SlideShare a Scribd company logo
1 of 6
Download to read offline
1
XOẮN KHUẨN GIANG MAI
(Treponema pallidum)
Người soạn : Võ Thị Chi Mai
Bệnh giang mai do xoắn khuẩn Treponema pallidum gây ra. Nguồn gốc của bệnh này
cho tới nay vẫn chưa rõ ràng, phần vì bệnh có rất nhiều biểu hiện, phần vì còn thiếu những
chứng cứ khẳng định về mặt cổ sinh bệnh học. Vi khuẩn mới chỉ được phát hiện năm 1905
bởi Schaudinn và Hoffmann.
I.- ĐẶC ĐIỂM SINH VẬT HỌC
1.- Hình thể – kích thước
Treponema pallidum là một xoắn khuẩn nhỏ, đường kính 0,1-0,15 m, dài 7-8 m với
8-12 sóng lượn. Do đường kính nhỏ nên xoắn khuẩn có thể chui qua màng lọc. Mỗi lượn
sóng có chiều rộng chừng 0,3 m và dài khoảng 0,6 m. Có thể nhuộm Giemsa hay
nhuộm bạc xem vi khuẩn với kính hiển vi quang học.
Cấu trúc căn bản là một trục hình xoắn cấu tạo bởi bào tương được bao bọc trong
phức hợp gồm màng bào tương và bên ngoài là một lớp mỏng peptidoglycan. Dưới kính
hiển vi điện tử, mỗi đầu tận của vi khuẩn có một cấu trúc núm, 3-4 nội tiên mao
(endoflagella), và những tiểu sợi bào tương (cytoplasmic fibrils) chạy dọc thân vi khuẩn
bên trong vách tế bào và màng bào tương. Nội tiên mao dài hơn phân nửa chiều dài vi
khuẩn, chạy dọc trục xoắn khuẩn, có cấu trúc giống hệt tiên mao của vi khuẩn Gram
dương, được coi là giữ chức năng di động. Thân của nội tiên mao gồm một lõi và một bao
ngoài. Ở đầu xa của tiên mao, bao ngoài có thể mất đi và tiên mao trở nên mỏng mảnh
hơn.
Một tính chất siêu cấu trúc quan trọng khác của T. pallidum là màng ngoài. Màng ngoài
có tính đàn hồi, chứa hàm lượng cao phospholipid. Nó cần thiết cho sự toàn vẹn của tế
bào xoắn khuẩn và được cho là thành phần giúp vi khuẩn né tránh đáp ứng miễn dịch của
ký chủ trong nhiễm khuẩn mạn tính.
2.- Nơi ở và sức đề kháng
Nguồn gốc bệnh giang mai cũng như xoắn khuẩn T. pallidum chưa được biết rõ. Xoắn
khuẩn bị bất động và bị chết khi tiếp xúc với oxy, nước cất, xà bông, kim loại nặng, và
những chất diệt khuẩn thông thường khác. Chúng chết rất nhanh khi ra khỏi cơ thể, khi
gặp sự khô, nhiệt độ tăng. Ở 39C chúng tồn tại được 5 giờ, còn ở 41,5C chỉ trong 1 giờ.
T. pallidum có thể lây qua máu nhiễm khuẩn, nhưng nguy cơ trong truyền máu không cao
vì xoắn khuẩn sẽ chết sau 3-4 ngày ở tủ lạnh hoặc chết nhanh trong huyết tương đông
khô.
3.- Tính chất nuôi cấy
Nuôi cấy vi khuẩn trong phòng thí nghiệm đầu tiên năm 1909, tuy nhiên các dòng nuôi
cấy được này không phải là dòng độc tính có khả năng gây bệnh ở người. Cho đến nay
người ta vẫn chưa nuôi cấy được Treponema pallidum trên môi trường nhân tạo, trong
nuôi cấy tế bào, trong noãn hoàng. Các dòng nuôi cấy được là những týp sinh học của
Treponema phagedenis hay T. refringens có cấu trúc kháng nguyên giống T. pallidum.
Dù chưa nuôi cấy được nhưng người ta có thể gây bệnh thực nghiệm cho thỏ hay khỉ
và từ đó nghiên cứu sinh lý và biến dưỡng của T. pallidum. Dòng vi khuẩn dùng nghiên
cứu là dòng T. pallidum Nichols. Trước đây xoắn khuẩn giang mai được xếp vào loại kỵ
khí tuyệt đối, nhưng hiện nay nó được công nhận là loại vi hiếu khí sau khi người ta phát
hiện hệ thống cytochrome của nó.
2
4.- Cấu tạo kháng nguyên
T. pallidum có khoảng 15 kháng nguyên chính, đa số có bản chất là lipoprotein.
II.- KHẢ NĂNG GÂY BỆNH
Bệnh giang mai chưa điều trị là một bệnh mạn tính tiến triển qua nhiều giai đoạn khác
nhau, mỗi giai đoạn có triệu chứng và bệnh lý riêng.
1.- Giang mai sơ kỳ hay giang mai I: sự lây truyền bệnh là do tiếp xúc trực tiếp với tổn
thương nhiễm khuẩn. Trong nhiều giờ sau lần tiếp xúc đầu tiên, xoắn khuẩn phát tán khắp
cơ thể. Tuy nhiên, xoắn khuẩn nhân đôi tốt nhất ở tại chỗ xâm nhập gây ra tổn thương loét
đầu tiên gọi là săng (còn gọi là hạ cam), không đau, nền cứng, thường đơn độc nếu không
tiếp tục bị nhiễm để tạo thêm săng mới. Da xung quanh phù nề và thâm nhiễm tế bào
viêm. Trung tâm săng tích tụ thanh dịch chứa rất nhiều xoắn khuẩn. Thành phần chủ yếu
của dịch là hyaluronic acid và chondroitin sulphate. Săng có thể tự lành trong vòng 1-5
tuần.
Suốt thời kỳ giang mai I hạch lymphô bẹn hơi sưng to nhưng hiếm khi mềm. Kháng thể
thường chỉ xuất hiện 1-4 tuần sau khi săng hình thành.
2.- Giang mai kỳ II: xoắn khuẩn xâm nhập mọi cơ quan trong cơ thể và tất cả dịch cơ
thể. Những triệu chứng không đặc hiệu xuất hiện khoảng 1-5 tuần sau khi săng lành, gồm
sốt, nhức đầu, đau họng, đau các khớp và chán ăn. Triệu chứng đặc hiệu ngoài da là hồng
ban toàn thân, u lồi giang mai (condylomata lata). Những thay đổi biểu mô của những tổn
thương này gồm thâm nhiễm bạch cầu, hoại tử tế bào sừng, dày tế bào biểu mô, và tăng
sừng hóa nhiều mức độ khác nhau. Chúng tự lành trong vòng 2-6 tuần, nhưng có thể tái
hiện trong năm đầu tiên sau khi nhiễm khuẩn nếu bệnh nhân không chữa trị.
Phức hợp miễn dịch tuần hoàn gồm IgG và C3, được tìm thấy trong 80% trường hợp
giang mai II, có thể gây lắng đọng trong thận và sau đó làm tổn thương thận.
Tiếp theo giang mai kỳ II bệnh tiến triển từ cấp tính sang tình trạng mạn tính. Giai đoạn
này kéo dài ngắn hơn một năm, thường không có triệu chứng nên được coi là không lây
lan và được gọi là giang mai thời kỳ tiềm ẩn sớm. Suốt thời kỳ này, có thể tái xuất hiện
đợt nặng của giang mai kỳ II. Mặc dù được coi là không lây, phụ nữ có thai vẫn có thể
truyền sang thai nhi trong 4 năm sau lần nhiễm đầu tiên nếu không điều trị.
3.- Giang mai muộn: thường xuất hiện triệu chứng giang mai kỳ III hay giang mai
muộn 10-20 năm sau lần nhiễm đầu tiên.
Tổn thương gôm thấy ở 16% trường hợp không điều trị sau khi nhiễm bệnh. Gôm
giang mai xuất hiện trên da, trong xương, niêm mạc, nội tạng, cơ hay mắt.
Tổn thương tim mạch thấy ở 10% bệnh nhân không điều trị. Quá trình viêm nội mạc
động mạch chủ kéo dài nhiều năm tác động cả 3 lớp vách động mạch chủ dẫn tới thoái
hóa áo trong và hình thành mảng xơ vữa. Động mạch vành cũng có thể bị ảnh hưởng.
Tổn thương thần kinh thấy ở khoảng 6,5% trường hợp không điều trị. Mặc dù giang
mai thần kinh có thể phát triển trong giang mai kỳ II nhưng thường đó là biến chứng của
giang mai muộn xuất hiện chừng 2 năm sau lần nhiễm đầu tiên. Giang mai thần kinh có
nhiều dạng: viêm màng não mạn tính để lại dư chứng trên nhu mô và mạch máu trong não
và tủy sống; viêm màng não cấp tính với viêm nội tủy dạng hạt và viêm nội động mạch; teo
não; chất trắng vỏ não thoái hóa myelin… Tuy nhiên, triệu chứng giang mai thần kinh
không phải luôn luôn được biểu hiện.
4.- Giang mai bẩm sinh: xoắn khuẩn nhiễm trực tiếp vào hệ tuần hoàn thai nhi. Triệu
chứng thường xuất hiện từ 3 tuần đến 6 tháng sau khi trẻ chào đời. Đến 50% trẻ khi sinh
3
không có triệu chứng. Bệnh cảnh gồm có phì đại gan lách, tổn thương da, viêm sụn-
xương, biến dạng răng và xương, điếc, mù, thiểu năng trí tuệ.
III.- CHẨN ĐOÁN VI KHUẨN HỌC
Rất nhiều kỹ thuật xét nghiệm chẩn đoán giang mai đã được triển khai. Có thể xếp
chúng thành bốn loại: (1) soi trực tiếp dưới kính hiển vi khi có sang thương hiện diện, (2)
phản ứng huyết thanh không chuyên biệt dùng để tầm soát bệnh, (3) phản ứng huyết
thanh chuyên biệt dùng để khẳng định bệnh, và (4) phát hiện kháng nguyên trực tiếp dùng
trong nghiên cứu và dùng làm tiêu chuẩn vàng để đánh giá xét nghiệm.
1.- Kỹ thuật hiển vi trực tiếp: với sự hiện diện của tổn thương, việc phát hiện xoắn
khuẩn trực tiếp là cách chẩn đoán giang mai dễ dàng và đặc hiệu nhất nếu ta có thể loại
trừ tình trạng nhiễm những Treponema khác. Tuy nhiên, kết quả hiển vi âm tính chưa thể
loại trừ bệnh giang mai.
1.1.- Kính hiển vi nền đen: bệnh phẩm là thanh dịch không có hồng cầu và mảnh
vụn mô, lấy ở tổn thương săng, u lồi giang mai, mảng nhày, hoặc cổ tử cung và âm đạo
chứa rất nhiều vi khuẩn T. pallidum. Cũng có thể lấy chất dịch hút từ hạch lymphô sưng
gần tổn thương. Quan sát bệnh phẩm tức thì sau khi lấy. Dưới kính hiển vi nền đen T.
pallidum là những xoắn khuẩn mảnh, vòng xoắn lượn khít, chắc và đồng dạng, nó di
chuyển giống như mũi khoan bằng cách xoay quanh trục dọc.
Dùng kính hiển vi nền đen có thể chẩn đoán được giang mai sơ kỳ, kỳ II, giai đoạn
tái phát và giang mai bẩm sinh.
1.2.- Kỹ thuật kháng thể huỳnh quang trực tiếp: dùng kháng thể đặc hiệu cộng hợp
huỳnh quang phát hiện T. pallidum trong chất bài tiết, chất tiết từ tổn thương, trong mô và
dịch cơ thể, trong vết loét ở miệng và ruột. Kỹ thuật này được dùng chẩn đoán giang mai
kỳ II, giang mai muộn, giang mai bẩm sinh.
2.- Huyết thanh học: là phản ứng được dùng chủ yếu với huyết thanh bệnh nhân, dù
vậy một ít sản phẩm thương mại có thể sử dụng huyết tương.
2.1.- Phản ứng không chuyên biệt: phát hiện kháng thể IgM và IgG bằng kháng
nguyên có thể là chất liệu lipoid từ tế bào bị tổn thương của ký chủ hoặc chất liệu
lipoprotein hoặc cardiolipin của Treponema hay cardiolipin trích từ tim bò. Kháng thể xuất
hiện khoảng một tuần sau săng giang mai nhưng không đặc hiệu vì còn có ở một số bệnh
khác như lupus, phong, sởi,… Những kỹ thuật thông dụng xét nghiệm bệnh là phản ứng
lên bông VDRL (Venereal Disease Research Laboratory), phản ứng ngưng kết latex RPR
(Rapid Plasma Reagin). Kỹ thuật miễn dịch gắn men ELISA (Enzyme-Linked
ImmunoSorbent Assay) không đặc hiệu cũng được triển khai dựa trên căn bản VDRL gắn
men.
Ba vấn đề chủ yếu của phản ứng không chuyên biệt là hiện tượng tiền vùng, phản
ứng dương giả và bình giải kết quả. Hiện tượng tiền vùng xảy ra ở chừng 2% bệnh nhân
giang mai II. Đó là do không có kinh nghiệm với huyết thanh có hạt nên kỹ thuật viên đọc
sai kết quả hoặc lúc thực hiện phản ứng lại nhỏ kháng nguyên vào huyết thanh trước khi
trải huyết thanh vào ô. Ngoài ra kết quả âm giả cũng xảy ra ở giang mai giai đoạn sớm,
giang mai muộn và giang mai tiềm ẩn.
Phản ứng dương giả phụ thuộc vào thử nghiệm và quần thể khảo sát. Khoảng 10%
người chích ma túy cho phản ứng giang mai dương giả. Phản ứng dương giả tồn tại dưới
6 tháng liên hệ với viêm gan, bệnh bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng, viêm phổi do virus,
thủy đậu, sởi, nhiễm virus khác, sốt rét, chủng ngừa, có thai, hoặc do lỗi kỹ thuật. Phản
ứng dương giả mạn tính liên quan các bệnh mô liên kết hay bệnh immunoglobulin bất
thường.
4
Bình giải kết quả test không chuyên biệt phụ thuộc vào quần thể khảo sát và giai
đoạn bệnh. Phản ứng dương hay dương yếu có thể xảy ra trong mọi thời kỳ bệnh. Tuy
nhiên kết quả âm tính có thể xảy ra trong thời gian ủ bệnh. Khi xét nghiệm tầm soát bệnh
trong quần thể nguy cơ thấp cho kết quả dương tính thì phải được khẳng định bằng thử
nghiệm chuyên biệt.
Một căn nguyên chính gây lầm lẫn khi sử dụng thử nghiệm không chuyên biệt là
nhiệt độ phòng xét nghiệm quá nóng (> 29o
C) hay quá lạnh (< 23o
C). Ngoài ra còn do bản
chất sản phẩm, thời gian và vận tốc ly tâm.
Bảng so sánh độ nhạy và độ đặc hiệu của những thử nghiệm không chuyên biệt
(kháng nguyên không phải là T. pallidum)
Độ nhạy (%) % đặc hiệu
Thử nghiệm Kỳ I Kỳ II Tiềm ẩn Muộn
VDRL 74-87 100 88-100 37-94 96-99
RPR 77-100 100 95-100 73 93-99
ELISA 90 100 100 97
2.2.- Phản ứng huyết thanh chuyên biệt: về mặt kỹ thuật thì phức tạp hơn và đắt
tiền hơn phản ứng không chuyên biệt nên không dùng để sàng lọc giang mai. Phản ứng
chuyên biệt dùng khẳng định dương tính của phản ứng không chuyên biệt, hoặc để xác
định triệu chứng lâm sàng mà kết quả test không chuyên biệt âm tính. Khoảng 1% dân số
cho kết quả dương tính giả với phản ứng chuyên biệt. Phản ứng chuyên biệt không thể
dùng theo dõi trị liệu giang mai.
Phản ứng huyết thanh chuyên biệt sử dụng những sản phẩm dùng T. pallidum hay
thành phần của nó làm kháng nguyên, gồm phản ứng TPI, FTA-ABS, TPHA, kỹ thuật miễn
dịch thấm (immunoblotting).
TPI dùng dòng Nichols cấy trên dịch hoàn thỏ làm kháng nguyên, sự hiện diện của
bổ thể và kháng thể đặc hiệu trong huyết thanh bệnh nhân sẽ làm bất động các xoắn
khuẩn sống. Hiện tượng này nhìn thấy được dưới kính hiển vi nền đen. Nhược điểm thử
nghiệm TPI là phản ứng khá phức tạp về kỹ thuật, tốn thời gian và đắt tiền.
FTA-ABS là kỹ thuật kháng thể hùynh quang gián tiếp sử dụng dòng Nichols làm
kháng nguyên. Huyết thanh bệnh nhân được loại bỏ kháng thể không đặc hiệu rồi phủ lên
kháng nguyên. Kháng thể đặc hiệu sẽ bao lấy xoắn khuẩn. Cộng hợp (conjugate) gồm
kháng thể anti-Immunoglobulin người đã đánh dấu huỳnh quang được thêm vào, gắn với
phức hợp kháng thể bệnh nhân và xoắn khuẩn. Kết quả là xoắn khuẩn phát sáng dưới
kính hiển vi huỳnh quang. Kỹ thuật này có nhược điểm là nhiều thành phần phản ứng, đòi
hỏi kiểm tra chứng nhiều mức độ, cộng hợp phải được chuẩn độ và kính hiển vi phải dùng
màng lọc thích hợp.
Thử nghiệm ngưng kết hồng cầu (TPHA) dùng kháng nguyên là xoắn khuẩn dòng
Nichols gắn lên hồng cầu cừu. Kháng thể đặc hiệu trong huyết thanh bệnh nhân cho vào
sẽ làm ngưng kết hồng cầu. Phản ứng này đơn giản, rẻ tiền hơn và ít phản ứng dương giả
hơn FTA-ABS. Tuy nhiên, căn nguyên sai sót của kỹ thuật là dùng giá mang không đúng
loại hay lấm bụi, sử dụng micropipette không chính xác và sự rung động của phòng xét
nghiệm. Ngày nay đã có phản ứng TPHA tự động, được nhận định là đặc hiệu ít nhất gấp
đôi test RPR.
Ngoài ra, kỹ thuật ELISA cũng được vận dụng với kháng nguyên đặc hiệu là những
protein màng của T. pallidum. Hoặc trong kỹ thuật thấm miễn dịch, protein kháng nguyên
từ xoắn khuẩn được điện di ly trích và chuyển sang màng nitrocellulose để tạo nên bản
thấm kháng nguyên đặc hiệu.
5
Phản ứng huyết thanh chuyên biệt có thể cho kết quả dương giả (< 1%) với những
trạng thái như lupus ban đỏ hệ thống, lupus do thuốc, bệnh phong, tuổi già, người nghiện.
Ngoài ra, khoảng 85% người bệnh giang mai đã điều trị thành công còn cho kết quả
dương tính với các phản ứng chuyên biệt nhiều năm về sau.
3.- Kỹ thuật phát hiện trực tiếp khác: tiêm bệnh phẩm vào động vật thực nghiệm,
dùng đoạn dò DNA, sử dụng kỹ thuật PCR,…
IV.- TIÊU CHÍ CHẨN ĐOÁN BỆNH GIANG MAI
1.- Giang mai kỳ I
1.1.- Xác định: nhận dạng T. pallidum trong sang thương, chất hạch, mảnh sinh
thiết.
1.2.- Khả nghi: sang thương điển hình; và có thêm 1 trong 2 điều kiện sau:
+ huyết thanh phản ứng với thử nghiệm không chuyên biệt hay chuyên biệt và
không có tiền căn giang mai. Hoặc:
+ bệnh nhân có tiền căn giang mai tăng hiệu giá kháng thể gấp 4 lần với thử
nghiệm không chuyên biệt định lượng.
1.3.- Gợi ý: sang thương giống săng giang mai và có quan hệ tình dục trong vòng 3
tháng trước với người bệnh giang mai.
2.- Giang mai kỳ II
2.1.- Xác định: nhận dạng T. pallidum trong sang thương, chất hạch, mảnh sinh
thiết.
2.2.- Khả nghi: sang thương điển hình của kỳ II ở da hay niêm mạc; và có thêm 1
trong 2 điều kiện sau:
+ huyết thanh phản ứng với thử nghiệm chuyên biệt, hiệu giá  8 với thử
nghiệm không chuyên biệt và không có tiền căn giang mai. Hoặc
+ bệnh nhân có tiền căn giang mai tăng hiệu giá kháng thể gấp 4 lần.
2.3.- Gợi ý (khi không thực hiện được test huyết thanh): hiện diện các dấu hiệu lâm
sàng như trên và có quan hệ tình dục trong vòng 6 tháng trước với người bệnh giang mai.
3.- Giang mai tiềm ẩn sớm
3.1.- Xác định: không có chẩn đoán xác định vì không hiện diện sang thương trong
thời kỳ tiềm ẩn.
3.2.- Khả nghi: không có dấu hiệu và triệu chứng; huyết thanh phản ứng với thử
nghiệm không chuyên biệt và chuyên biệt. Có thêm 1 trong 2 điều kiện sau:
+ năm trước đó test huyết thanh không chuyên biệt âm tính. Hoặc
+ hiệu giá kháng thể tăng gấp 4 lần trên bệnh nhân có tiền căn giang mai hay
có tiền căn với những triệu chứng tương ứng với giang mai sớm.
3.3.- Gợi ý: phản ứng huyết thanh không chuyên biệt dương tính và có quan hệ tình
dục với người bệnh trong vòng 1 năm trước.
4.- Giang mai muộn lành tính và thể tim mạch
4.1.- Xác định: phản ứng kháng thể huỳnh quang trực tiếp tìm T. pallidum dương
tính với mảnh mô.
4.2.- Khả nghi: test chuyên biệt dương tính; không điều trị giang mai trước đó; triệu
chứng đặc biệt của giang mai muộn lành tính hay của thể tim mạch.
5.- Giang mai thần kinh
5.1.- Xác định: phản ứng huyết thanh chuyên biệt dương tính và có thêm 1 trong 2
điều sau:
+ phản ứng VDRL dương tính với dịch não tủy bệnh nhân. Hoặc
+ soi thấy T. pallidum trong dịch não tủy hay trong mô.
5.2.- Khả nghi: phản ứng huyết thanh chuyên biệt dương tính và có thêm 1 trong 2
điều sau:
6
+ dấu hiệu lâm sàng của giang mai thần kinh. Hoặc
+ protein hay bạch cầu trong dịch não tủy tăng mà không tìm ra nguyên do
khác.
6.- Giang mai bẩm sinh
6.1.- Xác định: soi trực tiếp thấy T. pallidum trong dây rốn, nhau, nước mũi hay
sang thương da.
6.2.- Khả nghi: bà mẹ đứa bé mắc bệnh mà chưa điều trị hay điều trị không đầy đủ
lúc sinh bé; phản ứng huyết thanh chuyên biệt của bé dương tính; và có thêm 1 trong 4
tiêu chí sau:
+ thăm khám bé phát hiện dấu hiệu lâm sàng giang mai bẩm sinh. Hoặc
+ xét nghiệm thấy dịch não tủy bất thường mà không có nguyên do khác. Hoặc
+ phản ứng VDRL dương tính với dịch não tủy của bé. Hoặc
+ kháng thể IgM đặc hiệu giang mai dương tính.
PHÒNG BỆNH VÀ ĐIỀU TRỊ
1.- Phòng bệnh
Chưa có văcxin phòng bệnh. Phát hiện sớm và điều trị triệt để người mắc bệnh qua
khám sức khoẻ, kiểm tra huyết thanh trước khi kết hôn, và xét nghiệm cho sản phụ. Giáo
dục về tình dục an toàn.
2.- Điều trị
Dùng kháng sinh Penicillin hoặc thay thế bằng Tetracyclin (hay Doxycyclin) cho người
dị ứng với Penicillin. Hiện nay không còn sử dụng Erythromycin làm thuốc thay thế vì nguy
cơ kháng thuốc. Trong khi điều trị có thể xảy ra phản ứng Jarisch-Herxheimer trong 12 giờ
đầu do xoắn khuẩn bị diệt và phóng thích lượng kháng nguyên lớn.
Theo dõi hiệu quả bằng phản ứng huyết thanh định lượng mỗi 3 tháng cho đến ít nhất
một năm.

More Related Content

What's hot

Miễn dịch học đh y hn
Miễn dịch học  đh y hnMiễn dịch học  đh y hn
Miễn dịch học đh y hnChia se Y hoc
 
Lỵ trực trùng - Lỵ amip - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Lỵ trực trùng - Lỵ amip - 2019 - Đại học Y dược TPHCMLỵ trực trùng - Lỵ amip - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Lỵ trực trùng - Lỵ amip - 2019 - Đại học Y dược TPHCMUpdate Y học
 
Vi nấm y học
Vi nấm y họcVi nấm y học
Vi nấm y họcHuy Hoang
 
BỆNH ÁN UỐN VÁN
BỆNH ÁN UỐN VÁNBỆNH ÁN UỐN VÁN
BỆNH ÁN UỐN VÁNSoM
 
PHÂN TÍCH HUYẾT ĐỒ
PHÂN TÍCH HUYẾT ĐỒPHÂN TÍCH HUYẾT ĐỒ
PHÂN TÍCH HUYẾT ĐỒSoM
 
XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU MIỄN DỊCH
XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU MIỄN DỊCHXUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU MIỄN DỊCH
XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU MIỄN DỊCHSoM
 
Chẩn đoán - điều trị lậu cầu
Chẩn đoán - điều trị lậu cầuChẩn đoán - điều trị lậu cầu
Chẩn đoán - điều trị lậu cầuSauDaiHocYHGD
 
bệnh lao phổi
bệnh lao phổibệnh lao phổi
bệnh lao phổiSoM
 
ĐẠI CƯƠNG VỀ HỆ NỘI TIẾT - THĂM DÒ HORMON TUYẾN NỘI TIẾT
ĐẠI CƯƠNG VỀ HỆ NỘI TIẾT - THĂM DÒ HORMON TUYẾN NỘI TIẾTĐẠI CƯƠNG VỀ HỆ NỘI TIẾT - THĂM DÒ HORMON TUYẾN NỘI TIẾT
ĐẠI CƯƠNG VỀ HỆ NỘI TIẾT - THĂM DÒ HORMON TUYẾN NỘI TIẾTSoM
 
Chẩn đoán và điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản
Chẩn đoán và điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quảnChẩn đoán và điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản
Chẩn đoán và điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quảnThanh Liem Vo
 
KHÁM BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG - KHÁM TUYẾN GIÁP
KHÁM BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG - KHÁM TUYẾN GIÁPKHÁM BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG - KHÁM TUYẾN GIÁP
KHÁM BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG - KHÁM TUYẾN GIÁPSoM
 
Bệnh án nhiem trung tieu
Bệnh án nhiem trung tieuBệnh án nhiem trung tieu
Bệnh án nhiem trung tieuSoM
 
1500 Câu Trắc Nghiệm Ngoại Bệnh Lý (Có Đáp Án)
1500 Câu Trắc Nghiệm Ngoại Bệnh Lý (Có Đáp Án) 1500 Câu Trắc Nghiệm Ngoại Bệnh Lý (Có Đáp Án)
1500 Câu Trắc Nghiệm Ngoại Bệnh Lý (Có Đáp Án) nataliej4
 
CHUYÊN ĐỀ BỎNG
CHUYÊN ĐỀ BỎNGCHUYÊN ĐỀ BỎNG
CHUYÊN ĐỀ BỎNGSoM
 

What's hot (20)

Miễn dịch học đh y hn
Miễn dịch học  đh y hnMiễn dịch học  đh y hn
Miễn dịch học đh y hn
 
Lỵ trực trùng - Lỵ amip - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Lỵ trực trùng - Lỵ amip - 2019 - Đại học Y dược TPHCMLỵ trực trùng - Lỵ amip - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Lỵ trực trùng - Lỵ amip - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
 
Vi nấm y học
Vi nấm y họcVi nấm y học
Vi nấm y học
 
Phân tích Công thức máu
Phân tích Công thức máuPhân tích Công thức máu
Phân tích Công thức máu
 
BỆNH ÁN UỐN VÁN
BỆNH ÁN UỐN VÁNBỆNH ÁN UỐN VÁN
BỆNH ÁN UỐN VÁN
 
PHÂN TÍCH HUYẾT ĐỒ
PHÂN TÍCH HUYẾT ĐỒPHÂN TÍCH HUYẾT ĐỒ
PHÂN TÍCH HUYẾT ĐỒ
 
XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU MIỄN DỊCH
XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU MIỄN DỊCHXUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU MIỄN DỊCH
XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU MIỄN DỊCH
 
Bài 2
Bài 2Bài 2
Bài 2
 
Chẩn đoán - điều trị lậu cầu
Chẩn đoán - điều trị lậu cầuChẩn đoán - điều trị lậu cầu
Chẩn đoán - điều trị lậu cầu
 
bệnh lao phổi
bệnh lao phổibệnh lao phổi
bệnh lao phổi
 
ĐẠI CƯƠNG VỀ HỆ NỘI TIẾT - THĂM DÒ HORMON TUYẾN NỘI TIẾT
ĐẠI CƯƠNG VỀ HỆ NỘI TIẾT - THĂM DÒ HORMON TUYẾN NỘI TIẾTĐẠI CƯƠNG VỀ HỆ NỘI TIẾT - THĂM DÒ HORMON TUYẾN NỘI TIẾT
ĐẠI CƯƠNG VỀ HỆ NỘI TIẾT - THĂM DÒ HORMON TUYẾN NỘI TIẾT
 
Daicuong mien dich
Daicuong mien dichDaicuong mien dich
Daicuong mien dich
 
Chẩn đoán và điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản
Chẩn đoán và điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quảnChẩn đoán và điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản
Chẩn đoán và điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản
 
ESBL
ESBLESBL
ESBL
 
KHÁM BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG - KHÁM TUYẾN GIÁP
KHÁM BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG - KHÁM TUYẾN GIÁPKHÁM BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG - KHÁM TUYẾN GIÁP
KHÁM BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG - KHÁM TUYẾN GIÁP
 
Bệnh án nhiem trung tieu
Bệnh án nhiem trung tieuBệnh án nhiem trung tieu
Bệnh án nhiem trung tieu
 
1500 Câu Trắc Nghiệm Ngoại Bệnh Lý (Có Đáp Án)
1500 Câu Trắc Nghiệm Ngoại Bệnh Lý (Có Đáp Án) 1500 Câu Trắc Nghiệm Ngoại Bệnh Lý (Có Đáp Án)
1500 Câu Trắc Nghiệm Ngoại Bệnh Lý (Có Đáp Án)
 
CHUYÊN ĐỀ BỎNG
CHUYÊN ĐỀ BỎNGCHUYÊN ĐỀ BỎNG
CHUYÊN ĐỀ BỎNG
 
GIÁO TRÌNH TÂM LÝ Y HỌC
GIÁO TRÌNH TÂM LÝ Y HỌC GIÁO TRÌNH TÂM LÝ Y HỌC
GIÁO TRÌNH TÂM LÝ Y HỌC
 
Tổng phân tích nước tiểu
Tổng phân tích nước tiểuTổng phân tích nước tiểu
Tổng phân tích nước tiểu
 

Viewers also liked

BỆNH CHÀM
BỆNH CHÀMBỆNH CHÀM
BỆNH CHÀMSoM
 
Edwin garzon ecologia_ib
Edwin garzon ecologia_ibEdwin garzon ecologia_ib
Edwin garzon ecologia_ibepgarzon1
 
MÔ HỌC DA, CƠ QUAN THỊ GIÁC, THÍNH GIÁC
MÔ HỌC DA, CƠ QUAN THỊ GIÁC, THÍNH GIÁCMÔ HỌC DA, CƠ QUAN THỊ GIÁC, THÍNH GIÁC
MÔ HỌC DA, CƠ QUAN THỊ GIÁC, THÍNH GIÁCSoM
 

Viewers also liked (7)

Fiib2011
Fiib2011Fiib2011
Fiib2011
 
La comune a1 n6 31marzo
La comune a1 n6 31marzoLa comune a1 n6 31marzo
La comune a1 n6 31marzo
 
Kaustubh Pimputkar RESUME
Kaustubh Pimputkar  RESUMEKaustubh Pimputkar  RESUME
Kaustubh Pimputkar RESUME
 
BỆNH CHÀM
BỆNH CHÀMBỆNH CHÀM
BỆNH CHÀM
 
Edwin garzon ecologia_ib
Edwin garzon ecologia_ibEdwin garzon ecologia_ib
Edwin garzon ecologia_ib
 
MÔ HỌC DA, CƠ QUAN THỊ GIÁC, THÍNH GIÁC
MÔ HỌC DA, CƠ QUAN THỊ GIÁC, THÍNH GIÁCMÔ HỌC DA, CƠ QUAN THỊ GIÁC, THÍNH GIÁC
MÔ HỌC DA, CƠ QUAN THỊ GIÁC, THÍNH GIÁC
 
Tea2GoMarketingPlan
Tea2GoMarketingPlanTea2GoMarketingPlan
Tea2GoMarketingPlan
 

Similar to GIANG MAI

cac_xoan_khuan.pdf
cac_xoan_khuan.pdfcac_xoan_khuan.pdf
cac_xoan_khuan.pdfAnh Nguyen
 
Rhinosporidiosis
Rhinosporidiosis Rhinosporidiosis
Rhinosporidiosis Tý Cận
 
GIANG MAI
GIANG MAIGIANG MAI
GIANG MAISoM
 
9.8_tuberculosis.ppt
9.8_tuberculosis.ppt9.8_tuberculosis.ppt
9.8_tuberculosis.pptSuongSuong16
 
CÁC BỆNH NHIỄM TRÙNG & THUỐC
CÁC BỆNH NHIỄM TRÙNG & THUỐCCÁC BỆNH NHIỄM TRÙNG & THUỐC
CÁC BỆNH NHIỄM TRÙNG & THUỐCDr Hoc
 
Tiểu luận kỹ thuật.
Tiểu luận kỹ thuật.Tiểu luận kỹ thuật.
Tiểu luận kỹ thuật.ssuser499fca
 
KY_SINH_TRUNG12_GIUN_SAN_-XetNghiem..ppt
KY_SINH_TRUNG12_GIUN_SAN_-XetNghiem..pptKY_SINH_TRUNG12_GIUN_SAN_-XetNghiem..ppt
KY_SINH_TRUNG12_GIUN_SAN_-XetNghiem..pptdieplientu304
 
Các loại vi khuẩn gây độc
Các loại vi khuẩn gây độcCác loại vi khuẩn gây độc
Các loại vi khuẩn gây độcLuong NguyenThanh
 
Bệnh lý dị ứng.pdf
Bệnh lý dị ứng.pdfBệnh lý dị ứng.pdf
Bệnh lý dị ứng.pdfHuynhVu30
 
NHIỄM TRÙNG SƠ SINH
NHIỄM TRÙNG SƠ SINHNHIỄM TRÙNG SƠ SINH
NHIỄM TRÙNG SƠ SINHSoM
 
BỆNH PHONG
BỆNH PHONGBỆNH PHONG
BỆNH PHONGSoM
 
NHÓM 2 - KS gram + .pptx
NHÓM 2 - KS gram + .pptxNHÓM 2 - KS gram + .pptx
NHÓM 2 - KS gram + .pptxNhtLm22
 
Bệnh thương hàn - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh thương hàn - 2019 - Đại học Y dược TPHCMBệnh thương hàn - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh thương hàn - 2019 - Đại học Y dược TPHCMUpdate Y học
 
Bệnh vi nấm Histoplasma
Bệnh vi nấm HistoplasmaBệnh vi nấm Histoplasma
Bệnh vi nấm HistoplasmaTý Cận
 
vikhuan lien cau lon.pdf
vikhuan lien cau lon.pdfvikhuan lien cau lon.pdf
vikhuan lien cau lon.pdfvanluom2
 

Similar to GIANG MAI (20)

M.Tuberculosis.pptx
M.Tuberculosis.pptxM.Tuberculosis.pptx
M.Tuberculosis.pptx
 
cac_xoan_khuan.pdf
cac_xoan_khuan.pdfcac_xoan_khuan.pdf
cac_xoan_khuan.pdf
 
Rhinosporidiosis
Rhinosporidiosis Rhinosporidiosis
Rhinosporidiosis
 
GIANG MAI
GIANG MAIGIANG MAI
GIANG MAI
 
9.8_tuberculosis.ppt
9.8_tuberculosis.ppt9.8_tuberculosis.ppt
9.8_tuberculosis.ppt
 
CÁC BỆNH NHIỄM TRÙNG & THUỐC
CÁC BỆNH NHIỄM TRÙNG & THUỐCCÁC BỆNH NHIỄM TRÙNG & THUỐC
CÁC BỆNH NHIỄM TRÙNG & THUỐC
 
benh-giang-mai.docx
benh-giang-mai.docxbenh-giang-mai.docx
benh-giang-mai.docx
 
Dai Cuong Vi Sinh
Dai Cuong Vi SinhDai Cuong Vi Sinh
Dai Cuong Vi Sinh
 
Vi khuan thuong gap
Vi khuan thuong gapVi khuan thuong gap
Vi khuan thuong gap
 
Tiểu luận kỹ thuật.
Tiểu luận kỹ thuật.Tiểu luận kỹ thuật.
Tiểu luận kỹ thuật.
 
Virus 130109070414-phpapp02
Virus 130109070414-phpapp02Virus 130109070414-phpapp02
Virus 130109070414-phpapp02
 
KY_SINH_TRUNG12_GIUN_SAN_-XetNghiem..ppt
KY_SINH_TRUNG12_GIUN_SAN_-XetNghiem..pptKY_SINH_TRUNG12_GIUN_SAN_-XetNghiem..ppt
KY_SINH_TRUNG12_GIUN_SAN_-XetNghiem..ppt
 
Các loại vi khuẩn gây độc
Các loại vi khuẩn gây độcCác loại vi khuẩn gây độc
Các loại vi khuẩn gây độc
 
Bệnh lý dị ứng.pdf
Bệnh lý dị ứng.pdfBệnh lý dị ứng.pdf
Bệnh lý dị ứng.pdf
 
NHIỄM TRÙNG SƠ SINH
NHIỄM TRÙNG SƠ SINHNHIỄM TRÙNG SƠ SINH
NHIỄM TRÙNG SƠ SINH
 
BỆNH PHONG
BỆNH PHONGBỆNH PHONG
BỆNH PHONG
 
NHÓM 2 - KS gram + .pptx
NHÓM 2 - KS gram + .pptxNHÓM 2 - KS gram + .pptx
NHÓM 2 - KS gram + .pptx
 
Bệnh thương hàn - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh thương hàn - 2019 - Đại học Y dược TPHCMBệnh thương hàn - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh thương hàn - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
 
Bệnh vi nấm Histoplasma
Bệnh vi nấm HistoplasmaBệnh vi nấm Histoplasma
Bệnh vi nấm Histoplasma
 
vikhuan lien cau lon.pdf
vikhuan lien cau lon.pdfvikhuan lien cau lon.pdf
vikhuan lien cau lon.pdf
 

More from SoM

Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonSoM
 
Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy SoM
 
Điều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpĐiều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpSoM
 
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíQuá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíSoM
 
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxCÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxSoM
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápCác yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápSoM
 
Điều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timĐiều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timSoM
 
Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timChu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timSoM
 
Nhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusNhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusSoM
 
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuCấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuSoM
 
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào SoM
 
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfSoM
 
hen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfhen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfSoM
 
cơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfcơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfSoM
 
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfđợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfSoM
 
khó thở.pdf
khó thở.pdfkhó thở.pdf
khó thở.pdfSoM
 
các test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfcác test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfSoM
 
ngất.pdf
ngất.pdfngất.pdf
ngất.pdfSoM
 
rung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfrung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfSoM
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfSoM
 

More from SoM (20)

Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột non
 
Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy
 
Điều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpĐiều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấp
 
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíQuá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
 
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxCÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápCác yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
 
Điều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timĐiều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của tim
 
Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timChu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của tim
 
Nhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusNhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesus
 
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuCấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
 
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
 
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
hen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfhen phế quản.pdf
hen phế quản.pdf
 
cơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfcơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdf
 
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfđợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
khó thở.pdf
khó thở.pdfkhó thở.pdf
khó thở.pdf
 
các test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfcác test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdf
 
ngất.pdf
ngất.pdfngất.pdf
ngất.pdf
 
rung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfrung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdf
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
 

Recently uploaded

SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất haySGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdfSGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdfHongBiThi1
 
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdf
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdfTin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdf
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdfPhngKhmaKhoaTnBnh495
 
mẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai .pptx
mẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai  .pptxmẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai  .pptx
mẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai .pptxPhương Phạm
 
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdfGIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf2151010465
 
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfHongBiThi1
 
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdfY4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdfHongBiThi1
 
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hayDac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdfSGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
Ôn thi SĐH - vết thương thấu bụng.pptx
Ôn thi SĐH   - vết thương thấu bụng.pptxÔn thi SĐH   - vết thương thấu bụng.pptx
Ôn thi SĐH - vết thương thấu bụng.pptxHongBiThi1
 
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nhaSGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nhaHongBiThi1
 
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf haySGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hayHongBiThi1
 
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạSGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạHongBiThi1
 
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạnNTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất haySGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
 
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdfSGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
 
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdf
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdfTin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdf
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdf
 
mẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai .pptx
mẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai  .pptxmẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai  .pptx
mẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai .pptx
 
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdfGIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf
 
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
 
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
 
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdfY4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
 
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hayDac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
 
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdfSGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
 
Ôn thi SĐH - vết thương thấu bụng.pptx
Ôn thi SĐH   - vết thương thấu bụng.pptxÔn thi SĐH   - vết thương thấu bụng.pptx
Ôn thi SĐH - vết thương thấu bụng.pptx
 
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nhaSGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
 
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf haySGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
 
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
 
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạSGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
 
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạnNTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
 
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạn
 

GIANG MAI

  • 1. 1 XOẮN KHUẨN GIANG MAI (Treponema pallidum) Người soạn : Võ Thị Chi Mai Bệnh giang mai do xoắn khuẩn Treponema pallidum gây ra. Nguồn gốc của bệnh này cho tới nay vẫn chưa rõ ràng, phần vì bệnh có rất nhiều biểu hiện, phần vì còn thiếu những chứng cứ khẳng định về mặt cổ sinh bệnh học. Vi khuẩn mới chỉ được phát hiện năm 1905 bởi Schaudinn và Hoffmann. I.- ĐẶC ĐIỂM SINH VẬT HỌC 1.- Hình thể – kích thước Treponema pallidum là một xoắn khuẩn nhỏ, đường kính 0,1-0,15 m, dài 7-8 m với 8-12 sóng lượn. Do đường kính nhỏ nên xoắn khuẩn có thể chui qua màng lọc. Mỗi lượn sóng có chiều rộng chừng 0,3 m và dài khoảng 0,6 m. Có thể nhuộm Giemsa hay nhuộm bạc xem vi khuẩn với kính hiển vi quang học. Cấu trúc căn bản là một trục hình xoắn cấu tạo bởi bào tương được bao bọc trong phức hợp gồm màng bào tương và bên ngoài là một lớp mỏng peptidoglycan. Dưới kính hiển vi điện tử, mỗi đầu tận của vi khuẩn có một cấu trúc núm, 3-4 nội tiên mao (endoflagella), và những tiểu sợi bào tương (cytoplasmic fibrils) chạy dọc thân vi khuẩn bên trong vách tế bào và màng bào tương. Nội tiên mao dài hơn phân nửa chiều dài vi khuẩn, chạy dọc trục xoắn khuẩn, có cấu trúc giống hệt tiên mao của vi khuẩn Gram dương, được coi là giữ chức năng di động. Thân của nội tiên mao gồm một lõi và một bao ngoài. Ở đầu xa của tiên mao, bao ngoài có thể mất đi và tiên mao trở nên mỏng mảnh hơn. Một tính chất siêu cấu trúc quan trọng khác của T. pallidum là màng ngoài. Màng ngoài có tính đàn hồi, chứa hàm lượng cao phospholipid. Nó cần thiết cho sự toàn vẹn của tế bào xoắn khuẩn và được cho là thành phần giúp vi khuẩn né tránh đáp ứng miễn dịch của ký chủ trong nhiễm khuẩn mạn tính. 2.- Nơi ở và sức đề kháng Nguồn gốc bệnh giang mai cũng như xoắn khuẩn T. pallidum chưa được biết rõ. Xoắn khuẩn bị bất động và bị chết khi tiếp xúc với oxy, nước cất, xà bông, kim loại nặng, và những chất diệt khuẩn thông thường khác. Chúng chết rất nhanh khi ra khỏi cơ thể, khi gặp sự khô, nhiệt độ tăng. Ở 39C chúng tồn tại được 5 giờ, còn ở 41,5C chỉ trong 1 giờ. T. pallidum có thể lây qua máu nhiễm khuẩn, nhưng nguy cơ trong truyền máu không cao vì xoắn khuẩn sẽ chết sau 3-4 ngày ở tủ lạnh hoặc chết nhanh trong huyết tương đông khô. 3.- Tính chất nuôi cấy Nuôi cấy vi khuẩn trong phòng thí nghiệm đầu tiên năm 1909, tuy nhiên các dòng nuôi cấy được này không phải là dòng độc tính có khả năng gây bệnh ở người. Cho đến nay người ta vẫn chưa nuôi cấy được Treponema pallidum trên môi trường nhân tạo, trong nuôi cấy tế bào, trong noãn hoàng. Các dòng nuôi cấy được là những týp sinh học của Treponema phagedenis hay T. refringens có cấu trúc kháng nguyên giống T. pallidum. Dù chưa nuôi cấy được nhưng người ta có thể gây bệnh thực nghiệm cho thỏ hay khỉ và từ đó nghiên cứu sinh lý và biến dưỡng của T. pallidum. Dòng vi khuẩn dùng nghiên cứu là dòng T. pallidum Nichols. Trước đây xoắn khuẩn giang mai được xếp vào loại kỵ khí tuyệt đối, nhưng hiện nay nó được công nhận là loại vi hiếu khí sau khi người ta phát hiện hệ thống cytochrome của nó.
  • 2. 2 4.- Cấu tạo kháng nguyên T. pallidum có khoảng 15 kháng nguyên chính, đa số có bản chất là lipoprotein. II.- KHẢ NĂNG GÂY BỆNH Bệnh giang mai chưa điều trị là một bệnh mạn tính tiến triển qua nhiều giai đoạn khác nhau, mỗi giai đoạn có triệu chứng và bệnh lý riêng. 1.- Giang mai sơ kỳ hay giang mai I: sự lây truyền bệnh là do tiếp xúc trực tiếp với tổn thương nhiễm khuẩn. Trong nhiều giờ sau lần tiếp xúc đầu tiên, xoắn khuẩn phát tán khắp cơ thể. Tuy nhiên, xoắn khuẩn nhân đôi tốt nhất ở tại chỗ xâm nhập gây ra tổn thương loét đầu tiên gọi là săng (còn gọi là hạ cam), không đau, nền cứng, thường đơn độc nếu không tiếp tục bị nhiễm để tạo thêm săng mới. Da xung quanh phù nề và thâm nhiễm tế bào viêm. Trung tâm săng tích tụ thanh dịch chứa rất nhiều xoắn khuẩn. Thành phần chủ yếu của dịch là hyaluronic acid và chondroitin sulphate. Săng có thể tự lành trong vòng 1-5 tuần. Suốt thời kỳ giang mai I hạch lymphô bẹn hơi sưng to nhưng hiếm khi mềm. Kháng thể thường chỉ xuất hiện 1-4 tuần sau khi săng hình thành. 2.- Giang mai kỳ II: xoắn khuẩn xâm nhập mọi cơ quan trong cơ thể và tất cả dịch cơ thể. Những triệu chứng không đặc hiệu xuất hiện khoảng 1-5 tuần sau khi săng lành, gồm sốt, nhức đầu, đau họng, đau các khớp và chán ăn. Triệu chứng đặc hiệu ngoài da là hồng ban toàn thân, u lồi giang mai (condylomata lata). Những thay đổi biểu mô của những tổn thương này gồm thâm nhiễm bạch cầu, hoại tử tế bào sừng, dày tế bào biểu mô, và tăng sừng hóa nhiều mức độ khác nhau. Chúng tự lành trong vòng 2-6 tuần, nhưng có thể tái hiện trong năm đầu tiên sau khi nhiễm khuẩn nếu bệnh nhân không chữa trị. Phức hợp miễn dịch tuần hoàn gồm IgG và C3, được tìm thấy trong 80% trường hợp giang mai II, có thể gây lắng đọng trong thận và sau đó làm tổn thương thận. Tiếp theo giang mai kỳ II bệnh tiến triển từ cấp tính sang tình trạng mạn tính. Giai đoạn này kéo dài ngắn hơn một năm, thường không có triệu chứng nên được coi là không lây lan và được gọi là giang mai thời kỳ tiềm ẩn sớm. Suốt thời kỳ này, có thể tái xuất hiện đợt nặng của giang mai kỳ II. Mặc dù được coi là không lây, phụ nữ có thai vẫn có thể truyền sang thai nhi trong 4 năm sau lần nhiễm đầu tiên nếu không điều trị. 3.- Giang mai muộn: thường xuất hiện triệu chứng giang mai kỳ III hay giang mai muộn 10-20 năm sau lần nhiễm đầu tiên. Tổn thương gôm thấy ở 16% trường hợp không điều trị sau khi nhiễm bệnh. Gôm giang mai xuất hiện trên da, trong xương, niêm mạc, nội tạng, cơ hay mắt. Tổn thương tim mạch thấy ở 10% bệnh nhân không điều trị. Quá trình viêm nội mạc động mạch chủ kéo dài nhiều năm tác động cả 3 lớp vách động mạch chủ dẫn tới thoái hóa áo trong và hình thành mảng xơ vữa. Động mạch vành cũng có thể bị ảnh hưởng. Tổn thương thần kinh thấy ở khoảng 6,5% trường hợp không điều trị. Mặc dù giang mai thần kinh có thể phát triển trong giang mai kỳ II nhưng thường đó là biến chứng của giang mai muộn xuất hiện chừng 2 năm sau lần nhiễm đầu tiên. Giang mai thần kinh có nhiều dạng: viêm màng não mạn tính để lại dư chứng trên nhu mô và mạch máu trong não và tủy sống; viêm màng não cấp tính với viêm nội tủy dạng hạt và viêm nội động mạch; teo não; chất trắng vỏ não thoái hóa myelin… Tuy nhiên, triệu chứng giang mai thần kinh không phải luôn luôn được biểu hiện. 4.- Giang mai bẩm sinh: xoắn khuẩn nhiễm trực tiếp vào hệ tuần hoàn thai nhi. Triệu chứng thường xuất hiện từ 3 tuần đến 6 tháng sau khi trẻ chào đời. Đến 50% trẻ khi sinh
  • 3. 3 không có triệu chứng. Bệnh cảnh gồm có phì đại gan lách, tổn thương da, viêm sụn- xương, biến dạng răng và xương, điếc, mù, thiểu năng trí tuệ. III.- CHẨN ĐOÁN VI KHUẨN HỌC Rất nhiều kỹ thuật xét nghiệm chẩn đoán giang mai đã được triển khai. Có thể xếp chúng thành bốn loại: (1) soi trực tiếp dưới kính hiển vi khi có sang thương hiện diện, (2) phản ứng huyết thanh không chuyên biệt dùng để tầm soát bệnh, (3) phản ứng huyết thanh chuyên biệt dùng để khẳng định bệnh, và (4) phát hiện kháng nguyên trực tiếp dùng trong nghiên cứu và dùng làm tiêu chuẩn vàng để đánh giá xét nghiệm. 1.- Kỹ thuật hiển vi trực tiếp: với sự hiện diện của tổn thương, việc phát hiện xoắn khuẩn trực tiếp là cách chẩn đoán giang mai dễ dàng và đặc hiệu nhất nếu ta có thể loại trừ tình trạng nhiễm những Treponema khác. Tuy nhiên, kết quả hiển vi âm tính chưa thể loại trừ bệnh giang mai. 1.1.- Kính hiển vi nền đen: bệnh phẩm là thanh dịch không có hồng cầu và mảnh vụn mô, lấy ở tổn thương săng, u lồi giang mai, mảng nhày, hoặc cổ tử cung và âm đạo chứa rất nhiều vi khuẩn T. pallidum. Cũng có thể lấy chất dịch hút từ hạch lymphô sưng gần tổn thương. Quan sát bệnh phẩm tức thì sau khi lấy. Dưới kính hiển vi nền đen T. pallidum là những xoắn khuẩn mảnh, vòng xoắn lượn khít, chắc và đồng dạng, nó di chuyển giống như mũi khoan bằng cách xoay quanh trục dọc. Dùng kính hiển vi nền đen có thể chẩn đoán được giang mai sơ kỳ, kỳ II, giai đoạn tái phát và giang mai bẩm sinh. 1.2.- Kỹ thuật kháng thể huỳnh quang trực tiếp: dùng kháng thể đặc hiệu cộng hợp huỳnh quang phát hiện T. pallidum trong chất bài tiết, chất tiết từ tổn thương, trong mô và dịch cơ thể, trong vết loét ở miệng và ruột. Kỹ thuật này được dùng chẩn đoán giang mai kỳ II, giang mai muộn, giang mai bẩm sinh. 2.- Huyết thanh học: là phản ứng được dùng chủ yếu với huyết thanh bệnh nhân, dù vậy một ít sản phẩm thương mại có thể sử dụng huyết tương. 2.1.- Phản ứng không chuyên biệt: phát hiện kháng thể IgM và IgG bằng kháng nguyên có thể là chất liệu lipoid từ tế bào bị tổn thương của ký chủ hoặc chất liệu lipoprotein hoặc cardiolipin của Treponema hay cardiolipin trích từ tim bò. Kháng thể xuất hiện khoảng một tuần sau săng giang mai nhưng không đặc hiệu vì còn có ở một số bệnh khác như lupus, phong, sởi,… Những kỹ thuật thông dụng xét nghiệm bệnh là phản ứng lên bông VDRL (Venereal Disease Research Laboratory), phản ứng ngưng kết latex RPR (Rapid Plasma Reagin). Kỹ thuật miễn dịch gắn men ELISA (Enzyme-Linked ImmunoSorbent Assay) không đặc hiệu cũng được triển khai dựa trên căn bản VDRL gắn men. Ba vấn đề chủ yếu của phản ứng không chuyên biệt là hiện tượng tiền vùng, phản ứng dương giả và bình giải kết quả. Hiện tượng tiền vùng xảy ra ở chừng 2% bệnh nhân giang mai II. Đó là do không có kinh nghiệm với huyết thanh có hạt nên kỹ thuật viên đọc sai kết quả hoặc lúc thực hiện phản ứng lại nhỏ kháng nguyên vào huyết thanh trước khi trải huyết thanh vào ô. Ngoài ra kết quả âm giả cũng xảy ra ở giang mai giai đoạn sớm, giang mai muộn và giang mai tiềm ẩn. Phản ứng dương giả phụ thuộc vào thử nghiệm và quần thể khảo sát. Khoảng 10% người chích ma túy cho phản ứng giang mai dương giả. Phản ứng dương giả tồn tại dưới 6 tháng liên hệ với viêm gan, bệnh bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng, viêm phổi do virus, thủy đậu, sởi, nhiễm virus khác, sốt rét, chủng ngừa, có thai, hoặc do lỗi kỹ thuật. Phản ứng dương giả mạn tính liên quan các bệnh mô liên kết hay bệnh immunoglobulin bất thường.
  • 4. 4 Bình giải kết quả test không chuyên biệt phụ thuộc vào quần thể khảo sát và giai đoạn bệnh. Phản ứng dương hay dương yếu có thể xảy ra trong mọi thời kỳ bệnh. Tuy nhiên kết quả âm tính có thể xảy ra trong thời gian ủ bệnh. Khi xét nghiệm tầm soát bệnh trong quần thể nguy cơ thấp cho kết quả dương tính thì phải được khẳng định bằng thử nghiệm chuyên biệt. Một căn nguyên chính gây lầm lẫn khi sử dụng thử nghiệm không chuyên biệt là nhiệt độ phòng xét nghiệm quá nóng (> 29o C) hay quá lạnh (< 23o C). Ngoài ra còn do bản chất sản phẩm, thời gian và vận tốc ly tâm. Bảng so sánh độ nhạy và độ đặc hiệu của những thử nghiệm không chuyên biệt (kháng nguyên không phải là T. pallidum) Độ nhạy (%) % đặc hiệu Thử nghiệm Kỳ I Kỳ II Tiềm ẩn Muộn VDRL 74-87 100 88-100 37-94 96-99 RPR 77-100 100 95-100 73 93-99 ELISA 90 100 100 97 2.2.- Phản ứng huyết thanh chuyên biệt: về mặt kỹ thuật thì phức tạp hơn và đắt tiền hơn phản ứng không chuyên biệt nên không dùng để sàng lọc giang mai. Phản ứng chuyên biệt dùng khẳng định dương tính của phản ứng không chuyên biệt, hoặc để xác định triệu chứng lâm sàng mà kết quả test không chuyên biệt âm tính. Khoảng 1% dân số cho kết quả dương tính giả với phản ứng chuyên biệt. Phản ứng chuyên biệt không thể dùng theo dõi trị liệu giang mai. Phản ứng huyết thanh chuyên biệt sử dụng những sản phẩm dùng T. pallidum hay thành phần của nó làm kháng nguyên, gồm phản ứng TPI, FTA-ABS, TPHA, kỹ thuật miễn dịch thấm (immunoblotting). TPI dùng dòng Nichols cấy trên dịch hoàn thỏ làm kháng nguyên, sự hiện diện của bổ thể và kháng thể đặc hiệu trong huyết thanh bệnh nhân sẽ làm bất động các xoắn khuẩn sống. Hiện tượng này nhìn thấy được dưới kính hiển vi nền đen. Nhược điểm thử nghiệm TPI là phản ứng khá phức tạp về kỹ thuật, tốn thời gian và đắt tiền. FTA-ABS là kỹ thuật kháng thể hùynh quang gián tiếp sử dụng dòng Nichols làm kháng nguyên. Huyết thanh bệnh nhân được loại bỏ kháng thể không đặc hiệu rồi phủ lên kháng nguyên. Kháng thể đặc hiệu sẽ bao lấy xoắn khuẩn. Cộng hợp (conjugate) gồm kháng thể anti-Immunoglobulin người đã đánh dấu huỳnh quang được thêm vào, gắn với phức hợp kháng thể bệnh nhân và xoắn khuẩn. Kết quả là xoắn khuẩn phát sáng dưới kính hiển vi huỳnh quang. Kỹ thuật này có nhược điểm là nhiều thành phần phản ứng, đòi hỏi kiểm tra chứng nhiều mức độ, cộng hợp phải được chuẩn độ và kính hiển vi phải dùng màng lọc thích hợp. Thử nghiệm ngưng kết hồng cầu (TPHA) dùng kháng nguyên là xoắn khuẩn dòng Nichols gắn lên hồng cầu cừu. Kháng thể đặc hiệu trong huyết thanh bệnh nhân cho vào sẽ làm ngưng kết hồng cầu. Phản ứng này đơn giản, rẻ tiền hơn và ít phản ứng dương giả hơn FTA-ABS. Tuy nhiên, căn nguyên sai sót của kỹ thuật là dùng giá mang không đúng loại hay lấm bụi, sử dụng micropipette không chính xác và sự rung động của phòng xét nghiệm. Ngày nay đã có phản ứng TPHA tự động, được nhận định là đặc hiệu ít nhất gấp đôi test RPR. Ngoài ra, kỹ thuật ELISA cũng được vận dụng với kháng nguyên đặc hiệu là những protein màng của T. pallidum. Hoặc trong kỹ thuật thấm miễn dịch, protein kháng nguyên từ xoắn khuẩn được điện di ly trích và chuyển sang màng nitrocellulose để tạo nên bản thấm kháng nguyên đặc hiệu.
  • 5. 5 Phản ứng huyết thanh chuyên biệt có thể cho kết quả dương giả (< 1%) với những trạng thái như lupus ban đỏ hệ thống, lupus do thuốc, bệnh phong, tuổi già, người nghiện. Ngoài ra, khoảng 85% người bệnh giang mai đã điều trị thành công còn cho kết quả dương tính với các phản ứng chuyên biệt nhiều năm về sau. 3.- Kỹ thuật phát hiện trực tiếp khác: tiêm bệnh phẩm vào động vật thực nghiệm, dùng đoạn dò DNA, sử dụng kỹ thuật PCR,… IV.- TIÊU CHÍ CHẨN ĐOÁN BỆNH GIANG MAI 1.- Giang mai kỳ I 1.1.- Xác định: nhận dạng T. pallidum trong sang thương, chất hạch, mảnh sinh thiết. 1.2.- Khả nghi: sang thương điển hình; và có thêm 1 trong 2 điều kiện sau: + huyết thanh phản ứng với thử nghiệm không chuyên biệt hay chuyên biệt và không có tiền căn giang mai. Hoặc: + bệnh nhân có tiền căn giang mai tăng hiệu giá kháng thể gấp 4 lần với thử nghiệm không chuyên biệt định lượng. 1.3.- Gợi ý: sang thương giống săng giang mai và có quan hệ tình dục trong vòng 3 tháng trước với người bệnh giang mai. 2.- Giang mai kỳ II 2.1.- Xác định: nhận dạng T. pallidum trong sang thương, chất hạch, mảnh sinh thiết. 2.2.- Khả nghi: sang thương điển hình của kỳ II ở da hay niêm mạc; và có thêm 1 trong 2 điều kiện sau: + huyết thanh phản ứng với thử nghiệm chuyên biệt, hiệu giá  8 với thử nghiệm không chuyên biệt và không có tiền căn giang mai. Hoặc + bệnh nhân có tiền căn giang mai tăng hiệu giá kháng thể gấp 4 lần. 2.3.- Gợi ý (khi không thực hiện được test huyết thanh): hiện diện các dấu hiệu lâm sàng như trên và có quan hệ tình dục trong vòng 6 tháng trước với người bệnh giang mai. 3.- Giang mai tiềm ẩn sớm 3.1.- Xác định: không có chẩn đoán xác định vì không hiện diện sang thương trong thời kỳ tiềm ẩn. 3.2.- Khả nghi: không có dấu hiệu và triệu chứng; huyết thanh phản ứng với thử nghiệm không chuyên biệt và chuyên biệt. Có thêm 1 trong 2 điều kiện sau: + năm trước đó test huyết thanh không chuyên biệt âm tính. Hoặc + hiệu giá kháng thể tăng gấp 4 lần trên bệnh nhân có tiền căn giang mai hay có tiền căn với những triệu chứng tương ứng với giang mai sớm. 3.3.- Gợi ý: phản ứng huyết thanh không chuyên biệt dương tính và có quan hệ tình dục với người bệnh trong vòng 1 năm trước. 4.- Giang mai muộn lành tính và thể tim mạch 4.1.- Xác định: phản ứng kháng thể huỳnh quang trực tiếp tìm T. pallidum dương tính với mảnh mô. 4.2.- Khả nghi: test chuyên biệt dương tính; không điều trị giang mai trước đó; triệu chứng đặc biệt của giang mai muộn lành tính hay của thể tim mạch. 5.- Giang mai thần kinh 5.1.- Xác định: phản ứng huyết thanh chuyên biệt dương tính và có thêm 1 trong 2 điều sau: + phản ứng VDRL dương tính với dịch não tủy bệnh nhân. Hoặc + soi thấy T. pallidum trong dịch não tủy hay trong mô. 5.2.- Khả nghi: phản ứng huyết thanh chuyên biệt dương tính và có thêm 1 trong 2 điều sau:
  • 6. 6 + dấu hiệu lâm sàng của giang mai thần kinh. Hoặc + protein hay bạch cầu trong dịch não tủy tăng mà không tìm ra nguyên do khác. 6.- Giang mai bẩm sinh 6.1.- Xác định: soi trực tiếp thấy T. pallidum trong dây rốn, nhau, nước mũi hay sang thương da. 6.2.- Khả nghi: bà mẹ đứa bé mắc bệnh mà chưa điều trị hay điều trị không đầy đủ lúc sinh bé; phản ứng huyết thanh chuyên biệt của bé dương tính; và có thêm 1 trong 4 tiêu chí sau: + thăm khám bé phát hiện dấu hiệu lâm sàng giang mai bẩm sinh. Hoặc + xét nghiệm thấy dịch não tủy bất thường mà không có nguyên do khác. Hoặc + phản ứng VDRL dương tính với dịch não tủy của bé. Hoặc + kháng thể IgM đặc hiệu giang mai dương tính. PHÒNG BỆNH VÀ ĐIỀU TRỊ 1.- Phòng bệnh Chưa có văcxin phòng bệnh. Phát hiện sớm và điều trị triệt để người mắc bệnh qua khám sức khoẻ, kiểm tra huyết thanh trước khi kết hôn, và xét nghiệm cho sản phụ. Giáo dục về tình dục an toàn. 2.- Điều trị Dùng kháng sinh Penicillin hoặc thay thế bằng Tetracyclin (hay Doxycyclin) cho người dị ứng với Penicillin. Hiện nay không còn sử dụng Erythromycin làm thuốc thay thế vì nguy cơ kháng thuốc. Trong khi điều trị có thể xảy ra phản ứng Jarisch-Herxheimer trong 12 giờ đầu do xoắn khuẩn bị diệt và phóng thích lượng kháng nguyên lớn. Theo dõi hiệu quả bằng phản ứng huyết thanh định lượng mỗi 3 tháng cho đến ít nhất một năm.