powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
Hoàn thiện công tác kế toán vật tư tại Công ty TNHH sản xuất và kinh doanh Minh Phượng - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
1. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Thị Phượng - Lớp: QT1101K 1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG
-------------------------------
ISO 9001 : 2008
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KẾ TOÁN KIỂM TOÁN
Sinh viên:
Giảng viên hướng dẫn:
HẢI PHÕNG - 2011
2. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Thị Phượng - Lớp: QT1101K 2
3. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Thị Phượng - Lớp: QT1101K 3
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG
--------------------------------------
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Mã SV: 110357
Lớp: QT1101K Ngành: Kế toán Kiểm toán
Tên đề tài : Hoàn thiện công tác kế toán vật tƣ tại Công ty TNHH sản xuất
và kinh doanh Minh Phƣợng
4. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Thị Phượng - Lớp: QT1101K 4
Lời mở đầu
Một doanh nghiệp muốn đạt đƣợc doanh thu và hiệu quả kinh tế cao trong
sản xuất kinh doanh thì đòi hỏi kế toán phải luôn cập nhật một cách chính xác,
đầy đủ và trung thực những thông tin cần thiết giúp cho quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp đƣợc diễn ra thƣờng xuyên và liên tục.
Vật tƣ là một yếu tố cơ bản không thể thiếu của quá trình sản xuất kinh
doanh, nó chiếm tỉ trọng khá cao trong chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
của doanh nghiệp. Chỉ cần có 1 biến động nhỏ về chi phí nguyên vật liệu, công
cụ dụng cụ cũng ảnh hƣởng lớn đến giá thành sản phẩm và sẽ ảnh hƣởng trực
tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Vì vậy kế toán vật tƣ tốt sẽ góp phần đảm
bảo tốt công tác quản lý. Sử dụng tốt, hợp lý nguyên vật liệu sẽ góp phần đảm
bảo chất lƣợng sản phẩm, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Xuất phát từ ý nghĩa
đó, cùng sự giúp đỡ tận tình của các cô chú trong phòng kế toán và ban lãnh đạo
Công ty TNHH SXKD Minh Phƣợng, đồng thời là sự hƣớng đẫn chu đáo của
Ts. Chúc Anh Tú, em đã quyết định chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán
vật tư tại Công ty TNHH sản xuất và kinh doanh Minh Phượng”.
Kết cấu của khóa luận gồm có ba phần:
Chƣơng 1: Vấn đề chung về kế toán vật tƣ tại công ty TNHH trong doanh
nghiệp sản xuất.
Chƣơng 2: Thực trạng kế toán vật tƣ tại công ty TNHH sản xuất và kinh
doanh Minh Phƣợng.
Chƣơng 3: : Hoàn thiện kế toán vật tƣ tại công ty TNHH sản xuất và kinh
doanh Minh Phƣợng.
Vì thời gian và khả năng có hạn, nên bài chuyên đề của em không tránh khỏi sai
sót. Em rất mong đƣợc sự giúp đỡ, góp ý, bổ xung của các thầy cô giáo để bài
chuyên đề của em thêm phong phú về lý luận và thiết thực với thực tế.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên: Đỗ Thị Phƣợng
5. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Thị Phượng - Lớp: QT1101K 5
Chương 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN VẬT TƯ
TẠI CÔNG TY TNHH TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại vật tư.
1.1.1.Khái niệm, đặc điểm vật tư
1.1.1.1Khái niệm:
Nguyên vật liệu là những đối tƣợng lao động, thể hiện dƣới dạng vật hoá.
Trong các doanh nghiệp, nguyên vật liệu đƣợc sử dụng phục vụ cho việc sản
xuất, chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ hay sử dụng cho bán hàng, cho
quản lý doanh nghiệp. Nguyên vật liệu có thể đƣợc mua ngoài hoặc tự sản xuất.
Công cụ dụng cụ là tƣ liệu lao động, không đủ tiêu chuẩn điều kiện về giá trị
và thời gian sử dụng đối với tài sản cố định.
1.1.1.2 Đặc điểm:
Đặc điểm của nguyên vật liệu là chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất- kinh
doanh nhất định. Khi tham gia vào quá trình sản xuất, dƣới tác động của lao
động chúng bị tiêu hao toàn bộ hoặc thay đổi hình thái vật chất ban đầu để tao ra
hình thái vật chất của sản phẩm. Nguyên vật liệu đƣợc hình thành từ nhiều
nguồn khác nhau nhƣ mua ngoài, tự sản xuất, nhận vốn góp liên doanh, vốn góp
của các thành viên tham gia công ty, …, trong đó, chủ yếu là do doanh nghiệp
mua ngoài.
Đặc điểm của công cụ dụng cụ là tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất khác
nhƣng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu và giá trị hao mòn dần dịch
chuyển từng phần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ, song công cụ dụng
cụ có giá trị nhỏ và thời gian sử dụng ngắn nên đƣợc mua sắm bằng nguồn vốn
lƣu động của doanh nghiệp cũng nhƣ đối với nguyên vật liệu.
1.1.2. Phân loại vật tư
Đối với mỗi doanh nghiệp, do tính chất đặc thù trong sản xuất kinh doanh nên
sử dụng các loại vật tƣ khác nhau. Tùy thuộc vào đặc điểm sản xuất của mỗi
6. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Thị Phượng - Lớp: QT1101K 6
doanh nghiệp mà vật tƣ của nó có những nét riêng. Phân loại vật tƣ là việc sắp
xếp các loại vật tƣ thành từng nhóm, từng loại và từng thứ vật tƣ theo những tiêu
thức nhất định phục vụ cho yêu cầu quản lý, sử dụng của doanh nghiệp. Căn cứ
vào nội dung và yêu cầu quản trị doanh nghiệp, các loại vậ tƣ đƣợc chia thành
nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ.
1.1.2.1 Phân loại nguyên vật liệu
Phân loại tài sản nói chung và phân loại nguyên vật liệu nói riêng là việc sắp
xếp các loại tài sản thành từng nhóm, từng loại theo những tiêu thức nhất định(
theo công dụng, theo nguồn hình thành, theo sở hữu….) phục vụ cho yêu cầu
quản lý. Mỗi một cách phân loại khác nhau đều có những tác dụng nhất định
trong quản lý và hạch toán. Dƣới đây là những tiêu thức phân loại phổ biến sử
dụng trong kế toán nguyên vật liệu.
Nguyên vật liệu sử dụng trong các doanh nghiệp có nhiều loại, nhiều thứ có
công dụng khác nhau trong quá trình sản xuất kinh doanh. Trong điều kiện đó,
đòi hỏi các doanh nghiệp phải phân loại nguyên vật liệu thì mới tổ chức tốt việc
quản lý và hạch toán nguyên vật liệu.
Trong thực tế của công tác quản lý và hạch toán ở các doanh nghiệp, nguyên
vật liệu thƣờng đƣợc phân loại theo vai trò và tác dụng của nguyên vật liệu trong
quá trình sản xuất kinh doanh. Theo cách phân loại này, nguyên vật liệu ở các
doanh nghiệp đƣợc phân ra thành các loại sau:
-Nguyên, vật liệu chính: là thứ nguyên, vật liệu mà sau quá trình gia công,
chế biến sẽ cấu thành nên thực thể vật chất chủ yếu của sản phẩm. Danh từ
nguyên vật liệu ở đây dùng để chỉ đối tƣợng lao động chƣa qua chế biến công
nghiệp.
-Vật liệu phụ: là những vật liệu chỉ có tác dụng phụ trợ trong sản xuất, đƣợc
sử dụng kết hợp với vật liệu chính để hoàn thiện và nâng cao tính năng, chất
lƣợng của sản phẩm hoặc đƣợc sử dụng để đảm bảo cho công cụ lao động hoạt
động bình thƣờng hoặc dùng để phục vụ cho nhu cầu kỹ thuật, nhu cầu quản lý.
7. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Thị Phượng - Lớp: QT1101K 7
-Nhiên liệu: là những thứ vật liệu đƣợc dùng để cung cấp nhiệt lƣợng trong quá
trình sản xuất, kinh doanh nhƣ than, củi, xăng dầu, hơi đốt, khí đốt… Nhiên liệu
trong các doanh nghiệp thực chất là một loại vật liệu phụ, tuy nhiên nó đƣợc tách ra
thành một loại riêng, việc sản xuất và tiêu dùng nhiên liệu chiếm một tỷ trọng lớn
và đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, nhiên liệu cũng có yêu cầu
và kỹ thuật quản lý hoàn toàn khác với các loại vật liệu phụ thông thƣờng.
-Phụ tùng thay thế: là các chi tiết, phụ tùng dùng để sửa chữa và thay thế cho
các máy móc, thiết bị, phƣơng tiện vận tải …;
-Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: bao gồm các vật liệu và thiết bị (cần
lắp, không cần lắp, vật kết cấu, công cụ, khí cụ…) phục vụ cho việc xây lắp, xây
dựng cơ bản
-Phế liệu: là các loại vật liệu thu đƣợc trong quá trình sản xuất hay thanh lý
tài sản, có thể sử dụng hay bán ra ngoài (phôi bào, vải vụn, gạch, sắt …);
-Vật liệu khác: bao gồm các loại vật liệu còn lại ngoài các thứ chƣa kể trên
nhƣ bao bì, vật đóng gói, các loại vật tƣ đặc chủng v.v…
Hạch toán theo cách phân loại nói trên đáp ứng đƣợc yêu cầu tổng quát về
mặt giá trị đối với mỗi loại nguyên vật liệu. Để đảm bảo thuận tiện, tránh nhầm
lẫn cho công tác quản lý và hạch toán về số lƣợng và giá trị đối với từng thứ
nguyên vật liệu, trên cơ sở phân loại theo vai trò và công dụng của nguyên vật
liệu, các doanh nghiệp phải theo dõi trên “ sổ danh điểm vật liệu”. Sổ này xác
định thống nhất tên gọi, ký mã hiệu, quy cách, số hiệu, đơn vị tính, giá hạch toán
của từng danh điểm nguyên vật liệu theo mẫu sau:
Ký hiệu Tên, nhãn hiệu,
quy cách, phẩm
chất NVL
Đơn
vị
tính
Đơn giá
hạch toán
Ghi chú
Nhóm
Danh điểm
NVL
8. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Thị Phượng - Lớp: QT1101K 8
Ngoài ra, căn cứ vào mục đích và nơi sử dụng NVL đƣợc chia thành:
- NVL trực tiếp dùng vào sản xuất kinh doanh
- NVL dùng cho công tác quản lý
- NVL dùng cho mục đích khác.
Hoặc căn cứ vào nguồn gốc NVL thì toàn bộ NVL của doanh nghiệp đƣợc
chia thành NVL mua ngoài và NVL tự chế biến, gia công.
Ngoài ra, trong các doanh nghiệp công cụ dụng cụ cũng đƣợc phân loại theo
nhiều chức năng bao gồm:
- Dụng cụ chuyên dùng cho sản xuất: Quốc, xẻng…
- Dụng cụ quản lý bảo hộ lao động
1.1.2.2 Phân loại công cụ dụng cụ
* Căn cứ vào phƣơng pháp phân bổ, công cụ dụng cụ đƣợc hia thành:
+ Loại phân bổ 1 lần( 100% giá trị)
+ Loại phân bổ nhiều lần.
Loại phân bổ 1 lần là những công cụ dụng cụ có giá trị nhỏ và thời gian sử
dụng ngắn. Loại phân bổ từ 2 lần trở lên là những công cụ dụng cụ có giá trị lớn
hơn, thời gian sử dụng dài hơn và những công cụ dụng cụ chuyên dùng.
* Căn cứ vào yêu cầu quản lý và công việc ghi chép của kế toán:
+ Công cụ, dụng cụ
+ Bao bì luân chuyển.
+ Đồ dùng cho thuê.
* Căn cứ vào mục đích sử dụng:
+ Công cụ dụng cụ dùng cho sản xuất kinh doanh
+ Công cụ dụng cụ dùng cho quản lý
+Công cụ dụng cụ dùng cho các mục đích khác.
1.2 Nhiệm vụ của kế toán vật tư
Để thực hiện chức năng giám đốc là công cụ quản lý kinh tế, xuất phát từ vị
trí kế toán trong quản lý kinh tế, quản lý doanh nghiệp và nhất là đáp ứng đƣợc
9. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Thị Phượng - Lớp: QT1101K 9
các yêu cầu quản lý về vật liệu trong các doanh nghiệp sản xuất cần thực hiện tốt
các nhiệm vụ sau:
- Tổ chức ghi chép phản ánh tổng hợp số liệu và tình hình thu mua, vận
chuyển, bảo quản, tình hình nhập xuất kho NVL- CCDC, tính giá thành thực tế
nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ nhập kho.
- Thực hiện tốt việc đánh giá phân loại NVL- CCDC phù hợp với nguyên tắc,
yêu cầu quản lý thống nhất của nhà nƣớc và yêu cầu quản trị của doanh nghiệp
- Kiểm tra tình hình thực hiện thu mua NVL- CCDC về mặt số lƣợng, chất
lƣợng, thời hạn nhằm đảm bảo cung cấp vật tƣ đủ, kịp thời cho quá trình sản
xuất.
1.3 Các nguyên tắc xác định vật tư nguyên vật liệu
1.3.1. Tính giá vật tư nguyên vật liệu nhập kho.
Giá thực tế của vật tƣ nguyên vật liệu nhập kho đƣợc xác định theo từng
nguồn nhập.
a. Đối với vật tƣ nguyên vật liệu mua ngoài:
Giá thực tế = Giá mua ghi + Thuế + Thuế + Chi phí – Các khoản
VTNVL nhập kho trên hóa đơn TTĐB nhập khẩu thu mua giảm trừ(nếu có)
Nếu vật tƣ nguyên vật liệu mua ngoài dùng vào sản xuất kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ thì giá mua ghi trên
hóa đơn là giá chƣa có thuế giá trị gia tăng đầu vào.
Nếu vật tƣ nguyên vật liệu mua ngoài dùng vào sản xuất kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế
GTGT hoặc dùng cho hoạt động sự nghiệp, phúc lợi, dự án thì giá mua ghi trên
hóa đơn là tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế giá trị gia tăng đầu vào.
b. Đối với vật tƣ nguyên vật liệu tự gia công chế biến
Giá thực tế = Giá thực tế + Chi phí gia công
VT,NVL nhập kho xuất chế biến chế biến
10. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Thị Phượng - Lớp: QT1101K 10
c. Đối với vật tƣ nguyên vật liệu thuê ngoài gia công chế biến
Giá thực tế = Giá thực tế + CP mang đi + CP thuê gia
VT,NVL nhập kho xuất thuê chế biến chế biến công chế biến
d. Đối với vật tƣ nguyên vật liệu nhận vốn góp liên doanh, liên kết
Giá thực tế = Giá đƣợc các bên tham gia
VT NVL nhập kho góp vốn đánh giá thống nhất
e. Đối với vật tƣ nguyên vật liệu vay mƣợn tạm thời của các đơn vị khác
thì giá thực tế nhập kho đƣợc tính theo giá thị trƣờng tƣơng đƣơng của số VT
NVL đó.
f. Đối với vật tƣ nguyên vật liệu thu hồi từ quá trình sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp thì giá thực tế đƣợc tính theo đánh giá thực tế hoặc theo giá
bán trên thị trƣờng.
1.3.2 Tính giá vật tư nguyên vật liệu xuất kho.
Để xác định giá thực tế (giá gốc) ghi sổ của vật liệu xuất kho trong kỳ, tuỳ
theo đặc điểm hoạt động của từng doanh nghiệp, vào yêu cầu quản lý và trình độ
nghiệp vụ của cán bộ kế toán, có thể sử dụng một trong các phƣơng pháp sau
đây theo nguyên tắc nhất quán trong hạch toán, nếu thay đổi phƣơng pháp phải
giải thích rõ ràng. Cụ thể nhƣ sau:
a, Phương pháp giá đơn vị bình quân:
Theo phƣơng pháp này, giá thực tế vật liệu xuất kho trong kỳ đƣợc tính theo
công thức:
Giá thực tế từng loại
xuất kho
= Số lượng từng loại
xuất kho
* Giá đơn vị bình
quân
Trong đó, giá đơn vị bình quân có thể tính theo một trong 3 cách sau:
Cách 1: Giá đơn
vị bình quân cả kỳ
dự trữ
=
Giá thực tế từng loại tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
Lượng thực tế từng loại tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
11. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Thị Phượng - Lớp: QT1101K 11
Cách tính này tuy đơn giản, dễ làm nhƣng độ chính xác không cao. Hơn
nữa, công việc tính toán dồn vào cuối tháng, gây ảnh hƣởng đến công tác quyết
toán nói chung.
Cách 2: Giá đơn vị
bình quân cuối kỳ
trước
=
Giá thực tế từng loại tồn đầu kỳ (hoặc cuối kỳ trước)
Lượng thực tế từng loại tồn kho đầu kỳ
(hoặc cuối kỳ trước)
Cách này mặc dầu khá đơn giản và phản ánh kịp thời tình hình biến động
của từng loại vật liệu, dụng cụ, sản phẩm hàng hoá trong kỳ, tuy nhiên không
chính xác vì không tính đến sự biến động của giá cả vật liệu, dụng cụ, hàng hoá
cũng nhƣ giá thành sản phẩm trong kỳ.
Cách 3: Giá đơn vị
bình quân sau mỗi=
lần nhập
Giá thực tế từng loại tồn kho sau mỗi lần nhập
Lượng thực tế từng loại tồn kho sau mỗi lần nhập
Cách này tính theo giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập lại khắc phục đƣợc
nhƣợc điểm của cả 2 phƣơng pháp trên, vừa chính xác, vừa cập nhật. Nhƣợc
điểm của phƣơng pháp này là tốn nhiều công sức, tính toán nhiều lần.
b, Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO):
Theo phƣơng pháp này, giả thiết rằng số vật liệu nào nhập trƣớc thì xuất
trƣớc, xuất hết số nhập trƣớc mới đến số nhập sau theo giá thực tế của từng số
hàng xuất. Nói cách khác, cơ sở của phƣơng pháp này là giá thực tế của vật liệu
nhập kho trƣớc sẽ đƣợc dùng làm giá để tính giá thực tế của vật liệu xuất trƣớc
và do vậy, giá trị của vật liệu tồn kho cuối kỳ sẽ là giá thực tế của số vật liệu
nhập kho sau cùng. Phƣơng pháp này thích hợp trong trƣờng hợp giá cả ổn định
hoặc có xu hƣớng giảm.
c, Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO):
Phƣơng pháp này giả định những vật liệu nhập kho sau cùng sẽ đƣợc xuất
trƣớc tiên, ngƣợc lại với phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc ở trên. Phƣơng
pháp nhập sau xuất trƣớc thích hợp trong trƣờng hợp lạm phát.
12. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Thị Phượng - Lớp: QT1101K 12
Về cơ bản ƣu nhƣợc điểm và điều kiện vận dụng của phƣơng pháp Nhập sau-
xuất trƣớc cũng giống nhƣ phƣơng pháp Nhập trƣớc- xuất trƣớc, nhƣng sử dụng
phƣơng pháp Nhập sau- xuất trƣớc giúp chi phí kinh doanh của doanh nghiệp
phản ứng kịp thời với giá cả thị trƣờng của nguyên vật liệu.
d, Phương pháp trực tiếp:
Theo phƣơng pháp này, giá thực tế vật liệu đƣợc xác định theo đơn chiếc hay
từng lô và giữ nguyên từ lúc nhập và cho tới lúc xuất kho (trừ trƣờng hợp điều
chỉnh). Khi xuất kho lô nào (hay cái nào) sẽ đƣợc tính theo giá thực tế của lô ấy hay
cái ấy. Do vậy, phƣơng pháp này còn có tên gọi là phƣơng pháp đặc điểm riêng hay
phƣơng pháp giá thực tế đích danh và thƣờng sử dụng trong các doanh nghiệp có ít
loại vật liệu hoặc vật liệu ổn định, có tính tách biệt và nhận diện đƣợc.
e, Phương pháp giá thực tế hạch toán:
Ngoài các phƣơng pháp cơ bản trên, trong thực tế công tác kế toán, để giảm
nhẹ việc ghi chép cũng nhƣ bảo đảm tính kịp thời của thông tin kế toán, để tính
giá thực tế của vật liệu xuất kho, kế toán còn sử dụng phƣơng pháp giá hạch toán.
Theo phƣơng pháp này, toàn bộ vật liệu biến động trong kỳ đƣợc tính theo
giá hạch toán (giá kế hoạch hoặc một loại giá ổn định trong kỳ). Cuối kỳ, kế
toán sẽ tiến hành điều chỉnh từ giá hạch toán sang giá thực tế theo công thức:
Giá thực tế từng loại xuất
kho (hoặc tồn kho cuối kỳ)
=
Giá hạch toán
từng loại xuất kho
* Hệ số giá từng loại
Hệ số giá có thể tính cho từng loại, từng nhóm hoặc từng thứ vật liệu chủ yếu
tuỳ thuộc vào yêu cầu và trình độ quản lý. Về thực chất, việc sử dụng giá hạch
toán để ghi sổ các loại hàng tồn kho nói chung chính là một thủ thuật của kế
toán nhằm phản ánh kịp thời tình hình biến động hiện có của từng loại hàng tồn
kho. Giá trị từng loại hàng tồn kho tính theo phƣơng pháp giá hạch toán đúng
bằng giá trị từng loại hàng tồn kho tăng, giảm hiện có tính theo phƣơng pháp giá
đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ.
13. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Thị Phượng - Lớp: QT1101K 13
Việc áp dụng phƣơng pháp nào để tính giá nguyên vật liệu xuất kho là do
doanh nghiệp tự quyết định nhƣng cần phải đảm bảo sự nhất quán trong niên độ
kế toán và phải thuyết minh trong báo cáo tài chính.
1.4 Kế toán chi tiết vật tư
1.4.1 Phương pháp thẻ song song
Theo phƣơng pháp thẻ song song, hạch toán chi tiết vật liệu tại các doanh
nghiệp đƣợc tiến hành nhƣ sau:
Tại kho: Thủ kho dùng thẻ kho để phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn vật liệu
về mặt số lƣợng. Hàng ngày khi nhận đƣợc chứng từ nhập, xuất VT NVL, thủ
kho tiến hành kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ rồi ghi số thực nhập,
thực xuất vào thẻ kho.
Tại phòng kế toán: Kế toán mở sổ hoặc thẻ chi tiết VT NVL ghi chép sự
biến động nhập, xuất, tồn của từng loại VT NVL cả về hiện vật và giá trị. Hàng
ngày hoặc định kỳ sau khi nhận đƣợc các chứng từ nhập, xuất kho VT NVL do
thủ kho nộp, kế toán kiểm tra ghi đơn giá, tính thành tiền và phân loại chứng từ
rồi vào sổ chi tiết VT NVL.
Cuối kỳ kế toán tiến hành cộng sổ và tính ra số tồn kho cho từng loại vật liệu,
đồng thời tiến hành đối chiếu số liệu trên sổ kế toán chi tiết vật liệu với thẻ kho
tƣơng ứng. Căn cứ vào các sổ kế toán chi tiết vật liệu kế toán lấy số liệu để ghi
vào bảng tổng hợp nhập xuất tồn vật liệu.
Phƣơng pháp thẻ song song mặc dầu đơn giản, dễ làm nhƣng việc ghi chép còn
nhiều trùng lặp. Vì thế, chỉ thích hợp với doanh nghiệp có quy mô nhỏ, số lƣợng
nghiệp vụ ít, trình độ nhân viên kế toán chƣa cao.
14. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Thị Phượng - Lớp: QT1101K 14
Sơ đồ 1.4.1: Sơ đồ kế toán chi tiết theo phương pháp thẻ song song.
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đốichiếu,
1.4.2 Kế toán chi tiết vật tư theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển:
Theo phƣơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển, công việc cụ thể nhƣ sau:
Tại kho, giống nhƣ phƣơng pháp thẻ song song ở trên.
Tại phòng kế toán, kế toán sử dụng sổ đối chiếu luân chuyển để hạch toán
số lƣợng và số tiền của từng thứ (danh điểm) vật liệu theo từng kho. Sổ này
đƣợc ghi mỗi tháng 1 lần vào cuối tháng trên cơ sở các bảng kê nhập, bảng kê
xuất từng thứ (danh điểm) vật liệu; mỗi danh điểm ghi một dòng trong sổ. Cuối
tháng, kế toán đối chiếu số lƣợng vật liệu trên sổ đối chiếu luân chuyển với thẻ
kho của thủ kho; đồng thời đối chiếu số tiền của từng danh điểm vật liệu với kế
toán tổng hợp (theo giá hạch toán ở các bảng tính giá).
Phƣơng pháp này tiết kiệm công tác lập sổ kế toán, giảm nhẹ khối lƣợng ghi
chép, tránh việc ghi chép trùng lặp. Tuy nhiên theo phƣơng pháp này sẽ khó
Phiếu
xuất kho
Thẻ kho Sổ kế
toán chi tiết
Bảng tổng hợp
N- X- T
Sổ kế
toán tổng hợp
Phiếu
nhập kho
15. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Thị Phượng - Lớp: QT1101K 15
kiểm tra, đối chiếu, khó phát hiện sai sót và dồn công việc vào cuối kỳ nên hạn
chế chức năng kiểm tra thƣờng xuyên, liên tục. Phƣơng pháp này thích hợp với
những doanh nghiệp có nhiều danh điểm vật tƣ nhƣng chứng từ nhập xuất không
nhiều, không có điều kiện bố trí riêng từng nhân viên kết toán chi tiết VT NVL
để theo dõi tình hình nhập xuất hàng ngày.
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 1.4.2: Kế toán chi tiết vật liệu theo phương pháp
Sổ đối chiếu luân chuyển
1.4.3 Kế toán chi tiết vật tư nguyên vật liệu theo phương pháp sổ số dư
Theo phƣơng pháp sổ số dƣ, kế toán chi tiết vật tƣ nguyên vật liệu tại các
doanh nghiệp đƣợc tiến hành nhƣ sau :
- Tại kho : Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn. Ngoài
ra, định kỳ 5 đến 10 ngày thủ kho phải tập hợp toàn bộ chứng từ nhập kho, xuất
kho phát sinh theo từng nguyên vật liệu quy định. Sau đó, lập phiếu giao nhận
chứng từ và nộp cho kế toán kèm theo các chứng từ nhập, xuất kho vật tƣ
Phiếu nhập kho
Thẻ kho
Phiếu xuất kho
Bảng kê nhập
VT
Sổ đối
chiếu luân chuyển
Bảng kê xuất VT
Sổ kế toán
tổng hợp
16. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Thị Phượng - Lớp: QT1101K 16
nguyên vật liệu. Cuối tháng thủ kho còn phải ghi số lƣợng tồn kho trên thẻ kho
vào sổ số dƣ.
- Tại phòng kế toán : Định kỳ 5 đến 10 ngày, kế toán nhận chứng từ do thủ kho
chuyển đến. Căn cứ vào đó, kế toán lập bảng lũy kế nhập, xuất, tồn. Cuối kỳ tiến
hành tính tiền trên sổ số dƣ do thủ kho chuyển đến và đối chiếu tồn kho từng
danh điểm vật tƣ nguyên vật liệu trên sổ số dƣ với bảng lũy kế nhập, xuất, tồn.
Phƣơng pháp này tránh đƣợc việc ghi chép trùng lặp và dàn đều công việc ghi sổ
trong kỳ, nên không bị dồn việc vào cuối kỳ nhƣng sử dụng phƣơng pháp này sẽ
gặp khó khăn trong việc kiểm tra, đối chiếu và phát hiện sai sót. Vì vậy, phƣơng
pháp này phù hợp với những doanh nghiệp có nhiều danh điểm vật tƣ nguyên
vật liệu và đồng thời số lƣợng chứng từ nhập xuất của mỗi loại khá nhiều nhƣng
đòi hỏi nhân viên kế toán và thủ kho phải có trình độ chuyên môn cao.
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 1.4.3: Hạch toán chi tiết vật liệu theophương pháp sổ dư
Phiếu nhập kho
Thẻ kho
Phiếu xuất kho
Phiếu giao nhận
chứng từ nhập
Sổ
số
dƣ
Bảng
lũy kế
NXT
Sổ
kế toán
tổng hợp
Phiếu giao nhận
chứng từ xuất
17. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Thị Phượng - Lớp: QT1101K 17
1.5 Kế toán tổng hợp vật tư
Hạch toán tổng hợp NVL- CCDC là việc sử dụng các tài khoản kế toán để
phản ánh kiểm tra và giám sát các đối tƣợng hạch toán kế toán có nội dung kinh
tế ở dạng tổng quát. Giữa hạch toán tổng hợp và hạch toán chi tiết có mối quan
hệ mật thiết với nhau. Về mặt quản lý, chúng hình thành một tổng thể hoàn
chỉnh các thông tin phục vụ cho công tác quản lý nhà nƣớc, tổ chức kinh tế của
một doanh nghiệp và trong nội bộ doanh nghiệp. Về mặt ghi chép có thể là hệ
thống chứng từ thống nhất do đó đảm bảo cho sự kiểm tra đối chiếu gần nhau.
NVL- CCDC là tài sản lƣu động thuộc nhóm hàng tồn kho của doanh
nghiệp, việc theo dõi tình hình nhập- xuất- tồn kho phụ thuộc vào doanh nghiệp
áp dụng phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng
xuyên hay kiểm kê định kỳ.
1.5.1. Phương pháp kê khai thường xuyên
1.5.1.1Khái niệm và tài khoản sử dụng:
Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên:là phƣơng pháp ghi chép phản ánh
thƣờng xuyên, liên tục tình hình nhập- xuất- tồn kho các loại NVL- CCDC,
thành phẩm, hàng hóa trên các tài khoản và sổ kế toán tổng hợp kho, các chứng
từ nhập- xuất- tồn kho. Nhƣ vậy việc xác định giá trị vật liệu xuất dùng căn cứ
trực tiếp vào các chứng từ xuất nhập kho sau khi đã tập hợp, phân loại theo đối
tƣợng sử dụng để ghi chép vào các tài khoản, sổ kế toán.
Để hạch toán vật tƣ theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, kế toán sử dụng
các tài khoản sau:
-Tài khoản 151: “Hàng mua đi đường” tài khoản này dùng theo dõi các loại
nguyên, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hoá… mà doanh nghiệp đã mua hay
chấp nhận mua, đã thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nhƣng cuối tháng,
chƣa về nhập kho (kể cả số đang gửi kho ngƣời bán).
Bên nợ: Phản ánh giá trị hàng hóa, vật tƣ đã mua đang đi đƣờng. Kết chuyển
giá trị thực tế của hàng mua đang đi đƣờng cuối kỳ.
18. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Thị Phượng - Lớp: QT1101K 18
Bên có: Phản ánh giá trị hàng đi đƣờng kỳ trƣớc đã nhập kho hay chuyển
giao cho các bộ phận sử dụng hoặc giao cho khách hàng. Kết chuyển giá trị thực
tế của hàng hóa, vật tƣ đã mua đang đi đƣờng đầ kỳ
-Tài khoản 152: “Nguyên liệu, vật liệu” tài khoản này đƣợc dùng để theo dõi
giá trị hiện có, tình hình tăng, giảm của các nguyên, vật liệu theo giá thực tế, có
thể mở chi tiết theo từng loại, nhóm, thứ… tuỳ theo yêu cầu quản lý và phƣơng
tiện tính toán.
Bên nợ: phản ánh các nghiệp vụ phát sinh làm tăng giá thực tế của nguyên,
vật liệu trong kỳ (mua ngoài, tự sản xuất, nhận góp vốn, phát hiện thừa, đánh giá
tăng…). Trị giá NVL thừa phát hiện khi kiểm kê. Kết chuyển giá thực tế của
NVL tồn kho cuối kỳ
Bên có: Phản ánh giá thực tế NVL xuất kho dùng vào sản xuất, kinh doanh,
để bán, thuê ngoài gia công chế biến, hoặc đƣa đi góp vốn. Trị giá NVL trả lại
ngƣời bán hoặc đƣợc giảm giá, chiết khấu thƣơng mại. Trị giá NVL hao hụt, mất
mát khi phát hiện kiểm kê. Kết chuyển giá thực tế của NVL tồn kho đầu kỳ
Dƣ nợ: giá thực tế của nguyên, vật liệu tồn kho cuối kỳ
TK 152 có thể mở ở TK cấp 2: Thông thƣờng các doanh nghiệp chi tiết TK
này theo vai trò và công dụng của NVL nhƣ:
TK 1521: Nguyên vật liệu chính
TK 1522: Nguyên vật liệu phụ
TK 152: Nhiên liệu
-Tài khoản 153: “công cụ dụng cụ” tài khoản này đƣợc theo dõi giá trị
hiện có, tình hình tăng giảm của các công cụ dụng cụ theo giá trị thực tế có
thể mở chi tiết theo từng loại, từng nhóm tùy yêu cầu quản lý.
Bên nợ:
+ Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm tăng giá thực tế của công cụ
dụng cụ nhỏ trong kỳ(mua ngoài, tự sản xuất, nhận vốn góp, phát hiện
thừa..).
+ Giá trị công cụ dụng cụ tồn cuối kỳ( theo phƣơng pháp kiểm kê)
19. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Thị Phượng - Lớp: QT1101K 19
Bên có:
+ Phản ánh giá trị thực tế công cụ dụng cụ xuất kho
+ Triết khấu giảm giá hàng mua bị trả lại
+ Kết chuyển giá trị công cụ dụng cụ tồn kho đầu kỳ(theo phƣơng pháp
kiểm kê)
Dƣ nợ: Giá thực tế của công cụ dụng cụ tồn kho
TK này đƣợc chia thành 3 tài khoản cấp II
+ TK 1531: Công cụ dụng cụ
+ TK 1532: Bao bì luân chuyển
+ TK 1533: Đồ dùng cho thuê
Ngoài ra, trong quá trình hạch toán, kế toán còn sử dụng một số tài khoản
liên quan khác nhƣ 133, 331, 111, 112, 632….
Căn cứ vào giấy báo nhận hàng, nếu xét thấy cần thiết, khi hàng về đến nơi,
có thể lập ban kiểm nhận để kiểm nhận vật liệu thu mua cả vể số lƣợng, chất
lƣợng, quy cách…Ban kiểm nhận căn cứ vào kết quả thực tế ghi vào “Biên bản
kiểm nhận vật tƣ”. Sau đó bộ phận cung ứng sẽ lập “Phiếu nhập kho” vật tƣ trên
cơ sở hóa đơn, giấy báo nhận hàng và biên bản kiểm nhận rồi giao cho thủ kho.
Thủ kho sẽ ghi số vật liệu vào phiếu rồi chuyển cho phòng kế toán làm căn cứ
ghi sổ. Trƣờng hợp phát hiện thừa, thiếu, sai quy cách, thủ kho phải báo cho bộ
phận cung ứng biết và cùng ngƣời giao lập biên bản.
1.5.1.2 Phương pháp hạch toán:
a, Với doanh nghiệp áp dụng thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ:
Đối với đơn vị tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ ( đã thực hiện
việc mua bán hàng hoá có hóa đơn, chứng từ ghi chép kiểm tra đủ). Thuế GTGT
đầu vào đƣợc tách riêng, không ghi vào giá thực của vật liệu. Nhƣ vậy, khi mua
hàng trong tổng giá thanh toán phải trả cho ngƣời bán, phần giá mua chƣa thuế
đƣợc ghi tăng giá trị vật tƣ mua vào, còn phẩn thuế GTGT đầu vào đƣợc ghi vào
số đƣợc khấu trừ. Kế toán sử dụng tài khoản 133 (1331) -Thuế GTGT đầu vào
của hàng hoá dịch vụ mua ngoài).
20. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Thị Phượng - Lớp: QT1101K 20
b, Với doanh nghiệp áp dụng thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp:
Đối với cơ sở sản xuất không đủ điều kiện để tính thuế GTGT theo phƣơng
pháp khấu trừ thì thuế GTGT đầu vào đƣợc ghi vào giá thực tế nguyên vật liệu.
Nhƣ vậy, khi mua vật liệu thuế GTGT đầu vào đƣợc tính vào giá của vật liệu.
Kế toán không sử dụng tài khoản 133 “Thuế GTGT đầu vào”. Còn phƣơng
pháp hạch toán tƣơng tự nhƣ trƣờng hợp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp
khấu trừ.
21. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Thị Phượng - Lớp: QT1101K 21
TK 111, 112, 331 TK 133 TK 152,153 TK 331,111…
CKTM, GGHB, hàng trả lại
TK 515 VAT và hóa đơn cùng về TK 133
CK TK151
TM VT đi đƣờng VT đi đƣờng về TK 621, 627, 641, 642
NK Xuất sử dụng
VT về trƣớc, hóa đơn về sau
TK 411 TK 221, 222, 223, 228
Đƣợc cấp NVL, nhận vốn góp Xuất góp vốn liên doanh
TK 711 TK811 TK711
VL đƣợc biếu tặng, thu hồi từ sx TK 154
TK 154 Xuất thuê gia công, chế biến
Nhập từ gia công, thuê ngoài,… TK 412
TK 412 Đánh giá giảm
Đánh giá tăng NVL TK 632
Xuất bán
TK 221, 222, 223, 228 TK 411
Xuất trả lại vốn liên doanh
Nhận lại vốn góp liên doanh
TK 1381 TK 1388,334
TK 3381 Kiểm kê thiếu
Kiểm kê thừa vật tƣ
Xử lý thiếu
Sơ đồ 1.5.1.2 Kế toán tổng hợp NVl theo phương pháp kê khai thường xuyên
22. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Thị Phượng - Lớp: QT1101K 22
1.5.2. Kế toán tổng hợp vật tư theo phương pháp kiểm kê định kì.
1.5.2.1 Khái niệm và tài khoản sử dụng:
Phƣơng pháp kiểm kê định kỳ là phƣơng pháp không theo dõi một cách thƣờng
xuyên, liên tục về tình hình biến động của các loại vật tƣ, hàng hoá, sản phẩm trên
các tài khoản phản ánh từng loại hàng tồn kho mà chỉ phản ánhgiá trị tồn kho đầu
kỳ và cuối kỳ của chúng trên cơ sở kiểm kê cuối kỳ, xác định lƣợng tồn kho thực tế
và lƣợng xuất dùng cho sản xuất kinh doanh và các mục đích khác.
Nhƣợc điểm của phƣơng pháp này là độ chính xác không cao.
Phƣơng pháp này áp dụng cho các đơn vị kinh doanh nhiều chủng loại hàng
hoá, vật tƣ khác nhau, giá trị thấp thƣờng xuyên dùng, xuất bán.
Các tài khoản kế toán sử dụng :
Tài khoản 611 “mua hàng” – chi tiết TK 6111 “mua nguyên liệu, vật liệu”:
Tài khoản này dùng để theo dõi tình hình thu mua, tăng, giảm nguyên vật liệu
theo giá thực tế (giá mua và chi phí thu mua).
Kết cấu TK 611:
Bên nợ: Phản ánh giá thực tế NVL tồn kho đàu kỳ và tăng thêm trong kỳ.
Bên có: phản ánh giá thực tế VL xuất dùng, xuất bán, thiếu hụt trong kỳ và
tồn kho cuối kỳ.
Tài khoản này không có số dƣ.
Tài khoản 151: “Hàng mua đang đi trên đường”. Dùng để phản ánh trị giá số
vật liệu mà doanh nghiệp đã mua hay chấp nhận mua (đã thuộc sở hữu của đơn
vị) nhƣng đang đi đƣờng hay đang gửi tại kho ngƣời bán, chi tiết theo từng loại,
từng ngƣời bán.
Bên nợ: giá thực tế hàng đang đi đƣờng cuối kỳ.
Bên có: kết chuyển giá thực tế hàng đang đi đƣờng cuối kỳ.
Dƣ nợ: giá thực tế hàng đang đi đƣờng.
Tài khoản 152: “Nguyên liệu, vật liệu”. Dùng để phản ánh giá thực tế
nguyên, vật liệu tồn kho, chi tiết theo từng loại.
Bên nợ: giá thực tế vật liệu tồn kho cuối kỳ.
23. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Thị Phượng - Lớp: QT1101K 23
Bên có: kết chuyển giá thực tế vật liệu tồn kho đầu kỳ.
Dƣ nợ: giá thực tế vật liệu tồn kho.
Ngoài ra trong quá trình hạch toán, kế toán còn sử dụng một số tài khoản
khác có liên quan nhƣ 133, 111, 112, 331….Các tài khoản này có nội dung và
kết cấu giống nhƣ phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên.
1.5.2.2. Phương pháp hạch toán
TK 152, 151, 153 TK 611 TK 112, 111, 331
Đầu kỳ kết chuyển giá trị VT NVLCKTM, GVHB, HTL
TK 333 tồn kỳ trƣớc TK133
Thuế NK, TTĐB phải nộp Thuế GTGT
TK411, 711 tính vào giá trị VTNVL nếu có TK 152, 151
Nhận vốn góp, biếu tặng Cuối kỳ KC giá trị
VT NVL nhập kho NVL tồn kho cuối kỳ
TK 621, 622,
VTNVL nhập kho trong kỳ 627,641,642
TK 133
Thuế GTGT Cuối kỳ KC trị giá NVL
(Nếu có) xuất dùng cho SXKD
Sơ đồ: 1.5.2.2 Kế toán tổng hợp VT NVL theo phương pháp kiểm kê định kỳ
1.6 Hình thức kế toán tại doanh nghiệp
Theo chế độ sổ kế toán doanh nghiệp hiện hành, doanh nghiệp đƣợc áp dụng
một trong năm hình thức kế toán sau:
Hình thức kế toán Nhật ký chung
Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái
Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Hình thức kế toán Nhật ký- Chứng từ
Hình thức kế toán trên máy vi tính
24. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Thị Phượng - Lớp: QT1101K 24
1.6.1 Hình thức kế toán Nhật ký chung
1.6.1.1 Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung
Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp
vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải đƣợc ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là
sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế
(định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để
ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
- Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt;
- Sổ Cái;
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
1.6.1.2 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung (Biểu số 01)
(1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra đƣợc dùng làm căn
cứ ghi sổ, trƣớc hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ
số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế
toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi
sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh đƣợc ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi
tiết liên quan.
Trƣờng hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào
các chứng từ đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật
ký đặc biệt liên quan. Định kỳ (3, 5, 10... ngày) hoặc cuối tháng, tuỳ khối lƣợng
nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào
các tài khoản phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp
vụ đƣợc ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có).
(2) Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân
đối số phát sinh.
Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng
tổng hợp chi tiết (đƣợc lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) đƣợc dùng để lập các
Báo cáo tài chính.
25. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Thị Phượng - Lớp: QT1101K 25
Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng
cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có
trên sổ Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau
khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 1.6.1.2 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung
1.6.2 Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái
1.6.2.1 Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái
Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái: Các nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh đƣợc kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo
nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng
hợp duy nhất là sổ Nhật ký - Sổ Cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký - Sổ Cái là
các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại.
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết 151,152
Sổ Nhật ký
đặc biệt
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK 151, 152
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo tài chính
CHÍNH
Bảng tổng hợp
chi tiết
26. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Thị Phượng - Lớp: QT1101K 26
1.6.3 Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
1.6.3.1 Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp
để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp
bao gồm:
+ Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ.
+ Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái.
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc
Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.
Chứng từ ghi sổ đƣợc đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm
(theo số thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính
kèm, phải đƣợc kế toán trƣởng duyệt trƣớc khi ghi sổ kế toán.
Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau:
- Chứng từ ghi sổ;
- Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ;
- Sổ Cái;
- Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.
1.6.4 Hình thức sổ kế toán Nhật ký - Chứng từ
1.6.4.1 Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký-Chứng từ (NKCT)
- Tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của
các tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài
khoản đối ứng Nợ.
- Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình
tự thời gian với việc hệ thống hoá các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế (theo tài
khoản).
- Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng
một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép.
- Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu quản lý
kinh tế, tài chính và lập báo cáo tài chính.
27. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Thị Phượng - Lớp: QT1101K 27
Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ gồm có các loại sổ kế toán sau:
- Nhật ký chứng từ;
- Bảng kê;
- Sổ Cái;
- Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết.
1.6.5 Hình thức kế toán trên máy vi tính
1.6.5.1 Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính
Đặc trƣng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế
toán đƣợc thực hiện theo một chƣơng trình phần mềm kế toán trên máy vi tính.
Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế
toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán
không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhƣng phải in đƣợc đầy đủ sổ kế
toán và báo cáo tài chính theo quy định.
Các loại sổ của Hình thức kế toán trên máy vi tính:
Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo Hình thức kế toán nào sẽ có các loại
sổ của hình thức kế toán đó nhƣng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi
bằng tay.
28. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Thị Phượng - Lớp: QT1101K 28
Chương 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VẬT TƯ TẠI CÔNG TY TNHH SẢN
XUẤT VÀ KINH DOANH MINH PHƯỢNG
2.1 Giới thiệu chung
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
Tên giao dịch Tiếng Việt: Công ty TNHH sản xuất kinh doanh Minh Phượng
Tên giao dịch Tiếng Anh: MINH PHUONG TRADING AND
PRODUCING CO., LTD
Trụ sở : Số 68 Kiến Thiết, phƣờng Sở Dầu, quận Hồng Bàng, thành
phố Hải Phòng.
Xƣởng sán xuất: Cách Thƣợng- Sở Dầu- Hồng Bàng- Hải Phòng
Tel : (031) 3970599-3589108
Fax : (031) 3589108
Email : info@minhphuongsteel.com.vn
Website : www.minhphuongsteel.com.vn
Mã số thuế : 0200459834
Công ty TNHH SXKD Minh Phượng là đơn vị đƣợc thành lập theo
Quyết định số 1262/2002 ngày 2 tháng 04 năm 2002 của Bộ Thƣơng Mại. Và
đƣợc Sở kế hoạch Đầu tƣ thành phố Hải Phòng cấp giấy đăng ký kinh doanh số
0202000713 ngày 29/04/2002, đăng ký thay đổi lần thứ 2 ngày 18/07/2009.
- Công ty TNHH SXKD Minh Phƣợng đƣợc thành lập bởi Ông Đặng Quang
Suốt cùng các con gái của mình
- Ngành nghề kinh doanh chủ yếu là: Chế tạo và lắp đặt các thiết bị phi tiêu
chuẩn cho các nhà máy, chế tạo lắp đặt các hệ thống cầu trục, các kết cấu thép
và các sản phẩm cơ khí. Kinh doanh các loại thép phục vụ công nghiệp.
- Công ty có đội ngũ kỹ sƣ có trình độ cao và có nhiều năm kinh nghiệm thi
công lắp đặt các công trình lớn cùng với đội ngũ công nhân lành nghề đã và
29. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Thị Phượng - Lớp: QT1101K 29
đang tạo lên những sản phẩm có chất lƣợng tốt đảm bảo hài lòng cho khách
hàng. Qua đó, tạo uy tín cho công ty trong những năm qua.
- Với phƣơng châm luôn tạo ra các gia trị thỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng
về chất lƣợng, tiến độ, giá cả… kết hợp với chiến lƣợc đầu tƣ hợp lý, Công ty
TNHH SXKD Minh Phƣợng đã phát triển bền vững trong những năm qua.
- Từ số vốn đầu tƣ 1,5 tỷ ban đầu với hơn 40 công nhân, đến nay vốn chủ sở hữu
của công ty là 16 tỷ với hơn 150 công nhân luôn đƣợc đảm bảo có việc làm ổn
định và đƣợc tham gia đóng bảo hiểm xã hội.
- Thị trƣờng chính của Công ty TNHH SXKD Minh Phƣợng là thị trƣờng quốc gia
Những thành tích cơ bản mà doanh nghiệp đạt được:
Danh sách một số công trình đã và đang thực hiện trong vòng 4 năm gần đây
Đơn vị: 1 000 000 000 đồng
STT Tên hợp đồng
Tổng giá trị
thực hiện
Đơn vị
chủ đầu tư
1
Chế tạo, lắp dựng phi tiêu chuẩn
một phần nhà máy xi măng
Chinfon Hải Phòng
3.500
Tập đoàn
Chinfon- Đài
Loan
2
Chế tạo, lắp dựng phi tiêu chuẩn
một phần nhà máy xi măng Nghi
Sơn, Thanh Hóa
2.500
Công ty xi măng
Nghi Sơn
3
Chế tạo, lắp dựng phi tiêu chuẩn
nhà máy xi măng Lam Thạch
GĐ1 và GĐ2
25.000
Công ty CP xi
măng và xây dựng
Quảng Ninh
4
Chế tạo, lắp dựng phi tiêu chuẩn
và khung nhà Nhà máy phôi thép
Đình Vũ GĐ1 và GĐ2
2.500
Công ty xi măng
Nghi Sơn
5
Chế tạo, lắp dựng phi tiêu chuẩn
nhà máy xi măng Lam Thạch
GĐ1 và GĐ2
20.000
Công ty CP Thép
Đình Vũ, Hải
Phòng
30. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Thị Phượng - Lớp: QT1101K 30
STT Tên hợp đồng
Tổng giá trị
thực hiện
Đơn vị
chủ đầu tư
6
Chế tạo, lắp dựng phi tiêu chuẩn
và khung nhà Nhà máy thức ăn
gia súc Dr. Nupak Hƣng Yên
3.300
Công ty CP chế
biến thức ăn gia
súc Hƣng Yên
7
Chế tạo, lắp dựng phi tiêu chuẩn
và khung nhà Nhà máy thức ăn
gia Hoàng Sơn
2.100
Công ty CP
Hoàng Sơn, Hƣng
Yên
8
Chế tạo, lắp dựng phi tiêu chuẩn
và khung nhà Công ty giầy da
Phú Hải, Hải Phòng.
2.700
Công ty giầy da
Phú Hải, Hải
Phòng.
9
Chế tạo Càng thủy điện A
Vƣơng
2.700
Công ty cơ khí
Duyên Hải, Hải
Phòng
10
Chế tạo phao neo tàu biển và
phao báo hiệu
2.800
Công ty nạo vét
Đƣờng thủy 1
11
Chế tạo lô thép cuốn cáp điện
đƣờng kính từ 1.950mm
15.000
Công ty liên
doanh cáp điện
LS- VINA
12 Chế tạo giá búa đóng cọc 45m 3.000
Công ty CP Đầu
tƣ công trình thủy
13
Chế tạo, lắp khung nhà cho
Công ty TNHH Thành Đạt,
Quảng Ninh
1.000
Công ty TNHH
Thành Đạt, Quảng
Ninh
14
Chế tạo, lắp dựng phi tiêu chuẩn
và hệ thống cầu trục Nhà máy
luyện phôi thép
4.000
Công ty CP Tân
Phú Xuân, Hải
Dƣơng
31. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Thị Phượng - Lớp: QT1101K 31
2.1.2 Cơ cấu bộ máy quản lí, bộ máy kế toán
2.1.2.1 Cơ cấu bộ máy quản lý
Công ty TNHH SXKD Minh Phƣợng là doanh nghiệp tƣ nhân. Việc tổ chức bộ
máy quản lý gọn nhẹ mang tính tất yếu. Bên cạnh đó, việc xây dựng bộ máy quản lý
phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh luôn đƣợc giám đốc quan tâm.
Sơ đồ 2.1.2: Bộ máy quản lý điều hành của Công ty TNHH sản xuất
kinh doanh Minh Phượng
Giám đốc
PGĐ kỹ thuật PGĐ kinh doanh
Phòng
Vật tƣ
Phòng
kỹ thuật
Hệ thống
kho bãi
và đội xe
Phòng kế
toán tổng
hợp
Phòng
kinh
doanh
Đội gia
công
chính xác
Đội gia công
phi tiêu
chuẩn
Đội lắp
đặt
Tổ gia
công I
Tổ gia
công II
Tổ gia
công III
32. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Thị Phượng - Lớp: QT1101K 32
* Chức năng của từng bộ phận:
Giám đốc: là ngƣời có quyền quyết định cao nhất, là ngƣời đại diện về mặt
pháp lý của công ty. Giám đốc có quyền quyết định việc tiến hành hoạt động
của Doanh nghiệp theo đúng chế độ, chính sách của Nhà nƣớc. Giám đốc có
quyền quyết định, tổ chức bộ máy quản lý của Doanh nghiệp sao cho phù
hợp và bảo đảm hoạt động kinh doanh có hiệu quả.
Phó giám đốc kỹ thuật: Phó giám đốc là ngƣời giúp việc đắc lực cho Giám
Đốc, thực hiện các nhiệm vụ do Giám đốc phân công hoặc uỷ quyền. Cụ thể
giúp Giám đốc điều hành toàn bộ hoạt động trong lĩnh vực kỹ thuật của công
ty. Tham mƣu cho Giám đốc trong việc kỹ thuật sản xuất của công ty.
Phó giám đốc kinh doanh: Phó giám đốc là ngƣời giúp việc đắc lực cho
Giám Đốc, thực hiện các nhiệm vụ do Giám đốc phân công hoặc uỷ quyền.
Cụ thể giúp Giám đốc điều hành toàn bộ hoạt động trong lĩnh vực kinh
doanh, quản lý của công ty. Tham mƣu cho Giám đốc trong các phƣơng án
cũng nhƣ hoạt động kinh doanh bán hàng, quản lý kinh tế cho công ty một
cách chặt chẽ, có khoa học.
Các phòng ban nghiệp vụ:
- Phòng vật tƣ: Là ngƣời giúp việc cho Giám đốc, có chức năng quản lý
cũng nhƣ cung cấp toàn bộ lƣợng vật tƣ của doanh nghiệp theo kế hoạch của
phòng sản xuất kinh doanh.
- Phòng kỹ thuật: Là ngƣời giúp việc cho Giám đốc, có trách nhiệm nghiên
cứu về mặt kỹ thuật, chịu trách nhiệm về chất lƣợng sản phẩm trƣớc ban
Giám đốc cũng nhƣ chất lƣợng sản phẩm.
- Phòng kinh doanh: Là ngƣời giúp việc cho Giám đốc, có trách nhiệm khai
thác các thông tin mua vào bán ra của hàng hóa, có trách nhiệm cùng với
phòng kế toán theo dõi hàng hóa bán ra, mua vào, công nợ và cung cấp về kế
hoạch cung tiêu hàng hóa cho công ty.
- Phòng kế toán tổng hợp: Là ngƣời giúp việc cho Giám đốc, có trách nhiệm
quản lý chặt chẽ về hoạt động kinh tế của công ty, theo dõi các nghiệp vụ
33. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Thị Phượng - Lớp: QT1101K 33
kinh tế phát sinh trong công ty, đồng thời giúp Giám đốc trong việc lên các
phƣơng án chuẩn bị về mặt đầu tƣ nguồn vốn, tài sản cố định, kế hoạch mua
vào bán ra các loại vật tƣ, nguyên nhiên liệu, hàng hóa...cho công ty.
2.1.2.2 Cơ cấu bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán của công ty có nhiệm vụ hạch toán toàn bộ quá trình
sản xuất kinh doanh của công ty, theo dõi, phân tích tình hình tài chính của
Công ty, cung cấp các thông tin cho tài chính cho ban giám đốc.
Sơ đồ kế toán :
Sơ đồ 2.1.2.2 Bộ máy kế toán TNHH sản xuất kinh doanh Minh Phượng
- Trưởng phòng kế toán kiêm kế toán tổng hợp: Là ngƣời giúp cho giám đốc
trong công tác chuyên môn mà mình đảm nhiệm, có trách nhiệm chỉ đạo, hƣớng
dẫn các nghiệp vụ của công ty, bao quát toàn bộ công tác kế toán của công ty,
đôn đốc các kế toán viên hoàn thành công việc kịp thời, chính xác, tổ chức công
tác kế toán và các báo cáo, xây dựng kế hoạch tài chính của công ty.
- Thủ qũy, kêm kế toán tiền lương, kế toán TSCĐ: giữ tiền và các khoản tƣơng
đƣơng tiền; nhập xuất tiền theo giấy tờ hợp lệ của cơ quan (phiếu chi, phiếu
xuất); Lập sổ quỹ tiền mặt, sau đó đối chiếu với sổ cái tiền mặt. Tính lƣơng và
trích các khoản theo lƣơng kịp thời chính xác. Kế toán viên có nhiệm vụ theo
Trƣởng phòng kế toán
Kiêm kế toán tổng hợp
Thủ quỹ, kiêm
KT tiền lƣơng,
KT TSCĐ
Kế toán vật tƣ,
hàng hóa,
CCDc
Kế toán TM,
TGNH, kiêm kế
toán thanh toán với
ngƣời mua bán
34. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Thị Phượng - Lớp: QT1101K 34
dõi tình hình tăng, giảm của tài sản cố định và sự biến động của các khoản đầu
tƣ dài hạn. Từ đó công ty có biện pháp cụ thể với các khoản đầu tƣ dài hạn.
- Kế toán vật tư, hàng hóa, công cụ dụng cụ: Hạch toán đầy đủ, kịp thời số liệu,
tình hình biến động của nguyên vật liệu, hàng hóa, công cụ dụng cụ nhập xuất.
- Kế toán vốn bằng tiền và thanh toán với người mua, người bán: Phản ánh
chính xác, kịp thời những khoản thu, chi và tình hình tăng giảm, thừa thiếu của
từng loại vốn bằng tiền. Đồng thời hƣớng dẫn và kiểm tra việc ghi chép của thủ
quỹ. Kiểm tra thƣờng xuyên, đối chiếu số liệu củ thủ quỹ với kế toán tiền mặt để
đảm bảo tính cân đối thống nhất. Theo dõi các khoản phải thu, phải trả với
khách hàng.
2.1.3 Giới thiệu về các phần hành kế toán
- Chế độ kế toán công ty áp dụng: Cty TNHH SXKD Minh Phƣợng áp dụng chế
độ kế toán theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC của Bộ trƣởng Bộ tài chính và các
quyết định khác có liên quan.
Hệ thống báo cáo tài chính theo quyết định này bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán (mẫu số B01-DN)
- Báo cáo kết quả kinh doanh (mẫu số B02-DN)
- Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ (mẫu số 03-DN)
- Thuyết minh báo cáo tài chính (mẫu số B09-DN)
- Hình thức sổ kế toán áp dụng: Cty TNHH SXKD Minh Phƣợng áp dụng
hình thức sổ nhật ký chung
Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung là tất cả các nghiệp
vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều đƣợc ghi vào sổ nhật ký mà trọng tâm là sổ
Nhật ký chung theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế nghiệp
vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi sổ cái theo từng nghiệp vụ
phát sinh.
Theo hình thức này, hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra đƣợc
dùng làm căn cứ ghi sổ, trƣớc hết ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ Nhật ký
chung sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ Cái theo
35. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Thị Phượng - Lớp: QT1101K 35
các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng
thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh đƣợc ghi vào các sổ,
thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Trƣờng hợp đơn vị mở các sổ nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào
các chứng từ đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật
ký đặc biệt liên quan. Định kỳ hoặc cuối tháng tùy khối lƣợng nghiệp vụ phát sinh,
tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên
sổ Cái sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ đƣợc ghi đồng thời vào
nhiều sổ Nhật ký đặc biệt. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên sổ Cái,
lập bảng cân đối phát sinh sau khi kểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ
Cái và bảng tổng hợp chi tiết đƣợc dùng để lập các báo cáo tài chính.
Về nguyên tắc, tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên bảng cân
đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng tổng số phat sinh nợ, có trên sổ Nhật ký
chung cùng kỳ.
Hệ thống báo cáo:
Báo cáo bắt buộc của công ty bao gồm: Bảng cân đối kế toán, bảo cáo kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh, báo cáo lƣu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài
chính. Riêng báo cáo gửi cho cơ quan thuế phải có thêm bảng cân đối tài khoản
36. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Thị Phượng - Lớp: QT1101K 36
Sơ đồ 2.1.3 Trình tự ghi sổ kế toán của Công ty TNHH sản xuất kinh
doanh Minh Phượng
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
- Phương pháp tính giá: Công ty TNHH SXKD Minh Phƣợng áp dụng phƣơng
pháp giá bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ.
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký chung
Sổ, thẻ KT chi tiết
TK152, 151…
Sổ cái TK
151, 152…
Bảng cân đối
phát sinh
Báo cáo tài
chính
Bảng tổng
hợp chi tiết
37. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Thị Phượng - Lớp: QT1101K 37
2.2 Thực trạng công tác kế toán vật tư tại công ty TNHH sản xuất và kinh
doanh Minh Phượng
2.2.1 Đặc điểm vật tư tại Công ty TNHH SXKD Minh Phượng.
Công ty TNHH SXKD Minh Phƣợng là công ty chuyên về sản xuất kết cấu
thép và các sản phẩm cơ khí. Chi phí VT là một yếu tố chi phí quan trọng, chiếm
tỉ trọng lớn trong giá thành sản phẩm, do đó công tác quản lý và sử dụng VT
trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đƣợc đặt lên hàng đầu.
Đi đôi với việc xây dựng hệ thống kho, bãi, Công ty quy định cụ thể trách
nhiệm của từng cá nhân đƣợc chỉ định quản lý VT, HH. Nếu xảy ra mất mát, hao
hụt VT thì cá nhân quản lý phải chịu trách nhiệm vật chất trƣớc Giám đốc
NVL chính của công ty là sắt thép
NVL phụ là các sản phẩm phục vụ cho chế tạo cơ khí
Do sản phẩm công ty sản xuất là đơn chiếc, theo đơn đặt hàng nên NVL tại
công ty có rất nhiều loại và đặc biệt là NVL tại công ty có thể điều chuyển sang
hàng hóa và ngƣợc lại.
CCDC chủ yếu là khoan, tay cắt, mặt nạ hàn, máy hàn300A.......
2.2.2 Trình tự kế toán vật tư tại công ty TNHH SXKD Minh Phượng
* Quy trình luân chuyển chứng từ vật tƣ tại công ty TNHH SXKD Minh Phƣợng
2.2.2.1 Quy trình nhập kho vật tư
- Căn cứ vào yêu cầu vật tƣ do phòng kỹ thuật gửi tới. Phòng vật tƣ lập kế
hoạch mua vật tƣ. Khi vật tƣ đƣợc mua về, sau khi kiểm tra và lập biên bản kiểm
nghiệm vật tƣ, thủ kho căn cứ biên bản kiểm nghiệm vật tƣ, viết phiếu nhập kho
và tiến hành nhập kho nguyên vật liệu đã đƣợc kiểm nghiệm. Phiếu lập kho
đƣợc lập thành 3 liên, liên 3 giao cho ngƣời giao hàng, liên 2 thủ kho dùng để
ghi sổ rồi chuyển về phòng kế toán, liên 1 cuối ngày đƣợc chuyển về phòng vật
tƣ.
2.2.2.2 Quy trình xuất kho vật tư
38. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Thị Phượng - Lớp: QT1101K 38
- Căn cứ vào lệnh cấp vật tƣ do phòng vật tƣ gửi tới, thủ kho viết phiếu
xuất kho nguyên vật liệu theo nhƣ lệnh cấp vật tƣ, thủ kho cùng ngƣời nhận
nguyên vật liệu để ký vào phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho đƣợc lập thành 3 liên,
liên 3 ngƣời nhận nguyên vật liệu giữ, liên 2 thủ kho dùng làm căn cứ ghi sổ rồi
chuyển về phòng kế toán, liên 1 cuối ngày đƣợc chuyển về phòng vật tƣ.
2.2.3 Kế toán chi tiết vật tư tại Công ty TNHH SXKD Minh Phượng
2.2.3.1 Kế toán chi tiết nguyên vật liệu
* Nội dung kế toán nhập kho:
Khi vật liệu mua về đến công ty ngƣời đi mua mang hoá đơn trong đó ghi
tên hàng hoá, số lƣợng xuất bán, đơn giá vật liệu, hình thức thanh toán... lên
phòng quản lý thiết bị nếu đƣợc xác định là đúng nhƣ hợp đồng đã thoả thuận thì
tiến hành lập phíêu nhập kho.Thủ kho kiểm tra số lƣợng, quy cách vật liệu thực
tế với hoá đơn nếu đúng thì viết phiếu thực nhập vào phiếu nhập kho. Sau đó thủ
kho chuỷen phiếu nhập kho cho phòng kế toán để theo dõi hạch toán. Phiếu
nhập kho đƣợc làm căn cứ để ghi vào sổ chi tiết vật tƣ
Phiếu nhập kho đƣợc lập 3 liên:
+ Liên 1: Do phòng tài vụ giữ
+ Liên 2: Do thủ kho tạm giữ
+ Liên 3: Do cán bộ đi mua vật tƣ giữ kèm với hoá đơn thanh toán
VD: Ngày 5/1 Công ty TNHH SXKD Minh Phƣợng nhập mua thép của Công ty
cổ phần thép miền Bắc để sản xuất với nội dung nhƣ sau:
Thépcuộn cán nóng 3x 1250Số lƣợng: 6.050 kg, thành tiền là 73.149.945
đ, Thuế GTGT 10%, thanh toán bằng chuyển khoản.
39. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Thị Phượng - Lớp: QT1101K 39
Biểu số 1:
HOÁ ĐƠN Mẫu số:01GTKT_3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG LS/2010B
Liên 2: Giao cho khách hàng 0018745
Ngày 5 tháng 1 năm 2011
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần thép Miền Bắc
Địa chỉ : Km89 đƣờng 5 mới- Hùng Vƣơng- Hồng Bàng- HP
Số tài khoản
Điện thoại MS: 0200643618
Họ tên ngƣời mua: Đặng Văn Vĩnh
Tên đơn vị: Công ty TNHH SXKD Minh Phƣợng
Địa chỉ: 68 Kiến Thiết- Sở Dầu- Hồng Bàng- HP
Hình thức thanh toán: CK MS: 0200459834
Đơn vị tính : đồng
STT
Tên hàng hoá,
dịch vụ
Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
1 Thép cuộn cán nóng
3x 1250
Kg 6.050 12.090,9 73.149.945
Cộng tiền hàng : 73.149.945
Thuế GTGT 10%: 7.314.995
Tổng cộng tiền thanh toán: 80.464.940
Số tiền bằng chữ: Tám mƣơi triệu, bốn trăm sáu tƣ nghìn, chín trăm bốn
mƣơi đồng.
Ngƣời mua hàng Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị
(Ghi rõ họ tên) (Ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
40. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Thị Phượng - Lớp: QT1101K 40
Khi nhận hàng, cán bộ kỹ thuật và cán bộ vật tƣ tiến hành kiểm tra lại
toàn bộ về chất lƣợng sản phẩm hàng hoá, mẫu mã…Sau đó tiến hành lập biên
bản kiểm nghiệm với nội dung biên bản nhƣ sau:
Biểu số 2:
Đơn vị: Cty TNHH SXKD Minh Phƣợng Mẫu số:03_VT
Bộ phận: PVT ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ_BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC)
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM
Vật tƣ, công cụ, sản phẩm, hàng hóa
Ngày 5 tháng 1 năm 2011
Số 01/ BBKN
Căn cứ HĐ số 0018745 ngày 5 tháng 1 năm 2011 của Cty CP thép miền Bắc
Ban kiểm nghiệm gồm:
+ Ông/ Bà: Phạm Văn Chủy Chức vụ: TP kỹ thuật Trƣởng ban
+ Ông/ Bà: Đặng Văn Vĩnh Chức vụ: TP vật tƣ Ủy viên
+ Ông/ Bà: Nguyễn Tuấn Ngọc Chức vụ: TP vật tƣ Ủy viên
Đã kiểm nghiệm các loại vật tƣ sau:
Số
TT
Tên, quy cách
vật tƣ
Mã
số
Phƣơng
thức
kiểm
nghiệm
ĐV
T
S.L
theo
chứng
từ
Kết quả kiểm nghiệm
Ghi
chú
SL đúng
quy cách,
phẩm chất
SL sai quy
cách, phẩm
chất
1 Thép cuộn cán
nóng 3x 1250
PL3 Đo, cân kg 6.050 6.050
Ý kiến của ban kiểm nghiệm: Vật tƣ đủ số lƣợng, kích thƣớc, đạt yêu cầu
Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trƣởng ban
Ký, họ tên Ký, họ tên Ký, họ tên
41. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Thị Phượng - Lớp: QT1101K 41
Hàng hoá sau khi đã đƣợc kiểm tra xem xét, thủ kho tiến hành nhập kho sản
phẩm theo nội dung phiếu nhập hàng nhƣ sau:
Biểu số 03
Đơn vị: Cty TNHH SXKD Minh Phƣợng Mẫu số:03_VT
Bộ phận: PVT ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ_BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 05 tháng 1 năm 2011
Số:01/1
Nợ:
Có:
Họ tên ngƣời giao hàng: Đặng Văn Vĩnh
Nhập tại kho: Vật tƣ
Theo HĐ số 0018745 ngày 5 tháng 1 năm 2011 của Cty CP thép MB
STT
Tên nhãn hiệu,
quy cách phẩm
chất, vật tƣ
Đơn
vị
tính
Mã
số
Số lƣợng
Đơn giá Thành tiền
Theo
chứng
từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
Thép cuộn cán
nóng 3x 1250
kg PL3 6.050 6.050 12090,9 73.149.945
Cộng 73.149.945
Tổng số tiền( viết bàng chữ): Bảy mƣơi ba triệu, một trăm bốn chín nghìn, chín
trăm bốn mƣơi đồng./
Số chứng từ gốc kem theo:
Ngƣời nhập Thủ kho Kế toán trƣởng Thủ trƣởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
42. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Thị Phượng - Lớp: QT1101K 42
Ngày 5/1, Công ty TNHH SXKD Minh Phƣợng mua thép của Công ty CP
sản xuất và kinh doanh Kim Khí:
Thép tấm I200x100x5,5x8, số lƣợng là: 3.322,8 kg; Thành tiền: 54.977.221 đ
Thép tấm 10x1500x6000, số lƣợng: 11.304 kg; Thành tiền: 162.366.586 đ
Thép tấm 12x1500x6000, số lƣợng: 22.117 kg; Thành tiền: 317.680.626 đ
Thuế GTGT 10%, thanh toán bằng chuyển khoản.
Biểu số 4:
HOÁ ĐƠN Mẫu số:01GTKT_3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG KM/2010B
Liên 2: Giao cho khách hàng 0052048
Ngày 5 tháng 1 năm 2011
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần sản xuất và kinh doanh Kim Khí
Địa chỉ : Số 6 Nguyễn Trãi- Hồng Bàng- HP
Số tài khoản:
Điện thoại MS: 0200412681
Họ tên ngƣời mua: Đặng Quang Hiếu
Tên đơn vị: Công ty TNHH SXKD Minh Phƣợng
Địa chỉ: 68 Kiến Thiết- Sở Dầu- Hồng Bàng- HP
Hình thức thanh toán: CK MS: 0200459834
Đơn vị tính : đồng
STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn
vị tính
Số
lƣợng
Đơn giá Thành tiền
1
2
3
Thép I200x100x5,5x8
Thép tấm 10x1500x6000
Thép tấm 12x1500x6000
Kg
Kg
Kg
3.322,8
11.304
22.117
16.545,45
14.363,64
14.363,64
54.977.221
162.366.586
317.680.626
Cộng tiền hàng : 535.024.433
Thuế GTGT 10%: 53.502.443
Tổng cộng tiền thanh toán: 588.526.876
43. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Thị Phượng - Lớp: QT1101K 43
Số tiền bằng chữ: Năm trăm tám mƣơi tám triệu, năm trăm hai mƣơi sáu
nghìn, tám trăm bảy mƣơi sáu đồng.
Ngƣời mua hàng Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đvị
(Ghi rõ họ tên) (Ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Biểu số 5:
Đơn vị: Cty TNHH SXKD Minh Phƣợng Mẫu số:03_VT
Bộ phận: PVT ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ_BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC)
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM
Vật tƣ, công cụ, sản phẩm, hàng hóa
Ngày 5 tháng 1 năm 2011
Số 02/ BBKN
Căn cứ HĐ số 0052048 ngày 5 tháng 1 năm 2011 của Cty CP sx & KD Kim Khí
Ban kiểm nghiệm gồm:
+ Ông/ Bà: Phạm Văn Chủy Chức vụ: TP kỹ thuật Trƣởng ban
+ Ông/ Bà: Đặng Văn Vĩnh Chức vụ: TP vật tƣ Ủy viên
+ Ông/ Bà: Nguyễn Tuấn Ngọc Chức vụ: TP vật tƣ Ủy viên
Đã kiểm nghiệm các loại vật tƣ sau:
Số
TT
Tên, quy cách vật tƣ
Mã
số
Phƣơng
thức
kiểm
nghiệm
ĐVT
S.L theo
chứng từ
Kết quả kiểm nghiệm
Ghi
chú
SL đúng
quy cách,
phẩm chất
SL sai quy
cách,
phẩm chất
1 Thép I200x100x5,5x8 I200 Kg 3.322,8 3.322,8
2 Thép tấm
10x1500x6000
PL10 Kg 11.304 11.304
3 Thép tấm PL12 Kg 22.117 22.117
44. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Thị Phượng - Lớp: QT1101K 44
12x1500x6000
Ý kiến của ban kiểm nghiệm: Vật tƣ đủ số lƣợng, kích thƣớc, đạt yêu cầu
Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trƣởng ban
Ký, họ tên Ký, họ tên Ký, họ tên
45. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Thị Phượng - Lớp: QT1101K 45
Biểu số 06
Đơn vị: Cty TNHH SXKD Minh Phƣợng Mẫu số:03_VT
Bộ phận: PVT ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ_BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 05 tháng 1 năm 2011
Số:02/1
Nợ:
Có:
Họ tên ngƣời giao hàng: Đặng Quang Hiếu
Nhập tại kho: Vật tƣ
Theo HĐ số 0052048 ngày 5 tháng 1 năm 2011 của Cty CP sx & kd Kim Khí
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm
chất, vật tƣ
Đơn
vị
tính
Mã
số
Số lƣợng
Đơn giá Thành tiền
Theo
chứng từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1
2
3
Thép I200x100x5,5x8
Thép tấm 10x1500x6000
Thép tấm 12x1500x6000
Kg
Kg
Kg
I200
PL10
PL12
3.322,8
11.304
22.117
3.322,8
11.304
22.117
16.545,45
14.363,64
14.363,64
54.977.221
162.366.586
317.680.626
Cộng 535.024.433
Tổng số tiền( viết bàng chữ): Năm trăm ba mƣơi năm triệu, không trăm hai
mƣơi bốn nghìn, bốn trăm ba mƣơi ba đồng.
Số chứng từ gốc kem theo:
Ngày 5 tháng 1 năm 2011
Ngƣời nhập Thủ kho Kế toán trƣởng Thủ trƣởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
46. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Thị Phượng - Lớp: QT1101K 46
Ngày 12/1, Công ty TNHH SXKD Minh Phƣợng mua thép của công ty
TNHH ống thép 190 số tiền là: 1.479.361.000 đ, Thuế GTGT 10%, Thanh toán
bằng chuyển khoản.
47. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Thị Phượng - Lớp: QT1101K 47
Biểu số 7:
HOÁ ĐƠN Mẫu số:01GTKT_3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG QK/2010B
Liên 2: Giao cho khách hàng 0068927
Ngày12 tháng 1 năm 2011
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH ống thép 190
Địa chỉ : Số 91- Khu Cam Lộ- Hùng Vƣơng- Hồng Bàng- HP
Số tài khoản:
Điện thoại MS: 0200414657
Họ tên ngƣời mua: Đặng Văn Vĩnh
Tên đơn vị: Công ty TNHH SXKD Minh Phƣợng
Địa chỉ: 68 Kiến Thiết- Sở Dầu- Hồng Bàng- HP
Hình thức thanh toán: CK MS: 0200459834
Đơn vị tính : đồng
STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn
vị
tính
Số lƣợng
(1)
Đơn giá
(2)
Thành tiền
(3=1x2)
1
2
3
4
5
Thép ống 168 x 6
Thép ống 48,3 x 3,2
Thép hộp 100x100x3,2
Thép C200 x 100 x 2
Thép tấm 8x1500x6000
Cộng
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
4.569
30.100
30.007
37.817
11.304
113.797 13.000 1.479.361.000
Cộng tiền hàng : 1.479.361.000
Thuế GTGT 10%: 147.936.100
Tổng cộng tiền thanh toán: 1.627.297.100
Số tiền bằng chữ: Một tỷ, sáu trăm hai mƣơi bảy triệu, hai trăm chín mƣơi
bảy nghìn, một trăm đồng.
Ngƣời mua hàng Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đvị
(Ghi rõ họ tên) (Ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
48. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Thị Phượng - Lớp: QT1101K 48
Biểu số 8:
Đơn vị: Cty TNHH SXKD Minh Phƣợng Mẫu số:03_VT
Bộ phận: PVT ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ_BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC)
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM
Vật tƣ, công cụ, sản phẩm, hàng hóa
Ngày 12 tháng 1 năm 2011
Số 05/ BBKN
Căn cứ HĐ số 0068927 ngày 12 tháng 1 năm 2011 của Cty CP ống thép 190
Ban kiểm nghiệm gồm:
+ Ông/ Bà: Phạm Văn Chủy Chức vụ: TP kỹ thuật Trƣởng ban
+ Ông/ Bà: Đặng Văn Vĩnh Chức vụ: TP vật tƣ Ủy viên
+ Ông/ Bà: Nguyễn Tuấn Ngọc Chức vụ: TP vật tƣ Ủy viên
Đã kiểm nghiệm các loại vật tƣ sau:
Số
TT
Tên, quy cách vật tƣ
Mã
số
Phƣơng
thức
kiểm
nghiệm
ĐVT
S.L
theo
chứng
từ
Kết quả kiểm
nghiệm
Ghi
chú
SL
đúng
quy
cách,
phẩm
chất
SL sai
quy
cách,
phẩm
chất
1
2
3
4
5
Thép ống 168 x 6
Thépống 48,3 x 3,2
Thép hộp 100 x 100 x 3,2
Thép C200 x 100 x 2
Thép tấm 8 x 1500x 6000
0168x6
0483x3,2
H0100
C200
PL8
Đo, cân
Đo, cân
Đo, cân
Đo, cân
Đo, cân
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
4.569
30.100
30.007
37.817
11.304
4.569
30.100
30.007
37.817
11.304
Ý kiến của ban kiểm nghiệm: Vật tƣ đủ số lƣợng, kích thƣớc, đạt yêu cầu
Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trƣởng ban
Ký, họ tên Ký, họ tên Ký, họ tên
49. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Thị Phượng - Lớp: QT1101K 49
Biểu số 09
Đơn vị: Cty TNHH SXKD Minh Phƣợng Mẫu số:03_VT
Bộ phận: PVT ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ_BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 12 tháng 1 năm 2011
Số:05/1
Nợ:
Có:
Họ tên ngƣời giao hàng: Đặng Văn Vĩnh
Nhập tại kho: Vật tƣ
Địa diểm: Thôn Cách Thƣợng- Nam Sơn- An Dƣơng- HP
Theo HĐ số 0068927 ngày 12 tháng 1 năm 2011 của Cty CP ống thép 190
ST
T
Tên nhãn hiệu, quy cách
phẩm chất, vật tƣ
Đơn
vị
tính
Mã số
Số lƣợng
Đơn
giá
Thành tiền
Theo
chứng từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1
2
3
4
5
Thép ống 168 x 6
Thépống 48,3 x 3,2
Thép hộp 100 x 100 x 3,2
Thép C200 x 100 x 2
Thép tấm 8 x 1500 x 6000
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
0168x6
0483x3,2
H0100
C200
PL8
4.569
30.100
30.007
37.817
11.304
4.569
30.100
30.007
37.817
11.304
13.000
13.000
13.000
13.000
13.000
59.397.000
391.300.000
390.091.000
491.621.000
146.952.000
Cộng 1.497.361.000
Tổng số tiền( viết bàng chữ): Một tỷ, bốn trăm bảy mƣơi chín triệu, ba trăm sáu
mƣơi mốt nghìn đồng chẵn.
Số chứng từ gốc kem theo:
Ngày 12 tháng 1 năm 2011
Ngƣời nhập Thủ kho Kế toán trƣởng Thủ trƣởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Nội dung công tác nguyên vật liệu xuất kho:
50. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Thị Phượng - Lớp: QT1101K 50
Thực tế tại công ty TNHH SXKD Minh Phƣợng, nghiệp vụ xuất nguyên vật liệu
phát sinh căn cứ vào kế hoạch sản xuất của công ty để phục vụ cho tiến đô thi
công của từng công việc. Thủ kho căn cứ vào đó sẽ viết phiếu xuất kho.
VD1: Ngày 06/1, Xuất kho nguyên vật liệu phục vụ cho việc chế tạo lô chứa cáp
điện 3700- CtyCP cáp điện LS VINA với nội dung phiếu xuất kho nhƣ sau:
Biểu số 10 :
Đơn vị: Cty TNHH SXKD Minh Phƣợng Mẫu số:02_VT
Bộ phận: PVT ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ_BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 06 tháng 1 năm 2011
Số: 01/1 Nợ:
Có:
Họ tên ngƣời nhận hàng : Nguyễn Hữu Thức – Bộ phận:Đội g/c chính xác
Lý do xuất kho:Chế tạo lô chứa cáp điện 3700- CtyCP cáp điện LS VINA
Xuất tại kho: Kho Vật tƣ Đv tính : đồng
Stt
Tên nhãn hiệu quy cách
phẩm chất, vật tƣ
Mã số
Đơn
vị
Số lƣợng
Đơn giá Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
1
2
3
4
5
Thép cuộn cán nóng 3
Thép ống 168 x 6
Thép tấm 8
Oxi
Que hàn 3,2
PL3
1068x6
PL8
OX
QH3,2
Kg
Kg
Kg
Chai
Kg
1.230
270
1.360
01
30
1.230
270
1.360
01
30
12.084,56
13.000
12.727,27
36.000
20.000
14.864.009
3.510.000
17.309.087
36.000
600.000
Cộng 36.319.096
Tổng cộng số tiền( Viết bằng chữ): Ba mƣơi sáu triệu, ba trăm mƣời chín nghìn,
không trăm chín mƣơi sáu đồng
Số chứng từ gốc kem theo:
Ngày 6 tháng 1 năm 2011
51. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Thị Phượng - Lớp: QT1101K 51
Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho KT trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
VD2: Ngày 06/1, Xuất kho nguyên vật liệu phục vụ cho việc chế tạo xilô
chứa xi măng 3700-CtyCP ĐTXD Phúc Tiến với nội dung phiếu xuất kho
nhƣ sau:
Biểu số 11 :
Đơn vị: Cty TNHH SXKD Minh Phƣợng Mẫu số:02_VT
Bộ phận: PVT ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ_BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 06 tháng 1 năm 2011
Số: 02/1 Nợ:
Có:
Họ tên ngƣời nhận hàng : Nguyễn Hữu Thức – Bộ phận:Đội g/c I
Lý do xuất kho:Chế tạo xilô chứa xi măng 3700-CtyCP ĐTXD Phúc Tiến
Xuất tại kho: Kho Vật tƣ Địa chỉ: Cách Thƣợng- Nam Sơn-AD- HP
Đv tính : đồng
Stt
Tên nhãn hiệu quy cách
phẩm chất, vật tƣ
Mã số
Đơn
vị
Số lƣợng
Đơn giá Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
1
2
3
4
Thép tấm 10
Thép tấm 8
Que hàn 3,2
Oxi
PL10
PL8
QH3,2
OX
Kg
Kg
Kg
Chai
5.600
1.200
50
3
5.600
1.200
50
3
14.242,43
12.727,27
20.000
36.000
79.757.608
15.272.724
1.000.000
108.000
52. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Thị Phượng - Lớp: QT1101K 52
Cộng 96.138.332
Tổng cộng số tiền( Viết bằng chữ): Chín mƣơi sáu triệu, một trăm ba mƣơi tám
nghìn, ba trăm ba mƣơi hai đồng.
Số chứng từ gốc kem theo:
Ngày 6 tháng 1 năm 2011
Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho KT trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
VD3: Ngày 12/1, Xuất kho nguyên vật liệu phục vụ cho việc chế tạo hệ
thống lọc bụi -CtyCP Thép Đình Vũ với nội dung phiếu xuất kho nhƣ sau:
Biểu số 12 :
Đơn vị: Cty TNHH SXKD Minh Phƣợng Mẫu số:02_VT
Bộ phận: PVT ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ_BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 12 tháng 1 năm 2011
Số: 10/1 Nợ:
Có:
Họ tên ngƣời nhận hàng : Nguyễn Khiêm Nhƣờng – Bộ phận:Tổ g/c III
Lý do xuất kho:Chế tạo hệ thống lọc bụi -CtyCP Thép Đình Vũ
Xuất tại kho: Kho Vật tƣ Địa chỉ: Cách Thƣợng- Nam Sơn-AD- HP
Đv tính : đồng
Stt
Tên nhãn hiệu quy
cách phẩm chất, vật tƣ
Mã số
Đơn
vị
Số lƣợng
Đơn giá Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
53. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Thị Phượng - Lớp: QT1101K 53
Tổng cộng số tiền( Viết bằng chữ): Bảy trăm linh bảy triệu, không trăm bảy
mƣơi sáu nghìn, sáu trăm ba mƣơi sáu đồng.
Số chứng từ gốc kem theo:
Ngày 12 tháng 1 năm 2011
Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho KT trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
VD4: Ngày 15/1, Xuất kho nguyên vật liệu phục vụ cho việc chế tạo dầm
Cầu trục - CtyCP Thành Thắng với nội dung phiếu xuất kho nhƣ sau:
Biểu số 13 :
Đơn vị: Cty TNHH SXKD Minh Phƣợng Mẫu số:02_VT
Bộ phận: PVT ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ_BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 15tháng 1 năm 2011
Số: 15/1 Nợ:
Có:
Họ tên ngƣời nhận hàng : Vũ Hữu Hạnh– Bộ phận:Đội g/c PTC-Tổ g/c III
Lý do xuất kho:Chế tạo dầm Cầu trục - CtyCP Thành Thắng
Xuất tại kho: Kho Vật tƣ Đv tính : đồng
1
2
3
4
5
6
7
Thép tấm 8
Thép tấm 10
Thép tấm 12
Thép ống 48,3x3,2
Thép ống 168
Thép hộp 100x100x2
Thép C200x100x2
PL8
PL10
PL12
048,3x3,2
0168x6
HO100
C200
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
10.200
5.260
7.720
2.790
3.582
12.980
10.760
10.200
5.260
7.720
2.790
3.582
12.980
10.760
12.727,27
14.242,43
14.363,64
13.000
13000
13000
13000
129.818.154
74.915.182
110.887.301
36.270.000
46.566.000
168.740.000
139.880.000
Cộng 707.076.636
54. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Thị Phượng - Lớp: QT1101K 54
Stt
Tên nhãn hiệu quy
cách phẩm chất, vật tƣ
Mã số
Đơn
vị
Số lƣợng
Đơn giá Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
1
2
3
4
Thép I200x100x5,5x8
Thép tấm 12
Oxi
Que hàn 3,2
I200
PL12
OX
QH3,2
Kg
Kg
Chai
Kg
4.984,2
7.350
12
150
4.984,2
7.350
12
150
16.545,45
14.363,64
36.000
20.000
82.465.832
105.572.754
432.000
3.000.000
Cộng 191.470.586
Tổng cộng số tiền( Viết bằng chữ): Một trăm chín mƣơi mốt triệu, bốn trăm bảy
mƣơi nghìn, năm trăm sáu mƣơi tám đồng.
Số chứng từ gốc kem theo:
Ngày 15tháng 1 năm 2011
Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho KT trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Kế toán chi tiết nguyên vật liệu( Áp dụng phƣơng pháp thẻ song song)
Tại kho: Kế toán chi tiết NVL- CCDC đƣợc thực hiện trên thẻ kho hàng
tháng khi nhận đƣợc các phiếu nhập, xuất, sau khi đã đối chiếu với số liệu thực
nhập, thực xuất, thủ kho ghi vào thẻ kho chỉ tiêu số lƣợng. Cuối tháng thủ kho
phải tính ra số lƣợng tồn kho trên thẻ kho. Tùy theo yêu cầu quản lý của từng
loại vật liệu có tính chất khác nhau mà kiểm tra số lƣợng tồn kho khác nhau.
Hàng tháng vào ngày cuối tháng thủ kho cùng kế toán đối chiếu thẻ kho và thẻ
kế toán để phát hiện ra tình trạng thừa thiếu cũng nhƣ tồn kho nguyên vật liệu.
Cùng với việc phản ánh tình hình nhập- xuất- tồn kho vật liệu theo chỉ tiêu số
lƣợng, thủ kho tiến hành phân loại chứng từ: Phiếu nhập, phiếu xuất theo trình
tự thời gian, số chứng từ cho bộ phân kế toán theo dõi vật liệu
55. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Thị Phượng - Lớp: QT1101K 55
Tại phòng kế toán: Kế toán phải theo dõi tình hình nhập- xuất NVL- CCDC
theo cả chi tiêu số lƣợng và chỉ tiêu giá trị. Sau khi kiểm tra nội dung chứng từ kế
toán, khi đã đủ diều kiện, kế toán viên viên ký tênvà trình lãnh đạo ký. Lãnh đạo
phòng kiểm tra lại lần nữa khi đã đủ điều kiện thì ký tên. Khi đã đầy đủ dữ liệu, số
liệu, kế toán vào các sổ sách chứng từ liên quan. Cuối tháng kế toán cộng sổ, tính
ra tổng số nhập, xuất, tồn kho nguyên vật liệu, rồi đối chiếu với thẻ kho của thủ
kho, lập báo cáo tình hình nhập, xuất, tồn nguyên vật liệu
56. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Thị Phượng - Lớp: QT1101K 56
Biểu số 14:
THẺ KHO
Tháng 10/2004
Tên vật tƣ: Thép tấm 10
Đơn vị tính: Kg
Mã số: PL10
Chứng từ
Diễn giải
Số lƣợng
Ghi
chú
NT
Số phiếu
Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn
1/1
5/1
6/1
13/1
02/1
02/1
10/1
Tồn đầu kỳ
Nhập PL10
Xuất CT xi lô xi măng
Xuất CT lọc bụi – Đình Vũ
Cộng cuối kỳ
11.304
11.304
5.600
5.260
10.860
5.652
16.956
11.356
6.096
6.096
57. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Thị Phượng - Lớp: QT1101K 57
Biểu số 15:
THẺ KHO
Tháng 1/2011
Tên vật tƣ: Thép tấm 12
Đơn vị tính: Kg
Mã số: PL12
Chứng từ
Diễn giải
Số lƣợng
Ghi
chú
NT
Số phiếu
Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn
1/1
5/1
13/1
15/1
02/1
10/1
15/1
Tồn đầu kỳ
Nhập PL12
Xuất CT lọc bụi – Đình Vũ
Xuất CT dầm Cầu Trục- TT
Cộng cuối kỳ
22.117
22.117
7.720
7.350
15.070
-
22.117
14.397
7.047
7.047
58. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Thị Phượng - Lớp: QT1101K 58
Biểu số 16:
THẺ KHO
Tháng 1/2011
Tên vật tƣ: Thép cuộn cán nóng 3
Đơn vị tính: Kg
Mã số: PL3
Chứng từ
Diễn giải
Số lƣợng Ghi
chú
NT
Số phiếu
Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn
1/1
5/1
6/1
01/1
01/1
Tồn đầu kỳ
Nhập cuộn cán nóng ø3
Xuất CT lô chứa cáp
Cộng cuối kỳ
6.050
6.050
1.230
1.230
980
7.030
5.800
5.800
59. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Thị Phượng - Lớp: QT1101K 59
Biểu số 17:
THẺ KHO
Tháng 1/2011
Tên vật tƣ: Thép tấm 8
Đơn vị tính: Kg
Mã số: PL8
Chứng từ
Diễn giải
Số lƣợng
Ghi
chú
NT
Số phiếu
Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn
1/1
6/1
6/1
12/1
13/1
03/1
01/1
02/1
10/1
Tồn đầu kỳ
Xuất CT lô chứa cáp
Xuất CT xi lô xi măng
Nhập PL8
Xuất CT lọc bụi
Cộng cuối kỳ
11.304
11.304
1.360
1.200
10.200
12.760
2.826
1.466
266
11.570
1.370
1.370
60. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Thị Phượng - Lớp: QT1101K 60
Khi nhận đƣợc phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, kế toán căn cứ số liệu trên
phiếu nhập, phiếu xuất trên sổ chi tiết vật liệu. Sổ này đƣợc mở cho từng loại vật
liệu cũng giống nhƣ thẻ kho nhƣng có them cột giá trị, cuối tháng kế toán cộng
sổ, tính ra số dƣ cuối kỳ, đối chiếu với thẻ kho về số lƣợng
Cuối tháng, kế toán tiến hành tính giá xuất kho cho từng loại vật liệu theo
phƣơng pháp tính giá bình quân gia quyền
Giá VT NVL đơn vị bq =Giá TT VT NVL tồn đầu kỳ+ Giá TT VT NVL nhập
trong kỳ
thực tế xuất kho Số lƣợng VT NVL nhập ĐK+Số lƣợng VT NVL nhập
trong kỳ
Khi đã tính đƣợc giá đơn vị bình quân của NVL xuất kho trong tháng, kế toán
tiến hành ghi giá và tính giá trị vào các phiếu xuất kho và làm căn cứ để ghi cột
giá trị VT NVL xuất ở sổ chi tiết VT NVL
Số liệu trên sổ chi tiết VT NVL đƣợc dùng làm căn cứ để ghi vào bảng tổng hợp
chi tiết VT NVL
Số liệu trên bảng tổng hợp chi tiết VT NVL đƣợc đối chiếu với số liệu trên sổ
cái tài khoản 152.
61. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Thị Phượng - Lớp: QT1101K 61
Biểu số 23:
Đơn vị: Cty TNHH SXKD Minh Phƣợng
Bộ phận: PVT BẢNG TÍNH GIÁ NVL XUẤT THÁNG 1/2011
Đơn vị tính: Đồng
STT
Mã VT
Tên, quy cách vật tƣ ĐVT
Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Đơn giá
xuất
trong kỳ
SL TT SL TT
A B C D 1 2 3 4 5=(2+4)/
(1+3)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
…
PL3
PL8
PL10
PL12
I200
0168x6
048,3x3,2
HO100
C200
OX
QH3,2
CB
S3
…
Thép cuộn cán nóng 3
Thép tấm 8x1500x6000
Thép tấm 10x1500x6000
Thép tấm 12x1500x6000
Thép I200x100x5,5x8
Thép ống 168x6
Thép ống 48,3x3,2
Thép hộp 100x100x3,2
Thép C200x100x2
Khí oxi
Que hàn 3,2
Cao bản chịu nƣớc
Sơn chống rỉ
…
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Chai
Kg
Tấm
Kg
980
2.826
5.652
-
1.661,
4
270
-
-
-
5
100
-
-
11.804.541
32.884.353
79.128.000
-
27.488.611
3.510.000
-
-
-
180.000
2.000.000
-
-
6.050
11.304
11.304
22.117
3.322,8
4.569
30.100
30.007
37.817
60
1.000
1.000
212
73.149.945
146.952.000
162.366.584
317.680.626
54.977.221
59.397.000
391.300.000
390.091.000
491.621.000
2.160.000
20.000.000
200.000.000
7.801.600
12.084,56
12.727,27
14.242,43
14.363,64
16.545,45
13.000
13.000
13.000
13.000
36.000
20.000
200.000
36.800
Ngày 5 tháng 2 năm 2011
TP. Kế toán Ngƣời lập biểu
62. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Thị Phượng - Lớp: QT1101K 62
Biểu số 24:
Đơn vị: Cty TNHH SXKD Minh Phƣợng Mẫu số:S10_DN
Địa chỉ:68 Kiến Thiết- Sở Dầu- HB- HP ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ_BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU
Năm: 2010
Tên vật liệu: Thép cuộn 3ly Tên kho: 152
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ Diễn Giải
TK
đối ứng Đơn Giá Nhập Xuất Tồn Ghi
chú
SH NT SL TT SL TT SL TT
A B C D 1 2 3=1x2 4 5=1x4 6 7=1x6 8
PN01/1
PX01/1
5/1
6/1
Số dƣ đầu kỳ
Nhập cuộn cán nóngø3
Xuất CT lô chứa cáp-LS
VINA
331
621
12.045,45
12.090,9
12.084,56
6.050 73.149.945
1230 14.864.009
980
7.030
5.800
11.804.541
84.954.486
70.090.477
Cộng tháng 1 6.050 73.149.945 1230 14.864.009 5.800 70.090.477
63. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Thị Phượng - Lớp: QT1101K 63
Biểu số 25:
Đơn vị: Cty TNHH SXKD Minh Phƣợng Mẫu số:S10_DN
Địa chỉ:68 Kiến Thiết- Sở Dầu- HB- HP ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ_BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU
Năm: 2010
Tên vật liệu: Thép tấm ø8 Tên kho: 152
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ Diễn Giải
TK đối
ứng Đơn Giá Nhập Xuất Tồn Ghi
chú
SH NT SL TT SL TT SL TT
A B C D 1 2 3=1x2 4 5=1x4 6 7=1x6 8
PX01/1
PX02/1
PN05/1
PX10/1
6/1
6/1
12/1
13/1
Số dƣ đầu kỳ
Xuất CT lô chứa cáp-LS VINA
Xuất CT xi lô xi măng- PT
Nhập PL8
Xuất CT lọc bụi- Đình Vũ
621
621
331
621
11.636,36
12.727,27
12.727,27
13.000
12.727,27
11.304 146.952.000
1.360
1.200
10200
17.309.087
15.272.724
129.818.154
2.826
1.466
266
11.570
1.370
32.884.353
Cộng tháng 1 11.304 146.952.000 12.760 162.399.652 1.370 17.436.388
64. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Thị Phượng - Lớp: QT1101K 64
Biểu số 26:
Đơn vị: Cty TNHH SXKD Minh Phƣợng Mẫu số:S10_DN
Địa chỉ:68 Kiến Thiết- Sở Dầu- HB- HP ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ_BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU
Năm: 2010
Tên vật liệu: Thép tấm ø12 Tên kho: 152
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ Diễn Giải
TK
đối
ứng
Đơn Giá Nhập Xuất Tồn Ghi
chú
SH NT SL TT SL TT SL TT
A B C D 1 2 3=1x2 4 5=1x4 6 7=1x6 8
PN02/1
PX10/1
PX15/1
5/1
13/1
15/1
Số dƣ đầu kỳ
Nhập PL12
Xuất CT lọc bụi- ĐV
Xuất Ct dầm cầu trục-
TT
331
621
621
-
14.363,64
14.363,64
22.117 317.680.626
7.720
7.350
110.887.301
105.572.754
-
22.117
14.397
7.047
-
Cộng tháng 1 22.117 317.680.626 15.070 216.460.055 7.047 101.220.571
65. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Thị Phượng - Lớp: QT1101K 65
Biểu số 27:
Đơn vị: Cty TNHH SXKD Minh Phƣợng Mẫu số:S10_DN
Địa chỉ:68 Kiến Thiết- Sở Dầu- HB- HP ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ_BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU
Năm: 2010
Tên vật liệu: Thép I200x100x5,5x8 Tên kho: 152
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn Giải
TK
đối
ứng
Đơn
Giá
Nhập Xuất Tồn
Ghi
chú
SH NT SL TT SL TT SL TT
A B C D 1 2 3=1x2 4 5=1x4 6 7=1x6 8
PN02/1
PX15
5/1
15/1
Số dƣ đầu kỳ
Nhập I200
Xuất CT dầm cầu
trục-TT
331
621
16.545,45
16.545,45
16.545,45
3.322,8 54.977.221
4.982,2 82.465.832
1.661,4
4.982,2
-
27.488.611
-
Cộng tháng 1 3.322,8 54.977.221 4.982,2 82.465.832 - -
66. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Thị Phượng - Lớp: QT1101K 66
Biểu số 28:
Đơn vị: Cty TNHH SXKD Minh Phƣợng Mẫu số:S10_DN
Địa chỉ:68 Kiến Thiết- Sở Dầu- HB- HP ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ_BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU
Năm: 2010
Tên vật liệu: Thép tấm ø10 Tên kho: 152
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn Giải
TK
đối
ứng
Đơn
Giá
Nhập Xuất Tồn
Ghi
chú
SH NT SL TT SL TT SL TT
A B C 1 2 3=1x2 4 5=1x4 6 7=1x6 8
PN02/1
PX02/1
PX10/1
5/1
6/1
13/1
Số dƣ đầu kỳ
Nhập PL10
Xuất CT xi lô- P. Tiến
Xuất CT lọc bụi-Đình Vũ
331
621
621
14.000
14.363,64
14.242,43
14.242,43
11.304 162.366.586
5.600
5.260
79.757.608
74.915.182
5.652
16.956
11.356
6.096
79.128.000
Cộng tháng 1 11.304 162.366.586 10.860 154672790 6.096 86.736.396