KHÁM CHẤN THƯƠNG VÀ
VẾT THƯƠNG MẠCH MÁU
(SKILLSLAB)
BS PHẠM ĐÌNH DUY
MỤC TIÊU
1. Nhắc lại vị trí giải phẫu của các động –
tĩnh mạch chi trên và chi dưới.
2. Phân biệt tổn thương động mạch cấp và
mãn tính.
3. Cách khám mạch máu khi nghi ngờ có
tổn thương
4. Thảo luận tình huống lâm sàng
NGUYÊN TẮC CHUNG KHI KHÁM
MẠCH MÁU NGOẠI BIÊN
 Tìm kiếm những tổn thương hay những bất thường ở
chi trên và chi dưới. Giải thích cho người bệnh trước khi
khám để BN hợp tác tốt. Nếu BN lo lắng hay sợ hãi,
mạch máu sẽ co thắt làm cho việc thăm khám khó khăn
hơn.
 Khám theo trình tự từ xa đến gần hay còn gọi là ngọn
chi đến gốc chi.
 Phải bộc lộ vùng cần khám và luôn so sánh với bên đối
diện.
 Cần phải tập trung nhiều vào vùng có thương tổn.
TỔN THƯƠNG MẠCH MÁU NGOẠI BIÊN
 TTMMNB được định nghĩa là các tổn thương
liên quan đến động mạch hay tĩnh mạch chi trên
(nách, cánh tay, quay, trụ) và chi dưới (đùi
chung, đùi nông, đùi sâu, khoeo, chày trước,
chày sau, mu chân; hiển lớn, hiển bé)
 Người khám phải thuộc vị trí bình thường của
các mạch máu này
PHÂN LOẠI
 Tổn thương động mạch cấp.
 Tổn thương động mạch mãn.
 Không có sự phân định về thời gian. Phân
biệt tổn thương cấp hay mãn chủ yếu dựa
vào TCLS.
 Ngoài ra, còn có tổn thương động mạch
cấp trên nền mãn.
TCLS CỦA TỔN THƯƠNG ĐMNB CẤP
 Hội chứng 6P: kinh điển
1. Pain
2. Pallor
3. Pulselessness
4. Perishingly cold
5. Paresthesia
6. Paralysis
TCLS CỦA TỔN THƯƠNG ĐMNB MÃN VÀ
CẤP TRÊN NỀN MÃN
 Gồm hội chứng 6P và:
1. Thiểu dưỡng chi: rụng lông, da khô
tróc vảy, móng gãy, teo cơ …
2. Hoại tử hay/ và nhiễm trùng 1 phần
chi.
 Lưu ý: triệu chứng của tổn thương
cấp/ mãn diễn ra rầm rộ hơn so với
tổn thương cấp hay mãn đơn thuần.
HÌNH THÁI TỔN THƯƠNG MẠCH MÁU CẤP
Rách thành bên hay
xuyên thấu (laceration)
Đứt đôi
(transection)
Dấu hiệu cơ bản: xuất huyết
(hemorrhage)
Dấu hiệu cơ bản: thiếu máu
nuôi (ischemia)
HÌNH THÁI TỔN THƯƠNG MẠCH MÁU CẤP
Dập hay bong nội mạc
(intimal disruption)
Co thắt
(spasm)
Khám ban đầu thấy bình
thường. Dần dần thấy thiếu
máu nuôi chi
Đôi khi khó phân biệt với tổn
thương nội mạc
HÌNH THÁI TỔN THƯƠNG MẠCH MÁU MÃN
HÌNH THÁI TỔN THƯƠNG MẠCH MÁU
CẤP/ MÃN
PHÂN BIỆT THROMBUS VÀ EMBOLUS
SỰ KHÁC BIỆT VỀ DÒNG MÁU CHẢY
CÁCH
CẦM
MÁU
TÌNH HUỐNG 1
 Một BN nam, 30 tuổi.
 Nghề nghiệp: thợ cắt kính.
 Nhập viện vì vết thương cổ tay phải do kính cắt.
 BN khai: trong lúc làm việc thì bị mảnh kính bể
và cắt vào tay, sau tai nạn thấy máu phun chảy
mạnh. BN lấy áo quấn chặt vào vết thương rồi
chạy đến BV.
 Tại BV: mở vết thương ra xem thì thấy như hình
TÌNH HUỐNG 1
TÌNH HUỐNG 1
 Các em hãy thảo luận để mô tả cách khám BN
này.
 Đưa ra chẩn đoán lâm sàng cho tình huống này.
 Đề xuất hướng xử trí.
TÌNH HUỐNG 2
 Một BN nam, 40 tuổi
 Nghề nghiệp: xe ôm
 Bệnh sử: BN khai đang lái xe gắn
máy thì bị xe khác đụng vào chân
phải và té xuống đường. Khi té, BN
chống mạnh chân phải xuống đất.
Sau tai nạn, chân BN rất đau và
không nhấc lên được -> nhập viện.
TÌNH HUỐNG 2
 Tại BV: khám thấy sưng nề đầu gối
P. Có dấu hiệu trật khớp gối. Bàn
chân P cử động được. 2 chân hồng
ấm. BN than đau nhiều đầu gối. BN
được chụp XQ và chẩn đoán xác định
trật khớp gối P. BN được bó bột toàn
bộ chân P sau đó.
 Các em hãy trình bày cách khám và
theo dõi BN này.
TÌNH HUỐNG 2
 Diễn tiến: đến sáng hôm sau, BN đột
nhiên than đau chân P nhiều hơn,
chân không cử động được. Khám
thấy các ngón chân P tái nhợt.
 Các em hãy giải thích hiện tượng này
và đề xuất hướng xử trí.
TÌNH HUỐNG 3
 Một BN nữ, 75 tuổi.
 Tiền sử:
- Năm 2012: BN đã được chẩn đoán rung
nhĩ và được điều trị với thuốc kháng
đông.
- Cuối năm 2015: BN nhập viện vì nhồi
máu não và được chuyển sang kháng
đông thế hệ mới.
- Tiền căn: CHA, tiểu đường, rối loạn mỡ
máu, suy tim độ III.
TÌNH HUỐNG 3
 Bệnh sử: về nhà được 2 ngày, người nhà
nhận thấy chân P không co lại được. Bàn
và cẳng chân P đột nhiên trắng ra. Người
nhà xoa dầu khắp chân, sau khi xoa dầu
thì thấy các tĩnh mạch chân dãn và nổi rõ
dưới da. Đồng thời thấy các ngón chân
xuất hiện vết bầm tím. BN ăn uống qua
sonde dạ dày kém dần. Người nhà đưa BN
đi khám.
TÌNH HUỐNG 3
 Các em hãy thảo luận về tình huống
này và trình bày cách khám
 Biện luận lâm sàng
 Chẩn đoán lâm sàng

TÂY Y - KHÁM CHẤN THƯƠNG VÀ TỔN THƯƠNG MẠCH MÁU

  • 1.
    KHÁM CHẤN THƯƠNGVÀ VẾT THƯƠNG MẠCH MÁU (SKILLSLAB) BS PHẠM ĐÌNH DUY
  • 2.
    MỤC TIÊU 1. Nhắclại vị trí giải phẫu của các động – tĩnh mạch chi trên và chi dưới. 2. Phân biệt tổn thương động mạch cấp và mãn tính. 3. Cách khám mạch máu khi nghi ngờ có tổn thương 4. Thảo luận tình huống lâm sàng
  • 3.
    NGUYÊN TẮC CHUNGKHI KHÁM MẠCH MÁU NGOẠI BIÊN  Tìm kiếm những tổn thương hay những bất thường ở chi trên và chi dưới. Giải thích cho người bệnh trước khi khám để BN hợp tác tốt. Nếu BN lo lắng hay sợ hãi, mạch máu sẽ co thắt làm cho việc thăm khám khó khăn hơn.  Khám theo trình tự từ xa đến gần hay còn gọi là ngọn chi đến gốc chi.  Phải bộc lộ vùng cần khám và luôn so sánh với bên đối diện.  Cần phải tập trung nhiều vào vùng có thương tổn.
  • 4.
    TỔN THƯƠNG MẠCHMÁU NGOẠI BIÊN  TTMMNB được định nghĩa là các tổn thương liên quan đến động mạch hay tĩnh mạch chi trên (nách, cánh tay, quay, trụ) và chi dưới (đùi chung, đùi nông, đùi sâu, khoeo, chày trước, chày sau, mu chân; hiển lớn, hiển bé)  Người khám phải thuộc vị trí bình thường của các mạch máu này
  • 11.
    PHÂN LOẠI  Tổnthương động mạch cấp.  Tổn thương động mạch mãn.  Không có sự phân định về thời gian. Phân biệt tổn thương cấp hay mãn chủ yếu dựa vào TCLS.  Ngoài ra, còn có tổn thương động mạch cấp trên nền mãn.
  • 12.
    TCLS CỦA TỔNTHƯƠNG ĐMNB CẤP  Hội chứng 6P: kinh điển 1. Pain 2. Pallor 3. Pulselessness 4. Perishingly cold 5. Paresthesia 6. Paralysis
  • 13.
    TCLS CỦA TỔNTHƯƠNG ĐMNB MÃN VÀ CẤP TRÊN NỀN MÃN  Gồm hội chứng 6P và: 1. Thiểu dưỡng chi: rụng lông, da khô tróc vảy, móng gãy, teo cơ … 2. Hoại tử hay/ và nhiễm trùng 1 phần chi.  Lưu ý: triệu chứng của tổn thương cấp/ mãn diễn ra rầm rộ hơn so với tổn thương cấp hay mãn đơn thuần.
  • 14.
    HÌNH THÁI TỔNTHƯƠNG MẠCH MÁU CẤP Rách thành bên hay xuyên thấu (laceration) Đứt đôi (transection) Dấu hiệu cơ bản: xuất huyết (hemorrhage) Dấu hiệu cơ bản: thiếu máu nuôi (ischemia)
  • 15.
    HÌNH THÁI TỔNTHƯƠNG MẠCH MÁU CẤP Dập hay bong nội mạc (intimal disruption) Co thắt (spasm) Khám ban đầu thấy bình thường. Dần dần thấy thiếu máu nuôi chi Đôi khi khó phân biệt với tổn thương nội mạc
  • 16.
    HÌNH THÁI TỔNTHƯƠNG MẠCH MÁU MÃN
  • 17.
    HÌNH THÁI TỔNTHƯƠNG MẠCH MÁU CẤP/ MÃN
  • 18.
  • 19.
    SỰ KHÁC BIỆTVỀ DÒNG MÁU CHẢY
  • 20.
  • 21.
    TÌNH HUỐNG 1 Một BN nam, 30 tuổi.  Nghề nghiệp: thợ cắt kính.  Nhập viện vì vết thương cổ tay phải do kính cắt.  BN khai: trong lúc làm việc thì bị mảnh kính bể và cắt vào tay, sau tai nạn thấy máu phun chảy mạnh. BN lấy áo quấn chặt vào vết thương rồi chạy đến BV.  Tại BV: mở vết thương ra xem thì thấy như hình
  • 22.
  • 23.
    TÌNH HUỐNG 1 Các em hãy thảo luận để mô tả cách khám BN này.  Đưa ra chẩn đoán lâm sàng cho tình huống này.  Đề xuất hướng xử trí.
  • 24.
    TÌNH HUỐNG 2 Một BN nam, 40 tuổi  Nghề nghiệp: xe ôm  Bệnh sử: BN khai đang lái xe gắn máy thì bị xe khác đụng vào chân phải và té xuống đường. Khi té, BN chống mạnh chân phải xuống đất. Sau tai nạn, chân BN rất đau và không nhấc lên được -> nhập viện.
  • 25.
    TÌNH HUỐNG 2 Tại BV: khám thấy sưng nề đầu gối P. Có dấu hiệu trật khớp gối. Bàn chân P cử động được. 2 chân hồng ấm. BN than đau nhiều đầu gối. BN được chụp XQ và chẩn đoán xác định trật khớp gối P. BN được bó bột toàn bộ chân P sau đó.  Các em hãy trình bày cách khám và theo dõi BN này.
  • 26.
    TÌNH HUỐNG 2 Diễn tiến: đến sáng hôm sau, BN đột nhiên than đau chân P nhiều hơn, chân không cử động được. Khám thấy các ngón chân P tái nhợt.  Các em hãy giải thích hiện tượng này và đề xuất hướng xử trí.
  • 27.
    TÌNH HUỐNG 3 Một BN nữ, 75 tuổi.  Tiền sử: - Năm 2012: BN đã được chẩn đoán rung nhĩ và được điều trị với thuốc kháng đông. - Cuối năm 2015: BN nhập viện vì nhồi máu não và được chuyển sang kháng đông thế hệ mới. - Tiền căn: CHA, tiểu đường, rối loạn mỡ máu, suy tim độ III.
  • 28.
    TÌNH HUỐNG 3 Bệnh sử: về nhà được 2 ngày, người nhà nhận thấy chân P không co lại được. Bàn và cẳng chân P đột nhiên trắng ra. Người nhà xoa dầu khắp chân, sau khi xoa dầu thì thấy các tĩnh mạch chân dãn và nổi rõ dưới da. Đồng thời thấy các ngón chân xuất hiện vết bầm tím. BN ăn uống qua sonde dạ dày kém dần. Người nhà đưa BN đi khám.
  • 29.
    TÌNH HUỐNG 3 Các em hãy thảo luận về tình huống này và trình bày cách khám  Biện luận lâm sàng  Chẩn đoán lâm sàng