SlideShare a Scribd company logo
1 of 16
Chương 3
                   Phân tích quá trình quá độ trong
                        mạch điện tuyến tính
                              Tóm tắt lý thuyết
       Quá trình quá độ trong mạch điện là quá trình chuyển từ một trạng thái
xác lập này của mạch sang một trạng thái xác lập khác. Quá trình quá độ trong
mạch điện được bắt đầu từ thời điểm “đóng-mở mạch”, thường coi là từ t 0=0.
Nguyên nhân của quá trình quá độ là sự có mặt của các thông số quán tính L và
C trong mạch. Ta biết rằng các thông số quán tính L, C tích luỹ năng lượng W M
và WE nên khi quá trình quá độ diễn ra sẽ có sự phân bố lại năng lượng trong
                                                                              dW ∆W
mạch. Tốc độ biến thiên của năng lượng chính là công suất: p(t)=                  ≈    .
                                                                               dt   ∆t
Như vậy thì tốc độ biến thiên của năng lượng p(t) phải ≠∞, tức không thể tồn tại
∆W≠0 khi ∆t=0. Từ đó ta có điện áp trên điện dung uC(t) và dòng điện qua điện
cảm iL(t) phải biến thiên liên tục. Giá trị của điện áp trên C và dòng điện qua L
tại thời điểm bắt đầu diễn ra quá trình quá độ là rất quan trọng. Chúng được gọi
là điều kiện ban đầu (ĐKBĐ) - đó chính là các điều kiện biên trong bài toán giải
phương trình vi phân. Nếu chúng bằng 0 thì gọi là điều kiện ban đầu không.

                   a)                           b)                      c)
           f(t)                       f(t)                      f(t)
                                                            A
   h                          h
                                                            0
                                                                                  t
       0                  t       0             τ       t
                                             H× 3.1.
                                              nh
       Để tiện phân tích mạch trong chế độ quá độ người ta chia nguồn tác động
thành các dạng tác động mẫu sau:
                                      0 khi t < 0
       -Nguồn bậc thang: f(t) =                        (Hình 3.1a)           (3.1)
                                      h khi 0 ≤ t
                                0 khi t < 0
                                
       -Nguồn xung vuông f(t) = h khi 0 ≤ t ≤ τ (Hình 3.1b)                   (3.2)
                                0 khi τ < t
                                
                                      ∞ khi t = 0
       -Nguồn xung Dirac δ(t)=                    (đồ thị trùng với trục tung) (3.3)
                                      0 khi t ≠ 0
       -Nguồn hình sin:

                                                                                        81
0 khi t < 0
        (Hình 3.1c)              f (t) =                                  (3.4)
                                         A cos ωt hoăo sin ωt khi 0 ≤ t
       Mạch điện, ngoài đặc tính tần số còn đặc trưng bởi đặc tính quá độ h(t) và
đặc tính xung g(t). Chúng được định nghĩa như sau:
                          phan ung cua mach
               h( t ) =                                                    (3.5)
                          tác đông bâc thang ĐKBĐ không
                            phan ung cua mach
               g( t ) =                                                    (3.6)
                          Diên tích xung tác đông ĐKBĐ không
        Phân tích trình quá độ của mạch điện là lập và giải hệ phương trình trạng
thái đặc trưng cho mạch bằng công cụ toán thích hợp. Hệ phương trình trạng thái
của mạch điện tuyến tính thường gặp là một hệ phương trình vi phân tuyến tính
hệ số hằng không thuần nhất. Nghiệm của hệ gồm hai thành phần:
        -       Nghiệm của hệ phương trình vi phân thuần nhất - đây chính là
                dao động tự do trong mạch điện. Là dao động tự do nên khi t→∞
                thì thành phần tự do phải tiến tới 0.
        -       Thành phần thứ hai là 1 nghiệm riêng - đó chính là dao động
                cưỡng bức trong mạch điện.
        Nghiệm tổng quát của hệ là là tổng (tức xếp chồng) của dao động tự do và
dao động cưỡng bức.
        Việc phân tích quá trình quá độ có thể thực hiện bằng một công cụ toán
học nào đó để tìm các nghiệm tự do và nghiệm cưỡng bức. Ví dụ: chương trứơc
ta đã tìm thành phần cưỡng bức hình sin của mạch điện thông qua công cụ biểu
diễn phức.
        Có hai phương pháp thông dụng phân tích quá trình quá độ: phương pháp
kinh điển và phương pháp toán tử Laplas.
1. Phương pháp kinh điển là lập và giải hệ phương trình vi phân của mạch điện.
Phương pháp này chỉ thực hiện tiện lợi với các mạch giản đơn vì với mạch phức
tạp việc giải hệ phương trình vi phân là một công việc nan giải. Như vậy phương
pháp này chỉ ứng dụng khi mạch được đặc trưng bởi một phương trình vi phân;
thậm chí là một phương trình vi phân bậc nhất. Khi có 1 phương trình vi phân
bậc 2 thì giải bằng toán tử cũng tỏ ra thuận tiện hơn. Đặc biệt nếu mạch có một
nguồn tác động là bậc thang hoặc hình sin với mạch chỉ có 1 loại thông số quán
tính ta có thể xác định ngay được các dòng điện và điện áp trong mạch thông qua
việc phân tích trực tiếp tiếp trên mạch tại thời điểm t=0 và t→∞. ở đây ta chỉ xét
trường hợp mạch có 1 điện dung C hoặc 1 điện cảm L mắc với nguồn bậc thang
hoặc nguồn hình sin với 1 số điện trở trong mạch.
a) Mạch dưới tác động của bậc thang.
        Lúc đó mọi phản ứng fK(t) (dòng điện hoặc điện áp) ở nhánh thứ k nào đó
        sẽ có dạng:
                        fK(t)=AKe-αt+BK                           (3.7)
                                        Biến thiên theo quy luật hàm mũ.
82
Như vậy các dòng điện, điện áp trong các nhánh chỉ khác nhau các hằng
số AK và BK, có cùng hệ số tắt dần α. Việc giải bài toán thực chất là xác định 3
hằng số α, AK và BK. Chúng được xác định như sau:
      -        Hệ số α: xác định theo đường phóng-nạp của C hoặc L. Ae-αt là
      thành phần dao động tự do có hệ số tắt dần α.
          1
         R C       NÕ m ¹ ch chØcã mé C
                      u               t
          td
       α=                                                      (3.8)
          R td     NÕ m ¹ ch chØcã mé L
                      u               t
          L
         
       -        Trong công thức trên thì Rtđ là điện trở tương đương “nhìn” từ 2
                    đầu của C hoặc L vào mạch khi cho nguồn tác động bằng 0.
                    (đường phóng-nạp của C hoặc L)
                             L
       RtđC=τ hoặc R =τ; τ gọi là hằng số thời gian của mạch (thứ nguyên thời
                      td

gian). Thực tế thì quá trình quá độ chỉ kéo dải trong khoảng tXL≈3τ. tXL gọi là thời
gian xác lập của mạch (sau thời gian 3τ trong mạch chỉ còn các dao động cưỡng
bức, các thành phần dao động tự do ≈ 0).
       - Thành phần BK: từ (3.7) ta thấy khi t→∞ thì chỉ còn lại thành phần BK,
lúc này mạch chuyển sang chế độ một chiều vì nguồn tác động là bậc thang. Như
vậy fk (t)          = B K được xác định ở chế độ 1 chiều của mạch.
             t→ ∞
       -            Thành phần AK: Từ (3.7) ta thấy khi t=0 thì fK(0)=
                    fk (t)          = A k + B K - Giá trị fK(0) xác định theo điều kiện ban
                             t→ 0
               đầu. Từ đó xác định AK, tức đã tính được fK(t).
       Các điện áp và dòng điện khác cũng xác định tương tự hoặc nên sử dụng
các định luật Ôm và Kieckhop để xác định chúng từ fK(t) cho tiện.
       Như vậy bài toán phải được bắt đầu từ xác định điều kiện ban đầu. Từ đó
xác định AK tại thời điểm t=0. Khi đó có 4 điều cần chú ý như sau:
       Thứ nhất: Tại thời điểm t=0 mà uC(0)=0 thì C được thay bằng dây dẫn
trong sơ đồ tương đương để tính AK.
       Thứ hai: Tại thời điểm t=0 mà uC(0)≠0 thì C được thay bằng nguồn sđđ
trong sơ đồ tương đương để tính AK.
       Thứ ba: Tại thời điểm t=0 mà iL(0)=0 thì L được thay bằng đoạn hở mạch
trong sơ đồ tương đương để tính AK.
       Thứ tư: Tại thời điểm t=0 mà iL(0)≠0 thì L được thay bằng nguồn dòng
trong sơ đồ tương đương để tính AK.
b) Mạch dưới tác động của hình sin.
       Phản ứng của mạch sẽ có dạng:
                               fK(t)=AKe-αt+BK(t)                  (3.9)
                                                                                        83
Trong đó fk (t)                 = B K (t) được xác định ở chế độ hình sin xác lập của
                             t→ ∞
mạch. Chế độ này dùng biểu diễn phức như đã xét trong chương 2. Tiếp theo là
AK cũng xác định theo điều kiện ban đầu.
2. Phương pháp toán tử Laplas:
       Phương pháp này phải biến đổi hệ phương trình vi phân về hệ phương
trình đại số với các hàm ảnh. Phương pháp này được tiến hành trong 5 bước:
       Bước 1: Xác định điều kiện ban đầu - xác định các điện áp trên các điện
dung và dòng điện qua các điện cảm tại thời điểm bắt đầu “đóng- mở” mạch.
       Bước 2: Biến đổi mạch điện về dạng toán tử tương đương.
       Bước3: Lập hệ phương trình cho mạch ở dạng hàm ảnh.
       Bước 4: Giải hệ phương trình tìm hàm ảnh.
       Bước 5: Biến đổi hàm ảnh về dạng bảng để tra bảng 3.1, tìm hàm gốc.
Chú ý:+ Bước 2:
       -Biến đổi các nguồn tác động mẫu về dạng ảnh dùng bảng 3.1
       -Biến đổi thông số R về dạng toán tử - vẫn giữ nguyên R như một giá trị
hằng.
       a)                         b)                       c)
                                                                                         d)
                                                                 L.I L0
       L     i(t)                Lp i(p)                  Lp                                   i(p)
                                                                                        Lp
      u(t)                      u(p)                                      i(p)
                                                                u(p)
                                                                                               I L0
                                                                                                 p
                                   H× 3.2
                                    nh
                                                                                        u(p)


       -Biến đổi điện cảm L được thực hiện như ở hình 3.2. Trong đó mạch ở
                                           1
                                                            t

dạng hàm gốc hình 3.2.a) có quan hệ i (t) = ∫ u (t)dt + I L 0 (3.10)
                                           L 0
Chuyển sang dạng ảnh:
         Biến đổi Laplas cả 2 vế (3.9) sẽ có:
                        u (p ) I L 0 u (p ) + LI   L0
             i (p ) =         +     =                   ha u (p ) = pL (p ) − L
                                                          y           i        I   L0    (3.11)
                         pL      p         pL
      Công thức 3.11 cho ta sơ đồ tương đương hình 3.2b) khi điều kiện ban đầu
không, tức IL0=0; sẽ có mạch tương đương hình 3.2c) khi điều kiện ban đầu khác
không, tức IL0≠0. Từ mạch hình 3.2c) có thể chuyển sang mạch nguồn dòng
tương đương hình 3.2d). Chú ý: chiều của nguồn sđđ dạng ảnh hình 3.2c) có
chiều như chiều của dòng điện ở mạch gốc hình 3.2.a) và có trị số là L.I L0 với L
có thứ nguyên Henri, IL0-Ampe; nguồn dòng hình 3.2d) cũng có chiều như vậy và
có trị số là LIL0/pL=IL0/p.

84
-        Biến đổi điện dung C được thực hiện như trên hình 3.3. Mạch ở
                                                                                      1
                                                                                         t


                                                                                      C∫
             dạng hàm gốc hình 3.3. a) theo quan hệ: u (t) =                              i (t)dt + u C 0
                                                                                        0

             (3.12)
                                                            Bảng 3.1
        TT       Hàm ảnh                                   Hàm gốc
         1          1                                        σ(t)
2                  A                                        Aσ(t)
                           A
        3                  p                                     A
                           A
        4                 p2                                     At
                                                              A
                                                                     tn −1
                          A
        5               p  n                               (n − 1 )!
                        A
        6              p+α                                     Ae-αt
                        A                                   A
                                                                   tn −1 e −αt
        7            (p + α )  n                         (n − 1 )!
                         A                                 A
                                                             (1 − e −αt )
        8            p (p + α )                            α
                         A                                    A
                                                                sin ω t
        9            p +ω
                      2        2                              ω
                       Aω
        10           p 2 + ω2                                 A sin ω
                          Ap
        11           p + ω2
                      2                                       Acosωt
                       A                                  A − αt
                                                             e sin ω1 t
        12     p + 2 αp
                 2
                               + ω2
                                  0
                                                          ω1
                          Ap                      − αt                 α
                                             Ae          (cos ω1 t −      sin ω1 t)
        13     p 2 + 2 αp + ω 2
                              0
                                                                       ω1
                  A1 p + A 2                                       A 2 − αA 1
                                        e −αt (A 1 cos ω1 t +                 sin ω1 t)
        14     p 2 + 2 αp + ω 2
                              0
                                                                       ω1
                      A                                  A
                                                              (1 − cos ωt)
        15       p (p + ω )
                       2       2
                                                         ω2
                      A                   A                          α
                                             [1 − e − αt (cos ω1 t +    sin ω1 t)
        16    p (p + 2 α p
                 2
                               + ω2 )
                                  0       ω0
                                           2
                                                                     ω1



                                                                                                     85
Chú ý: -Từ công thức 12 trở đi ω1 = ω 0 − α 2
                                                                      2


               -Các công thức 9÷13 đếu suy từ 14; 15 suy từ 16
      Chuyển sang dạng ảnh:
 Biến đổi Laplas cả 2 vế (3.12) sẽ có:
                                1         u                      u (p )
                    u (p ) =      i (p ) + C 0     ha i (p ) =
                                                     y                  − Cu   C0
                               pC           p                      1                       (3.13)
                                                                  pC
         a)                            b)                       c)                         d)
                                   1                        1           u             1
         C_ i(t)                            i(p)                       − C0                         i(p)
                                                                                     pC
       +                          pC                       pC             p
                                                                              i(p)
                                                                     u(p)                   -CuC0
        u(t)                        u(p)

                                                   H× 3.3
                                                    nh
                                                                                          u(p)
Công thức 3.13 cho ta sơ đồ tương đương hình 3.3b) khi điều kiện ban đầu
không, tức uC0=0; sẽ có mạch tương đương hình 3.3c) khi điều kiện ban đầu khác
không, tức uC0≠0. Từ mạch hình 3.3c có thể chuyển sang mạch nguồn dòng tương
đương hình 3.2d). Chú ý: nguồn sđđ dạng ảnh hình 3.3c) có chiều như chiều của
dòng điện nạp cho điện dung ở mạch gốc hình 3.3.a) thì nó phải mang dấu “-”,
nếu lấy ngược chiều-mang dấu “+”; nguồn dòng hình 3.3d) cũng có chiều được
xác định như vậy.
       Buớc 5: Bíên đổi về dạng bảng sử dụng phương pháp hằng số bất định
hoặc công thức Heaviside.
       Công thức Heaviside khi ảnh của phản ứng FK(p) là tỷ số của hai đai thức
                       M (p )
hữu tỷ F K (p ) =             được ứng dụng rất thuận tiện khi đa thức mẫu số có các
                       N (p )
nghiệm thực. Giả sử N(p) là đa thức bậc n, có 1 nghiệm thực bội bậc q là pb và có
r=n-q nghiệm thực đơn thì:
                  M (p )   A1      A2             Ar      C1       C2                  Cq
     F K (p ) =          =      +        + .. +        +       +             + .. +
                  N (p ) p − p 1 p − p 2        p − p r p − p b (p − p b ) 2        (p − p b ) q
Trong đó: Các hệ số AK xác định theo công thức (3.14) hoặc (3.15):
                                                    M (p )
                                             Ak =          (p − p k )                 (3.14)
                                                    N (p )            p = pk
                                                    M (p )
                                            Ak =                                      (3.15)
                                                    N ' (p ) p = p k
       các hệ số CK xác định theo công thức (3.16) hoặc:



86
M (p )                                  d M (p )
Cq =[          (p − p b ) q ]        ; C q −1 = [        (p − p b ) q ]        ...
        N (p )                p = pb           dp N (p )                p = pb
                                                                                          (3.16)
                1      d [ q −1] M (p )
        C1 =                       [        (p − p b ) q ]
             (q − 1)! dp   [ q −1]
                                     N (p )                p = pb
3. Phương pháp tích phân Duhamel và tích phân Green: Nếu tác động không
thuộc dạng mẫu ta áp dụng các công thức tích phân để tính phản ứng f2(t) khi tác
động là f1(t). Tính được thực hiện qua đặc tính quá độ h(t) và đặc tính xung g(t)
với nhánh tương ứng của mạch.
      Công thức tích phân Duhamen:
                                   t                                          t
           f2 (t) = f1 (0). h (t) + ∫ f (x ). h (t − x )dx = f1 (0). h (t) + ∫ f1' (t − x ). h (x )dx (3.17)
                                       1
                                        '

                                   0                                          0

        Công thức tích phân Green:
                    t                           t
           f2 (t) = ∫ f1 (x ). g(t − x )dx = ∫ f1 (t − x ). g(x )dx .              (3.18)
                    0                           0

      Tất nhiên nếu tác động thuộc dạng mẫu thì các công thức trên vẫn giữ
nguyên hiệu lực.
                                                    Bài tập
3.1. Mạch điện hình 3.4 là mạch nạp điện cho điện
                                                              K    R
dung C=20µF, dùng nguồn một chiều E=100V nạo
qua điện trở R=5 KΩ bằng cách đóng cầu dao K tại
thời điểm t=0.                                         E                  C
    1. Tìm uC(t), uR(t), i(t) và vẽ đồ thị của chúng
       bằng 2 cách                                            H× 3.4
                                                                nh
          a) Lập và giải phương trình vi phân.
          b) Phân tích theo công thức (3.7).
    2. Tại sao phải nạp cho C qua R? (Thay R bằng dây dẫn có được không?)

3.2. Cho mạch điện hình 3.5 với L=0,5H, R=100Ω và                                             K        R
nguồn một chiều E=50V. Tại thời điểm t=0 khoá K được
đóng lại. Tìm uL(t), uR(t), i(t) và vẽ đồ thị của chúng.                                                        L
                                                                                          E
3.3. Mạch điện gồm hai cuộn cảm mắc nối tiếp có điện trở
và điện cảm tương ứng là R1, L1 và R2, L2, được đóng vào           H× 3.5
                                                                     nh
nguồn một chiều U=300V tại thời điểm t0=0. Biết: hằng số
thời gian củat mạch τ=0,01s, điện áp trên 2 cực của cuộn thứ nhất tại thời điểm
t0=0 là U1(0)=200V, điện áp trên 2 cực của cuộn thứ hai tại thời điểm t1=0,02s là
U2(t1)=186,5V, giá trị của dòng điện khi xác lập là 10A. Hãy xác định các thông
số mạch R1, L1 và R2,
L2.                              K    R i 1(t)
                                        1                           K i
                                                   i3(t)                 i1
                                      uC(t)     C
                                                              R               i2
                                                                      L      87
                                                                         R3        E              R1
                                            E           R2                                                 R2

                                                                    i 2(t)
                                                    H× 3.6
                                                     nh                                  H× 3.7
                                                                                          nh
3.4. Mạch điện hình 3.6 có R1=20Ω, R2=18 Ω, R3=30Ω, C ≈ 66,67 µF. Tại thời
điểm t =0 người ta đóng khoá K. Tìm i1(t), i2(t), i3(t) và uC(t), biết E=44V,UC0=0

3.5. Trong mạch điện hình 3.7 biết nguồn một chiều E=140,4V, R=24Ω;
R1=18Ω, R2=12Ω, L=0,65H. Tìm các dòng điện trong các nhánh của mạch và
điện áp trên điện cảm sau khi đóng khoá K tại thời điểm t=0, biết iL(0)=0.

3.6. Mạch điện hình 3.8. có R0=R=10Ω, nguồn một chiều E=100V, khoá K được
đóng tại thời điểm t=0. Tìm giá trị của điện cảm L, biết điện áp trên cuộn dây là
UC tại thời điểm t1=0,04s có trị số UC(t1)=60V.

                 K                                 R1                             i 1(t)             K

            R0                                   i 1(t)                                                             i3(t)
                                                                 i2(t)                      i 2(t)
                         R                                                   R2   E1
                                                          K                                                         R3
                                UC                                                     C1
      E                     L                E                        L                              R2        C2
                                                              iK(t)               R1
                                                                                                                    E2

                     H× 3.8
                      nh                                  H× 3.9.
                                                           nh                          H× 3.10.
                                                                                        nh
3.7. Mạch điện hình 3.9. có R1=R2=10 Ω, L=100 mH, nguồn một chiều E=100V.
Tại thời điểm t=0 khoá K được đóng lại, sau đó1s khoá K được hở ra. Tìm biểu
thức của các dòng điện i1(t), i2(t), iK(t) và vẽ đồ thị của chúng.

3.8. Mạch điện hình 3.10 có các nguồn một chiều một chiều E 1=30V, E2=12V,
C1=500µF, C2=200µF, R1=10Ω, R2=15Ω, R3=9 Ω. Tại thời điểm t=0 người ta hở
khóa K. Tìm các dòng điện i1(t), i2(t), i3(t) và các điện áp uC1(t), uC2(t), vẽ đồ thị
của chúng; biết rằng trước khi hở khoá K mạch đã xác lập.

3.9. Cho mạch điện hình hình 3.11 với nguồn hình sin e(t)=Emsin (100t+αe ). Tại
thời điểm điện áp nguồn chuyển qua giá trị cực đại dương thì khoá K được đóng
lại. Tìm biểu thức dòng điện sau khi đóng khoá K biết R 0=R=10Ω, L=0,1H và
trước khi đóng khoá K thì Ampe kế chỉ 2 5 A.

                 R0                      R1                                                  K
                                                                                                          i (t)
                                     i1(t)                        i2(t)                      1 2
                 K
                        R                                                    R2
                                                  K                                           +
                                                                                                           R
     e(t)                L           E                                   L                  C _
                                                              iK(t)
                 A
                     H× 3.11
                      nh                         H× 3.12.
                                                  nh                                       H× 3.13.
                                                                                            nh

88
3.10. Người ta đóng mạch RL mắc nối tiếp vào nguồn hình sin e(t)=Emsin(ωt+αe)
tại thời điểm t=0. Biết rằng khi xác lập thì điện áp trên điện cảm là:
uL(t)=120 sin314t [V] và R=XL=10Ω. Hãy xác định i(t) và uR(t).

3.11. Mạch điện hình 3.12. có nguồn hình sin biên độ Em=100V, tần số góc
ω=314rad/s, biết R1=4Ω; R2=2Ω, L1=9,57mH, L2=15,9 mH. Tại thời điểm nguồn
đạt giá trị dương cực đại thì khoá K được đóng lại. Xác định các dòng điện và vẽ
đồ thị thời gian của chúng.

3.12. Người ta đóng điện dung C vào nguồn 1 chiều E=200V qua điện trở R. Biết
hằng số thời gian của mạch là τ=0,25s, dòng điện tại thời điểm đóng mạch
i(0)=0,04A.
      a) Tìm biểu thức của uC(t)
      b) Tìm giá trị của R và C.

3.13. Mạch điện hình 3.13 có C=1000µF, R=50Ω. Tại thời điểm t=0 khoá K
được chuyển từ vị trí tiếp điểm 1 sang 2. Biết năng lượng C nạp được tại thời
điểm t=0 là WE(0)=5 Jun. Hãy xác định
     a) uC(t), i(t).
     b) Khoảng thời gian mà một nửa năng lượng được biến thành nhiệt năng.

3.14. Tụ điện C=5µF được nạp điện từ nguồn một chiều U=200V qua điện trở
R=5KΩ. Hãy xác định:
      a) Năng lượng nạp trong tụ khi tụ đã nạp đầy.
      b) Nhiệt năng tiêu hao trong quá trình nạp.

3.15. Mạch điện hình 3.14. có R1=R2=R3=1Ω, C=1F. Hãy xác định hằng số thời
gian τ của mạch trong 2 trường hợp:
          a) Nguồn tác động là nguồn điện áp.
          b) Nguồn tác động là nguồn dòng.


     K                           K                       K            K
          R1
                                               i1                           L
                    C                     C                   C                  C
                        R3                     R     E
 N guån        R2            E       R2         1
                                                                  E         R1
                                                              R                      R2
                                          iC

      H× 3.14
       nh                        H× 3.15
                                  nh                H× 3.16
                                                     nh               H× 3.17
                                                                       nh




                                                                                     89
3.16. Mạch điện hình 3.15. có nguồn một chiều E=150V, R 1=75Ω; R2=25Ω;
C=80µF. Tại thời điểm t=0 khoá K được đóng lại, sau đó 1s khoá K được hở ra.
Tìm biểu thức uC(t), iC(t) và i1(t) và vẽ đồ thị thời gian của chúng.
3.17. Mạch điện hình 3.16 có R=10Ω, C=100µF, khoá K được đóng tại thời điểm
t=0 vào nguồn 1 chiều E. Bíêt tốc độ biến biến thiên cực đại của năng lượng điện
trường là pC(t)max=250 [VA] (Von-Ampe). Hãy xác định:
      a) i(t), uC (t)
      b) Năng lượng và điện tích điện dung được nạp.
      c) Năng lương tiêu hao trong quá trình nạp.

3.18. Mạch điện hình 3.17. có E=150V, L=20mH, C=133,3µF, hằng số thời gian
của các nhánh τ1=1 ms; τ2=2ms. Xác định các dòng điện sau khi đóng K.

3.19. Mạch điện hình 3.18 có e(t)=60 2 sin(1000t+αe)[V], R=R1=20Ω,
L=40mH, C=50µF. Tại thời điểm nguồn chuyển qua giá trị không thì khoá K hở
ra. Hãy xác định iL(t) và uC(t).
                                                K                       K
         R                                                                      i

                  L           K       R                                     R        i1       i2        i3
                                                    C                                          C
                                  e(t)                                               R1
e(t)         R1                                                 E
                          C                 L           R                                          R2


         H× 3.18
          nh                              H× 3.19
                                           nh                                       H× 3.20
                                                                                     nh

3.20. Mạch điện hình 3.19. có e(t)=200sin(1000t+αe)[V], R=50Ω, L=50mH,
C=20µF. Tại thời điểm nguồn đạt giá trị dương bằng giá trị hiệu dụng thì khoá K
hở ra. Hãy xác định iL(t) và uC(t).

3.21. Cho mạch điện hình 2.20 với nguồn một chiều E=150V, R=R1=R2=10Ω,
C=40µF. Khoá K đóng tại thời điểm t = 0.
a) Lập phương trình vi phân đặc trưng cho mạch với các biến khác nhau: i(t),
i1(t), i2(t) và uC(t).
b) Tìm i(t), i1(t), i2(t) và uC(t).

         a)                               b)                    c)                            d)
                                  R

                                                                                                        R
                                            C               C                             C
                      R                                                     R
                                                R                   C
             C                        R                                                   C         R


                                                                                                        R
                                           H× 3.21
                                            nh

90
3.22. Các mạch điện hình 2.21 có các điện trở và điện dung có trị số giống nhau,
trong đó mạch hình 2.21a có hằng số thời gian τ=1ms. Hãy xác định hằng số thời
gian của các mạch còn lại.
3.23. Mạch điện hình 3.22. có nguồn một chiều E=80V, R=R 2=10Ω, R1=5Ω,
L=0,2H. Tại thời điểm t=0 khoá K được đóng lại. Tìm các dòng điện trong mạch
bằng cả hai phương pháp kinh điển và toán tử Laplas, biết iL(0)=0.

3.24. Mạch điện hình 2.23 có khoá K được đóng lại tại thời điểm t=0. Tìm các
dòng điện trong mạch bằng phương pháp toán tử; biết e(t)=100sin314t[V] và
uC(0)=0.
          K                                 K                    i(t) M                                 K
                       i                            i                                    N
              R                 i2                                    R1        L1                            R
                                                 5Ω i     i2
                            L                       1
                                                                                                                  L
                                                                 R3                          _
                                R2                                                   C       +
                  R1                              318µF
      E                              e(t)                 10 Ω                                   e(t)             C
                       i1                                                 R3    L2

              H× 3.22
               nh                               H× 3.23
                                                 nh                   H× 3.24
                                                                       nh                                   H× 3.25
                                                                                                             nh


3.25. Mạch điện đã được nạp với i(0)=2A, uC(0)=5V có chiều như trên hình 3.24.
Tìm biểu thức uMN(t) và uC(t), biết R1=1 Ω, R2=2 Ω, R3=1Ω, L1=2H, L2=1H,
C=1F. 1

3.26. Trong mạch điện hình 3.25, khoá K được đóng tại thời điểm t=0. Tìm i(t)
và uC(t), biết C=144µF, L=2,82mH, R=4Ω, e(t)=100sin(314t-340).

3.27. Mạch điện hình 3.26 có E=100V, R=10Ω, R1=20Ω, L=10mH, C=100F. Khi
mạch đã xác lập thì khoá K được đóng lại. Hãy xác định các dòng điện trong
mạch.

3.28. Trong mạch điện hình 3.27 điện dung C=50µF được nạp sẵn đến giá trị
100V có chiều như ký hiệu trong hình. Hãy xác định các dòng nhánh và điện áp
trên điện dung C sau khi đóng khoá K (tại thời điểm t=0), biết R=25Ω,
L=166,7mH, các nguồn một chiều E1=100V, E2=200V




1
    Bài tập trên lớp ngày 09/3/2007
                                                                                                                  91
i1                            R                                       K                            L                                i     K        R
                                                                                    + -          i
                                                      2                                                                                                                        2
                    R1                           i3                                 C
                                                                                                 i1              i2                                                       iC
     +                                  L
     _                                                                                                                                                        L
                                                 C                                           R                                          e(t)                              C
      E              K                                                E1                                     E2
                                       i2                                                                                                                    iL

                    H× 3.26
                     nh                                                          H× 3.27
                                                                                  nh                                                         H× 3.28
                                                                                                                                              nh

3.29. Cho mạch hình 3.28.
1. Lập phương trình vi phân đặc trưng cho mạch với các biến số là i, i1, i2 và uC.
                                                                           0 khi t < 0                      ,
2. a) Cho tác động là nguồn e(t)=                                               -αt                             cho quan hệ L=4R2C. Tìm biểu
                                                                           E 0 e khi 0 ≤ t
thức tức thời của i(t).
    b) Cho E0=100V, α=100/s; L=0,25H, C=100µF, R=25Ω. Tìm uC(t) và vẽ đồ
thị của nó.

3.30.             Khoá trong mạch điện hình 3.29 được đóng khi mạch ở trạng thái xác lâp.
                  Tìm các dòng điện trong mạch và điện áp trên C sau khi đóng khóa K, biết
                  E=100V, R=50Ω, L=58,75mH, C=100µF.

3.31. Mạch điện hình 3.30 có E=100V, R=40Ω, L1=L2=0,3H, M=0,1H,
C=250µF. Khi tụ đã nạp đầy người ta chuyển khoá K từ vị trí tiếp điểm “1” sang
tiếp điểm “2”. Hãy xác định các dòng điện trong mạch.
                         L         K                          K                                                                K                                      K
                                                                            i                                        i                              i
              i                                           1   2                              i2                                     i2                  i1            i2
                                            iR                                          M                        R             M                                  M
                              iC                                            i1                                       i1                                 *                  *
                             C          R         +                             *                                        *               *              L             L
                                                  _ E             R              L1         L1                            L1       L2
          E                                                                                           e(t)                                     E   R
                                                                  C

                   H× 3.29
                    nh                                            H× 3.30
                                                                   nh                                            H× 3.31
                                                                                                                  nh                               H× 3.32
                                                                                                                                                    nh


3.32. Mạch điện hình 3.31 có e(t)=80sin(100t+900)[V], R=20Ω, L1=L2=L=0,2H,
M=0,1H. Xác định các dòng điện sau khi đóng khoá K tại thời điểm t=0, biết
rằng trước đó mạch đã xác lập.

3.33. Trong mạch điện hình 3.32 biết nguồn một chiều E=120V, R=60Ω,
L=0,2H, M=0,1H. Khi mạch đã xác lập khoá K được đóng lại. Xác định các dòng
điện trong mạch.


92
3.34. Mạch điện hình 3.33. có E1=240V, E2=120V, R=60Ω, L1=L2=0,2H,
M=0,1H. Xác định các dòng điện sau khi đóng khoá K tại thời điểm t=0, biết
rằng trước đó mạch đã xác lập.

         R                         M                                                        K                         u(t)
                     *                      *               R        M
                         L1            L2                       *             * i1
             i                                                  L1                                        i3       10V
        K
                 1
                                            i2                           L2
K                                                                                      R1        L        C
                                   R                 e(t)
        E1                                  E2                                                  R2                        t x =12,5 mS
                              i3                                     C                 e                                                      t
                                                                                                     i2
                                                                                                                      0                      mS
             H× 3.33
              nh                                                                            H× 3.35
                                                                                             nh                           H× 3.36
                                                                                                                           nh
                                                            H× 3.34
                                                             nh
3.35. Cho mạch điện hình 3.34. Hãy xác định phương trình đặc trưng của mạch.
Phương trình này có bao nhiêu nghiệm ? Các nghiệm này có thể nằm ở đâu trên
mặt phẳng phức khi ta thay đổi các thông số mạch.

3.36. Hãy lập phương trình vi phân cho mạch hình 3.35 với biến số là biến là i2(t)
và xác định các giá trị i1(t), i2(t), i3(t) tại thời điểm t=(+0)

3.37. Cho một xung vuông điện áp hình 3.36 tác động lên mạch mạch RC nối
tiếp có R=500Ω, C=10µF. Xác định i(t),uC(t), uR(t) và vẽ đồ thị của chúng.

3.38. Xung vuông hình 3.36. tác động lên mạch RL nối tiếp với R=50Ω;
L=0,25H. Xác định i(t),uL(t), uR(t)và vẽ đồ thị của chúng.

3.39. Một xung điện áp răng cưa hình 3.37 tác động lên cuộn dây có L=0,1H điện
trở tổn hao r =10Ω. Tìm biểu thức giải tích của dòng điện và tính giá trị của nó
tại các thời điểm t1=0,02s, t2=0,03s.

 u(t)                                                u(t)                                               u(t)
                                                                                                100 V

    20 V                                                                                                                  0,02           t
                                                                                                          0    0,01                      s
                                                 t                             t
    0                         0,01          s        0       0,005                 s                      -100 V
        H× 3.37
         nh
                                                         H× 3.38
                                                          nh                                                   H× 3.39
                                                                                                                nh
3.40. Mạch điện có R=200Ω mắc nối tiếp với C=100µF chịu tác động của xung
điện áp có quy luật hàm mũ hình 3.38.:
                                0           khi t < 0
                                     −100 t
                          u(t)= 100e         khi     0 ≤ t ≤ 0,005s
                                0           khi 0,005 s < t
                                
                          Tìm i(t), uC(t).
                                                                                                                                             93
3.41. Mạch điện có R=100Ω mắc nối tiếp với C=100µF chịu tác động của một
xung vuông điện áp u(t) có 2 cực tính hình 3.39. Tìm
a) i(t), uC(t) và vẽ đồ thị của chúng.
b) Năng lượng tiêu tán trong khoảng thời gian tồn tại của xung.
c) Quy luật biến thiên của điện tích q(t) tích trong C.

3.42. Mạch điện có R=10Ω, L=100mH mắc nối tiếp, chịu tác động của dãy xung
vuông dài vô hạn có độ cao E=50V, độ rộng và độ rỗng của xung như nhau:
tR=tX=5mS (tức chu kỳ T=2tX) - Hình 3.40. Tìm quy luật biến thiên của dòng điện
i(t) và vẽ đồ thị của nó.

         E



        0    tX        tR                                                t
                                T     H× 3.40
                                       nh

             u(t)
        E




        0         tX                                                     t
                                       H× 3.41
                                        nh

3.43. Mạch điện có R=100Ω, C=100µF mắc nối tiếp, chịu tác của dãy xung
răng cưa dài vô hạn tuần hoàn có độ cao E=200V, tX=0,01s -Hình 3.41. Tìm quy
luật biến thiên của điện áp uC(t) và vẽ đồ thị của nó.

3.44. Mạch                          R
                       a)
điện     hình
                                        C
3.42a      có                u(t)
R=1KΩ,                                                   b)
C=1µF; chịu h u(t)
tác động của
dãy 4 xung
vuông điện
áp       hình 0      t     2X     3   5     6        8    9       11    t [mS]
3.42b), có độ           T                 H× 3.42
                                           nh
cao h=20V,
chu kỳ lặp
T=3ms, độ rộng của xung tX=2ms. Tính điện áp uC(t) và vẽ đồ thị của nó.


94
3.45. Mạch điện hình 3.43a) chịu tác động của 2 xung điện áp răng cưa
hình 3.43. b). Biết R=200Ω, R1=300Ω; C=8,333µF. Tìm biểu thức của điện áp
uC(t).

                               a)
                  R                                                               b)
                                                        u(t) [V]
                                                        20

           u(t)            C        R1




                                                                       2               4   [mS]
                                                   H× 3.43.
                                                    nh
3.46. Tác động lên mạch địên hình 3.44 a) là nguồn xung dòng điện hình sin
tuần hoàn dài vô hạn hình 3.44b) với chu kỳ thứ nhất có biểu thức giải tích:
                              0 Khi t < 0
                              
                    i 0 (t) = 2. cos 10 6 t [ A] khi 0 ≤ t ≤ tX = 6,2832 mS ;
                              0 khi t < t < T = 3t
                                      X             X

   Xác định iL(t) và uC(t), biết R=10KΩ, L=0,1mH, C=10nF, T=2tX.
                                         i 0 (t)                       b)
                      a)

                                iL(t)
           i 0(t)
                                                                                                  t

            u(t)
                                                   tX                         T


                                                                   H× 3.44.
                                                                    nh

3.47. Trong mạch điện hình 3.45 biết E=24V. Sau khi đóng khoá K dòng điện
nhánh chính là i(t)= 16 - 4e-1,5t[A].
        a) Hãy xác định biểu thức tổng trở toán tử của mạch.
        b) Các thông số của mạch.

3.48. Cũng trong mạch điện hình 3.45 biết E=12V, i 2(t)=4+2e-15t. Hãy xác định
các thông số của mạch.




                                                                                                      95
K                            K                                 K
     i      R            i2                  R                                 R1        i2
                    R1                                                                   R2
     E                                           L                                  R3
                         R2       e(t)               C              e(t)
                L                                                                        C


         H× 3.45
          nh                             H× 3.46
                                          nh                               H× 3.47
                                                                            nh

3.49. ở mạch điện hình 3.46. biết e(t)=1- e-10t[V]. , khoá K được đóng lại tại thời
                                     7           7         7 −50 t
điểm t=0, điện áp trên C là uC(t)= e −10 t − e − 20 t +      e     [V]. Hãy xác định các
                                     4           3        12
thông số R, L, C của mạch.

3.50. Mạch điện có R=2KΩ, C=10µF mắc nối tiếp, được đóng vào nguồn sđđ:
       e(t)=100e-100t. Hãy xác định điện áp uC(t) bằng 3 phương pháp:
              a) Bằng phương pháp toán tử.
              b) Bằng phương pháp tích phân Duhamel
              c) Bằng phương pháp tích phân bọc Green.
              d) Vẽ đồ thị của điện áp này.

3.51. Mạch điện hình 3.47 có R1=R2=20Ω; R3=30Ω, C≈83,33µF được đóng vào
nguồn e(t)=128te-100t[V] tại thời điểm t=0. Hãy tìm dòng điện i2(t) trong mạch
bằng:
            a) Phương pháp tích phân Duhamel.
            b) Phương pháp toán tử.




96

More Related Content

What's hot

[BTL] Kiểm tra tính ổn định của hệ thống liên tục
[BTL] Kiểm tra tính ổn định của hệ thống liên tục[BTL] Kiểm tra tính ổn định của hệ thống liên tục
[BTL] Kiểm tra tính ổn định của hệ thống liên tụcPham Hoang
 
Chuyên đề Định luật Ohm tổng quát
Chuyên đề Định luật Ohm tổng quátChuyên đề Định luật Ohm tổng quát
Chuyên đề Định luật Ohm tổng quátLee Ein
 
Ly thuyet mach dao dong
Ly thuyet mach dao dongLy thuyet mach dao dong
Ly thuyet mach dao dongSy Nam Nguyen
 
Đồ Thị Matlab
Đồ Thị Matlab Đồ Thị Matlab
Đồ Thị Matlab JoneCole
 
Cơ Sở Vật Lý Điện (Từ) - Quang
Cơ Sở Vật Lý Điện (Từ) - QuangCơ Sở Vật Lý Điện (Từ) - Quang
Cơ Sở Vật Lý Điện (Từ) - QuangVuKirikou
 
Chuong 05 transistor bjt
Chuong 05 transistor bjtChuong 05 transistor bjt
Chuong 05 transistor bjtJean Okio
 
Tài liệu thiết kế mạch in altium
Tài liệu thiết kế mạch in altiumTài liệu thiết kế mạch in altium
Tài liệu thiết kế mạch in altiumNgai Hoang Van
 
Tính toán khoa học - Chương 4: Giải phương trình phi tuyến
Tính toán khoa học - Chương 4: Giải phương trình phi tuyếnTính toán khoa học - Chương 4: Giải phương trình phi tuyến
Tính toán khoa học - Chương 4: Giải phương trình phi tuyếnChien Dang
 
Giáo trình Điện động lực học
Giáo trình Điện động lực họcGiáo trình Điện động lực học
Giáo trình Điện động lực họcVuTienLam
 
Công thức vật lý lớp 11
Công thức vật lý lớp 11Công thức vật lý lớp 11
Công thức vật lý lớp 11Vô Ngã
 
Bài tập tổng hợp máy điện
Bài tập tổng hợp máy điệnBài tập tổng hợp máy điện
Bài tập tổng hợp máy điệnMan_Ebook
 
Công thức Máy điện 1 - Chương 2 - Máy biến áp
Công thức Máy điện 1 - Chương 2 - Máy biến ápCông thức Máy điện 1 - Chương 2 - Máy biến áp
Công thức Máy điện 1 - Chương 2 - Máy biến ápMan_Ebook
 
Bài giảng kỹ thuật điều khiển tự động
Bài giảng kỹ thuật điều khiển tự độngBài giảng kỹ thuật điều khiển tự động
Bài giảng kỹ thuật điều khiển tự độngNguyễn Nam Phóng
 
Chuong 04 mach logic
Chuong 04 mach logicChuong 04 mach logic
Chuong 04 mach logicAnh Ngoc Phan
 
Mach dien 3 pha
Mach dien 3 phaMach dien 3 pha
Mach dien 3 phaPham Hoang
 
Bài Tập Xử Lí Tín Hiệu Số
Bài Tập Xử Lí Tín Hiệu SốBài Tập Xử Lí Tín Hiệu Số
Bài Tập Xử Lí Tín Hiệu Sốviethung094
 
xử lý số tín hiệu -Chuong 5
xử lý số tín hiệu -Chuong 5xử lý số tín hiệu -Chuong 5
xử lý số tín hiệu -Chuong 5Ngai Hoang Van
 

What's hot (20)

[BTL] Kiểm tra tính ổn định của hệ thống liên tục
[BTL] Kiểm tra tính ổn định của hệ thống liên tục[BTL] Kiểm tra tính ổn định của hệ thống liên tục
[BTL] Kiểm tra tính ổn định của hệ thống liên tục
 
Chuyên đề Định luật Ohm tổng quát
Chuyên đề Định luật Ohm tổng quátChuyên đề Định luật Ohm tổng quát
Chuyên đề Định luật Ohm tổng quát
 
Ly thuyet mach dao dong
Ly thuyet mach dao dongLy thuyet mach dao dong
Ly thuyet mach dao dong
 
Đồ Thị Matlab
Đồ Thị Matlab Đồ Thị Matlab
Đồ Thị Matlab
 
Cơ Sở Vật Lý Điện (Từ) - Quang
Cơ Sở Vật Lý Điện (Từ) - QuangCơ Sở Vật Lý Điện (Từ) - Quang
Cơ Sở Vật Lý Điện (Từ) - Quang
 
Chuong 05 transistor bjt
Chuong 05 transistor bjtChuong 05 transistor bjt
Chuong 05 transistor bjt
 
Kỹ thuật số
Kỹ thuật sốKỹ thuật số
Kỹ thuật số
 
Tài liệu thiết kế mạch in altium
Tài liệu thiết kế mạch in altiumTài liệu thiết kế mạch in altium
Tài liệu thiết kế mạch in altium
 
Đề tài: Thiết kế hệ thống đo nhiệt độ, HAY, 9đ
Đề tài: Thiết kế hệ thống đo nhiệt độ, HAY, 9đĐề tài: Thiết kế hệ thống đo nhiệt độ, HAY, 9đ
Đề tài: Thiết kế hệ thống đo nhiệt độ, HAY, 9đ
 
Tính toán khoa học - Chương 4: Giải phương trình phi tuyến
Tính toán khoa học - Chương 4: Giải phương trình phi tuyếnTính toán khoa học - Chương 4: Giải phương trình phi tuyến
Tính toán khoa học - Chương 4: Giải phương trình phi tuyến
 
Giáo trình Điện động lực học
Giáo trình Điện động lực họcGiáo trình Điện động lực học
Giáo trình Điện động lực học
 
Công thức vật lý lớp 11
Công thức vật lý lớp 11Công thức vật lý lớp 11
Công thức vật lý lớp 11
 
Bài tập tổng hợp máy điện
Bài tập tổng hợp máy điệnBài tập tổng hợp máy điện
Bài tập tổng hợp máy điện
 
Công thức Máy điện 1 - Chương 2 - Máy biến áp
Công thức Máy điện 1 - Chương 2 - Máy biến ápCông thức Máy điện 1 - Chương 2 - Máy biến áp
Công thức Máy điện 1 - Chương 2 - Máy biến áp
 
Bài giảng kỹ thuật điều khiển tự động
Bài giảng kỹ thuật điều khiển tự độngBài giảng kỹ thuật điều khiển tự động
Bài giảng kỹ thuật điều khiển tự động
 
Đề tài: Xây dựng bài thí nghiệm xử lý tín hiệu số trên Matlab
Đề tài: Xây dựng bài thí nghiệm xử lý tín hiệu số trên MatlabĐề tài: Xây dựng bài thí nghiệm xử lý tín hiệu số trên Matlab
Đề tài: Xây dựng bài thí nghiệm xử lý tín hiệu số trên Matlab
 
Chuong 04 mach logic
Chuong 04 mach logicChuong 04 mach logic
Chuong 04 mach logic
 
Mach dien 3 pha
Mach dien 3 phaMach dien 3 pha
Mach dien 3 pha
 
Bài Tập Xử Lí Tín Hiệu Số
Bài Tập Xử Lí Tín Hiệu SốBài Tập Xử Lí Tín Hiệu Số
Bài Tập Xử Lí Tín Hiệu Số
 
xử lý số tín hiệu -Chuong 5
xử lý số tín hiệu -Chuong 5xử lý số tín hiệu -Chuong 5
xử lý số tín hiệu -Chuong 5
 

Viewers also liked

Chuong 3.2 loi giai dap so
Chuong 3.2 loi giai   dap soChuong 3.2 loi giai   dap so
Chuong 3.2 loi giai dap sothanhyu
 
Khái niệm về quá trình quá độ điện từ
Khái niệm về quá trình quá độ điện từKhái niệm về quá trình quá độ điện từ
Khái niệm về quá trình quá độ điện từwww. mientayvn.com
 
Chuong2 mach xac lap dieu hoa
Chuong2  mach xac lap dieu hoaChuong2  mach xac lap dieu hoa
Chuong2 mach xac lap dieu hoathanhyu
 
Khái niệm và đặc điểm
Khái niệm và đặc điểmKhái niệm và đặc điểm
Khái niệm và đặc điểmhoasung1101
 
Bài tập ngắn mạch
Bài tập ngắn mạchBài tập ngắn mạch
Bài tập ngắn mạchtailieumienphi
 
Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tinGiáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tinVõ Phúc
 
Web hoc tieng nhat
Web hoc tieng nhatWeb hoc tieng nhat
Web hoc tieng nhathoaidiet0404
 
Đột biến gene trong bệnh rối loạn đông máu Hemophilia
Đột biến gene trong bệnh rối loạn đông máu HemophiliaĐột biến gene trong bệnh rối loạn đông máu Hemophilia
Đột biến gene trong bệnh rối loạn đông máu HemophiliaHạnh Hiền
 
Ngư tiều y thuật vấn đáp
Ngư tiều y thuật vấn đápNgư tiều y thuật vấn đáp
Ngư tiều y thuật vấn đápBác sĩ Thạch
 
Thông tư 04/2010/BXD -huong dan quan ly chi phi
Thông tư 04/2010/BXD -huong dan quan ly chi phiThông tư 04/2010/BXD -huong dan quan ly chi phi
Thông tư 04/2010/BXD -huong dan quan ly chi phihousingcorp
 
giới thiệu dự án.pp
giới thiệu dự án.ppgiới thiệu dự án.pp
giới thiệu dự án.ppdiempham1002
 
Benh lay truyen qua duong tinh duc
Benh lay truyen qua duong tinh ducBenh lay truyen qua duong tinh duc
Benh lay truyen qua duong tinh ducthaonguyen.psy
 
Hướng Dẫn Sử Dụng & Khắc Phục Sự Cố UPS APC
Hướng Dẫn Sử Dụng & Khắc Phục Sự Cố UPS APC Hướng Dẫn Sử Dụng & Khắc Phục Sự Cố UPS APC
Hướng Dẫn Sử Dụng & Khắc Phục Sự Cố UPS APC Trung Phan
 

Viewers also liked (20)

Ltm
LtmLtm
Ltm
 
Chuong 3.2 loi giai dap so
Chuong 3.2 loi giai   dap soChuong 3.2 loi giai   dap so
Chuong 3.2 loi giai dap so
 
Khái niệm về quá trình quá độ điện từ
Khái niệm về quá trình quá độ điện từKhái niệm về quá trình quá độ điện từ
Khái niệm về quá trình quá độ điện từ
 
Ltm
LtmLtm
Ltm
 
Chuong2 mach xac lap dieu hoa
Chuong2  mach xac lap dieu hoaChuong2  mach xac lap dieu hoa
Chuong2 mach xac lap dieu hoa
 
Khái niệm và đặc điểm
Khái niệm và đặc điểmKhái niệm và đặc điểm
Khái niệm và đặc điểm
 
Huong dan su dung map info
Huong dan su dung map infoHuong dan su dung map info
Huong dan su dung map info
 
Bài tập ngắn mạch
Bài tập ngắn mạchBài tập ngắn mạch
Bài tập ngắn mạch
 
Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tinGiáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin
 
La01.001 định hướng xây dựng chuẩn mực báo cáo tài chính việt nam đáp ứng xu ...
La01.001 định hướng xây dựng chuẩn mực báo cáo tài chính việt nam đáp ứng xu ...La01.001 định hướng xây dựng chuẩn mực báo cáo tài chính việt nam đáp ứng xu ...
La01.001 định hướng xây dựng chuẩn mực báo cáo tài chính việt nam đáp ứng xu ...
 
Dns
DnsDns
Dns
 
Web hoc tieng nhat
Web hoc tieng nhatWeb hoc tieng nhat
Web hoc tieng nhat
 
Đột biến gene trong bệnh rối loạn đông máu Hemophilia
Đột biến gene trong bệnh rối loạn đông máu HemophiliaĐột biến gene trong bệnh rối loạn đông máu Hemophilia
Đột biến gene trong bệnh rối loạn đông máu Hemophilia
 
Dr phong đtđy4 2013
Dr phong   đtđy4 2013Dr phong   đtđy4 2013
Dr phong đtđy4 2013
 
Ngư tiều y thuật vấn đáp
Ngư tiều y thuật vấn đápNgư tiều y thuật vấn đáp
Ngư tiều y thuật vấn đáp
 
3 dmax
3 dmax3 dmax
3 dmax
 
Thông tư 04/2010/BXD -huong dan quan ly chi phi
Thông tư 04/2010/BXD -huong dan quan ly chi phiThông tư 04/2010/BXD -huong dan quan ly chi phi
Thông tư 04/2010/BXD -huong dan quan ly chi phi
 
giới thiệu dự án.pp
giới thiệu dự án.ppgiới thiệu dự án.pp
giới thiệu dự án.pp
 
Benh lay truyen qua duong tinh duc
Benh lay truyen qua duong tinh ducBenh lay truyen qua duong tinh duc
Benh lay truyen qua duong tinh duc
 
Hướng Dẫn Sử Dụng & Khắc Phục Sự Cố UPS APC
Hướng Dẫn Sử Dụng & Khắc Phục Sự Cố UPS APC Hướng Dẫn Sử Dụng & Khắc Phục Sự Cố UPS APC
Hướng Dẫn Sử Dụng & Khắc Phục Sự Cố UPS APC
 

Similar to Chuong 3.1 qua trinh qua do

Lý thuyết-mạch môn điện tử
Lý thuyết-mạch môn điện tửLý thuyết-mạch môn điện tử
Lý thuyết-mạch môn điện tửHương Nguyễn
 
Các dạng bài tập điện xoay chiều
Các dạng bài tập điện xoay chiềuCác dạng bài tập điện xoay chiều
Các dạng bài tập điện xoay chiềutuituhoc
 
Cac dang bai tap dien xoay chieu 01
Cac dang bai tap dien xoay chieu 01Cac dang bai tap dien xoay chieu 01
Cac dang bai tap dien xoay chieu 01tuituhoc
 
Xây dựng hệ thống biến đổi DC-AC đốt đèn trong trường hợp mất điện lưới.pdf
Xây dựng hệ thống biến đổi DC-AC đốt đèn trong trường hợp mất điện lưới.pdfXây dựng hệ thống biến đổi DC-AC đốt đèn trong trường hợp mất điện lưới.pdf
Xây dựng hệ thống biến đổi DC-AC đốt đèn trong trường hợp mất điện lưới.pdfMan_Ebook
 
Bài giảng kỹ thuật điện điện tử
Bài giảng kỹ thuật điện điện tửBài giảng kỹ thuật điện điện tử
Bài giảng kỹ thuật điện điện tửLê ThắngCity
 
Chuong 1.1 ly thuyet de bai tap
Chuong 1.1 ly thuyet   de bai tapChuong 1.1 ly thuyet   de bai tap
Chuong 1.1 ly thuyet de bai tapthanhyu
 
Phan tich mach_dien_8783
Phan tich mach_dien_8783Phan tich mach_dien_8783
Phan tich mach_dien_8783PU ZY
 
De cuong on thi lien thong ly thuyet mach (1)
De cuong on thi lien thong ly thuyet mach (1)De cuong on thi lien thong ly thuyet mach (1)
De cuong on thi lien thong ly thuyet mach (1)Nguyen van Thai
 
111111
111111111111
111111Phi Vu
 
Tóm tắt lý thuyết và các bài tập chương sóng điện từ
Tóm tắt lý thuyết và các bài tập chương sóng điện từTóm tắt lý thuyết và các bài tập chương sóng điện từ
Tóm tắt lý thuyết và các bài tập chương sóng điện từMinh Thắng Trần
 
Co so-ky-thuat-dien+dien-tu
Co so-ky-thuat-dien+dien-tuCo so-ky-thuat-dien+dien-tu
Co so-ky-thuat-dien+dien-tuVo Van Phuc
 
Phương pháp Toán Lý (phương trình truyền nhiệt và phương trình Laplace)
Phương pháp Toán Lý (phương trình truyền nhiệt và phương trình Laplace)Phương pháp Toán Lý (phương trình truyền nhiệt và phương trình Laplace)
Phương pháp Toán Lý (phương trình truyền nhiệt và phương trình Laplace)Lee Ein
 
Chươngsdasdasdsasdasdasdasdasdsadsad I.pptx
Chươngsdasdasdsasdasdasdasdasdsadsad I.pptxChươngsdasdasdsasdasdasdasdasdsadsad I.pptx
Chươngsdasdasdsasdasdasdasdasdsadsad I.pptxTrngTin36
 
[Nguoithay.vn] giai chi tiet de li chuyen sp lan 2 nam 2013
[Nguoithay.vn] giai chi tiet de li chuyen sp lan 2 nam 2013[Nguoithay.vn] giai chi tiet de li chuyen sp lan 2 nam 2013
[Nguoithay.vn] giai chi tiet de li chuyen sp lan 2 nam 2013Phong Phạm
 
Bài giảng dao động kỹ thuật - Đặng Văn hiếu
Bài giảng dao động kỹ thuật  - Đặng Văn hiếuBài giảng dao động kỹ thuật  - Đặng Văn hiếu
Bài giảng dao động kỹ thuật - Đặng Văn hiếuTrung Thanh Nguyen
 

Similar to Chuong 3.1 qua trinh qua do (20)

Chuong4
Chuong4Chuong4
Chuong4
 
Lý thuyết-mạch môn điện tử
Lý thuyết-mạch môn điện tửLý thuyết-mạch môn điện tử
Lý thuyết-mạch môn điện tử
 
Các dạng bài tập điện xoay chiều
Các dạng bài tập điện xoay chiềuCác dạng bài tập điện xoay chiều
Các dạng bài tập điện xoay chiều
 
Cac dang bai tap dien xoay chieu 01
Cac dang bai tap dien xoay chieu 01Cac dang bai tap dien xoay chieu 01
Cac dang bai tap dien xoay chieu 01
 
Xây dựng hệ thống biến đổi DC-AC đốt đèn trong trường hợp mất điện lưới.pdf
Xây dựng hệ thống biến đổi DC-AC đốt đèn trong trường hợp mất điện lưới.pdfXây dựng hệ thống biến đổi DC-AC đốt đèn trong trường hợp mất điện lưới.pdf
Xây dựng hệ thống biến đổi DC-AC đốt đèn trong trường hợp mất điện lưới.pdf
 
Bài giảng kỹ thuật điện điện tử
Bài giảng kỹ thuật điện điện tửBài giảng kỹ thuật điện điện tử
Bài giảng kỹ thuật điện điện tử
 
Giáo án 2
Giáo án 2Giáo án 2
Giáo án 2
 
Chuong 1.1 ly thuyet de bai tap
Chuong 1.1 ly thuyet   de bai tapChuong 1.1 ly thuyet   de bai tap
Chuong 1.1 ly thuyet de bai tap
 
San pham nhom 2
San pham nhom 2San pham nhom 2
San pham nhom 2
 
San pham nhom 2
San pham nhom 2San pham nhom 2
San pham nhom 2
 
Phan tich mach_dien_8783
Phan tich mach_dien_8783Phan tich mach_dien_8783
Phan tich mach_dien_8783
 
De cuong on thi lien thong ly thuyet mach (1)
De cuong on thi lien thong ly thuyet mach (1)De cuong on thi lien thong ly thuyet mach (1)
De cuong on thi lien thong ly thuyet mach (1)
 
111111
111111111111
111111
 
Tóm tắt lý thuyết và các bài tập chương sóng điện từ
Tóm tắt lý thuyết và các bài tập chương sóng điện từTóm tắt lý thuyết và các bài tập chương sóng điện từ
Tóm tắt lý thuyết và các bài tập chương sóng điện từ
 
Co so-ky-thuat-dien+dien-tu
Co so-ky-thuat-dien+dien-tuCo so-ky-thuat-dien+dien-tu
Co so-ky-thuat-dien+dien-tu
 
Giáo án 5
Giáo án 5Giáo án 5
Giáo án 5
 
Phương pháp Toán Lý (phương trình truyền nhiệt và phương trình Laplace)
Phương pháp Toán Lý (phương trình truyền nhiệt và phương trình Laplace)Phương pháp Toán Lý (phương trình truyền nhiệt và phương trình Laplace)
Phương pháp Toán Lý (phương trình truyền nhiệt và phương trình Laplace)
 
Chươngsdasdasdsasdasdasdasdasdsadsad I.pptx
Chươngsdasdasdsasdasdasdasdasdsadsad I.pptxChươngsdasdasdsasdasdasdasdasdsadsad I.pptx
Chươngsdasdasdsasdasdasdasdasdsadsad I.pptx
 
[Nguoithay.vn] giai chi tiet de li chuyen sp lan 2 nam 2013
[Nguoithay.vn] giai chi tiet de li chuyen sp lan 2 nam 2013[Nguoithay.vn] giai chi tiet de li chuyen sp lan 2 nam 2013
[Nguoithay.vn] giai chi tiet de li chuyen sp lan 2 nam 2013
 
Bài giảng dao động kỹ thuật - Đặng Văn hiếu
Bài giảng dao động kỹ thuật  - Đặng Văn hiếuBài giảng dao động kỹ thuật  - Đặng Văn hiếu
Bài giảng dao động kỹ thuật - Đặng Văn hiếu
 

More from thanhyu

Huongdansudung packet tracer5.0
Huongdansudung packet tracer5.0Huongdansudung packet tracer5.0
Huongdansudung packet tracer5.0thanhyu
 
Báo cáo nhóm 9
Báo cáo nhóm 9Báo cáo nhóm 9
Báo cáo nhóm 9thanhyu
 
Chuong 7.2 bai giai
Chuong 7.2   bai giaiChuong 7.2   bai giai
Chuong 7.2 bai giaithanhyu
 
Chuong 7.1 mach loc dien
Chuong 7.1 mach loc dienChuong 7.1 mach loc dien
Chuong 7.1 mach loc dienthanhyu
 
Chuong 6.2 loi giai dap so
Chuong 6.2 loi giai   dap soChuong 6.2 loi giai   dap so
Chuong 6.2 loi giai dap sothanhyu
 
Chuong 6.1 duong day dai
Chuong 6.1 duong day daiChuong 6.1 duong day dai
Chuong 6.1 duong day daithanhyu
 
Chuong 5.2 m4 c bai giai
Chuong 5.2 m4 c bai giaiChuong 5.2 m4 c bai giai
Chuong 5.2 m4 c bai giaithanhyu
 
Chuong 5.1 mang 4 cuc
Chuong 5.1 mang 4 cucChuong 5.1 mang 4 cuc
Chuong 5.1 mang 4 cucthanhyu
 
Chuong 4.2
Chuong 4.2Chuong 4.2
Chuong 4.2thanhyu
 
Chuong 4.1 tin hieu va pho
Chuong 4.1 tin hieu va phoChuong 4.1 tin hieu va pho
Chuong 4.1 tin hieu va phothanhyu
 
Chuong 3.3 loi giai dap so
Chuong 3.3 loi giai   dap soChuong 3.3 loi giai   dap so
Chuong 3.3 loi giai dap sothanhyu
 
Chuong 2.3 bai giai dap so
Chuong 2.3 bai giai   dap soChuong 2.3 bai giai   dap so
Chuong 2.3 bai giai dap sothanhyu
 
Chuong 2.2 bai giai dap so
Chuong 2.2 bai giai   dap soChuong 2.2 bai giai   dap so
Chuong 2.2 bai giai dap sothanhyu
 
Chuong 2.1 mach hinh sin
Chuong 2.1 mach hinh sinChuong 2.1 mach hinh sin
Chuong 2.1 mach hinh sinthanhyu
 
Chuong 1.2 bai giai dap so
Chuong 1.2 bai giai   dap soChuong 1.2 bai giai   dap so
Chuong 1.2 bai giai dap sothanhyu
 
Chuong 9 mach phi tuyen
Chuong 9 mach phi tuyenChuong 9 mach phi tuyen
Chuong 9 mach phi tuyenthanhyu
 
lap trinh c Phan2 chuong5
 lap trinh c Phan2 chuong5 lap trinh c Phan2 chuong5
lap trinh c Phan2 chuong5thanhyu
 

More from thanhyu (17)

Huongdansudung packet tracer5.0
Huongdansudung packet tracer5.0Huongdansudung packet tracer5.0
Huongdansudung packet tracer5.0
 
Báo cáo nhóm 9
Báo cáo nhóm 9Báo cáo nhóm 9
Báo cáo nhóm 9
 
Chuong 7.2 bai giai
Chuong 7.2   bai giaiChuong 7.2   bai giai
Chuong 7.2 bai giai
 
Chuong 7.1 mach loc dien
Chuong 7.1 mach loc dienChuong 7.1 mach loc dien
Chuong 7.1 mach loc dien
 
Chuong 6.2 loi giai dap so
Chuong 6.2 loi giai   dap soChuong 6.2 loi giai   dap so
Chuong 6.2 loi giai dap so
 
Chuong 6.1 duong day dai
Chuong 6.1 duong day daiChuong 6.1 duong day dai
Chuong 6.1 duong day dai
 
Chuong 5.2 m4 c bai giai
Chuong 5.2 m4 c bai giaiChuong 5.2 m4 c bai giai
Chuong 5.2 m4 c bai giai
 
Chuong 5.1 mang 4 cuc
Chuong 5.1 mang 4 cucChuong 5.1 mang 4 cuc
Chuong 5.1 mang 4 cuc
 
Chuong 4.2
Chuong 4.2Chuong 4.2
Chuong 4.2
 
Chuong 4.1 tin hieu va pho
Chuong 4.1 tin hieu va phoChuong 4.1 tin hieu va pho
Chuong 4.1 tin hieu va pho
 
Chuong 3.3 loi giai dap so
Chuong 3.3 loi giai   dap soChuong 3.3 loi giai   dap so
Chuong 3.3 loi giai dap so
 
Chuong 2.3 bai giai dap so
Chuong 2.3 bai giai   dap soChuong 2.3 bai giai   dap so
Chuong 2.3 bai giai dap so
 
Chuong 2.2 bai giai dap so
Chuong 2.2 bai giai   dap soChuong 2.2 bai giai   dap so
Chuong 2.2 bai giai dap so
 
Chuong 2.1 mach hinh sin
Chuong 2.1 mach hinh sinChuong 2.1 mach hinh sin
Chuong 2.1 mach hinh sin
 
Chuong 1.2 bai giai dap so
Chuong 1.2 bai giai   dap soChuong 1.2 bai giai   dap so
Chuong 1.2 bai giai dap so
 
Chuong 9 mach phi tuyen
Chuong 9 mach phi tuyenChuong 9 mach phi tuyen
Chuong 9 mach phi tuyen
 
lap trinh c Phan2 chuong5
 lap trinh c Phan2 chuong5 lap trinh c Phan2 chuong5
lap trinh c Phan2 chuong5
 

Chuong 3.1 qua trinh qua do

  • 1. Chương 3 Phân tích quá trình quá độ trong mạch điện tuyến tính Tóm tắt lý thuyết Quá trình quá độ trong mạch điện là quá trình chuyển từ một trạng thái xác lập này của mạch sang một trạng thái xác lập khác. Quá trình quá độ trong mạch điện được bắt đầu từ thời điểm “đóng-mở mạch”, thường coi là từ t 0=0. Nguyên nhân của quá trình quá độ là sự có mặt của các thông số quán tính L và C trong mạch. Ta biết rằng các thông số quán tính L, C tích luỹ năng lượng W M và WE nên khi quá trình quá độ diễn ra sẽ có sự phân bố lại năng lượng trong dW ∆W mạch. Tốc độ biến thiên của năng lượng chính là công suất: p(t)= ≈ . dt ∆t Như vậy thì tốc độ biến thiên của năng lượng p(t) phải ≠∞, tức không thể tồn tại ∆W≠0 khi ∆t=0. Từ đó ta có điện áp trên điện dung uC(t) và dòng điện qua điện cảm iL(t) phải biến thiên liên tục. Giá trị của điện áp trên C và dòng điện qua L tại thời điểm bắt đầu diễn ra quá trình quá độ là rất quan trọng. Chúng được gọi là điều kiện ban đầu (ĐKBĐ) - đó chính là các điều kiện biên trong bài toán giải phương trình vi phân. Nếu chúng bằng 0 thì gọi là điều kiện ban đầu không. a) b) c) f(t) f(t) f(t) A h h 0 t 0 t 0 τ t H× 3.1. nh Để tiện phân tích mạch trong chế độ quá độ người ta chia nguồn tác động thành các dạng tác động mẫu sau: 0 khi t < 0 -Nguồn bậc thang: f(t) =  (Hình 3.1a) (3.1) h khi 0 ≤ t 0 khi t < 0  -Nguồn xung vuông f(t) = h khi 0 ≤ t ≤ τ (Hình 3.1b) (3.2) 0 khi τ < t  ∞ khi t = 0 -Nguồn xung Dirac δ(t)=  (đồ thị trùng với trục tung) (3.3) 0 khi t ≠ 0 -Nguồn hình sin: 81
  • 2. 0 khi t < 0 (Hình 3.1c) f (t) =  (3.4) A cos ωt hoăo sin ωt khi 0 ≤ t Mạch điện, ngoài đặc tính tần số còn đặc trưng bởi đặc tính quá độ h(t) và đặc tính xung g(t). Chúng được định nghĩa như sau: phan ung cua mach h( t ) = (3.5) tác đông bâc thang ĐKBĐ không phan ung cua mach g( t ) = (3.6) Diên tích xung tác đông ĐKBĐ không Phân tích trình quá độ của mạch điện là lập và giải hệ phương trình trạng thái đặc trưng cho mạch bằng công cụ toán thích hợp. Hệ phương trình trạng thái của mạch điện tuyến tính thường gặp là một hệ phương trình vi phân tuyến tính hệ số hằng không thuần nhất. Nghiệm của hệ gồm hai thành phần: - Nghiệm của hệ phương trình vi phân thuần nhất - đây chính là dao động tự do trong mạch điện. Là dao động tự do nên khi t→∞ thì thành phần tự do phải tiến tới 0. - Thành phần thứ hai là 1 nghiệm riêng - đó chính là dao động cưỡng bức trong mạch điện. Nghiệm tổng quát của hệ là là tổng (tức xếp chồng) của dao động tự do và dao động cưỡng bức. Việc phân tích quá trình quá độ có thể thực hiện bằng một công cụ toán học nào đó để tìm các nghiệm tự do và nghiệm cưỡng bức. Ví dụ: chương trứơc ta đã tìm thành phần cưỡng bức hình sin của mạch điện thông qua công cụ biểu diễn phức. Có hai phương pháp thông dụng phân tích quá trình quá độ: phương pháp kinh điển và phương pháp toán tử Laplas. 1. Phương pháp kinh điển là lập và giải hệ phương trình vi phân của mạch điện. Phương pháp này chỉ thực hiện tiện lợi với các mạch giản đơn vì với mạch phức tạp việc giải hệ phương trình vi phân là một công việc nan giải. Như vậy phương pháp này chỉ ứng dụng khi mạch được đặc trưng bởi một phương trình vi phân; thậm chí là một phương trình vi phân bậc nhất. Khi có 1 phương trình vi phân bậc 2 thì giải bằng toán tử cũng tỏ ra thuận tiện hơn. Đặc biệt nếu mạch có một nguồn tác động là bậc thang hoặc hình sin với mạch chỉ có 1 loại thông số quán tính ta có thể xác định ngay được các dòng điện và điện áp trong mạch thông qua việc phân tích trực tiếp tiếp trên mạch tại thời điểm t=0 và t→∞. ở đây ta chỉ xét trường hợp mạch có 1 điện dung C hoặc 1 điện cảm L mắc với nguồn bậc thang hoặc nguồn hình sin với 1 số điện trở trong mạch. a) Mạch dưới tác động của bậc thang. Lúc đó mọi phản ứng fK(t) (dòng điện hoặc điện áp) ở nhánh thứ k nào đó sẽ có dạng: fK(t)=AKe-αt+BK (3.7) Biến thiên theo quy luật hàm mũ. 82
  • 3. Như vậy các dòng điện, điện áp trong các nhánh chỉ khác nhau các hằng số AK và BK, có cùng hệ số tắt dần α. Việc giải bài toán thực chất là xác định 3 hằng số α, AK và BK. Chúng được xác định như sau: - Hệ số α: xác định theo đường phóng-nạp của C hoặc L. Ae-αt là thành phần dao động tự do có hệ số tắt dần α.  1 R C NÕ m ¹ ch chØcã mé C u t  td α= (3.8)  R td NÕ m ¹ ch chØcã mé L u t  L  - Trong công thức trên thì Rtđ là điện trở tương đương “nhìn” từ 2 đầu của C hoặc L vào mạch khi cho nguồn tác động bằng 0. (đường phóng-nạp của C hoặc L) L RtđC=τ hoặc R =τ; τ gọi là hằng số thời gian của mạch (thứ nguyên thời td gian). Thực tế thì quá trình quá độ chỉ kéo dải trong khoảng tXL≈3τ. tXL gọi là thời gian xác lập của mạch (sau thời gian 3τ trong mạch chỉ còn các dao động cưỡng bức, các thành phần dao động tự do ≈ 0). - Thành phần BK: từ (3.7) ta thấy khi t→∞ thì chỉ còn lại thành phần BK, lúc này mạch chuyển sang chế độ một chiều vì nguồn tác động là bậc thang. Như vậy fk (t) = B K được xác định ở chế độ 1 chiều của mạch. t→ ∞ - Thành phần AK: Từ (3.7) ta thấy khi t=0 thì fK(0)= fk (t) = A k + B K - Giá trị fK(0) xác định theo điều kiện ban t→ 0 đầu. Từ đó xác định AK, tức đã tính được fK(t). Các điện áp và dòng điện khác cũng xác định tương tự hoặc nên sử dụng các định luật Ôm và Kieckhop để xác định chúng từ fK(t) cho tiện. Như vậy bài toán phải được bắt đầu từ xác định điều kiện ban đầu. Từ đó xác định AK tại thời điểm t=0. Khi đó có 4 điều cần chú ý như sau: Thứ nhất: Tại thời điểm t=0 mà uC(0)=0 thì C được thay bằng dây dẫn trong sơ đồ tương đương để tính AK. Thứ hai: Tại thời điểm t=0 mà uC(0)≠0 thì C được thay bằng nguồn sđđ trong sơ đồ tương đương để tính AK. Thứ ba: Tại thời điểm t=0 mà iL(0)=0 thì L được thay bằng đoạn hở mạch trong sơ đồ tương đương để tính AK. Thứ tư: Tại thời điểm t=0 mà iL(0)≠0 thì L được thay bằng nguồn dòng trong sơ đồ tương đương để tính AK. b) Mạch dưới tác động của hình sin. Phản ứng của mạch sẽ có dạng: fK(t)=AKe-αt+BK(t) (3.9) 83
  • 4. Trong đó fk (t) = B K (t) được xác định ở chế độ hình sin xác lập của t→ ∞ mạch. Chế độ này dùng biểu diễn phức như đã xét trong chương 2. Tiếp theo là AK cũng xác định theo điều kiện ban đầu. 2. Phương pháp toán tử Laplas: Phương pháp này phải biến đổi hệ phương trình vi phân về hệ phương trình đại số với các hàm ảnh. Phương pháp này được tiến hành trong 5 bước: Bước 1: Xác định điều kiện ban đầu - xác định các điện áp trên các điện dung và dòng điện qua các điện cảm tại thời điểm bắt đầu “đóng- mở” mạch. Bước 2: Biến đổi mạch điện về dạng toán tử tương đương. Bước3: Lập hệ phương trình cho mạch ở dạng hàm ảnh. Bước 4: Giải hệ phương trình tìm hàm ảnh. Bước 5: Biến đổi hàm ảnh về dạng bảng để tra bảng 3.1, tìm hàm gốc. Chú ý:+ Bước 2: -Biến đổi các nguồn tác động mẫu về dạng ảnh dùng bảng 3.1 -Biến đổi thông số R về dạng toán tử - vẫn giữ nguyên R như một giá trị hằng. a) b) c) d) L.I L0 L i(t) Lp i(p) Lp i(p) Lp u(t) u(p) i(p) u(p) I L0 p H× 3.2 nh u(p) -Biến đổi điện cảm L được thực hiện như ở hình 3.2. Trong đó mạch ở 1 t dạng hàm gốc hình 3.2.a) có quan hệ i (t) = ∫ u (t)dt + I L 0 (3.10) L 0 Chuyển sang dạng ảnh: Biến đổi Laplas cả 2 vế (3.9) sẽ có: u (p ) I L 0 u (p ) + LI L0 i (p ) = + = ha u (p ) = pL (p ) − L y i I L0 (3.11) pL p pL Công thức 3.11 cho ta sơ đồ tương đương hình 3.2b) khi điều kiện ban đầu không, tức IL0=0; sẽ có mạch tương đương hình 3.2c) khi điều kiện ban đầu khác không, tức IL0≠0. Từ mạch hình 3.2c) có thể chuyển sang mạch nguồn dòng tương đương hình 3.2d). Chú ý: chiều của nguồn sđđ dạng ảnh hình 3.2c) có chiều như chiều của dòng điện ở mạch gốc hình 3.2.a) và có trị số là L.I L0 với L có thứ nguyên Henri, IL0-Ampe; nguồn dòng hình 3.2d) cũng có chiều như vậy và có trị số là LIL0/pL=IL0/p. 84
  • 5. - Biến đổi điện dung C được thực hiện như trên hình 3.3. Mạch ở 1 t C∫ dạng hàm gốc hình 3.3. a) theo quan hệ: u (t) = i (t)dt + u C 0 0 (3.12) Bảng 3.1 TT Hàm ảnh Hàm gốc 1 1 σ(t) 2 A Aσ(t) A 3 p A A 4 p2 At A tn −1 A 5 p n (n − 1 )! A 6 p+α Ae-αt A A tn −1 e −αt 7 (p + α ) n (n − 1 )! A A (1 − e −αt ) 8 p (p + α ) α A A sin ω t 9 p +ω 2 2 ω Aω 10 p 2 + ω2 A sin ω Ap 11 p + ω2 2 Acosωt A A − αt e sin ω1 t 12 p + 2 αp 2 + ω2 0 ω1 Ap − αt α Ae (cos ω1 t − sin ω1 t) 13 p 2 + 2 αp + ω 2 0 ω1 A1 p + A 2 A 2 − αA 1 e −αt (A 1 cos ω1 t + sin ω1 t) 14 p 2 + 2 αp + ω 2 0 ω1 A A (1 − cos ωt) 15 p (p + ω ) 2 2 ω2 A A α [1 − e − αt (cos ω1 t + sin ω1 t) 16 p (p + 2 α p 2 + ω2 ) 0 ω0 2 ω1 85
  • 6. Chú ý: -Từ công thức 12 trở đi ω1 = ω 0 − α 2 2 -Các công thức 9÷13 đếu suy từ 14; 15 suy từ 16 Chuyển sang dạng ảnh: Biến đổi Laplas cả 2 vế (3.12) sẽ có: 1 u u (p ) u (p ) = i (p ) + C 0 ha i (p ) = y − Cu C0 pC p 1 (3.13) pC a) b) c) d) 1 1 u 1 C_ i(t) i(p) − C0 i(p) pC + pC pC p i(p) u(p) -CuC0 u(t) u(p) H× 3.3 nh u(p) Công thức 3.13 cho ta sơ đồ tương đương hình 3.3b) khi điều kiện ban đầu không, tức uC0=0; sẽ có mạch tương đương hình 3.3c) khi điều kiện ban đầu khác không, tức uC0≠0. Từ mạch hình 3.3c có thể chuyển sang mạch nguồn dòng tương đương hình 3.2d). Chú ý: nguồn sđđ dạng ảnh hình 3.3c) có chiều như chiều của dòng điện nạp cho điện dung ở mạch gốc hình 3.3.a) thì nó phải mang dấu “-”, nếu lấy ngược chiều-mang dấu “+”; nguồn dòng hình 3.3d) cũng có chiều được xác định như vậy. Buớc 5: Bíên đổi về dạng bảng sử dụng phương pháp hằng số bất định hoặc công thức Heaviside. Công thức Heaviside khi ảnh của phản ứng FK(p) là tỷ số của hai đai thức M (p ) hữu tỷ F K (p ) = được ứng dụng rất thuận tiện khi đa thức mẫu số có các N (p ) nghiệm thực. Giả sử N(p) là đa thức bậc n, có 1 nghiệm thực bội bậc q là pb và có r=n-q nghiệm thực đơn thì: M (p ) A1 A2 Ar C1 C2 Cq F K (p ) = = + + .. + + + + .. + N (p ) p − p 1 p − p 2 p − p r p − p b (p − p b ) 2 (p − p b ) q Trong đó: Các hệ số AK xác định theo công thức (3.14) hoặc (3.15): M (p ) Ak = (p − p k ) (3.14) N (p ) p = pk M (p ) Ak = (3.15) N ' (p ) p = p k các hệ số CK xác định theo công thức (3.16) hoặc: 86
  • 7. M (p ) d M (p ) Cq =[ (p − p b ) q ] ; C q −1 = [ (p − p b ) q ] ... N (p ) p = pb dp N (p ) p = pb (3.16) 1 d [ q −1] M (p ) C1 = [ (p − p b ) q ] (q − 1)! dp [ q −1] N (p ) p = pb 3. Phương pháp tích phân Duhamel và tích phân Green: Nếu tác động không thuộc dạng mẫu ta áp dụng các công thức tích phân để tính phản ứng f2(t) khi tác động là f1(t). Tính được thực hiện qua đặc tính quá độ h(t) và đặc tính xung g(t) với nhánh tương ứng của mạch. Công thức tích phân Duhamen: t t f2 (t) = f1 (0). h (t) + ∫ f (x ). h (t − x )dx = f1 (0). h (t) + ∫ f1' (t − x ). h (x )dx (3.17) 1 ' 0 0 Công thức tích phân Green: t t f2 (t) = ∫ f1 (x ). g(t − x )dx = ∫ f1 (t − x ). g(x )dx . (3.18) 0 0 Tất nhiên nếu tác động thuộc dạng mẫu thì các công thức trên vẫn giữ nguyên hiệu lực. Bài tập 3.1. Mạch điện hình 3.4 là mạch nạp điện cho điện K R dung C=20µF, dùng nguồn một chiều E=100V nạo qua điện trở R=5 KΩ bằng cách đóng cầu dao K tại thời điểm t=0. E C 1. Tìm uC(t), uR(t), i(t) và vẽ đồ thị của chúng bằng 2 cách H× 3.4 nh a) Lập và giải phương trình vi phân. b) Phân tích theo công thức (3.7). 2. Tại sao phải nạp cho C qua R? (Thay R bằng dây dẫn có được không?) 3.2. Cho mạch điện hình 3.5 với L=0,5H, R=100Ω và K R nguồn một chiều E=50V. Tại thời điểm t=0 khoá K được đóng lại. Tìm uL(t), uR(t), i(t) và vẽ đồ thị của chúng. L E 3.3. Mạch điện gồm hai cuộn cảm mắc nối tiếp có điện trở và điện cảm tương ứng là R1, L1 và R2, L2, được đóng vào H× 3.5 nh nguồn một chiều U=300V tại thời điểm t0=0. Biết: hằng số thời gian củat mạch τ=0,01s, điện áp trên 2 cực của cuộn thứ nhất tại thời điểm t0=0 là U1(0)=200V, điện áp trên 2 cực của cuộn thứ hai tại thời điểm t1=0,02s là U2(t1)=186,5V, giá trị của dòng điện khi xác lập là 10A. Hãy xác định các thông số mạch R1, L1 và R2, L2. K R i 1(t) 1 K i i3(t) i1 uC(t) C R i2 L 87 R3 E R1 E R2 R2 i 2(t) H× 3.6 nh H× 3.7 nh
  • 8. 3.4. Mạch điện hình 3.6 có R1=20Ω, R2=18 Ω, R3=30Ω, C ≈ 66,67 µF. Tại thời điểm t =0 người ta đóng khoá K. Tìm i1(t), i2(t), i3(t) và uC(t), biết E=44V,UC0=0 3.5. Trong mạch điện hình 3.7 biết nguồn một chiều E=140,4V, R=24Ω; R1=18Ω, R2=12Ω, L=0,65H. Tìm các dòng điện trong các nhánh của mạch và điện áp trên điện cảm sau khi đóng khoá K tại thời điểm t=0, biết iL(0)=0. 3.6. Mạch điện hình 3.8. có R0=R=10Ω, nguồn một chiều E=100V, khoá K được đóng tại thời điểm t=0. Tìm giá trị của điện cảm L, biết điện áp trên cuộn dây là UC tại thời điểm t1=0,04s có trị số UC(t1)=60V. K R1 i 1(t) K R0 i 1(t) i3(t) i2(t) i 2(t) R R2 E1 K R3 UC C1 E L E L R2 C2 iK(t) R1 E2 H× 3.8 nh H× 3.9. nh H× 3.10. nh 3.7. Mạch điện hình 3.9. có R1=R2=10 Ω, L=100 mH, nguồn một chiều E=100V. Tại thời điểm t=0 khoá K được đóng lại, sau đó1s khoá K được hở ra. Tìm biểu thức của các dòng điện i1(t), i2(t), iK(t) và vẽ đồ thị của chúng. 3.8. Mạch điện hình 3.10 có các nguồn một chiều một chiều E 1=30V, E2=12V, C1=500µF, C2=200µF, R1=10Ω, R2=15Ω, R3=9 Ω. Tại thời điểm t=0 người ta hở khóa K. Tìm các dòng điện i1(t), i2(t), i3(t) và các điện áp uC1(t), uC2(t), vẽ đồ thị của chúng; biết rằng trước khi hở khoá K mạch đã xác lập. 3.9. Cho mạch điện hình hình 3.11 với nguồn hình sin e(t)=Emsin (100t+αe ). Tại thời điểm điện áp nguồn chuyển qua giá trị cực đại dương thì khoá K được đóng lại. Tìm biểu thức dòng điện sau khi đóng khoá K biết R 0=R=10Ω, L=0,1H và trước khi đóng khoá K thì Ampe kế chỉ 2 5 A. R0 R1 K i (t) i1(t) i2(t) 1 2 K R R2 K + R e(t) L E L C _ iK(t) A H× 3.11 nh H× 3.12. nh H× 3.13. nh 88
  • 9. 3.10. Người ta đóng mạch RL mắc nối tiếp vào nguồn hình sin e(t)=Emsin(ωt+αe) tại thời điểm t=0. Biết rằng khi xác lập thì điện áp trên điện cảm là: uL(t)=120 sin314t [V] và R=XL=10Ω. Hãy xác định i(t) và uR(t). 3.11. Mạch điện hình 3.12. có nguồn hình sin biên độ Em=100V, tần số góc ω=314rad/s, biết R1=4Ω; R2=2Ω, L1=9,57mH, L2=15,9 mH. Tại thời điểm nguồn đạt giá trị dương cực đại thì khoá K được đóng lại. Xác định các dòng điện và vẽ đồ thị thời gian của chúng. 3.12. Người ta đóng điện dung C vào nguồn 1 chiều E=200V qua điện trở R. Biết hằng số thời gian của mạch là τ=0,25s, dòng điện tại thời điểm đóng mạch i(0)=0,04A. a) Tìm biểu thức của uC(t) b) Tìm giá trị của R và C. 3.13. Mạch điện hình 3.13 có C=1000µF, R=50Ω. Tại thời điểm t=0 khoá K được chuyển từ vị trí tiếp điểm 1 sang 2. Biết năng lượng C nạp được tại thời điểm t=0 là WE(0)=5 Jun. Hãy xác định a) uC(t), i(t). b) Khoảng thời gian mà một nửa năng lượng được biến thành nhiệt năng. 3.14. Tụ điện C=5µF được nạp điện từ nguồn một chiều U=200V qua điện trở R=5KΩ. Hãy xác định: a) Năng lượng nạp trong tụ khi tụ đã nạp đầy. b) Nhiệt năng tiêu hao trong quá trình nạp. 3.15. Mạch điện hình 3.14. có R1=R2=R3=1Ω, C=1F. Hãy xác định hằng số thời gian τ của mạch trong 2 trường hợp: a) Nguồn tác động là nguồn điện áp. b) Nguồn tác động là nguồn dòng. K K K K R1 i1 L C C C C R3 R E N guån R2 E R2 1 E R1 R R2 iC H× 3.14 nh H× 3.15 nh H× 3.16 nh H× 3.17 nh 89
  • 10. 3.16. Mạch điện hình 3.15. có nguồn một chiều E=150V, R 1=75Ω; R2=25Ω; C=80µF. Tại thời điểm t=0 khoá K được đóng lại, sau đó 1s khoá K được hở ra. Tìm biểu thức uC(t), iC(t) và i1(t) và vẽ đồ thị thời gian của chúng. 3.17. Mạch điện hình 3.16 có R=10Ω, C=100µF, khoá K được đóng tại thời điểm t=0 vào nguồn 1 chiều E. Bíêt tốc độ biến biến thiên cực đại của năng lượng điện trường là pC(t)max=250 [VA] (Von-Ampe). Hãy xác định: a) i(t), uC (t) b) Năng lượng và điện tích điện dung được nạp. c) Năng lương tiêu hao trong quá trình nạp. 3.18. Mạch điện hình 3.17. có E=150V, L=20mH, C=133,3µF, hằng số thời gian của các nhánh τ1=1 ms; τ2=2ms. Xác định các dòng điện sau khi đóng K. 3.19. Mạch điện hình 3.18 có e(t)=60 2 sin(1000t+αe)[V], R=R1=20Ω, L=40mH, C=50µF. Tại thời điểm nguồn chuyển qua giá trị không thì khoá K hở ra. Hãy xác định iL(t) và uC(t). K K R i L K R R i1 i2 i3 C C e(t) R1 e(t) R1 E C L R R2 H× 3.18 nh H× 3.19 nh H× 3.20 nh 3.20. Mạch điện hình 3.19. có e(t)=200sin(1000t+αe)[V], R=50Ω, L=50mH, C=20µF. Tại thời điểm nguồn đạt giá trị dương bằng giá trị hiệu dụng thì khoá K hở ra. Hãy xác định iL(t) và uC(t). 3.21. Cho mạch điện hình 2.20 với nguồn một chiều E=150V, R=R1=R2=10Ω, C=40µF. Khoá K đóng tại thời điểm t = 0. a) Lập phương trình vi phân đặc trưng cho mạch với các biến khác nhau: i(t), i1(t), i2(t) và uC(t). b) Tìm i(t), i1(t), i2(t) và uC(t). a) b) c) d) R R C C C R R R C C R C R R H× 3.21 nh 90
  • 11. 3.22. Các mạch điện hình 2.21 có các điện trở và điện dung có trị số giống nhau, trong đó mạch hình 2.21a có hằng số thời gian τ=1ms. Hãy xác định hằng số thời gian của các mạch còn lại. 3.23. Mạch điện hình 3.22. có nguồn một chiều E=80V, R=R 2=10Ω, R1=5Ω, L=0,2H. Tại thời điểm t=0 khoá K được đóng lại. Tìm các dòng điện trong mạch bằng cả hai phương pháp kinh điển và toán tử Laplas, biết iL(0)=0. 3.24. Mạch điện hình 2.23 có khoá K được đóng lại tại thời điểm t=0. Tìm các dòng điện trong mạch bằng phương pháp toán tử; biết e(t)=100sin314t[V] và uC(0)=0. K K i(t) M K i i N R i2 R1 L1 R 5Ω i i2 L 1 L R3 _ R2 C + R1 318µF E e(t) 10 Ω e(t) C i1 R3 L2 H× 3.22 nh H× 3.23 nh H× 3.24 nh H× 3.25 nh 3.25. Mạch điện đã được nạp với i(0)=2A, uC(0)=5V có chiều như trên hình 3.24. Tìm biểu thức uMN(t) và uC(t), biết R1=1 Ω, R2=2 Ω, R3=1Ω, L1=2H, L2=1H, C=1F. 1 3.26. Trong mạch điện hình 3.25, khoá K được đóng tại thời điểm t=0. Tìm i(t) và uC(t), biết C=144µF, L=2,82mH, R=4Ω, e(t)=100sin(314t-340). 3.27. Mạch điện hình 3.26 có E=100V, R=10Ω, R1=20Ω, L=10mH, C=100F. Khi mạch đã xác lập thì khoá K được đóng lại. Hãy xác định các dòng điện trong mạch. 3.28. Trong mạch điện hình 3.27 điện dung C=50µF được nạp sẵn đến giá trị 100V có chiều như ký hiệu trong hình. Hãy xác định các dòng nhánh và điện áp trên điện dung C sau khi đóng khoá K (tại thời điểm t=0), biết R=25Ω, L=166,7mH, các nguồn một chiều E1=100V, E2=200V 1 Bài tập trên lớp ngày 09/3/2007 91
  • 12. i1 R K L i K R + - i 2 2 R1 i3 C i1 i2 iC + L _ L C R e(t) C E K E1 E2 i2 iL H× 3.26 nh H× 3.27 nh H× 3.28 nh 3.29. Cho mạch hình 3.28. 1. Lập phương trình vi phân đặc trưng cho mạch với các biến số là i, i1, i2 và uC. 0 khi t < 0 , 2. a) Cho tác động là nguồn e(t)=  -αt cho quan hệ L=4R2C. Tìm biểu E 0 e khi 0 ≤ t thức tức thời của i(t). b) Cho E0=100V, α=100/s; L=0,25H, C=100µF, R=25Ω. Tìm uC(t) và vẽ đồ thị của nó. 3.30. Khoá trong mạch điện hình 3.29 được đóng khi mạch ở trạng thái xác lâp. Tìm các dòng điện trong mạch và điện áp trên C sau khi đóng khóa K, biết E=100V, R=50Ω, L=58,75mH, C=100µF. 3.31. Mạch điện hình 3.30 có E=100V, R=40Ω, L1=L2=0,3H, M=0,1H, C=250µF. Khi tụ đã nạp đầy người ta chuyển khoá K từ vị trí tiếp điểm “1” sang tiếp điểm “2”. Hãy xác định các dòng điện trong mạch. L K K K K i i i i 1 2 i2 i2 i1 i2 iR M R M M iC i1 i1 * * C R + * * * L L _ E R L1 L1 L1 L2 E e(t) E R C H× 3.29 nh H× 3.30 nh H× 3.31 nh H× 3.32 nh 3.32. Mạch điện hình 3.31 có e(t)=80sin(100t+900)[V], R=20Ω, L1=L2=L=0,2H, M=0,1H. Xác định các dòng điện sau khi đóng khoá K tại thời điểm t=0, biết rằng trước đó mạch đã xác lập. 3.33. Trong mạch điện hình 3.32 biết nguồn một chiều E=120V, R=60Ω, L=0,2H, M=0,1H. Khi mạch đã xác lập khoá K được đóng lại. Xác định các dòng điện trong mạch. 92
  • 13. 3.34. Mạch điện hình 3.33. có E1=240V, E2=120V, R=60Ω, L1=L2=0,2H, M=0,1H. Xác định các dòng điện sau khi đóng khoá K tại thời điểm t=0, biết rằng trước đó mạch đã xác lập. R M K u(t) * * R M L1 L2 * * i1 i L1 i3 10V K 1 i2 L2 K R1 L C R e(t) E1 E2 R2 t x =12,5 mS i3 C e t i2 0 mS H× 3.33 nh H× 3.35 nh H× 3.36 nh H× 3.34 nh 3.35. Cho mạch điện hình 3.34. Hãy xác định phương trình đặc trưng của mạch. Phương trình này có bao nhiêu nghiệm ? Các nghiệm này có thể nằm ở đâu trên mặt phẳng phức khi ta thay đổi các thông số mạch. 3.36. Hãy lập phương trình vi phân cho mạch hình 3.35 với biến số là biến là i2(t) và xác định các giá trị i1(t), i2(t), i3(t) tại thời điểm t=(+0) 3.37. Cho một xung vuông điện áp hình 3.36 tác động lên mạch mạch RC nối tiếp có R=500Ω, C=10µF. Xác định i(t),uC(t), uR(t) và vẽ đồ thị của chúng. 3.38. Xung vuông hình 3.36. tác động lên mạch RL nối tiếp với R=50Ω; L=0,25H. Xác định i(t),uL(t), uR(t)và vẽ đồ thị của chúng. 3.39. Một xung điện áp răng cưa hình 3.37 tác động lên cuộn dây có L=0,1H điện trở tổn hao r =10Ω. Tìm biểu thức giải tích của dòng điện và tính giá trị của nó tại các thời điểm t1=0,02s, t2=0,03s. u(t) u(t) u(t) 100 V 20 V 0,02 t 0 0,01 s t t 0 0,01 s 0 0,005 s -100 V H× 3.37 nh H× 3.38 nh H× 3.39 nh 3.40. Mạch điện có R=200Ω mắc nối tiếp với C=100µF chịu tác động của xung điện áp có quy luật hàm mũ hình 3.38.: 0 khi t < 0  −100 t u(t)= 100e khi 0 ≤ t ≤ 0,005s 0 khi 0,005 s < t  Tìm i(t), uC(t). 93
  • 14. 3.41. Mạch điện có R=100Ω mắc nối tiếp với C=100µF chịu tác động của một xung vuông điện áp u(t) có 2 cực tính hình 3.39. Tìm a) i(t), uC(t) và vẽ đồ thị của chúng. b) Năng lượng tiêu tán trong khoảng thời gian tồn tại của xung. c) Quy luật biến thiên của điện tích q(t) tích trong C. 3.42. Mạch điện có R=10Ω, L=100mH mắc nối tiếp, chịu tác động của dãy xung vuông dài vô hạn có độ cao E=50V, độ rộng và độ rỗng của xung như nhau: tR=tX=5mS (tức chu kỳ T=2tX) - Hình 3.40. Tìm quy luật biến thiên của dòng điện i(t) và vẽ đồ thị của nó. E 0 tX tR t T H× 3.40 nh u(t) E 0 tX t H× 3.41 nh 3.43. Mạch điện có R=100Ω, C=100µF mắc nối tiếp, chịu tác của dãy xung răng cưa dài vô hạn tuần hoàn có độ cao E=200V, tX=0,01s -Hình 3.41. Tìm quy luật biến thiên của điện áp uC(t) và vẽ đồ thị của nó. 3.44. Mạch R a) điện hình C 3.42a có u(t) R=1KΩ, b) C=1µF; chịu h u(t) tác động của dãy 4 xung vuông điện áp hình 0 t 2X 3 5 6 8 9 11 t [mS] 3.42b), có độ T H× 3.42 nh cao h=20V, chu kỳ lặp T=3ms, độ rộng của xung tX=2ms. Tính điện áp uC(t) và vẽ đồ thị của nó. 94
  • 15. 3.45. Mạch điện hình 3.43a) chịu tác động của 2 xung điện áp răng cưa hình 3.43. b). Biết R=200Ω, R1=300Ω; C=8,333µF. Tìm biểu thức của điện áp uC(t). a) R b) u(t) [V] 20 u(t) C R1 2 4 [mS] H× 3.43. nh 3.46. Tác động lên mạch địên hình 3.44 a) là nguồn xung dòng điện hình sin tuần hoàn dài vô hạn hình 3.44b) với chu kỳ thứ nhất có biểu thức giải tích: 0 Khi t < 0  i 0 (t) = 2. cos 10 6 t [ A] khi 0 ≤ t ≤ tX = 6,2832 mS ; 0 khi t < t < T = 3t  X X Xác định iL(t) và uC(t), biết R=10KΩ, L=0,1mH, C=10nF, T=2tX. i 0 (t) b) a) iL(t) i 0(t) t u(t) tX T H× 3.44. nh 3.47. Trong mạch điện hình 3.45 biết E=24V. Sau khi đóng khoá K dòng điện nhánh chính là i(t)= 16 - 4e-1,5t[A]. a) Hãy xác định biểu thức tổng trở toán tử của mạch. b) Các thông số của mạch. 3.48. Cũng trong mạch điện hình 3.45 biết E=12V, i 2(t)=4+2e-15t. Hãy xác định các thông số của mạch. 95
  • 16. K K K i R i2 R R1 i2 R1 R2 E L R3 R2 e(t) C e(t) L C H× 3.45 nh H× 3.46 nh H× 3.47 nh 3.49. ở mạch điện hình 3.46. biết e(t)=1- e-10t[V]. , khoá K được đóng lại tại thời 7 7 7 −50 t điểm t=0, điện áp trên C là uC(t)= e −10 t − e − 20 t + e [V]. Hãy xác định các 4 3 12 thông số R, L, C của mạch. 3.50. Mạch điện có R=2KΩ, C=10µF mắc nối tiếp, được đóng vào nguồn sđđ: e(t)=100e-100t. Hãy xác định điện áp uC(t) bằng 3 phương pháp: a) Bằng phương pháp toán tử. b) Bằng phương pháp tích phân Duhamel c) Bằng phương pháp tích phân bọc Green. d) Vẽ đồ thị của điện áp này. 3.51. Mạch điện hình 3.47 có R1=R2=20Ω; R3=30Ω, C≈83,33µF được đóng vào nguồn e(t)=128te-100t[V] tại thời điểm t=0. Hãy tìm dòng điện i2(t) trong mạch bằng: a) Phương pháp tích phân Duhamel. b) Phương pháp toán tử. 96