1. Bài 5Bài 5
QUYỀN BÌNH ĐẲNG GiỮA CÁCQUYỀN BÌNH ĐẲNG GiỮA CÁC
DÂN TỘC TÔN GIÁODÂN TỘC TÔN GIÁO
(2 Tiết)(2 Tiết)
Người soạn: Trần Thị Ngọc NgaNgười soạn: Trần Thị Ngọc Nga
Lớp: ĐHGDCT09BLớp: ĐHGDCT09B
2. NỘI DUNG BÀI HỌCNỘI DUNG BÀI HỌC
1.1. Bình đẳng giữa các dân tộc.Bình đẳng giữa các dân tộc.
2.2. Bình đẳng giữa các tôn giáo.Bình đẳng giữa các tôn giáo.
3. Bài 5Bài 5
QUYỀN BÌNH ĐẲNG GiỮA CÁCQUYỀN BÌNH ĐẲNG GiỮA CÁC
DÂN TỘC TÔN GIÁODÂN TỘC TÔN GIÁO
(Tiết 1)(Tiết 1)
4. 1.1. Bình đẳng giữa các dân tộcBình đẳng giữa các dân tộc
Quyền
Bình
Đẳng
Giữa
Các
Dân
Tộc
Thế nào là quyền bình đẳng giữa các dân tộc?
Nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc
Ý nghĩa quyền bình đẳng giữa các dân tộc
Chính sách của Đảng và pháp luật của
Nhà nước về quyền bình đẳng giữa các dân tộc
5. 1. Bình đẳng giữa các dân tộc1. Bình đẳng giữa các dân tộc
a. Thế nào là bình đẳng giữa các dân tộca. Thế nào là bình đẳng giữa các dân tộc
• Dân tộc là gì?Dân tộc là gì?
Dân tộc được hiểu theo nhiều nghĩa khácDân tộc được hiểu theo nhiều nghĩa khác
nhau nhưng có hai nghĩa phổ biến nhấtnhau nhưng có hai nghĩa phổ biến nhất
- Theo nghĩa hẹpTheo nghĩa hẹp
- Theo nghĩa rộngTheo nghĩa rộng
6. Theo nghĩa hẹpTheo nghĩa hẹp: Dân tộc chỉ cộng đồng người có mối liên: Dân tộc chỉ cộng đồng người có mối liên
hệ chặt chẽ và bền vững, có chung sinh hoạt kinh tế, cóhệ chặt chẽ và bền vững, có chung sinh hoạt kinh tế, có
ngôn ngữ riêng và thể hiện thành ý thức tự giác tộc ngườingôn ngữ riêng và thể hiện thành ý thức tự giác tộc người
của cư dân cộng đồng đó.của cư dân cộng đồng đó.
Dân tộc TháiDân tộc Thái Dân tộc DaoDân tộc Dao
7. Nghĩa rộngNghĩa rộng: chỉ một cộng đồng người ổn định hợp: chỉ một cộng đồng người ổn định hợp
thành nhân nhân một nước có lãnh thổ quốc gia vàthành nhân nhân một nước có lãnh thổ quốc gia và
nền kinh tế thống nhất, quốc ngữ chung và có ýnền kinh tế thống nhất, quốc ngữ chung và có ý
thức về sự thống nhất của mình, gắn bó với nhauthức về sự thống nhất của mình, gắn bó với nhau
bởi quyền lơi chính trị, kinh tế, truyền thống vănbởi quyền lơi chính trị, kinh tế, truyền thống văn
hóa và truyền thống đấu tranh chung trong suốthóa và truyền thống đấu tranh chung trong suốt
quá trình đấu tranh chung trong suốt quá trình lịchquá trình đấu tranh chung trong suốt quá trình lịch
sử lâu dài dựng nước và giữ nước.sử lâu dài dựng nước và giữ nước.
8. • Ví dụ: Việt Nam cóVí dụ: Việt Nam có
trên 50 dân tộc hợptrên 50 dân tộc hợp
thành.thành.
- Chữ viết : Chữ Quốc- Chữ viết : Chữ Quốc
ngữ.ngữ.
- Ngôn ngữ: Tiếng việt- Ngôn ngữ: Tiếng việt
• Bản đồ Việt NamBản đồ Việt Nam
9. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là
các dân tộc trong một quốc gia không phân biệt đa số
hay thiểu số, trình độ văn hóa, không phân biệt
chủng tộc, màu da…đều được Nhà nước và pháp luật,
bảo vệ và tạo điều kiện phát triển
10. b. Nội dung quyền bình đẳng giữa cácb. Nội dung quyền bình đẳng giữa các
dân tộcdân tộc
Nội dung
Các
Dân tộc
Việt Nam
Đều
Bình đẳng
Về
Chính trị
Các
Dân tộc
Việt Nam
Đều
Bình đẳng
Về
Kinh tế
Các
Dân tộc
Việt Nam
Đều
Bình đẳng
Về
Văn hóa
Giáo dục
11. Các dân tộc ở Việt Nam đều được bìnhCác dân tộc ở Việt Nam đều được bình
đẳng về chính trịđẳng về chính trị
• Quyền bình đẳng về chính trị giữa các dân tộcQuyền bình đẳng về chính trị giữa các dân tộc
được thề hiện thông qua quyền của công dânđược thề hiện thông qua quyền của công dân
tham gia quản lý nhà nước và xã hội, tham giatham gia quản lý nhà nước và xã hội, tham gia
vào bộ máy nhà nước, tham gia thảo luận, góp ývào bộ máy nhà nước, tham gia thảo luận, góp ý
các vấn đề chung của cả nước, không phân biệtcác vấn đề chung của cả nước, không phân biệt
dân tộc tôn giáo… Quyền này được thực hiệndân tộc tôn giáo… Quyền này được thực hiện
theo hai hình thức dân chủ trực tiếp và dân chủtheo hai hình thức dân chủ trực tiếp và dân chủ
gián tiếp.gián tiếp.
13. Theo em, việc Nhà nước đảm bảo tỉ lệ thích hợp người dânTheo em, việc Nhà nước đảm bảo tỉ lệ thích hợp người dân
tộc thiểu số trong cơ quan quyền lực nhà nước ở Trungtộc thiểu số trong cơ quan quyền lực nhà nước ở Trung
ương và địa phương có ý nghĩa gì?ương và địa phương có ý nghĩa gì?
• Thực hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc vềThực hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc về
chính trị.chính trị.
• Xây dựng chính quyền Nhà nước mang bản chấtXây dựng chính quyền Nhà nước mang bản chất
giai cấp công nhân, có tính nhân dân, tính dângiai cấp công nhân, có tính nhân dân, tính dân
tộc sâu sắc dưới sự lãnh đạo của Đảng.tộc sâu sắc dưới sự lãnh đạo của Đảng.
• Thể hiện được quyền làm chủ về chính trị củaThể hiện được quyền làm chủ về chính trị của
dân tộc thiểu số.dân tộc thiểu số.
14. Các dân tộc Việt Nam đều bình đẳng vềCác dân tộc Việt Nam đều bình đẳng về
kinh tếkinh tế
• Quyền bình đẳng về kinh tế giữa các dân tộc thể hiện ởQuyền bình đẳng về kinh tế giữa các dân tộc thể hiện ở
chính sách phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nước,chính sách phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nước,
không có sự phân biệt giữa các dân tộc đa số và thiểukhông có sự phân biệt giữa các dân tộc đa số và thiểu
số. Nhà nước luôn quan tâm đầu tư phát triển kinh tế đốisố. Nhà nước luôn quan tâm đầu tư phát triển kinh tế đối
với tất cả các vùng, đặc biệt là ở vùng sâu, vùng xa,với tất cả các vùng, đặc biệt là ở vùng sâu, vùng xa,
vùng đồng bào dân tộc thiểu số.vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
• Để rút ngắn khoảng cách, tạo điều kiện cho các dân tộcĐể rút ngắn khoảng cách, tạo điều kiện cho các dân tộc
thiểu số có cơ hội vươn lên phát triển kinh tế, văn hóa,thiểu số có cơ hội vươn lên phát triển kinh tế, văn hóa,
xã hội tiến kịp trình độ chung của cả nước, Nhà nướcxã hội tiến kịp trình độ chung của cả nước, Nhà nước
ban hành chính sách phát triển kinh tế - xã hội đối vớiban hành chính sách phát triển kinh tế - xã hội đối với
các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miềncác xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền
núi, thực hiện chính sách tương trợ, giúp nhau cùng phátnúi, thực hiện chính sách tương trợ, giúp nhau cùng phát
triểntriển
15. Các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng vềCác dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về
văn hóa, giáo dụcvăn hóa, giáo dục
• Cùng với tiếng phổ thông, các dân tộc có quyềnCùng với tiếng phổ thông, các dân tộc có quyền
dùng tiếng nói, chữ viết của mình. Những phongdùng tiếng nói, chữ viết của mình. Những phong
tục tập quán, truyền thống và văn hóa tốt đẹptục tập quán, truyền thống và văn hóa tốt đẹp
của từng dân tộc được giữ gìn, khôi phục, vàcủa từng dân tộc được giữ gìn, khôi phục, và
phát huy.phát huy.
• Các dân tộc ở Việt Nam được bình đẳng trongCác dân tộc ở Việt Nam được bình đẳng trong
việc hưởng thụ một nền giáo dục của nước nhà.việc hưởng thụ một nền giáo dục của nước nhà.
16. Ví dụ: nhà nước dành nguồn đầu tư tài chính để mở mang hệ thống
Trường, lớp vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc và miền núi;
Có chính sách học bổng và ưu tiên cho con em đồng bào dân tộc vào học
các trường chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học
17. c. Ý nghĩa quyền bình đẳng giữa các dânc. Ý nghĩa quyền bình đẳng giữa các dân
tộctộc
• Bình đẳng giữa các dân tộc là cơ sở của đoànBình đẳng giữa các dân tộc là cơ sở của đoàn
kết giữa các dân tộc và đại đoàn kết dân tộc.kết giữa các dân tộc và đại đoàn kết dân tộc.
Không có bình đẳng thì không có đoàn kết thậtKhông có bình đẳng thì không có đoàn kết thật
sự. Thực hiện tốt chính sách dân tộc bình đẳng,sự. Thực hiện tốt chính sách dân tộc bình đẳng,
đoàn kết, tương trợ, giúp nhau cùng phát triển làđoàn kết, tương trợ, giúp nhau cùng phát triển là
sức mạnh đảm bảo sự phát triển bền vững củasức mạnh đảm bảo sự phát triển bền vững của
đất nước, góp phần thực hiện mục tiêu “dânđất nước, góp phần thực hiện mục tiêu “dân
giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ,giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ,
văn minh”văn minh”
18. d. Chính sách của Đảng và phát luật củad. Chính sách của Đảng và phát luật của
Nhà nước về quyền bình đẳng giữa các dânNhà nước về quyền bình đẳng giữa các dân
tộctộc
• Ghi nhận trong Hiến pháp và các văn bản phápGhi nhận trong Hiến pháp và các văn bản pháp
luật về quyền bình đẳng giữa các dân tộc.luật về quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
• Thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hộiThực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội
đối với vùng đồng bào dân tộc.đối với vùng đồng bào dân tộc.
• Nghiêm cấm mọi hành vi kì thị và chia rẽ dânNghiêm cấm mọi hành vi kì thị và chia rẽ dân
tộc.tộc.
19. Củng cốCủng cố
• Thế nào là quyền bình đẳng giữa các dânThế nào là quyền bình đẳng giữa các dân
tộc?tộc?
• Nội dung của quyền bình đẳng giữa cácNội dung của quyền bình đẳng giữa các
dân tộc được thể hiện như thế nào?dân tộc được thể hiện như thế nào?
20. Dặn dòDặn dò
• Các em về nhà học bài và làm các câu hỏiCác em về nhà học bài và làm các câu hỏi
1, 2, 3, 4 sgk trang 531, 2, 3, 4 sgk trang 53
• Xem trước mục 2: Quyền bình đẳng giữaXem trước mục 2: Quyền bình đẳng giữa
các tôn giáocác tôn giáo