Nghiên cứu hành vi tiêu dùng các sản phẩm Bia trên thị trường thành phố Đà Nẵng
1. GVHD: NGUYỄN HUY TUÂN
MÔN: MGT 396D
NHÓM SVTH:
1. Lê Thị Họa My
2. Phạm Thị Ngọc Diệp
3. Trần Thị Thùy Dung
4. Nguyễn Thị Thu Huyền
5. Nguyễn Thị Hà Linh
2. Chương 1. Tổng quan thị trường nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và xây dựng mô hình nghiên cứu
Chương 3: Thiết kế nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Chương 5: Kết luận và hàm ý chính sách
3. CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG NGHIÊN CỨU
MỤC TIÊU ĐỐI TƯỢNG PHẠM VI PHƯƠNG PHÁP
₋ Nhân tố ảnh
hưởng đến
hành vi
mua.
₋ Mô tả hành
vi
₋ Đề xuất
phương án.
₋ Người dân
sống và
làm việc
tại Đà
Nẵng
₋ Các quận
trong
phạm vi
thành phố
Đà Nẵng.
₋ Phần mềm
SPSS
₋ Phần mềm
Excel.
4. THỊ TRƯỜNG THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KINH TẾ
DÂN CƯ
CHÍNH TRỊ
CHÍNH TRỊ
Đà Nẵng mang đặc thù của
nước XHCN
Thực hiện các chính sách an
sinh xã hội
Chương trình “Thành phố 5
không - 3 có”
Chính trị ổn
định
DÂN CƯ
Chính trị ổn
định
Dân số
trung
bình
(nghìn
người)
Diện tích
(km2)
Dân số nữ
trung
bình
(nghìn
người)
Dân số
nam
trung
bình
(nghìn
người)
Dân số
trong độ
tuổi lao
động
(nghìn
người)
Mật độ
dân số
(người/k
m2)
Cả nước 86927.7 331051.4 42990.7 43937.0 50392.9 263
Đà Nẵng 926 1283.4 456.7 469.3 467 722
KINH TẾ
51,32% - 48,68%
Dân cư tập trung
ở 2 quận chính là
Thanh Khê và
Hải Châu.
₋ Tốc độ tăng trưởng
GDP bình quân
11%/năm.
₋ Tổng vốn thu hút đầu
tư phát triển của Đà
Nẵng tăng nhanh.
5. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG BIA
Bia: là một loại đồ
uống chứa cồn được
sản xuất bằng quá
trình lên men đường
trong môi trường
lỏng và không được
chưng cất sau khi lên
men.
• Cơ hội: Tiềm
năng phát triển,
sự phát triển của
tầng lớp trung
lưu,..
• Thách thức:
Thuế và các
chính sách
Người tiêu dùng
bia:
Người Việt rất thích
uống bia, năm 2012
đã có 2.83 tỷ lít bia
được tiêu thụ.
6. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG BIA
Các thương hiệu bia lớn tại thành phố Đà Nẵng :
₋ Bia Larue
₋ Bia Heniken
₋ Bia Tiger
₋ Bia Saigon
₋ Bia Kaiserin
₋ Bia Desperados
₋ Bia Huda
₋ Bia Samiwel
₋ Bia 333
₋ Bia Budwer
7. CƠ SỞ LÍ THUYẾT VỀ HÀNH VI TIÊU DÙNG
KHÁI NIỆM
HVTD là hành động
nhằm thỏa mãn
những nguyện vọng,
và các nhu cầu của
một cá nhân hoặc hộ
gia đình nào đó
thông qua việc mua
sắm các sản phẩm và
việc sử dụng các sản
phẩm đó.
NHÂN TỐ
9. 2
Nghiên cứu của Inf-Q ( Khảo sát về thói quen tiêu dùng bia của người
Việt năm 2013:
10. 3 Nghiên cứu của Vinaresearch ( “Khảo sát về thói quen uống bia của
người Việt Nam” năm 2012):
11. CƠ SỞ THIẾT LẬP MÔ HÌNH
Các mô hình nghiên
cứu đã được công bố
Tài liệu, giáo trình,
sách,…
Thông tin trên các
website
12. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
PHẠM VI
₋ Nghiên cứu
về hành vi
tiêu dùng
bia.
₋ Các yếu tố
ảnh hưởng:
sở thích giá
cả, thương
hiệu,…
₋ Người dân
sống và làm
việc tại Đà
Nẵng.
₋ Các khía
cạnh về: sơ
thích, sản
phẩm ưa
chuộng,..của
họ
₋ Chỉ tập
trung
nghiên cứu
HVTD của
người mua
cụ thể là
HVTD sản
phẩm bia tại
Đà Nẵng
ĐỐI TƯỢNGMỤC TIÊU
13. GIÁ CẢ
CHƯƠNG TRÌNH
PHÂN PHỐI
CHẤT LƯƠNG
MẪU MÃ
SỞ THÍCH
HÀNH VI
TIÊU
DÙNG
SẢN
PHẨM
BIA
MÔ HÌNH LÝ THUYẾT NGHIÊN CỨU
14. THIẾT KẾ BẢNG CÂU HỎI
Xác đinh dữ liệu cần
tìm:
₋ Các loại bia được
người Đà Nẵng ưa
chuộng.
₋ Tần suất sử dụng bia
₋ Các yếu tố ảnh
hưởng đến HVTD
sản phẩm bia.
₋ Một số thông tin về
người được khảo sát
Xác đinh dạng câu
hỏi:
₋ Câu hỏi đóng.
₋ Câu hỏi nhiều trả lời.
₋ Câu hỏi tự do trả lời.
₋ Thang điểm Likert 5
mức độ
Xác đinh cấu trúc
bảng câu hỏi:
₋ Tên bảng câu hỏi và
giới thiệu.
₋ Các câu hỏi điều tra.
₋ Các câu hỏi về hành
vi tiêu dùng nhóm
cần thu thập .
₋ Các câu hỏi về thông
tin cá nhân.
15. QUY TRÌNH, PHƯƠNG PHÁP PHỎNG VẤN
Nghiên cứu sơ bộ
- Phương pháp trực tiếp
xoay quanh vấn đề nghiên
cứu.
- Tiến hành với khoảng 10
mẫu
Nghiên cứu định tính
- Phương pháp phỏng vấn
trực tiếp.
- Điều tra 300 mẫu trên địa
bàn TP. Đà Nẵng
-Phân tích trên phần mềm
Excel và SPSS.
16. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
29
34
21.7
15.3
ĐỘ TUỔI
18-25 25-40 40-55 >55
74%
26%
0% 0%
GIỚI TÍNH
nam nữ
17. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
11
8
4
2.3
27
9.7
19
10.7
43.3
54.3
34.7
41
11.7
17
20.3
24
7
11
22 22
0
10
20
30
40
50
60
mẫu mã đa dạng kiểu dáng bắt mắt khác biệt mẫu mã kiểu dáng thể hiện đẳng cấp
MẪU MÃ
rất không đồng ý không đồng ý đồng ý rất đồng ý hoàn toàn đồng ý
18. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3 2.3
8.3
17 16.7
6.3
37
40
46
16 15.3
20.3
27
25.7
19
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
nguồn gốc rõ ràng uy tín thương hiệu không ảnh hưởng sức khỏe
CHẤT LƯỢNG
rất không đồng ý không đồng ý đồng ý rất đồng ý hoàn toàn đồng ý
20. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
5 4 3.3 6
16.7
12.7
7.3
12
34.7 35.7
34.3
48.7
27.7
22
33
1716
25.7
22
13.3
HƯƠNG VỊ KIỂU DÁNG NỒNG ĐỘ PHONG CÁCH PHỤC VỤ
SỞ THÍCH
rất không đồng ý không đồng ý đồng ý rất đồng ý hoàn toàn đồng ý
21. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.7
0
2
10.7
19.7
14.7
24.7
20.7
43.3 44
31.7
34.3
16.7 16
12.3
1515.7
25.3
29.3
19.3
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
quảng cáo có tần suất đều đặn quảng cáo hấp dẫn thu hút chương trìnhkhuyến mãi thường
xuyên
chăm sóc khách hàng
Chương trình
rất không đồng ý không đồng ý đồng ý rất đồng ý hoàn toàn đồng ý
22. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4 4.7
2
4.3
13
18.3
11.7
13.3
43.7 43
41
38.7
16
13.3
28.7
30.7
23.3
20.7
16.7
13
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
giá bán phù hợp giá cả ổn định mức giá sản phẩm đa dạng giá cả có cạnh tranh
GIÁ CẢ
rất không đồng ý không đồng ý đồng ý rất đồng ý hoàn toàn đồng ý
23. PHÂN TÍCH THỐNG KÊ MÔ TẢ
Sử dụng nhiều :
Thông tin từ:
Nơi mua
Thông tin từ:
Sử dụng nhiều :
Nơi mua
25. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
KẾT LUẬN
- Yếu tố giá cả, chương trình
và chất lượng của các hãng
bia là những yếu tố mang
tính chất quyết định dẫn đến
hành vi tiêu dùng của người
dân trên địa bàn thành phố
Đà Nẵng.
KẾT LUẬN
- Chương trình khuyến mãi.
- Chăm sóc khách hàng
- Đẩy mạnh truyền thông.
- Bình ổn giá.
-Đẩy mạnh cải tiến sản phẩm