SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
VẠT LIÊN CỐT SAU
1. 15
VẠT LIÊN CỐT SAU
Nguyễn Xuân Thùy
1. Đ ạ i cương
Vạt liên cốt sau là m ột vạt da - cân được cung cấp máu từ động mạch liên côt
sau. Vạt được thiết kế ở m ặt sau của cẳng tay.
2. Chỉ định
Vạt được sử dụng thường xuyên hơn cả với cuống xa đế che phủ thiếu hống
phằn mềm trẽn m ặt lưng bàn tay. Vùng được che phủ rộng hẹp hoàn toàn phụ
thuộc vào kích thước của vạt và chiều dài của cuống vạt.
(Vạt càng lớn thì cuống càng ngắn).
- Trung bình vạt có kích thước 5x4cm thì cuống sẽ cho phép vạt tiến tới kẽ
ngón I - II.
- Vạt cũng có thế sử dụng đế che phủ thiếu hống nhỏ ngay trên mỏm khuỷu
bằng một cuống đau gần.
3. Cơ SỞ giòi phỗu (hình 15.1)
Dộng mạch liên cốt chunị; được tách ra từ động mạch trụ ở ngang mức dưới
nếp gắp khuỷu 3cm và chia thành 2 động mạch liên cốt trước và động mạch liên
cốt sau. Dộng mạch liên cốt S.1U chạy sâu hơn cơ ngửa và đi vào khoang sau của
căng tay. Đường chuấn đích của động mạch liên cốt sau theo m ột đường kẻ từ
mỏm trên lồi cầu ngoài đến khớp quay trụ dưới.
- Có dãy thằn kinh liên cố) sau đi kèm động m ạch, và cơ 2 tĩnh m ạch nhỏ đi
tuỳ hành.
- ơ cô tay động mạch liên cốt sau nối với nh ánh xuyên của động m ạch liên cốt
trước và nối vói các nhánh của động mạch quay, trụ tạo nên vòng nối quanh
cô tay.
- Cuông cùa vạt đi vào giữa cơ duỗi ngón V và cơ duỗi cố tay trụ. Dọc đường
đi động mạch cho các nhánh cho da (7 - 14 nhánh).
4. Kỹ thuật mổ
- Bệnh nhân nằm ngửa, vô cảm bằng gây tê đám rối thần kinh cánh tay hoặc
mê toàn thân.
131
2. 1. Động mạch vai sau
2. Động mạch vai trên
3. Động mạch cùng vai ngưc
4. Động mạch mũ cánh lay sau
5. Động mạch mũ cánh tay trước
6. Nhánh cơ delta
7. Động mạch nuôi xương cánh tay
8. Động mạch cánh tay sàu
9. Động mạch quặl ngược quay
10. Động mạch quặt ngược gian cót
11. Động mạch gian cốt sau
12. Dộng mạch quay
13. Nhánh gan cô’ lay quay
14. Mỏm trám quay
15. Nhánh gan tay nông
16. Động mạch chính ngón cái
17. Các động mạch gan ban tay
18 Cac động mạch gan ngon lay riêng
19. Các đỏng mạch gan ngón tay chung
20. Cung động mạch gan tay nông
21. Cung động mạch gan tay sâu
22. Nhánh gan tay sâu
23. Xương đậu
24. Nhánh mu cô’ tay trụ
25. Nhánh gan cỏ’ tay trụ
26. Động mạch trụ
27. Động mạch gian cốt trước
28. Động mạch gian CÔI chung
29. Động mạch quặt ngược trụ
30. Động mạch quặt ngược trụ trước
31. Động mạch quặt ngược trụ sau
32. Động mạch bên trụ dưới
33. Động mạch bên trụ trên
34. Động mạch cánh tay
35. Động mạch vai dưới
36. Các nhánh sườn trước
37. Động mạch ngực dưới
38. Động mạch nách
39. Động mạch ngực trên
40. Động mạch ngực trong
41. Dộng mạch dưới đòn
42. Thân giáp cô’
12-
14
15 -
Hinh 15.1 Động mạch chi trên
132
3. - Khuỷu gặp lại m ột góc 90°, đánh dấu mỏm trên lồi và ngoài khớp quay trụ
dưới. Đường thang nối 2 điếm này là trục của vạt.
- Cuống mạch nằm ngang phía dưới chỗ nối 1/3 trẽn và 1/3 giữa của đường
ké này.
Hình 15.2ệVị trí cuống mạch
- xẻ một đường ở bờ sau ngoài của vạt tới khớp quay trụ dưói đế bộc lộ cuống
(hình 15.3)
Cơ duỗi chung ngón tay
Hình 15.3. Bộc lộ cuống
133
4. Xạc đinh vach gian cơ duôi chung ngón tay và cơ duỗi ngón V, cân được rạch
trên 2 phía của vách. Khi rạch cân cẩn kéo cơ gấp cổ tay trụ về phía xương
trụ cơ duôi ngón 5 và cơ duỗi riêng ngón 2 được kéo về phía quay. Dây la
động tác đê bộc lộ động m ạch liên cốt sau ở đầu xa của vạt. Bóc vạt cùng với
cân sâu băt đâu từ phía quay, cắt vách gian cơ duỗi chung và cơ duỗi ngón 5,
khong căt vách gian cơ duôi ngón 5 và duỗi cổ tay trụ vì nó chứa các động
mạch nhỏ nuôi da.
- Đọng mạch phai được bóc tách khỏi thần kinh liên cốt sau nằm ớ phía ngoài.
Thăt động mạch liên côt sau ngay trẽn động mạch nhò thứ n hất đến vạt
(hình 15.4).
Cơ dạng ngón 1
Cơ duỏi ngón 5
Hình 15.4. BÓC tách động mạch khỏi thần kinh liên cốt sau
Rạch bờ trong vạt nằm ngay trên gân gấp cổ tay trụ và cuống m ạch trong vách
được bóc tách khỏi thân xương trụ và lần lượt giải phóng các cung m ạch tiếp nối
khỏi m àng gian cốt và bóc rời vạt (hình 15.5)
134
5. Hình 15.5. Boc ròi vạt
- Vạt được di chuyến tới vùng khuyết hống ở mu tay hoặc kẽ ngón I - II (hình 15.6)
Hình 15.6. Di chuyên vạt
Da vùng cho có thê ghép da dày hoặc vá da m ỏng ngay.
Sau mo cũng nên bất động bằng m ột m áng bột cẳng bàn tay đặt phía trước, c ổ
tay và ngón tay duỗi nhẹ.
135