TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
Tiểu luận công nghệ sinh học.
1. M t s ph ng pháp x lý
ộ ố ươ ử
n c th i công nghi p
ướ ả ệ
Bài Ti u Lu n
ể ậ
Công ngh sinh h c môi tr ng
ệ ọ ườ
2. I.Hi n tr ng ô nhi m n c th i
ệ ạ ễ ướ ả
công nghi p.
ệ
• N c ta có n n công nghi p ch a phát tri n m nh, các khu công nghi p và các đô
ướ ề ệ ư ể ạ ệ
th ch a đông l m nh ng tình tr ng ô nhi m n c đã x y ra nhi u n i v i các m c
ị ư ắ ư ạ ễ ướ ả ở ề ơ ớ ứ
đ nghiêm tr ng khác nhau (Cao Liêm và Tr n Ð c Viên, 1990).
ộ ọ ầ ứ
• Nông nghi p là ngành s d ng nhi u n c nh t dùng t i lúa và hoa màu, ch y u
ệ ử ụ ề ướ ấ ướ ủ ế
là đ ng b ng sông C u Long và sông H ng. Vi c s d ng nông d c và phân bón
ở ồ ằ ử ồ ệ ử ụ ượ
hóa h c càng góp thêm ph n ô nhi m môi tr ng nông thôn.
ọ ầ ễ ườ
Công nghi p là ngành làm ô nhi m n c quan tr ng, m i ngành có m t lo i n c
ệ ễ ướ ọ ỗ ộ ạ ướ
th i khác nhau. Khu công nghi p Thái Nguyên th i n c bi n Sông C u thành màu
ả ệ ả ướ ế ầ
đen, m t n c s i b t trên chi u dài hàng ch c cây s . Khu công nghi p Vi t Trì x
ặ ướ ủ ọ ề ụ ố ệ ệ ả
m i ngày hàng ngàn mét kh i n c th i c a nhà máy hóa ch t, thu c tr sâu, gi y,
ỗ ố ướ ả ủ ấ ố ừ ấ
d t... xu ng Sông H ng làm n c b nhi m b n đáng k . Khu công nghi ûp Biên
ệ ố ồ ướ ị ễ ẩ ể ệ
Hòa và TP HCM t o ra ngu n n c th i công nghi p và sinh ho t r t l n, làm nhi m
ạ ồ ướ ả ệ ạ ấ ớ ễ
b n t t c các sông r ch đây và c vùng ph c n.
ẩ ấ ả ạ ở ả ụ ậ
N c dùng trong sinh ho t c a dân c ngày càng tăng nhanh do dân s và các đô
ướ ạ ủ ư ố
th . N c c ng t n c th i sinh ho t c ng v i n c th i cu các c s ti u th
ị ướ ố ừ ướ ả ạ ộ ớ ướ ả ả ơ ở ể ủ
công nghi p trong khu dân c là đ c tr ng ô nhi m c a các đô th n c ta.
ệ ư ặ ư ễ ủ ị ở ướ
Ði u đáng nói là các lo i n c th i đ u đ c tr c ti p th i ra môi tr ng, ch a qua
ề ạ ướ ả ề ượ ự ế ả ườ ư
x lý gì c , vì n c ta ch a có h th ng x lý n c th i nào đúng nghĩa nh tên g i.
ử ả ướ ư ệ ố ử ướ ả ư ọ
N c ng m cũng b ô nhi m, do n c sinh ho t hay công nghi p và nông nghi p.
ướ ầ ị ễ ướ ạ ệ ệ
Vi c khai thác tràn lan n c ng m làm cho hi n t ng nhi m m n và nhi m phèn
ệ ướ ầ ệ ượ ễ ặ ễ
x y ra nh ng vùng ven bi n sông H ng, sông Thái Bình, sông C u Long, ven bi n
ả ở ữ ể ồ ử ể
mi n Trung... (Cao Liêm và Tr n Ð c Viên, 1990).
ề ầ ứ
3. • Ô nhi m ch y u do các rác th i và n c th i công nghi p b ng nhi u con đ ng khác nhau
ễ ủ ế ả ướ ả ệ ằ ề ườ
t p trung ho c ch y vào sông h ,h ,bi n, ho c ng m su ng t ng ch a n c ng m .Nói
ậ ặ ả ồ ồ ể ặ ấ ố ầ ứ ướ ầ
chung,tuỳ theo t ng ngành công nghi p mà n c th i công nghi p có thành ph n khác nhau .
ừ ệ ướ ả ệ ầ
• VD : N c th i công nghi p c a ngành th c ph m,sx s a ,s n xu t gi y ,công nghi p d t ,...
ướ ả ệ ủ ự ẩ ữ ả ấ ấ ệ ệ
có thành ph n t ng t nh nh n c th i sinh ho t v i đ c đi m là có ch a nhi u ch t ô
ầ ươ ự ư ư ướ ả ạ ớ ặ ể ứ ề ấ
nhi m h u c ,khi x vào ngu n n c s tiêu hao l ng l n oxy hoà tan trong n c do quá trình
ễ ữ ơ ả ồ ướ ẽ ượ ớ ướ
phân hu sinh h c.
ỷ ọ
• Các kim lo i n ng nh Ni, Se, Ag, Zn, Hg, Pb, Ba, Cd,Cr,As ,..th ng có m t trong n c
ạ ặ ư ườ ặ ướ
d i d ng ion t do,hay h p ch t
ướ ạ ự ợ ấ
• N c th i công nghi p khác nh : nhà máy hoá ch t ,nhà máy luy n kim, các xí nghi p m
ướ ả ệ ư ấ ệ ệ ạ
đi n..... có nhi u hoá ch t đ c h i , các kim lo i n ng , khi x vào môi tr ng n c nhi u ch t
ệ ề ấ ộ ạ ạ ặ ả ườ ướ ề ấ
khó phân hu s gây đ c t đ i v i các lo i sinh v t trong n c . Nhi uch t ô nhi m trong đó có
ỷ ẽ ộ ố ố ớ ạ ậ ướ ề ấ ễ
các kim lo i n ng có kh năng tích t sinh h c qua dây truy n th c ăn nh h ng đ n các lo i
ạ ặ ả ụ ọ ề ứ ả ưở ế ạ
thu sinh và đ n đa d ng sinh h c c a h sinh thái.
ỷ ế ạ ọ ủ ệ
• N c th i công nghi p khi x vao ngu n n c v i kh i l ng l n có th làm thay đ i các
ướ ả ệ ả ồ ướ ớ ố ượ ớ ể ổ
tính ch t v t lý c a ngu n n c nh thay đ i nhi t đ n c , làm tăng l ng ch t r n hoà tan ,
ấ ậ ủ ồ ướ ư ổ ệ ộ ướ ượ ấ ắ
l ng ch t r n l l ng , nh h ng đ n màu s c , mùi v n c ....Nh ng thay đ i đó làm gi m
ượ ấ ắ ơ ử ả ưở ế ắ ị ướ ữ ổ ả
giá tr s d ng c a ngu n n c ,nh t là cho m c đích vui ch i gi trí .
ị ử ụ ủ ồ ướ ấ ụ ơ ả
• Ô nhi m t các làng ngh v n n n đáng lo ng i:
ễ ừ ề ấ ạ ạ
• Nh ng năm g n đây, tr c xu h ng h i nh p, cùng v i ti n trình CNH-HĐH nông nghi p
ữ ầ ướ ướ ộ ậ ớ ế ệ
nông thôn t nh Thái Bình đã t p trung phát tri n ngh và làng ngh , xây d ng quy ho ch các
ỉ ậ ể ề ề ự ạ
khu công nghi p c m công nghi p t p trung. Đ i s ng nhân dân t ng b c đ c nâng lên, b
ệ ụ ệ ậ ờ ố ừ ướ ượ ộ
m t nông thôn th c s đ i thay t ng ngày. Tuy nhiên, bên c nh nh ng m t tích c c thì ng i
ặ ự ự ổ ừ ạ ữ ặ ự ườ
dân n i đây đã và đang ph i đ i m t v i m t th c t là tình tr ng ô nhi m môi tr ng.
ơ ả ố ặ ớ ộ ự ế ạ ễ ườ
4. • 1. Ngành cao su
L u l ng và thành ph n n c th i
ư ượ ầ ướ ả
Hàng năm ngành ch bi n cao su phát sinh kho ng 10 tri u m3 n c th i, trung bình
ế ế ả ệ ướ ả
l ng n c th i phát sinh kho ng 25m3/t n s n ph m (tính theo kh i l ng khô)
ượ ướ ả ả ấ ả ẩ ố ượ
s n xu t t m tinh, 35 m3/t n s n ph m s n xu t t m t p và 18 m3/t n s n
ả ấ ừ ủ ấ ả ẩ ả ấ ừ ủ ạ ấ ả
ph m s n xu t t m li tâm (T ng công ty Cao su Vi t Nam, 2004).
ẩ ả ấ ừ ủ ổ ệ
N c th i cao su đ c xem là m t trong nh ng l ai n c th i có n ng đ ô nhi m
ướ ả ượ ộ ữ ọ ướ ả ồ ộ ễ
r t cao b i các thành ph n COD, ammonium và photpho. N c th i ch bi n cao su
ấ ở ầ ướ ả ế ế
t m n c th ng có pH th p (pH4-6) do vi c s d ng axit đ làm đông t cao su,
ừ ủ ướ ườ ấ ệ ử ụ ể ụ
trong đó n c th i phát sinh t ch bi n m t p có pH kho ng 6-7. Hàm l ng N-
ướ ả ừ ế ế ủ ạ ả ượ
NH3 trong n c th i cao ch y u là do vi c s d ng amoniac là ch t ch ng đông t
ướ ả ủ ế ệ ử ụ ấ ố ụ
trong quá trình thu ho ch, v n chuy n và t n tr m , đ c bi t là trong ch bi n m li
ạ ậ ể ồ ữ ủ ặ ệ ế ế ủ
tâm. Bên c nh đó, hàm l ng photpho trong n c th i cũng r t cao (88,1-109,9mg/l).
ạ ượ ướ ả ấ
Công ngh XLNT
ệ
Hi n nay, công ngh XLNT cao su ch y u áp d ng ph ng pháp c h c và sinh
ệ ệ ủ ế ụ ươ ơ ọ
h c (h th ng h sinh h c). N u ch áp d ng ph ng pháp sinh h c thì r t khó đ t
ọ ệ ố ồ ọ ế ỉ ụ ươ ọ ấ ạ
đ c tiêu chu n đang áp d ng, đ c bi t là đ i v i hai ch tiêu COD và NH3-N.
ượ ẩ ụ ặ ệ ố ớ ỉ
K t qu kh o sát cho th y: M t s thành ph n ô nhi m c a n c th i sau x lý c a
ế ả ả ấ ộ ố ầ ễ ủ ướ ả ử ủ
các nhà máy ch bi n m cao su cao h n so v i tiêu chu n TCVN 5945-1995 c t B,
ế ế ủ ơ ớ ẩ ộ
và C (COD, N-NH3, photpho…)
5. • Ngành ch bi n th y s n
ế ế ủ ả
L u l ng và thành ph n n c th i
ư ượ ầ ướ ả
Đ i v i các nhà máy ch bi n th y h i s n, n c th i phát sinh ch y u t
ố ớ ế ế ủ ả ả ướ ả ủ ế ừ
các khâu r a nguyên li u, thành ph n ô nhi m ch y u c a n c th i là
ử ệ ầ ễ ủ ế ủ ướ ả
ch t h u c , n ng đ ch t h u c dao đ ng t vài trăm đ n hàng ngàn
ấ ữ ơ ồ ộ ấ ữ ơ ộ ừ ế
mg/l (COD 100 - 5.000 mg/l). Tùy thu c vào quy mô s n xu t c a nhà máy,
ộ ả ấ ủ
l u l ng n c th i phát sinh dao đ ng t 20 - 300 m3/ngày.
ư ượ ướ ả ộ ừ
Công ngh x lý n c th i
ệ ử ướ ả
Đ i v i ngành ch bi n th y h i s n, công ngh chính đ c áp d ng là x
ố ớ ế ế ủ ả ả ệ ượ ụ ử
lý sinh h c có th là sinh h c hi u khí ho c k khí ho c k t h p c 2 trong
ọ ể ọ ế ặ ỵ ặ ế ợ ả
cùng m t h th ng.
ộ ệ ố
Theo cách này, n c th i sau x lý c a các nhà máy kh o sát v n ch a
ướ ả ử ủ ả ẫ ư
đ t đ c tiêu chu n x th i. Đi u này x y ra do quá trình kh o sát thành
ạ ượ ẩ ả ả ề ả ả
ph n n c th i ban đ u quá s sài d n đ n thi t k qui trình công ngh
ầ ướ ả ầ ơ ẫ ế ế ế ệ
ch a hoàn ch nh (vì n c th i th y s n th ng có n ng đ d u và m r t
ư ỉ ướ ả ủ ả ườ ồ ộ ầ ỡ ấ
cao, nh ng không có công đo n tách d u và m ). M c khác, các tr m
ư ạ ầ ỡ ặ ạ
XLNT đ u không có cán b k thu t chuyên trách v môi tr ng đ v n
ề ộ ỹ ậ ề ườ ể ậ
hành nên h th ng đ c v n hành không đúng theo h ng d n k thu t.
ệ ố ượ ậ ướ ẫ ỹ ậ
6. • 3. Ngành d t nhu m
ệ ộ
L u l ng và thành ph n n c th i
ư ượ ầ ướ ả
Thành ph n n c th i d t nhu m th ng không n đ nh, l u l ng và tính ch t n c th i thay
ầ ướ ả ệ ộ ườ ổ ị ư ượ ấ ướ ả
đ i ph thu c vào thi t b , s n ph m, công ngh nhu m… N c th i ch y u phát sinh t công
ổ ụ ộ ế ị ả ẩ ệ ộ ướ ả ủ ế ừ
đo n nhu m, môi tr ng nhu m có th là acid ho c baz ho c trung tính. Do đó, giá tr pH dao
ạ ộ ườ ộ ể ặ ơ ặ ị
đ ng r t l n t 5 - 12. N c th i nhu m có hàm l ng ch t h u c cao, kh năng phân h y
ộ ấ ớ ừ ướ ả ộ ượ ấ ữ ơ ả ủ
sinh h c th p (BOD: COD<50%), n ng đ COD dao đ ng khá l n t 120 mgO2/l đ n trên
ọ ấ ồ ộ ộ ớ ừ ế
10.000 mgO2/l, n ng đ COD cao th ng thu c v các nhà máy s n xu t v i quy mô nh và
ồ ộ ườ ộ ề ả ấ ớ ỏ
v a. Ngoài ra, đ màu c a n c th i r t cao đ c bi t các nhà máy v a và nh dao đ ng t
ừ ộ ủ ướ ả ấ ặ ệ ở ừ ỏ ộ ừ
1.500 đ n 3.700 Pt-Co, ch ng t l ng thu c nhu m đ c s d ng cho các c s này ho c còn
ế ứ ỏ ượ ố ộ ượ ử ụ ơ ở ặ
d khá nhi u sau quá trình. Trong khi đó, t i các nhà máy l n đ màu ch thay đ i trong kho ng
ư ề ạ ớ ộ ỉ ổ ả
140 đ n 300 Pt-Co, ch ng t thu c nhu m đã đ c s d ng khá tri t đ . L ng n c th i phát
ế ứ ỏ ố ộ ượ ử ụ ệ ể ượ ướ ả
sinh dao đ ng t 10 -300m3/1 t n s n ph m.
ộ ừ ấ ả ẩ
Công ngh XLNT
ệ
Hi n t i, ph ng pháp XLNT c a các nhà máy nhu m n m trong khu công nghi p (KCN) là
ệ ạ ươ ủ ộ ằ ệ
trung hòa và keo t . Nh c đi m c a ph ng pháp keo t là l ng bùn kim lo i sinh ra r t l n,
ụ ượ ể ủ ươ ụ ượ ạ ấ ớ
và hi n t i h u h t các lo i bùn này ch a đ c th i b h p lý.
ệ ạ ầ ế ạ ư ượ ả ỏ ợ
Nhi u công ty d t nhu m có qui mô l n xây d ng h th ng x lý n c th i v i công su t 1.000 -
ề ệ ộ ớ ự ệ ố ử ướ ả ớ ấ
9.000m3/ngày, n c th i sau x lý có th đ t tiêu chu n theo TCVN 5945-1995, c t B và A
ướ ả ử ể ạ ẩ ộ
nh ng chi phí v n hành cho 1 m3 n c th i quá cao. Ví d , h th ng XLNT c a công ty TNHH
ư ậ ướ ả ụ ệ ố ủ
may m c và gi t t y B n Nghé có chi phí x lý 11.000 đ/m3.
ặ ặ ẩ ế ử
Kh o sát th c t cho th y, m c dù có h th ng XLNT nh ng đa ph n các h th ng x lý không
ả ự ế ấ ặ ệ ố ư ầ ệ ố ử
đ c v n hành th ng xuyên, và n c th i sau x lý c a s nhà máy th ng không đ t tiêu
ượ ậ ườ ướ ả ử ủ ố ườ ạ
chu n x th i. Nguyên nhân là do chi phí v n hành quá cao và công ngh thi t k ch a phù h p
ẩ ả ả ậ ệ ế ế ư ợ
v i đ c tính c a n c th i. Bên c nh đó, m t y u t góp ph n quan tr ng đ n hi u qu x lý là
ớ ặ ủ ướ ả ạ ộ ế ố ầ ọ ế ệ ả ử
v n hành h th ng. H u h t công nhân v n hành là cán b k thu t ho c công nhân không có
ậ ệ ố ầ ế ậ ộ ỹ ậ ặ
chuyên môn v môi tr ng, do đó hi u ch nh các thông s t i u trong x lý là r t khó khăn.
ề ườ ệ ỉ ố ố ư ử ấ
7. • Các ý ki n t i cu c H i th o đ u cho r ng, làng ngh n c ta có
ế ạ ộ ộ ả ề ằ ề ở ướ
l ch s phát tri n hàng trăm năm. Các s n ph m th công m ngh
ị ử ể ả ẩ ủ ỹ ệ
t các làng ngh nhi u đ a ph ng đã tr thành truy n th ng và
ừ ề ở ề ị ươ ở ề ố
là tài s n vô giá không ch mang ý nghĩa v kinh t , chính tr văn
ả ỉ ề ế ị
hóa sâu s c mà còn là s n ph m du l ch h p d n. Trong quá trình
ắ ả ẩ ị ấ ẫ
phát tri n, làng ngh đang g p r t nhi u khó khăn, môi tr ng làng
ể ề ặ ấ ề ườ
ngh b ô nhi m nghiêm tr ng. Theo kh o sát, nghiên c u, hi n
ề ị ễ ọ ả ứ ệ
nay n c ta có kho ng 60% s làng ngh b ô nhi m n ng và
ở ướ ả ố ề ị ễ ặ
10% b ô nhi m nh . Chính vì v y, vi c b o v môi tr ng, kh c
ị ễ ẹ ậ ệ ả ệ ườ ắ
ph c tình tr ng ô nhi m môi tr ng làng ngh hi n nay là r t c p
ụ ạ ễ ườ ề ệ ấ ấ
thi t.
ế
• Ông Nguy n Văn Mi n, Phó Ch t ch Hi p h i làng ngh Vi t Nam
ễ ệ ủ ị ệ ộ ề ệ
cho bi t, bên c nh s phát tri n nhanh v kinh t , nguy c ô nhi m
ế ạ ự ể ề ế ơ ễ
môi tr ng t các làng ngh cũng đang m c báo đ ng, nh
ườ ừ ề ở ứ ộ ả
h ng không nh đ n s c kh e ng i dân và c a c ng đ ng. Tình
ưở ỏ ế ứ ỏ ườ ủ ộ ồ
tr ng ô nhi m môi tr ng làng ngh đã kéo dài nhi u năm, tích t
ạ ễ ườ ề ề ụ
lâu ngày nên m c đ ô nhi m nhi u n i r t nghiêm tr ng, gây tác
ứ ộ ễ ở ề ơ ấ ọ
h i và nh h ng x u do các c s s n xu t thi u ý th c. Nhi u
ạ ả ưở ấ ơ ở ả ấ ế ứ ề
làng ngh s n xu t gây ô nhi m môi tr ng v n ch a có bi n pháp
ề ả ấ ễ ườ ẫ ư ệ
x lý
ử