là tỷ số đo lường khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công
ty.
Loại tỷ số này gồm có: tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn (current ratio) và tỷ
số khả năng thanh toán nhanh (quick ratio). Cả hai loại tỷ số này xác định từ dữ liệu
của bảng cân đối kế toán, do đó, chỉ cần dựa vào dữ liệu của bảng cân đối kế toán là đủ
để xác định hai loại tỷ số này. Đứng trên góc độ ngân hàng, hai tỷ số này rất quan
trọng, giúp chúng ta đánh giá được khả năng thanh toán nợ của doanh nghiệp.
 Khả năng thanh toán ngắn hạn (Current ratio):
Đây là một trong những thước đo khả năng thanh toán của một công ty được sử
dụng rộng rãi nhất hiện nay.
Tổng tài sản lưu động
Khả năng thanh toán ngắn hạn =
Tổng nợ ngắn hạn
Tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn cho thấy công ty có bao nhiêu tài sản có
thể chuyển đổi thành tiền mặt để đảm bảo thanh toán các khoản nợ ngắn hạn.
Nếu tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn nhỏ hơn 1 thì doanh nghiệp không có
đủ tài sản để đảm bảo chi trả nợ vay. Nếu tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn lớn hơn
1 thì doanh nghiệp có đủ tài sản lưu động đảm bảo trả nợ vay. Từ đó có thể kết luận
khả năng thanh toán của doanh nghiệp là thấp hay cao.
Tuy nhiên, do đặc điểm của từng ngành sản xuất kinh doanh có ảnh hưởng đến
việc duy trì tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn nên ngoài việc so sánh với 1, chúng ta
còn phải so sánh với tỷ số bình quân của ngành và sự so sánh với các năm trước để
thấy sự tiến bộ hoặc giảm sút.
- Nếu tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn giảm cho thấy khả năng thanh toán giảm và
cũng là dấu hiệu báo trước những khó khăn về tài chính sẽ xảy ra.
- Nếu tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn cao điều đó có nghĩa là công ty luôn sẵn
sàng thanh toán các khoản nợ. Tuy nhiên, nếu tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn quá
cao sẽ làm giảm hoạt động vì công ty đã đầu tư quá nhiều vào tài sản lưu động hay nói
cách khác việc quản lý tài sản lưu động không hiệu quả. Một công ty nếu dự trữ nhiều
hàng tồn kho thì sẽ có tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn cao, mà hàng tồn kho là tài
sản khó hoán chuyển thành tiền, nhất là hàng tồn kho ứ đọng, kém phẩm chất.
Thang Long University Library
15
 Khả năng thanh toán nhanh (Quick ratio):
Khi xác định tỷ số thanh khoản hiện thời chúng ta đã tính cả hàng tồn kho trong
giá trị tài sản lưu động đảm bảo cho nợ ngắn hạn. Tuy nhiên, trên thực tế hàng tồn kho
kém thanh khoản hơn vì phải mất thời gian và chi phí tiêu thụ mới có thể chuyển
thành tiền. Để tránh nhược điểm này, tỷ số thanh khoản nhanh nên được sử dụng.
Tổng TSLĐ – Kho
Khả năng thanh toán nhanh =
Tổng nợ ngắn hạn
Cần lưu ý có sự khác biệt giữa lý thuyết và thực tiễn khi xác định tỷ số khả
năng thanh toán nhanh. Về mặt lý thuyết trên tử số của tỷ số này chúng ta có thể lấy
giá trị tài sản lưu động trừ giá trị hàng tồn kho, nhưng trên thực tế giá trị tài sản lưu
động còn bao gồm nhiều loại tài sản khác nữa mà những tài sản này đôi khi còn kém
thanh khoản hơn cả hàng tồn kho. Do vậy, để xác định chính xác hơn tỷ số khả năng
thanh toán nhanh, trên tử số thay vì lấy giá trị tài sản lưu động trừ giá trị hàng tồn kho,
chúng ta có thể xác định bằng cách cộng dồn các khoản tiền mặt, tiền gửi ngân hàng,
chứng khoán ngắn hạn, khoản phải thu, nghĩa là chỉ kể những loại tài sản lưu động nào
có tính thanh khoản cao hơn hàng tồn kho mà thôi.
 d.2. Các tỷ số hoạt động (Activity Ratios)
Đứng trên góc độ ngân hàng, khi đánh giá khả năng hoạt động của doanh
nghiệp chúng ta quan tâm nhiều nhất đến các tỷ số thanh toán, tỷ số nợ và tỷ số trang
trải lãi vay vì các tỷ số này trực tiếp đo lường khả năng thanh toán nợ và lãi của khách
hàng. Tuy nhiên cũng cần phân tích thêm tỷ số hoạt động để hiểu thêm về hiệu quả
hoạt động của khách hàng, từ đó củng cố thêm niềm tin về khả năng trả nợ của khách
hàng. Muốn biết điều này chúng ta phân tích các chỉ số sau:
 Hệ số thu nợ (Receivable turnover):
Doanh thu thuần
Hệ số thu nợ =
Phải thu khách hàng
Các khoản phải thu là những hóa đơn bán hàng chưa thu tiền về do công ty thực
hiện chính sách bán chịu và các khoản tạm ứng chưa thanh toán, khoản trả trước cho
người bán…
Hệ số thu nợ có ý nghĩa cứ bao nhiêu đồng doanh thu thì có 1 đồng là cho chịu,
vì thế hệ số này được sử dụng để xem xét cẩn thận việc thanh toán các khoản phải thu.
 Thời gian thu nợ trung bình (Average collection period):
365
Thời gian thu nợ trung bình =
Hệ số thu nợ
16
Thời gian thu nợ trung bình cao hay thấp phụ thuộc vào chính sách bán chịu của
công ty. Nếu thời gian thu nợ trung bình thấp thì hiệu quả sử dụng vốn kém do vốn bị
chiếm dụng nhiều. Nhưng nếu thời gian thu nợ trung bình cao quá thì làm giảm sức
cạnh tranh dẫn đến giảm doanh thu.
 Hệ số lưu kho (Inventory turnover):
Hệ số lưu kho là một vòng quay kho từ lúc nhập hàng đến khi xuất để bán. Có
thể nói, đây là một tiêu chuẩn đánh giá công ty sử dụng hàng tồn kho của mình hiệu
quả như thế nào.
Giá vốn hàng bán
Hệ số lưu kho =
Giá trị lưu kho
Vòng quay kho càng lớn thì khả năng tiêu thụ càng nhanh, vốn càng ít bị ứ
động tại kho tuy nhiên hệ số lưu kho cao hay thấp tùy thuộc vào đặc điểm ngành kinh
doanh. Ví dụ nếu công ty là nhà máy sản xuất rượu vang với số vòng luân chuyển
hàng tồn kho 4,09 vòng/ năm cho thấy công ty đã sản xuất sản phẩm quá nhanh đến
nỗi rượu chưa thích hợp để uống. Ngược lại, nếu công ty kinh doanh rau quả tươi với
hàng hóa khoảng 88 ngày quay vòng một lần thì có lẽ là hàng hóa chưa kịp bán đã bị
hư hỏng.
 Thời gian luân chuyển kho trung bình (Inventory conversion period):
Thời gian luân chuyển kho trung bình thể hiện một vòng quay kho mất bao
nhiêu ngày.
365
Thời gian luân chuyển kho trung bình =
Hệ số lưu kho
 Hiệu suất sử dụng tài sản cố định (Long – term asset turnover):
Tỷ số này nói lên 1đồng vốn đầu tư cho tài sản cố định tạo ra được bao nhiêu
đồng doanh thu. Qua đó đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định ở công ty.
Doanh thu thuần
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định =
Tổng TSCĐ
 Hiệu suất sử dụng tổng tài sản (Total assets turnover):
Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản đo lường 1đồng tài sản tham gia vào quá trình
sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.
Doanh thu thuần
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản =
Tổng tài sản
Thang Long University Library
17
Nếu chỉ số này cao cho thấy công ty đang hoạt động gần hết công suất và rất
khó để mở rộng hoạt động nếu không đầu tư thêm vốn. Muốn đánh giá việc sử dụng
tài sản cố định có hiệu quả hay không phải so sánh với các công ty khác cùng ngành
hoặc so sánh với các thời kỳ trước.
d.3. Các tỷ số sinh lợi (Profitability Ratios)
 Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (Return on sales: ROS):
Chỉ tiêu này nói lên 1đồng doanh thu tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Lợi nhuận ròng
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu =
Doanh thu thuần
Tý số này sẽ cao khi doanh nghiệp sản xuất với mức sản lượng dao động xung
quanh sản lượng có chi phí trung bình thấp nhất.
Khả năng sinh lời sẽ giảm trong trường hợp khoản doanh thu thuần tăng lên
nhiều hơn khoản lợi nhuận thuần tăng lên hoặc khoản doanh thu thuần giảm ít hơn
khoản chi phí tăng lên.
 Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (Return on total assets: ROA):
Chỉ tiêu này đo lường khả năng sinh lợi trên 1đồng vốn đầu tư vào công ty.
Lợi nhuận ròng
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản =
Tổng tài sản
Việc đánh gia tỷ số này cũng tương tự như trên. Ngoài ra chỉ số này giúp ta
đánh giá được khả năng quản lý tài sản của công ty, tình hình hoạt động của công ty,
để có sự khên thưởng đúng đối tượng. Đây là chỉ số quan trọng góp phần tạo nên chỉ
số ROE sắp phân tích dưới đây.
 Tỷ suất sinh lời trên vốn cổ phần (Return on equity: ROE):
Đây là chỉ tiêu mà nhà đầu tư rất quan tâm vì nó cho thấy khả năng tạo lãi của
1đồng vốn họ bỏ ra để đầu tư vào công ty.
Lợi nhuận ròng
Tỷ suất sinh lời trên vốn cổ phần =
Vốn cổ phần
Sự khác nhau giữa tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản và tỷ suất sinh lợi trên vốn
cổ phần là do công ty có sử dụng vốn vay. Nếu công ty không có vốn vay thì hai tỷ số
này sẽ bằng nhau. Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản của công ty nếu thấp hơn tỷ suất
sinh lợi trên vốn cổ phần thì điều này cho thấy công ty đã sử dụng vốn vay có hiệu quả
nên đã khuyếch đại được tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần cao hơn tỷ suất sinh lợi trên
tổng tài sản.
18
 d.4. Các tỷ số đòn bẩy tài chính (Financial Leverage Ratios):
Tỷ số đòn bẩy tài chính đánh giá mức độ mà một công ty tài trợ cho hoạt động
kinh doanh của mình bằng vốn vay. Khi một công ty vay tiền, công ty luôn phải thực
hiện một chuỗi thanh toán cố định. Vì các cổ đông chỉ nhận được những gì còn lại sau
khi chi trả cho chủ nợ, nợ vay được xem như là tạo ra đòn bẩy. Trong thời kỳ khó
khăn, các công ty có đòn bẩy tài chính cao có khả năng không trả được nợ. Vì thế, khi
công ty muốn vay tiền, ngân hàng sẽ đánh giá xem công ty có vay quá nhiều hay
không? Ngân hàng cũng xét xem công ty có duy trì nợ vay của mình trong hạn mức
cho phép không?
Các nhà cung cấp tín dụng căn cứ vào tỷ số đòn bẩy tài chính để ấn định mức
lãi suất cho vay đối với công ty (vì công ty càng có nhiều nợ vay, rủi ro về mặt tài
chính càng lớn). Ở các nước phát triển, người ta đánh giá được độ rủi ro này và tính
vào lãi suất cho vay. Điều đó có nghĩa là công ty càng vay nhiều thì lãi suất càng cao.
Đối với công ty, tỷ số đòn bẩy tài chính sẽ giúp nhà quản trị tài chính lựa chọn
cấu trúc vốn hợp lý nhất cho công ty mình. Qua tỷ số đòn bẩy tài chính nhà đầu tư thấy
được rủi ro về tài chính của công ty từ đó dẫn đến quyết định đầu tư của mình.
 Tỷ số nợ trên tổng tài sản (Debt ratio):
Tỷ số này cho thấy bao nhiêu phần trăm tài sản của công ty được tài trợ bằng
vốn vay.
Tổng nợ
Tỷ số nợ =
Tổng tài sản
Lưu ý rằng tỷ số này sử dụng giá trị sổ sách chứ không phải giá thị trường.
Trong thực tế, giá thị trường bao gồm giá trị tài sản cố định vô hình thể hiện trong chi
phí nghiên cứu và phát triển, quảng cáo…Những tài sản này thường không sẵn sàng để
bán và nếu công ty rơi vào tình cảnh khó khăn về tài chính thì tất cả giá trị này sẽ biến
mất. Có thể vì một vài lý do nào đó việc các kế toán viên bỏ qua tài sản cố định vô
hình lại tốt cho công ty như khi người cho vay yêu cầu người đi vay không được phép
dùng tỷ số nợ theo sổ sách để tăng các hạn mức cho vay.
 Tỷ số nợ trên vốn cổ phần (Debt to equity ratio):
Tỷ số này cho biết các nhà cho vay đã tài trợ nhiều hơn vốn cổ phần bao nhiêu
phần trăm.
Tổng nợ
Tỷ số nợ trên vốn cổ phần =
Vốn cổ phần
Tuy nhiên, hầu hết các khoản vốn vay này lại là tín dụng thương mại phi lãi
suất và những khoản phải trả ngắn hạn. Vì vậy để thấy được mức độ tài trợ bằng vốn
Thang Long University Library
19
vay một cách thường xuyên (qua đó thấy được rủi ro về mặt tài chính mà công ty phải
chịu), người ta dùng tỷ số nợ dài hạn trên vốn cổ phần (Long – term debt to equity
ratio).
 Tỷ số tổng tài sản trên vốn cổ phần (Equity multiplier ratio):
Một tỷ số khác cũng được sử dụng đến để tính toán mức độ đi vay (rủi ro về tài
chính) mà công ty đang gánh chịu đó là tỷ số tổng tài sản trên vốn cổ phần.
Tỷ số này cũng cho thấy tình hình vay nợ của công ty. Lãi vay từ những khoản
nợ dài hạn như vậy sẽ làm gia tăng những rủi ro về tài chính nếu lợi nhuận của công ty
làm ra không đủ trả lãi vay.
 Khả năng thanh toán lãi vay (Times interest earned):
Tỷ số này dùng để đo mức độ mà lợi nhuận phát sinh do sử dụng vốn để đảm
bảo trả lãi vay hàng năm như thế nào.
Lãi trước thuế và lãi vay
Khả năng thanh toán lãi vay =
Lãi vay
Trong công thức trên, phần tử số phản ánh số tiền mà công ty có thể được sử
dụng để trả lãi vay trong năm. Ở đây phải lấy tổng số lợi nhuận trước thuế và lãi vay vì
lãi vay được tính vào chi phí trước khi tính thuế thu nhập. Phần mẫu số là lãi vay, bao
gồm tiền lãi trả cho các khoản vay ngắn và dài hạn kể cả lãi do phát hành trái phiếu.
e) Xác định chi phí và tính giá thành sản phẩm
 Chi phí sản xuất
- Chi phí nguyên vật liệu, nhiên liệu
- Chi phí lao động
- Chi phí khấu hao
- Chi phí sửa chữa, bảo dưỡng
- Điện, nước, điện thoại…..
 Chi phí ngoài sản xuất
- Chi phí tài chính: Lãi vay vốn đầu tư, lãi vay vốn lưu động thường xuyên
- Chi phí quản lý chung: chi phí lương nhân viên quản lý, chi phí chi dùng cho thiết bị
phục vụ hoạt động quản lý…………
Nợ dài hạn
Tỷ số nợ dài hạn trên vốn cổ phần =
Vốn cổ phần
Tổng tài sản
Tổng tài sản trên vốn cổ phần =
Vốn cổ phần
20
- Chi phí bán hàng: chi phí lưu thông, tiêu thụ, quảng cáo, PR, lương nhân viên bán
hàng……
Từ đó, ngân hàng tiến hành xác định giá thành của từng loại sản phẩm, đánh giá
các khoản mục chi phí nào tạo nên giá thành sản phẩm cao hay thấp, có hợp lý hay
không, so sánh với giá thành sản phẩm của các loại sản phẩm tương tự trên thị trường
và từ đó rút ra những kết luận cụ thể. Để tính giá thành sản phẩm cần căn cứ vào tổng
mức chi phí, mức chênh lệch giá, xác định được các hao hụt ngoài dự kiến để tiến
hành phân bổ cho số lượng thành phẩm một cách hợp lý.
f) Thẩm định doanh thu và lợi nhuận hàng năm của dự án
 Doanh thu hàng năm của dự án
Doanh thu chính là khoản tiền thu được từ các sản phẩm chính, thường xuyên
mà dự án tạo ra; các sản phẩm phụ, phế liệu; hay là khoản thu được từ việc bán, cho
thuê, nhượng quyền sở hữu….
Công thức xác định doanh thu hàng năm:
TR = P . Q
Trong đó: TR: Tổng doanh thu hàng năm
P: Giá bán 1 sản phẩm
Q: lượng bán hàng năm
 Xác định lợi nhuận hàng năm của dự án
Thuế thu nhập =
Lợi nhuận trước
thuế trong kỳ
×
Thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp
Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - Thuế thu nhập phải nộp
g) Xác định dòng tiền của dự án
 Khái niệm dòng tiền của dự án
Dòng tiền của dự án được hiểu là các khoản thực thu (dòng tiền vào) và các
khoản thực chi (dòng tiền ra) xuất hiện tại các mốc thời gian khác nhau trong suốt đời
hoạt động của dự án.
Trong phân tích tài chính dự án, các nhà đầu tư sử dụng dòng tiền chứ không
phải lợi nhuận kế toán
Công thức xác định dòng tiền của dự án:
Dòng tiền ròng = Dòng tiền vào – Dòng tiền ra
Lợi nhuận trước thuế
trong kỳ
=
Doanh thu
trong kỳ
-
Chi phí hợp
lý trong kỳ
+
Thu nhập
khác trong kỳ
Thang Long University Library
21
 Cơ sở xác định dòng tiền của dự án
Ngân hàng cần xem dự án như một doanh nghiệp “độc lập” tương đối.
Dòng tiền của một dự án chính là dòng tiền của một doanh nghiệp “độc lập” và
được xác định dựa trên: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, và Báo cáo
lưu chuyển tiền tệ.
 Bảng cân đối kế toán
- Bảng cân đối kế toán là một “bức hình” ghi nhận giá trị kế toán của một doanh
nghiệp tại một thời điểm, trong đó Tài sản = Nợ + Vốn chủ sở hữu.
- Các khoản mục Tài sản được liệt kê theo trình tự tính thanh khoản giảm dần.
- Các khoản mục Nợ và Vốn chủ sở hữu được liệt kê theo trình tự phải thanh toán.
- Ta có thể xem mẫu Bảng cân đối kế toán ở phần Phụ lục 1.
 Báo cáo kết quả kinh doanh
- Báo cáo kết quả kinh doanh phản ánh kết quả hoạt động của doanh nghiệp qua một
thời kỳ.
- Báo cáo kết quả kinh doanh gồm 3 phần chính:
+ Thu nhập từ hoạt động chính của doanh nghiệp: bán hàng, cung cấp dịch vụ.
+ Thu thập từ hoạt động tài chính: lãi gửi ngân hàng, đầu tư vào trái phiếu, cổ phiếu…
+ Thu nhập từ hoạt động bất thường: lãi do thanh lý tài sản, được bồi thường do bị vi
phạm hợp đồng…..
- Ta có thể xem mẫu Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ở phần Phụ lục 2.
 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giải thích sự thay đổi tiền của doanh nghiệp.
- Nguyên tắc quan trọng: Tiền giảm khi tài sản tăng hay nguồn vốn giảm và tiền tăng
khi tài sản giảm hay nguồn vốn tăng.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ bao gồm 3 bộ phận:
+ Dòng tiền từ hoạt động
+ Dòng tiền từ hoạt động đầu tư
+ Dòng tiền từ hoạt động tài trợ
- Ta có thể xem mẫu Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ở phần Phụ lục 3.
 Phương pháp xác định dòng tiền
* Phương pháp trực tiếp:
- Công thức xác định dòng tiền theo phương pháp trực tiếp:
CF = CFin - CFout
Trong đó: CF: Dòng tiền của dự án
CFin: Dòng tiền vào
CFout: Dòng tiền ra
22
- Các dòng tiền vào gồm: doanh thu, hoàn thuế, thay đổi AR, trợ cấp (nếu có), vốn
nhận tài trợ (theo quan điểm chủ đầu tư), thanh lý tài sản.
- Các dòng tiền ra gồm: chi phí đầu tư, chi phí sản xuất, thay đổi AP, nộp thuế, trả nợ
vay (theo quan điểm chủ đầu tư), các loại chi phí khác.
* Phương pháp gián tiếp:
- Việc xác định dòng tiền hàng năm của dự án dựa vào lợi nhuận sau thuế.
- Việc xác định dòng tiền của dự án còn tùy thuộc vào quan điểm xác định dòng tiền.
 Các quan điểm xác định dòng tiền
* Quan điểm tổng đầu tư (TIP – Total Investment Point of View)
- Dòng tiền tính toán là dòng tiền trước khi thanh toán lãi vay.
- Mục đích: Xác định mức độ vững mạnh tổng thể của dự án.
- Nguyên tắc xác định: Không đưa lãi vào dòng tiền.
+ Xác định dòng tiền (TIP):
Doanh thu
- Chi phí (không kể khấu hao)
- Khấu hao
Thu nhập trước thuế (EBT)
- Thuế thu nhập
Lợi nhuận sau thuế (EAT)
+ Từ đó xác định: CF = Lợi nhuận sau thuế + Khấu hao
* Quan điểm chủ đầu tư (EPV – Equity Point of View):
- Dòng tiền tính toán là dòng tiền sau khi đã thanh toán lãi vay.
- Mục đích: Xác định phần lợi nhuận còn lại cuối cùng mà chủ đầu tư sẽ nhận được
nếu thực hiện dự án.
- Nguyên tắc xác định: Đưa lãi vay vào dòng tiền.
+ Lập bảng kế hoạch trả nợ: Giả sử việc thanh toán được thực hiện theo niên kim cố
định hàng năm (a) với lãi suất i (%/năm) trên tổng dư nợ ban đầu (A)
Năm Số dư Trả lãi Trả gốc Niên kim
1 A i * A A – i * A a
2 A – (a – i * A) i * (A-(a – i * A)) a - i * (A-(a – i * A)) a
…… …… …… …… a
n …… …… …… a
Thang Long University Library
23
+ Xác định dòng tiền (EPV):
Doanh thu
- Chi phí (không kể khấu hao)
- Khấu hao
Thu nhập trước thuế và lãi vay (EBIT)
- Lãi vay
Thu nhập trước thuế (EBT)
- Thuế thu nhập
Lợi nhuận sau thuế
+ Từ đó xác định CF = Lợi nhuận sau thuế + Khấu hao
h) Xác định lãi suất chiết khấu
Khái niệm: Lãi suất chiết khấu là tỷ lệ sinh lời cần thiết mà nhà đầu tư yêu cầu
đối với dự án.
Bản chất của lãi suất chiết khấu: Lãi suất chiết khấu của một dự án là chi phí
vốn của dự án đó.
 Tài trợ bằng Nợ
Lãi suất chiết khấu là lãi suất vay. Nếu vay từ nhiều nguồn thì lãi suất chiết
khấu là lãi suất bình quân của tất cả các nguồn:
1
1
.
m
k k
k
m
k
k
I v r
r
I v





Trong đó: Ivk: Số tiền vay từ nguồn k
rk: Lãi suất vay từ nguồn k
m: Số nguồn vay
- Nếu vay theo các kỳ hạn khác nhau thì phải chuyển lãi suất vay về cùng một kỳ hạn
(thường chuyển về kỳ hạn năm)
rn = (1+rt)m
– 1
Trong đó:
rn: Lãi suất vay theo kỳ hạn năm
r: Lãi suất vay theo kỳ hạn t
m: Số kỳ hạn t trong năm
 Tài trợ bằng Vốn chủ sở hữu
- Lãi suất chiết khấu là chi phí vốn chủ sở hữu.
24
 Tài trợ kết hợp
- Lãi suất chiết khấu = WACC (Weighted average cost of capital)
E D
r = WACC =
D+E
rE +
D+E
rD
 Trường hợp có tính đến yếu tố lạm phát
rlf = (1+r)(1+f) – 1
Trong đó:
rlf: Lãi suất chiết khấu có tính đến yếu tố lạm phát
f: Tỷ lệ (tốc độ) lạm phát
r: Lãi suất chiết khấu chưa tính đến yếu tố lạm phát
i) Thẩm định các chỉ tiêu hiệu quả tài chính dự án
 Lợi nhuận thuần (Π):
ΠPV = (Doanh thu thuần)PV – (Các loại chi phí)PV
Trong đó, các loại chi phí bao gồm: chi phí cho sản xuất kinh doanh, lãi phải trả, thuế
(VAT, thuế thu nhập doanh nghiệp,….)
Có 3 loại chỉ tiêu lợi nhuận thuần:
- Lợi nhuận thuần năm thứ i:
Πi = (Doanh thu thuần)i – (Các loại chi phí)i
Trong đó: Πi: Lợi nhuận thuần năm thứ i
+ Chỉ tiêu này thường được dùng để so sánh các năm hoạt động và để tính hai chỉ tiêu
tiếp theo.
- Tổng lợi nhuận thuần cả đời dự án:
0 0
1
(1 )
n n
PV PV i i
i i r
  
 
 

 
Trong đó:
ΠPV: Tổng lợi nhuận thuần cả đời dự án
Πi: Lợi nhuận thuần năm thứ i
r: Tỷ suất chiết khấu được chọn
- Lợi nhuận thuần bình quân:
PV
PV
n

 
Thang Long University Library
25
Trong đó:
PV
 : Lợi nhuận thuần bình quân
PV : Tổng lợi nhuận cả đời dự án
n: Số năm dự án
 Giá trị hiện tại ròng (Net Present Value: NPV)
- Khái niệm: NPV là quy mô lãi của dự án tính về thời điểm hiện tại.
- Công thức tính:
0 (1 )
n
i
i
i
CF
NPV
r



Trong đó: CFi: Dòng tiền ròng năm i
n: Số năm hoạt động của đời dự án
r: Tỷ suất chiết khấu được chọn
- Quy tắc ra quyết định:
+ Các dự án độc lập với nhau:
NPV > 0 : Dự án có lãi => Chấp nhận dự án
NPV < 0 : Dự án lỗ => Loại bỏ dự án
NPV = 0 : Tùy quan điểm của chủ đầu tư
+ Các dự án loại trừ nhau:
NPV (A) > NPV (B)
NPV (A) ≥ 0
=> Chọn dự án A (với điều kiện quy mô đầu tư, thời gian thực hiện dự án bằng nhau)
- Ưu điểm: NPV phản ánh giá trị tăng thêm cho chủ đầu tư, cho biết giá trị lợi nhuận
mà dự án đem lại. Đồng thời NPV là chỉ tiêu hiệu quả tài chính đáng tin cậy vì có tính
đến giá trị thời gian của dòng tiền.
- Nhược điểm: NPV chỉ cho biết tổng lợi nhuận của dự án mà không cho biết suất sinh
lời của dự án. Còn về tính toán, NPV phụ thuộc vào lãi suất chiết khấu “r” mà việc xác
định “r” rất phức tạp.
 Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (Internal Rate of Return: IRR)
* Khái niệm: Tỷ suất hoàn vốn nội bộ là tỷ suất chiết khấu mà ứng với nó NPV=0
* Phương pháp xác định IRR:
- Phương pháp thử và điều chỉnh
+ Cho các suất chiết khấu khác nhau
+ Tính NPV với các suất chiết khấu đó
+ Tìm một suất chiết khấu r*
sao cho:
NPV(r*) = 0 => r* = IRR
26
- Phương pháp vẽ đồ thị
+ Bước 1: Tính NPV với các suất chiết khấu khác nhau
+ Bước 2: Vẽ đồ thị NPV
+ Bước 3: Đường đồ thị NPV cắt trục hoành tại r*
=> r*
= IRR
- Phương pháp nội suy
1
1 2 1
1 2
| |
IRR=r ( )
| | | |
NPV
r r
NPV NPV
 

Trong đó:
r2 > r1 r2 – r1 ≤ 5%
NPV1 > 0 gần 0 NPV2 < 0 gần 0
- Phương pháp ngoại suy:
1
1 2 1
1 2
IRR = r ( )
NPV
r r
NPV NPV
 

Trong đó:
r2 > r1 r2 – r1 ≤ 5%
NPV1 > 0 gần 0 NPV2 > 0 gần 0
* Quy tắc ra quyết định:
- Nếu các dự án độc lập với nhau:
IRR > r ↔ NPV > 0: Chấp nhận dự án
IRR < r ↔ NPV < 0: Loại bỏ dự án
IRR = r ↔ NPV = 0: Tùy quan điểm chủ đầu tư
- Nếu các dự án loại trừ nhau: Chọn dự án có IRR cao nhất
* Ưu điểm: IRR thể hiện tỷ suất sinh lời bình quân hàng năm của dự án có tính đến giá
trị thời gian của tiền. Và IRR cho phép so sánh được các dự án có quy mô vốn đầu tư
hay thời gian hoạt động khác nhau.
* Nhược điểm: Tuy nhiên IRR chỉ phản ánh tỷ suất sinh lời của dự án là bao nhiêu chứ
không cho biết quy mô của số lãi (hay lỗ) của dự án tính bằng tiền. Hơn nữa hàm
NPV = 0 là một hàm đa trị, thông thường ở những dự án có dòng tiền đổi dấu, do đó
IRR đa trị.
 Thời gian hoàn vốn (Payback Period: PP hay còn được kí hiệu là T)
* Khái niệm: Thời gian hoàn vốn là thời gian cần thiết mà dự án cần hoạt động để thu
hồi đủ số vốn đầu tư ban đầu. Nguồn thu hồi vốn đầu tư là khoản lợi nhuận sau thuế và
khấu hao.
* Thời gian hoàn vốn đầu tư bao gồm:
Thang Long University Library
27
- Thời gian hoàn vốn đầu tư giản đơn
Để áp dụng phương pháp thời gian hoàn vốn, trước tiên cần tính số năm hay
thời gian hoàn vốn của dự án. Công thức tính thời gian hoàn vốn như sau:
0
1
| |
n
i
i
i
CF
PP n
CF


 

Trong đó n là số năm để ngân lưu tích lũy của dự án < 0, nhưng dòng tiền tích lũy sẽ
dương khi đến năm n+1, tức là:
0
0
n
i
i
CF

 và
1
0
0
n
i
i
CF



Ưu điểm của chỉ tiêu hoàn vốn đầu tư giản đơn là đơn giản, thể hiện khả năng
thanh khoản và rủi ro của dự án, nếu thời gian hoàn vốn ngắn cho thấy tính thanh
khoản của dự án càng cao và rủi ro đối với vốn đầu tư của dự án càng thấp.
Nhưng nhược điểm của chỉ tiêu hoàn vốn đầu tư giản đơn là không xem xét
dòng tiền sau thời gian hoàn vốn, vì vậy sẽ gặp sai lầm khi lựa chọn và xếp hạng dự án
theo tiêu chuẩn này. Mặt khác, chỉ tiêu hoàn vốn không chiết khấu không quan tâm
đến giá trị của tiền theo thời gian. Cuối cùng, thời gian hoàn vốn yêu cầu mang tính
chủ quan, không có cơ sở nào để xác định
- Thời gian hoàn vốn có chiết khấu
Để khắc phục nhược điểm không quan tâm đến thời giá tiền tệ của chỉ tiêu thời
gian hoàn vốn không chiết khấu, người ta có thể sử dụng phương pháp thời gian hoàn
vốn có chiết khấu. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu được tính toán giống như công
thức xác định thời gian hoàn vốn không chiết khấu, nhưng dựa trên dòng tiền có chiết
khấu.
* Phương pháp xác định PP:
- Tính theo tình hình hoạt động bình quân cả đời dự án
( )
PV
PV
Iv
T
D


Trong đó:
T : Thời gian thu hồi vốn đầu tư bình quân
IvPV: Tổng vốn đầu tư
 : Lợi nhuận thuần bình quân cả đời dự án
D : Khấu hao bình quân cả đời dự án
28
- Tính theo phương pháp cộng dồn:
0
1
( )
T
i iPV
D Iv

 
Trong đó:
(Π+D)iPV: Tổng lợi nhuận và khấu hao hàng năm quy về thời điểm hiện tại
Iv0: Tổng vốn đầu tư ban đầu
T: Thời gian thu hồi vốn đầu tư
* Ưu điểm:
PP dễ xác định lại giúp cho người thẩm định có một cái nhìn tương đối chính
xác về mức độ rủi ro của dự án. Đồng thời PP cho biết khả năng tạo thu nhập của dự
án từ khi thực hiện tới khi thu hồi đủ vốn.
* Nhược điểm:
Nhưng PP lại không xem xét đến khả năng tạo thu nhập của dự án sau khi đã
thu hồi đủ vốn.
* Quy tắc ra quyết định:
Phương án có thời gian hoàn vốn ngắn nhất sẽ được chọn, nếu các chỉ tiêu khác
là như nhau.
 Tỷ số lợi ích chi phí (B/C)
* Công thức tính:
Tổng hiện giá thu nhập
B/C =
Tổng hiện giá chi phí
1
1
1
(1 )
/
1
(1 )
n
t t
t
n
t t
t
B
r
B C
C
r







Trong đó: Bt: Thu nhập hoặc lợi ích tại năm t
Ct: Chi phí tại năm t
r: Tỷ suất chiết khấu
n: Số năm thực hiện dự án
* Ưu điểm: B/C cho biết lợi ích trên một đồng chi phí hay chính là thông số biểu thị
hiệu quả đầu tư.
* Nhược điểm: Tuy nhiên B/C lại không cho biết tổng thu nhập ròng.
* Quy tắc ra quyết định:
- Trường hợp nhiều dự án: Chọn dự án có B/C max
Thang Long University Library
29
- Trường hợp chỉ có một dự án:
B/C > 1 → Chấp nhận dự án
B/C < 1 → Bác bỏ dự án
B/C = 1 → Tùy theo quan điểm của chủ đầu tư
 Điềm hòa vốn (Break Even Point: BEP)
BEP là điểm mà tại đó doanh thu vừa đủ để trang trải các khoản chi phí đã bỏ
ra.
Tại BEP ta có công thức: TR = TC
BEP được thể hiện bằng chỉ tiêu hiện vật (sản lượng hòa vốn) và chỉ tiêu giá trị
(doanh thu hòa vốn). BEP là chỉ tiêu thiên về việc đánh giá rủi ro của dự án, điểm hòa
vốn càng thấp, thời gian thu hồi vốn càng ngắn, độ rủi ro của dự án càng thấp.
Ta có thể tính BEP cho một năm hay cho cả đời dự án.
* Các loại chi phí xác định BEP:
Chi phí cố định (Fixed cost) là chi phí không thay đổi theo mức sản xuất cao
hay thấp của doanh nghiệp. Một số loại chi phí được coi là chi phí cố định có chi phí
quản lý xí nghiệp; lương công nhân tối thiểu phải trả; chi phí khấu hao tài sản cố định;
chi phí bảo hiểm thiết bị, nhà xưởng; chi phí bảo dưỡng thường xuyên máy móc, nhà
xưởng; chi phí thuê mướn bất động sản; chi phí trả nợ ngân hàng (nợ vay trung và dài
hạn); các loại thuế cố định hàng năm…..
Chi phí biến đổi (Variable cost) là chi phí thay đổi tùy thuộc vào mức độ hoạt
động của doanh nghiệp. Một số loại chi phí được coi là chi phí biến đổi như giá trị tiêu
hao nguyên vật liệu chính và phụ; chi phí nhiên liệu và năng lượng; chi phí sử dụng
máy móc thiết bị; chi phí phụ tùng thay thế, vật rẻ tiền mau hỏng; bao bì đóng gói; trả
lãi vay ngắn hạn; lương công nhân trực tiếp; chi phí vận chuyển, bốc dỡ……
* Phương pháp xác định điểm hòa vốn:
- Phương pháp đại số
+ Sản lượng hòa vốn:
Tại điểm hòa vốn, ta có: TR = TC
→ x.p = f + x.v
=> Sản lượng hòa vốn:
f
x
p v


Trong đó:
x: Sản lượng hòa vốn p: Giá bán 1 sản phẩm
v: Chi phí biến đổi cho 1 sản phẩm f: Tổng chi phí cố định của cả đời dự án
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018
Đề tài  công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018

More Related Content

What's hot

Luận văn: Giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả tín dụng của Ngân hàng Công ...
Luận văn: Giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả tín dụng của Ngân hàng Công ...Luận văn: Giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả tín dụng của Ngân hàng Công ...
Luận văn: Giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả tín dụng của Ngân hàng Công ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Quy trình cho vay và thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại agribank chi nhánh b...
Quy trình cho vay và thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại agribank chi nhánh b...Quy trình cho vay và thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại agribank chi nhánh b...
Quy trình cho vay và thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại agribank chi nhánh b...jackjohn45
 
Quản Trị Rủi Ro Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam
Quản Trị Rủi Ro Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam Quản Trị Rủi Ro Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam
Quản Trị Rủi Ro Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam nataliej4
 
Luận văn: Huy động vốn tiền gửi của ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Vi...
Luận văn: Huy động vốn tiền gửi của ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Vi...Luận văn: Huy động vốn tiền gửi của ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Vi...
Luận văn: Huy động vốn tiền gửi của ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Vi...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông áGiải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông áhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên phương diện mở r...
Luận văn: Hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên phương diện mở r...Luận văn: Hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên phương diện mở r...
Luận văn: Hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên phương diện mở r...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Khóa luận tốt nghiệp đánh giá rủi ro tín dụng và các biện pháp ngăn ngừa rủi ...
Khóa luận tốt nghiệp đánh giá rủi ro tín dụng và các biện pháp ngăn ngừa rủi ...Khóa luận tốt nghiệp đánh giá rủi ro tín dụng và các biện pháp ngăn ngừa rủi ...
Khóa luận tốt nghiệp đánh giá rủi ro tín dụng và các biện pháp ngăn ngừa rủi ...Thanh Hoa
 
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu ...
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu ...Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu ...
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (15)

Luận văn: Giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả tín dụng của Ngân hàng Công ...
Luận văn: Giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả tín dụng của Ngân hàng Công ...Luận văn: Giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả tín dụng của Ngân hàng Công ...
Luận văn: Giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả tín dụng của Ngân hàng Công ...
 
Đề tài: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng AgribankĐề tài: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Agribank
 
Đề tài: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng VietcombankĐề tài: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
 
Quy trình cho vay và thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại agribank chi nhánh b...
Quy trình cho vay và thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại agribank chi nhánh b...Quy trình cho vay và thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại agribank chi nhánh b...
Quy trình cho vay và thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại agribank chi nhánh b...
 
Quản Trị Rủi Ro Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam
Quản Trị Rủi Ro Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam Quản Trị Rủi Ro Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam
Quản Trị Rủi Ro Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam
 
Luận án: Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại ...
Luận án: Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại ...Luận án: Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại ...
Luận án: Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại ...
 
Luận văn: Huy động vốn tiền gửi của ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Vi...
Luận văn: Huy động vốn tiền gửi của ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Vi...Luận văn: Huy động vốn tiền gửi của ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Vi...
Luận văn: Huy động vốn tiền gửi của ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Vi...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông áGiải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á
 
Luận văn: Hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên phương diện mở r...
Luận văn: Hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên phương diện mở r...Luận văn: Hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên phương diện mở r...
Luận văn: Hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên phương diện mở r...
 
Khóa luận tốt nghiệp đánh giá rủi ro tín dụng và các biện pháp ngăn ngừa rủi ...
Khóa luận tốt nghiệp đánh giá rủi ro tín dụng và các biện pháp ngăn ngừa rủi ...Khóa luận tốt nghiệp đánh giá rủi ro tín dụng và các biện pháp ngăn ngừa rủi ...
Khóa luận tốt nghiệp đánh giá rủi ro tín dụng và các biện pháp ngăn ngừa rủi ...
 
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu ...
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu ...Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu ...
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu ...
 
Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
 
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Ngân hàng TMCP Quân đội
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Ngân hàng TMCP Quân độiLuận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Ngân hàng TMCP Quân đội
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Ngân hàng TMCP Quân đội
 

Similar to Đề tài công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018

Các yếu tố tác động đến sự hài lòng về dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàn...
Các yếu tố tác động đến sự hài lòng về dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàn...Các yếu tố tác động đến sự hài lòng về dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàn...
Các yếu tố tác động đến sự hài lòng về dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàn...jackjohn45
 
Dự án chiếu sáng công nghiệp - KLTN - Nguyễn Quang Thuận
Dự án chiếu sáng công nghiệp - KLTN - Nguyễn Quang ThuậnDự án chiếu sáng công nghiệp - KLTN - Nguyễn Quang Thuận
Dự án chiếu sáng công nghiệp - KLTN - Nguyễn Quang ThuậnQuang Thuan Nguyen
 
Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu tại các...
Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu tại các...Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu tại các...
Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu tại các...jackjohn45
 
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường Nghiên cứu các giải pháp nhằm giải quyế...
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường Nghiên cứu các giải pháp nhằm giải quyế...Đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường Nghiên cứu các giải pháp nhằm giải quyế...
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường Nghiên cứu các giải pháp nhằm giải quyế...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường Nghiên cứu các giải pháp nhằm giải quyế...
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường Nghiên cứu các giải pháp nhằm giải quyế...Đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường Nghiên cứu các giải pháp nhằm giải quyế...
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường Nghiên cứu các giải pháp nhằm giải quyế...https://www.facebook.com/garmentspace
 
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Mở rộng gia công sản xuất Phân bón, Thuốc BVT...
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Mở rộng gia công sản xuất Phân bón, Thuốc BVT...DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Mở rộng gia công sản xuất Phân bón, Thuốc BVT...
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Mở rộng gia công sản xuất Phân bón, Thuốc BVT...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông áGiải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông áNOT
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính của các công ty ngành xây dựng ni...
Nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính của các công ty ngành xây dựng ni...Nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính của các công ty ngành xây dựng ni...
Nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính của các công ty ngành xây dựng ni...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...NOT
 

Similar to Đề tài công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018 (20)

Đề tài nâng cao chất lượng thẩm định dự án vay vốn, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao chất lượng thẩm định dự án vay vốn, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao chất lượng thẩm định dự án vay vốn, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao chất lượng thẩm định dự án vay vốn, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Các yếu tố tác động đến sự hài lòng về dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàn...
Các yếu tố tác động đến sự hài lòng về dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàn...Các yếu tố tác động đến sự hài lòng về dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàn...
Các yếu tố tác động đến sự hài lòng về dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàn...
 
Dự án chiếu sáng công nghiệp - KLTN - Nguyễn Quang Thuận
Dự án chiếu sáng công nghiệp - KLTN - Nguyễn Quang ThuậnDự án chiếu sáng công nghiệp - KLTN - Nguyễn Quang Thuận
Dự án chiếu sáng công nghiệp - KLTN - Nguyễn Quang Thuận
 
Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu tại các...
Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu tại các...Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu tại các...
Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu tại các...
 
Luận văn: Tác động môi trường về xây dựng nhà máy mạ kẽm, HAY
Luận văn: Tác động môi trường về xây dựng nhà máy mạ kẽm, HAYLuận văn: Tác động môi trường về xây dựng nhà máy mạ kẽm, HAY
Luận văn: Tác động môi trường về xây dựng nhà máy mạ kẽm, HAY
 
Đề tài: Tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm, HOT
Đề tài: Tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm, HOTĐề tài: Tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm, HOT
Đề tài: Tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm, HOT
 
Luận văn: Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng MBBank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng MBBank, 9dLuận văn: Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng MBBank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng MBBank, 9d
 
Luận văn: Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng Quân đội, HAY
Luận văn: Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng Quân đội, HAYLuận văn: Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng Quân đội, HAY
Luận văn: Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng Quân đội, HAY
 
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường Nghiên cứu các giải pháp nhằm giải quyế...
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường Nghiên cứu các giải pháp nhằm giải quyế...Đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường Nghiên cứu các giải pháp nhằm giải quyế...
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường Nghiên cứu các giải pháp nhằm giải quyế...
 
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường Nghiên cứu các giải pháp nhằm giải quyế...
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường Nghiên cứu các giải pháp nhằm giải quyế...Đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường Nghiên cứu các giải pháp nhằm giải quyế...
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường Nghiên cứu các giải pháp nhằm giải quyế...
 
Luận văn: Giải pháp huy động vốn tại Ngân hàng Agribank, HAY
Luận văn: Giải pháp huy động vốn tại Ngân hàng Agribank, HAYLuận văn: Giải pháp huy động vốn tại Ngân hàng Agribank, HAY
Luận văn: Giải pháp huy động vốn tại Ngân hàng Agribank, HAY
 
DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Nhà máy sản xuất gia cong phân bón và thuốc B...
DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Nhà máy sản xuất gia cong phân bón và thuốc B...DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Nhà máy sản xuất gia cong phân bón và thuốc B...
DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Nhà máy sản xuất gia cong phân bón và thuốc B...
 
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Mở rộng gia công sản xuất Phân bón, Thuốc BVT...
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Mở rộng gia công sản xuất Phân bón, Thuốc BVT...DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Mở rộng gia công sản xuất Phân bón, Thuốc BVT...
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Mở rộng gia công sản xuất Phân bón, Thuốc BVT...
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp, 9 điểm
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp, 9 điểmKế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp, 9 điểm
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp, 9 điểm
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông áGiải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á
 
Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng Đông Á, HOT
Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng Đông Á, HOTĐề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng Đông Á, HOT
Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng Đông Á, HOT
 
Báo cáo phát triển nghiệp vụ thanh toán quốc tế, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo phát triển nghiệp vụ thanh toán quốc tế, HAY, 9 ĐIỂMBáo cáo phát triển nghiệp vụ thanh toán quốc tế, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo phát triển nghiệp vụ thanh toán quốc tế, HAY, 9 ĐIỂM
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính của các công ty ngành xây dựng ni...
Nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính của các công ty ngành xây dựng ni...Nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính của các công ty ngành xây dựng ni...
Nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính của các công ty ngành xây dựng ni...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng tài chính của công ty xây dựng, ĐIỂM 8, 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng tài chính của công ty xây dựng, ĐIỂM 8, 2018Đề tài hiệu quả sử dụng tài chính của công ty xây dựng, ĐIỂM 8, 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng tài chính của công ty xây dựng, ĐIỂM 8, 2018
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptPhamThiThuThuy1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 

Đề tài công tác thẩm định dự án đầu tư, HOT 2018

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ CHO CÁC CÔNG TRÌNH THỦY ĐIỆN TẠI SỞ GIAO DỊCH I – NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM SINH VIÊN : NGUYỄN THẾ PHƯƠNG LIÊN MÃ SV : A11626 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG HÀ NỘI– 2011
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ CHO CÁC CÔNG TRÌNH THỦY ĐIỆN TẠI SỞ GIAO DỊCH I – NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM Giáo viên hướng dẫn : Th.s Trần Thùy Linh Sinh viên : Nguyễn Thế Phương Liên Mã SV : A11626 Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng HÀ NỘI– 2011 Thang Long University Library
  • 3. MỤC LỤC CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÁC CÔNG TRÌNH THỦY ĐIỆN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM .............................................................................................................. 1 1.1. Tổng quan về dự án đầu tư.............................................................................. 1 1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư .................................................................................. 1 1.1.2. Những yêu cầu khi xem xét dự án đầu tư....................................................... 3 1.2. Thẩm định dự án đầu tư tại các ngân hàng thương mại................................. 4 1.2.1. Khái niệm thẩm định dự án đầu tư................................................................. 4 1.2.2. Sự cần thiết phải thẩm định dự án đầu tư ...................................................... 4 1.2.3. Yêu cầu trong thẩm định dự án đầu tư........................................................... 6 1.2.4. Các phương pháp thẩm định dự án đầu tư..................................................... 7 1.2.4.1. Phương pháp so sánh các chỉ tiêu.................................................................. 7 1.2.4.2. Phương pháp thẩm định theo trình tự............................................................. 7 1.2.4.3. Phương pháp phân tích độ nhạy của dự án..................................................... 8 1.2.4.4. Phương pháp dự báo...................................................................................... 8 1.2.4.5. Phương pháp triệt tiêu rủi ro.......................................................................... 8 1.2.5. Quy trình thẩm định các dự án đầu tư của các NHTM Việt Nam.................. 9 1.2.6. Nội dung thẩm định dự án đầu tư................................................................ 10 1.2.6.1. Thẩm định điều kiện pháp lý của dự án và sự cần thiết phải đầu tư ............ 10 1.2.6.2. Thẩm định dự án về phương diện thị trường............................................... 10 1.2.6.3. Thẩm định phương diện kỹ thuật và tổ chức của dự án............................... 10 1.2.6.4. Thẩm định về phương diện tài chính ......................................................... 11 1.2.6.5. Thẩm định về phương diện lợi ích kinh tế xã hội ....................................... 30 1.2.7. Một số rủi ro chủ yếu trong thẩm định dự án.............................................. 31 1.2.7.1. Rủi ro về cơ chế chính sách........................................................................ 31 1.2.7.2. Rủi ro về tiến độ xây dựng, hoàn tất........................................................... 31 1.2.7.3. Rủi ro thị trường......................................................................................... 32 1.2.7.4. Rủi ro về cung cấp ..................................................................................... 32 1.2.7.5. Rủi ro về kỹ thuật, vận hành, bảo trì........................................................... 32 1.2.7.6. Rủi ro về môi trường, xã hội ...................................................................... 33 1.2.7.7. Rủi ro về kinh tế vĩ mô............................................................................... 33 1.3. Vai trò của thủy điện trong hệ thống điện .................................................... 34 1.3.1. Tiềm năng của thủy điện Việt Nam ............................................................. 34 1.3.2. Vai trò của thủy điện trong hệ thống điện Việt Nam ................................... 34 1.3.3. Cân đối cung cầu điện tại Việt Nam hiện nay ............................................. 35
  • 4. 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác thẩm định dự án đầu tư cho các công trình thủy điện tại các ngân hàng thương mại Việt Nam.................................... 36 1.4.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác thẩm định dự án đầu tư................... 36 1.4.1.1. Vế phía ngân hàng...................................................................................... 36 1.4.1.2. Vế phía khách hàng.................................................................................... 40 1.4.1.3. Về phía cơ quan hữu quan.......................................................................... 40 1.4.2. Đặc trưng của các dự án thủy điện................................................................. 40 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ CHO CÁC CÔNG TRÌNH THỦY ĐIỆN TẠI SỞ GIAO DỊCH I – NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ..................................................................... 45 2.1. Khái quát về Ngân hàng Đầu Tư & Phát Triển Việt Nam và Sở giao dịch I - Ngân hàng Đầu Tư & Phát Triển Việt Nam........................................................ 45 2.1.1. Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam ............................................... 45 2.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................. 45 2.1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ.............................................................................. 46 2.1.2. Sở giao dịch I – Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam..................... 47 2.1.2.1. Lịch sử hình thành...................................................................................... 47 2.1.2.2. Tình hình hoạt động ................................................................................... 48 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh những năm gần đây .................................... 54 2.3. Thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư các công trình thủy điện tại Sở giao dịch I – Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam.................................. 58 2.3.1. Kết quả thẩm định các dự án thủy điện giai đoạn 2006 – 2009................... 58 2.3.1.1. Về số lượng các dự án thủy điện thẩm định................................................ 58 2.3.1.2. Quy mô của các dự án thủy điện thẩm định................................................ 59 2.3.1.3. Dư nợ cho vay thủy điện trong tổng dư nợ của Sở giao dịch I .................... 60 2.3.1.4. Tình hình trả nợ, vận hành của các dự án thủy điện.................................... 60 2.3.2. Quy trình thẩm định dự án đầu tư các công trình thủy điện tại Sở giao dịch I – Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam...................................................... 61 2.3.2.1. Tiếp thị khách hàng và nhận Hồ sơ dự án................................................... 61 2.3.2.2. Thẩm định và lập “Báo cáo đề xuất tín dụng”............................................. 61 2.3.2.3. Thẩm định rủi ro dự án thủy điện ............................................................... 62 2.3.2.4. Phê duyệt cấp tín dụng ............................................................................... 62 2.3.3. Nội dung công tác thẩm định dự án đầu tư các công trình thủy điện tại Sở giao dịch I – Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam.................................... 64 2.3.3.1. Thẩm định sự cần thiết đầu tư và thị trường của dự án ............................... 64 2.3.3.2. Phân tích một số nội dung về khía cạnh kỹ thuật........................................ 64 2.3.3.3. Đánh giá năng lực quản lý, vận hành của khách hàng................................. 68 Thang Long University Library
  • 5. 2.3.3.4. Thẩm định khía cạnh tài chính và khả năng trả nợ của dự án...................... 68 2.3.3.5. Thẩm định rủi ro dự án thủy điện ............................................................... 71 2.3.4. Nghiên cứu tình huống cụ thể: dự án thủy điện Hồ Bốn............................ 72 2.3.4.1. Giới thiệu về dự án..................................................................................... 72 2.3.4.2. Các nội dung thẩm định của dự án thủy điện Hồ Bốn................................. 72 2.3.4.3. Một số đánh giá về công tác thẩm định dự án thủy điện Hồ Bốn ................ 104 2.3.5. Đánh giá tình hình thẩm định dự án thủy điện tại Sở giao dịch I – Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam............................................................................ 104 2.3.5.1. Những kết quả đạt được ............................................................................. 104 2.3.5.2. Một số hạn chế........................................................................................... 107 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ CHO CÁC CÔNG TRÌNH THỦY ĐIỆN TẠI SỞ GIAO DỊCH I – NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.............................. 112 3.1. Một số định hướng của Sở giao dịch I – Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam ............................................................................................................... 112 3.1.1. Định hướng phát triển ................................................................................. 112 3.1.2. Định hướng công tác thẩm định.................................................................. 112 3.1.3. Quan điểm của Sở giao dịch I về việc cấp tín dụng cho các dự án thủy điện ............................................................................................................................... 113 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư cho các công trình thủy điện ...................................................................................................... 115 3.2.1. Về nội dung thẩm định................................................................................. 115 3.2.2. Về phương pháp thẩm định ......................................................................... 119 3.2.3. Về tổ chức thẩm định................................................................................... 122 3.2.4. Về cán bộ thẩm định .................................................................................... 124 3.3. Một số kiến nghị............................................................................................. 129 3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ, cơ quan quản lý nhà nước ................................. 129 3.3.2. Kiến nghị với Tổng công ty điện lực Việt Nam (EVN)................................. 130 3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước............................................................ 130 3.3.4. Kiến nghị với Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam......................... 130
  • 6. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1.1: Quy trình giai đoạn chuẩn bị của một dự án đầu tư ................................ 2 Sơ đồ 1.2: Quy trình giai đoạn đầu tư của một dự án đầu tư.................................... 2 Sơ đồ 1.3: Quy trình thẩm định dự án đầu tư tại các NHTM Việt Nam .................. 9 Sơ đồ 1.4: Đồ thị điểm hòa vốn lý thuyết ............................................................... 30 Sơ đồ 2.1: Quy trình thẩm định dự án thủy điện...................................................... 63 Sơ đồ 2.2: Quy trình vận hành của công trình thủy điện Hồ Bốn............................. 80 Biểu đồ 2.1: Kết quả thu dịch vụ ròng từ năm 2006 – 2010..................................... 53 Biểu đồ 2.2: Tổng tài sản của Sở giao dịch I từ năm 2006 – 2010........................... 55 Biểu đồ 2.3: Kết quả lợi nhuận trước thuế từ năm 2006 – 2010............................... 56 Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Cơ cấu nguồn điện Việt Nam năm 2006.................................................. 34 Bảng 1.2: Sản lượng điện giai đoạn 2005 – 2008 .................................................... 35 Bảng 2.1: Cơ cấu huy động vốn.............................................................................. 49 Bảng 2.2: Tín dụng theo mục đích vay.................................................................... 51 Bảng 2.3: Thu từ các hoạt động kinh doanh ............................................................ 57 Bảng 2.4: Số lượng dự án thủy điện được thẩm định............................................... 59 Bảng 2.5: Quy mô dự án thủy điện được thẩm định ................................................ 59 Bảng 2.6: Dư nợ cho vay thủy điện......................................................................... 60 Bảng 2.7: Nợ quá hạn cho vay thủy điện................................................................. 61 Bảng 2.8: Bảng báo cáo các công trình thủy điện VINACONEX 36 đã thực hiện... 73 Bảng 2.9: Bảng tính toán nhu cầu nguyên vật liệu dự kiến cho công trình............... 78 Bảng 2.10: Bảng một số nhà máy thủy điện được xây dựng từ năm 2004 – 2007.... 84 Bảng 2.11: Bảng lịch đầu tư của phương án 1......................................................... 88 Bảng 2.12: Bảng vốn vay thương mại của phương án 1 .......................................... 88 Bảng 2.13: Bảng cơ cấu nguồn vốn của phương án 1.............................................. 88 Bảng 2.14: Bảng kế hoạch trả nợ của phương án 1.................................................. 89 Bảng 2.15: Bảng kế hoạch khấu hao của phương án 1............................................. 89 Bảng 2.16: Bảng nhu cầu vốn lưu động của phương án 1........................................ 90 Bảng 2.17: Bảng doanh thu, chi phí, lợi nhuận của phương án 1............................. 90 Bảng 2.18: Bảng dòng tiền theo quan điểm tổng đầu tư của phương án 1................ 91 Bảng 2.19: Bảng lịch đầu tư của phương án 2......................................................... 92 Bảng 2.20: Bảng vốn vay thương mại của phương án 2 .......................................... 92 Bảng 2.21: Bảng cơ cấu nguồn vốn của phương án 2.............................................. 92 Bảng 2.22: Bảng kế hoạch trả nợ của phương án 2.................................................. 93 Bảng 2.23: Bảng kế hoạch khấu hao của phương án 2............................................. 93 Bảng 2.24: Bảng nhu cầu vốn lưu động của phương án 2........................................ 94 Bảng 2.25: Bảng doanh thu, chi phí, lợi nhuận của phương án 2............................. 94 Bảng 2.26: Bảng dòng tiền theo quan điểm tổng đầu tư của phương án 2................ 95 Bảng 2.27: Bảng lịch đầu tư của phương án 3......................................................... 96 Bảng 2.28: Bảng vốn vay thương mại của phương án 3 .......................................... 96 Bảng 2.29: Bảng cơ cấu nguồn vốn của phương án 3.............................................. 96 Bảng 2.30: Bảng kế hoạch trả nợ của phương án 3.................................................. 97 Bảng 2.31: Bảng kế hoạch khấu hao của phương án 3............................................. 97
  • 8. Bảng 2.32: Bảng nhu cầu vốn lưu động của phương án 3........................................ 98 Bảng 2.33: Bảng doanh thu, chi phí, lợi nhuận của phương án 3............................. 98 Bảng 2.34: Bảng dòng tiền theo quan điểm tổng đầu tư của phương án 3................ 99 Bảng 2.35: Bảng khả năng tăng giảm tổng vốn đầu tư .......................................... 100 Bảng 2.36: Khả năng tăng giảm chi phí ................................................................ 100 Bảng 2.37: Bảng khả năng tăng giảm giá bán........................................................ 100 Bảng 2.38: Bảng khả năng tăng giảm điện lượng.................................................. 100 Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Nội dung viết tắt Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam BIDV Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam BOO Xây dựng – Điều hành – Sở hữu BOT Xây dựng – Vận hành – Chuyển giao BT Xây dựng – Chuyển giao CTCP Công ty cổ phần DA Dự án EVN Tổng công ty điện lực Việt Nam ISO Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (International Standards Organization) L/C Thư tín dụng NEDI3 Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển điện miền Bắc 3 ODA Dự án hỗ trợ phát triển chính thức (Official Development Assistance) TDNH Tín dụng ngân hàng TGTC Thời gian thi công TSCĐ Tài sản cố định TSLĐ Tài sản lưu động USD Đô la Mỹ VAT Thuế giá trị gia tăng VINACONEX Tổng công ty cổ phần xuất nhập khẩu & xây dựng Việt Nam VNĐ Việt Nam đồng VPBank Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng WCD Uỷ ban Đập nước Thế giới XD Xây dựng
  • 10. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Th.s Trần Thùy Linh, Slide “Phân tích và lập dự án đầu tư” (Chương 6 và chương 7) 2. Giảng viên Nguyễn Thị Thương, Slide “Tài trợ dự án” (Chương 3) 3. Báo cáo thường niên, các bảng phân tích, thẩm định khách hàng và dự án…. của Sở giao dịch I – Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam 4. Lương Văn Đài , “Vài nét về ngành điện Việt Nam, tiềm năng và kế hoạch khai thác thủy điện”, website: http://www.vncold.vn, ngày cập nhật: 21/10/2009 5. website: http://www.evn.com.vn 6. Luận văn các khóa trước của trường Đại học Thăng Long Thang Long University Library
  • 11. LỜI MỞ ĐẦU Cùng với sự phát triển chung của toàn nền kinh tế là sự phát triển của hệ thống ngân hàng. Với sự lớn mạnh không ngừng của mình, các ngân hàng đã trở thành các trung tâm tài chính quan trọng nhất trong nền kinh tế. Các ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong việc thu hút nguồn vốn nhàn rỗi từ các thành phần kinh tế khác nhau và tạo điều kiện cho các doanh nghiệp, nhà đầu tư thực hiện ý tưởng của mình. Do đó ngân hàng đã trở thành van điều tiết vốn, giúp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của cả nền kinh tế. Là Sở giao dịch của một trong các ngân hàng lớn nhất và lâu đời nhất Việt Nam, Sở giao dịch I – Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) kể từ khi được thành lập đã luôn thực thi có hiệu quả và hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ kinh doanh với kết quả tốt nhất trong hệ thống, đại diện cho trình độ kinh doanh tiên tiến của BIDV. Đầu tư là một lĩnh vực quan trọng quyết định sự tăng trưởng và phát triển của các thành phần kinh tế cũng như nền kinh tế quốc dân. Nhưng hoạt động đầu tư sẽ không thể tiến hành được khi không có vốn hay không đủ vốn. Một câu hỏi được đặt ra là: "Vốn lấy từ đâu?" Ngoài nguồn vốn tự có của mình, các nhà đầu tư thường kêu gọi sự tài trợ từ bên ngoài mà trong đó chủ yếu là nguồn vốn vay của ngân hàng. Tuy nhiên, ngân hàng sẽ không đồng ý cho vay nếu không biết rằng vốn vay có được sử dụng an toàn và hiệu quả hay không. Do đó, không chỉ riêng các nhà đầu tư, mà cả ngân hàng cũng phải tiến hành thẩm định dự án đầu tư nhằm đưa ra một quyết định đúng đắn, giúp ngân hàng đạt được những chỉ tiêu về an toàn và hiệu quả trong sử dụng vốn, giảm thiểu nợ quá hạn và nợ khó đòi, hạn chế những rủi ro có thể xảy đến. Đặc biệt trong tình hình thiếu điện như ở Việt Nam hiện nay, rất nhiều công trình thủy điện – nguồn năng lượng đóng vai trò chủ chốt trong hệ thống điện Việt Nam vẫn sẽ tiếp tục được Nhà nước, các cá nhân lên kế hoạch xây dựng thêm trong tương lai, do đó nhu cầu tiếp cận vốn nhất là với những ngân hàng có vốn nhà nước sẽ càng nhiều. Đây lại là những công trình mang những đặc trưng riêng, phức tạp, cần vốn lớn, thời gian đầu tư dài.... vì thế tính rủi ro càng cao. Nhận thấy tầm quan trọng của công tác thẩm định dự án đầu tư trong ngân hàng, kết hợp với sự tìm hiểu về công tác thẩm định dự án đầu tư các công trình thủy điện tại Sở giao dịch I, em đã chọn đề tài “Hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư cho các công trình thủy điện tại Sở giao dịch I – Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam” cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
  • 12. Kết cấu của khóa luận gồm ba chương chính: Chương 1: Lý luận chung về công tác thẩm định dự án đầu tư các công trình thủy điện tại các ngân hàng thương mại Việt Nam Chương 2: Thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư cho các công trình thủy điện tại Sở giao dịch I – Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư cho các công trình thủy điện tại Sở giao dịch I – Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Đối tượng nghiên cứu: Công tác thẩm định dự án đầu tư cho các công trình thủy điện - Phạm vi nghiên cứu: + Về mặt không gian: Sở giao dịch I – Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam + Về mặt thời gian: Số liệu từ năm 2005 đến năm 2010 + Về mặt nội dung: Công tác thẩm định dự án đầu tư cho các công trình thủy điện tại Sở giao dịch I – Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, khoa luận sẽ chọn công trình Thủy điện Hồ Bốn làm ví dụ minh họa. - Nội dung nghiên cứu: + Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác thẩm định dự án đầu tư các công trình thủy điện tại các ngân hàng thương mại Việt Nam + Phân tích thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư cho các công trình thủy điện tại Sở giao dịch I – Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam + Đề xuất các giải pháp góp phần hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư các công trình thủy điện tại Sở giao dịch I – Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Phương pháp nghiên cứu: Kế thừa các tài liệu liên quan đến công tác thẩm định dự án đầu tư tại các ngân hàng thương mại Việt Nam kết hợp với tìm hiểu thực tiễn công tác thẩm định dự án đầu tư cho các công trình thủy điện tại Sở giao dịch I – Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Thang Long University Library
  • 13. 1 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ CHO CÁC CÔNG TRÌNH THỦY ĐIỆN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM 1.1. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ 1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư  Đầu tư Thuật ngữ đầu tư có thể được hiểu đồng nghĩa với sự bỏ ra, sự hy sinh cái gì đó để tác động đến kết quả trong tương lai. Xuất phát nguồn gốc của đầu tư, Paul Samuelson chỉ ra rằng: "Đầu tư là sự hy sinh tiêu dùng hiện tại để tăng tiêu dùng cho tương lai". Các nhà kinh tế vĩ mô lại cho rằng: "Đầu tư là đưa thêm một phần sản phẩm cuối cùng vào kho tài sản vật chất sinh ra thu nhập của quốc gia hay thay thế các tài sản vật chất đã hao mòn". Và David Begg cho rằng: "Đầu tư là việc các hãng mua sắm tư liệu sản xuất mới". Theo định nghĩa chung nhất của Luật đầu tư số 59/2005/QH11 ban hành ngày 29 tháng 11 năm 2005 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật đầu tư năm 2005 và các quy định khác của pháp luật có liên quan. Dưới góc độ nào đi nữa thì mọi hoạt động đầu tư đều phải sử dụng các nguồn lực ban đầu. Các nguồn lực này được sử dụng theo mục đích của chủ đầu tư để tạo mới, mở rộng hoặc nâng cao chất lượng hiện có của các tài sản tài chính (tiền vốn…), tài sản vật chất (như nhà máy, đường xá…), tài sản trí tuệ (như trình độ văn hoá, chuyên môn…) và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Mục đích của công cuộc đầu tư là thu được những kết quả nhất định lớn hơn so với nguồn lực đã bỏ ra. Hoạt động đầu tư được tiến hành trong mọi lĩnh vực hoạt động của nền kinh tế quốc dân, nó không chỉ bó hẹp trong đầu tư tài sản vật chất và sức lao động mà còn tham gia cả đầu tư tài chính và đầu tư thương mại, với nhiều hình thức đa dạng và phong phú.  Dự án đầu tư Theo quan điểm chung nhất, dự án đầu tư được hiểu là tài liệu tổng hợp, phản ánh kết quả nghiên cứu cụ thể toàn bộ các vấn đề về thị trường, về kinh tế, về kỹ thuật, về tài chính,… có liên quan, ảnh hưởng đến sự vận hành và tính sinh lời của một công cuộc đầu tư. Ở Việt Nam, theo Luật đầu tư số 59/2005/QH11 ban hành ngày 29 tháng 11 năm 2005, dự án đầu tư được định nghĩa như sau: “ Dự án đầu tư là tập hợp các đề
  • 14. 2 xuất bỏ vốn trung và dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định” Bất cứ một dự án đầu tư nào kể từ khi bắt đầu cho tới khi kết thúc đều phải trải qua 3 giai đoạn: - Giai đoạn 1: Giai đoạn chuẩn bị đầu tư. Giai đoạn 1 có quy trình như sau: Sơ đồ 1.1: Quy trình giai đoạn chuẩn bị của một dự án đầu tư - Giai đoạn 2: Giai đoạn đầu tư Sau khi ra Quyết định đầu tư, công việc tiếp theo là cụ thể hoá nguồn vốn, hình thành vốn đầu tư và triển khai dự án đầu tư. Sơ đồ 1.2: Quy trình giai đoạn đầu tư của một dự án đầu tư - Giai đoạn 3: Giai đoạn đi vào hoạt động Đây là giai đoạn đưa dự án đầu tư vào vận hành để sản xuất sản phẩm và đưa ra tiêu thụ trên thị trường. Dự án đầu tư có một vai trò rất quan trọng trong bất cứ hoạt động đầu tư nào, điều này được thể hiện: - Dự án đầu tư là cơ sở để quyết định bỏ vốn ra đầu tư. Thông qua dự án đầu tư, nhà đầu tư sẽ quyết định có bỏ vốn ra đầu tư hay không và từ số vốn mình bỏ ra với dự án đầu tư này sẽ đem lại hiệu quả, lợi ích như thế nào? - Dự án là cơ sở lập kế hoạch thực hiện đầu tư, theo dõi, đôn đốc và kiểm tra quá trình thực hiện đầu tư. Trong suốt quá trình thực hiện đầu tư, thông qua dự án nhà đầu tư có thể tự bố trí kế hoạch, tiến độ thực hiện dự án đồng thời tổ chức kiểm tra, đôn đốc, theo dõi quá trình thực hiện đầu tư. - Dự án là cơ sở để thuyết phục các tổ chức tín dụng xem xét tài trợ cho dự án. Các tổ chức tín dụng, ngân hàng thông qua việc xem xét, thẩm định dự án đầu tư để đánh giá hiệu quả của dự án, là lãi hay lỗ để từ đó đưa ra quyết định tài trợ vốn cho nhà đầu tư hay không. - Dự án là cơ sở để thuyết phục các cơ quan quản lý Nhà nước xem xét cấp giấy phép đầu tư. Điều này được xem xét trên cơ sở dự án có hiệu quả kinh tế cao, không vi Nghiên cứu cơ hội đầu tư Báo cáo nghiên cứu khả thi Lập dự án đầu tư Thẩm định dự án đầu tư Nghiên cứu cơ hội đầu tư khác Đàm phán và kí kết hợp đồng thi công công trình Xây dựng công trình Lắp đặt máy móc thiết bị Vận hành chạy thử Thang Long University Library
  • 15. 3 phạm quy định Pháp luật, không ảnh hưởng xấu đến môi trường, đến xã hội và qua đó sẽ đưa ra quyết định cho phép đầu tư hay không. - Dự án là một trong những cơ sở Pháp lý để xem xét giải quyết các tranh chấp phát sinh trong quá trình liên doanh thực hiện đầu tư. 1.1.2. Những yêu cầu khi xem xét dự án đầu tư Để có được một dự án đầu tư có tính thuyết phục và thu hút các bên tham gia, dự án đó phải thoả mãn các yêu cầu sau: - Dự án phải có tính khoa học. Đây là yêu cầu quan trọng hàng đầu của dự án đầu tư. Đảm bảo yêu cầu này sẽ tạo tiền đề cho việc triển khai và thực hiện thành công dự án. Tính khoa học của dự án được thể hiện: về số liệu thông tin phải đảm bảo trung thực, chính xác; về phương pháp lý giải: các nội dung của dự án không được tồn tại độc lập, riêng rẽ mà chúng luôn nằm trong một thể thống nhất; về phương pháp tính toán phải đơn giản, chính xác,… - Dự án phải có tính pháp lý, tức là dự án phải phản ánh quyền lợi quốc gia trong dự án. Nói một cách khác đi là dự án cần có cơ sở pháp lý vững chắc, phù hợp với chính sách và Pháp luật của Nhà nước. - Dự án phải có tính thực tiễn. Tính thực tiễn của dự án đầu tư thể hiện ở chỗ, nó có khả năng ứng dụng và triển khai trong thực tế. Mỗi dự án thuộc một ngành nghề cụ thể, có những thông số, tính toán và chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật cụ thể, cho nên các nội dung, các khía cạnh phân tích của dự án đầu tư không thể được nghiên cứu một cách chung chung mà phải dựa trên những căn cứ hợp lý, tức là dự án phải được xây dựng trong điều kiện và hoàn cảnh cụ thể về mặt bằng, về thị trường vốn và các chỉ tiêu khác. - Dự án phải có tính thống nhất. Các dự án phải biểu hiện sự thống nhất về lợi ích giữa các bên tham gia và có liên quan đến dự án. Để các bên đối tác có quyết định tham gia dự án, các ngân hàng và tổ chức tài chính quyết định tài trợ hay cho vay vốn với các dự án, và muốn được cơ quan có thẩm quyền xem xét cấp giấy phép đầu tư thì việc xây dựng dự án từ các bước tiến hành đến nội dung, hình thức, cách trình bày dự án cần phải tuân thủ theo những quy định chung mang tính quốc tế. - Dự án phải có tính phỏng định. Trong nhiều trường hợp, những nội dung, những tính toán về quy mô sản xuất, chi phí, giá cả, lợi nhuận,… trong dự án chỉ có tính chất dự trù, dự báo do thực tế xảy ra khác xa với dự kiến ban đầu trong dự án. Vì vậy, dự án phải có tính phỏng định, tuy nhiên, sự phỏng định này phải dựa trên những căn cứ khoa học, trung thực và khách quan nhằm giảm thiểu rủi ro, hạn chế độ bất định trong dự án.
  • 16. 4 1.2. THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.2.1. Khái niệm thẩm định dự án đầu tư  Khái niệm Các dự án đầu tư sau khi được soạn thảo và thiết kế xong dù được nghiên cứu tính toán rất kỹ lưỡng và chi tiết thì chỉ mới qua bước khởi đầu. Để đánh giá tính hợp lý, tính hiệu quả, tính khả thi của dự án và ra quyết định dự án có được thực hiện hay không thì phải có một quá trình xem xét kiểm tra, đánh giá một cách độc lập và tách biệt với quá trình soạn thảo dự án. Quá trình đó gọi là thẩm định dự án. Có rất nhiều quan điểm khác nhau về thẩm định tuỳ theo tính chất của công cuộc đầu tư và chủ thể có thẩm quyền thẩm định, song đứng trên góc độ tổng quát có thể định nghĩa như sau: Thẩm định dự án đầu tư là quá trình một cơ quan chức năng (Nhà nước hoặc tư nhân) thẩm tra, xem xét một cách khách quan, khoa học và toàn diện về các mặt pháp lý, các nội dung cơ bản ảnh hưởng đến hiệu quả, tính khả thi, tính hiện thực của dự án, để quyết định đầu tư hoặc cấp giấy chứng nhận đầu tư…  Ý nghĩa Thẩm định dự án đầu tư là một công việc quan trọng, nó đề cập đến tất cả những vấn đề của bản thân dự án, và quan trọng hơn, qua quá trình thẩm định, dự án sẽ được tìm hiểu một cách sâu rộng hơn, chuyên môn hơn. Thẩm định dự án có những ý nghĩa vô cùng quan trọng sau đây: - Những kết quả thu được sau khi thẩm định dự án đầu tư là một trong những cơ sở quan trọng để có quyết định bỏ vốn đầu tư được đúng đắn. - Thẩm định dự án đầu tư là cơ sở để kiểm tra việc sử dụng vốn đảm bảo đúng mục đích và an toàn vốn. - Thẩm định dự án đầu tư giúp bổ sung kinh nghiệm và kiến thức về những giải pháp góp phần nâng cao tính khả thi của dự án. - Thông qua thẩm định dự án đầu tư, ngân hàng có cơ sở tương đối vững chắc để xác định kết quả đầu tư, thời gian hoàn vốn và trả nợ từ dự án của chủ đầu tư. - Thông qua thẩm định dự án đầu tư, ngân hàng sẽ rút ra được những kinh nghiệm để tiến hành thẩm định các dự án đầu tư sau tốt hơn. 1.2.2. Sự cần thiết phải thẩm định dự án đầu tư Đầu tư là một lĩnh vực quan trọng quyết định sự tăng trưởng và phát triển của các thành phần kinh tế cũng như nền kinh tế quốc dân. Nhưng hoạt động đầu tư sẽ không thể tiến hành được khi không có vốn hay không đủ vốn. Một câu hỏi được đặt ra là: "Vốn lấy từ đâu?" Ngoài nguồn vốn tự có của mình, các nhà đầu tư thường kêu gọi sự tài trợ từ bên ngoài mà trong đó chủ yếu là nguồn vốn vay của ngân hàng. Tuy nhiên, ngân hàng sẽ không đồng ý cho vay nếu không biết rằng vốn vay có được sử Thang Long University Library
  • 17. 5 dụng an toàn và hiệu quả hay không. Do đó, không chỉ riêng các nhà đầu tư, mà cả ngân hàng và các cơ quan hữu quan cũng phải tiến hành thẩm định dự án đầu tư tức là đi sâu xem xét, nghiên cứu đánh giá hàng loạt các vấn đề trên nhiều lĩnh vực khác nhau nhằm đưa ra một quyết định đúng đắn. 1.2.2.1. Đối với nhà đầu tư Sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp là nhờ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh đúng đắn, mà các kế hoạch này lại được thực hiện bởi các dự án. Với tư cách là chủ dự án và là bên lập dự án, chủ đầu tư biết khá rõ và tương đối tỷ mỷ dự án đầu tư của mình, nắm được những điểm mạnh cũng như điểm yếu, những khó khăn thách thức trong quá trình thực hiện dự án của mình. Trên thực tế, khi đưa ra một quyết định đầu tư, chủ đầu tư thường xây dựng và tính toán các phương án khác nhau. Điều đó có nghĩa là có nhiều dự án khác nhau được đưa ra nhưng không phải dễ dàng gì trong việc lựa chọn dự án này, loại bỏ dự án kia vì nhiều khi khả năng thu thập, nắm bắt những thông tin mới của chủ dự án bị hạn chế nhất là đối với các xu hướng kinh tế, pháp luật, chính trị, xã hội mới và điều này sẽ làm nguy cơ rủi ro tăng cao và làm giảm tính chính xác trong phán đoán của họ. Thông qua việc thẩm định dự án đầu tư sẽ giúp nhà đầu tư lựa chọn được dự án đầu tư tối ưu và thích hợp nhất với năng lực của mình. 1.2.2.2. Đối với ngân hàng Ngân hàng là một tổ chức trung gian tài chính thực hiện việc nhận tiền gửi và cho vay. Trong quá trình cho vay, không phải bất cứ một doanh nghiệp nào cũng được ngân hàng đáp ứng, ngân hàng chỉ cho vay khi đã biết chắc chắn vốn vay được sử dụng đúng mục đích, mang lại lợi ích cho cả doanh nghiệp và ngân hàng. Muốn vậy, ngân hàng sẽ yêu cầu người xin vay lập và nộp cho ngân hàng dự án đầu tư. Trên cơ sở đó, cùng với các nguồn thông tin khác ngân hàng sẽ tiến hành tổng hợp và thẩm định dự án của chủ đầu tư một cách khách quan hơn. Việc thẩm định dự án đầu tư còn là cơ sở để ngân hàng xác định số tiền vay, thời gian cho vay, mức thu nợ hợp lý, thời điểm bỏ vốn cho dự án và tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả trong tương lai. Tóm lại, đối với ngân hàng, công tác thẩm định dự án đầu tư là rất quan trọng, nó giúp cho ngân hàng ra quyết định có bỏ vốn đầu tư hay không? Nếu đầu tư thì đầu tư như thế nào? Mức độ bỏ vốn là bao nhiêu? Điều này sẽ giúp ngân hàng đạt được những chỉ tiêu về an toàn và hiệu quả trong sử dụng vốn, giảm thiểu nợ quá hạn và nợ khó đòi, hạn chế những rủi ro có thể xảy đến với ngân hàng. 1.2.2.3. Đối với xã hội và các cơ quan quản lý Nhà nước Đầu tư luôn được coi là động lực phát triển nói chung và sự phát triển kinh tế nói riêng của mỗi quốc gia. Nhưng vấn đề quan trọng đặt ra là đầu tư như thế nào cho
  • 18. 6 có hiệu quả, bằng không tác động của đầu tư không hợp lý là rất nguy hại và gây ảnh hưởng xấu đến nền kinh tế. Hiệu quả ở đây không đơn thuần là hiệu quả kinh tế mà nó bao hàm cả các hiệu quả về mặt xã hội như vấn đề giải quyết công ăn việc làm, tăng thu ngân sách, tăng khả năng cạnh tranh trong và ngoài nước, đặc biệt là vấn đề đảm bảo môi trường sinh thái. Ngoài ra, dự án được chọn đầu tư còn phải phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của đất nước, của từng địa phương mà dự án này thực hiện và phải hoàn toàn tuân thủ các quy chế quản lý kinh tế, quản lý đầu tư xây dựng và các quy chế quản lý khác của Nhà nước. 1.2.3. Yêu cầu trong công tác thẩm định dự án đầu tư Thẩm định được tiến hành với tất cả các dự án thuộc mọi nguồn vốn, của mọi thành phần kinh tế. Tuy nhiên, yêu cầu về nội dung thẩm định có khác nhau về mức độ và chi tiết giữa các dự án, tuỳ thuộc vào quy mô, tính chất của dự án, nguồn vốn được huy động và chủ thể có thẩm quyền thẩm định. Tuy vậy, dù đứng trên góc độ nào đi chăng nữa, để có kết quả thẩm định có sức thuyết phục thì chủ thể có thẩm quyền thẩm định là quan trọng nhất, phải thực hiện công tác thẩm định sao cho đảm bảo một phần trong số các yêu cầu sau: - Nắm vững chiến lược phát triển kinh tế xã hội của đất nước, của ngành, của địa phương và các quy định luật pháp về quản lý kinh tế, quản lý đầu tư và xây dựng của nhà nước. - Hiểu biết về bối cảnh, điều kiện và đặc điểm cụ thể của dự án, tình hình kinh kinh tế chung và trình độ dân trí của đất nước, của địa phương, của ngành, của thế giới. Nắm vững tình hình sản xuất kinh doanh, các số liệu tài chính của doanh nghiệp, các quan hệ tài chính như tín dụng của doanh nghiệp hoặc của chủ đầu tư với các doanh nghiệp khác hoặc chủ đầu tư khác, với các ngân hàng… - Biết khai thác các số liệu trong các báo cáo tài chính của doanh nghiệp hoặc chủ đầu tư, các thông tin liên quan đến giá cả, thị trường để phân tích hoạt động chung của doanh nghiệp hoặc chủ đầu tư, từ đó có thêm căn cứ vững chắc để quyết định đầu tư. - Biết xác định và kiểm tra được các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật quan trọng của dự án, đồng thời thường xuyên thu thập, đúc kết, xây dựng các chỉ tiêu định mức kinh tế - kỹ thuật tổng hợp trong và ngoài nước để phục vụ cho việc thẩm định. - Đánh giá khách quan, khoa học và toàn diện về nội dung của dự án, có sự phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chuyên môn, các chuyên gia trong và ngoài ngành có liên quan cả trong và ngoài nước. - Thẩm định kịp thời, tham gia ý kiến ngay từ khi nhận được hồ sơ dự án. - Thường xuyên hoàn thiện quy trình thẩm định, phối hợp phát huy được trí tuệ tập thể, tránh gây phiền hà. Thang Long University Library
  • 19. 7 1.2.4. Các phương pháp thẩm định dự án đầu tư Dự án đầu tư sẽ được thẩm định đầy đủ và chính xác khi có phương pháp thẩm định khoa học kết hợp với các kinh nghiệm quản lý thực tiễn và nguồn thông tin đáng tin cậy. Việc thẩm định dự án có thể tiến hành theo nhiều phương pháp khác nhau trong quá trình thẩm định, tuỳ thuộc vào nội dung và yêu cầu đối với dự án. Sau đây là những phương pháp thẩm định thường gặp nhất. 1.2.4.1. Phương pháp so sánh các chỉ tiêu Đây là phương pháp phổ biến và đơn giản, các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật chủ yếu của dự án được so sánh bởi các dự án đã và đang xây dựng, đang hoạt động. Phương pháp so sánh được tiến hành theo một số chỉ tiêu sau: - Tiêu chuẩn thiết kế, xây dựng, tiêu chuẩn về cấp công trình do nhà nước quy định hoặc điều kiện tài chính mà dự án có thể chấp nhận được. - Tiêu chuẩn về công nghệ, thiết bị trong quan hệ chiến lược đầu tư công nghệ quốc gia, quốc tế. - Tiêu chuẩn đối với loại sản phẩm của dự án mà thị trường đang đòi hỏi. - Các chỉ tiêu tổng hợp như cơ cấu vốn đầu tư, suất đầu tư… - Các định mức về sản xuất, tiêu hao năng lượng, nguyên liệu, nhân công, tiền lương, chi phí quản lý… của ngành theo các định mức kinh tế - kỹ thuật chính thức hoạc các chỉ tiêu kế hoạch và thực tế. - Các chỉ tiêu về hiệu quả đầu tư. - Các định mức tài chính doanh nghiệp phù hợp với hướng dẫn, chỉ đạo hiện hành của nhà nước, của ngành đối với doanh nghiệp cùng loại. - Các chỉ tiêu mới phát sinh… Trong việc sử dụng các phương pháp so sánh cần lưu ý các chỉ tiêu dùng để tiến hành so sánh cần phải được vận dụng phù hợp với điều kiện và đặc điểm cụ thể của từng dự án và doanh nghiệp, cần hết sức tranh thủ ý kiến của các cơ quan chuyên môn, chuyên gia (kể cả thông tin trái ngược), nhưng phải tránh khuynh hướng so sánh máy móc, cứng nhắc, dập khuôn. 1.2.4.2. Phương pháp thẩm định theo trình tự Trong phương pháp này, việc thẩm định dự án được tiến hành theo một trình tự biện chứng từ tổng quát đến chi tiết, lấy kết luận trước làm tiền đề cho kết luận sau. - Thẩm định tổng quát: là việc xem xét một cách khái quát các nội dung cơ bản thể hiện tính pháp lý, tính phù hợp, tính hợp lý của dự án. Thẩm định tổng quát cho phép hình dung khái quát dự án, hiểu rõ quy mô, tầm quan trọng của dự án trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội của đất nước, xác định các căn cứ pháp lý của dự án đảm bảo khả năng kiểm soát được của bộ máy quản lý dự án dự kiến.
  • 20. 8 - Thẩm định chi tiết: là việc xem xét một cách khách quan, khoa học, chi tiết từng nội dung cụ thể ảnh hưởng trực tiếp đến tính khả thi, tính hiệu quả, tính hiện thực của dự án trên các khía cạnh pháp lý, thị trường, kỹ thuật công nghệ, môi trường, kinh tế… phù hợp với các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội trong từng thời kỳ phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Trong giai đoạn thẩm định chi tiết, cần đưa ra những ý kiến đánh giá đồng ý hay sửa đổi bổ xung hoặc không thể chấp nhận được. Khi tiến hành thẩm định chi tiết sẽ phát hiện được các sai sót, kết luận rút ra từ nội dung trước có thể bác bỏ toàn bộ dự án mà không cần đi vào thẩm định các nội dung còn lại của dự án. 1.2.4.3. Phương pháp phân tích độ nhạy của dự án Phương pháp này thường dùng để kiểm tra tính vững chắc về hiệu quả tài chính của dự án. Cơ sở của phương pháp này là dự kiến một số tình huống bất trắc có thẩy xảy ra trong tương lai đối với dự án rồi khảo sát tác động của những yếu tố đó đến hiệu quả đầu tư và khả năng hoà vốn của dự án. Mức độ sai lệch so với dự kiến của các bất trắc là tuỳ thuộc vào điều kiện cụ thể. Ở đây, ta nên chọn các yếu tố tiêu biểu dễ xảy ra gây tác động xấu đến hiệu quả của dự án để xem xét. Nếu dự án vẫn tỏ ra có hiệu quả kể cả trong trường hợp có nhiều bất trắc phát sinh đồng thời thì đó là những dự án vững chắc, có độ an toàn cao. Trong trường hợp ngược lại thì cần phải xem xét lại khả năng phát sinh bất trắc đề xuất kiến nghị các biện pháp hữu hiệu để khắc phục hay hạn chế. 1.2.4.4. Phương pháp dự báo Cơ sở của phương pháp này là dùng số liệu dự báo, điều tra thống kê để kiểm tra cung cầu của sản phẩm dự án trên thị trường, giá cả và chất lượng của công nghệ, thiết bị, nguyên liệu… ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả và tính khả thi của dự án 1.2.4.5. Phương pháp triệt tiêu rủi ro Dự án là một tập hợp các yếu tố dự kiến trong tương lai, từ khi thực hiện dự án đến khi đi vào khai thác, hoàn vốn thường rất dài, do đó có nhiều rủi ro phát sinh ngoài ý muốn chủ quan. Để đảm bảo tính vững chắc của dự án, người ta thường dự đoán một số rủi ro có thể xảy ra để có biện pháp kinh tế hoặc hành chính thích hợp, hạn chế thấp nhất các tác động của rủi ro hoặc phân tán rủi ro cho các đối tác có liên quan đến dự án. Một số loại rủi ro bắt buộc phải có biện pháp xử lý như: đấu thầu, bảo hiểm xây dựng, bảo lãnh hợp đồng. Trong thực tế, biện pháp phân tán rủi ro quen thuộc nhất là bảo lãnh của ngân hàng, bảo lãnh của doanh nghiệp có tiềm lực tài chính và uy tín, thế chấp tài sản. Để tránh tình trạng thế chấp tài sản nhiều lần khi vay vốn nên thành lập Cơ quan đăng ký quốc gia về giao dịch bảo đảm. Thang Long University Library
  • 21. 9 1.2.5. Quy trình thẩm định các dự án đầu tư tại các NHTM Việt Nam Là một dự án đầu tư, các công trình thủy điện cũng phải được thẩm định đúng theo quy trình chung như bất kì một dự án đầu tư nào khác. Sơ đồ 1.3: Quy trình thẩm định dự án đầu tư tại các NHTM Việt Nam (Nguồn: Tổng hợp từ quy trình thẩm định của một số ngân hàng thương mại VN như BIDV, Agribank, VPBank…) Chưa đầy đủ, hợp lệ Khách hàng nộp hồ sơ vay vốn Cán bộ thẩm định tiếp nhận hồ sơ Kiểm tra, xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ Tiến hành thẩm định Lập tờ trình thẩm định Trưởng phòng của cán bộ thẩm định đánh giá, xem xét lại, cho ý kiến đề xuất Ban thẩm định hoặc Hội đồng thẩm định ra quyết định cho vay Yêu cầu bổ sung Đầy đủ, hợp lệ
  • 22. 10 1.2.6. Nội dung thẩm định dự án đầu tư 1.2.6.1. Thẩm định điều kiện pháp lý của dự án và sự cần thiết phải đầu tư: Nội dung này bao gồm việc thẩm định các văn bản, thủ tục hồ sơ trình duyệt theo quy định, đặc biệt là xem xét đến tư cách pháp nhân và năng lực của chủ đầu tư. Đây là nội dung đầu tiên được xem xét khi thẩm định dự án, nó được xem như là điều kiện cần để tiến hành các nội dung thẩm định tiếp theo. Dự án có cần thiết đầu tư hay không? Điều này được xác định dựa trên hai khía cạnh: đó là dự án có ưu thế như thế nào trong quy hoạch phát triển chung; đồng thời dự án được đầu tư sẽ đóng góp như thế nào cho các mục tiêu gia tăng thu nhập cho nền kinh tế và doanh nghiệp, sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên, tạo công ăn việc làm… 1.2.6.2. Thẩm định dự án về phương diện thị trường: Về khía cạnh này người thẩm định tiến hành kiểm tra phân tích các vấn đề liên quan đến cung cầu về sản phẩm của dự án. Tuỳ theo phạm vi tiêu thụ sản phẩm của dự án, người thẩm định tiến hành lập bảng cân đối về nhu cầu thị trường, khả năng đáp ứng của các nguồn cung hiện có và xu hướng biến động của nguồn đó, đánh giá mức độ cạnh tranh, khả năng cạnh tranh của sản phẩm dự án, công cụ được sử dụng trong cạnh tranh… Từ đó người thẩm định đánh giá mức độ tham gia thị trường mà dự án có thể đạt được. Kết quả phân tích này sẽ làm cơ sở cho việc ra quyết định đầu tư. 1.2.6.3. Thẩm định phương diện kỹ thuật và tổ chức của dự án: - Về phương diện kỹ thuật Người thẩm định tiến hành xem xét việc lựa chọn các phương án địa điểm và mặt bằng xây dựng của dự án. Vị trí lựa chọn dự án cần được tối ưu hoá (về quy hoạch xây dựng kiến trúc của địa phương ngành, thuận lợi về giao thông, nguồn cung cấp nguyên vật liệu, bảo đảm về môi trường…). Tiếp đó người thẩm định xem xét tới việc lựa chọn các hình thức đầu tư và công suất của dự án. Đây là nhiệm vụ của chủ dự án, nhà thẩm định chỉ có trách nhiệm phát hiện sai sót, nhầm lẫn mang tính chủ quan đồng thời kiểm tra loại bỏ dự án sử dụng công nghệ ô nhiễm, lạc hậu so với chiến lược phát triển công nghệ. Cuối cùng người thẩm định xem xét việc lựa chọn công nghệ và dây chuyền thiết bị, đảm bảo phù hợp với điều kiện trong ngành, địa phương và nguồn nguyên liệu đáp ứng. - Về phương diện tổ chức Người thẩm định cũng cần xem xét các đơn vị thi công đã qua đấu thầu về các khía cạnh tư cách pháp nhân, năng lực thực hiện, khả năng đáp ứng yêu cầu dự án và kế hoạch phòng ngừa rủi ro cũng như phương án tổ chức thực hiện, cơ cấu quản lý và thực hiện. Thang Long University Library
  • 23. 11 1.2.6.4. Thẩm định về phương diện tài chính: Nội dung thẩm định tài chính bao gồm thẩm định tài chính trong doanh nghiệp (hoặc chủ đầu tư) và thẩm định tài chính đối với chính dự án đang được xem xét. a) Xác định tổng mức đầu tư  Cơ sở xác định tổng mức đầu tư - Nghị định 99/2007/NĐ-CP, ngày 13/06/2007 của Chính phủ về “Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình”. - Thông tư 05/2007/TT-BXD, ngày 25/07/2007 của Bộ Xây dựng “Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình”. - Công suất thiết kế và khối lượng các công việc của dự án - Mức giá chuẩn, đơn giá chuẩn.  Phương pháp xác định tổng mức đầu tư  Phương pháp cộng chi phí: Tổng mức đầu tư được xác định dựa trên chi phí dự tính cho từng công việc theo thiết kế cơ sở của dự án trong phần phân tích kỹ thuật. Tổng mức đầu tư của một dự án bao gồm: A. Vốn cố định B. Vốn lưu động ban đầu C. Lãi vay trong thời gian xây dựng (nếu có) D. Vốn dự phòng => Tổng mức đầu tư = (A)+(B)+(C)+(D) * Vốn cố định - Khái niệm: Vốn cố định là toàn bộ chi phí có liên quan đến việc hình thành tài sản cố định từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư đến giai đoạn thực hiện đầu tư và giai đoạn kết thúc xây dựng đưa dự án vào hoạt động. - Vốn cố định của dự án bao gồm: + Chi phí xây dựng: cụ thể là chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình của dự án; chi phí phá dỡ các công trình, các vật kiến trúc cũ trên các công trình, lô đất thuộc dự án; chi phí san lấp mặt bằng; chi phí xây dựng các công trình tạm, phục vụ cho công nhân , ban quản lý dự án. + Chi phí thiết bị: chi phí mua sắm thiết bị phục vụ cho dự án; chi phí vận chuyển thiết bị đến chân công trình; chi phí đào tạo chuyển giao công nghệ; chi phí bảo quản, bảo dưỡng tại kho bãi; bảo hiểm thiết bị; lắp đặt và thử nghiệm; chi phí mua sắm các phương tiện vận chuyển thực hiện cho dự án… + Chi phí quản lý dự án và các chi phí khác: chi phí công tác lập dự án; chi phí thẩm định dự án; chi phí đền bù giải phóng mặt bằng và tái định cư (nếu có); chi phí thuê tư
  • 24. 12 vấn thiết kế và lập tổng dự toán; chi phí thẩm định thiết kế và tổng dự toán; chi phí khảo sát địa hình, địa chất khu đất; chi phí thực hiện công tác đấu thầu; chi phí quản lý dự án; chi phí phá dỡ bom mìn; chi phí đào tạo lao động để thực hiện và vận hành dự án; chi phí bảo hiểm công trình; chi phí khởi công, khánh thành…… * Vốn lưu động ban đầu - Khái niệm: Vốn lưu động ban đầu là số vốn tối thiểu cần thiết để tạo ra các tài sản lưu động ban đầu. Vốn lưu động ban đầu được tính cho một chu kỳ sản xuất kinh doanh hay một năm đầu tiên khi dự án đi vào hoạt động. - Vốn lưu động ban đầu bao gồm: + Vốn sản xuất: chi phí nguyên vật liệu, điện, nước, nhiên liệu, phụ tùng… + Vốn lưu thông: thành phần tồn kho, sản phẩm dở dang, hàng hoá bán chịu, vốn bằng tiền… * Lãi vay trong thời gian xây dựng (nếu có) Nếu dự án sử dụng nguồn vốn vay, lãi vay trong thời gian xây dựng sẽ được tính vào tổng mức đầu tư của dự án (với điều kiện phải thực sự chi, nếu được cho phép nợ thì không được tính vào) Lãi vay được tính trên cơ sở tiến độ giải ngân vốn thực hiện dự án và lãi suất vay. * Vốn dự phòng Để sẵn sàng ứng phó với những bất trắc có thể xảy ra trong quá trình thực hiện đầu tư. Vốn dự phòng thường được tính theo một tỷ lệ phần trăm trên tổng vốn cố định, vốn lưu động ban đầu và lãi vay trong thời gian xây dựng, thường được tính bằng 5 – 10 % trên tổng ba thành phần vốn trên.  Phương pháp định mức vốn Căn cứ vào định mức chi phí vốn đầu tư/một đơn vị sản phẩm (suất vốn đầu tư) theo từng loại công trình để xác định tổng mức đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư được xác định theo công thức: IV = QDA . SVĐT . K Trong đó: IV: Vốn đầu tư của dự án QDA: Công suất thiết kế của dự án SVĐT: Suất vốn đầu tư K: Hệ số điều chỉnh Thang Long University Library
  • 25. 13  Tổng mức đầu tư được điều chỉnh trong các trường hợp sau - Thay đổi mặt bằng giá đầu tư và xây dựng do Chính phủ ban hành những quy định mới. - Thay đổi tỷ giá giữa đồng tiền Việt Nam và đồng ngoại tệ đối với phần phải sử dụng ngoại tệ của dự án. - Các trường hợp bất khả kháng.  Yêu cầu đối với cán bộ thẩm định khi thẩm định tổng mức đầu tư - Đối với vốn xây lắp: + Vốn xây lắp thường được ước tính trên cơ sở khối lượng xây dựng phải thực hiện và đơn giá xây lắp tổng hợp. + Kiểm tra những công việc có tính chất trùng lắp + Kiểm tra sự đúng đắn và tính hiện hành của các định mức, đơn giá sử dụng trong dự án. - Đối với vốn thiết bị: + Đây là loại vốn chiếm tỷ trọng tương đối lớn trong các công trình sản xuất công nghiệp, thông thường phải chiếm tới 50-60% tổng mức đầu tư. + Kiểm tra lại danh mục thiết bị, số lượng, chủng loại, công suất và các chỉ tiêu kỹ thuật đảm bảo nội dung đầu tư cho thiết bị đã được tính toán trong phần kỹ thuật. + Kiểm tra lại giá mua, chi phí vận chuyển, bốc dỡ, bảo quản…… b) Xác định cơ cấu nguồn vốn  Trường hợp đầu tư trong nước - Vốn pháp định: gắn với tỷ suất hoạt động của công ty - Vốn vay: gắn với lãi suất mà dự án được cho vay - Vốn góp cổ phần: gắn với tỉ lệ trả cổ tức - Lợi nhuận tích lũy - Vốn khác: vốn viện trợ, quà tặng…..  Trường hợp có vốn đầu tư nước ngoài - Vốn pháp định gồm vốn góp của các bên - Vốn vay bằng tổng vốn trừ đi vốn pháp định c) Các chỉ tiêu đảm bảo khả năng về vốn và khả năng thanh toán của dự án  Tỷ lệ vốn tự có tham gia trên tổng số vốn đầu tư: Vốn pháp định Tổng vốn đầu tư ≥ 30%
  • 26. 14  Tỷ lệ vốn góp cổ phần trên tổng vốn đầu tư: Vốn góp cổ phần Tổng vốn đầu tư ≥ 50% d) Các chỉ tiêu đánh giá khả năng hoạt động của doanh nghiệp  d.1. Các tỷ số thanh toán (Liquidity Ratios) Tỷ số thanh toán là tỷ số đo lường khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty. Loại tỷ số này gồm có: tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn (current ratio) và tỷ số khả năng thanh toán nhanh (quick ratio). Cả hai loại tỷ số này xác định từ dữ liệu của bảng cân đối kế toán, do đó, chỉ cần dựa vào dữ liệu của bảng cân đối kế toán là đủ để xác định hai loại tỷ số này. Đứng trên góc độ ngân hàng, hai tỷ số này rất quan trọng, giúp chúng ta đánh giá được khả năng thanh toán nợ của doanh nghiệp.  Khả năng thanh toán ngắn hạn (Current ratio): Đây là một trong những thước đo khả năng thanh toán của một công ty được sử dụng rộng rãi nhất hiện nay. Tổng tài sản lưu động Khả năng thanh toán ngắn hạn = Tổng nợ ngắn hạn Tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn cho thấy công ty có bao nhiêu tài sản có thể chuyển đổi thành tiền mặt để đảm bảo thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Nếu tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn nhỏ hơn 1 thì doanh nghiệp không có đủ tài sản để đảm bảo chi trả nợ vay. Nếu tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn lớn hơn 1 thì doanh nghiệp có đủ tài sản lưu động đảm bảo trả nợ vay. Từ đó có thể kết luận khả năng thanh toán của doanh nghiệp là thấp hay cao. Tuy nhiên, do đặc điểm của từng ngành sản xuất kinh doanh có ảnh hưởng đến việc duy trì tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn nên ngoài việc so sánh với 1, chúng ta còn phải so sánh với tỷ số bình quân của ngành và sự so sánh với các năm trước để thấy sự tiến bộ hoặc giảm sút. - Nếu tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn giảm cho thấy khả năng thanh toán giảm và cũng là dấu hiệu báo trước những khó khăn về tài chính sẽ xảy ra. - Nếu tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn cao điều đó có nghĩa là công ty luôn sẵn sàng thanh toán các khoản nợ. Tuy nhiên, nếu tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn quá cao sẽ làm giảm hoạt động vì công ty đã đầu tư quá nhiều vào tài sản lưu động hay nói cách khác việc quản lý tài sản lưu động không hiệu quả. Một công ty nếu dự trữ nhiều hàng tồn kho thì sẽ có tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn cao, mà hàng tồn kho là tài sản khó hoán chuyển thành tiền, nhất là hàng tồn kho ứ đọng, kém phẩm chất. Thang Long University Library
  • 27. 15  Khả năng thanh toán nhanh (Quick ratio): Khi xác định tỷ số thanh khoản hiện thời chúng ta đã tính cả hàng tồn kho trong giá trị tài sản lưu động đảm bảo cho nợ ngắn hạn. Tuy nhiên, trên thực tế hàng tồn kho kém thanh khoản hơn vì phải mất thời gian và chi phí tiêu thụ mới có thể chuyển thành tiền. Để tránh nhược điểm này, tỷ số thanh khoản nhanh nên được sử dụng. Tổng TSLĐ – Kho Khả năng thanh toán nhanh = Tổng nợ ngắn hạn Cần lưu ý có sự khác biệt giữa lý thuyết và thực tiễn khi xác định tỷ số khả năng thanh toán nhanh. Về mặt lý thuyết trên tử số của tỷ số này chúng ta có thể lấy giá trị tài sản lưu động trừ giá trị hàng tồn kho, nhưng trên thực tế giá trị tài sản lưu động còn bao gồm nhiều loại tài sản khác nữa mà những tài sản này đôi khi còn kém thanh khoản hơn cả hàng tồn kho. Do vậy, để xác định chính xác hơn tỷ số khả năng thanh toán nhanh, trên tử số thay vì lấy giá trị tài sản lưu động trừ giá trị hàng tồn kho, chúng ta có thể xác định bằng cách cộng dồn các khoản tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, chứng khoán ngắn hạn, khoản phải thu, nghĩa là chỉ kể những loại tài sản lưu động nào có tính thanh khoản cao hơn hàng tồn kho mà thôi.  d.2. Các tỷ số hoạt động (Activity Ratios) Đứng trên góc độ ngân hàng, khi đánh giá khả năng hoạt động của doanh nghiệp chúng ta quan tâm nhiều nhất đến các tỷ số thanh toán, tỷ số nợ và tỷ số trang trải lãi vay vì các tỷ số này trực tiếp đo lường khả năng thanh toán nợ và lãi của khách hàng. Tuy nhiên cũng cần phân tích thêm tỷ số hoạt động để hiểu thêm về hiệu quả hoạt động của khách hàng, từ đó củng cố thêm niềm tin về khả năng trả nợ của khách hàng. Muốn biết điều này chúng ta phân tích các chỉ số sau:  Hệ số thu nợ (Receivable turnover): Doanh thu thuần Hệ số thu nợ = Phải thu khách hàng Các khoản phải thu là những hóa đơn bán hàng chưa thu tiền về do công ty thực hiện chính sách bán chịu và các khoản tạm ứng chưa thanh toán, khoản trả trước cho người bán… Hệ số thu nợ có ý nghĩa cứ bao nhiêu đồng doanh thu thì có 1 đồng là cho chịu, vì thế hệ số này được sử dụng để xem xét cẩn thận việc thanh toán các khoản phải thu.  Thời gian thu nợ trung bình (Average collection period): 365 Thời gian thu nợ trung bình = Hệ số thu nợ
  • 28. 16 Thời gian thu nợ trung bình cao hay thấp phụ thuộc vào chính sách bán chịu của công ty. Nếu thời gian thu nợ trung bình thấp thì hiệu quả sử dụng vốn kém do vốn bị chiếm dụng nhiều. Nhưng nếu thời gian thu nợ trung bình cao quá thì làm giảm sức cạnh tranh dẫn đến giảm doanh thu.  Hệ số lưu kho (Inventory turnover): Hệ số lưu kho là một vòng quay kho từ lúc nhập hàng đến khi xuất để bán. Có thể nói, đây là một tiêu chuẩn đánh giá công ty sử dụng hàng tồn kho của mình hiệu quả như thế nào. Giá vốn hàng bán Hệ số lưu kho = Giá trị lưu kho Vòng quay kho càng lớn thì khả năng tiêu thụ càng nhanh, vốn càng ít bị ứ động tại kho tuy nhiên hệ số lưu kho cao hay thấp tùy thuộc vào đặc điểm ngành kinh doanh. Ví dụ nếu công ty là nhà máy sản xuất rượu vang với số vòng luân chuyển hàng tồn kho 4,09 vòng/ năm cho thấy công ty đã sản xuất sản phẩm quá nhanh đến nỗi rượu chưa thích hợp để uống. Ngược lại, nếu công ty kinh doanh rau quả tươi với hàng hóa khoảng 88 ngày quay vòng một lần thì có lẽ là hàng hóa chưa kịp bán đã bị hư hỏng.  Thời gian luân chuyển kho trung bình (Inventory conversion period): Thời gian luân chuyển kho trung bình thể hiện một vòng quay kho mất bao nhiêu ngày. 365 Thời gian luân chuyển kho trung bình = Hệ số lưu kho  Hiệu suất sử dụng tài sản cố định (Long – term asset turnover): Tỷ số này nói lên 1đồng vốn đầu tư cho tài sản cố định tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Qua đó đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định ở công ty. Doanh thu thuần Hiệu suất sử dụng tài sản cố định = Tổng TSCĐ  Hiệu suất sử dụng tổng tài sản (Total assets turnover): Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản đo lường 1đồng tài sản tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Doanh thu thuần Hiệu suất sử dụng tổng tài sản = Tổng tài sản Thang Long University Library
  • 29. 17 Nếu chỉ số này cao cho thấy công ty đang hoạt động gần hết công suất và rất khó để mở rộng hoạt động nếu không đầu tư thêm vốn. Muốn đánh giá việc sử dụng tài sản cố định có hiệu quả hay không phải so sánh với các công ty khác cùng ngành hoặc so sánh với các thời kỳ trước. d.3. Các tỷ số sinh lợi (Profitability Ratios)  Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (Return on sales: ROS): Chỉ tiêu này nói lên 1đồng doanh thu tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Lợi nhuận ròng Tỷ suất sinh lời trên doanh thu = Doanh thu thuần Tý số này sẽ cao khi doanh nghiệp sản xuất với mức sản lượng dao động xung quanh sản lượng có chi phí trung bình thấp nhất. Khả năng sinh lời sẽ giảm trong trường hợp khoản doanh thu thuần tăng lên nhiều hơn khoản lợi nhuận thuần tăng lên hoặc khoản doanh thu thuần giảm ít hơn khoản chi phí tăng lên.  Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (Return on total assets: ROA): Chỉ tiêu này đo lường khả năng sinh lợi trên 1đồng vốn đầu tư vào công ty. Lợi nhuận ròng Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản = Tổng tài sản Việc đánh gia tỷ số này cũng tương tự như trên. Ngoài ra chỉ số này giúp ta đánh giá được khả năng quản lý tài sản của công ty, tình hình hoạt động của công ty, để có sự khên thưởng đúng đối tượng. Đây là chỉ số quan trọng góp phần tạo nên chỉ số ROE sắp phân tích dưới đây.  Tỷ suất sinh lời trên vốn cổ phần (Return on equity: ROE): Đây là chỉ tiêu mà nhà đầu tư rất quan tâm vì nó cho thấy khả năng tạo lãi của 1đồng vốn họ bỏ ra để đầu tư vào công ty. Lợi nhuận ròng Tỷ suất sinh lời trên vốn cổ phần = Vốn cổ phần Sự khác nhau giữa tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản và tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần là do công ty có sử dụng vốn vay. Nếu công ty không có vốn vay thì hai tỷ số này sẽ bằng nhau. Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản của công ty nếu thấp hơn tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần thì điều này cho thấy công ty đã sử dụng vốn vay có hiệu quả nên đã khuyếch đại được tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần cao hơn tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản.
  • 30. 18  d.4. Các tỷ số đòn bẩy tài chính (Financial Leverage Ratios): Tỷ số đòn bẩy tài chính đánh giá mức độ mà một công ty tài trợ cho hoạt động kinh doanh của mình bằng vốn vay. Khi một công ty vay tiền, công ty luôn phải thực hiện một chuỗi thanh toán cố định. Vì các cổ đông chỉ nhận được những gì còn lại sau khi chi trả cho chủ nợ, nợ vay được xem như là tạo ra đòn bẩy. Trong thời kỳ khó khăn, các công ty có đòn bẩy tài chính cao có khả năng không trả được nợ. Vì thế, khi công ty muốn vay tiền, ngân hàng sẽ đánh giá xem công ty có vay quá nhiều hay không? Ngân hàng cũng xét xem công ty có duy trì nợ vay của mình trong hạn mức cho phép không? Các nhà cung cấp tín dụng căn cứ vào tỷ số đòn bẩy tài chính để ấn định mức lãi suất cho vay đối với công ty (vì công ty càng có nhiều nợ vay, rủi ro về mặt tài chính càng lớn). Ở các nước phát triển, người ta đánh giá được độ rủi ro này và tính vào lãi suất cho vay. Điều đó có nghĩa là công ty càng vay nhiều thì lãi suất càng cao. Đối với công ty, tỷ số đòn bẩy tài chính sẽ giúp nhà quản trị tài chính lựa chọn cấu trúc vốn hợp lý nhất cho công ty mình. Qua tỷ số đòn bẩy tài chính nhà đầu tư thấy được rủi ro về tài chính của công ty từ đó dẫn đến quyết định đầu tư của mình.  Tỷ số nợ trên tổng tài sản (Debt ratio): Tỷ số này cho thấy bao nhiêu phần trăm tài sản của công ty được tài trợ bằng vốn vay. Tổng nợ Tỷ số nợ = Tổng tài sản Lưu ý rằng tỷ số này sử dụng giá trị sổ sách chứ không phải giá thị trường. Trong thực tế, giá thị trường bao gồm giá trị tài sản cố định vô hình thể hiện trong chi phí nghiên cứu và phát triển, quảng cáo…Những tài sản này thường không sẵn sàng để bán và nếu công ty rơi vào tình cảnh khó khăn về tài chính thì tất cả giá trị này sẽ biến mất. Có thể vì một vài lý do nào đó việc các kế toán viên bỏ qua tài sản cố định vô hình lại tốt cho công ty như khi người cho vay yêu cầu người đi vay không được phép dùng tỷ số nợ theo sổ sách để tăng các hạn mức cho vay.  Tỷ số nợ trên vốn cổ phần (Debt to equity ratio): Tỷ số này cho biết các nhà cho vay đã tài trợ nhiều hơn vốn cổ phần bao nhiêu phần trăm. Tổng nợ Tỷ số nợ trên vốn cổ phần = Vốn cổ phần Tuy nhiên, hầu hết các khoản vốn vay này lại là tín dụng thương mại phi lãi suất và những khoản phải trả ngắn hạn. Vì vậy để thấy được mức độ tài trợ bằng vốn Thang Long University Library
  • 31. 19 vay một cách thường xuyên (qua đó thấy được rủi ro về mặt tài chính mà công ty phải chịu), người ta dùng tỷ số nợ dài hạn trên vốn cổ phần (Long – term debt to equity ratio).  Tỷ số tổng tài sản trên vốn cổ phần (Equity multiplier ratio): Một tỷ số khác cũng được sử dụng đến để tính toán mức độ đi vay (rủi ro về tài chính) mà công ty đang gánh chịu đó là tỷ số tổng tài sản trên vốn cổ phần. Tỷ số này cũng cho thấy tình hình vay nợ của công ty. Lãi vay từ những khoản nợ dài hạn như vậy sẽ làm gia tăng những rủi ro về tài chính nếu lợi nhuận của công ty làm ra không đủ trả lãi vay.  Khả năng thanh toán lãi vay (Times interest earned): Tỷ số này dùng để đo mức độ mà lợi nhuận phát sinh do sử dụng vốn để đảm bảo trả lãi vay hàng năm như thế nào. Lãi trước thuế và lãi vay Khả năng thanh toán lãi vay = Lãi vay Trong công thức trên, phần tử số phản ánh số tiền mà công ty có thể được sử dụng để trả lãi vay trong năm. Ở đây phải lấy tổng số lợi nhuận trước thuế và lãi vay vì lãi vay được tính vào chi phí trước khi tính thuế thu nhập. Phần mẫu số là lãi vay, bao gồm tiền lãi trả cho các khoản vay ngắn và dài hạn kể cả lãi do phát hành trái phiếu. e) Xác định chi phí và tính giá thành sản phẩm  Chi phí sản xuất - Chi phí nguyên vật liệu, nhiên liệu - Chi phí lao động - Chi phí khấu hao - Chi phí sửa chữa, bảo dưỡng - Điện, nước, điện thoại…..  Chi phí ngoài sản xuất - Chi phí tài chính: Lãi vay vốn đầu tư, lãi vay vốn lưu động thường xuyên - Chi phí quản lý chung: chi phí lương nhân viên quản lý, chi phí chi dùng cho thiết bị phục vụ hoạt động quản lý………… Nợ dài hạn Tỷ số nợ dài hạn trên vốn cổ phần = Vốn cổ phần Tổng tài sản Tổng tài sản trên vốn cổ phần = Vốn cổ phần
  • 32. 20 - Chi phí bán hàng: chi phí lưu thông, tiêu thụ, quảng cáo, PR, lương nhân viên bán hàng…… Từ đó, ngân hàng tiến hành xác định giá thành của từng loại sản phẩm, đánh giá các khoản mục chi phí nào tạo nên giá thành sản phẩm cao hay thấp, có hợp lý hay không, so sánh với giá thành sản phẩm của các loại sản phẩm tương tự trên thị trường và từ đó rút ra những kết luận cụ thể. Để tính giá thành sản phẩm cần căn cứ vào tổng mức chi phí, mức chênh lệch giá, xác định được các hao hụt ngoài dự kiến để tiến hành phân bổ cho số lượng thành phẩm một cách hợp lý. f) Thẩm định doanh thu và lợi nhuận hàng năm của dự án  Doanh thu hàng năm của dự án Doanh thu chính là khoản tiền thu được từ các sản phẩm chính, thường xuyên mà dự án tạo ra; các sản phẩm phụ, phế liệu; hay là khoản thu được từ việc bán, cho thuê, nhượng quyền sở hữu…. Công thức xác định doanh thu hàng năm: TR = P . Q Trong đó: TR: Tổng doanh thu hàng năm P: Giá bán 1 sản phẩm Q: lượng bán hàng năm  Xác định lợi nhuận hàng năm của dự án Thuế thu nhập = Lợi nhuận trước thuế trong kỳ × Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - Thuế thu nhập phải nộp g) Xác định dòng tiền của dự án  Khái niệm dòng tiền của dự án Dòng tiền của dự án được hiểu là các khoản thực thu (dòng tiền vào) và các khoản thực chi (dòng tiền ra) xuất hiện tại các mốc thời gian khác nhau trong suốt đời hoạt động của dự án. Trong phân tích tài chính dự án, các nhà đầu tư sử dụng dòng tiền chứ không phải lợi nhuận kế toán Công thức xác định dòng tiền của dự án: Dòng tiền ròng = Dòng tiền vào – Dòng tiền ra Lợi nhuận trước thuế trong kỳ = Doanh thu trong kỳ - Chi phí hợp lý trong kỳ + Thu nhập khác trong kỳ Thang Long University Library
  • 33. 21  Cơ sở xác định dòng tiền của dự án Ngân hàng cần xem dự án như một doanh nghiệp “độc lập” tương đối. Dòng tiền của một dự án chính là dòng tiền của một doanh nghiệp “độc lập” và được xác định dựa trên: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.  Bảng cân đối kế toán - Bảng cân đối kế toán là một “bức hình” ghi nhận giá trị kế toán của một doanh nghiệp tại một thời điểm, trong đó Tài sản = Nợ + Vốn chủ sở hữu. - Các khoản mục Tài sản được liệt kê theo trình tự tính thanh khoản giảm dần. - Các khoản mục Nợ và Vốn chủ sở hữu được liệt kê theo trình tự phải thanh toán. - Ta có thể xem mẫu Bảng cân đối kế toán ở phần Phụ lục 1.  Báo cáo kết quả kinh doanh - Báo cáo kết quả kinh doanh phản ánh kết quả hoạt động của doanh nghiệp qua một thời kỳ. - Báo cáo kết quả kinh doanh gồm 3 phần chính: + Thu nhập từ hoạt động chính của doanh nghiệp: bán hàng, cung cấp dịch vụ. + Thu thập từ hoạt động tài chính: lãi gửi ngân hàng, đầu tư vào trái phiếu, cổ phiếu… + Thu nhập từ hoạt động bất thường: lãi do thanh lý tài sản, được bồi thường do bị vi phạm hợp đồng….. - Ta có thể xem mẫu Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ở phần Phụ lục 2.  Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giải thích sự thay đổi tiền của doanh nghiệp. - Nguyên tắc quan trọng: Tiền giảm khi tài sản tăng hay nguồn vốn giảm và tiền tăng khi tài sản giảm hay nguồn vốn tăng. - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ bao gồm 3 bộ phận: + Dòng tiền từ hoạt động + Dòng tiền từ hoạt động đầu tư + Dòng tiền từ hoạt động tài trợ - Ta có thể xem mẫu Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ở phần Phụ lục 3.  Phương pháp xác định dòng tiền * Phương pháp trực tiếp: - Công thức xác định dòng tiền theo phương pháp trực tiếp: CF = CFin - CFout Trong đó: CF: Dòng tiền của dự án CFin: Dòng tiền vào CFout: Dòng tiền ra
  • 34. 22 - Các dòng tiền vào gồm: doanh thu, hoàn thuế, thay đổi AR, trợ cấp (nếu có), vốn nhận tài trợ (theo quan điểm chủ đầu tư), thanh lý tài sản. - Các dòng tiền ra gồm: chi phí đầu tư, chi phí sản xuất, thay đổi AP, nộp thuế, trả nợ vay (theo quan điểm chủ đầu tư), các loại chi phí khác. * Phương pháp gián tiếp: - Việc xác định dòng tiền hàng năm của dự án dựa vào lợi nhuận sau thuế. - Việc xác định dòng tiền của dự án còn tùy thuộc vào quan điểm xác định dòng tiền.  Các quan điểm xác định dòng tiền * Quan điểm tổng đầu tư (TIP – Total Investment Point of View) - Dòng tiền tính toán là dòng tiền trước khi thanh toán lãi vay. - Mục đích: Xác định mức độ vững mạnh tổng thể của dự án. - Nguyên tắc xác định: Không đưa lãi vào dòng tiền. + Xác định dòng tiền (TIP): Doanh thu - Chi phí (không kể khấu hao) - Khấu hao Thu nhập trước thuế (EBT) - Thuế thu nhập Lợi nhuận sau thuế (EAT) + Từ đó xác định: CF = Lợi nhuận sau thuế + Khấu hao * Quan điểm chủ đầu tư (EPV – Equity Point of View): - Dòng tiền tính toán là dòng tiền sau khi đã thanh toán lãi vay. - Mục đích: Xác định phần lợi nhuận còn lại cuối cùng mà chủ đầu tư sẽ nhận được nếu thực hiện dự án. - Nguyên tắc xác định: Đưa lãi vay vào dòng tiền. + Lập bảng kế hoạch trả nợ: Giả sử việc thanh toán được thực hiện theo niên kim cố định hàng năm (a) với lãi suất i (%/năm) trên tổng dư nợ ban đầu (A) Năm Số dư Trả lãi Trả gốc Niên kim 1 A i * A A – i * A a 2 A – (a – i * A) i * (A-(a – i * A)) a - i * (A-(a – i * A)) a …… …… …… …… a n …… …… …… a Thang Long University Library
  • 35. 23 + Xác định dòng tiền (EPV): Doanh thu - Chi phí (không kể khấu hao) - Khấu hao Thu nhập trước thuế và lãi vay (EBIT) - Lãi vay Thu nhập trước thuế (EBT) - Thuế thu nhập Lợi nhuận sau thuế + Từ đó xác định CF = Lợi nhuận sau thuế + Khấu hao h) Xác định lãi suất chiết khấu Khái niệm: Lãi suất chiết khấu là tỷ lệ sinh lời cần thiết mà nhà đầu tư yêu cầu đối với dự án. Bản chất của lãi suất chiết khấu: Lãi suất chiết khấu của một dự án là chi phí vốn của dự án đó.  Tài trợ bằng Nợ Lãi suất chiết khấu là lãi suất vay. Nếu vay từ nhiều nguồn thì lãi suất chiết khấu là lãi suất bình quân của tất cả các nguồn: 1 1 . m k k k m k k I v r r I v      Trong đó: Ivk: Số tiền vay từ nguồn k rk: Lãi suất vay từ nguồn k m: Số nguồn vay - Nếu vay theo các kỳ hạn khác nhau thì phải chuyển lãi suất vay về cùng một kỳ hạn (thường chuyển về kỳ hạn năm) rn = (1+rt)m – 1 Trong đó: rn: Lãi suất vay theo kỳ hạn năm r: Lãi suất vay theo kỳ hạn t m: Số kỳ hạn t trong năm  Tài trợ bằng Vốn chủ sở hữu - Lãi suất chiết khấu là chi phí vốn chủ sở hữu.
  • 36. 24  Tài trợ kết hợp - Lãi suất chiết khấu = WACC (Weighted average cost of capital) E D r = WACC = D+E rE + D+E rD  Trường hợp có tính đến yếu tố lạm phát rlf = (1+r)(1+f) – 1 Trong đó: rlf: Lãi suất chiết khấu có tính đến yếu tố lạm phát f: Tỷ lệ (tốc độ) lạm phát r: Lãi suất chiết khấu chưa tính đến yếu tố lạm phát i) Thẩm định các chỉ tiêu hiệu quả tài chính dự án  Lợi nhuận thuần (Π): ΠPV = (Doanh thu thuần)PV – (Các loại chi phí)PV Trong đó, các loại chi phí bao gồm: chi phí cho sản xuất kinh doanh, lãi phải trả, thuế (VAT, thuế thu nhập doanh nghiệp,….) Có 3 loại chỉ tiêu lợi nhuận thuần: - Lợi nhuận thuần năm thứ i: Πi = (Doanh thu thuần)i – (Các loại chi phí)i Trong đó: Πi: Lợi nhuận thuần năm thứ i + Chỉ tiêu này thường được dùng để so sánh các năm hoạt động và để tính hai chỉ tiêu tiếp theo. - Tổng lợi nhuận thuần cả đời dự án: 0 0 1 (1 ) n n PV PV i i i i r           Trong đó: ΠPV: Tổng lợi nhuận thuần cả đời dự án Πi: Lợi nhuận thuần năm thứ i r: Tỷ suất chiết khấu được chọn - Lợi nhuận thuần bình quân: PV PV n    Thang Long University Library
  • 37. 25 Trong đó: PV  : Lợi nhuận thuần bình quân PV : Tổng lợi nhuận cả đời dự án n: Số năm dự án  Giá trị hiện tại ròng (Net Present Value: NPV) - Khái niệm: NPV là quy mô lãi của dự án tính về thời điểm hiện tại. - Công thức tính: 0 (1 ) n i i i CF NPV r    Trong đó: CFi: Dòng tiền ròng năm i n: Số năm hoạt động của đời dự án r: Tỷ suất chiết khấu được chọn - Quy tắc ra quyết định: + Các dự án độc lập với nhau: NPV > 0 : Dự án có lãi => Chấp nhận dự án NPV < 0 : Dự án lỗ => Loại bỏ dự án NPV = 0 : Tùy quan điểm của chủ đầu tư + Các dự án loại trừ nhau: NPV (A) > NPV (B) NPV (A) ≥ 0 => Chọn dự án A (với điều kiện quy mô đầu tư, thời gian thực hiện dự án bằng nhau) - Ưu điểm: NPV phản ánh giá trị tăng thêm cho chủ đầu tư, cho biết giá trị lợi nhuận mà dự án đem lại. Đồng thời NPV là chỉ tiêu hiệu quả tài chính đáng tin cậy vì có tính đến giá trị thời gian của dòng tiền. - Nhược điểm: NPV chỉ cho biết tổng lợi nhuận của dự án mà không cho biết suất sinh lời của dự án. Còn về tính toán, NPV phụ thuộc vào lãi suất chiết khấu “r” mà việc xác định “r” rất phức tạp.  Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (Internal Rate of Return: IRR) * Khái niệm: Tỷ suất hoàn vốn nội bộ là tỷ suất chiết khấu mà ứng với nó NPV=0 * Phương pháp xác định IRR: - Phương pháp thử và điều chỉnh + Cho các suất chiết khấu khác nhau + Tính NPV với các suất chiết khấu đó + Tìm một suất chiết khấu r* sao cho: NPV(r*) = 0 => r* = IRR
  • 38. 26 - Phương pháp vẽ đồ thị + Bước 1: Tính NPV với các suất chiết khấu khác nhau + Bước 2: Vẽ đồ thị NPV + Bước 3: Đường đồ thị NPV cắt trục hoành tại r* => r* = IRR - Phương pháp nội suy 1 1 2 1 1 2 | | IRR=r ( ) | | | | NPV r r NPV NPV    Trong đó: r2 > r1 r2 – r1 ≤ 5% NPV1 > 0 gần 0 NPV2 < 0 gần 0 - Phương pháp ngoại suy: 1 1 2 1 1 2 IRR = r ( ) NPV r r NPV NPV    Trong đó: r2 > r1 r2 – r1 ≤ 5% NPV1 > 0 gần 0 NPV2 > 0 gần 0 * Quy tắc ra quyết định: - Nếu các dự án độc lập với nhau: IRR > r ↔ NPV > 0: Chấp nhận dự án IRR < r ↔ NPV < 0: Loại bỏ dự án IRR = r ↔ NPV = 0: Tùy quan điểm chủ đầu tư - Nếu các dự án loại trừ nhau: Chọn dự án có IRR cao nhất * Ưu điểm: IRR thể hiện tỷ suất sinh lời bình quân hàng năm của dự án có tính đến giá trị thời gian của tiền. Và IRR cho phép so sánh được các dự án có quy mô vốn đầu tư hay thời gian hoạt động khác nhau. * Nhược điểm: Tuy nhiên IRR chỉ phản ánh tỷ suất sinh lời của dự án là bao nhiêu chứ không cho biết quy mô của số lãi (hay lỗ) của dự án tính bằng tiền. Hơn nữa hàm NPV = 0 là một hàm đa trị, thông thường ở những dự án có dòng tiền đổi dấu, do đó IRR đa trị.  Thời gian hoàn vốn (Payback Period: PP hay còn được kí hiệu là T) * Khái niệm: Thời gian hoàn vốn là thời gian cần thiết mà dự án cần hoạt động để thu hồi đủ số vốn đầu tư ban đầu. Nguồn thu hồi vốn đầu tư là khoản lợi nhuận sau thuế và khấu hao. * Thời gian hoàn vốn đầu tư bao gồm: Thang Long University Library
  • 39. 27 - Thời gian hoàn vốn đầu tư giản đơn Để áp dụng phương pháp thời gian hoàn vốn, trước tiên cần tính số năm hay thời gian hoàn vốn của dự án. Công thức tính thời gian hoàn vốn như sau: 0 1 | | n i i i CF PP n CF      Trong đó n là số năm để ngân lưu tích lũy của dự án < 0, nhưng dòng tiền tích lũy sẽ dương khi đến năm n+1, tức là: 0 0 n i i CF   và 1 0 0 n i i CF    Ưu điểm của chỉ tiêu hoàn vốn đầu tư giản đơn là đơn giản, thể hiện khả năng thanh khoản và rủi ro của dự án, nếu thời gian hoàn vốn ngắn cho thấy tính thanh khoản của dự án càng cao và rủi ro đối với vốn đầu tư của dự án càng thấp. Nhưng nhược điểm của chỉ tiêu hoàn vốn đầu tư giản đơn là không xem xét dòng tiền sau thời gian hoàn vốn, vì vậy sẽ gặp sai lầm khi lựa chọn và xếp hạng dự án theo tiêu chuẩn này. Mặt khác, chỉ tiêu hoàn vốn không chiết khấu không quan tâm đến giá trị của tiền theo thời gian. Cuối cùng, thời gian hoàn vốn yêu cầu mang tính chủ quan, không có cơ sở nào để xác định - Thời gian hoàn vốn có chiết khấu Để khắc phục nhược điểm không quan tâm đến thời giá tiền tệ của chỉ tiêu thời gian hoàn vốn không chiết khấu, người ta có thể sử dụng phương pháp thời gian hoàn vốn có chiết khấu. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu được tính toán giống như công thức xác định thời gian hoàn vốn không chiết khấu, nhưng dựa trên dòng tiền có chiết khấu. * Phương pháp xác định PP: - Tính theo tình hình hoạt động bình quân cả đời dự án ( ) PV PV Iv T D   Trong đó: T : Thời gian thu hồi vốn đầu tư bình quân IvPV: Tổng vốn đầu tư  : Lợi nhuận thuần bình quân cả đời dự án D : Khấu hao bình quân cả đời dự án
  • 40. 28 - Tính theo phương pháp cộng dồn: 0 1 ( ) T i iPV D Iv    Trong đó: (Π+D)iPV: Tổng lợi nhuận và khấu hao hàng năm quy về thời điểm hiện tại Iv0: Tổng vốn đầu tư ban đầu T: Thời gian thu hồi vốn đầu tư * Ưu điểm: PP dễ xác định lại giúp cho người thẩm định có một cái nhìn tương đối chính xác về mức độ rủi ro của dự án. Đồng thời PP cho biết khả năng tạo thu nhập của dự án từ khi thực hiện tới khi thu hồi đủ vốn. * Nhược điểm: Nhưng PP lại không xem xét đến khả năng tạo thu nhập của dự án sau khi đã thu hồi đủ vốn. * Quy tắc ra quyết định: Phương án có thời gian hoàn vốn ngắn nhất sẽ được chọn, nếu các chỉ tiêu khác là như nhau.  Tỷ số lợi ích chi phí (B/C) * Công thức tính: Tổng hiện giá thu nhập B/C = Tổng hiện giá chi phí 1 1 1 (1 ) / 1 (1 ) n t t t n t t t B r B C C r        Trong đó: Bt: Thu nhập hoặc lợi ích tại năm t Ct: Chi phí tại năm t r: Tỷ suất chiết khấu n: Số năm thực hiện dự án * Ưu điểm: B/C cho biết lợi ích trên một đồng chi phí hay chính là thông số biểu thị hiệu quả đầu tư. * Nhược điểm: Tuy nhiên B/C lại không cho biết tổng thu nhập ròng. * Quy tắc ra quyết định: - Trường hợp nhiều dự án: Chọn dự án có B/C max Thang Long University Library
  • 41. 29 - Trường hợp chỉ có một dự án: B/C > 1 → Chấp nhận dự án B/C < 1 → Bác bỏ dự án B/C = 1 → Tùy theo quan điểm của chủ đầu tư  Điềm hòa vốn (Break Even Point: BEP) BEP là điểm mà tại đó doanh thu vừa đủ để trang trải các khoản chi phí đã bỏ ra. Tại BEP ta có công thức: TR = TC BEP được thể hiện bằng chỉ tiêu hiện vật (sản lượng hòa vốn) và chỉ tiêu giá trị (doanh thu hòa vốn). BEP là chỉ tiêu thiên về việc đánh giá rủi ro của dự án, điểm hòa vốn càng thấp, thời gian thu hồi vốn càng ngắn, độ rủi ro của dự án càng thấp. Ta có thể tính BEP cho một năm hay cho cả đời dự án. * Các loại chi phí xác định BEP: Chi phí cố định (Fixed cost) là chi phí không thay đổi theo mức sản xuất cao hay thấp của doanh nghiệp. Một số loại chi phí được coi là chi phí cố định có chi phí quản lý xí nghiệp; lương công nhân tối thiểu phải trả; chi phí khấu hao tài sản cố định; chi phí bảo hiểm thiết bị, nhà xưởng; chi phí bảo dưỡng thường xuyên máy móc, nhà xưởng; chi phí thuê mướn bất động sản; chi phí trả nợ ngân hàng (nợ vay trung và dài hạn); các loại thuế cố định hàng năm….. Chi phí biến đổi (Variable cost) là chi phí thay đổi tùy thuộc vào mức độ hoạt động của doanh nghiệp. Một số loại chi phí được coi là chi phí biến đổi như giá trị tiêu hao nguyên vật liệu chính và phụ; chi phí nhiên liệu và năng lượng; chi phí sử dụng máy móc thiết bị; chi phí phụ tùng thay thế, vật rẻ tiền mau hỏng; bao bì đóng gói; trả lãi vay ngắn hạn; lương công nhân trực tiếp; chi phí vận chuyển, bốc dỡ…… * Phương pháp xác định điểm hòa vốn: - Phương pháp đại số + Sản lượng hòa vốn: Tại điểm hòa vốn, ta có: TR = TC → x.p = f + x.v => Sản lượng hòa vốn: f x p v   Trong đó: x: Sản lượng hòa vốn p: Giá bán 1 sản phẩm v: Chi phí biến đổi cho 1 sản phẩm f: Tổng chi phí cố định của cả đời dự án