1 tầng hầm, 1 tầng trệt, 10 tầng lầu, 1 tầng mái. Đại học mở HCM -Thầy Lê Văn...Đồ án Xây Dựng
http://doanxaydung.com
2. Nhiệm vụ : (yêu cầu về nội dung và số liệu ban đầu)
• Kiến trúc và kết cấu (60%): tính các bộ phận kết cấu của công trình (dầm, sàn tầng điển hình, cầu thang 2 vế dạng bản, khung trục 2).
• Nền móng (40%): tính toàn thiết kế nền móng cho công trình theo 2 phương án: móng cọc ép , móng cọc khoan nhồi trên nền đất tự nhiên so sánh lựa chọn 2 phương án móng .
http://doanxaydung.com/
Khoa Xây Dựng & Điện, Trường Đại Học Mở Thành phố Hồ Chí Minh
Thầy Lê Văn Phước Nhân
Công trình có 1 tầng hầm
* Các tầng phần thân
Công trình có 1 tầng trệt, 9 tầng lầu, 1 tầng thượng, 1 tầng mái.
* Chiều cao công trình
Công trình có chiều cao là 39.2m (tính từ cao độ ±0.000m, chưa kể Tầng Hầm)
* Diện tích xây dựng
Diện tích xây dựng của công trình là: 25m x 19.4m = 485 m2.
1 tầng hầm, 1 tầng trệt, 10 tầng lầu, 1 tầng mái. Đại học mở HCM -Thầy Lê Văn...Đồ án Xây Dựng
http://doanxaydung.com
2. Nhiệm vụ : (yêu cầu về nội dung và số liệu ban đầu)
• Kiến trúc và kết cấu (60%): tính các bộ phận kết cấu của công trình (dầm, sàn tầng điển hình, cầu thang 2 vế dạng bản, khung trục 2).
• Nền móng (40%): tính toàn thiết kế nền móng cho công trình theo 2 phương án: móng cọc ép , móng cọc khoan nhồi trên nền đất tự nhiên so sánh lựa chọn 2 phương án móng .
http://doanxaydung.com/
Khoa Xây Dựng & Điện, Trường Đại Học Mở Thành phố Hồ Chí Minh
Thầy Lê Văn Phước Nhân
Công trình có 1 tầng hầm
* Các tầng phần thân
Công trình có 1 tầng trệt, 9 tầng lầu, 1 tầng thượng, 1 tầng mái.
* Chiều cao công trình
Công trình có chiều cao là 39.2m (tính từ cao độ ±0.000m, chưa kể Tầng Hầm)
* Diện tích xây dựng
Diện tích xây dựng của công trình là: 25m x 19.4m = 485 m2.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ kĩ thuật với đề tài: So sánh tiêu chuẩn tính toán tải trọng gió theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN2737:1995 với tiêu chuẩn Châu Âu EUROCODES EN1991-1-4 & tiêu chuẩn Hoa Kỳ ASCE/SEI 7-05
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kĩ thuật xây dựng với đề tài: 1 tầng hầm, 1 tầng trệt, 10 tầng lầu, 1 tầng mái, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn thạc sĩ ngành kinh tế với đề tài: Nghiên cứu hoàn thiện để đưa ra một phương pháp điều chỉnh giá hợp đồng thi công xây dựng cho các dự án đầu tư xây dựng công trình
Giáo trình nhiều bài tập dự toán hướng dẫn sử dụng phần mềm dự toán GXD 10
- Hướng dẫn các chức năng chính của phần mềm dự toán GXD 10.
- Có nhiều bài tập lập dự toán dành cho người mới bắt đầu học rất tốt: Lập dự toán theo đơn giá công trình, lập dự toán theo đơn giá địa phương, lập dự toán theo đơn giá tổng hợp, lập dự toán nhiều hạng mục
Giáo trình hướng dẫn sử dụng phần mềm lập hồ sơ chất lượng, phần mềm nghiệm thu xây dựng, quản lý chất lượng công trình QLCL GXD. File pdf bản đẹp và full, xuất bản ngày 29/05/5019 với nhiều tính năng mới.
Rất hữu ích cho các Kỹ sư công trường, Kỹ sư hiện trường, Kỹ sư QS Quantity Surveyor, Kỹ sư được giao nhiệm vụ lập hồ sơ hoàn công, hồ sơ chất lượng QA/QC.
Phần mềm Quản lý xây dựng BIM. Phần mềm Quản lý xây dựng CIM.
- Các khái niệm chung về dự toán
- Tài liệu cần chuẩn bị khi lập dự toán
- Thẩm định, phê duyệt dự toán
- Quy trình xác định dự toán chi phí xây dựng trên Dự toán GXD (phải thực hành trên phần mềm cụ thể mới ngon được)
- Các bài tập thực hành và trắc nghiệm các tình huống về dự toán trong thực tế
Giáo trình ứng dụng phần mềm QLCL GXD trong công tác nghiệm thu chất lượng, lập hồ sơ hoàn công công trình
- Gồm hướng dẫn ứng dụng, sử dụng các tính năng của phần mềm Quản lý chất lượng công trình GXD
- Các bài tập thực hành ở cuối giáo trình rất hay, GXD soạn thảo đầu tiên tại Việt Nam. Thực hành chi tiết với phần mềm QLCL GXD nên rất dễ hiểu, dễ học
- Đăng ký khóa học Lập hồ sơ chất lượng GXD với Ms Thu An 0985 099 938 hoặc email daotao@gxd.vn
- Lập các biên bản nghiệm thu: nghiệm thu vật liệu, công việc, giai đoạn và công trình
- Tính khối lượng, quản lý khối lượng nghiệm thu hoàn thành
- Quy trình làm hồ sơ chất lượng rất cần cho các kỹ sư hiện trường, kỹ sư Tư vấn giám sát, Giám sát A, các bạn mới đi làm, sinh viên...
- Hoàn thiện hồ sơ chất lượng công trình hoàn chỉnh
Download luận văn thạc sĩ ngành khí hậu học với đề tài: Nghiên cứu ứng dụng mô hình ARIMA để dự báo lượng mưa vụ đông xuân ở một số tỉnh vùng đồng bằng Bắc Bộ, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Giá 10k/ 5 lần download -Liên hệ: www.facebook.com/garmentspace Chỉ với 10k THẺ CÀO VIETTEL bạn có ngay 5 lượt download tài liệu bất kỳ do Garment Space upload, hoặc với 100k THẺ CÀO VIETTEL bạn được truy cập kho tài liệu chuyên ngành vô cùng phong phú Liên hệ: www.facebook.com/garmentspace
Giáo trình được biên soạn công phu. Sau khi xong lần 1, đem vào áp dụng giảng dạy, quá trình khóa học diễn ra có chỗ nào diễn giải cho học viên chưa hiệu quả lại chỉnh sửa tiếp, lại biên tập và cập nhật. Liên tục đổi mới cho phù hợp với giảng dạy và gần thực tiễn.
Download luận văn thạc sĩ ngành xây dựng với đề tài: Giải pháp Thay đất kết hợp cọc cát và bệ phản áp trong xử lý nền đất yếu dự án, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn Đồ án môn học thiết kế hệ thống truyền động cơ khí, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ kĩ thuật với đề tài: So sánh tiêu chuẩn tính toán tải trọng gió theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN2737:1995 với tiêu chuẩn Châu Âu EUROCODES EN1991-1-4 & tiêu chuẩn Hoa Kỳ ASCE/SEI 7-05
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kĩ thuật xây dựng với đề tài: 1 tầng hầm, 1 tầng trệt, 10 tầng lầu, 1 tầng mái, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn thạc sĩ ngành kinh tế với đề tài: Nghiên cứu hoàn thiện để đưa ra một phương pháp điều chỉnh giá hợp đồng thi công xây dựng cho các dự án đầu tư xây dựng công trình
Giáo trình nhiều bài tập dự toán hướng dẫn sử dụng phần mềm dự toán GXD 10
- Hướng dẫn các chức năng chính của phần mềm dự toán GXD 10.
- Có nhiều bài tập lập dự toán dành cho người mới bắt đầu học rất tốt: Lập dự toán theo đơn giá công trình, lập dự toán theo đơn giá địa phương, lập dự toán theo đơn giá tổng hợp, lập dự toán nhiều hạng mục
Giáo trình hướng dẫn sử dụng phần mềm lập hồ sơ chất lượng, phần mềm nghiệm thu xây dựng, quản lý chất lượng công trình QLCL GXD. File pdf bản đẹp và full, xuất bản ngày 29/05/5019 với nhiều tính năng mới.
Rất hữu ích cho các Kỹ sư công trường, Kỹ sư hiện trường, Kỹ sư QS Quantity Surveyor, Kỹ sư được giao nhiệm vụ lập hồ sơ hoàn công, hồ sơ chất lượng QA/QC.
Phần mềm Quản lý xây dựng BIM. Phần mềm Quản lý xây dựng CIM.
- Các khái niệm chung về dự toán
- Tài liệu cần chuẩn bị khi lập dự toán
- Thẩm định, phê duyệt dự toán
- Quy trình xác định dự toán chi phí xây dựng trên Dự toán GXD (phải thực hành trên phần mềm cụ thể mới ngon được)
- Các bài tập thực hành và trắc nghiệm các tình huống về dự toán trong thực tế
Giáo trình ứng dụng phần mềm QLCL GXD trong công tác nghiệm thu chất lượng, lập hồ sơ hoàn công công trình
- Gồm hướng dẫn ứng dụng, sử dụng các tính năng của phần mềm Quản lý chất lượng công trình GXD
- Các bài tập thực hành ở cuối giáo trình rất hay, GXD soạn thảo đầu tiên tại Việt Nam. Thực hành chi tiết với phần mềm QLCL GXD nên rất dễ hiểu, dễ học
- Đăng ký khóa học Lập hồ sơ chất lượng GXD với Ms Thu An 0985 099 938 hoặc email daotao@gxd.vn
- Lập các biên bản nghiệm thu: nghiệm thu vật liệu, công việc, giai đoạn và công trình
- Tính khối lượng, quản lý khối lượng nghiệm thu hoàn thành
- Quy trình làm hồ sơ chất lượng rất cần cho các kỹ sư hiện trường, kỹ sư Tư vấn giám sát, Giám sát A, các bạn mới đi làm, sinh viên...
- Hoàn thiện hồ sơ chất lượng công trình hoàn chỉnh
Download luận văn thạc sĩ ngành khí hậu học với đề tài: Nghiên cứu ứng dụng mô hình ARIMA để dự báo lượng mưa vụ đông xuân ở một số tỉnh vùng đồng bằng Bắc Bộ, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Giá 10k/ 5 lần download -Liên hệ: www.facebook.com/garmentspace Chỉ với 10k THẺ CÀO VIETTEL bạn có ngay 5 lượt download tài liệu bất kỳ do Garment Space upload, hoặc với 100k THẺ CÀO VIETTEL bạn được truy cập kho tài liệu chuyên ngành vô cùng phong phú Liên hệ: www.facebook.com/garmentspace
Giáo trình được biên soạn công phu. Sau khi xong lần 1, đem vào áp dụng giảng dạy, quá trình khóa học diễn ra có chỗ nào diễn giải cho học viên chưa hiệu quả lại chỉnh sửa tiếp, lại biên tập và cập nhật. Liên tục đổi mới cho phù hợp với giảng dạy và gần thực tiễn.
Download luận văn thạc sĩ ngành xây dựng với đề tài: Giải pháp Thay đất kết hợp cọc cát và bệ phản áp trong xử lý nền đất yếu dự án, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn Đồ án môn học thiết kế hệ thống truyền động cơ khí, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành xây dựng với đề tài: Thiết kế cầu Cẩm Lĩnh-Nghi Sơn-Thanh Hóa, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Tổng quan về mobile robot, cho các bạn có thể tham khảo
Phần mềm kế toán Cloud AccNetC là phần mềm kế toán được triển khai trên nền điện toán đám mây, bảo mật cao, linh hoạt, dễ sử dụng, tiết kiệm chi phí, có thể xem dữ liệu tài chính trên mọi thiết bị di động, đáp ứng đầy đủ các chuẩn mực của hệ thống kế toán Việt Nam (VAS) cũng như quốc tế (IAS), và luôn cập nhật kịp thời các quy định của Bộ Tài chính.
Đăng ký dùng thử phần mềm tại: http://www.accnet.vn/phan-mem-ke-toan-cloud-accnetc.html
Giáo trình không thể thiếu cho những ai đang thiết kế nội ngoại thất, những người đang muốn thể hiện và trình bày ý tưởng của mình một cách chuyên nghiệp nhất
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
1. Chung cư cao tầng CT7 Thuyết minh kết cấu
VNCC 04/2010
1
M
Mụ
ục
c l
lụ
ục
c
Mục lục .................................................................................................................................... 1
1. GIỚI THIỆU CHUNG......................................................................................................... 5
1.1. Giới thiệu công trình ............................................................................................... 5
1.2. Giải pháp kết cấu..................................................................................................... 5
1.2.1. Kết cấu móng .................................................................................................... 5
1.2.2. Kết cấu phần ngầm............................................................................................ 5
1.2.3. Kết cấu phần thân.............................................................................................. 6
1.3. Phương pháp tính toán........................................................................................... 6
2. Kích thước hình học chính ............................................................................................. 8
3. Vật liệu sử dụng............................................................................................................... 8
3.1. Bêtông...................................................................................................................... 8
3.2. Cốt thép.................................................................................................................... 8
4. Các tiêu chuẩn áp dụng .................................................................................................. 8
4.1. Tiêu chuẩn Việt Nam ............................................................................................... 8
4.2. Tiêu chuẩn nước ngoài........................................................................................... 9
5. Điều kiện địa chất công trình.......................................................................................... 9
5.1. Địa tầng khu đất ...................................................................................................... 9
5.2. Tính toán sức chịu tải của cọc khoan nhồi ......................................................... 10
5.2.1. Sức chịu tải theo vật liệu cọc ........................................................................... 10
5.2.2. Sức chịu tải theo đất nền................................................................................. 13
5.2.2.1. Cọc D800 ........................................................................................................ 14
5.2.2.2. Cọc D1000....................................................................................................... 22
5.2.2.3. Cọc D1200....................................................................................................... 28
5.2.2.4. Cọc D1400....................................................................................................... 34
5.2.3. Sức chịu tải tính toán của cọc.......................................................................... 38
6. Tải trọng tác động ......................................................................................................... 39
6.1. Phân loại tải trọng................................................................................................. 39
6.1.1. Tải trọng thường xuyên ................................................................................... 39
6.1.2. Tải trọng tạm thời ............................................................................................ 39
6.2. Tải trọng đứng....................................................................................................... 39
6.2.1. Tĩnh tải ............................................................................................................ 39
6.2.2. Hoạt tải............................................................................................................ 40
2. Chung cư cao tầng CT7 Thuyết minh kết cấu
VNCC 04/2010
2
6.2.3. Tải trọng đứng tác dụng lên các ô sàn............................................................. 41
6.3. Tải trọng gió........................................................................................................... 44
6.3.1. Thành phần tĩnh của tải trọng gió .................................................................... 44
6.3.1.1. Xác định Wo .................................................................................................... 44
6.3.1.2. Xác định hệ số k .............................................................................................. 44
6.3.1.3. Xác định hệ số khí động c................................................................................ 45
6.3.2. Thành phần động của tải trọng gió .................................................................. 46
6.3.3. Bảng tính tải trọng gió cho công trình .............................................................. 49
7. Tải trọng động đất ......................................................................................................... 58
7.1. Tiêu chuẩn quy phạm áp dụng............................................................................. 58
7.1.1. Các chỉ dẫn chung của TCXDVN 375-2006..................................................... 58
7.1.2. Hệ số tầm quan trọng ...................................................................................... 58
7.1.3. Phân cấp công trình......................................................................................... 59
7.1.4. Điều kiện nền đất và tác động động đất........................................................... 59
7.1.5. Phổ phản ứng thiết kế thể hiện thành phần nằm ngang của tác động động đất59
7.1.6. Khối lượng kể đến trong hiệu ứng quán tính của tác động động đất thiết kế ... 61
7.1.7. Các tổ hợp tác động động đất với các tác động khác ...................................... 62
7.1.8. Hiệu ứng xoắn ngẫu nhiên............................................................................... 62
7.1.9. Phương pháp phân tích phổ phản ứng dạng dao động.................................... 62
7.1.9.1. Tổng quát. ....................................................................................................... 62
7.1.9.2. Tổ hợp các phản ứng dạng dao động.............................................................. 63
7.1.9.3. Hiệu ứng xoắn................................................................................................. 64
7.1.9.4. Tổ hợp các hệ quả của các thành phần tác động động đất.............................. 64
7.1.10. Kết quả phân tích dạng dao động (Ritz Vector Modes).................................... 65
7.2. Kết quả phân tích động đất .................................................................................. 68
8. Sơ đồ tính toán .............................................................................................................. 69
8.1. Khối cao tầng......................................................................................................... 69
8.1.1. Thông số mô hình đầu vào .............................................................................. 69
8.1.2. Kết quả phân tích đầu ra.................................................................................. 75
8.1.3. Phản lực chân cột............................................................................................ 86
8.2. Khối 2 tầng hầm .................................................................................................... 91
8.2.1. Thông số mô hình đầu vào .............................................................................. 91
8.2.2. Kết quả phân tích đầu ra.................................................................................. 94
8.2.3. Phản lực chân cột............................................................................................ 95
3. Chung cư cao tầng CT7 Thuyết minh kết cấu
VNCC 04/2010
3
8.2.4. Chuyển vị đỉnh và khoảng cách khe kháng trấn............................................... 99
9. Tính toán cấu kiện ....................................................................................................... 100
9.1. Tính toán đài cọc................................................................................................. 100
9.1.1. Tính toán chọc thủng ..................................................................................... 100
9.1.1.1. Tính toán chọc thủng của cột đối với ............................................................. 100
9.1.1.2. Tính chọc thủng của cọc với đài .................................................................... 104
9.1.2. Tính toán đài về cường độ............................................................................. 105
9.1.2.1. Khối cao tầng................................................................................................. 105
9.1.2.2. Khối 2 tầng .................................................................................................... 137
9.2. Tính toán vách thang máy .................................................................................. 144
9.2.1. Phương pháp tính toán.................................................................................. 144
9.2.2. Tính vách V1 khối cao tầng ........................................................................... 148
9.2.2.1. Sơ đồ vách .................................................................................................... 148
9.2.2.2. Tính toán cốt thép vách ................................................................................. 148
9.2.2.3. Tính toán cốt thép lanh tô cửa thang máy...................................................... 172
9.3. Tính toán cột........................................................................................................ 174
9.3.1. Tính toán cột khối cao tầng............................................................................ 174
9.3.2. Tính toán cột khối 2 tầng ............................................................................... 180
9.4. Tính toán cốt thép dầm ....................................................................................... 182
9.4.1. Tính toán dầm khối cao tầng ......................................................................... 182
9.4.2. Tính toán dầm khối 2 tầng ............................................................................. 190
9.4.2.1. Nhà A ............................................................................................................ 190
9.4.2.2. Nhà B ............................................................................................................ 192
9.4.2.3. Nhà C, D........................................................................................................ 194
9.4.2.4. Nhà E ............................................................................................................ 198
9.4.2.5. Nhà F............................................................................................................. 200
9.4.2.6. Nhà G............................................................................................................ 202
9.4.2.7. Nhà H ............................................................................................................ 204
9.5. Tính toán cốt thép sàn ........................................................................................ 206
9.5.1. Tính toán sàn khối cao tầng........................................................................... 206
9.5.2. Tính toán sàn khối 2 tầng .............................................................................. 220
9.5.3. Tính toán độ võng và vết nứt của sàn............................................................ 239
9.5.3.1. Tính toán độ võng của sàn ............................................................................ 239
9.5.3.2. Tính toán vết nứt của sàn.............................................................................. 243
4. Chung cư cao tầng CT7 Thuyết minh kết cấu
VNCC 04/2010
4
9.6. Tính toán cốt thép tường tầng hầm ................................................................... 245
9.6.1. Tính toán áp lực của đất tác dụng lên tường ................................................. 245
9.6.2. Tính toán cốt thép.......................................................................................... 245
9.6.3. Tính toán độ võng.......................................................................................... 247
9.7. Tính toán bể nước............................................................................................... 247
9.7.1. Tính toán áp lực của đất tác dụng thành bể................................................... 247
9.7.2. Tính toán cốt thép.......................................................................................... 248
9.7.3. Tính toán cốt thép nắp bể.............................................................................. 250
9.8. Tính toán thang bộ ST01..................................................................................... 250
9.8.1. Sơ đồ tính toán thang .................................................................................... 250
9.8.2. Tải trọng ........................................................................................................ 252
9.8.3. Nội lực........................................................................................................... 253
9.8.4. Tính thép thang ............................................................................................. 255
9.9. Tính toán đường dốc .......................................................................................... 256
9.9.1. Đường dốc R01 từ tầng 1 xuống tầng hầm 1................................................. 256
9.9.1.1. Sơ đồ tính...................................................................................................... 256
9.9.1.2. Tải trọng ........................................................................................................ 256
9.9.1.3. Tính cốt thép.................................................................................................. 256
9.9.2. Đường dốc R05 từ tầng hầm 1 xuống tầng hầm 2......................................... 259
9.9.2.1. Sơ đồ tính...................................................................................................... 259
9.9.2.2. Tải trọng ........................................................................................................ 259
9.9.2.3. Tính cốt thép.................................................................................................. 260
5. Chung cư cao tầng CT7 Thuyết minh kết cấu
VNCC 04/2010
5
1
1.
. G
GI
IỚ
ỚI
I T
TH
HI
IỆ
ỆU
U C
CH
HU
UN
NG
G
1.1. Giới thiệu công trình
Khu chung cư cao tầng CT-07 thuộc Tổ hợp chung cư cao tầng NCG RESIDENTIAL do Công
ty TNHH - Tập đoàn Nam Cường làm chủ đầu tư, địa điểm xây dựng tại khu đô thị mới Dương
Nội, quận Hà Đông, Hà Nội. Công trình bao gồm các khối chính như sau:
- 10 đơn nguyên 25 tầng gồm các căn hộ chung cư.
- Hai tầng hầm làm diện tích đỗ xe với tổng diện tích sàn là 49,000m2
(bao gồm cả không
gian kỹ thuật bố trí trong khu vực tầng hầm).
Phần không gian ngoài nhà yêu cầu một kiến trúc cảnh quan đặc biệt với nhiều dải không gian
cây xanh. Trong đó có phần không gian giành cho đường giao thông nội bộ ngoài nhà và bãi
đỗ xe ngoài trời.
Đây là công trình xây dựng dân dụng có quy mô lớn, với kiến trúc hiện đại và yêu cầu sử dụng
ở mức cao. Vị trí xây dựng của công trình thuộc khu đô thị mới Dương Nội đang phát triển với
tốc độ rất nhanh. Do vậy, đặt ra yêu cầu cao về chất lượng và tính bền vững của công trình.
1.2. Giải pháp kết cấu
Với quy mô và yêu cầu đặt ra về mặt kiến trúc của công trình như nêu ở trên, phương án kết
cấu được lựa chọn cho công trình sẽ bao gồm:
1.2.1. Kết cấu móng
Mô tả địa tầng theo Báo cáo khảo sát địa chất trên một mặt bằng rộng với hố khoan khảo sát
biến đổi trong một phạm vi không lớn về chiều sâu các lớp đất, tính chất cơ lý của các lớp đất
khá ổn định và bao gồm các lớp đất sau:
- Phần bên trên từ mặt đất xuống có lớp Cát chặt vừa số 3 với chiều dày khá lớn (khoảng
28m) và tính chất cơ lý trung bình khá.
- Tiếp theo là xen kẹp lớp sét pha dẻo mềm số 4 dày khoảng 10m với tính chất cơ lý kém
hơn.
- Lớp cuội sỏi số 6 xuất hiện từ độ sâu khoảng 47m với tính chất cơ lý rất tốt phù hợp để
đặt nền móng của công trình.
Đơn vị thiết kế chọn giải pháp móng cọc khoan nhồi tựa vào lớp đất số 6, cọc đường kính
1.2m và 1,4m cho móng khối tháp và 0.8m cho khối đế tầng hầm.
1.2.2. Kết cấu phần ngầm
Các kết cấu đài cọc, giằng móng và sàn tầng hầm là kết cấu bêtông cốt thép toàn khối, được
thi công từ dưới lên sau khi kết thúc quá trình đào đất. Do mặt bằng tầng hầm lớn nên chia
nhỏ bằng các khe lún và khe co giãn.
Các sàn tầng hầm có chiều cao 3.6m, với công năng sử dụng làm gara đỗ xe, các dầm sàn
cao 600mm để đảm bảo chiều cao thông thủy theo yêu cầu kiến trúc. Tiết diện dầm điển hình
là 400x600mm, kết cấu dầm sàn được tính toán theo sự làm việc cùng nhau sơ đồ không gian,
6. Chung cư cao tầng CT7 Thuyết minh kết cấu
VNCC 04/2010
6
kiểm tra đảm bảo cường độ và trạng thái giới hạn thứ hai về điều kiện sử dụng (độ võng và
biến dạng nằm trong giới hạn cho phép).
1.2.3. Kết cấu phần thân
Công trình có chiều cao lớn và các nhịp sàn lớn, ảnh hưởng của tải trọng ngang đến kết cấu là
đáng kể. Do chiều cao các tòa tháp lớn hơn 40m nên phải kể đến thành phần động của tải
trọng gió, cũng như do tính toán chịu động đất nên kết cấu công trình phải đảm bảo độ cứng,
độ ổn định khi chịu các tải trọng động và có tính tiêu tán năng lượng tốt đảm bảo yêu cầu
kháng chấn.
Giải pháp kết cấu phần thân sử dụng hệ kết cấu chịu lực thẳng đứng bao gồm cột và vách, lõi
bêtông chịu lực theo sơ đồ khung giằng chịu cả tải trọng đứng và các tải trọng ngang tác dụng
lên công trình. Hệ kết cấu chịu lực theo phương ngang phải đảm bảo độ cứng tổng thể cho cả
công trình và đóng vai trò truyền tải trọng ngang về các kết cấu chịu lực thẳng đứng.
1.3. Phương pháp tính toán
Tải trọng đứng bao gồm tĩnh tải và hoạt tải sử dụng, tải trọng gió được tính toán theo
TCVN2737-1995: “Tải trọng và tác dụng”, tải trọng động đất được xác định theo tiêu chuẩn
TCXDVN 375-2006: “Thiết kế công trình chịu động đất”.
Kết cấu được mô hình theo sơ đồ làm việc không gian và tính toán theo phương pháp phần tử
hữu hạn sử dụng chương trình ETABS:
- Cho phép mô hình hóa không gian và tính toán kết cấu theo các phương pháp tĩnh và
động.
- Mô hình chính xác các kích thước cấu kiện dầm cột, sàn vách. Tải trọng và tác động được
định nghĩa và đặt trên mô hình theo chương 6 của thuyết minh này.
- Độ cứng của hệ kết cấu sàn được xác định theo sự làm việc tổng thể.
- Tải trọng động đất được tính toán sử dụng module tính toán phổ phản ứng, tổng hợp các
dạng dao động của phần phân tích động lực học.
- Thiết kế, tính toán cốt thép cho các cấu kiện vách lõi cho trường hợp chịu lực thông
thường cũng như cho các yêu cầu kháng chấn đặc biệt. Tiêu chuẩn tính toán sử dụng là
ACI 318-02.
Công trình gồm 10 đơn nguyên 25 tầng nối bởi khối đế 2 tầng hầm bên dưới, các đơn nguyên
có được tách biệt nhau bởi khe co giãn(đối với 2 đơn nguyên sát nhau) có độ cứng tổng thể và
đặc trưng động lực học khác nhau. Vì thế mô hình được tách riêng với 1 đơn nguyên độc lập
(kể đến thêm một nhịp của khu vực phần ngầm) để xác định các dao động riêng cũng như các
tải trọng động khác nhau tác dụng lên từng đơn nguyên.
7. Chung cư cao tầng CT7 Thuyết minh kết cấu
VNCC 04/2010
7
Hình 1.1 Mô hình bằng chương trình ETABS
8. Chung cư cao tầng CT7 Thuyết minh kết cấu
VNCC 04/2010
8
2
2.
. K
Kí
íc
ch
h t
th
hư
ướ
ớc
c h
hì
ìn
nh
h h
họ
ọc
c c
ch
hí
ín
nh
h
Công trình bao gồm các kích thước hình học chính sau:
- 10 đơn nguyên cao 25 tầng với tổng chiều cao đến mái là 89.4m.
- Hai tầng hầm nối toàn bộ các khối, chiều sâu đến mặt móng là -7.2m.
3
3.
. V
Vậ
ật
t l
li
iệ
ệu
u s
sử
ử d
dụ
ụn
ng
g
Vật liệu theo chỉ định của thiết kế cho các kết cấu bêtông cốt thép tuân theo tiêu chuẩn
TCXDVN 356-2005: “Kết cấu bêtông và bêtông cốt thép”. Mọi sự thay đổi do điều kiện thực tế
trong khi thi công phải là tương đương và được sự chấp thuận thông qua của tư vấn thiết kế.
Vật liệu sử dụng cho kết cấu phần ngầm như sau:
3.1. Bêtông
- Bêtông đài cọc, giằng móng, sàn tầng hầm 2 và các thang bộ mác M300# (tương đương
cấp độ bền chịu nén B22.5), có Rn=130 kG/cm2
.
- Bêtông cột khối 2 tầng, dầm, sàn, đường dốc các tầng và tường tầng hầm mác M350#
(tương đương cấp độ bền chịu nén B25), có Rn=155 kG/cm2
.
- Bêtông cột, vách khối cao tầng mác M400# (tương đương cấp độ bền chịu nén B30), có
Rn=170 kG/cm2
.
*Ghi chú: Rn là cường độ tính toán chịu nén của bêtông.
3.2. Cốt thép
- Cốt thép đường kính φ<10mm dùng thép C-I có Ra=2250kG/cm2
.
- Cốt thép đường kính 10≤φ<18mm dùng thép C-II có Ra=2800kG/cm2
.
- Cốt thép đường kính φ≥18mm dùng thép C-III có Ra=3650kG/cm2
.
4
4.
. C
Cá
ác
c t
ti
iê
êu
u c
ch
hu
uẩ
ẩn
n á
áp
p d
dụ
ụn
ng
g
4.1. Tiêu chuẩn Việt Nam
- Tuyển tập "Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam".
- TCVN 5572-1991: Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - Kết cấu bêtông và bêtông cốt thép
- Bản vẽ thi công.
- TCVN 2737-1995: Tải trọng và tác động. Tiêu chuẩn thiết kế
- TCXDVN 195-1997: Nhà cao tầng-Thiết kế kết cấu cọc khoan nhồi.
- TCXDVN 198-1997: Nhà cao tầng-Thiết kế kết cấu bê tông cốt thép toàn khối.
- TCXDVN 205-1998: Móng cọc - Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCXDVN 326-2004: Cọc khoan nhồi - Tiêu chuẩn thi công & nghiệm thu.
9. Chung cư cao tầng CT7 Thuyết minh kết cấu
VNCC 04/2010
9
- TCXDVN 356-2005: Kết cấu bêtông cốt thép. Tiêu chuẩn thiết kế
- TCXDVN 375-2006: Thiết kế công trình chịu động đất.
- Các tài liệu, tiêu chuẩn chuyên ngành có liên quan.
4.2. Tiêu chuẩn nước ngoài
Các tiêu chuẩn nước ngoài được tham khảo cho các phần tính toán bổ sung bao gồm:
- Eurocode 8: Design provisions for earthquake resistance of structures.
- Eurocode 2: Design of concrete structures.
- ACI 318-02: Building code requirements for structural concrete.
5
5.
. Đ
Đi
iề
ều
u k
ki
iệ
ện
n đ
đị
ịa
a c
ch
hấ
ất
t c
cô
ôn
ng
g t
tr
rì
ìn
nh
h
Các thông số thiết kế cho kết cấu nền móng và tầng hầm công trình dựa trên căn cứ hồ sơ
“Báo cáo khảo sát địa chất công trình”, giai đoạn thiết kế cơ sở - do Công ty cổ phần khảo sát
địa chất và xử lý nền móng công trình, lập tháng 8/2009.
5.1. Địa tầng khu đất
Phân chia địa tầng khu vực khảo sát bao gồm các lớp đất như sau:
- Lớp số 1: Đất san lấp bề mặt, phía dưới là sét lẫn mùn cây. Chiều dày thay đổi từ 0,5m
đến 1,2m.
- Lớp số 2: Sét pha dẻo cứng màu nâu xám đến nâu vàng. Chiều dày thay đổi từ 1,5m đến
4,5m.
- Lớp số 3 : Cát chặt vừa, hạt nhỏ đến trung màu xám nâu đến xám ghi, xám xanh xen vệt
cát pha. Chiều dày thay đổi từ 21m đến 33,2m.
- Lớp số 4: Sét pha dẻo mềm màu nâu hồng, nâu xám lẫn vệt hữu cơ. Chiều dày thay đổi
mạnh từ 5m đến 16,2m. Tại hố khoan K2 còn gặp thấu kính cát hạt trung màu xám ghi,
xám vàng phân bố từ độ sâu 30m đến 33m với bề dày 3m.
- Lớp số 5: Sét pha nâu vàng đến xám nâu, dẻo cứng. Chiều dày thay đổi từ 3m đến 7,5m.
- Lớp số 6: Cát hạt nhỏ đến trung màu xám ghi, xám vàng, trạng thái chặt vừa đến chặt.
Chiều dày thay đổi từ 3,2m đến 9,3m.
- Lớp số 6a: Cát pha dẻo màu xám tro, xám nâu. Chiều dày nhỏ từ 3,5m đến 3,8m.
- Lớp số 7: Cuội sỏi màu xám vàng, xám trắng, trạng thái rất chặt. Chiều dầy thay đổi từ
20,5m đến 22,7m.
- Lớp số 8: Đá gốc sét kết, sét than màu xám đen, đá bột kết phân lớp. Phong hóa nứt nẻ
mạnh
- Mực nước ngầm xuất hiện ổn định ở độ sâu : 6-8m.
10. Chung cư cao tầng CT7 Thuyết minh kết cấu
VNCC 04/2010
10
5.2. Tính toán sức chịu tải của cọc khoan nhồi
Cọc sử dụng cho công trình là cọc khoan nhồi, gồm 4 loại đường kính 800mm, 1000m,
1200mm và 1400mm. Các cọc được thiết kế tựa vào lớp cuội sỏi số 7 một đoạn ít nhất bằng
1.5 lần đường kính cọc (2m đối với cọc 800mm và 1000mm; 3m đối với cọc 1200 và 1400).
Sức chịu tải của cọc được xác định theo vật liệu cọc và theo đất nền.
5.2.1. Sức chịu tải theo vật liệu cọc
5.2.1.1. Cọc D800
1. Søc chÞu t¶i ®o¹n trªn cäc
§êng kÝnh cäc: d= 0.8 m
Cèt thÐp däc trong cäc: 16 φ 18
M¸c thiÕt kÕ cña bªt«ng cäc R = 300 #, t¬ng ®¬ng cÊp ®é bÒn B22.5
Søc chÞu t¶i cña vËt liÖu cäc tÝnh theo c«ng thøc:
P = RuFb + RanFa
R u - Cêng ®é tÝnh to¸n cña bªt«ng cäc nhåi, R u = R /4.5 nhng kh«ng lín h¬n 60 kG/cm2
Ru = 60 kG/cm2
F b - DiÖn tÝch tiÕt diÖn cäc F b = 0.50265 m2
R an - Cêng ®é tÝnh to¸n cña cèt thÐp, x¸c ®Þnh nh sau:
- §èi víi thÐp nhá h¬n φ28, Ran = Rc/1.5 nhng kh«ng lín h¬n 2200 kG/cm2
- §èi víi thÐp lín h¬n φ28, Ran = Rc/1.5 nhng kh«ng lín h¬n 2000 kG/cm2
R c - Giíi h¹n ch¶y cña cèt thÐp, Rc = 4490 kG/cm2
-> Ran = 2000 kG/cm2
F a - DiÖn tÝch tiÕt diÖn cèt thÐp däc, Fa = 40.72 cm2
Søc chÞu t¶i theo vËt liÖu cña ®o¹n trªn cäc lµ P = 385 T
2. Søc chÞu t¶i ®o¹n díi cäc
§êng kÝnh cäc: d= 0.8 m
Cèt thÐp däc trong cäc: 8 φ 18
M¸c thiÕt kÕ cña bªt«ng cäc R = 300 #, t¬ng ®¬ng cÊp ®é bÒn B22.5
Søc chÞu t¶i cña vËt liÖu cäc tÝnh theo c«ng thøc:
P = RuFb + RanFa
R u - Cêng ®é tÝnh to¸n cña bªt«ng cäc nhåi, R u = R /4.5 nhng kh«ng lín h¬n 60kG/cm2
Ru = 60 kG/cm2
F b - DiÖn tÝch tiÕt diÖn cäc F b = 0.50265 m2
R an - Cêng ®é tÝnh to¸n cña cèt thÐp, x¸c ®Þnh nh sau:
- §èi víi thÐp nhá h¬n φ28, Ran = Rc/1.5 nhng kh«ng lín h¬n 2200 kG/cm2
- §èi víi thÐp lín h¬n φ28, Ran = Rc/1.5 nhng kh«ng lín h¬n 2000 kG/cm2
R c - Giíi h¹n ch¶y cña cèt thÐp, Rc = 4490 kG/cm2
-> Ran = 2000 kG/cm2
F a - DiÖn tÝch tiÕt diÖn cèt thÐp däc, Fa = 20.36 kG/cm2
VËy søc chÞu t¶i theo vËt liÖu cña cäc lµ P = 340 T
11. Chung cư cao tầng CT7 Thuyết minh kết cấu
VNCC 04/2010
11
5.2.1.2. Cọc D1000
1. Søc chÞu t¶i ®o¹n trªn cäc
§êng kÝnh cäc: d= 1 m
Cèt thÐp däc trong cäc: 18 φ 18
M¸c thiÕt kÕ cña bªt«ng cäc R = 300 #, t¬ng ®¬ng cÊp ®é bÒn B22.5
Søc chÞu t¶i cña vËt liÖu cäc tÝnh theo c«ng thøc:
P = RuFb + RanFa
R u - Cêng ®é tÝnh to¸n cña bªt«ng cäc nhåi, R u = R /4.5 nhng kh«ng lín h¬n 60 kG/cm2
Ru = 60 kG/cm2
F b - DiÖn tÝch tiÕt diÖn cäc F b = 0.7854 m2
R an - Cêng ®é tÝnh to¸n cña cèt thÐp, x¸c ®Þnh nh sau:
- §èi víi thÐp nhá h¬n φ28, Ran = Rc/1.5 nhng kh«ng lín h¬n 2200 kG/cm2
- §èi víi thÐp lín h¬n φ28, Ran = Rc/1.5 nhng kh«ng lín h¬n 2000 kG/cm2
R c - Giíi h¹n ch¶y cña cèt thÐp, Rc = 4490 kG/cm2
-> Ran = 2000 kG/cm2
F a - DiÖn tÝch tiÕt diÖn cèt thÐp däc, Fa = 45.80 cm2
Søc chÞu t¶i theo vËt liÖu cña ®o¹n trªn cäc lµ P = 565 T
2. Søc chÞu t¶i ®o¹n díi cäc
§êng kÝnh cäc: d= 1 m
Cèt thÐp däc trong cäc: 9 φ 18
M¸c thiÕt kÕ cña bªt«ng cäc R = 300 #, t¬ng ®¬ng cÊp ®é bÒn B22.5
Søc chÞu t¶i cña vËt liÖu cäc tÝnh theo c«ng thøc:
P = RuFb + RanFa
R u - Cêng ®é tÝnh to¸n cña bªt«ng cäc nhåi, R u = R /4.5 nhng kh«ng lín h¬n 60kG/cm2
Ru = 60 kG/cm2
F b - DiÖn tÝch tiÕt diÖn cäc F b = 0.7854 m2
R an - Cêng ®é tÝnh to¸n cña cèt thÐp, x¸c ®Þnh nh sau:
- §èi víi thÐp nhá h¬n φ28, Ran = Rc/1.5 nhng kh«ng lín h¬n 2200 kG/cm2
- §èi víi thÐp lín h¬n φ28, Ran = Rc/1.5 nhng kh«ng lín h¬n 2000 kG/cm2
R c - Giíi h¹n ch¶y cña cèt thÐp, Rc = 4490 kG/cm2
-> Ran = 2000 kG/cm2
F a - DiÖn tÝch tiÕt diÖn cèt thÐp däc, Fa = 22.90 kG/cm2
VËy søc chÞu t¶i theo vËt liÖu cña cäc lµ P = 515 T
12. Chung cư cao tầng CT7 Thuyết minh kết cấu
VNCC 04/2010
12
5.2.1.3. Cọc D1200
1. Søc chÞu t¶i ®o¹n trªn cäc
§êng kÝnh cäc: d= 1.2 m
Cèt thÐp däc trong cäc: 18 φ 22
M¸c thiÕt kÕ cña bªt«ng cäc R = 300 #, t¬ng ®¬ng cÊp ®é bÒn B22.5
Søc chÞu t¶i cña vËt liÖu cäc tÝnh theo c«ng thøc:
P = RuFb + RanFa
R u - Cêng ®é tÝnh to¸n cña bªt«ng cäc nhåi, R u = R /4.5 nhng kh«ng lín h¬n 60 kG/cm2
Ru = 60 kG/cm2
F b - DiÖn tÝch tiÕt diÖn cäc F b = 1.13097 m2
R an - Cêng ®é tÝnh to¸n cña cèt thÐp, x¸c ®Þnh nh sau:
- §èi víi thÐp nhá h¬n φ28, Ran = Rc/1.5 nhng kh«ng lín h¬n 2200 kG/cm2
- §èi víi thÐp lín h¬n φ28, Ran = Rc/1.5 nhng kh«ng lín h¬n 2000 kG/cm2
R c - Giíi h¹n ch¶y cña cèt thÐp, Rc = 4490 kG/cm2
-> Ran = 2000 kG/cm2
F a - DiÖn tÝch tiÕt diÖn cèt thÐp däc, Fa = 68.42 cm2
Søc chÞu t¶i theo vËt liÖu cña ®o¹n trªn cäc lµ P = 815 T
2. Søc chÞu t¶i ®o¹n díi cäc
§êng kÝnh cäc: d= 1.2 m
Cèt thÐp däc trong cäc: 9 φ 22
M¸c thiÕt kÕ cña bªt«ng cäc R = 300 #, t¬ng ®¬ng cÊp ®é bÒn B22.5
Søc chÞu t¶i cña vËt liÖu cäc tÝnh theo c«ng thøc:
P = RuFb + RanFa
R u - Cêng ®é tÝnh to¸n cña bªt«ng cäc nhåi, R u = R /4.5 nhng kh«ng lín h¬n 60kG/cm2
Ru = 60 kG/cm2
F b - DiÖn tÝch tiÕt diÖn cäc F b = 1.13097 m2
R an - Cêng ®é tÝnh to¸n cña cèt thÐp, x¸c ®Þnh nh sau:
- §èi víi thÐp nhá h¬n φ28, Ran = Rc/1.5 nhng kh«ng lín h¬n 2200 kG/cm2
- §èi víi thÐp lín h¬n φ28, Ran = Rc/1.5 nhng kh«ng lín h¬n 2000 kG/cm2
R c - Giíi h¹n ch¶y cña cèt thÐp, Rc = 4490 kG/cm2
-> Ran = 2000 kG/cm2
F a - DiÖn tÝch tiÕt diÖn cèt thÐp däc, Fa = 34.21 kG/cm2
VËy søc chÞu t¶i theo vËt liÖu cña cäc lµ P = 745 T
13. Chung cư cao tầng CT7 Thuyết minh kết cấu
VNCC 04/2010
13
5.2.1.4. Cọc D1400
1. Søc chÞu t¶i ®o¹n trªn cäc
§êng kÝnh cäc: d= 1.4 m
Cèt thÐp däc trong cäc: 20 φ 22
M¸c thiÕt kÕ cña bªt«ng cäc R = 300 #, t¬ng ®¬ng cÊp ®é bÒn B22.5
Søc chÞu t¶i cña vËt liÖu cäc tÝnh theo c«ng thøc:
P = RuFb + RanFa
R u - Cêng ®é tÝnh to¸n cña bªt«ng cäc nhåi, R u = R /4.5 nhng kh«ng lín h¬n 60 kG/cm2
Ru = 60 kG/cm2
F b - DiÖn tÝch tiÕt diÖn cäc F b = 1.53938 m2
R an - Cêng ®é tÝnh to¸n cña cèt thÐp, x¸c ®Þnh nh sau:
- §èi víi thÐp nhá h¬n φ28, Ran = Rc/1.5 nhng kh«ng lín h¬n 2200 kG/cm2
- §èi víi thÐp lín h¬n φ28, Ran = Rc/1.5 nhng kh«ng lín h¬n 2000 kG/cm2
R c - Giíi h¹n ch¶y cña cèt thÐp, Rc = 4490 kG/cm2
-> Ran = 2000 kG/cm2
F a - DiÖn tÝch tiÕt diÖn cèt thÐp däc, Fa = 76.03 cm2
Søc chÞu t¶i theo vËt liÖu cña ®o¹n trªn cäc lµ P = 1075 T
2. Søc chÞu t¶i ®o¹n díi cäc
§êng kÝnh cäc: d= 1.4 m
Cèt thÐp däc trong cäc: 10 φ 22
M¸c thiÕt kÕ cña bªt«ng cäc R = 300 #, t¬ng ®¬ng cÊp ®é bÒn B22.5
Søc chÞu t¶i cña vËt liÖu cäc tÝnh theo c«ng thøc:
P = RuFb + RanFa
R u - Cêng ®é tÝnh to¸n cña bªt«ng cäc nhåi, R u = R /4.5 nhng kh«ng lín h¬n 60kG/cm2
Ru = 60 kG/cm2
F b - DiÖn tÝch tiÕt diÖn cäc F b = 1.53938 m2
R an - Cêng ®é tÝnh to¸n cña cèt thÐp, x¸c ®Þnh nh sau:
- §èi víi thÐp nhá h¬n φ28, Ran = Rc/1.5 nhng kh«ng lín h¬n 2200 kG/cm2
- §èi víi thÐp lín h¬n φ28, Ran = Rc/1.5 nhng kh«ng lín h¬n 2000 kG/cm2
R c - Giíi h¹n ch¶y cña cèt thÐp, Rc = 4490 kG/cm2
-> Ran = 2000 kG/cm2
F a - DiÖn tÝch tiÕt diÖn cèt thÐp däc, Fa = 38.01 kG/cm2
VËy søc chÞu t¶i theo vËt liÖu cña cäc lµ P = 1000 T
5.2.2. Sức chịu tải theo đất nền
Sức chịu tải của các cọc được xác định bằng tính toán theo chỉ tiêu thí nghiệm xuyên tiêu
chuẩn (SPT) theo các chiều sâu và kết quả thí nghiệm nén tĩnh các cọc thử đã thi công trong
giai đoạn trước.
Sức chịu tải cực hạn của cọc, Qu (tấn), trong nền đất gồm các lớp đất dính và lớp đất rời được
tính theo công thức:
Trong đó:
( ) p
s
s
c
c
p
u W
L
N
L
N
A
N
Q −
Ω
+
+
= 43
,
0
15
,
0
15
14. Chung cư cao tầng CT7 Thuyết minh kết cấu
VNCC 04/2010
14
N: Trị số xuyên tiêu chuẩn của đất,
N : Trị số xuyên tiêu chuẩn trung bình của đất trong khoảng 1d dưới mũi cọc và 4d trên
mũi cọc. Nếu N >60 thì lấy N =60, nếu 50< N ≤60 thì lấy N =50,
Nc: Giá trị trung bình của chỉ số xuyên tiêu chuẩn trong lớp đất rời,
Ns: Giá trị trung bình của chỉ số xuyên tiêu chuẩn trong lớp đất dính,
Ap: Diện tích tiết diện mũi cọc, m2
,
Lc: Chiều dài phần thân cọc nằm trong lớp đất rời, m,
Ls: Chiều dài phần thân cọc nằm trong lớp đất dính, m,
Ω: Chu vi tiết diện cọc, m,
Wp: Hiệu số giữa trọng lượng cọc và trọng lượng của trụ đất nền do cọc thay thế, tấn.
Sức chịu tải cho phép của cọc, Qs, được tính theo công thức:
Trong đó FS là hệ số an toàn, lấy bằng 2.5.
Tùy thuộc vào vị trí hố khoan khảo sát mà chiều dài cọc sẽ khác nhau, do đó cọc được tính
toán với các hố khoan khảo sát như sau:
5.2.2.1. Cọc D800
Hố khoan K1:
Líp sè M« t¶ ChiÒu dµy γw Lo¹i
(m) (T/m3
) ®Êt
1 Đất trồng trọt 1.2 1.5
2 Sét pha, dẻo cứng 2.8 1.88 s
3 Cát chặt vừa, xen cát pha 21.5 1.89 c
4 Sét pha, dẻo mềm 14.6 1.82 s
6 Cát hạt nhỏ đến trung, chặt 6 1.9 c
7 Cuội sỏi, rất chặt 22.7 2.2 c
FS
Q
Q u
s =
39. Chung cư cao tầng CT7 Thuyết minh kết cấu
VNCC 04/2010
39
6
6.
. T
Tả
ải
i t
tr
rọ
ọn
ng
g t
tá
ác
c đ
độ
ộn
ng
g
6.1. Phân loại tải trọng
Theo tiêu chuẩn TCVN 2737-1995, phân loại theo thời hạn tác dụng của tải trọng, tải trọng
được chia thành tải trọng thường xuyên và tải trọng tạm thời (dài hạn, ngắn hạn và đặc biệt).
6.1.1. Tải trọng thường xuyên
- Trọng lượng bản thân các phần công trình, bao gồm khối lượng các kết cấu chịu lực và
bao che.
- Khối lượng và áp lực của đất.
6.1.2. Tải trọng tạm thời
- Các tải trọng tạm thời dài hạn được định nghĩa và mô tả trong điều 2.3.4 của TCVN 2737-
1995. Ví dụ bao gồm trọng lượng và tác động của thiết bị và máy móc trong suốt quá trình
sử dụng, tác động do thay đổi nhiệt độ, độ ẩm… Các thành phần dài hạn của hoạt tải sử
dụng là một loại tải trọng tạm thời dài hạn.
- Các tải trọng tạm thời ngắn hạn được định nghĩa và mô tả trong điều 2.3.5 của TCVN
2737-1995. Ví dụ bao gồm khối lượng người, vật liệu sửa chữa, phụ kiện, dụng cụ và đồ
gá lắp trong phạm vi phục vụ và sửa chữa thiết bị, tải trọng gió. Tải trọng sinh ra khi chế
tạo, vận chuyển và xây lắp các kết cấu xây dựng..
- Các tải trọng đặc biệt được định nghĩa và mô tả trong điều 2.3.6 của TCVN 2737-1995.
Bao gồm tải trọng do nổ, tải trọng do vi phạm nghiêm trọng quá trình công nghệ, do thiết
bị trục trặc, hư hỏng tạm thời. Tác động của biến dạng nền gây ra do thay đổi cấu trúc đất
(sụt lở hoặc lún ướt)…
Tải trọng động đất sẽ được xem xét và tính toán theo TCXDVN 375-2006.
6.2. Tải trọng đứng
6.2.1. Tĩnh tải
Trọng lượng bản thân của các vật liệu và kết cấu lấy như sau:
- Bêtông và bêtông cốt thép 2400 kg/m³
- Thép 7850 kg/m³
- Khối xây đá 2725 kg/m³
- Khối xây gạch đặc 1800 kg/m³
- Khối xây gạch rỗng 1600 kg/m³
- Đất đắp nhẹ 1600 kg/m³
- Lớp thoát nước 1500 kg/m³
- Vữa 1800 kg/m³
- Nước 1000 kg/m³
40. Chung cư cao tầng CT7 Thuyết minh kết cấu
VNCC 04/2010
40
- Đá 2400 kg/m³
- Gạch lát nền 2000 kg/m³
- Gỗ 1000 kg/m³
- Các lớp cách nhiệt 50 kg/m³
- Tải trọng treo buộc 50 kg/m2
6.2.2. Hoạt tải
Giá trị tiêu chuẩn
Mái không sử dụng 0,75 kN/m²
Roof (designed for foot traffic)
Văn phòng 2,00 kN/m²
Khu vệ sinh 3,00 kN/m²
Hành lang 3,00 kN/m²
Mái phẳng có sử dụng 4,00 kN/m²
Phòng phục vụ kỹ thuật 3,00 kN/m²
Nhà hàng 3,00 kN/m²
Bếp 3,00 kN/m²
Cửa hàng và trung tâm thương mại 4,00 kN/m²
Thang bộ 4,00 kN/m²
Phòng họp, hội nghị 5,00 kN/m²
Ga-ra 1
5,00 kN/m²
Kho 2
4,80 kN/m²
Sân khấu 7,50 kN/m²
1) Đường đi cho xe ôtô, xe tải nhẹ với trọng lượng dưới 2500kg
2) Kho với tải trọng chất đầy
- Tải trọng tiêu chuẩn phân bố đều trên sàn và cầu thang cho ở bảng 3, TCVN 2737-1995.
- Hệ số độ tin cậy đối với tải trọng phân bố đều trên lấy bằng 1.3 khi tải trọng tiêu chuẩn
nhỏ hơn 200 daN/m2
, bằng 1.2 khi tải trọng tiêu chuẩn lớn hơn 200 daN/m2
.
- Khi tính dầm chính, dầm phụ, bản sàn, cột và móng, các giá tải trọng phân bố toàn phần
này được nhân với các hệ số giảm hoạt tải như tính toán cụ thể sau đây
41. Chung cư cao tầng CT7 Thuyết minh kết cấu
VNCC 04/2010
41
6.2.3. Tải trọng đứng tác dụng lên các ô sàn
Tải trọng bản thân của cấu kiện được chương tình ETABS tự tính toán. Tĩnh tải phụ thêm của
các lớp vật liệu được phân bố đều trên sàn. Hoạt tải sàn tác dụng phân bố đều trên sàn. Tải
trọng tường ngăn, vách bao che, vách kính trên dầm tác dụng trực tiếp trên dầm. Tải trọng
sàn, vách ngăn trên sàn được quy đổi thành tải trọng phân bố đều tác dụng lên sàn. Hoạt tải
sàn phân bố đều tác dụng lên sàn.
1. T¶i träng sµn tÇng hÇm 2
STT Líp sµn ChiÒu dµy,
mm
TL riªng,
kG/m3
T¶i träng
TC, kG/m2
HSVT
n
T¶i träng TT,
kG/m2
1 Líp t¨ng cøng bÒ mÆt 50 1 50
2 Sµn BTCT 350 2400 840 1.1 924
TÜnh t¶i 974
Ho¹t t¶i 500 1.2 600
2. T¶i träng sµn tÇng hÇm 1
STT Líp sµn ChiÒu dµy,
mm
TL riªng,
kG/m3
T¶i träng
TC, kG/m2
HSVT n T¶i träng TT,
kG/m2
1 Líp t¨ng cøng bÒ mÆt 50 1 50
2 Sµn BTCT 220 2400 528 1.1 581
TÜnh t¶i 631
Ho¹t t¶i 500 1.2 600
3. T¶i träng sµn tÇng 1 - Khu vùc trong nhµ cho thuª
STT Líp sµn ChiÒu dµy,
mm
TL riªng,
kG/m3
T¶i träng
TC, kG/m2
HSVT n T¶i träng TT,
KG/m2
1 G¹ch l¸t 20 2000 40 1.1 44
2 V÷a xim¨ng m¸c #75 20 1800 36 1.3 47
3 Sµn BTCT 180 2400 432 1.1 475
2 V÷a xim¨ng m¸c #75tr¸t trÇn 20 1800 36 1.3 47
TÜnh t¶i 613
Ho¹t t¶i 300 1.2 360
4. T¶i träng sµn tÇng 1- ®êng d¹o, ®êng xe cøu th¬ng
STT Líp sµn ChiÒu dµy,
mm
TL riªng,
kG/m3
T¶i träng
TC, kG/m2
HSVT n T¶i träng TT,
KG/m2
1 §¸ ca th« 25 2000 50 1.1 55
2 V÷a xim¨ng m¸c #75 25 1800 45 1.3 59
3 Líp chèng thÊm
4 Sµn BTCT 250 2400 600 1.1 660
TÜnh t¶i 774
Ho¹t t¶i 500 1.2 600
44. Chung cư cao tầng CT7 Thuyết minh kết cấu
VNCC 04/2010
44
6.3. Tải trọng gió
Tải trọng gió lên công trình gồm có hai thành phần: tĩnh và động. Thành phần động của tải
trọng gió được kể đến với công trình nhà nhiều tầng cao trên 40m. Tải trọng gió được quy về
lực tập trung đặt tại từng mức sàn.
6.3.1. Thành phần tĩnh của tải trọng gió
Giá trị tiêu chuẩn thành phần tĩnh của tải trọng gió W có độ cao Z so với mốc chuẩn xác định
theo công thức:
W=W0 x k x c
Ở đây: W0 - giá trị của áp lực gió lấy theo 0
k - hệ số tính đến sự thay đổi của áp lực gió theo độ cao lấy theo 6.3.1.2
c - hệ số khi động lấy theo 6.3.1.3
Hệ số tin cậy γ đối với tải trọng gió lấy bằng 1,2 tương ứng với nhà và công trình có thời gian
sử dụng giả định là 50 năm. Khi thời gian sử dụng giả định khác đi thì giá trị tính toán của tải
trọng gió phải thay đổi bằng cách nhân với hệ số trong Bảng 6.1.
Thời gian sử dụng giả định, năm 5 10 20 30 40 50
Hệ số điều chỉnh tải trọng gió 0,61 0,72 0,83 0,91 0,96 1
Bảng 6.1 Hệ số điều chỉnh tải trọng gió với thời gian sử dụng giả định của công trình khác nhau
6.3.1.1. Xác định Wo
Vùng áp lực gió trên bản đồ I II III IV V
W0 65 95 125 155 185
Bảng 6.2 Giá trị áp lực gió theo bản đồ phân vùng áp lực gió trên lãnh thổ Việt Nam
Với Hà Nội thuộc vùng II, Wo = 95 daN/m2
.
6.3.1.2. Xác định hệ số k
Các giá trị của hệ số k kể đến sự thay đổi áp lực gió theo độ cao so với mốc chuẩn và
dạng địa hình. Xác định theo bảng
Dạng địa hình Mô tả
A địa hình trống trải, không có hoặc có rất ít vật cản cao không
quá 1,5m (bờ biển thoáng, mặt sông, hồ lớn, đồng muối, cánh
đồng không có cây cao..)
B địa hình tương đối trống trải, có một số vật cản thưa thớt cao
không quá 10m (vùng ngoại ô ít nhà, thị trấn, làng mạc, rừng
thưa hoặc rừng non, vùng trồng cây thưa…)
C địa hình bị che chắn mạnh, có nhiều vật cản sát nhau cao từ
45. Chung cư cao tầng CT7 Thuyết minh kết cấu
VNCC 04/2010
45
10m trở lên (trong thành phố, vùng rừng rậm..)
Hà Nội thuộc dạng địa hình B.
Độ cao z, m
A B C
3 1,00 0,80 0,47
5 1,07 0,88 0,54
10 1,18 1,00 0,66
15 1,24 1,08 0,74
20 1,29 1,13 0,80
30 1,37 1,22 0,89
40 1,43 1,28 0,97
50 1,47 1,34 1,03
60 1,51 1,38 1,08
80 1,57 1,45 1,18
100 1,62 1,51 1,25
150 1,72 1,63 1,40
200 1,79 1,71 1,52
250 1,84 1,78 1,62
300 1,84 1,84 1,70
350 1,84 1,84 1,78
≥400 1,84 1,84 1,84
Ghi chú:
- Đối với độ cao trung gian cho phép xác định giá trị k bằng cách nội suy tuyến tính
các giá trị trong bảng 5.
- Khi xác định tải trọng gió cho một công trình, đối với các hướng gió khác nhau có thể
có dạng địa hình khác nhau.
Bảng 6.3 Bảng hệ số k kể đến sự thay đổi áp lực gió theo độ cao và dạng địa hình
Khi mặt đất xung quanh nhà và công trình không bằng phẳng thì mốc chuẩn để tính độ cao
được xác định như sau:
Trường hợp mặt đất có độ dốc nhỏ so với phương nằm ngang i <= 0,3, độ cao z được kể từ
mặt đất đặt nhà và công trình tới điểm cần xét.
6.3.1.3. Xác định hệ số khí động c
Tiêu chuẩn (TCVN 2737-1995) cung cấp các thông tin về tác động tải gió và hệ số kiểu khí
động lực của 43 kiểu công trình điển hình, các lớp ốp và các cấu kiện (tham khảo thêm tiêu
chuẩn TCVN 2737-1995).
Các khối nhà được tách riêng và được tính toán với toàn bộ tải gió trong trường hợp giả định
công trình đứng một mình. Điều này đảm bảo là tiến độ thi công độc lập với các giả định về tải
gió, và các phần của công trình có thể được thay thế sau nếu cần thiết.
46. Chung cư cao tầng CT7 Thuyết minh kết cấu
VNCC 04/2010
46
6.3.2. Thành phần động của tải trọng gió
Giá trị tiêu chuẩn của thành phần động của tải trọng gió Wp được xác định theo các công thức
tùy trường hợp tương quan giữa tần số dao động riêng cơ bản f1 với giá trị giới hạn fL.
Giá trị dao động của tần số riêng fL (Hz) cho phép không cần tính lực quán tính phát sinh khi
công trình dao dộng riêng t|ơng ứng, xác định theo bảng 9 phụ thuộc vào giá trị ∆ của dao
động.
- Đối với công trình bê tông cốt thép và gạch đá, công trình khung thép có kết cấu bao che,
∆=0,3.
- Các tháp, trụ, ống khói bằng thép, các thiết bị dạng cột thép có bệ bằng bê tông cốt thép
∆=0,15
Vùng áp lực gió fL
(Hz)
∆=0.30 ∆=0.15
I - A; I - B 1.1 3.4
II – A; II – B 1.3 4.1
III – A; III – B 1.6 5.0
IV – B 1.7 5.6
V - B 1.9 5.9
Bảng 6.4 Giá trị giới hạn của tần số dao động riêng fL
Đối với trường hợp công trình và các bộ phận kết cấu có tần số dao động riêng cơ bản f1 nhỏ
hơn giá trị giới hạn của tần số dao động riêng fL, thì thành phần động của tải trọng gió phải kể
đến tác dụng của cả xung vận tốc gió và lực quán tính của công trình. Khi đó, số lượng dạng
dao động cần tính toán và giá trị tiêu chuẩn của thành phần động của tải trọng gió Wp(ij) tác
động lên phần thứ j của công trình ứng với dạng dao động thứ i được xác định như sau:
Các công trình hoặc bộ phận kết cấu có tần số dao động riêng cơ bản thứ s, thỏa mãn bất
đẳng thức fs<fL<fs+1 thì cần tính toán thành phần động của tải trọng gió với s dạng dao động
đầu tiên.
Giá trị tiêu chuẩn của thành phần động của tải trọng gió Wp(ij) tác động lên phần thứ j của công
trình ứng với dạng dao động thứ i được xác định theo công thức:
ji
i
i
j
ji
p y
M
W ψ
ξ
=
)
(
Trong đó:
Mj: khối lượng tập trung của phần công trình thứ j mà trọng tâm có độ cao z
ξi: hệ số động lực ứng với dạng dao động thứ i, phụ thuộc thông số εi và độ giảm lôga
của dao động:
i
o
i
f
W
940
γ
ε =
γ hệ số độ tin cậy của tải trọng gió, lấy bằng 1.2
47. Chung cư cao tầng CT7 Thuyết minh kết cấu
VNCC 04/2010
47
Wo giá trị của áp lực gió (N/m2
)
fi tần số dao động riêng thứ i (Hz)
Hình 6.1 Đồ thị xác định hệ số động lực ξ
Chú thích:
Đường cong 1 - sử dụng cho các công trình bêtông cốt thép và gạch đá kể cả các công trình bằng khung
thép có kết cấu bao che (δ=0.3)
Đường cong 2 - sử dụng cho các công trình tháp, trụ thép, ống khói, các thiết bị dạng cột có bệ bằng
bêtông cốt thép (δ=0.15)
yji: dịch chuyển ngang tỉ đối của trọng tâm phần công trình thứ j ứng với dạng dao động
riêng thứ i, không thứ nguyên
ψi: hệ số xác định bằng cách chia công trình ra thành n phần, trong phạm vi mỗi phần tải
trọng gió có thể coi như là không đổi, theo công thức
∑
∑
=
=
= n
j
j
ji
n
j
Fj
ji
i
M
y
W
y
1
2
1
ψ
WFj: giá trị tiêu chuẩn thành phần động của tải trọng gió tác động lên phần thứ j của công
trình, ứng với các dạng dao động khác nhau khi chỉ kể đến ảnh hưởng của xung vận tốc gió,
có thứ nguyên là lực, xác định theo công thức:
WFj = Wj ζjSjν
Wj: giá trị tiêu chuẩn thành phần tĩnh của áp lực gió, tác dụng lên phần thứ j của công
trình, xác định như phần 6.3.1
ζj: hệ số áp lực động của tải trọng gió, ở độ cao ứng với phần công trình thứ j. Các giá
trị của được cho trong Bảng 6.5
48. Chung cư cao tầng CT7 Thuyết minh kết cấu
VNCC 04/2010
48
Chiều cao z, m
Hệ số áp lực động ζ đối với các dạng địa hình
A B C
≤5 0,318 0,517 0,754
10 0,303 0,486 0,684
20 0,289 0,457 0,621
40 0,275 0,429 0,563
60 0,267 0,414 0,532
80 0,262 0,403 0,511
100 0,258 0,395 0,496
150 0,251 0,381 0,468
200 0,246 0,371 0,450
250 0,242 0,364 0,436
300 0,239 0,358 0,425
350 0,236 0,353 0,416
≥480 0,231 0,343 0,398
Bảng 6.5 Hệ số áp lực động ζ
ν: hệ số tương quan không gian áp lực động của tải trọng gió ứng với các dạng dao
động khác nhau của công trình, được lấy bằng ν1 với dạng dao động thứ nhất và với dạng dao
động thứ hai và thứ ba là ν2=ν3=1. Nếu bề mặt đón gió của công trình có dạng chữ nhật định
hướng song song với các trục cơ bản trong Hình 6.2 thì các giá trị của ν1 lấy theo Bảng 6.6
trong đó các tham số ρ và χ xác định theo Bảng 6.7.
Hình 6.2 Hệ tọa độ khi xác định hệ số tương quan không gian ν.
ρ, m
Hệ số ν1 khi χ bằng (m)
5 10 20 40 80 160 350
0,1 0,95 0,92 0,88 0,83 0,76 0,67 0,56
5 089 0,87 0,84 0,80 0,73 0,65 0,54
10 0,85 0,84 0,81 0,77 0,71 0,64 0,53
20 0,80 0,78 0,76 0,73 0,68 0,61 0,51
40 0,72 0,72 0,70 0,67 0,63 0,57 0,48
80 0,63 0,63 0,61 0,59 0,56 0,51 0,44
49. Chung cư cao tầng CT7 Thuyết minh kết cấu
VNCC 04/2010
49
160 0,53 0,53 0,52 0,50 0,47 0,44 0,38
Bảng 6.6 Hệ số tương quan không gian ν1 khi xét tương quan xung vận tốc gió theo chiều cao và
bề rộng đón gió, phụ thuộc vào ρ và χ
Mặt phẳng tọa độ cơ bản song song với
bể mặt tính toán
ρ χ
Zoy D H
Zox 0,4L H
Xoy D L
Bảng 6.7 Các tham số ρ và χ
Chú thích: đối với công trình có bề mặt đón gió không phải là hình chữ nhật thì H lấy bằng chiều cao
công trình còn D và L lấy bằng kích thước tương ứng tại trọng tâm hình chiếu của bể mặt đón gió lên
các mặt phẳng thẳng đứng, vuông góc với phương luồng gió.
6.3.3. Bảng tính tải trọng gió cho công trình
a) Thành phần tĩnh của tải trọng gió
52. Chung cư cao tầng CT7 Thuyết minh kết cấu
VNCC 04/2010
52
b) Thành phần động của tải trọng gió
Xác định các dạng dao động
Dùng chương trình Etabs xác định 15 dạng dao động (mode) cho công trình (1 đơn nguyên 25
tầng), trong đó có các dạng dao động cơ bản thứ nhất theo hai phương X và Y với sơ đồ
chuyển vị như sau:
Hình 6.3 Mode 1 - phương Y
53. Chung cư cao tầng CT7 Thuyết minh kết cấu
VNCC 04/2010
53
Hình 6.4 Mode 2 - Phương X
Thành phần động của tải trọng gió lên công trình
Tải trọng được tính toán theo hai phương x và y tương ứng với hai dạng dao động trên như
sau: