THỰC HÀNH BÚ MẸ ĐÚNG CÁCH VÀ CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
1. THỰC HÀNH BÚ MẸ ĐÚNG CÁCH
&
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
TS. BS. Phạm Diệp Thùy Dương
Bộ Môn Nhi – ĐH Y Dược Tp HCM
2. THỰC HÀNH BÚ MẸ ĐÚNG CÁCH
10 bước NCBSM thành công – “Bệnh viện Bạn Hữu Trẻ em”
Làm thế nào để bú mẹ thành công
Kỹ thuật bú đúng cách
CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG CỦA BÀ MẸ CHO CON BÚ
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
NỘI DUNG
4. • 10 Bước để bú mẹ thành công - WHO & UNICEF 1989
• Tuyên ngôn INNOCENTI về Bảo vệ, Khuyến khích và
Nâng đỡ Bú mẹ - 1990
• Baby-Friendly Hospital Initiative – WHO & UNICEF 1991
“Bệnh viện Bạn hữu Trẻ em” – VN 1992
• Nghị Định số 21/2006/NĐ-CP
5. 10 bước NCBSM thành công
1. Có một bản quy định về NCBSM và
thường xuyên phổ biến tới tất cả các
NVYT.
2. Đào tạo cho tất cả những NVYT
những kỹ năng cần thiết để thực hiện
bản quy định trên.
3. Giáo dục trước sinh về lợi ích và
cách NCBSM cho phụ nữ mang thai.
4. Giúp các bà mẹ cho con bú sớm
trong 60 phút đầu sau sinh.
5. Hướng dẫn cho bà mẹ cách cho con
bú và cách duy trì nguồn sữa khi
phải xa con.
6. 10 bước NCBSM thành công
6. Không cho trẻ sơ sinh ăn uống
bất kỳ thứ gì ngoài sữa mẹ khi
có chỉ định của bác sĩ.
7. Cho trẻ được nằm cạnh mẹ cả
ngày đêm.
8. Khuyến khích cho trẻ bú mẹ theo
yêu cầu.
9. Không cho trẻ bú bình và ngậm
núm vú giả.
10. Tăng cường thành lập và duy trì
các nhóm hỗ trợ NCBSM và giới
thiệu cho bà mẹ khi xuất viện.
7. Kỹ thuật bú đúng cách
Tư thế bú đúng:
Tư thế mẹ thoải mái
Bụng bé áp sát vào thân mẹ (+++)
Toàn bộ thân bé được nâng đỡ
Đầu – thân bé thẳng hàng
Nâng mũi bé ngang tầm vú mẹ
9. Kỹ thuật bú đúng cách
Ngậm bắt vú đúng:
Hai má phồng
Cằm chạm vú mẹ
Môi dưới đưa ra ngoài
Quầng vú thấy được bên
trên nhiều hơn bên dưới
10.
11. Kỹ thuật bú đúng cách
Bú hiệu quả:
Mút chậm, sâu, thỉnh thoảng nghỉ
Thời gian bú # 10’ - 15’
Tự động bỏ vú khi no
Sau bú: ngủ 2 - 4 giờ
Tăng cân đủ (20 - 30 g / ngày)
12. Các dấu chỉ điểm bú mẹ thành công
1. Ngậm bắt vú dễ dàng
2. Bú mẹ ≥ 8 lần/ ngày
3. Lên sữa ngày 2-4
4. Tiêu 3-6 lần & tiểu 4-6 lần vào ngày 5-7
5. Mất ≤ 7% CNLS trong vài ngày đầu
6. Về CNLS ≤ 2 tuần
7. Tăng cân 20-30 g/ ngày trong 3 tháng đầu
Niềm tin của bà mẹ
14. Liệu sữa mẹ có thiếu chất dinh dưỡng nếu bà mẹ
không ăn uống đủ các dưỡng chất như
khuyến cáo không?
• Câu trả lời sẽ khác nhau đối với những thành
phần dinh dưỡng khác nhau trong sữa mẹ;
• Nhưng nhìn chung, chế độ ăn uống của mẹ, nếu
có thể, sẽ ảnh hưởng chủ yếu trên lượng sữa,
chứ không phải trên thành phần sữa.
15. Chế độ ăn uống & Lượng sữa tiết ra
• Bình thường, lượng sữa được tiết ra thay đổi
theo từng giai đoạn trong quá trình tạo sữa.
• Mẹ bị suy dinh dưỡng/ mất nước cấp (do ói, tiêu
chảy),… có thể gây giảm lượng sữa.
• Nếu tình trạng này đủ nặng giảm tiết sữa rõ
rệt và ngừng tiết sữa hẳn.
16. Chế độ ăn & Thành phần của sữa
• Theo những nghiên cứu lớn và toàn diện tại Mỹ:
Dù mẹ ăn uống thiếu chất, lượng đạm, các chất
dạng bột đường, chất béo, acid folic, và hầu hết
các khoáng chất chính yếu trong sữa mẹ vẫn
được đảm bảo đủ cho sự phát triển của trẻ.
• Các thành phần trong sữa mẹ được duy trì bằng
nguồn dinh dưỡng dự trữ của cơ thể mẹ;
• … nhưng nguồn này lâu dài sẽ cạn kiệt
17.
18. Thành phần Hàm lượng theo chế độ ăn uống
Ca, P, Mg, Na, K
không thay đổi
Cholesterol, Phospholipid
Tổng lượng chất béo
Tổng lượng đạm Ít thay đổi
Thành phần Acid béo
thay đổi
Selenium, Iod
DHA (Omega-3) dễ thay đổi
Vitamin B6, B12, A, D rất dễ thay đổi
Sự thay đổi thành phần SM tương quan
với chế độ ăn của mẹ
19. Chế độ dinh dưỡng khi cho con bú
Mẹ cần ăn thêm 10 - 20% nhu cần năng lượng, tùy
hoạt động thể chất
Thường cần thêm 500 Kcal # 750 ml sữa # 1 bữa ăn
Ăn uống cân bằng với thức ăn đa dạng
Nguyên tắc: ĐÓI ĂN - KHÁT UỐNG
20. Ăn chay & khuyến cáo khi cho con bú
1. Bổ sung
- bột đậu nành, mật đường, và các loại hạt.
- các dạng kết hợp protein bổ sung.
- 10 mg vitamin D và phơi nắng
- vitamin B12, B
2. Chú ý lượng protein và sắt
3. Tránh quá mức phytates và cám.
Nếu mẹ không bổ sung cho bản thân, cần bổ sung
cho trẻ.
21. Nhu cầu các chất hàng ngày ở phụ nữ
Các chất Bình thường Có thai Cho con bú
KCal/ngày 2.000 2.300 2.500
Đạm (g) 60 85 100
Calcium (mg) 800 1.500 2.000
Sắt (mg) 12 15 15
Vitamine C (mg) 70 100 100
B1 (mg) 1,1 1,8 2
B12 (mg) 1,5 2,5 3
PP (mg) 11 18 20
A (đơn vị) 5.000 6.000 8.000
D (đơn vị) 300 – 400 400 – 500 500 – 800
23. Sinh mổ
Gây tê: bú sớm trong 60’ đầu
Gây mê: bú ngay khi mẹ có thể đáp ứng (< 4 giờ)
Trẻ khỏe: có thể chờ bú mẹ
Trẻ có nguy cơ hạ đường huyết: can thiệp, uống
bằng ly trong khi chờ bú mẹ
24. Đau/ nứt đầu vú (Sore/ fissured nipple)
TC: Đau đầu vú nhiều khi bú ±
thấy đường nứt
NN: ngậm bắt kém
XT: chỉnh tư thế + ngậm bắt vú
(đau giảm nhanh khi ngậm bắt
tốt, vẫn cho bú tiếp)
25. Tắc sữa (cương sữa)
(Breast engorgement)
TC:
vú sưng, nề, da bóng và đỏ lan tỏa, đau 2 bên
Thường ngày 3-4
Sốt (±)
Đầu vú tụt, sữa ra kém
26. Tắc sữa (cương sữa)
(Breast engorgement)
NN:
bắt đầu bú muộn
ngậm bắt kém
bú thưa
mút kém
XT:
Chườm nóng
Có thể vắt sữa bằng tay cho xẹp bớt rồi cho bé mút
Chườm mát
27. Tắc ống dẫn sữa (blocked duct)
TC: u cục lổn nhổn khu trú, đau, đỏ da phía trên
NN:
ngậm bắt kém
bú thưa
áo chật
chấn thương
sữa quá đặc
XT:
cho bú vú bên đau thường hơn + xoa u cục khi bé bú
chườm nóng (±)
28. Viêm vú (mastitis)
TC: Thường 2-3 tuần sau sinh
vú sưng cứng, đỏ da, đau dữ dội, thường khu trú
Mẹ sốt, mệt nhiều.
29. Viêm vú (mastitis)
NN: Thường sau ứ sữa bội nhiễm
bú quá thưa (++)
ngậm bắt kém
áo chật
ấn ngón tay lên vú lâu
chấn thương
ứ sữa (+++) không xử lý/ nứt vú
XT:
mẹ nghỉ ngơi + tiếp tục cho bú thường xuyên hơn (+++)
Chườm ấm + giảm đau
kháng sinh (nếu không giảm/ nứt vú nhiễm trùng)
30. Apxe vú (Breast abscess)
TC:
Sưng đau vú, sờ thấy căng / có dịch
mất màu da tại chỗ (±)
NN: viêm vú không điều trị
XT:
Kháng sinh
rạch nhỏ/ chọc hút dẫn lưu
Tiếp tục cho bú vú apxe (vắt sữa ra nếu quá đau
và bú vú kia, nhưng bú lại vú này sớm)
31. Đầu vú dạng bất thường
Điều trị trước sinh không có ý nghĩa
Cần tạo niềm tin cho mẹ
Cho bé nút ngay sau sinh: chọn tư thế thích hợp
cho mẹ + bé (++) (mẹ có thể nằm nghiêng)
Không ngậm bắt được trong tuần đầu: vắt sữa
uống bằng ly
Đầu vú tụt: dùng syringe hút ra ngay trước cữ bú
32.
33. Ít sữa
Xác định lại xem bé có bú đủ không (tăng cân
kém/ tiểu ít/ còn phân su sau ngày 3)
NN: ít tạo sữa hay kỹ thuật bú sai
bú trễ/ ngậm bắt kém/ bú thưa/ bú ngắn/ núm vú
bình sữa/ thức ăn khác sữa mẹ
Mẹ: vấn đề tâm lý/ thuốc/ tuyến yên
Bé bệnh
34. Tập lên sữa lại
Có thể sau ngưng thời gian bất kỳ - Giúp bà mẹ tự tin
Cho bé nút lại ≥8-12 lần/ ngày, mẹ luôn ở cạnh bé
Bé không mút: massage vú nhẹ nhàng 20-30’ vắt
sữa ≥8-12 lần/ ngày
Cho sữa bổ sung qua ống thông dạ dày số 8 dẫn từ
ly đến đầu vú.
Sau đó, cho nút vú mà không bổ sung sữa
Không hiệu quả, dùng:
Metoclopramide 10 mg x 3 lần/ngày x 7–14 ngày, hay
Domperidone 20–40 mg x 3 lần/ngày x 7–10 ngày
35.
36. Đi làm lại – Cách ly
Vắt sữa, trữ lại:
24 giờ/ 150C - 4 giờ/ 250C
72 giờ/ 40C
3-4 tháng/ 00C
≥ 6 tháng/ < - 180C (ngân hàng sữa mẹ)
37. Đi làm lại – Cách ly
Cho bé bú vú trực tiếp khi đi làm về
Để sữa tự rã đông ủ ấm lại trong
nước ấm, khuấy nhẹ cho đều cho bé
bú khi mẹ vắng nhà (dùng trong 24
giờ/ ngăn mát -1giờ ở nhiệt độ
thường)
39. Tóm lại
Cho bú mẹ:
sớm ngay từ giờ đầu sau sinh
bú vú mẹ theo nhu cầu
là chìa khóa giúp bú mẹ thành công + giảm thiểu
các khó khăn về bú mẹ
Chế độ dinh dưỡng phong phú + đầy đủ khi cho
con bú thật sự cần thiết
40.
41. TÀI LIỆU THAM KHẢO
• http://thuvienphapluat.vn/archive/Nghi-dinh/Nghi-dinh-21-
2006-ND-CP-kinh-doanh-su-dung-san-pham-dinh-duong-
dung-cho-tre-nho-vb9404t11.aspx
• Barclay L.(2009). Strategies for Successful Breast-Feeding.
American Family Physician
• Lawrence R (2011).The Collection and Storage of Human
Milk and Human Milk Banking. Breastfeeding: a guide for
medical profession. pp689-716
• Whitney, DeBruyne (2011) Nutrition for health and health
care
42. TÀI LIỆU THAM KHẢO
• WHO.(2009). The physiological basis of breastfeeding.
Infant and young child feeding. Pp. 9-18
• WHO.(2009). Management of breast conditions and other
breastfeeding difficulties. Infant and young child feeding. Pp
65-76.
• WHO.(2009). Mother’ s health. Infant and young child
feeding. Pp 77-80.