CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
ngu_van_10_1645463768.pptx
1.
2. NỘI DUNG CHÍNH
I. THÔNG TIN CHUNG
II. YÊU CẦU CỦA CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN
2018 - LỚP 10
III. CẤU TRÚC SÁCH
IV. CẤU TRÚC BÀI HỌC
V. NHỮNG ĐIỂM MẠNH CỦA SÁCH NGỮ
VĂN 10
3. Ngữ văn 10 và các tác giả
GS.TS. Lã Nhâm Thìn PGS.TS. Đỗ Ngọc Thống
PGS.TS. Vũ Thanh PGS.TS. Bùi Minh Đức PGS.TS. Phạm Thị Thu Hương TS. Nguyễn Thị Tuyết Minh PGS.TS. Trần Văn Sáng TS. Nguyễn Văn Thuấn
4. Thông tin chung
1. Nơi sản xuất: NXB Đại học Huế phối hợp với Công ty VEPIC. Sách
gồm 2 tập và Chuyên đề học tập, nhiều màu. Tập 1: 131 trang, tập 2: 135
trang. Chuyên đề học tập 79 trang.
2. Bìa sách: Tập 1: tranh Trước giờ biểu diễn (Bùi Xuân Phái); Tập 2:
tranh Nhớ một chiều Tây Bắc (Phan Kế An). Bìa sách chuyên đề học tập:
tranh Phong cảnh (Nguyễn Gia Trí).
3. Đội ngũ tác giả:
- Đồng Tổng chủ biên: GS.TS. Lã Nhâm Thìn, PGS.TS. Đỗ Ngọc Thống;
Chủ biên: PGS.TS. Vũ Thanh,
- Các tác giả: PGS.TS. Bùi Minh Đức, PGS.TS. Phạm Thị Thu Hương,
TS. Nguyễn Thị Tuyết Minh, PGS.TS.Trần Văn Sáng, TS. Nguyễn Văn
Thuấn.
5. YÊU CẦU CỦA CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN 2018 -
LỚP 10
Đọc: văn bản văn học, văn bản nghị luận và văn bản thông tin.
- Thể loại: thần thoại và sử thi, truyện (truyện ngắn, tiểu thuyết), thơ Đường luật và
thơ tự do, kịch bản văn học (tuồng chèo).
- Kiểu văn bản: nghị luận văn học và nghị luận xã hội; văn bản thông tin: thuyết
minh tổng hợp, đề tài văn hoá, lễ hội.
Viết: văn bản nghị luận (nghị luận văn học và nghị luận xã hội), văn bản nhật dụng.
Nói và nghe: Thuyết trình về một vấn đề; Trình bày báo cáo nghiên cứu, Giới
thiệu, đánh giá tác phẩm văn học, Thảo luận một vấn đề còn có những ý kiến khác
nhau.
Phương pháp dạy học: dạy cách đọc, viết, nói và nghe + phát triển năng lực.
Đánh giá: Dựa vào yêu cầu cần đạt của Chương trình, không phụ thuộc SGK.
6. CẤU TRÚC CHUNG CỦA SÁCH
Bài Mở đầu
8 bài học chính: Truyện: 2 bài, Thơ: 2 bài; Kịch: 1
bài; Văn bản nghị luận: 2 bài; Văn bản thông tin: 1 bài
2 bài Ôn tập và tự đánh giá cuối kì 1 và cuối kì 2
Phần cuối sách: Bảng tra cứu từ ngữ, Bảng tra cứu
tên riêng nước ngoài và Bảng tra cứu yếu tố Hán Việt
Thời lượng: mỗi bài học chính 11 tiết
7. Cấu trúc Tập 1- Ngữ văn 10
Bài Thể loại Tiểu loại Chủ đề / đề tài chính
1 Truyện Thần thoại và sử thi
Những vị thần sáng thế và người
anh hùng
2 Thơ Thơ Đường luật Tiếng người xưa
3 Kịch bản Kịch bản tuồng, chèo Bản sắc dân tộc, màu sắc dân gian
4
Văn bản
thông tin
Thuyết minh
tổng hợp
Văn hoá và lễ hội
Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1
Phụ lục: các bảng tra cứu
8. Cấu trúc Tập 2- Ngữ văn 102 –ữ
10
Bài Thể loại Tiểu loại Chủ đề / đề tài chính
5 Thơ, văn Thơ văn Nguyễn Trãi Cuộc đời và thơ văn
6 Truyện Tiểu thuyết và truyện ngắn
Con người trong các cuộc
chiến
7 Thơ Thơ tự do Vẻ đẹp quê hương, đất nước
8
Văn bản
nghị luận
Nghị luận xã hội và
Nghị luận văn học
Bản sắc dân tộc, vẻ đẹp thơ
Ôn tập và đánh giá cuối học kì 2
Phụ lục: các bảng tra cứu
9. CẤU TRÚC BÀI HỌC slide
Yêu cầu cần đạt: (mục tiêu)
Kiến thức ngữ văn: (công cụ)
Đọc hiểu văn bản: Đọc hiểu văn bản chính
Thực hành đọc hiểu
Thực hành tiếng Việt
Viết: Định hướng + Thực hành. Nội dung gắn với văn bản
đọc
Nói - nghe: Định hướng + Thực hành. Nội dung gắn với văn
bản đọc
Tự đánh giá và Hướng dẫn tự học: thực hiện ở nhà
10. CHUYÊN ĐỀ TỰ CHỌN slide
Tập nghiên cứu và viết báo cáo về một vấn đề
văn học dân gian.
Sân khấu hoá tác phẩm văn học
Đọc, viết và giới thiệu một tập thơ, tập truyện
ngắn hoặc một tiểu thuyết
11. ĐIỂM MẠNH VỀ CẤU TRÚC SÁCH
1.Bám sát các yêu cầu của Chương trình Ngữ văn 2018.
2.Cấu trúc hợp lí: lấy thể loại và kiểu văn bản làm trục
chính kết hợp với đề tài, chủ đề do Chương trình chỉ
quy định về thể loại, kiểu văn bản.
3.Bảo đảm tỉ lệ hài hoà: văn bản văn học, văn bản nghị
luận và văn bản thông tin. Có bài Mở đầu; bài Ôn tập
và tự đánh giá cuối mỗi kì; có các bảng tra cứu.
4.Bảo đảm tích hợp cao giữa các văn bản đọc hiểu, thực
hành đọc hiểu, thực hành tiếng Việt, viết và nói - nghe
ở những bài học khác nhau.
12. ĐIỂM MẠNH VỀ CẤU TRÚC BÀI HỌC
a) Thực hiện tư tưởng THỰC HỌC của Nghị quyết 29 bằng phương châm
“Mang cuộc sống vào bài học, đưa bài học vào cuộc sống”.
+ Biên soạn theo yêu cầu phát triển phẩm chất + năng lực: Dạy cách đọc, viết
và nói - nghe; Trang bị vốn văn hoá dân tộc; Mang cuộc sống vào bài học, đưa
bài học vào cuộc sống.
+ Thiết kế phát triển năng lực: đọc, viết, nói và nghe. Không sa vào việc trang
bị lí thuyết mà chủ yếu yêu cầu vận dụng, thực hành.
+ Lựa chọn các nội dung bài đọc thiết thực, gần gũi với đời sống.
+ Luôn đặt ra các tình huống, câu hỏi, bài tập yêu cầu huy động kiến thức,
hiểu biết, kinh nghiệm, vốn sống vào giải quyết vấn đề.
+ Yêu cầu thực hành, vận dụng những gì học được vào giao tiếp hằng ngày…
13. ĐIỂM MẠNH VỀ CẤU TRÚC BÀI HỌC
b) Thực hiện tích hợp cao, nhằm phát triển năng lực và giảm tải.
+ Mỗi bài học đều rèn luyện đủ 4 kĩ năng đọc, viết, nói và nghe; các nội dung
rèn luyện liên quan chặt chẽ với nhau theo yêu cầu tích hợp ngang và liên kết
tích hợp dọc: kiến thức, kĩ năng của bài trước liên quan tới bài sau, ngược lại
bài sau góp phần củng cố kiến thức kĩ năng ở bài trước.
+ Mỗi bài học 11 tiết, dành khoảng 6-7 tiết cho đọc hiểu, nhưng chỉ nêu lên 2
văn bản đọc chính; sau đó thực hành đọc một văn bản; GV linh hoạt về thời
gian.
+ Các phần trong bài học liên quan chặt chẽ với nhau; vừa góp phần làm rõ,
củng cố cho nhau, vừa thực hiện giảm tải.
14. ĐIỂM MẠNH VỀ NGỮ LIỆU VÀ TRÌNH BÀY
1. Nội dung vừa kế thừa, vừa đổi mới.
1.1.Kế thừa: văn bản đọc hay, và những đơn vị kiến thức văn học,
tiếng Việt cơ bản, đáp ứng được đặc trưng thể loại và kiểu VB theo
yêu cầu của Chương trình mới. Ví dụ: ....
1.2. Đổi mới: bổ sung một số văn bản phù hợp với tâm lí lứa tuổi,
đáp ứng được đặc trưng thể loại và kiểu văn bản theo yêu cầu của
Chương trình mới; phản ánh được thành tựu văn học dân tộc; cập
nhật với đời sống xã hội hiện đại... Ví dụ:.... back
1.3. Sách được thiết kế sáng sủa, rõ ràng, dễ hiểu; in màu và có
nhiều hình ảnh, bảng biểu, minh hoạ đẹp. Kênh hình trở thành các
nội dung dạy và học.
15. ĐIỂM MẠNH VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
VÀ ĐÁNH GIÁ
- Chú trọng dạy cách học, phương pháp học; không chạy theo nhồi nhét
nội dung.
- Chú trọng thực hành thông qua các hoạt động, không nặng về lí thuyết,
mục tiêu tạo ra được sản phẩm giao tiếp, làm chính.
- Rèn luyện và thực hành các kĩ năng theo quy trình.
- Đổi mới đánh giá theo yêu cầu của Chương trình: đánh giá năng lực
(đọc, viết, nói và nghe); sử dụng ngữ liệu đánh giá mới.
- Khuyến khích GV sử dụng các phương tiện và thiết bị dạy học theo
yêu cầu mở: hiện đại, phù hợp và khả thi…
16. Ví dụ về kế thừa và đổi mới ngữ liệu
1) Kế thừa: Đại cáo bình Ngô (Nguyễn Trãi), Bảo kính cảnh giới –
Bài 43 (Nguyễn Trãi), Chiến thắng Mtao Mxây (Trích sử thi Đăm Săn),
Ra-ma buộc tội (Trích sử thi Ra-ma-ya-na – Van-mi-ki), Xuý Vân giả
dại (Trích chèo Kim Nham), Thị Mầu lên chùa (Trích chèo Quan Âm
Thị Kính); Tự tình Bài 2 (Hồ Xuân Hương), Thu điếu (Ng Khuyến)...
2) Bổ sung: Hê-ra-clét đi tìm táo vàng (thần thoại Hy Lạp), Thần trụ
trời (thần thoại Việt Nam), Đất nước (Nguyễn Đình Thi), Lính đảo hát
tình ca trên đảo (Trần Đăng Khoa), Đi trong hương tràm (Hoài Vũ),
Người ở bến sông Châu (Sương Nguyệt Minh), Phép mầu kì diệu của
văn học (Nguyễn Duy Bình); Bản sắc là hành trang (Nguyễn Sĩ Dũng),
Đừng gây tổn thương (Ca-ren Ca-xây)...