SlideShare a Scribd company logo
1 of 92
THUYẾT MINH DỰ ÁN
TRANG TRẠI CHĂN NUÔI HEO NÁI
SINH SẢN & HEO HẬU BỊ
Tháng 06/2023
CÔNG TY TNHH
Địa điểm: Tỉnh Đắk Lắk
CÔNG TY TNHH
-----------  -----------
DỰ ÁN
TRANG TRẠI CHĂN NUÔI HEO NÁI
SINH SẢN & HEO HẬU BỊ
Địa điểm:Tỉnh Đắk Lắk
Đơn vị tư vấn lập dự án CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY TNHH
0918755356-0936260633 Giám đốc
Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị”
Tư vấn lập dự án:0918755356
2
MỤC LỤC
MỤC LỤC............................................................................................................. 2
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 6
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ...................................................................... 6
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN ............................................................ 6
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ ............................................................................. 6
3.1. Ngành chăn nuôi nước ta................................................................................ 6
3.2. Phát triển rừng và giá trị của rừng.................................................................. 8
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ............................................................................... 9
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN ................................................................ 11
5.1. Mục tiêu chung............................................................................................. 11
5.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................. 12
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN........................ 13
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ
ÁN ....................................................................................................................... 13
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án..................................................... 13
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án.......................................................... 17
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG........................................................ 19
2.1. Ngành thịt nói chung.................................................................................... 19
2.2. Nhu cầu thị trường thịt heo toàn cầu............................................................ 20
2.3. Thị trường gỗ và sản phẩm gỗ ..................................................................... 22
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN ............................................................................... 29
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án .............................................................. 29
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư ................................... 30
3.3. Bảng tính chi phí đầu tư khu heo nái ........................................................... 30
3.4. Bảng tính chi phí đầu tư khu heo hậu bị ...................................................... 30
Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị”
Tư vấn lập dự án:0918755356
3
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ..................................... 32
4.1. Địa điểm xây dựng....................................................................................... 32
4.2. Hình thức đầu tư........................................................................................... 32
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 32
5.1. Nhu cầu sử dụng đất..................................................................................... 32
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án............. 32
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.................... 33
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH .............. 33
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ ..... 33
2.1. Kỹ thuật chăn nuôi heo sinh sản .................................................................. 33
2.2. Kỹ thuật chăn nuôi heo hậu bị...................................................................... 37
2.3. Kỹ thuật xử lý phân chuồng......................................................................... 42
2.4. Kỹ thuật trồng rừng Tràm ............................................................................ 44
2.5. Kỹ thuật trồng rừng...................................................................................... 46
2.6. Quản lý bảo vệ rừng (QLBVR).................................................................... 57
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................... 60
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG........................................................................ 60
1.1. Chuẩn bị mặt bằng........................................................................................ 60
1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: ................ 60
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật...................................... 60
II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ................... 60
2.1. Các phương án xây dựng công trình ............................................................ 60
2.2. Các phương án kiến trúc .............................................................................. 60
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN...................................................... 62
3.1. Phương án tổ chức thực hiện........................................................................ 62
Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị”
Tư vấn lập dự án:0918755356
4
3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý...................... 62
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ................................. 63
I. GIỚI THIỆU CHUNG..................................................................................... 63
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG................. 63
III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................... 65
IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI
VỚI MÔI TRƯỜNG ........................................................................................... 65
4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình....................................................... 65
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 67
V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ,
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ................................................................................ 70
VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG .............................................. 71
6.1. Giai đoạn xây dựng dự án ............................................................................ 71
6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 77
VII. KẾT LUẬN ................................................................................................. 79
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .................................................................................. 80
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. ................................................... 80
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN........................ 82
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. .......................................................... 82
2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án: ......................... 82
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: .................................................................... 83
2.4. Phương ánvay............................................................................................... 83
2.5. Các thông số tài chính của dự án ................................................................. 84
KẾT LUẬN......................................................................................................... 87
I. KẾT LUẬN...................................................................................................... 87
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. ......................................................................... 87
Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị”
Tư vấn lập dự án:0918755356
5
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH................................. 88
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án .................................. 88
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm............................................................ 89
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm. .................................... 90
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm........................................................ 90
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.............................................. 90
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn..................................... 91
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ............................ 91
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .............................. 91
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). ......................... 91
Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị”
Tư vấn lập dự án:0918755356
6
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ
Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY TNHH
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký
đầu tư, gồm:
Họ tên: MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN
Tên dự án:
“Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị”
Địa điểm thực hiện dự án:Tỉnh Đắk Lắk.
Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 5.500.000,0 m2
(550,00 ha).
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác.
Tổng mức đầu tư của dự án: 269.543.720.000 đồng.
(Hai trăm sáu mươi chín tỷ, năm trăm bốn mươi ba triệu, bảy trăm hai mươi
nghìn đồng)
Trong đó:
+ Vốn tự có (38.97%) : 105.043.720.000 đồng.
+ Vốn vay - huy động (61.03%) : 164.500.000.000 đồng.
Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp:
Cho thuê trại heo sinh sản 1,0 lượt thuê/năm
Cho thuê trại heo hậu bị 1,0 lượt thuê/năm
Bán phân chuồng 27.069,2 tấn/năm
Trồng và khai thác rừng tràm 53.200,5 tấn/năm
Khai thác rừng gỗ tếch 8.500,0 tấn/năm
II. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
2.1. Ngành chăn nuôi nước ta
Nước ta hiện là một nước nông nghiệp, trong quá trình xây dựng đất nước
Đảng và nhà nước ta đang phát triển theo hướng công nghiệp, hiện đại hóa.
Trong những năm gần đây nền kinh tế - xã hội nước ta đã phát triển một cách
Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị”
Tư vấn lập dự án:0918755356
7
mạnh mẻ. Các ngành công nghiệp, dịch vụ và công nghệ phát triển đa dạng. Tuy
nhiên đối với Việt Nam nông nghiệp vẫn là ngành kinh tế quan trọng trong đó
chăn nuôi đóng vai trò quan trọng thiết yếu. Đặc biệt những năm gần đây thời
tiết khắc nghiệt, dịch bệnh hoành hành, giá cả mặt hàng nông nghiệp và chăn
nuôi bấp bênh. Đời sống nhân dân gặp rất nhiều khó khăn, lương thực, thực
phẩm đặc biệt là thịt heo không cung cấp đủ cho thị trường nội địa dẫn đến ảnh
hưởng đến vấn đề an ninh lương thực của đất nước. Chính vì vậy, sản xuất nông
nghiệp luôn được các cấp lãnh đạo và cơ quan nhà nước quan tâm, đặc biệt là
vấn đề đầu tư và tiếp cận các công nghệ, kỹ thuật tiến bộ trong trồng trọt và chăn
nuôi từng bước nâng cao năng xuất. Đồng thời với nhiều chính sách ưu đãi đầu
tư của nhà nước trong các ngành sản xuất nông nghiệp đã tạo điều kiện cho
ngành kinh tế này phát triển và từng bước đi vào hiện đại.
Về chăn nuôi: Các sản phẩm nuôi của Việt Nam chủ yếu vẫn để tiêu thụ ở
thị trường nội địa. Với thị trường xuất khẩu, chúng ta thường hay không thành
công là do chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm không bảo đảm tiêu chuẩn
quốc tế. Hơn nữa, xuất khẩu sản phẩm chăn nuôi, mà cụ thể là thịt heo hiện đang
đứng trước một thực tế khó khăn là giá bán khá cao so với một số nước khác,
không cạnh tranh được mà nguyên nhân sâu xa cũng chính vì hình thức chăn
nuôi ở nước ta vẫn là hình thức truyền thống và lạc hậu nên năng suất sản lượng
thấp, chi phí cao.
Hiện nay các cơ sở chăn nuôi kỹ thuật tiên tiến hiện đại vẫn còn ít. Quy mô
của các cơ sở vẫn còn nhỏ hẹp, chưa thể cung cấp ra thị trường cùng một lúc
một lượng sản phẩm lớn. Trong khi đó nhu cầu về nông sản thực phẩm cụ thể là
thịt heo của thị trường là rất cao, nhất là heo được chăn nuôi từ quy trình kỹ
thuật hiện đại, đảm bảo chất lượng, an toàn và vệ sinh thực phẩm. Bên cạnh thị
trường trong nước còn rộng lớn thì thị trường xuất khẩu còn bỡ ngỡ.
Mô hình trang trại chăn nuôi là một trong những xu hướng phát triển mới
trong nông nghiệp đem lại hiệu quả kinh tế cao. Với chiến lược phát triển nông
nghiệp theo định hướng kinh tế thị trường, số lượng các mô hình trang trại chăn
nuôi tăng lên nhanh chóng với các hình thức tổ chức sản xuất và cơ cấu thành
phần ngày đa dạng. Sự phát triển của các mô hình này không những đem lại lợi
Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị”
Tư vấn lập dự án:0918755356
8
nhuận cao cho người nông dân mà còn góp phần vào sự phát triển bền vững của
nông, lâm, ngư nghiệp.
2.2. Phát triển rừng và giá trị của rừng
Rừng là lá phổi xanh của trái đất. Trong quá trình quang hợp, cây xanh
hấp thụ khí cacbonic và nhả ra khí oxy cần thiết cho sự sống. Tán lá rừng cản và
giữ bụi, đồng thời lá cây còn tiết ra nhiều loại chất kháng khuẩn tiêu diệt được vi
trùng gây bệnh trong không khí, do đó rừng có tác dụng làm trong lành lại bầu
khí quyển.
Rừng bảo vệ và cải tạo đất. Nhờ có tán lá xòe rộng như chiếu ô, nước mưa
không xối thẳng xuống mặt đất, nắng không đốt cháy mặt đất, nên lớp đất trên
mặt khó bị rửa trôi theo nước mưa. Rừng nuôi đất, bồi bổ cho đất.
Rừng có tác dụng điều hòa dòng chảy trong sông ngòi và dưới đất. Nước
mưa rơi xuống vùng có rừng bị giữ lại nhiều hơn trong tán cây và trong đất, do
đó lượng dòng chảy do mưa trong mùa lũ giảm đi. Rừng cản không cho dòng
chảy mặt chảy quá nhanh, làm cho lũ xuất hiện chậm hơn, giảm mức độ đột ngột
và khốc liệt của rừng trận lũ. Nước thấm xuống đất rừng vừa là nguồn dự trữ
nuôi cây và các sinh vật khác sống trong đất, vừa chảy rất chậm về nuôi các
sông trong thời gian không có mưa. Do đó những vùng có nhiều rừng che phủ sẽ
giảm bớt được thiên tai hạn hán và lũ lụt. Rừng càng nằm gần đầu nguồn sông,
tác dụng điều hòa dòng chảy càng lớn hơn.
Chủ trương chính phủ về Phát triển lâm nghiệp
Nhằm triển khai việc thực hiện Chiến lược Phát triển Lâm nghiệp Việt
Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 được phê duyệt tại Quyết
định số 523/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ, được đồng bộ,
kịp thời, thống nhất và hiệu quả; ngày 3/8/2021, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược Phát
triển Lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.Theo
đó, Bộ Nông nghiệp và PTNT đã đề 10 nhiệm vụ và giải pháp để thực hiện
Chiến lược Phát triển Lâm nghiệp Việt Nam trong giai đoạn 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050.
Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị”
Tư vấn lập dự án:0918755356
9
Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Trang
trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị”tại Tỉnh Đắk Lắk nhằm phát huy
được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển hệ thống hạ
tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ cho ngànhchăn
nuôi và lâm nghiệpcủa tỉnh Đắk Lắk.
III. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc
hội;
 Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc
hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18
tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;
 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm
2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc
Hộinước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của
Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;
 Nghị định số 31/2021/NĐ-CPngày 26 tháng 03 năm 2021Quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
 Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 04 năm 2023 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
 Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp;
 Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 05 năm 2021 của Bộ Xây
dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch
Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị”
Tư vấn lập dự án:0918755356
10
xây dựng;
 Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây
dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
 Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng quy định tại
Phụ lục VIII, của thông tư số 12/2021/TT-BXDngày 31 tháng 08 năm 2021 của
Bộ Xây dựngban hành định mức xây dựng;
 Quyết định 510/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 19 tháng 05 năm 2023
về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ
phận kết cấu công trình năm 2022.
 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính Phủ
về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông
thôn;
 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP, ngày 09 tháng 06 năm 2015 của Chính phủ
về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
 Nghị định 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính Phủ về
về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm nông nghiệp;
 Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp;
 Nghị quyết số 03/2000 NQ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2000 của Chính
phủ về phát triển trang trại;
 Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
 Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30 tháng 9 năm 2014 của Bộ Kế
Hoạch và Đầu Tư về việc hướng dẫn thực hiện nghị định số 210/2013/NĐ-CP
ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính Phủ về chính sách khuyến khích doanh
nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
 Thông tư số 82/2000/TT-BTC ngày 14/8/2000 của Bộ tài chính hướng
dẫn về chính sách tài chính nhằm phát triển kinh tế vườn, kinh tế trang trại;
 Thông tư 22/2019/TT-BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch
xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2019;
 Thông tư số 48/2012/TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 9 năm 2012 do Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành về chứng nhận sản phẩm thủy
sản, trồng trọt, chăn nuôi được sản xuất, sơ chế phù hợp với Quy trình thực hành
Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị”
Tư vấn lập dự án:0918755356
11
sản xuất nông nghiệp tốt;
 Quyết định số 2194/QĐ-TTg ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Thủ tướng
Chính phủ về phê duyệt Đề án phát triển giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật
nuôi và giống thủy sản đến năm 2020;
 Quyết định số 38/2016/QĐ-TTg ngày 14/9/2016 của Thủ tướng Chính
phủ về việc ban hành một số chính sách bảo vệ, phát triển rừng và đầu tư hỗ trợ
kết cấu hạ tầng, giao nhiệm vụ công ích đối với các công ty nông, lâm nghiệp;
 Quyết định số 3158/QĐ-BNN-TCLN ngày 27 tháng 7 năm 2016 của Bô
nông nghiệp và phát triển nông thôn vể công bố hiện trạng rừng năm 2015;
 Quyết định số 4961/ QĐ – BNN-TCLN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ngày 17 tháng 11 năm 2014 về ban hành danh mục các loài cây chủ
lực cho trồng rừng sản xuất và danh mục các loài cây chủ yếu cho trồng rừng
theo vùng sinh thái lâm nghiệp;
 Quyết định 774/QĐ-BNN-TCLN ngày 18 tháng 04 năm 2014 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về phê duyệt Kế hoạch hành động nâng
cao năng suất, chất lượng và giá trị rừng trồng sản xuất giai đoạn 2014 – 2020.
IV. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN
4.1. Mục tiêu chung
 Phát triển dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị”
hướng chuyên nghiệp, hiện đại, cung cấp sản phẩm chất lượng, có năng suất,
hiệu quả kinh tế cao nhằm nâng cao chuỗi giá trị sản phẩm ngành lâm nghiệp và
chăn nuôi, đảm bảo tiêu chuẩn, an toàn vệ sinh thực phẩm, phục vụ nhu cầu
trong nước và xuất khẩu, đáp ứng nhu cầu thị trường góp phần tăng hiệu quả
kinh tế địa phương cũng như của cả nước.
 Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của
khu vực tỉnh Đắk Lắk.
 Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế,
đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của
địa phương, của tỉnh Đắk Lắk.
 Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho
nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá
môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án.
Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị”
Tư vấn lập dự án:0918755356
12
4.2. Mục tiêu cụ thể
 Phát triển mô hình trang trại chăn nuôi heo sinh sản, heo hậu cho thuê bị
chuyên nghiệp, hiện đại, góp phần cung cấp hạ tầng kỹ thuật chăn nuôi chất
lượng, giá trị, hiệu quả kinh tế cao, đáp ứng nhu cầu thị trường to lớn trong nước
và quốc tế, góp phần tăng hiệu quả kinh tế địa phương cũng như của cả nước.
 Phát triển mô hình liên kết trồng và bảo vệ rừng, phát triển trồng rừng lấy
gỗ do công ty quản lý nhằm cung cấp giống đạt chất lượng cao, thường xuyên và
đồng đều cho vùng nguyên liệu. Mô hình đầu tư, liên kết trong sản xuất, tiêu thụ
và xây dựng nhằm đem lại sản phẩm từ nông lâm nghiệp chất lượng, giá trị, hiệu
quả kinh tế cao.
 Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau:
Cho thuê trại heo sinh sản 1,0 lượt thuê/năm
Cho thuê trại heo hậu bị 1,0 lượt thuê/năm
Bán phân chuồng 27.069,2 tấn/năm
Trồng và khai thác rừng tràm 53.200,5 tấn/năm
Khai thác rừng gỗ tếch 8.500,0 tấn/năm
 Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng
cao cuộc sống cho người dân.
 Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh Đắk
Lắknói chung.
Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị”
Tư vấn lập dự án:0918755356
13
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN
DỰ ÁN
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án
1.1.1. Vị trí địa lý
Tỉnh Đắk Lắk có diện tích 13.125,37 km² nằm ở trung tâm vùng Tây
Nguyên, đầu nguồn của hệ thống sông Sêrêpôk và một phần của sông Ba, nằm
trong khoảng tọa độ địa lý từ 107º28'57" đến 108º59'37" độ kinh Đông và từ
12º9'45"đến 13º25'06" độ vĩ Bắc, có độ cao trung bình 400 – 800 mét so với mặt
nước biển, nằm cách Hà Nội 1.410 km và cách Thành phố Hồ Chí Minh
350 km.
- Phía Bắc giáp tỉnh Gia Lai
Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị”
Tư vấn lập dự án:0918755356
14
- Phía Đông giáp Phú Yên và Khánh Hoà
- Phía Nam giáp Lâm Đồng và Đắk Nông
- Phía Tây giáp Campuchia.
1.1.2. Địa hình
Địa hình của tỉnh rất đa dạng: nằm ở phía Tây và cuối dãy Trường Sơn, là
một cao nguyên rộng lớn, địa hình dốc thoải, lượn sóng, khá bằng phẳng xen kẽ
với các đồng bằng thấp ven theo các sông chính. Địa hình của tỉnh có hướng
thấp dần từ Đông Nam sang Tây Bắc.
1.1.3. Khí hậu
Khí hậu toàn tỉnh được chia thành hai tiểu vùng. Vùng phía Tây Bắc có
khí hậu nắng nóng, khô hanh về mùa khô; vùng phía Đông và phía Nam có khí
hậu mát mẻ, ôn hoà. Khí hậu sinh thái nông nghiệp của tỉnh được chia ra thành 6
tiểu vùng:
- Tiểu vùng bình nguyên Ea Súp chiếm 28,43% diện tích tự nhiên
- Tiểu vùng cao nguyên Buôn Ma Thuột – Ea H’Leo chiếm 16,17% diện tích tự
nhiên.
- Tiểu vùng đồi núi và cao nguyên M’Đrắk chiếm 15,82% diện tích tự nhiên.
- Tiểu vùng đất ven sông Krông Ana – Sêrêpôk chiếm 14,51% diện tích tự
nhiên.
- Tiểu vùng núi cao Chư Yang Sin chiếm 3,98% diện tích tự nhiên.
- Tiểu vùng núi Rlang Dja chiếm 3,88% diện tích tự nhiên.
Nhìn chung khí hậu khác nhau giữa các dạng địa hình và giảm dần theo
độ cao: vùng dưới 300m quanh năm nắng nóng, từ 400 – 800m khí hậu nóng ẩm
và trên 800m khí hậu mát. Tuy nhiên, chế độ mưa theo mùa là một hạn chế đối
với phát triển sản xuất nông sản hàng hoá.
Khí hậu có 02 mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa bắt đầu từ
tháng 5 đến hết tháng 10, tập trung 90% lượng mưa hàng năm. Mùa khô từ
tháng 11 đến tháng 4 năm sau, lượng mưa không đáng kể.
Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị”
Tư vấn lập dự án:0918755356
15
1.1.4. Tài nguyên thiên nhiên
a) Tài nguyên đất
Một trong những tài nguyên lớn được thiên nhiên ưu đãi cho Đắk Lắk đó
là tài nguyên đất. Toàn tỉnh có diện tích tự nhiên là 13.085 km2, trong đó chủ
yếu là nhóm đất xám, đất đỏ bazan và một số nhóm khác như: đất phù sa, đất
gley, đất đen.
Các đất hình thành từ đá bazan có độ phì khá cao (pH/H2O từ trung tính
đến chua, đạm và lân tổng số khá). Sự đồng nhất cao giữa độ phì nhiêu tự nhiên
và độ phì nhiêu thực tế của các nhóm đất và loại đất, được phân bố trên cao
nguyên Buôn Ma Thuột trải dài khoảng 90km theo hướng đông bắc - tây nam và
rộng khoảng 70km. Phía bắc cao nguyên này (Ea H’Leo) cao gần 800m, phía
nam cao 400m, càng về phía tây chỉ còn 300m, bề mặt cao nguyên rất bằng
phẳng chỉ còn điểm một vài đồi núi.
- Nhóm đất phù sa (Fuvisols): Được hình thành và phân bố tập trung ven các
sông suối trong tỉnh. Tính chất của loại đất này phụ thuộc vào sản phẩm phong
hoá của mẫu chất.
- Nhóm đất Gley (Gleysols):
Phân bố tập trung ở các khu vực thấp trũng thuộc các huyện Lắk, Krông
Ana và Krông Bông.
- Nhóm đất xám (Acrisols):
Là nhóm lớn nhất trong số các nhóm đất có mặt tại Đắk Lắk, phân bố ở
hầu hết các huyện.
- Nhóm đất đỏ (Ferrasol, trong đó chủ yếu là đất đỏ bazan).
Là nhóm đất chiếm diện tích lớn thứ hai (sau đất xám) chiếm tới 55,6%
diện tích đất đỏ bazan toàn Tây Nguyên. Đất đỏ bazan còn có tính chất cơ lý tốt,
kết cấu viên cục độ xốp bình quân 62 - 65%, khả năng giữ nước và hấp thu dinh
dưỡng cao... rất thích hợp với các loại cây công nghiệp có giá trị kinh tế như cà
phê, cao su, chè, hồ tiêu... và nhiều loại cây ăn quả, cây công nghiệp ngắn ngày
Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị”
Tư vấn lập dự án:0918755356
16
khác. Đây là một lợi thế rất quan trọng về điều kiện phát triển nông nghiệp của
tỉnh Đắk Lắk.
b) Tài nguyên nước
Nguồn nước mặt
Với những đặc điểm về khí hậu-thủy văn và với 3 hệ thống sông ngòi
phân bố tương đối đều trên lãnh thổ (hệ thống sông Srepok; hệ thống sông Ba,
hệ thống sông Đồng Nai) cùng với hàng trăm hồ chứa và 833 con suối có độ dài
trên 10 km, đã tạo cho Đắk Lắk một mạng lưới sông hồ khá dày đặc.
Nguồn nước ngầm
Tập trung chủ yếu trong các thành tạo Bazan & Trầm tích Neogen đệ tứ,
tồn tại chủ yếu dưới 2 dạng: Nước lỗ hổng và nước khe nứt. Tổng trữ lượng ước
tính: Chất lượng nước thuộc loại nước siêu nhạt, độ khoáng hoá M= 0,1 - 0,5,
pH = 7-9. Loại hình hoá học thường là Bicacbonat Clorua Magie, Can xi hay
Natri.
c) Tài nguyên rừng
Sau khi chia tách tỉnh, diện tích đất có rừng của Đắk Lắk là 608.886,2 ha,
trong đó rừng tự nhiên là 594.488,9 ha, rừng trồng là 14.397,3 ha. Rừng Đắk
Lắk được phân bố đều khắp ở các huyện trong tỉnh, đặc biệt là hành lang biên
giới của tỉnh giáp Campuchia. Rừng Đắk Lắk phong phú và đa dạng, thường có
kết cấu 3 tầng: cây gỗ, có tác dụng phòng hộ cao; có nhiều loại cây đặc sản vừa
có giá trị kinh tế, vừa có giá trị khoa học; phân bố trong điều kiện lập địa thuận
lợi, nên rừng tái sinh có mật độ khá lớn. Do đó rừng có vai trò quan trọng trong
phòng chống xói mòn đất, điều tiết nguồn nước và hạn chế thiên tai. Rừng Đắk
Lắk có nhiều loại động vật quý hiếm phân bổ chủ yếu ở vườn Quốc gia Yok
Đôn và các khu bảo tồn Nam Kar, Chư Yangsin... có nhiều loại động vật quý
hiếm ghi trong sách đỏ nước ta và có loại được ghi trong sách đỏ thế giới. Rừng
và đất lâm nghiệp có vị trí quan trọng trong quá trình phát triển KT-XH của tỉnh.
d) Tài nguyên khoáng sản
Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị”
Tư vấn lập dự án:0918755356
17
Đắk Lắk không những được thiên nhiên ưu đãi về tài nguyên đất, rừng mà
còn rất phong phú và đa dạng về các loại hình khoáng sản. Trên địa bàn tỉnh có
nhiều mỏ khoáng sản với trữ lượng khác nhau, nhiều loại quý hiếm. Như sét cao
lanh (ở M’Drắk, Buôn Ma Thuột - trên 60 triệu tấn), sét gạch ngói (Krông Ana,
M’Drắk, Buôn Ma Thuột - trên 50 triệu tấn), vàng (Ea Kar), chì (Ea H’Leo),
phốt pho (Buôn Đôn), Than Bùn (Cư M’Gar), đá quý (Opan, Jectit), đá ốp lát,
đá xây dựng, cát xây dựng... phân bố ở nhiều nơi trong tỉnh.
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án
Kinh tế
Mặc dù Chính phủ, UBND tỉnh đã chỉ đạo các cơ quan, ban ngành đẩy
nhanh tiến độ đầu tư công, song tình hình thực hiện vốn đầu tư thuộc nguồn vốn
ngân sách nhà nước do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh tháng 10 và 10
tháng năm 2022 vẫn còn gặp khó khăn chủ yếu là do chưa giải quyết được tồn
đọng của việc giải ngân vốn. Bên cạnh đó, trên địa bàn tỉnh hiện nay đang bước
vào cao điểm mùa mưa, nên đã ảnh hưởng rất nhiều đến tiến độ thi công của các
công trình, nhất là các công trình giao thông, thủy lợi.
Vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn nhà nước do địa phương quản lý
trên địa bàn tháng 10/2022 đạt 302,1 tỷ đồng, tăng 4,69% so với tháng trước,
giảm 23,98% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, nguồn vốn cấp tỉnh đạt 216,7
tỷ đồng, tăng 39,52% và giảm 27,85%; nguồn vốn cấp huyện đạt 85,3 tỷ đồng,
giảm 35,97% và giảm 10,81%; nguồn vốn cấp xã đạt 0,04 tỷ đồng, giảm 96,48%
so với cùng kỳ năm trước. Tính chung 10 tháng năm 2022, ước đạt 2.639,5 tỷ
đồng, bằng 45,47% kế hoạch năm, tăng 1,16% so với cùng kỳ năm trước. Trong
đó, vốn ngân sách Nhà nước cấp tỉnh ước đạt 1.727,7 tỷ đồng, chiếm 65,45%
tổng nguồn vốn, giảm 15,66% so với cùng kỳ; vốn ngân sách Nhà nước cấp
huyện ước đạt 910,6 tỷ đồng, chiếm 34,50%, tăng 66,45%; vốn ngân sách Nhà
nước cấp xã ước đạt 1,2 tỷ đồng, giảm 91,24% so với cùng kỳ năm trước...
Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị”
Tư vấn lập dự án:0918755356
18
Xã hội
Dân số toàn tỉnh đạt 1.796.666 người, mật độ dân số đạt hơn 137 người/
km². Trong đó, dân số sống tại thành thị đạt 432.458 người, dân số sống tại nông
thôn đạt 1.364.208 người. Dân số nam đạt 906.619 người, dân số nữ đạt 890.047
người. Cộng đồng dân cư Đắk Lắk gồm 49 dân tộc. Trong đó, người Kinh chiếm
trên 70%; các dân tộc thiểu số như Ê Đê, M'nông, Thái, Tày, Nùng... chiếm gần
30% dân số toàn tỉnh. Dân số tỉnh phân bố không đều trên địa bàn các huyện,
tập trung chủ yếu ở thành phố Buôn Ma Thuột, thị trấn, huyện lỵ, ven các trục
Quốc lộ 14, 26, 27 chạy qua như Krông Búk, Krông Pắk, Ea Kar, Krông Ana.
Các huyện có mật độ dân số thấp chủ yếu là các huyện đặc biệt khó khăn như Ea
Súp, Buôn Đôn, Lắk, Krông Bông, M’Đrắk, Ea Hleo v.v…
Trên địa bàn tỉnh, ngoài các dân tộc thiểu số tại chỗ còn có số đông khác
dân di cư từ các tỉnh phía Bắc và miền Trung đến Đắk Lắk sinh cơ lập nghiệp.
Trong những năm gần đây, dân số của Đắk Lắk có biến động do tăng cơ học,
chủ yếu là di dân tự do, điều này đã gây nên sức ép lớn cho tỉnh về giải quyết
đất ở, đất sản xuất và các vấn đề đời sống xã hội, an ninh trật tự và môi trường
sinh thái.
Đắk Lắk là tỉnh có nhiều dân tộc cùng chung sống, mỗi dân tộc có những nét
đẹp văn hoá riêng. Đặc biệt là văn hoá truyền thống của các dân tộc Ê Đê,
M'Nông, Gia Rai… với những lễ hội cồng chiêng, đâm trâu, đua voi mùa xuân;
kiến trúc nhà sàn, nhà rông; các nhạc cụ lâu đời nổi tiếng như các bộ cồng
chiêng, đàn đá, đàn T'rưng; các bản trường ca Tây Nguyên... là những sản phẩm
văn hoá vật thể và phi vật thể quý giá, trong đó “Không gian văn hóa cồng
chiêng Tây Nguyên” đã được tổ chức UNESCO công nhận là kiệt tác truyền
khẩu và di sản văn hóa phi vật thể của nhân loại. Tất cả các truyền thống văn
hóa tốt đẹp của các dân tộc tạo nên sự đa dạng, phong phú về văn hóa của Đắk
Lắk.
Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị”
Tư vấn lập dự án:0918755356
19
Dân tộc Ê Đê thuộc ngữ hệ Malayô - Pôlinêdiêng, địa bàn cư trú chủ yếu
là các huyện phía Bắc và phía Nam: từ Ea Hleo, Buôn Hồ xuống M’Đrắk và kéo
dài lên Buôn Ma Thuột. Dân tộc M'nông thuộc ngữ hệ Môn-Khơme, địa bàn cư
trú chủ yếu là các huyện phía Nam và dọc biên giới Tây Nam
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG
2.1. Ngành thịt nói chung
2.1.1. Xuất khẩu sản phẩm chăn nuôi chưa xứng với tiềm năng
Những báo cáo thị trường trong những năm gần đây cho thấy sự gia tăng
mạnh mẽ của nhu cầu tiêu thụ các loại thịt tại Việt Nam; dự báo đến năm 2025,
tổng sản lượng tiêu thụ thịt tại Việt Nam sẽ vượt mốc 5 triệu tấn. Chiếm gần
65% tổng sản lượng tiêu thụ, thịt bò vẫn sẽ chiếm tỷ trọng dinh dưỡng lớn trong
bữa ăn của người Việt; tuy nhiên mức tăng trưởng đáng kể ước tính đạt 3-
5%/năm dự kiến sẽ mở ra những triển vọng khả quan cho lượng tiêu thụ thịt gia
cầm và thịt bò trong thời gian tới.
Theo thống kê, xuất khẩu thịt, các sản phẩm chăn nuôi của Việt Nam quá
thấp.Theo Cục Chăn nuôi, với tổng đàn heo 28 triệu con, tổng đàn gia cầm
khoảng 523 triệu con, tổng đàn bò gần 6,3 triệu con, đàn trâu đạt 2,34 triệu con,
đàn dê: 2,65 triệu con, cừu: 115 nghìn con... Việt Nam đủ năng lực cung ứng
thực phẩm cho thị trường nội địa và còn dư để xuất khẩu.
Các doanh nghiệp chăn nuôi heo bày tỏ tiếc nuối khi ngành chăn nuôi
"nắm trong tay" trên 28 triệu con heo, nhưng gần như không xuất khẩu được
mảnh thịt heo nào.
Xuất khẩu sản phẩm chăn nuôi chưa xứng với sản lượng sản xuất hàng
năm là do công tác chế biến yếu và thiếu. Số liệu của Cục Chế biến và Phát triển
thị trường nông sản (Bộ NNPTNT) cho biết, cả nước có 104 cơ sở, nhà máy quy
mô công nghiệp của các doanh nghiệp chế biến thịt, trứng và sữa để xuất khẩu
và phục vụ tiêu dùng trong nước, số còn lại có quy mô nhỏ lẻ. Trong số các cơ
sở quy mô công nghiệp, có, 64 nhà máy và sản phẩm thịt chế biến khoảng trên
Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị”
Tư vấn lập dự án:0918755356
20
1,1 triệu tấn, chiếm 19-20% tổng sản lượng thịt sản xuất trong nước; 5 nhà máy
và sản lượng trứng chế biến khoảng trên 100 triệu quả trứng/năm, chiếm khoảng
0,7% tổng sản lượng trứng sản xuất trong nước.
Các sản phẩm trứng chế biến chủ yếu là trứng muối, bột trứng, trứng đóng
hộp; 35 nhà máy chế biến sữa, trong đó phần lớn các nhà máy chế biến có công
nghệ tiên tiến, tính tự động hóa cao...
Để xuất khẩu được sản phẩm chăn nuôi, cần xây dựng được 1 thương hiệu
đủ lớn của doanh nghiệp Việt, trong đó phải chủ động trọn gói các khâu.
2.1.2. Tình hình tiêu thụ
Bộ Công Thương dẫn số liệu tính toán từ số liệu từ Tổng cục Hải quan
cho biết trong tháng 2, Việt Nam nhập khẩu 10.250 tấn thịt heo tươi, ướp lạnh
hoặc đông lạnh (mã HS 0203), trị giá 24,34 triệu USD, tăng 322,4% về lượng và
tăng 401,2% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái.
Trong đó, Nga, Canada, Brazil, Ba Lan và Mỹ là 5 thị trường lớn nhất
cung cấp thịt heo cho Việt Nam trong tháng 1/2021.
2.1.3. Dự báo, triển vọng
Năm 2021, Cục Chăn nuôi - Bộ NN&PTNT đặt mục tiêu tăng trưởng giá
trị sản xuất toàn ngành chăn nuôi đạt khoảng 5 - 6%. Sản lượng thịt các loại đạt
khoảng 5,7 triệu tấn.
Trong đó thịt heo đạt khoảng 3,67 triệu tấn, tăng 6,1% so với năm 2020;
thịt gia cầm đạt khoảng 1,5 triệu tấn, tăng 5,8%; thịt bò đạt khoảng 395 nghìn
tấn, tăng 6%; sản lượng trứng đạt khoảng 15,6 tỷ quả, tăng 7,5% và sản lượng
sữa đạt khoảng 1,21 triệu tấn, tăng 11,5% so với năm 2020.
2.2. Nhu cầu thị trường thịt heo toàn cầu
Sản lượng thịt heo toàn cầu năm 2021 tăng gần 2% lên 103,8 triệu tấn do
ngành chăn nuôi heo Trung Quốc đang tiếp tục phục hồi từ dịch tả châu phi
ASF. Giá tăng tiếp tục khuyến khích các nhà sản xuất mở rộng quy mô nuôi, kéo
theo dự báo sản lượng của Trung Quốc tăng hơn 5%.
Xuất khẩu thịt heo toàn cầu năm 2021 tăng gần 3% lên 11,1 triệu tấn do
nhu cầu nhập khẩu của Trung Quốc.
Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị”
Tư vấn lập dự án:0918755356
21
Nguồn cung dồi dào có thể xuất khẩu trên khắp thế giới dự kiến sẽ sang
thị trường Trung Quốc do tiêu thụ tại thị trường chủ chốt này tiếp tục thấp hơn
nhiều so với trước khi dịch tả diễn ra. Trong khi đó, đồng peso yếu và nền kinh
tế trong nước chậm chạp dẫn đến kỳ vọng nhập khẩu của Mexico giảm.
Sản lượng sản xuất thịt heo hơi trên thế giới – đơn vị: 1.000 tấn
Quốc gia 2017 2018 2019
Tháng
10
Tháng
1
Tháng
10
Tháng
1
2020 2020 2021 2021
Brazil 3,725 3,763 3,975 4,125 4,125 4,275 4,250
Canada 1,958 1,955 2,000 2,110 2,085 2,110 2,090
Trung
Quốc
54,518 54,040 42,550 38,000 38,000 41,500 43,500
EU 23,660 24,082 23,956 24,000 24,000 24,150 24,040
Hồng
Kông
126 128 74 61 61 75 70
Nhật Bản 1,272 1,284 1,279 1,285 1,295 1,295 1,300
Hàn Quốc 1,280 1,329 1,364 1,396 1,400 1,315 1,340
Mexico 1,267 1,321 1,408 1,460 1,450 1,520 1,495
Philippines 1,563 1,601 1,585 1,275 1,115 1,350 1,075
Hoa Kỳ 11,611 11,943 12,543 12,778 12,841 12,938 12,963
Các nước
khác
11,076 11,494 11,244 11,159 11,385 11,632 11,632
Tổng cộng 112,056 112,940 101,978 97,875 97,757 102,160 103,755
Sản lượng tiêu thụ thịt heo trên thế giới – đơn vị: 1.000 tấn
Quốc gia 2017 2018 2019
Tháng
10
Tháng
1
Tháng
10
Tháng
1
2020 2020 2021 2021
Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị”
Tư vấn lập dự án:0918755356
22
Quốc gia 2017 2018 2019
Tháng
10
Tháng
1
Tháng
10
Tháng
1
2020 2020 2021 2021
Brazil 2,951 3,043 3,116 2,927 2,949 3,030 3,025
Canada 873 913 947 900 860 905 885
Trung
Quốc
55,812 55,295 44,866 42,700 43,050 45,875 47,995
EU 20,909 21,258 20,424 20,168 19,668 20,420 19,960
Hồng
Kông
573 539 405 441 441 435 430
Nhật Bản 2,729 2,774 2,714 2,710 2,685 2,725 2,715
Hàn Quốc 1,926 2,001 2,011 1,938 1,942 1,955 1,980
Mexico 1,983 2,116 2,159 2,110 2,015 2,190 2,065
Philippines 1,801 1,883 1,806 1,424 1,264 1,549 1,274
Hoa Kỳ 9,541 9,747 10,066 9,895 10,021 10,010 10,106
Các nước
khác
12,355 12,661 12,429 11,980 12,262 12,553 12,553
Tổng cộng 111,453 112,230 100,943 97,475 97,157 101,647 102,988
2.3. Thị trường gỗ và sản phẩm gỗ
Các loại gỗ và sản lượng các loại gỗ
Sản lượng các loại gỗ được sử dụng chính trên toàn cầu đã tăng mạnh từ
năm 2016 cho đến nay với tốc độ tăng trưởng từ 3% đến 6% mỗi năm. Các loại
gỗ chính được sử dụng rộng rãi trên thế giới phải kể đến các loại gỗ như gỗ tròn,
gỗ xẻ, gỗ tấm và các loại viên gỗ nén. Những khu vực phát triển ngành công
nghiệp gỗ là những quốc gia ở châu Á - Thái Bình Dương, Bắc Mỹ và châu Âu,
Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị”
Tư vấn lập dự án:0918755356
23
đặc biệt là khu vực Đông Âu với tốc độ tăng trưởng kinh tế tích cực và năng lực
sản xuất vượt trội trong lĩnh vực sản xuất năng lượng sinh học.
Theo tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hợp Quốc (FAO), năng
lực sản xuất trong ngành công nghiệp gỗ đã dần hồi phục trong giai đoạn năm
2010 - 2016 sau khi chứng kiến cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu từ năm
2008. Tốc độ tăng trưởng của ngành gỗ bắt đầu xu hướng tăng trưởng bền vững
kể từ sau năm 2016 và xu hướng tích cực này vẫn tiếp tục được duy trì do sự
phát triển của kinh tế toàn cầu nói chung cũng như nhu cầu về năng lượng tái tạo
gia tăng.
Các loại sản phẩm gỗ rất đa dạng và được tận dụng để sử dụng rộng rãi
trong rất nhiều lĩnh vực. Có thể phân loại các sản phẩm từ gỗ như sau:
- Gỗ tròn công nghiệp (industrial roundwood): là tất cả các loại gỗ được
lấy từ cây không sử dụng cho mục đích lấy năng lượng. Loại gỗ này có thể kể
đến như gỗ để làm giấy, gỗ xẻ và gỗ dán veneer, và các loại gỗ lấy từ cây khác.
Loại gỗ này cũng có thể phân loại thành hai loại gỗ riêng biệt là cây gỗ tròn họ
lá kim và cây gỗ tròn không phải họ lá kim.
- Gỗ xẻ (sawnwood): là các loại gỗ bao gồm các tấm ván gỗ, gỗ dầm…có
độ dày hơn 5mm nhưng không bao gồm các miếng gỗ để lót sàn. Gỗ xẻ cũng có
thể được phân loại dựa trên hai loại riêng biệt là gỗ xẻ họ lá kim và gỗ xẻ không
thuộc họ lá kim.
- Gỗ tấm (wood-based pannels): là các loại gỗ bao gồm gỗ veneer, gỗ ván
ép, gỗ ván dăm, gỗ ván sợi.
- Sợi gỗ (fibre furnish): là loại sợi được sử dụng để sản xuất giấy, bao
gồm các loại sợi gỗ lấy từ giấy thải, bột gỗ để làm giấy.
- Gỗ nhiên liệu (wood fuel, charcoal and pellets): Gỗ nhiên liệu là loại gỗ
tròn được sử dụng làm nhiên liệu để nấu ăn, sưởi ấm hoặc sản xuất điện, làm
thành viên than hoặc viên nén.
Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị”
Tư vấn lập dự án:0918755356
24
Các loại gỗ công nghiệp, đặc biệt là gỗ ván dăm và gỗ ván công nghiệp,
các loại gỗ thường được sử dụng trong hoạt động sản xuất và thiết kế đồ nội
thất, đã và đang tiếp tục có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất trong số tất cả các loại
gỗ do tính chất tiện dụng và dễ dàng tạo hình, sử dụng. Loại gỗ này được sản
xuất với tỷ trọng rất lớn tại các nhà máy ở Đông Âu, Liên bang Nga, Bắc Mỹ và
Trung Quốc. Trong khoảng thời gian 5 năm trở lại đây, Nga đã vượt qua Canada
và Đức để trở thành nhà sản xuất và tiêu thụ các loại gỗ tấm lớn thứ ba trên thế
giới chỉ sau Trung Quốc và Hoa Kỳ.
Sản phẩm gỗ viên nén trở thành loại gỗ được sử dụng rộng rãi trong
những năm gần đây đáp ứng các mục tiêu năng lượng sinh học do liên minh
châu Âu đặt ra cũng như yêu cầu về các loại nhiên liệu giảm tác hại khí thải của
các loại nguyên liệu khác ra môi trường. Châu Âu và Bắc Mỹ là hai khu vực
chiếm gần như toàn bộ sản lượng gỗ viên nén toàn cầu với sản lượng 58% tại
châu Âu và 32% tại Bắc Mỹ, trong khi đó nhu cầu tiêu dùng loại gỗ này là 81%
và 8% tương ứng.
Châu Á đang gia tăng nhu cầu sử dụng viên gỗ nén trong những năm gần
đây với tốc độ tăng lên đến 17% mỗi năm. Hàn Quốc là quốc gia nhập khẩu viên
gỗ nén lớn thứ ba thế giới chỉ sau Anh và Đan Mạch. Điều này đã thúc đẩy các
quốc gia có năng lực sản xuất tiềm năng như Việt Nam, Malaysia, Indonesia và
Thái Lan đẩy mạnh khả năng sản xuất của mình.
Các thị trường xuất khẩu gỗ chủ lực
Các thị trường xuất khẩu gỗ chủ lực của Việt Nam phải kể đến Hoa Kỳ,
Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc và Anh. Đây cũng là những quốc gia có nhu
cầu nhập khẩu và tiêu thụ sản phẩm gỗ hàng đầu thế giới, do đó, dư địa cho
ngành gỗ Việt Nam phát triển vẫn còn rất lớn. Chúng ta có những điểm mạnh
nổi trội đưa sản phẩm gỗ và lâm sản của Việt Nam vương lên trên thị trường
quốc tế như nguồn tài nguyên xanh và sạch phong phú, các chính sách của Nhà
Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị”
Tư vấn lập dự án:0918755356
25
nước hỗ trợ tốt cho các doanh nghiệp tư nhân phát triển, có định hướng về sự
liên kết hợp tác giữa công ty chế biến và người trồng rừng, cũng như những phát
triển về tính thẩm mỹ trong sản phẩm, đặc biệt trong các sản phẩm thủ công mỹ
nghệ. Những điểm mạnh này giúp gỗ Việt Nam có được chỗ đứng vững chắc tại
các thị trường xuất khẩu trên thế giới. Hiện kim ngạch xuất khẩu đồ gỗ và lâm
sản của Việt Nam mới chiếm khoảng 6% thị phần toàn cầu và phấn đấu đặt mục
tiêu xuất khẩu gỗ và lâm sản đạt trên 11 tỷ USD trong năm nay.
Tuy nhiên, những khó khăn mà ngành gỗ Việt Nam còn phải đối mặt, điển
hình là tình trạng nguồn gỗ nguyên liệu không “sạch”, hay còn gọi là gỗ lậu, gỗ
nhập khẩu vào lãnh thổ Việt Nam bất hợp pháp. Điều này khiến cho gỗ Việt
Nam sẽ gặp phải những rào cản thương mại và tự vệ khi nước ta tham gia ký kết
các hiệp định thương mại tư do với các quốc gia và khu vực khác trên thế giới.
Những hiệp định thương mại tự do nổi bật như CPTPP và EVFTA, trong đó đã
đưa các mức thuế nhập khẩu gỗ từ Việt Nam vào thị trường các nước CPTPP và
châu Âu xuống mức 0%, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho doanh nghiệp xuất
khẩu gỗ tiếp cận các thị trường có nhu cầu gỗ cao nhưng khó tính trong khâu
kiểm duyệt. Vì vậy, để tận dụng được những cơ hội này, doanh nghiệp gỗ Việt
Nam hơn ai hết phải hiểu rõ các quy định về nguồn cung nguyên liệu, chế biến,
sản xuất và đáp ứng các yêu cầu về xuất xứ trước khi đưa sản phẩm gỗ Việt
Nam ra thị trường toàn cầu.
Không chỉ tận dụng cơ hội từ các hiệp định thương mại tự do, chiến tranh
thương mại bùng nổ hiện nay cũng đang trở thành một cơ hội hiếm có cho cả
ngành xuất khẩu của Việt Nam nói chung và ngành công nghiệp gỗ nói riêng.
Theo Hiệp hội Gỗ cứng Trang trí Hoa Kỳ, hoạt động nhập khẩu gỗ ván ép công
nghiệp từ Việt Nam và Indonesia đã tăng nhanh trong khi nhập khẩu loại gỗ này
từ Trung Quốc đã giảm 50.000 đến 100.000 mét khối mỗi tháng từ khi chiến
tranh thương mại nổ ra. Khối lượng gỗ ván ép nhập khẩu từ Trung Quốc đã
giảm 55,1% so với cùng kỳ năm ngoái, xuống chỉ còn 129,3 triệu USD. Khối
Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị”
Tư vấn lập dự án:0918755356
26
lượng xuất khẩu gỗ ván ép công nghiệp của Việt Nam đã tăng thêm đến 25.000
mét khối mỗi tháng, tăng 199% lên mức 113.000 mét khối với giá trị nhập khẩu
tăng vọt lên mức 70,4 triệu USD, tuy nhiên giá thành sản phẩm lại giảm xuống
mức thấp nhất tại thị trường nhập khẩu này. Hiện nay có khoảng 867 công ty có
đầu tư nước ngoài trực tiếp hoạt động trong ngành gỗ tại Việt Nam, với tổng số
vốn khoảng 5,5 tỷ USD, và hơn 63% trong số các doanh nghiệp này nhận hỗ trợ
bởi các nhà đầu tư đến từ Trung Quốc, Hàn Quốc và Nhật Bản. Trong khi căng
thẳng Mỹ - Trung vẫn chưa có hồi kết, các doanh nghiệp xuất khẩu tại Việt Nam
vẫn đang tận dụng hết nguồn lực để gia tăng sản xuất và xuất khẩu nhằm bù đắp
sự thiếu hụt nguồn cung trên thị trường gỗ toàn cầu.
Đặc biệt, Hoa Kỳ vẫn là nước dẫn đầu nhập khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của
Việt Nam, chiếm 45,4% trong tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này của cả
nước. Đứng sau thị trường Hoa Kỳ là Nhật Bản, chiếm 13,3%, tăng 18,1%;
Trung Quốc chiếm 11,7%; EU chiếm 10%; Hàn Quốc chiếm 8,6%; Anh chiếm
3,5%.
Thị trường gỗ và sản phẩm gỗ 2023
Theo các doanh nghiệp, nhu cầu nhập khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của các thị
trường chính như Mỹ, châu Âu (EU)...vẫn chưa thể sớm phục hồi. Với tình hình
đơn hàng vẫn sụt giảm, linh hoạt tìm kiếm thị trường khác thay thế, đầu tư phát
triển sản phẩm mới được cho là các cách "tồn tại" qua giai đoạn khó khăn hiện
nay.
Tiêu thụ từ Mỹ giảm hơn 60%, xuất khẩu gỗ tháng 1 giảm gần một nửa
cùng kỳ
Những tháng cuối năm 2022, ngành gỗ đối diện khó khăn lớn về đơn hàng
khi nhu cầu tiêu thụ giảm mạnh tại các thị trường chính khiến xuất khẩu liên tục
giảm tốc.
Bước sang năm 2023, tình hình vẫn chưa cải thiện khi kim ngạch xuất
khẩu ghi nhận trong tháng đầu tiên của năm mới giảm sâu so với cùng kỳ năm
ngoái.
Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị”
Tư vấn lập dự án:0918755356
27
Cụ thể, Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương) dẫn số liệu thống kê từ
Tổng cục Hải quan cho biết, trị giá xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ trong tháng 1
đạt 806 triệu USD, giảm hơn 38% so với tháng 12/2022 và giảm gần 49% so với
tháng 1/2022. Trong đó, trị giá xuất khẩu sản phẩm gỗ đạt gần 492 triệu USD,
giảm gần 44% so với tháng 12/2022 và giảm hơn 58% so với tháng 1/2022.
Theo Cục Xuất nhập khẩu, nguyên nhân giảm mạnh là trong tháng 1 có
thời gian nghỉ Tết Nguyên đán và đơn hàng giảm. Nhiều thị trường lớn trên thế
giới vẫn đối mặt với lạm phát cao khiến nhu cầu tiêu dùng giảm, dẫn tới đơn
hàng mới giảm, tác động trực tiếp đến kết quả xuất khẩu của ngành gỗ.
(Số liệu: Tổng cục Hải quan)
Số liệu thống kê cũng cho thấy, Mỹ vẫn là thị trường xuất khẩu chính của
mặt hàng gỗ và sản phẩm gỗ Việt Nam, đồng thời là quốc gia giảm mạnh tiêu
thụ trong tháng 1 với kim ngạch mang về 367,3 triệu USD, giảm hơn 60% so
với tháng 1/2022. Mỹ vốn là thị trường xuất khẩu chính, chiếm khoảng 90%
lượng xuất khẩu của doanh nghiệp nhưng nhu cầu từ quốc gia này tiếp tục giảm
mạnh trong các tháng đầu năm 2023 khiến lượng đơn hàng chỉ đạt khoảng 60-
65% của cùng kỳ năm ngoái.
Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị”
Tư vấn lập dự án:0918755356
28
Ở góc độ Bộ Công Thương, Cục trưởng Cục Xúc tiến thương mại, cho
rằng thương mại quốc tế đối với đồ gỗ trong năm 2023 còn nhiều bất ổn xuất
phát từ hạn chế nguồn cung, áp lực lạm phát làm giảm sức mua, chi phí năng
lượng và các vấn đề về logistics.
Các thị trường xuất khẩu chính như Mỹ, EU tiếp tục giảm nhu cầu nhập
khẩu do những ảnh hưởng từ lạm phát, suy thoái kinh tế, niềm tin tiêu dùng
thấp.
Trong đó, với các thị trường khu vực châu Âu, dù được các doanh nghiệp
đặt sự quan tâm do hưởng lợi từ các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới
nhưng tiêu chuẩn kỹ thuật, hợp chuẩn, yêu cầu chứng minh nguồn gốc gỗ… mà
phía EU đặt ra vẫn là những vấn đề không dễ vượt qua.
Ngoài ra, việc EU áp dụng dự luật liên quan đến nạn phá rừng sẽ là thách
thức không nhỏ đối với xuất khẩu gỗ vào thị trường này trong thời gian tới.
Nguồn cung dồi dào, lượng hàng tồn kho cao tại các thị trường đặc biệt là
Nhật Bản và Hàn Quốc dẫn đến xu hướng các đơn hàng chậm lại và mức giá
xuất khẩu gỗ nguyên liệu giảm.
Trong khi đó, thị trường Trung Quốc mở cửa, những chuỗi cung ứng nội
địa vẫn chưa hoàn toàn bình phục, ẩn chứa nhiều rủi ro. Tất cả vấn đề trên này
sẽ cản trở và thách thức lớn đến thị trường gỗ Việt Nam năm 2023.
Doanh nghiệp làm gì để hút đơn hàng, đối tác trở lại?
Theo các doanh nghiệp và chuyên gia, người tiêu dùng đang thắt chặt chi
tiêu nhưng vẫn có những người có nhu cầu, chỉ là đòi hỏi nhiều hơn về chất
lượng, sự khác biệt thiết kế. Do đó, linh hoạt tìm kiếm thị trường khác thay thế,
đầu tư nhiều vào khâu thiết kế, phát triển sản phẩm mới sẽ thu hút được khách
mua hàng trở lại.
Ngay khi thị trường Mỹ chững lại, doanh nghiệp nên chuyển sang nhận
gia công đơn hàng cho các thị trường khác như Australia, Canada...để bù đắp
phần nào lượng sụt giảm từ thị trường chính.Hiện có các nhà nhập khẩu ván gỗ
Australia, Canada chuyển nguyên liệu sang cho các công ty theo hình thức tạm
nhập tái xuất, các công ty sẽ thực hiện các công đoạn gia công để thành phẩm,
đóng gói và xuất trở lại cho họ. Tỷ trọng tham gia vào các sản phẩm này chỉ
khoảng 40-50% nhưng đây là sự thích nghi với từng thời điểm của thị trường.
Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị”
Tư vấn lập dự án:0918755356
29
Ngoài ra, thị trường nào cũng khó khăn, Mỹ, EU, Nhật đều giảm tiêu thụ
nhưng nếu doanh nghiệp đưa ra được mẫu mã mới, sản phẩm mới, cảm quan của
khách hàng sẽ thay đổi và nhu cầu có thể sẽ phục hồi.
Đại diện Hiệp hội gỗ Việt Nam cho biết nhiều năm qua hầu hết doanh
nghiệp trong ngành chỉ tập trung vào khâu sản xuất, xây dựng nhiều nhà máy
lớn mà thiếu quan tâm cho việc xúc tiến thương mại, kết nối chặt chẽ với các thị
trường, dẫn đến việc bị động khi nhu cầu thị trường suy giảm.
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án
Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau:
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị”
Tư vấn lập dự án:0918755356
30
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư
(ĐVT: 1000 đồng)
Ghi chú: Dự toán sơ bộ tổng mức đầu tư được tính toán theo Quyết định 510/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 19 tháng 05 năm
2023 về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2022, Thông tư
số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư
xây dựng và Phụ lục VIII về định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31
tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng.
3.3. Bảng tính chi phí đầu tư khu heo nái
1000 VNĐ
3.4. Bảng tính chi phí đầu tư khu heo hậu bị
1000 VNĐ
Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị”
Tư vấn lập dự án:0918755356
31
Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị”
Tư vấn lập dự án:0918755356
32
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
4.1. Địa điểm xây dựng
Dự án“Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị” được thực
hiệntại Tỉnh Đắk Lắk.
4.2. Hình thức đầu tư
Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới.
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO
5.1. Nhu cầu sử dụng đất
Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án
Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa
phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là
tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử
dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho
quá trình thực hiện.
Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị”
Tư vấn lập dự án:0918755356
33
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ
2.1. Kỹ thuật chăn nuôi heo sinh sản
Giữ đàn heo nuôi trong môi trường được bảo vệ:
+ Khu vực chăn nuôi phải cách xa nhà ở;
+ Có hàng rào ngăn cách với các khu vực khác;
+ Hạn chế tối đa người lạ đi vào khu vực chăn nuôi;
+ Trước cổng, trước mỗi dãy chuồng phải có hố sát trùng;
+ Phải thường xuyên định kỳ tiêu độc khử trùng dụng cụ và khu vực chăn
nuôi;
+ Chất thải chăn nuôi được thu gom và xử lý bằng các biện pháp thích hợp.
Chăm sóc nuôi dưỡng và quản lý tốt đàn heo:
Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị”
Tư vấn lập dự án:0918755356
34
+ Cung cấp đầy đủ thức ăn chăn nuôi tự chế biến theo kỹ thuật chế biến thức
ăn chăn nuôi hữu cơ.
+ Nước uống sạch cho gia heo;
+ Chuồng nuôi đúng quy cách và đảm bảo mật độ nuôi hợp lý;
+ Định kỳ tiêm phòng và tẩy giun sán cho heo.
Kiểm soát mọi thứ ra vào khu vực chăn nuôi:
+ Phải biết rõ lai lịch nguồn gốc, tình trạng bệnh tật của đàn heo mới nhập;
+ Heo mới mang về phải nuôi cách ly theo quy định;
+ Kiểm soát thức ăn chăn nuôi và dụng cụ chăn nuôi đưa vào trại;
+ Tránh để chim hoang dã, các loài gặm nhấm, chó, mèo, chuột và người lạ
vào khu vực chăn nuôi.
Sản phẩm chăn nuôi đảm bảo an toàn cho người sử dụng:
+ Thời gian ngưng thuốc trước khi bán để giết mổ đúng quy định.
+ Có sổ sách ghi chép thời gian dùng vắc-xin và thuốc phòng trị bệnh cụ thể
của từng đàn, cá thể.
Mục tiêu nuôi dưỡng:
- Tốn ít thức ăn, heo khỏe mạnh, lớn nhanh.
- Chất lượng thịt tốt, tỷ lệ thịt nạc cao, tỷ lệ thịt móc hàm cao, an toàn với
người tiêu dùng.
- Chi phí thức ăn thấp nhất bằng cách tự sản xuất thức ăn cho heo bằng
nguồn nguyên liệu sẵn có như ngô, khoai, sắn,...vừa tiết kiệm chi phí và đem lại
nguồn dinh dưỡng cao.
Chọn heo giống nái:
Chọn nguồn gốc heo cái được sinh ra từ những heo mẹ có năng suất cao,
đẻ sai con, nuôi con khéo, có lý lịch rõ ràng, xuất thân nơi không có dịch.
Chọn bản thân con cái đó cần các yêu cầu sau:
Mông nở, thân dài, 4 chân chắc, dáng đi nhanh nhẹn, lông thưa, mắt sáng.
Từ 12 vú trở lên, các vú nổi rõ cách đều nhau, không có vú kẹ, vú lép.
Quá trình trên lựa chọn từ 2,5 – 3 tháng tuổi.
Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị”
Tư vấn lập dự án:0918755356
35
Nuôi dưỡng heo nái:
Nuôi dưỡng heo nái có ngoại hình đạt mức tiêu chuẩn, không béo quá,
gầy quá, 2 trường hợp béo quá, quá gầy đều dẫn đến hiệu quả xấu là năng suất
sinh sản thấp, đẻ ít con.
– Phương pháp cho ăn: Dùng thức ăn tổng hợp của công ty lớn.
– Phát hiện động dục, phối giống và nuôi dưỡng nái có chửa.
– Thời gian mang thai: 114 ngày, được chia 2 giai đoạn:
+ Giai đoạn 1: Từ 1 – 90 ngày: gọi là chửa kỳ I
+ Giai đoạn 2: Từ 90 ngày – đẻ: gọi là chửa kỳ II
Chửa kỳ I: Là giai đoạn trứng được thụ tinh, phôi đang ở trong tử cung và
trọng lượng bào thai phát triển chậm. Nuôi dưỡng giai đoạn này được gọi giai
đoạn kinh tế với 2 ý nghĩa:
– Thời gian nuôi dưỡng giai đoạn này không tốt dẫn đến hậu quả xấu, tỷ lệ sống
của phôi thai thấp, nái đẻ ít con.
+ Nái béo quá ảnh hưởng xấu đến giai đoạn tiết sữa như: nái ăn ít, tiết sữa kém,
con còi cọc.
Nên dùng thức ăn sạch, không nấm mốc, không độc tố, không ôi thiu, nếu
có thì dễ chết phôi xảy thai. Khẩu phần ăn có chất sơ hợp lý tránh táo bón; khi bị
táo bón dẫn đến chết phôi, sẩy thai do nái phải rặn nhiều.
Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị”
Tư vấn lập dự án:0918755356
36
Chăm sóc, nhiệt độ môi trường:
Chuồng nuôi cho heo nái phải được xây dựng ở nơi đất cao ráo, tránh
ngập lụt vào mùa mưa, thoáng mát về mùa hè và ấm áp về mùa đông.
– Nhiệt độ cao ảnh hưởng đến sức sống heo nái, thai chết nhiều.
– Nhiệt độ cao làm cho heo kém ăn, mệt mỏi, thở nhiều, hay sẩy và chết phôi,
chết thai, sẩy thai.
– Nhiệt độ phù hợp nái: 17 – 21o
C
Thấy nóng: – Tạo thông thoáng chuồng nuôi
– Phun nước nền chuồng
– Làm nước nhỏ giọt
Giai đoạn mang thai cần được nghỉ ngơi yên tĩnh, tránh kích thích va
chạm mạnh. Tránh tiếng động làm heo nái hoảng sợ, không nên để cắn nhau,
nhảy phá chuồng.
Chửa kỳ II: 91 ngày đến đẻ:
Cần tăng dinh dưỡng để nuôi thai, lượng thức ăn cấp cho nái chửa trên 90
ngày cần tăng 45 – 55% so giai đoạn trước đó.
Chăm sóc heo nái đẻ nuôi con
Giai đoạn này heo nái cần được cung cấp dinh dưỡng cao để tiết sữa nuôi
con, chất dinh dưỡng cung cấp tạo ra sữa như: đạm, năng lượng, can xi, phốt
pho. Nếu bị hụt, bắt buộc huy động từ cơ thể ra để tạo sữa, nên làm cho cơ thể
gầy sút, giảm thể trọng mỗi lứa đẻ 12%.
Mức huy động can xi, phốt pho làm xương mềm yếu, gây bại liệt.
Khẩu phần giai đoạn này không đủ cơ thể sẽ huy động đạm để làm sữa
ảnh hưởng đến cơ quan sinh dục như buồng trứng, các tuyến nội tiết. Hậu quả là:
khả năng sinh sản thấp, các lứa đẻ kéo dài, chi phối kéo dài, số heo con lứa sau
giảm.
Chú ý:
– Điều chỉnh thức ăn hàng ngày để duy trì thể trọng cân đối của heo nái giai
đoạn chửa.
– Áp dụng các hướng dẫn pha trộn đúng quy trình của từng giống đạt hiệu quả
tốt nhất.
Hệ thống xử lý chất thải
Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị”
Tư vấn lập dự án:0918755356
37
Dự án thực hiện hình thức xử lý tốn phân nuôi khô, phân thải từ chăn nuôi
heo xử lý không quá 24 tiếng, và được quét dọn vệ sinh trong ngày làm sản
phẩm đầu vào cho chăn nuôi trùn quế và trồng trọt.
Ưu điểm: nuôi khô giúp tiết kiệm chi phí khi chỉ phải vệ sinh 1 lần/ ngày,
trong khi chăn nuôi nước vệ sinh ngày 2 lần và cần phải xử lý vệ sinh trãi qua
nhiều bước.
2.2. Kỹ thuật chăn nuôi heo hậu bị
Giữ đàn lợn nuôi trong môi trường được bảo vệ:
+ Khu vực chăn nuôi phải cách xa nhà ở;
+ Có hàng rào ngăn cách với các khu vực khác;
+ Hạn chế tối đa người lạ đi vào khu vực chăn nuôi;
+ Trước cổng, trước mỗi dãy chuồng phải có hố sát trùng;
+ Phải thường xuyên định kỳ tiêu độc khử trùng dụng cụ và khu vực chăn
nuôi;
+ Chất thải chăn nuôi được thu gom và xử lý bằng các biện pháp thích hợp.
Trang trại nuôi lợn
Chăm sóc nuôi dưỡng và quản lý tốt đàn lợn:
+ Cung cấp đầy đủ thức ăn chăn nuôi tự chế biến theo kỹ thuật chế biến thức
ăn chăn nuôi hữu cơ.
+ Nước uống sạch cho gia lợn;
Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị”
Tư vấn lập dự án:0918755356
38
+ Chuồng nuôi đúng quy cách và đảm bảo mật độ nuôi hợp lý;
+ Định kỳ tiêm phòng và tẩy giun sán cho lợn.
Kiểm soát mọi thứ ra vào khu vực chăn nuôi:
+ Phải biết rõ lai lịch nguồn gốc, tình trạng bệnh tật của đàn lợn mới nhập;
+ Lợn mới mang về phải nuôi cách ly theo quy định;
+ Kiểm soát thức ăn chăn nuôi và dụng cụ chăn nuôi đưa vào trại;
+ Tránh để chim hoang dã, các loài gặm nhấm, chó, mèo, chuột và người lạ
vào khu vực chăn nuôi.
Sản phẩm chăn nuôi đảm bảo an toàn cho người sử dụng:
+ Thời gian ngưng thuốc trước khi bán để giết mổ đúng quy định.
+ Có sổ sách ghi chép thời gian dùng vắc-xin và thuốc phòng trị bệnh cụ thể
của từng đàn, cá thể.
Mục tiêu nuôi dưỡng:
- Tốn ít thức ăn, lợn khỏe mạnh, lớn nhanh.
- Chất lượng thịt tốt, tỷ lệ thịt nạc cao, tỷ lệ thịt móc hàm cao, an toàn với
người tiêu dùng.
- Chi phí thức ăn thấp nhất bằng cách tự sản xuất thức ăn cho lợn bằng
nguồn nguyên liệu sẵn có như ngô, khoai, sắn,...vừa tiết kiệm chi phí và đem lại
nguồn dinh dưỡng cao.
Chọn giống để nuôi lợn thịt:
- Lợn lai F1 (giữa lợn đực ngoại và cái nội), có khả năng tăng trọng khá, tỷ
lệ nạc cao hơn lợn nội thuần.
- Lợn lai 2 máu ngoại, lợn lai 3 và 4 máu ngoại thường thể hiện ưu thế lai
cao (lớn nhanh hơn, tiêu tốn thức ăn thấp hơn, khả năng chống chịu bệnh tật tốt
hơn so với giống lợn ngoại nguyên chùng nuôi thịt).
+ Lợn lai 2 máu ngoại hiện nay là con lai F1 giữa giống lợn Landrace va
giống lợn Yorkshire.
+ Lợn lai 3 máu ngoại hiện nay là con lai giữa lợn nái F1 (Landrace x
Yorkshire) phối với đực lợn Duroc. Lợn lai 3 máu ngoại giảm từ 0,1 – 0,3 kg
thức ăn/kg tăng khối lượng, rút ngắn thời gian nuôi từ 4 – 6 ngày, tăng tỷ lệ nạc
từ 1 – 2% so với nuôi lợn thuần chủng.
Chọn lọc để nuôi thịt: Nên chọn những lợn con:
Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị”
Tư vấn lập dự án:0918755356
39
- Khỏe mạnh, không có khuyết tật (úng, chân yếu…), lông da mịn màng,
hồng hào.
- Thân hình phát triển cân đối (trường mình, rộng lưng, nở ngực, mông to, 4
chân khỏe).
Nhập giống lợn:
- Lợn nhập vào trang trại phải có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, giấy chứng
nhận kiểm dịch động vật, tiêm phòng vắc xin, thuốc điều trị đã sử dụng (nếu có).
Tốt nhất nên nhập từ các trại đã có chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh. Chỉ nên
mua lợn mới từ 1 đến 2 trại đảm bảo an toàn dịch, hạn chế nguy cơ mang bệnh
vào trại.
- Khi lợn về đến trại, phải chuyển lợn xuống ngay, đưa vào khu cách ly để
nuôi thích nghi. Ghi nhận lại tất cả các biểu hiện bệnh tật của lợn trong quá trình
nuôi thích nghi.
- Sau khi nhập lợn phải lên kế hoạch tiêm phòng cho đàn lợn, quan tâm đến
một số bệnh như; lở mồm long móng, dịch tả, hội chứng rối loạn hô hấp và sinh
sản (PRRS),….
- Cử người thường trực để kịp thời cách ly lợn bị bệnh, nghi có bệnh và điều
trị những con bị tổn thương do cắn nhau, bị bệnh.
- Tập cho lợn đi vệ sinh đúng chỗ vào vị trí quy định trong một vài ngày
đầu.
Kỹ thuật nuôi dưỡng:
Giá trị dinh dưỡng trong khẩu phần qua các giai đoạn của lợn thịt:
Khối lượng cơ thể
(kg)
Protein thô (%) Năng lượng trao đổi (ME) kcal
10-30 17-18 3100-3200
31 - 60 15 3100
61 - 100 13 3000
Cách cho ăn, uống:
- Có thể cho lợn ăn tự do hoặc theo bữa.
- Đối với lợn nhỏ dưới 30 kg cho ăn 3 bữa/ngày, lợn lớn hơn cho ăn 2
bữa/ngày.
Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị”
Tư vấn lập dự án:0918755356
40
- Lợn được cung cấp đầy đủ nước sạch bằng vòi uống tự động.
- Cho lợn ăn đúng và đủ khẩu phần đối với từng giai đoạn lợn.
- Cách tính lượng thức ăn cho một lợn thịt/ngày
Khối lượng
cơ thể (kg)
Cách tính lượng thức
ăn/ngày
Mức ăn/ngày (kg)
tính TB cho 1 giai
đoạn
Số
bữa/ngày
10-30 5,3% x Khối lượng lợn 1,05 3
31 - 60 4,3% x Khối lượng lợn 2,16 2
61 - 100 3,4% x Khối lượng lợn 3,07 2
Ví dụ lợn có khối lượng 40 kg lượng thức ăn cần 1 ngày là 40 x 4,3% = 1,72
kg.
Tuy nhiên để chăn nuôi lợn thịt đạt tỷ lệ nạc cao có thể áp dụng khuyến cáo
cho lợn ăn hạn chế từ ngoài 60 kg khối lượng cơ thể. Mức ăn hạn chế là cho ăn
giảm hơn từ 15 – 20% so với mức ăn tự do ở trên.
Định mức ăn hạn chế của lợn thịt
Khối lượng cơ thể
(kg)
Lượng thức
ăn/con/ngày (kg)
Hàm lượng Protein và Năng
lượng trong 1 kg thức ăn
18 0,9 Protein: 17%-18%
Năng lượng: 3100 Kcal
27 1,2
38 1,5
Protein: 15%
Năng lượng: 3100 Kcal
50 2
60 2,2
68 2,3-2,4
Protein: 13%
Năng lượng: 3000 Kcal
75 2,4-2,6
85 2,6-2,8
86-100 2,6-2,8
Kỹ thuật chăm sóc quản lý đàn lợn thịt:
* Về chuồng nuôi và mật độ nuôi
- Chuồng nuôi thoáng mát về mùa Hè và ấm áp về mùa Đông.
- Nền chuồng cần chắc chắn không trơn trượt, có độ dốc 2-3% để thoát nước
thải nhanh. Nên sử dụng công nghệ đệm lót sinh học.
Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị”
Tư vấn lập dự án:0918755356
41
- Chuồng có máng ăn và vòi uống tự động cho lợn; 1 vòi cho 10 lợn, độ cao
của núm uống tự động phải phù hợp cho từng độ tuổi của lợn thịt.
- Không nên nuôi lợn với mật độ quá dày, tối đa là 1 con/m2, số lợn/1 ô nên
từ 10-15 con.
- Nhiệt độ thích hợp cho lợn thịt từ 10-30 kg là 20-22oC, cho lợn thịt từ 30-
100 kg là 15-16oC.
* Vệ sinh thú y
- Tẩy giun sán cho lợn khi 18-22 kg
- Kết thúc nuôi 1 lứa lợn cần vệ sinh chuồng trại bằng nước vôi pha loãng
hoặc các chất sát trùng và để trống chuồng trong thời gian 1 tuần mới nuôi lứa
khác.
- Tiêm phòng đầy đủ các loại vắc-xin theo quy định
Lịch tiêm phòng cho lợn con và lợn thịt
Loại tiêm phòng Thời gian tiêm (ngày tuổi)
Tiếm sắt lần 1 3-Feb
Tiếm sắt lần 2 13-Oct
Vắc-xin dịch tả lợn lần 1 20
Vắc-xin dịch tả lợn lần 2 45
Vắc-xin thương hàn lần 1 20
Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị”
Tư vấn lập dự án:0918755356
42
Loại tiêm phòng Thời gian tiêm (ngày tuổi)
Vắc-xin thương hàn lần 2 28-34
Vắc xin phù đầu 28-35
Vắc -xin tụ - dấu 60
2.3. Kỹ thuật xử lý phân chuồng
Giai đoạn 1: Phân heo tươi được vận chuyển về bãi tập kết. Có thể sử
dụng 100 % phân heo tươi hoặc kết hợp chung phân heo ép và phân heo tươi để
xử lý làm thức ăn nuôi trùn quế. Khuyến khích sử dụng phân heo tươi vừa lấy tại
trại heo
Ghi chú: Chuồng trại nuôi trùn quế phải chuẩn bị xong hết trước khi nhập
trùn giống sinh khối và chuồng nuôi trùn phải đảm bảo thông thoáng, mát mẻ và
không bị ngập nước.
Giai đoạn 2: Sau khi đưa phân heo về bãi tập kết thì chúng ta sẽ sử dụng
chế phẩm sinh học bao gồm nấm Trichoderma sp ( rãi nấm trichoderma phủ đều
trân bề mặt phân heo) để xử lý hàm lượng hữu cơ khó tan, các hợp chất
xenlulozo chuyển hóa thành dạng dễ hấp thụ về chất và kích thướt đối với trùn
quế sau đó sẽ bổ sung thêm chế phẩm EM gốc đã được hoạt hóa ( 1 lít EM gốc
pha cho 100 lít nước sạch, thêm 100 ml rỉ đường mật sục khí lên men để kích
hoạt trước khi bổ sung vào hầm tập kết phân heo )
Giai đoạn 3: Ủ toàn bộ hỗn hợp men và phân heo trong vòng 2 – 3 ngày,
đảo trộn đều để tăng hiệu suất xử lý của hệ vi sinh vật nhằm giảm nồng độ độc
tính của các loại khí có mùi phát sinh trong quá trình ủ phân heo.
Giai đoạn 4: Đây là bước quan trọng nhất của toàn bộ quy trình xử lý
phân heo nuôi trùn quế, men gốc VL01 là men tự mix và phối trộn các chủng vi
sinh vật đặc trưng nhắm kích thích trùn quế sinh khối trong giai đoạn đầu mới
thả giống thích nghi mạnh và tốt nhất đối với một loại thức ăn mới là phân heo
tươi so với trước đây trùn quế chỉ ăn ăn bò tươi.
Khâu này chính là chìa khóa quan trọng nhất quyết định tối ưu hóa về mặt
thơi gian, tức là rút ngắn thời gian xử lý và thích nghi của trùn với loại thức ăn
mới là phân heo tươi, đồng thời tối ưu hóa về mặt lý tính độ mặn của phân heo
Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị”
Tư vấn lập dự án:0918755356
43
và kiềm soát được pH của toàn bộ hỗn hợp phân heo đã trải qua quá trình tiền
xử lý ban đầu.
Giai đoạn 5: Nhập sinh khối cho vào trại nuôi. Sinh khối phải dảm bảo
mật độ trùn tinh ít nhất chiếm 5 % và không có mùi hôi thối và không còn lẫn
phân bò!
Chuồng trại phải thông thoáng, mát mẻ và không bị ngập và gần với bãi
tập kết phân heo
Mật độ thả giống để đảm bảo thời gian đầu trùn thích nghi tốt và có không
gian để trú ẩn là ít nhất 40kg sinh khối/ m2.
Ghi chú: Giống trùn sinh khối nuôi để xử lý phân heo tươi là trùn quế
Peryonyx excavatus và trùn châu phi ANC- Eudrilus eugeniae. Tỉ lệ có thể sử
dụng là 40 % trùn quế PE và tầm 60 % trùn châu phi ANC. Sở dĩ như vậy là vì
heo công nghiệp nuôi quy mô lớn được cho ăn bằng cám nên kích thướt hạt cám
vẫn còn lớn sau khi heo đi ra phân. Vì vậy nên trùn ANC có kích thướt cơ thể
lớn và môi miệng lớn sẽ nuốt và chuyển hóa hạt cám này 1 lần thông qua hệ tiêu
hóa của chúng, đồng thời phân của trùn ANC đã tôi giản được kích thươc hạt
cám có trong phân heo thì đến lượt trùn quế PE sẽ phát huy hiệu quả của mình là
ăn lại lần 2 những hạt cám có kích thướt rất nhỏ và cả 2 loài này sẽ cùng nhau
chuyển hóa phân heo thành phân bón hữu cơ vi sinh trùn quế.
Ngoài ra chất nhờn và hệ vi sinh vật được tiết ra từ da trùn PE và ANC sẽ
góp phần chuyển hóa các hoạt chất cao phân tử khó tiêu còn lại có trong phân
heo và làm cho phẩm chất phân hữu cơ vi sinh cuối cùng hoàn thiện hơn khi
mang ra sử dụng.
Men gốc VL01 sẽ kích thích trùn PE và ANC phát triển và tiết dịch nhầy (
Dịch nhầy tiết ra từ trùn chứa rất nhiều anxyme phân giải sinh học và hệ vi sinh
vật có lợi giúp ức chế các vsv có hại có trong phân heo ) nhiều hơn và tăng khả
năng sinh sản kén giúp tăng năng suất trùn tinh sau khi thu hoạch.
Giai đoạn 6: Sau khi thả giống chúng ta tiến hành phan bằng tương đối bề
mặt bằng cào cỏ sau đó phủ 1 lớp cám gạo mỏng trên bền mặt để trùn ăn và
khỏe lại sau 1 quảng đường vận chuyển xa. Khối lượng rải tầm 1 kg cám/ 10
m2. Đồng thời sau khi rải cám gạo thì qua 1 đêm 12 giờ chúng ta tiến hành rải
men gốc dạng bột VL02 0.5 kg cho 50 m2 rãi khắp bề mặt của trại trùn để nhử
Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị”
Tư vấn lập dự án:0918755356
44
trùn lên bề mặt và chuẩn bị cho trùn ăn phân heo đã trải qua các khâu xử lý nói
trên
Tiến hành cho trùn ăn mẻ đầu tiên vào chiều mát nhằm tận dụng khung 12
giờ đêm trong thời gian đầu để trùn ăn mạnh hơn và khỏe hơn.
Sau khi trùn đã hoàn toàn thích nghi với nơi ở mới và nguồn thức ăn mới
thì chúng ta có thể cho trùn ăn vào buổi sáng hoặc chiều mát.
Trong 15 ngày đầu nên cho trùn ăn mỏng và sệt phân heo đã xử lý. Sau 15
ngày trùn đã quen và thích nghi tốt ta cho ăn định kỳ 4 – 5 ngày 1 lần và cho ăn
sệt dày hơn.
2.4. Kỹ thuật trồng rừng Tràm
Kỹ thuật làm đất
Xử lý thực bì: Chia làm 2 loại : Loại 1 thành phần thảm thực vật chủ yếu
là cỏ năng, cỏ óng, cỏ mồm, cỏ bàng, mọc trên đất thấp có thời gian ngập nước
dài.
Tràm gió, choại, dớn và một số dây leo cây bụi khác, dày hoặc từng đám,
mọc trên đất cao có thời gian ngập nước ngắn. Đối với thực bì loại 1 có thể xử lý
hoặc không nhưng đối với loại 2 nên xử lý trước khi làm đất. Có 3 cách xử lý
thực bì như sau:
Bằng thủ công, phát toàn diện cây bụi, cỏ dại và đất trong tháng 2 –3.
Bằng máy kéo có bánh lồng trục đất vào mùa nước rút khi còn 0,4 – 0,6m để
Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị”
Tư vấn lập dự án:0918755356
45
nhấn chìm thực bì trong đất. Kết hợp thủ công và máy sau khi phát đốt thực bì
sử dụng máy cày để cày lật đất 2 lần vào khoảng tháng 4-5 khi đất còn ẩm.
Làm đất: Có 2 cách làm đất và không lên liếp.
Lên liếp thấp: Tạo liếp rộng 4m, cao 0,2-0,3m kênh rộng tối đa 1,3m bằng
thủ công hoặc bằng máy.
Không lên liếp sử dụng mặt đất tự nhiên chỉ tạo hệ thống rãnh thoát nước
sâu 0,5m, rộng 1,5m để tháo phèn, các liếp cách nhau khoảng 10m – 15m bằng
máy đào. (Excavartor)
Kỹ thuật chọn cây con:
Cây ươm trong túi bầu cao tối thiểu khoảng 30cm, than đã hoá gỗ, đường
kính cổ rễ lớn hơn 4mm, không sâu bệnh, không cụt ngọn hệ rễ phát triển tốt
tuổi cây 2 tháng trở lên Mật độ trồng:
Tràm Úc nên trồng mật độ 15.000 – 20.000 cây/ ha khoảng cách 1m x
0,7m hoặc 1m x 0,5m.
Thời vụ trồng:
Trồng cây trước mùa lụt, tràm Úc cũng có thể trồng trong thời gian này
với những nơi đã được lên liếp, những nơi không bị ngập ở ĐBSCL hoặc những
vùng đất khác.
Trồng sau mùa lụt. Tràm Úc trong bầu nên trồng trước khi nước rút hẳn
đất còn ẩm, tránh vỡ bầu.
Kỹ thuật trồng:
Khi trồng nên dùng nọc hay bay để tạo lỗ có đường kính 7-10cm, sâu 15-
20cm đối với nơi đất mềm để đặt cây (vùng đất phèn) hoặc đào hố trước khi
trồng đối với vùng đất khác, kích thước 20 x 20 x 20cm trồng xong phải giậm
nhẹ xung quanh hố để cây đứng thẳng và rễ cây tiếp xúc với đất
Chăm sóc
Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị”
Tư vấn lập dự án:0918755356
46
Sau 15-20 ngày kiểm tra thấy tỉ lệ sống < 80% phải trồng dặm. Nếëu
trồng rừng lấy gỗ, không phải làm cỏ vun đất trong 2-3 năm đầu vì mật độ cây
trồng rất dày. Nếu trồng tràm để lấy lá cất tinh dầu thì sau 2 năm khi cắt lá để
lấy tinh dầu phải bổ sung phân bón và làm cỏ vun gốc cho cây. – Chú ý khi cắt
lá nếu trồng cây chuyên lấy lá để cất tinh dầu thì khi cắt lá nên cắt hết tiện cho
việc chăm sóc cây. Nếu kinh doanh cây lấy gỗ kết hợp với lấy lá cất tinh dầu thì
khi cắt lá chú ý tỉa cành để lại thân cây chính.
Khi rừng định hình (> hơn 3 năm) có thể phát dây leo, cây bụi, tỉa cành
thấp tạo cho thân chính sinh trưởng. Nếu có khai thác lá để cất tinh dầu chú ý
mức độ khai thác để cây sinh trưởng tốt. Chú ý phòng chống cháy rừng và sâu
bệnh cho rừng tràm.
2.5. Kỹ thuật trồng rừng
Kĩ thuật trồng rừng: áp dụng với các loại cây trồng rừng trong đó cây chủ
lực làcây gỗ tếch, keo lá tràm.
 Làm đất trồng rừng.
 Kỹ thuật phát dân thực bì.
Trước khi làm đất trồng rừng phải phát dọn thực bì. Thực bì là những thực
vật sống trên đất trồng rừng, thực bì trên đất trồng rừng hầu hết đều là cỏ dại
như: Sim, Mua, Lau, Lách, các loài cỏ... Nhìn chung cây cỏ dại là có hại cho cây
trồng, vì chúng cạnh tranh ánh sáng, nước, dinh dưỡng khoáng với cây trồng,
cây cỏ dại còn là nơi ẩn náu của sâu bệnh hại. Vì vậy trước khi làm đất trồng
rừng, tuỳ theo mức độ dầy đặc, cao, thấp của thực bì, cây trồng ưa sáng hay chịu
bóng, sinh trưởng nhanh hay chậm, đất bằng hay dốc, xói mòn mạnh hay yếu
v.v... Mà quyết định phương thức xử lý thực bì. Có 3 phương thức xử lý thực bì:
* Giữ nguyên thảm thực bì, không phải tác động: Phương thức này được áp
dụng trên đất trồng rừng có cây cỏ dại mọc thưa thớt, thấp, bé, không có ảnh
hưởng xấu đến cây trồng, không cản trở đến làm đất, cây trồng rừng là cây chịu
bóng hoặc giai đoạn đầu chịu bóng.
* Phát dọn cục bộ: Phát dọn cục bộ là phát dọn một phần diện tích theo
băng hoặc theo đám:
Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị”
Tư vấn lập dự án:0918755356
47
- Phát dọn theo đám: Chỉ phát dọn theo vị trí trồng cây hoặc theo hố trồng
cây, kích thước đám phát dọn đường kính thông thường là 1,5 - 2m. Phương
thức này thường được áp dụng ở những nơi đất có độ dốc lớn, thực bì thưa thớt.
Ưu điểm của phương thức này là ít tốn kém tiền và nhân công, bảo vệ được đất,
hạn chế xói mòn. Nhược điểm chủ yếu là nếu diện tích phát dọn hẹp, thực bì
phục hồi nhanh, tốn công chăm sóc rừng, sâu bệnh hại dễ phát sinh.
- Phát dọn theo băng, theo dải: Bề rộng băng chặt tuỳ thuộc mức độ dầy
đặc, chiều cao của thảm thực bì, độ dốc, mức độ xói mòn, cây trồng ưa sáng hay
chịu bóng VV... mà quyết định bề rộng của băng chặt, thông thường bề rộng của
băng chặt tối thiểu phải bằng chiều cao của thảm thực bì.
Trên băng chặt, dùng dao chặt sát gốc toàn bộ cây cỏ dại, chỉ để lại những
cây tái sinh có giá trị. Cây đã chặt xếp gọn sang hai bên mép băng hoặc đưa ra
ngoài. Chiều dài băng chặt phải chạy theo đường đồng mức.
Băng chừa để lại có bề rộng bằng bề rộng của băng chặt hoặc gấp 2 - 3 lần.
Băng chừa có thể được giữ nguyên không tác động hoặc chỉ chặt bỏ cây không
mục đích, dây leo.
Phát dọn theo băng được áp dụng ở nơi đất dốc, xói mòn mạnh. ưu điểm
của phương thức này là tiết kiệm được tiền và nhân lực đầu tư, bảo vệ được đất,
tạo được tiểu hoàn cảnh tốt cho cây trồng. Nhược điểm là khó thi công, nếu bề
rộng của băng chặt không thích hợp, cây trồng thường bị thiếu ánh sáng, sâu
bệnh dễ phát sinh.
- Phát dọn toàn diện: Phát dọn toàn diện là dọn trên toàn bộ diện tích đất
trồng rừng. Phương thức này có thể thực hiện theo các phương thức cụ thể sau
đây: Phát dọn toàn diện và đốt toàn bộ thực bì trên đất trồng rừng từ chân đồi
đến đỉnh đồi đều được phát dọn, sau khi tận dụng những cây cỏ có thể dùng
được, số cây còn lại rải đều trên mặt đất, phơi khô rồi đốt hoặc chất thành đống
nhỏ, chờ khô rồi đốt.
Trước khi đốt phải làm đường băng cản lửa rộng ít nhất 50 m, quét dọn
sạch cành khô, lá rụng, khi đốt phải chờ lúc lặng gió, châm lửa đốt từ phía cuối
ngọn gió, cử người trông coi.
Ưu điểm của xử lý bằng cách đốt là đỡ tốn công, tang lượng tro cho đất và
diệt được một số sâu bệnh hại.
Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị”
Tư vấn lập dự án:0918755356
48
Nhược điểm là lớp đất mặt dễ bị bào mòn, khi đốt do nhiệt độ cao làm cho
tính chất lý- hoá tính của đất thay đổi theo chiều hướng xấu đi, một số sinh vật
đất có lợi bị tiêu huỷ. Phương thức này được áp dụng nơi có độ dốc dưới 150,
Xói mòn nhẹ, nơi nhân lực ít, xa các khu dân cư.
- Phát dọn toàn diện và để thực bì tự hoại mục: Thực bì được phát dọn, tận
thu cây cỏ có thể sử dụng, sau đó xếp thực bì thành băng rộng 0,5 - 1 m theo
đường đồng mức hoặc bom nhỏ rồi rải đều trên mặt đất để tự hoại mục.
Phương thức này có ưu điểm là tăng lượng mùn cho đất, hạn chế lượng
nước bốc hơi mặt đất, hạn chế xói mòn. Nhược điểm là không thuận tiện cho
làm đất trồng rừng và nếu làm không đúng kỹ thuật thì sâu bệnh dễ phát triển, dễ
gây cháy rừng.
- Phát dọn toàn diện có để chỏm hoặc băng xanh Thực bì được giữ lại ở
đỉnh đồi núi có đường kính rộng 5 - 10 m hoặc thực bì được giữ lại thành băng
xanh rộng 1 - 2 m, chiều dài chạy theo đường đồng mức, ở giữa chiều dốc và ở
chân dốc. Phương thức này được áp dụng ở nơi có độ dốc trên 150, chiều dài
dốc trên 100 m, nơi bị xói mòn mạnh.
 Kỹ thuật làm đất trồng rừng.
Làm đất là một trong những biện pháp kỹ thuật cơ bản nhằm đảm bảo cho
làng trông có tỉ lệ sống cao, thời gian để ổn định sau khi trồng ngắn, tốc độ sinh
trưởng ban đầu của rừng nhanh. Làm đất trồng rừng có nhiều điểm giống làm
đất trồng cây nông nghiệp và vườn ươm, song cũng có những đặc điểm riêng vì:
+ Đất để trồng rừng đại bộ phận là đồi núi dốc, nhìn chung là đất hoang,
đất thường có điều kiện cực đoan, thảm thực bì có thể thưa thớt, cằn cỗi hoặc
dày đặc.
+ Đối tượng của trồng rừng là thực vật sống lâu năm, chu kỳ kinh doanh
dài, hệ rễ ăn sâu, rộng, do đó không thể mỗi năm tiến hành làm đất một lần
được, mà phải cách mấy năm, thậm chí mấy chục năm mới làm đất một lần.
Những đặc điểm trên có ảnh hưởng đến nhiệm vụ, phương thức phương
pháp làm đất trồng rừng.
Nhiệm vụ chủ yếu của làm đất trồng rừng là:
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản

More Related Content

Similar to Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản

Similar to Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản (20)

Dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản
Dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sảnDự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản
Dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản
 
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docxdự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
 
DU AN_TRANG TRAI NONG NGHIEP KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM
DU AN_TRANG TRAI NONG NGHIEP KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM DU AN_TRANG TRAI NONG NGHIEP KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM
DU AN_TRANG TRAI NONG NGHIEP KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356
Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356
Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆUTHUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
 
DU AN KHU DU LICH DA NGOAI
DU AN KHU DU LICH DA NGOAIDU AN KHU DU LICH DA NGOAI
DU AN KHU DU LICH DA NGOAI
 
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu 0918755356
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu 0918755356Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu 0918755356
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu 0918755356
 
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docxDự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
 
Thuyết minh dự án trang trại chăn nuôi tổng hợp
Thuyết minh dự án trang trại chăn nuôi tổng hợpThuyết minh dự án trang trại chăn nuôi tổng hợp
Thuyết minh dự án trang trại chăn nuôi tổng hợp
 
Dự án khu công nghiệp
Dự án khu công nghiệpDự án khu công nghiệp
Dự án khu công nghiệp
 
Dự án khu công nghiệp
Dự án khu công nghiệpDự án khu công nghiệp
Dự án khu công nghiệp
 
Dự án khu dân cư, sinh thái trải nghiệm 0918755356
Dự án khu dân cư, sinh thái trải nghiệm 0918755356Dự án khu dân cư, sinh thái trải nghiệm 0918755356
Dự án khu dân cư, sinh thái trải nghiệm 0918755356
 
DỰ ÁN TRANG TRẠI NUÔI TỔNG HỢP 0918755356
DỰ ÁN TRANG TRẠI NUÔI TỔNG HỢP 0918755356DỰ ÁN TRANG TRẠI NUÔI TỔNG HỢP 0918755356
DỰ ÁN TRANG TRẠI NUÔI TỔNG HỢP 0918755356
 
DU AN KHU DU LICH DA NGOAI
DU AN KHU DU LICH DA NGOAIDU AN KHU DU LICH DA NGOAI
DU AN KHU DU LICH DA NGOAI
 
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡngDự án khu du lịch nghĩ dưỡng
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng
 
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng 0918755356Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
 
Thuyết minh dự án trung tâm mua bán và bảo dưỡng ô tô
Thuyết minh dự án trung tâm mua bán và bảo dưỡng ô tôThuyết minh dự án trung tâm mua bán và bảo dưỡng ô tô
Thuyết minh dự án trung tâm mua bán và bảo dưỡng ô tô
 
Thuyết minh dự án khu du lịch sinh thái nghĩ dưỡng
Thuyết minh dự án khu du lịch sinh thái nghĩ dưỡngThuyết minh dự án khu du lịch sinh thái nghĩ dưỡng
Thuyết minh dự án khu du lịch sinh thái nghĩ dưỡng
 
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón.docx
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón.docxThuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón.docx
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón.docx
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT (20)

Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docx
 
THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docx
THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docxTHUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docx
THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docx
 
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docx
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docxDự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docx
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docx
 
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docxDự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docx
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docxThuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docx
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docx
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356
 
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docx
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docxdự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docx
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docx
 
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docx
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docxThuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docx
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docx
 
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356
 
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356
 
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
 
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxThuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxThuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoThuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
 

Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản

  • 1. THUYẾT MINH DỰ ÁN TRANG TRẠI CHĂN NUÔI HEO NÁI SINH SẢN & HEO HẬU BỊ Tháng 06/2023 CÔNG TY TNHH Địa điểm: Tỉnh Đắk Lắk
  • 2. CÔNG TY TNHH -----------  ----------- DỰ ÁN TRANG TRẠI CHĂN NUÔI HEO NÁI SINH SẢN & HEO HẬU BỊ Địa điểm:Tỉnh Đắk Lắk Đơn vị tư vấn lập dự án CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY TNHH 0918755356-0936260633 Giám đốc
  • 3. Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị” Tư vấn lập dự án:0918755356 2 MỤC LỤC MỤC LỤC............................................................................................................. 2 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 6 I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ...................................................................... 6 II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN ............................................................ 6 III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ ............................................................................. 6 3.1. Ngành chăn nuôi nước ta................................................................................ 6 3.2. Phát triển rừng và giá trị của rừng.................................................................. 8 IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ............................................................................... 9 V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN ................................................................ 11 5.1. Mục tiêu chung............................................................................................. 11 5.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................. 12 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN........................ 13 I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................................................................................................... 13 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án..................................................... 13 1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án.......................................................... 17 II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG........................................................ 19 2.1. Ngành thịt nói chung.................................................................................... 19 2.2. Nhu cầu thị trường thịt heo toàn cầu............................................................ 20 2.3. Thị trường gỗ và sản phẩm gỗ ..................................................................... 22 III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN ............................................................................... 29 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án .............................................................. 29 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư ................................... 30 3.3. Bảng tính chi phí đầu tư khu heo nái ........................................................... 30 3.4. Bảng tính chi phí đầu tư khu heo hậu bị ...................................................... 30
  • 4. Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị” Tư vấn lập dự án:0918755356 3 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ..................................... 32 4.1. Địa điểm xây dựng....................................................................................... 32 4.2. Hình thức đầu tư........................................................................................... 32 V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 32 5.1. Nhu cầu sử dụng đất..................................................................................... 32 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án............. 32 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.................... 33 I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH .............. 33 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ ..... 33 2.1. Kỹ thuật chăn nuôi heo sinh sản .................................................................. 33 2.2. Kỹ thuật chăn nuôi heo hậu bị...................................................................... 37 2.3. Kỹ thuật xử lý phân chuồng......................................................................... 42 2.4. Kỹ thuật trồng rừng Tràm ............................................................................ 44 2.5. Kỹ thuật trồng rừng...................................................................................... 46 2.6. Quản lý bảo vệ rừng (QLBVR).................................................................... 57 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................... 60 I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG........................................................................ 60 1.1. Chuẩn bị mặt bằng........................................................................................ 60 1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: ................ 60 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật...................................... 60 II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ................... 60 2.1. Các phương án xây dựng công trình ............................................................ 60 2.2. Các phương án kiến trúc .............................................................................. 60 III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN...................................................... 62 3.1. Phương án tổ chức thực hiện........................................................................ 62
  • 5. Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị” Tư vấn lập dự án:0918755356 4 3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý...................... 62 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ................................. 63 I. GIỚI THIỆU CHUNG..................................................................................... 63 II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG................. 63 III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................... 65 IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG ........................................................................................... 65 4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình....................................................... 65 4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 67 V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ, CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ................................................................................ 70 VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG .............................................. 71 6.1. Giai đoạn xây dựng dự án ............................................................................ 71 6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 77 VII. KẾT LUẬN ................................................................................................. 79 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .................................................................................. 80 I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. ................................................... 80 II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN........................ 82 2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. .......................................................... 82 2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án: ......................... 82 2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: .................................................................... 83 2.4. Phương ánvay............................................................................................... 83 2.5. Các thông số tài chính của dự án ................................................................. 84 KẾT LUẬN......................................................................................................... 87 I. KẾT LUẬN...................................................................................................... 87 II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. ......................................................................... 87
  • 6. Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị” Tư vấn lập dự án:0918755356 5 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH................................. 88 Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án .................................. 88 Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm............................................................ 89 Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm. .................................... 90 Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm........................................................ 90 Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.............................................. 90 Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn..................................... 91 Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ............................ 91 Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .............................. 91 Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). ......................... 91
  • 7. Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị” Tư vấn lập dự án:0918755356 6 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY TNHH Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm: Họ tên: MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN Tên dự án: “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị” Địa điểm thực hiện dự án:Tỉnh Đắk Lắk. Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 5.500.000,0 m2 (550,00 ha). Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác. Tổng mức đầu tư của dự án: 269.543.720.000 đồng. (Hai trăm sáu mươi chín tỷ, năm trăm bốn mươi ba triệu, bảy trăm hai mươi nghìn đồng) Trong đó: + Vốn tự có (38.97%) : 105.043.720.000 đồng. + Vốn vay - huy động (61.03%) : 164.500.000.000 đồng. Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp: Cho thuê trại heo sinh sản 1,0 lượt thuê/năm Cho thuê trại heo hậu bị 1,0 lượt thuê/năm Bán phân chuồng 27.069,2 tấn/năm Trồng và khai thác rừng tràm 53.200,5 tấn/năm Khai thác rừng gỗ tếch 8.500,0 tấn/năm II. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ 2.1. Ngành chăn nuôi nước ta Nước ta hiện là một nước nông nghiệp, trong quá trình xây dựng đất nước Đảng và nhà nước ta đang phát triển theo hướng công nghiệp, hiện đại hóa. Trong những năm gần đây nền kinh tế - xã hội nước ta đã phát triển một cách
  • 8. Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị” Tư vấn lập dự án:0918755356 7 mạnh mẻ. Các ngành công nghiệp, dịch vụ và công nghệ phát triển đa dạng. Tuy nhiên đối với Việt Nam nông nghiệp vẫn là ngành kinh tế quan trọng trong đó chăn nuôi đóng vai trò quan trọng thiết yếu. Đặc biệt những năm gần đây thời tiết khắc nghiệt, dịch bệnh hoành hành, giá cả mặt hàng nông nghiệp và chăn nuôi bấp bênh. Đời sống nhân dân gặp rất nhiều khó khăn, lương thực, thực phẩm đặc biệt là thịt heo không cung cấp đủ cho thị trường nội địa dẫn đến ảnh hưởng đến vấn đề an ninh lương thực của đất nước. Chính vì vậy, sản xuất nông nghiệp luôn được các cấp lãnh đạo và cơ quan nhà nước quan tâm, đặc biệt là vấn đề đầu tư và tiếp cận các công nghệ, kỹ thuật tiến bộ trong trồng trọt và chăn nuôi từng bước nâng cao năng xuất. Đồng thời với nhiều chính sách ưu đãi đầu tư của nhà nước trong các ngành sản xuất nông nghiệp đã tạo điều kiện cho ngành kinh tế này phát triển và từng bước đi vào hiện đại. Về chăn nuôi: Các sản phẩm nuôi của Việt Nam chủ yếu vẫn để tiêu thụ ở thị trường nội địa. Với thị trường xuất khẩu, chúng ta thường hay không thành công là do chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm không bảo đảm tiêu chuẩn quốc tế. Hơn nữa, xuất khẩu sản phẩm chăn nuôi, mà cụ thể là thịt heo hiện đang đứng trước một thực tế khó khăn là giá bán khá cao so với một số nước khác, không cạnh tranh được mà nguyên nhân sâu xa cũng chính vì hình thức chăn nuôi ở nước ta vẫn là hình thức truyền thống và lạc hậu nên năng suất sản lượng thấp, chi phí cao. Hiện nay các cơ sở chăn nuôi kỹ thuật tiên tiến hiện đại vẫn còn ít. Quy mô của các cơ sở vẫn còn nhỏ hẹp, chưa thể cung cấp ra thị trường cùng một lúc một lượng sản phẩm lớn. Trong khi đó nhu cầu về nông sản thực phẩm cụ thể là thịt heo của thị trường là rất cao, nhất là heo được chăn nuôi từ quy trình kỹ thuật hiện đại, đảm bảo chất lượng, an toàn và vệ sinh thực phẩm. Bên cạnh thị trường trong nước còn rộng lớn thì thị trường xuất khẩu còn bỡ ngỡ. Mô hình trang trại chăn nuôi là một trong những xu hướng phát triển mới trong nông nghiệp đem lại hiệu quả kinh tế cao. Với chiến lược phát triển nông nghiệp theo định hướng kinh tế thị trường, số lượng các mô hình trang trại chăn nuôi tăng lên nhanh chóng với các hình thức tổ chức sản xuất và cơ cấu thành phần ngày đa dạng. Sự phát triển của các mô hình này không những đem lại lợi
  • 9. Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị” Tư vấn lập dự án:0918755356 8 nhuận cao cho người nông dân mà còn góp phần vào sự phát triển bền vững của nông, lâm, ngư nghiệp. 2.2. Phát triển rừng và giá trị của rừng Rừng là lá phổi xanh của trái đất. Trong quá trình quang hợp, cây xanh hấp thụ khí cacbonic và nhả ra khí oxy cần thiết cho sự sống. Tán lá rừng cản và giữ bụi, đồng thời lá cây còn tiết ra nhiều loại chất kháng khuẩn tiêu diệt được vi trùng gây bệnh trong không khí, do đó rừng có tác dụng làm trong lành lại bầu khí quyển. Rừng bảo vệ và cải tạo đất. Nhờ có tán lá xòe rộng như chiếu ô, nước mưa không xối thẳng xuống mặt đất, nắng không đốt cháy mặt đất, nên lớp đất trên mặt khó bị rửa trôi theo nước mưa. Rừng nuôi đất, bồi bổ cho đất. Rừng có tác dụng điều hòa dòng chảy trong sông ngòi và dưới đất. Nước mưa rơi xuống vùng có rừng bị giữ lại nhiều hơn trong tán cây và trong đất, do đó lượng dòng chảy do mưa trong mùa lũ giảm đi. Rừng cản không cho dòng chảy mặt chảy quá nhanh, làm cho lũ xuất hiện chậm hơn, giảm mức độ đột ngột và khốc liệt của rừng trận lũ. Nước thấm xuống đất rừng vừa là nguồn dự trữ nuôi cây và các sinh vật khác sống trong đất, vừa chảy rất chậm về nuôi các sông trong thời gian không có mưa. Do đó những vùng có nhiều rừng che phủ sẽ giảm bớt được thiên tai hạn hán và lũ lụt. Rừng càng nằm gần đầu nguồn sông, tác dụng điều hòa dòng chảy càng lớn hơn. Chủ trương chính phủ về Phát triển lâm nghiệp Nhằm triển khai việc thực hiện Chiến lược Phát triển Lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 được phê duyệt tại Quyết định số 523/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ, được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và hiệu quả; ngày 3/8/2021, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược Phát triển Lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.Theo đó, Bộ Nông nghiệp và PTNT đã đề 10 nhiệm vụ và giải pháp để thực hiện Chiến lược Phát triển Lâm nghiệp Việt Nam trong giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
  • 10. Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị” Tư vấn lập dự án:0918755356 9 Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị”tại Tỉnh Đắk Lắk nhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ cho ngànhchăn nuôi và lâm nghiệpcủa tỉnh Đắk Lắk. III. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ  Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội;  Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;  Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm 2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hộinước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;  Nghị định số 31/2021/NĐ-CPngày 26 tháng 03 năm 2021Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;  Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;  Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 04 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;  Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;  Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 05 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch
  • 11. Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị” Tư vấn lập dự án:0918755356 10 xây dựng;  Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng quy định tại Phụ lục VIII, của thông tư số 12/2021/TT-BXDngày 31 tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựngban hành định mức xây dựng;  Quyết định 510/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 19 tháng 05 năm 2023 về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2022.  Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính Phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;  Nghị định số 55/2015/NĐ-CP, ngày 09 tháng 06 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;  Nghị định 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính Phủ về về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;  Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;  Nghị quyết số 03/2000 NQ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2000 của Chính phủ về phát triển trang trại;  Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30 tháng 9 năm 2014 của Bộ Kế Hoạch và Đầu Tư về việc hướng dẫn thực hiện nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính Phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;  Thông tư số 82/2000/TT-BTC ngày 14/8/2000 của Bộ tài chính hướng dẫn về chính sách tài chính nhằm phát triển kinh tế vườn, kinh tế trang trại;  Thông tư 22/2019/TT-BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2019;  Thông tư số 48/2012/TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 9 năm 2012 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành về chứng nhận sản phẩm thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi được sản xuất, sơ chế phù hợp với Quy trình thực hành
  • 12. Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị” Tư vấn lập dự án:0918755356 11 sản xuất nông nghiệp tốt;  Quyết định số 2194/QĐ-TTg ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án phát triển giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản đến năm 2020;  Quyết định số 38/2016/QĐ-TTg ngày 14/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành một số chính sách bảo vệ, phát triển rừng và đầu tư hỗ trợ kết cấu hạ tầng, giao nhiệm vụ công ích đối với các công ty nông, lâm nghiệp;  Quyết định số 3158/QĐ-BNN-TCLN ngày 27 tháng 7 năm 2016 của Bô nông nghiệp và phát triển nông thôn vể công bố hiện trạng rừng năm 2015;  Quyết định số 4961/ QĐ – BNN-TCLN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ngày 17 tháng 11 năm 2014 về ban hành danh mục các loài cây chủ lực cho trồng rừng sản xuất và danh mục các loài cây chủ yếu cho trồng rừng theo vùng sinh thái lâm nghiệp;  Quyết định 774/QĐ-BNN-TCLN ngày 18 tháng 04 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng suất, chất lượng và giá trị rừng trồng sản xuất giai đoạn 2014 – 2020. IV. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN 4.1. Mục tiêu chung  Phát triển dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị” hướng chuyên nghiệp, hiện đại, cung cấp sản phẩm chất lượng, có năng suất, hiệu quả kinh tế cao nhằm nâng cao chuỗi giá trị sản phẩm ngành lâm nghiệp và chăn nuôi, đảm bảo tiêu chuẩn, an toàn vệ sinh thực phẩm, phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu, đáp ứng nhu cầu thị trường góp phần tăng hiệu quả kinh tế địa phương cũng như của cả nước.  Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của khu vực tỉnh Đắk Lắk.  Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của địa phương, của tỉnh Đắk Lắk.  Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án.
  • 13. Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị” Tư vấn lập dự án:0918755356 12 4.2. Mục tiêu cụ thể  Phát triển mô hình trang trại chăn nuôi heo sinh sản, heo hậu cho thuê bị chuyên nghiệp, hiện đại, góp phần cung cấp hạ tầng kỹ thuật chăn nuôi chất lượng, giá trị, hiệu quả kinh tế cao, đáp ứng nhu cầu thị trường to lớn trong nước và quốc tế, góp phần tăng hiệu quả kinh tế địa phương cũng như của cả nước.  Phát triển mô hình liên kết trồng và bảo vệ rừng, phát triển trồng rừng lấy gỗ do công ty quản lý nhằm cung cấp giống đạt chất lượng cao, thường xuyên và đồng đều cho vùng nguyên liệu. Mô hình đầu tư, liên kết trong sản xuất, tiêu thụ và xây dựng nhằm đem lại sản phẩm từ nông lâm nghiệp chất lượng, giá trị, hiệu quả kinh tế cao.  Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau: Cho thuê trại heo sinh sản 1,0 lượt thuê/năm Cho thuê trại heo hậu bị 1,0 lượt thuê/năm Bán phân chuồng 27.069,2 tấn/năm Trồng và khai thác rừng tràm 53.200,5 tấn/năm Khai thác rừng gỗ tếch 8.500,0 tấn/năm  Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng cao cuộc sống cho người dân.  Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh Đắk Lắknói chung.
  • 14. Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị” Tư vấn lập dự án:0918755356 13 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án 1.1.1. Vị trí địa lý Tỉnh Đắk Lắk có diện tích 13.125,37 km² nằm ở trung tâm vùng Tây Nguyên, đầu nguồn của hệ thống sông Sêrêpôk và một phần của sông Ba, nằm trong khoảng tọa độ địa lý từ 107º28'57" đến 108º59'37" độ kinh Đông và từ 12º9'45"đến 13º25'06" độ vĩ Bắc, có độ cao trung bình 400 – 800 mét so với mặt nước biển, nằm cách Hà Nội 1.410 km và cách Thành phố Hồ Chí Minh 350 km. - Phía Bắc giáp tỉnh Gia Lai
  • 15. Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị” Tư vấn lập dự án:0918755356 14 - Phía Đông giáp Phú Yên và Khánh Hoà - Phía Nam giáp Lâm Đồng và Đắk Nông - Phía Tây giáp Campuchia. 1.1.2. Địa hình Địa hình của tỉnh rất đa dạng: nằm ở phía Tây và cuối dãy Trường Sơn, là một cao nguyên rộng lớn, địa hình dốc thoải, lượn sóng, khá bằng phẳng xen kẽ với các đồng bằng thấp ven theo các sông chính. Địa hình của tỉnh có hướng thấp dần từ Đông Nam sang Tây Bắc. 1.1.3. Khí hậu Khí hậu toàn tỉnh được chia thành hai tiểu vùng. Vùng phía Tây Bắc có khí hậu nắng nóng, khô hanh về mùa khô; vùng phía Đông và phía Nam có khí hậu mát mẻ, ôn hoà. Khí hậu sinh thái nông nghiệp của tỉnh được chia ra thành 6 tiểu vùng: - Tiểu vùng bình nguyên Ea Súp chiếm 28,43% diện tích tự nhiên - Tiểu vùng cao nguyên Buôn Ma Thuột – Ea H’Leo chiếm 16,17% diện tích tự nhiên. - Tiểu vùng đồi núi và cao nguyên M’Đrắk chiếm 15,82% diện tích tự nhiên. - Tiểu vùng đất ven sông Krông Ana – Sêrêpôk chiếm 14,51% diện tích tự nhiên. - Tiểu vùng núi cao Chư Yang Sin chiếm 3,98% diện tích tự nhiên. - Tiểu vùng núi Rlang Dja chiếm 3,88% diện tích tự nhiên. Nhìn chung khí hậu khác nhau giữa các dạng địa hình và giảm dần theo độ cao: vùng dưới 300m quanh năm nắng nóng, từ 400 – 800m khí hậu nóng ẩm và trên 800m khí hậu mát. Tuy nhiên, chế độ mưa theo mùa là một hạn chế đối với phát triển sản xuất nông sản hàng hoá. Khí hậu có 02 mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 đến hết tháng 10, tập trung 90% lượng mưa hàng năm. Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, lượng mưa không đáng kể.
  • 16. Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị” Tư vấn lập dự án:0918755356 15 1.1.4. Tài nguyên thiên nhiên a) Tài nguyên đất Một trong những tài nguyên lớn được thiên nhiên ưu đãi cho Đắk Lắk đó là tài nguyên đất. Toàn tỉnh có diện tích tự nhiên là 13.085 km2, trong đó chủ yếu là nhóm đất xám, đất đỏ bazan và một số nhóm khác như: đất phù sa, đất gley, đất đen. Các đất hình thành từ đá bazan có độ phì khá cao (pH/H2O từ trung tính đến chua, đạm và lân tổng số khá). Sự đồng nhất cao giữa độ phì nhiêu tự nhiên và độ phì nhiêu thực tế của các nhóm đất và loại đất, được phân bố trên cao nguyên Buôn Ma Thuột trải dài khoảng 90km theo hướng đông bắc - tây nam và rộng khoảng 70km. Phía bắc cao nguyên này (Ea H’Leo) cao gần 800m, phía nam cao 400m, càng về phía tây chỉ còn 300m, bề mặt cao nguyên rất bằng phẳng chỉ còn điểm một vài đồi núi. - Nhóm đất phù sa (Fuvisols): Được hình thành và phân bố tập trung ven các sông suối trong tỉnh. Tính chất của loại đất này phụ thuộc vào sản phẩm phong hoá của mẫu chất. - Nhóm đất Gley (Gleysols): Phân bố tập trung ở các khu vực thấp trũng thuộc các huyện Lắk, Krông Ana và Krông Bông. - Nhóm đất xám (Acrisols): Là nhóm lớn nhất trong số các nhóm đất có mặt tại Đắk Lắk, phân bố ở hầu hết các huyện. - Nhóm đất đỏ (Ferrasol, trong đó chủ yếu là đất đỏ bazan). Là nhóm đất chiếm diện tích lớn thứ hai (sau đất xám) chiếm tới 55,6% diện tích đất đỏ bazan toàn Tây Nguyên. Đất đỏ bazan còn có tính chất cơ lý tốt, kết cấu viên cục độ xốp bình quân 62 - 65%, khả năng giữ nước và hấp thu dinh dưỡng cao... rất thích hợp với các loại cây công nghiệp có giá trị kinh tế như cà phê, cao su, chè, hồ tiêu... và nhiều loại cây ăn quả, cây công nghiệp ngắn ngày
  • 17. Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị” Tư vấn lập dự án:0918755356 16 khác. Đây là một lợi thế rất quan trọng về điều kiện phát triển nông nghiệp của tỉnh Đắk Lắk. b) Tài nguyên nước Nguồn nước mặt Với những đặc điểm về khí hậu-thủy văn và với 3 hệ thống sông ngòi phân bố tương đối đều trên lãnh thổ (hệ thống sông Srepok; hệ thống sông Ba, hệ thống sông Đồng Nai) cùng với hàng trăm hồ chứa và 833 con suối có độ dài trên 10 km, đã tạo cho Đắk Lắk một mạng lưới sông hồ khá dày đặc. Nguồn nước ngầm Tập trung chủ yếu trong các thành tạo Bazan & Trầm tích Neogen đệ tứ, tồn tại chủ yếu dưới 2 dạng: Nước lỗ hổng và nước khe nứt. Tổng trữ lượng ước tính: Chất lượng nước thuộc loại nước siêu nhạt, độ khoáng hoá M= 0,1 - 0,5, pH = 7-9. Loại hình hoá học thường là Bicacbonat Clorua Magie, Can xi hay Natri. c) Tài nguyên rừng Sau khi chia tách tỉnh, diện tích đất có rừng của Đắk Lắk là 608.886,2 ha, trong đó rừng tự nhiên là 594.488,9 ha, rừng trồng là 14.397,3 ha. Rừng Đắk Lắk được phân bố đều khắp ở các huyện trong tỉnh, đặc biệt là hành lang biên giới của tỉnh giáp Campuchia. Rừng Đắk Lắk phong phú và đa dạng, thường có kết cấu 3 tầng: cây gỗ, có tác dụng phòng hộ cao; có nhiều loại cây đặc sản vừa có giá trị kinh tế, vừa có giá trị khoa học; phân bố trong điều kiện lập địa thuận lợi, nên rừng tái sinh có mật độ khá lớn. Do đó rừng có vai trò quan trọng trong phòng chống xói mòn đất, điều tiết nguồn nước và hạn chế thiên tai. Rừng Đắk Lắk có nhiều loại động vật quý hiếm phân bổ chủ yếu ở vườn Quốc gia Yok Đôn và các khu bảo tồn Nam Kar, Chư Yangsin... có nhiều loại động vật quý hiếm ghi trong sách đỏ nước ta và có loại được ghi trong sách đỏ thế giới. Rừng và đất lâm nghiệp có vị trí quan trọng trong quá trình phát triển KT-XH của tỉnh. d) Tài nguyên khoáng sản
  • 18. Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị” Tư vấn lập dự án:0918755356 17 Đắk Lắk không những được thiên nhiên ưu đãi về tài nguyên đất, rừng mà còn rất phong phú và đa dạng về các loại hình khoáng sản. Trên địa bàn tỉnh có nhiều mỏ khoáng sản với trữ lượng khác nhau, nhiều loại quý hiếm. Như sét cao lanh (ở M’Drắk, Buôn Ma Thuột - trên 60 triệu tấn), sét gạch ngói (Krông Ana, M’Drắk, Buôn Ma Thuột - trên 50 triệu tấn), vàng (Ea Kar), chì (Ea H’Leo), phốt pho (Buôn Đôn), Than Bùn (Cư M’Gar), đá quý (Opan, Jectit), đá ốp lát, đá xây dựng, cát xây dựng... phân bố ở nhiều nơi trong tỉnh. 1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án Kinh tế Mặc dù Chính phủ, UBND tỉnh đã chỉ đạo các cơ quan, ban ngành đẩy nhanh tiến độ đầu tư công, song tình hình thực hiện vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh tháng 10 và 10 tháng năm 2022 vẫn còn gặp khó khăn chủ yếu là do chưa giải quyết được tồn đọng của việc giải ngân vốn. Bên cạnh đó, trên địa bàn tỉnh hiện nay đang bước vào cao điểm mùa mưa, nên đã ảnh hưởng rất nhiều đến tiến độ thi công của các công trình, nhất là các công trình giao thông, thủy lợi. Vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn nhà nước do địa phương quản lý trên địa bàn tháng 10/2022 đạt 302,1 tỷ đồng, tăng 4,69% so với tháng trước, giảm 23,98% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, nguồn vốn cấp tỉnh đạt 216,7 tỷ đồng, tăng 39,52% và giảm 27,85%; nguồn vốn cấp huyện đạt 85,3 tỷ đồng, giảm 35,97% và giảm 10,81%; nguồn vốn cấp xã đạt 0,04 tỷ đồng, giảm 96,48% so với cùng kỳ năm trước. Tính chung 10 tháng năm 2022, ước đạt 2.639,5 tỷ đồng, bằng 45,47% kế hoạch năm, tăng 1,16% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, vốn ngân sách Nhà nước cấp tỉnh ước đạt 1.727,7 tỷ đồng, chiếm 65,45% tổng nguồn vốn, giảm 15,66% so với cùng kỳ; vốn ngân sách Nhà nước cấp huyện ước đạt 910,6 tỷ đồng, chiếm 34,50%, tăng 66,45%; vốn ngân sách Nhà nước cấp xã ước đạt 1,2 tỷ đồng, giảm 91,24% so với cùng kỳ năm trước...
  • 19. Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị” Tư vấn lập dự án:0918755356 18 Xã hội Dân số toàn tỉnh đạt 1.796.666 người, mật độ dân số đạt hơn 137 người/ km². Trong đó, dân số sống tại thành thị đạt 432.458 người, dân số sống tại nông thôn đạt 1.364.208 người. Dân số nam đạt 906.619 người, dân số nữ đạt 890.047 người. Cộng đồng dân cư Đắk Lắk gồm 49 dân tộc. Trong đó, người Kinh chiếm trên 70%; các dân tộc thiểu số như Ê Đê, M'nông, Thái, Tày, Nùng... chiếm gần 30% dân số toàn tỉnh. Dân số tỉnh phân bố không đều trên địa bàn các huyện, tập trung chủ yếu ở thành phố Buôn Ma Thuột, thị trấn, huyện lỵ, ven các trục Quốc lộ 14, 26, 27 chạy qua như Krông Búk, Krông Pắk, Ea Kar, Krông Ana. Các huyện có mật độ dân số thấp chủ yếu là các huyện đặc biệt khó khăn như Ea Súp, Buôn Đôn, Lắk, Krông Bông, M’Đrắk, Ea Hleo v.v… Trên địa bàn tỉnh, ngoài các dân tộc thiểu số tại chỗ còn có số đông khác dân di cư từ các tỉnh phía Bắc và miền Trung đến Đắk Lắk sinh cơ lập nghiệp. Trong những năm gần đây, dân số của Đắk Lắk có biến động do tăng cơ học, chủ yếu là di dân tự do, điều này đã gây nên sức ép lớn cho tỉnh về giải quyết đất ở, đất sản xuất và các vấn đề đời sống xã hội, an ninh trật tự và môi trường sinh thái. Đắk Lắk là tỉnh có nhiều dân tộc cùng chung sống, mỗi dân tộc có những nét đẹp văn hoá riêng. Đặc biệt là văn hoá truyền thống của các dân tộc Ê Đê, M'Nông, Gia Rai… với những lễ hội cồng chiêng, đâm trâu, đua voi mùa xuân; kiến trúc nhà sàn, nhà rông; các nhạc cụ lâu đời nổi tiếng như các bộ cồng chiêng, đàn đá, đàn T'rưng; các bản trường ca Tây Nguyên... là những sản phẩm văn hoá vật thể và phi vật thể quý giá, trong đó “Không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên” đã được tổ chức UNESCO công nhận là kiệt tác truyền khẩu và di sản văn hóa phi vật thể của nhân loại. Tất cả các truyền thống văn hóa tốt đẹp của các dân tộc tạo nên sự đa dạng, phong phú về văn hóa của Đắk Lắk.
  • 20. Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị” Tư vấn lập dự án:0918755356 19 Dân tộc Ê Đê thuộc ngữ hệ Malayô - Pôlinêdiêng, địa bàn cư trú chủ yếu là các huyện phía Bắc và phía Nam: từ Ea Hleo, Buôn Hồ xuống M’Đrắk và kéo dài lên Buôn Ma Thuột. Dân tộc M'nông thuộc ngữ hệ Môn-Khơme, địa bàn cư trú chủ yếu là các huyện phía Nam và dọc biên giới Tây Nam II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG 2.1. Ngành thịt nói chung 2.1.1. Xuất khẩu sản phẩm chăn nuôi chưa xứng với tiềm năng Những báo cáo thị trường trong những năm gần đây cho thấy sự gia tăng mạnh mẽ của nhu cầu tiêu thụ các loại thịt tại Việt Nam; dự báo đến năm 2025, tổng sản lượng tiêu thụ thịt tại Việt Nam sẽ vượt mốc 5 triệu tấn. Chiếm gần 65% tổng sản lượng tiêu thụ, thịt bò vẫn sẽ chiếm tỷ trọng dinh dưỡng lớn trong bữa ăn của người Việt; tuy nhiên mức tăng trưởng đáng kể ước tính đạt 3- 5%/năm dự kiến sẽ mở ra những triển vọng khả quan cho lượng tiêu thụ thịt gia cầm và thịt bò trong thời gian tới. Theo thống kê, xuất khẩu thịt, các sản phẩm chăn nuôi của Việt Nam quá thấp.Theo Cục Chăn nuôi, với tổng đàn heo 28 triệu con, tổng đàn gia cầm khoảng 523 triệu con, tổng đàn bò gần 6,3 triệu con, đàn trâu đạt 2,34 triệu con, đàn dê: 2,65 triệu con, cừu: 115 nghìn con... Việt Nam đủ năng lực cung ứng thực phẩm cho thị trường nội địa và còn dư để xuất khẩu. Các doanh nghiệp chăn nuôi heo bày tỏ tiếc nuối khi ngành chăn nuôi "nắm trong tay" trên 28 triệu con heo, nhưng gần như không xuất khẩu được mảnh thịt heo nào. Xuất khẩu sản phẩm chăn nuôi chưa xứng với sản lượng sản xuất hàng năm là do công tác chế biến yếu và thiếu. Số liệu của Cục Chế biến và Phát triển thị trường nông sản (Bộ NNPTNT) cho biết, cả nước có 104 cơ sở, nhà máy quy mô công nghiệp của các doanh nghiệp chế biến thịt, trứng và sữa để xuất khẩu và phục vụ tiêu dùng trong nước, số còn lại có quy mô nhỏ lẻ. Trong số các cơ sở quy mô công nghiệp, có, 64 nhà máy và sản phẩm thịt chế biến khoảng trên
  • 21. Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị” Tư vấn lập dự án:0918755356 20 1,1 triệu tấn, chiếm 19-20% tổng sản lượng thịt sản xuất trong nước; 5 nhà máy và sản lượng trứng chế biến khoảng trên 100 triệu quả trứng/năm, chiếm khoảng 0,7% tổng sản lượng trứng sản xuất trong nước. Các sản phẩm trứng chế biến chủ yếu là trứng muối, bột trứng, trứng đóng hộp; 35 nhà máy chế biến sữa, trong đó phần lớn các nhà máy chế biến có công nghệ tiên tiến, tính tự động hóa cao... Để xuất khẩu được sản phẩm chăn nuôi, cần xây dựng được 1 thương hiệu đủ lớn của doanh nghiệp Việt, trong đó phải chủ động trọn gói các khâu. 2.1.2. Tình hình tiêu thụ Bộ Công Thương dẫn số liệu tính toán từ số liệu từ Tổng cục Hải quan cho biết trong tháng 2, Việt Nam nhập khẩu 10.250 tấn thịt heo tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh (mã HS 0203), trị giá 24,34 triệu USD, tăng 322,4% về lượng và tăng 401,2% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái. Trong đó, Nga, Canada, Brazil, Ba Lan và Mỹ là 5 thị trường lớn nhất cung cấp thịt heo cho Việt Nam trong tháng 1/2021. 2.1.3. Dự báo, triển vọng Năm 2021, Cục Chăn nuôi - Bộ NN&PTNT đặt mục tiêu tăng trưởng giá trị sản xuất toàn ngành chăn nuôi đạt khoảng 5 - 6%. Sản lượng thịt các loại đạt khoảng 5,7 triệu tấn. Trong đó thịt heo đạt khoảng 3,67 triệu tấn, tăng 6,1% so với năm 2020; thịt gia cầm đạt khoảng 1,5 triệu tấn, tăng 5,8%; thịt bò đạt khoảng 395 nghìn tấn, tăng 6%; sản lượng trứng đạt khoảng 15,6 tỷ quả, tăng 7,5% và sản lượng sữa đạt khoảng 1,21 triệu tấn, tăng 11,5% so với năm 2020. 2.2. Nhu cầu thị trường thịt heo toàn cầu Sản lượng thịt heo toàn cầu năm 2021 tăng gần 2% lên 103,8 triệu tấn do ngành chăn nuôi heo Trung Quốc đang tiếp tục phục hồi từ dịch tả châu phi ASF. Giá tăng tiếp tục khuyến khích các nhà sản xuất mở rộng quy mô nuôi, kéo theo dự báo sản lượng của Trung Quốc tăng hơn 5%. Xuất khẩu thịt heo toàn cầu năm 2021 tăng gần 3% lên 11,1 triệu tấn do nhu cầu nhập khẩu của Trung Quốc.
  • 22. Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị” Tư vấn lập dự án:0918755356 21 Nguồn cung dồi dào có thể xuất khẩu trên khắp thế giới dự kiến sẽ sang thị trường Trung Quốc do tiêu thụ tại thị trường chủ chốt này tiếp tục thấp hơn nhiều so với trước khi dịch tả diễn ra. Trong khi đó, đồng peso yếu và nền kinh tế trong nước chậm chạp dẫn đến kỳ vọng nhập khẩu của Mexico giảm. Sản lượng sản xuất thịt heo hơi trên thế giới – đơn vị: 1.000 tấn Quốc gia 2017 2018 2019 Tháng 10 Tháng 1 Tháng 10 Tháng 1 2020 2020 2021 2021 Brazil 3,725 3,763 3,975 4,125 4,125 4,275 4,250 Canada 1,958 1,955 2,000 2,110 2,085 2,110 2,090 Trung Quốc 54,518 54,040 42,550 38,000 38,000 41,500 43,500 EU 23,660 24,082 23,956 24,000 24,000 24,150 24,040 Hồng Kông 126 128 74 61 61 75 70 Nhật Bản 1,272 1,284 1,279 1,285 1,295 1,295 1,300 Hàn Quốc 1,280 1,329 1,364 1,396 1,400 1,315 1,340 Mexico 1,267 1,321 1,408 1,460 1,450 1,520 1,495 Philippines 1,563 1,601 1,585 1,275 1,115 1,350 1,075 Hoa Kỳ 11,611 11,943 12,543 12,778 12,841 12,938 12,963 Các nước khác 11,076 11,494 11,244 11,159 11,385 11,632 11,632 Tổng cộng 112,056 112,940 101,978 97,875 97,757 102,160 103,755 Sản lượng tiêu thụ thịt heo trên thế giới – đơn vị: 1.000 tấn Quốc gia 2017 2018 2019 Tháng 10 Tháng 1 Tháng 10 Tháng 1 2020 2020 2021 2021
  • 23. Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị” Tư vấn lập dự án:0918755356 22 Quốc gia 2017 2018 2019 Tháng 10 Tháng 1 Tháng 10 Tháng 1 2020 2020 2021 2021 Brazil 2,951 3,043 3,116 2,927 2,949 3,030 3,025 Canada 873 913 947 900 860 905 885 Trung Quốc 55,812 55,295 44,866 42,700 43,050 45,875 47,995 EU 20,909 21,258 20,424 20,168 19,668 20,420 19,960 Hồng Kông 573 539 405 441 441 435 430 Nhật Bản 2,729 2,774 2,714 2,710 2,685 2,725 2,715 Hàn Quốc 1,926 2,001 2,011 1,938 1,942 1,955 1,980 Mexico 1,983 2,116 2,159 2,110 2,015 2,190 2,065 Philippines 1,801 1,883 1,806 1,424 1,264 1,549 1,274 Hoa Kỳ 9,541 9,747 10,066 9,895 10,021 10,010 10,106 Các nước khác 12,355 12,661 12,429 11,980 12,262 12,553 12,553 Tổng cộng 111,453 112,230 100,943 97,475 97,157 101,647 102,988 2.3. Thị trường gỗ và sản phẩm gỗ Các loại gỗ và sản lượng các loại gỗ Sản lượng các loại gỗ được sử dụng chính trên toàn cầu đã tăng mạnh từ năm 2016 cho đến nay với tốc độ tăng trưởng từ 3% đến 6% mỗi năm. Các loại gỗ chính được sử dụng rộng rãi trên thế giới phải kể đến các loại gỗ như gỗ tròn, gỗ xẻ, gỗ tấm và các loại viên gỗ nén. Những khu vực phát triển ngành công nghiệp gỗ là những quốc gia ở châu Á - Thái Bình Dương, Bắc Mỹ và châu Âu,
  • 24. Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị” Tư vấn lập dự án:0918755356 23 đặc biệt là khu vực Đông Âu với tốc độ tăng trưởng kinh tế tích cực và năng lực sản xuất vượt trội trong lĩnh vực sản xuất năng lượng sinh học. Theo tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hợp Quốc (FAO), năng lực sản xuất trong ngành công nghiệp gỗ đã dần hồi phục trong giai đoạn năm 2010 - 2016 sau khi chứng kiến cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu từ năm 2008. Tốc độ tăng trưởng của ngành gỗ bắt đầu xu hướng tăng trưởng bền vững kể từ sau năm 2016 và xu hướng tích cực này vẫn tiếp tục được duy trì do sự phát triển của kinh tế toàn cầu nói chung cũng như nhu cầu về năng lượng tái tạo gia tăng. Các loại sản phẩm gỗ rất đa dạng và được tận dụng để sử dụng rộng rãi trong rất nhiều lĩnh vực. Có thể phân loại các sản phẩm từ gỗ như sau: - Gỗ tròn công nghiệp (industrial roundwood): là tất cả các loại gỗ được lấy từ cây không sử dụng cho mục đích lấy năng lượng. Loại gỗ này có thể kể đến như gỗ để làm giấy, gỗ xẻ và gỗ dán veneer, và các loại gỗ lấy từ cây khác. Loại gỗ này cũng có thể phân loại thành hai loại gỗ riêng biệt là cây gỗ tròn họ lá kim và cây gỗ tròn không phải họ lá kim. - Gỗ xẻ (sawnwood): là các loại gỗ bao gồm các tấm ván gỗ, gỗ dầm…có độ dày hơn 5mm nhưng không bao gồm các miếng gỗ để lót sàn. Gỗ xẻ cũng có thể được phân loại dựa trên hai loại riêng biệt là gỗ xẻ họ lá kim và gỗ xẻ không thuộc họ lá kim. - Gỗ tấm (wood-based pannels): là các loại gỗ bao gồm gỗ veneer, gỗ ván ép, gỗ ván dăm, gỗ ván sợi. - Sợi gỗ (fibre furnish): là loại sợi được sử dụng để sản xuất giấy, bao gồm các loại sợi gỗ lấy từ giấy thải, bột gỗ để làm giấy. - Gỗ nhiên liệu (wood fuel, charcoal and pellets): Gỗ nhiên liệu là loại gỗ tròn được sử dụng làm nhiên liệu để nấu ăn, sưởi ấm hoặc sản xuất điện, làm thành viên than hoặc viên nén.
  • 25. Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị” Tư vấn lập dự án:0918755356 24 Các loại gỗ công nghiệp, đặc biệt là gỗ ván dăm và gỗ ván công nghiệp, các loại gỗ thường được sử dụng trong hoạt động sản xuất và thiết kế đồ nội thất, đã và đang tiếp tục có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất trong số tất cả các loại gỗ do tính chất tiện dụng và dễ dàng tạo hình, sử dụng. Loại gỗ này được sản xuất với tỷ trọng rất lớn tại các nhà máy ở Đông Âu, Liên bang Nga, Bắc Mỹ và Trung Quốc. Trong khoảng thời gian 5 năm trở lại đây, Nga đã vượt qua Canada và Đức để trở thành nhà sản xuất và tiêu thụ các loại gỗ tấm lớn thứ ba trên thế giới chỉ sau Trung Quốc và Hoa Kỳ. Sản phẩm gỗ viên nén trở thành loại gỗ được sử dụng rộng rãi trong những năm gần đây đáp ứng các mục tiêu năng lượng sinh học do liên minh châu Âu đặt ra cũng như yêu cầu về các loại nhiên liệu giảm tác hại khí thải của các loại nguyên liệu khác ra môi trường. Châu Âu và Bắc Mỹ là hai khu vực chiếm gần như toàn bộ sản lượng gỗ viên nén toàn cầu với sản lượng 58% tại châu Âu và 32% tại Bắc Mỹ, trong khi đó nhu cầu tiêu dùng loại gỗ này là 81% và 8% tương ứng. Châu Á đang gia tăng nhu cầu sử dụng viên gỗ nén trong những năm gần đây với tốc độ tăng lên đến 17% mỗi năm. Hàn Quốc là quốc gia nhập khẩu viên gỗ nén lớn thứ ba thế giới chỉ sau Anh và Đan Mạch. Điều này đã thúc đẩy các quốc gia có năng lực sản xuất tiềm năng như Việt Nam, Malaysia, Indonesia và Thái Lan đẩy mạnh khả năng sản xuất của mình. Các thị trường xuất khẩu gỗ chủ lực Các thị trường xuất khẩu gỗ chủ lực của Việt Nam phải kể đến Hoa Kỳ, Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc và Anh. Đây cũng là những quốc gia có nhu cầu nhập khẩu và tiêu thụ sản phẩm gỗ hàng đầu thế giới, do đó, dư địa cho ngành gỗ Việt Nam phát triển vẫn còn rất lớn. Chúng ta có những điểm mạnh nổi trội đưa sản phẩm gỗ và lâm sản của Việt Nam vương lên trên thị trường quốc tế như nguồn tài nguyên xanh và sạch phong phú, các chính sách của Nhà
  • 26. Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị” Tư vấn lập dự án:0918755356 25 nước hỗ trợ tốt cho các doanh nghiệp tư nhân phát triển, có định hướng về sự liên kết hợp tác giữa công ty chế biến và người trồng rừng, cũng như những phát triển về tính thẩm mỹ trong sản phẩm, đặc biệt trong các sản phẩm thủ công mỹ nghệ. Những điểm mạnh này giúp gỗ Việt Nam có được chỗ đứng vững chắc tại các thị trường xuất khẩu trên thế giới. Hiện kim ngạch xuất khẩu đồ gỗ và lâm sản của Việt Nam mới chiếm khoảng 6% thị phần toàn cầu và phấn đấu đặt mục tiêu xuất khẩu gỗ và lâm sản đạt trên 11 tỷ USD trong năm nay. Tuy nhiên, những khó khăn mà ngành gỗ Việt Nam còn phải đối mặt, điển hình là tình trạng nguồn gỗ nguyên liệu không “sạch”, hay còn gọi là gỗ lậu, gỗ nhập khẩu vào lãnh thổ Việt Nam bất hợp pháp. Điều này khiến cho gỗ Việt Nam sẽ gặp phải những rào cản thương mại và tự vệ khi nước ta tham gia ký kết các hiệp định thương mại tư do với các quốc gia và khu vực khác trên thế giới. Những hiệp định thương mại tự do nổi bật như CPTPP và EVFTA, trong đó đã đưa các mức thuế nhập khẩu gỗ từ Việt Nam vào thị trường các nước CPTPP và châu Âu xuống mức 0%, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho doanh nghiệp xuất khẩu gỗ tiếp cận các thị trường có nhu cầu gỗ cao nhưng khó tính trong khâu kiểm duyệt. Vì vậy, để tận dụng được những cơ hội này, doanh nghiệp gỗ Việt Nam hơn ai hết phải hiểu rõ các quy định về nguồn cung nguyên liệu, chế biến, sản xuất và đáp ứng các yêu cầu về xuất xứ trước khi đưa sản phẩm gỗ Việt Nam ra thị trường toàn cầu. Không chỉ tận dụng cơ hội từ các hiệp định thương mại tự do, chiến tranh thương mại bùng nổ hiện nay cũng đang trở thành một cơ hội hiếm có cho cả ngành xuất khẩu của Việt Nam nói chung và ngành công nghiệp gỗ nói riêng. Theo Hiệp hội Gỗ cứng Trang trí Hoa Kỳ, hoạt động nhập khẩu gỗ ván ép công nghiệp từ Việt Nam và Indonesia đã tăng nhanh trong khi nhập khẩu loại gỗ này từ Trung Quốc đã giảm 50.000 đến 100.000 mét khối mỗi tháng từ khi chiến tranh thương mại nổ ra. Khối lượng gỗ ván ép nhập khẩu từ Trung Quốc đã giảm 55,1% so với cùng kỳ năm ngoái, xuống chỉ còn 129,3 triệu USD. Khối
  • 27. Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị” Tư vấn lập dự án:0918755356 26 lượng xuất khẩu gỗ ván ép công nghiệp của Việt Nam đã tăng thêm đến 25.000 mét khối mỗi tháng, tăng 199% lên mức 113.000 mét khối với giá trị nhập khẩu tăng vọt lên mức 70,4 triệu USD, tuy nhiên giá thành sản phẩm lại giảm xuống mức thấp nhất tại thị trường nhập khẩu này. Hiện nay có khoảng 867 công ty có đầu tư nước ngoài trực tiếp hoạt động trong ngành gỗ tại Việt Nam, với tổng số vốn khoảng 5,5 tỷ USD, và hơn 63% trong số các doanh nghiệp này nhận hỗ trợ bởi các nhà đầu tư đến từ Trung Quốc, Hàn Quốc và Nhật Bản. Trong khi căng thẳng Mỹ - Trung vẫn chưa có hồi kết, các doanh nghiệp xuất khẩu tại Việt Nam vẫn đang tận dụng hết nguồn lực để gia tăng sản xuất và xuất khẩu nhằm bù đắp sự thiếu hụt nguồn cung trên thị trường gỗ toàn cầu. Đặc biệt, Hoa Kỳ vẫn là nước dẫn đầu nhập khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam, chiếm 45,4% trong tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này của cả nước. Đứng sau thị trường Hoa Kỳ là Nhật Bản, chiếm 13,3%, tăng 18,1%; Trung Quốc chiếm 11,7%; EU chiếm 10%; Hàn Quốc chiếm 8,6%; Anh chiếm 3,5%. Thị trường gỗ và sản phẩm gỗ 2023 Theo các doanh nghiệp, nhu cầu nhập khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của các thị trường chính như Mỹ, châu Âu (EU)...vẫn chưa thể sớm phục hồi. Với tình hình đơn hàng vẫn sụt giảm, linh hoạt tìm kiếm thị trường khác thay thế, đầu tư phát triển sản phẩm mới được cho là các cách "tồn tại" qua giai đoạn khó khăn hiện nay. Tiêu thụ từ Mỹ giảm hơn 60%, xuất khẩu gỗ tháng 1 giảm gần một nửa cùng kỳ Những tháng cuối năm 2022, ngành gỗ đối diện khó khăn lớn về đơn hàng khi nhu cầu tiêu thụ giảm mạnh tại các thị trường chính khiến xuất khẩu liên tục giảm tốc. Bước sang năm 2023, tình hình vẫn chưa cải thiện khi kim ngạch xuất khẩu ghi nhận trong tháng đầu tiên của năm mới giảm sâu so với cùng kỳ năm ngoái.
  • 28. Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị” Tư vấn lập dự án:0918755356 27 Cụ thể, Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương) dẫn số liệu thống kê từ Tổng cục Hải quan cho biết, trị giá xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ trong tháng 1 đạt 806 triệu USD, giảm hơn 38% so với tháng 12/2022 và giảm gần 49% so với tháng 1/2022. Trong đó, trị giá xuất khẩu sản phẩm gỗ đạt gần 492 triệu USD, giảm gần 44% so với tháng 12/2022 và giảm hơn 58% so với tháng 1/2022. Theo Cục Xuất nhập khẩu, nguyên nhân giảm mạnh là trong tháng 1 có thời gian nghỉ Tết Nguyên đán và đơn hàng giảm. Nhiều thị trường lớn trên thế giới vẫn đối mặt với lạm phát cao khiến nhu cầu tiêu dùng giảm, dẫn tới đơn hàng mới giảm, tác động trực tiếp đến kết quả xuất khẩu của ngành gỗ. (Số liệu: Tổng cục Hải quan) Số liệu thống kê cũng cho thấy, Mỹ vẫn là thị trường xuất khẩu chính của mặt hàng gỗ và sản phẩm gỗ Việt Nam, đồng thời là quốc gia giảm mạnh tiêu thụ trong tháng 1 với kim ngạch mang về 367,3 triệu USD, giảm hơn 60% so với tháng 1/2022. Mỹ vốn là thị trường xuất khẩu chính, chiếm khoảng 90% lượng xuất khẩu của doanh nghiệp nhưng nhu cầu từ quốc gia này tiếp tục giảm mạnh trong các tháng đầu năm 2023 khiến lượng đơn hàng chỉ đạt khoảng 60- 65% của cùng kỳ năm ngoái.
  • 29. Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị” Tư vấn lập dự án:0918755356 28 Ở góc độ Bộ Công Thương, Cục trưởng Cục Xúc tiến thương mại, cho rằng thương mại quốc tế đối với đồ gỗ trong năm 2023 còn nhiều bất ổn xuất phát từ hạn chế nguồn cung, áp lực lạm phát làm giảm sức mua, chi phí năng lượng và các vấn đề về logistics. Các thị trường xuất khẩu chính như Mỹ, EU tiếp tục giảm nhu cầu nhập khẩu do những ảnh hưởng từ lạm phát, suy thoái kinh tế, niềm tin tiêu dùng thấp. Trong đó, với các thị trường khu vực châu Âu, dù được các doanh nghiệp đặt sự quan tâm do hưởng lợi từ các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới nhưng tiêu chuẩn kỹ thuật, hợp chuẩn, yêu cầu chứng minh nguồn gốc gỗ… mà phía EU đặt ra vẫn là những vấn đề không dễ vượt qua. Ngoài ra, việc EU áp dụng dự luật liên quan đến nạn phá rừng sẽ là thách thức không nhỏ đối với xuất khẩu gỗ vào thị trường này trong thời gian tới. Nguồn cung dồi dào, lượng hàng tồn kho cao tại các thị trường đặc biệt là Nhật Bản và Hàn Quốc dẫn đến xu hướng các đơn hàng chậm lại và mức giá xuất khẩu gỗ nguyên liệu giảm. Trong khi đó, thị trường Trung Quốc mở cửa, những chuỗi cung ứng nội địa vẫn chưa hoàn toàn bình phục, ẩn chứa nhiều rủi ro. Tất cả vấn đề trên này sẽ cản trở và thách thức lớn đến thị trường gỗ Việt Nam năm 2023. Doanh nghiệp làm gì để hút đơn hàng, đối tác trở lại? Theo các doanh nghiệp và chuyên gia, người tiêu dùng đang thắt chặt chi tiêu nhưng vẫn có những người có nhu cầu, chỉ là đòi hỏi nhiều hơn về chất lượng, sự khác biệt thiết kế. Do đó, linh hoạt tìm kiếm thị trường khác thay thế, đầu tư nhiều vào khâu thiết kế, phát triển sản phẩm mới sẽ thu hút được khách mua hàng trở lại. Ngay khi thị trường Mỹ chững lại, doanh nghiệp nên chuyển sang nhận gia công đơn hàng cho các thị trường khác như Australia, Canada...để bù đắp phần nào lượng sụt giảm từ thị trường chính.Hiện có các nhà nhập khẩu ván gỗ Australia, Canada chuyển nguyên liệu sang cho các công ty theo hình thức tạm nhập tái xuất, các công ty sẽ thực hiện các công đoạn gia công để thành phẩm, đóng gói và xuất trở lại cho họ. Tỷ trọng tham gia vào các sản phẩm này chỉ khoảng 40-50% nhưng đây là sự thích nghi với từng thời điểm của thị trường.
  • 30. Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị” Tư vấn lập dự án:0918755356 29 Ngoài ra, thị trường nào cũng khó khăn, Mỹ, EU, Nhật đều giảm tiêu thụ nhưng nếu doanh nghiệp đưa ra được mẫu mã mới, sản phẩm mới, cảm quan của khách hàng sẽ thay đổi và nhu cầu có thể sẽ phục hồi. Đại diện Hiệp hội gỗ Việt Nam cho biết nhiều năm qua hầu hết doanh nghiệp trong ngành chỉ tập trung vào khâu sản xuất, xây dựng nhiều nhà máy lớn mà thiếu quan tâm cho việc xúc tiến thương mại, kết nối chặt chẽ với các thị trường, dẫn đến việc bị động khi nhu cầu thị trường suy giảm. III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau: Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
  • 31. Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị” Tư vấn lập dự án:0918755356 30 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư (ĐVT: 1000 đồng) Ghi chú: Dự toán sơ bộ tổng mức đầu tư được tính toán theo Quyết định 510/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 19 tháng 05 năm 2023 về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2022, Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng và Phụ lục VIII về định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng. 3.3. Bảng tính chi phí đầu tư khu heo nái 1000 VNĐ 3.4. Bảng tính chi phí đầu tư khu heo hậu bị 1000 VNĐ
  • 32. Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị” Tư vấn lập dự án:0918755356 31
  • 33. Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị” Tư vấn lập dự án:0918755356 32 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 4.1. Địa điểm xây dựng Dự án“Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị” được thực hiệntại Tỉnh Đắk Lắk. 4.2. Hình thức đầu tư Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới. V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 5.1. Nhu cầu sử dụng đất Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện.
  • 34. Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị” Tư vấn lập dự án:0918755356 33 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ 2.1. Kỹ thuật chăn nuôi heo sinh sản Giữ đàn heo nuôi trong môi trường được bảo vệ: + Khu vực chăn nuôi phải cách xa nhà ở; + Có hàng rào ngăn cách với các khu vực khác; + Hạn chế tối đa người lạ đi vào khu vực chăn nuôi; + Trước cổng, trước mỗi dãy chuồng phải có hố sát trùng; + Phải thường xuyên định kỳ tiêu độc khử trùng dụng cụ và khu vực chăn nuôi; + Chất thải chăn nuôi được thu gom và xử lý bằng các biện pháp thích hợp. Chăm sóc nuôi dưỡng và quản lý tốt đàn heo:
  • 35. Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị” Tư vấn lập dự án:0918755356 34 + Cung cấp đầy đủ thức ăn chăn nuôi tự chế biến theo kỹ thuật chế biến thức ăn chăn nuôi hữu cơ. + Nước uống sạch cho gia heo; + Chuồng nuôi đúng quy cách và đảm bảo mật độ nuôi hợp lý; + Định kỳ tiêm phòng và tẩy giun sán cho heo. Kiểm soát mọi thứ ra vào khu vực chăn nuôi: + Phải biết rõ lai lịch nguồn gốc, tình trạng bệnh tật của đàn heo mới nhập; + Heo mới mang về phải nuôi cách ly theo quy định; + Kiểm soát thức ăn chăn nuôi và dụng cụ chăn nuôi đưa vào trại; + Tránh để chim hoang dã, các loài gặm nhấm, chó, mèo, chuột và người lạ vào khu vực chăn nuôi. Sản phẩm chăn nuôi đảm bảo an toàn cho người sử dụng: + Thời gian ngưng thuốc trước khi bán để giết mổ đúng quy định. + Có sổ sách ghi chép thời gian dùng vắc-xin và thuốc phòng trị bệnh cụ thể của từng đàn, cá thể. Mục tiêu nuôi dưỡng: - Tốn ít thức ăn, heo khỏe mạnh, lớn nhanh. - Chất lượng thịt tốt, tỷ lệ thịt nạc cao, tỷ lệ thịt móc hàm cao, an toàn với người tiêu dùng. - Chi phí thức ăn thấp nhất bằng cách tự sản xuất thức ăn cho heo bằng nguồn nguyên liệu sẵn có như ngô, khoai, sắn,...vừa tiết kiệm chi phí và đem lại nguồn dinh dưỡng cao. Chọn heo giống nái: Chọn nguồn gốc heo cái được sinh ra từ những heo mẹ có năng suất cao, đẻ sai con, nuôi con khéo, có lý lịch rõ ràng, xuất thân nơi không có dịch. Chọn bản thân con cái đó cần các yêu cầu sau: Mông nở, thân dài, 4 chân chắc, dáng đi nhanh nhẹn, lông thưa, mắt sáng. Từ 12 vú trở lên, các vú nổi rõ cách đều nhau, không có vú kẹ, vú lép. Quá trình trên lựa chọn từ 2,5 – 3 tháng tuổi.
  • 36. Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị” Tư vấn lập dự án:0918755356 35 Nuôi dưỡng heo nái: Nuôi dưỡng heo nái có ngoại hình đạt mức tiêu chuẩn, không béo quá, gầy quá, 2 trường hợp béo quá, quá gầy đều dẫn đến hiệu quả xấu là năng suất sinh sản thấp, đẻ ít con. – Phương pháp cho ăn: Dùng thức ăn tổng hợp của công ty lớn. – Phát hiện động dục, phối giống và nuôi dưỡng nái có chửa. – Thời gian mang thai: 114 ngày, được chia 2 giai đoạn: + Giai đoạn 1: Từ 1 – 90 ngày: gọi là chửa kỳ I + Giai đoạn 2: Từ 90 ngày – đẻ: gọi là chửa kỳ II Chửa kỳ I: Là giai đoạn trứng được thụ tinh, phôi đang ở trong tử cung và trọng lượng bào thai phát triển chậm. Nuôi dưỡng giai đoạn này được gọi giai đoạn kinh tế với 2 ý nghĩa: – Thời gian nuôi dưỡng giai đoạn này không tốt dẫn đến hậu quả xấu, tỷ lệ sống của phôi thai thấp, nái đẻ ít con. + Nái béo quá ảnh hưởng xấu đến giai đoạn tiết sữa như: nái ăn ít, tiết sữa kém, con còi cọc. Nên dùng thức ăn sạch, không nấm mốc, không độc tố, không ôi thiu, nếu có thì dễ chết phôi xảy thai. Khẩu phần ăn có chất sơ hợp lý tránh táo bón; khi bị táo bón dẫn đến chết phôi, sẩy thai do nái phải rặn nhiều.
  • 37. Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị” Tư vấn lập dự án:0918755356 36 Chăm sóc, nhiệt độ môi trường: Chuồng nuôi cho heo nái phải được xây dựng ở nơi đất cao ráo, tránh ngập lụt vào mùa mưa, thoáng mát về mùa hè và ấm áp về mùa đông. – Nhiệt độ cao ảnh hưởng đến sức sống heo nái, thai chết nhiều. – Nhiệt độ cao làm cho heo kém ăn, mệt mỏi, thở nhiều, hay sẩy và chết phôi, chết thai, sẩy thai. – Nhiệt độ phù hợp nái: 17 – 21o C Thấy nóng: – Tạo thông thoáng chuồng nuôi – Phun nước nền chuồng – Làm nước nhỏ giọt Giai đoạn mang thai cần được nghỉ ngơi yên tĩnh, tránh kích thích va chạm mạnh. Tránh tiếng động làm heo nái hoảng sợ, không nên để cắn nhau, nhảy phá chuồng. Chửa kỳ II: 91 ngày đến đẻ: Cần tăng dinh dưỡng để nuôi thai, lượng thức ăn cấp cho nái chửa trên 90 ngày cần tăng 45 – 55% so giai đoạn trước đó. Chăm sóc heo nái đẻ nuôi con Giai đoạn này heo nái cần được cung cấp dinh dưỡng cao để tiết sữa nuôi con, chất dinh dưỡng cung cấp tạo ra sữa như: đạm, năng lượng, can xi, phốt pho. Nếu bị hụt, bắt buộc huy động từ cơ thể ra để tạo sữa, nên làm cho cơ thể gầy sút, giảm thể trọng mỗi lứa đẻ 12%. Mức huy động can xi, phốt pho làm xương mềm yếu, gây bại liệt. Khẩu phần giai đoạn này không đủ cơ thể sẽ huy động đạm để làm sữa ảnh hưởng đến cơ quan sinh dục như buồng trứng, các tuyến nội tiết. Hậu quả là: khả năng sinh sản thấp, các lứa đẻ kéo dài, chi phối kéo dài, số heo con lứa sau giảm. Chú ý: – Điều chỉnh thức ăn hàng ngày để duy trì thể trọng cân đối của heo nái giai đoạn chửa. – Áp dụng các hướng dẫn pha trộn đúng quy trình của từng giống đạt hiệu quả tốt nhất. Hệ thống xử lý chất thải
  • 38. Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị” Tư vấn lập dự án:0918755356 37 Dự án thực hiện hình thức xử lý tốn phân nuôi khô, phân thải từ chăn nuôi heo xử lý không quá 24 tiếng, và được quét dọn vệ sinh trong ngày làm sản phẩm đầu vào cho chăn nuôi trùn quế và trồng trọt. Ưu điểm: nuôi khô giúp tiết kiệm chi phí khi chỉ phải vệ sinh 1 lần/ ngày, trong khi chăn nuôi nước vệ sinh ngày 2 lần và cần phải xử lý vệ sinh trãi qua nhiều bước. 2.2. Kỹ thuật chăn nuôi heo hậu bị Giữ đàn lợn nuôi trong môi trường được bảo vệ: + Khu vực chăn nuôi phải cách xa nhà ở; + Có hàng rào ngăn cách với các khu vực khác; + Hạn chế tối đa người lạ đi vào khu vực chăn nuôi; + Trước cổng, trước mỗi dãy chuồng phải có hố sát trùng; + Phải thường xuyên định kỳ tiêu độc khử trùng dụng cụ và khu vực chăn nuôi; + Chất thải chăn nuôi được thu gom và xử lý bằng các biện pháp thích hợp. Trang trại nuôi lợn Chăm sóc nuôi dưỡng và quản lý tốt đàn lợn: + Cung cấp đầy đủ thức ăn chăn nuôi tự chế biến theo kỹ thuật chế biến thức ăn chăn nuôi hữu cơ. + Nước uống sạch cho gia lợn;
  • 39. Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị” Tư vấn lập dự án:0918755356 38 + Chuồng nuôi đúng quy cách và đảm bảo mật độ nuôi hợp lý; + Định kỳ tiêm phòng và tẩy giun sán cho lợn. Kiểm soát mọi thứ ra vào khu vực chăn nuôi: + Phải biết rõ lai lịch nguồn gốc, tình trạng bệnh tật của đàn lợn mới nhập; + Lợn mới mang về phải nuôi cách ly theo quy định; + Kiểm soát thức ăn chăn nuôi và dụng cụ chăn nuôi đưa vào trại; + Tránh để chim hoang dã, các loài gặm nhấm, chó, mèo, chuột và người lạ vào khu vực chăn nuôi. Sản phẩm chăn nuôi đảm bảo an toàn cho người sử dụng: + Thời gian ngưng thuốc trước khi bán để giết mổ đúng quy định. + Có sổ sách ghi chép thời gian dùng vắc-xin và thuốc phòng trị bệnh cụ thể của từng đàn, cá thể. Mục tiêu nuôi dưỡng: - Tốn ít thức ăn, lợn khỏe mạnh, lớn nhanh. - Chất lượng thịt tốt, tỷ lệ thịt nạc cao, tỷ lệ thịt móc hàm cao, an toàn với người tiêu dùng. - Chi phí thức ăn thấp nhất bằng cách tự sản xuất thức ăn cho lợn bằng nguồn nguyên liệu sẵn có như ngô, khoai, sắn,...vừa tiết kiệm chi phí và đem lại nguồn dinh dưỡng cao. Chọn giống để nuôi lợn thịt: - Lợn lai F1 (giữa lợn đực ngoại và cái nội), có khả năng tăng trọng khá, tỷ lệ nạc cao hơn lợn nội thuần. - Lợn lai 2 máu ngoại, lợn lai 3 và 4 máu ngoại thường thể hiện ưu thế lai cao (lớn nhanh hơn, tiêu tốn thức ăn thấp hơn, khả năng chống chịu bệnh tật tốt hơn so với giống lợn ngoại nguyên chùng nuôi thịt). + Lợn lai 2 máu ngoại hiện nay là con lai F1 giữa giống lợn Landrace va giống lợn Yorkshire. + Lợn lai 3 máu ngoại hiện nay là con lai giữa lợn nái F1 (Landrace x Yorkshire) phối với đực lợn Duroc. Lợn lai 3 máu ngoại giảm từ 0,1 – 0,3 kg thức ăn/kg tăng khối lượng, rút ngắn thời gian nuôi từ 4 – 6 ngày, tăng tỷ lệ nạc từ 1 – 2% so với nuôi lợn thuần chủng. Chọn lọc để nuôi thịt: Nên chọn những lợn con:
  • 40. Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị” Tư vấn lập dự án:0918755356 39 - Khỏe mạnh, không có khuyết tật (úng, chân yếu…), lông da mịn màng, hồng hào. - Thân hình phát triển cân đối (trường mình, rộng lưng, nở ngực, mông to, 4 chân khỏe). Nhập giống lợn: - Lợn nhập vào trang trại phải có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, tiêm phòng vắc xin, thuốc điều trị đã sử dụng (nếu có). Tốt nhất nên nhập từ các trại đã có chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh. Chỉ nên mua lợn mới từ 1 đến 2 trại đảm bảo an toàn dịch, hạn chế nguy cơ mang bệnh vào trại. - Khi lợn về đến trại, phải chuyển lợn xuống ngay, đưa vào khu cách ly để nuôi thích nghi. Ghi nhận lại tất cả các biểu hiện bệnh tật của lợn trong quá trình nuôi thích nghi. - Sau khi nhập lợn phải lên kế hoạch tiêm phòng cho đàn lợn, quan tâm đến một số bệnh như; lở mồm long móng, dịch tả, hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản (PRRS),…. - Cử người thường trực để kịp thời cách ly lợn bị bệnh, nghi có bệnh và điều trị những con bị tổn thương do cắn nhau, bị bệnh. - Tập cho lợn đi vệ sinh đúng chỗ vào vị trí quy định trong một vài ngày đầu. Kỹ thuật nuôi dưỡng: Giá trị dinh dưỡng trong khẩu phần qua các giai đoạn của lợn thịt: Khối lượng cơ thể (kg) Protein thô (%) Năng lượng trao đổi (ME) kcal 10-30 17-18 3100-3200 31 - 60 15 3100 61 - 100 13 3000 Cách cho ăn, uống: - Có thể cho lợn ăn tự do hoặc theo bữa. - Đối với lợn nhỏ dưới 30 kg cho ăn 3 bữa/ngày, lợn lớn hơn cho ăn 2 bữa/ngày.
  • 41. Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị” Tư vấn lập dự án:0918755356 40 - Lợn được cung cấp đầy đủ nước sạch bằng vòi uống tự động. - Cho lợn ăn đúng và đủ khẩu phần đối với từng giai đoạn lợn. - Cách tính lượng thức ăn cho một lợn thịt/ngày Khối lượng cơ thể (kg) Cách tính lượng thức ăn/ngày Mức ăn/ngày (kg) tính TB cho 1 giai đoạn Số bữa/ngày 10-30 5,3% x Khối lượng lợn 1,05 3 31 - 60 4,3% x Khối lượng lợn 2,16 2 61 - 100 3,4% x Khối lượng lợn 3,07 2 Ví dụ lợn có khối lượng 40 kg lượng thức ăn cần 1 ngày là 40 x 4,3% = 1,72 kg. Tuy nhiên để chăn nuôi lợn thịt đạt tỷ lệ nạc cao có thể áp dụng khuyến cáo cho lợn ăn hạn chế từ ngoài 60 kg khối lượng cơ thể. Mức ăn hạn chế là cho ăn giảm hơn từ 15 – 20% so với mức ăn tự do ở trên. Định mức ăn hạn chế của lợn thịt Khối lượng cơ thể (kg) Lượng thức ăn/con/ngày (kg) Hàm lượng Protein và Năng lượng trong 1 kg thức ăn 18 0,9 Protein: 17%-18% Năng lượng: 3100 Kcal 27 1,2 38 1,5 Protein: 15% Năng lượng: 3100 Kcal 50 2 60 2,2 68 2,3-2,4 Protein: 13% Năng lượng: 3000 Kcal 75 2,4-2,6 85 2,6-2,8 86-100 2,6-2,8 Kỹ thuật chăm sóc quản lý đàn lợn thịt: * Về chuồng nuôi và mật độ nuôi - Chuồng nuôi thoáng mát về mùa Hè và ấm áp về mùa Đông. - Nền chuồng cần chắc chắn không trơn trượt, có độ dốc 2-3% để thoát nước thải nhanh. Nên sử dụng công nghệ đệm lót sinh học.
  • 42. Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị” Tư vấn lập dự án:0918755356 41 - Chuồng có máng ăn và vòi uống tự động cho lợn; 1 vòi cho 10 lợn, độ cao của núm uống tự động phải phù hợp cho từng độ tuổi của lợn thịt. - Không nên nuôi lợn với mật độ quá dày, tối đa là 1 con/m2, số lợn/1 ô nên từ 10-15 con. - Nhiệt độ thích hợp cho lợn thịt từ 10-30 kg là 20-22oC, cho lợn thịt từ 30- 100 kg là 15-16oC. * Vệ sinh thú y - Tẩy giun sán cho lợn khi 18-22 kg - Kết thúc nuôi 1 lứa lợn cần vệ sinh chuồng trại bằng nước vôi pha loãng hoặc các chất sát trùng và để trống chuồng trong thời gian 1 tuần mới nuôi lứa khác. - Tiêm phòng đầy đủ các loại vắc-xin theo quy định Lịch tiêm phòng cho lợn con và lợn thịt Loại tiêm phòng Thời gian tiêm (ngày tuổi) Tiếm sắt lần 1 3-Feb Tiếm sắt lần 2 13-Oct Vắc-xin dịch tả lợn lần 1 20 Vắc-xin dịch tả lợn lần 2 45 Vắc-xin thương hàn lần 1 20
  • 43. Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị” Tư vấn lập dự án:0918755356 42 Loại tiêm phòng Thời gian tiêm (ngày tuổi) Vắc-xin thương hàn lần 2 28-34 Vắc xin phù đầu 28-35 Vắc -xin tụ - dấu 60 2.3. Kỹ thuật xử lý phân chuồng Giai đoạn 1: Phân heo tươi được vận chuyển về bãi tập kết. Có thể sử dụng 100 % phân heo tươi hoặc kết hợp chung phân heo ép và phân heo tươi để xử lý làm thức ăn nuôi trùn quế. Khuyến khích sử dụng phân heo tươi vừa lấy tại trại heo Ghi chú: Chuồng trại nuôi trùn quế phải chuẩn bị xong hết trước khi nhập trùn giống sinh khối và chuồng nuôi trùn phải đảm bảo thông thoáng, mát mẻ và không bị ngập nước. Giai đoạn 2: Sau khi đưa phân heo về bãi tập kết thì chúng ta sẽ sử dụng chế phẩm sinh học bao gồm nấm Trichoderma sp ( rãi nấm trichoderma phủ đều trân bề mặt phân heo) để xử lý hàm lượng hữu cơ khó tan, các hợp chất xenlulozo chuyển hóa thành dạng dễ hấp thụ về chất và kích thướt đối với trùn quế sau đó sẽ bổ sung thêm chế phẩm EM gốc đã được hoạt hóa ( 1 lít EM gốc pha cho 100 lít nước sạch, thêm 100 ml rỉ đường mật sục khí lên men để kích hoạt trước khi bổ sung vào hầm tập kết phân heo ) Giai đoạn 3: Ủ toàn bộ hỗn hợp men và phân heo trong vòng 2 – 3 ngày, đảo trộn đều để tăng hiệu suất xử lý của hệ vi sinh vật nhằm giảm nồng độ độc tính của các loại khí có mùi phát sinh trong quá trình ủ phân heo. Giai đoạn 4: Đây là bước quan trọng nhất của toàn bộ quy trình xử lý phân heo nuôi trùn quế, men gốc VL01 là men tự mix và phối trộn các chủng vi sinh vật đặc trưng nhắm kích thích trùn quế sinh khối trong giai đoạn đầu mới thả giống thích nghi mạnh và tốt nhất đối với một loại thức ăn mới là phân heo tươi so với trước đây trùn quế chỉ ăn ăn bò tươi. Khâu này chính là chìa khóa quan trọng nhất quyết định tối ưu hóa về mặt thơi gian, tức là rút ngắn thời gian xử lý và thích nghi của trùn với loại thức ăn mới là phân heo tươi, đồng thời tối ưu hóa về mặt lý tính độ mặn của phân heo
  • 44. Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị” Tư vấn lập dự án:0918755356 43 và kiềm soát được pH của toàn bộ hỗn hợp phân heo đã trải qua quá trình tiền xử lý ban đầu. Giai đoạn 5: Nhập sinh khối cho vào trại nuôi. Sinh khối phải dảm bảo mật độ trùn tinh ít nhất chiếm 5 % và không có mùi hôi thối và không còn lẫn phân bò! Chuồng trại phải thông thoáng, mát mẻ và không bị ngập và gần với bãi tập kết phân heo Mật độ thả giống để đảm bảo thời gian đầu trùn thích nghi tốt và có không gian để trú ẩn là ít nhất 40kg sinh khối/ m2. Ghi chú: Giống trùn sinh khối nuôi để xử lý phân heo tươi là trùn quế Peryonyx excavatus và trùn châu phi ANC- Eudrilus eugeniae. Tỉ lệ có thể sử dụng là 40 % trùn quế PE và tầm 60 % trùn châu phi ANC. Sở dĩ như vậy là vì heo công nghiệp nuôi quy mô lớn được cho ăn bằng cám nên kích thướt hạt cám vẫn còn lớn sau khi heo đi ra phân. Vì vậy nên trùn ANC có kích thướt cơ thể lớn và môi miệng lớn sẽ nuốt và chuyển hóa hạt cám này 1 lần thông qua hệ tiêu hóa của chúng, đồng thời phân của trùn ANC đã tôi giản được kích thươc hạt cám có trong phân heo thì đến lượt trùn quế PE sẽ phát huy hiệu quả của mình là ăn lại lần 2 những hạt cám có kích thướt rất nhỏ và cả 2 loài này sẽ cùng nhau chuyển hóa phân heo thành phân bón hữu cơ vi sinh trùn quế. Ngoài ra chất nhờn và hệ vi sinh vật được tiết ra từ da trùn PE và ANC sẽ góp phần chuyển hóa các hoạt chất cao phân tử khó tiêu còn lại có trong phân heo và làm cho phẩm chất phân hữu cơ vi sinh cuối cùng hoàn thiện hơn khi mang ra sử dụng. Men gốc VL01 sẽ kích thích trùn PE và ANC phát triển và tiết dịch nhầy ( Dịch nhầy tiết ra từ trùn chứa rất nhiều anxyme phân giải sinh học và hệ vi sinh vật có lợi giúp ức chế các vsv có hại có trong phân heo ) nhiều hơn và tăng khả năng sinh sản kén giúp tăng năng suất trùn tinh sau khi thu hoạch. Giai đoạn 6: Sau khi thả giống chúng ta tiến hành phan bằng tương đối bề mặt bằng cào cỏ sau đó phủ 1 lớp cám gạo mỏng trên bền mặt để trùn ăn và khỏe lại sau 1 quảng đường vận chuyển xa. Khối lượng rải tầm 1 kg cám/ 10 m2. Đồng thời sau khi rải cám gạo thì qua 1 đêm 12 giờ chúng ta tiến hành rải men gốc dạng bột VL02 0.5 kg cho 50 m2 rãi khắp bề mặt của trại trùn để nhử
  • 45. Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị” Tư vấn lập dự án:0918755356 44 trùn lên bề mặt và chuẩn bị cho trùn ăn phân heo đã trải qua các khâu xử lý nói trên Tiến hành cho trùn ăn mẻ đầu tiên vào chiều mát nhằm tận dụng khung 12 giờ đêm trong thời gian đầu để trùn ăn mạnh hơn và khỏe hơn. Sau khi trùn đã hoàn toàn thích nghi với nơi ở mới và nguồn thức ăn mới thì chúng ta có thể cho trùn ăn vào buổi sáng hoặc chiều mát. Trong 15 ngày đầu nên cho trùn ăn mỏng và sệt phân heo đã xử lý. Sau 15 ngày trùn đã quen và thích nghi tốt ta cho ăn định kỳ 4 – 5 ngày 1 lần và cho ăn sệt dày hơn. 2.4. Kỹ thuật trồng rừng Tràm Kỹ thuật làm đất Xử lý thực bì: Chia làm 2 loại : Loại 1 thành phần thảm thực vật chủ yếu là cỏ năng, cỏ óng, cỏ mồm, cỏ bàng, mọc trên đất thấp có thời gian ngập nước dài. Tràm gió, choại, dớn và một số dây leo cây bụi khác, dày hoặc từng đám, mọc trên đất cao có thời gian ngập nước ngắn. Đối với thực bì loại 1 có thể xử lý hoặc không nhưng đối với loại 2 nên xử lý trước khi làm đất. Có 3 cách xử lý thực bì như sau: Bằng thủ công, phát toàn diện cây bụi, cỏ dại và đất trong tháng 2 –3. Bằng máy kéo có bánh lồng trục đất vào mùa nước rút khi còn 0,4 – 0,6m để
  • 46. Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị” Tư vấn lập dự án:0918755356 45 nhấn chìm thực bì trong đất. Kết hợp thủ công và máy sau khi phát đốt thực bì sử dụng máy cày để cày lật đất 2 lần vào khoảng tháng 4-5 khi đất còn ẩm. Làm đất: Có 2 cách làm đất và không lên liếp. Lên liếp thấp: Tạo liếp rộng 4m, cao 0,2-0,3m kênh rộng tối đa 1,3m bằng thủ công hoặc bằng máy. Không lên liếp sử dụng mặt đất tự nhiên chỉ tạo hệ thống rãnh thoát nước sâu 0,5m, rộng 1,5m để tháo phèn, các liếp cách nhau khoảng 10m – 15m bằng máy đào. (Excavartor) Kỹ thuật chọn cây con: Cây ươm trong túi bầu cao tối thiểu khoảng 30cm, than đã hoá gỗ, đường kính cổ rễ lớn hơn 4mm, không sâu bệnh, không cụt ngọn hệ rễ phát triển tốt tuổi cây 2 tháng trở lên Mật độ trồng: Tràm Úc nên trồng mật độ 15.000 – 20.000 cây/ ha khoảng cách 1m x 0,7m hoặc 1m x 0,5m. Thời vụ trồng: Trồng cây trước mùa lụt, tràm Úc cũng có thể trồng trong thời gian này với những nơi đã được lên liếp, những nơi không bị ngập ở ĐBSCL hoặc những vùng đất khác. Trồng sau mùa lụt. Tràm Úc trong bầu nên trồng trước khi nước rút hẳn đất còn ẩm, tránh vỡ bầu. Kỹ thuật trồng: Khi trồng nên dùng nọc hay bay để tạo lỗ có đường kính 7-10cm, sâu 15- 20cm đối với nơi đất mềm để đặt cây (vùng đất phèn) hoặc đào hố trước khi trồng đối với vùng đất khác, kích thước 20 x 20 x 20cm trồng xong phải giậm nhẹ xung quanh hố để cây đứng thẳng và rễ cây tiếp xúc với đất Chăm sóc
  • 47. Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị” Tư vấn lập dự án:0918755356 46 Sau 15-20 ngày kiểm tra thấy tỉ lệ sống < 80% phải trồng dặm. Nếëu trồng rừng lấy gỗ, không phải làm cỏ vun đất trong 2-3 năm đầu vì mật độ cây trồng rất dày. Nếu trồng tràm để lấy lá cất tinh dầu thì sau 2 năm khi cắt lá để lấy tinh dầu phải bổ sung phân bón và làm cỏ vun gốc cho cây. – Chú ý khi cắt lá nếu trồng cây chuyên lấy lá để cất tinh dầu thì khi cắt lá nên cắt hết tiện cho việc chăm sóc cây. Nếu kinh doanh cây lấy gỗ kết hợp với lấy lá cất tinh dầu thì khi cắt lá chú ý tỉa cành để lại thân cây chính. Khi rừng định hình (> hơn 3 năm) có thể phát dây leo, cây bụi, tỉa cành thấp tạo cho thân chính sinh trưởng. Nếu có khai thác lá để cất tinh dầu chú ý mức độ khai thác để cây sinh trưởng tốt. Chú ý phòng chống cháy rừng và sâu bệnh cho rừng tràm. 2.5. Kỹ thuật trồng rừng Kĩ thuật trồng rừng: áp dụng với các loại cây trồng rừng trong đó cây chủ lực làcây gỗ tếch, keo lá tràm.  Làm đất trồng rừng.  Kỹ thuật phát dân thực bì. Trước khi làm đất trồng rừng phải phát dọn thực bì. Thực bì là những thực vật sống trên đất trồng rừng, thực bì trên đất trồng rừng hầu hết đều là cỏ dại như: Sim, Mua, Lau, Lách, các loài cỏ... Nhìn chung cây cỏ dại là có hại cho cây trồng, vì chúng cạnh tranh ánh sáng, nước, dinh dưỡng khoáng với cây trồng, cây cỏ dại còn là nơi ẩn náu của sâu bệnh hại. Vì vậy trước khi làm đất trồng rừng, tuỳ theo mức độ dầy đặc, cao, thấp của thực bì, cây trồng ưa sáng hay chịu bóng, sinh trưởng nhanh hay chậm, đất bằng hay dốc, xói mòn mạnh hay yếu v.v... Mà quyết định phương thức xử lý thực bì. Có 3 phương thức xử lý thực bì: * Giữ nguyên thảm thực bì, không phải tác động: Phương thức này được áp dụng trên đất trồng rừng có cây cỏ dại mọc thưa thớt, thấp, bé, không có ảnh hưởng xấu đến cây trồng, không cản trở đến làm đất, cây trồng rừng là cây chịu bóng hoặc giai đoạn đầu chịu bóng. * Phát dọn cục bộ: Phát dọn cục bộ là phát dọn một phần diện tích theo băng hoặc theo đám:
  • 48. Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị” Tư vấn lập dự án:0918755356 47 - Phát dọn theo đám: Chỉ phát dọn theo vị trí trồng cây hoặc theo hố trồng cây, kích thước đám phát dọn đường kính thông thường là 1,5 - 2m. Phương thức này thường được áp dụng ở những nơi đất có độ dốc lớn, thực bì thưa thớt. Ưu điểm của phương thức này là ít tốn kém tiền và nhân công, bảo vệ được đất, hạn chế xói mòn. Nhược điểm chủ yếu là nếu diện tích phát dọn hẹp, thực bì phục hồi nhanh, tốn công chăm sóc rừng, sâu bệnh hại dễ phát sinh. - Phát dọn theo băng, theo dải: Bề rộng băng chặt tuỳ thuộc mức độ dầy đặc, chiều cao của thảm thực bì, độ dốc, mức độ xói mòn, cây trồng ưa sáng hay chịu bóng VV... mà quyết định bề rộng của băng chặt, thông thường bề rộng của băng chặt tối thiểu phải bằng chiều cao của thảm thực bì. Trên băng chặt, dùng dao chặt sát gốc toàn bộ cây cỏ dại, chỉ để lại những cây tái sinh có giá trị. Cây đã chặt xếp gọn sang hai bên mép băng hoặc đưa ra ngoài. Chiều dài băng chặt phải chạy theo đường đồng mức. Băng chừa để lại có bề rộng bằng bề rộng của băng chặt hoặc gấp 2 - 3 lần. Băng chừa có thể được giữ nguyên không tác động hoặc chỉ chặt bỏ cây không mục đích, dây leo. Phát dọn theo băng được áp dụng ở nơi đất dốc, xói mòn mạnh. ưu điểm của phương thức này là tiết kiệm được tiền và nhân lực đầu tư, bảo vệ được đất, tạo được tiểu hoàn cảnh tốt cho cây trồng. Nhược điểm là khó thi công, nếu bề rộng của băng chặt không thích hợp, cây trồng thường bị thiếu ánh sáng, sâu bệnh dễ phát sinh. - Phát dọn toàn diện: Phát dọn toàn diện là dọn trên toàn bộ diện tích đất trồng rừng. Phương thức này có thể thực hiện theo các phương thức cụ thể sau đây: Phát dọn toàn diện và đốt toàn bộ thực bì trên đất trồng rừng từ chân đồi đến đỉnh đồi đều được phát dọn, sau khi tận dụng những cây cỏ có thể dùng được, số cây còn lại rải đều trên mặt đất, phơi khô rồi đốt hoặc chất thành đống nhỏ, chờ khô rồi đốt. Trước khi đốt phải làm đường băng cản lửa rộng ít nhất 50 m, quét dọn sạch cành khô, lá rụng, khi đốt phải chờ lúc lặng gió, châm lửa đốt từ phía cuối ngọn gió, cử người trông coi. Ưu điểm của xử lý bằng cách đốt là đỡ tốn công, tang lượng tro cho đất và diệt được một số sâu bệnh hại.
  • 49. Dự án “Trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản & heo hậu bị” Tư vấn lập dự án:0918755356 48 Nhược điểm là lớp đất mặt dễ bị bào mòn, khi đốt do nhiệt độ cao làm cho tính chất lý- hoá tính của đất thay đổi theo chiều hướng xấu đi, một số sinh vật đất có lợi bị tiêu huỷ. Phương thức này được áp dụng nơi có độ dốc dưới 150, Xói mòn nhẹ, nơi nhân lực ít, xa các khu dân cư. - Phát dọn toàn diện và để thực bì tự hoại mục: Thực bì được phát dọn, tận thu cây cỏ có thể sử dụng, sau đó xếp thực bì thành băng rộng 0,5 - 1 m theo đường đồng mức hoặc bom nhỏ rồi rải đều trên mặt đất để tự hoại mục. Phương thức này có ưu điểm là tăng lượng mùn cho đất, hạn chế lượng nước bốc hơi mặt đất, hạn chế xói mòn. Nhược điểm là không thuận tiện cho làm đất trồng rừng và nếu làm không đúng kỹ thuật thì sâu bệnh dễ phát triển, dễ gây cháy rừng. - Phát dọn toàn diện có để chỏm hoặc băng xanh Thực bì được giữ lại ở đỉnh đồi núi có đường kính rộng 5 - 10 m hoặc thực bì được giữ lại thành băng xanh rộng 1 - 2 m, chiều dài chạy theo đường đồng mức, ở giữa chiều dốc và ở chân dốc. Phương thức này được áp dụng ở nơi có độ dốc trên 150, chiều dài dốc trên 100 m, nơi bị xói mòn mạnh.  Kỹ thuật làm đất trồng rừng. Làm đất là một trong những biện pháp kỹ thuật cơ bản nhằm đảm bảo cho làng trông có tỉ lệ sống cao, thời gian để ổn định sau khi trồng ngắn, tốc độ sinh trưởng ban đầu của rừng nhanh. Làm đất trồng rừng có nhiều điểm giống làm đất trồng cây nông nghiệp và vườn ươm, song cũng có những đặc điểm riêng vì: + Đất để trồng rừng đại bộ phận là đồi núi dốc, nhìn chung là đất hoang, đất thường có điều kiện cực đoan, thảm thực bì có thể thưa thớt, cằn cỗi hoặc dày đặc. + Đối tượng của trồng rừng là thực vật sống lâu năm, chu kỳ kinh doanh dài, hệ rễ ăn sâu, rộng, do đó không thể mỗi năm tiến hành làm đất một lần được, mà phải cách mấy năm, thậm chí mấy chục năm mới làm đất một lần. Những đặc điểm trên có ảnh hưởng đến nhiệm vụ, phương thức phương pháp làm đất trồng rừng. Nhiệm vụ chủ yếu của làm đất trồng rừng là: