SlideShare a Scribd company logo
1 of 64
THUYẾT MINH DỰ ÁN
NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y
TẾ DÙNG 1 LẦN
CÔNG TY
Địa điểm:
DỰ ÁN
NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM
Y TẾ DÙNG 1 LẦN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN"
Trang 1
MỤC LỤC
MỤC LỤC ..................................................................................................... 1
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................... 4
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ................................................................. 4
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN........................................................ 4
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ........................................................................ 4
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ......................................................................... 6
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN.............................................................. 7
5.1. Mục tiêu chung........................................................................................ 7
5.2. Mục tiêu cụ thể........................................................................................ 7
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN........................ 9
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ
ÁN................................................................................................................. 9
1.1. Điều kiện tự nhiên.................................................................................... 9
1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ..........................................................................11
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG.....................................................15
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN...........................................................................20
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án...........................................................20
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư (ĐVT: 1000 đồng).....21
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ...................................26
4.1. Địa điểm xây dựng..................................................................................26
4.2. Hình thức đầu tư.....................................................................................26
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO.26
5.1. Nhu cầu sử dụng đất................................................................................26
NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN"
Trang 2
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.............27
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ...................28
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ..............28
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ......28
2.1. Năng lực sản xuất ...................................................................................28
2.2. Quy Trình Sản Xuất................................................................................30
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN .............................32
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG....................................................................32
1.1. Chuẩn bị mặt bằng ..................................................................................32
1.2. Phương án tổng thểbồi thường, giải phóng mặt bằng, táiđịnh cư:................32
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật....................................32
1.4. Các phương án xây dựng công trình.........................................................32
1.5. Các phương án kiến trúc..........................................................................33
1.6. Phương án tổ chức thực hiện ...................................................................35
1.7. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý .....................36
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG................................37
I. GIỚI THIỆU CHUNG................................................................................37
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. ...............37
III. TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG ......................................38
3.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................38
3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................40
IV. CÁC BIỆN PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU Ô NHIỄM ...............................42
4.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................42
NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN"
Trang 3
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................43
V. KẾT LUẬN..............................................................................................45
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .............................................................................46
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN..................................................46
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN.......................48
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án........................................................48
2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án:........................48
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: ................................................................49
2.4. Phương ánvay. ........................................................................................49
2.5. Các thông số tài chính của dự án..............................................................50
KẾT LUẬN ..................................................................................................53
I. KẾT LUẬN. ..............................................................................................53
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. .....................................................................53
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ...............................54
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án.................................54
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. .......................................................54
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm....................................55
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm.....................................................56
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án............................................57
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn...................................59
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ...........................60
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .............................61
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).........................62
NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN"
Trang 4
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN
Tên dự án:
“NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN
XMVINAMEDICAL”
Địa điểm thực hiện dự án:xã Phước Tân, Huyện Xuyên Mộc, Tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu.
Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng:,0 m2
.
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác.
Tổng mức đầu tư của dự án: đồng.
(
Trong đó:
+ Vốn tự có (30%) : đồng.
+ Vốn vay - huy động (70%) : 43.342.534.000 đồng.
Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp:
Sản lượng từ nhà máy sản xuất 3.120.000 hộp/năm
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
Hòa chung với không khí phát triển của xã hội, con người ngày càng được
tận hưởng nhiều dịch vụ có ích, phục vụ cho nhu cầu sống hiện tại trong đó có y
tế là một trong những lĩnh vực nhận được sự quan tâm nhiều nhất. Xã hội phát
triển không phủ nhận những tác động tích cực tới cuộc sống con người nhưng
bên cạnh đó nó cũng là nguyên nhân phát sinh nhiều bệnh tật mà phương pháp
chữa bệnh truyền thống bắt mạch ngày xưa dã không còn tác dụng. Để chữa
NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN"
Trang 5
bệnh , ngày nay người ta cần tới sự hỗ trợ của các thiết bị y tế hiện đại, cũng
những nhưng dược phẩm hiện đại có chức năng công dụng chữa bệnh hiệu quả.
Trang thiết bị y tế (TTBYT) là một loại hàng hóa đặc biệt có ảnh hưởng
trực tiếp đến sức khỏe con người và là một trong những yếu tố quan trọng quyết
định hiệu quả, chất lượng của công tác y tế, hỗ trợ cho người thầy thuốc trong
chẩn đoán và điều trị bệnh nhân được chính xác, nhanh chóng, an toàn và hiệu
quả.
Theo số liệu thống kê của Bộ Y tế, mỗi năm Việt Nam phải bỏ ra hàng
trăm tỉ đồng để nhập khẩu TTBYT và khoảng 80% TTBYT đang sử dụng trong
các cơ sở khám, chữa bệnh của Việt Nam là nhập khẩu.
Việt Nam hiện có khoảng 1000 bệnh viện lớn nhỏ, nhu cầu về TTBYT rất
lớn, đa dạng về chủng loại và đòi hỏi độ an toàn, chính xác cao. Tuy nhiên, số
lượng các đơn vị, công ty sản xuất, kinh doanh TTBYT không nhiều. Sản phẩm
TTBYT do các doanh nghiệp trong nước sản xuất lại đang gặp khó khi ra thị
trường bởi tâm lý “sính ngoại” của thị trường Việt.Thị trường mua sắm TTBYT
hiện nay vẫn chủ yếu được thực hiện thông qua hình thức đấu thầu từ các cơ sở
y tế nhà nước hoặc từ các chương trình viện trợ của nước ngoài. Các cơ sở y tế
(đơn vị tổ chức đấu thầu) khi nêu yêu cầu kỹ thuật về tính năng của thiết bị trong
hồ sơ mời thầu thường dựa trên cơ sở tính năng và các thông số kỹ thuật kỹ
thuật của một số loại đơn lẻ mà họ biết, đôi khi còn yêu cầu cụ thể tiêu chuẩn
xuất xứ của thiết bị phải từ Anh, Mỹ, Nhật,…nên khi tham gia đấu thầu các thiết
bị y tế do đơn vị trong nước sản xuất không phù hợp hồ sơ mời thầu, và các sản
phẩm do doanh nghiệp trong nước sẽ vô tình bị loại ngay…vòng đầu”. Chưa kể,
không ít khách hàng khi đặt mua TTBYT yêu cầu xuất xứ hàng hóa phải từ các
nước tiên tiến như thuộc EU…
NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN"
Trang 6
Với sự phát triển ngày một lớn mạnh ngành y tế cũng như dược phẩm thiết
bị y tế như hiện nay thì việc thu hút doanh nghiệp trong nước thành lập các cơ
sở sản xuất thiết bị y tế là điều tất yếu, bởi vì sự đầu tư dây chuyền công nghệ
sản xuất đồng bộ, độc đáo và hiện đại. Qua đó, chúng tôi đã phối hợp với Công
Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt tiến hành nghiên cứu và lập dự án đầu
tư “Nhà máy sản xuất bơm kim tiêm y tế dùng 1 lần”.
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
 Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc
hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18
tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;
 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm
2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc
Hộinước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của
Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Nghị định số 36/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ về quản lý
trang thiết bị y tế;
 Nghị định số 169/2018/NĐ-CP ngày 31/12/2018 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 36/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2016 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế;
 Nghị định số 03/2020/NĐ-CP ngày 01/01/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung Điều 68 Nghị định số 36/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của
NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN"
Trang 7
Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định
số 169/2018/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 36/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016
của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế;
 Thông tư số 39/2016/TT-BYT ngày 28/10/2016 về việc Quy định chi tiết
việc phân loại trang thiết bị y;
 Thông tư 278/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 Quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế.
 Quyết định số 745/QĐ-BYT ngày 28/02/2019 của Bộ Y tế về việc công
bố thủ tục hành chính mới / được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/ bị bãi bỏ lĩnh
vực trang thiết bị y tế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN
5.1. Mục tiêu chung
- Phát triển nền công nghiệp ứng dụng công nghệ cao để tạo ra sản phẩm có
năng suất, chất lượng, hiệu quả kinh tế cao; đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng để
vừa phục vụ nhu cầu tại chỗ, vừa phục vụ nhu cầu xuất khẩu, góp phần tăng thu
nhập cho người lao động.
- Cung cấp nguồn sản phẩm kim tiêm đạt chuẩn chất lượng cao.
 Đào tạo nâng cao trình độ nguồn nhân lực; tạo việc làm và nâng cao mức
sống cho lao động địa phương.
5.2. Mục tiêu cụ thể
 Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau:
Công suất 3.120.000 hộp/năm
 Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu
chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.
 Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng
NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN"
Trang 8
cao cuộc sống cho người dân.
 Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàunói chung.
NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN"
Trang 9
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN
DỰ ÁN
1.1. Điều kiện tự nhiên
Bản đồ Bà Rịa – Vũng Tàu
a) Vị trí địa lý:
 Phía Bắc giáp tỉnh Đồng Nai.
 Phía Tây giáp Thành phố Hồ Chí Minh.
 Phía Đông giáp tỉnh Bình Thuận và Biển Đông.
 Phía Nam giáp Biển Đông.
NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN"
Trang 10
Là trung tâm kinh tế, văn hóa, dịch vụ công cộng và đầu mối giao lưu
quan trọng của vùng Đông Nam Bộ, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và vùng
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Là trung tâm du lịch, thương mại - tài chính - ngân hàng, dịch vụ hậu cần
thủy hải sản, dịch vụ hàng hải, phát triển cảng biển, dịch vụ khai thác và chế
biến dầu khí của cả nước;
Có vị trí quan trọng về an ninh quốc phòng và bảo vệ môi trường biển.
b) Địa hình:
Bà Rịa - Vũng Tàu có 7 đơn vị hành chính nằm trên đất liền và một đơn
vị hành chính hải đảo là huyện Côn Đảo. Địa hình tỉnh có thể chia làm 4 vùng:
bán đảo hải đảo, vùng đồi núi bán trung du và vùng thung lũng đồng bằng ven
biển.
c) Khí hậu
Bà Rịa - Vũng Tàu thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa; một năm chia
hai mùa rõ rệt. Mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 10, thời gian này có gió
mùa Tây Nam. Mùa khô bắt đầu từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, thời gian này
có gió mùa Đông Bắc.
Nhiệt độ trung bình hàng năm là 27°C, tháng thấp nhất khoảng 24,8°C,
tháng cao nhất khoảng 28,6°C. Số giờ nắng rất cao, trung bình hàng năm khoảng
2400 giờ. Lượng mưa trung bình 1500mm.
Bà Rịa-Vũng Tàu nằm trong vùng ít có bão.
Diện tích: 1.989,46 km2.
Mật độ: 533 người/Km2
d) Tài nguyên đất:
Với diện tích 197.514 ha, chia thành 4 loại: đất rất tốt là loại đất có độ phì
rất cao, chiếm 19.60% diện tích tự nhiên, chủ yếu là đất phù sa và đất xám; đất
NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN"
Trang 11
tốt chiếm 26,40%; đất trung bình chiếm 14,4%; còn lại 39,60% là đất nhiễm
phèn, mặn, đất xói mòn.
Đánh giá các loại đất của Bà Rịa - Vũng Tàu cho thấy: nhóm đất có ý
nghĩa lớn cho sản xuất nông – lâm nghiệp chiếm 60%, tỷ trọng này tương đối
lớn so với nhiều tỉnh trong cả nước. Nhóm đất này bao gồm đất phù sa, đất xám,
đất đen và đất đỏ vàng. Điều này cho phép tỉnh có thể phát triển một nền nông
nghiệp đủ mạnh. Ngoài ra, còn một tỷ trọng lớn đất không thuận lợi cho phát
triển nông nghiệp bao gồm đất cát, đất nhiễm phèn, mặn, đất xói mòn…
f) Tài nguyên nước
Nguồn nước mặt của Bà Rịa - Vũng Tàu chủ yếu do ba con sông lớn cung
cấp, đó là sông Thị Vải, đoạn chảy qua tỉnh dài 25 km, sông Dinh đoạn chảy qua
tỉnh dài 30 km, sông Ray dài 120 km. Trên các con sông này có 3 hồ chứa lớn là
hồ Đá Đen, hồ sông Ray, hồ Châu Pha…
Bên cạnh đó, nguồn nước ngầm của tỉnh cũng khá phong phú, tổng trữ
lượng có thể khai thác là 70.000 m3/ngày đêm, tập trung vào ba khu vực chính
là: Bà Rịa – Long Điền 20.000 m3/ngày đêm; Phú Mỹ - Mỹ Xuân 25.000
m3/ngày đêm; Long Đất – Long Điền 15.000 m3/ngày đêm. Ngoài ba vùng trên,
khả năng khai thác nước ngầm rải rác khoảng 10.000 m3/ngày đêm. Nước ngầm
trong tỉnh nằm ở độ sâu 60 - 90 m, có dung lượng dòng chảy trung bình từ 10 -
20 m3/s nên khai thác tương đối dễ dàng. Các nguồn nước ngầm có thể cho phép
khai thác tối đa 500.000 m3/ngày đêm, bảo đảm cung cấp đủ nước cho nông
nghiệp, công nghiệp và cho sinh hoạt.
1.2. Điều kiện kinh tế xã hội
 Sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản
a. Nông nghiệp
NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN"
Trang 12
Tiến độ sản xuất nông nghiệp: diện tích gieo cấy lúa tính đến 15/9/2020
ước tính 15.289,9 ha, giảm 0,46% so với cùng kỳ năm trước. Diện tích gieo
trồng bắp (ngô) ước 8.077 ha, giảm 6,61%; diện tích gieo trồng khoai mì (sắn)
ước 6.648,1 ha, giảm 4,52%; diện tích gieo trồng rau các loại 6.066,1 ha, tăng
10,58%; diện tích đậu các loại 464,5 ha, giảm 2,77%. Tình hình sản xuất vụ hè
thu: Diện tích gieo trồng lúa hè thu ước 8.160,1 ha, giảm 0,44% so cùng kỳ năm
trước do chuyển đổi đất lúa kém năng suất sang trồng rau các loại. Vụ lúa hè thu
năm nay xuống giống muộn hơn do ảnh hưởng thời tiết nắng nóng kéo dài nên
ngành nông nghiệp đã khuyến cáo bà con nông dân cần tăng cường sử dụng các
giống như: OM 6976, OM4900, OM6162, OM 5451… Đây là những giống lúa
xác nhận, chất lượng cao, có khả năng kháng bệnh và đặc biệt có thời gian sinh
trưởng ngắn từ 90-95 ngày, thay vì 100-105 ngày các giống lúa khác. Công tác
thủy lợi: Tính tới thời điểm này, trữ lượng nước trong 15 hồ chứa tăng 9,2% so
với cùng kỳ. Trong tháng, Trung tâm Quản lý, Khai thác công trình thủy lợi đã
duy trì cung cấp nước thô từ nguồn nước của các hồ: Đá Đen, Kim Long, Châu
Pha, Suối Các, Đá Bàng, sông Ray và đập dâng Cầu Mới phục vụ cho cấp nước
sinh hoạt, dịch vụ và công nghiệp.
b. Lâm nghiệp
Sản lượng khai thác: Sản lượng gỗ khai thác 6 tháng năm 2020 là 39.584,5
m3 , tăng 0,83% so với cùng kỳ; ước tính quý III là 18.968,5 m3 , tăng 0,6%;
lũy kế 9 tháng năm là 58.553 m3 , tăng 0,76%. Sản lượng củi khai thác 6 tháng
đầu năm 2020 là 4.507,4 m3 , tăng 1,37% so với cùng kỳ; ước tính quý III là
1.730,3 m3 , giảm 3,46%; lũy kế 9 tháng năm là 6.237,7 m3 , giảm 0,02%
c. Sản lượng thủy sản
Tổng sản lượng thủy sản 9 tháng ước 279.424 tấn, tăng 2,96% so cùng kỳ;
trong đó 6 tháng tăng 2,97%, quý III tăng 2,94%. Trong 9 tháng năm 2020, trên
NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN"
Trang 13
động vật thủy sản không xảy ra dịch bệnh lớn; thời tiết, độ mặn tương đối thuận
lợi, không có biến động bất thường nên thủy sản nuôi phát triển rất tốt và đạt
năng suất thu hoạch cao. Sản lượng nuôi trồng các loại có giá trị kinh tế tăng cao
như cá bớp, cá mú, tôm… là 9.070 tấn trong 6 tháng đầu năm 2020, tăng 3,49%
so với cùng kỳ; ước quý III là 4.658 tấn, tăng 3,7%; lũy kế 9 tháng năm 2020 là
13.728 tấn, tăng 3,56% so với cùng kỳ (cá 3.455 tấn, tăng 4,49%; tôm 4.977 tấn,
tăng 5,69%; thủy sản khác 5.296 tấn, tăng 1,06%. Trong tháng, trên địa bàn tỉnh
có 2,7 ha tôm nuôi thương phẩm bị nhiễm bệnh đốm trắng, đã hướng dẫn người
dân xử lý. Sản lượng thủy sản khai thác 6 tháng đầu năm 2020 là 182.933 tấn,
tăng 2,95% so với cùng kỳ; ước quý III là 82.763 tấn, tăng 2,9%; lũy kế 9 tháng
năm 2020 là 265.696 tấn, tăng 2,93% (trong đó: cá 222.922 tấn, tăng 2,69%;
tôm 6.603 tấn, tăng 2,84%; thủy sản khác 36.171 tấn, tăng 4,42%).
 Sản xuất công nghiệp
Chỉ số sản xuất toàn ngành công nghiệp tháng 9 năm 2020 tăng 6,76% so
với cùng kỳ năm 2019. Ngành công nghiệp khai khoáng có chỉ số tăng 4,91%;
công nghiệp chế biến, chế tạo tăng 8,73%; sản xuất và phân phối điện, khí đốt,
nước nóng, hơi nước có mức tăng 19%; cung cấp nước và xử lý rác thải, nước
thải tăng 5,37%. Sản xuất công nghiệp 9 tháng năm 2020 chịu ảnh hưởng bởi đại
dịch Covid-19 nên chỉ số sản xuất công nghiệp giảm 3,34% so cùng kỳ (quý I
giảm 4,8%; quý II giảm 6,58%; quý III giảm 2,62%) chủ yếu do ngành khai
khoáng giảm 8,64% (quý I giảm 10,05%; quý II giảm 13,19%; quý III giảm
8,62%). Chỉ số sản xuất công nghiệp trừ dầu thô và khí đốt 9 tháng năm 2020
ước tăng 7,28% (quý I tăng 6,83%; quý II tăng 6,64%; quý III tăng 8,46%) so
với cùng kỳ. Ngành công nghiệp chế biến, chế tạo có mức tăng trưởng khác ổn
định với mức tăng 8,27% (quý I tăng 7,98%; quý II tăng 7,52%; quý III tăng
8,79%). Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước tăng 4,27%
NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN"
Trang 14
(quý I tăng 0,95%; quý II tăng 3,28%; quý III tăng 4,35%). Cung cấp nước sinh
hoạt quản lý rác thải, nước thải khai thác, xử lý và cung cấp nước tăng 7,08%
(quý I tăng 6,07%; quý II tăng 6,87%; quý III tăng 7,14%).
Chỉ số sản xuất 9 tháng của nhiều ngành cấp 2 trong ngành công nghiệp
chế biến, chế tạo tăng cao so với cùng kỳ năm trước như: sản xuất sản phẩm
điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học tăng 82,16% (quý I tăng 85,99%;
quý II tăng 86,22%; quý III tăng 76,24%); sản xuất đồ uống tăng 88,7% (quý I
tăng 67,16%; quý II tăng hơn 2 lần; quý III tăng gần 2 lần); sản xuất giấy và sản
phẩm từ giấy tăng 46,18% (quý I tăng 64,4%; quý II tăng 42,39%; quý III tăng
37,63%); in, sao chép bản ghi các loại tăng 27,81% (quý I tăng 39,66%; quý II
tăng 27,02%; quý III tăng 19,88%).
NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN"
Trang 15
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG
Thị trường
Thị trường được kì vọng mức tăng trưởng ổn định vừa phải với CAGR
2014 – 2019 là 7.5%, để đạt đạt được giá trị gần 23 000 tỷ đồng năm 2019,
tương đương 1 095 triệu USD. Theo số liệu của Bộ Y tế, tổng vốn đầu tư thị
trường thiết bị và vật tư y tế Việt Nam có tốc độ tăng trưởng mạnh. Tổng vốn
đầu tư vào trang thiết bị y tế tại Việt Nam năm 2010 ước đạt 515 triệu USD, đến
năm 2016 tổng vốn đầu tư là 950 triệu USD và đến năm 2017 con số này tăng
lên 1,1 tỉ USD. Tuy vậy, 90% các sản phẩm trên thị trường hiện tại đều là nhập
khẩu, đặc biệt là trong các phân khúc cao cấp như sản phẩm chẩn đoán hình ảnh.
Các nhà sản xuất nội địa mới chỉ đáp ứng được nhu cầu cho các vật tư y tế cơ
bản như giường bệnh hay các thiết bị tự tiêu hao. Mỹ là thị trường xuất khẩu
chính của mặt hàng thiết bị y tế Việt Nam – chiếm 23% tổng giá trị xuất khẩu
của thị trường này. Nhật Bản, chiểm 20% tổng giá trị xuất khẩu, là thị trường
NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN"
Trang 16
lớn thứ hai của Việt Nam và chủ yếu nhập khẩu các loại vật tư y tế tự tiêu hao.
Như đã đề cập ở trên, các sản phẩm thuộc phân khúc cao cấp như chẩn đoán
hình ảnh đều có nguồn gốc nhập khẩu (chủ yếu từ Nhật Bản và Đức). Bên cạnh
đó, Việt Nam cũng nhập khẩu nhiều thiết bị y tế tự tiêu hao từ Singapore (chiểm
thị phần lớn nhất 19% tổng giá trị nhập khẩu của ngành).
Phân khúc
Thị trường thiết bị y tế thường đươc chia thành các phân khúc chính sau:
Thiết bị tự tiêu hao: Phân khúc này được kì vọng đạt doanh thu 276,6 triệu
đô vào năm 2019 với CAGR 9.6&. Nhập khẩu cung cấp hơn 90% ở phân khúc
này và chủ yếu đến từ Malaysia, Thái Lan, Trung Quốc và HOA KỲ. Một số
doanh nghiệp trong nước tham gia vào phân khúc này như công ty Minh Tâm
hay Mediplast sản xuất mũi kim, các sản phẩm tiêm truyền, ống cho ăn và ống
thông hút.
Chẩn đoán hình ảnh: Kì vọng đạt 255.8 triệu đô vào năm 2019. Không nằm
ngoài xu hướng của ngành, phân khúc này cũng được cung cấp 90% bởi các sản
phẩm nhập phẩi, chủ yếu đến từ Singapore, Nhật Bản và Hàn Quốc. Các công ty
nội có Liên doanh Vikomed sản xuất các thiết bị fluoroscopy, lithotripters và lưu
NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN"
Trang 17
trữ hình ảnh & hệ thống thông tin liên lạc (PACS), hay công ty Vina Medical có
liên doanh với Shimadzu của Nhật Bản để sản xuất thiết bị X-quang và siêu âm.
Sản phẩm răng miệng với kì vọng đạt 54.3 triệu đô vào năm 2019. Các sản
phẩm phân khúc này được nhập khẩu từ Mĩ, Trung Quốc, Nhật và Hàn Quốc
Chỉnh hình và các bộ phận giả: 65 triệu đô vào năm 2019 là kì vọng của
phân khúc này, với các sản phẩm được nhập khẩu chủ yếu từ Bỉ, Mĩ và Đức.
Sản phẩm hỗ trợ bênh nhân: 163.5 triệu đô được kì vong ở thị trường các
sản phẩm hỗ trợ bệnh nhân. Các sản phẩm phân khúc này nhập khẩu từ chủ yếu
đến từ Trung Quốc, Hoa Kỳ và Thụy Sĩ. Hầu như các sản phẩm đều được nhập
khẩu mặc dù hiện nay có một số sản phẩm máy trợ thính địa phương được nội
địa hóa. Việc này bắt đầu vào năm 2006 khi công ty Đan Mạch, Sonion, thành
lập một nhà máy tại thành phố Hồ Chí Minh. Tuy nhiên công ty này vẫn tập
trung vào xuất khẩu.
Cơ hội
Triển vọng phát triển của ngành thiết bị y tế Việt Nam là rất khả quan, do
tuổi thọ trung bình của người Việt tăng lên cùng sự gia tăng dân số thuộc nhóm
60-79 sẽ thúc đẩy nhu cầu sử dụng các thiết bị y tế trong tương lai.
Về khía cạnh sản xuất, kể từ khi gia nhập WTO năm 2007, làn sóng các
công ty thiết bị y tế đầu tư vào Việt Nam vẫn gia tăng, điển hình như Terumo,
Sonion, và United Healthcare đã chuyển nhà máy từ các nước khác về Việt Nam
để tận dụng nguồn nhân công giá rẻ và các chính sách hỗ trợ từ Chính phủ.
Việt Nam cũng tích cực đẩy mạnh phát triển và hiện đại các cơ sở và thiết
bị y tế công ở các tỉnh thành phố lớn và địa phương để đáp ứng nhu cầu ngày
càng tăng và giảm thiểu tình trạng quá tải. Các nhóm sản phẩm đắt khách được
NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN"
Trang 18
chú ý là: khám, xét nghiệm, chữa trị chuyên sâu, cho đến các thiết bị dùng một
lần, vật tư đi kèm. Bên cạnh đó, máy móc trong ngành sản xuất, bào chế dược
phẩm, thuốc và thực phẩm chức năng…
Sự hỗ trợ từ các tổ chức quốc tế nhằm nâng cao chất lượng ngành y tế của
Việt Nam ví dụ như EU đã kí thỏa thuận với Việt Nam trị giá 130 triệu đô la Mỹ
cho giai đoạn 2 của chương trình EU-HSPSP-2 nhằm nâng cao số lượng và chất
lượng dịch vụ y tế.
Thách thức
Sự cạnh tranh sẽ là rất lớn khi thị trường dự đoán sẽ có khoảng 350 doanh
nghiệp đến từ 20 quốc gia và vùng lãnh thổ đổ đến Việt Nam để tìm kiếm cơ hội
trên thị trường tỷ USD này. Ngoài các ông lớn Âu – Mỹ, Nhật… sự cạnh tranh
lớn sẽ đến từ Ấn Độ, Đài Loan, Hàn Quốc, Malaysia, Nhật Bản, Trung Quốc…
Hoạt động của ngành chịu sự điều chỉnh của các văn bản pháp luật liên
quan đến các tiêu chuẩn kỹ thuật, quy định nhập khẩu và phân phối thiết bị y tế
do Bộ Y tế, Bộ Công thương và Tổng cục Hải quan ban hành. Tuy nhiên, hệ
thống hiện hành chưa mang tính đồng bộ giữa các bên liên quan nên đã ảnh
hưởng không ít đến doanh nghiệp. Thêm vào đó, Nhà nước vẫn chưa có chính
sách rõ ràng trong việc điều phối nguồn nhân lực cho công tác đào tạo về nghiên
cứu sản xuất trang thiết bị y tế. Do vậy, việc kinh doanh và chuyển giao công
nghệ các thiết bị hiện đại đã gặp nhiều trở ngại, tốn thời gian và tiền bạc cho các
bên liên quan.
Đi tìm động lực tăng trưởng
NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN"
Trang 19
Trong khi hầu hết các ngành nghề kinh tế đều chịu tác động tiêu cực của
đại dịch COVID-19, ngành dược và thiết bị - vật tư y tế lại “đi ngược sóng” khi
ghi nhận mức doanh thu và lợi nhuận cải thiện đáng kể so với cùng kỳ năm
trước. Tuy nhiên, không phải chờ đến lúc mối đe doạ bệnh tật liền kề mới làm
gia tăng nhu cầu chăm sóc y tế, trên thực tế Việt Nam luôn được đánh giá là thị
trường dược phẩm và vật tư - thiết bị y tế vô cùng tiềm năng, được củng cố bởi
ba động lực chính.
Thứ nhất, dân số Việt Nam đang ghi nhận tốc độ già hoá nhanh nhất từ
trước đến nay: Theo Tổng cục Thống kê, dân số Việt Nam độ tuổi từ 65 trở lên
dự kiến đạt 7,4 triệu người năm 2020 – chiếm gần 7,9% dân số cả nước. Dân số
già hoá đồng nghĩa với nhu cầu thăm khám tăng cao cũng như đòi hỏi nhiều
trang thiết bị y tế hiện đại hơn được sử dụng trong công tác chẩn đoán - điều trị.
Thứ hai, quá trình đô thị hoá nhanh chóng và mức sống dân cư cải thiện với
sự sẵn sàng chi tiêu nhiều hơn cho sức khoẻ của tầng lớp trung lưu và giàu có
tăng mạnh. Theo hãng nghiên cứu thị trường IMS Health, chi tiêu cho dược
phẩm bình quân đầu người tại Việt Nam sẽ đạt 50 USD/ người/ năm và duy trì
mức tăng trên 10%/năm cho tới năm 2025.
NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN"
Trang 20
Thứ ba, mục tiêu thúc đẩy cơ sở hạ tầng ngành y tế đang rất được chú trọng
thực hiện. Với nguồn Ngân sách Nhà nước, hàng nghìn tỷ đồng đã và đang được
huy động đầu tư cho trang thiết bị y tế, tăng cường tuyến bệnh viện vệ tinh. Với
nguồn vốn tư nhân, qua nhiều chính sách khuyến khích phù hợp, số giường bệnh
tại các cơ sở y tế tư nhân dự kiến sẽ chiếm 20% tổng số giường trong năm 2020
này, hầu hết được trang bị hiện đại, tối tân.
Thêm vào đó, yếu tố thời điểm đặc thù bởi ảnh hưởng từ COVID-19 cũng
gợi mở hướng sản xuất chiến lược về thuốc, thiết bị, vật tư… Nhiều sản phẩm
thiết yếu đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn quốc tế đã được doanh nghiệp Việt xuất
khẩu tới các quốc gia khác nhau - góp phần củng cố thêm nhận định của nhiều
chuyên gia: “Ngành dược, vật tư - thiết bị y tế sẽ tiếp tục tăng trưởng ở mức hai
con số trong một vài năm tới”.
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án
Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục xây dựng như sau:
NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN"
Trang 21
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư
(ĐVT: 1000 đồng)
TT Nội dung
Diện
tích
Tầng
cao
ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
I Xây dựng 10.000,0 m2 30.439.375
1 Nhà xưởng sản xuất và phòng thí nghiệm 6.000,0 1 m2 1.640 9.840.000
2 Nhà điều hành 300,0 2 m2 4.460 1.338.000
3 Nhà ăn và phòng sinh hoạt lớn 400,0 2 m2 4.460 1.784.000
4 Nhà để xe 300,0 1 m2 350 105.000
5 Gara oto 100,0 1 m2 1.105 110.500
6 Nhà bảo vệ 12,5 1 m2 1.700 21.250
7 Nhà vệ sinh 50,0 1 m2 1.700 85.000
8 Khu phụ trợ 150,0 - m2 1.350 202.500
NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN"
Trang 22
TT Nội dung
Diện
tích
Tầng
cao
ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
9 Cây xanh và giao thông nội bộ 2.675,0 - m2 350 936.250
10 Khu hạ tầng kỹ thuật 12,5 - m2 1.350 16.875
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống 6.500.000 6.500.000
- Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 4.500.000 4.500.000
- Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 3.500.000 3.500.000
- Hệ thống PCCC Hệ thống 1.500.000 1.500.000
II Thiết bị 18.700.000
1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 2.000.000 2.000.000
2 Thiết bị dây chuyền sản xuất Trọn Bộ 12.650.000 12.650.000
3 Thiết bị phòng thí nghiệm Trọn Bộ 2.500.000 2.500.000
NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN"
Trang 23
TT Nội dung
Diện
tích
Tầng
cao
ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
4 Thiết bị sản xuất Trọn Bộ 1.050.000 1.050.000
5 Thiết bị khác Trọn Bộ 500.000 500.000
III Chi phí quản lý dự án
2,672
(GXDtt+G
TBtt) *
ĐMTL%
1.312.888
IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 3.517.171
1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
0,471
(GXDtt+G
TBtt) *
ĐMTL%
231.628
2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi
0,923
(GXDtt+G
TBtt) *
ĐMTL%
453.481
3 Chi phí thiết kế kỹ thuật
1,586
GXDtt *
ĐMTL%
482.788
NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN"
Trang 24
TT Nội dung
Diện
tích
Tầng
cao
ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công
0,952
GXDtt *
ĐMTL%
289.673
5
Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi
0,070
(GXDtt+G
TBtt) *
ĐMTL%
34.320
6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi
0,199
(GXDtt+G
TBtt) *
ĐMTL%
97.554
7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng
0,237
GXDtt *
ĐMTL%
72.037
8 Chi phí thẩm tra dự toán côngtrình
0,229
GXDtt *
ĐMTL%
69.679
9 Chi phí giám sát thi công xây dựng
2,989
GXDtt *
ĐMTL%
909.889
NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN"
Trang 25
TT Nội dung
Diện
tích
Tầng
cao
ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị
1,048
GTBtt *
ĐMTL%
195.901
11 Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 680.222
VI Chi phí vốn lưu động TT 5.000.000
VII Chi phí dự phòng 5% 2.948.472
Tổng cộng 61.917.906
NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN"
Trang 26
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
4.1. Địa điểm xây dựng
Dự án“Nhà máy sản xuất bơm kim tiêm y tế dùng 1 lần” được thực
hiệntại xã.
Vị trí thực hiện dự án trên bản đồ google maps
4.2. Hình thức đầu tư
Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới.
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO
5.1. Nhu cầu sử dụng đất
Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất
TT Nội dung Diện tích (m2
) Tỷ lệ (%)
1 Nhà xưởng sản xuất và phòng thí nghiệm 6.000,0 60,00%
2 Nhà điều hành 300,0 3,00%
3 Nhà ăn và phòng sinh hoạt lớn 400,0 4,00%
4 Nhà để xe 300,0 3,00%
5 Gara oto 100,0 1,00%
6 Nhà bảo vệ 12,5 0,13%
7 Nhà vệ sinh 50,0 0,50%
8 Khu phụ trợ 150,0 1,50%
9 Cây xanh và giao thông nội bộ 2.675,0 26,75%
10 Khu hạ tầng kỹ thuật 12,5 0,13%
Vị trí thực
hiện dự án
NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN"
Trang 27
TT Nội dung Diện tích (m2
) Tỷ lệ (%)
Tổng cộng 10.000,0 100%
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án
Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa
phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là
tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử
dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho
quá trình thực hiện.
NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN"
Trang 28
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình
TT Nội dung Diện tích Tầng cao ĐVT
I Xây dựng 10.000,0 m2
1
Nhà xưởng sản xuất và phòng thí
nghiệm 6.000,0 1 m2
2 Nhà điều hành 300,0 2 m2
3 Nhà ăn và phòng sinh hoạt lớn 400,0 2 m2
4 Nhà để xe 300,0 1 m2
5 Gara oto 100,0 1 m2
6 Nhà bảo vệ 12,5 1 m2
7 Nhà vệ sinh 50,0 1 m2
8 Khu phụ trợ 150,0 - m2
9 Cây xanh và giao thông nội bộ 2.675,0 - m2
10 Khu hạ tầng kỹ thuật 12,5 - m2
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ
2.1. Năng lực sản xuất
 Sản phẩm: các sản phẩm kim tiêm 1 lần, tập trung giai đoạn đầu Bơm
tiêm 1ml; 3ml; 5ml.
NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN"
Trang 29
 Yêu cầu tiêu chuẩn cơ sở sản xuất : GMP – WHO – ISO 9002.
- GMP (Good Manufacturing Practices) là hướng dẫn thực hành sản xuất tốt,
áp dụng đối với cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm, dược phẩm nhằm kiểm soát
các yếu tố ảnh hưởng tới quá trình hình thành chất lượng sản phẩm từ khâu thiết
kế, xây lắp nhà xưởng, thiết bị, dụng cụ chế biến; điều kiện phục vụ, chuẩn bị
chế biến đến quá trình chế biến; bao gói, bảo quản và con người điều khiển các
hoạt động trong suốt quá trình gia công, chế biến. Nó đề cập đến mọi khía cạnh
của quá trình sản xuất và kiểm soát chất lượng.
WHO là từ viết tắt World Health Organization, có nghĩa là Tổ chức Y tế Thế
Giới. Đây là một cơ quan của Liên Hiệp Quốc, hoạt động chuyên về lĩnh vực y
tế và sức khỏe cộng đồng ở phương diện quốc tế
ISO 9002 là một tiêu chuẩn do Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế (ISO) ban
hành hướng dẫn các công việc liên quan đến đảm bảo chất lượng trong sản xuất,
lắp đặt và bảo dưỡng.
 Yêu cầu tiêu chuẩn sản phẩm: FDA – CE – EN.
- FDA là viết tắt của từ Food and Drug Administration theo quy định cuối
cùng về việc áp dụng luật bảo vệ sức khoẻ cộng đồng và phòng chống khủng bố
sinh học 2002 của Mỹ (gọi tắt là Đạo luật chống khủng bố sinh học), & theo Cục
Quản lý dược phẩm và thực phẩm Mỹ (FDA) thông báo, các doanh nghiệp sẽ
không được phép xuất khẩu thực phẩm vào thị trường Mỹ nếu không đăng ký.
- CE là viết tắt của từ Comformance de Europe trong tiếng Pháp là dấu hiệu
cho biết sản phẩm đã đáp ứng các quy định chỉ thị của Liên minh Châu Âu quy
định liên quan đến các yếu tố an toàn cho người tiêu dùng, bảo vệ môi trường và
tính tương thích được quy định tại thị trường châu Âu ( 28 quốc gia).
- EN là tiêu chuẩn đặc trưng cho EU (Châu Âu), chứng nhận về chất lượng, an
toàn kỹ thuật dành cho người sử dụng và bảo vệ môi trường được yêu cầu bởi các
nước thành viên thuộc liên minh Châu Âu.
 Thị trường tiêu thụ sản phẩm: Đông nam á, Châu Á, EU, Trung Đông.
NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN"
Trang 30
2.2. Quy Trình Sản Xuất
Nguyên liệu được Đúc ép thành xilanh và pitton.
Di chuyển xi lanh và pitton sau khi ép vào máy in vạch và máy lắp.
In vạch lắp ráp và đóng gói.
Xếp bơm tiêm vào hộp và đóng thùng carton.
Đưa thùng carton vào máy khử trùng EO.
Thùng sau khi được khử trùng  đưa vào kho thành phẩm.
Xuất hàng từ kho đi tiêu thụ.
Một số thiết bị sản xuất
Máyphôi bơm tiêm Máy in vạch số trên bơm tiêm
NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN"
Trang 31
Máy in vạch kim tiêm Máy khử trùng
NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN"
Trang 32
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
1.1. Chuẩn bị mặt bằng
Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các
thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện
đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định.
1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư:
Dự án thực hiện tái định cư theo quy định hiện hành.
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật
Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường
giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực.
1.4. Các phương án xây dựng công trình
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
TT Nội dung Diện tích Tầng cao ĐVT
I Xây dựng 10.000,0 m2
1
Nhà xưởng sản xuất và phòng thí
nghiệm 6.000,0 1 m2
2 Nhà điều hành 300,0 2 m2
3 Nhà ăn và phòng sinh hoạt lớn 400,0 2 m2
4 Nhà để xe 300,0 1 m2
5 Gara oto 100,0 1 m2
6 Nhà bảo vệ 12,5 1 m2
NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN"
Trang 33
TT Nội dung Diện tích Tầng cao ĐVT
7 Nhà vệ sinh 50,0 1 m2
8 Khu phụ trợ 150,0 - m2
9 Cây xanh và giao thông nội bộ 2.675,0 - m2
10 Khu hạ tầng kỹ thuật 12,5 - m2
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống
- Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống
- Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống
- Hệ thống PCCC Hệ thống
II Thiết bị
1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ
2 Thiết bị dây chuyền sản xuất Trọn Bộ
3 Thiết bị phòng thí nghiệm Trọn Bộ
4 Thiết bị sản xuất Trọn Bộ
5 Thiết bị khác Trọn Bộ
Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy
chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn
thiết kế cơ sở xin phép xây dựng.
1.5. Các phương án kiến trúc
Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết
NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN"
Trang 34
kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai
đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung
như:
1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng.
2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng.
3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng.
Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật
của dự án với các thông số như sau:
 Hệ thống giao thông
Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương
án kết cấu nền và mặt đường.
 Hệ thống cấp nước
Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch
(hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch
tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.
 Hệ thống thoát nước
Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến
thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát
nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.
 Hệ thống xử lý nước thải
NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN"
Trang 35
Khi dự án đi vào hoạt động, chỉ có nước thải sinh hoạt, nước thải từ các
khu sản xuất không đáng kể nên không cần tính đến phương án xử lý nước thải.
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, hệ thống xử lý nước thải
trong sản xuất (nước từ việc xử lý giá thể, nước có chứa các hóa chất xử lý mẫu
trong quá trình sản xuất).
 Hệ thống cấp điện
Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng
điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm
đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài
nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng.
1.6. Phương án tổ chức thực hiện
Dự ánđược chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và
khai thác khi đi vào hoạt động.
Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên
môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình
hoạt động sau này.
Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến(ĐVT: 1000 đồng)
TT Chức danh
Số
lượng
Mức thu
nhập bình
quân/tháng
Tổng
lương
năm
Bảo hiểm
21,5%
Tổng/năm
1 Giám đốc 1 25.000 300.000 64.500 364.500
2
Ban quản
lý, điều
hành
4 15.000 720.000 154.800 874.800
3 Công nhân 80 8.000 7.680.000 1.651.200 9.331.200
NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN"
Trang 36
viên
Cộng 85 725.000 8.700.000 1.870.500 10.570.500
1.7. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý
Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương
đầutư.
Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư,
trong đó:
+ Thời gian chuẩn bị đầu tư: 6 tháng
+ Thời gian xây dựng và hoàn thành dự án: 18 tháng.
NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN"
Trang 37
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Mục đíchcủa công tác đánh giá tác động môi trường của dự án“Nhà máy
sản xuất bơm kim tiêm y tế dùng 1 lần ”là xem xét đánh giá những yếu tố tích
cực và tiêu cực ảnh hưởng đến khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận, để
từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất
lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính
dự án khi đi vào hoạt động, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG.
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020;
- Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/20013;
- Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc
hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006;
- Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
- Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát
nước và xử lý nước thải;
- Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06/01/2015 của Chính phủ quy định
về xác định thiệt hại đối với môi trường;
NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN"
Trang 38
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ quy định
về Nghị định sửa đổi bổ sung một số điều của một số nghị định chi tiết, hướng
dẫn thi hành Luật bảo vệ Môi trường;
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
- TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống công trình - Tiêu
chuẩn thiết kế;
- QCVN 01:2008/BXD - Quy hoạch xây dựng;
- TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên
ngoài và công trình;
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh;
- Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT
ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động,
05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động.
III. TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG
Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh
khu vực thực hiện dự án“Nhà máy sản xuất bơm kim tiêm y tế dùng 1 lần và
khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến môi trường làm việc tại dự án. Chúng ta
có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường có khả năng xảy ra
trong các giai đoạn khác nhau.Đối với dự án này, chúng ta sẽ đánh giá các tác
động đến môi trường khi dự án đi vào hoạt động.
3.1. Giai đoạn xây dựng dự án.
Tác động của bụi, khí thải, tiếng ồn:
NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN"
Trang 39
Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất,
cát…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật
liệu xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy
móc thiết bị cũng như các phương tiện vận tại và thi công cơ giới tại công
trường sẽ gây ra tiếng ồn.
Tiếng ồn phát sinh trong quá trình thi công là không thể tránh khỏi, tuy
nhiên ảnh hưởng của tiếng ồn đến chất lượng cuộc sống của người dân là không
có. vì khu vực này hoàn toàn cách xa các khu dân cư.
Tác động của nước thải:
Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công
nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải
được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm.
Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là
một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi,
xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dự án áp dụng
các biện pháp thoát nước mưa thích hợp.
Tác động của chất thải rắn:
Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ
quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn
phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể
bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề
vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái
sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không
nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý
ngay.
Tác động đến sức khỏe cộng đồng:
Các chất có trong khí thải giao thông, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây
tác động đến sức khỏe công nhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận
chuyển chạy qua) và các nhà máy lân cận. Một số tác động có thể xảy ra như
sau:
NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN"
Trang 40
– Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO2, CO, NOx, THC,...),
nếu hấp thụ trong thời gian dài, con người có thể bị những căn bệnh mãn tính
như về mắt, hệ hô hấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong
khí thải nếu hấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư;
– Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác
động hệ thần kinh, tim mạch và thín giác của cán bộ công nhân viên và người
dân trong khu vực dự án;
– Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông,
cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường.
– Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính chất
tạm thời, mang tính cục bộ. Mặc khác khu dự án cách xa khu dân cư nên mức độ
tác động không đáng kể.
3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
Tác động do bụi và khí thải
Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính:
– Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án);
– Từ quá trình sản xuất:
 Bụi phát sinh từ quá trình bốc dở, nhập liệu;
 Bụi phát sinh từ dây chuyền sản xuất;
Hoạt động của dự án luôn gắn liền với các hoạt động chuyên chở hàng hóa
nhập, xuất kho và nguyên liệu. Đồng nghĩa với việc khi dự án đi vào hoạt động
sẽ phát sinh ô nhiễm không khí từ các phương tiện xe chuyên chở vận tải chạy
bằng dầu DO.
NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN"
Trang 41
Mức độ ô nhiễm này còn tùy thuộc vào từng thời điểm có số lượng xe tập
trung ít hay nhiều, tức là còn phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa nhập, xuất kho
và công suất sản xuất mỗi ngày của nhà máy.
Đây là nguồn gây ô nhiễm di động nên lượng chất ô nhiễm này sẽ rải đều
trên những đoạn đường mà xe đi qua, chất độc hại phát tán cục bộ. Xét riêng lẻ,
tuy chúng không gây tác động rõ rệt đối với con người nhưng lượng khí thải này
góp phần làm tăng tải lượng ô nhiễm cho môi trường xung quanh. Cho nên chủ
dự án cũng sẽ áp dụng các biện pháp quản lý nội vi nhằm hạn chế đến mức thấp
nhất ảnh hưởng do ô nhiễm không khí đến chất lượng môi trường tại khu vực dự
án trong giai đoạn này.
Tác động do nước thải
Nguồn nước thải phát sinh tại dự án chủ yếu là nước thải sinh hoạt và nước
mưa chảy tràn
Thành phần nước thải sinh hoạt chủ yếu bao gồm: Chất rắn lơ lửng (SS), các
chất hữu cơ (COD, BOD), dinh dưỡng (N, P…), vi sinh vật (virus, vi khuẩn,
nấm…)
Nếu nước thải sinh hoạt không được thu gom và xử lý thích hợp thì chúng sẽ
gây ô nhiễm môi trường nước mặt, đất, nước ngầm và là nguy cơ lan truyền
bệnh cho con người và gia súc.
Nước mưa chảy tràn: Vào mùa mưa, nuớc mưa chảy tràn qua khu vực sân
bãi có thể cuốn theo đất cát, lá cây… rơi vãi trên mặt đất đưa xuống hệ thống
thoát nước, làm tăng mức độ ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận.
Tác động do chất thải rắn
Chất thải rắn sinh hoạt: phát sinh từ hoạt động của công nhân viên phần rác
thải chủ yếu là thực phẩm thừa, bao bì đựng thức ăn hay đồ uống như hộp xốp,
bao cà phê, ly sinh tố, hộp sữa tươi, đũa tre, ống hút, muỗng nhựa, giấy,…;
NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN"
Trang 42
cành, lá cây phát sinh từ hoạt động vệ sinh sân vườn trong khuôn viên của nhà
máy. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 1993), thì hệ số phát sinh
chất thải rắn sinh hoạt là 0,5 kg/người/ngày.
IV. CÁC BIỆN PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU Ô NHIỄM
4.1. Giai đoạn xây dựng dự án
- Thường xuyên kiểm tra các phương tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết
bị, máy móc luôn ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật, điều này sẽ giúp
hạn chế được sự phát tán các chất ô nhiễm vào môi trường;
- Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển và đi lại. Các phương tiện đi ra
khỏi công trường được vệ sinh sạch sẽ, che phủ bạt (nếu không có thùng xe) và
làm ướt vật liệu để tránh rơi vãi đất, cát… ra đường, là nguyên nhân gián tiếp
gây ra tai nạn giao thông;
- Công nhân làm việc tại công trường được sử dụng các thiết bị bảo hộ lao
động như khẩu trang, mũ bảo hộ, kính phòng hộ mắt;
- Máy móc, thiết bị thực hiện trên công trường cũng như máy móc thiết bị
phục vụ hoạt động sản xuất của nhà máy phải tuân thủ các tiêu chuẩn Việt Nam
về an toàn (ví dụ: TCVN 4726 – 89 Máy cắt kim loại - Yêu cầu đối với trang
thiết bị điện; TCVN 4431-1987 Tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng toàn phần: Lan can
an toàn - Điều kiện kĩ thuật, …) Hạn chế vận chuyển vào giờ cao điểm: hoạt
động vận chuyển đường bộ sẽ được sắp xếp vào buổi sáng (từ 8h đến 11h00),
buổi chiều (từ 13h30 đến 16h30), buổi tối (từ 18h00 đến 20h) để tránh giờ tan ca
của công nhân của các nhà máy lân cận;
- Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt
bằng…
NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN"
Trang 43
- Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở
cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh
hưởng toàn khu vực.
- Đối với chất thải rắn sinh hoạt được thu gom vào những thùng chuyên
dụng có nắp đậy. Công ty sẽ ký kết với đơn vị khác để thu gom, xử lý chất thải
sinh hoạt đúng theo quy định. Chủ dự án sẽ ký kết hợp đồng thu gom, xử lý rác
thải với đơn vị có chức năng theo đúng quy định hiện hành của nhà nước.
- Xây dựng nội quy cấm phóng uế, vứt rác sinh hoạt, đổ nước thải bừa bãi
gây ô nhiễm môi trường và tuyên truyền cho công nhân viên của dự án.
- Luôn nhắc nhở công nhân tuân thủ nội quy lao động, an toàn lao động và
giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cộng đồng.
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
Giảm thiểu ô nhiễm không khí
Nồng độ khí thải phát sinh từ phương tiện giao thông ngoài sự phụ thuộc vào
tính chất của loại nhiên liệu sử dụng còn phải phụ thuộc vào động cơ của các
phương tiện. Nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng của các phương tiện
vận chuyển, Chủ đầu tư sẽ áp dụng các biện pháp sau:
- Tất cả phương tiện vận chuyển ra vào dự án phải đạt Tiêu chuẩn Việt Nam
về an toàn kỹ thuật và môi trường theo đúng Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT
của Bộ Giao thông Vận tải ngày 24/06/2009;
- Quy định nội quy cho các phương tiện ra vào dự án như quy định tốc độ đối
với các phương tiện di chuyển trong khuôn viên dự án, yêu cầu tắt máy khi trong
thời gian xe chờ…;
NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN"
Trang 44
- Trồng cây xanh cách ly xung quanh khu vực thực hiện dự án và đảm bảo
diện tích cây xanh chiếm 20% tổng diện tích dự án như đã trình bày trong báo
cáo;
Giảm thiểu tác động khí thải phát sinh từ quá trình sản xuất
 Thông thoáng nhà xưởng sản xuất, lắp đặt hệ thống thông gió, quạt hút và
hệ thống làm mát phù hợp với đặc thù sản xuất của nhà máy;
 Thực hiện quét dọn, vệ sinh ngay trường hợp để rơi vãi nguyên vật liệu,
thành phẩm.
 Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân, tất các công nhân làm việc tại
nhà máy đều được trang bị bảo hộ lao động phù hợp theo đặc thù của công đoạn
sản xuất;
 Giám sát sự tuân thủ an toàn trong lao động tại nhà máy;
 Định kỳ khám sức khỏe cho công nhân;
Giảm thiểu tác động nước thải
Quy trình xử lý nước thải bằng bể tự hoại:
Nước thải từ bồn cầu được xử lý bằng bể tự hoại. Bể tự hoại là công trình
đồng thời làm hai chức năng: lắng và phân hủy cặn lắng. Cặn lắng giữ trong bể
từ 3 – 6 tháng, dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật kỵ khí, các chất hữu cơ bị
phân hủy, một phần tạo thành các chất hòa tan. Nước thải lắng trong bể với thời
gian dài bảo đảm hiệu suất lắng cao.
Khi qua bể tự hoại, nồng độ các chất hữu cơ trong nước thải giảm khoảng
30 %, riêng các chất lơ lửng hầu như được giữ lại hoàn toàn.
Bùn từ bể tự hoại được chủ đầu tư hợp đồng với đơn vị có chức năng để
hút và vận chuyển đi nơi khác xử lý.
NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN"
Trang 45
Giảm thiểu tác động nước mưa chảy tràn
 Thiết kế xây dựng và vận hành hệ thống thoát nước mưa tác biệt hoàn
toàn với với hệ thống thu gom nước thải;
 Định kỳ nạo vét các hố ga và khai thông cống thoát nước mưa;
 Quản lý tốt chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn sản xuất và chất thải nguy
hại, tránh các loại chất thải này rơi vãi hoặc bị cuốn vào hệ thống thoát nước
mưa.
Giảm thiểu ô nhiễm nước thải rắn
Chủ đầu tư cam kết sẽ tuân thủ đúng pháp luật hiện hành trong công tác thu
gom, lưu trữ và xử lý các chất thải rắn, cụ thể là tuân thủ theo Nghị định số
38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về việc quản lý chất thải và
phế liệu thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ban hành ngày 30/6/2015 về Quy định
quản lý chất thải nguy hại.
V. KẾT LUẬN
Các tác động từ hoạt động của dự án tới môi trường là không lớn và hoàn
toàn có thể kiểm soát được. Đồng thời, các sản phẩm mà dự án tạo ra đóng vai
trò rất quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu của thị trường. Hoạt động của dự
án mang lại lợi ích đáng giá và đặc biệt có hiệu quả về mặt xã hội lớn lao, tạo
điều kiện công việc làm cho người lao động tại địa phương.
Trong quá trình hoạt động của dự án, các yếu tố ô nhiễm môi trường phát
sinh không thể tránh khỏi. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bảo vệ
môi trường, mối quan hệ giữa phát triển sản xuất và giữ gìn trong sạch môi
trường sống, Ban Giám đốc Công ty sẽ thực hiện các bước yêu cầu của công tác
bảo vệ môi trường. Bên cạnh đó, vấn đề an toàn lao động trong sản xuất cũng
được chú trọng.
NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN"
Trang 46
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC
HIỆNVÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN.
Nguồn vốn: vốn chủ sở hữu 30%, vốn vay 70%. Chủ đầu tưsẽ thu xếp với
các ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân hàng
thương mại theo lãi suất hiện hành.
Tổng mức đầu tư xây dựng công trình được lập dựa theo quyết định về Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổnghợp bộ phận kết cấu công
trình của Bộ Xây dựng; giá thiết bị dựa trên cơ sở tham khảo các bản chào giá
của các nhà cung cấp vật tư thiết bị.
Nội dung tổng mức đầu tư
Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng
dự án “Nhà máy sản xuất bơm kim tiêm y tế dùng 1 lần”làm cơ sở để lập kế
hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí vật tư thiết
bị; Chi phí tư vấn, Chi phí quản lý dự án & chi phí khác, dự phòng phí.
Chi phí xây dựng và lắp đặt
Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình; Chi phí xây dựng
công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; chi phí nhà tạm tại hiện
trường để ở và điều hành thi công.
Chi phí thiết bị
Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công
nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo
hiểm thiết bị; thuế và các loại phí có liên quan.
Các thiết bị chính, để giảm chi phí đầu tư mua sắm thiết bị và tiết kiệm
chi phí lãi vay, các phương tiện vận tải có thể chọn phương án thuê khi cần thiết.
Với phương án này không những giảm chi phí đầu tư mà còn giảm chi phí điều
NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN"
Trang 47
hành hệ thống vận chuyển như chi phí quản lý và lương lái xe, chi phí bảo trì
bảo dưỡng và sửa chữa…
Chi phí quản lý dự án
Chi phí quản lý dự án tính theo Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn
đầu tư xây dựng công trình.
Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công
việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn
thành nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm:
- Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư.
- Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức
thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công
trình.
- Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;
- Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí
xây dựng công trình;
- Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình;
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán,
quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình;
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình;
- Chi phí khởi công, khánh thành;
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm
- Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế cơ sở;
- Chi phí khảo sát phục vụ thiết kế bản vẽ thi công;
- Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây
dựng công trình;
- Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí
phân tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn
nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tư thiết, tổng
thầu xây dựng;
NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN"
Trang 48
- Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám
sát lắp đặt thiết bị;
- Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu tư, dự toán, định
mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng;
- Chi phí tư vấn quản lý dự án;
Chi phí khác
Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi
phí thiết bị; chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, chi phí quản lý dự án và chi
phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên:
- Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư; Chi phí bảo hiểm công trình;
- Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư;
- Chi phí vốn lưu động ban đầu đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm
mục đích kinh doanh, lãi vay trong thời gian xây dựng; chi phí cho quá trình tiền
chạy thử và chạy thử.
Dự phòng phí
- Dự phòng phí bằng 5% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự
án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác.
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN.
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư của dự án: Vốn tự có (30%) :
Vốn vay - huy động (70%) : 43.342.534.000 đồng.
2.2. Dự kiến nguồn doanh thu vàcông suất thiết kế của dự án:
Sản lượng từ nhà máy sản xuất 3.120.000 hộp/năm
Nội dung chi tiết được trình bày ở Phần phụ lục dự án kèm theo.
NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN"
Trang 49
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án:
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Chi phí marketing, bán hàng 5% Doanh thu
2 Chi phí khấu hao TSCĐ "" Khấu hao
3 Chi phí bảo trì thiết bị 10% Tổng mức đầu tư thiết bị
4 Chi phí nguyên vật liệu 45% Doanh thu
5 Chi phí quản lý vận hành 15% Doanh thu
6 Chi phí lãi vay "" Kế hoạch trả nợ
7 Chi phí lương "" Bảng lương
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 20
2.4. Phương ánvay.
• Sốtiền : 43.342.534.000 đồng.
• Thờihạn : 10năm (120tháng).
• Ân hạn : 1năm.
• Lãi suất,phí : Tạmtínhlãisuất10%/năm(tùytừngthờiđiểmtheo lãisuất
ngânhàng).
• Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốnvay.
Lãi vay, hình thức trả nợgốc
1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm
2 Lãi suất vay cố định 10% /năm
3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 15% /năm
4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 10.1% /năm
5 Hình thức trả nợ 1
NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN"
Trang 50
(1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án)
Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là
70%; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 30%; lãi suất vay dài hạn 10%/năm; chi phí sử
dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) là15%/năm.
2.5. Các thông số tài chính của dự án
2.5.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay.
Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ
trong vòng 10 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 6,9 tỷ đồng. Theo phân
tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng
trả được nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung bình
khoảng trên 203% trả được nợ.
2.5.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế
và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì
chỉ số hoàn vốn của dự án là13.6lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được
đảm bảo bằng13.6đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực
hiện việc hoàn vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận
thấy đến năm thứ 6 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng
của năm thứ 5 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Như vậy thời gian hoàn vốn giản đơn của dự án là 5 năm 9 thángkể từ
ngày hoạt động.
2.5.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN"
Trang 51
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng
phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 2.52cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra
đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 2.52đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ
dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 10.1%).
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ8 đã hoàn được vốn và có dư.
Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ7.
Như vậy thời gian hoàn vốn có chiết khấu của dự án là 7 năm 5 thángkể
từ ngày hoạt động.
2.5.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
Trong đó:
- P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
- CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 10.1%/năm.
Theo bảng phụ lục tính toán NPV =94.373.224.000 đồng. Như vậy chỉ
trong vòng 50 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ
giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần 94.373.224.000 đồng> 0 chứng tỏ dự án có
hiệu quả cao.






Tp
t
t
Tp
i
F
P
CFt
P
O
1
)
%,
,
/
(






n
t
t
t
i
F
P
CFt
P
NPV
1
)
%,
,
/
(
P
t
i
F
P
CFt
PIp
n
t
t



 1
)
%,
,
/
(
NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN"
Trang 52
2.5.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) là tỷ suất chiết khấu mà tại đó hiện giá
ròng NPV bằng 0. Hay nói cách khác, IRR là suất chiết khấu mà khi dùng nó để
quy đổi dòng tiền tệ thì giá trị hiện tại của dòng thu nhập cân bằng với giá trị
hiện tại của chi phí.
0 = NPV = ∑
Ct
(1 + 𝑟∗)t
− C0
n
t=0
→ 𝑟∗
= 𝐼𝑅𝑅
Trong đó:
- C0: là tổng chi phí đầu tư ban đầu (năm 0)
- Ct: là dòng tiền thuần tại năm t
- n: thời gian thực hiện dự án.
- NPV: hiện giá thuần.
Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán
cho thấy IRR = 19.02%>10.1% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án
có khả năng sinh lời.
NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN"
Trang 53
KẾT LUẬN
I. KẾT LUẬN.
Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án
mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như
sau:
+ Các chỉ tiêu tài chính của dự án cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế.
+ Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình khoảng 2,1 tỷ
đồng thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án.
+ Hàng năm giải quyết việc làm cho hàng trăm lao động của địa phương.
Góp phần phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ
phát triển kinh tế.
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ.
Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ
trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai thực hiện các bước của dự án “Nhà
máy sản xuất bơm kim tiêm y tế dùng 1 lần XMVINAMEDICAL”tại xã Phước
Tân, Huyện Xuyên Mộc, Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu theo đúng tiến độ và quy
định, sớm đưa dự án đi vào hoạt động.
NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN"
Trang 54
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
ĐVT:1000VNĐ
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm.
NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN"
Trang 55
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm.
NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN"
Trang 56
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm.
NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN"
Trang 57
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.
TT Khoản mục trả nợ Mức trả nợ hàng năm theo dự án
1 2 3 4 5
Số tiền dự án dùng trả
nợ
7.287.951 7.194.443 8.982.202 10.769.961 12.557.720
I Dư nợ đầu kỳ 43.342.534 43.342.534 38.526.697 33.710.860 28.895.023
1 Lợi nhuận dùng trả nợ 2.391.163 2.297.655 4.085.414 5.873.173 7.660.932
2 Giá vốn dùng trả nợ 4.896.788 4.896.788 4.896.788 4.896.788 4.896.788
II Dư nợ cuối kỳ 43.342.534 38.526.697 33.710.860 28.895.023 24.079.186
III Khả năng trả nợ (%) 168,1% 78,6% 103,6% 131,6% 163,0%
TT Khoản mục trả nợ Mức trả nợ hàng năm theo dự án
6 7 8 9 10
Số tiền dự án dùng trả 14.345.479 16.133.238 17.360.000 19.634.857 17.658.136
NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN"
Trang 58
TT Khoản mục trả nợ Mức trả nợ hàng năm theo dự án
nợ
I Dư nợ đầu kỳ 24.079.186 19.263.349 14.447.511 9.631.674 4.815.837
1 Lợi nhuận dùng trả nợ 9.448.691 11.236.450 12.463.212 14.738.069 15.123.336
2 Giá vốn dùng trả nợ 4.896.788 4.896.788 4.896.788 4.896.788 2.534.800
II Dư nợ cuối kỳ 19.263.349 14.447.511 9.631.674 4.815.837 -
III Khả năng trả nợ (%) 198,6% 239,29% 277,29% 339,76% 333,33%
Khả năng trả nợ trung bình 203%
NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN"
Trang 59
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn.
NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN"
Trang 60
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu.
NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN"
Trang 61
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV).
NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN"
Trang 62
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
IRR= 19,020% > 10,10% Chứng tỏ dự án có hiệu quả.

More Related Content

What's hot

Chương 6 chính sách giá cả. marketing căn bản
Chương 6   chính sách giá cả. marketing căn bảnChương 6   chính sách giá cả. marketing căn bản
Chương 6 chính sách giá cả. marketing căn bản
Khanh Duy Kd
 
Thi truong doc quyen chuong vi
Thi truong doc quyen  chuong viThi truong doc quyen  chuong vi
Thi truong doc quyen chuong vi
cttnhh djgahskjg
 

What's hot (20)

Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh 30.000 tấn/năm - w...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh 30.000 tấn/năm - w...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh 30.000 tấn/năm - w...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh 30.000 tấn/năm - w...
 
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh âu việt| duanviet....
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh âu việt| duanviet....Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh âu việt| duanviet....
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh âu việt| duanviet....
 
Chương 6 chính sách giá cả. marketing căn bản
Chương 6   chính sách giá cả. marketing căn bảnChương 6   chính sách giá cả. marketing căn bản
Chương 6 chính sách giá cả. marketing căn bản
 
Chiến lược MKT và vòng đời sản phẩm
Chiến lược MKT và vòng đời sản phẩmChiến lược MKT và vòng đời sản phẩm
Chiến lược MKT và vòng đời sản phẩm
 
Thuyết minh dự án tổ hợp chăn nuôi gia súc sạch theo hướng CDM tỉnh Hòa Bình ...
Thuyết minh dự án tổ hợp chăn nuôi gia súc sạch theo hướng CDM tỉnh Hòa Bình ...Thuyết minh dự án tổ hợp chăn nuôi gia súc sạch theo hướng CDM tỉnh Hòa Bình ...
Thuyết minh dự án tổ hợp chăn nuôi gia súc sạch theo hướng CDM tỉnh Hòa Bình ...
 
Đề tài: Xây dựng dự án đầu tư “Cửa hàng bánh ngọt – “HOMEMADE NA’S CAKE”
Đề tài: Xây dựng dự án đầu tư “Cửa hàng bánh ngọt – “HOMEMADE NA’S CAKE”Đề tài: Xây dựng dự án đầu tư “Cửa hàng bánh ngọt – “HOMEMADE NA’S CAKE”
Đề tài: Xây dựng dự án đầu tư “Cửa hàng bánh ngọt – “HOMEMADE NA’S CAKE”
 
Dự án xây dựng hệ thống khách sạn nhà hàng
Dự án xây dựng hệ thống khách sạn nhà hàngDự án xây dựng hệ thống khách sạn nhà hàng
Dự án xây dựng hệ thống khách sạn nhà hàng
 
Đề tài: Phân tích yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua bia Tiger của khách hàn...
Đề tài: Phân tích yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua bia Tiger của khách hàn...Đề tài: Phân tích yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua bia Tiger của khách hàn...
Đề tài: Phân tích yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua bia Tiger của khách hàn...
 
Đề tài- Hoạt động marketing bất động sản của công ty BĐS, 9 ĐIỂM
Đề tài- Hoạt động marketing bất động sản của công ty BĐS, 9 ĐIỂMĐề tài- Hoạt động marketing bất động sản của công ty BĐS, 9 ĐIỂM
Đề tài- Hoạt động marketing bất động sản của công ty BĐS, 9 ĐIỂM
 
Dự án chăn nuôi heo sinh học chất lượng cao
Dự án chăn nuôi heo sinh học chất lượng caoDự án chăn nuôi heo sinh học chất lượng cao
Dự án chăn nuôi heo sinh học chất lượng cao
 
Bài mẫu TIỂU LUẬN MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC hay điểm cao. Liên hệ sdt/ zalo 090...
Bài mẫu TIỂU LUẬN MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC hay điểm cao. Liên hệ sdt/ zalo 090...Bài mẫu TIỂU LUẬN MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC hay điểm cao. Liên hệ sdt/ zalo 090...
Bài mẫu TIỂU LUẬN MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC hay điểm cao. Liên hệ sdt/ zalo 090...
 
Thi truong doc quyen chuong vi
Thi truong doc quyen  chuong viThi truong doc quyen  chuong vi
Thi truong doc quyen chuong vi
 
Thuyết minh dự án Khu trang trại chăn nuôi heo hậu bị Xuân Lộc - Đồng Nai 091...
Thuyết minh dự án Khu trang trại chăn nuôi heo hậu bị Xuân Lộc - Đồng Nai 091...Thuyết minh dự án Khu trang trại chăn nuôi heo hậu bị Xuân Lộc - Đồng Nai 091...
Thuyết minh dự án Khu trang trại chăn nuôi heo hậu bị Xuân Lộc - Đồng Nai 091...
 
Đề tài: Lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng RAU SẠCH đến 2025!
Đề tài: Lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng RAU SẠCH đến 2025!Đề tài: Lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng RAU SẠCH đến 2025!
Đề tài: Lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng RAU SẠCH đến 2025!
 
Quan tri tai chinh ch 3
Quan tri tai chinh  ch 3Quan tri tai chinh  ch 3
Quan tri tai chinh ch 3
 
Dự án găng tay 0918755356
Dự án găng tay 0918755356Dự án găng tay 0918755356
Dự án găng tay 0918755356
 
Văn hóa ảnh hưởng đến hành vi khách hàng
Văn hóa ảnh hưởng đến hành vi khách hàngVăn hóa ảnh hưởng đến hành vi khách hàng
Văn hóa ảnh hưởng đến hành vi khách hàng
 
Mẫu dự án đầu tư nhà máy xay xát gạo
Mẫu dự án đầu tư nhà máy xay xát gạoMẫu dự án đầu tư nhà máy xay xát gạo
Mẫu dự án đầu tư nhà máy xay xát gạo
 
Dự án kho lạnh 0918755356
Dự án kho lạnh 0918755356Dự án kho lạnh 0918755356
Dự án kho lạnh 0918755356
 
Quản trị thương hiệu - Xây dựng thương hiệu trà hoa Legend
Quản trị thương hiệu - Xây dựng thương hiệu trà hoa LegendQuản trị thương hiệu - Xây dựng thương hiệu trà hoa Legend
Quản trị thương hiệu - Xây dựng thương hiệu trà hoa Legend
 

Similar to dự án sản xuất thiết bị y tế

Similar to dự án sản xuất thiết bị y tế (20)

dự án sản xuất thiết bị y tế
dự án sản xuất thiết bị y tếdự án sản xuất thiết bị y tế
dự án sản xuất thiết bị y tế
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAODỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
 
Dự án chăn nuôi công nghệ cao kết hợp điên áp mái 0918755356
Dự án chăn nuôi công nghệ cao kết hợp điên áp mái 0918755356Dự án chăn nuôi công nghệ cao kết hợp điên áp mái 0918755356
Dự án chăn nuôi công nghệ cao kết hợp điên áp mái 0918755356
 
Trang trại nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời phan thanh t...
Trang trại nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời phan thanh t...Trang trại nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời phan thanh t...
Trang trại nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời phan thanh t...
 
dự án đóng gói găng tay 0918755356
dự án đóng gói găng tay 0918755356dự án đóng gói găng tay 0918755356
dự án đóng gói găng tay 0918755356
 
Nhà máy chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi 0918755356
Nhà máy chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi 0918755356Nhà máy chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi 0918755356
Nhà máy chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi 0918755356
 
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Phúc Lộc Thọ tỉnh Bình Dương | lapduandau...
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Phúc Lộc Thọ tỉnh Bình Dương | lapduandau...Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Phúc Lộc Thọ tỉnh Bình Dương | lapduandau...
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Phúc Lộc Thọ tỉnh Bình Dương | lapduandau...
 
Dự án chăn nuôi dê 0918755356
Dự án chăn nuôi dê 0918755356Dự án chăn nuôi dê 0918755356
Dự án chăn nuôi dê 0918755356
 
Dự án báo cáo nghiên cứu tiền khả thi trang trại nông nghiệp công nghệ cao kế...
Dự án báo cáo nghiên cứu tiền khả thi trang trại nông nghiệp công nghệ cao kế...Dự án báo cáo nghiên cứu tiền khả thi trang trại nông nghiệp công nghệ cao kế...
Dự án báo cáo nghiên cứu tiền khả thi trang trại nông nghiệp công nghệ cao kế...
 
Thuyết minh dự án nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án nuôi heo 0918755356Thuyết minh dự án nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án nuôi heo 0918755356
 
dự án nuôi heo
dự án nuôi heodự án nuôi heo
dự án nuôi heo
 
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
 
Dự án Bệnh Viện Đa khoa - Nghỉ Dưỡng Quốc Tế Phương Đông | Dịch vụ Lập dự án ...
Dự án Bệnh Viện Đa khoa - Nghỉ Dưỡng Quốc Tế Phương Đông | Dịch vụ Lập dự án ...Dự án Bệnh Viện Đa khoa - Nghỉ Dưỡng Quốc Tế Phương Đông | Dịch vụ Lập dự án ...
Dự án Bệnh Viện Đa khoa - Nghỉ Dưỡng Quốc Tế Phương Đông | Dịch vụ Lập dự án ...
 
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAODỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
 
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
 
Thuyết minh dự án Trung tâm nghiên cứu cây trồng công nghệ cao tỉnh Ninh Thuậ...
Thuyết minh dự án Trung tâm nghiên cứu cây trồng công nghệ cao tỉnh Ninh Thuậ...Thuyết minh dự án Trung tâm nghiên cứu cây trồng công nghệ cao tỉnh Ninh Thuậ...
Thuyết minh dự án Trung tâm nghiên cứu cây trồng công nghệ cao tỉnh Ninh Thuậ...
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨMDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
 
dự án nuôi heo
dự án nuôi heodự án nuôi heo
dự án nuôi heo
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT (20)

THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docx
THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docxTHUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docx
THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docx
 
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docx
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docxDự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docx
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docx
 
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docxDự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docx
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docxThuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docx
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docx
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356
 
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docx
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docxdự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docx
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docx
 
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docx
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docxThuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docx
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docx
 
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356
 
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
 
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxThuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxThuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoThuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
 

dự án sản xuất thiết bị y tế

  • 1. THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN CÔNG TY Địa điểm:
  • 2. DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN ĐƠN VỊ TƯ VẤN
  • 3. NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN" Trang 1 MỤC LỤC MỤC LỤC ..................................................................................................... 1 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................... 4 I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ................................................................. 4 II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN........................................................ 4 III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ........................................................................ 4 IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ......................................................................... 6 V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN.............................................................. 7 5.1. Mục tiêu chung........................................................................................ 7 5.2. Mục tiêu cụ thể........................................................................................ 7 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN........................ 9 I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN................................................................................................................. 9 1.1. Điều kiện tự nhiên.................................................................................... 9 1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ..........................................................................11 II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG.....................................................15 III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN...........................................................................20 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án...........................................................20 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư (ĐVT: 1000 đồng).....21 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ...................................26 4.1. Địa điểm xây dựng..................................................................................26 4.2. Hình thức đầu tư.....................................................................................26 V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO.26 5.1. Nhu cầu sử dụng đất................................................................................26
  • 4. NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN" Trang 2 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.............27 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ...................28 I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ..............28 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ......28 2.1. Năng lực sản xuất ...................................................................................28 2.2. Quy Trình Sản Xuất................................................................................30 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN .............................32 I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG....................................................................32 1.1. Chuẩn bị mặt bằng ..................................................................................32 1.2. Phương án tổng thểbồi thường, giải phóng mặt bằng, táiđịnh cư:................32 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật....................................32 1.4. Các phương án xây dựng công trình.........................................................32 1.5. Các phương án kiến trúc..........................................................................33 1.6. Phương án tổ chức thực hiện ...................................................................35 1.7. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý .....................36 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG................................37 I. GIỚI THIỆU CHUNG................................................................................37 II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. ...............37 III. TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG ......................................38 3.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................38 3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................40 IV. CÁC BIỆN PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU Ô NHIỄM ...............................42 4.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................42
  • 5. NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN" Trang 3 4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................43 V. KẾT LUẬN..............................................................................................45 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .............................................................................46 I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN..................................................46 II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN.......................48 2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án........................................................48 2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án:........................48 2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: ................................................................49 2.4. Phương ánvay. ........................................................................................49 2.5. Các thông số tài chính của dự án..............................................................50 KẾT LUẬN ..................................................................................................53 I. KẾT LUẬN. ..............................................................................................53 II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. .....................................................................53 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ...............................54 Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án.................................54 Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. .......................................................54 Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm....................................55 Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm.....................................................56 Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án............................................57 Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn...................................59 Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ...........................60 Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .............................61 Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).........................62
  • 6. NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN" Trang 4 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN Tên dự án: “NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN XMVINAMEDICAL” Địa điểm thực hiện dự án:xã Phước Tân, Huyện Xuyên Mộc, Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng:,0 m2 . Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác. Tổng mức đầu tư của dự án: đồng. ( Trong đó: + Vốn tự có (30%) : đồng. + Vốn vay - huy động (70%) : 43.342.534.000 đồng. Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp: Sản lượng từ nhà máy sản xuất 3.120.000 hộp/năm III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ Hòa chung với không khí phát triển của xã hội, con người ngày càng được tận hưởng nhiều dịch vụ có ích, phục vụ cho nhu cầu sống hiện tại trong đó có y tế là một trong những lĩnh vực nhận được sự quan tâm nhiều nhất. Xã hội phát triển không phủ nhận những tác động tích cực tới cuộc sống con người nhưng bên cạnh đó nó cũng là nguyên nhân phát sinh nhiều bệnh tật mà phương pháp chữa bệnh truyền thống bắt mạch ngày xưa dã không còn tác dụng. Để chữa
  • 7. NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN" Trang 5 bệnh , ngày nay người ta cần tới sự hỗ trợ của các thiết bị y tế hiện đại, cũng những nhưng dược phẩm hiện đại có chức năng công dụng chữa bệnh hiệu quả. Trang thiết bị y tế (TTBYT) là một loại hàng hóa đặc biệt có ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người và là một trong những yếu tố quan trọng quyết định hiệu quả, chất lượng của công tác y tế, hỗ trợ cho người thầy thuốc trong chẩn đoán và điều trị bệnh nhân được chính xác, nhanh chóng, an toàn và hiệu quả. Theo số liệu thống kê của Bộ Y tế, mỗi năm Việt Nam phải bỏ ra hàng trăm tỉ đồng để nhập khẩu TTBYT và khoảng 80% TTBYT đang sử dụng trong các cơ sở khám, chữa bệnh của Việt Nam là nhập khẩu. Việt Nam hiện có khoảng 1000 bệnh viện lớn nhỏ, nhu cầu về TTBYT rất lớn, đa dạng về chủng loại và đòi hỏi độ an toàn, chính xác cao. Tuy nhiên, số lượng các đơn vị, công ty sản xuất, kinh doanh TTBYT không nhiều. Sản phẩm TTBYT do các doanh nghiệp trong nước sản xuất lại đang gặp khó khi ra thị trường bởi tâm lý “sính ngoại” của thị trường Việt.Thị trường mua sắm TTBYT hiện nay vẫn chủ yếu được thực hiện thông qua hình thức đấu thầu từ các cơ sở y tế nhà nước hoặc từ các chương trình viện trợ của nước ngoài. Các cơ sở y tế (đơn vị tổ chức đấu thầu) khi nêu yêu cầu kỹ thuật về tính năng của thiết bị trong hồ sơ mời thầu thường dựa trên cơ sở tính năng và các thông số kỹ thuật kỹ thuật của một số loại đơn lẻ mà họ biết, đôi khi còn yêu cầu cụ thể tiêu chuẩn xuất xứ của thiết bị phải từ Anh, Mỹ, Nhật,…nên khi tham gia đấu thầu các thiết bị y tế do đơn vị trong nước sản xuất không phù hợp hồ sơ mời thầu, và các sản phẩm do doanh nghiệp trong nước sẽ vô tình bị loại ngay…vòng đầu”. Chưa kể, không ít khách hàng khi đặt mua TTBYT yêu cầu xuất xứ hàng hóa phải từ các nước tiên tiến như thuộc EU…
  • 8. NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN" Trang 6 Với sự phát triển ngày một lớn mạnh ngành y tế cũng như dược phẩm thiết bị y tế như hiện nay thì việc thu hút doanh nghiệp trong nước thành lập các cơ sở sản xuất thiết bị y tế là điều tất yếu, bởi vì sự đầu tư dây chuyền công nghệ sản xuất đồng bộ, độc đáo và hiện đại. Qua đó, chúng tôi đã phối hợp với Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt tiến hành nghiên cứu và lập dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất bơm kim tiêm y tế dùng 1 lần”. IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ  Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;  Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm 2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hộinước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Nghị định số 36/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế;  Nghị định số 169/2018/NĐ-CP ngày 31/12/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 36/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế;  Nghị định số 03/2020/NĐ-CP ngày 01/01/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 68 Nghị định số 36/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của
  • 9. NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN" Trang 7 Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 169/2018/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 36/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế;  Thông tư số 39/2016/TT-BYT ngày 28/10/2016 về việc Quy định chi tiết việc phân loại trang thiết bị y;  Thông tư 278/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế.  Quyết định số 745/QĐ-BYT ngày 28/02/2019 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính mới / được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/ bị bãi bỏ lĩnh vực trang thiết bị y tế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế. V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN 5.1. Mục tiêu chung - Phát triển nền công nghiệp ứng dụng công nghệ cao để tạo ra sản phẩm có năng suất, chất lượng, hiệu quả kinh tế cao; đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng để vừa phục vụ nhu cầu tại chỗ, vừa phục vụ nhu cầu xuất khẩu, góp phần tăng thu nhập cho người lao động. - Cung cấp nguồn sản phẩm kim tiêm đạt chuẩn chất lượng cao.  Đào tạo nâng cao trình độ nguồn nhân lực; tạo việc làm và nâng cao mức sống cho lao động địa phương. 5.2. Mục tiêu cụ thể  Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau: Công suất 3.120.000 hộp/năm  Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.  Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng
  • 10. NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN" Trang 8 cao cuộc sống cho người dân.  Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàunói chung.
  • 11. NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN" Trang 9 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 1.1. Điều kiện tự nhiên Bản đồ Bà Rịa – Vũng Tàu a) Vị trí địa lý:  Phía Bắc giáp tỉnh Đồng Nai.  Phía Tây giáp Thành phố Hồ Chí Minh.  Phía Đông giáp tỉnh Bình Thuận và Biển Đông.  Phía Nam giáp Biển Đông.
  • 12. NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN" Trang 10 Là trung tâm kinh tế, văn hóa, dịch vụ công cộng và đầu mối giao lưu quan trọng của vùng Đông Nam Bộ, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và vùng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Là trung tâm du lịch, thương mại - tài chính - ngân hàng, dịch vụ hậu cần thủy hải sản, dịch vụ hàng hải, phát triển cảng biển, dịch vụ khai thác và chế biến dầu khí của cả nước; Có vị trí quan trọng về an ninh quốc phòng và bảo vệ môi trường biển. b) Địa hình: Bà Rịa - Vũng Tàu có 7 đơn vị hành chính nằm trên đất liền và một đơn vị hành chính hải đảo là huyện Côn Đảo. Địa hình tỉnh có thể chia làm 4 vùng: bán đảo hải đảo, vùng đồi núi bán trung du và vùng thung lũng đồng bằng ven biển. c) Khí hậu Bà Rịa - Vũng Tàu thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa; một năm chia hai mùa rõ rệt. Mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 10, thời gian này có gió mùa Tây Nam. Mùa khô bắt đầu từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, thời gian này có gió mùa Đông Bắc. Nhiệt độ trung bình hàng năm là 27°C, tháng thấp nhất khoảng 24,8°C, tháng cao nhất khoảng 28,6°C. Số giờ nắng rất cao, trung bình hàng năm khoảng 2400 giờ. Lượng mưa trung bình 1500mm. Bà Rịa-Vũng Tàu nằm trong vùng ít có bão. Diện tích: 1.989,46 km2. Mật độ: 533 người/Km2 d) Tài nguyên đất: Với diện tích 197.514 ha, chia thành 4 loại: đất rất tốt là loại đất có độ phì rất cao, chiếm 19.60% diện tích tự nhiên, chủ yếu là đất phù sa và đất xám; đất
  • 13. NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN" Trang 11 tốt chiếm 26,40%; đất trung bình chiếm 14,4%; còn lại 39,60% là đất nhiễm phèn, mặn, đất xói mòn. Đánh giá các loại đất của Bà Rịa - Vũng Tàu cho thấy: nhóm đất có ý nghĩa lớn cho sản xuất nông – lâm nghiệp chiếm 60%, tỷ trọng này tương đối lớn so với nhiều tỉnh trong cả nước. Nhóm đất này bao gồm đất phù sa, đất xám, đất đen và đất đỏ vàng. Điều này cho phép tỉnh có thể phát triển một nền nông nghiệp đủ mạnh. Ngoài ra, còn một tỷ trọng lớn đất không thuận lợi cho phát triển nông nghiệp bao gồm đất cát, đất nhiễm phèn, mặn, đất xói mòn… f) Tài nguyên nước Nguồn nước mặt của Bà Rịa - Vũng Tàu chủ yếu do ba con sông lớn cung cấp, đó là sông Thị Vải, đoạn chảy qua tỉnh dài 25 km, sông Dinh đoạn chảy qua tỉnh dài 30 km, sông Ray dài 120 km. Trên các con sông này có 3 hồ chứa lớn là hồ Đá Đen, hồ sông Ray, hồ Châu Pha… Bên cạnh đó, nguồn nước ngầm của tỉnh cũng khá phong phú, tổng trữ lượng có thể khai thác là 70.000 m3/ngày đêm, tập trung vào ba khu vực chính là: Bà Rịa – Long Điền 20.000 m3/ngày đêm; Phú Mỹ - Mỹ Xuân 25.000 m3/ngày đêm; Long Đất – Long Điền 15.000 m3/ngày đêm. Ngoài ba vùng trên, khả năng khai thác nước ngầm rải rác khoảng 10.000 m3/ngày đêm. Nước ngầm trong tỉnh nằm ở độ sâu 60 - 90 m, có dung lượng dòng chảy trung bình từ 10 - 20 m3/s nên khai thác tương đối dễ dàng. Các nguồn nước ngầm có thể cho phép khai thác tối đa 500.000 m3/ngày đêm, bảo đảm cung cấp đủ nước cho nông nghiệp, công nghiệp và cho sinh hoạt. 1.2. Điều kiện kinh tế xã hội  Sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản a. Nông nghiệp
  • 14. NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN" Trang 12 Tiến độ sản xuất nông nghiệp: diện tích gieo cấy lúa tính đến 15/9/2020 ước tính 15.289,9 ha, giảm 0,46% so với cùng kỳ năm trước. Diện tích gieo trồng bắp (ngô) ước 8.077 ha, giảm 6,61%; diện tích gieo trồng khoai mì (sắn) ước 6.648,1 ha, giảm 4,52%; diện tích gieo trồng rau các loại 6.066,1 ha, tăng 10,58%; diện tích đậu các loại 464,5 ha, giảm 2,77%. Tình hình sản xuất vụ hè thu: Diện tích gieo trồng lúa hè thu ước 8.160,1 ha, giảm 0,44% so cùng kỳ năm trước do chuyển đổi đất lúa kém năng suất sang trồng rau các loại. Vụ lúa hè thu năm nay xuống giống muộn hơn do ảnh hưởng thời tiết nắng nóng kéo dài nên ngành nông nghiệp đã khuyến cáo bà con nông dân cần tăng cường sử dụng các giống như: OM 6976, OM4900, OM6162, OM 5451… Đây là những giống lúa xác nhận, chất lượng cao, có khả năng kháng bệnh và đặc biệt có thời gian sinh trưởng ngắn từ 90-95 ngày, thay vì 100-105 ngày các giống lúa khác. Công tác thủy lợi: Tính tới thời điểm này, trữ lượng nước trong 15 hồ chứa tăng 9,2% so với cùng kỳ. Trong tháng, Trung tâm Quản lý, Khai thác công trình thủy lợi đã duy trì cung cấp nước thô từ nguồn nước của các hồ: Đá Đen, Kim Long, Châu Pha, Suối Các, Đá Bàng, sông Ray và đập dâng Cầu Mới phục vụ cho cấp nước sinh hoạt, dịch vụ và công nghiệp. b. Lâm nghiệp Sản lượng khai thác: Sản lượng gỗ khai thác 6 tháng năm 2020 là 39.584,5 m3 , tăng 0,83% so với cùng kỳ; ước tính quý III là 18.968,5 m3 , tăng 0,6%; lũy kế 9 tháng năm là 58.553 m3 , tăng 0,76%. Sản lượng củi khai thác 6 tháng đầu năm 2020 là 4.507,4 m3 , tăng 1,37% so với cùng kỳ; ước tính quý III là 1.730,3 m3 , giảm 3,46%; lũy kế 9 tháng năm là 6.237,7 m3 , giảm 0,02% c. Sản lượng thủy sản Tổng sản lượng thủy sản 9 tháng ước 279.424 tấn, tăng 2,96% so cùng kỳ; trong đó 6 tháng tăng 2,97%, quý III tăng 2,94%. Trong 9 tháng năm 2020, trên
  • 15. NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN" Trang 13 động vật thủy sản không xảy ra dịch bệnh lớn; thời tiết, độ mặn tương đối thuận lợi, không có biến động bất thường nên thủy sản nuôi phát triển rất tốt và đạt năng suất thu hoạch cao. Sản lượng nuôi trồng các loại có giá trị kinh tế tăng cao như cá bớp, cá mú, tôm… là 9.070 tấn trong 6 tháng đầu năm 2020, tăng 3,49% so với cùng kỳ; ước quý III là 4.658 tấn, tăng 3,7%; lũy kế 9 tháng năm 2020 là 13.728 tấn, tăng 3,56% so với cùng kỳ (cá 3.455 tấn, tăng 4,49%; tôm 4.977 tấn, tăng 5,69%; thủy sản khác 5.296 tấn, tăng 1,06%. Trong tháng, trên địa bàn tỉnh có 2,7 ha tôm nuôi thương phẩm bị nhiễm bệnh đốm trắng, đã hướng dẫn người dân xử lý. Sản lượng thủy sản khai thác 6 tháng đầu năm 2020 là 182.933 tấn, tăng 2,95% so với cùng kỳ; ước quý III là 82.763 tấn, tăng 2,9%; lũy kế 9 tháng năm 2020 là 265.696 tấn, tăng 2,93% (trong đó: cá 222.922 tấn, tăng 2,69%; tôm 6.603 tấn, tăng 2,84%; thủy sản khác 36.171 tấn, tăng 4,42%).  Sản xuất công nghiệp Chỉ số sản xuất toàn ngành công nghiệp tháng 9 năm 2020 tăng 6,76% so với cùng kỳ năm 2019. Ngành công nghiệp khai khoáng có chỉ số tăng 4,91%; công nghiệp chế biến, chế tạo tăng 8,73%; sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước có mức tăng 19%; cung cấp nước và xử lý rác thải, nước thải tăng 5,37%. Sản xuất công nghiệp 9 tháng năm 2020 chịu ảnh hưởng bởi đại dịch Covid-19 nên chỉ số sản xuất công nghiệp giảm 3,34% so cùng kỳ (quý I giảm 4,8%; quý II giảm 6,58%; quý III giảm 2,62%) chủ yếu do ngành khai khoáng giảm 8,64% (quý I giảm 10,05%; quý II giảm 13,19%; quý III giảm 8,62%). Chỉ số sản xuất công nghiệp trừ dầu thô và khí đốt 9 tháng năm 2020 ước tăng 7,28% (quý I tăng 6,83%; quý II tăng 6,64%; quý III tăng 8,46%) so với cùng kỳ. Ngành công nghiệp chế biến, chế tạo có mức tăng trưởng khác ổn định với mức tăng 8,27% (quý I tăng 7,98%; quý II tăng 7,52%; quý III tăng 8,79%). Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước tăng 4,27%
  • 16. NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN" Trang 14 (quý I tăng 0,95%; quý II tăng 3,28%; quý III tăng 4,35%). Cung cấp nước sinh hoạt quản lý rác thải, nước thải khai thác, xử lý và cung cấp nước tăng 7,08% (quý I tăng 6,07%; quý II tăng 6,87%; quý III tăng 7,14%). Chỉ số sản xuất 9 tháng của nhiều ngành cấp 2 trong ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tăng cao so với cùng kỳ năm trước như: sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học tăng 82,16% (quý I tăng 85,99%; quý II tăng 86,22%; quý III tăng 76,24%); sản xuất đồ uống tăng 88,7% (quý I tăng 67,16%; quý II tăng hơn 2 lần; quý III tăng gần 2 lần); sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy tăng 46,18% (quý I tăng 64,4%; quý II tăng 42,39%; quý III tăng 37,63%); in, sao chép bản ghi các loại tăng 27,81% (quý I tăng 39,66%; quý II tăng 27,02%; quý III tăng 19,88%).
  • 17. NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN" Trang 15 II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG Thị trường Thị trường được kì vọng mức tăng trưởng ổn định vừa phải với CAGR 2014 – 2019 là 7.5%, để đạt đạt được giá trị gần 23 000 tỷ đồng năm 2019, tương đương 1 095 triệu USD. Theo số liệu của Bộ Y tế, tổng vốn đầu tư thị trường thiết bị và vật tư y tế Việt Nam có tốc độ tăng trưởng mạnh. Tổng vốn đầu tư vào trang thiết bị y tế tại Việt Nam năm 2010 ước đạt 515 triệu USD, đến năm 2016 tổng vốn đầu tư là 950 triệu USD và đến năm 2017 con số này tăng lên 1,1 tỉ USD. Tuy vậy, 90% các sản phẩm trên thị trường hiện tại đều là nhập khẩu, đặc biệt là trong các phân khúc cao cấp như sản phẩm chẩn đoán hình ảnh. Các nhà sản xuất nội địa mới chỉ đáp ứng được nhu cầu cho các vật tư y tế cơ bản như giường bệnh hay các thiết bị tự tiêu hao. Mỹ là thị trường xuất khẩu chính của mặt hàng thiết bị y tế Việt Nam – chiếm 23% tổng giá trị xuất khẩu của thị trường này. Nhật Bản, chiểm 20% tổng giá trị xuất khẩu, là thị trường
  • 18. NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN" Trang 16 lớn thứ hai của Việt Nam và chủ yếu nhập khẩu các loại vật tư y tế tự tiêu hao. Như đã đề cập ở trên, các sản phẩm thuộc phân khúc cao cấp như chẩn đoán hình ảnh đều có nguồn gốc nhập khẩu (chủ yếu từ Nhật Bản và Đức). Bên cạnh đó, Việt Nam cũng nhập khẩu nhiều thiết bị y tế tự tiêu hao từ Singapore (chiểm thị phần lớn nhất 19% tổng giá trị nhập khẩu của ngành). Phân khúc Thị trường thiết bị y tế thường đươc chia thành các phân khúc chính sau: Thiết bị tự tiêu hao: Phân khúc này được kì vọng đạt doanh thu 276,6 triệu đô vào năm 2019 với CAGR 9.6&. Nhập khẩu cung cấp hơn 90% ở phân khúc này và chủ yếu đến từ Malaysia, Thái Lan, Trung Quốc và HOA KỲ. Một số doanh nghiệp trong nước tham gia vào phân khúc này như công ty Minh Tâm hay Mediplast sản xuất mũi kim, các sản phẩm tiêm truyền, ống cho ăn và ống thông hút. Chẩn đoán hình ảnh: Kì vọng đạt 255.8 triệu đô vào năm 2019. Không nằm ngoài xu hướng của ngành, phân khúc này cũng được cung cấp 90% bởi các sản phẩm nhập phẩi, chủ yếu đến từ Singapore, Nhật Bản và Hàn Quốc. Các công ty nội có Liên doanh Vikomed sản xuất các thiết bị fluoroscopy, lithotripters và lưu
  • 19. NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN" Trang 17 trữ hình ảnh & hệ thống thông tin liên lạc (PACS), hay công ty Vina Medical có liên doanh với Shimadzu của Nhật Bản để sản xuất thiết bị X-quang và siêu âm. Sản phẩm răng miệng với kì vọng đạt 54.3 triệu đô vào năm 2019. Các sản phẩm phân khúc này được nhập khẩu từ Mĩ, Trung Quốc, Nhật và Hàn Quốc Chỉnh hình và các bộ phận giả: 65 triệu đô vào năm 2019 là kì vọng của phân khúc này, với các sản phẩm được nhập khẩu chủ yếu từ Bỉ, Mĩ và Đức. Sản phẩm hỗ trợ bênh nhân: 163.5 triệu đô được kì vong ở thị trường các sản phẩm hỗ trợ bệnh nhân. Các sản phẩm phân khúc này nhập khẩu từ chủ yếu đến từ Trung Quốc, Hoa Kỳ và Thụy Sĩ. Hầu như các sản phẩm đều được nhập khẩu mặc dù hiện nay có một số sản phẩm máy trợ thính địa phương được nội địa hóa. Việc này bắt đầu vào năm 2006 khi công ty Đan Mạch, Sonion, thành lập một nhà máy tại thành phố Hồ Chí Minh. Tuy nhiên công ty này vẫn tập trung vào xuất khẩu. Cơ hội Triển vọng phát triển của ngành thiết bị y tế Việt Nam là rất khả quan, do tuổi thọ trung bình của người Việt tăng lên cùng sự gia tăng dân số thuộc nhóm 60-79 sẽ thúc đẩy nhu cầu sử dụng các thiết bị y tế trong tương lai. Về khía cạnh sản xuất, kể từ khi gia nhập WTO năm 2007, làn sóng các công ty thiết bị y tế đầu tư vào Việt Nam vẫn gia tăng, điển hình như Terumo, Sonion, và United Healthcare đã chuyển nhà máy từ các nước khác về Việt Nam để tận dụng nguồn nhân công giá rẻ và các chính sách hỗ trợ từ Chính phủ. Việt Nam cũng tích cực đẩy mạnh phát triển và hiện đại các cơ sở và thiết bị y tế công ở các tỉnh thành phố lớn và địa phương để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng và giảm thiểu tình trạng quá tải. Các nhóm sản phẩm đắt khách được
  • 20. NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN" Trang 18 chú ý là: khám, xét nghiệm, chữa trị chuyên sâu, cho đến các thiết bị dùng một lần, vật tư đi kèm. Bên cạnh đó, máy móc trong ngành sản xuất, bào chế dược phẩm, thuốc và thực phẩm chức năng… Sự hỗ trợ từ các tổ chức quốc tế nhằm nâng cao chất lượng ngành y tế của Việt Nam ví dụ như EU đã kí thỏa thuận với Việt Nam trị giá 130 triệu đô la Mỹ cho giai đoạn 2 của chương trình EU-HSPSP-2 nhằm nâng cao số lượng và chất lượng dịch vụ y tế. Thách thức Sự cạnh tranh sẽ là rất lớn khi thị trường dự đoán sẽ có khoảng 350 doanh nghiệp đến từ 20 quốc gia và vùng lãnh thổ đổ đến Việt Nam để tìm kiếm cơ hội trên thị trường tỷ USD này. Ngoài các ông lớn Âu – Mỹ, Nhật… sự cạnh tranh lớn sẽ đến từ Ấn Độ, Đài Loan, Hàn Quốc, Malaysia, Nhật Bản, Trung Quốc… Hoạt động của ngành chịu sự điều chỉnh của các văn bản pháp luật liên quan đến các tiêu chuẩn kỹ thuật, quy định nhập khẩu và phân phối thiết bị y tế do Bộ Y tế, Bộ Công thương và Tổng cục Hải quan ban hành. Tuy nhiên, hệ thống hiện hành chưa mang tính đồng bộ giữa các bên liên quan nên đã ảnh hưởng không ít đến doanh nghiệp. Thêm vào đó, Nhà nước vẫn chưa có chính sách rõ ràng trong việc điều phối nguồn nhân lực cho công tác đào tạo về nghiên cứu sản xuất trang thiết bị y tế. Do vậy, việc kinh doanh và chuyển giao công nghệ các thiết bị hiện đại đã gặp nhiều trở ngại, tốn thời gian và tiền bạc cho các bên liên quan. Đi tìm động lực tăng trưởng
  • 21. NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN" Trang 19 Trong khi hầu hết các ngành nghề kinh tế đều chịu tác động tiêu cực của đại dịch COVID-19, ngành dược và thiết bị - vật tư y tế lại “đi ngược sóng” khi ghi nhận mức doanh thu và lợi nhuận cải thiện đáng kể so với cùng kỳ năm trước. Tuy nhiên, không phải chờ đến lúc mối đe doạ bệnh tật liền kề mới làm gia tăng nhu cầu chăm sóc y tế, trên thực tế Việt Nam luôn được đánh giá là thị trường dược phẩm và vật tư - thiết bị y tế vô cùng tiềm năng, được củng cố bởi ba động lực chính. Thứ nhất, dân số Việt Nam đang ghi nhận tốc độ già hoá nhanh nhất từ trước đến nay: Theo Tổng cục Thống kê, dân số Việt Nam độ tuổi từ 65 trở lên dự kiến đạt 7,4 triệu người năm 2020 – chiếm gần 7,9% dân số cả nước. Dân số già hoá đồng nghĩa với nhu cầu thăm khám tăng cao cũng như đòi hỏi nhiều trang thiết bị y tế hiện đại hơn được sử dụng trong công tác chẩn đoán - điều trị. Thứ hai, quá trình đô thị hoá nhanh chóng và mức sống dân cư cải thiện với sự sẵn sàng chi tiêu nhiều hơn cho sức khoẻ của tầng lớp trung lưu và giàu có tăng mạnh. Theo hãng nghiên cứu thị trường IMS Health, chi tiêu cho dược phẩm bình quân đầu người tại Việt Nam sẽ đạt 50 USD/ người/ năm và duy trì mức tăng trên 10%/năm cho tới năm 2025.
  • 22. NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN" Trang 20 Thứ ba, mục tiêu thúc đẩy cơ sở hạ tầng ngành y tế đang rất được chú trọng thực hiện. Với nguồn Ngân sách Nhà nước, hàng nghìn tỷ đồng đã và đang được huy động đầu tư cho trang thiết bị y tế, tăng cường tuyến bệnh viện vệ tinh. Với nguồn vốn tư nhân, qua nhiều chính sách khuyến khích phù hợp, số giường bệnh tại các cơ sở y tế tư nhân dự kiến sẽ chiếm 20% tổng số giường trong năm 2020 này, hầu hết được trang bị hiện đại, tối tân. Thêm vào đó, yếu tố thời điểm đặc thù bởi ảnh hưởng từ COVID-19 cũng gợi mở hướng sản xuất chiến lược về thuốc, thiết bị, vật tư… Nhiều sản phẩm thiết yếu đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn quốc tế đã được doanh nghiệp Việt xuất khẩu tới các quốc gia khác nhau - góp phần củng cố thêm nhận định của nhiều chuyên gia: “Ngành dược, vật tư - thiết bị y tế sẽ tiếp tục tăng trưởng ở mức hai con số trong một vài năm tới”. III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục xây dựng như sau:
  • 23. NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN" Trang 21 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư (ĐVT: 1000 đồng) TT Nội dung Diện tích Tầng cao ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT I Xây dựng 10.000,0 m2 30.439.375 1 Nhà xưởng sản xuất và phòng thí nghiệm 6.000,0 1 m2 1.640 9.840.000 2 Nhà điều hành 300,0 2 m2 4.460 1.338.000 3 Nhà ăn và phòng sinh hoạt lớn 400,0 2 m2 4.460 1.784.000 4 Nhà để xe 300,0 1 m2 350 105.000 5 Gara oto 100,0 1 m2 1.105 110.500 6 Nhà bảo vệ 12,5 1 m2 1.700 21.250 7 Nhà vệ sinh 50,0 1 m2 1.700 85.000 8 Khu phụ trợ 150,0 - m2 1.350 202.500
  • 24. NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN" Trang 22 TT Nội dung Diện tích Tầng cao ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT 9 Cây xanh và giao thông nội bộ 2.675,0 - m2 350 936.250 10 Khu hạ tầng kỹ thuật 12,5 - m2 1.350 16.875 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống 6.500.000 6.500.000 - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 4.500.000 4.500.000 - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 3.500.000 3.500.000 - Hệ thống PCCC Hệ thống 1.500.000 1.500.000 II Thiết bị 18.700.000 1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 2.000.000 2.000.000 2 Thiết bị dây chuyền sản xuất Trọn Bộ 12.650.000 12.650.000 3 Thiết bị phòng thí nghiệm Trọn Bộ 2.500.000 2.500.000
  • 25. NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN" Trang 23 TT Nội dung Diện tích Tầng cao ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT 4 Thiết bị sản xuất Trọn Bộ 1.050.000 1.050.000 5 Thiết bị khác Trọn Bộ 500.000 500.000 III Chi phí quản lý dự án 2,672 (GXDtt+G TBtt) * ĐMTL% 1.312.888 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 3.517.171 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,471 (GXDtt+G TBtt) * ĐMTL% 231.628 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,923 (GXDtt+G TBtt) * ĐMTL% 453.481 3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,586 GXDtt * ĐMTL% 482.788
  • 26. NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN" Trang 24 TT Nội dung Diện tích Tầng cao ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT 4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0,952 GXDtt * ĐMTL% 289.673 5 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,070 (GXDtt+G TBtt) * ĐMTL% 34.320 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 0,199 (GXDtt+G TBtt) * ĐMTL% 97.554 7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,237 GXDtt * ĐMTL% 72.037 8 Chi phí thẩm tra dự toán côngtrình 0,229 GXDtt * ĐMTL% 69.679 9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 2,989 GXDtt * ĐMTL% 909.889
  • 27. NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN" Trang 25 TT Nội dung Diện tích Tầng cao ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT 10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 1,048 GTBtt * ĐMTL% 195.901 11 Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 680.222 VI Chi phí vốn lưu động TT 5.000.000 VII Chi phí dự phòng 5% 2.948.472 Tổng cộng 61.917.906
  • 28. NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN" Trang 26 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 4.1. Địa điểm xây dựng Dự án“Nhà máy sản xuất bơm kim tiêm y tế dùng 1 lần” được thực hiệntại xã. Vị trí thực hiện dự án trên bản đồ google maps 4.2. Hình thức đầu tư Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới. V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 5.1. Nhu cầu sử dụng đất Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất TT Nội dung Diện tích (m2 ) Tỷ lệ (%) 1 Nhà xưởng sản xuất và phòng thí nghiệm 6.000,0 60,00% 2 Nhà điều hành 300,0 3,00% 3 Nhà ăn và phòng sinh hoạt lớn 400,0 4,00% 4 Nhà để xe 300,0 3,00% 5 Gara oto 100,0 1,00% 6 Nhà bảo vệ 12,5 0,13% 7 Nhà vệ sinh 50,0 0,50% 8 Khu phụ trợ 150,0 1,50% 9 Cây xanh và giao thông nội bộ 2.675,0 26,75% 10 Khu hạ tầng kỹ thuật 12,5 0,13% Vị trí thực hiện dự án
  • 29. NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN" Trang 27 TT Nội dung Diện tích (m2 ) Tỷ lệ (%) Tổng cộng 10.000,0 100% 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện.
  • 30. NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN" Trang 28 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình TT Nội dung Diện tích Tầng cao ĐVT I Xây dựng 10.000,0 m2 1 Nhà xưởng sản xuất và phòng thí nghiệm 6.000,0 1 m2 2 Nhà điều hành 300,0 2 m2 3 Nhà ăn và phòng sinh hoạt lớn 400,0 2 m2 4 Nhà để xe 300,0 1 m2 5 Gara oto 100,0 1 m2 6 Nhà bảo vệ 12,5 1 m2 7 Nhà vệ sinh 50,0 1 m2 8 Khu phụ trợ 150,0 - m2 9 Cây xanh và giao thông nội bộ 2.675,0 - m2 10 Khu hạ tầng kỹ thuật 12,5 - m2 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ 2.1. Năng lực sản xuất  Sản phẩm: các sản phẩm kim tiêm 1 lần, tập trung giai đoạn đầu Bơm tiêm 1ml; 3ml; 5ml.
  • 31. NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN" Trang 29  Yêu cầu tiêu chuẩn cơ sở sản xuất : GMP – WHO – ISO 9002. - GMP (Good Manufacturing Practices) là hướng dẫn thực hành sản xuất tốt, áp dụng đối với cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm, dược phẩm nhằm kiểm soát các yếu tố ảnh hưởng tới quá trình hình thành chất lượng sản phẩm từ khâu thiết kế, xây lắp nhà xưởng, thiết bị, dụng cụ chế biến; điều kiện phục vụ, chuẩn bị chế biến đến quá trình chế biến; bao gói, bảo quản và con người điều khiển các hoạt động trong suốt quá trình gia công, chế biến. Nó đề cập đến mọi khía cạnh của quá trình sản xuất và kiểm soát chất lượng. WHO là từ viết tắt World Health Organization, có nghĩa là Tổ chức Y tế Thế Giới. Đây là một cơ quan của Liên Hiệp Quốc, hoạt động chuyên về lĩnh vực y tế và sức khỏe cộng đồng ở phương diện quốc tế ISO 9002 là một tiêu chuẩn do Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế (ISO) ban hành hướng dẫn các công việc liên quan đến đảm bảo chất lượng trong sản xuất, lắp đặt và bảo dưỡng.  Yêu cầu tiêu chuẩn sản phẩm: FDA – CE – EN. - FDA là viết tắt của từ Food and Drug Administration theo quy định cuối cùng về việc áp dụng luật bảo vệ sức khoẻ cộng đồng và phòng chống khủng bố sinh học 2002 của Mỹ (gọi tắt là Đạo luật chống khủng bố sinh học), & theo Cục Quản lý dược phẩm và thực phẩm Mỹ (FDA) thông báo, các doanh nghiệp sẽ không được phép xuất khẩu thực phẩm vào thị trường Mỹ nếu không đăng ký. - CE là viết tắt của từ Comformance de Europe trong tiếng Pháp là dấu hiệu cho biết sản phẩm đã đáp ứng các quy định chỉ thị của Liên minh Châu Âu quy định liên quan đến các yếu tố an toàn cho người tiêu dùng, bảo vệ môi trường và tính tương thích được quy định tại thị trường châu Âu ( 28 quốc gia). - EN là tiêu chuẩn đặc trưng cho EU (Châu Âu), chứng nhận về chất lượng, an toàn kỹ thuật dành cho người sử dụng và bảo vệ môi trường được yêu cầu bởi các nước thành viên thuộc liên minh Châu Âu.  Thị trường tiêu thụ sản phẩm: Đông nam á, Châu Á, EU, Trung Đông.
  • 32. NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN" Trang 30 2.2. Quy Trình Sản Xuất Nguyên liệu được Đúc ép thành xilanh và pitton. Di chuyển xi lanh và pitton sau khi ép vào máy in vạch và máy lắp. In vạch lắp ráp và đóng gói. Xếp bơm tiêm vào hộp và đóng thùng carton. Đưa thùng carton vào máy khử trùng EO. Thùng sau khi được khử trùng  đưa vào kho thành phẩm. Xuất hàng từ kho đi tiêu thụ. Một số thiết bị sản xuất Máyphôi bơm tiêm Máy in vạch số trên bơm tiêm
  • 33. NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN" Trang 31 Máy in vạch kim tiêm Máy khử trùng
  • 34. NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN" Trang 32 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG 1.1. Chuẩn bị mặt bằng Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định. 1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: Dự án thực hiện tái định cư theo quy định hiện hành. 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực. 1.4. Các phương án xây dựng công trình Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị TT Nội dung Diện tích Tầng cao ĐVT I Xây dựng 10.000,0 m2 1 Nhà xưởng sản xuất và phòng thí nghiệm 6.000,0 1 m2 2 Nhà điều hành 300,0 2 m2 3 Nhà ăn và phòng sinh hoạt lớn 400,0 2 m2 4 Nhà để xe 300,0 1 m2 5 Gara oto 100,0 1 m2 6 Nhà bảo vệ 12,5 1 m2
  • 35. NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN" Trang 33 TT Nội dung Diện tích Tầng cao ĐVT 7 Nhà vệ sinh 50,0 1 m2 8 Khu phụ trợ 150,0 - m2 9 Cây xanh và giao thông nội bộ 2.675,0 - m2 10 Khu hạ tầng kỹ thuật 12,5 - m2 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống - Hệ thống PCCC Hệ thống II Thiết bị 1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 2 Thiết bị dây chuyền sản xuất Trọn Bộ 3 Thiết bị phòng thí nghiệm Trọn Bộ 4 Thiết bị sản xuất Trọn Bộ 5 Thiết bị khác Trọn Bộ Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn thiết kế cơ sở xin phép xây dựng. 1.5. Các phương án kiến trúc Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết
  • 36. NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN" Trang 34 kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung như: 1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng. 2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. 3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng. Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án với các thông số như sau:  Hệ thống giao thông Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương án kết cấu nền và mặt đường.  Hệ thống cấp nước Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch (hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.  Hệ thống thoát nước Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.  Hệ thống xử lý nước thải
  • 37. NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN" Trang 35 Khi dự án đi vào hoạt động, chỉ có nước thải sinh hoạt, nước thải từ các khu sản xuất không đáng kể nên không cần tính đến phương án xử lý nước thải. Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, hệ thống xử lý nước thải trong sản xuất (nước từ việc xử lý giá thể, nước có chứa các hóa chất xử lý mẫu trong quá trình sản xuất).  Hệ thống cấp điện Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng. 1.6. Phương án tổ chức thực hiện Dự ánđược chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và khai thác khi đi vào hoạt động. Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình hoạt động sau này. Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến(ĐVT: 1000 đồng) TT Chức danh Số lượng Mức thu nhập bình quân/tháng Tổng lương năm Bảo hiểm 21,5% Tổng/năm 1 Giám đốc 1 25.000 300.000 64.500 364.500 2 Ban quản lý, điều hành 4 15.000 720.000 154.800 874.800 3 Công nhân 80 8.000 7.680.000 1.651.200 9.331.200
  • 38. NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN" Trang 36 viên Cộng 85 725.000 8.700.000 1.870.500 10.570.500 1.7. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầutư. Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư, trong đó: + Thời gian chuẩn bị đầu tư: 6 tháng + Thời gian xây dựng và hoàn thành dự án: 18 tháng.
  • 39. NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN" Trang 37 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG I. GIỚI THIỆU CHUNG Mục đíchcủa công tác đánh giá tác động môi trường của dự án“Nhà máy sản xuất bơm kim tiêm y tế dùng 1 lần ”là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính dự án khi đi vào hoạt động, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. - Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020; - Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/20013; - Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006; - Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019; - Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; - Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; - Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải; - Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06/01/2015 của Chính phủ quy định về xác định thiệt hại đối với môi trường;
  • 40. NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN" Trang 38 - Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; - Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ quy định về Nghị định sửa đổi bổ sung một số điều của một số nghị định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ Môi trường; Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: - TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống công trình - Tiêu chuẩn thiết kế; - QCVN 01:2008/BXD - Quy hoạch xây dựng; - TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình; - QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; - QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh; - Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động. III. TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu vực thực hiện dự án“Nhà máy sản xuất bơm kim tiêm y tế dùng 1 lần và khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến môi trường làm việc tại dự án. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau.Đối với dự án này, chúng ta sẽ đánh giá các tác động đến môi trường khi dự án đi vào hoạt động. 3.1. Giai đoạn xây dựng dự án. Tác động của bụi, khí thải, tiếng ồn:
  • 41. NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN" Trang 39 Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất, cát…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy móc thiết bị cũng như các phương tiện vận tại và thi công cơ giới tại công trường sẽ gây ra tiếng ồn. Tiếng ồn phát sinh trong quá trình thi công là không thể tránh khỏi, tuy nhiên ảnh hưởng của tiếng ồn đến chất lượng cuộc sống của người dân là không có. vì khu vực này hoàn toàn cách xa các khu dân cư. Tác động của nước thải: Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm. Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi, xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dự án áp dụng các biện pháp thoát nước mưa thích hợp. Tác động của chất thải rắn: Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý ngay. Tác động đến sức khỏe cộng đồng: Các chất có trong khí thải giao thông, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây tác động đến sức khỏe công nhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận chuyển chạy qua) và các nhà máy lân cận. Một số tác động có thể xảy ra như sau:
  • 42. NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN" Trang 40 – Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO2, CO, NOx, THC,...), nếu hấp thụ trong thời gian dài, con người có thể bị những căn bệnh mãn tính như về mắt, hệ hô hấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong khí thải nếu hấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư; – Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác động hệ thần kinh, tim mạch và thín giác của cán bộ công nhân viên và người dân trong khu vực dự án; – Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông, cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường. – Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính chất tạm thời, mang tính cục bộ. Mặc khác khu dự án cách xa khu dân cư nên mức độ tác động không đáng kể. 3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng Tác động do bụi và khí thải Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính: – Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án); – Từ quá trình sản xuất:  Bụi phát sinh từ quá trình bốc dở, nhập liệu;  Bụi phát sinh từ dây chuyền sản xuất; Hoạt động của dự án luôn gắn liền với các hoạt động chuyên chở hàng hóa nhập, xuất kho và nguyên liệu. Đồng nghĩa với việc khi dự án đi vào hoạt động sẽ phát sinh ô nhiễm không khí từ các phương tiện xe chuyên chở vận tải chạy bằng dầu DO.
  • 43. NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN" Trang 41 Mức độ ô nhiễm này còn tùy thuộc vào từng thời điểm có số lượng xe tập trung ít hay nhiều, tức là còn phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa nhập, xuất kho và công suất sản xuất mỗi ngày của nhà máy. Đây là nguồn gây ô nhiễm di động nên lượng chất ô nhiễm này sẽ rải đều trên những đoạn đường mà xe đi qua, chất độc hại phát tán cục bộ. Xét riêng lẻ, tuy chúng không gây tác động rõ rệt đối với con người nhưng lượng khí thải này góp phần làm tăng tải lượng ô nhiễm cho môi trường xung quanh. Cho nên chủ dự án cũng sẽ áp dụng các biện pháp quản lý nội vi nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng do ô nhiễm không khí đến chất lượng môi trường tại khu vực dự án trong giai đoạn này. Tác động do nước thải Nguồn nước thải phát sinh tại dự án chủ yếu là nước thải sinh hoạt và nước mưa chảy tràn Thành phần nước thải sinh hoạt chủ yếu bao gồm: Chất rắn lơ lửng (SS), các chất hữu cơ (COD, BOD), dinh dưỡng (N, P…), vi sinh vật (virus, vi khuẩn, nấm…) Nếu nước thải sinh hoạt không được thu gom và xử lý thích hợp thì chúng sẽ gây ô nhiễm môi trường nước mặt, đất, nước ngầm và là nguy cơ lan truyền bệnh cho con người và gia súc. Nước mưa chảy tràn: Vào mùa mưa, nuớc mưa chảy tràn qua khu vực sân bãi có thể cuốn theo đất cát, lá cây… rơi vãi trên mặt đất đưa xuống hệ thống thoát nước, làm tăng mức độ ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận. Tác động do chất thải rắn Chất thải rắn sinh hoạt: phát sinh từ hoạt động của công nhân viên phần rác thải chủ yếu là thực phẩm thừa, bao bì đựng thức ăn hay đồ uống như hộp xốp, bao cà phê, ly sinh tố, hộp sữa tươi, đũa tre, ống hút, muỗng nhựa, giấy,…;
  • 44. NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN" Trang 42 cành, lá cây phát sinh từ hoạt động vệ sinh sân vườn trong khuôn viên của nhà máy. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 1993), thì hệ số phát sinh chất thải rắn sinh hoạt là 0,5 kg/người/ngày. IV. CÁC BIỆN PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU Ô NHIỄM 4.1. Giai đoạn xây dựng dự án - Thường xuyên kiểm tra các phương tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết bị, máy móc luôn ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật, điều này sẽ giúp hạn chế được sự phát tán các chất ô nhiễm vào môi trường; - Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển và đi lại. Các phương tiện đi ra khỏi công trường được vệ sinh sạch sẽ, che phủ bạt (nếu không có thùng xe) và làm ướt vật liệu để tránh rơi vãi đất, cát… ra đường, là nguyên nhân gián tiếp gây ra tai nạn giao thông; - Công nhân làm việc tại công trường được sử dụng các thiết bị bảo hộ lao động như khẩu trang, mũ bảo hộ, kính phòng hộ mắt; - Máy móc, thiết bị thực hiện trên công trường cũng như máy móc thiết bị phục vụ hoạt động sản xuất của nhà máy phải tuân thủ các tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn (ví dụ: TCVN 4726 – 89 Máy cắt kim loại - Yêu cầu đối với trang thiết bị điện; TCVN 4431-1987 Tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng toàn phần: Lan can an toàn - Điều kiện kĩ thuật, …) Hạn chế vận chuyển vào giờ cao điểm: hoạt động vận chuyển đường bộ sẽ được sắp xếp vào buổi sáng (từ 8h đến 11h00), buổi chiều (từ 13h30 đến 16h30), buổi tối (từ 18h00 đến 20h) để tránh giờ tan ca của công nhân của các nhà máy lân cận; - Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt bằng…
  • 45. NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN" Trang 43 - Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh hưởng toàn khu vực. - Đối với chất thải rắn sinh hoạt được thu gom vào những thùng chuyên dụng có nắp đậy. Công ty sẽ ký kết với đơn vị khác để thu gom, xử lý chất thải sinh hoạt đúng theo quy định. Chủ dự án sẽ ký kết hợp đồng thu gom, xử lý rác thải với đơn vị có chức năng theo đúng quy định hiện hành của nhà nước. - Xây dựng nội quy cấm phóng uế, vứt rác sinh hoạt, đổ nước thải bừa bãi gây ô nhiễm môi trường và tuyên truyền cho công nhân viên của dự án. - Luôn nhắc nhở công nhân tuân thủ nội quy lao động, an toàn lao động và giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cộng đồng. 4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng Giảm thiểu ô nhiễm không khí Nồng độ khí thải phát sinh từ phương tiện giao thông ngoài sự phụ thuộc vào tính chất của loại nhiên liệu sử dụng còn phải phụ thuộc vào động cơ của các phương tiện. Nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng của các phương tiện vận chuyển, Chủ đầu tư sẽ áp dụng các biện pháp sau: - Tất cả phương tiện vận chuyển ra vào dự án phải đạt Tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn kỹ thuật và môi trường theo đúng Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải ngày 24/06/2009; - Quy định nội quy cho các phương tiện ra vào dự án như quy định tốc độ đối với các phương tiện di chuyển trong khuôn viên dự án, yêu cầu tắt máy khi trong thời gian xe chờ…;
  • 46. NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN" Trang 44 - Trồng cây xanh cách ly xung quanh khu vực thực hiện dự án và đảm bảo diện tích cây xanh chiếm 20% tổng diện tích dự án như đã trình bày trong báo cáo; Giảm thiểu tác động khí thải phát sinh từ quá trình sản xuất  Thông thoáng nhà xưởng sản xuất, lắp đặt hệ thống thông gió, quạt hút và hệ thống làm mát phù hợp với đặc thù sản xuất của nhà máy;  Thực hiện quét dọn, vệ sinh ngay trường hợp để rơi vãi nguyên vật liệu, thành phẩm.  Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân, tất các công nhân làm việc tại nhà máy đều được trang bị bảo hộ lao động phù hợp theo đặc thù của công đoạn sản xuất;  Giám sát sự tuân thủ an toàn trong lao động tại nhà máy;  Định kỳ khám sức khỏe cho công nhân; Giảm thiểu tác động nước thải Quy trình xử lý nước thải bằng bể tự hoại: Nước thải từ bồn cầu được xử lý bằng bể tự hoại. Bể tự hoại là công trình đồng thời làm hai chức năng: lắng và phân hủy cặn lắng. Cặn lắng giữ trong bể từ 3 – 6 tháng, dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật kỵ khí, các chất hữu cơ bị phân hủy, một phần tạo thành các chất hòa tan. Nước thải lắng trong bể với thời gian dài bảo đảm hiệu suất lắng cao. Khi qua bể tự hoại, nồng độ các chất hữu cơ trong nước thải giảm khoảng 30 %, riêng các chất lơ lửng hầu như được giữ lại hoàn toàn. Bùn từ bể tự hoại được chủ đầu tư hợp đồng với đơn vị có chức năng để hút và vận chuyển đi nơi khác xử lý.
  • 47. NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN" Trang 45 Giảm thiểu tác động nước mưa chảy tràn  Thiết kế xây dựng và vận hành hệ thống thoát nước mưa tác biệt hoàn toàn với với hệ thống thu gom nước thải;  Định kỳ nạo vét các hố ga và khai thông cống thoát nước mưa;  Quản lý tốt chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn sản xuất và chất thải nguy hại, tránh các loại chất thải này rơi vãi hoặc bị cuốn vào hệ thống thoát nước mưa. Giảm thiểu ô nhiễm nước thải rắn Chủ đầu tư cam kết sẽ tuân thủ đúng pháp luật hiện hành trong công tác thu gom, lưu trữ và xử lý các chất thải rắn, cụ thể là tuân thủ theo Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về việc quản lý chất thải và phế liệu thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ban hành ngày 30/6/2015 về Quy định quản lý chất thải nguy hại. V. KẾT LUẬN Các tác động từ hoạt động của dự án tới môi trường là không lớn và hoàn toàn có thể kiểm soát được. Đồng thời, các sản phẩm mà dự án tạo ra đóng vai trò rất quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu của thị trường. Hoạt động của dự án mang lại lợi ích đáng giá và đặc biệt có hiệu quả về mặt xã hội lớn lao, tạo điều kiện công việc làm cho người lao động tại địa phương. Trong quá trình hoạt động của dự án, các yếu tố ô nhiễm môi trường phát sinh không thể tránh khỏi. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bảo vệ môi trường, mối quan hệ giữa phát triển sản xuất và giữ gìn trong sạch môi trường sống, Ban Giám đốc Công ty sẽ thực hiện các bước yêu cầu của công tác bảo vệ môi trường. Bên cạnh đó, vấn đề an toàn lao động trong sản xuất cũng được chú trọng.
  • 48. NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN" Trang 46 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆNVÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. Nguồn vốn: vốn chủ sở hữu 30%, vốn vay 70%. Chủ đầu tưsẽ thu xếp với các ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân hàng thương mại theo lãi suất hiện hành. Tổng mức đầu tư xây dựng công trình được lập dựa theo quyết định về Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổnghợp bộ phận kết cấu công trình của Bộ Xây dựng; giá thiết bị dựa trên cơ sở tham khảo các bản chào giá của các nhà cung cấp vật tư thiết bị. Nội dung tổng mức đầu tư Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng dự án “Nhà máy sản xuất bơm kim tiêm y tế dùng 1 lần”làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí vật tư thiết bị; Chi phí tư vấn, Chi phí quản lý dự án & chi phí khác, dự phòng phí. Chi phí xây dựng và lắp đặt Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình; Chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công. Chi phí thiết bị Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo hiểm thiết bị; thuế và các loại phí có liên quan. Các thiết bị chính, để giảm chi phí đầu tư mua sắm thiết bị và tiết kiệm chi phí lãi vay, các phương tiện vận tải có thể chọn phương án thuê khi cần thiết. Với phương án này không những giảm chi phí đầu tư mà còn giảm chi phí điều
  • 49. NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN" Trang 47 hành hệ thống vận chuyển như chi phí quản lý và lương lái xe, chi phí bảo trì bảo dưỡng và sửa chữa… Chi phí quản lý dự án Chi phí quản lý dự án tính theo Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình. Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm: - Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư. - Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình. - Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng; - Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí xây dựng công trình; - Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình; - Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình; - Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình; - Chi phí khởi công, khánh thành; Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm - Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế cơ sở; - Chi phí khảo sát phục vụ thiết kế bản vẽ thi công; - Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình; - Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình; - Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí phân tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tư thiết, tổng thầu xây dựng;
  • 50. NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN" Trang 48 - Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám sát lắp đặt thiết bị; - Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường; - Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu tư, dự toán, định mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng; - Chi phí tư vấn quản lý dự án; Chi phí khác Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên: - Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư; Chi phí bảo hiểm công trình; - Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư; - Chi phí vốn lưu động ban đầu đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích kinh doanh, lãi vay trong thời gian xây dựng; chi phí cho quá trình tiền chạy thử và chạy thử. Dự phòng phí - Dự phòng phí bằng 5% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác. II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN. 2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư của dự án: Vốn tự có (30%) : Vốn vay - huy động (70%) : 43.342.534.000 đồng. 2.2. Dự kiến nguồn doanh thu vàcông suất thiết kế của dự án: Sản lượng từ nhà máy sản xuất 3.120.000 hộp/năm Nội dung chi tiết được trình bày ở Phần phụ lục dự án kèm theo.
  • 51. NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN" Trang 49 2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 1 Chi phí marketing, bán hàng 5% Doanh thu 2 Chi phí khấu hao TSCĐ "" Khấu hao 3 Chi phí bảo trì thiết bị 10% Tổng mức đầu tư thiết bị 4 Chi phí nguyên vật liệu 45% Doanh thu 5 Chi phí quản lý vận hành 15% Doanh thu 6 Chi phí lãi vay "" Kế hoạch trả nợ 7 Chi phí lương "" Bảng lương Chế độ thuế % 1 Thuế TNDN 20 2.4. Phương ánvay. • Sốtiền : 43.342.534.000 đồng. • Thờihạn : 10năm (120tháng). • Ân hạn : 1năm. • Lãi suất,phí : Tạmtínhlãisuất10%/năm(tùytừngthờiđiểmtheo lãisuất ngânhàng). • Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốnvay. Lãi vay, hình thức trả nợgốc 1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm 2 Lãi suất vay cố định 10% /năm 3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 15% /năm 4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 10.1% /năm 5 Hình thức trả nợ 1
  • 52. NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN" Trang 50 (1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án) Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 70%; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 30%; lãi suất vay dài hạn 10%/năm; chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) là15%/năm. 2.5. Các thông số tài chính của dự án 2.5.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay. Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ trong vòng 10 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 6,9 tỷ đồng. Theo phân tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng trả được nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung bình khoảng trên 203% trả được nợ. 2.5.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay. KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư. Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số hoàn vốn của dự án là13.6lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được đảm bảo bằng13.6đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn. Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến năm thứ 6 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng của năm thứ 5 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác. Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư. Như vậy thời gian hoàn vốn giản đơn của dự án là 5 năm 9 thángkể từ ngày hoạt động. 2.5.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
  • 53. NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN" Trang 51 Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 2.52cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 2.52đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 10.1%). Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ8 đã hoàn được vốn và có dư. Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ7. Như vậy thời gian hoàn vốn có chiết khấu của dự án là 7 năm 5 thángkể từ ngày hoạt động. 2.5.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV). Trong đó: - P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất. - CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao. Hệ số chiết khấu mong muốn 10.1%/năm. Theo bảng phụ lục tính toán NPV =94.373.224.000 đồng. Như vậy chỉ trong vòng 50 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần 94.373.224.000 đồng> 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao.       Tp t t Tp i F P CFt P O 1 ) %, , / (       n t t t i F P CFt P NPV 1 ) %, , / ( P t i F P CFt PIp n t t     1 ) %, , / (
  • 54. NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN" Trang 52 2.5.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) là tỷ suất chiết khấu mà tại đó hiện giá ròng NPV bằng 0. Hay nói cách khác, IRR là suất chiết khấu mà khi dùng nó để quy đổi dòng tiền tệ thì giá trị hiện tại của dòng thu nhập cân bằng với giá trị hiện tại của chi phí. 0 = NPV = ∑ Ct (1 + 𝑟∗)t − C0 n t=0 → 𝑟∗ = 𝐼𝑅𝑅 Trong đó: - C0: là tổng chi phí đầu tư ban đầu (năm 0) - Ct: là dòng tiền thuần tại năm t - n: thời gian thực hiện dự án. - NPV: hiện giá thuần. Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR = 19.02%>10.1% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh lời.
  • 55. NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN" Trang 53 KẾT LUẬN I. KẾT LUẬN. Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như sau: + Các chỉ tiêu tài chính của dự án cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế. + Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình khoảng 2,1 tỷ đồng thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án. + Hàng năm giải quyết việc làm cho hàng trăm lao động của địa phương. Góp phần phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế. II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai thực hiện các bước của dự án “Nhà máy sản xuất bơm kim tiêm y tế dùng 1 lần XMVINAMEDICAL”tại xã Phước Tân, Huyện Xuyên Mộc, Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu theo đúng tiến độ và quy định, sớm đưa dự án đi vào hoạt động.
  • 56. NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN" Trang 54 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ĐVT:1000VNĐ Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm.
  • 57. NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN" Trang 55 Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm.
  • 58. NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN" Trang 56 Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm.
  • 59. NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN" Trang 57 Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án. TT Khoản mục trả nợ Mức trả nợ hàng năm theo dự án 1 2 3 4 5 Số tiền dự án dùng trả nợ 7.287.951 7.194.443 8.982.202 10.769.961 12.557.720 I Dư nợ đầu kỳ 43.342.534 43.342.534 38.526.697 33.710.860 28.895.023 1 Lợi nhuận dùng trả nợ 2.391.163 2.297.655 4.085.414 5.873.173 7.660.932 2 Giá vốn dùng trả nợ 4.896.788 4.896.788 4.896.788 4.896.788 4.896.788 II Dư nợ cuối kỳ 43.342.534 38.526.697 33.710.860 28.895.023 24.079.186 III Khả năng trả nợ (%) 168,1% 78,6% 103,6% 131,6% 163,0% TT Khoản mục trả nợ Mức trả nợ hàng năm theo dự án 6 7 8 9 10 Số tiền dự án dùng trả 14.345.479 16.133.238 17.360.000 19.634.857 17.658.136
  • 60. NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN" Trang 58 TT Khoản mục trả nợ Mức trả nợ hàng năm theo dự án nợ I Dư nợ đầu kỳ 24.079.186 19.263.349 14.447.511 9.631.674 4.815.837 1 Lợi nhuận dùng trả nợ 9.448.691 11.236.450 12.463.212 14.738.069 15.123.336 2 Giá vốn dùng trả nợ 4.896.788 4.896.788 4.896.788 4.896.788 2.534.800 II Dư nợ cuối kỳ 19.263.349 14.447.511 9.631.674 4.815.837 - III Khả năng trả nợ (%) 198,6% 239,29% 277,29% 339,76% 333,33% Khả năng trả nợ trung bình 203%
  • 61. NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN" Trang 59 Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn.
  • 62. NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN" Trang 60 Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu.
  • 63. NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN" Trang 61 Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV).
  • 64. NHÀ MÁY SẢN XUẤT BƠM KIM TIÊM Y TẾ DÙNG 1 LẦN" Trang 62 Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). IRR= 19,020% > 10,10% Chứng tỏ dự án có hiệu quả.