Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, cho các bạn làm luận văn tham khảo
20580
Bài tập có lời giải môn phân tích tài chính doanh nghiệp nâng caoYenPhuong16
hoàn thiện công tác phân tích tài chính doanh nghiệp nâng cao, tính chủ động trong hoạt động kinh doanh, bài tập có lời giải môn phân tích tài chính doanh nghiệp, bài tập môn phân tích tài chính doanh nghiệp, giải bài tập môn phân tích tài chính doanh nghiệp, bài tập mẫu môn phân tích tài chính doanh nghiệp, bài tập môn phân tích tài chính doanh nghiệp có lời giải, câu hỏi trắc nghiệm đúng sai và đáp án có giải thích môn phân tích tài chính doanh nghiệp, ôn tập môn phân tích tài chính doanh nghiệp, bài giảng môn phân tích tài chính doanh nghiệp, đề cương môn phân tích tài chính doanh nghiệp, giáo trình môn phân tích tài chính doanh nghiệp, công thức môn phân tích tài chính doanh nghiệp, đề kiểm tra môn phân tích tài chính doanh nghiệp, câu hỏi môn phân tích tài chính doanh nghiệp, tiểu luận môn phân tích tài chính doanh nghiệp
Bài tập kế toán tài chính doanh nghiệp có đáp án chi tiết cho sinh viên, bai tap ke toan doanh nghiep, bài tập kế toán tài chính có lời giải. Xem chi tiết lời giải tại: http://khoaketoanthue.com/
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, cho các bạn làm luận văn tham khảo
20580
Bài tập có lời giải môn phân tích tài chính doanh nghiệp nâng caoYenPhuong16
hoàn thiện công tác phân tích tài chính doanh nghiệp nâng cao, tính chủ động trong hoạt động kinh doanh, bài tập có lời giải môn phân tích tài chính doanh nghiệp, bài tập môn phân tích tài chính doanh nghiệp, giải bài tập môn phân tích tài chính doanh nghiệp, bài tập mẫu môn phân tích tài chính doanh nghiệp, bài tập môn phân tích tài chính doanh nghiệp có lời giải, câu hỏi trắc nghiệm đúng sai và đáp án có giải thích môn phân tích tài chính doanh nghiệp, ôn tập môn phân tích tài chính doanh nghiệp, bài giảng môn phân tích tài chính doanh nghiệp, đề cương môn phân tích tài chính doanh nghiệp, giáo trình môn phân tích tài chính doanh nghiệp, công thức môn phân tích tài chính doanh nghiệp, đề kiểm tra môn phân tích tài chính doanh nghiệp, câu hỏi môn phân tích tài chính doanh nghiệp, tiểu luận môn phân tích tài chính doanh nghiệp
Bài tập kế toán tài chính doanh nghiệp có đáp án chi tiết cho sinh viên, bai tap ke toan doanh nghiep, bài tập kế toán tài chính có lời giải. Xem chi tiết lời giải tại: http://khoaketoanthue.com/
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Luận văn thạc sĩ ngành tài chính ngân hàng: Phân tích tài chính tại Công ty Cổ phần Lương thực Bình Trị Thiên,cho các bạn tham khảo
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCNguyễn Công Huy
luận văn kế toán: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
http://luanvan.forumvi.com
email: luanvan84@gmail.com
lv2
Bài viết dưới đây mình chia sẻ về Trọn Bộ 5 Mẫu Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Ngân Hàng được tham khảo từ những bạn sinh viên khóa trước có học lực giỏi chia sẻ
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Nguyễn Công Huy
email: luanvan84@gmail.com website: http://luanvan.forumvi.com
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương mại Vạn Phúc
[BÀI TẬP QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH UEH]-PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY VINAMI...Trinh Kim Long
This is my case study that I have done in the subject of Fiscal Management.
I upload here to share to Whoever wonders to research something about Vinamilk Vietnam
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download luận án tóm tắt ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Nghiên cứu các nhân tố tác động đến cơ cấu vốn của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Luận văn thạc sĩ ngành tài chính ngân hàng: Phân tích tài chính tại Công ty Cổ phần Lương thực Bình Trị Thiên,cho các bạn tham khảo
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCNguyễn Công Huy
luận văn kế toán: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
http://luanvan.forumvi.com
email: luanvan84@gmail.com
lv2
Bài viết dưới đây mình chia sẻ về Trọn Bộ 5 Mẫu Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Ngân Hàng được tham khảo từ những bạn sinh viên khóa trước có học lực giỏi chia sẻ
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Nguyễn Công Huy
email: luanvan84@gmail.com website: http://luanvan.forumvi.com
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương mại Vạn Phúc
[BÀI TẬP QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH UEH]-PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY VINAMI...Trinh Kim Long
This is my case study that I have done in the subject of Fiscal Management.
I upload here to share to Whoever wonders to research something about Vinamilk Vietnam
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download luận án tóm tắt ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Nghiên cứu các nhân tố tác động đến cơ cấu vốn của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Tải báo cáo thực tập nguyên vật liệu công ty xây dựng. Tổng hợp các mẫu báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu. Xem chi tiết báo cáo tại : http://khoaketoanthue.com/
Mô Tả Công Việc Được Thực Hiện Trong Quá Trình Thực Tập Tại Ngân Hàng Agribank. Đã Chia Sẻ Đến Cho Các Bạn Sinh Viên Một Bài Mẫu Báo Cáo Cực Đỉnh, Mới Mẽ Và Nội Dung Siêu Chất Lượng Sẽ Giúp Bạn Có Thêm Thật Nhiều Thông Tin Và Kiến Thức Cho Nên Các Bạn Không Thể Bỏ Qua Bài Mẫu Này Nhá. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO/TELEGRAM NHẮN TIN TRAO ĐỔI : 0909 232 620 - TẢI FLIE TÀI LIỆU: BAOCAOTHUCTAP.NET
Với mô hình bất động sản hiện nay thì không khó gì để xin vào thực tập tại một Công ty về bất động sản. Tuy nhiên sau thời gian thực tập là thời gian các bạn viết Báo cáo thực tập thì các bạn lại gặp khó khăn rất nhiều khi viết về Phân tích môi trường kinh doanh của Công ty Bất động sản. Liên hệ với AD qua Zalo: 0934.536.149
Chiến Lược Lên Kế Hoạch Bán Hàng 1 Dự Án Bất Động SảnNguyễn Tuấn
Liên hệ tư vấn lên chiến lược bán hàng dự án bất động sản bất kì: Tuấn Nguyễn 094.151.8999 website tuandiaoc.com ( Dành riêng cho các công ty bất động sản, đội nhóm,...) Để tải thêm tài liệu và chỉnh sửa file kế hoạch kinh doanh, vui lòng truy cập:
http://tuandiaoc.com/tai-lieu-chien-luoc-kinh-doanh-bat-dong-san/
Trân trọng cảm ơn
Đã chia sẻ đến cho các bạn một bài mẫu báo cáo thực tập với đề tài là Phát Triển Hoạt Động Thanh Toán Quốc Tế Tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển hoàn toàn xuất sắc đáng để xem và theo dõi. Nếu các bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin ngay qua zalo/telegram : 0934.573.149 để được hỗ trợ tải nhé.
Thực Trạng Và Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Tài Chính Dự Án Đối Với Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ Tại Chi Nhánh Thành Công – Ngân Hàng Vietcombank Đã chia sẻ đến cho các bạn một bài mẫu báo cáo thực tập hoàn toàn hữu ích đáng để xem và tham khảo.
Báo Cáo Tốt Nghiệp Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Hoạt Động Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Bidv Đã Chia Sẻ Đến Cho Các Bạn Sinh Viên Một Bài Mẫu Báo Cáo Cực Đỉnh, Mới Mẽ Và Nội Dung Siêu Chất Lượng Sẽ Giúp Bạn Có Thêm Thật Nhiều Thông Tin Và Kiến Thức Cho Nên Các Bạn Không Thể Bỏ Qua Bài Mẫu Này Nhá. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO/TELEGRAM NHẮN TIN TRAO ĐỔI : 0909 232 620 - TẢI FLIE TÀI LIỆU: BAOCAOTHUCTAP.NET
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
Phân tích báo cáo tài chính
1. ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
KHOA KINH DOANH QUỐC TẾ - MARKETING
----------
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ VÀ
KHU CÔNG NGHIỆP SÔNG ĐÀ
GVHD: TS. NGÔ QUANG HUÂN
THỰC HIỆN : TRẦN LÊ HOÀNG HUY
LỚP : NT03 – K38
MSSV : 31121022190
Tp.HCM, ngày 20 tháng 4 năm 2015
MÃ CHỨNG KHOÁN: SJS
2. 17. TRẦN LÊ HOÀNGHUY MSSV: 31121022190 NGÀY SINH: 13/07/1994
PHÂN TÍCH BCTC SUDICO 1
Phần 1: Giới thiệu công ty
I. Thông tin cơ bản:
Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Đô thị và Khu công nghiệp Sông Đà
Tòa nhà Sudio, Mễ Trì, Phường Mỹ Đình 1, Quận Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội
Phone : +84 (4) 376-84505
Fax : +84 (4) 376-84029
E-mail : info@sudicosd.com
Số lượng nhân sự : 232
Số lượng chi nhánh : 4
Website : http://www.sudicosd.com.vn
II. Ngành nghề kinh doanh:
Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu chủ sử dụng hoặc đi
thuê;
Kinh doanh bất động sản: Đầu tư tạo lập nhà, công trình xây dựng để bán, cho thuê,
cho thuê mua. Mua nhà, công trình xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua. Thuê
nhà, công trình xây dựng để thuê lại. Đầu tư cải tạo đất và đầu tư các công trình hạ
tầng trên đất thuê để cho thuê đất đã có hạ tầng;
Tư vấn, đầu tư, lập và thực hiện các dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở, khu
đô thị và khu công nghiệp;
Tư vấn thiết kế kỹ thuật, quy hoạch chi tiết khu đô thị và khu công nghiệp, tư vấn
thiết kế công trình dân dụng, công nghiệp;
Thi công xây lắp các công trình dân dụng và công nghiệp;
Sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng, thiết bị nội thất;
Kinh doanh dịch vụ khách sạn;
Kinh doanh dịch vụ nhà hàng;
Nhận ủy thác đầu tư của các tổ chức và cá nhân;
Kinh doanh xuất nhập khẩu thiết bị máy móc;
Khia thác chế biến khoáng sản;
Kinh doanh khai thác dịch vụ về nhà ở, khu đô thị và khu công nghiệp;
Kinh doanh dịch vụ bất động sản;
Dịch vụ môi giới bất động sản;
Dịch vụ định giá bất động sản;
Dịch vụ sàn giao dịch bất động sản;
Dịch vụ tư vấn bất động sản;
Dịch vụ đấu giá bất động sản;
Dịch vụ quảng cáo bất động sản;
Dịch vụ quản lý bất động sản.
3. 17. TRẦN LÊ HOÀNGHUY MSSV: 31121022190 NGÀY SINH: 13/07/1994
PHÂN TÍCH BCTC SUDICO 2
III. Lịch sử hình thành và phát triển:
Năm 2003, CTCP Đầu tư Phát triển đô thị và Khu công nghiệp Sông Đà được thành
lập theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc chuyển Công ty Đầu tư
phát triển đô thị & Khu công nghiệp Sông Đà - doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc
Tổng Công ty Sông Đà thành công ty cổ phần.
Năm 2005, Dự án khu đô thị Mỹ Đình - Mễ Trì tiếp tục thi công và đã hoàn thành;
Khu dân cư Bắc đường Trần Hưng Đạo (Hòa Bình) đã hoàn chỉnh công tác quy
hoạch, thi công san nền và triển khai kinh doanh thí điểm các khu đất NK1, NK2
(254 lô) nhằm kịp thời thu hồi vốn đầu tư; Công ty nhận được rất nhiều hợp đồng
mua nhà của khách hàng.
Năm 2006, cổ phiếu của công ty chính thức giao dịch trênTTGDCK HCM vào ngày
06/07/2006 với số lượng niêm yết 5 triệu cổ phiếu. Vốn điều lệ của công ty tính đến
10/2006 là 50 tỷ đồng.
Năm 2007, hoàn tất đợt 2 tăng vốn điều lệ từ 50 tỷ đồng lên 200 tỷ đồng vào tháng
1/2007 và tiếp tục tăng lên 400 tỷ đồng vào tháng 8/2007.
Năm 2009, Công ty hoàn thành tăng vốn điều lệ từ 400 tỷ đồng lên 1.000 tỷ đồng
vào tháng 12 năm 2009.
IV. Vị thế trong ngành:
CTCP đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp Sông Đà (Sudico) thuộc Tổng Công ty
Sông Đà, với lĩnh vực kinh doanh chủ yếu là bất động sản. Chỉ sau 2 năm hoạt động, thành
công từ dự án Mỹ Đình – Mễ Trì đã tạo đà cho Sudico phát triển trong lĩnh vực kinh doanh
bất động sản. Đây được coi là một trong những KĐT tiêu biểu nhất của Hà Nội và là 1
trong 10 KĐT đẹp nhất Việt Nam. Chỉ chưa đầy một thập kỷ đi vào hoạt động, SJS liên
tiếp mở ra nhiều dự án đô thị, dân cư và du lịch sinh thái lớn khắp cả nước, như: KĐT mới
Nam An Khánh, Khu nhà ở Văn La – Văn Khê, khách sạn Sông Đà – Hạ Long… Với thị
phần 6-8%, SJS dần khẳng định vị thế của minh trên thị trường. SJS định hướng xây dựng
những sản phẩm chất lượng cao đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng với những tiện nghi
thuận lợi nhất; cơ sở hạ tầng đồng bộ; môi trường sống toàn diện với kiểu dáng kiến trúc
độc đáo, sang trọng. Sudico hiện đang có lượng tài sản rất lớn là các bất động sản đã đủ
điểu kiện kinh doanh. Một số dự án đang triển khai:
4. 17. TRẦN LÊ HOÀNGHUY MSSV: 31121022190 NGÀY SINH: 13/07/1994
PHÂN TÍCH BCTC SUDICO 3
Dự án
Quy
mô
Vốn đầu tư Tình trạng
KĐT mới Nam An Khánh
và Nam An Khánh mở
rộng
233ha
≈ 16,000 tỷ
VNĐ
- Tiếp tục công tác bồi thường GPMB
- Dự kiến bán hàng theo 2 hình thức:
bán lẻ và bán thứ cấp
Khu nhà ở Văn La – Văn
Khê
12ha 50 triệu USD
Trình phê duyệt hồ sơ quy hoạch điều
chỉnh tỷ lệ 1/500
KĐT mới Mỹ Đình – Mễ
Trì
36ha
>400 triệu
USD
Hoàn thiện hồ sơ bàn giao các hạng
mục hạ tầng kỹ thuật cho các cơ quan
TP. Hà Nội quản lý.
KĐT Tiến Xuân 1,115ha
>2,000
tỷVNĐ
Đang triển khai lập quy hoạch phân
khu KĐT vệ tinh Hòa Lạc.
Khu du lịch sinh thái Sông
Đà – Ngọc Vừng
39ha >250 tỷ VNĐ
- Hoàn thành thi công hạ tầng kỹ
thuật.
- Triển khai kinh doanh từ hè 2013
Khách sạn Sông Đà – Hạ
Long
N/A >170 tỷ VNĐ
Hoàn thành thiết kế điều chỉnh quy
hoạch 1/500.
KĐT mới Hòa Hải – Đà
Nẵng
12ha N/A
Tập trung thiết kế. Hiện đang tìm
kiếm đối tác chuyển nhượng.
KĐT Long Tân – Nhơn
Trạch, Đồng Nai
65ha N/A Dự kiến chuyển nhượng dự án.
V. Chiến lược phát triển:
Tập trung xây dựng Công ty phát triển toàn diện trên cơ sở lĩnh vực kinh doanh chủ yếu là
đầu tư kinh doanh bất động sản, đảm bảo tăng trưởng ổn định lợi nhuận và cổ tức hàng
năm, không ngừng phát triển và khẳng định thương hiệu ’’SUDICO“. Đầu tư, mở rộng và
phát triển thị trường trong nước, từng bước đầu tư và hợp tác đầu tư phát triển các ngành
nghề và sản phẩm mới: Đầu tư tài chính, sản xuất và kinh doanh vật tư thiết bị; kinh doanh
khu du lịch và khách sạn...
Phát huy cao độ mọi nguồn lực để nâng cao năng lực cạnh tranh và không ngừng nâng cao
đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động. Xây dựng Văn hoá Doanh nghiệp mang
bản sắc riêng của ’’SUDICO“.
5. 17. TRẦN LÊ HOÀNGHUY MSSV: 31121022190 NGÀY SINH: 13/07/1994
PHÂN TÍCH BCTC SUDICO 4
Phần 2: Phân tích các tỷ số tài chính
I. Phân tích tỷ lệ:
1. Phân tích đánh giá khả năng thanh toán:
a. Tỷ lệ lưu động:
Tỷ lệ thanh toán hiện hành cho thấy mỗi đồng nợ ngắn hạn phải trả của Sudico có bao
nhiêu đồng tài sản ngắn hạn có thể sử dụng để thanh toán.
Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của Sudico 2009 là 136% giảm còn 42% vào năm 2010.
Năm 2009 với việc hạch toán hết dự án Mỹ Đình_ Mễ Trì và một phần dự án Nam An
Khánh, lượng tiền mặt lớn đã giúp công ty cải thiện được hệ số thanh toán, điều này làm
cho hệ số thanh toán của công ty cải thiện rõ rệt. Năm 2010 mặt dù lượng tiền mặt và các
khoản đầu tư tài chính ngắn hạn tương đối cao song Sudico phải thực hiện nhiều khoản vay
để thực hiện các dự án còn dang dở, đặc biệt là khi quy mô công ty ngày càng lớn và mở
rộng hoạt động xuống phía Nam.Vì vậy năm 2010 tỷ số thanh toán hiện hành của công ty
tương đối thấp. Giai đoạn sau 2010 có những chuyển biến tích cực, tỷ lệ thanh toán hiện
hành 2012 đạt mức 208% và đạt 149% vào năm 2013.
Chỉ tiêu 2009 2010 2011 2012 2013
Tỷ lệ lưu động 136% 42% 55% 208% 149%
Tỷ lệ lưu động trung bình
ngành
181% 203% 164% 178% 177%
Tỷ lệ thanh toán nhanh 126% 35% 38% 22% 15%
Tỷ lệ thanh toán nhanh trung
bình ngành
107% 117% 76% 74% 79%
0%
50%
100%
150%
200%
250%
2009 2010 2011 2012 2013
KHẢ NĂNG THANH KHOẢN
Tỷ lệ thanhtoánhiệnhành Tỷ lệ thanhtoánhiệnhành trung bìnhngành
Tỷ lệ thanhtoánnhanh Tỷ lệ thanhtoánnhanhtrung bìnhngành
6. 17. TRẦN LÊ HOÀNGHUY MSSV: 31121022190 NGÀY SINH: 13/07/1994
PHÂN TÍCH BCTC SUDICO 5
b. Tỷ lệ thanh toán nhanh:
Là tỷ lệ giữa tài sản ngắn hạn trừ đi giá trị hàng tồn kho và giá trị nợ ngắn hạn. Tỷ lệ này
cho biết mỗi đồng nợ ngắn hạn của Sudico có bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn thanh khoản
cao có thể huy động ngay để thanh toán.
Tỷ lệ thanh toán nhanh tương đối ổn định so với tỷ lệ thanh toán hiện hành. Tuy nhiên do
định hướng mở rộng quy mô và có nhiều khoản vay ngắn hạn cho nhiều dự án dở dang nên
tỷ lệ thanh toán nhanh có xu hướng giảm từ 126% năm 2009 chỉ còn 15% năm 2013.
Tỷ số thanh toán hiện hành tăng lên mạnh nhưng tỷ số thanh toán nhanh giảm ở mức rất
thấp chứng tỏ hàng tồn kho tăng rất cao nên kéo tỷ số thanh toán nhanh xuống thấp và bé
hơn 1, do đó khả năng thanh toán yếu, lượng tài sản ngắn hạn sau khi loại bỏ tồn kho thì
không đủ để thanh toán nợ ngắn hạn được an toàn. Giá trị hàng tồn kho của SJS tập trung
chủ yếu ở: DA Khu đô thị Nam An Khánh (2,434 tỷ đồng), DA Khu đô thị Hoà Hải - Đà
Nẵng (1,109 tỷ đồng), DA Văn La - Văn Khê - Hà Đông (442 tỷ đồng), DA Khu đô thị Mỹ
Đình - Mễ Trì (166 tỷ đồng), DA Khu đô thị mới Tiến Xuân (139 tỷ đồng) và DA Khu đô
thị Long Tân - Nhơn Trạch, Đồng Nai (132 tỷ đồng).
Nhìn chung các tỷ số thanh toán thấp hơn so với trung bình ngành và có xu hướng ngày
càng giảm sẽ gây khó khăn cho công ty trong việc đảm bảo thanh toán các khoản nợ, gây
mất lòng tin cho các nhà đầu tư, và các nhà cho vay đối với công ty.
2. Phân tích tỷ lệ đánh giá hiệu quả hoạt động:
Chỉ tiêu 2009 2010 2011 2012 2013
Hiệu quả sử dụng tổng TS 44% 24% 3% 1% 11%
Vòng quay tổng tài sản
trung bình ngành
31% 30% 17% 17% 20%
Vòng quay tồn kho 5.27 2.73 0.49 0.05 0.09
Kỳ thu tiền bình quân 34.2381 128.5250 908.3387 2381.4699 172.5859
7. 17. TRẦN LÊ HOÀNGHUY MSSV: 31121022190 NGÀY SINH: 13/07/1994
PHÂN TÍCH BCTC SUDICO 6
a. Hiệu quả sử dụng tổng tài sản:
Tỷ số này cho biết mỗi đồng tài sản của Sudico tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu.
Theo kết quả trong bảng cho thấy, năm 2009 mỗi đồng tài sản tạo ra được 0.44 đồng doanh
thu, tương tự vậy cho năm 2010, 2011, 2012, 2013 là 0.24, 0.03, 0.01 và 0,11 đồng. Như
vậy, hiệu quả sử dụng tổng tài sản có sự giảm sút về mặt thời gian. So với hiệu quả sử dụng
tài sản trong ngành, thì Sudico sử dụng chưa hiệu quả so với chỉ số của ngành. Điều này
cho thấy mỗi đồng vốn tài sản sẽ tạo ra được đồng doanh thu thấp hơn với tài sản mang lại.
b. Vòng quay tồn kho:
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
35%
40%
45%
50%
2009 2010 2011 2012 2013
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TỔNG TÀI SẢN
Hiệu quả sửdụngtổng tài sản Vòng quaytổng tài sảntrungbìnhngành
0.00
1.00
2.00
3.00
4.00
5.00
6.00
2009 2010 2011 2012 2013
Tỷlệ
Năm
VÒNG QUAY TỒN KHO
8. 17. TRẦN LÊ HOÀNGHUY MSSV: 31121022190 NGÀY SINH: 13/07/1994
PHÂN TÍCH BCTC SUDICO 7
Chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho cho biết bình quân hàng tồn kho quay bao nhiêu vòng để
tạo ra doanh thu và ngày tồn kho cho biết bình quân tồn kho của doanh nghiệp mất hết bao
nhiêu ngày.
Theo kết quả phân tích cho thấy, năm 2009 quay được 5.27 vòng/ năm, và có xu hướng
giảm dần xuống ở 2010, 2011, 2012,2013lần lượt là 2.73, 0.49, 0.05, 0.09 vòng/năm. Điều
này cho thấy tốc độ quay vòng tồn kho của công ty rất nhanh. Tỷ lệ giảm dần là khá tốt.
c. Kỳ thu tiền bình quân:
Dùng để đo lường hiệu quả và chất lượng khoản phải thu. Nó cho biết bình quân mất bao
nhiêu ngày để AGD có thể thu hồi được khoản phải thu.
Theo kết quả phân tích cho thấy, năm 2009 kỳ thu tiền bình quân là 34.2381 ngày/năm,
tăng mạnh qua các năm và cao nhất 2381.4699 ngày/năm (năm 2012) cho thấy tình trạng
chiếm dụng vốn của khách hàng là rất lớn. Tuy nhiên chỉ số này giảm mạnh xuống còn
172.5859 ngày/năm (năm 2013). Như vậy, tốc độ vòng quay khoản phải thu tăng dần qua
các năm từ 2009 đến 2012 tuy nhiên có dấu hiệu tốt vào năm 2013 làm hạn chế được tình
trạng chiếm dụng vốn của khách hàng. Một dấu hiệu của việc sử dụng vốn tốt hơn, có hiệu
quả hơn trong thời gian tới.
3. Phân tích các tỷ lệ tài trợ:
Chỉ tiêu 2009 2010 2011 2012 2013
Tỷ lệ nợ/tổng tài sản 0.41 0.51 0.63 0.72 0.71
Tye lệ nợ/tổng tài sản trung bình ngành 0.57 0.54 0.59 0.64 0.62
Tỷ số khả năng trả nợ
Tỷ lệ thanh toán lãi vay 163 330 -52 -149 49
0.00
0.10
0.20
0.30
0.40
0.50
0.60
0.70
0.80
2009 2010 2011 2012 2013
CÁC TỶ LỆ TÀI TRỢ
Tỷ lệ nợ/tổng tài sản:D/A= TD/TA
Tye lệ nợ/tổng tài sảntrungbìnhngành
Tỷ số khả năng trả nợ:DSCR = (EBITDA + thanhtoántiềnthuê)/(I + nợ gốc + thanh toán tiền thuê)
9. 17. TRẦN LÊ HOÀNGHUY MSSV: 31121022190 NGÀY SINH: 13/07/1994
PHÂN TÍCH BCTC SUDICO 8
a. Tỷ lệ nợ / tổng tài sản:
Đo lường mức độ sử dụng nợ để tài trợ cho tổng tài sản và cho biết nợ chiếm bao nhiêu
phần trăm trong tổng nguồn vốn.
Tỷ lệ nợ trên tổng tài sản có xu hướng tăng liên tục và ở mức cao, từ 41% năm 2009 tăng
lên 71% năm 2013 điều này cho thấy việc sử dụng vốn vay khá hiệu quả nhằm mở rộng
quy mô giải quyết các dự án chậm tiến độ. Tuy nhiên việc sử dụng vốn vay khá cao làm
cho khả năng thanh toán không được đảm bảo an toàn.
b. Tỷ lệ thanh toán lãi vay (ICR):
Phản ánh khả năng trang trải lãi vay từ lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh.
Tỷ lệ thanh toán lãi vay có nhiều biến động khá mạnh qua các năm cho thấy tình hình thanh
toán lãi vay từ lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh không ổn định, có năm thua lỗ khá
nhiều (2011,2012) không đủ khả năng để thanh toán lãi vay.
c. Tỷ lệ khả năng trả nợ:
Dùng để đo lường khả năng trả nợ gốc và lãi của doanh nghiệp từ các nguồn doanh thu,
khấu hao và lợi nhuận trước thuế
4. Phân tích các tỷ lệ đánh giá khả năng sinh lợi:
Chỉ tiêu 2009 2010 2011 2012 2013
Doanh lợi gộp bán hàng và dịch vụ 63.63% 65.97% 22.69% -290.88% 40.65%
Doanh lợi ròng 52.92% 42.89% -54.83% -517.36% 11.19%
Sức sinh lợi cơ bản 29.08% 13.73% -1.65% -5.47% 1.36%
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản 23.52% 10.25% -1.58% -5.52% 1.27%
ROA trung bình ngành 9.00% 10.00% 3.00% 2.00% 4.00%
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở
hữu
39.86% 21.02% -4.32% -19.95% 4.46%
ROE trung bình ngành 23.00% 25.00% 7.00% 4.00% 12.00%
-600.00%
-500.00%
-400.00%
-300.00%
-200.00%
-100.00%
0.00%
100.00%
2009 2010 2011 2012 2013
KHẢ NĂNG SINH LỢI
Doanhlợi gộpbánhàng và dịchvụ:GPM= GP/NS Doanhlợi ròng:NPM=NI/TNS
Sức sinh lợi cơ bản: BEP = EBIT/A
10. 17. TRẦN LÊ HOÀNGHUY MSSV: 31121022190 NGÀY SINH: 13/07/1994
PHÂN TÍCH BCTC SUDICO 9
a. Doanh lợi gộp bán hàng và dịch vụ (GPM):
Cho biết lợi nhuận bán hàng và dịch vụ bằng bao nhiêu phần trăm doanh thu.
Theo kết quả phân tíchta thấy, doanh lợi gộp bán hàng và dịch vụ của Sudico chiếm khoảng
63.63% doanh thu của năm 2009, tăng lên 66 %năm 2010, tuy nhiên giảm chỉ còn 22%
năm 2011, và giảm xuống -290.88%vào năm 2012do tình trạng thua lỗ nặng nề. Tuy nhiên
đến 2013 con số này trở nên khả quan hơn bằng 40.65% doanh thu
Nhìn chung tỷ số GPM có sự giảm mạnh trong năm 2012 do ảnh hưởng của biến động của
thị trường khó khăn chung trong ngành bất động sản năm 2012, tuy nhiên tỷ suất lãi
gộp/doanh thu luôn duy trì ở mức cao, đây là một dấu hiệu tích cực.
b. Doanh lợi ròng (NPM) :
Cho biết lợi nhuận sau thuế bằng bao nhiêu phần trăm doanh thu
Nhìn chung doanh lợi ròng có xu hướng tương đối giống với chỉ số GPM, đặc biệt năm
2012 chỉ số này giảm mạnh chỉ còn -517.36%. Nguyên nhân của sự sụt giảm mạnh ở năm
2012 của tỷ số này là do chi phí lãi vay tăng cao, cộng với một phần chi phí giá vốn hàng
bán tăng nhanh trong khi tỷ trọng của doanh thu đang giảm mạnh.
c. Sức sinh lợi cơ bản (BEP):
Dùng để đánh giá khả năng sinh lợi cơ bản của doanh nghiệp, chưa kể đến ảnh hưởng của
thuế và đòn bấy tài chính.
Với kết quả phân tích cho thấy, năm 2009trong 100đồng tài sản của Sudico thì tạo ra được
29,08 đồng lợi nhuận trước thuế và lãi và có xu hướng giảm dần qua các năm 2010, 2011
và 2012 đến năm 2013 tăng lên nhưng chỉ đạt 1,36 đồng. Nhìn chung khả năng sinh lợi cơ
bản ở mức thấp.
-30.00%
-20.00%
-10.00%
0.00%
10.00%
20.00%
30.00%
40.00%
50.00%
2009 2010 2011 2012 2013
ROA VÀ ROE
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản:ROA = NI/A ROA trung bình ngành
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủsở hữu:ROE = NI/E ROE trung bình ngành
11. 17. TRẦN LÊ HOÀNGHUY MSSV: 31121022190 NGÀY SINH: 13/07/1994
PHÂN TÍCH BCTC SUDICO 10
d. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) :
Dùng để đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng tài sản của công ty.
Với kết quả trong bảng, ta thấy ROA dương ở các năm 2009, 2010. Điều này cho thấy
Sudico kinh doanh có lãi nhưng có xu hướng giảm dần từ năm 2009 (23.52%) đến năm
2012 ROA là -5.52%. Tuy nhiên, tỷ số này có chuyển biến tốt so với những năm đầy khó
khăn như 2011, 2012, đến năm 2013 tăng trưởng trở lại và đạt mức 1.27%.
Tỷ số ROA cho biết khả năng sinh lợi của doanh nghiệp khi có mặt cả thuế và đòn bẩy tài
chính. So sánh ROA và BEP ta thấy chênh lệch không quá lớn, chứng tỏ thuế và lãi vay
ảnh hưởng một phần lên sức sinh lợi của công ty. Nhìn nhung so với toàn ngành mức tỷ lệ
này chênh lệch không nhiều, phù hợp với tình hình chung của ngành bất động sản.
e. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE):
Dùng để đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng vốn cổ phần phổ thông.
Với kết quả phân tích, ta thấy ROE khá cao năm 2009 là 39.86%, nhưng giảm mạnh qua
các năm và đạt mốc -19.95 vào năm 2012. Đến năm 2013, tình hình có chuyển biến tốt lên
đạt 4.46%. Nguyên nhân trong giai đoạn này, tình hình kinh tế có nhiều khó khăn đặc biệt
là ngành bất động sản.
Tỷ số ROE cho biết sức sinh lợi trên vốn chủ sở hữu của công ty. So với mức bình quân
ngành thì ROE thấp hơn, chứng tỏ có khả năng sinh lãi trên vốn chủ sở hữu không được
tốt lắm, điều này làm cho việc hấp dẫn đầu tư của Sudico giảm đáng kể. Tuy nhiên dấu
hiệu phục hồi dương vào năm 2013 là một tín hiệu tốt cho các nhà đầu tư.
Mặc dù qui mô tài sản và vốn chủ sở hữu khá đồ sộ nhưng hiệu quả sử dụng tài sản và vốn
chủ sở hữu quá thấp dẫn đến tỷ suất sinh lời trên tài sản ROA và tỷ suất sinh lời trên vốn
chủ sở hữu ROE giảm mạnh và còn ở mức âm trong giai đoạn 2011-2012. Cụ thể, ROA
năm 2011 giảm còn âm 2%, ROE năm 2011 giảm còn âm 4%. Bước sang năm 2012, tỷ
suất ROA và ROE tiếp tục ở mức âm. Cụ thể, ROA năm 2012 ở mức âm 5%, ROE năm
2012 cũng âm 19%. Ta nhận thấy cả ROA và ROE đều rất thấp, công ty sử dụng tài sản và
vốn chủ sở hữu hoàn toàn không hiệu quả, việc vay thêm nợ không những không giúp công
ty cải thiện tình hình hoạt động mà còn tạo ra gánh nặng chi phí lãi vay. Tuy nhiên đến
năm 2013, tình hình có sự khởi sắc đáng vui mừng khi ROA và ROE chuyển biến tích cực
và ở mức dương, điều này cho thấy khả năng sinh lời của Sudico bắt đầu tăng trưởng trở
lại và đã vượt qua được thời kỳ khủng hoảng, củng cố niềm tin cho các nhà đầu tư vào cổ
phiếu này.
5. Phân tích các tỷ lệ đánh giá theo góc độ thị trường:
Chỉ tiêu 2009 2010 2011 2012 2013
Tỷ lệ P/E 9.23 13.41 -24.86 -7.13 26.13
Tỷ lệ P/B 3.61 2.81 1.23 1.41 1.15
Tỷ số giá/dòng tiền 9.02 37.58 53.78 29.30 19.44
12. 17. TRẦN LÊ HOÀNGHUY MSSV: 31121022190 NGÀY SINH: 13/07/1994
PHÂN TÍCH BCTC SUDICO 11
a. Tỷ số giá / thu nhập:
Dùng để đánh giá sự kỳ vọng của thị trường vào khả năng sinh lợi của công ty và cho biết
số tiền nhà đầu tư sẽ trả cho 1 đồng thu nhập hiện tại.
Chỉ số này của Sudico đạt ở mức khoảng 3.35 của trung bình các năm giai đoạn 2009-
2013, điều này có nghĩa là thị trường kỳ vọng khả năng sinh lợi của Sudico, tuy nhiên với
mức P/E có nhiều biến động như vậy rất khó để có thể đánh giá chính xác sự kỳ vọng này.
b. Tỷ lệ giá trị thị trường/ giá trị sổ sách (P/B) :
Phản ánh sự đánh giá của thị trường vào triển vọng tương lai của công ty
Sudico có chỉ số P/B năm 2009 là 3.61 và giảm dần ở năm 2010, 2011 lần lượt là 2.81 và
1.23 và tăng trở lại ở năm 2012 là 1.41 song tiếp tục giảm còn còn 1.15 năm 2013. Sự kỳ
vọng phản ánh qua giá cổ phiếu trên thị trường lại nhỏ hơn giá trị bút toán, bên cạnh chịu
sự tác động của thị trường chứng khoán suy thoái trong những năm gần đây, đã ảnh hưởng
lên giá cổ phiếu SJS xuống trong những năm này.
c. Tỷ số giá / dòng tiền:
Cho biết số tiền mà nhà đầu tư sẽ trả cho 1 đồng dòng tiền.
SJS có tỷ số giá/dòng tiền năm 2009 là 9.02, tăng lên 37.58 năm 2010, tăng lên 53.78 năm
2011 và bắt đầu giảm xuống cho đến năm 2013 còn 19.44. Điều này cho thấy số tiền nhà
đầu tư phải trả cho 1 đồng dòng tiền là khá cao, công ty quản trị dòng tiền chưa được tốt
vì vậy các nhà đầu tư nên cân nhắc nếu muốn tránh các rủi ro.
-30
-20
-10
0
10
20
30
40
50
60
1 2 3 4 5
ĐÁNH GIÁ THEO GÓC ĐỘ THỊ TRƯỜNG
Tỷ lệ P/E = P/EPS = ME/NI
Tỷ lệ P/B = P/B = ME/E
Tỷ số giá/dòng tiền:P/CF = Giá thị trường cổ phiếu/Dòng tiền trên mỗi cổ phần = P/CFPS
13. 17. TRẦN LÊ HOÀNGHUY MSSV: 31121022190 NGÀY SINH: 13/07/1994
PHÂN TÍCH BCTC SUDICO 12
Phần 3: Phân tích cơ cấu
I. Phân tích cơ cấu bảng cân đối kế toán:
Tỷ lệ các loại tài sản ngắn hạn và hàng tồn kho có mức tăng hàng năm, trong khi đó, tỷ lệ
tiền mặt có sự sụt giảm từ năm 2009 (23.61%) đến năm 2011 còn 0.83%, nhưng đến năm
2012 tăng lên 1.34% và đạt 1.68% năm 2013.
Tỷ lệ nợ dài hạn có sự sụt giảm từ năm 2009 đến 2013, nguyên nhân là giá trị các tài sản
dài hạn xuống giá do khủng hoảng kinh tế các năm 2010, 2012 xảy ra.
Tỷ lệ nợ phải trả cao và có xu hướng tăng nhẹ từ năm 2009đến năm 2013, cụ thể năm 2009
tỷ lệ này chiếm 41%, đến năm 2013 là 71%.
Nguồn vốn chủ sở hữu trong cơ cấu giảm dần, cụ thể là vốn chủ sở hữu năm 2009 chiếm
tỷ lệ là 59% tổng vốn, trong khi đó tỷ lệ này năm 2013 là 28%.
Cơ cấu chi tiết bảng cân đối kế toán:
TÀI SẢN 2009 2010 2011 2012 2013
TÀI SẢN NGẮN HẠN 33.09% 15.52% 13.72% 84.91% 86.61%
Tiền và các khoản tương đương tiền 23.61% 3.65% 0.83% 1.34% 1.68%
Tiền 3.07% 3.45% 0.40% 0.81% 1.63%
Các khoản tương dương tiền 20.54% 0.20% 0.43% 0.53% 0.05%
Các khoản đầu tư TC ngắn hạn 2.81% 0.17%
Đầu tư ngắn hạn 2.81% 0.17% 1.20%
Dự phòng giảm giá dầu tư ngắn hạn 0.00% 0.00% 1.20%
Các khoản phải thu ngắn hạn 3.54% 8.13% 6.99% 6.08% 5.40%
Phải thu khách hàng 2.08% 7.07% 5.46% 4.82% 5.73%
Trả trước cho ngưòi bán 1.67% 1.03% 0.93% 1.85% 1.36%
Phải thu nội bộ ngắn hạn
Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp
đồng XD
Các khoản phải thu khác 0.08% 0.18% 0.75% 0.19% 0.19%
Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 0.30% 0.15% 0.14% 0.77% 1.88%
Hàng tồn kho 2.57% 2.84% 4.37% 75.87% 78.06%
Hàng tồn kho 2.57% 2.84% 4.37% 78.53% 80.68%
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 2.66% 2.62%
Tài sản ngắn hạn khác 0.57% 0.74% 1.52% 1.63% 1.47%
Chi phí trả trước ngắn hạn 0.03% 0.02% 0.02% 0.32% 0.31%
Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 0.04% 0.03% 0.23% 0.29% 0.16%
Thuế và các khoản khác phải nộp NN 0%
Tài sản ngắn hạn khác 0.5% 0.69% 1.27% 1.01% 1%
14. 17. TRẦN LÊ HOÀNGHUY MSSV: 31121022190 NGÀY SINH: 13/07/1994
PHÂN TÍCH BCTC SUDICO 13
TÀI SẢN DÀI HẠN 66.91% 84.48% 86.28% 15.09% 13.39%
Các khoản phải thu dài hạn 0%
Phai thu dài hạn của khách hàng
Vốn kinh doanh ở các đon vị trực
thuộc
Phải thu nội bộ dài hạn
Phải thu dài hạn khác 0%
Dự phòng phải thu dài hạn khó dòi
Tài sản cố định 56.99% 70.24% 74.00% 4.31% 4.35%
Tài sản cố định hữu hình 0.81% 0.67% 2.00% 1.49% 1.27%
Nguyên giá 1.13% 0.96% 2.34% 1.94% 1.82%
Giá trị hao mòn lũy kế 0.32% 0.29% 0.33% 0.45% 0.55%
Tài sản cố định thuê tài chính
Nguyên giá
Giá trị hao mòn lũy kế
Tài sản cố định vô hình 0.08% 0.24% 0.21% 0.21%
Nguyên giá 1.07% 0.60% 0.25% 0.23% 0.22%
Giá trị hao mòn lũy kế 0.99% 0.60% 0.01% 0.01% 0.02%
Chi phí xây dựng cơ ban dơ dang 56.10% 69.57% 71.76% 2.61% 2.88%
Bất dộng sản đầu tư 0.14% 0.09% 0.08% 0.07% 0.06%
Nguyên giá 0.14% 0.10% 0.09% 0.08% 0.08%
Giá trị hao mòn lũy kế 0.01% 0.01% 0.01% 0.01% 0.02%
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 9.70% 11.97% 9.51% 10.15% 8.67%
Đầu tư vào công ty con
Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 2.86% 2.91% 2.15% 3.93% 3.72%
Đầu tư dài hạn khác 7.09% 10.35% 9.02% 8.23% 6.41%
Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính
dài hạn
0.25% 1.29% 1.66% 2.01% 1.46%
Tài sản dài hạn khác 0.08% 0.06% 0.76% 0.56% 0.30%
Chi plú trả trước dài hạn 0.01% 0.06% 0.51% 0.27% 0.12%
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 0.06% 0.00% 0.25% 0.23% 0.18%
Tài sản dài hạn khác 0.06% 0%
Lợi thế thương mại 2.12% 1.92%
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 100% 100% 100% 100% 100%
NGUỒN VỐN
NỢ PHẢI TRẢ 41.00% 51.06% 62.68% 71.71% 70.95%
Nợ ngắn hạn 24.31% 36.75% 24.84% 40.90% 58.13%
Vay và nợ ngắn hạn 25.74% 4.16% 9.21% 24.62%
Phải trả người bán 1.87% 1.76% 1.57% 2.47% 2.24%
Người mua tra tiền trước 11.16% 1.13% 6.29% 4.81% 4.87%
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 8.03% 2.68% 1.53% 1.41% 1.82%
15. 17. TRẦN LÊ HOÀNGHUY MSSV: 31121022190 NGÀY SINH: 13/07/1994
PHÂN TÍCH BCTC SUDICO 14
Phải trả người lao động 0.42% 0.17% 0.29% 0.55% 0.48%
Chi phí phải trả 1.36% 1.03% 3.98% 10.67% 14.66%
Phải trả nội bộ
Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp
dồng XD
Các khoản phải trả, phải nộp ngắn
hạn khác
1.47% 3.08% 5.24% 10.98% 8.75%
Dự phòng phải trả ngắn hạn 0.02% 0.70%
Quỹ khen thưởng phúc lợi 1.15% 1.79% 0.79%
Nợ dài hạn 16.69% 14.32% 37.84% 30.81% 12.82%
Phải trả dài hạn người bán
Phải trả dài hạn nội bộ
Phai trả dài hạn khác 0.01% 0.01% 0% 0.02% 0.02%
Vay và nợ dài hạn 16.67% 11.19% 34.73% 30.78% 12.79%
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
Dự phòng trợ cấp mất việc làm 0.01% 0% 0%
Dự phòng phải ừả dài hạn
Doanh thu chưa thực hiện 3.12% 3.11% 0.01% 0.00%
NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 59.00% 48.75% 36.58% 27.69% 28.46%
Vốn chủ sở hữu 58.85% 48.75% 36.58% 27.69% 28.46%
Vốn đầu tư của chủ sở hữu 26.68% 22.38% 19.87% 18.14% 17.83%
Thặng dư vốn cổ phần 7.28% 4.90% 4.35% 3.97% 3.91%
Vốn khác của chủ sở hữu 0.22% 1.22%
Cổ phiếu quỹ 1.37% 1.11% 1.09%
Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Chênh lệch tỷ giá hối đoái 0.00% 0.00% 0.00%
Quỹ đầu tư phát triển 0.71% 10.57% 12.96% 11.87% 11.68%
Quỹ dự phòng tài chính 1.16% 1.58% 1.86% 1.70% 1.68%
Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 0.16% 0.14% 0.13%
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 23.01% 10.47% 1.40% 7.03% 5.68%
Nguồn vốn đầu tư XDCB 0.19%
Nguồn kinh phí và quỹ khác 0.15%
Quỹ khen thưởng, phúc lợi 0.15%
Nguồn kinh phí
Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
LỢI ÍCH CỔ ĐÔNG THIỂU SỐ 0.74% 0.60% 0.59%
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 100% 100% 100% 100% 100%
16. 17. TRẦN LÊ HOÀNGHUY MSSV: 31121022190 NGÀY SINH: 13/07/1994
PHÂN TÍCH BCTC SUDICO 15
II. Phân tích cơ cấu lời lỗ:
CHỈ TIÊU 2009 2010 2011 2012 2013
Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
100% 100% 100.2% 104.5% 100.1%
Các khoản giảm trừ doanh thu 0.00% 0.16% 4.49% 0.09%
Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
100% 100% 100% 100% 100%
Giá vốn hàng bán 36.37% 34.03% 77.31% 390.88% 59.35%
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
cấp dịch vụ
63.63% 65.97% 22.69% -290.88% 40.65%
Doanh thu hoạt động tài chính 19.35% 4.98% 3.83% 15.36% 0.44%
Chi phí tài chính 0.92% 5.14% 19.76% 56.68% 6.67%
Trong đó: chi phí lãi vay 0.48% 0.18% 1.14% 4.00% 0.25%
Chi phí bán hàng 0.07% 0.34% 3.10% 6.66% 0.49%
Chi phí quản lý doanh nghiệp 3.36% 4.84% 53.95% 226.63% 20.90%
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh
78.65% 60.63% -50.29% -565.50% 13.03%
Thu nhập khác 0.16% 0.01% 0.02% 0.79% 0.15%
Chi phí khác 1.83% 0.03% 0.08% 1.40% 0.09%
Lợi nhuận khác -1.68% -0.02% -0.06% -0.61% 0.06%
Phần lãi hoặc lỗ trong công ty liên
kết, liên doanh
0.75% -0.48% -10.17% -32.68% -1.26%
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 77.72% 60.13% -60.52% -598.79% 11.83%
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành
13.81% 14.93% 5.45% 3.53% 0.17%
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hoãn lại
0.66% 0.18% -9.02% -1.42% 0.40%
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp
63.25% 45.03% -56.95% -600.89% 11.26%
Lợi nhuận sau thuế của cổ đông thiểu
số
0.08% 2.15% -3.56% 0.15%
Lợi nhuận sau thuế của cổ đông của
công ty mẹ
63.25% 44.95% -59.10% -597.34% 11.11%
Lãi cơ bản trên cổ phiếu 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
Nhận xét:
Qua bảng số liệu trên ta thấy rằng, tỷ trọng thu nhập sau thuế có xu hướng giảm từ năm
2009 đến năm 2012, và đến năm 2013 tăng mạnh so với năm 2012, nguyên nhân là do
giảm chi phí, mà cốt lõi trong tỷ trọng của chi phí đó là giá vốn hàng hóa có xu hướng
giảm.
17. 17. TRẦN LÊ HOÀNGHUY MSSV: 31121022190 NGÀY SINH: 13/07/1994
PHÂN TÍCH BCTC SUDICO 16
Phần 4: Phân tích một số mô hình
I. Mô hình chỉ số Z:
Năm 2009 2010 2011 2012 2013
Z = 1.2 X1 + 1.4 X2 + 3.3 X3 + 0.64 X4 + 0.999 X5 5.36 2.70 0.52 1.12 1.51
X1 (TSLĐ/tổng tài sản) 0.33 0.16 0.14 0.85 0.87
X2 (LN giữ lại/tổng tài sản) 0.22 0.08 -0.06 -0.06 0.01
X3 (LN trước lãi vay và thuế/tổng tài sản) 0.29 0.14 -0.02 -0.05 0.01
X4 (Giá trị thị trường của VCSH/giá trị sổ sách
của tổng nợ)
5.20 2.69 0.72 0.55 0.46
X5 (Doanh thu/tổng tài sản) 0.37 0.23 0.03 0.01 0.11
Nhận xét:
Chỉ số Z năm 2009 là 5.36 > 2.99 cho thấy Sudico nằm trong vùng an toàn, tình hình tài
chính lành mạnh, chưa có nguy cơ phá sản. Đến năm 2010 1.81 < Z = 2.7 < 2.99 doanh
nghiệp nằm trong vùng cảnh báo, không có vấn đề trong ngắn hạn, tuy nhiên cần phải xem
xét điều kiện tài chính một cách thận trọng, có nguy cơ phá sản.
Các năm giai đoạn 2011-2013, Z < 1.81 doanh nghiệp nằm trong vùng nguy hiểm, có vấn
đề nghiêm trọng về tài chính, nguy cơ phá sản cao.
Để tăng chỉ số Z chúng ta cần tăng từng tử số và giảm mẫu số của từng chỉ số X bên trên.
Quan sát 5 chỉ số X, chúng ta có thể nhận thấy Tổng Tài Sản là mẫu số của 4 chỉ số X1,
X2, X3, X5. Do đó nếu doanh nghiệp có thể giảm được tổng tài sản mà vẫn giữ vững quy
mô, hiệu quả hoạt động thì chắc chắn chỉ số Z sẽ tăng lên rõ rệt. Vì thế doanh nghiệp cần
phải rà soát thật kỹ để tìm ra những tài sản không hoạt động, tức là những tài sản không
góp phần trực tiếp hay gián tiếp tạo ra doanh số. Bán chúng đi, doanh nghiệp sẽ giảm được
các mẫu số của 4 chỉ số X nói trên, và đồng thời tăng được tử số của một số chỉ số. Đối với
những tài sản không có nợ hay nợ ít, khi bán đi doanh nghiệp sẽ nhận được thêm tiền mặt,
khi đó Vốn lưu động – tử số của X1 sẽ tăng lên. Bên cạnh đó chi phí khấu hao cũng sẽ
giảm xuống, dẫn đến tỷ suất lợi nhuận tăng, tức là tử số của X2, và X3 sẽ tăng theo.
Trong trường hợp tài sản đang bị nợ, khi bán chúng đi, vốn lưu động có thể sẽ không tăng
lên liền lúc đó, nhưng tổng nợ - mẫu số X4 - sẽ giảm xuống, chi phí lãi suất, và khấu hao
18. 17. TRẦN LÊ HOÀNGHUY MSSV: 31121022190 NGÀY SINH: 13/07/1994
PHÂN TÍCH BCTC SUDICO 17
cũng giảm theo. Tỷ lệ lợi nhuận vì thế sẽ tăng lên, tử số của X2, X3 sẽ tăng lên. Và nếu
quản lý tốt, chúng ta sẽ có thêm tiền mặt. Tức là vốn lưu động sẽ tăng lên theo. Tử số X1
cũng sẽ tăng lên theo sau đó.
Rõ ràng việc bán đi những tài sản không hoạt động sẽ tạo ra ảnh hưởng rất tốt đến sự tăng
trưởng của các chỉ số X. Dĩ nhiên, không phải tài sản nào bán đi cũng có thể đưa chỉ số Z
lên. Có những tài sản khi bán đi, sẽ làm ảnh hưởng lớn đến doanh số - tử số của chỉ số X5,
và ảnh hưởng gián tiếp đến đến các tử số của X2, X3. Khi đó lợi bất cập hại. Do đó rất phải
cẩn thận trong việc phân loại tài sản để giải quyết có hiệu quả.
Để tăng tử số X2, X3 công ty cần phải tạo nhiều lợi nhuận hơn qua hoạt động kinh doanh
chính của mình, hay đôi khi là từ những “phi vụ” kinh doanh không thường xuyên. Làm
sao bán được nhiều hàng/dịch vụ , với giá chấp nhận được, quay vòng vốn nhanh…đó là
những việc làm có tính sống còn mà công ty phải thực hiện.
Để tăng X3 - Lợi nhuận giữ lại, doanh nghiệp cần phải để ý đến mức chia cổ tức cho nhà
đầu tư. Cổ tức chia ít đi thì Lợi nhuận giữ lại sẽ tăng lên. Tuy vậy, doanh nghiệp không thể
giảm cổ tức đến mức quá thấp vì khi đó nhà đầu tư sẽ phản ứng, dẫn đến giá cổ phiếu thấp,
tất sẽ làm giảm tử số của X4 và vì thế tăng chỉ số Z.
Để làm tăng doanh thu - tử số của X5, doanh nghiệp cần phải có tăng cường năng lực hoạt
động kinh doanh của mình. Một điều cần phải quan tâm là doanh nghiệp phải cân bằng
giữa chi phí của việc tăng doanh thu và biên độ tăng của doanh thu. Nếu chi phí tăng quá
cao, thì tử số X1, X2, X3 sẽ giảm, khi đó việc tăng tử số X5 sẽ là vô nghĩa vì không đủ sức
bù đắp cho sự giảm của các chỉ số X1, X2, X3.
Cuối cùng, để tăng X4, doanh nghiệp phải tăng giá trị thị trường của vốn chủ sỡ hữu, bằng
cách tăng thị giá cổ phiếu hoặc tăng giá trị tài sản ròng. Tuy nhiên đây không phải là công
việc dễ thực hiện. Có một các đơn giản hơn là giảm bớt nợ. Doanh nghiệp có thể dùng tiền
mặt để trả nợ, nhưng cần thận trọng nếu lựa chọn giải pháp này, vì khi đó vốn lưu động sẽ
bị giảm, có thể ảnh hưởng gián tiếp đến doanh thu và lợi nhuận. Một giải pháp tốt hơn và
thường được lựa chọn là bán bớt những tài sản không hoạt động như đã trình bày ở trên.
Tóm lại, để tăng chỉ số Z lên, chúng ta cần ra quyết định thực hiện một hay nhiều giải pháp
trên. Tuy vậy, bất cứ giải pháp nào cũng sẽ dẫn đếntình trạng khó khăn, doanh nghiệp phải
“thắt lưng buột bụng” trong 1 thời gian. Vì thế phòng bệnh bao giờ cũng tốt hơn chữ bệnh.
Hãy luôn để mắt đến chỉ số Z và hành động ngay để tăng chỉ số này khi nó bắt đầu “mấp
mé” khu vực cảnh báo.
19. 17. TRẦN LÊ HOÀNGHUY MSSV: 31121022190 NGÀY SINH: 13/07/1994
PHÂN TÍCH BCTC SUDICO 18
II. Mô hình phân tích hiệu quả kinh tế xã hội:
Chỉ tiêu 2010 2011 2012 2013
Chi phí nhân
công
1,946,500,000 2,064,800,000 6,230,400,000 3,898,111,000
Số lao động 229 232 825 623
Lãi 1,855,555,555 1,593,083,333 2,026,507,677 1,557,859,456
Thuế 153,597,997,713 -4,987,678,029 1,064,473,987 3,603,071,034
Lợi nhuận ròng 457,799,868,690 -79,464,560,493 -304,541,218,990 71,096,992,601
Tổng tài sản 4,467,394,022,228 5,033,730,704,615 5,513,231,738,261 5,607,236,340,006
Thu nhập bình
quân người LĐ
8,500,000 8,900,000 7,552,000 6,257,000
Giá trị gia tăng
trên 1 lao động
2,007,626,064 -333,619,657 -361,588,872 120,377,373
Tỷ suất thuế
trên tổng tài sản
5.12% -0.11% 0.02% 0.07%
Giá trị tăng thêm trên một lao động nhìn chung khá cao. Tuy nhiên trong trường hợp lỗ
năm 2011 và 2012 làm cho ES mang dấu âm
Tỷ suất thuế trên tổng tài sản chiếm tỷ lệ thấp và đang có xu hướng giảm trong những năm
qua
Sudico luôn hướng tới nâng cao thu nhập và cải thiện cuộc sống cho người lao động nên
công ty luôn đặt mục tiêu và nỗ lực thực hiện việc tăng thu nhập bình quân người lao động.
Tuy nhiên do kế hoạch mở rộng quy mô xuống phía Nam nên chỉ số này có phần suy giảm
trong những năm qua. Tuy nhiên nó sẽ mở ra nhiều cơ hội việc làm hơn góp phần giải
quyết một phần vấn đề kinh tế xã hội về vấn đề việc làm.
III. Mô hình phân tích hiệu quả tài chính:
Chỉ tiêu 2009 2010 2011 2012 2013
P/E 9.06 13.38 -28.42 -7.09 25.77
P 80000 61500 22800 21800 18500
Lợi nhuận ròng/Doanh thu 0.53 0.44 -0.54 -4.90 0.13
Doanh thu/Tổng tài sản 0.44 0.24 0.03 0.01 0.11
ROA 0.23 0.10 -0.02 -0.05 0.01
Tổng tài sản/Vốn chủ sở hữu 1.69 2.05 2.73 3.61 3.51
ROE 0.40 0.21 -0.04 -0.19 0.05
20. 17. TRẦN LÊ HOÀNGHUY MSSV: 31121022190 NGÀY SINH: 13/07/1994
PHÂN TÍCH BCTC SUDICO 19
Lợi nhuận ròng chiếm tỷ trọng lớn năm 2009 nhưng giảm mạnh trong các năm sau đó,
đồng thời cho thấy tình trạng lỗ thường xuyên trong 2 năm 2011 2012. Đến năm 2013 lợi
nhuận ròng tăng trở lại nhờ dự án Nam An Khánh.
Từ mô hình phân tích này ta có thể thấy các yếu tố quan trọng cơ bản ảnh hưởng đến khả
năng sinh lợi trên vốn chủ sở hữu của một doanh nghiệp là: khả năng tăng doanh thu; công
tác quản lý chi phí; quản lý tài sản và đòn bẩy tài chính.
Năm hoạt động kinh doanh có hiệu quả nhất của Sudico là năm 2009. Các tỷ số trên cho ta
thấy Doanh thu/Tổng tài sản có xu hướng giảm từ năm 2009 đến năm 2012 và tăng ở năm
2013, còn Tổng tài sản/Vốn chủ sở hữu thì ngược lại.
Chỉ số P/E diễn biến khá phức tạp, nó cho biết sự kỳ vọng của thị trường vào khả năng sinh
lợi của công ty và cho biết số tiền nhà đầu tư sẽ trả cho 1 đồng thu nhập hiện tại.
Chỉ số này của Sudico đạt ở mức khoảng 3.35 của trung bình các năm giai đoạn 2009-
2013, điều này có nghĩa là thị trường kỳ vọng khả năng sinh lợi của Sudico, tuy nhiên với
mức P/E có nhiều biến động như vậy rất khó để có thể đánh giá chính xác sự kỳ vọng này.
Trong năm 2013 sự kỳ vọng của thị trường vào khả năng sinh lợi của công ty đã tăng trở
lại.
Chỉ số ROA và ROE đều giảm từ năm 2009 đến năm 2012 và tăng nhẹ ở năm 2013. Điều
này cho thấy chính sách tiết kiệm chi phí tại doanh nghiệp là chưa tốt nhưng đã có được
những bước cố gắng trong năm vừa qua. Trong đó chi phí sản xuất chiếm tỷ lệ cao và có
sự đột biến năm 2102 là 3.9, chi phí quản lý doanh nghiệp đang có xu hướng tăng, lưu ý
chi phí nhân công cần được bố trí hợp lý, tăng năng suất lao động và một số các khoản chi
phí khác cũng cần được quan tâm vì đang trong tình trạng tăng nhanh trong các năm qua.
21. 17. TRẦN LÊ HOÀNGHUY MSSV: 31121022190 NGÀY SINH: 13/07/1994
PHÂN TÍCH BCTC SUDICO 20
Phần 5: Phân tích hòa vốn và đòn bẫy tài chính
I. Phân tích hòa vốn:
Nhận xét:
Kết quả phân tích cho thấy doanh thu thuần năm 2009 và 2010 đều lớn hơn doanh thu hòa
vốn tiền mặt, doanh thu hòa vốn lời lỗ và doanh thu hòa vốn trả nợ. Do đó lời của công ty
là lời thật.
Đến năm 2011 và 2012 công ty gặp nhiều khó khăn và có nguy cơ phá sản cao. Thực tế số
liệu phân tích hòa vốn cho thấy doanh thu thuần của 2 năm này đều nhỏ hơn doanh thu hòa
vốn tiền mặt, doanh nghiệp đang trong tình trạng thua lỗ nghiêm trọng và có nguy cơ đóng
cửa rất cao nếu tình hình này không được cải thiện.
Tuy nhiên đến năm 2013 bắt đầu có sự chuyển mình khởi sắc, khi doanh thu thuần đều lớn
hơn daonh thu hòa vốn tiền mặt, doanh thu hòa vốn lời lỗ và sắp xỉ bằng với doanh thu hòa
vốn trả nợ, công ty đã làm ăn có lời trở lại tuy chưa đạt được con số lời thật như năm 2009
trước đây. Nhưng có thể xem đây là một bước lội ngược dòng ngoạn mục khi Sudico có
thể vượt qua giai đoạn khó khăn và khẳng định lại vị trí của mình trong ngành.
Chỉ tiêu 2009 2010 2011 2012 2013
Hòa vốn lời lỗ
Định phí 48,347,417,205 104,874,779,345 107,185,285,348 146,965,565,967 177,180,121,771
Biến phí 405,462,170,969 346,034,874,050 107,882,771,241 198,102,844,180 374,764,684,164
Doanh thu
hòa vốn lời
lỗ
75,979,860,958 158,982,516,897 472,419,695,842 -50,524,604,058 435,873,188,537
Hòa vốn tiền mặt
Định phí tiền
mặt
41,130,438,703 52,676,351,007 75,512,069,550 -71,663,298,439 65,856,609,200
Biến phí 405,462,170,969 346,034,874,050 107,882,771,241 198,102,844,180 374,764,684,164
Doanh thu
hòa vốn
64,638,096,396 79,853,506,404 332,819,834,489 24,636,789,954 162,011,008,635
Hòa vốn trả nợ
Định phí trả
nợ
581,416,371,730 318,274,348,720 1,786,576,343,352 740,939,335,102 256,977,010,892
Biến phí 405,462,170,969 346,034,874,050 107,882,771,241 198,102,844,180 374,764,684,164
Doanh thu
hòa vốn trả
nợ
913,718,614,909 482,480,700,692 7,874,344,411,969
-
254,724,066,084
632,178,079,564
Doanh thu
thuần
1,114,883,636,389 1,016,739,891,547 139,543,111,251 50,681,346,640 631,442,813,214
22. 17. TRẦN LÊ HOÀNGHUY MSSV: 31121022190 NGÀY SINH: 13/07/1994
PHÂN TÍCH BCTC SUDICO 21
II. Phân tích đòn bẫy tài chính:
Chỉ tiêu 2009 2010 2011 2012 2013
DOL 1.06 1.17 -0.29 0.51 3.32
DFL 1.01 1.00 0.98 0.99 1.02
DTL 1.06 1.17 -0.29 0.51 3.39
Nhận xét:
Đòn bẫy định phí nhìn chung khá thấp trong các năm 2009-2012, tức việc phân bổ định
phí khá nhỏ, đòn cân định phí đo lường phần trăm thay đổi trong lợi nhuận trước thuế và
lãi vay (EBIT) khi doanh thu thay đổi 1%, DOL thấp như trên sẽ khiến công ty chịu rủi ro
kinh doanh thấp trong điều kiện kinh tế khó khăn như hiện nay. Tuy nhiên, điều này đồng
nghĩa với việc công ty sẽ không kiếm được nhiều tiền từ mỗi doanh số tăng thêm. Đến năm
2013, tình hình được cải thiện khi DOL đạt 3.32. Một đòn bẫy khá cao sẽ tạo ra được vị
thế lớn cho công ty, giúp tạo ra nhiều tiền hơn từ mỗi doanh số tăng thêm nếu việc bán 1
sản phẩm tăng thêm đó không làm gia tăng chi phí sản xuất.
Đòn bẫy tài chính đo lường mức độ ảnh hưởng của đòn cân nợ đến thu nhập ròng của cổ
đông, tức độ thay đổi của EPS khi EBIT thay đổi 1%. Cũng giống như đòn cân định phí,
DFL khá thấp và gần bằng 1, tuy nhiên có sự tăng nhẹ trong những năm gần đây (2010-
2013). Phân tích cơ cấu trên trên cho thấy công ty vay nợ khá thấp, đang giảm dần tài sản
cố định và tăng cường các khoản vay ngắn hạn. Doanh nghiệp đang cố gắng tăng EPS để
thu hút các nhà đầu tư. Trong tương lai Sudico cần giảm chi phí lãi vay và tăng EBIT.
Đòn bẫy tổng thể DTL thể hiện mức độ nhạy cảm của lợi nhuận vốn chủ sở hữu với sự
thay đổi doanh thu. DTL có xu hướng giảm dần cũng cho ta thấy doanh nghiệp đang giảm
mức độ rủi ro chung. Tuy nhiên con số quá thấp sẽ ít hấp dẫn các nhà đầu tư vì cái họ quan
tâm nhiều nhất chính là lợi nhuận vốn chủ sở hữu. Năm 2013, DOL đạt 3.39 có một sự
thay đổi đáng kể so với những năm trước, ban quản trị Sudico cần duy trì tỷ số này trong
những năm tiêp theo.
23. 17. TRẦN LÊ HOÀNGHUY MSSV: 31121022190 NGÀY SINH: 13/07/1994
PHÂN TÍCH BCTC SUDICO 22
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
PGS, TS. Nguyễn Quang Thu (2013), “ Quản trị tài chính căn bản ”, NXB Kinh Tế
TP.HCM
Sở Giao Dịch Chứng Khoáng Thành phố Hồ Chí Minh, http://www.hsx.vn, ngày
truy cập 10/4/2015
VNDIRECT, http://banggia.vndirect.com.vn/pc/home.shtml, ngày truy cập
10/4/2015
STOCKBIZ, http://www.stockbiz.vn/Stocks/SJS/CompanyReports.aspx, ngày truy
cập 10/4/2015
VIETSTOCK, http://finance.vietstock.vn/SJS-ctcp-dt-pt-do-thi-kcn-song-da.htm,
ngày truy cập 10/4/2015
Tổng công ty Sông Đà Công ty cổ phần Đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp
Sông Đà, http://www.sudicosd.com.vn, ngày truy cập 10/4/2015
24. 17. TRẦN LÊ HOÀNGHUY MSSV: 31121022190 NGÀY SINH: 13/07/1994
PHÂN TÍCH BCTC SUDICO 23
Mục lục
Phần 1: Giới thiệu công ty .............................................................................................................. 1
I. Thông tin cơ bản: ................................................................................................................. 1
II. Ngành nghề kinh doanh: .................................................................................................. 1
III. Lịch sử hình thành và phát triển:...................................................................................... 2
IV. Vị thế trong ngành:........................................................................................................... 2
V. Chiến lược phát triển:....................................................................................................... 3
Phần 2: Phân tích các tỷ số tài chính............................................................................................... 4
I. Phân tích tỷ lệ:...................................................................................................................... 4
1. Phân tích đánh giá khả năng thanh toán: ...................................................................... 4
2. Phân tích tỷ lệ đánh giá hiệu quả hoạt động:................................................................ 5
3. Phân tích các tỷ lệ tài trợ: ............................................................................................. 7
4. Phân tích các tỷ lệ đánh giá khả năng sinh lợi:............................................................. 8
5. Phân tích các tỷ lệ đánh giá theo góc độ thị trường:................................................... 10
Phần 3: Phân tích cơ cấu............................................................................................................... 12
I. Phân tích cơ cấu bảng cân đối kế toán:.............................................................................. 12
II. Phân tích cơ cấu lời lỗ:................................................................................................... 15
Phần 4: Phân tích một số mô hình ................................................................................................ 16
I. Mô hình chỉ số Z:............................................................................................................... 16
II. Mô hình phân tích hiệu quả kinh tế xã hội:.................................................................... 18
III. Mô hình phân tích hiệu quả tài chính:............................................................................ 18
Phần 5: Phân tích hòa vốn và đòn bẫy tài chính ........................................................................... 20
I. Phân tích hòa vốn:.............................................................................................................. 20
II. Phân tích đòn bẫy tài chính: ........................................................................................... 21
TÀI LIỆU THAM KHẢO: ........................................................................................................... 22