2. Mục tiêu
• Học sinh sử dụng tốt vốn từ đã có
• Học sinh bổ sung thêm từ ngữ vào
vốn từ của mình
3. Tiến trình
1. Tìm hiểu ngữ liệu
2. Rút ra ghi nhớ
3. Luyện tập
4. 1. Tìm hiểu ngữ liệu
Trong tiếng ta, một chữ có thể dùng để diễn tả rất nhiều
ý; hoặc ngược lại, một ý lại có biết bao nhiêu chữ để diễn
tả. Vì vậy, nếu nói tiếng Việt của ta có những khả năng
rất lớn để diễn đạt tư tưởng và tình cảm trong nhiều thể
văn thì điều đó hoàn toàn đúng. Không sợ tiếng ta nghèo,
chỉ sợ chúng ta không biết dùng tiếng ta.
(Phạm Văn Đồng, Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt,
Sđd)Một chữ => nhiều ý
Một ý => nhiều chữ
Kết luận: Không sợ tiếng ta
nghèo, chỉ sợ chúng ta
không biết dùng tiếng ta
Nhẵn nhụi
Chết, băng hà, từ trần,
khuất núi, xuống suối vàng,
nghoẻo, ngủm,…
Bài học: phải hiểu nghĩa của
từ, phải biết lựa chọn từ
ngữ phù hợp với mục đích
5. Xác định lỗi diễn đạt
Thắng cảnh/cảnh đẹp
• Việt Nam chúng ta có rất nhiều thắng cảnh đẹp
Thắng cảnh: cảnh đẹp
• Các nhà khoa học dự đoán những chiếc bình này đã
có cách đây khoảng 2500 năm
Phỏng đoán, ước đoán
Dự đoán: đoán trước sự việc trong tương lai
• Trong những năm gần đây, nhà trường đã đẩy mạnh
quy mô đào tạo để đáp ứng nhu cầu học tập của xã
hội
Mở rộng
Đẩy mạnh: thúc đẩy cho phát triển nhanh lên
6. Nguyên nhân
Không nắm rõ ý nghĩa của từ
“Không biết dùng tiếng ta”
Nhiều từ có nghĩa gần nhau nhưng lại được sử
dụng trong những hoàn cảnh khác xa nhau
Phải chú ý để dùng cho đúng
7. 2. Ghi nhớ
- Cần nắm chính xác nghĩa và cách
dùng của từ tiếng Việt.
8. Tìm hiểu ý kiến của nhà văn Tô Hoài
• Áy
Vàng úa
• Bén duyên tơ
Tơ vướng vào guồng quay
Là nhà văn vẫn cần học
tập ngôn ngữ nhân dân
“Thôn ca sở học tang
ma ngữ” (Nguyễn Du)
• Ngôn ngữ của nhân dân
ta vốn rất hay, rất giàu
đẹp
• Cần quan sát, ghi chép,
học hỏi không ngừng
- Cần học hỏi thật
nhiều để biết thêm
những từ chưa biết
9. 3. Luyện tập
• Chúc anh lên đường thượng lộ bình an
• Nguy cơ thua trận này là rất có thể xảy ra
• Khối lượng khoai tây nhập về đợt này là rất
cao
• Đoàn quân hát khúc ca chiến thắng khải hoàn.
10. Hậu quả là
- Kết quả sau cùng
- Kết quả xấu
Đoạt là
- Chiếm được phần thắng
- Thu được kết quả tốt
Tinh tú là
- Phần thuần khiết và quý báu nhất
- Sao trên trời
11. • Về khuya, đường phố rất im lặng
Yên tĩnh, lặng yên
• Trong thời kỳ đổi mới, Việt Nam đã thành lập
quan hệ ngoại giao với hầu hết các nước trên thế
giới
Thiết lập
• Những hoạt động từ thiện của ông khiến chúng
tôi rất cảm xúc
Xúc động, cảm động
12. Cho các từ ngữ: phương tiện, cứu giúp, mục đích cuối
cùng, viện trợ, yếu điểm, điểm yếu, điểm thiếu sót,
khuyết điểm, đề bạt, đề cử, đề đạt, đề xuất, láu lỉnh,
láu táu, liến láu, liến thoắng, hoảng hồn, hoảng loạn,
hoảng hốt, hoảng sợ.
Điểm yếu
• Đồng nghĩa với nhược điểm là
• Cứu cánh nghĩa là
Mục đích cuối cùng
• Trình ý kiến, nguyện vọng lên cấp trên là
• Nhanh nhảu mà thiếu chín chắn là
• Hoảng đến mức có những biểu hiện của mất
trí là
Đề đạt
Láu táu
Hoảng loạn
13. Bài tập 7. Phân biệt nghĩa của những từ ngữ sau và
đặt câu với mỗi từ ngữ đó
a) Nhuận bút / thù lao;
b) Tay trắng / trắng tay;
c) Kiểm điểm / kiểm kê;
d) Lược khảo / lược thuật.
- Nhuận bút: tiền trả cho người viết một tác phẩm.
- Đặt câu: Anh ấy vừa lĩnh tiền nhuận bút của cuốn sách mới.
- Thù lao: trả công để bù đắp vào lao động đã bỏ ra.
- Đặt câu: Anh ấy nhận được một khoản thù lao khá hậu hĩnh.
b) Tay trắng / trắng tay;
- Tay trắng: không có chút vốn liếng, của cải gì.
- Đặt câu: Từ tay trắng mà anh ấy làm nên sự nghiệp.
- Trắng tay: bị mất hết của cải, tiền bạc, không có gì.
- Đặt câu: Nó bị một cú lừa trắng tay.
17. • Cần nắm chính xác nghĩa và cách dùng của từ
tiếng Việt.
• Cần học hỏi thật nhiều để biết thêm những
từ chưa biết
• GHI CHÉP ĐỂ BIẾT NHIỀU HƠN
• PHÂN BIỆT CÁC TỪ GIỐNG NHAU
• SỬ DỤNG NGÔN NGỮ TRONG SÁNG
18. Bài tập 2: Xác định nghĩa của yếu tố Hán Việt:
a) Tuyệt (Hán Việt) có những nghĩa thông dụng nhất như sau:
Dứt, không còn gì Cực kì, nhất
Tuyệt chủng, tuyệt đỉnh, tuyệt giao,
tuyệt mật, tuyệt tác, tuyệt trần, tuyệt
tự, tuyệt thực
19. Bài tập 2: Xác định nghĩa của yếu tố Hán Việt:
a) Tuyệt (Hán Việt) có những nghĩa thông dụng nhất như sau:
Dứt, không còn gì (Nhóm I) Cực kì, nhất (Nhóm II)
tuyệt chủng: bị mất hẳn giống
nòi.
tuyệt giao: cắt đứt giao thiệp.
tuyệt tự: không có người nối dõi.
tuyệt thực: nhịn đói, không ăn.
20. Bài tập 2: Xác định nghĩa của yếu tố Hán Việt:
a) Tuyệt (Hán Việt) có những nghĩa thông dụng nhất như sau:
Dứt, không còn gì (Nhóm I) Cực kì, nhất (Nhóm II)
tuyệt chủng: bị mất hẳn giống
nòi.
tuyệt giao: cắt đứt giao thiệp.
tuyệt tự: không có người nối dõi.
tuyệt thực: nhịn đói, không ăn.
tuyệt đỉnh: điểm cao nhất, mức
cao nhất.
tuyệt mật: bí mật tuyệt đối.
tuyệt tác: tác phẩm văn học,
nghệ thuật hay.
tuyệt trần: nhất trên đời.