1. SINH HỌC CỦA SỰ
PHÁT TRIỂN
PGS.TS. Trần Công Toại
BỘ MÔN MÔ PHÔI
KHOA Y – ĐH Y DƯỢC TPHCM
2. Mục tiêu
1. Nêu được đối tượng và nhiệm vụ của
phôi thai học
2. Nêu được các nội dung và phương pháp
trong nghiên cứu phôi thai học
3. Nêu được các ứng dụng của phôi thai
học trong y học
3.
4. Isaac Newton
1643 - 1727
If I have been able to see further, it was only because
I stood on the shoulders of giants.
Letter to Robert Hooke
5. Garbha Upanishad (1416 B.C), ancient Indian
embryology states:
“From the conjugation of blood and semen
the embryo comes into existence. During the
period favorable to conception, after the
sexual intercourse, (it) becomes a Kalada
(one-day-old embryo). After remaining seven
nights it becomes a vesicle. After a fortnight it
becomes a sperical mass. After a month it
becomes a firm mass.”
16. “Human development is a
continous process that begins
when an ovum from a female is
fertilized by a sperm from a
male.”
EMBRYOLOGY: “ontogeny”-
development from fertilized
egg to adult
17.
18. TERMS
• Trimester and Embryonic period: thai
kỳ chia 3 giai đoạn phát triển, thời kỳ
phôi chiếm 8 tuần đầu tiên
• Oocyte and Ovum: noãn ở nang trứng
chưa chín và đã chín
• Zygote and Fertilized ovum: hợp tử
• Cleavage: sự phân cắt nguyên phân
chia hợp tử thành nhiều phôi bào
19. TERMS
• Embryo: phôi (cuối tuần 2 đến cuối tuần 8)
• Fetus: đầu tuần 9 đến hết thai kỳ
• Abortion:
– Spontaneous abortion: sảy thai tự nhiên
– Induced abortion & therapeutic abortion:
sảy thai can thiệp và sảy thai điều trị
20. TERMS
• Morula: phôi dâu
• Blastocyst: phôi
nang
• Neurula: phôi thần
kinh
• Gastrula: phôi vị
21.
22. PHÔI THAI HÌNH THÁI HỌC
• Phương pháp nghiên cứu dựa vào sự
quan sát và mô tả bằng:
– Mắt thường,
– Kính hiển vi quang học,
– Kính hiển vi điện tử,
– Siêu âm hai chiều và ba chiều,
– Soi phôi thai trực tiếp.
26. PHÔI THAI HÌNH THÁI HỌC
• Từ những hình thái thu nhận được, tiến
hành so sánh, đối chiếu sự phát sinh
và phát triển của cá thể và tìm sự
tương quan cũng như sự khác biệt
giữa các loài theo quy luật tiến hóa:
động vật không xương sống, động vật
có xương sống, động vật có vú, và loài
người.
29. PHÔI THAI HỌC NGUYÊN NHÂN
• Thực nghiệm trên động vật đánh giá
các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát sinh
và phát triển:
– Vật lý,
– Hóa học,
– Sinh học.
30.
31.
32. PHÔI THAI SINH LÝ HỌC
• Nghiên cứu những biến đổi về mặt hóa
học, về sự chuyển hóa các chất, về các
hoạt động sinh lý của các cơ quan, bộ
phận của phôi thai có liên quan đến các
biến đổi về hình thái trong suốt quá
trình phát triển của phôi thai.
33. PHÔI THAI HỌC PHÂN TỬ
• Tìm hiểu cơ chế phân tử của sự thụ
tinh, cơ chế ngăn cản thụ tinh đa tinh
trùng, cơ chế thụ tinh đặc hiệu riêng
cho loài, …
35. PHÔI THAI BỆNH HỌC
• Lĩnh vực này cùng với các lĩnh vực
nghiên cứu phôi thai học khác như
phôi thai sinh lý, sinh hóa để giúp chẩn
đoán xác định những bất thường này
khi phôi thai còn trong bụng mẹ. Từ đó
giúp dự phòng và can thiệp sớm ở giai
đoạn trước sinh.
36.
37.
38. PHÔI THAI HỌC LÂM SÀNG
• Ứng dụng những hiểu biết về phôi thai
bệnh học, phôi thai nguyên nhân, phôi
thai phân tử cùng với những tiến bộ
của công nghệ dược và trang thiết bị y
tế đã giúp con người tác động được
vào những vấn đề trước đây được xem
là rất khó khăn như: thụ tinh nhân tạo,
phẫu thuật thai trong bụng mẹ, …
39.
40. ỨNG DỤNG & VAI TRÒ CỦA
PHÔI THAI HỌC TRONG Y HỌC
• Dân số và kế hoạch hóa gia đình;
• Nâng cao chất lượng dân số (bệnh Down,
thiểu năng trí tuệ, dị tật bẩm sinh, …);
• Chẩn đoán trước sinh hoặc trước khi phôi
làm tổ;
• Thụ tinh có trợ giúp đối với vô sinh;
• Hiểu rõ bản chất của một số bướu lành hoặc
bướu ác;
• Chẩn đoán bệnh học ung bướu;
• Liệu pháp gen.
41.
42. Tài liệu tham khảo
• “PHÔI THAI HỌC” NXB Đại học Quốc gia
2015, PGS.TS Trần Công Toại
• “Langman’s Embryology”, 12 edition
• Sinh viên vui lòng gửi feedback về nội
dung và phương pháp giảng dạy về email:
bmmophoi@gmail.com