SlideShare a Scribd company logo
1 of 426
Download to read offline
1
THERAVĀDA
PHẬT GIÁO NGUYÊN THỦY
KHO TÀNG PHÁP HỌC
Tč Khāu Giác Giĉi
biên soän
LỜI NÓI ĐẦU
Quyùn Kho Tàng Pháp Hõc này đã đđĜc soän thâo tĒ
nhi÷u nëm trđęc nhđng chđa đđĜc in çn vü cān nhi÷u
khuyøt điùm cæn phâi sĔa chĕa và bĉ sung. Læn này thçy
đã tđėng đĈi hoàn chþnh nön chčng tĆi cho xuçt bân và
gięi thiûu đøn quĞ đċc giâ.
MĐc đých soän thâo quyùn sách này nhìm làm tài liûu
nghiön cēu Phêt hąc, nhçt là làm cèm nang cho các vĀ
giâng sđ pháp sđ khi cæn tüm đ÷ tài thuyøt giâng cĂ thù
dČng sách tra cēu nhanh gąn.
Quyùn Kho Tàng Pháp Hõc đđĜc trünh bày dđęi hünh thēc
pháp sĈ, nghÿa là trünh bày thành: nhĂm pháp mċt chi,
nhĂm pháp hai chi v.v... nhĂm pháp mđĘi chi và hėn nĕa.
GiĈng nhđ quyùn Kho Tàng Pháp Bâo cĎa Hāa ThđĜng
BĔu Chėn đã xuçt bân trđęc đåy, nhđng quyùn Kho Tàng
Pháp Hõc này cĂ ghi chč xuçt xē tĒ chánh täng và chč
giâi bċ nào, trang mçy. Đi÷u đĂ sô gičp cho viûc tæm
nguyön tham khâo đđĜc dú dàng. Cďng nön lđu Ğ rìng sĈ
mĐc xuçt xē đđĜc ghi trong sách này là theo sách cĎa hċi
Pāli Text Society (Oxford), vì mang týnh quĈc tø, khĆng cĂ
sĖ thay đĉi dČ cĂ tái bân nhi÷u læn.

2
Mðt khác, đù tiûn viûc tra cēu, chčng tĆi síp thành hai
bâng mĐc lĐc, mċt bâng xøp theo đ÷ pháp tiøng Viût, và
mċt bâng xøp theo đ÷ pháp Pāli tĖ điùn. Nhĕng sĈ mĐc
ghi trong bâng mĐc lĐc là sĈ mĐc cĎa đ÷ pháp, khĆng
phâi là sĈ trang.
CĆng viûc soän thâo mċt quyùn sách dČ cĂ sĖ cĈ gíng
nhđng khĆng thù tránh khăi nhĕng thiøu sĂt, quyùn Kho
Tàng Pháp Hõc này khĆng ngoäi lû. Do đĂ, ngđěng
mong các bêc thiûn trý thēc chþ giáo cho nhĕng khuyøt
điùm v÷ hünh thēc lén nċi dung đù quyùn sách đđĜc hoàn
hâo trong læn tái bân.
Nėi đåy, chčng tĆi bày tă lāng tri ån đĈi vęi Đäi Đēc Thiûn
Phčc, ngđĘi đã dĀch cuĈn Dictionary of Buddhism
(Thailand), mà chčng tĆi đã sĔ dĐng trong khi soän thâo
quyùn Kho Tàng Pháp Hõc này. Kýnh mong dĀch giâ niûm
tünh thē lĊi khi chčng tĆi trých dén cĂ sĔa chĕa lĘi vën,
hoðc bĉ sung chi tiøt theo Pāli ngĕ.
Chčng tĆi cďng bày tă ni÷m hoan hğ và câm niûm cĆng
đēc cĎa các vĀ Mänh ThđĘng Quån đã đĂng gĂp tài
chánh đù in quyùn sách này. Đðc biût là cĆng đēc cĎa
cĆ Ngąc ThĎy, nĊ lĖc thĖc hiûn bân vi týnh và dàn trang;
cĆ Tč Anh, trünh bày büa và lo viûc giçy phòp in çn.
Xin chč nguyûn cĆng đēc biön soän quyùn sách này đøn
cha mõ, thæy tĉ và các vĀ ån nhån, mong cho tçt câ đ÷u
đđĜc thành tĖu quâ phčc y theo Ğ nguyûn.
Xin hći hđęng phđęc đøn chđ thiön hċ pháp và chčng
sanh hĕu duyön vęi chánh pháp, nguyûn cho các chčng
sanh an vui tiøn hĂa.

3
KÍNH LỄ TAM BÂO
CHƯƠNG PHÁP MỘT CHI
[1] Mût pháp đa tác dĀng (Bahukāradhammo):
"Bçt khinh suçt các thiûn pháp" (Appamādo kusalesu
dhammesu).
Bçt khinh suçt, cďng dĀch là sĖ khĆng dù duĆi, nghÿa là
khĆng buĆng lung, khĆng quön münh, cĂ chánh niûm
trong mąi cĔ chþ hành vi; khi làm hay nĂi đ÷u cĂ sĖ ghi nhę
thên trąng, Ğ thēc đđĜc đi÷u nön làm và khĆng nön làm.
Trong các thiûn pháp, pháp bçt khinh suçt là trąng yøu, là
hiûn tđęng, là dçu hiûu đæu tiön. Cďng nhđ ánh hćng là
dçu hiûu báo mðt trĘi mąc. Nön gąi là pháp đa tác dĐng.
D.III. Dasuttarasutta; D.II. 156; S.I. 86,89;
S.V.30-45,A.I.11-17; A.III.365, A.V.21.
[2] Mût pháp cæn tu têp (Bhāvetabbadhammo):
"Thân hành niûm cåu hành hğ" (Kāyagatāsati
sātasahagatā).
Thån hành niûm, gąi nhđ vêy nghÿa là niûm và quán phæn
liön quan đøn, nhđ niûm 32 thù trđĜc cĎa thån gćm cĂ
tóc, lông v.v...
Cåu hành hğ tēc là thi÷n tđėng đng läc
(Sukha-sampayuttā). Thån hành niûm là đ÷ tài tu têp dén
đøn thi÷n hğ läc.
D.III. Dasuttarasutta.

4
[3] Mût pháp cæn biến tri (Pariññeyyadhammo):
"Xčc cânh lêu cânh thĎ" (Phasso sāsavo upādāniyo).
Xčc tēc là sáu xčc nhđ nhãn xčc v.v...
Cânh lêu tēc là pháp nëng duyön cĎa tē lêu (Āsavānaṃ
paccayabhūto).
Cânh thĎ tēc là pháp nëng duyön cĎa tē thĎ
(Upādānānaṃ paccayabhūto).
Xčc hiûp thø nhđ nhãn xčc... Ğ xčc, là cânh cĎa lêu cĎa
thĎ, bĀ pháp lêu, pháp thĎ biøt đđĜc nön gąi là xčc cânh
lêu cânh thĎ.
D.III. Dasuttarasutta.
[4] Mût pháp cæn đāČc đoän trĂ (Pahātabbadhammo):
"Ngã män" (Asmimāno).
Ngã män là sĖ chçp ngã "Ta là"... chçp ngã đĈi vęi ngď
uèn, nhđ Síc là ta, Ta là síc, Thą là ta, Ta là thą v.v... cďng
gąi là thån kiøn, thuċc tà kiøn.
D.III. Dasuttarasutta.
[5] Mût pháp thuûc phæn hä liệt
(Hānabhāgiyadhammo):
"Không khéo tác ý" (Ayoniso manasikāro).
KhĆng khòo tác Ğ, cān gąi là khĆng nhđ lĞ tác Ğ, tēc là sĖ
ngċ nhên, sĖ suy xòt sai lûch, sĖ nhên thēc các pháp
khĆng đčng, khĆng tđėng đng vęi trý tuû chánh kiøn. Nhđ
đĈi vęi pháp hĕu vi là vĆ thđĘng mà nghÿ là thđĘng

5
(anicce niccasaññī) v.v... Hoðc đĈi vęi cânh đøn mà
khĆng suy xòt bìng trý tuû nön phi÷n não phát sanh.
D. III. Dasuttarasutta.
[6] Mût pháp thuûc phæn thü thíng
(Visesabhāgiyadhammo):
"Khéo tác ý" (Yonisomanasikāro)
Khòo tác Ğ, hay cān gąi là nhđ lĞ tác Ğ, tēc là sĖ suy xòt
các pháp bìng trý tuû, nhên thēc bìng chánh kiøn. Nhđ
pháp hĕu vi là vĆ thđĘng thü nhên thçy là vĆ thđĘng
(anicce aniccasaññī), hoðc khi gðp cânh, dČng trý suy xòt
theo đđĘng lĈi đčng đín khiøn tëng trđĚng thiûn pháp
ngën chðn bçt thiûn pháp sanh khĚi.
D.III. Dasuttarasutta; S.V.2,30; A.I.11,31; It.9.
[7] Mût pháp khò thể nhêp (Duppaṭivijjhadhammo):
"VĆ gián tåm đĀnh" (Ānantariko ceto samādhi).
Theo Atthakathā (Sę giâi), tåm quâ siöu thø (phala) nĈi
tiøp tåm đäo, çy gąi là vĆ gián tåm đĀnh.
D.III. Dasuttarasutta.
[8] Mût pháp cæn sanh khĊi (Uppādetabbadhammo):
"Bçt đċng trý (Akuppaṃ ñāṇaṃ).
Bçt đċng trý Ě đåy nön biøt là trý tuû thuċc quâ siöu thø
(phala paññā). Theo sę giâi kinh Dasut-tarasutta.
Siöu thø quâ trý khĆng thù bĀ nëng lĖc khác làm cho
chuyùn đċng biøn hoäi, cho dČ nhđ bêc hĕu hąc cān tái

6
sanh Ě cĄi khác khi sanh ra, trý siöu thø cĎa vĀ çy cďng
khĆng biøn thái.
D.III. Dasuttarasutta.
[9] Mût pháp cæn thíng tri (Abhiññeyyadhammo):
"Tçt câ chčng sanh duy tćn nhĘ vêt thĖc" (Sabbe sattā
āhāraṭṭhitikā).
CĂ bĈn pháp vêt thĖc là đoàn thĖc, xčc thĖc, tđ niûm
thĖc và thēc thĖc. NhĘ bĈn thĖc çy làm duyön, trĜ sanh
và nuĆi dđěng cho nön cĂ thån danh síc này và đđĜc
duy trü kø tĐc.
D. Dasuttarasutta.
Theo D.III Saṅgītisutta, cĂ nĂi thöm mċt pháp cæn thíng tri
là: "Tçt câ chčng sanh duy tćn nhĘ hĕu vi" (Sabbe sattā
Saṅkhāraṭṭhitikā).
Pháp hĕu vi hay pháp hành (Saṅkhāra) Ě đåy đđĜc nĂi
đøn trong Ğ nghÿa duyön (Paccaya) [paccayo eva
kathito' ti sambandho]. Theo sę giâi ṭīkā.
[10] Mût pháp cæn tác chăng (Sacchikātabadhammo):
"Bçt đċng tåm giâi thoát" (Akuppā cetovimutti).
Bçt đċng tåm giâi thoát, Ě đåy chþ cho sĖ giâi thoát bìng
quâ vĀ A-la-hán (Arahattaphalavimutti). SĖ giâi thoát này
gąi là bçt đċng vü vĀ A-la-hán đã đoän tên mąi phi÷n não,
và do đĂ tåm giâi thoát này khĆng bĀ các nghĀch pháp
làm chao đċng. Theo Atthakathā và Tīkā.
D.III. Dasuttarasutta.

7
CHƯƠNG PHÁP HAI CHI
[11] Hai pháp đa tác dĀng (Bahukārā dhammā):
1. Ức niûm (Sati), sĖ ghi nhę, sĖ nhên biøt, sĖ ghi nhên rĄ
tĒng sĖ kiûn đang diún ra, nhđ đang đi, đēng, nìm, ngći
biøt rĄ đang đi, đēng, nìm, ngći đang thĚ vĆ hoðc thĚ ra
biøt rĄ đang thĚ vĆ hoðc thĚ ra...
2. Tþnh giác (Sampajañña) trý hiùu rĄ, biøt rĄ, liúu tri các
pháp, nhđ thçy biøt danh síc là vĆ thđĘng v.v... hay thçy
biøt sĖ viûc lĜi häi v.v... (xem bĈn pháp tþnh giác Sampajañña [ 220]).
D.III.273 dasuttarasutta, A.I.95.
[12] Hai pháp cæn tu têp (Bhāvetabbā-dhammā):
1. Chþ tĀnh (Samatha) là thi÷n víng lðng, pháp mĆn tu têp
lçy 40 nghiûp xē - Kammaṭṭhāna làm đ÷ mĐc, sĖ tu têp này
gičp chø ngĖ nëm tri÷n cái và an trč các loäi tåm đĀnh.
Xem 40 nghiûp xē [493]
Xem 5 tri÷n cái [263]
Xem 3 loäi tåm đĀnh [90].
2. Minh sát (Vipassanā), tēc là thi÷n quán, thi÷n tuû, pháp
mĆn tu têp dĖa trön đ÷ mĐc 4 niûm xē đù giác ngċ
níp-bàn chēng đäo quâ. Xem 4 niûm xē [165].
D.III.273, A.I60.
[13] Hai pháp cæn biến tri (Pariññeyyādhammā):

8
1. Danh (Nāma), tēc là pháp thĖc týnh phi síc - Arūpī
dhamma, gćm 4 danh uèn là Thą, TđĚng, Hành và Thēc,
nĂi cách khác tēc là tåm và tåm sĚ. nýp-bàn cďng là
pháp danh, nhđng là danh pháp vĆ vi, ngoäi uèn.
2. Síc (Rūpa), tēc là pháp thĖc týnh thuċc vêt chçt chþ síc
uèn, gćm 28 síc pháp. Cďng gąi là pháp síc - rūpī
dhamma).
D .III. Dasuttarasutta; Dhs. 193, 245.
[14] Hai pháp cæn đāČc đoän trĂ
(Pahātabbādhammā):
1. Vô minh (Avijjā), sĖ si mö, sĖ dĈt nát, sĖ mČ quáng cĎa tri
kiøn, khĆng hiùu biøt pháp đáng biøt, nhđ bçt tri khĉ, têp,
diût, đäo.
2. Hĕu ái (Bhavataṇhā), sĖ tham muĈn tái sanh, ái tham
sanh hĕu.
D. III. Dasuttarasutta ; A.II.246 .
[15] Hai pháp thuûc phæn hä liệt
(Hānabhāgiyādhammā):
1. Tánh khĂ däy (Dovacassatā). Tánh cĈ chçp, cēng đæu,
khĆng chçp nhên lĘi däy cĎa ngđĘi trý, dČ đđĜc khuyön
đčng pháp cďng khĆng chĀu nghe.
2. CĂ bän xçu (Pāpamittatā). Thých giao du, thån cên, køt
bän vęi nhĕng kó thiøu ni÷m tin, ác gięi, ác tuû.
D. III. Dasuttarasutta, Vbh.359.

9
[16] Hai pháp thuûc phæn thü thíng (Visesabhāgiyā
dhammā):
1. Týnh dú däy (Sovacassatā). Biøt chçp nhên lĘi däy bâo
cĎa ngđĘi trý, sïn sàng nghe lĘi khuyön nhíc đčng pháp.
2. CĂ bän tĈt (Kalyānamittatā). Thých giao du, thån cên,
køt bän vęi ngđĘi cĂ ni÷m tin, cĂ chánh kiøn, cĂ gięi hänh,
cĂ trý tuû.
D. III. Dasuttarasutta, Vbh.359.
[17] Hai pháp khò thể nhêp (Duppaṭivijjhā dhammā):
1. Nhån duyön làm uø nhiúm chčng sanh (Yo hetu
paccayo sattānaṃ saṅkilesikāya), tēc là nhĕng yøu tĈ gåy
tác häi tinh thæn, nhđ là các pháp xçu, pháp ác, pháp
bçt thiûn, phi diûu pháp... Nhĕng sĖ kiûn çy đĈi vęi mċt
ngđĘi tæm thđĘng thiùu trý khĂ nhên thēc, khĆng hiùu
đđĜc.
2. Nhån duyön làm thanh tĀnh chúng sanh (Yo hetu
paccayo sattānaṃ visuddhiyā), tēc là nhĕng yøu tĈ gičp
tiøn hĂa trong säch tinh thæn, nhđ là nhĕng thiûn pháp,
nhĕng đēc týnh tĈt, nhĕng diûu pháp... Nhĕng sĖ kiûn çy
đĈi vęi mċt ngđĘi tæm thđĘng thiùu trý khĂ nhên thēc, khĂ
hiùu thçu đáo.
D.III. Dasuttarasutta.
[18] Hai pháp cæn đāČc sanh khĊi (Uppādetabba
dhammā):

10
1. Đoän tên trý (Khaye ñāṇaṃ). Trý tuû cĂ khâ nëng đoän
tuyût phi÷n não, tēc là trý thánh đäo, trý tđėng đng trong
tåm đäo (Maggañāṇa).
2. Vô sanh trí (Anuppāde ñāṇaṃ). Trí tuû cĂ khâ nëng làm
cho phi÷n não khĆng sanh nĕa, tēc là trý thánh quâ, trý
tđėng đng tåm quâ siöu thø (Phalañāṇa).
D.III. Dasuttarasutta.pug.
[19] Hai pháp cæn thíng tri (Abhiññeyyā dhammā):
Hai bân chçt hay gięi (Dhātu) là hai pháp cæn tă ngċ, cæn
biøt rõ:
1. Hĕu vi gięi (Saṅkhatā ca dhātu), là bân chçt pháp hĕu vi,
tēc là ngď uèn.
2. VĆ vi gięi (Asaṅkhatā ca dhātu), là bân chçt pháp vĆ vi,
pháp ngoäi uèn, nýp-bàn.
D.III. Dasuttarasutta.
[20] Hai pháp cæn tác chăng (Sacchikātabbā
dhammā):
Chþ hai pháp cæn phâi chēng đíc, đĂ là:
1. Minh (Vijjā). Đåy là tam minh, tēc Tčc mäng minh, Sanh
tĔ minh và Lêu tên minh.
2. Giâi thoát (Mutti). Đåy chþ cho quâ vĀ A-la-hán
Arahattaphala.
D.III. Dasuttarasutta.

11
[21] Hai nhån hún loän chánh pháp
(Saddhammasammosā):
1. Vën cč bĀ sai lûch (Dunnikkhittañca pada-byañjanaṃ).
2. Nghÿa lĞ bĀ hiùu læm (Attho ca dunnīto).
A.I.58
[22] Hai nhån chánh pháp vąng trý (Saddhammaṭhiti):
1. Vën cč đđĜc giĕ đčng (Sunikkhittañca padayañjanaṃ).
2. Nghÿa lĞ đđĜc hiùu chýnh xác (Attho ca sunīto).
A.I.58.
[23] Hai loäi tåm giâi thoát (Cetovimutti):
1. Tåm giâi thoát do thi÷n hành (Paṭipadāsiddhijhāna), tēc
là tåm thi÷n đáo đäi đđĜc thĖc hành theo đđĘng lĈi chþ
tĀnh (Samatha).
2. Tåm giâi thoát do thi÷n thánh đäo (Magga-siddhijhāna),
tēc là tåm thi÷n thành tĖu nhĘ thánh đäo.
Theo Atthakathā.
[24] Hai loäi dĀc (Chanda):
1. Ái dĐc (Taṇhāchanda), sĖ mong muĈn cĎa tåm tham
đĈi vęi cânh.
2. Pháp dĐc (Dhammachanda), sĖ mong muĈn cĎa tåm
thiûn đĈi vęi pháp lĜi ých nhđ là pháp hąc (Pariyatti), pháp
hành (Paṭipatti) và pháp thành (Paṭivedha).

12
Theo Atthakathā.
[25] Hai loäi dĀc (Kāma):
1. Phi÷n não dĐc (Kilesakāma), sĖ tham ái cânh træn.
2. Vêt dĐc (Vatthukāma), đĈi tđĜng cĎa tåm tham nhđ là
cânh síc, cânh thinh, cânh khý, cânh vĀ, cânh xčc.
Nd1 .2
[26] Hai loäi trí tāćng āng trong tåm thiện dĀc giĉi
(Ñāṇasampayuttacitta):
1. Trý hiùu nghiûp lĞ (Kammassakatāpaññā), khòo tác Ğ rìng
chčng sanh täo nghiûp lành hay dĕ sô thĒa hđĚng quâ
cĎa nghiûp çy.
2. Trí minh sát (Vipassanā paññā), khòo tác Ğ đøn thĖc
tđęng cĎa danh síc, thçy rĄ lĞ vĆ thđĘng, khĉ não, vĆ
ngã đĈi vęi uèn.
Theo Atthasālinī.
[27] Hai cĆc đoan (Antā), hai đāĈng løi thĆc hành thái
quá, bêc xuçt gia nên tránh khöng hành theo:
1. SĈng trĐy läc trong các dĐc (Kāmasukhallikānuyogo),
cďng gąi là lĜi dđěng.
2. SĈng hành khĉ bân thån (Attakilamathānuyogo), cďng
gąi là khĉ hänh.
Vin.I.10 ; S.V.420 .
[28] Hai häng A-la-hán (Arahanta):

13
1. Can quán giâ (Sukkhavipassaka), bêc thánh chēng ngċ
khĆ khan, nghÿa là bêc đíc quâ A-la-hán khĆng cĂ thi÷n,
chþ nhĘ thuæn thĐc tuû minh sát. Häng này cďng gąi là
Thuæn quán phđėng giâ. (Sud-dhavipassanāyānika).
2. Chþ phđėng giâ (Samathayānika), bêc chēng A-la-hán
nhĘ nđėng thi÷n chþ, nghÿa là vĀ này đã tu chēng thi÷n
hiûp thø rći męi tu tiøn tuû minh sát chēng quâ A-la-hán.
Häng này cďng gąi là Cåu phæn giâi thoát
(Ubhatobhāgavimutta).
Kh A.178, 183; Vism.58, 666.
[29] Hai häng thánh nhån (Ariyapuggala):
1. Thánh Hĕu hąc (Sekho), là bêc thánh mà cān phâi tiøp
tĐc tu chēng tiøn bĖc. Đåy chþ cho bây häng: Sė đäo, Sė
quâ, NhĀ đäo, NhĀ quâ, Tam đäo, Tam quâ và Tē đäo. NĂi
cách khác là tĒ bêc Tuđà huĘn, Tđ-đà-hàm, A-na-hàm,
và bêc A-la-hán đäo, đđĜc gąi là hĕu hąc.
2. Thánh vĆ hąc (Asekho), là bêc thánh khĆng cān phâi tu
têp tiøn nĕa, đã đät đøn quâ vĀ tċt bĖc rći. Đåy tēc là bêc
Tē Quâ hay bêc A-la-hán quâ.
Các bêc thánh nhån này đđĜc gąi là häng ngđĘi đáng
cčng dđĘng (Dakkhineyyapuggala).
A.I.62.
[30] Hai sĆ toäi nguyện (Iddhi):
1. SĖ toäi nguyûn v÷ vêt chçt (Āmisa iddhi). Tēc là thành
đät v÷ tài sân cĎa câi.

14
2. SĖ toäi nguyûn v÷ tinh thæn (Dhamma iddhi). Tēc là
thành đät v÷ tri kiøn, v÷ hąc thēc, v÷ đäo đēc.
A.I.93.
[31] Hai Ď thăc tích cĆc cþa vð b÷ tát Chánh Đîng Giác
(Upaññātadhamma):
1. KhĆng biøt đĎ trong thiûn pháp (Asantuṭṭhitā kusalesu
dhammesu), vĀ bć tát tu têp luĆn luĆn khao khát làm viûc
thiûn, khĆng biøt no đĎ trong viûc thiûn.
2. KhĆng thĈi chuyùn trong tinh cæn (Appaṭivāṇitā
padhānasmiṃ), vĀ bć tát hänh nguyûn Chánh Đîng Giác
khi đang tinh tçn tu têp dČ gðp khĂ khën cďng khĆng sĘn
lāng nân chý.
Đēc Phêt däy rìng: chýnh do hai đēc týnh tých cĖc này
trong quá trünh tu hänh bć tát mà nay Ngài đã tĖ chēng
đät quâ vĀ Chánh Đîng Giác (Sammāsambuddho).
D.III.214; A.50, 95; Dhs.8,234.
[32] Hai loäi nghiệp (Kamma):
1. Nghiûp bçt thiûn (Akusalakamma). Tđ tåm sĚ
(Cetanācetasika), tđėng đng tåm bçt thiûn tham, sån, si
täo ra hành vi thån, khèu, Ğ chîng lành.
2. Thiûn nghiûp (Kusalakamma). Tđ tåm sĚ
(Cetanācetasika), tđėng đng tåm thiûn cĂ cën vĆ tham,
vĆ sån, và trý tuû đù täo ra hành vi thån, khèu, Ğ lành.
A. I.104, 263; It. 25, 55.
[33] Hai loäi tà kiến (Diṭṭhi, micchādiṭṭhi, diṭṭhigata):

15
1. ThđĘng kiøn (Sasatadiṭṭhi), nhên thçy cĂ bân ngã
thđĘng hìng, hay nhên thçy thø gian trđĘng tćn.
2. Đoän kiøn (Ucchedadiṭṭhi), nhên thçy thø gian đoän
diût, chčng sanh khĆng cān sau khi chøt, hoðc nhên thçy
khĆng cĂ nghiûp báo tái sanh.
S.III.97.
[34] Hai pháp thĆc tính (Sabhāvadhamma):
1. Pháp hiûp thø (Lokiyadhamma), là nëm uèn cânh lêu,
tēc là tåm hiûp thø, tåm sĚ tđėng đng, và síc pháp.
2. Pháp siöu thø (Lokuttaradhamma), là tåm đäo, tåm
quâ siöu thø và nýp-bàn.
Dhs.193, 245.
[35] Hai pháp thĆc tính khác (Sabhāvadhamma):
1. Pháp síc (Rūpadhamma, rūpīdhamma), là pháp thuċc
vêt chçt, tēc síc uèn.
2. Pháp phi síc (Arūpadhamma arūpīdhamma), là bĈn
danh uèn và nýp-bàn.
Dhs. 193, 254.
[36] Hai pháp thĆc tính khác (Sabhāvadhamma):
1. Pháp hĕu vi (Saṅkhatadhamma), là pháp bĀ täo tác do
duyön hû, tēc là ngď uèn.
2. Pháp vô vi (Asaṅkhatadhamma), là pháp không do
duyön täo tác, tēc nýp-bàn.

16
Dhs. 193, 255.
[37] Hai pháp thĆc tính khác (Sabhāvadhamma) cÿng
gõi là pháp hành (Saṅkhāra):
1. Pháp bĀ thĎ (Upādinnadhamma), là ngď thĎ uèn do
nghiûp tham ái và tà kiøn (nghiûp thĎ) täo ra. Ở đåy chþ
cho tåm quâ hiûp thø và síc nghiûp.
2. Pháp bçt bĀ thĎ (Anupādinnadhamma), tēc là các
pháp mà khĆng do nghiûp thĎ täo ra. Ở đåy chþ cho
pháp chån đø ngoài ra quâ hiûp thø và síc nghiûp.
Dhs. 211, 255.
[38] Hai loäi thiền (Jhāna):
1. Thi÷n thèm đĀnh cânh (Ārammaṇūpanijjhāna). Thi÷n này
chč niûm trön cânh đ÷ mĐc, tēc là chþ cho hai loäi thi÷n
hiûp thø, hay thi÷n đáo đäi, hay thi÷n chþ tĀnh (Samatha).
2. Thi÷n thèm đĀnh tđęng (Lakkhaṇūpanijjhāna). Thi÷n này
thèm sát tam tđęng dĖa trön danh síc, cďng gąi là thi÷n
minh sát hay thi÷n quán (Vipassanā). Läi nĕa Đäo và Quâ
siöu thø cďng đđĜc xem là thi÷n, là loäi thi÷n thèm đĀnh
tđęng vü Đäo và Quâ chč tåm trön thĖc tđęng cĎa
níp-bàn.
Ā. II 41; Ps A.281; Dhs A.167.
[39] Hai loäi thiền hiệp thế (Lokiya jhāna):
1. Thi÷n síc, hay thi÷n hĕu síc (Rūpajhāna), tēc là thi÷n cĂ
cânh đ÷ mĐc dĖa trön hünh thēc síc pháp.

17
2. Thi÷n vĆ síc (Arūpajhāna), là loäi thi÷n cĂ đ÷ mĐc phi
síc, khĆng dĖa theo síc pháp, vđĜt khăi síc tđĚng.
Thi÷n síc cho quâ sanh làm phäm thiön cĄi síc gięi; Thi÷n
vĆ síc cho quâ sanh làm phäm thiön cĄi vĆ síc gięi.
Ngoäi trĒ tåm thi÷n tĈ hĕu síc hay vĆ síc là tåm thi÷n cĎa
bêc A-la-hán nön khĆng cĂ quâ dĀ thĐc.
D. III. 222; Dh S. 56.
[40] Hai träng thái níp-bàn (Nibbāna):
1. Hĕu dđ y nýp-bàn (Sa-upādisesanibbāna), là träng thái
níp-bàn phi÷n não, đoän diût hoàn toàn phi÷n não,
nhđng vén cān sĖ sĈng cĎa thån ngď uèn. NĂi cách khác
đåy là trđĘng hĜp mċt vĀ đíc quâ A-la hán nhđng chđa
viön tĀch. Hĕu dđ y nýp-bàn cďng gąi là phi÷n não nýp-bàn
(Kilesaparinibbāna).
2. VĆ dđ y nýp-bàn (Anupādisesanibbāna), là tünh träng
viön tĀch, cĎa vĀ A-la-hán, khĆng dđ sĂt câ phi÷n não lén
ngď uèn. ĐĂ là thĘi điùm ngď uèn nýp-bàn
(Khandhaparinibbāna).
It. 38
Trong kinh điùn cĂ chĊ dČng hai tĒ này: Bêc thánh Hĕu dđ
y (Sa-upadisesapuggala) là chþ cho ba bêc hĕu hąc
(Sekha), bêc thánh vĆ dđ y (Anupādisesapuggala) là chþ
cho bêc vĆ hąc A-la-hán (Asekha).
A.IV.379.

18
[41] Hai pháp chế đðnh (Paññatti), sĆ giâ lêp, sĆ đðnh
đặt, sĆ qui āĉc khái niệm để thöng tin, để trình bày cho
hiểu:
1. Nghÿa chø đĀnh (Atthapaññatti), là khái niûm v÷ Ğ nghÿa
sĖ kiûn, sĖ vêt, nhđ vuĆng, tròn, trĘi, ngđĘi, mČa xuån, mČa
hä v.v... cďng gąi là paññāpiyapaññatti.
NĂi rċng ra, nghÿa chø đĀnh cĂ 7 sĖ kiûn nhđ sau:
a) Hünh thēc chø đĀnh (Saṇṭhānāpaññatti), là khái niûm hünh
thù sĖ vêt, nhđ vuĆng, trān, gā, trďng, cao, thçp v.v..
b) HĜp thành chø đĀnh (Samūhapaññatti), là khái niûm mċt
sĖ vêt cĂ nhi÷u yøu tĈ hiûp thành, nhđ cái nhà, chiøc xe,
ngĆi làng v.v…
c) Phđėng hđęng chø đĀnh (Disāpaññatti), là khái niûm v÷
vĀ trý, nhđ hđęng ĐĆng, hđęng Tåy, hđęng Nam, hđęng Bíc
v.v …
d) ThĘi gian chø đĀnh (Kālapaññatti), là khái niûm v÷ thĘi
gian, nhđ buĉi sáng, buĉi chi÷u, ban ngày, ban đöm v.v…
e) Hđ khĆng chø đĀnh (Ākāsapaññatti), là khái niûm v÷
khoâng trĈng, nhđ giøng, ao, hæm, hĈ, lĊ, hang v.v...
f) Tđęng biùu chø đĀnh (Nimittapaññatti), là khái niûm v÷ kĞ
hiûu, nhđ chĕ viøt, bâng hiûu, màu síc v.v... các đ÷ mĐc
làm çn tđĜng đù tu thi÷n chþ cďng đđĜc gąi là tđęng biùu
chø đĀnh.
g) Chčng sanh chø đĀnh (Sattapaññatti), là khái niûm v÷
loài hĕu tünh, nhđ con ngđĘi, thč vêt, chđ thiön, phäm
thiön v.v…

19
2. Danh chø đĀnh (Nāmapaññatti), là khái niûm v÷ tön gąi,
các sĖ kiûn, sĖ vêt. Đåy cďng gąi là Paññāpanapaññatti
hay Saddapaññatti.
NĂi rċng ra, danh chø đĀnh gćm cĂ 6 cách:
a) Danh chėn chø đĀnh (Vijjamānapaññatti), là đðt tön gąi
pháp bân thù thêt, nhđ gąi síc, thą, tđĚng, hành, thēc
v.v...
b) Phi danh chėn chø đĀnh (Avijjamānapañ-ñatti), là đðt
tön gąi mċt sĖ vêt, mċt khái niûm khĆng thêt, nhđ con
sĆng, ngąn nči, chĂ, mño, đàn Ćng, đàn bà v.v..
c) Danh chėn phi danh chėn chø đĀnh (Vijja-mānena
avijjamānapaññatti), là đðt tön gąi mċt sĖ kiûn mà trong
đĂ vĒa chþ cho pháp bân thù vĒa chþ cho pháp giâ lêp.
Thý dĐ: tåm ngđĘi ta, tiøng đàn bà v.v…
d) Phi danh chėn danh chėn chø đĀnh (Avijja-mānena
vijjamānapaññatti), là đðt tön gąi mċt sĖ kiûn mà trong đĂ
vĒa chþ cho pháp giâ lêp vĒa chþ cho pháp bân thù. Thý
dĐ: ngđĘi thiûn, ngđĘi khĉ v.v...
e) Danh chėn danh chėn chø đĀnh (Vijja-mānena
vijjamānapaññatti), là đðt tön gąi mċt sĖ kiûn mà trong đĂ
đ÷u chþ cho pháp thĖc týnh câ. Thý dĐ: nhãn thēc, tåm
tham, síc nghiûp v.v…
f) Phi danh chėn phi danh chėn chø đĀnh (Avijjamānena
avijjamānapaññatti), là đðt tön gąi mċt sĖ kiûn hoàn toàn
vęi các tĒ ngĕ chþ cho pháp giâ đĀnh. Thý dĐ: cĆ bän gái,
anh bän trai v.v
Pug. A.171; Comp.198.

20
[42] Hai loäi síc pháp (Rūpa):
1. Síc đäi hiùn (Mahābhūtarūpa hay bhūtarūpa), là pháp
thĖc týnh thuċc vêt chçt hiûn bày đa däng rċng lęn, tēc là
bĈn nguyön tĈ vêt chçt cën bân: đçt, nđęc lĔa, giĂ.
2. Síc y sinh (Upādārūpa hay upādāyarūpa), là pháp thĖc
týnh thuċc vêt chçt phĐ thuċc vào síc đäi hiùn mà sanh
ra, gćm 24 síc nhđ là síc thæn kinh, síc cânh gięi v.v…
M.II.262; Ps.I.183.
[43] Hai loäi síc pháp khác (Rūpa):
1. Síc thĎ (Upādinnakarūpa), tēc síc pháp do nghiûp thĎ
täo. Gćm cĂ 18 síc nghiûp: 4 síc đäi hiùn, 5 síc thæn kinh,
4 síc cânh gięi, 2 síc týnh, síc Ğ vêt, síc mäng quy÷n, và
síc vêt thĖc.
2. Síc phi thĎ (Anupādinnakarūpa), tēc loäi síc pháp
khĆng do nghiûp thĎ täo ra. Gćm 10 thē síc phi nghiûp:
Síc giao gięi, 2 síc biùu tri, 3 síc đðc biût, 4 síc tđęng
träng.
Vbh, 14 ; Vism.450 ; comp.159.
[44] Hai sĆ thêt (Sacca):
1. TĐc đø (Sammatisacca), sĖ thêt theo qui đęc, theo sĖ
chø đĀnh. Nhđ nĂi con ngđĘi, thč vêt, xe, thuy÷n, bàn ghø
v.v...
2. Chån đø (Paramatthasacca), sĖ thêt theo bân thù,
theo chån lĞ, siöu lĞ. Nhđ là pháp thĖc týnh: Tåm, Tåm sĚ,
Síc pháp, Nýp-bàn.

21
Ā.I.95; Kvu A.34.
[45] Hai loäi đðnh (Samādhi):
1. Cên đĀnh (Upacārasamādhi), là träng thái tåm an trč
víng lðng gæn đät đøn tåm thi÷n đĀnh.
2. Kiön cĈ đĀnh (Appanāsamādhi), là träng thái tåm thi÷n
chēng, an trĐ kiön cĈ trön đ÷ mĐc thi÷n. Cďng gąi là thi÷n
đĀnh.
Vism.58, 371.
[46] Hai loäi giáo lĎ (Sāsana), lĈi giâng däy cþa Đăc
Phêt:
1. Giáo lĞ pháp hąc (Pariyattisāsana), là Phêt ngĆn trong
cĔu phæn giáo lĞ, nhđ khø kinh (sutta) ēng tĐng (geyya)...
Xem [440]. Phæn giáo lĞ này là lĞ thuyøt, cæn phâi hąc,
cæn phâi thĆng thuċc.
2. Giáo lý pháp hành (Paṭipattisāsana), là sĖ tu têp thĖc
hành nhđ trü gięi, thu thčc lĐc cën, ën uĈng tiøt đċ, sĈng
tþnh thēc, chánh niûm tþnh giác, và ba mđėi bây bć-đ÷
phæn - Xem [383, 491]. Pháp hành gćm cĂ nëm là Sammāpaṭipatti (SĖ thĖc hành chân chánh),
Anulomapaṭipadā, (SĖ thĖc hành thuên lĞ) Apaccanīkapaṭipadā, (SĖ thĖc hành bçt nghĀch) Anvatthapaṭipadā, (SĖ thĖc hành tČy mĐc đých),
Dhammānudhammapaṭipadā (SĖ thĖc hành pháp trünh tĖ,
thē lęp).
Nd1. 143.
[47] Hai loäi câm thõ (Vedanā):

22
1. Thån thą (Kāyikavedanā), câm thą thuċc v÷ thån, nhđ là
thą khĉ, thą läc, tēc là thån đau đęn, thån thoâi mái.
2. Tåm thą (Cetasikavedanā), câm thą thuċc v÷ tåm, nhđ
là thą đu (tåm bućn bĖc), thą hğ (tåm vui mĒng), thą xâ
(tåm thân nhiön).
S.IV. 231.
[48] Hai sĆ khù (Dukkha):
1. Khĉ thån (Kāyikadukkha), sĖ khĉ thuċc thån thą, nhđ
thån đau đęn, khĂ chĀu.
2. Khĉ tåm (Cetasikadukkha), sĖ khĉ thuċc tåm thą, nhđ
tåm đu phi÷n, bućn bĖc, bçt an trong lāng.
D. II. 306; S.V. 209.
[49] Hai sĆ an läc (Sukha):
1. Läc thân (Kāyikasukha), sĖ an läc thuċc v÷ thån thą, nhđ
thån thoâi mái, dú chĀu.
2. Läc tåm (Cetasikasukha), sĖ an läc thuċc v÷ tåm thą,
nhđ tåm vui mĒng, tåm hån hoan.
A. I. 80
[50] Hai sĆ an läc khác (Sukha):
1. Läc vêt chçt (Sāmisasukha), là sĖ an läc tĒ xčc hđĚng
ngď dĐc: síc, thinh, hđėng, vĀ, xčc.
2. Läc phi vêt chçt (Nirāmisasukha), là sĖ an läc sanh
khĆng nhĘ ngď dĐc, mà do tđ duy, nhđ mċt vĀ an vui do tu
thi÷n đĀnh hay tuû quán v.v...

23
A.I.80.
[51] Hai phên sĆ trong giáo pháp (Dhura):
1. Phên sĖ pháp hąc (Ganthadhura), là hąc hăi nghiön
cēu giáo lĞ phêt ngĆn, thĆng suĈt câ v÷ pháp v÷ nghÿa.
2. Phên sĖ pháp hành (Vipassanādhura), là chuyön thĖc
hành thi÷n đĀnh, áp dĐng giáo lĞ đù tu luyûn thån, khèu, Ğ
nhìm mĐc đých đät đøn giâi thoát.
Dh A I.7.
[52] Hai sĆ tiếp đãi (Paṭisanthāra):
1. Tiøp đãi vêt chçt (Āmisapaṭisanthāra), là đĈi đãi vęi
ngđĘi bìng cách cho, biøu, tðng nhĕng vêt phèm nhđ
thēc ën, nđęc uĈng v.v...
2. Tiøp đãi pháp (Dhammapaṭisanthāra), cďng gąi là tiøp
đãi tinh thæn, tēc là đĈi đãi vęi ngđĘi bìng cách san só
ni÷m vui tinh thæn, đðc biût là san só nhĕng tri kiøn Phêt
pháp.
A. I.93; Vbh.360.
[53] Hai sĆ bø thí (Dāna):
1. Tài thí (Āmisadāna), là sĖ cho, biøu, tðng phèm vêt nhđ
thēc ën, thēc uĈng, tài sân vêt chçt v.v..
2. Pháp thí (Dhammadāna), là sĖ cho kiøn thēc, nhđ thuyøt
pháp, däy đäo, nĂi cho nghe lĘi hĕu ých v.v..
A .I. 90.
[54] Hai sĆ bø thí khác (Dāna):

24
1. Cá nhân thí (Pāṭipuggalikadāna), sĖ bĈ thý chąn mðt, bĈ
thý riöng biût đĈi tđĜng. Cďng gąi là Pāṭipuggalikā dakkhinā.
2. Têp thù thý, hay tëng thý (Saṅghadāna), sĖ bĈ thý đøn hċi
chčng, tëng chčng khĆng chąn mðt. Cďng gąi là
Saṅghagatā dakkhinā.
M.III.254 ; A.III.392.
[55] Hai sĆ sung mãn (Vepulla):
1. Sung mãn tài vêt (Āmisavepulla), tēc là dći dào v÷ tài
sân cĎa câi.
2. Sung mãn pháp (Dhammavepulla), tēc là dći dào kiøn
thēc, hąc nhi÷u hiùu rċng, nhçt là đa vën giáo pháp.
A.I.93
[56] Hai pháp nhiếp, pháp thu phĀc, pháp tế đû
(Saṅgaha):
1. Tài vêt nhiøp (Āmisasaṅgaha), sĖ nhiøp phĐc bìng vêt
chçt, gičp đě vêt chçt, cho, biøu, tðng v.v...
2. Pháp nhiøp (Dhammasaṅgaha), sĖ nhiøp phĐc bìng
pháp, giâng däy, thuyøt giáo, giáo huçn v.v...
A.I.91.
[57] Hai duyên sanh chánh kiến (Sammā
diṭṭhipaccaya) và duyên sanh tà kiến (Micchā
diṭṭhipaccaya):
1. NhĘ nghe pháp åm cĎa ngđĘi khác (Paratoghosa), là
do nghe các vĀ Sa mĆn hi÷n trý chþ däy nön phát sanh

25
chánh kiøn. NgđĜc läi, nøu nghe hąc tĒ nėi các vĀ tri kiøn
sai lûch, nĂi pháp sai lûch, do duyön đĂ nön münh sanh
khĚi tà kiøn.
2. NhĘ khòo tác Ğ (Yonisomanasikāra), tēc là dČng trý tuû
suy xét, nhên đĀnh theo lĞ nhån quâ... nön sanh chánh kiøn.
NgđĜc läi, duyön sanh tà kiøn là khĆng khòo tác Ğ
(Ayonisomanasikāra), khĆng dČng trý tuû suy xòt.
M.I.294, A.I.87.
[58] Hai sĆ thanh tðnh (Suddhi):
1. SĖ thanh tĀnh nhĘ phđėng tiûn (Pariyāyasuddhi), häng
phàm phu nhĘ tu têp giĕ gięi, täo phđęc nön đđĜc thanh
tĀnh, häng thánh hĕu hąc nhĘ tu hąc, nhĘ thánh trý đoän
trĒ hä phæn kiøt sĔ nön đđĜc thanh tĀnh. SĖ thanh tĀnh thē
nhçt này chþ là tđėng đĈi, chđa hoàn hâo, cān gięi hän.
2. SĖ thanh tĀnh khĆng nhĘ phđėng tiûn
(Nippariyāyasuddhi), vĀ thánh A-la-hán đã đoän tên hoàn
toàn các lêu hoðc phi÷n não là nhån sanh cçu uø, do
vêy vĀ çy tĖ nhiön thanh tĀnh. SĖ thanh tĀnh này là tuyût đĈi,
hoàn hâo.
Ā.I.293, 294
[59] Hai pháp làm xinh đẹp
(Sobhaṇakaranadhamma):
1. Tính kham nhén (Khanti), tēc là đēc týnh nhén näi, chĀu
đĖng vęi mąi nghĀch cânh.
2. Hänh nghiöm tĀnh (Soracca), tēc là tđ cách hành vi
đoan trang hāa nhã.

26
Vin.I.349; AI.94.
[60] Hai häng ngāĈi khò kiếm (Dullabhapuggala):
1. NgđĘi thi ån (Pubbakārī), ngđĘi làm lĜi ých cho kó khác
mà khĆng vĐ lĜi, làm ėn mà khĆng cæn báo đáp.
2. NgđĘi tri ån đáp ån (Kataññūkatavedī), là häng ngđĘi
cĂ tåm nhę ėn cĎa ngđĘi đã gičp münh và tüm dĀp đáp trâ.
A.I.87.
[61] Hai cách thuyết giâng (Desanā):
1. Thuyøt chĎ Ğ đøn ngđĘi nghe (Puggalādhiṭṭhānadesanā),
là thuyøt giâng tČy theo đĈi tđĜng, tČy duyön ngđĘi nghe
mà trünh bày, dú dén dít.
2. Thuyøt chĎ Ğ đøn pháp (Dhammādhiṭṭhānadesanā), là
thuyøt giâng theo đ÷ tài pháp, thuyøt tuæn tĖ pháp mĆn.
Ps A.449.
[62] Hai cách thuyết giâng khác (Desanā kathā):
1. Thuyøt theo khái niûm (Sammatidesanā hay
sammatikathā), là giâng thuyøt theo lĞ pháp chø đĀnh, lçy
pháp tĐc đø mà thuyøt cho dú nghe hiùu.
2. Thuyøt theo siöu lĞ (Paramatthadesanā hay
Paramatthakathā), là thuyøt theo lĞ pháp thĖc týnh, lçy
pháp chån đø mà thuyøt.
Đēc Phêt thuyøt pháp, Ngài dČng câ hai cách thuyøt này
tČy duyön cĎa ngđĘi nghe và tČy trđĘng hĜp.
Ā.194

27
[63] Hai sĆ tinh cæn (Padhāna):
1. SĖ tinh cæn cĎa ngđĘi täi gia (Gihipadhāna), tēc là sĖ nĊ
lĖc tinh tçn theo cđėng vĀ ngđĘi cđ sÿ, nhđ siöng nëng bĈ
thý, siöng nëng trü gięi, siöng nëng làm ngh÷ nghiûp v.v...
2. SĖ tinh cæn cĎa bêc xuçt gia (Pabbajitapadhāna), tēc
là sĖ nĊ lĖc tinh tçn theo cđėng vĀ ngđĘi ly gia cít ái, nhđ
nhiût tåm thi÷n đĀnh, tinh tçn hành pháp đæu đà v.v...
TČy lÿnh vĖc mà cĂ pháp tinh cæn đáng khen hay đáng
trách. Thý dĐ: ngđĘi cđ sÿ siöng nëng làm ngh÷ nghiûp đù
mđu sinh thü đáng khen, nhđng vĀ xuçt gia mà siöng nëng
làm ngh÷ nghiûp thü đáng trách.
A.I.119, Netti.159.
[64] Hai sĆ tæm cæu (Pariyesanā):
1. Phi thánh cæu (Anariyapariyesanā), là sĖ tüm kiøm, mong
cæu thçp hñn khĆng cao thđĜng. Nhđ là tüm cæu tài sân
cĎa câi, tüm cæu vĜ con, tüm cæu gia sčc... thån giâ täm läi
tæm cæu cái giâ täm khác …
2. Thánh cæu (Ariyapariyesanā), sĖ tüm kiøm mong cæu cao
thđĜng, hđęng đøn thoát ly đau khĉ. Nhđ tæm cæu sĖ giâi
thoát, tæm cæu mĐc đých Nýp-bàn.
M.I.161; A.I.93; A.II.247.
[65] Hai loäi kinh điển (Pāvacana), giáo lĎ Phêt ngön:
1. Pháp (Dhamma), Phêt ngĆn däy v÷ đi÷u nön biøt, däy
v÷ nghÿa lĞ pháp, däy v÷ các pháp mĆn tu hành. Đåy ám
chþ giáo lĞ thuċc Kinh täng (Sutta-piṭaka), và Vi Diûu Pháp
täng (Abhidhammapiṭaka).

28
2. Luêt (Vinaya), Phêt ngĆn chø đĀnh v÷ nhĕng phòp tíc,
nhĕng qui cĎ, nhĕng luêt lû hąc gięi đù ĉn đĀnh sinh hoät
tëng chčng. Đåy ám chþ giáo lĞ thuċc Luêt täng
(Vinayapiṭaka).
D.II.154
[66] Hai sĆ cýng dāĈng (Pūjā):
1. Cčng dđĘng vêt chçt (Āmisapūjā), là sĖ cčng dđĘng
bìng lú vêt đøn Đēc Phêt và Chđ Tëng. Nhđ cčng hđėng
hoa, bĈn mĂn vêt dĐng v.v...
2. Cčng dđĘng pháp (Dhammapūjā), là noi theo, hành
theo lĘi däy cĎa Đēc Phêt và Tëng chčng. Đåy cďng gąi
là cčng dđĘng thĖc hành (Paṭipattipūjā).
A. I. 93; D.II.138.
[67] Hai Phêt ån, ån đăc cþa Phêt (Buddhaguṇa):
1. Thành tĖu tĖ lĜi (Attahitasampatti), là Đēc Phêt đã thĖc
hành viön mãn hänh Ba-la-mêt và đät đđĜc cēu cánh giâi
thoát cho bân thån Ngài. NĂi cách khác là Ngài đã thành
tĖu trý tuû, là yøu tĈ giác ngċ làm chĊ nđėng cho chýnh
Ngài.
2. Hành sĖ lĜi tha (Parahitapaṭipatti), là Đēc Phêt luĆn luĆn
hành nëm Phêt sĖ (Xem [311]) vü lĜi ých cho đĘi, cho
chčng sanh khác. Đåy ám chþ tåm đäi bi cĎa Đēc Phêt, là
yøu tĈ thành tĖu Phêt sĖ làm chĊ nđėng cho thø gian.
Vism Ṭīkā.I.8.
[68] Hai pháp tu tiến (Bhāvanā):

29
1. Tu chþ (Samathabhāvanā), sĖ tu tiøn thi÷n chþ tĀnh đù đät
đøn tåm đĀnh đáo đäi, sĖ tu tiøn này dĖa theo đ÷ mĐc
nghiûp xē (Kammaṭṭhāna).
2. Tu quán (Vipassanābhāvanā), sĖ tu tiøn thi÷n minh sát đù
đät đøn Đäo Quâ, sĖ tu tiøn này dĖa theo đ÷ mĐc niûm xē
(Satipaṭṭhāna).
Hai pháp tu tiøn này cān đđĜc gąi là pháp cæn tu têp
(Bhāvetabbadhamma) và pháp thuċc phæn minh
(Vijjābhāgiyadhamma).
D.III.273; A.I.60.
[69] Hai pháp hû trì thế gian (Lokapāladhamma); cÿng
gõi là bäch pháp (Sukkadhamma):
1. Tàm (Hiri) là lāng hĉ thõn vęi đi÷u tċi lĊi, hĉ thõn vęi các
ác bçt thiûn pháp.
2. Quý (Ottappa), là lòng kinh sĜ vęi các ác bçt thiûn
pháp, kinh sĜ hêu quâ cĎa tċi lĊi, kinh sĜ ngđĘi khác khiùn
trách nøu phäm lĊi læm.
Hai pháp này ngën chðn sĖ hành đċng ác xçu, ngën
chðn chčng sanh vi phäm tċi lĊi, do đĂ khiøn cho thø gian
đđĜc an ĉn tĈt đõp, khĆng rĈi loän.
Hai pháp này cďng gąi là bäch pháp, hay pháp tríng
(Sukkadhamma).
A.I.51; It .36.
[70] Hai sĆ giâi thoát (Vimutti):

30
1. Tåm giâi thoát (Cetovimutti), tēc là tåm thi÷n đĀnh, mċt
sĖ giâi thoát khăi mãnh lĖc ái tham bìng đĀnh thi÷n chþ.
2. Tuû giâi thoát (Paññāvimutti), tēc là tåm đäo quâ, mċt sĖ
giâi thoát khăi mãnh lĖc phi÷n não bìng tuû quán.
A.I.60.
[71] Hai duyên hČp để thõ kĎ hàng thinh vën, phêt phĀ,
phêt méu (Samodhānadhamma):
1. Täo cĆng đēc lęn (Adhikāra), lčc gðp Phêt, chčng sanh
çy cčng dđĘng Phêt hoðc làm mċt hänh cĆng đēc đðc
biût nào đĂ.
2. CĂ lĘi đęc nguyûn (Chandatā), sau khi làm cĆng đēc
li÷n phát nguyûn quâ vĀ mong đíc chēng.
Bv.50
-ooOooCHƯƠNG PHÁP BA CHI
[72] Ba pháp đa tác dĀng (Bahukārā dhammā).
Đåy là ba pháp tiøn hĂa (Vuḍḍhi), cďng gąi là ba pháp
tëng trđĚng tuû (Paññāvuḍḍhi):
1. Thån cên bêc chån nhån (Sappurisasaṃse-va), thđĘng
gæn gďi giao tiøp vęi các bêc thiûn trý thēc.
2. Nghe diûu pháp (Saddhammassavana), là đđĜc nghe
chánh pháp, đđĜc hąc hăi chánh pháp.

31
3. ThĖc hành pháp tuæn tĖ và thuæn thĐc
(Dhammānudhammapaṭipatti), là nhiût tåm hành pháp
tČy theo trünh đċ và thĖc hành thđĘng xuyön.
A.II.245; D.III. 275.
[73] Ba pháp cæn tu têp (Bhāvetabbā dhammā).
Đåy là ba pháp đĀnh (Samādhi):
1. ĐĀnh hĕu tæm hĕu tē (Savitakkasavicāro samādhi), là mċt
träng thái đĀnh thi÷n cĂ tæm cĂ tē. Tēc là ĐĀnh trong sė
thi÷n.
2. ĐĀnh vĆ tæm hĕu tē (Avitakkavicāramatto samādhi), là
mċt träng thái đĀnh thi÷n khĆng cān tæm nhđng cĂ tē. Tēc
là ĐĀnh trong nhĀ thi÷n.
3. ĐĀnh vĆ tæm vĆ tē (Avitakkāvicāro samādhi), là mċt träng
thái đĀnh thi÷n khĆng tæm cďng khĆng tē. Tēc là ĐĀnh trong
tam thi÷n trĚ lön.
D.III.275. Dasuttarasutta
[74] Ba pháp cæn biến tri (Pariññeyyā dhammā).
Đåy chþ cho ba câm thą (Vedanā):
1. Thą läc (Sukhavedanā), sĖ câm thą dú chĀu thoâi mái
cĎa thån và tåm. Tēc là thån läc và tåm hğ.
2. Thą khĉ (Dukkhavedanā), sĖ câm thą khĂ chĀu bēc xčc
cĎa thån và tåm. Tēc là thån khĉ và tåm đu.

32
3. Thą phi khĉ phi läc (Adukkhamasukhaveda-nā), sĖ câm
thą khĆng khĉ khĆng läc, câm giác khĆng vui, bućn,
sđęng, khĉ. Tēc là thą xâ.
D.III.216, 275; S.IV.331
[75] Ba pháp cæn đoän trĂ (Pahātabbā dhammā).
Ở đåy chþ cho ba ái (Taṇhā):
1. DĐc ái (Kāmataṇhā), sĖ khát vąng, mong muĈn hđĚng
ngď dĐc läc; sĖ tham ái duyön theo cânh síc, thinh,
hđėng, vĀ và xčc.
2. Hĕu ái (Bhavataṇhā), sĖ khát vąng, mong muĈn cĄi tái
sanh; sĖ ái luyøn thi÷n läc; và sĖ tham ái cĂ liön hû vęi hĕu
kiøn hoðc thđĘng kiøn (Sassa-tadiṭṭhi).
3. Phi hĕu ái (Vibhavataṇhā), sĖ khát vąng, ái tham cĂ liön
hû đøn tà kiøn đoän diût, tēc là ái vĆ hĕu kiøn hoðc đoän
kiøn (Ucchedadiṭṭhi) .
D.III. Dasuttarasutta; A.III.445;Vbh.365
[76] Ba pháp thuûc phæn hä liệt
(Hāna-bhāgiyadhamma).
Đåy là ba bçt thiûn cën (Akusalamūla):
1. Tham bçt thiûn cën (Lobha akusalamūlaṃ), gĈc tham ái
täo ra tåm tham muĈn nhiúm đím...
2. Sân bçt thiûn cën (Doso akusalamūlaṃ), gĈc sån hên
täo ra tåm sån giên, thČ oán...

33
3. Si bçt thiûn cën (Moho akusalamūlaṃ), gĈc si mö täo ra
tçt câ tåm bçt thiûn; đåy là vĆ minh, là gi÷ng mĈi cĎa ác
bçt thiûn pháp.
D.III.275,It.45.
[77] Ba pháp thuûc phæn thü thíng (Visesabhāgiyā
dhammā).
Đåy là ba thiûn cën (Kusalamūlā):
1. VĆ tham thiûn cën (Alobho kusalamūlaṃ). SĖ khĆng
tham luyøn là gĈc täo ra tåm thiûn, tåm tĀnh hâo.
2. VĆ sån thiûn cën (Adoso kusalamūlaṃ). SĖ khĆng nĂng
bēc là gĈc täo ra tåm thiûn, tåm tĀnh hâo.
3. VĆ si thiûn cën (Amoho kusalamūlaṃ). SĖ hiùu biøt, sĖ
sáng suĈt là gĈc täo ra các tåm thiûn tđėng đng trý, tåm
tĀnh hâo hĜp trý.
D.III.275.It.45
[78] Ba pháp khò thể nhêp (Duppaṭivijjhā dhammā).
Đåy là ba xuçt ly gięi (Nissāraṇīyadhātu):
1. SĖ xuçt ly các dĐc (Kāmānaṃ nissaraṇaṃ), là pháp ly
tham dĐc, là đĀnh trong thi÷n síc gięi, vü cåu nĂi sė thi÷n là
đĀnh sanh do ly dĐc ly bçt thiûn pháp, nhđng theo chč giâi
nĂi sĖ xuçt ly các dĐc mċt cách tuyût đĈi phâi là
A-na-hàm đäo (Anāgāmimaggo), vì thánh đäo này dēt
tuyût dĐc ái (Kāmarāga).
2. SĖ xuçt ly các síc (Rūpānaṃ nissaraṇaṃ), là pháp ly tçt
câ síc ái, síc tđĚng, là chþ cho thi÷n vĆ síc, nhđng theo

34
chč giâi nĂi sĖ xuçt ly các síc mċt cách tuyût đĈi đĂ là
A-la-hán đäo (Arahattamaggo), vü thánh đäo này tuyût
trĒ síc ái (rūparāga) v.v...
3. SĖ xuçt ly hành (Saṅkhatassa nissaraṇaṃ), là pháp lüa sĖ
hiûn khĚi cĎa pháp hĕu vi. Theo chč giâi nĂi sĖ xuçt ly
hành là pháp đoän diût (nirodha) mąi duyön khĚi pháp
hĕu vi, tēc là Nýp-bàn, cďng ám chþ đĂ là A-la-hán quâ
(Arahattaphala), vü khi thánh quâ này khĚi lön thü nýp-bàn
hiùn lċ.
D.III.257; D.A & Tīkā.
[79] Ba pháp cæn sanh khĊi (Uppādetabbā dhammā).
Đåy nĂi đøn ba loäi trý (Ñāṇa):
1. Trý phæn quá khē (Atītaṃsañānaṃ), là trý biøt cânh thuċc
quá khē, tēc là trý diún tiøn dĖa trön Uèn, Xē, Gięi đã sanh
khĚi, đã diût rći.
2. Trý phæn vĀ lai (Anāgataṃsañānaṃ), là trý biøt cânh thuċc
vĀ lai, tēc là trý diún tiøn dĖa trön Uèn, Xē, Gięi sô sanh khĚi.
3. Trý phæn hiûn täi (Paccuppannaṃsañāṇaṃ), là trý biøt
cânh thuċc hiûn täi, tēc là trý diún tiøn dĖa trön Uèn, Xē,
Gięi đang sanh khĚi.
D.III.27; .A & Tīkā.
[80] Ba pháp cæn thíng tri (Abhiññeyyā dhammā).
Đåy nĂi đøn ba loäi gięi hay bân chçt (dhātu):
1. DĐc gięi (Kāmadhātu), là ngď uèn trong các cĄi dĐc.

35
2. Síc gięi (Rūpadhātu), là ngď uèn trong các cĄi síc.
3. VĆ síc gięi (Arūpadhātu), là bĈn danh uèn trong các
cĄi vĆ síc
D.III.275
[81] Ba pháp cæn tác chăng (Sacchikātab-bā
dhammā).
Đåy nĂi đøn ba minh (Vijjā):
1. Tčc mäng minh (Pubbenivāsānussatiñāṇa), là trí thông
nhę đđĜc các đĘi sĈng quá khē cĎa münh.
2. Sanh tĔ minh (Cutūpapātañāṇa), là trý thĆng biøt rĄ sĖ
sanh tĔ cĎa chčng sanh theo duyön nghiûp. Minh này cĂ
tön gąi khác nĕa là Thiön nhãn minh (Dibbacakkhuñāṇa).
3. Lêu tên minh (Āsavakkhayañāṇa), là trý thĆng đoän trĒ
các lêu hoðc, đíc chēng lêu tên minh, là thành tĖu quâ vĀ
A-la-hán.
D.III.220, 275; A.V.211.
[82] Ba thiện tæm (Kusalavitakka), sĆ suy nghï tøt, tā
duy thiện:
1. Xuçt ly tæm (Nekkhammavitakka), sĖ suy nghÿ ly dĐc, sĖ
suy nghÿ khĆng dýnh míc, khĆng tham muĈn.
2. VĆ sån tæm (Abyāpādavitakka), sĖ suy nghÿ khĆng bĖc
phi÷n, sĖ suy nghÿ vęi tåm tĒ.
3. Bçt häi tæm (Avihiṃsāvitakka), sĖ suy nghÿ khĆng mđu häi
ngđĘi, sĖ suy nghÿ liön hû tåm bi.

36
A.III.446.
[83] Ba bçt thiện tæm (Akusalavitakka), sĆ suy nghï
quçy, suy nghï khöng tøt:
1. DĐc tæm (Kāmavitakka), sĖ suy nghÿ liön hû phi÷n não
dĐc, sĖ suy nghÿ tham muĈn dĐc läc.
2. Sån tæm (Byāpādavitakka), sĖ suy nghÿ liön hû sån hên
bĖc phi÷n.
3. Häi tæm (Vihiṃsāvitakka), sĖ suy nghÿ ác đċc, mđu häi
chúng sanh.
A.III.446.
[84] Ba hąu vi tāĉng (Saṅkhatalakkhaṇa), träng thái
cþa pháp hąu vi:
1. Sanh hiùn hiûn (Uppādo paññāyati), pháp hĕu vi hiûn
bày träng thái bĀ täo sanh.
2. Diût hiùn hiûn (Vayo paññāyati), pháp hĕu vi hiûn bày
träng thái tiöu hąai, sanh rći diût.
3. TrĐ biøn đĉi (Ṭhitassa aññathattaṃ paññā-yati), pháp hĕu
vi dČ đang thĘi trĐ vén thay đĉi khác, biøn däng già cď
(jarā).
A.I.152.
[85] Ba vö vi tāĉng (Asaṅkhatalakkhaṇa), träng thái
cþa pháp vö vi hay níp-bàn:
1. Không sanh (Na uppādo paññāyati), níp-bàn vü khĆng bĀ
täo bĚi duyön hû, khĆng cĂ hiûn tđĜng sanh.

37
2. KhĆng diût (Na vayo paññāyati), níp-bàn vì không có
hiûn tđĜng sanh nön khĆng cĂ hiûn tđĜng diût.
3. KhĆng đĉi khác (Na ṭhitassa aññathattaṃ paññāyati),
níp-bàn khĆng cĂ hiûn tđĜng sanh trĐ diût nön không có
träng thái biøn đĉi.
A.I.152.
[86] Ba tāĉng phù thöng (Sāmaññalakkhaṇa), träng
thái chi phøi pháp hąu vi:
1. Träng thái vĆ thđĘng (Aniccatā), sanh diût, biøn đĉi.
2. Träng thái khĉ não (Dukkhatā), bēc xčc, khĂ chĀu, bçt
kham vü biøn diût.
3. Träng thái vô ngã (Anattatā), rĊng khĆng, chîng phâi
do chĎ quy÷n síp đðt.
Ba pháp này gąi tĂm tít là tam tđęng (tilakkhaṇa).
S.W.1; Dhp.277,278,279.
[87] Ba hành (Saṅkhāra), nòi theo pháp thĆc tính täo
tác:
1. Thân hành (Kāyasaṅkhāra), tēc là hėi thĚ là sĚ hành cĎa
thân.
2. Khèu hành (Vacīsaṅkhāra), tēc là tæm và tē, sĚ hành
cĎa lĘi nĂi.
3. Tâm hành (Cittasaṅkhāra), tēc là thą và tđĚng, sĚ hành
cĎa Ğ nghÿ.

38
ĐĈi vęi mċt vĀ nhêp thi÷n diût, khi çy tåm hành này đoän
diût, trđęc là diût khèu hành (tæm, tē), kø là diût thån hành
(hėi thĚ), cuĈi cČng là diût Ğ hành (thą và tđĚng). Chýnh vü
vêy thi÷n diût (Nirodhasamāpatti) đđĜc gąi là thi÷n diût
thą, tđĚng đĀnh (Saññāvedayitanirodhaṃ).
M.I.301; S.IV.293.
[88] Ba hành (Saṅkhāra), nòi theo nghiệp lĎ:
1. Thân hành (Kāyasaṅkhāra), hay cān gąi là thån tđ niûm
(Kāyasañcetanā), là sĖ cĈ Ğ hành đċng.
1. Khèu hành (Vacīsaṅkhāra), hay cān gąi là khèu tđ niûm
(vacīsañcetanā), là sĖ cĈ Ğ ngĆn.
2. Tâm hành (Cittasaṅkhāra) hoðc Ğ hành (manosaṅkhāra),
cān gąi là Ğ tđ niûm (manosañcetanā), là sĖ cĈ Ğ suy nghÿ.
Ba loäi hành này cĂ Ğ nghÿa liön quan đøn hành trong y
tđėng sinh (paṭiccasamuppāda).
M.I.54.390; S.II.4; Vbh.135.
[89] Ba hąu (Bhava), cõi tái sanh:
1. DĐc hĕu (Kāmabhava), gćm 11 cĄi dĐc gięi là: 4 cĄi khĉ,
cĄi nhån loäi và 6 cĄi trĘi nhđ Tē thiön vđėng, Đäo lĜi v.v...
2. Síc hĕu (Rūpabhava), gćm 16 cĄi Phäm thiön síc gięi
là: 3 cĄi sė thi÷n, 3 cĄi nhĀ thi÷n, 3 cĄi tam thi÷n và 7 cĄi
ngď thi÷n.
3. VĆ síc hĕu (Arūpabhava), gćm 4 cĄi Phäm thiön vĆ síc
gięi nhđ cĄi khĆng vĆ biön xē v.v...

39
D.III. 215; M.I.294.
[90] Ba loäi đðnh (Samādhi):
1. Sát na đĀnh (Khaṇikasamādhi), là tåm đĀnh thoáng chĈc;
đĀnh cĎa sát na tåm thiûn dĐc gięi trč trön đĈi tđĜng.
2. Cên hành đĀnh (Upacārasamādhi), là tåm đĀnh gæn nhđ
kiön cĈ; cďng là đĀnh cĎa tåm thiûn dĐc gięi nhđng trĐ
vĕng chíc hėn sát na đĀnh.
3. An chþ đĀnh (Appanāsamādhi), là tåm đĀnh kiön cĈ trön
đ÷ mĐc, đåy là đĀnh thuċc thi÷n chēng nhđ tåm thi÷n đáo
đäi và thi÷n siöu thø.
Dhs A.117; Vism.144.
[91] Ba loäi đðnh (Samādhi):
1. KhĆng tánh đĀnh (Suññatāsamādhi), tēc là an trč vęi đ÷
tài vĆ ngã (Anatta), là đđĘng lĈi dén đøn khĆng tánh giâi
thoát.
2. VĆ tđęng giâi thoát (Animittasamādhi), tēc là an trč vęi
đ÷ tài vĆ thđĘng (anicca), là đđĘng lĈi dén đøn vĆ tđęng
giâi thoát.
3. VĆ nguyûn đĀnh (Appaṇihitasamādhi), tēc là an trč vęi
đ÷ tài khĉ não (dukkha), là đđĘng lĈi dén đøn vĆ nguyûn
giâi thoát.
Xem [92] ba giâi thoát (Vimokkha).
D.III.219 ; A.I.299; Ps.I.119.
[92] Ba sĆ giâi thoát (Vimokkha):

40
1. KhĆng tánh giâi thoát (Suññatavimokkha), sĖ giâi thoát
do nđėng đ÷ mĐc vĆ ngã quán - anattānu-passanā - do
thçy danh síc qua hiûn träng vĆ ngã mà đoän trĒ ngã
chçp thĎ, tă ngċ nýp-bàn.
2. VĆ tđęng giâi thoát (Animittavimokkha), sĖ giâi thoát do
nđėng đ÷ mĐc vĆ thđĘng quán - anic-cānupassanā - do
thçy danh síc biøn diût nön đoän trĒ điön đâo thđĘng
kiøn, tă ngċ nýp-bàn.
3. VĆ nguyûn giâi thoát (Appaṇihitavimokkha) sĖ giâi
thoát do nđėng đ÷ mĐc khĉ não quán - dukkhānupassanā
- do thçy danh síc phi÷n lĐy bēc xčc nön đoän trĒ khát ái,
tă ngċ nýp-bàn.
Ps.II. 35; Vism.657; comp. 211.
[93] Ba sĆ thành tĆu (Sampatti), nòi theo nghïa đen là
tài sân hay lČi đíc:
1. Thành tĖu Ě cĄi ngđĘi (Manussasampatti); cďng gąi là
tài sân nhån loäi, nhđ đđĜc sanh làm ngđĘi sung mãn thù
lĖc, sung tčc tài sân.
2. Thành tĖu Ě cĄi trĘi (Devasampatti); cďng gąi là tài sân
chđ thiön. Ở đåy nĂi chung là đđĜc sanh làm chđ thiön,
phäm thiön, cĂ thån hâo tđęng, đæy đĎ uy lĖc, sung mãn
hänh phčc.
3. Thành tĖu nýp-bàn (Nibbānasampati); cďng gąi là tài sân
thánh nhån, tēc là thành tĖu hänh phčc giâi thoát.
Ba sĖ thành tĖu này là nhĕng køt quâ tĈt đõp mà bêc hi÷n
trý hìng mong măi.

41
Kh.7; DhA.III.183.
[94] Ba sĆ thành tĆu (Sampatti), nòi theo nghïa yếu tø
thành tĆu quâ bø thí:
1. Thành tĖu ruċng phđęc (Khettasampatti), tēc là cĂ
đđĜc đĈi tđĜng thý, thą thý thanh tĀnh, nhđ cčng dđĘng
đøn tē phđėng tëng, hay cčng dđĘng đøn vĀ thánh vĆ lêu.
2. Thành tĖu vêt thý (Deyyadhammasampatti), tēc là cĂ
vêt lú bĈ thý tĈt đõp, vêt thý çy là nhu cæu thiøt thĖc, cĂ
đđĜc do chánh mäng.
3. Thành tĖu tåm lĞ (Cittasampatti), tēc là cĂ tåm bĈ thý
thanh tĀnh, đĎ tam tđ (hoan hğ trđęc khi làm, đang khi làm
và sau khi làm).
UdA.199.
[95] Ba thiện hänh (Sucarita), sĊ hành tøt, hành vi
thiện:
1. Thån thiûn hänh (Kāyasucarita), sĚ hành tĈt đõp v÷ thån,
thân hành kiêng tránh sát sanh, trċm cíp, và tà dåm.
2. Khèu thiûn hänh (Vacīsucarita), sĚ hành tĈt đõp v÷ lĘi
nĂi, khèu hành kiöng tránh nĂi dĈi, nĂi đċc ác, nĂi ly gián,
nói vô ích.
3. Ý thiûn hänh (Manosucarita), sĚ hành tĈt đõp v÷ Ğ, sĖ
suy nghÿ hi÷n thiûn, tđ duy khĆng tham ác, không sân ác,
khĆng tà kiøn ác, tēc là cĂ chánh kiøn.
Xem mđĘi thiûn nghiûp đäo [448, 459] .
D.III.220; A.I.229.

42
[96] Ba ác hänh (Duccarita), sĊ hành xçu, hành vi bçt
thiện:
1. Thån ác hänh (Kāyaduccarita), sĚ hành ác xçu v÷ thån,
thån làm ác nhđ sát sanh, trċm cíp, tà dåm.
2. Khèu ác hänh (Vacīduccarita), sĚ hành ác xçu v÷ lĘi
nĂi, miûng nĂi ác nhđ nĂi dĈi, nĂi đċc ác, nĂi ly gián, nĂi
vô ích.
3. Ý ác hänh (Manoduccarita), sĚ hành ác xçu v÷ tđ
tđĚng, Ğ suy nghÿ quçy nhđ tham ác, sån ác, tà kiøn.
Xem mđĘi bçt thiûn nghiûp đäo [447].
D.III.214; Dhs. 1305.
[97] Ba thă lĄa (Aggi), lĄa phiền não, lĄa đøt nòng nûi
tâm:
1. LĔa tham (Rāgaggi), ái tham phi÷n não, sĖ vđėng vçn
dĐc tünh là lĔa nĂng đĈt.
2. LĔa sån (Dosaggi), sån phi÷n não, sĖ giên hĘn, thČ oán
là lĔa nĂng đĈt.
3. LĔa si (Mohaggi), si phi÷n não, sĖ si mö thiøu hiùu là gĈc
phát sinh các ác bçt thiûn pháp vý nhđ lĔa.
Ba thē lĔa này là lĔa phi÷n não cæn phâi dêp tít.
D.III 217; It.92.
[98] Ba thă lĄa (Aggi), thă lĄa phâi quan tåm chëm
nom (Pāricariyaggi):

43
1. LĔa đáng cung phĐng (Āhuneyyaggi), ám chþ cha và
mõ; cha mõ đáng đđĜc con cái phĐng dđěng.
2. LĔa gia đünh (Gahapataggi), ám chþ nhĕng ngđĘi quan
hû trong gia đünh nhđ vĜ con, kó gičp viûc ..ḷà nhĕng
ngđĘi cæn đđĜc đĈi đãi tĔ tø, chu cçp.
3. LĔa đáng cčng dđĘng (Dakkhiṇeyyaggi), ám chþ các
häng Sa-môn, Bà-la-mĆn, các vĀ tu hành đáng cho ngđĘi
týn ngđěng cčng dđĘng.
D.III.217; A.IV.44.
[99] Ba sĆ lČi ích (Attha):
1. SĖ lĜi ých hiûn täi, lĜi ých ngay trong đĘi này
(Diṭṭhadhammikattha).
2. SĖ lĜi ých tđėng lai, lĜi ých trong đĘi sau
(Samparāyikattha).
3. SĖ lĜi ých tĈi cao, lĜi ých cČng tċt (Paramattha), tēc là
níp-bàn giâi thoát.
Nd2.26.
[100] Ba sĆ lČi ích (Attha):
1. LĜi ých cho münh, tĖ lĜi (Attattha).
2. LĜi ých cho ngđĘi khác, lĜi tha (Parattha).
3. LĜi ých cho câ hai, münh và ngđĘi khác, lĜi song phđėng
(Ubhayattha).
Nd2.26.

44
[101] Ba chuèn mĆc (Adhipateyya), ba tiêu chuèn để
hành đûng, để thĆc thi:
1. Lçy münh làm chuèn (Attādhipateyya). Nghÿa là hành
đċng thĖc thi viûc gü cďng dĖa vào bân thån mà quyøt
đoán.
2. Lçy đĘi làm chuèn (Lokādhipateyya). Nghÿa là giâi
quyøt sĖ viûc dĖa vào mąi ngđĘi, lçy Ğ kiøn têp thù mà
thĖc thi.
3. Lçy pháp làm chuèn (Dhammādhipateyya), nghÿa là
hành đċng dĖa theo nguyön tíc luêt lû, y cē vào pháp
mà thi hành.
Trong sę giâi nĂi rìng, đĈi vęi ngđĘi quyøt đoán lçy münh
làm chuèn (Attādhipateyya), thü nön cĂ chánh niûm và
nghiöm khíc đù hành đċng khĆng sai läc. Vęi ngđĘi
quyøt đoán lçy đĘi làm chuèn (Lokā-dhipateyya), thü phâi
cĂ trý tuû cån nhíc, khĆng thiön vĀ, nhđ thø męi hành
đċng khĆng sai läc. Vęi ngđĘi quyøt đoán lçy pháp làm
chuèn (Dhammādhipateyya) thü nön dČng trý phán đoán
so sánh và biøt uyùn chuyùn.
ĐĈi vęi ngđĘi lãnh đäo, ngđĘi cai trĀ thü nön lçy pháp làm
chuèn (Dhammādhipateyya).
D.III.220; A.I.147.
[102] Ba pháp vö thāČng (Anuttariya):
1. SĖ thçy vĆ thđĜng (Dassanānuttariya), tēc là thçy bìng
trý tuû, thçy đđĜc tam tđęng cĎa danh síc, giác ngċ chån
lý.

45
2, SĖ hành vĆ thđĜng, (Paṭipadānuttariya), tēc là thĖc
hành pháp cao quý, hành theo bát chánh đäo hay gięi
đĀnh tuû.
3. SĖ giâi thoát vĆ thđĜng (Vimuttānuttariya), tēc là sĖ giâi
thoát khăi phi÷n não, thoát khăi sanh tĔ luån hći.
D.III.219; M.I.235
[103] Ba pháp hành bçt väy (Apaṇṇakapaṭipadā); sĆ
thĆc hành thîng tiến, khöng cong quẹo; sĆ thĆc hành
cën bân để tiến đät đến giâi thoát:
1. Thu thčc lĐc cën (Indriyasaṃvara), là sĖ phāng hċ sáu
nċi xē (mít, tai, mďi, lđěi, thån, Ğ) ngën ngĒa khĆng cho
tham ái đu bi sanh khĚi do duyön thçy, nghe v.v...
2. Tiøt đċ èm thĖc (Bhojane mattaññutā), là biøt chĒng
mĖc khi ën, quán tđĚng nhĘm gęm, khĆng tham đím vêt
thĖc.
3. SĈng tþnh thēc (Jāgariyānuyogo), là sĈng chuyön cæn nĊ
lĖc, cĂ chánh niûm tþnh giác, ngày đöm nhiût tåm tu têp
trong thiûn pháp.
A.I.113.
[104] Ba thíng hành (Abhisaṅkhāra), pháp hành täo
tác, pháp làm nhân täo quâ dð thĀc:
1. Phúc hành (Puññābhisaṅkhāra), hành vi thiûn täo quâ tĈt
làm thành thēc tĐc sinh cĄi vui hĕu síc. Ở đåy chi pháp là
Tđ tåm sĚ tđėng đng thiûn dĐc gięi và síc gięi.

46
2. Phi phúc hành (Apuññābhisaṅkhāra), hành vi bçt thiûn
täo quâ xçu làm thành thēc tĐc sinh cĄi khĉ. Ở đåy chi
pháp là Tđ tåm sĚ tđėng đng tåm bçt thiûn.
3. Bçt đċng hành (Āneñjābhisaṅkhāra), hành vi thiûn vi tø
täo quâ thēc tĐc sinh cĄi vĆ síc. Ở đåy chi pháp là tđ tåm
sĚ tđėng đng thiûn vĆ síc.
Ba loäi hành này là nghiûp luån quá khē hünh thành do
duyên vô minh, là chi Hành (Saṅkhāra) trong y tđėng sinh
(Paṭiccasamuppāda).
Ps.III.206; Vbh.135.
[105] Ba lêu hoặc (Āsava), lõai phiền não ngåm tèm,
làm cho chýng sanh thçm đõng cçu uế:
1. DĐc lêu (Kāmāsava), là týnh ái tham cânh dĐc síc, thinh
v.v...
2. Hĕu lêu (Bhavāsava), là tính ái tham cõi tái sanh, mong
muĈn sĖ hiûn hĕu cĎa kiøp sĈng khác, cďng cĂ nghÿa là
tham luyøn läc thi÷n nhêp.
3. VĆ minh lêu (Avijjāsava), là týnh si mö, læm läc, khĆng
biøt pháp đáng biøt.
Lêu hoðc (Āsava) thđĘng nĂi đøn bĈn chi, cĂ thöm tà kiøn
lêu (diṭṭhāsava), xem [105].
D.II.81; S.IV.256
[106] Ba nghiệp (Kamma), hành đûng täo quâ dð thĀc:
1. Thån nghiûp (Kāyakamma), hành đċng bìng thån, tđ
thiûn hay bçt thiûn khiøn thån hành đċng.

47
2. Khèu nghiûp (Vacīkamma), hành đċng bìng lĘi nĂi, tđ
thiûn hay bçt thiûn khiøn miûng phát ngĆn.
3. Ý nghiûp (Manokamma), hành đċng bìng Ğ, tđ thiûn
hay bçt thiûn khiøn tåm suy nghÿ.
M.I.373.
[107] Ba thiện xâo (Kosalla), sĆ khéo léo, sĆ thành
thäo:
1. Tëng ých thiûn xâo (Āyakosalla), là trý tác Ğ đøn đi÷u mà
làm lęn mänh thiûn pháp và làm suy sĐp ác pháp. Nhđ
vêy gąi là tëng ých thiûn xâo, vü trý tuû làm phát sanh lĜi
ích.
2. Tĉn häi thiûn xâo (Apāyakosalla), là trý tác Ğ đøn đi÷u mà
làm lęn mänh ác pháp và làm suy sĐp thiûn pháp. Nhđ
vêy gąi là tĉn häi thiûn xâo, vü trý tuû çy đem đøn nguy häi.
3. Phđėng tiûn thiûn xâo (Upāyakosalla), là trý síp đðt
đđĘng lĈi hành đċng đù phát sinh hai trđĘng hĜp trön:
tëng ých và tĉn häi.
D.III.220; Vbh.325
[108] Ba loäi trí (Ñāṇa), ba luân trong tă thánh đế:
1. SĖ thêt trý (Saccañāṇa), trý nhên hiùu bĈn sĖ thêt, là nhên
biøt rìng: "Đåy là khĉ, đåy là khĉ têp; đåy là khĉ diût, đåy
là khĉ diût đäo lċ".
2. SĚ dĐng trý (Kiccañāṇa), trý nhên hiùu týnh ēng dĐng trong
bĈn đø, là biøt rìng: "Khĉ cæn biøn tri, khĉ têp cæn đoän
trĒ, khĉ diût cæn tác chēng"; khĉ diût đäo lċ cæn tu têp".

48
3. SĚ tác trý (Katañāṇa), trý rĄ biøt đi÷u đã làm đĈi vęi bĈn
đø, tēc là biøt rĄ: "Khĉ đø cæn biøt đã biøt, têp cæn trĒ đã
trĒ, diût đø cæn chēng đã chēng, đäo cæn tu đã tu".
Ba trý này đđĜc gąi là ba luån (Parivaṭṭa) cĎa sĖ giác ngċ
bĈn đø. Đēc Thø TĆn đã giác ngċ tē đø theo ba luån,
mđĘi hai thù (Ākāra). SĖ giác ngċ çy gąi là tri kiøn nhđ thêt
(Yathābhūtaṃ ñāṇadassanaṃ), đĈi vęi bĈn đø, và chýnh do
tri kiøn nhđ thêt çy đã khĚi nön Đēc Phêt đã xđng danh là
Chánh Đîng Chánh Giác (Sammāsambuddho).
Vin.I.11Ṣ.V.422.
[109] Ba loäi tuệ (Paññā):
1. Tuû tđ (Cintāmayapaññā), trý sáng suĈt do suy nghÿ, do
quán xét.
2. Tuû vën (Sutamayapaññā), trý sáng suĈt do ngđĘi khác
däy, do hąc hăi, do đàm luên.
3. Tuû tu (Bhāvanāmayapaññā), trý sáng suĈt do tuû tu
chēng ngċ.
Ba tuû này, tuû tđ và tuû vën là trý tđėng đng tåm thiûn
dĐc gięi, tuû tu là trý tđėng đng trong tåm thi÷n hiûp thø và
tåm siöu thø.
D.III.219; Vbh.324.
[110] Ba chþ thuyết ngoäi giáo (Titthāyatana):
1. Thuyøt ti÷n đĀnh (Pubbekatahetuvāda hay
Pubbekatavāda). Mċt sĈ ngđĘi chçp rìng: "Tçt câ câm
thą läc, khĉ cĎa chčng sanh là do vên mûnh an bày sïn".

49
2. Thuyøt täo hĂa (Issarakaraṇavāda), cďng gąi là thuyøt
sáng täo chĎ. Mċt sĈ ngđĘi chĎ trđėng rìng: "Mąi câm thą
läc, khĉ cĎa chčng sanh là do mċt đçng toàn nëng täo
ra".
3. Thuyøt vĆ nhån (Ahetuvāda), là thuyøt chĎ trđėng rìng:
"Mąi hänh phčc đau khĉ là ngéu nhiön phát sanh, khĆng
do nhån duyön gü câ".
Câ ba chĎ thuyøt này, Đēc Phêt phĎ nhên câ, vü khĆng
đčng chån lĞ, khĆng gičp cho tåm chuyön cæn nĊ lĖc đù
tĖ chēng ngċ giâi thoát.
A.I.173; Vbh.367.
[111] Ba tri kiến (Diṭṭhi) thuûc tà kiến:
1. VĆ hành kiøn (Akiriyādiṭṭhi), sĖ thçy sai læm rìng: khĆng
cĂ cái gąi là hành vi thiûn ác đù cho quâ báo.
2. VĆ nhån kiøn (Ahetukadiṭṭhi), sĖ thçy sai læm rìng: câm
thą vui, khĉ Ě đåy khĆng phâi do nhån thiûn ác täo ra,
hay là cho rìng mąi sĖ kiûn xây ra là ngéu nhiön.
3. VĆ hĕu kiøn (Natthikadiṭṭhi), sĖ thçy sai læm rìng: cha
mõ khĆng cĂ ån đēc, khĆng cĂ thiûn ác quâ báo, khĆng
cĂ luån hći tái sinh, khĆng cĂ viûc tu hành đíc đäo v.v...
M.I.404.
[112] Ba träng thái khù (Dukkhatā), khù cþa pháp thĆc
tính, tình träng bçt ùn cþa pháp hąu vi:
1. Khĉ khĉ (Dukkhadukkhatā), träng thái khĂ chĀu vü khĉ
thą cĎa thån và tåm, tēc là thån đau đęn, tåm bućn bĖc...
sĖ khĉ này thĆng thđĘng chčng sanh đ÷u nhên biøt đđĜc.

50
2. Hoäi khĉ (Vipariṇāmadukkhatā), sĖ bçt ĉn do mçt mát
thay đĉi, nhđ là tünh träng thą läc diût mçt täo ra sĖ thçt
vąng.
3. Hành khĉ (Saṅkhāradukkhatā), sĖ bçt kham do týnh cách
sanh diût cĎa danh síc hĕu vi. SĖ khĉ này xuçt phát tĒ
träng thái vĆ thđĘng, sĖ khĉ hiùn nhiön cĎa pháp hành.
Chþ cĂ tuû quán męi nhên thēc đđĜc sĖ khĉ này.
D.III.216; S.IV.259; S.V.56.
[113] Ba täng kinh điển Phêt giáo, tam täng (Tipiṭaka):
1. Täng Luêt (Vinayapiṭaka), gćm các đi÷u gięi luêt đã
đđĜc Đēc Phêt chø đĀnh. Gćm 21.000 pháp mĆn.
2. Täng Kinh (Suttantapiṭaka), gćm cĂ bài pháp mà Đēc
Phêt thuyøt đù däy phđėng thēc tu hành. Gćm 21.000
pháp môn.
3. Täng Vi Diûu Pháp (Abhidhammapiṭaka), gćm các luên
thuyøt phån tých nguyön lĞ cĎa vän pháp. Gćm 42.000
pháp môn.
Tam täng giáo lĞ bìng tiøng Pāli (Phän) gćm 45 quyùn, câ
thây 84.000 pháp mĆn.
Giâi v÷ cách týnh pháp mĆn (Dhammakkhandha), dĖa
theo bċ Saddhammasaṅgaha, do ngài đäi trđĚng lão
Dhammakitti trünh bày, nhđ sau:
Pháp môn (Dhammakkhandha) là đoän cåu pháp liön køt
nċi dung.
Mċt đoän kinh cĂ mċt nċi dung pháp, đĂ là mċt pháp
mĆn, mċt đoän kinh cĂ nhi÷u nċi dung pháp thü là nhi÷u

51
pháp mĆn. ĐĈi vęi các bài kû ngĆn thü mċt cåu hăi là mċt
pháp mĆn, mċt cåu đáp là mċt pháp mĆn.
Riöng v÷ täng Vi Diûu Pháp (Abhidhamma), mĊi đi÷u chia
chó trong tam đ÷ hay nhĀ đ÷, hoðc mĊi đi÷u chia chó
phæn tåm v.v... gąi là mċt pháp mĆn.
Täng Luêt (Vinaya), mĊi mċt đi÷u luêt, mĊi mċt sĖ viûc
phäm hąc gięi, mĊi mċt thù thēc phäm tċi, mĊi mċt lĞ giâi
cåu nĂi, mĊi mċt tċi kù thöm, mĊi mċt đi÷u khĆng phäm
tċi, gąi là mĊi pháp mĆn.
Nhđ vêy là cách týnh 84.000 pháp mĆn.
Phån chi tiøt nhđ sau:
A- Täng Luêt (Vinaya) g÷m 8 quyển, phån thành 5 bû:
1. Bċ đäi phån tých (Mahāvibhaṅga) hay bċ tĝ-kheo phân
luêt (Bhikkhuvibhaṅga), gćm 2 quyùn. Bċ này giâi chi tiøt
gięi bĉn Pāṭimokkha cĎa tĝ-kheo.
2. Bċ tĝ-kheo ni phån luêt (Bhikkhunīvibhaṅga), cĂ 1 quyùn.
Bċ luêt này giâi rċng gięi bĉn cĎa tĝ-kheo ni.
3. Bċ đäi phèm (Mahāvagga), gćm 2 quyùn. Bċ này nĂi
đøn mđĘi chđėng - Khandhaka, tëng sĖ thĆng thđĘng nhđ
BĈ tát (Uposatha), tĖ tē (pavāraṇā) v.v...
4. Bċ tiùu phèm (Cūlavagga), gćm 2 quyùn. Bċ này nĂi
đøn mđĘi hai chđėng tëng sĖ đðc biût, nhđ biût trč tëng
tàng (Saṅghādisesaparivāsa) v.v...
5. Bċ täp sĖ (Parivāra), chþ cĂ 1 quyùn. Bċ này thĈng kö
toàn bċ nċi dung gięi luêt cĎa 4 bċ luêt trön.

52
B- Täng Kinh (Sutta), g÷m 25 quyển, phån thành 5 bû:
1. TrđĘng bċ kinh (Dīghanikāya), cĂ 3 quyùn. Gćm 34 bài
kinh dài.
2. Trung bċ kinh (Majjhimānikāya), cĂ 3 quyùn. Gćm 152
bài kinh trung bình.
3. Tđėng đng bċ kinh (Saṃyuttanikāya), cĂ 5 quyùn. Gćm
7.762 bài kinh xøp theo 56 phèm tđėng đng, nhđ là nhĕng
đoän kinh mà Đēc Phêt thuyøt cho chđ thiön nghe thü xøp
thành phèm tđėng đng chđ thiön v.v...
4. Tëng chi bċ kinh (Aṅguttaranikāya), cĂ 5 quyùn. Gćm 11
chđėng, 9557 bài kinh. Bċ này thĈng kö nhĕng bài kinh
xøp theo nhĂm pháp mċt chi, hai chi, ba chi v.v...
5. Tiùu bċ kinh (Khuddakanikāya), cĂ 9 quyùn, 15 têp.
Quyùn mċt là têp Tiùu tĐng (Khuddakapāṭha). Quyùn hai
gćm bĈn têp là Pháp cč (Dhammapada), Câm thán
ngôn (Udāna), Nhđ thĀ thuyøt (Itivuttaka), Kinh têp
(Suttanipāta). Quyùn ba gćm bĈn têp là Thiön Cung sĖ
(Vimānavatthu), Ngä Quþ sĖ (Petavatthu), TrđĚng Lão Tëng
kû (Theragāthā), TrđĚng Lão Ni kû (Therīgāthā). Quyùn bĈn
và quyùn nëm là têp Bĉn sanh (Jāṭaka). Quyùn sáu và
quyùn bây là têp LĀch sĔ (Niddesa). Quyùn tám là têp VĆ
Ngäi Giâi (Paṭisambhidā). Quyùn chýn gćm ba têp Thinh
Vën SĔ (Apadāna), Phêt TĆng (Buddhavaṃsa), Hänh Täng
(Cariyāpiṭaka). Tiùu Bċ Kinh gćm mđĘi lëm têp nhđ thø,
mĊi têp cĂ nċi dung đðc thČ riöng biût.
C- Täng Vi Diệu Pháp (Abhidhamma), g÷m 12 quyển,
phån thành 7 bû:

53
1. Bċ Pháp tĐ (Dhammasaṅginī), chþ cĂ mċt quyùn. Bċ này
trünh bày các đæu đ÷ pháp (Mātikā).
2. Bċ Phån tých (Vibhaṅga), chþ cĂ mċt quyùn. Bċ này
phån tých và giâi thých 18 đ÷ pháp quan trąng, đĈi chiøu
theo hai hû Kinh täng và Vi Diûu Pháp.
3. Bċ Chçt ngĕ (Dhātukathā), chung mċt quyùn vęi bċ
Nhėn Chø ĐĀnh, Bċ này thĈng kö các đ÷ pháp xòt theo
Uèn, Xē, Gięi, Đø.
4. Bċ Nhėn chø đĀnh (Puggalapaññatti), chung mċt quyùn
vęi bċ Chçt ngĕ. Bċ này trünh bày sáu phæn chø đĀnh, đðc
biût là giâi thých, phån loäi các häng ngđĘi.
5. Bċ Ngĕ tĆng (Kathāvatthu), cĂ mċt quyùn. Bċ này trünh
bày các quan điùm dĀ biût giĕa nhĕng bċ phái Phêt giáo
trong thĘi kĝ sau Phêt nýp-bàn. ĐđĜc hünh thành vào kĝ køt
têp læn thē ba.
6. Bċ Song đĈi (Yamaka), có hai quyùn. Bċ này lêp luên
mđĘi vçn qua hünh thēc hăi đáp ngđĜc xuĆi.
7. Bċ VĀ trý (Paṭṭhāna, cďng gąi là Mahāka-raṇa), gćm 6
quyùn. Bċ VĀ trý là bċ Luên quan trąng nhçt trong täng
Diûu Pháp, luên giâi các đæu đ÷ pháp (Mātikā) theo đĀnh lĞ
duyön hû (Paccaya).
Trđęc thĘi kĝ køt têp læn thē ba, toàn bċ giáo lĞ tam täng
này chþ gąi là Pháp và Luêt (Dhammavi-naya). Täng Kinh
và täng Vi Diûu Pháp gąi là PHÁP (Dhamma), Täng Luêt
gąi là LUẬT (Vinaya).
Vin.V.86

54
[114] Ba y chî, ba chú nāćng (Tisaraṇa), đøi tāČng qui
y cþa hàng cā sï:
1. Đēc Phêt (Buddha), vĀ đã tĖ giác ngċ, chån chánh, là
bêc Đäo sđ cĎa trĘi, ngđĘi.
2. Giáo Pháp (Dhamma), lĘi däy cĎa Đēc Phêt, Phêt ngĆn,
kim chþ nam đù tu têp.
3. Tëng chčng (Saṅgha), chđ tĝ-kheo đû tĔ Phêt, nhĕng vĀ
thĒa hành lĘi däy cĎa Đēc Phêt, là phđęc đi÷n cĎa chčng
sanh.
Ba đĈi tđĜng y chþ cao quý này cān đđĜc gąi là Tam Bâo
(Ratanattaya). Xem [115].
Nhĕng ai cĂ lāng tin niûm tđĚng ån đēc tam bâo, nđėng
tam bâo làm hđęng đäo nhđ thø gąi là qui y tam bâo.
Kh.1.
[115] Ba ngöi báu, tam bâo (Ratanattaya):
1. Phêt bâo (Buddharatana), Đēc Phêt nhđ là báu vêt vü
đēc hänh cao quý cĎa Ngài.
2. Pháp bâo (Dhammaratana), giáo pháp nhđ là báu vêt
vü khâ nëng thiøt thĖc và hđęng thđĜng.
3. Tëng bâo (Saṅgharatana), tëng chčng đû tĔ Phêt nhđ
là báu vêt vü sĖ thanh tĀnh và uy lĖc.
Tam bâo là chĊ nđėng cao quý cĎa chčng sanh, là đĈi
tđĜng qui y cĎa hàng cđ sÿ.
Kh.1.

55
[116] Ba đät tri (Pariññā), sĆ biến tri, sĆ liễu tri; sĆ hiểu
biết thçu đáo:
1. Trý đät tri (Ñātapariññā), là sĖ liúu tri do hiùu biøt tđęng
riöng biût cĎa các pháp, nhđ là biøt rĄ "Síc cĂ đðc týnh bĀ
bēc não, Thą cĂ đðc týnh bĀ tác đċng v.v..."
2. Thèm đät tri (Tīraṇapariññā), là sĖ liúu tri do thèm sát
tđęng phĉ thĆng cĎa các pháp hĕu vi, nhđ là thèm sát
"Síc là vĆ thđĘng, thą là vĆ thđĘng v.v..."
3. TrĒ đät tri (Pahānapariññā), là sĖ liúu tri do đoän trĒ
nghĀch tđĚng, điön đâo kiøn, nhđ đoän trĒ tđĚng kiøn thçy
là thđĘng do nhên thçy tđęng vĆ thđĘng v.v...
Ba sĖ đät tri này là trý hiûp thø, cĂ cânh là nëm uèn, cĂ
phên sĖ là biøn tri khĉ đø, thuċc v÷ Kiøn tĀnh, Đoän nghi
tĀnh, Đäo phi đäo tri kiøn và Hành lċ tri kiøn tĀnh.
Phån theo tuû minh sát thü nhđ sau:
Trý đät tri là lãnh vĖc hai tuû minh sát, tēc tuû xác đĀnh
danh síc và tuû duyön đät.
Thèm đät tri là lãnh vĖc hai tuû minh sát, tēc tuû phĉ cêp
tđęng và tuû tiøn thoái.
TrĒ đät tri là lãnh vĖc 9 tuû minh sát: tēc tuû diût mċt, tuû
kinh čy, tuû quá tċi, tuû phi÷n yùm, tuû dĐc thoát, tuû
quyøt ly, tuû hành xâ, tuû thuên lđu và tuû chuyùn tċc.
Xem chýn tuû quán [438], mđĘi sáu tuû quán [484].
Nd1.53, Vism.606

56
[117] Ba sĆ tu tiến (Bhāvanā), sĆ tu tiến theo đề mĀc
thiền hay nghiệp xă:
1. Tu tiøn sė khĚi (Parikammabhāvanā), tēc là sĖ tu tiøn
bđęc đæu, bđęc chuèn bĀ, nhđ là ghi nhên các däng
hoàn tĀnh (Kasina) chîng hän, là sĖ xác đĀnh sė tđęng
(Parikammanimitta). SĖ tu têp suy niûm v÷ ån Đēc Phêt
v.v... cďng nìm trong pháp tu tiøn sė khĚi, vü bđęc đæu
luyûn têp tåm an trč.
2. Tu tiøn cên hành (Upacārabhāvanā), tēc là sĖ tu tiøn
thuæn thĐc đøn cên đĀnh, nghÿa là chč tåm theo mċt đ÷
mĐc khíng khýt cho đøn khi sanh khĚi TĜ tđęng
(Paṭibhāganimitta) đćng thĘi nëm tri÷n cái cďng líng
xuĈng. Cçp tu tiøn này vén cān là đĀnh dĐc gięi, nđėng
theo câ 40 đ÷ mĐc; cên hành tu tiøn sô chçm dēt Ě sát na
diût cĎa tåm Chuyùn tċc (Gotrabhū) trong lċ tåm đíc
thi÷n.
3. Tu tiøn an chþ (Appanābhāvanā), tēc là sĖ tu tiøn đät đøn
tåm thi÷n đĀnh (Jhāna), mċt träng thái đĀnh kiön cĈ hay
tåm đĉng lĖc thi÷n sanh tiøp nĈi Gotrabhū. ĐĀnh này sanh
khĚi do nđėng theo 30 đ÷ mĐc trĒ 10 tČy niûm. ĐĀnh sė
thi÷n sanh khĚi do 25 đ÷ mĐc là 10 hoàn tĀnh, 10 đ÷ mĐc
bçt mĠ, tĒ, bi, hğ, phäm trč, 1 thån hành niûm, 1 sĈ tēc
quan. ĐĀnh nhĀ thi÷n sanh khĚi do 14 đ÷ mĐc là 10 hoàn
tĀnh, tĒ, bi, hğ, phäm trč, 1 sĈ tēc quan. ĐĀnh tam thi÷n và
đĀnh tē thi÷n cďng nhđ nhĀ thi÷n. ĐĀnh ngď thi÷n sanh khĚi
do 12 đ÷ mĐc là 10 hoàn tĀnh, 1 xâ vĆ lđĜng tåm, 1 sĈ tēc
quan. ĐĀnh vĆ síc thi÷n sanh khĚi do 1 trong 4 đ÷ mĐc vô
síc.
Comp. 203.

57
[118] Ba hõc pháp (Sikkhā), cÿng thāĈng gõi là tam
hõc (Tisikkhā), pháp nền tâng tu têp để tëng tiến, để
đät đến níp-bàn:
1. Tëng thđĜng gięi hąc (Adhisīlasikkhā), sĖ hąc têp trau
gići gięi hänh chån chánh, làm n÷n tâng tëng tiøn tåm
đĀnh.
2. Tëng thđĜng tåm hąc (Adhicittasikkhā), sĖ tu têp v÷ tåm
thi÷n kiön cĈ, làm n÷n tâng tëng tiøn tuû minh sát.
3. Tëng thđĜng tuû hąc (Adhipaññāsikkhā), sĖ tu têp phát
triùn trý tuû thèm sát thĖc tđęng danh síc đù đät đøn tri
kiøn thanh tĀnh, giác ngċ giâi thoát.
Ba hąc pháp này gąi tĂm tít là Gięi, ĐĀnh, Tuû, tēc là Tam
hąc.
D.III.220; A.I.229.
[119] Ba diệu pháp, ba tinh hoa cþa chánh pháp
(Saddhamma):
1. Pháp hąc (Pariyattidhamma), tēc là nhĕng Phêt ngĆn
cæn phâi hąc hiùu, gćm chýn phæn giáo lĞ hay tam täng
kinh điùn.
2. Pháp hành (Paṭipattidhamma), tēc là đđĘng lĈi cæn
phâi tu têp thĖc hành, nhđ trü gięi, thu thčc lĐc cën, thą
pháp đæu đà, tu tiøn chþ tĀnh, tu tiøn minh sát.
3. Pháp thành (Paṭivedhadhamma), tēc là mĐc đých cæn
phâi đät đøn, nhđ thi÷n đĀnh, Đäo Quâ. Đi÷u này cďng gąi
là Adhigamasaddhamma - pháp chēng đät

58
Vin.A. 225; Ā.V. 33.
[120] Ba loäi pháp thĆc tính (Dhamma):
1. Pháp thiûn (Kusaladhamma), pháp cĂ týnh chçt tĈt đõp,
thành nhån lành cho quâ vui, pháp cĂ cën thiûn tđėng
đng. Pháp thiûn gćm 37 tåm thiûn và 38 tåm sĚ phĈi hĜp.
2. Pháp bçt thiûn (Akusaladhamma), pháp cĂ týnh chçt
xçu, uø nhiúm, là nhån cho quâ khĉ, pháp cĂ cën bçt
thiûn tđėng đng. Pháp bçt thiûn gćm 12 tåm bçt thiûn và
27 tåm sĚ phĈi hĜp.
3. Pháp vô ký (Abyākatadhamma), pháp cĂ týnh chçt phi
thiûn phi bçt thiûn, pháp khĆng thành nhån täo quâ. Gćm
có pháp vô ký danh (Nāma abyākata) là 52 tåm quâ, 20
tåm tĈ, cČng 38 tåm sĚ phĈi hĜp và nýp-bàn, có pháp vô
kĞ síc (Rūpa abyākata), tēc là 28 síc pháp.
Các chi pháp trong đåy, xem thêm [496] [494] [488] [40]
Dhs. 91, 180, 234.
[121] Ba pháp cø đðnh, ba đðnh luêt (Dhammaniyāma)
cÿng gõi là ba tāĉng phù thöng (Sāmaññalakkhaṇa):
1. Chđ hành vĆ thđĘng (Sabbe saṅkhārā aniccā), tēc là mąi
pháp hĕu vi khĆng thđĘng hìng, luĆn luĆn biøn đĉi.
2. Chđ hành khĉ não (Sabbe saṅkhārā dukkhā), tēc là mąi
pháp hĕu vi cĂ týnh bçt ĉn, khĂ chĀu, khĆng kham nĉi vü
träng thái biøn đċng.
3. Chđ pháp vĆ ngã (Sabbe dhammā anattā), tēc là mąi
pháp thĖc týnh dČ là hĕu vi hay vĆ vi cďng đ÷u là phi ngã,
khĆng phâi là bân ngã hiûn hĕu.

59
Ba pháp này là mċt qui luêt hiùn nhiön cĎa vän pháp, dČ
Đēc Phêt khĆng xuçt hiûn, khĆng tuyön bĈ, qui luêt çy vén
chi phĈi các pháp Ě đĘi.
A.I. 285.
[122] Ba çn chăng thiền (Nimitta), dçu hiệu hay tāĉng
sanh để xác đðnh giai đoän tu tiến nghiệp xă:
1. Biøn tác tđęng (Parikammanimitta) cďng gąi là sė tđęng
hay chuèn bĀ tđęng, tēc là çn chēng sė khĚi, tđęng sanh Ě
giai đoän đæu. Sau khi xác đĀnh đ÷ mĐc nghiûp xē nhđ là
hünh däng kasiṇa v.v... vĀ hành giâ chč mĐc vào đĂ và ghi
nhên rĄ hünh däng đ÷ mĐc. SĖ kiûn này gąi là Biøn tác
tđęng. Tđęng này áp dĐng cho câ 40 đ÷ mĐc.
2. ThĎ trü tđęng (Uggahanimita), cďng gąi là thĆ tđęng, tēc
là çn chēng do thuæn thĐc nhêp tåm vào đ÷ mĐc, đåy là
tđęng sanh Ě giai đoän hai. Nghÿa là khi chč mĐc vào mąi
án xē tu têp thü gąi là biøn tác tđęng, rći khi nhím mít läi
tác Ğ vén thçy rĄ án xē çy, đåy gąi là ThĎ trü tđęng. ThĎ trü
tđęng sanh lön cďng vęi tçt câ 40 đ÷ mĐc.
3. Tđėng tĜ tđęng (Paṭibhāganimitta), cďng gąi là quang
tđęng. Tēc là çn chēng phát sanh tĒ ThĎ trü tđęng (thĆ
tđęng), tđęng này làm sáng lön đ÷ mĐc, ghi nhên đ÷ mĐc
mċt cách tinh khiøt khĆng thçy tĝ vøt. Tđėng tĜ tđęng sô
sanh khĚi khi tåm đät tęi cên đĀnh. Tđėng tĜ tđęng chþ
sanh đĈi vęi 22 đ÷ mĐc là 10 kasiṇa, 10 asubha, 1 thân
hành niûm, và 1 niûm sĈ tēc quan.
Comp.203; Vism. 125.
[123] Ba sĆ đoän trĂ (Pahāna):

60
1. Trçn phĐc đoän trĒ (Vikkhambhanapahāna), tēc là trĒ
phi÷n não bìng cách áp chø, đñ nòn. Nghÿa là sĖ áp chø
phi÷n não bìng tåm thi÷n, khi hành giâ nhêp thi÷n thü
trong suĈt thĘi gian çy phi÷n não khĆng sanh.
2. Nhçt thĘi đoän trĒ (Tadaṅgapahāna), tēc là trĒ phi÷n
não bìng cách đĈi trĀ, thý dĐ nhđ đang khi tuû phån tých
danh síc sanh khĚi thü phi÷n não thån kiøn đđĜc trĒ khĔ
ngay lčc çy... SĖ đoän trĒ này chþ täm thĘi khi sát na thiûn
đang cĂ mðt.
3. Triût tiöu đoän trĒ (Samucchedapahāna), tēc là sĖ đoän
trĒ phi÷n não bìng trý thánh đäo. SĖ đoän trĒ này là tuyût
trĒ phi÷n não khĆng cān phát sanh nĕa.
Xem thöm [305] nëm pháp đoän diût.
Vism. 693.
[124] Ba pháp nghiệt chāĉng (Papañcadhamma);
pháp chāĉng ngäi khiến khöng thể nhêp chån lĎ, pháp
lệch hāĉng chánh đäo:
1. Ái tham (Taṇhā), sĖ tham muĈn ái nhiúm danh lĜi hay
mong măi sĖ tái sanh.
2. Tà kiøn (Diṭṭhi), sĖ cĈ chçp sai læm, quan niûm tà thuyøt;
hiùu sai chån lĞ.
3. Ngã män (Māna), sĖ kiöu ngäo, tĖ đíc, tĖ cao, hoðc tĖ
ti mðc câm.
Trong A tĝ đàm bċ Vibhaṅga, nĂi đøn ba pháp Papañca
nhđ sau: dĐc vąng (chanda), ngã män (māna), và tà kiøn
(micchādiṭṭhi) .

61
Nd1. 280 ; Vbh. 393; Nett.37-38.
[125] Ba bêc DĆ lāu (Sotāpanna), ba häng Thánh
Tu-đà-huĈn:
1. Nhçt chĎng sanh (Ekabījī), là bêc DĖ lđu mà chþ sanh läi
cĄi dĐc gięi mċt læn nĕa rći đíc đøn A-la-hán và viön tĀch.
2. LĐc chĎng sanh (Kolaṅkola), là bêc DĖ lđu mà cān sanh
cĄi dĐc tĒ hai đøn sáu læn nĕa męi đíc A-la-hán và viên
tĀch.
3. Thçt chĎng sanh (Sattakkhattuparama), là bêc DĖ lđu
mà phâi sanh läi cĄi dĐc cho đøn bây læn (mēc đĀnh chĂt),
męi đíc A-la-hán và viön tĀch. Đåy là häng DĖ lđu chêm
nhçt.
SĚ dÿ đđĜc phån ra nhđ vêy vü cën cē vào pháp ngď
quy÷n (indriya) cĎa vĀ DĖ lđu mänh, hay trung bünh, hoðc
yøu.
A.I.233; IV. 380; V.120; Pug.3,16,74.
[126] Ba Ân Đăc Phêt (Buddhaguṇa):
1. Tuû đēc (Paññāguṇa), Đēc Phêt cĂ trý tuû siöu phàm, trý
tuû cĎa Ngài vđĜt trċi chčng sanh trong tam gięi.
2. TĀnh đēc (Visuddhiguṇa), Đēc Phêt là bêc thanh tĀnh
tuyût đĈi, sĚ hành thån khèu Ğ cĎa Ngài hoàn toàn khĆng
cĂ khuyøt điùm dČ Ě trđęc hċi chčng hay lčc đċc cđ.
3. Bi đēc (Karuṇāguṇa), lāng bi mén cĎa Đēc Phêt đĈi vęi
chčng sanh là vĆ lđĜng, dČ nhĕng kó cĂ tåm đĈi lêp vęi
Ngài, Ngài cďng bao dung tø đċ.

62
Trong ba ån đēc Phêt, nĂi cën bân chþ cĂ hai là tuû đēc
và bi đēc; trong kinh điùn ýt khi nĂi đøn TĀnh đēc, vü sĖ
thanh tĀnh cĎa Đēc Phêt phát xuçt tĒ tuû giác ngċ, nön
chþ nĂi tuû đēc là gćm câ tĀnh đēc.
Vism ṭīkā I.1.
[127] Ba Phêt hänh (Buddhacariyā):
1. Hänh lĜi ých cho đĘi (Lokatthacariyā). Đēc Phêt luĆn cĂ
tåm đäi bi vęi chčng sanh, nhĕng ngđĘi hĕu duyön vęi
Ngài thü dČ hą Ě xa hay gæn, giàu hay nghño đ÷u đđĜc
Ngài tø đċ cho giác gċ giâi thoát, hay gičp cho hą thành
tĖu phđęc báu.
2. Hänh lĜi ých cho quyøn thuċc (Ñātatthacariyā). Đēc Phêt
luĆn là bĂng mát cho thån tċc, nhđng Ngài khĆng phâi
gičp đě quyøn thuċc bìng tài sân thø gian mà Ngài ban
cho quyøn thuċc pháp bçt tĔ là đäo lċ nýp-bàn.
3. Hänh Phêt sĖ (Buddhatthacariyā). Đēc Phêt mĊi ngày
đ÷u hành nëm phên sĖ cĎa chđ Phêt, trong suĈt 45 nëm
hoìng pháp khĆng bă sĂt ngày nào.
Ba cĆng hänh này ngay câ thĘi kĝ Ngài cān là vĀ Bć tát
(Bodhisatta) cďng thĖc hành, nhđng phâi hiùu nhđ sau:
Bć tát hành lĜi ých cho đĘi là Ngài luĆn khuyøn khých
hđęng dén hċi chčng thĖc hành thiûn pháp, đi theo con
đđĘng tĈt.
Bć tát hành lĜi ých cho quyøn thuċc là Ngài luĆn làm chĊ
nđėng an toàn cho quyøn thuċc, che chĚ cho quyøn
thuċc.

63
Bć tát hành lĜi ých giác ngċ là Ngài tinh tçn täo thiûn pháp
vü mĐc đých giác ngċ giâi thoát cho bân thån.
Nd2.322; Ps.329; A.A.I.98; Dh.A.III.441.
[128] Ba cách thuyết pháp cþa Đăc Phêt
(Buddhadhammadesanā):
1. Ngài thuyøt pháp bìng sĖ kinh nghiûm thíng tri giác
ngċ, (Abhiññāyadhammadesanā), khĆng phâi do hąc hăi
bít chđęc.
2. Ngài thuyøt pháp hĜp nhân duyên
(Sanidānadhammadesanā), tēc là thuyøt pháp khø cė vęi
thýnh chčng, cĂ nguyön nhån, cĂ ngđĘi hĕu duyön.
3. Ngài thuyøt pháp cĂ sĖ nhiûm mæu,
(Sappaṭihāriyadhammadesanā), tēc là thuyøt pháp khø lĞ,
cĂ týnh thuyøt phĐc, luĆn thành tĖu lĜi ých cho ngđĘi nghe.
Trong ba cách thuyøt pháp này, đi÷u mċt là đðc týnh nhçt
đĀnh trong pháp thoäi cĎa Đēc Phêt.
M.II.9; A.I.276.
[129] Ba huçn tĂ cþa chā Phêt (Buddha-ovāda):
1. KhĆng làm mąi đi÷u ác (Sabbapāpassa akaraṇaṃ), là
khĆng hành đċng thån ác hänh, khèu ác hänh, Ğ ác hänh,
nhđ khĆng sát sanh v.v...
2. ThĖc hiûn các viûc lành (Kusalass' ūpasam-padā), là täo
các thiûn sĖ, nhđ mđĘi phđęc nghiûp sĖ: bĈ thý, trü gięi
v.v...

64
3. Thanh ląc nċi tåm (Sacittapariyodapanaṃ), là tu têp nċi
tåm theo phđėng pháp thi÷n chþ và thi÷n quán, thành tĖu
v÷ đēc tin, tinh tçn, chánh niûm, tþnh giác v.v...
Ba đi÷u giáo huçn này cĂ trong bài kinh
Ovādapaṭimokkha mà Đēc Phêt đã thuyøt vào dĀp đäi hċi
thánh tëng gćm 1.250 vĀ A-la-hán, rìm tháng giöng
(Māghapuṇṇamī).
D.II.49; Dhp.183
[130] Ba cĄa täo nghiệp (Dvāra):
1. Thân môn (Kāyadvāra), thån hành đċng là cĔa täo
nghiûp, tēc là ám chþ thiûn nghiûp hay ác nghiûp sanh
khĚi tĒ thån hành.
2. Khèu mĆn (Vacīdvāra), khèu hành đċng hay miûng nĂi
là cĔa täo nghiûp, nghÿa là thiûn nghiûp hoðc ác nghiûp
sanh tĒ khèu hành.
3. Ý môn (Manodvāra), Ğ hành đċng hay tđ tđĚng là cĔa
täo nghiûp, tēc là thiûn nghiûp, ác nghiûp đ÷u sanh khĚi
tĒ Ğ hành.
Ba mĆn này nön hiùu theo nghÿa lĞ kinh täng, khĆng phâi
theo täng Vi Diûu Pháp.
Dhp.234
[131] Ba loäi thæn thöng (Pāṭihāriya):
1. Biøn hĂa thĆng thæn (Iddhipāṭihariya), tēc là thæn thĆng
v÷ phòp mæu biøn hĂa, thĀ hiûn đi÷u phi thđĘng. Nhđ Đēc
Phêt hĂa hiûn thành hai vĀ Phêt thuyøt pháp vçn đáp,

65
hoðc hiûn song thĆng vĒa cĂ lĔa vĒa cĂ nđęc... đù nhiøp
phĐc ngoäi đäo.
2. KĞ thuyøt thæn biøn (Ādesanāpāṭihāriya), tēc là thæn
thĆng tiön tri, tiön đoán trđęc nhĕng đi÷u sô xây ra, hay
hiùu và nĂi ra đčng Ğ nghÿ cĎa ngđĘi khác. Nhđ Đēc Phêt
tiön tri thą kĞ cho các nhån vêt sô thành tĖu hänh nguyûn
trong tđėng lai, hoðc Ngài nĂi ra tđ tđĚng ngđĘi đĈi diûn
đang suy nghÿ gü khiøn hą qui phĐc...
3. Giáo hĂa thæn thĆng (Anusāsanīpāṭihāriya), tēc là uy lĖc
nhiøp chčng bìng sĖ thuyøt pháp däy dĊ. Đēc Phêt đã
chþ däy đi÷u tĈt đõp khiøn chčng sanh qui ngđěng.
Trong ba loäi thæn thĆng này, Đēc Phêt chþ đðt trąng tåm
và tán thán loäi "Giáo hĂa thæn thĆng", Ngài đ÷ cao đĂ là
thæn thĆng nhiøp chčng, thČ thíng nhçt và hĕu hiûu nhçt.
D.I.211; A.I.170; Ps.II.227.
[132] Ba luân trong duyên sinh (Vaṭṭa), vòng xoay,
pháp luån h÷i:
1. Phi÷n não luân (Kilesavaṭṭa). Trong duyên sinh có ba chi
phæn thuċc phi÷n não luån hći là vĆ minh, ái và thĎ.
2. Nghiûp luån (Kammavaṭṭa). Trong duyên sinh có hai chi
phæn thuċc nghiûp luån hći là hành và hĕu (nghiûp hĕu).
3. Quâ luån (Vipākavaṭṭa). Trong duyên sinh cĂ bây chi
phæn thuċc quâ luån hći là thēc, danh síc, lĐc nhêp, xčc,
thą, sanh và lão tĔ.
Ba luån duyön sinh này mãi mãi xoay vāng, tđėng quan
phát sinh. Phi÷n não trĜ duyön cho nghiûp, nghiûp trĜ

66
sanh quâ, quâ thành mĆi trđĘng sanh phi÷n não. Thý dĐ:
VĆ minh (phi÷n não) duyön Hành (nghiûp), Hành duyön
Thēc (quâ) v.v... Thą (quâ) duyön Ái (phi÷n não), ThĎ
(phi÷n não) duyön Hĕu (nghiûp), Hĕu duyön Sanh (quâ)
v.v...
NĂi tĂm läi, quâ luån hći cĂ mðt do nghiûp, nghiûp luån
hći cĂ mðt do phi÷n não, phi÷n não sanh khĚi do kiøp
sĈng quâ luån hći. Cē nhđ thø mãi cho đøn khi nào đoän
diût phi÷n não thü chçm dēt nghiûp, khĆng täo nghiûp thü
khĆng cĂ quâ. SĖ phá vě bánh xe luån hći là vêy.
Vism.581
[133] Ba pháp chāĉng ngäi (Kiñcana):
1. Tham chđęng (Lobhakiñcana), phi÷n não ái luyøn là
pháp chđęng ngäi tinh thæn.
2. Sån chđęng (Dosakiñcana), phi÷n não sån hên là pháp
chđęng ngäi tinh thæn.
3. Si chđęng (Mohakiñcana), phi÷n não si mö là pháp
chđęng ngäi tinh thæn.
Vbh.368, D.III.217, M.I.298, S.IV.297.
[134] Ba thế giĉi (Loka):
1. Hĕu vi thø gięi (Saṅkhāraloka), tēc là tçt câ síc uèn, thą
uèn, tđĚng uèn, hành uèn và thēc uèn, là pháp bĀ duyön
täo thành.
2. Chčng sanh thø gięi (Sattaloka), là tçt câ loài hĕu tünh
noãn sanh, thai sanh, thçp sanh, hĂa sanh.

67
3. Không gian thø gięi (Okāsaloka), là gięi hän phäm vi cĎa
cĄi sĈng, phäm vi vên hành cĎa thái dđėng hû, cĎa các
hành tinh, hay đĀa phên quĈc đċ v.v…
Vism.204; D.A.I.173; M.A.I.397.
[135] Ba thế giĉi hąu tình (Loka), thế giĉi chýng sanh
an läc:
1. Nhån loäi thø gięi (Manussaloka), là thø gięi cĎa loài
ngđĘi.
2. Chđ thiön thø gięi (Devaloka), là thø gięi cĎa các vĀ trĘi
cĄi dĐc.
3. Phäm thiön thø gięi (Brahmaloka), là thø gięi cĎa các vĀ
phäm thiön cĄi síc và vĆ síc.
Ba thø gięi này chþ nĂi đøn phäm vi chčng sanh hĕu
phđęc, khĆng nĂi đøn các loäi ngđĘi khĉ nhđ đĀa ngĐc,
ngä quþ v.v...
D.A.I.173; M.A.I. 397
[136] Ba thế giĉi khöng gian (Okāsaloka), ba côi søng
cþa chýng sanh:
1. CĄi dĐc gięi (Kāmaloka), gćm 11 cĄi là 4 cĄi khĉ và 7 cĄi
vui dĐc.
2. CĄi síc gięi (Rūpaloka), gćm 16 cĄi phäm thiön hĕu síc.
3. CĄi vĆ síc gięi (Arūpaloka), gćm 4 cĄi phäm thiön vĆ
síc.
Ba thø gięi này cĂ chĊ gąi là ba hĕu (Bhava). xem [89] .

68
D.III.215;M.I.294
[137] Ba āĉc lệ bêc chån nhån (Sappuri-sapaññatti),
hänh kiểm mà bêc chån nhån tán thành:
1. BĈ thý (Dāna), là sĖ xâ tài gičp đě kó khác.
2. Xuçt gia (Pabbajjā), là sĖ thoát ly đi÷u bên rċn phi÷n
não, thą trü pháp khĆng não häi, sĈng chø ngĖ, đi÷u phĐc
và hāa hĜp.
3. PhĐng dđěng mõ cha (Mātāpitu-upaṭṭhāna), là sĖ hiøu
đäo đáp ån sanh thành; cung phĐng nuĆi dđěng cha mõ
khiøn cha mõ sĈng an läc.
A.I.151
[138] Ba sĆ tri týc (Santosa), sĆ bìng lñng vĉi nhąng gì
đã cò, sĆ biết đþ trong bøn mòn vêt dĀng:
1. Tri tčc vęi thē cĂ đđĜc (Yathālābhasantosa), tēc là bìng
lāng vęi nhĕng vêt đã phát sanh cĂ đđĜc, khĆng đāi hăi
thöm nĕa.
2. Tri tčc theo sēc münh (Yathābalasantosa) tēc là chþ thą
dĐng vĒa đĎ vęi khâ nëng cĎa münh hçp thĐ, hoðc cçt
giĕ, Ě đåy gąi là biøt tiøt đċ.
3. Tri tčc theo sĖ thých hĜp (Yathāsāruppa-santosa), tēc là
chþ chçp nhên nhĕng gü phČ hĜp vęi cđėng vĀ cĎa münh,
phČ hĜp vęi gięi luêt, phČ hĜp vęi pháp luêt.
Ba sĖ tri tčc này chþ cĂ trong chč giâi Atthakathā và ṭīkā,
do các vĀ A-xà-lê trình bày.

69
Nøu nĂi rċng thü cĂ đøn 12 sĖ tri tčc, tēc là ba sĖ tri tčc vęi
bĈn mĂn vêt dĐng nön thành 12 sĖ.
Ā.I.45; KHA.145; UDA. 229 v.v ..
[139] Ba thiên să (Devadūta), să giâ cþa trĈi, hiện
tāČng báo tin:
1. SĖ già (Jiṇṇa)
2. SĖ bûnh (Byādhita)
3. SĖ chøt (Mata).
A I. 138.
Các thiön sē này là đi÷m báo nguy hiùm cĎa đĘi sĈng, là
týn hiûu đánh thēc bêc trý tuû thēc tþnh tu hành. CĂ chĊ
trong kinh Đēc Phêt däy cĂ 4 thiön sē, hoðc 5 thiön sē.
Xem [308].
[140] Ba häng chā thiên (Deva):
1. Chđ thiön đĀnh danh (Sammatideva), là chđ thiön đĀnh
đðt danh xđng, ám chþ các vĀ vua chča, nhđ vua đđĜc gąi
thiên tĔ v.v...
2. Chđ thiön hĂa sanh (Upapattideva), là chþ cho các vĀ
trĘi, nhĕng chčng sanh do nhĘ phđęc lęn mà sanh trong
các cĄi an läc hėn cĄi nhån loäi.
3. Chđ thiön thanh tĀnh (Visuddhideva), là chþ cho bêc
A-la-hán Toàn giác, Đċc giác và Thinh vën giác, là nhĕng
bêc thanh cao, sĈng an läc khĆng phi÷n lĐy nhđ chđ
thiên.

70
Nd2 307; Kh A.123.
[141] Ba häng con (Putta):
1. Con hėn cha mõ (Atijātaputta), tēc là häng con giăi hėn
cha mõ v÷ tài nëng, tĈt hėn v÷ đēc hänh. Cďng gąi là
abhijātaputta.
2. Con bìng cha mõ (Anujātaputta), tēc là häng con cĂ
tài đēc ngang bìng cha mõ.
3. Con thua cha mõ (Avajātaputta), tēc là häng con kòm
hėn cha mõ v÷ tài đēc.
It.62
[142] Ba phāĉc nghiệp sĆ, ba việc täo phāĉc
(Puññakiriyāvatthu):
1. BĈ thý thành (Dānamaya) bìng cách bĈ thý täo ra
phđęc vêt chçt.
2. Trü gięi thành (Sīlamaya) bìng cách giĕ gięi täo ra
phđęc đēc.
3. Tu tiøn thành (Bhāvanāmaya) bìng cách tu têp tåm
theo pháp thi÷n đĀnh mà täo ra phđęc trý.
Phđęc nghiûp sĖ giâi theo chánh täng cĂ ba đi÷u nhđ thø
nhđng giâi theo têp sę thü cĂ đđĜc mđĘi đi÷u. Xem [469]
mđĘi phđęc nghiûp sĖ.
D.III.218; A.IV.239; It.51
[143] Ba sĆ phån phøi tài sân hČp lĎ (Bhogavibhāga):

71
1. Mċt phæn đù chi dĐng (Ekena bhoge bhuñjeyya), tēc là
mċt phæn tđ tài sân dČng đù nuĆi sĈng bân thån, nuĆi gia
đünh và gičp đě quyøn thuċc.
2. Hai phæn đù thĖc hiûn cuċc sĈng (Dvīhi kammaṃ
payojage), tēc là dČng hai phæn tđ tài sân đù làm vĈn
đæu tđ mua bán hoðc kinh doanh ngh÷ nghiûp.
3. Mċt phæn dČng đù dĖ phāng (Catutthañca
nidhāpeyya), tēc là mċt phæn tđ tài sân cān läi cçt giĕ đù
phāng hĕu sĖ, hoðc đù làm các cĆng đēc.
D.III.188.
[144] Ba pháp thāćng nhån (Pāpaṇikadhammā):
1. CĂ mít (Cakkhumā), nghÿa là ngđĘi buĆn bán phâi cĂ
cái nhün tinh tø, biøt xem hàng hĂa tĈt xçu, biøt mðt hàng
tiöu thĐ nhanh chêm trön thĀ trđĘng.
2. Quán xuyøn (Vidhūro), nghÿa là ngđĘi buĆn bán phâi
rành cách mua bán vào ra, biøt rĄ nhu cæu cĎa thĀ trđĘng,
ním vĕng nhĕng biøn đċng kinh tø đù kĀp thĘi đĈi phĂ.
3. ĐđĜc týn nhiûm (Nissayasampanno), nghÿa là ngđĘi
buĆn bán phâi cĂ uy týn vęi khách hàng, phâi đđĜc sĖ týn
nhiûm và sĖ Ďng hċ cĎa ngđĘi cĂ thø lĖc.
NgđĘi buĆn bán phâi cĂ đĎ ba chi phæn này nhçt đĀnh sô
thành đät trong viûc thđėng mãi.
Đēc Phêt thý dĐ ba chi phæn này vęi ba chi phæn gičp vĀ
tĝ-kheo tu têp thành đät:
a) Tĝ-kheo cĂ mít (Cakkhumā), tēc là phâi cĂ trý tuû thçy
rĄ bĈn thánh đø.

72
b) Tĝ-kheo quán xuyøn (Vidhūro), tēc là phâi chuyön cæn
tinh tçn, bçt thĈi trong thiûn pháp.
c) Tĝ-kheo đđĜc týn nhiûm (Nissayasampanno), tēc là phâi
cĂ uy týn v÷ khâ nëng hđęng dén pháp luêt, đđĜc các
bän đćng phäm hänh y chþ đù nhĘ chþ däy giâi nghÿa
nhĕng nghi vçn liön quan giáo lĞ.
A.I.116.
[145] Ba sĆ kiêng tránh, sĆ ngën chặn điều ác (Virati):
1. Kiöng tránh do đĈi đæu (Sampattavirati), tēc là do hoàn
cânh khĆng thù làm ác; hoðc khi gðp cânh ngċ bñn suy
xòt đøn danh dĖ bân thån hay danh tĖ gia tċc mà khĆng
làm đi÷u quçy. SĖ kiöng tránh này khĆng phâi trü gięi hänh,
vü khĆng cĂ tác Ğ trđęc.
2. Kiöng tránh do tuån thĎ (Samādānavirati), tēc là do thą
trü gięi luêt, mà ngën chên đi÷u ác, sĖ kiöng tránh có tác ý
trđęc.
3. Kiöng tránh do đoän trĒ (Samucchedavirati), cďng gąi
là sĖ kiöng tránh do nhĉ bă (Setughātavi-rati), tēc sĖ ngën
trĒ ác hänh cĎa bêc đã chēng thánh đäo, các vĀ çy đã
đoän tuyût đi÷u ác, nhĉ bēng gĈc phi÷n não nön khĆng
cān làm đi÷u ác nĕa.
Hai đi÷u kiöng tránh 1và 2 là sĖ kiöng trĒ khĆng chíc chín,
chþ cĂ đi÷u thē ba là sĖ kiöng tránh chíc chín.
DA.I.305; KhA.142; Dhs A.103.
[146] Ba sĆ viễn ly (Viveka), sĆ tách lìa, sĆ đûc cā:

73
1. Thån viún ly (Kāyaviveka), tēc là sĖ tách biût hċi chúng,
sĈng xa lüa sĖ ćn ào, sĈng Ě nėi víng vó, sĈng đėn đċc.
2. Tåm viún ly (Cittaviveka), tēc là tåm víng lðng, tåm lüa
khăi tri÷n cái, tåm ly khai phi÷n não. Tåm thi÷n chēng và
tåm thánh đäo, thánh quâ đđĜc gąi là tåm viún ly.
3. Sanh y viún ly (Upadhiviveka), tēc là sĖ tách ra khăi sanh
hĕu, đoän trĒ tái sanh. Sanh y viún ly là träng thái nýp-bàn.
Nd1. 26,140,157,314.
[147] Ba lĎ do để nhiệt tåm (Ātappakaraṇīyaṭhāna):
1. Cæn nhiût tåm đù làm khĆng sanh pháp bçt thiûn
(Akusalānaṃ dhammānaṃ anuppādāya ātap-paṃ
karaṇīyaṃ).
2. Cæn nhiût tåm đù làm cho sanh các thiûn pháp
(Kusalānaṃ dhammānaṃ uppādāya ātappaṃ karaṇīyaṃ).
3. Cæn nhiût tåm đù chĀu đĖng các khĉ thą (Vedanānaṃ
dukkhānaṃ adhivasanāya ātappaṃ ka-raṇīyaṃ).
A.I.153
[148] Ba yếu tø thiết thĆc để täo phāĉc thí
(Puññasammukhībhāva):
1. CĂ mðt ni÷m tin (Saddhāya sammukhī bhāvā), tēc là khi
đang xuçt hiûn đĈi tđĜng thý, ngđĘi çy phâi cĂ ni÷m tin
nhđ lĞ nghiûp báo, tĀnh týn tam bâo v.v... nhđ vêy męi sïn
sàng đù täo phđęc cčng dđĘng.
2. CĂ sïn vêt thý (Deyyadhammassa sammukhī bhāvā), tēc
là lčc muĈn làm phđęc thý phâi cĂ trong tay vêt đù bĈ thý

74
cčng dđĘng nhđ thēc ën, thē uĈng y phĐc v.v... nhđ vêy
męi thĖc hiûn viûc bĈ thý đđĜc.
3. CĂ hiûn diûn đĈi tđĜng thý (Dakkhiṇeyyānaṃ sammukhī
bhāvā), tēc là lčc bĈ thý phâi cĂ ngđĘi thą thý. Ở đåy khi nĂi
đøn cĆng đēc cčng dđĘng thü đĈi tđĜng thý nön hiùu là
bêc đáng cčng dđĘng: nhđ cĂ vĀ tĝ-kheo, hay tëng chčng,
hay bêc thánh nhån v.v... nhđ thø męi thành tĖu phđęc thý
đđĜc.
A.I.150
[149] Ba dçu hiệu ngāĈi ngu (Bālanimitta):
1. Suy nghÿ vęi tđ tđĚng xçu (Duccintitacintī hoti).
2. NĂi lĘi nĂi xçu (Dubbhāsitabhāsī hoti).
3. Làm viûc làm xçu (Dukkatakammakārī hoti).
M.III. Bālapaṇḍita sutta,163.
[150] Ba dçu hiệu ngāĈi trí (Paṇḍitani-mitta):
1. Suy nghÿ vęi tđ tđĚng thiûn (Sucintitacintī hoti).
2. NĂi lĘi nĂithiûn (Subhāsitabhāsī hoti).
3. Làm viûc làm thiûn (Sukatakammakārī hoti).
M.III.Bālapaṇḍitasutta,170.
[151] Ba sĆ kiện biết ngāĈi cò lñng tin (Saddhaṭhāna):
1. MuĈn gðp bêc gięi hänh (Sīlavantānaṃ das-sanakāmo
hoti).

75
2. MuĈn nghe chánh pháp (Saddhammaṃ sotu- kāmo
hoti).
3. Vui thých phån chia bĈ thý (Dānasaṃvibhāga-rato hoti).
A.I.150
[152] Ba danh hiệu gõi cha mẹ
(Mātāpitu-adhivacanaṃ):
1. Danh hiûu Phäm thiön (Brahmā'ti adhivacanaṃ), vì cha
mõ luĆn luĆn cĂ tåm TĒ, Bi, Hğ, Xâ vęi con cái nhđ vĀ trĘi
Phäm thiön cĂ 4 vĆ lđĜng tåm.
2. Danh hiûu Tiön sđ (Pubbācariyā'ti adhivacanaṃ), vì cha
mõ là ngđĘi däy dĊ con cái trđęc tiön trong cuċc đĘi cĎa
chúng.
3. Danh hiûu bêc Ưng cčng (Āhuneyyā'ti adhivacanaṃ), vì
cha mõ cĂ cĆng sanh thành, rçt xēng đáng đđĜc con cái
cčng dđĘng phĐng dđěng.
A.I.132
[153] Ba sĆ kiêu män (Mada):
1. Kiöu män tuĉi tró (Yobbanamado)
2. Kiöu män sēc khăe, vĆ bûnh (Ārogyamado).
3. Kiöu män sĖ sĈng (Jīvitamado).
Do kiöu män nhđ vêy nön chčng sanh khĆng biøt thēc tþnh
tu têp, chþ làm đi÷u ác hänh.
A.I.146

76
[154] Ba loäi tðnh chî (Samatha), pháp víng lặng, diệt
tít:
1. Tåm tĀnh chþ (Cittasamatha), là träng thái víng lðng cĎa
tåm, träng thái tåm thi÷n đĀnh, vü tĀnh chþ nëm tri÷n cái,
hoðc đåy là sĖ an trč trong bát đĀnh (Samāpatti). Xem [417]
tám thi÷n nhêp.
2. Tranh sĖ tĀnh chþ (Adhikaraṇasamatha), là sĖ diût tít các
vĐ tĈ tĐng, cĂ 7 pháp tĀnh chþ tranh sĖ. Xem [395] bây
pháp diût tranh.
3. Chđ hành tĀnh chþ (Sabbasaṅkhārasamatha), là sĖ víng
lðng pháp hĕu vi, làm cho đoän diût ngď uèn khĆng cān
sanh khĚi nĕa. Đåy chþ cho nýp-bàn.
Atthasalinī.
[155] Ba cânh cên tĄ (Āsannārammaṇa), đøi tāČng
tiềm thăc khĊi lên lýc gæn chết:
1. Cânh nghiûp (Kammārammaṇa), là gæn låm chung
träng läi cânh hành đċng mà bünh sinh ngđĘi çy quen làm.
2. Cânh nghiûp tđęng (Kammanimittāramma-ṇa), là gæn
låm chung cĂ thù hiûn lön cânh tđĜng đć vêt liön quan
đøn hành vi đã làm. Nhđ thĜ sën thçy cung tön, ngđĘi
Phêt tĔ thçy tđĜng Phêt, nhang đñn v.v...
3. Cânh thč tđęng (Gatinimittārammaṇa), là gæn låm
chung cĂ thù bĀ ám ânh bĚi cânh tđĜng liön quan cĄi tái
sanh. Nhđ ngđĘi ác sô thçy lĔa đĀa ngĐc, ngđĘi thiûn thçy
đ÷n đài thiön cung v.v...
Comp.397

77
[156] Ba sĆ tæm cæu (Esanā), sĆ tìm kiếm:
1. DĐc cæu (Kāmesanā), tēc là sĖ tüm kiøm nëm mĂn dĐc
läc đù hđĚng thĐ.
2. Hĕu cæu (Bhavesanā), tēc là sĖ mong tüm cânh gięi tái
sanh.
3. Phäm hänh cæu (Brahmacariyesanā), tēc là sĖ mong
măi giâi thoát, tæm cæu nýp-bàn.
D.III.277;Vbh.936.
[157] Ba gánh nặng (Bhāra):
1. Gánh nðng ngď uèn (Khandhabhāra), gćm síc, thą,
tđĚng, hành, thēc là quâ luån hći hìng bĀ áp bēc bĚi vĆ
thđĘng, khĉ não và vĆ ngã, nön đđĜc xem là gánh nðng.
2. Gánh nðng phi÷n não (Kilesabhāra), gćm tçt câ phi÷n
não, nhçt là phi÷n não luån hći trong duyön sinh: vĆ minh,
ái, thĎ. Là yøu tĈ dén đi luån hći, täo ra sĖ phi÷n toái, nön
đđĜc xem là gánh nðng.
3. Gánh nðng thíng hành (Abhisaṅkhārabhāra), là phúc
hành, phi phčc hành và bçt đċng hành, thuċc nghiûp
luån hći, là pháp täo ra quâ luån hći, nön đđĜc xem là
gánh nðng.
Ps. Mahāvigūhasuttaniddesa.
[158] Ba loäi dĀc (Chanda), sĆ mong muøn, sĆ āĉc
mong:
1. Ái dĐc (Taṇhāchanda), tēc là sĖ mong muĈn dýnh míc,
sĖ mong muĈn thuċc v÷ tham ái.

78
2. Pháp dĐc (Dhammachanda), tēc là sĖ mong muĈn
thuċc thiûn pháp, sĖ mong măi làm đi÷u lành, mong
măng viûc tu têp.
3. Tác dĐc (Kattukamyatāchanda), tēc là sĖ mong muĈn
thuċc duy tác, sĖ muĈn khĆng thiûn, khĆng bçt thiûn, nhđ
vĀ A-la-hán muĈn đi, muĈn đēng, muĈn nìm, muĈn ngći,
muĈn thuyøt pháp v.v...
Comp. 112.
[159] Ba nghiệp uy lĆc (Mahiddhikakamma)
1. BĈ thý (Dāna), là mċt nghiûp cĆng đēc täo ra quâ cĂ uy
lĖc lęn.
2. Đi÷u phĐc (Dama), là mċt nghiûp cĆng đēc täo ra quâ
cĂ uy lĖc lęn.
3. Chø ngĖ (Saññama), là mċt nghiûp cĆng đēc täo ra
quâ cĂ uy lĖc lęn.
IT.14.
[160] Ba sĆ kiện khuçt lçp (Paṭicchanna):
1. Nĕ nhån (Mātugāmo). NgđĘi nĕ thđĘng cĂ cĔ chþ kýn
đáo, lĘi nĂi kýn đáo, khĆng lċ liúu nhđ ngđĘi nam.
2. Chč thuêt cĎa Bà-la-môn (Bramaṇamantā). Bùa chú
thđĘng là huyún hoðc, bý mêt, khĆng đđĜc giâi thých làm
sáng tă.
3. Tà kiøn (Micchādiṭṭhi). Tà kiøn là sĖ chçp sai phi lý, không
cën cē, khĆng thù luên giâi trünh bày đù làm minh bäch.

79
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC
KHO TÀNG PHÁP HỌC

More Related Content

Similar to KHO TÀNG PHÁP HỌC

Gs Nguyễn Đình Cống: Giáo trình Phong Thủy Căn Bản
Gs Nguyễn Đình Cống: Giáo trình Phong Thủy Căn BảnGs Nguyễn Đình Cống: Giáo trình Phong Thủy Căn Bản
Gs Nguyễn Đình Cống: Giáo trình Phong Thủy Căn BảnĐặng Duy Linh
 
Chú Lăng Nghiêm - Chú Đại Bi - Thập Chú
Chú Lăng Nghiêm - Chú Đại Bi - Thập ChúChú Lăng Nghiêm - Chú Đại Bi - Thập Chú
Chú Lăng Nghiêm - Chú Đại Bi - Thập ChúTrong Hoang
 
Chú Lăng Nghiêm - Chú Đại Bi - Thập Chú
Chú Lăng Nghiêm - Chú Đại Bi - Thập ChúChú Lăng Nghiêm - Chú Đại Bi - Thập Chú
Chú Lăng Nghiêm - Chú Đại Bi - Thập ChúTrongDorje
 
Phát Bồ Đề Tâm
Phát Bồ Đề TâmPhát Bồ Đề Tâm
Phát Bồ Đề TâmLittle Daisy
 
Viet phat tambode_riburr_21092006_vps_a5
Viet phat tambode_riburr_21092006_vps_a5Viet phat tambode_riburr_21092006_vps_a5
Viet phat tambode_riburr_21092006_vps_a5Hung Duong
 
Kinh bonmuoihaichuong doantrungcon
Kinh bonmuoihaichuong doantrungconKinh bonmuoihaichuong doantrungcon
Kinh bonmuoihaichuong doantrungconĐỗ Bình
 
01.kynangquanlythoigian
01.kynangquanlythoigian01.kynangquanlythoigian
01.kynangquanlythoigianhuuphuoc
 
Ngũ giới hoạt phật sư tôn từ huấn
Ngũ giới   hoạt phật sư tôn từ huấnNgũ giới   hoạt phật sư tôn từ huấn
Ngũ giới hoạt phật sư tôn từ huấnHoàng Lý Quốc
 

Similar to KHO TÀNG PHÁP HỌC (20)

Gs Nguyễn Đình Cống: Giáo trình Phong Thủy Căn Bản
Gs Nguyễn Đình Cống: Giáo trình Phong Thủy Căn BảnGs Nguyễn Đình Cống: Giáo trình Phong Thủy Căn Bản
Gs Nguyễn Đình Cống: Giáo trình Phong Thủy Căn Bản
 
Lời Phật dạy trong kinh tạng Nikaya tập 3
Lời Phật dạy trong kinh tạng Nikaya tập 3Lời Phật dạy trong kinh tạng Nikaya tập 3
Lời Phật dạy trong kinh tạng Nikaya tập 3
 
Kinh Dược Sư
Kinh Dược SưKinh Dược Sư
Kinh Dược Sư
 
Lời phật dạy trong kinh tạng nikaya tập 3 t_3__2
Lời phật dạy trong kinh tạng nikaya tập 3  t_3__2Lời phật dạy trong kinh tạng nikaya tập 3  t_3__2
Lời phật dạy trong kinh tạng nikaya tập 3 t_3__2
 
Lược giải kinh pháp hoa 2015
Lược giải kinh pháp hoa 2015Lược giải kinh pháp hoa 2015
Lược giải kinh pháp hoa 2015
 
Lược giải kinh pháp hoa
Lược giải kinh pháp hoaLược giải kinh pháp hoa
Lược giải kinh pháp hoa
 
Tu tri tue
Tu tri tueTu tri tue
Tu tri tue
 
Thien canbani bomoi
Thien canbani bomoiThien canbani bomoi
Thien canbani bomoi
 
Lược giải kinh pháp hoa - TỪ BI
Lược giải kinh pháp hoa - TỪ BILược giải kinh pháp hoa - TỪ BI
Lược giải kinh pháp hoa - TỪ BI
 
Quanvolau
QuanvolauQuanvolau
Quanvolau
 
Chapter1
Chapter1Chapter1
Chapter1
 
Chú Lăng Nghiêm - Chú Đại Bi - Thập Chú
Chú Lăng Nghiêm - Chú Đại Bi - Thập ChúChú Lăng Nghiêm - Chú Đại Bi - Thập Chú
Chú Lăng Nghiêm - Chú Đại Bi - Thập Chú
 
Chú Lăng Nghiêm - Chú Đại Bi - Thập Chú
Chú Lăng Nghiêm - Chú Đại Bi - Thập ChúChú Lăng Nghiêm - Chú Đại Bi - Thập Chú
Chú Lăng Nghiêm - Chú Đại Bi - Thập Chú
 
Phát Bồ Đề Tâm
Phát Bồ Đề TâmPhát Bồ Đề Tâm
Phát Bồ Đề Tâm
 
Viet phat tambode_riburr_21092006_vps_a5
Viet phat tambode_riburr_21092006_vps_a5Viet phat tambode_riburr_21092006_vps_a5
Viet phat tambode_riburr_21092006_vps_a5
 
Kinh bonmuoihaichuong doantrungcon
Kinh bonmuoihaichuong doantrungconKinh bonmuoihaichuong doantrungcon
Kinh bonmuoihaichuong doantrungcon
 
01.kynangquanlythoigian
01.kynangquanlythoigian01.kynangquanlythoigian
01.kynangquanlythoigian
 
Kinh bonmuoihaichuong doantrungcon
Kinh bonmuoihaichuong doantrungconKinh bonmuoihaichuong doantrungcon
Kinh bonmuoihaichuong doantrungcon
 
Ngũ giới hoạt phật sư tôn từ huấn
Ngũ giới   hoạt phật sư tôn từ huấnNgũ giới   hoạt phật sư tôn từ huấn
Ngũ giới hoạt phật sư tôn từ huấn
 
Luận án: Triết lí đạo đức trong ca dao dân ca Việt Nam, HAY, 9đ
Luận án: Triết lí đạo đức trong ca dao dân ca Việt Nam, HAY, 9đLuận án: Triết lí đạo đức trong ca dao dân ca Việt Nam, HAY, 9đ
Luận án: Triết lí đạo đức trong ca dao dân ca Việt Nam, HAY, 9đ
 

More from http://www.facebook.com/djthanhbinh http://www.facebook.com/djthanhbinh

More from http://www.facebook.com/djthanhbinh http://www.facebook.com/djthanhbinh (20)

Vòng luân hồi卍 đây quả thật là lời dạy của đức thế tôn hai pháp có thể hiểu b...
Vòng luân hồi卍 đây quả thật là lời dạy của đức thế tôn hai pháp có thể hiểu b...Vòng luân hồi卍 đây quả thật là lời dạy của đức thế tôn hai pháp có thể hiểu b...
Vòng luân hồi卍 đây quả thật là lời dạy của đức thế tôn hai pháp có thể hiểu b...
 
LỜI DẠY THẦY THÍCH NHẬT TỪ
LỜI DẠY THẦY THÍCH NHẬT TỪ LỜI DẠY THẦY THÍCH NHẬT TỪ
LỜI DẠY THẦY THÍCH NHẬT TỪ
 
đứC phật và phật pháp (the buddha and his teachings, nguyên tác anh ngữ của n...
đứC phật và phật pháp (the buddha and his teachings, nguyên tác anh ngữ của n...đứC phật và phật pháp (the buddha and his teachings, nguyên tác anh ngữ của n...
đứC phật và phật pháp (the buddha and his teachings, nguyên tác anh ngữ của n...
 
đứC phật và phật pháp (the buddha and his teachings, nguyên tác anh ngữ của n...
đứC phật và phật pháp (the buddha and his teachings, nguyên tác anh ngữ của n...đứC phật và phật pháp (the buddha and his teachings, nguyên tác anh ngữ của n...
đứC phật và phật pháp (the buddha and his teachings, nguyên tác anh ngữ của n...
 
LÀM THẾ NÀO ĐỂ TÌM CÁC MÓN ĂN NGON – TRÁNH CÁI CHẾT
LÀM THẾ NÀO ĐỂ TÌM CÁC MÓN ĂN NGON – TRÁNH CÁI CHẾTLÀM THẾ NÀO ĐỂ TÌM CÁC MÓN ĂN NGON – TRÁNH CÁI CHẾT
LÀM THẾ NÀO ĐỂ TÌM CÁC MÓN ĂN NGON – TRÁNH CÁI CHẾT
 
LÀM THẾ NÀO ĐỂ TÌM CÁC MÓN ĂN NGON – TRÁNH CÁI CHẾT
LÀM THẾ NÀO ĐỂ TÌM CÁC MÓN ĂN NGON – TRÁNH CÁI CHẾTLÀM THẾ NÀO ĐỂ TÌM CÁC MÓN ĂN NGON – TRÁNH CÁI CHẾT
LÀM THẾ NÀO ĐỂ TÌM CÁC MÓN ĂN NGON – TRÁNH CÁI CHẾT
 
ĐIểm khác nhau giữa thực vật và động vật
ĐIểm khác nhau giữa thực vật và động vật ĐIểm khác nhau giữa thực vật và động vật
ĐIểm khác nhau giữa thực vật và động vật
 
LÀM THẾ NÀO ĐỂ TÌM CÁC MÓN ĂN NGON – TRÁNH CÁI CHẾT
LÀM THẾ NÀO ĐỂ TÌM CÁC MÓN ĂN NGON – TRÁNH CÁI CHẾT LÀM THẾ NÀO ĐỂ TÌM CÁC MÓN ĂN NGON – TRÁNH CÁI CHẾT
LÀM THẾ NÀO ĐỂ TÌM CÁC MÓN ĂN NGON – TRÁNH CÁI CHẾT
 
Bạn có biết 100 g hạt đậu nành có lượng đạm tương đương 800 g Thịt bò không ?...
Bạn có biết 100 g hạt đậu nành có lượng đạm tương đương 800 g Thịt bò không ?...Bạn có biết 100 g hạt đậu nành có lượng đạm tương đương 800 g Thịt bò không ?...
Bạn có biết 100 g hạt đậu nành có lượng đạm tương đương 800 g Thịt bò không ?...
 
Cúng dường một vị thánh tăng hiện tiền, theo nhân quả sẽ giàu có 7 đời
Cúng dường một vị thánh tăng hiện tiền, theo nhân quả sẽ giàu có 7 đờiCúng dường một vị thánh tăng hiện tiền, theo nhân quả sẽ giàu có 7 đời
Cúng dường một vị thánh tăng hiện tiền, theo nhân quả sẽ giàu có 7 đời
 
PHẬT NÓI VỀ NGŨ GIỚI
PHẬT NÓI VỀ NGŨ GIỚIPHẬT NÓI VỀ NGŨ GIỚI
PHẬT NÓI VỀ NGŨ GIỚI
 
Bạch thế tôn, chúng con là những người gia chủ thọ hưởng những dục vọng, sống...
Bạch thế tôn, chúng con là những người gia chủ thọ hưởng những dục vọng, sống...Bạch thế tôn, chúng con là những người gia chủ thọ hưởng những dục vọng, sống...
Bạch thế tôn, chúng con là những người gia chủ thọ hưởng những dục vọng, sống...
 
Bạch thế tôn, chúng con là những người gia chủ thọ hưởng những dục vọng, sống...
Bạch thế tôn, chúng con là những người gia chủ thọ hưởng những dục vọng, sống...Bạch thế tôn, chúng con là những người gia chủ thọ hưởng những dục vọng, sống...
Bạch thế tôn, chúng con là những người gia chủ thọ hưởng những dục vọng, sống...
 
TĂNG CHI BỘ KINH - NAMO SHAKYAMUNI BUDDA
TĂNG CHI BỘ KINH - NAMO SHAKYAMUNI BUDDATĂNG CHI BỘ KINH - NAMO SHAKYAMUNI BUDDA
TĂNG CHI BỘ KINH - NAMO SHAKYAMUNI BUDDA
 
Với lời thỉnh cầu tha thiết của thiện nam tử dìghajànu, đức thế tôn đã giảng ...
Với lời thỉnh cầu tha thiết của thiện nam tử dìghajànu, đức thế tôn đã giảng ...Với lời thỉnh cầu tha thiết của thiện nam tử dìghajànu, đức thế tôn đã giảng ...
Với lời thỉnh cầu tha thiết của thiện nam tử dìghajànu, đức thế tôn đã giảng ...
 
ăN một miếng không cần ăn, tức là chiếm đoạt phần ăn đó của người khác. trên ...
ăN một miếng không cần ăn, tức là chiếm đoạt phần ăn đó của người khác. trên ...ăN một miếng không cần ăn, tức là chiếm đoạt phần ăn đó của người khác. trên ...
ăN một miếng không cần ăn, tức là chiếm đoạt phần ăn đó của người khác. trên ...
 
Với lời thỉnh cầu tha thiết của thiện nam tử dìghajànu, đức thế tôn đã giảng ...
Với lời thỉnh cầu tha thiết của thiện nam tử dìghajànu, đức thế tôn đã giảng ...Với lời thỉnh cầu tha thiết của thiện nam tử dìghajànu, đức thế tôn đã giảng ...
Với lời thỉnh cầu tha thiết của thiện nam tử dìghajànu, đức thế tôn đã giảng ...
 
ăN một miếng không cần ăn, tức là chiếm đoạt phần ăn đó của người khác. trên ...
ăN một miếng không cần ăn, tức là chiếm đoạt phần ăn đó của người khác. trên ...ăN một miếng không cần ăn, tức là chiếm đoạt phần ăn đó của người khác. trên ...
ăN một miếng không cần ăn, tức là chiếm đoạt phần ăn đó của người khác. trên ...
 
Ý NGHĨA NGŨ GIỚI
Ý NGHĨA NGŨ GIỚIÝ NGHĨA NGŨ GIỚI
Ý NGHĨA NGŨ GIỚI
 
Khi đứng trước thềm vinh quang, khá nhiều người nghĩ rằng nhờ mình thông minh...
Khi đứng trước thềm vinh quang, khá nhiều người nghĩ rằng nhờ mình thông minh...Khi đứng trước thềm vinh quang, khá nhiều người nghĩ rằng nhờ mình thông minh...
Khi đứng trước thềm vinh quang, khá nhiều người nghĩ rằng nhờ mình thông minh...
 

Recently uploaded

sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 

Recently uploaded (20)

sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 

KHO TÀNG PHÁP HỌC

  • 1. 1
  • 2. THERAVĀDA PHẬT GIÁO NGUYÊN THỦY KHO TÀNG PHÁP HỌC Tč Khāu Giác Giĉi biên soän LỜI NÓI ĐẦU Quyùn Kho Tàng Pháp Hõc này đã đđĜc soän thâo tĒ nhi÷u nëm trđęc nhđng chđa đđĜc in çn vü cān nhi÷u khuyøt điùm cæn phâi sĔa chĕa và bĉ sung. Læn này thçy đã tđėng đĈi hoàn chþnh nön chčng tĆi cho xuçt bân và gięi thiûu đøn quĞ đċc giâ. MĐc đých soän thâo quyùn sách này nhìm làm tài liûu nghiön cēu Phêt hąc, nhçt là làm cèm nang cho các vĀ giâng sđ pháp sđ khi cæn tüm đ÷ tài thuyøt giâng cĂ thù dČng sách tra cēu nhanh gąn. Quyùn Kho Tàng Pháp Hõc đđĜc trünh bày dđęi hünh thēc pháp sĈ, nghÿa là trünh bày thành: nhĂm pháp mċt chi, nhĂm pháp hai chi v.v... nhĂm pháp mđĘi chi và hėn nĕa. GiĈng nhđ quyùn Kho Tàng Pháp Bâo cĎa Hāa ThđĜng BĔu Chėn đã xuçt bân trđęc đåy, nhđng quyùn Kho Tàng Pháp Hõc này cĂ ghi chč xuçt xē tĒ chánh täng và chč giâi bċ nào, trang mçy. Đi÷u đĂ sô gičp cho viûc tæm nguyön tham khâo đđĜc dú dàng. Cďng nön lđu Ğ rìng sĈ mĐc xuçt xē đđĜc ghi trong sách này là theo sách cĎa hċi Pāli Text Society (Oxford), vì mang týnh quĈc tø, khĆng cĂ sĖ thay đĉi dČ cĂ tái bân nhi÷u læn. 2
  • 3. Mðt khác, đù tiûn viûc tra cēu, chčng tĆi síp thành hai bâng mĐc lĐc, mċt bâng xøp theo đ÷ pháp tiøng Viût, và mċt bâng xøp theo đ÷ pháp Pāli tĖ điùn. Nhĕng sĈ mĐc ghi trong bâng mĐc lĐc là sĈ mĐc cĎa đ÷ pháp, khĆng phâi là sĈ trang. CĆng viûc soän thâo mċt quyùn sách dČ cĂ sĖ cĈ gíng nhđng khĆng thù tránh khăi nhĕng thiøu sĂt, quyùn Kho Tàng Pháp Hõc này khĆng ngoäi lû. Do đĂ, ngđěng mong các bêc thiûn trý thēc chþ giáo cho nhĕng khuyøt điùm v÷ hünh thēc lén nċi dung đù quyùn sách đđĜc hoàn hâo trong læn tái bân. Nėi đåy, chčng tĆi bày tă lāng tri ån đĈi vęi Đäi Đēc Thiûn Phčc, ngđĘi đã dĀch cuĈn Dictionary of Buddhism (Thailand), mà chčng tĆi đã sĔ dĐng trong khi soän thâo quyùn Kho Tàng Pháp Hõc này. Kýnh mong dĀch giâ niûm tünh thē lĊi khi chčng tĆi trých dén cĂ sĔa chĕa lĘi vën, hoðc bĉ sung chi tiøt theo Pāli ngĕ. Chčng tĆi cďng bày tă ni÷m hoan hğ và câm niûm cĆng đēc cĎa các vĀ Mänh ThđĘng Quån đã đĂng gĂp tài chánh đù in quyùn sách này. Đðc biût là cĆng đēc cĎa cĆ Ngąc ThĎy, nĊ lĖc thĖc hiûn bân vi týnh và dàn trang; cĆ Tč Anh, trünh bày büa và lo viûc giçy phòp in çn. Xin chč nguyûn cĆng đēc biön soän quyùn sách này đøn cha mõ, thæy tĉ và các vĀ ån nhån, mong cho tçt câ đ÷u đđĜc thành tĖu quâ phčc y theo Ğ nguyûn. Xin hći hđęng phđęc đøn chđ thiön hċ pháp và chčng sanh hĕu duyön vęi chánh pháp, nguyûn cho các chčng sanh an vui tiøn hĂa. 3
  • 4. KÍNH LỄ TAM BÂO CHƯƠNG PHÁP MỘT CHI [1] Mût pháp đa tác dĀng (Bahukāradhammo): "Bçt khinh suçt các thiûn pháp" (Appamādo kusalesu dhammesu). Bçt khinh suçt, cďng dĀch là sĖ khĆng dù duĆi, nghÿa là khĆng buĆng lung, khĆng quön münh, cĂ chánh niûm trong mąi cĔ chþ hành vi; khi làm hay nĂi đ÷u cĂ sĖ ghi nhę thên trąng, Ğ thēc đđĜc đi÷u nön làm và khĆng nön làm. Trong các thiûn pháp, pháp bçt khinh suçt là trąng yøu, là hiûn tđęng, là dçu hiûu đæu tiön. Cďng nhđ ánh hćng là dçu hiûu báo mðt trĘi mąc. Nön gąi là pháp đa tác dĐng. D.III. Dasuttarasutta; D.II. 156; S.I. 86,89; S.V.30-45,A.I.11-17; A.III.365, A.V.21. [2] Mût pháp cæn tu têp (Bhāvetabbadhammo): "Thân hành niûm cåu hành hğ" (Kāyagatāsati sātasahagatā). Thån hành niûm, gąi nhđ vêy nghÿa là niûm và quán phæn liön quan đøn, nhđ niûm 32 thù trđĜc cĎa thån gćm cĂ tóc, lông v.v... Cåu hành hğ tēc là thi÷n tđėng đng läc (Sukha-sampayuttā). Thån hành niûm là đ÷ tài tu têp dén đøn thi÷n hğ läc. D.III. Dasuttarasutta. 4
  • 5. [3] Mût pháp cæn biến tri (Pariññeyyadhammo): "Xčc cânh lêu cânh thĎ" (Phasso sāsavo upādāniyo). Xčc tēc là sáu xčc nhđ nhãn xčc v.v... Cânh lêu tēc là pháp nëng duyön cĎa tē lêu (Āsavānaṃ paccayabhūto). Cânh thĎ tēc là pháp nëng duyön cĎa tē thĎ (Upādānānaṃ paccayabhūto). Xčc hiûp thø nhđ nhãn xčc... Ğ xčc, là cânh cĎa lêu cĎa thĎ, bĀ pháp lêu, pháp thĎ biøt đđĜc nön gąi là xčc cânh lêu cânh thĎ. D.III. Dasuttarasutta. [4] Mût pháp cæn đāČc đoän trĂ (Pahātabbadhammo): "Ngã män" (Asmimāno). Ngã män là sĖ chçp ngã "Ta là"... chçp ngã đĈi vęi ngď uèn, nhđ Síc là ta, Ta là síc, Thą là ta, Ta là thą v.v... cďng gąi là thån kiøn, thuċc tà kiøn. D.III. Dasuttarasutta. [5] Mût pháp thuûc phæn hä liệt (Hānabhāgiyadhammo): "Không khéo tác ý" (Ayoniso manasikāro). KhĆng khòo tác Ğ, cān gąi là khĆng nhđ lĞ tác Ğ, tēc là sĖ ngċ nhên, sĖ suy xòt sai lûch, sĖ nhên thēc các pháp khĆng đčng, khĆng tđėng đng vęi trý tuû chánh kiøn. Nhđ đĈi vęi pháp hĕu vi là vĆ thđĘng mà nghÿ là thđĘng 5
  • 6. (anicce niccasaññī) v.v... Hoðc đĈi vęi cânh đøn mà khĆng suy xòt bìng trý tuû nön phi÷n não phát sanh. D. III. Dasuttarasutta. [6] Mût pháp thuûc phæn thü thíng (Visesabhāgiyadhammo): "Khéo tác ý" (Yonisomanasikāro) Khòo tác Ğ, hay cān gąi là nhđ lĞ tác Ğ, tēc là sĖ suy xòt các pháp bìng trý tuû, nhên thēc bìng chánh kiøn. Nhđ pháp hĕu vi là vĆ thđĘng thü nhên thçy là vĆ thđĘng (anicce aniccasaññī), hoðc khi gðp cânh, dČng trý suy xòt theo đđĘng lĈi đčng đín khiøn tëng trđĚng thiûn pháp ngën chðn bçt thiûn pháp sanh khĚi. D.III. Dasuttarasutta; S.V.2,30; A.I.11,31; It.9. [7] Mût pháp khò thể nhêp (Duppaṭivijjhadhammo): "VĆ gián tåm đĀnh" (Ānantariko ceto samādhi). Theo Atthakathā (Sę giâi), tåm quâ siöu thø (phala) nĈi tiøp tåm đäo, çy gąi là vĆ gián tåm đĀnh. D.III. Dasuttarasutta. [8] Mût pháp cæn sanh khĊi (Uppādetabbadhammo): "Bçt đċng trý (Akuppaṃ ñāṇaṃ). Bçt đċng trý Ě đåy nön biøt là trý tuû thuċc quâ siöu thø (phala paññā). Theo sę giâi kinh Dasut-tarasutta. Siöu thø quâ trý khĆng thù bĀ nëng lĖc khác làm cho chuyùn đċng biøn hoäi, cho dČ nhđ bêc hĕu hąc cān tái 6
  • 7. sanh Ě cĄi khác khi sanh ra, trý siöu thø cĎa vĀ çy cďng khĆng biøn thái. D.III. Dasuttarasutta. [9] Mût pháp cæn thíng tri (Abhiññeyyadhammo): "Tçt câ chčng sanh duy tćn nhĘ vêt thĖc" (Sabbe sattā āhāraṭṭhitikā). CĂ bĈn pháp vêt thĖc là đoàn thĖc, xčc thĖc, tđ niûm thĖc và thēc thĖc. NhĘ bĈn thĖc çy làm duyön, trĜ sanh và nuĆi dđěng cho nön cĂ thån danh síc này và đđĜc duy trü kø tĐc. D. Dasuttarasutta. Theo D.III Saṅgītisutta, cĂ nĂi thöm mċt pháp cæn thíng tri là: "Tçt câ chčng sanh duy tćn nhĘ hĕu vi" (Sabbe sattā Saṅkhāraṭṭhitikā). Pháp hĕu vi hay pháp hành (Saṅkhāra) Ě đåy đđĜc nĂi đøn trong Ğ nghÿa duyön (Paccaya) [paccayo eva kathito' ti sambandho]. Theo sę giâi ṭīkā. [10] Mût pháp cæn tác chăng (Sacchikātabadhammo): "Bçt đċng tåm giâi thoát" (Akuppā cetovimutti). Bçt đċng tåm giâi thoát, Ě đåy chþ cho sĖ giâi thoát bìng quâ vĀ A-la-hán (Arahattaphalavimutti). SĖ giâi thoát này gąi là bçt đċng vü vĀ A-la-hán đã đoän tên mąi phi÷n não, và do đĂ tåm giâi thoát này khĆng bĀ các nghĀch pháp làm chao đċng. Theo Atthakathā và Tīkā. D.III. Dasuttarasutta. 7
  • 8. CHƯƠNG PHÁP HAI CHI [11] Hai pháp đa tác dĀng (Bahukārā dhammā): 1. Ức niûm (Sati), sĖ ghi nhę, sĖ nhên biøt, sĖ ghi nhên rĄ tĒng sĖ kiûn đang diún ra, nhđ đang đi, đēng, nìm, ngći biøt rĄ đang đi, đēng, nìm, ngći đang thĚ vĆ hoðc thĚ ra biøt rĄ đang thĚ vĆ hoðc thĚ ra... 2. Tþnh giác (Sampajañña) trý hiùu rĄ, biøt rĄ, liúu tri các pháp, nhđ thçy biøt danh síc là vĆ thđĘng v.v... hay thçy biøt sĖ viûc lĜi häi v.v... (xem bĈn pháp tþnh giác Sampajañña [ 220]). D.III.273 dasuttarasutta, A.I.95. [12] Hai pháp cæn tu têp (Bhāvetabbā-dhammā): 1. Chþ tĀnh (Samatha) là thi÷n víng lðng, pháp mĆn tu têp lçy 40 nghiûp xē - Kammaṭṭhāna làm đ÷ mĐc, sĖ tu têp này gičp chø ngĖ nëm tri÷n cái và an trč các loäi tåm đĀnh. Xem 40 nghiûp xē [493] Xem 5 tri÷n cái [263] Xem 3 loäi tåm đĀnh [90]. 2. Minh sát (Vipassanā), tēc là thi÷n quán, thi÷n tuû, pháp mĆn tu têp dĖa trön đ÷ mĐc 4 niûm xē đù giác ngċ níp-bàn chēng đäo quâ. Xem 4 niûm xē [165]. D.III.273, A.I60. [13] Hai pháp cæn biến tri (Pariññeyyādhammā): 8
  • 9. 1. Danh (Nāma), tēc là pháp thĖc týnh phi síc - Arūpī dhamma, gćm 4 danh uèn là Thą, TđĚng, Hành và Thēc, nĂi cách khác tēc là tåm và tåm sĚ. nýp-bàn cďng là pháp danh, nhđng là danh pháp vĆ vi, ngoäi uèn. 2. Síc (Rūpa), tēc là pháp thĖc týnh thuċc vêt chçt chþ síc uèn, gćm 28 síc pháp. Cďng gąi là pháp síc - rūpī dhamma). D .III. Dasuttarasutta; Dhs. 193, 245. [14] Hai pháp cæn đāČc đoän trĂ (Pahātabbādhammā): 1. Vô minh (Avijjā), sĖ si mö, sĖ dĈt nát, sĖ mČ quáng cĎa tri kiøn, khĆng hiùu biøt pháp đáng biøt, nhđ bçt tri khĉ, têp, diût, đäo. 2. Hĕu ái (Bhavataṇhā), sĖ tham muĈn tái sanh, ái tham sanh hĕu. D. III. Dasuttarasutta ; A.II.246 . [15] Hai pháp thuûc phæn hä liệt (Hānabhāgiyādhammā): 1. Tánh khĂ däy (Dovacassatā). Tánh cĈ chçp, cēng đæu, khĆng chçp nhên lĘi däy cĎa ngđĘi trý, dČ đđĜc khuyön đčng pháp cďng khĆng chĀu nghe. 2. CĂ bän xçu (Pāpamittatā). Thých giao du, thån cên, køt bän vęi nhĕng kó thiøu ni÷m tin, ác gięi, ác tuû. D. III. Dasuttarasutta, Vbh.359. 9
  • 10. [16] Hai pháp thuûc phæn thü thíng (Visesabhāgiyā dhammā): 1. Týnh dú däy (Sovacassatā). Biøt chçp nhên lĘi däy bâo cĎa ngđĘi trý, sïn sàng nghe lĘi khuyön nhíc đčng pháp. 2. CĂ bän tĈt (Kalyānamittatā). Thých giao du, thån cên, køt bän vęi ngđĘi cĂ ni÷m tin, cĂ chánh kiøn, cĂ gięi hänh, cĂ trý tuû. D. III. Dasuttarasutta, Vbh.359. [17] Hai pháp khò thể nhêp (Duppaṭivijjhā dhammā): 1. Nhån duyön làm uø nhiúm chčng sanh (Yo hetu paccayo sattānaṃ saṅkilesikāya), tēc là nhĕng yøu tĈ gåy tác häi tinh thæn, nhđ là các pháp xçu, pháp ác, pháp bçt thiûn, phi diûu pháp... Nhĕng sĖ kiûn çy đĈi vęi mċt ngđĘi tæm thđĘng thiùu trý khĂ nhên thēc, khĆng hiùu đđĜc. 2. Nhån duyön làm thanh tĀnh chúng sanh (Yo hetu paccayo sattānaṃ visuddhiyā), tēc là nhĕng yøu tĈ gičp tiøn hĂa trong säch tinh thæn, nhđ là nhĕng thiûn pháp, nhĕng đēc týnh tĈt, nhĕng diûu pháp... Nhĕng sĖ kiûn çy đĈi vęi mċt ngđĘi tæm thđĘng thiùu trý khĂ nhên thēc, khĂ hiùu thçu đáo. D.III. Dasuttarasutta. [18] Hai pháp cæn đāČc sanh khĊi (Uppādetabba dhammā): 10
  • 11. 1. Đoän tên trý (Khaye ñāṇaṃ). Trý tuû cĂ khâ nëng đoän tuyût phi÷n não, tēc là trý thánh đäo, trý tđėng đng trong tåm đäo (Maggañāṇa). 2. Vô sanh trí (Anuppāde ñāṇaṃ). Trí tuû cĂ khâ nëng làm cho phi÷n não khĆng sanh nĕa, tēc là trý thánh quâ, trý tđėng đng tåm quâ siöu thø (Phalañāṇa). D.III. Dasuttarasutta.pug. [19] Hai pháp cæn thíng tri (Abhiññeyyā dhammā): Hai bân chçt hay gięi (Dhātu) là hai pháp cæn tă ngċ, cæn biøt rõ: 1. Hĕu vi gięi (Saṅkhatā ca dhātu), là bân chçt pháp hĕu vi, tēc là ngď uèn. 2. VĆ vi gięi (Asaṅkhatā ca dhātu), là bân chçt pháp vĆ vi, pháp ngoäi uèn, nýp-bàn. D.III. Dasuttarasutta. [20] Hai pháp cæn tác chăng (Sacchikātabbā dhammā): Chþ hai pháp cæn phâi chēng đíc, đĂ là: 1. Minh (Vijjā). Đåy là tam minh, tēc Tčc mäng minh, Sanh tĔ minh và Lêu tên minh. 2. Giâi thoát (Mutti). Đåy chþ cho quâ vĀ A-la-hán Arahattaphala. D.III. Dasuttarasutta. 11
  • 12. [21] Hai nhån hún loän chánh pháp (Saddhammasammosā): 1. Vën cč bĀ sai lûch (Dunnikkhittañca pada-byañjanaṃ). 2. Nghÿa lĞ bĀ hiùu læm (Attho ca dunnīto). A.I.58 [22] Hai nhån chánh pháp vąng trý (Saddhammaṭhiti): 1. Vën cč đđĜc giĕ đčng (Sunikkhittañca padayañjanaṃ). 2. Nghÿa lĞ đđĜc hiùu chýnh xác (Attho ca sunīto). A.I.58. [23] Hai loäi tåm giâi thoát (Cetovimutti): 1. Tåm giâi thoát do thi÷n hành (Paṭipadāsiddhijhāna), tēc là tåm thi÷n đáo đäi đđĜc thĖc hành theo đđĘng lĈi chþ tĀnh (Samatha). 2. Tåm giâi thoát do thi÷n thánh đäo (Magga-siddhijhāna), tēc là tåm thi÷n thành tĖu nhĘ thánh đäo. Theo Atthakathā. [24] Hai loäi dĀc (Chanda): 1. Ái dĐc (Taṇhāchanda), sĖ mong muĈn cĎa tåm tham đĈi vęi cânh. 2. Pháp dĐc (Dhammachanda), sĖ mong muĈn cĎa tåm thiûn đĈi vęi pháp lĜi ých nhđ là pháp hąc (Pariyatti), pháp hành (Paṭipatti) và pháp thành (Paṭivedha). 12
  • 13. Theo Atthakathā. [25] Hai loäi dĀc (Kāma): 1. Phi÷n não dĐc (Kilesakāma), sĖ tham ái cânh træn. 2. Vêt dĐc (Vatthukāma), đĈi tđĜng cĎa tåm tham nhđ là cânh síc, cânh thinh, cânh khý, cânh vĀ, cânh xčc. Nd1 .2 [26] Hai loäi trí tāćng āng trong tåm thiện dĀc giĉi (Ñāṇasampayuttacitta): 1. Trý hiùu nghiûp lĞ (Kammassakatāpaññā), khòo tác Ğ rìng chčng sanh täo nghiûp lành hay dĕ sô thĒa hđĚng quâ cĎa nghiûp çy. 2. Trí minh sát (Vipassanā paññā), khòo tác Ğ đøn thĖc tđęng cĎa danh síc, thçy rĄ lĞ vĆ thđĘng, khĉ não, vĆ ngã đĈi vęi uèn. Theo Atthasālinī. [27] Hai cĆc đoan (Antā), hai đāĈng løi thĆc hành thái quá, bêc xuçt gia nên tránh khöng hành theo: 1. SĈng trĐy läc trong các dĐc (Kāmasukhallikānuyogo), cďng gąi là lĜi dđěng. 2. SĈng hành khĉ bân thån (Attakilamathānuyogo), cďng gąi là khĉ hänh. Vin.I.10 ; S.V.420 . [28] Hai häng A-la-hán (Arahanta): 13
  • 14. 1. Can quán giâ (Sukkhavipassaka), bêc thánh chēng ngċ khĆ khan, nghÿa là bêc đíc quâ A-la-hán khĆng cĂ thi÷n, chþ nhĘ thuæn thĐc tuû minh sát. Häng này cďng gąi là Thuæn quán phđėng giâ. (Sud-dhavipassanāyānika). 2. Chþ phđėng giâ (Samathayānika), bêc chēng A-la-hán nhĘ nđėng thi÷n chþ, nghÿa là vĀ này đã tu chēng thi÷n hiûp thø rći męi tu tiøn tuû minh sát chēng quâ A-la-hán. Häng này cďng gąi là Cåu phæn giâi thoát (Ubhatobhāgavimutta). Kh A.178, 183; Vism.58, 666. [29] Hai häng thánh nhån (Ariyapuggala): 1. Thánh Hĕu hąc (Sekho), là bêc thánh mà cān phâi tiøp tĐc tu chēng tiøn bĖc. Đåy chþ cho bây häng: Sė đäo, Sė quâ, NhĀ đäo, NhĀ quâ, Tam đäo, Tam quâ và Tē đäo. NĂi cách khác là tĒ bêc Tuđà huĘn, Tđ-đà-hàm, A-na-hàm, và bêc A-la-hán đäo, đđĜc gąi là hĕu hąc. 2. Thánh vĆ hąc (Asekho), là bêc thánh khĆng cān phâi tu têp tiøn nĕa, đã đät đøn quâ vĀ tċt bĖc rći. Đåy tēc là bêc Tē Quâ hay bêc A-la-hán quâ. Các bêc thánh nhån này đđĜc gąi là häng ngđĘi đáng cčng dđĘng (Dakkhineyyapuggala). A.I.62. [30] Hai sĆ toäi nguyện (Iddhi): 1. SĖ toäi nguyûn v÷ vêt chçt (Āmisa iddhi). Tēc là thành đät v÷ tài sân cĎa câi. 14
  • 15. 2. SĖ toäi nguyûn v÷ tinh thæn (Dhamma iddhi). Tēc là thành đät v÷ tri kiøn, v÷ hąc thēc, v÷ đäo đēc. A.I.93. [31] Hai Ď thăc tích cĆc cþa vð b÷ tát Chánh Đîng Giác (Upaññātadhamma): 1. KhĆng biøt đĎ trong thiûn pháp (Asantuṭṭhitā kusalesu dhammesu), vĀ bć tát tu têp luĆn luĆn khao khát làm viûc thiûn, khĆng biøt no đĎ trong viûc thiûn. 2. KhĆng thĈi chuyùn trong tinh cæn (Appaṭivāṇitā padhānasmiṃ), vĀ bć tát hänh nguyûn Chánh Đîng Giác khi đang tinh tçn tu têp dČ gðp khĂ khën cďng khĆng sĘn lāng nân chý. Đēc Phêt däy rìng: chýnh do hai đēc týnh tých cĖc này trong quá trünh tu hänh bć tát mà nay Ngài đã tĖ chēng đät quâ vĀ Chánh Đîng Giác (Sammāsambuddho). D.III.214; A.50, 95; Dhs.8,234. [32] Hai loäi nghiệp (Kamma): 1. Nghiûp bçt thiûn (Akusalakamma). Tđ tåm sĚ (Cetanācetasika), tđėng đng tåm bçt thiûn tham, sån, si täo ra hành vi thån, khèu, Ğ chîng lành. 2. Thiûn nghiûp (Kusalakamma). Tđ tåm sĚ (Cetanācetasika), tđėng đng tåm thiûn cĂ cën vĆ tham, vĆ sån, và trý tuû đù täo ra hành vi thån, khèu, Ğ lành. A. I.104, 263; It. 25, 55. [33] Hai loäi tà kiến (Diṭṭhi, micchādiṭṭhi, diṭṭhigata): 15
  • 16. 1. ThđĘng kiøn (Sasatadiṭṭhi), nhên thçy cĂ bân ngã thđĘng hìng, hay nhên thçy thø gian trđĘng tćn. 2. Đoän kiøn (Ucchedadiṭṭhi), nhên thçy thø gian đoän diût, chčng sanh khĆng cān sau khi chøt, hoðc nhên thçy khĆng cĂ nghiûp báo tái sanh. S.III.97. [34] Hai pháp thĆc tính (Sabhāvadhamma): 1. Pháp hiûp thø (Lokiyadhamma), là nëm uèn cânh lêu, tēc là tåm hiûp thø, tåm sĚ tđėng đng, và síc pháp. 2. Pháp siöu thø (Lokuttaradhamma), là tåm đäo, tåm quâ siöu thø và nýp-bàn. Dhs.193, 245. [35] Hai pháp thĆc tính khác (Sabhāvadhamma): 1. Pháp síc (Rūpadhamma, rūpīdhamma), là pháp thuċc vêt chçt, tēc síc uèn. 2. Pháp phi síc (Arūpadhamma arūpīdhamma), là bĈn danh uèn và nýp-bàn. Dhs. 193, 254. [36] Hai pháp thĆc tính khác (Sabhāvadhamma): 1. Pháp hĕu vi (Saṅkhatadhamma), là pháp bĀ täo tác do duyön hû, tēc là ngď uèn. 2. Pháp vô vi (Asaṅkhatadhamma), là pháp không do duyön täo tác, tēc nýp-bàn. 16
  • 17. Dhs. 193, 255. [37] Hai pháp thĆc tính khác (Sabhāvadhamma) cÿng gõi là pháp hành (Saṅkhāra): 1. Pháp bĀ thĎ (Upādinnadhamma), là ngď thĎ uèn do nghiûp tham ái và tà kiøn (nghiûp thĎ) täo ra. Ở đåy chþ cho tåm quâ hiûp thø và síc nghiûp. 2. Pháp bçt bĀ thĎ (Anupādinnadhamma), tēc là các pháp mà khĆng do nghiûp thĎ täo ra. Ở đåy chþ cho pháp chån đø ngoài ra quâ hiûp thø và síc nghiûp. Dhs. 211, 255. [38] Hai loäi thiền (Jhāna): 1. Thi÷n thèm đĀnh cânh (Ārammaṇūpanijjhāna). Thi÷n này chč niûm trön cânh đ÷ mĐc, tēc là chþ cho hai loäi thi÷n hiûp thø, hay thi÷n đáo đäi, hay thi÷n chþ tĀnh (Samatha). 2. Thi÷n thèm đĀnh tđęng (Lakkhaṇūpanijjhāna). Thi÷n này thèm sát tam tđęng dĖa trön danh síc, cďng gąi là thi÷n minh sát hay thi÷n quán (Vipassanā). Läi nĕa Đäo và Quâ siöu thø cďng đđĜc xem là thi÷n, là loäi thi÷n thèm đĀnh tđęng vü Đäo và Quâ chč tåm trön thĖc tđęng cĎa níp-bàn. Ā. II 41; Ps A.281; Dhs A.167. [39] Hai loäi thiền hiệp thế (Lokiya jhāna): 1. Thi÷n síc, hay thi÷n hĕu síc (Rūpajhāna), tēc là thi÷n cĂ cânh đ÷ mĐc dĖa trön hünh thēc síc pháp. 17
  • 18. 2. Thi÷n vĆ síc (Arūpajhāna), là loäi thi÷n cĂ đ÷ mĐc phi síc, khĆng dĖa theo síc pháp, vđĜt khăi síc tđĚng. Thi÷n síc cho quâ sanh làm phäm thiön cĄi síc gięi; Thi÷n vĆ síc cho quâ sanh làm phäm thiön cĄi vĆ síc gięi. Ngoäi trĒ tåm thi÷n tĈ hĕu síc hay vĆ síc là tåm thi÷n cĎa bêc A-la-hán nön khĆng cĂ quâ dĀ thĐc. D. III. 222; Dh S. 56. [40] Hai träng thái níp-bàn (Nibbāna): 1. Hĕu dđ y nýp-bàn (Sa-upādisesanibbāna), là träng thái níp-bàn phi÷n não, đoän diût hoàn toàn phi÷n não, nhđng vén cān sĖ sĈng cĎa thån ngď uèn. NĂi cách khác đåy là trđĘng hĜp mċt vĀ đíc quâ A-la hán nhđng chđa viön tĀch. Hĕu dđ y nýp-bàn cďng gąi là phi÷n não nýp-bàn (Kilesaparinibbāna). 2. VĆ dđ y nýp-bàn (Anupādisesanibbāna), là tünh träng viön tĀch, cĎa vĀ A-la-hán, khĆng dđ sĂt câ phi÷n não lén ngď uèn. ĐĂ là thĘi điùm ngď uèn nýp-bàn (Khandhaparinibbāna). It. 38 Trong kinh điùn cĂ chĊ dČng hai tĒ này: Bêc thánh Hĕu dđ y (Sa-upadisesapuggala) là chþ cho ba bêc hĕu hąc (Sekha), bêc thánh vĆ dđ y (Anupādisesapuggala) là chþ cho bêc vĆ hąc A-la-hán (Asekha). A.IV.379. 18
  • 19. [41] Hai pháp chế đðnh (Paññatti), sĆ giâ lêp, sĆ đðnh đặt, sĆ qui āĉc khái niệm để thöng tin, để trình bày cho hiểu: 1. Nghÿa chø đĀnh (Atthapaññatti), là khái niûm v÷ Ğ nghÿa sĖ kiûn, sĖ vêt, nhđ vuĆng, tròn, trĘi, ngđĘi, mČa xuån, mČa hä v.v... cďng gąi là paññāpiyapaññatti. NĂi rċng ra, nghÿa chø đĀnh cĂ 7 sĖ kiûn nhđ sau: a) Hünh thēc chø đĀnh (Saṇṭhānāpaññatti), là khái niûm hünh thù sĖ vêt, nhđ vuĆng, trān, gā, trďng, cao, thçp v.v.. b) HĜp thành chø đĀnh (Samūhapaññatti), là khái niûm mċt sĖ vêt cĂ nhi÷u yøu tĈ hiûp thành, nhđ cái nhà, chiøc xe, ngĆi làng v.v… c) Phđėng hđęng chø đĀnh (Disāpaññatti), là khái niûm v÷ vĀ trý, nhđ hđęng ĐĆng, hđęng Tåy, hđęng Nam, hđęng Bíc v.v … d) ThĘi gian chø đĀnh (Kālapaññatti), là khái niûm v÷ thĘi gian, nhđ buĉi sáng, buĉi chi÷u, ban ngày, ban đöm v.v… e) Hđ khĆng chø đĀnh (Ākāsapaññatti), là khái niûm v÷ khoâng trĈng, nhđ giøng, ao, hæm, hĈ, lĊ, hang v.v... f) Tđęng biùu chø đĀnh (Nimittapaññatti), là khái niûm v÷ kĞ hiûu, nhđ chĕ viøt, bâng hiûu, màu síc v.v... các đ÷ mĐc làm çn tđĜng đù tu thi÷n chþ cďng đđĜc gąi là tđęng biùu chø đĀnh. g) Chčng sanh chø đĀnh (Sattapaññatti), là khái niûm v÷ loài hĕu tünh, nhđ con ngđĘi, thč vêt, chđ thiön, phäm thiön v.v… 19
  • 20. 2. Danh chø đĀnh (Nāmapaññatti), là khái niûm v÷ tön gąi, các sĖ kiûn, sĖ vêt. Đåy cďng gąi là Paññāpanapaññatti hay Saddapaññatti. NĂi rċng ra, danh chø đĀnh gćm cĂ 6 cách: a) Danh chėn chø đĀnh (Vijjamānapaññatti), là đðt tön gąi pháp bân thù thêt, nhđ gąi síc, thą, tđĚng, hành, thēc v.v... b) Phi danh chėn chø đĀnh (Avijjamānapañ-ñatti), là đðt tön gąi mċt sĖ vêt, mċt khái niûm khĆng thêt, nhđ con sĆng, ngąn nči, chĂ, mño, đàn Ćng, đàn bà v.v.. c) Danh chėn phi danh chėn chø đĀnh (Vijja-mānena avijjamānapaññatti), là đðt tön gąi mċt sĖ kiûn mà trong đĂ vĒa chþ cho pháp bân thù vĒa chþ cho pháp giâ lêp. Thý dĐ: tåm ngđĘi ta, tiøng đàn bà v.v… d) Phi danh chėn danh chėn chø đĀnh (Avijja-mānena vijjamānapaññatti), là đðt tön gąi mċt sĖ kiûn mà trong đĂ vĒa chþ cho pháp giâ lêp vĒa chþ cho pháp bân thù. Thý dĐ: ngđĘi thiûn, ngđĘi khĉ v.v... e) Danh chėn danh chėn chø đĀnh (Vijja-mānena vijjamānapaññatti), là đðt tön gąi mċt sĖ kiûn mà trong đĂ đ÷u chþ cho pháp thĖc týnh câ. Thý dĐ: nhãn thēc, tåm tham, síc nghiûp v.v… f) Phi danh chėn phi danh chėn chø đĀnh (Avijjamānena avijjamānapaññatti), là đðt tön gąi mċt sĖ kiûn hoàn toàn vęi các tĒ ngĕ chþ cho pháp giâ đĀnh. Thý dĐ: cĆ bän gái, anh bän trai v.v Pug. A.171; Comp.198. 20
  • 21. [42] Hai loäi síc pháp (Rūpa): 1. Síc đäi hiùn (Mahābhūtarūpa hay bhūtarūpa), là pháp thĖc týnh thuċc vêt chçt hiûn bày đa däng rċng lęn, tēc là bĈn nguyön tĈ vêt chçt cën bân: đçt, nđęc lĔa, giĂ. 2. Síc y sinh (Upādārūpa hay upādāyarūpa), là pháp thĖc týnh thuċc vêt chçt phĐ thuċc vào síc đäi hiùn mà sanh ra, gćm 24 síc nhđ là síc thæn kinh, síc cânh gięi v.v… M.II.262; Ps.I.183. [43] Hai loäi síc pháp khác (Rūpa): 1. Síc thĎ (Upādinnakarūpa), tēc síc pháp do nghiûp thĎ täo. Gćm cĂ 18 síc nghiûp: 4 síc đäi hiùn, 5 síc thæn kinh, 4 síc cânh gięi, 2 síc týnh, síc Ğ vêt, síc mäng quy÷n, và síc vêt thĖc. 2. Síc phi thĎ (Anupādinnakarūpa), tēc loäi síc pháp khĆng do nghiûp thĎ täo ra. Gćm 10 thē síc phi nghiûp: Síc giao gięi, 2 síc biùu tri, 3 síc đðc biût, 4 síc tđęng träng. Vbh, 14 ; Vism.450 ; comp.159. [44] Hai sĆ thêt (Sacca): 1. TĐc đø (Sammatisacca), sĖ thêt theo qui đęc, theo sĖ chø đĀnh. Nhđ nĂi con ngđĘi, thč vêt, xe, thuy÷n, bàn ghø v.v... 2. Chån đø (Paramatthasacca), sĖ thêt theo bân thù, theo chån lĞ, siöu lĞ. Nhđ là pháp thĖc týnh: Tåm, Tåm sĚ, Síc pháp, Nýp-bàn. 21
  • 22. Ā.I.95; Kvu A.34. [45] Hai loäi đðnh (Samādhi): 1. Cên đĀnh (Upacārasamādhi), là träng thái tåm an trč víng lðng gæn đät đøn tåm thi÷n đĀnh. 2. Kiön cĈ đĀnh (Appanāsamādhi), là träng thái tåm thi÷n chēng, an trĐ kiön cĈ trön đ÷ mĐc thi÷n. Cďng gąi là thi÷n đĀnh. Vism.58, 371. [46] Hai loäi giáo lĎ (Sāsana), lĈi giâng däy cþa Đăc Phêt: 1. Giáo lĞ pháp hąc (Pariyattisāsana), là Phêt ngĆn trong cĔu phæn giáo lĞ, nhđ khø kinh (sutta) ēng tĐng (geyya)... Xem [440]. Phæn giáo lĞ này là lĞ thuyøt, cæn phâi hąc, cæn phâi thĆng thuċc. 2. Giáo lý pháp hành (Paṭipattisāsana), là sĖ tu têp thĖc hành nhđ trü gięi, thu thčc lĐc cën, ën uĈng tiøt đċ, sĈng tþnh thēc, chánh niûm tþnh giác, và ba mđėi bây bć-đ÷ phæn - Xem [383, 491]. Pháp hành gćm cĂ nëm là Sammāpaṭipatti (SĖ thĖc hành chân chánh), Anulomapaṭipadā, (SĖ thĖc hành thuên lĞ) Apaccanīkapaṭipadā, (SĖ thĖc hành bçt nghĀch) Anvatthapaṭipadā, (SĖ thĖc hành tČy mĐc đých), Dhammānudhammapaṭipadā (SĖ thĖc hành pháp trünh tĖ, thē lęp). Nd1. 143. [47] Hai loäi câm thõ (Vedanā): 22
  • 23. 1. Thån thą (Kāyikavedanā), câm thą thuċc v÷ thån, nhđ là thą khĉ, thą läc, tēc là thån đau đęn, thån thoâi mái. 2. Tåm thą (Cetasikavedanā), câm thą thuċc v÷ tåm, nhđ là thą đu (tåm bućn bĖc), thą hğ (tåm vui mĒng), thą xâ (tåm thân nhiön). S.IV. 231. [48] Hai sĆ khù (Dukkha): 1. Khĉ thån (Kāyikadukkha), sĖ khĉ thuċc thån thą, nhđ thån đau đęn, khĂ chĀu. 2. Khĉ tåm (Cetasikadukkha), sĖ khĉ thuċc tåm thą, nhđ tåm đu phi÷n, bućn bĖc, bçt an trong lāng. D. II. 306; S.V. 209. [49] Hai sĆ an läc (Sukha): 1. Läc thân (Kāyikasukha), sĖ an läc thuċc v÷ thån thą, nhđ thån thoâi mái, dú chĀu. 2. Läc tåm (Cetasikasukha), sĖ an läc thuċc v÷ tåm thą, nhđ tåm vui mĒng, tåm hån hoan. A. I. 80 [50] Hai sĆ an läc khác (Sukha): 1. Läc vêt chçt (Sāmisasukha), là sĖ an läc tĒ xčc hđĚng ngď dĐc: síc, thinh, hđėng, vĀ, xčc. 2. Läc phi vêt chçt (Nirāmisasukha), là sĖ an läc sanh khĆng nhĘ ngď dĐc, mà do tđ duy, nhđ mċt vĀ an vui do tu thi÷n đĀnh hay tuû quán v.v... 23
  • 24. A.I.80. [51] Hai phên sĆ trong giáo pháp (Dhura): 1. Phên sĖ pháp hąc (Ganthadhura), là hąc hăi nghiön cēu giáo lĞ phêt ngĆn, thĆng suĈt câ v÷ pháp v÷ nghÿa. 2. Phên sĖ pháp hành (Vipassanādhura), là chuyön thĖc hành thi÷n đĀnh, áp dĐng giáo lĞ đù tu luyûn thån, khèu, Ğ nhìm mĐc đých đät đøn giâi thoát. Dh A I.7. [52] Hai sĆ tiếp đãi (Paṭisanthāra): 1. Tiøp đãi vêt chçt (Āmisapaṭisanthāra), là đĈi đãi vęi ngđĘi bìng cách cho, biøu, tðng nhĕng vêt phèm nhđ thēc ën, nđęc uĈng v.v... 2. Tiøp đãi pháp (Dhammapaṭisanthāra), cďng gąi là tiøp đãi tinh thæn, tēc là đĈi đãi vęi ngđĘi bìng cách san só ni÷m vui tinh thæn, đðc biût là san só nhĕng tri kiøn Phêt pháp. A. I.93; Vbh.360. [53] Hai sĆ bø thí (Dāna): 1. Tài thí (Āmisadāna), là sĖ cho, biøu, tðng phèm vêt nhđ thēc ën, thēc uĈng, tài sân vêt chçt v.v.. 2. Pháp thí (Dhammadāna), là sĖ cho kiøn thēc, nhđ thuyøt pháp, däy đäo, nĂi cho nghe lĘi hĕu ých v.v.. A .I. 90. [54] Hai sĆ bø thí khác (Dāna): 24
  • 25. 1. Cá nhân thí (Pāṭipuggalikadāna), sĖ bĈ thý chąn mðt, bĈ thý riöng biût đĈi tđĜng. Cďng gąi là Pāṭipuggalikā dakkhinā. 2. Têp thù thý, hay tëng thý (Saṅghadāna), sĖ bĈ thý đøn hċi chčng, tëng chčng khĆng chąn mðt. Cďng gąi là Saṅghagatā dakkhinā. M.III.254 ; A.III.392. [55] Hai sĆ sung mãn (Vepulla): 1. Sung mãn tài vêt (Āmisavepulla), tēc là dći dào v÷ tài sân cĎa câi. 2. Sung mãn pháp (Dhammavepulla), tēc là dći dào kiøn thēc, hąc nhi÷u hiùu rċng, nhçt là đa vën giáo pháp. A.I.93 [56] Hai pháp nhiếp, pháp thu phĀc, pháp tế đû (Saṅgaha): 1. Tài vêt nhiøp (Āmisasaṅgaha), sĖ nhiøp phĐc bìng vêt chçt, gičp đě vêt chçt, cho, biøu, tðng v.v... 2. Pháp nhiøp (Dhammasaṅgaha), sĖ nhiøp phĐc bìng pháp, giâng däy, thuyøt giáo, giáo huçn v.v... A.I.91. [57] Hai duyên sanh chánh kiến (Sammā diṭṭhipaccaya) và duyên sanh tà kiến (Micchā diṭṭhipaccaya): 1. NhĘ nghe pháp åm cĎa ngđĘi khác (Paratoghosa), là do nghe các vĀ Sa mĆn hi÷n trý chþ däy nön phát sanh 25
  • 26. chánh kiøn. NgđĜc läi, nøu nghe hąc tĒ nėi các vĀ tri kiøn sai lûch, nĂi pháp sai lûch, do duyön đĂ nön münh sanh khĚi tà kiøn. 2. NhĘ khòo tác Ğ (Yonisomanasikāra), tēc là dČng trý tuû suy xét, nhên đĀnh theo lĞ nhån quâ... nön sanh chánh kiøn. NgđĜc läi, duyön sanh tà kiøn là khĆng khòo tác Ğ (Ayonisomanasikāra), khĆng dČng trý tuû suy xòt. M.I.294, A.I.87. [58] Hai sĆ thanh tðnh (Suddhi): 1. SĖ thanh tĀnh nhĘ phđėng tiûn (Pariyāyasuddhi), häng phàm phu nhĘ tu têp giĕ gięi, täo phđęc nön đđĜc thanh tĀnh, häng thánh hĕu hąc nhĘ tu hąc, nhĘ thánh trý đoän trĒ hä phæn kiøt sĔ nön đđĜc thanh tĀnh. SĖ thanh tĀnh thē nhçt này chþ là tđėng đĈi, chđa hoàn hâo, cān gięi hän. 2. SĖ thanh tĀnh khĆng nhĘ phđėng tiûn (Nippariyāyasuddhi), vĀ thánh A-la-hán đã đoän tên hoàn toàn các lêu hoðc phi÷n não là nhån sanh cçu uø, do vêy vĀ çy tĖ nhiön thanh tĀnh. SĖ thanh tĀnh này là tuyût đĈi, hoàn hâo. Ā.I.293, 294 [59] Hai pháp làm xinh đẹp (Sobhaṇakaranadhamma): 1. Tính kham nhén (Khanti), tēc là đēc týnh nhén näi, chĀu đĖng vęi mąi nghĀch cânh. 2. Hänh nghiöm tĀnh (Soracca), tēc là tđ cách hành vi đoan trang hāa nhã. 26
  • 27. Vin.I.349; AI.94. [60] Hai häng ngāĈi khò kiếm (Dullabhapuggala): 1. NgđĘi thi ån (Pubbakārī), ngđĘi làm lĜi ých cho kó khác mà khĆng vĐ lĜi, làm ėn mà khĆng cæn báo đáp. 2. NgđĘi tri ån đáp ån (Kataññūkatavedī), là häng ngđĘi cĂ tåm nhę ėn cĎa ngđĘi đã gičp münh và tüm dĀp đáp trâ. A.I.87. [61] Hai cách thuyết giâng (Desanā): 1. Thuyøt chĎ Ğ đøn ngđĘi nghe (Puggalādhiṭṭhānadesanā), là thuyøt giâng tČy theo đĈi tđĜng, tČy duyön ngđĘi nghe mà trünh bày, dú dén dít. 2. Thuyøt chĎ Ğ đøn pháp (Dhammādhiṭṭhānadesanā), là thuyøt giâng theo đ÷ tài pháp, thuyøt tuæn tĖ pháp mĆn. Ps A.449. [62] Hai cách thuyết giâng khác (Desanā kathā): 1. Thuyøt theo khái niûm (Sammatidesanā hay sammatikathā), là giâng thuyøt theo lĞ pháp chø đĀnh, lçy pháp tĐc đø mà thuyøt cho dú nghe hiùu. 2. Thuyøt theo siöu lĞ (Paramatthadesanā hay Paramatthakathā), là thuyøt theo lĞ pháp thĖc týnh, lçy pháp chån đø mà thuyøt. Đēc Phêt thuyøt pháp, Ngài dČng câ hai cách thuyøt này tČy duyön cĎa ngđĘi nghe và tČy trđĘng hĜp. Ā.194 27
  • 28. [63] Hai sĆ tinh cæn (Padhāna): 1. SĖ tinh cæn cĎa ngđĘi täi gia (Gihipadhāna), tēc là sĖ nĊ lĖc tinh tçn theo cđėng vĀ ngđĘi cđ sÿ, nhđ siöng nëng bĈ thý, siöng nëng trü gięi, siöng nëng làm ngh÷ nghiûp v.v... 2. SĖ tinh cæn cĎa bêc xuçt gia (Pabbajitapadhāna), tēc là sĖ nĊ lĖc tinh tçn theo cđėng vĀ ngđĘi ly gia cít ái, nhđ nhiût tåm thi÷n đĀnh, tinh tçn hành pháp đæu đà v.v... TČy lÿnh vĖc mà cĂ pháp tinh cæn đáng khen hay đáng trách. Thý dĐ: ngđĘi cđ sÿ siöng nëng làm ngh÷ nghiûp đù mđu sinh thü đáng khen, nhđng vĀ xuçt gia mà siöng nëng làm ngh÷ nghiûp thü đáng trách. A.I.119, Netti.159. [64] Hai sĆ tæm cæu (Pariyesanā): 1. Phi thánh cæu (Anariyapariyesanā), là sĖ tüm kiøm, mong cæu thçp hñn khĆng cao thđĜng. Nhđ là tüm cæu tài sân cĎa câi, tüm cæu vĜ con, tüm cæu gia sčc... thån giâ täm läi tæm cæu cái giâ täm khác … 2. Thánh cæu (Ariyapariyesanā), sĖ tüm kiøm mong cæu cao thđĜng, hđęng đøn thoát ly đau khĉ. Nhđ tæm cæu sĖ giâi thoát, tæm cæu mĐc đých Nýp-bàn. M.I.161; A.I.93; A.II.247. [65] Hai loäi kinh điển (Pāvacana), giáo lĎ Phêt ngön: 1. Pháp (Dhamma), Phêt ngĆn däy v÷ đi÷u nön biøt, däy v÷ nghÿa lĞ pháp, däy v÷ các pháp mĆn tu hành. Đåy ám chþ giáo lĞ thuċc Kinh täng (Sutta-piṭaka), và Vi Diûu Pháp täng (Abhidhammapiṭaka). 28
  • 29. 2. Luêt (Vinaya), Phêt ngĆn chø đĀnh v÷ nhĕng phòp tíc, nhĕng qui cĎ, nhĕng luêt lû hąc gięi đù ĉn đĀnh sinh hoät tëng chčng. Đåy ám chþ giáo lĞ thuċc Luêt täng (Vinayapiṭaka). D.II.154 [66] Hai sĆ cýng dāĈng (Pūjā): 1. Cčng dđĘng vêt chçt (Āmisapūjā), là sĖ cčng dđĘng bìng lú vêt đøn Đēc Phêt và Chđ Tëng. Nhđ cčng hđėng hoa, bĈn mĂn vêt dĐng v.v... 2. Cčng dđĘng pháp (Dhammapūjā), là noi theo, hành theo lĘi däy cĎa Đēc Phêt và Tëng chčng. Đåy cďng gąi là cčng dđĘng thĖc hành (Paṭipattipūjā). A. I. 93; D.II.138. [67] Hai Phêt ån, ån đăc cþa Phêt (Buddhaguṇa): 1. Thành tĖu tĖ lĜi (Attahitasampatti), là Đēc Phêt đã thĖc hành viön mãn hänh Ba-la-mêt và đät đđĜc cēu cánh giâi thoát cho bân thån Ngài. NĂi cách khác là Ngài đã thành tĖu trý tuû, là yøu tĈ giác ngċ làm chĊ nđėng cho chýnh Ngài. 2. Hành sĖ lĜi tha (Parahitapaṭipatti), là Đēc Phêt luĆn luĆn hành nëm Phêt sĖ (Xem [311]) vü lĜi ých cho đĘi, cho chčng sanh khác. Đåy ám chþ tåm đäi bi cĎa Đēc Phêt, là yøu tĈ thành tĖu Phêt sĖ làm chĊ nđėng cho thø gian. Vism Ṭīkā.I.8. [68] Hai pháp tu tiến (Bhāvanā): 29
  • 30. 1. Tu chþ (Samathabhāvanā), sĖ tu tiøn thi÷n chþ tĀnh đù đät đøn tåm đĀnh đáo đäi, sĖ tu tiøn này dĖa theo đ÷ mĐc nghiûp xē (Kammaṭṭhāna). 2. Tu quán (Vipassanābhāvanā), sĖ tu tiøn thi÷n minh sát đù đät đøn Đäo Quâ, sĖ tu tiøn này dĖa theo đ÷ mĐc niûm xē (Satipaṭṭhāna). Hai pháp tu tiøn này cān đđĜc gąi là pháp cæn tu têp (Bhāvetabbadhamma) và pháp thuċc phæn minh (Vijjābhāgiyadhamma). D.III.273; A.I.60. [69] Hai pháp hû trì thế gian (Lokapāladhamma); cÿng gõi là bäch pháp (Sukkadhamma): 1. Tàm (Hiri) là lāng hĉ thõn vęi đi÷u tċi lĊi, hĉ thõn vęi các ác bçt thiûn pháp. 2. Quý (Ottappa), là lòng kinh sĜ vęi các ác bçt thiûn pháp, kinh sĜ hêu quâ cĎa tċi lĊi, kinh sĜ ngđĘi khác khiùn trách nøu phäm lĊi læm. Hai pháp này ngën chðn sĖ hành đċng ác xçu, ngën chðn chčng sanh vi phäm tċi lĊi, do đĂ khiøn cho thø gian đđĜc an ĉn tĈt đõp, khĆng rĈi loän. Hai pháp này cďng gąi là bäch pháp, hay pháp tríng (Sukkadhamma). A.I.51; It .36. [70] Hai sĆ giâi thoát (Vimutti): 30
  • 31. 1. Tåm giâi thoát (Cetovimutti), tēc là tåm thi÷n đĀnh, mċt sĖ giâi thoát khăi mãnh lĖc ái tham bìng đĀnh thi÷n chþ. 2. Tuû giâi thoát (Paññāvimutti), tēc là tåm đäo quâ, mċt sĖ giâi thoát khăi mãnh lĖc phi÷n não bìng tuû quán. A.I.60. [71] Hai duyên hČp để thõ kĎ hàng thinh vën, phêt phĀ, phêt méu (Samodhānadhamma): 1. Täo cĆng đēc lęn (Adhikāra), lčc gðp Phêt, chčng sanh çy cčng dđĘng Phêt hoðc làm mċt hänh cĆng đēc đðc biût nào đĂ. 2. CĂ lĘi đęc nguyûn (Chandatā), sau khi làm cĆng đēc li÷n phát nguyûn quâ vĀ mong đíc chēng. Bv.50 -ooOooCHƯƠNG PHÁP BA CHI [72] Ba pháp đa tác dĀng (Bahukārā dhammā). Đåy là ba pháp tiøn hĂa (Vuḍḍhi), cďng gąi là ba pháp tëng trđĚng tuû (Paññāvuḍḍhi): 1. Thån cên bêc chån nhån (Sappurisasaṃse-va), thđĘng gæn gďi giao tiøp vęi các bêc thiûn trý thēc. 2. Nghe diûu pháp (Saddhammassavana), là đđĜc nghe chánh pháp, đđĜc hąc hăi chánh pháp. 31
  • 32. 3. ThĖc hành pháp tuæn tĖ và thuæn thĐc (Dhammānudhammapaṭipatti), là nhiût tåm hành pháp tČy theo trünh đċ và thĖc hành thđĘng xuyön. A.II.245; D.III. 275. [73] Ba pháp cæn tu têp (Bhāvetabbā dhammā). Đåy là ba pháp đĀnh (Samādhi): 1. ĐĀnh hĕu tæm hĕu tē (Savitakkasavicāro samādhi), là mċt träng thái đĀnh thi÷n cĂ tæm cĂ tē. Tēc là ĐĀnh trong sė thi÷n. 2. ĐĀnh vĆ tæm hĕu tē (Avitakkavicāramatto samādhi), là mċt träng thái đĀnh thi÷n khĆng cān tæm nhđng cĂ tē. Tēc là ĐĀnh trong nhĀ thi÷n. 3. ĐĀnh vĆ tæm vĆ tē (Avitakkāvicāro samādhi), là mċt träng thái đĀnh thi÷n khĆng tæm cďng khĆng tē. Tēc là ĐĀnh trong tam thi÷n trĚ lön. D.III.275. Dasuttarasutta [74] Ba pháp cæn biến tri (Pariññeyyā dhammā). Đåy chþ cho ba câm thą (Vedanā): 1. Thą läc (Sukhavedanā), sĖ câm thą dú chĀu thoâi mái cĎa thån và tåm. Tēc là thån läc và tåm hğ. 2. Thą khĉ (Dukkhavedanā), sĖ câm thą khĂ chĀu bēc xčc cĎa thån và tåm. Tēc là thån khĉ và tåm đu. 32
  • 33. 3. Thą phi khĉ phi läc (Adukkhamasukhaveda-nā), sĖ câm thą khĆng khĉ khĆng läc, câm giác khĆng vui, bućn, sđęng, khĉ. Tēc là thą xâ. D.III.216, 275; S.IV.331 [75] Ba pháp cæn đoän trĂ (Pahātabbā dhammā). Ở đåy chþ cho ba ái (Taṇhā): 1. DĐc ái (Kāmataṇhā), sĖ khát vąng, mong muĈn hđĚng ngď dĐc läc; sĖ tham ái duyön theo cânh síc, thinh, hđėng, vĀ và xčc. 2. Hĕu ái (Bhavataṇhā), sĖ khát vąng, mong muĈn cĄi tái sanh; sĖ ái luyøn thi÷n läc; và sĖ tham ái cĂ liön hû vęi hĕu kiøn hoðc thđĘng kiøn (Sassa-tadiṭṭhi). 3. Phi hĕu ái (Vibhavataṇhā), sĖ khát vąng, ái tham cĂ liön hû đøn tà kiøn đoän diût, tēc là ái vĆ hĕu kiøn hoðc đoän kiøn (Ucchedadiṭṭhi) . D.III. Dasuttarasutta; A.III.445;Vbh.365 [76] Ba pháp thuûc phæn hä liệt (Hāna-bhāgiyadhamma). Đåy là ba bçt thiûn cën (Akusalamūla): 1. Tham bçt thiûn cën (Lobha akusalamūlaṃ), gĈc tham ái täo ra tåm tham muĈn nhiúm đím... 2. Sân bçt thiûn cën (Doso akusalamūlaṃ), gĈc sån hên täo ra tåm sån giên, thČ oán... 33
  • 34. 3. Si bçt thiûn cën (Moho akusalamūlaṃ), gĈc si mö täo ra tçt câ tåm bçt thiûn; đåy là vĆ minh, là gi÷ng mĈi cĎa ác bçt thiûn pháp. D.III.275,It.45. [77] Ba pháp thuûc phæn thü thíng (Visesabhāgiyā dhammā). Đåy là ba thiûn cën (Kusalamūlā): 1. VĆ tham thiûn cën (Alobho kusalamūlaṃ). SĖ khĆng tham luyøn là gĈc täo ra tåm thiûn, tåm tĀnh hâo. 2. VĆ sån thiûn cën (Adoso kusalamūlaṃ). SĖ khĆng nĂng bēc là gĈc täo ra tåm thiûn, tåm tĀnh hâo. 3. VĆ si thiûn cën (Amoho kusalamūlaṃ). SĖ hiùu biøt, sĖ sáng suĈt là gĈc täo ra các tåm thiûn tđėng đng trý, tåm tĀnh hâo hĜp trý. D.III.275.It.45 [78] Ba pháp khò thể nhêp (Duppaṭivijjhā dhammā). Đåy là ba xuçt ly gięi (Nissāraṇīyadhātu): 1. SĖ xuçt ly các dĐc (Kāmānaṃ nissaraṇaṃ), là pháp ly tham dĐc, là đĀnh trong thi÷n síc gięi, vü cåu nĂi sė thi÷n là đĀnh sanh do ly dĐc ly bçt thiûn pháp, nhđng theo chč giâi nĂi sĖ xuçt ly các dĐc mċt cách tuyût đĈi phâi là A-na-hàm đäo (Anāgāmimaggo), vì thánh đäo này dēt tuyût dĐc ái (Kāmarāga). 2. SĖ xuçt ly các síc (Rūpānaṃ nissaraṇaṃ), là pháp ly tçt câ síc ái, síc tđĚng, là chþ cho thi÷n vĆ síc, nhđng theo 34
  • 35. chč giâi nĂi sĖ xuçt ly các síc mċt cách tuyût đĈi đĂ là A-la-hán đäo (Arahattamaggo), vü thánh đäo này tuyût trĒ síc ái (rūparāga) v.v... 3. SĖ xuçt ly hành (Saṅkhatassa nissaraṇaṃ), là pháp lüa sĖ hiûn khĚi cĎa pháp hĕu vi. Theo chč giâi nĂi sĖ xuçt ly hành là pháp đoän diût (nirodha) mąi duyön khĚi pháp hĕu vi, tēc là Nýp-bàn, cďng ám chþ đĂ là A-la-hán quâ (Arahattaphala), vü khi thánh quâ này khĚi lön thü nýp-bàn hiùn lċ. D.III.257; D.A & Tīkā. [79] Ba pháp cæn sanh khĊi (Uppādetabbā dhammā). Đåy nĂi đøn ba loäi trý (Ñāṇa): 1. Trý phæn quá khē (Atītaṃsañānaṃ), là trý biøt cânh thuċc quá khē, tēc là trý diún tiøn dĖa trön Uèn, Xē, Gięi đã sanh khĚi, đã diût rći. 2. Trý phæn vĀ lai (Anāgataṃsañānaṃ), là trý biøt cânh thuċc vĀ lai, tēc là trý diún tiøn dĖa trön Uèn, Xē, Gięi sô sanh khĚi. 3. Trý phæn hiûn täi (Paccuppannaṃsañāṇaṃ), là trý biøt cânh thuċc hiûn täi, tēc là trý diún tiøn dĖa trön Uèn, Xē, Gięi đang sanh khĚi. D.III.27; .A & Tīkā. [80] Ba pháp cæn thíng tri (Abhiññeyyā dhammā). Đåy nĂi đøn ba loäi gięi hay bân chçt (dhātu): 1. DĐc gięi (Kāmadhātu), là ngď uèn trong các cĄi dĐc. 35
  • 36. 2. Síc gięi (Rūpadhātu), là ngď uèn trong các cĄi síc. 3. VĆ síc gięi (Arūpadhātu), là bĈn danh uèn trong các cĄi vĆ síc D.III.275 [81] Ba pháp cæn tác chăng (Sacchikātab-bā dhammā). Đåy nĂi đøn ba minh (Vijjā): 1. Tčc mäng minh (Pubbenivāsānussatiñāṇa), là trí thông nhę đđĜc các đĘi sĈng quá khē cĎa münh. 2. Sanh tĔ minh (Cutūpapātañāṇa), là trý thĆng biøt rĄ sĖ sanh tĔ cĎa chčng sanh theo duyön nghiûp. Minh này cĂ tön gąi khác nĕa là Thiön nhãn minh (Dibbacakkhuñāṇa). 3. Lêu tên minh (Āsavakkhayañāṇa), là trý thĆng đoän trĒ các lêu hoðc, đíc chēng lêu tên minh, là thành tĖu quâ vĀ A-la-hán. D.III.220, 275; A.V.211. [82] Ba thiện tæm (Kusalavitakka), sĆ suy nghï tøt, tā duy thiện: 1. Xuçt ly tæm (Nekkhammavitakka), sĖ suy nghÿ ly dĐc, sĖ suy nghÿ khĆng dýnh míc, khĆng tham muĈn. 2. VĆ sån tæm (Abyāpādavitakka), sĖ suy nghÿ khĆng bĖc phi÷n, sĖ suy nghÿ vęi tåm tĒ. 3. Bçt häi tæm (Avihiṃsāvitakka), sĖ suy nghÿ khĆng mđu häi ngđĘi, sĖ suy nghÿ liön hû tåm bi. 36
  • 37. A.III.446. [83] Ba bçt thiện tæm (Akusalavitakka), sĆ suy nghï quçy, suy nghï khöng tøt: 1. DĐc tæm (Kāmavitakka), sĖ suy nghÿ liön hû phi÷n não dĐc, sĖ suy nghÿ tham muĈn dĐc läc. 2. Sån tæm (Byāpādavitakka), sĖ suy nghÿ liön hû sån hên bĖc phi÷n. 3. Häi tæm (Vihiṃsāvitakka), sĖ suy nghÿ ác đċc, mđu häi chúng sanh. A.III.446. [84] Ba hąu vi tāĉng (Saṅkhatalakkhaṇa), träng thái cþa pháp hąu vi: 1. Sanh hiùn hiûn (Uppādo paññāyati), pháp hĕu vi hiûn bày träng thái bĀ täo sanh. 2. Diût hiùn hiûn (Vayo paññāyati), pháp hĕu vi hiûn bày träng thái tiöu hąai, sanh rći diût. 3. TrĐ biøn đĉi (Ṭhitassa aññathattaṃ paññā-yati), pháp hĕu vi dČ đang thĘi trĐ vén thay đĉi khác, biøn däng già cď (jarā). A.I.152. [85] Ba vö vi tāĉng (Asaṅkhatalakkhaṇa), träng thái cþa pháp vö vi hay níp-bàn: 1. Không sanh (Na uppādo paññāyati), níp-bàn vü khĆng bĀ täo bĚi duyön hû, khĆng cĂ hiûn tđĜng sanh. 37
  • 38. 2. KhĆng diût (Na vayo paññāyati), níp-bàn vì không có hiûn tđĜng sanh nön khĆng cĂ hiûn tđĜng diût. 3. KhĆng đĉi khác (Na ṭhitassa aññathattaṃ paññāyati), níp-bàn khĆng cĂ hiûn tđĜng sanh trĐ diût nön không có träng thái biøn đĉi. A.I.152. [86] Ba tāĉng phù thöng (Sāmaññalakkhaṇa), träng thái chi phøi pháp hąu vi: 1. Träng thái vĆ thđĘng (Aniccatā), sanh diût, biøn đĉi. 2. Träng thái khĉ não (Dukkhatā), bēc xčc, khĂ chĀu, bçt kham vü biøn diût. 3. Träng thái vô ngã (Anattatā), rĊng khĆng, chîng phâi do chĎ quy÷n síp đðt. Ba pháp này gąi tĂm tít là tam tđęng (tilakkhaṇa). S.W.1; Dhp.277,278,279. [87] Ba hành (Saṅkhāra), nòi theo pháp thĆc tính täo tác: 1. Thân hành (Kāyasaṅkhāra), tēc là hėi thĚ là sĚ hành cĎa thân. 2. Khèu hành (Vacīsaṅkhāra), tēc là tæm và tē, sĚ hành cĎa lĘi nĂi. 3. Tâm hành (Cittasaṅkhāra), tēc là thą và tđĚng, sĚ hành cĎa Ğ nghÿ. 38
  • 39. ĐĈi vęi mċt vĀ nhêp thi÷n diût, khi çy tåm hành này đoän diût, trđęc là diût khèu hành (tæm, tē), kø là diût thån hành (hėi thĚ), cuĈi cČng là diût Ğ hành (thą và tđĚng). Chýnh vü vêy thi÷n diût (Nirodhasamāpatti) đđĜc gąi là thi÷n diût thą, tđĚng đĀnh (Saññāvedayitanirodhaṃ). M.I.301; S.IV.293. [88] Ba hành (Saṅkhāra), nòi theo nghiệp lĎ: 1. Thân hành (Kāyasaṅkhāra), hay cān gąi là thån tđ niûm (Kāyasañcetanā), là sĖ cĈ Ğ hành đċng. 1. Khèu hành (Vacīsaṅkhāra), hay cān gąi là khèu tđ niûm (vacīsañcetanā), là sĖ cĈ Ğ ngĆn. 2. Tâm hành (Cittasaṅkhāra) hoðc Ğ hành (manosaṅkhāra), cān gąi là Ğ tđ niûm (manosañcetanā), là sĖ cĈ Ğ suy nghÿ. Ba loäi hành này cĂ Ğ nghÿa liön quan đøn hành trong y tđėng sinh (paṭiccasamuppāda). M.I.54.390; S.II.4; Vbh.135. [89] Ba hąu (Bhava), cõi tái sanh: 1. DĐc hĕu (Kāmabhava), gćm 11 cĄi dĐc gięi là: 4 cĄi khĉ, cĄi nhån loäi và 6 cĄi trĘi nhđ Tē thiön vđėng, Đäo lĜi v.v... 2. Síc hĕu (Rūpabhava), gćm 16 cĄi Phäm thiön síc gięi là: 3 cĄi sė thi÷n, 3 cĄi nhĀ thi÷n, 3 cĄi tam thi÷n và 7 cĄi ngď thi÷n. 3. VĆ síc hĕu (Arūpabhava), gćm 4 cĄi Phäm thiön vĆ síc gięi nhđ cĄi khĆng vĆ biön xē v.v... 39
  • 40. D.III. 215; M.I.294. [90] Ba loäi đðnh (Samādhi): 1. Sát na đĀnh (Khaṇikasamādhi), là tåm đĀnh thoáng chĈc; đĀnh cĎa sát na tåm thiûn dĐc gięi trč trön đĈi tđĜng. 2. Cên hành đĀnh (Upacārasamādhi), là tåm đĀnh gæn nhđ kiön cĈ; cďng là đĀnh cĎa tåm thiûn dĐc gięi nhđng trĐ vĕng chíc hėn sát na đĀnh. 3. An chþ đĀnh (Appanāsamādhi), là tåm đĀnh kiön cĈ trön đ÷ mĐc, đåy là đĀnh thuċc thi÷n chēng nhđ tåm thi÷n đáo đäi và thi÷n siöu thø. Dhs A.117; Vism.144. [91] Ba loäi đðnh (Samādhi): 1. KhĆng tánh đĀnh (Suññatāsamādhi), tēc là an trč vęi đ÷ tài vĆ ngã (Anatta), là đđĘng lĈi dén đøn khĆng tánh giâi thoát. 2. VĆ tđęng giâi thoát (Animittasamādhi), tēc là an trč vęi đ÷ tài vĆ thđĘng (anicca), là đđĘng lĈi dén đøn vĆ tđęng giâi thoát. 3. VĆ nguyûn đĀnh (Appaṇihitasamādhi), tēc là an trč vęi đ÷ tài khĉ não (dukkha), là đđĘng lĈi dén đøn vĆ nguyûn giâi thoát. Xem [92] ba giâi thoát (Vimokkha). D.III.219 ; A.I.299; Ps.I.119. [92] Ba sĆ giâi thoát (Vimokkha): 40
  • 41. 1. KhĆng tánh giâi thoát (Suññatavimokkha), sĖ giâi thoát do nđėng đ÷ mĐc vĆ ngã quán - anattānu-passanā - do thçy danh síc qua hiûn träng vĆ ngã mà đoän trĒ ngã chçp thĎ, tă ngċ nýp-bàn. 2. VĆ tđęng giâi thoát (Animittavimokkha), sĖ giâi thoát do nđėng đ÷ mĐc vĆ thđĘng quán - anic-cānupassanā - do thçy danh síc biøn diût nön đoän trĒ điön đâo thđĘng kiøn, tă ngċ nýp-bàn. 3. VĆ nguyûn giâi thoát (Appaṇihitavimokkha) sĖ giâi thoát do nđėng đ÷ mĐc khĉ não quán - dukkhānupassanā - do thçy danh síc phi÷n lĐy bēc xčc nön đoän trĒ khát ái, tă ngċ nýp-bàn. Ps.II. 35; Vism.657; comp. 211. [93] Ba sĆ thành tĆu (Sampatti), nòi theo nghïa đen là tài sân hay lČi đíc: 1. Thành tĖu Ě cĄi ngđĘi (Manussasampatti); cďng gąi là tài sân nhån loäi, nhđ đđĜc sanh làm ngđĘi sung mãn thù lĖc, sung tčc tài sân. 2. Thành tĖu Ě cĄi trĘi (Devasampatti); cďng gąi là tài sân chđ thiön. Ở đåy nĂi chung là đđĜc sanh làm chđ thiön, phäm thiön, cĂ thån hâo tđęng, đæy đĎ uy lĖc, sung mãn hänh phčc. 3. Thành tĖu nýp-bàn (Nibbānasampati); cďng gąi là tài sân thánh nhån, tēc là thành tĖu hänh phčc giâi thoát. Ba sĖ thành tĖu này là nhĕng køt quâ tĈt đõp mà bêc hi÷n trý hìng mong măi. 41
  • 42. Kh.7; DhA.III.183. [94] Ba sĆ thành tĆu (Sampatti), nòi theo nghïa yếu tø thành tĆu quâ bø thí: 1. Thành tĖu ruċng phđęc (Khettasampatti), tēc là cĂ đđĜc đĈi tđĜng thý, thą thý thanh tĀnh, nhđ cčng dđĘng đøn tē phđėng tëng, hay cčng dđĘng đøn vĀ thánh vĆ lêu. 2. Thành tĖu vêt thý (Deyyadhammasampatti), tēc là cĂ vêt lú bĈ thý tĈt đõp, vêt thý çy là nhu cæu thiøt thĖc, cĂ đđĜc do chánh mäng. 3. Thành tĖu tåm lĞ (Cittasampatti), tēc là cĂ tåm bĈ thý thanh tĀnh, đĎ tam tđ (hoan hğ trđęc khi làm, đang khi làm và sau khi làm). UdA.199. [95] Ba thiện hänh (Sucarita), sĊ hành tøt, hành vi thiện: 1. Thån thiûn hänh (Kāyasucarita), sĚ hành tĈt đõp v÷ thån, thân hành kiêng tránh sát sanh, trċm cíp, và tà dåm. 2. Khèu thiûn hänh (Vacīsucarita), sĚ hành tĈt đõp v÷ lĘi nĂi, khèu hành kiöng tránh nĂi dĈi, nĂi đċc ác, nĂi ly gián, nói vô ích. 3. Ý thiûn hänh (Manosucarita), sĚ hành tĈt đõp v÷ Ğ, sĖ suy nghÿ hi÷n thiûn, tđ duy khĆng tham ác, không sân ác, khĆng tà kiøn ác, tēc là cĂ chánh kiøn. Xem mđĘi thiûn nghiûp đäo [448, 459] . D.III.220; A.I.229. 42
  • 43. [96] Ba ác hänh (Duccarita), sĊ hành xçu, hành vi bçt thiện: 1. Thån ác hänh (Kāyaduccarita), sĚ hành ác xçu v÷ thån, thån làm ác nhđ sát sanh, trċm cíp, tà dåm. 2. Khèu ác hänh (Vacīduccarita), sĚ hành ác xçu v÷ lĘi nĂi, miûng nĂi ác nhđ nĂi dĈi, nĂi đċc ác, nĂi ly gián, nĂi vô ích. 3. Ý ác hänh (Manoduccarita), sĚ hành ác xçu v÷ tđ tđĚng, Ğ suy nghÿ quçy nhđ tham ác, sån ác, tà kiøn. Xem mđĘi bçt thiûn nghiûp đäo [447]. D.III.214; Dhs. 1305. [97] Ba thă lĄa (Aggi), lĄa phiền não, lĄa đøt nòng nûi tâm: 1. LĔa tham (Rāgaggi), ái tham phi÷n não, sĖ vđėng vçn dĐc tünh là lĔa nĂng đĈt. 2. LĔa sån (Dosaggi), sån phi÷n não, sĖ giên hĘn, thČ oán là lĔa nĂng đĈt. 3. LĔa si (Mohaggi), si phi÷n não, sĖ si mö thiøu hiùu là gĈc phát sinh các ác bçt thiûn pháp vý nhđ lĔa. Ba thē lĔa này là lĔa phi÷n não cæn phâi dêp tít. D.III 217; It.92. [98] Ba thă lĄa (Aggi), thă lĄa phâi quan tåm chëm nom (Pāricariyaggi): 43
  • 44. 1. LĔa đáng cung phĐng (Āhuneyyaggi), ám chþ cha và mõ; cha mõ đáng đđĜc con cái phĐng dđěng. 2. LĔa gia đünh (Gahapataggi), ám chþ nhĕng ngđĘi quan hû trong gia đünh nhđ vĜ con, kó gičp viûc ..ḷà nhĕng ngđĘi cæn đđĜc đĈi đãi tĔ tø, chu cçp. 3. LĔa đáng cčng dđĘng (Dakkhiṇeyyaggi), ám chþ các häng Sa-môn, Bà-la-mĆn, các vĀ tu hành đáng cho ngđĘi týn ngđěng cčng dđĘng. D.III.217; A.IV.44. [99] Ba sĆ lČi ích (Attha): 1. SĖ lĜi ých hiûn täi, lĜi ých ngay trong đĘi này (Diṭṭhadhammikattha). 2. SĖ lĜi ých tđėng lai, lĜi ých trong đĘi sau (Samparāyikattha). 3. SĖ lĜi ých tĈi cao, lĜi ých cČng tċt (Paramattha), tēc là níp-bàn giâi thoát. Nd2.26. [100] Ba sĆ lČi ích (Attha): 1. LĜi ých cho münh, tĖ lĜi (Attattha). 2. LĜi ých cho ngđĘi khác, lĜi tha (Parattha). 3. LĜi ých cho câ hai, münh và ngđĘi khác, lĜi song phđėng (Ubhayattha). Nd2.26. 44
  • 45. [101] Ba chuèn mĆc (Adhipateyya), ba tiêu chuèn để hành đûng, để thĆc thi: 1. Lçy münh làm chuèn (Attādhipateyya). Nghÿa là hành đċng thĖc thi viûc gü cďng dĖa vào bân thån mà quyøt đoán. 2. Lçy đĘi làm chuèn (Lokādhipateyya). Nghÿa là giâi quyøt sĖ viûc dĖa vào mąi ngđĘi, lçy Ğ kiøn têp thù mà thĖc thi. 3. Lçy pháp làm chuèn (Dhammādhipateyya), nghÿa là hành đċng dĖa theo nguyön tíc luêt lû, y cē vào pháp mà thi hành. Trong sę giâi nĂi rìng, đĈi vęi ngđĘi quyøt đoán lçy münh làm chuèn (Attādhipateyya), thü nön cĂ chánh niûm và nghiöm khíc đù hành đċng khĆng sai läc. Vęi ngđĘi quyøt đoán lçy đĘi làm chuèn (Lokā-dhipateyya), thü phâi cĂ trý tuû cån nhíc, khĆng thiön vĀ, nhđ thø męi hành đċng khĆng sai läc. Vęi ngđĘi quyøt đoán lçy pháp làm chuèn (Dhammādhipateyya) thü nön dČng trý phán đoán so sánh và biøt uyùn chuyùn. ĐĈi vęi ngđĘi lãnh đäo, ngđĘi cai trĀ thü nön lçy pháp làm chuèn (Dhammādhipateyya). D.III.220; A.I.147. [102] Ba pháp vö thāČng (Anuttariya): 1. SĖ thçy vĆ thđĜng (Dassanānuttariya), tēc là thçy bìng trý tuû, thçy đđĜc tam tđęng cĎa danh síc, giác ngċ chån lý. 45
  • 46. 2, SĖ hành vĆ thđĜng, (Paṭipadānuttariya), tēc là thĖc hành pháp cao quý, hành theo bát chánh đäo hay gięi đĀnh tuû. 3. SĖ giâi thoát vĆ thđĜng (Vimuttānuttariya), tēc là sĖ giâi thoát khăi phi÷n não, thoát khăi sanh tĔ luån hći. D.III.219; M.I.235 [103] Ba pháp hành bçt väy (Apaṇṇakapaṭipadā); sĆ thĆc hành thîng tiến, khöng cong quẹo; sĆ thĆc hành cën bân để tiến đät đến giâi thoát: 1. Thu thčc lĐc cën (Indriyasaṃvara), là sĖ phāng hċ sáu nċi xē (mít, tai, mďi, lđěi, thån, Ğ) ngën ngĒa khĆng cho tham ái đu bi sanh khĚi do duyön thçy, nghe v.v... 2. Tiøt đċ èm thĖc (Bhojane mattaññutā), là biøt chĒng mĖc khi ën, quán tđĚng nhĘm gęm, khĆng tham đím vêt thĖc. 3. SĈng tþnh thēc (Jāgariyānuyogo), là sĈng chuyön cæn nĊ lĖc, cĂ chánh niûm tþnh giác, ngày đöm nhiût tåm tu têp trong thiûn pháp. A.I.113. [104] Ba thíng hành (Abhisaṅkhāra), pháp hành täo tác, pháp làm nhân täo quâ dð thĀc: 1. Phúc hành (Puññābhisaṅkhāra), hành vi thiûn täo quâ tĈt làm thành thēc tĐc sinh cĄi vui hĕu síc. Ở đåy chi pháp là Tđ tåm sĚ tđėng đng thiûn dĐc gięi và síc gięi. 46
  • 47. 2. Phi phúc hành (Apuññābhisaṅkhāra), hành vi bçt thiûn täo quâ xçu làm thành thēc tĐc sinh cĄi khĉ. Ở đåy chi pháp là Tđ tåm sĚ tđėng đng tåm bçt thiûn. 3. Bçt đċng hành (Āneñjābhisaṅkhāra), hành vi thiûn vi tø täo quâ thēc tĐc sinh cĄi vĆ síc. Ở đåy chi pháp là tđ tåm sĚ tđėng đng thiûn vĆ síc. Ba loäi hành này là nghiûp luån quá khē hünh thành do duyên vô minh, là chi Hành (Saṅkhāra) trong y tđėng sinh (Paṭiccasamuppāda). Ps.III.206; Vbh.135. [105] Ba lêu hoặc (Āsava), lõai phiền não ngåm tèm, làm cho chýng sanh thçm đõng cçu uế: 1. DĐc lêu (Kāmāsava), là týnh ái tham cânh dĐc síc, thinh v.v... 2. Hĕu lêu (Bhavāsava), là tính ái tham cõi tái sanh, mong muĈn sĖ hiûn hĕu cĎa kiøp sĈng khác, cďng cĂ nghÿa là tham luyøn läc thi÷n nhêp. 3. VĆ minh lêu (Avijjāsava), là týnh si mö, læm läc, khĆng biøt pháp đáng biøt. Lêu hoðc (Āsava) thđĘng nĂi đøn bĈn chi, cĂ thöm tà kiøn lêu (diṭṭhāsava), xem [105]. D.II.81; S.IV.256 [106] Ba nghiệp (Kamma), hành đûng täo quâ dð thĀc: 1. Thån nghiûp (Kāyakamma), hành đċng bìng thån, tđ thiûn hay bçt thiûn khiøn thån hành đċng. 47
  • 48. 2. Khèu nghiûp (Vacīkamma), hành đċng bìng lĘi nĂi, tđ thiûn hay bçt thiûn khiøn miûng phát ngĆn. 3. Ý nghiûp (Manokamma), hành đċng bìng Ğ, tđ thiûn hay bçt thiûn khiøn tåm suy nghÿ. M.I.373. [107] Ba thiện xâo (Kosalla), sĆ khéo léo, sĆ thành thäo: 1. Tëng ých thiûn xâo (Āyakosalla), là trý tác Ğ đøn đi÷u mà làm lęn mänh thiûn pháp và làm suy sĐp ác pháp. Nhđ vêy gąi là tëng ých thiûn xâo, vü trý tuû làm phát sanh lĜi ích. 2. Tĉn häi thiûn xâo (Apāyakosalla), là trý tác Ğ đøn đi÷u mà làm lęn mänh ác pháp và làm suy sĐp thiûn pháp. Nhđ vêy gąi là tĉn häi thiûn xâo, vü trý tuû çy đem đøn nguy häi. 3. Phđėng tiûn thiûn xâo (Upāyakosalla), là trý síp đðt đđĘng lĈi hành đċng đù phát sinh hai trđĘng hĜp trön: tëng ých và tĉn häi. D.III.220; Vbh.325 [108] Ba loäi trí (Ñāṇa), ba luân trong tă thánh đế: 1. SĖ thêt trý (Saccañāṇa), trý nhên hiùu bĈn sĖ thêt, là nhên biøt rìng: "Đåy là khĉ, đåy là khĉ têp; đåy là khĉ diût, đåy là khĉ diût đäo lċ". 2. SĚ dĐng trý (Kiccañāṇa), trý nhên hiùu týnh ēng dĐng trong bĈn đø, là biøt rìng: "Khĉ cæn biøn tri, khĉ têp cæn đoän trĒ, khĉ diût cæn tác chēng"; khĉ diût đäo lċ cæn tu têp". 48
  • 49. 3. SĚ tác trý (Katañāṇa), trý rĄ biøt đi÷u đã làm đĈi vęi bĈn đø, tēc là biøt rĄ: "Khĉ đø cæn biøt đã biøt, têp cæn trĒ đã trĒ, diût đø cæn chēng đã chēng, đäo cæn tu đã tu". Ba trý này đđĜc gąi là ba luån (Parivaṭṭa) cĎa sĖ giác ngċ bĈn đø. Đēc Thø TĆn đã giác ngċ tē đø theo ba luån, mđĘi hai thù (Ākāra). SĖ giác ngċ çy gąi là tri kiøn nhđ thêt (Yathābhūtaṃ ñāṇadassanaṃ), đĈi vęi bĈn đø, và chýnh do tri kiøn nhđ thêt çy đã khĚi nön Đēc Phêt đã xđng danh là Chánh Đîng Chánh Giác (Sammāsambuddho). Vin.I.11Ṣ.V.422. [109] Ba loäi tuệ (Paññā): 1. Tuû tđ (Cintāmayapaññā), trý sáng suĈt do suy nghÿ, do quán xét. 2. Tuû vën (Sutamayapaññā), trý sáng suĈt do ngđĘi khác däy, do hąc hăi, do đàm luên. 3. Tuû tu (Bhāvanāmayapaññā), trý sáng suĈt do tuû tu chēng ngċ. Ba tuû này, tuû tđ và tuû vën là trý tđėng đng tåm thiûn dĐc gięi, tuû tu là trý tđėng đng trong tåm thi÷n hiûp thø và tåm siöu thø. D.III.219; Vbh.324. [110] Ba chþ thuyết ngoäi giáo (Titthāyatana): 1. Thuyøt ti÷n đĀnh (Pubbekatahetuvāda hay Pubbekatavāda). Mċt sĈ ngđĘi chçp rìng: "Tçt câ câm thą läc, khĉ cĎa chčng sanh là do vên mûnh an bày sïn". 49
  • 50. 2. Thuyøt täo hĂa (Issarakaraṇavāda), cďng gąi là thuyøt sáng täo chĎ. Mċt sĈ ngđĘi chĎ trđėng rìng: "Mąi câm thą läc, khĉ cĎa chčng sanh là do mċt đçng toàn nëng täo ra". 3. Thuyøt vĆ nhån (Ahetuvāda), là thuyøt chĎ trđėng rìng: "Mąi hänh phčc đau khĉ là ngéu nhiön phát sanh, khĆng do nhån duyön gü câ". Câ ba chĎ thuyøt này, Đēc Phêt phĎ nhên câ, vü khĆng đčng chån lĞ, khĆng gičp cho tåm chuyön cæn nĊ lĖc đù tĖ chēng ngċ giâi thoát. A.I.173; Vbh.367. [111] Ba tri kiến (Diṭṭhi) thuûc tà kiến: 1. VĆ hành kiøn (Akiriyādiṭṭhi), sĖ thçy sai læm rìng: khĆng cĂ cái gąi là hành vi thiûn ác đù cho quâ báo. 2. VĆ nhån kiøn (Ahetukadiṭṭhi), sĖ thçy sai læm rìng: câm thą vui, khĉ Ě đåy khĆng phâi do nhån thiûn ác täo ra, hay là cho rìng mąi sĖ kiûn xây ra là ngéu nhiön. 3. VĆ hĕu kiøn (Natthikadiṭṭhi), sĖ thçy sai læm rìng: cha mõ khĆng cĂ ån đēc, khĆng cĂ thiûn ác quâ báo, khĆng cĂ luån hći tái sinh, khĆng cĂ viûc tu hành đíc đäo v.v... M.I.404. [112] Ba träng thái khù (Dukkhatā), khù cþa pháp thĆc tính, tình träng bçt ùn cþa pháp hąu vi: 1. Khĉ khĉ (Dukkhadukkhatā), träng thái khĂ chĀu vü khĉ thą cĎa thån và tåm, tēc là thån đau đęn, tåm bućn bĖc... sĖ khĉ này thĆng thđĘng chčng sanh đ÷u nhên biøt đđĜc. 50
  • 51. 2. Hoäi khĉ (Vipariṇāmadukkhatā), sĖ bçt ĉn do mçt mát thay đĉi, nhđ là tünh träng thą läc diût mçt täo ra sĖ thçt vąng. 3. Hành khĉ (Saṅkhāradukkhatā), sĖ bçt kham do týnh cách sanh diût cĎa danh síc hĕu vi. SĖ khĉ này xuçt phát tĒ träng thái vĆ thđĘng, sĖ khĉ hiùn nhiön cĎa pháp hành. Chþ cĂ tuû quán męi nhên thēc đđĜc sĖ khĉ này. D.III.216; S.IV.259; S.V.56. [113] Ba täng kinh điển Phêt giáo, tam täng (Tipiṭaka): 1. Täng Luêt (Vinayapiṭaka), gćm các đi÷u gięi luêt đã đđĜc Đēc Phêt chø đĀnh. Gćm 21.000 pháp mĆn. 2. Täng Kinh (Suttantapiṭaka), gćm cĂ bài pháp mà Đēc Phêt thuyøt đù däy phđėng thēc tu hành. Gćm 21.000 pháp môn. 3. Täng Vi Diûu Pháp (Abhidhammapiṭaka), gćm các luên thuyøt phån tých nguyön lĞ cĎa vän pháp. Gćm 42.000 pháp môn. Tam täng giáo lĞ bìng tiøng Pāli (Phän) gćm 45 quyùn, câ thây 84.000 pháp mĆn. Giâi v÷ cách týnh pháp mĆn (Dhammakkhandha), dĖa theo bċ Saddhammasaṅgaha, do ngài đäi trđĚng lão Dhammakitti trünh bày, nhđ sau: Pháp môn (Dhammakkhandha) là đoän cåu pháp liön køt nċi dung. Mċt đoän kinh cĂ mċt nċi dung pháp, đĂ là mċt pháp mĆn, mċt đoän kinh cĂ nhi÷u nċi dung pháp thü là nhi÷u 51
  • 52. pháp mĆn. ĐĈi vęi các bài kû ngĆn thü mċt cåu hăi là mċt pháp mĆn, mċt cåu đáp là mċt pháp mĆn. Riöng v÷ täng Vi Diûu Pháp (Abhidhamma), mĊi đi÷u chia chó trong tam đ÷ hay nhĀ đ÷, hoðc mĊi đi÷u chia chó phæn tåm v.v... gąi là mċt pháp mĆn. Täng Luêt (Vinaya), mĊi mċt đi÷u luêt, mĊi mċt sĖ viûc phäm hąc gięi, mĊi mċt thù thēc phäm tċi, mĊi mċt lĞ giâi cåu nĂi, mĊi mċt tċi kù thöm, mĊi mċt đi÷u khĆng phäm tċi, gąi là mĊi pháp mĆn. Nhđ vêy là cách týnh 84.000 pháp mĆn. Phån chi tiøt nhđ sau: A- Täng Luêt (Vinaya) g÷m 8 quyển, phån thành 5 bû: 1. Bċ đäi phån tých (Mahāvibhaṅga) hay bċ tĝ-kheo phân luêt (Bhikkhuvibhaṅga), gćm 2 quyùn. Bċ này giâi chi tiøt gięi bĉn Pāṭimokkha cĎa tĝ-kheo. 2. Bċ tĝ-kheo ni phån luêt (Bhikkhunīvibhaṅga), cĂ 1 quyùn. Bċ luêt này giâi rċng gięi bĉn cĎa tĝ-kheo ni. 3. Bċ đäi phèm (Mahāvagga), gćm 2 quyùn. Bċ này nĂi đøn mđĘi chđėng - Khandhaka, tëng sĖ thĆng thđĘng nhđ BĈ tát (Uposatha), tĖ tē (pavāraṇā) v.v... 4. Bċ tiùu phèm (Cūlavagga), gćm 2 quyùn. Bċ này nĂi đøn mđĘi hai chđėng tëng sĖ đðc biût, nhđ biût trč tëng tàng (Saṅghādisesaparivāsa) v.v... 5. Bċ täp sĖ (Parivāra), chþ cĂ 1 quyùn. Bċ này thĈng kö toàn bċ nċi dung gięi luêt cĎa 4 bċ luêt trön. 52
  • 53. B- Täng Kinh (Sutta), g÷m 25 quyển, phån thành 5 bû: 1. TrđĘng bċ kinh (Dīghanikāya), cĂ 3 quyùn. Gćm 34 bài kinh dài. 2. Trung bċ kinh (Majjhimānikāya), cĂ 3 quyùn. Gćm 152 bài kinh trung bình. 3. Tđėng đng bċ kinh (Saṃyuttanikāya), cĂ 5 quyùn. Gćm 7.762 bài kinh xøp theo 56 phèm tđėng đng, nhđ là nhĕng đoän kinh mà Đēc Phêt thuyøt cho chđ thiön nghe thü xøp thành phèm tđėng đng chđ thiön v.v... 4. Tëng chi bċ kinh (Aṅguttaranikāya), cĂ 5 quyùn. Gćm 11 chđėng, 9557 bài kinh. Bċ này thĈng kö nhĕng bài kinh xøp theo nhĂm pháp mċt chi, hai chi, ba chi v.v... 5. Tiùu bċ kinh (Khuddakanikāya), cĂ 9 quyùn, 15 têp. Quyùn mċt là têp Tiùu tĐng (Khuddakapāṭha). Quyùn hai gćm bĈn têp là Pháp cč (Dhammapada), Câm thán ngôn (Udāna), Nhđ thĀ thuyøt (Itivuttaka), Kinh têp (Suttanipāta). Quyùn ba gćm bĈn têp là Thiön Cung sĖ (Vimānavatthu), Ngä Quþ sĖ (Petavatthu), TrđĚng Lão Tëng kû (Theragāthā), TrđĚng Lão Ni kû (Therīgāthā). Quyùn bĈn và quyùn nëm là têp Bĉn sanh (Jāṭaka). Quyùn sáu và quyùn bây là têp LĀch sĔ (Niddesa). Quyùn tám là têp VĆ Ngäi Giâi (Paṭisambhidā). Quyùn chýn gćm ba têp Thinh Vën SĔ (Apadāna), Phêt TĆng (Buddhavaṃsa), Hänh Täng (Cariyāpiṭaka). Tiùu Bċ Kinh gćm mđĘi lëm têp nhđ thø, mĊi têp cĂ nċi dung đðc thČ riöng biût. C- Täng Vi Diệu Pháp (Abhidhamma), g÷m 12 quyển, phån thành 7 bû: 53
  • 54. 1. Bċ Pháp tĐ (Dhammasaṅginī), chþ cĂ mċt quyùn. Bċ này trünh bày các đæu đ÷ pháp (Mātikā). 2. Bċ Phån tých (Vibhaṅga), chþ cĂ mċt quyùn. Bċ này phån tých và giâi thých 18 đ÷ pháp quan trąng, đĈi chiøu theo hai hû Kinh täng và Vi Diûu Pháp. 3. Bċ Chçt ngĕ (Dhātukathā), chung mċt quyùn vęi bċ Nhėn Chø ĐĀnh, Bċ này thĈng kö các đ÷ pháp xòt theo Uèn, Xē, Gięi, Đø. 4. Bċ Nhėn chø đĀnh (Puggalapaññatti), chung mċt quyùn vęi bċ Chçt ngĕ. Bċ này trünh bày sáu phæn chø đĀnh, đðc biût là giâi thých, phån loäi các häng ngđĘi. 5. Bċ Ngĕ tĆng (Kathāvatthu), cĂ mċt quyùn. Bċ này trünh bày các quan điùm dĀ biût giĕa nhĕng bċ phái Phêt giáo trong thĘi kĝ sau Phêt nýp-bàn. ĐđĜc hünh thành vào kĝ køt têp læn thē ba. 6. Bċ Song đĈi (Yamaka), có hai quyùn. Bċ này lêp luên mđĘi vçn qua hünh thēc hăi đáp ngđĜc xuĆi. 7. Bċ VĀ trý (Paṭṭhāna, cďng gąi là Mahāka-raṇa), gćm 6 quyùn. Bċ VĀ trý là bċ Luên quan trąng nhçt trong täng Diûu Pháp, luên giâi các đæu đ÷ pháp (Mātikā) theo đĀnh lĞ duyön hû (Paccaya). Trđęc thĘi kĝ køt têp læn thē ba, toàn bċ giáo lĞ tam täng này chþ gąi là Pháp và Luêt (Dhammavi-naya). Täng Kinh và täng Vi Diûu Pháp gąi là PHÁP (Dhamma), Täng Luêt gąi là LUẬT (Vinaya). Vin.V.86 54
  • 55. [114] Ba y chî, ba chú nāćng (Tisaraṇa), đøi tāČng qui y cþa hàng cā sï: 1. Đēc Phêt (Buddha), vĀ đã tĖ giác ngċ, chån chánh, là bêc Đäo sđ cĎa trĘi, ngđĘi. 2. Giáo Pháp (Dhamma), lĘi däy cĎa Đēc Phêt, Phêt ngĆn, kim chþ nam đù tu têp. 3. Tëng chčng (Saṅgha), chđ tĝ-kheo đû tĔ Phêt, nhĕng vĀ thĒa hành lĘi däy cĎa Đēc Phêt, là phđęc đi÷n cĎa chčng sanh. Ba đĈi tđĜng y chþ cao quý này cān đđĜc gąi là Tam Bâo (Ratanattaya). Xem [115]. Nhĕng ai cĂ lāng tin niûm tđĚng ån đēc tam bâo, nđėng tam bâo làm hđęng đäo nhđ thø gąi là qui y tam bâo. Kh.1. [115] Ba ngöi báu, tam bâo (Ratanattaya): 1. Phêt bâo (Buddharatana), Đēc Phêt nhđ là báu vêt vü đēc hänh cao quý cĎa Ngài. 2. Pháp bâo (Dhammaratana), giáo pháp nhđ là báu vêt vü khâ nëng thiøt thĖc và hđęng thđĜng. 3. Tëng bâo (Saṅgharatana), tëng chčng đû tĔ Phêt nhđ là báu vêt vü sĖ thanh tĀnh và uy lĖc. Tam bâo là chĊ nđėng cao quý cĎa chčng sanh, là đĈi tđĜng qui y cĎa hàng cđ sÿ. Kh.1. 55
  • 56. [116] Ba đät tri (Pariññā), sĆ biến tri, sĆ liễu tri; sĆ hiểu biết thçu đáo: 1. Trý đät tri (Ñātapariññā), là sĖ liúu tri do hiùu biøt tđęng riöng biût cĎa các pháp, nhđ là biøt rĄ "Síc cĂ đðc týnh bĀ bēc não, Thą cĂ đðc týnh bĀ tác đċng v.v..." 2. Thèm đät tri (Tīraṇapariññā), là sĖ liúu tri do thèm sát tđęng phĉ thĆng cĎa các pháp hĕu vi, nhđ là thèm sát "Síc là vĆ thđĘng, thą là vĆ thđĘng v.v..." 3. TrĒ đät tri (Pahānapariññā), là sĖ liúu tri do đoän trĒ nghĀch tđĚng, điön đâo kiøn, nhđ đoän trĒ tđĚng kiøn thçy là thđĘng do nhên thçy tđęng vĆ thđĘng v.v... Ba sĖ đät tri này là trý hiûp thø, cĂ cânh là nëm uèn, cĂ phên sĖ là biøn tri khĉ đø, thuċc v÷ Kiøn tĀnh, Đoän nghi tĀnh, Đäo phi đäo tri kiøn và Hành lċ tri kiøn tĀnh. Phån theo tuû minh sát thü nhđ sau: Trý đät tri là lãnh vĖc hai tuû minh sát, tēc tuû xác đĀnh danh síc và tuû duyön đät. Thèm đät tri là lãnh vĖc hai tuû minh sát, tēc tuû phĉ cêp tđęng và tuû tiøn thoái. TrĒ đät tri là lãnh vĖc 9 tuû minh sát: tēc tuû diût mċt, tuû kinh čy, tuû quá tċi, tuû phi÷n yùm, tuû dĐc thoát, tuû quyøt ly, tuû hành xâ, tuû thuên lđu và tuû chuyùn tċc. Xem chýn tuû quán [438], mđĘi sáu tuû quán [484]. Nd1.53, Vism.606 56
  • 57. [117] Ba sĆ tu tiến (Bhāvanā), sĆ tu tiến theo đề mĀc thiền hay nghiệp xă: 1. Tu tiøn sė khĚi (Parikammabhāvanā), tēc là sĖ tu tiøn bđęc đæu, bđęc chuèn bĀ, nhđ là ghi nhên các däng hoàn tĀnh (Kasina) chîng hän, là sĖ xác đĀnh sė tđęng (Parikammanimitta). SĖ tu têp suy niûm v÷ ån Đēc Phêt v.v... cďng nìm trong pháp tu tiøn sė khĚi, vü bđęc đæu luyûn têp tåm an trč. 2. Tu tiøn cên hành (Upacārabhāvanā), tēc là sĖ tu tiøn thuæn thĐc đøn cên đĀnh, nghÿa là chč tåm theo mċt đ÷ mĐc khíng khýt cho đøn khi sanh khĚi TĜ tđęng (Paṭibhāganimitta) đćng thĘi nëm tri÷n cái cďng líng xuĈng. Cçp tu tiøn này vén cān là đĀnh dĐc gięi, nđėng theo câ 40 đ÷ mĐc; cên hành tu tiøn sô chçm dēt Ě sát na diût cĎa tåm Chuyùn tċc (Gotrabhū) trong lċ tåm đíc thi÷n. 3. Tu tiøn an chþ (Appanābhāvanā), tēc là sĖ tu tiøn đät đøn tåm thi÷n đĀnh (Jhāna), mċt träng thái đĀnh kiön cĈ hay tåm đĉng lĖc thi÷n sanh tiøp nĈi Gotrabhū. ĐĀnh này sanh khĚi do nđėng theo 30 đ÷ mĐc trĒ 10 tČy niûm. ĐĀnh sė thi÷n sanh khĚi do 25 đ÷ mĐc là 10 hoàn tĀnh, 10 đ÷ mĐc bçt mĠ, tĒ, bi, hğ, phäm trč, 1 thån hành niûm, 1 sĈ tēc quan. ĐĀnh nhĀ thi÷n sanh khĚi do 14 đ÷ mĐc là 10 hoàn tĀnh, tĒ, bi, hğ, phäm trč, 1 sĈ tēc quan. ĐĀnh tam thi÷n và đĀnh tē thi÷n cďng nhđ nhĀ thi÷n. ĐĀnh ngď thi÷n sanh khĚi do 12 đ÷ mĐc là 10 hoàn tĀnh, 1 xâ vĆ lđĜng tåm, 1 sĈ tēc quan. ĐĀnh vĆ síc thi÷n sanh khĚi do 1 trong 4 đ÷ mĐc vô síc. Comp. 203. 57
  • 58. [118] Ba hõc pháp (Sikkhā), cÿng thāĈng gõi là tam hõc (Tisikkhā), pháp nền tâng tu têp để tëng tiến, để đät đến níp-bàn: 1. Tëng thđĜng gięi hąc (Adhisīlasikkhā), sĖ hąc têp trau gići gięi hänh chån chánh, làm n÷n tâng tëng tiøn tåm đĀnh. 2. Tëng thđĜng tåm hąc (Adhicittasikkhā), sĖ tu têp v÷ tåm thi÷n kiön cĈ, làm n÷n tâng tëng tiøn tuû minh sát. 3. Tëng thđĜng tuû hąc (Adhipaññāsikkhā), sĖ tu têp phát triùn trý tuû thèm sát thĖc tđęng danh síc đù đät đøn tri kiøn thanh tĀnh, giác ngċ giâi thoát. Ba hąc pháp này gąi tĂm tít là Gięi, ĐĀnh, Tuû, tēc là Tam hąc. D.III.220; A.I.229. [119] Ba diệu pháp, ba tinh hoa cþa chánh pháp (Saddhamma): 1. Pháp hąc (Pariyattidhamma), tēc là nhĕng Phêt ngĆn cæn phâi hąc hiùu, gćm chýn phæn giáo lĞ hay tam täng kinh điùn. 2. Pháp hành (Paṭipattidhamma), tēc là đđĘng lĈi cæn phâi tu têp thĖc hành, nhđ trü gięi, thu thčc lĐc cën, thą pháp đæu đà, tu tiøn chþ tĀnh, tu tiøn minh sát. 3. Pháp thành (Paṭivedhadhamma), tēc là mĐc đých cæn phâi đät đøn, nhđ thi÷n đĀnh, Đäo Quâ. Đi÷u này cďng gąi là Adhigamasaddhamma - pháp chēng đät 58
  • 59. Vin.A. 225; Ā.V. 33. [120] Ba loäi pháp thĆc tính (Dhamma): 1. Pháp thiûn (Kusaladhamma), pháp cĂ týnh chçt tĈt đõp, thành nhån lành cho quâ vui, pháp cĂ cën thiûn tđėng đng. Pháp thiûn gćm 37 tåm thiûn và 38 tåm sĚ phĈi hĜp. 2. Pháp bçt thiûn (Akusaladhamma), pháp cĂ týnh chçt xçu, uø nhiúm, là nhån cho quâ khĉ, pháp cĂ cën bçt thiûn tđėng đng. Pháp bçt thiûn gćm 12 tåm bçt thiûn và 27 tåm sĚ phĈi hĜp. 3. Pháp vô ký (Abyākatadhamma), pháp cĂ týnh chçt phi thiûn phi bçt thiûn, pháp khĆng thành nhån täo quâ. Gćm có pháp vô ký danh (Nāma abyākata) là 52 tåm quâ, 20 tåm tĈ, cČng 38 tåm sĚ phĈi hĜp và nýp-bàn, có pháp vô kĞ síc (Rūpa abyākata), tēc là 28 síc pháp. Các chi pháp trong đåy, xem thêm [496] [494] [488] [40] Dhs. 91, 180, 234. [121] Ba pháp cø đðnh, ba đðnh luêt (Dhammaniyāma) cÿng gõi là ba tāĉng phù thöng (Sāmaññalakkhaṇa): 1. Chđ hành vĆ thđĘng (Sabbe saṅkhārā aniccā), tēc là mąi pháp hĕu vi khĆng thđĘng hìng, luĆn luĆn biøn đĉi. 2. Chđ hành khĉ não (Sabbe saṅkhārā dukkhā), tēc là mąi pháp hĕu vi cĂ týnh bçt ĉn, khĂ chĀu, khĆng kham nĉi vü träng thái biøn đċng. 3. Chđ pháp vĆ ngã (Sabbe dhammā anattā), tēc là mąi pháp thĖc týnh dČ là hĕu vi hay vĆ vi cďng đ÷u là phi ngã, khĆng phâi là bân ngã hiûn hĕu. 59
  • 60. Ba pháp này là mċt qui luêt hiùn nhiön cĎa vän pháp, dČ Đēc Phêt khĆng xuçt hiûn, khĆng tuyön bĈ, qui luêt çy vén chi phĈi các pháp Ě đĘi. A.I. 285. [122] Ba çn chăng thiền (Nimitta), dçu hiệu hay tāĉng sanh để xác đðnh giai đoän tu tiến nghiệp xă: 1. Biøn tác tđęng (Parikammanimitta) cďng gąi là sė tđęng hay chuèn bĀ tđęng, tēc là çn chēng sė khĚi, tđęng sanh Ě giai đoän đæu. Sau khi xác đĀnh đ÷ mĐc nghiûp xē nhđ là hünh däng kasiṇa v.v... vĀ hành giâ chč mĐc vào đĂ và ghi nhên rĄ hünh däng đ÷ mĐc. SĖ kiûn này gąi là Biøn tác tđęng. Tđęng này áp dĐng cho câ 40 đ÷ mĐc. 2. ThĎ trü tđęng (Uggahanimita), cďng gąi là thĆ tđęng, tēc là çn chēng do thuæn thĐc nhêp tåm vào đ÷ mĐc, đåy là tđęng sanh Ě giai đoän hai. Nghÿa là khi chč mĐc vào mąi án xē tu têp thü gąi là biøn tác tđęng, rći khi nhím mít läi tác Ğ vén thçy rĄ án xē çy, đåy gąi là ThĎ trü tđęng. ThĎ trü tđęng sanh lön cďng vęi tçt câ 40 đ÷ mĐc. 3. Tđėng tĜ tđęng (Paṭibhāganimitta), cďng gąi là quang tđęng. Tēc là çn chēng phát sanh tĒ ThĎ trü tđęng (thĆ tđęng), tđęng này làm sáng lön đ÷ mĐc, ghi nhên đ÷ mĐc mċt cách tinh khiøt khĆng thçy tĝ vøt. Tđėng tĜ tđęng sô sanh khĚi khi tåm đät tęi cên đĀnh. Tđėng tĜ tđęng chþ sanh đĈi vęi 22 đ÷ mĐc là 10 kasiṇa, 10 asubha, 1 thân hành niûm, và 1 niûm sĈ tēc quan. Comp.203; Vism. 125. [123] Ba sĆ đoän trĂ (Pahāna): 60
  • 61. 1. Trçn phĐc đoän trĒ (Vikkhambhanapahāna), tēc là trĒ phi÷n não bìng cách áp chø, đñ nòn. Nghÿa là sĖ áp chø phi÷n não bìng tåm thi÷n, khi hành giâ nhêp thi÷n thü trong suĈt thĘi gian çy phi÷n não khĆng sanh. 2. Nhçt thĘi đoän trĒ (Tadaṅgapahāna), tēc là trĒ phi÷n não bìng cách đĈi trĀ, thý dĐ nhđ đang khi tuû phån tých danh síc sanh khĚi thü phi÷n não thån kiøn đđĜc trĒ khĔ ngay lčc çy... SĖ đoän trĒ này chþ täm thĘi khi sát na thiûn đang cĂ mðt. 3. Triût tiöu đoän trĒ (Samucchedapahāna), tēc là sĖ đoän trĒ phi÷n não bìng trý thánh đäo. SĖ đoän trĒ này là tuyût trĒ phi÷n não khĆng cān phát sanh nĕa. Xem thöm [305] nëm pháp đoän diût. Vism. 693. [124] Ba pháp nghiệt chāĉng (Papañcadhamma); pháp chāĉng ngäi khiến khöng thể nhêp chån lĎ, pháp lệch hāĉng chánh đäo: 1. Ái tham (Taṇhā), sĖ tham muĈn ái nhiúm danh lĜi hay mong măi sĖ tái sanh. 2. Tà kiøn (Diṭṭhi), sĖ cĈ chçp sai læm, quan niûm tà thuyøt; hiùu sai chån lĞ. 3. Ngã män (Māna), sĖ kiöu ngäo, tĖ đíc, tĖ cao, hoðc tĖ ti mðc câm. Trong A tĝ đàm bċ Vibhaṅga, nĂi đøn ba pháp Papañca nhđ sau: dĐc vąng (chanda), ngã män (māna), và tà kiøn (micchādiṭṭhi) . 61
  • 62. Nd1. 280 ; Vbh. 393; Nett.37-38. [125] Ba bêc DĆ lāu (Sotāpanna), ba häng Thánh Tu-đà-huĈn: 1. Nhçt chĎng sanh (Ekabījī), là bêc DĖ lđu mà chþ sanh läi cĄi dĐc gięi mċt læn nĕa rći đíc đøn A-la-hán và viön tĀch. 2. LĐc chĎng sanh (Kolaṅkola), là bêc DĖ lđu mà cān sanh cĄi dĐc tĒ hai đøn sáu læn nĕa męi đíc A-la-hán và viên tĀch. 3. Thçt chĎng sanh (Sattakkhattuparama), là bêc DĖ lđu mà phâi sanh läi cĄi dĐc cho đøn bây læn (mēc đĀnh chĂt), męi đíc A-la-hán và viön tĀch. Đåy là häng DĖ lđu chêm nhçt. SĚ dÿ đđĜc phån ra nhđ vêy vü cën cē vào pháp ngď quy÷n (indriya) cĎa vĀ DĖ lđu mänh, hay trung bünh, hoðc yøu. A.I.233; IV. 380; V.120; Pug.3,16,74. [126] Ba Ân Đăc Phêt (Buddhaguṇa): 1. Tuû đēc (Paññāguṇa), Đēc Phêt cĂ trý tuû siöu phàm, trý tuû cĎa Ngài vđĜt trċi chčng sanh trong tam gięi. 2. TĀnh đēc (Visuddhiguṇa), Đēc Phêt là bêc thanh tĀnh tuyût đĈi, sĚ hành thån khèu Ğ cĎa Ngài hoàn toàn khĆng cĂ khuyøt điùm dČ Ě trđęc hċi chčng hay lčc đċc cđ. 3. Bi đēc (Karuṇāguṇa), lāng bi mén cĎa Đēc Phêt đĈi vęi chčng sanh là vĆ lđĜng, dČ nhĕng kó cĂ tåm đĈi lêp vęi Ngài, Ngài cďng bao dung tø đċ. 62
  • 63. Trong ba ån đēc Phêt, nĂi cën bân chþ cĂ hai là tuû đēc và bi đēc; trong kinh điùn ýt khi nĂi đøn TĀnh đēc, vü sĖ thanh tĀnh cĎa Đēc Phêt phát xuçt tĒ tuû giác ngċ, nön chþ nĂi tuû đēc là gćm câ tĀnh đēc. Vism ṭīkā I.1. [127] Ba Phêt hänh (Buddhacariyā): 1. Hänh lĜi ých cho đĘi (Lokatthacariyā). Đēc Phêt luĆn cĂ tåm đäi bi vęi chčng sanh, nhĕng ngđĘi hĕu duyön vęi Ngài thü dČ hą Ě xa hay gæn, giàu hay nghño đ÷u đđĜc Ngài tø đċ cho giác gċ giâi thoát, hay gičp cho hą thành tĖu phđęc báu. 2. Hänh lĜi ých cho quyøn thuċc (Ñātatthacariyā). Đēc Phêt luĆn là bĂng mát cho thån tċc, nhđng Ngài khĆng phâi gičp đě quyøn thuċc bìng tài sân thø gian mà Ngài ban cho quyøn thuċc pháp bçt tĔ là đäo lċ nýp-bàn. 3. Hänh Phêt sĖ (Buddhatthacariyā). Đēc Phêt mĊi ngày đ÷u hành nëm phên sĖ cĎa chđ Phêt, trong suĈt 45 nëm hoìng pháp khĆng bă sĂt ngày nào. Ba cĆng hänh này ngay câ thĘi kĝ Ngài cān là vĀ Bć tát (Bodhisatta) cďng thĖc hành, nhđng phâi hiùu nhđ sau: Bć tát hành lĜi ých cho đĘi là Ngài luĆn khuyøn khých hđęng dén hċi chčng thĖc hành thiûn pháp, đi theo con đđĘng tĈt. Bć tát hành lĜi ých cho quyøn thuċc là Ngài luĆn làm chĊ nđėng an toàn cho quyøn thuċc, che chĚ cho quyøn thuċc. 63
  • 64. Bć tát hành lĜi ých giác ngċ là Ngài tinh tçn täo thiûn pháp vü mĐc đých giác ngċ giâi thoát cho bân thån. Nd2.322; Ps.329; A.A.I.98; Dh.A.III.441. [128] Ba cách thuyết pháp cþa Đăc Phêt (Buddhadhammadesanā): 1. Ngài thuyøt pháp bìng sĖ kinh nghiûm thíng tri giác ngċ, (Abhiññāyadhammadesanā), khĆng phâi do hąc hăi bít chđęc. 2. Ngài thuyøt pháp hĜp nhân duyên (Sanidānadhammadesanā), tēc là thuyøt pháp khø cė vęi thýnh chčng, cĂ nguyön nhån, cĂ ngđĘi hĕu duyön. 3. Ngài thuyøt pháp cĂ sĖ nhiûm mæu, (Sappaṭihāriyadhammadesanā), tēc là thuyøt pháp khø lĞ, cĂ týnh thuyøt phĐc, luĆn thành tĖu lĜi ých cho ngđĘi nghe. Trong ba cách thuyøt pháp này, đi÷u mċt là đðc týnh nhçt đĀnh trong pháp thoäi cĎa Đēc Phêt. M.II.9; A.I.276. [129] Ba huçn tĂ cþa chā Phêt (Buddha-ovāda): 1. KhĆng làm mąi đi÷u ác (Sabbapāpassa akaraṇaṃ), là khĆng hành đċng thån ác hänh, khèu ác hänh, Ğ ác hänh, nhđ khĆng sát sanh v.v... 2. ThĖc hiûn các viûc lành (Kusalass' ūpasam-padā), là täo các thiûn sĖ, nhđ mđĘi phđęc nghiûp sĖ: bĈ thý, trü gięi v.v... 64
  • 65. 3. Thanh ląc nċi tåm (Sacittapariyodapanaṃ), là tu têp nċi tåm theo phđėng pháp thi÷n chþ và thi÷n quán, thành tĖu v÷ đēc tin, tinh tçn, chánh niûm, tþnh giác v.v... Ba đi÷u giáo huçn này cĂ trong bài kinh Ovādapaṭimokkha mà Đēc Phêt đã thuyøt vào dĀp đäi hċi thánh tëng gćm 1.250 vĀ A-la-hán, rìm tháng giöng (Māghapuṇṇamī). D.II.49; Dhp.183 [130] Ba cĄa täo nghiệp (Dvāra): 1. Thân môn (Kāyadvāra), thån hành đċng là cĔa täo nghiûp, tēc là ám chþ thiûn nghiûp hay ác nghiûp sanh khĚi tĒ thån hành. 2. Khèu mĆn (Vacīdvāra), khèu hành đċng hay miûng nĂi là cĔa täo nghiûp, nghÿa là thiûn nghiûp hoðc ác nghiûp sanh tĒ khèu hành. 3. Ý môn (Manodvāra), Ğ hành đċng hay tđ tđĚng là cĔa täo nghiûp, tēc là thiûn nghiûp, ác nghiûp đ÷u sanh khĚi tĒ Ğ hành. Ba mĆn này nön hiùu theo nghÿa lĞ kinh täng, khĆng phâi theo täng Vi Diûu Pháp. Dhp.234 [131] Ba loäi thæn thöng (Pāṭihāriya): 1. Biøn hĂa thĆng thæn (Iddhipāṭihariya), tēc là thæn thĆng v÷ phòp mæu biøn hĂa, thĀ hiûn đi÷u phi thđĘng. Nhđ Đēc Phêt hĂa hiûn thành hai vĀ Phêt thuyøt pháp vçn đáp, 65
  • 66. hoðc hiûn song thĆng vĒa cĂ lĔa vĒa cĂ nđęc... đù nhiøp phĐc ngoäi đäo. 2. KĞ thuyøt thæn biøn (Ādesanāpāṭihāriya), tēc là thæn thĆng tiön tri, tiön đoán trđęc nhĕng đi÷u sô xây ra, hay hiùu và nĂi ra đčng Ğ nghÿ cĎa ngđĘi khác. Nhđ Đēc Phêt tiön tri thą kĞ cho các nhån vêt sô thành tĖu hänh nguyûn trong tđėng lai, hoðc Ngài nĂi ra tđ tđĚng ngđĘi đĈi diûn đang suy nghÿ gü khiøn hą qui phĐc... 3. Giáo hĂa thæn thĆng (Anusāsanīpāṭihāriya), tēc là uy lĖc nhiøp chčng bìng sĖ thuyøt pháp däy dĊ. Đēc Phêt đã chþ däy đi÷u tĈt đõp khiøn chčng sanh qui ngđěng. Trong ba loäi thæn thĆng này, Đēc Phêt chþ đðt trąng tåm và tán thán loäi "Giáo hĂa thæn thĆng", Ngài đ÷ cao đĂ là thæn thĆng nhiøp chčng, thČ thíng nhçt và hĕu hiûu nhçt. D.I.211; A.I.170; Ps.II.227. [132] Ba luân trong duyên sinh (Vaṭṭa), vòng xoay, pháp luån h÷i: 1. Phi÷n não luân (Kilesavaṭṭa). Trong duyên sinh có ba chi phæn thuċc phi÷n não luån hći là vĆ minh, ái và thĎ. 2. Nghiûp luån (Kammavaṭṭa). Trong duyên sinh có hai chi phæn thuċc nghiûp luån hći là hành và hĕu (nghiûp hĕu). 3. Quâ luån (Vipākavaṭṭa). Trong duyên sinh cĂ bây chi phæn thuċc quâ luån hći là thēc, danh síc, lĐc nhêp, xčc, thą, sanh và lão tĔ. Ba luån duyön sinh này mãi mãi xoay vāng, tđėng quan phát sinh. Phi÷n não trĜ duyön cho nghiûp, nghiûp trĜ 66
  • 67. sanh quâ, quâ thành mĆi trđĘng sanh phi÷n não. Thý dĐ: VĆ minh (phi÷n não) duyön Hành (nghiûp), Hành duyön Thēc (quâ) v.v... Thą (quâ) duyön Ái (phi÷n não), ThĎ (phi÷n não) duyön Hĕu (nghiûp), Hĕu duyön Sanh (quâ) v.v... NĂi tĂm läi, quâ luån hći cĂ mðt do nghiûp, nghiûp luån hći cĂ mðt do phi÷n não, phi÷n não sanh khĚi do kiøp sĈng quâ luån hći. Cē nhđ thø mãi cho đøn khi nào đoän diût phi÷n não thü chçm dēt nghiûp, khĆng täo nghiûp thü khĆng cĂ quâ. SĖ phá vě bánh xe luån hći là vêy. Vism.581 [133] Ba pháp chāĉng ngäi (Kiñcana): 1. Tham chđęng (Lobhakiñcana), phi÷n não ái luyøn là pháp chđęng ngäi tinh thæn. 2. Sån chđęng (Dosakiñcana), phi÷n não sån hên là pháp chđęng ngäi tinh thæn. 3. Si chđęng (Mohakiñcana), phi÷n não si mö là pháp chđęng ngäi tinh thæn. Vbh.368, D.III.217, M.I.298, S.IV.297. [134] Ba thế giĉi (Loka): 1. Hĕu vi thø gięi (Saṅkhāraloka), tēc là tçt câ síc uèn, thą uèn, tđĚng uèn, hành uèn và thēc uèn, là pháp bĀ duyön täo thành. 2. Chčng sanh thø gięi (Sattaloka), là tçt câ loài hĕu tünh noãn sanh, thai sanh, thçp sanh, hĂa sanh. 67
  • 68. 3. Không gian thø gięi (Okāsaloka), là gięi hän phäm vi cĎa cĄi sĈng, phäm vi vên hành cĎa thái dđėng hû, cĎa các hành tinh, hay đĀa phên quĈc đċ v.v… Vism.204; D.A.I.173; M.A.I.397. [135] Ba thế giĉi hąu tình (Loka), thế giĉi chýng sanh an läc: 1. Nhån loäi thø gięi (Manussaloka), là thø gięi cĎa loài ngđĘi. 2. Chđ thiön thø gięi (Devaloka), là thø gięi cĎa các vĀ trĘi cĄi dĐc. 3. Phäm thiön thø gięi (Brahmaloka), là thø gięi cĎa các vĀ phäm thiön cĄi síc và vĆ síc. Ba thø gięi này chþ nĂi đøn phäm vi chčng sanh hĕu phđęc, khĆng nĂi đøn các loäi ngđĘi khĉ nhđ đĀa ngĐc, ngä quþ v.v... D.A.I.173; M.A.I. 397 [136] Ba thế giĉi khöng gian (Okāsaloka), ba côi søng cþa chýng sanh: 1. CĄi dĐc gięi (Kāmaloka), gćm 11 cĄi là 4 cĄi khĉ và 7 cĄi vui dĐc. 2. CĄi síc gięi (Rūpaloka), gćm 16 cĄi phäm thiön hĕu síc. 3. CĄi vĆ síc gięi (Arūpaloka), gćm 4 cĄi phäm thiön vĆ síc. Ba thø gięi này cĂ chĊ gąi là ba hĕu (Bhava). xem [89] . 68
  • 69. D.III.215;M.I.294 [137] Ba āĉc lệ bêc chån nhån (Sappuri-sapaññatti), hänh kiểm mà bêc chån nhån tán thành: 1. BĈ thý (Dāna), là sĖ xâ tài gičp đě kó khác. 2. Xuçt gia (Pabbajjā), là sĖ thoát ly đi÷u bên rċn phi÷n não, thą trü pháp khĆng não häi, sĈng chø ngĖ, đi÷u phĐc và hāa hĜp. 3. PhĐng dđěng mõ cha (Mātāpitu-upaṭṭhāna), là sĖ hiøu đäo đáp ån sanh thành; cung phĐng nuĆi dđěng cha mõ khiøn cha mõ sĈng an läc. A.I.151 [138] Ba sĆ tri týc (Santosa), sĆ bìng lñng vĉi nhąng gì đã cò, sĆ biết đþ trong bøn mòn vêt dĀng: 1. Tri tčc vęi thē cĂ đđĜc (Yathālābhasantosa), tēc là bìng lāng vęi nhĕng vêt đã phát sanh cĂ đđĜc, khĆng đāi hăi thöm nĕa. 2. Tri tčc theo sēc münh (Yathābalasantosa) tēc là chþ thą dĐng vĒa đĎ vęi khâ nëng cĎa münh hçp thĐ, hoðc cçt giĕ, Ě đåy gąi là biøt tiøt đċ. 3. Tri tčc theo sĖ thých hĜp (Yathāsāruppa-santosa), tēc là chþ chçp nhên nhĕng gü phČ hĜp vęi cđėng vĀ cĎa münh, phČ hĜp vęi gięi luêt, phČ hĜp vęi pháp luêt. Ba sĖ tri tčc này chþ cĂ trong chč giâi Atthakathā và ṭīkā, do các vĀ A-xà-lê trình bày. 69
  • 70. Nøu nĂi rċng thü cĂ đøn 12 sĖ tri tčc, tēc là ba sĖ tri tčc vęi bĈn mĂn vêt dĐng nön thành 12 sĖ. Ā.I.45; KHA.145; UDA. 229 v.v .. [139] Ba thiên să (Devadūta), să giâ cþa trĈi, hiện tāČng báo tin: 1. SĖ già (Jiṇṇa) 2. SĖ bûnh (Byādhita) 3. SĖ chøt (Mata). A I. 138. Các thiön sē này là đi÷m báo nguy hiùm cĎa đĘi sĈng, là týn hiûu đánh thēc bêc trý tuû thēc tþnh tu hành. CĂ chĊ trong kinh Đēc Phêt däy cĂ 4 thiön sē, hoðc 5 thiön sē. Xem [308]. [140] Ba häng chā thiên (Deva): 1. Chđ thiön đĀnh danh (Sammatideva), là chđ thiön đĀnh đðt danh xđng, ám chþ các vĀ vua chča, nhđ vua đđĜc gąi thiên tĔ v.v... 2. Chđ thiön hĂa sanh (Upapattideva), là chþ cho các vĀ trĘi, nhĕng chčng sanh do nhĘ phđęc lęn mà sanh trong các cĄi an läc hėn cĄi nhån loäi. 3. Chđ thiön thanh tĀnh (Visuddhideva), là chþ cho bêc A-la-hán Toàn giác, Đċc giác và Thinh vën giác, là nhĕng bêc thanh cao, sĈng an läc khĆng phi÷n lĐy nhđ chđ thiên. 70
  • 71. Nd2 307; Kh A.123. [141] Ba häng con (Putta): 1. Con hėn cha mõ (Atijātaputta), tēc là häng con giăi hėn cha mõ v÷ tài nëng, tĈt hėn v÷ đēc hänh. Cďng gąi là abhijātaputta. 2. Con bìng cha mõ (Anujātaputta), tēc là häng con cĂ tài đēc ngang bìng cha mõ. 3. Con thua cha mõ (Avajātaputta), tēc là häng con kòm hėn cha mõ v÷ tài đēc. It.62 [142] Ba phāĉc nghiệp sĆ, ba việc täo phāĉc (Puññakiriyāvatthu): 1. BĈ thý thành (Dānamaya) bìng cách bĈ thý täo ra phđęc vêt chçt. 2. Trü gięi thành (Sīlamaya) bìng cách giĕ gięi täo ra phđęc đēc. 3. Tu tiøn thành (Bhāvanāmaya) bìng cách tu têp tåm theo pháp thi÷n đĀnh mà täo ra phđęc trý. Phđęc nghiûp sĖ giâi theo chánh täng cĂ ba đi÷u nhđ thø nhđng giâi theo têp sę thü cĂ đđĜc mđĘi đi÷u. Xem [469] mđĘi phđęc nghiûp sĖ. D.III.218; A.IV.239; It.51 [143] Ba sĆ phån phøi tài sân hČp lĎ (Bhogavibhāga): 71
  • 72. 1. Mċt phæn đù chi dĐng (Ekena bhoge bhuñjeyya), tēc là mċt phæn tđ tài sân dČng đù nuĆi sĈng bân thån, nuĆi gia đünh và gičp đě quyøn thuċc. 2. Hai phæn đù thĖc hiûn cuċc sĈng (Dvīhi kammaṃ payojage), tēc là dČng hai phæn tđ tài sân đù làm vĈn đæu tđ mua bán hoðc kinh doanh ngh÷ nghiûp. 3. Mċt phæn dČng đù dĖ phāng (Catutthañca nidhāpeyya), tēc là mċt phæn tđ tài sân cān läi cçt giĕ đù phāng hĕu sĖ, hoðc đù làm các cĆng đēc. D.III.188. [144] Ba pháp thāćng nhån (Pāpaṇikadhammā): 1. CĂ mít (Cakkhumā), nghÿa là ngđĘi buĆn bán phâi cĂ cái nhün tinh tø, biøt xem hàng hĂa tĈt xçu, biøt mðt hàng tiöu thĐ nhanh chêm trön thĀ trđĘng. 2. Quán xuyøn (Vidhūro), nghÿa là ngđĘi buĆn bán phâi rành cách mua bán vào ra, biøt rĄ nhu cæu cĎa thĀ trđĘng, ním vĕng nhĕng biøn đċng kinh tø đù kĀp thĘi đĈi phĂ. 3. ĐđĜc týn nhiûm (Nissayasampanno), nghÿa là ngđĘi buĆn bán phâi cĂ uy týn vęi khách hàng, phâi đđĜc sĖ týn nhiûm và sĖ Ďng hċ cĎa ngđĘi cĂ thø lĖc. NgđĘi buĆn bán phâi cĂ đĎ ba chi phæn này nhçt đĀnh sô thành đät trong viûc thđėng mãi. Đēc Phêt thý dĐ ba chi phæn này vęi ba chi phæn gičp vĀ tĝ-kheo tu têp thành đät: a) Tĝ-kheo cĂ mít (Cakkhumā), tēc là phâi cĂ trý tuû thçy rĄ bĈn thánh đø. 72
  • 73. b) Tĝ-kheo quán xuyøn (Vidhūro), tēc là phâi chuyön cæn tinh tçn, bçt thĈi trong thiûn pháp. c) Tĝ-kheo đđĜc týn nhiûm (Nissayasampanno), tēc là phâi cĂ uy týn v÷ khâ nëng hđęng dén pháp luêt, đđĜc các bän đćng phäm hänh y chþ đù nhĘ chþ däy giâi nghÿa nhĕng nghi vçn liön quan giáo lĞ. A.I.116. [145] Ba sĆ kiêng tránh, sĆ ngën chặn điều ác (Virati): 1. Kiöng tránh do đĈi đæu (Sampattavirati), tēc là do hoàn cânh khĆng thù làm ác; hoðc khi gðp cânh ngċ bñn suy xòt đøn danh dĖ bân thån hay danh tĖ gia tċc mà khĆng làm đi÷u quçy. SĖ kiöng tránh này khĆng phâi trü gięi hänh, vü khĆng cĂ tác Ğ trđęc. 2. Kiöng tránh do tuån thĎ (Samādānavirati), tēc là do thą trü gięi luêt, mà ngën chên đi÷u ác, sĖ kiöng tránh có tác ý trđęc. 3. Kiöng tránh do đoän trĒ (Samucchedavirati), cďng gąi là sĖ kiöng tránh do nhĉ bă (Setughātavi-rati), tēc sĖ ngën trĒ ác hänh cĎa bêc đã chēng thánh đäo, các vĀ çy đã đoän tuyût đi÷u ác, nhĉ bēng gĈc phi÷n não nön khĆng cān làm đi÷u ác nĕa. Hai đi÷u kiöng tránh 1và 2 là sĖ kiöng trĒ khĆng chíc chín, chþ cĂ đi÷u thē ba là sĖ kiöng tránh chíc chín. DA.I.305; KhA.142; Dhs A.103. [146] Ba sĆ viễn ly (Viveka), sĆ tách lìa, sĆ đûc cā: 73
  • 74. 1. Thån viún ly (Kāyaviveka), tēc là sĖ tách biût hċi chúng, sĈng xa lüa sĖ ćn ào, sĈng Ě nėi víng vó, sĈng đėn đċc. 2. Tåm viún ly (Cittaviveka), tēc là tåm víng lðng, tåm lüa khăi tri÷n cái, tåm ly khai phi÷n não. Tåm thi÷n chēng và tåm thánh đäo, thánh quâ đđĜc gąi là tåm viún ly. 3. Sanh y viún ly (Upadhiviveka), tēc là sĖ tách ra khăi sanh hĕu, đoän trĒ tái sanh. Sanh y viún ly là träng thái nýp-bàn. Nd1. 26,140,157,314. [147] Ba lĎ do để nhiệt tåm (Ātappakaraṇīyaṭhāna): 1. Cæn nhiût tåm đù làm khĆng sanh pháp bçt thiûn (Akusalānaṃ dhammānaṃ anuppādāya ātap-paṃ karaṇīyaṃ). 2. Cæn nhiût tåm đù làm cho sanh các thiûn pháp (Kusalānaṃ dhammānaṃ uppādāya ātappaṃ karaṇīyaṃ). 3. Cæn nhiût tåm đù chĀu đĖng các khĉ thą (Vedanānaṃ dukkhānaṃ adhivasanāya ātappaṃ ka-raṇīyaṃ). A.I.153 [148] Ba yếu tø thiết thĆc để täo phāĉc thí (Puññasammukhībhāva): 1. CĂ mðt ni÷m tin (Saddhāya sammukhī bhāvā), tēc là khi đang xuçt hiûn đĈi tđĜng thý, ngđĘi çy phâi cĂ ni÷m tin nhđ lĞ nghiûp báo, tĀnh týn tam bâo v.v... nhđ vêy męi sïn sàng đù täo phđęc cčng dđĘng. 2. CĂ sïn vêt thý (Deyyadhammassa sammukhī bhāvā), tēc là lčc muĈn làm phđęc thý phâi cĂ trong tay vêt đù bĈ thý 74
  • 75. cčng dđĘng nhđ thēc ën, thē uĈng y phĐc v.v... nhđ vêy męi thĖc hiûn viûc bĈ thý đđĜc. 3. CĂ hiûn diûn đĈi tđĜng thý (Dakkhiṇeyyānaṃ sammukhī bhāvā), tēc là lčc bĈ thý phâi cĂ ngđĘi thą thý. Ở đåy khi nĂi đøn cĆng đēc cčng dđĘng thü đĈi tđĜng thý nön hiùu là bêc đáng cčng dđĘng: nhđ cĂ vĀ tĝ-kheo, hay tëng chčng, hay bêc thánh nhån v.v... nhđ thø męi thành tĖu phđęc thý đđĜc. A.I.150 [149] Ba dçu hiệu ngāĈi ngu (Bālanimitta): 1. Suy nghÿ vęi tđ tđĚng xçu (Duccintitacintī hoti). 2. NĂi lĘi nĂi xçu (Dubbhāsitabhāsī hoti). 3. Làm viûc làm xçu (Dukkatakammakārī hoti). M.III. Bālapaṇḍita sutta,163. [150] Ba dçu hiệu ngāĈi trí (Paṇḍitani-mitta): 1. Suy nghÿ vęi tđ tđĚng thiûn (Sucintitacintī hoti). 2. NĂi lĘi nĂithiûn (Subhāsitabhāsī hoti). 3. Làm viûc làm thiûn (Sukatakammakārī hoti). M.III.Bālapaṇḍitasutta,170. [151] Ba sĆ kiện biết ngāĈi cò lñng tin (Saddhaṭhāna): 1. MuĈn gðp bêc gięi hänh (Sīlavantānaṃ das-sanakāmo hoti). 75
  • 76. 2. MuĈn nghe chánh pháp (Saddhammaṃ sotu- kāmo hoti). 3. Vui thých phån chia bĈ thý (Dānasaṃvibhāga-rato hoti). A.I.150 [152] Ba danh hiệu gõi cha mẹ (Mātāpitu-adhivacanaṃ): 1. Danh hiûu Phäm thiön (Brahmā'ti adhivacanaṃ), vì cha mõ luĆn luĆn cĂ tåm TĒ, Bi, Hğ, Xâ vęi con cái nhđ vĀ trĘi Phäm thiön cĂ 4 vĆ lđĜng tåm. 2. Danh hiûu Tiön sđ (Pubbācariyā'ti adhivacanaṃ), vì cha mõ là ngđĘi däy dĊ con cái trđęc tiön trong cuċc đĘi cĎa chúng. 3. Danh hiûu bêc Ưng cčng (Āhuneyyā'ti adhivacanaṃ), vì cha mõ cĂ cĆng sanh thành, rçt xēng đáng đđĜc con cái cčng dđĘng phĐng dđěng. A.I.132 [153] Ba sĆ kiêu män (Mada): 1. Kiöu män tuĉi tró (Yobbanamado) 2. Kiöu män sēc khăe, vĆ bûnh (Ārogyamado). 3. Kiöu män sĖ sĈng (Jīvitamado). Do kiöu män nhđ vêy nön chčng sanh khĆng biøt thēc tþnh tu têp, chþ làm đi÷u ác hänh. A.I.146 76
  • 77. [154] Ba loäi tðnh chî (Samatha), pháp víng lặng, diệt tít: 1. Tåm tĀnh chþ (Cittasamatha), là träng thái víng lðng cĎa tåm, träng thái tåm thi÷n đĀnh, vü tĀnh chþ nëm tri÷n cái, hoðc đåy là sĖ an trč trong bát đĀnh (Samāpatti). Xem [417] tám thi÷n nhêp. 2. Tranh sĖ tĀnh chþ (Adhikaraṇasamatha), là sĖ diût tít các vĐ tĈ tĐng, cĂ 7 pháp tĀnh chþ tranh sĖ. Xem [395] bây pháp diût tranh. 3. Chđ hành tĀnh chþ (Sabbasaṅkhārasamatha), là sĖ víng lðng pháp hĕu vi, làm cho đoän diût ngď uèn khĆng cān sanh khĚi nĕa. Đåy chþ cho nýp-bàn. Atthasalinī. [155] Ba cânh cên tĄ (Āsannārammaṇa), đøi tāČng tiềm thăc khĊi lên lýc gæn chết: 1. Cânh nghiûp (Kammārammaṇa), là gæn låm chung träng läi cânh hành đċng mà bünh sinh ngđĘi çy quen làm. 2. Cânh nghiûp tđęng (Kammanimittāramma-ṇa), là gæn låm chung cĂ thù hiûn lön cânh tđĜng đć vêt liön quan đøn hành vi đã làm. Nhđ thĜ sën thçy cung tön, ngđĘi Phêt tĔ thçy tđĜng Phêt, nhang đñn v.v... 3. Cânh thč tđęng (Gatinimittārammaṇa), là gæn låm chung cĂ thù bĀ ám ânh bĚi cânh tđĜng liön quan cĄi tái sanh. Nhđ ngđĘi ác sô thçy lĔa đĀa ngĐc, ngđĘi thiûn thçy đ÷n đài thiön cung v.v... Comp.397 77
  • 78. [156] Ba sĆ tæm cæu (Esanā), sĆ tìm kiếm: 1. DĐc cæu (Kāmesanā), tēc là sĖ tüm kiøm nëm mĂn dĐc läc đù hđĚng thĐ. 2. Hĕu cæu (Bhavesanā), tēc là sĖ mong tüm cânh gięi tái sanh. 3. Phäm hänh cæu (Brahmacariyesanā), tēc là sĖ mong măi giâi thoát, tæm cæu nýp-bàn. D.III.277;Vbh.936. [157] Ba gánh nặng (Bhāra): 1. Gánh nðng ngď uèn (Khandhabhāra), gćm síc, thą, tđĚng, hành, thēc là quâ luån hći hìng bĀ áp bēc bĚi vĆ thđĘng, khĉ não và vĆ ngã, nön đđĜc xem là gánh nðng. 2. Gánh nðng phi÷n não (Kilesabhāra), gćm tçt câ phi÷n não, nhçt là phi÷n não luån hći trong duyön sinh: vĆ minh, ái, thĎ. Là yøu tĈ dén đi luån hći, täo ra sĖ phi÷n toái, nön đđĜc xem là gánh nðng. 3. Gánh nðng thíng hành (Abhisaṅkhārabhāra), là phúc hành, phi phčc hành và bçt đċng hành, thuċc nghiûp luån hći, là pháp täo ra quâ luån hći, nön đđĜc xem là gánh nðng. Ps. Mahāvigūhasuttaniddesa. [158] Ba loäi dĀc (Chanda), sĆ mong muøn, sĆ āĉc mong: 1. Ái dĐc (Taṇhāchanda), tēc là sĖ mong muĈn dýnh míc, sĖ mong muĈn thuċc v÷ tham ái. 78
  • 79. 2. Pháp dĐc (Dhammachanda), tēc là sĖ mong muĈn thuċc thiûn pháp, sĖ mong măi làm đi÷u lành, mong măng viûc tu têp. 3. Tác dĐc (Kattukamyatāchanda), tēc là sĖ mong muĈn thuċc duy tác, sĖ muĈn khĆng thiûn, khĆng bçt thiûn, nhđ vĀ A-la-hán muĈn đi, muĈn đēng, muĈn nìm, muĈn ngći, muĈn thuyøt pháp v.v... Comp. 112. [159] Ba nghiệp uy lĆc (Mahiddhikakamma) 1. BĈ thý (Dāna), là mċt nghiûp cĆng đēc täo ra quâ cĂ uy lĖc lęn. 2. Đi÷u phĐc (Dama), là mċt nghiûp cĆng đēc täo ra quâ cĂ uy lĖc lęn. 3. Chø ngĖ (Saññama), là mċt nghiûp cĆng đēc täo ra quâ cĂ uy lĖc lęn. IT.14. [160] Ba sĆ kiện khuçt lçp (Paṭicchanna): 1. Nĕ nhån (Mātugāmo). NgđĘi nĕ thđĘng cĂ cĔ chþ kýn đáo, lĘi nĂi kýn đáo, khĆng lċ liúu nhđ ngđĘi nam. 2. Chč thuêt cĎa Bà-la-môn (Bramaṇamantā). Bùa chú thđĘng là huyún hoðc, bý mêt, khĆng đđĜc giâi thých làm sáng tă. 3. Tà kiøn (Micchādiṭṭhi). Tà kiøn là sĖ chçp sai phi lý, không cën cē, khĆng thù luên giâi trünh bày đù làm minh bäch. 79