SlideShare a Scribd company logo
1 of 152
THUYẾT MINH DỰ ÁN
KHU SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
CÔNG NGHỆ CAO
Tháng 01/2023
CÔNG TY TNHH
Địa điểm:
, tỉnh Tây Ninh
CÔNG TY TNHH MTV DỊCH VỤ LÊ THẾ PHÁT
-----------  -----------
DỰ ÁN
KHU SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
CÔNG NGHỆ CAO
Địa điểm:, tỉnh Tây Ninh
ĐƠN VỊ TƯ VẤN CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY TNHH
0918755356-0903034381 Giám đốc
Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
2
MỤC LỤC
MỤC LỤC............................................................................................................. 2
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 6
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ...................................................................... 6
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN ............................................................ 6
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ ............................................................................. 7
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ............................................................................... 8
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN .................................................................. 9
5.1. Mục tiêu chung............................................................................................... 9
5.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................. 10
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN........................ 12
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ
ÁN ....................................................................................................................... 12
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án..................................................... 12
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.......................................... 15
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG........................................................ 17
2.1. Đánh giá nhu cầu thị trường thịt bò ............................................................. 17
2.2. Tình hình phát triển của tổng đàn dê ở Việt Nam........................................ 21
2.3. Thị trường rau quả Việt Nam....................................................................... 24
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN ............................................................................... 25
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án .............................................................. 25
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư ................................... 28
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ..................................... 33
4.1. Địa điểm xây dựng....................................................................................... 33
4.2. Hình thức đầu tư........................................................................................... 37
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 37
Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
3
5.1. Nhu cầu sử dụng đất..................................................................................... 37
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án............. 38
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.................... 39
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH .............. 39
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ ..... 40
2.1. Trang trại nuôi bò thịt .................................................................................. 40
2.2. Kỹ thuật trồng cỏ chăn nuôi bò.................................................................... 50
2.3. Kỹ thuật ủ chua thức ăn xanh....................................................................... 63
2.4. Chăn nuôi trên nền đệm lót sinh học............................................................ 67
2.5. Kỹ thuật nuôi dê........................................................................................... 74
2.6. Kỹ thuật chăn nuôi Ngan thịt chất lượng cao .............................................. 87
2.7. Trang trại nuôi gà......................................................................................... 91
2.8. Trồng các loại cây ăn quả - dài ngày ........................................................... 93
2.9. Kỹ thuật trồng các loại cây ngắn ngày....................................................... 111
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................. 113
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG...................................................................... 113
1.1. Chuẩn bị mặt bằng...................................................................................... 113
1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: .............. 113
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật.................................... 113
II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ................. 113
2.1. Các phương án xây dựng công trình .......................................................... 113
2.2. Các phương án kiến trúc ............................................................................ 115
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN.................................................... 116
3.1. Phương án tổ chức thực hiện...................................................................... 116
3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý.................... 117
Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
4
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ............................... 118
I. GIỚI THIỆU CHUNG................................................................................... 118
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG............... 118
III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN ..................................... 120
IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI
VỚI MÔI TRƯỜNG ......................................................................................... 120
4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình..................................................... 120
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng............................................... 122
V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ,
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT .............................................................................. 125
VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG ............................................ 126
6.1. Giai đoạn xây dựng dự án .......................................................................... 126
6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng............................................... 131
VII. KẾT LUẬN ............................................................................................... 134
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN ................................................................................ 135
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. ................................................. 135
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN...................... 137
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. ........................................................ 137
2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án: ....................... 137
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: .................................................................. 138
2.4. Phương ánvay............................................................................................. 138
2.5. Các thông số tài chính của dự án ............................................................... 139
KẾT LUẬN....................................................................................................... 142
I. KẾT LUẬN.................................................................................................... 142
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. ....................................................................... 142
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH............................... 143
Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
5
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án ................................ 143
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm.......................................................... 144
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm. .................................. 145
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm...................................................... 146
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án............................................ 147
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn................................... 148
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. .......................... 149
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). ............................ 150
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). ....................... 151
Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
6
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ
Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY TNHH MTV DỊCH VỤ LÊ THẾ
PHÁT
Mã số doanh nghiệp: 1101799912 - do Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Long An cấp.
Địa chỉ trụ sở: Số 79, Tỉnh lộ 825, Ấp Bình Hữu, Xã Đức Hòa Thượng, Huyện
Đức Hoà, Tỉnh Long An
Điện thoại: 0967.006499-0969436567
Gmail: lethephat168@gmail.com
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký
đầu tư, gồm:
Họ tên: LÊ VĂN THẾ
Chức danh:Giám đốc
Sinh ngày: 20/11/1983
Dân tộc: Kinh
Giới tính: Nam
Quốc tịch: Việt Nam
Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân:Thẻ căn cước công dân
Số giấy tờ pháp lý của cá nhân: 038083039007
Ngày cấp: 22/06/2022
Nơi cấp: Cục cảnh sát ĐKQL cư trú và DLQG về dân cư
Địa chỉ thường trú: Ấn Bình Hữu 1, Xã Đức Hòa Thượng, Huyện Đức Hoà,
Tỉnh Long An, Việt Nam
Địa chỉ liên lạc: Ấp Bình Hữu 1, Xã Đức Hòa Thượng, Huyện Đức Hoà, Tỉnh
Long An, Việt Nam
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN
Tên dự án:
“Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao huyện Tân Châu”
Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
7
Địa điểm thực hiện dự án:xã Tân Hà và xã Tân Hội, huyện Tân Châu, tỉnh
Tây Ninh.
Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 1.193.085,1 m2
(119,31 ha).
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác.
Tổng mức đầu tư của dự án: 200.409.683.000 đồng.
(Hai trăm tỷ, bốn trăm linh chín triệu, sáu trăm tám mươi ba nghìn đồng)
Trong đó:
+ Vốn tự có (25,15%) : 50.409.683.000 đồng.
+ Vốn vay - huy động (74,85%) : 150.000.000.000 đồng.
Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp:
Cung cấp bò thịt 2.000,0 con/năm
Cung cấp dê thịt 2.000,0 con/năm
Cung cấp gia cầm thịt (ngan, gà) 80.000,0 con/năm
Trồng cây ăn trái, cây ngắn ngày 1.811,1 tấn/năm
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
Nước ta hiện là một nước nông nghiệp, trong quá trình xây dựng đất nước
Đảng và nhà nước ta đang phát triển theo hướng công nghiệp, hiện đại hóa.
Trong những năm gần đây nền kinh tế- xã hội nước ta đã phát triển một cách
mạnh mẻ. Các ngành công nghiệp, dịch vụ và công nghệ phát triển đa dạng. Tuy
nhiên đối với Việt Nam nông nghiệp vẫn là ngành kinh tế quan trọng trong đó
trồng trọt và chăn nuôi đóng vai trò quan trọng thiết yếu. Đặc biệt những năm
gần đây thời tiết khắc nghiệt, dịch bệnh hoành hành, giá cả mặt hàng nông
nghiệp và chăn nuôi bấp bênh. Đời sống nhân dân gặp rất nhiều khó khăn, lương
thực, thực phẩm đặc biệt là thịt heo không cung cấp đủ cho thị trường nội địa
dẫn đến ảnh hưởng đến vấn đề an ninh lương thực của đất nước. Chính vì vậy,
sản xuất nông nghiệp luôn được các cấp lãnh đạo và cơ quan nhà nước quan
tâm, đặc biệt là vấn đề đầu tư và tiếp cận các công nghệ, kỹ thuật tiến bộ trong
Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
8
trồng trọt và chăn nuôi từng bước nâng cao năng xuất. Đồng thời với nhiều
chính sách ưu đãi đầu tư của nhà nước trong các ngành sản xuất nông nghiệp đã
tạo điều kiện cho ngành kinh tế này phát triển và từng bước đi vào hiện đại.
Các sản phẩm trồng trọt và chăn nuôi của Việt Nam chủ yếu vẫn để tiêu thụ
ở thị trường nội địa. Với thị trường xuất khẩu, chúng ta thường hay không thành
công là do chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm không bảo đảm tiêu chuẩn
quốc tế. Hơn nữa, xuất khẩu sản phẩm nông nghiệp hiện đang đứng trước một
thực tế khó khăn là giá bán khá cao so với một số nước khác, không cạnh tranh
được mà nguyên nhân sâu xa cũng chính vì hình thức chăn nuôi ở nước ta vẫn là
hình thức truyền thống và lạc hậu nên năng suất sản lượng thấp, chi phí cao.
Hiện nay các cơ sở nông nghiệp kỹ thuật tiên tiến hiện đại vẫn còn ít. Quy
mô của các cơ sở vẫn còn nhỏ hẹp, chưa thể cung cấp ra thị trường cùng một lúc
một lượng sản phẩm lớn. Trong khi đó nhu cầu về nông sản thực phẩm của thị
trường là rất cao. Bên cạnh thị trường trong nước còn rộng lớn thì thị trường
xuất khẩu còn bỡ ngỡ.
Nắm bắt được những khó khăn và tình hình thực tế tại địa phương, Công
ty chúng tôi hướng đến phát triển và xây dựng mô hình kép từ trồng trọt đến
chăn nuôi.Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án
“Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao huyện Tân Châu”tại xã Tân Hà và
xã Tân Hội, huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninhnhằm phát huy được tiềm năng thế
mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ
tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ cho ngànhtrồng trọt và chăn nuôi
công nghệ caocủa tỉnh Tây Ninh.
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc
hội;
 Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc
hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18
tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;
 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm
Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
9
2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc
Hộinước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của
Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;
 Nghị định số 31/2021/NĐ-CPngày 26 tháng 03 năm 2021Quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
 Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp;
 Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 05 năm 2021 của Bộ Xây
dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch
xây dựng;
 Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây
dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
 Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng quy định tại
Phụ lục VIII, của thông tư số 12/2021/TT-BXDngày 31 tháng 08 năm 2021 của
Bộ Xây dựngban hành định mức xây dựng;
 Quyết định 610/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 13 tháng 7 năm 2022 về
Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận
kết cấu công trình năm 2021.
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN
5.1. Mục tiêu chung
 Phát triển dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao huyện Tân
Châu”trồng trọt và chăn nuôi gia súc, gia cầm gắn chặt với quy hoạch phát triển
kinh tế của địa phương và tăng hiệu quả sử dụng các nguồn nguyên liệu, phụ
Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
10
phế phẩm từ nông nghiệp nhằm tạo ra sản phẩm có chất lượng cao đáp ứng nhu
cầu xã hội và xuất khẩu.
 Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của
khu vực tỉnh Tây Ninh.
 Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế,
đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của
địa phương, của tỉnh Tây Ninh.
 Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho
nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá
môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án.
5.2. Mục tiêu cụ thể
 Phát triển mô hình chăn nuôibò thịt, dê thịt, ngan thịt, gà thịt, các sản
phẩm trồng trọt như cây ăn quả, cây ngắn ngàychuyên nghiệp, hiện đại, cung
cấp sản phẩm chất lượng, giá trị, hiệu quả kinh tế cao, đảm bảo vấn đề vệ sinh
an toàn thực phẩm.
 Tạo sự chuyển dịch trong trồng trọt và chăn nuôi theo hướng liên kết
chuỗi từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm, tạo ra sản phẩm an toàn, năng suất cao,
giá thành hạ, đáp ứng nhu cầu thị trường và lợi nhuận của người chăn nuôi.
 Ứng dụng và tiếp thu công nghệ trồng trọt và chăn nuôi hiện đại, từng
bước thay đổi tập quán trang trại nhỏ lẻ của địa phương có tính cạnh tranh và
hiệu quả hơn.
 Xây dựng mô hình nông nghiệp theo hướng chuyên nghiệp, áp dụng công
nghệ cao, tập trung giảm chi phí, tăng hiệu quả, xử lý môi trường tốt giúp ngành
trồng trọt và chăn nuôi phát triển bền vững.
 Mô hình chăn nuôi khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng
trưởng kinh tế, đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập
nền kinh tế của địa phương.
 Nâng cao chất lượng nông sản cho người tiêu dùng, giá thành sản phẩm
thấp. Xây dựng thương hiệu của chủ đầu tư lớn mạnh và có tầm cỡ trong nước
và trong khu vực.
 Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau:
Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
11
Cung cấp bò thịt 2.000,0 con/năm
Cung cấp dê thịt 2.000,0 con/năm
Cung cấp gia cầm thịt (ngan, gà) 80.000,0 con/năm
Trồng cây ăn trái, cây ngắn ngày 1.811,1 tấn/năm
 Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu
chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.
 Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng
cao cuộc sống cho người dân.
 Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh Tây
Ninhnói chung.
Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
12
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN
DỰ ÁN
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án
 Vị trí địa lý
Tây Ninh là một tỉnh thuộc vùng Đông Nam Bộ, Việt Nam.
Tây Ninh nằm ở vị trí cầu nối giữa Thành phố Hồ Chí Minh và thủ đô
Phnôm Pênh, vương quốc Campuchia và là một trong những tỉnh nằm trong
Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
13
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Tỉnh có thành phố Tây Ninh nằm cách
Thành phố Hồ Chí Minh 99 km theo đường Quốc lộ 22, cách biên giới
Campuchia 40 km về phía Tây Bắc.
Tây Ninh nối cao nguyên Nam Trung Bộ với đồng bằng sông Cửu Long,
vừa mang đặc điểm của một cao nguyên, vừa có dáng dấp, sắc thái của vùng
đồng bằng, tọa độ của tỉnh từ 10057’08’’ đến 11046’36’’ vĩ độ Bắc và từ
105048’43" đến 106022’48’’ kinh độ Đông, có vị trí địa lý:
Phía Đông giáp tỉnh Bình Dương và Bình Phước
Phía Đông Nam giáp Thành phố Hồ Chí Minh
Phía Nam giáp tỉnh Long An
Phía Tây và Bắc giáp các tỉnh Tbong Khmum và Svay Rieng của
Campuchia.
 Điều kiện tự nhiên
Địa hình
Như các tỉnh thành Đông Nam Bộ khác, Tỉnh Tây Ninh cũng là vùng có
địa hình chuyển tiếp từ cao nguyên Nam Trung Bộ xuống đồng bằng sông Cửu
Long, đất đai tương đối bằng phẳng. Địa hình vừa mang đặc điểm của một cao
nguyên, vừa có dáng dấp, sắc thái của vùng đồng bằng, Tây Ninh có nhiều vùng
địa hình khác nhau như vùng địa hình núi (núi Bà Đen cao 986 m, cao nhất Nam
Bộ Việt Nam, Núi Phụng: 435m, Núi Heo: 289m, Đồi 82 - Nghĩa Trang Liệt Sĩ
Tân Biên: 82m), vùng gò đất và đồi thấp đỉnh rộng và bằng có lượn sóng yếu
dao động từ 15m ở các huyện phía nam đến 115m tại thượng nguồn Hồ Dầu
Tiếng và rải rác trên Huyện Tân Châu (tuy nhiên độ cao trung bình toàn tỉnh chỉ
trong khoảng 35m), vùng có địa hình bằng phẳng, vùng thung lũng bãi bồi cao
khoảng 1m...nhìn chung địa hình của Tây Ninh bằng phẳng hơn so với các tỉnh
thuộc Đông Nam Bộ khác.
Khí hậu
Khí hậu Tây Ninh tương đối ôn hoà thuộc dạng khí hậu nhiệt đới gió mùa,
chia thành 2 mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô. Mùa khô thường kéo dài từ
tháng 12 năm trước đến tháng 4 năm sau, mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 đến tháng
11. Nhiệt độ tương đối ổn định, đầu mùa khô đến giữa mùa thời tiết thường se
lạnh và khô hanh ở phía bắc và trung tâm ở mức ban đêm thường dưới 20 °C ở
Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
14
tỉnh cuối mùa thời tiết nóng khô có thể lên trên 38 °C biên độ nhiệt ngày và đêm
cao khoảng 10~14 °C vào mùa mưa độ ẩm cao mưa nhiều nhiệt độ ban ngày
thường ở mức 30~34 °C và ban đêm ở mức 23~ 26 °C biên độ nhiệt thấp, với
nhiệt độ trung bình năm là 25,5– 27 °C, thấp kỷ lục là 11,3 °C và cao kỷ lục là
40 °C và thấp nhất là 17,6 °C vào tháng 12 đến tháng 2 năm sau cao nhất là 38
°C kéo dài từ tháng 4 đến tháng 5 ít thay đổi,nhiệt độ thấp gần đây 11,3 độ C
năm 1999 và gần đây nhất là 2021 với nhiệt độ đo được là 16 độ C Lượng mưa
trung bình hàng năm từ 1800 – 2200 mm. Mặt khác, Tây Ninh nằm sâu trong lục
địa, có địa hình cao núp sau Dãy Trường Sơn chính vì vậy ít chịu ảnh hưởng của
bão vào tháng 6 -> 8 gió tây nam hoạt động mạnh kéo theo nhưng cơn bão, gió
rất mạnh kèm theo mưa đá ở những vùng cao phía bắc và trung tâm và những
yếu tố thuận lợi khác. Với lợi thế đó là những điều kiện thuận lợi để phát triển
nền nông nghiệp đa dạng, đặc biệt là các loại cây ăn quả, cây công nghiệp, cây
dược liệu và chăn nuôi gia súc.
Thổ nhưỡng
Tây Ninh có tiềm năng dồi dào về đất, trên 96% quỹ đất thuận lợi cho
phát triển cây trồng các loại, từ cây trồng nước đến cây công nghiệp ngắn ngày
và dài ngày, cây ăn quả các loại. Đất đai Tây Ninh có thể chia làm 5 nhóm đất
chính với 15 loại đất khác nhau. Trong đó, nhóm đất xám chiếm trên 84%, đồng
thời là tài nguyên quan trọng nhất để phát triển nông nghiệp. Ngoài ra, còn có
nhóm đất phèn chiếm 6,3%, nhóm đất cỏ vàng chiếm 1,7%, nhóm đất phù sa
chiếm 0,44%, nhóm đất than bùn chiếm 0,26% tổng diện tích. Đất lâm nghiệp
chiếm hơn 10% diện tích tự nhiên.
Sông ngòi
Tây Ninh có hồ Dầu Tiếng giúp cân bằng sinh thái, phục vụ tưới tiêu
trong nông nghiệp, cung cấp nước cho nuôi trồng thuỷ sản, sinh hoạt tiêu dùng
và cho sản xuất công nghiệp. Nguồn nước ngầm ở Tây Ninh phân bố rộng khắp
trên địa bàn, bảo đảm chất lượng cho sản xuất và đời sống của người
dân[6].Cách thành phố Tây Ninh 20 km là điểm du lịch nằm tuyến liên hoàn
giữa thành phố Tây Ninh - Toà thánh Tây Ninh - núi Bà Đen.Hồ có diện tích
27.000 ha, có sức chứa 1,5 tỷ m3 nước tưới cho đồng ruộng tỉnh và các tỉnh lân
cận. Hồ Dầu Tiếng với khoảng không gian rộng lớn, sơn thủy hoà quyện, các ốc
Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
15
đảo tự nhiên lạ mắt, không khí trong lành, thoáng mát sẽ tạo cho du khách cảm
giác thoải mái trong một chuyến du lịch. Ðến nơi đây, quý khách còn được
thưởng thức các món ăn thủy sản của địa phương.
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hộivùng thực hiện dự án
 Kinh tế
Năm 2022, Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (GRDP) tăng trưởng cao
(+9,56%), Giá trị tăng thêm (VA) các khu vực kinh tế đều tăng và có mức đóng
góp (+) vào tăng trưởng chung GRDP, như: khu vực nông, lâm nghiệp và thủy
sản tăng 2,70%, đóng góp 0,68 điểm % vào mức tăng trưởng chung; khu vực
công nghiệp và xây dựng tăng 15,02 %, đóng góp 5,87 điểm %; khu vực dịch vụ
tăng 9,61%, đóng góp 2,92 điểm %; các khoản thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản
phẩm tăng 1,70% so cùng kỳ, cũng đóng góp 0,09 điểm % vào mức tăng trưởng
chung.
Trong 4 quý của năm 2022, GRDP quý III có tốc độ tăng cao nhất
(+24,66%), nguyên nhân là do cùng quý năm trước là thời kỳ dịch bùng phát,
phải thực hiện giãn cách xã hội, hầu như các hoạt động sản xuất kinh doanh đều
đình tệ nên GRDP quý III năm 2021 giảm sâu (-13,57%). Các quý khác GRDP
đều có tăng trưởng: quý I (+3,45%), quý II (+5,83%), quý IV (+5,78%).
So các tỉnh thành trong cả nước năm 2022, Tây Ninh có tốc độ tăng
trưởng GRDP xếp thứ 16/63 tỉnh, thành phố cả nước. So với các tỉnh, thành
trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, Tây Ninh có tốc độ tăng trưởng xếp
thứ 1/8 tỉnh thành. Xét về qua mô GRDP, Tây Ninh có quy mô GRDP xếp thứ
28/63 cả nước và xếp thứ 7/8 tỉnh, thành trong vùng kinh tế trọng điểm phía
Nam.
Đóng góp của các khu vực kinh tế vào tăng trưởng GRDP:
- Khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản,), sản xuất trồng trọt duy trì ổn
định, chăn nuôi phát triển tốt, giá trị tăng thêm (VA) toàn ngành tăng 2,7% so
cùng kỳ, đóng góp 0,68 điểm % vào tốc độ tăng GRDP của tỉnh.
- Khu vực công nghiệp và xây dựng: ngành công nghiệp chế biến, chế tạo
vẫn là động lực tăng trưởng chính, VA tăng 16,69%, đóng góp 5,01 điểm % vào
tốc độ tăng GRDP của tỉnh. Ngành sản xuất và phân phối điện, VA tăng
Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
16
10,77%, đóng góp 0,26 điểm %. Ngành xây dựng, VA tăng 5,4% đóng góp 0,52
điểm %.
- Khu vực thương mại và dịch vụ, có mức tăng trưởng cao (+9,61%), chủ
yếu nhờ phục hồi hoạt động kinh doanh, ngành bán buôn, bán lẻ sau đại dịch,
VA tăng 9,55%, đóng góp 0,78 điểm % trong tốc độ tăng GRDP của tỉnh; ngành
vận tải kho bãi tuy VA tăng cao (+26,65%), nhưng do quy mô còn nhỏ nên chỉ
đóng góp 0,43 điểm %; Tăng trưởng VA ngành dịch vụ lưu trú và ăn uống, ước
đạt 22,27%, đóng góp 0,72 điểm % vào tăng trưởng chung của tỉnh.
Về quy mô nền kinh tế, GRDP theo giá hiện hành của tỉnh năm 2022, ước
đạt 102.387 tỷ đồng, với cơ cấu: Khu vực nông-lâm-thủy sản chiếm 20,24%
(năm trước là 22,19%); khu vực công nghiệp-xây dựng chiếm 45,50% (năm
trước là 42,87%); khu vực dịch vụ chiếm 29,58% (năm trước là 29,95%); phần
thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm 4,68% (năm trước là 4,99%).
 Dân cư
Tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019, dân số toàn tỉnh Tây Ninh đạt
1.169.165 người, mật độ dân số đạt 268 người/km² Trong đó dân số sống tại
thành thị đạt 207.569 người, chiếm 17,8% dân số toàn tỉnh, dân số sống tại nông
Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
17
thôn đạt 961.596 người, chiếm 82,2% dân số. Dân số nam đạt 584.180 người, nữ
đạt 584.985 người. Tỷ lệ tăng tự nhiên dân số phân theo địa phương tăng 0,92%.
 Du lịch
Tây Ninh nổi tiếng với những phong cảnh thiên nhiên hùng vĩ và những
công trình nhân tạo hoành tráng:
Núi Bà Đen cao 986 m, là ngọn núi cao nhất miền Nam Việt Nam
Vườn quốc gia Lò Gò - Xa Mát
Hồ Dầu Tiếng
Tòa Thánh Cao Đài Tây Ninh
Trung ương Cục Miền Nam
Khu địa đạo An Thới Trảng Bàng
Ngoài ra còn nhiều địa điểm du lịch khác như: Ma Thiên Lãnh, Chùa Cao
Sơn Tự ở huyện Gò Dầu...
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG
2.1. Đánh giá nhu cầu thị trường thịt bò
Nhu cầu thị trường nội địa
Những báo cáo thị trường trong những năm gần đây cho thấy sự gia tăng
mạnh mẽ của nhu cầu tiêu thụ các loại thịt tại Việt Nam; dự báo đến năm 2025,
tổng sản lượng tiêu thụ thịt tại Việt Nam sẽ vượt mốc 5 triệu tấn. Chiếm gần
65% tổng sản lượng tiêu thụ, thịt bò vẫn sẽ chiếm tỷ trọng dinh dưỡng lớn trong
bữa ăn của người Việt; tuy nhiên mức tăng trưởng đáng kể ước tính đạt 3-
5%/năm dự kiến sẽ mở ra những triển vọng khả quan cho lượng tiêu thụ thịt gia
cầm và thịt bò trong thời gian tới.
Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
18
Tổng đàn bò thịt tại thời điểm tháng 12/2019 là 5.640.730 tăng khoảng
2,4% so với cùng thời điểm năm 2018; sản lượng thịt bò hơi xuất chuồng cả
năm 2019 đạt 349,2 nghìn tấn, tăng 4,4% (quý IV ước đạt 84,3 nghìn tấn, tăng
5,0% so quý IV/2018).
Tổng đàn và sản lượng thịt hơi xuất chuồng
2018 2019 Tăng/giảm (%)
Tổng đàn bò (con) 5.508.525 5.640.730 +2,4
Sản lượng thịt bò hơi xuất chuồng
(1.000 tấn)
334,5 349,2 +4,4
Tổng đàn bò sữa (con) 294.382 321.232 +9,1
Nguồn: VITIC tổng hợp từ Tổng cục Thống kê
Đàn bò thịt tăng trưởng khá do có thị trường tiêu thụ tốt, giá bán thịt bò hơi
ở mức tốt, người chăn nuôi có lãi ổn định, đồng thời được sự hỗ trợ nguồn vốn,
hướng dẫn kỹ thuật chăn nuôi của các ngành, các cấp và chính quyền địa
phương. Nhiều mô hình phát triển chăn nuôi bò thịt, kết hợp xử lý chất thải làm
phân bón hữu cơ rất có hiệu quả như ở Hòa Bình; chăn nuôi bò sữa phát triển tốt
do nhiều tỉnh có đề án phát triển bò sữa.
Sự thay đổi trong thị trường thịt toàn cầu
Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
19
Trên phạm vi toàn cầu, sản xuất thịt trong thập kỷ tới cũng sẽ chậm lại so
với tốc độ tăng trưởng trước đó. Theo dự báo của FAO, sản xuất thịt toàn cầu sẽ
tăng chậm từ mức tăng trung bình 2,2% mỗi năm trong thập kỷ trước xuống còn
1,8% mỗi năm, điều này chủ yếu là do tốc độ tăng trưởng chậm hơn ở các nước
Mỹ Latinh, đặc biệt là Brazil và Argentina, cũng như chi phí đầu vào tăng cao.
Sản xuất thịt gia cầm và thịt heo với mức tăng tương ứng 14% và 5% mỗi
năm trong thập kỷ qua, được dự báo sẽ tăng trưởng trung bình trong khoảng 2%
mỗi năm đến năm 2025. Nhìn chung, các nước đang phát triển sẽ chiếm 77%
tăng trưởng sản xuất thịt trong giai đoạn đến năm 2025. Sản xuất gia cầm sẽ tiếp
tục tăng với tốc độ nhanh nhất (2,2% mỗi năm) so với các loại thịt khác và sẽ
vượt qua thịt heo vào cuối năm 2021 với sản lượng cao nhất. Đến năm 2021, sản
lượng thịt gia cầm có thể sẽ đạt hơn 127,2 triệu tấn, so với gần 126 triệu tấn thịt
heo.
Cùng với nhu cầu cao về trứng, phần lớn lượng tiêu thụ thịt sẽ tập trung ở
các nước châu Á và Thái Bình Dương, chiếm 56% mức tăng nhu cầu thịt toàn
Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
20
cầu trong giai đoạn 2010 - 2021. Đến năm 2021, người tiêu dùng ở các nước
phát triển sẽ chọn thịt gia cầm với tỷ lệ là 90% trong tổng lượng thịt tiêu thụ của
họ, ngoại trừ ở các nước Đông Âu. Riêng ở các nước đang phát triển, tỷ lệ tiêu
thụ hàng năm khoảng 62% thịt gia cầm, 19% thịt heo, 13% thịt bò và 6% thịt
cừu. Dự báo tiêu thụ thịt gia cầm ở các nền kinh tế phát triển vào năm 2021 có
thể sẽ đạt 44,7 triệu tấn, trong khi các nền kinh tế đang phát triển sẽ tiêu thụ
khoảng 82,3 triệu tấn.
Tăng trưởng thương mại hàng năm về thịt gia cầm sẽ chậm lại đáng kể so
với giai đoạn trước đó, chỉ ở mức dưới 2%/năm đến năm 2030, so với mức bình
quân 5,5%/năm trong thập kỷ qua. Đóng góp lớn nhất cho tăng trưởng thương
mại gia cầm sẽ là Mỹ và Brazil, chiếm gần 80% thương mại gia cầm thế giới
trong giai đoạn 2021 - 2025. Tăng trưởng nhập khẩu cũng sẽ được dẫn dắt bởi
các quốc gia ở Trung Đông, Đông Nam Á và Mỹ Latinh
Nhu cầu xuất khẩu thịt
Thị trường thịt bò toàn cầu năm 2022 và 2023 dự kiến sẽ khan hiếm do
sản lượng thịt bò của Mỹ giảm. Mặc dù sản lượng và nhu cầu nội địa tăng mạnh,
Mỹ sẽ tăng xuất khẩu thịt bò từ 2 - 4% vào năm 2022.
Đại dịch Covid tiếp tục ảnh hưởng đến thế giới. Một số nước đã đưa ra
các biện pháp kiểm soát để ngăn chặn sự bùng phát của Covid, chính sách Zero-
Covid của Trung Quốc cũng hạn chế nhiều kênh dịch vụ, trong đó có ngành dịch
vụ ăn uống. Nếu các biện pháp phòng chống Covid không thành công, tiêu thụ
thịt bò dự kiến sẽ giảm ở một số ngành dịch vụ thực phẩm trong những tháng
tới.
Do tình hinh đầu tư vào ngành vận tải biển và container năm 2019 giảm,
sự mất cân bằng thị trường trong năm 2020 và năm 2021, đồng thời tắc nghẽn và
hủy chuyến đã tiếp tục đẩy giá cước vận chuyển lên mức cao nhất trong quý
3/2021. Rabobank dự đoán gián đoạn vận chuyển toàn cầu sẽ tiếp tục trong 2022
và do đó chi phí vận chuyển hàng hóa bằng container sẽ vẫn ở mức cao.
Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
21
Thị trường thịt bò toàn cầu năm 2022 tiếp tục khan hiếm, đặc biệt do sự
thu hẹp ngành chăn nuôi bò ở Mỹ. Rabobank dự báo điều này sẽ gây căng thẳng
cho các thị trường đang có nhu cầu lớn về nhập khẩu thịt bò.
Năm 2019 tổng đàn bò của Mỹ đạt đỉnh là 98,4 triệu con, sau đó sự sụt
giảm mạnh vào năm 2021 do kinh tế khó khăn và hạn hán trên khắp miền Tây
nước Mỹ. Tính đến thời điểm hiện tại, lượng giết mổ bò thịt đã tăng 10% và
lượng giết mổ bò sữa đã tăng 2%. Lượng giết mổ tăng sẽ khiến sản lượng thịt bò
của Mỹ giảm 2,5% vào năm 2022. Tình trạng hạn hán mặc dù đã giảm ở một số
khu vực, nhưng vẫn là mối lo ngại trong mùa chăn nuôi năm 2022. Nguồn cung
cấp thức ăn chăn nuôi bị hạn chế, trong đó giá cỏ khô linh lăng tăng lên hơn 200
USD/tấn và cỏ khô khác 188 USD/tấn.
Thị trường thịt bò năm 2022 sẽ khan hiếm, Rabobank tuyên bố đây có thể
chỉ là sự khởi đầu của một sự kiện lớn hơn vào năm 2023. Với việc giết mổ bò
của Mỹ dự kiến sẽ tiếp tục tăng trong năm nay và sản lượng dự kiến tiếp tục
giảm cho đến năm 2023 hoặc xa hơn, cộng với nguồn cung xuất khẩu từ
Australia hạn hẹp, thị trường thịt bò toàn cầu đang có xu hướng khan hiếm.
Trung Quốc tiếp tục tăng nhập khẩu thịt bò và nhu cầu nhập khẩu từ Nhật Bản
và Hàn Quốc vẫn ổn định, nhu cầu nhập khẩu của Mỹ ngày càng tăng, đây là cơ
hội cho Brazil tăng cường xuất khẩu. Nếu điều này không xảy ra, các nhà sản
xuất thịt bò có thể sẽ rơi vào tình trạng nghiêm trọng hơn vào cuối năm 2022.
2.2. Tình hình phát triển của tổng đàn dê ở Việt Nam
Năm 1993, Trung tâm nghiên cứu Dê và Thỏ Sơn Tây được giao nhiệm vụ
nghiên cứu và phát triển chăn nuôi dê trong cả nước. Từ đó đến nay nhiều công
trình nghiên cứu và chuyển giao kỹ thuật chăn nuôi dê về giống, thức ăn, chăm
sóc nuôi dưỡng, thú y, chế biến sản phẩm đã được tiến hành và đã thu được
những kết quả bước đầu khả quan và tạo điều kiện cho chăn nuôi dê từng bước
phát triển trong cả nước. Năm 2003, sau 10 năm phát triển, theo số liệu của Cục
thống kê tổng đàn dê của cả nước là 525.000 con, trong đó chủ yếu là giống dê
Cỏ, được phân bố tập trung ở các tỉnh vùng núi và trung du phía Bắc. Riêng đàn
dê của miền Bắc chiếm 72,5% tổng đàn, miền Nam 27,5% (trong đó Tây
Nguyên chiếm 12,3%, Duyên hải miền Trung chiếm 8,9%; Đông Nam bộ 2,1%
Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
22
và Tây Nam bộ 3,8%). Đàn dê của các tỉnh vùng núi phía Bắc chiếm 67% tổng
đàn dê của miền Bắc và 48% tổng đàn dê cả nước.
BảngTổng số lượng và sự phân bố đàn dê của cả nước (con)
Khu vực Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Trung du & MNPB 736.650 848.464 945.296 881.321
Đ.bằng sông Hồng 79.089 66.531 104.599 106.858
TB & DHMT 433.957 495.793 623.501 659.518
Tây Nguyên 117.137 134.094 153.074 201.207
Đông Nam bộ 231.449 309.843 357.715 413.616
Tây Nam bộ 179.362 344.168 402.283 421.422
Tổng số 1.777.662 2.198.893 2.586.468 2.683.942
Tính thời điểm hiện nay, tổng đàn dê vẫn không ngừng phát triển và tính
tới thời điểm tháng 10 năm 2017 so với thời kì đầu phát triển, đàn dê đã tăng từ
320.000 con lên 2.586.000 con, gấp 8 lần và đã ngày càng được quan tâm đầu tư
phát triển cả về mặt số lượng và chất lượng. Theo số liệu từ Tổng cục thống kê
Việt Nam, khu vực Trung du miền núi phía Bắc và Trung bộ và DHMT là khu
vực có tổng đàn dê cao nhất nước (tương ứng khoảng 945.000 và 623.000 con) ,
sau đó là khu vực miền Đông Nam bộ và Tây Nam bộ. Tây Nguyên và Đồng
bằng sông Hồng và khu vực có tổng đàn dê ít nhất trong cả nước
Tổng sản lượng dê xuất chuồng các khu vực trong cả nước tương ứng với
tổng đàn dê của từng khu vực, trong đó trong 10 tháng đầu năm 2017 miền núi
và Trung du phía Bắc dẫn đầu về sản lượng với 285.804 con, sau đó là Bắc
Trung bộ với 350.015 con, khu vực Tây Nam bộ. mặc dù về tổng đàn có thấp
hơn, tuy nhiên sản lượng dê xuất chuồng có chênh lệch cao hơn, dù chưa đáng
kể so với Đông Nam bộ, tương ứng 167.793 con so với 160.658 con. Xét theo
tổng sản lượng chung, trong 3 năm trở lại đây tổng sản lượng dê xuất chuồng
cũng không ngừng tăng qua hàng năm, tương ứng năm 2015 đạt khoảng
Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
23
810ngàn con, năm 2016 là 909 ngàn con và đến 10 tháng năm 2017, con số đã
đạt được là khoảng 1 triệu con.
Bảng 2. Tổng sản lượng dê xuất chuồng các khu vực trong cả nước (con)
Khu vực Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
ĐB Sông Hồng 58.491 47.399 70.004 73.129
MN và Trung du 215.221 259.290 285.804 326.799
BTB & DHMT 300.623 248.109 350.154 390.952
Tây Nguyên 45.655 52.634 60.785 76.997
Đông Nam Bộ 102.798 128.332 160.658 177.214
Tây Nam bộ 87.829 173.886 167.793 211.331
CẢ NƯỚC 810.617 909.652 1.095.199 1.256.422
Sản lượng thịt dê xuất chuồng trong 3 năm gần đây của cả nước cũng đã
tăng đáng kể tương ứng với sự phát triển của tổng đàn dê. Năm 2017, tổng sản
lượng thịt khoảng gần 20 ngàn tấn, năm 2016 là 24 ngàn tấn và 10 tháng đầu
năm 2017 là 26 ngàn tấn. Khu vực Bắc Trung bộ và DHMT vẫn là khu vực có
sản lượng thịt cao nhất với khoảng gần 8 ngàn tấn, sau đó là Miền núi và Trung
du với gần 6 ngàn tấn; Tây Nam bộ với 4,6 ngàn tấn, khu vực Đông Nam bộ là
4,4 ngàn tấn và cuối cùng với khoảng gần 2 ngàn tấn là 2 khu vực ĐB sông
Hồng và Tây Nguyên.
Bảng Sản lượng thịt hơi xuất chuồng (tấn)
Khu vực Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
ĐB Sông Hồng 1.526,00 1.759,30 1.825,90 1.919,40
Miền núi và Trung du 4.651,60 5.327,30 5.989,40 6.755,00
BTB & DHMT 6.820,90 6.291,10 7.905,90 8.762,30
Tây Nguyên 1.227,00 1.311,60 1.426,10 1.750,00
Đông Nam Bộ 2.810,40 3.241,00 4.414,40 5.107,40
Tây Nam bộ 2.914,10 6.212,80 4.697,70 6.035,40
CẢ NƯỚC 19.950,00 24.143,20 26.259,30 30.329,40
Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
24
2.3. Thị trường rau quả Việt Nam
Bối cảnh thị trường đang dần mở cửa và giảm bớt kiểm soát dịch COVID-
19 đang tạo điều kiện cho xuất nhập khẩu tốt hơn. Theo dự báo từ Hiệp hội rau
quả Việt Nam, năm 2023 sẽ là năm bùng nổ của ngành rau quả.
Triển vọng xuất khẩu rau quả năm 2023
Năm 2023 được dự báo là năm có nhiều triển vọng cho xuất khẩu rau quả
của Việt Nam
Số liệu thống kê từ Tổng cục Hải quan cho thấy, tính đến hết tháng 11,
xuất khẩu rau quả đạt hơn 3,1 tỷ USD. Dự báo hết năm 2022, kim ngạch xuất
khẩu có thể đạt 3,4 tỷ USD. Nhiều mặt hàng trái cây tươi là sản phẩm chủ lực
xuất khẩu tại các tỉnh phía Nam đang vào vụ thu hoạch chính như: chuối, thanh
long, xoài, bưởi, mít… Với việc nhiều thị trường mở cửa cho mặt hàng trái cây
tươi Việt Nam, dự đoán trong niên vụ mới, xuất khẩu các mặt hàng trái cây tươi
có nhiều khởi sắc.
Năm 2022, hàng loạt sản phẩm trái cây tươi của Việt Nam như: chuối, sầu
riêng, chanh dây… đã được xuất khẩu chính ngạch vào thị trường Trung Quốc.
Ngoài ra, trái bưởi, chanh của Việt Nam đã được phép nhập khẩu vào thị trường
New Zealand, trái nhãn tươi cũng được phép nhập khẩu vào Nhật Bản…
Theo đánh giá của một số doanh nghiệp xuất khẩu nông sản, khởi động vụ
xuất khẩu trái cây, nông sản trong niên vụ mới sẽ gặp nhiều thuận lợi hơn vì chi
phí vận chuyển đã giảm hơn một nửa so với hồi đầu năm. Thị trường xuất khẩu
cũng dần khởi sắc hơn. Đặc biệt, nhiều thị trường đã mở cửa với sản phẩm trái
cây tươi của Việt Nam.
Hiệp hội rau quả Việt Nam khẳng định, trong những tháng cuối năm, xuất
khẩu rau quả của Việt Nam sẽ tiếp tục khởi sắc với kim ngạch bình quân khoảng
250 - 260 triệu USD/tháng và dự báo năm 2023 sẽ là năm bùng nổ của ngành
rau quả. Bối cảnh thị trường đang dần mở cửa và giảm bớt kiểm soát dịch
COVID-19, đây sẽ là điều kiện tốt cho xuất nhập khẩu rau quả của Việt Nam.
Với chính sách đa phương hóa, đa dạng hóa thị trường, tình hình dịch
bệnh COVID-19 cũng giảm bớt tại nhiều quốc gia trên thế giới, những khó khăn
Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
25
về logistics, về vận chuyển được tháo gỡ, giá cước càng ngày càng giảm và rẻ
hơn sẽ tạo thêm những thuận lợi cho xuất khẩu các mặt hàng rau quả.
Theo dự báo của Hiệp hội rau quả Việt Nam, trong năm 2023, với các mặt
hàng, các thị trường mới mở ra thông qua những Nghị định thư, cũng như 15
FTA đã được ký kết sẽ tạo động lực lớn cho xuất khẩu rau quả. Năm 2023 tăng
trưởng ít nhất là 20% so với năm 2022, nếu như năm 2022 chúng ta đạt 3,4 tỷ
USD thì năm 2023 xuất khẩu rau quả có thể đạt 4 tỷ USD.
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án
Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau:
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
TT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng 1.193.085,1 m2
A Khu trang trại nuôi bò, dê 300.000,0 m2
1 Nhà bảo vệ 12,0 m2
2 Văn phòng quản lý 100,0 m2
3 Nhà ở cán bộ, công nhân 600,0 m2
4 Chuồng nuôi bò thịt 3.000,0 m2
5 Sân chơi cho bò 5.000,0 m2
6 Chuồng nuôi dê thịt 1.000,0 m2
7 Sân chơi cho dê 5.000,0 m2
8 Chuồng nuôi gà 5.000,0 m2
9 Chuồng nuôi ngan 1.250,0 m2
10 Kho chứa thức ăn (thức ăn khô, tinh, ủ) 1.100,0 m2
11 Bể chứa nước,trạm bơm 100,0 m2
12 Hệ thống ao chứa và xử lý nước thải 1.000,0 m2
13 Khu chứa và xử lý chất thải 500,0 m2
Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
26
TT Nội dung Diện tích ĐVT
14 Nhà bếp + ăn 100,0 m2
15 Tháp nước sinh hoạt 30,0 m2
16 Khu nhà vệ sinh + thay đồ, sát trùng người 50,0 m2
17 Khu khử trùng xe 80,0 m2
18 Bãi đậu xe 300,0 m2
19 Trạm cân 85,5 m2
20 Nhà chờ, sân xuất nhập bò dê 100,0 m2
21 Khu cây xanh cảnh quan, khuôn viên 300,0 m2
22 Nhà xưởng kỹ thuật 50,0 m2
23 Cấp điện, biến áp 30,0 m2
24 Giao thông nội bộ 800,0 m2
25 Khu trồng cỏ 200.000,0 m2
26 Đất dự trữ, cây xanh cách ly 74.412,5 m2
B Khu trồng nông sản cây ngắn ngày, dài ngày 893.085,1 m2
1 Nhà xưởng tập kết nông sản 6.000,0 m2
2 Tháp quan sát, nhà bảo vệ 80,0 m2
3 Hồ chứa nước tưới 10.000,0 m2
4 Khu đất trồng cây dài ngày 503.081,0 m2
5 Khu trồng cây ngắn ngày, dài ngày 313.924,1 m2
6 Đường phân thửa, giao thông 60.000,0 m2
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống
- Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống
- Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống
- Hệ thống PCCC Hệ thống
II Thiết bị
1 Thiết bị văn phòng, quản lý điều hành Trọn Bộ
2 Thiết bị chăn nuôi công nghệ cao Trọn Bộ
Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
27
TT Nội dung Diện tích ĐVT
3 Thiết bị sản xuất thức ăn chăn nuôi Trọn Bộ
4 Thiết bị trồng trọt vùng nguyên liệu Trọn Bộ
7 Thiết bị xử lý nước thải, thiết bị hạ tầng kỹ thuật Trọn Bộ
8 Thiết bị vận tải, vận chuyển Trọn Bộ
9 Thiết bị khác Trọn Bộ
Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
28
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư
(ĐVT: 1000 đồng)
TT Nội dung Diện tích
Diện tích
sàn
ĐVT Đơn giá
Thành tiền
sau VAT
I Xây dựng 1.193.085,1 m2
70.336.291
A Khu trang trại nuôi bò, dê 300.000,0 12.452,0 m2
-
1 Nhà bảo vệ 12,0 12,0 m2
1.741 20.892
2 Văn phòng quản lý 100,0 100,0 m2
6.614 661.400
3 Nhà ở cán bộ, công nhân 600,0 600,0 m2
4.954 2.972.400
4 Chuồng nuôi bò thịt 3.000,0 3.000,0 m2
1.050 3.150.000
5 Sân chơi cho bò 5.000,0 - m2
5 25.000
6 Chuồng nuôi dê thịt 1.000,0 1.000,0 m2
1.050 1.050.000
7 Sân chơi cho dê 5.000,0 - m2
5 25.000
8 Chuồng nuôi gà 5.000,0 5.000,0 m2
1.350 6.750.000
9 Chuồng nuôi ngan 1.250,0 1.250,0 m2
1.350 1.687.500
10 Kho chứa thức ăn (thức ăn khô, tinh, ủ) 1.100,0 1.100,0 m2
1.779 1.956.900
11 Bể chứa nước,trạm bơm 100,0 10,0 m2
1.250 12.500
12 Hệ thống ao chứa và xử lý nước thải 1.000,0 50,0 m2
950 47.500
Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
29
TT Nội dung Diện tích
Diện tích
sàn
ĐVT Đơn giá
Thành tiền
sau VAT
13 Khu chứa và xử lý chất thải 500,0 - m2
150 75.000
14 Nhà bếp + ăn 100,0 100,0 m2
1.741 174.100
15 Tháp nước sinh hoạt 30,0 - m2
1.100 33.000
16 Khu nhà vệ sinh + thay đồ, sát trùng người 50,0 50,0 m2
1.741 87.050
17 Khu khử trùng xe 80,0 - m2
1.560 124.800
18 Bãi đậu xe 300,0 - m2
450 135.000
19 Trạm cân 85,5 - m2
1.300 111.150
20 Nhà chờ, sân xuất nhập bò dê 100,0 100,0 m2
1.050 105.000
21 Khu cây xanh cảnh quan, khuôn viên 300,0 - m2
300 90.000
22 Nhà xưởng kỹ thuật 50,0 50,0 m2
1.779 88.950
23 Cấp điện, biến áp 30,0 30,0 m2
1.300 39.000
24 Giao thông nội bộ 800,0 - m2
450 360.000
25 Khu trồng cỏ 200.000,0 - m2
- -
26 Đất dự trữ, cây xanh cách ly 74.412,5 - m2
- -
B Khu trồng nông sản cây ngắn ngày, dài ngày 893.085,1 3.680,0 m2
-
1 Nhà xưởng tập kết nông sản 6.000,0 3.600,0 m2
1.560 5.616.000
Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
30
TT Nội dung Diện tích
Diện tích
sàn
ĐVT Đơn giá
Thành tiền
sau VAT
2 Tháp quan sát, nhà bảo vệ 80,0 80,0 m2
1.800 144.000
3 Hồ chứa nước tưới 10.000,0 - m2
35 350.000
4 Khu đất trồng cây dài ngày 503.081,0 - m2
- -
5 Khu trồng cây ngắn ngày, dài ngày 313.924,1 - m2
- -
6 Đường phân thửa, giao thông 60.000,0 - m2
5 300.000
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống 13.123.936 13.123.936
- Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 16.106.649 16.106.649
- Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 10.737.766 10.737.766
- Hệ thống PCCC Hệ thống 4.175.798 4.175.798
II Thiết bị 96.771.010
1 Thiết bị văn phòng, quản lý điều hành Trọn Bộ 3.579.255 3.579.255
2 Thiết bị chăn nuôi công nghệ cao Trọn Bộ 25.054.787 25.054.787
3 Thiết bị sản xuất thức ăn chăn nuôi Trọn Bộ 20.043.830 20.043.830
4 Thiết bị trồng trọt vùng nguyên liệu Trọn Bộ 30.065.745 30.065.745
7
Thiết bị xử lý nước thải, thiết bị hạ tầng kỹ
thuật
Trọn Bộ 12.527.394 12.527.394
8 Thiết bị vận tải, vận chuyển Trọn Bộ 4.500.000 4.500.000
Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
31
TT Nội dung Diện tích
Diện tích
sàn
ĐVT Đơn giá
Thành tiền
sau VAT
9 Thiết bị khác Trọn Bộ 1.000.000 1.000.000
III Chi phí quản lý dự án
1,846
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
3.084.173
IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 5.809.640
1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
0,179
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
298.488
2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi
0,418
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
698.877
3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,553 GXDtt * ĐMTL% 1.092.039
4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0,854 GXDtt * ĐMTL% 600.621
5 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
0,028
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
47.337
6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi
0,081
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
134.525
7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,116 GXDtt * ĐMTL% 81.644
8 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 0,111 GXDtt * ĐMTL% 78.405
9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 1,927 GXDtt * ĐMTL% 1.355.531
10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,386 GTBtt * ĐMTL% 373.858
Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
32
TT Nội dung Diện tích
Diện tích
sàn
ĐVT Đơn giá
Thành tiền
sau VAT
11 Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 1.048.315
V Chi phí vốn lưu động TT 14.865.250
1 Nhập bò giống 1.000,0 con 6.000 6.000.000
2 Nhập dê giống 1.000,0 con 2.055 2.055.000
3 Nhập gia cầm giống 20.000,0 con 20 400.000
4 Chi phí nhập thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y TT 2.959.250
5 Nhập giống cây trồng 59.500,0 cây 40 2.380.000
6 Chi phí phân bón TT 1.071.000
VI Chi phí dự phòng 5% 9.543.318
Tổng cộng 200.409.683
Ghi chú: Dự toán sơ bộ tổng mức đầu tư được tính toán theo Quyết định 610/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 13 tháng 7 năm
2022 về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2021, Thông tư
số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư
xây dựng và Phụ lục VIII về định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31
tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng.
Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
33
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
4.1. Địa điểm xây dựng
Dự án“Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao huyện Tân Châu” được
thực hiệntại xã Tân Hà và xã Tân Hội, huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh.
Vị trí thực hiện dự án
Vị trí thực hiện dự án
Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
34
Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
35
Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
36
Trích lục bản đồ địa chính vị trí thực hiện dự án
Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
37
4.2. Hình thức đầu tư
Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới.
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO
5.1. Nhu cầu sử dụng đất
Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất
TT Nội dung
Diện tích
(m2
)
Diện tích
(ha)
Tỷ lệ (%)
A Khu trang trại nuôi bò, dê 300.000,0 30,00 25,14%
1 Nhà bảo vệ 12,0 0,00 0,00%
2 Văn phòng quản lý 100,0 0,01 0,01%
3 Nhà ở cán bộ, công nhân 600,0 0,06 0,05%
4 Chuồng nuôi bò thịt 3.000,0 0,30 0,25%
5 Sân chơi cho bò 5.000,0 0,50 0,42%
6 Chuồng nuôi dê thịt 1.000,0 0,10 0,08%
7 Sân chơi cho dê 5.000,0 0,50 0,42%
8 Chuồng nuôi gà 5.000,0 0,50 0,42%
9 Chuồng nuôi ngan 1.250,0 0,13 0,10%
10
Kho chứa thức ăn (thức ăn khô,
tinh, ủ)
1.100,0 0,11 0,09%
11 Bể chứa nước,trạm bơm 100,0 0,01 0,01%
12
Hệ thống ao chứa và xử lý nước
thải
1.000,0 0,10 0,08%
13 Khu chứa và xử lý chất thải 500,0 0,05 0,04%
14 Nhà bếp + ăn 100,0 0,01 0,01%
15 Tháp nước sinh hoạt 30,0 0,00 0,00%
16
Khu nhà vệ sinh + thay đồ, sát
trùng người
50,0 0,01 0,00%
17 Khu khử trùng xe 80,0 0,01 0,01%
18 Bãi đậu xe 300,0 0,03 0,03%
19 Trạm cân 85,5 0,01 0,01%
20 Nhà chờ, sân xuất nhập bò dê 100,0 0,01 0,01%
21
Khu cây xanh cảnh quan, khuôn
viên
300,0 0,03 0,03%
Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
38
TT Nội dung
Diện tích
(m2
)
Diện tích
(ha)
Tỷ lệ (%)
22 Nhà xưởng kỹ thuật 50,0 0,01 0,00%
23 Cấp điện, biến áp 30,0 0,00 0,00%
24 Giao thông nội bộ 800,0 0,08 0,07%
25 Khu trồng cỏ 200.000,0 20,00 16,76%
26 Đất dự trữ, cây xanh cách ly 74.412,5 7,44 6,24%
B
Khu trồng nông sản cây ngắn
ngày, dài ngày
893.085,1 89,31 74,86%
1 Nhà xưởng tập kết nông sản 6.000,0 0,60 0,50%
2 Tháp quan sát, nhà bảo vệ 80,0 0,01 0,01%
3 Hồ chứa nước tưới 10.000,0 1,00 0,84%
4 Khu đất trồng cây dài ngày 503.081,0 50,31 42,17%
5
Khu trồng cây ngắn ngày, dài
ngày
313.924,1 31,39 26,31%
6 Đường phân thửa, giao thông 60.000,0 6,00 5,03%
Tổng cộng 1.193.085,1 119,31 100,00%
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án
Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa
phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là
tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử
dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho
quá trình thực hiện.
Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
39
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình
STT Hạng mục công trình
Diện tích
xây dựng
(m2
)
Tầng
cao
Diện
tích
sàn
xây
dựng
(m2
)
Mật
độ
xây
dựng
gộp
(%)
Tỷ lệ
chiếm
đất
(%)
A Khu trang trại nuôi bò, dê 300000 12452 1,05 25,14
1 Nhà bảo vệ 12 1 12 0,00 0,001
2 Văn phòng quản lý 100 1 100 0,01 0,01
3 Nhà ở cán bộ, công nhân 600 1 600 0,05 0,05
4 Chuồng nuôi bò thịt 3000 1 3000 0,25 0,25
5 Sân chơi cho bò 5000 0,42
6 Chuồng nuôi dê thịt 1000 1 1000 0 0,08
7 Sân chơi cho dê 5000 0,42
8 Chuồng nuôi gà 5000 1 5000 0,42 0,42
9 Chuồng nuôi ngan 1250 1 1250 0,10 0,10
10
Kho chứa thức ăn (thức ăn khô, tinh,
ủ)
1100 1 1100 0,09
0,09
11 Bể chứa nước,trạm bơm 100 1 10 0,01 0,01
12 Hệ thống ao chứa và xử lý nước thải 1000 1 50 0,08 0,08
13 Khu chứa và xử lý chất thải 500 0,04
14 Nhà bếp + ăn 100 1 100 0,01 0,01
15 Tháp nước sinh hoạt 30 0,00
16
Khu nhà vệ sinh + thay đồ, sát trùng
người
50 1 50 0,00
0,00
17 Khu khử trùng xe 80 0,01
18 Bãi đậu xe 300 0,03
19 Trạm cân 85,5 0,01
20 Nhà chờ, sân xuất nhập bò dê 100 1 100 0,01 0,01
21 Khu cây xanh cảnh quan, khuôn viên 300 0,03
22 Nhà xưởng kỹ thuật 50 1 50 0,004 0,00
23 Cấp điện, biến áp 30 1 30 0,003 0,00
24 Giao thông nội bộ 800 0,07
25 Khu trồng cỏ 200000 16,76
26 Đất dự trữ, cây xanh cách ly 74412,5 6,24
B
Khu trồng nông sản cây ngắn
ngày, dài ngày
893085,1 3680 0,31
74,86
Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
40
STT Hạng mục công trình
Diện tích
xây dựng
(m2
)
Tầng
cao
Diện
tích
sàn
xây
dựng
(m2
)
Mật
độ
xây
dựng
gộp
(%)
Tỷ lệ
chiếm
đất
(%)
1 Nhà xưởng tập kết nông sản 6000 1 3600 0,30 0,50
2 Tháp quan sát, nhà bảo vệ 80 1 80 0,01 0,01
3 Hồ chứa nước tưới 10000 0,84
4 Khu đất trồng cây dài ngày 503081 42,17
5 Khu trồng cây ngắn ngày, dài ngày 313924,1 26,31
6 Đường phân thửa, giao thông 60000 5,03
TỔNG CỘNG 1193085,10 16132 1,36 100,00
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ
2.1. Trang trại nuôi bò thịt
2.1.1. Giữ đàn bò nuôi trong môi trường được bảo vệ:
+ Khu vực chăn nuôi phải cách xa nhà ở;
+ Có hàng rào ngăn cách với các khu vực khác;
+ Hạn chế tối đa người lạ đi vào khu vực chăn nuôi;
+ Trước cổng, trước mỗi dãy chuồng phải có hố sát trùng;
+ Phải thường xuyên định kỳ tiêu độc khử trùng dụng cụ và khu vực chăn
nuôi;
+ Chất thải chăn nuôi được thu gom và xử lý bằng các biện pháp thích hợp.
2.1.2. Chăm sóc nuôi dưỡng và quản lý tốt đàn bò:
+ Cung cấp đầy đủ thức ăn chăn nuôi tự chế biến theo kỹ thuật chế biến thức
ăn chăn nuôi hữu cơ.
+ Nước uống sạch cho đàn bò;
+ Chuồng nuôi đúng quy cách và đảm bảo mật độ nuôi hợp lý;
+ Định kỳ tiêm phòng và tẩy giun sán cho bò.
Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
41
2.1.3. Kiểm soát mọi thứ ra vào khu vực chăn nuôi:
+ Phải biết rõ lai lịch nguồn gốc, tình trạng bệnh tật của đàn bò mới nhập;
+ Bò mới mang về phải nuôi cách ly theo quy định;
+ Kiểm soát thức ăn chăn nuôi và dụng cụ chăn nuôi đưa vào trại;
+ Tránh để chim hoang dã, các loài gặm nhấm, chó, mèo, chuột và người lạ
vào khu vực chăn nuôi.
Sản phẩm chăn nuôi đảm bảo an toàn cho người sử dụng:
+ Thời gian ngưng thuốc trước khi bán để giết mổ đúng quy định.
+ Có sổ sách ghi chép thời gian dùng vắc-xin và thuốc phòng trị bệnh cụ thể
của từng đàn, cá thể.
2.1.4. Mục tiêu nuôi dưỡng:
- Tốn ít thức ăn, bò khỏe mạnh, lớn nhanh.
- Chất lượng thịt tốt, tỷ lệ thịt nạc cao, tỷ lệ thịt móc hàm cao, an toàn với
người tiêu dùng.
- Chi phí thức ăn thấp nhất bằng cách tự sản xuất thức ăn cho bò bằng nguồn
nguyên liệu sẵn có là trồng cỏ vừa tiết kiệm chi phí và đem lại nguồn dinh
dưỡng cao.
Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
42
2.1.5. Chọn giống bò
a) Bò Lai Sind
Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
43
Lai Sind là tên gọi chung cho 1 nhóm giống tạo ra từ việc tạp giao giữa bò
đực nhóm Zebu (Red Shindhy, Sahiwal, Brahman vv…) với bò Vàng địa
phương. Nhóm giống bò thịt này mang ngoại hình trung gian giữa bò Vàng địa
phương và bò Zebu. Do không kiểm soát được công tác phối giống nên hiện nay
nhóm bò Lai Sind có vóc dáng, ngoại hình, màu sắc lông không đồng nhất. Phổ
biến và được ưa chuộng nhất vẫn là nhóm có màu lông đỏ sậm cánh gián. Nhóm
bò Lai Sind có tầm vóc lớn hơn và tỷ lệ thịt cao hơn so với bò Vàng. Khối lượng
trưởng thành của bò đực khoảng 350 - 450kg; của bò cái 250 - 350kg.
Bò Lai Sind có khả năng thích nghi tốt với điều kiện khí hậu nước ta và khả
năng sinh sản, khả năng cày kéo tốt nhưng đòi hỏi mức dinh dưỡng cao hơn bò
Vàng. Giống bò này thích hợp nuôi tại các khu vực đồng bằng, duyên hải ven
biển và trung du.
b) Bò lai Red Angus
Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
44
Là giống bò lai được tạo ra khi phối giữa bò đực thuần Red Angus với bò cái
Lai Sind. Đây là giống có tầm vóc lớn, phàm ăn hơn bò Lai Sind, lớn nhanh và
tỷ lệ thịt cao. Nuôi tốt, bò đực có thể đạt khối lượng 250 - 300kg lúc 12 tháng
tuổi và 450 - 550kg lúc 24 tháng tuổi; tỷ lệ thịt lọc đạt 42 - 44%. Màu lông
nhiều con có sọc vằn như cọp nên ở một số địa phương gọi là giống bò cọp.
Giống bò này thích hợp nuôi tại những vùng có điều kiện đất đai trồng cỏ tốt và
người chăn nuôi chịu đầu tư thức ăn tinh vì bò lớn nhanh nên đòi hỏi mức dinh
dưỡng cao. Hiện giống bò này đang được ưu chuộng tại 1 số nơi như Vĩnh Phúc,
Đăk Lăk và Trà Vinh.
c) Bò lai Drought Master
Là giống lai được tạo ra khi phối giống giữa bò đực thuần Drought Master
với bò cái Lai Sind. Bò có tầm vóc lớn, lông màu vàng sậm giống bò Lai Sind,
lớn nhanh và tỷ lệ thịt cao. Nuôi tốt, bò đực có thể đạt khối lượng 250 - 300kg
Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
45
lúc 12 tháng tuổi và 450 - 500kg lúc 24 tháng tuổi; tỷ lệ thịt lọc đạt 41 - 43%.
Giống bò này thích hợp nuôi tại những vùng có điều kiện đất đai trồng cỏ tốt và
người chăn nuôi biết đầu tư thức ăn tinh vì bò lớn nhanh nên đòi hỏi mức dinh
dưỡng cao. Hiện giống bò này đang được ưu chuộng tại 1 số nơi như Vĩnh Phúc,
Hà Nội, Đăk Lăk, Bình Dương.
d) Bò Vàng địa phương
Thường được gọi chung là giống bò Vàng, trong đó các nhóm giống bò
Vàng chủ yếu là bò Thanh hóa, bò Nghệ An, bò Phú Yên. Đặc điểm của giống là
tầm vóc nhỏ (trưởng thành bò đực 280kg, bò cái 180kg), tỷ lệ thịt thấp (30 -
33%) nhưng khả năng chịu đựng kham khổ tốt. Do đó giống bò địa phương rất
thích hợp cho việc chăn nuôi ở những khu vực đất đai cằn cỗi, thức ăn nghèo
dinh dưỡng, khí hậu khắc nghiệt và trình độ chăn nuôi chưa tốt.
Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
46
2.1.6. Kỹ thuật chăm sóc
Khác với chăn nuôi bò theo hình thức chăn thả truyền thống trước đây, chăn
nuôi bò thịt khá đơn giản mà vẫn mang lại hiệu quả cao bởi người nuôi không
tốn nhiều công chăm sóc chỉ cần áp dụng đúng quy trình kỹ thuật trong khâu
nuỗi dưỡng thì bò sẽ tăng trưởng và phát triển nhanh.
Nguồn thức ăn chủ yếu của bò thịt vẫn là các loại cỏ tươi rơm rạ, cỏ khô,
thức ăn xanh thô, củ quả, ngoài ra còn có các loại thức ăn ủ chua, rơm đã được
kiểm hóa các loại thức ăn tinh chế. Chăn nuôi bò thịt bằng các thức ăn vỗ béo
khác với chăn nuôi bò truyền thống là có bổ sung thêm thức ăn tinh và các phụ
phẩm như bống rượu, cám.
Việc chăm sóc nuôi dưỡng là yếu tố rất quan trọng giúp đàn bò phát triển
nhanh. Thời gian vỗ béo thường kéo dài từ 2- 2,5 tháng nhưng ảnh hưởng rất lớn
đến kết quả vỗ béo của bò. Chăm sóc nuôi dưỡng bò vỗ béo chủ yếu là cách
Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
47
chọn lựa thức ăn và cách cho bò ăn. Thức ăn của bò vỗ béo chủ yếu là thức ăn
thô xanh đây là nguồn thức ăn rât quan trọng đối với bò vỗ béo.
Mặc dù việc cung cấp dinh dưỡng của thức ăn thô xanh không cao nhưng
thức ăn thô xanh lại đóng vai trò rất quan trọng giúp cho bò không bị chướng
hơi, dạ cỏ do sử dụng qúa nhiều thức ăn tinh trong suốt quá trình vỗ béo. Cần
cung cấp đầy đủ lượng thức ăn thô xanh có chất lượng tốt đã băm nhỏ và cho bò
ăn tự do cả ngày. Đối với thức ăn thô xanh là cỏ tươi khi cắt về nên rửa và phơi
tái sau đó cho bò ăn, đảm bảo sạch mầm bệnh giảm chướng hơi, dạ cỏ và ngộ
độc.
Đối với phụ phẩm như thân lá cây ngô, bẹ ngô có thể cho ăn thẳng sau khi
băm nhỏ. Không nên cho bò ăn quá nhiều cây họ đậu như dây lạc, đỗ trong một
bữa tối đa chỉ được cho ăn 1/3 khẩu phần dưới 10 kg một bữa để đảm bảo nguồn
cỏ cho bò luôn dồi dào quanh năm và phù hợp với hình thức nuôi nhốt. Nên có
diện tích đất để trồng cỏ, việc chọn cỏ dễ trồng sinh trưởng và phát triển nhanh
cũng rất quan trọng trong chăn nuôi bò thịt. Hiện có nhiều loại cỏ như Va06,
Ruzi, cỏ sữa cho năng suất dinh dưỡng cao rất thích hợp để trồng làm thức ăn
cho bò.
Bên cạnh việc cung cấp đầy đủ lượng thức ăn thô xanh cho bò thịt, cần bổ
sung thêm các loại thức ăn tinh như bột bắp cám gạo, bột mì, thức ăn giàu
protein, giàu đạm để nâng cao hiệu quả vỗ béo bò. Ngoài ra, có thể dùng các phụ
phẩm nông nghiệp như rơm, thân cây bắp, cây mía, để chế biến thành thức ăn, ủ
chua để dành cho bò ăn dần vào mùa khô thiếu cỏ.
Trước khi bán thịt nếu bò gầy cần vỗ béo khoảng 2 tháng sẽ cho lợi nhuận
cao. Trong thời gian vỗ béo bò cần nuôi nhốt hoàn toàn cung cấp thức ăn, nước
Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
48
uống tại truồng. Vỗ béo bò quan trọng nhất là sử dụng lượng thức ăn tinh hợp lý,
kết hợp hài hòa với thức ăn thô xanh và các phụ phẩm khác. Đồng thời phải đảm
bảo đáp ứng đầy đủ nhu cầu dinh dưỡng của bò để bò tích lũy tạo thịt trong cơ
thể càng nhiều càng tốt.
Để bò nhanh béo, cần áp dụng những quy định sau:
 Tẩy giun sán trước lúc vỗ béo.
 Nuôi nhốt tại chuồng suốt thời gian vỗ béo.
 Mỗi ngày cho ăn từ 8- 10 kg thức ăn thô xanh, 3,5 kg thức ăn tinh chia làm
4- 5 bữa trong ngày.
 Thức ăn tinh được trộn theo công thức 44 kg bột sắn + 50% bột ngô + 3%
Ure + 1% muối + 2% bột xương hoặc 70% bột sắn + 22 % cám gạo + 3%
ure + 1% muối + 2% bột xương.
Lưu ý: Luôn luôn có nước sạch trong máng uống trong thời gian vỗ béo. Nên
bổ sung từ 20- 30 g muối ăn vào nước uống cho bò mỗi ngày. Ngoài chế độ ăn
Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
49
hợp lý thì thường xuyên theo dõi quản lý chăm sóc bò trong quá trình nuôi vỗ
béo bò. Hàng ngày cân lượng thức ăn trước khi cho bò ăn vào buổi sáng ngày
hôm trước và thức ăn thừa buổi sáng ngày hôm sau. Cần có sổ ghi chép về tình
trạng sức khỏe tăng khối lượng và tiêu tốn thức ăn của bò để kịp thời điều chỉnh
cho phù hợp.
2.1.7. Kỹ thuật phòng bệnh
Bò là gia súc có sức đề kháng tốt nên ít bị dịch bệnh hơn các loại gia súc
khác. Tuy nhiên trong một vài năm trở lại đây, tình hình dịch bệnh thường
xuyên diễn biến phức tạp gây thiệt hại không nhỏ cho người chăn nuôi trên địa
bàn tỉnh daklak. Ngoài những chính sách hỗ trợ của trạm thú y thì người chăn
nuôi cũng đóng vai trò rất quan trọng trong công tác phòng chống dịch bệnh
tránh lây lan trên diện rộng. Theo ông Trần Huy Bân thành viên hiệp hội nuôi bò
tại huyện Eakar để hạn chế rủi ro trong chăn nuôi bò, cần phải nhận thức được ý
nghĩ của việc phòng chống trị bệnh bằng cách tiêm phòng cho đàn bò và tích
cực vệ sinh chuồng trại.
Để phòng bệnh cho đàn bò ngoài việc tiêm phòng, cần quyét dọn hàng ngày
để nền chuồng luôn khô ráo, sạch sẽ.
 Sát khuẩn chuồng trại định kỳ bằng Bencozid, Cloramin 3- 5%.
 Sau mỗi đợt nuôi dùng nước vôi 20% quyét toàn bộ khu vực chuồng nuôi
 Cung cấp đầy đủ thức ăn theo tiêu chuẩn cho từng giai đoạn sinh trưởng.
 Nước uống đủ và sạch.
Cần phòng bệnh theo định kỳ cho bò:
 Tiêm phòng vác xin bắt buộc định kỳ 2 lần/ năm. Đối với bệnh lở mồm
long móng tụ huyết trùng: lần 1 vào tháng 2-3 hàng năm sau 6 tháng tiêm
nhắc lại lần 2.
Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
50
 Phòng bệnh sán lá gan: dùng Dertyl B Fascioranida hoặc Nitrolin tẩy giun
sán hoặc tiêm dưới da 1 ml/25kg thể trọng.
 Bệnh ghẻ rận, dùng thuốc BKA để điều trị.
Cần thường xuyên theo dõi bò, chăm sóc bò để kịp thời phát hiện các dấu hiệu
bò bị bệnh đầu tiên để có những biện pháp trị bệnh kịp thời. Khi nhìn bề ngoài
bò phải đảm bảo mũi ướt, tai, mắt phải linh hoạt và da phải bóng và bò ăn nhiều.
Đặc biệt khi thấy bò giảm ăn hoặc giảm nhai lại có nghĩa bò đang bệnh. Hoặc là
thời tiết thay đổi bò thường mắc một số bệnh:
 Khi ăn uống không đúng vệ sinh thì bò hay bị bệnh chướng hơi dạ
cỏ thì chúng ta có thể trị bệnh tại nhà bằng quả bồ kết xông hơi đưa vào mũi bò
để bò hắt xì, hay chúng ta có thể dùng các loại thảo dược như gừng tỏi xoa vào
vùng hõm hông vào bên trái của bò. Trong trường hợp bò không thể hắt hơi và
thoát hơi được chúng ta kéo lưỡi và cho uống một ít rượu trong đó có pha tỏi và
gừng tăng kích thích nhu động dạ cỏ và bò ợ hơi đc ra và thoát ra mau.
 Ngoài ra bò còn mắc các bênh về ký sinh trùng như sán lá gan dấu
hiệu nhận biết là bò bị tiêu chảy và lông xù vầng mắt có dử.
2.2. Kỹ thuật trồng cỏ chăn nuôi bò
2.2.1. Kỹ thuật trồng cỏ Mulato II
Cỏ Mulato II có tên khoa học là Hybrid Brachiaria là giống cỏ lai giữa 3
giống cỏ Ruzi, B. decumbens và B. brizantha thuộc dự án của Trung tâm nông
nghiệp nhiệt đới quốc tê CIAT lai tạo ở Colombia vào năm 2004. Là giống cỏ có
tính ổn định về mặt di truyền, không phân chia hoặc phân chia từ thế hệ này
sang thế hệ khác.
Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
51
Đây là giống cỏ có lượng protein cao trên 17% giúp đàn gia súc tăng
trưởng nhanh, dành cho nuôi dê, cừu, cá, trâu, bò đặc biệt bò vỗ béo và bò sữa,
bò sinh sản, cá trắm cỏ…
a) Đặc điểm cỏ Mulato II
Hiện nay tại Việt Nam giống cỏ Mulato 2 được trồng rất nhiều trong các
trang trại nuôi bò hoặc quy mô hộ gia đình vì những ưu điểm dễ trồng dễ chăm
sóc, khả năng chịu lạnh và chịu hạn tốt, phù hợp với các tỉnh miền núi phía bắc
và tây nguyên có mùa đông nhiệt độ thường xuống dưới 18 độ C và lượng mưa
thấp.
+ Năng xuất: khoảng 200/ 1ha/ năm.
+ Có vị ngọt, thân mềm, không lông, dễ ăn dễ tiêu hóa.
+ Protein: trên 17%
+ Hàm lượng chất khô: 20%
+ Chịu được dẫm đạp nên phù hợp trồng để chăn thả đàn gia súc và dùng để
ủ chua.
Thời gian lưu gốc 5 – 6 năm, đẻ nhánh nhanh nên 1 năm có thể thu hoạch
được 10 đợt đối với thời tiết ở phía nam Việt Nam, vùng núi phía bắc khoảng 8
– 9 đợt trên 1 năm.
b) Kỹ thuật trồng và chăm sóc
Chuẩn bị
Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
52
Thời gian gieo trồng: tốt nhất từ tháng 3 – tháng 9, nếu chủ động được
lượng nước tưới có thể gieo trồng quanh năm, lưu ý các tỉnh phía bắc không
gieo trồng vào mùa lạnh tỷ lệ nãy mầm thấp.
Do cỏ Mulato II không chịu được úng nên, cần phải chọn khu đất trồng dễ
thoát nước, tốt nhất là chọn đất pha cát, đất được cày sau từ 15 – 20 cm, sau đó
tiến hành bón lót cho ruộng trồng với lượng phân như sau:
+ Phân chuồng hoai mục: 20 tấn/ 1ha
+ Phân lân: 200 – 250 kg/ 1ha
+ Kali: 150 – 170 kg/1ha
Với phương pháp trồng bằng hạt cần chuẩn bị lượng giống 10kg/1ha, sau
đó tiến hành sử lý hạt giống trước khi gieo bằng cách ngâm hạt giống bằng nước
ấm khoảng 40 độ C, pha theo tỷ lệ 2 sôi 3 lạnh. Ngâm trong 2 giờ sau đó loại bỏ
những hạt nổi trên mặt nước, đó là những hạt lép, vớt ra đợi cho ráo nước để
chuẩn bị gieo.
Đối với cách trồng bằng hạt, cần phải phay nhỏ đất, tạo hạt như hạt cát
vàng tránh việc hạt cỏ chui sâu trong đất dẫn đến cỏ không mọc được mầm,
đồng thời tạo điều kiện cho bộ rễ của cỏ phát triển tốt. Để làm được điều này,
nên tiến hành làm đất vào lúc trời không mua và đất khô, dùng cào, cào sạch cây
và cỏ dại còn lại trên đất.
Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
53
Rạch hàng sâu từ 7 – 10cm, khoảng cách hàng cách hàng từ 30 – 40cm,
khoảng cách gieo hạt 15 – 20cm theo hàng dọc, lấp hạt bằng 1 lớp đát mỏng
khoảng 1cm
Chăm sóc
Cần lưu ý trong từ 7 – 10 ngày đầu, tưới nước hàng ngày vào buổi sáng
hoặc chiều tối, mỗi ngày 1 lần đến khi cỏ có 2 lá trở lên thì số lần tưới giảm
xuống
Sau mỗi lần cắt cỏ phải bón bổ sung NPK từ 60 – 70 kg/ 1ha và đạm Urê
khoảng 60kg/ 1ha
Thu hoạch và sử dụng
Giống cỏ Mulato 2 cho thu hoạch lứa đầu sau khi gieo khoảng 60 – 70
ngày, khi cắt, cần chú ý cắt gốc từ 10 – 15 cm để cây có thể phát triển tốt lứa sau
và đồng cỏ được bền.
Các lứa tiếp theo sau khoảng 15 – 30 ngày đối với mùa mưa, còn mùa khô
thì từ sau 40 – 45 ngày.
Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
54
Hiện nay do diện tích cỏ trồng đa số vẫn còn ít nên vẫn có thể tiến hành
thu hoạch thủ công, nhưng đối với những trang trại có diện tích rộng, nên đầu tư
máy cắt cỏ để có thể thu được đồng đều và đủ số lượng cần thiết. Mỗi năm cỏ
Mulato 2 sẽ cho thu hoạch từ 9 – 10 lứa và sau từ 5 – 7 năm mới phải trồng lại,
chính vì vậy cần phải chăm sóc sau mỗi lứa thu hoạch 1 cách nghiêm túc bằng
cách đảm bảo độ ẩm và bón phân bổ sung thì mới đạt được năng xuất như mong
muốn.
Hiện nay đa số diện tích trồng cỏ vẫn chưa đáp ứng nhu cầu chăn nuôi
nên việc sơ chế, chế biến các loại thức ăn thô xanh để dự trữ cũng là một trong
những nội dung được khuyến cáo mạnh cho các vùng chăn nuôi, đặc biệt là ở
các tỉnh phía bắc có mùa đông lạnh và khan hiếm thức ăn xanh.
Cỏ Mulato với tỉ lệ lá trên thân cao nên việc cho ăn tươi là tốt nhất, hiệu
quả nhất. Tuy nhiên, cũng có thể sơ chế, chế biến loại cỏ này để dùng dần cũng
rất tốt.
Công thức ủ chua thức ăn
Cỏ Mulato 100kg, gỉ mật 4kg, nếu không có gỉ mật có thể thay bằng cám
như cám bột ngô, cám bột sắn với lượng là 3-4kg, muối 0,5kg. Tất cả các
nguyên liệu trên trộn đều với nhau và nén vào các bao túi kín. Chú ý không cho
bò sữa ăn thức ăn ủ chua trước khi vắt sữa.
2.2.2. Kỹ thuật trồng cỏ VA06
a) Giống cỏ
Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
55
Cỏ VAO6 là giống cỏ được lai tạo giữa cỏ voi và cỏ đuôi sói của Châu Mỹ,
được đánh giá là vua các loại cỏ.
b) Giá trị của giống cỏ VA06
VA06 làm thức ăn chăn nuôi.
VA06 dạng như cây trúc, thân thảo, cao lớn, họ hoà thảo, dạng bụi, mọc
thẳng, năng suất cao, chất lượng tốt, phiến lá rộng, mềm, có hàm lượng dinh
dưỡng rất cao, nhiều nước, khẩu vị ngon, hệ số tiêu hoá cao, là thức ăn tốt nhất
cho các loại gia súc ăn cỏ, gia cầm, và cá trắm cỏ. Trong cỏ có 17 loại axit
amin và nhiều loại vitamin. Trong cỏ tươi, hàm lượng protein thô 4.6%, protein
tinh 3%, đường 3.02%; Trong cỏ khô, hàm lượng protein thô 18.46%, protein
tinh 16.86%, đường tổng số 8.3%. Cỏ VA06 vừa có thể làm thức ăn tươi, làm
thức ăn ủ chua, thức ăn hong khô hoặc làm bột cỏ khô dùng để nuôi bò thịt, bò
sữa, bò, cừu, thỏ, gà tây, cá trắm cỏ, mà không cần hoặc về cơ bản không cần
cho thêm thức ăn tinh vẫn đảm bảo vật nuôi phát triển bình thường. Hiệu quả về
chăn nuôi hơn hẳn các loại cỏ khác, chẳng hạn, cứ 14 kg cỏ tươi thì sản xuất
được 1 kg trắm cỏ, 18 kg cỏ tươi thì sản xuất được 1 kg thịt ngỗng. Không
Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
56
những vậy, giống cỏ này có hàm lượng đường cao, giàu dinh dưỡng được các
loại vật nuôi như bò, bò, cừu, lợn, lợn rừng, gà tây, cá trắm cỏ rất thích ăn, vật
nuôi chóng lớn, khoẻ mạnh.
VA06 có thể dùng làm nguyên liệu giấy và gỗ ván nhân tạo.
Theo phân tích của các cơ quan chuyên môn thì độ dài xenlulô 4.4mm,
rộng 30 µm, hàm lượng xenlulô 25.28%, là nguyên liệu sản xuất giấy chất lượng
cao, thời gian nấu, độ tẩy trắng, hệ số thu hồi bột giấy đều cao hơn các loại
nguyên liệu khác như cây tốc sinh dương, cói và các cây hoà thảo khác. Loại cỏ
này cũng có thể sản xuất ván nhân tạo chất lượng tốt, với giá rẻ.
Giống cỏ VA06 chịu rét, chịu hạn, có bộ rễ phát triển cực mạnh, dài tới 3-
4m, rễ dài nhất tới 5m, mọc tập trung. Đường kính thân 2-3cm, lớn nhất 4cm,
chống gió tốt, là cây chống xói mòn có hiệu quả, cũng là một loại cây lý tưởng
trồng trên đất có độ dốc cao, kể cả đất có độ dốc trên 250
; trồng làm hàng rào
xung quanh vườn quả; trồng ven đê, ven hồ để chống xạt lở, trồng ở vùng đất cát
để giữ cát và là cây phủ xanh đất trống đồi trọc.
VA06 là loài thực vậtC4 có tác dụng quang hợp rất mạnh, có tác dụng tốt
đến việc hấp thụ các khí độc trong không khí. Có thể trồng trên diện tích lớn ở
ven đường, xung quanh vùng khai thác khoáng sản, trong công viên lớn để bảo
vệ môi trường.
VA06 còn có thể ăn và để nuôi nấm ăn và nấm dược liệu. Ngoài ra, loại cỏ
nàycòn cỏ thể dùng để sản xuất nhiều mặt hàng tiêu dùng khác.
c) Đặc tính sinh trưởng của cỏ VA06
Tính thích ứng rộng, sức chống chịu rất mạnh
VA06 có thể trồng được ở hầu hết các loại đất, kể cả đất cát sỏi, đất mặn
kiềm nhẹ, chịu được độ pH 4.5. Trên đất khô hạn, đất đọng nước, đất dốc, đất
bằng, bờ ruộng, ven đê, ven hồ.... đều có thể sử dụng để trồng loại cỏ này.
Giống cỏ VA06 yêu cầu điều kiện môi trường như sau: số ngày nắng trong
1 năm trên 100 ngày, độ cao so với mực nước biển dưới 1500m, nhiệt độ bình
quân năm trên 150
C, lượng mưa/ năm trên 800mm, số ngày không sương
Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
57
muối/năm trên 300 ngày. Do phổ thích nghi rộng, sức chống chịu tốt, nên tỷ lệ
sống sau khi trồng rất cao, nói chung trên 98%, ngay trên vùng đất thấp, ẩm ướt
và rét, tỷ lệ sống vẫn trên 98%.
Tốc độ sinh trưởng mạnh,
Sức sinh sản nhanh. ở vùng nhiệt đới, cỏ VA06 có thể sinh trưởng quanh
năm, chiều cao thân bình quân 4-5 m, cao nhất đạt 6m, đẻ rất khoẻ, một cây có
thể đẻ 20-35 nhánh năm, mức cao nhất là 60 nhánh, 1 ha có thể có 5.25 triệu
nhánh, hệ số nhân trên 500 lần. Nếu trồng 1 ha vào vụ xuân, sau 8 tháng có thể
đủ giống trồng trên 300 ha cho năm sau, nếu đủ phân, đủ nước thì năm thứ 2 có
thể đủ giống để trồng trên 800 ha.
Kỹ thuật trồng đơn giản, năng suất rất cao.
Dùng cách tách chồi hoặc cắt mắt để trồng thì chỉ sau 40 ngày là có thể cắt
được lứa đầu. ở các vùng nhiệt đới và một số vùng á nhiệt đới, có thể thu hoạch
cỏ quanh năm, năng suất đạt trên 652 tấn/ ha/ năm, Gia cầm và cá trắm đạt 608
tấn/ha/năm. đứng đầu bảng so với năng suất của mọi loại cỏ hoà thảo khác, gấp
20-30 lần năng suất của các loại cỏ họ đậu. Khả năng lưu gốc của cỏ rất tốt,
trồng 1 năm thu hoạch liên tục 6-7 năm, từ năm thứ 2 đến năm thứ 6 là thời kỳ
cho năng suất cao nhất. Loại cỏ này chủ yếu dùng phương pháp sinh sản vô tính.
Do sức chịu rét tốt, nên nói chung khi nhiệt độ trên 00
C, cây có thể qua đông,
trên 80
C cây phát triển thường. Loại cỏ này rất ít bị sâu bệnh, được coi là một
loại cỏ trồng ít sâu bệnh nhất.
Kỹ thuật thâm canh cỏ VA06
Làm đất
Trước khi trồng cần cày bừa kỹ. Trên đất bằng nên lên luống để tiện cho
việc chăm sóc và tưới tiêu nước. Trồng trên đất dốc, phải trồng theo đường đồng
mức, hoặc trồng theo hốc.
 Chọn giống
Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
58
- Do trồng bằng hạt thì tỷ lệ nẩy mầm rất thấp, tốc độ sinh trưởng chậm nên
chủ yếu dùng cách nhân giống vô tính. Nhân giống bằng cách lấy cây đã thành
thục cắt ra từng mắt hoặc tách chồi đem giâm. Nơi có điều kiện thì giâm hom
trong bầu, cũng có thể giâm hom trong vườn ươm.
- Thời vụ trồng. Nói chung, trồng tốt nhất vào vụ xuân, bắt đầu từ tháng 2
hàng năm, khi nhiệt độ đã trên 150
C. ở vùng ấm, có thể trồng vào bất cứ mùa
nào, khi có mưa.
- Chuẩn bị giống. Chọn cây thành thục đạt 6 tháng tuổi, khoẻ, không sâu
bệnh, bóc hết lá bẹ ở mầm nách rồi dùng dao sắc cắt thành từng đoạn, cắt
nghiêng, mỗi đoạn 1 mắt, trên mỗi mắt có 1 mầm nách, đoạn thân trên của mắt
ngắn, đoạn thân dưới của mắt dài hơn để tăng tỷ lệ sống. Nơi có điều kiện dùng
bột kích thích rễ ABT nồng độ 100 ppm ngâm 28 giờ (1g bột kích thích rễ có thể
xử lý 3,000-5,000 cây), sau đó xoa tro vào vết cắt hoặc dùng nước vôi sống 20%
ngâm 20-30 phút để thanh trùng. Mầm xử lý đến đâu thì trồng đến đó để tránh
mất nước.
- Chuẩn bị đất giâm. Chọn đất tốt, đủ ánh sáng, tơi xốp để giâm 1ha bón 45
tấn phân chuồng, được rải đều, san phẳng, làm luống rộng 1,5 m, giữa các luống
có rãnh thoát nước.
- Giâm hom. Đặt hom nghiêng 450, mầm huớng lên phía trên, lấp đất phủ
lên mầm 3cm, khoảng cách hom 57cm, sau đó dùng đất lấp hom, rồi tưới ẩm
hoặc tưới nước phân loãng. Cũng có thể giâm hom trong bầu có chứa phân mục,
mầm sẽ phát triển tốt.
- Chăm sóc chồi. Hàng ngày đều phải tưới ẩm, sau 7-10 ngày thì bắt đầu
nẩy mầm, thường xuyên xới xáo để giử đất tơi xốp, nếu được bón phân đầy đủ,
sau khoảng 20-30 ngày, mầm đã cao 20-25 cm thì ra ngôi. Trong thời kỳ giâm,
hom có thể đẻ nhánh, thì tách nhánh để giâm nhằm nâng cao hệ số nhân giống.
 Ra ngôi và chăm sóc:
Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao”
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381
59
- Thời vụ ra ngôi. Có thể ra ngôi quanh năm, trong suốt mùa mưa.
- Mật độ trồng. Nếu trồng để làm thức ăn xanh thì trồng dày một chút
khoảng cách cây và hàng là 50 x 66 cm hoặc 33 x 66 cm, mật độ 30.000-
45.000cây/ha. Nếu trồng để lấy hom, làm cây cảnh thì trồng thưa một chút,
khoảng cách cây và hàng 80 x 100cm hoặc 70-90 cm, mật độ 12,000-
15,000cây/ha. Nếu trồng làm rào, trồng để chống xói mòn trên đất dốc thì trồng
dày, khoảng cách cây và hàng 33 x 40 cm, mật độ xấp xỉ 100,000 cây/1ha.
- Bón phân lót. Trước khi ra ngôi mỗi ha bón 30 tấn phân chuồng và 3 tấn
super lân, nếu không có phân chuồng thì mỗi hốc bón 100g phân hỗn hợp cùng
với 100g supe lân, đảm bảo phân trộn đều dưới đáy hốc để tăng khả năng đẻ
nhánh.
 Có 3 cách trồng sau:
- Cách 1: trồng dưới rãnh. Trên ruộng trồng, làm rãnh sâu 14cm, dưới rãnh
bón các loại phân lót, sau đó phủ 7cm đất mịn rồi nén nhẹ, đem hom đã chuẩn bị
sẵn đặt vào rãnh theo độ nghiêng 450, hoặc đặt hom nằm ngang dưới rãnh, phía
trên mầm phủ 7cm đất mịn.
- Cách 2: trồng theo hốc. Trên ruộng trồng, cuốc hố theo khoảng cách như
trên. Nếu trồng trên đồi thì các hốc phải trồng so le theo đường đồng mức. Cách
đặt hom như phương pháp trên.
- Cách 3: tách chồi để trồng. Khi đồng cỏ đã 12 năm tuổi, tách 3/4 số cây
liền rễ trong mỗi bụi, chú ý không làm hại rễ. Sau đó ngắt thân non ở phía trên,
chỉ giữ phần thân cách gốc 10-15cm. Mỗi cây có thể có tới 12 mầm nách được
đem trồng. Nếu rễ quá dài thì dùng kéo cắt bớt. Cách trồng cũng có thể trồng
theo rãnh hoặc theo hốc như trên. Cách trồng bằng cây thì tốc độ sinh trưởng
nhanh hơn, nói chung sau 2 tháng có thể cắt lứa đầu.
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356

More Related Content

Similar to Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356

thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơthuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án kho bãi và lưu trữ hàng hóa, cửa khẩu quốc tế.docx
Dự án kho bãi và lưu trữ hàng hóa, cửa khẩu quốc tế.docxDự án kho bãi và lưu trữ hàng hóa, cửa khẩu quốc tế.docx
Dự án kho bãi và lưu trữ hàng hóa, cửa khẩu quốc tế.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án kho bãi và lưu trữ hàng hóa, cửa khẩu quốc tế.docx
Dự án kho bãi và lưu trữ hàng hóa, cửa khẩu quốc tế.docxDự án kho bãi và lưu trữ hàng hóa, cửa khẩu quốc tế.docx
Dự án kho bãi và lưu trữ hàng hóa, cửa khẩu quốc tế.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...
 Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm... Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...
Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái.docxThuyết minh dự án trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DU AN TRANG TRAI CHAN NUOI TRONG DUOC LIEU
DU AN TRANG TRAI CHAN NUOI TRONG DUOC LIEUDU AN TRANG TRAI CHAN NUOI TRONG DUOC LIEU
DU AN TRANG TRAI CHAN NUOI TRONG DUOC LIEULẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án kho lạnh bảo quản và dây chuyền chế biến nông sản
Dự án kho lạnh bảo quản và dây chuyền chế biến nông sảnDự án kho lạnh bảo quản và dây chuyền chế biến nông sản
Dự án kho lạnh bảo quản và dây chuyền chế biến nông sảnLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy điện rác 0918755356
Dự án nhà máy điện rác 0918755356Dự án nhà máy điện rác 0918755356
Dự án nhà máy điện rác 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡngThuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡngLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sảnThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sảnLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN NONG NGHIEP CONG NGHE CAO KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM_NINH THUAN
DỰ ÁN NONG NGHIEP CONG NGHE CAO KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM_NINH THUANDỰ ÁN NONG NGHIEP CONG NGHE CAO KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM_NINH THUAN
DỰ ÁN NONG NGHIEP CONG NGHE CAO KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM_NINH THUANLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án cụm công nghiệp.docx
Thuyết minh dự án cụm công nghiệp.docxThuyết minh dự án cụm công nghiệp.docx
Thuyết minh dự án cụm công nghiệp.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡngDự án khu du lịch nghĩ dưỡng
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡngLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng 0918755356Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Similar to Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356 (20)

thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơthuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
 
Dự án kho bãi và lưu trữ hàng hóa, cửa khẩu quốc tế.docx
Dự án kho bãi và lưu trữ hàng hóa, cửa khẩu quốc tế.docxDự án kho bãi và lưu trữ hàng hóa, cửa khẩu quốc tế.docx
Dự án kho bãi và lưu trữ hàng hóa, cửa khẩu quốc tế.docx
 
Dự án kho bãi và lưu trữ hàng hóa, cửa khẩu quốc tế.docx
Dự án kho bãi và lưu trữ hàng hóa, cửa khẩu quốc tế.docxDự án kho bãi và lưu trữ hàng hóa, cửa khẩu quốc tế.docx
Dự án kho bãi và lưu trữ hàng hóa, cửa khẩu quốc tế.docx
 
Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...
 Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm... Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...
Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...
 
Thuyết minh dự án trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái.docxThuyết minh dự án trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái.docx
 
DU AN TRANG TRAI CHAN NUOI TRONG DUOC LIEU
DU AN TRANG TRAI CHAN NUOI TRONG DUOC LIEUDU AN TRANG TRAI CHAN NUOI TRONG DUOC LIEU
DU AN TRANG TRAI CHAN NUOI TRONG DUOC LIEU
 
Dự án kho lạnh bảo quản và dây chuyền chế biến nông sản
Dự án kho lạnh bảo quản và dây chuyền chế biến nông sảnDự án kho lạnh bảo quản và dây chuyền chế biến nông sản
Dự án kho lạnh bảo quản và dây chuyền chế biến nông sản
 
Dự án nhà máy điện rác 0918755356
Dự án nhà máy điện rác 0918755356Dự án nhà máy điện rác 0918755356
Dự án nhà máy điện rác 0918755356
 
Dự án khu công nghiệp
Dự án khu công nghiệpDự án khu công nghiệp
Dự án khu công nghiệp
 
Dự án khu công nghiệp
Dự án khu công nghiệpDự án khu công nghiệp
Dự án khu công nghiệp
 
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡngThuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng
 
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồngThuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sảnThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
 
DỰ ÁN NONG NGHIEP CONG NGHE CAO KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM_NINH THUAN
DỰ ÁN NONG NGHIEP CONG NGHE CAO KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM_NINH THUANDỰ ÁN NONG NGHIEP CONG NGHE CAO KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM_NINH THUAN
DỰ ÁN NONG NGHIEP CONG NGHE CAO KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM_NINH THUAN
 
Thuyết minh dự án cụm công nghiệp.docx
Thuyết minh dự án cụm công nghiệp.docxThuyết minh dự án cụm công nghiệp.docx
Thuyết minh dự án cụm công nghiệp.docx
 
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡngDự án khu du lịch nghĩ dưỡng
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng
 
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng 0918755356Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
 
DU AN TRONG RUNG DA NGOAI
DU AN TRONG RUNG DA NGOAI DU AN TRONG RUNG DA NGOAI
DU AN TRONG RUNG DA NGOAI
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT

Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vậtThuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vậtLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docxdự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docxDự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT - HOA BINH
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT -  HOA BINHTHUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT -  HOA BINH
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT - HOA BINHLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docx
Thuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docxThuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docx
Thuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docxThuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ caoThuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ caoLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệmĐề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệmLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docx
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docxDự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docx
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏedự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏeLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT (20)

Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
 
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vậtThuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
 
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docxdự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
 
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docxDự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT - HOA BINH
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT -  HOA BINHTHUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT -  HOA BINH
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT - HOA BINH
 
Thuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docx
Thuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docxThuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docx
Thuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docx
 
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docxThuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docx
 
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ caoThuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
 
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệmĐề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm
 
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356
 
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docx
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docxDự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docx
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docx
 
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356
 
dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏedự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
 

Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356

  • 1. THUYẾT MINH DỰ ÁN KHU SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO Tháng 01/2023 CÔNG TY TNHH Địa điểm: , tỉnh Tây Ninh
  • 2. CÔNG TY TNHH MTV DỊCH VỤ LÊ THẾ PHÁT -----------  ----------- DỰ ÁN KHU SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO Địa điểm:, tỉnh Tây Ninh ĐƠN VỊ TƯ VẤN CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY TNHH 0918755356-0903034381 Giám đốc
  • 3. Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao” TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 2 MỤC LỤC MỤC LỤC............................................................................................................. 2 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 6 I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ...................................................................... 6 II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN ............................................................ 6 III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ ............................................................................. 7 IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ............................................................................... 8 V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN .................................................................. 9 5.1. Mục tiêu chung............................................................................................... 9 5.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................. 10 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN........................ 12 I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................................................................................................... 12 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án..................................................... 12 1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.......................................... 15 II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG........................................................ 17 2.1. Đánh giá nhu cầu thị trường thịt bò ............................................................. 17 2.2. Tình hình phát triển của tổng đàn dê ở Việt Nam........................................ 21 2.3. Thị trường rau quả Việt Nam....................................................................... 24 III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN ............................................................................... 25 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án .............................................................. 25 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư ................................... 28 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ..................................... 33 4.1. Địa điểm xây dựng....................................................................................... 33 4.2. Hình thức đầu tư........................................................................................... 37 V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 37
  • 4. Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao” TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 3 5.1. Nhu cầu sử dụng đất..................................................................................... 37 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án............. 38 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.................... 39 I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH .............. 39 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ ..... 40 2.1. Trang trại nuôi bò thịt .................................................................................. 40 2.2. Kỹ thuật trồng cỏ chăn nuôi bò.................................................................... 50 2.3. Kỹ thuật ủ chua thức ăn xanh....................................................................... 63 2.4. Chăn nuôi trên nền đệm lót sinh học............................................................ 67 2.5. Kỹ thuật nuôi dê........................................................................................... 74 2.6. Kỹ thuật chăn nuôi Ngan thịt chất lượng cao .............................................. 87 2.7. Trang trại nuôi gà......................................................................................... 91 2.8. Trồng các loại cây ăn quả - dài ngày ........................................................... 93 2.9. Kỹ thuật trồng các loại cây ngắn ngày....................................................... 111 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................. 113 I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG...................................................................... 113 1.1. Chuẩn bị mặt bằng...................................................................................... 113 1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: .............. 113 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật.................................... 113 II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ................. 113 2.1. Các phương án xây dựng công trình .......................................................... 113 2.2. Các phương án kiến trúc ............................................................................ 115 III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN.................................................... 116 3.1. Phương án tổ chức thực hiện...................................................................... 116 3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý.................... 117
  • 5. Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao” TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 4 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ............................... 118 I. GIỚI THIỆU CHUNG................................................................................... 118 II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG............... 118 III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN ..................................... 120 IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG ......................................................................................... 120 4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình..................................................... 120 4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng............................................... 122 V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ, CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT .............................................................................. 125 VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG ............................................ 126 6.1. Giai đoạn xây dựng dự án .......................................................................... 126 6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng............................................... 131 VII. KẾT LUẬN ............................................................................................... 134 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN ................................................................................ 135 I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. ................................................. 135 II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN...................... 137 2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. ........................................................ 137 2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án: ....................... 137 2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: .................................................................. 138 2.4. Phương ánvay............................................................................................. 138 2.5. Các thông số tài chính của dự án ............................................................... 139 KẾT LUẬN....................................................................................................... 142 I. KẾT LUẬN.................................................................................................... 142 II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. ....................................................................... 142 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH............................... 143
  • 6. Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao” TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 5 Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án ................................ 143 Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm.......................................................... 144 Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm. .................................. 145 Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm...................................................... 146 Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án............................................ 147 Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn................................... 148 Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. .......................... 149 Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). ............................ 150 Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). ....................... 151
  • 7. Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao” TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 6 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY TNHH MTV DỊCH VỤ LÊ THẾ PHÁT Mã số doanh nghiệp: 1101799912 - do Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Long An cấp. Địa chỉ trụ sở: Số 79, Tỉnh lộ 825, Ấp Bình Hữu, Xã Đức Hòa Thượng, Huyện Đức Hoà, Tỉnh Long An Điện thoại: 0967.006499-0969436567 Gmail: lethephat168@gmail.com Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm: Họ tên: LÊ VĂN THẾ Chức danh:Giám đốc Sinh ngày: 20/11/1983 Dân tộc: Kinh Giới tính: Nam Quốc tịch: Việt Nam Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân:Thẻ căn cước công dân Số giấy tờ pháp lý của cá nhân: 038083039007 Ngày cấp: 22/06/2022 Nơi cấp: Cục cảnh sát ĐKQL cư trú và DLQG về dân cư Địa chỉ thường trú: Ấn Bình Hữu 1, Xã Đức Hòa Thượng, Huyện Đức Hoà, Tỉnh Long An, Việt Nam Địa chỉ liên lạc: Ấp Bình Hữu 1, Xã Đức Hòa Thượng, Huyện Đức Hoà, Tỉnh Long An, Việt Nam II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN Tên dự án: “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao huyện Tân Châu”
  • 8. Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao” TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 7 Địa điểm thực hiện dự án:xã Tân Hà và xã Tân Hội, huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh. Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 1.193.085,1 m2 (119,31 ha). Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác. Tổng mức đầu tư của dự án: 200.409.683.000 đồng. (Hai trăm tỷ, bốn trăm linh chín triệu, sáu trăm tám mươi ba nghìn đồng) Trong đó: + Vốn tự có (25,15%) : 50.409.683.000 đồng. + Vốn vay - huy động (74,85%) : 150.000.000.000 đồng. Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp: Cung cấp bò thịt 2.000,0 con/năm Cung cấp dê thịt 2.000,0 con/năm Cung cấp gia cầm thịt (ngan, gà) 80.000,0 con/năm Trồng cây ăn trái, cây ngắn ngày 1.811,1 tấn/năm III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ Nước ta hiện là một nước nông nghiệp, trong quá trình xây dựng đất nước Đảng và nhà nước ta đang phát triển theo hướng công nghiệp, hiện đại hóa. Trong những năm gần đây nền kinh tế- xã hội nước ta đã phát triển một cách mạnh mẻ. Các ngành công nghiệp, dịch vụ và công nghệ phát triển đa dạng. Tuy nhiên đối với Việt Nam nông nghiệp vẫn là ngành kinh tế quan trọng trong đó trồng trọt và chăn nuôi đóng vai trò quan trọng thiết yếu. Đặc biệt những năm gần đây thời tiết khắc nghiệt, dịch bệnh hoành hành, giá cả mặt hàng nông nghiệp và chăn nuôi bấp bênh. Đời sống nhân dân gặp rất nhiều khó khăn, lương thực, thực phẩm đặc biệt là thịt heo không cung cấp đủ cho thị trường nội địa dẫn đến ảnh hưởng đến vấn đề an ninh lương thực của đất nước. Chính vì vậy, sản xuất nông nghiệp luôn được các cấp lãnh đạo và cơ quan nhà nước quan tâm, đặc biệt là vấn đề đầu tư và tiếp cận các công nghệ, kỹ thuật tiến bộ trong
  • 9. Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao” TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 8 trồng trọt và chăn nuôi từng bước nâng cao năng xuất. Đồng thời với nhiều chính sách ưu đãi đầu tư của nhà nước trong các ngành sản xuất nông nghiệp đã tạo điều kiện cho ngành kinh tế này phát triển và từng bước đi vào hiện đại. Các sản phẩm trồng trọt và chăn nuôi của Việt Nam chủ yếu vẫn để tiêu thụ ở thị trường nội địa. Với thị trường xuất khẩu, chúng ta thường hay không thành công là do chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm không bảo đảm tiêu chuẩn quốc tế. Hơn nữa, xuất khẩu sản phẩm nông nghiệp hiện đang đứng trước một thực tế khó khăn là giá bán khá cao so với một số nước khác, không cạnh tranh được mà nguyên nhân sâu xa cũng chính vì hình thức chăn nuôi ở nước ta vẫn là hình thức truyền thống và lạc hậu nên năng suất sản lượng thấp, chi phí cao. Hiện nay các cơ sở nông nghiệp kỹ thuật tiên tiến hiện đại vẫn còn ít. Quy mô của các cơ sở vẫn còn nhỏ hẹp, chưa thể cung cấp ra thị trường cùng một lúc một lượng sản phẩm lớn. Trong khi đó nhu cầu về nông sản thực phẩm của thị trường là rất cao. Bên cạnh thị trường trong nước còn rộng lớn thì thị trường xuất khẩu còn bỡ ngỡ. Nắm bắt được những khó khăn và tình hình thực tế tại địa phương, Công ty chúng tôi hướng đến phát triển và xây dựng mô hình kép từ trồng trọt đến chăn nuôi.Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao huyện Tân Châu”tại xã Tân Hà và xã Tân Hội, huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninhnhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ cho ngànhtrồng trọt và chăn nuôi công nghệ caocủa tỉnh Tây Ninh. IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ  Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội;  Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;  Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm
  • 10. Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao” TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 9 2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hộinước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;  Nghị định số 31/2021/NĐ-CPngày 26 tháng 03 năm 2021Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;  Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;  Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;  Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 05 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;  Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng quy định tại Phụ lục VIII, của thông tư số 12/2021/TT-BXDngày 31 tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựngban hành định mức xây dựng;  Quyết định 610/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 13 tháng 7 năm 2022 về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2021. V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN 5.1. Mục tiêu chung  Phát triển dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao huyện Tân Châu”trồng trọt và chăn nuôi gia súc, gia cầm gắn chặt với quy hoạch phát triển kinh tế của địa phương và tăng hiệu quả sử dụng các nguồn nguyên liệu, phụ
  • 11. Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao” TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 10 phế phẩm từ nông nghiệp nhằm tạo ra sản phẩm có chất lượng cao đáp ứng nhu cầu xã hội và xuất khẩu.  Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của khu vực tỉnh Tây Ninh.  Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của địa phương, của tỉnh Tây Ninh.  Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án. 5.2. Mục tiêu cụ thể  Phát triển mô hình chăn nuôibò thịt, dê thịt, ngan thịt, gà thịt, các sản phẩm trồng trọt như cây ăn quả, cây ngắn ngàychuyên nghiệp, hiện đại, cung cấp sản phẩm chất lượng, giá trị, hiệu quả kinh tế cao, đảm bảo vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm.  Tạo sự chuyển dịch trong trồng trọt và chăn nuôi theo hướng liên kết chuỗi từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm, tạo ra sản phẩm an toàn, năng suất cao, giá thành hạ, đáp ứng nhu cầu thị trường và lợi nhuận của người chăn nuôi.  Ứng dụng và tiếp thu công nghệ trồng trọt và chăn nuôi hiện đại, từng bước thay đổi tập quán trang trại nhỏ lẻ của địa phương có tính cạnh tranh và hiệu quả hơn.  Xây dựng mô hình nông nghiệp theo hướng chuyên nghiệp, áp dụng công nghệ cao, tập trung giảm chi phí, tăng hiệu quả, xử lý môi trường tốt giúp ngành trồng trọt và chăn nuôi phát triển bền vững.  Mô hình chăn nuôi khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của địa phương.  Nâng cao chất lượng nông sản cho người tiêu dùng, giá thành sản phẩm thấp. Xây dựng thương hiệu của chủ đầu tư lớn mạnh và có tầm cỡ trong nước và trong khu vực.  Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau:
  • 12. Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao” TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 11 Cung cấp bò thịt 2.000,0 con/năm Cung cấp dê thịt 2.000,0 con/năm Cung cấp gia cầm thịt (ngan, gà) 80.000,0 con/năm Trồng cây ăn trái, cây ngắn ngày 1.811,1 tấn/năm  Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.  Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng cao cuộc sống cho người dân.  Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh Tây Ninhnói chung.
  • 13. Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao” TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 12 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án  Vị trí địa lý Tây Ninh là một tỉnh thuộc vùng Đông Nam Bộ, Việt Nam. Tây Ninh nằm ở vị trí cầu nối giữa Thành phố Hồ Chí Minh và thủ đô Phnôm Pênh, vương quốc Campuchia và là một trong những tỉnh nằm trong
  • 14. Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao” TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 13 Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Tỉnh có thành phố Tây Ninh nằm cách Thành phố Hồ Chí Minh 99 km theo đường Quốc lộ 22, cách biên giới Campuchia 40 km về phía Tây Bắc. Tây Ninh nối cao nguyên Nam Trung Bộ với đồng bằng sông Cửu Long, vừa mang đặc điểm của một cao nguyên, vừa có dáng dấp, sắc thái của vùng đồng bằng, tọa độ của tỉnh từ 10057’08’’ đến 11046’36’’ vĩ độ Bắc và từ 105048’43" đến 106022’48’’ kinh độ Đông, có vị trí địa lý: Phía Đông giáp tỉnh Bình Dương và Bình Phước Phía Đông Nam giáp Thành phố Hồ Chí Minh Phía Nam giáp tỉnh Long An Phía Tây và Bắc giáp các tỉnh Tbong Khmum và Svay Rieng của Campuchia.  Điều kiện tự nhiên Địa hình Như các tỉnh thành Đông Nam Bộ khác, Tỉnh Tây Ninh cũng là vùng có địa hình chuyển tiếp từ cao nguyên Nam Trung Bộ xuống đồng bằng sông Cửu Long, đất đai tương đối bằng phẳng. Địa hình vừa mang đặc điểm của một cao nguyên, vừa có dáng dấp, sắc thái của vùng đồng bằng, Tây Ninh có nhiều vùng địa hình khác nhau như vùng địa hình núi (núi Bà Đen cao 986 m, cao nhất Nam Bộ Việt Nam, Núi Phụng: 435m, Núi Heo: 289m, Đồi 82 - Nghĩa Trang Liệt Sĩ Tân Biên: 82m), vùng gò đất và đồi thấp đỉnh rộng và bằng có lượn sóng yếu dao động từ 15m ở các huyện phía nam đến 115m tại thượng nguồn Hồ Dầu Tiếng và rải rác trên Huyện Tân Châu (tuy nhiên độ cao trung bình toàn tỉnh chỉ trong khoảng 35m), vùng có địa hình bằng phẳng, vùng thung lũng bãi bồi cao khoảng 1m...nhìn chung địa hình của Tây Ninh bằng phẳng hơn so với các tỉnh thuộc Đông Nam Bộ khác. Khí hậu Khí hậu Tây Ninh tương đối ôn hoà thuộc dạng khí hậu nhiệt đới gió mùa, chia thành 2 mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô. Mùa khô thường kéo dài từ tháng 12 năm trước đến tháng 4 năm sau, mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 11. Nhiệt độ tương đối ổn định, đầu mùa khô đến giữa mùa thời tiết thường se lạnh và khô hanh ở phía bắc và trung tâm ở mức ban đêm thường dưới 20 °C ở
  • 15. Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao” TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 14 tỉnh cuối mùa thời tiết nóng khô có thể lên trên 38 °C biên độ nhiệt ngày và đêm cao khoảng 10~14 °C vào mùa mưa độ ẩm cao mưa nhiều nhiệt độ ban ngày thường ở mức 30~34 °C và ban đêm ở mức 23~ 26 °C biên độ nhiệt thấp, với nhiệt độ trung bình năm là 25,5– 27 °C, thấp kỷ lục là 11,3 °C và cao kỷ lục là 40 °C và thấp nhất là 17,6 °C vào tháng 12 đến tháng 2 năm sau cao nhất là 38 °C kéo dài từ tháng 4 đến tháng 5 ít thay đổi,nhiệt độ thấp gần đây 11,3 độ C năm 1999 và gần đây nhất là 2021 với nhiệt độ đo được là 16 độ C Lượng mưa trung bình hàng năm từ 1800 – 2200 mm. Mặt khác, Tây Ninh nằm sâu trong lục địa, có địa hình cao núp sau Dãy Trường Sơn chính vì vậy ít chịu ảnh hưởng của bão vào tháng 6 -> 8 gió tây nam hoạt động mạnh kéo theo nhưng cơn bão, gió rất mạnh kèm theo mưa đá ở những vùng cao phía bắc và trung tâm và những yếu tố thuận lợi khác. Với lợi thế đó là những điều kiện thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp đa dạng, đặc biệt là các loại cây ăn quả, cây công nghiệp, cây dược liệu và chăn nuôi gia súc. Thổ nhưỡng Tây Ninh có tiềm năng dồi dào về đất, trên 96% quỹ đất thuận lợi cho phát triển cây trồng các loại, từ cây trồng nước đến cây công nghiệp ngắn ngày và dài ngày, cây ăn quả các loại. Đất đai Tây Ninh có thể chia làm 5 nhóm đất chính với 15 loại đất khác nhau. Trong đó, nhóm đất xám chiếm trên 84%, đồng thời là tài nguyên quan trọng nhất để phát triển nông nghiệp. Ngoài ra, còn có nhóm đất phèn chiếm 6,3%, nhóm đất cỏ vàng chiếm 1,7%, nhóm đất phù sa chiếm 0,44%, nhóm đất than bùn chiếm 0,26% tổng diện tích. Đất lâm nghiệp chiếm hơn 10% diện tích tự nhiên. Sông ngòi Tây Ninh có hồ Dầu Tiếng giúp cân bằng sinh thái, phục vụ tưới tiêu trong nông nghiệp, cung cấp nước cho nuôi trồng thuỷ sản, sinh hoạt tiêu dùng và cho sản xuất công nghiệp. Nguồn nước ngầm ở Tây Ninh phân bố rộng khắp trên địa bàn, bảo đảm chất lượng cho sản xuất và đời sống của người dân[6].Cách thành phố Tây Ninh 20 km là điểm du lịch nằm tuyến liên hoàn giữa thành phố Tây Ninh - Toà thánh Tây Ninh - núi Bà Đen.Hồ có diện tích 27.000 ha, có sức chứa 1,5 tỷ m3 nước tưới cho đồng ruộng tỉnh và các tỉnh lân cận. Hồ Dầu Tiếng với khoảng không gian rộng lớn, sơn thủy hoà quyện, các ốc
  • 16. Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao” TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 15 đảo tự nhiên lạ mắt, không khí trong lành, thoáng mát sẽ tạo cho du khách cảm giác thoải mái trong một chuyến du lịch. Ðến nơi đây, quý khách còn được thưởng thức các món ăn thủy sản của địa phương. 1.2. Điều kiện kinh tế - xã hộivùng thực hiện dự án  Kinh tế Năm 2022, Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (GRDP) tăng trưởng cao (+9,56%), Giá trị tăng thêm (VA) các khu vực kinh tế đều tăng và có mức đóng góp (+) vào tăng trưởng chung GRDP, như: khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 2,70%, đóng góp 0,68 điểm % vào mức tăng trưởng chung; khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 15,02 %, đóng góp 5,87 điểm %; khu vực dịch vụ tăng 9,61%, đóng góp 2,92 điểm %; các khoản thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm tăng 1,70% so cùng kỳ, cũng đóng góp 0,09 điểm % vào mức tăng trưởng chung. Trong 4 quý của năm 2022, GRDP quý III có tốc độ tăng cao nhất (+24,66%), nguyên nhân là do cùng quý năm trước là thời kỳ dịch bùng phát, phải thực hiện giãn cách xã hội, hầu như các hoạt động sản xuất kinh doanh đều đình tệ nên GRDP quý III năm 2021 giảm sâu (-13,57%). Các quý khác GRDP đều có tăng trưởng: quý I (+3,45%), quý II (+5,83%), quý IV (+5,78%). So các tỉnh thành trong cả nước năm 2022, Tây Ninh có tốc độ tăng trưởng GRDP xếp thứ 16/63 tỉnh, thành phố cả nước. So với các tỉnh, thành trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, Tây Ninh có tốc độ tăng trưởng xếp thứ 1/8 tỉnh thành. Xét về qua mô GRDP, Tây Ninh có quy mô GRDP xếp thứ 28/63 cả nước và xếp thứ 7/8 tỉnh, thành trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Đóng góp của các khu vực kinh tế vào tăng trưởng GRDP: - Khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản,), sản xuất trồng trọt duy trì ổn định, chăn nuôi phát triển tốt, giá trị tăng thêm (VA) toàn ngành tăng 2,7% so cùng kỳ, đóng góp 0,68 điểm % vào tốc độ tăng GRDP của tỉnh. - Khu vực công nghiệp và xây dựng: ngành công nghiệp chế biến, chế tạo vẫn là động lực tăng trưởng chính, VA tăng 16,69%, đóng góp 5,01 điểm % vào tốc độ tăng GRDP của tỉnh. Ngành sản xuất và phân phối điện, VA tăng
  • 17. Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao” TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 16 10,77%, đóng góp 0,26 điểm %. Ngành xây dựng, VA tăng 5,4% đóng góp 0,52 điểm %. - Khu vực thương mại và dịch vụ, có mức tăng trưởng cao (+9,61%), chủ yếu nhờ phục hồi hoạt động kinh doanh, ngành bán buôn, bán lẻ sau đại dịch, VA tăng 9,55%, đóng góp 0,78 điểm % trong tốc độ tăng GRDP của tỉnh; ngành vận tải kho bãi tuy VA tăng cao (+26,65%), nhưng do quy mô còn nhỏ nên chỉ đóng góp 0,43 điểm %; Tăng trưởng VA ngành dịch vụ lưu trú và ăn uống, ước đạt 22,27%, đóng góp 0,72 điểm % vào tăng trưởng chung của tỉnh. Về quy mô nền kinh tế, GRDP theo giá hiện hành của tỉnh năm 2022, ước đạt 102.387 tỷ đồng, với cơ cấu: Khu vực nông-lâm-thủy sản chiếm 20,24% (năm trước là 22,19%); khu vực công nghiệp-xây dựng chiếm 45,50% (năm trước là 42,87%); khu vực dịch vụ chiếm 29,58% (năm trước là 29,95%); phần thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm 4,68% (năm trước là 4,99%).  Dân cư Tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019, dân số toàn tỉnh Tây Ninh đạt 1.169.165 người, mật độ dân số đạt 268 người/km² Trong đó dân số sống tại thành thị đạt 207.569 người, chiếm 17,8% dân số toàn tỉnh, dân số sống tại nông
  • 18. Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao” TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 17 thôn đạt 961.596 người, chiếm 82,2% dân số. Dân số nam đạt 584.180 người, nữ đạt 584.985 người. Tỷ lệ tăng tự nhiên dân số phân theo địa phương tăng 0,92%.  Du lịch Tây Ninh nổi tiếng với những phong cảnh thiên nhiên hùng vĩ và những công trình nhân tạo hoành tráng: Núi Bà Đen cao 986 m, là ngọn núi cao nhất miền Nam Việt Nam Vườn quốc gia Lò Gò - Xa Mát Hồ Dầu Tiếng Tòa Thánh Cao Đài Tây Ninh Trung ương Cục Miền Nam Khu địa đạo An Thới Trảng Bàng Ngoài ra còn nhiều địa điểm du lịch khác như: Ma Thiên Lãnh, Chùa Cao Sơn Tự ở huyện Gò Dầu... II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG 2.1. Đánh giá nhu cầu thị trường thịt bò Nhu cầu thị trường nội địa Những báo cáo thị trường trong những năm gần đây cho thấy sự gia tăng mạnh mẽ của nhu cầu tiêu thụ các loại thịt tại Việt Nam; dự báo đến năm 2025, tổng sản lượng tiêu thụ thịt tại Việt Nam sẽ vượt mốc 5 triệu tấn. Chiếm gần 65% tổng sản lượng tiêu thụ, thịt bò vẫn sẽ chiếm tỷ trọng dinh dưỡng lớn trong bữa ăn của người Việt; tuy nhiên mức tăng trưởng đáng kể ước tính đạt 3- 5%/năm dự kiến sẽ mở ra những triển vọng khả quan cho lượng tiêu thụ thịt gia cầm và thịt bò trong thời gian tới.
  • 19. Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao” TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 18 Tổng đàn bò thịt tại thời điểm tháng 12/2019 là 5.640.730 tăng khoảng 2,4% so với cùng thời điểm năm 2018; sản lượng thịt bò hơi xuất chuồng cả năm 2019 đạt 349,2 nghìn tấn, tăng 4,4% (quý IV ước đạt 84,3 nghìn tấn, tăng 5,0% so quý IV/2018). Tổng đàn và sản lượng thịt hơi xuất chuồng 2018 2019 Tăng/giảm (%) Tổng đàn bò (con) 5.508.525 5.640.730 +2,4 Sản lượng thịt bò hơi xuất chuồng (1.000 tấn) 334,5 349,2 +4,4 Tổng đàn bò sữa (con) 294.382 321.232 +9,1 Nguồn: VITIC tổng hợp từ Tổng cục Thống kê Đàn bò thịt tăng trưởng khá do có thị trường tiêu thụ tốt, giá bán thịt bò hơi ở mức tốt, người chăn nuôi có lãi ổn định, đồng thời được sự hỗ trợ nguồn vốn, hướng dẫn kỹ thuật chăn nuôi của các ngành, các cấp và chính quyền địa phương. Nhiều mô hình phát triển chăn nuôi bò thịt, kết hợp xử lý chất thải làm phân bón hữu cơ rất có hiệu quả như ở Hòa Bình; chăn nuôi bò sữa phát triển tốt do nhiều tỉnh có đề án phát triển bò sữa. Sự thay đổi trong thị trường thịt toàn cầu
  • 20. Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao” TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 19 Trên phạm vi toàn cầu, sản xuất thịt trong thập kỷ tới cũng sẽ chậm lại so với tốc độ tăng trưởng trước đó. Theo dự báo của FAO, sản xuất thịt toàn cầu sẽ tăng chậm từ mức tăng trung bình 2,2% mỗi năm trong thập kỷ trước xuống còn 1,8% mỗi năm, điều này chủ yếu là do tốc độ tăng trưởng chậm hơn ở các nước Mỹ Latinh, đặc biệt là Brazil và Argentina, cũng như chi phí đầu vào tăng cao. Sản xuất thịt gia cầm và thịt heo với mức tăng tương ứng 14% và 5% mỗi năm trong thập kỷ qua, được dự báo sẽ tăng trưởng trung bình trong khoảng 2% mỗi năm đến năm 2025. Nhìn chung, các nước đang phát triển sẽ chiếm 77% tăng trưởng sản xuất thịt trong giai đoạn đến năm 2025. Sản xuất gia cầm sẽ tiếp tục tăng với tốc độ nhanh nhất (2,2% mỗi năm) so với các loại thịt khác và sẽ vượt qua thịt heo vào cuối năm 2021 với sản lượng cao nhất. Đến năm 2021, sản lượng thịt gia cầm có thể sẽ đạt hơn 127,2 triệu tấn, so với gần 126 triệu tấn thịt heo. Cùng với nhu cầu cao về trứng, phần lớn lượng tiêu thụ thịt sẽ tập trung ở các nước châu Á và Thái Bình Dương, chiếm 56% mức tăng nhu cầu thịt toàn
  • 21. Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao” TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 20 cầu trong giai đoạn 2010 - 2021. Đến năm 2021, người tiêu dùng ở các nước phát triển sẽ chọn thịt gia cầm với tỷ lệ là 90% trong tổng lượng thịt tiêu thụ của họ, ngoại trừ ở các nước Đông Âu. Riêng ở các nước đang phát triển, tỷ lệ tiêu thụ hàng năm khoảng 62% thịt gia cầm, 19% thịt heo, 13% thịt bò và 6% thịt cừu. Dự báo tiêu thụ thịt gia cầm ở các nền kinh tế phát triển vào năm 2021 có thể sẽ đạt 44,7 triệu tấn, trong khi các nền kinh tế đang phát triển sẽ tiêu thụ khoảng 82,3 triệu tấn. Tăng trưởng thương mại hàng năm về thịt gia cầm sẽ chậm lại đáng kể so với giai đoạn trước đó, chỉ ở mức dưới 2%/năm đến năm 2030, so với mức bình quân 5,5%/năm trong thập kỷ qua. Đóng góp lớn nhất cho tăng trưởng thương mại gia cầm sẽ là Mỹ và Brazil, chiếm gần 80% thương mại gia cầm thế giới trong giai đoạn 2021 - 2025. Tăng trưởng nhập khẩu cũng sẽ được dẫn dắt bởi các quốc gia ở Trung Đông, Đông Nam Á và Mỹ Latinh Nhu cầu xuất khẩu thịt Thị trường thịt bò toàn cầu năm 2022 và 2023 dự kiến sẽ khan hiếm do sản lượng thịt bò của Mỹ giảm. Mặc dù sản lượng và nhu cầu nội địa tăng mạnh, Mỹ sẽ tăng xuất khẩu thịt bò từ 2 - 4% vào năm 2022. Đại dịch Covid tiếp tục ảnh hưởng đến thế giới. Một số nước đã đưa ra các biện pháp kiểm soát để ngăn chặn sự bùng phát của Covid, chính sách Zero- Covid của Trung Quốc cũng hạn chế nhiều kênh dịch vụ, trong đó có ngành dịch vụ ăn uống. Nếu các biện pháp phòng chống Covid không thành công, tiêu thụ thịt bò dự kiến sẽ giảm ở một số ngành dịch vụ thực phẩm trong những tháng tới. Do tình hinh đầu tư vào ngành vận tải biển và container năm 2019 giảm, sự mất cân bằng thị trường trong năm 2020 và năm 2021, đồng thời tắc nghẽn và hủy chuyến đã tiếp tục đẩy giá cước vận chuyển lên mức cao nhất trong quý 3/2021. Rabobank dự đoán gián đoạn vận chuyển toàn cầu sẽ tiếp tục trong 2022 và do đó chi phí vận chuyển hàng hóa bằng container sẽ vẫn ở mức cao.
  • 22. Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao” TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 21 Thị trường thịt bò toàn cầu năm 2022 tiếp tục khan hiếm, đặc biệt do sự thu hẹp ngành chăn nuôi bò ở Mỹ. Rabobank dự báo điều này sẽ gây căng thẳng cho các thị trường đang có nhu cầu lớn về nhập khẩu thịt bò. Năm 2019 tổng đàn bò của Mỹ đạt đỉnh là 98,4 triệu con, sau đó sự sụt giảm mạnh vào năm 2021 do kinh tế khó khăn và hạn hán trên khắp miền Tây nước Mỹ. Tính đến thời điểm hiện tại, lượng giết mổ bò thịt đã tăng 10% và lượng giết mổ bò sữa đã tăng 2%. Lượng giết mổ tăng sẽ khiến sản lượng thịt bò của Mỹ giảm 2,5% vào năm 2022. Tình trạng hạn hán mặc dù đã giảm ở một số khu vực, nhưng vẫn là mối lo ngại trong mùa chăn nuôi năm 2022. Nguồn cung cấp thức ăn chăn nuôi bị hạn chế, trong đó giá cỏ khô linh lăng tăng lên hơn 200 USD/tấn và cỏ khô khác 188 USD/tấn. Thị trường thịt bò năm 2022 sẽ khan hiếm, Rabobank tuyên bố đây có thể chỉ là sự khởi đầu của một sự kiện lớn hơn vào năm 2023. Với việc giết mổ bò của Mỹ dự kiến sẽ tiếp tục tăng trong năm nay và sản lượng dự kiến tiếp tục giảm cho đến năm 2023 hoặc xa hơn, cộng với nguồn cung xuất khẩu từ Australia hạn hẹp, thị trường thịt bò toàn cầu đang có xu hướng khan hiếm. Trung Quốc tiếp tục tăng nhập khẩu thịt bò và nhu cầu nhập khẩu từ Nhật Bản và Hàn Quốc vẫn ổn định, nhu cầu nhập khẩu của Mỹ ngày càng tăng, đây là cơ hội cho Brazil tăng cường xuất khẩu. Nếu điều này không xảy ra, các nhà sản xuất thịt bò có thể sẽ rơi vào tình trạng nghiêm trọng hơn vào cuối năm 2022. 2.2. Tình hình phát triển của tổng đàn dê ở Việt Nam Năm 1993, Trung tâm nghiên cứu Dê và Thỏ Sơn Tây được giao nhiệm vụ nghiên cứu và phát triển chăn nuôi dê trong cả nước. Từ đó đến nay nhiều công trình nghiên cứu và chuyển giao kỹ thuật chăn nuôi dê về giống, thức ăn, chăm sóc nuôi dưỡng, thú y, chế biến sản phẩm đã được tiến hành và đã thu được những kết quả bước đầu khả quan và tạo điều kiện cho chăn nuôi dê từng bước phát triển trong cả nước. Năm 2003, sau 10 năm phát triển, theo số liệu của Cục thống kê tổng đàn dê của cả nước là 525.000 con, trong đó chủ yếu là giống dê Cỏ, được phân bố tập trung ở các tỉnh vùng núi và trung du phía Bắc. Riêng đàn dê của miền Bắc chiếm 72,5% tổng đàn, miền Nam 27,5% (trong đó Tây Nguyên chiếm 12,3%, Duyên hải miền Trung chiếm 8,9%; Đông Nam bộ 2,1%
  • 23. Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao” TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 22 và Tây Nam bộ 3,8%). Đàn dê của các tỉnh vùng núi phía Bắc chiếm 67% tổng đàn dê của miền Bắc và 48% tổng đàn dê cả nước. BảngTổng số lượng và sự phân bố đàn dê của cả nước (con) Khu vực Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Trung du & MNPB 736.650 848.464 945.296 881.321 Đ.bằng sông Hồng 79.089 66.531 104.599 106.858 TB & DHMT 433.957 495.793 623.501 659.518 Tây Nguyên 117.137 134.094 153.074 201.207 Đông Nam bộ 231.449 309.843 357.715 413.616 Tây Nam bộ 179.362 344.168 402.283 421.422 Tổng số 1.777.662 2.198.893 2.586.468 2.683.942 Tính thời điểm hiện nay, tổng đàn dê vẫn không ngừng phát triển và tính tới thời điểm tháng 10 năm 2017 so với thời kì đầu phát triển, đàn dê đã tăng từ 320.000 con lên 2.586.000 con, gấp 8 lần và đã ngày càng được quan tâm đầu tư phát triển cả về mặt số lượng và chất lượng. Theo số liệu từ Tổng cục thống kê Việt Nam, khu vực Trung du miền núi phía Bắc và Trung bộ và DHMT là khu vực có tổng đàn dê cao nhất nước (tương ứng khoảng 945.000 và 623.000 con) , sau đó là khu vực miền Đông Nam bộ và Tây Nam bộ. Tây Nguyên và Đồng bằng sông Hồng và khu vực có tổng đàn dê ít nhất trong cả nước Tổng sản lượng dê xuất chuồng các khu vực trong cả nước tương ứng với tổng đàn dê của từng khu vực, trong đó trong 10 tháng đầu năm 2017 miền núi và Trung du phía Bắc dẫn đầu về sản lượng với 285.804 con, sau đó là Bắc Trung bộ với 350.015 con, khu vực Tây Nam bộ. mặc dù về tổng đàn có thấp hơn, tuy nhiên sản lượng dê xuất chuồng có chênh lệch cao hơn, dù chưa đáng kể so với Đông Nam bộ, tương ứng 167.793 con so với 160.658 con. Xét theo tổng sản lượng chung, trong 3 năm trở lại đây tổng sản lượng dê xuất chuồng cũng không ngừng tăng qua hàng năm, tương ứng năm 2015 đạt khoảng
  • 24. Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao” TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 23 810ngàn con, năm 2016 là 909 ngàn con và đến 10 tháng năm 2017, con số đã đạt được là khoảng 1 triệu con. Bảng 2. Tổng sản lượng dê xuất chuồng các khu vực trong cả nước (con) Khu vực Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 ĐB Sông Hồng 58.491 47.399 70.004 73.129 MN và Trung du 215.221 259.290 285.804 326.799 BTB & DHMT 300.623 248.109 350.154 390.952 Tây Nguyên 45.655 52.634 60.785 76.997 Đông Nam Bộ 102.798 128.332 160.658 177.214 Tây Nam bộ 87.829 173.886 167.793 211.331 CẢ NƯỚC 810.617 909.652 1.095.199 1.256.422 Sản lượng thịt dê xuất chuồng trong 3 năm gần đây của cả nước cũng đã tăng đáng kể tương ứng với sự phát triển của tổng đàn dê. Năm 2017, tổng sản lượng thịt khoảng gần 20 ngàn tấn, năm 2016 là 24 ngàn tấn và 10 tháng đầu năm 2017 là 26 ngàn tấn. Khu vực Bắc Trung bộ và DHMT vẫn là khu vực có sản lượng thịt cao nhất với khoảng gần 8 ngàn tấn, sau đó là Miền núi và Trung du với gần 6 ngàn tấn; Tây Nam bộ với 4,6 ngàn tấn, khu vực Đông Nam bộ là 4,4 ngàn tấn và cuối cùng với khoảng gần 2 ngàn tấn là 2 khu vực ĐB sông Hồng và Tây Nguyên. Bảng Sản lượng thịt hơi xuất chuồng (tấn) Khu vực Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 ĐB Sông Hồng 1.526,00 1.759,30 1.825,90 1.919,40 Miền núi và Trung du 4.651,60 5.327,30 5.989,40 6.755,00 BTB & DHMT 6.820,90 6.291,10 7.905,90 8.762,30 Tây Nguyên 1.227,00 1.311,60 1.426,10 1.750,00 Đông Nam Bộ 2.810,40 3.241,00 4.414,40 5.107,40 Tây Nam bộ 2.914,10 6.212,80 4.697,70 6.035,40 CẢ NƯỚC 19.950,00 24.143,20 26.259,30 30.329,40
  • 25. Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao” TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 24 2.3. Thị trường rau quả Việt Nam Bối cảnh thị trường đang dần mở cửa và giảm bớt kiểm soát dịch COVID- 19 đang tạo điều kiện cho xuất nhập khẩu tốt hơn. Theo dự báo từ Hiệp hội rau quả Việt Nam, năm 2023 sẽ là năm bùng nổ của ngành rau quả. Triển vọng xuất khẩu rau quả năm 2023 Năm 2023 được dự báo là năm có nhiều triển vọng cho xuất khẩu rau quả của Việt Nam Số liệu thống kê từ Tổng cục Hải quan cho thấy, tính đến hết tháng 11, xuất khẩu rau quả đạt hơn 3,1 tỷ USD. Dự báo hết năm 2022, kim ngạch xuất khẩu có thể đạt 3,4 tỷ USD. Nhiều mặt hàng trái cây tươi là sản phẩm chủ lực xuất khẩu tại các tỉnh phía Nam đang vào vụ thu hoạch chính như: chuối, thanh long, xoài, bưởi, mít… Với việc nhiều thị trường mở cửa cho mặt hàng trái cây tươi Việt Nam, dự đoán trong niên vụ mới, xuất khẩu các mặt hàng trái cây tươi có nhiều khởi sắc. Năm 2022, hàng loạt sản phẩm trái cây tươi của Việt Nam như: chuối, sầu riêng, chanh dây… đã được xuất khẩu chính ngạch vào thị trường Trung Quốc. Ngoài ra, trái bưởi, chanh của Việt Nam đã được phép nhập khẩu vào thị trường New Zealand, trái nhãn tươi cũng được phép nhập khẩu vào Nhật Bản… Theo đánh giá của một số doanh nghiệp xuất khẩu nông sản, khởi động vụ xuất khẩu trái cây, nông sản trong niên vụ mới sẽ gặp nhiều thuận lợi hơn vì chi phí vận chuyển đã giảm hơn một nửa so với hồi đầu năm. Thị trường xuất khẩu cũng dần khởi sắc hơn. Đặc biệt, nhiều thị trường đã mở cửa với sản phẩm trái cây tươi của Việt Nam. Hiệp hội rau quả Việt Nam khẳng định, trong những tháng cuối năm, xuất khẩu rau quả của Việt Nam sẽ tiếp tục khởi sắc với kim ngạch bình quân khoảng 250 - 260 triệu USD/tháng và dự báo năm 2023 sẽ là năm bùng nổ của ngành rau quả. Bối cảnh thị trường đang dần mở cửa và giảm bớt kiểm soát dịch COVID-19, đây sẽ là điều kiện tốt cho xuất nhập khẩu rau quả của Việt Nam. Với chính sách đa phương hóa, đa dạng hóa thị trường, tình hình dịch bệnh COVID-19 cũng giảm bớt tại nhiều quốc gia trên thế giới, những khó khăn
  • 26. Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao” TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 25 về logistics, về vận chuyển được tháo gỡ, giá cước càng ngày càng giảm và rẻ hơn sẽ tạo thêm những thuận lợi cho xuất khẩu các mặt hàng rau quả. Theo dự báo của Hiệp hội rau quả Việt Nam, trong năm 2023, với các mặt hàng, các thị trường mới mở ra thông qua những Nghị định thư, cũng như 15 FTA đã được ký kết sẽ tạo động lực lớn cho xuất khẩu rau quả. Năm 2023 tăng trưởng ít nhất là 20% so với năm 2022, nếu như năm 2022 chúng ta đạt 3,4 tỷ USD thì năm 2023 xuất khẩu rau quả có thể đạt 4 tỷ USD. III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau: Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị TT Nội dung Diện tích ĐVT I Xây dựng 1.193.085,1 m2 A Khu trang trại nuôi bò, dê 300.000,0 m2 1 Nhà bảo vệ 12,0 m2 2 Văn phòng quản lý 100,0 m2 3 Nhà ở cán bộ, công nhân 600,0 m2 4 Chuồng nuôi bò thịt 3.000,0 m2 5 Sân chơi cho bò 5.000,0 m2 6 Chuồng nuôi dê thịt 1.000,0 m2 7 Sân chơi cho dê 5.000,0 m2 8 Chuồng nuôi gà 5.000,0 m2 9 Chuồng nuôi ngan 1.250,0 m2 10 Kho chứa thức ăn (thức ăn khô, tinh, ủ) 1.100,0 m2 11 Bể chứa nước,trạm bơm 100,0 m2 12 Hệ thống ao chứa và xử lý nước thải 1.000,0 m2 13 Khu chứa và xử lý chất thải 500,0 m2
  • 27. Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao” TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 26 TT Nội dung Diện tích ĐVT 14 Nhà bếp + ăn 100,0 m2 15 Tháp nước sinh hoạt 30,0 m2 16 Khu nhà vệ sinh + thay đồ, sát trùng người 50,0 m2 17 Khu khử trùng xe 80,0 m2 18 Bãi đậu xe 300,0 m2 19 Trạm cân 85,5 m2 20 Nhà chờ, sân xuất nhập bò dê 100,0 m2 21 Khu cây xanh cảnh quan, khuôn viên 300,0 m2 22 Nhà xưởng kỹ thuật 50,0 m2 23 Cấp điện, biến áp 30,0 m2 24 Giao thông nội bộ 800,0 m2 25 Khu trồng cỏ 200.000,0 m2 26 Đất dự trữ, cây xanh cách ly 74.412,5 m2 B Khu trồng nông sản cây ngắn ngày, dài ngày 893.085,1 m2 1 Nhà xưởng tập kết nông sản 6.000,0 m2 2 Tháp quan sát, nhà bảo vệ 80,0 m2 3 Hồ chứa nước tưới 10.000,0 m2 4 Khu đất trồng cây dài ngày 503.081,0 m2 5 Khu trồng cây ngắn ngày, dài ngày 313.924,1 m2 6 Đường phân thửa, giao thông 60.000,0 m2 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống - Hệ thống PCCC Hệ thống II Thiết bị 1 Thiết bị văn phòng, quản lý điều hành Trọn Bộ 2 Thiết bị chăn nuôi công nghệ cao Trọn Bộ
  • 28. Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao” TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 27 TT Nội dung Diện tích ĐVT 3 Thiết bị sản xuất thức ăn chăn nuôi Trọn Bộ 4 Thiết bị trồng trọt vùng nguyên liệu Trọn Bộ 7 Thiết bị xử lý nước thải, thiết bị hạ tầng kỹ thuật Trọn Bộ 8 Thiết bị vận tải, vận chuyển Trọn Bộ 9 Thiết bị khác Trọn Bộ
  • 29. Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao” TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 28 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư (ĐVT: 1000 đồng) TT Nội dung Diện tích Diện tích sàn ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT I Xây dựng 1.193.085,1 m2 70.336.291 A Khu trang trại nuôi bò, dê 300.000,0 12.452,0 m2 - 1 Nhà bảo vệ 12,0 12,0 m2 1.741 20.892 2 Văn phòng quản lý 100,0 100,0 m2 6.614 661.400 3 Nhà ở cán bộ, công nhân 600,0 600,0 m2 4.954 2.972.400 4 Chuồng nuôi bò thịt 3.000,0 3.000,0 m2 1.050 3.150.000 5 Sân chơi cho bò 5.000,0 - m2 5 25.000 6 Chuồng nuôi dê thịt 1.000,0 1.000,0 m2 1.050 1.050.000 7 Sân chơi cho dê 5.000,0 - m2 5 25.000 8 Chuồng nuôi gà 5.000,0 5.000,0 m2 1.350 6.750.000 9 Chuồng nuôi ngan 1.250,0 1.250,0 m2 1.350 1.687.500 10 Kho chứa thức ăn (thức ăn khô, tinh, ủ) 1.100,0 1.100,0 m2 1.779 1.956.900 11 Bể chứa nước,trạm bơm 100,0 10,0 m2 1.250 12.500 12 Hệ thống ao chứa và xử lý nước thải 1.000,0 50,0 m2 950 47.500
  • 30. Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao” TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 29 TT Nội dung Diện tích Diện tích sàn ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT 13 Khu chứa và xử lý chất thải 500,0 - m2 150 75.000 14 Nhà bếp + ăn 100,0 100,0 m2 1.741 174.100 15 Tháp nước sinh hoạt 30,0 - m2 1.100 33.000 16 Khu nhà vệ sinh + thay đồ, sát trùng người 50,0 50,0 m2 1.741 87.050 17 Khu khử trùng xe 80,0 - m2 1.560 124.800 18 Bãi đậu xe 300,0 - m2 450 135.000 19 Trạm cân 85,5 - m2 1.300 111.150 20 Nhà chờ, sân xuất nhập bò dê 100,0 100,0 m2 1.050 105.000 21 Khu cây xanh cảnh quan, khuôn viên 300,0 - m2 300 90.000 22 Nhà xưởng kỹ thuật 50,0 50,0 m2 1.779 88.950 23 Cấp điện, biến áp 30,0 30,0 m2 1.300 39.000 24 Giao thông nội bộ 800,0 - m2 450 360.000 25 Khu trồng cỏ 200.000,0 - m2 - - 26 Đất dự trữ, cây xanh cách ly 74.412,5 - m2 - - B Khu trồng nông sản cây ngắn ngày, dài ngày 893.085,1 3.680,0 m2 - 1 Nhà xưởng tập kết nông sản 6.000,0 3.600,0 m2 1.560 5.616.000
  • 31. Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao” TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 30 TT Nội dung Diện tích Diện tích sàn ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT 2 Tháp quan sát, nhà bảo vệ 80,0 80,0 m2 1.800 144.000 3 Hồ chứa nước tưới 10.000,0 - m2 35 350.000 4 Khu đất trồng cây dài ngày 503.081,0 - m2 - - 5 Khu trồng cây ngắn ngày, dài ngày 313.924,1 - m2 - - 6 Đường phân thửa, giao thông 60.000,0 - m2 5 300.000 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống 13.123.936 13.123.936 - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 16.106.649 16.106.649 - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 10.737.766 10.737.766 - Hệ thống PCCC Hệ thống 4.175.798 4.175.798 II Thiết bị 96.771.010 1 Thiết bị văn phòng, quản lý điều hành Trọn Bộ 3.579.255 3.579.255 2 Thiết bị chăn nuôi công nghệ cao Trọn Bộ 25.054.787 25.054.787 3 Thiết bị sản xuất thức ăn chăn nuôi Trọn Bộ 20.043.830 20.043.830 4 Thiết bị trồng trọt vùng nguyên liệu Trọn Bộ 30.065.745 30.065.745 7 Thiết bị xử lý nước thải, thiết bị hạ tầng kỹ thuật Trọn Bộ 12.527.394 12.527.394 8 Thiết bị vận tải, vận chuyển Trọn Bộ 4.500.000 4.500.000
  • 32. Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao” TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 31 TT Nội dung Diện tích Diện tích sàn ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT 9 Thiết bị khác Trọn Bộ 1.000.000 1.000.000 III Chi phí quản lý dự án 1,846 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 3.084.173 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 5.809.640 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,179 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 298.488 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,418 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 698.877 3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,553 GXDtt * ĐMTL% 1.092.039 4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0,854 GXDtt * ĐMTL% 600.621 5 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,028 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 47.337 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 0,081 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 134.525 7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,116 GXDtt * ĐMTL% 81.644 8 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 0,111 GXDtt * ĐMTL% 78.405 9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 1,927 GXDtt * ĐMTL% 1.355.531 10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,386 GTBtt * ĐMTL% 373.858
  • 33. Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao” TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 32 TT Nội dung Diện tích Diện tích sàn ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT 11 Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 1.048.315 V Chi phí vốn lưu động TT 14.865.250 1 Nhập bò giống 1.000,0 con 6.000 6.000.000 2 Nhập dê giống 1.000,0 con 2.055 2.055.000 3 Nhập gia cầm giống 20.000,0 con 20 400.000 4 Chi phí nhập thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y TT 2.959.250 5 Nhập giống cây trồng 59.500,0 cây 40 2.380.000 6 Chi phí phân bón TT 1.071.000 VI Chi phí dự phòng 5% 9.543.318 Tổng cộng 200.409.683 Ghi chú: Dự toán sơ bộ tổng mức đầu tư được tính toán theo Quyết định 610/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 13 tháng 7 năm 2022 về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2021, Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng và Phụ lục VIII về định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng.
  • 34. Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao” TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 33 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 4.1. Địa điểm xây dựng Dự án“Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao huyện Tân Châu” được thực hiệntại xã Tân Hà và xã Tân Hội, huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh. Vị trí thực hiện dự án Vị trí thực hiện dự án
  • 35. Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao” TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 34
  • 36. Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao” TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 35
  • 37. Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao” TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 36 Trích lục bản đồ địa chính vị trí thực hiện dự án
  • 38. Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao” TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 37 4.2. Hình thức đầu tư Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới. V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 5.1. Nhu cầu sử dụng đất Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất TT Nội dung Diện tích (m2 ) Diện tích (ha) Tỷ lệ (%) A Khu trang trại nuôi bò, dê 300.000,0 30,00 25,14% 1 Nhà bảo vệ 12,0 0,00 0,00% 2 Văn phòng quản lý 100,0 0,01 0,01% 3 Nhà ở cán bộ, công nhân 600,0 0,06 0,05% 4 Chuồng nuôi bò thịt 3.000,0 0,30 0,25% 5 Sân chơi cho bò 5.000,0 0,50 0,42% 6 Chuồng nuôi dê thịt 1.000,0 0,10 0,08% 7 Sân chơi cho dê 5.000,0 0,50 0,42% 8 Chuồng nuôi gà 5.000,0 0,50 0,42% 9 Chuồng nuôi ngan 1.250,0 0,13 0,10% 10 Kho chứa thức ăn (thức ăn khô, tinh, ủ) 1.100,0 0,11 0,09% 11 Bể chứa nước,trạm bơm 100,0 0,01 0,01% 12 Hệ thống ao chứa và xử lý nước thải 1.000,0 0,10 0,08% 13 Khu chứa và xử lý chất thải 500,0 0,05 0,04% 14 Nhà bếp + ăn 100,0 0,01 0,01% 15 Tháp nước sinh hoạt 30,0 0,00 0,00% 16 Khu nhà vệ sinh + thay đồ, sát trùng người 50,0 0,01 0,00% 17 Khu khử trùng xe 80,0 0,01 0,01% 18 Bãi đậu xe 300,0 0,03 0,03% 19 Trạm cân 85,5 0,01 0,01% 20 Nhà chờ, sân xuất nhập bò dê 100,0 0,01 0,01% 21 Khu cây xanh cảnh quan, khuôn viên 300,0 0,03 0,03%
  • 39. Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao” TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 38 TT Nội dung Diện tích (m2 ) Diện tích (ha) Tỷ lệ (%) 22 Nhà xưởng kỹ thuật 50,0 0,01 0,00% 23 Cấp điện, biến áp 30,0 0,00 0,00% 24 Giao thông nội bộ 800,0 0,08 0,07% 25 Khu trồng cỏ 200.000,0 20,00 16,76% 26 Đất dự trữ, cây xanh cách ly 74.412,5 7,44 6,24% B Khu trồng nông sản cây ngắn ngày, dài ngày 893.085,1 89,31 74,86% 1 Nhà xưởng tập kết nông sản 6.000,0 0,60 0,50% 2 Tháp quan sát, nhà bảo vệ 80,0 0,01 0,01% 3 Hồ chứa nước tưới 10.000,0 1,00 0,84% 4 Khu đất trồng cây dài ngày 503.081,0 50,31 42,17% 5 Khu trồng cây ngắn ngày, dài ngày 313.924,1 31,39 26,31% 6 Đường phân thửa, giao thông 60.000,0 6,00 5,03% Tổng cộng 1.193.085,1 119,31 100,00% 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện.
  • 40. Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao” TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 39 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình STT Hạng mục công trình Diện tích xây dựng (m2 ) Tầng cao Diện tích sàn xây dựng (m2 ) Mật độ xây dựng gộp (%) Tỷ lệ chiếm đất (%) A Khu trang trại nuôi bò, dê 300000 12452 1,05 25,14 1 Nhà bảo vệ 12 1 12 0,00 0,001 2 Văn phòng quản lý 100 1 100 0,01 0,01 3 Nhà ở cán bộ, công nhân 600 1 600 0,05 0,05 4 Chuồng nuôi bò thịt 3000 1 3000 0,25 0,25 5 Sân chơi cho bò 5000 0,42 6 Chuồng nuôi dê thịt 1000 1 1000 0 0,08 7 Sân chơi cho dê 5000 0,42 8 Chuồng nuôi gà 5000 1 5000 0,42 0,42 9 Chuồng nuôi ngan 1250 1 1250 0,10 0,10 10 Kho chứa thức ăn (thức ăn khô, tinh, ủ) 1100 1 1100 0,09 0,09 11 Bể chứa nước,trạm bơm 100 1 10 0,01 0,01 12 Hệ thống ao chứa và xử lý nước thải 1000 1 50 0,08 0,08 13 Khu chứa và xử lý chất thải 500 0,04 14 Nhà bếp + ăn 100 1 100 0,01 0,01 15 Tháp nước sinh hoạt 30 0,00 16 Khu nhà vệ sinh + thay đồ, sát trùng người 50 1 50 0,00 0,00 17 Khu khử trùng xe 80 0,01 18 Bãi đậu xe 300 0,03 19 Trạm cân 85,5 0,01 20 Nhà chờ, sân xuất nhập bò dê 100 1 100 0,01 0,01 21 Khu cây xanh cảnh quan, khuôn viên 300 0,03 22 Nhà xưởng kỹ thuật 50 1 50 0,004 0,00 23 Cấp điện, biến áp 30 1 30 0,003 0,00 24 Giao thông nội bộ 800 0,07 25 Khu trồng cỏ 200000 16,76 26 Đất dự trữ, cây xanh cách ly 74412,5 6,24 B Khu trồng nông sản cây ngắn ngày, dài ngày 893085,1 3680 0,31 74,86
  • 41. Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao” TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 40 STT Hạng mục công trình Diện tích xây dựng (m2 ) Tầng cao Diện tích sàn xây dựng (m2 ) Mật độ xây dựng gộp (%) Tỷ lệ chiếm đất (%) 1 Nhà xưởng tập kết nông sản 6000 1 3600 0,30 0,50 2 Tháp quan sát, nhà bảo vệ 80 1 80 0,01 0,01 3 Hồ chứa nước tưới 10000 0,84 4 Khu đất trồng cây dài ngày 503081 42,17 5 Khu trồng cây ngắn ngày, dài ngày 313924,1 26,31 6 Đường phân thửa, giao thông 60000 5,03 TỔNG CỘNG 1193085,10 16132 1,36 100,00 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ 2.1. Trang trại nuôi bò thịt 2.1.1. Giữ đàn bò nuôi trong môi trường được bảo vệ: + Khu vực chăn nuôi phải cách xa nhà ở; + Có hàng rào ngăn cách với các khu vực khác; + Hạn chế tối đa người lạ đi vào khu vực chăn nuôi; + Trước cổng, trước mỗi dãy chuồng phải có hố sát trùng; + Phải thường xuyên định kỳ tiêu độc khử trùng dụng cụ và khu vực chăn nuôi; + Chất thải chăn nuôi được thu gom và xử lý bằng các biện pháp thích hợp. 2.1.2. Chăm sóc nuôi dưỡng và quản lý tốt đàn bò: + Cung cấp đầy đủ thức ăn chăn nuôi tự chế biến theo kỹ thuật chế biến thức ăn chăn nuôi hữu cơ. + Nước uống sạch cho đàn bò; + Chuồng nuôi đúng quy cách và đảm bảo mật độ nuôi hợp lý; + Định kỳ tiêm phòng và tẩy giun sán cho bò.
  • 42. Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao” TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 41 2.1.3. Kiểm soát mọi thứ ra vào khu vực chăn nuôi: + Phải biết rõ lai lịch nguồn gốc, tình trạng bệnh tật của đàn bò mới nhập; + Bò mới mang về phải nuôi cách ly theo quy định; + Kiểm soát thức ăn chăn nuôi và dụng cụ chăn nuôi đưa vào trại; + Tránh để chim hoang dã, các loài gặm nhấm, chó, mèo, chuột và người lạ vào khu vực chăn nuôi. Sản phẩm chăn nuôi đảm bảo an toàn cho người sử dụng: + Thời gian ngưng thuốc trước khi bán để giết mổ đúng quy định. + Có sổ sách ghi chép thời gian dùng vắc-xin và thuốc phòng trị bệnh cụ thể của từng đàn, cá thể. 2.1.4. Mục tiêu nuôi dưỡng: - Tốn ít thức ăn, bò khỏe mạnh, lớn nhanh. - Chất lượng thịt tốt, tỷ lệ thịt nạc cao, tỷ lệ thịt móc hàm cao, an toàn với người tiêu dùng. - Chi phí thức ăn thấp nhất bằng cách tự sản xuất thức ăn cho bò bằng nguồn nguyên liệu sẵn có là trồng cỏ vừa tiết kiệm chi phí và đem lại nguồn dinh dưỡng cao.
  • 43. Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao” TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 42 2.1.5. Chọn giống bò a) Bò Lai Sind
  • 44. Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao” TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 43 Lai Sind là tên gọi chung cho 1 nhóm giống tạo ra từ việc tạp giao giữa bò đực nhóm Zebu (Red Shindhy, Sahiwal, Brahman vv…) với bò Vàng địa phương. Nhóm giống bò thịt này mang ngoại hình trung gian giữa bò Vàng địa phương và bò Zebu. Do không kiểm soát được công tác phối giống nên hiện nay nhóm bò Lai Sind có vóc dáng, ngoại hình, màu sắc lông không đồng nhất. Phổ biến và được ưa chuộng nhất vẫn là nhóm có màu lông đỏ sậm cánh gián. Nhóm bò Lai Sind có tầm vóc lớn hơn và tỷ lệ thịt cao hơn so với bò Vàng. Khối lượng trưởng thành của bò đực khoảng 350 - 450kg; của bò cái 250 - 350kg. Bò Lai Sind có khả năng thích nghi tốt với điều kiện khí hậu nước ta và khả năng sinh sản, khả năng cày kéo tốt nhưng đòi hỏi mức dinh dưỡng cao hơn bò Vàng. Giống bò này thích hợp nuôi tại các khu vực đồng bằng, duyên hải ven biển và trung du. b) Bò lai Red Angus
  • 45. Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao” TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 44 Là giống bò lai được tạo ra khi phối giữa bò đực thuần Red Angus với bò cái Lai Sind. Đây là giống có tầm vóc lớn, phàm ăn hơn bò Lai Sind, lớn nhanh và tỷ lệ thịt cao. Nuôi tốt, bò đực có thể đạt khối lượng 250 - 300kg lúc 12 tháng tuổi và 450 - 550kg lúc 24 tháng tuổi; tỷ lệ thịt lọc đạt 42 - 44%. Màu lông nhiều con có sọc vằn như cọp nên ở một số địa phương gọi là giống bò cọp. Giống bò này thích hợp nuôi tại những vùng có điều kiện đất đai trồng cỏ tốt và người chăn nuôi chịu đầu tư thức ăn tinh vì bò lớn nhanh nên đòi hỏi mức dinh dưỡng cao. Hiện giống bò này đang được ưu chuộng tại 1 số nơi như Vĩnh Phúc, Đăk Lăk và Trà Vinh. c) Bò lai Drought Master Là giống lai được tạo ra khi phối giống giữa bò đực thuần Drought Master với bò cái Lai Sind. Bò có tầm vóc lớn, lông màu vàng sậm giống bò Lai Sind, lớn nhanh và tỷ lệ thịt cao. Nuôi tốt, bò đực có thể đạt khối lượng 250 - 300kg
  • 46. Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao” TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 45 lúc 12 tháng tuổi và 450 - 500kg lúc 24 tháng tuổi; tỷ lệ thịt lọc đạt 41 - 43%. Giống bò này thích hợp nuôi tại những vùng có điều kiện đất đai trồng cỏ tốt và người chăn nuôi biết đầu tư thức ăn tinh vì bò lớn nhanh nên đòi hỏi mức dinh dưỡng cao. Hiện giống bò này đang được ưu chuộng tại 1 số nơi như Vĩnh Phúc, Hà Nội, Đăk Lăk, Bình Dương. d) Bò Vàng địa phương Thường được gọi chung là giống bò Vàng, trong đó các nhóm giống bò Vàng chủ yếu là bò Thanh hóa, bò Nghệ An, bò Phú Yên. Đặc điểm của giống là tầm vóc nhỏ (trưởng thành bò đực 280kg, bò cái 180kg), tỷ lệ thịt thấp (30 - 33%) nhưng khả năng chịu đựng kham khổ tốt. Do đó giống bò địa phương rất thích hợp cho việc chăn nuôi ở những khu vực đất đai cằn cỗi, thức ăn nghèo dinh dưỡng, khí hậu khắc nghiệt và trình độ chăn nuôi chưa tốt.
  • 47. Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao” TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 46 2.1.6. Kỹ thuật chăm sóc Khác với chăn nuôi bò theo hình thức chăn thả truyền thống trước đây, chăn nuôi bò thịt khá đơn giản mà vẫn mang lại hiệu quả cao bởi người nuôi không tốn nhiều công chăm sóc chỉ cần áp dụng đúng quy trình kỹ thuật trong khâu nuỗi dưỡng thì bò sẽ tăng trưởng và phát triển nhanh. Nguồn thức ăn chủ yếu của bò thịt vẫn là các loại cỏ tươi rơm rạ, cỏ khô, thức ăn xanh thô, củ quả, ngoài ra còn có các loại thức ăn ủ chua, rơm đã được kiểm hóa các loại thức ăn tinh chế. Chăn nuôi bò thịt bằng các thức ăn vỗ béo khác với chăn nuôi bò truyền thống là có bổ sung thêm thức ăn tinh và các phụ phẩm như bống rượu, cám. Việc chăm sóc nuôi dưỡng là yếu tố rất quan trọng giúp đàn bò phát triển nhanh. Thời gian vỗ béo thường kéo dài từ 2- 2,5 tháng nhưng ảnh hưởng rất lớn đến kết quả vỗ béo của bò. Chăm sóc nuôi dưỡng bò vỗ béo chủ yếu là cách
  • 48. Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao” TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 47 chọn lựa thức ăn và cách cho bò ăn. Thức ăn của bò vỗ béo chủ yếu là thức ăn thô xanh đây là nguồn thức ăn rât quan trọng đối với bò vỗ béo. Mặc dù việc cung cấp dinh dưỡng của thức ăn thô xanh không cao nhưng thức ăn thô xanh lại đóng vai trò rất quan trọng giúp cho bò không bị chướng hơi, dạ cỏ do sử dụng qúa nhiều thức ăn tinh trong suốt quá trình vỗ béo. Cần cung cấp đầy đủ lượng thức ăn thô xanh có chất lượng tốt đã băm nhỏ và cho bò ăn tự do cả ngày. Đối với thức ăn thô xanh là cỏ tươi khi cắt về nên rửa và phơi tái sau đó cho bò ăn, đảm bảo sạch mầm bệnh giảm chướng hơi, dạ cỏ và ngộ độc. Đối với phụ phẩm như thân lá cây ngô, bẹ ngô có thể cho ăn thẳng sau khi băm nhỏ. Không nên cho bò ăn quá nhiều cây họ đậu như dây lạc, đỗ trong một bữa tối đa chỉ được cho ăn 1/3 khẩu phần dưới 10 kg một bữa để đảm bảo nguồn cỏ cho bò luôn dồi dào quanh năm và phù hợp với hình thức nuôi nhốt. Nên có diện tích đất để trồng cỏ, việc chọn cỏ dễ trồng sinh trưởng và phát triển nhanh cũng rất quan trọng trong chăn nuôi bò thịt. Hiện có nhiều loại cỏ như Va06, Ruzi, cỏ sữa cho năng suất dinh dưỡng cao rất thích hợp để trồng làm thức ăn cho bò. Bên cạnh việc cung cấp đầy đủ lượng thức ăn thô xanh cho bò thịt, cần bổ sung thêm các loại thức ăn tinh như bột bắp cám gạo, bột mì, thức ăn giàu protein, giàu đạm để nâng cao hiệu quả vỗ béo bò. Ngoài ra, có thể dùng các phụ phẩm nông nghiệp như rơm, thân cây bắp, cây mía, để chế biến thành thức ăn, ủ chua để dành cho bò ăn dần vào mùa khô thiếu cỏ. Trước khi bán thịt nếu bò gầy cần vỗ béo khoảng 2 tháng sẽ cho lợi nhuận cao. Trong thời gian vỗ béo bò cần nuôi nhốt hoàn toàn cung cấp thức ăn, nước
  • 49. Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao” TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 48 uống tại truồng. Vỗ béo bò quan trọng nhất là sử dụng lượng thức ăn tinh hợp lý, kết hợp hài hòa với thức ăn thô xanh và các phụ phẩm khác. Đồng thời phải đảm bảo đáp ứng đầy đủ nhu cầu dinh dưỡng của bò để bò tích lũy tạo thịt trong cơ thể càng nhiều càng tốt. Để bò nhanh béo, cần áp dụng những quy định sau:  Tẩy giun sán trước lúc vỗ béo.  Nuôi nhốt tại chuồng suốt thời gian vỗ béo.  Mỗi ngày cho ăn từ 8- 10 kg thức ăn thô xanh, 3,5 kg thức ăn tinh chia làm 4- 5 bữa trong ngày.  Thức ăn tinh được trộn theo công thức 44 kg bột sắn + 50% bột ngô + 3% Ure + 1% muối + 2% bột xương hoặc 70% bột sắn + 22 % cám gạo + 3% ure + 1% muối + 2% bột xương. Lưu ý: Luôn luôn có nước sạch trong máng uống trong thời gian vỗ béo. Nên bổ sung từ 20- 30 g muối ăn vào nước uống cho bò mỗi ngày. Ngoài chế độ ăn
  • 50. Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao” TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 49 hợp lý thì thường xuyên theo dõi quản lý chăm sóc bò trong quá trình nuôi vỗ béo bò. Hàng ngày cân lượng thức ăn trước khi cho bò ăn vào buổi sáng ngày hôm trước và thức ăn thừa buổi sáng ngày hôm sau. Cần có sổ ghi chép về tình trạng sức khỏe tăng khối lượng và tiêu tốn thức ăn của bò để kịp thời điều chỉnh cho phù hợp. 2.1.7. Kỹ thuật phòng bệnh Bò là gia súc có sức đề kháng tốt nên ít bị dịch bệnh hơn các loại gia súc khác. Tuy nhiên trong một vài năm trở lại đây, tình hình dịch bệnh thường xuyên diễn biến phức tạp gây thiệt hại không nhỏ cho người chăn nuôi trên địa bàn tỉnh daklak. Ngoài những chính sách hỗ trợ của trạm thú y thì người chăn nuôi cũng đóng vai trò rất quan trọng trong công tác phòng chống dịch bệnh tránh lây lan trên diện rộng. Theo ông Trần Huy Bân thành viên hiệp hội nuôi bò tại huyện Eakar để hạn chế rủi ro trong chăn nuôi bò, cần phải nhận thức được ý nghĩ của việc phòng chống trị bệnh bằng cách tiêm phòng cho đàn bò và tích cực vệ sinh chuồng trại. Để phòng bệnh cho đàn bò ngoài việc tiêm phòng, cần quyét dọn hàng ngày để nền chuồng luôn khô ráo, sạch sẽ.  Sát khuẩn chuồng trại định kỳ bằng Bencozid, Cloramin 3- 5%.  Sau mỗi đợt nuôi dùng nước vôi 20% quyét toàn bộ khu vực chuồng nuôi  Cung cấp đầy đủ thức ăn theo tiêu chuẩn cho từng giai đoạn sinh trưởng.  Nước uống đủ và sạch. Cần phòng bệnh theo định kỳ cho bò:  Tiêm phòng vác xin bắt buộc định kỳ 2 lần/ năm. Đối với bệnh lở mồm long móng tụ huyết trùng: lần 1 vào tháng 2-3 hàng năm sau 6 tháng tiêm nhắc lại lần 2.
  • 51. Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao” TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 50  Phòng bệnh sán lá gan: dùng Dertyl B Fascioranida hoặc Nitrolin tẩy giun sán hoặc tiêm dưới da 1 ml/25kg thể trọng.  Bệnh ghẻ rận, dùng thuốc BKA để điều trị. Cần thường xuyên theo dõi bò, chăm sóc bò để kịp thời phát hiện các dấu hiệu bò bị bệnh đầu tiên để có những biện pháp trị bệnh kịp thời. Khi nhìn bề ngoài bò phải đảm bảo mũi ướt, tai, mắt phải linh hoạt và da phải bóng và bò ăn nhiều. Đặc biệt khi thấy bò giảm ăn hoặc giảm nhai lại có nghĩa bò đang bệnh. Hoặc là thời tiết thay đổi bò thường mắc một số bệnh:  Khi ăn uống không đúng vệ sinh thì bò hay bị bệnh chướng hơi dạ cỏ thì chúng ta có thể trị bệnh tại nhà bằng quả bồ kết xông hơi đưa vào mũi bò để bò hắt xì, hay chúng ta có thể dùng các loại thảo dược như gừng tỏi xoa vào vùng hõm hông vào bên trái của bò. Trong trường hợp bò không thể hắt hơi và thoát hơi được chúng ta kéo lưỡi và cho uống một ít rượu trong đó có pha tỏi và gừng tăng kích thích nhu động dạ cỏ và bò ợ hơi đc ra và thoát ra mau.  Ngoài ra bò còn mắc các bênh về ký sinh trùng như sán lá gan dấu hiệu nhận biết là bò bị tiêu chảy và lông xù vầng mắt có dử. 2.2. Kỹ thuật trồng cỏ chăn nuôi bò 2.2.1. Kỹ thuật trồng cỏ Mulato II Cỏ Mulato II có tên khoa học là Hybrid Brachiaria là giống cỏ lai giữa 3 giống cỏ Ruzi, B. decumbens và B. brizantha thuộc dự án của Trung tâm nông nghiệp nhiệt đới quốc tê CIAT lai tạo ở Colombia vào năm 2004. Là giống cỏ có tính ổn định về mặt di truyền, không phân chia hoặc phân chia từ thế hệ này sang thế hệ khác.
  • 52. Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao” TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 51 Đây là giống cỏ có lượng protein cao trên 17% giúp đàn gia súc tăng trưởng nhanh, dành cho nuôi dê, cừu, cá, trâu, bò đặc biệt bò vỗ béo và bò sữa, bò sinh sản, cá trắm cỏ… a) Đặc điểm cỏ Mulato II Hiện nay tại Việt Nam giống cỏ Mulato 2 được trồng rất nhiều trong các trang trại nuôi bò hoặc quy mô hộ gia đình vì những ưu điểm dễ trồng dễ chăm sóc, khả năng chịu lạnh và chịu hạn tốt, phù hợp với các tỉnh miền núi phía bắc và tây nguyên có mùa đông nhiệt độ thường xuống dưới 18 độ C và lượng mưa thấp. + Năng xuất: khoảng 200/ 1ha/ năm. + Có vị ngọt, thân mềm, không lông, dễ ăn dễ tiêu hóa. + Protein: trên 17% + Hàm lượng chất khô: 20% + Chịu được dẫm đạp nên phù hợp trồng để chăn thả đàn gia súc và dùng để ủ chua. Thời gian lưu gốc 5 – 6 năm, đẻ nhánh nhanh nên 1 năm có thể thu hoạch được 10 đợt đối với thời tiết ở phía nam Việt Nam, vùng núi phía bắc khoảng 8 – 9 đợt trên 1 năm. b) Kỹ thuật trồng và chăm sóc Chuẩn bị
  • 53. Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao” TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 52 Thời gian gieo trồng: tốt nhất từ tháng 3 – tháng 9, nếu chủ động được lượng nước tưới có thể gieo trồng quanh năm, lưu ý các tỉnh phía bắc không gieo trồng vào mùa lạnh tỷ lệ nãy mầm thấp. Do cỏ Mulato II không chịu được úng nên, cần phải chọn khu đất trồng dễ thoát nước, tốt nhất là chọn đất pha cát, đất được cày sau từ 15 – 20 cm, sau đó tiến hành bón lót cho ruộng trồng với lượng phân như sau: + Phân chuồng hoai mục: 20 tấn/ 1ha + Phân lân: 200 – 250 kg/ 1ha + Kali: 150 – 170 kg/1ha Với phương pháp trồng bằng hạt cần chuẩn bị lượng giống 10kg/1ha, sau đó tiến hành sử lý hạt giống trước khi gieo bằng cách ngâm hạt giống bằng nước ấm khoảng 40 độ C, pha theo tỷ lệ 2 sôi 3 lạnh. Ngâm trong 2 giờ sau đó loại bỏ những hạt nổi trên mặt nước, đó là những hạt lép, vớt ra đợi cho ráo nước để chuẩn bị gieo. Đối với cách trồng bằng hạt, cần phải phay nhỏ đất, tạo hạt như hạt cát vàng tránh việc hạt cỏ chui sâu trong đất dẫn đến cỏ không mọc được mầm, đồng thời tạo điều kiện cho bộ rễ của cỏ phát triển tốt. Để làm được điều này, nên tiến hành làm đất vào lúc trời không mua và đất khô, dùng cào, cào sạch cây và cỏ dại còn lại trên đất.
  • 54. Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao” TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 53 Rạch hàng sâu từ 7 – 10cm, khoảng cách hàng cách hàng từ 30 – 40cm, khoảng cách gieo hạt 15 – 20cm theo hàng dọc, lấp hạt bằng 1 lớp đát mỏng khoảng 1cm Chăm sóc Cần lưu ý trong từ 7 – 10 ngày đầu, tưới nước hàng ngày vào buổi sáng hoặc chiều tối, mỗi ngày 1 lần đến khi cỏ có 2 lá trở lên thì số lần tưới giảm xuống Sau mỗi lần cắt cỏ phải bón bổ sung NPK từ 60 – 70 kg/ 1ha và đạm Urê khoảng 60kg/ 1ha Thu hoạch và sử dụng Giống cỏ Mulato 2 cho thu hoạch lứa đầu sau khi gieo khoảng 60 – 70 ngày, khi cắt, cần chú ý cắt gốc từ 10 – 15 cm để cây có thể phát triển tốt lứa sau và đồng cỏ được bền. Các lứa tiếp theo sau khoảng 15 – 30 ngày đối với mùa mưa, còn mùa khô thì từ sau 40 – 45 ngày.
  • 55. Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao” TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 54 Hiện nay do diện tích cỏ trồng đa số vẫn còn ít nên vẫn có thể tiến hành thu hoạch thủ công, nhưng đối với những trang trại có diện tích rộng, nên đầu tư máy cắt cỏ để có thể thu được đồng đều và đủ số lượng cần thiết. Mỗi năm cỏ Mulato 2 sẽ cho thu hoạch từ 9 – 10 lứa và sau từ 5 – 7 năm mới phải trồng lại, chính vì vậy cần phải chăm sóc sau mỗi lứa thu hoạch 1 cách nghiêm túc bằng cách đảm bảo độ ẩm và bón phân bổ sung thì mới đạt được năng xuất như mong muốn. Hiện nay đa số diện tích trồng cỏ vẫn chưa đáp ứng nhu cầu chăn nuôi nên việc sơ chế, chế biến các loại thức ăn thô xanh để dự trữ cũng là một trong những nội dung được khuyến cáo mạnh cho các vùng chăn nuôi, đặc biệt là ở các tỉnh phía bắc có mùa đông lạnh và khan hiếm thức ăn xanh. Cỏ Mulato với tỉ lệ lá trên thân cao nên việc cho ăn tươi là tốt nhất, hiệu quả nhất. Tuy nhiên, cũng có thể sơ chế, chế biến loại cỏ này để dùng dần cũng rất tốt. Công thức ủ chua thức ăn Cỏ Mulato 100kg, gỉ mật 4kg, nếu không có gỉ mật có thể thay bằng cám như cám bột ngô, cám bột sắn với lượng là 3-4kg, muối 0,5kg. Tất cả các nguyên liệu trên trộn đều với nhau và nén vào các bao túi kín. Chú ý không cho bò sữa ăn thức ăn ủ chua trước khi vắt sữa. 2.2.2. Kỹ thuật trồng cỏ VA06 a) Giống cỏ
  • 56. Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao” TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 55 Cỏ VAO6 là giống cỏ được lai tạo giữa cỏ voi và cỏ đuôi sói của Châu Mỹ, được đánh giá là vua các loại cỏ. b) Giá trị của giống cỏ VA06 VA06 làm thức ăn chăn nuôi. VA06 dạng như cây trúc, thân thảo, cao lớn, họ hoà thảo, dạng bụi, mọc thẳng, năng suất cao, chất lượng tốt, phiến lá rộng, mềm, có hàm lượng dinh dưỡng rất cao, nhiều nước, khẩu vị ngon, hệ số tiêu hoá cao, là thức ăn tốt nhất cho các loại gia súc ăn cỏ, gia cầm, và cá trắm cỏ. Trong cỏ có 17 loại axit amin và nhiều loại vitamin. Trong cỏ tươi, hàm lượng protein thô 4.6%, protein tinh 3%, đường 3.02%; Trong cỏ khô, hàm lượng protein thô 18.46%, protein tinh 16.86%, đường tổng số 8.3%. Cỏ VA06 vừa có thể làm thức ăn tươi, làm thức ăn ủ chua, thức ăn hong khô hoặc làm bột cỏ khô dùng để nuôi bò thịt, bò sữa, bò, cừu, thỏ, gà tây, cá trắm cỏ, mà không cần hoặc về cơ bản không cần cho thêm thức ăn tinh vẫn đảm bảo vật nuôi phát triển bình thường. Hiệu quả về chăn nuôi hơn hẳn các loại cỏ khác, chẳng hạn, cứ 14 kg cỏ tươi thì sản xuất được 1 kg trắm cỏ, 18 kg cỏ tươi thì sản xuất được 1 kg thịt ngỗng. Không
  • 57. Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao” TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 56 những vậy, giống cỏ này có hàm lượng đường cao, giàu dinh dưỡng được các loại vật nuôi như bò, bò, cừu, lợn, lợn rừng, gà tây, cá trắm cỏ rất thích ăn, vật nuôi chóng lớn, khoẻ mạnh. VA06 có thể dùng làm nguyên liệu giấy và gỗ ván nhân tạo. Theo phân tích của các cơ quan chuyên môn thì độ dài xenlulô 4.4mm, rộng 30 µm, hàm lượng xenlulô 25.28%, là nguyên liệu sản xuất giấy chất lượng cao, thời gian nấu, độ tẩy trắng, hệ số thu hồi bột giấy đều cao hơn các loại nguyên liệu khác như cây tốc sinh dương, cói và các cây hoà thảo khác. Loại cỏ này cũng có thể sản xuất ván nhân tạo chất lượng tốt, với giá rẻ. Giống cỏ VA06 chịu rét, chịu hạn, có bộ rễ phát triển cực mạnh, dài tới 3- 4m, rễ dài nhất tới 5m, mọc tập trung. Đường kính thân 2-3cm, lớn nhất 4cm, chống gió tốt, là cây chống xói mòn có hiệu quả, cũng là một loại cây lý tưởng trồng trên đất có độ dốc cao, kể cả đất có độ dốc trên 250 ; trồng làm hàng rào xung quanh vườn quả; trồng ven đê, ven hồ để chống xạt lở, trồng ở vùng đất cát để giữ cát và là cây phủ xanh đất trống đồi trọc. VA06 là loài thực vậtC4 có tác dụng quang hợp rất mạnh, có tác dụng tốt đến việc hấp thụ các khí độc trong không khí. Có thể trồng trên diện tích lớn ở ven đường, xung quanh vùng khai thác khoáng sản, trong công viên lớn để bảo vệ môi trường. VA06 còn có thể ăn và để nuôi nấm ăn và nấm dược liệu. Ngoài ra, loại cỏ nàycòn cỏ thể dùng để sản xuất nhiều mặt hàng tiêu dùng khác. c) Đặc tính sinh trưởng của cỏ VA06 Tính thích ứng rộng, sức chống chịu rất mạnh VA06 có thể trồng được ở hầu hết các loại đất, kể cả đất cát sỏi, đất mặn kiềm nhẹ, chịu được độ pH 4.5. Trên đất khô hạn, đất đọng nước, đất dốc, đất bằng, bờ ruộng, ven đê, ven hồ.... đều có thể sử dụng để trồng loại cỏ này. Giống cỏ VA06 yêu cầu điều kiện môi trường như sau: số ngày nắng trong 1 năm trên 100 ngày, độ cao so với mực nước biển dưới 1500m, nhiệt độ bình quân năm trên 150 C, lượng mưa/ năm trên 800mm, số ngày không sương
  • 58. Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao” TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 57 muối/năm trên 300 ngày. Do phổ thích nghi rộng, sức chống chịu tốt, nên tỷ lệ sống sau khi trồng rất cao, nói chung trên 98%, ngay trên vùng đất thấp, ẩm ướt và rét, tỷ lệ sống vẫn trên 98%. Tốc độ sinh trưởng mạnh, Sức sinh sản nhanh. ở vùng nhiệt đới, cỏ VA06 có thể sinh trưởng quanh năm, chiều cao thân bình quân 4-5 m, cao nhất đạt 6m, đẻ rất khoẻ, một cây có thể đẻ 20-35 nhánh năm, mức cao nhất là 60 nhánh, 1 ha có thể có 5.25 triệu nhánh, hệ số nhân trên 500 lần. Nếu trồng 1 ha vào vụ xuân, sau 8 tháng có thể đủ giống trồng trên 300 ha cho năm sau, nếu đủ phân, đủ nước thì năm thứ 2 có thể đủ giống để trồng trên 800 ha. Kỹ thuật trồng đơn giản, năng suất rất cao. Dùng cách tách chồi hoặc cắt mắt để trồng thì chỉ sau 40 ngày là có thể cắt được lứa đầu. ở các vùng nhiệt đới và một số vùng á nhiệt đới, có thể thu hoạch cỏ quanh năm, năng suất đạt trên 652 tấn/ ha/ năm, Gia cầm và cá trắm đạt 608 tấn/ha/năm. đứng đầu bảng so với năng suất của mọi loại cỏ hoà thảo khác, gấp 20-30 lần năng suất của các loại cỏ họ đậu. Khả năng lưu gốc của cỏ rất tốt, trồng 1 năm thu hoạch liên tục 6-7 năm, từ năm thứ 2 đến năm thứ 6 là thời kỳ cho năng suất cao nhất. Loại cỏ này chủ yếu dùng phương pháp sinh sản vô tính. Do sức chịu rét tốt, nên nói chung khi nhiệt độ trên 00 C, cây có thể qua đông, trên 80 C cây phát triển thường. Loại cỏ này rất ít bị sâu bệnh, được coi là một loại cỏ trồng ít sâu bệnh nhất. Kỹ thuật thâm canh cỏ VA06 Làm đất Trước khi trồng cần cày bừa kỹ. Trên đất bằng nên lên luống để tiện cho việc chăm sóc và tưới tiêu nước. Trồng trên đất dốc, phải trồng theo đường đồng mức, hoặc trồng theo hốc.  Chọn giống
  • 59. Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao” TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 58 - Do trồng bằng hạt thì tỷ lệ nẩy mầm rất thấp, tốc độ sinh trưởng chậm nên chủ yếu dùng cách nhân giống vô tính. Nhân giống bằng cách lấy cây đã thành thục cắt ra từng mắt hoặc tách chồi đem giâm. Nơi có điều kiện thì giâm hom trong bầu, cũng có thể giâm hom trong vườn ươm. - Thời vụ trồng. Nói chung, trồng tốt nhất vào vụ xuân, bắt đầu từ tháng 2 hàng năm, khi nhiệt độ đã trên 150 C. ở vùng ấm, có thể trồng vào bất cứ mùa nào, khi có mưa. - Chuẩn bị giống. Chọn cây thành thục đạt 6 tháng tuổi, khoẻ, không sâu bệnh, bóc hết lá bẹ ở mầm nách rồi dùng dao sắc cắt thành từng đoạn, cắt nghiêng, mỗi đoạn 1 mắt, trên mỗi mắt có 1 mầm nách, đoạn thân trên của mắt ngắn, đoạn thân dưới của mắt dài hơn để tăng tỷ lệ sống. Nơi có điều kiện dùng bột kích thích rễ ABT nồng độ 100 ppm ngâm 28 giờ (1g bột kích thích rễ có thể xử lý 3,000-5,000 cây), sau đó xoa tro vào vết cắt hoặc dùng nước vôi sống 20% ngâm 20-30 phút để thanh trùng. Mầm xử lý đến đâu thì trồng đến đó để tránh mất nước. - Chuẩn bị đất giâm. Chọn đất tốt, đủ ánh sáng, tơi xốp để giâm 1ha bón 45 tấn phân chuồng, được rải đều, san phẳng, làm luống rộng 1,5 m, giữa các luống có rãnh thoát nước. - Giâm hom. Đặt hom nghiêng 450, mầm huớng lên phía trên, lấp đất phủ lên mầm 3cm, khoảng cách hom 57cm, sau đó dùng đất lấp hom, rồi tưới ẩm hoặc tưới nước phân loãng. Cũng có thể giâm hom trong bầu có chứa phân mục, mầm sẽ phát triển tốt. - Chăm sóc chồi. Hàng ngày đều phải tưới ẩm, sau 7-10 ngày thì bắt đầu nẩy mầm, thường xuyên xới xáo để giử đất tơi xốp, nếu được bón phân đầy đủ, sau khoảng 20-30 ngày, mầm đã cao 20-25 cm thì ra ngôi. Trong thời kỳ giâm, hom có thể đẻ nhánh, thì tách nhánh để giâm nhằm nâng cao hệ số nhân giống.  Ra ngôi và chăm sóc:
  • 60. Dự án “Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao” TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN: 0918755356-0903034381 59 - Thời vụ ra ngôi. Có thể ra ngôi quanh năm, trong suốt mùa mưa. - Mật độ trồng. Nếu trồng để làm thức ăn xanh thì trồng dày một chút khoảng cách cây và hàng là 50 x 66 cm hoặc 33 x 66 cm, mật độ 30.000- 45.000cây/ha. Nếu trồng để lấy hom, làm cây cảnh thì trồng thưa một chút, khoảng cách cây và hàng 80 x 100cm hoặc 70-90 cm, mật độ 12,000- 15,000cây/ha. Nếu trồng làm rào, trồng để chống xói mòn trên đất dốc thì trồng dày, khoảng cách cây và hàng 33 x 40 cm, mật độ xấp xỉ 100,000 cây/1ha. - Bón phân lót. Trước khi ra ngôi mỗi ha bón 30 tấn phân chuồng và 3 tấn super lân, nếu không có phân chuồng thì mỗi hốc bón 100g phân hỗn hợp cùng với 100g supe lân, đảm bảo phân trộn đều dưới đáy hốc để tăng khả năng đẻ nhánh.  Có 3 cách trồng sau: - Cách 1: trồng dưới rãnh. Trên ruộng trồng, làm rãnh sâu 14cm, dưới rãnh bón các loại phân lót, sau đó phủ 7cm đất mịn rồi nén nhẹ, đem hom đã chuẩn bị sẵn đặt vào rãnh theo độ nghiêng 450, hoặc đặt hom nằm ngang dưới rãnh, phía trên mầm phủ 7cm đất mịn. - Cách 2: trồng theo hốc. Trên ruộng trồng, cuốc hố theo khoảng cách như trên. Nếu trồng trên đồi thì các hốc phải trồng so le theo đường đồng mức. Cách đặt hom như phương pháp trên. - Cách 3: tách chồi để trồng. Khi đồng cỏ đã 12 năm tuổi, tách 3/4 số cây liền rễ trong mỗi bụi, chú ý không làm hại rễ. Sau đó ngắt thân non ở phía trên, chỉ giữ phần thân cách gốc 10-15cm. Mỗi cây có thể có tới 12 mầm nách được đem trồng. Nếu rễ quá dài thì dùng kéo cắt bớt. Cách trồng cũng có thể trồng theo rãnh hoặc theo hốc như trên. Cách trồng bằng cây thì tốc độ sinh trưởng nhanh hơn, nói chung sau 2 tháng có thể cắt lứa đầu.