1. ThS. Trần Nguyễn Minh Thái
TIN HỌC ỨNG DỤNG DƯỢC
Tìm Kiếm & Đánh Giá TT Y Dược
Bài 1
2. Mục đích
Giới thiệu các nguồn thông tin Y Dược
Tìm kiếm thông tin Y Dược đáng tin cậy
Đọc và đánh giá các bài báo cáo khoa học
2Tin học ứng dụng Dược ThS. Trần Nguyễn Minh Thái
3. Nội dung
Tìm kiếm thông tin
Đọc và đánh giá thông tin
3Tin học ứng dụng Dược ThS. Trần Nguyễn Minh Thái
4. Tại sao không dùng Google?
Google là công cụ tìm kiếm phổ biến và mạnh
nhất hiện nay.
Google hỗ trợ: Google Scholar và Google Book
Search.
Tuy nhiên:
Google cho ra số lượng kết quả khổng lồ.
Google không thẩm định chất lượng.
4Tin học ứng dụng Dược ThS. Trần Nguyễn Minh Thái
5. Loại tài liệu nào đáng tin cậy?
3 loại ấn phẩm:
Bài báo.
Sách.
Tư liệu xám.
Phân biệt dựa vào mã số:
ISSN (International Standard Serial Number): Mã
số tiêu chuẩn quốc tế.
ISBN (International Standard Book Number): Mã
số tiêu chuẩn quốc tế cho sách.
5Tin học ứng dụng Dược ThS. Trần Nguyễn Minh Thái
6. Xếp hạng của tạp chí:
IF (Impact Factor): chỉ số ảnh hưởng.
H (H-index): chỉ số H.
Citation index: số lần trích dẫn.
Tin học ứng dụng Dược ThS. Trần Nguyễn Minh Thái6
7. ISSN
ISSN là mã số chuẩn quốc tế cho xuất bản phẩm
nhiều kỳ (XBPNK), một mã được công nhận trên
phạm vi toàn thế giới nhằm xác định nhan đề của
các XBPNK.
Khi đã có chỉ số ISSN, thì tạp chí sẽ được quốc tế
thừa nhận chính thức và giới thiệu trên quy mô
toàn cầu.
Chỉ số ISSN của một tạp chí không liên quan đến
chất lượng khoa học của các bài báo được đăng
ở trong đó
Tin học ứng dụng Dược ThS. Trần Nguyễn Minh Thái7
8. ISBN
ISBN là mã số chuẩn quốc tế để xác định một
quyển sách.
Trên thế giới, việc đăng ký mã số ISBN cho sách
được bắt đầu từ những năm 1966-1970 và đã trở
thành thông lệ.
Ở Việt Nam: 2007.
Tin học ứng dụng Dược ThS. Trần Nguyễn Minh Thái8
9. Phân loại ISI
Viện Thông tin khoa học (Institute for Scientific
Information, ISI, Hoa Kỳ)
Năm 1960: SCI (Science Citation Index) với
khoảng khoảng 4.000 tạp chí.
Hiện nay, ISI gồm : SCIE (Science Citation Index
Expanded) với khoảng 7.000 tạp chí, SSCI
(Social Science Citation Index) với hơn 2.000 tập
chí và A&HCI (Arts & Humanities Citation Index)
với hơn 1.200 tập chí.
Tham khảo:
http://www.vsl.vnu.edu.vn/home/content/ma-so-chuan-quoc-te-cho-tap-chi-
sach-va-su-phan-loai-tap-chi-khoa-hoc
Tin học ứng dụng Dược ThS. Trần Nguyễn Minh Thái9
10. Tin học ứng dụng Dược ThS. Trần Nguyễn Minh Thái10
11. CHỈ SỐ H VÀ IF
Hệ số ảnh hưởng (IF) là số lần trích dẫn hay
tham khảo trung bình các bài báo mà tạp chí đã
công bố hai năm trước.
Một nhà khoa học có chỉ số H nếu trong số N
công trình của ông ta có H công trình khoa học (H
< N) có số lần trích dẫn của mỗi bài đạt được từ
H trở lên. (Jorge Hirsch )
Lĩnh vực Vật lý lý thuyết: sau 20 năm
H=20: nhà khoa học thành công.
H=40: nhà khoa học nổi tiếng.
H=60: thiên tài khoa học.
Tin học ứng dụng Dược ThS. Trần Nguyễn Minh Thái11
12. TÀI LIỆU THAM KHẢO
TLTK còn gọi là các trích dẫn là những miêu tả
ngắn gọn về sách, bài báo và tư liệu khác, cung
cấp thông tin về tác giả, xuất bản khi nào và ở
đâu.
Phân loại:
Cấp 1: Bài báo đăng trong tạp chí, luận văn, kỷ
yếu công trình…
Cấp 2: Các bài tóm tắt (abstract), tổng quan
(review)…
Cấp 3: Tài liệu kinh điển, sách giáo khoa
(Martindale, Dược thư quốc gia,…)
Tin học ứng dụng Dược ThS. Trần Nguyễn Minh Thái12
13. Nguyên tắc khi liệt kê TLTK
Xếp theo thứ tự A, B, C,… Với tài liệu tiếng Việt là
họ của t/giả đầu tiên - không phải tên.
Tiếng Anh: Tên viết theo trình tự HỌ của tác giả
thứ nhất trước, theo sau là dấu phẩy rồi đến chữ
lót và tên viết tắt, tiếp theo là dấu chấm. Những
tác giả còn lại thì ghi tên và chữ lót trước (viết tắt
có dầu chấm theo sau) và viết nguyên họ.
Đối với t/giả là người Việt thì không viết tắt mà
viết đầy đủ theo trình tự họ, chũ lót, tên.
Giữa 2 t/giả là “,”, nhưng trước t/giả cuối cùng
dùng từ “và”/ “and”.
Tin học ứng dụng Dược ThS. Trần Nguyễn Minh Thái13
14. Liệt kê TLTK theo loại tài liệu
Đối với các tài liệu xuất bản trong các tạp chí
ra định kỳ:
Tác giả, năm. Tên bài viết. Tên đầy đủ của tạp chí, quyển /
số: trang bài viết.
VD: - Ho, Y.W. and S.S.Y. Nawawi, 1969. Effects of carbon
…. Journal of Molecular Biology, 45:567-575.
Đối với sách:
Tác giả, năm. Tên sách. Lần xuất bản (chỉ ghi nếu là lần
xuất bản thứ hai trở đi). Nhà xuất bản. Nơi xuất bản. Số
trang quyển sách.
VD:- Boyd, C.E., 1995. Bottom soils … Chapman and Hall.
New York. 348 pp.
Tin học ứng dụng Dược ThS. Trần Nguyễn Minh Thái14
15. Đối với tài liệu hội thảo, hội nghị:
Tác giả, năm. Tên bài viết. In / Trong: Tên của người chủ
biên hay người hiệu đính (chủ biên hay editor(s)). Tên quyển
sách. Tên hội nghị, thời gian hội nghị, địa điểm hội nghị. Tên
nhà xuất bản. Nơi xuất bản. Trang của bài viết.
Lưu ý: Trường hợp không phải là NXB mà là tên
tạp chí thì ghi tên tạp chí mà không cần ghi nơi XB.
VD: - Benzie, J.A.H., E. Ballment and S. Brusher, 1993.
Genetic structure of Penaeus monodon … and allozymes. In:
G.A.E. Gall and H. Chen (Editors). Genetics in aquaculture.
Proceedings of the Fouth International Symposium, 29 April
to 3 May 1991. Wuhan, China. Aquaculture, 111: 89 – 93.
Tin học ứng dụng Dược ThS. Trần Nguyễn Minh Thái15
16. Đối với sách có nhiều bài viết với nhiều tác
giả hoặc nhóm tác giả và có người chủ biên:
Viết giống như bài viết trong hội nghị hay hội thảo.
VD: - Shigueno, K., 1992. Shrimp culture industry in Japan. In: Fast A.W.
and L.J. Lester (Editors). Marine shrimp culture: Principles and Practices.
Elsevier. Amsterdam. 278 pp.
Trường hợp sách mà tên cơ quan, quốc gia,
… như là tác giả:
Tên cơ quan viết tắt – chữ in hoa, năm. Tên bài viết / sách.
Nhà xuất bản. Nơi xuất bản. Số trang.
VD: - FAO, 1998. Report of the Food and Agriculture organization
fisheries mission for Thailand. FAO, Washington D.C. 73 pp.
Tin học ứng dụng Dược ThS. Trần Nguyễn Minh Thái16
17. Đối với sách chủ biên:
Tác giả (Hiệu đính hay Editor(s)). Tên quyển sách. Tên nhà
xuất bản. Nơi xuất bản. Số trang.
VD: - Loddging, W. (Editor), 1967. Gas effluent analysis. M.Dekker, Inc.
New York. 200 pp.
Trường hợp trích dẫn từ website:
Tên tác giả, năm. Tên bài viết. Tên website, ngày truy cập
(Truy cập ngày… hay Accessed on …)
Luận văn, luận án (thesis):
Tên tác giả luận văn / luận án, năm. Tên luận văn / luận án.
Bậc tốt nghiệp (cao học hay tiến sỹ). Tên trường. Địa danh
của trường.
Tin học ứng dụng Dược ThS. Trần Nguyễn Minh Thái17
18. Lưu ý khác:
Trường hợp trích dẫn mà không có bài (trích dẫn
qua người thứ hai): trong bài viết cần ghi rõ tác giả
và năm xuất bản nhưng phải ghi kèm theo được
trích dẫn bởi tác giả nào trong ngoặc đơn.
Tin học ứng dụng Dược ThS. Trần Nguyễn Minh Thái18
20. Tìm tài liệu tham khảo
Cách 1: tìm thủ công.
Cách 2: tìm từ danh sách các tài liệu tham khảo
mà tác giả đã trích dẫn.
Cách 3: tìm kiếm trong các nguồn thông tin kỹ
thuật số.
Tin học ứng dụng Dược ThS. Trần Nguyễn Minh Thái20
21. TÌM KIẾM THÔNG TIN
Các khái niệm:
CSDL (Database):chứa tài liệu tham khảo đến
các bài báo.
Thư mục (catalogues): chứa tài liệu tham khảo
đến sách và tư liệu xám là chủ yếu.
Danh bạ tài liệu tham khảo, thư mục và bài báo
tổng quan tư liệu (ref. lists): chứa tài liệu tham
khảo đến tất cả các loại ấn phẩm.
Tài liệu xám là các tài liệu này không được xuất
bản hoặc phổ biến rộng rãi như: Báo cáo kỹ
thuật, các bài trình bày tại hội thảo, kỷ yếu,...
Tin học ứng dụng Dược ThS. Trần Nguyễn Minh Thái21
22. Xây dựng chuỗi tìm kiếm
Chuỗi Boolean:
Các toán tử AND, OR, hoặc NOT.
EITHER/OR, BOTH/AND, BUT/NOT.
VD: "Tôi muốn tìm tất cả tài liệu tham khảo đến các bài báo
HOẶC là về suy dinh dưỡng HOẶC là về vi chất dinh
dưỡng". Cụm từ tìm kiếm đúng là "suy dinh dưỡng OR vi
chất dinh dưỡng"
Chính tả:
Paediatrics và pediatrics, gynaecology và
gynecology, anaemia và anemia,...
Tin học ứng dụng Dược ThS. Trần Nguyễn Minh Thái22
23. Dạng mở, dạng đóng và các dấu câu:
Ví dụ: pre-eclampsia có thể viết là preeclampsia không có
dấu nối và Vietnam có thể viết là Viet Nam. Sự kết hợp của
HIV và AIDS thường gặp là HIV/AIDS, nhưng cũng có thể là
HIV-AIDS.
Cụm từ:
VD: "child survival"
Dấu câu trong cụm từ tìm kiếm phức tạp:
VD: (malnutrition OR micronutrients) AND (Vietnam OR
Asia)
Dùng ký tự đại diện: “*”
VD: child* đại diện cho child, children, child‟s, children‟s
Tin học ứng dụng Dược ThS. Trần Nguyễn Minh Thái23
24. Tìm TLTK tới các bài báo
Các cơ sở dữ liệu thư mục theo chủ đề:
http://www.ncbi.nlm.nih.gov (Medline/PubMed).
http://www.guidelines.gov/index.asp.
http://www.eric.ed.gov (ERIC).
http://www.who.int/hinari (HINARI, truy cập vào
CINAHL)
http://www.onlinelibrary.wiley.com/cochranelibrary
Cơ sở dữ liệu của các nhà xuất bản
http://www.interscience.wiley.com (Wiley Interscience)
http://www.springerlink.com (SpringerLink)
http://sciencedirect.com (Elsevier ScienceDirect)
http://www.biomedcentral.com (BioMed Central)
Tin học ứng dụng Dược ThS. Trần Nguyễn Minh Thái24
35. Tìm sách và tài liệu xám
http://moodle.yds.edu.vn/tcyh/
Tin học ứng dụng Dược ThS. Trần Nguyễn Minh Thái35
36. Sách và TL xám toàn văn
Essential Health Links: http://healthnet.org/essenti
al-links/fulltext-e-books
Tin học ứng dụng Dược ThS. Trần Nguyễn Minh Thái36
38. ĐỌC VÀ ĐÁNH GIÁ THÔNG TIN
ĐỌC THÔNG TIN:
Mục tiêu: tìm tài liệu theo cách tốt nhất, tin cậy,
thích hợp và có thể áp dụng.
Các cách đọc:
• Đọc lướt
• Đọc để lấy thông tin
• Đọc để nghiên cứu
Tin học ứng dụng Dược ThS. Trần Nguyễn Minh Thái38
39. Cấu trúc của một bài báo y học
Tóm tắt (Astract): tóm tắt mục tiêu, phương pháp,
kết quả và kết luận
Đặt vấn đề (Introduction): lý do tiến hành nghiên
cứu
Phương pháp nghiên cứu (methods): cách thức
tiến hành nghiên cứu và cách thức phân tích kết
quả
Kết quả (Result): tìm thấy gì
Bàn luận (Discussion): ý nghĩa của kết quả
Lời cám ơn (Acknowledgment): đơn vị cộng tác
và nguồn tài trợ
Tài liệu tham khảo (Reference)
Tin học ứng dụng Dược ThS. Trần Nguyễn Minh Thái39
40. ĐÁNH GIÁ MỘT BÀI BÁO CÁO
Những câu hỏi cần phải có:
Tại sao nghiên cứu được tiến hành và giả thuyết
nào được tác giả kiểm tra?
Loại nghiên cứu nào được tiến hành?
Thiết kế thử nghiệm phù hợp?
Cỡ mẫu và phân tích thống kê phù hợp?
Tin học ứng dụng Dược ThS. Trần Nguyễn Minh Thái40
41. Các loại thiết kế nghiên cứu(1)
Thiết kế nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu lâm sàng (Clinical study) Xác định sự tương quan giữa nguyên nhân
(can thiệp trị liệu) và kết quả (hiệu quả lâm
sàng)
Nghiên cứu chéo trên từng đối tượng
(N-of-1 trial)
So sánh hiệu quả của thuốc với placebo
(hay 1 trị liệu khác) trên cùng một đối tượng
theo các khoảng thời gian khác nhau.
Nghiên cứu độ ổn định (Stability study) Đánh giá độ ổn định của thuốc ở các dạng
bào chế khác nhau
Nghiên cứu tương đương sinh học
(Bioequivalence study)
Đánh giá sự tương đương sinh học giữa 2
hay nhiều sản phẩm
Nghiên cứu cắt dọc (cohort study,
longitudinal study, follow-up study,
incidence study)
Xác định sự liên quan giữa yếu tố nguy cơ
và sự phát sinh bệnh
Tin học ứng dụng Dược ThS. Trần Nguyễn Minh Thái41
42. Các loại thiết kế nghiên cứu (2)
Thiết kế nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu hồi cứu (retrospective study,
case-control study, trohort study)
Xác định sự liên quan giữa tình trạng bệnh và sự
tiếp xúc với yếu tố nguy cơ trong quá khứ
Nghiên cứu cắt ngang (cross sectional study) Xác định tỷ lệ tổng thể của các đặc tính của một
dạng bệnh trong dân số
Báo cáo ca lâm sàng (case study, case report,
case series)
Báo cáo quan sát được trên một bệnh nhân hay
một loạt bệnh nhân
Nghiên cứu điều tra (Survey) Nghiên cứu tỷ lệ, sự phân bố và mối quan hệ về
các biến số xã hội và tâm lý qua việc sử dụng
bảng câu hỏi cho từng nhóm dân số
Nghiên cứu hồi cứu (retrospective study,
case-control study, trohort study)
Xác định sự liên quan giữa tình trạng bệnh và sự
tiếp xúc với yếu tố nguy cơ trong quá khứ
Tin học ứng dụng Dược ThS. Trần Nguyễn Minh Thái42
43. Các loại thiết kế nghiên cứu (3)
Thiết kế nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu giám sát sau khi đưa ra thị
trường (post- marketing surveillance study)
Đánh giá sử dụng và tác động bất lowih liên
quan đến trị liệu bằng thuốc vừa được phê duyệt
Bài tổng quan tường thuật (narrative review) Tóm lượt dữ liệu từ nhiều nghiên cứu theo chủ
đề nhưng không theo hệ thống
Bài tổng quan hệ thống (systemic review) Tóm lược dữ liệu theo mục tiêu từ nhiều nghiên
cứu có hệ thống và có chất lượng
Thống kê số liệu từ nhiều nghiên cứu (meta-
analysis)
Đánh giá thống kê từ tập hợp số liệu và dữ liệu
từ nhiều nghiên cứu
Nghiên cứu kết quả lâm sàng (pharm
acoeconomic and health related-QOL
measures)
So sánh kết quả lâm sàng (chất lượng cuộc
sống) và chi phí (pharmacoeconomics) của
thuốc trị liệu và dịch vụ
Tin học ứng dụng Dược ThS. Trần Nguyễn Minh Thái43
44. Đánh giá PP nghiên cứu
Trả lời một số câu hỏi sau:
Đây có phải là một nghiên cứu gốc?
Nghiên cứu trên đối tượng nào?
Thiết kế nghiên cứu có rõ rang hay không?
Tránh hoặc hạn chế sai số khuynh hướng?
Phần thống kê kết quả như thế nào?
Tin học ứng dụng Dược ThS. Trần Nguyễn Minh Thái44
45. Đánh giá phương pháp thống kê
Parametric test Mục đích Ví dụ
T test (two sample
unpaired)
So sánh 2 nhóm mẫu
độc lập lấy cùng từ một
dân số
So sánh chiều cao của
bé trai và bé gái
T test (one sample
paired)
So sánh 2 dãy kết quả
trên cùng 1 mẫu
So sánh trọng lượng trẻ
nhỏ trước và sau khi cho
ăn
F test So sánh nhiều dãy (≥ 3)
kết quả của cùng một
nhóm mẫu
Xác định nồng độ
glucose ở thời điểm 1, 2,
3 giờ sau bữa ăn
Tin học ứng dụng Dược ThS. Trần Nguyễn Minh Thái45
46. Đánh giá phương pháp thống kê
Tin học ứng dụng Dược ThS. Trần Nguyễn Minh Thái46
Parametric test Mục đích Ví dụ
Two ways analysis of
variance
So sánh nhiều dãy (≥ 3) kết
quả của cùng một nhóm
mẫu và kiểm tra hai đồng
biến số
Xác định nồng độ glucose ở
thời điểm 1, 2, 3 giờ sau
bữa ăn + sự khác biệt giữa
nam và nữ
Pearson’s r Đánh giá mức độ tính liên
quan giữa hai biến liên tục
Đánh giá sự liên quan và
mức độ liên quan giữa
HbA1 và Triglycerid trong
huyết tương ở bệnh nhân
đái tháo đường