SlideShare a Scribd company logo
1 of 81
THUYẾT MINH DỰ ÁN
NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN BÓN HỮU
CÔNG TY
Địa điểm:
DỰ ÁN
NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN BÓN HỮU
Địa điểm:
CHỦ ĐẦU TƯ ĐƠN VỊ TƯ VẤN
Giám đốc 0918755356- 0903034381
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
1
MỤC LỤC
MỤC LỤC ..................................................................................................... 1
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................... 4
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ................................................................. 4
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN........................................................ 4
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ........................................................................ 4
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ......................................................................... 9
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN.............................................................10
5.1. Mục tiêu chung.......................................................................................10
5.2. Mục tiêu cụ thể.......................................................................................11
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN.......................12
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ
ÁN................................................................................................................12
1.1. Điều kiện tự nhiên...................................................................................12
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội........................................................................13
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG.....................................................14
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN...........................................................................22
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án...........................................................22
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư..................................24
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ...................................31
4.1. Địa điểm xây dựng..................................................................................31
4.2. Hình thức đầu tư.....................................................................................31
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO.31
5.1. Nhu cầu sử dụng đất................................................................................31
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.............31
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
2
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ...................32
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ..............32
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ......33
2.1. Vai trò của phân bón trong nông nghiệp hữu cơ........................................33
2.2. Quy trình sản xuất phân bón hữu cơ.........................................................39
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN .............................45
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG....................................................................45
1.1. Chuẩn bị mặt bằng ..................................................................................45
1.2. Phương án tổng thểbồi thường, giải phóng mặt bằng, táiđịnh cư:................45
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật....................................45
1.4. Các phương án xây dựng công trình.........................................................46
1.5. Các phương án kiến trúc..........................................................................47
1.6. Phương án tổ chức thực hiện ...................................................................48
1.7. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý .....................49
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG................................50
I. GIỚI THIỆU CHUNG................................................................................50
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. ...............50
III. TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG ......................................51
3.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................52
3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................53
IV. CÁC BIỆN PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU Ô NHIỄM ...............................56
4.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................56
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................57
V. KẾT LUẬN..............................................................................................61
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
3
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .............................................................................63
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN..................................................63
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN.......................65
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án........................................................65
2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án:........................66
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: ................................................................66
2.4. Phương ánvay. ........................................................................................66
2.5. Các thông số tài chính của dự án..............................................................67
KẾT LUẬN ..................................................................................................70
I. KẾT LUẬN. ..............................................................................................70
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. .....................................................................70
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ...............................71
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án.................................71
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. .......................................................71
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm....................................74
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm.....................................................75
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án............................................75
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn...................................76
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ...........................76
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .............................76
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).........................79
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
4
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN
Tên dự án:
“Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ”
Địa điểm thực hiện dự án: Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng:
100.000,0 m2
.
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác.
Tổng mức đầu tư của dự án:
Trong đó:
+ Vốn tự có (30%) : đồng.
+ Vốn vay - huy động (70%) :.076.000 đồng.
Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp:
Sản lượng từ sản xuất phân bón 200.000 tấn/năm
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
Việt Nam là một trong những nước xuất khẩu các loại nông sản chính như cà
phê, lúa gạo, hồ tiêu, cao su…với sản lượng đứng hàng đầu thế giới. Tuy nhiên,
trong những năm gần đây, nông sản Việt Nam gặp nhiều khó khăn trên thị
trường, việc xuất khẩu bị gián đoạn và giá trị xuất khẩu liên tục giảm do chất
lượng sản phẩm không đảm bảo với việc tồn dư lượng phân bón hóa học và
thuốc bảo vệ thực vật…vượt quá ngưỡng cho phép. Vì vậy, với việc làm dụng
phân bón và thuốc bảo vệ thực vật trong thời gian dài đã làm cho nông sản Việt
ngày càng thất thế trên thị trường thế giới và còn có nguy cơ mất chỗ đứng ngay
tại thị trường trong nước.
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
5
Những năm gần đây, việc phát triển sản xuất nông nghiệp công nghệ cao và
nông nghiệp hữu cơ ngày càng phát triển với mức độ tập trung cao và được sự
hỗ trợ mạnh mẽ của chính phủ. Do đó, việc sản xuất nông nghiệp sử dụng các
sản phẩm phân bóncó nguồn gốc hữu cơ và thuốc bảo vệ thực vật sinh học ngày
càng được chú trọng và là xu hướng tất yếu của nông nghiệp.
Sản xuất nông nghiệp ngày nay dần trở thành tiêu điểm quan tâm không những
trên phạm vi quốc gia mà còn trên qui mô toàn cầu. Sản xuất nông nghiệp Việt
Nam đóng góp 24% GDP, 30% sản lượng xuất khẩu, tạo việc làm cho 60% lao
động cả nước song rõ ràng sản xuất nông nghiệp lâu nay vẫn chưa chú trọng
đúng mức việc bảo vệ môi trường. Sản xuất nông nghiệp sạch, nâng cao chất
lượng nông sản nhằm đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và thân thiện với môi
trường đang là mục tiêu phấn đấu của ngành nông nghiệp nói chung và nông dân
nói riêng. Một trong những biện pháp hữu hiệu để sản xuất nông nghiệp sạch là
ứng dụng rộng rãi các chế phẩm sinh học, sử dụng phân hữu cơ nhằm thay thế
các hoá chất bảo vệ thực vật và các loại phân hoá học có tác động xấu đến môi
trường.
Nông nghiệp sạch, dựa trên các kiến thức khoa học kết hợp với sự màu mỡ
của đất đai và các biện pháp cải tạo đất nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm và
việc sử dụng đất lâu dài. Bên cạnh đó, vai trò đặc biệt của chất hữu cơ đối với độ
phì nhiêu của đất đã được thừa nhận một cách rộng rãi. Chất hữu cơ góp phần
cải thiện đặc tính vật lý, hoá học cũng như sinh học đất và cung cấp nhiều dưỡng
chất quan trọng cho cây trồng. Việc cung cấp các nguyên tố vi lượng, các dưỡng
chất từ phân hữu cơ có ý nghĩa trong việc gia tăng phẩm chất nông sản, làm trái
cây ngon ngọt và ít sâu bệnh hơn. Bón phân hữu cơ là nguồn thực phẩm cần thiết
cho hoạt động của vi sinh vật đất: Các quá trình chuyển hoá, tuần hoàn dinh
dưỡng trong đất, sự cố định đạm, sự nitrat hoá, sự phân huỷ tồn dư thuốc bảo vệ
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
6
thực vật cũng như ức chế sự hoạt động của các loài vi sinh vật gây bất lợi cho
cây trồng.
Trước nhu cầu đảm bảo an ninh lương thực, việc lạm dụng phân bón và hoá
chất bảo vệ thực vật nhằm nâng cao năng suất cây trồng đang trở thành vấn đề
cần được quan tâm cải thiện. Bện cạnh việc bảo đảm mục tiêu an ninh lương
thực, cần chú ý phát triển nền nông nghiệp sạch nhằm đóng góp vào việc cung
cấp các sản phẩm an toàn phục vụ cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu. Việc
canh tác nông nghiệp sạch không những giúp nông dân tiết kiệm chi phí thuốc
trừ sâu và phân hoá học, đồng thời có thể đa dạng hoá mùa vụ và canh tác theo
hướng bền vững.
Hiệu quả lâu dài của phân hữu cơ sinh học sẽ được tiếp tục nghiên cứu và
ứng dụng nhằm hướng tới một nền nông nghiệp, bền vững đáp ứng yêu cầu bảo
vệ môi trường và an toàn cho con người.
Đẩy mạnh sử dụng phân bón hữu cơ để có nền nông nghiệp “sạch”
Phân bón là “vật tư đầu vào” của quá trình sản xuất nông nghiệp, đóng vai
trò rất quan trọng trong nền nông nghiệp nước ta. Tuy nhiên trong một thời gian
dài, việc lạm dùng phân bón vô cơ, phân bón hoá học ở nước ta đã gây ô nhiễm
môi trường canh tác cũng như môi trường sống, và cho ra các sản phẩm nông
nghiệp kém chất lượng, “thiếu an toàn”. Theo thống kê, ở Việt Nam, tỷ lệ sử
dụng phân bón vô cơ, phân bón hoá học đang chiếm đến hơn 90% trong nông
nghiệp, trong khi phân bón hữu cơ chỉ chiếm tỷ lệ rất nhỏ. Việc này dẫn đến hiệu
quả sử dụng phân bón ở nước ta rất thấp, nhìn chung chỉ khoảng đạt 45% đến
50%.
Theo PGS.TS Phạm Thị Vượng, Quyền Viện trưởng Viện Bảo vệ thực vật
(BVTV), khi nông dân sử dụng phân bón hữu cơ thay thế cho phân bón vô cơ,
phân bón hoá học trong trồng trọt và sản xuất nông nghiệp sẽ mang lại bốn lợi
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
7
ích: Thứ nhất là bảo đảm môi trường sống và nguồn nước “sạch” hơn; thứ hai là
môi trường canh tác, cây trồng sẽ “khoẻ hơn”, giảm phụ thuộc vào việc sử dụng
thuốc trừ sâu cũng như các loại thuốc BVTV khác; thứ ba là cho ra sản phẩm
nông sản “sạch” và an toàn hơn, có giá trị hơn trên thị trường, tăng khả năng
xuất khẩu; và cuối cùng là tận dụng được các phế phụ phẩm trong nông nghiệp,
rác thải hữu cơ trong sinh hoạt để tái sử dụng được vào sản xuất phân bón hữu
cơ, thúc đẩy sự phát triển, cũng như ứng dụng của phân bón hữu cơ trong nền
nông nghiệp, bảo vệ môi trường.
Để phát triển nông nghiệp an toàn, bền vững thì chúng ta cần phải xây dựng
nền nông nghiệp có hệ thống các cơ sở sản xuất phân bón và thuốc bảo vệ thực
vật thân thiện với môi trường. Chúng ta cần phải đi theo xu thế bón phân hữu cơ,
dùng thuốc bảo vệ thực vật nguồn gốc sinh học thế hệ mới và phải giảm mạnh tỷ
lệ sử dụng phân vô cơ trong nông nghiệp.
Trong thời gian tới, Chính phủ chủ trương tăng nhanh tỷ lệ sử dụng phân bón
hữu cơ một cách hợp lý trong sản xuất nông nghiệp, để vừa bảo đảm an ninh
lương thực, vừa nâng cao chất lượng nông sản, đồng thời phục hồi dần hệ sinh
thái bị ảnh hưởng bởi lạm dùng phân bón vô cơ, phân bón hoá học.
Tiềm năng phát triển ngành phân bón hữu cơ
Ở Việt Nam, phân bón hữu cơ cũng được sử dụng từ xa xưa, tuy nhiên, ở
quy mô sản xuất công nghiệp thì mới chỉ phát triển trong vòng vài năm trở lại
đây, khi nhu cầu sử dụng các nông sản an toàn, nông sản hữu cơ ngày càng tăng.
Đây chính là động lực thúc đẩy phát triển ngành sản xuất phân bón hữu cơ ở
nước ta, được đánh giá là rất tiềm năng.
Theo thống kê, khối lượng nhập khẩu phân bón hữu cơ của nước ta đều tăng
mạnh trong ba năm gần đây. Chỉ riêng năm 2017, khối lượng nhập khẩu phân
hữu cơ của nước ta đạt khoảng 220 nghìn tấn, tăng gấp hai lần so với năm 2016.
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
8
Điều này cho thấy, nhu cầu sử dụng phân bón hữu cơ trong trồng trọt, sản xuất
nông nghiệp đã, đang và sẽ tăng đều từng năm.
Về nguồn nguyên liệu để sản xuất phân bón hữu cơ, Việt Nam mỗi năm có
khoảng 60-70 triệu tấn phế phụ phẩm trong nông nghiệp, trong thủy sản có
khoảng 20 triệu tấn có thể tái sử dụng để sản xuất phân bón hữu cơ. Ngoài ra,
chúng ta còn có nguồn phân bùn dồi dào và rất có giá trị để sản xuất phân bón
hữu cơ.
Bên cạnh đó, việc tái sử dụng phế phụ phẩm nông nghiệp, rác thải hữu cơ
trong sinh hoạt thành nguồn nguyên liệu sản xuất phân bón hữu cơ ở nước ta sẽ
mang lại nhiều lợi ích về môi trường và kinh tế, nếu phát triển tốt sẽ có thể tạo
thành một chuỗi giá trị “khép kín”.
Theo số liệu của ngành nông nghiệp, mỗi năm Việt Nam đang tiêu thụ hơn
10 triệu tấn phân vô cơ trong đó phân hữu cơ chỉ khoảng chiếm 10% với 1 triệu
tấn. Nhằm chuyển từ nền nông nghiệp phụ thuộc vào hóa chất sang nền nông
nghiệp hữu cơ, Chính phủ đã yêu cầu ngành nông nghiệp có giải pháp để thực
hiện chủ trương tăng mức sử dụng phân hữu cơ lên 3 triệu tấn/năm vào năm
2020 và 5 triệu tấn/năm vào năm 2025.
Theo đánh giá thì sản lượng tiêu thụ phân bón hữu cơ trong nước đang ngày
một tăng, cụ thể: 600 nghìn tấn/năm vào năm 2010; Xấp xỉ 1 triệu tấn/năm -
2015; 2 triệu tấn/năm - 2020; Trên 4 triệu tấn/năm - 2025; và trên 10 triệu
tấn/năm vào năm 2030.
ĐVT:Tấn.
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
9
Nội dung 2010 2015 2020 2025 2030
Phân hữu cơ
sinh học
350.000 580.000 1.200.000 2.700.000 6.300.000
Phân hữu cơ
khoáng
150.000 250.000 490.000 1.000.000 2.250.000
Phân hữu cơ
vi sinh
100.000 150.000 380.000 950.000 2.370.000
Tổng cộng 600.000 980.000 2.070.000 4.650.000 10.920.000
Nguồn:Bộ NN&PTNT, CụcHóa Chất, Axis Research tổng hợp và dự báo.
Vì vậy, sau quá trình nghiên cứu, tìm hiểu, tham vấn từ các chuyên gia, nhà
khoa học, Công ty chúng tôi xin được đề xuất thực hiện dự án“Nhà máy sản
xuất phân bón hữu cơ Con Voi Vàng” tạiThôn 8, Xã Xuân Hòa, Huyện Như
Xuân, Tỉnh Thanh Hóa, Việt Namlà hướng đi đúng để phát triển doanh nghiệp
trong thời kỳ hội nhập, góp phần gia tăng giá trị của ngành ngành sản xuất phân
bón hữu cơnói chung và phát triển kinh tế xã hội tại địa phương nói riêng.
Hòa chung với sự phát triển kinh tế của đất nước với sức trẻ, trí tuệ, lòng
nhiệt huyết khát vọng làm giàu, chúng tôichúng tôi đã phối hợp với Công Ty Cổ
Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt tiến hành nghiên cứu và lập dự án đầu tư
“Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ Con Voi Vàng” tại Thôn 8, Xã Xuân
Hòa, Huyện Như Xuân, Tỉnh Thanh Hóa, Việt Nam.
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
 Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc
hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18
tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;
 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm
2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
10
 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc
Hộinước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của
Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;
 Nghị định số148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
 Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp;
 Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
 Thông Tư 16/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019, về hướng dẫn
xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
 Quyết định 65/QĐ-BXD ngày 20 tháng 01 năm 2021 ban hành Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình và giá xât dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình
năm 2020;
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN
5.1. Mục tiêu chung
 Phát triển nhà máy sản xuất phân bón gắn chặt với quy hoạch phát triển
kinh tế của huyện và tăng hiệu quả sử dụng các nguồn nguyên liệu, phụ phế
phẩm từ nông nghiệp nhằm tạo ra sản phẩm có chất lượng cao đáp ứng nhu cầu
xã hội và xuất khẩu.
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
11
 Tạo sự chuyển dịch trong trồng trọt theo hướng tạo ra sản phẩm an toàn,
năng suất cao, giá thành hạ, đáp ứng nhu cầu thị trường và lợi nhuận của người
chăn nuôi.
 Ứng dụng và tiếp thu công nghệ sản xuất hiện đại của thế giới, từng bước
thay đổi tập quán canh tác lạc hậu, giúp phát triển ngành trồng trọt tại địa
phương.
 Mô hình khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh
tế, đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế
của địa phương.
 Với mục đích đẩy mạnh phong trào sử dụng phân hữu cơ, hữu cơ vi sinh
trong sản xuất nông nghiệp theo hướng hữu cơ bền vững cũng như góp phần vào
việc giảm thiểu tình trạng ô nhiễm môi trường.
 Từ đó góp phần tạo bước đà đột phá cho sự hình thành và phát triển, đáp
ứng cho quá trình chuyển mình đi lên của nền nông nghiệp hữu cơ Việt Nam.
 Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho
nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá
môi trường xã hội tại địa phương.
5.2. Mục tiêu cụ thể
 Phát triển theo mô hình“Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ”
 Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu
chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.
 Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng
cao cuộc sống cho người dân.
 Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh
Thanh Hóanói chung.
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
12
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN
DỰ ÁN
1.1. Điều kiện tự nhiên
Bản đồ hành chính Tỉnh Thanh Hóa
Huyện Như Xuân nằm ở phía Tây Nam tỉnh Thanh Hoá, cách Trung tâm
Thành phố Thanh Hóa 60km; phía Bắc giáp huyện Thường Xuân, phía Nam và
phía Tây giáp tỉnh Nghệ An, phía Đông giáp huyện Như Thanh. Với vị trí địa lý
thuận lợi, Như Xuân được xem là một trong những vùng động lực kinh tế nổi
bật của khu vực Nam Thanh- Bắc Nghệ trong tương lai.
Về tự nhiên, Như Xuân mang nhiều đặc điểm khí hậu tự nhiên của khu vực
nhiệt đới gió mùa, nóng, ẩm, mưa nhiều, có mùa đông lạnh. Nhiệt độ trung bình
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
13
trên 23 độ C. Tổng diện tích đất tự nhiên 72.171,84 ha; đất đai phì nhiêu, màu
mỡ, thuận lợi cho phát triển nông, lâm nghiệp.
Do điều kiện địa hình chi phối, hệ thống sông, suối của Như Xuân thường
ngắn, dốc. Như Xuân có 123 hồ đập thủy lợi, trong đó có 88 hồ đập có khả năng
khai thác, ví dụ: Hồ Sông Mực, hồ Khe Hương, hồ Khe Hạ, hồ Đồng Cần, hồ
Bản Mồng, đập Bù Rằm... Hồ Sông Mực là hồ có diện tích lớn nhất tại khu vực
miền Đông Như Xuân, có vai trò rất quan trọng, là điểm nhấn trong hoạt động
khai thác và phát triển khu du lịch danh thắng, sinh thái Bến En.
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) ước đạt 6,08%, tuy
không đạt kế hoạch (12,5% trở lên), nhưng là mức tăng trưởng cao nhất khu vực
Bắc Trung Bộ.
Sản xuất nông, lâm, thủy sản tiếp tục phát triển ổn định và đạt kết quả khá
toàn diện; giá trị sản xuất toàn ngành ước đạt 29.129 tỷ đồng, tăng 3,2% so với
cùng kỳ; tổng sản lượng lương thực ước đạt 1,57 triệu tấn, đạt kế hoạch; trong
năm đã tích tụ, tập trung được 10.790 ha; đã chuyển đổi 5.920 ha đất trồng lúa
kém hiệu quả sang các loại cây trồng khác có giá trị cao hơn; sản xuất tập trung
theo chuỗi giá trị gắn với liên kết sản xuất và bao tiêu sản phẩm ước đạt 60.500
ha. Công tác phòng, chống dịch bệnh cho gia súc, gia cầm được tăng cường,
nhất là dịch tả lợn Châu phi, cúm gia cầm A/H5N6; cơ cấu vật nuôi chuyển dịch
sang các sản phẩm có giá trị gia tăng cao. Trồng rừng ước đạt 10.300 ha, vượt
3% kế hoạch; tỷ lệ che phủ rừng đạt 53,46%, đạt kế hoạch. Giá trị sản xuất thủy
sản ước đạt 6.049 tỷ đồng, tăng 6,5% so với cùng kỳ; sản lượng ước đạt 194
nghìn tấn, vượt 7,8% kế hoạch, tăng 6,6%. Xây dựng nông thôn mới đạt kết quả
tích cực; toàn tỉnh hiện có 08 đơn vị cấp huyện, 330 xã, 800 thôn, bản (sau khi
sáp nhập) đạt chuẩn nông thôn mới, 18 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, 02
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
14
xã đạt chuẩn nông thôn kiểu mẫu. Có 59 sản phẩm OCOP được xếp hạng 3 và 4
sao; đang trình Trung ương thẩm định, công nhận 02 sản phẩm đạt 5 sao.
Sản xuất công nghiệp tăng trưởng khá trong bối cảnh chịu tác động mạnh
của đại dịch Covid-19; giá trị sản xuất công nghiệp ước đạt 141.640 tỷ đồng, đạt
93,6% kế hoạch, tăng 12,3% so với cùng kỳ. Có 21/32 sản phẩm chủ yếu tăng so
với cùng kỳ, trong đó có một số sản phẩm tăng cao như: thép, dầu ăn, xăng, dầu
diesel, sữa.
Mặc dù là khu vực chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của đại dịch Covid-19,
song một số ngành dịch vụ vẫn tăng so với cùng kỳ; tổng mức bán lẻ hàng hoá
và doanh thu dịch vụ tăng 4,1%, kim ngạch xuất khẩu ước đạt 3,76 tỷ USD, tăng
1,6%; kim ngạch nhập khẩu ước đạt 5 tỷ USD, tăng 1,8%; toàn tỉnh ước đón 7,2
triệu lượt khách; vận tải ước đạt 57,2 triệu tấn hàng hóa và 42,3 triệu lượt khách;
xếp dỡ hàng hóa qua Cảng Nghi Sơn ước đạt 39,7 triệu tấn, tăng 23% so với
cùng kỳ; đã mở thêm 05 đường bay mới, nâng tổng số đường bay qua Cảng
hàng không Thọ Xuân lên 08 đường bay; vận tải hàng không ước đón 1,2 triệu
lượt khách, tăng 9% so với cùng kỳ.
Huy động vốn của các tổ chức tín dụng ước đạt 120.500 tỷ đồng, tăng
20,8% so với đầu năm; tổng dư nợ đạt 127.500 tỷ đồng, tăng 10,5%.
Thu ngân sách nhà nước ước đạt 28.967 tỷ đồng, đạt dự toán (riêng thu tiền
sử dụng đất ước đạt 6.900 tỷ đồng, vượt 45% dự toán). Chi ngân sách địa
phương đáp ứng kinh phí thực hiện nhiệm vụ trên các lĩnh vực.
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG
Thị trường thế giới
Thị trường đầu ra tiềm năng cho xuất khẩu phân bón của Việt Nam trước
hết là thị trường Campuchia, khi nhu cầu phân bón dùng cho các cây trồng tại
Campuchia vẫn tiếp tục tăng trưởng mạnh mẽ.
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
15
Năm 2018, tiêu thụ phân bón thế giới tăng trưởng +1% yoy, ước đạt 189,4
triệu tấn chất dinh dưỡng. Trong đó, Đông Á, Nam Á, Tây & Trung Âu chiếm
tới 62% lượng tiêu thụ toàn cầu. Những năm gần đây, nhu cầu trì trệ ở các khu
vực này khiến tốc độ tăng trưởng tiêu thụ phân bón toàn cầu chậm dần chỉ từ
0,5% – 1,4%/năm.
Tốc độ tăng trưởng nhu cầu phân bón bị thu hẹp chủ yếu đến từ điều kiện
thời tiết, giá cả các mặt hàng nông sản gây bất lợi cho các khu vực nông nghiệp.
Chính sách môi trường ở Trung Quốc và chiến lược cải tạo phân bón ở Ấn
Độ đã tác động đến nhu cầu phân bón của các quốc gia tiêu thụ phân bón lớn
nhất thế giới này. Bên cạnh đó, việc sử dụng phân bón hiệu quả hơn ở các quốc
gia phát triển cũng khiến nhu cầu tiêu thụ phân bón tăng trưởng chậm lại.
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
16
Triển vọng thị trường và giá phân bón thế giới
Trong ngắn hạn, không có yếu tố hỗ trợ đáng kể cho tăng trưởng nhu cầu
phân bón toàn cầu. Ngành nông nghiệp thế giới năm 2019 không khởi sắc hơn
so với năm 2018. Sản xuất ngũ cốc toàn cầu niên vụ2019/2020 kỳ vọng tăng
trưởng khoảng +2% yoy. Giá các mặt hàng nông sản được dự báo tăng
nhẹ.Trong trung hạn, nguồn cung vẫn tiếp tục gia tăng trong khi nhu cầu phân
bón duy trì ổn định
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
17
► Nhu cầu phân bón thế giới được dự báo sẽ tăng trưởng 1,3%/năm trong
5 năm tới. Tổng lượng tiêu thụ phân bón toàn cầu đạt 201,5 triệu tấn chất dinh
dưỡng năm 2023. Tốc độ tăng trưởng nhu cầu cao được FAO và IFA dự báo ở
Châu Phi, EECA và Nam Mỹ, những khu vực có tiềm năng tăng trưởng nông
nghiệp cao nhất trong giai đoạn tới.
► Công suất toàn cầu được dự báo sẽ tăng trưởng ở tất cả các phân khúc.
Giai đoạn 2018 – 2023, vốn đầu tư ngành phân bón lên tới gần 110 tỷ USD vào
70 nhà máy mới, tương ứng với công suất bổ sung khoảng 60 triệu tấn/năm.
► Thị trường phân bón toàn cầu tiếp tục bị chi phối bởi nguồn cung. Trong
khi nhu cầu phân bón chỉ tăng trưởng khiêm tốn trung bình 1,3%/năm giai đoạn
2019 - 2023, nguồn cung toàn cầu được dự báo tăng trưởng trung bình
1,6%/năm.
Thị trường trong nước
Nhu cầu phân bón ở Việt Nam hiện nay vào khoảng trên 10 triệu tấn các
loại. Trong đó, Urea khoảng 2 triệu tấn, DAP khoảng 900. 000 tấn, SA 850.000
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
18
tấn, Kali 950.000 tấn, phân Lân trên 1,8 triệu tấn, phân NPK khoảng 3,8 triệu
tấn, ngoài ra còn có nhu cầu khoảng 400.000 – 500.000 tấn phân bón các loại là
vi sinh, phân bón lá.
Trên thế giới, lượng tiêu thụ phân bón trên một hecta đất canh tác của Việt
Nam ở mức khá cao. Năm 2016, Việt Nam tiêu thụ 430 kg phân bón trên một
hecta đất canh tác, chỉ sau một số quốc gia như New Zealand(1.717 kg/ha),
Malaysia (1.539 kg/ha), Ai Cập (645,5 kg/ha), Trung Quốc (503 kg/ha). Mức
tiêu thụ tại Việt Namcao gấp 3,1 lần mức trung bình thế giới (138 kg/ha năm
2016).
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
19
So với các quốc gia sản xuất nông nghiệp trong khu vực, Việt Nam chỉ
đứng sau Trung Quốc về mức độ tiêu thụ phân bón. Các quốc gia còn lại tiêu thụ
phân bón trên một hecta đất canh tác ở mức khá thấp: Ấn Độ (166 kg/ha), Thái
Lan (162 kg/ha), Philippin (157 kg/ha), Campuchia (17,8 kg/ha) (số liệu năm
2016).
Hiện tại sản xuất trong nước vào khoảng 400.000 tấn/năm, tương lai nhóm
phân bón này vẫn có khả năng phát triển do tác dụng của chúng với cây trồng,
làm tơ xốp đất, phù hợp với các loại cây có giá trị kinh tế cao như: Thanh Long,
cao su, cà phê.v.v.v. Trong khi đó nguyên liệu được tận dụng từ các loại phân
chuồng từ các trang trai chăn nuôi trong nước.
Kinh tế Việt Nam đang hồi phục. Bên cạnh đó, diện tích cây trồng cũng
được mở rộng kéo nhu cầu phân bón trong nước cao hơn, đặc biệt là nền nông
nghiệp ngày càng phát triển, chính vì vậy đây là cơ hội cho ngành sản xuất phân
bón phát triển trong thời gian tới.
Diện tích và cơ cấu cây trồng tại các vùng miền ảnh hưởng đến nhu cầu
phân bón
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
20
Lúa gạo là loại cây trồng có mức độ ảnh hưởng lớn nhất đến nhu cầu phân
bón trong nước. Việt Nam là quốc gia sản xuất và xuất khẩu gạo đứng thứ ba thế
giới, chỉ sau Ấn Độ và Thái Lan. Diện tích đất trồng lúa chiếm hơn 60% tổng
diện tích đất canh tác cả nước. Vì vậy, biến động diện tích gieo trồng và cơ cấu
giống lúa sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến nhu cầu phân bón hàng năm.
Theo số liệu từ Bộ NN&PTNT, tính đến tháng 6/2019, diện tíchgieo cấy cả
nước đạt 5.327,6 nghìn ha lúa (giảm 1,1% yoy), trong đó, các địa phương phía
Nam chiếm 72,6% tổng diện tích. Nguyên nhân sụt giảm diện tích gieo trồng cả
nước là do vụ Hè Thu năm nay gặp khó khăn, thời tiết nắng nóng kéo dài, gây
hạn hán, thiếu nước tại các tỉnh Trung Bộ, Tây Nguyên và xâm ngập mặn tại
vùng Đồng bằng Sông Cửu Long. Diện tích lúa Hè Thu đã sụt giảm đáng kể tại
các khu vực này (giảm 4,7% yoy, trong đó, ĐB Sông Cửu Long giảm 4,3%
yoy). Điều này khiến nhu cầu phân bón nửa đầu năm 2019 giảm mạnh so với
cùng kỳ.
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
21
Xét về loại phân bón, các loại cây trồng khác nhau sẽ cần cơ cấu dinh
dưỡng khác nhau. N, P2O5, K2O là các thành phần cần thiết đối với cây trồng
và không thể thay thế cho nhau. Các loại cây trồng lấy lá hay cần kích thích lá
(rau, ngô) cần nhiều phân đạm (N). Cây trồng lấy củ, quả, đường cần nhiều phân
Kali (K2O). Đối với các loại cây lấy hạt, cần bón nhiều phân lân (P2O5) để chất
lượng hạt tốt và năng suất cao. Một số loại cây khác như cây lấy dầu, cây họ đậu
hay cây gia vị, cần bổ sung thêm lưu huỳnh khi bón phân. Trong các thành phần
dinh dưỡng trên, Ni-tơ là yếu tố cần thiết cho toàn bộ quá trình sinh trưởng và
phát triển của cây nên tỷ trọng thành phần Ni-tơ sẽ cao nhất cho tất cả các loại
cây trồng.
Khó khăn, thuận lợi phát triển phân bón hữu cơ
Ngành phân bónViệt Nam đang hình thành một nền SX phân bón hóa học
(vô cơ) đồ sộ chiếm trên80% sản lượng. Hội nghị BCH TƯ Hiệp hội Phân bón
Việt Nam ngày 05/04/1995, thamdự có nhiều Bộ ngành, gồm Văn phòng Chính
phủ, Bộ NN- PTNT, Bộ Côngthương, Bộ KH- ĐT, Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính,
Ban Đổi mới doanh nghiệp TƯ, HộiNông dân Việt Nam, và gần 200 doanh
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
22
nghiệp SX, kinh doanh phân bón đã thốngnhất với đề nghị của Hiệp hội Phân
bón Việt Nam: Lấy ngày 01/05 hằng năm làngày phân bón hữu cơ Việt Nam.
Căn cứ côngvăn số 445/VPCP ngày 17/01/2017 của Văn phòng Chính phủ
gửi Bộ NN- PTNT, Hiệphội Phân bón Việt Nam thông báo ý kiến chỉ đạo của
Thủ tướng chính phủ về tổchức phát triển chiến lược phân bón hữu cơ.
Được biết, đếnnăm 2020, cả nước đã tổ chức được 193 đơn vị sản xuất
phân hữu cơ (Tập đoàn,Tổng công ty, Công ty, Chi nhánh, Tổ hợp...) với sản
lượng ước đạt 1,2triệu tấn phân bón hữu cơ vi sinh/năm, trong khi nhu cầu 12
triệu tấn/năm.Trong đó đi đầu là Tập đoàn Quế Lâm, Tập đoàn Con Cò Vàng,
Tổngcông ty Sông Gianh, Công ty cổ phần Tiến Nông, Công ty Komix Thiên
Sinh và mộtsố đơn vị phân bón....
Có một số Tổng công ty SX phân vô cơ đã có lộtrình chuyển hướng sang
làm phân hữu cơ công nghệ Nano, Hitech, Biotech và côngnghệ Realstrong, là
Tổng công ty Phân bón và Hóa chất Dầu khí, Công ty Phân bónvà Hóa chất Cà
Mau, Công ty Phân bón Bình Điền, Công ty Phân bón Miền Nam...
Làm một cuộccách mạng chiến lược phát triển phân bón hữu cơ là chìa
khóa phát triển nềnnông nghiệp hữu cơ. Nếu chỉ có tổ chức hội nghị, hội thảo
thôi thì không thểthành công, thành cao trào đột phá được. Chúng ta phải làm
đồng bộ, từ tuyêntruyền, tổ chức từng mô hình điểm, làm từ xã, huyện, tỉnh tới
Trung ương, vàphấn đấu thực hiện cho được ý tưởng chỉ đạo của Thủ tướng
Chính phủ tại côngvăn số 445 cũng như ý tưởng của Bộ trưởng Bộ NN- PTNT.
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án
Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục xây dựng như sau:
TT Nội dung Diện tích ĐVT
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
23
I Xây dựng 100.000,0 m2
1 Khu nhà điều hành, văn phòng 400,0 m2
2 Bãi tập kết nguyên liệu và ủ vi sinh 40.000,0 m2
3 Kho lưu trữ thành phẩm khối ủ 1.500,0 m2
4 Mái che nghiền nguyên liệu 1.500,0 m2
5 Nhà ăn cán bộ công nhân 200,0 m2
6 Nhà xưởng sản xuất và đóng gói 3.000,0 m2
7 Kho thành phẩm 1.500,0 m2
8
Công trình phụ trợ: nhà bảo vệ, đường nội bộ,
cây xanh cảnh quan 51.900,0 m2
17 Bờ rào 2.000,0 m
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước
Hệ
thống
- Hệ thống cấp điện tổng thể
Hệ
thống
- Hệ thống thoát nước tổng thể
Hệ
thống
- Hệ thống PCCC
Hệ
thống
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
24
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
I Xây dựng
100.000,0
m2
52.914.500
1 Khu nhà điều hành, văn phòng 400,0 m2 6.000 2.400.000
2 Bãi tập kết nguyên liệu và ủ vi sinh 40.000,0 m2 390 15.600.000
3 Kho lưu trữ thành phẩm khối ủ 1.500,0 m2 3.500 5.250.000
4 Mái che nghiền nguyên liệu 1.500,0 m2 3.500 5.250.000
5 Nhà ăn cán bộ công nhân 200,0 m2 5.000 1.000.000
6 Nhà xưởng sản xuất và đóng gói m2 3.500
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
25
3.000,0 10.500.000
7 Kho thành phẩm 1.500,0 m2 2.500 3.750.000
8
Công trình phụ trợ: nhà bảo vệ, đường nội
bộ, cây xanh cảnh quan 51.900,0 m2 55 2.854.500
17 Bờ rào 2.000,0 m 600 1.200.000
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước
Hệ
thống 850.000 850.000
- Hệ thống cấp điện tổng thể
Hệ
thống 760.000 760.000
- Hệ thống thoát nước tổng thể
Hệ
thống 500.000 500.000
- Hệ thống PCCC
Hệ
thống 1.500.000 1.500.000
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
26
- Hệ thống camera
Hệ
thống 1.500.000 1.500.000
II Thiết bị 44.050.000
1 Thiết bị văn phòng 1,0
Trọn
Bộ 450.000 450.000
2 Thiết bị máy xúc 3m3 4,0
Trọn
Bộ 1.500.000 6.000.000
3 Thiết bị băng tải (m) 500,0
Trọn
Bộ 2.800 1.400.000
4 Thiết bị máy đánh tơi 6,0
Trọn
Bộ 150.000 900.000
5 Thiết bị máy đảo trộn 6,0
Trọn
Bộ 1.200.000 7.200.000
6 Thiết bị máy sấy thùng quay 1,0
Hệ
thống 1.500.000 1.500.000
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
27
7 Thiết bị máy ép hạt nở 5tấn/h 5,0
Hệ
thống 1.200.000 6.000.000
8 Máy tạo tròn tự động 5 tấn/h 5,0
Hệ
thống 1.200.000 6.000.000
9 Xe nâng 4,0
Trọn
Bộ 450.000 1.800.000
10 Thiết bị cân đóng bao tự động 15 tấn/h 4,0
Trọn
Bộ 850.000 3.400.000
11 Thiết bị cân bàn điện tử 120 tấn 1,0
Trọn
Bộ 1.500.000 1.500.000
12 Trạm điện 400 KVA 1,0
Trọn
Bộ 750.000 750.000
13 Máy sàng lồng 4,0
Trọn
Bộ 350.000 1.400.000
14 Máy sàng rung 3,0
Trọn
Bộ 150.000 450.000
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
28
15 Máy trộn liên lục 2,0
Hệ
thống 850.000 1.700.000
16 Cụm dàn định lượng tự động 3,0
Hệ
thống 1.200.000 3.600.000
III Chi phí quản lý dự án 2,162
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL% 2.096.392
IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 4.559.441
1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,329 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 318.858
2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,708 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 686.546
3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,416 GXDtt * ĐMTL% 749.163
4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0,849 GXDtt * ĐMTL% 449.498
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
29
5
Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi 0,053 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 51.649
6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 0,153 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 147.981
7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,196 GXDtt * ĐMTL% 103.602
8 Chi phí thẩm tra dự toán côngtrình 0,189 GXDtt * ĐMTL% 99.865
9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 2,596 GXDtt * ĐMTL% 1.373.411
10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,974 GTBtt * ĐMTL% 428.869
11
Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi
trường TT 150.000
V Chi phí đền bù, GPMB 10,0 TT 550.000 5.500.000
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
30
VI Chi phí vốn lưu động TT 1.000.000
VII Chi phí san lấp 18,0 TT 500.000 9.000.000
VII
I Chi phí dự phòng 1% 1.101.203
Tổng cộng
120.221.537
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
31
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
4.1. Địa điểm xây dựng
Dự án“Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ Con” được thực hiệntại T
Vị trí dự án trên google maps
4.2. Hình thức đầu tư
Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới.
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO
5.1. Nhu cầu sử dụng đất
Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án
Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa
phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là
tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử
dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho
quá trình thực hiện.
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
32
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình
TT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng 100.000,0 m2
1 Khu nhà điều hành, văn phòng 400,0 m2
2 Bãi tập kết nguyên liệu và ủ vi sinh 40.000,0 m2
3 Kho lưu trữ thành phẩm khối ủ 1.500,0 m2
4 Mái che nghiền nguyên liệu 1.500,0 m2
5 Nhà ăn cán bộ công nhân 200,0 m2
6 Nhà xưởng sản xuất và đóng gói 3.000,0 m2
7 Kho thành phẩm 1.500,0 m2
8
Công trình phụ trợ: nhà bảo vệ, đường nội bộ, cây
xanh cảnh quan 51.900,0 m2
17 Bờ rào 2.000,0 m
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
33
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ
2.1. Vai trò của phân bón trong nông nghiệp hữu cơ
Trong nông nghiệp hữu cơ việc sử dụng phân bón cho cây trồng cần tuân
thủ nguyên tắc nghiêm ngặt. Các loại phân sử dụng chủ yếu là phân hữu cơ và
các loại phân khoáng tự nhiên, dung dịch dinh dưỡng… Do đó, nội dung này
chúng tôi đề cập chủ yếu là vai trò của phân hữu cơ, phân khoáng tự nhiên và
các dung dịch dinh dưỡng đối với cây trồng, đất trồng.
2.1.1. Vai trò của phân hữu cơ
Trong nông nghiệp hữu cơ, phân hữu cơ là phân bón chính được sử dụng
nên phân hữu cơ có ý nghĩa rất quan trọng. Phân hữu cơ có ý nghĩa với đất, môi
trường và cây trồng.
a) Vai trò phân hữu cơ đối với đất
- Phân hữu cơ có tác dụng cải tạo tính chất của đất.
Do tác dụng chậm nên sau khi bón phân hữu cơ vào đất một lượng dinh
dưỡng được khoáng hóa và cung cấp cho cây và một lượng đáng kể được để lại
trong đất, đặc biệt là Đạm.
Phân hữu cơ là nguồn bổ sung mùn không thể thay thế cho đất trong khi
bón phân khoáng không có khả năng bổ sung hoặc làm ổn định lượng mùn trong
đất.
Phân hữu cơ còn có tác dụng: Cải tạo hàm lượng chất hữu cơ cho đất do có
quá trình mùn hoá của phân hữu cơ và các tàn dư do cây trồng.
Trong quá trình phân giải của phân hữu cơ trong đất, giải phóng ra nhiều
axit H2CO3, có khả năng hoà tan được các chất dinh dưỡng khó tan trong đất,
để cung cấp dinh dưỡngcho cây.
Chất hữu cơ do phân hữu cơ phân giải ra còn có khả năng kết hợp với các
chất dinh dưỡngkhoáng hoà tan thành các phức hệ hữu cơ - vô cơ, có tác dụng
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
34
làm giảm khả năng rửa trôi các chất dinh dưỡng này. Đồng thời hạn chế việc hấp
thụ các nguyên tố kim loại nặng vào cây, nên có tác dụng hạn chế sản phẩm
nông nghiệp bị "nhiễm bẩn kim loại nặng". Đây cũng là một trong những căn cứ
có cơ sở khoa học cho việc khuyến cáo sử dụng nhiều phân hữu cơ trong sản
xuất rau.
Do mùn mà phân hữu cơ tạo ra có tác dụng như chất xi măng gắn kết các hạt đất
đồng thời làm giảm khả năng thấm ướt, khiến cho kết cấu đất bền vững hơn
trong nước. Bón phân hữu cơ sẽ làm tăng độ ổn định của kết cấu đất, bảo vệ
được cấu trúc đất, chống lại sự xói mòn đất.
Đồng thời có ảnh hưởng tốt tới các tính chất vật lý khác của đất như: giữ
ẩm đất, điều tiết chế độ nhiệt của đất ổn định với nhiệt độ không khí, cải thiện
chế độ không khí trong đất
- Phân hữu cơ cải tạo đặc tính sinh học của đất.
Bón phân hữu cơ vào đất, tạo điều kiện cho tập đoàn vi sinh vật (VSV)
đất phát triển mạnh, do tác dụng cung cấp thức ăn cho VSV ở thể khoáng và
nguồn chất năng lượng là các chất hữu cơ. Một số phân hữu cơ như: phân
chuồng gia súc, phân gia cầm có chứa nguồn VSV rất đa dạng và phong phú,
nên khi bón các phân này vào đất còn có tác dụng làm tăng nhanh số lượng
VSV, đặc biệt là các VSV có ích cho đất. Một số hoạt chất sinh học được hình
thành trong phân hữu cơ (chất kích thích sinh trưởng, kháng sinh ) cũng tác
động tới sinh trưởng và trao đổi chất của cây.
b) Vai trò phân hữu cơ cung cấp dinh dưỡng cho cây:
- Cung cấp các chất dinh dưỡng khoáng cho cây trồng: Trong thành phần
của phân hữu cơ có chứa đa dạng về chủng loại các chất dinh dưỡng: từ đa
lượng, trung lượng đến vi lượng. Nhưng hàm lượng các chất dinh dưỡng có
chứa trong phân hữu cơ rất thấp (<1%) đối với mỗi yếu tố dinh dưỡng, kể cả các
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
35
chất đa lượng. Hệ số sử dụng các chất dinh dưỡng có trong phân hữu cơ của cây
trồng ở vụ đầu thường không cao, đặc biệt đối với yếu tố dinh dưỡng N. Việc
cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng chậm và bấp bênh do phụ thuộc nhiều vào
sự phân giải của VSV, mà điều kiện để chúng hoạt động không phải lúc nào
cũng thuận lợi.
Một số loại phân hữu cơ có khả năng cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng
ngay ở vụ đầu tốt hơn như: phân gia cầm, phân xanh (do các dạng phân này có
tỷ lệ dinh dưỡng khá cao đồng thời có khả năng nhanh chóng phân giải các chất
dinh dưỡng để cung cấp cho cây trồng).
- Vai trò cung cấp khí CO2 cho cây của phân hữu cơ: Cây trồng trong quá
trình quang hợp, ngoài các chất dinh dưỡng khoáng còn hấp thụ một lượng khí
CO2rất lớn nên bón phân hữu cơ có tác dụng cung cấp CO2cho cây trồng, càng
bón nhiều càng tạo ra nhiều nguồn CO2cho cây (vì dưới tác động của VSV các
loại phân hữu cơ được phân giải và tạo ra nhiều khí CO2, làm giàu nguồn khí
này cho phần khí của đất và lớp không khí sát mặt đất), kết quả cải thiện nguồn
dinh dưỡng khí cho cây đặc biệt là đối với những cây trồng cần nhiều CO2.
c) Vai trò phân hữu cơ trong vòng tuần hoàn vật chất tự nhiên và bảo vệ
môi trường: Bón phân hữu cơ là hình thức can thiệp tích cực của con người vào
vòng tuần hoàn trong tự nhiên. Vì phần lớn các chất dinh dưỡng được cây trồng
hút từ đất, phân bón và khí quyển (thông qua cây bộ đậu). Những sản phẩm của
các cây trồng ấy được sử dụng làm thức ăn cho chăn nuôi và người. Sau đó lại bị
thải một phần khá lớn ra ngoài theo phân chuồng gia súc, phân gia cầm...Vì vậy
cùng với việc bón phân khoáng, bón các loại phân hữu cơ cho cây trồng là trả lại
đáng kể các chất mà cây trồng lấy đi từ đất, giàm việc sử dụng phân khoáng và
khả năng huỷ hoại đất.
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
36
Các loại phân hữu cơ (phân chuồng, phân gia cầm, phân rác...) còn là các
chất phế thải của các hoạt động sống của con người. Nếu các loại phân này
không được xử lý một cách khoa học và hợp lý sẽ gây ô nhiễm môi trường. Việc
sử dụng chúng thành phân hữu cơ trong nông nghiệp, còn là biện pháp xử lý
nguồn gây ô nhiễm môi trường rất hợp lý, hiệu quả đối với toàn xã hội.
2.1.2. Nguyên tắc sử dụng phân bón trong nông nghiệp hữu cơ
Để đạt năng suất cây trồng cao, chất lượng tốt, hiệu quả sản xuất cao đồng
thời bảo vệ được đất trồng thì trong bón phân cho cây trồng cần tuân thủ các
nguyên tắc bón phân. Đây cũng chính là những công việc rất cần phải làm để
quản lý độ phì nhiêu đất trong các hệ thống canh tác khác nhau.
Các nguyên tắc bón phân trong nông nghiệp hữu cơ cũng không nằm
ngoài nguyên tắc chung của nông nghiệp hữu cơ như đã trình bày trong Tài liệu
Trồng trọt hữu cơ, trong đó có hai nguyên tắc liên quan đến sử dụng phân bón
là: Khép kín chu trình dinh dưỡng, duy trì và tăng độ phì nhiêu của đất.
Khép kín chu trình dinh dưỡng
Trong canh tác hữu cơ nhấn mạnh chu trình khép kín với việc sử dụng các
nguồn lực bên trong hơn là các nguồn đầu tư bên ngoài. Việc trả lại dinh dưỡng
cho đất rất hạn chế sử dụng phân bón hóa học, chỉ sử dụng khi thật cần thiết ở
những nơi đất xấu và dinh dưỡng bị thiếu hụt quá lớn. Việc trả lại dinh dưỡng
cho đất, khôi phục độ phì nhiêu của đất chủ yếu bằng nguồn hữu cơ. Nguồn hữu
cơ này được hình thành từ sinh khối của các loài thực vật và sinh vật trong hệ
sinh thái .v.v…trả lại nguồn dinh dưỡng cho đất.
Trong hộ sản xuất, chu trình dinh dưỡng được khép kín với sự hỗ trợ của
ủ phân, che phủ đất, trồng cây phân xanh, luân canh .v.v.. Động vật nuôi trong
hộ nông dân đóng một vai trò quan trọng trong chu trình dinh dưỡng. Phân của
chúng có giá trị cao và có thể sử dụng là nguồn dinh dưỡng tái sinh với điều
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
37
kiện là phải được phối hợp cùng với cỏ, vật liệu xanh, rơm rạ khô. Nếu quản lý
cẩn thận, tổn thất dinh dưỡng từ sự lắng lọc, xói mòn và bay hơi có thể giảm tới
mức tối thiểu. Tái chế dinh dưỡng làm giảm bớt sự phụ thuộc các đầu vào từ bên
ngoài và giúp tiết kiệm chi phí. Tuy nhiên, nông dân cần phải tìm cách này hay
cách khác để bù đắp lại lượng dinh dưỡng bị lấy đi khỏi trang trại qua các sản
phẩm được bán ra.
Tuy nhiên các nguồn nguyên liệu hữu cơ hay khoáng tự nhiên từ bên
ngoài trang trại, vùng sản xuất hữu cơ đưa vào cũng cần tuân thủ các quy định
nghiêm ngặt theo danh mục các vật tư cho phép tại phụ lục của Tiêu chuẩn quốc
gia Việt Nam (TCVN) hoặc theo tiêu chuẩn sản xuất hữu cơ mà nhà sản xuất
cần có được chứng nhận sản phẩm hữu cơ của bên thứ 3, PGS, IFOAM,
USDA.v.v…
Sử dụng các nguyên liệu đầu vào cần đảm bảo các điều kiện sau:
* Phân động vật: Về nguyên tắc là tất cả phân động vật phải được ủ nóng
hoặc để lâu cho thật khô đi trước khi sử dụng.
Phân gà và các loại phân động vật khác lấy từ các trại nuôi thương mại
không được phép sử dụng.
Trong gia đình hoặc trang trại của mình có chăn nuôi thì người nông dân
phải thu gom phân động vật mà mình đang nuôi để sử dụng làm phân hữu cơ.
Có thể sử dụng phân động vật chăn thả tự nhiên từ bên ngoài trang trại
của mình (nếu như đã được ủ nóng hoặc để khô ngấu).
* Tro gỗ: Chỉ được dùng tro từ gỗ (không phải than củi) để làm nguồn
kali (K). Tốt nhất là thường xuyên dùng một lượng nhỏ vì K ngấm xuống đất ẩm
rất nhanh. Nếu cất trữ tro thì phải che đậy vì nếu nước mưa vào sẽ làm K tan rất
nhanh. Tốt nhất là trộn tro với phân ủ thành phẩm để tránh làm tăng độ pH đất.
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
38
* Phân ủ: Vật tư đầu vào để làm phân ủ phải được thu gom từ chính trang
trại. Không được dùng rác thải đô thị. Có thể lấy các loại vật tư đầu vào từ bên
ngoài như rơm, vỏ trấu, cây xanh, phân động vật và vỏ hạt cà phê. Phân ủ nóng
có khoảng từ 10
20% phân chuồng cộng với cây xanh và một ít rơm hoặc vật liệu tương tự.
Đống ủ cần được nóng lên tới > 60 °C trong 8-15 ngày và khi nó bắt đầu nguội
đi thì cần phải đảo lên rồi ủ tiếp. Phân ủ có thể đưa vào sử dụng khi thấy có giun
xuất hiện trong hỗn hợp phân.
Được phép dùng chất kích hoạt phân ủ EM (vi sinh có lợi) kể cả phương
pháp ủ phân bokashi.
* Phân vi sinh: Chỉ những sản phẩm được cho phép sử dụng trong Tiêu
chuẩn quốc gia sản xuất nông nghiệp hữu cơ (TCVN).
* Phân khoáng, đá trầm tích, đá vôi được sử dụng khi cần thiết.
* Phế phụ phẩm nông nghiệp như rơm rạ, trấu…: Được sử dụng là vật
liệu phủ, chất độn chuồng hoặc làm vật liệu để ủ phân.
* Dinh dưỡng vi lượng bao gồm: đồng, cô ban, sulphat, selen,bo, mangan,
mô líp đen, kẽm, i ốt, sắt.
* Vật liệu từ các loại cây họ đậu (lá và cành) được thu gom có thể dùng để
làm lớp phủ xung quanh gốc cây trồng và dùng ủ phân
* Giá thể nuôi nấm: Được sử dụng với điều kiện là nó không bị xử lý
bằng thuốc trừ nấm để diệt các bào tử.
* Rỉ đường: Được sử dụng khi ủ các vật liệu xanh như một loại thức ăn
cho vi sinh vật.
* Phân giun: Nuôi giun bằng chất thải có nguồn gốc thực vật thì tốt hơn
nuôi bằng phân động vật vì phân động vật sử dụng làm phân ủ hoặc bón trực
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
39
tiếp sẽ có hiệu quả sử dụng cao hơn. Phân động vật không được phép sử dụng
trong sản xuất cây trồng thì cũng không được dùng để nuôi giun.
Sử dụng phân giun trực tiếp cho đất hoặc dùng như phân nước bằng cách
pha tỉ lệ 10-20 lít nước/lít dịch lỏng do giun thải ra tưới cho cây
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại phân bón hữu cơ, phân vi sinh...
được thương mại hóa. Trong canh tác hữu cơ, chỉ được sử dụng các loại phân
bón hữu cơ theo tiêu chuẩn TCVN.
2.2. Quy trình sản xuất phân bón hữu cơ
Sơ đồ quy trình công nghệ như sau:
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
40
Quy trình công nghệ sản xuất phân bón hữu cơ
THAN BÙN, CÁC PHÊ THẢI
NÔNG LÂM NGHIỆP, CÁC
NGUỒN HỮU CƠ KHÁC
Ủ MEN PHÂN GIẢI
XENLLOLUZA
NGHIỀN NHỎ
PHỐI TRỘN ĐỀU
ĐÓNG BAO BÌ PP VÀ PE
LOẠI 50KG; 25KG, 10KG
HỖN HỢP VI
LƯỢNG
AXIT HU MIC
VI SINH VẬT CÓ ÍCH
+ CỐ ĐỊNH ĐẠM
+ PHÂN GIẢI LÂN
URE – LÂN – KALI
THEO TỶ LỆ TỪNG
CÂY TRỒNG
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
41
Chuẩn bị nguyên liệu hữu cơ
* Bước 1: Chuẩn bị nguyên liệu hữu cơ (Than bùn, các phế thải nông lâm
nghiệp)
Mùn hữu cơ: Than bùn, các phế thải nông lâm nghiệp được khai thác hoặc
thu mua được tập kết về nơi quy định. Tiến hành phơi cho đến độ ẩm 28 – 32%
cho vào nghiền mịn bằng máy nghiền búa với kích thước hạt từ 0,1-0,5 mm sau
đó được đưa vào kho chứa mùn để chuẩn bị cho việc sản xuất tiếp theo.
* Bước 2: Ủ men vi sinh vật phân giải xelluloza.
- Chuẩn bị mặt bằng nơi ủ: Nơi ủ phải gần nơi chứa mùn hữu cơ để tiết
kiệm công vận chuyển và công sức lao động.
- Chuẩn bị thùng pha men, máy phun men hoặc thùng ôzoa, men phân
giải, nguồn cấp nước sạch đủ để ủ cho khối lượng hữu cơ đã định.
- Lấy 6 lít men phân giải xelluloza đã được pha chế để ủ cho 01 tấn thành
phẩm, nếu ủ khối lượng lớn thì cứ theo công thức trên mà tính toán đủ cho khối
lượng mùn cần ủ, khi ủ phải điều tiết độ ẩm của nguyên liệu ở độ ẩm 35%-50%
- Cách ủ như sau:
+ Cho một lớp mùn dầy khoảng 15 - 20 cm xuống dưới sau đó tưới đều
một lượt men phân giải lên trên, khi đã tưới xong lớp thứ nhất thì tiếp tục cho
lớp thứ hai, cứ như vậy cho đến khi đống ủ hoàn tất việc ủ men.
+ Đống ủ cần được vun cao và tạo khối lớn có kích thước rộng từ 2 - 3 m,
cao từ 1- 1,6 m, độ dài tùy thuộc vào mặt bằng của từng nhà máy để tiết kiệm
diện tích ủ.
+ Thời gian ủ men phân giải xelluloza cho nguyên liệu hữu cơ lần 1 từ 7 –
15 ngày. Sau khi ủ đủ thời gian thì tiến hành nghiền và sàng để loại bỏ tạp chất,
rồi chuyển vào kho chứa. Nếu nhu cầu của sản xuất phân bón và thời vụ chăm
sóc cây trồng chưa gấp thì thời gian ủ có thể để lâu hơn.
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
42
+ Sau khi đã nghiền mịn ta thu được sản phẩm là phân nền hữu cơ để
chuẩn bị cho việc sản xuất phân bón tiếp theo.
Sản xuất phân bón
* Bước 1: Chuẩn bị đủ lượng mùn hữu cơ. Than bùn, phế thải nông lâm
nghiệp và các nguồn hữu cơ khác đã lên men đủ chín và khối lượng mùn hữu cơ
cần sản xuất 1 tấn phân bón thực tế tại từng nhà máy sản xuất cụ thể.
* Bước 2: Chuẩn bị đủ lượng N,P,K Căn cứ vào công thức sản xuất của
từng chủng loại phân để từ đó chuẩn bị đủ lượng NPK cần cho sản xuất 1 tấn
phân bón.
* Bước 3: Bổ sung hỗn hợp vi lượng. Căn cứ vào số lượng phân bón cần
sản xuất mà chuẩn bị hỗn hợp vi lượng (2kg/tấn phân hữu cơ vi sinh)
* Bước 4: Bổ sung vi sinh vật hữu ích. Căn cứ vào số lượng phân bón cần
sản xuất mà chuẩn bị men VSV hữu ích (2 – 4 lít/tấn phân hữu cơ vi sinh)
* Bước 5: Bổ sung Axit humic. Căn cứ vào số lượng phân bón cần sản
xuất mà chuẩn bị Axit Humic (4 lít/tấn phân hữu cơ vi sinh)
* Bước 6: Phối trộn đều bằng máy trộn chuyên dùng.
* Bước 7: Kiểm tra chất lượng phân bón sản xuất ra.
* Bước 8: Đóng bao 10, 25, 50 kg/bao.
* Bước 9: Chuyển vào kho chứa thành phẩm và bảo quản nơi khô ráo
thoáng mát.
Một số thiết bị sản xuất:
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
43
Máy lên men siêu tốc
Thiết bị trộn phân bón
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
44
Thiết bị nghiền phân bón
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
45
Thiết bị cân, đóng bao phân bón
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
1.1. Chuẩn bị mặt bằng
Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các
thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện
đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định.
1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư:
Dự án thực hiện tái định cư theo quy định hiện hành.
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật
Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
46
giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực.
1.4. Các phương án xây dựng công trình
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
TT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng 100.000,0 m2
1 Khu nhà điều hành, văn phòng 400,0 m2
2 Bãi tập kết nguyên liệu và ủ vi sinh 40.000,0 m2
3 Kho lưu trữ thành phẩm khối ủ 1.500,0 m2
4 Mái che nghiền nguyên liệu 1.500,0 m2
5 Nhà ăn cán bộ công nhân 200,0 m2
6 Nhà xưởng sản xuất và đóng gói 3.000,0 m2
7 Kho thành phẩm 1.500,0 m2
8
Công trình phụ trợ: nhà bảo vệ,
đường nội bộ, cây xanh cảnh quan
51.900,0 m2
17 Bờ rào 2.000,0 m
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống
- Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống
- Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống
- Hệ thống PCCC Hệ thống
- Hệ thống camera Hệ thống
II Thiết bị
1 Thiết bị văn phòng 1,0 Trọn Bộ
2 Thiết bị máy xúc 3m3 4,0 Trọn Bộ
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
47
TT Nội dung Diện tích ĐVT
3 Thiết bị băng tải (m) 500,0 Trọn Bộ
4 Thiết bị máy đánh tơi 6,0 Trọn Bộ
5 Thiết bị máy đảo trộn 6,0 Trọn Bộ
6 Thiết bị máy sấy thùng quay 1,0 Hệ thống
7 Thiết bị máy ép hạt nở 5tấn/h 5,0 Hệ thống
8 Máy tạo tròn tự động 5 tấn/h 5,0 Hệ thống
9 Xe nâng 4,0 Trọn Bộ
10
Thiết bị cân đóng bao tự động 15
tấn/h
4,0 Trọn Bộ
Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy
chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn
thiết kế cơ sở xin phép xây dựng.
1.5. Các phương án kiến trúc
Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết
kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai
đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung
như:
1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng.
2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng.
3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng.
Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật
của dự án với các thông số như sau:
 Hệ thống giao thông
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
48
Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương
án kết cấu nền và mặt đường.
 Hệ thống cấp nước
Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch
(hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch
tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.
 Hệ thống thoát nước
Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến
thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát
nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.
 Hệ thống xử lý nước thải
Khi dự án đi vào hoạt động, sẽ xây dựng hệ thống xử lý nước thải nhằm
thu gom toàn bộ nước thải phát sinh và xử lý đạt chuẩn cho phép trước khi xả ra
nguồn tiếp nhận.
 Hệ thống cấp điện
Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng
điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm
đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài
nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng.
1.6. Phương án tổ chức thực hiện
Dự ánđược chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và
khai thác khi đi vào hoạt động.
Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên
môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình
hoạt động sau này.
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
49
Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến
T
T
Chức
danh
Số
lượng
Mức thu
nhập bình
quân/tháng
Tổng
lương năm
Bảo hiểm
21,5%
Tổng/năm
1 Giám đốc 1 25.000 300.000 64.500 364.500
2
Ban quản
lý, điều
hành
2 15.000 360.000 77.400 437.400
3
Công nhân
viên
80 8.000 7.680.000 1.651.200 9.331.200
Cộng 83 695.000 8.340.000 1.793.100 10.133.100
1.7. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý
Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương
đầutư.
Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư,
trong đó:
+ Thời gian chuẩn bị đầu tư: 6 tháng
+ Thời gian xây dựng và hoàn thành dự án: 18 tháng.
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
50
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường của dự án“Nhà máy
sản xuất phân bón hữu cơ ”là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu
cực ảnh hưởng đến khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra
các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường
hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính dự án khi đi vào
hoạt động, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG.
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020;
- Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/20013;
- Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc
hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006;
- Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
- Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát
nước và xử lý nước thải;
- Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06/01/2015 của Chính phủ quy định
về xác định thiệt hại đối với môi trường;
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
51
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ quy định
về Nghị định sửa đổi bổ sung một số điều của một số nghị định chi tiết, hướng
dẫn thi hành Luật bảo vệ Môi trường;
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
- TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống công trình - Tiêu
chuẩn thiết kế;
- QCVN 01:2008/BXD - Quy hoạch xây dựng;
- TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên
ngoài và công trình;
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh;
- Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT
ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động,
05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động.
III. TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG
Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh
khu vực thực hiện dự án“Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ Con Voi
Vàng”tại Thôn 8, Xã Xuân Hòa, Huyện Như Xuân, Tỉnh Thanh Hóa, Việt
Namvà khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến môi trường làm việc tại dự án.
Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường có khả năng
xảy ra trong các giai đoạn khác nhau. Đối với dự án này, chúng ta sẽ đánh giá
giai đoạn xây dựng và giai đoạn đi vào hoạt động.
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
52
3.1. Giai đoạn xây dựng dự án.
Tác động của bụi, khí thải, tiếng ồn:
Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất,
cát…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật
liệu xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy
móc thiết bị cũng như các phương tiện vận tại và thi công cơ giới tại công
trường sẽ gây ra tiếng ồn.
Tiếng ồn phát sinh trong quá trình thi công là không thể tránh khỏi, tuy
nhiên ảnh hưởng của tiếng ồn đến chất lượng cuộc sống của người dân là không
có.
Tác động của nước thải:
Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công
nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải
được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm.
Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là
một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi,
xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dự án áp dụng
các biện pháp thoát nước mưa thích hợp.
+ Tác động của chất thải rắn:
Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ
quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn
phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể
bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề
vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái
sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
53
nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý
ngay.
Tác động đến sức khỏe cộng đồng:
Các chất có trong khí thải giao thông, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây
tác động đến sức khỏe công nhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận
chuyển chạy qua) và các nhà máy lân cận. Một số tác động có thể xảy ra như
sau:
– Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO2, CO, NOx, THC,...),
nếu hấp thụ trong thời gian dài, con người có thể bị những căn bệnh mãn tính
như về mắt, hệ hô hấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong
khí thải nếu hấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư;
– Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác
động hệ thần kinh, tim mạch và thín giác của cán bộ công nhân viên và người
dân trong khu vực dự án;
– Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông,
cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường.
– Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính chất
tạm thời, mang tính cục bộ. Mặc khác khu dự án cách xa khu dân cư nên mức độ
tác động không đáng kể.
3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
Tác động do bụi và khí thải
Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính:
– Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án);
– Từ quá trình sản xuất:
 Bụi phát sinh từ quá trình bốc dở, nhập liệu;
 Bụi phát sinh từ dây chuyền sản xuất;
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
54
Bụi và khí thải phát sinh từ các phương tiện vận chuyển
Trong giai đoạn vận hành hoạt động sản xuất phân bón, khí thải phát sinh
từ phương tiện giao thông chủ yếu từ hoạt động vận chuyển nguyên nhiên liệu
và sản phẩm.
Nguồn ô nhiễm sinh ra từ các phương tiện giao thông vận tải là nguồn phân
tán không tập trung do các loại xe luôn lưu thông trên đường, không chỉ tập
trung trong khuôn viên nhà máy. Tuy nhiên do số lượng các phương tiện giao
thông lưu thông trong khu vực nhà máy có diện tích rộng nên tác động tới môi
trường do khí thải của các phương tiện giao thông là không đáng kể. Thêm vào
đó, khu vực dự án có chất lượng môi trường nền khá tốt nên có thể tự làm sạch
nguồn ô nhiễm này.
Ô nhiễm không khí từ dây chuyền sản xuất phân bón
Đối với dây chuyền sản xuất phân bón hữu cơ, nguồn gây ô nhiễm chủ
yếu là bụi. Bụi phát sinh trong quá trình tiếp liệu, trộn, nghiền, đóng bao sản
phẩm.
- Phối trộn nguyên liệu: Nguyên liệu ban đầu hầu hết có độ ẩm thấp, khi
phối trộn với nhau theo phương pháp cơ học sẽ gây ra lượng bụi đáng kể, gây
ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe người công nhân.
- Nghiền: quá trình nghiền nguyên liệu thành các hạt có kích thước theo
yêu cầu làm sinh ra một lượng bụi do quá trình cọ xạt giữa các hạt.
- Đóng bao sản phẩm: Sản phẩm được chứa trong bồn chưá được tháo
xuống bao phát sinh bụi.
Bụi trong sản xuất phân bón hữu cơ thường có kích thước nhỏ hơn 0,01
mm. Bụi gây ra nhiều tác hại khác nhau. Bụi tích lũy trong phổi và ở các cơ
quan của đường hô hấp. Các hạt bụi có kích thước >10µm được giữ lại bởi các
lông ở khoang mũi, sau đó thải ra ngoài. Các hạt bụi nhỏ tiếp tục đi vào sâu
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
55
trong các cơ quan hô hấp và các hạt bụi có kích thước <10µm có thể bị giữ lại ở
phổi (các hạt bụi có kích thước <1µm được vận chuyển đi theo khí trong hệ
thống hô hấp) hay vào máu gây độc.
Bụi trong không khí có tác hại chủ yếu đến hệ hô hấp rồi mắt, da,.. sau đó
tùy theo tính chất của bụi mà nó có tác động đến các cơ quan khác nhau của cơ
thể. Bui bám trên mặt da co thể gây viêm da, tấy đỏ, ngứa, rát xót. Vào phổi bụi
gây kích thích cơ học và sinh phản ứng xơ hóa phổi. Bệnh này có thể gây biến
chứng suy tim, bội nhiễm cao. Bệnh thường kết hợp vơi viêm phế quản mãn
tính.
Tác động do nước thải
Nguồn nước thải phát sinh tại dự án chủ yếu là nước thải sinh hoạt và nước
mưa chảy tràn
Thành phần nước thải sinh hoạt: Các chất hữu cơ có trong nước thải sinh
hoạt chủ yếu là các loại carbonhydrat, protein, lipid là các chất dễ bị vi sinh vật
phân huỷ. Khi phân huỷ vi sinh vật lấy oxy hoà tan trong nước để chuyển hoá
các chất hữu cơ nói trên thành CO2, N2, H2O, CH4... Chỉ thị cho lượng chất hữu
cơ có trong nước thải có khả năng bị phân huỷ hiếu khí bởi vi sinh vật chính là
chỉ số BOD5. Chỉ số BOD5 biểu diễn lượng oxy cần thiết mà vi sinh vật phải tiêu
thụ để phân huỷ lượng chất hữu cơ dễ phân huỷ có trong nước thải. Như vậy chỉ
số BOD5 càng cao cho thấy lượng chất hữu cơ có trong nước thải càng lớn, oxy
hoà tan trong nước thải ban đầu bị tiêu thụ nhiều hơn, mức độ ô nhiễm của nước
thải cao hơn.
Nếu nước thải sinh hoạt không được thu gom và xử lý thích hợp thì chúng sẽ
gây ô nhiễm môi trường nước mặt, đất, nước ngầm và là nguy cơ lan truyền
bệnh cho con người và gia súc.
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
56
Nước mưa chảy tràn: Vào mùa mưa, nuớc mưa chảy tràn qua khu vực sân
bãi có thể cuốn theo đất cát, lá cây… rơi vãi trên mặt đất đưa xuống hệ thống
thoát nước, làm tăng mức độ ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận.
Tác động do chất thải rắn
Chất thải rắn sinh hoạt: phát sinh từ hoạt động của công nhân viên phần rác
thải chủ yếu là thực phẩm thừa, bao bì đựng thức ăn hay đồ uống như hộp xốp,
bao cà phê, ly sinh tố, hộp sữa tươi, đũa tre, ống hút, muỗng nhựa, giấy,…;
cành, lá cây phát sinh từ hoạt động vệ sinh sân vườn trong khuôn viên của nhà
máy. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 1993), thì hệ số phát sinh
chất thải rắn sinh hoạt là 0,5 kg/người/ngày.
Chất thải rắn sản xuất
- Bao gồm bao bì hư hỏng, bao bì đựng nguyên liệu không chứa thành phần
nguy hại phát sinh khoảng 6,6 kg/tháng
Nguyên liệu rơi vãi trong quá trình sản xuất (nghiền, đóng bao) ước tính mỗi
tháng phát sinh khoảng 50 kg/tháng.
IV. CÁC BIỆN PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU Ô NHIỄM
4.1. Giai đoạn xây dựng dự án
- Thường xuyên kiểm tra các phương tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết
bị, máy móc luôn ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật, điều này sẽ giúp
hạn chế được sự phát tán các chất ô nhiễm vào môi trường;
- Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển và đi lại. Các phương tiện đi ra
khỏi công trường được vệ sinh sạch sẽ, che phủ bạt (nếu không có thùng xe) và
làm ướt vật liệu để tránh rơi vãi đất, cát… ra đường, là nguyên nhân gián tiếp
gây ra tai nạn giao thông;
- Công nhân làm việc tại công trường được sử dụng các thiết bị bảo hộ lao
động như khẩu trang, mũ bảo hộ, kính phòng hộ mắt;
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
57
- Máy móc, thiết bị thực hiện trên công trường cũng như máy móc thiết bị
phục vụ hoạt động sản xuất của nhà máy phải tuân thủ các tiêu chuẩn Việt Nam
về an toàn (ví dụ: TCVN 4726 – 89 Máy cắt kim loại - Yêu cầu đối với trang
thiết bị điện; TCVN 4431-1987 Tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng toàn phần: Lan can
an toàn - Điều kiện kĩ thuật, …) Hạn chế vận chuyển vào giờ cao điểm: hoạt
động vận chuyển đường bộ sẽ được sắp xếp vào buổi sáng (từ 8h đến 11h00),
buổi chiều (từ 13h30 đến 16h30), buổi tối (từ 18h00 đến 20h) để tránh giờ tan ca
của công nhân của các nhà máy lân cận;
- Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt
bằng…
- Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở
cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh
hưởng toàn khu vực.
- Đối với chất thải rắn sinh hoạt được thu gom vào những thùng chuyên
dụng có nắp đậy. Công ty sẽ ký kết với đơn vị khác để thu gom, xử lý chất thải
sinh hoạt đúng theo quy định của Khu công nghiệp. Chủ dự án sẽ ký kết hợp
đồng thu gom, xử lý rác thải với đơn vị có chức năng theo đúng quy định hiện
hành của nhà nước.
- Xây dựng nội quy cấm phóng uế, vứt rác sinh hoạt, đổ nước thải bừa bãi
gây ô nhiễm môi trường và tuyên truyền cho công nhân viên của dự án.
- Luôn nhắc nhở công nhân tuân thủ nội quy lao động, an toàn lao động và
giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cộng đồng.
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
Giảm thiểu ô nhiễm không khí
Nồng độ khí thải phát sinh từ phương tiện giao thông ngoài sự phụ thuộc vào
tính chất của loại nhiên liệu sử dụng còn phải phụ thuộc vào động cơ của các
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
58
phương tiện. Nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng của các phương tiện
vận chuyển, Chủ đầu tư sẽ áp dụng các biện pháp sau:
- Tất cả phương tiện vận chuyển ra vào dự án phải đạt Tiêu chuẩn Việt Nam
về an toàn kỹ thuật và môi trường theo đúng Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT
của Bộ Giao thông Vận tải ngày 24/06/2009;
- Quy định nội quy cho các phương tiện ra vào dự án như quy định tốc độ đối
với các phương tiện di chuyển trong khuôn viên dự án, yêu cầu tắt máy khi trong
thời gian xe chờ…;
- Trồng cây xanh cách ly xung quanh khu vực thực hiện dự án và đảm bảo
diện tích cây xanh chiếm 20% tổng diện tích dự án như đã trình bày trong báo
cáo;
Giảm thiểu tác động khí thải phát sinh từ quá trình sản xuất
Chủ dự án sẽ thực hiện Lắp đặt 01 hệ thống thu hồi bụi tại hệ thống trộn của
dây chuyền sản xuất phân bón.
Sơ đồ quy trình xử lý bụi
Nguồn phát sinh bụi
Khí sạch
Chụp hút
Lọc bụi túi vải Bụi thu hồi
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
59
Thuyếtminh quytrình công nghệ
Dòng không khí có chứa bụi sẽ được thu thông qua chụp hút gắn tại
nguồn phát sinh, dòng khí sau khi bị hút vào chúp hút sẽ được dẫn đến thiết bị
lọc bụi túi vải để lọc bụi. Thiết bị lọc bụi túi vải hoạt động trên nguyên tắc sau:
- Khí cần lọc được đưa vào phễu chứa bụi rồi theo các ống túi vải đi từ
trong ra ngoài hoặc từ ngoài vào trong để đi vào ống góp khí sạch và thoát ra
ngoài. Sau 1 khoảng thời gian lớp bụi sẽ rất dày làm sức cản của màng lọc quá
lớn, ta phải ngưng cho khí thải đi qua và tiến hành loại bỏ lớp bụi bám trên mặt
vải. Thao tác này được gọi là hoàn nguyên khả năng lọc. Người ta tiến hành
hoàn nguyên vật liệu lọc bằng cách rung rũ các túi vải bằng cơ hoặc bằng khí
nén. Đối với rung rũ bằng cơ bụi sẽ được giữ lại bên trong. Còn nếu rung rũ
bằng khí nén với áp lực mạnh, bụi bám bên ngoài đẩy bung ra, rơi xuống dưới.
- Sau khi hoàn nguyên túi lọc khoảng 1 năm túi vải lọc không thể hoàn
nguyên được nữa sẽ tiến hành thay mới túi vải lọc.
- Hiệu quả lọc đạt tới 99,8% và lọc được cả các hạt rất nhỏ là nhờ có lớp trợ
lọc. Khí thải ra môi trường đảm bảo đạt quy chuẩn quy định theo QCVN
19:2009/BTNMT (cột B, Kp=1, Kv=1) và QCVN 21:2009/BTNMT, cột B (Kp =
1,0; Kv = 1,0).
- Dòng không khí sau khi qua thiết bị lọc bụi túi vải sẽ được thải ra ngoài
môi trường.
Ngoài ra, Chủ dự án cũng sẽ áp dụng các biện pháp sau để giảm thiểu tối
đa vấn đề gây ô nhiễm không khí từ dây chuyền sản xuất phân bón vi lượng tưới
lá
Sử dụng dây chuyền công nghệ sản xuất hoàn toàn tự động và khép kín để
có thể giảm thiểu tối đa mùi hôi phát tán ra môi trường trong quá trình hoạt
động.
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
60
Bố trí các quạt đứng công nghiệp trong nhà xưởng để đảm bảo độ thông
thoáng cần thiết.
Thực hiện tốt quản lý nội vi, môi trường lao động luôn được vệ sinh sạch
sẽ hạn chế sự bay hơi và gây mùi. Nguyên vật liệu luôn được kiểm soát, bảo
quản nghiêm ngặt trong quá trình lưu chứa, khu vực chứa nguyên liệu luôn đảm
bảo khô ráo và thông thoáng.
Trang bị đầy đủ các phương tiện bảo hộ lao động cho công nhân.
Giảm thiểu tác động nước thải
Quy trình xử lý nước thải bằng bể tự hoại:
Nước thải được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại 3 ngăn để loại bỏ một phần
các chất ô nhiễm và cặn lắng. Bể này có 2 chức năng chính: lắng và phân huỷ
cặn lắng. Thời gian lưu nước trong bể khoảng 20 ngày thì 90% chất rắn lơ lửng
sẽ lắng xuống đáy bể. Cặn lắng giữ lại trong bể từ 6 - 8 tháng, dưới ảnh hưởng
của các vi sinh vật kỵ khí, các chất hữu cơ bị phân huỷ, một phần tạo thành các
chất khí và một phần tạo thành các chất vô cơ hòa tan. Nước thải trong bể sau
một thời gian dài để đảm bảo hiệu suất lắng cao rồi mới chuyển sang ngăn lọc
và thoát ra ngoài đường ống dẫn. Mỗi bể tự hoại đều có ống thông hơi để giải
phóng khí từ quá trình phân hủy. Nước thải sau khi được xử lý sẽ được dẫn vào
hệ thống thoát nước thải chung của khu vực. Lượng bùn sau thời gian lưu thích
hợp sẽ được Chủ đầu tư thuê xe hút chuyên dùng của Dịch vụ môi trường tại
khu vực đến hút.
Ưu điểm chủ yếu của bể tự hoại là có cấu tạo đơn giản, quản lý dễ dàng
và có hiệu quả xử lý tương đối cao. Khi qua bể tự hoại, nồng độ các chất hữu cơ
trong nước thải giảm khoảng 30 %, riêng các chất lơ lửng hầu như được giữ lại
hoàn toàn.
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
61
Bùn từ bể tự hoại được chủ đầu tư hợp đồng với đơn vị có chức năng để
hút và vận chuyển đi nơi khác xử lý.
Giảm thiểu tác động nước mưa chảy tràn
 Thiết kế xây dựng và vận hành hệ thống thoát nước mưa tác biệt hoàn
toàn với với hệ thống thu gom nước thải;
 Định kỳ nạo vét các hố ga và khai thông cống thoát nước mưa;
 Quản lý tốt chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn sản xuất và chất thải nguy
hại, tránh các loại chất thải này rơi vãi hoặc bị cuốn vào hệ thống thoát nước
mưa.
Giảm thiểu ô nhiễm nước thải rắn
- Toàn bộ lượng chất thải rắn sau khi phát sinh sẽ được chủ dự án thu gom
và chứa tại khu chứa chất thải.
- Đối với những chất thải có khả năng tái chế, Chủ dự án sẽ tiến hành phân
loại, thu gom và bán cho các đơn vị có chức năng thu mua phế liệu.
- Đối với nguyện liệu rơi vãi, bụi thu gom từ hệ thống xử lý bụi sẽ được
Chủ dự án tái sử dụng cho sản xuất
- Đối với những chất thải không có khả năng tái chế, Chủ dự án sẽ tiến
hành ký hợp đồng với đơn vị co chức năng thu gom và xử lý theo đúng quy
định.
Chủ đầu tư cam kết sẽ tuân thủ đúng pháp luật hiện hành trong công tác thu
gom, lưu trữ và xử lý các chất thải rắn, cụ thể là tuân thủ theo Nghị định số
38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về việc quản lý chất thải và
phế liệu thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ban hành ngày 30/6/2015 về Quy định
quản lý chất thải nguy hại.
V. KẾT LUẬN
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
62
Các tác động từ hoạt động của dự án tới môi trường là không lớn và hoàn
toàn có thể kiểm soát được. Đồng thời, các sản phẩm mà dự án tạo ra đóng vai
trò rất quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu của thị trường. Hoạt động của dự
án mang lại lợi ích đáng giá và đặc biệt có hiệu quả về mặt xã hội lớn lao, tạo
điều kiện công việc làm cho người lao động tại địa phương.
Trong quá trình hoạt động của dự án, các yếu tố ô nhiễm môi trường phát
sinh không thể tránh khỏi. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bảo vệ
môi trường, mối quan hệ giữa phát triển sản xuất và giữ gìn trong sạch môi
trường sống, Ban Giám đốc Công ty sẽ thực hiện các bước yêu cầu của công tác
bảo vệ môi trường. Bên cạnh đó, vấn đề an toàn lao động trong sản xuất cũng
được chú trọng.
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
63
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC
HIỆNVÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN.
Nguồn vốn: vốn chủ sở hữu 30%, vốn vay 70%. Chủ đầu tưsẽ thu xếp với
các ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân hàng
thương mại theo lãi suất hiện hành.
Tổng mức đầu tư xây dựng công trình được lập dựa theo quyết định về Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổnghợp bộ phận kết cấu công
trình của Bộ Xây dựng; giá thiết bị dựa trên cơ sở tham khảo các bản chào giá
của các nhà cung cấp vật tư thiết bị.
Nội dung tổng mức đầu tư
Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng
dự án “Nhà máysản xuấtphân bón hữu cơ”làm cơ sở để lập kế hoạch và quản
lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí vật tư thiết
bị; Chi phí tư vấn, Chi phí quản lý dự án & chi phí khác, dự phòng phí.
Chi phí xây dựng và lắp đặt
Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình; Chi phí xây dựng
công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; chi phí nhà tạm tại hiện
trường để ở và điều hành thi công.
Chi phí thiết bị
Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công
nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo
hiểm thiết bị; thuế và các loại phí có liên quan.
Các thiết bị chính, để giảm chi phí đầu tư mua sắm thiết bị và tiết kiệm
chi phí lãi vay, các phương tiện vận tải có thể chọn phương án thuê khi cần thiết.
DỰ ÁN PHÂN BÓN HỮU CƠ
DỰ ÁN PHÂN BÓN HỮU CƠ
DỰ ÁN PHÂN BÓN HỮU CƠ
DỰ ÁN PHÂN BÓN HỮU CƠ
DỰ ÁN PHÂN BÓN HỮU CƠ
DỰ ÁN PHÂN BÓN HỮU CƠ
DỰ ÁN PHÂN BÓN HỮU CƠ
DỰ ÁN PHÂN BÓN HỮU CƠ
DỰ ÁN PHÂN BÓN HỮU CƠ
DỰ ÁN PHÂN BÓN HỮU CƠ
DỰ ÁN PHÂN BÓN HỮU CƠ
DỰ ÁN PHÂN BÓN HỮU CƠ
DỰ ÁN PHÂN BÓN HỮU CƠ
DỰ ÁN PHÂN BÓN HỮU CƠ
DỰ ÁN PHÂN BÓN HỮU CƠ
DỰ ÁN PHÂN BÓN HỮU CƠ

More Related Content

What's hot

Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh tỉnh Quả...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh tỉnh Quả...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh tỉnh Quả...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh tỉnh Quả...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Báo cáo về thị trường thit 2018 2019
Báo cáo về thị trường thit 2018   2019Báo cáo về thị trường thit 2018   2019
Báo cáo về thị trường thit 2018 2019Vietphuong123
 
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Dự án sản xuất và chế biến lúa gạo hữu cơ 0918755356
Dự án sản xuất và chế biến lúa gạo hữu cơ 0918755356Dự án sản xuất và chế biến lúa gạo hữu cơ 0918755356
Dự án sản xuất và chế biến lúa gạo hữu cơ 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...
Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...
Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
đồ án lập và thẩm đinh dự án đầu tư
đồ án lập và thẩm đinh dự án đầu tưđồ án lập và thẩm đinh dự án đầu tư
đồ án lập và thẩm đinh dự án đầu tưdiepthevien
 

What's hot (20)

Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
 
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh tỉnh Quả...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh tỉnh Quả...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh tỉnh Quả...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh tỉnh Quả...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân...
 
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng- www.duanviet.com.vn 0918755356
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng-  www.duanviet.com.vn 0918755356Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng-  www.duanviet.com.vn 0918755356
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng- www.duanviet.com.vn 0918755356
 
Báo cáo về thị trường thit 2018 2019
Báo cáo về thị trường thit 2018   2019Báo cáo về thị trường thit 2018   2019
Báo cáo về thị trường thit 2018 2019
 
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
 
dự án trồng chuối
dự án trồng chuốidự án trồng chuối
dự án trồng chuối
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...
 
Dự án sản xuất và chế biến lúa gạo hữu cơ 0918755356
Dự án sản xuất và chế biến lúa gạo hữu cơ 0918755356Dự án sản xuất và chế biến lúa gạo hữu cơ 0918755356
Dự án sản xuất và chế biến lúa gạo hữu cơ 0918755356
 
Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |...
 Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |... Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |...
Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
 Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w... Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
 
Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...
Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...
Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...
 
Nhà máy sơ chế thanh long tỉnh Bình Thuận 0903034381
Nhà máy sơ chế thanh long tỉnh Bình Thuận 0903034381Nhà máy sơ chế thanh long tỉnh Bình Thuận 0903034381
Nhà máy sơ chế thanh long tỉnh Bình Thuận 0903034381
 
đồ án lập và thẩm đinh dự án đầu tư
đồ án lập và thẩm đinh dự án đầu tưđồ án lập và thẩm đinh dự án đầu tư
đồ án lập và thẩm đinh dự án đầu tư
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
dự án ươm giống cây trồng
dự án ươm giống cây trồngdự án ươm giống cây trồng
dự án ươm giống cây trồng
 
Dự án trang trại chăn nuôi gia súc theo cơ chế pt sạch cdm
Dự án trang trại chăn nuôi gia súc theo cơ chế pt sạch cdmDự án trang trại chăn nuôi gia súc theo cơ chế pt sạch cdm
Dự án trang trại chăn nuôi gia súc theo cơ chế pt sạch cdm
 
Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi bò sữa
Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi bò sữaDự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi bò sữa
Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi bò sữa
 

Similar to DỰ ÁN PHÂN BÓN HỮU CƠ

Thuyết minh dự án nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án nuôi heo 0918755356Thuyết minh dự án nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án nuôi heo 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN NUÔI HEO CHẤT LƯỢN CAO
DỰ ÁN NUÔI HEO CHẤT LƯỢN CAODỰ ÁN NUÔI HEO CHẤT LƯỢN CAO
DỰ ÁN NUÔI HEO CHẤT LƯỢN CAOLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAODỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAOLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án đầu tư trang trại chăn nuôi trâu bò
dự án đầu tư trang trại chăn nuôi trâu bòdự án đầu tư trang trại chăn nuôi trâu bò
dự án đầu tư trang trại chăn nuôi trâu bòLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN NUÔI HEO CHẤT LƯỢN CAO
DỰ ÁN NUÔI HEO CHẤT LƯỢN CAODỰ ÁN NUÔI HEO CHẤT LƯỢN CAO
DỰ ÁN NUÔI HEO CHẤT LƯỢN CAOLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
TRỒNG TRỌT KẾT HỢP CHĂN NUÔI
TRỒNG TRỌT KẾT HỢP CHĂN NUÔITRỒNG TRỌT KẾT HỢP CHĂN NUÔI
TRỒNG TRỌT KẾT HỢP CHĂN NUÔILẬP DỰ ÁN VIỆT
 
nông nghiệp công nghệ cao kết hợp
nông nghiệp công nghệ cao kết hợpnông nghiệp công nghệ cao kết hợp
nông nghiệp công nghệ cao kết hợpLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án chăn nuôi công nghệ cao
Dự án chăn nuôi công nghệ caoDự án chăn nuôi công nghệ cao
Dự án chăn nuôi công nghệ caoLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án chăn nuôi công nghệ cao 0918755356
Dự án chăn nuôi công nghệ cao 0918755356Dự án chăn nuôi công nghệ cao 0918755356
Dự án chăn nuôi công nghệ cao 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án chăn nuôi công nghệ cao
Dự án chăn nuôi công nghệ caoDự án chăn nuôi công nghệ cao
Dự án chăn nuôi công nghệ caoLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAODỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAOLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án nhà máy phân hữu cơ 0918755356
dự án nhà máy phân hữu cơ 0918755356dự án nhà máy phân hữu cơ 0918755356
dự án nhà máy phân hữu cơ 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy phân hữu cơ 0918755356
Thuyết minh dự án nhà máy phân hữu cơ 0918755356Thuyết minh dự án nhà máy phân hữu cơ 0918755356
Thuyết minh dự án nhà máy phân hữu cơ 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Similar to DỰ ÁN PHÂN BÓN HỮU CƠ (20)

Thuyết minh dự án nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án nuôi heo 0918755356Thuyết minh dự án nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án nuôi heo 0918755356
 
dự án nuôi heo
dự án nuôi heodự án nuôi heo
dự án nuôi heo
 
DỰ ÁN NUÔI HEO CHẤT LƯỢN CAO
DỰ ÁN NUÔI HEO CHẤT LƯỢN CAODỰ ÁN NUÔI HEO CHẤT LƯỢN CAO
DỰ ÁN NUÔI HEO CHẤT LƯỢN CAO
 
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAODỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
 
dự án đầu tư trang trại chăn nuôi trâu bò
dự án đầu tư trang trại chăn nuôi trâu bòdự án đầu tư trang trại chăn nuôi trâu bò
dự án đầu tư trang trại chăn nuôi trâu bò
 
DỰ ÁN NUÔI HEO CHẤT LƯỢN CAO
DỰ ÁN NUÔI HEO CHẤT LƯỢN CAODỰ ÁN NUÔI HEO CHẤT LƯỢN CAO
DỰ ÁN NUÔI HEO CHẤT LƯỢN CAO
 
dự án nuôi heo
dự án nuôi heodự án nuôi heo
dự án nuôi heo
 
TRỒNG TRỌT KẾT HỢP CHĂN NUÔI
TRỒNG TRỌT KẾT HỢP CHĂN NUÔITRỒNG TRỌT KẾT HỢP CHĂN NUÔI
TRỒNG TRỌT KẾT HỢP CHĂN NUÔI
 
nông nghiệp công nghệ cao kết hợp
nông nghiệp công nghệ cao kết hợpnông nghiệp công nghệ cao kết hợp
nông nghiệp công nghệ cao kết hợp
 
Dự án chăn nuôi công nghệ cao
Dự án chăn nuôi công nghệ caoDự án chăn nuôi công nghệ cao
Dự án chăn nuôi công nghệ cao
 
Dự án chăn nuôi công nghệ cao 0918755356
Dự án chăn nuôi công nghệ cao 0918755356Dự án chăn nuôi công nghệ cao 0918755356
Dự án chăn nuôi công nghệ cao 0918755356
 
chăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ caochăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ cao
 
Dự án chăn nuôi công nghệ cao
Dự án chăn nuôi công nghệ caoDự án chăn nuôi công nghệ cao
Dự án chăn nuôi công nghệ cao
 
chăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ caochăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ cao
 
chăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ caochăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ cao
 
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAODỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
 
Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Âu Việt 0918755356
Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Âu Việt 0918755356Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Âu Việt 0918755356
Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Âu Việt 0918755356
 
dự án nhà máy phân hữu cơ 0918755356
dự án nhà máy phân hữu cơ 0918755356dự án nhà máy phân hữu cơ 0918755356
dự án nhà máy phân hữu cơ 0918755356
 
Thuyết minh dự án nhà máy phân hữu cơ 0918755356
Thuyết minh dự án nhà máy phân hữu cơ 0918755356Thuyết minh dự án nhà máy phân hữu cơ 0918755356
Thuyết minh dự án nhà máy phân hữu cơ 0918755356
 
DỰ ÁN NUÔI TRÂU BÒ SINH SẢN
DỰ ÁN NUÔI TRÂU BÒ SINH SẢNDỰ ÁN NUÔI TRÂU BÒ SINH SẢN
DỰ ÁN NUÔI TRÂU BÒ SINH SẢN
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT

THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxThuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxThuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoThuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT (20)

THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
 
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxThuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxThuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoThuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
 

DỰ ÁN PHÂN BÓN HỮU CƠ

  • 1. THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN BÓN HỮU CÔNG TY Địa điểm:
  • 2. DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN BÓN HỮU Địa điểm: CHỦ ĐẦU TƯ ĐƠN VỊ TƯ VẤN Giám đốc 0918755356- 0903034381
  • 3. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 1 MỤC LỤC MỤC LỤC ..................................................................................................... 1 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................... 4 I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ................................................................. 4 II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN........................................................ 4 III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ........................................................................ 4 IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ......................................................................... 9 V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN.............................................................10 5.1. Mục tiêu chung.......................................................................................10 5.2. Mục tiêu cụ thể.......................................................................................11 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN.......................12 I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN................................................................................................................12 1.1. Điều kiện tự nhiên...................................................................................12 1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội........................................................................13 II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG.....................................................14 III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN...........................................................................22 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án...........................................................22 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư..................................24 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ...................................31 4.1. Địa điểm xây dựng..................................................................................31 4.2. Hình thức đầu tư.....................................................................................31 V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO.31 5.1. Nhu cầu sử dụng đất................................................................................31 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.............31
  • 4. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 2 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ...................32 I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ..............32 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ......33 2.1. Vai trò của phân bón trong nông nghiệp hữu cơ........................................33 2.2. Quy trình sản xuất phân bón hữu cơ.........................................................39 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN .............................45 I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG....................................................................45 1.1. Chuẩn bị mặt bằng ..................................................................................45 1.2. Phương án tổng thểbồi thường, giải phóng mặt bằng, táiđịnh cư:................45 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật....................................45 1.4. Các phương án xây dựng công trình.........................................................46 1.5. Các phương án kiến trúc..........................................................................47 1.6. Phương án tổ chức thực hiện ...................................................................48 1.7. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý .....................49 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG................................50 I. GIỚI THIỆU CHUNG................................................................................50 II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. ...............50 III. TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG ......................................51 3.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................52 3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................53 IV. CÁC BIỆN PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU Ô NHIỄM ...............................56 4.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................56 4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................57 V. KẾT LUẬN..............................................................................................61
  • 5. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 3 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .............................................................................63 I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN..................................................63 II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN.......................65 2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án........................................................65 2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án:........................66 2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: ................................................................66 2.4. Phương ánvay. ........................................................................................66 2.5. Các thông số tài chính của dự án..............................................................67 KẾT LUẬN ..................................................................................................70 I. KẾT LUẬN. ..............................................................................................70 II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. .....................................................................70 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ...............................71 Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án.................................71 Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. .......................................................71 Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm....................................74 Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm.....................................................75 Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án............................................75 Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn...................................76 Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ...........................76 Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .............................76 Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).........................79
  • 6. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 4 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN Tên dự án: “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ” Địa điểm thực hiện dự án: Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 100.000,0 m2 . Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác. Tổng mức đầu tư của dự án: Trong đó: + Vốn tự có (30%) : đồng. + Vốn vay - huy động (70%) :.076.000 đồng. Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp: Sản lượng từ sản xuất phân bón 200.000 tấn/năm III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ Việt Nam là một trong những nước xuất khẩu các loại nông sản chính như cà phê, lúa gạo, hồ tiêu, cao su…với sản lượng đứng hàng đầu thế giới. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, nông sản Việt Nam gặp nhiều khó khăn trên thị trường, việc xuất khẩu bị gián đoạn và giá trị xuất khẩu liên tục giảm do chất lượng sản phẩm không đảm bảo với việc tồn dư lượng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật…vượt quá ngưỡng cho phép. Vì vậy, với việc làm dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật trong thời gian dài đã làm cho nông sản Việt ngày càng thất thế trên thị trường thế giới và còn có nguy cơ mất chỗ đứng ngay tại thị trường trong nước.
  • 7. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 5 Những năm gần đây, việc phát triển sản xuất nông nghiệp công nghệ cao và nông nghiệp hữu cơ ngày càng phát triển với mức độ tập trung cao và được sự hỗ trợ mạnh mẽ của chính phủ. Do đó, việc sản xuất nông nghiệp sử dụng các sản phẩm phân bóncó nguồn gốc hữu cơ và thuốc bảo vệ thực vật sinh học ngày càng được chú trọng và là xu hướng tất yếu của nông nghiệp. Sản xuất nông nghiệp ngày nay dần trở thành tiêu điểm quan tâm không những trên phạm vi quốc gia mà còn trên qui mô toàn cầu. Sản xuất nông nghiệp Việt Nam đóng góp 24% GDP, 30% sản lượng xuất khẩu, tạo việc làm cho 60% lao động cả nước song rõ ràng sản xuất nông nghiệp lâu nay vẫn chưa chú trọng đúng mức việc bảo vệ môi trường. Sản xuất nông nghiệp sạch, nâng cao chất lượng nông sản nhằm đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và thân thiện với môi trường đang là mục tiêu phấn đấu của ngành nông nghiệp nói chung và nông dân nói riêng. Một trong những biện pháp hữu hiệu để sản xuất nông nghiệp sạch là ứng dụng rộng rãi các chế phẩm sinh học, sử dụng phân hữu cơ nhằm thay thế các hoá chất bảo vệ thực vật và các loại phân hoá học có tác động xấu đến môi trường. Nông nghiệp sạch, dựa trên các kiến thức khoa học kết hợp với sự màu mỡ của đất đai và các biện pháp cải tạo đất nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm và việc sử dụng đất lâu dài. Bên cạnh đó, vai trò đặc biệt của chất hữu cơ đối với độ phì nhiêu của đất đã được thừa nhận một cách rộng rãi. Chất hữu cơ góp phần cải thiện đặc tính vật lý, hoá học cũng như sinh học đất và cung cấp nhiều dưỡng chất quan trọng cho cây trồng. Việc cung cấp các nguyên tố vi lượng, các dưỡng chất từ phân hữu cơ có ý nghĩa trong việc gia tăng phẩm chất nông sản, làm trái cây ngon ngọt và ít sâu bệnh hơn. Bón phân hữu cơ là nguồn thực phẩm cần thiết cho hoạt động của vi sinh vật đất: Các quá trình chuyển hoá, tuần hoàn dinh dưỡng trong đất, sự cố định đạm, sự nitrat hoá, sự phân huỷ tồn dư thuốc bảo vệ
  • 8. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 6 thực vật cũng như ức chế sự hoạt động của các loài vi sinh vật gây bất lợi cho cây trồng. Trước nhu cầu đảm bảo an ninh lương thực, việc lạm dụng phân bón và hoá chất bảo vệ thực vật nhằm nâng cao năng suất cây trồng đang trở thành vấn đề cần được quan tâm cải thiện. Bện cạnh việc bảo đảm mục tiêu an ninh lương thực, cần chú ý phát triển nền nông nghiệp sạch nhằm đóng góp vào việc cung cấp các sản phẩm an toàn phục vụ cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu. Việc canh tác nông nghiệp sạch không những giúp nông dân tiết kiệm chi phí thuốc trừ sâu và phân hoá học, đồng thời có thể đa dạng hoá mùa vụ và canh tác theo hướng bền vững. Hiệu quả lâu dài của phân hữu cơ sinh học sẽ được tiếp tục nghiên cứu và ứng dụng nhằm hướng tới một nền nông nghiệp, bền vững đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường và an toàn cho con người. Đẩy mạnh sử dụng phân bón hữu cơ để có nền nông nghiệp “sạch” Phân bón là “vật tư đầu vào” của quá trình sản xuất nông nghiệp, đóng vai trò rất quan trọng trong nền nông nghiệp nước ta. Tuy nhiên trong một thời gian dài, việc lạm dùng phân bón vô cơ, phân bón hoá học ở nước ta đã gây ô nhiễm môi trường canh tác cũng như môi trường sống, và cho ra các sản phẩm nông nghiệp kém chất lượng, “thiếu an toàn”. Theo thống kê, ở Việt Nam, tỷ lệ sử dụng phân bón vô cơ, phân bón hoá học đang chiếm đến hơn 90% trong nông nghiệp, trong khi phân bón hữu cơ chỉ chiếm tỷ lệ rất nhỏ. Việc này dẫn đến hiệu quả sử dụng phân bón ở nước ta rất thấp, nhìn chung chỉ khoảng đạt 45% đến 50%. Theo PGS.TS Phạm Thị Vượng, Quyền Viện trưởng Viện Bảo vệ thực vật (BVTV), khi nông dân sử dụng phân bón hữu cơ thay thế cho phân bón vô cơ, phân bón hoá học trong trồng trọt và sản xuất nông nghiệp sẽ mang lại bốn lợi
  • 9. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 7 ích: Thứ nhất là bảo đảm môi trường sống và nguồn nước “sạch” hơn; thứ hai là môi trường canh tác, cây trồng sẽ “khoẻ hơn”, giảm phụ thuộc vào việc sử dụng thuốc trừ sâu cũng như các loại thuốc BVTV khác; thứ ba là cho ra sản phẩm nông sản “sạch” và an toàn hơn, có giá trị hơn trên thị trường, tăng khả năng xuất khẩu; và cuối cùng là tận dụng được các phế phụ phẩm trong nông nghiệp, rác thải hữu cơ trong sinh hoạt để tái sử dụng được vào sản xuất phân bón hữu cơ, thúc đẩy sự phát triển, cũng như ứng dụng của phân bón hữu cơ trong nền nông nghiệp, bảo vệ môi trường. Để phát triển nông nghiệp an toàn, bền vững thì chúng ta cần phải xây dựng nền nông nghiệp có hệ thống các cơ sở sản xuất phân bón và thuốc bảo vệ thực vật thân thiện với môi trường. Chúng ta cần phải đi theo xu thế bón phân hữu cơ, dùng thuốc bảo vệ thực vật nguồn gốc sinh học thế hệ mới và phải giảm mạnh tỷ lệ sử dụng phân vô cơ trong nông nghiệp. Trong thời gian tới, Chính phủ chủ trương tăng nhanh tỷ lệ sử dụng phân bón hữu cơ một cách hợp lý trong sản xuất nông nghiệp, để vừa bảo đảm an ninh lương thực, vừa nâng cao chất lượng nông sản, đồng thời phục hồi dần hệ sinh thái bị ảnh hưởng bởi lạm dùng phân bón vô cơ, phân bón hoá học. Tiềm năng phát triển ngành phân bón hữu cơ Ở Việt Nam, phân bón hữu cơ cũng được sử dụng từ xa xưa, tuy nhiên, ở quy mô sản xuất công nghiệp thì mới chỉ phát triển trong vòng vài năm trở lại đây, khi nhu cầu sử dụng các nông sản an toàn, nông sản hữu cơ ngày càng tăng. Đây chính là động lực thúc đẩy phát triển ngành sản xuất phân bón hữu cơ ở nước ta, được đánh giá là rất tiềm năng. Theo thống kê, khối lượng nhập khẩu phân bón hữu cơ của nước ta đều tăng mạnh trong ba năm gần đây. Chỉ riêng năm 2017, khối lượng nhập khẩu phân hữu cơ của nước ta đạt khoảng 220 nghìn tấn, tăng gấp hai lần so với năm 2016.
  • 10. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 8 Điều này cho thấy, nhu cầu sử dụng phân bón hữu cơ trong trồng trọt, sản xuất nông nghiệp đã, đang và sẽ tăng đều từng năm. Về nguồn nguyên liệu để sản xuất phân bón hữu cơ, Việt Nam mỗi năm có khoảng 60-70 triệu tấn phế phụ phẩm trong nông nghiệp, trong thủy sản có khoảng 20 triệu tấn có thể tái sử dụng để sản xuất phân bón hữu cơ. Ngoài ra, chúng ta còn có nguồn phân bùn dồi dào và rất có giá trị để sản xuất phân bón hữu cơ. Bên cạnh đó, việc tái sử dụng phế phụ phẩm nông nghiệp, rác thải hữu cơ trong sinh hoạt thành nguồn nguyên liệu sản xuất phân bón hữu cơ ở nước ta sẽ mang lại nhiều lợi ích về môi trường và kinh tế, nếu phát triển tốt sẽ có thể tạo thành một chuỗi giá trị “khép kín”. Theo số liệu của ngành nông nghiệp, mỗi năm Việt Nam đang tiêu thụ hơn 10 triệu tấn phân vô cơ trong đó phân hữu cơ chỉ khoảng chiếm 10% với 1 triệu tấn. Nhằm chuyển từ nền nông nghiệp phụ thuộc vào hóa chất sang nền nông nghiệp hữu cơ, Chính phủ đã yêu cầu ngành nông nghiệp có giải pháp để thực hiện chủ trương tăng mức sử dụng phân hữu cơ lên 3 triệu tấn/năm vào năm 2020 và 5 triệu tấn/năm vào năm 2025. Theo đánh giá thì sản lượng tiêu thụ phân bón hữu cơ trong nước đang ngày một tăng, cụ thể: 600 nghìn tấn/năm vào năm 2010; Xấp xỉ 1 triệu tấn/năm - 2015; 2 triệu tấn/năm - 2020; Trên 4 triệu tấn/năm - 2025; và trên 10 triệu tấn/năm vào năm 2030. ĐVT:Tấn.
  • 11. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 9 Nội dung 2010 2015 2020 2025 2030 Phân hữu cơ sinh học 350.000 580.000 1.200.000 2.700.000 6.300.000 Phân hữu cơ khoáng 150.000 250.000 490.000 1.000.000 2.250.000 Phân hữu cơ vi sinh 100.000 150.000 380.000 950.000 2.370.000 Tổng cộng 600.000 980.000 2.070.000 4.650.000 10.920.000 Nguồn:Bộ NN&PTNT, CụcHóa Chất, Axis Research tổng hợp và dự báo. Vì vậy, sau quá trình nghiên cứu, tìm hiểu, tham vấn từ các chuyên gia, nhà khoa học, Công ty chúng tôi xin được đề xuất thực hiện dự án“Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ Con Voi Vàng” tạiThôn 8, Xã Xuân Hòa, Huyện Như Xuân, Tỉnh Thanh Hóa, Việt Namlà hướng đi đúng để phát triển doanh nghiệp trong thời kỳ hội nhập, góp phần gia tăng giá trị của ngành ngành sản xuất phân bón hữu cơnói chung và phát triển kinh tế xã hội tại địa phương nói riêng. Hòa chung với sự phát triển kinh tế của đất nước với sức trẻ, trí tuệ, lòng nhiệt huyết khát vọng làm giàu, chúng tôichúng tôi đã phối hợp với Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt tiến hành nghiên cứu và lập dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ Con Voi Vàng” tại Thôn 8, Xã Xuân Hòa, Huyện Như Xuân, Tỉnh Thanh Hóa, Việt Nam. IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ  Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;  Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm 2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
  • 12. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 10  Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hộinước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;  Nghị định số148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;  Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;  Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Thông Tư 16/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019, về hướng dẫn xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;  Quyết định 65/QĐ-BXD ngày 20 tháng 01 năm 2021 ban hành Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xât dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020; V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN 5.1. Mục tiêu chung  Phát triển nhà máy sản xuất phân bón gắn chặt với quy hoạch phát triển kinh tế của huyện và tăng hiệu quả sử dụng các nguồn nguyên liệu, phụ phế phẩm từ nông nghiệp nhằm tạo ra sản phẩm có chất lượng cao đáp ứng nhu cầu xã hội và xuất khẩu.
  • 13. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 11  Tạo sự chuyển dịch trong trồng trọt theo hướng tạo ra sản phẩm an toàn, năng suất cao, giá thành hạ, đáp ứng nhu cầu thị trường và lợi nhuận của người chăn nuôi.  Ứng dụng và tiếp thu công nghệ sản xuất hiện đại của thế giới, từng bước thay đổi tập quán canh tác lạc hậu, giúp phát triển ngành trồng trọt tại địa phương.  Mô hình khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của địa phương.  Với mục đích đẩy mạnh phong trào sử dụng phân hữu cơ, hữu cơ vi sinh trong sản xuất nông nghiệp theo hướng hữu cơ bền vững cũng như góp phần vào việc giảm thiểu tình trạng ô nhiễm môi trường.  Từ đó góp phần tạo bước đà đột phá cho sự hình thành và phát triển, đáp ứng cho quá trình chuyển mình đi lên của nền nông nghiệp hữu cơ Việt Nam.  Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá môi trường xã hội tại địa phương. 5.2. Mục tiêu cụ thể  Phát triển theo mô hình“Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ”  Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.  Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng cao cuộc sống cho người dân.  Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh Thanh Hóanói chung.
  • 14. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 12 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 1.1. Điều kiện tự nhiên Bản đồ hành chính Tỉnh Thanh Hóa Huyện Như Xuân nằm ở phía Tây Nam tỉnh Thanh Hoá, cách Trung tâm Thành phố Thanh Hóa 60km; phía Bắc giáp huyện Thường Xuân, phía Nam và phía Tây giáp tỉnh Nghệ An, phía Đông giáp huyện Như Thanh. Với vị trí địa lý thuận lợi, Như Xuân được xem là một trong những vùng động lực kinh tế nổi bật của khu vực Nam Thanh- Bắc Nghệ trong tương lai. Về tự nhiên, Như Xuân mang nhiều đặc điểm khí hậu tự nhiên của khu vực nhiệt đới gió mùa, nóng, ẩm, mưa nhiều, có mùa đông lạnh. Nhiệt độ trung bình
  • 15. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 13 trên 23 độ C. Tổng diện tích đất tự nhiên 72.171,84 ha; đất đai phì nhiêu, màu mỡ, thuận lợi cho phát triển nông, lâm nghiệp. Do điều kiện địa hình chi phối, hệ thống sông, suối của Như Xuân thường ngắn, dốc. Như Xuân có 123 hồ đập thủy lợi, trong đó có 88 hồ đập có khả năng khai thác, ví dụ: Hồ Sông Mực, hồ Khe Hương, hồ Khe Hạ, hồ Đồng Cần, hồ Bản Mồng, đập Bù Rằm... Hồ Sông Mực là hồ có diện tích lớn nhất tại khu vực miền Đông Như Xuân, có vai trò rất quan trọng, là điểm nhấn trong hoạt động khai thác và phát triển khu du lịch danh thắng, sinh thái Bến En. 1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) ước đạt 6,08%, tuy không đạt kế hoạch (12,5% trở lên), nhưng là mức tăng trưởng cao nhất khu vực Bắc Trung Bộ. Sản xuất nông, lâm, thủy sản tiếp tục phát triển ổn định và đạt kết quả khá toàn diện; giá trị sản xuất toàn ngành ước đạt 29.129 tỷ đồng, tăng 3,2% so với cùng kỳ; tổng sản lượng lương thực ước đạt 1,57 triệu tấn, đạt kế hoạch; trong năm đã tích tụ, tập trung được 10.790 ha; đã chuyển đổi 5.920 ha đất trồng lúa kém hiệu quả sang các loại cây trồng khác có giá trị cao hơn; sản xuất tập trung theo chuỗi giá trị gắn với liên kết sản xuất và bao tiêu sản phẩm ước đạt 60.500 ha. Công tác phòng, chống dịch bệnh cho gia súc, gia cầm được tăng cường, nhất là dịch tả lợn Châu phi, cúm gia cầm A/H5N6; cơ cấu vật nuôi chuyển dịch sang các sản phẩm có giá trị gia tăng cao. Trồng rừng ước đạt 10.300 ha, vượt 3% kế hoạch; tỷ lệ che phủ rừng đạt 53,46%, đạt kế hoạch. Giá trị sản xuất thủy sản ước đạt 6.049 tỷ đồng, tăng 6,5% so với cùng kỳ; sản lượng ước đạt 194 nghìn tấn, vượt 7,8% kế hoạch, tăng 6,6%. Xây dựng nông thôn mới đạt kết quả tích cực; toàn tỉnh hiện có 08 đơn vị cấp huyện, 330 xã, 800 thôn, bản (sau khi sáp nhập) đạt chuẩn nông thôn mới, 18 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, 02
  • 16. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 14 xã đạt chuẩn nông thôn kiểu mẫu. Có 59 sản phẩm OCOP được xếp hạng 3 và 4 sao; đang trình Trung ương thẩm định, công nhận 02 sản phẩm đạt 5 sao. Sản xuất công nghiệp tăng trưởng khá trong bối cảnh chịu tác động mạnh của đại dịch Covid-19; giá trị sản xuất công nghiệp ước đạt 141.640 tỷ đồng, đạt 93,6% kế hoạch, tăng 12,3% so với cùng kỳ. Có 21/32 sản phẩm chủ yếu tăng so với cùng kỳ, trong đó có một số sản phẩm tăng cao như: thép, dầu ăn, xăng, dầu diesel, sữa. Mặc dù là khu vực chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của đại dịch Covid-19, song một số ngành dịch vụ vẫn tăng so với cùng kỳ; tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tăng 4,1%, kim ngạch xuất khẩu ước đạt 3,76 tỷ USD, tăng 1,6%; kim ngạch nhập khẩu ước đạt 5 tỷ USD, tăng 1,8%; toàn tỉnh ước đón 7,2 triệu lượt khách; vận tải ước đạt 57,2 triệu tấn hàng hóa và 42,3 triệu lượt khách; xếp dỡ hàng hóa qua Cảng Nghi Sơn ước đạt 39,7 triệu tấn, tăng 23% so với cùng kỳ; đã mở thêm 05 đường bay mới, nâng tổng số đường bay qua Cảng hàng không Thọ Xuân lên 08 đường bay; vận tải hàng không ước đón 1,2 triệu lượt khách, tăng 9% so với cùng kỳ. Huy động vốn của các tổ chức tín dụng ước đạt 120.500 tỷ đồng, tăng 20,8% so với đầu năm; tổng dư nợ đạt 127.500 tỷ đồng, tăng 10,5%. Thu ngân sách nhà nước ước đạt 28.967 tỷ đồng, đạt dự toán (riêng thu tiền sử dụng đất ước đạt 6.900 tỷ đồng, vượt 45% dự toán). Chi ngân sách địa phương đáp ứng kinh phí thực hiện nhiệm vụ trên các lĩnh vực. II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG Thị trường thế giới Thị trường đầu ra tiềm năng cho xuất khẩu phân bón của Việt Nam trước hết là thị trường Campuchia, khi nhu cầu phân bón dùng cho các cây trồng tại Campuchia vẫn tiếp tục tăng trưởng mạnh mẽ.
  • 17. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 15 Năm 2018, tiêu thụ phân bón thế giới tăng trưởng +1% yoy, ước đạt 189,4 triệu tấn chất dinh dưỡng. Trong đó, Đông Á, Nam Á, Tây & Trung Âu chiếm tới 62% lượng tiêu thụ toàn cầu. Những năm gần đây, nhu cầu trì trệ ở các khu vực này khiến tốc độ tăng trưởng tiêu thụ phân bón toàn cầu chậm dần chỉ từ 0,5% – 1,4%/năm. Tốc độ tăng trưởng nhu cầu phân bón bị thu hẹp chủ yếu đến từ điều kiện thời tiết, giá cả các mặt hàng nông sản gây bất lợi cho các khu vực nông nghiệp. Chính sách môi trường ở Trung Quốc và chiến lược cải tạo phân bón ở Ấn Độ đã tác động đến nhu cầu phân bón của các quốc gia tiêu thụ phân bón lớn nhất thế giới này. Bên cạnh đó, việc sử dụng phân bón hiệu quả hơn ở các quốc gia phát triển cũng khiến nhu cầu tiêu thụ phân bón tăng trưởng chậm lại.
  • 18. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 16 Triển vọng thị trường và giá phân bón thế giới Trong ngắn hạn, không có yếu tố hỗ trợ đáng kể cho tăng trưởng nhu cầu phân bón toàn cầu. Ngành nông nghiệp thế giới năm 2019 không khởi sắc hơn so với năm 2018. Sản xuất ngũ cốc toàn cầu niên vụ2019/2020 kỳ vọng tăng trưởng khoảng +2% yoy. Giá các mặt hàng nông sản được dự báo tăng nhẹ.Trong trung hạn, nguồn cung vẫn tiếp tục gia tăng trong khi nhu cầu phân bón duy trì ổn định
  • 19. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 17 ► Nhu cầu phân bón thế giới được dự báo sẽ tăng trưởng 1,3%/năm trong 5 năm tới. Tổng lượng tiêu thụ phân bón toàn cầu đạt 201,5 triệu tấn chất dinh dưỡng năm 2023. Tốc độ tăng trưởng nhu cầu cao được FAO và IFA dự báo ở Châu Phi, EECA và Nam Mỹ, những khu vực có tiềm năng tăng trưởng nông nghiệp cao nhất trong giai đoạn tới. ► Công suất toàn cầu được dự báo sẽ tăng trưởng ở tất cả các phân khúc. Giai đoạn 2018 – 2023, vốn đầu tư ngành phân bón lên tới gần 110 tỷ USD vào 70 nhà máy mới, tương ứng với công suất bổ sung khoảng 60 triệu tấn/năm. ► Thị trường phân bón toàn cầu tiếp tục bị chi phối bởi nguồn cung. Trong khi nhu cầu phân bón chỉ tăng trưởng khiêm tốn trung bình 1,3%/năm giai đoạn 2019 - 2023, nguồn cung toàn cầu được dự báo tăng trưởng trung bình 1,6%/năm. Thị trường trong nước Nhu cầu phân bón ở Việt Nam hiện nay vào khoảng trên 10 triệu tấn các loại. Trong đó, Urea khoảng 2 triệu tấn, DAP khoảng 900. 000 tấn, SA 850.000
  • 20. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 18 tấn, Kali 950.000 tấn, phân Lân trên 1,8 triệu tấn, phân NPK khoảng 3,8 triệu tấn, ngoài ra còn có nhu cầu khoảng 400.000 – 500.000 tấn phân bón các loại là vi sinh, phân bón lá. Trên thế giới, lượng tiêu thụ phân bón trên một hecta đất canh tác của Việt Nam ở mức khá cao. Năm 2016, Việt Nam tiêu thụ 430 kg phân bón trên một hecta đất canh tác, chỉ sau một số quốc gia như New Zealand(1.717 kg/ha), Malaysia (1.539 kg/ha), Ai Cập (645,5 kg/ha), Trung Quốc (503 kg/ha). Mức tiêu thụ tại Việt Namcao gấp 3,1 lần mức trung bình thế giới (138 kg/ha năm 2016).
  • 21. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 19 So với các quốc gia sản xuất nông nghiệp trong khu vực, Việt Nam chỉ đứng sau Trung Quốc về mức độ tiêu thụ phân bón. Các quốc gia còn lại tiêu thụ phân bón trên một hecta đất canh tác ở mức khá thấp: Ấn Độ (166 kg/ha), Thái Lan (162 kg/ha), Philippin (157 kg/ha), Campuchia (17,8 kg/ha) (số liệu năm 2016). Hiện tại sản xuất trong nước vào khoảng 400.000 tấn/năm, tương lai nhóm phân bón này vẫn có khả năng phát triển do tác dụng của chúng với cây trồng, làm tơ xốp đất, phù hợp với các loại cây có giá trị kinh tế cao như: Thanh Long, cao su, cà phê.v.v.v. Trong khi đó nguyên liệu được tận dụng từ các loại phân chuồng từ các trang trai chăn nuôi trong nước. Kinh tế Việt Nam đang hồi phục. Bên cạnh đó, diện tích cây trồng cũng được mở rộng kéo nhu cầu phân bón trong nước cao hơn, đặc biệt là nền nông nghiệp ngày càng phát triển, chính vì vậy đây là cơ hội cho ngành sản xuất phân bón phát triển trong thời gian tới. Diện tích và cơ cấu cây trồng tại các vùng miền ảnh hưởng đến nhu cầu phân bón
  • 22. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 20 Lúa gạo là loại cây trồng có mức độ ảnh hưởng lớn nhất đến nhu cầu phân bón trong nước. Việt Nam là quốc gia sản xuất và xuất khẩu gạo đứng thứ ba thế giới, chỉ sau Ấn Độ và Thái Lan. Diện tích đất trồng lúa chiếm hơn 60% tổng diện tích đất canh tác cả nước. Vì vậy, biến động diện tích gieo trồng và cơ cấu giống lúa sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến nhu cầu phân bón hàng năm. Theo số liệu từ Bộ NN&PTNT, tính đến tháng 6/2019, diện tíchgieo cấy cả nước đạt 5.327,6 nghìn ha lúa (giảm 1,1% yoy), trong đó, các địa phương phía Nam chiếm 72,6% tổng diện tích. Nguyên nhân sụt giảm diện tích gieo trồng cả nước là do vụ Hè Thu năm nay gặp khó khăn, thời tiết nắng nóng kéo dài, gây hạn hán, thiếu nước tại các tỉnh Trung Bộ, Tây Nguyên và xâm ngập mặn tại vùng Đồng bằng Sông Cửu Long. Diện tích lúa Hè Thu đã sụt giảm đáng kể tại các khu vực này (giảm 4,7% yoy, trong đó, ĐB Sông Cửu Long giảm 4,3% yoy). Điều này khiến nhu cầu phân bón nửa đầu năm 2019 giảm mạnh so với cùng kỳ.
  • 23. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 21 Xét về loại phân bón, các loại cây trồng khác nhau sẽ cần cơ cấu dinh dưỡng khác nhau. N, P2O5, K2O là các thành phần cần thiết đối với cây trồng và không thể thay thế cho nhau. Các loại cây trồng lấy lá hay cần kích thích lá (rau, ngô) cần nhiều phân đạm (N). Cây trồng lấy củ, quả, đường cần nhiều phân Kali (K2O). Đối với các loại cây lấy hạt, cần bón nhiều phân lân (P2O5) để chất lượng hạt tốt và năng suất cao. Một số loại cây khác như cây lấy dầu, cây họ đậu hay cây gia vị, cần bổ sung thêm lưu huỳnh khi bón phân. Trong các thành phần dinh dưỡng trên, Ni-tơ là yếu tố cần thiết cho toàn bộ quá trình sinh trưởng và phát triển của cây nên tỷ trọng thành phần Ni-tơ sẽ cao nhất cho tất cả các loại cây trồng. Khó khăn, thuận lợi phát triển phân bón hữu cơ Ngành phân bónViệt Nam đang hình thành một nền SX phân bón hóa học (vô cơ) đồ sộ chiếm trên80% sản lượng. Hội nghị BCH TƯ Hiệp hội Phân bón Việt Nam ngày 05/04/1995, thamdự có nhiều Bộ ngành, gồm Văn phòng Chính phủ, Bộ NN- PTNT, Bộ Côngthương, Bộ KH- ĐT, Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, Ban Đổi mới doanh nghiệp TƯ, HộiNông dân Việt Nam, và gần 200 doanh
  • 24. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 22 nghiệp SX, kinh doanh phân bón đã thốngnhất với đề nghị của Hiệp hội Phân bón Việt Nam: Lấy ngày 01/05 hằng năm làngày phân bón hữu cơ Việt Nam. Căn cứ côngvăn số 445/VPCP ngày 17/01/2017 của Văn phòng Chính phủ gửi Bộ NN- PTNT, Hiệphội Phân bón Việt Nam thông báo ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng chính phủ về tổchức phát triển chiến lược phân bón hữu cơ. Được biết, đếnnăm 2020, cả nước đã tổ chức được 193 đơn vị sản xuất phân hữu cơ (Tập đoàn,Tổng công ty, Công ty, Chi nhánh, Tổ hợp...) với sản lượng ước đạt 1,2triệu tấn phân bón hữu cơ vi sinh/năm, trong khi nhu cầu 12 triệu tấn/năm.Trong đó đi đầu là Tập đoàn Quế Lâm, Tập đoàn Con Cò Vàng, Tổngcông ty Sông Gianh, Công ty cổ phần Tiến Nông, Công ty Komix Thiên Sinh và mộtsố đơn vị phân bón.... Có một số Tổng công ty SX phân vô cơ đã có lộtrình chuyển hướng sang làm phân hữu cơ công nghệ Nano, Hitech, Biotech và côngnghệ Realstrong, là Tổng công ty Phân bón và Hóa chất Dầu khí, Công ty Phân bónvà Hóa chất Cà Mau, Công ty Phân bón Bình Điền, Công ty Phân bón Miền Nam... Làm một cuộccách mạng chiến lược phát triển phân bón hữu cơ là chìa khóa phát triển nềnnông nghiệp hữu cơ. Nếu chỉ có tổ chức hội nghị, hội thảo thôi thì không thểthành công, thành cao trào đột phá được. Chúng ta phải làm đồng bộ, từ tuyêntruyền, tổ chức từng mô hình điểm, làm từ xã, huyện, tỉnh tới Trung ương, vàphấn đấu thực hiện cho được ý tưởng chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại côngvăn số 445 cũng như ý tưởng của Bộ trưởng Bộ NN- PTNT. III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục xây dựng như sau: TT Nội dung Diện tích ĐVT
  • 25. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 23 I Xây dựng 100.000,0 m2 1 Khu nhà điều hành, văn phòng 400,0 m2 2 Bãi tập kết nguyên liệu và ủ vi sinh 40.000,0 m2 3 Kho lưu trữ thành phẩm khối ủ 1.500,0 m2 4 Mái che nghiền nguyên liệu 1.500,0 m2 5 Nhà ăn cán bộ công nhân 200,0 m2 6 Nhà xưởng sản xuất và đóng gói 3.000,0 m2 7 Kho thành phẩm 1.500,0 m2 8 Công trình phụ trợ: nhà bảo vệ, đường nội bộ, cây xanh cảnh quan 51.900,0 m2 17 Bờ rào 2.000,0 m Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống - Hệ thống PCCC Hệ thống
  • 26. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 24 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT I Xây dựng 100.000,0 m2 52.914.500 1 Khu nhà điều hành, văn phòng 400,0 m2 6.000 2.400.000 2 Bãi tập kết nguyên liệu và ủ vi sinh 40.000,0 m2 390 15.600.000 3 Kho lưu trữ thành phẩm khối ủ 1.500,0 m2 3.500 5.250.000 4 Mái che nghiền nguyên liệu 1.500,0 m2 3.500 5.250.000 5 Nhà ăn cán bộ công nhân 200,0 m2 5.000 1.000.000 6 Nhà xưởng sản xuất và đóng gói m2 3.500
  • 27. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 25 3.000,0 10.500.000 7 Kho thành phẩm 1.500,0 m2 2.500 3.750.000 8 Công trình phụ trợ: nhà bảo vệ, đường nội bộ, cây xanh cảnh quan 51.900,0 m2 55 2.854.500 17 Bờ rào 2.000,0 m 600 1.200.000 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống 850.000 850.000 - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 760.000 760.000 - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 500.000 500.000 - Hệ thống PCCC Hệ thống 1.500.000 1.500.000
  • 28. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 26 - Hệ thống camera Hệ thống 1.500.000 1.500.000 II Thiết bị 44.050.000 1 Thiết bị văn phòng 1,0 Trọn Bộ 450.000 450.000 2 Thiết bị máy xúc 3m3 4,0 Trọn Bộ 1.500.000 6.000.000 3 Thiết bị băng tải (m) 500,0 Trọn Bộ 2.800 1.400.000 4 Thiết bị máy đánh tơi 6,0 Trọn Bộ 150.000 900.000 5 Thiết bị máy đảo trộn 6,0 Trọn Bộ 1.200.000 7.200.000 6 Thiết bị máy sấy thùng quay 1,0 Hệ thống 1.500.000 1.500.000
  • 29. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 27 7 Thiết bị máy ép hạt nở 5tấn/h 5,0 Hệ thống 1.200.000 6.000.000 8 Máy tạo tròn tự động 5 tấn/h 5,0 Hệ thống 1.200.000 6.000.000 9 Xe nâng 4,0 Trọn Bộ 450.000 1.800.000 10 Thiết bị cân đóng bao tự động 15 tấn/h 4,0 Trọn Bộ 850.000 3.400.000 11 Thiết bị cân bàn điện tử 120 tấn 1,0 Trọn Bộ 1.500.000 1.500.000 12 Trạm điện 400 KVA 1,0 Trọn Bộ 750.000 750.000 13 Máy sàng lồng 4,0 Trọn Bộ 350.000 1.400.000 14 Máy sàng rung 3,0 Trọn Bộ 150.000 450.000
  • 30. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 28 15 Máy trộn liên lục 2,0 Hệ thống 850.000 1.700.000 16 Cụm dàn định lượng tự động 3,0 Hệ thống 1.200.000 3.600.000 III Chi phí quản lý dự án 2,162 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 2.096.392 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 4.559.441 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,329 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 318.858 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,708 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 686.546 3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,416 GXDtt * ĐMTL% 749.163 4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0,849 GXDtt * ĐMTL% 449.498
  • 31. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 29 5 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,053 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 51.649 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 0,153 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 147.981 7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,196 GXDtt * ĐMTL% 103.602 8 Chi phí thẩm tra dự toán côngtrình 0,189 GXDtt * ĐMTL% 99.865 9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 2,596 GXDtt * ĐMTL% 1.373.411 10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,974 GTBtt * ĐMTL% 428.869 11 Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 150.000 V Chi phí đền bù, GPMB 10,0 TT 550.000 5.500.000
  • 32. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 30 VI Chi phí vốn lưu động TT 1.000.000 VII Chi phí san lấp 18,0 TT 500.000 9.000.000 VII I Chi phí dự phòng 1% 1.101.203 Tổng cộng 120.221.537
  • 33. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 31 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 4.1. Địa điểm xây dựng Dự án“Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ Con” được thực hiệntại T Vị trí dự án trên google maps 4.2. Hình thức đầu tư Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới. V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 5.1. Nhu cầu sử dụng đất Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện.
  • 34. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 32 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình TT Nội dung Diện tích ĐVT I Xây dựng 100.000,0 m2 1 Khu nhà điều hành, văn phòng 400,0 m2 2 Bãi tập kết nguyên liệu và ủ vi sinh 40.000,0 m2 3 Kho lưu trữ thành phẩm khối ủ 1.500,0 m2 4 Mái che nghiền nguyên liệu 1.500,0 m2 5 Nhà ăn cán bộ công nhân 200,0 m2 6 Nhà xưởng sản xuất và đóng gói 3.000,0 m2 7 Kho thành phẩm 1.500,0 m2 8 Công trình phụ trợ: nhà bảo vệ, đường nội bộ, cây xanh cảnh quan 51.900,0 m2 17 Bờ rào 2.000,0 m
  • 35. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 33 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ 2.1. Vai trò của phân bón trong nông nghiệp hữu cơ Trong nông nghiệp hữu cơ việc sử dụng phân bón cho cây trồng cần tuân thủ nguyên tắc nghiêm ngặt. Các loại phân sử dụng chủ yếu là phân hữu cơ và các loại phân khoáng tự nhiên, dung dịch dinh dưỡng… Do đó, nội dung này chúng tôi đề cập chủ yếu là vai trò của phân hữu cơ, phân khoáng tự nhiên và các dung dịch dinh dưỡng đối với cây trồng, đất trồng. 2.1.1. Vai trò của phân hữu cơ Trong nông nghiệp hữu cơ, phân hữu cơ là phân bón chính được sử dụng nên phân hữu cơ có ý nghĩa rất quan trọng. Phân hữu cơ có ý nghĩa với đất, môi trường và cây trồng. a) Vai trò phân hữu cơ đối với đất - Phân hữu cơ có tác dụng cải tạo tính chất của đất. Do tác dụng chậm nên sau khi bón phân hữu cơ vào đất một lượng dinh dưỡng được khoáng hóa và cung cấp cho cây và một lượng đáng kể được để lại trong đất, đặc biệt là Đạm. Phân hữu cơ là nguồn bổ sung mùn không thể thay thế cho đất trong khi bón phân khoáng không có khả năng bổ sung hoặc làm ổn định lượng mùn trong đất. Phân hữu cơ còn có tác dụng: Cải tạo hàm lượng chất hữu cơ cho đất do có quá trình mùn hoá của phân hữu cơ và các tàn dư do cây trồng. Trong quá trình phân giải của phân hữu cơ trong đất, giải phóng ra nhiều axit H2CO3, có khả năng hoà tan được các chất dinh dưỡng khó tan trong đất, để cung cấp dinh dưỡngcho cây. Chất hữu cơ do phân hữu cơ phân giải ra còn có khả năng kết hợp với các chất dinh dưỡngkhoáng hoà tan thành các phức hệ hữu cơ - vô cơ, có tác dụng
  • 36. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 34 làm giảm khả năng rửa trôi các chất dinh dưỡng này. Đồng thời hạn chế việc hấp thụ các nguyên tố kim loại nặng vào cây, nên có tác dụng hạn chế sản phẩm nông nghiệp bị "nhiễm bẩn kim loại nặng". Đây cũng là một trong những căn cứ có cơ sở khoa học cho việc khuyến cáo sử dụng nhiều phân hữu cơ trong sản xuất rau. Do mùn mà phân hữu cơ tạo ra có tác dụng như chất xi măng gắn kết các hạt đất đồng thời làm giảm khả năng thấm ướt, khiến cho kết cấu đất bền vững hơn trong nước. Bón phân hữu cơ sẽ làm tăng độ ổn định của kết cấu đất, bảo vệ được cấu trúc đất, chống lại sự xói mòn đất. Đồng thời có ảnh hưởng tốt tới các tính chất vật lý khác của đất như: giữ ẩm đất, điều tiết chế độ nhiệt của đất ổn định với nhiệt độ không khí, cải thiện chế độ không khí trong đất - Phân hữu cơ cải tạo đặc tính sinh học của đất. Bón phân hữu cơ vào đất, tạo điều kiện cho tập đoàn vi sinh vật (VSV) đất phát triển mạnh, do tác dụng cung cấp thức ăn cho VSV ở thể khoáng và nguồn chất năng lượng là các chất hữu cơ. Một số phân hữu cơ như: phân chuồng gia súc, phân gia cầm có chứa nguồn VSV rất đa dạng và phong phú, nên khi bón các phân này vào đất còn có tác dụng làm tăng nhanh số lượng VSV, đặc biệt là các VSV có ích cho đất. Một số hoạt chất sinh học được hình thành trong phân hữu cơ (chất kích thích sinh trưởng, kháng sinh ) cũng tác động tới sinh trưởng và trao đổi chất của cây. b) Vai trò phân hữu cơ cung cấp dinh dưỡng cho cây: - Cung cấp các chất dinh dưỡng khoáng cho cây trồng: Trong thành phần của phân hữu cơ có chứa đa dạng về chủng loại các chất dinh dưỡng: từ đa lượng, trung lượng đến vi lượng. Nhưng hàm lượng các chất dinh dưỡng có chứa trong phân hữu cơ rất thấp (<1%) đối với mỗi yếu tố dinh dưỡng, kể cả các
  • 37. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 35 chất đa lượng. Hệ số sử dụng các chất dinh dưỡng có trong phân hữu cơ của cây trồng ở vụ đầu thường không cao, đặc biệt đối với yếu tố dinh dưỡng N. Việc cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng chậm và bấp bênh do phụ thuộc nhiều vào sự phân giải của VSV, mà điều kiện để chúng hoạt động không phải lúc nào cũng thuận lợi. Một số loại phân hữu cơ có khả năng cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng ngay ở vụ đầu tốt hơn như: phân gia cầm, phân xanh (do các dạng phân này có tỷ lệ dinh dưỡng khá cao đồng thời có khả năng nhanh chóng phân giải các chất dinh dưỡng để cung cấp cho cây trồng). - Vai trò cung cấp khí CO2 cho cây của phân hữu cơ: Cây trồng trong quá trình quang hợp, ngoài các chất dinh dưỡng khoáng còn hấp thụ một lượng khí CO2rất lớn nên bón phân hữu cơ có tác dụng cung cấp CO2cho cây trồng, càng bón nhiều càng tạo ra nhiều nguồn CO2cho cây (vì dưới tác động của VSV các loại phân hữu cơ được phân giải và tạo ra nhiều khí CO2, làm giàu nguồn khí này cho phần khí của đất và lớp không khí sát mặt đất), kết quả cải thiện nguồn dinh dưỡng khí cho cây đặc biệt là đối với những cây trồng cần nhiều CO2. c) Vai trò phân hữu cơ trong vòng tuần hoàn vật chất tự nhiên và bảo vệ môi trường: Bón phân hữu cơ là hình thức can thiệp tích cực của con người vào vòng tuần hoàn trong tự nhiên. Vì phần lớn các chất dinh dưỡng được cây trồng hút từ đất, phân bón và khí quyển (thông qua cây bộ đậu). Những sản phẩm của các cây trồng ấy được sử dụng làm thức ăn cho chăn nuôi và người. Sau đó lại bị thải một phần khá lớn ra ngoài theo phân chuồng gia súc, phân gia cầm...Vì vậy cùng với việc bón phân khoáng, bón các loại phân hữu cơ cho cây trồng là trả lại đáng kể các chất mà cây trồng lấy đi từ đất, giàm việc sử dụng phân khoáng và khả năng huỷ hoại đất.
  • 38. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 36 Các loại phân hữu cơ (phân chuồng, phân gia cầm, phân rác...) còn là các chất phế thải của các hoạt động sống của con người. Nếu các loại phân này không được xử lý một cách khoa học và hợp lý sẽ gây ô nhiễm môi trường. Việc sử dụng chúng thành phân hữu cơ trong nông nghiệp, còn là biện pháp xử lý nguồn gây ô nhiễm môi trường rất hợp lý, hiệu quả đối với toàn xã hội. 2.1.2. Nguyên tắc sử dụng phân bón trong nông nghiệp hữu cơ Để đạt năng suất cây trồng cao, chất lượng tốt, hiệu quả sản xuất cao đồng thời bảo vệ được đất trồng thì trong bón phân cho cây trồng cần tuân thủ các nguyên tắc bón phân. Đây cũng chính là những công việc rất cần phải làm để quản lý độ phì nhiêu đất trong các hệ thống canh tác khác nhau. Các nguyên tắc bón phân trong nông nghiệp hữu cơ cũng không nằm ngoài nguyên tắc chung của nông nghiệp hữu cơ như đã trình bày trong Tài liệu Trồng trọt hữu cơ, trong đó có hai nguyên tắc liên quan đến sử dụng phân bón là: Khép kín chu trình dinh dưỡng, duy trì và tăng độ phì nhiêu của đất. Khép kín chu trình dinh dưỡng Trong canh tác hữu cơ nhấn mạnh chu trình khép kín với việc sử dụng các nguồn lực bên trong hơn là các nguồn đầu tư bên ngoài. Việc trả lại dinh dưỡng cho đất rất hạn chế sử dụng phân bón hóa học, chỉ sử dụng khi thật cần thiết ở những nơi đất xấu và dinh dưỡng bị thiếu hụt quá lớn. Việc trả lại dinh dưỡng cho đất, khôi phục độ phì nhiêu của đất chủ yếu bằng nguồn hữu cơ. Nguồn hữu cơ này được hình thành từ sinh khối của các loài thực vật và sinh vật trong hệ sinh thái .v.v…trả lại nguồn dinh dưỡng cho đất. Trong hộ sản xuất, chu trình dinh dưỡng được khép kín với sự hỗ trợ của ủ phân, che phủ đất, trồng cây phân xanh, luân canh .v.v.. Động vật nuôi trong hộ nông dân đóng một vai trò quan trọng trong chu trình dinh dưỡng. Phân của chúng có giá trị cao và có thể sử dụng là nguồn dinh dưỡng tái sinh với điều
  • 39. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 37 kiện là phải được phối hợp cùng với cỏ, vật liệu xanh, rơm rạ khô. Nếu quản lý cẩn thận, tổn thất dinh dưỡng từ sự lắng lọc, xói mòn và bay hơi có thể giảm tới mức tối thiểu. Tái chế dinh dưỡng làm giảm bớt sự phụ thuộc các đầu vào từ bên ngoài và giúp tiết kiệm chi phí. Tuy nhiên, nông dân cần phải tìm cách này hay cách khác để bù đắp lại lượng dinh dưỡng bị lấy đi khỏi trang trại qua các sản phẩm được bán ra. Tuy nhiên các nguồn nguyên liệu hữu cơ hay khoáng tự nhiên từ bên ngoài trang trại, vùng sản xuất hữu cơ đưa vào cũng cần tuân thủ các quy định nghiêm ngặt theo danh mục các vật tư cho phép tại phụ lục của Tiêu chuẩn quốc gia Việt Nam (TCVN) hoặc theo tiêu chuẩn sản xuất hữu cơ mà nhà sản xuất cần có được chứng nhận sản phẩm hữu cơ của bên thứ 3, PGS, IFOAM, USDA.v.v… Sử dụng các nguyên liệu đầu vào cần đảm bảo các điều kiện sau: * Phân động vật: Về nguyên tắc là tất cả phân động vật phải được ủ nóng hoặc để lâu cho thật khô đi trước khi sử dụng. Phân gà và các loại phân động vật khác lấy từ các trại nuôi thương mại không được phép sử dụng. Trong gia đình hoặc trang trại của mình có chăn nuôi thì người nông dân phải thu gom phân động vật mà mình đang nuôi để sử dụng làm phân hữu cơ. Có thể sử dụng phân động vật chăn thả tự nhiên từ bên ngoài trang trại của mình (nếu như đã được ủ nóng hoặc để khô ngấu). * Tro gỗ: Chỉ được dùng tro từ gỗ (không phải than củi) để làm nguồn kali (K). Tốt nhất là thường xuyên dùng một lượng nhỏ vì K ngấm xuống đất ẩm rất nhanh. Nếu cất trữ tro thì phải che đậy vì nếu nước mưa vào sẽ làm K tan rất nhanh. Tốt nhất là trộn tro với phân ủ thành phẩm để tránh làm tăng độ pH đất.
  • 40. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 38 * Phân ủ: Vật tư đầu vào để làm phân ủ phải được thu gom từ chính trang trại. Không được dùng rác thải đô thị. Có thể lấy các loại vật tư đầu vào từ bên ngoài như rơm, vỏ trấu, cây xanh, phân động vật và vỏ hạt cà phê. Phân ủ nóng có khoảng từ 10 20% phân chuồng cộng với cây xanh và một ít rơm hoặc vật liệu tương tự. Đống ủ cần được nóng lên tới > 60 °C trong 8-15 ngày và khi nó bắt đầu nguội đi thì cần phải đảo lên rồi ủ tiếp. Phân ủ có thể đưa vào sử dụng khi thấy có giun xuất hiện trong hỗn hợp phân. Được phép dùng chất kích hoạt phân ủ EM (vi sinh có lợi) kể cả phương pháp ủ phân bokashi. * Phân vi sinh: Chỉ những sản phẩm được cho phép sử dụng trong Tiêu chuẩn quốc gia sản xuất nông nghiệp hữu cơ (TCVN). * Phân khoáng, đá trầm tích, đá vôi được sử dụng khi cần thiết. * Phế phụ phẩm nông nghiệp như rơm rạ, trấu…: Được sử dụng là vật liệu phủ, chất độn chuồng hoặc làm vật liệu để ủ phân. * Dinh dưỡng vi lượng bao gồm: đồng, cô ban, sulphat, selen,bo, mangan, mô líp đen, kẽm, i ốt, sắt. * Vật liệu từ các loại cây họ đậu (lá và cành) được thu gom có thể dùng để làm lớp phủ xung quanh gốc cây trồng và dùng ủ phân * Giá thể nuôi nấm: Được sử dụng với điều kiện là nó không bị xử lý bằng thuốc trừ nấm để diệt các bào tử. * Rỉ đường: Được sử dụng khi ủ các vật liệu xanh như một loại thức ăn cho vi sinh vật. * Phân giun: Nuôi giun bằng chất thải có nguồn gốc thực vật thì tốt hơn nuôi bằng phân động vật vì phân động vật sử dụng làm phân ủ hoặc bón trực
  • 41. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 39 tiếp sẽ có hiệu quả sử dụng cao hơn. Phân động vật không được phép sử dụng trong sản xuất cây trồng thì cũng không được dùng để nuôi giun. Sử dụng phân giun trực tiếp cho đất hoặc dùng như phân nước bằng cách pha tỉ lệ 10-20 lít nước/lít dịch lỏng do giun thải ra tưới cho cây Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại phân bón hữu cơ, phân vi sinh... được thương mại hóa. Trong canh tác hữu cơ, chỉ được sử dụng các loại phân bón hữu cơ theo tiêu chuẩn TCVN. 2.2. Quy trình sản xuất phân bón hữu cơ Sơ đồ quy trình công nghệ như sau:
  • 42. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 40 Quy trình công nghệ sản xuất phân bón hữu cơ THAN BÙN, CÁC PHÊ THẢI NÔNG LÂM NGHIỆP, CÁC NGUỒN HỮU CƠ KHÁC Ủ MEN PHÂN GIẢI XENLLOLUZA NGHIỀN NHỎ PHỐI TRỘN ĐỀU ĐÓNG BAO BÌ PP VÀ PE LOẠI 50KG; 25KG, 10KG HỖN HỢP VI LƯỢNG AXIT HU MIC VI SINH VẬT CÓ ÍCH + CỐ ĐỊNH ĐẠM + PHÂN GIẢI LÂN URE – LÂN – KALI THEO TỶ LỆ TỪNG CÂY TRỒNG
  • 43. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 41 Chuẩn bị nguyên liệu hữu cơ * Bước 1: Chuẩn bị nguyên liệu hữu cơ (Than bùn, các phế thải nông lâm nghiệp) Mùn hữu cơ: Than bùn, các phế thải nông lâm nghiệp được khai thác hoặc thu mua được tập kết về nơi quy định. Tiến hành phơi cho đến độ ẩm 28 – 32% cho vào nghiền mịn bằng máy nghiền búa với kích thước hạt từ 0,1-0,5 mm sau đó được đưa vào kho chứa mùn để chuẩn bị cho việc sản xuất tiếp theo. * Bước 2: Ủ men vi sinh vật phân giải xelluloza. - Chuẩn bị mặt bằng nơi ủ: Nơi ủ phải gần nơi chứa mùn hữu cơ để tiết kiệm công vận chuyển và công sức lao động. - Chuẩn bị thùng pha men, máy phun men hoặc thùng ôzoa, men phân giải, nguồn cấp nước sạch đủ để ủ cho khối lượng hữu cơ đã định. - Lấy 6 lít men phân giải xelluloza đã được pha chế để ủ cho 01 tấn thành phẩm, nếu ủ khối lượng lớn thì cứ theo công thức trên mà tính toán đủ cho khối lượng mùn cần ủ, khi ủ phải điều tiết độ ẩm của nguyên liệu ở độ ẩm 35%-50% - Cách ủ như sau: + Cho một lớp mùn dầy khoảng 15 - 20 cm xuống dưới sau đó tưới đều một lượt men phân giải lên trên, khi đã tưới xong lớp thứ nhất thì tiếp tục cho lớp thứ hai, cứ như vậy cho đến khi đống ủ hoàn tất việc ủ men. + Đống ủ cần được vun cao và tạo khối lớn có kích thước rộng từ 2 - 3 m, cao từ 1- 1,6 m, độ dài tùy thuộc vào mặt bằng của từng nhà máy để tiết kiệm diện tích ủ. + Thời gian ủ men phân giải xelluloza cho nguyên liệu hữu cơ lần 1 từ 7 – 15 ngày. Sau khi ủ đủ thời gian thì tiến hành nghiền và sàng để loại bỏ tạp chất, rồi chuyển vào kho chứa. Nếu nhu cầu của sản xuất phân bón và thời vụ chăm sóc cây trồng chưa gấp thì thời gian ủ có thể để lâu hơn.
  • 44. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 42 + Sau khi đã nghiền mịn ta thu được sản phẩm là phân nền hữu cơ để chuẩn bị cho việc sản xuất phân bón tiếp theo. Sản xuất phân bón * Bước 1: Chuẩn bị đủ lượng mùn hữu cơ. Than bùn, phế thải nông lâm nghiệp và các nguồn hữu cơ khác đã lên men đủ chín và khối lượng mùn hữu cơ cần sản xuất 1 tấn phân bón thực tế tại từng nhà máy sản xuất cụ thể. * Bước 2: Chuẩn bị đủ lượng N,P,K Căn cứ vào công thức sản xuất của từng chủng loại phân để từ đó chuẩn bị đủ lượng NPK cần cho sản xuất 1 tấn phân bón. * Bước 3: Bổ sung hỗn hợp vi lượng. Căn cứ vào số lượng phân bón cần sản xuất mà chuẩn bị hỗn hợp vi lượng (2kg/tấn phân hữu cơ vi sinh) * Bước 4: Bổ sung vi sinh vật hữu ích. Căn cứ vào số lượng phân bón cần sản xuất mà chuẩn bị men VSV hữu ích (2 – 4 lít/tấn phân hữu cơ vi sinh) * Bước 5: Bổ sung Axit humic. Căn cứ vào số lượng phân bón cần sản xuất mà chuẩn bị Axit Humic (4 lít/tấn phân hữu cơ vi sinh) * Bước 6: Phối trộn đều bằng máy trộn chuyên dùng. * Bước 7: Kiểm tra chất lượng phân bón sản xuất ra. * Bước 8: Đóng bao 10, 25, 50 kg/bao. * Bước 9: Chuyển vào kho chứa thành phẩm và bảo quản nơi khô ráo thoáng mát. Một số thiết bị sản xuất:
  • 45. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 43 Máy lên men siêu tốc Thiết bị trộn phân bón
  • 46. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 44 Thiết bị nghiền phân bón
  • 47. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 45 Thiết bị cân, đóng bao phân bón CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG 1.1. Chuẩn bị mặt bằng Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định. 1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: Dự án thực hiện tái định cư theo quy định hiện hành. 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường
  • 48. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 46 giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực. 1.4. Các phương án xây dựng công trình Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị TT Nội dung Diện tích ĐVT I Xây dựng 100.000,0 m2 1 Khu nhà điều hành, văn phòng 400,0 m2 2 Bãi tập kết nguyên liệu và ủ vi sinh 40.000,0 m2 3 Kho lưu trữ thành phẩm khối ủ 1.500,0 m2 4 Mái che nghiền nguyên liệu 1.500,0 m2 5 Nhà ăn cán bộ công nhân 200,0 m2 6 Nhà xưởng sản xuất và đóng gói 3.000,0 m2 7 Kho thành phẩm 1.500,0 m2 8 Công trình phụ trợ: nhà bảo vệ, đường nội bộ, cây xanh cảnh quan 51.900,0 m2 17 Bờ rào 2.000,0 m Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống - Hệ thống PCCC Hệ thống - Hệ thống camera Hệ thống II Thiết bị 1 Thiết bị văn phòng 1,0 Trọn Bộ 2 Thiết bị máy xúc 3m3 4,0 Trọn Bộ
  • 49. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 47 TT Nội dung Diện tích ĐVT 3 Thiết bị băng tải (m) 500,0 Trọn Bộ 4 Thiết bị máy đánh tơi 6,0 Trọn Bộ 5 Thiết bị máy đảo trộn 6,0 Trọn Bộ 6 Thiết bị máy sấy thùng quay 1,0 Hệ thống 7 Thiết bị máy ép hạt nở 5tấn/h 5,0 Hệ thống 8 Máy tạo tròn tự động 5 tấn/h 5,0 Hệ thống 9 Xe nâng 4,0 Trọn Bộ 10 Thiết bị cân đóng bao tự động 15 tấn/h 4,0 Trọn Bộ Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn thiết kế cơ sở xin phép xây dựng. 1.5. Các phương án kiến trúc Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung như: 1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng. 2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. 3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng. Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án với các thông số như sau:  Hệ thống giao thông
  • 50. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 48 Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương án kết cấu nền và mặt đường.  Hệ thống cấp nước Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch (hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.  Hệ thống thoát nước Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.  Hệ thống xử lý nước thải Khi dự án đi vào hoạt động, sẽ xây dựng hệ thống xử lý nước thải nhằm thu gom toàn bộ nước thải phát sinh và xử lý đạt chuẩn cho phép trước khi xả ra nguồn tiếp nhận.  Hệ thống cấp điện Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng. 1.6. Phương án tổ chức thực hiện Dự ánđược chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và khai thác khi đi vào hoạt động. Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình hoạt động sau này.
  • 51. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 49 Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến T T Chức danh Số lượng Mức thu nhập bình quân/tháng Tổng lương năm Bảo hiểm 21,5% Tổng/năm 1 Giám đốc 1 25.000 300.000 64.500 364.500 2 Ban quản lý, điều hành 2 15.000 360.000 77.400 437.400 3 Công nhân viên 80 8.000 7.680.000 1.651.200 9.331.200 Cộng 83 695.000 8.340.000 1.793.100 10.133.100 1.7. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầutư. Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư, trong đó: + Thời gian chuẩn bị đầu tư: 6 tháng + Thời gian xây dựng và hoàn thành dự án: 18 tháng.
  • 52. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 50 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG I. GIỚI THIỆU CHUNG Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường của dự án“Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ ”là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính dự án khi đi vào hoạt động, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. - Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020; - Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/20013; - Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006; - Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019; - Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; - Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; - Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải; - Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06/01/2015 của Chính phủ quy định về xác định thiệt hại đối với môi trường;
  • 53. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 51 - Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; - Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ quy định về Nghị định sửa đổi bổ sung một số điều của một số nghị định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ Môi trường; Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: - TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống công trình - Tiêu chuẩn thiết kế; - QCVN 01:2008/BXD - Quy hoạch xây dựng; - TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình; - QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; - QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh; - Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động. III. TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu vực thực hiện dự án“Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ Con Voi Vàng”tại Thôn 8, Xã Xuân Hòa, Huyện Như Xuân, Tỉnh Thanh Hóa, Việt Namvà khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến môi trường làm việc tại dự án. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau. Đối với dự án này, chúng ta sẽ đánh giá giai đoạn xây dựng và giai đoạn đi vào hoạt động.
  • 54. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 52 3.1. Giai đoạn xây dựng dự án. Tác động của bụi, khí thải, tiếng ồn: Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất, cát…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy móc thiết bị cũng như các phương tiện vận tại và thi công cơ giới tại công trường sẽ gây ra tiếng ồn. Tiếng ồn phát sinh trong quá trình thi công là không thể tránh khỏi, tuy nhiên ảnh hưởng của tiếng ồn đến chất lượng cuộc sống của người dân là không có. Tác động của nước thải: Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm. Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi, xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dự án áp dụng các biện pháp thoát nước mưa thích hợp. + Tác động của chất thải rắn: Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không
  • 55. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 53 nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý ngay. Tác động đến sức khỏe cộng đồng: Các chất có trong khí thải giao thông, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây tác động đến sức khỏe công nhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận chuyển chạy qua) và các nhà máy lân cận. Một số tác động có thể xảy ra như sau: – Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO2, CO, NOx, THC,...), nếu hấp thụ trong thời gian dài, con người có thể bị những căn bệnh mãn tính như về mắt, hệ hô hấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong khí thải nếu hấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư; – Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác động hệ thần kinh, tim mạch và thín giác của cán bộ công nhân viên và người dân trong khu vực dự án; – Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông, cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường. – Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính chất tạm thời, mang tính cục bộ. Mặc khác khu dự án cách xa khu dân cư nên mức độ tác động không đáng kể. 3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng Tác động do bụi và khí thải Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính: – Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án); – Từ quá trình sản xuất:  Bụi phát sinh từ quá trình bốc dở, nhập liệu;  Bụi phát sinh từ dây chuyền sản xuất;
  • 56. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 54 Bụi và khí thải phát sinh từ các phương tiện vận chuyển Trong giai đoạn vận hành hoạt động sản xuất phân bón, khí thải phát sinh từ phương tiện giao thông chủ yếu từ hoạt động vận chuyển nguyên nhiên liệu và sản phẩm. Nguồn ô nhiễm sinh ra từ các phương tiện giao thông vận tải là nguồn phân tán không tập trung do các loại xe luôn lưu thông trên đường, không chỉ tập trung trong khuôn viên nhà máy. Tuy nhiên do số lượng các phương tiện giao thông lưu thông trong khu vực nhà máy có diện tích rộng nên tác động tới môi trường do khí thải của các phương tiện giao thông là không đáng kể. Thêm vào đó, khu vực dự án có chất lượng môi trường nền khá tốt nên có thể tự làm sạch nguồn ô nhiễm này. Ô nhiễm không khí từ dây chuyền sản xuất phân bón Đối với dây chuyền sản xuất phân bón hữu cơ, nguồn gây ô nhiễm chủ yếu là bụi. Bụi phát sinh trong quá trình tiếp liệu, trộn, nghiền, đóng bao sản phẩm. - Phối trộn nguyên liệu: Nguyên liệu ban đầu hầu hết có độ ẩm thấp, khi phối trộn với nhau theo phương pháp cơ học sẽ gây ra lượng bụi đáng kể, gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe người công nhân. - Nghiền: quá trình nghiền nguyên liệu thành các hạt có kích thước theo yêu cầu làm sinh ra một lượng bụi do quá trình cọ xạt giữa các hạt. - Đóng bao sản phẩm: Sản phẩm được chứa trong bồn chưá được tháo xuống bao phát sinh bụi. Bụi trong sản xuất phân bón hữu cơ thường có kích thước nhỏ hơn 0,01 mm. Bụi gây ra nhiều tác hại khác nhau. Bụi tích lũy trong phổi và ở các cơ quan của đường hô hấp. Các hạt bụi có kích thước >10µm được giữ lại bởi các lông ở khoang mũi, sau đó thải ra ngoài. Các hạt bụi nhỏ tiếp tục đi vào sâu
  • 57. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 55 trong các cơ quan hô hấp và các hạt bụi có kích thước <10µm có thể bị giữ lại ở phổi (các hạt bụi có kích thước <1µm được vận chuyển đi theo khí trong hệ thống hô hấp) hay vào máu gây độc. Bụi trong không khí có tác hại chủ yếu đến hệ hô hấp rồi mắt, da,.. sau đó tùy theo tính chất của bụi mà nó có tác động đến các cơ quan khác nhau của cơ thể. Bui bám trên mặt da co thể gây viêm da, tấy đỏ, ngứa, rát xót. Vào phổi bụi gây kích thích cơ học và sinh phản ứng xơ hóa phổi. Bệnh này có thể gây biến chứng suy tim, bội nhiễm cao. Bệnh thường kết hợp vơi viêm phế quản mãn tính. Tác động do nước thải Nguồn nước thải phát sinh tại dự án chủ yếu là nước thải sinh hoạt và nước mưa chảy tràn Thành phần nước thải sinh hoạt: Các chất hữu cơ có trong nước thải sinh hoạt chủ yếu là các loại carbonhydrat, protein, lipid là các chất dễ bị vi sinh vật phân huỷ. Khi phân huỷ vi sinh vật lấy oxy hoà tan trong nước để chuyển hoá các chất hữu cơ nói trên thành CO2, N2, H2O, CH4... Chỉ thị cho lượng chất hữu cơ có trong nước thải có khả năng bị phân huỷ hiếu khí bởi vi sinh vật chính là chỉ số BOD5. Chỉ số BOD5 biểu diễn lượng oxy cần thiết mà vi sinh vật phải tiêu thụ để phân huỷ lượng chất hữu cơ dễ phân huỷ có trong nước thải. Như vậy chỉ số BOD5 càng cao cho thấy lượng chất hữu cơ có trong nước thải càng lớn, oxy hoà tan trong nước thải ban đầu bị tiêu thụ nhiều hơn, mức độ ô nhiễm của nước thải cao hơn. Nếu nước thải sinh hoạt không được thu gom và xử lý thích hợp thì chúng sẽ gây ô nhiễm môi trường nước mặt, đất, nước ngầm và là nguy cơ lan truyền bệnh cho con người và gia súc.
  • 58. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 56 Nước mưa chảy tràn: Vào mùa mưa, nuớc mưa chảy tràn qua khu vực sân bãi có thể cuốn theo đất cát, lá cây… rơi vãi trên mặt đất đưa xuống hệ thống thoát nước, làm tăng mức độ ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận. Tác động do chất thải rắn Chất thải rắn sinh hoạt: phát sinh từ hoạt động của công nhân viên phần rác thải chủ yếu là thực phẩm thừa, bao bì đựng thức ăn hay đồ uống như hộp xốp, bao cà phê, ly sinh tố, hộp sữa tươi, đũa tre, ống hút, muỗng nhựa, giấy,…; cành, lá cây phát sinh từ hoạt động vệ sinh sân vườn trong khuôn viên của nhà máy. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 1993), thì hệ số phát sinh chất thải rắn sinh hoạt là 0,5 kg/người/ngày. Chất thải rắn sản xuất - Bao gồm bao bì hư hỏng, bao bì đựng nguyên liệu không chứa thành phần nguy hại phát sinh khoảng 6,6 kg/tháng Nguyên liệu rơi vãi trong quá trình sản xuất (nghiền, đóng bao) ước tính mỗi tháng phát sinh khoảng 50 kg/tháng. IV. CÁC BIỆN PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU Ô NHIỄM 4.1. Giai đoạn xây dựng dự án - Thường xuyên kiểm tra các phương tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết bị, máy móc luôn ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật, điều này sẽ giúp hạn chế được sự phát tán các chất ô nhiễm vào môi trường; - Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển và đi lại. Các phương tiện đi ra khỏi công trường được vệ sinh sạch sẽ, che phủ bạt (nếu không có thùng xe) và làm ướt vật liệu để tránh rơi vãi đất, cát… ra đường, là nguyên nhân gián tiếp gây ra tai nạn giao thông; - Công nhân làm việc tại công trường được sử dụng các thiết bị bảo hộ lao động như khẩu trang, mũ bảo hộ, kính phòng hộ mắt;
  • 59. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 57 - Máy móc, thiết bị thực hiện trên công trường cũng như máy móc thiết bị phục vụ hoạt động sản xuất của nhà máy phải tuân thủ các tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn (ví dụ: TCVN 4726 – 89 Máy cắt kim loại - Yêu cầu đối với trang thiết bị điện; TCVN 4431-1987 Tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng toàn phần: Lan can an toàn - Điều kiện kĩ thuật, …) Hạn chế vận chuyển vào giờ cao điểm: hoạt động vận chuyển đường bộ sẽ được sắp xếp vào buổi sáng (từ 8h đến 11h00), buổi chiều (từ 13h30 đến 16h30), buổi tối (từ 18h00 đến 20h) để tránh giờ tan ca của công nhân của các nhà máy lân cận; - Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt bằng… - Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh hưởng toàn khu vực. - Đối với chất thải rắn sinh hoạt được thu gom vào những thùng chuyên dụng có nắp đậy. Công ty sẽ ký kết với đơn vị khác để thu gom, xử lý chất thải sinh hoạt đúng theo quy định của Khu công nghiệp. Chủ dự án sẽ ký kết hợp đồng thu gom, xử lý rác thải với đơn vị có chức năng theo đúng quy định hiện hành của nhà nước. - Xây dựng nội quy cấm phóng uế, vứt rác sinh hoạt, đổ nước thải bừa bãi gây ô nhiễm môi trường và tuyên truyền cho công nhân viên của dự án. - Luôn nhắc nhở công nhân tuân thủ nội quy lao động, an toàn lao động và giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cộng đồng. 4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng Giảm thiểu ô nhiễm không khí Nồng độ khí thải phát sinh từ phương tiện giao thông ngoài sự phụ thuộc vào tính chất của loại nhiên liệu sử dụng còn phải phụ thuộc vào động cơ của các
  • 60. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 58 phương tiện. Nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng của các phương tiện vận chuyển, Chủ đầu tư sẽ áp dụng các biện pháp sau: - Tất cả phương tiện vận chuyển ra vào dự án phải đạt Tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn kỹ thuật và môi trường theo đúng Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải ngày 24/06/2009; - Quy định nội quy cho các phương tiện ra vào dự án như quy định tốc độ đối với các phương tiện di chuyển trong khuôn viên dự án, yêu cầu tắt máy khi trong thời gian xe chờ…; - Trồng cây xanh cách ly xung quanh khu vực thực hiện dự án và đảm bảo diện tích cây xanh chiếm 20% tổng diện tích dự án như đã trình bày trong báo cáo; Giảm thiểu tác động khí thải phát sinh từ quá trình sản xuất Chủ dự án sẽ thực hiện Lắp đặt 01 hệ thống thu hồi bụi tại hệ thống trộn của dây chuyền sản xuất phân bón. Sơ đồ quy trình xử lý bụi Nguồn phát sinh bụi Khí sạch Chụp hút Lọc bụi túi vải Bụi thu hồi
  • 61. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 59 Thuyếtminh quytrình công nghệ Dòng không khí có chứa bụi sẽ được thu thông qua chụp hút gắn tại nguồn phát sinh, dòng khí sau khi bị hút vào chúp hút sẽ được dẫn đến thiết bị lọc bụi túi vải để lọc bụi. Thiết bị lọc bụi túi vải hoạt động trên nguyên tắc sau: - Khí cần lọc được đưa vào phễu chứa bụi rồi theo các ống túi vải đi từ trong ra ngoài hoặc từ ngoài vào trong để đi vào ống góp khí sạch và thoát ra ngoài. Sau 1 khoảng thời gian lớp bụi sẽ rất dày làm sức cản của màng lọc quá lớn, ta phải ngưng cho khí thải đi qua và tiến hành loại bỏ lớp bụi bám trên mặt vải. Thao tác này được gọi là hoàn nguyên khả năng lọc. Người ta tiến hành hoàn nguyên vật liệu lọc bằng cách rung rũ các túi vải bằng cơ hoặc bằng khí nén. Đối với rung rũ bằng cơ bụi sẽ được giữ lại bên trong. Còn nếu rung rũ bằng khí nén với áp lực mạnh, bụi bám bên ngoài đẩy bung ra, rơi xuống dưới. - Sau khi hoàn nguyên túi lọc khoảng 1 năm túi vải lọc không thể hoàn nguyên được nữa sẽ tiến hành thay mới túi vải lọc. - Hiệu quả lọc đạt tới 99,8% và lọc được cả các hạt rất nhỏ là nhờ có lớp trợ lọc. Khí thải ra môi trường đảm bảo đạt quy chuẩn quy định theo QCVN 19:2009/BTNMT (cột B, Kp=1, Kv=1) và QCVN 21:2009/BTNMT, cột B (Kp = 1,0; Kv = 1,0). - Dòng không khí sau khi qua thiết bị lọc bụi túi vải sẽ được thải ra ngoài môi trường. Ngoài ra, Chủ dự án cũng sẽ áp dụng các biện pháp sau để giảm thiểu tối đa vấn đề gây ô nhiễm không khí từ dây chuyền sản xuất phân bón vi lượng tưới lá Sử dụng dây chuyền công nghệ sản xuất hoàn toàn tự động và khép kín để có thể giảm thiểu tối đa mùi hôi phát tán ra môi trường trong quá trình hoạt động.
  • 62. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 60 Bố trí các quạt đứng công nghiệp trong nhà xưởng để đảm bảo độ thông thoáng cần thiết. Thực hiện tốt quản lý nội vi, môi trường lao động luôn được vệ sinh sạch sẽ hạn chế sự bay hơi và gây mùi. Nguyên vật liệu luôn được kiểm soát, bảo quản nghiêm ngặt trong quá trình lưu chứa, khu vực chứa nguyên liệu luôn đảm bảo khô ráo và thông thoáng. Trang bị đầy đủ các phương tiện bảo hộ lao động cho công nhân. Giảm thiểu tác động nước thải Quy trình xử lý nước thải bằng bể tự hoại: Nước thải được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại 3 ngăn để loại bỏ một phần các chất ô nhiễm và cặn lắng. Bể này có 2 chức năng chính: lắng và phân huỷ cặn lắng. Thời gian lưu nước trong bể khoảng 20 ngày thì 90% chất rắn lơ lửng sẽ lắng xuống đáy bể. Cặn lắng giữ lại trong bể từ 6 - 8 tháng, dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật kỵ khí, các chất hữu cơ bị phân huỷ, một phần tạo thành các chất khí và một phần tạo thành các chất vô cơ hòa tan. Nước thải trong bể sau một thời gian dài để đảm bảo hiệu suất lắng cao rồi mới chuyển sang ngăn lọc và thoát ra ngoài đường ống dẫn. Mỗi bể tự hoại đều có ống thông hơi để giải phóng khí từ quá trình phân hủy. Nước thải sau khi được xử lý sẽ được dẫn vào hệ thống thoát nước thải chung của khu vực. Lượng bùn sau thời gian lưu thích hợp sẽ được Chủ đầu tư thuê xe hút chuyên dùng của Dịch vụ môi trường tại khu vực đến hút. Ưu điểm chủ yếu của bể tự hoại là có cấu tạo đơn giản, quản lý dễ dàng và có hiệu quả xử lý tương đối cao. Khi qua bể tự hoại, nồng độ các chất hữu cơ trong nước thải giảm khoảng 30 %, riêng các chất lơ lửng hầu như được giữ lại hoàn toàn.
  • 63. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 61 Bùn từ bể tự hoại được chủ đầu tư hợp đồng với đơn vị có chức năng để hút và vận chuyển đi nơi khác xử lý. Giảm thiểu tác động nước mưa chảy tràn  Thiết kế xây dựng và vận hành hệ thống thoát nước mưa tác biệt hoàn toàn với với hệ thống thu gom nước thải;  Định kỳ nạo vét các hố ga và khai thông cống thoát nước mưa;  Quản lý tốt chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn sản xuất và chất thải nguy hại, tránh các loại chất thải này rơi vãi hoặc bị cuốn vào hệ thống thoát nước mưa. Giảm thiểu ô nhiễm nước thải rắn - Toàn bộ lượng chất thải rắn sau khi phát sinh sẽ được chủ dự án thu gom và chứa tại khu chứa chất thải. - Đối với những chất thải có khả năng tái chế, Chủ dự án sẽ tiến hành phân loại, thu gom và bán cho các đơn vị có chức năng thu mua phế liệu. - Đối với nguyện liệu rơi vãi, bụi thu gom từ hệ thống xử lý bụi sẽ được Chủ dự án tái sử dụng cho sản xuất - Đối với những chất thải không có khả năng tái chế, Chủ dự án sẽ tiến hành ký hợp đồng với đơn vị co chức năng thu gom và xử lý theo đúng quy định. Chủ đầu tư cam kết sẽ tuân thủ đúng pháp luật hiện hành trong công tác thu gom, lưu trữ và xử lý các chất thải rắn, cụ thể là tuân thủ theo Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về việc quản lý chất thải và phế liệu thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ban hành ngày 30/6/2015 về Quy định quản lý chất thải nguy hại. V. KẾT LUẬN
  • 64. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 62 Các tác động từ hoạt động của dự án tới môi trường là không lớn và hoàn toàn có thể kiểm soát được. Đồng thời, các sản phẩm mà dự án tạo ra đóng vai trò rất quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu của thị trường. Hoạt động của dự án mang lại lợi ích đáng giá và đặc biệt có hiệu quả về mặt xã hội lớn lao, tạo điều kiện công việc làm cho người lao động tại địa phương. Trong quá trình hoạt động của dự án, các yếu tố ô nhiễm môi trường phát sinh không thể tránh khỏi. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bảo vệ môi trường, mối quan hệ giữa phát triển sản xuất và giữ gìn trong sạch môi trường sống, Ban Giám đốc Công ty sẽ thực hiện các bước yêu cầu của công tác bảo vệ môi trường. Bên cạnh đó, vấn đề an toàn lao động trong sản xuất cũng được chú trọng.
  • 65. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 63 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆNVÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. Nguồn vốn: vốn chủ sở hữu 30%, vốn vay 70%. Chủ đầu tưsẽ thu xếp với các ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân hàng thương mại theo lãi suất hiện hành. Tổng mức đầu tư xây dựng công trình được lập dựa theo quyết định về Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổnghợp bộ phận kết cấu công trình của Bộ Xây dựng; giá thiết bị dựa trên cơ sở tham khảo các bản chào giá của các nhà cung cấp vật tư thiết bị. Nội dung tổng mức đầu tư Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng dự án “Nhà máysản xuấtphân bón hữu cơ”làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí vật tư thiết bị; Chi phí tư vấn, Chi phí quản lý dự án & chi phí khác, dự phòng phí. Chi phí xây dựng và lắp đặt Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình; Chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công. Chi phí thiết bị Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo hiểm thiết bị; thuế và các loại phí có liên quan. Các thiết bị chính, để giảm chi phí đầu tư mua sắm thiết bị và tiết kiệm chi phí lãi vay, các phương tiện vận tải có thể chọn phương án thuê khi cần thiết.