SlideShare a Scribd company logo
1 of 98
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SAO ĐỎ
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI :
NGHIÊN CỨU, THIẾT KẾ, CHẾ TẠO MÔ HÌNH MÁY PHA SƠN TỰ ĐỘNG
Hải Dương, tháng 8/2017
Sinh viên thực hiện : Vương Quốc Đức
Lớp : CNKTCK3-DK04
Khoá : 2013-2017
Ngành : Công nghệ kỹ thuật cơ khí
Giảng viên hướng dẫn : Mạc Văn Giang
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SAO ĐỎ
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI :
NGHIÊN CỨU, THIẾT KẾ, CHẾ TẠO MÔ HÌNH MÁY PHA SƠN TỰ ĐỘNG
Hải Dương, tháng 8/2017
Sinh viên thực hiện : Vương Quốc Đức
Lớp : CNKTCK3-DK04
Khoá : 2013-2017
Ngành : Công nghệ kỹ thuật cơ khí
Giảng viên hướng dẫn : Mạc Văn Giang
BỘ CÔNG THƯƠNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúcTRƯỜNG ĐẠI HỌC SAO ĐỎ
BẢN NHẬN XÉT ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Tên đề tài: : Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo mô hình máy pha sơn tự động
Sinh viên thực hiện : Vương Quốc Đức Lớp : CNKTCK3-DK04
Chuyên ngành : Công nghệ chế tạo máy Khoa : Khoa cơ khí
Giảng viên hướng dẫn : Mạc Văn Giang Học hàm, học vị: Thạc sĩ
Đơn vị công tác: : Khoa cơ khí
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính cấp thiết, ý nghĩa khoa học và tính thực tiễn của đề tài:
Hiện nay trong ngành xây dựng và nội thất đang phát triển mạnh, đòi hỏi năng suất,
chất lượng sản phẩm ngày càng cao, trong đó vai trò của các thiết bị máy móc đã
không ngừng làm tăng hiệu quả của sản xuất.
Thực trạng hiện nay tại Việt Nam quá trình pha sơn chủ yếu dưới dạng thủ công dẫn
tới chất lượng sơn pha còn hạn chế, mặt khác gây mất vệ sinh cho người lao động. Đề
tài nghiên cứu, thiết kế, chế tạo mô hình máy pha sơn tự động đã góp phần giải quyết
vấn đề trên, đồng thời tổng hợp kiến thức cho sinh viên trong quá trình học tập tại
trường trước khi các em tốt nghiệp ra trường, trong quá trình thực hiện đề tài sinh viên
đã ứng dụng các công cụ tính toán, thiết kế hiện đại vào việc thiết kế mô hình máy, lập
trình gia công chi tiết máy trên trung tâm gia công đứng VMC 0641 tại trường Đại học
Sao Đỏ. Chế tạo được 01 mô hình máy pha sơn tự động đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật:
tính thẩm mỹ, bền, làm việc ổn định và đảm bảo năng suất.
2. Bố cục và hình thức trình bày:
Đồ án được trình bày đúng theo quy định hiện hành, gồm ..... trang A4 đánh máy,
các hình vẽ, bản vẽ, bảng biểu rõ ràng, trình bày đúng quy định và có đầy đủ chú thích,
cấu trúc đầy đủ các phần theo mẫu quy định
3. Kết quả đạt được:
Nội dung đồ án đã nghiên cứu tổng quan về công nghệ pha sơn, giới thiệu một số
loại máy pha sơn hiện đại trên thế giới. Đã đưa ra được cơ sở và tính toán, thiết kế,
phân tích bền và biến dạng của máy với sự trợ giúp của phần mềm, xây dựng được tiến
trình công nghệ lắp ráp, lập chương trình gia công trên phần mềm và truyền chương
trình gia công vào máy và tiến hành gia công.
4. Tinh thần, thái độ của sinh viên trong quá trình làm đồ án, khóa luận:
Trong quá trình thực hiện đồ án tác giả đã cố gắng nghiên cứu, tìm hiểu, đã ứng dụng
được các công cụ hỗ trợ và thiết bị hiện đại( phần mềm Autodesk Inventor 2018 bản
quyền, MasterCam 2018, SSCNC 6.45, trung tâm gia công đứng VMC0641, máy hàn
Tig) để chế tạo hoàn thiện mô hình máy pha sơn tự động
5. Kết luận: Tuy còn một số tồn tại nêu trên song không làm mất đi tính khoa học và
thực tiễn của đề tài, kết quả đề tài đã đáp ứng tốt các yêu cầu đề ra góp phần thực hiện
tốt mục tiêu đào tạo của Trường Đại học Sao Đỏ. Đề tài đủ điều kiện bảo vệ trước hội
đồng.
6. Điểm đánh giá:..............................................................................................................
Hải Dương, ngày 18 tháng 8 năm 2017
Người hướng dẫn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
Mạc Văn Giang
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan các kết quả nghiên cứu đưa ra trong đồ án tốt nghiệp này là các
kết quả thu được trong quá trình nghiên cứu của riêng tôi với sự hướng dẫn của Th.s
Mạc Văn Giang, không sao chép bất kỳ kết quả nghiên cứu nào của các tác giả khác.
Nội dung nghiên cứu có tham khảo và sử dụng một số thông tin, tài liệu từ các
nguồn tài liệu đã được liệt kê trong danh mục các tài liệu tham khảo.
Nếu sai tôi xin chịu mọi hình thức kỷ luật theo quy định.
SINH VIÊN THỰC HIỆN
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
Vương Quốc Đức
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
MỤC LỤC
Chương I. TỔNG QUAN VỀ MÁY PHA SƠN TỰ ĐỘNG .....................................1
1.1. Khái quát chung về máy pha sơn tự động..............................................................1
1.2. Công nghệ pha màu và các thành phần..................................................................1
1.2.1. Công nghệ pha màu............................................................................................1
1.2.2. Sơn gốc..............................................................................................................2
1.2.3. Công thức màu...................................................................................................2
1.3. Giới thiệu về một số loại máy pha sơn tự động hiện nay .......................................3
1.3.1. Máy pha sơn do tập đoàn Idex, Hoa Kỳ chế tạo..................................................3
1.3.2. Máy pha sơn tự động Solite paint của Đức.........................................................3
1.3.3. Hệ thống máy pha màu PaintPro ........................................................................4
1.3.4. Máy pha màu Kyoto Việt- Nhật .........................................................................4
1.4. Cơ sở lý thuyết về máy pha sơn tự động................................................................5
1.4.1. Sơ đồ nguyên lý .................................................................................................5
1.2.2. Nguyên lý làm việc............................................................................................5
Chương II. THIẾT MÁY PHA SƠN TỰ ĐỘNG SDU ............................................7
2.1. Sơ đồ nguyên lý của máy pha sơn tự động ............................................................7
2.2. Tính toán thiết kế kết cấu cơ khí máy....................................................................7
2.2.1. Chọn kích thước máy.........................................................................................7
2.2.2. Tính toán thiết bị khuấy trộn ..............................................................................7
2.2.3. Tính toán thiết kế bộ truyền đai răng..................................................................8
2.2.4. Tính toán thiết kế trục........................................................................................9
2.2.5. Phân tích ứng suất, biến dạng khung máy theo phương pháp phần tử hữu hạn....9
2.2.6. Mô hình 3D của máy pha sơn tự động SDU .....................................................11
2.2.7. Mô phỏng nguyên lý làm việc của máy............................................................12
2.3. Chọn mạch điều khiển giới thiệu về vi điều khiển ARM STM32 ........................20
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
2.3.1. Khái quát về vi điều khiển ARM STM32 ........................................................20
2.3.2. Đặc điểm của STM32......................................................................................21
2.3.3. Bộ xử lý và đơn vị xử lý trung tâm CORTEX ..................................................21
2.3.4. Mô hình lập trình .............................................................................................21
2.3.5. Các chế độ hoạt động.......................................................................................22
Chương III. LẮP RÁP KẾT CẤU CƠ KHÍ...........................................................24
3.1. Đặc điểm công nghệ của tiến trình lắp ráp kết cấu cơ khí....................................24
3.2. Tiến trình lắp ráp kết cấu cơ khí..........................................................................24
Chương IV. XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH GIA CÔNG CHI TIẾT GỐI ĐỠ..34
4.1. Phân tích chức năng chi tiết và chọn đường lối công nghệ ..................................34
4.1.1. Phân tích chức năng của chi tiết .......................................................................34
4.4.2. Chọn phôi và đường lối công nghệ...................................................................34
4.2. Tiến trình công nghệ...........................................................................................35
4.4. Lập chương trình gia công trên phần mềm MasterCam 2018 ..............................36
4.4.1. Tổng quan về phần mềm MasterCam 2018 ......................................................36
4.4.2. Trình tự chung khi lập trình trên MasterCam 2018...........................................37
4.4.2. Lập trình gia công chi tiết trên phần mềm MasterCam 2018.............................37
4.4.3. Mô phỏng gia công trên SS-CNC.....................................................................42
4.5. Gia công chi tiết trên trung tâm gia công VMC 0641 ..........................................45
4.5.1. Truyền chương trình gia công ..........................................................................45
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................50
PHỤ LỤC.................................................................................................................51
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Sơ đồ nguyên lý của hệ thống...........................................................2
Hình 1.2: Công thức màu .................................................................................2
Hình 1.3: Máy pha sơn do tập đoàn Idex, Hoa Kỳ chế tạo................................3
Hình 1.4: Máy pha sơn tự động Solite paint của Đức .......................................3
Hình 1.5: Hệ thống máy pha màu PaintPro.......................................................4
Hình 1.6: Máy pha màu Kyoto Việt- Nhật.......................................................5
Hình 1.7: Sơ đồ khối của hệ thống ...................................................................5
Hình 2.1. Sơ đồ nguyên lý của máy pha sơn tự động........................................7
Hình 2.2. Phân tích ứng suất ..........................................................................10
Hình 2.3. Phân tích biến dạng.........................................................................10
Hình 2.4. Phân tích hệ số an toàn và tính ổn định của hệ thống ......................11
Hình 2.5. Mô hình 3D kết cấu cơ khí của máy pha sơn tự động SDU.............11
Hình 2.6. Khởi tạo phần mềm ........................................................................12
Hình 2.7. Mở file............................................................................................12
Hình 2.7. Vào module mô phỏng....................................................................13
Hình 2.8. Chọn chế độ mô phỏng Studio........................................................13
Hình 2.9. Ch ọn Camera t ạo h ư ớng nh ìn ....................................................14
Hình 2.10. Chọn mặt chuẩn theo hướng nhìn .................................................14
Hình 2.11. Chọn Camera 1.............................................................................15
Hình 2.12. Chọn góc nhìn của Camera ...........................................................15
Hình 2.13. Cài đặt thời gian xoay góc nhìn của Camera .................................16
Hình 2.14. Chọn chế độ zoom gần, zoom xa ..................................................16
Hình 2.15. Chọn thời gian tối đa mô phỏng....................................................16
Hình 2.16. Chọn đối tượng mô phỏng ............................................................17
Hình 2.17. Cài đặt thời gian và số vòng quay hoặc khoảng cách tịnh tiến của
đối tượng mô phỏng.......................................................................................17
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
Hình 2.18. Render video, chọn kích thước khung hình và chọn Camera quay 18
Hình 2.19. Chọn đường dẫn nơi lưu file video và bật chế độ “Preview: No
render”...........................................................................................................18
Hình 2.20. Chọn chế độ hiển thị của vật thể ở mức cao nhất ..........................19
Hình 2.21. Chọn chế độ đầy đủ khung hình....................................................19
Hình 2.22. Quá trình render bắt đầu ...............................................................20
Hình 2.6. Sơ đồ khối của bộ vi điều khiển STM32 .........................................21
Hình 2.7. Mô hình lập trình............................................................................22
Hình 4.1. Bản vẽ chi tiết.................................................................................34
Hình 4.2. Mô hình 3D của chi tiết và thiết lập điểm gốc.................................38
Hình 4.3. Chọn máy gia công(Milling), thiết lập phôi ....................................38
Hình 4.4. Chọn kiểu gia công.........................................................................39
Hình 4.5. Chọn dụng cụ cắt............................................................................40
Hình 4.6. Thiết lập chế độ cắt.........................................................................40
Hình 4.7. Thiết lập thông số vị trí...................................................................41
Hình 4.8. Bật chế độ tưới nguội......................................................................41
Hình 4.9. Xuất đường chạy dao......................................................................42
Hình 4.10. Xuất, sửa mã lệnh Gcode..............................................................42
Hình 4.11. Giao diện ban đầu trên phần mềm SSCNC....................................43
Hình 4.12. Mô phỏng gia công chi tiết gối đỡ trên SSCNC ............................45
Hình 4.13. Góc màn hình trung tâm gia công đứng VMC ở trạng thái chờ nhận
chương trình...................................................................................................46
Hình 4.14. Lựa chọn thông số truyền chương trình sang VMC0641...............47
Hình 4.15. Lựa chọn thông số đầu ra máy tính ...............................................47
Hình 4.16. Cài đặt cấu hình máy CNC ..........................................................48
Hình 4.17. Truyền trực tiếp chương trình gia công vào máy CNC..................48
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Bảng 1: Chọn cánh Turbine .........................................................................................8
Bảng 2: Các đặc tính của máy pha sơn SDU..............................................................12
Bảng 3: Tiến trình công nghệ gia công chi tiết gối đỡ................................................35
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
SDU: Đại học Sao Đỏ
USA: Hợp chủng quốc Hoa Kỳ
CAD: Computer-aided design
CAM: Computer Aided – Manufacturing
SSCNC: SwanSoft Computer Numerical Control
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, với sự phát triển của khoa học kĩ thuật, sự đa dạng của các linh kiện
điện tử số, các thiết bị điều khiển tự động, các công nghệ cũ đang dần dần được thay
thế bằng các công nghệ hiện đại. Các thiết bị công nghệ tiên tiến với hệ thống điều
khiển lập trình vi điều khiển, hệ thống tự động điều khiển, vi xử lý, PLC… các thiết bị
điều khiển từ xa… đang được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp, các dây chuyền
sản xuất.
Trong nền sản xuất công nghiệp, đặc biệt là trong công nghiệp nhu cầu định
lượng thành phần của các hỗn hợp là rất lớn. Trong thực tế, có rất nhiều thiết bị và
phương pháp để định lượng thành phần các chất, nhưng để có một hệ thống điều khiển
quá trình định lượng với giá cả thích hợp là rất cần thiết trong điều kiện Trong điều
kiện hiện nay, việc kết hợp giữa thông tin là một giải pháp để tăng tính cạnh tranh của
một sản phẩm công nghiệp đó là sản phẩm của cơ điện tử.
Để tăng năng suất quá trình định lượng và khuấy trộn thì vấn đề áp dụng điều
khiển tự động là không thể thiếu được. Thế nhưng vấn đề lựa chọn thiết bị cũng như
phương pháp điều khiển sao cho đáp ứng được yêu cầu đặt ra đồng thời tăng năng suất
của quá trình là một vấn đề phức tạp đòi hỏi người thiết kế am hiểu về cơ khí cũng như
kiến thức về điều khiển tự động.
Với nhu cầu trên, em được giao đề tài “Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo mô hình
máy pha sơn tự động của trường Đại Học Sao Đỏ” để giúp cho các sinh viên hiểu rõ
thêm về vấn đề này.
Do điều kiện thời gian không cho phép nhóm chúng em khi làm luận án còn
nhiều sai sót kính mong thầy cô bỏ qua.
Để hoàn thành Luận án này chúng em đã được sự giúp đỡ và chỉ bảo tận tình từ
các thầy cô trong bộ môn. Chúng em xin cảm ơn thầy giáo Mạc Văn Giang bằng kinh
nghiệm và vốn kiến thức dầy giặn đã giúp chúng em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp
này.
Một lần nữa, chúng em kính chúc các thầy cô trong khoa luôn luôn mạnh khỏe
và công tác tốt. Em xin cảm ơn.
SINH VIÊN THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
Vương Quốc Đức
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 1 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
Chương I. TỔNG QUAN VỀ MÁY PHA SƠN TỰ ĐỘNG
1.1. Khái quát chung về máy pha sơn tự động
Hiện nay, đất nước bước vào thời kỳ công nghiệp hóa hiện đại hóa, để quá trình
này phát triển chúng ta cần đầu tư vào các dây truyền sản xuất tự động hóa, nhằm mục
đích giảm chi phí sản xuất, nâng cao năng suất lao động và cho ra các sản phẩm chất
lượng cao. Một trong những phương án đầu tư vào tự động hóa là việc ứng dụng PLC
vào các dây truyền sản xuất .
Đối với những tính năng tiện ích của hệ thống PLC nên bộ điều khiển này đang
được ứng dụng rất nhiều trong các lĩnh vực khác nhau.
Một trong những ngành đang phát triển mạnh mẽ nhất hiện nay là ngành xây
dựng, và việc ứng dụng công nghệ PLC vào ngành xây dựng là một việc làm sẽ mang
lại hiệu quả cao và rất phù hợp, mà công đoạn chúng ta muốn nói ở đây là công nghệ
pha chế sơn.
Sơn là một trong những nguyên vật liệu chủ yếu trong ngành xây dựng, chủ yếu
là sơn phủ bề mặt nhằm bảo vệ bề mặt đối tượng sử dụng đồng thời cũng là hình thức
trang trí thẩm mỹ, chính vì vậy màu sắc của sơn là một yếu tố quan trọng hàng đầu. Đa
số việc pha sơn hiện nay trên thị trường được thực hiện bằng phương pháp thủ công (
theo kinh nghiệp là chủ yếu ). Chính vì vậy độ chính xác không cao, sản phẩm sản
xuất ra đôi khi không theo ý muốn, tỷ lệ phế phẩm nhiều, năng suất thấp, lãng phí sức
lao động, thời gian, đầu tư kinh phí...
Để loại bỏ những đặc điểm trên. Cũng như để tạo ra các sản phẩm theo ý muốn,
chỉ một vài thao tác nhỏ và một cái “click” đơn giản bằng việc đưa bộ điều khiển PLC
vào để thực hiện cụ thể là một dây chuyền sản xuất tự động: “ Hệ thống pha sơn tự
động”
1.2. Công nghệ pha màu và các thành phần
Thực tế không chỉ ở Việt Nam mà ngay trên thế giới, công nghệ pha màu tự
động cũng đang rất phát triển, trong đó điển hình là công nghệ pha sơn PaintPro.
1.2.1. Công nghệ pha màu
Công nghệ pha màu của PaintPro được phát triển dựa trên 4 nền tảng cơ bản,
mang lại sự lựa chọn phong phú về màu sắc, với độ bền màu cao & chính xác.
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 2 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
Hình 1.1: Sơ đồ nguyên lý của hệ thống
1.2.2. Sơn gốc
Được sản xuất theo công thức hiện đại, tiêu chuẩn quốc tế. Quy trình kiểm soát
chất lượng chặt chẽ, đảm bảo tính ổn định về cường độ màu của sơn gốc. Thể tích
thùng sơn đầy hơn, đảm bảo sau khi pha màu sát với thể tích đóng gói của bao bì.
1.2.3. Công thức màu
Hơn 5,000 công thức màu được phát triển từ 14 chất tạo màu theo tiêu chuẩn
quốc tế & sơn gốc của PaintPro.
Chỉ sử dụng các chất tạo màu chuyên dùng cho ngoại thất, bền với tia cực tím
nhằm đảm bảo tính bền màu cao.
Công thức màu được kiểm tra tại phòng thí nghiệm với máy phân tích quang
phổ X-Rite với dung sai nhỏ nhất
Hình 1.2: Công thức màu
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 3 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
1.3. Giới thiệu về một số loại máy pha sơn tự động hiện nay
1.3.1. Máy pha sơn do tập đoàn Idex, Hoa Kỳ chế tạo
Đặc tính của máy: 888 màu sắc : Với bộ sưu tập 888 màu sơn đã được lựa chọn
bởi các chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vự thiết kế, với nhiều phong cách.
Màu sắc đẹp, bền màu: Hệ thống máy pha màu gốc colortrange của tập đoàn
Dugussa ( Hoa Kỳ ) tạo màu sắc sơn luôn tươi tắn.
Hệ thống Trung tâm Sơn pha màu tự động trên toàn quốc đáp ứng việc phân
phối sơn nhanh đến người tiêu dùng.
Hình 1.3: Máy pha sơn do tập đoàn Idex, Hoa Kỳ chế tạo
1.3.2. Máy pha sơn tự động Solite paint của Đức
Máy dễ sử dụng, tiện lợi cho việc pha màu theo ý muốn. Máy sử dụng công
nghệ tiên tiến nhất “ COROB - D200 (Ý) & HỆ MÀU EVONIK(ĐỨC)”. Đây là loại
máy đạt độ chính xác cao, vận hành ổn định , dễ sử dụng.
Hình 1.4: Máy pha sơn tự động Solite paint của Đức
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 4 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
1.3.3. Hệ thống máy pha màu PaintPro
Hệ thống máy pha màu PaintPro sử dụng các thiết bị có thương hiệu uy tín trên
thị trường nhằm đảm bảo mang lại những màu sắc chính xác nhất. Máy pha màu của
PaintPro có thể pha được 4 quạt màu phổ biến trên thị trường như NCS, Colour
Solution, Ambiance và PaintPro’s Concert nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu về màu sắc
cho người tiêu dùng.
Hình 1.5: Hệ thống máy pha màu PaintPro
1.3.4. Máy pha màu Kyoto Việt- Nhật
Mỗi hãng sơn có một phần mềm pha màu sơn riêng biệt và được nhà máy cài
đặt sẵn tại các trung tâm pha màu. Khách hàng chọn màu sơn tùy thích theo hệ màu có
sẵn của từng hãng sơn đã xây dựng. Nhân viên pha màu tại đại lý sẽ nhập mã sơn quý
khách đã chọn lên phần mềm, phần mềm sẽ tự báo sơn gốc + lượng tinh màu tương
ứng . Sau khi chọn đúng sơn gốc đưa vào đầu máy pha màu, chỉ cần bấm thao tác "pha
màu" là lượng tinh màu tương ứng sẽ tự động được phun vào sơn gốc.
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 5 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
Hình 1.6: Máy pha màu Kyoto Việt- Nhật
1.4. Cơ sở lý thuyết về máy pha sơn tự động
1.4.1. Sơ đồ nguyên lý
Sử dụng giao diện để người dùng dễ dàng nắm bắt về khối lượng và tỷ lệ theo
các thành phần màu đẻ màu ra theo ý muốn.
Sử dụng các bộ timer để tính thời gian trộn và xả sản phẩm thông qua vi điều
khiển để tác động đóng mở các van cấp nguyên vật liệu, máy bơm và điều khiển động
cơ khuấy trộn.
Lập trình điều khiển bằng vi điều khiển. Vẽ giao diện về mô hình và bảng điều
khiển để dễ dàng trong việc giám sát điều khiển
Kết nối giữa giao diện và chương trình vi điều khiển thông qua MOBUS. Thi
công mô hình và điều khiển mô hình hoàn toàn hoạt động.
Hình 1.7: Sơ đồ khối của hệ thống
1.2.2. Nguyên lý làm việc
Bật công tắc nguồn cho hệ thống hoạt động
Giao Diện
Máy Tính
Nhập Dữ Liệu
Các thiết bị
Nhập Dữ Liệu
Cơ Sở Dữ Liệu
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 6 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
Chọn sản phẩm và khối lượng cần sản xuất thông qua giao diện
Vi điều khiển cho các van chứa nguyên vật liệu lần lượt mở ra theo thứ tự mà
sản phẩm và khối lượng đã chọn
Vi điều khiển kiểm tra khối lượng nguyên vật liệu đã đủ hay chưa, và lần lượt
đóng lại các van chứa
Sau đó vi điều khiển điều khiển cho động cơ trộn hoạt động trong 5 phút, để
trộn tất cả các nguyên liệu đã có trong bồn lớn
Sau khi trộn xong, hệ thống ngưng hoạt động ở chế độ chọn sản phẩm và khối
lượng, và cứ thế hệ thống theo dây truyên khép kín.
Kết luận:
Công nghệ pha sơn đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra màu sắc của bề
mặt sản phẩm, đã đem lại tính thẩm mỹ và làm tăng độ bền của sản phẩm. Máy pha
sơn tự động là một yếu tố góp phần không nhỏ và việc tăng năng suất và chất lượng
sơn pha màu. Máy pha sơn tự động SDU có ưu điểm là đã đáp ứng được yêu cầu của
công thức màu, phù hợp trong sản xuất loạt vừa và nhỏ, kết cấu nhỏ gọn, nhẹ dễ di
chuyển, thuận lợi cho việc vệ sinh, giá thành giẻ, bền và đảm bảo tính thẩm mỹ.
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 7 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
Chương II. THIẾT MÁY PHA SƠN TỰ ĐỘNG SDU
2.1. Sơ đồ nguyên lý của máy pha sơn tự động
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
1. Động cơ 6. Cánh khuấy
2. Khớp 7. Đường ống dẫn
3.Puly 8. Cảm biến lưu lượng
4. Dây đai 9. Khóa tự động
5. Trục 10. Thùng chứa sơ đã pha( thành phẩm)
Hình 2.1. Sơ đồ nguyên lý của máy pha sơn tự động
2.2. Tính toán thiết kế kết cấu cơ khí máy
2.2.1. Chọn kích thước máy
Kích thước bể trộn: 5L
Chiều cao lớp nước: h = 130mm
2.2.2. Tính toán thiết bị khuấy trộn
Nhu cầu năng lượng cho quá trình khuấy chậm:
2
. .P G V
Trong đó:
P - Nhu cầu năng lượng, W
G - Gradient vận tốc trung bình,
1
s
Lấy G = 80
1
s
 - Độ nhớt động học N.s/ 2
m .  = 0,89 .
3
10
V - Thể tích bể chứa 3
m
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 8 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
2 3
80 .0,89.10 .0,005 0,03P W
 
Giả sử hiệu suất truyền năng lượng vào nước là 80%
Công suất của motor là
0,03
0,0375
0,8
W
Động cơ cần thiết :
2 2 3 2
0,0375
0,04
. . 0,99 .1.0,96
lv
ct
ol kn d
P
P W
  
  
Chọn động cơ. 2mP W
Chọn motor quay n = 116 v/p
Bảng 1: Chọn cánh Turbine
Loại cánh
Chân vịt 3 lưỡi
Turbine 2 cánh phẳng
0,32
3,15
Turbine 4 cánh phẳng 6,3
Turbine 6 cánh phẳng 6,3
Turbine 6 cánh cong 4,8
Chọn bể tạo bông cánh khuấy Turbine 2 cánh phẳng hệ số = 3,15 với số vòng
quay n = 116 v/p.
Đường kính cánh khuấy:
55
3 3
. 0,0375.9,81
0,09
. . 3,15.(116 / 60) .1300T
P g
D m
K n p
  
2.2.3. Tính toán thiết kế bộ truyền đai răng
2
2
35. 1,9
1000.116
m   chọn 2m 
Chiều rộng đai:
. 6bb m 
Chọn 1 20z 
2 1. 1.20 20z u z  
Khoảng cách trục
min maxa a a 
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 9 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
1min 2
max 1 2
0,5 ( ) 0,5.2.(20 20) 40
2 ( ) 2.2.(20 20) 160
a m z z
a m z z
    
    
Chọn a=155mm.
Chọn puly đai răng GT2 và dây đai GT2
2.2.4. Tính toán thiết kế trục
Đường kính trục được xác định chỉ bằng momen xoắn theo công thức :
2
/ 0,2[ ] 5,67d T mm mm 
Chọn 6mm
Trong đó:
T- momen xoắn, Nmm 6
( 9,55.10 / )T P N
[ ]-Ứng suất xoắn cho phép, MPa, với vật liệu trục là thép CT5, thép 45, 40X,
[ ] = 15…30 Mpa,
Lấy giá trị số nhỏ đối với trục vào của hộp giảm tốc, trị số lớn – trục ra.
2.2.5. Phân tích ứng suất, biến dạng khung máy theo phương pháp phần tử hữu
hạn
- Các bước tiến hành phân tích
+ Gắn vật liệu
+ Chia lưới
+ Tạo các liên kết (giàng buộc giữa các thanh và với nền trong đó chuyển vị của
bề mặt tiếp xúc với nền bằng 0)
+ Đặt tải trọng
- Kết quả phân tích
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 10 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
Hình 2.2. Phân tích ứng suất
Nhận xét:  maxσ = 9.061 MPA σ =25 MPA do đó khung đủ điều kiện bền
Hình 2.3. Phân tích biến dạng
Nhận xét:  max = 0.06535 mm = 0.5 mm   do đó khung đủ điều kiện cứng
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 11 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
Hình 2.4. Phân tích hệ số an toàn và tính ổn định của hệ thống
Nhận xét: maxk = 15 2 do đó hệ thống khung đảm bảo an toàn, ổn định rất cao
2.2.6. Mô hình 3D của máy pha sơn tự động SDU
Hình 2.5. Mô hình 3D kết cấu cơ khí của máy pha sơn tự động SDU
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 12 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
2.2.7. Mô phỏng nguyên lý làm việc của máy
Hình 2.6. Khởi tạo phần mềm
Hình 2.7. Mở file
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 13 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
Hình 2.7. Vào module mô phỏng
Hình 2.8. Chọn chế độ mô phỏng Studio
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 14 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
Hình 2.9. Ch ọn Camera t ạo h ư ớng nh ìn
Hình 2.10. Chọn mặt chuẩn theo hướng nhìn
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 15 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
Hình 2.11. Chọn Camera 1
Hình 2.12. Chọn góc nhìn của Camera
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 16 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
Hình 2.13. Cài đặt thời gian xoay góc nhìn của Camera
Hình 2.14. Chọn chế độ zoom gần, zoom xa
Hình 2.15. Chọn thời gian tối đa mô phỏng
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 17 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
Hình 2.16. Chọn đối tượng mô phỏng
Hình 2.17. Cài đặt thời gian và số vòng quay hoặc khoảng cách tịnh tiến của đối
tượng mô phỏng
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 18 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
Hình 2.18. Render video, chọn kích thước khung hình và chọn Camera quay
Hình 2.19. Chọn đường dẫn nơi lưu file video và bật chế độ “Preview: No render”
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 19 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
Hình 2.20. Chọn chế độ hiển thị của vật thể ở mức cao nhất
Hình 2.21. Chọn chế độ đầy đủ khung hình
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 20 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
Hình 2.22. Quá trình render bắt đầu
Bảng 2: Các đặc tính của máy pha sơn SDU
TT Thông số đặc tính Giá trị
Đơn vị
đo
1 Kích thước khuôn khổ 400x500x1337,5 mm
2 Khối lượng ban đầu 20 kg
3 Khối lượng tối đa 40 kg
4 Công suất động cơ 2 W
5 Số vòng quay 116 Vg/ph
6 Công suất pha sơn 180 Lít/giờ
2.3. Chọn mạch điều khiển giới thiệu về vi điều khiển ARM STM32
2.3.1. Khái quát về vi điều khiển ARM STM32
Các thế hệ vi điều khiển ngày càng phát triển không ngừng nhằm đáp ứng các
yêu cầu điều khiển, xử lý dữ liệu ngày càng lớn. Các vi điều khiển 8 bit rất phổ biến
trong các ứng dụng điều khiển trong công nghiệp cũng như các sản phẩm dân dụng,
các vi điều khiển 16 bit với khả năng đáp ứng cao hơn so với dòng vi điều khiển 8 bit,
tuy nhiên với các yêu cầu điều khiển, khối lượng dữ liệu xử lý như hình ảnh trong các
thiết bị điều khiển sinh học, các thiết bị giải trí như máy chụp ảnh kỹ thuật số, máy
tính bảng, máy định vị dẫn đường, … thì các vi điều khiển 8 bit và 16 bit sẽ không đáp
ứng được do không đủ không gian bộ nhớ để chứa dữ liệu, không đủ nhanh để xử lý
dữ liệu, … để đáp ứng được các yêu cầu đó thì các thế hệ vi điều khiển 32 bit đã ra
đời, dòng vi điều khiển phổ biến nhất là ARM.
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 21 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
2.3.2. Đặc điểm của STM32
ST đã đưa ra thị trường 4 dòng vi điều khiển dựa trên ARM7 và ARM9, nhưng
STM32 là một bước tiến quan trọng trên đường cong chi phí và hiệu suất
(price/performance), giá chỉ gần 1 Euro với số lượng lớn, STM32 là sự thách thức thật
sự với các vi điều khiển 8 và 16-bit truyền thống. STM32 đầu tiên gồm 14 biến thể
khác nhau, được phân thành hai nhóm: dòng Performance có tần số hoạt động của
CPU lên tới 72Mhz và dòng Access có tần số hoạt động lên tới 36Mhz. Các biến thể
STM32 trong hai nhóm này tương thích hoàn toàn về cách bố trí chân (pin) và phần
mềm, đồng thời kích thước bộ nhớ FLASH ROM có thể lên tới 128K và 20K SRAM.
Hình 2.6. Sơ đồ khối của bộ vi điều khiển STM32
2.3.3. Bộ xử lý và đơn vị xử lý trung tâm CORTEX
Trong suốt phần còn lại của tài liệu này, các thuật ngữ bộ xử lí Cortex (Cortex
processor) và đơn vị xử lí trung tâm Cortex (Cortex CPU) sẽ được sử dụng để phân
biệt giữa nhúng lõi Cortex hoàn chỉnh và bộ xử lí trung tâm RISC nội (internal RISC
CPU). Trong phần tiếp theo ta sẽ xem xét các đặc điểm chính của đơn vị xử lí trung
tâm Cortex, tiếp theo là hệ thống thiết bị ngoại vi bên trong bộ xử lý Cortex.
Trung tâm của bộ xử lý Cortex là một CPU RISC 32-bit. CPU này có một phiên
bản được đơn giản hóa từ mô hình lập trình (programmer’s model) của ARM7/9,
nhưng có một tập lệnh phong phú hơn với sự hỗ trợ tốt cho các phép toán số nguyên,
khả năng thao tác với bit tốt hơn và khả năng đáp ứng thời gian thực tốt hơn.
CPU Cortex có thể thực thi hầu hết các lệnh trong một chu kì đơn. Giống như
CPU của ARM7 và ARM9, việc thực thi này đạt được với một đường ống ba tầng.
Tuy nhiên Cortex-M3 khả năng dự đoán việc rẽ nhánh để giảm thiểu số lần làm rỗng
(flush) đường ống.
2.3.4. Mô hình lập trình
CPU Cortex là bộ xử lý dựa trên kiến trúc RISC, do đó hỗ trợ kiến trúc nạp và
lưu trữ (load and store architecture). Để thực hiện lệnh xử lý dữ liệu, các toán hạng
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 22 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
phải được nạp vào một tập thanh ghi trung tâm, các phép tính dữ liệu phải được thực
hiện trên các thanh ghi này và kết quả sau đó được lưu lại trong bộ nhớ.
Hình 2.7. Mô hình lập trình
2.3.5. Các chế độ hoạt động
- Bộ vi xử lý Cortex được thiết kế với mục tiêu giảm số bóng bán dẫn, nhanh
chóng và dễ sử dụng lõi vi điều khiển, nó có được thiết kế để hỗ trợ việc sử dụng hệ
điều hành thực hành thời gian. Bộ xử lý Cortex có hai chế độ hoạt động: chế độ
Thread và chế độ Handler.
- Cấu trúc chương trình điều khiển:
Word address = 0x40010C0C
Peripheral bit band base = 0x40000000
Peripheral bit band Alias base = 0x42000000
Byte offset from bit band base = 0x40010c0c – 0x40000000= 10c0c
Bit word offset = (0x10c0c x 0x20) +(8x4) = 0x2181A0
Bit Alias address = 0x42000000 + 0x2181A0= 0x422181A0
Bây giờ chúng ta có thể tạo ra một con trỏ đến địa chỉ này bằng cách sử dụng các
dòng lệnh C như sau :
#define PB8(*((volatile unsigned long*)0x422181A0)) // Port B bit 8
Con trỏnày có thể được sử dụng để thiết lập và xoá các bit của cổng I/O này:
PB8= 1; // led on
Mã trên được biên dịch ra ngôn ngữa ssembly như sau:
MOVS r0,#0x01
LDR r1,[pc,#104]
STR r0,[r1,#0x00]
Tắt LED:
PB8= 0; // led off
Tạo ra mã assembly sau đây:
MOVS r0,#0x00
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 23 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
LDR r1,[pc,#88]
STR r0,[r1,#0x00]
Cả hai thao tác thiết lập và xoá mất ba lệnh 16-bit và với STM32 chạy ở tần số72 MHz
các lệnh này được thực hiện trong 80nsec. Bất kỳ một word trong khu vực bit band của
thiết bị ngoại vi và SRAM có thể được định địa chỉtrực tiếp toàn word (word-wide),
vì vậy có thểthực hiện việc thiết lập và xoá bằng cách sử dụng phương pháp truyền
thống với các lệnh AND và OR:
GPIOB→ODR |= 0x00000100; //LED on
LDR r0,[pc,#68]
ADDS r0,r0,#0x08
LDR r0,[r0,#0x00]
ORR r0,r0,#0x100
LDR r1,[pc,#64]
STR r0,[r1,#0xC0C]
GPIOB→ODR &= !0x00000100; //LED off
LDR r0,[pc,#40]
ADDS r0,r0,#0x08
LDR r0,[r0,#0x00]
MOVS r0,#0x00
LDR r1,[pc,#40]
STR r0,[r1,#0xC0C]
Kết luận:
Từ sơ đồ nguyên lý của máy đã tính toán thiết kế và kiểm nghiệm bền kết cấu
cơ khí của máy, chọn mạch điều khiển cho máy, lập chương trình điều khiển, đưa ra
mô hình 3D của sản phẩm làm cơ sở cho việc gia công, chế tạo, lắp ráp.
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 24 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
Chương III. LẮP RÁP KẾT CẤU CƠ KHÍ
3.1. Đặc điểm công nghệ của tiến trình lắp ráp kết cấu cơ khí
Kết cấu máy pha sơn tự động SDU được chế tạo từ thép hộp 25x25, vật liệu
SUS 304 trong quá trình lắp ráp phải đảm bảo độ song song và vuông góc giữa các
thanh, nguyên công thực hiện chính là hàn, đồ gá sử dụng là ke vuông
Quá trình lắp ráp được thực hiện theo hình thức phân tán dung sai, tránh hiện
tượng dung sai của khâu khép vượt quá giới hạn cho phép
Thiết bị: Máy hàn Tig(OTC 300P), Cường độ dòng 142A, đường kính dây 1.2
mm và 0.8 mm
3.2. Tiến trình lắp ráp kết cấu cơ khí
TT
Tên bước công
nghệ
Hình vẽ
1
Hàn khung
trước
2 Hàn khung sau
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 25 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
TT
Tên bước công
nghệ
Hình vẽ
3
Hàn ghép khung
trước và sau
4
Dựng cột đỡ
khung trên
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 26 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
TT
Tên bước công
nghệ
Hình vẽ
5
Hàn thanh nan
đỡ thùng sơn
6
Hàn khung đỡ
thùng đựng
thành phẩm
7
Ghép khung nan
đỡ với khung
hộp chính.
8 Hàn khung trên
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 27 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
TT
Tên bước công
nghệ
Hình vẽ
9
Hàn 4 trụ cho
khung trên
10
Hàn giá đỡ gối ổ
lăn
11
Hàn giá đỡ ổ lăn
và động cơ
12
Hàn giá đỡ ổ lăn
và động cơ vào
khung trên
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 28 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
TT
Tên bước công
nghệ
Hình vẽ
13
Lắp gối đỡ và
trục
14 Lắp cánh khuấy
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 29 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
TT
Tên bước công
nghệ
Hình vẽ
15
Lắp khung trên
vào khung chính
16
Hàn tấm định vị
thùng sơn
17
Hàn khung hộp
điện
18
Hàn cửa hộp
điện
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 30 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
TT
Tên bước công
nghệ
Hình vẽ
19
Bước 19: Lắp
tấm chắn cửa
hộp điện
20
Lắp tấm chắn
khung hộp điện
21
Lắp cửa vào hộp
điện
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 31 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
TT
Tên bước công
nghệ
Hình vẽ
22
Hàn hộp điện
vào khung chính
23
Hàn giá đỡ động
cơ
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 32 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
TT
Tên bước công
nghệ
Hình vẽ
24
Lắp puly, dây
đai, khớp nối,
động cơ
25
Hàn bảng điều
khiển vào khung
26
Lắp đường ống
dẫn sơn và dung
môi
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 33 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
TT
Tên bước công
nghệ
Hình vẽ
27
Hàn tấm định vị
lọ đựng thành
phẩm
Kết luận:
Việc lắp ráp kết cấu cơ khí có vai trò rất quan trọng trong việc đảm bảo độ
chính xác của máy, khả năng chịu rung động, tính thẩm mỹ và đảm bảo mức độ biến
dạng của chi tiết trong quá trình hàn, quá trình lắp ráp sử dụng phương án phân tán
dung sai(lắp theo cụm) và là yêu cầu kỹ thuật bắt buộc.
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 34 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
Chương IV. XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH GIA CÔNG CHI TIẾT GỐI ĐỠ
4.1. Phân tích chức năng chi tiết và chọn đường lối công nghệ
4.1.1. Phân tích chức năng của chi tiết
Hình 4.1. Bản vẽ chi tiết
Chi tiết có chức năng đỡ trục khuấy, mặt lỗ Φ17 có yêu cầu kỹ thuật quan trọng
nhất vì lắp ghép với vòng ngoài của ổ lăn, yêu cầu kỹ thuật quan trọng là dung sai độ
vuông góc giữa mặt đầu và đường tâm lỗΦ17
4.4.2. Chọn phôi và đường lối công nghệ
- Chọn phôi hộp: 52x52x16
- Chi tiết thuộc dạng hộp cơ bản, với số lượng 01 chi tiết thuộc dạng sản xuất
loạt nhỏ, gia công với hình thức tập chung nguyên công, chọn mặt A làm chuẩn tinh
thống nhất gia công tất cả các mặt (trừ mặt chuẩn A)
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 35 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
4.2. Tiến trình công nghệ
Bảng 3: Tiến trình công nghệ gia công chi tiết gối đỡ
NC BƯỚC BƯỚC CÔNG NGHỆ
I
1 PHAY MẶT ĐẦU TRÊN
Máy: VMC 0641
Dụng cụ cắt: dao phay mặt đầu 40
Chế độ cắt:
tinh th
t =0.2mm, t =0.8mm ,
S=0.2mm/vg, n=1000v/ph
Đồ gá: Êto
Dụng cụ đo: Thước cặp điện tử
mitutoyo 1/100
2 PHAY CONTOUR
Máy: VMC 0641
Dụng cụ cắt: dao phay ngón 6
Chế độ cắt:
tinh th
t =0.2mm, t =0.6mm ,
S=0.2mm/vg, n=1500v/ph
Đồ gá: Êto
Dụng cụ đo: Thước cặp điện tử
mitutoyo 1/100
4 PHAY LỖ 8
Máy: VMC 0641
Dụng cụ cắt: dao phay ngón 6
Chế độ cắt:
tinh th
t =0.15mm, t =0.3mm,
s=0.15mm/vg, n=2500vg/ph
Đồ gá: Êto
Dụng cụ đo: Thước cặp điện tử
mitutoyo 1/100
5 PHAY LỖ 17
Máy: VMC 0641
Dụng cụ cắt: dao phay ngón 6
Chế độ cắt:
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 36 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
NC BƯỚC BƯỚC CÔNG NGHỆ
tinh th
t =0.15mm, t =0.3mm,
s=0.15mm/vg, n=2500vg/ph
Đồ gá: Êto
Dụng cụ đo: Thước cặp điện tử
mitutoyo 1/100
Máy đo nhám: Mitutoyo 8640
I 6 PHAY 4 LỖ 3
Máy: VMC 0641
Dụng cụ cắt: dao phay ngón 2
Chế độ cắt: t=0.1, s=0.15mm/vg,
n=3000vg/ph
Đồ gá: Êto
Dụng cụ đo: Thước cặp điện tử
mitutoyo 1/100
II PHAY MẶT ĐẦU DƯỚI
Máy: VMC 0641
Dụng cụ cắt: dao phay mặt đầu 40
Chế độ cắt:
tinh th
t =0.2mm, t =0.8mm ,
S=0.2mm/vg, n=1000v/ph
Đồ gá: Êto
Dụng cụ đo: Thước cặp điện tử
mitutoyo 1/100
4.4. Lập chương trình gia công trên phần mềm MasterCam 2018
4.4.1. Tổng quan về phần mềm MasterCam 2018
Thành lập tại Massachusetts năm 1983,của hãng CNC Software, Inc. là một
trong những nhà phát triển phần mềm (CAD/CAM) lâu đời nhất. Họ là những công ty
đầu tiên giới thiệu phần mềm CAD/CAM cho cả người thiết kế và gia
công.. Mastercam, là phần mềm 2D CAM chính với các công cụ CAD giúp người
lập trình thiết kế các chi tiết ảo trên màn hình máy tính, và hỗ trợ máy CNC để gia
công các chi tiết đó. Từ đây Mastercam phát triển vượt bậc và trở thành gói
CAD/CAM được sử dụng nhiều nhất trên thế giới. CNC Software, Inc. hiện nay được
đặt ở Tolland, Connecticut.
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 37 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
Các thiết lập đường chạy dao hoàn chỉnh của Mastercam bao gồm contour, drill,
pocketing, face, peel mill, engraving, surface high speed, advanced multiaxis, và
nhiều tính năng khác giúp người vận hành có thể cắt chi tiết một cách nhanh và chính
xác. Người dùng Mastercam có thể tạo và cắt các chi tiết thông qua nhiều hệ điều
hành và loại máy CNC, hoặc họ có thể dùng các công cụ cao cấp của Mastercam để
tạo ra các ứng dụng tùy chỉnh.
Mastercam cũng có tính linh hoạt thông qua các ứng dụng của bên thứ 3 và gọi
là C-hooks, dùng cho các máy chuyên biệt và các ứng dụng riêng.
Mastercam là tên kết hợp giữa master (chuyên gia) và cam là lập trình gia công.
Mastercam product level
Với phiên bản Mastercam ra đới tháng 4/2017 là Mastercam 2018 , đây là ứng
dụng hoàn chỉnh trên hệ Windows với những tính năng ưu việt sau:
- Khả năng lập trình đến 4-axis, và 5-axis
- Hỗ trợ dựng 3D ngay trong môi trường MasterCam: Dựng khối, Surface, tách
khuôn...
- Có ngôn ngữ lập trình Gcode tương thích rất cao với máy CNC hệ điều hành
Fanuc( chiếm tới 70% số lượng máy CNC tại việt Nam)
4.4.2. Trình tự chung khi lập trình trên MasterCam 2018
- Dựng biên dạng hoặc 3D chi tiết, thiết lập điểm gốc
- Chọn máy gia công
- Chọn kiểu gia công
- Chọn dụng cụ
- Đặt chế độ cắt
- Đặt thông số vị trí
- Bật chế độ tưới nguội
- Xuất đường chạy dao
- Xuất, sửa mã lệnh Gcode
4.4.2. Lập trình gia công chi tiết trên phần mềm MasterCam 2018
a. Dựng mô hình 3D của chi tiết
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 38 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
Hình 4.2. Mô hình 3D của chi tiết và thiết lập điểm gốc
b. Chọn máy gia công
Hình 4.3. Chọn máy gia công(Milling), thiết lập phôi
c. Chọn kiểu gia công
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 39 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
Hình 4.4. Chọn kiểu gia công
d. Chọn dụng cụ cắt
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 40 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
Hình 4.5. Chọn dụng cụ cắt
e. Thiết lập chế độ cắt
Hình 4.6. Thiết lập chế độ cắt
f. Đặt thông số vị trí
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 41 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
Hình 4.7. Thiết lập thông số vị trí
g. Bật chế độ tưới nguội
Hình 4.8. Bật chế độ tưới nguội
h. Xuất đường chạy dao
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 42 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
Hình 4.9. Xuất đường chạy dao
n. Xuất, sửa mã lệnh Gcode
Hình 4.10. Xuất, sửa mã lệnh Gcode
4.4.3. Mô phỏng gia công trên SS-CNC
Mô phỏng gia công là quá trình gia công một chi tiết máy trong môi trường ảo,
thông qua đây thấy được các lỗi thường gặp của quá trình gia công thực tế . Thao tác
thực hiện trên phần mềm mô phỏng như SSCNC gần giống như khi vận hành trên máy
thực tế.
SSCNC là một trong những phần mềm mô phỏng CNC trực quan, sinh động
nhất.
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 43 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
Ngoài chức năng mô phỏng đường chạy dao thì việc nhà sản xuất mô phỏng
bảng vận hành điều khiển rất gần với thực tế gia công cũng là một yếu tố hay giúp
người học nhanh chóng tiếp cận thực tế ngay từ khi học
- Kiểm soát năng suất gia công thông qua chức năng dự báo thời gian gia công.
- Kiểm tra mã lệnh Gcode sau khi lập trình có tương thích với hệ điều hành hay
không để đưa ra phương án sửa (Sửa bằng tay hoặc sử dụng phần mềm Cimco edit)
- Kiểm tra va chạm giữa dao và phôi.
- Nhược điểm: Chỉ áp dụng cho máy Phay và Tiện CNC
Hình 4.11. Giao diện ban đầu trên phần mềm SSCNC
Nội dung thực hiện mô phỏng trên phần mềm SSCNC như sau:
1. EMG: Mở nguồn điện:
2. Rrogram Protection: Mở khóa chương trình:
3. Workpiecc setting/Stock size and WCS: Thiết lập kích thước phôi và dao
4. Workpiecc setting/ Workpiecc Clamp: Kiểu kẹp phôi
5. Workpiecc setting/ Workpiecc Location: Chỉnh vị trí đồ gá
6. Workpiecc setting/ Select probe: Chọn kiểu đầu dò
7. Workpiecc setting/ Select Edge-Finder: Đưa đầu dò vào trục chính
8. Workpiecc setting/ Unmunt-Finder: Tháo đầu dò khỏi trục chính
9. Workpiecc setting/ Select Z Axis Gauge(100mm): Lắp cữ xo dao dài 100mm theo
trục z
10. Workpiecc setting/ Unmunt Z Axis Gauge: Tháo cữ xo dao
11. Workpiecc setting/ Adjust Coolant: Chỉnh vị trí vòi phun dung dịch làm mát
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 44 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
12. Workpiecc setting/ Rapid Position: Tự động xo dao( chỉ dùng cho các máy có chức
năng tự động xo dao, thường dùng đầu dò hoặc dùng trực tiếp dao để xét gốc phôi)
13. Tool Management: Quản lý dụng cụ cắt
- Add: thêm dụng cụ mới
- Delete: xóa dụng cụ (tháo dụng cụ)
- Edit: Sửa thông số dụng cụ
- Save: ghi dữ liệu
- Add Into Magazine: Đưa dụng cụ vào đài gá dao( có thể kéo thả)
- Mount Tool: Đưa dụng cụ vào trục chính và ngược lại
- Unmount Tool: Xóa dụng cụ khỏi bộ nhớ
(Thực tế trên máy không thể sử dụng lệnh Mount Tool được mà phải sử dụng lệnh:
MDI/Pro/MDI(nút mềm)/M6T1;(EOB)/Insert/Cycle start, (trước đó đưa máy về gốc
REF/x,y,x)
14. Gọi, xóa, thêm chương trình đã có trong bộ nhớ máy và có chức năng lưu lại
- Edit/Pro/Dir/Tên chương trình/Insert: Thêm chương trình vào bộ nhớ máy
- Edit/Pro/Dir/Tên chương trình/Delete: Xóa chương trình vào bộ nhớ máy
- Edit/Pro/Dir/Tên chương trình/ O SHR: Gọi chương trình.
(Chú ý: Tên chương trình gia công không được trùng với chương trình đã có sẵn trong
phần mềm có thể chọn từ O0000-O9999. Chức năng MDI cơ bản giống EDIT nhưng
không có chức năng lưu lại sau khi thực hiện lệnh)
15. Gọi chương trình gia công đã lập trình sẵn
- Đối với chương trình được lập trình bởi các phần mềm khác MasterCam
thường không tương thích với SSCNC theo hệ điều hành Fanuc do đó phải dung
Cimco Edit để sửa mã Gcode
- Cách thực hiện như sau: Edit/Prog/OPRT/Read/Exec (máy chuẩn bị nhận
chương trình)
+ Từ Cimco Edit: Chọn Send nếu chương trình đang mở trên Cimco Edit. Chọn
Send File nếu chương trình không được mở trên Cimco Edit
Chú ý: Cài đặt thông số cổng truyền trên Cimco Edit, đầu ra của máy và đầu
vào của máy CNC phải như nhau.
16. Xét gốc phôi
- Lắp Edge-Finder lên trục chính.
- Bật động cơ trục chính quay:
- Di chuyển nhanh: JOG/Rapid Traverse/x, y, z/+, -
- Di chuyển chậm: INC/X1, X10, X100, X100/Rapid Traverse/x, y, z/+, -
- Đặt gốc phôi: EDIT/Prog/Work/G54….G90/X0; Y0; Z0/Measur
17. Xét dao
EDIT/Prog/OFFSET/Đưa tất cả về 0/Input
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 45 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
Hình 4.12. Mô phỏng gia công chi tiết gối đỡ trên SSCNC
4.5. Gia công chi tiết trên trung tâm gia công VMC 0641
4.5.1. Truyền chương trình gia công
a. Khai báo cấu hình máy và dụng cụ cắt
- Khai báo thông số khi đổ chương trình vào máy:
4800 và 7/E/2
Trong bảng OfSet:
PARAMETER WRITE = 0
TV CHECK = 0
PUNCH CODE = 1
INPUT UNIT = 0
I/O CHANNEL = 0
(0,1: dùng cáp; 4: dùng thẻ; 7: dùng USB)
SEQUENCE NO. = 0
TAPE FORMAT = 0
SEQUENCE STOP = 9999
SEQUENCE STOP = 2000
MIRROR IMAGE X = 0
MIRROR IMAGE Y = 0
MIRROR IMAGE Z = 0
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 46 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
PARTS TOTAL = 722
PARTS REQUIRED = 722
PARTS COUNT = 722
- Khai báo dụng cụ cắt
VD: Khai báo từ dao số 1 đến số 3
B1. Khai báo T01 ở G54(hoặc G55, G56…G59)
B2. Khai báo T02: Chỉ cần khai báo theo Z
B3. Chạm dao T02 vào mặt trên của phôi
B4. Lấy tọa độ Z(T02) ở Machine – Zt01(G54, G55…)
H2 = Z(T02) ở Machine – Zt01(G54, G55…) = A
B5. Vào bảng Ofset nhập giá trị A vào GEOM (H) tại vị trí của dao T02(002)
Chú ý: Nhập cả dấu của giá trị A
Khai báo T03 cũng tương tự: H3 = Z(T03) ở Machine – Zt01(G54, G55…) = B
b. Phương thức truyền
- Dùng cổng giao tiếp RS232
- Đưa máy CNC về trạng thái chờ nhận chương trình
Hình 4.13. Góc màn hình trung tâm gia công đứng VMC ở trạng thái chờ nhận
chương trình
- Cài đặt cổng giao tiếp của phần mềm Cimco edit
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 47 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
Hình 4.14. Lựa chọn thông số truyền chương trình sang VMC0641
- Đồng bộ thông số đầu ra của máy tính với Cimco edit
Hình 4.15. Lựa chọn thông số đầu ra máy tính
- Đồng bộ thông số đầu vào máy CNC với thông số đầu ra máy tính. Cài đặt cấu
hình máy CNC: (MDI/OFFSETSETTING/SETTING/0,1,4,7/INPUT)
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 48 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
Hình 4.16. Cài đặt cấu hình máy CNC
- Chuyển chương trình: dạng Text hoặc dạng file
Hình 4.17. Truyền trực tiếp chương trình gia công vào máy CNC
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 49 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
KẾT LUẬN
Công nghệ CAD/CAM-CNC ngày càng đóng vai trò quan trọng đối với lĩnh
vực chế tạo máy, chế tạo ra các chi tiết có độ chính xác cao, giảm sức lao động của
con người
Nội dung chương đã ứng dụng kỹ thuật lập trình CAD/CAM lập chương trình
gia công chi tiết gối đỡ trên máy pha sơn tự động SDU sau đó truyền chương trình gia
công lên trung tâm VMC 0641 đã gia công được chi tiết đảm bảo yêu cầu kỹ thuật khi
làm việc.
Máy pha sơn tự động là tập hợp của quá trình tính toán, phân tích, thiết kế kết
cấu cơ khí, lựa chọn hệ thống điều khiển với các công cụ phần mềm hỗ trợ hiện đại.
Hiện tại máy đã được chế tạo hoàn chỉnh và đã thực nghiệm tại xưởng thực
hành thực nghiệm khoa cơ khí trường Đại học Sao Đỏ, máy đang làm việc ổn định,
đảm bảo công suất, tính thẩm mỹ, công nghệ theo yêu cầu.
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 50 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]- Đặng Văn Nghìn (2001), Phạm Ngọc Tuấn (2001), Các phương pháp gia
công kim loại, Nhà xuất bản đại học quốc gia TP. Hồ Chí Minh.
[2]- Assist Prof.Dr.Rifat Gurcan Ozdemir(2005), Advanced Manufacturing
System Fall
[3]- Kalpakjian, Schmid(2001), Manufacturing Engineering and Technology,
Prentice hall
[4]- T.S Trần Duy Hưng (2005) ), MasterCam, NXB Khoa học Kỹ thuật.
[5]- Trung tâm Việt Đức, Kỹ thuật lập trình phay CNC phần II, Bộ môn Cơ khí
trường đại học sư phạm Hưng Yên.
[6]- Kỹ thuật lập trình robot công nghiệp, Trường đại học Sao Đỏ (2012)
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 51 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
PHỤ LỤC
1. BẢNG TRA CHẾ ĐỘ CẮT
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 52 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
Với mỗi loại dao xác định trước d và z. Từ dạng gia công (thô, tinh) và vật liệu
gia công tra được Vc và fz từ đó tính ra n.
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 53 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
2. CHƯƠNG TRÌNH GIA CÔNG CHI TIẾT GỐI ĐỠ
%
O1231
( T1 | | H1 )
( T2 | | H2 )
( T3 | | H3 )
N100 G21
N102 G0 G17 G40 G49 G80 G90
N104 T1 M6
N106 G0 G90 G54 X-68. Y23.998 A0. S1000 M3
N108 G43 H1 Z50. M8
N110 Z10.
N112 G1 Z.85 F.5
N114 X48. F.2
N116 Y7.999
N118 X-48.
N120 Y-7.999
N122 X48.
N124 Y-23.998
N126 X-68.
N128 G0 Z25.
N130 Y23.998
N132 Z10.
N134 G1 Z.2 F.5
N136 X48. F.2
N138 Y7.999
N140 X-48.
N142 Y-7.999
N144 X48.
N146 Y-23.998
N148 X-68.
N150 G0 Z25.
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 54 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
N152 Y23.998
N154 Z10.
N156 G1 Z0. F.5
N158 X48. F.2
N160 Y7.999
N162 X-48.
N164 Y-7.999
N166 X48.
N168 Y-23.998
N170 X-68.
N172 G0 Z50.
N174 M5
N176 G91 G28 Z0. M9
N178 A0.
N180 M01
N182 T2 M6
N184 G0 G90 G54 X-39. Y-6. A0. S1500 M3
N186 G43 H2 Z50. M8
N188 Z10.
N190 G1 Z-.383 F0.
N192 X-33. F.2
N194 G3 X-27. Y0. I0. J6.
N196 G1 Y24.
N198 G2 X-24. Y27. I3. J0.
N200 G1 X24.
N202 G2 X27. Y24. I0. J-3.
N204 G1 Y-24.
N206 G2 X24. Y-27. I-3. J0.
N208 G1 X-24.
N210 G2 X-27. Y-24. I0. J3.
N212 G1 Y0.
N214 G3 X-33. Y6. I-6. J0.
N216 G1 X-39.
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 55 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
N218 G0 Z25.
N220 Y-6.
N222 Z10.
N224 G1 Z-.965 F0.
N226 X-33. F.2
N228 G3 X-27. Y0. I0. J6.
N230 G1 Y24.
N232 G2 X-24. Y27. I3. J0.
N234 G1 X24.
N236 G2 X27. Y24. I0. J-3.
N238 G1 Y-24.
N240 G2 X24. Y-27. I-3. J0.
N242 G1 X-24.
N244 G2 X-27. Y-24. I0. J3.
N246 G1 Y0.
N248 G3 X-33. Y6. I-6. J0.
N250 G1 X-39.
N252 G0 Z25.
N254 Y-6.
N256 Z10.
N258 G1 Z-1.548 F0.
N260 X-33. F.2
N262 G3 X-27. Y0. I0. J6.
N264 G1 Y24.
N266 G2 X-24. Y27. I3. J0.
N268 G1 X24.
N270 G2 X27. Y24. I0. J-3.
N272 G1 Y-24.
N274 G2 X24. Y-27. I-3. J0.
N276 G1 X-24.
N278 G2 X-27. Y-24. I0. J3.
N280 G1 Y0.
N282 G3 X-33. Y6. I-6. J0.
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 56 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
N284 G1 X-39.
N286 G0 Z25.
N288 Y-6.
N290 Z10.
N292 G1 Z-2.13 F0.
N294 X-33. F.2
N296 G3 X-27. Y0. I0. J6.
N298 G1 Y24.
N300 G2 X-24. Y27. I3. J0.
N302 G1 X24.
N304 G2 X27. Y24. I0. J-3.
N306 G1 Y-24.
N308 G2 X24. Y-27. I-3. J0.
N310 G1 X-24.
N312 G2 X-27. Y-24. I0. J3.
N314 G1 Y0.
N316 G3 X-33. Y6. I-6. J0.
N318 G1 X-39.
N320 G0 Z25.
N322 Y-6.
N324 Z10.
N326 G1 Z-2.713 F0.
N328 X-33. F.2
N330 G3 X-27. Y0. I0. J6.
N332 G1 Y24.
N334 G2 X-24. Y27. I3. J0.
N336 G1 X24.
N338 G2 X27. Y24. I0. J-3.
N340 G1 Y-24.
N342 G2 X24. Y-27. I-3. J0.
N344 G1 X-24.
N346 G2 X-27. Y-24. I0. J3.
N348 G1 Y0.
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 57 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
......................................................
......................................................
......................................................
N7302 G3 X14. Y-13.5 I-.5 J0. F.1
N7304 X13.5 Y-14. I0. J-.5
N7306 X14. Y-14.5 I.5 J0.
N7308 X14.5 Y-14. I0. J.5
N7310 G1 Z-11.6 F0.
N7312 G3 X14. Y-13.5 I-.5 J0. F.1
N7314 X13.5 Y-14. I0. J-.5
N7316 X14. Y-14.5 I.5 J0.
N7318 X14.5 Y-14. I0. J.5
N7320 G1 Z-11.7 F0.
N7322 G3 X14. Y-13.5 I-.5 J0. F.1
N7324 X13.5 Y-14. I0. J-.5
N7326 X14. Y-14.5 I.5 J0.
N7328 X14.5 Y-14. I0. J.5
N7330 G1 Z-11.8 F0.
N7332 G3 X14. Y-13.5 I-.5 J0. F.1
N7334 X13.5 Y-14. I0. J-.5
N7336 X14. Y-14.5 I.5 J0.
N7338 X14.5 Y-14. I0. J.5
N7340 G1 Z-11.9 F0.
N7342 G3 X14. Y-13.5 I-.5 J0. F.1
N7344 X13.5 Y-14. I0. J-.5
N7346 X14. Y-14.5 I.5 J0.
N7348 X14.5 Y-14. I0. J.5
N7350 G1 Z-12. F0.
N7352 G3 X14. Y-13.5 I-.5 J0. F.1
N7354 X13.5 Y-14. I0. J-.5
N7356 X14. Y-14.5 I.5 J0.
N7358 X14.5 Y-14. I0. J.5
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 58 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
N7360 G1 Z-12.1 F0.
N7362 G3 X14. Y-13.5 I-.5 J0. F.1
N7364 X13.5 Y-14. I0. J-.5
N7366 X14. Y-14.5 I.5 J0.
N7368 X14.5 Y-14. I0. J.5
N7370 G1 Z-12.2 F0.
N7372 G3 X14. Y-13.5 I-.5 J0. F.1
N7374 X13.5 Y-14. I0. J-.5
N7376 X14. Y-14.5 I.5 J0.
N7378 X14.5 Y-14. I0. J.5
N7380 G1 Z-12.3 F0.
N7382 G3 X14. Y-13.5 I-.5 J0. F.1
N7384 X13.5 Y-14. I0. J-.5
N7386 X14. Y-14.5 I.5 J0.
N7388 X14.5 Y-14. I0. J.5
N7390 G1 Z-12.4 F0.
N7392 G3 X14. Y-13.5 I-.5 J0. F.1
N7394 X13.5 Y-14. I0. J-.5
N7396 X14. Y-14.5 I.5 J0.
N7398 X14.5 Y-14. I0. J.5
N7400 G1 Z-12.5 F0.
N7402 G3 X14. Y-13.5 I-.5 J0. F.1
N7404 X13.5 Y-14. I0. J-.5
N7406 X14. Y-14.5 I.5 J0.
N7408 X14.5 Y-14. I0. J.5
N7410 G1 Z-12.6 F0.
N7412 G3 X14. Y-13.5 I-.5 J0. F.1
N7414 X13.5 Y-14. I0. J-.5
N7416 X14. Y-14.5 I.5 J0.
N7418 X14.5 Y-14. I0. J.5
N7420 G1 Z-12.7 F0.
N7422 G3 X14. Y-13.5 I-.5 J0. F.1
N7424 X13.5 Y-14. I0. J-.5
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 59 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
N7426 X14. Y-14.5 I.5 J0.
N7428 X14.5 Y-14. I0. J.5
N7430 G1 Z-12.8 F0.
N7432 G3 X14. Y-13.5 I-.5 J0. F.1
N7434 X13.5 Y-14. I0. J-.5
N7436 X14. Y-14.5 I.5 J0.
N7438 X14.5 Y-14. I0. J.5
N7440 G1 Z-12.9 F0.
N7442 G3 X14. Y-13.5 I-.5 J0. F.1
N7444 X13.5 Y-14. I0. J-.5
N7446 X14. Y-14.5 I.5 J0.
N7448 X14.5 Y-14. I0. J.5
N7450 G1 Z-13. F0.
N7452 G3 X14. Y-13.5 I-.5 J0. F.1
N7454 X13.5 Y-14. I0. J-.5
N7456 X14. Y-14.5 I.5 J0.
N7458 X14.5 Y-14. I0. J.5
N7460 G1 Z-13.1 F0.
N7462 G3 X14. Y-13.5 I-.5 J0. F.1
N7464 X13.5 Y-14. I0. J-.5
N7466 X14. Y-14.5 I.5 J0.
N7468 X14.5 Y-14. I0. J.5
N7470 G1 Z-13.2 F0.
N7472 G3 X14. Y-13.5 I-.5 J0. F.1
N7474 X13.5 Y-14. I0. J-.5
N7476 X14. Y-14.5 I.5 J0.
N7478 X14.5 Y-14. I0. J.5
N7480 G0 Z50.
N7482 M5
N7484 G91 G28 Z0. M9
N7486 G28 X0. Y0. A0.
N7488 M30
%...............
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 60 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
3. CHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU KHIỂN MÁY PHA SƠN TỰ ĐỘNG SDU
#include "stm32f1xx_hal.h"
#include "lcd_txt.h"
void SystemClock_Config(void);
static void MX_GPIO_Init(void);
char buffer[20];
int dem,box=0,doc2, doc3 ;
char loop, doc1;
#define START HAL_GPIO_ReadPin(GPIOB, GPIO_PIN_6)
#define STOP HAL_GPIO_ReadPin(GPIOB, GPIO_PIN_7)
#define LED1_R HAL_GPIO_WritePin(GPIOB,GPIO_PIN_4,GPIO_PIN_RESET)
#define LED1_S HAL_GPIO_WritePin(GPIOB,GPIO_PIN_4,GPIO_PIN_SET)
#define LED2_R HAL_GPIO_WritePin(GPIOB,GPIO_PIN_5,GPIO_PIN_RESET)
#define LED2_S HAL_GPIO_WritePin(GPIOB,GPIO_PIN_5,GPIO_PIN_SET)
#define DC_R HAL_GPIO_WritePin(GPIOB,GPIO_PIN_11,GPIO_PIN_RESET)
#define DC_S HAL_GPIO_WritePin(GPIOB,GPIO_PIN_11,GPIO_PIN_SET)
#define XL5_R HAL_GPIO_WritePin(GPIOB,GPIO_PIN_1,GPIO_PIN_RESET)
#define XL5_S HAL_GPIO_WritePin(GPIOB,GPIO_PIN_1,GPIO_PIN_SET)
#define XL4_R HAL_GPIO_WritePin(GPIOA,GPIO_PIN_7,GPIO_PIN_RESET)
#define XL4_S HAL_GPIO_WritePin(GPIOA,GPIO_PIN_7,GPIO_PIN_SET)
#define XL3_R HAL_GPIO_WritePin(GPIOA,GPIO_PIN_5,GPIO_PIN_RESET)
#define XL3_S HAL_GPIO_WritePin(GPIOA,GPIO_PIN_5,GPIO_PIN_SET)
#define XL2_R HAL_GPIO_WritePin(GPIOA,GPIO_PIN_3,GPIO_PIN_RESET)
#define XL2_S HAL_GPIO_WritePin(GPIOA,GPIO_PIN_3,GPIO_PIN_SET)
#define XL1_R HAL_GPIO_WritePin(GPIOA,GPIO_PIN_1,GPIO_PIN_RESET)
#define XL1_S HAL_GPIO_WritePin(GPIOA,GPIO_PIN_1,GPIO_PIN_SET)
int main(void)
{
HAL_Init();
SystemClock_Config();
MX_GPIO_Init();
lcd_init();
for(loop=0;loop<4;loop++)
{
lcd_puts(0,0,"DO AN TOT NGHIEP");
HAL_Delay(100);
lcd_puts(0,0," ");
HAL_Delay(100);
}
for(loop=0;loop<4;loop++)
{
lcd_puts(0,0,"DO AN TOT NGHIEP");
lcd_puts(1,0," DK4 - CK2 ");
HAL_Delay(100);
lcd_puts(0,0," ");
lcd_puts(1,0," ");
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 61 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
HAL_Delay(100);
}
lcd_clear();
lcd_puts(0,5,"R ");
HAL_Delay(80);
lcd_puts(0,5,"RE ");
HAL_Delay(80);
lcd_puts(0,5,"REA ");
HAL_Delay(80);
lcd_puts(0,5,"READ ");
HAL_Delay(80);
lcd_puts(0,5,"READY ");
lcd_puts(1,0,"B ");
HAL_Delay(80);
lcd_puts(1,0,"BO ");
HAL_Delay(80);
lcd_puts(1,0,"BOT ");
HAL_Delay(80);
lcd_puts(1,0,"BOT: ");
HAL_Delay(80);
lcd_puts(1,10,"B ");
HAL_Delay(80);
lcd_puts(1,10,"BO ");
HAL_Delay(80);
lcd_puts(1,10,"BOX ");
HAL_Delay(80);
lcd_puts(1,10,"BOX: ");
HAL_Delay(80);
while (1)
{
if(!START && doc1==0 )
{
HAL_Delay(500);
for(loop=0;loop<4;loop++)
{
lcd_puts(0,5,"START ");
HAL_Delay(80);
lcd_puts(0,5,"START. ");
HAL_Delay(80);
lcd_puts(0,5,"START.. ");
HAL_Delay(80);
lcd_puts(0,5,"START... ");
HAL_Delay(80);
lcd_puts(0,5,"START.... ");
HAL_Delay(80);
lcd_puts(0,5,"START ");
}
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 62 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
lcd_puts(0,5," RUN ");
doc1=1;
LED1_S;
LED2_R;
DC_S;
HAL_Delay(500);
dem=0;
box=0;
}
else if(!START && doc1==1) //VAO CHUONG TRINH STOP
{
HAL_Delay(500);
for(loop=0;loop<4;loop++)
{
lcd_puts(0,5,"STOP ");
HAL_Delay(80);
lcd_puts(0,5,"STOP. ");
HAL_Delay(80);
lcd_puts(0,5,"STOP.. ");
HAL_Delay(80);
lcd_puts(0,5,"STOP... ");
HAL_Delay(80);
lcd_puts(0,5,"STOP.... ");
HAL_Delay(80);
lcd_puts(0,5,"STOP ");
}
doc1=0;
LED1_R;
LED2_S;
DC_R;
XL1_R;
XL2_R;
XL3_R;
XL4_R;
XL5_R;
}
sprintf(buffer,"%0.0f ",(double)dem);
lcd_puts(1,4,(int8_t*)buffer);
sprintf(buffer,"%0.0f ",(double)box);
lcd_puts(1,14,(int8_t*)buffer);
if(doc1==1) //VAO CHUONG TRINH START
{
DC_S;
doc2=dem;
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 63 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
if(!STOP){ HAL_Delay(500);
while(STOP){DC_R,lcd_puts(0,5,"PAUSE ");} lcd_puts(0,5," RUN ");DC_S;
HAL_Delay(500);}
if(dem%3==0 && dem!=0)
{
sprintf(buffer,"%0.0f ",(double)dem);
lcd_puts(1,4,(int8_t*)buffer);
sprintf(buffer,"%0.0f ",(double)box);
lcd_puts(1,14,(int8_t*)buffer);
HAL_Delay(1000);
XL1_S; if(!STOP){ HAL_Delay(500);
while(STOP){DC_R,lcd_puts(0,5,"PAUSE ");} lcd_puts(0,5," RUN ");DC_S;
HAL_Delay(500);}
HAL_Delay(1000);
DC_R; if(!STOP){ HAL_Delay(500);
while(STOP){lcd_puts(0,5,"PAUSE ");} lcd_puts(0,5," RUN ");
HAL_Delay(500);}
HAL_Delay(500);
XL2_S; if(!STOP){ HAL_Delay(500);
while(STOP){lcd_puts(0,5,"PAUSE ");} lcd_puts(0,5," RUN ");
HAL_Delay(500);}
HAL_Delay(2000);
XL2_R; if(!STOP){ HAL_Delay(500);
while(STOP){lcd_puts(0,5,"PAUSE ");} lcd_puts(0,5," RUN "); HAL_Delay(500);}
HAL_Delay(2000);
if(dem%9==0 && dem!=0) { dem=doc2;goto len;}
XL1_R; if(!STOP){ HAL_Delay(500);
while(STOP){lcd_puts(0,5,"PAUSE ");} lcd_puts(0,5," RUN ");
HAL_Delay(500);}
HAL_Delay(500);
DC_S; if(!STOP){ HAL_Delay(500);
while(STOP){DC_R,lcd_puts(0,5,"PAUSE ");} lcd_puts(0,5," RUN ");DC_S;
HAL_Delay(500);}
dem= doc2;
HAL_Delay(2000);
}
len:
doc2=dem;
doc3=box;
if(dem%9==0 && dem!=0)
{
DC_R; if(!STOP){ HAL_Delay(500);
while(STOP){lcd_puts(0,5,"PAUSE ");} lcd_puts(0,5," RUN ");
HAL_Delay(500);}
XL3_S;if(!STOP){ HAL_Delay(500);
while(STOP){lcd_puts(0,5,"PAUSE ");} lcd_puts(0,5," RUN ");
HAL_Delay(500);}
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 64 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
HAL_Delay(1500);
XL4_S;if(!STOP){ HAL_Delay(500);
while(STOP){lcd_puts(0,5,"PAUSE ");} lcd_puts(0,5," RUN ");
HAL_Delay(500);}
HAL_Delay(3000);
XL5_S;if(!STOP){ HAL_Delay(500);
while(STOP){lcd_puts(0,5,"PAUSE ");} lcd_puts(0,5," RUN ");
HAL_Delay(500);}
HAL_Delay(5000);
XL3_R;if(!STOP){ HAL_Delay(500);
while(STOP){lcd_puts(0,5,"PAUSE ");} lcd_puts(0,5," RUN ");
HAL_Delay(500);}
HAL_Delay(500);
XL3_S;if(!STOP){ HAL_Delay(500);
while(STOP){lcd_puts(0,5,"PAUSE ");} lcd_puts(0,5," RUN ");
HAL_Delay(500);}
XL5_R;if(!STOP){ HAL_Delay(500);
while(STOP){lcd_puts(0,5,"PAUSE ");} lcd_puts(0,5," RUN ");
HAL_Delay(500);}
HAL_Delay(5000);
XL3_R;if(!STOP){ HAL_Delay(500);
while(STOP){lcd_puts(0,5,"PAUSE ");} lcd_puts(0,5," RUN ");
HAL_Delay(500);}
XL4_R;if(!STOP){ HAL_Delay(500);
while(STOP){lcd_puts(0,5,"PAUSE ");} lcd_puts(0,5," RUN ");
HAL_Delay(500);}
HAL_Delay(1000);
DC_S; if(!STOP){ HAL_Delay(500);
while(STOP){DC_R;lcd_puts(0,5,"PAUSE ");} lcd_puts(0,5," RUN ");DC_S;
HAL_Delay(500);}
sprintf(buffer,"%0.0f ",(double)box);
lcd_puts(1,14,(int8_t*)buffer);
HAL_Delay(1000);
dem= doc2;
box=doc3+1
}
lcd_puts(1,10,"BOX: ");
lcd_puts(1,0,"BOT: ");
}
}
}
/****************************/
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 65 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
void HAL_GPIO_EXTI_Callback(uint16_t GPIO_Pin)
{
dem++;
while(!HAL_GPIO_ReadPin(GPIOA,GPIO_PIN_0));
}
/** System Clock Configuration
*/
void SystemClock_Config(void)
{
RCC_OscInitTypeDef RCC_OscInitStruct;
RCC_ClkInitTypeDef RCC_ClkInitStruct;
RCC_OscInitStruct.OscillatorType = RCC_OSCILLATORTYPE_HSE;
RCC_OscInitStruct.HSEState = RCC_HSE_ON;
RCC_OscInitStruct.HSEPredivValue = RCC_HSE_PREDIV_DIV1;
RCC_OscInitStruct.PLL.PLLState = RCC_PLL_ON;
RCC_OscInitStruct.PLL.PLLSource = RCC_PLLSOURCE_HSE;
RCC_OscInitStruct.PLL.PLLMUL = RCC_PLL_MUL9;
HAL_RCC_OscConfig(&RCC_OscInitStruct);
RCC_ClkInitStruct.ClockType =
RCC_CLOCKTYPE_HCLK|RCC_CLOCKTYPE_SYSCLK
|RCC_CLOCKTYPE_PCLK1|RCC_CLOCKTYPE_PCLK2;
RCC_ClkInitStruct.SYSCLKSource = RCC_SYSCLKSOURCE_PLLCLK;
RCC_ClkInitStruct.AHBCLKDivider = RCC_SYSCLK_DIV1;
RCC_ClkInitStruct.APB1CLKDivider = RCC_HCLK_DIV2;
RCC_ClkInitStruct.APB2CLKDivider = RCC_HCLK_DIV1;
HAL_RCC_ClockConfig(&RCC_ClkInitStruct, FLASH_LATENCY_2);
HAL_SYSTICK_Config(HAL_RCC_GetHCLKFreq()/1000);
HAL_SYSTICK_CLKSourceConfig(SYSTICK_CLKSOURCE_HCLK);
/* SysTick_IRQn interrupt configuration */
HAL_NVIC_SetPriority(SysTick_IRQn, 0, 0);
}
/** Configure pins as
* Analog
* Input
* Output
* EVENT_OUT
* EXTI
*/
void MX_GPIO_Init(void)
{
GPIO_InitTypeDef GPIO_InitStruct;
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 66 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
/* GPIO Ports Clock Enable */
__HAL_RCC_GPIOD_CLK_ENABLE();
__HAL_RCC_GPIOA_CLK_ENABLE();
__HAL_RCC_GPIOB_CLK_ENABLE();
/*Configure GPIO pin : PA0 */
GPIO_InitStruct.Pin = GPIO_PIN_0;
GPIO_InitStruct.Mode = GPIO_MODE_IT_FALLING;
GPIO_InitStruct.Pull = GPIO_PULLUP;
HAL_GPIO_Init(GPIOA, &GPIO_InitStruct);
/*Configure GPIO pins : PA1 PA3 PA5 PA7 */
GPIO_InitStruct.Pin = GPIO_PIN_1|GPIO_PIN_3|GPIO_PIN_5|GPIO_PIN_7;
GPIO_InitStruct.Mode = GPIO_MODE_OUTPUT_PP;
GPIO_InitStruct.Speed = GPIO_SPEED_FREQ_LOW;
HAL_GPIO_Init(GPIOA, &GPIO_InitStruct);
/*Configure GPIO pins : PB1 PB11 PB12 PB13
PB14 PB15 PB3 PB4
PB5 */
GPIO_InitStruct.Pin = GPIO_PIN_1|GPIO_PIN_11|GPIO_PIN_12|GPIO_PIN_13
|GPIO_PIN_14|GPIO_PIN_15|GPIO_PIN_3|GPIO_PIN_4
|GPIO_PIN_5;
GPIO_InitStruct.Mode = GPIO_MODE_OUTPUT_PP;
GPIO_InitStruct.Speed = GPIO_SPEED_FREQ_LOW;
HAL_GPIO_Init(GPIOB, &GPIO_InitStruct);
/*Configure GPIO pins : PA9 PA10 */
GPIO_InitStruct.Pin = GPIO_PIN_9|GPIO_PIN_10;
GPIO_InitStruct.Mode = GPIO_MODE_OUTPUT_PP;
GPIO_InitStruct.Speed = GPIO_SPEED_FREQ_LOW;
HAL_GPIO_Init(GPIOA, &GPIO_InitStruct);
/*Configure GPIO pins : PB6 PB7 */
GPIO_InitStruct.Pin = GPIO_PIN_6|GPIO_PIN_7;
GPIO_InitStruct.Mode = GPIO_MODE_INPUT;
GPIO_InitStruct.Pull = GPIO_PULLUP;
HAL_GPIO_Init(GPIOB, &GPIO_InitStruct);
/*Configure GPIO pin Output Level */
HAL_GPIO_WritePin(GPIOB,
GPIO_PIN_1|GPIO_PIN_11|GPIO_PIN_12|GPIO_PIN_13
|GPIO_PIN_14|GPIO_PIN_15|GPIO_PIN_3|GPIO_PIN_4
|GPIO_PIN_5, GPIO_PIN_RESET);
/*Configure GPIO pin Output Level */
HAL_GPIO_WritePin(GPIOA, GPIO_PIN_9|GPIO_PIN_10, GPIO_PIN_RESET);
/* EXTI interrupt init*/
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí
GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 67 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức
HAL_NVIC_SetPriority(EXTI0_IRQn, 0, 0);
HAL_NVIC_EnableIRQ(EXTI0_IRQn);
}
/* USER CODE BEGIN 4 */
/* USER CODE END 4 */
#ifdef USE_FULL_ASSERT
/**
* @brief Reports the name of the source file and the source line number
* where the assert_param error has occurred.
* @param file: pointer to the source file name
* @param line: assert_param error line source number
* @retval None
*/
void assert_failed(uint8_t* file, uint32_t line)
{
/* USER CODE BEGIN 6 */
/* User can add his own implementation to report the file name and line number,
ex: printf("Wrong parameters value: file %s on line %drn", file, line) */
/* USER CODE END 6 */
}
#endif
/**
* @}
*/
/**
* @}
*/
/************************ (C) COPYRIGHT STMicroelectronics *****END OF
FILE****
SốđoTờSốtàiliệuChữkýNgày
Thiếtkế
Kiểmtra
KTCN
NguyễnĐứcMạnh
MạcVănGiang
.
Duyệt
Tỉlệ
Tờ:Sốtờ:
KhốilượngDấu
BảngĐiềuKhiển
Inox
ĐạiHọcSaoĐỏ
KhoaCơKhí
LớpCNKT-CK3-DK04
1:30,445kg.
MạcVănGiang
01Thanh1020,152kgInoxTỉlệ:1:3
0,048kgThanh2Tỉlệ:1:2Inox0202
MÁYPHASƠNTỰĐỘNG
45°x2bên
10
360
1
20
45°x2bên
10
120
1
20
1320
40
∅12 x 8 lỗ
140
3070
120
35 30
100
513 35 35
340
2
100
Tỉlệ:1:3.0,046kg01Tấm03
R1,5
KTCN
Tờ Số tài liệu Chữ ký Ngày
Thiết kế
Kiểm tra
KTCN
Nguyễn Đức Mạnh
Mạc Văn Giang
.
KTTC
Duyệt
Tỉ lệ
Tờ: Số tờ:
Khối lượngDấu
Khung Cửa Hộp Điện
Inox
Đại Học Sao Đỏ
Khoa Cơ Khí
Lớp CNKT-CK3-DK04
1:1..
Mạc Văn Giang
01 Thanh 1 03 0,104 kg Inox Tỉ lệ: 1:3
MÁY PHA SƠN TỰ ĐỘNG
260
45°x2bên
20
R1,5
1
10
11
3615218 18
45°x2bên
260
R1,5
1
10
0,104 kgThanh 2 Tỉ lệ: 1:2Inox0102
S.đổi
Tờ Chữ ký Ngày
Mạc Văn GiangKiểm tra
.
KTTC
KTCN
Tỉ lệ
Duyệt
Đại Học Sao Đỏ
Khoa Cơ Khí
Lớp CNKT-CK3-DK04
Tờ: Số tờ:
Dấu
1:1
Giá đỡ .
Giá đỡ động cơ
Mạc Văn Giang
01 0,107 kg
03 0,015 kg
Tỉ lệ: 1:3
Gối đỡ ổ lăn Tỉ lệ: 1:209
Tỉ lệ: 1:404
MÁY PHA SƠN TỰ ĐỘNG
.0,006 kgPuli19
4,531
20
12,5132
2
R3
2
1x45°
6
13
∅17 H7
k6
∅8
∅3x4lỗ
28
28
10
10
24
24
48
1,2
0,5 x45°
0,5x 45°
7,3
16
∅12
∅6
40
∅16
19,25
48
2.5
A
0,02 A
0,02 A
Inox16
.
Rz40
(
(
Khối lượng
Nguyễn Đức MạnhThiết kế
Số tài liệuS.đổi
YÊU CẦU KỸ THUẬT
1. Độ cứng đạt từ 35-40 HRC
2. Các kích thước không ghi
dung sai lấy theo IT 12
2
Sđổi Tờ Số tài liệu Chữ ký Ngày
Thiết kế
Kiểm tra
KTCN
Nguyễn Đức Mạnh
Mạc Văn Giang
.
KTTC
Duyệt
Tỉ lệ
Tờ: 1 Số tờ: 2
Khối lượngDấu
Khung Chính
Inox
Đại Học Sao Đỏ
Khoa Cơ Khí
Lớp CNKT-CK3-DK04
1:57,3 kg.
Mạc Văn Giang
MÁY PHA SƠN TỰ ĐỘNG
Inox0102 Tỉ lệ: 1:50,262 kgThanh 2
25
1150
R3,2
1,6
25
25
450
R3,2
1,6
25
45°x2bên
25
500
R3,2
1,6
25
450
20
10
1,4
R1
Thanh 4 1,317 kg Tỉ lệ: 1:802 Inox
Tỉ lệ: 1:4Thanh 1 04 Inox0,270 kg01 0,544 kg Tỉ lệ: 1:501Thanh 3 Inox03
04
Tờ Số tài liệu Chữ ký Ngày
Thiết kế
Kiểm tra
KTCN
Nguyễn Đức Mạnh
Mạc Văn Giang
.
KTTC
Duyệt
Tỉ lệ
Tờ: 2 Số tờ: 2
Khối lượngDấu
Khung Chính
Inox
Đại Học Sao Đỏ
Khoa Cơ Khí
Lớp CNKT-CK3-DK04
1:7,3 kg.
Mạc Văn Giang06 Thanh 6 02 0,401 kg Inox Tỉ lệ: 1:5
0,344 kgThanh 5 Tỉ lệ: 1:5Inox0205
MÁY PHA SƠN TỰ ĐỘNG
25
300
R3,2
1,6
25
R3,2
1,6
25
25
350
45°
850
25
25
1,6
R3,2
07 Tỉ lệ: 1:6Thanh 7 0,959 kg02 Inox
S.đổi
S.đổi Chữ ký Ngày
Thiết kế
KTCN
Kiểm tra
Nguyễn Đức Mạnh
Duyệt
Mạc Văn Giang
.
KTTC
Tỉ lệ
Số tờ:
Lớp CNKT-CK3-DK04
Dấu
Khoa Cơ Khí
Khối lượng
Khung đỡ thành phẩm
Inox
Đại Học Sao Đỏ
. 1:3
01
1,735 kg
Mạc Văn Giang
Thanh 1 0,231 kg02 Inox Tỉ lệ: 1:3
Thanh 2 Tỉ lệ: 1:30,25 kg Inox02
MÁY PHA SƠN TỰ ĐỘNG
Tỉ lệ: 1:3,5.0,262 kg02Thanh 303
20
1,4
10
20
450
1,4
10
10
1,4
20
410
400
02
45°x
2
bên
Tờ:
Số tài liệuTờ
45°x
2
bên
S.đổi Tờ Số tài liệu Chữ ký Ngày
Thiết kế
Kiểm tra
KTCN
Nguyễn Đức Mạnh
Mạc Văn Giang
.
KTTC
Duyệt
Tỉ lệ
Tờ: Số tờ:
Khối lượngDấu
Khung Hộp Điện
Inox
Đại Học Sao Đỏ
Khoa Cơ Khí
Lớp CNKT-CK3-DK04
1:31,2 kg.
Mạc Văn Giang
01 Thanh 1 01 0,122 kg Inox Tỉ lệ: 1:3
0,122 kgThanh 2 Tỉ lệ: 1:3Inox0102
MÁY PHA SƠN TỰ ĐỘNG
Tỉ lệ: 1:3Inox0,122 kg06Thanh 30310
5618 152 18
300
20
20
130
20
300
R1,5
1
R210
20
10
R1,5
1
10
R1,5
1
10
Inox04 0,056 kg04 Tỉ lệ: 1:3Thanh 4
5,5
45°x
2
bên
12
4
300
45°x
2
bên
45°x
2
bên
Tờ Số tài liệu Chữ ký Ngày
Thiết kế
Kiểm tra
KTCN
Nguyễn Đức Mạnh
Mạc Văn Giang
.
KTTC
Duyệt
Tỉ lệ
Tờ: Số tờ:
Khối lượngDấu
Khung Trên
Inox
Đại Học Sao Đỏ
Khoa Cơ Khí
Lớp CNKT-CK3-DK04
1:42,906 kg.
Mạc Văn Giang
01 Thanh 1 02 0,544 kg Inox Tỉ lệ: 1:4
0,206 kgThanh 2 Tỉ lệ: 1:4Inox0202
MÁY PHA SƠN TỰ ĐỘNG
Tỉ lệ: 1:4Inox0,087 kg04Thanh 303
500
25
1,6
25
R3,2
45°x2bên
45°x2bên
205
25
25
R3,20
1,6
100
20
20
R3,2
1,6
45°
45
10
20
1
Thanh 4 0,036 kg Tỉ lệ: 1:4Inox0404
S.đổi
Tờ Số tài liệu Chữ ký Ngày
Thiết kế
Kiểm tra
KTCN
Nguyễn Đức Mạnh
Mạc Văn Giang
.
KTTC
Duyệt
Tỉ lệ
Tờ: Số tờ:
Khối lượngDấu
Khung Đỡ Động Cơ
Inox
Đại Học Sao Đỏ
Khoa Cơ Khí
Lớp CNKT-CK3-DK04
1:42,9 kg.
Mạc Văn Giang
05 Thanh 5 02 0,22 kg Inox Tỉ lệ: 1:4 0,27 kgThanh 6 Tỉ lệ: 1:4Inox0206
MÁY PHA SƠN TỰ ĐỘNG
45°x2bên
10
500
1
20
81 28 127 28 127 28 81
10
10
450
1,4
20
56 56127 127 282828
∅3x 6 lỗ
∅3x 6 lỗ
S.đổi
S.đổi Tờ Số tài liệu Chữ ký Ngày
Thiết kế
Kiểm tra
KTCN
Nguyễn Đức Mạnh
Mạc Văn Giang
.
KTTC
Duyệt
Tỉ lệ
Tờ: Số tờ:
Khối lượngDấu
Ống Nhựa
Nhựa PVC
Đại Học Sao Đỏ
Khoa Cơ Khí
Lớp CNKT-CK3-DK04
1:..
Mạc Văn Giang
01 T 21 05 0,016 kg PVC Tỉ lệ: 1:2
0,012 kgCút Vuông 21 Tỉ lệ: 1:2PVC1002
MÁY PHA SƠN TỰ ĐỘNG
Tỉ lệ: 1:2PVC0,009 kg12Cút Ren Ngoài 2103
PVC1004 Tỉ lệ: 1:20,01 kgCút Ren Trong 21
Ø21
Ø25
64
∅25
∅21
43
48
∅21
∅25
M21
106
32
31
∅25
M21
35
∅25
31
S.đổi Tờ Số tài liệu Chữ ký Ngày
Thiết kế
Kiểm tra
KTCN
Nguyễn Đức Mạnh
Mạc Văn Giang
.
KTTC
Duyệt
Tỉ lệ
Tờ: Số tờ:
Khối lượngDấu
Ống Nhựa
Nhựa PVC
Đại Học Sao Đỏ
Khoa Cơ Khí
Lớp CNKT-CK3-DK04
1:3..
Mạc Văn Giang
05 Khóa Nhựa 21 06 0,048 kg PVC Tỉ lệ: 1:2
Cảm Biến Rót Tỉ lệ: 1:20306
MÁY PHA SƠN TỰ ĐỘNG
Tỉ lệ: 1:304Khóa Tự Động07
PVC08 Tỉ lệ: 1:2Ống Nhựa 21
74
54,5
166,5
1,5
R17,5
60
∅21
∅17
70
S.đổi Tờ Số tài liệu Chữ ký Ngày
Thiết kế
Kiểm tra
KTCN
Nguyễn Đức Mạnh
Mạc Văn Giang
.
KTTC
Duyệt
Tỉ lệ
Tờ: Số tờ:
Khối lượngDấu
Tấm
. Đại Học Sao Đỏ
Khoa Cơ Khí
Lớp CNKT-CK3-DK04
1:4..
Mạc Văn Giang
01 Tấm 1 01 0,032 kg Tỉ lệ: 1:4
0,023 kgTấm 2 Tỉ lệ: 1:40202
MÁY PHA SƠN TỰ ĐỘNG
Tỉ lệ: 1:40,045 kg01Tấm 303
0104 Tỉ lệ: 1:40,024 kgTấm 4
220
220
1
130
260
1
1
280
130
260
260
1
S.đổi Tờ Số tài liệu Chữ ký Ngày
Thiết kế
Kiểm tra
KTCN
Nguyễn Đức Mạnh
Mạc Văn Giang
.
KTTC
Duyệt
Tỉ lệ
Tờ: Số tờ:
Khối lượngDấu
Trục, Cánh Khuấy
Inox
Đại Học Sao Đỏ
Khoa Cơ Khí
Lớp CNKT-CK3-DK04
...
Mạc Văn Giang
12 Trục khuấy 03 0,086 kg Inox
0,5x 45°x 2 bên
Ø6
380
Tỉ lệ: 1:2,5
80
20
M3
∅6R5
1
0,019 kgCánh Khuấy Tỉ lệ: 1:1Inox0313
MÁY PHA SƠN TỰ ĐỘNG
S.đổi Tờ Số tài liệu Chữ ký Ngày
Thiết kế
Kiểm tra
KTCN
Nguyễn Đức Mạnh
Mạc Văn Giang
KTTC
Duyệt
Tỉ lệ
Tờ: 01 Số tờ: 01
Khối lượngDấu
Bảng Điều khiển
Inox
Đại Học Sao Đỏ
Khoa Cơ Khí
Lớp CNKT-CK3-DK04
1:30,445 kg.
Vị
trí
Tên Gọi Ký hiệu
Số
lượng
Vật liệu Ghi chú
Máy Pha Sơn
1
2
3
Thanh 1
Thanh 2
Tấm
Inox
Mạc Văn Giang
360
120
20
201
2
3
2
2
1
Inox
Alumium
S.đổi Tờ Số tài liệu Chữ ký Ngày
Thiết kế
Kiểm tra
KTCN
Nguyễn Đức Mạnh
Mạc Văn Giang
.
KTTC
Duyệt
Tỉ lệ
Tờ: 01 Số tờ: 01
Khối lượngDấu
Đường Ống Dẫn
Nhựa PVC
Đại Học Sao Đỏ
Khoa Cơ Khí
Lớp CNKT-CK3-DK04
.
Vị
trí
Tên Gọi Ký hiệu
Số
lượng
Vật liệu Ghi chú
Máy Pha Sơn Tự Động
1
2
3
T Nhựa 21
Cút Vuông 21
Cút Ren Ngoài
Mạc Văn Giang
5
12
12
4 Cút Ren Trong 10
5 Khóa 21 6
6 Cảm Biến Rót 3
344
673
1
2
3
4
5
6
7
8
7 Khóa Tự Động 4
8 Ống 21 2 Nhựa PVC
Nhựa PVC
Nhựa PVC
Nhựa PVC
Nhựa PVC
Nhựa PVC
S.đổi Tờ Số tài liệu Chữ ký Ngày
Thiết kế
Kiểm tra
KTCN
Nguyễn Đức Mạnh
Mạc Văn Giang
.
KTTC
Duyệt
Tỉ lệ
Tờ: Số tờ:
Khối lượngDấu
Bảng Điều khiển
Inox
Đại Học Sao Đỏ
Khoa Cơ Khí
Lớp CNKT-CK3-DK04
1:107,3 kg.
Vị
trí
Tên Gọi Ký hiệu
Số
lượng
Vật liệu Ghi chú
Máy Pha Sơn
1
2
3
Thanh 1
Thanh 2
Thanh 3
Inox
Mạc Văn Giang
4
2
1
Inox
500
4001150
1
3
4
5
6
7
2
850
4 Thanh 4 2
5 Thanh 5 2
6 Thanh 6 2
7 Thanh 7 2
S.đổi Tờ Số tài liệu Chữ ký Ngày
Thiết kế
Kiểm tra
KTCN
Nguyễn Đức Mạnh
Mạc Văn Giang
.
KTTC
Duyệt
Tỉ lệ
Tờ: 01 Số tờ: 01
Khối lượngDấu
Khung Đỡ Thành Phẩm
Inox
Đại Học Sao Đỏ
Khoa Cơ Khí
Lớp CNKT-CK3-DK04
1:51,735 kg.
Vị
trí
Tên Gọi Ký hiệu
Số
lượng
Vật liệu Ghi chú
Máy Pha Sơn Tự Động
1
2
3
Thanh 1
Thanh 2
Thanh 3
Inox
Mạc Văn Giang
2
3
2
Inox
450
400
10
10
1
2
3
Inox
S.đổi Tờ Số tài liệu Chữ ký Ngày
Thiết kế
Kiểm tra
KTCN
Nguyễn Đức Mạnh
Mạc Văn Giang
.
KTTC
Duyệt
Tỉ lệ
Tờ: 01 Số tờ: 01
Khối lượngDấu
Bảng Điều khiển
Inox
Đại Học Sao Đỏ
Khoa Cơ Khí
Lớp CNKT-CK3-DK04
1:41,2 kg.
Vị
trí
Tên Gọi Ký hiệu
Số
lượng
Vật liệu Ghi chú
Máy Pha Sơn
1
2
3
Thanh 1
Thanh 2
Thanh 3
Inox
Mạc Văn Giang
2
2
1
Inox
1
2
3
4
300
150
300
4 Thanh 4 1
Inox
Inox
S.đổi Tờ Số tài liệu Chữ ký Ngày
Thiết kế
Kiểm tra
KTCN
Nguyễn Đức Mạnh
Mạc Văn Giang
.
KTTC
Duyệt
Tỉ lệ
Tờ: Số tờ:
Khối lượngDấu
Khung Trên
Inox
Đại Học Sao Đỏ
Khoa Cơ Khí
Lớp CNKT-CK3-DK04
1:42,906 kg.
Vị
trí
Tên Gọi Ký hiệu
Số
lượng
Vật liệu Ghi chú
Máy Pha Sơn Tự Động
1
2
3
Thanh 1
Thanh 2
Thanh 3
Inox
Mạc Văn Giang
2
2
4
1
2
3
4
5
6
500
170
45
205
4 Thanh 4 4
5 Thanh 5 2
6 Thanh 6 2
Inox
Inox
Inox
Inox
Inox
15
BẢN VẼ LẮP
Inox1Khung đỡ lọ sơn phẩm26
26
25
Inox1Khung Chính25
20 (kg)
500
400
C0
Nhôm
GT2
GT2
Nhựa
Nhôm
Nhựa
Thép
3
5
1
4
1
1
1
1
9
3
3
6
2
6
1
1
6
Inox
10
12
UW15
10
4
Nhựa PVC
1
Inox
6
Nhựa PVC
Lọ đựng sơn thành phẩm
Nhựa PVC
Nhựa PVC
Khóa tự động
Cảm biến lưu lượng
T nối
Đồng
Khung trên
Nhựa
Puli răng
Khớp nối
Động cơ
Giá đỡ động cơ
Inox
Inox
24
23
Inox
22
Thép
Caosu
21
20
Thép C45
19
Nhựa
Inox
18
17
Nhựa PVC
16
Caosu
15
Inox
24
1
4
23
22
21
20
19
18
16 17
14
13
11
12
10
9
8
7
5
4
3
2
1
Lọ chứa dung môi
Tấm định vị lọ chứa
Trục khuấy
Cánh khuấy
Ổ lăn
Dây đai răng
Gối đỡ ổ
Bảng điều khiển
Lọ chứa sơn
Khóa nhựa 1/2
Cút ren trong
Cút ren ngoài
Cút vuông
Khung hộp điện
14
Chân đế
429
529
9
12
6
8
13
11
5
1347.5
10
3
7
2
KTTC
.
Ng. Đức Mạnh
1
KTCN
4
Số tài liệu
Khối lượng
NgàyS.đo
Mạc Văn GiangKiểm tra
Thiết kế
Tờ
Số
lg
Dấu
Chữ ký
Số tờ: 1
1:2,5
Tỉ lệ
Tờ: 1
Ghi chúVật liệuTên Gọi Ký hiệu
Vị
trí
Đại Học Sao Đỏ
Khoa Cơ Khí
Lớp CNKT-CK3-DK04
Inox
Máy Pha Sơn

More Related Content

What's hot

Đồ án Nghiên cứu hệ thống phân loại sản phẩm theo chiều cao bằng PLC
Đồ án Nghiên cứu hệ thống phân loại sản phẩm theo chiều cao bằng PLCĐồ án Nghiên cứu hệ thống phân loại sản phẩm theo chiều cao bằng PLC
Đồ án Nghiên cứu hệ thống phân loại sản phẩm theo chiều cao bằng PLCVita Howe
 
Nghiên cứu xây dựng mô hình đo và điều khiển nhiệt độ theo thuật toán pid với...
Nghiên cứu xây dựng mô hình đo và điều khiển nhiệt độ theo thuật toán pid với...Nghiên cứu xây dựng mô hình đo và điều khiển nhiệt độ theo thuật toán pid với...
Nghiên cứu xây dựng mô hình đo và điều khiển nhiệt độ theo thuật toán pid với...Man_Ebook
 
Báo cáo hệ thống đóng táo tự động dùng plc
Báo cáo hệ thống đóng táo tự động dùng plcBáo cáo hệ thống đóng táo tự động dùng plc
Báo cáo hệ thống đóng táo tự động dùng plcTony Tun
 

What's hot (20)

Luận văn: Nghiên cứu thiết kế mô hình cửa đóng mở tự động, HAY
Luận văn: Nghiên cứu thiết kế mô hình cửa đóng mở tự động, HAYLuận văn: Nghiên cứu thiết kế mô hình cửa đóng mở tự động, HAY
Luận văn: Nghiên cứu thiết kế mô hình cửa đóng mở tự động, HAY
 
Đề tài: Thiết kế hệ thống thông minh cảnh báo cho xe máy
Đề tài: Thiết kế hệ thống thông minh cảnh báo cho xe máyĐề tài: Thiết kế hệ thống thông minh cảnh báo cho xe máy
Đề tài: Thiết kế hệ thống thông minh cảnh báo cho xe máy
 
Đề tài: Hệ thống định mức và chiết rót chai tự động, HAY, 9đ
Đề tài: Hệ thống định mức và chiết rót chai tự động, HAY, 9đĐề tài: Hệ thống định mức và chiết rót chai tự động, HAY, 9đ
Đề tài: Hệ thống định mức và chiết rót chai tự động, HAY, 9đ
 
Đề tài: Thiết kế Thùng rác thông minh, HAY, 9đ
Đề tài: Thiết kế Thùng rác thông minh, HAY, 9đĐề tài: Thiết kế Thùng rác thông minh, HAY, 9đ
Đề tài: Thiết kế Thùng rác thông minh, HAY, 9đ
 
Hệ thống điều khiển đóng mở cửa tự động thông minh bằng PLC
Hệ thống điều khiển đóng mở cửa tự động thông minh bằng PLCHệ thống điều khiển đóng mở cửa tự động thông minh bằng PLC
Hệ thống điều khiển đóng mở cửa tự động thông minh bằng PLC
 
Đề tài: Thiết kế hệ thống cân định lượng và đóng bao tự động, HOT
Đề tài: Thiết kế hệ thống cân định lượng và đóng bao tự động, HOTĐề tài: Thiết kế hệ thống cân định lượng và đóng bao tự động, HOT
Đề tài: Thiết kế hệ thống cân định lượng và đóng bao tự động, HOT
 
Đồ án Nghiên cứu hệ thống phân loại sản phẩm theo chiều cao bằng PLC
Đồ án Nghiên cứu hệ thống phân loại sản phẩm theo chiều cao bằng PLCĐồ án Nghiên cứu hệ thống phân loại sản phẩm theo chiều cao bằng PLC
Đồ án Nghiên cứu hệ thống phân loại sản phẩm theo chiều cao bằng PLC
 
Đề tài: Nghiên cứu điều khiển công nghệ trộn hóa chất bằng PLC
Đề tài: Nghiên cứu điều khiển công nghệ trộn hóa chất bằng PLCĐề tài: Nghiên cứu điều khiển công nghệ trộn hóa chất bằng PLC
Đề tài: Nghiên cứu điều khiển công nghệ trộn hóa chất bằng PLC
 
Nghiên cứu xây dựng mô hình đo và điều khiển nhiệt độ theo thuật toán pid với...
Nghiên cứu xây dựng mô hình đo và điều khiển nhiệt độ theo thuật toán pid với...Nghiên cứu xây dựng mô hình đo và điều khiển nhiệt độ theo thuật toán pid với...
Nghiên cứu xây dựng mô hình đo và điều khiển nhiệt độ theo thuật toán pid với...
 
Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế máy ép nhựa 250 tấn, HAY!
Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế máy ép nhựa 250 tấn, HAY!Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế máy ép nhựa 250 tấn, HAY!
Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế máy ép nhựa 250 tấn, HAY!
 
Đề tài: Thiết kế hệ thống phân loại sản phẩm ứng dụng PLC, HOT
Đề tài: Thiết kế hệ thống phân loại sản phẩm ứng dụng PLC, HOTĐề tài: Thiết kế hệ thống phân loại sản phẩm ứng dụng PLC, HOT
Đề tài: Thiết kế hệ thống phân loại sản phẩm ứng dụng PLC, HOT
 
Đề tài: Hệ thống tự động truyền động điện động cơ dị bộ rotor, HAY
Đề tài: Hệ thống tự động truyền động điện động cơ dị bộ rotor, HAYĐề tài: Hệ thống tự động truyền động điện động cơ dị bộ rotor, HAY
Đề tài: Hệ thống tự động truyền động điện động cơ dị bộ rotor, HAY
 
Báo cáo hệ thống đóng táo tự động dùng plc
Báo cáo hệ thống đóng táo tự động dùng plcBáo cáo hệ thống đóng táo tự động dùng plc
Báo cáo hệ thống đóng táo tự động dùng plc
 
Đề tài: Xây dựng bộ PID điều khiển mức nước trong bể chứa, HAY
Đề tài: Xây dựng bộ PID điều khiển mức nước trong bể chứa, HAYĐề tài: Xây dựng bộ PID điều khiển mức nước trong bể chứa, HAY
Đề tài: Xây dựng bộ PID điều khiển mức nước trong bể chứa, HAY
 
Đề tài: Nghiên cứu thiết kế mô hình trạm cấp phôi tự động, HAY
Đề tài: Nghiên cứu thiết kế mô hình trạm cấp phôi tự động, HAYĐề tài: Nghiên cứu thiết kế mô hình trạm cấp phôi tự động, HAY
Đề tài: Nghiên cứu thiết kế mô hình trạm cấp phôi tự động, HAY
 
Ứng dụng PLC S7 200 đo, điều khiển và cảnh báo nhiệt độ trong lò
Ứng dụng PLC S7 200 đo, điều khiển và cảnh báo nhiệt độ trong lòỨng dụng PLC S7 200 đo, điều khiển và cảnh báo nhiệt độ trong lò
Ứng dụng PLC S7 200 đo, điều khiển và cảnh báo nhiệt độ trong lò
 
Đề tài: Thiết kế vòng tay đo nhịp tim sử dụng công nghệ IoTs, HAY
Đề tài: Thiết kế vòng tay đo nhịp tim sử dụng công nghệ IoTs, HAYĐề tài: Thiết kế vòng tay đo nhịp tim sử dụng công nghệ IoTs, HAY
Đề tài: Thiết kế vòng tay đo nhịp tim sử dụng công nghệ IoTs, HAY
 
Đề tài: Chế tạo mô hình máy khắc Laser ứng dụng công nghệ CNC
Đề tài: Chế tạo mô hình máy khắc Laser ứng dụng công nghệ CNCĐề tài: Chế tạo mô hình máy khắc Laser ứng dụng công nghệ CNC
Đề tài: Chế tạo mô hình máy khắc Laser ứng dụng công nghệ CNC
 
Điều chỉnh loại PID cho phép điều chỉnh các hệ số khuyếch đại, HAY
Điều chỉnh loại PID cho phép điều chỉnh các hệ số khuyếch đại, HAYĐiều chỉnh loại PID cho phép điều chỉnh các hệ số khuyếch đại, HAY
Điều chỉnh loại PID cho phép điều chỉnh các hệ số khuyếch đại, HAY
 
Đề tài: Thiết kế mô hình máy khắc Laser ứng dụng công nghệ CNC
Đề tài: Thiết kế mô hình máy khắc Laser ứng dụng công nghệ CNCĐề tài: Thiết kế mô hình máy khắc Laser ứng dụng công nghệ CNC
Đề tài: Thiết kế mô hình máy khắc Laser ứng dụng công nghệ CNC
 

Similar to Đề tài: Nghiên cứu chế tạo mô hình máy pha sơn tự động, HAY

Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo mô hình máy pha sơn tự động
Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo mô hình máy pha sơn tự độngNghiên cứu, thiết kế, chế tạo mô hình máy pha sơn tự động
Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo mô hình máy pha sơn tự độnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo mô hình máy pha sơn tự động
Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo mô hình máy pha sơn tự độngNghiên cứu, thiết kế, chế tạo mô hình máy pha sơn tự động
Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo mô hình máy pha sơn tự độnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Thiết kế máy bào gỗ hai mặt.pdf
Thiết kế máy bào gỗ hai mặt.pdfThiết kế máy bào gỗ hai mặt.pdf
Thiết kế máy bào gỗ hai mặt.pdfMan_Ebook
 
Thiết kế và chế tạo khuôn ép phun giá đỡ điện thoại.pdf
Thiết kế và chế tạo khuôn ép phun giá đỡ điện thoại.pdfThiết kế và chế tạo khuôn ép phun giá đỡ điện thoại.pdf
Thiết kế và chế tạo khuôn ép phun giá đỡ điện thoại.pdfMan_Ebook
 
TỐI ƯU HÓA QUÁ TRÌNH THIẾT KÊ GUỒNG QUAY CƯỚC CÂU CÁ f739fa06
TỐI ƯU HÓA QUÁ TRÌNH THIẾT KÊ GUỒNG QUAY CƯỚC CÂU CÁ f739fa06TỐI ƯU HÓA QUÁ TRÌNH THIẾT KÊ GUỒNG QUAY CƯỚC CÂU CÁ f739fa06
TỐI ƯU HÓA QUÁ TRÌNH THIẾT KÊ GUỒNG QUAY CƯỚC CÂU CÁ f739fa06nataliej4
 
Nghiên cứu cải tiến khung sườn dòng xe SUV nhằm nâng cao độ an toàn khi va ch...
Nghiên cứu cải tiến khung sườn dòng xe SUV nhằm nâng cao độ an toàn khi va ch...Nghiên cứu cải tiến khung sườn dòng xe SUV nhằm nâng cao độ an toàn khi va ch...
Nghiên cứu cải tiến khung sườn dòng xe SUV nhằm nâng cao độ an toàn khi va ch...Man_Ebook
 
Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo bàn vẽ tranh cát.pdf
Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo bàn vẽ tranh cát.pdfNghiên cứu, thiết kế, chế tạo bàn vẽ tranh cát.pdf
Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo bàn vẽ tranh cát.pdfMan_Ebook
 
Thiết kế và chế tạo máy tách vỏ hạt sen.pdf
Thiết kế và chế tạo máy tách vỏ hạt sen.pdfThiết kế và chế tạo máy tách vỏ hạt sen.pdf
Thiết kế và chế tạo máy tách vỏ hạt sen.pdfMan_Ebook
 
Thiết kế và chế tạo mô hình máy khắc laser.pdf
Thiết kế và chế tạo mô hình máy khắc laser.pdfThiết kế và chế tạo mô hình máy khắc laser.pdf
Thiết kế và chế tạo mô hình máy khắc laser.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình Solidwork toàn tập
Giáo trình Solidwork toàn tậpGiáo trình Solidwork toàn tập
Giáo trình Solidwork toàn tậpCNC khac da
 
Solidworks 2017-full1-170915091702
Solidworks 2017-full1-170915091702Solidworks 2017-full1-170915091702
Solidworks 2017-full1-170915091702Ho Trung Chi
 
Solidworks 2017-full1-170915091702
Solidworks 2017-full1-170915091702Solidworks 2017-full1-170915091702
Solidworks 2017-full1-170915091702Ho Trung Chi
 
Giáo trình tự học Solidworks 2017
Giáo trình tự học Solidworks 2017Giáo trình tự học Solidworks 2017
Giáo trình tự học Solidworks 2017Trung tâm Advance Cad
 
Thiết kế, chế tạo một số trang bị công nghệ cho máy đo độ nhám bề mặt.pdf
Thiết kế, chế tạo một số trang bị công nghệ cho máy đo độ nhám bề mặt.pdfThiết kế, chế tạo một số trang bị công nghệ cho máy đo độ nhám bề mặt.pdf
Thiết kế, chế tạo một số trang bị công nghệ cho máy đo độ nhám bề mặt.pdfMan_Ebook
 
Thiết kế và chế tạo máy băm thức ăn cho gia súc.pdf
Thiết kế và chế tạo máy băm thức ăn cho gia súc.pdfThiết kế và chế tạo máy băm thức ăn cho gia súc.pdf
Thiết kế và chế tạo máy băm thức ăn cho gia súc.pdfMan_Ebook
 
4.3.1. thiết kế chế tạo khuôn ép nhựa cho chi tiết vỏ mỏ hàn
4.3.1. thiết kế chế tạo khuôn ép nhựa cho chi tiết vỏ mỏ hàn4.3.1. thiết kế chế tạo khuôn ép nhựa cho chi tiết vỏ mỏ hàn
4.3.1. thiết kế chế tạo khuôn ép nhựa cho chi tiết vỏ mỏ hànhttps://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Đề tài: Nghiên cứu chế tạo mô hình máy pha sơn tự động, HAY (20)

Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo mô hình máy pha sơn tự động
Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo mô hình máy pha sơn tự độngNghiên cứu, thiết kế, chế tạo mô hình máy pha sơn tự động
Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo mô hình máy pha sơn tự động
 
Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo mô hình máy pha sơn tự động
Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo mô hình máy pha sơn tự độngNghiên cứu, thiết kế, chế tạo mô hình máy pha sơn tự động
Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo mô hình máy pha sơn tự động
 
Thiết kế máy bào gỗ hai mặt.pdf
Thiết kế máy bào gỗ hai mặt.pdfThiết kế máy bào gỗ hai mặt.pdf
Thiết kế máy bào gỗ hai mặt.pdf
 
Thiết kế và chế tạo khuôn ép phun giá đỡ điện thoại.pdf
Thiết kế và chế tạo khuôn ép phun giá đỡ điện thoại.pdfThiết kế và chế tạo khuôn ép phun giá đỡ điện thoại.pdf
Thiết kế và chế tạo khuôn ép phun giá đỡ điện thoại.pdf
 
TỐI ƯU HÓA QUÁ TRÌNH THIẾT KÊ GUỒNG QUAY CƯỚC CÂU CÁ f739fa06
TỐI ƯU HÓA QUÁ TRÌNH THIẾT KÊ GUỒNG QUAY CƯỚC CÂU CÁ f739fa06TỐI ƯU HÓA QUÁ TRÌNH THIẾT KÊ GUỒNG QUAY CƯỚC CÂU CÁ f739fa06
TỐI ƯU HÓA QUÁ TRÌNH THIẾT KÊ GUỒNG QUAY CƯỚC CÂU CÁ f739fa06
 
Nghiên cứu cải tiến khung sườn dòng xe SUV nhằm nâng cao độ an toàn khi va ch...
Nghiên cứu cải tiến khung sườn dòng xe SUV nhằm nâng cao độ an toàn khi va ch...Nghiên cứu cải tiến khung sườn dòng xe SUV nhằm nâng cao độ an toàn khi va ch...
Nghiên cứu cải tiến khung sườn dòng xe SUV nhằm nâng cao độ an toàn khi va ch...
 
Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Xây Lắp Tại Công Ty Thi C...
Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Xây Lắp Tại Công Ty Thi C...Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Xây Lắp Tại Công Ty Thi C...
Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Xây Lắp Tại Công Ty Thi C...
 
Thiết kế- chế tạo bộ khuôn ép nhựa phục vụ ngành công nghiệp nhựa
Thiết kế- chế tạo bộ khuôn ép nhựa phục vụ ngành công nghiệp nhựaThiết kế- chế tạo bộ khuôn ép nhựa phục vụ ngành công nghiệp nhựa
Thiết kế- chế tạo bộ khuôn ép nhựa phục vụ ngành công nghiệp nhựa
 
Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo bàn vẽ tranh cát.pdf
Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo bàn vẽ tranh cát.pdfNghiên cứu, thiết kế, chế tạo bàn vẽ tranh cát.pdf
Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo bàn vẽ tranh cát.pdf
 
Thiết kế và chế tạo máy tách vỏ hạt sen.pdf
Thiết kế và chế tạo máy tách vỏ hạt sen.pdfThiết kế và chế tạo máy tách vỏ hạt sen.pdf
Thiết kế và chế tạo máy tách vỏ hạt sen.pdf
 
Thiết kế và chế tạo mô hình máy khắc laser.pdf
Thiết kế và chế tạo mô hình máy khắc laser.pdfThiết kế và chế tạo mô hình máy khắc laser.pdf
Thiết kế và chế tạo mô hình máy khắc laser.pdf
 
Giáo trình Solidwork toàn tập
Giáo trình Solidwork toàn tậpGiáo trình Solidwork toàn tập
Giáo trình Solidwork toàn tập
 
Solidworks 2017-full1-170915091702
Solidworks 2017-full1-170915091702Solidworks 2017-full1-170915091702
Solidworks 2017-full1-170915091702
 
Solidworks 2017-full1-170915091702
Solidworks 2017-full1-170915091702Solidworks 2017-full1-170915091702
Solidworks 2017-full1-170915091702
 
Giáo trình tự học Solidworks 2017
Giáo trình tự học Solidworks 2017Giáo trình tự học Solidworks 2017
Giáo trình tự học Solidworks 2017
 
Thiết kế, chế tạo một số trang bị công nghệ cho máy đo độ nhám bề mặt.pdf
Thiết kế, chế tạo một số trang bị công nghệ cho máy đo độ nhám bề mặt.pdfThiết kế, chế tạo một số trang bị công nghệ cho máy đo độ nhám bề mặt.pdf
Thiết kế, chế tạo một số trang bị công nghệ cho máy đo độ nhám bề mặt.pdf
 
Luận văn: Công tác đấu thầu dự án xây dựng tại công ty tàu thủy
Luận văn: Công tác đấu thầu dự án xây dựng tại công ty tàu thủyLuận văn: Công tác đấu thầu dự án xây dựng tại công ty tàu thủy
Luận văn: Công tác đấu thầu dự án xây dựng tại công ty tàu thủy
 
Thiết kế và chế tạo máy băm thức ăn cho gia súc.pdf
Thiết kế và chế tạo máy băm thức ăn cho gia súc.pdfThiết kế và chế tạo máy băm thức ăn cho gia súc.pdf
Thiết kế và chế tạo máy băm thức ăn cho gia súc.pdf
 
Chiến lược marketing mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm thép, HAY
Chiến lược marketing mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm thép, HAYChiến lược marketing mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm thép, HAY
Chiến lược marketing mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm thép, HAY
 
4.3.1. thiết kế chế tạo khuôn ép nhựa cho chi tiết vỏ mỏ hàn
4.3.1. thiết kế chế tạo khuôn ép nhựa cho chi tiết vỏ mỏ hàn4.3.1. thiết kế chế tạo khuôn ép nhựa cho chi tiết vỏ mỏ hàn
4.3.1. thiết kế chế tạo khuôn ép nhựa cho chi tiết vỏ mỏ hàn
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 ĐiểmDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý TưởngDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 

Recently uploaded

Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 

Recently uploaded (20)

Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 

Đề tài: Nghiên cứu chế tạo mô hình máy pha sơn tự động, HAY

  • 1. BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SAO ĐỎ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI : NGHIÊN CỨU, THIẾT KẾ, CHẾ TẠO MÔ HÌNH MÁY PHA SƠN TỰ ĐỘNG Hải Dương, tháng 8/2017 Sinh viên thực hiện : Vương Quốc Đức Lớp : CNKTCK3-DK04 Khoá : 2013-2017 Ngành : Công nghệ kỹ thuật cơ khí Giảng viên hướng dẫn : Mạc Văn Giang
  • 2. BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SAO ĐỎ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI : NGHIÊN CỨU, THIẾT KẾ, CHẾ TẠO MÔ HÌNH MÁY PHA SƠN TỰ ĐỘNG Hải Dương, tháng 8/2017 Sinh viên thực hiện : Vương Quốc Đức Lớp : CNKTCK3-DK04 Khoá : 2013-2017 Ngành : Công nghệ kỹ thuật cơ khí Giảng viên hướng dẫn : Mạc Văn Giang
  • 3. BỘ CÔNG THƯƠNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do – Hạnh phúcTRƯỜNG ĐẠI HỌC SAO ĐỎ BẢN NHẬN XÉT ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tên đề tài: : Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo mô hình máy pha sơn tự động Sinh viên thực hiện : Vương Quốc Đức Lớp : CNKTCK3-DK04 Chuyên ngành : Công nghệ chế tạo máy Khoa : Khoa cơ khí Giảng viên hướng dẫn : Mạc Văn Giang Học hàm, học vị: Thạc sĩ Đơn vị công tác: : Khoa cơ khí NỘI DUNG NHẬN XÉT 1. Tính cấp thiết, ý nghĩa khoa học và tính thực tiễn của đề tài: Hiện nay trong ngành xây dựng và nội thất đang phát triển mạnh, đòi hỏi năng suất, chất lượng sản phẩm ngày càng cao, trong đó vai trò của các thiết bị máy móc đã không ngừng làm tăng hiệu quả của sản xuất. Thực trạng hiện nay tại Việt Nam quá trình pha sơn chủ yếu dưới dạng thủ công dẫn tới chất lượng sơn pha còn hạn chế, mặt khác gây mất vệ sinh cho người lao động. Đề tài nghiên cứu, thiết kế, chế tạo mô hình máy pha sơn tự động đã góp phần giải quyết vấn đề trên, đồng thời tổng hợp kiến thức cho sinh viên trong quá trình học tập tại trường trước khi các em tốt nghiệp ra trường, trong quá trình thực hiện đề tài sinh viên đã ứng dụng các công cụ tính toán, thiết kế hiện đại vào việc thiết kế mô hình máy, lập trình gia công chi tiết máy trên trung tâm gia công đứng VMC 0641 tại trường Đại học Sao Đỏ. Chế tạo được 01 mô hình máy pha sơn tự động đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật: tính thẩm mỹ, bền, làm việc ổn định và đảm bảo năng suất. 2. Bố cục và hình thức trình bày: Đồ án được trình bày đúng theo quy định hiện hành, gồm ..... trang A4 đánh máy, các hình vẽ, bản vẽ, bảng biểu rõ ràng, trình bày đúng quy định và có đầy đủ chú thích, cấu trúc đầy đủ các phần theo mẫu quy định 3. Kết quả đạt được: Nội dung đồ án đã nghiên cứu tổng quan về công nghệ pha sơn, giới thiệu một số loại máy pha sơn hiện đại trên thế giới. Đã đưa ra được cơ sở và tính toán, thiết kế, phân tích bền và biến dạng của máy với sự trợ giúp của phần mềm, xây dựng được tiến trình công nghệ lắp ráp, lập chương trình gia công trên phần mềm và truyền chương trình gia công vào máy và tiến hành gia công.
  • 4. 4. Tinh thần, thái độ của sinh viên trong quá trình làm đồ án, khóa luận: Trong quá trình thực hiện đồ án tác giả đã cố gắng nghiên cứu, tìm hiểu, đã ứng dụng được các công cụ hỗ trợ và thiết bị hiện đại( phần mềm Autodesk Inventor 2018 bản quyền, MasterCam 2018, SSCNC 6.45, trung tâm gia công đứng VMC0641, máy hàn Tig) để chế tạo hoàn thiện mô hình máy pha sơn tự động 5. Kết luận: Tuy còn một số tồn tại nêu trên song không làm mất đi tính khoa học và thực tiễn của đề tài, kết quả đề tài đã đáp ứng tốt các yêu cầu đề ra góp phần thực hiện tốt mục tiêu đào tạo của Trường Đại học Sao Đỏ. Đề tài đủ điều kiện bảo vệ trước hội đồng. 6. Điểm đánh giá:.............................................................................................................. Hải Dương, ngày 18 tháng 8 năm 2017 Người hướng dẫn (Ký, ghi rõ họ và tên) Mạc Văn Giang
  • 5. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan các kết quả nghiên cứu đưa ra trong đồ án tốt nghiệp này là các kết quả thu được trong quá trình nghiên cứu của riêng tôi với sự hướng dẫn của Th.s Mạc Văn Giang, không sao chép bất kỳ kết quả nghiên cứu nào của các tác giả khác. Nội dung nghiên cứu có tham khảo và sử dụng một số thông tin, tài liệu từ các nguồn tài liệu đã được liệt kê trong danh mục các tài liệu tham khảo. Nếu sai tôi xin chịu mọi hình thức kỷ luật theo quy định. SINH VIÊN THỰC HIỆN (Ký tên và ghi rõ họ tên) Vương Quốc Đức
  • 6. Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang SV Thực hiện: Vương Quốc Đức MỤC LỤC Chương I. TỔNG QUAN VỀ MÁY PHA SƠN TỰ ĐỘNG .....................................1 1.1. Khái quát chung về máy pha sơn tự động..............................................................1 1.2. Công nghệ pha màu và các thành phần..................................................................1 1.2.1. Công nghệ pha màu............................................................................................1 1.2.2. Sơn gốc..............................................................................................................2 1.2.3. Công thức màu...................................................................................................2 1.3. Giới thiệu về một số loại máy pha sơn tự động hiện nay .......................................3 1.3.1. Máy pha sơn do tập đoàn Idex, Hoa Kỳ chế tạo..................................................3 1.3.2. Máy pha sơn tự động Solite paint của Đức.........................................................3 1.3.3. Hệ thống máy pha màu PaintPro ........................................................................4 1.3.4. Máy pha màu Kyoto Việt- Nhật .........................................................................4 1.4. Cơ sở lý thuyết về máy pha sơn tự động................................................................5 1.4.1. Sơ đồ nguyên lý .................................................................................................5 1.2.2. Nguyên lý làm việc............................................................................................5 Chương II. THIẾT MÁY PHA SƠN TỰ ĐỘNG SDU ............................................7 2.1. Sơ đồ nguyên lý của máy pha sơn tự động ............................................................7 2.2. Tính toán thiết kế kết cấu cơ khí máy....................................................................7 2.2.1. Chọn kích thước máy.........................................................................................7 2.2.2. Tính toán thiết bị khuấy trộn ..............................................................................7 2.2.3. Tính toán thiết kế bộ truyền đai răng..................................................................8 2.2.4. Tính toán thiết kế trục........................................................................................9 2.2.5. Phân tích ứng suất, biến dạng khung máy theo phương pháp phần tử hữu hạn....9 2.2.6. Mô hình 3D của máy pha sơn tự động SDU .....................................................11 2.2.7. Mô phỏng nguyên lý làm việc của máy............................................................12 2.3. Chọn mạch điều khiển giới thiệu về vi điều khiển ARM STM32 ........................20
  • 7. Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang SV Thực hiện: Vương Quốc Đức 2.3.1. Khái quát về vi điều khiển ARM STM32 ........................................................20 2.3.2. Đặc điểm của STM32......................................................................................21 2.3.3. Bộ xử lý và đơn vị xử lý trung tâm CORTEX ..................................................21 2.3.4. Mô hình lập trình .............................................................................................21 2.3.5. Các chế độ hoạt động.......................................................................................22 Chương III. LẮP RÁP KẾT CẤU CƠ KHÍ...........................................................24 3.1. Đặc điểm công nghệ của tiến trình lắp ráp kết cấu cơ khí....................................24 3.2. Tiến trình lắp ráp kết cấu cơ khí..........................................................................24 Chương IV. XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH GIA CÔNG CHI TIẾT GỐI ĐỠ..34 4.1. Phân tích chức năng chi tiết và chọn đường lối công nghệ ..................................34 4.1.1. Phân tích chức năng của chi tiết .......................................................................34 4.4.2. Chọn phôi và đường lối công nghệ...................................................................34 4.2. Tiến trình công nghệ...........................................................................................35 4.4. Lập chương trình gia công trên phần mềm MasterCam 2018 ..............................36 4.4.1. Tổng quan về phần mềm MasterCam 2018 ......................................................36 4.4.2. Trình tự chung khi lập trình trên MasterCam 2018...........................................37 4.4.2. Lập trình gia công chi tiết trên phần mềm MasterCam 2018.............................37 4.4.3. Mô phỏng gia công trên SS-CNC.....................................................................42 4.5. Gia công chi tiết trên trung tâm gia công VMC 0641 ..........................................45 4.5.1. Truyền chương trình gia công ..........................................................................45 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................50 PHỤ LỤC.................................................................................................................51
  • 8. Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang SV Thực hiện: Vương Quốc Đức DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 1.1: Sơ đồ nguyên lý của hệ thống...........................................................2 Hình 1.2: Công thức màu .................................................................................2 Hình 1.3: Máy pha sơn do tập đoàn Idex, Hoa Kỳ chế tạo................................3 Hình 1.4: Máy pha sơn tự động Solite paint của Đức .......................................3 Hình 1.5: Hệ thống máy pha màu PaintPro.......................................................4 Hình 1.6: Máy pha màu Kyoto Việt- Nhật.......................................................5 Hình 1.7: Sơ đồ khối của hệ thống ...................................................................5 Hình 2.1. Sơ đồ nguyên lý của máy pha sơn tự động........................................7 Hình 2.2. Phân tích ứng suất ..........................................................................10 Hình 2.3. Phân tích biến dạng.........................................................................10 Hình 2.4. Phân tích hệ số an toàn và tính ổn định của hệ thống ......................11 Hình 2.5. Mô hình 3D kết cấu cơ khí của máy pha sơn tự động SDU.............11 Hình 2.6. Khởi tạo phần mềm ........................................................................12 Hình 2.7. Mở file............................................................................................12 Hình 2.7. Vào module mô phỏng....................................................................13 Hình 2.8. Chọn chế độ mô phỏng Studio........................................................13 Hình 2.9. Ch ọn Camera t ạo h ư ớng nh ìn ....................................................14 Hình 2.10. Chọn mặt chuẩn theo hướng nhìn .................................................14 Hình 2.11. Chọn Camera 1.............................................................................15 Hình 2.12. Chọn góc nhìn của Camera ...........................................................15 Hình 2.13. Cài đặt thời gian xoay góc nhìn của Camera .................................16 Hình 2.14. Chọn chế độ zoom gần, zoom xa ..................................................16 Hình 2.15. Chọn thời gian tối đa mô phỏng....................................................16 Hình 2.16. Chọn đối tượng mô phỏng ............................................................17 Hình 2.17. Cài đặt thời gian và số vòng quay hoặc khoảng cách tịnh tiến của đối tượng mô phỏng.......................................................................................17
  • 9. Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang SV Thực hiện: Vương Quốc Đức Hình 2.18. Render video, chọn kích thước khung hình và chọn Camera quay 18 Hình 2.19. Chọn đường dẫn nơi lưu file video và bật chế độ “Preview: No render”...........................................................................................................18 Hình 2.20. Chọn chế độ hiển thị của vật thể ở mức cao nhất ..........................19 Hình 2.21. Chọn chế độ đầy đủ khung hình....................................................19 Hình 2.22. Quá trình render bắt đầu ...............................................................20 Hình 2.6. Sơ đồ khối của bộ vi điều khiển STM32 .........................................21 Hình 2.7. Mô hình lập trình............................................................................22 Hình 4.1. Bản vẽ chi tiết.................................................................................34 Hình 4.2. Mô hình 3D của chi tiết và thiết lập điểm gốc.................................38 Hình 4.3. Chọn máy gia công(Milling), thiết lập phôi ....................................38 Hình 4.4. Chọn kiểu gia công.........................................................................39 Hình 4.5. Chọn dụng cụ cắt............................................................................40 Hình 4.6. Thiết lập chế độ cắt.........................................................................40 Hình 4.7. Thiết lập thông số vị trí...................................................................41 Hình 4.8. Bật chế độ tưới nguội......................................................................41 Hình 4.9. Xuất đường chạy dao......................................................................42 Hình 4.10. Xuất, sửa mã lệnh Gcode..............................................................42 Hình 4.11. Giao diện ban đầu trên phần mềm SSCNC....................................43 Hình 4.12. Mô phỏng gia công chi tiết gối đỡ trên SSCNC ............................45 Hình 4.13. Góc màn hình trung tâm gia công đứng VMC ở trạng thái chờ nhận chương trình...................................................................................................46 Hình 4.14. Lựa chọn thông số truyền chương trình sang VMC0641...............47 Hình 4.15. Lựa chọn thông số đầu ra máy tính ...............................................47 Hình 4.16. Cài đặt cấu hình máy CNC ..........................................................48 Hình 4.17. Truyền trực tiếp chương trình gia công vào máy CNC..................48
  • 10. Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang SV Thực hiện: Vương Quốc Đức DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Bảng 1: Chọn cánh Turbine .........................................................................................8 Bảng 2: Các đặc tính của máy pha sơn SDU..............................................................12 Bảng 3: Tiến trình công nghệ gia công chi tiết gối đỡ................................................35 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT SDU: Đại học Sao Đỏ USA: Hợp chủng quốc Hoa Kỳ CAD: Computer-aided design CAM: Computer Aided – Manufacturing SSCNC: SwanSoft Computer Numerical Control
  • 11. Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang SV Thực hiện: Vương Quốc Đức LỜI NÓI ĐẦU Ngày nay, với sự phát triển của khoa học kĩ thuật, sự đa dạng của các linh kiện điện tử số, các thiết bị điều khiển tự động, các công nghệ cũ đang dần dần được thay thế bằng các công nghệ hiện đại. Các thiết bị công nghệ tiên tiến với hệ thống điều khiển lập trình vi điều khiển, hệ thống tự động điều khiển, vi xử lý, PLC… các thiết bị điều khiển từ xa… đang được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp, các dây chuyền sản xuất. Trong nền sản xuất công nghiệp, đặc biệt là trong công nghiệp nhu cầu định lượng thành phần của các hỗn hợp là rất lớn. Trong thực tế, có rất nhiều thiết bị và phương pháp để định lượng thành phần các chất, nhưng để có một hệ thống điều khiển quá trình định lượng với giá cả thích hợp là rất cần thiết trong điều kiện Trong điều kiện hiện nay, việc kết hợp giữa thông tin là một giải pháp để tăng tính cạnh tranh của một sản phẩm công nghiệp đó là sản phẩm của cơ điện tử. Để tăng năng suất quá trình định lượng và khuấy trộn thì vấn đề áp dụng điều khiển tự động là không thể thiếu được. Thế nhưng vấn đề lựa chọn thiết bị cũng như phương pháp điều khiển sao cho đáp ứng được yêu cầu đặt ra đồng thời tăng năng suất của quá trình là một vấn đề phức tạp đòi hỏi người thiết kế am hiểu về cơ khí cũng như kiến thức về điều khiển tự động. Với nhu cầu trên, em được giao đề tài “Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo mô hình máy pha sơn tự động của trường Đại Học Sao Đỏ” để giúp cho các sinh viên hiểu rõ thêm về vấn đề này. Do điều kiện thời gian không cho phép nhóm chúng em khi làm luận án còn nhiều sai sót kính mong thầy cô bỏ qua. Để hoàn thành Luận án này chúng em đã được sự giúp đỡ và chỉ bảo tận tình từ các thầy cô trong bộ môn. Chúng em xin cảm ơn thầy giáo Mạc Văn Giang bằng kinh nghiệm và vốn kiến thức dầy giặn đã giúp chúng em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Một lần nữa, chúng em kính chúc các thầy cô trong khoa luôn luôn mạnh khỏe và công tác tốt. Em xin cảm ơn. SINH VIÊN THỰC HIỆN ĐỀ TÀI Vương Quốc Đức
  • 12. Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 1 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức Chương I. TỔNG QUAN VỀ MÁY PHA SƠN TỰ ĐỘNG 1.1. Khái quát chung về máy pha sơn tự động Hiện nay, đất nước bước vào thời kỳ công nghiệp hóa hiện đại hóa, để quá trình này phát triển chúng ta cần đầu tư vào các dây truyền sản xuất tự động hóa, nhằm mục đích giảm chi phí sản xuất, nâng cao năng suất lao động và cho ra các sản phẩm chất lượng cao. Một trong những phương án đầu tư vào tự động hóa là việc ứng dụng PLC vào các dây truyền sản xuất . Đối với những tính năng tiện ích của hệ thống PLC nên bộ điều khiển này đang được ứng dụng rất nhiều trong các lĩnh vực khác nhau. Một trong những ngành đang phát triển mạnh mẽ nhất hiện nay là ngành xây dựng, và việc ứng dụng công nghệ PLC vào ngành xây dựng là một việc làm sẽ mang lại hiệu quả cao và rất phù hợp, mà công đoạn chúng ta muốn nói ở đây là công nghệ pha chế sơn. Sơn là một trong những nguyên vật liệu chủ yếu trong ngành xây dựng, chủ yếu là sơn phủ bề mặt nhằm bảo vệ bề mặt đối tượng sử dụng đồng thời cũng là hình thức trang trí thẩm mỹ, chính vì vậy màu sắc của sơn là một yếu tố quan trọng hàng đầu. Đa số việc pha sơn hiện nay trên thị trường được thực hiện bằng phương pháp thủ công ( theo kinh nghiệp là chủ yếu ). Chính vì vậy độ chính xác không cao, sản phẩm sản xuất ra đôi khi không theo ý muốn, tỷ lệ phế phẩm nhiều, năng suất thấp, lãng phí sức lao động, thời gian, đầu tư kinh phí... Để loại bỏ những đặc điểm trên. Cũng như để tạo ra các sản phẩm theo ý muốn, chỉ một vài thao tác nhỏ và một cái “click” đơn giản bằng việc đưa bộ điều khiển PLC vào để thực hiện cụ thể là một dây chuyền sản xuất tự động: “ Hệ thống pha sơn tự động” 1.2. Công nghệ pha màu và các thành phần Thực tế không chỉ ở Việt Nam mà ngay trên thế giới, công nghệ pha màu tự động cũng đang rất phát triển, trong đó điển hình là công nghệ pha sơn PaintPro. 1.2.1. Công nghệ pha màu Công nghệ pha màu của PaintPro được phát triển dựa trên 4 nền tảng cơ bản, mang lại sự lựa chọn phong phú về màu sắc, với độ bền màu cao & chính xác.
  • 13. Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 2 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức Hình 1.1: Sơ đồ nguyên lý của hệ thống 1.2.2. Sơn gốc Được sản xuất theo công thức hiện đại, tiêu chuẩn quốc tế. Quy trình kiểm soát chất lượng chặt chẽ, đảm bảo tính ổn định về cường độ màu của sơn gốc. Thể tích thùng sơn đầy hơn, đảm bảo sau khi pha màu sát với thể tích đóng gói của bao bì. 1.2.3. Công thức màu Hơn 5,000 công thức màu được phát triển từ 14 chất tạo màu theo tiêu chuẩn quốc tế & sơn gốc của PaintPro. Chỉ sử dụng các chất tạo màu chuyên dùng cho ngoại thất, bền với tia cực tím nhằm đảm bảo tính bền màu cao. Công thức màu được kiểm tra tại phòng thí nghiệm với máy phân tích quang phổ X-Rite với dung sai nhỏ nhất Hình 1.2: Công thức màu
  • 14. Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 3 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức 1.3. Giới thiệu về một số loại máy pha sơn tự động hiện nay 1.3.1. Máy pha sơn do tập đoàn Idex, Hoa Kỳ chế tạo Đặc tính của máy: 888 màu sắc : Với bộ sưu tập 888 màu sơn đã được lựa chọn bởi các chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vự thiết kế, với nhiều phong cách. Màu sắc đẹp, bền màu: Hệ thống máy pha màu gốc colortrange của tập đoàn Dugussa ( Hoa Kỳ ) tạo màu sắc sơn luôn tươi tắn. Hệ thống Trung tâm Sơn pha màu tự động trên toàn quốc đáp ứng việc phân phối sơn nhanh đến người tiêu dùng. Hình 1.3: Máy pha sơn do tập đoàn Idex, Hoa Kỳ chế tạo 1.3.2. Máy pha sơn tự động Solite paint của Đức Máy dễ sử dụng, tiện lợi cho việc pha màu theo ý muốn. Máy sử dụng công nghệ tiên tiến nhất “ COROB - D200 (Ý) & HỆ MÀU EVONIK(ĐỨC)”. Đây là loại máy đạt độ chính xác cao, vận hành ổn định , dễ sử dụng. Hình 1.4: Máy pha sơn tự động Solite paint của Đức
  • 15. Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 4 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức 1.3.3. Hệ thống máy pha màu PaintPro Hệ thống máy pha màu PaintPro sử dụng các thiết bị có thương hiệu uy tín trên thị trường nhằm đảm bảo mang lại những màu sắc chính xác nhất. Máy pha màu của PaintPro có thể pha được 4 quạt màu phổ biến trên thị trường như NCS, Colour Solution, Ambiance và PaintPro’s Concert nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu về màu sắc cho người tiêu dùng. Hình 1.5: Hệ thống máy pha màu PaintPro 1.3.4. Máy pha màu Kyoto Việt- Nhật Mỗi hãng sơn có một phần mềm pha màu sơn riêng biệt và được nhà máy cài đặt sẵn tại các trung tâm pha màu. Khách hàng chọn màu sơn tùy thích theo hệ màu có sẵn của từng hãng sơn đã xây dựng. Nhân viên pha màu tại đại lý sẽ nhập mã sơn quý khách đã chọn lên phần mềm, phần mềm sẽ tự báo sơn gốc + lượng tinh màu tương ứng . Sau khi chọn đúng sơn gốc đưa vào đầu máy pha màu, chỉ cần bấm thao tác "pha màu" là lượng tinh màu tương ứng sẽ tự động được phun vào sơn gốc.
  • 16. Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 5 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức Hình 1.6: Máy pha màu Kyoto Việt- Nhật 1.4. Cơ sở lý thuyết về máy pha sơn tự động 1.4.1. Sơ đồ nguyên lý Sử dụng giao diện để người dùng dễ dàng nắm bắt về khối lượng và tỷ lệ theo các thành phần màu đẻ màu ra theo ý muốn. Sử dụng các bộ timer để tính thời gian trộn và xả sản phẩm thông qua vi điều khiển để tác động đóng mở các van cấp nguyên vật liệu, máy bơm và điều khiển động cơ khuấy trộn. Lập trình điều khiển bằng vi điều khiển. Vẽ giao diện về mô hình và bảng điều khiển để dễ dàng trong việc giám sát điều khiển Kết nối giữa giao diện và chương trình vi điều khiển thông qua MOBUS. Thi công mô hình và điều khiển mô hình hoàn toàn hoạt động. Hình 1.7: Sơ đồ khối của hệ thống 1.2.2. Nguyên lý làm việc Bật công tắc nguồn cho hệ thống hoạt động Giao Diện Máy Tính Nhập Dữ Liệu Các thiết bị Nhập Dữ Liệu Cơ Sở Dữ Liệu
  • 17. Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 6 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức Chọn sản phẩm và khối lượng cần sản xuất thông qua giao diện Vi điều khiển cho các van chứa nguyên vật liệu lần lượt mở ra theo thứ tự mà sản phẩm và khối lượng đã chọn Vi điều khiển kiểm tra khối lượng nguyên vật liệu đã đủ hay chưa, và lần lượt đóng lại các van chứa Sau đó vi điều khiển điều khiển cho động cơ trộn hoạt động trong 5 phút, để trộn tất cả các nguyên liệu đã có trong bồn lớn Sau khi trộn xong, hệ thống ngưng hoạt động ở chế độ chọn sản phẩm và khối lượng, và cứ thế hệ thống theo dây truyên khép kín. Kết luận: Công nghệ pha sơn đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra màu sắc của bề mặt sản phẩm, đã đem lại tính thẩm mỹ và làm tăng độ bền của sản phẩm. Máy pha sơn tự động là một yếu tố góp phần không nhỏ và việc tăng năng suất và chất lượng sơn pha màu. Máy pha sơn tự động SDU có ưu điểm là đã đáp ứng được yêu cầu của công thức màu, phù hợp trong sản xuất loạt vừa và nhỏ, kết cấu nhỏ gọn, nhẹ dễ di chuyển, thuận lợi cho việc vệ sinh, giá thành giẻ, bền và đảm bảo tính thẩm mỹ.
  • 18. Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 7 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức Chương II. THIẾT MÁY PHA SƠN TỰ ĐỘNG SDU 2.1. Sơ đồ nguyên lý của máy pha sơn tự động 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 1. Động cơ 6. Cánh khuấy 2. Khớp 7. Đường ống dẫn 3.Puly 8. Cảm biến lưu lượng 4. Dây đai 9. Khóa tự động 5. Trục 10. Thùng chứa sơ đã pha( thành phẩm) Hình 2.1. Sơ đồ nguyên lý của máy pha sơn tự động 2.2. Tính toán thiết kế kết cấu cơ khí máy 2.2.1. Chọn kích thước máy Kích thước bể trộn: 5L Chiều cao lớp nước: h = 130mm 2.2.2. Tính toán thiết bị khuấy trộn Nhu cầu năng lượng cho quá trình khuấy chậm: 2 . .P G V Trong đó: P - Nhu cầu năng lượng, W G - Gradient vận tốc trung bình, 1 s Lấy G = 80 1 s  - Độ nhớt động học N.s/ 2 m .  = 0,89 . 3 10 V - Thể tích bể chứa 3 m
  • 19. Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 8 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức 2 3 80 .0,89.10 .0,005 0,03P W   Giả sử hiệu suất truyền năng lượng vào nước là 80% Công suất của motor là 0,03 0,0375 0,8 W Động cơ cần thiết : 2 2 3 2 0,0375 0,04 . . 0,99 .1.0,96 lv ct ol kn d P P W       Chọn động cơ. 2mP W Chọn motor quay n = 116 v/p Bảng 1: Chọn cánh Turbine Loại cánh Chân vịt 3 lưỡi Turbine 2 cánh phẳng 0,32 3,15 Turbine 4 cánh phẳng 6,3 Turbine 6 cánh phẳng 6,3 Turbine 6 cánh cong 4,8 Chọn bể tạo bông cánh khuấy Turbine 2 cánh phẳng hệ số = 3,15 với số vòng quay n = 116 v/p. Đường kính cánh khuấy: 55 3 3 . 0,0375.9,81 0,09 . . 3,15.(116 / 60) .1300T P g D m K n p    2.2.3. Tính toán thiết kế bộ truyền đai răng 2 2 35. 1,9 1000.116 m   chọn 2m  Chiều rộng đai: . 6bb m  Chọn 1 20z  2 1. 1.20 20z u z   Khoảng cách trục min maxa a a 
  • 20. Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 9 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức 1min 2 max 1 2 0,5 ( ) 0,5.2.(20 20) 40 2 ( ) 2.2.(20 20) 160 a m z z a m z z           Chọn a=155mm. Chọn puly đai răng GT2 và dây đai GT2 2.2.4. Tính toán thiết kế trục Đường kính trục được xác định chỉ bằng momen xoắn theo công thức : 2 / 0,2[ ] 5,67d T mm mm  Chọn 6mm Trong đó: T- momen xoắn, Nmm 6 ( 9,55.10 / )T P N [ ]-Ứng suất xoắn cho phép, MPa, với vật liệu trục là thép CT5, thép 45, 40X, [ ] = 15…30 Mpa, Lấy giá trị số nhỏ đối với trục vào của hộp giảm tốc, trị số lớn – trục ra. 2.2.5. Phân tích ứng suất, biến dạng khung máy theo phương pháp phần tử hữu hạn - Các bước tiến hành phân tích + Gắn vật liệu + Chia lưới + Tạo các liên kết (giàng buộc giữa các thanh và với nền trong đó chuyển vị của bề mặt tiếp xúc với nền bằng 0) + Đặt tải trọng - Kết quả phân tích
  • 21. Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 10 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức Hình 2.2. Phân tích ứng suất Nhận xét:  maxσ = 9.061 MPA σ =25 MPA do đó khung đủ điều kiện bền Hình 2.3. Phân tích biến dạng Nhận xét:  max = 0.06535 mm = 0.5 mm   do đó khung đủ điều kiện cứng
  • 22. Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 11 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức Hình 2.4. Phân tích hệ số an toàn và tính ổn định của hệ thống Nhận xét: maxk = 15 2 do đó hệ thống khung đảm bảo an toàn, ổn định rất cao 2.2.6. Mô hình 3D của máy pha sơn tự động SDU Hình 2.5. Mô hình 3D kết cấu cơ khí của máy pha sơn tự động SDU
  • 23. Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 12 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức 2.2.7. Mô phỏng nguyên lý làm việc của máy Hình 2.6. Khởi tạo phần mềm Hình 2.7. Mở file
  • 24. Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 13 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức Hình 2.7. Vào module mô phỏng Hình 2.8. Chọn chế độ mô phỏng Studio
  • 25. Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 14 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức Hình 2.9. Ch ọn Camera t ạo h ư ớng nh ìn Hình 2.10. Chọn mặt chuẩn theo hướng nhìn
  • 26. Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 15 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức Hình 2.11. Chọn Camera 1 Hình 2.12. Chọn góc nhìn của Camera
  • 27. Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 16 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức Hình 2.13. Cài đặt thời gian xoay góc nhìn của Camera Hình 2.14. Chọn chế độ zoom gần, zoom xa Hình 2.15. Chọn thời gian tối đa mô phỏng
  • 28. Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 17 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức Hình 2.16. Chọn đối tượng mô phỏng Hình 2.17. Cài đặt thời gian và số vòng quay hoặc khoảng cách tịnh tiến của đối tượng mô phỏng
  • 29. Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 18 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức Hình 2.18. Render video, chọn kích thước khung hình và chọn Camera quay Hình 2.19. Chọn đường dẫn nơi lưu file video và bật chế độ “Preview: No render”
  • 30. Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 19 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức Hình 2.20. Chọn chế độ hiển thị của vật thể ở mức cao nhất Hình 2.21. Chọn chế độ đầy đủ khung hình
  • 31. Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 20 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức Hình 2.22. Quá trình render bắt đầu Bảng 2: Các đặc tính của máy pha sơn SDU TT Thông số đặc tính Giá trị Đơn vị đo 1 Kích thước khuôn khổ 400x500x1337,5 mm 2 Khối lượng ban đầu 20 kg 3 Khối lượng tối đa 40 kg 4 Công suất động cơ 2 W 5 Số vòng quay 116 Vg/ph 6 Công suất pha sơn 180 Lít/giờ 2.3. Chọn mạch điều khiển giới thiệu về vi điều khiển ARM STM32 2.3.1. Khái quát về vi điều khiển ARM STM32 Các thế hệ vi điều khiển ngày càng phát triển không ngừng nhằm đáp ứng các yêu cầu điều khiển, xử lý dữ liệu ngày càng lớn. Các vi điều khiển 8 bit rất phổ biến trong các ứng dụng điều khiển trong công nghiệp cũng như các sản phẩm dân dụng, các vi điều khiển 16 bit với khả năng đáp ứng cao hơn so với dòng vi điều khiển 8 bit, tuy nhiên với các yêu cầu điều khiển, khối lượng dữ liệu xử lý như hình ảnh trong các thiết bị điều khiển sinh học, các thiết bị giải trí như máy chụp ảnh kỹ thuật số, máy tính bảng, máy định vị dẫn đường, … thì các vi điều khiển 8 bit và 16 bit sẽ không đáp ứng được do không đủ không gian bộ nhớ để chứa dữ liệu, không đủ nhanh để xử lý dữ liệu, … để đáp ứng được các yêu cầu đó thì các thế hệ vi điều khiển 32 bit đã ra đời, dòng vi điều khiển phổ biến nhất là ARM.
  • 32. Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 21 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức 2.3.2. Đặc điểm của STM32 ST đã đưa ra thị trường 4 dòng vi điều khiển dựa trên ARM7 và ARM9, nhưng STM32 là một bước tiến quan trọng trên đường cong chi phí và hiệu suất (price/performance), giá chỉ gần 1 Euro với số lượng lớn, STM32 là sự thách thức thật sự với các vi điều khiển 8 và 16-bit truyền thống. STM32 đầu tiên gồm 14 biến thể khác nhau, được phân thành hai nhóm: dòng Performance có tần số hoạt động của CPU lên tới 72Mhz và dòng Access có tần số hoạt động lên tới 36Mhz. Các biến thể STM32 trong hai nhóm này tương thích hoàn toàn về cách bố trí chân (pin) và phần mềm, đồng thời kích thước bộ nhớ FLASH ROM có thể lên tới 128K và 20K SRAM. Hình 2.6. Sơ đồ khối của bộ vi điều khiển STM32 2.3.3. Bộ xử lý và đơn vị xử lý trung tâm CORTEX Trong suốt phần còn lại của tài liệu này, các thuật ngữ bộ xử lí Cortex (Cortex processor) và đơn vị xử lí trung tâm Cortex (Cortex CPU) sẽ được sử dụng để phân biệt giữa nhúng lõi Cortex hoàn chỉnh và bộ xử lí trung tâm RISC nội (internal RISC CPU). Trong phần tiếp theo ta sẽ xem xét các đặc điểm chính của đơn vị xử lí trung tâm Cortex, tiếp theo là hệ thống thiết bị ngoại vi bên trong bộ xử lý Cortex. Trung tâm của bộ xử lý Cortex là một CPU RISC 32-bit. CPU này có một phiên bản được đơn giản hóa từ mô hình lập trình (programmer’s model) của ARM7/9, nhưng có một tập lệnh phong phú hơn với sự hỗ trợ tốt cho các phép toán số nguyên, khả năng thao tác với bit tốt hơn và khả năng đáp ứng thời gian thực tốt hơn. CPU Cortex có thể thực thi hầu hết các lệnh trong một chu kì đơn. Giống như CPU của ARM7 và ARM9, việc thực thi này đạt được với một đường ống ba tầng. Tuy nhiên Cortex-M3 khả năng dự đoán việc rẽ nhánh để giảm thiểu số lần làm rỗng (flush) đường ống. 2.3.4. Mô hình lập trình CPU Cortex là bộ xử lý dựa trên kiến trúc RISC, do đó hỗ trợ kiến trúc nạp và lưu trữ (load and store architecture). Để thực hiện lệnh xử lý dữ liệu, các toán hạng
  • 33. Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 22 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức phải được nạp vào một tập thanh ghi trung tâm, các phép tính dữ liệu phải được thực hiện trên các thanh ghi này và kết quả sau đó được lưu lại trong bộ nhớ. Hình 2.7. Mô hình lập trình 2.3.5. Các chế độ hoạt động - Bộ vi xử lý Cortex được thiết kế với mục tiêu giảm số bóng bán dẫn, nhanh chóng và dễ sử dụng lõi vi điều khiển, nó có được thiết kế để hỗ trợ việc sử dụng hệ điều hành thực hành thời gian. Bộ xử lý Cortex có hai chế độ hoạt động: chế độ Thread và chế độ Handler. - Cấu trúc chương trình điều khiển: Word address = 0x40010C0C Peripheral bit band base = 0x40000000 Peripheral bit band Alias base = 0x42000000 Byte offset from bit band base = 0x40010c0c – 0x40000000= 10c0c Bit word offset = (0x10c0c x 0x20) +(8x4) = 0x2181A0 Bit Alias address = 0x42000000 + 0x2181A0= 0x422181A0 Bây giờ chúng ta có thể tạo ra một con trỏ đến địa chỉ này bằng cách sử dụng các dòng lệnh C như sau : #define PB8(*((volatile unsigned long*)0x422181A0)) // Port B bit 8 Con trỏnày có thể được sử dụng để thiết lập và xoá các bit của cổng I/O này: PB8= 1; // led on Mã trên được biên dịch ra ngôn ngữa ssembly như sau: MOVS r0,#0x01 LDR r1,[pc,#104] STR r0,[r1,#0x00] Tắt LED: PB8= 0; // led off Tạo ra mã assembly sau đây: MOVS r0,#0x00
  • 34. Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 23 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức LDR r1,[pc,#88] STR r0,[r1,#0x00] Cả hai thao tác thiết lập và xoá mất ba lệnh 16-bit và với STM32 chạy ở tần số72 MHz các lệnh này được thực hiện trong 80nsec. Bất kỳ một word trong khu vực bit band của thiết bị ngoại vi và SRAM có thể được định địa chỉtrực tiếp toàn word (word-wide), vì vậy có thểthực hiện việc thiết lập và xoá bằng cách sử dụng phương pháp truyền thống với các lệnh AND và OR: GPIOB→ODR |= 0x00000100; //LED on LDR r0,[pc,#68] ADDS r0,r0,#0x08 LDR r0,[r0,#0x00] ORR r0,r0,#0x100 LDR r1,[pc,#64] STR r0,[r1,#0xC0C] GPIOB→ODR &= !0x00000100; //LED off LDR r0,[pc,#40] ADDS r0,r0,#0x08 LDR r0,[r0,#0x00] MOVS r0,#0x00 LDR r1,[pc,#40] STR r0,[r1,#0xC0C] Kết luận: Từ sơ đồ nguyên lý của máy đã tính toán thiết kế và kiểm nghiệm bền kết cấu cơ khí của máy, chọn mạch điều khiển cho máy, lập chương trình điều khiển, đưa ra mô hình 3D của sản phẩm làm cơ sở cho việc gia công, chế tạo, lắp ráp.
  • 35. Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 24 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức Chương III. LẮP RÁP KẾT CẤU CƠ KHÍ 3.1. Đặc điểm công nghệ của tiến trình lắp ráp kết cấu cơ khí Kết cấu máy pha sơn tự động SDU được chế tạo từ thép hộp 25x25, vật liệu SUS 304 trong quá trình lắp ráp phải đảm bảo độ song song và vuông góc giữa các thanh, nguyên công thực hiện chính là hàn, đồ gá sử dụng là ke vuông Quá trình lắp ráp được thực hiện theo hình thức phân tán dung sai, tránh hiện tượng dung sai của khâu khép vượt quá giới hạn cho phép Thiết bị: Máy hàn Tig(OTC 300P), Cường độ dòng 142A, đường kính dây 1.2 mm và 0.8 mm 3.2. Tiến trình lắp ráp kết cấu cơ khí TT Tên bước công nghệ Hình vẽ 1 Hàn khung trước 2 Hàn khung sau
  • 36. Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 25 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức TT Tên bước công nghệ Hình vẽ 3 Hàn ghép khung trước và sau 4 Dựng cột đỡ khung trên
  • 37. Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 26 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức TT Tên bước công nghệ Hình vẽ 5 Hàn thanh nan đỡ thùng sơn 6 Hàn khung đỡ thùng đựng thành phẩm 7 Ghép khung nan đỡ với khung hộp chính. 8 Hàn khung trên
  • 38. Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 27 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức TT Tên bước công nghệ Hình vẽ 9 Hàn 4 trụ cho khung trên 10 Hàn giá đỡ gối ổ lăn 11 Hàn giá đỡ ổ lăn và động cơ 12 Hàn giá đỡ ổ lăn và động cơ vào khung trên
  • 39. Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 28 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức TT Tên bước công nghệ Hình vẽ 13 Lắp gối đỡ và trục 14 Lắp cánh khuấy
  • 40. Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 29 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức TT Tên bước công nghệ Hình vẽ 15 Lắp khung trên vào khung chính 16 Hàn tấm định vị thùng sơn 17 Hàn khung hộp điện 18 Hàn cửa hộp điện
  • 41. Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 30 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức TT Tên bước công nghệ Hình vẽ 19 Bước 19: Lắp tấm chắn cửa hộp điện 20 Lắp tấm chắn khung hộp điện 21 Lắp cửa vào hộp điện
  • 42. Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 31 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức TT Tên bước công nghệ Hình vẽ 22 Hàn hộp điện vào khung chính 23 Hàn giá đỡ động cơ
  • 43. Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 32 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức TT Tên bước công nghệ Hình vẽ 24 Lắp puly, dây đai, khớp nối, động cơ 25 Hàn bảng điều khiển vào khung 26 Lắp đường ống dẫn sơn và dung môi
  • 44. Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 33 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức TT Tên bước công nghệ Hình vẽ 27 Hàn tấm định vị lọ đựng thành phẩm Kết luận: Việc lắp ráp kết cấu cơ khí có vai trò rất quan trọng trong việc đảm bảo độ chính xác của máy, khả năng chịu rung động, tính thẩm mỹ và đảm bảo mức độ biến dạng của chi tiết trong quá trình hàn, quá trình lắp ráp sử dụng phương án phân tán dung sai(lắp theo cụm) và là yêu cầu kỹ thuật bắt buộc.
  • 45. Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 34 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức Chương IV. XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH GIA CÔNG CHI TIẾT GỐI ĐỠ 4.1. Phân tích chức năng chi tiết và chọn đường lối công nghệ 4.1.1. Phân tích chức năng của chi tiết Hình 4.1. Bản vẽ chi tiết Chi tiết có chức năng đỡ trục khuấy, mặt lỗ Φ17 có yêu cầu kỹ thuật quan trọng nhất vì lắp ghép với vòng ngoài của ổ lăn, yêu cầu kỹ thuật quan trọng là dung sai độ vuông góc giữa mặt đầu và đường tâm lỗΦ17 4.4.2. Chọn phôi và đường lối công nghệ - Chọn phôi hộp: 52x52x16 - Chi tiết thuộc dạng hộp cơ bản, với số lượng 01 chi tiết thuộc dạng sản xuất loạt nhỏ, gia công với hình thức tập chung nguyên công, chọn mặt A làm chuẩn tinh thống nhất gia công tất cả các mặt (trừ mặt chuẩn A)
  • 46. Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 35 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức 4.2. Tiến trình công nghệ Bảng 3: Tiến trình công nghệ gia công chi tiết gối đỡ NC BƯỚC BƯỚC CÔNG NGHỆ I 1 PHAY MẶT ĐẦU TRÊN Máy: VMC 0641 Dụng cụ cắt: dao phay mặt đầu 40 Chế độ cắt: tinh th t =0.2mm, t =0.8mm , S=0.2mm/vg, n=1000v/ph Đồ gá: Êto Dụng cụ đo: Thước cặp điện tử mitutoyo 1/100 2 PHAY CONTOUR Máy: VMC 0641 Dụng cụ cắt: dao phay ngón 6 Chế độ cắt: tinh th t =0.2mm, t =0.6mm , S=0.2mm/vg, n=1500v/ph Đồ gá: Êto Dụng cụ đo: Thước cặp điện tử mitutoyo 1/100 4 PHAY LỖ 8 Máy: VMC 0641 Dụng cụ cắt: dao phay ngón 6 Chế độ cắt: tinh th t =0.15mm, t =0.3mm, s=0.15mm/vg, n=2500vg/ph Đồ gá: Êto Dụng cụ đo: Thước cặp điện tử mitutoyo 1/100 5 PHAY LỖ 17 Máy: VMC 0641 Dụng cụ cắt: dao phay ngón 6 Chế độ cắt:
  • 47. Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 36 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức NC BƯỚC BƯỚC CÔNG NGHỆ tinh th t =0.15mm, t =0.3mm, s=0.15mm/vg, n=2500vg/ph Đồ gá: Êto Dụng cụ đo: Thước cặp điện tử mitutoyo 1/100 Máy đo nhám: Mitutoyo 8640 I 6 PHAY 4 LỖ 3 Máy: VMC 0641 Dụng cụ cắt: dao phay ngón 2 Chế độ cắt: t=0.1, s=0.15mm/vg, n=3000vg/ph Đồ gá: Êto Dụng cụ đo: Thước cặp điện tử mitutoyo 1/100 II PHAY MẶT ĐẦU DƯỚI Máy: VMC 0641 Dụng cụ cắt: dao phay mặt đầu 40 Chế độ cắt: tinh th t =0.2mm, t =0.8mm , S=0.2mm/vg, n=1000v/ph Đồ gá: Êto Dụng cụ đo: Thước cặp điện tử mitutoyo 1/100 4.4. Lập chương trình gia công trên phần mềm MasterCam 2018 4.4.1. Tổng quan về phần mềm MasterCam 2018 Thành lập tại Massachusetts năm 1983,của hãng CNC Software, Inc. là một trong những nhà phát triển phần mềm (CAD/CAM) lâu đời nhất. Họ là những công ty đầu tiên giới thiệu phần mềm CAD/CAM cho cả người thiết kế và gia công.. Mastercam, là phần mềm 2D CAM chính với các công cụ CAD giúp người lập trình thiết kế các chi tiết ảo trên màn hình máy tính, và hỗ trợ máy CNC để gia công các chi tiết đó. Từ đây Mastercam phát triển vượt bậc và trở thành gói CAD/CAM được sử dụng nhiều nhất trên thế giới. CNC Software, Inc. hiện nay được đặt ở Tolland, Connecticut.
  • 48. Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 37 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức Các thiết lập đường chạy dao hoàn chỉnh của Mastercam bao gồm contour, drill, pocketing, face, peel mill, engraving, surface high speed, advanced multiaxis, và nhiều tính năng khác giúp người vận hành có thể cắt chi tiết một cách nhanh và chính xác. Người dùng Mastercam có thể tạo và cắt các chi tiết thông qua nhiều hệ điều hành và loại máy CNC, hoặc họ có thể dùng các công cụ cao cấp của Mastercam để tạo ra các ứng dụng tùy chỉnh. Mastercam cũng có tính linh hoạt thông qua các ứng dụng của bên thứ 3 và gọi là C-hooks, dùng cho các máy chuyên biệt và các ứng dụng riêng. Mastercam là tên kết hợp giữa master (chuyên gia) và cam là lập trình gia công. Mastercam product level Với phiên bản Mastercam ra đới tháng 4/2017 là Mastercam 2018 , đây là ứng dụng hoàn chỉnh trên hệ Windows với những tính năng ưu việt sau: - Khả năng lập trình đến 4-axis, và 5-axis - Hỗ trợ dựng 3D ngay trong môi trường MasterCam: Dựng khối, Surface, tách khuôn... - Có ngôn ngữ lập trình Gcode tương thích rất cao với máy CNC hệ điều hành Fanuc( chiếm tới 70% số lượng máy CNC tại việt Nam) 4.4.2. Trình tự chung khi lập trình trên MasterCam 2018 - Dựng biên dạng hoặc 3D chi tiết, thiết lập điểm gốc - Chọn máy gia công - Chọn kiểu gia công - Chọn dụng cụ - Đặt chế độ cắt - Đặt thông số vị trí - Bật chế độ tưới nguội - Xuất đường chạy dao - Xuất, sửa mã lệnh Gcode 4.4.2. Lập trình gia công chi tiết trên phần mềm MasterCam 2018 a. Dựng mô hình 3D của chi tiết
  • 49. Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 38 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức Hình 4.2. Mô hình 3D của chi tiết và thiết lập điểm gốc b. Chọn máy gia công Hình 4.3. Chọn máy gia công(Milling), thiết lập phôi c. Chọn kiểu gia công
  • 50. Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 39 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức Hình 4.4. Chọn kiểu gia công d. Chọn dụng cụ cắt
  • 51. Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 40 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức Hình 4.5. Chọn dụng cụ cắt e. Thiết lập chế độ cắt Hình 4.6. Thiết lập chế độ cắt f. Đặt thông số vị trí
  • 52. Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 41 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức Hình 4.7. Thiết lập thông số vị trí g. Bật chế độ tưới nguội Hình 4.8. Bật chế độ tưới nguội h. Xuất đường chạy dao
  • 53. Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 42 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức Hình 4.9. Xuất đường chạy dao n. Xuất, sửa mã lệnh Gcode Hình 4.10. Xuất, sửa mã lệnh Gcode 4.4.3. Mô phỏng gia công trên SS-CNC Mô phỏng gia công là quá trình gia công một chi tiết máy trong môi trường ảo, thông qua đây thấy được các lỗi thường gặp của quá trình gia công thực tế . Thao tác thực hiện trên phần mềm mô phỏng như SSCNC gần giống như khi vận hành trên máy thực tế. SSCNC là một trong những phần mềm mô phỏng CNC trực quan, sinh động nhất.
  • 54. Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 43 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức Ngoài chức năng mô phỏng đường chạy dao thì việc nhà sản xuất mô phỏng bảng vận hành điều khiển rất gần với thực tế gia công cũng là một yếu tố hay giúp người học nhanh chóng tiếp cận thực tế ngay từ khi học - Kiểm soát năng suất gia công thông qua chức năng dự báo thời gian gia công. - Kiểm tra mã lệnh Gcode sau khi lập trình có tương thích với hệ điều hành hay không để đưa ra phương án sửa (Sửa bằng tay hoặc sử dụng phần mềm Cimco edit) - Kiểm tra va chạm giữa dao và phôi. - Nhược điểm: Chỉ áp dụng cho máy Phay và Tiện CNC Hình 4.11. Giao diện ban đầu trên phần mềm SSCNC Nội dung thực hiện mô phỏng trên phần mềm SSCNC như sau: 1. EMG: Mở nguồn điện: 2. Rrogram Protection: Mở khóa chương trình: 3. Workpiecc setting/Stock size and WCS: Thiết lập kích thước phôi và dao 4. Workpiecc setting/ Workpiecc Clamp: Kiểu kẹp phôi 5. Workpiecc setting/ Workpiecc Location: Chỉnh vị trí đồ gá 6. Workpiecc setting/ Select probe: Chọn kiểu đầu dò 7. Workpiecc setting/ Select Edge-Finder: Đưa đầu dò vào trục chính 8. Workpiecc setting/ Unmunt-Finder: Tháo đầu dò khỏi trục chính 9. Workpiecc setting/ Select Z Axis Gauge(100mm): Lắp cữ xo dao dài 100mm theo trục z 10. Workpiecc setting/ Unmunt Z Axis Gauge: Tháo cữ xo dao 11. Workpiecc setting/ Adjust Coolant: Chỉnh vị trí vòi phun dung dịch làm mát
  • 55. Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 44 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức 12. Workpiecc setting/ Rapid Position: Tự động xo dao( chỉ dùng cho các máy có chức năng tự động xo dao, thường dùng đầu dò hoặc dùng trực tiếp dao để xét gốc phôi) 13. Tool Management: Quản lý dụng cụ cắt - Add: thêm dụng cụ mới - Delete: xóa dụng cụ (tháo dụng cụ) - Edit: Sửa thông số dụng cụ - Save: ghi dữ liệu - Add Into Magazine: Đưa dụng cụ vào đài gá dao( có thể kéo thả) - Mount Tool: Đưa dụng cụ vào trục chính và ngược lại - Unmount Tool: Xóa dụng cụ khỏi bộ nhớ (Thực tế trên máy không thể sử dụng lệnh Mount Tool được mà phải sử dụng lệnh: MDI/Pro/MDI(nút mềm)/M6T1;(EOB)/Insert/Cycle start, (trước đó đưa máy về gốc REF/x,y,x) 14. Gọi, xóa, thêm chương trình đã có trong bộ nhớ máy và có chức năng lưu lại - Edit/Pro/Dir/Tên chương trình/Insert: Thêm chương trình vào bộ nhớ máy - Edit/Pro/Dir/Tên chương trình/Delete: Xóa chương trình vào bộ nhớ máy - Edit/Pro/Dir/Tên chương trình/ O SHR: Gọi chương trình. (Chú ý: Tên chương trình gia công không được trùng với chương trình đã có sẵn trong phần mềm có thể chọn từ O0000-O9999. Chức năng MDI cơ bản giống EDIT nhưng không có chức năng lưu lại sau khi thực hiện lệnh) 15. Gọi chương trình gia công đã lập trình sẵn - Đối với chương trình được lập trình bởi các phần mềm khác MasterCam thường không tương thích với SSCNC theo hệ điều hành Fanuc do đó phải dung Cimco Edit để sửa mã Gcode - Cách thực hiện như sau: Edit/Prog/OPRT/Read/Exec (máy chuẩn bị nhận chương trình) + Từ Cimco Edit: Chọn Send nếu chương trình đang mở trên Cimco Edit. Chọn Send File nếu chương trình không được mở trên Cimco Edit Chú ý: Cài đặt thông số cổng truyền trên Cimco Edit, đầu ra của máy và đầu vào của máy CNC phải như nhau. 16. Xét gốc phôi - Lắp Edge-Finder lên trục chính. - Bật động cơ trục chính quay: - Di chuyển nhanh: JOG/Rapid Traverse/x, y, z/+, - - Di chuyển chậm: INC/X1, X10, X100, X100/Rapid Traverse/x, y, z/+, - - Đặt gốc phôi: EDIT/Prog/Work/G54….G90/X0; Y0; Z0/Measur 17. Xét dao EDIT/Prog/OFFSET/Đưa tất cả về 0/Input
  • 56. Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 45 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức Hình 4.12. Mô phỏng gia công chi tiết gối đỡ trên SSCNC 4.5. Gia công chi tiết trên trung tâm gia công VMC 0641 4.5.1. Truyền chương trình gia công a. Khai báo cấu hình máy và dụng cụ cắt - Khai báo thông số khi đổ chương trình vào máy: 4800 và 7/E/2 Trong bảng OfSet: PARAMETER WRITE = 0 TV CHECK = 0 PUNCH CODE = 1 INPUT UNIT = 0 I/O CHANNEL = 0 (0,1: dùng cáp; 4: dùng thẻ; 7: dùng USB) SEQUENCE NO. = 0 TAPE FORMAT = 0 SEQUENCE STOP = 9999 SEQUENCE STOP = 2000 MIRROR IMAGE X = 0 MIRROR IMAGE Y = 0 MIRROR IMAGE Z = 0
  • 57. Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 46 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức PARTS TOTAL = 722 PARTS REQUIRED = 722 PARTS COUNT = 722 - Khai báo dụng cụ cắt VD: Khai báo từ dao số 1 đến số 3 B1. Khai báo T01 ở G54(hoặc G55, G56…G59) B2. Khai báo T02: Chỉ cần khai báo theo Z B3. Chạm dao T02 vào mặt trên của phôi B4. Lấy tọa độ Z(T02) ở Machine – Zt01(G54, G55…) H2 = Z(T02) ở Machine – Zt01(G54, G55…) = A B5. Vào bảng Ofset nhập giá trị A vào GEOM (H) tại vị trí của dao T02(002) Chú ý: Nhập cả dấu của giá trị A Khai báo T03 cũng tương tự: H3 = Z(T03) ở Machine – Zt01(G54, G55…) = B b. Phương thức truyền - Dùng cổng giao tiếp RS232 - Đưa máy CNC về trạng thái chờ nhận chương trình Hình 4.13. Góc màn hình trung tâm gia công đứng VMC ở trạng thái chờ nhận chương trình - Cài đặt cổng giao tiếp của phần mềm Cimco edit
  • 58. Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 47 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức Hình 4.14. Lựa chọn thông số truyền chương trình sang VMC0641 - Đồng bộ thông số đầu ra của máy tính với Cimco edit Hình 4.15. Lựa chọn thông số đầu ra máy tính - Đồng bộ thông số đầu vào máy CNC với thông số đầu ra máy tính. Cài đặt cấu hình máy CNC: (MDI/OFFSETSETTING/SETTING/0,1,4,7/INPUT)
  • 59. Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 48 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức Hình 4.16. Cài đặt cấu hình máy CNC - Chuyển chương trình: dạng Text hoặc dạng file Hình 4.17. Truyền trực tiếp chương trình gia công vào máy CNC
  • 60. Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 49 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức KẾT LUẬN Công nghệ CAD/CAM-CNC ngày càng đóng vai trò quan trọng đối với lĩnh vực chế tạo máy, chế tạo ra các chi tiết có độ chính xác cao, giảm sức lao động của con người Nội dung chương đã ứng dụng kỹ thuật lập trình CAD/CAM lập chương trình gia công chi tiết gối đỡ trên máy pha sơn tự động SDU sau đó truyền chương trình gia công lên trung tâm VMC 0641 đã gia công được chi tiết đảm bảo yêu cầu kỹ thuật khi làm việc. Máy pha sơn tự động là tập hợp của quá trình tính toán, phân tích, thiết kế kết cấu cơ khí, lựa chọn hệ thống điều khiển với các công cụ phần mềm hỗ trợ hiện đại. Hiện tại máy đã được chế tạo hoàn chỉnh và đã thực nghiệm tại xưởng thực hành thực nghiệm khoa cơ khí trường Đại học Sao Đỏ, máy đang làm việc ổn định, đảm bảo công suất, tính thẩm mỹ, công nghệ theo yêu cầu.
  • 61. Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 50 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]- Đặng Văn Nghìn (2001), Phạm Ngọc Tuấn (2001), Các phương pháp gia công kim loại, Nhà xuất bản đại học quốc gia TP. Hồ Chí Minh. [2]- Assist Prof.Dr.Rifat Gurcan Ozdemir(2005), Advanced Manufacturing System Fall [3]- Kalpakjian, Schmid(2001), Manufacturing Engineering and Technology, Prentice hall [4]- T.S Trần Duy Hưng (2005) ), MasterCam, NXB Khoa học Kỹ thuật. [5]- Trung tâm Việt Đức, Kỹ thuật lập trình phay CNC phần II, Bộ môn Cơ khí trường đại học sư phạm Hưng Yên. [6]- Kỹ thuật lập trình robot công nghiệp, Trường đại học Sao Đỏ (2012)
  • 62. Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 51 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức PHỤ LỤC 1. BẢNG TRA CHẾ ĐỘ CẮT
  • 63. Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 52 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức Với mỗi loại dao xác định trước d và z. Từ dạng gia công (thô, tinh) và vật liệu gia công tra được Vc và fz từ đó tính ra n.
  • 64. Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 53 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức 2. CHƯƠNG TRÌNH GIA CÔNG CHI TIẾT GỐI ĐỠ % O1231 ( T1 | | H1 ) ( T2 | | H2 ) ( T3 | | H3 ) N100 G21 N102 G0 G17 G40 G49 G80 G90 N104 T1 M6 N106 G0 G90 G54 X-68. Y23.998 A0. S1000 M3 N108 G43 H1 Z50. M8 N110 Z10. N112 G1 Z.85 F.5 N114 X48. F.2 N116 Y7.999 N118 X-48. N120 Y-7.999 N122 X48. N124 Y-23.998 N126 X-68. N128 G0 Z25. N130 Y23.998 N132 Z10. N134 G1 Z.2 F.5 N136 X48. F.2 N138 Y7.999 N140 X-48. N142 Y-7.999 N144 X48. N146 Y-23.998 N148 X-68. N150 G0 Z25.
  • 65. Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 54 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức N152 Y23.998 N154 Z10. N156 G1 Z0. F.5 N158 X48. F.2 N160 Y7.999 N162 X-48. N164 Y-7.999 N166 X48. N168 Y-23.998 N170 X-68. N172 G0 Z50. N174 M5 N176 G91 G28 Z0. M9 N178 A0. N180 M01 N182 T2 M6 N184 G0 G90 G54 X-39. Y-6. A0. S1500 M3 N186 G43 H2 Z50. M8 N188 Z10. N190 G1 Z-.383 F0. N192 X-33. F.2 N194 G3 X-27. Y0. I0. J6. N196 G1 Y24. N198 G2 X-24. Y27. I3. J0. N200 G1 X24. N202 G2 X27. Y24. I0. J-3. N204 G1 Y-24. N206 G2 X24. Y-27. I-3. J0. N208 G1 X-24. N210 G2 X-27. Y-24. I0. J3. N212 G1 Y0. N214 G3 X-33. Y6. I-6. J0. N216 G1 X-39.
  • 66. Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 55 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức N218 G0 Z25. N220 Y-6. N222 Z10. N224 G1 Z-.965 F0. N226 X-33. F.2 N228 G3 X-27. Y0. I0. J6. N230 G1 Y24. N232 G2 X-24. Y27. I3. J0. N234 G1 X24. N236 G2 X27. Y24. I0. J-3. N238 G1 Y-24. N240 G2 X24. Y-27. I-3. J0. N242 G1 X-24. N244 G2 X-27. Y-24. I0. J3. N246 G1 Y0. N248 G3 X-33. Y6. I-6. J0. N250 G1 X-39. N252 G0 Z25. N254 Y-6. N256 Z10. N258 G1 Z-1.548 F0. N260 X-33. F.2 N262 G3 X-27. Y0. I0. J6. N264 G1 Y24. N266 G2 X-24. Y27. I3. J0. N268 G1 X24. N270 G2 X27. Y24. I0. J-3. N272 G1 Y-24. N274 G2 X24. Y-27. I-3. J0. N276 G1 X-24. N278 G2 X-27. Y-24. I0. J3. N280 G1 Y0. N282 G3 X-33. Y6. I-6. J0.
  • 67. Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 56 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức N284 G1 X-39. N286 G0 Z25. N288 Y-6. N290 Z10. N292 G1 Z-2.13 F0. N294 X-33. F.2 N296 G3 X-27. Y0. I0. J6. N298 G1 Y24. N300 G2 X-24. Y27. I3. J0. N302 G1 X24. N304 G2 X27. Y24. I0. J-3. N306 G1 Y-24. N308 G2 X24. Y-27. I-3. J0. N310 G1 X-24. N312 G2 X-27. Y-24. I0. J3. N314 G1 Y0. N316 G3 X-33. Y6. I-6. J0. N318 G1 X-39. N320 G0 Z25. N322 Y-6. N324 Z10. N326 G1 Z-2.713 F0. N328 X-33. F.2 N330 G3 X-27. Y0. I0. J6. N332 G1 Y24. N334 G2 X-24. Y27. I3. J0. N336 G1 X24. N338 G2 X27. Y24. I0. J-3. N340 G1 Y-24. N342 G2 X24. Y-27. I-3. J0. N344 G1 X-24. N346 G2 X-27. Y-24. I0. J3. N348 G1 Y0.
  • 68. Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 57 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức ...................................................... ...................................................... ...................................................... N7302 G3 X14. Y-13.5 I-.5 J0. F.1 N7304 X13.5 Y-14. I0. J-.5 N7306 X14. Y-14.5 I.5 J0. N7308 X14.5 Y-14. I0. J.5 N7310 G1 Z-11.6 F0. N7312 G3 X14. Y-13.5 I-.5 J0. F.1 N7314 X13.5 Y-14. I0. J-.5 N7316 X14. Y-14.5 I.5 J0. N7318 X14.5 Y-14. I0. J.5 N7320 G1 Z-11.7 F0. N7322 G3 X14. Y-13.5 I-.5 J0. F.1 N7324 X13.5 Y-14. I0. J-.5 N7326 X14. Y-14.5 I.5 J0. N7328 X14.5 Y-14. I0. J.5 N7330 G1 Z-11.8 F0. N7332 G3 X14. Y-13.5 I-.5 J0. F.1 N7334 X13.5 Y-14. I0. J-.5 N7336 X14. Y-14.5 I.5 J0. N7338 X14.5 Y-14. I0. J.5 N7340 G1 Z-11.9 F0. N7342 G3 X14. Y-13.5 I-.5 J0. F.1 N7344 X13.5 Y-14. I0. J-.5 N7346 X14. Y-14.5 I.5 J0. N7348 X14.5 Y-14. I0. J.5 N7350 G1 Z-12. F0. N7352 G3 X14. Y-13.5 I-.5 J0. F.1 N7354 X13.5 Y-14. I0. J-.5 N7356 X14. Y-14.5 I.5 J0. N7358 X14.5 Y-14. I0. J.5
  • 69. Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 58 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức N7360 G1 Z-12.1 F0. N7362 G3 X14. Y-13.5 I-.5 J0. F.1 N7364 X13.5 Y-14. I0. J-.5 N7366 X14. Y-14.5 I.5 J0. N7368 X14.5 Y-14. I0. J.5 N7370 G1 Z-12.2 F0. N7372 G3 X14. Y-13.5 I-.5 J0. F.1 N7374 X13.5 Y-14. I0. J-.5 N7376 X14. Y-14.5 I.5 J0. N7378 X14.5 Y-14. I0. J.5 N7380 G1 Z-12.3 F0. N7382 G3 X14. Y-13.5 I-.5 J0. F.1 N7384 X13.5 Y-14. I0. J-.5 N7386 X14. Y-14.5 I.5 J0. N7388 X14.5 Y-14. I0. J.5 N7390 G1 Z-12.4 F0. N7392 G3 X14. Y-13.5 I-.5 J0. F.1 N7394 X13.5 Y-14. I0. J-.5 N7396 X14. Y-14.5 I.5 J0. N7398 X14.5 Y-14. I0. J.5 N7400 G1 Z-12.5 F0. N7402 G3 X14. Y-13.5 I-.5 J0. F.1 N7404 X13.5 Y-14. I0. J-.5 N7406 X14. Y-14.5 I.5 J0. N7408 X14.5 Y-14. I0. J.5 N7410 G1 Z-12.6 F0. N7412 G3 X14. Y-13.5 I-.5 J0. F.1 N7414 X13.5 Y-14. I0. J-.5 N7416 X14. Y-14.5 I.5 J0. N7418 X14.5 Y-14. I0. J.5 N7420 G1 Z-12.7 F0. N7422 G3 X14. Y-13.5 I-.5 J0. F.1 N7424 X13.5 Y-14. I0. J-.5
  • 70. Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 59 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức N7426 X14. Y-14.5 I.5 J0. N7428 X14.5 Y-14. I0. J.5 N7430 G1 Z-12.8 F0. N7432 G3 X14. Y-13.5 I-.5 J0. F.1 N7434 X13.5 Y-14. I0. J-.5 N7436 X14. Y-14.5 I.5 J0. N7438 X14.5 Y-14. I0. J.5 N7440 G1 Z-12.9 F0. N7442 G3 X14. Y-13.5 I-.5 J0. F.1 N7444 X13.5 Y-14. I0. J-.5 N7446 X14. Y-14.5 I.5 J0. N7448 X14.5 Y-14. I0. J.5 N7450 G1 Z-13. F0. N7452 G3 X14. Y-13.5 I-.5 J0. F.1 N7454 X13.5 Y-14. I0. J-.5 N7456 X14. Y-14.5 I.5 J0. N7458 X14.5 Y-14. I0. J.5 N7460 G1 Z-13.1 F0. N7462 G3 X14. Y-13.5 I-.5 J0. F.1 N7464 X13.5 Y-14. I0. J-.5 N7466 X14. Y-14.5 I.5 J0. N7468 X14.5 Y-14. I0. J.5 N7470 G1 Z-13.2 F0. N7472 G3 X14. Y-13.5 I-.5 J0. F.1 N7474 X13.5 Y-14. I0. J-.5 N7476 X14. Y-14.5 I.5 J0. N7478 X14.5 Y-14. I0. J.5 N7480 G0 Z50. N7482 M5 N7484 G91 G28 Z0. M9 N7486 G28 X0. Y0. A0. N7488 M30 %...............
  • 71. Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 60 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức 3. CHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU KHIỂN MÁY PHA SƠN TỰ ĐỘNG SDU #include "stm32f1xx_hal.h" #include "lcd_txt.h" void SystemClock_Config(void); static void MX_GPIO_Init(void); char buffer[20]; int dem,box=0,doc2, doc3 ; char loop, doc1; #define START HAL_GPIO_ReadPin(GPIOB, GPIO_PIN_6) #define STOP HAL_GPIO_ReadPin(GPIOB, GPIO_PIN_7) #define LED1_R HAL_GPIO_WritePin(GPIOB,GPIO_PIN_4,GPIO_PIN_RESET) #define LED1_S HAL_GPIO_WritePin(GPIOB,GPIO_PIN_4,GPIO_PIN_SET) #define LED2_R HAL_GPIO_WritePin(GPIOB,GPIO_PIN_5,GPIO_PIN_RESET) #define LED2_S HAL_GPIO_WritePin(GPIOB,GPIO_PIN_5,GPIO_PIN_SET) #define DC_R HAL_GPIO_WritePin(GPIOB,GPIO_PIN_11,GPIO_PIN_RESET) #define DC_S HAL_GPIO_WritePin(GPIOB,GPIO_PIN_11,GPIO_PIN_SET) #define XL5_R HAL_GPIO_WritePin(GPIOB,GPIO_PIN_1,GPIO_PIN_RESET) #define XL5_S HAL_GPIO_WritePin(GPIOB,GPIO_PIN_1,GPIO_PIN_SET) #define XL4_R HAL_GPIO_WritePin(GPIOA,GPIO_PIN_7,GPIO_PIN_RESET) #define XL4_S HAL_GPIO_WritePin(GPIOA,GPIO_PIN_7,GPIO_PIN_SET) #define XL3_R HAL_GPIO_WritePin(GPIOA,GPIO_PIN_5,GPIO_PIN_RESET) #define XL3_S HAL_GPIO_WritePin(GPIOA,GPIO_PIN_5,GPIO_PIN_SET) #define XL2_R HAL_GPIO_WritePin(GPIOA,GPIO_PIN_3,GPIO_PIN_RESET) #define XL2_S HAL_GPIO_WritePin(GPIOA,GPIO_PIN_3,GPIO_PIN_SET) #define XL1_R HAL_GPIO_WritePin(GPIOA,GPIO_PIN_1,GPIO_PIN_RESET) #define XL1_S HAL_GPIO_WritePin(GPIOA,GPIO_PIN_1,GPIO_PIN_SET) int main(void) { HAL_Init(); SystemClock_Config(); MX_GPIO_Init(); lcd_init(); for(loop=0;loop<4;loop++) { lcd_puts(0,0,"DO AN TOT NGHIEP"); HAL_Delay(100); lcd_puts(0,0," "); HAL_Delay(100); } for(loop=0;loop<4;loop++) { lcd_puts(0,0,"DO AN TOT NGHIEP"); lcd_puts(1,0," DK4 - CK2 "); HAL_Delay(100); lcd_puts(0,0," "); lcd_puts(1,0," ");
  • 72. Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 61 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức HAL_Delay(100); } lcd_clear(); lcd_puts(0,5,"R "); HAL_Delay(80); lcd_puts(0,5,"RE "); HAL_Delay(80); lcd_puts(0,5,"REA "); HAL_Delay(80); lcd_puts(0,5,"READ "); HAL_Delay(80); lcd_puts(0,5,"READY "); lcd_puts(1,0,"B "); HAL_Delay(80); lcd_puts(1,0,"BO "); HAL_Delay(80); lcd_puts(1,0,"BOT "); HAL_Delay(80); lcd_puts(1,0,"BOT: "); HAL_Delay(80); lcd_puts(1,10,"B "); HAL_Delay(80); lcd_puts(1,10,"BO "); HAL_Delay(80); lcd_puts(1,10,"BOX "); HAL_Delay(80); lcd_puts(1,10,"BOX: "); HAL_Delay(80); while (1) { if(!START && doc1==0 ) { HAL_Delay(500); for(loop=0;loop<4;loop++) { lcd_puts(0,5,"START "); HAL_Delay(80); lcd_puts(0,5,"START. "); HAL_Delay(80); lcd_puts(0,5,"START.. "); HAL_Delay(80); lcd_puts(0,5,"START... "); HAL_Delay(80); lcd_puts(0,5,"START.... "); HAL_Delay(80); lcd_puts(0,5,"START "); }
  • 73. Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 62 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức lcd_puts(0,5," RUN "); doc1=1; LED1_S; LED2_R; DC_S; HAL_Delay(500); dem=0; box=0; } else if(!START && doc1==1) //VAO CHUONG TRINH STOP { HAL_Delay(500); for(loop=0;loop<4;loop++) { lcd_puts(0,5,"STOP "); HAL_Delay(80); lcd_puts(0,5,"STOP. "); HAL_Delay(80); lcd_puts(0,5,"STOP.. "); HAL_Delay(80); lcd_puts(0,5,"STOP... "); HAL_Delay(80); lcd_puts(0,5,"STOP.... "); HAL_Delay(80); lcd_puts(0,5,"STOP "); } doc1=0; LED1_R; LED2_S; DC_R; XL1_R; XL2_R; XL3_R; XL4_R; XL5_R; } sprintf(buffer,"%0.0f ",(double)dem); lcd_puts(1,4,(int8_t*)buffer); sprintf(buffer,"%0.0f ",(double)box); lcd_puts(1,14,(int8_t*)buffer); if(doc1==1) //VAO CHUONG TRINH START { DC_S; doc2=dem;
  • 74. Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 63 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức if(!STOP){ HAL_Delay(500); while(STOP){DC_R,lcd_puts(0,5,"PAUSE ");} lcd_puts(0,5," RUN ");DC_S; HAL_Delay(500);} if(dem%3==0 && dem!=0) { sprintf(buffer,"%0.0f ",(double)dem); lcd_puts(1,4,(int8_t*)buffer); sprintf(buffer,"%0.0f ",(double)box); lcd_puts(1,14,(int8_t*)buffer); HAL_Delay(1000); XL1_S; if(!STOP){ HAL_Delay(500); while(STOP){DC_R,lcd_puts(0,5,"PAUSE ");} lcd_puts(0,5," RUN ");DC_S; HAL_Delay(500);} HAL_Delay(1000); DC_R; if(!STOP){ HAL_Delay(500); while(STOP){lcd_puts(0,5,"PAUSE ");} lcd_puts(0,5," RUN "); HAL_Delay(500);} HAL_Delay(500); XL2_S; if(!STOP){ HAL_Delay(500); while(STOP){lcd_puts(0,5,"PAUSE ");} lcd_puts(0,5," RUN "); HAL_Delay(500);} HAL_Delay(2000); XL2_R; if(!STOP){ HAL_Delay(500); while(STOP){lcd_puts(0,5,"PAUSE ");} lcd_puts(0,5," RUN "); HAL_Delay(500);} HAL_Delay(2000); if(dem%9==0 && dem!=0) { dem=doc2;goto len;} XL1_R; if(!STOP){ HAL_Delay(500); while(STOP){lcd_puts(0,5,"PAUSE ");} lcd_puts(0,5," RUN "); HAL_Delay(500);} HAL_Delay(500); DC_S; if(!STOP){ HAL_Delay(500); while(STOP){DC_R,lcd_puts(0,5,"PAUSE ");} lcd_puts(0,5," RUN ");DC_S; HAL_Delay(500);} dem= doc2; HAL_Delay(2000); } len: doc2=dem; doc3=box; if(dem%9==0 && dem!=0) { DC_R; if(!STOP){ HAL_Delay(500); while(STOP){lcd_puts(0,5,"PAUSE ");} lcd_puts(0,5," RUN "); HAL_Delay(500);} XL3_S;if(!STOP){ HAL_Delay(500); while(STOP){lcd_puts(0,5,"PAUSE ");} lcd_puts(0,5," RUN "); HAL_Delay(500);}
  • 75. Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 64 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức HAL_Delay(1500); XL4_S;if(!STOP){ HAL_Delay(500); while(STOP){lcd_puts(0,5,"PAUSE ");} lcd_puts(0,5," RUN "); HAL_Delay(500);} HAL_Delay(3000); XL5_S;if(!STOP){ HAL_Delay(500); while(STOP){lcd_puts(0,5,"PAUSE ");} lcd_puts(0,5," RUN "); HAL_Delay(500);} HAL_Delay(5000); XL3_R;if(!STOP){ HAL_Delay(500); while(STOP){lcd_puts(0,5,"PAUSE ");} lcd_puts(0,5," RUN "); HAL_Delay(500);} HAL_Delay(500); XL3_S;if(!STOP){ HAL_Delay(500); while(STOP){lcd_puts(0,5,"PAUSE ");} lcd_puts(0,5," RUN "); HAL_Delay(500);} XL5_R;if(!STOP){ HAL_Delay(500); while(STOP){lcd_puts(0,5,"PAUSE ");} lcd_puts(0,5," RUN "); HAL_Delay(500);} HAL_Delay(5000); XL3_R;if(!STOP){ HAL_Delay(500); while(STOP){lcd_puts(0,5,"PAUSE ");} lcd_puts(0,5," RUN "); HAL_Delay(500);} XL4_R;if(!STOP){ HAL_Delay(500); while(STOP){lcd_puts(0,5,"PAUSE ");} lcd_puts(0,5," RUN "); HAL_Delay(500);} HAL_Delay(1000); DC_S; if(!STOP){ HAL_Delay(500); while(STOP){DC_R;lcd_puts(0,5,"PAUSE ");} lcd_puts(0,5," RUN ");DC_S; HAL_Delay(500);} sprintf(buffer,"%0.0f ",(double)box); lcd_puts(1,14,(int8_t*)buffer); HAL_Delay(1000); dem= doc2; box=doc3+1 } lcd_puts(1,10,"BOX: "); lcd_puts(1,0,"BOT: "); } } } /****************************/
  • 76. Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 65 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức void HAL_GPIO_EXTI_Callback(uint16_t GPIO_Pin) { dem++; while(!HAL_GPIO_ReadPin(GPIOA,GPIO_PIN_0)); } /** System Clock Configuration */ void SystemClock_Config(void) { RCC_OscInitTypeDef RCC_OscInitStruct; RCC_ClkInitTypeDef RCC_ClkInitStruct; RCC_OscInitStruct.OscillatorType = RCC_OSCILLATORTYPE_HSE; RCC_OscInitStruct.HSEState = RCC_HSE_ON; RCC_OscInitStruct.HSEPredivValue = RCC_HSE_PREDIV_DIV1; RCC_OscInitStruct.PLL.PLLState = RCC_PLL_ON; RCC_OscInitStruct.PLL.PLLSource = RCC_PLLSOURCE_HSE; RCC_OscInitStruct.PLL.PLLMUL = RCC_PLL_MUL9; HAL_RCC_OscConfig(&RCC_OscInitStruct); RCC_ClkInitStruct.ClockType = RCC_CLOCKTYPE_HCLK|RCC_CLOCKTYPE_SYSCLK |RCC_CLOCKTYPE_PCLK1|RCC_CLOCKTYPE_PCLK2; RCC_ClkInitStruct.SYSCLKSource = RCC_SYSCLKSOURCE_PLLCLK; RCC_ClkInitStruct.AHBCLKDivider = RCC_SYSCLK_DIV1; RCC_ClkInitStruct.APB1CLKDivider = RCC_HCLK_DIV2; RCC_ClkInitStruct.APB2CLKDivider = RCC_HCLK_DIV1; HAL_RCC_ClockConfig(&RCC_ClkInitStruct, FLASH_LATENCY_2); HAL_SYSTICK_Config(HAL_RCC_GetHCLKFreq()/1000); HAL_SYSTICK_CLKSourceConfig(SYSTICK_CLKSOURCE_HCLK); /* SysTick_IRQn interrupt configuration */ HAL_NVIC_SetPriority(SysTick_IRQn, 0, 0); } /** Configure pins as * Analog * Input * Output * EVENT_OUT * EXTI */ void MX_GPIO_Init(void) { GPIO_InitTypeDef GPIO_InitStruct;
  • 77. Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 66 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức /* GPIO Ports Clock Enable */ __HAL_RCC_GPIOD_CLK_ENABLE(); __HAL_RCC_GPIOA_CLK_ENABLE(); __HAL_RCC_GPIOB_CLK_ENABLE(); /*Configure GPIO pin : PA0 */ GPIO_InitStruct.Pin = GPIO_PIN_0; GPIO_InitStruct.Mode = GPIO_MODE_IT_FALLING; GPIO_InitStruct.Pull = GPIO_PULLUP; HAL_GPIO_Init(GPIOA, &GPIO_InitStruct); /*Configure GPIO pins : PA1 PA3 PA5 PA7 */ GPIO_InitStruct.Pin = GPIO_PIN_1|GPIO_PIN_3|GPIO_PIN_5|GPIO_PIN_7; GPIO_InitStruct.Mode = GPIO_MODE_OUTPUT_PP; GPIO_InitStruct.Speed = GPIO_SPEED_FREQ_LOW; HAL_GPIO_Init(GPIOA, &GPIO_InitStruct); /*Configure GPIO pins : PB1 PB11 PB12 PB13 PB14 PB15 PB3 PB4 PB5 */ GPIO_InitStruct.Pin = GPIO_PIN_1|GPIO_PIN_11|GPIO_PIN_12|GPIO_PIN_13 |GPIO_PIN_14|GPIO_PIN_15|GPIO_PIN_3|GPIO_PIN_4 |GPIO_PIN_5; GPIO_InitStruct.Mode = GPIO_MODE_OUTPUT_PP; GPIO_InitStruct.Speed = GPIO_SPEED_FREQ_LOW; HAL_GPIO_Init(GPIOB, &GPIO_InitStruct); /*Configure GPIO pins : PA9 PA10 */ GPIO_InitStruct.Pin = GPIO_PIN_9|GPIO_PIN_10; GPIO_InitStruct.Mode = GPIO_MODE_OUTPUT_PP; GPIO_InitStruct.Speed = GPIO_SPEED_FREQ_LOW; HAL_GPIO_Init(GPIOA, &GPIO_InitStruct); /*Configure GPIO pins : PB6 PB7 */ GPIO_InitStruct.Pin = GPIO_PIN_6|GPIO_PIN_7; GPIO_InitStruct.Mode = GPIO_MODE_INPUT; GPIO_InitStruct.Pull = GPIO_PULLUP; HAL_GPIO_Init(GPIOB, &GPIO_InitStruct); /*Configure GPIO pin Output Level */ HAL_GPIO_WritePin(GPIOB, GPIO_PIN_1|GPIO_PIN_11|GPIO_PIN_12|GPIO_PIN_13 |GPIO_PIN_14|GPIO_PIN_15|GPIO_PIN_3|GPIO_PIN_4 |GPIO_PIN_5, GPIO_PIN_RESET); /*Configure GPIO pin Output Level */ HAL_GPIO_WritePin(GPIOA, GPIO_PIN_9|GPIO_PIN_10, GPIO_PIN_RESET); /* EXTI interrupt init*/
  • 78. Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí GV hướng dẫn: Th.S Mạc Văn Giang 67 SV Thực hiện: Vương Quốc Đức HAL_NVIC_SetPriority(EXTI0_IRQn, 0, 0); HAL_NVIC_EnableIRQ(EXTI0_IRQn); } /* USER CODE BEGIN 4 */ /* USER CODE END 4 */ #ifdef USE_FULL_ASSERT /** * @brief Reports the name of the source file and the source line number * where the assert_param error has occurred. * @param file: pointer to the source file name * @param line: assert_param error line source number * @retval None */ void assert_failed(uint8_t* file, uint32_t line) { /* USER CODE BEGIN 6 */ /* User can add his own implementation to report the file name and line number, ex: printf("Wrong parameters value: file %s on line %drn", file, line) */ /* USER CODE END 6 */ } #endif /** * @} */ /** * @} */ /************************ (C) COPYRIGHT STMicroelectronics *****END OF FILE****
  • 80. Tờ Số tài liệu Chữ ký Ngày Thiết kế Kiểm tra KTCN Nguyễn Đức Mạnh Mạc Văn Giang . KTTC Duyệt Tỉ lệ Tờ: Số tờ: Khối lượngDấu Khung Cửa Hộp Điện Inox Đại Học Sao Đỏ Khoa Cơ Khí Lớp CNKT-CK3-DK04 1:1.. Mạc Văn Giang 01 Thanh 1 03 0,104 kg Inox Tỉ lệ: 1:3 MÁY PHA SƠN TỰ ĐỘNG 260 45°x2bên 20 R1,5 1 10 11 3615218 18 45°x2bên 260 R1,5 1 10 0,104 kgThanh 2 Tỉ lệ: 1:2Inox0102 S.đổi
  • 81. Tờ Chữ ký Ngày Mạc Văn GiangKiểm tra . KTTC KTCN Tỉ lệ Duyệt Đại Học Sao Đỏ Khoa Cơ Khí Lớp CNKT-CK3-DK04 Tờ: Số tờ: Dấu 1:1 Giá đỡ . Giá đỡ động cơ Mạc Văn Giang 01 0,107 kg 03 0,015 kg Tỉ lệ: 1:3 Gối đỡ ổ lăn Tỉ lệ: 1:209 Tỉ lệ: 1:404 MÁY PHA SƠN TỰ ĐỘNG .0,006 kgPuli19 4,531 20 12,5132 2 R3 2 1x45° 6 13 ∅17 H7 k6 ∅8 ∅3x4lỗ 28 28 10 10 24 24 48 1,2 0,5 x45° 0,5x 45° 7,3 16 ∅12 ∅6 40 ∅16 19,25 48 2.5 A 0,02 A 0,02 A Inox16 . Rz40 ( ( Khối lượng Nguyễn Đức MạnhThiết kế Số tài liệuS.đổi YÊU CẦU KỸ THUẬT 1. Độ cứng đạt từ 35-40 HRC 2. Các kích thước không ghi dung sai lấy theo IT 12 2
  • 82. Sđổi Tờ Số tài liệu Chữ ký Ngày Thiết kế Kiểm tra KTCN Nguyễn Đức Mạnh Mạc Văn Giang . KTTC Duyệt Tỉ lệ Tờ: 1 Số tờ: 2 Khối lượngDấu Khung Chính Inox Đại Học Sao Đỏ Khoa Cơ Khí Lớp CNKT-CK3-DK04 1:57,3 kg. Mạc Văn Giang MÁY PHA SƠN TỰ ĐỘNG Inox0102 Tỉ lệ: 1:50,262 kgThanh 2 25 1150 R3,2 1,6 25 25 450 R3,2 1,6 25 45°x2bên 25 500 R3,2 1,6 25 450 20 10 1,4 R1 Thanh 4 1,317 kg Tỉ lệ: 1:802 Inox Tỉ lệ: 1:4Thanh 1 04 Inox0,270 kg01 0,544 kg Tỉ lệ: 1:501Thanh 3 Inox03 04
  • 83. Tờ Số tài liệu Chữ ký Ngày Thiết kế Kiểm tra KTCN Nguyễn Đức Mạnh Mạc Văn Giang . KTTC Duyệt Tỉ lệ Tờ: 2 Số tờ: 2 Khối lượngDấu Khung Chính Inox Đại Học Sao Đỏ Khoa Cơ Khí Lớp CNKT-CK3-DK04 1:7,3 kg. Mạc Văn Giang06 Thanh 6 02 0,401 kg Inox Tỉ lệ: 1:5 0,344 kgThanh 5 Tỉ lệ: 1:5Inox0205 MÁY PHA SƠN TỰ ĐỘNG 25 300 R3,2 1,6 25 R3,2 1,6 25 25 350 45° 850 25 25 1,6 R3,2 07 Tỉ lệ: 1:6Thanh 7 0,959 kg02 Inox S.đổi
  • 84. S.đổi Chữ ký Ngày Thiết kế KTCN Kiểm tra Nguyễn Đức Mạnh Duyệt Mạc Văn Giang . KTTC Tỉ lệ Số tờ: Lớp CNKT-CK3-DK04 Dấu Khoa Cơ Khí Khối lượng Khung đỡ thành phẩm Inox Đại Học Sao Đỏ . 1:3 01 1,735 kg Mạc Văn Giang Thanh 1 0,231 kg02 Inox Tỉ lệ: 1:3 Thanh 2 Tỉ lệ: 1:30,25 kg Inox02 MÁY PHA SƠN TỰ ĐỘNG Tỉ lệ: 1:3,5.0,262 kg02Thanh 303 20 1,4 10 20 450 1,4 10 10 1,4 20 410 400 02 45°x 2 bên Tờ: Số tài liệuTờ 45°x 2 bên
  • 85. S.đổi Tờ Số tài liệu Chữ ký Ngày Thiết kế Kiểm tra KTCN Nguyễn Đức Mạnh Mạc Văn Giang . KTTC Duyệt Tỉ lệ Tờ: Số tờ: Khối lượngDấu Khung Hộp Điện Inox Đại Học Sao Đỏ Khoa Cơ Khí Lớp CNKT-CK3-DK04 1:31,2 kg. Mạc Văn Giang 01 Thanh 1 01 0,122 kg Inox Tỉ lệ: 1:3 0,122 kgThanh 2 Tỉ lệ: 1:3Inox0102 MÁY PHA SƠN TỰ ĐỘNG Tỉ lệ: 1:3Inox0,122 kg06Thanh 30310 5618 152 18 300 20 20 130 20 300 R1,5 1 R210 20 10 R1,5 1 10 R1,5 1 10 Inox04 0,056 kg04 Tỉ lệ: 1:3Thanh 4 5,5 45°x 2 bên 12 4 300 45°x 2 bên 45°x 2 bên
  • 86. Tờ Số tài liệu Chữ ký Ngày Thiết kế Kiểm tra KTCN Nguyễn Đức Mạnh Mạc Văn Giang . KTTC Duyệt Tỉ lệ Tờ: Số tờ: Khối lượngDấu Khung Trên Inox Đại Học Sao Đỏ Khoa Cơ Khí Lớp CNKT-CK3-DK04 1:42,906 kg. Mạc Văn Giang 01 Thanh 1 02 0,544 kg Inox Tỉ lệ: 1:4 0,206 kgThanh 2 Tỉ lệ: 1:4Inox0202 MÁY PHA SƠN TỰ ĐỘNG Tỉ lệ: 1:4Inox0,087 kg04Thanh 303 500 25 1,6 25 R3,2 45°x2bên 45°x2bên 205 25 25 R3,20 1,6 100 20 20 R3,2 1,6 45° 45 10 20 1 Thanh 4 0,036 kg Tỉ lệ: 1:4Inox0404 S.đổi
  • 87. Tờ Số tài liệu Chữ ký Ngày Thiết kế Kiểm tra KTCN Nguyễn Đức Mạnh Mạc Văn Giang . KTTC Duyệt Tỉ lệ Tờ: Số tờ: Khối lượngDấu Khung Đỡ Động Cơ Inox Đại Học Sao Đỏ Khoa Cơ Khí Lớp CNKT-CK3-DK04 1:42,9 kg. Mạc Văn Giang 05 Thanh 5 02 0,22 kg Inox Tỉ lệ: 1:4 0,27 kgThanh 6 Tỉ lệ: 1:4Inox0206 MÁY PHA SƠN TỰ ĐỘNG 45°x2bên 10 500 1 20 81 28 127 28 127 28 81 10 10 450 1,4 20 56 56127 127 282828 ∅3x 6 lỗ ∅3x 6 lỗ S.đổi
  • 88. S.đổi Tờ Số tài liệu Chữ ký Ngày Thiết kế Kiểm tra KTCN Nguyễn Đức Mạnh Mạc Văn Giang . KTTC Duyệt Tỉ lệ Tờ: Số tờ: Khối lượngDấu Ống Nhựa Nhựa PVC Đại Học Sao Đỏ Khoa Cơ Khí Lớp CNKT-CK3-DK04 1:.. Mạc Văn Giang 01 T 21 05 0,016 kg PVC Tỉ lệ: 1:2 0,012 kgCút Vuông 21 Tỉ lệ: 1:2PVC1002 MÁY PHA SƠN TỰ ĐỘNG Tỉ lệ: 1:2PVC0,009 kg12Cút Ren Ngoài 2103 PVC1004 Tỉ lệ: 1:20,01 kgCút Ren Trong 21 Ø21 Ø25 64 ∅25 ∅21 43 48 ∅21 ∅25 M21 106 32 31 ∅25 M21 35 ∅25 31
  • 89. S.đổi Tờ Số tài liệu Chữ ký Ngày Thiết kế Kiểm tra KTCN Nguyễn Đức Mạnh Mạc Văn Giang . KTTC Duyệt Tỉ lệ Tờ: Số tờ: Khối lượngDấu Ống Nhựa Nhựa PVC Đại Học Sao Đỏ Khoa Cơ Khí Lớp CNKT-CK3-DK04 1:3.. Mạc Văn Giang 05 Khóa Nhựa 21 06 0,048 kg PVC Tỉ lệ: 1:2 Cảm Biến Rót Tỉ lệ: 1:20306 MÁY PHA SƠN TỰ ĐỘNG Tỉ lệ: 1:304Khóa Tự Động07 PVC08 Tỉ lệ: 1:2Ống Nhựa 21 74 54,5 166,5 1,5 R17,5 60 ∅21 ∅17 70
  • 90. S.đổi Tờ Số tài liệu Chữ ký Ngày Thiết kế Kiểm tra KTCN Nguyễn Đức Mạnh Mạc Văn Giang . KTTC Duyệt Tỉ lệ Tờ: Số tờ: Khối lượngDấu Tấm . Đại Học Sao Đỏ Khoa Cơ Khí Lớp CNKT-CK3-DK04 1:4.. Mạc Văn Giang 01 Tấm 1 01 0,032 kg Tỉ lệ: 1:4 0,023 kgTấm 2 Tỉ lệ: 1:40202 MÁY PHA SƠN TỰ ĐỘNG Tỉ lệ: 1:40,045 kg01Tấm 303 0104 Tỉ lệ: 1:40,024 kgTấm 4 220 220 1 130 260 1 1 280 130 260 260 1
  • 91. S.đổi Tờ Số tài liệu Chữ ký Ngày Thiết kế Kiểm tra KTCN Nguyễn Đức Mạnh Mạc Văn Giang . KTTC Duyệt Tỉ lệ Tờ: Số tờ: Khối lượngDấu Trục, Cánh Khuấy Inox Đại Học Sao Đỏ Khoa Cơ Khí Lớp CNKT-CK3-DK04 ... Mạc Văn Giang 12 Trục khuấy 03 0,086 kg Inox 0,5x 45°x 2 bên Ø6 380 Tỉ lệ: 1:2,5 80 20 M3 ∅6R5 1 0,019 kgCánh Khuấy Tỉ lệ: 1:1Inox0313 MÁY PHA SƠN TỰ ĐỘNG
  • 92. S.đổi Tờ Số tài liệu Chữ ký Ngày Thiết kế Kiểm tra KTCN Nguyễn Đức Mạnh Mạc Văn Giang KTTC Duyệt Tỉ lệ Tờ: 01 Số tờ: 01 Khối lượngDấu Bảng Điều khiển Inox Đại Học Sao Đỏ Khoa Cơ Khí Lớp CNKT-CK3-DK04 1:30,445 kg. Vị trí Tên Gọi Ký hiệu Số lượng Vật liệu Ghi chú Máy Pha Sơn 1 2 3 Thanh 1 Thanh 2 Tấm Inox Mạc Văn Giang 360 120 20 201 2 3 2 2 1 Inox Alumium
  • 93. S.đổi Tờ Số tài liệu Chữ ký Ngày Thiết kế Kiểm tra KTCN Nguyễn Đức Mạnh Mạc Văn Giang . KTTC Duyệt Tỉ lệ Tờ: 01 Số tờ: 01 Khối lượngDấu Đường Ống Dẫn Nhựa PVC Đại Học Sao Đỏ Khoa Cơ Khí Lớp CNKT-CK3-DK04 . Vị trí Tên Gọi Ký hiệu Số lượng Vật liệu Ghi chú Máy Pha Sơn Tự Động 1 2 3 T Nhựa 21 Cút Vuông 21 Cút Ren Ngoài Mạc Văn Giang 5 12 12 4 Cút Ren Trong 10 5 Khóa 21 6 6 Cảm Biến Rót 3 344 673 1 2 3 4 5 6 7 8 7 Khóa Tự Động 4 8 Ống 21 2 Nhựa PVC Nhựa PVC Nhựa PVC Nhựa PVC Nhựa PVC Nhựa PVC
  • 94. S.đổi Tờ Số tài liệu Chữ ký Ngày Thiết kế Kiểm tra KTCN Nguyễn Đức Mạnh Mạc Văn Giang . KTTC Duyệt Tỉ lệ Tờ: Số tờ: Khối lượngDấu Bảng Điều khiển Inox Đại Học Sao Đỏ Khoa Cơ Khí Lớp CNKT-CK3-DK04 1:107,3 kg. Vị trí Tên Gọi Ký hiệu Số lượng Vật liệu Ghi chú Máy Pha Sơn 1 2 3 Thanh 1 Thanh 2 Thanh 3 Inox Mạc Văn Giang 4 2 1 Inox 500 4001150 1 3 4 5 6 7 2 850 4 Thanh 4 2 5 Thanh 5 2 6 Thanh 6 2 7 Thanh 7 2
  • 95. S.đổi Tờ Số tài liệu Chữ ký Ngày Thiết kế Kiểm tra KTCN Nguyễn Đức Mạnh Mạc Văn Giang . KTTC Duyệt Tỉ lệ Tờ: 01 Số tờ: 01 Khối lượngDấu Khung Đỡ Thành Phẩm Inox Đại Học Sao Đỏ Khoa Cơ Khí Lớp CNKT-CK3-DK04 1:51,735 kg. Vị trí Tên Gọi Ký hiệu Số lượng Vật liệu Ghi chú Máy Pha Sơn Tự Động 1 2 3 Thanh 1 Thanh 2 Thanh 3 Inox Mạc Văn Giang 2 3 2 Inox 450 400 10 10 1 2 3 Inox
  • 96. S.đổi Tờ Số tài liệu Chữ ký Ngày Thiết kế Kiểm tra KTCN Nguyễn Đức Mạnh Mạc Văn Giang . KTTC Duyệt Tỉ lệ Tờ: 01 Số tờ: 01 Khối lượngDấu Bảng Điều khiển Inox Đại Học Sao Đỏ Khoa Cơ Khí Lớp CNKT-CK3-DK04 1:41,2 kg. Vị trí Tên Gọi Ký hiệu Số lượng Vật liệu Ghi chú Máy Pha Sơn 1 2 3 Thanh 1 Thanh 2 Thanh 3 Inox Mạc Văn Giang 2 2 1 Inox 1 2 3 4 300 150 300 4 Thanh 4 1 Inox Inox
  • 97. S.đổi Tờ Số tài liệu Chữ ký Ngày Thiết kế Kiểm tra KTCN Nguyễn Đức Mạnh Mạc Văn Giang . KTTC Duyệt Tỉ lệ Tờ: Số tờ: Khối lượngDấu Khung Trên Inox Đại Học Sao Đỏ Khoa Cơ Khí Lớp CNKT-CK3-DK04 1:42,906 kg. Vị trí Tên Gọi Ký hiệu Số lượng Vật liệu Ghi chú Máy Pha Sơn Tự Động 1 2 3 Thanh 1 Thanh 2 Thanh 3 Inox Mạc Văn Giang 2 2 4 1 2 3 4 5 6 500 170 45 205 4 Thanh 4 4 5 Thanh 5 2 6 Thanh 6 2 Inox Inox Inox Inox Inox
  • 98. 15 BẢN VẼ LẮP Inox1Khung đỡ lọ sơn phẩm26 26 25 Inox1Khung Chính25 20 (kg) 500 400 C0 Nhôm GT2 GT2 Nhựa Nhôm Nhựa Thép 3 5 1 4 1 1 1 1 9 3 3 6 2 6 1 1 6 Inox 10 12 UW15 10 4 Nhựa PVC 1 Inox 6 Nhựa PVC Lọ đựng sơn thành phẩm Nhựa PVC Nhựa PVC Khóa tự động Cảm biến lưu lượng T nối Đồng Khung trên Nhựa Puli răng Khớp nối Động cơ Giá đỡ động cơ Inox Inox 24 23 Inox 22 Thép Caosu 21 20 Thép C45 19 Nhựa Inox 18 17 Nhựa PVC 16 Caosu 15 Inox 24 1 4 23 22 21 20 19 18 16 17 14 13 11 12 10 9 8 7 5 4 3 2 1 Lọ chứa dung môi Tấm định vị lọ chứa Trục khuấy Cánh khuấy Ổ lăn Dây đai răng Gối đỡ ổ Bảng điều khiển Lọ chứa sơn Khóa nhựa 1/2 Cút ren trong Cút ren ngoài Cút vuông Khung hộp điện 14 Chân đế 429 529 9 12 6 8 13 11 5 1347.5 10 3 7 2 KTTC . Ng. Đức Mạnh 1 KTCN 4 Số tài liệu Khối lượng NgàyS.đo Mạc Văn GiangKiểm tra Thiết kế Tờ Số lg Dấu Chữ ký Số tờ: 1 1:2,5 Tỉ lệ Tờ: 1 Ghi chúVật liệuTên Gọi Ký hiệu Vị trí Đại Học Sao Đỏ Khoa Cơ Khí Lớp CNKT-CK3-DK04 Inox Máy Pha Sơn