Quy trình vệ sinh và khử trùng phòng sạch
Đọc tài liệu
Chuẩn bị công cụ hỗ trợ
Vào các phòng sạch
Chuẩn bị các giải pháp làm sạch
Truy cập phòng sạch để làm sạch
Loại bỏ các vật liệu dư thừa và chất ô nhiễm rắn
Làm sạch thiết bị
Làm sạch trần, tường, và sàn
Loại bỏ vật liệu và dụng cụ hỗ trợ làm sạch
Vệ sinh chốt gió và các phòng phụ trợ
Từ chối sử dụng các nguyên liệu và công cụ hỗ trợ
Ghi hình quá trình làm sạch
2. Improperly performed cleaning procedures may
impact product quality.
Thực hiện không đúng các quy trình, thủ tục làm
sạch có thể ảnh hưởng tới chất lượng sản phẩm
hoavietco.co,m
Pharmaceutical
production process
Quy trình sảnxuất thuốc
3. environment
equipment
material
uniform
non-uniform
In non-uniform contamination, it is important to know
sources of contamination
points of the heaviest contamination
Môi trường
Thiết bị
Vật liệu
Đồng đều
Không đồng đều
Ở dạng không đồng nhất ô nhiễm rất quan trọng để biết rằng
Nguồn gốc của ô nhiễm
Các điểm bị ô nhiễm nặng nhất
Contamination can be preferably expressed as the number of residues in:
According to the way of distribution, contamination is
Ô nhiễm có thể được diễn giải là một số dư lượng trong:
Theo như cách phân tán ô nhiễm là
Contamination
5. •Primary = London/van der Waals forces
–Larger particles are easier to remove than smaller ones
–Những hạt to hơn thì dễ dàng loại bỏ hơn là những hạt bé
•Electrostatic forces | Lực tĩnh điện
–Reducesin clean rooms which are protected from static
electricity
–Giảm trong các phòng sạch ở đó được bảo vệ khỏi tĩnh điện
•Capillary condensation | Sự ngưng tụ mao dẫn
–Formation of liquid meniscus or bridge in space between
particle and adjoining surface
–Hình thành chất lỏng meniscus hoặc là cầu nối giữa hạt và bề
mặt tiếp giác
Contamination
6. Removal of particles off the surface
Breaking of London/van der Waals force and liquid bridge adhesion
Selection of cleaning medium (empirically)
Cleaning and sanitation procedures are intended to eliminate (reduce) contamination from the
environment and equipment
Loại bỏ các hạt khỏi bề mặt
Phá vỡ lực London/van der walls và liên kết chất lỏng kết dính
Chọn phương tiện/công cụ làm sạch (theo kinh nghiệm)
Contamination | Ô nhiễm
7. 5/18 Contamination of any starting material of product with another starting material of product
must be avoided...
5/19 Cross-contamination can be prevented using technical or organizational measures:
e) Cleaning and decontamination procedures with previously verified efficiency are used. It is
known that improper cleaning is the most common source of cross-contamination.
5/18 Sự ô nhiễm chéo giữa các vật liệu đầu vào này với vật liệu khác cần phải được tránh…
5/19 Lây nhiễm chéo có thể được tránh bằng cách sử dụng các biện pháp kỹ thuật hoặc phương
pháp tổ chức
e) Các quy trình làm sạch và khử khuẩn đã chứng tỏ được sự hiệu quả được sử dụng. Các vệ sinh
không đúng là nguồn ô nhiễm chéo phổ biến nhất được biết đến.
GMP Requirements - “Guide ...” Yêu cầu của GMP – Chỉ dẫn …
8. GMP Requirements – Annex I
32. Zones should be cleaned often and thoroughly while adhering to written procedures approved by
the quality assurance department. Several disinfectants should be used. In regular intervals, it is
necessary to check that resistant strains have not developed.
33. Presence of microbial contamination should be verified even in disinfectants. Diluted solutions
should be stored in well cleanable storage vessels and if the bins are not sterilized, the solutions must
not be stored long. Partly filled storage vessels should not be filled up with a fresh solution.
34. Fumigation of hygienic zones can effectively help to suppress contamination in otherwise
unaccessible places.
.0. Các khu vực nên được làm sạch thường xuyên và kỹ lưỡng và tuân thủ theo các thủ tục đã được
chứng nhận bởi các bộ phận đảm bảo chất lượng. Một số chất khử trùng nên được sử dụng. Trong
quãng thời gian định kỹ thì việc kiểm tra xem các chủng kháng thuốc có phát triển hay không là rất
cần thiết.
33. Sự hiện diện của ô nhiễm vi sinh vật nên được xác nhận thậm trí cả ở trong trong chất khử khuẩn.
Các dung dịch đã pha loãng nên được bảo quản ở các bình bảo quản sạch sẽ và nếu các thùng này
không tiệt trùng thì không được lưu trữ ở thời gian dài. Các thùng mà đã có dung dịch bên trong thì
không được đổ dung dịch mới vào.
34. Khử trùng khu vực vệ sinh có thể giúp ng.ăn chặn ô nhiễm ở những nơi không thể tiếp cận một
cách hiệu quả
9. Cleanrooms = protection from
Physical residues (particles)
Biological residues
HVAC serves as a vacuum cleaner
Suspends particles
Exhausts particles out of the room
Các phòng sạch bảo vệ khỏi
Dư lượng vật chất
Dư lượng sinh học
HVAC hoạt động như một máy làm sạch chân không
Các hạt lơ lửng trên không
Thải các hạt ra khỏi phòng
Cleanrooms | Các phòng sạch
10. Washing and cleaning
Removal of chemical and physical residues
sterilization and disinfection
Removal of biological residues (MO)
Giặt rũ và làm sạch
Loại bỏ các tàn dư hoá chất và vật chất
Tiệt trùng và khử trùng
Loại bỏ tàn dư sinh học
Cleaning and Sanitation | làm sạch và khử trùng
11. Cleaning and Sanitation
Types of sterilization:
•Sterilization with steam
•Dry heat sterilization
•Filtration
•Chemical sterilization
•Irradiation
•Sterilization in preparation of tools and agents
–Filtration of solutions of cleaning agents ad disinfectants
–Steam or dry heat sterilization of some tools (mop sticks, cloths)
–Other types of sterilization for disposable tools
Cácloạitiệttrùng
Tiệttrùngbằnghơinước
Tiệt trùng sấy
Bộ lọc
Hóachấttiệttrùng
Chiếu xạ
Cáccôngcụtrongviệcchuẩnbịtiệttrùngvàtácnhân
Lọc dung dịch chất tẩy rửa và chất khử trùng
Tiệt trùng bằng hơi nước hoặc nhiệt khô đối với một số dụng cụ (que lau, vải)
Các loại khử trùng khác cho các dụng cụ dùng một lần
12. Disinfectants must be selected in coordination with a microbiology specialist.
Dung dịch khử trùng phải được chọn với chuyên gia sinh học
Cleaning and Sanitation
13. Documentation (SOP)
Cleaning/sanitation method
Type of cleaning and disinfecting agents
Method of preparation of cleaning and disinfecting agents
Cleaning tools
Duration of exposure to disinfectants
Requirements for safety
Subject of cleaning/sanitation
Tài liệu (SOP)
Phương pháp làm sạch/ khử trùng
Các loại chất làm sạch và khử trùng
Pương pháp chuẩn bị cho việc làm sạch và các chất khử trùng
Công cụ làm sạch
Thời gian tiếp xúc với chất khử trùng
Yêu cầu an toàn
Vật thể làm sạch và khử trùng
Scope of Cleaning and Sanitation | Phạm vi làm sạch và tiệt trùng
14. Outside environment:
The area of sucking of air for the air-conditioning unit
Air-conditioning machine rooms
Areas of air exhaust from air-conditioning (in particular if filters are specified for air exhaust as well)
Inside environment
Entry and exit air-locks
Auxiliary rooms (cleaning, warehousing, maintenance)
Adjacent rooms (corridors, stores)
Môi trường bên ngoài
Khu vực hút gió cho hệ thống điều hòa
Phòng điều hòa
Khu vực thoát khí từ điều hòa
Môi trường bên trong
Khu vực ra vào air-locks
Phòng phụ trợ ( làm sạch, kho, bảo trì)
Các phòng kế bên (hành lang, cửa hàng)
Scope of Cleaning and Sanitation
15. Internal equipment and machines:
Single parts of furniture
Wash basins
Waste bins
Garments
Starting materials and packaging materials
Aids
Manufacturing machines and equipment
Các thiết bị hoặc máy móc bên trong:
Các bộ phận rời của nội thất
Chậu rửa
Thùng rác
Vật liệu ban đầu và đóng gói
Aids
Chế tạo máy và thiết bị
Scope of Cleaning and Sanitation
16. SOP
Type of cleaning and disinfecting agents
Method of preparation of cleaning and disinfecting agents
Cleaning tools
Duration of exposure to disinfectants
Safety requirements
SOP
Loại làm chất làm sạch và khử trùng
Phương pháp chuẩn bị các chất làm sạch và khử trùng
Thiết bị làm sạch
Thời gian tiếp xúc chất khử trùng
Yêu cầu an toàn
SOP
Scope of Cleaning and Sanitation
17. Training of personnel in
Putting on special garments
Behaviour in class rooms
Cleaning and sanitation procedures
Safety at work
Đao tạo nhân lực trong việc
Mặc đồ bảo hệ
Hành vi trong các cấp của các phòng
Quy trình làm sạch và khử trùng
An toàn lao động
Personnel | Con người
18. Cleaning and sanitation
Production personnel need not be involved
Personnel reliability is verified (knowledge, health conditions , behaviour)
Maintenance staff and external personnel must submit to all rules of clean rooms
Use of special tools
Possibility of disinfection and sterilization of tools
Làm sạch và vệ sinh
Nhân viên sản xuất không cần tham gia
Độ uy tín của nhân viên được xác minh (kiến thức, tình trạng sức khỏe, hành vi)
Personnel
19. Only special aids can be used for cleaning and sanitation
They must not be used anywhere else than in clean rooms
Tools separated for different cleanliness grades (especially for "A" and "B")
Chỉ những dụng cụ hỗ trợ đặc biệt được sử dụng trong làm sạch và vệ sinh
Chúng chỉ được sử dụng trong phòng sạch mà không phải ở đâu khác
Các thiết bị riêng biệt cho các cấp độ sạch khác nhau ( đặc biệt là cấp A và B)
Cleaning agents and tools
20. Vacuum cleaners
High-efficient cleaning tool
Equipped with HEPA filter at the outlet
Checking of integrity and installation leak
The cleaner design - easy cleaning and
disinfection
Máy hút bụi
Hiệu năng làm sạch cao
Được trang bị với lọc HEPA tại đầu ra
Kiểm tra độ nguyên vẹn và rò rỉ của lắp đặt
Thiết kế sạch hơn – dễ dàng cho việc làm sạch và
khử trùng
Cleaning agents and tools | Chất làm sạch và dụng cụ
21. Vessels
For preparation and use of solutions
Smooth metal (stainless-steel) or plastic vessels (buckets)
Checking for cracks (growth of MO)
Spraying bottles
Equipped with mechanical pump or pressure sprayer
Used for spraying of work surfaces and walls which are then wiped
They must be checked for cleanliness
Các thùng
Dùng để chuẩn bị và dung dịch
Chất liệu trơn bóng (thép không rỉ) hoa
̣ ̆c thùng nhựa (xô đựng)
Kiểm tra các vết nứt ( sự pháp triển của MO) bình xịt
Trang bị với máy bơm cơ khí hoa
̣ ̆c phun áp lực
Sử dụng cho việc phun bề ma
̣ ̆t làm việc hoa
̣ ̆c tường sau đó được lau
Chúng phải được kiểm tra độ sa
̣ ch
Cleaning agents and tools | Chất làm sạch và dụng cụ
22. Transport trolleys
For transport of tools
Metal (stainless-steel) with smooth surface
Design must enable easy cleanability
Sponges, mops, wipers and cloths
Made of special materials (non-woven fabric, urethane foam) for use in cleanrooms
No particle shedding
Recommended to be disposable and sterile (A/B)
Sponge and mop sticks should be sterilized (A/B)
Xe đẩy vận chuyển
Để vận chuyển các công cụ
Kim loại (thép không gỉ) với bề mặt nhẵn
Thiết kế phải cho phép dễ dàng làm sạch
Bọt biển, giẻ lau, cần gạt nước và vải
Làm bằng vật liệu đặc biệt (vải không dệt, bọt uretan) để sử dụng trong phòng sạch
Không có hạt rơi
Khuyến nghị dùng một lần và vô trùng (A / B)
Miếng bọt biển và que lau phải được khử trùng (A / B)
Cleaning agents and tools | Chất làm sạch và dụng cụ
23. Brushes and brooms
Used minimally
Not sterilizable and poorly disinfectable and cleanable
Made of plastic only (nylon), they must not shed particles
WARNING! Tools with a wooden part can not be used in any case.
Bàn chải và chổi
Dùng để giảm thiểu
Không tiệt trùng, khử trùng và làm sạch kém
Chỉ làm bằng nhựa, không được rơi ra các hạt
CẢNH BÁO! các dụng cụ với bộ phận là gỗ không được sử dụng trong mọi trường hợp
Cleaning agents and tools | Chất làm sạch và dụng cụ
24. Agents
Prepared in-house or commercially available
Appropriate for manufacturing process and use of clean rooms
Certified for the particular cleanliness class (aseptic production)
Các chất liệu
Có sẵn hoặc bán trên thị trường
Thích hợp cho quy trình sản xuất và sử dụng trong các phòng sạch
Được chứng nhận cho mức độ sạch nhất định (sản xuất vô trùng)
Cleaning agents and tools | Chất làm sa
̣ ch và dụng cụ
25. Đọc tài liệu
Chuẩn bị công cụ hỗ trợ
Vào các phòng sạch
Chuẩn bị các giải pháp làm sạch
Truy cập phòng sạch để làm sạch
Loại bỏ các vật liệu dư thừa và chất ô nhiễm rắn
Làm sạch thiết bị
Làm sạch trần, tường, và sàn
Loại bỏ vật liệu và dụng cụ hỗ trợ làm sạch
Vệ sinh chốt gió và các phòng phụ trợ
Từ chối sử dụng các nguyên liệu và công cụ hỗ trợ
Ghi hình quá trình làm sạch
Reading of documentation
Preparation of aids
Entering the cleanrooms
Preparation of cleaning solutions
Entering the rooms to be cleaned
Removal of surplus materials and rough contaminants
Cleaning of equipment
Cleaning of ceilings, walls and floors
Removal of cleaning aids and materials
Cleaning of air-locks and auxiliary rooms
Rejection of used materials and cleaning of aids
Recording of completed operations
Cleaning procedure | Quy trình làm sạch
26. Each cleaning or sanitation procedure should start by reading SOP
A description using pictures can be used
SOP should contain a schedule of alteration of different types of disinfectants
Đọc tài liệu
Mỗi quy trình làm sạch hoặc vệ sinh nen được bắt đầu từ bước đọc SOP
Các mô tả bằng hình ảnh có thể được sử dụng
SOP nên có một lịch trình thay đổi các loại chất khử trùng khác nhau
1. Reading of documentation
27. Material can be taken to cleanrooms through material air-locks only
A simple principle applies
No material may contaminate cleaned premises
All cleaning and sanitation agents and tools must be cleaned and sanitized
Special attention paid to unacessible places (trolley wheels, bottom parts)
Material can be used only after the time of exposure to disinfectant
Vật liệu chỉ có thể được đưa đến phòng sạch thông qua khóa gió vật liệu
Một quy tắc đơn giản được áp dụng là:
Không vật liệu nào có thể làm ô nhiễm cơ sở đã được làm sạch
Tất cả các chất tẩy rửa và vệ sinh và dụng cụ phải được làm sạch và khử trùng
Đặc biệt chú ý đến những nơi không thể tiếp cận (bánh xe đẩy, Các bộ phận ở đáy)
Vật liệu chỉ có thể được sử dụng sau khi được khử trùng
2. Preparation of Tools | Chuẩn bị công cụ
28. Personnel can enter clean rooms through a personnel air-lock only
An operator puts on a special garment so that hair, skin and under-wear is
covered
At the same time, face is cleaned properly (removal of "make-up"), washing and
disinfecting of hands
Protective equipment is used (masks, mouth-screens, gloves)
Nhân viên chỉ có thể vào phòng sạch thông qua air-lock
Một người vận hành mặc các đồ bảo hộ để che tóc, da, đồ lót
Cùng lúc đó thì phải tẩy trang mật đúng cách ( loạt bỏ lớp trang điểm), rửa và tiệt
trùng tay
Các thiết bị bảo vệ được sử dụng (khẩu trang, tấm che miệng và gang tay)
3. Entry to Cleanrooms | Vào phòng sạch
29. Performed by trained personnel according to SOP
There is a possibility of
Loss of solution efficacy
Contamination with precipitation
Risk for operator
Before the cleaning process
Only fresh and filtered solutions of agent concentrates (0.2 µm)
For diluting of concentrates only WFI or freshly filtered PW can be used
Water and agents must be measured
Concentrates of agents are added into water
Được thực hiện bởi người đã được đào tạo theo SOP
Có khả năng
Làm mất hiệu quả của giải pháp
Ô nhiễm với mồ hôi
Rủi ro cho người vận hành
Trước quá trình làm sạch
Chỉ các dung dịch mới và đã lọc của chất cô đặc (0,2 µm)
Để pha loãng chất cô đặc, chỉ có thể sử dụng WFI hoặc PW mới lọc
Nước và các tác nhân phải được đo
Nồng độ của các tác nhân được thêm vào nước
4. Preparation of Cleaning Solutions
Chuẩn bị các giải pháp làm sa
̣ ch
30. Solutions are prepared in cleanliness class for which they are intended
for "A" and "B" preparation of solutions in grade "C" with subsequent filtration
is acceptable
Reserve solutions
Sterile and clean containers used (labeling)
Stored in the grades which they are intended for
Các giải pháp được chuẩn bị trong cấp độ sạch mà chúng được sử dụng
Đối với "A" và "B" việc chuẩn bị các dung dịch ở cấp "C" với quá trình lọc tiếp
theo được chấp nhận
Giải pháp lưu trữ
Hộp đựng vô trùng và sạch được sử dụng (ghi nhãn)
Được lưu trữ trong các lớp mà chúng dành cho
4. Preparation of Cleaning Solutions | chuẩn bị phương pháp làm sạch
31. According to rules of higher cleanliness grades
Transfer of aids to material air-lock
Personnel entering the clean rooms
Never contaminate the room which is being cleaned
Theo như các quy định của các cấp độ sạch cao hơn
Chuyển dụng cụ hỗ trợ tời chốt gió vật liệu
Lao động vào các phòng sạch
Không bao giời được làm ô nhiễm phòng sạch khi đang được vệ sinh
5. Entry to rooms being cleaned| Ra vào các phòng đang được làm sạch
32. Before cleaning the following must be removed from clean rooms:
materials
Aids
equipment components
Rough contamination
product
glass
caps
containers
Cleaning from clean towards dirty!
Trước khi làm sạch những thứ sau đây phải được lại bỏ khỏi
phòng:
Vật liệu
Công cụ hỗ trợ
Các thành phần thiết bih
Các chất ô nhiễm rắn
Sản phẩm
Kính
Mũ
Các lọ
6. Removal of surplus materials and rough contamination
Loại bỏ các nguyên vật liệu dư thừa và các chất ô nhiễm rắn
33. All equipment parts must be switched off
Washing, cleaning and sanitation of external surface is carried out
Slowly top-down via wet wiping
Sprayers can be also used; however, running of solution must be prevented
Attention to cleaning of cracks, dead points horizontal surfaces and equipment bottom part
Particular attention
conveyors
Mechanical parts (filling nozzles, sealing heads)
Slots, corners
Preventive maintenance plan
Tất cả các bộ phận của thiết bị phải được tắt
Thực hiện việc rửa, vệ sinh và khử trùng các bề mặt ngoài của thiết bị
Từ từ, từ trên xuống dưới bằng cách lau ướt
Bình xịt có thể được sử dụng
Chú ý khi vệ sinh các vết nứt, các góc chết của bề mặt và phần đáy của thiết bị
Đặc biệt chú ý:
băng chuyền
Các bộ phận cơ khí (đầu phun, đầu bịt kín)
Khe, góc
Có kế hoạch bảo trì, phòng ngừa.
7. Cleaning of equipment
Vệ sinh thiết bị
34. Ceiling
from HEPA filters to walls
dry cleaning of HEPA filters
walls
Top-down
Smears wipe out by alcohol solution
floor
From farthermost point towards exit
1 or 2 buckets
Trần nhà
Từ lọc HEPA tới các bức tường
Lọc khô HEPA
Tường
Từ trên xuống dưới
Quét sạch bằng dung dịch cồn
Sàn nhà
Từ điểm xa nhất tới lối ra
1 hoặc 2 thùng
8. Cleaning of ceilings, walls and floor
Vệ sinh trần nhà, tường và sàn
35. Ceiling
from HEPA filters to walls
dry cleaning of HEPA filters
walls
Top-down
Smears wipe out by alcohol solution
floor
From farthermost point towards exit
1 or 2 buckets
Trần nhà
Từ lọc HEPA tới các bức tường
Lọc khô HEPA
Tường
Từ trên xuống dưới
Quét sạch bằng dung dịch cồn
Sàn nhà
Từ điểm xa nhất tới lối ra
1 hoặc 2 thùng
8. Cleaning of ceilings, walls and floors
vệ sinh trần nhà, tường và sàn
36. •When manufacturing premises and equipment have been cleaned:
Agents and aids are moved to material air-lock
Operators exit through personnel air-lock
Khi các khu vực sản xuất và thiết bị được vệ sinh:
tác nhân và chất hỗ trợ được chuyển đến chốt gió vật liệu
Nhân viên vận hành đira bằng chốt gió của nhân viên
9. Removal of cleaning aids to material air-lock
37. •Equally via the same procedure
•New cleaning solutions and cleaning agents are used
•Attention to liquid soap and disinfectant dispensers (cleanliness, filling-up)
•Vệ sinh với các quy trình như nhau
•Phương pháp vệ sinh và thiết bị vệ sinh mới được sử dụng
•Chú ý tới xà phòng lỏng và dụng cụ phân phối chất khử trùng( độ sạch và
đổ đầy)
10. Air-locks and auxiliary rooms cleaning
Vệ sinh Chốt gió và các phòng phụ trợ
38. Remove all used aids and solutions
Unused material can be stored
Vacuum cleaners, trolleys and containers must be cleaned and disinfected
Loại bỏ tất cả các thiết bị và dung dịch
Những vật liệu không sử dụng có thể được lưu trữ
Máy hút bụi, xe đẩy và thùng chứa phải được làm sạch và khử trùng
11. Removal of used materials
39. •Completed operations must be recorded just after completion
•Recording of cleaning procedures
–The room
–Manufacturing equipment
•Confirmation of record by supervisor
Các hoạt động hoàn thành phải được ghi lại sau khi hàn thành
•Ghi lại quá trình làm sạch của
•Phòng sạch
•Thiết bị sản xuất
12. Records | Ghi lại
40. •Checking with UV lamp(> 50 µm)
•Checking with white angle-lighting of high intensity (> 20 µm)
•Measuring of particles with optical microscope (> 5 µm)
•Settle plate method (> 5 µm with optical microscope, > 0.2 µm with
laser)
•Direct detection on surfaces(> 0,3 µm)
•Contact plate method (microorganisms)
•Swab method (microorganisms)
•Kiểm tra với đèn UV (> 50 µm)
•Kiểm tra với ánh sáng trắng góc cường độ cao (> 20 µm)
•Đo các hạt bằng kính hiển vi quang học (> 5 µm)
•Phương pháp tấm lắng (> 5 µm với kính hiển vi quang học,> 0,2 µm với laser)
•Phát hiện trực tiếp trên bề mặt (> 0,3 µm)
•Phương pháp tấm tiếp xúc (vi sinh vật)
•Phương pháp swab (vi sinh vật)
Reliability of cleaning procedures | Độ tin cậy của quátrình làm sạch
41. Results of cleanroom monitoring as graphs of CFU of particular sampling points
depending on time.
Kết quả giám sát phòng sạch dưới dạng đồ thị CFU của các điểm lấy mẫu cụ thể tùy
thuộc vào thời gian.
Reliability of cleaning procedures
Độ tin cậy của quá trình làm sạch