Slide giới thiệu về các thông tin liên quan đến GMP mà bạn đọc cần tìm kiếm như:
Thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau
Hệ thống chất lượng dược phẩm – PQS
Phụ lục 15 – Đánh giá và thẩm định
Sửa đổi Phụ lục 1 – Phân loại phòng sạch
...
Kiểm soát tài liệu
• Đưa ra các quy tắc và ràng buộc rõ ràng trong các quy trình nội bộ và sự tương tác giữa chúng.
• Ngăn ngừa lỗi thủ tục, lỗi chất lượng (những người khác nhau
đang làm những việc giống nhau theo cách thức giống nhau)
• Đưa được ra bằng chứng trong trường hợp quy trình hoặc cá
nhân thất bại, giúp dễ dàng hơn trong việc xây dựng lại lịch sử
của quy trình
TÀI LIỆU NÊN PHẢI
• ĐƯỢC THIẾT KẾ TỐT
• ĐÃ CHUẨN BỊ
• ĐÃ XEM XÉT
• PHÂN PHỐI
• TÁN THÀNH
• ĐÃ KÝ
• NGÀY THÁNG ĐƯỢC GHI LẠI BỞI NHÂN VIÊN CÓ THẨM QUYỀN
Kiểm soát tài liệu
• Đưa ra các quy tắc và ràng buộc rõ ràng trong các quy trình nội bộ và sự tương tác giữa chúng.
• Ngăn ngừa lỗi thủ tục, lỗi chất lượng (những người khác nhau
đang làm những việc giống nhau theo cách thức giống nhau)
• Đưa được ra bằng chứng trong trường hợp quy trình hoặc cá
nhân thất bại, giúp dễ dàng hơn trong việc xây dựng lại lịch sử
của quy trình
TÀI LIỆU NÊN PHẢI
• ĐƯỢC THIẾT KẾ TỐT
• ĐÃ CHUẨN BỊ
• ĐÃ XEM XÉT
• PHÂN PHỐI
• TÁN THÀNH
• ĐÃ KÝ
• NGÀY THÁNG ĐƯỢC GHI LẠI BỞI NHÂN VIÊN CÓ THẨM QUYỀN
Nghiệm thu là xác minh bằng văn bản, quá trình đó hoặc một phần của nó có thể đáp ứng các thông số được chỉ định
Thẩm định là xác minh bằng văn bản, rằng thiết bị hoặc bộ phận của nó có thể đáp ứng các thông số cụ thể
Giám sát là việc thu thập và đánh giá thông tin bằng văn bản mà quá trình hoặc bộ phận của nó có thể đáp ứng các thông số cụ thể
- Kế hoạch nghiệm thu tổng thể
- Báo cáo nghiệm thu
Đánh giá
Thẩm tra, kiểm soát hoạt động sản xuất thực phẩm chức năng, thực phẩm bảo vệ sức khỏe. Xem thêm các tài liệu khác trên kênh của Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế GMP EU
•Annex No. 1: Manufacture of Sterile Medicinal Products
–Monitoring of environment is a part of quality assurance.
Phụ lục 1: Sản xuất các sản phẩm thuốc tiệt trùng
Giám sát môi trường là một phần của đảm bảo chất lượng
Nghiệm thu là xác minh bằng văn bản, quá trình đó hoặc một phần của nó có thể đáp ứng các thông số được chỉ định
Thẩm định là xác minh bằng văn bản, rằng thiết bị hoặc bộ phận của nó có thể đáp ứng các thông số cụ thể
Giám sát là việc thu thập và đánh giá thông tin bằng văn bản mà quá trình hoặc bộ phận của nó có thể đáp ứng các thông số cụ thể
- Kế hoạch nghiệm thu tổng thể
- Báo cáo nghiệm thu
Đánh giá
Thẩm tra, kiểm soát hoạt động sản xuất thực phẩm chức năng, thực phẩm bảo vệ sức khỏe. Xem thêm các tài liệu khác trên kênh của Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế GMP EU
•Annex No. 1: Manufacture of Sterile Medicinal Products
–Monitoring of environment is a part of quality assurance.
Phụ lục 1: Sản xuất các sản phẩm thuốc tiệt trùng
Giám sát môi trường là một phần của đảm bảo chất lượng
Tài liệu hướng dẫn các thẩm định liên quan đến QC, Tài liệu GLP ban hành bởi WHO và được chia sẻ bởi GMPc Việt Nam - Nhà tư vấn Sáng tạo, Chuyên nghiệp, Toàn diện Dự án Nhà máy GMP (EU, PIC/S, WHO, ASEAN), ISO 13485:2012, ISO/IEC 17025:2005, ISO 15189:2012, ISO 15378:2011, ISO 9001:2008
1.Việc sản xuất các sản phẩm vô trùng phải được thực hiện trong các khu vực ra vào sạch sẽ và phải thông qua các cửa gió cho nhân viên và / hoặc cho các thiết bị và vật liệu. Các khu vực sạch phải được duy trì theo tiêu chuẩn độ sạch thích hợp và khí vào được đi qua bộ lọc có hiệu năng thích hợp.
2. Các hoạt động khác nhau của việc chuẩn bị thành phần, chuẩn bị sản phẩm và chiết rót phải được thực hiện trong các khu vực riêng biệt trong khu vực sạch. Hoạt động sản xuất được chia thành hai loại;
những nơi sản phẩm được tiệt trùng và những sản phẩm được tiến hành vô trùng ở một hoặc tất cả các giai đoạn.
3. Các khu vực cho sản xuất tiệt trùng được phân loại theo các đặc tính của môi trường. Mỗi hoạt động sản xuất yêu cầu một môi trường có mức độ sạch nhất định trong sản xuất để giảm thiểu các rủi to của các hạt và ô nhiễm vi sinh vật tới sản phẩm hoăc nguyên nhiên vật liệu đang được xử lý.
Theo đó, thẩm định bao gồm các hành động được lập thành hồ sơ tài liệu để khẳng định rằng các hoạt động kiểm soát hoặc những quy trình yêu cầu cho một nội dung quan trọng nào đó của quá trình sản xuất đã được tuân theo hoặc thực hiện một cách thỏa đáng dựa trên đánh giá và kiểm soát nguy cơ.
Các nguyên tắc thẩm định trong Thực hành sản xuất tốt Thực phẩm bảo vệ sức khỏe GMP HS. Xem thêm các tài liệu khác trên kênh của Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế GMP EU
Tài liệu cơ sở công nghệ may bài 5 kiểm tra chất lượng sản phẩm mayTÀI LIỆU NGÀNH MAY
Kho tài liệu: Giá 20k/3 lần download -Liên hệ: www.facebook.com/garmentspace Chỉ với 20k THẺ CÀO VIETTEL bạn có ngay 3 lượt download tài liệu bất kỳ do Garment Space upload, Liên hệ: www.facebook.com/garmentspace
TCVNISO 13485 2017 TRANG THIẾT BỊ Y TẾ - HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG - YÊU CẦU ĐỐI VỚI CÁC MỤC ĐÍCH CHẾ ĐỊNH. Xem thêm các tài liệu khác trên kênh của Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế GMP EU
Mục tiêu của nghiên cứu
Giao thức này được chuẩn bị để thực hiện nghiên cứu độ ổn định của quá trình kiểm định và các lô Viên nén Aspirin mg, kích thước lô 100000 Viên nén theo hướng dẫn ICH. Mỗi viên Aspirin chứa 75 mg Aspirin BP.
2. Trách nhiệm:
Kiểm soát chất lượng:
- Chuẩn bị giao thức ổn định
- Lấy mẫu từ các buồng theo lịch trình nghiên cứu độ ổn định
- Tiến hành kiểm tra theo quy trình kiểm tra
- Lập báo cáo ổn định
Quy trình vệ sinh và khử trùng phòng sạch
Đọc tài liệu
Chuẩn bị công cụ hỗ trợ
Vào các phòng sạch
Chuẩn bị các giải pháp làm sạch
Truy cập phòng sạch để làm sạch
Loại bỏ các vật liệu dư thừa và chất ô nhiễm rắn
Làm sạch thiết bị
Làm sạch trần, tường, và sàn
Loại bỏ vật liệu và dụng cụ hỗ trợ làm sạch
Vệ sinh chốt gió và các phòng phụ trợ
Từ chối sử dụng các nguyên liệu và công cụ hỗ trợ
Ghi hình quá trình làm sạch
Kiểm soát tài liệu
• Đưa ra các quy tắc và ràng buộc rõ ràng trong các quy trình nội bộ và sự tương tác giữa chúng.
• Ngăn ngừa lỗi thủ tục, lỗi chất lượng (những người khác nhau đang làm những việc giống nhau theo cách thức giống nhau)
• Đưa được ra bằng chứng trong trường hợp quy trình hoặc cá nhân thất bại, giúp dễ dàng hơn trong việc xây dựng lại lịch sử của quy trình
Trong quá trình tiệt trùng các vi sinh vật được diệt bằng cách ( tiệt trùng bằng hơi nước và tiệt trùng nhiệt) hoặc chúng có thể được loại bỏ hoàn toàn (khử hydro)
Các thông số quan trọng:
Nhiệt độ
Thời gian
Chất lượng tiện ích (hơi nước, không khí khô)
slide giới thiệu các thông tin về GMP bao gồm:
Chứng nhận GMP của châu Âu là gì?
Hiệu lực của Chứng nhận GMP ?
Bản gốc và bản sao Chứng nhận GMP?
Ai có thể được cấp Chứng nhận GMP của EU?
ISPE: Hướng dẫn về hệ thống HVAC bởi hiệp hội kỹ thuật dược quốc tếHOAVIETCLEANROOM
Mục đích:
ISPE cung cấp các giải pháp kỹ thuật và hoạt động nhằm hỗ trợ các Thành viên thuộc ngành công nghiệp dược và sinh dược học trên toàn cầu trong việc sản xuất các thuốc có chất lượng cho bệnh nhân
Chúng tôi là hiệp hội toàn cầu.
Air handling unit (AHU) - Hệ thống trao đổi nhiệtHOAVIETCLEANROOM
Slide giới thiệt thổng quát về AHU bao gồm:
Giới thiệu
Định nghĩa
Nhu cầu
Lựa chọn
Cấu trúc
Xử lý
Các loại
Thành phần cơ bản, chức năng, MOC
Tấm lọc, máy tạo ẩm, máy hút ẩm, coils, van điều tiết, máy giảm ồn, quạt
AHU kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm như thế nào?
1. Tin tức toàn cầu
• 1/11/2017 đánh dấu thời điểm có hiệu lực của các nội dung bổ sung
trong Thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau giữa EU và Hoa Kỳ (US) nhằm
thừa nhận việc kiểm tra các cơ sở sản xuất thuốc sử dụng cho người
được tiến hành trên lãnh thổ nơi cơ sở tọa lạc
Global news
November 1, 2017, marks the effective date of additional contents in the Mutual Recognition
Agreement between the EU and the United States (US) to recognize the inspection of facilities
manufacturing medicines for human use conducted in the territory where the establishment is
located
2. Tin tức toàn cầu – Thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau
Ảnh hưởng đến các tiêu chuẩn của EU
Kiểmtracáccôngtydượcchitiếthơn
Hình thức giống như của FDA
Hòa hợp hơn với Hoa Kỳ
TiêuchuẩnvàhìnhthứccủaHoaKỳhiện đang được chuộng hơn
Phương pháp tiếp cận khác nhau trong việc xây dựng các khu sạch
Phân loại theo tiêu chuẩn ISO đối với phòng sạch
Tập trung vào phân tích nguy cơ
Globle news – Mutual Recognition Agreement
• Influencing to EU standards
• Check out the phamarcuetical companies in more details
• FDA-like appearance
• More friendly with US
• Us standards and forms are now preferred
• Different approach methods in the construction of clean areas
• ISO classification for clean rooms
• Forcus on risk analysis
3. • Tin tức toàn cầu – Hệ thống chất lượng dược phẩm – PQS
Được áp dụng từ 31/1/2013
Quản lý nguy cơ liên quan đến chất lượng
Được khách hàng kiểm tra
Chịu trách nhiệm về Thực hành tốt phân phối (GDP)
Tình trạng thẩm định đối với các thiết bị và máy móc liên quan, v.d. hệ thống điều hòa không khí (HVAC), nước,
khí nén v.v.
Khu vực bảo quản – kho – là một phần của sản xuất
Chịu trách nhiệm về thẩm định kho
Thẩm định vận chuyển
Global news – Pharmaceutical Quality System – PQS
• Applied from January 31, 2013
• Management of risk related to risk
• Checked by customer
• Responsible for good distribution practice (GDP)
• Verification status for related equipment and machinery, eg. air conditioning system (HVAC), water, compressed gas, etc.
• Preservation areas – storage is a production area
• Responsible for warehouse and shipping apprisal
4. Tin tức toàn cầu – Phụ lục 15 – Đánh giá và thẩm định
Bắt đầu thực hiện từ: 1/10/2015
Các tiêu chuẩn kỹ thuật (URS)
Quản lý và phân tích nguy cơ về chất lượng
Kế hoạch tổng thể về thẩm định
Thẩm định thiết kế (DQ)
Kiểm thử chấp nhận đối với nhà máy (FAT) /Kiểm thử chấp nhận đối với cơ sở (SAT)
Tiêu chuẩn IQ, OQ, PQ
Global news – annex 15 – assessment and verification
• Implementation from 1/10/2015
• User requirements specification (URS)
• Management and risk analysis of quality
• Overal plan for appraisal
• Design Appraisal
• IQ, OQ, PQ standards
5. Phụ lục 15 – Đánh giá và thẩm định
Tiêu chuẩn kỹ thuật theo yêu cầu của người sử dụng (URS)
Tập hợp các yêu cầu của chủ sở hữu, người sử dụng và yêu cầu kỹ thuật cần và đủ để tạo ra một thiết
kế khả thi đáp ứng mục đích đặt ra của hệ thống.
Annex 15 – assessment and Appraisal
Technical standard according to user requirement specification (URS)
Assembling requirements of the owner, user, and technical requirement to create a viable design to meet the
purpose of the system the
6. Phụ lục 15 – Đánh giá và thẩm định
Thuộc tính chất lượng trọng yếu (CQA)
Thuộc tính hoặc đặc tính lý, hóa, sinh hoặc vi sinh cần phải nằm trong giới hạn, khoảng
đã dược duyệt nhằm bảo đảm chất lượng sản phẩm theo mong muốn (ICH Q8)
Annex 15 – assessment and Appraisal
• Critical quality attribute (CQA)
• Attribute and characteristic of physical, chemical, biological need to have a limit. A validated range ensures
that the quality of products is in accordance with the need (ICH Q8)
7. Phụ lục 15 – Đánh giá và thẩm định
Tham số quy trình trọng yếu (CPP)
Là một tham số quy trình mà tính khả biến của nó tác động đến thuộc tính chất lượng trọng yếu và do
đó cần được theo dõi hoặc kiểm soát để bảo đảm quá trình sản xuất ra sản phẩm đạt chất lượng mong
muốn. (ICH Q8)
Annex 15 – Assessment and Appraisal
• Critical Process Parameters (CPP)
• A process parameter whose variability affects a critical quality attribute and therefore, needs to be monitored
or controlled to ensure the process of production achieve the desired quality
8. Phụ lục 15 – Đánh giá và thẩm định
Thẩm định thiết kế (DQ)
Là việc thẩm định liệu thiết kế cơ sở, hệ thống và thiết bị có phù hợp với mục đích dự
kiến hay không và quy trình thẩm định này phải được lập thành văn bản.
Annex 15 – Assessment and Appraisal
Design qualification (DQ)
The process of assessment of facility design, system, and equipment's whether or not meet the purpose and this
process need to be made in writing documents
9. Phụ lục 15 – Đánh giá và thẩm định
Quản lý tri thức
Một phương pháp tiếp cận có hệ thống nhằm thu thập, phân tích, lưu trữ và phổ biến thông tin. (ICH
Q10)
Annex 15 – Assessment and Appraisal
Management knowledge
A systematic approach aimed at collecting, analyzing, storing, and disseminating information. (ICH
Q10)
10. Phụ lục 15 – Đánh giá và thẩm định
Chu trình
Tất cả các giai đoạn trong vòng đời của một sản phẩm, thiết bị hoặc cơ sở từ khâu phát
triển ban đầu hoặc sử dụng cho đến khâu ngừng sử dụng.
Appendix 15 – Assessment and appraisal
Process
All stages in the life cycle of a product, device or facility from initial development, or use to
decommissioning
11. Phụ lục 15 – Đánh giá và thẩm định
Quản lý nguy cơ về chất lượng
Là một quá trình có hệ thống nhằm đánh giá, kiểm soát, thông tin và rà soát các nguy cơ về chất
lượng trong suốt chu trình tồn tại của sản. (ICH Q9)
Appendix 15 – Assessment and appraisal
• Quality management facility
• • A systematic process of assessing, examining, communicating and reviewing various types of quality
hazards throughout the production process. (ICH Q9)
12. Phụ lục 15 – Đánh giá và thẩm định
Trường hợp xấu nhất
• Là một điều kiện hoặc tập hợp các điều kiện bao gồm các giới hạn trên và giới hạn dưới trong
khuôn khổ các quy trình thao tác chuẩn trong đó tạo ra cơ hội lớn nhất để thể hiện các vấn đề bất cập
liên quan đến sản phẩm hoặc quá trình khi so sánh với các điều kiện lý tưởng.
• Những điều kiện như vậy không nhất thiết là nguyên nhân dẫn đến tình trạng lỗi sản phẩm hoặc lỗi
quy trình.
Appendix 15 – Assessment and appraisal
Worst case
• A condition or set of conditions that includes upper and lower limits within the framework of standard operating procedures
that provide the greatest opportunity to manifest product-related problems product or process when compared with ideal
conditions.
• Such conditions are not necessarily the cause of product or process failures.
13. Tin tức toàn cầu – Sửa đổi Phụ lục 1 – Sản xuất vô trùng
• Sửa đổi Phụ lục 1 về “Sản xuất dược phẩm vô trùng“ được ban hành để xin
góp ý
• Ngày 20/12/2017, Ủy ban châu ÂU ban hành dự thảo Phụ lục 1 về “Sản xuất
dược phẩm vô trùng” trong Hướng dẫn của EU về thực hành tốt sản xuất thuốc
và hoạt chất.
Global News – Amendment to Annex 1 – Aseptic production
• Amendment to Annex 1 about “Aseptic production” is released to comment
• On December 20, 2017, the European Commission issued crafted annex 1 about “ aseptic production” in EU
instruction on good manufacturing practices for medicine and active ingredients.
14. Sửa đổi Phụ lục 1 – Phòng sạch
• Thứ tự của phần này thay đổi đáng kể. Thông tin về phân loại phòng sạch (theo tiêu chuẩn ISO
14644 mới) và đánh giá sau phần chung về nhà xưởng.
• Tuy nhiên, trong khi tiểu phân có kích thước ≥ 5 μm đã được bỏ ra khỏi tiêu chuẩn đánh giá phòng
theo ISO 14644 thì trong các giới hạn được khuyến cáo để theo dõi các tiểu phân vô sinh vẫn duy trì
tiêu chuẩn này.
Amendment to Annex 1 – cleanroom
• The order of this section has changed significantly. Information on cleanroom classification (according to the
new ISO 14644 standard) and assessment follows the general workshop section.
• • However, while particles ≥ 5 μm in size have been dropped from the ISO 14644 standard, within the
recommended limits for monitoring sterile particles this standard remains.
15. Sửa đổi Phụ lục 1 – Phân loại phòng sạch
Amendment to Annex 1 – cleanroom classification
16. Sửa đổi Phụ lục 1 – Phân loại phòng sạch
Thay đổi lớn về tiêu chuẩn – “khi hoạt động“
• Trạng thái “hoạt động” và trạng thái “tĩnh” cần được xác định đối với mỗi phòng sạch hoặc nhóm
phòng sạch
• Phân loại, đánh giá và đánh giá lại trong điều kiện “hoạt động” có thể được thực hiện trong các
điều kiện cơ sở họat động bình thường, các hoạt động mô phỏng hoặc trong quá trình mô phỏng quá
trình bào chế vô trùng (yêu cầu mô phỏng trường hợp xấu nhất)
Amendment to Appendix 1 – Cleanroom classification
Major change in standards – “when in action”
• The “active” and “static” states should be defined for each cleanroom or cleanroom group
• Classification, evaluation and reassessment under “operating” conditions can be implemented under normal
operating facility conditions, simulated operations or during aseptic preparation simulation (requires worst case
simulation)
17. Sửa đổi Phụ lục 1 – Phân loại phòng sạch
• Phòng sạch cần được thẩm định lại định kỳ và sau khi có thay đổi về thiết bị, cơ sở hoặc các quá
trình theo nguyên tắc quản lý rủi ro về chất lương (QRM)
• Đối với Khu vực sạch Cấp A và B, khoảng cách thời gian tối đa để thẩm định lại là 6 tháng.
• Đối với Khu vực sạch cấp C và D, khoảng cách thời gian tối đa để thẩm định lại là 12 tháng
Amendment to Appendix 1 – Cleanroom classification
• Cleanrooms need to be re-validated periodically and after changes to equipment, facilities or processes in
accordance with quality risk management (QRM) principles.
• For Class A and B Clean Areas, the maximum time interval for re-evaluation is 6 months.
• For Class C and D Clean Areas, the maximum time interval for re-evaluation is 12 months
18. Sửa đổi Phụ lục 1 – Phân loại phòng sạch
• Tải lượng vi khuẩn của các phòng sạch sẽ được xác định là một phần của tiêu chuẩn phòng sạch