SlideShare a Scribd company logo
1 of 105
THUYẾT MINH DỰ ÁN
NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN BÓN
CÔNG TY TNHH
Địa điểm:
, Tỉnh Bến Tre
CÔNG TY TNHH
-----------  -----------
DỰ ÁN ĐẦU TƯ
NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN BÓN
Địa điểm: Tỉnh Bến Tre
ĐƠN VỊ TƯ VẤN CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY TNHH
0918755356-0903034381 Giám đốc
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
đơn vị tư vấn: 0918755356
2
MỤC LỤC
MỤC LỤC ..................................................................................................... 2
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................... 6
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ................................................................. 6
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN........................................................ 6
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ........................................................................ 7
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ......................................................................... 8
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN.............................................................. 9
5.1. Mục tiêu chung........................................................................................ 9
5.2. Mục tiêu cụ thể.......................................................................................10
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN.......................12
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ
ÁN................................................................................................................12
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án..................................................12
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án........................................14
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG PHÂN BÓN.................................17
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN...........................................................................21
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án...........................................................21
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư..................................23
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ...................................27
4.1. Địa điểm xây dựng..................................................................................27
4.2. Hình thức đầu tư.....................................................................................27
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO.27
5.1. Nhu cầu sử dụng đất................................................................................27
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.............27
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
đơn vị tư vấn: 0918755356
3
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ...................28
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ..............28
II. CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT PHÂN VÔ CƠ ...............................................28
2.1. Giới thiệu chung về phân bón NPK hỗn hợp ............................................28
2.2. Quy trình công nghệ sản xuất phân bón....................................................29
2.3. Dây chuyền tạo hạt phân bón phức hợp NPK một hạt công nghệ hơi nước 33
III. CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT PHÂN VI SINH ............................................41
3.1. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất phân vi sinh ......................................42
3.2. Thuyết mình quy trình sản xuất ...............................................................42
3.3. Hệ thống ủ..............................................................................................45
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN .............................48
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG....................................................................48
1.1. Chuẩn bị mặt bằng ..................................................................................48
1.2. Phương án tổng thểbồi thường, giải phóng mặt bằng, táiđịnh cư:................48
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật....................................48
II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH...................48
2.1. Các phương án xây dựng công trình.........................................................48
2.2. Các phương án kiến trúc..........................................................................49
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN...................................................50
3.1. Phương án tổ chức thực hiện ...................................................................50
3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý .....................51
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG................................52
I. GIỚI THIỆU CHUNG................................................................................52
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. ...............52
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
đơn vị tư vấn: 0918755356
4
III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN......................................53
IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI
VỚI MÔI TRƯỜNG .....................................................................................53
4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình....................................................53
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................55
V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ,
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ...........................................................................57
VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG............................................58
6.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................58
6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................59
VII. KẾT LUẬN ...........................................................................................61
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .............................................................................63
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN..................................................63
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN.......................65
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án........................................................65
2.2. Tiến độ thực hiện dự án...........................................................................65
2.3. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án:........................68
2.4. Các chi phí đầu vào của dự án: ................................................................68
2.5. Phương ánvay. ........................................................................................69
2.6. Các thông số tài chính của dự án..............................................................69
KẾT LUẬN ..................................................................................................72
I. KẾT LUẬN. ..............................................................................................72
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. .....................................................................72
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ...............................73
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án.................................73
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
đơn vị tư vấn: 0918755356
5
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. .......................................................77
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm....................................83
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm.....................................................89
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án............................................90
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn...................................92
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ...........................95
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .............................99
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).......................102
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
đơn vị tư vấn: 0918755356
6
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ
Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY TNHH
Mã số doanh nghiệp: - do Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Bến Tre cấp.
Địa chỉ trụ sở:
Thông tin về người đại diện theo pháp luậtcủa doanhnghiệp/tổ chức đăng ký
đầu tư, gồm:
Họ tên:
Chức danh:Giám đốc
Sinh ngày: Quốc tịch: Việt Nam
Chứng minh nhân dân số:
Ngày cấp: Nơi cấp: Công an tỉnh
Địa chỉ thường trú: MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN
Tên dự án:
“Nhà máy sản xuất phân bón”
Địa điểm thực hiện dự án:, Tỉnh Bến Tre.
Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 13.618,3 m2
(1,36 ha).
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác.
Tổng mức đầu tư của dự án: 745.329.130.000 đồng.
(Bảy trăm bốn mươi lăm tỷ, ba trăm hai mươi chín triệu, một trăm ba mươi
nghìn đồng)
Trong đó:
+ Vốn tự có (20%) : 149.065.826.000 đồng.
+ Vốn vay - huy động (80%) : 596.263.304.000 đồng.
Tiến độ đầu tư:
+ Giai đoạn 1 (32.76%) : 244.178.955.000 đồng.
+ Giai đoạn 2 (67.24%) : 501.150.175.000 đồng.
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
đơn vị tư vấn: 0918755356
7
Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp:
Sản xuất phân bón vô cơ 24.820,0 tấn/năm
Sản xuất phân vi sinh 21.097,0 tấn/năm
II. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
Cục Bảo vệ thực vật, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho biết,
hiện nay, cả nước có 841 cơ sở sản xuất phân bón với tổng công suất 29,25 triệu
tấn/năm. Nhu cầu sử dụng phân bón cho sản xuất nông nghiệp nước ta khoảng
10,5 triệu tấn/năm. Trong đó, sản lượng từ các nhà máy sản xuất trong nước
cung ứng khoảng 7,5 triệu tấn. Các Nhà máy sản xuất phân bón đã sản xuất
được hầu hết các loại phân bón chủ lực như: phân lân, phân urê, phân bón hỗn
hợp NPK (trừ phân SA và phân Kali phải nhập khẩu). Từ một nước phụ thuộc
vào nguồn cung phân bón của nước ngoài, đến nay Việt Nam đã xuất khẩu phân
bón sang hơn 20 nước trên thế giới, trong đó có cả các nước phát triển như Anh,
Hà Lan, Hàn Quốc, I-ta-li-a… Nhiều Nhà máy sản xuất phân bón vô cơ của Việt
Nam được đánh giá cao về công nghệ sản xuất và chất lượng.
Mặc dù đã đáp ứng được phần lớn nhu cầu của thị trường trong nước
nhưng thời gian qua, nhiều Nhà máy sản xuất phân bón chỉ chú trọng vào số
lượng chứ chưa thật sự quan tâm đến việc nâng cấp chất lượng sản phẩm. Cả ba
loại phân bón chủ lực là: phân lân, phân urê, phân bón hỗn hợp NPK đang phải
đối mặt với nhiều hạn chế, thách thức.
Cục Bảo vệ thực vật nhận định, nhu cầu phân bónvô cơ trong nước và thế
giới đang chững lại, tình trạng dư cung tiếp tục diễn ra. Các sản phẩm phân bón
trong nước đang phải đối mặt với sự cạnh tranh rất lớn của hàng nhập khẩu.
Nguyên nhân là do các nước có lợi thế công nghệ sản xuất và một số nước được
hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt 0% theo Hiệp định ATIGA (Hiệp định
Thương mại hàng hóa ASEAN). Bên cạnh đó, biến đổi khí hậu gây nên tình
trạng hạn hán và xâm nhập mặn kéo dài trên diện rộng khu vực đồng bằng sông
Cửu Long làm giảm diện tích canh tác, giảm nhu cầu sử dụng phân bón của bà
con nông dân. Giá phân bón thời gian qua biến động tăng do giá nguyên liệu đầu
vào (như NH3, S) tăng cao, giá dầu và chi phí vận chuyển cũng tăng, gây ảnh
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
đơn vị tư vấn: 0918755356
8
hưởng đến giá và sức tiêu thụ phân bón… Trước những thực tế nêu trên, để phát
triển ngành phân bón bền vững, việc nâng cao chất lượng sản phẩm phân bón là
xu thế tất yếu.
Ðể tăng năng lực sản xuất cũng như chất lượng phân bón, cần đầu tư một
cách tập trung, áp dụng công nghệ tiên tiến, cắt giảm chi phí sản xuất, tạo ra các
sản phẩm có chất lượng cao, giá thành hợp lý để cạnh tranh với phân bón nhập
khẩu. Ðẩy mạnh phát triển phân bón hữu cơ đang là xu thế tất yếu của thế giới
và là chủ trương lớn của Chính phủ, do đó các doanh nghiệp cần có kế hoạch,
chủ động, tích cực, từng bước chuyển dần một phần sang sản xuất, kinh doanh
phân bón hữu cơ nhằm cân đối giữa phân bón hữu cơ và phân bón vô cơ, đáp
ứng nhu cầu của người nông dân; hướng đến các mặt hàng chất lượng cao, an
toàn sức khỏe, bảo vệ môi trường. Cùng với đó, Nhà nước cần tiếp tục có những
chính sách để tạo môi trường công bằng cho ngành sản xuất phân bón trong
nước phát triển, chủ động nguồn cung, mang lại lợi ích cho người nông dân. Có
cơ chế, chính sách hỗ trợ vốn sản xuất, xây dựng thương hiệu, ưu đãi trong giao
và thuê đất cho các tổ chức, cá nhân tham gia sản xuất phân bón, …
Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Nhà
máy sản xuất phân bón”tại Tỉnh Bến Trenhằm phát huy được tiềm năng thế
mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ
tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ cho ngànhcông nghiệp sản xuấtcủa
tỉnh Bến Tre.
III. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc
hội;
 Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc
hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18
tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;
 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm
2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc
Hộinước CHXHCN Việt Nam;
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
đơn vị tư vấn: 0918755356
9
 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của
Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;
 Nghị định số 31/2021/NĐ-CPngày 26 tháng 03 năm 2021Quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
 Nghị định số 54/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2021quy định về đánh
giá sơ bộ tác động môi trường;
 Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp;
 Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 05 năm 2021 của Bộ Xây
dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch
xây dựng;
 Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây
dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
 Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng quy định tại
Phụ lục VIII, của thông tư số 12/2021/TT-BXDngày 31 tháng 08 năm 2021 của
Bộ Xây dựngban hành định mức xây dựng;
 Quyết định 65/QĐ-BXD ngày 20 tháng 01 năm 2021 ban hành Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình
năm 2020.
IV. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN
4.1. Mục tiêu chung
 Phát triển dự án “Nhà máy sản xuất phân bón” theohướng chuyên
nghiệp, hiện đại, cung cấp sản phẩm, chất lượng, có năng suất, hiệu quả kinh tế
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
đơn vị tư vấn: 0918755356
10
cao nhằm nâng cao chuỗi giá trị sản phẩm ngành sản xuất phân bón, phục vụ
nhu cầu trong nước và xuất khẩu, đáp ứng nhu cầu thị trường góp phần tăng hiệu
quả kinh tế địa phương cũng như của cả nước.
 Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của
khu vực tỉnh Bến Tre.
 Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế,
đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của
địa phương, của tỉnh Bến Tre.
 Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho
nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá
môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án.
4.2. Mục tiêu cụ thể
 Phát triển Nhà máy sản xuất phân bón, phân bón vi sinh, hữu cơchuyên
nghiệp, sử dụng công nghệ hiện đại,góp phần cung cấp sản phẩm sản xuất phân
bón chất lượng cao, nâng cao giá trị, năng suất cho các loại cây nông nghiệp cho
thị trường khu vực Tỉnh Bến Tre và khu vực lân cận, định hướng xuất khẩu.
 Sản xuất quy mô đủ lớn, có sản phẩm hàng hóa tập trung, ứng dụng tiến
bộ kỹ thuật vào sản xuất để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, góp phần
hoàn thành mục tiêu tái cơ cấu ngành phân bón.
 Cung cấp sản phẩm phân bón cho thị trường khu vực tỉnh Bến Tre và khu
vực lân cận.
 Hình thành khusản xuất phân bónchất lượng cao và sử dụng công nghệ
hiện đại.
 Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau:
Sản xuất phân bón vô cơ 24.820,0 tấn/năm
Sản xuất phân vi sinh 21.097,0 tấn/năm
 Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu
chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.
 Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng
cao cuộc sống cho người dân.
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
đơn vị tư vấn: 0918755356
11
 Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh Bến
Trenói chung.
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
đơn vị tư vấn: 0918755356
12
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN
DỰ ÁN
1.1. Điều kiện tự nhiênvùng thực hiện dự án
Bến Tre là một tỉnh thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam.
Tỉnh Bến Tre có hình rẻ quạt, đầu nhọn nằm ở thượng nguồn, với các hệ
thống kênh rạch chằng chịt. Điểm cực Nam nằm trên vĩ độ 9o48’ Bắc, cực Bắc
nằm trên vĩ độ 10o20’ Bắc, cực Đông nằm trên kinh độ 106o48’ Đông và điểm
cực Tây nằm trên kinh độ 105o57’ Đông:
Phía Bắc giáp tỉnh Tiền Giang, có ranh giới chung là sông Tiền
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
đơn vị tư vấn: 0918755356
13
Phía Tây và Nam giáp tỉnh Vĩnh Long và tỉnh Trà Vinh, có ranh giới
chung là sông Cổ Chiên
Phía Đông giáp Biển Đông với chiều dài bờ biển 65 km
Bến Tre có bốn con sông lớn là Tiền Giang, Ba Lai, Hàm Luông, Cổ
Chiên bao bọc đồng thời chia Bến Tre thành ba phần là cù lao An Hóa, cù lao
Bảo và cù lao Minh phù sa màu mỡ, cây trái sum suê...
Bến Tre nằm trong miền khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, nhưng
lại nằm ngoài ảnh hưởng của gió mùa cực đới, nên nhiệt độ cao, ít biến đổi trong
năm, nhiệt độ trung bình hằng năm từ 26 °C – 27 °C. Tỉnh Bến Tre chịu ảnh
hưởng của gió mùa đông bắc từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau và gió mùa tây
nam từ tháng 5 đến tháng 10, giữa 2 mùa này thời kỳ chuyển tiếp có hướng gió
thay đổi vào các tháng 1 và tháng 4 tạo nên 2 mùa rõ rệt.
Mùa gió đông bắc là thời kỳ khô hạn, mùa gió tây nam là thời kỳ mưa ẩm.
Lượng mưa trung bình hằng năm từ 1.250 mm – 1.500 mm. Trong mùa khô,
lượng mưa vào khoảng 2 đến 6% tổng lượng mưa cả năm. Khí hậu Bến Tre
cũng cho thấy thích hợp với nhiều loại cây trồng. Tuy nhiên, ngoài thuận lợi
trên, Bến Tre cũng gặp những khó khăn do thời tiết nóng ẩm nên thường có nạn
sâu bệnh, dịch bệnh, và nấm mốc phát sinh, phát triển quanh năm. Trở ngại đáng
kể trong nông nghiệp là vào mùa khô, lượng nước từ thượng nguồn đổ về giảm
nhiều và gió chướng mạnh đưa nước biển sâu vào nội địa, làm ảnh hưởng đến
năng suất cây trồng đối với các huyện gần phía biển và ven biển.
Bến tre nằm ở hạ lưu sông Mekong, giáp với biển Đông, với mạng lưới
sông ngòi chằng chịt có tổng chiều dài xấp xỉ 6.000 km, trong đó có sông Cổ
Chiên dài 82 km, sông Hàm Luông dài 71 km, sông Ba Lai dài 59 km, sông Mỹ
Tho dài 83 km. Hệ thống sông ngòi ở Bến Tre rất thuận lợi về giao thông đường
thủy, nguồn thủy sản phong phú, nước tưới cho cây trồng ít gặp khó khăn, tuy
nhiên cũng gây trở ngại đáng kể cho giao thông đường bộ, cũng như việc cấp
nước vào mùa khô, khi thủy triều biển Đông đưa mặn vào sâu trong kênh rạch
vào mùa gió chướng.
Địa hình tỉnh Bến Tre có độ cao trung bình từ 1 - 2 mét so với mực nước
biển, thấp dần từ tây bắc xuống đông nam, độ cao chênh lệch khá lớn, tối đa là
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
đơn vị tư vấn: 0918755356
14
3,5 mét. Trong đó, Phần cao nhất thuộc khu vực huyện Chợ Lách và một phần
huyện Châu Thành, độ cao tuyệt đối có nơi đạt trên 5 mét, nhưng đa số từ 3 đến
3,5 mét. Phần đất thấp độ cao trung bình khoảng 1,5 mét, tập trung tại các vùng
Phước An, Phước Tú ở huyện Châu Thành hoặc Phong Phú, Phú Hòa ở huyện
Giồng Trôm. Phần đất trũng, độ cao tối đa không quá 0,5 mét, phân bố ở các
huyện ven biển như huyện Bình Đại, Ba Tri và Thạnh Phú. Địa hình bờ biển của
tỉnh chủ yếu là các bãi bồi rộng với thành phần chủ yếu là bùn hoặc cát. Khi
triều rút, các bãi bồi nổi lên và trải rộng ra biển hàng nghìn mét, tạo thuận lợi
cho nuôi trồng hải sản.
Bến tre có 4 nhóm đất chính là nhóm đất cát, nhóm đất phù sa, nhóm đất
phèn và nhóm đất mặn. Trong đó, nhóm đất mặn chiếm diện tích lớn nhất trong
các loại đất của tỉnh 43,11%, nhóm đất phù sa chiếm 26,9% diện tích toàn tỉnh,
nhóm đất phèn, chiếm khoảng 6,74% diện tích đất tự nhiên của tỉnh, nhóm đất
cát chủ yếu là loại đất giồng chiếm diện tích thấp nhất 6,4% diện tích toàn tỉnh.
Tỉnh Bến Tre nằm ở cuối nguồn sông Cửu Long, tiếp giáp biển Đông với
chiều dài đường biển khoảng 65 km và các tỉnh Tiền Giang, Trà Vinh, Vĩnh
Long. Trung tâm của tỉnh Bến Tre cách Thành phố Hồ Chí Minh 87 km về phía
Tây qua tỉnh Tiền Giang và Long An. Địa hình của Bến Tre bằng phẳng, có độ
cao trung bình từ 1 đến 2 mét so với mực nước biển, thấp dần từ tây bắc xuống
đông nam, độ cao chênh lệch khá lớn, tối đa là 3,5 m. Khí hậu nhiệt đới gió
mùa, mùa mưa thường kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10, các tháng còn lại là mùa
khô. Nhiệt độ trung bình năm từ 26oC - 27oC. Lượng mưa trung bình năm từ
1.250 - 1.500 mm.
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án
Kinh tế
Tuy chịu tác động khá lớn của tình hình dịch Covid-19 nhưng nền kinh tế
tỉnh Bến Tre vẫn đạt được những kết quả nhất định, là một trong 07 tỉnh Đồng
bằng sông Cửu Long có mức tăng trưởng dương. Tổng sản phẩm trên địa bàn
tỉnh (GRDP) năm 2021 ước tăng 0,53% so cùng kỳ năm trước với điểm sáng là
khu vực nông lâm nghiệp và thủy sản đạt mức tăng 3,09%, thuế sản phẩm trừ trợ
cấp sản phẩm tăng 3,23%; khu vực công nghiệp, xây dựng và khu vực dịch vụ
do chịu tác động nặng nề của dịch bệnh nên có mức tăng trưởng âm, cụ thể khu
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
đơn vị tư vấn: 0918755356
15
vực công nghiệp xây dựng có mức tăng trưởng âm 2,94%, khu vực dịch vụ có
mức tăng trưởng âm 0,25%. Trong mức tăng 0,53% của toàn nền kinh tế, khu
vực nông, lâm nghiệp và thủy sản đạt mức tăng trưởng dương với mức đóng góp
1,11 điểm phần trăm vào mức tăng trưởng chung; khu vực công nghiệp và xây
dựng kéo giảm 0,59 điểm phần trăm; khu vực dịch vụ kéo giảm 0,10 điểm phần
trăm; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm đóng góp 0,11 điểm phần trăm vào
mức tăng trưởng chung.
Cụ thể từng khu vực như sau:
Khu vực nông lâm nghiệp và thủy sản: Có sự phục hồi và tăng trưởng
đáng kể mặc dù chịu nhiều tác động của dịch Covid-19 đến hoạt động sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm. Công tác ứng phó với xâm nhập mặn được tập trung chỉ
đạo triển khai quyết liệt, đồng bộ, cùng với sự vận hành hiệu quả của hệ thống
ngăn mặn trữ ngọt, nên đã hạn chế tối đa ảnh hưởng của xâm nhập mặn đến đời
sống người dân và không gây thiệt hại lớn cho cây trồng. Đề án tái cơ cấu nông
nghiệp gắn với chuỗi giá trị sản phẩm nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới
tiếp tục được tập trung thực hiện. Tình hình chăn nuôi cũng có nhiều chuyển
biến tích cực: đàn bò tiếp tục phát triển ổn định, đàn lợn đang trên đà hồi phục.
Lĩnh vực nuôi thủy sản tiếp tục phát triển đặc biệt với lĩnh vực nuôi tôm biển
thâm canh. Giá trị tăng thêm ở toàn khu vực nông lâm nghiệp thủy sản tính theo
3 giá so sánh ước đạt 11.905 tỷ đồng, tăng 3,09% so cùng kỳ, trong đó lĩnh vực
nông nghiệp ước 6.499 tỷ đồng, tăng 4,82%; lĩnh vực nuôi trồng thủy sản ước
đạt 5.378 tỷ đồng, tăng 1,09%.
Khu vực công nghiệp - xây dựng: Ngành công nghiệp - xây dựng chịu
nhiều tác động do ảnh hưởng của dịch Covid-19, đặc biệt trong thời gian tỉnh
thực hiện giãn cách xã hội, các doanh nghiệp (DN) gặp nhiều khó khăn khi thực
hiện sản xuất theo phương án “3 tại chỗ” trong thời giản cách xã hội. Xuất khẩu
hàng hóa bị đình trệ. Sau khi hết thời gian giản cách xã hội, các DN hoạt động
trở lại và từng bước phục hồi sản xuất, kinh doanh. Tuy nhiên đến nay tình hình
dịch bệnh lại có nhiều chuyển biến phức tạp nhiều ổ dịch đã xuất hiện tại các
công ty trong và ngoài khu công nghiệp. Khi xuất hiện các ca nhiễm đòi hỏi
công ty phải thực hiện đầy đủ các công tác phòng dịch mới được tiếp tục sản
xuất, nhiều dây chuyền sản xuất bị gián đoạn, từ đó ảnh hưởng rất lớn đến tình
hình sản xuất chung của doanh nghiệp. Ở lĩnh vực xây dựng, nhiều công trình,
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
đơn vị tư vấn: 0918755356
16
dự án phải tạm ngưng thi công do ảnh hưởng của dịch bệnh. Tại thời điểm cao
điểm của dịch covid-19, trên địa bàn tỉnh có 225/239 công trình phải tạm ngưng
thi công (chiếm 94,14%), còn lại 14 công trình thực hiện các biện pháp phòng,
chống dịch để tiếp tục thi công, tuy nhiên tiến độ thực hiện chậm do hạn chế
nguồn vật tư, nhân công. Do vậy giá trị tăng thêm ở khu vực này ước đạt 6.312
tỷ đồng, giảm 2,94%, trong đó công nghiệp ước đạt 4.764 tỷ đồng, giảm 2,46%;
ngành xây dựng ước đạt 1.548 tỷ đồng, giảm 4,39% so cùng kỳ.
Khu vực dịch vụ: Tình hình dịch Covid-19 diễn biến phức tạp, gây khó
khăn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, nhu cầu thị
trường trong nước và thế giới giảm mạnh, ảnh hưởng đến việc tiêu thụ sản phẩm
hàng hóa của địa phương. Các cơ sở kinh doanh du lịch tạm ngừng kinh doanh,
lượng khách và doanh thu từ hoạt động du lịch sụt giảm mạnh. Việc thực hiện
giãn cách xã hội để phòng, chống dịch bệnh Covid-19 đã tác động rất lớn đến
hoạt động vận tải hành khách trên địa bàn tỉnh nên lượng luân chuyển hành
khách trong thời gian chống dịch giảm. Giá trị tăng thêm theo giá so sánh ở khu
vực này trong năm 2021 ước đạt 12.972 tỷ đồng, giảm 0,25% so cùng kỳ.
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm ước 1.184 tỷ đồng, tăng 3,23% so
với cùng kỳ năm trước.
Quy mô GRDP năm 2021 theo giá hiện hành đạt 55.694 tỷ đồng, trong đó
khu vực nông lâm nghiệp, thủy sản chiếm tỷ trọng 37,92%; khu vực công
nghiệp xây dựng chiếm tỷ trọng 18,19%; khu vực dịch vụ chiếm tỷ trọng
40,26%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm tỷ trọng 3,63%.
Dân số
Dân số tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019 của Bến Tre đạt 1.288.463
người, với mật độ dân số 533 người/km². Trong đó dân số sống tại thành thị đạt
gần 126.447 người, chiếm 9,8% dân số toàn tỉnh, dân số sống tại nông thôn đạt
1.162.016 người, chiếm 90,2% dân số. Dân số nam đạt 630.492 người, trong khi
đó nữ đạt 657.971 người. Tỷ lệ tăng tự nhiên dân số phân theo địa phương tăng
0,26%.
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
đơn vị tư vấn: 0918755356
17
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG PHÂN BÓN
Trong năm 2021, bên cạnh các doanh nghiệp trong ngành thép, chứng
khoán thì ngành phân bón cũng đã ghi nhận nhiều tín hiệu tích cực, phần lớn các
doanh nghiệp phân bón đều hưởng lợi trong bối cảnh giá phân bón tăng phi mã
trong thời gian qua.
Việt Nam, từ một quốc gia phải phụ thuộc chủ yếu vào nguồn phân bón
nhập khẩu, trong khoảng 30 năm trở lại đây, ngành phân bón Việt Nam đã có
những bước phát triển mạnh mẽ, nước ta đã chủ động được nguồn cung và xuất
khẩu sang hơn 20 quốc gia.
Cục Bảo vệ thực vật, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
(NN&PTNT) cho biết, hiện nay, cả nước có 841 cơ sở sản xuất phân bón với
tổng công suất 29.25 triệu tấn/năm. Nhu cầu sử dụng phân bón cho sản xuất
nông nghiệp nước ta khoảng 10.5 triệu tấn/năm. Trong đó, sản lượng từ các nhà
máy sản xuất trong nước cung ứng khoảng 7.5 triệu tấn. Các Nhà máy sản xuất
phân bón đã sản xuất được hầu hết các loại phân bón chủ lực như: phân lân,
phân Ure, phân NPK, ngoài ra, phân SA và Kali vẫn còn phụ thuộc vào nhập
khẩu.
Về sản xuất
Theo Bản tin Tháng 08-2021 Ngành Phân bón của Vietdata, sản lượng sản
xuất trong nước 7 tháng đầu năm đạt 4,068 nghìn tấn, tăng 9.5% so với cùng kỳ
năm 2020. Trong bối cảnh giá bán thuận lợi, các doanh nghiệp trong nước đẩy
mạnh công suất sản xuất, nhằm gia tăng sản lượng, tận dụng cơ hội về giá khi
nhu cầu trong nước và trên thị trường xuất khẩu đều cao. Nhìn chung, sản lượng
sản xuất các loại phân đều tăng so với cùng kỳ, trừ phân Ure giảm 5.2% do các
nhà máy phân đạm (Đạm Phú Mỹ và Đạm Hà Bắc) ngừng hoạt động để bảo
dưỡng từ giữa tháng 04 đến giữa tháng 05. Điểm đặc biệt là năng lực sản xuất
phân DAP trong nước đang dần được nâng cao (đây là loại phân trước đây phụ
thuộc nhiều vào nhập khẩu), cụ thể 7 tháng đầu năm sản lượng sản xuất phân
DAP tăng mạnh 90.6% so với cùng kỳ năm trước.
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
đơn vị tư vấn: 0918755356
18
Tuy nhiên, tính riêng trong tháng 7, sản lượng sản xuất các loại phân đều
giảm so với tháng trước khoảng 10-20%, ngoại trừ phân Ure trong nước đã tăng
nhẹ trở lại sau 3 tháng giảm liên tiếp do bảo trì nhà máy.
Về giá
Giá phân bón thế giới tiếp tục leo thang là tiêu điểm chính của ngành
trong tháng 07. Các doanh nghiệp xuất khẩu phân bón tiếp tục hưởng lợi khi sản
lượng xuất khẩu và giá đều tăng mạnh. Cụ thể, giá xuất khẩu tháng 7 đã tăng
30.3% so với cùng kỳ năm trước. Giá trung bình 7 tháng đầu năm tăng 20.5% so
với cùng kỳ.
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
đơn vị tư vấn: 0918755356
19
Nguyên nhân của xu hướng tăng giá chung của các loại phân bón từ đầu
năm là do (i) Giá nguyên liệu đầu vào sản xuất phân bón như khí NH3, lưu
huỳnh tăng cùng với giá dầu dẫn đến giá thành sản phẩm tăng; (ii) Giá phân bón
trong nước tăng theo xu hướng của giá phân bón nhập khẩu. Giá nhập khẩu tăng
mạnh do giá phân bón thế giới tăng mạnh, giá cước container tăng cao gấp 4-6
lần so với trước đó, cộng với hàng rào kỹ thuật từ các biện pháp bảo vệ. Điều
này đã khiến giá phân bón trong nước liên tục tăng, dù nhịp tăng còn thấp hơn
so với thế giới.
Về nhập khẩu
Sản lượng nhập khẩu 7 tháng đầu năm đạt 2,824 nghìn tấn, tăng 20.1% so
với cùng kỳ năm trước, tương đương 803 triệu USD, tăng 37% so với cùng kỳ.
Trong đó, các loại phân đa số tăng mạnh hơn so với cùng kỳ năm 2020 (ngoại
trừ phân DAP, sản lượng nhập khẩu giảm 25.6% do sản xuất trong nước dần
được nâng cao). Tổng nhập khẩu tính riêng trong tháng 7 đạt 520 nghìn tấn tăng
mạnh 54% so với cùng kỳ, nhưng đã giảm nhiệt so với lượng nhập khẩu trong
tháng 5 (544 nghìn tấn). Lượng nhập vẫn cao, có lẽ do tâm lý các nhà nhập khẩu
muốn tích trữ mặt hàng này, khi cầu trong nước vẫn cao và giá liên tục tăng.
Tuy nhiên, lượng nhập khẩu phân bón trong những tháng tới được dự báo
có thể gặp khó khăn hơn do 2 nguồn cung phân bón lớn cho Việt Nam, gồm: (i)
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
đơn vị tư vấn: 0918755356
20
Trung Quốc (chiếm 44.5% tổng lượng nhập khẩu vào Việt Nam) đang thực hiện
chính sách ngừng xuất khẩu để đảm bảo nguồn cung cho nội địa, và (ii) sản xuất
nói chung tại các quốc gia ASEAN đang gặp khó khăn do tình hình dịch COVID
đang diễn biến ngày càng nghiêm trọng tại các quốc gia này.
Về xuất khẩu
Xuất khẩu phân bón 7 tháng đầu năm có mức tăng khá về lượng, đạt 749
nghìn tấn (tăng gần 39% so với cùng kỳ) và tăng mạnh với tổng giá trị 264 triệu
USD (tăng 67% so với cùng kỳ). Dù cuối T03, Bộ NN&PTNT “kêu gọi” các
doanh nghiệp sản xuất trong nước hạn chế xuất khẩu nhằm đáp ứng nhu cầu và
bình ổn giá trong nước. Nhưng theo Bộ Công Thương, hiện chưa đủ cơ sở để
tạm ngừng xuất khẩu phân bón như đề xuất, vì theo “Luật quản lý ngoại thương
2017 quy định rằng có thể áp dụng biện pháp tạm ngừng xuất đối với hàng hóa
nhưng phải trong trường hợp mất cân đối nghiêm trọng của cán cân thanh toán
hoặc các trường hợp đặc biệt nghiêm trọng khác theo quy định của pháp luật”;
trong khi đó, lượng phân bón sản xuất trong nước và nhập khẩu cơ bản vẫn đang
đáp ứng được nhu cầu trong nước.
Triển vọng giá phân bón trong những tháng cuối năm 2022
Theo World Bank dự báo, giá phân bón thế giới sẽ tiếp tục duy trì ở mức
cao trong những tháng tới, thậm chí có thể tiếp tục tăng từ nay đến cuối năm
2022. Đối với phân Ure, nguồn cung trên thế giới sẽ giảm trong những tháng tới
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
đơn vị tư vấn: 0918755356
21
do có nhiều nhà máy phải bảo dưỡng và Trung Quốc hiện đang gia hạn tạm
ngừng xuất khẩu để đáp ứng nhu cầu nội địa. Đối với phân Kali, do Mỹ áp dụng
các lệnh trừng phạt đối với Belarus (một trong những nhà sản xuất phân Kali lớn
nhất thế giới) khiến giá Kali trong thời gian qua tăng cao và dự kiến có thể tiếp
tục tăng trong thời gian tới. Đối với phân DAP, giá có thể tiếp tục duy trì ở mức
cao do nỗi lo về việc Trung Quốc tăng thuế xuất khẩu, cùng nhu cầu tăng mạnh
tại Ấn Độ làm giá DAP tiếp tục tăng cao.
Ngoài các nguyên nhân trên, cùng với giá nguyên liệu đầu vào sản xuất
phân bón như giá khí, giá lưu huỳnh,.. vẫn ở mức cao, thì giá cước vận tải quốc
tế leo thang và chưa có dấu hiệu hạ nhiệt cũng là một trong những nguyên nhân
chính khiến giá phân bón khó giảm trong thời điểm hiện tại cũng như trong một
vài tháng tới.
Giá phân trong nước diễn biến theo giá thế giới là điều “đương nhiên”
trong bối cảnh độ mở thị trường quốc tế ngày càng lớn, dù các Bộ có các biện
pháp nhằm kim hãm đà tăng giá (ví dụ: bằng các biện pháp “hành chính” nhằm
giảm chi phí các nguyên liệu sản xuất phân sẵn có trong nước (như amoniac,..)
hay kiểm soát việc “găm hàng” làm mất cân đối cung cầu giả,..
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án
Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau:
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
TT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng 13.618,3 m2
1 Khu nhà điều hành, văn phòng làm việc 2.000,0 m2
2 Khu nhà ở tập thể nhân viên 400,0 m2
3 Khu nhà ăn tập thể cho nhân viên 200,0 m2
4 Bãi đổ xe 500,0 m2
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
đơn vị tư vấn: 0918755356
22
TT Nội dung Diện tích ĐVT
5 Khu nhà kho khu A 1.070,0 m2
6 Khu nhà kho khu B 1.500,0 m2
7 Khu nhà kho khu C 2.000,0 m2
8 Khu nhà kho khu D 2.400,0 m2
9 Khu nhà kho bao bì 700,0 m2
10 Khu bờ kè, bến thủy 500,0 m2
11 Đường giao thông nội bộ 2.042,7 m2
12 Khuôn viên, sân bãi, cây xanh 305,6 m2
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống
- Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống
- Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống
- Hệ thống PCCC Hệ thống
II Thiết bị
1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ
2
Dây chuyển sản xuất phân NPK cho ra sản lượng
10-12 tấn/giờ Trọn Bộ
3
Dây chuyển thiết bị sản xuất phân hữu cơ dạng
hạt ra sản lượng 10 tấn/giờ Trọn Bộ
4
Cụm cân trộn phân NPK 5 thành phần năng suất
40t/g Trọn Bộ
5 Dây chuyền sản xuất phân tạo hạt NPK Trọn Bộ
6 Thiết bị vận tải Trọn Bộ
7 Chi phí khác Trọn Bộ
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
đơn vị tư vấn: 0918755356
23
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư
(ĐVT:1000 đồng)
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành tiền
sau VAT
I Xây dựng 13.618,3 m2
85.401.053
1 Khu nhà điều hành, văn phòng làm việc 2.000,0 m2 4.460 8.920.000
2 Khu nhà ở tập thể nhân viên 400,0 m2 6.440 2.576.000
3 Khu nhà ăn tập thể cho nhân viên 200,0 m2 6.440 1.288.000
4 Bãi đổ xe 500,0 m2 1.350 675.000
5 Khu nhà kho khu A 1.070,0 m2 2.650 2.835.500
6 Khu nhà kho khu B 1.500,0 m2 2.650 3.975.000
7 Khu nhà kho khu C 2.000,0 m2 2.650 5.300.000
8 Khu nhà kho khu D 2.400,0 m2 2.650 6.360.000
9 Khu nhà kho bao bì 700,0 m2 2.650 1.855.000
10 Khu bờ kè, bến thủy 500,0 m2 3.500 1.750.000
11 Đường giao thông nội bộ 2.042,7 m2 1.300 2.655.569
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
đơn vị tư vấn: 0918755356
24
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành tiền
sau VAT
12 Khuôn viên, sân bãi, cây xanh 305,6 m2 300 91.667
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống 11.984.104 11.984.104
- Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 11.779.830 11.779.830
- Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 10.349.908 10.349.908
- Hệ thống PCCC Hệ thống 13.005.477 13.005.477
II Thiết bị 515.962.358
1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 2.668.000 2.668.000
2
Dây chuyển sản xuất phân NPK cho ra sản lượng 10-
12 tấn/giờ
Trọn Bộ 123.236.358 123.236.358
3
Dây chuyển thiết bị sản xuất phân hữu cơ dạng hạt
ra sản lượng 10 tấn/giờ
Trọn Bộ 58.523.500 58.523.500
4
Cụm cân trộn phân NPK 5 thành phần năng suất
40t/g
Trọn Bộ 11.385.000 11.385.000
5 Dây chuyền sản xuất phân tạo hạt NPK Trọn Bộ 52.405.500 52.405.500
6 Thiết bị vận tải Trọn Bộ 16.744.000 16.744.000
7 Dây chuyền sản xuất phân vi sinh Trọn Bộ 250.000.000 250.000.000
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
đơn vị tư vấn: 0918755356
25
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành tiền
sau VAT
8 Thiết bị khác 1.000.000 1.000.000
III Chi phí quản lý dự án
1,492
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
8.973.695
IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 14.793.166
1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
0,161
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
967.867
2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi
0,460
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
2.767.534
3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,328 GXDtt * ĐMTL% 1.134.248
4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0,797 GXDtt * ĐMTL% 680.549
5 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
0,028
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
166.697
6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi
0,079
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
475.475
7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,167 GXDtt * ĐMTL% 142.256
8 Chi phí thẩm tra dự toán côngtrình 0,161 GXDtt * ĐMTL% 137.222
9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 2,291 GXDtt * ĐMTL% 1.956.468
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
đơn vị tư vấn: 0918755356
26
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành tiền
sau VAT
10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,429 GTBtt * ĐMTL% 2.213.550
11 Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 4.151.301
V Chi phí đất 13.618,3 m2
880 11.984.104
VI Chi phí vốn lưu động TT 22.468.926
VII Chi phi khác TT 19.787.499
VIII Chi phí dự phòng 10% 65.958.330
Tổng cộng 745.329.130
Ghi chú: Dự toán sơ bộ tổng mức đầu tư được tính toán theo Quyết định 65/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 20 tháng 01 năm
2021 về Ban hành suấtvốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020,Thông tư
số 11/2021/TT-BXD ngày31 tháng 8 năm 2021của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư
xây dựng và Phụ lục VIII về định mức chi phíquản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31
tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng.
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
đơn vị tư vấn: 0918755356
27
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
4.1. Địa điểm xây dựng
Dự án“Nhà máysản xuấtphân bón” được thực hiệntại Ấp 2, Xã Sơn Phú,
Huyện Giồng Trôm, Tỉnh Bến Tre.
4.2. Hình thức đầu tư
Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới.
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO
5.1. Nhu cầu sử dụng đất
Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất
TT Nội dung Diện tích (m2
) Tỷ lệ (%)
1 Khu nhà điều hành, văn phòng làm việc 2.000,0 14,69%
2 Khu nhà ở tập thể nhân viên 400,0 2,94%
3 Khu nhà ăn tập thể cho nhân viên 200,0 1,47%
4 Bãi đổ xe 500,0 3,67%
5 Khu nhà kho khu A 1.070,0 7,86%
6 Khu nhà kho khu B 1.500,0 11,01%
7 Khu nhà kho khu C 2.000,0 14,69%
8 Khu nhà kho khu D 2.400,0 17,62%
9 Khu nhà kho bao bì 700,0 5,14%
10 Khu bờ kè, bến thủy 500,0 3,67%
11 Đường giao thông nội bộ 2.042,7 15,00%
12 Khuôn viên, sân bãi, cây xanh 305,6 2,24%
Tổng cộng 13.618,3 100,00%
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án
Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa
phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là
tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
đơn vị tư vấn: 0918755356
28
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử
dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho
quá trình thực hiện.
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình
TT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng 13.618,3 m2
1 Khu nhà điều hành, văn phòng làm việc 2.000,0 m2
2 Khu nhà ở tập thể nhân viên 400,0 m2
3 Khu nhà ăn tập thể cho nhân viên 200,0 m2
4 Bãi đổ xe 500,0 m2
5 Khu nhà kho khu A 1.070,0 m2
6 Khu nhà kho khu B 1.500,0 m2
7 Khu nhà kho khu C 2.000,0 m2
8 Khu nhà kho khu D 2.400,0 m2
9 Khu nhà kho bao bì 700,0 m2
10 Khu bờ kè, bến thủy 500,0 m2
11 Đường giao thông nội bộ 2.042,7 m2
12 Khuôn viên, sân bãi, cây xanh 305,6 m2
II. CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT PHÂN VÔ CƠ
2.1. Giới thiệu chung về phân bón NPK hỗn hợp
Phân bón NPK hỗn hợp là loại phân bón thu được bằng cách hỗn hợp
các phân bón thành phẩm với nhau. Khả năng sản xuất phân hỗn hợp rất rộng, vì
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
đơn vị tư vấn: 0918755356
29
nó có quan hệ bất kì của các nguyên tốt dinh dưỡng và nó thoả mãn được những
đòi hỏi khác nhau của nông nghiệp.
Tuỳ thuộc vào dạng của các phân bón NPK hỗn hợp mà hàm lượng tổng
của các chất dinh dưỡng trong phân hỗn hợp có thể bị biến đổi trong một giới
hạn rộng. Từ 25 - 30%, khi sử dụng dụng supe lân đơn và (NH4)2SO4; Tới 40%
khi sử dụng supe lân đơn và NH4NO3 và lớn hơn nữa, bằng cách hỗn hợp supe
lân kép, amôn phốt, urê, và những phân bón giàu khác.
Ngoài những nguyên tố dinh dưỡng cơ bản (N+P+K), phân bón hỗn hợp
có thể chứa các nguyên tố vi lượng, chất hữu cơ, các chất trừ sâu, diệt nấm, trừ
cỏ, các chất kích thích sự phát triển của cây trồng và những chất khác nữa.
Để trung hoà lượng axit dư và cải thiện những tính chất lí học, khi chế tạo
phân hỗn hợp cần phải thêm vào các chất phụ gia (các chất độn): Bột xương, bột
phôtphorit, đá vôi, đôlômit và những chất khác.
Phân hỗn hợp được sản xuất theo 3 loại:
1) Phân bón hỗn hợp dạng bột, là sản phẩm hỗn hợp cơ học của các phân
đơn dạng bột.
2) Phân hỗn hợp dạng hạt, là sản phẩm hỗn hợp cơ học của các phân đơn
dạng hạt, hoặc là sản phẩm hỗn hợp cơ học của các phân đơn dạng bột sau đó
đem ve viên tạo hạt.
3) Phân hỗn hợp phức hợp dạng hạt. Loại phân này thu được bằng cách
hỗn hợp các phân đơn dạng bột cùng với việc đưa vào quá trình các chất phản
ứng lỏng: NH4NO3 dung dịch hoặc chảy lỏng, HNO3, H2SO4, H3PO4 và đồng
thời cả NH3 khí. Thực chất của việc thu được loại phân hỗn hợp này là kết hợp
giữa hai quá trình vật lý và hoá học. Những phân hỗn hợp như thế về thực chất
là ít khác với phân bón phức hợp. Do đó, người ta gọi chúng là phân hỗn hợp-
phức hợp.
2.2. Quy trình công nghệ sản xuất phân bón
Công nghệ sản xuất, vận hành
Phân bón tổng hợp được sản xuất từ nguồn nguyên liệu là các loại phân
đơn từ nguồn sản xuất trong nước và nhập khẩu. Quy trình sản xuất như sau:
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
đơn vị tư vấn: 0918755356
30
Sơ đồ quy trình sản xuấtphân tổng hợp NPK Công suất 15 tấn/h kèm dòng thải
Thuyết minh quy trình:
Quy trình sản xuất phân bón tổng hợp (NPK) là quá trình sản xuất từ
nguồn nguyên liệu là các loại phân đơn là Kali, đạm (Ure hoặc SA) và phân lân
(P). Quy trình sản xuất gồm 3 giai đoạn sau:
a. Phối liệu: Quá trình này bao gồm các bước là định lượng - phối liệu,
đánh tơi.
- Định lượng: Nguyên liệu được tập kết lên sàn nạp liệu hở (Am xuống
nền) theo từng loại nguyên liệu định sẵn. Thành phần nguyên liệu được nạp vào
từng ngăn đã chia trên cụm định lượng Tại đây, từng nguyên liệu được máy định
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
đơn vị tư vấn: 0918755356
31
lượng theo tỷ lệm cho sản được điều chỉnh bằng máy biến tần. Sau khi được
máy định lượng thành từng phần, nguyên liệu được đổ xuống băng tải gom liệu
và đưa lên máy đánh tơi.
- Phối liệu - đánh tơi: Sau khi được nạp liệu, hỗn hợp nguyên liệu được
đưa lên máy trộn - đánh tơi, Nguyên liệu sau khi qua máy trộn - đánh tơi đạt độ
mịn < 0,4mm tạo thành bột hỗn hợp nguyên liệu (NPK) và được băng tải đưa
qua bồn trung gian lên máy tạo hạt. Quy trình này thực hiện trog thiết bị kín.
b. Tạo hạt: Tại vị trí máy tạo hạt dạng kín, hơi nước được cung cấp để tạo
hạt ở nhiệt độ 80-90°C. Các hạt ở dạng bụi sẽ hút nước, trương nở và liên kết
với nhau tạo thành các loại hạt lớn hơn, sau đó được băng tải lên máy sấy
c. Hoàn thiện sản phẩm và nhập kho: Quá trình này bao gồm các bước là
sấy - làm nguội - sàng lồng - đánh bóng - đóng gói - kiểm tra sản phẩm, nhập
kho.
+ Sấy 1-2: Phối liệu sau khi tạo hạt được dẫn vào lồng sấy dạng kin. Tại
lồng sấy, các hạt phối liệu được bảo lưu trong thời gian từ 15-20 phút, trong điều
kiện nhiệt độ khống chế trong khoảng 250-350°C. Nhiệt độ được cấp từ lò sấy
dùng than đã được quat hút đưa đi từ đuôi máy sấy cấp và ngược với chiều dịch
chuyển của hạt phân NPK Lồng quay có chứa phân bón ở dạng hạt có góc
nghiêng 5ođể dịch chuyển các hạt phân về đuôi lồ. Quạt hút với lưu lượng
7.960nh, áp suất 2018 Pa Hơi âm bay lên sẽ được quạt hút thôi ra ngoài Độ m
sau khi sấy của sản phẩm khoảng từ 18-20%.
Khí nóng chứa hơi nước sẽ được xử lý bụi qua hầm lắng bụi sơ cấp để
loại bỏ hạt thổ, sau đó đưa qua hệ thống cyclone thứ cấp và cuối cùng là hầm
lắng bụi ướt. Quá trình xử lý 3 cấp này sẽ loại bỏ được 95% bụi và các khí độc
Khí thải sau xử lý sẽ giảm nhiệt độ xuống dưới 150°C và đạt yêu cầu trước khi
thoát ra ngoài không khí qua ống khói cao 15m.
+ Làm nguội 1-2: Tại máy làm nguội 1, hạt phân bón được bảo lưu trong
thời gian từ 15-20 phút, trong điều kiện nhiệt độ không chê trong khoảng 150-
200 C thông qua quạt hút. Độ Im sau khi ra khỏi máy làm nguội 1 hạ xuống còn
khoảng 10-12%.
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
đơn vị tư vấn: 0918755356
32
Sau đó, các hạt phân bón thành phần tiếp tục đưa sang máy làm nguội 2
để thực hiện chu trình hút âm từ 15% xuống còn 5-7%. Sau khi ra khỏi máy làm
nguội, nhiệt độ giảm còn 50°C. Thời gian lưu trong máy làm nguội 2 trong
khoảng 30 phút.
+ Sàng lồng. Để trở thành phân bón đạt tiêu chuẩn các hạt phân bón sau
khi làm nguội phải qua hệ thống sông lông trong hệ kín để đạt kích cỡ từ 3-
5mm. Sảng gồm nhiều loại mắt lưới khácnhau sẽ phân loại các hạt phân bón
thành 3 loại sau:
Hạt kích cỡ từ 3-5mm: Thành phẩm tiêu chuẩn
Hạt kích cơ tử >5mm (Hàng xá): Sản phẩm này lớn hơn tiêu chuẩn nên
được đưa về cụm. nghiền hồi lưu để nghiền lại
Hạt kích cỡ từ <3mm (mặt): Được băng tải đưa về máy tạo hạt.
+ Đánh bóng Máy đánh bóng có nhiệm vụ mài nhẵn bề mặt sản phẩm. Tại
đây hạt thành phẩm được phủ một lớp dầu bề mặt dạng hữu cơ để tạo độ bóng
cho sản phẩm, đồng thời chống vón cục. Sản phẩm sau đó sẽ được đưa lên băng
tải băng tải về cân đóng gói.
+ Đóng gói: Tại cân đóng gói, thành phẩm sẽ được cân tự động cho 2 chế
độ: Bao 25kg và bao 50kg Công suất cân 25-30 tấn/giờ.
+ Kiểm tra sản phẩm (QA/QC): Sản phẩm sẽ được kiểm tra ngẫu nhiên về
kích thước và độ ẩm trước khi xuất xưởng Các sản phẩm không đạt yêu cầu về
độ ẩm, cỡ hạt sẽ được đưa về máy tạo hạt để xử lý lại.
Quy trình sản xuất có các công đoạn thực hiện trong hệ hô là nạp liệu, vận
chuyển nguyên liệu băng băng tải. Các công đoạn phát sinh khí thải, mài, hơi
nước là phối liệu, tạo hạt, vây khô, sang lông, đóng bao được thực hiện trong
thiết bị kín.
Ưu điểm của công nghệ:
1/ Không có nước thải.
2/ Tại các công đoạn sấy, phối liệu, đóng bao được thực hiện trong thiết bị
kín hạn chế bụi, mùi.
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
đơn vị tư vấn: 0918755356
33
3/ Hệ thống sấy được khống chế nhiệt, tận dụng nhiệt từ khi lộ, hạn chế
quá trình phân hủy đạn thành NH 4 Hệ thống xử lý khí thải qua 3 cấp hầm lắng -
thiết bị cyclone - hầm lắng ướt. Bụi phân bón thu hồi tái sử dụng.
5/ Hầm lắng ướt chứa khí NH tạo môi trường kiếm hợp thụ các khi cháy,
hơi 4 xít để khí thải đạt yêu cầu trước khi phát thải
2.3. Dây chuyền tạo hạt phân bón phức hợp NPK một hạt công nghệ hơi
nước
1. Nguyên tắc lựa chọn phương án thiết kế
1.1. Đảm bảo quy trình công nghệ khép kín và hoàn chỉnh. Dây chuyền
sản xuất vậnhành kinh tế và tối ưu nhất.
1.2. Căn cứ vào đặc điểm sản xuất phân phức hợp chúng tôi tiến hành ưu
hóa thiết kế, ổn định, thao tác tiện lợi, đầu tư tiết kiệm, đảm bảo tính năng hệ
thống vận hànhốn định.
1.3. Trong quá trình sản xuất phân bón phức hợp, nguyên liệu là từ bột
hoặc viên(Nếunguyên liệu là viên thì phải nghiền ra dạng bột) luôn kèm theo
lượng khí thải khói bụi nhất định. Để xử lý lượng khí thải phát sinh trong quá
trình sản xuất phân phức hợp Chúng tôi đã đưa vào phương pháp xử lý theo
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
đơn vị tư vấn: 0918755356
34
công nghệ, hệ thống hâm,cyclone thu gom khói bụi khép kín, đảm bảo yêu cầu
môi trường.
1.4. Yêu cầu đường kính hạt nhân thường lệ:3–5 mm>85% , bề ngoài hạt
phânbóng trơn
1.5. Đảm bảo tính tiên tiến hệ thống công nghệ và hệ thống khống chế
điều khiển nhiệt độ tự động.
2. Phương án công nghệ
Căn cứ quyên tắc thiết kế nêu trên, các hạng mục chính trong hệ thống
quy trình như sau: cấp liệu nghiền, trộn. tạo hạt, sấy, làm nguội, sàng, tạo màng
và thành phẩm đóng gói v...v
2.1.Phương án chung
Phương án chung bố trí mặt bằng máy như sau:
2.2. Thuyết minh phương án công nghệ
2.2.1. Nguyên liệu lựa chọn cho dây chuyền được lựa chọn: tất cả nguyên
liệu đều làbột mịn. Đối với nguyên liệu DAP viên thì phải nghiền.
2.2.2. Phương án công nghệ chính ở đây là áp dụng phương thức 02 máy
sấy, 02 máysảng lồng quay, 01 máy làm nguội... Thông thường khi sấy phân bón
có hàm lượng NPK cao (245%) thì rất dễ xảy ra tình trạng bay hơi Nitơ nên hao
hụt và khỉ ra sản phẩm phân bón không đạt đúng hàm lượng yêu cầu. Để giải
quyết vấn đề đó, chúng tôi sử dụng phương án công nghệ ở đây là tạo hạt bằng
hơi nước và sử dụng 02 máy sấy để sấy nhiều cấp sau đó thông qua máy làm
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
đơn vị tư vấn: 0918755356
35
nguội và sảng 2 cấp và cuối cùng là qua máy đánh bóng để cho ra sản phẩm cuối
cùng. Cách làm này có rất nhiều ưu điểm như: Giảm thiểu việc bám dính nguyên
liệu khi ở nhiệt độ cao dẫn đến việc sàng lọc kém và khó tạo ra sảnphẩm, đặc
biệt là sản phẩm ít bị bay hơi Nito và cháy hàng.
2.2.3. Liên quan đến công nghệ cấp nhiệt và gió của máy sấy, để đảm bảo
nhiệt độkhông quá nóng và cũng không quá lạnh, giữ cho nhiệt độ ổn định thì
phương án chúng tôi đề xuất là sử dụng hệ thống khống chế, điều chỉnh nhiệt độ
tự động Quá trình đốt nhiên liệu (Than đá, củi...) thường cung cấp nhiệt độ
không ổn định, tuy nhiên căn cứ vào từng mặt hàng mà chủ đầu tư yêu cầu mà
nhiệt độ được điều chỉnh tự động phù hợp với quá trình sấy tạo hạt các mặt hàng
đó.
2.2.4. Trong quy trình tạo thành sản phẩm, tại vị trí máy sấy cấp 01, 02 và
máy làmnguội thường phát sinh khí thải tương đối cao, nên khí thải xử lý sẽ áp
dụng 03 cấp khử bụi thông qua quạt hút, cấp một là bể trầm lắng khử bụi khô
(lọc lượng lớn hạt bụi to), khí thải sau khi qua bể trầm lắng tiếp tục rồi đi qua
cyclone lắng bụi. Sau khi đi qua cyclone lãng bụi, gió kèm theo lượng bụi cảm
nhỏ được sụcvào hầm lắng bụi ướt và đi ra không khí là gió sạch bụi.
2.2.5. Trong quy trình tạo hạt thì hệ thống tạo hơi nước là một thành phần
cũng rất quantrọng với quy mô dây chuyền như chúng tôi đang giới thiệu ở đây
thì lượng hơinước được cung cấp bởi lò hơi công suất khoảng 2,5 tấn hơi/giờ là
phù hợp. Vềphần này chúng tôi sẽ tư vấn cụ thể hơn trong quá trình thực hiện
hợp đồng,
3. Quy trình công nghệ
Với các nguyên liệu như DAP và URE hạt, công nhân nạp vào phễu liệu,
máy băng tải chuyển đưa vào máy nghiền, sau khi nghiền trực tiếp nạp vào trong
phễu liệu,ngoài ra như vật liệu Kali, cao lanh bột công nhân nạp vào phễu liệu.
Trong quá trình nạp liệu tre và DAP, phải luôn đảm bảo lượng nạp liệu tương
đối đều và cân bằng, tránh lượng hiệu nạp đột ngột nhiều dẫn đến máy nghiền
quá tải lớn và xuất hiện sự cố. Những vật liệu chất rắn đi vào phễu nạp liệu, do
hệ thống phối liệu tiến hành theo tỉ lệ nhất định phối liệu, thông qua máy băng
tải đưa vào máy nghiền tơi nghiền, vật liệu sau khi được nghiền do băng tải hỗn
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
đơn vị tư vấn: 0918755356
36
hợp đi qua bồn chứa trung gian và đưa vào máy tạo hạt để tạo hạt, hơi nước là
do xi lanh tách rời tại hiện trường dẫn hơi vào, thông qua kiểu bố trí chốn ống
đồng đều gia nhập vào vật liệu để nâng cao nhiệt độ và hàm lượng nước cho vật
liệu, đường ống nước là do nhà cung cấp ống nước dẫn vào. Một bộ phận nước
do hệ thống nước phun sương rửa của máy sấy và máy làm nguội cung cấp
nguyên liệu dưới trạng thái nghiền chủ yếu đi vào trong máy tạo hạt trên vật liệu
rắn, gặp hơi nước gia nhiệt để vật liệu bám dính vào nhau thành hạt.
Điều kiện không chế quá trình tạo hạt như sau:
- Nhiệt độ vật liệu tạo hạt ; khoản 70-80% - Nhiệt độ MAP SA : 110-
120°c. - Hàm lượng nước vật liệu tạo hạt : 55-95%
Dưới điều kiện vật liệu và thao tác tốt đẹp , hiệu suất thành hạt tại miệng
ra liệu của máy tạo hạt thường đạt 50 60 %, vật liệu sau khi được tạo hạt do
băng tải chuyển đưa đến máy sấy cấp 01 và cấp 02. Trong quá trình sấy, tùy theo
loại phân bón sản xuất và yêu cầu nghiêm về khống chế nhiệt độ cấp gió và
nhiệt độ đầu ra của máy sấy và nhiệt độ của vật liệu trong máy sấy. Trong máy
sấy kiểu quay, vật liệu được khi nhiệt thuận lưu sấy khô hàm lượng nước còn
dưới 5% , Vì do hàm lượng nước của sản phẩm sấy khô tủy vào nhiệt độ đuôi
máy sấy thay đổi mà thay đổi, cho nên căn cứ nhiệt độ khí của đuôi máy sấy
khống chế lượng nạp than cho lò sấy, ở đây lưu ý phần này, việc quan trọng nhất
là khống chế độ ẩm của sản phẩm.
Khí nóng do trong lò gió nóng đốt than mà phát sinh thông qua tác dụng
quạt hút của đuôi máy sấy, đi vào máy sấy với vật liệu trong máy sấy tiến hành
nhiệt trao đổi và bóc đi lượng nước của trong vật liệu. Khí thải từ đuôi máy sấy
cấp 01 đi ra thông qua hầm lắng bụi, cyclone và hầm lắng bụi ướt tiến hành khử
bụi trầm lãng cuối cùng thông qua ống khói thải ra. Khí thải từ đuôi máy sấy cấp
02 cũng tương tự như vậy.
Vật liệu sau khi được lấy đi ra từ đuôi máy sấy tự động rơi vào gầu tải
chuyểnlên máy sảng lồng 1. Sau khi qua máy sảng lồng 1 phân loại rồi đưa
thành phẩm vào máy làm nguội tiến hành vật liệu làm nguội. Gió đi vào từ đuôi
máy làm nguội, ngược lưu vận động với vật liệu trong máy làm nguội và tiến
hành nhiệt trao đổi với vật liệu, từ đây mà giảm nhiệt cho vật liệu để làm nguội.
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
đơn vị tư vấn: 0918755356
37
Khí thải từ máy làm nguội cũng tương tự như hệ thống xử lý bụi ở máy sấy.
Phần sản phẩm không đạt kích thước tiêu chuẩn được sảng lồng 1 tách ra đưa
lên máy nghiền hồi lưu và hồi lưu lại tiếp tục tạo hạt.
Sau khi làm nguội vật liệu được gàu tải đưa vào sảng lồng lần 2 tiến hành
sàng lọc, Ở công đoạn này, máy sàng lồng có nhiệm vụ lọc những những sản
phẩm đạt tiêu chuẩn và bột cám được đưa lên máy sảng lồng quay (sàng lần 2).
Những vật liệu đạt yêu cầu sau khi được sàng lọc nhỏ sàng ra tiếp tục đi
vào băng tải chuyển đưa cho sảng lồng quay cấp 02 để sảng lần 02, sàng cấp 02
cho là sàng lớn. Sảng lồng này có nhiệm vụ lọc bột cám (mà sảng lồng 1 không
lọc được) và bột cám này được hồi lưu về máy tạo hạt. Những hạt phân đạt tiêu
chuẩn từ sàng lọc ra được băng tải tiếp tục chuyển đưa vào máy đánh bóng (tạo
màng)
Những hạt phân đạt tiêu chuẩn được đưa vào máy đánh bóng “tạo màng
bởi tác dụng liên hợp của máy tạo màng và thiết bị, sau khi bề mặt hạt phân
được phun tạo màng đồng đều. Ở cuối máy đánh bóng-tạo màng cố gắn thêm
một lưới sảng nữa. Ở đây những bụi cảm trong quá trình đánh bóng, tạo màng
gây ra được lọc rơi xuống đất, còn những hạt phân thành phẩm tiếp tục được
băng tải thành phẩm đưavào phểu cân thành phẩm và sau khi thông qua hệ thống
đóng gói cân đóng bao, bởi công nhân đưa vào kho xưởng thành phẩm.
4. Lựa chọn thiết bị
4.1. Giới thiệu
Sơ đồ thiết kế này dựa trên cơ sở đã được thiết kế và lắp đặt các thiết bị
phân bón phức hợp nồng độ cao và tiếp nhận kỹ thuật tiên tiến sản xuất phân
bón phức hợp của trong và ngoài nước, bên cạnh đó căn cứ theo tiêu chuẩn và
điều kiện chế tạo trong nước, cũng như các hạng mục hoàn thiện được chấp
nhận, trước tiên để ổn định và tin cậy tiền hành cải tiến và nâng cao, ưu hóa thiết
kế thiết bị.
4.2. Nguyên tắc thiết kế
- Công trình thiết kế là căn cứ theo yêu cầu của chủ đầu tư làm cơ sơ tiến
hành ưu hóathiết kế, trên kỷ thuật ổn thỏa, trên tính năng tin cậy, thao tác tiện
lợi, đầu tư kinh tế
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
đơn vị tư vấn: 0918755356
38
- Điều kiện thiết kế thiết bị trong biểu dữ liệu và sơ đồ kết cấu đã có quy
định rõ ràng,phải theo điều kiện nội dung thiết kế làm chuẩn. Đường kính thông
số nên lựa chọn hệ liệt tiêu chuẩn như hạng mục nêu trên. Trên thiết bị sử dụng
cửa để bảo trì, sửa điều chỉnh, cửa kiểm tra, v...v , nên theo tiêu chuẩn hoặc lựa
chọn sơ đồ tiêu chuẩn: như chủng loại sắt thép đều phải phù hợpmôi trường
khắc nhiệt, bên cạnh đó nên sử dụng loại thiết bị có chất lượng như các hộp số
và các vòng bi có thương hiệu...
4.3. Thuyết minh các thiết bị chính
4.3.1. Cụm định lượng nguyên liệu
Cụm định lượng nguyên liệu ở đây được lựa chọn là định lượng thể tích
tự động bằng băng tải và âm xuống nền nhà. Ở đây chúng tôi lựa chọn phương
án định lượng này là bởi các ưu điểm vượt trội như sau:
Hiện nay có nhiều kiểu định lương tự động (nguyên liệu là bột) như định
lượng bằng cân bằng tài hay định lượng bằng cân theo mẻ.
+ Sử dụng cần theo mẻ thì có độ chính xác cao song không liên tục không
phù hợp với yêu cầu quy mô công nghiệp. Và kiều định lượng này giá thành cao,
khó bảo trì bảo dưỡng, thay thế.
+ Sử dụng cân băng tải thì cũng có độ chính xác cao nhưng chỉ là lúc mới
sản xuất. Về lâu dài thì cân bằng tài này bị ảnh hưởng bởi môi trường phân bón,
ẩm ướt gây hỏng hóc nhanh chóng và không chính xác
+ Còn cân định lượng thể tích bằng băng tải thì độ chính xác cao, dễ bảo
trì bảo dưỡng và không bị ảnh hưởng nhiều bởi môi trường và có thể định lượng
đạt công suất lớn, liên tục
Thông số chính của cụm định lượng này là:
- Kích thước phễu chứa: 1200x1200x2mm-inox.
- Kích thước sản: 1700x 5000x2600
- Băng tải định lượng B600x2000
4.3.2. Máy nghiền tơi
Máy nghiền tơi có tác dụng đánh tơi nguyên liệu đồng thời trộn nguyên
liệu sau khi lấy nguyên liệu từ cụm định lượng
Thông số chính của máy nghiền tới:
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
đơn vị tư vấn: 0918755356
39
- Vỏ thùng nghiền: 12mm
- Mô tơ (động cơ): 15kw
4.3.3. Máy sấy dạng thùng quay
Hàm lượng công nghệ và yêu cầu tính kỹ thuật cao ở máy sấy, năng suất
sấy tạo hạt lớn, ưu thế thông qua trở lực của thân thùng, đối với các chủng loại
hạt phân đặc tính tính thích ứng rất cao, thao tác tiện lợi ổn định, tính đồng đều
sấy khô cho hạt phân tốt.
Thiết kế này lựa chọn máy sấy thùng quay, 02 đoạn thân thùng được thiết
kế có tính ốn định. Trong thân thùng có nhiều đoạn thanh nâng xào, để nâng xào
vật liệu phân tán đồng đều, hình thành màng liệu dày đặc. Khi lô sấy đi từ đầu
máy sấy gia nhập đồng đều, thao tác thuận lưu với vật liệu. Bề ngoài thùng sấy
có thiết bị búa gõ, để tránh vật liệu bám dính vào thành thân thùng
Thông số chính của máy sấy:
- Kích thước ống 01930x18000
- Tốc độ quay được tính toán là vòng quay phút Góc độ lắp đặt 5 °
4.3.4. Máy tạo hạt dạng ống
Máy tạo hạt dạng ống đối với nguyên vật liệu có tính thích ứng cao, dễ
dàng sản xuất phân bón các chủng loại quy cách, mở rộng khả năng vật liệu hơi
nước gia nhiệt, tiện khi khống chế độ ẩm và nhiệt độ thành hạt, đạt được điều
kiện công nghệ khống chế tốt.
Trong nội bộ máy tạo hạt kiểu ống quay có lót lớp cao su đặc biệt phủ
trong, có tác hiệu quả tránh vật liệu bám dính vào thành thân thùng kết tảng, ống
hơi nước gia nhiệt đấu nối vào trong thùng tạo hạt, được căn cứ tình hình tạo hạt
điều tiết lượng hơi nước, để duy trì nhiệt độ tạo hạt cho thích hợp, đảm bảo suất
thành hạt cao,
Thông số chính của máy tạo hạt:
- Kích thước ống Ø2000x8000
- Tốc độ quay được tính toán là vòng quay phút
- Góc độ lắp đặt 4o
43.5. Máy làm nguội kiểu thùng quay
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
đơn vị tư vấn: 0918755356
40
Thiết kế này lựa chọn máy làm nguội kiểu quay, kết cấu tương tự với máy
sấy kiểu quay, hạt phân đi vào từ đầu vào của thùng, gió nguội đi vào tứ đầu ra
của thùng, cả hai ngược lưu với nhau, nhiệt lượng của hạt phân chuyển giao cho
gió nguội, nhiệt độ giảm xuống dưới 50 "c, xả liệu từ đầu ra, đầu vào của hạt
phân tức là đầu ra của quạt hút gió, liên kết nhau với quạt hút. Để nâng cao hiệu
suất làm nguội, bên trong thân thùng có lắp thanh nâng xảo. Thông số chính
máy làm nguội:
- Kích thước ống: 01930x22000
- Tốc độ quay: được tính toán là vòng quay phút
- Góc độ lắp đặt: 45° 4.3.6. Quạt hút
Quạt hút có tác dụng điều chỉnh lượng gió, nhiệt trong máy sấy và trong
máy làm nguội. Đưa bụi, khí thải vào hệ thống xử lý bụi
Thông số chính của quạt hút:
- Kích thước quạt hút: 01200x350
- Cánh 180x200x4mm
- Mô tơ (động cơ): 11kw
4.3.7. Máy sàng lồng
Thiết kế này căn cứ trên cơ sở sản phẩm gốc tiến hành cải tiến , gia tăng,
tháo lắp lưới dễ dàng, hiệu suất cao, lắp đặt tháo dỡ tiện lợi, vệ sinh, kiểm tra
bảo trì dễ dàng qua
Ngoài ra máy sàng lồng còn được gắn hệ thống vệ sinh lưới sáng tự động
giúp lưới sảng hạn chế bị nghẹt nguyên liệu.
Thông số chính của máy sàng lồng:
Ø1600x5950
- Tốc độ quay: được tính toán là vòng quay/phút
- Góc độ lắp đặt 35°
- Đường kính lỗ lưới 3mm
4.3.8. Máy nghiền hồi lưu
Thiết kế này lựa chọn máy nghiền xích sử dụng sản xuất chứng minh, có
một loạt hệ liệt ưu điểm như sử dụng tiện lợi, hiệu suất cao, năng lực sản xuất
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
đơn vị tư vấn: 0918755356
41
lớn, bảo trì đơn giản V,..v, đặc biệt là thích hợp nghiền các loại phân bón dạng
tảng và nghiền những vật liệu có độ cứng trung bình.
Thông số chính của máy nghiền xích: • Công suất nghiền: 8-10 tấn giờ
- Công suất mô tơ: 22 kw
- Độ ẩm liệu vào :<10%
- Kích thước liệu vào: <150mm
- Kích thước liệu ra 5mm
III. CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT PHÂN VI SINH
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
đơn vị tư vấn: 0918755356
42
3.1. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất phân vi sinh
Quy trình sản xuất phân hữu cơ
3.2. Thuyết mình quy trình sản xuất
Bước 1: Xử lý sơ bộ
- Nguyên liệu đầu vào là than bùn, đất phù sa, bả mía, xơ dừa, phân bò,
phân heo, tro trấu, vỏ cà phê... Và một nguồn nguyên liệu quan trọng là
rác hữu cơ thu gom từ các hộ gia đình.
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
đơn vị tư vấn: 0918755356
43
- Nguyên liệu được tập trung thu gom lại và xử lý trước khi ủ để điều chỉnh
độ ẩm, pH, kích thước nguyên liệu cho phù hợp với quá trình ủ.
- Điều chỉnh độ ẩm: Sử dụng máy ép để loại bỏ nước sao cho độ ẩm của
nguyên liệu đạt <50%. Chất thải chăn nuôi dạng rắn sau khi ép loại bỏ
nước cần đánh tơi trước khi xử lý. Có thể trộn với chất độn như than bùn,
hoặc mùn cưa hoặc trấu hoặc phế phụ phẩm nông nghiệp theo tỷ lệ phù
hợp để đạt độ ẩm theo yêu cầu
- Điều chỉnh pH: Dùng vôi bột hoặc nước vôi (tùy vào độ ẩm ban đầu của
chất thải chăn nuôi) để điều chỉnh pH của nguyên liệu (pH đạt 6,5 – 7,0).
- Làm giảm kích thước: Kích thước của chất thải chăn nuôi và một số chất
độn thường không đồng đều nên trước khi ủ cần làm nhỏ bằng cào, cuốc
hoặc bừa, ...
Bước 2: Phối trộn
- Pha trộn rỉ đường, đạm urê, kali clorua vào nước, khuấy đều. Dung dịch
thu được gọi là dung dịch dinh dưỡng;
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
đơn vị tư vấn: 0918755356
44
- Trộn đều nguyên liệu gồm chất thải chăn nuôi dạng rắn và supe lân bằng
thiết bị đảo trộn nguyên liệu, tưới từ từ dung dịch dinh dưỡng vào khối
nguyên liệu;
- Bổ sung chế phẩm vi sinh vật; tiếp tục đảo đều bằng thiết bị đảo trộn
nguyên liệu;
- Độ ẩm khối ủ sau phối trộn đạt 50 – 55%.
Bước 3: Ủ
- Nguyên liệu sau khi trộn đều được chuyển đến vị trí ủ trên hệ thống băng
tải;
- Tiến hành đánh luống khối ủ: Cao 0,8 – 1,0 m; rộng 1,5 – 2,0 m và chiều
dài thích hợp; Không nén chặt khối ủ, đảm bảo độ xốp trong khối ủ;
- Dùng bạt, ni lông phủ kín bề mặt khối ủ.
Bước 4: Đảo trộn
- Hàng ngày kiểm tra nhiệt độ khối ủ. Khi nhiệt độ trong khối ủ tăng và giữ
ở mức ≥
60oC trong 3 ngày liên tục (khoảng 5 – 7 ngày sau ủ), tiến hành đảo, trộn khối ủ
bằng máy xúc theo nguyên tắc từ dưới lên và từ trong ra ngoài. Bổ sung nước
nếu khối ủ bị khô.
- Tiếp tục theo dõi nhiệt độ khối ủ và đảo trộn lần 2 tương tự như lần 1, khi
nhiệt độ trong khối ủ tăng và giữ ở mức ≥ 60oC trong 3 ngày liên tục
(khoảng 7-10 ngày sau đảo trộn lần 1).
Bước 5: Ủ chín
- Sau khi đảo trộn, nếu nhiệt độ khối ủ không tiếp tục tăng mà giảm dần,
giữ khối ủ trong thời gian 1 tuần để ổn định thành phần, chất lượng phân
ủ. Tổng thời gian ủ đối với phân gà là 22-25 ngày, phân lợn, phân bò là
28 – 30 ngày.
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
đơn vị tư vấn: 0918755356
45
Lưu ý: Nguyên liệu đạt độ hoai mục khi nhiệt độ của khối nguyên liệu cao hơn
nhiệt độ môi trường tối đa 5oC. Bước 6: Sấy, nghiền
Bước 6: Sấy, nghiền
- Sản phẩm cuối cùng tạo ra là phân bón hữu cơ. Trường hợp độ ẩm phân
bón hữu cơ chưa đạt theo qui định, cần tiến hành phơi hoặc sấy trên thiết
bị chuyên dụng đến độ ẩm ≤ 30%;
- Nghiền, sàng (nếu cần) để tạo ra sản phẩm đồng đều, kích cỡ hạt của sản
phẩm <5,0 mm;
- Sản phẩm được kiểm tra chất lượng trước khi đóng bao. Cân, đóng bao
sản phẩm với khối lượng 25, 50 kg trên thiết bị cân, đóng bao chuyên
dụng.
3.3. Hệ thống ủ
Ghi chú: Hệ thống ủ có thể được thiết kế với các hệ thống cấp khí khác
nhau, trong đó không khí được điều chỉnh tỏa đều khối ủ trong quá trình ủ. Với
hệ thống cấp khí cưỡng bức kết hợp với đảo trộn tự động, thời gian ủ có thể rút
ngắn. Một số hệ thống ủ thổi khí như sau:
Hệ thống ủ dạng đánh luống thổi khí cưỡng bức
Trong hệ thống này, dùng thiết bị thổi không khí từ dưới lên trên hoặc thiết
bị hút không khí từ trên xuống đi xuyên qua đống ủ có chiều cao 1,5 - 2,0 m, khí
được cung cấp bằng hệ thống phân phối đều khắp khối ủ. Thời gian ủ chất thải
chăn nuôi 20 - 35 ngày.
Ủ trong thùng quay
Ủ phân hữu cơ trong thùng quay nhằm mục đích tăng tốc độ quá trình ủ
phân thông qua việc duy trì những điều kiện tốt nhất cho vi sinh vật hoạt động,
đồng thời làm giảm thiểu hoặc loại bỏ những tác động có hại đến môi trường
xung quanh. Trong quá trình hoạt động, các thùng quay có thể chuyển động
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
đơn vị tư vấn: 0918755356
46
quay liên tục với tốc độ 1 – 10 vòng/phút. Nguyên liệu trong thiết bị sẽ được
trộn, xoay và thông khí liên tục trong quá trình ủ. Thời gian ủ khoảng 15 – 20
ngày.
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
đơn vị tư vấn: 0918755356
47
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
đơn vị tư vấn: 0918755356
48
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
1.1. Chuẩn bị mặt bằng
Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các
thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện
đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định.
1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư:
Dự án thực hiện tái định cư theo quy định hiện hành.
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật
Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường
giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực.
II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
2.1. Các phương án xây dựng công trình
TT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng 13.618,3 m2
1 Khu nhà điều hành, văn phòng làm việc 2.000,0 m2
2 Khu nhà ở tập thể nhân viên 400,0 m2
3 Khu nhà ăn tập thể cho nhân viên 200,0 m2
4 Bãi đổ xe 500,0 m2
5 Khu nhà kho khu A 1.070,0 m2
6 Khu nhà kho khu B 1.500,0 m2
7 Khu nhà kho khu C 2.000,0 m2
8 Khu nhà kho khu D 2.400,0 m2
9 Khu nhà kho bao bì 700,0 m2
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
đơn vị tư vấn: 0918755356
49
TT Nội dung Diện tích ĐVT
10 Khu bờ kè, bến thủy 500,0 m2
11 Đường giao thông nội bộ 2.042,7 m2
12 Khuôn viên, sân bãi, cây xanh 305,6 m2
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống
- Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống
- Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống
- Hệ thống PCCC Hệ thống
Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy
chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn
thiết kế cơ sở xin phép xây dựng.
2.2. Các phương án kiến trúc
Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết
kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai
đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung
như:
1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng.
2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng.
3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng.
Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật
của dự án với các thông số như sau:
 Hệ thống giao thông
Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương
án kết cấu nền và mặt đường.
 Hệ thống cấp nước
Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
đơn vị tư vấn: 0918755356
50
(hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch
tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.
 Hệ thống thoát nước
Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến
thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát
nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.
 Hệ thống xử lý nước thải
Khi dự án đi vào hoạt động, chỉ có nước thải sinh hoạt, nước thải từ các
khu sản xuất không đáng kể nên không cần tính đến phương án xử lý nước thải.
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, hệ thống xử lý nước thải
trong sản xuất (nước từ việc xử lý giá thể, nước có chứa các hóa chất xử lý mẫu
trong quá trình sản xuất).
 Hệ thống cấp điện
Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng
điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm
đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài
nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng.
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN
3.1. Phương án tổ chức thực hiện
Dự ánđược chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và
khai thác khi đi vào hoạt động.
Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên
môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình
hoạt động sau này.
Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến(ĐVT: 1000 đồng)
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
đơn vị tư vấn: 0918755356
51
TT Chức danh
Số
lượng
Mức thu
nhập bình
quân/tháng
Tổng
lương
năm
Bảo
hiểm
21,5%
Tổng/năm
1 Giám đốc 1 25.000 300.000 64.500 364.500
2
Ban quản lý,
điều hành
2 15.000 360.000 77.400 437.400
3
Công nhân
viên văn
phòng
34 8.000 3.264.000 701.760 3.965.760
4
Công nhân
sản xuất
102 6.500 7.956.000 1.710.540 9.666.540
5
Lao động
thời vụ
54 5.500 3.564.000 766.260 4.330.260
Cộng 193 1.287.000 15.444.000 3.320.460 18.764.460
3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý
Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương
đầutư.
Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư,
trong đó:
STT Nội dung công việc Thời gian
1 Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư Quý III/2022
2
Thủ tục phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ
1/500
Quý IV/2022
3 Thủ tục phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Quý IV/2022
4
Thủ tục giao đất, thuê đất và chuyển mục đích sử dụng
đất
Quý I/2023
5 Thủ tục liên quan đến kết nối hạ tầng kỹ thuật Quý II/2023
6
Thẩm định, phê duyệt TKCS, Tổng mức đầu tư và phê
duyệt TKKT
Quý II/2023
7
Cấp phép xây dựng (đối với công trình phải cấp phép xây
dựng theo quy định)
Quý III/2023
8 Thi công và đưa dự án vào khai thác, sử dụng
Quý IV/2023
đến Quý
III/2024
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
đơn vị tư vấn: 0918755356
52
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường của dự án“Nhà máy
sản xuất phân bón”là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh
hưởng đến khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải
pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế
những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính dự án khi đi vào hoạt động,
đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG.
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020;
- Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/20013;
- Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc
hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006;
- Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
- Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát
nước và xử lý nước thải;
- Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06/01/2015 của Chính phủ quy định
về xác định thiệt hại đối với môi trường;
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
đơn vị tư vấn: 0918755356
53
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ quy định
về Nghị định sửa đổi bổ sung một số điều của một số nghị định chi tiết, hướng
dẫn thi hành Luật bảo vệ Môi trường;
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
- TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống công trình - Tiêu
chuẩn thiết kế;
- QCVN 01:2008/BXD - Quy hoạch xây dựng;
- TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên
ngoài và công trình;
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh;
- Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT
ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động,
05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động.
III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”được thực hiện tại Tỉnh Bến Tre.
IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI
VỚI MÔI TRƯỜNG
4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình
Tác động đến môi trường không khí:
Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất,
cát…)từcôngviệc đào đất,sanủimặt bằng, vậnchuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
đơn vị tư vấn: 0918755356
54
xây dựng, phatrộnvàsửdụngvôivữa, đấtcát...hoạtđộngcủacácmáymóc thiết bị
cũngnhư các phươngtiệnvận tảivà thicôngcơ giớitại công trường sẽ gây ra tiếng
ồn.Bụi phát sinh sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe công nhân trên công
trường và người dân lưu thông trên tuyến đường.
Tiếng ồnphátsinh trongquátrìnhthi công là không thể tránh khỏi. Tiếng ồn
có thể phát sinh khi xe, máy vận chuyển đất đá, vật liệu hoạt động trên công
trường sẽ gây ảnh hưởng đến người dân sống hai bên tuyến đường vận chuyển
và người tham gia giao thông.
Tác động của nước thải:
Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công
nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải
được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm.
Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là
một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi,
đất đá, xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dự án
áp dụng các biện pháp thoát nước mưa thích hợp.
Tác động của chất thải rắn:
Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ
quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn
phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể
bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề
vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái
sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không
nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý
ngay.
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
đơn vị tư vấn: 0918755356
55
Tác động đến hệ sinh thái, cảnh quan khu vực:
Quá trình thi công cần đào đắp, san lấp mặt bằng, bóc hữu cơ và chặt bỏ
lớp thảm thực vật trong phạm vi quy hoạch nên tác động đến hệ sinh thái và
cảnh quan khu vực dự án, cảnh quan tự nhiên được thay thế bằng cảnh quan
nhân tạo.
Tác động đến sức khỏe cộng đồng:
Các chất có trong khí thải giao thông, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây
tác động đến sức khỏe công nhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận
chuyển chạy qua) và các công trình lân cận. Một số tác động có thể xảy ra như
sau:
– Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO2, CO, NOx, THC,...),
nếu hấp thụ trong thời gian dài, con người có thể bị những căn bệnh mãn tính
như về mắt, hệ hô hấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong
khí thải nếu hấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư;
– Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác
động hệ thần kinh, tim mạch và thính giác của cán bộ công nhân viên và người
dân trong khu vực dự án;
– Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông,
cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường.
– Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính chất
tạm thời, mang tính cục bộ.
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
Tác động do bụi và khí thải:
Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính:
Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án);
Thuyết minh dự án nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án nhà máy phân bón

More Related Content

Similar to Thuyết minh dự án nhà máy phân bón

thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơthuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơthuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DU AN TRUNG TAM SAN XUAT GIONG CAY TRONG.docx
DU AN TRUNG TAM SAN XUAT GIONG CAY TRONG.docxDU AN TRUNG TAM SAN XUAT GIONG CAY TRONG.docx
DU AN TRUNG TAM SAN XUAT GIONG CAY TRONG.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án trang trại nuôi nấm
Thuyết minh dự án trang trại nuôi nấmThuyết minh dự án trang trại nuôi nấm
Thuyết minh dự án trang trại nuôi nấmLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DU AN NHA MAY SAN XUAT KHI METAN - HA NOI.docx
DU AN NHA MAY SAN XUAT KHI METAN - HA NOI.docxDU AN NHA MAY SAN XUAT KHI METAN - HA NOI.docx
DU AN NHA MAY SAN XUAT KHI METAN - HA NOI.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón.docx
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón.docxThuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón.docx
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón.docx
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón.docxThuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón.docx
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bónThuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bónLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨMDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨMLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án nhà máy phân hữu cơ 0918755356
dự án nhà máy phân hữu cơ 0918755356dự án nhà máy phân hữu cơ 0918755356
dự án nhà máy phân hữu cơ 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy phân hữu cơ 0918755356
Thuyết minh dự án nhà máy phân hữu cơ 0918755356Thuyết minh dự án nhà máy phân hữu cơ 0918755356
Thuyết minh dự án nhà máy phân hữu cơ 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DU AN TRANG TRAI CHAN NUOI TRONG DUOC LIEU
DU AN TRANG TRAI CHAN NUOI TRONG DUOC LIEUDU AN TRANG TRAI CHAN NUOI TRONG DUOC LIEU
DU AN TRANG TRAI CHAN NUOI TRONG DUOC LIEULẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án đầu tư trang trại chăn nuôi trâu bò
dự án đầu tư trang trại chăn nuôi trâu bòdự án đầu tư trang trại chăn nuôi trâu bò
dự án đầu tư trang trại chăn nuôi trâu bòLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án sẩn xuất đệm lót sinh học và viên nén 0918755356
Dự án sẩn xuất đệm lót sinh học và viên nén 0918755356Dự án sẩn xuất đệm lót sinh học và viên nén 0918755356
Dự án sẩn xuất đệm lót sinh học và viên nén 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án sản xuất đệm lót sinh học và viên nén
Dự án sản xuất đệm lót sinh học và viên nénDự án sản xuất đệm lót sinh học và viên nén
Dự án sản xuất đệm lót sinh học và viên nénLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy sản xuất và phân phối bánh kẹo 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất và phân phối bánh kẹo 0918755356Dự án nhà máy sản xuất và phân phối bánh kẹo 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất và phân phối bánh kẹo 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án chăn nuôi công nghệ cao
Dự án chăn nuôi công nghệ caoDự án chăn nuôi công nghệ cao
Dự án chăn nuôi công nghệ caoLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Similar to Thuyết minh dự án nhà máy phân bón (20)

thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơthuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
 
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơthuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
 
DU AN TRUNG TAM SAN XUAT GIONG CAY TRONG.docx
DU AN TRUNG TAM SAN XUAT GIONG CAY TRONG.docxDU AN TRUNG TAM SAN XUAT GIONG CAY TRONG.docx
DU AN TRUNG TAM SAN XUAT GIONG CAY TRONG.docx
 
Thuyết minh dự án trang trại nuôi nấm
Thuyết minh dự án trang trại nuôi nấmThuyết minh dự án trang trại nuôi nấm
Thuyết minh dự án trang trại nuôi nấm
 
DU AN NHA MAY SAN XUAT KHI METAN - HA NOI.docx
DU AN NHA MAY SAN XUAT KHI METAN - HA NOI.docxDU AN NHA MAY SAN XUAT KHI METAN - HA NOI.docx
DU AN NHA MAY SAN XUAT KHI METAN - HA NOI.docx
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón.docx
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón.docxThuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón.docx
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón.docx
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón.docx
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón.docxThuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón.docx
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón.docx
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bónThuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨMDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
 
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
 
dự án nhà máy phân hữu cơ 0918755356
dự án nhà máy phân hữu cơ 0918755356dự án nhà máy phân hữu cơ 0918755356
dự án nhà máy phân hữu cơ 0918755356
 
Thuyết minh dự án nhà máy phân hữu cơ 0918755356
Thuyết minh dự án nhà máy phân hữu cơ 0918755356Thuyết minh dự án nhà máy phân hữu cơ 0918755356
Thuyết minh dự án nhà máy phân hữu cơ 0918755356
 
DU AN TRANG TRAI CHAN NUOI TRONG DUOC LIEU
DU AN TRANG TRAI CHAN NUOI TRONG DUOC LIEUDU AN TRANG TRAI CHAN NUOI TRONG DUOC LIEU
DU AN TRANG TRAI CHAN NUOI TRONG DUOC LIEU
 
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
 
TRANG TRAI HEOTHỊT
TRANG TRAI HEOTHỊTTRANG TRAI HEOTHỊT
TRANG TRAI HEOTHỊT
 
dự án đầu tư trang trại chăn nuôi trâu bò
dự án đầu tư trang trại chăn nuôi trâu bòdự án đầu tư trang trại chăn nuôi trâu bò
dự án đầu tư trang trại chăn nuôi trâu bò
 
Dự án sẩn xuất đệm lót sinh học và viên nén 0918755356
Dự án sẩn xuất đệm lót sinh học và viên nén 0918755356Dự án sẩn xuất đệm lót sinh học và viên nén 0918755356
Dự án sẩn xuất đệm lót sinh học và viên nén 0918755356
 
Dự án sản xuất đệm lót sinh học và viên nén
Dự án sản xuất đệm lót sinh học và viên nénDự án sản xuất đệm lót sinh học và viên nén
Dự án sản xuất đệm lót sinh học và viên nén
 
Dự án nhà máy sản xuất và phân phối bánh kẹo 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất và phân phối bánh kẹo 0918755356Dự án nhà máy sản xuất và phân phối bánh kẹo 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất và phân phối bánh kẹo 0918755356
 
Dự án chăn nuôi công nghệ cao
Dự án chăn nuôi công nghệ caoDự án chăn nuôi công nghệ cao
Dự án chăn nuôi công nghệ cao
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT

THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxThuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxThuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoThuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT (20)

THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
 
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxThuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxThuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoThuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
 

Thuyết minh dự án nhà máy phân bón

  • 1. THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN BÓN CÔNG TY TNHH Địa điểm: , Tỉnh Bến Tre
  • 2. CÔNG TY TNHH -----------  ----------- DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN BÓN Địa điểm: Tỉnh Bến Tre ĐƠN VỊ TƯ VẤN CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY TNHH 0918755356-0903034381 Giám đốc
  • 3. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón” đơn vị tư vấn: 0918755356 2 MỤC LỤC MỤC LỤC ..................................................................................................... 2 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................... 6 I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ................................................................. 6 II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN........................................................ 6 III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ........................................................................ 7 IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ......................................................................... 8 V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN.............................................................. 9 5.1. Mục tiêu chung........................................................................................ 9 5.2. Mục tiêu cụ thể.......................................................................................10 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN.......................12 I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN................................................................................................................12 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án..................................................12 1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án........................................14 II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG PHÂN BÓN.................................17 III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN...........................................................................21 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án...........................................................21 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư..................................23 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ...................................27 4.1. Địa điểm xây dựng..................................................................................27 4.2. Hình thức đầu tư.....................................................................................27 V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO.27 5.1. Nhu cầu sử dụng đất................................................................................27 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.............27
  • 4. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón” đơn vị tư vấn: 0918755356 3 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ...................28 I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ..............28 II. CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT PHÂN VÔ CƠ ...............................................28 2.1. Giới thiệu chung về phân bón NPK hỗn hợp ............................................28 2.2. Quy trình công nghệ sản xuất phân bón....................................................29 2.3. Dây chuyền tạo hạt phân bón phức hợp NPK một hạt công nghệ hơi nước 33 III. CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT PHÂN VI SINH ............................................41 3.1. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất phân vi sinh ......................................42 3.2. Thuyết mình quy trình sản xuất ...............................................................42 3.3. Hệ thống ủ..............................................................................................45 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN .............................48 I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG....................................................................48 1.1. Chuẩn bị mặt bằng ..................................................................................48 1.2. Phương án tổng thểbồi thường, giải phóng mặt bằng, táiđịnh cư:................48 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật....................................48 II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH...................48 2.1. Các phương án xây dựng công trình.........................................................48 2.2. Các phương án kiến trúc..........................................................................49 III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN...................................................50 3.1. Phương án tổ chức thực hiện ...................................................................50 3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý .....................51 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG................................52 I. GIỚI THIỆU CHUNG................................................................................52 II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. ...............52
  • 5. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón” đơn vị tư vấn: 0918755356 4 III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN......................................53 IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG .....................................................................................53 4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình....................................................53 4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................55 V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ, CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ...........................................................................57 VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG............................................58 6.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................58 6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................59 VII. KẾT LUẬN ...........................................................................................61 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .............................................................................63 I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN..................................................63 II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN.......................65 2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án........................................................65 2.2. Tiến độ thực hiện dự án...........................................................................65 2.3. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án:........................68 2.4. Các chi phí đầu vào của dự án: ................................................................68 2.5. Phương ánvay. ........................................................................................69 2.6. Các thông số tài chính của dự án..............................................................69 KẾT LUẬN ..................................................................................................72 I. KẾT LUẬN. ..............................................................................................72 II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. .....................................................................72 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ...............................73 Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án.................................73
  • 6. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón” đơn vị tư vấn: 0918755356 5 Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. .......................................................77 Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm....................................83 Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm.....................................................89 Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án............................................90 Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn...................................92 Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ...........................95 Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .............................99 Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).......................102
  • 7. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón” đơn vị tư vấn: 0918755356 6 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY TNHH Mã số doanh nghiệp: - do Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Bến Tre cấp. Địa chỉ trụ sở: Thông tin về người đại diện theo pháp luậtcủa doanhnghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm: Họ tên: Chức danh:Giám đốc Sinh ngày: Quốc tịch: Việt Nam Chứng minh nhân dân số: Ngày cấp: Nơi cấp: Công an tỉnh Địa chỉ thường trú: MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN Tên dự án: “Nhà máy sản xuất phân bón” Địa điểm thực hiện dự án:, Tỉnh Bến Tre. Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 13.618,3 m2 (1,36 ha). Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác. Tổng mức đầu tư của dự án: 745.329.130.000 đồng. (Bảy trăm bốn mươi lăm tỷ, ba trăm hai mươi chín triệu, một trăm ba mươi nghìn đồng) Trong đó: + Vốn tự có (20%) : 149.065.826.000 đồng. + Vốn vay - huy động (80%) : 596.263.304.000 đồng. Tiến độ đầu tư: + Giai đoạn 1 (32.76%) : 244.178.955.000 đồng. + Giai đoạn 2 (67.24%) : 501.150.175.000 đồng.
  • 8. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón” đơn vị tư vấn: 0918755356 7 Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp: Sản xuất phân bón vô cơ 24.820,0 tấn/năm Sản xuất phân vi sinh 21.097,0 tấn/năm II. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ Cục Bảo vệ thực vật, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho biết, hiện nay, cả nước có 841 cơ sở sản xuất phân bón với tổng công suất 29,25 triệu tấn/năm. Nhu cầu sử dụng phân bón cho sản xuất nông nghiệp nước ta khoảng 10,5 triệu tấn/năm. Trong đó, sản lượng từ các nhà máy sản xuất trong nước cung ứng khoảng 7,5 triệu tấn. Các Nhà máy sản xuất phân bón đã sản xuất được hầu hết các loại phân bón chủ lực như: phân lân, phân urê, phân bón hỗn hợp NPK (trừ phân SA và phân Kali phải nhập khẩu). Từ một nước phụ thuộc vào nguồn cung phân bón của nước ngoài, đến nay Việt Nam đã xuất khẩu phân bón sang hơn 20 nước trên thế giới, trong đó có cả các nước phát triển như Anh, Hà Lan, Hàn Quốc, I-ta-li-a… Nhiều Nhà máy sản xuất phân bón vô cơ của Việt Nam được đánh giá cao về công nghệ sản xuất và chất lượng. Mặc dù đã đáp ứng được phần lớn nhu cầu của thị trường trong nước nhưng thời gian qua, nhiều Nhà máy sản xuất phân bón chỉ chú trọng vào số lượng chứ chưa thật sự quan tâm đến việc nâng cấp chất lượng sản phẩm. Cả ba loại phân bón chủ lực là: phân lân, phân urê, phân bón hỗn hợp NPK đang phải đối mặt với nhiều hạn chế, thách thức. Cục Bảo vệ thực vật nhận định, nhu cầu phân bónvô cơ trong nước và thế giới đang chững lại, tình trạng dư cung tiếp tục diễn ra. Các sản phẩm phân bón trong nước đang phải đối mặt với sự cạnh tranh rất lớn của hàng nhập khẩu. Nguyên nhân là do các nước có lợi thế công nghệ sản xuất và một số nước được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt 0% theo Hiệp định ATIGA (Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN). Bên cạnh đó, biến đổi khí hậu gây nên tình trạng hạn hán và xâm nhập mặn kéo dài trên diện rộng khu vực đồng bằng sông Cửu Long làm giảm diện tích canh tác, giảm nhu cầu sử dụng phân bón của bà con nông dân. Giá phân bón thời gian qua biến động tăng do giá nguyên liệu đầu vào (như NH3, S) tăng cao, giá dầu và chi phí vận chuyển cũng tăng, gây ảnh
  • 9. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón” đơn vị tư vấn: 0918755356 8 hưởng đến giá và sức tiêu thụ phân bón… Trước những thực tế nêu trên, để phát triển ngành phân bón bền vững, việc nâng cao chất lượng sản phẩm phân bón là xu thế tất yếu. Ðể tăng năng lực sản xuất cũng như chất lượng phân bón, cần đầu tư một cách tập trung, áp dụng công nghệ tiên tiến, cắt giảm chi phí sản xuất, tạo ra các sản phẩm có chất lượng cao, giá thành hợp lý để cạnh tranh với phân bón nhập khẩu. Ðẩy mạnh phát triển phân bón hữu cơ đang là xu thế tất yếu của thế giới và là chủ trương lớn của Chính phủ, do đó các doanh nghiệp cần có kế hoạch, chủ động, tích cực, từng bước chuyển dần một phần sang sản xuất, kinh doanh phân bón hữu cơ nhằm cân đối giữa phân bón hữu cơ và phân bón vô cơ, đáp ứng nhu cầu của người nông dân; hướng đến các mặt hàng chất lượng cao, an toàn sức khỏe, bảo vệ môi trường. Cùng với đó, Nhà nước cần tiếp tục có những chính sách để tạo môi trường công bằng cho ngành sản xuất phân bón trong nước phát triển, chủ động nguồn cung, mang lại lợi ích cho người nông dân. Có cơ chế, chính sách hỗ trợ vốn sản xuất, xây dựng thương hiệu, ưu đãi trong giao và thuê đất cho các tổ chức, cá nhân tham gia sản xuất phân bón, … Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”tại Tỉnh Bến Trenhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ cho ngànhcông nghiệp sản xuấtcủa tỉnh Bến Tre. III. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ  Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội;  Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;  Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm 2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hộinước CHXHCN Việt Nam;
  • 10. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón” đơn vị tư vấn: 0918755356 9  Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;  Nghị định số 31/2021/NĐ-CPngày 26 tháng 03 năm 2021Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;  Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;  Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Nghị định số 54/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2021quy định về đánh giá sơ bộ tác động môi trường;  Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;  Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 05 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;  Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng quy định tại Phụ lục VIII, của thông tư số 12/2021/TT-BXDngày 31 tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựngban hành định mức xây dựng;  Quyết định 65/QĐ-BXD ngày 20 tháng 01 năm 2021 ban hành Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020. IV. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN 4.1. Mục tiêu chung  Phát triển dự án “Nhà máy sản xuất phân bón” theohướng chuyên nghiệp, hiện đại, cung cấp sản phẩm, chất lượng, có năng suất, hiệu quả kinh tế
  • 11. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón” đơn vị tư vấn: 0918755356 10 cao nhằm nâng cao chuỗi giá trị sản phẩm ngành sản xuất phân bón, phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu, đáp ứng nhu cầu thị trường góp phần tăng hiệu quả kinh tế địa phương cũng như của cả nước.  Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của khu vực tỉnh Bến Tre.  Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của địa phương, của tỉnh Bến Tre.  Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án. 4.2. Mục tiêu cụ thể  Phát triển Nhà máy sản xuất phân bón, phân bón vi sinh, hữu cơchuyên nghiệp, sử dụng công nghệ hiện đại,góp phần cung cấp sản phẩm sản xuất phân bón chất lượng cao, nâng cao giá trị, năng suất cho các loại cây nông nghiệp cho thị trường khu vực Tỉnh Bến Tre và khu vực lân cận, định hướng xuất khẩu.  Sản xuất quy mô đủ lớn, có sản phẩm hàng hóa tập trung, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, góp phần hoàn thành mục tiêu tái cơ cấu ngành phân bón.  Cung cấp sản phẩm phân bón cho thị trường khu vực tỉnh Bến Tre và khu vực lân cận.  Hình thành khusản xuất phân bónchất lượng cao và sử dụng công nghệ hiện đại.  Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau: Sản xuất phân bón vô cơ 24.820,0 tấn/năm Sản xuất phân vi sinh 21.097,0 tấn/năm  Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.  Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng cao cuộc sống cho người dân.
  • 12. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón” đơn vị tư vấn: 0918755356 11  Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh Bến Trenói chung.
  • 13. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón” đơn vị tư vấn: 0918755356 12 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 1.1. Điều kiện tự nhiênvùng thực hiện dự án Bến Tre là một tỉnh thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam. Tỉnh Bến Tre có hình rẻ quạt, đầu nhọn nằm ở thượng nguồn, với các hệ thống kênh rạch chằng chịt. Điểm cực Nam nằm trên vĩ độ 9o48’ Bắc, cực Bắc nằm trên vĩ độ 10o20’ Bắc, cực Đông nằm trên kinh độ 106o48’ Đông và điểm cực Tây nằm trên kinh độ 105o57’ Đông: Phía Bắc giáp tỉnh Tiền Giang, có ranh giới chung là sông Tiền
  • 14. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón” đơn vị tư vấn: 0918755356 13 Phía Tây và Nam giáp tỉnh Vĩnh Long và tỉnh Trà Vinh, có ranh giới chung là sông Cổ Chiên Phía Đông giáp Biển Đông với chiều dài bờ biển 65 km Bến Tre có bốn con sông lớn là Tiền Giang, Ba Lai, Hàm Luông, Cổ Chiên bao bọc đồng thời chia Bến Tre thành ba phần là cù lao An Hóa, cù lao Bảo và cù lao Minh phù sa màu mỡ, cây trái sum suê... Bến Tre nằm trong miền khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, nhưng lại nằm ngoài ảnh hưởng của gió mùa cực đới, nên nhiệt độ cao, ít biến đổi trong năm, nhiệt độ trung bình hằng năm từ 26 °C – 27 °C. Tỉnh Bến Tre chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau và gió mùa tây nam từ tháng 5 đến tháng 10, giữa 2 mùa này thời kỳ chuyển tiếp có hướng gió thay đổi vào các tháng 1 và tháng 4 tạo nên 2 mùa rõ rệt. Mùa gió đông bắc là thời kỳ khô hạn, mùa gió tây nam là thời kỳ mưa ẩm. Lượng mưa trung bình hằng năm từ 1.250 mm – 1.500 mm. Trong mùa khô, lượng mưa vào khoảng 2 đến 6% tổng lượng mưa cả năm. Khí hậu Bến Tre cũng cho thấy thích hợp với nhiều loại cây trồng. Tuy nhiên, ngoài thuận lợi trên, Bến Tre cũng gặp những khó khăn do thời tiết nóng ẩm nên thường có nạn sâu bệnh, dịch bệnh, và nấm mốc phát sinh, phát triển quanh năm. Trở ngại đáng kể trong nông nghiệp là vào mùa khô, lượng nước từ thượng nguồn đổ về giảm nhiều và gió chướng mạnh đưa nước biển sâu vào nội địa, làm ảnh hưởng đến năng suất cây trồng đối với các huyện gần phía biển và ven biển. Bến tre nằm ở hạ lưu sông Mekong, giáp với biển Đông, với mạng lưới sông ngòi chằng chịt có tổng chiều dài xấp xỉ 6.000 km, trong đó có sông Cổ Chiên dài 82 km, sông Hàm Luông dài 71 km, sông Ba Lai dài 59 km, sông Mỹ Tho dài 83 km. Hệ thống sông ngòi ở Bến Tre rất thuận lợi về giao thông đường thủy, nguồn thủy sản phong phú, nước tưới cho cây trồng ít gặp khó khăn, tuy nhiên cũng gây trở ngại đáng kể cho giao thông đường bộ, cũng như việc cấp nước vào mùa khô, khi thủy triều biển Đông đưa mặn vào sâu trong kênh rạch vào mùa gió chướng. Địa hình tỉnh Bến Tre có độ cao trung bình từ 1 - 2 mét so với mực nước biển, thấp dần từ tây bắc xuống đông nam, độ cao chênh lệch khá lớn, tối đa là
  • 15. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón” đơn vị tư vấn: 0918755356 14 3,5 mét. Trong đó, Phần cao nhất thuộc khu vực huyện Chợ Lách và một phần huyện Châu Thành, độ cao tuyệt đối có nơi đạt trên 5 mét, nhưng đa số từ 3 đến 3,5 mét. Phần đất thấp độ cao trung bình khoảng 1,5 mét, tập trung tại các vùng Phước An, Phước Tú ở huyện Châu Thành hoặc Phong Phú, Phú Hòa ở huyện Giồng Trôm. Phần đất trũng, độ cao tối đa không quá 0,5 mét, phân bố ở các huyện ven biển như huyện Bình Đại, Ba Tri và Thạnh Phú. Địa hình bờ biển của tỉnh chủ yếu là các bãi bồi rộng với thành phần chủ yếu là bùn hoặc cát. Khi triều rút, các bãi bồi nổi lên và trải rộng ra biển hàng nghìn mét, tạo thuận lợi cho nuôi trồng hải sản. Bến tre có 4 nhóm đất chính là nhóm đất cát, nhóm đất phù sa, nhóm đất phèn và nhóm đất mặn. Trong đó, nhóm đất mặn chiếm diện tích lớn nhất trong các loại đất của tỉnh 43,11%, nhóm đất phù sa chiếm 26,9% diện tích toàn tỉnh, nhóm đất phèn, chiếm khoảng 6,74% diện tích đất tự nhiên của tỉnh, nhóm đất cát chủ yếu là loại đất giồng chiếm diện tích thấp nhất 6,4% diện tích toàn tỉnh. Tỉnh Bến Tre nằm ở cuối nguồn sông Cửu Long, tiếp giáp biển Đông với chiều dài đường biển khoảng 65 km và các tỉnh Tiền Giang, Trà Vinh, Vĩnh Long. Trung tâm của tỉnh Bến Tre cách Thành phố Hồ Chí Minh 87 km về phía Tây qua tỉnh Tiền Giang và Long An. Địa hình của Bến Tre bằng phẳng, có độ cao trung bình từ 1 đến 2 mét so với mực nước biển, thấp dần từ tây bắc xuống đông nam, độ cao chênh lệch khá lớn, tối đa là 3,5 m. Khí hậu nhiệt đới gió mùa, mùa mưa thường kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10, các tháng còn lại là mùa khô. Nhiệt độ trung bình năm từ 26oC - 27oC. Lượng mưa trung bình năm từ 1.250 - 1.500 mm. 1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án Kinh tế Tuy chịu tác động khá lớn của tình hình dịch Covid-19 nhưng nền kinh tế tỉnh Bến Tre vẫn đạt được những kết quả nhất định, là một trong 07 tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long có mức tăng trưởng dương. Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (GRDP) năm 2021 ước tăng 0,53% so cùng kỳ năm trước với điểm sáng là khu vực nông lâm nghiệp và thủy sản đạt mức tăng 3,09%, thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm tăng 3,23%; khu vực công nghiệp, xây dựng và khu vực dịch vụ do chịu tác động nặng nề của dịch bệnh nên có mức tăng trưởng âm, cụ thể khu
  • 16. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón” đơn vị tư vấn: 0918755356 15 vực công nghiệp xây dựng có mức tăng trưởng âm 2,94%, khu vực dịch vụ có mức tăng trưởng âm 0,25%. Trong mức tăng 0,53% của toàn nền kinh tế, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản đạt mức tăng trưởng dương với mức đóng góp 1,11 điểm phần trăm vào mức tăng trưởng chung; khu vực công nghiệp và xây dựng kéo giảm 0,59 điểm phần trăm; khu vực dịch vụ kéo giảm 0,10 điểm phần trăm; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm đóng góp 0,11 điểm phần trăm vào mức tăng trưởng chung. Cụ thể từng khu vực như sau: Khu vực nông lâm nghiệp và thủy sản: Có sự phục hồi và tăng trưởng đáng kể mặc dù chịu nhiều tác động của dịch Covid-19 đến hoạt động sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Công tác ứng phó với xâm nhập mặn được tập trung chỉ đạo triển khai quyết liệt, đồng bộ, cùng với sự vận hành hiệu quả của hệ thống ngăn mặn trữ ngọt, nên đã hạn chế tối đa ảnh hưởng của xâm nhập mặn đến đời sống người dân và không gây thiệt hại lớn cho cây trồng. Đề án tái cơ cấu nông nghiệp gắn với chuỗi giá trị sản phẩm nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới tiếp tục được tập trung thực hiện. Tình hình chăn nuôi cũng có nhiều chuyển biến tích cực: đàn bò tiếp tục phát triển ổn định, đàn lợn đang trên đà hồi phục. Lĩnh vực nuôi thủy sản tiếp tục phát triển đặc biệt với lĩnh vực nuôi tôm biển thâm canh. Giá trị tăng thêm ở toàn khu vực nông lâm nghiệp thủy sản tính theo 3 giá so sánh ước đạt 11.905 tỷ đồng, tăng 3,09% so cùng kỳ, trong đó lĩnh vực nông nghiệp ước 6.499 tỷ đồng, tăng 4,82%; lĩnh vực nuôi trồng thủy sản ước đạt 5.378 tỷ đồng, tăng 1,09%. Khu vực công nghiệp - xây dựng: Ngành công nghiệp - xây dựng chịu nhiều tác động do ảnh hưởng của dịch Covid-19, đặc biệt trong thời gian tỉnh thực hiện giãn cách xã hội, các doanh nghiệp (DN) gặp nhiều khó khăn khi thực hiện sản xuất theo phương án “3 tại chỗ” trong thời giản cách xã hội. Xuất khẩu hàng hóa bị đình trệ. Sau khi hết thời gian giản cách xã hội, các DN hoạt động trở lại và từng bước phục hồi sản xuất, kinh doanh. Tuy nhiên đến nay tình hình dịch bệnh lại có nhiều chuyển biến phức tạp nhiều ổ dịch đã xuất hiện tại các công ty trong và ngoài khu công nghiệp. Khi xuất hiện các ca nhiễm đòi hỏi công ty phải thực hiện đầy đủ các công tác phòng dịch mới được tiếp tục sản xuất, nhiều dây chuyền sản xuất bị gián đoạn, từ đó ảnh hưởng rất lớn đến tình hình sản xuất chung của doanh nghiệp. Ở lĩnh vực xây dựng, nhiều công trình,
  • 17. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón” đơn vị tư vấn: 0918755356 16 dự án phải tạm ngưng thi công do ảnh hưởng của dịch bệnh. Tại thời điểm cao điểm của dịch covid-19, trên địa bàn tỉnh có 225/239 công trình phải tạm ngưng thi công (chiếm 94,14%), còn lại 14 công trình thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch để tiếp tục thi công, tuy nhiên tiến độ thực hiện chậm do hạn chế nguồn vật tư, nhân công. Do vậy giá trị tăng thêm ở khu vực này ước đạt 6.312 tỷ đồng, giảm 2,94%, trong đó công nghiệp ước đạt 4.764 tỷ đồng, giảm 2,46%; ngành xây dựng ước đạt 1.548 tỷ đồng, giảm 4,39% so cùng kỳ. Khu vực dịch vụ: Tình hình dịch Covid-19 diễn biến phức tạp, gây khó khăn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, nhu cầu thị trường trong nước và thế giới giảm mạnh, ảnh hưởng đến việc tiêu thụ sản phẩm hàng hóa của địa phương. Các cơ sở kinh doanh du lịch tạm ngừng kinh doanh, lượng khách và doanh thu từ hoạt động du lịch sụt giảm mạnh. Việc thực hiện giãn cách xã hội để phòng, chống dịch bệnh Covid-19 đã tác động rất lớn đến hoạt động vận tải hành khách trên địa bàn tỉnh nên lượng luân chuyển hành khách trong thời gian chống dịch giảm. Giá trị tăng thêm theo giá so sánh ở khu vực này trong năm 2021 ước đạt 12.972 tỷ đồng, giảm 0,25% so cùng kỳ. Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm ước 1.184 tỷ đồng, tăng 3,23% so với cùng kỳ năm trước. Quy mô GRDP năm 2021 theo giá hiện hành đạt 55.694 tỷ đồng, trong đó khu vực nông lâm nghiệp, thủy sản chiếm tỷ trọng 37,92%; khu vực công nghiệp xây dựng chiếm tỷ trọng 18,19%; khu vực dịch vụ chiếm tỷ trọng 40,26%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm tỷ trọng 3,63%. Dân số Dân số tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019 của Bến Tre đạt 1.288.463 người, với mật độ dân số 533 người/km². Trong đó dân số sống tại thành thị đạt gần 126.447 người, chiếm 9,8% dân số toàn tỉnh, dân số sống tại nông thôn đạt 1.162.016 người, chiếm 90,2% dân số. Dân số nam đạt 630.492 người, trong khi đó nữ đạt 657.971 người. Tỷ lệ tăng tự nhiên dân số phân theo địa phương tăng 0,26%.
  • 18. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón” đơn vị tư vấn: 0918755356 17 II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG PHÂN BÓN Trong năm 2021, bên cạnh các doanh nghiệp trong ngành thép, chứng khoán thì ngành phân bón cũng đã ghi nhận nhiều tín hiệu tích cực, phần lớn các doanh nghiệp phân bón đều hưởng lợi trong bối cảnh giá phân bón tăng phi mã trong thời gian qua. Việt Nam, từ một quốc gia phải phụ thuộc chủ yếu vào nguồn phân bón nhập khẩu, trong khoảng 30 năm trở lại đây, ngành phân bón Việt Nam đã có những bước phát triển mạnh mẽ, nước ta đã chủ động được nguồn cung và xuất khẩu sang hơn 20 quốc gia. Cục Bảo vệ thực vật, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (NN&PTNT) cho biết, hiện nay, cả nước có 841 cơ sở sản xuất phân bón với tổng công suất 29.25 triệu tấn/năm. Nhu cầu sử dụng phân bón cho sản xuất nông nghiệp nước ta khoảng 10.5 triệu tấn/năm. Trong đó, sản lượng từ các nhà máy sản xuất trong nước cung ứng khoảng 7.5 triệu tấn. Các Nhà máy sản xuất phân bón đã sản xuất được hầu hết các loại phân bón chủ lực như: phân lân, phân Ure, phân NPK, ngoài ra, phân SA và Kali vẫn còn phụ thuộc vào nhập khẩu. Về sản xuất Theo Bản tin Tháng 08-2021 Ngành Phân bón của Vietdata, sản lượng sản xuất trong nước 7 tháng đầu năm đạt 4,068 nghìn tấn, tăng 9.5% so với cùng kỳ năm 2020. Trong bối cảnh giá bán thuận lợi, các doanh nghiệp trong nước đẩy mạnh công suất sản xuất, nhằm gia tăng sản lượng, tận dụng cơ hội về giá khi nhu cầu trong nước và trên thị trường xuất khẩu đều cao. Nhìn chung, sản lượng sản xuất các loại phân đều tăng so với cùng kỳ, trừ phân Ure giảm 5.2% do các nhà máy phân đạm (Đạm Phú Mỹ và Đạm Hà Bắc) ngừng hoạt động để bảo dưỡng từ giữa tháng 04 đến giữa tháng 05. Điểm đặc biệt là năng lực sản xuất phân DAP trong nước đang dần được nâng cao (đây là loại phân trước đây phụ thuộc nhiều vào nhập khẩu), cụ thể 7 tháng đầu năm sản lượng sản xuất phân DAP tăng mạnh 90.6% so với cùng kỳ năm trước.
  • 19. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón” đơn vị tư vấn: 0918755356 18 Tuy nhiên, tính riêng trong tháng 7, sản lượng sản xuất các loại phân đều giảm so với tháng trước khoảng 10-20%, ngoại trừ phân Ure trong nước đã tăng nhẹ trở lại sau 3 tháng giảm liên tiếp do bảo trì nhà máy. Về giá Giá phân bón thế giới tiếp tục leo thang là tiêu điểm chính của ngành trong tháng 07. Các doanh nghiệp xuất khẩu phân bón tiếp tục hưởng lợi khi sản lượng xuất khẩu và giá đều tăng mạnh. Cụ thể, giá xuất khẩu tháng 7 đã tăng 30.3% so với cùng kỳ năm trước. Giá trung bình 7 tháng đầu năm tăng 20.5% so với cùng kỳ.
  • 20. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón” đơn vị tư vấn: 0918755356 19 Nguyên nhân của xu hướng tăng giá chung của các loại phân bón từ đầu năm là do (i) Giá nguyên liệu đầu vào sản xuất phân bón như khí NH3, lưu huỳnh tăng cùng với giá dầu dẫn đến giá thành sản phẩm tăng; (ii) Giá phân bón trong nước tăng theo xu hướng của giá phân bón nhập khẩu. Giá nhập khẩu tăng mạnh do giá phân bón thế giới tăng mạnh, giá cước container tăng cao gấp 4-6 lần so với trước đó, cộng với hàng rào kỹ thuật từ các biện pháp bảo vệ. Điều này đã khiến giá phân bón trong nước liên tục tăng, dù nhịp tăng còn thấp hơn so với thế giới. Về nhập khẩu Sản lượng nhập khẩu 7 tháng đầu năm đạt 2,824 nghìn tấn, tăng 20.1% so với cùng kỳ năm trước, tương đương 803 triệu USD, tăng 37% so với cùng kỳ. Trong đó, các loại phân đa số tăng mạnh hơn so với cùng kỳ năm 2020 (ngoại trừ phân DAP, sản lượng nhập khẩu giảm 25.6% do sản xuất trong nước dần được nâng cao). Tổng nhập khẩu tính riêng trong tháng 7 đạt 520 nghìn tấn tăng mạnh 54% so với cùng kỳ, nhưng đã giảm nhiệt so với lượng nhập khẩu trong tháng 5 (544 nghìn tấn). Lượng nhập vẫn cao, có lẽ do tâm lý các nhà nhập khẩu muốn tích trữ mặt hàng này, khi cầu trong nước vẫn cao và giá liên tục tăng. Tuy nhiên, lượng nhập khẩu phân bón trong những tháng tới được dự báo có thể gặp khó khăn hơn do 2 nguồn cung phân bón lớn cho Việt Nam, gồm: (i)
  • 21. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón” đơn vị tư vấn: 0918755356 20 Trung Quốc (chiếm 44.5% tổng lượng nhập khẩu vào Việt Nam) đang thực hiện chính sách ngừng xuất khẩu để đảm bảo nguồn cung cho nội địa, và (ii) sản xuất nói chung tại các quốc gia ASEAN đang gặp khó khăn do tình hình dịch COVID đang diễn biến ngày càng nghiêm trọng tại các quốc gia này. Về xuất khẩu Xuất khẩu phân bón 7 tháng đầu năm có mức tăng khá về lượng, đạt 749 nghìn tấn (tăng gần 39% so với cùng kỳ) và tăng mạnh với tổng giá trị 264 triệu USD (tăng 67% so với cùng kỳ). Dù cuối T03, Bộ NN&PTNT “kêu gọi” các doanh nghiệp sản xuất trong nước hạn chế xuất khẩu nhằm đáp ứng nhu cầu và bình ổn giá trong nước. Nhưng theo Bộ Công Thương, hiện chưa đủ cơ sở để tạm ngừng xuất khẩu phân bón như đề xuất, vì theo “Luật quản lý ngoại thương 2017 quy định rằng có thể áp dụng biện pháp tạm ngừng xuất đối với hàng hóa nhưng phải trong trường hợp mất cân đối nghiêm trọng của cán cân thanh toán hoặc các trường hợp đặc biệt nghiêm trọng khác theo quy định của pháp luật”; trong khi đó, lượng phân bón sản xuất trong nước và nhập khẩu cơ bản vẫn đang đáp ứng được nhu cầu trong nước. Triển vọng giá phân bón trong những tháng cuối năm 2022 Theo World Bank dự báo, giá phân bón thế giới sẽ tiếp tục duy trì ở mức cao trong những tháng tới, thậm chí có thể tiếp tục tăng từ nay đến cuối năm 2022. Đối với phân Ure, nguồn cung trên thế giới sẽ giảm trong những tháng tới
  • 22. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón” đơn vị tư vấn: 0918755356 21 do có nhiều nhà máy phải bảo dưỡng và Trung Quốc hiện đang gia hạn tạm ngừng xuất khẩu để đáp ứng nhu cầu nội địa. Đối với phân Kali, do Mỹ áp dụng các lệnh trừng phạt đối với Belarus (một trong những nhà sản xuất phân Kali lớn nhất thế giới) khiến giá Kali trong thời gian qua tăng cao và dự kiến có thể tiếp tục tăng trong thời gian tới. Đối với phân DAP, giá có thể tiếp tục duy trì ở mức cao do nỗi lo về việc Trung Quốc tăng thuế xuất khẩu, cùng nhu cầu tăng mạnh tại Ấn Độ làm giá DAP tiếp tục tăng cao. Ngoài các nguyên nhân trên, cùng với giá nguyên liệu đầu vào sản xuất phân bón như giá khí, giá lưu huỳnh,.. vẫn ở mức cao, thì giá cước vận tải quốc tế leo thang và chưa có dấu hiệu hạ nhiệt cũng là một trong những nguyên nhân chính khiến giá phân bón khó giảm trong thời điểm hiện tại cũng như trong một vài tháng tới. Giá phân trong nước diễn biến theo giá thế giới là điều “đương nhiên” trong bối cảnh độ mở thị trường quốc tế ngày càng lớn, dù các Bộ có các biện pháp nhằm kim hãm đà tăng giá (ví dụ: bằng các biện pháp “hành chính” nhằm giảm chi phí các nguyên liệu sản xuất phân sẵn có trong nước (như amoniac,..) hay kiểm soát việc “găm hàng” làm mất cân đối cung cầu giả,.. III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau: Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị TT Nội dung Diện tích ĐVT I Xây dựng 13.618,3 m2 1 Khu nhà điều hành, văn phòng làm việc 2.000,0 m2 2 Khu nhà ở tập thể nhân viên 400,0 m2 3 Khu nhà ăn tập thể cho nhân viên 200,0 m2 4 Bãi đổ xe 500,0 m2
  • 23. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón” đơn vị tư vấn: 0918755356 22 TT Nội dung Diện tích ĐVT 5 Khu nhà kho khu A 1.070,0 m2 6 Khu nhà kho khu B 1.500,0 m2 7 Khu nhà kho khu C 2.000,0 m2 8 Khu nhà kho khu D 2.400,0 m2 9 Khu nhà kho bao bì 700,0 m2 10 Khu bờ kè, bến thủy 500,0 m2 11 Đường giao thông nội bộ 2.042,7 m2 12 Khuôn viên, sân bãi, cây xanh 305,6 m2 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống - Hệ thống PCCC Hệ thống II Thiết bị 1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 2 Dây chuyển sản xuất phân NPK cho ra sản lượng 10-12 tấn/giờ Trọn Bộ 3 Dây chuyển thiết bị sản xuất phân hữu cơ dạng hạt ra sản lượng 10 tấn/giờ Trọn Bộ 4 Cụm cân trộn phân NPK 5 thành phần năng suất 40t/g Trọn Bộ 5 Dây chuyền sản xuất phân tạo hạt NPK Trọn Bộ 6 Thiết bị vận tải Trọn Bộ 7 Chi phí khác Trọn Bộ
  • 24. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón” đơn vị tư vấn: 0918755356 23 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư (ĐVT:1000 đồng) TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT I Xây dựng 13.618,3 m2 85.401.053 1 Khu nhà điều hành, văn phòng làm việc 2.000,0 m2 4.460 8.920.000 2 Khu nhà ở tập thể nhân viên 400,0 m2 6.440 2.576.000 3 Khu nhà ăn tập thể cho nhân viên 200,0 m2 6.440 1.288.000 4 Bãi đổ xe 500,0 m2 1.350 675.000 5 Khu nhà kho khu A 1.070,0 m2 2.650 2.835.500 6 Khu nhà kho khu B 1.500,0 m2 2.650 3.975.000 7 Khu nhà kho khu C 2.000,0 m2 2.650 5.300.000 8 Khu nhà kho khu D 2.400,0 m2 2.650 6.360.000 9 Khu nhà kho bao bì 700,0 m2 2.650 1.855.000 10 Khu bờ kè, bến thủy 500,0 m2 3.500 1.750.000 11 Đường giao thông nội bộ 2.042,7 m2 1.300 2.655.569
  • 25. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón” đơn vị tư vấn: 0918755356 24 TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT 12 Khuôn viên, sân bãi, cây xanh 305,6 m2 300 91.667 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống 11.984.104 11.984.104 - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 11.779.830 11.779.830 - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 10.349.908 10.349.908 - Hệ thống PCCC Hệ thống 13.005.477 13.005.477 II Thiết bị 515.962.358 1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 2.668.000 2.668.000 2 Dây chuyển sản xuất phân NPK cho ra sản lượng 10- 12 tấn/giờ Trọn Bộ 123.236.358 123.236.358 3 Dây chuyển thiết bị sản xuất phân hữu cơ dạng hạt ra sản lượng 10 tấn/giờ Trọn Bộ 58.523.500 58.523.500 4 Cụm cân trộn phân NPK 5 thành phần năng suất 40t/g Trọn Bộ 11.385.000 11.385.000 5 Dây chuyền sản xuất phân tạo hạt NPK Trọn Bộ 52.405.500 52.405.500 6 Thiết bị vận tải Trọn Bộ 16.744.000 16.744.000 7 Dây chuyền sản xuất phân vi sinh Trọn Bộ 250.000.000 250.000.000
  • 26. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón” đơn vị tư vấn: 0918755356 25 TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT 8 Thiết bị khác 1.000.000 1.000.000 III Chi phí quản lý dự án 1,492 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 8.973.695 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 14.793.166 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,161 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 967.867 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,460 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 2.767.534 3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,328 GXDtt * ĐMTL% 1.134.248 4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0,797 GXDtt * ĐMTL% 680.549 5 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,028 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 166.697 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 0,079 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 475.475 7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,167 GXDtt * ĐMTL% 142.256 8 Chi phí thẩm tra dự toán côngtrình 0,161 GXDtt * ĐMTL% 137.222 9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 2,291 GXDtt * ĐMTL% 1.956.468
  • 27. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón” đơn vị tư vấn: 0918755356 26 TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT 10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,429 GTBtt * ĐMTL% 2.213.550 11 Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 4.151.301 V Chi phí đất 13.618,3 m2 880 11.984.104 VI Chi phí vốn lưu động TT 22.468.926 VII Chi phi khác TT 19.787.499 VIII Chi phí dự phòng 10% 65.958.330 Tổng cộng 745.329.130 Ghi chú: Dự toán sơ bộ tổng mức đầu tư được tính toán theo Quyết định 65/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 20 tháng 01 năm 2021 về Ban hành suấtvốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020,Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày31 tháng 8 năm 2021của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng và Phụ lục VIII về định mức chi phíquản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng.
  • 28. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón” đơn vị tư vấn: 0918755356 27 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 4.1. Địa điểm xây dựng Dự án“Nhà máysản xuấtphân bón” được thực hiệntại Ấp 2, Xã Sơn Phú, Huyện Giồng Trôm, Tỉnh Bến Tre. 4.2. Hình thức đầu tư Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới. V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 5.1. Nhu cầu sử dụng đất Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất TT Nội dung Diện tích (m2 ) Tỷ lệ (%) 1 Khu nhà điều hành, văn phòng làm việc 2.000,0 14,69% 2 Khu nhà ở tập thể nhân viên 400,0 2,94% 3 Khu nhà ăn tập thể cho nhân viên 200,0 1,47% 4 Bãi đổ xe 500,0 3,67% 5 Khu nhà kho khu A 1.070,0 7,86% 6 Khu nhà kho khu B 1.500,0 11,01% 7 Khu nhà kho khu C 2.000,0 14,69% 8 Khu nhà kho khu D 2.400,0 17,62% 9 Khu nhà kho bao bì 700,0 5,14% 10 Khu bờ kè, bến thủy 500,0 3,67% 11 Đường giao thông nội bộ 2.042,7 15,00% 12 Khuôn viên, sân bãi, cây xanh 305,6 2,24% Tổng cộng 13.618,3 100,00% 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
  • 29. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón” đơn vị tư vấn: 0918755356 28 Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện. CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình TT Nội dung Diện tích ĐVT I Xây dựng 13.618,3 m2 1 Khu nhà điều hành, văn phòng làm việc 2.000,0 m2 2 Khu nhà ở tập thể nhân viên 400,0 m2 3 Khu nhà ăn tập thể cho nhân viên 200,0 m2 4 Bãi đổ xe 500,0 m2 5 Khu nhà kho khu A 1.070,0 m2 6 Khu nhà kho khu B 1.500,0 m2 7 Khu nhà kho khu C 2.000,0 m2 8 Khu nhà kho khu D 2.400,0 m2 9 Khu nhà kho bao bì 700,0 m2 10 Khu bờ kè, bến thủy 500,0 m2 11 Đường giao thông nội bộ 2.042,7 m2 12 Khuôn viên, sân bãi, cây xanh 305,6 m2 II. CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT PHÂN VÔ CƠ 2.1. Giới thiệu chung về phân bón NPK hỗn hợp Phân bón NPK hỗn hợp là loại phân bón thu được bằng cách hỗn hợp các phân bón thành phẩm với nhau. Khả năng sản xuất phân hỗn hợp rất rộng, vì
  • 30. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón” đơn vị tư vấn: 0918755356 29 nó có quan hệ bất kì của các nguyên tốt dinh dưỡng và nó thoả mãn được những đòi hỏi khác nhau của nông nghiệp. Tuỳ thuộc vào dạng của các phân bón NPK hỗn hợp mà hàm lượng tổng của các chất dinh dưỡng trong phân hỗn hợp có thể bị biến đổi trong một giới hạn rộng. Từ 25 - 30%, khi sử dụng dụng supe lân đơn và (NH4)2SO4; Tới 40% khi sử dụng supe lân đơn và NH4NO3 và lớn hơn nữa, bằng cách hỗn hợp supe lân kép, amôn phốt, urê, và những phân bón giàu khác. Ngoài những nguyên tố dinh dưỡng cơ bản (N+P+K), phân bón hỗn hợp có thể chứa các nguyên tố vi lượng, chất hữu cơ, các chất trừ sâu, diệt nấm, trừ cỏ, các chất kích thích sự phát triển của cây trồng và những chất khác nữa. Để trung hoà lượng axit dư và cải thiện những tính chất lí học, khi chế tạo phân hỗn hợp cần phải thêm vào các chất phụ gia (các chất độn): Bột xương, bột phôtphorit, đá vôi, đôlômit và những chất khác. Phân hỗn hợp được sản xuất theo 3 loại: 1) Phân bón hỗn hợp dạng bột, là sản phẩm hỗn hợp cơ học của các phân đơn dạng bột. 2) Phân hỗn hợp dạng hạt, là sản phẩm hỗn hợp cơ học của các phân đơn dạng hạt, hoặc là sản phẩm hỗn hợp cơ học của các phân đơn dạng bột sau đó đem ve viên tạo hạt. 3) Phân hỗn hợp phức hợp dạng hạt. Loại phân này thu được bằng cách hỗn hợp các phân đơn dạng bột cùng với việc đưa vào quá trình các chất phản ứng lỏng: NH4NO3 dung dịch hoặc chảy lỏng, HNO3, H2SO4, H3PO4 và đồng thời cả NH3 khí. Thực chất của việc thu được loại phân hỗn hợp này là kết hợp giữa hai quá trình vật lý và hoá học. Những phân hỗn hợp như thế về thực chất là ít khác với phân bón phức hợp. Do đó, người ta gọi chúng là phân hỗn hợp- phức hợp. 2.2. Quy trình công nghệ sản xuất phân bón Công nghệ sản xuất, vận hành Phân bón tổng hợp được sản xuất từ nguồn nguyên liệu là các loại phân đơn từ nguồn sản xuất trong nước và nhập khẩu. Quy trình sản xuất như sau:
  • 31. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón” đơn vị tư vấn: 0918755356 30 Sơ đồ quy trình sản xuấtphân tổng hợp NPK Công suất 15 tấn/h kèm dòng thải Thuyết minh quy trình: Quy trình sản xuất phân bón tổng hợp (NPK) là quá trình sản xuất từ nguồn nguyên liệu là các loại phân đơn là Kali, đạm (Ure hoặc SA) và phân lân (P). Quy trình sản xuất gồm 3 giai đoạn sau: a. Phối liệu: Quá trình này bao gồm các bước là định lượng - phối liệu, đánh tơi. - Định lượng: Nguyên liệu được tập kết lên sàn nạp liệu hở (Am xuống nền) theo từng loại nguyên liệu định sẵn. Thành phần nguyên liệu được nạp vào từng ngăn đã chia trên cụm định lượng Tại đây, từng nguyên liệu được máy định
  • 32. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón” đơn vị tư vấn: 0918755356 31 lượng theo tỷ lệm cho sản được điều chỉnh bằng máy biến tần. Sau khi được máy định lượng thành từng phần, nguyên liệu được đổ xuống băng tải gom liệu và đưa lên máy đánh tơi. - Phối liệu - đánh tơi: Sau khi được nạp liệu, hỗn hợp nguyên liệu được đưa lên máy trộn - đánh tơi, Nguyên liệu sau khi qua máy trộn - đánh tơi đạt độ mịn < 0,4mm tạo thành bột hỗn hợp nguyên liệu (NPK) và được băng tải đưa qua bồn trung gian lên máy tạo hạt. Quy trình này thực hiện trog thiết bị kín. b. Tạo hạt: Tại vị trí máy tạo hạt dạng kín, hơi nước được cung cấp để tạo hạt ở nhiệt độ 80-90°C. Các hạt ở dạng bụi sẽ hút nước, trương nở và liên kết với nhau tạo thành các loại hạt lớn hơn, sau đó được băng tải lên máy sấy c. Hoàn thiện sản phẩm và nhập kho: Quá trình này bao gồm các bước là sấy - làm nguội - sàng lồng - đánh bóng - đóng gói - kiểm tra sản phẩm, nhập kho. + Sấy 1-2: Phối liệu sau khi tạo hạt được dẫn vào lồng sấy dạng kin. Tại lồng sấy, các hạt phối liệu được bảo lưu trong thời gian từ 15-20 phút, trong điều kiện nhiệt độ khống chế trong khoảng 250-350°C. Nhiệt độ được cấp từ lò sấy dùng than đã được quat hút đưa đi từ đuôi máy sấy cấp và ngược với chiều dịch chuyển của hạt phân NPK Lồng quay có chứa phân bón ở dạng hạt có góc nghiêng 5ođể dịch chuyển các hạt phân về đuôi lồ. Quạt hút với lưu lượng 7.960nh, áp suất 2018 Pa Hơi âm bay lên sẽ được quạt hút thôi ra ngoài Độ m sau khi sấy của sản phẩm khoảng từ 18-20%. Khí nóng chứa hơi nước sẽ được xử lý bụi qua hầm lắng bụi sơ cấp để loại bỏ hạt thổ, sau đó đưa qua hệ thống cyclone thứ cấp và cuối cùng là hầm lắng bụi ướt. Quá trình xử lý 3 cấp này sẽ loại bỏ được 95% bụi và các khí độc Khí thải sau xử lý sẽ giảm nhiệt độ xuống dưới 150°C và đạt yêu cầu trước khi thoát ra ngoài không khí qua ống khói cao 15m. + Làm nguội 1-2: Tại máy làm nguội 1, hạt phân bón được bảo lưu trong thời gian từ 15-20 phút, trong điều kiện nhiệt độ không chê trong khoảng 150- 200 C thông qua quạt hút. Độ Im sau khi ra khỏi máy làm nguội 1 hạ xuống còn khoảng 10-12%.
  • 33. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón” đơn vị tư vấn: 0918755356 32 Sau đó, các hạt phân bón thành phần tiếp tục đưa sang máy làm nguội 2 để thực hiện chu trình hút âm từ 15% xuống còn 5-7%. Sau khi ra khỏi máy làm nguội, nhiệt độ giảm còn 50°C. Thời gian lưu trong máy làm nguội 2 trong khoảng 30 phút. + Sàng lồng. Để trở thành phân bón đạt tiêu chuẩn các hạt phân bón sau khi làm nguội phải qua hệ thống sông lông trong hệ kín để đạt kích cỡ từ 3- 5mm. Sảng gồm nhiều loại mắt lưới khácnhau sẽ phân loại các hạt phân bón thành 3 loại sau: Hạt kích cỡ từ 3-5mm: Thành phẩm tiêu chuẩn Hạt kích cơ tử >5mm (Hàng xá): Sản phẩm này lớn hơn tiêu chuẩn nên được đưa về cụm. nghiền hồi lưu để nghiền lại Hạt kích cỡ từ <3mm (mặt): Được băng tải đưa về máy tạo hạt. + Đánh bóng Máy đánh bóng có nhiệm vụ mài nhẵn bề mặt sản phẩm. Tại đây hạt thành phẩm được phủ một lớp dầu bề mặt dạng hữu cơ để tạo độ bóng cho sản phẩm, đồng thời chống vón cục. Sản phẩm sau đó sẽ được đưa lên băng tải băng tải về cân đóng gói. + Đóng gói: Tại cân đóng gói, thành phẩm sẽ được cân tự động cho 2 chế độ: Bao 25kg và bao 50kg Công suất cân 25-30 tấn/giờ. + Kiểm tra sản phẩm (QA/QC): Sản phẩm sẽ được kiểm tra ngẫu nhiên về kích thước và độ ẩm trước khi xuất xưởng Các sản phẩm không đạt yêu cầu về độ ẩm, cỡ hạt sẽ được đưa về máy tạo hạt để xử lý lại. Quy trình sản xuất có các công đoạn thực hiện trong hệ hô là nạp liệu, vận chuyển nguyên liệu băng băng tải. Các công đoạn phát sinh khí thải, mài, hơi nước là phối liệu, tạo hạt, vây khô, sang lông, đóng bao được thực hiện trong thiết bị kín. Ưu điểm của công nghệ: 1/ Không có nước thải. 2/ Tại các công đoạn sấy, phối liệu, đóng bao được thực hiện trong thiết bị kín hạn chế bụi, mùi.
  • 34. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón” đơn vị tư vấn: 0918755356 33 3/ Hệ thống sấy được khống chế nhiệt, tận dụng nhiệt từ khi lộ, hạn chế quá trình phân hủy đạn thành NH 4 Hệ thống xử lý khí thải qua 3 cấp hầm lắng - thiết bị cyclone - hầm lắng ướt. Bụi phân bón thu hồi tái sử dụng. 5/ Hầm lắng ướt chứa khí NH tạo môi trường kiếm hợp thụ các khi cháy, hơi 4 xít để khí thải đạt yêu cầu trước khi phát thải 2.3. Dây chuyền tạo hạt phân bón phức hợp NPK một hạt công nghệ hơi nước 1. Nguyên tắc lựa chọn phương án thiết kế 1.1. Đảm bảo quy trình công nghệ khép kín và hoàn chỉnh. Dây chuyền sản xuất vậnhành kinh tế và tối ưu nhất. 1.2. Căn cứ vào đặc điểm sản xuất phân phức hợp chúng tôi tiến hành ưu hóa thiết kế, ổn định, thao tác tiện lợi, đầu tư tiết kiệm, đảm bảo tính năng hệ thống vận hànhốn định. 1.3. Trong quá trình sản xuất phân bón phức hợp, nguyên liệu là từ bột hoặc viên(Nếunguyên liệu là viên thì phải nghiền ra dạng bột) luôn kèm theo lượng khí thải khói bụi nhất định. Để xử lý lượng khí thải phát sinh trong quá trình sản xuất phân phức hợp Chúng tôi đã đưa vào phương pháp xử lý theo
  • 35. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón” đơn vị tư vấn: 0918755356 34 công nghệ, hệ thống hâm,cyclone thu gom khói bụi khép kín, đảm bảo yêu cầu môi trường. 1.4. Yêu cầu đường kính hạt nhân thường lệ:3–5 mm>85% , bề ngoài hạt phânbóng trơn 1.5. Đảm bảo tính tiên tiến hệ thống công nghệ và hệ thống khống chế điều khiển nhiệt độ tự động. 2. Phương án công nghệ Căn cứ quyên tắc thiết kế nêu trên, các hạng mục chính trong hệ thống quy trình như sau: cấp liệu nghiền, trộn. tạo hạt, sấy, làm nguội, sàng, tạo màng và thành phẩm đóng gói v...v 2.1.Phương án chung Phương án chung bố trí mặt bằng máy như sau: 2.2. Thuyết minh phương án công nghệ 2.2.1. Nguyên liệu lựa chọn cho dây chuyền được lựa chọn: tất cả nguyên liệu đều làbột mịn. Đối với nguyên liệu DAP viên thì phải nghiền. 2.2.2. Phương án công nghệ chính ở đây là áp dụng phương thức 02 máy sấy, 02 máysảng lồng quay, 01 máy làm nguội... Thông thường khi sấy phân bón có hàm lượng NPK cao (245%) thì rất dễ xảy ra tình trạng bay hơi Nitơ nên hao hụt và khỉ ra sản phẩm phân bón không đạt đúng hàm lượng yêu cầu. Để giải quyết vấn đề đó, chúng tôi sử dụng phương án công nghệ ở đây là tạo hạt bằng hơi nước và sử dụng 02 máy sấy để sấy nhiều cấp sau đó thông qua máy làm
  • 36. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón” đơn vị tư vấn: 0918755356 35 nguội và sảng 2 cấp và cuối cùng là qua máy đánh bóng để cho ra sản phẩm cuối cùng. Cách làm này có rất nhiều ưu điểm như: Giảm thiểu việc bám dính nguyên liệu khi ở nhiệt độ cao dẫn đến việc sàng lọc kém và khó tạo ra sảnphẩm, đặc biệt là sản phẩm ít bị bay hơi Nito và cháy hàng. 2.2.3. Liên quan đến công nghệ cấp nhiệt và gió của máy sấy, để đảm bảo nhiệt độkhông quá nóng và cũng không quá lạnh, giữ cho nhiệt độ ổn định thì phương án chúng tôi đề xuất là sử dụng hệ thống khống chế, điều chỉnh nhiệt độ tự động Quá trình đốt nhiên liệu (Than đá, củi...) thường cung cấp nhiệt độ không ổn định, tuy nhiên căn cứ vào từng mặt hàng mà chủ đầu tư yêu cầu mà nhiệt độ được điều chỉnh tự động phù hợp với quá trình sấy tạo hạt các mặt hàng đó. 2.2.4. Trong quy trình tạo thành sản phẩm, tại vị trí máy sấy cấp 01, 02 và máy làmnguội thường phát sinh khí thải tương đối cao, nên khí thải xử lý sẽ áp dụng 03 cấp khử bụi thông qua quạt hút, cấp một là bể trầm lắng khử bụi khô (lọc lượng lớn hạt bụi to), khí thải sau khi qua bể trầm lắng tiếp tục rồi đi qua cyclone lắng bụi. Sau khi đi qua cyclone lãng bụi, gió kèm theo lượng bụi cảm nhỏ được sụcvào hầm lắng bụi ướt và đi ra không khí là gió sạch bụi. 2.2.5. Trong quy trình tạo hạt thì hệ thống tạo hơi nước là một thành phần cũng rất quantrọng với quy mô dây chuyền như chúng tôi đang giới thiệu ở đây thì lượng hơinước được cung cấp bởi lò hơi công suất khoảng 2,5 tấn hơi/giờ là phù hợp. Vềphần này chúng tôi sẽ tư vấn cụ thể hơn trong quá trình thực hiện hợp đồng, 3. Quy trình công nghệ Với các nguyên liệu như DAP và URE hạt, công nhân nạp vào phễu liệu, máy băng tải chuyển đưa vào máy nghiền, sau khi nghiền trực tiếp nạp vào trong phễu liệu,ngoài ra như vật liệu Kali, cao lanh bột công nhân nạp vào phễu liệu. Trong quá trình nạp liệu tre và DAP, phải luôn đảm bảo lượng nạp liệu tương đối đều và cân bằng, tránh lượng hiệu nạp đột ngột nhiều dẫn đến máy nghiền quá tải lớn và xuất hiện sự cố. Những vật liệu chất rắn đi vào phễu nạp liệu, do hệ thống phối liệu tiến hành theo tỉ lệ nhất định phối liệu, thông qua máy băng tải đưa vào máy nghiền tơi nghiền, vật liệu sau khi được nghiền do băng tải hỗn
  • 37. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón” đơn vị tư vấn: 0918755356 36 hợp đi qua bồn chứa trung gian và đưa vào máy tạo hạt để tạo hạt, hơi nước là do xi lanh tách rời tại hiện trường dẫn hơi vào, thông qua kiểu bố trí chốn ống đồng đều gia nhập vào vật liệu để nâng cao nhiệt độ và hàm lượng nước cho vật liệu, đường ống nước là do nhà cung cấp ống nước dẫn vào. Một bộ phận nước do hệ thống nước phun sương rửa của máy sấy và máy làm nguội cung cấp nguyên liệu dưới trạng thái nghiền chủ yếu đi vào trong máy tạo hạt trên vật liệu rắn, gặp hơi nước gia nhiệt để vật liệu bám dính vào nhau thành hạt. Điều kiện không chế quá trình tạo hạt như sau: - Nhiệt độ vật liệu tạo hạt ; khoản 70-80% - Nhiệt độ MAP SA : 110- 120°c. - Hàm lượng nước vật liệu tạo hạt : 55-95% Dưới điều kiện vật liệu và thao tác tốt đẹp , hiệu suất thành hạt tại miệng ra liệu của máy tạo hạt thường đạt 50 60 %, vật liệu sau khi được tạo hạt do băng tải chuyển đưa đến máy sấy cấp 01 và cấp 02. Trong quá trình sấy, tùy theo loại phân bón sản xuất và yêu cầu nghiêm về khống chế nhiệt độ cấp gió và nhiệt độ đầu ra của máy sấy và nhiệt độ của vật liệu trong máy sấy. Trong máy sấy kiểu quay, vật liệu được khi nhiệt thuận lưu sấy khô hàm lượng nước còn dưới 5% , Vì do hàm lượng nước của sản phẩm sấy khô tủy vào nhiệt độ đuôi máy sấy thay đổi mà thay đổi, cho nên căn cứ nhiệt độ khí của đuôi máy sấy khống chế lượng nạp than cho lò sấy, ở đây lưu ý phần này, việc quan trọng nhất là khống chế độ ẩm của sản phẩm. Khí nóng do trong lò gió nóng đốt than mà phát sinh thông qua tác dụng quạt hút của đuôi máy sấy, đi vào máy sấy với vật liệu trong máy sấy tiến hành nhiệt trao đổi và bóc đi lượng nước của trong vật liệu. Khí thải từ đuôi máy sấy cấp 01 đi ra thông qua hầm lắng bụi, cyclone và hầm lắng bụi ướt tiến hành khử bụi trầm lãng cuối cùng thông qua ống khói thải ra. Khí thải từ đuôi máy sấy cấp 02 cũng tương tự như vậy. Vật liệu sau khi được lấy đi ra từ đuôi máy sấy tự động rơi vào gầu tải chuyểnlên máy sảng lồng 1. Sau khi qua máy sảng lồng 1 phân loại rồi đưa thành phẩm vào máy làm nguội tiến hành vật liệu làm nguội. Gió đi vào từ đuôi máy làm nguội, ngược lưu vận động với vật liệu trong máy làm nguội và tiến hành nhiệt trao đổi với vật liệu, từ đây mà giảm nhiệt cho vật liệu để làm nguội.
  • 38. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón” đơn vị tư vấn: 0918755356 37 Khí thải từ máy làm nguội cũng tương tự như hệ thống xử lý bụi ở máy sấy. Phần sản phẩm không đạt kích thước tiêu chuẩn được sảng lồng 1 tách ra đưa lên máy nghiền hồi lưu và hồi lưu lại tiếp tục tạo hạt. Sau khi làm nguội vật liệu được gàu tải đưa vào sảng lồng lần 2 tiến hành sàng lọc, Ở công đoạn này, máy sàng lồng có nhiệm vụ lọc những những sản phẩm đạt tiêu chuẩn và bột cám được đưa lên máy sảng lồng quay (sàng lần 2). Những vật liệu đạt yêu cầu sau khi được sàng lọc nhỏ sàng ra tiếp tục đi vào băng tải chuyển đưa cho sảng lồng quay cấp 02 để sảng lần 02, sàng cấp 02 cho là sàng lớn. Sảng lồng này có nhiệm vụ lọc bột cám (mà sảng lồng 1 không lọc được) và bột cám này được hồi lưu về máy tạo hạt. Những hạt phân đạt tiêu chuẩn từ sàng lọc ra được băng tải tiếp tục chuyển đưa vào máy đánh bóng (tạo màng) Những hạt phân đạt tiêu chuẩn được đưa vào máy đánh bóng “tạo màng bởi tác dụng liên hợp của máy tạo màng và thiết bị, sau khi bề mặt hạt phân được phun tạo màng đồng đều. Ở cuối máy đánh bóng-tạo màng cố gắn thêm một lưới sảng nữa. Ở đây những bụi cảm trong quá trình đánh bóng, tạo màng gây ra được lọc rơi xuống đất, còn những hạt phân thành phẩm tiếp tục được băng tải thành phẩm đưavào phểu cân thành phẩm và sau khi thông qua hệ thống đóng gói cân đóng bao, bởi công nhân đưa vào kho xưởng thành phẩm. 4. Lựa chọn thiết bị 4.1. Giới thiệu Sơ đồ thiết kế này dựa trên cơ sở đã được thiết kế và lắp đặt các thiết bị phân bón phức hợp nồng độ cao và tiếp nhận kỹ thuật tiên tiến sản xuất phân bón phức hợp của trong và ngoài nước, bên cạnh đó căn cứ theo tiêu chuẩn và điều kiện chế tạo trong nước, cũng như các hạng mục hoàn thiện được chấp nhận, trước tiên để ổn định và tin cậy tiền hành cải tiến và nâng cao, ưu hóa thiết kế thiết bị. 4.2. Nguyên tắc thiết kế - Công trình thiết kế là căn cứ theo yêu cầu của chủ đầu tư làm cơ sơ tiến hành ưu hóathiết kế, trên kỷ thuật ổn thỏa, trên tính năng tin cậy, thao tác tiện lợi, đầu tư kinh tế
  • 39. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón” đơn vị tư vấn: 0918755356 38 - Điều kiện thiết kế thiết bị trong biểu dữ liệu và sơ đồ kết cấu đã có quy định rõ ràng,phải theo điều kiện nội dung thiết kế làm chuẩn. Đường kính thông số nên lựa chọn hệ liệt tiêu chuẩn như hạng mục nêu trên. Trên thiết bị sử dụng cửa để bảo trì, sửa điều chỉnh, cửa kiểm tra, v...v , nên theo tiêu chuẩn hoặc lựa chọn sơ đồ tiêu chuẩn: như chủng loại sắt thép đều phải phù hợpmôi trường khắc nhiệt, bên cạnh đó nên sử dụng loại thiết bị có chất lượng như các hộp số và các vòng bi có thương hiệu... 4.3. Thuyết minh các thiết bị chính 4.3.1. Cụm định lượng nguyên liệu Cụm định lượng nguyên liệu ở đây được lựa chọn là định lượng thể tích tự động bằng băng tải và âm xuống nền nhà. Ở đây chúng tôi lựa chọn phương án định lượng này là bởi các ưu điểm vượt trội như sau: Hiện nay có nhiều kiểu định lương tự động (nguyên liệu là bột) như định lượng bằng cân bằng tài hay định lượng bằng cân theo mẻ. + Sử dụng cần theo mẻ thì có độ chính xác cao song không liên tục không phù hợp với yêu cầu quy mô công nghiệp. Và kiều định lượng này giá thành cao, khó bảo trì bảo dưỡng, thay thế. + Sử dụng cân băng tải thì cũng có độ chính xác cao nhưng chỉ là lúc mới sản xuất. Về lâu dài thì cân bằng tài này bị ảnh hưởng bởi môi trường phân bón, ẩm ướt gây hỏng hóc nhanh chóng và không chính xác + Còn cân định lượng thể tích bằng băng tải thì độ chính xác cao, dễ bảo trì bảo dưỡng và không bị ảnh hưởng nhiều bởi môi trường và có thể định lượng đạt công suất lớn, liên tục Thông số chính của cụm định lượng này là: - Kích thước phễu chứa: 1200x1200x2mm-inox. - Kích thước sản: 1700x 5000x2600 - Băng tải định lượng B600x2000 4.3.2. Máy nghiền tơi Máy nghiền tơi có tác dụng đánh tơi nguyên liệu đồng thời trộn nguyên liệu sau khi lấy nguyên liệu từ cụm định lượng Thông số chính của máy nghiền tới:
  • 40. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón” đơn vị tư vấn: 0918755356 39 - Vỏ thùng nghiền: 12mm - Mô tơ (động cơ): 15kw 4.3.3. Máy sấy dạng thùng quay Hàm lượng công nghệ và yêu cầu tính kỹ thuật cao ở máy sấy, năng suất sấy tạo hạt lớn, ưu thế thông qua trở lực của thân thùng, đối với các chủng loại hạt phân đặc tính tính thích ứng rất cao, thao tác tiện lợi ổn định, tính đồng đều sấy khô cho hạt phân tốt. Thiết kế này lựa chọn máy sấy thùng quay, 02 đoạn thân thùng được thiết kế có tính ốn định. Trong thân thùng có nhiều đoạn thanh nâng xào, để nâng xào vật liệu phân tán đồng đều, hình thành màng liệu dày đặc. Khi lô sấy đi từ đầu máy sấy gia nhập đồng đều, thao tác thuận lưu với vật liệu. Bề ngoài thùng sấy có thiết bị búa gõ, để tránh vật liệu bám dính vào thành thân thùng Thông số chính của máy sấy: - Kích thước ống 01930x18000 - Tốc độ quay được tính toán là vòng quay phút Góc độ lắp đặt 5 ° 4.3.4. Máy tạo hạt dạng ống Máy tạo hạt dạng ống đối với nguyên vật liệu có tính thích ứng cao, dễ dàng sản xuất phân bón các chủng loại quy cách, mở rộng khả năng vật liệu hơi nước gia nhiệt, tiện khi khống chế độ ẩm và nhiệt độ thành hạt, đạt được điều kiện công nghệ khống chế tốt. Trong nội bộ máy tạo hạt kiểu ống quay có lót lớp cao su đặc biệt phủ trong, có tác hiệu quả tránh vật liệu bám dính vào thành thân thùng kết tảng, ống hơi nước gia nhiệt đấu nối vào trong thùng tạo hạt, được căn cứ tình hình tạo hạt điều tiết lượng hơi nước, để duy trì nhiệt độ tạo hạt cho thích hợp, đảm bảo suất thành hạt cao, Thông số chính của máy tạo hạt: - Kích thước ống Ø2000x8000 - Tốc độ quay được tính toán là vòng quay phút - Góc độ lắp đặt 4o 43.5. Máy làm nguội kiểu thùng quay
  • 41. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón” đơn vị tư vấn: 0918755356 40 Thiết kế này lựa chọn máy làm nguội kiểu quay, kết cấu tương tự với máy sấy kiểu quay, hạt phân đi vào từ đầu vào của thùng, gió nguội đi vào tứ đầu ra của thùng, cả hai ngược lưu với nhau, nhiệt lượng của hạt phân chuyển giao cho gió nguội, nhiệt độ giảm xuống dưới 50 "c, xả liệu từ đầu ra, đầu vào của hạt phân tức là đầu ra của quạt hút gió, liên kết nhau với quạt hút. Để nâng cao hiệu suất làm nguội, bên trong thân thùng có lắp thanh nâng xảo. Thông số chính máy làm nguội: - Kích thước ống: 01930x22000 - Tốc độ quay: được tính toán là vòng quay phút - Góc độ lắp đặt: 45° 4.3.6. Quạt hút Quạt hút có tác dụng điều chỉnh lượng gió, nhiệt trong máy sấy và trong máy làm nguội. Đưa bụi, khí thải vào hệ thống xử lý bụi Thông số chính của quạt hút: - Kích thước quạt hút: 01200x350 - Cánh 180x200x4mm - Mô tơ (động cơ): 11kw 4.3.7. Máy sàng lồng Thiết kế này căn cứ trên cơ sở sản phẩm gốc tiến hành cải tiến , gia tăng, tháo lắp lưới dễ dàng, hiệu suất cao, lắp đặt tháo dỡ tiện lợi, vệ sinh, kiểm tra bảo trì dễ dàng qua Ngoài ra máy sàng lồng còn được gắn hệ thống vệ sinh lưới sáng tự động giúp lưới sảng hạn chế bị nghẹt nguyên liệu. Thông số chính của máy sàng lồng: Ø1600x5950 - Tốc độ quay: được tính toán là vòng quay/phút - Góc độ lắp đặt 35° - Đường kính lỗ lưới 3mm 4.3.8. Máy nghiền hồi lưu Thiết kế này lựa chọn máy nghiền xích sử dụng sản xuất chứng minh, có một loạt hệ liệt ưu điểm như sử dụng tiện lợi, hiệu suất cao, năng lực sản xuất
  • 42. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón” đơn vị tư vấn: 0918755356 41 lớn, bảo trì đơn giản V,..v, đặc biệt là thích hợp nghiền các loại phân bón dạng tảng và nghiền những vật liệu có độ cứng trung bình. Thông số chính của máy nghiền xích: • Công suất nghiền: 8-10 tấn giờ - Công suất mô tơ: 22 kw - Độ ẩm liệu vào :<10% - Kích thước liệu vào: <150mm - Kích thước liệu ra 5mm III. CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT PHÂN VI SINH
  • 43. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón” đơn vị tư vấn: 0918755356 42 3.1. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất phân vi sinh Quy trình sản xuất phân hữu cơ 3.2. Thuyết mình quy trình sản xuất Bước 1: Xử lý sơ bộ - Nguyên liệu đầu vào là than bùn, đất phù sa, bả mía, xơ dừa, phân bò, phân heo, tro trấu, vỏ cà phê... Và một nguồn nguyên liệu quan trọng là rác hữu cơ thu gom từ các hộ gia đình.
  • 44. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón” đơn vị tư vấn: 0918755356 43 - Nguyên liệu được tập trung thu gom lại và xử lý trước khi ủ để điều chỉnh độ ẩm, pH, kích thước nguyên liệu cho phù hợp với quá trình ủ. - Điều chỉnh độ ẩm: Sử dụng máy ép để loại bỏ nước sao cho độ ẩm của nguyên liệu đạt <50%. Chất thải chăn nuôi dạng rắn sau khi ép loại bỏ nước cần đánh tơi trước khi xử lý. Có thể trộn với chất độn như than bùn, hoặc mùn cưa hoặc trấu hoặc phế phụ phẩm nông nghiệp theo tỷ lệ phù hợp để đạt độ ẩm theo yêu cầu - Điều chỉnh pH: Dùng vôi bột hoặc nước vôi (tùy vào độ ẩm ban đầu của chất thải chăn nuôi) để điều chỉnh pH của nguyên liệu (pH đạt 6,5 – 7,0). - Làm giảm kích thước: Kích thước của chất thải chăn nuôi và một số chất độn thường không đồng đều nên trước khi ủ cần làm nhỏ bằng cào, cuốc hoặc bừa, ... Bước 2: Phối trộn - Pha trộn rỉ đường, đạm urê, kali clorua vào nước, khuấy đều. Dung dịch thu được gọi là dung dịch dinh dưỡng;
  • 45. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón” đơn vị tư vấn: 0918755356 44 - Trộn đều nguyên liệu gồm chất thải chăn nuôi dạng rắn và supe lân bằng thiết bị đảo trộn nguyên liệu, tưới từ từ dung dịch dinh dưỡng vào khối nguyên liệu; - Bổ sung chế phẩm vi sinh vật; tiếp tục đảo đều bằng thiết bị đảo trộn nguyên liệu; - Độ ẩm khối ủ sau phối trộn đạt 50 – 55%. Bước 3: Ủ - Nguyên liệu sau khi trộn đều được chuyển đến vị trí ủ trên hệ thống băng tải; - Tiến hành đánh luống khối ủ: Cao 0,8 – 1,0 m; rộng 1,5 – 2,0 m và chiều dài thích hợp; Không nén chặt khối ủ, đảm bảo độ xốp trong khối ủ; - Dùng bạt, ni lông phủ kín bề mặt khối ủ. Bước 4: Đảo trộn - Hàng ngày kiểm tra nhiệt độ khối ủ. Khi nhiệt độ trong khối ủ tăng và giữ ở mức ≥ 60oC trong 3 ngày liên tục (khoảng 5 – 7 ngày sau ủ), tiến hành đảo, trộn khối ủ bằng máy xúc theo nguyên tắc từ dưới lên và từ trong ra ngoài. Bổ sung nước nếu khối ủ bị khô. - Tiếp tục theo dõi nhiệt độ khối ủ và đảo trộn lần 2 tương tự như lần 1, khi nhiệt độ trong khối ủ tăng và giữ ở mức ≥ 60oC trong 3 ngày liên tục (khoảng 7-10 ngày sau đảo trộn lần 1). Bước 5: Ủ chín - Sau khi đảo trộn, nếu nhiệt độ khối ủ không tiếp tục tăng mà giảm dần, giữ khối ủ trong thời gian 1 tuần để ổn định thành phần, chất lượng phân ủ. Tổng thời gian ủ đối với phân gà là 22-25 ngày, phân lợn, phân bò là 28 – 30 ngày.
  • 46. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón” đơn vị tư vấn: 0918755356 45 Lưu ý: Nguyên liệu đạt độ hoai mục khi nhiệt độ của khối nguyên liệu cao hơn nhiệt độ môi trường tối đa 5oC. Bước 6: Sấy, nghiền Bước 6: Sấy, nghiền - Sản phẩm cuối cùng tạo ra là phân bón hữu cơ. Trường hợp độ ẩm phân bón hữu cơ chưa đạt theo qui định, cần tiến hành phơi hoặc sấy trên thiết bị chuyên dụng đến độ ẩm ≤ 30%; - Nghiền, sàng (nếu cần) để tạo ra sản phẩm đồng đều, kích cỡ hạt của sản phẩm <5,0 mm; - Sản phẩm được kiểm tra chất lượng trước khi đóng bao. Cân, đóng bao sản phẩm với khối lượng 25, 50 kg trên thiết bị cân, đóng bao chuyên dụng. 3.3. Hệ thống ủ Ghi chú: Hệ thống ủ có thể được thiết kế với các hệ thống cấp khí khác nhau, trong đó không khí được điều chỉnh tỏa đều khối ủ trong quá trình ủ. Với hệ thống cấp khí cưỡng bức kết hợp với đảo trộn tự động, thời gian ủ có thể rút ngắn. Một số hệ thống ủ thổi khí như sau: Hệ thống ủ dạng đánh luống thổi khí cưỡng bức Trong hệ thống này, dùng thiết bị thổi không khí từ dưới lên trên hoặc thiết bị hút không khí từ trên xuống đi xuyên qua đống ủ có chiều cao 1,5 - 2,0 m, khí được cung cấp bằng hệ thống phân phối đều khắp khối ủ. Thời gian ủ chất thải chăn nuôi 20 - 35 ngày. Ủ trong thùng quay Ủ phân hữu cơ trong thùng quay nhằm mục đích tăng tốc độ quá trình ủ phân thông qua việc duy trì những điều kiện tốt nhất cho vi sinh vật hoạt động, đồng thời làm giảm thiểu hoặc loại bỏ những tác động có hại đến môi trường xung quanh. Trong quá trình hoạt động, các thùng quay có thể chuyển động
  • 47. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón” đơn vị tư vấn: 0918755356 46 quay liên tục với tốc độ 1 – 10 vòng/phút. Nguyên liệu trong thiết bị sẽ được trộn, xoay và thông khí liên tục trong quá trình ủ. Thời gian ủ khoảng 15 – 20 ngày.
  • 48. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón” đơn vị tư vấn: 0918755356 47
  • 49. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón” đơn vị tư vấn: 0918755356 48 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG 1.1. Chuẩn bị mặt bằng Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định. 1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: Dự án thực hiện tái định cư theo quy định hiện hành. 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực. II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 2.1. Các phương án xây dựng công trình TT Nội dung Diện tích ĐVT I Xây dựng 13.618,3 m2 1 Khu nhà điều hành, văn phòng làm việc 2.000,0 m2 2 Khu nhà ở tập thể nhân viên 400,0 m2 3 Khu nhà ăn tập thể cho nhân viên 200,0 m2 4 Bãi đổ xe 500,0 m2 5 Khu nhà kho khu A 1.070,0 m2 6 Khu nhà kho khu B 1.500,0 m2 7 Khu nhà kho khu C 2.000,0 m2 8 Khu nhà kho khu D 2.400,0 m2 9 Khu nhà kho bao bì 700,0 m2
  • 50. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón” đơn vị tư vấn: 0918755356 49 TT Nội dung Diện tích ĐVT 10 Khu bờ kè, bến thủy 500,0 m2 11 Đường giao thông nội bộ 2.042,7 m2 12 Khuôn viên, sân bãi, cây xanh 305,6 m2 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống - Hệ thống PCCC Hệ thống Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn thiết kế cơ sở xin phép xây dựng. 2.2. Các phương án kiến trúc Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung như: 1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng. 2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. 3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng. Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án với các thông số như sau:  Hệ thống giao thông Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương án kết cấu nền và mặt đường.  Hệ thống cấp nước Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch
  • 51. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón” đơn vị tư vấn: 0918755356 50 (hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.  Hệ thống thoát nước Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.  Hệ thống xử lý nước thải Khi dự án đi vào hoạt động, chỉ có nước thải sinh hoạt, nước thải từ các khu sản xuất không đáng kể nên không cần tính đến phương án xử lý nước thải. Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, hệ thống xử lý nước thải trong sản xuất (nước từ việc xử lý giá thể, nước có chứa các hóa chất xử lý mẫu trong quá trình sản xuất).  Hệ thống cấp điện Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng. III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN 3.1. Phương án tổ chức thực hiện Dự ánđược chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và khai thác khi đi vào hoạt động. Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình hoạt động sau này. Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến(ĐVT: 1000 đồng)
  • 52. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón” đơn vị tư vấn: 0918755356 51 TT Chức danh Số lượng Mức thu nhập bình quân/tháng Tổng lương năm Bảo hiểm 21,5% Tổng/năm 1 Giám đốc 1 25.000 300.000 64.500 364.500 2 Ban quản lý, điều hành 2 15.000 360.000 77.400 437.400 3 Công nhân viên văn phòng 34 8.000 3.264.000 701.760 3.965.760 4 Công nhân sản xuất 102 6.500 7.956.000 1.710.540 9.666.540 5 Lao động thời vụ 54 5.500 3.564.000 766.260 4.330.260 Cộng 193 1.287.000 15.444.000 3.320.460 18.764.460 3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầutư. Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư, trong đó: STT Nội dung công việc Thời gian 1 Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư Quý III/2022 2 Thủ tục phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500 Quý IV/2022 3 Thủ tục phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Quý IV/2022 4 Thủ tục giao đất, thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất Quý I/2023 5 Thủ tục liên quan đến kết nối hạ tầng kỹ thuật Quý II/2023 6 Thẩm định, phê duyệt TKCS, Tổng mức đầu tư và phê duyệt TKKT Quý II/2023 7 Cấp phép xây dựng (đối với công trình phải cấp phép xây dựng theo quy định) Quý III/2023 8 Thi công và đưa dự án vào khai thác, sử dụng Quý IV/2023 đến Quý III/2024
  • 53. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón” đơn vị tư vấn: 0918755356 52 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG I. GIỚI THIỆU CHUNG Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường của dự án“Nhà máy sản xuất phân bón”là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính dự án khi đi vào hoạt động, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. - Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020; - Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/20013; - Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006; - Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019; - Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; - Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; - Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải; - Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06/01/2015 của Chính phủ quy định về xác định thiệt hại đối với môi trường;
  • 54. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón” đơn vị tư vấn: 0918755356 53 - Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; - Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ quy định về Nghị định sửa đổi bổ sung một số điều của một số nghị định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ Môi trường; Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: - TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống công trình - Tiêu chuẩn thiết kế; - QCVN 01:2008/BXD - Quy hoạch xây dựng; - TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình; - QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; - QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh; - Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động. III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”được thực hiện tại Tỉnh Bến Tre. IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG 4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình Tác động đến môi trường không khí: Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất, cát…)từcôngviệc đào đất,sanủimặt bằng, vậnchuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu
  • 55. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón” đơn vị tư vấn: 0918755356 54 xây dựng, phatrộnvàsửdụngvôivữa, đấtcát...hoạtđộngcủacácmáymóc thiết bị cũngnhư các phươngtiệnvận tảivà thicôngcơ giớitại công trường sẽ gây ra tiếng ồn.Bụi phát sinh sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe công nhân trên công trường và người dân lưu thông trên tuyến đường. Tiếng ồnphátsinh trongquátrìnhthi công là không thể tránh khỏi. Tiếng ồn có thể phát sinh khi xe, máy vận chuyển đất đá, vật liệu hoạt động trên công trường sẽ gây ảnh hưởng đến người dân sống hai bên tuyến đường vận chuyển và người tham gia giao thông. Tác động của nước thải: Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm. Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi, đất đá, xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dự án áp dụng các biện pháp thoát nước mưa thích hợp. Tác động của chất thải rắn: Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý ngay.
  • 56. Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón” đơn vị tư vấn: 0918755356 55 Tác động đến hệ sinh thái, cảnh quan khu vực: Quá trình thi công cần đào đắp, san lấp mặt bằng, bóc hữu cơ và chặt bỏ lớp thảm thực vật trong phạm vi quy hoạch nên tác động đến hệ sinh thái và cảnh quan khu vực dự án, cảnh quan tự nhiên được thay thế bằng cảnh quan nhân tạo. Tác động đến sức khỏe cộng đồng: Các chất có trong khí thải giao thông, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây tác động đến sức khỏe công nhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận chuyển chạy qua) và các công trình lân cận. Một số tác động có thể xảy ra như sau: – Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO2, CO, NOx, THC,...), nếu hấp thụ trong thời gian dài, con người có thể bị những căn bệnh mãn tính như về mắt, hệ hô hấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong khí thải nếu hấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư; – Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác động hệ thần kinh, tim mạch và thính giác của cán bộ công nhân viên và người dân trong khu vực dự án; – Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông, cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường. – Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính chất tạm thời, mang tính cục bộ. 4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng Tác động do bụi và khí thải: Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính: Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án);