2. Yêu cầu cần đạt
❖ Nhận biết được các đặc điểm riêng của ngôn ngữ viết và ngôn ngữ nói
để có hướng vận dụng phù hợp, hiệu quả trong từng trường hợp cụ
thể.
❖ Phân tích được ý nghĩa của việc tái tạo ngôn ngữ nói trong ngôn ngữ
viết và ngược lại-việc “trích dẫn” ngôn ngữ viết trong ngôn ngữ nói.
❖ Vận dụng kiến thức để nhận xét, phân tích các đặc điểm cơ bản của
ngôn ngữ viết và ngôn ngữ nói trong ngữ liệu cụ thể
❖ Phát triển: Tư duy phản biện, năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề, giao
tiếp….
❖ Bồi dưỡng sự yêu thích, trân trọng vẻ đẹp và sự trong sáng của ngôn
ngữ tiếng Việt.
4. Đoạn 2:
Thân tre là loại thân gỗ, rỗng
có thể dùng trong thủ công
mỹ nghệ. Những tác phẩm
thủ công mỹ nghệ này hiện
nay được sử dụng tương đối
nhiều để trang trí nghệ thuật
và đang rất được các du
khách nước ngoài ưa
chuộng.
Đoạn 1:
A: Bác đan những cái đĩa, những cái đèn
chụp, giỏ đựng đồ bằng tre ạ?
B: Ừ! Đây là những vật dụng đan bằng tre
để xuất khẩu cháu ạ! Người nước ngoài
họ thích lắm, họ đặt hàng liên tục.
A: Thế ạ! Tre nước mình trở thành sản
phẩm tiêu dùng tốt quá bác nhỉ?
B: Ừ! Đây là hàng thủ công mỹ nghệ đặc
biệt và an toàn đấy cháu.
Hai đoạn văn trên cùng nói về một vấn đề, đó là vấn đề gì?
Theo em, điểm khác biệt về mặt ngôn ngữ giữa hai đoạn văn là gì?
5. - Hai đoạn văn trên cùng nói về một vấn đề: cây tre là nguyên liệu làm nên
những mặt hàng thủ công mĩ nghệ được khách nước ngoài ưa chuộng.`
- Điểm khác biệt về mặt ngôn ngữ giữa hai đoạn văn:
+ Ở đoạn văn 1: Người nói và người nghe tiếp xúc trực tiếp với nhau và sử
dụng ngôn ngữ âm thanh làm phương tiện để trao đổi thông tin; ngôn ngữ thể
hiện sự thân mật (xưng hô bác- cháu; sử dụng khẩu ngữ ( ạ,ừ, lắm, thế ạ,nhỉ,
đấy...)
+ Ở đoạn văn 2: Người nói và người nghe tiếp xúc gián tiếp với nhau và sử
dụng chữ viết làm phương tiện để trao đổi thông tin; ngôn ngữ gọt rũa, mang
tính chuẩn mực
7. I.TRI THỨC TIẾNG VIỆT
1.Khái lược ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết:
a. Ngôn ngữ nói (còn gọi là khẩu ngữ)
- Là ngôn ngữ âm thanh, được tiếp nhận bằng thính giác; gắn liền với hoạt động
giao tiếp trực tiếp của con người trong đời sống thường nhật
- Trong một số trường hợp đặc biệt, ngôn ngữ nói cũng xuất hiện dưới hình thức
của văn bản viết.
Ví dụ: nhắn tin qua điện thoại hoặc các ứng dụng trên mạng xã hội, văn bản bóc
băng ghi âm một cuộc phỏng vấn hay lời khai,...Những đoạn hội thoại giữa các
nhân vật trong tác phẩm truyện,...
8. I.TRI THỨC TIẾNG VIỆT
1.Khái lược ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết:
b. Ngôn ngữ viết:
- Là ngôn ngữ được thể hiện bằng chữ viết, được tiếp nhận bằng thị giác; được
dùng trong sách, báo, văn bản hành chính, thư từ,...; xuất hiện dưới nhiều hình
thức vật thể khác nhau: bản viết tay, bản đánh máy, bản in chữ nổi dành cho người
khiếm thị,...
- Có những bản viết mà nội dung thông tin được truyển tải bằng âm thanh như bài
diễn văn, bản tin trên truyền hình,...
9. I.TRI THỨC TIẾNG VIỆT
2. So sánh đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
Phương diện NGÔN NGỮ NÓI NGÔN NGỮ VIẾT
Tình huống
giao tiếp.
Phương tiện
ngôn ngữ
Phương tiện
hỗ trợ
Hệ thống các
yếu tố ngôn ngữ
10. 2. So sánh đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
Phương diện NGÔN NGỮ NÓI NGÔN NGỮ VIẾT
Tình huống
giao tiếp.
- Người nói và người nghe tiếp xúc
trực tiếp; thay vai luân phiên
- Người nói ít có điều kiện lựa
chọn, gọt giũa các phương tiện
ngôn ngữ
- Người nghe cũng phải tiếp nhận,
lĩnh hội kịp thời, ít có điều kiện
suy ngẫm, phân tích kĩ.
- Nếu không phương tiện kĩ thuật
hỗ trợ thì ngôn ngữ nói chỉ tồn tại
nhất thời và được truyền đi trong
phạm vi không gian hạn chế.
- Người viết và người đọc thường không
tiếp xúc trực tiếp; không đổi vai
- Người viết có thời gian để suy ngẫm, lựa
chọn các cách biểu đạt nên ngôn ngữ viết
nói chung được gọt giũa.
- Người đọc có điều kiện đọc lại, phân tích,
nhiền ngẫm để lĩnh hội một cách thấu đáo.
- Có khả năng lưu trữ thông tin lâu dài và
hướng tới một phạm vi người đọc rộng lớn
- Người giao tiếp phải biết các ký hiệu chữ
viết, quy định về chính tả, từ vựng, phong
cách,... qui cách tổ chức VB.
11. 2. So sánh đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
Phương diện NGÔN NGỮ NÓI NGÔN NGỮ VIẾT
Phương tiện
ngôn ngữ
Phương tiện
hỗ trợ
Hệ thống các
yếu tố ngôn
ngữ
- Âm thanh - Chữ viết
- Ngữ điệu
- Nét mặt, ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ
- Dấu câu
- Hình ảnh minh họa, sơ đồ, bảng biểu..
- Từ ngữ:
Sử dụng một cách tự nhiên từ ngữ
+ Khẩu ngữ (nhất là các trợ từ, thán từ,
từ ngữ đưa đẩy, chêm xen,...)
+Từ ngữ địa phương, tiếng lóng, biệt
ngữ
- Câu: Kết cấu linh hoạt (câu tỉnh
lược, câu có yếu tố trùng lặp hay dư
thừa…)
- Từ ngữ:
Sử dụng chọn lọc, gọt giũa
+ Dùng từ ngữ phổ thông
+ Từ ngữ phù hợp phong cách văn bản
- Câu: chặt chẽ, mạch lạc; thường dùng câu
dài nhiều thành phần.
- Văn bản: có kết cấu chặt chẽ, mạch lạc ở
mức độ cao.
13. NHIỆM VỤ
- Học sinh đọc 2 đoạn
văn (Bài tập 1, SGK,
tr.36,37,38)
- Hoạt động theo nhóm (4
người), thảo luận, hoàn
thành Phiếu học tập số 2
II. GIẢI BÀI TẬP
PHIẾU HỌC TẬP số 2.
Nhận xét đặc điểm ngôn ngữ nói được mô phỏng, tái tạo
trong hai đoạn trích (Bài tập 1, SGK, trang 36, 37,38)
Phương
diện
Bài 1 a Bài 1b
Tình huống
giao tiếp.
Phương
tiện ngôn
ngữ
Phương
tiện hỗ trợ
Hệ thống
các
yếu tố
ngôn ngữ
14. Bài 1 (SGK, tr.36-38) Đặc điểm của ngôn ngữ nói được mô phỏng, tái tạo trong hai đoạn trích
Phương diện Bài 1 a
Tình huống
giao tiếp.
Phương tiện
ngôn ngữ
Phương tiện
hỗ trợ
Hệ thống các
yếu tố ngôn
ngữ
- Nhân vật “hắn” và Thị nói chuyện trực tiếp
- Có sự đổi vai luân phiên người nói, người nghe
- Có sự lĩnh hội, phản hồi tức khắc của người nghe
- Âm thanh (được ghi lại bằng chữ viết)
- Ngữ điệu đa dạng (căn cứ vào dấu câu)
- Cử chỉ, điệu bộ, nét mặt, ánh mắt:
+ Tràng: giương mắt nhìn, toét miệng cười, vỗ vỗ vào túi, cười
+ Thị: cong cớn, mắt sáng lên, đon đả, sà xuống ăn, cắm đầu ăn, cầm đũa quệt ngang
miệng, thở.
- Từ:
+ Khẩu ngữ: bỏ bố; đếch, này, ừ ,đấy ,chả, hở , nhá, hà
+ Từ địa phương: hẵng, giầu, hở
- Câu tỉnh lược: Rích bố cu, hở!; Ăn thật nhá! Ừ thì ăn sợ gì; Hà, ngon! Làm đếch gì có vợ!...
15. Bài 1 (SGK, tr.36-38) Đặc điểm của ngôn ngữ nói được mô phỏng, tái tạo trong hai đoạn trích
Phương diện Bài 1 b
Tình huống
giao tiếp.
Phương tiện
ngôn ngữ
Phương tiện
hỗ trợ
Hệ thống các
yếu tố ngôn
ngữ
- Nhân vật “cụ” và Chí Phèo nói chuyện trực tiếp
- Có sự đổi vai luân phiên người nói, người nghe
- Có sự lĩnh hội, phản hồi tức khắc của người nghe
- Âm thanh (được ghi lại bằng chữ viết)
- Ngữ điệu: Bá Kiến thay đổi ngữ điệu liên tục, phù hợp với từng đối tượng và chiến lược
giao tiếp (thể hiện qua các từ mô tả: quát vợ, dịu giọng với người làng, đổi giọng)
- Cử chỉ, điệu bộ, nét mặt, ánh mắt:
+ Bá Kiến: lay và gọi cười nhạt, thân mật
+ Chí Phèo: lim dim mắt, rên lên, không nhúc nhích
- Từ:
+ Khẩu ngữ: có cái gì, lạ gì, cả, ơi , này , chứ , sao
- Câu tỉnh lược: Có gì mà xúm lại như thế này? Lại say rồi phải ko? Về bao giờ thế? Nào,
đứng lên đi. Cứ vào đây uống nước đã…..
16. NHIỆM VỤ
- Học sinh đọc đoạn văn (Bài tập 2, SGK, tr. 38)
- Hoạt động theo nhóm (4 người), thảo luận, hoàn thành
bài tập số 32
II. GIẢI BÀI TẬP
17. Bài 2 (SGK, tr.38) Đặc điểm của ngôn ngữ viết trong đoạn trích
Phương diện Đặc điểm
Tình huống
giao tiếp.
Phương tiện
ngôn ngữ
Phương tiện
hỗ trợ
Hệ thống các
yếu tố ngôn
ngữ
- Người viết và người đọc không tiếp xúc trực tiếp, không đổi vai ; giao tiếp trong
phạm vi rộng lớn, thời gian lâu dài; không đổi vai
- Người viết có thời gian để suy ngẫm, lựa chọn các cách biểu đạt nên ngôn ngữ viết
nói chung được gọt giũa.
- Có khả năng lưu trữ thông tin lâu dài và hướng tới một phạm vi người đọc rộng lớn
- Dấu câu.
- Từ ngữ:
+ Được chọn lọc, gọt giũa: Cái đói tràn đến xóm này; các từ láy giàu sức gợi: dắt díu, xanh xám,
ngổn ngang, dật dờ, lặng lẽ (tả người ); xác xơ, heo hút, ngăn ngắt, úp xúp, thê thiết (tả cảnh) -> gợi
lên một khung cảnh rùng rợn, tiêu điều, đáng thương mà ở đó con người dường như trở thành
những bóng ma vật vờ, đợi chờ cái chết.
+ Sử dụng từ ngữ phổ thông.
- Câu: Câu chặt chẽ, mạch lạc: có câu dài nhiều thành phần (Những gia đình...lều chợ)
- Văn bản: có kết cấu chặt chẽ, mạch lạc (Đoạn1: cảnh xóm ngụ cư-> Đoạn 2: cảnh ngã tư xóm
chợ)
- Chữ viết
18. TIÊU CHÍ CẦN CỐ GẮNG
(0 – 4 điểm)
ĐÃ LÀM TỐT
(5 – 7 điểm)
RẤT XUẤT SẮC
(8 – 10 điểm)
Hình thức
(2 điểm)
0 điểm
Bài làm còn sơ sài, trình bày cẩu
thả
Sai lỗi chính tả
1 điểm
Bài làm tương đối đẩy đủ, chỉn
chu
Trình bày cẩn thận
Không có lỗi chính tả
2 điểm
Bài làm tương đối đẩy đủ, chỉn chu
Trình bày cẩn thận
Không có lỗi chính tả
Có sự sáng tạo
Nội dung
(6 điểm)
1 - 3 điểm
Chưa trả lơi đúng câu hỏi trọng tâm
Không trả lời đủ hết các câu hỏi gợi
dẫn
Nội dung sơ sài mới dừng lại ở mức
độ biết và nhận diện
4 – 5 điểm
Trả lời tương đối đầy đủ các
câu hỏi gợi dẫn
Trả lời đúng trọng tâm
Có ít nhất 1 – 2 ý mở rộng nâng
cao
6 điểm
Trả lời tương đối đầy đủ các câu hỏi gợi
dẫn
Trả lời đúng trọng tâm
Có nhiều hơn 2 ý mở rộng nâng cao
Có sự sáng tạo
Hiệu quả
nhóm
(2 điểm)
0 điểm
Các thành viên chưa gắn kết chặt
chẽ
Vẫn còn trên 2 thành viên không
tham gia hoạt động
1 điểm
Hoạt động tương đối gắn kết,
có tranh luận nhưng vẫn đi đến
thông nhát
Vẫn còn 1 thành viên không
tham gia hoạt động
2 điểm
Hoạt động gắn kết
Có sự đồng thuận và nhiều ý tưởng khác
biệt, sáng tạo
Toàn bộ thành viên đều tham gia hoạt động
Điểm
TỔNG
Rubric đánh giá thảo luận nhóm
20. 1.Bài tập 1. Phân tích lỗi và chữa lại các câu dưới đây cho phù hợp với ngôn ngữ
viết.
a) Trong thơ ca Việt Nam thì đã có nhiều bức tranh mùa thu đẹp hết ý.
b) Còn như máy móc, thiết bị do nước ngoài đưa vào góp vốn thì không được
kiểm soát, họ sẵn sàng khai vống lên đến mức vô tội vạ.
c) Cá, rùa, ba ba, ếch nhái, chim ở gần nước thì như cò, vạc, vịt, ngỗng… thì cả
ốc, tôm, cua,... chúng chẳng chừa ai sắt.
2.Bài tập 2. Phân biệt giữa đọc và nói, viết và ghi