Đồ án tốt nghiệp điện tử viễn thông Tìm hiểu công nghệ truyền hình internet iptv và hệ thống iptv tại việt nam điểm cao
- sdt/ ZALO 093 189 2701
Viết thuê Đồ án tốt nghiệp điện tử viễn thông, Bài mẫu Đồ án tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, Khóa luận tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, Đề tài đồ án tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông
http://vietthuewriter.com/category/do-an-tot-nghiep-nganh-dien-tu-vien-thong/
Đồ án tốt nghiệp điện tử viễn thông Tìm hiểu công nghệ truyền hình internet iptv và hệ thống iptv tại việt nam điểm cao
- sdt/ ZALO 093 189 2701
Viết thuê Đồ án tốt nghiệp điện tử viễn thông, Bài mẫu Đồ án tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, Khóa luận tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, Đề tài đồ án tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông
http://vietthuewriter.com/category/do-an-tot-nghiep-nganh-dien-tu-vien-thong/
1 tầng hầm, 1 tầng trệt, 10 tầng lầu, 1 tầng mái. Đại học mở HCM -Thầy Lê Văn...Đồ án Xây Dựng
http://doanxaydung.com
2. Nhiệm vụ : (yêu cầu về nội dung và số liệu ban đầu)
• Kiến trúc và kết cấu (60%): tính các bộ phận kết cấu của công trình (dầm, sàn tầng điển hình, cầu thang 2 vế dạng bản, khung trục 2).
• Nền móng (40%): tính toàn thiết kế nền móng cho công trình theo 2 phương án: móng cọc ép , móng cọc khoan nhồi trên nền đất tự nhiên so sánh lựa chọn 2 phương án móng .
1 tầng hầm, 1 tầng trệt, 10 tầng lầu, 1 tầng mái. TS. Lưu Trường VănĐồ án Xây Dựng
Cấp công trình: cấp 2
Công trình bao gồm: 1 tầng hầm, 1 tầng trệt, 10 tầng lầu, 1 tầng mái.
Tổng diện tích xây dựng là 23.6 x 44.4 = 1047.84 m2
Chiều cao công trình 35.8m chưa kể tầng hầm.
2.2.2. Chức năng của các tầng
Tầng hầm cao 3m dùng để giữ xe, phòng thiết bị kỹ thuật thang máy, máy phát điện, phòng xử lý nước cấp và nước thải…
Tầng trệt cao 3.6m: Diện tích bằng các tầng khác nhưng không xây tường ngăn nhiều, dùng để làm khu vực sảnh đi lại, phòng thiết bị, phòng bảo vệ, phòng tang lễ, nhà trẻ…
Tầng điển hình ( từ tầng 2 đến tầng 11) cao 3.2m: dùng làm căn hộ.
Tầng mái: dùng để đặt các thiết bị kỹ thuật, hồ nước cho toàn bộ chung cư.
http://doanxaydung.com/
http://doanxaydung.com/
Khoa Xây Dựng & Điện, Trường Đại Học Mở Thành phố Hồ Chí Minh
Thầy Lê Văn Phước Nhân
Công trình có 1 tầng hầm
* Các tầng phần thân
Công trình có 1 tầng trệt, 9 tầng lầu, 1 tầng thượng, 1 tầng mái.
* Chiều cao công trình
Công trình có chiều cao là 39.2m (tính từ cao độ ±0.000m, chưa kể Tầng Hầm)
* Diện tích xây dựng
Diện tích xây dựng của công trình là: 25m x 19.4m = 485 m2.
1 tầng trệt, 17 tầng lầu, 1 sân thượng, 1 tầng mái. Đại học Tôn Đức ThắngĐồ án Xây Dựng
GVHD Phan Trường Sơn
Hướng đông: giáp với đường Công Trường Mê Linh.
Hướng tây: giáp với đường Mạc Thị Bưởi.
Hướng nam: giáp với đường Phan Văn Đạt.
Hướng bắc: giáp với Đường Hai Bà Trưng.
1.1.5. Công năng công trình
Tầng Hầm: Bố trí nhà xe.
Tầng Trệt: Khu trung tâm thương mại.
Tầng 2: Khu trung tâm thương mại.
Tầng 3 18: Bố trí căn hộ.
Download luận văn thạc sĩ ngành kế toán với đề tài: Đề xuất một số giải pháp xây dựng các hoạt động kiểm soát trong môi trường tin học cho các doanh nghiệp Việt Nam, cho các bạn có thể tham khảo
Đồ án tốt nghiệp 9 Tầng Đại học Mở Hồ Chí MinhĐồ án Xây Dựng
Đại học Mở Hồ Chí Minh
Thầy Nguyễn Hoài Nghĩa
- Các hệ kết cấu cơ bản: Kết cấu khung, kết cấu tường chịu lực, kết cấu lõi cứng và kết cấu hộp (ống).
- Các hệ kết cấu hỗn hợp: Kết cấu khung-giằng, kết cấu khung-vách, kết cấu ống lõi và kết cấu ống tổ hợp.
- Các hệ kết cấu đặc biệt: Hệ kết cấu có tầng cứng, hệ kết cấu có dầm truyền, kết cấu có hệ giằng liên tầng và kết cấu có khung ghép.
- Phân tích một số hệ kết cấu để chọn hình thức chịu lực cho công trình.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ kĩ thuật với đề tài: So sánh tiêu chuẩn tính toán tải trọng gió theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN2737:1995 với tiêu chuẩn Châu Âu EUROCODES EN1991-1-4 & tiêu chuẩn Hoa Kỳ ASCE/SEI 7-05
Trường Đại học Mở
Công trình gồm 10 tầng gồm 1 tầng trệt và 9 tầng lầu:
Tầng trệt: cao 4.4m bố trí văn phòng các công ty, các cửa hàng buôn bán, quán ăn, dịch vụ phụ vụ nhu cầu dân cư trong chung cư và người dân bên ngoài.
Tầng 1 – 9: bố trí các căn hộ phục vụ nhu cầu ở. Giải pháp mặt bằng đơn giản, tạo không gian rộng để bố trí các căn hộ bên trong, sử dụng loại vật liệu nhẹ làm vách ngăn giúp tổ chức không gian linh hoạt rất phù hợp với xu hướng và sở thích hiện tại, có thể dễ dàng thay đổi trong tương lai.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành điện tử với đề tài: Thiết kế mạng lưới điện 1 nguồn và 6 phụ tải, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Luận văn Nghiên Cứu Chống Sạt Lở Bờ Sông Đồng Tháp, Dùng Phương Pháp Phân Tích Trực Tiếp.doc,các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
1 tầng hầm, 1 tầng trệt, 10 tầng lầu, 1 tầng mái. Đại học mở HCM -Thầy Lê Văn...Đồ án Xây Dựng
http://doanxaydung.com
2. Nhiệm vụ : (yêu cầu về nội dung và số liệu ban đầu)
• Kiến trúc và kết cấu (60%): tính các bộ phận kết cấu của công trình (dầm, sàn tầng điển hình, cầu thang 2 vế dạng bản, khung trục 2).
• Nền móng (40%): tính toàn thiết kế nền móng cho công trình theo 2 phương án: móng cọc ép , móng cọc khoan nhồi trên nền đất tự nhiên so sánh lựa chọn 2 phương án móng .
1 tầng hầm, 1 tầng trệt, 10 tầng lầu, 1 tầng mái. TS. Lưu Trường VănĐồ án Xây Dựng
Cấp công trình: cấp 2
Công trình bao gồm: 1 tầng hầm, 1 tầng trệt, 10 tầng lầu, 1 tầng mái.
Tổng diện tích xây dựng là 23.6 x 44.4 = 1047.84 m2
Chiều cao công trình 35.8m chưa kể tầng hầm.
2.2.2. Chức năng của các tầng
Tầng hầm cao 3m dùng để giữ xe, phòng thiết bị kỹ thuật thang máy, máy phát điện, phòng xử lý nước cấp và nước thải…
Tầng trệt cao 3.6m: Diện tích bằng các tầng khác nhưng không xây tường ngăn nhiều, dùng để làm khu vực sảnh đi lại, phòng thiết bị, phòng bảo vệ, phòng tang lễ, nhà trẻ…
Tầng điển hình ( từ tầng 2 đến tầng 11) cao 3.2m: dùng làm căn hộ.
Tầng mái: dùng để đặt các thiết bị kỹ thuật, hồ nước cho toàn bộ chung cư.
http://doanxaydung.com/
http://doanxaydung.com/
Khoa Xây Dựng & Điện, Trường Đại Học Mở Thành phố Hồ Chí Minh
Thầy Lê Văn Phước Nhân
Công trình có 1 tầng hầm
* Các tầng phần thân
Công trình có 1 tầng trệt, 9 tầng lầu, 1 tầng thượng, 1 tầng mái.
* Chiều cao công trình
Công trình có chiều cao là 39.2m (tính từ cao độ ±0.000m, chưa kể Tầng Hầm)
* Diện tích xây dựng
Diện tích xây dựng của công trình là: 25m x 19.4m = 485 m2.
1 tầng trệt, 17 tầng lầu, 1 sân thượng, 1 tầng mái. Đại học Tôn Đức ThắngĐồ án Xây Dựng
GVHD Phan Trường Sơn
Hướng đông: giáp với đường Công Trường Mê Linh.
Hướng tây: giáp với đường Mạc Thị Bưởi.
Hướng nam: giáp với đường Phan Văn Đạt.
Hướng bắc: giáp với Đường Hai Bà Trưng.
1.1.5. Công năng công trình
Tầng Hầm: Bố trí nhà xe.
Tầng Trệt: Khu trung tâm thương mại.
Tầng 2: Khu trung tâm thương mại.
Tầng 3 18: Bố trí căn hộ.
Download luận văn thạc sĩ ngành kế toán với đề tài: Đề xuất một số giải pháp xây dựng các hoạt động kiểm soát trong môi trường tin học cho các doanh nghiệp Việt Nam, cho các bạn có thể tham khảo
Đồ án tốt nghiệp 9 Tầng Đại học Mở Hồ Chí MinhĐồ án Xây Dựng
Đại học Mở Hồ Chí Minh
Thầy Nguyễn Hoài Nghĩa
- Các hệ kết cấu cơ bản: Kết cấu khung, kết cấu tường chịu lực, kết cấu lõi cứng và kết cấu hộp (ống).
- Các hệ kết cấu hỗn hợp: Kết cấu khung-giằng, kết cấu khung-vách, kết cấu ống lõi và kết cấu ống tổ hợp.
- Các hệ kết cấu đặc biệt: Hệ kết cấu có tầng cứng, hệ kết cấu có dầm truyền, kết cấu có hệ giằng liên tầng và kết cấu có khung ghép.
- Phân tích một số hệ kết cấu để chọn hình thức chịu lực cho công trình.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ kĩ thuật với đề tài: So sánh tiêu chuẩn tính toán tải trọng gió theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN2737:1995 với tiêu chuẩn Châu Âu EUROCODES EN1991-1-4 & tiêu chuẩn Hoa Kỳ ASCE/SEI 7-05
Trường Đại học Mở
Công trình gồm 10 tầng gồm 1 tầng trệt và 9 tầng lầu:
Tầng trệt: cao 4.4m bố trí văn phòng các công ty, các cửa hàng buôn bán, quán ăn, dịch vụ phụ vụ nhu cầu dân cư trong chung cư và người dân bên ngoài.
Tầng 1 – 9: bố trí các căn hộ phục vụ nhu cầu ở. Giải pháp mặt bằng đơn giản, tạo không gian rộng để bố trí các căn hộ bên trong, sử dụng loại vật liệu nhẹ làm vách ngăn giúp tổ chức không gian linh hoạt rất phù hợp với xu hướng và sở thích hiện tại, có thể dễ dàng thay đổi trong tương lai.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành điện tử với đề tài: Thiết kế mạng lưới điện 1 nguồn và 6 phụ tải, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Luận văn Nghiên Cứu Chống Sạt Lở Bờ Sông Đồng Tháp, Dùng Phương Pháp Phân Tích Trực Tiếp.doc,các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành kĩ thuật điện tử với đề tài: Thiết kế, chế tạo bộ khuếch đại tạp âm thấp với cơ chế bảo vệ dùng cho radar sóng centimet, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ hybrid để điều khiển và giám sát robot công ng...nataliej4
NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ HYBRID ĐỂ ĐIỀU KHIỂN VÀ GIÁM SÁT ROBOT CÔNG NGHIỆP LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 6454373
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận án tiến sĩ ngành kĩ thuật trắc địa với đề tài: Nghiên cứu thuật toán và xây dựng chương trình xử lý số liệu GNSS dạng RINEX nhằm phát triển ứng dụng công nghệ định vị vệ tinh ở Việt Nam
Download luận án tiến sĩ ngành kĩ thuật tự động hóa với đề tài: Nghiên cứu phát triển hệ thống định vị vô tuyến trong nhà sử dụng anten điều khiển búp sóng
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kĩ thuật môi trường với đề tài: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải trong trang trại chăn nuôi lợn công suất 200m3 / ngày đêm, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận án tiến sĩ ngành kĩ thuật môi trường với đề tài: Nghiên cứu phát triển công nghệ yếm khí cao tải tuần hoàn nội- IC (internal circulation), cho các bạn làm luận án tham khảo
Đồ Án Tốt Nghiệp Về Thiết Kế Cung Cấp Điện Cho Công Ty Cổ Phần Hapaco.doc
Dịch vụ hỗ trợ viết đề tài điểm cao LUANVANTRUST.COM
Zalo / Tel: 0917.193.864
This document provides details for designing the production process for a men's pants order, including:
- The order is for 4,000 pants in sizes S, M, L and black or gray color.
- The product is described along with specifications and diagrams.
- Raw material requirements and quality standards are defined.
- The document analyzes the product structure and establishes linkages between parts.
- Process flow charts and operations are outlined to produce the pants within the required time frame.
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartBiz
Cách Hệ thống MES giúp tối ưu Quản lý Sản xuất trong ngành May mặc như thế nào?
Ngành may mặc, với đặc thù luôn thay đổi theo xu hướng thị trường và đòi hỏi cao về chất lượng, đang ngày càng cần những giải pháp công nghệ tiên tiến để duy trì sự cạnh tranh. Bạn đã bao giờ tự hỏi làm thế nào mà những thương hiệu hàng đầu có thể sản xuất hàng triệu sản phẩm với độ chính xác gần như tuyệt đối và thời gian giao hàng nhanh chóng? Bí mật nằm ở hệ thống Quản lý Sản xuất (MES - Manufacturing Execution System).
Hãy cùng khám phá cách hệ thống MES đang cách mạng hóa ngành may mặc và mang lại những lợi ích vượt trội như thế nào.
TÍNH TOÁN, PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP GIẢM TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG LƢỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI 9a98b60e
1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
BÙI THANH HẢI
TÍNH TOÁN, PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
GIẢM TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG LƢỚI ĐIỆN PHÂN
PHỐI THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
Đà Nẵng - Năm 2019
2. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
BÙI THANH HẢI
TÍNH TOÁN, PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
GIẢM TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG LƢỚI ĐIỆN PHÂN
PHỐI THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI
Chuyên ngành: Kỹ thuật điện
Mã số: 8520201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. NGÔ VĂN DƢỠNG
Đà Nẵng - Năm 2019
3. LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Giảng viên hướng dẫn khoa học PGS TS. Ngô
Văn Dưỡng đã tận tình hướng dẫn, cung cấp tài liệu và tạo điều kiện tốt nhất cho
tôi hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa điện trường Đại học Bách
khoa – Đại học Đà Nẵng đã giảng dạy, truyền đạt, cung cấp cho tôi các kiến thức bổ
ích, là kiến thức nền tảng để tôi thực hiện nghiên cứu luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, người thân và bạn bè đã luôn
ủng hộ, động viên tôi suốt thời gian thực hiện luận văn.
Một lần nữa xin chân thành cảm ơn!
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
BÙI THANH HẢI
4. LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công
trình nào khác khác.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
BÙI THANH HẢI
5. MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...............................................................................................................
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................
MỤC LỤC ...................................................................................................................
TRANG TÓM TẮT TIẾNG VIỆT & TIẾNG ANH ...................................................
MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
2. Mục ch nghi n cứu:............................................................................................ 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:........................................................................ 2
4. Phƣơng pháp nghi n cứu: ...................................................................................... 3
Chƣơng 1 TỔNG QUAN VỀ LĐPP VÀ TTĐN ĐIỆN LỰC THÀNH PHỐ QUẢNG
NGÃI ......................................................................................................................... 4
1.1. Tổng quan LĐPP Thành phố Quảng Ngãi: ........................................................ 4
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển: .................................................................. 4
1.1.2. Đặc iểm của LĐPP Điện lực Thành phố Quảng Ngãi: .................................. 4
1.1.3. Giới thiệu hiện trạng hệ thống iện lực Thành phố Quảng Ngãi. ................... 5
1.1.3.1. Cơ cấu tổ chức: ............................................................................................. 5
1.1.3.2. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh. ..................................................................... 5
1.1.3.3. Hiện trạng hệ thống iện Điện lực Thành phố Quảng Ngãi. ........................ 5
1.1.3.4. Tình hình nguồn iện: .................................................................................. 5
1.1.3.4. Tình hình lƣới iện: ...................................................................................... 6
1.1.3.5. Đặc iểm phụ tải LĐPP Thành phố Quảng Ngãi. ...................................... 18
1.1.3.5.1. Phụ tải iện có các ặc iểm chung: ....................................................... 18
1.1.3.5.2. Các ặc trƣng của phụ tải iện: ............................................................... 19
1.1.3.5.3. Y u cầu của phụ tải ối với hệ thống iện:............................................. 20
1.2.3. TTĐN của LĐPP Thành phố Quảng Ngãi (Số liệu thống k 4 năm, cụ thể nhƣ
sau): ......................................................................................................................... 23
1.3. Kết luận: ........................................................................................................... 23
CHƢƠNG II: NGHIÊN CỨU CÁC PHƢƠNG PHÁP TÍNH TOÁN PHÂN TÍCH
CÁC CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH CỦA HỆ THỐNG ĐIỆN VÀ CÁC PHẦN MỀM TÍNH
TOÁN. ..................................................................................................................... 25
6. 2.2. Các phƣơng pháp t nh phân bố công suất trong hệ thống iện ........................ 25
2.2.1. T nh toán phân bố công suất bằng phƣơng pháp lặp Gauss – Seidel. ........... 25
2.2.2. T nh toán phân bố công suất bằng phƣờng pháp lặp Newton-Raphson....... . 26
2.2.3. Các phƣơng pháp xác ịnh phụ tải tải t nh toán. ........................................... 27
2.2.4. Các phƣơng pháp t nh toán TTCS và TTĐN trong hệ thống cung cấp iện. 28
2.3. Các phần mềm phân t ch, t nh toán trong hệ thống iện .................................. 35
2.3.1. Phần mềm PSS/ADEPT 5.0. ......................................................................... 35
2.3.1.1. Phƣơng pháp t nh toán phân bổ công suất trong phần mềm PSS/ADEPT 5.0. 35
2.3.1.2. T nh toán vị tr ặt bù tối ƣu CAPO........................................................... 36
3.1.2. T nh toán TTĐN cho XT473&475/E16.1 thuộc LĐPP Khu vực Thành phố
Quảng Ngãi: ............................................................................................................. 42
3.2.1.1. Số liệu ầu vào t nh toán TTĐN: ............................................................... 42
3.1.2. Xác ịnh các chế ộ t nh toán: ...................................................................... 42
3.1.3. Tính toán các chế ộ vận hành của các xuất tuyến: ...................................... 45
3.1.3.1 Xuất tuyến 473/E16.1: ................................................................................. 45
3.2.2.1. T nh toán chế ộ vận hành cực ại (MAX): ............................................... 46
3.2.2.2. T nh toán chế ộ vận hành trung bình: (AVG). ......................................... 47
3.2.2.3. T nh toán chế ộ vận hành cực tiểu: (MIN). .............................................. 48
3.1.4.T nh toán gần úng TTĐN XT 473&475/E16.1 thuộc LĐPP Thành phố Quảng
Ngãi. ........................................................................................................................ 48
3.3.T nh toán các chế ộ vận hành sự cố: ................................................................ 50
3.3.1. Trƣờng hợp sự cố 473/E16.1 ......................................................................... 50
3.3.1.1. T nh toán chế ộ vận hành cực ại (MAX)................................................ 50
3.3.1.2. T nh toán chế ộ vận hành trung bình (AVG). ........................................... 50
3.3.1.3. T nh toán chế ộ vận hành cực tiểu (MIN): ............................................... 51
3.3.2. Trƣờng hợp sự cố 475/E16.1. ........................................................................ 51
3.3.2.2. T nh toán chế ộ vận hành cực ại (MAX). ............................................... 51
3.3.2.3. T nh toán chế ộ vận hành trung bình (AVG). ........................................... 51
3.3.2.4. T nh toán chế ộ vận hành cực tiểu (MIN). ............................................... 51
3.4. Kết luận. ............................................................................................................ 51
7. 3.4.1. Về TTCS: ....................................................................................................... 51
3.4.2. Về TTĐN: ...................................................................................................... 52
3.4.3. Về giả thuyết sự cố ầu nguồn của 2 XT 473&475/E16.1: .......................... 52
CHƢƠNG IV: TÍNH TOÁN ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP GIẢM TTĐN CHO LĐPP
ĐIỆN LỰC THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI............................................................ 53
4.1. Mở ầu:............................................................................................................. 53
4.2. T nh toán ề xuất giải pháp bù công suất phản kháng. .................................... 53
4.2.1. T nh toán cho xuất tuyến 473/E16.1 ............................................................. 54
4.2.1.1. Sơ ồ t nh toán: ........................................................................................... 54
4.2.1.2. Kết quả t nh toán. ....................................................................................... 54
4.2.2. T nh toán cho xuất tuyến 475/E16.1. ............................................................ 56
4.2.2.1. Sơ ồ t nh toán. ........................................................................................... 56
4.2.2.2. Kết quả t nh toán. ....................................................................................... 56
4.3. T nh toán phân t ch các chế ộ vận hành của xuất tuyến 473/E16.1 và 475/E16.1
sau khi thực hiện tối ƣu hóa vị tr bù. ...................................................................... 57
4.3.1. T nh toán chế ộ vận hành cực ại: MAX. ................................................... 58
4.3.2. T nh toán chế ộ vận hành trung bình AVG: ................................................ 59
4.3.3. Tính toán chế ộ vận hành cực tiểu MIN: ..................................................... 59
4.3.5. Nhận xét, ánh giá. ........................................................................................ 60
4.4. T nh toán ề xuất giải pháp tìm iểm mở tối ƣu TOPO. .................................. 61
4.4.1. T nh toán chọn li n lạc nối vòng Xuất tuyến 473/E16.1 và 475/E16.1: ....... 62
4.4.2. Nhận xét, ánh giá. ........................................................................................ 63
4.4.3. Hiệu quả giảm tổn thất sau khi thực hiện giải pháp lắp bù kinh tế và tìm
iểm mở tối ƣu cho XT473&475/E16.1. .............................................................. 63
4.4.4. T nh toán dao cách ly phân oạn khi sự cố MC 473/E16.1. ......................... 64
4.4.4.1. T nh toán chế ộ vận hành cực ại: MAX: Bảng 4.9. ................................ 64
4.4.4.2. T nh toán chế ộ vận hành trung bình: AVG: Bảng 4.10. ......................... 64
4.4.4.4. Nhận xét ánh giá. ...................................................................................... 65
4.4.5. T nh toán dao cách ly phân oạn khi sự cố MC-475/E16.1:......................... 66
4.4.5.1. T nh toán chế ộ vận hành cực ại: MAX: Bảng 4.12. .............................. 66
8. 4.4.5.2. T nh toán chế ộ vận hành trung bình: AVG: Bảng 4.13. ......................... 66
4.4.5.3. T nh toán chế ộ vận hành cực tiểu: MIN: Bảng 4.14. .............................. 66
4.4.5.4. Nhận xét ánh giá. ...................................................................................... 67
4.5. Đề xuất hoàn thiện một số phƣơng thức kết dây hiện tại và các giải pháp nhằm
giảm TTĐN: ............................................................................................................ 67
4.6. Kết luận ...................................................................................................69
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................. 71
1. KẾT LUẬN ......................................................................................................... 71
2. KIẾN NGHỊ ......................................................................................................... 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 72
9. TRANG TÓM TẮT TIẾNG VIỆT & TIẾNG ANH
TÍNH TOÁN, PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP GIẢM TỔN THẤT ĐIỆN
NĂNG LƢỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI
Học vi n: Bùi Thanh Hải Chuy n ngành: Kỹ thuật iện
Mã số: 60.52.50 Khoá: K34_QNg. Trƣờng Đại học Bách Khoa - ĐHĐN
Tóm tắt - Giảm tổn thất iện năng là 1 trong những ti u ch quan trọng của ngành iện
trong sản xuất và kinh doanh iện. Nƣớc ta là một nƣớc ang phát triển, do ó trong
những năm gần ây nhu cầu sử dụng iện ngày càng tăng, trong khi ó hệ thống lƣới
iện ầu tƣ trong từng giai oạn, sau nhiều năm vận hành, lƣới iện không ảm bảo
áp ứng nhu cầu sử dụng iện của ngƣời dân. Việc xây dựng không ồng nhất và chƣa
t nh toán cập nhật thƣờng xuy n dẫn ến tổn thất iện năng tr n lƣới iện áng kể ở
nhiều khu vực trong hệ thống iện nhất là khu vực thành phố Quảng Ngãi. Do vậy,
việc t nh toán ƣa ra các giải pháp giảm tổn thất iện năng là rất cần thiết. Trong ề tài
này, dựa tr n cơ sở nghi n cứu lý thuyết, số liệu báo cáo theo dõi từng năm có hƣớng
tăng dần. Vì vậy, việc tìm các giải pháp giảm tổn thất iện năng kết hợp với sử dụng
các phần mềm ứng dụng ể phân t ch tổn thất iện năng hiện tại tr n lƣới iện phân
phối của Điện lực Thành phố Quảng Ngãi và dựa tr n ánh giá những ƣu, khuyết iểm
về các giải pháp giảm tổn thất iện năng mà Điện lực Thành phố Quảng Ngãi ang áp
dụng, một số giải pháp giảm tổn thất iện năng ƣợc lựa chọn. Kết quả t nh toán ạt
ƣợc thể hiện ƣợc t nh hiệu quả của giải pháp ƣợc ề xuất.
Từ khóa – Tổn thất công suất, tổn thất iện năng; lƣới iện phân phối; bù công suất
phản kháng; tụ bù; Điện lực Thành phố Quảng Ngãi.
CALCULATION, ANALYSIS AND PROPOSAL OF SOLUTIONS TO
REDUCE THE ELECTRIC NETWORK OF ELECTRIC NETWORK
DISTRIBUTION OF QUANG NGAI CITY
Abstract - Reducing power loss is one of the important criteria of the electricity industry
in electricity production and trading. Vietnam is a developing country, so in recent years
the demand for electricity has been increasing, while the grid system has invested in each
period, after many years of operation, the grid is not guaranteed. meet the demand of
electricity use of people. The construction of heterogeneous and not regularly updated
updates leads to significant power loss on the grid in many areas in the power system,
especially in Quang Ngai city area. Therefore, it is necessary to calculate and propose
solutions to reduce power loss. In this topic, on the basis of theoretical research, the
reported annual monitoring data has gradually increased. Therefore, finding solutions to
reduce power loss combined with using software applications to analyze the current
power loss on the distribution grid of Quang Ngai City Electricity and based on the
evaluation of advantages and disadvantages of solutions to reduce power loss that are
applied by Quang Ngai City Power Company, some solutions to reduce power loss are
selected. Calculated results show the effectiveness of the proposed solution.
Key words - Power loss, distribution grid; reactive power compensation; capacitor;
Electricity of Quang Ngai City.
10. DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.2: Biểu đồ phụ tải đặc trưng của xuất tuyến 471/E16.1...............................................12
Hình 1.3: Biểu đồ phụ tải đặc trưng của xuất tuyến 473/E16.1...............................................13
Hình 1.4: Biểu đồ phụ tải đặc trưng của xuất tuyến 475/E16.1...............................................14
Hình 1.5: Biểu đồ phụ tải đặc trưng của xuất tuyến 479/E16.1...............................................15
Hình 1.6: Biểu đồ phụ tải đặc trưng của xuất tuyến 471/E16.5...............................................16
Hình 1.7: Biểu đồ phụ tải đặc trưng của xuất tuyến 473/E16.5...............................................17
Hình 1.8: Biểu đồ phụ tải đặc trưng của xuất tuyến 477/E16.5...............................................18
Hình 1.9. Đồ thị phụ tải ngày, đêm ..........................................................................................19
Hình 2.1a Sơ đồ đa cổng của đường dây truyền tải.................................................................25
Hình 2.1a: Đồ thị phụ tải chữ nhật h a. ..................................................................................29
Hình 2.1b: Đồ thị phụ tải hình thang h a. ...............................................................................29
Hình :2.2. ây dựng biểu đồ TTCS và xác định TTĐN sử dụng đường cong tổn thất.............32
Hình 2.4: Đường cong tổn thất Hình 2.5: Họ các đường cong tổn thất ............................34
Hình 2.3: Thuật toán xác đinh cấu trúc lưới điện tối ưu TOPO. .............................................38
Hình 2.4. Các tùy chọn trong hộp thoại TOPO........................................................................39
Hình 3.1: Biểu đồ phụ tải đặc trưng trong 1 ngày ...................................................................45
Hình 3.1: Biểu đồ phụ tải đặc trưng trong 1 ngày ...................................................................46
Hình 5: Sơ đồ kết lưới 1 sợi T473&475/E16.1 ......................................................................50
Hình 6: Sơ đồ vị trí lắp đặt bù trước khi tính toán T 473/E16.1 và XT 475/E16.1................54
Hình 7: Sơ đồ vị trí lắp đặt bù sau khi tính CAPO cho T 473/E16.1 và T 475/E16.1.........58
Hình 8: Sơ đồ liên kết vòng của 2 T 473&475/E16.1 ............................................................62
11. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Khối lượng quản lý của Điện lực Thành phố Quảng Ngãi........................................6
Bảng 1.2: Tổng hợp mang tải các đường dây 22kV năm 2017 ................................................21
Bảng 1.3. Tăng trưởng phụ tải qua các năm từ 2014 đến 2017 như sau:................................22
Bảng 3.2: uất tuyến 475/E16.1: .............................................................................................44
Bảng 3.1. Công suất và TTCS, chênh lệch điện áp ..................................................................47
Bảng 3.2. Công suất và TTCS, chênh lệch điện áp ..................................................................47
Bảng 3.3. Công suất và TTCS, chênh lệch điện áp ..................................................................48
Bảng 3.4: TTĐN T 473&475/E16.1.......................................................................................48
Bảng 3.5: TTĐN T 473&475/E16.1 sau khi tính toán ...........................................................49
Bảng 3.8. Phân bố dòng, áp .....................................................................................................50
Bảng 3.9. Phân bố dòng, áp .....................................................................................................50
Bảng 3.10. Phân bố dòng, áp ...................................................................................................51
Bảng 3.11. Phân bố dòng, áp ...................................................................................................51
Bảng 3.10. Phân bố dòng, áp ...................................................................................................51
Bảng 3.10. Phân bố dòng, áp ...................................................................................................51
Bảng 4.1. Tổng hợp các vị trí tụ bù thay đổi............................................................................55
Bảng 4.2. Tổng hợp các vị trí tụ bù thay đổi............................................................................56
Bảng 4.1. Công suất và TTCS, chênh lệch điện áp ..................................................................59
Bảng 4.2. Công suất và TTCS, chênh lệch điện áp ..................................................................59
Bảng 4.3. Công suất và TTCS, chênh lệch điện áp ..................................................................59
Bảng 4.4. Công suất và TTCS sau khi tối ưu bù.......................................................................60
Bảng 4.5. TTĐN sau khi tối ưu bù............................................................................................60
Bảng 4.6: Kết quả tính toán sau khi chạy TOPO.....................................................................62
Bảng 4.7: TTCS sau khi chạy modul TOPO.............................................................................63
Bảng 4.8: TTĐN sau khi chạy modul TOPO............................................................................63
12. 1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Quảng Ngãi là tỉnh ven biển nằm ở vùng Duy n Hải Nam Trung Bộ, có ƣờng
bờ biển dài khoảng 130km vốn giàu nguồn lực hải sản với nhiều bãi biển ẹp. Nằm
trong khu vực có các tuyến ƣờng giao thông trọng yếu quốc gia i qua nhƣ: ƣờng sắt
Bắc Nam, Quốc lộ 1, Quốc lộ 24, ƣờng Cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi, có cảng biển
nƣớc sâu Dung Quất, sát cạnh sân bay Chu Lai (Quảng Nam), Quảng Ngãi nằm trong
vùng kinh tế trọng iểm miền Trung, có ảnh hƣởng lớn và có iều kiện thuận lợi trong
việc phát triển, giao lƣu kinh tế với các khu vực lân cận, ƣợc Ch nh phủ chọn khu vực
Dung Quất ể xây dựng nhà máy lọc dầu ầu ti n của Việt Nam. Quảng Ngãi có vị tr
liền kề với vùng Tây Nguy n giàu tiềm năng phát triển, là một trong những cửa ngõ ra
biển của hành lang thƣơng mại quốc tế từ các tỉnh Nam Lào, Đông Bắc Thái Lan và
Bắc Campuchia. Là một tỉnh ven biển có ảo, có lợi thế về phát triển kinh tế biển;
ồng thời, còn là một mắt x ch quan trọng trong việc ảm bảo an ninh quốc phòng, giữ
vững chủ quyền biển ảo Quốc gia.
Sau hơn 25 năm ƣợc tái lập tr n cơ sở tách tỉnh Nghĩa Bình thành 2 tỉnh Quảng
Ngãi và Bình Định, nhờ phát huy những thế mạnh của Khu kinh tế Dung Quất với
trọng tâm công nghiệp lọc hóa dầu, là ộng lực cho kinh tế- xã hội của tỉnh phát triển
mạnh mẽ, Quảng Ngãi từ một tỉnh nghèo, thuần nông, trình ộ sản xuất yếu kém, năng
suất, hiệu quả thấp, trở thành tỉnh cơ bản thoát ra khỏi tình trạng tỉnh nghèo, kinh tế
kém phát triển. Kinh tế tăng trƣởng cao, cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hƣớng tăng tỷ
trọng công nghiệp và dịch vụ, tiềm lực kinh tế tăng nhanh.
Tổng sản phẩm tr n ịa bàn (GDP) theo giá so sánh sau 24 năm tăng hơn 10 lần;
kim ngạch xuất khẩu gấp 130 lần. Đặc biệt, tiềm lực kinh tế tăng mạnh trong giai oạn
2009 – 2013 khi Nhà máy lọc dầu Dung Quất i vào hoạt ộng, tổng sản phẩm trong
tỉnh tăng bình quân giai oạn này là 16,22%/năm. Giai oạn 2011-2015 tăng trƣởng
kinh tế có có phần bị chững lại do Nhà máy lọc dầu chƣa ƣợc ầu tƣ mở rộng công
suất. Để tiếp tục duy trì tốc ộ tăng trƣởng ở mức cao, Quảng Ngãi cần ƣợc quy
hoạch một cách toàn diện.
Cùng với sự phát triển của tỉnh nhà. Thành phố Quảng Ngãi tất yếu trở thành
trung tâm kinh tế trọng iểm của tỉnh. Để áp ứng nhu cầu kinh tế ngày càng tăng của
khu vực Điện lực thành phố Quảng Ngãi ƣợc ầu tƣ và nâng cấp qua từng gia oạn
khách nhau. Đặc biệt, trong ó có dự án Cải tạo LĐPP thị xã Quảng Ngãi (ADB) cải
tạo và xây dựng mới các tuyến ƣờng dây 22kV, các trạm biến áp công cộng và ƣa
vào vận hành từ năm 2003.
13. 2
Tuy nhi n, ngày nay với nhu cầu phát triển công nghiệp hiện ại hóa òi hỏi
nguồn iện phải dồi dào, chất lƣợng iện năng cao, nâng cao chất lƣợng iện năng, ộ
tin cậy cung cấp iện, ảm bảo cung cấp iện li n tục.
Thực tế cho thấy LĐPP Thành phố Quảng Ngãi khá phức tạp từ trƣớc ến nay
chủ yếu vận hành dựa vào kinh nghiệm vận hành thực tế là ch nh. Tuy hiện nay ã có
phần mền hổ trợ t nh toán LĐPP nhƣng chƣa có các phần mền hổ trợ thu thập số liệu
ầu vào ch nh xác, dẫn ến việc t nh toán sơ ồ kết lƣới hiện nay vẫn chƣa ƣợc tối
ƣu, một số vị tr tụ bù trung áp không còn phù hợp do phụ tải thay ổi n n hiệu quả
kinh tế vận hành thấp và chất lƣợng iện năng chƣa cao, các vị tr li n lạc hiện tại
không còn tối ƣu nữa…
Với mong muốn t nh toán, phân t ch các chỉ ti u kỹ thuật LĐPP có ộ ch nh xác
cao hơn dựa tr n phần mềm PSS/ADEPT (The Power System Simulator/Advanced
Distribution Engineering Productivity Tool) của hãng Shaw Power Technologies nhằm
chọn ra phƣơng thức vận hành tối ƣu cho LĐPP Thành phố Quảng Ngãi, cũng nhƣ lắp
ặt vị tr bù phù hợp em lại hiệu quả kinh tế.
Hiện tại, nhờ vào số li u ầu ƣợc thu thập từ các phần mền MDMS, OMS,
CMIS …Dựa tr n t nh toán và phân t ch số liệu thực tế, sau ó ƣa ra một số giải pháp
khắc phục các tồn tại ể hoàn thiện hơn nữa kết dây của hệ thống nhằm ảm bảo lƣới
iện vận hành tin cậy và linh hoạt, nâng cao ƣợc chất lƣợng iện năng, ặc biệt là
giảm thiểu ƣợc TTCS tác dụng truyền tải tr n ƣờng dây và TTĐN LĐPP Thành phố
Quảng Ngãi.
2. Mục đ ch nghiên cứu:
Để nâng cao chất lƣợng iện năng, giảm TTCS và giảm TTĐN của lƣới phân
phối, ta phải tăng cƣờng công tác quản lý vận hành hệ thống iện với các giải pháp cụ
thể. Đảm bảo iều chỉnh iện áp vận hành tại các trạm nguồn, trạm phân phối úng qui
ịnh trong giới hạn cho phép nằm (trong khoảng từ 23kV ÷ 24kV), kết cấu lƣới phù
hợp, ồng thời kết hợp với việc vận hành các iểm tụ bù, nâng cấp thiết bị óng cắt,
kéo mới tạo nhiều mạch vòng và chuyển ấu nối một số ƣờng dây trung áp phù hợp
ể phân bổ, chống ầy tải ở các trạm 110kV và giảm TTĐN tr n lƣới iện.
Do ó, ể khắc phục những tồn tại vừa n u, ề tài i sâu vào tính toán phân tích
các chỉ ti u của LĐPP Thành phố Quảng Ngãi trong vận hành lƣới iện, ề xuất các
giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng iện năng, giảm TTCS, qua ó giảm TTĐN, từ ó
làm cơ sở áp dụng cho các khu vực khác.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tƣợng nghiên cứu: LĐPP 22kV Điện lực Thành phố Quảng Ngãi.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Luận văn sẽ nghi n cứu vấn ề phân bố công suất, iện áp các nút tr n lƣới
14. 3
iện, tìm iểm mở tối ƣu, thay ổi các vị tr tụ bù hiện tại ể vận hành hiệu quả nhằm
giảm TTCS. Tính toán, ề xuất các giải pháp nâng cao chất lƣợng iện năng, giảm
TTĐN cho LĐPP.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
- Dùng phần mềm PSS/ADEPT ể mô phỏng và t nh toán sơ ồ LĐPP Thành
phố Quảng Ngãi. Đánh giá kết quả các thông số U, P, Q tại các nút phụ tải và công
suất truyền tải tr n ƣờng dây. Dùng chƣơng trình ể t nh toán tìm vị tr iểm bù hiệu
quả kinh tế nhất và tìm iểm mở tối ƣu.
- Đề xuất các giải pháp tối ƣu nhằm hoàn thiện kết dây hiện tại ể cho lƣới iện
có t nh linh hoạt cao trong vận hành, giảm TTĐN và hiệu quả trong cung cấp iện.
Đ t tên đề tài:
Căn cứ vào mục ch, ối tƣợng, phạm vi và tính toán phân tính, ề tài ƣợc ặt
t n nhƣ sau: “T nh toán, phân t ch và đề xuất giải pháp giảm TTĐN LĐPP Thành
phố Quảng Ngãi.”
15. 4
Chƣơng 1
TỔNG QUAN VỀ LĐPP VÀ TTĐN ĐIỆN LỰC THÀNH PHỐ QUẢNG
NGÃI
1.1. Tổng quan LĐPP Thành phố Quảng Ngãi:
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển:
Thành phố Quảng Ngãi - tỉnh Quảng Ngãi nằm ở vùng Nam Trung Bộ Việt Nam,
gồm các phƣờng: Nguyễn Nghi m, Trần Hƣng Đạo, Nghĩa Lộ, Nghĩa Chánh, Trần
Phú, Quảng Phú, L Hồng Phong, Phƣờng Trƣơng Quang Trọng và các xã: Nghĩa
Dũng, Nghĩa Dõng…
Trong giai oạn sau giải phóng, LĐPP Thành phố Quảng Ngãi ƣợc cung cấp từ
cụm phát iện Diesel chủ yếu cấp iện cho một số tuyến ƣờng trọng iểm và một số
cơ quan quan trọng của tỉnh. Đến năm 1992 trạm biến áp 110kV Quảng Ngãi ƣợc ƣa
vào vận hành thay thế dần các cụm phát iện Diesel, mãi ến năm 1998 Thành phố
Quảng Ngãi mới hoàn toàn sử dụng lƣới iện quốc gia. Tuy nhi n, vào thời iểm ó
lƣới iện trung thế vẫn còn một số tuyến ƣờng dây thừa hƣởng chế ộ củ ể lại n n
chất lƣợng ƣờng dây không ảm bảo, chất lƣợng iện năng kém. Đồng thời, nhu cầu
sử dụng iện của ngƣời dân Thành phố vẫn chƣa cao n n LĐPP Thành phố Quảng
Ngãi có bán k nh cấp iện nhỏ. Đến năm 2003 khi dự án Cải tạo LĐPP thị xã Quảng
Ngãi (ADB) cải tạo và xây dựng mới các tuyến ƣờng dây 22kV và các trạm biến áp
công cộng thì LĐPP thuộc khu vực Thành phố Quảng Ngãi tƣơng ối hoàn chỉnh ánh
dấu bƣớc ngoặc cho sự phát triển của ngành iện tỉnh nhà. Tuy nhi n, ngày nay với sự
phát triển kinh tế ngày càng tăng cao của tỉnh nhà, ngành iện không ngừng và tiếp tục
ầu tƣ ể hoàn thiện lƣới iện.
Đến 2015 tr n ịa bàn Thành phố Quảng Ngãi ã ƣa th m 1 trạm biến áp 110kV
Quảng Phú với công suất ban ầu là 2x25MVA vào vận hành nhằm ảm bảo cung cấp
iện cho các xã, phƣờng, thị trấn gồm: Thị trấn La Hà, xã Nghĩa Trung, xã Nghĩa Điền
thuộc huyện Tƣ Nghĩa; phƣờng Nghĩa Chánh, phƣờng Chánh Lộ và phƣờng Quảng
Phú thuộc Thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi, nhằm ảm bảo nhu cầu cung cấp
iện cho các phụ tải khu vực Thành phố Quảng Ngãi, ph a tây huyện Tƣ Nghĩa, khu
công nghiệp Quảng Phú, góp phần phát triển kinh tế ịa phƣơng, nâng cao chất lƣợng
iện năng và giảm bán k nh cấp iện, giảm TTĐN tr n LĐPP Thành phố Quảng Ngãi.
1.1.2. Đ c điểm của LĐPP Điện lực Thành phố Quảng Ngãi:
LĐPP Thành phố Quảng Ngãi có kết dây dạng hình tia, các xuất tuyến li n kết
với nhau tạo thành mạch vòng nội bộ trong cùng một TBA nguồn 110kV Quảng ngãi,
110kV Quảng Phú và li n kết qua lại giữa các xuất tuyết 22kV với nhau tạo thành
mạch vòng k n. Tuy có li n kết mạch vòng nhƣng ều vận hành hở, dẫn ến TTCS,
16. 5
chất lƣợng iện áp kém hơn so với vận hành k n, nhƣng nó có nhiều ƣu iểm nhƣ: Đầu
tƣ lƣới iện rẻ hơn, y u cầu thiết bị óng cắt và bảo vệ rơ le ơn giản hơn, phạm vi
mất iện không mở rộng,…
LĐPP Thành phố Quảng Ngãi hiện có li n kết mạch vòng với hai TBA nguồn
khác nhau, thuận lợi chuyển phƣơng thức trong quá trình xảy ra sự cố tr n lƣới iện.
LĐPP Thành phố Quảng Ngãi chủ yếu là i nổi tr n không, do ặc iểm khu vực
Thành phố Quảng Ngãi có ịa bàn rộng gồm có khu vực thành thị, nông thôn, cụm
công nghiệp, phụ tải lớn, bán k nh cấp iện rộng, tiết diện dây dẫn nhỏ, ƣờng dây vận
hành lâu năm bị xuống cấp, không ƣợc cải tạo nâng cấp, trong quá trình vận hành làm
tăng nhiệt ộ dây dẫn, iện áp giảm dƣới mức cho phép làm tăng TTĐN trong dây
dẫn. Đồng thời, do có nhiều thành phần phụ tải n n các máy biến áp vào các mùa khác
nhau thƣờng có hiện tƣợng vận hành non tải, không tải, hoặc quá tải, việc này sẽ
không phù hợp với hệ thống o ếm dẫn tới TTĐN tăng cao. Ngoài ra, việc t quan
tâm tới công tác ầu tƣ thiết bị dẫn ến các thiết bị cũ, lạc hậu, cách iện suy giảm,
hành lang tuyến không ảm bảo, hệ số cosφ thấp, hoặc cao tr n lƣới… Với các yếu tố
tr n sẽ gây ra TTCS và TTĐN tr n LĐPP Thành phố Quảng Ngãi.
1.1.3. Giới thiệu hiện trạng hệ thống điện lực Thành phố Quảng Ngãi.
1.1.3.1. Cơ cấu tổ chức:
Điện lực Thành phố Quảng Ngãi trực thuộc Công ty Điện lực Quảng Ngãi, lĩnh
vực kinh doanh ch nh là hoạt ộng sản xuất, kinh doanh iện năng tr n ịa bàn Thành
phố Quảng Ngãi. Điện lực Thành phố Quảng Ngãi ƣợc thành lập từ năm 2005.
Cơ cấu tổ chức của Điện lực Thành phố Quảng Ngãi.
- 01 Giám ốc Điện lực.
- 01 Phó Giám ốc Điện lực phụ trách kỹ thuật.
- 01 Phó Giám ốc Điện lực phụ trách kinh doanh.
- 03 phòng chức năng (Phòng Tổng hợp, Kinh doanh, Kế hoạch và Kỹ thuật).
- 01 Đội quản lý vận hành ƣờng dây và trạm biến áp.
1.1.3.2. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh.
Kinh doanh iện năng. Quản lý, vận hành LĐPP có cấp iện áp ến 35kV; Xây
lắp các công trình iện, lƣới và trạm iện có cấp iện áp ến 35 kV.
1.1.3.3. Hiện trạng hệ thống điện Điện lực Thành phố Quảng Ngãi.
Hiện tại Điện lực Thành phố Quảng Ngãi quản lý vận hành hệ thống iện ến cấp
iện áp 35 kV tr n ịa bàn Thành phố Quảng Ngãi và 2 xã Nghĩa Dõng và Nghĩa
Dũng thuộc phía Đông Thành phố Quảng Ngãi.
1.1.3.4. Tình hình nguồn điện:
- Tr n ịa bàn Thành phố Quảng Ngãi có 02 TBA 110kV Quảng Ngãi (E16.1)
và TBA 110kV Quảng Phú (E16.5). TBA 110kV Quảng Ngãi cấp iện chủ yếu sinh
17. 6
hoạt, kinh doanh và hành ch nh sự nghiệp và 2 khu vực nông thôn thuộc xã Nghĩa
Dõng, xã Nghĩa Dũng. TBA 110kV Quảng Phú cấp iện chủ yếu là các hộ sinh hoạt
nằm ở khu ph a Tây Thành phố và khu Công nghiệp Quảng phú.
- Trạm 110kV Quảng Ngãi (E16.1), có các tuyến ƣờng dây 22kV ƣợc kết lƣới
và li n lạc thông qua các huyện lân cận nhƣ:
+ Tuyến 22kV XT 475/E16.1 liên lạc XT 476/E17.2 (Tuyến i tr n ịa bàn
huyện Sơn Tịnh) dây dẫn AXLPE-185mm2
, chiều dài tuyến 5,7km. Đi từ thanh cái
22kV trạm 110kV/E16.1 ến li n lạc Bắc Trà Khúc.
+ Tuyến 22kV XT 471/E16.1 li n lạc XT 477/E16.1 (Tuyến i tr n ịa bàn
huyện Tƣ Nghĩa) dây dẫn AXLPE-185mm2
, chiều dài tuyến 4,7km. Đi từ thanh cái
22kV trạm 110kV/E16.1 ến li n lạc La Hà.
+ Tuyến 22kV XT 479/E16.1 li n lạc XT 477/E16.1 (tuyến i tr n ịa bàn huyện
Tƣ Nghĩa) dây dẫn A/XLPE-185mm2
, chiều dài tuyến 11,3km. Đi từ thanh cái 22kV
trạm 110kV/E16.1 ến li n lạc Nghĩa Hà.
1.1.3.4. Tình hình lƣới điện:
a. Lưới điện trung áp:
- Địa bàn quản lý của Điện lực Thành phố Quảng Ngãi bán k nh rộng, ịa hình
rất phức tạp và khó khăn, bao gồm: 08 phƣờng; 02 xã; 01 Khu công nghiệp Quảng
Phú. Đƣờng dây trung áp dài i qua các khu vực ông dân cƣ ồi núi và khu công
nghiệp...
TT Khối lƣợng quản lý Đơn vị t nh Số lƣợng Ghi chú
1 Đƣờng dây 35kV Km 27,5
2 Đƣờng dây 22kV Km 97
3 Trạm biến áp phụ tải Trạm 332
4 Tổng dung lƣợng lắp ặt MVA 113,5
5 Đƣờng dây hạ áp Km 227,7
6 Tổng số khách hàng K hàng 43 888
7 Recloser Cái 11
8 LBS Cái 17
Bảng 1.1: Khối lượng quản lý của Điện lực Thành phố Quảng Ngãi.
b). Sơ đồ kết dây hiện tại:
LĐPP 22kV Điện lực Thành phố Quảng Nghãi nhận iện từ iện lƣới Quốc Gia
qua TBA 110kV/ E16.1 Quảng Ngãi và TBA 110kV/ E16.5 Quảng Phú do Chi nhánh
Điện cao thế Quảng Ngãi vận hành.
LĐPP Thành phố Quảng Ngãi có kết dây dạng hình tia, các XT 22kV có li n kết
mạch vòng với nhau. Trong những năm gần ây LĐPP Thành phố Quảng Ngãi ã thay
thế dần các thiết bị óng cắt bằng tay bằng các thiết bị óng cắt từ xa nhằm vận hành
18. 7
lƣới iện một cách kinh tế trong trạng thái bình thƣờng và rất linh hoạt trong quá trình
chuyển ổi phƣơng thức vận hành khi có công tác tr n lƣới iện, bảo ảm lƣới iện
vận hành li n tục và giảm thiểu thời gian mất iện. Trong trƣờng hợp nếu không có
iều khiển và o lƣờng từ xa thì vẫn có thể vận hành kinh tế nhƣng theo mùa trong
năm. Chúng ta t nh chọn sơ ồ vận hành tối ƣu cho khoảng thời gian trong ó phụ tải
gần giống nhau (thƣờng là trong từng mùa), sau ó thao tác các thiết bị phân oạn ể
thực hiện.
LĐPP Thành phố Quảng Ngãi chủ yếu là i nổi tr n không, do ặc thù lịch sử
ể lại n n các xuất tuyến cấp iện cho phụ tải dân dụng và sinh hoạt có bán k nh cấp
iện lớn, nhiều nhánh rẽ n n TTĐN cao...
Tốc ộ tăng trƣởng bình quân trong hai năm 2016, 2017 ạt 10%, trong ó khu
vực trung tâm Thành phố có tốc ộ tăng trƣởng phụ tải tr n 10%. Dẫn ến các xuất
tuyến trung áp thuộc khu vực Thành phố Quảng Ngãi có mức ộ mang tải trung bình
so với dòng iện cho phép khá cao (65%), ộ dự phòng và khả năng hỗ trợ khi công
tác hoặc sự cố thấp.
c). Các vị trí liên lạc, mạch vòng lưới trung áp:
- Xuất tuyến 471E/16.1 liên kết vòng nội bộ với xuất tuyến 473/E16.1 tại vị tr
cột 59 nhánh rẽ PĐ L Trung Đình 1 thuộc xuất tuyến 471/E16.1 qua thiết vị LBS ( ở
chế ộ thƣờng mở).
- Xuất tuyến 471E/16.1 liên kết vòng nội bộ với xuất tuyến 475/E16.1 tại vị tr
cột 10 nhánh rẽ LL L Trung Đình thuộc xuất tuyến 471/E16.1 qua thiết bị Recloser (
ở chế ộ thƣờng mở).
- Xuất tuyến 471E/16.1 liên kết vòng với xuất tuyến 471/E16.5 tại vị tr cột 52
xuất tuyến 471/E16.1 qua thiết bị LBS ( ở chế ộ thƣờng mở).
- Xuất tuyến 473E/16.1 liên kết vòng nội bộ với xuất tuyến 475/E16.1 tại vị tr
cột 11 nhánh rẽ LL Quang Trung thuộc xuất tuyến 473/E16.1 qua thiết bị LBS ( ở chế
ộ thƣờng mở).
- Xuất tuyến 473E/16.1 liên kết vòng xuất tuyến 473/E16.5 tại vị tr cột 111
thuộc xuất tuyến 473/E16.1 qua thiết bị Recloser ( ở chế ộ thƣờng mở).
- Xuất tuyến 473E/16.1 liên kết vòng với xuất tuyến 471/E16.5 tại vị tr cột 22
nhánh rẽ LL Chu Văn An thuộc xuất tuyến 473/E16.1 qua thiết bị LBS ( ở chế ộ
thƣờng mở).
- Xuất tuyến 473E/16.1 liên kết vòng nội bộ với xuất tuyến 475/E16.1 tại vị tr
cột 28 nhánh rẽ LL Trƣơng Định thuộc xuất tuyến 473/E16.1 qua thiết bị LBS ( ở chế
ộ thƣờng mở).
- Xuất tuyến 475E/16.1 liên kết với xuất tuyến 476/E17.2 tại vị tr cột 03 nhánh
rẽ LL Nam Trà khúc thuộc xuất tuyến 475/E16.1 qua thiết bị Recloser ( ở chế ộ
19. 8
thƣờng mở).
- Xuất tuyến 475E/16.1 liên kết với xuất tuyến 473/E16.5 tại vị tr cột 156 xuất
tuyến 475/E16.1 qua thiết bị LBS ( ở chế ộ thƣờng mở).
- Xuất tuyến 479E/16.1 liên kết vòng với xuất tuyến 477/E16.1 tại vị tr cột 25
nhánh rẽ LL Nghĩa Hà thuộc xuất tuyến 477/E16.1 qua thiết bị LBS ( ở chế ộ thƣờng
mở).
- Xuất tuyến 473E/16.5 liên kết nội bộ với xuất tuyến 477/E16.5 tại vị tr cột 70
xuất tuyến 473/E16.5 qua thiết bị LTD ( ở chế ộ thƣờng mở).
- Nhánh rẽ Bệnh viện Đa khoa tỉnh thuộc Xuất tuyến 471E/16.5 liên kết nội bộ
với nhánh rẽ Bùi Thị Xuân 3 thuộc xuất tuyến 471/E16.5 tại vị tr cột 12 xuất tuyến
471/E16.5 qua thiết bị FCO 2-2 ( ở chế ộ thƣờng mở).
d). Các vị trí phân đoạn giữa xuất tuyến:
- DCPT LL Phạm Văn Đồng tại vị tr cột 32 nhánh rẽ PĐ L trung Đình 1 xuất
tuyến 471/E16.1
- Trạm cắt 22kV PĐ L Thánh Tôn tại vị tr cột 38 xuất tuyến 471/E16.1
- Trạm cắt 22kV PĐ Bà Triệu tại vị tr cột 90 xuất tuyến 475/E16.1
- Trạm cắt 22kV PĐ Nghĩa Dõng tại vị tr cột 43 xuất tuyến 479/E16.1
- Trạm cắt 22kV PĐ Nghĩa Dõng 1 tại vị tr cột 01 NR PĐ Nghĩa Hà thuộc xuất
tuyến 479/E16.1
- Trạm cắt 22kV PĐ Nguyễn Trãi tại vị tr cột 80 xuất tuyến 471/E16.5
- Trạm cắt 22kV PĐ Quảng Phú tại vị tr cột 64 xuất tuyến 473/E16.5
- Trạm cắt 22kV PĐ Hùng Vƣơng 1 tại vị tr cột 68 xuất tuyến 473/E16.1
- DCPT PĐ Núi Bút tại vị tr cột 01 nhánh rẽ L Trung Đình 5 xuất tuyến
471/E16.1
- DCPT LL Võ Thị Sáu tại vị tr cột 08 nhánh rẽ Võ Thị Sáu 2 xuất tuyến
471/E16.1
- DCPT PĐ Phan Đình Phùng tại vị tr cột 01 nhánh rẽ Phan Đình Phùng 2 xuất
tuyến 471/E16.1
- DCPT NR Chu Văn An tại vị tr cột 01 nhánh rẽ li n lạc Chu Văn An thuộc
xuất tuyến 473/E16.1
- DCPT NR Huỳnh Công Thiệu tại vị tr cột 01 nhánh rẽ li n lạc Trƣơng Định
thuộc xuất tuyến 473/E16.1
- DCPT Hai Bà trƣng 1 tại vị tr cột 125 xuất tuyến 475/E16.1
- DCPT PĐ KCN Quảng Phú tại vị tr cột 01 nhánh rẽ l Quảng Phú 3 thuộc xuất
tuyến 477/E16.5
- DCPT Công ty Đƣờng Quảng Ngãi tại vị tr 86 xuất tuyến 473/E16.5
20. 9
- DCPT PĐ Nguyễn Thụy tại vị tr cột 01 nhánh rẽ phân oạn Hùng Vƣơng 2
thuộc xuất tuyến 473/E16.5
- LTD PĐ Quang Trung tại vị tr cột 54 xuất tuyến 473/E16.1
- LTD NR Bùi Thị Xuân tại vị tr cột 18 nhánh rẽ Bùi Thị Xuân thuộc xuất tuyến
471/E16.5
- LTD NR Nguyễn Công Phƣơng tại vị tr cột 74 xnhánh rẽ nguyễn Công
Phƣơng 5 thuộc xuất tuyến 471/E16.5
- LTD NR Tôn Di m tại vị tr cột 01 thuộc xuất tuyến 475/E16.1
- LTD PĐ Quang Trung tại vị tr cột 54 xuất tuyến 473/E16.1
- FCO NR Bảo hiểm Xã hội tỉnh tại vị tr cột 17 thuộc xuất tuyến 475/E16.1
- FCO NR Nghĩa Lộ 1 tại vị tr cột 16 nhánh rẽ Nghĩa Lộ 1 thuộc xuất tuyến
471/E16.1
- FCO NR Trƣờng Chinh 3 tại vị tr cột 01 nhánh rẽ Trƣờng Chinh 4 thuộc xuất
tuyến 471/E16.1
- FCO NR Bệnh Viện Đa Khoa tỉnh tại vị tr cột 04 nhánh rẽ Bệnh Viện Đa Khoa
tỉnh thuộc xuất tuyến 471/E16.5
- FCO LL Nghĩa Lộ tại vị tr cột 08 nhánh rẽ Trần Bình Trọng thuộc xuất tuyến
479/E16.5
- FCO NR Nghĩa Dũng 2 tại vị tr cột 104 thuộc xuất tuyến 479/E16.1
- FCO NR Nguyễn Tự Tân 4 tại vị tr cột 03 nhánh rẽ Nguyễn Tự Tân 4 thuộc
xuất tuyến 473/E16.1
- FCO NR Nghĩa Dõng 6 tại vị tr cột 44 thuộc xuất tuyến 475/E16.1
- FCO NR Viện KSND tỉnh QN tại vị tr cột 97 thuộc xuất tuyến 475/E16.1
- FCO NR Tố Hữu 1 tại vị tr cột 143 thuộc xuất tuyến 475/E16.1
- FCO NR Trần Cao Vân 1 tại vị tr cột 150 thuộc xuất tuyến 475/E16.1
- FCO NR Nghĩa Dũng 8 tại vị tr cột 100A thuộc xuất tuyến 479/E16.1
- FCO NR XKHS Bình châu tại vị tr cột 91 thuộc xuất tuyến 479/E16.1
- FCO NR Rau an toàn Nghĩa Dũng tại vị tr cột 14 nhánh rẽ Nghĩa Dũng 3 thuộc
xuất tuyến 479/E16.1
- FCO NR Quảng Phú 2 tại vị tr cột 23 xuất tuyến 471&473/E16.5
- FCO NR NM Bia Sài Gòn tại vị tr cột 06 nhánh rẽ Nhà máy Bia Sài Gòn thuộc
xuất tuyến 473/E16.5
- FCO NR Viettel Quảng Ngãi tại vị tr cột 02 nhánh rẽ Viettel Quảng Ngãi thuộc
xuất tuyến 473/E16.5
- FCO NR Ga Quảng Ngãi tại vị tr cột 07 nhánh rẽ Nguyễn chánh 1 thuộc xuất
21. 10
tuyến 473/E16.5
- FCO NR Quảng Phú 4 tại vị tr cột 03 nhánh rẽ LL KCN Quảng Phú thuộc xuất
tuyến 477/E16.5
- FCO NR Công ty Lƣơng Thực tại vị tr cột 11 nhánh rẽ Công ty Lƣơng Thực
thuộc xuất tuyến 479/E16.5
- FCO NR Chiếu sáng Trà Khúc tại vị tr cột 63 thuộc xuất tuyến 475/E16.1
- FCO NR Ngân Hàng Đầu Tƣ tại vị tr cột 84 thuộc xuất tuyến 473/E16.1
- FCO NR Tr. Đại Học Phạm Văn Đồng 7 tại vị tr cột 01 nhánh rẽ Tr. Đại Học
Phạm Văn Đồng thuộc xuất tuyến 471/E16.1
- FCO NR Khu A&B Tr. Đại Học Phạm Văn Đồng tại vị tr cột 09 nhánh rẽ LL
La Hà thuộc xuất tuyến 471/E16.1
- FCO NR Bắc Sông Trà tại vị tr cột 39 nhánh rẽ Quang Trung 5 thuộc xuất
tuyến 471/E16.1
- FCO NR KĐT mới Nam L Lợi tại vị tr cột 01 nhánh rẽ Phan Đình Phùng 3
thuộc xuất tuyến 471/E16.1
- LBFCO NR TTĐH Thanh Thiếu Ni n tại vị tr cột 13 nhánh rẽ NH Công Nghệ
Cƣới thuộc xuất tuyến 471/E16.1
- LPFCO NR KDC Bắc L Lợi tại vị tr cột 63 thuộc xuất tuyến 471/E16.5
- LPFCO NR KĐT Phú Mỹ tại vị tr cột 06 nhánh rẽ Hồ Xuân Hƣơng 2 thuộc
xuất tuyến 475/E16.1
- LPFCO NR Chợ Quảng Ngãi 2 tại vị tr cột 04 nhánh rẽ Chợ Quảng Ngãi thuộc
xuất tuyến 473/E16.1
Còn 01 xuất tuyến 477/E16.1 vận hành hình tia và không có li n lạc do ặc thù
lƣới iện và ịa lý.
+ Một số kết nối li n lạc yếu, khả năng chuyển tải thấp nhƣ: XT 473/E16.5, XT
475/E16.1.
Sơ ồ nguyên lý các xuất tuyến của Điện lực Thành phố Quảng Ngãi trình bày ở
Hình 1.1
23. 12
+ Xuất tuyến 471/E16.1:
Xuất tuyến 471/E16.1 i dọc một phần các tuyến ƣờng: nhƣ Phạm Văn Đồng,
Phan Đăng Lƣu, Quang Trung, L Lợi, Phan Đình Phùng, Võ Thị Sáu, Trƣờng Chinh,
cấp iện chủ yếu cho một phần các phƣờng: Chánh Lộ, Nghĩa Chánh, Nghĩa Lộ. Xuất
tuyến này cấp iện cấp iện các phụ tải quang trọng nhƣ: Tỉnh ủy, Bộ chỉ huy quân sự,
các trrƣờng Đại học: Phạm Văn Đồng, Tài Ch nh Kế Toán, Công Nghiệp chi nhánh
Quảng Ngãi, các khu trung tâm của TP, KDC Ngọc Bảo Vi n... Do tuyến ƣờng dây
i tr n vỉa hè n n có nhiều cây xanh bao phủ. Do ó, gặp nhiều vấn ề hành lang
tuyến. Sự cố gây ra cho xuất tuyến này thƣờng do cây va quẹt, ngã ỗ vào ƣờng
dây…
Đặt iểm phụ tải xuất tuyến này chủ yếu là sinh hoạt, kinh doanh, chiếu sáng,
hành ch nh sự nghiệp n n công suất ngày cụ thể nhƣ sau:
Giờ cao iểm : từ 9 giờ ến 12 giờ, 18 giờ ến 21giờ.
Giờ bình thƣờng : từ 6 giờ ến 8 giờ, 13 giờ ến 17 giờ; 22 giờ ến 23 giờ.
Giờ thấp iểm : từ 0 giờ ến 5 giờ.
TTĐN của xuất tuyến là 2,34 %
Công suất lúc cao iểm: 8,99MVA cosφ 0,95
Công suất lúc thấp iểm : 2,05MVA cosφ 0,95
Hình 1.2: Biểu đồ phụ tải đặc trưng của xuất tuyến 471/E16.1
+ Xuất tuyến 473/E16.1:
Xuất tuyến 473/E16.1 i dọc một phần các tuyến ƣờng: nhƣ Phạm Văn Đồng,
Phan Đăng Lƣu ( oạn tuyến này i chung cột với xuất tuyến 471/E16.1), Quang
125 125
104
135 135
146
156
166
187 190 187
177 177
166 166
156
146
187 190 187
177
166
146
135
0
20
40
60
80
100
120
140
160
180
200
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
Dòng XT năm 2017 (A) từ 1h đến 24h
24. 13
Trung, Hùng Vƣơng, cấp iện chủ yếu cho một phần các phƣờng: Chánh Lộ, Nguyễn
Nghi m, Trần Hƣng Đạo, TrầnPhú. Xuất tuyến này cấp iện cho các phụ tải quang
trọng nhƣ: UBND tỉnh, Chi Cục Thuế, Trƣờng Trần Quốc Tuấn, và các khu trung tâm
của Thành phố. Do tuyến ƣờng dây i tr n vỉa hè n n có nhiều cây xanh bao phủ. Do
ó, gặp nhiều vấn ề hành lang tuyến.
Đặt iểm phụ tải xuất tuyến này có bán k nh cấp iện lớn, phụ tải lớn chủ yếu
cấp iện sinh hoạt, kinh doanh nhà hàng, chiếu sáng, ặc biệt là hành ch nh sự nghiệp
n n công suất ngày cụ thể nhƣ sau:
Giờ cao iểm : từ 9 giờ ến 12 giờ, 18 giờ ến 21giờ.
Giờ bình thƣờng : từ 6 giờ ến 8 giờ, 13 giờ ến 17 giờ; 22 giờ ến 23 giờ.
Giờ thấp iểm : từ 0 giờ ến 5 giờ.
TTĐN của xuất tuyến là 2,75 %
Công suất lúc cao iểm: 10,8MVA cosφ 0,95
Công suất lúc thấp iểm : 1,99MVA cosφ 0,95
Hình 1.3: Biểu đồ phụ tải đặc trưng của xuất tuyến 473/E16.1
+ Xuất tuyến 475/E16.1:
Xuất tuyến 475/E16.1 i dọc các ƣờng Đinh Ti n Hoàng, Bà Triệu, Hai Bà
Trƣng, cấp iện chủ yếu cho các phƣờng: Nghĩa chánh, L hồng Phong, Trần Phú.
Trong ó cấp iện các phụ tải quang trọng nhƣ: Các trạm bơm nhà máy nƣớc phục vụ
168
154 150 148
135 135 136
147
155
182 183
193
209
195
187 183
178
186
200 203
214
198
175
117
0
50
100
150
200
250
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
Dòng XT năm 2017 (A) từ 1h đến 24h
25. 14
nƣớc sinh hoạt cho Thành phố Quảng Ngãi, các công ty, nhà hàng, karaoke, xƣởng
ôtô, khu dân cƣ Trƣờng Xuân…Đƣờng dây này chạy dọc ƣờng trách ông, chạy qua
khu dân cƣ ph a bắc Thành phố n n gặp vấn ề về hành lang tuyến.
Đặt iểm phụ tải xuất tuyến này chủ yếu là sinh hoạt, kinh doanh, nhà hàng
karaoke, chiếu sáng, sản xuất ặc biệt các phụ tải cấp nƣớc cho khu vực Thành phố
n n công suất ngày cụ thể nhƣ sau:
Giờ cao iểm : từ 9 giờ ến 12 giờ, 18 giờ ến 21giờ.
Giờ bình thƣờng : từ 6 giờ ến 8 giờ, 13 giờ ến 17 giờ; 22 giờ ến 23 giờ.
Giờ thấp iểm : từ 0 giờ ến 5 giờ.
TTĐN của xuất tuyến là 3,64%
Công suất lúc cao iểm: 13,8MVA cosφ 0,95
Công suất lúc thấp iểm : 2,05MVA cosφ 0,95
Hình 1.4: Biểu đồ phụ tải đặc trưng của xuất tuyến 475/E16.1
+ Xuất tuyến 479/E16.1:
Xuất tuyến 479/E16.1: Đi dọc một phần ƣờng Đinh T n Hoàng (Đoạn tuyến i
chung cột với xuất tuyến 475/E16.1), i qua các khu vực ruộng lúa, hoa màu và cây ăn
quả cấp iện chủ yếu cho các xã: Nghĩa Dõng, Nghĩa Dũng Thành phố Quảng Ngãi.
Do ó, bán k nh cấp iện tƣơng ối lớn.
156
173
185
170 174
194
210
234 231 232 229 228 232
259
245
240
219
231
248 246 243
223
210 210
0
50
100
150
200
250
300
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
Dòng XT năm 2017 (A) từ 1h đến 24h
26. 15
Tuyến ƣờng dây chủ yếu i qua vùng khu vực nông thôn, dân cƣ tƣơng ối thƣa
thớt, kinh tế chủ yếu bằng nông nghiệp và tiểu thủ công nghiệp. Tuyến ƣờng dây
chạy dọc vùng nông thôn n n nhiều cây bao phủ, n n gặp vấn ề về hành lang tuyến.
Đặt iểm phụ tải xuất tuyến này chủ yếu là sinh hoạt, tƣới ruộng n n công suất
ngày cụ thể nhƣ sau:
Giờ cao iểm : từ 10 giờ ến 11 giờ.
Giờ bình thƣờng : từ 19 giờ ến 21 giờ.
Giờ thấp iểm : từ 0 giờ ến 9 giờ, từ 12 giờ ến 18 giờ, từ 22 giờ ến 24 giờ
TTĐN của xuất tuyến là 2,41 %
Công suất lúc cao iểm: 7,66MVA cosφ 0,95
Công suất lúc thấp iểm : 1,44MVA cosφ 0,95
Hình 1.5: Biểu đồ phụ tải đặc trưng của xuất tuyến 479/E16.1
+ Xuất tuyến 471/E16.5:
Xuất tuyến 471/E16.5: Đi dọc một phần các tuyến ƣờng: nhƣ Hoàng Hoa Thám,
Hoàng Văn Thụ, Nguyễn Trãi, Chu Văn An, Nguyễn Công Phƣơng, L Lợi, cấp iện
chủ yếu cho một phần các phƣờng: Quảng Phú, Nghĩa. Xuất tuyến này cấp iện cấp
iện các phụ tải quang trọng nhƣ: Bệnh viện a khoa tỉnh Quảng Ngãi, KDC Y n
127
123 125 124
137 136 134
145
167
177
158
151 150
156 157 158
153
165
189 190
184
172
153
144
0
20
40
60
80
100
120
140
160
180
200
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
Dòng XT năm 2017 (A) từ 1h đến 24h
27. 16
phú…Do tuyến ƣờng dây i tr n vỉa hè n n có nhiều cây xây bao phủ. Do ó, gặp
nhiều vấn ề hành lang tuyến.
Đặt iểm phụ tải xuất tuyến này chủ yếu là sinh hoạt, kinh doanh, chiếu sáng,
hành ch nh sự nghiệp n n công suất ngày cụ thể nhƣ sau:
Giờ cao iểm : từ 9 giờ ến 12 giờ, 18 giờ ến 21giờ.
Giờ bình thƣờng : từ 6 giờ ến 8 giờ, 13 giờ ến 17 giờ; 22 giờ ến 23 giờ
Giờ thấp iểm : từ 0 giờ ến 5 giờ.
TTĐN của xuất tuyến là 2,45%
Công suất lúc cao iểm: 4,570MVA cosφ 0,9
Công suất lúc thấp iểm : 2MVA cosφ 0,95.
Hình 1.6: Biểu đồ phụ tải đặc trưng của xuất tuyến 471/E16.5
+ Xuất tuyến 473/E16.5:
Xuất tuyến 473/E16.5: Đi dọc một phần các tuyến ƣờng: nhƣ Hoàng Hoa Thám
(Đoạn tuyến i chung cột với xuất tuyến 471/E16.5), Nguyễn Ch Thanh, Hai Bà
Trƣng, Nguyễn Thụy, cấp iện chủ yếu cho một phần các phƣờng: Quảng Phú, Trần
Phú. Xuất tuyến này cấp iện cấp iện các phụ tải quang trọng nhƣ: Ph a Bắc KCN
Quảng Phú khu vực có nhiều nhà máy lớn với công suất tr n 1000kVA nhƣ: Nhà máy
sữa, nhà máy Bia Dung Quất, nhà máy ƣờng Quảng Ngãi, nhà máy nƣớc khoáng, nhà
máy bia Sài gòn…Tuyến ƣờng dây i tr n vỉa hè n n có nhiều cây xây bao phủ. Do
ó, gặp nhiều vấn ề hành lang tuyến.
76
72 72 71 72 72
76
83 83
95
88 88 88
93
90 91
98
117
108
112 114 112
93
81
0
20
40
60
80
100
120
140
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
Dòng XT năm 2017 (A) từ 1h đến 24h
28. 17
Đặt iểm phụ tải xuất tuyến này chủ yếu là sinh hoạt, kinh doanh, chiếu sáng, sản
xuất ặc biệt ph a Bắc KCN Quảng Phú n n công suất ngày cụ thể nhƣ sau:
Giờ cao iểm : từ 7 giờ 30 ến 8 giờ, 12 giờ ến 16giờ, 22 giờ ến 23giờ.
Giờ bình thƣờng : từ 9 giờ ến 11 giờ, 17 giờ ến 21 giờ;
Giờ thấp iểm : từ 0 giờ ến 6 giờ.
TTĐN của xuất tuyến là 1,9 %
Công suất lúc cao iểm: 9,88MVA cosφ 0,9
Công suất lúc thấp iểm : 1,99MVA cosφ 0,9
Hình 1.7: Biểu đồ phụ tải đặc trưng của xuất tuyến 473/E16.5
+ Xuất tuyến 477/E16.5:
Xuất tuyến 477/E16.5: Đi dọc một phần các tuyến ƣờng: nhƣ Hoàng Hoa Thám,
các tuyến ƣờng nội bộ ph a Tây KCN Quảng Phú. Xuất tuyến này cấp iện cấp iện
tập trung cho KCN Quảng Phú …Tuyến ƣờng dây i tr n vỉa hè n n có nhiều cây xây
bao phủ. Do ó, gặp nhiều vấn ề hành lang tuyến.
Đặt iểm phụ tải xuất tuyến này sản xuất tập trung cấp iện cho KCN Quảng Phú
n n công suất ngày cụ thể nhƣ sau:
Giờ cao iểm : từ 7 giờ 30 ến 9 giờ, 12 giờ ến 16giờ, 20 giờ ến 24giờ.
175
169 168
143
159
164
189
221
197 201
206
195
212
229
217
209
191 191 193
186
197
211
204
173
0
50
100
150
200
250
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
Dòng XT năm 2017 (A) từ 1h đến 24h
29. 18
Giờ bình thƣờng : từ 0 giờ ến 4 giờ, 10 giờ ến 11 giờ;
Giờ thấp iểm : từ 5 giờ ến 7 giờ, từ 17 giờ ến 19 giờ.
TTĐN của xuất tuyến là 1,7 %
Công suất lúc cao iểm: 7,35MVA cosφ 0,9
Công suất lúc thấp iểm : 1,99MVA cosφ 0,9
Hình 1.8: Biểu đồ phụ tải đặc trưng của xuất tuyến 477/E16.5
1.1.3.5. Đ c điểm phụ tải LĐPP Thành phố Quảng Ngãi.
Hiện nay, với công nghệ ngày càng phát triển việc thu thập dữ liệu ể biểu diễn
biểu ộ phụ tải ngày m, tuần, tháng, năm… ƣợc thay thế bằng phần mền thu thập
dữ liệu từ xa MDMS hiện ang áp dụng cho Công ty Điện lực Quảng Ngãi. Sau khi
thu thập dữ liệu phụ tải có những ặc iểm nhƣ sau:
1.1.3.5.1. Phụ tải điện có các đ c điểm chung:
- Biểu ộ có dạng hình sin biến thi n theo quy luật ngày và m. Các phụ tải có
t nh chất giống nhau nhƣ: Sinh hoạt, chiếu sáng, công cộng, sản xuất… thì có biểu ồ
phụ tải giống nhau, do nhu cầu sử dụng iện theo ngày khác nhau n n biểu ộ phụ tải
ngày m cũng khác nhau, ngày làm việc cũng nhƣ các ngày nghỉ trong tuần, nghỉ
lễ….
88
91 92 91
88 89
84
95
114
92
87
98
105
112
115
112
84 86
78
102
105 106
98
106
0
20
40
60
80
100
120
140
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
Dòng XT năm 2017 (A) từ 1h đến 24h
30. 19
- Tại một thời iểm, phụ tải trong các ngày m khác nhau biến thi n ngẫu nhi n
quanh giá trị trung bình, theo phân phối chuẩn.
- phụ tải biến thi n theo thời tiết của các mùa trong năm n n biểu ồ phụ tải có
giá trị khác nhau
- Phụ tải biến ổi theo tần số và iện áp tại iểm ấu nối vào lƣới iện.
1.1.3.5.2. Các đ c trƣng của phụ tải điện:
Phụ tải biến ổi không ngừng theo thời gian, theo quy luật của sinh hoạt cũng
nhƣ sản xuất. Quy luật này ƣợc ặc trƣng bởi ồ thị ngày, m.
Hình 1.9. Đồ thị phụ tải ngày, đêm
.000
2000.000
4000.000
6000.000
8000.000
10000.000
12000.000
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
P(kW) Q(kVAr)
31. 20
- Đồ thị phụ tải ngày m: diễn tả công suất theo từng giờ của ngày m theo
úng trình tự thời gian, ồ thị phụ tải ngày m gồm có ồ thị công suất tác dụng và
ồ thị công suất phản kháng y u cầu.
Tr n hình 1 là ồ thị phụ tải tác dụng ngày m của các trạm phân phối. Ta thấy
tr n ồ thị có hai iểm cực ại vào buổi sáng và buổi tối gọi là các ỉnh.
Đồ thị phụ tải ngày m của Thành phố và nông thôn ỉnh tối thƣờng là lớn hơn
và trùng với ỉnh của ồ thị phụ tải toàn hệ thống iện gọi là công suất ỉnh và thời
gian xảy ra công suất ỉnh gọi là thời gian cao iểm (khoảng từ 18-21h).
Đồ thị phụ tải công nghiệp ỉnh ngày có thể lớn hơn ỉnh tối, thƣờng công suất
thấp nhất xảy ra vào lúc nửa m ến sáng (khoảng từ 0 - 4h) do sinh hoạt và sản xuất
ều giảm. Đồ thị phụ tải ngày m có nhiều loại dùng cho các mục ch khác nhau:
+ Đồ thị phụ tải trung bình: là trung bình cộng của các ồ thị phụ tải trong năm,
mùa, tháng hoặc tuần dùng ể t nh nhu cầu iện năng và lập kế hoạch cung cấp iện
năng.
+ Đồ thị phụ tải các ngày iển hình: nhƣ ngày làm việc, ngày chủ nhật, ngày
lễ,… ể lập kế hoạch sản xuất, t nh toán iều áp,…
- Đồ thị phụ tải kéo dài: muốn xét sự diễn biến của phụ tải trong khoảng thời
gian dài nhƣ: tuần lễ, tháng, quý hay năm thì ồ thị phụ tải ngày m không th ch hợp
nữa. Lúc này ta dùng ồ thị phụ tải kéo dài, ó là các ồ thị phụ tải ngày m trong
khoảng thời gian xét ƣợc sắp xếp lại, công suất ƣợc sắp xếp theo thứ tự giảm dần từ
gốc toạ ộ cho ến Pmin, mỗi giá trị công suất có thời gian dài bằng tổng thời gian kéo
dài của chúng trong thực tế (nhƣ hình 1b).
1.1.3.5.3. Yêu cầu của phụ tải đối với hệ thống điện:
a) Phụ tải sinh hoạt, kinh doanh dịnh vụ, sản xuất nhỏ:
Cấp iện chủ yếu bởi xuất tuyến 471/E16.1, 473E/16.1, 475/E16.1, 479/E16.1,
Nhóm phụ tải này bao gồm các cơ quan, trƣờng học, các ơn vị hành ch nh sự nghiệp
và dân cƣ, kinh doanh dịch vụ, sản suất vừa và nhỏ.
- Sản lƣợng iện sinh hoạt chiếm tỉ lệ: 80%
+ Sản lƣợng iện các cơ quan, bệnh viện chiếm tỉ lệ: 15%
+ Sản lƣợng iện kinh doanh dịch vụ chiếm tỉ lệ: 50%
+ Sản lƣợng iện sản suất vừa và nhỏ chiếm tỉ lệ: 15%
b) Phụ tải công nghiệp:
Cấp iện qua 2 xuất tuyến 473/E16.5 và 477/E16.5 trong KCN Quảng Phú. Phụ
tải trong khu công nghiệp này chia thành 2 nhóm rõ rệt:
Nhóm 1: Sản xuất chế biến thủy sản, chế biến gỗ, phụ tải ƣợc cấp bởi xuất
tuyến 477/E16.5, những loại sản phầm này thƣờng tập trung theo mùa. Do ó, phụ tải
32. 21
thƣờng hay tăng cao vào mùa cao iểm từ tháng 5 Đến tháng 8 trong năm dẫn ến các
TBA áp sẽ ầy tải, và thấp iểm tháng 01 Đến tháng 02 trong năm dẫn ến các TBA
áp sẽ thấp iểm
Nhóm 2: Sản xuất sản phẩm kinh doanh dịch vụ nhƣ: Bia, bánh kẹo , sữa, nƣớc
uống óng trai, bánh kẹo…, phụ tải ƣợc cấp bởi xuất tuyến 473/E16.5, những loại sản
phầm này thƣờng tập trung cao iểm vào mùa gần tết trong năm. Do ó, phụ tải
thƣờng hay tăng cao vào mùa cao iểm trong quý 4
Đặc thù của 2 nhóm này phụ tải tăng cao vào giờ thấp iểm của ngành iện.
c) Phụ tải nông thôn:
Cấp iện qua Xuất tuyến 479/E16.1. Đặc iểm của các phụ tải này chủ yếu dùng
cho sinh hoạt, chiếu sáng. Công suất cao iểm vào lúc 18h ến 20h. Do công suất các
phụ tải nhỏ, lại trải dài tr n các xã Nghĩa Dõng, Nghĩa Dũng, Nghĩa Hòa, Nghĩa an,
Nghĩa Hà… n n ƣờng dây 479/E16.1 có bán k nh cấp iện lớn, tổn thất phần lớn rơi
vào các TBA vì thƣờng xuy n vận hành non tải.
d) Chất lượng điện năng:
Nhìn chung trong những năm gần ây ngành iện rất quan tâm ến chất lƣợng
iện năng. Tuy nhi n, hiện nay với với sự phát triển không ngừng của tỉnh nhà òi hỏi
chất lƣợng iện năng ảm bảo ổn ịnh, li n tục, iện áp ạt mức quy ịnh. Đặc biệt,
KCN Quảng Phú với dây truyền nhà máy ngày càng mở rộng òi hỏi công suất lớn dễ
gây sụt áp và dao ộng iện áp lớn, sóng hài gây ảnh hƣởng ến phụ tải, gây TTĐN.
e). Tình hình mang tải các đường dây:
Hiện nay một số tuyến ƣờng dây 22kV hiện ang mang tải cao, vƣợt qua
ngƣỡng vận hành kinh tế. Trong ó, do kết lƣới chuyển tải trong một số trƣờng hợp,
các ƣờng dây 22kV mang tải vƣợt 100% dẫn ến ộ tin cậy thấp, không an toàn, kinh
tế trong vận hành nhƣ: XT 471/E16.1; XT 473/E16.1; 475/E16.1; 473/E16.5 phần lớn
cấp iện cho dịch vụ kinh doanh, các cơ quan hành ch nh sự nghiệp, KCN Quảng Phú
Thành phố Quảng Ngãi .
Chi tiết tình hình mang tải ƣờng dây nhƣ bảng nh kèm.
Bảng 1.2: Tổng hợp mang tải các đường dây 22kV năm 2017
Stt
Tên xuất
tuyến
Số
mạch
Tiết diện
mm2
Bán
kính
cấp
Dòng cho
phép (A)
Dòng
đ/mức
theo
Dòng điện
cực đại (A)
1 XT 471/E16.1 1 A/XLPE-185 19 300 350 238
2 XT 473/E16.1 1 A/XLPE-185 11 300 350 232
3 XT 475/E16.1 1 A/XLPE-185 19 300 350 271
4 XT 479/E16.1 1 A/XLPE-185 17 300 350 229
5 XT 471/E16.5 1 A/XLPE-185 12 300 350 225
6 XT 473/E16.5 1 A/XLPE-185 8,5 300 350 259
7 XT 477/E16.5 1 A/XLPE-185 8,1 300 350 233
33. 22
g). Tình hình mang tải các Trạm biến áp phụ tải:
Trong năm 2017 một số trạm 22kV ã vận hành ầy tải hoặc xấp xỉ ầy tải 100%
Điện lực phải hoán ổi các MBA phụ tải ể hạn chế quá tải MBA nhằm giảm TTĐN.
Thông số vận hành các TBA phụ tải nhƣ phụ lục lèm theo.
Bảng 1.3. Tăng trưởng phụ tải qua các năm từ 2014 đến 2017 như sau:
Chỉ tiêu/ năm 2014 2015 2016 2017
Pmax (MW) 40 45 52 70
Tốc ộ tăng (%) 8,5 10,4 13 17,4
Điện nhận lƣới (triệu kWh) 321,3 358,5 375,8 403,1
Điện thƣơng phẩm (triệu kWh) 199,8 208,5 217,2 225,9
Tốc ộ tăng ĐTP hàng năm (%) 3,85 7,21 10,35 11,81
Tmax từng năm (h) 5.110 5.475 5.475 5.475
Tốc ộ tăng Pmax giai oạn 2013-2016(%) 20
Tốc ộ tăng ĐTP giai oạn 2013-2016(%) 30
Dự kiến tốc ộ tăng giai oạn năm 2017-
2020 (%)
40
1.2. TTĐN trên LĐPP
TTĐN tr n lƣới iện là lƣợng iện năng ti u hao cho quá trình truyền tải và phân
phối iện khi tải iện từ ranh giới giao nhận với các nhà máy phát iện qua lƣới iện
truyền tải, LĐPP ến các hộ tiêu thụ iện. TTĐN còn ƣợc gọi là iện năng dùng ể
truyền tải và phân phối iện.
Các thành phần gây TTĐN:
- TTĐN trong dây dẫn: Đƣờng dây quá dài, bán kính cấp iện lớn, tiết diện dây
dẫn quá nhỏ, ƣờng dây bị xuống cấp, trong quá trình vận hành làm tăng nhiệt ộ dây
dẫn, iện áp giảm dƣới mức cho phép.
- Tổn thất do thiết bị cũ, lạc hậu: Các thiết bị cũ thƣờng có hiệu suất thấp máy
biến áp là loại có tỷ lệ tổn thất cao hoặc vật liệu lõi từ không tốt dẫn ến sau một thời
gian vận hành tổn thất có xu hƣớng tăng l n.
- Nhiều thành phần sóng hài của các phụ tải công nghiệp tác ộng vào các cuộn
dây máy biến áp làm tăng tổn thất.
- Tổn thất trong máy biến áp: Máy biến áp vận hành non tải, hoặc không tải lớn
hơn so với iện năng sử dụng, mặt khác tải thấp sẽ không phù hợp với hệ thống o
ếm dẫn tới TTĐN cao.
- Máy biến áp vận hành quá tải do dòng iện tăng cao làm phát nóng cuộn dây và
dầu cách iện của máy dẫn ến tăng TTĐN trong máy biến áp ồng thời gây sụt áp và
làm tăng TTĐN tr n lƣới iện.
34. 23
- Tổn thất dòng rò: Sứ cách iện, chống sét van và các thiết bị không ƣợc kiểm
tra, bảo dƣỡng hợp lý dẫn ến dòng rò, phóng iện.
- Hành lang tuyến không ảm bảo: Không thực hiện tốt việc phát quang, cây mọc
chạm vào ƣờng dây gây dòng rò hoặc sự cố.
- Hiện tƣợng quá bù, hoặc vị tr và dung lƣợng bù không hợp lý.
- T nh toán phƣơng thức vận hành không hợp lý, ể xảy ra sự cố ể dẫn ến phải
sử dụng phƣơng thức vận hành bất lợi dẫn ến TTĐN cao.
- Vận hành với hệ số cosφ thấp do phụ tải có hệ số cosφ thấp, thực hiện lặp ặt
và vận hành tụ bù không phù hợp cosφ thấp dẫn ến tăng dòng iện truyền tải hệ thống
và tăng TTĐN.
- Các iểm tiếp xúc, các mối nối tiếp xúc kém n n làm tăng nhiệt ộ, tăng
TTĐN.
1.2.3. TTĐN của LĐPP Thành phố Quảng Ngãi (Số liệu thống k 4 năm, cụ
thể nhƣ sau):
S
TT
Năm vận
hành
TTĐN (%) Ghi chú
1 2014 3,76
2 2015 3,51
3 2016 3,24
4 2017 3,35
1.3. Kết luận:
Hiện nay phần lớn phụ tải công nghiệp của Điện lực Thành phố Quảng Ngãi tập
trung tại khu công nghiệp Quảng Phú Thành phố Quảng Ngãi với sản lƣợng chiếm
31,2% tổng sản lƣợng iện lực. Phụ tải tập trung tại 6 xuất tuyến 471/E16.1;
473/E16.1; 475/E16.1; 479/E16.1; 471/E16.5 một phần 473/E16.5, số phụ tải sinh
hoạt, chiếu sáng công cộng, kinh doanh, hành ch nh sự nghiệp..v..v… chiếm tỷ lệ
69,8% tổng sản lƣợng iện lực. Qua số liệu thực tế của LĐPP Điện lực Thành phố
Quảng Ngãi các xuất tuyến 473&477/E16.1 cấp iện cho KCN Quảng Phú có tổn thất
dƣới 2%, các của các xuất 471/E16.1; 473/E16.1; 475/E16.1; 479/E16.1; cấp iện chủ
yếu sinh hoạt, kinh doanh và sản xuất nhỏ có tổn thất dao ộng từ 2,3% ến 3,63%.
Trong năm 2017 TTĐN toàn tr n LĐPP Điện lực Thành phố Quảng Ngãi là 3,35% tổn
thất này vẫn còn cao so với lộ trình của Tổng Công ty Điện lực Miền Trung giao thực
hiện ến năm 2020 tổn thất ≤ 4,6%
Qua sơ ồ kết lƣới ta thấy rằng các xuất tuyến 22kV ều có li n lạc với nhau, rất
linh hoạt và thuận lợi trong việc chuyển phƣơng thức vận hành. Tuy nhi n, hiện nay
các XT 475, XT479, và 473/E16.1 có bán k nh cấp iện lớn, một số vị tr kết lƣới hiện
35. 24
tại vẫn chƣa ƣợc tối ƣu, các vị tr tụ bù lắp ặt trƣớc ây không còn phát huy tối a
hiệu quả bù kinh tế nên TTĐN tr n LĐPP Thành phố Quảng Ngãi vẫn còn cao. Vì vậy
ể giảm TTĐN, nâng cao chất lƣợng iện năng, ta tập trung nghi n cứu tính toán phân
t ch các xuất tuyến cấp iện chủ yếu sinh hoạt, kinh doanh, dân dụng….làm sao cho
TTCS là bé nhất.
36. 25
CHƢƠNG II:
NGHIÊN CỨU CÁC PHƢƠNG PHÁP TÍNH TOÁN PHÂN TÍCH CÁC
CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH CỦA HỆ THỐNG ĐIỆN VÀ CÁC PHẦN MỀM TÍNH
TOÁN.
2.1. Giới thiệu chung.
T nh toán phân bố công suất trong hệ thống iện là t nh toán các thông số vận
hành của hệ thống nhƣ: Điện áp tại các nút, dòng iện chạy trong nhánh, TTCS, tổn
thất iện áp...của hệ thống iện. Các phƣơng pháp t nh phân bố công suất thƣờng ƣợc
sử dụng là: phƣơng pháp Newton-Raphson và phƣơng pháp Gauss-Seidel. Mỗi
phƣơng pháp có những ặc t nh hội tụ khác nhau, thƣờng thì ta chọn phƣơng pháp có
khả năng thực hiện tốt nhất. Việc lựa chọn phƣơng pháp t nh nào còn tuỳ thuộc vào
cấu hình hệ thống, máy phát, ặc t nh tải và mức iện áp tại ban ầu tại các nút.
Trong phạm vi ề tài, việc t nh toán phân bổ công suất nhằm mục ch xác ịnh
phƣơng thức vận hành cơ bản tối ƣu nhằm ảm bảo TTCS ∆P trong mạng là bé
nhất ồng thời ảm bảo iện áp tại các nút nằm trong giới hạn cho phép.
Phân bố công suất, dòng iện tr n các xuất tuyến trƣớc và sau khi khép vòng, hòa
lƣới.
Giá trị iện áp tại các nút (bi n ộ và góc pha), ặc biệt tại các nút cần khép
vòng, hòa lƣới
Kiểm tra sự thay ổi iện áp, dòng iện sau khi khép vòng ể có cơ sở iều chỉnh
trƣớc khi thực hiện khép vòng, hòa lƣới
2.2. Các phƣơng pháp t nh phân bố công suất trong hệ thống điện
2.2.1. T nh toán phân bố công suất bằng phƣơng pháp l p Gauss – Seidel.
a. Thiết lập công thức giải tích.
Giả sử mạng truyền tải là mạng 3 pha ối xứng và ƣợc biểu diễn bằng mạng
nối tiếp dƣơng nhƣ hình 2.1a. Các phần tử của mạng li n kết với nhau tạo n n ma trận
tổng dẫn nút Ynút có thể xác ịnh từ sơ ồ.
Hình 2.1a Sơ đồ đa cổng của đường dây truyền tải
Theo sơ ồ hình 2.1a, ta có: Inút = Ynút . Vnút (2.1)
37. 26
Ynút là một ma trận thƣa và ối xứng, tại các cổng của mạng có các nguồn công
suất hay iện áp làm cho áp và dòng iện li n hệ với nhau theo phƣơng trình (2.1). Từ
ó có thể xác ịnh ƣợc công suất tác dụng và công suất phản kháng bơm vào mạng
(quy ƣớc chiều dƣơng khi bơm vào mạng) dƣới dạng hàm phi tuyến Vp và Ip. Có thể
thấy nguồn công suất bơm vào mạng ƣợc biểu diễn nhƣ hình 2.1b
Phân loại các nút:
- Nút P-Q: công suất tác dụng và phản kháng là cố ịnh, nhƣ nút P ở hình 2.1
chẳng hạn.
)
(
)
( SP
LP
SP
GP
SP
LP
SP
GP
SP
p
SP
p
p
p Q
Q
J
P
P
jQ
S
I
V
(2.2)
Với Vp = ep + jfp
Chỉ số GP và LP tƣơng ứng với công suất nguồn phát và ti u thụ ở nút P, S
tƣơng ứng với công suất cố ịnh.
Nút P-V tƣơng ứng là nút có công suất tác dụng P cố ịnh và ộ lớn iện áp
không ổi bằng cách phát công suất phản kháng. Với nút này ta có:
SP
LP
SP
GP
SP
p
p
p P
P
P
I
V
*
Re[ (2.3)
SP
p
p V
f
e
V |
|
)
(
|
| 2
2
(2.4)
Nút V- là nút hệ thống, tƣơng ứng với iện áp và góc pha không ổi .
b. Độ lệch và tiêu chuẩn hội tụ:
Phép giải trào lƣu công suất ƣợc coi là ch nh xác khi thỏa mãn các phƣơng
trình (2.2) ến (2.4), mà chủ yếu là (2.4). Hai ti u chuẩn hội tụ là :
- Độ lệch iện áp nút giữa 2 vòng lặp kế tiếp nhau
Gọi số bƣớc lặp là k, ộ lệch iện áp giữa 2 vòng lặp k và k+1 là :
|
|
|
| 1 k
k
p V
V
V
cho tất cả các nút P-Q
Ti u chuẩn hội tụ là: v
p C
V
cho tất cả các nút P-Q, thƣờng Cv = 0,01 -0,0001
- Độ lệch công suất nút
p
p C
P
và q
p C
Q
;
Cp và Cq thƣờng từ 0.01 – 10 MVA, MVAr tùy trƣờng hợp
2.2.2. T nh toán phân bố công suất bằng phƣờng pháp l p Newton-Raphson.
Giả thiết tất cả các nút là nút P-Q, trừ nút nút hệ thống V-. Gọi Vq (q # s) là áp
của nút q so với nút s (s là nút hệ thống). Ta có dạng tổng quát của phép lặp:
pq
k
p
p
p
q
n
p
q
k
q
pq
k
q
pq
k
p
Y
V
S
V
Y
V
Y
V
1
.
*
1
1
1
1
(2.5)
Kiểm tra ộ hội tụ của phƣơng pháp:
v
k
p
k
p C
V
V
Max
|
|
1
(2.6)
38. 27
Bƣớc ầu ti n ta lấy iện áp ban ầu Vp
(0)
bằng iện áp ịnh mức hệ thống và
chỉ gồm phần thực. Thuật toán lặp ƣợc mô tả gồm các bƣớc nhƣ sau:
(1) - Xác ịnh Ypq, Yqp với p = 1, 2, 3, …, n; q = 1, 2, 3, …, n
(2) - Chọn giá trị ban ầu tại các nút, Vp
(0)
= U m; p = 1, 2, 3, …, n
(3) - Tính Vp
(k+1)
theo (2.5). Quá trình t nh toán theo vòng tròn, ngĩa là giá trị
iện áp tại nút p ở bƣớc (k+1) ƣợc t nh qua giá trị iện áp tại bƣớc (k+1) của tất cả
các nút còn lại p-1, p-2, …, 1 và iện áp tại bƣớc k của các nút p+1, p+2, …, n.
(4) - T nh lặp với k tăng dần.
(5) - Kiểm tra iều kiện dừng v
k
p C
V
Max
|
|
1
.Nếu sai thì về bƣớc (3). Nếu úng
thì tiếp tục t nh toán các ại lƣợng khác nhƣ công suất, dòng iện, … và dừng.
a. Tăng tốc ộ hội tụ.
Phƣơng pháp Gauss – Seidel sử dụng ma trận tỗng dẫn nút Ynút có ƣu iểm ơn
giản, dễ t nh toán, lập trình nhƣng tốc ộ hội tụ chậm. Do ó cần phải tăng tốc ộ hội
tụ, bằng cách cứ sau mỗi vòng lặp sẽ iều chỉnh iện áp nút P-Q nhƣ sau:
)
( 1
)
(
1 k
p
k
tính
p
k
p V
V
V
Và: 1
1
k
p
k
p
k
p V
V
V
Hệ số là hệ số tăng tốc, ƣợc xác ịnh theo kinh nghiệm, thông thƣờng 1 <<
2, giá trị thực khoảng 1,4 -1,6 .
2.2.3. Các phƣơng pháp xác định phụ tải tải t nh toán.
Theo [1], [3] và [5], các phƣơng pháp xác ịnh phụ tải t nh toán thƣờng ƣợc áp
dụng là:
a. Phƣơng pháp 1:
T nh theo công suất ặt P và hệ số nhu cầu Knc. Theo phƣơng pháp này thì:
dm
nc
tt P
K
P .
;
tg
P
Q tt
tt .
cos
2
2 tt
tt
tt
tt
P
Q
P
S
Trong ó Knc là hệ số nhu cầu của nhóm thiết bị.
b. Phương pháp 2:
Xác ịnh phụ tải t nh toán theo lƣợng iện năng ti u thụ. Theo tinh thần của
phƣơng pháp này thì phụ tải t nh toán sẽ là:
max
max
T
A
P
Ptt
Hoặc là:
8760
A
P
P tb
tt
trong ó:
A: Lƣợng iện năng ti u thụ trong một năm.
Tmax: Thời gian sử dụng công suất cực ại.
39. 28
c. Phương pháp 3:
Xác ịnh phụ tải cực ại theo phƣơng pháp hệ số cực ại Kmax và công suất trung
bình Ptb.
đm
sd
tb
tt P
K
K
P
K
P .
.
. max
max
Trong ó:
Kmax : hệ số cực ại phụ thuộc vào số thiết bị làm việc hiệu quả và hệ số sử dụng
Ksd.
Ksd: hệ số sử dụng của thiết bị iện. Nếu có ồ thị phụ tải thì hệ số sử dụng ƣợc
t nh nhƣ sau:
)
....
.(
.
....
.
.
2
1
2
2
1
1
n
đm
n
n
sd
t
t
t
P
t
P
t
P
t
P
K
Phƣơng pháp công suất ti u thụ trung bình giúp chúng ta thu thập số liệu phụ tải
tính toán một cách nhanh chóng, ơn giản. Tuy nhi n, hầu hết các ƣờng dây trung thế
ều cấp iện với một phạm vi rộng lớn cho nhiều phụ tải khác nhau n n t nh chất ti u
thụ của các phụ tải cũng khác nhau. Do ó, khi áp dụng phƣơng pháp này có nhiều phụ
tải không phù hợp nên nó chỉ có thể ƣợc sử dụng cho các khu công nghiệp và các khu
kinh tế tập trung.
2.2.4. Các phƣơng pháp t nh toán TTCS và TTĐN trong hệ thống cung cấp
điện.
TTĐN trong mạng phân phối ƣợc xác ịnh theo công thức sau:
dt
I
R
A
t
o
t .
3 2
(2.7)
Trong phần này chúng ta trình bày những phƣơng pháp t nh toán TTĐN của
mạng lƣới thƣờng ƣợc sử dụng.
a. Phƣơng pháp t ch phân ồ thị.
Giả sử quy luật biến thi n của dòng iện nhƣ hình 2.1a và 2.1b với hệ tọa ộ I-t.
40. 29
Hình 2.1a: Đồ thị phụ tải chữ nhật h a.
Hình 2.1b: Đồ thị phụ tải hình thang h a.
Chia trục hoành (t) thành n oạn bằng nhau với ộ dài ∆t. Nhƣ vậy việc xác ịnh
TTĐN ƣợc thay bằng việc t nh diện t ch các hình chữ nhật (hình 3.2a) hay hình thang
(hình 3.2b).
Biểu thức dƣới dấu t ch phân trong trƣờng hợp thứ nhất sẽ bằng :
t
I
n
t
t
I
dt
I
T
o
n
t
n
t
t
t .
.
.
1
2
1
2
2
(2.8)
Trƣờng hợp thứ hai:
41. 30
1
1
2
2
2
2
2
2
.
n
t
t
n
o
T
o
t
n
t
dt (2.9)
Khi I0 = In công thức (3.23) sẽ nhận ƣợc dạng (3.22)
Theo phƣơng pháp này TTĐN [KWh] ƣợc xác ịnh theo công thức:
3
1
2
10
.
.
3
n
t
t
I
n
t
R
A (2.10)
Hoặc:
3
1
1
2
2
2
0 10
.
2
2
.
3
n
t
t
n I
I
I
n
t
R
A (2.11)
Trong ó thứ nguy n của I [A], S[KVA], U[KV]
Phƣơng pháp t ch phân ồ thị có ộ ch nh xác cao, nhƣng khó thực hiện. T nh
toán thực tế ể tăng ộ ch nh xác không sử dụng ồ thị phụ tải năm mà sử dụng ồ thị
phụ tải ngày ặc trƣng. Tuy nhi n việc t nh toán TTĐN không ảm bảo ƣợc ch nh
xác, vì trong hệ thống luôn có sự thay ổi thƣờng xuy n và không thƣờng xuy n của
những ngày khảo sát. Ảnh hƣởng thƣờng xuy n bởi iều kiện tăng phụ tải một cách tự
nhi n… Còn những tác ộng không thƣờng xuy n nhƣ óng cắt các phần tử iện ể
sửa chữa theo kế hoạch hay sự cố, ẫn ến công suất hệ thống lúc này sẽ thay ổi do
có sự phân bố lại công suất.
b. Phương pháp dòng điện trung bình bình phương:
Giả sử rằng dọc theo ƣờng dây hệ thống truyền tải dòng iện Itb không ổi ở
trong khoảng thời gian t, sẽ gây n n tổn thất úng bằng trị số dòng iện biến thi n
trong khoảng thời gian ó ứng với ồ thị phụ tải nghĩa là:
dt
I
R
T
RI
A
T
o
t
tbbp
2
2
.
3
3 (2.12)
Nhƣ vậy dòng iện trung bình bình phƣơng sẽ là:
T
dt
I
I
T
o
t
tbbp
.
2
(2.13)
T ch phân ở biểu thức (2.12, 2.13) ƣợc t nh theo biểu thức (2.8, 2.9). Nếu ã
biết giá trị dòng iện Itbbp thì TTĐN tr n ƣờng dây [KWh] t nh theo biểu thức:
ΔA=3I2
tbbpRT.10-3
(2.14)
Trong ó: - R: Điện trở tác dụng của ƣờng dây [Ω]
- T: Thời gian t nh toán [h]
Lƣới phân phối thƣờng sử dụng phƣơng pháp này và cho kết quả gần úng. Giá
trị Itb có thể t nh gần úng theo công thức kinh nghiệm Dalesxky:
Itbbp = Imax(0,12 + Tmax.10-4
) (2.15)
42. 31
Hoặc theo dòng iện cực ại và thời gian TTCS cực ại τ:
T
I
Itbbp max
(2.16)
Giá trị các ại lƣợng τ, Tmax ƣợc xác ịnh phụ thuộc vào t nh chất phụ tải hoặc
qua các số liệu thống k . Phƣơng pháp này chỉ úng khi chúng ta xác ịnh ƣợc ch nh
xác các giá trị tr n.
c. Phương pháp thời gian tổn thất:
Theo phƣơng pháp này TTĐN ƣợc xác ịnh theo biểu thức:
2
max
2
3
3 RI
dt
I
R
A
T
o
t
(2.17)
Để xác ịnh TTĐN theo công thức (3.11) cần phải xác ịnh τ, τ ƣợc xác ịnh
nhờ mối quan hệ giữa Tmax và cosφ. Quan hệ τ =f (Tmax, cosφ) có nhiều phƣơng pháp
xây dựng khác nhau. Mỗi ƣờng cong biểu diễn quan hệ ó ƣợc xây dựng theo một
số iều kiện khác nhau nhƣ không t nh ến dáng iệu ồ thị phụ tải, hay không xét ến
sự biến ổi hệ số công suất. Hoặc chúng ta có thể xác ịnh τ bằng các công thức kinh
nghiệm. Tuy nhi n sử dụng trong iều kiện vận hành là không hợp lý, bởi vì giá trị
trung bình của sai số khi ánh giá tổn thất theo cách t nh này tƣơng ối lớn, sai số nằm
trong khoảng (10 ÷25) %. Khi ánh giá TTĐN trong iều kiện vận hành chỉ cho
phép sai số trung bình không vƣợt quá 5%. Khi t nh toán τ cần phải chú ý ến dạng
của ồ thị phụ tải tác dụng và phản kháng theo thời gian trong ngày và năm.
Ngoài ra còn nhận thấy rằng cơ sở ể xác ịnh τ lại là Tmax và cos φ cũng rất bất
ịnh. Cosφ trong lƣới rất không ồng nhất n n chỉ có thể chấp nhận trị số trung bình.
Còn Tmax = A/Pmax lại càng bị phụ thuộc nhiều vào cách lấy mẫu thống k . Sai số của
Pmax khi thiết lập ồ thị phụ tải trong phạm vi khá lớn là iều có thể xảy ra.
d. Phương pháp đường cong tổn thất:
Để phân t ch TTĐN trong iều kiện vận hành thì các phƣơng pháp ơn giản ã
n u tỏ ra không th ch hợp. Nhƣợc iểm chủ yếu của các phƣơng pháp này là:
Sai số có thể lớn.
Không phản ánh ặc iểm ri ng của cấu trúc lƣới cụ thể ang xét ( ặc iểm này
làm mất ý nghĩa khi nghi n cứu phân t ch tổn thất).
Không phản ánh các yếu tố về phƣơng thức vận hành (do ó không cho phép tối
ƣu hóa chế ộ vận hành theo chỉ ti u giảm tổn thất). Chứa t thông tin trong kết quả.
- Phƣơng pháp ƣờng cong tổn thất công suất trong lƣới iện phân phối.
Hoạt ộng của hệ thống cung cấp iện t nhiều mang t nh ngẫu nhi n và bất ịnh.
Tuy nhi n t nh quy luật và có iều khiển vẫn là chủ ạo. Chẳng hạn ồ thị phụ tải
mang t nh ngẫu nhi n nhƣng hình dáng khá ổn ịnh. Vì vậy, một phƣơng thức vận
43. 32
hành tƣơng ứng với một cấu trúc, một phƣơng án iều khiển ã lựa chọn thì các ặc
trƣng tổn thất cũng có thể coi là xác ịnh. Nói ri ng, có thể xét ƣờng cong quan hệ:
∆P∑ = f(P∑).
Trong ó: ∆P∑: Tổng TTCS trong lƣới.
P∑: Tổng công suất thanh cái của mạng lƣới cung cấp iện.
Đƣờng cong (hình 3.3) có thể xây dựng bằng o ạc hoặc t nh toán. Tuy nhi n
phép o thực tế rất phức tạp, bởi òi hỏi phải xác ịnh ồng thời trị số công suất của
tất cả các nút phụ tải và nguồn cung cấp. Bằng t nh toán, ƣờng cong có thể xây dựng
nhƣ sau:
Giả thiết biết dạng biểu ồ phụ tải và cosφ của tất cả các nút (hoặc nhóm nút)
phụ tải. Coi thanh cái cung cấp là nút cân bằng, t nh toán phân bố dòng và xác ịnh
TTCS tổng ΔPΣ ứng với mỗi thời iểm của biểu ồ phụ tải (v dụ theo giờ trong ngày).
Kết quả nhận ƣợc cho phép xây dựng oạn ƣờng cong TTCS từ PΣmin ến PΣmax của
biểu ồ phụ tải thanh cái. Rõ ràng ƣờng cong xây dựng ƣợc có t nh xác ịnh cao nếu
thực tế cosφ và tỷ lệ công suất giữa các nút t thay ổi. Đây là giả thiết duy nhất và có
thể chấp nhận ƣợc với phƣơng pháp xây dựng ƣờng cong tổn thất. Khi cấu trúc lƣới
và phƣơng thức vận hành thay ổi, một họ ƣờng cong tƣơng ứng cần ƣợc xây dựng.
Với một cấu trúc lƣới và một phƣơng thức vận hành hoàn toàn xác ịnh (khi ó
sẽ tồn tại một ƣờng cong tổn thất duy nhất) dễ dàng có thể xác ịnh ƣợc TTĐN tổng
trong ngày thông qua biểu ồ tổng công suất thanh cái.
Hình :2.2. ây dựng biểu đồ TTCS và xác định TTĐN sử dụng đường cong tổn
thất
44. 33
Tr n hình 2.3 trình bày quá trình xây dựng biểu ồ TTCS và xác ịnh TTĐN nhờ
sử dụng ƣờng cong tổn thất. Diện t ch của biểu ồ TTCS ch nh là TTĐN và có thể
t nh theo phƣơng pháp t ch phân ồ thị:
n
i
i
i t
P
A
1
.
Hoặc có thể xác ịnh TTĐN bằng phƣơng pháp t nh toán. Do TTCS gồm có 2
thành phần là tổn thất tải và tổn thất không tải, tại mỗi thời iểm vận hành ta có biểu
thức xác ịnh TTCS :
ΔPi = ΔPkt +ΔPt
Từ ó TTĐN ƣợc t nh nhƣ sau:
t
P
P
dt
t
P
P
A ti
oi
t
o
ti
oi
.
.
TTĐN trong 1 ngày (24h) sẽ là:
24
o
i
ti
o A
A
A , với:
- ΔA0: TTĐN không tải, không phụ thuộc vào sự biến ộng của phụ tải, phụ
thuộc vào tổn hao không tải của các máy biến áp trong lƣới là ch nh.
- ΔAt: TTĐN tải, phụ thuộc vào sự biến thi n công suất ti u thụ của tải theo thời
gian cũng nhƣ cấu trúc của lƣới iện.
Độ ch nh xác của ƣờng cong hay nói úng hơn là ộ phù hợp của ƣờng cong
với thực tế phụ thuộc vào mức ộ ầy ủ của các thông tin có ƣợc. Chẳng hạn, khi
không có biểu ồ phụ tải các nút mà chỉ biết phân bố phụ tải các nút ở một vài thời
iểm quan sát. Khi có ƣờng cong vẫn có thể xây dựng ƣợc bằng cách thay ổi tỷ lệ
công suất các nút và giữ nguy n cosφ phép t nh khá ơn giản, nhƣng ộ ch nh xác chỉ
ủ cao khi dạng của biểu ồ phụ tải các nút và cosφ t thay ổi. Sự quan sát thống k
lâu năm tại một lƣới cung cấp iện có thể cho phép ch nh xác hóa dần ƣờng cong tổn
thất xây dựng cho lƣới. Cần lƣu ý rằng iểm khởi ầu của ƣờng cong tổn thất không
i qua gốc tọa ộ, bởi vì ngay cả khi không tải trong lƣới iện ã tồn tại một lƣợng tổn
hao không tải nhất ịnh. Ngoài ra, Phƣơng pháp ƣờng cong tổn thất khắc phục
ƣợc một phần các nhƣợc iểm của các phƣơng pháp t nh TTĐN ã n u tr n,
ồng thời cũng chú ý tới t nh thuận tiện khi sử dụng, ngoài việc xác ịnh trực
tiếp TTĐN, từ ƣờng cong TTCS và biểu ồ phụ tải iển hình, còn có thể xác
ịnh ƣợc các ại lƣợng ặc trƣng sau ây:
- Trị số TTCS lớn nhất Pmax
- Thời gian TTCS lớn nhất (t nh theo số giờ trong năm).
45. 34
365
max
P
A
(2.37)
- Tỷ lệ TTCS lớn nhất t nh theo phần năm: P%min.
Hình 2.4: Đường cong tổn thất Hình 2.5: Họ các đường cong tổn thất
Nếu xây dựng ƣợc các ƣờng cong tổn thất thì có thể có ƣợc một công
cụ rất hiệu quả ể giải các bài toán khác nhau, li n quan ến t nh kinh tế - kỹ
thuật khi thiết kế, vận hành mạng lƣới cung cấp iện. Đƣờng cong xây dựng
ƣợc có dạng nhƣ hình 2.4, tồn tại một tiếp tuyến từ góc tọa ộ tới ƣờng cong
(tại iểm a), hệ số góc của tiếp tuyến thể hiện tỷ lệ tổn thất t nhất có ƣợc ối
với lƣới cung cấp iện trong phƣơng thức ang vận hành. Hiệu quả tối ƣu này
ứng với một miền hẹp của biểu ồ phụ tải (xung quanh công suất Pa).
Khi phụ tải thấp (dƣới miền tối ƣu), tỷ lệ tổn thất tăng do tổn hao không
tải, còn khi phụ tải cao, tỷ lệ tổn thất cũng tăng do tải qua các trạm biến áp tăng
và sụt áp quá lớn tr n các ƣờng dây. Nhƣ vậy phân t ch biểu ồ phụ tải có thể
dễ dàng ánh giá ƣợc tổn thất ang ở trạng thái nào. Khi ó ứng với mỗi
trƣờng hợp cách xử lý giảm tổn thất sẽ khác nhau, trƣờng hợp ầu, tổn thất có
thể giảm ƣợc bằng cách tối ƣu hóa số lƣợng có máy biến áp làm việc ể giảm
tổn thất không tải. Trƣờng hợp sau, cần nghĩ ến các khả năng cải thiện
cos ặt
th m thiết bị bù, nâng cao khả năng tải của các phần tử mạng iện, tối ƣu hóa sơ
ồ vận hành mạng iện…
Để ánh giá hiệu quả các biến pháp kỹ thuật, có thể xem xét sự biến dạng
của ƣờng cong. Hiệu quả của biện pháp kỹ thuật phải ƣợc thể hiện là TTĐN
ứng với tổn biểu ồ phụ tải thấp nhất (xác ịnh theo phƣơng pháp ã n u). Khi
thay ổi phƣơng thức vận hành (phân loại lƣới, chuyển ổi ầu phân áp các
trạm, óng cắt dung lƣợng bù…), có thể xây dựng ƣợc một họ các ƣờng cong
tổn thất (hình 2.5), sử dụng họ ƣờng cong có thể xác ịnh ƣợc thời iểm và
phƣơng án chuyển ổi phƣơng thức vận hành hợp lý (về phƣơng diện giảm tổn
46. 35
thất). Chẳng hạn, chuyển ổi phƣơng thức vận hành theo các iểm phân chia
công suất P1, P2 tr n hình 2.5 có thể ảm bảo ƣợc TTCS luôn i theo ƣờng
bao ph a dƣới của họ ƣờng cong, khi ó tổng sẽ là nhỏ nhất.
Đƣờng cong còn ặc biệt tiện lợi khi ánh giá hiệu quả các phƣơng tiện
bù, bởi vì các ƣờng cong TTCS khi có và không có bù cho phép xác ịnh ộ
giảm TTĐN tổng hàng năm, một chỉ ti u chủ yếu so sánh hiệu quả kinh tế.
2.3. Các phần mềm phân t ch, t nh toán trong hệ thống điện
Việc t nh toán ch nh xác TTCS trong lƣới iện hiện nay tƣơng ối dễ dàng nhờ
các phần mền chuy n dùng nhƣ: Power World Matlab, Conus, PSS/ADEPT…Tuy
nhiên, phần mềm t nh toán và phân t ch LĐPP PSS/ADEPT 5.0 rất phù hợp với lƣới
iện ở quốc gia Việt Nam. Do ó tác giả lựa chọn phần mền này ể t nh toán TTCS
LĐPP Thành phố Quảng Ngãi.
2.3.1. Phần mềm PSS/ADEPT 5.0.
PSS/ADEPT (Power System Simulator/Advanced Distribution Engineering
Productivity Tool) là phần mềm t nh toán và phân t ch LĐPP ƣợc xây dựng và phát
triển bởi nhóm phần mềm A Shaw Group Company, Power Technologies International
(PTI) thuộc Siemens Power Transmission & Distribution, Inc, PSS/ADEPT là một
module trong phần mềm PSSTM.
Theo thống k của Công ty phần mềm PTI hiện nay tr n thế giới có tới 136
quốc gia sử dụng phần mềm này phục vụ cho công tác t nh toán và vận hành LĐPP
của các iện lực.
Các t nh năng ch nh của PSS/ADEPT 5.0 nhƣ:
- T nh toán chế ộ xác lập của hệ thống iện
- T nh toán các loại ngắn mạch trong hệ thống iện
- T nh toán xác ịnh vị tr tụ bù
- T nh toán tìm iểm mở tối ƣu
- T nh toán khởi ộng ộng cơ
- T nh toán mô phỏng hoạ tần sóng hài tại các nút
- T nh toán phối hợp lắp ặt bảo vệ
- T nh toán ộ tin cậy trong hệ thống
Với các t nh năng kết hợp ầy ủ trong một phần mềm, khả năng giải quyết
ƣợc tất cả các bài toán trong lƣới phân phối thì PSS/ADEPT ƣợc ánh giá là phần
mềm t nh toán lƣới phân phối tốt nhất hiện nay và ƣợc sử dụng rộng rãi tại các Công
ty Điện lực thuộc Tập oàn Điện lực Việt Nam
2.3.1.1. Phƣơng pháp t nh toán phân bổ công suất trong phần mềm
PSS/ADEPT 5.0.
47. 36
Phần mềm PSS/ADEPT giải bài toán phân bố công suất bằng các phép lặp sử
dụng ma trận tổng dẫn nút Ynút. Hệ thống iện ƣợc thể hiện dƣới hình thức sơ ồ một
pha nhƣng chúng bao gồm ầy ủ thông tin cho lƣới ba pha. Các thông tin có ƣợc từ
bài toán phân bố công suất là trị số iện áp và góc pha tại các nút, dòng công suất tác
dụng và công suất phản kháng tr n các nhánh và trục ch nh, TTCS tác dụng và công
suất phản kháng trong mạng iện, vị tr ầu phân áp của các máy biến áp trong trƣờng
hợp giữ iện áp tại một nút nào ó trong một giới hạn cho phép
Trong PSS/ADEPT, các bộ phận của lƣới iện ƣợc chia thành nhiều loại:
• Điểm nối (còn gọi là nút bus): là nơi các bộ phận khác trong lƣới iện gặp nhau.
Điểm nối có thể có hoặc không tƣơng ứng với thiết bị trong thực tế.
• Thiết bị nối Shunt tƣợng trƣng cho bộ phận vật lý ặt tại một iểm nối.
• Thiết bị nhánh tƣợng trƣng cho bộ phận vật lý tồn tại giữa hai (hay nhiều) iểm
nối với nhau.
Hệ thống iện ề cập ở ây thƣờng là hệ thống ba pha, và trong PSS/ADEPT mỗi
bộ phận trong lƣới ba pha bao gồm thông tin cho cả ba pha và có thể thao tác nhƣ một
bộ phận một pha.
Một nút, chẳng hạn nhƣ cho ba iểm nối, mỗi iểm có ba pha A, B và C. Tƣơng
tự vậy, mỗi nhánh cũng có ba pha (giữa A với B hoặc C) giữa hai nút. Số lƣợng thực
của dây dẫn hoặc pha là thuộc t nh của nhánh. Vì thế, một nhánh ba pha có thể tƣợng
trƣng cho cả một, hai hoặc ba pha. Thiết bị mắc Shunt, trừ tụ iện mắc Shunt, ều
ƣợc ịnh nghĩa tƣơng tự nhƣ nhánh, cũng có 3, 2, hay 1 pha.
2.3.1.2. T nh toán vị tr đ t bù tối ƣu CAPO.
Tối ƣu hóa vị tr ặt dải tụ bù cố ịnh và ứng ộng tr n lƣới dựa tr n các yếu tố:
-T nh kinh tế
-Tổn thất của hệ thống
* T nh các vấn ề kinh tế trong CAPO
Tính toán lắp ặt tụ bù thứ n, ộ lớn sF. Tất cả các nút hợp lệ trong lƣới iện
ƣợc xem xét ể tìm vị tr ặt tụ bù sao cho số tiền tiết kiệm ƣợc là lớn nhất; giả sử
công suất thực tiết kiệm ƣợc là xP (kW) và công suất phản kháng tiết kiệm ƣợc là
xQ (kvar). Năng lƣợng tiết kiệm và quá trình bảo trì diễn ra trong một khoảng thời
gian, vì vậy chúng ta sử dụng một ại lƣợng thời gian tƣơng ƣơng, gọi là Ne:
Nhƣ vậy giá trị của năng lƣợng tiết kiệm ƣợc là: SavingsF = 8760 Ne x (xP x cP
+ xQ x cQ)
Giá trị của chi ph mua tụ bù là: CostF = sF x (cF + Ne x mF)
Nếu tiền tiết kiệm ƣợc lớn hơn chi ph , CAPO sẽ xem xét ến tụ bù thứ (n+1);
nếu tiền tiết kiệm ƣợc nhỏ hơn thì CAPO bỏ qua tụ bù thứ n và ngừng t nh toán.
*Tìm vị tr ặt tụ bù tối ƣu: