SlideShare a Scribd company logo
Khảo sát về thói quen
tiêu dùng và phong cách
thời trang của người
Việt Nam
08.2012
Copyright © W&S Company Limited - 2012
2
Thông tin nghiên cứu
 Thời gian khảo sát : 17.07 - 22.07.2012
 Tổng mẫu nghiên cứu : 396
 Giới tính : Nam và Nữ
 Độ tuổi : 19 tuổi trở lên
 Tỉnh thành : Tất cả các tỉnh thành trên cả nước
 Điều kiện đối tượng nghiên cứu : Ra quyết định chính trong việc chọn và
mua quần áo cho bản thân
 Mục đích nghiên cứu : Khám phá thói quen mua sắm hàng thời trang
của người Việt Nam, bên cạnh đó phân tích từng nhóm
phong cách thời trang của người tiêu dùng bằng
phương pháp phân nhóm (Cluster).
Copyright © W&S Company Limited - 2012
Nội dung báo cáo
3
Phần 1. Tìm hiểu chung về mức sống và nhu cầu may mặc của người dân Việt Nam
Phần 2. Tóm tắt kết quả nghiên cứu
Phần 3. Báo cáo chi tiết
Phần 4. Kết luận
Phần 5. Thông tin đáp viên
Copyright © W&S Company Limited - 2012
4
Phần 1. Mức sống Vs. Nhu cầu may mặc
Copyright © W&S Company Limited - 2012
5
1. Tìm hiểu chung về mức sống của người dân Việt Nam giai đoạn
2010 - 2012
 Theo điều tra của Tổng cục thống kê, thu nhập bình
quân đầu người / tháng của người dân vào năm
2010 tăng 39.4% so với năm 2008, tăng bình quân
18.1% một năm trong thời kỳ 2008 – 2010
 Trong nghiên cứu này cũng đưa ra mức chi tiêu bình
quân của 1 người / tháng vào năm 2010 tăng 52.8%
so với năm 2008, bình quân mỗi năm tăng 23.6%
(chi tiêu sau khi loại trừ yếu tố tăng giá). Giai đoạn
2008 – 2010, mức chi tiêu tăng 14.1% mỗi năm.
 Do tỷ lệ lạm phát và chỉ số giá tiêu dùng (CPI) liên
tục tăng trong năm 2012, đời sống của đa số người
dân có giảm so với các năm trước đây. Điều này
cũng ảnh hưởng trực tiếp đến việc chi tiêu và mua
sắm của người tiêu dùng (NTD).
Copyright © W&S Company Limited - 2012
2. Thị trường may mặc và nhu cầu của NTD
 Theo điều tra của Công ty NCTT trực tuyến W&S, tỷ lệ chi tiêu
cá nhân cho nhu cầu may mặc của người dân chiếm khoảng 14%
tổng chi tiêu.
 Hiện nay, khách hàng tiêu dùng thời trang có thể chia làm 3
nhóm chính: nhóm có thu nhập thấp thường sử dụng hàng may
sẵn, giá rẻ nhưng nhanh hỏng; nhóm có thu nhập cao thường sử
dụng sản phẩm của các hãng thời trang cao cấp; nhóm trung lưu
chiếm số lượng khá đông đảo không chấp nhận lối mặc đại trà,
hàng kém chất lượng.
 Nếu trước đây, người tiêu dùng Việt Nam chuộng sử dụng hàng
may sẵn xuất xứ từ Trung quốc, thì hiện nay họ lại có xu hướng
lựa chọn hàng may mặc của Việt Nam. Nắm bắt cơ hội này, các
thương hiệu thời trang của các công ty lớn trong nước đã có
những chiến lược kinh doanh cụ thể để khai thác thị trường nội
địa đầy tiềm năng.
 Bằng chất lượng sản phẩm, hàng may mặc Việt Nam ngày càng
thu hút được sự quan tâm của nhiều đối tượng tiêu dùng khác
nhau và dần chiếm lĩnh thị trường. Theo thống kê từ các siêu thị,
hàng may mặc Việt Nam chiếm khoảng 90% tổng lượng hàng
đang kinh doanh.
6 Copyright © W&S Company Limited - 2012
7
Phần 2. Tóm tắt kết quả nghiên cứu
Copyright © W&S Company Limited - 2012
I. Khám phá thói quen thời trang của người dân Việt Nam
8
 Mức chi tiêu dành cho Quần áo đứng ở vị trí thứ 3, chiếm 13.9% trong tổng các khoản chi tiêu cá nhân.
 Theo số liệu nghiên cứu tổng thể, có khoảng 50.5% số người Thường chọn và mua quần áo cho mình. Tuy nhiên khi so
sánh giữa nam và nữ, nữ hay tự chọn và mua quần áo cho bản thân nhiều hơn nam.
 Nhóm đối tượng được nghiên cứu có mức độ mua quần áo khá cao, với 29.8% mua sắm khoảng 2-3 lần / tuần. Qua các
phần thống kê chi tiết cho thấy: độ tuổi càng cao thì mức độ mua sắm hàng thời trang càng giảm và nữ giới có mức độ
mua thường xuyên hơn nam giới.
 Có đến 50.0% người được khảo sát thường mua sắm hàng thời trang vào Buổi tối (Sau 18g).
 Yếu tố thúc đẩy mua sắm hàng thời trang của người tiêu dùng phần lớn là Sau khi nhận lương hoặc những lúc có nhiều
tiền. Ngoài ra, Khi có chương trình giảm giá cũng là một trong những nhân tố thu hút nhu cầu chi tiêu của khách hàng.
 Kiểu dáng / thiết kế, Chất liệu vải, Giá cả là 3 tiêu chí ưu tiên khi quyết định chọn mua hàng thời trang của NTD.
 Đa phần người tiêu dùng lựa chọn Những cửa hàng chuyên bán quần áo (63.6%) để mua sắm.
 Đối tượng đi mua sắm cùng thường là Bạn bè (24.2%), nhưng nam giới chủ yếu lại đi cùng Vợ/Người yêu.
Copyright © W&S Company Limited - 2012
9
 Phong cách thời trang yêu thích cho từng loại trang phục như sau:
• Trang phục công sở: Phong cách đơn giản dễ nhìn (48.3%), Phong cách lịch sự sang trọng (46.8%).
• Trang phục ở nhà: Phong cách đơn giản dễ nhìn (61.8%), Phong cách dễ thương (27.7%).
• Trang phục dạo phố: Phong cách trẻ trung năng động (40.3%), Phong cách dễ thương (27.3%).
• Trang phục dự tiệc: Phong cách lịch sự sang trọng (50.5%), Phong cách quyến rũ (27.1%).
 Đối với trang phục công sở và trang phục dự tiệc, đa số NTD thường chi trong mức 500.001 – 1.000.000 VNĐ. Trong
khi đó, trang phục mặc nhà với giá chỉ khoảng dưới 500.000 VNĐ, còn trang phục dạo phố khoảng 500.000 VNĐ.
 Màu sắc yêu thích đối với từng loại trang phục như sau:
• Áo: màu trắng được lựa chọn nhiều nhất với 59.8%.
• Quần: 73.3% người lựa chọn màu đen cho trang phục này.
• Áo khoác / Vest : màu đen vẫn là màu được ưa chuộng nhất, chiếm 52.5%.
• Chân váy: 34.4% tổng số người khảo sát lựa chọn màu đen.
• Đầm liền: Nữ giới yêu thích đầm liền với các màu sắc đa dạng khác nhau.
 Hơn một nửa đáp viên Thỉnh thoảng mới xem các chương trình thời trang, chiếm 58.3%. Trong khi nữ có mức độ xem
Thường xuyên, thì nam chỉ dừng ở mức độ Thỉnh thoảng là chủ yếu.
 Internet, Báo / tạp chí thời trang và Tivi là 3 phương tiện mọi người hay dùng để cập nhật các xu hướng thời trang.
I. Khám phá thói quen thời trang của người dân Việt Nam
Copyright © W&S Company Limited - 2012
II. Hành vi và thói quen của các nhóm phong cách tiêu dùng thời trang
10
 Phong cách tiêu dùng hàng thời trang của đối tượng nghiên cứu được chia làm 3 nhóm chính: Nhóm chạy theo xu hướng
thời trang (33.9%), Nhóm quan tâm thời trang - biết cách làm đẹp (33.6%) và Nhóm chỉ mua sắm khi cần thiết (32.5%).
 Nhóm chạy theo xu hướng và nhóm quan tâm thời trang - biết cách làm đẹp tập trung nhiều ở độ tuổi 23 - 29 tuổi. Trong
khi đó, Nhóm chỉ mua sắm khi cần thiết chiếm phần đông ở độ tuổi 30-39 tuổi.
 Ở mỗi tỉnh thành, vùng miền cũng có phân chia các nhóm phong cách tiêu dùng hàng thời trang khác nhau: Hồ Chí
Minh Nhóm chạy theo xu hướng thời trang chiếm tỷ lệ cao nhất với 36.2%. Ngược lại, ở Đà Nẵng Nhóm quan tâm thời
trang - biết cách làm đẹp chiếm đến 52.0%.
 Nhóm chạy theo xu hướng thời trang và nhóm quan tâm tâm thời trang - biết cách làm đẹp có số lượng nữ giới nhiều
cách biệt so với nam giới. Ngược lại, đối với Nhóm chỉ mua sắm khi cần thiết, nam giới chiếm tỷ lệ áp đảo so với nữ.
 Nhóm chạy theo xu hướng thời trang phần lớn Luôn luôn tự chọn và mua quần áo cho bản thân chiếm tỷ lệ 63.6%, cao
hơn hẳn những nhóm còn lại.
 Mức độ thường xuyên mua sắm của nhóm trên cũng cao hơn so với 2 nhóm còn lại.
Copyright © W&S Company Limited - 2012
11
 Tất cả các nhóm thường mua sắm Sau khi nhận lương / lúc có nhiều tiền, hoặc Khi có chương trình khuyến mãi. Riêng
Nhóm chỉ mua khi cần thiết có thêm một lý do chiếm tỷ lệ đến 43.8% là: Chỉ mua những lúc thật sự cần thiết.
 Các yếu tố quyết định chọn mua món hàng thời trang yêu thích giữa các nhóm tiêu dùng có phần giống nhau: Kiểu dáng
/ thiết kế, Giá cả và Chất liệu vải. Riêng Nhóm chỉ mua sắm khi cần thiết, yếu tố Giá cả được quan tâm hàng đầu, chiếm
84.7%.
 Nơi mua sắm thường xuyên của tất cả các nhóm là Các cửa hàng chuyên bán quần áo. Đặc biệt, Nhóm chạy theo xu
hướng thời trang có tỷ lệ mua sắm ở các Trung tâm thương mại nhiều hơn 2 nhóm còn lại. Tương tự, Nhóm chỉ mua khi
cần thiết có mức độ mua ở Siêu thị nhiều hơn.
 Bạn bè hoặc Vợ /chồng là đối tượng thường được người tiêu dùng đi mua sắm cùng. Tuy nhiên, Nhóm chỉ mua sắm khi
cần thiết có tỷ lệ đi mua sắm Một mình nhiều hơn so với 2 nhóm còn lại.
 Nhóm chạy theo xu hướng thời trang có mức độ xem các chương trình thời trang Thường xuyên chiếm đến 62.0%.
Trong khi đó, 2 nhóm còn lại chỉ xem với mức độ Thỉnh thoảng hoặc Hiếm khi.
II. Hành vi và thói quen của các nhóm phong cách tiêu dùng thời trang
Copyright © W&S Company Limited - 2012
12
Phần 3. Báo cáo chi tiết
I. Khám phá thói quen mua sắm hàng thời trang của người dân Việt Nam
II. Hành vi và thói quen của các nhóm phong cách tiêu dùng thời trang
Copyright © W&S Company Limited - 2012
13
I. Khám phá thói quen mua sắm hàng thời trang của người dân
Việt Nam
Copyright © W&S Company Limited - 2012
14
6.8%
10.1%
11.4%
12.1%
13.9%
14.9%
32.9%
Sản phẩm làm đẹp
Giải trí
Các khoảng chi tiêu khác
Chi phí cho phương tiện di chuyển
Quần áo
Tiền tiết kiệm
Thực phẩm
 Theo số liệu điều tra, mức chi tiêu dành
cho Thực phẩm chiếm 32.9% . Đây
chính là tỷ lệ chi tiêu cá nhân hàng
tháng lớn nhất của đối tượng được
nghiên cứu.
 Mức chi tiêu dành cho Quần áo đứng ở
vị trí thứ 3, chiếm 13.9% trong tổng các
khoản chi tiêu cá nhân.
Copyright © W&S Company Limited - 2012
1. Tỷ lệ các khoản chi tiêu cá nhân hàng tháng
15
0.5% 0.9%
49.0%
43.2%
53.6%
50.5%
56.8%
45.5%
Tổng Nam Nữ
Tôi tự may quần áo cho mình
Tôi luôn luôn tự chọn và mua
quần áo cho mình
Tôi thường tự chọn và mua quần
áo cho mình
Theo kết quả khảo sát, có khoảng 50.5% đáp viên Thường chọn và mua quần áo cho mình. Trong đó, Nữ
có tỷ lệ tự lựa chọn và mua quần áo cho bản thân nhiều hơn Nam.
Copyright © W&S Company Limited - 2012
2. Thói quen mua quần áo
16
1.0%
4.0%
10.1%
29.8%
28.5%
20.5%
5.1%
0.8%
0.3%
4 - 5 lần / tuần
2 - 3 lần / tuần
1 lần / tuần
2-3 lần / tháng
1 lần / tháng
3-4 tháng /1 lần
1 năm /2 lần
1 năm /1 lần
Rất hiếm khi mua
78.8%
2-3
lần/tháng
1
lần/tháng
3-4
tháng/lần
Copyright © W&S Company Limited - 2012
3. Mức độ thường xuyên mua quần áo
17
34.7% 34.1%
35.9%
37.5%
34.1%34.8%
19-22 tuổi 23-29 tuổi 30-39 tuổi 40 tuổi trở lên Nam Nữ
2 - 3 lần / tuần
1 lần / tuần
2-3 lần / tháng
1 lần / tháng
3-4 tháng/1 lần
3. Mức độ thường xuyên mua quần áo
Qua phân tích mức độ mua sắm hàng thời trang cho thấy, nữ giới có mức độ mua sắm thường xuyên hơn
nam giới; và mức độ này ngày càng giảm dần theo độ tuổi.
Copyright © W&S Company Limited - 2012
18
7.8%
5.3%
36.9%
50.0%
Buổi sáng
Buổi trưa
Buổi xế chiều
(Từ 15g - 18g)
Buổi tối (Sau
18g)
 Cứ 10 người được khảo sát thì có đến 5 người
thường đi mua sắm vào Buổi tối (sau 18g).
Đây chính là thời điểm mọi người đã tan giờ
làm / trường học, hoặc có thể do thời tiết mát
mẻ thuận tiện cho việc mua sắm.
 Ngoài buổi tối, thời gian vào Buổi xế chiều
(từ 15g – 18g) cũng là thời điểm được nhiều
người lựa chọn chiếm 36.9% đối tượng khảo
sát.
4. Thời gian thường mua sắm hàng thời trang
Copyright © W&S Company Limited - 2012
5. Những dịp thường mua sắm hàng thời trang
19
73.5%
52.8%
9.3% 9.3%
51.1%
9.1%
26.3% 26.3%
Tổng ưu tiên Ưu tiên 1 Ưu tiên 2 Ưu tiên 3
Sau khi nhận lương hoặc những lúc có
nhiều tiền
Khi có chương trình giảm giá
Khi sắp đi du lịch hay có dịp lễ lớn
Khi cần thay thế quần áo cũ
Thích lúc nào thì mua lúc đó
Chỉ mua những lúc thật sự cần thiết
Nhu cầu mua sắm của người tiêu dùng thường tăng Sau khi nhận lương hoặc những lúc có nhiều tiền. Ngoài
ra, Các chương trình giảm giá cũng là một trong những nhân tố thúc đẩy nhu cầu chi tiêu của khách hàng.
Copyright © W&S Company Limited - 2012
5. Những dịp thường mua sắm hàng thời trang
20
71.6%
74.5%
44.3%
55.0%
46.0%
47.3%
47.7%
29.1%
27.8%
34.1%
34.7%
23.2%
Sau khi nhận lương hoặc những lúc có
nhiều tiền
Khi có chương trình giảm giá
Khi sắp đi du lịch hay có dịp lễ lớn
Khi cần thay thế quần áo cũ
Thích lúc nào thì mua lúc đó
Chỉ mua những lúc thật sự cần thiết
Đa số nam và nữ thường đi mua sắm vào các dịp như nhau. Tuy nhiên, Nam có tỷ lệ đi mua sắm Khi cần
thay thế quần áo cũ và Chỉ mua những lúc thật sự cần thiết đặc biệt cao hơn nhiều so với Nữ.
Copyright © W&S Company Limited - 2012
6. Tiêu chí ưu tiên khi quyết định lựa chọn quần áo
21
78.0%
37.9%
22.7%
17.4%
76.3%
32.8%
22.7%
51.5%
24.7%
28.5%
Tổng ưu tiên Ưu tiên 1 Ưu tiên 2 Ưu tiên 3
Kiểu dáng / thiết kế
Giá cả
Chất liệu vải
Thương hiệu
Kích cỡ
Màu sắc
Chương trình giảm
giá / khuyến mãi
3 tiêu
chí ưu
tiên
1. Kiểu
dáng /
thiết kế
2. Giá
cả
3. Chất
liệu vải
Copyright © W&S Company Limited - 2012
6. Tiêu chí ưu tiên khi quyết định lựa chọn quần áo
22
81.2%
72.3%
67.0%
86.8%
52.3%
50.9%
30.1%
20.9%
14.8%
20.9%
41.5%
18.2%
11.4%
26.8%
Giá cả Kiểu dáng / thiết kế Chất liệu vải Kích cỡ Chương trình giảm giá / khuyến mãi Thương hiệu Màu sắc
Các tiêu chuẩn lựa chọn quần áo giữa nam và nữ có phần khác nhau:
 Nam có mối quan tâm về Giá cả và Thương hiệu nhiều hơn so với nữ.
 Trong khi đó, nữ lại quan trọng yếu tố Kiểu dáng / thiết kế, Chương trình giảm giá / khuyến mãi và
màu sắc nhiều hơn.
Copyright © W&S Company Limited - 2012
7. Địa điểm mua sắm quần áo
23
0.5%
2.0%
9.1%
11.4%
13.4%
63.6%
Từ các kênh mua sắm trực tuyến
Mua qua mạng
Trung tâm thương mại
Chợ
Siêu thị
Cửa hàng chuyên bán quần áo
Nam
Cửa hàng chuyên
bán quần áo
(66.5%)
Siêu thị
(18.8%)
Chợ
(8.5%)
Nữ
Cửa hàng chuyên
bán quần áo
(61.4%)
Chợ
(13.6%)
Trung tâm
thương mại
(11.4%)
Copyright © W&S Company Limited - 2012
8. Đối tượng cùng đi mua sắm
24
2.3%
4.8%
7.6%
9.3%
11.6%
18.7%
21.0%
24.2%
Anh trai / em trai
Mẹ
Đồng nghiệp
Người yêu
Chị gái / em gái
Đi một mình
Chồng/vợ
Bạn bè
Nam
Chồng/vợ
32.4%
Một mình
21.6%
Bạn bè
17.6%
Nữ
Bạn bè
29.8%
Chị gái / em
gái
18.8%
Một mình
16.5%
19 – 22 tuổi
• Bạn bè
(41.5%)
• Chị gái /
em gái
(13.8%)
23 – 29 tuổi
• Bạn bè
(23.7%)
• Người
yêu
(17.0%)
30 – 39 tuổi
• Chồng /
vợ
(37.5%)
• Một
mình
(21.7%)
40 trở lên
• Chồng /
vợ
(33.3%)
• Một
mình
(33.3%)
Copyright © W&S Company Limited - 2012
25
9.1 Trang phục công sở
48.3%
46.8%
29.0%
18.8%
17.3%
Phong cách đơn giản dễ nhìn
Phong cách lịch sự, sang trọng
Phong cách trẻ trung, năng động
Phong cách hiện đại
Phong cách dịu dàng, nữ tính
Nam
Đơn giản dễ nhìn
51.7%
Lịch sự, sang trọng
42.0%
Trẻ trung, năng động
28.4%
Hiện đại
17.6%
Châu Âu
11.9%
Nữ Lịch sự, sang trọng
50.7%
Đơn giản dễ nhìn
45.6%
Dịu dàng nữ tính
30.0%
Trẻ trung, năng động
29.5%
Hiện đại
19.8%
Copyright © W&S Company Limited - 2012
9. Phong cách yêu thích cho từng loại trang phục
26
61.8%
27.7%
21.4%
15.8%
12.2%
Phong cách đơn giản dễ nhìn
Phong cách dễ thương
Phong cách trẻ trung, năng động
Phong cách thể thao
Phong cách dịu dàng, nữ tính
Nam
Đơn giản dễ nhìn
66.5%
Thể thao
21.6%
Trẻ trung, năng động
18.2%
Dễ thương
17.6%
Cá tính
11.9%
Nữ Đơn giản dễ nhìn
58.1%
Dễ thương
35.9%
Trẻ trung, năng động
24.0%
Dịu dàng, nữ tính
19.8%
quyến rũ
13.8%
9.2 Trang phục mặc nhà
Copyright © W&S Company Limited - 2012
9. Phong cách yêu thích cho từng loại trang phục
27 Copyright © W&S Company Limited - 2012
9.3. Trang phục dạo phố
9. Phong cách yêu thích cho từng loại trang phục
40.3%
27.3%
26.8%
23.5%
20.8%
Phong cách trẻ trung, năng động
Phong cách dễ thương
Phong cách đơn giản dễ nhìn
Phong cách cá tính
Phong cách hiện đại
Nam
Trẻ trung, năng động
38.1%
Đơn giản dễ nhìn
27.8%
Thể thao
22.7%
Cá tính
21.0%
Hiện đại
19.3%
Nữ Trẻ trung, năng động
42.0%
Dễ thương
35.0%
Dịu dàng, nữ tính
30.1%
Đơn giản dễ nhìn
26.0%
Cá tính
25.6%
28
50.5%
27.1%
16.9%
16.7%
15.1%
Phong cách lịch sự, sang trọng
Phong cách quyến rũ
Phong cách dịu dàng, nữ tính
Phong cách hiện đại
Phong cách trẻ trung, năng động
Nữ
Lịch sự, sang trọng
46.2%
Quyến rũ
42.9%
Dịu dàng, nữ tính
30.0%
Khác lạ, nổi bật
17.6%
Hiện đại
15.7%
Nam
Lịch sự, sang trọng
55.7%
Trẻ trung, năng động
18.4%
Hiện đại
17.8%
Đơn giản dễ nhìn
16.1%
Cá tính
11.5%
Copyright © W&S Company Limited - 2012
9.4. Trang phục dự tiệc
9. Phong cách yêu thích cho từng loại trang phục
10. Tổng số tiền chi tiêu cho mua sắm
29
35.2%
0.0%
20.0%
40.0%
Trang phục công sở
Tổng Nam Nữ
27.6%
0.0%
20.0%
40.0%
Trang phục dự tiệc
Tổng Nam Nữ
Đối với cả trang phục công sở và dự tiệc, đa số NTD chi trong mức từ 500.001 – 1.000.000 VNĐ.
 Trang phục công sở: Nam có xu hướng mua sắm với giá trị cao hơn Nữ một ít.
 Trang phục dự tiệc: Giữa Nam và Nữ không có sự phân biệt rõ ràng trong mức giá mua sắm.
ĐVT: VNĐ
Copyright © W&S Company Limited - 2012
30
70.4%
0.0%
20.0%
40.0%
60.0%
80.0%
Trang phục mặc nhà
Tổng Nam Nữ
38.8%
31.6%
0.0%
20.0%
40.0%
60.0%
80.0%
Trang phục dạo phố
Tổng Nam Nữ
 Đa số NTD, cả Nam và Nữ đều chọn mua trang phục nhà với giá chỉ khoảng Dưới 500.000 VNĐ.
 Mức giá phổ biến cho trang phục dạo phố là dưới 500.000 VNĐ, bên cạnh đó cũng có một nhóm lớn
người tiêu dùng chọn lựa mua trang phục dạo phố với mức giá 500.000 – 1.000.001 VNĐ.
Copyright © W&S Company Limited - 2012
10. Tổng số tiền chi tiêu cho mua sắm
ĐVT: VNĐ
31
Trắng Hồng Xám Tím Xanh dương Xanh lá cây Xanh da trời
Áo 59.8% 21.5% 11.9% 14.8% 16.1% 9.6% 8.3%
Quần 16.3% 1.8% 1.0% 11.5% 1.5% 1.5% 14.8%
Áo khoác / áo vest 20.1% 3.2% 2.0% 10.5% 1.5% 3.2% 14.9%
Chân váy 19.1% 20.7% 5.4% 12.7% 5.4% 7.7% 9.4%
Đầm liền 19.1% 17.4% 6.1% 7.8% 8.9% 9.6% 4.1%
Đen Đỏ Nâu Vàng Cam Xanh đen
Áo 17.1% 20.2% 9.6% 8.5% 14.8% 9.1% 8.0%
Quần 73.3% 8.4% 1.5% 2.0% 1.8% 26.0% 6.1%
Áo khoác / áo vest 52.5% 4.4% 1.5% 2.3% 3.2% 14.3% 9.6%
Chân váy 34.4% 8.4% 5.7% 8.0% 10.0% 14.0% 22.1%
Đầm liền 22.2% 16.7% 6.1% 7.5% 11.9% 6.8% 24.6%
Màu khác
Màu sắc
Màu sắc
Trang phục
Trang phục
Copyright © W&S Company Limited - 2012
11. Màu sắc trang phục yêu thích – Tổng
32
8.3%
1.8%
3.0%
3.0%
4.2%
6.0%
6.0%
6.5%
6.5%
7.1%
10.7%
12.5%
13.7%
16.1%
70.2%
Màu khác
Nâu
Xanh lá cây
Tím
Xám
Hồng
Cam
Vàng
Xanh da trời
Xanh đen
Xanh dương
Tím
Đen
Đỏ
Trắng
Nam
7.8%
7.8%
9.6%
10.1%
10.6%
14.7%
15.6%
16.5%
17.9%
19.7%
20.2%
21.6%
23.4%
33.5%
51.8%
Màu khác
Tím
Xanh da trời
Vàng
Xanh đen
Xanh lá cây
Nâu
Tím
Xám
Đen
Xanh dương
Cam
Đỏ
Hồng
Trắng
Nữ
Copyright © W&S Company Limited - 2012
11. Màu sắc trang phục yêu thích – Áo
33
5.1%
0.6%
0.6%
1.7%
1.7%
1.7%
1.7%
2.3%
3.4%
8.0%
8.6%
9.7%
13.7%
22.9%
73.1%
Màu khác
Xanh dương
Xám
Hồng
Vàng
Xanh lá cây
Cam
Nâu
Tím
Đỏ
Tím
Trắng
Xanh da trời
Xanh đen
Đen
Nam
6.9%
0.9%
1.4%
1.4%
1.8%
1.8%
2.3%
2.3%
5.5%
8.7%
13.8%
15.6%
21.6%
28.4%
73.4%
Màu khác
Nâu
Xanh lá cây
Xám
Hồng
Cam
Xanh dương
Vàng
Tím
Đỏ
Tím
Xanh da trời
Trắng
Xanh đen
Đen
Nữ
Copyright © W&S Company Limited - 2012
11. Màu sắc trang phục yêu thích – Quần
34
9.5%
0.7%
0.7%
0.7%
1.4%
2.7%
3.4%
4.1%
10.2%
12.9%
14.3%
18.4%
52.4%
Màu khác
Hồng
Xanh lá cây
Nâu
Xám
Vàng
Tím
Đỏ
Tím
Xanh đen
Xanh da trời
Trắng
Đen
Nam
9.7%
2.6%
2.6%
4.6%
4.6%
5.1%
5.1%
5.6%
10.7%
15.3%
15.3%
21.4%
52.6%
Màu khác
Xanh dương
Xám
Đỏ
Tím
Hồng
Xanh lá cây
Cam
Tím
Xanh đen
Xanh da trời
Trắng
Đen
Nữ
Copyright © W&S Company Limited - 2012
11. Màu sắc trang phục yêu thích – Áo khoác / Vest
35
34.8%
58.3%
6.6% Thường xuyên
Thỉnh thoảng
Hiếm khi
Không bao giờ
75.6%
50.9%
Thường xuyênThỉnh thoảngHiếm khiKhông bao giờ
Nam
Nữ
Copyright © W&S Company Limited - 2012
12. Mức độ thường xuyên xem các chương trình thời trang
36
83.2%
45.0%
30.0%
27.3%
21.8%
14.1%
Nữ
81.2%
43.8%
39.8%
30.1%
23.3%
19.9%
Nam
82.3%
44.4%
34.3%
28.5%
22.5%
16.7%
Internet
Báo/Tạp chí thời trang
Tivi
Bạn bè
Đồng nghiệp
Người thân
Tổng
Copyright © W&S Company Limited - 2012
13. Nguồn thông tin thường cập nhật xu hướng thời trang
II. Hành vi và thói quen mua sắm của từng nhóm tiêu dùng hàng thời trang
37 Copyright © W&S Company Limited - 2012
38
Nhóm chạy theo xu hướng thời trang
33.9%
Nhóm chỉ mua sắm khi cần thiết
32.5%
Nhóm quan tâm thời trang, biết cách làm đẹp
33.6%
Copyright © W&S Company Limited - 2012
1. Phân nhóm – Tổng
Dựa vào phương pháp phân tích cụm không thứ bậc (Non – Hierarchical Cluster) để nghiên cứu về thói quen mua sắm hàng
thời trang trên 369 đáp viên, kết quả đã thu được 3 nhóm phong cách tiêu dùng chính sau:
39
33.7%
39.4%
28.5%
38.5%
37.8%
22.1%
Nhóm chạy theo xu hướng thời trang
Nhóm quan tâm thời trang, biết cách làm đẹp
Nhóm chỉ mua khi cần thiết
37.5%
32.3%
33.1%
Từ 19 - 22
tuổi
Từ 23 - 29
tuổi
Từ 30 - 39
tuổi
Từ 40 tuổi
trở lên
Nhóm chạy theo xu
hướng thời trang
Nhóm quan tâm thời
trang, biết cách làm
đẹp
Nhóm chỉ mua khi
cần thiết
Giữa các nhóm tuổi khác nhau có sự khác biệt
trong sự phân bố của các nhóm phong cách
tiêu dùng:
• Nhóm chạy theo xu hướng và nhóm quan
tâm thời trang, biết cách làm đẹp tập
trung nhiều ở độ tuổi 23 - 29 tuổi.
• Nhóm chỉ mua sắm khi cần thiết chiếm
số đông ở độ tuổi 30-39 tuổi
Có sự khác biệt khi so sánh giữa các nhóm
phong cách tiêu dùng về giới tính:
• Nữ tập trung đa số ở Nhóm chạy theo xu
hướng thời trang và Nhóm quan tâm
thời trang / biết cách làm đẹp.
• Ngược lại, Nam chiếm tỷ lệ cao hơn Nữ
trong Nhóm chỉ mua sắm khi cần thiết.
Copyright © W&S Company Limited - 2012
1. Phân nhóm – Theo nhóm tuổi & giới tính
40
33.3%
32.5%
20.0%
33.9%
34.3%
36.2%
52.0%
29.9%
32.3%
31.2%
28.0%
36.2%
Tỉnh thành
Khác
Hà Nội
Đà Nẵng
Hồ Chí Minh
Nhóm chạy theo xu
hướng thời trang
Nhóm quan tâm thời
trang, biết cách làm đẹp
Nhóm chỉ mua khi cần
thiết
Copyright © W&S Company Limited - 2012
1. Phân nhóm – Theo tỉnh thành
41
0.0%
7.0%
9.9%
19.7%
20.4%
28.9%
31.7%
47.9%
54.2%
80.3%
Khác
Khi muốn tặng người khác
Những lúc buồn hay stress
Chỉ mua những lúc thật sự
cần thiết
Khi bạn bè / đồng nghiệp rủ
rê
Thích lúc nào thì mua lúc đó
Khi cần thay thế quần áo cũ
Khi sắp đi du lịch hay có dịp
lễ lớn
Khi có chương trình giảm giá
Sau khi nhận lương hoặc
những lúc có nhiều tiền
2.3%
9.9%
9.2%
23.7%
13.7%
29.0%
39.7%
48.9%
50.4%
73.3%
1.8%
10.7%
0.0%
43.8%
13.4%
34.8%
42.9%
43.8%
43.8%
65.2%
Nhóm quan tâm thời
trang biết làm đẹp
Nhóm chạy theo xu hướng
thời trang
Nhóm chỉ mua sắm khi
cần thiết
Copyright © W&S Company Limited - 2012
2. Dịp mua sắm quần áo
42
58.1%
57.0%
34.9%
41.9%
43.0%
63.6%
Nhóm chỉ mua khi cần thiết
Nhóm quan tâm thời trang, biết cách
làm đẹp
Nhóm chạy theo xu hướng thời trang
Tôi thường tự chọn và mua
quần áo cho bản thân
Tôi luôn luôn tự chọn và
mua quần áo cho bản thân
Tôi tự may quần áo cho bản
thân
10.1%
4.8%
9.4%
17.1%
20.2%
33.6%
35.7%
32.3%
33.6%
19.4%
29.0%
18.8%
12.4%
Nhóm chỉ mua khi cần thiết
Nhóm quan tâm thời trang, biết cách
làm đẹp
Nhóm chạy theo xu hướng thời trang 2 - 3 lần / tuần
1 lần / tuần
2-3 lần / tháng
1 lần / tháng
3-4 tháng/1 lần
1 năm/2 lần
Copyright © W&S Company Limited - 2012
3. Mức độ ra quyết định / mua sắm
43
17.8%
20.9%
21.7%
34.9%
51.2%
69.8%
82.2%
Chương trình giảm giá /
khuyến mãi
Màu sắc
Kích cỡ
Thương hiệu
Chất liệu vải
Giá cả
Kiểu dáng / thiết kế
13.3%
25.8%
23.4%
24.2%
51.6%
75.0%
82.8%
25.0%
13.7%
29.0%
27.4%
50.8%
84.7%
67.7%
Nhóm chạy theo xu hướng
thời trang
Nhóm quan tâm thời
trang biết làm đẹp
Nhóm chỉ mua sắm khi
cần thiết
Copyright © W&S Company Limited - 2012
4. Yếu tố quyết định lựa chọn quần áo
44
69.5%
0.0%
20.0%
40.0%
60.0%
80.0%
Chợ Cửa hàng
chuyên bán
quần áo
Siêu thị Trung tâm
thương mại
Mua qua
mạng
Từ các
kênh mua
sắm trực
tuyến
Nhóm chạy theo xu hướng thời trang
Nhóm quan tâm thời trang, biết cách làm đẹp
Nhóm chỉ mua khi cần thiết
Cửa hàng
chuyên bán
quần áo
Nhóm
quan tâm
thời
trang, biết
làm đẹp
Nhóm chỉ
mua khi
cần thiết
Chạy
theo xu
hướng
thời trang
Trung
tâm
thương
mại
Siêu thị
Copyright © W&S Company Limited - 2012
5. Địa điểm mua sắm
45
28.1%
25.8%
Mẹ
Anh trai / em trai
Chị gái / em gái
Chồng/vợ
Người yêu
Bạn bè
Đồng nghiệp
Đi một mình
Nhóm quan tâm thời trang, biết cách làm đẹp Nhóm chạy theo xu hướng thời trang
Nhóm chỉ mua khi cần thiết
Copyright © W&S Company Limited - 2012
6. Người thường đi mua sắm cùng
46
62.0%
73.4%
0.0%
20.0%
40.0%
60.0%
80.0%
Không bao giờ Hiếm khi Thỉnh thoảng Thường xuyên
Nhóm chạy theo xu
hướng thời trang
Nhóm quan tâm thời
trang, biết cách làm đẹp
Nhóm chỉ mua khi cần
thiết
Copyright © W&S Company Limited - 2012
7. Mức độ thường xuyên xem các chương trình thời trang
47
Phần 4. Kết luận
Copyright © W&S Company Limited - 2012
48
 Theo điều tra, tỷ lệ chi tiêu trung bình cho việc mua sắm quần áo là 13.9%, đây là một con số khá cao
khi so với tổng chi tiêu và tiết kiệm của người tiêu dùng. Ngoài ra, phần lớn đáp viên cũng có mức độ
mua hàng thời trang khá cao, từ khoảng 1 lần / tháng đến 3 - 4 lần / tháng chiếm đến 78.8%.
 Giá cả là một yếu tố khá quan trọng ảnh hưởng đến quyết định mua sắm của NTD. Điển hình, họ cảm
thấy khá thú vị với việc sở hữu sản phẩm thời trang với mức giá hời và các chương trình giảm giá.
 NTD mua sắm chủ yếu vào buổi tối (sau 18g), chủ yếu tại các cửa hàng chuyên bán quần áo.
 Khi lựa chọn 1 sản phẩm, khách hàng thường ưu tiên 3 yếu tố sau: kiểu dáng / thiết kế, giá cả và chất
liệu vải.
 Tùy vào mỗi loại trang phục, NTD chấp nhận mua với các mức giá khác nhau. Điển hình trang phục mặc
nhà, phần lớn khách hàng chỉ chọn sản phẩm có mức giá dưới 500.000 VNĐ. Trong khi đó, đối với các
loại trang phục khác như công sở và dự tiệc, nhiều đáp viên sẵn lòng chi trên 500.000 VNĐ.
 Mức độ cập nhật các xu hướng thời trang của khách hàng khá cao, nguồn thông tin cập nhật đa phần từ
Internet, tiếp đến là Báo / tạp chí thời trang và Tivi.
Copyright © W&S Company Limited - 2012
Kết Luận
49
Kết Luận
 Kết quả phân nhóm phong cách tiêu dùng hàng thời trang bao gồm 3 nhóm chính:
• Nhóm chạy theo xu hướng thời trang
• Nhóm quan tâm thời trang, biết cách làm đẹp
• Nhóm chỉ mua khi cần thiết
 Nữ giới vẫn luôn là đối tượng khách hàng tiềm năng trong lĩnh vực thời trang, với tỷ lệ hai nhóm tiêu
dùng: Chạy theo xu hướng và Quan tâm thời trang - biết làm đẹp chiếm đến 77.9% trong tổng số nữ giới
được nghiên cứu.
 Mỗi nhóm đều có các đặc điểm tiêu dùng đặc trưng. Trong khi Nhóm chạy theo xu hướng thời trang sẵn
sàng chi tiêu cho việc yêu thích mua sắm của mình, thì Nhóm chỉ mua khi cần thiết lại khá cân nhắc
trong việc đưa ra quyết định chi tiêu. Điển hình, đối tượng này chỉ mua vào những dịp / lễ đặc biệt hoặc
chỉ mua vào những lúc thật sự cần thiết.
50
Phần 5. Thông tin đáp viên
51
7.6%
10.1%
15.4%
20.5%
46.5%
Buôn bán / Tự kinh doanh
Nhân viên văn phòng cấp quản
lý
Các ngành nghề chuyên môn
(Bác sĩ, giáo viên, kĩ sư...)
Sinh viên
Nhân viên văn phòng
Nghề nghiệp
24.0%
34.1%
30.3%
11.6%
Độ tuổi
19 - 22 tuổi
23 - 29 tuổi
30 - 39 tuổi
Từ 40 tuổi trở lên
44.4%
55.6%
Giới tính
Nam
Nữ
45.7%
6.8%
20.5%
27.0%
Tỉnh thành
Hồ Chí Minh Đà Nẵng Hà Nội Tỉnh thành Khác
Thông tin đáp viên
Copyright © W&S Company Limited - 2012
THÔNG TIN LIÊN LẠC
Công ty TNHH W&S (Nghiên cứu thị trường trực tuyến)
• ĐC: Lầu 10, Toà nhà Western Bank, 40 Phạm Ngọc Thạch, P.6, Quận 3, Tp.HCM
• SĐT: (08) 38.223.215 Fax: (08) 38.223.216
• Email: info@vinaresearch.jp
• Website: http://vinaresearch.jp
Lưu ý: Báo cáo này thuộc quyền sở hữu của Công ty Nghiên cứu thị trường trực tuyến W&S.
Mọi kết quả của nghiên cứu này có thể được sử dụng công khai. Trong bất kỳ trường hợp sử dụng các kết quả nghiên
cứu bao gồm bảng biểu và số liệu từ báo cáo này, dữ liệu phải được trích nguồn từ Vinaresearch.

More Related Content

What's hot

Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyến
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyếnLuận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyến
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyến
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...Nguyễn Công Huy
 
Phân tích chiến lược sản phẩm Omachi
Phân tích chiến lược sản phẩm Omachi Phân tích chiến lược sản phẩm Omachi
Phân tích chiến lược sản phẩm Omachi
TranKimNgan10
 
Chuỗi cung ứng giày dép của công ty Bitis
Chuỗi cung ứng giày dép của công ty BitisChuỗi cung ứng giày dép của công ty Bitis
Chuỗi cung ứng giày dép của công ty Bitis
nataliej4
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực TuyếnLuận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Đối thủ tiềm ẩn VNM bản 3.pptx
Đối thủ tiềm ẩn VNM bản 3.pptxĐối thủ tiềm ẩn VNM bản 3.pptx
Đối thủ tiềm ẩn VNM bản 3.pptx
NguynThHnhTrang1
 
Đề tài: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAY
Đề tài: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAYĐề tài: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAY
Đề tài: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAY
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
áP dụng lean manufacturing vào trong thực tế sản xuất tại xí nghiệp may pleik...
áP dụng lean manufacturing vào trong thực tế sản xuất tại xí nghiệp may pleik...áP dụng lean manufacturing vào trong thực tế sản xuất tại xí nghiệp may pleik...
áP dụng lean manufacturing vào trong thực tế sản xuất tại xí nghiệp may pleik...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Marketing trắc nghiệm
Marketing trắc nghiệmMarketing trắc nghiệm
Marketing trắc nghiệm
Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Chiến lược định giá Tương Ớt Cholimex
Chiến lược định giá Tương Ớt CholimexChiến lược định giá Tương Ớt Cholimex
Chiến lược định giá Tương Ớt Cholimex
Hoa Sen University
 
Chiến lược kinh doanh chuỗi siêu thị Vinmart - hay
Chiến lược kinh doanh chuỗi siêu thị Vinmart - hayChiến lược kinh doanh chuỗi siêu thị Vinmart - hay
Chiến lược kinh doanh chuỗi siêu thị Vinmart - hay
YenPhuong16
 
QUẢN TRỊ MARKETING - ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM
QUẢN TRỊ MARKETING - ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨMQUẢN TRỊ MARKETING - ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM
QUẢN TRỊ MARKETING - ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM
Tuong Huy
 
Đề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh bánh tráng Phim Hồng Thủy
Đề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh bánh tráng Phim Hồng ThủyĐề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh bánh tráng Phim Hồng Thủy
Đề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh bánh tráng Phim Hồng Thủy
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định chọn rạp xem phim của khán giả TP....
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định chọn rạp xem phim của khán giả TP....Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định chọn rạp xem phim của khán giả TP....
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định chọn rạp xem phim của khán giả TP....
nataliej4
 
Chiến lược sản phẩm
Chiến lược sản phẩmChiến lược sản phẩm
Chiến lược sản phẩm
Cẩm Tú
 
Đề tài: Tìm hiểu mô hình chuỗi cung ứng của TH True Milk, HAY
Đề tài: Tìm hiểu mô hình chuỗi cung ứng của TH True Milk, HAYĐề tài: Tìm hiểu mô hình chuỗi cung ứng của TH True Milk, HAY
Đề tài: Tìm hiểu mô hình chuỗi cung ứng của TH True Milk, HAY
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận Văn thạc sĩ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHUỖI CUNG ỨNG .doc
Luận Văn thạc sĩ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHUỖI CUNG ỨNG .docLuận Văn thạc sĩ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHUỖI CUNG ỨNG .doc
Luận Văn thạc sĩ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHUỖI CUNG ỨNG .doc
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0917.193.864
 
Đề tài: Phân tích chiến lược bán hàng trực tuyến Lazada
Đề tài: Phân tích chiến lược bán hàng trực tuyến LazadaĐề tài: Phân tích chiến lược bán hàng trực tuyến Lazada
Đề tài: Phân tích chiến lược bán hàng trực tuyến Lazada
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Khởi nghiệp và đổi mới Dự án khởi nghiệp nhà hàng Eat Clean, Healthy Food Tas...
Khởi nghiệp và đổi mới Dự án khởi nghiệp nhà hàng Eat Clean, Healthy Food Tas...Khởi nghiệp và đổi mới Dự án khởi nghiệp nhà hàng Eat Clean, Healthy Food Tas...
Khởi nghiệp và đổi mới Dự án khởi nghiệp nhà hàng Eat Clean, Healthy Food Tas...
nataliej4
 
Tiểu luận Quản trị sự thay đổi của Tập đoàn SamSung. HAY
Tiểu luận Quản trị sự thay đổi của Tập đoàn SamSung. HAYTiểu luận Quản trị sự thay đổi của Tập đoàn SamSung. HAY
Tiểu luận Quản trị sự thay đổi của Tập đoàn SamSung. HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 

What's hot (20)

Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyến
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyếnLuận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyến
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyến
 
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...
 
Phân tích chiến lược sản phẩm Omachi
Phân tích chiến lược sản phẩm Omachi Phân tích chiến lược sản phẩm Omachi
Phân tích chiến lược sản phẩm Omachi
 
Chuỗi cung ứng giày dép của công ty Bitis
Chuỗi cung ứng giày dép của công ty BitisChuỗi cung ứng giày dép của công ty Bitis
Chuỗi cung ứng giày dép của công ty Bitis
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực TuyếnLuận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
 
Đối thủ tiềm ẩn VNM bản 3.pptx
Đối thủ tiềm ẩn VNM bản 3.pptxĐối thủ tiềm ẩn VNM bản 3.pptx
Đối thủ tiềm ẩn VNM bản 3.pptx
 
Đề tài: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAY
Đề tài: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAYĐề tài: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAY
Đề tài: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAY
 
áP dụng lean manufacturing vào trong thực tế sản xuất tại xí nghiệp may pleik...
áP dụng lean manufacturing vào trong thực tế sản xuất tại xí nghiệp may pleik...áP dụng lean manufacturing vào trong thực tế sản xuất tại xí nghiệp may pleik...
áP dụng lean manufacturing vào trong thực tế sản xuất tại xí nghiệp may pleik...
 
Marketing trắc nghiệm
Marketing trắc nghiệmMarketing trắc nghiệm
Marketing trắc nghiệm
 
Chiến lược định giá Tương Ớt Cholimex
Chiến lược định giá Tương Ớt CholimexChiến lược định giá Tương Ớt Cholimex
Chiến lược định giá Tương Ớt Cholimex
 
Chiến lược kinh doanh chuỗi siêu thị Vinmart - hay
Chiến lược kinh doanh chuỗi siêu thị Vinmart - hayChiến lược kinh doanh chuỗi siêu thị Vinmart - hay
Chiến lược kinh doanh chuỗi siêu thị Vinmart - hay
 
QUẢN TRỊ MARKETING - ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM
QUẢN TRỊ MARKETING - ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨMQUẢN TRỊ MARKETING - ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM
QUẢN TRỊ MARKETING - ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM
 
Đề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh bánh tráng Phim Hồng Thủy
Đề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh bánh tráng Phim Hồng ThủyĐề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh bánh tráng Phim Hồng Thủy
Đề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh bánh tráng Phim Hồng Thủy
 
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định chọn rạp xem phim của khán giả TP....
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định chọn rạp xem phim của khán giả TP....Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định chọn rạp xem phim của khán giả TP....
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định chọn rạp xem phim của khán giả TP....
 
Chiến lược sản phẩm
Chiến lược sản phẩmChiến lược sản phẩm
Chiến lược sản phẩm
 
Đề tài: Tìm hiểu mô hình chuỗi cung ứng của TH True Milk, HAY
Đề tài: Tìm hiểu mô hình chuỗi cung ứng của TH True Milk, HAYĐề tài: Tìm hiểu mô hình chuỗi cung ứng của TH True Milk, HAY
Đề tài: Tìm hiểu mô hình chuỗi cung ứng của TH True Milk, HAY
 
Luận Văn thạc sĩ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHUỖI CUNG ỨNG .doc
Luận Văn thạc sĩ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHUỖI CUNG ỨNG .docLuận Văn thạc sĩ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHUỖI CUNG ỨNG .doc
Luận Văn thạc sĩ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHUỖI CUNG ỨNG .doc
 
Đề tài: Phân tích chiến lược bán hàng trực tuyến Lazada
Đề tài: Phân tích chiến lược bán hàng trực tuyến LazadaĐề tài: Phân tích chiến lược bán hàng trực tuyến Lazada
Đề tài: Phân tích chiến lược bán hàng trực tuyến Lazada
 
Khởi nghiệp và đổi mới Dự án khởi nghiệp nhà hàng Eat Clean, Healthy Food Tas...
Khởi nghiệp và đổi mới Dự án khởi nghiệp nhà hàng Eat Clean, Healthy Food Tas...Khởi nghiệp và đổi mới Dự án khởi nghiệp nhà hàng Eat Clean, Healthy Food Tas...
Khởi nghiệp và đổi mới Dự án khởi nghiệp nhà hàng Eat Clean, Healthy Food Tas...
 
Tiểu luận Quản trị sự thay đổi của Tập đoàn SamSung. HAY
Tiểu luận Quản trị sự thay đổi của Tập đoàn SamSung. HAYTiểu luận Quản trị sự thay đổi của Tập đoàn SamSung. HAY
Tiểu luận Quản trị sự thay đổi của Tập đoàn SamSung. HAY
 

Similar to W&S_Báo cáo nghiên cứu về thói quen tiêu dùng và phong cách thời trang của người Việt Nam_08/2012

W&s nghien cuu_cuoc_van_dong_nguoi_viet_nam_uu_tien_dung_hang_viet_nam_2013
W&s nghien cuu_cuoc_van_dong_nguoi_viet_nam_uu_tien_dung_hang_viet_nam_2013W&s nghien cuu_cuoc_van_dong_nguoi_viet_nam_uu_tien_dung_hang_viet_nam_2013
W&s nghien cuu_cuoc_van_dong_nguoi_viet_nam_uu_tien_dung_hang_viet_nam_2013Heo Gòm
 
W&S Nghiên cứu_cuộc_vận_động_người_việt_nam_ưu_tiên_dùng_hàng_việt_nam_2013_2
W&S Nghiên cứu_cuộc_vận_động_người_việt_nam_ưu_tiên_dùng_hàng_việt_nam_2013_2W&S Nghiên cứu_cuộc_vận_động_người_việt_nam_ưu_tiên_dùng_hàng_việt_nam_2013_2
W&S Nghiên cứu_cuộc_vận_động_người_việt_nam_ưu_tiên_dùng_hàng_việt_nam_2013_2
W&S Market Research
 
Kho sat th_trng_thc_an_nhanh_ti_ca (1)
Kho sat th_trng_thc_an_nhanh_ti_ca (1)Kho sat th_trng_thc_an_nhanh_ti_ca (1)
Kho sat th_trng_thc_an_nhanh_ti_ca (1)
NguyenTuyetPhuongPho
 
B2C Ecommerce: Người tiêu dùng và hoạt động quảng cáo trực tuyến
B2C Ecommerce: Người tiêu dùng và hoạt động quảng cáo trực tuyếnB2C Ecommerce: Người tiêu dùng và hoạt động quảng cáo trực tuyến
B2C Ecommerce: Người tiêu dùng và hoạt động quảng cáo trực tuyến
Xuân Lan Nguyễn
 
Người tiêu dùng và quảng cáo trực tuyến - Tháng 12 năm 2014
Người tiêu dùng và quảng cáo trực tuyến - Tháng 12 năm 2014Người tiêu dùng và quảng cáo trực tuyến - Tháng 12 năm 2014
Người tiêu dùng và quảng cáo trực tuyến - Tháng 12 năm 2014
Shinnosuke Mo
 
Thương mại điện tử Việt Nam 2014
Thương mại điện tử Việt Nam 2014Thương mại điện tử Việt Nam 2014
Thương mại điện tử Việt Nam 2014
Dung Tri
 
Bao cao Thi truong Thuong Mai Dien Tu Viet Nam 2014
Bao cao Thi truong Thuong Mai Dien Tu Viet Nam 2014Bao cao Thi truong Thuong Mai Dien Tu Viet Nam 2014
Bao cao Thi truong Thuong Mai Dien Tu Viet Nam 2014
Moore Corporation
 
Báo cáo ngành thương mại điện tử 2014
Báo cáo ngành thương mại điện tử 2014Báo cáo ngành thương mại điện tử 2014
Báo cáo ngành thương mại điện tử 2014
BUG Corporation
 
Báo cáo về thói quen mua hàng và quảng cáo online 2014
Báo cáo về thói quen mua hàng và quảng cáo online 2014Báo cáo về thói quen mua hàng và quảng cáo online 2014
Báo cáo về thói quen mua hàng và quảng cáo online 2014
Nguyễn Duy Nhân
 
W&S_Thói quen mua sắm áo sơ mi công sở của nam giới Việt
W&S_Thói quen mua sắm áo sơ mi công sở của nam giới ViệtW&S_Thói quen mua sắm áo sơ mi công sở của nam giới Việt
W&S_Thói quen mua sắm áo sơ mi công sở của nam giới Việt
W&S Market Research
 
đề Tài hành vi tiêu dùng cá nhân và hành vi tiêu dùng của người đại diện tổ chức
đề Tài hành vi tiêu dùng cá nhân và hành vi tiêu dùng của người đại diện tổ chứcđề Tài hành vi tiêu dùng cá nhân và hành vi tiêu dùng của người đại diện tổ chức
đề Tài hành vi tiêu dùng cá nhân và hành vi tiêu dùng của người đại diện tổ chức
Thanh Hoa
 
Nghiên cứu hành vi tiêu dùng các sản phẩm Bia trên thị trường thành phố Đà Nẵng
Nghiên cứu hành vi tiêu dùng các sản phẩm Bia trên thị trường thành phố Đà NẵngNghiên cứu hành vi tiêu dùng các sản phẩm Bia trên thị trường thành phố Đà Nẵng
Nghiên cứu hành vi tiêu dùng các sản phẩm Bia trên thị trường thành phố Đà Nẵng
Họa My
 
Chapter 3 marketing
Chapter 3 marketingChapter 3 marketing
Chapter 3 marketingKhang Bui
 
Nghien cuu khoa hoc 2015
Nghien cuu khoa hoc 2015Nghien cuu khoa hoc 2015
Nghien cuu khoa hoc 2015Ngoc Nhu Nguyen
 
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...Nguyễn Công Huy
 
Đề tài: Nhu cầu sử dụng điện thoại di động của sinh viên hiện nay, HAY
Đề tài: Nhu cầu sử dụng điện thoại di động của sinh viên hiện nay, HAYĐề tài: Nhu cầu sử dụng điện thoại di động của sinh viên hiện nay, HAY
Đề tài: Nhu cầu sử dụng điện thoại di động của sinh viên hiện nay, HAY
Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864
 
Khao sat nhu_cau_su_dung_mi_an_lien_trong_sinh_vien_xxolxqx8v9_20130708033054...
Khao sat nhu_cau_su_dung_mi_an_lien_trong_sinh_vien_xxolxqx8v9_20130708033054...Khao sat nhu_cau_su_dung_mi_an_lien_trong_sinh_vien_xxolxqx8v9_20130708033054...
Khao sat nhu_cau_su_dung_mi_an_lien_trong_sinh_vien_xxolxqx8v9_20130708033054...Thanh Luan
 
ws-bo-co-nghin-cu-qung-co-khuyn-mi-171014130030-advertising.com_.vn_.pdf
ws-bo-co-nghin-cu-qung-co-khuyn-mi-171014130030-advertising.com_.vn_.pdfws-bo-co-nghin-cu-qung-co-khuyn-mi-171014130030-advertising.com_.vn_.pdf
ws-bo-co-nghin-cu-qung-co-khuyn-mi-171014130030-advertising.com_.vn_.pdf
SnTrnh54
 
Báo-cáo-nghiên-cứu-quảng-cáo-khuyến-mãi
Báo-cáo-nghiên-cứu-quảng-cáo-khuyến-mãiBáo-cáo-nghiên-cứu-quảng-cáo-khuyến-mãi
Báo-cáo-nghiên-cứu-quảng-cáo-khuyến-mãi
Bui Thi Quynh Duong
 
Bài mẫu Tiểu luận marketing đối với sản phẩm may mặc, HAY
Bài mẫu Tiểu luận marketing đối với sản phẩm may mặc, HAYBài mẫu Tiểu luận marketing đối với sản phẩm may mặc, HAY
Bài mẫu Tiểu luận marketing đối với sản phẩm may mặc, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 

Similar to W&S_Báo cáo nghiên cứu về thói quen tiêu dùng và phong cách thời trang của người Việt Nam_08/2012 (20)

W&s nghien cuu_cuoc_van_dong_nguoi_viet_nam_uu_tien_dung_hang_viet_nam_2013
W&s nghien cuu_cuoc_van_dong_nguoi_viet_nam_uu_tien_dung_hang_viet_nam_2013W&s nghien cuu_cuoc_van_dong_nguoi_viet_nam_uu_tien_dung_hang_viet_nam_2013
W&s nghien cuu_cuoc_van_dong_nguoi_viet_nam_uu_tien_dung_hang_viet_nam_2013
 
W&S Nghiên cứu_cuộc_vận_động_người_việt_nam_ưu_tiên_dùng_hàng_việt_nam_2013_2
W&S Nghiên cứu_cuộc_vận_động_người_việt_nam_ưu_tiên_dùng_hàng_việt_nam_2013_2W&S Nghiên cứu_cuộc_vận_động_người_việt_nam_ưu_tiên_dùng_hàng_việt_nam_2013_2
W&S Nghiên cứu_cuộc_vận_động_người_việt_nam_ưu_tiên_dùng_hàng_việt_nam_2013_2
 
Kho sat th_trng_thc_an_nhanh_ti_ca (1)
Kho sat th_trng_thc_an_nhanh_ti_ca (1)Kho sat th_trng_thc_an_nhanh_ti_ca (1)
Kho sat th_trng_thc_an_nhanh_ti_ca (1)
 
B2C Ecommerce: Người tiêu dùng và hoạt động quảng cáo trực tuyến
B2C Ecommerce: Người tiêu dùng và hoạt động quảng cáo trực tuyếnB2C Ecommerce: Người tiêu dùng và hoạt động quảng cáo trực tuyến
B2C Ecommerce: Người tiêu dùng và hoạt động quảng cáo trực tuyến
 
Người tiêu dùng và quảng cáo trực tuyến - Tháng 12 năm 2014
Người tiêu dùng và quảng cáo trực tuyến - Tháng 12 năm 2014Người tiêu dùng và quảng cáo trực tuyến - Tháng 12 năm 2014
Người tiêu dùng và quảng cáo trực tuyến - Tháng 12 năm 2014
 
Thương mại điện tử Việt Nam 2014
Thương mại điện tử Việt Nam 2014Thương mại điện tử Việt Nam 2014
Thương mại điện tử Việt Nam 2014
 
Bao cao Thi truong Thuong Mai Dien Tu Viet Nam 2014
Bao cao Thi truong Thuong Mai Dien Tu Viet Nam 2014Bao cao Thi truong Thuong Mai Dien Tu Viet Nam 2014
Bao cao Thi truong Thuong Mai Dien Tu Viet Nam 2014
 
Báo cáo ngành thương mại điện tử 2014
Báo cáo ngành thương mại điện tử 2014Báo cáo ngành thương mại điện tử 2014
Báo cáo ngành thương mại điện tử 2014
 
Báo cáo về thói quen mua hàng và quảng cáo online 2014
Báo cáo về thói quen mua hàng và quảng cáo online 2014Báo cáo về thói quen mua hàng và quảng cáo online 2014
Báo cáo về thói quen mua hàng và quảng cáo online 2014
 
W&S_Thói quen mua sắm áo sơ mi công sở của nam giới Việt
W&S_Thói quen mua sắm áo sơ mi công sở của nam giới ViệtW&S_Thói quen mua sắm áo sơ mi công sở của nam giới Việt
W&S_Thói quen mua sắm áo sơ mi công sở của nam giới Việt
 
đề Tài hành vi tiêu dùng cá nhân và hành vi tiêu dùng của người đại diện tổ chức
đề Tài hành vi tiêu dùng cá nhân và hành vi tiêu dùng của người đại diện tổ chứcđề Tài hành vi tiêu dùng cá nhân và hành vi tiêu dùng của người đại diện tổ chức
đề Tài hành vi tiêu dùng cá nhân và hành vi tiêu dùng của người đại diện tổ chức
 
Nghiên cứu hành vi tiêu dùng các sản phẩm Bia trên thị trường thành phố Đà Nẵng
Nghiên cứu hành vi tiêu dùng các sản phẩm Bia trên thị trường thành phố Đà NẵngNghiên cứu hành vi tiêu dùng các sản phẩm Bia trên thị trường thành phố Đà Nẵng
Nghiên cứu hành vi tiêu dùng các sản phẩm Bia trên thị trường thành phố Đà Nẵng
 
Chapter 3 marketing
Chapter 3 marketingChapter 3 marketing
Chapter 3 marketing
 
Nghien cuu khoa hoc 2015
Nghien cuu khoa hoc 2015Nghien cuu khoa hoc 2015
Nghien cuu khoa hoc 2015
 
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...
 
Đề tài: Nhu cầu sử dụng điện thoại di động của sinh viên hiện nay, HAY
Đề tài: Nhu cầu sử dụng điện thoại di động của sinh viên hiện nay, HAYĐề tài: Nhu cầu sử dụng điện thoại di động của sinh viên hiện nay, HAY
Đề tài: Nhu cầu sử dụng điện thoại di động của sinh viên hiện nay, HAY
 
Khao sat nhu_cau_su_dung_mi_an_lien_trong_sinh_vien_xxolxqx8v9_20130708033054...
Khao sat nhu_cau_su_dung_mi_an_lien_trong_sinh_vien_xxolxqx8v9_20130708033054...Khao sat nhu_cau_su_dung_mi_an_lien_trong_sinh_vien_xxolxqx8v9_20130708033054...
Khao sat nhu_cau_su_dung_mi_an_lien_trong_sinh_vien_xxolxqx8v9_20130708033054...
 
ws-bo-co-nghin-cu-qung-co-khuyn-mi-171014130030-advertising.com_.vn_.pdf
ws-bo-co-nghin-cu-qung-co-khuyn-mi-171014130030-advertising.com_.vn_.pdfws-bo-co-nghin-cu-qung-co-khuyn-mi-171014130030-advertising.com_.vn_.pdf
ws-bo-co-nghin-cu-qung-co-khuyn-mi-171014130030-advertising.com_.vn_.pdf
 
Báo-cáo-nghiên-cứu-quảng-cáo-khuyến-mãi
Báo-cáo-nghiên-cứu-quảng-cáo-khuyến-mãiBáo-cáo-nghiên-cứu-quảng-cáo-khuyến-mãi
Báo-cáo-nghiên-cứu-quảng-cáo-khuyến-mãi
 
Bài mẫu Tiểu luận marketing đối với sản phẩm may mặc, HAY
Bài mẫu Tiểu luận marketing đối với sản phẩm may mặc, HAYBài mẫu Tiểu luận marketing đối với sản phẩm may mặc, HAY
Bài mẫu Tiểu luận marketing đối với sản phẩm may mặc, HAY
 

More from W&S Market Research

W&S Report usb flash drive_December 2013
W&S Report usb flash drive_December 2013W&S Report usb flash drive_December 2013
W&S Report usb flash drive_December 2013
W&S Market Research
 
Report subpanel disease_May_2014
Report subpanel disease_May_2014Report subpanel disease_May_2014
Report subpanel disease_May_2014
W&S Market Research
 
W&S_Cosmetics subpanel
W&S_Cosmetics subpanelW&S_Cosmetics subpanel
W&S_Cosmetics subpanel
W&S Market Research
 
Cảm nhận về ngày Mùng 8 tháng 3
Cảm nhận về ngày Mùng 8 tháng 3Cảm nhận về ngày Mùng 8 tháng 3
Cảm nhận về ngày Mùng 8 tháng 3
W&S Market Research
 
W&s infographic gdgt
W&s infographic gdgtW&s infographic gdgt
W&s infographic gdgt
W&S Market Research
 
W&S_Infographic_Cafe hoà tan năm 2013
W&S_Infographic_Cafe hoà tan năm 2013W&S_Infographic_Cafe hoà tan năm 2013
W&S_Infographic_Cafe hoà tan năm 2013
W&S Market Research
 
W&S_Christmas 2013 Quick Report
W&S_Christmas 2013 Quick ReportW&S_Christmas 2013 Quick Report
W&S_Christmas 2013 Quick Report
W&S Market Research
 
Tình hình sử dụng Smartphone 2014
Tình hình sử dụng Smartphone 2014Tình hình sử dụng Smartphone 2014
Tình hình sử dụng Smartphone 2014
W&S Market Research
 
Mụn trứng cá ở lứa tuổi thanh thiếu niên 16
Mụn trứng cá ở lứa tuổi thanh thiếu niên 16Mụn trứng cá ở lứa tuổi thanh thiếu niên 16
Mụn trứng cá ở lứa tuổi thanh thiếu niên 16
W&S Market Research
 
W&S_Report shampoo_market_2012
W&S_Report shampoo_market_2012W&S_Report shampoo_market_2012
W&S_Report shampoo_market_2012
W&S Market Research
 
W&S_Khảo sát về Tết truyền thống âm lịch 2012
W&S_Khảo sát về Tết truyền thống âm lịch 2012W&S_Khảo sát về Tết truyền thống âm lịch 2012
W&S_Khảo sát về Tết truyền thống âm lịch 2012
W&S Market Research
 
Khảo sát về ngày lễ tình nhân (Valentine) 2012
Khảo sát về ngày lễ tình nhân (Valentine) 2012Khảo sát về ngày lễ tình nhân (Valentine) 2012
Khảo sát về ngày lễ tình nhân (Valentine) 2012
W&S Market Research
 
W&S_Home maid-service-report 2
W&S_Home maid-service-report 2W&S_Home maid-service-report 2
W&S_Home maid-service-report 2
W&S Market Research
 
W&S_Report about Vietnam Cinema Attendance Trend 2012
W&S_Report about Vietnam Cinema Attendance Trend 2012W&S_Report about Vietnam Cinema Attendance Trend 2012
W&S_Report about Vietnam Cinema Attendance Trend 2012
W&S Market Research
 
W&S_Report about Vietnamese life 2012_English
W&S_Report about Vietnamese life 2012_EnglishW&S_Report about Vietnamese life 2012_English
W&S_Report about Vietnamese life 2012_English
W&S Market Research
 
W&S Khảo sát về thói quen ăn vặt của giới trẻ hiện nay
W&S Khảo sát về thói quen ăn vặt của giới trẻ hiện nayW&S Khảo sát về thói quen ăn vặt của giới trẻ hiện nay
W&S Khảo sát về thói quen ăn vặt của giới trẻ hiện nay
W&S Market Research
 
W&S Báo cáo_khảo_sát_về_tết_truyền_thống_2014
W&S Báo cáo_khảo_sát_về_tết_truyền_thống_2014W&S Báo cáo_khảo_sát_về_tết_truyền_thống_2014
W&S Báo cáo_khảo_sát_về_tết_truyền_thống_2014
W&S Market Research
 
W&s bao cao_nha_o_tai_hanoi_va_hcm_01_2014
W&s bao cao_nha_o_tai_hanoi_va_hcm_01_2014W&s bao cao_nha_o_tai_hanoi_va_hcm_01_2014
W&s bao cao_nha_o_tai_hanoi_va_hcm_01_2014
W&S Market Research
 
Report shampoo Vietnam_May_2014
Report shampoo Vietnam_May_2014Report shampoo Vietnam_May_2014
Report shampoo Vietnam_May_2014
W&S Market Research
 
Report on sexual activity and contraceptive methods for female ( June 2014)
Report on sexual activity and contraceptive methods for female ( June 2014)Report on sexual activity and contraceptive methods for female ( June 2014)
Report on sexual activity and contraceptive methods for female ( June 2014)
W&S Market Research
 

More from W&S Market Research (20)

W&S Report usb flash drive_December 2013
W&S Report usb flash drive_December 2013W&S Report usb flash drive_December 2013
W&S Report usb flash drive_December 2013
 
Report subpanel disease_May_2014
Report subpanel disease_May_2014Report subpanel disease_May_2014
Report subpanel disease_May_2014
 
W&S_Cosmetics subpanel
W&S_Cosmetics subpanelW&S_Cosmetics subpanel
W&S_Cosmetics subpanel
 
Cảm nhận về ngày Mùng 8 tháng 3
Cảm nhận về ngày Mùng 8 tháng 3Cảm nhận về ngày Mùng 8 tháng 3
Cảm nhận về ngày Mùng 8 tháng 3
 
W&s infographic gdgt
W&s infographic gdgtW&s infographic gdgt
W&s infographic gdgt
 
W&S_Infographic_Cafe hoà tan năm 2013
W&S_Infographic_Cafe hoà tan năm 2013W&S_Infographic_Cafe hoà tan năm 2013
W&S_Infographic_Cafe hoà tan năm 2013
 
W&S_Christmas 2013 Quick Report
W&S_Christmas 2013 Quick ReportW&S_Christmas 2013 Quick Report
W&S_Christmas 2013 Quick Report
 
Tình hình sử dụng Smartphone 2014
Tình hình sử dụng Smartphone 2014Tình hình sử dụng Smartphone 2014
Tình hình sử dụng Smartphone 2014
 
Mụn trứng cá ở lứa tuổi thanh thiếu niên 16
Mụn trứng cá ở lứa tuổi thanh thiếu niên 16Mụn trứng cá ở lứa tuổi thanh thiếu niên 16
Mụn trứng cá ở lứa tuổi thanh thiếu niên 16
 
W&S_Report shampoo_market_2012
W&S_Report shampoo_market_2012W&S_Report shampoo_market_2012
W&S_Report shampoo_market_2012
 
W&S_Khảo sát về Tết truyền thống âm lịch 2012
W&S_Khảo sát về Tết truyền thống âm lịch 2012W&S_Khảo sát về Tết truyền thống âm lịch 2012
W&S_Khảo sát về Tết truyền thống âm lịch 2012
 
Khảo sát về ngày lễ tình nhân (Valentine) 2012
Khảo sát về ngày lễ tình nhân (Valentine) 2012Khảo sát về ngày lễ tình nhân (Valentine) 2012
Khảo sát về ngày lễ tình nhân (Valentine) 2012
 
W&S_Home maid-service-report 2
W&S_Home maid-service-report 2W&S_Home maid-service-report 2
W&S_Home maid-service-report 2
 
W&S_Report about Vietnam Cinema Attendance Trend 2012
W&S_Report about Vietnam Cinema Attendance Trend 2012W&S_Report about Vietnam Cinema Attendance Trend 2012
W&S_Report about Vietnam Cinema Attendance Trend 2012
 
W&S_Report about Vietnamese life 2012_English
W&S_Report about Vietnamese life 2012_EnglishW&S_Report about Vietnamese life 2012_English
W&S_Report about Vietnamese life 2012_English
 
W&S Khảo sát về thói quen ăn vặt của giới trẻ hiện nay
W&S Khảo sát về thói quen ăn vặt của giới trẻ hiện nayW&S Khảo sát về thói quen ăn vặt của giới trẻ hiện nay
W&S Khảo sát về thói quen ăn vặt của giới trẻ hiện nay
 
W&S Báo cáo_khảo_sát_về_tết_truyền_thống_2014
W&S Báo cáo_khảo_sát_về_tết_truyền_thống_2014W&S Báo cáo_khảo_sát_về_tết_truyền_thống_2014
W&S Báo cáo_khảo_sát_về_tết_truyền_thống_2014
 
W&s bao cao_nha_o_tai_hanoi_va_hcm_01_2014
W&s bao cao_nha_o_tai_hanoi_va_hcm_01_2014W&s bao cao_nha_o_tai_hanoi_va_hcm_01_2014
W&s bao cao_nha_o_tai_hanoi_va_hcm_01_2014
 
Report shampoo Vietnam_May_2014
Report shampoo Vietnam_May_2014Report shampoo Vietnam_May_2014
Report shampoo Vietnam_May_2014
 
Report on sexual activity and contraceptive methods for female ( June 2014)
Report on sexual activity and contraceptive methods for female ( June 2014)Report on sexual activity and contraceptive methods for female ( June 2014)
Report on sexual activity and contraceptive methods for female ( June 2014)
 

W&S_Báo cáo nghiên cứu về thói quen tiêu dùng và phong cách thời trang của người Việt Nam_08/2012

  • 1. Khảo sát về thói quen tiêu dùng và phong cách thời trang của người Việt Nam 08.2012 Copyright © W&S Company Limited - 2012
  • 2. 2 Thông tin nghiên cứu  Thời gian khảo sát : 17.07 - 22.07.2012  Tổng mẫu nghiên cứu : 396  Giới tính : Nam và Nữ  Độ tuổi : 19 tuổi trở lên  Tỉnh thành : Tất cả các tỉnh thành trên cả nước  Điều kiện đối tượng nghiên cứu : Ra quyết định chính trong việc chọn và mua quần áo cho bản thân  Mục đích nghiên cứu : Khám phá thói quen mua sắm hàng thời trang của người Việt Nam, bên cạnh đó phân tích từng nhóm phong cách thời trang của người tiêu dùng bằng phương pháp phân nhóm (Cluster). Copyright © W&S Company Limited - 2012
  • 3. Nội dung báo cáo 3 Phần 1. Tìm hiểu chung về mức sống và nhu cầu may mặc của người dân Việt Nam Phần 2. Tóm tắt kết quả nghiên cứu Phần 3. Báo cáo chi tiết Phần 4. Kết luận Phần 5. Thông tin đáp viên Copyright © W&S Company Limited - 2012
  • 4. 4 Phần 1. Mức sống Vs. Nhu cầu may mặc Copyright © W&S Company Limited - 2012
  • 5. 5 1. Tìm hiểu chung về mức sống của người dân Việt Nam giai đoạn 2010 - 2012  Theo điều tra của Tổng cục thống kê, thu nhập bình quân đầu người / tháng của người dân vào năm 2010 tăng 39.4% so với năm 2008, tăng bình quân 18.1% một năm trong thời kỳ 2008 – 2010  Trong nghiên cứu này cũng đưa ra mức chi tiêu bình quân của 1 người / tháng vào năm 2010 tăng 52.8% so với năm 2008, bình quân mỗi năm tăng 23.6% (chi tiêu sau khi loại trừ yếu tố tăng giá). Giai đoạn 2008 – 2010, mức chi tiêu tăng 14.1% mỗi năm.  Do tỷ lệ lạm phát và chỉ số giá tiêu dùng (CPI) liên tục tăng trong năm 2012, đời sống của đa số người dân có giảm so với các năm trước đây. Điều này cũng ảnh hưởng trực tiếp đến việc chi tiêu và mua sắm của người tiêu dùng (NTD). Copyright © W&S Company Limited - 2012
  • 6. 2. Thị trường may mặc và nhu cầu của NTD  Theo điều tra của Công ty NCTT trực tuyến W&S, tỷ lệ chi tiêu cá nhân cho nhu cầu may mặc của người dân chiếm khoảng 14% tổng chi tiêu.  Hiện nay, khách hàng tiêu dùng thời trang có thể chia làm 3 nhóm chính: nhóm có thu nhập thấp thường sử dụng hàng may sẵn, giá rẻ nhưng nhanh hỏng; nhóm có thu nhập cao thường sử dụng sản phẩm của các hãng thời trang cao cấp; nhóm trung lưu chiếm số lượng khá đông đảo không chấp nhận lối mặc đại trà, hàng kém chất lượng.  Nếu trước đây, người tiêu dùng Việt Nam chuộng sử dụng hàng may sẵn xuất xứ từ Trung quốc, thì hiện nay họ lại có xu hướng lựa chọn hàng may mặc của Việt Nam. Nắm bắt cơ hội này, các thương hiệu thời trang của các công ty lớn trong nước đã có những chiến lược kinh doanh cụ thể để khai thác thị trường nội địa đầy tiềm năng.  Bằng chất lượng sản phẩm, hàng may mặc Việt Nam ngày càng thu hút được sự quan tâm của nhiều đối tượng tiêu dùng khác nhau và dần chiếm lĩnh thị trường. Theo thống kê từ các siêu thị, hàng may mặc Việt Nam chiếm khoảng 90% tổng lượng hàng đang kinh doanh. 6 Copyright © W&S Company Limited - 2012
  • 7. 7 Phần 2. Tóm tắt kết quả nghiên cứu Copyright © W&S Company Limited - 2012
  • 8. I. Khám phá thói quen thời trang của người dân Việt Nam 8  Mức chi tiêu dành cho Quần áo đứng ở vị trí thứ 3, chiếm 13.9% trong tổng các khoản chi tiêu cá nhân.  Theo số liệu nghiên cứu tổng thể, có khoảng 50.5% số người Thường chọn và mua quần áo cho mình. Tuy nhiên khi so sánh giữa nam và nữ, nữ hay tự chọn và mua quần áo cho bản thân nhiều hơn nam.  Nhóm đối tượng được nghiên cứu có mức độ mua quần áo khá cao, với 29.8% mua sắm khoảng 2-3 lần / tuần. Qua các phần thống kê chi tiết cho thấy: độ tuổi càng cao thì mức độ mua sắm hàng thời trang càng giảm và nữ giới có mức độ mua thường xuyên hơn nam giới.  Có đến 50.0% người được khảo sát thường mua sắm hàng thời trang vào Buổi tối (Sau 18g).  Yếu tố thúc đẩy mua sắm hàng thời trang của người tiêu dùng phần lớn là Sau khi nhận lương hoặc những lúc có nhiều tiền. Ngoài ra, Khi có chương trình giảm giá cũng là một trong những nhân tố thu hút nhu cầu chi tiêu của khách hàng.  Kiểu dáng / thiết kế, Chất liệu vải, Giá cả là 3 tiêu chí ưu tiên khi quyết định chọn mua hàng thời trang của NTD.  Đa phần người tiêu dùng lựa chọn Những cửa hàng chuyên bán quần áo (63.6%) để mua sắm.  Đối tượng đi mua sắm cùng thường là Bạn bè (24.2%), nhưng nam giới chủ yếu lại đi cùng Vợ/Người yêu. Copyright © W&S Company Limited - 2012
  • 9. 9  Phong cách thời trang yêu thích cho từng loại trang phục như sau: • Trang phục công sở: Phong cách đơn giản dễ nhìn (48.3%), Phong cách lịch sự sang trọng (46.8%). • Trang phục ở nhà: Phong cách đơn giản dễ nhìn (61.8%), Phong cách dễ thương (27.7%). • Trang phục dạo phố: Phong cách trẻ trung năng động (40.3%), Phong cách dễ thương (27.3%). • Trang phục dự tiệc: Phong cách lịch sự sang trọng (50.5%), Phong cách quyến rũ (27.1%).  Đối với trang phục công sở và trang phục dự tiệc, đa số NTD thường chi trong mức 500.001 – 1.000.000 VNĐ. Trong khi đó, trang phục mặc nhà với giá chỉ khoảng dưới 500.000 VNĐ, còn trang phục dạo phố khoảng 500.000 VNĐ.  Màu sắc yêu thích đối với từng loại trang phục như sau: • Áo: màu trắng được lựa chọn nhiều nhất với 59.8%. • Quần: 73.3% người lựa chọn màu đen cho trang phục này. • Áo khoác / Vest : màu đen vẫn là màu được ưa chuộng nhất, chiếm 52.5%. • Chân váy: 34.4% tổng số người khảo sát lựa chọn màu đen. • Đầm liền: Nữ giới yêu thích đầm liền với các màu sắc đa dạng khác nhau.  Hơn một nửa đáp viên Thỉnh thoảng mới xem các chương trình thời trang, chiếm 58.3%. Trong khi nữ có mức độ xem Thường xuyên, thì nam chỉ dừng ở mức độ Thỉnh thoảng là chủ yếu.  Internet, Báo / tạp chí thời trang và Tivi là 3 phương tiện mọi người hay dùng để cập nhật các xu hướng thời trang. I. Khám phá thói quen thời trang của người dân Việt Nam Copyright © W&S Company Limited - 2012
  • 10. II. Hành vi và thói quen của các nhóm phong cách tiêu dùng thời trang 10  Phong cách tiêu dùng hàng thời trang của đối tượng nghiên cứu được chia làm 3 nhóm chính: Nhóm chạy theo xu hướng thời trang (33.9%), Nhóm quan tâm thời trang - biết cách làm đẹp (33.6%) và Nhóm chỉ mua sắm khi cần thiết (32.5%).  Nhóm chạy theo xu hướng và nhóm quan tâm thời trang - biết cách làm đẹp tập trung nhiều ở độ tuổi 23 - 29 tuổi. Trong khi đó, Nhóm chỉ mua sắm khi cần thiết chiếm phần đông ở độ tuổi 30-39 tuổi.  Ở mỗi tỉnh thành, vùng miền cũng có phân chia các nhóm phong cách tiêu dùng hàng thời trang khác nhau: Hồ Chí Minh Nhóm chạy theo xu hướng thời trang chiếm tỷ lệ cao nhất với 36.2%. Ngược lại, ở Đà Nẵng Nhóm quan tâm thời trang - biết cách làm đẹp chiếm đến 52.0%.  Nhóm chạy theo xu hướng thời trang và nhóm quan tâm tâm thời trang - biết cách làm đẹp có số lượng nữ giới nhiều cách biệt so với nam giới. Ngược lại, đối với Nhóm chỉ mua sắm khi cần thiết, nam giới chiếm tỷ lệ áp đảo so với nữ.  Nhóm chạy theo xu hướng thời trang phần lớn Luôn luôn tự chọn và mua quần áo cho bản thân chiếm tỷ lệ 63.6%, cao hơn hẳn những nhóm còn lại.  Mức độ thường xuyên mua sắm của nhóm trên cũng cao hơn so với 2 nhóm còn lại. Copyright © W&S Company Limited - 2012
  • 11. 11  Tất cả các nhóm thường mua sắm Sau khi nhận lương / lúc có nhiều tiền, hoặc Khi có chương trình khuyến mãi. Riêng Nhóm chỉ mua khi cần thiết có thêm một lý do chiếm tỷ lệ đến 43.8% là: Chỉ mua những lúc thật sự cần thiết.  Các yếu tố quyết định chọn mua món hàng thời trang yêu thích giữa các nhóm tiêu dùng có phần giống nhau: Kiểu dáng / thiết kế, Giá cả và Chất liệu vải. Riêng Nhóm chỉ mua sắm khi cần thiết, yếu tố Giá cả được quan tâm hàng đầu, chiếm 84.7%.  Nơi mua sắm thường xuyên của tất cả các nhóm là Các cửa hàng chuyên bán quần áo. Đặc biệt, Nhóm chạy theo xu hướng thời trang có tỷ lệ mua sắm ở các Trung tâm thương mại nhiều hơn 2 nhóm còn lại. Tương tự, Nhóm chỉ mua khi cần thiết có mức độ mua ở Siêu thị nhiều hơn.  Bạn bè hoặc Vợ /chồng là đối tượng thường được người tiêu dùng đi mua sắm cùng. Tuy nhiên, Nhóm chỉ mua sắm khi cần thiết có tỷ lệ đi mua sắm Một mình nhiều hơn so với 2 nhóm còn lại.  Nhóm chạy theo xu hướng thời trang có mức độ xem các chương trình thời trang Thường xuyên chiếm đến 62.0%. Trong khi đó, 2 nhóm còn lại chỉ xem với mức độ Thỉnh thoảng hoặc Hiếm khi. II. Hành vi và thói quen của các nhóm phong cách tiêu dùng thời trang Copyright © W&S Company Limited - 2012
  • 12. 12 Phần 3. Báo cáo chi tiết I. Khám phá thói quen mua sắm hàng thời trang của người dân Việt Nam II. Hành vi và thói quen của các nhóm phong cách tiêu dùng thời trang Copyright © W&S Company Limited - 2012
  • 13. 13 I. Khám phá thói quen mua sắm hàng thời trang của người dân Việt Nam Copyright © W&S Company Limited - 2012
  • 14. 14 6.8% 10.1% 11.4% 12.1% 13.9% 14.9% 32.9% Sản phẩm làm đẹp Giải trí Các khoảng chi tiêu khác Chi phí cho phương tiện di chuyển Quần áo Tiền tiết kiệm Thực phẩm  Theo số liệu điều tra, mức chi tiêu dành cho Thực phẩm chiếm 32.9% . Đây chính là tỷ lệ chi tiêu cá nhân hàng tháng lớn nhất của đối tượng được nghiên cứu.  Mức chi tiêu dành cho Quần áo đứng ở vị trí thứ 3, chiếm 13.9% trong tổng các khoản chi tiêu cá nhân. Copyright © W&S Company Limited - 2012 1. Tỷ lệ các khoản chi tiêu cá nhân hàng tháng
  • 15. 15 0.5% 0.9% 49.0% 43.2% 53.6% 50.5% 56.8% 45.5% Tổng Nam Nữ Tôi tự may quần áo cho mình Tôi luôn luôn tự chọn và mua quần áo cho mình Tôi thường tự chọn và mua quần áo cho mình Theo kết quả khảo sát, có khoảng 50.5% đáp viên Thường chọn và mua quần áo cho mình. Trong đó, Nữ có tỷ lệ tự lựa chọn và mua quần áo cho bản thân nhiều hơn Nam. Copyright © W&S Company Limited - 2012 2. Thói quen mua quần áo
  • 16. 16 1.0% 4.0% 10.1% 29.8% 28.5% 20.5% 5.1% 0.8% 0.3% 4 - 5 lần / tuần 2 - 3 lần / tuần 1 lần / tuần 2-3 lần / tháng 1 lần / tháng 3-4 tháng /1 lần 1 năm /2 lần 1 năm /1 lần Rất hiếm khi mua 78.8% 2-3 lần/tháng 1 lần/tháng 3-4 tháng/lần Copyright © W&S Company Limited - 2012 3. Mức độ thường xuyên mua quần áo
  • 17. 17 34.7% 34.1% 35.9% 37.5% 34.1%34.8% 19-22 tuổi 23-29 tuổi 30-39 tuổi 40 tuổi trở lên Nam Nữ 2 - 3 lần / tuần 1 lần / tuần 2-3 lần / tháng 1 lần / tháng 3-4 tháng/1 lần 3. Mức độ thường xuyên mua quần áo Qua phân tích mức độ mua sắm hàng thời trang cho thấy, nữ giới có mức độ mua sắm thường xuyên hơn nam giới; và mức độ này ngày càng giảm dần theo độ tuổi. Copyright © W&S Company Limited - 2012
  • 18. 18 7.8% 5.3% 36.9% 50.0% Buổi sáng Buổi trưa Buổi xế chiều (Từ 15g - 18g) Buổi tối (Sau 18g)  Cứ 10 người được khảo sát thì có đến 5 người thường đi mua sắm vào Buổi tối (sau 18g). Đây chính là thời điểm mọi người đã tan giờ làm / trường học, hoặc có thể do thời tiết mát mẻ thuận tiện cho việc mua sắm.  Ngoài buổi tối, thời gian vào Buổi xế chiều (từ 15g – 18g) cũng là thời điểm được nhiều người lựa chọn chiếm 36.9% đối tượng khảo sát. 4. Thời gian thường mua sắm hàng thời trang Copyright © W&S Company Limited - 2012
  • 19. 5. Những dịp thường mua sắm hàng thời trang 19 73.5% 52.8% 9.3% 9.3% 51.1% 9.1% 26.3% 26.3% Tổng ưu tiên Ưu tiên 1 Ưu tiên 2 Ưu tiên 3 Sau khi nhận lương hoặc những lúc có nhiều tiền Khi có chương trình giảm giá Khi sắp đi du lịch hay có dịp lễ lớn Khi cần thay thế quần áo cũ Thích lúc nào thì mua lúc đó Chỉ mua những lúc thật sự cần thiết Nhu cầu mua sắm của người tiêu dùng thường tăng Sau khi nhận lương hoặc những lúc có nhiều tiền. Ngoài ra, Các chương trình giảm giá cũng là một trong những nhân tố thúc đẩy nhu cầu chi tiêu của khách hàng. Copyright © W&S Company Limited - 2012
  • 20. 5. Những dịp thường mua sắm hàng thời trang 20 71.6% 74.5% 44.3% 55.0% 46.0% 47.3% 47.7% 29.1% 27.8% 34.1% 34.7% 23.2% Sau khi nhận lương hoặc những lúc có nhiều tiền Khi có chương trình giảm giá Khi sắp đi du lịch hay có dịp lễ lớn Khi cần thay thế quần áo cũ Thích lúc nào thì mua lúc đó Chỉ mua những lúc thật sự cần thiết Đa số nam và nữ thường đi mua sắm vào các dịp như nhau. Tuy nhiên, Nam có tỷ lệ đi mua sắm Khi cần thay thế quần áo cũ và Chỉ mua những lúc thật sự cần thiết đặc biệt cao hơn nhiều so với Nữ. Copyright © W&S Company Limited - 2012
  • 21. 6. Tiêu chí ưu tiên khi quyết định lựa chọn quần áo 21 78.0% 37.9% 22.7% 17.4% 76.3% 32.8% 22.7% 51.5% 24.7% 28.5% Tổng ưu tiên Ưu tiên 1 Ưu tiên 2 Ưu tiên 3 Kiểu dáng / thiết kế Giá cả Chất liệu vải Thương hiệu Kích cỡ Màu sắc Chương trình giảm giá / khuyến mãi 3 tiêu chí ưu tiên 1. Kiểu dáng / thiết kế 2. Giá cả 3. Chất liệu vải Copyright © W&S Company Limited - 2012
  • 22. 6. Tiêu chí ưu tiên khi quyết định lựa chọn quần áo 22 81.2% 72.3% 67.0% 86.8% 52.3% 50.9% 30.1% 20.9% 14.8% 20.9% 41.5% 18.2% 11.4% 26.8% Giá cả Kiểu dáng / thiết kế Chất liệu vải Kích cỡ Chương trình giảm giá / khuyến mãi Thương hiệu Màu sắc Các tiêu chuẩn lựa chọn quần áo giữa nam và nữ có phần khác nhau:  Nam có mối quan tâm về Giá cả và Thương hiệu nhiều hơn so với nữ.  Trong khi đó, nữ lại quan trọng yếu tố Kiểu dáng / thiết kế, Chương trình giảm giá / khuyến mãi và màu sắc nhiều hơn. Copyright © W&S Company Limited - 2012
  • 23. 7. Địa điểm mua sắm quần áo 23 0.5% 2.0% 9.1% 11.4% 13.4% 63.6% Từ các kênh mua sắm trực tuyến Mua qua mạng Trung tâm thương mại Chợ Siêu thị Cửa hàng chuyên bán quần áo Nam Cửa hàng chuyên bán quần áo (66.5%) Siêu thị (18.8%) Chợ (8.5%) Nữ Cửa hàng chuyên bán quần áo (61.4%) Chợ (13.6%) Trung tâm thương mại (11.4%) Copyright © W&S Company Limited - 2012
  • 24. 8. Đối tượng cùng đi mua sắm 24 2.3% 4.8% 7.6% 9.3% 11.6% 18.7% 21.0% 24.2% Anh trai / em trai Mẹ Đồng nghiệp Người yêu Chị gái / em gái Đi một mình Chồng/vợ Bạn bè Nam Chồng/vợ 32.4% Một mình 21.6% Bạn bè 17.6% Nữ Bạn bè 29.8% Chị gái / em gái 18.8% Một mình 16.5% 19 – 22 tuổi • Bạn bè (41.5%) • Chị gái / em gái (13.8%) 23 – 29 tuổi • Bạn bè (23.7%) • Người yêu (17.0%) 30 – 39 tuổi • Chồng / vợ (37.5%) • Một mình (21.7%) 40 trở lên • Chồng / vợ (33.3%) • Một mình (33.3%) Copyright © W&S Company Limited - 2012
  • 25. 25 9.1 Trang phục công sở 48.3% 46.8% 29.0% 18.8% 17.3% Phong cách đơn giản dễ nhìn Phong cách lịch sự, sang trọng Phong cách trẻ trung, năng động Phong cách hiện đại Phong cách dịu dàng, nữ tính Nam Đơn giản dễ nhìn 51.7% Lịch sự, sang trọng 42.0% Trẻ trung, năng động 28.4% Hiện đại 17.6% Châu Âu 11.9% Nữ Lịch sự, sang trọng 50.7% Đơn giản dễ nhìn 45.6% Dịu dàng nữ tính 30.0% Trẻ trung, năng động 29.5% Hiện đại 19.8% Copyright © W&S Company Limited - 2012 9. Phong cách yêu thích cho từng loại trang phục
  • 26. 26 61.8% 27.7% 21.4% 15.8% 12.2% Phong cách đơn giản dễ nhìn Phong cách dễ thương Phong cách trẻ trung, năng động Phong cách thể thao Phong cách dịu dàng, nữ tính Nam Đơn giản dễ nhìn 66.5% Thể thao 21.6% Trẻ trung, năng động 18.2% Dễ thương 17.6% Cá tính 11.9% Nữ Đơn giản dễ nhìn 58.1% Dễ thương 35.9% Trẻ trung, năng động 24.0% Dịu dàng, nữ tính 19.8% quyến rũ 13.8% 9.2 Trang phục mặc nhà Copyright © W&S Company Limited - 2012 9. Phong cách yêu thích cho từng loại trang phục
  • 27. 27 Copyright © W&S Company Limited - 2012 9.3. Trang phục dạo phố 9. Phong cách yêu thích cho từng loại trang phục 40.3% 27.3% 26.8% 23.5% 20.8% Phong cách trẻ trung, năng động Phong cách dễ thương Phong cách đơn giản dễ nhìn Phong cách cá tính Phong cách hiện đại Nam Trẻ trung, năng động 38.1% Đơn giản dễ nhìn 27.8% Thể thao 22.7% Cá tính 21.0% Hiện đại 19.3% Nữ Trẻ trung, năng động 42.0% Dễ thương 35.0% Dịu dàng, nữ tính 30.1% Đơn giản dễ nhìn 26.0% Cá tính 25.6%
  • 28. 28 50.5% 27.1% 16.9% 16.7% 15.1% Phong cách lịch sự, sang trọng Phong cách quyến rũ Phong cách dịu dàng, nữ tính Phong cách hiện đại Phong cách trẻ trung, năng động Nữ Lịch sự, sang trọng 46.2% Quyến rũ 42.9% Dịu dàng, nữ tính 30.0% Khác lạ, nổi bật 17.6% Hiện đại 15.7% Nam Lịch sự, sang trọng 55.7% Trẻ trung, năng động 18.4% Hiện đại 17.8% Đơn giản dễ nhìn 16.1% Cá tính 11.5% Copyright © W&S Company Limited - 2012 9.4. Trang phục dự tiệc 9. Phong cách yêu thích cho từng loại trang phục
  • 29. 10. Tổng số tiền chi tiêu cho mua sắm 29 35.2% 0.0% 20.0% 40.0% Trang phục công sở Tổng Nam Nữ 27.6% 0.0% 20.0% 40.0% Trang phục dự tiệc Tổng Nam Nữ Đối với cả trang phục công sở và dự tiệc, đa số NTD chi trong mức từ 500.001 – 1.000.000 VNĐ.  Trang phục công sở: Nam có xu hướng mua sắm với giá trị cao hơn Nữ một ít.  Trang phục dự tiệc: Giữa Nam và Nữ không có sự phân biệt rõ ràng trong mức giá mua sắm. ĐVT: VNĐ Copyright © W&S Company Limited - 2012
  • 30. 30 70.4% 0.0% 20.0% 40.0% 60.0% 80.0% Trang phục mặc nhà Tổng Nam Nữ 38.8% 31.6% 0.0% 20.0% 40.0% 60.0% 80.0% Trang phục dạo phố Tổng Nam Nữ  Đa số NTD, cả Nam và Nữ đều chọn mua trang phục nhà với giá chỉ khoảng Dưới 500.000 VNĐ.  Mức giá phổ biến cho trang phục dạo phố là dưới 500.000 VNĐ, bên cạnh đó cũng có một nhóm lớn người tiêu dùng chọn lựa mua trang phục dạo phố với mức giá 500.000 – 1.000.001 VNĐ. Copyright © W&S Company Limited - 2012 10. Tổng số tiền chi tiêu cho mua sắm ĐVT: VNĐ
  • 31. 31 Trắng Hồng Xám Tím Xanh dương Xanh lá cây Xanh da trời Áo 59.8% 21.5% 11.9% 14.8% 16.1% 9.6% 8.3% Quần 16.3% 1.8% 1.0% 11.5% 1.5% 1.5% 14.8% Áo khoác / áo vest 20.1% 3.2% 2.0% 10.5% 1.5% 3.2% 14.9% Chân váy 19.1% 20.7% 5.4% 12.7% 5.4% 7.7% 9.4% Đầm liền 19.1% 17.4% 6.1% 7.8% 8.9% 9.6% 4.1% Đen Đỏ Nâu Vàng Cam Xanh đen Áo 17.1% 20.2% 9.6% 8.5% 14.8% 9.1% 8.0% Quần 73.3% 8.4% 1.5% 2.0% 1.8% 26.0% 6.1% Áo khoác / áo vest 52.5% 4.4% 1.5% 2.3% 3.2% 14.3% 9.6% Chân váy 34.4% 8.4% 5.7% 8.0% 10.0% 14.0% 22.1% Đầm liền 22.2% 16.7% 6.1% 7.5% 11.9% 6.8% 24.6% Màu khác Màu sắc Màu sắc Trang phục Trang phục Copyright © W&S Company Limited - 2012 11. Màu sắc trang phục yêu thích – Tổng
  • 32. 32 8.3% 1.8% 3.0% 3.0% 4.2% 6.0% 6.0% 6.5% 6.5% 7.1% 10.7% 12.5% 13.7% 16.1% 70.2% Màu khác Nâu Xanh lá cây Tím Xám Hồng Cam Vàng Xanh da trời Xanh đen Xanh dương Tím Đen Đỏ Trắng Nam 7.8% 7.8% 9.6% 10.1% 10.6% 14.7% 15.6% 16.5% 17.9% 19.7% 20.2% 21.6% 23.4% 33.5% 51.8% Màu khác Tím Xanh da trời Vàng Xanh đen Xanh lá cây Nâu Tím Xám Đen Xanh dương Cam Đỏ Hồng Trắng Nữ Copyright © W&S Company Limited - 2012 11. Màu sắc trang phục yêu thích – Áo
  • 33. 33 5.1% 0.6% 0.6% 1.7% 1.7% 1.7% 1.7% 2.3% 3.4% 8.0% 8.6% 9.7% 13.7% 22.9% 73.1% Màu khác Xanh dương Xám Hồng Vàng Xanh lá cây Cam Nâu Tím Đỏ Tím Trắng Xanh da trời Xanh đen Đen Nam 6.9% 0.9% 1.4% 1.4% 1.8% 1.8% 2.3% 2.3% 5.5% 8.7% 13.8% 15.6% 21.6% 28.4% 73.4% Màu khác Nâu Xanh lá cây Xám Hồng Cam Xanh dương Vàng Tím Đỏ Tím Xanh da trời Trắng Xanh đen Đen Nữ Copyright © W&S Company Limited - 2012 11. Màu sắc trang phục yêu thích – Quần
  • 34. 34 9.5% 0.7% 0.7% 0.7% 1.4% 2.7% 3.4% 4.1% 10.2% 12.9% 14.3% 18.4% 52.4% Màu khác Hồng Xanh lá cây Nâu Xám Vàng Tím Đỏ Tím Xanh đen Xanh da trời Trắng Đen Nam 9.7% 2.6% 2.6% 4.6% 4.6% 5.1% 5.1% 5.6% 10.7% 15.3% 15.3% 21.4% 52.6% Màu khác Xanh dương Xám Đỏ Tím Hồng Xanh lá cây Cam Tím Xanh đen Xanh da trời Trắng Đen Nữ Copyright © W&S Company Limited - 2012 11. Màu sắc trang phục yêu thích – Áo khoác / Vest
  • 35. 35 34.8% 58.3% 6.6% Thường xuyên Thỉnh thoảng Hiếm khi Không bao giờ 75.6% 50.9% Thường xuyênThỉnh thoảngHiếm khiKhông bao giờ Nam Nữ Copyright © W&S Company Limited - 2012 12. Mức độ thường xuyên xem các chương trình thời trang
  • 36. 36 83.2% 45.0% 30.0% 27.3% 21.8% 14.1% Nữ 81.2% 43.8% 39.8% 30.1% 23.3% 19.9% Nam 82.3% 44.4% 34.3% 28.5% 22.5% 16.7% Internet Báo/Tạp chí thời trang Tivi Bạn bè Đồng nghiệp Người thân Tổng Copyright © W&S Company Limited - 2012 13. Nguồn thông tin thường cập nhật xu hướng thời trang
  • 37. II. Hành vi và thói quen mua sắm của từng nhóm tiêu dùng hàng thời trang 37 Copyright © W&S Company Limited - 2012
  • 38. 38 Nhóm chạy theo xu hướng thời trang 33.9% Nhóm chỉ mua sắm khi cần thiết 32.5% Nhóm quan tâm thời trang, biết cách làm đẹp 33.6% Copyright © W&S Company Limited - 2012 1. Phân nhóm – Tổng Dựa vào phương pháp phân tích cụm không thứ bậc (Non – Hierarchical Cluster) để nghiên cứu về thói quen mua sắm hàng thời trang trên 369 đáp viên, kết quả đã thu được 3 nhóm phong cách tiêu dùng chính sau:
  • 39. 39 33.7% 39.4% 28.5% 38.5% 37.8% 22.1% Nhóm chạy theo xu hướng thời trang Nhóm quan tâm thời trang, biết cách làm đẹp Nhóm chỉ mua khi cần thiết 37.5% 32.3% 33.1% Từ 19 - 22 tuổi Từ 23 - 29 tuổi Từ 30 - 39 tuổi Từ 40 tuổi trở lên Nhóm chạy theo xu hướng thời trang Nhóm quan tâm thời trang, biết cách làm đẹp Nhóm chỉ mua khi cần thiết Giữa các nhóm tuổi khác nhau có sự khác biệt trong sự phân bố của các nhóm phong cách tiêu dùng: • Nhóm chạy theo xu hướng và nhóm quan tâm thời trang, biết cách làm đẹp tập trung nhiều ở độ tuổi 23 - 29 tuổi. • Nhóm chỉ mua sắm khi cần thiết chiếm số đông ở độ tuổi 30-39 tuổi Có sự khác biệt khi so sánh giữa các nhóm phong cách tiêu dùng về giới tính: • Nữ tập trung đa số ở Nhóm chạy theo xu hướng thời trang và Nhóm quan tâm thời trang / biết cách làm đẹp. • Ngược lại, Nam chiếm tỷ lệ cao hơn Nữ trong Nhóm chỉ mua sắm khi cần thiết. Copyright © W&S Company Limited - 2012 1. Phân nhóm – Theo nhóm tuổi & giới tính
  • 40. 40 33.3% 32.5% 20.0% 33.9% 34.3% 36.2% 52.0% 29.9% 32.3% 31.2% 28.0% 36.2% Tỉnh thành Khác Hà Nội Đà Nẵng Hồ Chí Minh Nhóm chạy theo xu hướng thời trang Nhóm quan tâm thời trang, biết cách làm đẹp Nhóm chỉ mua khi cần thiết Copyright © W&S Company Limited - 2012 1. Phân nhóm – Theo tỉnh thành
  • 41. 41 0.0% 7.0% 9.9% 19.7% 20.4% 28.9% 31.7% 47.9% 54.2% 80.3% Khác Khi muốn tặng người khác Những lúc buồn hay stress Chỉ mua những lúc thật sự cần thiết Khi bạn bè / đồng nghiệp rủ rê Thích lúc nào thì mua lúc đó Khi cần thay thế quần áo cũ Khi sắp đi du lịch hay có dịp lễ lớn Khi có chương trình giảm giá Sau khi nhận lương hoặc những lúc có nhiều tiền 2.3% 9.9% 9.2% 23.7% 13.7% 29.0% 39.7% 48.9% 50.4% 73.3% 1.8% 10.7% 0.0% 43.8% 13.4% 34.8% 42.9% 43.8% 43.8% 65.2% Nhóm quan tâm thời trang biết làm đẹp Nhóm chạy theo xu hướng thời trang Nhóm chỉ mua sắm khi cần thiết Copyright © W&S Company Limited - 2012 2. Dịp mua sắm quần áo
  • 42. 42 58.1% 57.0% 34.9% 41.9% 43.0% 63.6% Nhóm chỉ mua khi cần thiết Nhóm quan tâm thời trang, biết cách làm đẹp Nhóm chạy theo xu hướng thời trang Tôi thường tự chọn và mua quần áo cho bản thân Tôi luôn luôn tự chọn và mua quần áo cho bản thân Tôi tự may quần áo cho bản thân 10.1% 4.8% 9.4% 17.1% 20.2% 33.6% 35.7% 32.3% 33.6% 19.4% 29.0% 18.8% 12.4% Nhóm chỉ mua khi cần thiết Nhóm quan tâm thời trang, biết cách làm đẹp Nhóm chạy theo xu hướng thời trang 2 - 3 lần / tuần 1 lần / tuần 2-3 lần / tháng 1 lần / tháng 3-4 tháng/1 lần 1 năm/2 lần Copyright © W&S Company Limited - 2012 3. Mức độ ra quyết định / mua sắm
  • 43. 43 17.8% 20.9% 21.7% 34.9% 51.2% 69.8% 82.2% Chương trình giảm giá / khuyến mãi Màu sắc Kích cỡ Thương hiệu Chất liệu vải Giá cả Kiểu dáng / thiết kế 13.3% 25.8% 23.4% 24.2% 51.6% 75.0% 82.8% 25.0% 13.7% 29.0% 27.4% 50.8% 84.7% 67.7% Nhóm chạy theo xu hướng thời trang Nhóm quan tâm thời trang biết làm đẹp Nhóm chỉ mua sắm khi cần thiết Copyright © W&S Company Limited - 2012 4. Yếu tố quyết định lựa chọn quần áo
  • 44. 44 69.5% 0.0% 20.0% 40.0% 60.0% 80.0% Chợ Cửa hàng chuyên bán quần áo Siêu thị Trung tâm thương mại Mua qua mạng Từ các kênh mua sắm trực tuyến Nhóm chạy theo xu hướng thời trang Nhóm quan tâm thời trang, biết cách làm đẹp Nhóm chỉ mua khi cần thiết Cửa hàng chuyên bán quần áo Nhóm quan tâm thời trang, biết làm đẹp Nhóm chỉ mua khi cần thiết Chạy theo xu hướng thời trang Trung tâm thương mại Siêu thị Copyright © W&S Company Limited - 2012 5. Địa điểm mua sắm
  • 45. 45 28.1% 25.8% Mẹ Anh trai / em trai Chị gái / em gái Chồng/vợ Người yêu Bạn bè Đồng nghiệp Đi một mình Nhóm quan tâm thời trang, biết cách làm đẹp Nhóm chạy theo xu hướng thời trang Nhóm chỉ mua khi cần thiết Copyright © W&S Company Limited - 2012 6. Người thường đi mua sắm cùng
  • 46. 46 62.0% 73.4% 0.0% 20.0% 40.0% 60.0% 80.0% Không bao giờ Hiếm khi Thỉnh thoảng Thường xuyên Nhóm chạy theo xu hướng thời trang Nhóm quan tâm thời trang, biết cách làm đẹp Nhóm chỉ mua khi cần thiết Copyright © W&S Company Limited - 2012 7. Mức độ thường xuyên xem các chương trình thời trang
  • 47. 47 Phần 4. Kết luận Copyright © W&S Company Limited - 2012
  • 48. 48  Theo điều tra, tỷ lệ chi tiêu trung bình cho việc mua sắm quần áo là 13.9%, đây là một con số khá cao khi so với tổng chi tiêu và tiết kiệm của người tiêu dùng. Ngoài ra, phần lớn đáp viên cũng có mức độ mua hàng thời trang khá cao, từ khoảng 1 lần / tháng đến 3 - 4 lần / tháng chiếm đến 78.8%.  Giá cả là một yếu tố khá quan trọng ảnh hưởng đến quyết định mua sắm của NTD. Điển hình, họ cảm thấy khá thú vị với việc sở hữu sản phẩm thời trang với mức giá hời và các chương trình giảm giá.  NTD mua sắm chủ yếu vào buổi tối (sau 18g), chủ yếu tại các cửa hàng chuyên bán quần áo.  Khi lựa chọn 1 sản phẩm, khách hàng thường ưu tiên 3 yếu tố sau: kiểu dáng / thiết kế, giá cả và chất liệu vải.  Tùy vào mỗi loại trang phục, NTD chấp nhận mua với các mức giá khác nhau. Điển hình trang phục mặc nhà, phần lớn khách hàng chỉ chọn sản phẩm có mức giá dưới 500.000 VNĐ. Trong khi đó, đối với các loại trang phục khác như công sở và dự tiệc, nhiều đáp viên sẵn lòng chi trên 500.000 VNĐ.  Mức độ cập nhật các xu hướng thời trang của khách hàng khá cao, nguồn thông tin cập nhật đa phần từ Internet, tiếp đến là Báo / tạp chí thời trang và Tivi. Copyright © W&S Company Limited - 2012 Kết Luận
  • 49. 49 Kết Luận  Kết quả phân nhóm phong cách tiêu dùng hàng thời trang bao gồm 3 nhóm chính: • Nhóm chạy theo xu hướng thời trang • Nhóm quan tâm thời trang, biết cách làm đẹp • Nhóm chỉ mua khi cần thiết  Nữ giới vẫn luôn là đối tượng khách hàng tiềm năng trong lĩnh vực thời trang, với tỷ lệ hai nhóm tiêu dùng: Chạy theo xu hướng và Quan tâm thời trang - biết làm đẹp chiếm đến 77.9% trong tổng số nữ giới được nghiên cứu.  Mỗi nhóm đều có các đặc điểm tiêu dùng đặc trưng. Trong khi Nhóm chạy theo xu hướng thời trang sẵn sàng chi tiêu cho việc yêu thích mua sắm của mình, thì Nhóm chỉ mua khi cần thiết lại khá cân nhắc trong việc đưa ra quyết định chi tiêu. Điển hình, đối tượng này chỉ mua vào những dịp / lễ đặc biệt hoặc chỉ mua vào những lúc thật sự cần thiết.
  • 50. 50 Phần 5. Thông tin đáp viên
  • 51. 51 7.6% 10.1% 15.4% 20.5% 46.5% Buôn bán / Tự kinh doanh Nhân viên văn phòng cấp quản lý Các ngành nghề chuyên môn (Bác sĩ, giáo viên, kĩ sư...) Sinh viên Nhân viên văn phòng Nghề nghiệp 24.0% 34.1% 30.3% 11.6% Độ tuổi 19 - 22 tuổi 23 - 29 tuổi 30 - 39 tuổi Từ 40 tuổi trở lên 44.4% 55.6% Giới tính Nam Nữ 45.7% 6.8% 20.5% 27.0% Tỉnh thành Hồ Chí Minh Đà Nẵng Hà Nội Tỉnh thành Khác Thông tin đáp viên
  • 52. Copyright © W&S Company Limited - 2012 THÔNG TIN LIÊN LẠC Công ty TNHH W&S (Nghiên cứu thị trường trực tuyến) • ĐC: Lầu 10, Toà nhà Western Bank, 40 Phạm Ngọc Thạch, P.6, Quận 3, Tp.HCM • SĐT: (08) 38.223.215 Fax: (08) 38.223.216 • Email: info@vinaresearch.jp • Website: http://vinaresearch.jp Lưu ý: Báo cáo này thuộc quyền sở hữu của Công ty Nghiên cứu thị trường trực tuyến W&S. Mọi kết quả của nghiên cứu này có thể được sử dụng công khai. Trong bất kỳ trường hợp sử dụng các kết quả nghiên cứu bao gồm bảng biểu và số liệu từ báo cáo này, dữ liệu phải được trích nguồn từ Vinaresearch.