SlideShare a Scribd company logo
1 of 128
THUYẾT MINH DỰ ÁN
TRỒNG DƯỢC LIỆU DƯỚI TÁN RỪNG
KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI
Tháng 10/2023
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
Địa điểm:
tỉnh Tây Ninh
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
-----------  -----------
DỰ ÁN
TRỒNG DƯỢC LIỆU DƯỚI TÁN RỪNG
KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI
Địa điểm: tỉnh Tây Ninh
ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
0918755356-0936260633 Tổng giám đốc
Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
2
MỤC LỤC
MỤC LỤC............................................................................................................. 2
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 6
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ...................................................................... 6
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN ............................................................ 6
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ ............................................................................. 7
3.1. Chính sách kinh tế - xã hội và định hướng phát triển của các ngành liên
quan đến sản xuất dược liệu.................................................................................. 7
3.2. Định hướng quy hoạch du lịch quốc gia ........................................................ 9
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ............................................................................. 10
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN ................................................................ 12
5.1. Mục tiêu chung............................................................................................. 12
5.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................. 13
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN........................ 15
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ
ÁN ....................................................................................................................... 15
1.1. Điều kiện tự nhiên........................................................................................ 15
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội............................................................................. 18
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG........................................................ 19
2.1. Nhu cầu thị trường dược liệu ....................................................................... 19
2.2. Du lịch chăm sóc sức khỏe hứa hẹn phát triển mạnh mẽ tại Việt Nam....... 24
2.3. Tổng quan du lịch Việt Nam 2022............................................................... 26
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN ............................................................................... 28
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án .............................................................. 28
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư (ĐVT: 1000 đồng).... 31
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ..................................... 37
4.1. Địa điểm xây dựng....................................................................................... 37
Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
3
4.2. Hình thức đầu tư........................................................................................... 37
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 37
5.1. Nhu cầu sử dụng đất..................................................................................... 37
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án............. 37
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.................... 38
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH .............. 38
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ ..... 38
2.1. Khu trung tâm điều trị y học cổ truyền........................................................ 38
2.2. Khu trồng dược liệu ..................................................................................... 41
2.3. Khu du lịch sinh thái .................................................................................... 64
2.4. Tổ chức Quản lý bảo vệ rừng....................................................................... 84
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................... 87
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG........................................................................ 87
1.1. Chuẩn bị mặt bằng........................................................................................ 87
1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: ................ 87
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật...................................... 87
II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ................... 87
2.1. Các phương án xây dựng công trình ............................................................ 87
2.2. Các phương án kiến trúc .............................................................................. 90
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN...................................................... 91
3.1. Phương án tổ chức thực hiện........................................................................ 91
3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý...................... 92
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ................................. 93
I. GIỚI THIỆU CHUNG..................................................................................... 93
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG................. 93
Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
4
III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................... 95
IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI
VỚI MÔI TRƯỜNG ........................................................................................... 96
4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình....................................................... 96
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 98
V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ,
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT .............................................................................. 101
VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG ............................................ 102
6.1. Giai đoạn xây dựng dự án .......................................................................... 102
6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng............................................... 108
VII. KẾT LUẬN ............................................................................................... 110
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN ................................................................................ 111
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. ................................................. 111
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN...................... 113
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. ........................................................ 113
2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án: ....................... 113
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: .................................................................. 114
2.4. Phương ánvay............................................................................................. 114
2.5. Các thông số tài chính của dự án ............................................................... 115
KẾT LUẬN....................................................................................................... 118
I. KẾT LUẬN.................................................................................................... 118
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. ....................................................................... 118
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH............................... 119
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án ................................ 119
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm.......................................................... 120
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm. .................................. 121
Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
5
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm...................................................... 122
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án............................................ 123
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn................................... 124
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. .......................... 125
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). ............................ 126
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). ....................... 127
Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
6
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ
Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ
SAO KIM
Mã số doanh nghiệp: 0309140789- do Sở Kế hoạch và đầu tư thành phố Hồ Chí
Minh cấp thay đổi lần thứ 14 ngày 22 tháng 10 năm 2022.
Địa chỉ trụ sở: 177 Hai Bà Trưng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ
Chí Minh
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký
đầu tư, gồm:
Họ tên: VŨ NGỌC HƯƠNG
Chức danh:Tổng giám đốc
Giới tính: Nữ Sinh ngày: 04/10/1976
Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam
Hộ chiếu Việt Nam số: C6969696 Ngày cấp: 20/12/2021
Nơi cấp: Cục quản lý xuất nhập cảnh
Địa chỉ thường trú: 19/5 Bis Phan Đăng Lưu, phường 07, Quận Phú Nhuận,
Thành phố Hồ Chí Minh.
Chỗ ở hiện tại: 19/5 Bis Phan Đăng Lưu, phường 07, Quận Phú Nhuận, Thành
phố Hồ Chí Minh.
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN
Tên dự án:
“Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái ”
Địa điểm thực hiện dự án: tỉnh Tây Ninh.
Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 12.050.000,0 m2 (1.205,00
ha).
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác.
Tổng mức đầu tư của dự án: 338.663.270.000 đồng.
Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
7
(Ba trăm ba mươi tám tỷ, sáu trăm sáu mươi ba triệu, hai trăm bảy mươi nghìn
đồng)
Trong đó:
+ Vốn tự có (15%) : 50.799.491.000 đồng.
+ Vốn vay - huy động (85%) : 287.863.780.000 đồng.
Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp:
Khám chữa bệnh y học cổ truyền 72.000,0 lượt khám/năm
Bán thuốc đông y 57.600,0 lượt khám/năm
Trồng cây dược liệu hằng năm (xạ đen, cà gai
leo, cây dược liệu hằng năm khác)
3.770,0 tấn/năm
Trồng cây dược liệu lâu năm (an xoa, mật nhân,
cây dược liệu lâu năm khác)
2.280,0 tấn/năm
Dịch vụ lưu trú, nghỉ dưỡng 36.000,0 lượt khách/năm
Dịch vụ vui chơi giải trí 54.000,0 lượt khách/năm
Dịch vụ nhà hàng, ăn uống 70.200,0 lượt khách/năm
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
3.1. Chính sách kinh tế - xã hội và định hướng phát triển của các ngành liên
quan đến sản xuất dược liệu
Y học cổ truyền từ lâu đã trở thành niềm tự hào của nền y học Việt Nam.
Nguồn dược liệu từ thiên nhiên vô cùng phong phú, các tài liệu cổ phương từ
hàng nghìn năm lưu trữ những tinh hoa y học của dân tộc, an toàn và lành tính,
cho hiệu quả lâu dài, điều trị bệnh tận gốc…
Tuy nhiên, y học cổ truyền đang đứng trước thách thức bị mai một như
nguồn dược liệu chưa được khám phá và nhân rộng, một số tài liệu y học cổ bị
thất lạc,… Vì thế, việc giữ gìn, bảo tồn và phát huy tinh hoa, thành tựu từ ông
cha trở thành khó khăn hơn.
Theo các nhà nghiên cứu dược học, xu hướng của Việt Nam cũng như thế
giới là tiến tới sử dụng thuốc có nguồn gốc thiên nhiên vì nó có tác dụng trị liệu
cao, không gây tác dụng phụ. Gần đây, một số cây thuốc như Diệp hạ châu,
Đinh lăng, Đương quy, Kim tiền thảo, Ích mẫu…được các công ty dược chế
biến thành các loại thuốc phòng, trị bệnh đặc hiệu có hiệu quả tốt.
Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
8
Hiện nay, một số cây thuốc của địa phương trong tỉnh được khai thác để
bán nguyên liệu thô cho Trung Quốc với giá khá cao trong khi đó cả nước đang
phải nhập đến 80% lượng nguyên liệu dược liệu. Điều kiện đất đai thổ nhưỡng
khí hậu ở địa phương phù hợp với việc phát triển loại dược liệu quý nhưng chưa
phát huy được các tiềm năng đó trở thành lợi thế trong phát triển kinh tế - xã
hội.
Việc nghiên cứu thành phần hoạt chất, kỹ thuật nhân giống và công nghệ
chế biến các loại thuốc đặc hữu cũng chưa đầy đủ, nhất là các mô hình trồng cây
thuốc nào để tạo ra sản phẩm có giá trị làm cho người dân hiểu được để làm
theo. Cho nên việc nghiên cứu và phát triển dược liệu một cách toàn diện theo
hướng sản xuất hàng hóa đáp ứng nhu cầu tiêu thụ sản phẩm nguyên liệu dược
trong nước và có thể tham gia xuất khẩu tăng thu nhập cho người dân trên một
đơn vị canh tác là rất cần thiết và quan trọng.
Căn cứ vào Quyết định số 1976/QĐ-TTg ngày 30/10/2013 của Thủ tướng
chính phủ về Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển dược liệu đến năm 2020
và định hướng đến năm 2030 nhằm phát triển bền vững nguồn tài nguyên dược
liệu ở Việt Nam trên cơ sở sử dụng có hiệu quả mọi tiềm năng về điều kiện tự
nhiên và xã hội để phát triển các vùng trồng dược liệu gắn với bảo tồn và khai
thác hợp lý nguồn dược liệu tự nhiên. Phát triển dược liệu theo hướng sản xuất
hàng hóa đáp ứng nhu cầu thị trường, sản xuất nguyên liệu với tiêu thụ sản
phẩm, xây dựng vùng trồng dược liệu gắn với công nghiệp chế biến, cơ cấu sản
phẩm đa dạng bảo đảm an toàn và chất lượng, khả năng cạnh tranh cao, đáp ứng
đủ nhu cầu sử dụng dược liệu trong nước và xuất khẩu. Khuyến khích các thành
phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển trồng dược liệu, đẩy mạnh xuất khẩu
dược liệu và các sản phẩm từ dược liệu, góp phần tăng tỷ trọng của ngành công
nghiệp dược trong tổng sản phẩm nội địa (GDP). Đây là nhân tố quan trọng thúc
đẩy việc xây dựng dự án đưa cây dược liệu tham gia chuyển đổi cơ cấu cây
trồng nông nghiệp nhằm phát triển sản xuất, nâng cao hiệu quả canh tác trên đơn
vị diện tích và xây dựng cơ sở sơ chế, chế biến, góp phần tiêu thụ sản phẩm cho
người nông dân tại các vùng triển khai dự án.
Hiện cả nước có hơn 300 cơ sở sản xuất thuốc từ dược liệu trong nước,
trong đó có 30 cơ sở sản xuất đông dược đạt tiêu chuẩn thực hành tốt sản xuất
Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
9
thuốc của Tổ chức Y tế Thế giới (GMP - WHO). Hơn 1.000 số đăng ký thuốc từ
dược liệu còn hiệu lực.
Bên cạnh thuốc cao đơn, hoàn, tán cổ truyền, thuốc đông dược sản xuất
trong nước hiện khá phổ biến dưới các dạng bào chế như viên nang cứng, nang
mềm, cao dán thấm qua da. Trong nước cũng đã có một số cơ sở trồng trọt dược
liệu đạt tiêu chuẩn VietGAP, nhiều đơn vị đang triển khai áp dụng nguyên tắc
"Thực hành tốt trồng trọt, thu hái cây thuốc".
Bên cạnh đó, cũng có những cơ sở chế biến thực hiện việc thu mua dược
liệu, lo đầu ra cho các hộ trồng trọt, kết hợp các hoạt động tập huấn quy trình kỹ
thuật, cung cấp giống cây trồng, phân bón cho nhà nông, hình thành các vùng
dược liệu trọng điểm... Giải pháp gắn kết chặt chẽ giữa 3 nhà: nhà nông – nhà
doanh nghiệp – nhà khoa học là giải pháp cần thiết để lấy lại niềm tự hào cho
thuốc Nam đất Việt.
Nước ta có nguồn dược liệu vô cùng phong phú, nhưng bản thân ngành
dược liệu chưa phát triển đúng với tiềm năng. Trong những năm gần đây, Chính
phủ cũng ngày càng quan tâm đến việc phát triển dược liệu theo hướng sản xuất
hàng hóa. Một trong những quan điểm trọng tâm của Nhà nước nhằm đẩy mạnh
phát triển dược liệu đó là khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư
trồng dược liệu, góp phần tăng dần tỷ trọng của ngành công nghiệp dược trong
tổng sản phẩm nội địa (GDP).
3.2. Định hướng quy hoạch du lịch quốc gia
Theo Quy hoạch hệ thống du lịch xác định, đến năm 2045 phát triển du
lịch sẽ theo hướng tăng trưởng xanh, bảo đảm hài hòa giữa phát triển du lịch với
bảo tồn, phát huy các giá trị tài nguyên văn hóa của đất nước.
Mới đây, Thủ tướng Chính phủ vừa ban hành Quyết định 933/QĐ-TTg về
việc phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch hệ thống du lịch thời kỳ 2021 - 2030,
tầm nhìn đến năm 2045.
Theo đó, quy hoạch hệ thống du lịch bảo đảm phù hợp với chủ trương,
đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về phát triển kinh tế -
xã hội, phát triển bền vững kinh tế biển, Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam
đến năm 2030, Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội được thông qua Đại hội
XIII của Đảng, đáp ứng yêu cầu phát triển du lịch thành ngành kinh tế mũi nhọn.
Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
10
Đồng thời, phải phát triển du lịch theo hướng tăng trưởng xanh, bảo đảm
hài hòa giữa phát triển du lịch với bảo tồn, phát huy các giá trị tài nguyên, đặc
biệt là tài nguyên văn hóa để xây dựng sản phẩm du lịch mang đậm bản sắc dân
tộc; giải quyết các vấn đề xã hội, bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí
hậu và bảo đảm quốc phòng, an ninh.
Lập quy hoạch hệ thống du lịch quốc gia phải xuất phát từ nhu cầu thực
tiễn, đáp ứng được các yêu cầu nhiệm vụ trước mắt, lâu dài; khắc phục được
những tồn tại, bất cập, bảo đảm phát huy lợi thế quốc gia, tiềm năng, thế mạnh
du lịch của từng vùng, từng địa phương.
Ngoài ra, phát triển du lịch phải dựa trên nguyên tắc bảo đảm hài hòa lợi
ích của quốc gia, các vùng, các địa phương và lợi ích của người dân, doanh
nghiệp; Sự tham gia của cơ quan, tổ chức, cộng đồng; Bảo đảm tính liên kết với
khu vực và thế giới, giữa các địa phương trong vùng, giữa các vùng trong cả
nước; Khai thác, sử dụng tối đa kết cấu hạ tầng hiện có; Phát huy tối ưu tiềm
năng, lợi thế của từng vùng, từng địa phương để phát triển sản phẩm du lịch phù
hợp với xu hướng và nhu cầu thị trường.
Rừng vốn được mệnh danh là “lá phổi xanh” của Trái đất, đóng vai trò vô
cùng quan trọng đối với cuộc sống con người và môi trường. Rừng còn là tài sản
vô cùng quý giá của Quốc gia. Vì vậy, quản lý rừng bảo vệ rừng song song với
việc phát huy tối đa giá trị kinh tế là một trong những việc quan trọng để phát
huy tối đa sử dụng hiệu quả các nguồn lực, từng bước làm giàu đất và làm giàu
rừng.
Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Trồng
dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái”tại tỉnh Tây Ninhnhằm phát
huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển hệ thống
hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ chongànhdược
liệu, Y học cổ truyền và du lịch sinh tháicủatỉnh Tây Ninh.
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc
hội;
 Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc
hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18
Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
11
tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;
 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm
2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc
Hộinước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của
Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;
 Nghị định số 31/2021/NĐ-CPngày 26 tháng 03 năm 2021Quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
 Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 04 năm 2023 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
 Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp;
 Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 05 năm 2021 của Bộ Xây
dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch
xây dựng;
 Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây
dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
 Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng quy định tại
Phụ lục VIII, của thông tư số 12/2021/TT-BXDngày 31 tháng 08 năm 2021 của
Bộ Xây dựngban hành định mức xây dựng;
 Quyết định 510/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 19 tháng 05 năm 2023
về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ
phận kết cấu công trình năm 2022;
 Kế hoạch số 54/KH-UBND ngày 22 tháng 03 năm 2019 của UBND
huyện Châu Thành về Định hướng hình thành điểm du lịch sinh thái rừng Hòa
Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
12
Hội, các điểm dừng chân du lịch trên địa bàn huyện.
 Quyết định số 2951/QĐ-BYT ngày 21 tháng 07 năm 2023 của Bộ Y tế về
Phê duyệt Đề án Phát triển các loại hình dịch vụ, sản phẩm y dược cổ truyền
phục vụ khách du lịch đến năm 2030.
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN
5.1. Mục tiêu chung
 Phát triển dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh
thái” theohướng chuyên nghiệp, hiện đại, cung cấp sản phẩm, dịch vụ chất
lượng, có năng suất, hiệu quả kinh tế cao nhằm nâng cao chuỗi giá trị sản phẩm
ngànhdược liệu, y học cổ truyền và du lịch sinh thái, đảm bảo tiêu chuẩn, an
toàn vệ sinh thực phẩm, phục vụ nhu cầu trong và ngoài nước, đáp ứng nhu cầu
thị trường góp phần tăng hiệu quả kinh tế địa phương cũng như của cả nước.
 Phát huy giá trị của y dược cổ truyền trong việc cung ứng các loại hình
dịch vụ, sản phẩm phục vụ khách du lịch quốc tế và nội địa; đưa y dược cổ
truyền trở thành một dòng sản phẩm du lịch chủ đạo, có chất lượng cao, đem lại
hiệu quả kinh tế cho du lịch và y tế.
 Phát triển các loại hình dịch vụ, sản phẩm y dược cổ truyền trên cơ sở
nâng cao chất lượng, đa dạng hóa và tăng tính hấp dẫn của các dịch vụ, sản
phẩm theo hướng bền vững; có lộ trình, tính ưu tiên; đầu tư có trọng tâm, trọng
điểm; phát huy tính đặc trưng, đặc thù của y dược cổ truyền phục vụ khách du
lịch quốc tế và nội địa, đảm bảo tính cạnh tranh quốc tế và khu vực, kết hợp với
tăng cường thông tin, truyền thông nhằm quảng bá hình ảnh, thương hiệu của y
dược cổ truyền là yếu tố góp phần xây dựng thương hiệu du lịch quốc gia,
thương hiệu du lịch vùng và địa phương.
 Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của
khu vực tỉnh Tây Ninh.
 Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế,
đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của
địa phương, của tỉnh Tây Ninh.
 Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho
nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá
môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án.
Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
13
5.2. Mục tiêu cụ thể
 Phát triển mô hìnhtrồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái
chuyên nghiệp, hiện đại gắn với bảo vệ rừng. Trồng cây dược liệu góp phần bảo
tồn các loại cây dược liệu, cung cấp sản phẩm dược liệu cho thị trường. Xây
dựng khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, xây dựng khu dịch vụ y khoa, khám
chữa bệnh đông y cho khách du lịch,góp phần phát triển ngành du lịch và y học
cổ truyền của tỉnh Tây Ninh.
 Phát triển các loại hình dịch vụ, sản phẩm y dược cổ truyền có giá trị kinh
tế trên cơ sở nâng cao chất lượng, đa dạng hóa và tăng tính hấp dẫn của các dịch
vụ, sản phẩm theo hướng bền vững, hình thành chuỗi cung ứng dịch vụ, sản
phẩm y dược cổ truyền để phục vụ khách du lịch trong nước và quốc tế, kết hợp
với tăng cường thông tin, truyền thông nhằm quảng bá hình ảnh, thương hiệu
của y dược cổ truyền ViệtNam.
 Xây dựng và hình thành các dòng cung ứng dịch vụ, sản phẩm chăm sóc
sức khỏe bằng y dược cổ truyền phục vụ khách du lịch mang tính hệ thống, kết
hợp với khai thác, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống, tri thức
bản địa của y dược cổ truyền. Định vị các dòng dịch vụ, sản phẩm trên vào hệ
thống du lịch ViệtNam.
 Phát triển mô hình nghỉ dưỡng kết hợp với sử dụng các dịch vụ chăm sóc
sức khỏe bằng y dược cổ truyền tại các khu, điểm du lịch có tiềm năng.
 Xây dựng và phát triển nguồn nhân lực có chất lượng cao tham gia vào hệ
thống cung ứng các dịch vụ, sản phẩm y dược cổ truyền phục vụ khách du lịch.
 Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau:
Khám chữa bệnh y học cổ truyền 72.000,0 lượt khám/năm
Bán thuốc đông y 57.600,0 lượt khám/năm
Trồng cây dược liệu hằng năm (xạ đen, cà
gai leo, cây dược liệu hằng năm khác)
3.770,0 tấn/năm
Trồng cây dược liệu lâu năm (an xoa, mật
nhân, cây dược liệu lâu năm khác)
2.280,0 tấn/năm
Dịch vụ lưu trú, nghỉ dưỡng 36.000,0 lượt khách/năm
Dịch vụ vui chơi giải trí 54.000,0 lượt khách/năm
Dịch vụ nhà hàng, ăn uống 70.200,0 lượt khách/năm
 Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu
chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.
 Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng
Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
14
cao cuộc sống cho người dân.
 Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh Tây
Ninhnói chung.
Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
15
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN
DỰ ÁN
1.1. Điều kiện tự nhiên
 Vị trí địa lý
Tây Ninh là một tỉnh thuộc vùng Đông Nam Bộ, Việt Nam.
Tây Ninh nằm ở vị trí cầu nối giữa Thành phố Hồ Chí Minh và thủ đô
Phnôm Pênh, vương quốc Campuchia và là một trong những tỉnh nằm trong
Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
16
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Tỉnh có thành phố Tây Ninh nằm cách
Thành phố Hồ Chí Minh 99 km theo đường Quốc lộ 22, cách biên giới
Campuchia 40 km về phía Tây Bắc.
Tây Ninh nối cao nguyên Nam Trung Bộ với đồng bằng sông Cửu Long,
vừa mang đặc điểm của một cao nguyên, vừa có dáng dấp, sắc thái của vùng
đồng bằng, tọa độ của tỉnh từ 10057’08’’ đến 11046’36’’ vĩ độ Bắc và từ
105048’43" đến 106022’48’’ kinh độ Đông, có vị trí địa lý:
Phía Đông giáp tỉnh Bình Dương và Bình Phước
Phía Đông Nam giáp Thành phố Hồ Chí Minh
Phía Nam giáp tỉnh Long An
Phía Tây và Bắc giáp các tỉnh Tbong Khmum và Svay Rieng của
Campuchia.
 Điều kiện tự nhiên
Địa hình
Như các tỉnh thành Đông Nam Bộ khác, Tỉnh Tây Ninh cũng là vùng có
địa hình chuyển tiếp từ cao nguyên Nam Trung Bộ xuống đồng bằng sông Cửu
Long, đất đai tương đối bằng phẳng. Địa hình vừa mang đặc điểm của một cao
nguyên, vừa có dáng dấp, sắc thái của vùng đồng bằng, Tây Ninh có nhiều vùng
địa hình khác nhau như vùng địa hình núi (núi Bà Đen cao 986 m, cao nhất Nam
Bộ Việt Nam, Núi Phụng: 435m, Núi Heo: 289m, Đồi 82 - Nghĩa Trang Liệt Sĩ
Tân Biên: 82m), vùng gò đất và đồi thấp đỉnh rộng và bằng có lượn sóng yếu
dao động từ 15m ở các huyện phía nam đến 115m tại thượng nguồn Hồ Dầu
Tiếng và rải rác trên Huyện Tân Châu (tuy nhiên độ cao trung bình toàn tỉnh chỉ
trong khoảng 35m), vùng có địa hình bằng phẳng, vùng thung lũng bãi bồi cao
khoảng 1m...nhìn chung địa hình của Tây Ninh bằng phẳng hơn so với các tỉnh
thuộc Đông Nam Bộ khác.
Khí hậu
Khí hậu Tây Ninh tương đối ôn hoà thuộc dạng khí hậu nhiệt đới gió mùa,
chia thành 2 mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô. Mùa khô thường kéo dài từ
tháng 12 năm trước đến tháng 4 năm sau, mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 đến tháng
11. Nhiệt độ tương đối ổn định, đầu mùa khô đến giữa mùa thời tiết thường se
lạnh và khô hanh ở phía bắc và trung tâm ở mức ban đêm thường dưới 20 °C ở
Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
17
tỉnh cuối mùa thời tiết nóng khô có thể lên trên 38 °C biên độ nhiệt ngày và đêm
cao khoảng 10~14 °C vào mùa mưa độ ẩm cao mưa nhiều nhiệt độ ban ngày
thường ở mức 30~34 °C và ban đêm ở mức 23~ 26 °C biên độ nhiệt thấp, với
nhiệt độ trung bình năm là 25,5– 27 °C, thấp kỷ lục là 11,3 °C và cao kỷ lục là
40 °C và thấp nhất là 17,6 °C vào tháng 12 đến tháng 2 năm sau cao nhất là 38
°C kéo dài từ tháng 4 đến tháng 5 ít thay đổi,nhiệt độ thấp gần đây 11,3 độ C
năm 1999 và gần đây nhất là 2021 với nhiệt độ đo được là 16 độ C Lượng mưa
trung bình hàng năm từ 1800 – 2200 mm. Mặt khác, Tây Ninh nằm sâu trong lục
địa, có địa hình cao núp sau Dãy Trường Sơn chính vì vậy ít chịu ảnh hưởng của
bão vào tháng 6 -> 8 gió tây nam hoạt động mạnh kéo theo nhưng cơn bão, gió
rất mạnh kèm theo mưa đá ở những vùng cao phía bắc và trung tâm và những
yếu tố thuận lợi khác. Với lợi thế đó là những điều kiện thuận lợi để phát triển
nền nông nghiệp đa dạng, đặc biệt là các loại cây ăn quả, cây công nghiệp, cây
dược liệu và chăn nuôi gia súc.
Thổ nhưỡng
Tây Ninh có tiềm năng dồi dào về đất, trên 96% quỹ đất thuận lợi cho
phát triển cây trồng các loại, từ cây trồng nước đến cây công nghiệp ngắn ngày
và dài ngày, cây ăn quả các loại. Đất đai Tây Ninh có thể chia làm 5 nhóm đất
chính với 15 loại đất khác nhau. Trong đó, nhóm đất xám chiếm trên 84%, đồng
thời là tài nguyên quan trọng nhất để phát triển nông nghiệp. Ngoài ra, còn có
nhóm đất phèn chiếm 6,3%, nhóm đất cỏ vàng chiếm 1,7%, nhóm đất phù sa
chiếm 0,44%, nhóm đất than bùn chiếm 0,26% tổng diện tích. Đất lâm nghiệp
chiếm hơn 10% diện tích tự nhiên.
Sông ngòi
Tây Ninh có hồ Dầu Tiếng giúp cân bằng sinh thái, phục vụ tưới tiêu
trong nông nghiệp, cung cấp nước cho nuôi trồng thuỷ sản, sinh hoạt tiêu dùng
và cho sản xuất công nghiệp. Nguồn nước ngầm ở Tây Ninh phân bố rộng khắp
trên địa bàn, bảo đảm chất lượng cho sản xuất và đời sống của người
dân[6].Cách thành phố Tây Ninh 20 km là điểm du lịch nằm tuyến liên hoàn
giữa thành phố Tây Ninh - Toà thánh Tây Ninh - núi Bà Đen.Hồ có diện tích
27.000 ha, có sức chứa 1,5 tỷ m3 nước tưới cho đồng ruộng tỉnh và các tỉnh lân
cận. Hồ Dầu Tiếng với khoảng không gian rộng lớn, sơn thủy hoà quyện, các ốc
Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
18
đảo tự nhiên lạ mắt, không khí trong lành, thoáng mát sẽ tạo cho du khách cảm
giác thoải mái trong một chuyến du lịch. Ðến nơi đây, quý khách còn được
thưởng thức các món ăn thủy sản của địa phương.
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
 Kinh tế
Tỉnh Tây Ninh được xem là một trong những cửa ngõ giao lưu về quốc tế
quan trọng giữa Việt Nam với Campuchia, Thái Lan,… Đồng thời tỉnh có vị trí
quan trọng trong mối giao lưu trao đổi hàng hoá giữa các tỉnh vùng kinh tế trọng
điểm phía Nam và các tỉnh thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long.
Trong 6 tháng năm 2023, GRDP tỉnh Tây Ninh tăng trưởng 4,07%; tổng
mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu các ngành dịch vụ tăng 11,2% so với cùng
kỳ. Mặc dù khu vực công nghiệp - xây dựng tại Tây Ninh có mức tăng trưởng
chậm lại với 22.739 tỷ đồng (45.32% kế hoạch) và đạt tốc độ tăng trưởng là
3,4% nhưng vẫn chiếm tỷ trọng cao nhất trong GRDP; khu vực dịch vụ - thương
mại đạt đóng góp 32,07%, ngành nông - lâm nghiệp - thủy sản ngày càng giảm
và chiếm tỷ trọng 17,74%, phần thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm
4,86%. Tổng thu ngân sách trên địa bàn 6 tháng ước đạt gần 5.800 tỷ đồng, bằng
52,56 % dự toán năm, giảm 1,91% so cùng kỳ…
Tổng doanh thu du lịch đạt 80,6% so kế hoạch và tăng 71,5% so cùng kỳ
năm trước. Tính đến hết tháng 6/2023, Tây Ninh đón 3,5 triệu lượt khách, tổng
doanh thu du lịch ước đạt 1.450 tỷ đồng, trở thành một trong những điểm đến
nổi bật trong cả nước, chất lượng phục vụ du lịch ngày càng được nâng cao.
 Dân cư
Tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019, dân số toàn tỉnh Tây Ninh đạt
1.169.165 người, mật độ dân số đạt 268 người/km² Trong đó dân số sống tại
thành thị đạt 207.569 người, chiếm 17,8% dân số toàn tỉnh, dân số sống tại nông
thôn đạt 961.596 người, chiếm 82,2% dân số. Dân số nam đạt 584.180 người, nữ
đạt 584.985 người. Tỷ lệ tăng tự nhiên dân số phân theo địa phương tăng 0,92%.
 Du lịch
Tây Ninh nổi tiếng với những phong cảnh thiên nhiên hùng vĩ và những
công trình nhân tạo hoành tráng:
Núi Bà Đen cao 986 m, là ngọn núi cao nhất miền Nam Việt Nam
Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
19
Vườn quốc gia Lò Gò - Xa Mát
Hồ Dầu Tiếng
Tòa Thánh Cao Đài Tây Ninh
Trung ương Cục Miền Nam
Khu địa đạo An Thới Trảng Bàng
Ngoài ra còn nhiều địa điểm du lịch khác như: Ma Thiên Lãnh, Chùa Cao
Sơn Tự ở huyện Gò Dầu...
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG
2.1. Nhu cầu thị trường dược liệu
2.1.1. Thị trường thế giới
Theo Tổ chức Y tế thế giới WHO, 80% dân số thế giới nằm ở khu vực các
nước đang phát triển và 80% dân số ở các nước này sử dụng thuốc có nguồn gốc
tự nhiên như là một lựa chọn hàng đầu trong việc phòng và chữa bệnh. Với dân
số khổng lồ, nhiều bệnh tật nên nhu cầu sử dụng thuốc hiệu quả ngày càng tăng.
Nhu cầu về sử dụng thuốc trên thế giới là rất lớn, cả về số lượng, chất lượng và
chủng loại. Đây đang là một thách thức lớn đối với các nước đang phát triển nói
riêng và nhân loại nói chung.
Cho đến nay, thực vật vẫn là nguồn nguyên liệu chính trong phát triển các
sản phẩm thuốc mới trên thế giới. Các dược phẩm có nguồn gốc tự nhiên chiếm
tới 50% tổng số dược phẩm đang được sử dụng trong lâm sàng, trong đó 20 loại
thuốc bán chạy nhất trên thế giới năm 1999 có 9 sản phẩm có nguồn gốc từ thiên
nhiên với doanh thu hàng năm lên đến hàng chục tỷ đô la.
Xu hướng sử dụng thuốc phòng và chữa bệnh có nguồn gốc từ dược liệu
đang trở thành nhu cầu ngày càng cao trên thế giới. Với những lí do: thuốc tân
dược thường có hiệu ứng nhanh nhưng hay có tác dụng phụ không mong muốn;
thuốc thảo dược có hiệu quả chữa bệnh cao, ít độc hại và tác dụng phụ. Ước tính
nhu cầu dược liệu trên thế giới: 15 tỷ USD/năm, riêng Mỹ là 4 tỷ USD/năm,
châu Âu là 2,4 tỷ USD/năm, Nhật Bản là 2,7 tỷ USD/năm, các nước châu Á
khác khoảng 3 tỷ USD/năm. Hiện nay về những quốc gia có thể mạnh về xuất
Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
20
khẩu dược liệu có thể kể tới: Trung Quốc là 2 tỷ USD/năm, Thái Lan là 47 triệu
USD/năm.
Những nước sản xuất và cung cấp dược liệu trên thế giới chủ yếu là những
nước đang phát triển ở Châu Á như Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia, Việt Nam,
Thái Lan, Bangladesh ... ở Châu Phi như Madagasca, Nam Phi ... ở Châu Mỹ La
tinh như Brasil, Uruguay ... Những nước nhập khẩu và tiêu dùng chủ yếu là
những nước thuộc liên minh châu Âu (EU), chiếm 60% nhập khẩu của Thế giới.
Trung bình hàng năm các nước EU nhập khoảng 750 triệu đến 800 triệu USD
dược liệu và gia vị. Nguồn cung cấp dược liệu chính cho thị trường EU là
Indonesia, Trung Quốc, Việt Nam, Thái Lan, Brazil, Đức.
Về xuất khẩu, nước ta chủ yếu xuất dược liệu thô, ước tính 10.000 tấn/năm
bao gồm các loại như: Sa nhân, Quế, Hồi, Thảo quả, Cúc hoa, Dừa cạn, Hòe,...
và một số loài cây thuốc mọc tự nhiên khác. Bên cạnh đó một số hoạt chất được
chiết xuất từ dược liệu cũng từng được xuất khẩu như Berberin, 16 Palmatin,
Rutin, Artemisinin, tinh dầu và một vài chế phẩm đông dược khác sang Đông
Âu và Liên bang Nga.
Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
21
Năm 2019 xuất khẩu dược phẩm của nước ta đạt gần 200 triệu USD,
chiếm tỷ lệ rất thấp, chỉ với 5,7 % so với giá trị nhập khẩu. Các mặt hàng là thế
mạnh của Việt Nam xuất khẩu như: Panadol Extra; Thuốc tiêm tĩnh mạch dùng
cho lọc máu Parsabiv 5mg đựng trong lọ vial dung tích 3ml; Cao dán Salonpas
và các loại thuốc nhỏ mắt, nước muối sinh lý...
Theo Bộ Công Thương, xuất khẩu Dược phẩm sang Nhật bản đang rất ổn
định và thường chiếm khoảng 35% tổng kim ngạch xuất khẩu dược phẩm của cả
nước. Thị trường Nhật Bản là quốc gia tiêu thụ dược phẩm lớn thứ hai thế giới,
mặc dù năng lực sản xuất lớn, song quốc gia này vẫn đang nhập khẩu hơn 30%
tổng thị trường để đáp ứng nhu cầu trong nước. Tuy nhiên, hệ thống quản lý
dược phẩm của Nhật Bản tương đối khắt khe. Bất cứ loại thuốc nào muốn vào
Nhật Bản đều phải vượt qua hàng rào kỹ thuật của Cục Dược phẩm và Thiết bị
Y tế (PMDA). Bên cạnh đó, nước ta còn xuất khẩu dược phẩm sang một số thị
trường khác đạt kim ngạch cao như: Singapore; Sip, Campuchia, Hồng Kông
(Trung Quốc), Hàn Quốc... vv.
2.1.2. Thị trường trong nước
Việt Nam có một lịch sử lâu đời trong sử dụng cây cỏ tự nhiên và một nền
y học cổ truyền có bản sắc riêng trong phòng và chữa bệnh cho con người. Nằm
trong khu vực nhiệt đới Đông Nam Á có đa dạng sinh học rất cao. Theo ước tính
Việt Nam có khoảng 12.000 loài thực vật bậc cao, chiếm khoảng 4 – 5% tổng số
loài thực vật bậc cao đã biết trên thế giới và khoảng 25% số loài thực vật bậc
cao đã biết ở Châu Á. Trong số này, có khoảng 4.000 loài thực vật và 400 loài
động vật được dùng làm thuốc. Thế nhưng, phần lớn thuốc này mới được sử
dụng chủ yếu trong y học cổ truyền và y học dân gian Việt Nam.
Hiện nay, các công ty dược phẩm của Việt Nam đã và đang phát triển sản
phẩm thuốc từ nguồn nguyên liệu tự nhiên, tức là dược liệu. Đã có nhiều công ty
đã thành công với các sản phẩm thuốc từ dược liệu như Công ty Cổ phần
Traphaco, công ty TNHH Nam Dược, công ty Cổ phần Dược phẩm Nam Hà,
công ty Dược liệu Trung Ương 3 (Hải Phòng), các công ty Cổ phần Dược phẩm
Tuệ Linh, Phúc Vinh, Phúc Hưng… Sự phát triển này đã góp phần giúp chúng ta
tự cung cấp được trên 40% nhu cầu sử dụng thuốc của cả nước, giúp giảm giá
Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
22
thành các loại thuốc sử dụng cho việc phòng và chữa bệnh, đồng thời tạo công
ăn việc làm và tăng thu nhập cho người nông dân.
Theo Quyết định 1976/QĐ-TTg ngày 30/10/2013 của Thủ tướng chính
phủ về Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển dược liệu đến năm 2020 và định
hướng đến năm 2030 với nội dung quy hoạch, sản xuất dược liệu và xây dựng
các vùng sản xuất dược liệu chuyên canh nhằm các mục tiêu chính sau:
Quy hoạch các vùng rừng, các vùng có dược liệu tự nhiên ở 8 vùng dược
liệu trọng điểm bao gồm Tây Bắc, đồng bằng sông Hồng, Đông Bắc Bộ, duyên
hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ để lựa chọn và
khai thác hợp lý 24 loài dược liệu, đạt khoảng 2.500 tấn dược liệu/năm.
Phấn đấu cung cấp đủ giống dược liệu cho nhu cầu trồng và phát triển
dược liệu ở quy mô lớn. Đến năm 2020 cung ứng đủ 60% và đến năm 2030 là
80% giống dược liệu sạch bệnh, có năng suất, chất lượng cao.
Tăng dần tỷ lệ nguyên liệu được tiêu chuẩn hóa (cao chiết, tinh dầu, bột
dược liệu…) trong nhà máy sản xuất thuốc theo nguyên tắc, tiêu chuẩn Thực
hành tốt sản xuất thuốc của Tổ chức Y tế Thế giới (GMP – WHO), phấn đấu đến
năm 2020, đáp ứng được 80% và đến năm 2030 đạt 100% nguyên liệu được tiêu
chuẩn hóa phục vụ cho các nhà máy sản xuất thuốc trong nước.
Bên cạnh đó, ngành công nghiệp dược vẫn đang trong giai đoạn đầu của
thời kỳ phát triển, chính vì vậy triển vọng phát triển ngành dược liệu là rất khả
quan dựa trên những đặc điểm sau:
Tăng trưởng ổn định: Sản phẩm dược là nhu yếu phẩm cần thiết đối với
người dân, sự tăng trưởng của ngành nhìn chung ít chịu tác động của nền kinh
tế. Thêm vào đó, Việt Nam có quy mô dân số khá lớn, tăng nhanh và ý thức bảo
vệ sức khỏe của người dân thì ngày càng được nâng cao. Nhờ đó, tổng chi tiêu
tiền thuốc (chiếm gần 30% chi phí y tế) vẫn duy trì đà tăng qua các năm, với
mức tăng ổn định khoảng 17 – 20%/năm, giai đoạn từ 2009 – 2014. Theo dự báo
của BMI, tốc độ tăng trưởng tổng chỉ tiêu tiền thuốc cả nước cho năm 2014 là
18% đạt 3,9 tỷ USD. Đáng chú ý, xu hướng sử dụng các sản phẩm có nguồn gốc
thảo dược đang ngày càng gia tăng.
Cải thiện mức chi tiêu thuốc bình quân đầu người: Thu nhập được cải
thiện cộng với ý thức bảo vệ sức khỏe ngày càng cao giúp mức chi tiêu tiền
Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
23
thuốc bình quân đầu người tăng gấp đôi, từ mức 20 USD/người/năm ở 2009 lên
gần mức 40 USD cho năm 2013. Tuy thu nhập của người dân Việt Nam ngày
càng tăng như hiện vẫn chỉ đang phù hợp với các loại thuốc nội với chất lượng
tương đương thuốc ngoại nhập nhưng giá chỉ bằng 30 – 50%. Đây là lợi thế giúp
các công ty dược nội địa có thể cạnh tranh được trên chính sân nhà của mình.
Chính phủ chủ trương gia tăng thị phần thuốc nội địa: Giá trị thuốc sản
xuất trong nước hiện nay chỉ chiếm khoảng 50% tổng chi tiêu toàn thị trường.
Có thể coi đây là cơ hội đối với các công ty dược trong nước khi chính phủ chủ
trương gia tăng thị phần thuốc nội địa lên mức 70% trong năm 2015 và 80% đến
năm 2020.
Thị trường đông dược triển vọng, lạc quan bởi các lý do sau:
- Phân khúc thị trường tiềm năng. Tỷ lệ doanh thu từ các sản phẩm dược
liệu hiện chiếm dưới 10% tổng chi tiêu thuốc cả nước, trong khi xu hướng sử
dụng các sản phẩm này của người tiêu dùng ngày càng cao. So với tổng giá trị
sản xuất thuốc trong nước, doanh thu sản phẩm đông dược chiếm khoảng 14%
trong năm 2012. Theo ước tính của Bộ Y tế, tỷ lệ này sẽ tăng lên mức 30% trong
năm 2030.
- Giảm sự phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu. Khác với sản xuất
tân dược (90% nhu cầu nguyên liệu phải nhập khẩu, chủ yếu là hóa dược, do
ngành công nghiệp hóa dược trong nước còn kém phát triển) thì sản xuất đông
dược có thể tận dụng được lợi thế nguồn nguyên liệu thảo dược trong nước khá
dồi dào. Với hơn 4.000 loài thảo dược, Việt Nam hiện xếp thứ ba thế giới về đa
dạng sinh học.
- Không thuộc đối tượng kiểm soát giá theo quy định.
Mở rộng cơ hội xuất khẩu sang các thị trường tiềm năng ở Châu Á có thói
quen sử dụng các sản phẩm phẩm có nguồn gốc từ dược liệu như Hong Kong,
Philippin, Indonesia, Malaysia…Nhờ đó, hoạt động xuất khẩu dược liệu cả nước
có khả năng sẽ được cải thiện như định hướng của Chính phủ.
Như vậy có thể thấy rằng với xu hướng phát triển và sử dụng các sản phẩm
thuốc có nguồn gốc từ dược liệu đang tăng lên như hiện nay thì nhu cầu hiện nay
từ thị trường thế giới là rất lớn. Việt Nam với thiên nhiên và hệ sinh thái phong
phú có nhiều tiềm năng để phát triển dược liệu theo hướng sản xuất hàng hóa để
Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
24
tạo ra các sản phẩm có chất lượng cao, có sức cạnh tranh trên thị trường khu vực
và thế giới.
2.2. Du lịch chăm sóc sức khỏe hứa hẹn phát triển mạnh mẽ tại Việt Nam
Xã hội ngày càng phát triển thì khiến cho con người ngày càng bị bó hẹp
vào trong guồng quay hối hả của công việc. Với sứ mệnh là “chữa lành” và
“nuôi dưỡng”, Du lịch chăm sóc sức khỏe (du lịch wellness) hiện nay đang là
loại hình du lịch đã được toàn thế giới săn đón và bắt đầu nở rộ ở Việt Nam.
Wellness tourism là một mô hình du lịch chăm sóc sức khỏe, định nghĩa
wellness là được kết hợp giữa healthy – sức khỏe thể chất cùng spiritual – sức
khỏe tinh thân. Với mục đích giúp mang lại cho du khách được các dịch vụ
chăm sóc sức khỏe rất tối ưu và toàn diện nhất, cân bằng và giúp duy trì phục
hồi cảm xúc ở trong tâm hồn, hình thành một lối sống lành mạnh, mang đến
niềm vui, suy nghĩ tích cực sau một chuyến trải nghiệm thông qua những hoạt
động thể chất, tâm lý hoặc tâm linh – bằng cách là thúc đẩy được sự tham gia
tích cực giữa con người, văn hóa cùng thiên nhiên.
Khái niệm du lịch chăm sóc sức khỏe hiện nay không phải là mới. Du lịch
chăm sóc sức khỏe đã xuất hiện hàng nghìn năm về trước khi những người hành
hương ở Hy Lạp đi từ vùng Địa Trung Hải rộng lớn cho đến vùng lãnh thổ nhỏ
bé thuộc vịnh Saronic và có tên gọi Epidauria. Vùng đất này vốn là một nơi thờ
vị thần chữa bệnh Asklepios. Epidauria trở thành một điểm du lịch chăm sóc sức
khỏe đầu tiên.
Ngành công nghiệp du lịch sức khỏe đang có dấu hiệu phát triển mạnh
mẽ, du lịch wellness không còn là xu hướng đầu tư ngắn hạn, mà nó đã trở thành
định hướng đến tư duy phát triển dài hạn ở trong kinh doanh dịch vụ khách sạn,
nhằm tạo điều kiện để cho du khách biết tận dụng được nguồn tài nguyên thiên
nhiên phục vụ cho sức khỏe, có thời gian để tận hưởng một cảm giác bình yên
khi đi du lịch.
Du lịch kết hợp với trải nghiệm chăm sóc sức khỏe và cân bằng được cảm
xúc trong tâm hồn đã trở thành một xu hướng phát triển từ rất là lâu tại các nước
có nền công nghiệp du lịch phát triển hơn với Việt Nam.
Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
25
Các quốc gia đi đầu về loại mô hình này phải kể đến là Nhật Bản với hình
thức tắm onsen tạo nên một thương hiệu du lịch nghỉ dưỡng của xứ sở Phù
Tang, tắm đá muối ở Hàn Quốc hay các tour du lịch kết hợp cùng thiền định và
Yoga tại Ấn Độ. Những suối nước khoáng cho các bệnh nhân đến nghỉ ngơi,
tắm và giúp hồi phục cũng có thể coi là dạng đầu tiên của loại hình du lịch này.
Sau Covid 19 thì xu hướng này chắc chắn sẽ được lan rộng hơn và thu hút
được sự quan tâm từ du khách trong và ngoài nước. Trong bối cảnh đó đã có
một số chủ đầu tư tìm ra hướng đi mới với loại hình là du lịch nghỉ dưỡng chăm
sóc sức khỏe (wellness resort) trước khi thị trường đã có quá nhiều cạnh tranh.
Nguyên nhân đầu tiên có thể giải thích cho sự bùng nổ của xu hướng du
lịch chăm sóc sức khỏe chính là do nhu cầu hưởng thụ của con người ngày càng
cao. Vì là một đất nước đang phát triển nên Việt Nam không phải là người khởi
xướng cho xu hướng này. Tại những quốc gia như là Nhật hay Hàn ở Châu Á,
đời sống của người dân đất nước này phát triển cực mạnh, đạt đến giai đoạn là
có dư giả điều kiện kinh tế để có thể thưởng thức những thú vui du lịch.
Dần dần, xã hội chúng ta sẽ ngày càng phát triển nhanh chóng, đời sống
nâng cao hơn thì ắt con người trong chúng ta sẽ có nhu cầu hưởng thụ cao hơn.
Con người sẽ không còn chấp nhận về việc khám và chữa bệnh tại các bệnh viện
có cơ sở hạ tầng thấp, trang máy móc kỹ thuật bị lạc hậu, đặc biệt là môi trường
ở bên ngoài toàn là các bệnh nhân, khiến cho họ sẽ càng khó khăn hơn ở trong
việc điều trị bệnh tật đạt để giúp đạt kết quả tốt.
Nói rằng xu hướng du lịch chăm sóc đang phổ biến tại các quốc gia phát
triển là thực tế. Tuy nhiên, mô hình này xét ở trên diện rộng, trên toàn cầu thì nó
vẫn còn loại hình du lịch, loại hình kinh doanh khá là mới mẻ. Đối tượng khách
hàng tìm tới loại mô hình du lịch này là những người muốn tìm kiếm sự cân
bằng trong tinh thần.
Mô hình du lịch kết hợp cùng chăm sóc sức khỏe có thiết kế về các liệu
trình chăm sóc chuyên biệt như như thiền, yoga, massage hàng ngày,… Du
khách khi du lịch đến đây là những người muốn tìm kiếm các chu trình chăm
sóc sức khỏe để giúp thải độc, thanh lọc cũng như là trẻ hóa cơ thể thông qua
chế độ ăn uống được thiết kế dành riêng của các chuyên gia, bác sĩ đã có kinh
nghiệm.
Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
26
Du lịch theo mô hình này còn khá là sơ khai ở Việt Nam. Đối tượng
khách hàng chủ yếu hướng đến là những người đã vững vàng về thu nhập, có
thời gian để dành riêng cho bản thân mình khám phá thiên nhiên. Những liệu
trình chăm sóc sức khỏe những điểm du lịch ở Việt Nam cũng còn chưa được
khai thác nhiều. Một mô hình kinh doanh du lịch còn khá là sơ khai nhưng được
đánh giá có rất nhiều tiềm năng, hứa hẹn ở trong tương lai sẽ phát triển một cách
mạnh mẽ.
2.3. Tổng quan du lịch Việt Nam 2022
Năm 2022, du lịch Việt Nam phục hồi mạnh mẽ. Khách nội địa đạt 101,3
triệu lượt, trong khi inbound là 3,66 triệu lượt. Doanh thu toàn ngành đạt 495
nghìn tỷ đồng (Vượt kế hoạch đặt ra hơn 23%).
Khách quốc tế đến Việt Nam
Nguồn: Tổng cục thống kê
Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
27
Với những thông số khả quan như trên, mục tiêu 2023 du lịch Việt Nam
đặt mục tiêu kỳ vọng với:
 Mục tiêu tổng lượt khách: 110 triệu lượt.
 Khách du lịch nội địa: 102 triệu lượt, tương đương 2022
 Khách du lịch quốc tế: 08 triệu lượt (tăng hơn gấp đôi)
 Tổng thu từ du lịch: 650.000 tỷ đồng (tăng 31%)
Tổ chức Du lịch Thế giới (UNWTO) dự đoán năm 2023 sẽ có 1,5 – 1,6 tỷ
lượt khách đi du lịch. Còn theo Economist Intelligence Unit (EIU), dự báo lượng
khách du lịch toàn cầu sẽ tăng trưởng 30%.
Theo khảo sát của Skyscanner, trong những người được hỏi có đến 45%
cho biết có dự định đi du lịch nhiều hơn.
Euromonitor International, công ty số 1 về nghiên cứu thị trường nhận
định du khách sẽ chi tiêu 1,4 nghìn tỷ USD trong năm 2023. Họ còn nhận định
du lịch quốc tế sẽ tăng trưởng đến 40%.
Theo booking.com, có đến 74% khách du lịch Việt Nam nói có nhu cầu
và vẫn muốn đi du lịch trong năm nay.
Các xu hướng du lịch năm 2023
 Du khách sẵn sàng chi tiêu cho những trải nghiệm du lịch cao cấp
 Nhu cầu đi du lịch chăm sóc sức khỏe toàn diện (wellness) và chữa lành
tiếp tục tăng
 Xu hướng du lịch một mình (solo travel) lên ngôi
 Du lịch theo nhóm nhỏ vẫn được lựa chọn
 Tham gia nhiều hơn các yếu tố trải nghiệm trong chuyến đi
 Ưu tiên chọn những điểm đến đặc sắc mang tính bản địa, gần gũi thiên
nhiên
 Các dịch vụ trọn gói tại điểm đến mang đến sự tiện lợi cho du khách.
 Xu hướng du lịch cắm trại, tham gia các hoạt động sinh tồn
 Đến những nơi độc đáo, tách biệt để “ngắt kết nối”
 Những người trẻ tuổi có xu hướng đi du lịch kết hợp làm việc từ xa
 Kinh tế khó khăn nên thắt chặt chi tiêu, tối ưu các chi phí
 Xu hướng du lịch MICE, kết hợp các sự kiện hoặc các giải đấu
Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
28
Xu hướng chọn các điểm đến từ những cảm hứng phim ảnh
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án
Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau:
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện
tích xây
dựng
Diện
tích
sàn
ĐVT
I Xây dựng 12.050.000,0 m2
A
Khu trung tâm điều trị y học cổ
truyền
21.620,0 - 4.842,0 8.524,0 m2
1 Khối nhà điều trị 3.000,0 2 3.000,0 6.000,0 m2
2 Khoa dược 330,0 2 330,0 660,0 m2
3 Khoa quản lý nhiễm khuẩn 252,0 2 252,0 504,0 m2
4 Kho 100,0 1 100,0 100,0 m2
5 Nhà đậu xe ô tô 200,0 1 200,0 200,0 m2
6 Nhà đậu xe khách 300,0 1 300,0 300,0 m2
7 Nhà đậu xe nhân viên 300,0 1 300,0 300,0 m2
8 Nhà khí y tế 30,0 1 30,0 30,0 m2
9 Khu điều trị không dùng thuốc 100,0 2 100,0 200,0 m2
10 Nhà ăn 200,0 1 200,0 200,0 m2
11 Bể nước ngầm 128,0 - - - m2
12 Nhà bảo vệ 30,0 1 30,0 30,0 m2
13 Khu trồng dược liệu 9.450,0 - - - m2
14 Giao thông, đường nội bộ, sân bãi 7.000,0 - - - m2
15 Hạ tầng kỹ thuật 200,0 - - - m2
B Khu trồng dược liệu 11.981.456,0 - 4.964,0 4.964,0 m2
1 Nhà quản lý điều hành 500,0 1 500,0 500,0 m2
2 Nhà bảo vệ 64,0 1 64,0 64,0 m2
3 Nhà ở nhân viên 400,0 1 400,0 400,0 m2
Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
29
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện
tích xây
dựng
Diện
tích
sàn
ĐVT
4 Nhà ăn, nhà bếp, nhà phục vụ khác 500,0 1 500,0 500,0 m2
5 Nhà lưới giống cây con 2.000,0 - - - m2
6
Nhà kho thiết bị, vật tư cơ khí nông
nghiệp
500,0 1 500,0 500,0 m2
7
Nhà xưởng thu gom, sơ chế dược
liệu
3.000,0 1 3.000,0 3.000,0 m2
8 Cây xanh, sân bãi khu điều hành 5.000,0 - - - m2
9
Đường giao thông nội bộ khu điều
hành
5.000,0 - - - m2
10 Diện tích trồng cây xạ đen 2.800.000,0 - - - m2
11 Diện tích trồng cây an xoa 3.000.000,0 - - - m2
12 Diện tích trồng cà gai leo 3.000.000,0 - - - m2
13 Diện tích trồng mật nhân 2.400.000,0 - - - m2
14
Diện tích trồng cây dược liệu khác
(cây hàng năm + cây lâu năm)
300.000,0 - - - m2
15
Hệ thống giao thông nội bộ, băng
chừa
464.492,0 - - - m2
C Khu du lịch sinh thái 46.924,0 - 5.770,0 5.770,0 m2
1 Biệt thự, căn hộ nghỉ dưỡng 500,0 1 500,0 500,0 m2
2 Khách sạn 800,0 1 800,0 800,0 m2
3 Nhà ở nghỉ dưỡng sinh thái 1.200,0 1 1.200,0 1.200,0 m2
4 Khu nhà thương mại dịch vụ 600,0 1 600,0 600,0 m2
5 Khu vui chơi giải trí 1.000,0 1 1.000,0 1.000,0 m2
6 Hồ bơi 200,0 1 200,0 200,0 m2
7 Trạm dừng chân 500,0 1 500,0 500,0 m2
8 Khu nhà điều hành, lễ tân 200,0 1 200,0 200,0 m2
9 Nhà ở công nhân viên 500,0 1 500,0 500,0 m2
10 Khu lâm viên thu nhỏ 2.000,0 - - - m2
11 Khu công viên nuôi thú cưng 3.000,0 - - - m2
12 Nhà trưng bày dược liệu 150,0 1 150,0 150,0 m2
Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
30
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện
tích xây
dựng
Diện
tích
sàn
ĐVT
13 Khu trang trại, bảo tồn dược liệu 12.000,0 - - - m2
14 Nhà bảo vệ, nhà bán vé 120,0 1 120,0 120,0 m2
15 Bãi để xe 500,0 - - - m2
16
Đường giao thông nội bộ khu du
lịch sinh thái
4.654,0 - - - m2
17
Cây xanh cảnh quan khu du lịch
sinh thái
19.000,0 - - - m2
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống
- Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống
- Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống
- Hệ thống PCCC Hệ thống
II Thiết bị
1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ
2 Thiết bị nội thất Trọn Bộ
3 Thiết bị trồng trọt Trọn Bộ
4 Thiết bị y khoa Trọn Bộ
5 Thiết bị vận tải, vận chuyển nội bộ Trọn Bộ
6 Thiết bị hạ tầng kỹ thuật Trọn Bộ
7 Thiết bị khác Trọn Bộ
Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
31
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư(ĐVT: 1000 đồng)
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện
tích
xây
dựng
Diện
tích
sàn
ĐVT Đơn giá
Thành tiền
sau VAT
I Xây dựng 12.050.000,0 m2
118.858.900
A Khu trung tâm điều trị y học cổ truyền 21.620,0 - 4.842,0 8.524,0 m2
-
1 Khối nhà điều trị 3.000,0 2 3.000,0 6.000,0 m2
4.686 28.116.000
2 Khoa dược 330,0 2 330,0 660,0 m2
4.686 3.092.760
3 Khoa quản lý nhiễm khuẩn 252,0 2 252,0 504,0 m2
4.686 2.361.744
4 Kho 100,0 1 100,0 100,0 m2
1.776 177.600
5 Nhà đậu xe ô tô 200,0 1 200,0 200,0 m2
710 142.080
6 Nhà đậu xe khách 300,0 1 300,0 300,0 m2
710 213.120
7 Nhà đậu xe nhân viên 300,0 1 300,0 300,0 m2
710 213.120
8 Nhà khí y tế 30,0 1 30,0 30,0 m2
3.552 106.560
9 Khu điều trị không dùng thuốc 100,0 2 100,0 200,0 m2
4.686 937.200
10 Nhà ăn 200,0 1 200,0 200,0 m2
2.664 532.800
11 Bể nước ngầm 128,0 - - - m2
1.500 192.000
12 Nhà bảo vệ 30,0 1 30,0 30,0 m2
2.664 79.920
Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
32
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện
tích
xây
dựng
Diện
tích
sàn
ĐVT Đơn giá
Thành tiền
sau VAT
13 Khu trồng dược liệu 9.450,0 - - - m2
-
14 Giao thông, đường nội bộ, sân bãi 7.000,0 - - - m2
150 1.050.000
15 Hạ tầng kỹ thuật 200,0 - - - m2
1.100 220.000
B Khu trồng dược liệu 11.981.456,0 - 4.964,0 4.964,0 m2
-
1 Nhà quản lý điều hành 500,0 1 500,0 500,0 m2
4.686 2.343.000
2 Nhà bảo vệ 64,0 1 64,0 64,0 m2
2.664 170.496
3 Nhà ở nhân viên 400,0 1 400,0 400,0 m2
3.552 1.420.800
4 Nhà ăn, nhà bếp, nhà phục vụ khác 500,0 1 500,0 500,0 m2
2.664 1.332.000
5 Nhà lưới giống cây con 2.000,0 - - - m2
220 440.000
6 Nhà kho thiết bị, vật tư cơ khí nông nghiệp 500,0 1 500,0 500,0 m2
1.776 888.000
7 Nhà xưởng thu gom, sơ chế dược liệu 3.000,0 1 3.000,0 3.000,0 m2
1.800 5.400.000
8 Cây xanh, sân bãi khu điều hành 5.000,0 - - - m2
200 1.000.000
9 Đường giao thông nội bộ khu điều hành 5.000,0 - - - m2
150 750.000
10 Diện tích trồng cây xạ đen 2.800.000,0 - - - m2
-
11 Diện tích trồng cây an xoa 3.000.000,0 - - - m2
-
Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
33
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện
tích
xây
dựng
Diện
tích
sàn
ĐVT Đơn giá
Thành tiền
sau VAT
12 Diện tích trồng cà gai leo 3.000.000,0 - - - m2
-
13 Diện tích trồng mật nhân 2.400.000,0 - - - m2
-
14
Diện tích trồng cây dược liệu khác (cây
hàng năm + cây lâu năm)
300.000,0 - - - m2
-
15 Hệ thống giao thông nội bộ, băng chừa 464.492,0 - - - m2
10 4.644.920
C Khu du lịch sinh thái 46.924,0 - 5.770,0 5.770,0 m2
-
1 Biệt thự, căn hộ nghỉ dưỡng 500,0 1 500,0 500,0 m2
4.686 2.343.000
2 Khách sạn 800,0 1 800,0 800,0 m2
6.517 5.213.600
3 Nhà ở nghỉ dưỡng sinh thái 1.200,0 1 1.200,0 1.200,0 m2
1.776 2.131.200
4 Khu nhà thương mại dịch vụ 600,0 1 600,0 600,0 m2
4.686 2.811.600
5 Khu vui chơi giải trí 1.000,0 1 1.000,0 1.000,0 m2
2.664 2.664.000
6 Hồ bơi 200,0 1 200,0 200,0 m2
7.738 1.547.600
7 Trạm dừng chân 500,0 1 500,0 500,0 m2
1.776 888.000
8 Khu nhà điều hành, lễ tân 200,0 1 200,0 200,0 m2
4.686 937.200
9 Nhà ở công nhân viên 500,0 1 500,0 500,0 m2
3.552 1.776.000
10 Khu lâm viên thu nhỏ 2.000,0 - - - m2
200 400.000
Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
34
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện
tích
xây
dựng
Diện
tích
sàn
ĐVT Đơn giá
Thành tiền
sau VAT
11 Khu công viên nuôi thú cưng 3.000,0 - - - m2
200 600.000
12 Nhà trưng bày dược liệu 150,0 1 150,0 150,0 m2
2.664 399.600
13 Khu trang trại, bảo tồn dược liệu 12.000,0 - - - m2
-
14 Nhà bảo vệ, nhà bán vé 120,0 1 120,0 120,0 m2
2.664 319.680
15 Bãi để xe 500,0 - - - m2
710 355.200
16
Đường giao thông nội bộ khu du lịch sinh
thái
4.654,0 - - - m2
150 698.100
17 Cây xanh cảnh quan khu du lịch sinh thái 19.000,0 - - - m2
200 3.800.000
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống 9.640.000 9.640.000
- Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 10.242.500 10.242.500
- Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 8.435.000 8.435.000
- Hệ thống PCCC Hệ thống 7.832.500 7.832.500
II Thiết bị 130.151.900
1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 1.820.000 1.820.000
2 Thiết bị nội thất Trọn Bộ 80.735.000 80.735.000
3 Thiết bị trồng trọt Trọn Bộ 9.688.200 9.688.200
4 Thiết bị y khoa Trọn Bộ 32.294.000 32.294.000
Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
35
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện
tích
xây
dựng
Diện
tích
sàn
ĐVT Đơn giá
Thành tiền
sau VAT
5 Thiết bị vận tải, vận chuyển nội bộ Trọn Bộ 3.000.000 3.000.000
6 Thiết bị hạ tầng kỹ thuật Trọn Bộ 1.614.700 1.614.700
7 Thiết bị khác Trọn Bộ 1.000.000 1.000.000
III Chi phí quản lý dự án 1,853
(GXDtt+GTBtt)
* ĐMTL%
4.614.909
IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 8.913.745
1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,156
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
387.554
2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,392
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
975.849
3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,559 GXDtt * ĐMTL% 1.852.683
4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0,857 GXDtt * ĐMTL% 1.018.976
5
Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi
0,024
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
60.283
6
Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả
thi
0,068
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
169.054
7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,140 GXDtt * ĐMTL% 166.618
8 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 0,137 GXDtt * ĐMTL% 163.052
9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 1,821 GXDtt * ĐMTL% 2.164.325
10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,378 GTBtt * ĐMTL% 491.578
Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
36
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện
tích
xây
dựng
Diện
tích
sàn
ĐVT Đơn giá
Thành tiền
sau VAT
11
Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi
trường
TT 1.463.773
V Chi phí vốn lưu động TT 66.259.838
1 Chi phí trồng và chăm sóc cây dược liệu 11.523.450,0 TT 5 57.617.250
2 Chi phí khác TT 8.642.588
VI Chi phí dự phòng 3% 9.863.979
Tổng cộng 338.663.270
Ghi chú: Dự toán sơ bộ tổng mức đầu tư được tính toán theo Quyết định 510/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 19 tháng 05 năm
2023 về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2022, Thông tư
số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư
xây dựng và Phụ lục VIII về định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31
tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng.
Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
37
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
4.1. Địa điểm xây dựng
Dự án“Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái” được
thực hiệntại, tỉnh Tây Ninh.
Vị trí thực hiện dự án
4.2. Hình thức đầu tư
Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới.
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO
5.1. Nhu cầu sử dụng đất
Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án
Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa
phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là
tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử
dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho
quá trình thực hiện.
Vị trí thực hiện dự án
Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
38
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ
2.1. Khu trung tâm điều trị y học cổ truyền
Các nghiên cứu từ xưa đã chỉ ra rằng phương pháp khám đông y xuất phát
từ nền y học phương Đông. Ngày nay, Đông y được dùng giống như Y Học Cổ
Truyền để chỉ nền y học xuất phát từ Việt Nam và Trung Quốc để phân biệt với
Tây y.
Nền Y Học Cổ Truyền, còn gọi nôm na là Đông y có nhiều bài thuốc
được lưu truyền của nhiều dân tộc, trong đó các phương pháp trị liệu như xoa
bóp, châm cứu, bấm huyệt... cũng đã được chứng minh về tính hiệu quả và an
toàn trong chữa trị bệnh.
Có thể nói, tính độc đáo nhất của Đông y nằm ở cách sử dụng thuốc.
Phương pháp Y Học Cổ Truyền hầu như chỉ sử dụng thuốc có nguồn gốc từ tự
nhiên, dựa trên dược tính, hiệu quả của từng vị, phối hợp với nhau thành một bài
thuốc hoàn chỉnh và luôn biện chứng dựa trên từng ca bệnh cụ thể.
Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
39
2.1.1. Chẩn đoán Y Học Cổ Truyền
Chẩn đoán Đông y sử dụng các phương pháp bao gồm:
 Vọng chẩn: Quan sát tình trạng bệnh nhân.
 Văn chẩn: Lắng nghe âm thanh từ thể trạng và tính chất của các âm thanh
như tiếng thở, tiếng ho, tiếng rên hay ngửi mùi phát ra từ người bệnh.
 Vấn chẩn: Hỏi người bệnh hoặc người thân của người bệnh về tiền sử
bệnh, diễn tiến bệnh từ lúc khởi bệnh đến lúc thăm khám, tính chất bệnh lý.
 Thiết chẩn: Sờ nắn đề xem vị trí và tính chất của bệnh, thường xem tại da,
thịt, tay chân và bụng. Xem mạch để biết được tình trạng thịnh suy của các tạng
phủ, vị trí nông sâu, tính chất hàn nhiệt của bệnh.
2.1.2. Điều trị Y Học Cổ Truyền
Hiện nay các phòng khám đông y thường vận dụng phương pháp châm
cứu, các thuốc uống hoặc dùng ngoài da và cả xoa bóp trong điều trị bệnh.
Trong đó, việc châm cứu cho bệnh nhân dựa trên hoạt động của hệ thống kinh
mạch với hàng trăm huyệt đạo trên cơ thể.
Hệ thống huyệt và đường kinh mạch có mối liên hệ mật thiết với các tạng,
phủ trong cơ thể. Người thầy thuốc sẽ dựa trên nguyên lý này để điều trị, các rối
loạn ở tạng phủ nào, rối loạn kiểu nào thì sẽ thực hiện can thiệp vào các huyệt
tương ứng và một số huyệt khác liên quan để hỗ trợ nếu cần thiết.
Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
40
Điểm khác biệt là hệ thống các huyệt, kinh mạch đó không thể sử dụng
những phương pháp giải phẫu, sinh lý của Tây y để miêu tả được, mặc dù trong
thời đại ngày nay, liệu pháp châm cứu được sử dụng như một cách để gây giảm
cảm giác (gây tê) trong một số phẫu thuật (Đông Tây y kết hợp).
2.1.3. Điểm mạnh của Y Học Cổ Truyền
Hạn chế tác dụng không mong muốn: Nhiều phương pháp, nguyên liệu Y
Học Cổ Truyền được sử dụng trong việc khám đông y cho người bệnh thường
có tính an toàn cao. Các loại thuốc chủ yếu đều đến từ thiên nhiên, ví dụ như
quả, hoa, thân cây, rễ cây, lá cây... Điều này sẽ hạn chế được tác dụng phụ đối
với cơ thể bệnh nhân.
Điều trị hiệu quả: Y Học Cổ Truyền giúp mang lại hiệu quả cho bệnh
nhân trong việc hỗ trợ điều trị bệnh mãn tính, do tính chất bệnh cần được chữa
trị lâu dài song song hạn chế tác dụng phụ. Ngoài ra, khám đông y không chỉ
đẩy lùi được bệnh mà còn giúp bổ sung dưỡng chất, mang lại tác dụng trong tốt
trong thẩm mỹ.
2.1.4. Nhược điểm của khám đông y
Thời gian tác dụng chậm: Đa số thuốc uống trong Y Học Cổ Truyền tuy
mang lại hiệu quả cao nhưng tác dụng thường đến chậm, không nhanh như đối
với Tây y. Ngoài ra, khâu bào chế thuốc thường khá kỳ công và mất nhiều thời
Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
41
gian. Nhiều loại thuốc trong phòng khám đông y thường có mùi đặc trưng và
khá khó uống, đặc biệt với người bệnh chưa quen.
Nguồn nhân lực Y Học Cổ Truyền còn hạn chế: Bác sĩ Y Học Cổ Truyền
sau khi tốt nghiệp tại trường phải trải qua một quá trình học hỏi lâu dài sau đó,
tích lũy kinh nghiệm, thực hành liên tục rồi mới được hành nghề. Hiện tại, nềnY
Học Cổ Truyền vẫn chưa thật sự đầu tư nhiều về số lượng cơ sở khám đông y
cũng như chất lượng nhân viên y tế và trình độ hiểu biết từ phía bệnh nhân.
Y Học Cổ Truyền có thể mang lại hiệu quả chữa trị bệnh một cách an toàn
và lâu dài. Tuy nhiên, bệnh nhân nên tham vấn thầy thuốc về việc kết hợp liệu
pháp Tây y và Y Học Cổ Truyền đúng cách để đảm bảo an toàn và nâng cao
hiệu quả điều trị.
2.2. Khu trồng dược liệu
2.2.1. Danh mục cây dược liệu
a) Cây dược liệu trồng ngắn hạn
b) Cây dược liệu trồng dài hạn
Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
42
Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
43
2.2.2. Kỹ thuật trồng cây dược liệu Xạ đen
1. Thời vụ trồng
Cũng như đa số các loại cây trồng khác xạ đen được trồng vào hai vụ chính
là vụ xuân và vụ thu:
– Vụ xuân: từ tháng 3 tới tháng 4
– Vụ thu: từ tháng 8 đến tháng 9
Nên trồng xạ đen vào những ngày trời râm mát hoặc có mưa nhỏ.
2. Phương thức trồng
Trồng dưới tán rừng tự nhiên: Xạ đen có thể trồng dưới tán rừng tự nhiên
nghèo kiệt, hoặc trong các khu đất trống của rừng tự nhiên. Mật đột trồng tùy
thuộc vào hiện trạng của rừng và các khoảng đất trống dưới tán rừng. Nhưng
thông thường trồng với mật độ 1.500 – 2.000 cây/ha.
Trồng dưới tán rừng trồng: Trồng xạ đen dưới tán rừng trồng vừa tận dụng
được không gian dưới tán rừng, vừa giảm công chăm sóc rừng trồng và tận dụng
được không gian dinh dưỡng dưới tán rừng.Mật độ trồng: 1.500 – 2.000 cây/ha
Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
44
3. Chuẩn bị đất trồng
Phát dọn thực bì: Xử lý thực bì nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho công việc
làm đất và trồng cây. Hạn chế thực bì chèn ép cây non mới trồng
Làm đất: Làm đất theo hố là phương pháp được áp dụng phổ biến hiện
nay.Cách bố trí hố nằm trên hàng chạy theo đường đồng mức, các hố bố trí so le
theo hình nanh sấu.Trong thực tế sản xuất hiện nay có thể bố trí hố theo đường
dọc từ đỉnh xuống chân núi.Cự ly hố, cự ly hàng, mật độ cụ thể theo từng
phương thức trồng
Cuốc hố, bón lót
– Kích thước hố: 30x30x30cm
– Cuốc lật hoặc xới đất, rẫy cỏ cục bộ 1m2 xung quanh vị trí đào hố, nhặt
sạch rễ cây lớn (trên 2cm)
– Cuốc hố kích thước 30 x 30 x30 cm, khi đào chú ý để riêng lớp đất mặt
một bên phía trên dốc, chặt đứt toàn bộ rễ cây có trong lòng hố, hố phải vuông
và đứng hố, hoàn thành việc cuốc hố trước khi trồng 1 tháng
– Cuốc hố xong, phơi ải 2 – 4 tuần
– Bón lót mỗi hố 5kg phân chuồng hoai mục + 0,2kg phân lân
– Lấp hố trước khi trồng 15 ngày, lấp toàn bộ lớp đất mặt đã nhặt hết rễ
cây, sỏi , đá xuống hố, mặt hố lấp xong phải cao hơn mặt đất tự nhiên 2-3 cm.
4. Trồng cây
Tạo hố: Dùng cuốc hoặc bay tạo hố có độ sâu hố lớn hơn chiều cao bầu từ
2¸ 4 cm sau đó san phẳng đáy hố.
Rạch vỏ bầu và đặt cây xuống hố.
– Rạch vỏ bầu: Dùng dao tem rạch vỏ bầu theo chiều dọc bầu. Yêu cầu bầu
không bị vỡ và đứt rễ cây.
– Đặt cây xuống hố: Nhẹ nhàng đặt cây xuống hố giữ cho cây thẳng đứng.
Lấp và nén đất:
Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
45
– Lấp đất lần 1: Lấy đất nhỏ lấp kín xung quanh 2/3 chiều cao bầu nhẹ
nhàng nhấc vỏ bầu. Dùng hai bàn tay nén đất chặt xung quanh bầu theo chiều
thẳng đứng không nén vào bầu làm vỡ bầu.
– Lấp đất lần 2: Lấp đất kín bầu và tiếp tục nén đất quanh bầu.
– Lấp đất lần 3: Phủ kín mặt hố (Trên cổ rễ 1¸ 2 cm), vun đất tạo mặt hố có
hình mâm xôi hay phẳng tuỳ theo đặc điểm loài cây.
Chú ý: Sau khi trồng Xạ đen 01 tháng, tiến hành kiểm tra tỷ lệ cây sống,
cây chết và tiến hành trồng dặm các cây chết.
Quy trình trồng cây con có bầu
5. Chăm sóc sau trồng
Tưới nước
– Trong thời gian đầu khi mới trồng nếu thời tiết quá khô hạn chúng ta có
thể tưới cho cây tránh làm cho cây bị héo chết.Khi cây đã ổn định thì không cần
phải tưới nước vì xạ đen là cây có khả năng chịu được khô hạn cao.
Làm cỏ, xới đất
– Phát dọn dây leo và cây cỏ lấn át xạ đen, giữ ẩm cho gốc cây.
– Phát thực bì, dây leo. Phát sát gốc, chiều cao gốc chặt không quá 5cm,
dập cành nhánh sát mặt đất.
– Dọn sạch xung quanh gốc cây có đường kính từ 0,8 – 1,0 m
Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
46
– Làm cỏ, xới đất, vun gốc:
– Trong 2 năm đầu: mỗi năm 2-3 lần phát cỏ xâm lấn và xới quanh gốc
đường kính 0,8 – 1,0m.
– Vạc cỏ xung quanh gốc cây có đường kính rộng từ 0,8 ¸1,0m
– Xới đất xung quanh gốc cây cách xa gốc cây từ 10 – 20cm, độ sâu xới đất
từ 10¸15cm, càng xa gốc cây càng cuốc sâu hơn.
– Đường kính hố xới từ 0,8 ¸1,0m, xới đất kết hợp vun gốc, vun cao hơn
mặt hố từ 3¸5cm.
Bón phân: Tới năm thứ 3 tiến hành bón thúc cho cây:
– Các loại phân thường dùng như: NPK, phân chuồng hoại mục
– Số lần bón: từ năm thứ 3 năm, mỗi năm bón 1 lần.
– Lượng phân bón: Phân NPK bón 0,3 kg/cây/năm hoặc phân chuồng hoai
mục 3kg/cây/năm.
– Cách bón: Bón theo rạch sâu 15 – 20cm, xung quanh và cách gốc 40 –
50cm, lấp đất kín rạch.
Bảo vệ cây xạ
– Xạ đen là cây bụi đễ bị gia súc làm đổ gãy, vì vậy cần chú ý làm hàng rào
bảo vệ ngăn không cho gia súc phá hoại cây
– Thường xuyên theo dõi, kiểm tra tình hình diễn biến sâu bệnh hại. Khi
phát hiện sâu bệnh hại phải có biện pháp phòng trừ kịp thời và hiệu quả.
Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
47
2.2.3. Kỹ thuật trồng cây dược liệu Cà gai leo
Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
48
Cà gai leo là cây có thể thích nghi với nhiều loại khí hậu, sống được trong
điều kiện khô hạn nhưng không sống được trong điều kiện ngập úng. Vì cà gai
leo rất dễ bị bệnh nghẹt rễ, virus gây hại vùng gốc rễ nên đất thích hợp để trồng
cà gai leo là đất đồi thấp, đất sỏi đồi. Là cây ưa sáng, trồng cà gai leo ở những
nơi mát mẻ, nhiều nắng như vây hương vị trà sẽ ngon hơn.
1. Thời vụ trồng
– Thời điểm thích hợp nhất để trồng cây cà gai leo là vào mùa xuân khoảng
tháng 2- 3, thời tiết ấm áp có mưa xuân thuận lợi cho cây giống phát triển. Còn ở
miền Nam nên trồng cây lúc đầu mùa mưa thời tiết sẽ mát mẻ.
– Mật độ trồng:hàng cách hàng 50x50cm, cây cách cây 50x50cm
– Chuẩn bị đất:đất được cày xới cho tơi xốp, dọn sạch cỏ dại rồi trộn đều
với phân chuồng hoai mục.
– Làm luống:lên luống rộng 0,7m, rãnh sâu 30cm, khoảng cách giữa các
luống từ 1,2- 1,4m.
– Các bước trồng cây cà gai leo như sau:
Bước1:Đào 1 hố có kích thước bằng với kích thước bầu cây.
Bước 2:Bóc bỏ túi bầu, đặt cây vào chính giữa hố rồi lấp đất lên.
Bước 3:Tưới nước cho cây.
2. Chăm sóc cây
Cách trồng cà gai leo khá đơn giản, khâu chăm sóc không đòi hỏi nhiều kỹ
thuật.
Trồng dặm: Sau khi trồng xong, thường xuyên kiểm tra toàn bộ diện tích
trồng nếu thấy cây con chết thì trồng dặm lại để đảm bảo mât độ đồng đều.
Tưới nước: Để cây cà gai leo sinh trưởng phát triển tốt đặc biệt là trong
mùa hè cần cung cấp đủ nước cho cây. Nhất là vào giai đoạn cây ra quả đến chín
tưới nước đầy đủ cây cà gai leo sẽ cho được dược tính tốt nhất. Sử dụng phương
pháp tưới nhỏ giọt vừa tiết kiệm nước vừa tránh được tình trạng ngập úng.
Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
49
Bón phân: Lượng phân dùng để bón cho 1 ha cây cà gai leo gồm: Phân
chuồng hoai mục: 8- 10 tấn. Phân hữu cơ vi sinh: 3 tấn. Đạm urê: 6- 7 tạ. Phân
NPK tổng hợp: 7-8 tạ.
 Bón lót: bón lót cho cây bằng phân vi sinh và phân chuồng ủ hoai mục.
Lượng phân bón cho 1 ha bao gồm phân chuồng hoai mục 8-10 tấn, 3 tấn phân
vi sinh và 200kg vôi bột.
 Bón thúc: Giai đoạn này được chia làm 3 lần bón.Lần 1 sau trồng 7-10
ngày: Bón 140-180 kg đạm urê. Lần 2 sau trồng 20-25 ngày: Bón 300-400kg
phân NPK và 250-300 kg đạm urê.Lần 3 sau trồng 35 ngày: Bón lượng phân còn
lại.
Chăm sóc
 Thường xuyên nhổ bỏ cỏ dại để tạo độ thông thoáng cho cây và phòng trừ
sâu bệnh.
 Nếu có mưa lớn cần nhanh chóng thoát nước tránh để ngập úng cây sẽ bị
bệnh gốc rễ hoặc chết.
 Tiến hành xới xáo 2-3 lần/ năm để đất trồng được tơi xốp. Ở năm đầu tiên
cây cà gai leo cho thu hoạch sau 6 tháng trồng vụ tiếp theo là sau 4 tháng. Từ
năm thứ hai trở đi cho thu hoạch 3 vụ/ năm.
 Sau mỗi lần thu hoạch, cần tiến hành chăm sóc, bón phân và tưới nước
cho cây để cây ra đợt tiếp theo.
Phòng trừ sâu bệnh
 Cà gai leo là loại cây dại nên ít sâu bệnh hại mà trồng cà gai leo ngày
càng được chú trọng và mở rộng tuy nhiên vào thời kỳ cây còn nhỏ thường bị
các loài sâu ăn lá tấn công. Để cây cà gai leo sinh trưởng và phát triển tốt cần
thường xuyên kiểm tra đồng ruộng để phát hiện sâu bệnh kịp thời phòng trừ sẽ
có hiệu quả.
 Nếu mật độ sâu ít có thể bắt bằng tay. Nếu mật độ nhiều và gây hại trên
diện rộng có thể dùng thuốc để phun phòng trừ sâu bệnh hại. Vì đây là cây dược
liệu dùng để pha trà nên sử dụng các loại thuốc phòng trừ có nguồn gốc sinh học
an toàn với cây trồng như chế phẩm sinh học từ vi khuẩn Bacillus thuringiensis:
V-BT 16000WP, Biocin 16WP,…
 Ngoài ra cây cà gai leo hay bị bệnh hại vùng gốc rễ như nghẹt rễ, bệnh
virus hại gốc rễ làm cây còi cọc, kém phát triển hoặc chết. Để phòng trừ bệnh tốt
Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
50
nhất nên sử dụng chế phẩm nấm đối kháng Trichoderma để bón vào gốc cây.
Chế pahrm có tác dụng tiêu diệt nấm hại vùng gốc rễ đồng thời gia tăng các vi
sinh vật có lợi cho đất để cây cà có bộ rễ khỏe mạnh.
3. Thu hoạch
Cây cà gai leo cho thu hoạch sau 6 tháng trồng. Lúc này có thể tỉa bớt 1
phần thân lá của cây để tạo độ thông thoáng giúp cây quang hợp tốt hơn.
Từ tháng thứ 7 quả cà gai leo bắt đầu chín, tiến hành cắt toàn bộ cây để thu
hoạch chỉ chừa lại phần gốc khoảng 15 – 20cm để cây mọc tiếp cho vụ sau.
Sản phẩm sau khi thu hoạch sẽ nhanh chóng được chế biến để giữ được
những dược tính tốt nhất của cây.
Nếu chăm sóc tốt cây cà gai leo có thể cho thu hoạch đến 5 năm.
Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
51
2.2.4. Kỹ thuật trồng cây dược liệu An xoa
An Xoa là cây thân gỗ nhỏ, thường mọc thành các bụi ở khắp các vùng
đồi núi trên cả nước. Loài cây này khá dễ gieo trồng, việc chăm sóc cũng không
tốn nhiều công sức. Cây có thể phát triển ở trên mọi nền khí hậu, ngay cả trên
đất khô hạn cũng có thể phát triển tốt.
1. Làm đất
Không chỉ đối với cây An Xoa mà trồng bất kỳ loài cây nào việc làm đất
là vô cùng quan trọng. Việc làm đất sẽ giúp đất tơi xốp, cải tạo làm sạch cỏ, tạo
chất giúp cây giống thuận lợi cho sự phát triển sau này.
2. Khâu ươm hạt giống
Việc chọn hạt giống để trồng cũng rất quan trọng. Bạn chọn những hạt
giống đã chín kỹ, không bị thối hoặc non. Giúp gia tăng tỷ lệ mọc mầm. Sau khi
tách hạt tử quả An Xoa bạn sẽ mang đi khơi phô thật kỹ.
Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
52
Hạt sau khi phơi khô bạn đem ngâm với nước ấm từ 50 – 60 độ qua đêm.
Sau đó đem gieo vào đất đã được làm tơi xốp và ủ phân, đảm bảo đủ dinh dưỡng
phát triển.
3.Bước trồng cây
Từ thời điểm bắt đầu gieo hạt đến khi trồng khoảng 3 tháng là bạn đã có
thể đem cây đi trồng. Nhớ là không nên trồng thời điểm khi cây quá non như thế
tỷ lệ sống sẽ không cao. Tiêu chuẩn là cây non phải phát triển tầm 20cm mới đạt
yêu cầu.
Kích thước hố trồng là 60 x 60cm. Tức là khoảng cách giữa hàng với
hàng, cây với cây là 60cm. Bạn không nên trồng quá dày vì sẽ khiến cho cây
khó phát triển. Đồng thời cũng không nên trồng quá thư vì sẽ gây lãng phí đất.
4. chăm sóc cây
Nước tưới: Khi hạt giống nảy mầm còn khá yếu nên bạn cần phải chăm
sóc kỹ lưỡng cho cây. Bạn sẽ tưới nước đều đặn trong khoảng 1 tháng. Tưới
Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái”
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
53
nước đều đặn cây sẽ bén rễ và phát triển tươi tốt. Lưu ý là sau 1 tháng bạn sẽ
tưới nước ít đi.
Phân bón: Sau khi đã bắt đầu bén rễ bạn sẽ bón phân chuồng đã ủ mục
thêm cho cây, bên cạnh đó cũng kết hợp với phân NPK.
5. Thu hoạch
Toàn bộ bộ phận của cây thuốc gồm thân cành, lá, hoa quả đều có thể sử
dụng làm thuốc để chữa bệnh. Loài cây này sẽ xanh tươi quanh năm, mọi người
có thể thu hoạch làm thuốc bất kỳ thời điểm nào mà mình muốn. Nhưng theo
kinh nghiệm dân gian thời điểm thu hoạch tốt nhất là từ tháng 9 – 12. Thời điểm
này cây thuốc sẽ phát huy được những dược tính tốt nhất.
2.2.5. Kỹ thuật trồng cây dược liệu Mật nhân
Cách trồng cây mật nhân bằng hạt giống
Thuyết minh dự án trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái.docx

More Related Content

Similar to Thuyết minh dự án trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái.docx

Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356
Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356
Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DU AN_TRANG TRAI NONG NGHIEP KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM
DU AN_TRANG TRAI NONG NGHIEP KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM DU AN_TRANG TRAI NONG NGHIEP KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM
DU AN_TRANG TRAI NONG NGHIEP KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DU AN TRANG TRAI CHAN NUOI TRONG DUOC LIEU
DU AN TRANG TRAI CHAN NUOI TRONG DUOC LIEUDU AN TRANG TRAI CHAN NUOI TRONG DUOC LIEU
DU AN TRANG TRAI CHAN NUOI TRONG DUOC LIEULẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN NONG NGHIEP CONG NGHE CAO KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM_NINH THUAN
DỰ ÁN NONG NGHIEP CONG NGHE CAO KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM_NINH THUANDỰ ÁN NONG NGHIEP CONG NGHE CAO KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM_NINH THUAN
DỰ ÁN NONG NGHIEP CONG NGHE CAO KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM_NINH THUANLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy.docx
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy.docxThuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy.docx
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấyThuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấyLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án trồng cây dó bầu xen canh dưới tan rừng
Thuyết minh dự án trồng cây dó bầu xen canh dưới tan rừngThuyết minh dự án trồng cây dó bầu xen canh dưới tan rừng
Thuyết minh dự án trồng cây dó bầu xen canh dưới tan rừngLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sảnThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sảnLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án trang trại chăn nuôi tổng hợp
Thuyết minh dự án trang trại chăn nuôi tổng hợpThuyết minh dự án trang trại chăn nuôi tổng hợp
Thuyết minh dự án trang trại chăn nuôi tổng hợpLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án khu du lịch trải nghiệm
Thuyết minh dự án khu du lịch trải nghiệmThuyết minh dự án khu du lịch trải nghiệm
Thuyết minh dự án khu du lịch trải nghiệmLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án kho lạnh bảo quản và dây chuyền chế biến nông sản
Dự án kho lạnh bảo quản và dây chuyền chế biến nông sảnDự án kho lạnh bảo quản và dây chuyền chế biến nông sản
Dự án kho lạnh bảo quản và dây chuyền chế biến nông sảnLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án kho bãi và lưu trữ hàng hóa, cửa khẩu quốc tế.docx
Dự án kho bãi và lưu trữ hàng hóa, cửa khẩu quốc tế.docxDự án kho bãi và lưu trữ hàng hóa, cửa khẩu quốc tế.docx
Dự án kho bãi và lưu trữ hàng hóa, cửa khẩu quốc tế.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án kho bãi và lưu trữ hàng hóa, cửa khẩu quốc tế.docx
Dự án kho bãi và lưu trữ hàng hóa, cửa khẩu quốc tế.docxDự án kho bãi và lưu trữ hàng hóa, cửa khẩu quốc tế.docx
Dự án kho bãi và lưu trữ hàng hóa, cửa khẩu quốc tế.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án khu du lịch giải trí đa năng 0918755356
Dự án khu du lịch giải trí đa năng 0918755356Dự án khu du lịch giải trí đa năng 0918755356
Dự án khu du lịch giải trí đa năng 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án bệnh viện điều trị ung thư.docx
Dự án bệnh viện  điều trị ung thư.docxDự án bệnh viện  điều trị ung thư.docx
Dự án bệnh viện điều trị ung thư.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Similar to Thuyết minh dự án trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái.docx (20)

Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh tháiDự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
 
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356
Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356
Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356
 
DU AN_TRANG TRAI NONG NGHIEP KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM
DU AN_TRANG TRAI NONG NGHIEP KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM DU AN_TRANG TRAI NONG NGHIEP KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM
DU AN_TRANG TRAI NONG NGHIEP KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM
 
DU AN TRANG TRAI CHAN NUOI TRONG DUOC LIEU
DU AN TRANG TRAI CHAN NUOI TRONG DUOC LIEUDU AN TRANG TRAI CHAN NUOI TRONG DUOC LIEU
DU AN TRANG TRAI CHAN NUOI TRONG DUOC LIEU
 
DỰ ÁN NONG NGHIEP CONG NGHE CAO KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM_NINH THUAN
DỰ ÁN NONG NGHIEP CONG NGHE CAO KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM_NINH THUANDỰ ÁN NONG NGHIEP CONG NGHE CAO KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM_NINH THUAN
DỰ ÁN NONG NGHIEP CONG NGHE CAO KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM_NINH THUAN
 
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy.docx
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy.docxThuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy.docx
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy.docx
 
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấyThuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy
 
Thuyết minh dự án trồng cây dó bầu xen canh dưới tan rừng
Thuyết minh dự án trồng cây dó bầu xen canh dưới tan rừngThuyết minh dự án trồng cây dó bầu xen canh dưới tan rừng
Thuyết minh dự án trồng cây dó bầu xen canh dưới tan rừng
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sảnThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
 
Thuyết minh dự án trang trại chăn nuôi tổng hợp
Thuyết minh dự án trang trại chăn nuôi tổng hợpThuyết minh dự án trang trại chăn nuôi tổng hợp
Thuyết minh dự án trang trại chăn nuôi tổng hợp
 
Thuyết minh dự án khu du lịch trải nghiệm
Thuyết minh dự án khu du lịch trải nghiệmThuyết minh dự án khu du lịch trải nghiệm
Thuyết minh dự án khu du lịch trải nghiệm
 
Dự án kho lạnh bảo quản và dây chuyền chế biến nông sản
Dự án kho lạnh bảo quản và dây chuyền chế biến nông sảnDự án kho lạnh bảo quản và dây chuyền chế biến nông sản
Dự án kho lạnh bảo quản và dây chuyền chế biến nông sản
 
Dự án kho bãi và lưu trữ hàng hóa, cửa khẩu quốc tế.docx
Dự án kho bãi và lưu trữ hàng hóa, cửa khẩu quốc tế.docxDự án kho bãi và lưu trữ hàng hóa, cửa khẩu quốc tế.docx
Dự án kho bãi và lưu trữ hàng hóa, cửa khẩu quốc tế.docx
 
Dự án kho bãi và lưu trữ hàng hóa, cửa khẩu quốc tế.docx
Dự án kho bãi và lưu trữ hàng hóa, cửa khẩu quốc tế.docxDự án kho bãi và lưu trữ hàng hóa, cửa khẩu quốc tế.docx
Dự án kho bãi và lưu trữ hàng hóa, cửa khẩu quốc tế.docx
 
Dự án khu công nghiệp
Dự án khu công nghiệpDự án khu công nghiệp
Dự án khu công nghiệp
 
Dự án khu công nghiệp
Dự án khu công nghiệpDự án khu công nghiệp
Dự án khu công nghiệp
 
Dự án khu du lịch giải trí đa năng 0918755356
Dự án khu du lịch giải trí đa năng 0918755356Dự án khu du lịch giải trí đa năng 0918755356
Dự án khu du lịch giải trí đa năng 0918755356
 
Dự án bệnh viện điều trị ung thư.docx
Dự án bệnh viện  điều trị ung thư.docxDự án bệnh viện  điều trị ung thư.docx
Dự án bệnh viện điều trị ung thư.docx
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT

THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxThuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxThuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoThuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vậtThuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vậtLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT (20)

THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
 
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxThuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxThuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoThuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
 
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vậtThuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
 

Thuyết minh dự án trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái.docx

  • 1. THUYẾT MINH DỰ ÁN TRỒNG DƯỢC LIỆU DƯỚI TÁN RỪNG KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI Tháng 10/2023 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ Địa điểm: tỉnh Tây Ninh
  • 2. CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ -----------  ----------- DỰ ÁN TRỒNG DƯỢC LIỆU DƯỚI TÁN RỪNG KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI Địa điểm: tỉnh Tây Ninh ĐƠN VỊ TƯ VẤN DỰ ÁN CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ 0918755356-0936260633 Tổng giám đốc
  • 3. Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 2 MỤC LỤC MỤC LỤC............................................................................................................. 2 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 6 I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ...................................................................... 6 II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN ............................................................ 6 III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ ............................................................................. 7 3.1. Chính sách kinh tế - xã hội và định hướng phát triển của các ngành liên quan đến sản xuất dược liệu.................................................................................. 7 3.2. Định hướng quy hoạch du lịch quốc gia ........................................................ 9 IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ............................................................................. 10 V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN ................................................................ 12 5.1. Mục tiêu chung............................................................................................. 12 5.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................. 13 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN........................ 15 I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................................................................................................... 15 1.1. Điều kiện tự nhiên........................................................................................ 15 1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội............................................................................. 18 II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG........................................................ 19 2.1. Nhu cầu thị trường dược liệu ....................................................................... 19 2.2. Du lịch chăm sóc sức khỏe hứa hẹn phát triển mạnh mẽ tại Việt Nam....... 24 2.3. Tổng quan du lịch Việt Nam 2022............................................................... 26 III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN ............................................................................... 28 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án .............................................................. 28 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư (ĐVT: 1000 đồng).... 31 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ..................................... 37 4.1. Địa điểm xây dựng....................................................................................... 37
  • 4. Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 3 4.2. Hình thức đầu tư........................................................................................... 37 V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 37 5.1. Nhu cầu sử dụng đất..................................................................................... 37 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án............. 37 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.................... 38 I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH .............. 38 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ ..... 38 2.1. Khu trung tâm điều trị y học cổ truyền........................................................ 38 2.2. Khu trồng dược liệu ..................................................................................... 41 2.3. Khu du lịch sinh thái .................................................................................... 64 2.4. Tổ chức Quản lý bảo vệ rừng....................................................................... 84 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................... 87 I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG........................................................................ 87 1.1. Chuẩn bị mặt bằng........................................................................................ 87 1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: ................ 87 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật...................................... 87 II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ................... 87 2.1. Các phương án xây dựng công trình ............................................................ 87 2.2. Các phương án kiến trúc .............................................................................. 90 III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN...................................................... 91 3.1. Phương án tổ chức thực hiện........................................................................ 91 3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý...................... 92 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ................................. 93 I. GIỚI THIỆU CHUNG..................................................................................... 93 II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG................. 93
  • 5. Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 4 III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................... 95 IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG ........................................................................................... 96 4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình....................................................... 96 4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 98 V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ, CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT .............................................................................. 101 VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG ............................................ 102 6.1. Giai đoạn xây dựng dự án .......................................................................... 102 6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng............................................... 108 VII. KẾT LUẬN ............................................................................................... 110 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN ................................................................................ 111 I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. ................................................. 111 II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN...................... 113 2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. ........................................................ 113 2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án: ....................... 113 2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: .................................................................. 114 2.4. Phương ánvay............................................................................................. 114 2.5. Các thông số tài chính của dự án ............................................................... 115 KẾT LUẬN....................................................................................................... 118 I. KẾT LUẬN.................................................................................................... 118 II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. ....................................................................... 118 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH............................... 119 Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án ................................ 119 Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm.......................................................... 120 Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm. .................................. 121
  • 6. Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 5 Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm...................................................... 122 Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án............................................ 123 Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn................................... 124 Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. .......................... 125 Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). ............................ 126 Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). ....................... 127
  • 7. Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 6 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ SAO KIM Mã số doanh nghiệp: 0309140789- do Sở Kế hoạch và đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp thay đổi lần thứ 14 ngày 22 tháng 10 năm 2022. Địa chỉ trụ sở: 177 Hai Bà Trưng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm: Họ tên: VŨ NGỌC HƯƠNG Chức danh:Tổng giám đốc Giới tính: Nữ Sinh ngày: 04/10/1976 Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam Hộ chiếu Việt Nam số: C6969696 Ngày cấp: 20/12/2021 Nơi cấp: Cục quản lý xuất nhập cảnh Địa chỉ thường trú: 19/5 Bis Phan Đăng Lưu, phường 07, Quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh. Chỗ ở hiện tại: 19/5 Bis Phan Đăng Lưu, phường 07, Quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh. II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN Tên dự án: “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái ” Địa điểm thực hiện dự án: tỉnh Tây Ninh. Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 12.050.000,0 m2 (1.205,00 ha). Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác. Tổng mức đầu tư của dự án: 338.663.270.000 đồng.
  • 8. Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 7 (Ba trăm ba mươi tám tỷ, sáu trăm sáu mươi ba triệu, hai trăm bảy mươi nghìn đồng) Trong đó: + Vốn tự có (15%) : 50.799.491.000 đồng. + Vốn vay - huy động (85%) : 287.863.780.000 đồng. Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp: Khám chữa bệnh y học cổ truyền 72.000,0 lượt khám/năm Bán thuốc đông y 57.600,0 lượt khám/năm Trồng cây dược liệu hằng năm (xạ đen, cà gai leo, cây dược liệu hằng năm khác) 3.770,0 tấn/năm Trồng cây dược liệu lâu năm (an xoa, mật nhân, cây dược liệu lâu năm khác) 2.280,0 tấn/năm Dịch vụ lưu trú, nghỉ dưỡng 36.000,0 lượt khách/năm Dịch vụ vui chơi giải trí 54.000,0 lượt khách/năm Dịch vụ nhà hàng, ăn uống 70.200,0 lượt khách/năm III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ 3.1. Chính sách kinh tế - xã hội và định hướng phát triển của các ngành liên quan đến sản xuất dược liệu Y học cổ truyền từ lâu đã trở thành niềm tự hào của nền y học Việt Nam. Nguồn dược liệu từ thiên nhiên vô cùng phong phú, các tài liệu cổ phương từ hàng nghìn năm lưu trữ những tinh hoa y học của dân tộc, an toàn và lành tính, cho hiệu quả lâu dài, điều trị bệnh tận gốc… Tuy nhiên, y học cổ truyền đang đứng trước thách thức bị mai một như nguồn dược liệu chưa được khám phá và nhân rộng, một số tài liệu y học cổ bị thất lạc,… Vì thế, việc giữ gìn, bảo tồn và phát huy tinh hoa, thành tựu từ ông cha trở thành khó khăn hơn. Theo các nhà nghiên cứu dược học, xu hướng của Việt Nam cũng như thế giới là tiến tới sử dụng thuốc có nguồn gốc thiên nhiên vì nó có tác dụng trị liệu cao, không gây tác dụng phụ. Gần đây, một số cây thuốc như Diệp hạ châu, Đinh lăng, Đương quy, Kim tiền thảo, Ích mẫu…được các công ty dược chế biến thành các loại thuốc phòng, trị bệnh đặc hiệu có hiệu quả tốt.
  • 9. Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 8 Hiện nay, một số cây thuốc của địa phương trong tỉnh được khai thác để bán nguyên liệu thô cho Trung Quốc với giá khá cao trong khi đó cả nước đang phải nhập đến 80% lượng nguyên liệu dược liệu. Điều kiện đất đai thổ nhưỡng khí hậu ở địa phương phù hợp với việc phát triển loại dược liệu quý nhưng chưa phát huy được các tiềm năng đó trở thành lợi thế trong phát triển kinh tế - xã hội. Việc nghiên cứu thành phần hoạt chất, kỹ thuật nhân giống và công nghệ chế biến các loại thuốc đặc hữu cũng chưa đầy đủ, nhất là các mô hình trồng cây thuốc nào để tạo ra sản phẩm có giá trị làm cho người dân hiểu được để làm theo. Cho nên việc nghiên cứu và phát triển dược liệu một cách toàn diện theo hướng sản xuất hàng hóa đáp ứng nhu cầu tiêu thụ sản phẩm nguyên liệu dược trong nước và có thể tham gia xuất khẩu tăng thu nhập cho người dân trên một đơn vị canh tác là rất cần thiết và quan trọng. Căn cứ vào Quyết định số 1976/QĐ-TTg ngày 30/10/2013 của Thủ tướng chính phủ về Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển dược liệu đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 nhằm phát triển bền vững nguồn tài nguyên dược liệu ở Việt Nam trên cơ sở sử dụng có hiệu quả mọi tiềm năng về điều kiện tự nhiên và xã hội để phát triển các vùng trồng dược liệu gắn với bảo tồn và khai thác hợp lý nguồn dược liệu tự nhiên. Phát triển dược liệu theo hướng sản xuất hàng hóa đáp ứng nhu cầu thị trường, sản xuất nguyên liệu với tiêu thụ sản phẩm, xây dựng vùng trồng dược liệu gắn với công nghiệp chế biến, cơ cấu sản phẩm đa dạng bảo đảm an toàn và chất lượng, khả năng cạnh tranh cao, đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng dược liệu trong nước và xuất khẩu. Khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển trồng dược liệu, đẩy mạnh xuất khẩu dược liệu và các sản phẩm từ dược liệu, góp phần tăng tỷ trọng của ngành công nghiệp dược trong tổng sản phẩm nội địa (GDP). Đây là nhân tố quan trọng thúc đẩy việc xây dựng dự án đưa cây dược liệu tham gia chuyển đổi cơ cấu cây trồng nông nghiệp nhằm phát triển sản xuất, nâng cao hiệu quả canh tác trên đơn vị diện tích và xây dựng cơ sở sơ chế, chế biến, góp phần tiêu thụ sản phẩm cho người nông dân tại các vùng triển khai dự án. Hiện cả nước có hơn 300 cơ sở sản xuất thuốc từ dược liệu trong nước, trong đó có 30 cơ sở sản xuất đông dược đạt tiêu chuẩn thực hành tốt sản xuất
  • 10. Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 9 thuốc của Tổ chức Y tế Thế giới (GMP - WHO). Hơn 1.000 số đăng ký thuốc từ dược liệu còn hiệu lực. Bên cạnh thuốc cao đơn, hoàn, tán cổ truyền, thuốc đông dược sản xuất trong nước hiện khá phổ biến dưới các dạng bào chế như viên nang cứng, nang mềm, cao dán thấm qua da. Trong nước cũng đã có một số cơ sở trồng trọt dược liệu đạt tiêu chuẩn VietGAP, nhiều đơn vị đang triển khai áp dụng nguyên tắc "Thực hành tốt trồng trọt, thu hái cây thuốc". Bên cạnh đó, cũng có những cơ sở chế biến thực hiện việc thu mua dược liệu, lo đầu ra cho các hộ trồng trọt, kết hợp các hoạt động tập huấn quy trình kỹ thuật, cung cấp giống cây trồng, phân bón cho nhà nông, hình thành các vùng dược liệu trọng điểm... Giải pháp gắn kết chặt chẽ giữa 3 nhà: nhà nông – nhà doanh nghiệp – nhà khoa học là giải pháp cần thiết để lấy lại niềm tự hào cho thuốc Nam đất Việt. Nước ta có nguồn dược liệu vô cùng phong phú, nhưng bản thân ngành dược liệu chưa phát triển đúng với tiềm năng. Trong những năm gần đây, Chính phủ cũng ngày càng quan tâm đến việc phát triển dược liệu theo hướng sản xuất hàng hóa. Một trong những quan điểm trọng tâm của Nhà nước nhằm đẩy mạnh phát triển dược liệu đó là khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư trồng dược liệu, góp phần tăng dần tỷ trọng của ngành công nghiệp dược trong tổng sản phẩm nội địa (GDP). 3.2. Định hướng quy hoạch du lịch quốc gia Theo Quy hoạch hệ thống du lịch xác định, đến năm 2045 phát triển du lịch sẽ theo hướng tăng trưởng xanh, bảo đảm hài hòa giữa phát triển du lịch với bảo tồn, phát huy các giá trị tài nguyên văn hóa của đất nước. Mới đây, Thủ tướng Chính phủ vừa ban hành Quyết định 933/QĐ-TTg về việc phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch hệ thống du lịch thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045. Theo đó, quy hoạch hệ thống du lịch bảo đảm phù hợp với chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về phát triển kinh tế - xã hội, phát triển bền vững kinh tế biển, Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2030, Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội được thông qua Đại hội XIII của Đảng, đáp ứng yêu cầu phát triển du lịch thành ngành kinh tế mũi nhọn.
  • 11. Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 10 Đồng thời, phải phát triển du lịch theo hướng tăng trưởng xanh, bảo đảm hài hòa giữa phát triển du lịch với bảo tồn, phát huy các giá trị tài nguyên, đặc biệt là tài nguyên văn hóa để xây dựng sản phẩm du lịch mang đậm bản sắc dân tộc; giải quyết các vấn đề xã hội, bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu và bảo đảm quốc phòng, an ninh. Lập quy hoạch hệ thống du lịch quốc gia phải xuất phát từ nhu cầu thực tiễn, đáp ứng được các yêu cầu nhiệm vụ trước mắt, lâu dài; khắc phục được những tồn tại, bất cập, bảo đảm phát huy lợi thế quốc gia, tiềm năng, thế mạnh du lịch của từng vùng, từng địa phương. Ngoài ra, phát triển du lịch phải dựa trên nguyên tắc bảo đảm hài hòa lợi ích của quốc gia, các vùng, các địa phương và lợi ích của người dân, doanh nghiệp; Sự tham gia của cơ quan, tổ chức, cộng đồng; Bảo đảm tính liên kết với khu vực và thế giới, giữa các địa phương trong vùng, giữa các vùng trong cả nước; Khai thác, sử dụng tối đa kết cấu hạ tầng hiện có; Phát huy tối ưu tiềm năng, lợi thế của từng vùng, từng địa phương để phát triển sản phẩm du lịch phù hợp với xu hướng và nhu cầu thị trường. Rừng vốn được mệnh danh là “lá phổi xanh” của Trái đất, đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với cuộc sống con người và môi trường. Rừng còn là tài sản vô cùng quý giá của Quốc gia. Vì vậy, quản lý rừng bảo vệ rừng song song với việc phát huy tối đa giá trị kinh tế là một trong những việc quan trọng để phát huy tối đa sử dụng hiệu quả các nguồn lực, từng bước làm giàu đất và làm giàu rừng. Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái”tại tỉnh Tây Ninhnhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ chongànhdược liệu, Y học cổ truyền và du lịch sinh tháicủatỉnh Tây Ninh. IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ  Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội;  Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18
  • 12. Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 11 tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;  Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm 2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hộinước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;  Nghị định số 31/2021/NĐ-CPngày 26 tháng 03 năm 2021Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;  Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;  Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 04 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;  Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;  Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 05 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;  Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng quy định tại Phụ lục VIII, của thông tư số 12/2021/TT-BXDngày 31 tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựngban hành định mức xây dựng;  Quyết định 510/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 19 tháng 05 năm 2023 về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2022;  Kế hoạch số 54/KH-UBND ngày 22 tháng 03 năm 2019 của UBND huyện Châu Thành về Định hướng hình thành điểm du lịch sinh thái rừng Hòa
  • 13. Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 12 Hội, các điểm dừng chân du lịch trên địa bàn huyện.  Quyết định số 2951/QĐ-BYT ngày 21 tháng 07 năm 2023 của Bộ Y tế về Phê duyệt Đề án Phát triển các loại hình dịch vụ, sản phẩm y dược cổ truyền phục vụ khách du lịch đến năm 2030. V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN 5.1. Mục tiêu chung  Phát triển dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái” theohướng chuyên nghiệp, hiện đại, cung cấp sản phẩm, dịch vụ chất lượng, có năng suất, hiệu quả kinh tế cao nhằm nâng cao chuỗi giá trị sản phẩm ngànhdược liệu, y học cổ truyền và du lịch sinh thái, đảm bảo tiêu chuẩn, an toàn vệ sinh thực phẩm, phục vụ nhu cầu trong và ngoài nước, đáp ứng nhu cầu thị trường góp phần tăng hiệu quả kinh tế địa phương cũng như của cả nước.  Phát huy giá trị của y dược cổ truyền trong việc cung ứng các loại hình dịch vụ, sản phẩm phục vụ khách du lịch quốc tế và nội địa; đưa y dược cổ truyền trở thành một dòng sản phẩm du lịch chủ đạo, có chất lượng cao, đem lại hiệu quả kinh tế cho du lịch và y tế.  Phát triển các loại hình dịch vụ, sản phẩm y dược cổ truyền trên cơ sở nâng cao chất lượng, đa dạng hóa và tăng tính hấp dẫn của các dịch vụ, sản phẩm theo hướng bền vững; có lộ trình, tính ưu tiên; đầu tư có trọng tâm, trọng điểm; phát huy tính đặc trưng, đặc thù của y dược cổ truyền phục vụ khách du lịch quốc tế và nội địa, đảm bảo tính cạnh tranh quốc tế và khu vực, kết hợp với tăng cường thông tin, truyền thông nhằm quảng bá hình ảnh, thương hiệu của y dược cổ truyền là yếu tố góp phần xây dựng thương hiệu du lịch quốc gia, thương hiệu du lịch vùng và địa phương.  Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của khu vực tỉnh Tây Ninh.  Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của địa phương, của tỉnh Tây Ninh.  Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án.
  • 14. Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 13 5.2. Mục tiêu cụ thể  Phát triển mô hìnhtrồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái chuyên nghiệp, hiện đại gắn với bảo vệ rừng. Trồng cây dược liệu góp phần bảo tồn các loại cây dược liệu, cung cấp sản phẩm dược liệu cho thị trường. Xây dựng khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, xây dựng khu dịch vụ y khoa, khám chữa bệnh đông y cho khách du lịch,góp phần phát triển ngành du lịch và y học cổ truyền của tỉnh Tây Ninh.  Phát triển các loại hình dịch vụ, sản phẩm y dược cổ truyền có giá trị kinh tế trên cơ sở nâng cao chất lượng, đa dạng hóa và tăng tính hấp dẫn của các dịch vụ, sản phẩm theo hướng bền vững, hình thành chuỗi cung ứng dịch vụ, sản phẩm y dược cổ truyền để phục vụ khách du lịch trong nước và quốc tế, kết hợp với tăng cường thông tin, truyền thông nhằm quảng bá hình ảnh, thương hiệu của y dược cổ truyền ViệtNam.  Xây dựng và hình thành các dòng cung ứng dịch vụ, sản phẩm chăm sóc sức khỏe bằng y dược cổ truyền phục vụ khách du lịch mang tính hệ thống, kết hợp với khai thác, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống, tri thức bản địa của y dược cổ truyền. Định vị các dòng dịch vụ, sản phẩm trên vào hệ thống du lịch ViệtNam.  Phát triển mô hình nghỉ dưỡng kết hợp với sử dụng các dịch vụ chăm sóc sức khỏe bằng y dược cổ truyền tại các khu, điểm du lịch có tiềm năng.  Xây dựng và phát triển nguồn nhân lực có chất lượng cao tham gia vào hệ thống cung ứng các dịch vụ, sản phẩm y dược cổ truyền phục vụ khách du lịch.  Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau: Khám chữa bệnh y học cổ truyền 72.000,0 lượt khám/năm Bán thuốc đông y 57.600,0 lượt khám/năm Trồng cây dược liệu hằng năm (xạ đen, cà gai leo, cây dược liệu hằng năm khác) 3.770,0 tấn/năm Trồng cây dược liệu lâu năm (an xoa, mật nhân, cây dược liệu lâu năm khác) 2.280,0 tấn/năm Dịch vụ lưu trú, nghỉ dưỡng 36.000,0 lượt khách/năm Dịch vụ vui chơi giải trí 54.000,0 lượt khách/năm Dịch vụ nhà hàng, ăn uống 70.200,0 lượt khách/năm  Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.  Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng
  • 15. Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 14 cao cuộc sống cho người dân.  Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh Tây Ninhnói chung.
  • 16. Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 15 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 1.1. Điều kiện tự nhiên  Vị trí địa lý Tây Ninh là một tỉnh thuộc vùng Đông Nam Bộ, Việt Nam. Tây Ninh nằm ở vị trí cầu nối giữa Thành phố Hồ Chí Minh và thủ đô Phnôm Pênh, vương quốc Campuchia và là một trong những tỉnh nằm trong
  • 17. Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 16 Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Tỉnh có thành phố Tây Ninh nằm cách Thành phố Hồ Chí Minh 99 km theo đường Quốc lộ 22, cách biên giới Campuchia 40 km về phía Tây Bắc. Tây Ninh nối cao nguyên Nam Trung Bộ với đồng bằng sông Cửu Long, vừa mang đặc điểm của một cao nguyên, vừa có dáng dấp, sắc thái của vùng đồng bằng, tọa độ của tỉnh từ 10057’08’’ đến 11046’36’’ vĩ độ Bắc và từ 105048’43" đến 106022’48’’ kinh độ Đông, có vị trí địa lý: Phía Đông giáp tỉnh Bình Dương và Bình Phước Phía Đông Nam giáp Thành phố Hồ Chí Minh Phía Nam giáp tỉnh Long An Phía Tây và Bắc giáp các tỉnh Tbong Khmum và Svay Rieng của Campuchia.  Điều kiện tự nhiên Địa hình Như các tỉnh thành Đông Nam Bộ khác, Tỉnh Tây Ninh cũng là vùng có địa hình chuyển tiếp từ cao nguyên Nam Trung Bộ xuống đồng bằng sông Cửu Long, đất đai tương đối bằng phẳng. Địa hình vừa mang đặc điểm của một cao nguyên, vừa có dáng dấp, sắc thái của vùng đồng bằng, Tây Ninh có nhiều vùng địa hình khác nhau như vùng địa hình núi (núi Bà Đen cao 986 m, cao nhất Nam Bộ Việt Nam, Núi Phụng: 435m, Núi Heo: 289m, Đồi 82 - Nghĩa Trang Liệt Sĩ Tân Biên: 82m), vùng gò đất và đồi thấp đỉnh rộng và bằng có lượn sóng yếu dao động từ 15m ở các huyện phía nam đến 115m tại thượng nguồn Hồ Dầu Tiếng và rải rác trên Huyện Tân Châu (tuy nhiên độ cao trung bình toàn tỉnh chỉ trong khoảng 35m), vùng có địa hình bằng phẳng, vùng thung lũng bãi bồi cao khoảng 1m...nhìn chung địa hình của Tây Ninh bằng phẳng hơn so với các tỉnh thuộc Đông Nam Bộ khác. Khí hậu Khí hậu Tây Ninh tương đối ôn hoà thuộc dạng khí hậu nhiệt đới gió mùa, chia thành 2 mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô. Mùa khô thường kéo dài từ tháng 12 năm trước đến tháng 4 năm sau, mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 11. Nhiệt độ tương đối ổn định, đầu mùa khô đến giữa mùa thời tiết thường se lạnh và khô hanh ở phía bắc và trung tâm ở mức ban đêm thường dưới 20 °C ở
  • 18. Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 17 tỉnh cuối mùa thời tiết nóng khô có thể lên trên 38 °C biên độ nhiệt ngày và đêm cao khoảng 10~14 °C vào mùa mưa độ ẩm cao mưa nhiều nhiệt độ ban ngày thường ở mức 30~34 °C và ban đêm ở mức 23~ 26 °C biên độ nhiệt thấp, với nhiệt độ trung bình năm là 25,5– 27 °C, thấp kỷ lục là 11,3 °C và cao kỷ lục là 40 °C và thấp nhất là 17,6 °C vào tháng 12 đến tháng 2 năm sau cao nhất là 38 °C kéo dài từ tháng 4 đến tháng 5 ít thay đổi,nhiệt độ thấp gần đây 11,3 độ C năm 1999 và gần đây nhất là 2021 với nhiệt độ đo được là 16 độ C Lượng mưa trung bình hàng năm từ 1800 – 2200 mm. Mặt khác, Tây Ninh nằm sâu trong lục địa, có địa hình cao núp sau Dãy Trường Sơn chính vì vậy ít chịu ảnh hưởng của bão vào tháng 6 -> 8 gió tây nam hoạt động mạnh kéo theo nhưng cơn bão, gió rất mạnh kèm theo mưa đá ở những vùng cao phía bắc và trung tâm và những yếu tố thuận lợi khác. Với lợi thế đó là những điều kiện thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp đa dạng, đặc biệt là các loại cây ăn quả, cây công nghiệp, cây dược liệu và chăn nuôi gia súc. Thổ nhưỡng Tây Ninh có tiềm năng dồi dào về đất, trên 96% quỹ đất thuận lợi cho phát triển cây trồng các loại, từ cây trồng nước đến cây công nghiệp ngắn ngày và dài ngày, cây ăn quả các loại. Đất đai Tây Ninh có thể chia làm 5 nhóm đất chính với 15 loại đất khác nhau. Trong đó, nhóm đất xám chiếm trên 84%, đồng thời là tài nguyên quan trọng nhất để phát triển nông nghiệp. Ngoài ra, còn có nhóm đất phèn chiếm 6,3%, nhóm đất cỏ vàng chiếm 1,7%, nhóm đất phù sa chiếm 0,44%, nhóm đất than bùn chiếm 0,26% tổng diện tích. Đất lâm nghiệp chiếm hơn 10% diện tích tự nhiên. Sông ngòi Tây Ninh có hồ Dầu Tiếng giúp cân bằng sinh thái, phục vụ tưới tiêu trong nông nghiệp, cung cấp nước cho nuôi trồng thuỷ sản, sinh hoạt tiêu dùng và cho sản xuất công nghiệp. Nguồn nước ngầm ở Tây Ninh phân bố rộng khắp trên địa bàn, bảo đảm chất lượng cho sản xuất và đời sống của người dân[6].Cách thành phố Tây Ninh 20 km là điểm du lịch nằm tuyến liên hoàn giữa thành phố Tây Ninh - Toà thánh Tây Ninh - núi Bà Đen.Hồ có diện tích 27.000 ha, có sức chứa 1,5 tỷ m3 nước tưới cho đồng ruộng tỉnh và các tỉnh lân cận. Hồ Dầu Tiếng với khoảng không gian rộng lớn, sơn thủy hoà quyện, các ốc
  • 19. Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 18 đảo tự nhiên lạ mắt, không khí trong lành, thoáng mát sẽ tạo cho du khách cảm giác thoải mái trong một chuyến du lịch. Ðến nơi đây, quý khách còn được thưởng thức các món ăn thủy sản của địa phương. 1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội  Kinh tế Tỉnh Tây Ninh được xem là một trong những cửa ngõ giao lưu về quốc tế quan trọng giữa Việt Nam với Campuchia, Thái Lan,… Đồng thời tỉnh có vị trí quan trọng trong mối giao lưu trao đổi hàng hoá giữa các tỉnh vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và các tỉnh thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long. Trong 6 tháng năm 2023, GRDP tỉnh Tây Ninh tăng trưởng 4,07%; tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu các ngành dịch vụ tăng 11,2% so với cùng kỳ. Mặc dù khu vực công nghiệp - xây dựng tại Tây Ninh có mức tăng trưởng chậm lại với 22.739 tỷ đồng (45.32% kế hoạch) và đạt tốc độ tăng trưởng là 3,4% nhưng vẫn chiếm tỷ trọng cao nhất trong GRDP; khu vực dịch vụ - thương mại đạt đóng góp 32,07%, ngành nông - lâm nghiệp - thủy sản ngày càng giảm và chiếm tỷ trọng 17,74%, phần thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm 4,86%. Tổng thu ngân sách trên địa bàn 6 tháng ước đạt gần 5.800 tỷ đồng, bằng 52,56 % dự toán năm, giảm 1,91% so cùng kỳ… Tổng doanh thu du lịch đạt 80,6% so kế hoạch và tăng 71,5% so cùng kỳ năm trước. Tính đến hết tháng 6/2023, Tây Ninh đón 3,5 triệu lượt khách, tổng doanh thu du lịch ước đạt 1.450 tỷ đồng, trở thành một trong những điểm đến nổi bật trong cả nước, chất lượng phục vụ du lịch ngày càng được nâng cao.  Dân cư Tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019, dân số toàn tỉnh Tây Ninh đạt 1.169.165 người, mật độ dân số đạt 268 người/km² Trong đó dân số sống tại thành thị đạt 207.569 người, chiếm 17,8% dân số toàn tỉnh, dân số sống tại nông thôn đạt 961.596 người, chiếm 82,2% dân số. Dân số nam đạt 584.180 người, nữ đạt 584.985 người. Tỷ lệ tăng tự nhiên dân số phân theo địa phương tăng 0,92%.  Du lịch Tây Ninh nổi tiếng với những phong cảnh thiên nhiên hùng vĩ và những công trình nhân tạo hoành tráng: Núi Bà Đen cao 986 m, là ngọn núi cao nhất miền Nam Việt Nam
  • 20. Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 19 Vườn quốc gia Lò Gò - Xa Mát Hồ Dầu Tiếng Tòa Thánh Cao Đài Tây Ninh Trung ương Cục Miền Nam Khu địa đạo An Thới Trảng Bàng Ngoài ra còn nhiều địa điểm du lịch khác như: Ma Thiên Lãnh, Chùa Cao Sơn Tự ở huyện Gò Dầu... II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG 2.1. Nhu cầu thị trường dược liệu 2.1.1. Thị trường thế giới Theo Tổ chức Y tế thế giới WHO, 80% dân số thế giới nằm ở khu vực các nước đang phát triển và 80% dân số ở các nước này sử dụng thuốc có nguồn gốc tự nhiên như là một lựa chọn hàng đầu trong việc phòng và chữa bệnh. Với dân số khổng lồ, nhiều bệnh tật nên nhu cầu sử dụng thuốc hiệu quả ngày càng tăng. Nhu cầu về sử dụng thuốc trên thế giới là rất lớn, cả về số lượng, chất lượng và chủng loại. Đây đang là một thách thức lớn đối với các nước đang phát triển nói riêng và nhân loại nói chung. Cho đến nay, thực vật vẫn là nguồn nguyên liệu chính trong phát triển các sản phẩm thuốc mới trên thế giới. Các dược phẩm có nguồn gốc tự nhiên chiếm tới 50% tổng số dược phẩm đang được sử dụng trong lâm sàng, trong đó 20 loại thuốc bán chạy nhất trên thế giới năm 1999 có 9 sản phẩm có nguồn gốc từ thiên nhiên với doanh thu hàng năm lên đến hàng chục tỷ đô la. Xu hướng sử dụng thuốc phòng và chữa bệnh có nguồn gốc từ dược liệu đang trở thành nhu cầu ngày càng cao trên thế giới. Với những lí do: thuốc tân dược thường có hiệu ứng nhanh nhưng hay có tác dụng phụ không mong muốn; thuốc thảo dược có hiệu quả chữa bệnh cao, ít độc hại và tác dụng phụ. Ước tính nhu cầu dược liệu trên thế giới: 15 tỷ USD/năm, riêng Mỹ là 4 tỷ USD/năm, châu Âu là 2,4 tỷ USD/năm, Nhật Bản là 2,7 tỷ USD/năm, các nước châu Á khác khoảng 3 tỷ USD/năm. Hiện nay về những quốc gia có thể mạnh về xuất
  • 21. Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 20 khẩu dược liệu có thể kể tới: Trung Quốc là 2 tỷ USD/năm, Thái Lan là 47 triệu USD/năm. Những nước sản xuất và cung cấp dược liệu trên thế giới chủ yếu là những nước đang phát triển ở Châu Á như Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia, Việt Nam, Thái Lan, Bangladesh ... ở Châu Phi như Madagasca, Nam Phi ... ở Châu Mỹ La tinh như Brasil, Uruguay ... Những nước nhập khẩu và tiêu dùng chủ yếu là những nước thuộc liên minh châu Âu (EU), chiếm 60% nhập khẩu của Thế giới. Trung bình hàng năm các nước EU nhập khoảng 750 triệu đến 800 triệu USD dược liệu và gia vị. Nguồn cung cấp dược liệu chính cho thị trường EU là Indonesia, Trung Quốc, Việt Nam, Thái Lan, Brazil, Đức. Về xuất khẩu, nước ta chủ yếu xuất dược liệu thô, ước tính 10.000 tấn/năm bao gồm các loại như: Sa nhân, Quế, Hồi, Thảo quả, Cúc hoa, Dừa cạn, Hòe,... và một số loài cây thuốc mọc tự nhiên khác. Bên cạnh đó một số hoạt chất được chiết xuất từ dược liệu cũng từng được xuất khẩu như Berberin, 16 Palmatin, Rutin, Artemisinin, tinh dầu và một vài chế phẩm đông dược khác sang Đông Âu và Liên bang Nga.
  • 22. Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 21 Năm 2019 xuất khẩu dược phẩm của nước ta đạt gần 200 triệu USD, chiếm tỷ lệ rất thấp, chỉ với 5,7 % so với giá trị nhập khẩu. Các mặt hàng là thế mạnh của Việt Nam xuất khẩu như: Panadol Extra; Thuốc tiêm tĩnh mạch dùng cho lọc máu Parsabiv 5mg đựng trong lọ vial dung tích 3ml; Cao dán Salonpas và các loại thuốc nhỏ mắt, nước muối sinh lý... Theo Bộ Công Thương, xuất khẩu Dược phẩm sang Nhật bản đang rất ổn định và thường chiếm khoảng 35% tổng kim ngạch xuất khẩu dược phẩm của cả nước. Thị trường Nhật Bản là quốc gia tiêu thụ dược phẩm lớn thứ hai thế giới, mặc dù năng lực sản xuất lớn, song quốc gia này vẫn đang nhập khẩu hơn 30% tổng thị trường để đáp ứng nhu cầu trong nước. Tuy nhiên, hệ thống quản lý dược phẩm của Nhật Bản tương đối khắt khe. Bất cứ loại thuốc nào muốn vào Nhật Bản đều phải vượt qua hàng rào kỹ thuật của Cục Dược phẩm và Thiết bị Y tế (PMDA). Bên cạnh đó, nước ta còn xuất khẩu dược phẩm sang một số thị trường khác đạt kim ngạch cao như: Singapore; Sip, Campuchia, Hồng Kông (Trung Quốc), Hàn Quốc... vv. 2.1.2. Thị trường trong nước Việt Nam có một lịch sử lâu đời trong sử dụng cây cỏ tự nhiên và một nền y học cổ truyền có bản sắc riêng trong phòng và chữa bệnh cho con người. Nằm trong khu vực nhiệt đới Đông Nam Á có đa dạng sinh học rất cao. Theo ước tính Việt Nam có khoảng 12.000 loài thực vật bậc cao, chiếm khoảng 4 – 5% tổng số loài thực vật bậc cao đã biết trên thế giới và khoảng 25% số loài thực vật bậc cao đã biết ở Châu Á. Trong số này, có khoảng 4.000 loài thực vật và 400 loài động vật được dùng làm thuốc. Thế nhưng, phần lớn thuốc này mới được sử dụng chủ yếu trong y học cổ truyền và y học dân gian Việt Nam. Hiện nay, các công ty dược phẩm của Việt Nam đã và đang phát triển sản phẩm thuốc từ nguồn nguyên liệu tự nhiên, tức là dược liệu. Đã có nhiều công ty đã thành công với các sản phẩm thuốc từ dược liệu như Công ty Cổ phần Traphaco, công ty TNHH Nam Dược, công ty Cổ phần Dược phẩm Nam Hà, công ty Dược liệu Trung Ương 3 (Hải Phòng), các công ty Cổ phần Dược phẩm Tuệ Linh, Phúc Vinh, Phúc Hưng… Sự phát triển này đã góp phần giúp chúng ta tự cung cấp được trên 40% nhu cầu sử dụng thuốc của cả nước, giúp giảm giá
  • 23. Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 22 thành các loại thuốc sử dụng cho việc phòng và chữa bệnh, đồng thời tạo công ăn việc làm và tăng thu nhập cho người nông dân. Theo Quyết định 1976/QĐ-TTg ngày 30/10/2013 của Thủ tướng chính phủ về Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển dược liệu đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 với nội dung quy hoạch, sản xuất dược liệu và xây dựng các vùng sản xuất dược liệu chuyên canh nhằm các mục tiêu chính sau: Quy hoạch các vùng rừng, các vùng có dược liệu tự nhiên ở 8 vùng dược liệu trọng điểm bao gồm Tây Bắc, đồng bằng sông Hồng, Đông Bắc Bộ, duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ để lựa chọn và khai thác hợp lý 24 loài dược liệu, đạt khoảng 2.500 tấn dược liệu/năm. Phấn đấu cung cấp đủ giống dược liệu cho nhu cầu trồng và phát triển dược liệu ở quy mô lớn. Đến năm 2020 cung ứng đủ 60% và đến năm 2030 là 80% giống dược liệu sạch bệnh, có năng suất, chất lượng cao. Tăng dần tỷ lệ nguyên liệu được tiêu chuẩn hóa (cao chiết, tinh dầu, bột dược liệu…) trong nhà máy sản xuất thuốc theo nguyên tắc, tiêu chuẩn Thực hành tốt sản xuất thuốc của Tổ chức Y tế Thế giới (GMP – WHO), phấn đấu đến năm 2020, đáp ứng được 80% và đến năm 2030 đạt 100% nguyên liệu được tiêu chuẩn hóa phục vụ cho các nhà máy sản xuất thuốc trong nước. Bên cạnh đó, ngành công nghiệp dược vẫn đang trong giai đoạn đầu của thời kỳ phát triển, chính vì vậy triển vọng phát triển ngành dược liệu là rất khả quan dựa trên những đặc điểm sau: Tăng trưởng ổn định: Sản phẩm dược là nhu yếu phẩm cần thiết đối với người dân, sự tăng trưởng của ngành nhìn chung ít chịu tác động của nền kinh tế. Thêm vào đó, Việt Nam có quy mô dân số khá lớn, tăng nhanh và ý thức bảo vệ sức khỏe của người dân thì ngày càng được nâng cao. Nhờ đó, tổng chi tiêu tiền thuốc (chiếm gần 30% chi phí y tế) vẫn duy trì đà tăng qua các năm, với mức tăng ổn định khoảng 17 – 20%/năm, giai đoạn từ 2009 – 2014. Theo dự báo của BMI, tốc độ tăng trưởng tổng chỉ tiêu tiền thuốc cả nước cho năm 2014 là 18% đạt 3,9 tỷ USD. Đáng chú ý, xu hướng sử dụng các sản phẩm có nguồn gốc thảo dược đang ngày càng gia tăng. Cải thiện mức chi tiêu thuốc bình quân đầu người: Thu nhập được cải thiện cộng với ý thức bảo vệ sức khỏe ngày càng cao giúp mức chi tiêu tiền
  • 24. Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 23 thuốc bình quân đầu người tăng gấp đôi, từ mức 20 USD/người/năm ở 2009 lên gần mức 40 USD cho năm 2013. Tuy thu nhập của người dân Việt Nam ngày càng tăng như hiện vẫn chỉ đang phù hợp với các loại thuốc nội với chất lượng tương đương thuốc ngoại nhập nhưng giá chỉ bằng 30 – 50%. Đây là lợi thế giúp các công ty dược nội địa có thể cạnh tranh được trên chính sân nhà của mình. Chính phủ chủ trương gia tăng thị phần thuốc nội địa: Giá trị thuốc sản xuất trong nước hiện nay chỉ chiếm khoảng 50% tổng chi tiêu toàn thị trường. Có thể coi đây là cơ hội đối với các công ty dược trong nước khi chính phủ chủ trương gia tăng thị phần thuốc nội địa lên mức 70% trong năm 2015 và 80% đến năm 2020. Thị trường đông dược triển vọng, lạc quan bởi các lý do sau: - Phân khúc thị trường tiềm năng. Tỷ lệ doanh thu từ các sản phẩm dược liệu hiện chiếm dưới 10% tổng chi tiêu thuốc cả nước, trong khi xu hướng sử dụng các sản phẩm này của người tiêu dùng ngày càng cao. So với tổng giá trị sản xuất thuốc trong nước, doanh thu sản phẩm đông dược chiếm khoảng 14% trong năm 2012. Theo ước tính của Bộ Y tế, tỷ lệ này sẽ tăng lên mức 30% trong năm 2030. - Giảm sự phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu. Khác với sản xuất tân dược (90% nhu cầu nguyên liệu phải nhập khẩu, chủ yếu là hóa dược, do ngành công nghiệp hóa dược trong nước còn kém phát triển) thì sản xuất đông dược có thể tận dụng được lợi thế nguồn nguyên liệu thảo dược trong nước khá dồi dào. Với hơn 4.000 loài thảo dược, Việt Nam hiện xếp thứ ba thế giới về đa dạng sinh học. - Không thuộc đối tượng kiểm soát giá theo quy định. Mở rộng cơ hội xuất khẩu sang các thị trường tiềm năng ở Châu Á có thói quen sử dụng các sản phẩm phẩm có nguồn gốc từ dược liệu như Hong Kong, Philippin, Indonesia, Malaysia…Nhờ đó, hoạt động xuất khẩu dược liệu cả nước có khả năng sẽ được cải thiện như định hướng của Chính phủ. Như vậy có thể thấy rằng với xu hướng phát triển và sử dụng các sản phẩm thuốc có nguồn gốc từ dược liệu đang tăng lên như hiện nay thì nhu cầu hiện nay từ thị trường thế giới là rất lớn. Việt Nam với thiên nhiên và hệ sinh thái phong phú có nhiều tiềm năng để phát triển dược liệu theo hướng sản xuất hàng hóa để
  • 25. Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 24 tạo ra các sản phẩm có chất lượng cao, có sức cạnh tranh trên thị trường khu vực và thế giới. 2.2. Du lịch chăm sóc sức khỏe hứa hẹn phát triển mạnh mẽ tại Việt Nam Xã hội ngày càng phát triển thì khiến cho con người ngày càng bị bó hẹp vào trong guồng quay hối hả của công việc. Với sứ mệnh là “chữa lành” và “nuôi dưỡng”, Du lịch chăm sóc sức khỏe (du lịch wellness) hiện nay đang là loại hình du lịch đã được toàn thế giới săn đón và bắt đầu nở rộ ở Việt Nam. Wellness tourism là một mô hình du lịch chăm sóc sức khỏe, định nghĩa wellness là được kết hợp giữa healthy – sức khỏe thể chất cùng spiritual – sức khỏe tinh thân. Với mục đích giúp mang lại cho du khách được các dịch vụ chăm sóc sức khỏe rất tối ưu và toàn diện nhất, cân bằng và giúp duy trì phục hồi cảm xúc ở trong tâm hồn, hình thành một lối sống lành mạnh, mang đến niềm vui, suy nghĩ tích cực sau một chuyến trải nghiệm thông qua những hoạt động thể chất, tâm lý hoặc tâm linh – bằng cách là thúc đẩy được sự tham gia tích cực giữa con người, văn hóa cùng thiên nhiên. Khái niệm du lịch chăm sóc sức khỏe hiện nay không phải là mới. Du lịch chăm sóc sức khỏe đã xuất hiện hàng nghìn năm về trước khi những người hành hương ở Hy Lạp đi từ vùng Địa Trung Hải rộng lớn cho đến vùng lãnh thổ nhỏ bé thuộc vịnh Saronic và có tên gọi Epidauria. Vùng đất này vốn là một nơi thờ vị thần chữa bệnh Asklepios. Epidauria trở thành một điểm du lịch chăm sóc sức khỏe đầu tiên. Ngành công nghiệp du lịch sức khỏe đang có dấu hiệu phát triển mạnh mẽ, du lịch wellness không còn là xu hướng đầu tư ngắn hạn, mà nó đã trở thành định hướng đến tư duy phát triển dài hạn ở trong kinh doanh dịch vụ khách sạn, nhằm tạo điều kiện để cho du khách biết tận dụng được nguồn tài nguyên thiên nhiên phục vụ cho sức khỏe, có thời gian để tận hưởng một cảm giác bình yên khi đi du lịch. Du lịch kết hợp với trải nghiệm chăm sóc sức khỏe và cân bằng được cảm xúc trong tâm hồn đã trở thành một xu hướng phát triển từ rất là lâu tại các nước có nền công nghiệp du lịch phát triển hơn với Việt Nam.
  • 26. Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 25 Các quốc gia đi đầu về loại mô hình này phải kể đến là Nhật Bản với hình thức tắm onsen tạo nên một thương hiệu du lịch nghỉ dưỡng của xứ sở Phù Tang, tắm đá muối ở Hàn Quốc hay các tour du lịch kết hợp cùng thiền định và Yoga tại Ấn Độ. Những suối nước khoáng cho các bệnh nhân đến nghỉ ngơi, tắm và giúp hồi phục cũng có thể coi là dạng đầu tiên của loại hình du lịch này. Sau Covid 19 thì xu hướng này chắc chắn sẽ được lan rộng hơn và thu hút được sự quan tâm từ du khách trong và ngoài nước. Trong bối cảnh đó đã có một số chủ đầu tư tìm ra hướng đi mới với loại hình là du lịch nghỉ dưỡng chăm sóc sức khỏe (wellness resort) trước khi thị trường đã có quá nhiều cạnh tranh. Nguyên nhân đầu tiên có thể giải thích cho sự bùng nổ của xu hướng du lịch chăm sóc sức khỏe chính là do nhu cầu hưởng thụ của con người ngày càng cao. Vì là một đất nước đang phát triển nên Việt Nam không phải là người khởi xướng cho xu hướng này. Tại những quốc gia như là Nhật hay Hàn ở Châu Á, đời sống của người dân đất nước này phát triển cực mạnh, đạt đến giai đoạn là có dư giả điều kiện kinh tế để có thể thưởng thức những thú vui du lịch. Dần dần, xã hội chúng ta sẽ ngày càng phát triển nhanh chóng, đời sống nâng cao hơn thì ắt con người trong chúng ta sẽ có nhu cầu hưởng thụ cao hơn. Con người sẽ không còn chấp nhận về việc khám và chữa bệnh tại các bệnh viện có cơ sở hạ tầng thấp, trang máy móc kỹ thuật bị lạc hậu, đặc biệt là môi trường ở bên ngoài toàn là các bệnh nhân, khiến cho họ sẽ càng khó khăn hơn ở trong việc điều trị bệnh tật đạt để giúp đạt kết quả tốt. Nói rằng xu hướng du lịch chăm sóc đang phổ biến tại các quốc gia phát triển là thực tế. Tuy nhiên, mô hình này xét ở trên diện rộng, trên toàn cầu thì nó vẫn còn loại hình du lịch, loại hình kinh doanh khá là mới mẻ. Đối tượng khách hàng tìm tới loại mô hình du lịch này là những người muốn tìm kiếm sự cân bằng trong tinh thần. Mô hình du lịch kết hợp cùng chăm sóc sức khỏe có thiết kế về các liệu trình chăm sóc chuyên biệt như như thiền, yoga, massage hàng ngày,… Du khách khi du lịch đến đây là những người muốn tìm kiếm các chu trình chăm sóc sức khỏe để giúp thải độc, thanh lọc cũng như là trẻ hóa cơ thể thông qua chế độ ăn uống được thiết kế dành riêng của các chuyên gia, bác sĩ đã có kinh nghiệm.
  • 27. Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 26 Du lịch theo mô hình này còn khá là sơ khai ở Việt Nam. Đối tượng khách hàng chủ yếu hướng đến là những người đã vững vàng về thu nhập, có thời gian để dành riêng cho bản thân mình khám phá thiên nhiên. Những liệu trình chăm sóc sức khỏe những điểm du lịch ở Việt Nam cũng còn chưa được khai thác nhiều. Một mô hình kinh doanh du lịch còn khá là sơ khai nhưng được đánh giá có rất nhiều tiềm năng, hứa hẹn ở trong tương lai sẽ phát triển một cách mạnh mẽ. 2.3. Tổng quan du lịch Việt Nam 2022 Năm 2022, du lịch Việt Nam phục hồi mạnh mẽ. Khách nội địa đạt 101,3 triệu lượt, trong khi inbound là 3,66 triệu lượt. Doanh thu toàn ngành đạt 495 nghìn tỷ đồng (Vượt kế hoạch đặt ra hơn 23%). Khách quốc tế đến Việt Nam Nguồn: Tổng cục thống kê
  • 28. Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 27 Với những thông số khả quan như trên, mục tiêu 2023 du lịch Việt Nam đặt mục tiêu kỳ vọng với:  Mục tiêu tổng lượt khách: 110 triệu lượt.  Khách du lịch nội địa: 102 triệu lượt, tương đương 2022  Khách du lịch quốc tế: 08 triệu lượt (tăng hơn gấp đôi)  Tổng thu từ du lịch: 650.000 tỷ đồng (tăng 31%) Tổ chức Du lịch Thế giới (UNWTO) dự đoán năm 2023 sẽ có 1,5 – 1,6 tỷ lượt khách đi du lịch. Còn theo Economist Intelligence Unit (EIU), dự báo lượng khách du lịch toàn cầu sẽ tăng trưởng 30%. Theo khảo sát của Skyscanner, trong những người được hỏi có đến 45% cho biết có dự định đi du lịch nhiều hơn. Euromonitor International, công ty số 1 về nghiên cứu thị trường nhận định du khách sẽ chi tiêu 1,4 nghìn tỷ USD trong năm 2023. Họ còn nhận định du lịch quốc tế sẽ tăng trưởng đến 40%. Theo booking.com, có đến 74% khách du lịch Việt Nam nói có nhu cầu và vẫn muốn đi du lịch trong năm nay. Các xu hướng du lịch năm 2023  Du khách sẵn sàng chi tiêu cho những trải nghiệm du lịch cao cấp  Nhu cầu đi du lịch chăm sóc sức khỏe toàn diện (wellness) và chữa lành tiếp tục tăng  Xu hướng du lịch một mình (solo travel) lên ngôi  Du lịch theo nhóm nhỏ vẫn được lựa chọn  Tham gia nhiều hơn các yếu tố trải nghiệm trong chuyến đi  Ưu tiên chọn những điểm đến đặc sắc mang tính bản địa, gần gũi thiên nhiên  Các dịch vụ trọn gói tại điểm đến mang đến sự tiện lợi cho du khách.  Xu hướng du lịch cắm trại, tham gia các hoạt động sinh tồn  Đến những nơi độc đáo, tách biệt để “ngắt kết nối”  Những người trẻ tuổi có xu hướng đi du lịch kết hợp làm việc từ xa  Kinh tế khó khăn nên thắt chặt chi tiêu, tối ưu các chi phí  Xu hướng du lịch MICE, kết hợp các sự kiện hoặc các giải đấu
  • 29. Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 28 Xu hướng chọn các điểm đến từ những cảm hứng phim ảnh III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau: Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích xây dựng Diện tích sàn ĐVT I Xây dựng 12.050.000,0 m2 A Khu trung tâm điều trị y học cổ truyền 21.620,0 - 4.842,0 8.524,0 m2 1 Khối nhà điều trị 3.000,0 2 3.000,0 6.000,0 m2 2 Khoa dược 330,0 2 330,0 660,0 m2 3 Khoa quản lý nhiễm khuẩn 252,0 2 252,0 504,0 m2 4 Kho 100,0 1 100,0 100,0 m2 5 Nhà đậu xe ô tô 200,0 1 200,0 200,0 m2 6 Nhà đậu xe khách 300,0 1 300,0 300,0 m2 7 Nhà đậu xe nhân viên 300,0 1 300,0 300,0 m2 8 Nhà khí y tế 30,0 1 30,0 30,0 m2 9 Khu điều trị không dùng thuốc 100,0 2 100,0 200,0 m2 10 Nhà ăn 200,0 1 200,0 200,0 m2 11 Bể nước ngầm 128,0 - - - m2 12 Nhà bảo vệ 30,0 1 30,0 30,0 m2 13 Khu trồng dược liệu 9.450,0 - - - m2 14 Giao thông, đường nội bộ, sân bãi 7.000,0 - - - m2 15 Hạ tầng kỹ thuật 200,0 - - - m2 B Khu trồng dược liệu 11.981.456,0 - 4.964,0 4.964,0 m2 1 Nhà quản lý điều hành 500,0 1 500,0 500,0 m2 2 Nhà bảo vệ 64,0 1 64,0 64,0 m2 3 Nhà ở nhân viên 400,0 1 400,0 400,0 m2
  • 30. Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 29 TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích xây dựng Diện tích sàn ĐVT 4 Nhà ăn, nhà bếp, nhà phục vụ khác 500,0 1 500,0 500,0 m2 5 Nhà lưới giống cây con 2.000,0 - - - m2 6 Nhà kho thiết bị, vật tư cơ khí nông nghiệp 500,0 1 500,0 500,0 m2 7 Nhà xưởng thu gom, sơ chế dược liệu 3.000,0 1 3.000,0 3.000,0 m2 8 Cây xanh, sân bãi khu điều hành 5.000,0 - - - m2 9 Đường giao thông nội bộ khu điều hành 5.000,0 - - - m2 10 Diện tích trồng cây xạ đen 2.800.000,0 - - - m2 11 Diện tích trồng cây an xoa 3.000.000,0 - - - m2 12 Diện tích trồng cà gai leo 3.000.000,0 - - - m2 13 Diện tích trồng mật nhân 2.400.000,0 - - - m2 14 Diện tích trồng cây dược liệu khác (cây hàng năm + cây lâu năm) 300.000,0 - - - m2 15 Hệ thống giao thông nội bộ, băng chừa 464.492,0 - - - m2 C Khu du lịch sinh thái 46.924,0 - 5.770,0 5.770,0 m2 1 Biệt thự, căn hộ nghỉ dưỡng 500,0 1 500,0 500,0 m2 2 Khách sạn 800,0 1 800,0 800,0 m2 3 Nhà ở nghỉ dưỡng sinh thái 1.200,0 1 1.200,0 1.200,0 m2 4 Khu nhà thương mại dịch vụ 600,0 1 600,0 600,0 m2 5 Khu vui chơi giải trí 1.000,0 1 1.000,0 1.000,0 m2 6 Hồ bơi 200,0 1 200,0 200,0 m2 7 Trạm dừng chân 500,0 1 500,0 500,0 m2 8 Khu nhà điều hành, lễ tân 200,0 1 200,0 200,0 m2 9 Nhà ở công nhân viên 500,0 1 500,0 500,0 m2 10 Khu lâm viên thu nhỏ 2.000,0 - - - m2 11 Khu công viên nuôi thú cưng 3.000,0 - - - m2 12 Nhà trưng bày dược liệu 150,0 1 150,0 150,0 m2
  • 31. Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 30 TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích xây dựng Diện tích sàn ĐVT 13 Khu trang trại, bảo tồn dược liệu 12.000,0 - - - m2 14 Nhà bảo vệ, nhà bán vé 120,0 1 120,0 120,0 m2 15 Bãi để xe 500,0 - - - m2 16 Đường giao thông nội bộ khu du lịch sinh thái 4.654,0 - - - m2 17 Cây xanh cảnh quan khu du lịch sinh thái 19.000,0 - - - m2 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống - Hệ thống PCCC Hệ thống II Thiết bị 1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 2 Thiết bị nội thất Trọn Bộ 3 Thiết bị trồng trọt Trọn Bộ 4 Thiết bị y khoa Trọn Bộ 5 Thiết bị vận tải, vận chuyển nội bộ Trọn Bộ 6 Thiết bị hạ tầng kỹ thuật Trọn Bộ 7 Thiết bị khác Trọn Bộ
  • 32. Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 31 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư(ĐVT: 1000 đồng) TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích xây dựng Diện tích sàn ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT I Xây dựng 12.050.000,0 m2 118.858.900 A Khu trung tâm điều trị y học cổ truyền 21.620,0 - 4.842,0 8.524,0 m2 - 1 Khối nhà điều trị 3.000,0 2 3.000,0 6.000,0 m2 4.686 28.116.000 2 Khoa dược 330,0 2 330,0 660,0 m2 4.686 3.092.760 3 Khoa quản lý nhiễm khuẩn 252,0 2 252,0 504,0 m2 4.686 2.361.744 4 Kho 100,0 1 100,0 100,0 m2 1.776 177.600 5 Nhà đậu xe ô tô 200,0 1 200,0 200,0 m2 710 142.080 6 Nhà đậu xe khách 300,0 1 300,0 300,0 m2 710 213.120 7 Nhà đậu xe nhân viên 300,0 1 300,0 300,0 m2 710 213.120 8 Nhà khí y tế 30,0 1 30,0 30,0 m2 3.552 106.560 9 Khu điều trị không dùng thuốc 100,0 2 100,0 200,0 m2 4.686 937.200 10 Nhà ăn 200,0 1 200,0 200,0 m2 2.664 532.800 11 Bể nước ngầm 128,0 - - - m2 1.500 192.000 12 Nhà bảo vệ 30,0 1 30,0 30,0 m2 2.664 79.920
  • 33. Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 32 TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích xây dựng Diện tích sàn ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT 13 Khu trồng dược liệu 9.450,0 - - - m2 - 14 Giao thông, đường nội bộ, sân bãi 7.000,0 - - - m2 150 1.050.000 15 Hạ tầng kỹ thuật 200,0 - - - m2 1.100 220.000 B Khu trồng dược liệu 11.981.456,0 - 4.964,0 4.964,0 m2 - 1 Nhà quản lý điều hành 500,0 1 500,0 500,0 m2 4.686 2.343.000 2 Nhà bảo vệ 64,0 1 64,0 64,0 m2 2.664 170.496 3 Nhà ở nhân viên 400,0 1 400,0 400,0 m2 3.552 1.420.800 4 Nhà ăn, nhà bếp, nhà phục vụ khác 500,0 1 500,0 500,0 m2 2.664 1.332.000 5 Nhà lưới giống cây con 2.000,0 - - - m2 220 440.000 6 Nhà kho thiết bị, vật tư cơ khí nông nghiệp 500,0 1 500,0 500,0 m2 1.776 888.000 7 Nhà xưởng thu gom, sơ chế dược liệu 3.000,0 1 3.000,0 3.000,0 m2 1.800 5.400.000 8 Cây xanh, sân bãi khu điều hành 5.000,0 - - - m2 200 1.000.000 9 Đường giao thông nội bộ khu điều hành 5.000,0 - - - m2 150 750.000 10 Diện tích trồng cây xạ đen 2.800.000,0 - - - m2 - 11 Diện tích trồng cây an xoa 3.000.000,0 - - - m2 -
  • 34. Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 33 TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích xây dựng Diện tích sàn ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT 12 Diện tích trồng cà gai leo 3.000.000,0 - - - m2 - 13 Diện tích trồng mật nhân 2.400.000,0 - - - m2 - 14 Diện tích trồng cây dược liệu khác (cây hàng năm + cây lâu năm) 300.000,0 - - - m2 - 15 Hệ thống giao thông nội bộ, băng chừa 464.492,0 - - - m2 10 4.644.920 C Khu du lịch sinh thái 46.924,0 - 5.770,0 5.770,0 m2 - 1 Biệt thự, căn hộ nghỉ dưỡng 500,0 1 500,0 500,0 m2 4.686 2.343.000 2 Khách sạn 800,0 1 800,0 800,0 m2 6.517 5.213.600 3 Nhà ở nghỉ dưỡng sinh thái 1.200,0 1 1.200,0 1.200,0 m2 1.776 2.131.200 4 Khu nhà thương mại dịch vụ 600,0 1 600,0 600,0 m2 4.686 2.811.600 5 Khu vui chơi giải trí 1.000,0 1 1.000,0 1.000,0 m2 2.664 2.664.000 6 Hồ bơi 200,0 1 200,0 200,0 m2 7.738 1.547.600 7 Trạm dừng chân 500,0 1 500,0 500,0 m2 1.776 888.000 8 Khu nhà điều hành, lễ tân 200,0 1 200,0 200,0 m2 4.686 937.200 9 Nhà ở công nhân viên 500,0 1 500,0 500,0 m2 3.552 1.776.000 10 Khu lâm viên thu nhỏ 2.000,0 - - - m2 200 400.000
  • 35. Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 34 TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích xây dựng Diện tích sàn ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT 11 Khu công viên nuôi thú cưng 3.000,0 - - - m2 200 600.000 12 Nhà trưng bày dược liệu 150,0 1 150,0 150,0 m2 2.664 399.600 13 Khu trang trại, bảo tồn dược liệu 12.000,0 - - - m2 - 14 Nhà bảo vệ, nhà bán vé 120,0 1 120,0 120,0 m2 2.664 319.680 15 Bãi để xe 500,0 - - - m2 710 355.200 16 Đường giao thông nội bộ khu du lịch sinh thái 4.654,0 - - - m2 150 698.100 17 Cây xanh cảnh quan khu du lịch sinh thái 19.000,0 - - - m2 200 3.800.000 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống 9.640.000 9.640.000 - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 10.242.500 10.242.500 - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 8.435.000 8.435.000 - Hệ thống PCCC Hệ thống 7.832.500 7.832.500 II Thiết bị 130.151.900 1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 1.820.000 1.820.000 2 Thiết bị nội thất Trọn Bộ 80.735.000 80.735.000 3 Thiết bị trồng trọt Trọn Bộ 9.688.200 9.688.200 4 Thiết bị y khoa Trọn Bộ 32.294.000 32.294.000
  • 36. Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 35 TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích xây dựng Diện tích sàn ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT 5 Thiết bị vận tải, vận chuyển nội bộ Trọn Bộ 3.000.000 3.000.000 6 Thiết bị hạ tầng kỹ thuật Trọn Bộ 1.614.700 1.614.700 7 Thiết bị khác Trọn Bộ 1.000.000 1.000.000 III Chi phí quản lý dự án 1,853 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 4.614.909 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 8.913.745 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,156 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 387.554 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,392 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 975.849 3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,559 GXDtt * ĐMTL% 1.852.683 4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0,857 GXDtt * ĐMTL% 1.018.976 5 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,024 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 60.283 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 0,068 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 169.054 7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,140 GXDtt * ĐMTL% 166.618 8 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 0,137 GXDtt * ĐMTL% 163.052 9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 1,821 GXDtt * ĐMTL% 2.164.325 10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,378 GTBtt * ĐMTL% 491.578
  • 37. Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 36 TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích xây dựng Diện tích sàn ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT 11 Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 1.463.773 V Chi phí vốn lưu động TT 66.259.838 1 Chi phí trồng và chăm sóc cây dược liệu 11.523.450,0 TT 5 57.617.250 2 Chi phí khác TT 8.642.588 VI Chi phí dự phòng 3% 9.863.979 Tổng cộng 338.663.270 Ghi chú: Dự toán sơ bộ tổng mức đầu tư được tính toán theo Quyết định 510/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 19 tháng 05 năm 2023 về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2022, Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng và Phụ lục VIII về định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng.
  • 38. Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 37 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 4.1. Địa điểm xây dựng Dự án“Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái” được thực hiệntại, tỉnh Tây Ninh. Vị trí thực hiện dự án 4.2. Hình thức đầu tư Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới. V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 5.1. Nhu cầu sử dụng đất Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện. Vị trí thực hiện dự án
  • 39. Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 38 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ 2.1. Khu trung tâm điều trị y học cổ truyền Các nghiên cứu từ xưa đã chỉ ra rằng phương pháp khám đông y xuất phát từ nền y học phương Đông. Ngày nay, Đông y được dùng giống như Y Học Cổ Truyền để chỉ nền y học xuất phát từ Việt Nam và Trung Quốc để phân biệt với Tây y. Nền Y Học Cổ Truyền, còn gọi nôm na là Đông y có nhiều bài thuốc được lưu truyền của nhiều dân tộc, trong đó các phương pháp trị liệu như xoa bóp, châm cứu, bấm huyệt... cũng đã được chứng minh về tính hiệu quả và an toàn trong chữa trị bệnh. Có thể nói, tính độc đáo nhất của Đông y nằm ở cách sử dụng thuốc. Phương pháp Y Học Cổ Truyền hầu như chỉ sử dụng thuốc có nguồn gốc từ tự nhiên, dựa trên dược tính, hiệu quả của từng vị, phối hợp với nhau thành một bài thuốc hoàn chỉnh và luôn biện chứng dựa trên từng ca bệnh cụ thể.
  • 40. Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 39 2.1.1. Chẩn đoán Y Học Cổ Truyền Chẩn đoán Đông y sử dụng các phương pháp bao gồm:  Vọng chẩn: Quan sát tình trạng bệnh nhân.  Văn chẩn: Lắng nghe âm thanh từ thể trạng và tính chất của các âm thanh như tiếng thở, tiếng ho, tiếng rên hay ngửi mùi phát ra từ người bệnh.  Vấn chẩn: Hỏi người bệnh hoặc người thân của người bệnh về tiền sử bệnh, diễn tiến bệnh từ lúc khởi bệnh đến lúc thăm khám, tính chất bệnh lý.  Thiết chẩn: Sờ nắn đề xem vị trí và tính chất của bệnh, thường xem tại da, thịt, tay chân và bụng. Xem mạch để biết được tình trạng thịnh suy của các tạng phủ, vị trí nông sâu, tính chất hàn nhiệt của bệnh. 2.1.2. Điều trị Y Học Cổ Truyền Hiện nay các phòng khám đông y thường vận dụng phương pháp châm cứu, các thuốc uống hoặc dùng ngoài da và cả xoa bóp trong điều trị bệnh. Trong đó, việc châm cứu cho bệnh nhân dựa trên hoạt động của hệ thống kinh mạch với hàng trăm huyệt đạo trên cơ thể. Hệ thống huyệt và đường kinh mạch có mối liên hệ mật thiết với các tạng, phủ trong cơ thể. Người thầy thuốc sẽ dựa trên nguyên lý này để điều trị, các rối loạn ở tạng phủ nào, rối loạn kiểu nào thì sẽ thực hiện can thiệp vào các huyệt tương ứng và một số huyệt khác liên quan để hỗ trợ nếu cần thiết.
  • 41. Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 40 Điểm khác biệt là hệ thống các huyệt, kinh mạch đó không thể sử dụng những phương pháp giải phẫu, sinh lý của Tây y để miêu tả được, mặc dù trong thời đại ngày nay, liệu pháp châm cứu được sử dụng như một cách để gây giảm cảm giác (gây tê) trong một số phẫu thuật (Đông Tây y kết hợp). 2.1.3. Điểm mạnh của Y Học Cổ Truyền Hạn chế tác dụng không mong muốn: Nhiều phương pháp, nguyên liệu Y Học Cổ Truyền được sử dụng trong việc khám đông y cho người bệnh thường có tính an toàn cao. Các loại thuốc chủ yếu đều đến từ thiên nhiên, ví dụ như quả, hoa, thân cây, rễ cây, lá cây... Điều này sẽ hạn chế được tác dụng phụ đối với cơ thể bệnh nhân. Điều trị hiệu quả: Y Học Cổ Truyền giúp mang lại hiệu quả cho bệnh nhân trong việc hỗ trợ điều trị bệnh mãn tính, do tính chất bệnh cần được chữa trị lâu dài song song hạn chế tác dụng phụ. Ngoài ra, khám đông y không chỉ đẩy lùi được bệnh mà còn giúp bổ sung dưỡng chất, mang lại tác dụng trong tốt trong thẩm mỹ. 2.1.4. Nhược điểm của khám đông y Thời gian tác dụng chậm: Đa số thuốc uống trong Y Học Cổ Truyền tuy mang lại hiệu quả cao nhưng tác dụng thường đến chậm, không nhanh như đối với Tây y. Ngoài ra, khâu bào chế thuốc thường khá kỳ công và mất nhiều thời
  • 42. Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 41 gian. Nhiều loại thuốc trong phòng khám đông y thường có mùi đặc trưng và khá khó uống, đặc biệt với người bệnh chưa quen. Nguồn nhân lực Y Học Cổ Truyền còn hạn chế: Bác sĩ Y Học Cổ Truyền sau khi tốt nghiệp tại trường phải trải qua một quá trình học hỏi lâu dài sau đó, tích lũy kinh nghiệm, thực hành liên tục rồi mới được hành nghề. Hiện tại, nềnY Học Cổ Truyền vẫn chưa thật sự đầu tư nhiều về số lượng cơ sở khám đông y cũng như chất lượng nhân viên y tế và trình độ hiểu biết từ phía bệnh nhân. Y Học Cổ Truyền có thể mang lại hiệu quả chữa trị bệnh một cách an toàn và lâu dài. Tuy nhiên, bệnh nhân nên tham vấn thầy thuốc về việc kết hợp liệu pháp Tây y và Y Học Cổ Truyền đúng cách để đảm bảo an toàn và nâng cao hiệu quả điều trị. 2.2. Khu trồng dược liệu 2.2.1. Danh mục cây dược liệu a) Cây dược liệu trồng ngắn hạn b) Cây dược liệu trồng dài hạn
  • 43. Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 42
  • 44. Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 43 2.2.2. Kỹ thuật trồng cây dược liệu Xạ đen 1. Thời vụ trồng Cũng như đa số các loại cây trồng khác xạ đen được trồng vào hai vụ chính là vụ xuân và vụ thu: – Vụ xuân: từ tháng 3 tới tháng 4 – Vụ thu: từ tháng 8 đến tháng 9 Nên trồng xạ đen vào những ngày trời râm mát hoặc có mưa nhỏ. 2. Phương thức trồng Trồng dưới tán rừng tự nhiên: Xạ đen có thể trồng dưới tán rừng tự nhiên nghèo kiệt, hoặc trong các khu đất trống của rừng tự nhiên. Mật đột trồng tùy thuộc vào hiện trạng của rừng và các khoảng đất trống dưới tán rừng. Nhưng thông thường trồng với mật độ 1.500 – 2.000 cây/ha. Trồng dưới tán rừng trồng: Trồng xạ đen dưới tán rừng trồng vừa tận dụng được không gian dưới tán rừng, vừa giảm công chăm sóc rừng trồng và tận dụng được không gian dinh dưỡng dưới tán rừng.Mật độ trồng: 1.500 – 2.000 cây/ha
  • 45. Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 44 3. Chuẩn bị đất trồng Phát dọn thực bì: Xử lý thực bì nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho công việc làm đất và trồng cây. Hạn chế thực bì chèn ép cây non mới trồng Làm đất: Làm đất theo hố là phương pháp được áp dụng phổ biến hiện nay.Cách bố trí hố nằm trên hàng chạy theo đường đồng mức, các hố bố trí so le theo hình nanh sấu.Trong thực tế sản xuất hiện nay có thể bố trí hố theo đường dọc từ đỉnh xuống chân núi.Cự ly hố, cự ly hàng, mật độ cụ thể theo từng phương thức trồng Cuốc hố, bón lót – Kích thước hố: 30x30x30cm – Cuốc lật hoặc xới đất, rẫy cỏ cục bộ 1m2 xung quanh vị trí đào hố, nhặt sạch rễ cây lớn (trên 2cm) – Cuốc hố kích thước 30 x 30 x30 cm, khi đào chú ý để riêng lớp đất mặt một bên phía trên dốc, chặt đứt toàn bộ rễ cây có trong lòng hố, hố phải vuông và đứng hố, hoàn thành việc cuốc hố trước khi trồng 1 tháng – Cuốc hố xong, phơi ải 2 – 4 tuần – Bón lót mỗi hố 5kg phân chuồng hoai mục + 0,2kg phân lân – Lấp hố trước khi trồng 15 ngày, lấp toàn bộ lớp đất mặt đã nhặt hết rễ cây, sỏi , đá xuống hố, mặt hố lấp xong phải cao hơn mặt đất tự nhiên 2-3 cm. 4. Trồng cây Tạo hố: Dùng cuốc hoặc bay tạo hố có độ sâu hố lớn hơn chiều cao bầu từ 2¸ 4 cm sau đó san phẳng đáy hố. Rạch vỏ bầu và đặt cây xuống hố. – Rạch vỏ bầu: Dùng dao tem rạch vỏ bầu theo chiều dọc bầu. Yêu cầu bầu không bị vỡ và đứt rễ cây. – Đặt cây xuống hố: Nhẹ nhàng đặt cây xuống hố giữ cho cây thẳng đứng. Lấp và nén đất:
  • 46. Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 45 – Lấp đất lần 1: Lấy đất nhỏ lấp kín xung quanh 2/3 chiều cao bầu nhẹ nhàng nhấc vỏ bầu. Dùng hai bàn tay nén đất chặt xung quanh bầu theo chiều thẳng đứng không nén vào bầu làm vỡ bầu. – Lấp đất lần 2: Lấp đất kín bầu và tiếp tục nén đất quanh bầu. – Lấp đất lần 3: Phủ kín mặt hố (Trên cổ rễ 1¸ 2 cm), vun đất tạo mặt hố có hình mâm xôi hay phẳng tuỳ theo đặc điểm loài cây. Chú ý: Sau khi trồng Xạ đen 01 tháng, tiến hành kiểm tra tỷ lệ cây sống, cây chết và tiến hành trồng dặm các cây chết. Quy trình trồng cây con có bầu 5. Chăm sóc sau trồng Tưới nước – Trong thời gian đầu khi mới trồng nếu thời tiết quá khô hạn chúng ta có thể tưới cho cây tránh làm cho cây bị héo chết.Khi cây đã ổn định thì không cần phải tưới nước vì xạ đen là cây có khả năng chịu được khô hạn cao. Làm cỏ, xới đất – Phát dọn dây leo và cây cỏ lấn át xạ đen, giữ ẩm cho gốc cây. – Phát thực bì, dây leo. Phát sát gốc, chiều cao gốc chặt không quá 5cm, dập cành nhánh sát mặt đất. – Dọn sạch xung quanh gốc cây có đường kính từ 0,8 – 1,0 m
  • 47. Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 46 – Làm cỏ, xới đất, vun gốc: – Trong 2 năm đầu: mỗi năm 2-3 lần phát cỏ xâm lấn và xới quanh gốc đường kính 0,8 – 1,0m. – Vạc cỏ xung quanh gốc cây có đường kính rộng từ 0,8 ¸1,0m – Xới đất xung quanh gốc cây cách xa gốc cây từ 10 – 20cm, độ sâu xới đất từ 10¸15cm, càng xa gốc cây càng cuốc sâu hơn. – Đường kính hố xới từ 0,8 ¸1,0m, xới đất kết hợp vun gốc, vun cao hơn mặt hố từ 3¸5cm. Bón phân: Tới năm thứ 3 tiến hành bón thúc cho cây: – Các loại phân thường dùng như: NPK, phân chuồng hoại mục – Số lần bón: từ năm thứ 3 năm, mỗi năm bón 1 lần. – Lượng phân bón: Phân NPK bón 0,3 kg/cây/năm hoặc phân chuồng hoai mục 3kg/cây/năm. – Cách bón: Bón theo rạch sâu 15 – 20cm, xung quanh và cách gốc 40 – 50cm, lấp đất kín rạch. Bảo vệ cây xạ – Xạ đen là cây bụi đễ bị gia súc làm đổ gãy, vì vậy cần chú ý làm hàng rào bảo vệ ngăn không cho gia súc phá hoại cây – Thường xuyên theo dõi, kiểm tra tình hình diễn biến sâu bệnh hại. Khi phát hiện sâu bệnh hại phải có biện pháp phòng trừ kịp thời và hiệu quả.
  • 48. Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 47 2.2.3. Kỹ thuật trồng cây dược liệu Cà gai leo
  • 49. Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 48 Cà gai leo là cây có thể thích nghi với nhiều loại khí hậu, sống được trong điều kiện khô hạn nhưng không sống được trong điều kiện ngập úng. Vì cà gai leo rất dễ bị bệnh nghẹt rễ, virus gây hại vùng gốc rễ nên đất thích hợp để trồng cà gai leo là đất đồi thấp, đất sỏi đồi. Là cây ưa sáng, trồng cà gai leo ở những nơi mát mẻ, nhiều nắng như vây hương vị trà sẽ ngon hơn. 1. Thời vụ trồng – Thời điểm thích hợp nhất để trồng cây cà gai leo là vào mùa xuân khoảng tháng 2- 3, thời tiết ấm áp có mưa xuân thuận lợi cho cây giống phát triển. Còn ở miền Nam nên trồng cây lúc đầu mùa mưa thời tiết sẽ mát mẻ. – Mật độ trồng:hàng cách hàng 50x50cm, cây cách cây 50x50cm – Chuẩn bị đất:đất được cày xới cho tơi xốp, dọn sạch cỏ dại rồi trộn đều với phân chuồng hoai mục. – Làm luống:lên luống rộng 0,7m, rãnh sâu 30cm, khoảng cách giữa các luống từ 1,2- 1,4m. – Các bước trồng cây cà gai leo như sau: Bước1:Đào 1 hố có kích thước bằng với kích thước bầu cây. Bước 2:Bóc bỏ túi bầu, đặt cây vào chính giữa hố rồi lấp đất lên. Bước 3:Tưới nước cho cây. 2. Chăm sóc cây Cách trồng cà gai leo khá đơn giản, khâu chăm sóc không đòi hỏi nhiều kỹ thuật. Trồng dặm: Sau khi trồng xong, thường xuyên kiểm tra toàn bộ diện tích trồng nếu thấy cây con chết thì trồng dặm lại để đảm bảo mât độ đồng đều. Tưới nước: Để cây cà gai leo sinh trưởng phát triển tốt đặc biệt là trong mùa hè cần cung cấp đủ nước cho cây. Nhất là vào giai đoạn cây ra quả đến chín tưới nước đầy đủ cây cà gai leo sẽ cho được dược tính tốt nhất. Sử dụng phương pháp tưới nhỏ giọt vừa tiết kiệm nước vừa tránh được tình trạng ngập úng.
  • 50. Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 49 Bón phân: Lượng phân dùng để bón cho 1 ha cây cà gai leo gồm: Phân chuồng hoai mục: 8- 10 tấn. Phân hữu cơ vi sinh: 3 tấn. Đạm urê: 6- 7 tạ. Phân NPK tổng hợp: 7-8 tạ.  Bón lót: bón lót cho cây bằng phân vi sinh và phân chuồng ủ hoai mục. Lượng phân bón cho 1 ha bao gồm phân chuồng hoai mục 8-10 tấn, 3 tấn phân vi sinh và 200kg vôi bột.  Bón thúc: Giai đoạn này được chia làm 3 lần bón.Lần 1 sau trồng 7-10 ngày: Bón 140-180 kg đạm urê. Lần 2 sau trồng 20-25 ngày: Bón 300-400kg phân NPK và 250-300 kg đạm urê.Lần 3 sau trồng 35 ngày: Bón lượng phân còn lại. Chăm sóc  Thường xuyên nhổ bỏ cỏ dại để tạo độ thông thoáng cho cây và phòng trừ sâu bệnh.  Nếu có mưa lớn cần nhanh chóng thoát nước tránh để ngập úng cây sẽ bị bệnh gốc rễ hoặc chết.  Tiến hành xới xáo 2-3 lần/ năm để đất trồng được tơi xốp. Ở năm đầu tiên cây cà gai leo cho thu hoạch sau 6 tháng trồng vụ tiếp theo là sau 4 tháng. Từ năm thứ hai trở đi cho thu hoạch 3 vụ/ năm.  Sau mỗi lần thu hoạch, cần tiến hành chăm sóc, bón phân và tưới nước cho cây để cây ra đợt tiếp theo. Phòng trừ sâu bệnh  Cà gai leo là loại cây dại nên ít sâu bệnh hại mà trồng cà gai leo ngày càng được chú trọng và mở rộng tuy nhiên vào thời kỳ cây còn nhỏ thường bị các loài sâu ăn lá tấn công. Để cây cà gai leo sinh trưởng và phát triển tốt cần thường xuyên kiểm tra đồng ruộng để phát hiện sâu bệnh kịp thời phòng trừ sẽ có hiệu quả.  Nếu mật độ sâu ít có thể bắt bằng tay. Nếu mật độ nhiều và gây hại trên diện rộng có thể dùng thuốc để phun phòng trừ sâu bệnh hại. Vì đây là cây dược liệu dùng để pha trà nên sử dụng các loại thuốc phòng trừ có nguồn gốc sinh học an toàn với cây trồng như chế phẩm sinh học từ vi khuẩn Bacillus thuringiensis: V-BT 16000WP, Biocin 16WP,…  Ngoài ra cây cà gai leo hay bị bệnh hại vùng gốc rễ như nghẹt rễ, bệnh virus hại gốc rễ làm cây còi cọc, kém phát triển hoặc chết. Để phòng trừ bệnh tốt
  • 51. Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 50 nhất nên sử dụng chế phẩm nấm đối kháng Trichoderma để bón vào gốc cây. Chế pahrm có tác dụng tiêu diệt nấm hại vùng gốc rễ đồng thời gia tăng các vi sinh vật có lợi cho đất để cây cà có bộ rễ khỏe mạnh. 3. Thu hoạch Cây cà gai leo cho thu hoạch sau 6 tháng trồng. Lúc này có thể tỉa bớt 1 phần thân lá của cây để tạo độ thông thoáng giúp cây quang hợp tốt hơn. Từ tháng thứ 7 quả cà gai leo bắt đầu chín, tiến hành cắt toàn bộ cây để thu hoạch chỉ chừa lại phần gốc khoảng 15 – 20cm để cây mọc tiếp cho vụ sau. Sản phẩm sau khi thu hoạch sẽ nhanh chóng được chế biến để giữ được những dược tính tốt nhất của cây. Nếu chăm sóc tốt cây cà gai leo có thể cho thu hoạch đến 5 năm.
  • 52. Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 51 2.2.4. Kỹ thuật trồng cây dược liệu An xoa An Xoa là cây thân gỗ nhỏ, thường mọc thành các bụi ở khắp các vùng đồi núi trên cả nước. Loài cây này khá dễ gieo trồng, việc chăm sóc cũng không tốn nhiều công sức. Cây có thể phát triển ở trên mọi nền khí hậu, ngay cả trên đất khô hạn cũng có thể phát triển tốt. 1. Làm đất Không chỉ đối với cây An Xoa mà trồng bất kỳ loài cây nào việc làm đất là vô cùng quan trọng. Việc làm đất sẽ giúp đất tơi xốp, cải tạo làm sạch cỏ, tạo chất giúp cây giống thuận lợi cho sự phát triển sau này. 2. Khâu ươm hạt giống Việc chọn hạt giống để trồng cũng rất quan trọng. Bạn chọn những hạt giống đã chín kỹ, không bị thối hoặc non. Giúp gia tăng tỷ lệ mọc mầm. Sau khi tách hạt tử quả An Xoa bạn sẽ mang đi khơi phô thật kỹ.
  • 53. Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 52 Hạt sau khi phơi khô bạn đem ngâm với nước ấm từ 50 – 60 độ qua đêm. Sau đó đem gieo vào đất đã được làm tơi xốp và ủ phân, đảm bảo đủ dinh dưỡng phát triển. 3.Bước trồng cây Từ thời điểm bắt đầu gieo hạt đến khi trồng khoảng 3 tháng là bạn đã có thể đem cây đi trồng. Nhớ là không nên trồng thời điểm khi cây quá non như thế tỷ lệ sống sẽ không cao. Tiêu chuẩn là cây non phải phát triển tầm 20cm mới đạt yêu cầu. Kích thước hố trồng là 60 x 60cm. Tức là khoảng cách giữa hàng với hàng, cây với cây là 60cm. Bạn không nên trồng quá dày vì sẽ khiến cho cây khó phát triển. Đồng thời cũng không nên trồng quá thư vì sẽ gây lãng phí đất. 4. chăm sóc cây Nước tưới: Khi hạt giống nảy mầm còn khá yếu nên bạn cần phải chăm sóc kỹ lưỡng cho cây. Bạn sẽ tưới nước đều đặn trong khoảng 1 tháng. Tưới
  • 54. Dự án “Trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái” ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 53 nước đều đặn cây sẽ bén rễ và phát triển tươi tốt. Lưu ý là sau 1 tháng bạn sẽ tưới nước ít đi. Phân bón: Sau khi đã bắt đầu bén rễ bạn sẽ bón phân chuồng đã ủ mục thêm cho cây, bên cạnh đó cũng kết hợp với phân NPK. 5. Thu hoạch Toàn bộ bộ phận của cây thuốc gồm thân cành, lá, hoa quả đều có thể sử dụng làm thuốc để chữa bệnh. Loài cây này sẽ xanh tươi quanh năm, mọi người có thể thu hoạch làm thuốc bất kỳ thời điểm nào mà mình muốn. Nhưng theo kinh nghiệm dân gian thời điểm thu hoạch tốt nhất là từ tháng 9 – 12. Thời điểm này cây thuốc sẽ phát huy được những dược tính tốt nhất. 2.2.5. Kỹ thuật trồng cây dược liệu Mật nhân Cách trồng cây mật nhân bằng hạt giống