SlideShare a Scribd company logo
1 of 71
TUYÊN TRUYỀN VỀ AN TOÀN THỰC
Trung tâm Y tế Quận Bắc Từ Liêm
MỘT SỐ KHÁI NIỆM
- Thực phẩm: là những sản phẩm dùng cho việc
ăn uống của con người ở dạng nguyên liệu tươi
sống hoặc đã qua sơ chế, chế biến, chất được sử
dụng trong sản xuất, trong chế biến thực phẩm.
- Vệ sinh an toàn thực phẩm: là việc bảo đảm
thực phẩm không gây hại cho sức khỏe, tính
mạng của con người.
- Ngộ độc thực phẩm: Là một tình trạng bệnh lý
xảy ra do ăn hay uống phải thức ăn có chứa chất
độc hại đối với cơ thể.
MỘT SỐ KHÁI NIỆM
- Ô nhiễm thực phẩm là sự xuất hiện tác nhân
làm ô nhiễm thực phẩm gây hại đến sức khỏe,
tính mạng con người
- Sự cố về an toàn thực phẩm là tình huống xảy
ra do ngộ độc thực phẩm, bệnh truyền qua thực
phẩm hoặc các tình huống khác phát sinh từ
thực phẩm gây hại trực tiếp đến sức khỏe, tính
mạng con người
MỘT SỐ KHÁI NIỆM
- Dịch vụ ăn uống là gì: Cơ sở kinh doanh dịch vụ
ăn uống là cơ sở chế biến thức ăn bao gồm cửa
hàng, quầy hàng kinh doanh thức ăn ngay, thực
phẩm chín, nhà hàng ăn uống, cơ sở chế biến
suất ăn sẵn, căng-tin và bếp ăn tập thể.
•Điều kiện thực tế
của cơ sở không
đúng theo quy
định.
•Chưa kiểm soát
được nguồn
nguyên liệu.
Thực hiện kiểm
thực 3 bước tại
các BATT không
được đồng nhất
Quản lý và
nhân viên thiếu
kiến thức về
ATTP và không
thực hành vệ
sinh tốt trong
quá trình CBTP
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐẢM BẢO ATTP TRONG
BATT
Thực trạng ATTP tại BATT
Việc đảm bảo ATTP
BATT đang là vấn đề
khó khăn do một số
nguyên nhân
2. Các tiêu chí chung đánh giá bếp ăn tập thể
Hệ thống cống kín,
vệ sinh sạch sẽ
Cách xa khu vực ô nhiễm,
không bị ngập lụt
Bố trí theo nguyên tắc một chiều,
phân khu riêng biệt
Nhà ăn thoáng mát,
đủ bàn ghế
Nước đảm bảo theo
QCVN 01:2009/BYT
Tường, trần nền sáng màu,
dễ vệ sinh, chịu lực tốt
Vệ sinh
cơ sở, vệ
sinh môi
trường
Có khu vực rửa tay và
phòng thay bảo hộ trước khi CB
Có bàn cao để sơ chế, chế
biến thực phẩm
Dao thớt sống – chín riêng
Có giấy chứng
nhận ATVSTP
Ghi chép sổ kiểm
thực 3 bước
Hợp đồng, giấy tờ
chứng minh
nguồn gốc
Lưu mẫu theo
quy định
Điều kiện về
thủ tục pháp lý
IV. Một số định hướng quản lý
Định hướng quản lý ATTP
bếp ăn tập thể tập trung vào
- Kiểm soát nguồn: vùng trồng
trọt, chăn nuôi.
- Kiểm soát lúc nhập nguyên
liệu.
- Ký hợp đồng với cơ sở cung
ứng thực phẩm an toàn.
Kiểm thực 3 bước
Kiểm soát nguyên liệu đầu vào
- B1. Kiểm soát thực phẩm đầu
vào
- B2. Kiểm soát trong quá trình
chế biến.
- B3. Kiểm soát trước khi ăn.
- B4. Lưu mẫu thức ăn.
TÌNH HÌNH CHUNG
• Hiện nay nước ta sản xuất 11,5 triệu
tấn rau các loại. Có 43 tỉnh, thành
phố quy hoạch vùng sản xuất rau an
toàn (RAT). Tuy nhiên, diện tích RAT
mới chỉ đạt 8,5% tổng diện tích rau cả
nước.
• Diện tích trồng cây ăn quả an toàn
đạt khoảng 20%.
• TP Hà Nội cũng chỉ kiểm soát được
20- 30% nhu cầu rau xanh của thành
phố S rau an toàn chỉ đạt 8,5% tổng
diện tích rau cả nước
TÌNH HÌNH CHUNG
• Theo báo cáo Bộ Nông nghiệp và
PTNT, số lượng gia súc, gia cầm giết
mổ được kiểm soát 58,1%. Tình
trạng giết mổ gia súc, gia cầm ở các
lò mổ tư nhân không đảm bảo ĐK
ATTP là phố biến.
• Hiện nay, chỉ có 617 cơ sở giết mổ
tập trung trong đó 20 cơ sở có đủ
điều kiện để giết mổ xuất khẩu;
16.512 cơ sở giết mổ nhỏ lẻ, khó
kiểm soát.
MỘT SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ QUẢN LÝ ATTP
• Luật ATTP số 55/2010/QH 12 ngày 16/6/ 2010
• Nghị định 15/NĐ-CP ngày 02/02/2018 quy định chi tiết thi hành một số điều
của luật ATTP.
• Nghị định 115/NĐ-CP ngày 4/9/2018 quy định về xử phạt vi phạm hành chính
về ATTP
• Nghị định 97/NĐ –CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 Sửa đổi bổ xung một số điều của
Nghị định 81/2013/NĐ-CP Ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành luật xử lý vi phạm hành chính.
• Nghị định 155/NĐ-CP ngày 12/11/2018 Sửa đổi bổ xung một số quy định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ Y
tế.
• Thông tư 48/TT-BYT Ngày 01/12/2015 của BYT Quy định hoạt động kiểm tra an
toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của
Bộ Y Tế.
• Quyết định số 14/QĐ-UBND ngày 05/7/2019 của UBND Thành phố Hà Nội Ban hành
quy định phân công trách nhiệm quản lý về ATTP trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
Nghị định 15
Điều 12. Cơ sở không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm
1. Các cơ sở sau đây không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm:
a) Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;
b) Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định;
c) Sơ chế nhỏ lẻ;
d) Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ;
đ) Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn;
e) Sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực
phẩm;
g) Nhà hàng trong khách sạn;
h) Bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm;
i) Kinh doanh thức ăn đường phố;
k) Cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành sản
xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn
(HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn
thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm
(BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc
tương đương còn hiệu lực.
• Quy định chi tiết
một số điều về
Luật ATTP
• Có hiệu lực thi
hành từ ngày
02/02/ 2018.
• Cơ sở không
thuộc diện cấp
Giấy chứng nhận
CS đủ ĐK ATTP:
Bếp ăn tập thể
không có đăng ký
ngành nghề kinh
doanh thực phẩm
- Quy định xử phạt vi
phạm hành chính
về an toàn thực
phẩm
- Có hiệu lực thi
hành từ ngày
20/10/2018
- Thay thế nghị định
số 178/NĐ-CP về
xứ lý vi phạm HC
về ATTP
- Đối với cùng một
hành vi VPHC thì
mức phạt tiền đối
với tổ chức gấp 02
lần mức phạt tiền
đối với cá nhân.
- Sửa đổi bổ sung
một số quy định
liên quan đến
điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc
PVQL của BYT
- Bãi bỏ thông tư
15,16,26,30,47
của BYT
- Có hiệu lực từ
ngày 12/11/2018
Nghị định
15/NĐ-CP
Nghị đinh số 115/NĐ-CP
Nghị định số
155/NĐ-CP
Một số văn bản pháp quy mới về ATTP
NHỮNG NGƯỜI CÓ NGUY CƠ CAO NHIỄM NHỮNG BỆNH TRUYỀN
QUA THỰC PHẨM
• Trẻ em tuổi đến trường.
• Phụ nữ có thai.
• Người già.
• Người dùng một số loại thuốc nhất định.
• Người có hệ miễn dịch yếu.
NGUYÊN NHÂN GÂY NGỘ
ĐỘC THỰC PHẨM
18
CÁC LOẠI Ô NHIỄM
1. Ô NHIỄM SINH HỌC
3. Ô NHIỄM VẬT LÝ
2. Ô NHIỄM HÓA HỌC
S¬ ®å tãm t¾t c¸c con ®êng l©y
nhiÔm
vi sinh vËt vµo thùc phÈm
Mæ thÞt ¤ nhiÔm ®Êt,
nưíc, kh«ng
khÝ
- VS c¸ nh©n
(tay,ngưêi lµnh mang
trïng)
- Dông cô mÊt VS
NgƯỜI ¨n
NÊu kh«ng kü NhiÔm vµo
thùc phÈm
NhiÔm vµo
thùc phÈm
-§K mÊt vs
-Kh«ng che
®Ëy
-Ruåi, bä,
chuét
Sóc vËt
bÞ bÖnh
M«i trường ChÕ biÕn B¶o qu¶n
NhiÔm vµo
thùc phÈm
Chi cục ATVSTP Hà Nội
25
Ô NHIỄM HÓA HỌC
1. Nh÷ng chÊt ho¸ häc cho thªm vµo
thùc phÈm theo ý muèn.
2. Nh÷ng ho¸ chÊt lÉn vµo thùc phÈm.
3. Ho¸ chÊt b¶o vÖ thùc phÈm.
Gåm cã:
CÁC THỰC PHẨM HAY NHIỄM HÓA CHẤT
- Rau quả: HCBVTV.
- Các thủy sản: Nhiễm kim loại nặng.
- Bánh kẹo: bánh đúc, suxe
- Thực phẩm chế biến: Giò chả, nước giải khát
- Thịt gia súc gia cầm: Tồn dư quá mức các kháng sinh,
hocmone hoặc hóa chất bảo quản.
MỘT SỐ HÓA CHẤT BVTV
• Thuốc trừ chuột
• Thuốc trừ cỏ
• Nhóm clo hữu cơ: Tích luỹ trong cơ thể, phân
giải chậm.
• Nhóm lân hữu cơ: Dễ bị phân giải
Chi cục ATVSTP Hà Nội
Chi cục ATVSTP Hà Nội
2.4. § Æ
c®
iÓ
mngé ®
écthùcphÈmdoho¸ chÊt:
- Thêi gian nung bÖ
nh ng¾
n (vµi phót ®
Õ
n vµi giê). Ví i ngé ®
éc
cÊ
p tÝ
nh, th- êng lµ ng¾
n h¬n so ví i ngé ®
éc thùc phÈ
m do vi
sinh vË
t.
- TriÖ
u chøng l©
m sµng chñ yÕ
u lµ héi chøng vÒthÇ
n kinh chiÕ
m
- u thÕ
.
- C¸c ngé ®
éc cÊ
p tÝ
nh th- êng t¨ng lªn vÒmï arau qu¶.
- C¸c ngé ®
éc m¹n tÝ
nh liªn quan ®
Õ
n tË
p qu¸n ¨n uèng, thãi
quen ¨n uèng 1 lo¹i thùc phÈ
m bÞnhiÔ
m ho¸ chÊ
t nµo ®
ã (ngé
®
éc thuû ng©
n do ¨n c¸ bÞnhiÔ
m thuû ng©
n, ngé ®
éc hµn thedo
¨n giß, ch¶, b¸nh ®
óc, b¸nh tÎ cã sö dông hµn the…
)
- Cã thÓx¸c ®
Þ
nh ho¸ chÊ
t trong c¸c mÉ
u thùc phÈ
m, chÊ
t n«n vµ
c¸c thay ®
æ
i sinh ho¸, men trong c¬ thÓ
.
31
Ô NHIỄM VẬT LÝ
 C¸c dÞ vËt: C¸c m¶nh thuû tinh, s¹n, ®Êt
sái, m¶nh vôn vËt dông kh¸c lÉn vµo TP
 C¸c m¶nh kim lo¹i, chÊt dÎo…
 C¸c yÕu tè phãng x¹: do sù cè næ lß ph¶n
øng nguyªn tö, c¸c nhµ m¸y ®iÖn nguyªn tö,
rß rØ phãng x¹ tõ c¸c Trung t©m nghiªn cøu
phãng x¹, hoÆc tõ c¸c má phãng x¹.
C¸c ®éng vËt, thùc vËt trong vïng m«i tr-
êng bÞ « nhiªm phãng x¹, kÓ c¶ níc uèng, sÏ
bÞ nhiÔm c¸c chÊt phãng x¹ vµ g©y h¹i cho
ngêi sö dông khi ¨n ph¶i chóng.
PHÂN LOẠI NGỘ ĐỘC THỰC PHẨM
• Theo nguyên nhân: Vi sinh, Hóa học, Vật lý
• Theo tính chất: Cấp tính, Mạn tính
• TW mạn tính: âm ỉ kéo dài thành các bệnh
mạn tính: K
Một số triệu chứng ngộ độc thực phẩm CẤP
Ngoài ra có thể : Sốt, đau
đầu, hạ huyết áp, co giật,
ngứa, hôn mê ….
4
Đau bụng
1
Nôn, buồn nôn
2
Tiêu chảy
3
MỘT SỐ BỆNH LÂY TRUYỀN QUA THỰC PHẨM
Nhiễm khuẩn nhiễm độc thức ăn do Tụ
cầu
Nhiễm khuẩn nhiễm độc thức ăn do Tụ cầu
. Khoảng 50% số người khỏe có mang tụ cầu. Ở người
tụ cầu có ở mũi, rồi đến họng, bàn tay nên lây nhiễm
rất dễ dàng qua ho, hắt hơi sổ mũi, chế biến thực
phẩm
• Tụ cầu có ở Sữa và các sản phẩm từ sữa: Ở sữa
tươi (14,6%) rồi đến váng sữa và kem (6,8%)
• Có ở đồ hộp, đặc biệt là đồ hộp cá có dầu:
• Bánh kẹo có kem sữa: độ đường thấp dưới 60%
• Độc tố tụ cầu chịu nhiệt rất cao ( Muốn khử độc tố tụ
cầu phải đun sôi thức ăn ít nhất 2 giờ).
.
Phòng
bệnh Tụ cầu
Kiểm tra sức khỏe với những người chế biến thực
phẩm. Những người có bệnh về mũi họng, viêm
đường hô hấp không được tiếp xúc trực tiếp
với thực phẩm, nhất là thức ăn đã nấu chín
Thường xuyên kiểm tra vệ sinh bàn
tay, răng miệng và các bệnh mụn
nhọt, viêm da mủ ngoài da. Nên dùng
khẩu trang trong lúc chế biến thực
phẩm chín
Ðối với thực phẩm nhất là thức ăn đã
nấu chín, tốt nhất là ăn ngay < 2h nếu
không phải bảo quản lạnh 2-4oC.
Với các loại bánh ngọt có kem sữa
cần thực hiện nghiêm ngặt các qui
chế vệ sinh tại nơi sản xuất và nơi
bán hàng
.
.
Nhiễm khuẩn nhiễm độc
thức ăn do Salmonella (
thương hàn , phó thương hàn )
Nhiễm khuẩn nhiễm độc thức ăn do Salmonella
( thương hàn , phó thương hàn )
• Là nguyên nhân của 70% vụ ngộ độc thực
phẩm
• Là một bệnh nhiễm trùng nhiễm độc toàn thân
• Salmonella có sức đề kháng tốt, tồn tại ở
ngoại cảnh trong đất được vài tháng,
trong nước và trong phân được vài tuần,
trong thực phẩm đông lạnh được 2 - 3
tháng. Salmonella sống được cả ở trong
các thực phẩm có nồng độ muối, đường
cao,
• Có thể gây thành dịch
.
Nguyên
nhân
Thức ăn hoặc nước
uống, nước đá bị nhiễm
trực khuẩn
Các loại rau ăn sống bị
nhiễm khuẩn
Các loại trai, hàu, nghêu,
sò, ốc, hến... nấu chưa
chín kỹ
-Sữa và các chế phẩm từ
sữa bị nhiễm vi khuẩn do
chế biến, bảo quản không
tốt
Các biện pháp ngăn chặn nhiễm khuẩn
Salmonella
• Chỉ mua và sử dụng các sản phẩm chế biến (bơ, sữa, xúc
xích, thịt nguội, pa-tê…) của những nơi cung ứng đáng tin
cậy, có điều kiện bảo quản tốt…
• Không ăn trứng sống và món ăn có chứa trứng sống ( xét
nghiệm 200 quả trứng vịt thấy có Salmonella trong 10 mẫu
lòng trắng và 21 mẫu lòng đỏ )
• Nấu chín kỹ thực phẩm
• Tách biệt giữa thực phẩm sống và chín.
• Rửa sạch tay (với xà bông) sau khi chế biến gia cầm, gia súc.
• Không ăn những trái cây và rau quả đã cắt sẵn và không
được bảo quản lạnh.
• Làm sạch các dụng cụ chế biến, bếp… bằng xà bông và
nước hoặc dung dịch tẩy rửa.
.
.
Nhiễm khuẩn nhiễm độc
thức ăn do E. Co ly
Nhiễm khuẩn nhiễm độc thức ăn do Vi khuẩn
E. Coly
- Tỉ lệ nhiễm E.coli là rất lớn , khuẩn Ecoli có 4 tuýp gây bệnh
rất nặng: kháng thuốc thông thường, có sinh độc tố, không
điều trị kịp thời sẽ gây suy thận, nhiễm khuẩn huyết, viêm
màng não mủ nhiễm khuẩn tiết niệu, viêm phổi…
- Khuẩn E.coli dễ lây qua đường tiêu hóa
• Nấu chín kỹ thực phẩm
• Tách biệt giữa thực phẩm sống và chín.
• Rửa sạch tay (với xà bông) sau khi chế biến gia cầm,
gia súc.
• Không ăn những trái cây và rau quả đã cắt sẵn và
không được bảo quản lạnh.
• Làm sạch các dụng cụ chế biến, bếp… bằng xà bông
và nước hoặc dung dịch tẩy rửa.
.
.
Bệnh
liên cầu khuẩn lợn
Bệnh liên cầu khuẩn lợn :
Bệnh nhân suy đa tạng, nhiễm trùng huyết, viêm màng
não mủ, xuất huyết dưới da, tử vong
.
Chi cục ATVSTP Hà Nội
Bệnh liên cầu khuẩn lợn
• Không ăn tiết canh, nội tạng lợn và các sản phẩm
từ thịt lợn chưa được nấu chín, lợn có màu bất
thường.
• Sử dụng găng tay và các dụng cụ bảo hộ khi tiếp
xúc với lợn, chế biến thịt lợn, thường xuyên rửa
tay với xà phòng.
• Không mua bán, vận chuyển, giết mổ lợn bệnh,
lợn chết, tiêu hủy đúng quy định.
• Người có các biểu hiện nghi ngờ mắc bệnh như
sốt cao đột ngột và có tiền sử chăn nuôi, giết mổ
lợn ốm, chết hoặc ăn thịt lợn không đảm bảo vệ
sinh cần đến ngay cơ sở y tế để được khám và
điều trị kịp thời.
.
• .
.
.
CÁC BỆNH DO
KÝ SINH TRÙNG
Các bệnh giun sán
* Nhiễm giun : Giun sống trong ruột non của người, hút máu
và các chất dinh dưỡng gây ra dẫn đến suy dinh dưỡng,
thiếu máu mãn tính và thiếu vi chất ở người.
- Hậu quả nhiễm giun có thể gặp như: tắc ruột, giun chui
ống mật hay viêm màng não do ấu trùng giun đũa; viêm
loét hành tá tràng do giun móc; phù voi, đái ra dưỡng chấp
do giun chỉ; sốt đau cơ phù nề, teo cơ, cứng khớp và có thể
tử vong do nhiễm giun xoắn.
*. Nhiễm sán : - Hậu quả nhiễm sán có thể biểu hiện mức độ
khác nhau tuỳ theo vị trí có sán.
+ Sán trong ruột thường gây: rối loạn tiêu hoá, ăn không
tiêu, buồn nôn, đau bụng, ỉa chảy, táo bón thất thường,
gầy sút, phù nề... có thể tử vong do suy kiệt.
CÁC BỆNH GÂY NÊN DO BẢN THÂN THỰC
PHẨM CHỨA CHẤT ĐỘC.
- Nấm độc
- Khoai tây đã lên mầm
- Cá nóc, Thịt cóc, bạch tuộc xanh
- Măng, sắn. Một số loại đậu đỗ độc
- Một số thực phẩm có chứa chất gây dị ứng
Chi cục ATVSTP Hà Nội
Bệnh ung thư liên quan đến ăn uống?
• Hai nhà dịch tễ học nổi
tiếng người Anh - Doll và
Peto “nguyên nhân của ung
thư (UT)” xuất bản vào năm
1982 cho thấy: “Trong
những ca tử vong do UT, có
khoảng 35% liên quan đến
bữa ăn và dinh dưỡng”.
• Nói khác đi, nếu thực hành
dự phòng bằng bữa ăn đạt
hiệu quả, có thể giúp bệnh
UT giảm đi 1/3.
Phòng ngừa:
- Ít ăn thức ăn giàu chất béo, nhất là
chất béo động vật, không dùng thức ăn
chiên mỡ, thức ăn ngâm, ủ, xông khói.
- Khống chế chất đạm thích đáng.
- Ăn nhiều rau cải, trái cây tươi, lương
thực chứa các vitamin, chất khoáng và
xơ.
- Khống chế cân nặng nghiêm. ngặt.
Bệnh ung thư liên quan đến ăn uống?
• UT tuyến vú
Là khối u ác tính thường gặp nhất của nữ
giới, vài năm gần đây được gọi là “sát thủ”
số một của phụ nữ thành thị, bên cạnh độ
tuổi phát bệnh có khuynh hướng trẻ hóa.
Hàng năm cả thế giới có khoảng 1,2 triệu
phụ nữ phát sinh UT tuyến vú, có 500 ngàn
phụ nữ tử vong do UT tuyến vú.
UT thực quản
• Bản thân rượu không mang tính gây UT, nhưng
có tác dụng “thúc đẩy”. Ethanol có thể xem là
chất dung dịch dẫn đến UT, thúc đẩy chất UT đi
vào thực quản. Tổn thương niêm mạc thực quản
là điều kiện chế tác xảy ra UT thực quản.
• Nghiên cứu cho thấy, thức ăn thô, ăn quá
nhanh, ăn nóng thời gian dài… cũng là những
nguyên nhân thúc đẩy UT thực quản.
Phòng ngừa:
- Bỏ thuốc lá, ít uống rượu.
- Không ăn hay ít ăn thực phẩm ngâm, ủ,
xông khói, quay, nướng…
- Không ăn thức ăn thối rữa biến chất.
- Không ăn thức ăn quá nóng, nhanh,
thô.
- Chú ý bổ sung đủ vitamin và chất
khoáng.
UT dạ dày
• Chất polycyclic aromatic hydrocarbons, trong đó có chứa
benzpyrene là chất gây UT mạnh, nó có thể thấm đến toàn bộ
thức ăn. Trong quá trình chế biến, chất đạm dưới nhiệt độ cao
nhất là khi nướng khét sẽ phân giải sản sinh thành phần gây UT.
• Hàm lượng nitrate, nitrite trong nước uống và lương thực hơi
cao; Nitrate trong dạ dày có thể kết hợp với amin, hình thành
nitrosamine, đây là chất gây UT rất mạnh.
• Khám phá lương thực và thực phẩm của vùng phát bệnh UT dạ
dày cao bị ô nhiễm nấm mốc nghiêm trọng, thậm chí trong dịch vị
của người bệnh cũng kiểm thấy được nấm mốc và độc tố.
• Nghiện rượu gây tổn thương niêm mạc dạ dày, gây viêm dạ dày
mạn tính. Ethanol thúc đẩy hấp thu chất gây UT, tổn hại và làm
suy giảm chức năng giải độc của gan.
• Thích ăn nóng, ăn nhanh, ăn không đúng giờ cũng là nguyên nhân
gây UT dạ dày.
Phòng ngừa:
- uống rượu hay bỏ rượu.
• Không ăn hay ít ăn thực phẩm xông khói, quay,
nướng, nhiều muối…
• Không ăn thực phẩm thối rữa biến chất.
• Không ăn nóng, quá nhanh, thô.
• Ăn cơm đúng giờ đúng liều.
• Chú ý uống nước vệ sinh.
• Chú ý bổ sung đủ vitamin và chất khoáng.
UT gan
• Độc tố aflatoxin quan hệ mật thiết với UT gan.
• Ngoài ra, aflatoxin với viêm gan, nghiện rượu
có tác dụng “đồng hành” gây UT, virus viêm
gan siêu vi B là nhân tố nguy hiểm gây bệnh
UT gan.
• Tùy vào mức độ nước uống bị ô nhiễm nặng,
tỷ lệ phát bệnh UT gan cũng tương ứng. Vài
năm gần đây khám phá, độc tính trong nước
của tảo và tảo xanh có tác dụng thúc đẩy UT.
• UT gan cũng liên quan đến nghiện rượu, thiếu
nguyên tố vi lượng.
Phòng ngừa:
• Ít uống rượu hay bỏ rượu.
- Không ăn hay ít ăn thực phẩm ngâm, ủ, hun khói,
quay, nướng, nhiều muối…
- Không ăn thực phẩm thối rữa biến chất, nhất là
đậu phộng, hạt bắp bị mốc…
- Chú ý uống nước vệ sinh.
- Chú ý bổ sung vừa đủ vitamin và nguyên tố vi
lượng.
Điều kiện ATVSTP
Vệ sinh
cơ sở
Vệ sinh
trang
Thiết bị
dụng
cụ
Vệ
sinh
cá nhân
Vệ sinh
thực
phẩm
DỤNG CỤ CHỨA ĐỰNG THỰC PHẨM
(bảo đảm không thôi nhiễm chất độc hại)
Dụng cụ chứa mỡ không bảo đảm vệ
sinh
Sản phẩm thưc phẩm cần có nhãn mác,
có giá kệ kê cao, không để chung với
chất độc hại
Chi cục ATVSTP Hà Nội
NHIỆT ĐỘ TRONG BẢO QUẢN
1000C
00C
50C
600C
VÙNG NGUY HIỂM
-150C
Vùng lưu trữ thực
phẩm đông lạnh
Nhiệt độ vùng lưu trữ
thực phẩm nóng
QUY TRÌNH XỬ LÝ NGỘ ĐỘC THỨC ĂN:
Phát hiện và thông báo
Chẩn đoán và sơ cứu tại cơ
sở Y tế
Liên hệ PYT, TTYT các
bệnh viện
Phối hợp CQ chuyênmôn
XN mẫu lưu suất ăn
Kết hợp cùng CQ chuyên môn khắc
phục, xử lý NĐTP
Bước 1
Bước 2
Bước 3
Bước 4
Chän nguån cung cÊp thùc phÈm tin cËy
• §ưîc cÊp giÊy phÐp vµ cã danh tiÕng.
• ¸p dông c¸c quy ®Þnh vÒ VSATTP.
• §µo t¹o nh©n viªn vÒ VSATTP.
• Cã duy tr× c¸c biÖn ph¸p gi¸m s¸t chÊt lưîng VSATTP.
• Cã thÓ giao s¶n phÈm ®óng thêi gian.
• Cã xe chë hµng ®¹t yªu cÇu vÒ VSATTP.
• Cã nhµ kho s¹ch ®¹t tiªu chuÈn VSATTP.
• Dông cô kiÓm tra: NhiÖt kÕ, ph¬ng ph¸p c¶m quan, xem
nh·n s¶n phÈm, vá bao b×.
Chi cục ATVSTP Hà Nội
Xin trân trọng cám ơn

More Related Content

Similar to Bai viet ve tuyen truyen an toan thuc pham.pptx

Tài liệu An toàn truong sản xuất thực phẩm
Tài liệu An toàn truong sản xuất thực phẩmTài liệu An toàn truong sản xuất thực phẩm
Tài liệu An toàn truong sản xuất thực phẩmduongle0
 
635379261397426217
635379261397426217635379261397426217
635379261397426217Phi Phi
 
173083723 bai-giang-lt-phan-tich-vi-sinh-dh-cd
173083723 bai-giang-lt-phan-tich-vi-sinh-dh-cd173083723 bai-giang-lt-phan-tich-vi-sinh-dh-cd
173083723 bai-giang-lt-phan-tich-vi-sinh-dh-cdkimqui91
 
Bai giang dai hoi the thao ve an toan ve sinh thuc pham
Bai giang dai hoi the thao ve an toan ve sinh thuc phamBai giang dai hoi the thao ve an toan ve sinh thuc pham
Bai giang dai hoi the thao ve an toan ve sinh thuc phamVuongNguyenTat2
 
Dieu kien ve sinh an toan thuc pham va ham luong histamin trong ca nuc tai ca...
Dieu kien ve sinh an toan thuc pham va ham luong histamin trong ca nuc tai ca...Dieu kien ve sinh an toan thuc pham va ham luong histamin trong ca nuc tai ca...
Dieu kien ve sinh an toan thuc pham va ham luong histamin trong ca nuc tai ca...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
16 tpcn với sức khỏe phụ nữ
16 tpcn với sức khỏe phụ nữ16 tpcn với sức khỏe phụ nữ
16 tpcn với sức khỏe phụ nữhhtpcn
 
SHN KSNK TRONG CSYT -DÀNH CHO NVM.pdf
SHN KSNK TRONG CSYT -DÀNH CHO NVM.pdfSHN KSNK TRONG CSYT -DÀNH CHO NVM.pdf
SHN KSNK TRONG CSYT -DÀNH CHO NVM.pdfTungThanh32
 
Vision cho Sức khỏe tuyệt hảo
Vision cho Sức khỏe tuyệt hảoVision cho Sức khỏe tuyệt hảo
Vision cho Sức khỏe tuyệt hảoHiep Nguyen Huu
 
Bài thuyết trình về Vệ sinh An toàn Thực phẩm
Bài thuyết trình về Vệ sinh An toàn Thực phẩmBài thuyết trình về Vệ sinh An toàn Thực phẩm
Bài thuyết trình về Vệ sinh An toàn Thực phẩmNhat Hoang Phung
 
Quản lý chất lượng nông sản
Quản lý chất lượng nông sảnQuản lý chất lượng nông sản
Quản lý chất lượng nông sảnhoangmai1235
 
Thực trạng mốt số bệnh và yếu tố liên quan ở người chăn nuôi lợn quy mô nhỏ t...
Thực trạng mốt số bệnh và yếu tố liên quan ở người chăn nuôi lợn quy mô nhỏ t...Thực trạng mốt số bệnh và yếu tố liên quan ở người chăn nuôi lợn quy mô nhỏ t...
Thực trạng mốt số bệnh và yếu tố liên quan ở người chăn nuôi lợn quy mô nhỏ t...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Bai viet ve tuyen truyen an toan thuc pham.pptx (20)

Quản lý về an toàn thực phẩm trong lĩnh vực y tế tại TPHCM, HOT
Quản lý về an toàn thực phẩm trong lĩnh vực y tế tại TPHCM, HOTQuản lý về an toàn thực phẩm trong lĩnh vực y tế tại TPHCM, HOT
Quản lý về an toàn thực phẩm trong lĩnh vực y tế tại TPHCM, HOT
 
TÀI LIỆU TẬP HUẤN KIẾN THỨC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM.PDF
TÀI LIỆU TẬP HUẤN KIẾN THỨC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM.PDFTÀI LIỆU TẬP HUẤN KIẾN THỨC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM.PDF
TÀI LIỆU TẬP HUẤN KIẾN THỨC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM.PDF
 
Tài liệu An toàn truong sản xuất thực phẩm
Tài liệu An toàn truong sản xuất thực phẩmTài liệu An toàn truong sản xuất thực phẩm
Tài liệu An toàn truong sản xuất thực phẩm
 
635379261397426217
635379261397426217635379261397426217
635379261397426217
 
Thông tư 48/2015/TT BYT quy định hoạt động kiểm tra an toàn thực phẩm trong s...
Thông tư 48/2015/TT BYT quy định hoạt động kiểm tra an toàn thực phẩm trong s...Thông tư 48/2015/TT BYT quy định hoạt động kiểm tra an toàn thực phẩm trong s...
Thông tư 48/2015/TT BYT quy định hoạt động kiểm tra an toàn thực phẩm trong s...
 
Cơ sở lý luận của pháp luật về an toàn thực phẩm.docx
Cơ sở lý luận của pháp luật về an toàn thực phẩm.docxCơ sở lý luận của pháp luật về an toàn thực phẩm.docx
Cơ sở lý luận của pháp luật về an toàn thực phẩm.docx
 
173083723 bai-giang-lt-phan-tich-vi-sinh-dh-cd
173083723 bai-giang-lt-phan-tich-vi-sinh-dh-cd173083723 bai-giang-lt-phan-tich-vi-sinh-dh-cd
173083723 bai-giang-lt-phan-tich-vi-sinh-dh-cd
 
Bai giang dai hoi the thao ve an toan ve sinh thuc pham
Bai giang dai hoi the thao ve an toan ve sinh thuc phamBai giang dai hoi the thao ve an toan ve sinh thuc pham
Bai giang dai hoi the thao ve an toan ve sinh thuc pham
 
Iso 22000
Iso 22000Iso 22000
Iso 22000
 
QD 46 BYT.doc
QD 46 BYT.docQD 46 BYT.doc
QD 46 BYT.doc
 
Dieu kien ve sinh an toan thuc pham va ham luong histamin trong ca nuc tai ca...
Dieu kien ve sinh an toan thuc pham va ham luong histamin trong ca nuc tai ca...Dieu kien ve sinh an toan thuc pham va ham luong histamin trong ca nuc tai ca...
Dieu kien ve sinh an toan thuc pham va ham luong histamin trong ca nuc tai ca...
 
Dự thảo HS GMP
Dự thảo HS GMPDự thảo HS GMP
Dự thảo HS GMP
 
16 tpcn với sức khỏe phụ nữ
16 tpcn với sức khỏe phụ nữ16 tpcn với sức khỏe phụ nữ
16 tpcn với sức khỏe phụ nữ
 
SHN KSNK TRONG CSYT -DÀNH CHO NVM.pdf
SHN KSNK TRONG CSYT -DÀNH CHO NVM.pdfSHN KSNK TRONG CSYT -DÀNH CHO NVM.pdf
SHN KSNK TRONG CSYT -DÀNH CHO NVM.pdf
 
Vision cho Sức khỏe tuyệt hảo
Vision cho Sức khỏe tuyệt hảoVision cho Sức khỏe tuyệt hảo
Vision cho Sức khỏe tuyệt hảo
 
Vision thuc pham chuc nang
Vision thuc pham chuc nang Vision thuc pham chuc nang
Vision thuc pham chuc nang
 
Đề tài: Nhà máy Yakult bình dương, Bibica và Saigon Food
Đề tài: Nhà máy Yakult bình dương, Bibica và Saigon FoodĐề tài: Nhà máy Yakult bình dương, Bibica và Saigon Food
Đề tài: Nhà máy Yakult bình dương, Bibica và Saigon Food
 
Bài thuyết trình về Vệ sinh An toàn Thực phẩm
Bài thuyết trình về Vệ sinh An toàn Thực phẩmBài thuyết trình về Vệ sinh An toàn Thực phẩm
Bài thuyết trình về Vệ sinh An toàn Thực phẩm
 
Quản lý chất lượng nông sản
Quản lý chất lượng nông sảnQuản lý chất lượng nông sản
Quản lý chất lượng nông sản
 
Thực trạng mốt số bệnh và yếu tố liên quan ở người chăn nuôi lợn quy mô nhỏ t...
Thực trạng mốt số bệnh và yếu tố liên quan ở người chăn nuôi lợn quy mô nhỏ t...Thực trạng mốt số bệnh và yếu tố liên quan ở người chăn nuôi lợn quy mô nhỏ t...
Thực trạng mốt số bệnh và yếu tố liên quan ở người chăn nuôi lợn quy mô nhỏ t...
 

More from ssuser9cad5d

More from ssuser9cad5d (14)

kthutbaobthcphm-140830075047-phpapp01.pdf
kthutbaobthcphm-140830075047-phpapp01.pdfkthutbaobthcphm-140830075047-phpapp01.pdf
kthutbaobthcphm-140830075047-phpapp01.pdf
 
FS-PPT.pptx
FS-PPT.pptxFS-PPT.pptx
FS-PPT.pptx
 
vdocuments.mx_vn-p03-verification.pptx
vdocuments.mx_vn-p03-verification.pptxvdocuments.mx_vn-p03-verification.pptx
vdocuments.mx_vn-p03-verification.pptx
 
FS-PPT.pdf
FS-PPT.pdfFS-PPT.pdf
FS-PPT.pdf
 
SBREM_v2_English.pdf
SBREM_v2_English.pdfSBREM_v2_English.pdf
SBREM_v2_English.pdf
 
4.pdf
4.pdf4.pdf
4.pdf
 
3 (1).pdf
3 (1).pdf3 (1).pdf
3 (1).pdf
 
5.pdf
5.pdf5.pdf
5.pdf
 
2.3.pptx
2.3.pptx2.3.pptx
2.3.pptx
 
2.2.pptx
2.2.pptx2.2.pptx
2.2.pptx
 
2.1.pptx
2.1.pptx2.1.pptx
2.1.pptx
 
2020-210121103018.pptx
2020-210121103018.pptx2020-210121103018.pptx
2020-210121103018.pptx
 
08 quy trình 5s.pptx
08 quy trình 5s.pptx08 quy trình 5s.pptx
08 quy trình 5s.pptx
 
220426_GG_GRASP_PCs_v2_en.pdf
220426_GG_GRASP_PCs_v2_en.pdf220426_GG_GRASP_PCs_v2_en.pdf
220426_GG_GRASP_PCs_v2_en.pdf
 

Bai viet ve tuyen truyen an toan thuc pham.pptx

  • 1. TUYÊN TRUYỀN VỀ AN TOÀN THỰC Trung tâm Y tế Quận Bắc Từ Liêm
  • 2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM - Thực phẩm: là những sản phẩm dùng cho việc ăn uống của con người ở dạng nguyên liệu tươi sống hoặc đã qua sơ chế, chế biến, chất được sử dụng trong sản xuất, trong chế biến thực phẩm. - Vệ sinh an toàn thực phẩm: là việc bảo đảm thực phẩm không gây hại cho sức khỏe, tính mạng của con người. - Ngộ độc thực phẩm: Là một tình trạng bệnh lý xảy ra do ăn hay uống phải thức ăn có chứa chất độc hại đối với cơ thể.
  • 3. MỘT SỐ KHÁI NIỆM - Ô nhiễm thực phẩm là sự xuất hiện tác nhân làm ô nhiễm thực phẩm gây hại đến sức khỏe, tính mạng con người - Sự cố về an toàn thực phẩm là tình huống xảy ra do ngộ độc thực phẩm, bệnh truyền qua thực phẩm hoặc các tình huống khác phát sinh từ thực phẩm gây hại trực tiếp đến sức khỏe, tính mạng con người
  • 4. MỘT SỐ KHÁI NIỆM - Dịch vụ ăn uống là gì: Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống là cơ sở chế biến thức ăn bao gồm cửa hàng, quầy hàng kinh doanh thức ăn ngay, thực phẩm chín, nhà hàng ăn uống, cơ sở chế biến suất ăn sẵn, căng-tin và bếp ăn tập thể.
  • 5. •Điều kiện thực tế của cơ sở không đúng theo quy định. •Chưa kiểm soát được nguồn nguyên liệu. Thực hiện kiểm thực 3 bước tại các BATT không được đồng nhất Quản lý và nhân viên thiếu kiến thức về ATTP và không thực hành vệ sinh tốt trong quá trình CBTP THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐẢM BẢO ATTP TRONG BATT Thực trạng ATTP tại BATT Việc đảm bảo ATTP BATT đang là vấn đề khó khăn do một số nguyên nhân
  • 6. 2. Các tiêu chí chung đánh giá bếp ăn tập thể Hệ thống cống kín, vệ sinh sạch sẽ Cách xa khu vực ô nhiễm, không bị ngập lụt Bố trí theo nguyên tắc một chiều, phân khu riêng biệt Nhà ăn thoáng mát, đủ bàn ghế Nước đảm bảo theo QCVN 01:2009/BYT Tường, trần nền sáng màu, dễ vệ sinh, chịu lực tốt Vệ sinh cơ sở, vệ sinh môi trường Có khu vực rửa tay và phòng thay bảo hộ trước khi CB
  • 7. Có bàn cao để sơ chế, chế biến thực phẩm Dao thớt sống – chín riêng
  • 8. Có giấy chứng nhận ATVSTP Ghi chép sổ kiểm thực 3 bước Hợp đồng, giấy tờ chứng minh nguồn gốc Lưu mẫu theo quy định Điều kiện về thủ tục pháp lý
  • 9. IV. Một số định hướng quản lý Định hướng quản lý ATTP bếp ăn tập thể tập trung vào - Kiểm soát nguồn: vùng trồng trọt, chăn nuôi. - Kiểm soát lúc nhập nguyên liệu. - Ký hợp đồng với cơ sở cung ứng thực phẩm an toàn. Kiểm thực 3 bước Kiểm soát nguyên liệu đầu vào - B1. Kiểm soát thực phẩm đầu vào - B2. Kiểm soát trong quá trình chế biến. - B3. Kiểm soát trước khi ăn. - B4. Lưu mẫu thức ăn.
  • 10. TÌNH HÌNH CHUNG • Hiện nay nước ta sản xuất 11,5 triệu tấn rau các loại. Có 43 tỉnh, thành phố quy hoạch vùng sản xuất rau an toàn (RAT). Tuy nhiên, diện tích RAT mới chỉ đạt 8,5% tổng diện tích rau cả nước. • Diện tích trồng cây ăn quả an toàn đạt khoảng 20%. • TP Hà Nội cũng chỉ kiểm soát được 20- 30% nhu cầu rau xanh của thành phố S rau an toàn chỉ đạt 8,5% tổng diện tích rau cả nước
  • 11. TÌNH HÌNH CHUNG • Theo báo cáo Bộ Nông nghiệp và PTNT, số lượng gia súc, gia cầm giết mổ được kiểm soát 58,1%. Tình trạng giết mổ gia súc, gia cầm ở các lò mổ tư nhân không đảm bảo ĐK ATTP là phố biến. • Hiện nay, chỉ có 617 cơ sở giết mổ tập trung trong đó 20 cơ sở có đủ điều kiện để giết mổ xuất khẩu; 16.512 cơ sở giết mổ nhỏ lẻ, khó kiểm soát.
  • 12. MỘT SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ QUẢN LÝ ATTP • Luật ATTP số 55/2010/QH 12 ngày 16/6/ 2010 • Nghị định 15/NĐ-CP ngày 02/02/2018 quy định chi tiết thi hành một số điều của luật ATTP. • Nghị định 115/NĐ-CP ngày 4/9/2018 quy định về xử phạt vi phạm hành chính về ATTP • Nghị định 97/NĐ –CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 Sửa đổi bổ xung một số điều của Nghị định 81/2013/NĐ-CP Ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật xử lý vi phạm hành chính. • Nghị định 155/NĐ-CP ngày 12/11/2018 Sửa đổi bổ xung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ Y tế. • Thông tư 48/TT-BYT Ngày 01/12/2015 của BYT Quy định hoạt động kiểm tra an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y Tế. • Quyết định số 14/QĐ-UBND ngày 05/7/2019 của UBND Thành phố Hà Nội Ban hành quy định phân công trách nhiệm quản lý về ATTP trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
  • 13. Nghị định 15 Điều 12. Cơ sở không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm 1. Các cơ sở sau đây không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: a) Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ; b) Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định; c) Sơ chế nhỏ lẻ; d) Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ; đ) Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn; e) Sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm; g) Nhà hàng trong khách sạn; h) Bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm; i) Kinh doanh thức ăn đường phố; k) Cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực.
  • 14. • Quy định chi tiết một số điều về Luật ATTP • Có hiệu lực thi hành từ ngày 02/02/ 2018. • Cơ sở không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận CS đủ ĐK ATTP: Bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm - Quy định xử phạt vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm - Có hiệu lực thi hành từ ngày 20/10/2018 - Thay thế nghị định số 178/NĐ-CP về xứ lý vi phạm HC về ATTP - Đối với cùng một hành vi VPHC thì mức phạt tiền đối với tổ chức gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân. - Sửa đổi bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc PVQL của BYT - Bãi bỏ thông tư 15,16,26,30,47 của BYT - Có hiệu lực từ ngày 12/11/2018 Nghị định 15/NĐ-CP Nghị đinh số 115/NĐ-CP Nghị định số 155/NĐ-CP Một số văn bản pháp quy mới về ATTP
  • 15.
  • 16. NHỮNG NGƯỜI CÓ NGUY CƠ CAO NHIỄM NHỮNG BỆNH TRUYỀN QUA THỰC PHẨM • Trẻ em tuổi đến trường. • Phụ nữ có thai. • Người già. • Người dùng một số loại thuốc nhất định. • Người có hệ miễn dịch yếu.
  • 17. NGUYÊN NHÂN GÂY NGỘ ĐỘC THỰC PHẨM
  • 18. 18 CÁC LOẠI Ô NHIỄM 1. Ô NHIỄM SINH HỌC 3. Ô NHIỄM VẬT LÝ 2. Ô NHIỄM HÓA HỌC
  • 19. S¬ ®å tãm t¾t c¸c con ®êng l©y nhiÔm vi sinh vËt vµo thùc phÈm Mæ thÞt ¤ nhiÔm ®Êt, nưíc, kh«ng khÝ - VS c¸ nh©n (tay,ngưêi lµnh mang trïng) - Dông cô mÊt VS NgƯỜI ¨n NÊu kh«ng kü NhiÔm vµo thùc phÈm NhiÔm vµo thùc phÈm -§K mÊt vs -Kh«ng che ®Ëy -Ruåi, bä, chuét Sóc vËt bÞ bÖnh M«i trường ChÕ biÕn B¶o qu¶n NhiÔm vµo thùc phÈm
  • 20. Chi cục ATVSTP Hà Nội
  • 21.
  • 22.
  • 23.
  • 24.
  • 25. 25 Ô NHIỄM HÓA HỌC 1. Nh÷ng chÊt ho¸ häc cho thªm vµo thùc phÈm theo ý muèn. 2. Nh÷ng ho¸ chÊt lÉn vµo thùc phÈm. 3. Ho¸ chÊt b¶o vÖ thùc phÈm. Gåm cã:
  • 26. CÁC THỰC PHẨM HAY NHIỄM HÓA CHẤT - Rau quả: HCBVTV. - Các thủy sản: Nhiễm kim loại nặng. - Bánh kẹo: bánh đúc, suxe - Thực phẩm chế biến: Giò chả, nước giải khát - Thịt gia súc gia cầm: Tồn dư quá mức các kháng sinh, hocmone hoặc hóa chất bảo quản.
  • 27. MỘT SỐ HÓA CHẤT BVTV • Thuốc trừ chuột • Thuốc trừ cỏ • Nhóm clo hữu cơ: Tích luỹ trong cơ thể, phân giải chậm. • Nhóm lân hữu cơ: Dễ bị phân giải
  • 28. Chi cục ATVSTP Hà Nội
  • 29. Chi cục ATVSTP Hà Nội
  • 30. 2.4. § Æ c® iÓ mngé ® écthùcphÈmdoho¸ chÊt: - Thêi gian nung bÖ nh ng¾ n (vµi phót ® Õ n vµi giê). Ví i ngé ® éc cÊ p tÝ nh, th- êng lµ ng¾ n h¬n so ví i ngé ® éc thùc phÈ m do vi sinh vË t. - TriÖ u chøng l© m sµng chñ yÕ u lµ héi chøng vÒthÇ n kinh chiÕ m - u thÕ . - C¸c ngé ® éc cÊ p tÝ nh th- êng t¨ng lªn vÒmï arau qu¶. - C¸c ngé ® éc m¹n tÝ nh liªn quan ® Õ n tË p qu¸n ¨n uèng, thãi quen ¨n uèng 1 lo¹i thùc phÈ m bÞnhiÔ m ho¸ chÊ t nµo ® ã (ngé ® éc thuû ng© n do ¨n c¸ bÞnhiÔ m thuû ng© n, ngé ® éc hµn thedo ¨n giß, ch¶, b¸nh ® óc, b¸nh tÎ cã sö dông hµn the… ) - Cã thÓx¸c ® Þ nh ho¸ chÊ t trong c¸c mÉ u thùc phÈ m, chÊ t n«n vµ c¸c thay ® æ i sinh ho¸, men trong c¬ thÓ .
  • 31. 31 Ô NHIỄM VẬT LÝ  C¸c dÞ vËt: C¸c m¶nh thuû tinh, s¹n, ®Êt sái, m¶nh vôn vËt dông kh¸c lÉn vµo TP  C¸c m¶nh kim lo¹i, chÊt dÎo…  C¸c yÕu tè phãng x¹: do sù cè næ lß ph¶n øng nguyªn tö, c¸c nhµ m¸y ®iÖn nguyªn tö, rß rØ phãng x¹ tõ c¸c Trung t©m nghiªn cøu phãng x¹, hoÆc tõ c¸c má phãng x¹. C¸c ®éng vËt, thùc vËt trong vïng m«i tr- êng bÞ « nhiªm phãng x¹, kÓ c¶ níc uèng, sÏ bÞ nhiÔm c¸c chÊt phãng x¹ vµ g©y h¹i cho ngêi sö dông khi ¨n ph¶i chóng.
  • 32. PHÂN LOẠI NGỘ ĐỘC THỰC PHẨM • Theo nguyên nhân: Vi sinh, Hóa học, Vật lý • Theo tính chất: Cấp tính, Mạn tính • TW mạn tính: âm ỉ kéo dài thành các bệnh mạn tính: K
  • 33. Một số triệu chứng ngộ độc thực phẩm CẤP Ngoài ra có thể : Sốt, đau đầu, hạ huyết áp, co giật, ngứa, hôn mê …. 4 Đau bụng 1 Nôn, buồn nôn 2 Tiêu chảy 3
  • 34. MỘT SỐ BỆNH LÂY TRUYỀN QUA THỰC PHẨM Nhiễm khuẩn nhiễm độc thức ăn do Tụ cầu
  • 35. Nhiễm khuẩn nhiễm độc thức ăn do Tụ cầu . Khoảng 50% số người khỏe có mang tụ cầu. Ở người tụ cầu có ở mũi, rồi đến họng, bàn tay nên lây nhiễm rất dễ dàng qua ho, hắt hơi sổ mũi, chế biến thực phẩm • Tụ cầu có ở Sữa và các sản phẩm từ sữa: Ở sữa tươi (14,6%) rồi đến váng sữa và kem (6,8%) • Có ở đồ hộp, đặc biệt là đồ hộp cá có dầu: • Bánh kẹo có kem sữa: độ đường thấp dưới 60% • Độc tố tụ cầu chịu nhiệt rất cao ( Muốn khử độc tố tụ cầu phải đun sôi thức ăn ít nhất 2 giờ).
  • 36. . Phòng bệnh Tụ cầu Kiểm tra sức khỏe với những người chế biến thực phẩm. Những người có bệnh về mũi họng, viêm đường hô hấp không được tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm, nhất là thức ăn đã nấu chín Thường xuyên kiểm tra vệ sinh bàn tay, răng miệng và các bệnh mụn nhọt, viêm da mủ ngoài da. Nên dùng khẩu trang trong lúc chế biến thực phẩm chín Ðối với thực phẩm nhất là thức ăn đã nấu chín, tốt nhất là ăn ngay < 2h nếu không phải bảo quản lạnh 2-4oC. Với các loại bánh ngọt có kem sữa cần thực hiện nghiêm ngặt các qui chế vệ sinh tại nơi sản xuất và nơi bán hàng
  • 37. . . Nhiễm khuẩn nhiễm độc thức ăn do Salmonella ( thương hàn , phó thương hàn )
  • 38. Nhiễm khuẩn nhiễm độc thức ăn do Salmonella ( thương hàn , phó thương hàn ) • Là nguyên nhân của 70% vụ ngộ độc thực phẩm • Là một bệnh nhiễm trùng nhiễm độc toàn thân • Salmonella có sức đề kháng tốt, tồn tại ở ngoại cảnh trong đất được vài tháng, trong nước và trong phân được vài tuần, trong thực phẩm đông lạnh được 2 - 3 tháng. Salmonella sống được cả ở trong các thực phẩm có nồng độ muối, đường cao, • Có thể gây thành dịch
  • 39. . Nguyên nhân Thức ăn hoặc nước uống, nước đá bị nhiễm trực khuẩn Các loại rau ăn sống bị nhiễm khuẩn Các loại trai, hàu, nghêu, sò, ốc, hến... nấu chưa chín kỹ -Sữa và các chế phẩm từ sữa bị nhiễm vi khuẩn do chế biến, bảo quản không tốt
  • 40. Các biện pháp ngăn chặn nhiễm khuẩn Salmonella • Chỉ mua và sử dụng các sản phẩm chế biến (bơ, sữa, xúc xích, thịt nguội, pa-tê…) của những nơi cung ứng đáng tin cậy, có điều kiện bảo quản tốt… • Không ăn trứng sống và món ăn có chứa trứng sống ( xét nghiệm 200 quả trứng vịt thấy có Salmonella trong 10 mẫu lòng trắng và 21 mẫu lòng đỏ ) • Nấu chín kỹ thực phẩm • Tách biệt giữa thực phẩm sống và chín. • Rửa sạch tay (với xà bông) sau khi chế biến gia cầm, gia súc. • Không ăn những trái cây và rau quả đã cắt sẵn và không được bảo quản lạnh. • Làm sạch các dụng cụ chế biến, bếp… bằng xà bông và nước hoặc dung dịch tẩy rửa.
  • 41. . . Nhiễm khuẩn nhiễm độc thức ăn do E. Co ly
  • 42. Nhiễm khuẩn nhiễm độc thức ăn do Vi khuẩn E. Coly - Tỉ lệ nhiễm E.coli là rất lớn , khuẩn Ecoli có 4 tuýp gây bệnh rất nặng: kháng thuốc thông thường, có sinh độc tố, không điều trị kịp thời sẽ gây suy thận, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não mủ nhiễm khuẩn tiết niệu, viêm phổi… - Khuẩn E.coli dễ lây qua đường tiêu hóa • Nấu chín kỹ thực phẩm • Tách biệt giữa thực phẩm sống và chín. • Rửa sạch tay (với xà bông) sau khi chế biến gia cầm, gia súc. • Không ăn những trái cây và rau quả đã cắt sẵn và không được bảo quản lạnh. • Làm sạch các dụng cụ chế biến, bếp… bằng xà bông và nước hoặc dung dịch tẩy rửa.
  • 44. Bệnh liên cầu khuẩn lợn : Bệnh nhân suy đa tạng, nhiễm trùng huyết, viêm màng não mủ, xuất huyết dưới da, tử vong .
  • 45. Chi cục ATVSTP Hà Nội
  • 46. Bệnh liên cầu khuẩn lợn • Không ăn tiết canh, nội tạng lợn và các sản phẩm từ thịt lợn chưa được nấu chín, lợn có màu bất thường. • Sử dụng găng tay và các dụng cụ bảo hộ khi tiếp xúc với lợn, chế biến thịt lợn, thường xuyên rửa tay với xà phòng. • Không mua bán, vận chuyển, giết mổ lợn bệnh, lợn chết, tiêu hủy đúng quy định. • Người có các biểu hiện nghi ngờ mắc bệnh như sốt cao đột ngột và có tiền sử chăn nuôi, giết mổ lợn ốm, chết hoặc ăn thịt lợn không đảm bảo vệ sinh cần đến ngay cơ sở y tế để được khám và điều trị kịp thời.
  • 48. . . CÁC BỆNH DO KÝ SINH TRÙNG
  • 49. Các bệnh giun sán * Nhiễm giun : Giun sống trong ruột non của người, hút máu và các chất dinh dưỡng gây ra dẫn đến suy dinh dưỡng, thiếu máu mãn tính và thiếu vi chất ở người. - Hậu quả nhiễm giun có thể gặp như: tắc ruột, giun chui ống mật hay viêm màng não do ấu trùng giun đũa; viêm loét hành tá tràng do giun móc; phù voi, đái ra dưỡng chấp do giun chỉ; sốt đau cơ phù nề, teo cơ, cứng khớp và có thể tử vong do nhiễm giun xoắn. *. Nhiễm sán : - Hậu quả nhiễm sán có thể biểu hiện mức độ khác nhau tuỳ theo vị trí có sán. + Sán trong ruột thường gây: rối loạn tiêu hoá, ăn không tiêu, buồn nôn, đau bụng, ỉa chảy, táo bón thất thường, gầy sút, phù nề... có thể tử vong do suy kiệt.
  • 50. CÁC BỆNH GÂY NÊN DO BẢN THÂN THỰC PHẨM CHỨA CHẤT ĐỘC. - Nấm độc - Khoai tây đã lên mầm - Cá nóc, Thịt cóc, bạch tuộc xanh - Măng, sắn. Một số loại đậu đỗ độc - Một số thực phẩm có chứa chất gây dị ứng
  • 51. Chi cục ATVSTP Hà Nội
  • 52. Bệnh ung thư liên quan đến ăn uống? • Hai nhà dịch tễ học nổi tiếng người Anh - Doll và Peto “nguyên nhân của ung thư (UT)” xuất bản vào năm 1982 cho thấy: “Trong những ca tử vong do UT, có khoảng 35% liên quan đến bữa ăn và dinh dưỡng”. • Nói khác đi, nếu thực hành dự phòng bằng bữa ăn đạt hiệu quả, có thể giúp bệnh UT giảm đi 1/3.
  • 53. Phòng ngừa: - Ít ăn thức ăn giàu chất béo, nhất là chất béo động vật, không dùng thức ăn chiên mỡ, thức ăn ngâm, ủ, xông khói. - Khống chế chất đạm thích đáng. - Ăn nhiều rau cải, trái cây tươi, lương thực chứa các vitamin, chất khoáng và xơ. - Khống chế cân nặng nghiêm. ngặt.
  • 54. Bệnh ung thư liên quan đến ăn uống? • UT tuyến vú Là khối u ác tính thường gặp nhất của nữ giới, vài năm gần đây được gọi là “sát thủ” số một của phụ nữ thành thị, bên cạnh độ tuổi phát bệnh có khuynh hướng trẻ hóa. Hàng năm cả thế giới có khoảng 1,2 triệu phụ nữ phát sinh UT tuyến vú, có 500 ngàn phụ nữ tử vong do UT tuyến vú.
  • 55. UT thực quản • Bản thân rượu không mang tính gây UT, nhưng có tác dụng “thúc đẩy”. Ethanol có thể xem là chất dung dịch dẫn đến UT, thúc đẩy chất UT đi vào thực quản. Tổn thương niêm mạc thực quản là điều kiện chế tác xảy ra UT thực quản. • Nghiên cứu cho thấy, thức ăn thô, ăn quá nhanh, ăn nóng thời gian dài… cũng là những nguyên nhân thúc đẩy UT thực quản.
  • 56. Phòng ngừa: - Bỏ thuốc lá, ít uống rượu. - Không ăn hay ít ăn thực phẩm ngâm, ủ, xông khói, quay, nướng… - Không ăn thức ăn thối rữa biến chất. - Không ăn thức ăn quá nóng, nhanh, thô. - Chú ý bổ sung đủ vitamin và chất khoáng.
  • 57. UT dạ dày • Chất polycyclic aromatic hydrocarbons, trong đó có chứa benzpyrene là chất gây UT mạnh, nó có thể thấm đến toàn bộ thức ăn. Trong quá trình chế biến, chất đạm dưới nhiệt độ cao nhất là khi nướng khét sẽ phân giải sản sinh thành phần gây UT. • Hàm lượng nitrate, nitrite trong nước uống và lương thực hơi cao; Nitrate trong dạ dày có thể kết hợp với amin, hình thành nitrosamine, đây là chất gây UT rất mạnh. • Khám phá lương thực và thực phẩm của vùng phát bệnh UT dạ dày cao bị ô nhiễm nấm mốc nghiêm trọng, thậm chí trong dịch vị của người bệnh cũng kiểm thấy được nấm mốc và độc tố. • Nghiện rượu gây tổn thương niêm mạc dạ dày, gây viêm dạ dày mạn tính. Ethanol thúc đẩy hấp thu chất gây UT, tổn hại và làm suy giảm chức năng giải độc của gan. • Thích ăn nóng, ăn nhanh, ăn không đúng giờ cũng là nguyên nhân gây UT dạ dày.
  • 58. Phòng ngừa: - uống rượu hay bỏ rượu. • Không ăn hay ít ăn thực phẩm xông khói, quay, nướng, nhiều muối… • Không ăn thực phẩm thối rữa biến chất. • Không ăn nóng, quá nhanh, thô. • Ăn cơm đúng giờ đúng liều. • Chú ý uống nước vệ sinh. • Chú ý bổ sung đủ vitamin và chất khoáng.
  • 59. UT gan • Độc tố aflatoxin quan hệ mật thiết với UT gan. • Ngoài ra, aflatoxin với viêm gan, nghiện rượu có tác dụng “đồng hành” gây UT, virus viêm gan siêu vi B là nhân tố nguy hiểm gây bệnh UT gan. • Tùy vào mức độ nước uống bị ô nhiễm nặng, tỷ lệ phát bệnh UT gan cũng tương ứng. Vài năm gần đây khám phá, độc tính trong nước của tảo và tảo xanh có tác dụng thúc đẩy UT. • UT gan cũng liên quan đến nghiện rượu, thiếu nguyên tố vi lượng.
  • 60. Phòng ngừa: • Ít uống rượu hay bỏ rượu. - Không ăn hay ít ăn thực phẩm ngâm, ủ, hun khói, quay, nướng, nhiều muối… - Không ăn thực phẩm thối rữa biến chất, nhất là đậu phộng, hạt bắp bị mốc… - Chú ý uống nước vệ sinh. - Chú ý bổ sung vừa đủ vitamin và nguyên tố vi lượng.
  • 61. Điều kiện ATVSTP Vệ sinh cơ sở Vệ sinh trang Thiết bị dụng cụ Vệ sinh cá nhân Vệ sinh thực phẩm
  • 62. DỤNG CỤ CHỨA ĐỰNG THỰC PHẨM (bảo đảm không thôi nhiễm chất độc hại)
  • 63. Dụng cụ chứa mỡ không bảo đảm vệ sinh
  • 64. Sản phẩm thưc phẩm cần có nhãn mác, có giá kệ kê cao, không để chung với chất độc hại
  • 65.
  • 66. Chi cục ATVSTP Hà Nội
  • 67. NHIỆT ĐỘ TRONG BẢO QUẢN 1000C 00C 50C 600C VÙNG NGUY HIỂM -150C Vùng lưu trữ thực phẩm đông lạnh Nhiệt độ vùng lưu trữ thực phẩm nóng
  • 68. QUY TRÌNH XỬ LÝ NGỘ ĐỘC THỨC ĂN: Phát hiện và thông báo Chẩn đoán và sơ cứu tại cơ sở Y tế Liên hệ PYT, TTYT các bệnh viện Phối hợp CQ chuyênmôn XN mẫu lưu suất ăn Kết hợp cùng CQ chuyên môn khắc phục, xử lý NĐTP Bước 1 Bước 2 Bước 3 Bước 4
  • 69. Chän nguån cung cÊp thùc phÈm tin cËy • §ưîc cÊp giÊy phÐp vµ cã danh tiÕng. • ¸p dông c¸c quy ®Þnh vÒ VSATTP. • §µo t¹o nh©n viªn vÒ VSATTP. • Cã duy tr× c¸c biÖn ph¸p gi¸m s¸t chÊt lưîng VSATTP. • Cã thÓ giao s¶n phÈm ®óng thêi gian. • Cã xe chë hµng ®¹t yªu cÇu vÒ VSATTP. • Cã nhµ kho s¹ch ®¹t tiªu chuÈn VSATTP. • Dông cô kiÓm tra: NhiÖt kÕ, ph¬ng ph¸p c¶m quan, xem nh·n s¶n phÈm, vá bao b×.
  • 70. Chi cục ATVSTP Hà Nội
  • 71. Xin trân trọng cám ơn