SlideShare a Scribd company logo
1 of 188
Download to read offline
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
PHÙNG THỊ THU HÀ
NGHIÊN CỨU PHANH MÔI TRÊN
BÁM BẤT THƢỜNG VÀ HIỆU
QUẢ ĐIỀU TRỊ BẰNG LASER
DIODE Ở HỌC SINH 7 – 11 TUỔI
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
HÀ NỘI - 2020
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
PHÙNG THỊ THU HÀ
NGHIÊN CỨU PHANH MÔI TRÊN
BÁM BẤT THƢỜNG VÀ HIỆU
QUẢ ĐIỀU TRỊ BẰNG LASER
DIODE Ở HỌC SINH 7 – 11 TUỔI
Chuyên ngành : Răng - Hàm - Mặt
Mã số : 62720601
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS Võ Trương Như Ngọc
2. TS. Nguyễn Đình Phúc
HÀ NỘI - 2020
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:
PGS.TS Võ Trương Như Ngọc, Phó viện trưởng Viện Đào tạo Răng Hàm
Mặt, Trưởng bộ môn Răng trẻ em, Trường Đại học Y Hà Nội; TS. Nguyễn
Đình Phúc, Giám đốc bệnh viện hữu nghị Việt Nam – CuBa những người thầy
đã trực tiếp hướng dẫn tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình
nghiên cứu, học tập và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến:
Thầy Tống Minh Sơn, Viện trưởng Viện Đào tạo Răng Hàm Mặt, Trường
Đại học Y Hà Nội.
Cô Nguyễn Thị Thu Phương, Viện phó Viện Đào tạo Răng Hàm Mặt,
Trưởng bộ môn Nắn chỉnh răng, Trường Đại học Y Hà Nội và những người
thầy, nhà khoa học đã giảng dạy, hướng dẫn, đóng góp nhiều ý kiến quý báu
cho tôi trong quá trình hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo cùng tập thể khoa Răng miệng
cũng như các đồng nghiệp tại các khoa phòng trong bệnh viện hữu nghị Việt
Nam – Cu Ba đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và
nghiên cứu.
Tôi cũng xin trân trọng cám ơn Phòng Đào tạo Viện Đào tạo Răng Hàm
Mặt và Khoa Sau đại học Trường Đại học Y Hà Nội.
Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến gia đình, bạn bè
tôi, những người luôn bên tôi cổ vũ động viên và là chỗ dựa vững chắc cho tôi
vượt qua những khó khăn trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu để có
được kết quả như ngày hôm nay.
Hà Nội, ngày 20 tháng 4 năm
2020
Học Vi n
Phùng Thị Thu Hà
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Phùng Thị Thu Hà, nghiên cứu sinh khóa 34, Viện đào tạo
Răng Hàm Mặt, Trường Đại học Y Hà Nội, chuyên ngành Răng Hàm Mặt,
xin cam đoan:
1. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng
dẫn của Thầy PGS.TS.Võ Trương Như Ngọc và Thầy TS. Nguyễn
Đình Phúc
2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã
được công bố tại Việt Nam
3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác,
trung thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ
sở nơi nghiên cứu.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết
này Hà Nội, ngày 20 tháng 4 năm 2020
Ngƣời viết cam đoan
Phùng Thị Thu Hà
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
DANH MỤC ĐỐI CHỨNG TIẾNG ANH – TIẾNG VIỆT
Từ tiếng
Diễn giải tiếng Anh Từ tiếng Việt
Diễn giải Tiếng
Anh Việt
Frenectomy Excision of the frenulum Phẫu thuật cắt Cắt phanh môi trên
left to heal by secondary bỏ phanh môi sau đó chờ quá trình
intention. The procedure of lành thương thứ
complete removal of the phát. Dùng đường
frenum, including its cắt đến tận màng
attachment to the xương, chỗ bám của
underlying bone is known phanh môi trên
as frenectomy
Frenotomy Simple cutting or incision Phẫu thuật Cắt phanh môi trên
of the frenulum. The phanh môi trên và đặt lại vị trí bám
incision and the relocation của phanh môi trên
of the frenal attachment is
known as frenotomy.
Frenuloplasty Excisions involving Phẫu thuật tạo Là thủ thuật vừa cắt
sutures releasing the hình phanh môi bỏ hoàn toàn phanh
frenulum and correcting trên môi trên có khâu
the anatomic situation. nhằm giải phóng
phanh môi trên và
sửa chữa tình trạng
giải phẫu của phanh
môi trên
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT:
STT TỪ VIẾT TẮT TỪ TIẾNG VIỆT
1 R11 Răng cửa giữa hàm trên bên phải
2 R21 Răng cửa giữa hàm trên bên trái
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ ..................................................................................................1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN ..............................................................................3
1.1. Đại cương về phanh môi trên..................................................................3
1.1.1. Giải phẫu phanh môi trên..................................................................3
1.1.2. Sinh lý ...............................................................................................3
1.1.3. Mô học phanh môi trên.....................................................................3
1.1.4. Phân loại phanh môi trên ..................................................................4
1.1.5. Các nghiên cứu trong và ngoài nước về phanh môi trên..................8
1.2. Mối liên quan giữa phanh môi trên bám bất thường với răng và nha chu
của hai răng cửa giữa hàm trên.............................................................11
1.2.1. Khe thưa giữa hai răng cửa giữa hàm trên......................................11
1.2.2. Mối liên quan của phanh môi trên bám bất thường với hai răng cửa
giữa hàm trên ....................................................................................12
1.2.3. Mối liên quan giữa phanh môi trên bám bất thường với nha chu của
hai răng cửa giữa hàm trên................................................................13
1.2.4. Các nghiên cứu trong và ngoài nước về mối liên quan của phanh môi
trên bám bất thường với răng và nha chu của hai răng cửa giữa hàm
trên ....................................................................................................14
1.3. Phương pháp điều trị phanh môi trên bám bất thường .........................14
1.3.1. Chẩn đoán phanh môi trên bám bất thường....................................14
1.3.2. Chỉ định phẫu thuật phanh môi trên bám bất thường .....................15
1.3.3. Các kỹ thuật áp dụng trong điều trị phẫu thuật phanh môi trên bám bất
thường ...............................................................................................15
1.4. Khái niệm chung về Laser ....................................................................27
1.4.1. Định nghĩa.......................................................................................27
1.4.2. Những loại Laser thường dùng trong nha khoa..............................31
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
1.4.3. Ứng dụng của Laser Diode trong nha khoa trẻ em.........................32
1.4.4. Phẫu thuật cắt phanh (môi, má, lưỡi) bám bất thường ...................34
1.4.5. Chống chỉ dịnh khi sử dụng Laser Diode .......................................35
1.4.6. Các biến chứng và cách xử trí khi sử dụng Laser Diode:...............36
1.4.7. Sự an toàn của Laser:......................................................................37
1.5. Tình hình nghiên cứu trên thế giới và Việt Nam về phẫu thuật phanh
môi trên bám bất thường bằng Laser....................................................38
1.5.1. Trên thế giới....................................................................................38
1.5.2. Trong nước......................................................................................40
Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........41
2.1. Địa điểm nghiên cứu và thời gian nghiên cứu......................................41
2.1.1. Địa điểm nghiên cứu.......................................................................41
2.1.2. Thời gian thu thập số liệu ...............................................................41
2.2. Đối tượng nghiên cứu ...........................................................................41
2.2.1. Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên cộng đồng ..................................41
2.2.2. Nghiên cứu can thiệp lâm sàng mở không đối chứng ....................42
2.3. Cỡ mẫu ..................................................................................................43
2.3.1. Nghiên cứu mô tả cắt ngang ...........................................................43
2.3.2. Nghiên cứu can thiệp lâm sàng mở không đối chứng điều trị phanh
môi trên bám bất thường bằng Laser Diode .....................................44
2.4. Các chỉ số và biến số nghiên cứu..........................................................45
2.4.1. Nghiên cứu mô tả cắt ngang ...........................................................45
2.4.2. Nghiên cứu can thiệp lâm sàng mở không đối chứng ....................52
2.5. Phương pháp và công cụ thu thập thông tin..........................................59
2.5.1. Nghiên cứu mô tả cắt ngang ...........................................................59
2.5.2. Nghiên cứu can thiệp lâm sàng mở không đối chứng ....................61
2.6. Quy trình tiến hành nghiên cứu hiệu quả điều trị phanh môi trên bám
bất thường bằng Laser Diode................................................................62
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
2.6.1. Lập phiếu thu thập thông tin...........................................................62
2.6.2. Thu thập thông tin trước phẫu thuật ...............................................62
2.6.3. Các bước tiến hành phẫu thuật cắt phanh môi trên bám bất thường
bằng Laser Diode..............................................................................63
2.7. Các bước tiến hành nghiên cứu.............................................................65
2.7.1. Nghiên cứu cắt ngang .....................................................................65
2.7.2. Nghiên cứu can thiệp lâm sàng mở không đối chứng ....................65
2.8. Thời gian và trình tự nghiên cứu (Sơ đồ GIANT)................................67
2.9. Xử lý số liệu và phân tích số liệu..........................................................67
2.10. Sai số và biện pháp thống kê sai số.....................................................68
2.10.1. Sai số.............................................................................................68
2.10.2. Biện pháp khống chế sai số...........................................................68
2.11. Đạo đức trong nghiên cứu...................................................................68
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................69
3.1. Tỷ lệ phanh môi trên bám bất thường của học sinh 7 - 11 tuổi............69
3.1.1. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu......................................69
3.1.2. Đặc điểm vị trí bám phanh môi trên ...............................................69
3.1.3. Đặc điểm hình thể phanh môi trên..................................................71
3.1.4. Chiều cao phanh môi trên ...............................................................74
3.2. Mối liên quan giữa phanh môi trên bám bất thường với răng và nha chu
của hai răng cửa giữa hàm trên ở học sinh 7-11 tuổi............................75
3.2.1. Mối liên quan giữa phanh môi trên bám bất thường với hai răng cửa
giữa hàm trên ....................................................................................75
3.2.2. Mối liên quan giữa phanh môi trên bám bất thường với nha chu hai
răng cửa giữa hàm trên .....................................................................82
3.2.3. Tỷ lệ xuất hiện hình ảnh chữ V trên phim Xq ở nhóm học sinh có khe
thưa....................................................................................................85
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
3.3. Đánh giá hiệu quả điều trị bằng Laser Diode ở nhóm bệnh nhân có
phanh môi trên bám bất thường............................................................86
3.3.1. Đặc trưng của đối tượng nghiên cứu ..............................................86
3.3.2. Đánh giá hiệu quả điều trị gần........................................................88
3.3.3. Đánh giá hiệu quả can thiệp xa.......................................................94
Chƣơng 4: BÀN LUẬN................................................................................97
4.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu ..........................................97
4.2. Tỷ lệ phanh môi trên bám bất thường của học sinh 7 -11 tuổi.............97
4.2.1. Đặc điểm vị trí bám phanh môi trên ...............................................97
4.2.2. Đặc điểm hình thể phanh môi trên................................................101
4.2.3. Chiều cao phanh môi trên .............................................................105
4.3. Mối liên quan giữa phanh môi trên bám bất thường với răng và nha chu
của hai răng cửa giữa hàm trên ở học sinh 7-11 tuổi..........................106
4.3.1. Mối liên quan của phanh môi trên bám bất thường với hai răng cửa
giữa hàm trên ..................................................................................106
4.3.2. Mối liên quan của phanh môi trên bám bất thường với nha chu của hai
răng cửa giữa hàm trên ...................................................................110
4.4. Đánh giá hiệu quả điều trị phanh môi trên bám bất thường bằng Laser
Diode ở nhóm bệnh nhân có chỉ định điều trị: ...................................111
4.4.1. Đánh giá hiệu quả điều trị gần......................................................111
4.4.2. Đánh giá hiệu quả điều trị xa........................................................120
4.4.3. Mức độ hài lòng của bệnh nhân....................................................122
ẾT LUẬN ..................................................................................................123
KIẾN NGHỊ.................................................................................................125
NHỮNG CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ĐÃ ĐƢỢC
CÔNG BỐ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Đặc điểm cấu tạo các loại Laser dùng trong nha khoa ...............24
Bảng 1.2. Các loại Laser thường sử dụng trong nha khoa ..........................31
Bảng 3.1. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo tuổi .....................................69
Bảng 3.2. Vị trí bám của phanh môi trên theo giới và tuổi .........................70
Bảng 3.3. Phân bố hình thể của phanh môi trên theo nhóm tuổi ................73
Bảng 3.4. Chiều cao trung bình của phanh môi trên theo giới và nhóm tuổi .74
Bảng 3.5. Mối liên hệ giữa vị trí bám và chiều cao phanh môi trên ...........74
Bảng 3.6. Trung bình cắn chùm, cắn chìa theo vị trí bám phanh môi trên . 75
Bảng 3.7. Kiểu mọc hai răng cửa giữa hàm trên theo vị trí bám phanh môi
trên 79
Bảng 3.8. Mối liên quan giữa phanh môi trên bám bất thường với cắn chéo,
cắn chùm/cắn chìa và khe thưa 80
Bảng 3.9. Mối liên quan giữa phanh môi trên bám bất thường với kiểu mọc
hai răng cửa giữa 81
Bảng 3.10. Mối liên quan giữa vị trí bám phanh môi trên với sự co lợi......82
Bảng 3.11. Tình trạng viêm lợi R11, R21 theo vị trí bám phanh môi trên ...84
Bảng 3.12. Tỷ lệ có hình ảnh chữ V trên phim Xquang ở các học sinh có khe
thưa giữa R 11 và R21 85
Bảng 3.13. Trung bình chiều cao phanh môi trên và độ dày phanh môi trên
theo vị trí bám của phanh môi trên 86
Bảng 3.14. Giá trị trung bình độ rộng khe thưa giữa răng 11 và răng 21 theo
vị trí bám phanh môi trên88
Bảng 3.15. Phân bố tỷ lệ bệnh nhân chảy máu trong phẫu thuật ..................89
Bảng 3.16. Thời điểm cầm máu và mức độ chảy máu sau phẫu thuật..........90
Bảng 3.17. Phân bố mức độ đau sau phẫu thuật theo thời gian ....................90
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Bảng 3.18. Phân bố tỷ lệ sử dụng thuốc giảm đau theo giới thời điểm dùng
thuốc thời gian sau điều trị 91
Bảng 3.19. Phân bố mức độ sưng sau phẫu thuật theo thời gian ..................91
Bảng 3.20. Phân bố thời điểm khả năng vệ sinh răng miệng sau phẫu thuật
bằng Laser Diode 92
Bảng 3.21. Phân bố lành vết thương sau phẫu thuật Laser Diode.................92
Bảng 3.22. Tỷ lệ sẹo sau 3 tháng và 9 tháng theo vị trí phanh môi trên .......94
Bảng 3.23. Tỷ lệ vị trí bám phanh môi trên trước và sau phẫu thuật............95
Bảng 4.1. Bảng so sánh kết quả nghiên cứu vị trí bám của phanh môi trên ở
trẻ em98
Bảng 4.2. So sánh kết quả nghiên cứu vị trí bám phanh môi trên với đối
tượng lớn tuổi hơn 99
Bảng 4.3. So sánh các nghiên cứu về đặc điểm hình thể phanh môi trên . 102
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ vị trí bám phanh môi trên...............................................69
Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ hình thể của phanh môi trên...........................................71
Biểu đồ 3.3. Phân bố hình thể của phanh môi trên theo giới ......................72
Biểu đồ 3.4. Tỷ lệ học sinh cắn chùm, cắn chìa bất thường theo vị trí bám
phanh môi trên 76
Biểu đồ 3.5. Tỷ lệ học sinh có cắn chéo theo vị trí bám phanh môi trên ....77
Biểu đồ 3.6. Độ rộng khe thưa giữa R11 và R21 theo vị trí bám phanh môi
trên 78
Biểu đồ 3.7. Tình trạng co lợi theo vị trí bám phanh môi trên....................82
Biểu đồ 3.8. Tỷ lệ viêm lợi vùng răng cửa giữa hàm trên...........................83
Biểu đồ 3.9. Phân bố bệnh nhân theo giới...................................................86
Biểu đồ 3.10. Tỷ lệ khe thưa giữa răng 11 và răng 21 theo vị trí bám phanh
môi trên 87
Biểu đồ 3.11. Tỷ lệ sử dụng tê bôi bề mặt và tê tiêm theo vị trí phanh môi
trên 88
Biểu đồ 3.12. Tỷ lệ sử dụng tê bôi bề mặt và tê tiêm theo giới.....................89
Biểu đồ 3.13. Thái độ hợp tác của bệnh nhân trong phẫu thuật ....................93
Biểu đồ 3.14. Mức độ hài lòng của bệnh nhân sau phẫu thuật......................94
Biểu đồ 3.15. Đặc điểm chiều cao theo vị trí bám của phanh môi trên trước
và sau phẫu thuật 95
Biểu đồ 3.16. So sánh độ dày phanh môi trên trước và sau phẫu thuật ........96
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Phanh môi trên ..............................................................................3
Hình 1.2. Phân loại phanh môi trên theo Sewerin ........................................5
Hình 1.3. Phân loại phanh môi trên theo Monti............................................6
Hình 1.4. Phân loại phanh môi trên theo Mirko Placke và cộng sự .............7
Hình 1.5. Kỹ thuật cắt phanh môi trên bằng phương pháp cổ điển ............17
Hình 1.6. Cắt phanh môi trên bằng kỹ thuật song song..............................18
Hình 1.7. Kỹ thuật cắt phanh môi trên có dùng vạt trượt có cuống phía bên
của Miller 19
Hình 1.8. Kỹ thuật tạo hình chữ Z của Schuchardt.....................................21
Hình 1.9. Kỹ thuật tạo hình phanh môi trên bằng vạt trượt V-Y................22
Hình 1.10. Cắt phanh môi trên bằng dao điện ..............................................23
Hình 1.11. Cắt phanh môi trên bằng Laser lưỡng cực..................................26
Hình 1.12. Tương tác Laser với mô mềm.....................................................30
Hình 1.13. Loét áp tơ.....................................................................................33
Hình 1.14. Bộc lộ thân răng ..........................................................................33
Hình 1.15. Loại bỏ tổ chức tăng sinh............................................................34
Hình 1.16. Loại bỏ mô tăng sinh quanh lò xo...............................................34
Hình 1.17. Phẫu thuật cắt phanh lưỡi và phanh má bằng Laser ...................35
Hình 1.18. Các phương tiện đảm bảo an toàn khi điều trị với Laser............38
Hình 2.1. Ranh giới niêm mạc miệng – lợi dính và lợi di động trước và sau
nhuộm dung dịch Lugol’s Iodine 3% 47
Hình 2.2. Cách đo chiều cao phanh môi trên..............................................48
Hình 2.3. Thấu quang giữa hai răng cửa giữa hàm trên trên phim Xq .......51
Hình 2.4. Test kéo căng phanh môi.............................................................55
Hình 2.5. Ngưỡng đau thang VAS từ 1 đến 10...........................................56
Hình 2.6. Thang VAS đánh giá mức độ sưng nề từ 1 đến 10.....................57
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Phanh môi trên là một cấu trúc giải phẫu nhỏ trong khoang miệng, rất
đa dạng về hình thái và nhận được nhiều sự quan tâm trong nha khoa. Trên
lâm sàng, phanh môi trên có thể liên quan tới một số trường hợp tình trạng
như khe thưa, co lợi…[1]
Năm 1974, Mirko Placek và cộng sự đã giới thiệu một phân loại phanh
môi trên dựa vào vị trí bám dính của phanh môi trên, để giúp các nhà lâm
sàng xác định các vấn đề chức năng cần được can thiệp. Mirko Placek phân
loại vị trí bám của phanh môi trên dựa vào vị trí bám ở ranh giới lợi – niêm
mạc miệng, lợi dính, nhú lợi, và quá nhú lợi tới vòm miệng [1]. Vị trí bám lý
tưởng của phanh môi trên là ở vị trí ranh giới lợi – niêm mạc miệng. Tuy
nhiên, tỉ lệ phanh môi trên bám bất thường cũng khá phổ biến.
Trên thế giới đã có rất nhiều tác giả thực hiện nghiên cứu về vị trí bám
của phanh môi trên, với đối tượng nghiên cứu đa dạng về chủng tộc, lứa
tuổi…; như nghiên cứu của Mirko Placke năm 1974 ở người lớn [1], nghiên
cứu của Janczuk và Banach năm 1980 ở thanh thiếu niên [2], nghiên cứu của
Boutsi và Tatakis năm 2011 ở trẻ em [3]… Tuy nhiên, ở Việt Nam hiện nay,
những nghiên cứu về vị trí bám phanh môi trên sử dụng phân loại này trên trẻ
em là đang còn thiếu.
Đồng thời, phanh môi trên tuy là một cấu trúc giải phẫu nhỏ, nhưng lại
có rất nhiều hình thể khác nhau và không phải ai cũng nhận biết được điều
này. Trên thế giới, đã có những trường hợp gửi sinh thiết những phanh môi có
hình dạng bất thường [4]. Do đó chúng ta cần có những nghiên cứu để giúp
hiểu rõ về sự đa dạng hình thể phanh môi trên.
Laser đã được biết đến trong ngành nha khoa hơn 25 năm qua. Tuy
nhiên, trong một thời gian dài, các thế hệ máy Laser được xem như những
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
2
dụng cụ khó sử dụng, giá thành cao nên ít được bệnh nhân chấp nhận và ít
nhận được sự quan tâm của các bác sỹ thực hành. Trong vài năm gần đây, sự
ra đời của Laser bán dẫn (Laser Diode) kích thước gọn nhẹ, dễ sử dụng và chi
phí đầu tư vừa phải đã làm thay đổi quan điểm của các bác sỹ lâm sàng. Chỉ
trong một thời gian ngắn, Laser Diode đã chứng tỏ là một phương tiện điều trị
hiệu quả và được ví von như là một “tay khoan cho mô mềm” trong điều trị
nha khoa.
Sự hấp thu của mô đối với năng lượng ánh sáng của Laser Diode quyết
định mức năng lượng được sử dụng trong các thao tác phẫu thuật Laser Diode
được ứng dụng rộng rãi trong phẫu thuật và điều trị các sang thương mô mềm
như: cắt lợi phì đại, cắt lợi trùm, cắt phanh môi hoặc phanh lưỡi bám bất
thường, hỗ trợ điều trị nha chu, bộc lộ implant trong phẫu thuật giai đoạn
hai…
Chức năng của Laser Diode đối với các điều trị mô mềm giống như vai
trò của tay khoan đối với các thao tác trên mô cứng. Các lợi ích của Laser
Diode trong các điều mô mềm bao gồm: phẫu thuật chính xác, không chảy
máu, vô trùng phẫu trường, sưng và tạo sẹo tối thiểu, không cần khâu hoặc
khâu rất ít và giảm đau sau phẫu thuật.
Từ những lý do trên, chúng tôi xin được thực hiện đề tài: “Nghi n cứu
phanh môi trên bám bất thƣờng và hiệu quả điều trị bằng Laser Diode ở
học sinh 7 - 11 tuổi”, với ba mục tiêu:
1. Xác định tỷ lệ phanh môi trên bám bất thường của học sinh 7 – 11
tuổi ở hai trường tiểu học tại Hà Nội.
2. Mô tả mối liên quan giữa phanh môi trên bám bất thường với răng
và nha chu của hai răng cửa giữa hàm trên ở nhóm đối tượng trên.
3. Đánh giá hiệu quả điều trị bằng Laser Diode ở nhóm bệnh nhân có
chỉ định điều trị.
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
3
Chƣơng 1
TỔNG QUAN
1.1. Đại cƣơng về phanh môi tr n
1.1.1. Giải phẫu phanh môi trên
Phanh môi trên là một nếp gấp niêm mạc có hình lăng trụ tam giác,
xuất phát từ bề mặt phía trong của môi, tạo ra một vách ngăn biểu mô nhẵn,
hẹp ngăn tiền đình thành hai nửa đối xứng nhau qua đường giữa theo chiều
dọc một cách không hoàn toàn [5].
Hình 1.1: Phanh môi trên
Phanh môi trên là một cấu trúc động, thường thay đổi theo từng cá thể
khác nhau về hình dạng, kích thước và vị trí trong từng giai đoạn tăng trưởng
và phát triển khác nhau. Cùng với sự phát triển, phanh môi trên có xu hướng
giảm về kích thước và giảm dần tầm quan trọng của nó trên lâm sàng. Ở trẻ
em, phanh môi trên thường rộng và dày, trở nên mỏng và nhỏ ở người lớn [1].
1.1.2. Sinh lý
Các cơ mặt tác động phối hợp trong khi phát âm, nhai và tạo các lực
đáng kể. Bằng phương tiện trung gian niêm mạc môi - má và xương ổ răng,
các cơ này truyền sự co kéo cơ học đến lợi bám dính tại đường nối lợi - niêm
mạc, trừ trường hợp chính phanh môi trên chui trực tiếp vào lợi bám dính [5].
1.1.3. Mô học phanh môi trên
Phanh môi trên cấu tạo từ bốn dạng mô cơ bản ở người: biểu mô, mô
liên kết, thần kinh, mô cơ [6].
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
4
Cấu trúc mô học của phanh môi trên đơn giản, nhưng biểu mô hay thay
đổi. Phụ thuộc vào vị trí bám dính mà biểu mô của phanh môi trên có thể từ
biểu mô lát tầng không sừng hóa đến bán sừng hóa ở vị trí bám dính với niêm
mạc xương ổ răng, hay từ biểu mô lát tầng sừng hóa đến bán sừng hóa ở vị trí
bám dính với lợi của phanh môi trên [7].
Mô liên kết của phanh môi trên chứa các sợi collagen không bình
thường, dày đặc, sắp xếp lỏng lẻo, đặc biệt ở vị trí niêm mạc xương ổ răng;
các sợi chun tập trung nhiều ở phía niêm mạc xương ổ răng hơn phía lợi. Các
mô mỡ được tìm thấy ở phanh môi trên phía niêm mạc xương ổ răng, nhưng
không xuất hiện về phía lợi [8]. Thành phần tế bào của mô liên kết gồm: tế
bào sợi, đại thực bào, tế bào lympho [5].
Các phanh môi trên đều có những sợi thần kinh có myelin kích thước từ
nhỏ đến trung bình và mạng mạch máu nhỏ [7].
Về cấu trúc sợi cơ của phanh môi trên còn đang gây nhiều tranh cãi,
Henry, Levis và Tsakinis khẳng định không có sợi cơ trong phanh môi trên
[9]. Nghiên cứu của Gatner và Schein cho kết quả cấu tạo của phanh môi có
sợi cơ, sắp xếp dọc theo chiều dài, không bao giờ xuất hiện theo hướng bên,
cũng như không mở rộng tới lớp nhú của mô liên kết, nhưng tỉ lệ tìm thấy sợi
cơ là 35% có thể giải thích sự gây tranh cãi trong y văn [7]. Các sợi cơ này có
thể xuất phát từ cơ vòng môi [9].
1.1.4. Phân loại phanh môi trên
Có hai cách phân loại:
1.1.4.1. Phân loại theo hình thể phanh môi
* Phân loại theo Sewerin (1971) [10] chia tám loại (Hình 1.2)
1. Phanh môi trên đơn giản
2. Phanh môi trên hình vòm liên tục
3. Phanh môi trên có mẩu thừa
4. Phanh môi trên có nốt
5. Phanh môi đôi
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
5
6. Phanh môi trên có chỗ lõm vào
7. Phanh môi trên chẻ đôi
8. Kết hợp của hai hoặc nhiều hơn các loại phía trên
Phanh môi trên đơn giản Phanh môi trên hình vòm Phanh môi trên có mẩu thừa
Phanh môi trên có nốt Phanh môi đôi Phanh môi trên có chỗ lõm
Phanh môi trên chẻ đôi
Hình 1.2: Phân loại phanh môi trên theo Sewerin (1971) [10]
* Phân loại theo Monti [11] chia ba loại (hình 1.3):
1. Phanh môi trên có đường viền bên phải và bên trái trải dài, song
song nhau. (Hình 1.3.1).
2. Phanh môi trên dạng tam giác có đáy trùng với ngách tiền đình.
(Hình 1.3.2)
3. Phanh môi trên dạng tam giác có đáy ở vị trí thấp nhất. (Hình 1.3.3)
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
6
Hình 1.2.1 Hình 1.2.2 Hình 1.2.3
Hình 1.3: Phân loại phanh môi trên theo Monti
[12] 1.1.4.2. Phân loại theo vị trí phanh môi trên
* Phân loại theo Dewel (1946) [13]: chia hai loại
+ Phanh môi trên bám vào nhú liên kẽ răng.
+ Phanh môi trên không bám vào nhú liên kẽ răng.
* Phân loại theo Mirko Placke và cộng sự (1974) [1] chia bốn loại (Hình 1.4)
+ Bám bình thường vào niêm mạc (Độ I): phanh môi trên bám gần tới
hoặc tại ranh giới niêm mạc miệng-lợi, và không có dấu hiệu của đi qua phần
lợi dính, tức là không thấy mô sừng hóa bị nâng lên khi kéo phanh môi.
+ Bám bất thường vào lợi dính (Độ II): phanh môi trên bám ở lợi dính
và không mở rộng tới ranh giới đáy của nhú lợi. Đường ranh giới đáy của nhú
lợi được giới hạn bởi đường nối điểm giữa viền lợi của hai răng cửa giữa.
+ Bám bất thường vào nhú lợi (Độ III): phanh môi trên bám tới đường
ranh giới đáy của nhú lợi, mà không có dấu hiệu của sự mở rộng phanh môi
tới phía vòm miệng hoặc sự tái nhợt bất cứ đâu trên nhú lợi phía vòm miệng
hoặc trên đỉnh nhú lợi, thậm chí khi kéo căng phanh môi.
+ Bám bất thường quá nhú lợi (Độ IV): phanh môi trên bám tới đường
ranh giới đáy của nhú lợi kết hợp với: dấu hiệu của sự mở rộng, sự ảnh hưởng
của phanh môi tới phía vòm miệng hoặc tái nhợt bất cứ đâu trên nhú lợi phía
vòm miệng hoặc trên đỉnh nhú lợi khi kéo căng phanh môi trên.
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
7
Hình 1.4: Phân loại phanh môi trên theo Mirko Placke
và cộng sự (1974) [1]
Trên lâm sàng, khi phanh môi trên bám bất thường vào nhú lợi (độ III)
và bám quá nhú lợi (độ IV) thì được coi là bệnh lý và thường có các triệu
chứng liên quan như mất nhú lợi, tụt lợi, khe thưa răng cửa giữa hàm trên, khó
khăn trong việc chải răng, răng mọc không thẳng hàng và có thể gây ra ảnh
hưởng việc lưu giữ của hàm giả từ đó tạo ra các vấn đề về tâm lý cho bệnh
nhân [95],[96]. Đối với phanh môi bám bất thường vào lợi dính (độ II) thường
có kèm theo test kéo căng phanh môi dương tính tức là khi kéo căng môi trên,
niêm mạc xung quanh phanh môi bị trắng, biểu hiện thiếu máu và co kéo
đường viền lợi, như vậy sẽ có nguy cơ gây bong đường viền lợi, tụt lợi… và
cũng là phanh môi bám bất thường và cần điều trị để phòng ngừa các biến
chứng xảy ra [18].
Theo Miller, phanh môi trên nên được phân loại theo đặc điểm của
bệnh học. Khi phanh môi trên bám bất thường và kích thước phanh môi trên
quá rộng sẽ làm cho mất đi ranh giới rõ ràng của lợi dính dọc theo đường
giữa, nhú lợi giữa hai răng cửa giữa hàm trên bị dịch chuyển [30] .
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
8
1.1.5. Các nghiên cứu trong và ngoài nước về phanh môi trên
* Về vị trí bám của phanh môi trên
- Trên thế giới:
Năm 2009, D.N Tatakis kết hợp với trung tâm sức khỏe Lavrion Athen,
Hy Lạp tiến hành nghiên cứu về vị trí bám của phanh môi trên ở trẻ em.
Nghiên cứu trên 94 trẻ (50 nam, 44 nữ) tuổi 1-18, độ tuổi trung bình 8,6 ± 3,3.
Tất cả đều là người da trắng, trong đó người Hy Lạp phổ biến nhất (47%), đến
Thổ Nhỹ Kỳ (24%), Afghanishtan (13%) cũng khá cao. Kết quả nghiên cứu
cho thấy: phanh môi trên bám dính phổ biến nhất ở lợi dính 47%, sau đó bám
ở nhú lợi 24%, bám quá nhú 18% và ít nhất là bám niêm mạc 10%. Sự liên
quan giữa giới và sự bám dính của phanh môi trên có ý nghĩa thống kê (p <
0,05), nam có phanh môi trên bám ở lợi nhiều gấp đôi nữ và nữ có phanh môi
trên bám niêm mạc nhiều gấp đôi nam. Sự bám dính của phanh môi khác nhau
tùy thuộc tuổi có ý nghĩa thống kê (p ≤ 0,01). Kết quả nghiên cứu nhận định:
ở trẻ em, vị trí bám phanh môi trên khác nhau giữa giới và tuổi khác nhau
[14].
Năm 2011, Boutsi và Tatakis đã thực hiện nghiên cứu về “Vị trí bám của
phanh môi trên ở trẻ em” trên 226 trẻ em tuổi 1-18, đến khám phòng khám cộng
đồng tại Lavrion, Hy Lạp. Tuổi trung bình là 8,5 ± 3, trong đó có 51% là gốc Hy
Lạp, 20% An Ba Ni, 12% Thổ Nhĩ Kỳ, 11% Afganishtan. Nghiên cứu cho kết
quả: tỷ lệ các vị trí bám của phanh môi trên như sau: bám ở niêm mạc chiếm
10,2%, bám ở lợi chiếm 41,6%, bám ở nhú lợi chiếm 22,1%, bám ở quá nhú lợi
chiếm 26,1%. Họ kết luận: chủng tộc và giới tính không ảnh hưởng (p ≥ 0,2),
nhưng tuổi lại ảnh hưởng mạnh mẽ tới vị trí bám của phanh môi trên (p= 0,001)
(trẻ có phanh môi trên bám ở niêm mạc và ở lợi dính có độ tuổi lớn hơn so với
trẻ có phanh môi trên bám tới nhú lợi và quá nhú lợi) [3].
Năm 2012, Sumita Upadhayay và Neeta Ghimire đã nghiên cứu “Vị trí
bám của phanh môi trên ở trẻ em Nepal”, ở 198 trẻ em với 101 nam (51%) và
97 nữ (49%), tuổi từ 1-14, độ tuổi trung bình 8,6 ± 3,6, khám định kì tại khoa
Nha bệnh viện Dhulikhel. Đối tượng nghiên cứu chia thành hai nhóm: 1-7
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
9
tuổi, 8-14 tuổi. Kết quả nghiên cứu cho thấy: phanh môi trên bám phổ biến
nhất ở lợi (61,1%), sau đó bám ở nhú lợi (17,2%), ở niêm mạc (13,6%), và ít
nhất là bám quá nhú lợi (8,1%). Họ nhận định rằng: Sự khác nhau về vị trí
bám của phanh môi trên ở 2 giới không có ý nghĩa (p = 0,76). Sự xuất hiện
phanh môi trên bám ở niêm mạc, bám ở lợi dính cao hơn ở nhóm tuổi lớn hơn
và sự xuất hiện phanh môi trên bám ở nhú lợi, bám quá nhú lợi cao hơn ở
nhóm nhỏ tuổi hơn là có ý nghĩa thống kê (p < 0,05) và kết luận vị trí bám của
phanh môi trên thay đổi theo tuổi [15].
Năm 2016, Yuri Castro tiến hành nghiên cứu vị trí bám của phanh môi
trên ở 95 đối tượng tuổi 18 - 60 tại Peru. Nghiên cứu cho kết quả tỷ lệ vị trí
bám phanh môi trên như sau: bám niêm mạc chiếm tỷ lệ cao nhất 54,6%; bám
lợi dính chiếm 42,3%; bám nhú lợi chiếm 3,1%; không có trường hợp nào
bám quá nhú lợi [12]
- Tại Việt Nam:
Năm 2013, Vũ Duy Tùng thực hiện nghiên cứu “Khảo sát hình thái lâm
sàng và ảnh hưởng của phanh môi trên tới nhóm răng cửa trên học sinh lớp 3,
4, 5 tại trường tiểu học Phúc Tiến, Phú Xuyên, Hà Nội” trên 196 đối tượng 8-
10 tuổi. Kết quả nghiên cứu như sau: tỷ lệ phanh môi trên bám niêm mạc chủ
yếu 51,1%; bám lợi dính chiếm 31,7%; bám nhú lợi 13,3%; bám quá nhú lợi
chiếm tỉ lệ thấp nhất 2,6%. Có sự khác biệt về tỷ lệ vị trí bám phanh môi trên
hàm trên giữa lứa 10 tuổi và hai lứa còn lại (78,9%), vị trí bám niêm mạc so
với 35,9% và 36,1%) nhưng về tỷ lệ giữa hai loại vị trí bám bình thường và
bám bất thường thì không có sự khác biệt giữa các lứa tuổi (18,8% bám bất
thường ở lứa 9 tuổi; 12,7% ở lứa 10 tuổi và 16,4% ở lứa 11 tuổi). Sự khác biệt
vị trí bám phanh môi trên với giới không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05) [16].
Năm 2014, Võ Trương Như Ngọc “Vị trí bám phanh môi trên ở học sinh
trường dân tộc nội trú xã Thái An, Quản Bạ, Hà Giang năm 2014”. Nghiên
cứu trên 277 trẻ từ 1-12 tuổi có tỉ lệ vị trí bám của phanh môi trên như sau:
bám niêm mạc là 66,8%; bám lợi dính là 26,7%; bám nhú lợi là 6,5%; không
có trường hợp nào bám quá nhú lợi [17].
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
10
* Về hình thể phanh môi trên
Năm 2014, Ranjana Mohan nghiên cứu “Đề xuất phân loại hình thái phanh
môi trên”, thực hiện trên 2400 đối tượng (1414 nam, 986 nữ), độ tuổi 18-76, độ
tuổi trung bình 38,62 ± 12,53. Kết quả nghiên cứu có tỷ lệ phanh môi trên đơn
giản chủ yếu 66,2%; tiếp theo phanh môi trên có nốt 19,9%; phanh môi trên có
mẩu thừa 6,4%; phanh môi trên hình vòm 5,2%; các loại phanh môi trên khác
như phanh môi trên chẻ đôi, phanh môi đôi, phanh môi trên có chỗ lõm và phanh
môi trên kết hợp hai loại trên hiếm gặp, tỷ lệ thấp hơn 1%. Sự khác biệt về hình
thể giữa nam và nữ không có ý nghĩa thống kê [18].
Năm 2017, Nilima Thosar nghiên cứu “Đánh giá hình thái phanh môi
trên ở bộ răng sữa, hỗn hợp và vĩnh viễn ở huyện Wardha” thực hiện trên
1000 trẻ em lứa tuổi 3-14 có kết quả: tỷ lệ phanh môi trên đơn giản chiếm chủ
yếu 88,3%; tiếp theo là phanh môi trên có nốt 4,7%; phanh môi trên có mẩu
thừa 2,1%; phanh môi trên kết hợp và phanh môi trên chẻ đôi có tỷ lệ bằng
nhau 0,7%; phanh môi đôi và phanh môi trên có mẩu thừa có tỷ lệ ngang nhau
0,6%; thấp nhất là phanh môi trên có chỗ lõm 0,1%. Tỷ lệ phanh môi trên đơn
giản tăng dần ở bộ răng sữa (85,7%), đến bộ răng hỗn hợp (89,4%) và cao
nhất là bộ răng vĩnh viễn (91%). Tỷ lệ phanh môi trên hình vòm giảm dần từ
bộ răng sữa (6,4%) và thấp nhất là bộ răng vĩnh viễn (1,9%). Sự khác biệt này
có ý nghĩa thống kê (p < 0,05) [19].
- Tại Việt Nam:
Năm 2014, Trần Hương Lam: “Nhận xét vị trí bám và hình thể phanh
môi trên ở một nhóm học sinh 8-10 tuổi tại trường tiểu học Trung Tự, Đống
Đa, Hà Nội”. Nghiên cứu của tác giả thực hiện trên 241 học sinh cho kết quả
tỷ lệ về hình thể phanh môi trên như sau: phanh môi trên đơn giản chiếm chủ
yếu là 72,6%; tiếp theo phanh môi trên có nốt là 14,5%; phanh môi trên có
mẩu thừa là 6,2%; phanh môi trên có hình vòm liên tục là 2,9%; phanh môi
trên có chỗ lõm là 2,5%; phanh môi trên chẻ đôi là 0,8%. Không có trường
hợp nào xuất hiện kết hợp các dạng phanh môi trên khác biệt về giới tính
không ảnh hưởng tới hình thể phanh môi trên [20].
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
11
1.2. Mối li n quan giữa phanh môi tr n bám bất thƣờng với răng và nha
chu của hai răng cửa giữa hàm tr n
Bình thường phanh môi trên bám vào vị trí ranh giới niêm mạc miệng-lợi
cách đường viền lợi vài mm. Khi phanh môi trêm bám bất thường ở lợi dính,
nhú lợi, quá nhú lợi gây ra tình trạng mất nhú lợi, tụt lợi, khe thưa, lệch lạc
răng, khó khăn trong vệ sinh răng miệng và trong phục hình hàm giả, cũng có
thể gây sang chấn tâm lý [9], [21].
Không những thế, phanh môi trên bám bất thường có thể dẫn đến nhiều vấn
đề như hạn chế vận động, tạo đường cười cao, ảnh hưởng chức năng của môi
[22].Ngoài ra, nó còn có thể gây chậm liền thương khi bị chấn thương [23].
1.2.1. Khe thưa giữa hai răng cửa giữa hàm trên
Khe thưa nằm giữa hai răng cửa giữa trên thường xuyên gặp trên bộ răng
hỗn hợp, nhưng khe thưa giữa rộng hơn 2 mm hiếm khi có thể tự động đóng
lại được, tình trạng đó được coi là bất thường [10].
Sự xuất hiện của khe thưa răng cửa giữa là đặc điểm bình thường trong
quá trình phát triển giai đoạn răng hỗn hợp, hay còn gọi là giai đoạn “vịt con
xấu xí”, dù đang có một phanh môi trên bám bất thường. Răng cửa giữa hàm
trên có thể mọc ra với khe thưa, nhưng nó thường tự động giảm khi mọc răng
cửa bên và biến mất hoàn toàn khi răng nanh vĩnh viễn mọc [24].
Có rất nhiều nghiên cứu về liên quan giữa phanh môi trên và khe thưa
đường giữa trên thế giới. Các kết quả đưa ra phanh môi trên tạo ra lực chống
lại đường giữa là một yếu tố ảnh hưởng, không phải là một yếu tố quan trọng
gây ra khe thưa đường giữa [25]. Đây là xu hướng được tán thành nhiều nhất
trên thế giới hiện nay.
Phẫu thuật phanh môi trên bám bất thường khi có liên quan đến khe thưa:
- Sự hiện diện hoặc ngăn ngừa sự hình thành khe thưa răng cửa giữa hàm
trên,
- Ngăn ngừa sự tái phát của chỉnh nha sau khi đóng khe thưa,
- Yếu tố thẩm mỹ,
- Khía cạnh tâm lý của bệnh nhân.
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
12
Mục đích điều trị khe thưa răng cửa giữa hàm trên và các bước điều trị
thay đổi tùy theo tuổi của bệnh nhân, có hay không điều trị đi kèm chỉnh nha,
nha khoa phục hồi hàn răng và đóng khe thưa bằng vật liệu phục hồi, phẫu
thuật cắt phanh môi trên hoặc phối hợp các biện pháp can thiệp trên [94].
Khi khe thưa răng cửa giữa hàm trên tồn tại ở hàm răng vĩnh viễn thì
mục tiêu điều trị bao gồm điều trị đóng khe thưa và điều trị nguyên nhân gây
ra khe thưa. Nếu có chỉ định điều trị chỉnh nha, cần thiết phải tiến hành phẫu
thuật phanh môi trên bám bất thường trong quá trình điều trị chỉnh nha để đạt
được kết quả ổn định. Cần có sự thống nhất chung giữa bác sĩ răng trẻ em, bác
sĩ chỉnh nha là không nên cắt phanh môi và chỉnh nha trước khi răng nanh
mọc và sau phẫu thuật phanh môi trên bám bất thường cần chỉnh nha để đóng
khe thưa [94].
1.2.2. Mối liên quan của phanh môi trên bám bất thường với hai răng cửa
giữa hàm trên [18]
Phanh môi trên bám bất thường, ngoài việc gây ra khe thưa răng cửa
giữa hàm trên, có thể dẫn đến một số điều kiện lâm sàng không mong muốn
như:
Phanh môi trên bám bất thường có thể gây ra khoảng cách bất thường
giữa các răng cửa và cả sự dịch chuyển răng cũng như xoay răng.
Phanh môi trên bám bất thường và khe thưa giữa các răng cửa giữa có
thể gây biến chứng lên sự mọc của răng cửa bên và răng nanh, như sự mọc
chậm hoặc thiếu hoàn toàn sự mọc răng, dịch chuyển, cắn chéo của răng cửa
bên, và/hoặc ảnh hưởng đến răng nanh.
Phụ thuộc vào kích thước và vị trí của nó, phanh môi trên bám bất
thường có thể làm cản trở cử động của môi hoặc lưỡi và có thể ảnh hưởng đến
phát âm và nuốt.
Mô phanh môi trên với dải nặng và bám thấp có thể ảnh hưởng đến việc
chải răng đúng cách
Sự co của sợi bám của mô phanh môi trên có thể dẫn đến sự co của mô
môi, mô lợi. Mô sẽ co lại từ phần cổ răng, gây mất nhú lợi.
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
13
1.2.3. Mối liên quan giữa phanh môi trên bám bất thường với nha chu của
hai răng cửa giữa hàm trên [94]
Mặc dù phanh môi trên là một cấu trúc động và có sự thay đổi về vị trí
bám, cấu trúc và hình dạng trong suốt thời kỳ tăng trưởng và phát triển của
trẻ. Ở trẻ nhỏ, phanh môi trên thường bám quá nhú lợi. Theo một số nghiên
cứu, ở những trường hợp nặng, phanh môi bám quá nhú thường gây ra khó
khăn cho trẻ bú mẹ và bú bình trong thời kỳ sơ sinh. Một số trường hợp khác,
phanh môi trên bám bất thường có thể đóng góp vào nguyên nhân gây ra hiện
tượng trào ngược và nôn trớ ở trẻ do không ngậm kín được miệng khi bú gây
ra hiện tượng nuốt hơi trong quá trình bú mẹ [94].
Khi phanh môi trên quá dày và rộng bám bất thường vào nhú lợi hoặc
quá nhú lợi sẽ gây khó khăn trong việc vệ sinh răng miệng cho trẻ và là
nguyên nhân tiềm tàng gây nên sâu răng ở mặt ngoài vùng cổ răng các răng
cửa sữa hàm trên, gây ra bệnh viêm lợi hoặc viêm quanh răng [94].
Có nhiều ý kiến khác nhau về mối liên quan giữa vị trí bám phanh môi
trên và tình trạng co lợi, mảng bám, viêm lợi ở vùng răng cửa.
Sự co lợi được nhận diện bởi sự bộc lộ của chân răng khi đường viền lợi
dịch chuyển về phía chóp răng qua đường ranh giới cement - men (CEJ). Năm
1987, Addy và cộng sự đã nhận ra mối liên quan giữa vị trí bám dính của
phanh môi trên và bệnh nha chu [26]. Khi sự bám dính của phanh môi trên rõ
rệt và bộc lộ rõ điểm bám dính dạng mào gần với viền lợi của răng cửa, nó có
thể gây co nhú lợi và viền lợi [8]. Do trong quá trình chuyển động, phanh môi
trên bị kéo căng gây tình trạng thiếu máu cục bộ mô xung quanh, và lực kéo
có thể làm bong viền lợi. Hơn nữa, sự tích tụ của mảng bám có thể tăng lên do
túi nha chu bị kéo và mở ra, cho phép mảnh vụn thức ăn xâm nhập vào, gây
khó khăn trong vệ sinh răng miệng để giảm làm giảm mảng bám [26]. Vì vậy,
phanh môi trên bám bất thường ảnh hưởng tới sự duy trì mảng bám và mức độ
viêm lợi. Nghiên cứu mô học của Ezedin & Ronald (1984) cho thấy kết quả
hầu hết phần phanh môi trên quá phát bám dính ở phía lợi có hiện tượng viêm,
trong khi đó tỉ lệ này ở phía niêm mạc xương ổ răng lại rất ít [8].
Ngược lại, Addy và cộng sự (1987) báo cáo các chỉ số mảng bám và
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
14
chảy máu của răng cửa hàm trên giảm khi phanh môi trên bám gần viền lợi.
Do đó, họ ủng hộ quan điểm vị trí bám của phanh môi trên không liên quan
đến sự tích tụ mảng bám và viêm lợi [26].
1.2.4. Các nghiên cứu trong và ngoài nước về mối liên quan của phanh môi
trên bám bất thường với răng và nha chu của hai răng cửa giữa hàm trên
* Trên thế giới
Năm 2016, Yuri Castro thực hiện nghiên cứu “mối liên hệ giữa phanh
môi trên với nha chu tại Peru” tiến hành trên 95 đối tượng từ 18-60 tuổi, độ
tuổi trung bình 28,6 ± 6. Yuri Castro báo cáo không có mối liên hệ giữa phanh
môi trên bám bất thường tới tình trạng co kéo lợi và viêm lợi [12].
* Tại Việt Nam:
Năm 2013, Vũ Duy Tùng nghiên cứu “khảo sát hình thái lâm sàng và
ảnh hưởng của phanh môi trên tới nhóm răng cửa trên học sinh lớp 3, 4, 5 tại
trường tiểu học Phúc Tiến, Phú Xuyên, Hà Nội” thực hiện trên 196 đối tượng
từ 8-10 tuổi. Nghiên cứu cho kết quả vị trí bám phanh môi trên không ảnh
hưởng đến độ cắn chùm, cắn chéo, cắn chìa của vùng răng cửa giữa cũng như
sự co kéo gây tụt lợi. Phanh môi trên bám bất thường là yếu tố ảnh hưởng đến
hình thái mọc răng cửa giữa hàm trên và gây khe thưa răng cửa [16].
1.3. Phƣơng pháp điều trị phanh môi tr n bám bất thƣờng
1.3.1. Chẩn đoán phanh môi trên bám bất thường [18][97]
- Dựa vào test kéo căng phanh môi (tension test hay blanching test):
phanh môi trên bám bất thường được phát hiện bằng cách thăm khám bằng
mắt thường sử dụng cách kéo căng môi trên theo hướng lên trên để kiểm tra
sự di động của đỉnh nhú lợi hoặc sự xuất hiện màu trắng của niêm mạc lợi
dính tạo ra do sự thiếu máu ở vùng xung quanh vị trí bám của phanh môi. Gặp
ở phanh môi bám bất thường (phanh môi bám độ II, III, IV)
- Ngoài ra, các phanh môi bám bất thường thường có những đặc điểm
lâm sàng như:
+ Phanh môi quá rộng hoặc
+ Khi không thấy rõ ràng vùng lợi dính dọc theo đường giữa hoặc
+ Khi nhú lợi giữa hai răng cửa bị dịch chuyển ở những phanh môi bị
mở rộng.
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
15
1.3.2. Chỉ định phẫu thuật phanh môi trên bám bất thường [18][94][97]
- Phanh môi trên bám bất thường được chỉ định phẫu thuật khi:
+ Phanh môi trên bám bất thường từ mức độ bám vào lợi dính (độ II) đến
bám nhú (độ III) và quá nhú (độ IV) gây nên viêm lợi, co lợi, tụt lợi, tích tụ
thức ăn và mảng bám vào túi lợi và đường viền lợi, gây khó khăn vệ sinh răng
miệng. Khi phanh môi trên bám bất thường có tạo ra các lực gây sang chấn
lên vùng niêm mạc lợi và gây ra nhú lợi bị trắng khi kéo căng môi trên (test
kéo căng phanh môi dương tính).
+ Phanh môi trên bám bất thường có kèm theo thiếu chiều cao lợi dính
và ngách tiền đình nông.
+ Phanh môi trên bám bất thường có gây nên khe thưa răng cửa giữa hàm
trên lớn hơn 2mm là mức độ khe thưa được cho là không thể tự đóng được.
1.3.3. Các kỹ thuật áp dụng trong điều trị phẫu thuật phanh môi trên bám
bất thường
Các khái niệm sử dụng trong phẫu thuật phanh môi trên bám bất
thường:
- Frenectomy: là khái niệm dùng để chỉ việc cắt bỏ phanh môi trên bám
bất thường dùng đường cắt đến tận màng xương, chỗ bám của phanh môi trên
sau đó chờ quá trình lành thương thứ phát.
- Frenotomy: là khái niệm dùng để chỉ việc vừa cắt phanh môi trên vừa
đặt lại vị trí phanh môi trên. Frenotomy là rạch và định vị lại chỗ bám của
phanh môi trên
- Frenuloplasty: là khái niệm dùng để chỉ việc vừa cắt bỏ hoàn toàn
phanh môi trên để giải phóng phanh môi trên sau đó có sửa chữa lại giải phẫu
của phanh môi trên. Sau phẫu thuật có khâu các đường rạch.
Ba thuật ngữ này biểu thị sự khác nhau về mức độ phẫu thuật nhưng
thường được dùng chung bởi thuật ngữ cắt phanh môi trên [30], [94].
Việc xem xét chỉ định điều trị phanh môi trên bám bất thường, mặc dù
có rất ít tài liệu đề cập về thời điểm, chỉ định và loại phẫu thuật sử dụng, tuy
nhiên cần cân nhắc việc lựa chọn phương pháp phẫu thuật dựa trên việc xem
xét những ưu và nhược điểm của từng loại phẫu thuật sử dụng cắt phanh môi
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
16
trên bám bất thường và việc loại bỏ các triệu chứng có trên từng bệnh nhân
khác nhau. Lựa chọn phương pháp phẫu thuật cắt phanh môi đơn giản hay
phương pháp rạch và bóc tách phanh môi có khâu hay phương pháp phẫu
thuật tạo hình lại giải phẫu phanh môi nên cân nhắc để lựa chọn cho phù hợp.
Mỗi loại thủ thuật có liên quan đến đường cắt, đường rạch, kiểm soát việc
cầm máu sau phẫu thuật và quá trình lành thương. Chăm sóc sau phẫu thuật
bao gồm chế độ ăn mềm, duy trì việc vệ sinh răng miệng và uống thuốc giảm
đau khi cần thiết. Một số bài tập sau phẫu thuật được hướng dẫn cho bệnh
nhân để tránh tái phát [94].
1.3.3.1. Kỹ thuật thông thường
Áp dụng cho phanh môi trên bám bất thường có kích thước lớn, dày.
Phẫu thuật viên dùng panh cầm máu nhỏ không mấu kẹp sâu tới đáy ngách
tiền đình. Dùng dao số 15 cắt phía dưới và trên để lấy toàn bộ phanh môi trên
và mô xơ bên dưới tới tận mặt trong khẩu cái. Tiếp theo bóc tách niêm mạc ra
hai bên và cắt đứt các sợi cơ, sợi xơ bám vào xương, khâu đóng kín mép
đường rạch [30], [31].
Kỹ thuật thông thường gồm các kỹ thuật cắt bỏ phanh môi trên với
dao mổ hoặc dao nha chu. Tuy nhiên, các kỹ thuật sẽ mang những rủi ro hay
gặp của một cuộc phẫu thuật thông thường như chảy máu, tai biến gây tê,
bệnh nhân đau, khó chịu.
Có nhiều kỹ thuật áp dụng để phẫu thuật phanh môi trên bám bất
thường bằng dao mổ như:
+ Kỹ thuật cổ điển
+ Kỹ thuật song song
+ Kỹ thuật của Miller
+ V-Y Plasty
+ Z Plasty
1.3.3.1.1 Kỹ thuật cổ điển (Hình 1.5)
Các bước kỹ thuật:
- Bước 1: chuẩn bị trước phẫu
thuật + Chuẩn bị bệnh nhân
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
17
+ Chuẩn bị dụng cụ: dao mổ số 15 hoặc dao nha chu, chỉ Vicryl số 5-0
hoặc 4-0, panh, thuốc tê Lignocaine 2% (có adrenaline với tỷ lệ: 1: 80000)
hoặc Lidocain 2% (1:200000 adrenaline), băng nha chu.
- Bước 2: gây tê
+ Sát khuẩn rộng vùng phẫu thuật
+ Tiêm tê tại chỗ
- Bước 3: dùng panh kẹp sâu vào chỗ bám phanh môi trên
- Bước 4: Dùng dao số 15 cắt ngang phanh môi trên ở vị trí tiếp xúc với
lợi dính, cắt đứt dải xơ chạy vào nhú lợi giữa 2 răng cửa trên. Sau khi cắt sẽ
bộc lộ phần xương ổ răng ở dưới.
- Bước 5: khâu 2 mép đường rạch bằng chỉ Vicryl số 4-0
- Bước 6: Đắp băng nha chu
- Bước 7: Tháo băng nha chu, cắt chỉ sau 1 tuần.
Trước phẫu thuật cắt phanh môi trên Kẹp phanh bằng kẹp cầm máu
4
Đường rạch Khâu sau khi cắt bỏ phanh môi trên
Một tháng sau phẫu thuật
Hình 1.5. Kỹ thuật cắt phanh môi trên bằng phương pháp cổ điển [32]
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
18
Về cơ bản các kỹ thuật thông thường khác đều trải qua các bước như kỹ
thuật cổ điển, chỉ khác nhau ở bước 4 và bước 5.
1.3.3.1.2. Kỹ thuật song song (Hình 1.6)
Với kỹ thuật song song, hai đường rạch song song được thực hiện ở hai
bên sườn của phanh môi trên sẽ làm giảm việc loại bỏ dư thừa mô niêm mạc.
Sau vết rạch ban đầu, bóc tách các dải xơ dính vào màng xương bên dưới.
Loại bỏ phanh môi trên bằng các đường rạch trên và dưới phanh môi trên.
Hai vết rạch song song Khâu
Diện tích vết thương hẹp
Hình 1.6. Cắt phanh môi trên bằng kỹ thuật song song
[33] 1.3.3.1.3 Kỹ thuật của Miller (Hình 1.7)
Kỹ thuật này do Miller, một bác sỹ phẫu thuật trong miệng người Mỹ
đề xuất năm 1985. Kỹ thuật này được đề xuất cho các trường hợp phanh môi
trên bám bất thường có khe thưa đường giữa trong giai đoạn kết thúc điều trị
bằng nắn chỉnh răng. Thời gian lý tưởng để thực hiện phẫu thuật này là
khoảng 6 tuần trước khi tháo mắc cài vì theo Miller chính khí cụ chỉnh nha sẽ
có tác dụng như phương tiện duy trì sức ép lên mô nha chu giúp cho quá trình
liền thương và tái tạo mô nhanh hơn. Phương pháp của ông có tên gọi khác là
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
19
kỹ thuật cắt phanh môi trên sử dụng vạt trượt có cuống phía bên (LPF: Lateral
Pedicle Flap) về sau được áp dụng rộng rãi với ưu điểm là không có tổn thất
của các nhú kẽ và không có sẹo. Do đó, đây là kỹ thuật tốt nhất để ngăn ngừa
tái phát một chỉnh hình răng có khe thưa đường giữa. Kỹ thuật này áp dụng
cho các các bệnh nhân đã chỉnh nha nhưng chưa tháo khí cụ chỉnh nha.
Trong kỹ thuật của Miller, sau khi rạch loại bỏ phanh môi trên, rạch
thêm một đường giảm căng theo chiều dọc, chưa tới màng xương, bên cạnh
đường giữa, cách khoảng 5mm để tạo vạt trượt phía bên. Bóc tách nhẹ nhàng
kéo vạt vào giữa khâu đóng tại đường giữa bằng chỉ Vicryl 5.0 để tạo hình
phanh môi trên, còn đường rạch bên không khâu.
Phẫu thuật viên dùng dao số 15 cắt dọc phanh môi, bóc tách lấy phanh môi
trên sau đó cắt ngang để phanh môi không liên tục với nhú lợi. Sau đó tạo một
vạt bên đẩy ra giữa rồi khâu phục hồi. Đắp băng phẫu thuật nha chu [34], [35]
Phanh môi trên dày bám thấp, mất nhú Rạch loại bỏ phanh
Vết rạch dọc bên, bóc tách vạt Trượt vạt, khâu ở đường giữa
Một tuần sau
Hình 1.7. Kỹ thuật cắt phanh môi trên có dùng vạt trượt có cuống phía bên
của Miller [36]
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
20
1.3.3.1.4. Kỹ thuật cắt chữ V, khâu chữ Y
Kĩ thuật này cũng thường áp dụng cho phanh môi trên bám bất thường
có chiều ngang tương đối rộng. Dùng panh cầm máu cặp vào phanh môi trên
rồi cắt hình chữ V. Đỉnh của chữ V nằm ngay sát với điểm bám cuối cùng của
phanh môi trên. Bóc tách lấy bỏ các sợi xơ bên dưới. Khâu thành chữ Y [32].
1.3.3.1.5. Kỹ thuật tạo hình chữ Z của Schuchardt (Schuchardt Z-plasty)
(Hình 1.8)
Kĩ thuật này áp dụng cho các trường hợp phanh môi trên bám bất
thường và rộng, các kĩ thuật cắt thông thường không xóa hết được phần phanh
môi bám bất thường và không cải thiện được nhiều chiều cao của phanh môi
trên cũng như biên độ cử động của môi. Kỹ thuật Z Plasty được chỉ định khi
có phanh môi trên phì đại, bám thấp kết hợp với khe thưa răng cửa (không
biến mất sau khi mọc răng nanh) và ngách tiền đình nông. Nó thực hiện được
cả hai việc loại bỏ được phanh môi trên bám bất thường và kéo dài chiều cao
tiền đình.
Đường rạch dọc theo chiều dài của phanh môi trên từ phía môi tới điểm
bám phía xương hàm, sau đó cắt hai đường ở điểm trên và dưới tạo với đường
rạch dọc góc 60 độ tạo thành hình chữ Z. Dùng kéo bóc tách toàn bộ vạt niêm
mạc hình chữ Z sang hai bên, xoay vạt để đường thẳng dọc thành đường gần
nằm ngang nhằm xóa bỏ phanh hoặc dây chằng rộng bám bất thường ở xương
hàm [37].
Sau khi cắt bỏ các mô xơ, rạch hai đường rạch chéo ở hai đầu khu vực
vừa cắt bỏ tạo thành hình chữ Z. Hai vạt tam giác sau đó được bóc tách nhẹ
nhàng và luân chuyển để đóng các vết rạch ban đầu theo chiều ngang.
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
21
Đánh dấu đường rạch Cắt phanh môi trên bằng kỹ thuật
song song
Ngay sau khi cắt phanh môi trên Xoay chuyển vạt
Khâu Một tuần sau phẫu thuật
12 tuần sau phẫu thuật
Hình 1.8. Kỹ thuật tạo hình chữ Z của Schuchardt [37]
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
22
1.3.3.1.6. Kỹ thuật tạo hình chữ VY (VY-Plasty) (Hình 1.9)
Kỹ thuật vạt trượt V-Y được áp dụng cho những trường hợp phanh môi
trên bám tới nhú lợi, cần tăng chiều cao phanh môi sau khi cắt. Thường áp
dụng cho phanh, dây chằng có chiều ngang tương đối rộng. Đỉnh của chữ V
nằm ngay sát với điểm bám cuối cùng của phanh môi trên. Bóc tách lấy bỏ
các sợi xơ bên dưới. Khâu thành chữ Y [30], [35].
Sau đường rạch loại bỏ phanh, bóc tách giải phóng phần xơ dính vào
màng xương, bóc tách niêm mạc rộng lên trên và sang hai bên để trượt phần
phía trên của phanh môi trên về phía chóp răng. Khâu đóng thành hình chữ Y
bằng chỉ Vicryl 4.0.
16 17
Trước phẫu thuật Dùng panh kẹp vào phanh môi trên
18 19
Tạo đường rạch chữ V Khâu theo hình chữ Y
Một tháng sau phẫu thuật
Hình 1.9. Kỹ thuật tạo hình phanh môi trên bằng vạt trượt V-Y [32]
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
23
1.3.3.2. Kỹ thuật dùng dao điện (Hình 1.10)
Bệnh nhân được gây tê tại chỗ, phẫu thuật viên dùng dao điện cắt
phanh môi trên. Phương pháp phẫu thuật dùng dao điện được khuyến cáo với
bệnh nhân có hội chứng chảy máu, nếu sử dụng dao mổ thông thường sẽ gây
ra biến chứng ở những bệnh nhân này [32].
Ưu điểm: Cầm máu tốt hơn so với dao mổ, không cần khâu
Nhược điểm: Thương tổn nhiệt lan rộng ra mô lành; Không khống chế
được độ nông sâu của tổn thương nhiệt dễ tổn thương tổ chức lành.
Kỹ thuật này được khuyến khích dùng trong các trường hợp bệnh nhân
bị rối loạn chảy máu. Ưu điểm của phương pháp này là chảy máu tối thiểu và
không cần chỉ khâu.
21 22
Trước phẫu thuật Cắt bỏ phanh bằng một điện cực
24
23
Cắt bỏ hoàn toàn, không khâu Một tháng sau phẫu thuật
Hình 1.10. Cắt phanh môi trên bằng dao điện [32]
1.3.3.3. Phẫu thuật cắt phanh môi trên bám bất thường bằng Laser (Hình
1.11)[39]
Các loại Laser thường được sử dụng trong nha khoa là Laser CO2,
Neodymium: YAG Laser, Erbium: YAG Laser, Erbium: YSGG, Laser lưỡng
cực, Argon Laser,…
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
24
Bảng 1.1. Đặc điểm cấu tạo các loại Laser dùng trong nha khoa
Loại Laser Bƣớc sóng Màu sắc
Excimer Argon fluoride (ArF) 193 nm Cực tím
Laser Xenon Chloride (XeCl) 308 nm Cực tím
Laser khí Argon 488 nm Xanh
Helium-Neon (HeNe) 514 nm Xanh lá cây
Carbon dioxide (CO2) 637 nm Đỏ
10600 nm Tia hồng ngoại
Laser Indium Gallium Arsenide 655 nm Đỏ
lưỡng cực Phosphorus (InGaAsP)
Gallium Aluminium Arsenide 677- 830 nm Đỏ - hồng ngoại
(GaAlAs) Hồng ngoại
Gallium Arsenide (GaAs) 840 nm Hồng ngoại
Indium Galium Arsenide (InGaAs) 980 nm
Trạng thái Frequency doubled Alexandrite 337 nm Tia cực tím
rắn Potassium Titanyl Phosphate (KTP) 532 nm Xanh lá cây
Lasers Neodymium: YAG (Nd: YAG) 1064 nm Hồng ngoại
Holmium: YAG (Ho: YAG) 2100 nm Hồng ngoại
Erbium, Chromium (Er,Cr: YSGG) 2780 nm Hồng ngoại
Erbium: YSGG (Er:YSGG) 2790 nm Hồng ngoại
Erbium: YAG (Er:YAG) 2940 nm Hồng ngoại
Bồng ngoại G (Er:YAG)G)r: YSGG)TP)s) (InGaAsP)rbium: YSGG,
Laser lưỡng cực, Argon La trên.
 Ƣu điểm:

Cầm máu, phẫu trường thuận lợi, kiểm soát nhiễm trùng, giảm chấn
thương mô, giảm đau hậu phẫu, làm ít sẹo và co của mô, giảm số lượng dụng
cụ khi tiến hành phẫu thuật, vô trùng, khả năng vi phẫu, độ chính xác cao
[38]. Khả năng cầm máu của Laser có giá trị lớn trong phẫu thuật trong
miệng. Phương pháp này cho phép phẫu thuật được thực hiện một cách chính
xác hơn bởi vì tạo ra phẫu trường thuận lợi. Giảm sưng sau phẫu thuật là đặc
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
25
trưng của Laser giúp làm giảm sự khó chịu cho bệnh nhân sau phẫu thuật.
Việc cải thiện các mô lành và sẹo là do sự kết hợp của việc giảm tổn thương
mô phẫu thuật ít đau hơn, kiểm soát chính xác độ sâu của tổn thương mô và
giảm sợi xơ trong mô được cắt bởi Laser [39]. Khi Laser được sử dụng phẫu
thuật trong miệng, mô lành thương ít tạo sẹo. Nhờ tác dụng cầm máu cũng
như lành thương tốt của Laser nên phẫu thuật không cần khâu nhiều. Tác
dụng giảm đau sau phẫu thuật thường được ghi nhận với việc sử dụng Laser
để phẫu thuật. Sinh lý của hiệu ứng này vẫn chưa rõ nhưng có lẽ là do giảm
chấn thương mô và một sự thay đổi truyền dẫn thần kinh. Tác dụng này giúp
cho bệnh nhân có thể sinh hoạt bình thường sau phẫu thuật.
Trong nghiên cứu của Kalakonda (2014) [39] khi so sánh giữa hai kỹ
thuật sử dụng Laser Diode và dao mổ để cắt phanh môi trên bám bất thường
cho thấy mức độ đau ở nhóm điều trị bằng Laser Diode thấp hơn hẳn nhóm
điều trị bằng kỹ thuật truyền thống. Đồng thời, do không phải khâu vết
thương nên nhóm điều trị bằng Laser cũng ít bất tiện khi vệ sinh răng miệng
hơn nhóm phẫu thuật bằng dao mổ. Laser Diode chỉ tác dụng trên mô mềm
không tác dụng vào mô cứng trong miệng nên độ an toàn cao. Nghiên cứu của
Soniphia (2012) [40] khi cắt phanh lưỡi cũng cho thấy kết quả liền thương tốt
hơn, giảm đau và giảm sưng sau phẫu thuật. Khi sử dụng Laser phẫu thuật thì
phẫu trường không chảy máu hoặc chảy máu tối thiểu nhờ tác dụng biến tính
của protein để bao bọc các mao mạch và kích thích tăng sinh yếu tố VII.
 Nhƣợc điểm:

+ Chi phí cao.
+ Cần đeo kính khi làm thủ thuật.
+ Phanh môi trên dày và ngách tiền đình nông phải sử dụng kỹ thuật cắt
tạo hình chữ Z.
1.3.3.4. Phẫu thuật phanh môi trên bằng Laser lưỡng cực (Laser Diode)
(Hình 1.11)
Laser lưỡng cực (A.R.C Fox) bước sóng 810 nm được lựa chọn. Không
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
26
gây tê tại chỗ. Phanh môi trên được kéo căng ra để hình dung phạm vi của
phanh môi trên. Cho chùm tia Laser hội tụ tiếp xúc với mô cần cắt bỏ. Mô cắt
bỏ được lau liên tục bằng gạc ẩm. Việc này sẽ chăm sóc các mô bị cháy và
ngăn ngừa sự phá hủy quá mức bởi nhiệt tới các mô mềm bên dưới. Tiến hành
cho đến khi tất cả các sợi cơ bên dưới được cắt ra. Sau khi tiến hành xong
không cần khâu vết thương. Bệnh nhân chỉ uống thuốc giảm đau khi cần thiết.
Phanh môi trên bám quá nhú Sử dụng Laser lưỡng cực
Ngay sau phẫu thuật Sau phẫu thuật 2 ngày
Sau phẫu thuật 1 tuần Sau phẫu thuật 2 tháng
Hình 1.11. Cắt phanh môi trên bằng Laser lưỡng cực [41]
* Các ƣu điểm của phẫu thuật phanh môi tr n bám bất thƣờng bằng
Laser so với kỹ thuật truyền thống
- Không cần tiêm tê tại chỗ nếu phẫu thuật đơn giản, vì vậy, đó là thủ
thuật không đau, bệnh nhân đỡ lo sợ.
- Vùng phẫu thuật không chảy máu vì vậy nhìn rõ hơn.
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
27
- Không cần dùng băng phẫu thuật nha chu do đó bệnh nhân không cảm
thấy khó chịu.
- Lành thương tốt hơn và ít để lại sẹo
- Tốn ít thời gian hơn.
1.4. hái niệm chung về Laser
1.4.1. Định nghĩa
1.4.1.1. Khái niệm
LASER là chữ viết tắt của Light Amplification by Stimulated
Emission of Radiation, có nghĩa là: Ánh sáng được khuếch đại bằng bức xạ
cưỡng bức. Laser được ứng dụng trong chẩn đoán và điều trị có bước sóng
thuộc vùng tử ngoại, khả kiến và hồng ngoại gần, có thể làm việc ở chế độ
xung hay chế độ liên tục [42].
Electron tồn tại ở các mức năng lượng riêng biệt trong một nguyên tử. Các
mức năng lượng có thể hiểu là tương ứng với các quỹ đạo riêng biệt của electron
xung quanh hạt nhân. Electron ở bên ngoài sẽ có mức năng lượng cao hơn những
electron ở phía trong. Khi có sự tác động vật lý hay hóa học từ bên ngoài, các hạt
electron này cũng có thể nhảy từ mức năng lượng thấp lên mức năng lượng cao
hay ngược lại. Các quá trình này có thể sinh ra hay hấp thụ các tia sáng (photon)
theo giả thuyết của Albert Einstein. Bước sóng (do đó màu sắc) của tia sáng phụ
thuộc vào sự chênh lệch năng lượng giữa các mức [43], [44].
Khi ánh sáng chiếu đến cơ thể sinh vật, sự tương tác giữa ánh sáng và
cơ thể sinh vật thể hiện qua các hiệu ứng sau:
+ Về phía chùm sáng: có sự thay đổi về cường độ, bước sóng, hướng truyền.
+ Về phía cơ thể sinh vật: xảy ra các quá trình gồm nhiều giai đoạn kế
tiếp nhau, như: sự tích luỹ năng lượng bên trong phân tử sinh vật, khử trạng
thái kích thích phân tử, những chuỗi phản ứng trung gian và các hiệu ứng sinh
học xảy ra.
Sự ứng dụng Laser dựa trên một số hiệu ứng sinh học cơ bản, nổi bật là
hiệu ứng kích thích sinh học - đặc trưng cho sự tương tác giữa Laser công suất
thấp với tổ chức sống.
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
28
Y văn thế giới thường nhấn mạnh bảy loại hình đáp ứng sau đây:
 Đáp ứng chống viêm

 Đáp ứng chống đau

 Đáp ứng của tổn thương tế bào

 Đáp ứng tái sinh

 Đáp ứng của hệ miễn dịch

 Đáp ứng của hệ tim mạch

 Đáp ứng của hệ nội tiết
Dựa trên bảy loại hình đáp ứng này, có ba ứng dụng quang trọng trong
y học hiện nay quang châm, quang trị liệu và nội tĩnh mạch thường dùng
Laser khí He-Ne hay Laser bán dẫn.
+ Hiệu ứng quang đông (nhiệt): bức xạ Laser có năng lượng vừa đủ và
được giải phóng trong thời gian thích hợp thì có thể làm nhiệt độ vùng tổ chức
tăng lên khoảng 60-100°C. Khi đó tổ chức sinh học bị động kết dẫn đến hoại
tử. Ứng dụng của hiệu ứng nhiều trong lĩnh vực nhãn khoa, như: quang đông
võng mạc, quang đông điều trị tân mạch hắc mạc, quang đông phù điểm
vàng,…
+ Hiệu ứng bay hơi tổ chức (nhiệt): tương tự như hiệu ứng quang đông,
nhiệt độ vùng tổ chức tăng lên và khi đạt đến 300°C, thì các matrix rắn của tổ
chức sinh học nhận đủ năng lượng để bay hơi. Ứng dụng của hiệu ứng này
trong phẫu thuật, chùm tia được dùng như chiếc dao mổ tạo ra những vết cắt
nhỏ, không đau, ít chảy máu, vô trùng. Tiêu biểu là Laser CO2, Laser YAG,…
biết với tên gọi là “dao mổ nhiệt”.
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
29
+ Hiệu ứng bóc lớp (quang cơ - phi nhiệt): Chúng ta dùng các xung cực
ngắn (ns- nanosecond), công suất đỉnh cực cao, bước sóng vùng tử ngoại gần,
chiếu vào tổ chức sinh học. Bức xạ Laser vùng tử ngoại chỉ bị các phần tử hữu
cơ hấp thụ, khi năng lượng hấp thụ đủ lớn, mạch hữu cơ bị đứt gãy, xảy ra các
“vi nổ” từ đó nước bị đẩy ra khỏi tổ chức, cuối cùng tổ chức sinh học giống
như bị “bóc từng lớp”. Laser excimer được ứng dụng trong y học với tên gọi
là “dao cắt lạnh” (phi nhiệt). 2 trong nhiều ứng dụng quan trọng của Laser
excimer là phẫu thuật tạo hình tim mạch bằng Laser chọc qua da và điều trị tật
khúc xạ của mắt.
Nếu như bản chất của tương tác giữa Laser công suất thấp với tổ chức
sống là hiệu ứng kích thích sinh học, thì hiệu ứng nhiệt (quang đông, bay hơi
tổ chức) và quang cơ (bóc lớp) lại là hai hiệu ứng tiêu biểu cho sự tương tác
của Laser công suất cao [42], [43].
1.4.1.2. Cơ chế tác dụng của Laser (Hình 1.12)
Laser là một ánh sáng đơn sắc và bao gồm các bước sóng của ánh sáng
[11].
Máy Laser bao gồm ba phần chính: Một nguồn năng lượng, một bộ
phát Laser hoạt động và hai hoặc nhiều gương mà tạo thành một buồng quang
học hoặc cộng hưởng.
Để hoạt động, năng lượng được cung cấp cho các hệ thống Laser bởi
một thiết bị đèn flash nhấp nháy, một dòng điện hoặc một lõi điện. Năng
lượng này được đưa vào một môi trường hoạt động chứa trong một hộp cộng
hưởng quang học, sản xuất một phát xạ tự phát của các photon. Sau đó,
khuếch đại xảy ra khi các photon bị phản xạ trở lại bằng bề mặt phản chiếu
cao của hộp cộng hưởng quang học, trước khi thoát ra bằng đầu ra. Trong
Laser nha khoa, ánh sáng Laser được truyền qua một sợi cáp quang, ống dẫn
sóng rỗng. Ngoài ra, hệ thống còn gồm ống kính tập trung, hệ thống làm mát
và các thiết bị điều khiển. Bước sóng và đặc tính của Laser được xác định chủ
yếu bởi các thành phần của môi trường hoạt động, đó có thể là một chất khí,
một tinh thể, hoặc một chất bán dẫn trạng thái rắn.
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
30
Năng lượng ánh sáng của Laser có bốn tương tác khác nhau với mô: [42],
[45] phản xạ, đâm xuyên, phân tán và hấp thụ.
a. Tương tác phản xạ của Laser
b. Tương tác hấp thụ của Laser
c. Tương tác đâm xuyên của Laser
d. Tương tác phân tán của Laser
Hình 1.12. Tương tác Laser với mô mềm [45]
Tương tác phản xạ là khi Laser gặp bề mặt mô phản xạ ngược lại và
không có tác dụng gì với mô đích. Tương tác hấp thụ Laser là khi mô đích hấp
thụ tia Laser, đây là tương tác quan trọng của Laser để có tác dụng.
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
31
Tương tác đâm xuyên Laser là khi tia Laser đi xuyên qua mô đích và không
tác dụng vào mô đích. Tương tác phân tán là khi Laser đi vào mô phân tán
thành nhiều tia với mức năng lượng nhỏ và không có tác dụng sinh học.
Khi một tia Laser được hấp thụ, nó làm tăng nhiệt độ và tạo hiệu ứng
quang hóa tùy thuộc vào hàm lượng nước trong mô. Khi nhiệt độ trong mô đạt
100°C, sự bay hơi của nước trong mô xảy ra, một quá trình được gọi là cắt bỏ.
Ở nhiệt độ dưới 100°C, nhưng trên khoảng 60°C, protein bắt đầu biến tính,
không xảy ra bay hơi nước trong mô dưới da. Ngược lại, ở nhiệt độ trên
200°C, các mô bị mất nước và sau đó bị đốt cháy, dẫn đến một hiệu ứng
không mong muốn được gọi là cacbon hóa.
Sự hấp thụ Laser đòi hỏi một chất hấp thụ ánh sáng, gọi là sắc thể hay
“chromophore” và có ái lực nhất định với các bước sóng ánh sáng cụ thể. Các
sắc thể chính trong các mô mềm miệng là melanin, haemoglobin và nước và
trong mô cứng là nước và Hydroxyapatite. Bước sóng Laser khác nhau có hệ
số hấp thụ khác nhau đối với các thành phần chính với mô, làm cho việc lựa
chọn tia Laser phụ thuộc thủ thuật [45], [46].
1.4.2. Những loại Laser thường dùng trong nha khoa
Bảng 1.2. Các loại Laser thường sử dụng trong nha khoa [43]
Loại Laser iểu cấu trúc Bƣớc sóng Hệ thống phát
Argon Laser khí 488, 515 nm Sợi cáp quang
KTP Dạng đặc 532 nm Sợi cáp quang
He-Ne Laser khí 633 nm Sợi cáp quang
Diode Chất bán dẫn 635, 670, 810, Sợi cáp quang
830, 980 nm
Nd:YAG Dạng đặc 1064 nm Sợi cáp quang
Er,Cr: YSGG Dạng đặc 2780 nm Sợi cáp quang
Sợi cáp quang,
Er:YAG Dạng đặc 2940 nm hướng dẫn sóng,
tay khớp nối.
CO2 Laser khí 9600, 10600 nm
Hướng dẫn sóng,
tay khớp nối.
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
32
Trong nha khoa, người ta thường dùng những loại Laser như: Argon,
Dual Wavelength, Argon Diode có bước sóng từ 810 đến 830 nm (nanô-mét),
Diode bước sóng 980 nm, CO2, ND-Yag, Erbium, Low Level Lasers. Từ
những năm 1990, các nhà khoa học đã ứng dụng Laser vào nha khoa để điều
trị một số mô mềm. Đến năm 1997, Tổ chức FDA (Food and Drug
Administration) của Mỹ cho phép sử dụng Laser để trám răng; loại Laser
thường dùng để trám răng là erbium: yttrium aluminum garnet Laser
(Er:YAG) Laser.
Laser Er: YAG có bước sóng dài 2940nm, sử dụng an toàn và hiệu quả
trong việc tạo xoang để trám răng cho cả người lớn và trẻ em (với 96% các
trường hợp không cần phải gây tê). Laser Er:YAG dễ hấp thu nước, mà mô
răng bị sâu lại chứa nhiều nước hơn so với mô răng lành, vì vậy tia Laser sẽ
lấy đi một cách nhanh chóng và chính xác phần mô răng bị sâu. Nha sĩ dễ
dàng kiểm soát được việc lấy mô răng bị hư hỏng và không lấy phạm vào
phần mô răng lành. Tuy nhiên, Laser dùng để tạo xoang trám cũng là một
dụng cụ cắt, nên khi dùng nha sĩ phải rất thận trọng để không gây tổn thương
cho bệnh nhân và cả bản thân mình.
1.4.3. Ứng dụng của Laser Diode trong nha khoa trẻ em
1.4.3.1. Chữa lành vết thương
Ở cường độ thấp (khoảng 2 J/cm2
) Laser kích thích sự tăng sinh mô,
trong khi ở cường độ cao (khoảng 16 J/cm2
) Laser có tác dụng kìm hãm.
Laser tác động lên sự vận động và trưởng thành của các nguyên bào xơ, chính
điều này góp phần làm tăng sức căng vùng vết thương [43], [47], [48].
1.4.3.2. Điều trị ngăn chặn tổn thương loét áp tơ và herpes
Việc ánh sáng kích thích tác động lên các tổn thương loét áp tơ và
Herpes tái diễn khi sử dụng Laser liều thấp có thể giảm đau và tăng nhanh quá
trình lành thương. Trong trường hợp bị loét miệng do Herpes simplex tái diễn,
kích thích ánh sáng trong giai đoạn sớm (giai đoạn tiền triệu) sẽ ngăn được
tổn thương trước khi các bọng nước hình thành, tăng quá trình lành thương và
giảm sự tái phát [43], [49].
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
33
Hình 1.13: Loét áp tơ [49]
1.4.3.3. Bộc lộ răng chưa mọc, răng mọc một phần
Răng mọc ngầm hoặc mới mọc một phần sẽ được loại bỏ mô che phủ, bộc
lộ để tạo vị trí gắn mắc cài, band chỉnh nha, button… (hình 1.14). Ưu điểm của
nó là không chảy máu, không đau và tạo bám dính ngay lập tức [35], [43].
1 2
3 4
5 6
Hình 1.14: Bộc lộ thân răng [50]
1,2,3: Trước khi bộc lộ 4,5,6: Sau khi bộc lộ bằng Laser
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
34
1.4.3.4. Loại bỏ tổ chức viêm, tổ chức tăng sinh và nhiều tổ chức khác.
Các tổ chức tăng sinh tại một vùng nhất định (lợi trùm, lợi phì đại...) có
thể dễ dàng cắt bỏ nhờ Laser Diode (hình 1.15). Laser Diode có hiệu quả
trong nhiều trường hợp như loại bỏ mô tăng sinh quanh mini vít, lò xo (hình
1.16)… cũng như để loại bỏ các mô bị tổn thương khi cần thiết để cắm mini
vít tại vùng lợi không bám dính [43], [49].
1 2 3
4 5 6
Hình 1.15: Loại bỏ tổ chức tăng sinh [49]
1, 4: trước điều trị 2, 5: điều trị bằng Laser Diode 3, 6: sau điều trị
1 2
Hình 1.16: Loại bỏ mô tăng sinh quanh lò xo [49]
1.4.4. Phẫu thuật cắt phanh (môi, má, lưỡi) bám bất thường (Hình 1.17)
Trong trường hợp phanh (môi, má, lưỡi) bám bất thường, khi có chỉ
định, phẫu thuật cắt phanh (môi, má, lưỡi) dùng Laser là một thủ thuật đơn
giản, được tiến hành sau khi đóng khe thưa. Tật dính lưỡi ở trẻ em có thể dẫn
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
35
tới các vấn đề về dinh dưỡng, phát âm, lệch lạc khớp cắn và các bệnh lý nha
chu. Phẫu thuật cắt phanh môi trên với Laser giúp trẻ không đau, không chảy
máu, không cần khâu và cũng không cần chăm sóc đặc biệt sau phẫu thuật
[43], [51].
1 2 1 2
3 4 3 4
5
5
Phanh lưỡi Phanh má
Hình 1.17: Phẫu thuật cắt phanh lưỡi và phanh má bằng Laser [40]
1, 2: trước điều trị 3: cắt phanh bằng Laser
Diode 4, 5: sau điều trị
1.4.5. Chống chỉ dịnh khi sử dụng Laser Diode: Laser Diode không có
chống chỉ định tuyệt đối;
Cần thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân có mang máy tạo nhịp
[104]. Tuy nhiên, trên nghiên cứu của Tuner và Bradley, 2007, đã không đồng
ý với quan điểm này.
Laser không được khuyến cáo dùng trên bệnh nhân có tiền sử tim mạch
như đau thắt ngực hay loạn nhịp tim [104]. Các bác sỹ cần trao đổi kỹ với nhà
sản xuất về thiết bị Laser của mình có thể thực hiện trên những bệnh nhân có
tiền sử tim mạch hoặc đeo máy tạo nhịp không?.
Cần thận trọng khi dùng kỹ thuật này trên bệnh nhân có tình trạng suy
giảm miễn dịch do có khả năng lây nhiễm các bệnh thông qua khí bay hơi
trong quá trình điều trị Laser [104].
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc

More Related Content

What's hot

Hướng tháo lắp hàm khung
Hướng tháo lắp hàm khungHướng tháo lắp hàm khung
Hướng tháo lắp hàm khung
Bi Hiểm
 
Benh sinh benh nha chu
Benh sinh benh nha chuBenh sinh benh nha chu
Benh sinh benh nha chu
LE HAI TRIEU
 
UNG THƯ KHOANG MIỆNG - FB
UNG THƯ KHOANG MIỆNG - FBUNG THƯ KHOANG MIỆNG - FB
UNG THƯ KHOANG MIỆNG - FB
Lê Phong Vũ
 
Benh ly tuy va quanh chop
Benh ly tuy va quanh chopBenh ly tuy va quanh chop
Benh ly tuy va quanh chop
Hai Trieu
 
Gay te trong rang ham mat
Gay te trong rang ham matGay te trong rang ham mat
Gay te trong rang ham mat
LE HAI TRIEU
 
Báo cáo sâu răng
Báo cáo sâu răngBáo cáo sâu răng
Báo cáo sâu răng
Bi Hiểm
 
GIẢI PHẪU SINH LÝ RĂNG MIỆNG
GIẢI PHẪU SINH LÝ RĂNG MIỆNGGIẢI PHẪU SINH LÝ RĂNG MIỆNG
GIẢI PHẪU SINH LÝ RĂNG MIỆNG
SoM
 

What's hot (20)

Loét miệng
Loét miệngLoét miệng
Loét miệng
 
Hướng tháo lắp hàm khung
Hướng tháo lắp hàm khungHướng tháo lắp hàm khung
Hướng tháo lắp hàm khung
 
Phuc hinh
Phuc hinhPhuc hinh
Phuc hinh
 
Nha khoa cơ bản
Nha khoa cơ bảnNha khoa cơ bản
Nha khoa cơ bản
 
CT XOANG
CT XOANGCT XOANG
CT XOANG
 
Benh sinh benh nha chu
Benh sinh benh nha chuBenh sinh benh nha chu
Benh sinh benh nha chu
 
UNG THƯ KHOANG MIỆNG - FB
UNG THƯ KHOANG MIỆNG - FBUNG THƯ KHOANG MIỆNG - FB
UNG THƯ KHOANG MIỆNG - FB
 
Hdđt tmh
Hdđt tmhHdđt tmh
Hdđt tmh
 
Benh ly tuy va quanh chop
Benh ly tuy va quanh chopBenh ly tuy va quanh chop
Benh ly tuy va quanh chop
 
Bài giảng giải phẫu sinh lý răng miệng
Bài giảng giải phẫu   sinh lý răng miệngBài giảng giải phẫu   sinh lý răng miệng
Bài giảng giải phẫu sinh lý răng miệng
 
Bệnh án Răng trẻ em
Bệnh án Răng trẻ emBệnh án Răng trẻ em
Bệnh án Răng trẻ em
 
BỆNH SÂU RĂNG
BỆNH SÂU RĂNGBỆNH SÂU RĂNG
BỆNH SÂU RĂNG
 
Gay te trong rang ham mat
Gay te trong rang ham matGay te trong rang ham mat
Gay te trong rang ham mat
 
TAI BIẾN RĂNG KHÔN
TAI BIẾN RĂNG KHÔNTAI BIẾN RĂNG KHÔN
TAI BIẾN RĂNG KHÔN
 
Benh nha chu
Benh nha chuBenh nha chu
Benh nha chu
 
HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ MỘT SỐ BỆNH VỀ RĂNG HÀM MẶT
HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ MỘT SỐ BỆNH VỀ RĂNG HÀM MẶTHƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ MỘT SỐ BỆNH VỀ RĂNG HÀM MẶT
HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ MỘT SỐ BỆNH VỀ RĂNG HÀM MẶT
 
Các khối u lành tính ở vùng miệng
Các khối u lành tính ở vùng miệngCác khối u lành tính ở vùng miệng
Các khối u lành tính ở vùng miệng
 
Báo cáo sâu răng
Báo cáo sâu răngBáo cáo sâu răng
Báo cáo sâu răng
 
GIẢI PHẪU SINH LÝ RĂNG MIỆNG
GIẢI PHẪU SINH LÝ RĂNG MIỆNGGIẢI PHẪU SINH LÝ RĂNG MIỆNG
GIẢI PHẪU SINH LÝ RĂNG MIỆNG
 
Radiologyhanoi.com CLVT tiêu hóa: Bệnh lý thực quản
Radiologyhanoi.com CLVT tiêu hóa: Bệnh lý thực quảnRadiologyhanoi.com CLVT tiêu hóa: Bệnh lý thực quản
Radiologyhanoi.com CLVT tiêu hóa: Bệnh lý thực quản
 

Similar to Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc

Similar to Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc (20)

Luận Án Tiến Sỹ Y Học Nghiên Cứu Ứng Dụng Kính Hiển Vi Trong Điều Trị Nội Nha...
Luận Án Tiến Sỹ Y Học Nghiên Cứu Ứng Dụng Kính Hiển Vi Trong Điều Trị Nội Nha...Luận Án Tiến Sỹ Y Học Nghiên Cứu Ứng Dụng Kính Hiển Vi Trong Điều Trị Nội Nha...
Luận Án Tiến Sỹ Y Học Nghiên Cứu Ứng Dụng Kính Hiển Vi Trong Điều Trị Nội Nha...
 
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Kết Quả Phẫu Thuật Tạo Hình Thiểu Sản Vành T...
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Kết Quả Phẫu Thuật Tạo Hình Thiểu Sản Vành T...Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Kết Quả Phẫu Thuật Tạo Hình Thiểu Sản Vành T...
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Kết Quả Phẫu Thuật Tạo Hình Thiểu Sản Vành T...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng, Cận Lâm Sàng Của U Thần Kinh Thính Giá...
Luận Văn Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng, Cận Lâm Sàng Của U Thần Kinh Thính Giá...Luận Văn Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng, Cận Lâm Sàng Của U Thần Kinh Thính Giá...
Luận Văn Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng, Cận Lâm Sàng Của U Thần Kinh Thính Giá...
 
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng Và Đánh Giá Kết Quả Phẫu T...
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng Và Đánh Giá Kết Quả Phẫu T...Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng Và Đánh Giá Kết Quả Phẫu T...
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng Và Đánh Giá Kết Quả Phẫu T...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Mật Độ Xương, Tình Trạng Vitamin D Và Một Số Markers Chu ...
Luận Văn Nghiên Cứu Mật Độ Xương, Tình Trạng Vitamin D Và Một Số Markers Chu ...Luận Văn Nghiên Cứu Mật Độ Xương, Tình Trạng Vitamin D Và Một Số Markers Chu ...
Luận Văn Nghiên Cứu Mật Độ Xương, Tình Trạng Vitamin D Và Một Số Markers Chu ...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng Và Hiệu Quả Điều Trị Gãy Phức Hợp Gò Má...
Luận Văn Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng Và Hiệu Quả Điều Trị Gãy Phức Hợp Gò Má...Luận Văn Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng Và Hiệu Quả Điều Trị Gãy Phức Hợp Gò Má...
Luận Văn Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng Và Hiệu Quả Điều Trị Gãy Phức Hợp Gò Má...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Hình Thái Giải Phẫu Khối Bên Xương Sàng Của Người Việt Ứn...
Luận Văn Nghiên Cứu Hình Thái Giải Phẫu Khối Bên Xương Sàng Của Người Việt Ứn...Luận Văn Nghiên Cứu Hình Thái Giải Phẫu Khối Bên Xương Sàng Của Người Việt Ứn...
Luận Văn Nghiên Cứu Hình Thái Giải Phẫu Khối Bên Xương Sàng Của Người Việt Ứn...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Thăm Dò Chức Năng Nghe, Chẩn Đoán Hình Ảnh Và Đánh Giá Kế...
Luận Văn Nghiên Cứu Thăm Dò Chức Năng Nghe, Chẩn Đoán Hình Ảnh Và Đánh Giá Kế...Luận Văn Nghiên Cứu Thăm Dò Chức Năng Nghe, Chẩn Đoán Hình Ảnh Và Đánh Giá Kế...
Luận Văn Nghiên Cứu Thăm Dò Chức Năng Nghe, Chẩn Đoán Hình Ảnh Và Đánh Giá Kế...
 
Hiệu Quả Điều Trị Phẫu Thuật Viêm Quanh Răng Mạn Tính Có Hỗ Trợ Bằng Dẫn Xuất...
Hiệu Quả Điều Trị Phẫu Thuật Viêm Quanh Răng Mạn Tính Có Hỗ Trợ Bằng Dẫn Xuất...Hiệu Quả Điều Trị Phẫu Thuật Viêm Quanh Răng Mạn Tính Có Hỗ Trợ Bằng Dẫn Xuất...
Hiệu Quả Điều Trị Phẫu Thuật Viêm Quanh Răng Mạn Tính Có Hỗ Trợ Bằng Dẫn Xuất...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng, Cắt Lớp Vi Tính Và Mối Liên Quan Của M...
Luận Văn Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng, Cắt Lớp Vi Tính Và Mối Liên Quan Của M...Luận Văn Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng, Cắt Lớp Vi Tính Và Mối Liên Quan Của M...
Luận Văn Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng, Cắt Lớp Vi Tính Và Mối Liên Quan Của M...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng, Cận Lâm Sàng, Phát Hiện Đột Biến Gen V...
Luận Văn Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng, Cận Lâm Sàng, Phát Hiện Đột Biến Gen V...Luận Văn Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng, Cận Lâm Sàng, Phát Hiện Đột Biến Gen V...
Luận Văn Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng, Cận Lâm Sàng, Phát Hiện Đột Biến Gen V...
 
BÀI MẪU Khóa luận nhân trắc học, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận nhân trắc học, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận nhân trắc học, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận nhân trắc học, HAY, 9 ĐIỂM
 
Luận Văn Nghiên Cứu Ứng Dụng Phẫu Thuật Nội Soi Hỗ Trợ Cắt Khối Tá Tràng Đầu ...
Luận Văn Nghiên Cứu Ứng Dụng Phẫu Thuật Nội Soi Hỗ Trợ Cắt Khối Tá Tràng Đầu ...Luận Văn Nghiên Cứu Ứng Dụng Phẫu Thuật Nội Soi Hỗ Trợ Cắt Khối Tá Tràng Đầu ...
Luận Văn Nghiên Cứu Ứng Dụng Phẫu Thuật Nội Soi Hỗ Trợ Cắt Khối Tá Tràng Đầu ...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Dụng Làm Mềm Mở Cổ Tử Cung Của Sonde Foley Cải Tiến T...
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Dụng Làm Mềm Mở Cổ Tử Cung Của Sonde Foley Cải Tiến T...Luận Văn Nghiên Cứu Tác Dụng Làm Mềm Mở Cổ Tử Cung Của Sonde Foley Cải Tiến T...
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Dụng Làm Mềm Mở Cổ Tử Cung Của Sonde Foley Cải Tiến T...
 
Luận Văn Đánh Giá Kết Quả Điều Trị Lỗ Tiểu Lệch Thấp Thể Dương Vật Bằng Vạt D...
Luận Văn Đánh Giá Kết Quả Điều Trị Lỗ Tiểu Lệch Thấp Thể Dương Vật Bằng Vạt D...Luận Văn Đánh Giá Kết Quả Điều Trị Lỗ Tiểu Lệch Thấp Thể Dương Vật Bằng Vạt D...
Luận Văn Đánh Giá Kết Quả Điều Trị Lỗ Tiểu Lệch Thấp Thể Dương Vật Bằng Vạt D...
 
Luận Văn Đánh Giá Kết Quả Điều Trị Lỗ Tiểu Lệch Thấp Thể Dương Vật Bằng Vạt D...
Luận Văn Đánh Giá Kết Quả Điều Trị Lỗ Tiểu Lệch Thấp Thể Dương Vật Bằng Vạt D...Luận Văn Đánh Giá Kết Quả Điều Trị Lỗ Tiểu Lệch Thấp Thể Dương Vật Bằng Vạt D...
Luận Văn Đánh Giá Kết Quả Điều Trị Lỗ Tiểu Lệch Thấp Thể Dương Vật Bằng Vạt D...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Một Số Chỉ Số Đầu Mặt Trẻ Em Việt Nam 12 Tuổi Để Ứng Dụng...
Luận Văn Nghiên Cứu Một Số Chỉ Số Đầu Mặt Trẻ Em Việt Nam 12 Tuổi Để Ứng Dụng...Luận Văn Nghiên Cứu Một Số Chỉ Số Đầu Mặt Trẻ Em Việt Nam 12 Tuổi Để Ứng Dụng...
Luận Văn Nghiên Cứu Một Số Chỉ Số Đầu Mặt Trẻ Em Việt Nam 12 Tuổi Để Ứng Dụng...
 
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Một Số Đặc Điểm Huyệt Ủy Trung Và Ảnh Hưởng ...
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Một Số Đặc Điểm Huyệt Ủy Trung Và Ảnh Hưởng ...Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Một Số Đặc Điểm Huyệt Ủy Trung Và Ảnh Hưởng ...
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Một Số Đặc Điểm Huyệt Ủy Trung Và Ảnh Hưởng ...
 
Luận Văn Đánh Giá Kết Quả Hoá Xạ Trị Đồng Thời Phác Đồ Paclitaxel- Carboplati...
Luận Văn Đánh Giá Kết Quả Hoá Xạ Trị Đồng Thời Phác Đồ Paclitaxel- Carboplati...Luận Văn Đánh Giá Kết Quả Hoá Xạ Trị Đồng Thời Phác Đồ Paclitaxel- Carboplati...
Luận Văn Đánh Giá Kết Quả Hoá Xạ Trị Đồng Thời Phác Đồ Paclitaxel- Carboplati...
 
Luận Văn Đánh Giá Điều Trị Ung Thƣ Biểu Mô Vảy Hạ Họng Giai Đoạn Iii, Iv (M0)...
Luận Văn Đánh Giá Điều Trị Ung Thƣ Biểu Mô Vảy Hạ Họng Giai Đoạn Iii, Iv (M0)...Luận Văn Đánh Giá Điều Trị Ung Thƣ Biểu Mô Vảy Hạ Họng Giai Đoạn Iii, Iv (M0)...
Luận Văn Đánh Giá Điều Trị Ung Thƣ Biểu Mô Vảy Hạ Họng Giai Đoạn Iii, Iv (M0)...
 

More from tcoco3199

More from tcoco3199 (20)

Luận Văn Tìm Hiểu Các Thiết Bị Điện Trong Nhà Máy Nhiệt Điện, Đi Sâu Nghiên C...
Luận Văn Tìm Hiểu Các Thiết Bị Điện Trong Nhà Máy Nhiệt Điện, Đi Sâu Nghiên C...Luận Văn Tìm Hiểu Các Thiết Bị Điện Trong Nhà Máy Nhiệt Điện, Đi Sâu Nghiên C...
Luận Văn Tìm Hiểu Các Thiết Bị Điện Trong Nhà Máy Nhiệt Điện, Đi Sâu Nghiên C...
 
Luận Văn Tìm Hiểu Các Công Trình Kiến Trúc Pháp Tại Hải Phòng Và Đề Xuất Một ...
Luận Văn Tìm Hiểu Các Công Trình Kiến Trúc Pháp Tại Hải Phòng Và Đề Xuất Một ...Luận Văn Tìm Hiểu Các Công Trình Kiến Trúc Pháp Tại Hải Phòng Và Đề Xuất Một ...
Luận Văn Tìm Hiểu Các Công Trình Kiến Trúc Pháp Tại Hải Phòng Và Đề Xuất Một ...
 
Luận Văn Tìm Hiểu Các Công Trình Kiến Trúc Pháp Ở Hải Phòng Phục Vụ Phát Triể...
Luận Văn Tìm Hiểu Các Công Trình Kiến Trúc Pháp Ở Hải Phòng Phục Vụ Phát Triể...Luận Văn Tìm Hiểu Các Công Trình Kiến Trúc Pháp Ở Hải Phòng Phục Vụ Phát Triể...
Luận Văn Tìm Hiểu Các Công Trình Kiến Trúc Pháp Ở Hải Phòng Phục Vụ Phát Triể...
 
Luận Văn Tìm Hiểu Bài Toán Đánh Giá Sự Tƣơng Quan Giữa Hai Ảnh.doc
Luận Văn Tìm Hiểu Bài Toán Đánh Giá Sự Tƣơng Quan Giữa Hai Ảnh.docLuận Văn Tìm Hiểu Bài Toán Đánh Giá Sự Tƣơng Quan Giữa Hai Ảnh.doc
Luận Văn Tìm Hiểu Bài Toán Đánh Giá Sự Tƣơng Quan Giữa Hai Ảnh.doc
 
Luận Văn Tiến Sĩ Y Học Ứng Dụng Kỹ Thuật Lọc Máu Liên Tục Trong Điều Trị Đợ...
Luận Văn Tiến Sĩ Y Học Ứng Dụng Kỹ Thuật Lọc Máu Liên Tục Trong Điều Trị Đợ...Luận Văn Tiến Sĩ Y Học Ứng Dụng Kỹ Thuật Lọc Máu Liên Tục Trong Điều Trị Đợ...
Luận Văn Tiến Sĩ Y Học Ứng Dụng Kỹ Thuật Lọc Máu Liên Tục Trong Điều Trị Đợ...
 
Luận Văn Tích Hợp Và Dung Hòa Các Ý Kiến Trong Hệ Trợ Giúp Quyết Định Đa Tiêu...
Luận Văn Tích Hợp Và Dung Hòa Các Ý Kiến Trong Hệ Trợ Giúp Quyết Định Đa Tiêu...Luận Văn Tích Hợp Và Dung Hòa Các Ý Kiến Trong Hệ Trợ Giúp Quyết Định Đa Tiêu...
Luận Văn Tích Hợp Và Dung Hòa Các Ý Kiến Trong Hệ Trợ Giúp Quyết Định Đa Tiêu...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Tích Hợp Csdl Quan Hệ Xml.doc
Luận Văn Thạc Sĩ  Tích Hợp Csdl Quan Hệ Xml.docLuận Văn Thạc Sĩ  Tích Hợp Csdl Quan Hệ Xml.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Tích Hợp Csdl Quan Hệ Xml.doc
 
Luận Văn Thực Trạng Và Một Số Giải Pháp Góp Phần Cải Thiện Hoạt Động Khám Chữ...
Luận Văn Thực Trạng Và Một Số Giải Pháp Góp Phần Cải Thiện Hoạt Động Khám Chữ...Luận Văn Thực Trạng Và Một Số Giải Pháp Góp Phần Cải Thiện Hoạt Động Khám Chữ...
Luận Văn Thực Trạng Và Một Số Giải Pháp Góp Phần Cải Thiện Hoạt Động Khám Chữ...
 
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Tại Vịnh Hạ Long Giai Đoạ...
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Tại Vịnh Hạ Long Giai Đoạ...Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Tại Vịnh Hạ Long Giai Đoạ...
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Tại Vịnh Hạ Long Giai Đoạ...
 
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Bền Vững Tại Khu Du Lịch ...
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Bền Vững Tại Khu Du Lịch ...Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Bền Vững Tại Khu Du Lịch ...
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Bền Vững Tại Khu Du Lịch ...
 
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Phát Triển Du Lịch.doc
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Phát Triển Du Lịch.docLuận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Phát Triển Du Lịch.doc
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Phát Triển Du Lịch.doc
 
Luận Văn Xây Dựng Website Hỗ Trợ Công Việc Kiểm Kê Tài Sản.docx
Luận Văn Xây Dựng Website Hỗ Trợ Công Việc Kiểm Kê Tài Sản.docxLuận Văn Xây Dựng Website Hỗ Trợ Công Việc Kiểm Kê Tài Sản.docx
Luận Văn Xây Dựng Website Hỗ Trợ Công Việc Kiểm Kê Tài Sản.docx
 
Luận Văn Xây Dựng Website Hellen Tea & Coffee.docx
Luận Văn Xây Dựng Website Hellen Tea & Coffee.docxLuận Văn Xây Dựng Website Hellen Tea & Coffee.docx
Luận Văn Xây Dựng Website Hellen Tea & Coffee.docx
 
Luận Văn Xây Dựng Ứng Dụng Android Lấy Thông Tin Dự Báo Thời Tiết.docx
Luận Văn Xây Dựng Ứng Dụng Android Lấy Thông Tin Dự Báo Thời Tiết.docxLuận Văn Xây Dựng Ứng Dụng Android Lấy Thông Tin Dự Báo Thời Tiết.docx
Luận Văn Xây Dựng Ứng Dụng Android Lấy Thông Tin Dự Báo Thời Tiết.docx
 
Luận Văn Xây Dựng Hệ Thống Quản Lý Bảo Hành Và Sửa Chữa Vật Tư.docx
Luận Văn Xây Dựng Hệ Thống Quản Lý Bảo Hành Và Sửa Chữa Vật Tư.docxLuận Văn Xây Dựng Hệ Thống Quản Lý Bảo Hành Và Sửa Chữa Vật Tư.docx
Luận Văn Xây Dựng Hệ Thống Quản Lý Bảo Hành Và Sửa Chữa Vật Tư.docx
 
Luận Văn Xây Dựng Chương Trình Hỗ Trợ Đăng Ký Kế Hoạch Công Tác Năm Học Trên ...
Luận Văn Xây Dựng Chương Trình Hỗ Trợ Đăng Ký Kế Hoạch Công Tác Năm Học Trên ...Luận Văn Xây Dựng Chương Trình Hỗ Trợ Đăng Ký Kế Hoạch Công Tác Năm Học Trên ...
Luận Văn Xây Dựng Chương Trình Hỗ Trợ Đăng Ký Kế Hoạch Công Tác Năm Học Trên ...
 
Luận Văn Ứng Dụng Logic Mờ Điều Khiển Quá Trình Nhiệt Lò Sấy.docx
Luận Văn Ứng Dụng Logic Mờ Điều Khiển Quá Trình Nhiệt Lò Sấy.docxLuận Văn Ứng Dụng Logic Mờ Điều Khiển Quá Trình Nhiệt Lò Sấy.docx
Luận Văn Ứng Dụng Logic Mờ Điều Khiển Quá Trình Nhiệt Lò Sấy.docx
 
Luận Văn Thạc Sĩ Trường Tiểu Học Đoàn Kết.docx
Luận Văn Thạc Sĩ Trường Tiểu Học Đoàn Kết.docxLuận Văn Thạc Sĩ Trường Tiểu Học Đoàn Kết.docx
Luận Văn Thạc Sĩ Trường Tiểu Học Đoàn Kết.docx
 
Luận Văn Trường Thpt Lý Thường Kiệt Hà Nội.docx
Luận Văn Trường Thpt Lý Thường Kiệt Hà Nội.docxLuận Văn Trường Thpt Lý Thường Kiệt Hà Nội.docx
Luận Văn Trường Thpt Lý Thường Kiệt Hà Nội.docx
 
Luận Văn Trường Thpt Lý Thường Kiệt Hà Nội.docx
Luận Văn Trường Thpt Lý Thường Kiệt Hà Nội.docxLuận Văn Trường Thpt Lý Thường Kiệt Hà Nội.docx
Luận Văn Trường Thpt Lý Thường Kiệt Hà Nội.docx
 

Recently uploaded

SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
hoangtuansinh1
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 

Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Phanh Môi Trên Bám Bất Thƣờng Và Hiệu Quả Điều Trị Bằng Laser Diode Ở Học Sinh 7 – 11 Tuổi.doc

  • 1. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI PHÙNG THỊ THU HÀ NGHIÊN CỨU PHANH MÔI TRÊN BÁM BẤT THƢỜNG VÀ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ BẰNG LASER DIODE Ở HỌC SINH 7 – 11 TUỔI LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HÀ NỘI - 2020
  • 2. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI PHÙNG THỊ THU HÀ NGHIÊN CỨU PHANH MÔI TRÊN BÁM BẤT THƢỜNG VÀ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ BẰNG LASER DIODE Ở HỌC SINH 7 – 11 TUỔI Chuyên ngành : Răng - Hàm - Mặt Mã số : 62720601 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS Võ Trương Như Ngọc 2. TS. Nguyễn Đình Phúc HÀ NỘI - 2020
  • 3. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến: PGS.TS Võ Trương Như Ngọc, Phó viện trưởng Viện Đào tạo Răng Hàm Mặt, Trưởng bộ môn Răng trẻ em, Trường Đại học Y Hà Nội; TS. Nguyễn Đình Phúc, Giám đốc bệnh viện hữu nghị Việt Nam – CuBa những người thầy đã trực tiếp hướng dẫn tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu, học tập và hoàn thành luận văn này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến: Thầy Tống Minh Sơn, Viện trưởng Viện Đào tạo Răng Hàm Mặt, Trường Đại học Y Hà Nội. Cô Nguyễn Thị Thu Phương, Viện phó Viện Đào tạo Răng Hàm Mặt, Trưởng bộ môn Nắn chỉnh răng, Trường Đại học Y Hà Nội và những người thầy, nhà khoa học đã giảng dạy, hướng dẫn, đóng góp nhiều ý kiến quý báu cho tôi trong quá trình hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo cùng tập thể khoa Răng miệng cũng như các đồng nghiệp tại các khoa phòng trong bệnh viện hữu nghị Việt Nam – Cu Ba đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi cũng xin trân trọng cám ơn Phòng Đào tạo Viện Đào tạo Răng Hàm Mặt và Khoa Sau đại học Trường Đại học Y Hà Nội. Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến gia đình, bạn bè tôi, những người luôn bên tôi cổ vũ động viên và là chỗ dựa vững chắc cho tôi vượt qua những khó khăn trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu để có được kết quả như ngày hôm nay. Hà Nội, ngày 20 tháng 4 năm 2020 Học Vi n Phùng Thị Thu Hà
  • 4. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 LỜI CAM ĐOAN Tôi là Phùng Thị Thu Hà, nghiên cứu sinh khóa 34, Viện đào tạo Răng Hàm Mặt, Trường Đại học Y Hà Nội, chuyên ngành Răng Hàm Mặt, xin cam đoan: 1. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của Thầy PGS.TS.Võ Trương Như Ngọc và Thầy TS. Nguyễn Đình Phúc 2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã được công bố tại Việt Nam 3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi nghiên cứu. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này Hà Nội, ngày 20 tháng 4 năm 2020 Ngƣời viết cam đoan Phùng Thị Thu Hà
  • 5. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 DANH MỤC ĐỐI CHỨNG TIẾNG ANH – TIẾNG VIỆT Từ tiếng Diễn giải tiếng Anh Từ tiếng Việt Diễn giải Tiếng Anh Việt Frenectomy Excision of the frenulum Phẫu thuật cắt Cắt phanh môi trên left to heal by secondary bỏ phanh môi sau đó chờ quá trình intention. The procedure of lành thương thứ complete removal of the phát. Dùng đường frenum, including its cắt đến tận màng attachment to the xương, chỗ bám của underlying bone is known phanh môi trên as frenectomy Frenotomy Simple cutting or incision Phẫu thuật Cắt phanh môi trên of the frenulum. The phanh môi trên và đặt lại vị trí bám incision and the relocation của phanh môi trên of the frenal attachment is known as frenotomy. Frenuloplasty Excisions involving Phẫu thuật tạo Là thủ thuật vừa cắt sutures releasing the hình phanh môi bỏ hoàn toàn phanh frenulum and correcting trên môi trên có khâu the anatomic situation. nhằm giải phóng phanh môi trên và sửa chữa tình trạng giải phẫu của phanh môi trên DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT: STT TỪ VIẾT TẮT TỪ TIẾNG VIỆT 1 R11 Răng cửa giữa hàm trên bên phải 2 R21 Răng cửa giữa hàm trên bên trái
  • 6. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ ..................................................................................................1 Chƣơng 1: TỔNG QUAN ..............................................................................3 1.1. Đại cương về phanh môi trên..................................................................3 1.1.1. Giải phẫu phanh môi trên..................................................................3 1.1.2. Sinh lý ...............................................................................................3 1.1.3. Mô học phanh môi trên.....................................................................3 1.1.4. Phân loại phanh môi trên ..................................................................4 1.1.5. Các nghiên cứu trong và ngoài nước về phanh môi trên..................8 1.2. Mối liên quan giữa phanh môi trên bám bất thường với răng và nha chu của hai răng cửa giữa hàm trên.............................................................11 1.2.1. Khe thưa giữa hai răng cửa giữa hàm trên......................................11 1.2.2. Mối liên quan của phanh môi trên bám bất thường với hai răng cửa giữa hàm trên ....................................................................................12 1.2.3. Mối liên quan giữa phanh môi trên bám bất thường với nha chu của hai răng cửa giữa hàm trên................................................................13 1.2.4. Các nghiên cứu trong và ngoài nước về mối liên quan của phanh môi trên bám bất thường với răng và nha chu của hai răng cửa giữa hàm trên ....................................................................................................14 1.3. Phương pháp điều trị phanh môi trên bám bất thường .........................14 1.3.1. Chẩn đoán phanh môi trên bám bất thường....................................14 1.3.2. Chỉ định phẫu thuật phanh môi trên bám bất thường .....................15 1.3.3. Các kỹ thuật áp dụng trong điều trị phẫu thuật phanh môi trên bám bất thường ...............................................................................................15 1.4. Khái niệm chung về Laser ....................................................................27 1.4.1. Định nghĩa.......................................................................................27 1.4.2. Những loại Laser thường dùng trong nha khoa..............................31
  • 7. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 1.4.3. Ứng dụng của Laser Diode trong nha khoa trẻ em.........................32 1.4.4. Phẫu thuật cắt phanh (môi, má, lưỡi) bám bất thường ...................34 1.4.5. Chống chỉ dịnh khi sử dụng Laser Diode .......................................35 1.4.6. Các biến chứng và cách xử trí khi sử dụng Laser Diode:...............36 1.4.7. Sự an toàn của Laser:......................................................................37 1.5. Tình hình nghiên cứu trên thế giới và Việt Nam về phẫu thuật phanh môi trên bám bất thường bằng Laser....................................................38 1.5.1. Trên thế giới....................................................................................38 1.5.2. Trong nước......................................................................................40 Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........41 2.1. Địa điểm nghiên cứu và thời gian nghiên cứu......................................41 2.1.1. Địa điểm nghiên cứu.......................................................................41 2.1.2. Thời gian thu thập số liệu ...............................................................41 2.2. Đối tượng nghiên cứu ...........................................................................41 2.2.1. Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên cộng đồng ..................................41 2.2.2. Nghiên cứu can thiệp lâm sàng mở không đối chứng ....................42 2.3. Cỡ mẫu ..................................................................................................43 2.3.1. Nghiên cứu mô tả cắt ngang ...........................................................43 2.3.2. Nghiên cứu can thiệp lâm sàng mở không đối chứng điều trị phanh môi trên bám bất thường bằng Laser Diode .....................................44 2.4. Các chỉ số và biến số nghiên cứu..........................................................45 2.4.1. Nghiên cứu mô tả cắt ngang ...........................................................45 2.4.2. Nghiên cứu can thiệp lâm sàng mở không đối chứng ....................52 2.5. Phương pháp và công cụ thu thập thông tin..........................................59 2.5.1. Nghiên cứu mô tả cắt ngang ...........................................................59 2.5.2. Nghiên cứu can thiệp lâm sàng mở không đối chứng ....................61 2.6. Quy trình tiến hành nghiên cứu hiệu quả điều trị phanh môi trên bám bất thường bằng Laser Diode................................................................62
  • 8. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 2.6.1. Lập phiếu thu thập thông tin...........................................................62 2.6.2. Thu thập thông tin trước phẫu thuật ...............................................62 2.6.3. Các bước tiến hành phẫu thuật cắt phanh môi trên bám bất thường bằng Laser Diode..............................................................................63 2.7. Các bước tiến hành nghiên cứu.............................................................65 2.7.1. Nghiên cứu cắt ngang .....................................................................65 2.7.2. Nghiên cứu can thiệp lâm sàng mở không đối chứng ....................65 2.8. Thời gian và trình tự nghiên cứu (Sơ đồ GIANT)................................67 2.9. Xử lý số liệu và phân tích số liệu..........................................................67 2.10. Sai số và biện pháp thống kê sai số.....................................................68 2.10.1. Sai số.............................................................................................68 2.10.2. Biện pháp khống chế sai số...........................................................68 2.11. Đạo đức trong nghiên cứu...................................................................68 CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................69 3.1. Tỷ lệ phanh môi trên bám bất thường của học sinh 7 - 11 tuổi............69 3.1.1. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu......................................69 3.1.2. Đặc điểm vị trí bám phanh môi trên ...............................................69 3.1.3. Đặc điểm hình thể phanh môi trên..................................................71 3.1.4. Chiều cao phanh môi trên ...............................................................74 3.2. Mối liên quan giữa phanh môi trên bám bất thường với răng và nha chu của hai răng cửa giữa hàm trên ở học sinh 7-11 tuổi............................75 3.2.1. Mối liên quan giữa phanh môi trên bám bất thường với hai răng cửa giữa hàm trên ....................................................................................75 3.2.2. Mối liên quan giữa phanh môi trên bám bất thường với nha chu hai răng cửa giữa hàm trên .....................................................................82 3.2.3. Tỷ lệ xuất hiện hình ảnh chữ V trên phim Xq ở nhóm học sinh có khe thưa....................................................................................................85
  • 9. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 3.3. Đánh giá hiệu quả điều trị bằng Laser Diode ở nhóm bệnh nhân có phanh môi trên bám bất thường............................................................86 3.3.1. Đặc trưng của đối tượng nghiên cứu ..............................................86 3.3.2. Đánh giá hiệu quả điều trị gần........................................................88 3.3.3. Đánh giá hiệu quả can thiệp xa.......................................................94 Chƣơng 4: BÀN LUẬN................................................................................97 4.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu ..........................................97 4.2. Tỷ lệ phanh môi trên bám bất thường của học sinh 7 -11 tuổi.............97 4.2.1. Đặc điểm vị trí bám phanh môi trên ...............................................97 4.2.2. Đặc điểm hình thể phanh môi trên................................................101 4.2.3. Chiều cao phanh môi trên .............................................................105 4.3. Mối liên quan giữa phanh môi trên bám bất thường với răng và nha chu của hai răng cửa giữa hàm trên ở học sinh 7-11 tuổi..........................106 4.3.1. Mối liên quan của phanh môi trên bám bất thường với hai răng cửa giữa hàm trên ..................................................................................106 4.3.2. Mối liên quan của phanh môi trên bám bất thường với nha chu của hai răng cửa giữa hàm trên ...................................................................110 4.4. Đánh giá hiệu quả điều trị phanh môi trên bám bất thường bằng Laser Diode ở nhóm bệnh nhân có chỉ định điều trị: ...................................111 4.4.1. Đánh giá hiệu quả điều trị gần......................................................111 4.4.2. Đánh giá hiệu quả điều trị xa........................................................120 4.4.3. Mức độ hài lòng của bệnh nhân....................................................122 ẾT LUẬN ..................................................................................................123 KIẾN NGHỊ.................................................................................................125 NHỮNG CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ĐÃ ĐƢỢC CÔNG BỐ TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  • 10. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Đặc điểm cấu tạo các loại Laser dùng trong nha khoa ...............24 Bảng 1.2. Các loại Laser thường sử dụng trong nha khoa ..........................31 Bảng 3.1. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo tuổi .....................................69 Bảng 3.2. Vị trí bám của phanh môi trên theo giới và tuổi .........................70 Bảng 3.3. Phân bố hình thể của phanh môi trên theo nhóm tuổi ................73 Bảng 3.4. Chiều cao trung bình của phanh môi trên theo giới và nhóm tuổi .74 Bảng 3.5. Mối liên hệ giữa vị trí bám và chiều cao phanh môi trên ...........74 Bảng 3.6. Trung bình cắn chùm, cắn chìa theo vị trí bám phanh môi trên . 75 Bảng 3.7. Kiểu mọc hai răng cửa giữa hàm trên theo vị trí bám phanh môi trên 79 Bảng 3.8. Mối liên quan giữa phanh môi trên bám bất thường với cắn chéo, cắn chùm/cắn chìa và khe thưa 80 Bảng 3.9. Mối liên quan giữa phanh môi trên bám bất thường với kiểu mọc hai răng cửa giữa 81 Bảng 3.10. Mối liên quan giữa vị trí bám phanh môi trên với sự co lợi......82 Bảng 3.11. Tình trạng viêm lợi R11, R21 theo vị trí bám phanh môi trên ...84 Bảng 3.12. Tỷ lệ có hình ảnh chữ V trên phim Xquang ở các học sinh có khe thưa giữa R 11 và R21 85 Bảng 3.13. Trung bình chiều cao phanh môi trên và độ dày phanh môi trên theo vị trí bám của phanh môi trên 86 Bảng 3.14. Giá trị trung bình độ rộng khe thưa giữa răng 11 và răng 21 theo vị trí bám phanh môi trên88 Bảng 3.15. Phân bố tỷ lệ bệnh nhân chảy máu trong phẫu thuật ..................89 Bảng 3.16. Thời điểm cầm máu và mức độ chảy máu sau phẫu thuật..........90 Bảng 3.17. Phân bố mức độ đau sau phẫu thuật theo thời gian ....................90
  • 11. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Bảng 3.18. Phân bố tỷ lệ sử dụng thuốc giảm đau theo giới thời điểm dùng thuốc thời gian sau điều trị 91 Bảng 3.19. Phân bố mức độ sưng sau phẫu thuật theo thời gian ..................91 Bảng 3.20. Phân bố thời điểm khả năng vệ sinh răng miệng sau phẫu thuật bằng Laser Diode 92 Bảng 3.21. Phân bố lành vết thương sau phẫu thuật Laser Diode.................92 Bảng 3.22. Tỷ lệ sẹo sau 3 tháng và 9 tháng theo vị trí phanh môi trên .......94 Bảng 3.23. Tỷ lệ vị trí bám phanh môi trên trước và sau phẫu thuật............95 Bảng 4.1. Bảng so sánh kết quả nghiên cứu vị trí bám của phanh môi trên ở trẻ em98 Bảng 4.2. So sánh kết quả nghiên cứu vị trí bám phanh môi trên với đối tượng lớn tuổi hơn 99 Bảng 4.3. So sánh các nghiên cứu về đặc điểm hình thể phanh môi trên . 102
  • 12. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ vị trí bám phanh môi trên...............................................69 Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ hình thể của phanh môi trên...........................................71 Biểu đồ 3.3. Phân bố hình thể của phanh môi trên theo giới ......................72 Biểu đồ 3.4. Tỷ lệ học sinh cắn chùm, cắn chìa bất thường theo vị trí bám phanh môi trên 76 Biểu đồ 3.5. Tỷ lệ học sinh có cắn chéo theo vị trí bám phanh môi trên ....77 Biểu đồ 3.6. Độ rộng khe thưa giữa R11 và R21 theo vị trí bám phanh môi trên 78 Biểu đồ 3.7. Tình trạng co lợi theo vị trí bám phanh môi trên....................82 Biểu đồ 3.8. Tỷ lệ viêm lợi vùng răng cửa giữa hàm trên...........................83 Biểu đồ 3.9. Phân bố bệnh nhân theo giới...................................................86 Biểu đồ 3.10. Tỷ lệ khe thưa giữa răng 11 và răng 21 theo vị trí bám phanh môi trên 87 Biểu đồ 3.11. Tỷ lệ sử dụng tê bôi bề mặt và tê tiêm theo vị trí phanh môi trên 88 Biểu đồ 3.12. Tỷ lệ sử dụng tê bôi bề mặt và tê tiêm theo giới.....................89 Biểu đồ 3.13. Thái độ hợp tác của bệnh nhân trong phẫu thuật ....................93 Biểu đồ 3.14. Mức độ hài lòng của bệnh nhân sau phẫu thuật......................94 Biểu đồ 3.15. Đặc điểm chiều cao theo vị trí bám của phanh môi trên trước và sau phẫu thuật 95 Biểu đồ 3.16. So sánh độ dày phanh môi trên trước và sau phẫu thuật ........96
  • 13. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Phanh môi trên ..............................................................................3 Hình 1.2. Phân loại phanh môi trên theo Sewerin ........................................5 Hình 1.3. Phân loại phanh môi trên theo Monti............................................6 Hình 1.4. Phân loại phanh môi trên theo Mirko Placke và cộng sự .............7 Hình 1.5. Kỹ thuật cắt phanh môi trên bằng phương pháp cổ điển ............17 Hình 1.6. Cắt phanh môi trên bằng kỹ thuật song song..............................18 Hình 1.7. Kỹ thuật cắt phanh môi trên có dùng vạt trượt có cuống phía bên của Miller 19 Hình 1.8. Kỹ thuật tạo hình chữ Z của Schuchardt.....................................21 Hình 1.9. Kỹ thuật tạo hình phanh môi trên bằng vạt trượt V-Y................22 Hình 1.10. Cắt phanh môi trên bằng dao điện ..............................................23 Hình 1.11. Cắt phanh môi trên bằng Laser lưỡng cực..................................26 Hình 1.12. Tương tác Laser với mô mềm.....................................................30 Hình 1.13. Loét áp tơ.....................................................................................33 Hình 1.14. Bộc lộ thân răng ..........................................................................33 Hình 1.15. Loại bỏ tổ chức tăng sinh............................................................34 Hình 1.16. Loại bỏ mô tăng sinh quanh lò xo...............................................34 Hình 1.17. Phẫu thuật cắt phanh lưỡi và phanh má bằng Laser ...................35 Hình 1.18. Các phương tiện đảm bảo an toàn khi điều trị với Laser............38 Hình 2.1. Ranh giới niêm mạc miệng – lợi dính và lợi di động trước và sau nhuộm dung dịch Lugol’s Iodine 3% 47 Hình 2.2. Cách đo chiều cao phanh môi trên..............................................48 Hình 2.3. Thấu quang giữa hai răng cửa giữa hàm trên trên phim Xq .......51 Hình 2.4. Test kéo căng phanh môi.............................................................55 Hình 2.5. Ngưỡng đau thang VAS từ 1 đến 10...........................................56 Hình 2.6. Thang VAS đánh giá mức độ sưng nề từ 1 đến 10.....................57
  • 14. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Phanh môi trên là một cấu trúc giải phẫu nhỏ trong khoang miệng, rất đa dạng về hình thái và nhận được nhiều sự quan tâm trong nha khoa. Trên lâm sàng, phanh môi trên có thể liên quan tới một số trường hợp tình trạng như khe thưa, co lợi…[1] Năm 1974, Mirko Placek và cộng sự đã giới thiệu một phân loại phanh môi trên dựa vào vị trí bám dính của phanh môi trên, để giúp các nhà lâm sàng xác định các vấn đề chức năng cần được can thiệp. Mirko Placek phân loại vị trí bám của phanh môi trên dựa vào vị trí bám ở ranh giới lợi – niêm mạc miệng, lợi dính, nhú lợi, và quá nhú lợi tới vòm miệng [1]. Vị trí bám lý tưởng của phanh môi trên là ở vị trí ranh giới lợi – niêm mạc miệng. Tuy nhiên, tỉ lệ phanh môi trên bám bất thường cũng khá phổ biến. Trên thế giới đã có rất nhiều tác giả thực hiện nghiên cứu về vị trí bám của phanh môi trên, với đối tượng nghiên cứu đa dạng về chủng tộc, lứa tuổi…; như nghiên cứu của Mirko Placke năm 1974 ở người lớn [1], nghiên cứu của Janczuk và Banach năm 1980 ở thanh thiếu niên [2], nghiên cứu của Boutsi và Tatakis năm 2011 ở trẻ em [3]… Tuy nhiên, ở Việt Nam hiện nay, những nghiên cứu về vị trí bám phanh môi trên sử dụng phân loại này trên trẻ em là đang còn thiếu. Đồng thời, phanh môi trên tuy là một cấu trúc giải phẫu nhỏ, nhưng lại có rất nhiều hình thể khác nhau và không phải ai cũng nhận biết được điều này. Trên thế giới, đã có những trường hợp gửi sinh thiết những phanh môi có hình dạng bất thường [4]. Do đó chúng ta cần có những nghiên cứu để giúp hiểu rõ về sự đa dạng hình thể phanh môi trên. Laser đã được biết đến trong ngành nha khoa hơn 25 năm qua. Tuy nhiên, trong một thời gian dài, các thế hệ máy Laser được xem như những
  • 15. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 2 dụng cụ khó sử dụng, giá thành cao nên ít được bệnh nhân chấp nhận và ít nhận được sự quan tâm của các bác sỹ thực hành. Trong vài năm gần đây, sự ra đời của Laser bán dẫn (Laser Diode) kích thước gọn nhẹ, dễ sử dụng và chi phí đầu tư vừa phải đã làm thay đổi quan điểm của các bác sỹ lâm sàng. Chỉ trong một thời gian ngắn, Laser Diode đã chứng tỏ là một phương tiện điều trị hiệu quả và được ví von như là một “tay khoan cho mô mềm” trong điều trị nha khoa. Sự hấp thu của mô đối với năng lượng ánh sáng của Laser Diode quyết định mức năng lượng được sử dụng trong các thao tác phẫu thuật Laser Diode được ứng dụng rộng rãi trong phẫu thuật và điều trị các sang thương mô mềm như: cắt lợi phì đại, cắt lợi trùm, cắt phanh môi hoặc phanh lưỡi bám bất thường, hỗ trợ điều trị nha chu, bộc lộ implant trong phẫu thuật giai đoạn hai… Chức năng của Laser Diode đối với các điều trị mô mềm giống như vai trò của tay khoan đối với các thao tác trên mô cứng. Các lợi ích của Laser Diode trong các điều mô mềm bao gồm: phẫu thuật chính xác, không chảy máu, vô trùng phẫu trường, sưng và tạo sẹo tối thiểu, không cần khâu hoặc khâu rất ít và giảm đau sau phẫu thuật. Từ những lý do trên, chúng tôi xin được thực hiện đề tài: “Nghi n cứu phanh môi trên bám bất thƣờng và hiệu quả điều trị bằng Laser Diode ở học sinh 7 - 11 tuổi”, với ba mục tiêu: 1. Xác định tỷ lệ phanh môi trên bám bất thường của học sinh 7 – 11 tuổi ở hai trường tiểu học tại Hà Nội. 2. Mô tả mối liên quan giữa phanh môi trên bám bất thường với răng và nha chu của hai răng cửa giữa hàm trên ở nhóm đối tượng trên. 3. Đánh giá hiệu quả điều trị bằng Laser Diode ở nhóm bệnh nhân có chỉ định điều trị.
  • 16. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 3 Chƣơng 1 TỔNG QUAN 1.1. Đại cƣơng về phanh môi tr n 1.1.1. Giải phẫu phanh môi trên Phanh môi trên là một nếp gấp niêm mạc có hình lăng trụ tam giác, xuất phát từ bề mặt phía trong của môi, tạo ra một vách ngăn biểu mô nhẵn, hẹp ngăn tiền đình thành hai nửa đối xứng nhau qua đường giữa theo chiều dọc một cách không hoàn toàn [5]. Hình 1.1: Phanh môi trên Phanh môi trên là một cấu trúc động, thường thay đổi theo từng cá thể khác nhau về hình dạng, kích thước và vị trí trong từng giai đoạn tăng trưởng và phát triển khác nhau. Cùng với sự phát triển, phanh môi trên có xu hướng giảm về kích thước và giảm dần tầm quan trọng của nó trên lâm sàng. Ở trẻ em, phanh môi trên thường rộng và dày, trở nên mỏng và nhỏ ở người lớn [1]. 1.1.2. Sinh lý Các cơ mặt tác động phối hợp trong khi phát âm, nhai và tạo các lực đáng kể. Bằng phương tiện trung gian niêm mạc môi - má và xương ổ răng, các cơ này truyền sự co kéo cơ học đến lợi bám dính tại đường nối lợi - niêm mạc, trừ trường hợp chính phanh môi trên chui trực tiếp vào lợi bám dính [5]. 1.1.3. Mô học phanh môi trên Phanh môi trên cấu tạo từ bốn dạng mô cơ bản ở người: biểu mô, mô liên kết, thần kinh, mô cơ [6].
  • 17. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 4 Cấu trúc mô học của phanh môi trên đơn giản, nhưng biểu mô hay thay đổi. Phụ thuộc vào vị trí bám dính mà biểu mô của phanh môi trên có thể từ biểu mô lát tầng không sừng hóa đến bán sừng hóa ở vị trí bám dính với niêm mạc xương ổ răng, hay từ biểu mô lát tầng sừng hóa đến bán sừng hóa ở vị trí bám dính với lợi của phanh môi trên [7]. Mô liên kết của phanh môi trên chứa các sợi collagen không bình thường, dày đặc, sắp xếp lỏng lẻo, đặc biệt ở vị trí niêm mạc xương ổ răng; các sợi chun tập trung nhiều ở phía niêm mạc xương ổ răng hơn phía lợi. Các mô mỡ được tìm thấy ở phanh môi trên phía niêm mạc xương ổ răng, nhưng không xuất hiện về phía lợi [8]. Thành phần tế bào của mô liên kết gồm: tế bào sợi, đại thực bào, tế bào lympho [5]. Các phanh môi trên đều có những sợi thần kinh có myelin kích thước từ nhỏ đến trung bình và mạng mạch máu nhỏ [7]. Về cấu trúc sợi cơ của phanh môi trên còn đang gây nhiều tranh cãi, Henry, Levis và Tsakinis khẳng định không có sợi cơ trong phanh môi trên [9]. Nghiên cứu của Gatner và Schein cho kết quả cấu tạo của phanh môi có sợi cơ, sắp xếp dọc theo chiều dài, không bao giờ xuất hiện theo hướng bên, cũng như không mở rộng tới lớp nhú của mô liên kết, nhưng tỉ lệ tìm thấy sợi cơ là 35% có thể giải thích sự gây tranh cãi trong y văn [7]. Các sợi cơ này có thể xuất phát từ cơ vòng môi [9]. 1.1.4. Phân loại phanh môi trên Có hai cách phân loại: 1.1.4.1. Phân loại theo hình thể phanh môi * Phân loại theo Sewerin (1971) [10] chia tám loại (Hình 1.2) 1. Phanh môi trên đơn giản 2. Phanh môi trên hình vòm liên tục 3. Phanh môi trên có mẩu thừa 4. Phanh môi trên có nốt 5. Phanh môi đôi
  • 18. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 5 6. Phanh môi trên có chỗ lõm vào 7. Phanh môi trên chẻ đôi 8. Kết hợp của hai hoặc nhiều hơn các loại phía trên Phanh môi trên đơn giản Phanh môi trên hình vòm Phanh môi trên có mẩu thừa Phanh môi trên có nốt Phanh môi đôi Phanh môi trên có chỗ lõm Phanh môi trên chẻ đôi Hình 1.2: Phân loại phanh môi trên theo Sewerin (1971) [10] * Phân loại theo Monti [11] chia ba loại (hình 1.3): 1. Phanh môi trên có đường viền bên phải và bên trái trải dài, song song nhau. (Hình 1.3.1). 2. Phanh môi trên dạng tam giác có đáy trùng với ngách tiền đình. (Hình 1.3.2) 3. Phanh môi trên dạng tam giác có đáy ở vị trí thấp nhất. (Hình 1.3.3)
  • 19. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 6 Hình 1.2.1 Hình 1.2.2 Hình 1.2.3 Hình 1.3: Phân loại phanh môi trên theo Monti [12] 1.1.4.2. Phân loại theo vị trí phanh môi trên * Phân loại theo Dewel (1946) [13]: chia hai loại + Phanh môi trên bám vào nhú liên kẽ răng. + Phanh môi trên không bám vào nhú liên kẽ răng. * Phân loại theo Mirko Placke và cộng sự (1974) [1] chia bốn loại (Hình 1.4) + Bám bình thường vào niêm mạc (Độ I): phanh môi trên bám gần tới hoặc tại ranh giới niêm mạc miệng-lợi, và không có dấu hiệu của đi qua phần lợi dính, tức là không thấy mô sừng hóa bị nâng lên khi kéo phanh môi. + Bám bất thường vào lợi dính (Độ II): phanh môi trên bám ở lợi dính và không mở rộng tới ranh giới đáy của nhú lợi. Đường ranh giới đáy của nhú lợi được giới hạn bởi đường nối điểm giữa viền lợi của hai răng cửa giữa. + Bám bất thường vào nhú lợi (Độ III): phanh môi trên bám tới đường ranh giới đáy của nhú lợi, mà không có dấu hiệu của sự mở rộng phanh môi tới phía vòm miệng hoặc sự tái nhợt bất cứ đâu trên nhú lợi phía vòm miệng hoặc trên đỉnh nhú lợi, thậm chí khi kéo căng phanh môi. + Bám bất thường quá nhú lợi (Độ IV): phanh môi trên bám tới đường ranh giới đáy của nhú lợi kết hợp với: dấu hiệu của sự mở rộng, sự ảnh hưởng của phanh môi tới phía vòm miệng hoặc tái nhợt bất cứ đâu trên nhú lợi phía vòm miệng hoặc trên đỉnh nhú lợi khi kéo căng phanh môi trên.
  • 20. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 7 Hình 1.4: Phân loại phanh môi trên theo Mirko Placke và cộng sự (1974) [1] Trên lâm sàng, khi phanh môi trên bám bất thường vào nhú lợi (độ III) và bám quá nhú lợi (độ IV) thì được coi là bệnh lý và thường có các triệu chứng liên quan như mất nhú lợi, tụt lợi, khe thưa răng cửa giữa hàm trên, khó khăn trong việc chải răng, răng mọc không thẳng hàng và có thể gây ra ảnh hưởng việc lưu giữ của hàm giả từ đó tạo ra các vấn đề về tâm lý cho bệnh nhân [95],[96]. Đối với phanh môi bám bất thường vào lợi dính (độ II) thường có kèm theo test kéo căng phanh môi dương tính tức là khi kéo căng môi trên, niêm mạc xung quanh phanh môi bị trắng, biểu hiện thiếu máu và co kéo đường viền lợi, như vậy sẽ có nguy cơ gây bong đường viền lợi, tụt lợi… và cũng là phanh môi bám bất thường và cần điều trị để phòng ngừa các biến chứng xảy ra [18]. Theo Miller, phanh môi trên nên được phân loại theo đặc điểm của bệnh học. Khi phanh môi trên bám bất thường và kích thước phanh môi trên quá rộng sẽ làm cho mất đi ranh giới rõ ràng của lợi dính dọc theo đường giữa, nhú lợi giữa hai răng cửa giữa hàm trên bị dịch chuyển [30] .
  • 21. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 8 1.1.5. Các nghiên cứu trong và ngoài nước về phanh môi trên * Về vị trí bám của phanh môi trên - Trên thế giới: Năm 2009, D.N Tatakis kết hợp với trung tâm sức khỏe Lavrion Athen, Hy Lạp tiến hành nghiên cứu về vị trí bám của phanh môi trên ở trẻ em. Nghiên cứu trên 94 trẻ (50 nam, 44 nữ) tuổi 1-18, độ tuổi trung bình 8,6 ± 3,3. Tất cả đều là người da trắng, trong đó người Hy Lạp phổ biến nhất (47%), đến Thổ Nhỹ Kỳ (24%), Afghanishtan (13%) cũng khá cao. Kết quả nghiên cứu cho thấy: phanh môi trên bám dính phổ biến nhất ở lợi dính 47%, sau đó bám ở nhú lợi 24%, bám quá nhú 18% và ít nhất là bám niêm mạc 10%. Sự liên quan giữa giới và sự bám dính của phanh môi trên có ý nghĩa thống kê (p < 0,05), nam có phanh môi trên bám ở lợi nhiều gấp đôi nữ và nữ có phanh môi trên bám niêm mạc nhiều gấp đôi nam. Sự bám dính của phanh môi khác nhau tùy thuộc tuổi có ý nghĩa thống kê (p ≤ 0,01). Kết quả nghiên cứu nhận định: ở trẻ em, vị trí bám phanh môi trên khác nhau giữa giới và tuổi khác nhau [14]. Năm 2011, Boutsi và Tatakis đã thực hiện nghiên cứu về “Vị trí bám của phanh môi trên ở trẻ em” trên 226 trẻ em tuổi 1-18, đến khám phòng khám cộng đồng tại Lavrion, Hy Lạp. Tuổi trung bình là 8,5 ± 3, trong đó có 51% là gốc Hy Lạp, 20% An Ba Ni, 12% Thổ Nhĩ Kỳ, 11% Afganishtan. Nghiên cứu cho kết quả: tỷ lệ các vị trí bám của phanh môi trên như sau: bám ở niêm mạc chiếm 10,2%, bám ở lợi chiếm 41,6%, bám ở nhú lợi chiếm 22,1%, bám ở quá nhú lợi chiếm 26,1%. Họ kết luận: chủng tộc và giới tính không ảnh hưởng (p ≥ 0,2), nhưng tuổi lại ảnh hưởng mạnh mẽ tới vị trí bám của phanh môi trên (p= 0,001) (trẻ có phanh môi trên bám ở niêm mạc và ở lợi dính có độ tuổi lớn hơn so với trẻ có phanh môi trên bám tới nhú lợi và quá nhú lợi) [3]. Năm 2012, Sumita Upadhayay và Neeta Ghimire đã nghiên cứu “Vị trí bám của phanh môi trên ở trẻ em Nepal”, ở 198 trẻ em với 101 nam (51%) và 97 nữ (49%), tuổi từ 1-14, độ tuổi trung bình 8,6 ± 3,6, khám định kì tại khoa Nha bệnh viện Dhulikhel. Đối tượng nghiên cứu chia thành hai nhóm: 1-7
  • 22. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 9 tuổi, 8-14 tuổi. Kết quả nghiên cứu cho thấy: phanh môi trên bám phổ biến nhất ở lợi (61,1%), sau đó bám ở nhú lợi (17,2%), ở niêm mạc (13,6%), và ít nhất là bám quá nhú lợi (8,1%). Họ nhận định rằng: Sự khác nhau về vị trí bám của phanh môi trên ở 2 giới không có ý nghĩa (p = 0,76). Sự xuất hiện phanh môi trên bám ở niêm mạc, bám ở lợi dính cao hơn ở nhóm tuổi lớn hơn và sự xuất hiện phanh môi trên bám ở nhú lợi, bám quá nhú lợi cao hơn ở nhóm nhỏ tuổi hơn là có ý nghĩa thống kê (p < 0,05) và kết luận vị trí bám của phanh môi trên thay đổi theo tuổi [15]. Năm 2016, Yuri Castro tiến hành nghiên cứu vị trí bám của phanh môi trên ở 95 đối tượng tuổi 18 - 60 tại Peru. Nghiên cứu cho kết quả tỷ lệ vị trí bám phanh môi trên như sau: bám niêm mạc chiếm tỷ lệ cao nhất 54,6%; bám lợi dính chiếm 42,3%; bám nhú lợi chiếm 3,1%; không có trường hợp nào bám quá nhú lợi [12] - Tại Việt Nam: Năm 2013, Vũ Duy Tùng thực hiện nghiên cứu “Khảo sát hình thái lâm sàng và ảnh hưởng của phanh môi trên tới nhóm răng cửa trên học sinh lớp 3, 4, 5 tại trường tiểu học Phúc Tiến, Phú Xuyên, Hà Nội” trên 196 đối tượng 8- 10 tuổi. Kết quả nghiên cứu như sau: tỷ lệ phanh môi trên bám niêm mạc chủ yếu 51,1%; bám lợi dính chiếm 31,7%; bám nhú lợi 13,3%; bám quá nhú lợi chiếm tỉ lệ thấp nhất 2,6%. Có sự khác biệt về tỷ lệ vị trí bám phanh môi trên hàm trên giữa lứa 10 tuổi và hai lứa còn lại (78,9%), vị trí bám niêm mạc so với 35,9% và 36,1%) nhưng về tỷ lệ giữa hai loại vị trí bám bình thường và bám bất thường thì không có sự khác biệt giữa các lứa tuổi (18,8% bám bất thường ở lứa 9 tuổi; 12,7% ở lứa 10 tuổi và 16,4% ở lứa 11 tuổi). Sự khác biệt vị trí bám phanh môi trên với giới không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05) [16]. Năm 2014, Võ Trương Như Ngọc “Vị trí bám phanh môi trên ở học sinh trường dân tộc nội trú xã Thái An, Quản Bạ, Hà Giang năm 2014”. Nghiên cứu trên 277 trẻ từ 1-12 tuổi có tỉ lệ vị trí bám của phanh môi trên như sau: bám niêm mạc là 66,8%; bám lợi dính là 26,7%; bám nhú lợi là 6,5%; không có trường hợp nào bám quá nhú lợi [17].
  • 23. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 10 * Về hình thể phanh môi trên Năm 2014, Ranjana Mohan nghiên cứu “Đề xuất phân loại hình thái phanh môi trên”, thực hiện trên 2400 đối tượng (1414 nam, 986 nữ), độ tuổi 18-76, độ tuổi trung bình 38,62 ± 12,53. Kết quả nghiên cứu có tỷ lệ phanh môi trên đơn giản chủ yếu 66,2%; tiếp theo phanh môi trên có nốt 19,9%; phanh môi trên có mẩu thừa 6,4%; phanh môi trên hình vòm 5,2%; các loại phanh môi trên khác như phanh môi trên chẻ đôi, phanh môi đôi, phanh môi trên có chỗ lõm và phanh môi trên kết hợp hai loại trên hiếm gặp, tỷ lệ thấp hơn 1%. Sự khác biệt về hình thể giữa nam và nữ không có ý nghĩa thống kê [18]. Năm 2017, Nilima Thosar nghiên cứu “Đánh giá hình thái phanh môi trên ở bộ răng sữa, hỗn hợp và vĩnh viễn ở huyện Wardha” thực hiện trên 1000 trẻ em lứa tuổi 3-14 có kết quả: tỷ lệ phanh môi trên đơn giản chiếm chủ yếu 88,3%; tiếp theo là phanh môi trên có nốt 4,7%; phanh môi trên có mẩu thừa 2,1%; phanh môi trên kết hợp và phanh môi trên chẻ đôi có tỷ lệ bằng nhau 0,7%; phanh môi đôi và phanh môi trên có mẩu thừa có tỷ lệ ngang nhau 0,6%; thấp nhất là phanh môi trên có chỗ lõm 0,1%. Tỷ lệ phanh môi trên đơn giản tăng dần ở bộ răng sữa (85,7%), đến bộ răng hỗn hợp (89,4%) và cao nhất là bộ răng vĩnh viễn (91%). Tỷ lệ phanh môi trên hình vòm giảm dần từ bộ răng sữa (6,4%) và thấp nhất là bộ răng vĩnh viễn (1,9%). Sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê (p < 0,05) [19]. - Tại Việt Nam: Năm 2014, Trần Hương Lam: “Nhận xét vị trí bám và hình thể phanh môi trên ở một nhóm học sinh 8-10 tuổi tại trường tiểu học Trung Tự, Đống Đa, Hà Nội”. Nghiên cứu của tác giả thực hiện trên 241 học sinh cho kết quả tỷ lệ về hình thể phanh môi trên như sau: phanh môi trên đơn giản chiếm chủ yếu là 72,6%; tiếp theo phanh môi trên có nốt là 14,5%; phanh môi trên có mẩu thừa là 6,2%; phanh môi trên có hình vòm liên tục là 2,9%; phanh môi trên có chỗ lõm là 2,5%; phanh môi trên chẻ đôi là 0,8%. Không có trường hợp nào xuất hiện kết hợp các dạng phanh môi trên khác biệt về giới tính không ảnh hưởng tới hình thể phanh môi trên [20].
  • 24. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 11 1.2. Mối li n quan giữa phanh môi tr n bám bất thƣờng với răng và nha chu của hai răng cửa giữa hàm tr n Bình thường phanh môi trên bám vào vị trí ranh giới niêm mạc miệng-lợi cách đường viền lợi vài mm. Khi phanh môi trêm bám bất thường ở lợi dính, nhú lợi, quá nhú lợi gây ra tình trạng mất nhú lợi, tụt lợi, khe thưa, lệch lạc răng, khó khăn trong vệ sinh răng miệng và trong phục hình hàm giả, cũng có thể gây sang chấn tâm lý [9], [21]. Không những thế, phanh môi trên bám bất thường có thể dẫn đến nhiều vấn đề như hạn chế vận động, tạo đường cười cao, ảnh hưởng chức năng của môi [22].Ngoài ra, nó còn có thể gây chậm liền thương khi bị chấn thương [23]. 1.2.1. Khe thưa giữa hai răng cửa giữa hàm trên Khe thưa nằm giữa hai răng cửa giữa trên thường xuyên gặp trên bộ răng hỗn hợp, nhưng khe thưa giữa rộng hơn 2 mm hiếm khi có thể tự động đóng lại được, tình trạng đó được coi là bất thường [10]. Sự xuất hiện của khe thưa răng cửa giữa là đặc điểm bình thường trong quá trình phát triển giai đoạn răng hỗn hợp, hay còn gọi là giai đoạn “vịt con xấu xí”, dù đang có một phanh môi trên bám bất thường. Răng cửa giữa hàm trên có thể mọc ra với khe thưa, nhưng nó thường tự động giảm khi mọc răng cửa bên và biến mất hoàn toàn khi răng nanh vĩnh viễn mọc [24]. Có rất nhiều nghiên cứu về liên quan giữa phanh môi trên và khe thưa đường giữa trên thế giới. Các kết quả đưa ra phanh môi trên tạo ra lực chống lại đường giữa là một yếu tố ảnh hưởng, không phải là một yếu tố quan trọng gây ra khe thưa đường giữa [25]. Đây là xu hướng được tán thành nhiều nhất trên thế giới hiện nay. Phẫu thuật phanh môi trên bám bất thường khi có liên quan đến khe thưa: - Sự hiện diện hoặc ngăn ngừa sự hình thành khe thưa răng cửa giữa hàm trên, - Ngăn ngừa sự tái phát của chỉnh nha sau khi đóng khe thưa, - Yếu tố thẩm mỹ, - Khía cạnh tâm lý của bệnh nhân.
  • 25. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 12 Mục đích điều trị khe thưa răng cửa giữa hàm trên và các bước điều trị thay đổi tùy theo tuổi của bệnh nhân, có hay không điều trị đi kèm chỉnh nha, nha khoa phục hồi hàn răng và đóng khe thưa bằng vật liệu phục hồi, phẫu thuật cắt phanh môi trên hoặc phối hợp các biện pháp can thiệp trên [94]. Khi khe thưa răng cửa giữa hàm trên tồn tại ở hàm răng vĩnh viễn thì mục tiêu điều trị bao gồm điều trị đóng khe thưa và điều trị nguyên nhân gây ra khe thưa. Nếu có chỉ định điều trị chỉnh nha, cần thiết phải tiến hành phẫu thuật phanh môi trên bám bất thường trong quá trình điều trị chỉnh nha để đạt được kết quả ổn định. Cần có sự thống nhất chung giữa bác sĩ răng trẻ em, bác sĩ chỉnh nha là không nên cắt phanh môi và chỉnh nha trước khi răng nanh mọc và sau phẫu thuật phanh môi trên bám bất thường cần chỉnh nha để đóng khe thưa [94]. 1.2.2. Mối liên quan của phanh môi trên bám bất thường với hai răng cửa giữa hàm trên [18] Phanh môi trên bám bất thường, ngoài việc gây ra khe thưa răng cửa giữa hàm trên, có thể dẫn đến một số điều kiện lâm sàng không mong muốn như: Phanh môi trên bám bất thường có thể gây ra khoảng cách bất thường giữa các răng cửa và cả sự dịch chuyển răng cũng như xoay răng. Phanh môi trên bám bất thường và khe thưa giữa các răng cửa giữa có thể gây biến chứng lên sự mọc của răng cửa bên và răng nanh, như sự mọc chậm hoặc thiếu hoàn toàn sự mọc răng, dịch chuyển, cắn chéo của răng cửa bên, và/hoặc ảnh hưởng đến răng nanh. Phụ thuộc vào kích thước và vị trí của nó, phanh môi trên bám bất thường có thể làm cản trở cử động của môi hoặc lưỡi và có thể ảnh hưởng đến phát âm và nuốt. Mô phanh môi trên với dải nặng và bám thấp có thể ảnh hưởng đến việc chải răng đúng cách Sự co của sợi bám của mô phanh môi trên có thể dẫn đến sự co của mô môi, mô lợi. Mô sẽ co lại từ phần cổ răng, gây mất nhú lợi.
  • 26. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 13 1.2.3. Mối liên quan giữa phanh môi trên bám bất thường với nha chu của hai răng cửa giữa hàm trên [94] Mặc dù phanh môi trên là một cấu trúc động và có sự thay đổi về vị trí bám, cấu trúc và hình dạng trong suốt thời kỳ tăng trưởng và phát triển của trẻ. Ở trẻ nhỏ, phanh môi trên thường bám quá nhú lợi. Theo một số nghiên cứu, ở những trường hợp nặng, phanh môi bám quá nhú thường gây ra khó khăn cho trẻ bú mẹ và bú bình trong thời kỳ sơ sinh. Một số trường hợp khác, phanh môi trên bám bất thường có thể đóng góp vào nguyên nhân gây ra hiện tượng trào ngược và nôn trớ ở trẻ do không ngậm kín được miệng khi bú gây ra hiện tượng nuốt hơi trong quá trình bú mẹ [94]. Khi phanh môi trên quá dày và rộng bám bất thường vào nhú lợi hoặc quá nhú lợi sẽ gây khó khăn trong việc vệ sinh răng miệng cho trẻ và là nguyên nhân tiềm tàng gây nên sâu răng ở mặt ngoài vùng cổ răng các răng cửa sữa hàm trên, gây ra bệnh viêm lợi hoặc viêm quanh răng [94]. Có nhiều ý kiến khác nhau về mối liên quan giữa vị trí bám phanh môi trên và tình trạng co lợi, mảng bám, viêm lợi ở vùng răng cửa. Sự co lợi được nhận diện bởi sự bộc lộ của chân răng khi đường viền lợi dịch chuyển về phía chóp răng qua đường ranh giới cement - men (CEJ). Năm 1987, Addy và cộng sự đã nhận ra mối liên quan giữa vị trí bám dính của phanh môi trên và bệnh nha chu [26]. Khi sự bám dính của phanh môi trên rõ rệt và bộc lộ rõ điểm bám dính dạng mào gần với viền lợi của răng cửa, nó có thể gây co nhú lợi và viền lợi [8]. Do trong quá trình chuyển động, phanh môi trên bị kéo căng gây tình trạng thiếu máu cục bộ mô xung quanh, và lực kéo có thể làm bong viền lợi. Hơn nữa, sự tích tụ của mảng bám có thể tăng lên do túi nha chu bị kéo và mở ra, cho phép mảnh vụn thức ăn xâm nhập vào, gây khó khăn trong vệ sinh răng miệng để giảm làm giảm mảng bám [26]. Vì vậy, phanh môi trên bám bất thường ảnh hưởng tới sự duy trì mảng bám và mức độ viêm lợi. Nghiên cứu mô học của Ezedin & Ronald (1984) cho thấy kết quả hầu hết phần phanh môi trên quá phát bám dính ở phía lợi có hiện tượng viêm, trong khi đó tỉ lệ này ở phía niêm mạc xương ổ răng lại rất ít [8]. Ngược lại, Addy và cộng sự (1987) báo cáo các chỉ số mảng bám và
  • 27. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 14 chảy máu của răng cửa hàm trên giảm khi phanh môi trên bám gần viền lợi. Do đó, họ ủng hộ quan điểm vị trí bám của phanh môi trên không liên quan đến sự tích tụ mảng bám và viêm lợi [26]. 1.2.4. Các nghiên cứu trong và ngoài nước về mối liên quan của phanh môi trên bám bất thường với răng và nha chu của hai răng cửa giữa hàm trên * Trên thế giới Năm 2016, Yuri Castro thực hiện nghiên cứu “mối liên hệ giữa phanh môi trên với nha chu tại Peru” tiến hành trên 95 đối tượng từ 18-60 tuổi, độ tuổi trung bình 28,6 ± 6. Yuri Castro báo cáo không có mối liên hệ giữa phanh môi trên bám bất thường tới tình trạng co kéo lợi và viêm lợi [12]. * Tại Việt Nam: Năm 2013, Vũ Duy Tùng nghiên cứu “khảo sát hình thái lâm sàng và ảnh hưởng của phanh môi trên tới nhóm răng cửa trên học sinh lớp 3, 4, 5 tại trường tiểu học Phúc Tiến, Phú Xuyên, Hà Nội” thực hiện trên 196 đối tượng từ 8-10 tuổi. Nghiên cứu cho kết quả vị trí bám phanh môi trên không ảnh hưởng đến độ cắn chùm, cắn chéo, cắn chìa của vùng răng cửa giữa cũng như sự co kéo gây tụt lợi. Phanh môi trên bám bất thường là yếu tố ảnh hưởng đến hình thái mọc răng cửa giữa hàm trên và gây khe thưa răng cửa [16]. 1.3. Phƣơng pháp điều trị phanh môi tr n bám bất thƣờng 1.3.1. Chẩn đoán phanh môi trên bám bất thường [18][97] - Dựa vào test kéo căng phanh môi (tension test hay blanching test): phanh môi trên bám bất thường được phát hiện bằng cách thăm khám bằng mắt thường sử dụng cách kéo căng môi trên theo hướng lên trên để kiểm tra sự di động của đỉnh nhú lợi hoặc sự xuất hiện màu trắng của niêm mạc lợi dính tạo ra do sự thiếu máu ở vùng xung quanh vị trí bám của phanh môi. Gặp ở phanh môi bám bất thường (phanh môi bám độ II, III, IV) - Ngoài ra, các phanh môi bám bất thường thường có những đặc điểm lâm sàng như: + Phanh môi quá rộng hoặc + Khi không thấy rõ ràng vùng lợi dính dọc theo đường giữa hoặc + Khi nhú lợi giữa hai răng cửa bị dịch chuyển ở những phanh môi bị mở rộng.
  • 28. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 15 1.3.2. Chỉ định phẫu thuật phanh môi trên bám bất thường [18][94][97] - Phanh môi trên bám bất thường được chỉ định phẫu thuật khi: + Phanh môi trên bám bất thường từ mức độ bám vào lợi dính (độ II) đến bám nhú (độ III) và quá nhú (độ IV) gây nên viêm lợi, co lợi, tụt lợi, tích tụ thức ăn và mảng bám vào túi lợi và đường viền lợi, gây khó khăn vệ sinh răng miệng. Khi phanh môi trên bám bất thường có tạo ra các lực gây sang chấn lên vùng niêm mạc lợi và gây ra nhú lợi bị trắng khi kéo căng môi trên (test kéo căng phanh môi dương tính). + Phanh môi trên bám bất thường có kèm theo thiếu chiều cao lợi dính và ngách tiền đình nông. + Phanh môi trên bám bất thường có gây nên khe thưa răng cửa giữa hàm trên lớn hơn 2mm là mức độ khe thưa được cho là không thể tự đóng được. 1.3.3. Các kỹ thuật áp dụng trong điều trị phẫu thuật phanh môi trên bám bất thường Các khái niệm sử dụng trong phẫu thuật phanh môi trên bám bất thường: - Frenectomy: là khái niệm dùng để chỉ việc cắt bỏ phanh môi trên bám bất thường dùng đường cắt đến tận màng xương, chỗ bám của phanh môi trên sau đó chờ quá trình lành thương thứ phát. - Frenotomy: là khái niệm dùng để chỉ việc vừa cắt phanh môi trên vừa đặt lại vị trí phanh môi trên. Frenotomy là rạch và định vị lại chỗ bám của phanh môi trên - Frenuloplasty: là khái niệm dùng để chỉ việc vừa cắt bỏ hoàn toàn phanh môi trên để giải phóng phanh môi trên sau đó có sửa chữa lại giải phẫu của phanh môi trên. Sau phẫu thuật có khâu các đường rạch. Ba thuật ngữ này biểu thị sự khác nhau về mức độ phẫu thuật nhưng thường được dùng chung bởi thuật ngữ cắt phanh môi trên [30], [94]. Việc xem xét chỉ định điều trị phanh môi trên bám bất thường, mặc dù có rất ít tài liệu đề cập về thời điểm, chỉ định và loại phẫu thuật sử dụng, tuy nhiên cần cân nhắc việc lựa chọn phương pháp phẫu thuật dựa trên việc xem xét những ưu và nhược điểm của từng loại phẫu thuật sử dụng cắt phanh môi
  • 29. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 16 trên bám bất thường và việc loại bỏ các triệu chứng có trên từng bệnh nhân khác nhau. Lựa chọn phương pháp phẫu thuật cắt phanh môi đơn giản hay phương pháp rạch và bóc tách phanh môi có khâu hay phương pháp phẫu thuật tạo hình lại giải phẫu phanh môi nên cân nhắc để lựa chọn cho phù hợp. Mỗi loại thủ thuật có liên quan đến đường cắt, đường rạch, kiểm soát việc cầm máu sau phẫu thuật và quá trình lành thương. Chăm sóc sau phẫu thuật bao gồm chế độ ăn mềm, duy trì việc vệ sinh răng miệng và uống thuốc giảm đau khi cần thiết. Một số bài tập sau phẫu thuật được hướng dẫn cho bệnh nhân để tránh tái phát [94]. 1.3.3.1. Kỹ thuật thông thường Áp dụng cho phanh môi trên bám bất thường có kích thước lớn, dày. Phẫu thuật viên dùng panh cầm máu nhỏ không mấu kẹp sâu tới đáy ngách tiền đình. Dùng dao số 15 cắt phía dưới và trên để lấy toàn bộ phanh môi trên và mô xơ bên dưới tới tận mặt trong khẩu cái. Tiếp theo bóc tách niêm mạc ra hai bên và cắt đứt các sợi cơ, sợi xơ bám vào xương, khâu đóng kín mép đường rạch [30], [31]. Kỹ thuật thông thường gồm các kỹ thuật cắt bỏ phanh môi trên với dao mổ hoặc dao nha chu. Tuy nhiên, các kỹ thuật sẽ mang những rủi ro hay gặp của một cuộc phẫu thuật thông thường như chảy máu, tai biến gây tê, bệnh nhân đau, khó chịu. Có nhiều kỹ thuật áp dụng để phẫu thuật phanh môi trên bám bất thường bằng dao mổ như: + Kỹ thuật cổ điển + Kỹ thuật song song + Kỹ thuật của Miller + V-Y Plasty + Z Plasty 1.3.3.1.1 Kỹ thuật cổ điển (Hình 1.5) Các bước kỹ thuật: - Bước 1: chuẩn bị trước phẫu thuật + Chuẩn bị bệnh nhân
  • 30. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 17 + Chuẩn bị dụng cụ: dao mổ số 15 hoặc dao nha chu, chỉ Vicryl số 5-0 hoặc 4-0, panh, thuốc tê Lignocaine 2% (có adrenaline với tỷ lệ: 1: 80000) hoặc Lidocain 2% (1:200000 adrenaline), băng nha chu. - Bước 2: gây tê + Sát khuẩn rộng vùng phẫu thuật + Tiêm tê tại chỗ - Bước 3: dùng panh kẹp sâu vào chỗ bám phanh môi trên - Bước 4: Dùng dao số 15 cắt ngang phanh môi trên ở vị trí tiếp xúc với lợi dính, cắt đứt dải xơ chạy vào nhú lợi giữa 2 răng cửa trên. Sau khi cắt sẽ bộc lộ phần xương ổ răng ở dưới. - Bước 5: khâu 2 mép đường rạch bằng chỉ Vicryl số 4-0 - Bước 6: Đắp băng nha chu - Bước 7: Tháo băng nha chu, cắt chỉ sau 1 tuần. Trước phẫu thuật cắt phanh môi trên Kẹp phanh bằng kẹp cầm máu 4 Đường rạch Khâu sau khi cắt bỏ phanh môi trên Một tháng sau phẫu thuật Hình 1.5. Kỹ thuật cắt phanh môi trên bằng phương pháp cổ điển [32]
  • 31. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 18 Về cơ bản các kỹ thuật thông thường khác đều trải qua các bước như kỹ thuật cổ điển, chỉ khác nhau ở bước 4 và bước 5. 1.3.3.1.2. Kỹ thuật song song (Hình 1.6) Với kỹ thuật song song, hai đường rạch song song được thực hiện ở hai bên sườn của phanh môi trên sẽ làm giảm việc loại bỏ dư thừa mô niêm mạc. Sau vết rạch ban đầu, bóc tách các dải xơ dính vào màng xương bên dưới. Loại bỏ phanh môi trên bằng các đường rạch trên và dưới phanh môi trên. Hai vết rạch song song Khâu Diện tích vết thương hẹp Hình 1.6. Cắt phanh môi trên bằng kỹ thuật song song [33] 1.3.3.1.3 Kỹ thuật của Miller (Hình 1.7) Kỹ thuật này do Miller, một bác sỹ phẫu thuật trong miệng người Mỹ đề xuất năm 1985. Kỹ thuật này được đề xuất cho các trường hợp phanh môi trên bám bất thường có khe thưa đường giữa trong giai đoạn kết thúc điều trị bằng nắn chỉnh răng. Thời gian lý tưởng để thực hiện phẫu thuật này là khoảng 6 tuần trước khi tháo mắc cài vì theo Miller chính khí cụ chỉnh nha sẽ có tác dụng như phương tiện duy trì sức ép lên mô nha chu giúp cho quá trình liền thương và tái tạo mô nhanh hơn. Phương pháp của ông có tên gọi khác là
  • 32. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 19 kỹ thuật cắt phanh môi trên sử dụng vạt trượt có cuống phía bên (LPF: Lateral Pedicle Flap) về sau được áp dụng rộng rãi với ưu điểm là không có tổn thất của các nhú kẽ và không có sẹo. Do đó, đây là kỹ thuật tốt nhất để ngăn ngừa tái phát một chỉnh hình răng có khe thưa đường giữa. Kỹ thuật này áp dụng cho các các bệnh nhân đã chỉnh nha nhưng chưa tháo khí cụ chỉnh nha. Trong kỹ thuật của Miller, sau khi rạch loại bỏ phanh môi trên, rạch thêm một đường giảm căng theo chiều dọc, chưa tới màng xương, bên cạnh đường giữa, cách khoảng 5mm để tạo vạt trượt phía bên. Bóc tách nhẹ nhàng kéo vạt vào giữa khâu đóng tại đường giữa bằng chỉ Vicryl 5.0 để tạo hình phanh môi trên, còn đường rạch bên không khâu. Phẫu thuật viên dùng dao số 15 cắt dọc phanh môi, bóc tách lấy phanh môi trên sau đó cắt ngang để phanh môi không liên tục với nhú lợi. Sau đó tạo một vạt bên đẩy ra giữa rồi khâu phục hồi. Đắp băng phẫu thuật nha chu [34], [35] Phanh môi trên dày bám thấp, mất nhú Rạch loại bỏ phanh Vết rạch dọc bên, bóc tách vạt Trượt vạt, khâu ở đường giữa Một tuần sau Hình 1.7. Kỹ thuật cắt phanh môi trên có dùng vạt trượt có cuống phía bên của Miller [36]
  • 33. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 20 1.3.3.1.4. Kỹ thuật cắt chữ V, khâu chữ Y Kĩ thuật này cũng thường áp dụng cho phanh môi trên bám bất thường có chiều ngang tương đối rộng. Dùng panh cầm máu cặp vào phanh môi trên rồi cắt hình chữ V. Đỉnh của chữ V nằm ngay sát với điểm bám cuối cùng của phanh môi trên. Bóc tách lấy bỏ các sợi xơ bên dưới. Khâu thành chữ Y [32]. 1.3.3.1.5. Kỹ thuật tạo hình chữ Z của Schuchardt (Schuchardt Z-plasty) (Hình 1.8) Kĩ thuật này áp dụng cho các trường hợp phanh môi trên bám bất thường và rộng, các kĩ thuật cắt thông thường không xóa hết được phần phanh môi bám bất thường và không cải thiện được nhiều chiều cao của phanh môi trên cũng như biên độ cử động của môi. Kỹ thuật Z Plasty được chỉ định khi có phanh môi trên phì đại, bám thấp kết hợp với khe thưa răng cửa (không biến mất sau khi mọc răng nanh) và ngách tiền đình nông. Nó thực hiện được cả hai việc loại bỏ được phanh môi trên bám bất thường và kéo dài chiều cao tiền đình. Đường rạch dọc theo chiều dài của phanh môi trên từ phía môi tới điểm bám phía xương hàm, sau đó cắt hai đường ở điểm trên và dưới tạo với đường rạch dọc góc 60 độ tạo thành hình chữ Z. Dùng kéo bóc tách toàn bộ vạt niêm mạc hình chữ Z sang hai bên, xoay vạt để đường thẳng dọc thành đường gần nằm ngang nhằm xóa bỏ phanh hoặc dây chằng rộng bám bất thường ở xương hàm [37]. Sau khi cắt bỏ các mô xơ, rạch hai đường rạch chéo ở hai đầu khu vực vừa cắt bỏ tạo thành hình chữ Z. Hai vạt tam giác sau đó được bóc tách nhẹ nhàng và luân chuyển để đóng các vết rạch ban đầu theo chiều ngang.
  • 34. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 21 Đánh dấu đường rạch Cắt phanh môi trên bằng kỹ thuật song song Ngay sau khi cắt phanh môi trên Xoay chuyển vạt Khâu Một tuần sau phẫu thuật 12 tuần sau phẫu thuật Hình 1.8. Kỹ thuật tạo hình chữ Z của Schuchardt [37]
  • 35. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 22 1.3.3.1.6. Kỹ thuật tạo hình chữ VY (VY-Plasty) (Hình 1.9) Kỹ thuật vạt trượt V-Y được áp dụng cho những trường hợp phanh môi trên bám tới nhú lợi, cần tăng chiều cao phanh môi sau khi cắt. Thường áp dụng cho phanh, dây chằng có chiều ngang tương đối rộng. Đỉnh của chữ V nằm ngay sát với điểm bám cuối cùng của phanh môi trên. Bóc tách lấy bỏ các sợi xơ bên dưới. Khâu thành chữ Y [30], [35]. Sau đường rạch loại bỏ phanh, bóc tách giải phóng phần xơ dính vào màng xương, bóc tách niêm mạc rộng lên trên và sang hai bên để trượt phần phía trên của phanh môi trên về phía chóp răng. Khâu đóng thành hình chữ Y bằng chỉ Vicryl 4.0. 16 17 Trước phẫu thuật Dùng panh kẹp vào phanh môi trên 18 19 Tạo đường rạch chữ V Khâu theo hình chữ Y Một tháng sau phẫu thuật Hình 1.9. Kỹ thuật tạo hình phanh môi trên bằng vạt trượt V-Y [32]
  • 36. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 23 1.3.3.2. Kỹ thuật dùng dao điện (Hình 1.10) Bệnh nhân được gây tê tại chỗ, phẫu thuật viên dùng dao điện cắt phanh môi trên. Phương pháp phẫu thuật dùng dao điện được khuyến cáo với bệnh nhân có hội chứng chảy máu, nếu sử dụng dao mổ thông thường sẽ gây ra biến chứng ở những bệnh nhân này [32]. Ưu điểm: Cầm máu tốt hơn so với dao mổ, không cần khâu Nhược điểm: Thương tổn nhiệt lan rộng ra mô lành; Không khống chế được độ nông sâu của tổn thương nhiệt dễ tổn thương tổ chức lành. Kỹ thuật này được khuyến khích dùng trong các trường hợp bệnh nhân bị rối loạn chảy máu. Ưu điểm của phương pháp này là chảy máu tối thiểu và không cần chỉ khâu. 21 22 Trước phẫu thuật Cắt bỏ phanh bằng một điện cực 24 23 Cắt bỏ hoàn toàn, không khâu Một tháng sau phẫu thuật Hình 1.10. Cắt phanh môi trên bằng dao điện [32] 1.3.3.3. Phẫu thuật cắt phanh môi trên bám bất thường bằng Laser (Hình 1.11)[39] Các loại Laser thường được sử dụng trong nha khoa là Laser CO2, Neodymium: YAG Laser, Erbium: YAG Laser, Erbium: YSGG, Laser lưỡng cực, Argon Laser,…
  • 37. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 24 Bảng 1.1. Đặc điểm cấu tạo các loại Laser dùng trong nha khoa Loại Laser Bƣớc sóng Màu sắc Excimer Argon fluoride (ArF) 193 nm Cực tím Laser Xenon Chloride (XeCl) 308 nm Cực tím Laser khí Argon 488 nm Xanh Helium-Neon (HeNe) 514 nm Xanh lá cây Carbon dioxide (CO2) 637 nm Đỏ 10600 nm Tia hồng ngoại Laser Indium Gallium Arsenide 655 nm Đỏ lưỡng cực Phosphorus (InGaAsP) Gallium Aluminium Arsenide 677- 830 nm Đỏ - hồng ngoại (GaAlAs) Hồng ngoại Gallium Arsenide (GaAs) 840 nm Hồng ngoại Indium Galium Arsenide (InGaAs) 980 nm Trạng thái Frequency doubled Alexandrite 337 nm Tia cực tím rắn Potassium Titanyl Phosphate (KTP) 532 nm Xanh lá cây Lasers Neodymium: YAG (Nd: YAG) 1064 nm Hồng ngoại Holmium: YAG (Ho: YAG) 2100 nm Hồng ngoại Erbium, Chromium (Er,Cr: YSGG) 2780 nm Hồng ngoại Erbium: YSGG (Er:YSGG) 2790 nm Hồng ngoại Erbium: YAG (Er:YAG) 2940 nm Hồng ngoại Bồng ngoại G (Er:YAG)G)r: YSGG)TP)s) (InGaAsP)rbium: YSGG, Laser lưỡng cực, Argon La trên.  Ƣu điểm:  Cầm máu, phẫu trường thuận lợi, kiểm soát nhiễm trùng, giảm chấn thương mô, giảm đau hậu phẫu, làm ít sẹo và co của mô, giảm số lượng dụng cụ khi tiến hành phẫu thuật, vô trùng, khả năng vi phẫu, độ chính xác cao [38]. Khả năng cầm máu của Laser có giá trị lớn trong phẫu thuật trong miệng. Phương pháp này cho phép phẫu thuật được thực hiện một cách chính xác hơn bởi vì tạo ra phẫu trường thuận lợi. Giảm sưng sau phẫu thuật là đặc
  • 38. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 25 trưng của Laser giúp làm giảm sự khó chịu cho bệnh nhân sau phẫu thuật. Việc cải thiện các mô lành và sẹo là do sự kết hợp của việc giảm tổn thương mô phẫu thuật ít đau hơn, kiểm soát chính xác độ sâu của tổn thương mô và giảm sợi xơ trong mô được cắt bởi Laser [39]. Khi Laser được sử dụng phẫu thuật trong miệng, mô lành thương ít tạo sẹo. Nhờ tác dụng cầm máu cũng như lành thương tốt của Laser nên phẫu thuật không cần khâu nhiều. Tác dụng giảm đau sau phẫu thuật thường được ghi nhận với việc sử dụng Laser để phẫu thuật. Sinh lý của hiệu ứng này vẫn chưa rõ nhưng có lẽ là do giảm chấn thương mô và một sự thay đổi truyền dẫn thần kinh. Tác dụng này giúp cho bệnh nhân có thể sinh hoạt bình thường sau phẫu thuật. Trong nghiên cứu của Kalakonda (2014) [39] khi so sánh giữa hai kỹ thuật sử dụng Laser Diode và dao mổ để cắt phanh môi trên bám bất thường cho thấy mức độ đau ở nhóm điều trị bằng Laser Diode thấp hơn hẳn nhóm điều trị bằng kỹ thuật truyền thống. Đồng thời, do không phải khâu vết thương nên nhóm điều trị bằng Laser cũng ít bất tiện khi vệ sinh răng miệng hơn nhóm phẫu thuật bằng dao mổ. Laser Diode chỉ tác dụng trên mô mềm không tác dụng vào mô cứng trong miệng nên độ an toàn cao. Nghiên cứu của Soniphia (2012) [40] khi cắt phanh lưỡi cũng cho thấy kết quả liền thương tốt hơn, giảm đau và giảm sưng sau phẫu thuật. Khi sử dụng Laser phẫu thuật thì phẫu trường không chảy máu hoặc chảy máu tối thiểu nhờ tác dụng biến tính của protein để bao bọc các mao mạch và kích thích tăng sinh yếu tố VII.  Nhƣợc điểm:  + Chi phí cao. + Cần đeo kính khi làm thủ thuật. + Phanh môi trên dày và ngách tiền đình nông phải sử dụng kỹ thuật cắt tạo hình chữ Z. 1.3.3.4. Phẫu thuật phanh môi trên bằng Laser lưỡng cực (Laser Diode) (Hình 1.11) Laser lưỡng cực (A.R.C Fox) bước sóng 810 nm được lựa chọn. Không
  • 39. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 26 gây tê tại chỗ. Phanh môi trên được kéo căng ra để hình dung phạm vi của phanh môi trên. Cho chùm tia Laser hội tụ tiếp xúc với mô cần cắt bỏ. Mô cắt bỏ được lau liên tục bằng gạc ẩm. Việc này sẽ chăm sóc các mô bị cháy và ngăn ngừa sự phá hủy quá mức bởi nhiệt tới các mô mềm bên dưới. Tiến hành cho đến khi tất cả các sợi cơ bên dưới được cắt ra. Sau khi tiến hành xong không cần khâu vết thương. Bệnh nhân chỉ uống thuốc giảm đau khi cần thiết. Phanh môi trên bám quá nhú Sử dụng Laser lưỡng cực Ngay sau phẫu thuật Sau phẫu thuật 2 ngày Sau phẫu thuật 1 tuần Sau phẫu thuật 2 tháng Hình 1.11. Cắt phanh môi trên bằng Laser lưỡng cực [41] * Các ƣu điểm của phẫu thuật phanh môi tr n bám bất thƣờng bằng Laser so với kỹ thuật truyền thống - Không cần tiêm tê tại chỗ nếu phẫu thuật đơn giản, vì vậy, đó là thủ thuật không đau, bệnh nhân đỡ lo sợ. - Vùng phẫu thuật không chảy máu vì vậy nhìn rõ hơn.
  • 40. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 27 - Không cần dùng băng phẫu thuật nha chu do đó bệnh nhân không cảm thấy khó chịu. - Lành thương tốt hơn và ít để lại sẹo - Tốn ít thời gian hơn. 1.4. hái niệm chung về Laser 1.4.1. Định nghĩa 1.4.1.1. Khái niệm LASER là chữ viết tắt của Light Amplification by Stimulated Emission of Radiation, có nghĩa là: Ánh sáng được khuếch đại bằng bức xạ cưỡng bức. Laser được ứng dụng trong chẩn đoán và điều trị có bước sóng thuộc vùng tử ngoại, khả kiến và hồng ngoại gần, có thể làm việc ở chế độ xung hay chế độ liên tục [42]. Electron tồn tại ở các mức năng lượng riêng biệt trong một nguyên tử. Các mức năng lượng có thể hiểu là tương ứng với các quỹ đạo riêng biệt của electron xung quanh hạt nhân. Electron ở bên ngoài sẽ có mức năng lượng cao hơn những electron ở phía trong. Khi có sự tác động vật lý hay hóa học từ bên ngoài, các hạt electron này cũng có thể nhảy từ mức năng lượng thấp lên mức năng lượng cao hay ngược lại. Các quá trình này có thể sinh ra hay hấp thụ các tia sáng (photon) theo giả thuyết của Albert Einstein. Bước sóng (do đó màu sắc) của tia sáng phụ thuộc vào sự chênh lệch năng lượng giữa các mức [43], [44]. Khi ánh sáng chiếu đến cơ thể sinh vật, sự tương tác giữa ánh sáng và cơ thể sinh vật thể hiện qua các hiệu ứng sau: + Về phía chùm sáng: có sự thay đổi về cường độ, bước sóng, hướng truyền. + Về phía cơ thể sinh vật: xảy ra các quá trình gồm nhiều giai đoạn kế tiếp nhau, như: sự tích luỹ năng lượng bên trong phân tử sinh vật, khử trạng thái kích thích phân tử, những chuỗi phản ứng trung gian và các hiệu ứng sinh học xảy ra. Sự ứng dụng Laser dựa trên một số hiệu ứng sinh học cơ bản, nổi bật là hiệu ứng kích thích sinh học - đặc trưng cho sự tương tác giữa Laser công suất thấp với tổ chức sống.
  • 41. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 28 Y văn thế giới thường nhấn mạnh bảy loại hình đáp ứng sau đây:  Đáp ứng chống viêm   Đáp ứng chống đau   Đáp ứng của tổn thương tế bào   Đáp ứng tái sinh   Đáp ứng của hệ miễn dịch   Đáp ứng của hệ tim mạch   Đáp ứng của hệ nội tiết Dựa trên bảy loại hình đáp ứng này, có ba ứng dụng quang trọng trong y học hiện nay quang châm, quang trị liệu và nội tĩnh mạch thường dùng Laser khí He-Ne hay Laser bán dẫn. + Hiệu ứng quang đông (nhiệt): bức xạ Laser có năng lượng vừa đủ và được giải phóng trong thời gian thích hợp thì có thể làm nhiệt độ vùng tổ chức tăng lên khoảng 60-100°C. Khi đó tổ chức sinh học bị động kết dẫn đến hoại tử. Ứng dụng của hiệu ứng nhiều trong lĩnh vực nhãn khoa, như: quang đông võng mạc, quang đông điều trị tân mạch hắc mạc, quang đông phù điểm vàng,… + Hiệu ứng bay hơi tổ chức (nhiệt): tương tự như hiệu ứng quang đông, nhiệt độ vùng tổ chức tăng lên và khi đạt đến 300°C, thì các matrix rắn của tổ chức sinh học nhận đủ năng lượng để bay hơi. Ứng dụng của hiệu ứng này trong phẫu thuật, chùm tia được dùng như chiếc dao mổ tạo ra những vết cắt nhỏ, không đau, ít chảy máu, vô trùng. Tiêu biểu là Laser CO2, Laser YAG,… biết với tên gọi là “dao mổ nhiệt”.
  • 42. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 29 + Hiệu ứng bóc lớp (quang cơ - phi nhiệt): Chúng ta dùng các xung cực ngắn (ns- nanosecond), công suất đỉnh cực cao, bước sóng vùng tử ngoại gần, chiếu vào tổ chức sinh học. Bức xạ Laser vùng tử ngoại chỉ bị các phần tử hữu cơ hấp thụ, khi năng lượng hấp thụ đủ lớn, mạch hữu cơ bị đứt gãy, xảy ra các “vi nổ” từ đó nước bị đẩy ra khỏi tổ chức, cuối cùng tổ chức sinh học giống như bị “bóc từng lớp”. Laser excimer được ứng dụng trong y học với tên gọi là “dao cắt lạnh” (phi nhiệt). 2 trong nhiều ứng dụng quan trọng của Laser excimer là phẫu thuật tạo hình tim mạch bằng Laser chọc qua da và điều trị tật khúc xạ của mắt. Nếu như bản chất của tương tác giữa Laser công suất thấp với tổ chức sống là hiệu ứng kích thích sinh học, thì hiệu ứng nhiệt (quang đông, bay hơi tổ chức) và quang cơ (bóc lớp) lại là hai hiệu ứng tiêu biểu cho sự tương tác của Laser công suất cao [42], [43]. 1.4.1.2. Cơ chế tác dụng của Laser (Hình 1.12) Laser là một ánh sáng đơn sắc và bao gồm các bước sóng của ánh sáng [11]. Máy Laser bao gồm ba phần chính: Một nguồn năng lượng, một bộ phát Laser hoạt động và hai hoặc nhiều gương mà tạo thành một buồng quang học hoặc cộng hưởng. Để hoạt động, năng lượng được cung cấp cho các hệ thống Laser bởi một thiết bị đèn flash nhấp nháy, một dòng điện hoặc một lõi điện. Năng lượng này được đưa vào một môi trường hoạt động chứa trong một hộp cộng hưởng quang học, sản xuất một phát xạ tự phát của các photon. Sau đó, khuếch đại xảy ra khi các photon bị phản xạ trở lại bằng bề mặt phản chiếu cao của hộp cộng hưởng quang học, trước khi thoát ra bằng đầu ra. Trong Laser nha khoa, ánh sáng Laser được truyền qua một sợi cáp quang, ống dẫn sóng rỗng. Ngoài ra, hệ thống còn gồm ống kính tập trung, hệ thống làm mát và các thiết bị điều khiển. Bước sóng và đặc tính của Laser được xác định chủ yếu bởi các thành phần của môi trường hoạt động, đó có thể là một chất khí, một tinh thể, hoặc một chất bán dẫn trạng thái rắn.
  • 43. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 30 Năng lượng ánh sáng của Laser có bốn tương tác khác nhau với mô: [42], [45] phản xạ, đâm xuyên, phân tán và hấp thụ. a. Tương tác phản xạ của Laser b. Tương tác hấp thụ của Laser c. Tương tác đâm xuyên của Laser d. Tương tác phân tán của Laser Hình 1.12. Tương tác Laser với mô mềm [45] Tương tác phản xạ là khi Laser gặp bề mặt mô phản xạ ngược lại và không có tác dụng gì với mô đích. Tương tác hấp thụ Laser là khi mô đích hấp thụ tia Laser, đây là tương tác quan trọng của Laser để có tác dụng.
  • 44. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 31 Tương tác đâm xuyên Laser là khi tia Laser đi xuyên qua mô đích và không tác dụng vào mô đích. Tương tác phân tán là khi Laser đi vào mô phân tán thành nhiều tia với mức năng lượng nhỏ và không có tác dụng sinh học. Khi một tia Laser được hấp thụ, nó làm tăng nhiệt độ và tạo hiệu ứng quang hóa tùy thuộc vào hàm lượng nước trong mô. Khi nhiệt độ trong mô đạt 100°C, sự bay hơi của nước trong mô xảy ra, một quá trình được gọi là cắt bỏ. Ở nhiệt độ dưới 100°C, nhưng trên khoảng 60°C, protein bắt đầu biến tính, không xảy ra bay hơi nước trong mô dưới da. Ngược lại, ở nhiệt độ trên 200°C, các mô bị mất nước và sau đó bị đốt cháy, dẫn đến một hiệu ứng không mong muốn được gọi là cacbon hóa. Sự hấp thụ Laser đòi hỏi một chất hấp thụ ánh sáng, gọi là sắc thể hay “chromophore” và có ái lực nhất định với các bước sóng ánh sáng cụ thể. Các sắc thể chính trong các mô mềm miệng là melanin, haemoglobin và nước và trong mô cứng là nước và Hydroxyapatite. Bước sóng Laser khác nhau có hệ số hấp thụ khác nhau đối với các thành phần chính với mô, làm cho việc lựa chọn tia Laser phụ thuộc thủ thuật [45], [46]. 1.4.2. Những loại Laser thường dùng trong nha khoa Bảng 1.2. Các loại Laser thường sử dụng trong nha khoa [43] Loại Laser iểu cấu trúc Bƣớc sóng Hệ thống phát Argon Laser khí 488, 515 nm Sợi cáp quang KTP Dạng đặc 532 nm Sợi cáp quang He-Ne Laser khí 633 nm Sợi cáp quang Diode Chất bán dẫn 635, 670, 810, Sợi cáp quang 830, 980 nm Nd:YAG Dạng đặc 1064 nm Sợi cáp quang Er,Cr: YSGG Dạng đặc 2780 nm Sợi cáp quang Sợi cáp quang, Er:YAG Dạng đặc 2940 nm hướng dẫn sóng, tay khớp nối. CO2 Laser khí 9600, 10600 nm Hướng dẫn sóng, tay khớp nối.
  • 45. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 32 Trong nha khoa, người ta thường dùng những loại Laser như: Argon, Dual Wavelength, Argon Diode có bước sóng từ 810 đến 830 nm (nanô-mét), Diode bước sóng 980 nm, CO2, ND-Yag, Erbium, Low Level Lasers. Từ những năm 1990, các nhà khoa học đã ứng dụng Laser vào nha khoa để điều trị một số mô mềm. Đến năm 1997, Tổ chức FDA (Food and Drug Administration) của Mỹ cho phép sử dụng Laser để trám răng; loại Laser thường dùng để trám răng là erbium: yttrium aluminum garnet Laser (Er:YAG) Laser. Laser Er: YAG có bước sóng dài 2940nm, sử dụng an toàn và hiệu quả trong việc tạo xoang để trám răng cho cả người lớn và trẻ em (với 96% các trường hợp không cần phải gây tê). Laser Er:YAG dễ hấp thu nước, mà mô răng bị sâu lại chứa nhiều nước hơn so với mô răng lành, vì vậy tia Laser sẽ lấy đi một cách nhanh chóng và chính xác phần mô răng bị sâu. Nha sĩ dễ dàng kiểm soát được việc lấy mô răng bị hư hỏng và không lấy phạm vào phần mô răng lành. Tuy nhiên, Laser dùng để tạo xoang trám cũng là một dụng cụ cắt, nên khi dùng nha sĩ phải rất thận trọng để không gây tổn thương cho bệnh nhân và cả bản thân mình. 1.4.3. Ứng dụng của Laser Diode trong nha khoa trẻ em 1.4.3.1. Chữa lành vết thương Ở cường độ thấp (khoảng 2 J/cm2 ) Laser kích thích sự tăng sinh mô, trong khi ở cường độ cao (khoảng 16 J/cm2 ) Laser có tác dụng kìm hãm. Laser tác động lên sự vận động và trưởng thành của các nguyên bào xơ, chính điều này góp phần làm tăng sức căng vùng vết thương [43], [47], [48]. 1.4.3.2. Điều trị ngăn chặn tổn thương loét áp tơ và herpes Việc ánh sáng kích thích tác động lên các tổn thương loét áp tơ và Herpes tái diễn khi sử dụng Laser liều thấp có thể giảm đau và tăng nhanh quá trình lành thương. Trong trường hợp bị loét miệng do Herpes simplex tái diễn, kích thích ánh sáng trong giai đoạn sớm (giai đoạn tiền triệu) sẽ ngăn được tổn thương trước khi các bọng nước hình thành, tăng quá trình lành thương và giảm sự tái phát [43], [49].
  • 46. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 33 Hình 1.13: Loét áp tơ [49] 1.4.3.3. Bộc lộ răng chưa mọc, răng mọc một phần Răng mọc ngầm hoặc mới mọc một phần sẽ được loại bỏ mô che phủ, bộc lộ để tạo vị trí gắn mắc cài, band chỉnh nha, button… (hình 1.14). Ưu điểm của nó là không chảy máu, không đau và tạo bám dính ngay lập tức [35], [43]. 1 2 3 4 5 6 Hình 1.14: Bộc lộ thân răng [50] 1,2,3: Trước khi bộc lộ 4,5,6: Sau khi bộc lộ bằng Laser
  • 47. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 34 1.4.3.4. Loại bỏ tổ chức viêm, tổ chức tăng sinh và nhiều tổ chức khác. Các tổ chức tăng sinh tại một vùng nhất định (lợi trùm, lợi phì đại...) có thể dễ dàng cắt bỏ nhờ Laser Diode (hình 1.15). Laser Diode có hiệu quả trong nhiều trường hợp như loại bỏ mô tăng sinh quanh mini vít, lò xo (hình 1.16)… cũng như để loại bỏ các mô bị tổn thương khi cần thiết để cắm mini vít tại vùng lợi không bám dính [43], [49]. 1 2 3 4 5 6 Hình 1.15: Loại bỏ tổ chức tăng sinh [49] 1, 4: trước điều trị 2, 5: điều trị bằng Laser Diode 3, 6: sau điều trị 1 2 Hình 1.16: Loại bỏ mô tăng sinh quanh lò xo [49] 1.4.4. Phẫu thuật cắt phanh (môi, má, lưỡi) bám bất thường (Hình 1.17) Trong trường hợp phanh (môi, má, lưỡi) bám bất thường, khi có chỉ định, phẫu thuật cắt phanh (môi, má, lưỡi) dùng Laser là một thủ thuật đơn giản, được tiến hành sau khi đóng khe thưa. Tật dính lưỡi ở trẻ em có thể dẫn
  • 48. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 35 tới các vấn đề về dinh dưỡng, phát âm, lệch lạc khớp cắn và các bệnh lý nha chu. Phẫu thuật cắt phanh môi trên với Laser giúp trẻ không đau, không chảy máu, không cần khâu và cũng không cần chăm sóc đặc biệt sau phẫu thuật [43], [51]. 1 2 1 2 3 4 3 4 5 5 Phanh lưỡi Phanh má Hình 1.17: Phẫu thuật cắt phanh lưỡi và phanh má bằng Laser [40] 1, 2: trước điều trị 3: cắt phanh bằng Laser Diode 4, 5: sau điều trị 1.4.5. Chống chỉ dịnh khi sử dụng Laser Diode: Laser Diode không có chống chỉ định tuyệt đối; Cần thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân có mang máy tạo nhịp [104]. Tuy nhiên, trên nghiên cứu của Tuner và Bradley, 2007, đã không đồng ý với quan điểm này. Laser không được khuyến cáo dùng trên bệnh nhân có tiền sử tim mạch như đau thắt ngực hay loạn nhịp tim [104]. Các bác sỹ cần trao đổi kỹ với nhà sản xuất về thiết bị Laser của mình có thể thực hiện trên những bệnh nhân có tiền sử tim mạch hoặc đeo máy tạo nhịp không?. Cần thận trọng khi dùng kỹ thuật này trên bệnh nhân có tình trạng suy giảm miễn dịch do có khả năng lây nhiễm các bệnh thông qua khí bay hơi trong quá trình điều trị Laser [104].