SlideShare a Scribd company logo
1 of 71
THUYẾT MINH DỰ ÁN
TRANG TRẠI CHĂN NUÔI BÒ THỊT KẾT
HỢP
Tháng 03/2024
CÔNG TY TNHH TRANG THIẾT BỊ
Địa điểm:
, tỉnh An Giang
CÔNG TY TNHH TRANG THIẾT BỊ
-----------  -----------
DỰ ÁN
TRANG TRẠI CHĂN NUÔI BÒ THỊT
KẾT HỢP
Địa điểm:, tỉnh An Giang
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY TNHH TRANG THIẾT BỊ
0918755356-0936260633 Giám đốc
Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
2
MỤC LỤC
MỤC LỤC............................................................................................................. 2
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 6
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ...................................................................... 6
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN ............................................................ 6
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ ............................................................................. 6
3.1. Chiến lược phát triển chăn nuôi bò thịt tại Việt Nam.................................... 6
3.2. Đẩy mạnh phát triển nuôi trồng thủy sản....................................................... 8
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ............................................................................. 10
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN ................................................................ 12
5.1. Mục tiêu chung............................................................................................. 12
5.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................. 13
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN........................ 14
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ
ÁN ....................................................................................................................... 14
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án..................................................... 14
1.2. Điều kiện kinh tế xã hội vùng thực hiện dự án ............................................ 16
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG........................................................ 17
2.1. Thị trường bò thịt ......................................................................................... 17
2.2. Thị trường thủy sản...................................................................................... 20
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN ............................................................................... 22
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án .............................................................. 22
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư (ĐVT: 1000 đồng).... 24
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ..................................... 25
4.1. Địa điểm xây dựng....................................................................................... 25
4.2. Hình thức đầu tư........................................................................................... 25
Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
3
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 25
5.1. Nhu cầu sử dụng đất..................................................................................... 25
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án............. 25
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.................... 26
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH .............. 26
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ ..... 26
2.1. Kỹ thuật chăn nuôi bò thịt vỗ béo................................................................ 26
2.2. Nuôi trồng thủy sản theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia................................ 32
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................... 36
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG........................................................................ 36
1.1. Chuẩn bị mặt bằng........................................................................................ 36
1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: ................ 36
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật...................................... 36
II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ................... 36
2.1. Các phương án xây dựng công trình ............................................................ 36
2.2. Các phương án kiến trúc .............................................................................. 36
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN...................................................... 37
3.1. Phương án tổ chức thực hiện........................................................................ 37
3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý...................... 38
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ................................. 39
I. GIỚI THIỆU CHUNG..................................................................................... 39
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG................. 39
III. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI
VỚI MÔI TRƯỜNG ........................................................................................... 41
3.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình....................................................... 41
Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
4
3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 43
IV. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ,
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ................................................................................ 46
V. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG................................................ 46
5.1. Giai đoạn xây dựng dự án ............................................................................ 46
5.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 52
VI. KẾT LUẬN................................................................................................... 54
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .................................................................................. 56
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. ................................................... 56
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN........................ 58
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. .......................................................... 58
2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án: ......................... 58
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: .................................................................... 59
2.4. Phương ánvay............................................................................................... 59
2.5. Các thông số tài chính của dự án ................................................................. 60
KẾT LUẬN......................................................................................................... 63
I. KẾT LUẬN...................................................................................................... 63
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. ......................................................................... 63
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH................................. 64
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án .................................. 64
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm............................................................ 64
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm. .................................... 64
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm........................................................ 65
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.............................................. 66
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn..................................... 67
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ............................ 68
Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
5
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .............................. 69
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). ......................... 70
Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
6
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ
Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY TNHH TRANG THIẾT BỊ
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký
đầu tư, gồm:
Họ tên: MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN
Tên dự án:
“Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp ”
Địa điểm thực hiện dự án: tỉnh An Giang.
Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 86.984,0 m2 (8,70 ha).
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác.
Tổng mức đầu tư của dự án: 32.650.000.000 đồng.
(Ba mươi hai tỷ, sáu trăm năm mươi triệu đồng)
Trong đó:
+ Vốn tự có (23.43%) : 7.650.000.000 đồng.
+ Vốn vay - huy động (76.57%) : 25.000.000.000 đồng.
Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp:
Chăn nuôi bò thịt 1.200,0 con/năm
Nuôi trồng thủy sản 102,0 tấn/năm
II. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
2.1. Chiến lược phát triển chăn nuôi bò thịt tại Việt Nam
Số lượng, sản phẩm trâu bò chính thức năm 2022:
Nguồn: Tổng cục Thống kê
Định hướng phát triển chăn nuôi bò thịt của Việt Nam
Luật Chăn nuôi (2018) đã mở ra hành lang pháp lý để phát triển ngành
chăn nuôi hướng khai thác lợi thế so sánh, an toàn thực phẩm, hội nhập quốc tế
và bảo vệ môi trường.
Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
7
Nhằm thúc đẩy chăn nuôi bò thịt thời gian tới, Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn đã ban hành nhiều chính sách. Trong đó, về chính sách đất đai,
sẽ dành quỹ đất để phát triển chăn nuôi bò thịt, ưu tiên giao đất, thuê đất cho các
cơ sở giống, cơ sở chăn nuôi trang trại tập trung.
Đồng thời sẽ chuyển phần lớn diện tích ở những nơi phù hợp và một phần
diện tích đất nông nghiệp hiệu quả thấp sang thâm canh trồng cỏ và cây thức ăn
chăn nuôi. Tổng diện tích đất các loại cho nhu cầu này từ 0,5 đến 1 triệu ha.
Về chính sách tài chính và tín dụng, Ngân sách nhà nước sẽ hỗ trợ xây
dựng cơ sở hạ tầng, bao gồm đường, điện, nước và xử lý môi trường cho cơ sở
sản xuất giống, cơ sở giết mổ. Nhà nước cũng đầu tư hạ tầng cơ sở xây dựng các
trung tâm hội chợ, trung tâm đấu giá, chợ đầu mối giới thiệu, tiêu thụ các sản
phẩm bò thịt.
Bên cạnh đó, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị các ngân
hàng thương mại tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân vay vốn theo chính sách
chính sách ưu đãi của nhà nước để đầu tư con giống, trang trại, đổi mới công
nghệ.
Ngoài ra, Bộ cũng khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư xây dựng chợ
đầu mối, trung tâm đấu giá, sàn giao dịch thương mại điện tử nhằm thúc đẩy
thương mại bò thịt và thịt bò.
Chiến lược phát triển ngành chăn nuôi giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn
2045 (QĐ 1520/QĐ-TTg) ngày 6 tháng 10 năm 2020 của Thủ tướng chính phủ
đã vạch ra định hướng cho ngành chăn nuôi nói chung và chăn nuôi bò thịt phát
triển theo hướng an toàn sinh học, an toàn thực phẩm, nâng cao giá trị gia tăng,
phát triển bền vững.
Định hướng chi tiết phát triển ngành chăn nuôi bò thịt (theo QĐ 1520)
 Đàn bò thịt ổn định ở quy mô từ 6,5 đến 6,6 triệu con, trong đó khoảng
30% được nuôi trong trang trại.
 Chuyển đất nông nghiệp hiệu quả thấp sang thâm canh trồng cỏ và cây
thức ăn chăn nuôi. Tổng diện tích đất các loại cho nhu cầu này từ 0,5 đến 1,0
triệu ha.
Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
8
 Tiếp tục chương trình cải tiến nâng cao tầm vóc đàn bò; phát triển nhanh
mạng lưới thụ tinh nhân tạo và sử dụng bò đực giống tốt đã qua chọn lọc cho
nhân giống.
 Khuyến khích phát triển các mô hình chế biến các loại thức ăn chăn nuôi
hữu cơ bằng công nghệ, thiết bị nghiền trộn nhỏ và cơ động phù hợp với loại
hình chăn nuôi nông hộ, hợp tác xã;
 Phát triển mô hình thâm canh trồng cỏ, ngô dầy, lúa chín sáp... kết hợp
công nghệ chế biến thức ăn thô xanh hỗn hợp (TMR) để chăn nuôi và vỗ béo các
loại gia súc ăn cỏ.
 Tăng cường giám định, bình tuyển, loại thải và thay thế đàn giống vật
nuôi trong sản xuất.
 Hỗ trợ thông qua con giống cho phát triển chăn nuôi đối với vùng sâu,
vùng xa, vùng khó khăn, vùng đặc biệt khó khăn;
 Tổ chức lại hệ thống tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi gắn với các chuỗi liên
kết;
 Khuyến khích phát triển hoạt động giết mổ tập trung, công nghiệp; tăng
cường các biện pháp quản lý đối với công tác giết mổ;
 Xây dựng và thực hiện chương trình đào tạo nâng cao năng lực quản lý
cho cán bộ chăn nuôi, thú y các cấp;
 Tăng cường hợp tác quốc tế trong nghiên cứu khoa học, đào tạo và
thương mại về chăn nuôi, thú y với các nước, vùng lãnh thổ có tiềm năng về
khoa học công nghệ và thị trường với Việt Nam.
2.2. Đẩy mạnh phát triển nuôi trồng thủy sản
Việt Nam có tiềm năng lớn để phát triển nuôi trồng thủy sản. Bờ biển dài
hơn 3.260 km với 112 cửa sông, lạch có khả năng phong phú nuôi thủy sản nước
lợ, nước mặn. Hệ thống sông ngòi, kênh rạch của nước ta rất đa dạng và chằng
chịt có tới 15 con sông có diện tích lưu vực từ 300 km2 trở lên. Ngoài ra, còn
hàng nghìn đảo lớn nhỏ nằm rải rác dọc theo đường biển là những khu vực có
thể phát triển nuôi trồng thủy sản quanh năm. Trong vùng biển có 4.000 hòn đảo
lớn nhỏ, trong đó có những đảo lớn có dân cư như Vân Đồn, Cát Bà, Phú Quý,
Côn Đảo, Phú Quốc, có nhiều vịnh, vũng, eo ngách, các dòng hải lưu, vừa là
ngư trường khai thác hải sản thuận lợi, vừa là nơi có nhiều điều kiện tự nhiên để
Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
9
phát triển nuôi trồng thủy sản biển và xây dựng các khu căn cứ hậu cần nghề cá.
Bên cạnh điều kiện tự nhiên vùng biển, Việt Nam còn có nguồn lợi thuỷ sản
nước ngọt ở trong 2.860 con sông lớn nhỏ, nhiều triệu hecta đất ngập nước, ao
hồ, ruộng trũng, rừng ngập mặn, đặc biệt là ở lưu vực sông Hồng và sông Cửu
Long.
Nuôi trồng thuỷ sản từ chỗ là một nghề sản xuất phụ, mang tính chất tự
cấp tự túc đã trở thành một ngành sản xuất hàng hoá tập trung với trình độ kỹ
thuật tiên tiến, phát triển ở tất cả các thuỷ vực nước ngọt, nước lợ, nước mặn
theo hướng bền vững, bảo vệ môi trường, hài hoá với các ngành kinh tế khác.
Nuôi trồng thủy sản đang từng bước trở thành một trong những ngành sản
xuất hàng hoá chủ lực, phát triển rộng khắp, có vị trí quan trọng và đang tiến đến
xây dựng các vùng sản xuất tập trung. Trong đó, đặc biệt là phát triển nghề nuôi
cá tra và nuôi tôm sú, tôm thẻ chân trắng ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long.
Cá tra và tôm đã trở thành sản phẩm xuất khẩu có giá trị cao và là một trong
những mặt hàng thủy sản chủ lực, mang lại hiệu quả kinh tế. Nhu cầu tiêu thụ cá
tra ngày càng phổ biến trên thế giới nhờ giá trị dinh dưỡng cao. Hiện nay, cá tra
xuất khẩu sang 149 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới. Nuôi tôm cũng
mang lại hiệu quả kinh tế cao, đặc biệt mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng ứng
dụng công nghệ cao.
Ngày 11/3/2021, Thủ tướng Chính Phủ đã ban hành Quyết định số
339/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược phát triển thủy sản Việt Nam đến năm 2030,
tầm nhìn đến năm 2045.
Theo đó, mục tiêu chung đến năm 2030 là phát triển thủy sản thành ngành
kinh tế quan trọng của quốc gia, sản xuất hàng hóa lớn gắn với công nghiệp hóa
- hiện đại hóa, phát triển bền vững và chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu;
có cơ cấu và hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, năng suất, chất lượng, hiệu quả
cao; có thương hiệu uy tín, khả năng cạnh tranh và hội nhập quốc tế; đời sống
vật chất tinh thần của người dân không ngừng nâng cao, bảo đảm an sinh xã hội;
góp phần bảo đảm quốc phòng, an ninh, giữ vững độc lập, chủ quyền biển đảo
của Tổ quốc.
Một số chỉ tiêu chủ yếu của ngành thủy sản đến năm 2030: Tốc độ tăng
trưởng giá trị sản xuất thủy sản đạt 3,0 - 4,0%/năm. Tổng sản lượng thủy sản sản
Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
10
xuất trong nước đạt 9,8 triệu tấn; trong đó sản lượng nuôi trồng thủy sản 7,0
triệu tấn, sản lượng khai thác thủy sản 2,8 triệu tấn.
Giá trị kim ngạch xuất khẩu thủy sản đạt 14 - 16 tỷ USD. Giải quyết việc
làm cho trên 3,5 triệu lao động, có thu nhập bình quân đầu người lao động thủy
sản tương đương thu nhập bình quân chung lao động cả nước. Xây dựng các
làng cá ven biển, đảo thành các cộng đồng dân cư văn minh, có đời sống văn
hóa tinh thần đậm đà bản sắc riêng gắn với xây dựng nông thôn mới.
Tầm nhìn đến năm 2045, thủy sản phải là ngành kinh tế thương mại hiện
đại, bền vững, có trình độ quản lý, khoa học công nghệ tiên tiến; là trung tâm
chế biến thủy sản sâu, thuộc nhóm ba nước sản xuất và xuất khẩu thủy sản dẫn
đầu thế giới; giữ vị trí quan trọng trong cơ cấu các ngành kinh tế nông nghiệp và
kinh tế biển, góp phần bảo đảm an ninh dinh dưỡng, thực phẩm; bảo đảm an
sinh xã hội, làng cá xanh, sạch, đẹp, văn minh; lao động thủy sản có mức thu
nhập ngang bằng mức bình quân chung cả nước; góp phần bảo đảm quốc phòng,
an ninh, giữ vững độc lập, chủ quyền biển đảo.
Để đạt được mục tiêu trên, Chiến lược đề ra các giải pháp là phát triển kết
cấu hạ tầng ngành thủy sản đồng bộ; phát triển, ứng dụng khoa học công nghệ;
phát triển nguồn nhân lực; xây dựng và hoàn thiện một số cơ chế, chính sách;
tăng cường thị trường và hội nhập quốc tế; nâng cao năng lực chế biến thủy
sản...
Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Trang
trại chăn nuôi bò thịt kết hợp nuôi trồng thủy sản”tại kênh T5, ấp Vĩnh Thành,
xã Vĩnh Phước, huyện Tri Tôn, tỉnh An Giangnhằm phát huy được tiềm năng
thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ
tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ cho ngànhnông nghiệpcủatỉnh An
Giang.
III. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc
hội;
 Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc
hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18
tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;
Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
11
 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm
2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc
Hộinước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của
Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;
 Nghị định số 31/2021/NĐ-CPngày 26 tháng 03 năm 2021Quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
 Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 04 năm 2023 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
 Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp;
 Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 05 năm 2021 của Bộ Xây
dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch
xây dựng;
 Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây
dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
 Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng quy định tại
Phụ lục VIII, của thông tư số 12/2021/TT-BXDngày 31 tháng 08 năm 2021 của
Bộ Xây dựngban hành định mức xây dựng;
 Quyết định 510/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 19 tháng 05 năm 2023
về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ
phận kết cấu công trình năm 2022;
 Quyết định chủ trương đầu tư số 2047/QĐ-UBND UBND tỉnh An Giang
phê duyệt ngày 28/08/2020;
 Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận
Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
12
nhà đầu tư số 1215/QĐ-UBND do UBND tỉnh An Giang phê duyệt điều chỉnh
lần 1 ngày 14/06/2022;
 Bản đồ hiện trạng khu đất, tỷ lệ 1/2000;
 Bản đồquy hoạch sử dụng đất toàn khu, tỷ lệ 1/500;
 Quyết định 10003/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 do UBND huyện Tri Tôn
ra quyết định về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 dự án Trang
trại chăn nuôi bò thịt kết hợp nuôi trồng thủy sản;
 Biên bản bàn giao diện tích đất công do UBND huyện Tri Tôn quản lý tại
xã Vĩnh Phước cho công ty TNHH trang thiết bị nông nghiệp Minh Phước
Thịnh ngày 28/02/2023;
 Giấy báo nợ (biên lai kí quỹ) tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam;
 Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 12/12/2022 của HĐND tỉnh An Giang
về Sửa đổi, bổ sung danh mục dự án ban hành kèm theo Nghị quyết số 11/NQ-
HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh; ban hành danh
mục dự án có thu hồi đất và dự án có sử dụng đất trồng lúa năm 2023 do
HĐND;
 Sổ dã ngoại ngày 04/04/2023;
 Thỏa thuận kí bảo đảm thực hiện dự án đầu tư số 305/TTKQ-DA.
IV. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN
4.1. Mục tiêu chung
 Phát triển dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp” theohướng
chuyên nghiệp, hiện đại, cung cấp sản phẩm bò thịt và thủy sản chất lượng, có
năng suất, hiệu quả kinh tế cao nhằm nâng cao chuỗi giá trị sản phẩm
ngànhnông nghiệp,đảm bảo tiêu chuẩn, an toàn vệ sinh thực phẩm, phục vụ nhu
cầu trong nước và xuất khẩu, đáp ứng nhu cầu thị trường góp phần tăng hiệu quả
kinh tế địa phương cũng như của cả nước.
 Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của
khu vực tỉnh An Giang.
 Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế,
đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của
địa phương, của tỉnh An Giang.
 Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho
Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
13
nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá
môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án.
4.2. Mục tiêu cụ thể
 Phát triển mô hìnhchăn nuôi bò kết hợp chuyên nghiệp, hiện đại,góp phần
cung cấp sản phẩm thịt bò và thủy sản chất lượng, giá trị, hiệu quả kinh tế cao,
đạt tiêu chuẩn về chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh, cơ sở đủ điều kiện vệ sinh
thú y, chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm, VietGAP…đáp ứng nhu cầu thị
trường về thực phẩm sạch, an toàn, tạo dựng niềm tin với người tiêu dùng đối
với sản phẩm thịt bò và thủy sản trong nước, xuất khẩu sang nước ngoài.
 Cung cấp sản phẩm thịt bò, tôm, cá basa,... cho thị trường khu vực tỉnh
An Giang và khu vực lân cận.
 Hình thànhkhunông nghiệpchất lượng cao và sử dụng công nghệ hiện đại.
 Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau:
Chăn nuôi bò thịt 1.200,0 con/năm
Nuôi trồng thủy sản 102,0 tấn/năm
 Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu
chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.
 Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng
cao cuộc sống cho người dân.
 Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh An
Giangnói chung.
Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
14
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN
DỰ ÁN
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án
Vị trí địa lý
An Giang là một tỉnh thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam.
Một phần của An Giang nằm trong vùng tứ giác Long Xuyên.
Tỉnh An Giang nằm về phía tây nam đồng bằng sông Cửu Long,
cách Thành phố Hồ Chí Minh 231 km, có vị trí địa lí:
- Phía đông giáp tỉnh Đồng Tháp dài 107,628 km.
- Phía tây giáp tỉnh Kiên Giang.
- Phía nam giáp thành phố Cần Thơ dài 44,734 km.
- Phía bắc giáp tỉnh Kandal và tỉnh Takéo, Vương quốc Campuchia với
đường biên giới dài gần 104 km.
Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
15
An Giang là tỉnh duy nhất của vùng Đồng bằng sông Cửu Long có địa bàn
ở cả hai bờ sông Hậu. Điểm cực Bắc của tỉnh nằm ở vĩ độ 10°57'B (xã Khánh
An,huyện An Phú), cực Nam ở vĩ độ 10°10'60"B (xã Bình Thành, huyện Thoại
Sơn), cực Tây ở 104°46'Đ (xã Vĩnh Gia, huyện Tri Tôn), cực Đông trên kinh độ
105°35'Đ (xã Bình Phước Xuân, huyện Chợ Mới).
Khí hậu
Với vị trí đó An Giang nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, trong
năm có 2 mùa rõ rệt gồm mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng
11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Nhiệt độ trung bình hàng năm
khoảng 27 độ C, lượng mưa trung bình năm khoảng 1.130 mm. Độ ẩm trung
bình 75 – 80%, khí hậu cơ bản thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
Sông ngòi
Là tỉnh đầu nguồn sông Cửu Long, có hệ thống giao thông thủy, bộ thuận
tiện. Giao thông chính của tỉnh là một phần của mạng lưới giao thông liên vùng
quan trọng của quốc gia và quốc tế, có cửa khẩu quốc tế Tịnh Biên, Vĩnh Xương
– Tân Châu và Long Bình – An Phú.
An Giang có nguồn nước mặt và nước ngầm rất dồi dào. Sông Tiền và
sông Hậu chảy song song từ Tây Bắc xuống Đông Nam trong địa phận của tỉnh
dài gần 100 km, lưu lượng trung bình năm 13.800 m³/s. Bên cạnh đó có 280
tuyến sông, rạch và kênh lớn, nhỏ, mật độ 0,72 km/km². Chế độ thủy văn của
tỉnh phụ thuộc chặt chẽ vào chế độ nước của sông Mê Kông, hàng năm có gần
70% diện tích tự nhiên bị ngập lũ, thời gian ngập lũ từ 3 – 4 tháng, vừa bồi đắp
phù sa, vệ sinh đồng ruộng... nhưng cũng đã gây ra những tác hại nghiêm trọng.
Trong 30 năm qua đã có đến 5 lần ngập cao làm thiệt hại tính mạng, mùa màng,
cơ sở hạ tầng, nhà ở của cư dân...
Tài nguyên thiên nhiên
An Giang có 37 loại đất khác nhau, hình thành 6 nhóm đất chính, trong đó
chủ yếu là nhóm đất phù sa trên 151.600 ha, chiếm 44,5%. phần lớn đất đai điều
màu mỡ vì 72% diện tích là đất phù sa hoặc có phù sa, địa hình bằng phẳng,
thích nghi đối với nhiều loại cây trồng.
Trên địa bàn toàn tỉnh có trên 583 ha rừng tự nhiên thuộc loại rừng ẩm
nhiệt đới, đa số là cây lá rộng, với 154 loài cây quý hiếm thuộc 54 họ, ngoài ra
Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
16
còn có 3.800 ha rừng tràm. Sau một thời gian diện tích rừng bị thu hẹp, những
năm gần đây tỉnh đã chú ý nhiều tới việc gây lại vốn rừng. Động vật rừng An
Giang cũng khá phong phú và có nhiều loại quý hiếm. Rừng tập trung chủ yếu ở
vùng Bảy núi tạo nên nhiều phong cảnh đẹp cùng với những di tích văn hóa –
lịch sử, góp phần phát triển kinh tế địa phương tương đối đa dạng.
Nguồn lợi thủy sản trên hai con sông Tiền sông Hậu không nhỏ, và cùng
với hệ thống kênh, rạch, ao, hồ đã tạo ra những điều kiện thuận lợi cho việc phát
triển nghề nuôi cá bè, ao hầm, tôm trên chân ruộng mà từ lâu nó đã trở thành
nghề truyền thống của nhân dân địa phương – đây cũng là thế mạnh đặc trưng ở
An Giang.
Ngoài ra, An Giang còn có tài nguyên khoáng sản khá phong phú, với trữ
lượng khá đá granít trên 7 tỷ m3, đá cát kết 400 triệu m3, cao lanh 2,5 triệu tấn,
than bùn 16,4 triệu tấn, vỏ sò 30 – 40 triệu m3, và còn có các loại puzolan,
fenspat, bentonite, cát sỏi…
Với những thế mạnh về đất đai và khí hậu An Giang được xem là tỉnh có
tiềm năng du lịch. Du lịch của tỉnh tập trung vào các lĩnh vực văn hoá, du lịch
sinh thái, du lịch vui chơi giải trí và du lịch nghỉ dưỡng. Tài nguyên khoáng sản
cũng là lợi thế của tỉnh An Giang so với các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long
khác, nguồn đá, cát, đất sét là nguyên liệu quý của ngành công nghiệp sản xuất
vật liệu xây dựng, đáp ứng nhu cầu rất lớn của vùng đồng bằng sông Cửu Long
về vật liệu xây dựng.
1.2. Điều kiện kinh tế xã hội vùng thực hiện dự án
Kinh tế
Theo tổng cục thống kê, trong năm 2023, tình hình kinh tế-xã hội tỉnh An
Giang đã có nhiều khởi sắc so cùng kỳ năm trước, tạo nên khí thế mới, động lực
mới trong tăng trưởng và phát triển. Nhiều chủ trương, chính sách quan trọng
được ban hành và triển khai hiệu quả, tác động tích cực đến sự phát triển chung
của toàn tỉnh.
Đáng kể, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản duy trì tăng trưởng ổn
định, là bệ đỡ vững chắc cho nền kinh tế; công nghiệp và dịch vụ chuyển biến
tích cực. Các lĩnh vực văn hóa, an sinh xã hội tiếp tục được quan tâm thực hiện
tốt. Trật tự an toàn xã hội, quốc phòng, an ninh, đặc biệt là an ninh biên giới vẫn
được bảo đảm. Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP) ước đạt 7,34%, đạt kế hoạch
Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
17
tỉnh đề ra (7,0-7,5%). Trong đó, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng
4,43%; khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 11,03%; khu vực dịch vụ tăng
8,54%; thuế trừ trợ cấp tăng 5,53%. GRDP bình quân đầu người đạt 60,55 triệu
đồng/năm.
Tổng vốn đầu tư toàn xã hội năm 2023 ước đạt 41.320 tỷ đồng, tăng
23,79% so cùng kỳ. Các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của tỉnh đều tăng trưởng
khá tốt. Kim ngạch xuất khẩu năm 2023 ước đạt 1.172 triệu USD, tăng 1,42% so
cùng kỳ.
Một số mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của tỉnh trong năm 2023 cụ thể như
sau: xuất khẩu gạo đạt 340 triệu USD, tăng 8,97% so cùng kỳ.
Tổng thu ngân sách nhà nước từ kinh tế địa bàn trong cả năm 2023 ước
đạt 7.045 tỷ đồng, bằng 93% so cùng kỳ. Trong đó, thu từ hoạt động xuất nhập
khẩu ước đạt 410 tỷ đồng, bằng 91% so cùng kỳ; thu nội địa ước đạt 6.635 tỷ
đồng, bằng 93% so cùng kỳ.
Dân cư
Tính đến ngày 9 tháng 8 năm 2019, dân số toàn tỉnh An Giang là
2.164.200 người, mật độ dân số 612 người/km².Đây là tỉnh có dân số đông nhất
khu vực đồng bằng sông Cửu Long. Trong đó, 31,6% dân số sống ở đô thị và
68,4% dân số sống ở nông thôn. Dân cư phân bố tập trung chủ yếu ở vùng đồng
bằng, ven sông (dọc theo sông Tiền và sông Hậu). Huyện Chợ Mới và thành phố
Long Xuyên là hai địa phương có dân số đông nhất tỉnh. Tỷ lệ đô thị hóa tính
đến năm 2022 đạt 41%.
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG
2.1. Thị trường bò thịt
Năm 2022, sản lượng thịt hơi các loại đạt khoảng 7,05 triệu tấn, song sản
lượng thịt bò mới chỉ có 474 nghìn tấn, chiếm tỷ lệ rất nhỏ so với thịt lợn và gia
cầm, chưa đáp ứng đủ nhu cầu tiêu dùng.
Có nhiều lý do để bò nhập khẩu được tiêu thụ mạnh tại Việt Nam. Đó là do
nhu cầu dùng thịt bò trong dân còn lớn. Hiện trong khẩu phần ăn của người Việt,
thịt trâu bò chỉ mới chiếm 7,3 kg/người/năm trong khi con số trung bình của thế
Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
18
giới là 23%. Trong đó, sản xuất trong nước mới đáp ứng được khoảng 40% sản
lượng thịt bò tiêu thụ, còn lại 60% nhập khẩu từ các nước khác.
Yếu tố quan trọng không kém là giá cả và chất lượng thịt. Giá thịt bò tại Úc
và nhiều nước rẻ hơn rất nhiều so với ở Việt Nam.
Giá thịt bò trong nước và nhập khẩu (theo khảo sát tại một hệ thống phía Bắc
của báo Tuổi Trẻ)
Trong chiến lược phát triển sản xuất và thị trường thịt bò 10 năm tới, Việt
Nam đặt mục tiêu đẩy mạnh phát triển chăn nuôi gia súc ăn cỏ, đặc biệt là bò
thịt để đến năm 2030 đạt trên 10% thịt bò trong tổng sản lượng thịt các loại
(hiện là 7,4%). Cùng đó, số lượng và giá trị thương mại thịt bò trên thế giới
những năm tới có xu hướng tăng. Đây là cơ hội để chăn nuôi bò thịt trong nước
mở rộng sản xuất.
Ngành chăn nuôi đề ra mục tiêu sản lượng thịt bò đến năm 2025 đạt 550
nghìn tấn; đến năm 2030 đạt từ 600 nghìn đến 650 nghìn tấn.
Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2025 theo Quyết
định 255/QĐ-TTg ngày 25.2.2021 của Thủ tướng Chính phủ nêu rõ: phát triển
chăn nuôi theo hướng công nghiệp, ứng dụng công nghệ cao, chăn nuôi tuần
Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
19
hoàn ở cả quy mô trang trại và hộ chăn nuôi chuyên nghiệp, bảo đảm an toàn
sinh học, an toàn dịch bệnh, thân thiện với môi trường.
Trong đề án tái cơ cấu ngành chăn nuôi mới đây, Bộ Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn xác định sẽ đẩy mạnh chăn nuôi bò thịt làm lợi thế để tăng giá
trị gia tăng trong nông nghiệp.
Dự báo, triển vọng
Xuất khẩu các sản phẩm chăn nuôi sẽ thuận lợi hơn trước đây do các nước
tham gia Hiệp định CPTPP và EVFTA bắt buộc phải mở của thị trường đối với
nhiều sản phẩm chăn nuôi, đặc biệt là các sản phẩm đã qua chế biến. Theo dự
báo của Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA), giá thịt gia cầm và cá dự kiến sẽ tăng 5 -
6%, thịt bò tăng 7,5 - 8,5%, thịt heo tăng 7 - 8%.
FAO và OECD từng nhấn mạnh rằng châu Á và Thái Bình Dương là khu
vực duy nhất trên thế giới mà tỷ lệ tiêu thụ thịt bò được dự báo sẽ tăng không
ngừng cho đến năm 2030 bởi xét đến cái nền so sánh thấp trước đó.
Nhu cầu tiêu thụ thịt bò tại Trung Quốc đặc biệt tăng cao. Các tổ chức
trên dự báo rằng lượng thịt bò tiêu thụ tại Trung Quốc được dự báo tăng 8% từ
nay cho đến năm 2030 sau khi tăng 35% trong thập kỷ qua.
Nhu cầu đối với thịt bò ở Việt Nam vẫn duy trì mức tăng trưởng 5-
6%/năm. Hiện mức tiêu thụ thịt bò trung bình của người Việt đạt 3,15 kg thịt
xẻ/người/năm và sẽ còn tiếp tục tăng trong những năm tới.
Sự tăng trưởng này được thúc đẩy bởi một số yếu tố ở trong nước, bao
gồm quy mô dân số gần 100 triệu người, GDP của nền kinh tế tăng và quá trình
đô thị hóa ngày càng nhanh chóng, dẫn đến nhu cầu cao hơn của người tiêu dùng
đối với sản phẩm thịt.
Năm 2022, sản lượng thịt hơi các loại đạt khoảng 7,05 triệu tấn, song sản
lượng thịt bò mới chỉ có 474 nghìn tấn, chiếm tỷ lệ rất nhỏ so với thịt lợn và gia
cầm, chưa đáp ứng đủ nhu cầu tiêu dùng.
Theo Hiệp hội Chăn nuôi gia súc lớn Việt Nam, trong nước hiện mới sản
xuất, cung cấp được 40-45% nhu cầu tiêu dùng thịt bò, số còn lại khoảng 55-
60% phải nhập khẩu từ nước ngoài. Chia sẻ với VnBusiness, PGS.TS Hoàng
Kim Giao, Chủ tịch Hiệp hội Chăn nuôi gia súc lớn, đánh giá Việt Nam chủ yếu
nhập khẩu bò sống, sau đó về vỗ béo và giết mổ. Điều này cũng đặt ra những
Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
20
thách thức về kiểm soát dịch bệnh đối với chăn nuôi bò trong nước. Do vậy, ông
Giao cho rằng việc phát triển các dự án về chăn nuôi bò thịt là rất cần thiết.
2.2. Thị trường thủy sản
Theo Hiệp hội Chế và Xuất khẩu Thủy sản Việt Nam (VASEP), thị
trường thế giới vẫn bị tác động nặng nề bởi lạm phát, kinh tế suy giảm khiến
nhu cầu tiêu thụ thủy sản sụt giảm, dẫn đến lượng và giá xuất khẩu thủy sản của
Việt Nam trong quý đầu năm nay cũng giảm theo.
Đáng chú ý, xuất khẩu của hầu hết các mặt hàng thủy sản chủ lực giảm từ
8 – 39%. Trong đó, xuất khẩu tôm giảm 39%, cá tra giảm 23%, cá ngừ giảm
33%, mực bạch tuộc giảm 8%. Tuy nhiên, xuất khẩu các loài cá biển khác vẫn
tăng trưởng 11% so với cùng kỳ năm ngoái.
Tính đến hết quý 1, xuất khẩu tôm mang về 577 triệu USD, giảm 40%;
xuất khẩu cá tra thu về 447 triệu USD, thấp hơn 32% so với cùng kỳ; và xuất
khẩu cá ngừ giảm 31%, chỉ được 179 triệu USD.
Trong khi đó, kim ngạch xuất khẩu mực, bạch tuộc cũng thấp hơn 8% so
với cùng kỳ, chỉ đạt 54 triệu USD. Riêng xuất khẩu các loài cá biển vẫn tăng nhẹ
3% đạt 435 triệu USD.
Dù lạm phát hạ nhiệt, giá xăng giảm, nhưng các chi phí sản xuất và giá
các sản phẩm thiết thực của Hoa Kỳ vẫn cao, nên người dân vẫn phải thắt chặt
chi tiêu trong giai đoạn này, và có xu hướng tiêu thụ sản phẩm có giá thấp hơn.
Do vậy, giá trung bình nhập khẩu thủy sản của Hoa Kỳ đã giảm hơn 9%
so với cùng kỳ năm ngoái. Tính đến hết tháng 3, xuất khẩu thủy sản Việt Nam
sang Hoa Kỳ đạt 237 triệu USD, giảm 55% so với cùng kỳ năm ngoái. Trong đó,
riêng tôm chiếm 37%, cá ngừ chiếm 23%, cá tra chiếm 17% và các mặt hàng cá
biển khác chiếm 15%.
“Trong bối cảnh lạm phát, nhập khẩu và tiêu thụ thủy sản của Hoa Kỳ
đang tăng tỷ trọng đối với phân khúc hàng đông lạnh và giảm nhiều hơn ở phân
khúc hàng chế biến giá trị gia tăng, do vậy sẽ khó có sự bứt phá mạnh mẽ trong
những tháng tới”, VASEP nhận định.
Ngoài thị trường Hoa Kỳ, trong kịch bản xuất khẩu thủy sản của Việt
Nam năm 2023, Trung Quốc được coi là động lực thúc đẩy, sau khi nước này dỡ
Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
21
bỏ hoàn toàn chính sách zero Covid. Tuy nhiên, Trung Quốc như một miếng
bánh lớn đang bị chia sẻ bởi nhiều nước xuất khẩu, tạo ra sức ép cạnh tranh quá
lớn.
Đối với Việt Nam, có 2 đối thủ lớn nhất là Ecuador và Ấn Độ, đang
chiếm thị phần chi phối với hơn 60% Nhập khẩu tôm của Trung Quốc. Thế
mạnh của 2 nước này là sản phẩm tôm đông lạnh, cỡ nhỏ, giá rẻ.
Không chỉ tôm, đối với các mặt hàng thủy hải sản khác, như các loài cá
biển, mực, bạch tuộc...Việt Nam cũng phải đối mặt với sự cạnh tranh của các
nhà xuất khẩu và các thương gia thủy sản từ các nước.
Trong quý đầu năm nay, xuất khẩu thủy sản sang Trung Quốc và Hồng
Kông đạt gần 230 triệu USD, giảm 9% so với cùng kỳ (chủ yếu vì giảm trong
tháng 1). Xuất khẩu thủy sản sang thị trường này trong tháng 2 và tháng 3 có tín
hiệu tốt với mức tăng 25% và 30%.
Ngoài sản phẩm chủ lực và có thế mạnh như cá tra, các doanh nghiệp thủy
sản Việt Nam có thể khai thác thế mạnh từ hàng thủy sản tươi/sống xuất khẩu
sang thị trường Trung Quốc, cho các phân khúc nhà hàng, khách sạn, du lịch. Ví
dụ: tôm sú, tôm hùm, cá biển, cua, hàu, sò điệp... tươi/sống.
"Ngoài ra, có thể tiếp cận và khai thác thị trường Trung Quốc từ góc độ
địa phương. Có những địa phương tại Trung Quốc có đặc thù và thói quen tiêu
thụ tương tự như Việt Nam, ưa chuộng hàng thủy sản Việt Nam hơn các nước
khác. Đơn cử, như Quảng Tây nhập khẩu hơn 75% thủy sản từ Việt Nam, chỉ có
25% từ các nước khác", bà Lê Hằng, Giám đốc Truyền thông của VASEP cho
hay.
Nhận định xu hướng thị trường của một số sản phẩm thủy sản chủ lực
trong nửa đầu năm 2023, bà Lê Hằng cho rằng xuất khẩu thủy sản có thể sẽ hồi
phục dần từ quý 2 sau khi diễn ra các chương trình hội chợ quốc tế tại Hoa Kỳ
và EU thu hút thêm các bạn hàng đến với Việt Nam.
Một điểm nhấn của thị trường thủy sản tháng 3/2023 là có một sự kiện nổi
bật là Hội chợ Thủy sản Quốc tế Bắc Mỹ đã diễn ra từ ngày 12-14/3/2023 với sự
tham gia của hàng trăm doanh nghiệp trên thế giới trong đó có 17 doanh nghiệp
hàng đầu của Việt Nam.
Năm nay, số lượng doanh nghiệp tham gia hội chợ này tăng mạnh, nhất là
Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
22
ở khu vực châu Á, Thái Bình Dương. Nhiều đối tác truyền thống và các nhà
nhập khẩu mới đến hội chợ với mong muốn tìm kiếm các sản phẩm mới của
Việt Nam. Do vậy, Hội chợ Bắc Mỹ năm nay thúc đẩy giao thương thủy sản
Việt Nam với Mỹ và các các nước nhập khẩu khác hồi phục từ sau quý 1.
VASEP dự báo mặt hàng tôm sẽ hồi phục chậm vì cạnh tranh gay gắt với
Ấn Độ, Ecuador, Indonesia. Cá tra sẽ khả quan hơn trong bối cảnh lạm phát,
kinh tế suy giảm ở nhiều thị trường và có thêm cơ hội lớn sau khi Trung Quốc
mở cửa trở lại hoàn toàn sau Covid-19. Các loài cá biển tiếp tục tăng, trong đó
có đóng góp ngày càng lớn của hàng gia công xuất khẩu từ nguyên liệu nhập
khẩu như cá hồi, cá tuyết cod, cá minh thái.
Tại các thị trường lớn như EU, HOA Kỳ đang có xu hướng tăng tiêu thụ
các sản phẩm truyền thống cho người tiêu dùng châu Á và xuất khẩu hàng khô
(cá, tôm, mực), nước mắm, chả cá, đồ hộp sẽ tăng.
Ông Trương Đình Hòe, Tổng thư ký VASEP cho rằng các doanh nghiệp
chế biến và xuất khầu thủy sản cần tập trung vào sản phẩm đảm bảo an toàn thực
phẩm cao, lưu ý xu hướng tiêu dùng và nâng giá trị sản phẩm.
Trong khi các nước đối thủ như Ấn Độ, Ecuador tập trung vào sản phẩm
sơ chế, thì những kết quả đạt được của Việt Nam trong thời gian qua là nhờ các
doanh nghiệp chú trọng các mặt hàng có giá trị gia tăng cao.
Theo ông Hòe, xu hướng tiêu dùng thế giới đang tập trung vào các sản
phẩm tốt cho sức khỏe, thân thiện môi trường và thúc đẩy kinh tế tuần hoàn. Vì
thế, ngành thủy sản cần phát triển theo mô hình kinh tế xanh, chú trọng nuôi
trồng bền vững, như mô hình tôm lúa, tôm rừng… tạo các sản phẩm nuôi bền
vững thuyết phục khách hàng thế giới. Mặt khác, cần chú trọng chế biến các sản
phẩm mới từ các phụ phẩm, tăng tính cạnh tranh cho thủy sản Việt Nam.
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án
Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau:
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
23
Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
24
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư(ĐVT: 1000 đồng)
Ghi chú: Dự toán sơ bộ tổng mức đầu tư được tính toán theo Quyết định 510/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 19 tháng 05 năm
2023 về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2022, Thông tư
số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư
xây dựng và Phụ lục VIII về định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31
tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng.
Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
25
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
4.1. Địa điểm xây dựng
Dự án“Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp” được thực tỉnh An Giang.
Bản đồ hiện trạng khu đất thực hiện dự án
Loại đất, diện tích và mục đích sử dụng đất trong phạm vi dự án
4.2. Hình thức đầu tư
Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới.
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO
5.1. Nhu cầu sử dụng đất
Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án
Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa
phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là
tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử
dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho
quá trình thực hiện.
Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
26
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ
2.1. Kỹ thuật chăn nuôi bò thịt vỗ béo
2.1.1. Xây dựng chuồng trại
Làm chuồng
Chuồng nuôi nhốt bò cần đảm bảo ấm áp về mùa đông, thoáng mát về
mùa hè, nền chuồng không trơn trượt, có độ dốc để thoát nước, luôn khô ráo
đảm bảo thuận tiện trong khâu chăm sóc quản lý nuôi dưỡng. Máng ăn và uống
của bò nên làm bằng xi măng, đặt theo chiều dài hành lang chuồng để tiện cho
việc phân phối thức ăn. Cần làm lưới che cho bò không bị ruỗi muỗi quấy phá
nhất là vào mùa mưa, nếu không tận dụng phân bò làm hầm Bioga có thể chia
chuồng bò thành 2 khu riêng biệt. Một bên nuôi bò và một bên chứa phân tươi
để bán.
Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
27
Vệ sinh chuồng bò vào mỗi buổi sáng sớm để đảm bảo bò luôn được sạch
sẽ và lưu ý trong nuôi bò vỗ béo tránh để bò di chuyển nhiều khi dọn vệ sinh
đồng thời cố định vị trí mỗi con bò, hạn chế di chuyển bò.
Rãnh thoát nước
Rãnh thoát nước là một trong những bộ phận cần thiết nhất, giúp đảm bảo
chuồng nuôi bò được khô ráo và sạch sẽ cũng như giúp khâu dọn vệ sinh chuồng
đơn giản hơn rất nhiều. Cách tốt nhất là bạn nên bố trí rãnh ở cả phía trước và
sau với độ dốc vừa đủ và nối liền với cống rãnh thoát nước nói chung. Rãnh
thoát nước tiểu có độ dốc 0,2 – 0,5% là hợp lý nhất.
Máng ăn, uống:
Thông thường, chất liệu sử dụng để làm máng ăn, máng uống là xi măng,
bê tông, tuy nhiên cũng có thể sử dụng chất liệu là gỗ để làm máng ăn, uống cho
vật nuôi. Đáy máng thường phải cao hơn nên 0.2m để thuận tiện cho vật nuôi có
thể ăn uống. Ngoài ra, nên chú ý đến việc thiết kế lòng máng trơn láng để thuận
lợi cho quá trình vệ sinh sau này.
Tường chuồng:
Tường chuồng có thể tận dụng các vật liệu có sẵn như tre, nứa, hoặc nếu có
điều kiện bạn có thể sử dụng chất liệu tốt như kim loại, inox để tăng độ bền cho
chuồng nhưng tốt nhất vẫn là gạch vì gạch có thể giữ ấm cho vật nuôi vào mùa
lạnh. Tuy nhiên, chuồng trại nên có cửa vững chắc và kín để có thể che chăn
mưa gió cũng như thời tiết lạnh vào những ngày mùa đông.
Mái chuồng:
Là bộ phân giúp che mưa nắng cho vật nuôi nên mái chuồng là một phần
không thể thiếu trong quá trình xây dựng chuồng trại. Mái chuồng nên có độ cao
từ 3.2-3.5m và cần có độ dốc để thuận tiện cho việc thoát nước. Chiều dài hợp lý
nhất của mái chuồng là vừa đến nơi có rãnh thoát nước, điều này đảm bảo cho
chỗ ở của vật nuôi luôn được khô ráo, thoáng mát.
Chất liệu để làm mái chuồng tùy thuộc vào điều kiện kinh tế của mỗi hộ gia
đình. Có nhiều loại chất liệu có thể sử dụng làm mái che như tấm fibro, tôn thay
thậm chí chỉ là mái tranh. Tuy nhiên, tốt hơn cả là gạch ngói vì gạch ngói có khả
năng chống nóng tốt nhất cho vật nuôi nhưng chi phí rất cao.
Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
28
Hố phân:
Về cơ bản, hố phân thường được xây dựng ngay gần chuồng để thuận tiện
cho việc vận chuyển. Khi xây dựng hố phân cần lát gạch, tráng xi măng và bắt
buộc phải có nắp đậy đầy đủ để đảm bảo vệ sinh môi trường.
Nhà kho chứa thức ăn:
Trong chăn nuôi gia súc nhai lại nói chung và bò thịt nói riêng kho chứa cỏ
khô và rơm khô rất quan trọng. Nhà kho cần xây ở vị trí thuận lợi và gần với
chuồng trại để thuận lợi cho việc cho ăn.
2.1.2. Kỹ thuật nuôi bò thịt vỗ béo
Chọn giống
Giống là một trong những vấn đề quan trọng nhất, giống khác nhau thì tốc
độ sinh trưởng phát triển tích lũy thịt, mỡ cũng khác nhau. Hiện nay trên thế giới
nhiều giống bò có tỉ lệ thịt sẻ tới 70%, tỉ lệ thịt tinh trên 50%, giá trị dinh dưỡng
thịt rất cao và thơm ngon. Do đó ngoài các giống bò chuyên thịt cũng nên chọn
lọc những con bê đực khỏe mạnh đưa vào nuôi dưỡng với một chế độ thích hợp
để vỗ béo tăng lượng thịt chất lượng cao góp phần nâng cao thu nhập.
Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
29
Bò đực lai sind rất thích hợp cho chăn nuôi vỗ béo.
Chăm sóc
Vỗ béo là dùng biện pháp dinh dưỡng, chăm sóc, nuôi dưỡng làm cho
khối lượng con vật tăng nhanh và phẩm chất thịt được cải thiện. Thời gian vỗ
béo tùy thuộc vào phương thức vỗ béo, thức ăn, giống, độ béo của bò. Thời gian
vỗ béo quá ngắn thì thịt sẽ nhiều nước, ngược lại thời gian vỗ béo thích hợp thì
chất lượng sẽ cao hơn. Do đó trong khẩu phần thức ăn vỗ béo cho bò phải đảm
bảo giàu đạm và nhiều sắt thì thịt bò sẽ đỏ đậm. Khẩu phần thức ăn có nhiều bột
bắp thì mỡ bò sẽ vàng, thịt thơm ngon và khẩu phần thức ăn có tỉ lệ các phụ
phẩm công nghiệp thì thịt bò sẽ có thớ lớn và nhiều mỡ dắt, mỡ giữa các lớp
thịt.
Nguồn thức ăn chủ yếu của bò là cỏ tươi, rơm rạ, cỏ khô, thức ăn xanh thô
và củ quả. Dự án tận dụng đất để trồng cỏ, đặc biệt là cỏ Va06, cỏ sả và cỏ
Mulato vì các loại cỏ này có hàm lượng chất dinh dưỡng cao phù hợp cho nuôi
bò vỗ béo. Việc trồng cỏ để đảm bảo nguồn thức ăn và cung cấp đầy đủ lượng
Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
30
dinh dưỡng cần thiết cho bò còn giúp tiết kiệm được thời gian công sức. Bò
được vỗ béo sẽ tăng được lượng thịt góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế, tăng
thu nhập cho người chăn nuôi, ngoài ra nên cho bò ăn thêm thức ăn tinh.
Thức ăn tinh cho bò vỗ béo gồm các loại cám gạo, bỗt mì, cám bắp, cám
hỗn hợp, bã khô dầu, bã đậu. Lương thức ăn tinh của mỗi con bò là khoảng
5kg/ngày, thường cho ăn vào buổi sáng. Tùy theo từng giai đoạn nếu là bò cái
đang có chửa hoặc cho con bú thì nên bổ sung thêm 30-40g bột xương.
Lúc đầu cho bò ăn nhiều thức ăn thô xanh, ít thức ăn tinh để bò làm quen
với khẩu phần năng lượng cao. Nếu ngay từ đầu bò ăn nhiều thức ăn tinh có thể
sẽ bị chết do ngộ độc axit axiroxit, thức ăn thô xanh cần sử dụng kết hợp với
thức ăn tinh để tạo ra một khẩu phần ăn hoàn chỉnh. Với khẩu phần ăn là cỏ tươi
chúng tôi dùng máy phay nhỏ để bò ăn hết thức ăn tránh lãng phí.
Thức ăn luôn đảm bảo sạch sẽ, thường xuyên vệ sinh máng ăn, máng
uống để đảm bảo sức khỏe cho bò.
Luôn đảm bảo nước uống cho bò, đặc biệt là vào mùa khô hanh luôn đảm
bảo cho bò có nước sạch và cho uống không hạn chế. Nếu thiếu nước sẽ ảnh
hưởng tới quá trình trao đổi chất và dẫn đến giảm khối lượng cơ thể. Nước uống
của bò cần phải đảm bảo vệ sinh, nên pha thêm muối vào nước cho bò uống để
bổ sung muối cho bò với tỉ lệ cứ 20 lít nước pha với 100g muối hạt.
Vệ sinh chuồng trại là việc nên làm vào mỗi buổi sáng sớm vì ngoài việc
đảm bảo cho chuồng nuôi luôn sạch sẽ, khô ráo, thoáng mát thì vệ sinh chuồng
trại chính là biện pháp giúp phòng tránh bệnh cho bò. Bên cạnh đó trong phòng
bệnh cho bò cũng cần lưu ý làm lưới che bao quanh chuồng để hạn chế ruồi
muỗi. Nếu vào mùa mưa có nhiều côn trùng có thể phun thuốc xịt muỗi đảm bảo
nguồn thức ăn nước uống luôn sạch sẽ, thường xuyên kiểm tra đàn bò định kỳ
tẩy ký sinh trùng cho bò.
Thời gian nuôi vỗ béo bò của dự án là 3,5 tháng (khoảng 100-105 ngày).
Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
31
Như vậy trong quá trình kỹ thuật nuôi bò vỗ béo cần thực hiện tốt các quy
trình sau:
 Chuồng nuôi phải đảm bảo khô ráo, thoáng mát về mùa hè, ấm áp về mùa
đông.
 Nền chuồng cao ráo, không trơn trượt, có độ dốc để thoát nước.
 Phải làm lưới che để tránh côn trùng, ruồi muỗi.
 Chọn con giống khỏe mạnh có bộ khung to.
 Thức ăn cho bò phải đảm bảo đủ cả thức ăn thô xanh và thức ăn tinh.
 Bổ sung muối cho bò trong nước uống.
 Thường xuyên kiểm tra và tẩy trùng chuồng trại, tẩy ký sinh trùng để
phòng tránh bệnh cho bò.
Thời gian nuôi bò vỗ béo thời gian nuôi bò vỗ béo của dự án là 3,5 tháng
(khoảng 100-105 ngày).
Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
32
2.2. Nuôi trồng thủy sản theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
2.2.1. Chất lượng nước
- Nước phải đảm bảo sạch và các yếu tố thủy lý thủy hóa, thủy sinh phù
hợp với từng đối tượng thủy sản nuôi.
- Chất lượng nước mặn để nuôi thủy sản phải đảm bảo hàm lượng NH3
không vượt quá 0,1mg/l và Coliform không quá 1000 MPN/100ml (QCVN
10:2008/BTNMT - Chất lượng nước biển ven bờ).
2.2.2. Chuẩn bị ao, lồng, bè nuôi
- Ao, bể, lồng, bè nuôi phải được tẩy dọn, phơi trước và sau khi nuôi theo
quy trình kỹ thuật hiện hành của Bộ Nông nghiệp &PTNT cho từng đối tượng
thủy sản.
- Việc sử dụng hóa chất tẩy dọn ao, đầm, gây màu nước phải tuân thủ theo
đúng quy định.
2.2.3. Thả giống
- Thủy sản giống phải có nguồn gốc rõ ràng, phải được mua từ các cơ sở
có kiểm soát chất lượng thủy sản bố mẹ, giống và quá trình sản xuất.
Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
33
- Thủy sản giống phải khỏe mạnh, đáp ứng yêu cầu theo quy định của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với từng đối tượng. Thủy sản giống
phải có giấy chứng nhận kiểm dịch do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Thả giống đúng mùa vụ, mật độ, kích cỡ, thời gian thả theo quy trình
của từng đối tượng của cơ quan quản lý thủy sản ở địa phương.
2.2.4. Thức ăn và phân bón
- Đảm bảo chất lượng, phù hợp với từng đối tượng nuôi và giai đoạn nuôi.
- Thức ăn phải đảm bảo không bị mốc, ôi, uơn, thiu, thối rữa, nhiễm độc
tố, hóa chất độc hại; Ngoài ra đối với thức ăn công nghiệp phải còn hạn sử dụng,
nhãn, mác, bao bì rõ ràng và thuộc danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam.
- Không được sử dụng phân hữu cơ chưa qua xử lý cho ao nuôi. Trong ao
nuôi chỉ được bón phân vô cơ, phân hữu cơ đã được xử lý thích hợp hoặc phân
vi sinh.
Riêng các cơ sở nuôi lồng, bè, chủ cơ sở phải có quy định nghiêm ngặt về
quản lý, sử dụng thức ăn đảm bảo đúng, đủ số lượng thức ăn, không gây ô
nhiễm môi trường. Khuyến khích sử dụng thức ăn công nghiệp, hạn chế sử dụng
thức ăn tươi sống.
Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
34
2.2.5. Phòng trị bệnh, sử dụng thuốc và hóa chất
- Cơ sở nuôi phải áp dụng biện pháp phòng bệnh bắt buộc theo quy định
hiện hành để quản lý sức khỏe vật nuôi.
- Không bắt, thả thủy sản giống từ ao này sang ao khác khi đang có bệnh
xảy ra.
- Trong quá trình nuôi hạn chế tối đa việc thay nước để giảm nguy cơ lây
nhiễm mầm bệnh qua nguồn nước cấp.
- Thuốc phòng trị bệnh, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất sử dụng
trong nuôi trồng thủy sản phải có trong danh mục được phép lưu hành tại Việt
Nam.
- Việc sử dụng và ngừng sử dụng các loại hóa chất, thuốc phải theo đúng
hướng dẫn của nhà sản xuất.
- Cơ sở nuôi phải ghi chép và lưu giữ toàn bộ hồ sơ các lần sử dụng thuốc
hoặc hóa chất cho các ao nuôi của mình. Hồ sơ bao gồm nội dung: ngày, tháng
sử dụng; loại thuốc hoặc hóa chất đã sử dụng; lý do sử dụng, liều lượng, thời
gian và hiệu quả sử dụng.
Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
35
Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
36
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
1.1. Chuẩn bị mặt bằng
Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các
thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện
đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định.
1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư:
KhuvựclậpDựánkhôngcódâncưsinhsốngnênkhôngthựchiệnviệctái định cư.
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật
Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường
giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực.
II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
2.1. Các phương án xây dựng công trình
Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy
chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn
thiết kế cơ sở xin phép xây dựng.
2.2. Các phương án kiến trúc
Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết
kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai
đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung
như:
1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng.
2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng.
3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng.
Bản đồ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 của dự án
Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
37
Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật
của dự án với các thông số như sau:
 Hệ thống giao thông
Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương
án kết cấu nền và mặt đường.
 Hệ thống cấp nước
Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch
(hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch
tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.
 Hệ thống thoát nước
Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến
thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát
nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.
 Hệ thống xử lý nước thải
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải bằng công nghệ xử lý hiện đại, tiết
kiệm diện tích, đạt chuẩn trước khi đấu nối vào hệ thống tiếp nhận.
 Hệ thống cấp điện
Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng
điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm
đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài
nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng.
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN
3.1. Phương án tổ chức thực hiện
Dự ánđược chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và
khai thác khi đi vào hoạt động.
Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên
môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi
Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
38
dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình
hoạt động sau này.
Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến(ĐVT: 1000 đồng)
T
T
Chức danh
Số
lượng
Mức thu
nhập bình
quân/tháng
Tổng
lương
năm
Bảo
hiểm
21,5%
Tổng/năm
1 Giám đốc 1 30.000 360.000 77.400 437.400
2
Ban quản lý, điều
hành
1 15.000 180.000 38.700 218.700
3
Công nhân viên văn
phòng, kinh doanh
5 8.000 480.000 103.200 583.200
4
Bác sĩ thú y, kỹ thuật
viên
2 10.000 240.000 51.600 291.600
5 Công nhân sản xuất 15 7.000 1.260.000 270.900 1.530.900
6 Bảo vệ 1 6.000 72.000 15.480 87.480
Cộng 25 216.000 2.592.000 557.280 3.149.280
3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý
Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương
đầutư.
Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư:
+ Tiến độ chuẩn bị đầu tư: Từ tháng 06/2020 đến tháng 04/2023
+ Tiến độ xây dựng các hạng mục công trình: Từ tháng 05/2023 đến tháng
12/2024
+ Hoàn thành nghiệm thu đưa vào hoạt động: Từ tháng 12/2024
Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
39
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường của dự án“Trang
trại chăn nuôi bò thịt kết hợp ”là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và
tiêu cực ảnh hưởng đến khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận, để từ đó
đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi
trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính dự án khi đi
vào hoạt động, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG.
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020;
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa
XHCN Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21/06/2012, có hiệu
lực thi hành từ ngày 01/01/2013;
- Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/20013;
- Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc
hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006;
- Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019;
- Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của BTNMT Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
40
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
- TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống công trình - Tiêu
chuẩn thiết kế;
- QCVN 01:2021/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây
dựng;
- TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên
ngoài và công trình;
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh;
- QCVN 40:2011/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
công nghiệp;
- QCVN 24/2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn - Mức
tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc;
- QCVN 26:2016/BYT - Quy chuẩn giá trị cho phép vi khí hậu nơi làm
việc;
- QCVN 27/2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về rung - Giá trị
cho phép tại nơi làm việc;
- QCVN 02:2019/BYT được ban hành kèm Thông tư số 02/2019/TT-BYT
quy định về bụi – giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép 05 yếu tố bụi tại nơi làm
việc;
- QCVN 03:2019/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Giá trị giới hạn
tiếp xúc cho phép của 50 yếu tố hóa học tại nơi làm việc.
- Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT
ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động,
05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động.
Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
41
III. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI
VỚI MÔI TRƯỜNG
3.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình
Tác động đến môi trường không khí:
Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất,
cát…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu
xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy móc thiết bị
cũng như các phương tiện vận tải và thi công cơ giới tại công trường sẽ gây ra tiếng
ồn.Bụi phát sinh sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe công nhân trên công
trường và người dân lưu thông trên tuyến đường.
Tiếng ồn phát sinh trong quá trình thi công là không thể tránh khỏi. Tiếng ồn
có thể phát sinh khi xe, máy vận chuyển đất đá, vật liệu hoạt động trên công
trường sẽ gây ảnh hưởng đến người dân sống hai bên tuyến đường vận chuyển
và người tham gia giao thông.
Tác động của nước thải:
Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công
nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải
được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm.
Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là
một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi,
đất đá, xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dự án
áp dụng các biện pháp thoát nước mưa thích hợp.
Tác động của chất thải rắn:
Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ
quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn
Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
42
phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể
bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề
vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái
sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không
nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý
ngay.
Tác động đến hệ sinh thái, cảnh quan khu vực:
Quá trình thi công cần đào đắp, san lấp mặt bằng, bóc hữu cơ và chặt bỏ
lớp thảm thực vật trong phạm vi quy hoạch nên tác động đến hệ sinh thái và
cảnh quan khu vực dự án, cảnh quan tự nhiên được thay thế bằng cảnh quan
nhân tạo.
Tác động đến sức khỏe cộng đồng:
Các chất có trong khí thải giao thông, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây
tác động đến sức khỏe công nhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận
chuyển chạy qua) và các công trình lân cận. Một số tác động có thể xảy ra như
sau:
– Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO2, CO, NOx, THC,...),
nếu hấp thụ trong thời gian dài, con người có thể bị những căn bệnh mãn tính
như về mắt, hệ hô hấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong
khí thải nếu hấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư;
– Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác
động hệ thần kinh, tim mạch và thính giác của cán bộ công nhân viên và người
dân trong khu vực dự án;
– Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông,
cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường.
– Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính chất
tạm thời, mang tính cục bộ.
Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
43
3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
Tác động do bụi và khí thải:
Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính:
Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án);
Từ quá trình hoạt động:
 Bụi phát sinh từ quá trình vận chuyển, bốc dở, nhập liệu;
Hoạt động của dự án luôn gắn liền với các hoạt động chuyên chở hàng
hóa nhập, xuất kho và nguyên liệu. Đồng nghĩa với việc khi dự án đi vào hoạt
động sẽ phát sinh ô nhiễm không khí từ các phương tiện xe chuyên chở vận tải
chạy bằng dầu DO. Trong dầu DO có các thành phần gây ô nhiễm như Bụi, CO,
SO2, NOx, HC…
Mức độ ô nhiễm này còn tùy thuộc vào từng thời điểm có số lượng xe tập
trung ít hay nhiều, tức là còn phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa nhập, xuất kho.
Đây là nguồn gây ô nhiễm di động nên lượng chất ô nhiễm này sẽ rải đều
trên những đoạn đường mà xe đi qua, chất độc hại phát tán cục bộ. Xét riêng lẻ,
tuy chúng không gây tác động rõ rệt đối với con người nhưng lượng khí thải này
góp phần làm tăng tải lượng ô nhiễm cho môi trường xung quanh. Cho nên chủ
dự án cũng sẽ áp dụng các biện pháp quản lý nội vi nhằm hạn chế đến mức thấp
nhất ảnh hưởng do ô nhiễm không khí đến chất lượng môi trường tại khu vực dự
án trong giai đoạn này.
Bụi: Tác hại chủ yếu là hít thở không khí có bụi gây tác hại đến phổi.
Ngoài ra bụi còn gây tổn thương lên mắt, da, hệ tiêu hóa. Các hạt bụi có kích
thước < 10µm còn lại sau khi bị giữ phần lớn ở mũi tiếp tục đi sâu vào các ống
khí quản. Đại diện cho nhóm bụi độc dễ tan trong nước là các muối của Pb. Bụi
Pb thâm nhập chủ yếu qua con đường hô hấp. Bụi Pb gây tác hại cho quá trình
tổng hợp
- CO
Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
44
CO là khí độc, có tính chất hóa học gần giống nitơ, ít tan trong nước, có tính
khử mạnh. CO có phản ứng rất mạnh với hồng cầu hình thành cacboxyl
hemoglobin (-COHb), làm hạn chế sự trao đổi, vận chuyển oxy của máu đi nuôi
cơ thể. Áp lực của CO đối với hồng cầu cao gấp 200 lần so với oxy. Tuy nhiên
CO không để lại hậu quả bệnh lý lâu dài. Người bị nhiễm CO khi rời khỏi nơi ô
nhiễm thì nồng độ COHb trong máu giảm dần do CO được thải ra ngoài qua
đường hô hấp. CO còn là chất khí có khả năng gây hiệu ứng nhà kính cao.
- SO2
SO2 là chất khí dễ tan trong nước, được hấp thu rất nhanh khi hít thở ở đoạn
trên của đường hô hấp. Khi hít thở SO2 nồng độ cao, [SO2] = 10 ppm, có thể làm
cho đường hô hấp bị co thắt nghiêm trọng, gây khó thở. SO2 còn gây hiện tượng
ăn mòn hóa học cho vật thể xung quanh, gây ra tình trạng mưa axít.
- NOx
Gồm khí NO, NO2. NO2 là khí độc, có mùi hăng, gây kích thích, có tác động
mãn tính. NO2 hấp thu ánh sáng mặt trời và tạo ra hàng loạt các phản ứng quang
hóa. NOx còn có khả năng gây hiện tượng mưa axít.
Tác động do nước thải
Nước thải phát sinh tại dự án bao gồm:
+ Nước thải sinh hoạt
Trong nước thải sinh hoạt chủ yếu chứa các chất cặn bã, các chất lơ lửng
(SS), các hợp chất hữu cơ (BOD, COD), các chất dinh dưỡng (N, P) và các vi
sinh vật. Theo WHO, khối lượng chất ô nhiễm do mỗi người hàng ngày thải vào
môi trường (nếu không xử lý) được thể hiện ở bảng sau:
Các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
TT Chất ô nhiễm Đơn vị Giá trị
1 BOD5 g/người/ngày 45 – 54
2 COD g/người/ngày 72 – 102
3 SS g/người/ngày 70 – 145
4 Tổng N g/người/ngày 6 – 12
5 Tổng P g/người/ngày 0,8 – 4,0
6 Amoni g/người/ngày 2,4 – 4,8
7 Dầu mỡ động thực vật g/người/ngày 10 – 30
8 Tổng Coliform* MPN/100ml 106 – 109
Nguồn: Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), năm 1993
Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
45
*: Nguyễn Xuân Nguyên, Nước thải và công nghệ xử lý nước thải, năm 2003
Nếu nước thải sinh hoạt không được thu gom và xử lý thích hợp thì chúng
sẽ gây ô nhiễm môi trường nước mặt, đất, nước ngầm và là nguy cơ lan truyền
bệnh cho con người và gia súc.
+ Nước mưa chảy tràn
Vào những hôm trời mưa, nước mưa chảy tràn qua khu vực của dự án sẽ
cuốn theo đất, cát, chất cặn bã, dầu mỡ rơi rớt xuống kênh mương của khu vực.
Nếu lượng nước này không được quản lý tốt cũng sẽ gây tác động tiêu cực lớn
đến nguồn nước mặt, nước ngầm và đời sống thủy sinh trong khu vực. Theo số
liệu thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) thì nồng độ các chất ô nhiễm
được dự báo như ở bảng sau:
Nồng độ một số chất ô nhiễm trong nước mưa
TT Thông số Đơn vị Nồng độ
1 COD Mg/l 10-20
2 Chất rắn lơ lửng Mg/l 10-20
3 Tổng Nitơ Mg/l 0,5-1,5
4 Tổng phốt pho Mg/l 0,004 - 0,03
Nguồn: WHO,1993
+ Nước thải sản xuất
Tác động do chất thải rắn
Các loại chất thải phát sinh tại dự án bao gồm:
+ Chất thải rắn sinh hoạt: Phát sinh từ hoạt động của công nhân viên phần
rác thải chủ yếu là thực phẩm thừa, bao bì đựng thức ăn hay đồ uống như hộp
xốp, bao cà phê, ly sinh tố, hộp sữa tươi, đũa tre, ống hút, muỗng nhựa, giấy,…;
cành, lá cây phát sinh từ hoạt động vệ sinh sân vườn trong khuôn viên của nhà
máy. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 1993), thì hệ số phát sinh
chất thải rắn sinh hoạt là 0,5 kg/người/ngày
Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
46
+ Chất thải nguy hại:Các chất thải rắn nguy hại phát sinh dính hóa chất
trong quá trình hoạt động. Xăng xe, sơn, dầu mỡ tra máy trong quá trình bảo
dưỡng thiết bị, máy móc; vỏ hộp đựng sơn, vecni, dầu mỡ; chất kết dính, chất bịt
kín là các thành phần nguy hại đối với môi trường và con người.
IV. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ,
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
Căn cứ quá trình tham quan, khảo sát công nghệ trên địa bàn cả nước đối
với các phương pháp đã giới thiệu trên, phương án công nghệ áp dụng tại dự án
là công nghệ hiện đại phù hợp với quy mô dự án, đảm bảo các quy chuẩn môi
trường, bên cạnh đó, công nghệ sản xuất, máy móc chủ yếu mua tại trong nước
nên không cần phải chuyển giao công nghệ. Máy móc sản xuất đáp ứng các tiêu
chí yêu cầu sau:
- Phù hợp với tất cả các loại sản phẩm đầu vào
- Sử dụng tiết kiệm quỹ đất.
- Chi phí đầu tư hợp lý.
V. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG
5.1. Giai đoạn xây dựng dự án
a. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí
- Các xe vận chuyển chở đúng trọng tải quy định, được phủ bạt kín thùng
xe để hạn chế gió gây phát tán bụi vào môi trường ảnh hưởng xung quanh.
- Hạn chế tốc độ lái xe ra vào khu khu vực và khu dự án nhằm đảm bảo an
toàn giao thông khu vực và hạn chế cuốn theo bụi (tốc độ xe ≤ 15-20km/h).
- Thường xuyên kiểm tra các phương tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết
bị, máy móc luôn ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật, điều này sẽ giúp
hạn chế được sự phát tán các chất ô nhiễm vào môi trường;
Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
47
- Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển và đi lại. Các phương tiện đi ra
khỏi công trường được vệ sinh sạch sẽ, che phủ bạt (nếu không có thùng xe) và
làm ướt vật liệu để tránh rơi vãi đất, cát… ra đường, là nguyên nhân gián tiếp
gây ra tai nạn giao thông;
- Công nhân làm việc tại công trường được sử dụng các thiết bị bảo hộ lao
động như khẩu trang, mũ bảo hộ, kính phòng hộ mắt;
- Máy móc, thiết bị thực hiện trên công trường cũng như máy móc thiết bị
phục vụ hoạt động của dự án phải tuân thủ các tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn
(ví dụ: TCVN 4726 – 89 Máy cắt kim loại - Yêu cầu đối với trang thiết bị điện;
TCVN 4431-1987 Tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng toàn phần: Lan can an toàn -
Điều kiện kĩ thuật, …)
- Hạn chế vận chuyển vào giờ cao điểm: hoạt động vận chuyển đường bộ sẽ
được sắp xếp vào buổi sáng (từ 8h đến 11h00), buổi chiều (từ 13h30 đến 16h30),
buổi tối (từ 18h00 đến 20h) để tránh giờ tan ca của công nhân của các công trình
lân cận;
- Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt
bằng…
- Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở
cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh
hưởng toàn khu vực.
b. Biện pháp giảm thiểu tác động của nước thải
Giảm thiểu tác động nước thải sinh hoạt:
- Tăng cường tuyển dụng công nhân địa phương, có điều kiện tự túc ăn ở và
tổ chức hợp lý nhân lực trong các giai đoạn thi công nhằm giảm lượng nước thải
sinh hoạt của dự án
- Trong khu vực công trường, sẽ lắp đặt các nhà vệ sinh công cộng di động
phục vụ công trường. Dự kiến chủ dự án sẽ kí hợp đồng thuê 2 nhà vệ sinh lưu
Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
48
động đồng thời sẽ khoán gọn cho đơn vị lắp đặt nhà vệ sinh chịu trách nhiệm xử
lý nước thải sinh hoạt của công nhân.
- Thường xuyên kiểm tra, nạo vét, không để bùn đất, rác thải xâm nhập vào
đường thoát nước thải. Đường thoát nước thải sinh hoạt tạm thời sẽ được đưa
vào tuyến quy hoạch hay hệ thống thoát nước tuỳ theo từng giai đoạn xây dựng.
Phải đảm bảo nguyên tắc không gây trở ngại, làm mất vệ sinh cho các hoạt động
xây dựng cũng như không ảnh hưởng đến hệ thống kênh mương và các hoạt
động dân sinh bên ngoài khu vực dự án.
Giảm thiểu tác động của nước thải thi công xây dựng
- Xây dựng hệ thống rãnh thu, thoát nước tạm, hố lắng tạm thời khu vực thi
công để thu và thoát nước thải thi công.
- Nước thải thi công xây dựng (nước thải vệ sinh thiết bị, dụng cụ lao động)
chứa thành phần chính là chất rắn lơ lửng, đất cát được dẫn vào các hố lắng để
lắng cặn, sau đó thoát ra nguồn tiếp nhận là hệ thống thoát nước chung của khu
vực.
- Thường xuyên tiến hành nạo vét, khơi thông hệ thống rãnh thu, hố lắng
đảm bảo thoát nước trong quá trình thi công, định kỳ 1 tuần/lần. Lượng bùn nạo
vét sẽ thuê đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển và đổ thải theo quy định.
- Không thi công vào ngày có mưa to, bão lũ.
- Dọn sạch mặt bằng thi công vào cuối ngày làm việc.
- Các bãi chứa nguyên vật liệu và phế thải xây dựng phải được che chắn
cẩn thận.
c. Chất thải rắn
Chất thải rắn sinh hoạt
- Phân loại chất thải sinh hoạt thành 2 loại: chất thải hữu cơ và chất thải vô
cơ.
Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
49
- Bố trí 02 thùng rác dung tích khoảng 200 lít trong khu vực lán trại của
công nhân.
- Tuyển dụng công nhân địa phương để giảm bớt nhu cầu lán trại tạm ngoài
công trường.
- Lập các nội quy về trật tự, vệ sinh và bảo vệ môi trường trong tập thể
công nhân và lán trại, trong đó có chế độ thưởng phạt.
- Tập huấn, tuyên truyền cho công nhân các quy định về bảo vệ môi trường.
Chất thải rắn thông thường
- Các đơn vị thầu xây dựng các hạng mục trên công trường sẽ tiến hành thu
gom, phân loại và lưu giữ các chất thải xây dựng tại các vị trí quy định trên công
trường. Các vị trí lưu giữ phải thuận tiện cho các đơn vị thi công đổ thải. Để
tránh gây thất thoát và rò rỉ chất thải ra ngoài môi trường các vị trí lưu giữ được
thiết kế có vách cứng bao che và có rãnh thoát nước tạm thời…
- Đối với chất thải rắn vô cơ: đất, đá, sỏi, gạch vỡ, bê tông… một phần sử
dụng san nền, phần thừa sẽ được đơn vị thi công hợp đồng với đơn vị thu gom
đổ đúng nơi quy định.
- Các chất thải xây dựng sẽ được vận chuyển đi ngay trong ngày để trả lại
mặt bằng thi công. Phương tiện vận chuyển phải là các phương tiện chuyên dụng
như: có che đậy, thùng chứa không thủng… để tránh rò rỉ chất thải ra ngoài môi
trường trong quá trình vận chuyển.
- Đối với những chất thải có khả năng tái chế như carton, gỗ pallet, ống
nhựa được các nhà thầu thu gom bán cho cơ sở tái chế.
- Có sự giám sát thường xuyên và chặt chẽ của chủ dự án tránh trường hợp
đổ chất thải xây dựng bừa bãi, không đúng nơi quy định.
Chất thải nguy hại
- Do lượng chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình thi công xây dựng
nhỏ nên chủ dự án sẽ lưu giữ tạm thời chất thải theo đúng quy định của Thông
Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633
50
tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của BTNMT Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;, cụ thể như sau:
Trang bị 4 thùng rác 240 lít có nắp đậy để chứa riêng biệt từng loại CTNH
phát sinh, bên ngoài thùng có dán nhãn cảnh báo CTNH theo TCVN 6707: 2009
– Tiêu chuẩn quốc gia về Chất thải nguy hại – Dấu hiệu cảnh báo đầy đủ theo
Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của BTNMT Quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
d. Các biện pháp giảm thiểu tác động do tiếng ồn và độ rung
- Đối với phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị thi công phải qua kiểm tra
về độ ồn, rung, và khí thải đảm bảo tiêu chuẩn Việt Nam.
- Đối với trang thiết bị, máy móc xây dựng: luôn được kiểm tra kỹ thuật và
sẽ hoạt động trong tình trạng tốt nhất để đạt các tiêu chuẩn về phát sinh tiếng ồn
và rung cho thiết bị xây dựng. Xe cơ giới, xe tải nặng, thiết bị thi công mà dự án
sử dụng phải qua kiểm tra về độ ồn, rung, đây là điều kiện đấu thầu mà chủ đầu
tư dự án sẽ đưa vào hồ sơ mời thầu.
- Không thi công vào các giờ nghỉ của công nhân lao động trên công
trường: sáng từ 11h30 đến 1h và tối là sau 22h00. Các công nhân xây dựng được
trang bị các thiết bị bảo hộ lao động và các nút bịt tai nếu cần thiết.
- Quy định tốc độ xe, máy móc khi hoạt động trong khu vực dự án không
quá 20km/giờ.
- Những máy móc gây ra tiếng ồn và rung lớn như xe lu, máy xúc chỉ được
phép làm việc vào ban ngày tại khu vực dự án. Nếu cần phải thi công vào ban
đêm để đảm bảo tiến độ của công trình phải được sự đồng ý của UBND xã và sự
đồng tình của nhân dân quanh khu vực dự án.
- Không sử dụng các máy móc thi công đã cũ, hệ thống giảm âm bị hỏng vì
chúng sẽ gây ra ô nhiễm tiếng ồn rất lớn. Thường xuyên bảo dưỡng bộ phận
giảm âm ở thiết bị.
DỰ ÁN CHĂN NUÔI BÒ KẾT HỢP NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
DỰ ÁN CHĂN NUÔI BÒ KẾT HỢP NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
DỰ ÁN CHĂN NUÔI BÒ KẾT HỢP NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
DỰ ÁN CHĂN NUÔI BÒ KẾT HỢP NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
DỰ ÁN CHĂN NUÔI BÒ KẾT HỢP NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
DỰ ÁN CHĂN NUÔI BÒ KẾT HỢP NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
DỰ ÁN CHĂN NUÔI BÒ KẾT HỢP NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
DỰ ÁN CHĂN NUÔI BÒ KẾT HỢP NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
DỰ ÁN CHĂN NUÔI BÒ KẾT HỢP NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
DỰ ÁN CHĂN NUÔI BÒ KẾT HỢP NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
DỰ ÁN CHĂN NUÔI BÒ KẾT HỢP NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
DỰ ÁN CHĂN NUÔI BÒ KẾT HỢP NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
DỰ ÁN CHĂN NUÔI BÒ KẾT HỢP NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
DỰ ÁN CHĂN NUÔI BÒ KẾT HỢP NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
DỰ ÁN CHĂN NUÔI BÒ KẾT HỢP NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
DỰ ÁN CHĂN NUÔI BÒ KẾT HỢP NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
DỰ ÁN CHĂN NUÔI BÒ KẾT HỢP NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
DỰ ÁN CHĂN NUÔI BÒ KẾT HỢP NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
DỰ ÁN CHĂN NUÔI BÒ KẾT HỢP NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
DỰ ÁN CHĂN NUÔI BÒ KẾT HỢP NUÔI TRỒNG THỦY SẢN

More Related Content

Similar to DỰ ÁN CHĂN NUÔI BÒ KẾT HỢP NUÔI TRỒNG THỦY SẢN

Thuyết minh dự án nuôi lợn đen thảo dược
Thuyết minh dự án nuôi lợn đen thảo dượcThuyết minh dự án nuôi lợn đen thảo dược
Thuyết minh dự án nuôi lợn đen thảo dượcLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án bệnh viện điều trị ung thư.docx
Dự án bệnh viện  điều trị ung thư.docxDự án bệnh viện  điều trị ung thư.docx
Dự án bệnh viện điều trị ung thư.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Tư vấn lập Dự án bệnh viện điều trị ung thư
Tư vấn lập Dự án bệnh viện  điều trị ung thưTư vấn lập Dự án bệnh viện  điều trị ung thư
Tư vấn lập Dự án bệnh viện điều trị ung thưLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ tre
Thuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ treThuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ tre
Thuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ treLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án trồng cây dó bầu xen canh dưới tan rừng
Thuyết minh dự án trồng cây dó bầu xen canh dưới tan rừngThuyết minh dự án trồng cây dó bầu xen canh dưới tan rừng
Thuyết minh dự án trồng cây dó bầu xen canh dưới tan rừngLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trung tâm thể dục thể thao và dịch vụ.docx
Dự án trung tâm thể dục thể thao và dịch vụ.docxDự án trung tâm thể dục thể thao và dịch vụ.docx
Dự án trung tâm thể dục thể thao và dịch vụ.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại và mua sắm tổng hợp
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại và mua sắm tổng hợpThuyết minh dự án trung tâm thương mại và mua sắm tổng hợp
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại và mua sắm tổng hợpLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy điện rác 0918755356
Dự án nhà máy điện rác 0918755356Dự án nhà máy điện rác 0918755356
Dự án nhà máy điện rác 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu  0918755356Thuyết minh dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu  0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu .docx
dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu .docxdự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu .docx
dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu .docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án đầu tư nhà xưởng sản xuất nội thất gỗ
Dự án đầu tư  nhà xưởng sản xuất nội thất gỗDự án đầu tư  nhà xưởng sản xuất nội thất gỗ
Dự án đầu tư nhà xưởng sản xuất nội thất gỗLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án hợp tác xã canh nông.docx
Thuyết minh dự án hợp tác xã canh nông.docxThuyết minh dự án hợp tác xã canh nông.docx
Thuyết minh dự án hợp tác xã canh nông.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng
du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡngdu lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng
du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡngLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docx
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docxThuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docx
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docx
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docxThuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docx
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trung tâm LOGISTICS 0918755356
Dự án trung tâm LOGISTICS 0918755356Dự án trung tâm LOGISTICS 0918755356
Dự án trung tâm LOGISTICS 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Similar to DỰ ÁN CHĂN NUÔI BÒ KẾT HỢP NUÔI TRỒNG THỦY SẢN (20)

Thuyết minh dự án nuôi lợn đen thảo dược
Thuyết minh dự án nuôi lợn đen thảo dượcThuyết minh dự án nuôi lợn đen thảo dược
Thuyết minh dự án nuôi lợn đen thảo dược
 
Dự án bệnh viện điều trị ung thư.docx
Dự án bệnh viện  điều trị ung thư.docxDự án bệnh viện  điều trị ung thư.docx
Dự án bệnh viện điều trị ung thư.docx
 
Tư vấn lập Dự án bệnh viện điều trị ung thư
Tư vấn lập Dự án bệnh viện  điều trị ung thưTư vấn lập Dự án bệnh viện  điều trị ung thư
Tư vấn lập Dự án bệnh viện điều trị ung thư
 
Thuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ tre
Thuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ treThuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ tre
Thuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ tre
 
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng
 
Thuyết minh dự án trồng cây dó bầu xen canh dưới tan rừng
Thuyết minh dự án trồng cây dó bầu xen canh dưới tan rừngThuyết minh dự án trồng cây dó bầu xen canh dưới tan rừng
Thuyết minh dự án trồng cây dó bầu xen canh dưới tan rừng
 
Dự án trung tâm thể dục thể thao và dịch vụ.docx
Dự án trung tâm thể dục thể thao và dịch vụ.docxDự án trung tâm thể dục thể thao và dịch vụ.docx
Dự án trung tâm thể dục thể thao và dịch vụ.docx
 
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại và mua sắm tổng hợp
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại và mua sắm tổng hợpThuyết minh dự án trung tâm thương mại và mua sắm tổng hợp
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại và mua sắm tổng hợp
 
Dự án nhà máy điện rác 0918755356
Dự án nhà máy điện rác 0918755356Dự án nhà máy điện rác 0918755356
Dự án nhà máy điện rác 0918755356
 
DU AN TRONG SAU RIENG
DU AN TRONG SAU RIENGDU AN TRONG SAU RIENG
DU AN TRONG SAU RIENG
 
Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu  0918755356Thuyết minh dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu  0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu 0918755356
 
dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu .docx
dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu .docxdự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu .docx
dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu .docx
 
Dự án đầu tư nhà xưởng sản xuất nội thất gỗ
Dự án đầu tư  nhà xưởng sản xuất nội thất gỗDự án đầu tư  nhà xưởng sản xuất nội thất gỗ
Dự án đầu tư nhà xưởng sản xuất nội thất gỗ
 
Thuyết minh dự án hợp tác xã canh nông.docx
Thuyết minh dự án hợp tác xã canh nông.docxThuyết minh dự án hợp tác xã canh nông.docx
Thuyết minh dự án hợp tác xã canh nông.docx
 
du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng
du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡngdu lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng
du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng
 
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docx
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docxThuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docx
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docx
 
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docx
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docxThuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docx
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docx
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
 
Dự án trung tâm LOGISTICS 0918755356
Dự án trung tâm LOGISTICS 0918755356Dự án trung tâm LOGISTICS 0918755356
Dự án trung tâm LOGISTICS 0918755356
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT

Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vậtThuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vậtLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docxdự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docxDự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT - HOA BINH
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT -  HOA BINHTHUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT -  HOA BINH
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT - HOA BINHLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docx
Thuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docxThuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docx
Thuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docxThuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ caoThuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ caoLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệmĐề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệmLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docx
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docxDự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docx
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docxThuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏedự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏeLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT (20)

Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
 
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vậtThuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
 
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docxdự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
 
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docxDự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT - HOA BINH
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT -  HOA BINHTHUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT -  HOA BINH
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT - HOA BINH
 
Thuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docx
Thuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docxThuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docx
Thuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docx
 
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docxThuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docx
 
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ caoThuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
 
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệmĐề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm
 
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356
 
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docx
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docxDự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docx
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docx
 
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docxThuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
 
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356
 
dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏedự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
 

DỰ ÁN CHĂN NUÔI BÒ KẾT HỢP NUÔI TRỒNG THỦY SẢN

  • 1. THUYẾT MINH DỰ ÁN TRANG TRẠI CHĂN NUÔI BÒ THỊT KẾT HỢP Tháng 03/2024 CÔNG TY TNHH TRANG THIẾT BỊ Địa điểm: , tỉnh An Giang
  • 2. CÔNG TY TNHH TRANG THIẾT BỊ -----------  ----------- DỰ ÁN TRANG TRẠI CHĂN NUÔI BÒ THỊT KẾT HỢP Địa điểm:, tỉnh An Giang ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY TNHH TRANG THIẾT BỊ 0918755356-0936260633 Giám đốc
  • 3. Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 2 MỤC LỤC MỤC LỤC............................................................................................................. 2 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 6 I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ...................................................................... 6 II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN ............................................................ 6 III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ ............................................................................. 6 3.1. Chiến lược phát triển chăn nuôi bò thịt tại Việt Nam.................................... 6 3.2. Đẩy mạnh phát triển nuôi trồng thủy sản....................................................... 8 IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ............................................................................. 10 V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN ................................................................ 12 5.1. Mục tiêu chung............................................................................................. 12 5.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................. 13 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN........................ 14 I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................................................................................................... 14 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án..................................................... 14 1.2. Điều kiện kinh tế xã hội vùng thực hiện dự án ............................................ 16 II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG........................................................ 17 2.1. Thị trường bò thịt ......................................................................................... 17 2.2. Thị trường thủy sản...................................................................................... 20 III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN ............................................................................... 22 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án .............................................................. 22 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư (ĐVT: 1000 đồng).... 24 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ..................................... 25 4.1. Địa điểm xây dựng....................................................................................... 25 4.2. Hình thức đầu tư........................................................................................... 25
  • 4. Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 3 V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 25 5.1. Nhu cầu sử dụng đất..................................................................................... 25 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án............. 25 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.................... 26 I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH .............. 26 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ ..... 26 2.1. Kỹ thuật chăn nuôi bò thịt vỗ béo................................................................ 26 2.2. Nuôi trồng thủy sản theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia................................ 32 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................... 36 I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG........................................................................ 36 1.1. Chuẩn bị mặt bằng........................................................................................ 36 1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: ................ 36 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật...................................... 36 II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ................... 36 2.1. Các phương án xây dựng công trình ............................................................ 36 2.2. Các phương án kiến trúc .............................................................................. 36 III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN...................................................... 37 3.1. Phương án tổ chức thực hiện........................................................................ 37 3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý...................... 38 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ................................. 39 I. GIỚI THIỆU CHUNG..................................................................................... 39 II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG................. 39 III. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG ........................................................................................... 41 3.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình....................................................... 41
  • 5. Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 4 3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 43 IV. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ, CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ................................................................................ 46 V. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG................................................ 46 5.1. Giai đoạn xây dựng dự án ............................................................................ 46 5.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 52 VI. KẾT LUẬN................................................................................................... 54 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .................................................................................. 56 I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. ................................................... 56 II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN........................ 58 2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. .......................................................... 58 2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án: ......................... 58 2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: .................................................................... 59 2.4. Phương ánvay............................................................................................... 59 2.5. Các thông số tài chính của dự án ................................................................. 60 KẾT LUẬN......................................................................................................... 63 I. KẾT LUẬN...................................................................................................... 63 II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. ......................................................................... 63 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH................................. 64 Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án .................................. 64 Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm............................................................ 64 Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm. .................................... 64 Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm........................................................ 65 Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.............................................. 66 Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn..................................... 67 Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ............................ 68
  • 6. Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 5 Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .............................. 69 Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). ......................... 70
  • 7. Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 6 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY TNHH TRANG THIẾT BỊ Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm: Họ tên: MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN Tên dự án: “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp ” Địa điểm thực hiện dự án: tỉnh An Giang. Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 86.984,0 m2 (8,70 ha). Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác. Tổng mức đầu tư của dự án: 32.650.000.000 đồng. (Ba mươi hai tỷ, sáu trăm năm mươi triệu đồng) Trong đó: + Vốn tự có (23.43%) : 7.650.000.000 đồng. + Vốn vay - huy động (76.57%) : 25.000.000.000 đồng. Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp: Chăn nuôi bò thịt 1.200,0 con/năm Nuôi trồng thủy sản 102,0 tấn/năm II. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ 2.1. Chiến lược phát triển chăn nuôi bò thịt tại Việt Nam Số lượng, sản phẩm trâu bò chính thức năm 2022: Nguồn: Tổng cục Thống kê Định hướng phát triển chăn nuôi bò thịt của Việt Nam Luật Chăn nuôi (2018) đã mở ra hành lang pháp lý để phát triển ngành chăn nuôi hướng khai thác lợi thế so sánh, an toàn thực phẩm, hội nhập quốc tế và bảo vệ môi trường.
  • 8. Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 7 Nhằm thúc đẩy chăn nuôi bò thịt thời gian tới, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành nhiều chính sách. Trong đó, về chính sách đất đai, sẽ dành quỹ đất để phát triển chăn nuôi bò thịt, ưu tiên giao đất, thuê đất cho các cơ sở giống, cơ sở chăn nuôi trang trại tập trung. Đồng thời sẽ chuyển phần lớn diện tích ở những nơi phù hợp và một phần diện tích đất nông nghiệp hiệu quả thấp sang thâm canh trồng cỏ và cây thức ăn chăn nuôi. Tổng diện tích đất các loại cho nhu cầu này từ 0,5 đến 1 triệu ha. Về chính sách tài chính và tín dụng, Ngân sách nhà nước sẽ hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng, bao gồm đường, điện, nước và xử lý môi trường cho cơ sở sản xuất giống, cơ sở giết mổ. Nhà nước cũng đầu tư hạ tầng cơ sở xây dựng các trung tâm hội chợ, trung tâm đấu giá, chợ đầu mối giới thiệu, tiêu thụ các sản phẩm bò thịt. Bên cạnh đó, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị các ngân hàng thương mại tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân vay vốn theo chính sách chính sách ưu đãi của nhà nước để đầu tư con giống, trang trại, đổi mới công nghệ. Ngoài ra, Bộ cũng khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư xây dựng chợ đầu mối, trung tâm đấu giá, sàn giao dịch thương mại điện tử nhằm thúc đẩy thương mại bò thịt và thịt bò. Chiến lược phát triển ngành chăn nuôi giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2045 (QĐ 1520/QĐ-TTg) ngày 6 tháng 10 năm 2020 của Thủ tướng chính phủ đã vạch ra định hướng cho ngành chăn nuôi nói chung và chăn nuôi bò thịt phát triển theo hướng an toàn sinh học, an toàn thực phẩm, nâng cao giá trị gia tăng, phát triển bền vững. Định hướng chi tiết phát triển ngành chăn nuôi bò thịt (theo QĐ 1520)  Đàn bò thịt ổn định ở quy mô từ 6,5 đến 6,6 triệu con, trong đó khoảng 30% được nuôi trong trang trại.  Chuyển đất nông nghiệp hiệu quả thấp sang thâm canh trồng cỏ và cây thức ăn chăn nuôi. Tổng diện tích đất các loại cho nhu cầu này từ 0,5 đến 1,0 triệu ha.
  • 9. Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 8  Tiếp tục chương trình cải tiến nâng cao tầm vóc đàn bò; phát triển nhanh mạng lưới thụ tinh nhân tạo và sử dụng bò đực giống tốt đã qua chọn lọc cho nhân giống.  Khuyến khích phát triển các mô hình chế biến các loại thức ăn chăn nuôi hữu cơ bằng công nghệ, thiết bị nghiền trộn nhỏ và cơ động phù hợp với loại hình chăn nuôi nông hộ, hợp tác xã;  Phát triển mô hình thâm canh trồng cỏ, ngô dầy, lúa chín sáp... kết hợp công nghệ chế biến thức ăn thô xanh hỗn hợp (TMR) để chăn nuôi và vỗ béo các loại gia súc ăn cỏ.  Tăng cường giám định, bình tuyển, loại thải và thay thế đàn giống vật nuôi trong sản xuất.  Hỗ trợ thông qua con giống cho phát triển chăn nuôi đối với vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn, vùng đặc biệt khó khăn;  Tổ chức lại hệ thống tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi gắn với các chuỗi liên kết;  Khuyến khích phát triển hoạt động giết mổ tập trung, công nghiệp; tăng cường các biện pháp quản lý đối với công tác giết mổ;  Xây dựng và thực hiện chương trình đào tạo nâng cao năng lực quản lý cho cán bộ chăn nuôi, thú y các cấp;  Tăng cường hợp tác quốc tế trong nghiên cứu khoa học, đào tạo và thương mại về chăn nuôi, thú y với các nước, vùng lãnh thổ có tiềm năng về khoa học công nghệ và thị trường với Việt Nam. 2.2. Đẩy mạnh phát triển nuôi trồng thủy sản Việt Nam có tiềm năng lớn để phát triển nuôi trồng thủy sản. Bờ biển dài hơn 3.260 km với 112 cửa sông, lạch có khả năng phong phú nuôi thủy sản nước lợ, nước mặn. Hệ thống sông ngòi, kênh rạch của nước ta rất đa dạng và chằng chịt có tới 15 con sông có diện tích lưu vực từ 300 km2 trở lên. Ngoài ra, còn hàng nghìn đảo lớn nhỏ nằm rải rác dọc theo đường biển là những khu vực có thể phát triển nuôi trồng thủy sản quanh năm. Trong vùng biển có 4.000 hòn đảo lớn nhỏ, trong đó có những đảo lớn có dân cư như Vân Đồn, Cát Bà, Phú Quý, Côn Đảo, Phú Quốc, có nhiều vịnh, vũng, eo ngách, các dòng hải lưu, vừa là ngư trường khai thác hải sản thuận lợi, vừa là nơi có nhiều điều kiện tự nhiên để
  • 10. Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 9 phát triển nuôi trồng thủy sản biển và xây dựng các khu căn cứ hậu cần nghề cá. Bên cạnh điều kiện tự nhiên vùng biển, Việt Nam còn có nguồn lợi thuỷ sản nước ngọt ở trong 2.860 con sông lớn nhỏ, nhiều triệu hecta đất ngập nước, ao hồ, ruộng trũng, rừng ngập mặn, đặc biệt là ở lưu vực sông Hồng và sông Cửu Long. Nuôi trồng thuỷ sản từ chỗ là một nghề sản xuất phụ, mang tính chất tự cấp tự túc đã trở thành một ngành sản xuất hàng hoá tập trung với trình độ kỹ thuật tiên tiến, phát triển ở tất cả các thuỷ vực nước ngọt, nước lợ, nước mặn theo hướng bền vững, bảo vệ môi trường, hài hoá với các ngành kinh tế khác. Nuôi trồng thủy sản đang từng bước trở thành một trong những ngành sản xuất hàng hoá chủ lực, phát triển rộng khắp, có vị trí quan trọng và đang tiến đến xây dựng các vùng sản xuất tập trung. Trong đó, đặc biệt là phát triển nghề nuôi cá tra và nuôi tôm sú, tôm thẻ chân trắng ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long. Cá tra và tôm đã trở thành sản phẩm xuất khẩu có giá trị cao và là một trong những mặt hàng thủy sản chủ lực, mang lại hiệu quả kinh tế. Nhu cầu tiêu thụ cá tra ngày càng phổ biến trên thế giới nhờ giá trị dinh dưỡng cao. Hiện nay, cá tra xuất khẩu sang 149 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới. Nuôi tôm cũng mang lại hiệu quả kinh tế cao, đặc biệt mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng ứng dụng công nghệ cao. Ngày 11/3/2021, Thủ tướng Chính Phủ đã ban hành Quyết định số 339/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược phát triển thủy sản Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045. Theo đó, mục tiêu chung đến năm 2030 là phát triển thủy sản thành ngành kinh tế quan trọng của quốc gia, sản xuất hàng hóa lớn gắn với công nghiệp hóa - hiện đại hóa, phát triển bền vững và chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu; có cơ cấu và hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, năng suất, chất lượng, hiệu quả cao; có thương hiệu uy tín, khả năng cạnh tranh và hội nhập quốc tế; đời sống vật chất tinh thần của người dân không ngừng nâng cao, bảo đảm an sinh xã hội; góp phần bảo đảm quốc phòng, an ninh, giữ vững độc lập, chủ quyền biển đảo của Tổ quốc. Một số chỉ tiêu chủ yếu của ngành thủy sản đến năm 2030: Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất thủy sản đạt 3,0 - 4,0%/năm. Tổng sản lượng thủy sản sản
  • 11. Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 10 xuất trong nước đạt 9,8 triệu tấn; trong đó sản lượng nuôi trồng thủy sản 7,0 triệu tấn, sản lượng khai thác thủy sản 2,8 triệu tấn. Giá trị kim ngạch xuất khẩu thủy sản đạt 14 - 16 tỷ USD. Giải quyết việc làm cho trên 3,5 triệu lao động, có thu nhập bình quân đầu người lao động thủy sản tương đương thu nhập bình quân chung lao động cả nước. Xây dựng các làng cá ven biển, đảo thành các cộng đồng dân cư văn minh, có đời sống văn hóa tinh thần đậm đà bản sắc riêng gắn với xây dựng nông thôn mới. Tầm nhìn đến năm 2045, thủy sản phải là ngành kinh tế thương mại hiện đại, bền vững, có trình độ quản lý, khoa học công nghệ tiên tiến; là trung tâm chế biến thủy sản sâu, thuộc nhóm ba nước sản xuất và xuất khẩu thủy sản dẫn đầu thế giới; giữ vị trí quan trọng trong cơ cấu các ngành kinh tế nông nghiệp và kinh tế biển, góp phần bảo đảm an ninh dinh dưỡng, thực phẩm; bảo đảm an sinh xã hội, làng cá xanh, sạch, đẹp, văn minh; lao động thủy sản có mức thu nhập ngang bằng mức bình quân chung cả nước; góp phần bảo đảm quốc phòng, an ninh, giữ vững độc lập, chủ quyền biển đảo. Để đạt được mục tiêu trên, Chiến lược đề ra các giải pháp là phát triển kết cấu hạ tầng ngành thủy sản đồng bộ; phát triển, ứng dụng khoa học công nghệ; phát triển nguồn nhân lực; xây dựng và hoàn thiện một số cơ chế, chính sách; tăng cường thị trường và hội nhập quốc tế; nâng cao năng lực chế biến thủy sản... Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp nuôi trồng thủy sản”tại kênh T5, ấp Vĩnh Thành, xã Vĩnh Phước, huyện Tri Tôn, tỉnh An Giangnhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ cho ngànhnông nghiệpcủatỉnh An Giang. III. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ  Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội;  Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;
  • 12. Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 11  Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm 2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hộinước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;  Nghị định số 31/2021/NĐ-CPngày 26 tháng 03 năm 2021Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;  Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;  Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 04 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;  Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;  Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 05 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;  Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng quy định tại Phụ lục VIII, của thông tư số 12/2021/TT-BXDngày 31 tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựngban hành định mức xây dựng;  Quyết định 510/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 19 tháng 05 năm 2023 về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2022;  Quyết định chủ trương đầu tư số 2047/QĐ-UBND UBND tỉnh An Giang phê duyệt ngày 28/08/2020;  Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận
  • 13. Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 12 nhà đầu tư số 1215/QĐ-UBND do UBND tỉnh An Giang phê duyệt điều chỉnh lần 1 ngày 14/06/2022;  Bản đồ hiện trạng khu đất, tỷ lệ 1/2000;  Bản đồquy hoạch sử dụng đất toàn khu, tỷ lệ 1/500;  Quyết định 10003/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 do UBND huyện Tri Tôn ra quyết định về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp nuôi trồng thủy sản;  Biên bản bàn giao diện tích đất công do UBND huyện Tri Tôn quản lý tại xã Vĩnh Phước cho công ty TNHH trang thiết bị nông nghiệp Minh Phước Thịnh ngày 28/02/2023;  Giấy báo nợ (biên lai kí quỹ) tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam;  Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 12/12/2022 của HĐND tỉnh An Giang về Sửa đổi, bổ sung danh mục dự án ban hành kèm theo Nghị quyết số 11/NQ- HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh; ban hành danh mục dự án có thu hồi đất và dự án có sử dụng đất trồng lúa năm 2023 do HĐND;  Sổ dã ngoại ngày 04/04/2023;  Thỏa thuận kí bảo đảm thực hiện dự án đầu tư số 305/TTKQ-DA. IV. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN 4.1. Mục tiêu chung  Phát triển dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp” theohướng chuyên nghiệp, hiện đại, cung cấp sản phẩm bò thịt và thủy sản chất lượng, có năng suất, hiệu quả kinh tế cao nhằm nâng cao chuỗi giá trị sản phẩm ngànhnông nghiệp,đảm bảo tiêu chuẩn, an toàn vệ sinh thực phẩm, phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu, đáp ứng nhu cầu thị trường góp phần tăng hiệu quả kinh tế địa phương cũng như của cả nước.  Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của khu vực tỉnh An Giang.  Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của địa phương, của tỉnh An Giang.  Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho
  • 14. Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 13 nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án. 4.2. Mục tiêu cụ thể  Phát triển mô hìnhchăn nuôi bò kết hợp chuyên nghiệp, hiện đại,góp phần cung cấp sản phẩm thịt bò và thủy sản chất lượng, giá trị, hiệu quả kinh tế cao, đạt tiêu chuẩn về chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh, cơ sở đủ điều kiện vệ sinh thú y, chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm, VietGAP…đáp ứng nhu cầu thị trường về thực phẩm sạch, an toàn, tạo dựng niềm tin với người tiêu dùng đối với sản phẩm thịt bò và thủy sản trong nước, xuất khẩu sang nước ngoài.  Cung cấp sản phẩm thịt bò, tôm, cá basa,... cho thị trường khu vực tỉnh An Giang và khu vực lân cận.  Hình thànhkhunông nghiệpchất lượng cao và sử dụng công nghệ hiện đại.  Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau: Chăn nuôi bò thịt 1.200,0 con/năm Nuôi trồng thủy sản 102,0 tấn/năm  Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.  Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng cao cuộc sống cho người dân.  Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh An Giangnói chung.
  • 15. Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 14 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án Vị trí địa lý An Giang là một tỉnh thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam. Một phần của An Giang nằm trong vùng tứ giác Long Xuyên. Tỉnh An Giang nằm về phía tây nam đồng bằng sông Cửu Long, cách Thành phố Hồ Chí Minh 231 km, có vị trí địa lí: - Phía đông giáp tỉnh Đồng Tháp dài 107,628 km. - Phía tây giáp tỉnh Kiên Giang. - Phía nam giáp thành phố Cần Thơ dài 44,734 km. - Phía bắc giáp tỉnh Kandal và tỉnh Takéo, Vương quốc Campuchia với đường biên giới dài gần 104 km.
  • 16. Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 15 An Giang là tỉnh duy nhất của vùng Đồng bằng sông Cửu Long có địa bàn ở cả hai bờ sông Hậu. Điểm cực Bắc của tỉnh nằm ở vĩ độ 10°57'B (xã Khánh An,huyện An Phú), cực Nam ở vĩ độ 10°10'60"B (xã Bình Thành, huyện Thoại Sơn), cực Tây ở 104°46'Đ (xã Vĩnh Gia, huyện Tri Tôn), cực Đông trên kinh độ 105°35'Đ (xã Bình Phước Xuân, huyện Chợ Mới). Khí hậu Với vị trí đó An Giang nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, trong năm có 2 mùa rõ rệt gồm mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Nhiệt độ trung bình hàng năm khoảng 27 độ C, lượng mưa trung bình năm khoảng 1.130 mm. Độ ẩm trung bình 75 – 80%, khí hậu cơ bản thuận lợi cho phát triển nông nghiệp. Sông ngòi Là tỉnh đầu nguồn sông Cửu Long, có hệ thống giao thông thủy, bộ thuận tiện. Giao thông chính của tỉnh là một phần của mạng lưới giao thông liên vùng quan trọng của quốc gia và quốc tế, có cửa khẩu quốc tế Tịnh Biên, Vĩnh Xương – Tân Châu và Long Bình – An Phú. An Giang có nguồn nước mặt và nước ngầm rất dồi dào. Sông Tiền và sông Hậu chảy song song từ Tây Bắc xuống Đông Nam trong địa phận của tỉnh dài gần 100 km, lưu lượng trung bình năm 13.800 m³/s. Bên cạnh đó có 280 tuyến sông, rạch và kênh lớn, nhỏ, mật độ 0,72 km/km². Chế độ thủy văn của tỉnh phụ thuộc chặt chẽ vào chế độ nước của sông Mê Kông, hàng năm có gần 70% diện tích tự nhiên bị ngập lũ, thời gian ngập lũ từ 3 – 4 tháng, vừa bồi đắp phù sa, vệ sinh đồng ruộng... nhưng cũng đã gây ra những tác hại nghiêm trọng. Trong 30 năm qua đã có đến 5 lần ngập cao làm thiệt hại tính mạng, mùa màng, cơ sở hạ tầng, nhà ở của cư dân... Tài nguyên thiên nhiên An Giang có 37 loại đất khác nhau, hình thành 6 nhóm đất chính, trong đó chủ yếu là nhóm đất phù sa trên 151.600 ha, chiếm 44,5%. phần lớn đất đai điều màu mỡ vì 72% diện tích là đất phù sa hoặc có phù sa, địa hình bằng phẳng, thích nghi đối với nhiều loại cây trồng. Trên địa bàn toàn tỉnh có trên 583 ha rừng tự nhiên thuộc loại rừng ẩm nhiệt đới, đa số là cây lá rộng, với 154 loài cây quý hiếm thuộc 54 họ, ngoài ra
  • 17. Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 16 còn có 3.800 ha rừng tràm. Sau một thời gian diện tích rừng bị thu hẹp, những năm gần đây tỉnh đã chú ý nhiều tới việc gây lại vốn rừng. Động vật rừng An Giang cũng khá phong phú và có nhiều loại quý hiếm. Rừng tập trung chủ yếu ở vùng Bảy núi tạo nên nhiều phong cảnh đẹp cùng với những di tích văn hóa – lịch sử, góp phần phát triển kinh tế địa phương tương đối đa dạng. Nguồn lợi thủy sản trên hai con sông Tiền sông Hậu không nhỏ, và cùng với hệ thống kênh, rạch, ao, hồ đã tạo ra những điều kiện thuận lợi cho việc phát triển nghề nuôi cá bè, ao hầm, tôm trên chân ruộng mà từ lâu nó đã trở thành nghề truyền thống của nhân dân địa phương – đây cũng là thế mạnh đặc trưng ở An Giang. Ngoài ra, An Giang còn có tài nguyên khoáng sản khá phong phú, với trữ lượng khá đá granít trên 7 tỷ m3, đá cát kết 400 triệu m3, cao lanh 2,5 triệu tấn, than bùn 16,4 triệu tấn, vỏ sò 30 – 40 triệu m3, và còn có các loại puzolan, fenspat, bentonite, cát sỏi… Với những thế mạnh về đất đai và khí hậu An Giang được xem là tỉnh có tiềm năng du lịch. Du lịch của tỉnh tập trung vào các lĩnh vực văn hoá, du lịch sinh thái, du lịch vui chơi giải trí và du lịch nghỉ dưỡng. Tài nguyên khoáng sản cũng là lợi thế của tỉnh An Giang so với các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long khác, nguồn đá, cát, đất sét là nguyên liệu quý của ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, đáp ứng nhu cầu rất lớn của vùng đồng bằng sông Cửu Long về vật liệu xây dựng. 1.2. Điều kiện kinh tế xã hội vùng thực hiện dự án Kinh tế Theo tổng cục thống kê, trong năm 2023, tình hình kinh tế-xã hội tỉnh An Giang đã có nhiều khởi sắc so cùng kỳ năm trước, tạo nên khí thế mới, động lực mới trong tăng trưởng và phát triển. Nhiều chủ trương, chính sách quan trọng được ban hành và triển khai hiệu quả, tác động tích cực đến sự phát triển chung của toàn tỉnh. Đáng kể, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản duy trì tăng trưởng ổn định, là bệ đỡ vững chắc cho nền kinh tế; công nghiệp và dịch vụ chuyển biến tích cực. Các lĩnh vực văn hóa, an sinh xã hội tiếp tục được quan tâm thực hiện tốt. Trật tự an toàn xã hội, quốc phòng, an ninh, đặc biệt là an ninh biên giới vẫn được bảo đảm. Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP) ước đạt 7,34%, đạt kế hoạch
  • 18. Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 17 tỉnh đề ra (7,0-7,5%). Trong đó, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 4,43%; khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 11,03%; khu vực dịch vụ tăng 8,54%; thuế trừ trợ cấp tăng 5,53%. GRDP bình quân đầu người đạt 60,55 triệu đồng/năm. Tổng vốn đầu tư toàn xã hội năm 2023 ước đạt 41.320 tỷ đồng, tăng 23,79% so cùng kỳ. Các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của tỉnh đều tăng trưởng khá tốt. Kim ngạch xuất khẩu năm 2023 ước đạt 1.172 triệu USD, tăng 1,42% so cùng kỳ. Một số mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của tỉnh trong năm 2023 cụ thể như sau: xuất khẩu gạo đạt 340 triệu USD, tăng 8,97% so cùng kỳ. Tổng thu ngân sách nhà nước từ kinh tế địa bàn trong cả năm 2023 ước đạt 7.045 tỷ đồng, bằng 93% so cùng kỳ. Trong đó, thu từ hoạt động xuất nhập khẩu ước đạt 410 tỷ đồng, bằng 91% so cùng kỳ; thu nội địa ước đạt 6.635 tỷ đồng, bằng 93% so cùng kỳ. Dân cư Tính đến ngày 9 tháng 8 năm 2019, dân số toàn tỉnh An Giang là 2.164.200 người, mật độ dân số 612 người/km².Đây là tỉnh có dân số đông nhất khu vực đồng bằng sông Cửu Long. Trong đó, 31,6% dân số sống ở đô thị và 68,4% dân số sống ở nông thôn. Dân cư phân bố tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng, ven sông (dọc theo sông Tiền và sông Hậu). Huyện Chợ Mới và thành phố Long Xuyên là hai địa phương có dân số đông nhất tỉnh. Tỷ lệ đô thị hóa tính đến năm 2022 đạt 41%. II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG 2.1. Thị trường bò thịt Năm 2022, sản lượng thịt hơi các loại đạt khoảng 7,05 triệu tấn, song sản lượng thịt bò mới chỉ có 474 nghìn tấn, chiếm tỷ lệ rất nhỏ so với thịt lợn và gia cầm, chưa đáp ứng đủ nhu cầu tiêu dùng. Có nhiều lý do để bò nhập khẩu được tiêu thụ mạnh tại Việt Nam. Đó là do nhu cầu dùng thịt bò trong dân còn lớn. Hiện trong khẩu phần ăn của người Việt, thịt trâu bò chỉ mới chiếm 7,3 kg/người/năm trong khi con số trung bình của thế
  • 19. Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 18 giới là 23%. Trong đó, sản xuất trong nước mới đáp ứng được khoảng 40% sản lượng thịt bò tiêu thụ, còn lại 60% nhập khẩu từ các nước khác. Yếu tố quan trọng không kém là giá cả và chất lượng thịt. Giá thịt bò tại Úc và nhiều nước rẻ hơn rất nhiều so với ở Việt Nam. Giá thịt bò trong nước và nhập khẩu (theo khảo sát tại một hệ thống phía Bắc của báo Tuổi Trẻ) Trong chiến lược phát triển sản xuất và thị trường thịt bò 10 năm tới, Việt Nam đặt mục tiêu đẩy mạnh phát triển chăn nuôi gia súc ăn cỏ, đặc biệt là bò thịt để đến năm 2030 đạt trên 10% thịt bò trong tổng sản lượng thịt các loại (hiện là 7,4%). Cùng đó, số lượng và giá trị thương mại thịt bò trên thế giới những năm tới có xu hướng tăng. Đây là cơ hội để chăn nuôi bò thịt trong nước mở rộng sản xuất. Ngành chăn nuôi đề ra mục tiêu sản lượng thịt bò đến năm 2025 đạt 550 nghìn tấn; đến năm 2030 đạt từ 600 nghìn đến 650 nghìn tấn. Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2025 theo Quyết định 255/QĐ-TTg ngày 25.2.2021 của Thủ tướng Chính phủ nêu rõ: phát triển chăn nuôi theo hướng công nghiệp, ứng dụng công nghệ cao, chăn nuôi tuần
  • 20. Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 19 hoàn ở cả quy mô trang trại và hộ chăn nuôi chuyên nghiệp, bảo đảm an toàn sinh học, an toàn dịch bệnh, thân thiện với môi trường. Trong đề án tái cơ cấu ngành chăn nuôi mới đây, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn xác định sẽ đẩy mạnh chăn nuôi bò thịt làm lợi thế để tăng giá trị gia tăng trong nông nghiệp. Dự báo, triển vọng Xuất khẩu các sản phẩm chăn nuôi sẽ thuận lợi hơn trước đây do các nước tham gia Hiệp định CPTPP và EVFTA bắt buộc phải mở của thị trường đối với nhiều sản phẩm chăn nuôi, đặc biệt là các sản phẩm đã qua chế biến. Theo dự báo của Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA), giá thịt gia cầm và cá dự kiến sẽ tăng 5 - 6%, thịt bò tăng 7,5 - 8,5%, thịt heo tăng 7 - 8%. FAO và OECD từng nhấn mạnh rằng châu Á và Thái Bình Dương là khu vực duy nhất trên thế giới mà tỷ lệ tiêu thụ thịt bò được dự báo sẽ tăng không ngừng cho đến năm 2030 bởi xét đến cái nền so sánh thấp trước đó. Nhu cầu tiêu thụ thịt bò tại Trung Quốc đặc biệt tăng cao. Các tổ chức trên dự báo rằng lượng thịt bò tiêu thụ tại Trung Quốc được dự báo tăng 8% từ nay cho đến năm 2030 sau khi tăng 35% trong thập kỷ qua. Nhu cầu đối với thịt bò ở Việt Nam vẫn duy trì mức tăng trưởng 5- 6%/năm. Hiện mức tiêu thụ thịt bò trung bình của người Việt đạt 3,15 kg thịt xẻ/người/năm và sẽ còn tiếp tục tăng trong những năm tới. Sự tăng trưởng này được thúc đẩy bởi một số yếu tố ở trong nước, bao gồm quy mô dân số gần 100 triệu người, GDP của nền kinh tế tăng và quá trình đô thị hóa ngày càng nhanh chóng, dẫn đến nhu cầu cao hơn của người tiêu dùng đối với sản phẩm thịt. Năm 2022, sản lượng thịt hơi các loại đạt khoảng 7,05 triệu tấn, song sản lượng thịt bò mới chỉ có 474 nghìn tấn, chiếm tỷ lệ rất nhỏ so với thịt lợn và gia cầm, chưa đáp ứng đủ nhu cầu tiêu dùng. Theo Hiệp hội Chăn nuôi gia súc lớn Việt Nam, trong nước hiện mới sản xuất, cung cấp được 40-45% nhu cầu tiêu dùng thịt bò, số còn lại khoảng 55- 60% phải nhập khẩu từ nước ngoài. Chia sẻ với VnBusiness, PGS.TS Hoàng Kim Giao, Chủ tịch Hiệp hội Chăn nuôi gia súc lớn, đánh giá Việt Nam chủ yếu nhập khẩu bò sống, sau đó về vỗ béo và giết mổ. Điều này cũng đặt ra những
  • 21. Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 20 thách thức về kiểm soát dịch bệnh đối với chăn nuôi bò trong nước. Do vậy, ông Giao cho rằng việc phát triển các dự án về chăn nuôi bò thịt là rất cần thiết. 2.2. Thị trường thủy sản Theo Hiệp hội Chế và Xuất khẩu Thủy sản Việt Nam (VASEP), thị trường thế giới vẫn bị tác động nặng nề bởi lạm phát, kinh tế suy giảm khiến nhu cầu tiêu thụ thủy sản sụt giảm, dẫn đến lượng và giá xuất khẩu thủy sản của Việt Nam trong quý đầu năm nay cũng giảm theo. Đáng chú ý, xuất khẩu của hầu hết các mặt hàng thủy sản chủ lực giảm từ 8 – 39%. Trong đó, xuất khẩu tôm giảm 39%, cá tra giảm 23%, cá ngừ giảm 33%, mực bạch tuộc giảm 8%. Tuy nhiên, xuất khẩu các loài cá biển khác vẫn tăng trưởng 11% so với cùng kỳ năm ngoái. Tính đến hết quý 1, xuất khẩu tôm mang về 577 triệu USD, giảm 40%; xuất khẩu cá tra thu về 447 triệu USD, thấp hơn 32% so với cùng kỳ; và xuất khẩu cá ngừ giảm 31%, chỉ được 179 triệu USD. Trong khi đó, kim ngạch xuất khẩu mực, bạch tuộc cũng thấp hơn 8% so với cùng kỳ, chỉ đạt 54 triệu USD. Riêng xuất khẩu các loài cá biển vẫn tăng nhẹ 3% đạt 435 triệu USD. Dù lạm phát hạ nhiệt, giá xăng giảm, nhưng các chi phí sản xuất và giá các sản phẩm thiết thực của Hoa Kỳ vẫn cao, nên người dân vẫn phải thắt chặt chi tiêu trong giai đoạn này, và có xu hướng tiêu thụ sản phẩm có giá thấp hơn. Do vậy, giá trung bình nhập khẩu thủy sản của Hoa Kỳ đã giảm hơn 9% so với cùng kỳ năm ngoái. Tính đến hết tháng 3, xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang Hoa Kỳ đạt 237 triệu USD, giảm 55% so với cùng kỳ năm ngoái. Trong đó, riêng tôm chiếm 37%, cá ngừ chiếm 23%, cá tra chiếm 17% và các mặt hàng cá biển khác chiếm 15%. “Trong bối cảnh lạm phát, nhập khẩu và tiêu thụ thủy sản của Hoa Kỳ đang tăng tỷ trọng đối với phân khúc hàng đông lạnh và giảm nhiều hơn ở phân khúc hàng chế biến giá trị gia tăng, do vậy sẽ khó có sự bứt phá mạnh mẽ trong những tháng tới”, VASEP nhận định. Ngoài thị trường Hoa Kỳ, trong kịch bản xuất khẩu thủy sản của Việt Nam năm 2023, Trung Quốc được coi là động lực thúc đẩy, sau khi nước này dỡ
  • 22. Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 21 bỏ hoàn toàn chính sách zero Covid. Tuy nhiên, Trung Quốc như một miếng bánh lớn đang bị chia sẻ bởi nhiều nước xuất khẩu, tạo ra sức ép cạnh tranh quá lớn. Đối với Việt Nam, có 2 đối thủ lớn nhất là Ecuador và Ấn Độ, đang chiếm thị phần chi phối với hơn 60% Nhập khẩu tôm của Trung Quốc. Thế mạnh của 2 nước này là sản phẩm tôm đông lạnh, cỡ nhỏ, giá rẻ. Không chỉ tôm, đối với các mặt hàng thủy hải sản khác, như các loài cá biển, mực, bạch tuộc...Việt Nam cũng phải đối mặt với sự cạnh tranh của các nhà xuất khẩu và các thương gia thủy sản từ các nước. Trong quý đầu năm nay, xuất khẩu thủy sản sang Trung Quốc và Hồng Kông đạt gần 230 triệu USD, giảm 9% so với cùng kỳ (chủ yếu vì giảm trong tháng 1). Xuất khẩu thủy sản sang thị trường này trong tháng 2 và tháng 3 có tín hiệu tốt với mức tăng 25% và 30%. Ngoài sản phẩm chủ lực và có thế mạnh như cá tra, các doanh nghiệp thủy sản Việt Nam có thể khai thác thế mạnh từ hàng thủy sản tươi/sống xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc, cho các phân khúc nhà hàng, khách sạn, du lịch. Ví dụ: tôm sú, tôm hùm, cá biển, cua, hàu, sò điệp... tươi/sống. "Ngoài ra, có thể tiếp cận và khai thác thị trường Trung Quốc từ góc độ địa phương. Có những địa phương tại Trung Quốc có đặc thù và thói quen tiêu thụ tương tự như Việt Nam, ưa chuộng hàng thủy sản Việt Nam hơn các nước khác. Đơn cử, như Quảng Tây nhập khẩu hơn 75% thủy sản từ Việt Nam, chỉ có 25% từ các nước khác", bà Lê Hằng, Giám đốc Truyền thông của VASEP cho hay. Nhận định xu hướng thị trường của một số sản phẩm thủy sản chủ lực trong nửa đầu năm 2023, bà Lê Hằng cho rằng xuất khẩu thủy sản có thể sẽ hồi phục dần từ quý 2 sau khi diễn ra các chương trình hội chợ quốc tế tại Hoa Kỳ và EU thu hút thêm các bạn hàng đến với Việt Nam. Một điểm nhấn của thị trường thủy sản tháng 3/2023 là có một sự kiện nổi bật là Hội chợ Thủy sản Quốc tế Bắc Mỹ đã diễn ra từ ngày 12-14/3/2023 với sự tham gia của hàng trăm doanh nghiệp trên thế giới trong đó có 17 doanh nghiệp hàng đầu của Việt Nam. Năm nay, số lượng doanh nghiệp tham gia hội chợ này tăng mạnh, nhất là
  • 23. Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 22 ở khu vực châu Á, Thái Bình Dương. Nhiều đối tác truyền thống và các nhà nhập khẩu mới đến hội chợ với mong muốn tìm kiếm các sản phẩm mới của Việt Nam. Do vậy, Hội chợ Bắc Mỹ năm nay thúc đẩy giao thương thủy sản Việt Nam với Mỹ và các các nước nhập khẩu khác hồi phục từ sau quý 1. VASEP dự báo mặt hàng tôm sẽ hồi phục chậm vì cạnh tranh gay gắt với Ấn Độ, Ecuador, Indonesia. Cá tra sẽ khả quan hơn trong bối cảnh lạm phát, kinh tế suy giảm ở nhiều thị trường và có thêm cơ hội lớn sau khi Trung Quốc mở cửa trở lại hoàn toàn sau Covid-19. Các loài cá biển tiếp tục tăng, trong đó có đóng góp ngày càng lớn của hàng gia công xuất khẩu từ nguyên liệu nhập khẩu như cá hồi, cá tuyết cod, cá minh thái. Tại các thị trường lớn như EU, HOA Kỳ đang có xu hướng tăng tiêu thụ các sản phẩm truyền thống cho người tiêu dùng châu Á và xuất khẩu hàng khô (cá, tôm, mực), nước mắm, chả cá, đồ hộp sẽ tăng. Ông Trương Đình Hòe, Tổng thư ký VASEP cho rằng các doanh nghiệp chế biến và xuất khầu thủy sản cần tập trung vào sản phẩm đảm bảo an toàn thực phẩm cao, lưu ý xu hướng tiêu dùng và nâng giá trị sản phẩm. Trong khi các nước đối thủ như Ấn Độ, Ecuador tập trung vào sản phẩm sơ chế, thì những kết quả đạt được của Việt Nam trong thời gian qua là nhờ các doanh nghiệp chú trọng các mặt hàng có giá trị gia tăng cao. Theo ông Hòe, xu hướng tiêu dùng thế giới đang tập trung vào các sản phẩm tốt cho sức khỏe, thân thiện môi trường và thúc đẩy kinh tế tuần hoàn. Vì thế, ngành thủy sản cần phát triển theo mô hình kinh tế xanh, chú trọng nuôi trồng bền vững, như mô hình tôm lúa, tôm rừng… tạo các sản phẩm nuôi bền vững thuyết phục khách hàng thế giới. Mặt khác, cần chú trọng chế biến các sản phẩm mới từ các phụ phẩm, tăng tính cạnh tranh cho thủy sản Việt Nam. III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau: Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
  • 24. Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 23
  • 25. Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 24 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư(ĐVT: 1000 đồng) Ghi chú: Dự toán sơ bộ tổng mức đầu tư được tính toán theo Quyết định 510/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 19 tháng 05 năm 2023 về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2022, Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng và Phụ lục VIII về định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng.
  • 26. Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 25 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 4.1. Địa điểm xây dựng Dự án“Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp” được thực tỉnh An Giang. Bản đồ hiện trạng khu đất thực hiện dự án Loại đất, diện tích và mục đích sử dụng đất trong phạm vi dự án 4.2. Hình thức đầu tư Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới. V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 5.1. Nhu cầu sử dụng đất Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện.
  • 27. Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 26 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ 2.1. Kỹ thuật chăn nuôi bò thịt vỗ béo 2.1.1. Xây dựng chuồng trại Làm chuồng Chuồng nuôi nhốt bò cần đảm bảo ấm áp về mùa đông, thoáng mát về mùa hè, nền chuồng không trơn trượt, có độ dốc để thoát nước, luôn khô ráo đảm bảo thuận tiện trong khâu chăm sóc quản lý nuôi dưỡng. Máng ăn và uống của bò nên làm bằng xi măng, đặt theo chiều dài hành lang chuồng để tiện cho việc phân phối thức ăn. Cần làm lưới che cho bò không bị ruỗi muỗi quấy phá nhất là vào mùa mưa, nếu không tận dụng phân bò làm hầm Bioga có thể chia chuồng bò thành 2 khu riêng biệt. Một bên nuôi bò và một bên chứa phân tươi để bán.
  • 28. Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 27 Vệ sinh chuồng bò vào mỗi buổi sáng sớm để đảm bảo bò luôn được sạch sẽ và lưu ý trong nuôi bò vỗ béo tránh để bò di chuyển nhiều khi dọn vệ sinh đồng thời cố định vị trí mỗi con bò, hạn chế di chuyển bò. Rãnh thoát nước Rãnh thoát nước là một trong những bộ phận cần thiết nhất, giúp đảm bảo chuồng nuôi bò được khô ráo và sạch sẽ cũng như giúp khâu dọn vệ sinh chuồng đơn giản hơn rất nhiều. Cách tốt nhất là bạn nên bố trí rãnh ở cả phía trước và sau với độ dốc vừa đủ và nối liền với cống rãnh thoát nước nói chung. Rãnh thoát nước tiểu có độ dốc 0,2 – 0,5% là hợp lý nhất. Máng ăn, uống: Thông thường, chất liệu sử dụng để làm máng ăn, máng uống là xi măng, bê tông, tuy nhiên cũng có thể sử dụng chất liệu là gỗ để làm máng ăn, uống cho vật nuôi. Đáy máng thường phải cao hơn nên 0.2m để thuận tiện cho vật nuôi có thể ăn uống. Ngoài ra, nên chú ý đến việc thiết kế lòng máng trơn láng để thuận lợi cho quá trình vệ sinh sau này. Tường chuồng: Tường chuồng có thể tận dụng các vật liệu có sẵn như tre, nứa, hoặc nếu có điều kiện bạn có thể sử dụng chất liệu tốt như kim loại, inox để tăng độ bền cho chuồng nhưng tốt nhất vẫn là gạch vì gạch có thể giữ ấm cho vật nuôi vào mùa lạnh. Tuy nhiên, chuồng trại nên có cửa vững chắc và kín để có thể che chăn mưa gió cũng như thời tiết lạnh vào những ngày mùa đông. Mái chuồng: Là bộ phân giúp che mưa nắng cho vật nuôi nên mái chuồng là một phần không thể thiếu trong quá trình xây dựng chuồng trại. Mái chuồng nên có độ cao từ 3.2-3.5m và cần có độ dốc để thuận tiện cho việc thoát nước. Chiều dài hợp lý nhất của mái chuồng là vừa đến nơi có rãnh thoát nước, điều này đảm bảo cho chỗ ở của vật nuôi luôn được khô ráo, thoáng mát. Chất liệu để làm mái chuồng tùy thuộc vào điều kiện kinh tế của mỗi hộ gia đình. Có nhiều loại chất liệu có thể sử dụng làm mái che như tấm fibro, tôn thay thậm chí chỉ là mái tranh. Tuy nhiên, tốt hơn cả là gạch ngói vì gạch ngói có khả năng chống nóng tốt nhất cho vật nuôi nhưng chi phí rất cao.
  • 29. Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 28 Hố phân: Về cơ bản, hố phân thường được xây dựng ngay gần chuồng để thuận tiện cho việc vận chuyển. Khi xây dựng hố phân cần lát gạch, tráng xi măng và bắt buộc phải có nắp đậy đầy đủ để đảm bảo vệ sinh môi trường. Nhà kho chứa thức ăn: Trong chăn nuôi gia súc nhai lại nói chung và bò thịt nói riêng kho chứa cỏ khô và rơm khô rất quan trọng. Nhà kho cần xây ở vị trí thuận lợi và gần với chuồng trại để thuận lợi cho việc cho ăn. 2.1.2. Kỹ thuật nuôi bò thịt vỗ béo Chọn giống Giống là một trong những vấn đề quan trọng nhất, giống khác nhau thì tốc độ sinh trưởng phát triển tích lũy thịt, mỡ cũng khác nhau. Hiện nay trên thế giới nhiều giống bò có tỉ lệ thịt sẻ tới 70%, tỉ lệ thịt tinh trên 50%, giá trị dinh dưỡng thịt rất cao và thơm ngon. Do đó ngoài các giống bò chuyên thịt cũng nên chọn lọc những con bê đực khỏe mạnh đưa vào nuôi dưỡng với một chế độ thích hợp để vỗ béo tăng lượng thịt chất lượng cao góp phần nâng cao thu nhập.
  • 30. Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 29 Bò đực lai sind rất thích hợp cho chăn nuôi vỗ béo. Chăm sóc Vỗ béo là dùng biện pháp dinh dưỡng, chăm sóc, nuôi dưỡng làm cho khối lượng con vật tăng nhanh và phẩm chất thịt được cải thiện. Thời gian vỗ béo tùy thuộc vào phương thức vỗ béo, thức ăn, giống, độ béo của bò. Thời gian vỗ béo quá ngắn thì thịt sẽ nhiều nước, ngược lại thời gian vỗ béo thích hợp thì chất lượng sẽ cao hơn. Do đó trong khẩu phần thức ăn vỗ béo cho bò phải đảm bảo giàu đạm và nhiều sắt thì thịt bò sẽ đỏ đậm. Khẩu phần thức ăn có nhiều bột bắp thì mỡ bò sẽ vàng, thịt thơm ngon và khẩu phần thức ăn có tỉ lệ các phụ phẩm công nghiệp thì thịt bò sẽ có thớ lớn và nhiều mỡ dắt, mỡ giữa các lớp thịt. Nguồn thức ăn chủ yếu của bò là cỏ tươi, rơm rạ, cỏ khô, thức ăn xanh thô và củ quả. Dự án tận dụng đất để trồng cỏ, đặc biệt là cỏ Va06, cỏ sả và cỏ Mulato vì các loại cỏ này có hàm lượng chất dinh dưỡng cao phù hợp cho nuôi bò vỗ béo. Việc trồng cỏ để đảm bảo nguồn thức ăn và cung cấp đầy đủ lượng
  • 31. Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 30 dinh dưỡng cần thiết cho bò còn giúp tiết kiệm được thời gian công sức. Bò được vỗ béo sẽ tăng được lượng thịt góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế, tăng thu nhập cho người chăn nuôi, ngoài ra nên cho bò ăn thêm thức ăn tinh. Thức ăn tinh cho bò vỗ béo gồm các loại cám gạo, bỗt mì, cám bắp, cám hỗn hợp, bã khô dầu, bã đậu. Lương thức ăn tinh của mỗi con bò là khoảng 5kg/ngày, thường cho ăn vào buổi sáng. Tùy theo từng giai đoạn nếu là bò cái đang có chửa hoặc cho con bú thì nên bổ sung thêm 30-40g bột xương. Lúc đầu cho bò ăn nhiều thức ăn thô xanh, ít thức ăn tinh để bò làm quen với khẩu phần năng lượng cao. Nếu ngay từ đầu bò ăn nhiều thức ăn tinh có thể sẽ bị chết do ngộ độc axit axiroxit, thức ăn thô xanh cần sử dụng kết hợp với thức ăn tinh để tạo ra một khẩu phần ăn hoàn chỉnh. Với khẩu phần ăn là cỏ tươi chúng tôi dùng máy phay nhỏ để bò ăn hết thức ăn tránh lãng phí. Thức ăn luôn đảm bảo sạch sẽ, thường xuyên vệ sinh máng ăn, máng uống để đảm bảo sức khỏe cho bò. Luôn đảm bảo nước uống cho bò, đặc biệt là vào mùa khô hanh luôn đảm bảo cho bò có nước sạch và cho uống không hạn chế. Nếu thiếu nước sẽ ảnh hưởng tới quá trình trao đổi chất và dẫn đến giảm khối lượng cơ thể. Nước uống của bò cần phải đảm bảo vệ sinh, nên pha thêm muối vào nước cho bò uống để bổ sung muối cho bò với tỉ lệ cứ 20 lít nước pha với 100g muối hạt. Vệ sinh chuồng trại là việc nên làm vào mỗi buổi sáng sớm vì ngoài việc đảm bảo cho chuồng nuôi luôn sạch sẽ, khô ráo, thoáng mát thì vệ sinh chuồng trại chính là biện pháp giúp phòng tránh bệnh cho bò. Bên cạnh đó trong phòng bệnh cho bò cũng cần lưu ý làm lưới che bao quanh chuồng để hạn chế ruồi muỗi. Nếu vào mùa mưa có nhiều côn trùng có thể phun thuốc xịt muỗi đảm bảo nguồn thức ăn nước uống luôn sạch sẽ, thường xuyên kiểm tra đàn bò định kỳ tẩy ký sinh trùng cho bò. Thời gian nuôi vỗ béo bò của dự án là 3,5 tháng (khoảng 100-105 ngày).
  • 32. Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 31 Như vậy trong quá trình kỹ thuật nuôi bò vỗ béo cần thực hiện tốt các quy trình sau:  Chuồng nuôi phải đảm bảo khô ráo, thoáng mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông.  Nền chuồng cao ráo, không trơn trượt, có độ dốc để thoát nước.  Phải làm lưới che để tránh côn trùng, ruồi muỗi.  Chọn con giống khỏe mạnh có bộ khung to.  Thức ăn cho bò phải đảm bảo đủ cả thức ăn thô xanh và thức ăn tinh.  Bổ sung muối cho bò trong nước uống.  Thường xuyên kiểm tra và tẩy trùng chuồng trại, tẩy ký sinh trùng để phòng tránh bệnh cho bò. Thời gian nuôi bò vỗ béo thời gian nuôi bò vỗ béo của dự án là 3,5 tháng (khoảng 100-105 ngày).
  • 33. Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 32 2.2. Nuôi trồng thủy sản theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia 2.2.1. Chất lượng nước - Nước phải đảm bảo sạch và các yếu tố thủy lý thủy hóa, thủy sinh phù hợp với từng đối tượng thủy sản nuôi. - Chất lượng nước mặn để nuôi thủy sản phải đảm bảo hàm lượng NH3 không vượt quá 0,1mg/l và Coliform không quá 1000 MPN/100ml (QCVN 10:2008/BTNMT - Chất lượng nước biển ven bờ). 2.2.2. Chuẩn bị ao, lồng, bè nuôi - Ao, bể, lồng, bè nuôi phải được tẩy dọn, phơi trước và sau khi nuôi theo quy trình kỹ thuật hiện hành của Bộ Nông nghiệp &PTNT cho từng đối tượng thủy sản. - Việc sử dụng hóa chất tẩy dọn ao, đầm, gây màu nước phải tuân thủ theo đúng quy định. 2.2.3. Thả giống - Thủy sản giống phải có nguồn gốc rõ ràng, phải được mua từ các cơ sở có kiểm soát chất lượng thủy sản bố mẹ, giống và quá trình sản xuất.
  • 34. Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 33 - Thủy sản giống phải khỏe mạnh, đáp ứng yêu cầu theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với từng đối tượng. Thủy sản giống phải có giấy chứng nhận kiểm dịch do cơ quan có thẩm quyền cấp. - Thả giống đúng mùa vụ, mật độ, kích cỡ, thời gian thả theo quy trình của từng đối tượng của cơ quan quản lý thủy sản ở địa phương. 2.2.4. Thức ăn và phân bón - Đảm bảo chất lượng, phù hợp với từng đối tượng nuôi và giai đoạn nuôi. - Thức ăn phải đảm bảo không bị mốc, ôi, uơn, thiu, thối rữa, nhiễm độc tố, hóa chất độc hại; Ngoài ra đối với thức ăn công nghiệp phải còn hạn sử dụng, nhãn, mác, bao bì rõ ràng và thuộc danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam. - Không được sử dụng phân hữu cơ chưa qua xử lý cho ao nuôi. Trong ao nuôi chỉ được bón phân vô cơ, phân hữu cơ đã được xử lý thích hợp hoặc phân vi sinh. Riêng các cơ sở nuôi lồng, bè, chủ cơ sở phải có quy định nghiêm ngặt về quản lý, sử dụng thức ăn đảm bảo đúng, đủ số lượng thức ăn, không gây ô nhiễm môi trường. Khuyến khích sử dụng thức ăn công nghiệp, hạn chế sử dụng thức ăn tươi sống.
  • 35. Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 34 2.2.5. Phòng trị bệnh, sử dụng thuốc và hóa chất - Cơ sở nuôi phải áp dụng biện pháp phòng bệnh bắt buộc theo quy định hiện hành để quản lý sức khỏe vật nuôi. - Không bắt, thả thủy sản giống từ ao này sang ao khác khi đang có bệnh xảy ra. - Trong quá trình nuôi hạn chế tối đa việc thay nước để giảm nguy cơ lây nhiễm mầm bệnh qua nguồn nước cấp. - Thuốc phòng trị bệnh, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất sử dụng trong nuôi trồng thủy sản phải có trong danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam. - Việc sử dụng và ngừng sử dụng các loại hóa chất, thuốc phải theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất. - Cơ sở nuôi phải ghi chép và lưu giữ toàn bộ hồ sơ các lần sử dụng thuốc hoặc hóa chất cho các ao nuôi của mình. Hồ sơ bao gồm nội dung: ngày, tháng sử dụng; loại thuốc hoặc hóa chất đã sử dụng; lý do sử dụng, liều lượng, thời gian và hiệu quả sử dụng.
  • 36. Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 35
  • 37. Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 36 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG 1.1. Chuẩn bị mặt bằng Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định. 1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: KhuvựclậpDựánkhôngcódâncưsinhsốngnênkhôngthựchiệnviệctái định cư. 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực. II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 2.1. Các phương án xây dựng công trình Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn thiết kế cơ sở xin phép xây dựng. 2.2. Các phương án kiến trúc Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung như: 1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng. 2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. 3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng. Bản đồ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 của dự án
  • 38. Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 37 Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án với các thông số như sau:  Hệ thống giao thông Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương án kết cấu nền và mặt đường.  Hệ thống cấp nước Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch (hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.  Hệ thống thoát nước Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.  Hệ thống xử lý nước thải Xây dựng hệ thống xử lý nước thải bằng công nghệ xử lý hiện đại, tiết kiệm diện tích, đạt chuẩn trước khi đấu nối vào hệ thống tiếp nhận.  Hệ thống cấp điện Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng. III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN 3.1. Phương án tổ chức thực hiện Dự ánđược chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và khai thác khi đi vào hoạt động. Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi
  • 39. Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 38 dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình hoạt động sau này. Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến(ĐVT: 1000 đồng) T T Chức danh Số lượng Mức thu nhập bình quân/tháng Tổng lương năm Bảo hiểm 21,5% Tổng/năm 1 Giám đốc 1 30.000 360.000 77.400 437.400 2 Ban quản lý, điều hành 1 15.000 180.000 38.700 218.700 3 Công nhân viên văn phòng, kinh doanh 5 8.000 480.000 103.200 583.200 4 Bác sĩ thú y, kỹ thuật viên 2 10.000 240.000 51.600 291.600 5 Công nhân sản xuất 15 7.000 1.260.000 270.900 1.530.900 6 Bảo vệ 1 6.000 72.000 15.480 87.480 Cộng 25 216.000 2.592.000 557.280 3.149.280 3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầutư. Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư: + Tiến độ chuẩn bị đầu tư: Từ tháng 06/2020 đến tháng 04/2023 + Tiến độ xây dựng các hạng mục công trình: Từ tháng 05/2023 đến tháng 12/2024 + Hoàn thành nghiệm thu đưa vào hoạt động: Từ tháng 12/2024
  • 40. Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 39 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG I. GIỚI THIỆU CHUNG Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường của dự án“Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp ”là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính dự án khi đi vào hoạt động, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. - Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020; - Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21/06/2012, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2013; - Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/20013; - Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006; - Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019; - Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; - Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường; - Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của BTNMT Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
  • 41. Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 40 Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: - TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống công trình - Tiêu chuẩn thiết kế; - QCVN 01:2021/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng; - TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình; - QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; - QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh; - QCVN 40:2011/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp; - QCVN 24/2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn - Mức tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc; - QCVN 26:2016/BYT - Quy chuẩn giá trị cho phép vi khí hậu nơi làm việc; - QCVN 27/2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về rung - Giá trị cho phép tại nơi làm việc; - QCVN 02:2019/BYT được ban hành kèm Thông tư số 02/2019/TT-BYT quy định về bụi – giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép 05 yếu tố bụi tại nơi làm việc; - QCVN 03:2019/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép của 50 yếu tố hóa học tại nơi làm việc. - Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động.
  • 42. Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 41 III. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG 3.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình Tác động đến môi trường không khí: Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất, cát…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy móc thiết bị cũng như các phương tiện vận tải và thi công cơ giới tại công trường sẽ gây ra tiếng ồn.Bụi phát sinh sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe công nhân trên công trường và người dân lưu thông trên tuyến đường. Tiếng ồn phát sinh trong quá trình thi công là không thể tránh khỏi. Tiếng ồn có thể phát sinh khi xe, máy vận chuyển đất đá, vật liệu hoạt động trên công trường sẽ gây ảnh hưởng đến người dân sống hai bên tuyến đường vận chuyển và người tham gia giao thông. Tác động của nước thải: Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm. Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi, đất đá, xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dự án áp dụng các biện pháp thoát nước mưa thích hợp. Tác động của chất thải rắn: Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn
  • 43. Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 42 phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý ngay. Tác động đến hệ sinh thái, cảnh quan khu vực: Quá trình thi công cần đào đắp, san lấp mặt bằng, bóc hữu cơ và chặt bỏ lớp thảm thực vật trong phạm vi quy hoạch nên tác động đến hệ sinh thái và cảnh quan khu vực dự án, cảnh quan tự nhiên được thay thế bằng cảnh quan nhân tạo. Tác động đến sức khỏe cộng đồng: Các chất có trong khí thải giao thông, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây tác động đến sức khỏe công nhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận chuyển chạy qua) và các công trình lân cận. Một số tác động có thể xảy ra như sau: – Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO2, CO, NOx, THC,...), nếu hấp thụ trong thời gian dài, con người có thể bị những căn bệnh mãn tính như về mắt, hệ hô hấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong khí thải nếu hấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư; – Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác động hệ thần kinh, tim mạch và thính giác của cán bộ công nhân viên và người dân trong khu vực dự án; – Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông, cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường. – Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính chất tạm thời, mang tính cục bộ.
  • 44. Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 43 3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng Tác động do bụi và khí thải: Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính: Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án); Từ quá trình hoạt động:  Bụi phát sinh từ quá trình vận chuyển, bốc dở, nhập liệu; Hoạt động của dự án luôn gắn liền với các hoạt động chuyên chở hàng hóa nhập, xuất kho và nguyên liệu. Đồng nghĩa với việc khi dự án đi vào hoạt động sẽ phát sinh ô nhiễm không khí từ các phương tiện xe chuyên chở vận tải chạy bằng dầu DO. Trong dầu DO có các thành phần gây ô nhiễm như Bụi, CO, SO2, NOx, HC… Mức độ ô nhiễm này còn tùy thuộc vào từng thời điểm có số lượng xe tập trung ít hay nhiều, tức là còn phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa nhập, xuất kho. Đây là nguồn gây ô nhiễm di động nên lượng chất ô nhiễm này sẽ rải đều trên những đoạn đường mà xe đi qua, chất độc hại phát tán cục bộ. Xét riêng lẻ, tuy chúng không gây tác động rõ rệt đối với con người nhưng lượng khí thải này góp phần làm tăng tải lượng ô nhiễm cho môi trường xung quanh. Cho nên chủ dự án cũng sẽ áp dụng các biện pháp quản lý nội vi nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng do ô nhiễm không khí đến chất lượng môi trường tại khu vực dự án trong giai đoạn này. Bụi: Tác hại chủ yếu là hít thở không khí có bụi gây tác hại đến phổi. Ngoài ra bụi còn gây tổn thương lên mắt, da, hệ tiêu hóa. Các hạt bụi có kích thước < 10µm còn lại sau khi bị giữ phần lớn ở mũi tiếp tục đi sâu vào các ống khí quản. Đại diện cho nhóm bụi độc dễ tan trong nước là các muối của Pb. Bụi Pb thâm nhập chủ yếu qua con đường hô hấp. Bụi Pb gây tác hại cho quá trình tổng hợp - CO
  • 45. Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 44 CO là khí độc, có tính chất hóa học gần giống nitơ, ít tan trong nước, có tính khử mạnh. CO có phản ứng rất mạnh với hồng cầu hình thành cacboxyl hemoglobin (-COHb), làm hạn chế sự trao đổi, vận chuyển oxy của máu đi nuôi cơ thể. Áp lực của CO đối với hồng cầu cao gấp 200 lần so với oxy. Tuy nhiên CO không để lại hậu quả bệnh lý lâu dài. Người bị nhiễm CO khi rời khỏi nơi ô nhiễm thì nồng độ COHb trong máu giảm dần do CO được thải ra ngoài qua đường hô hấp. CO còn là chất khí có khả năng gây hiệu ứng nhà kính cao. - SO2 SO2 là chất khí dễ tan trong nước, được hấp thu rất nhanh khi hít thở ở đoạn trên của đường hô hấp. Khi hít thở SO2 nồng độ cao, [SO2] = 10 ppm, có thể làm cho đường hô hấp bị co thắt nghiêm trọng, gây khó thở. SO2 còn gây hiện tượng ăn mòn hóa học cho vật thể xung quanh, gây ra tình trạng mưa axít. - NOx Gồm khí NO, NO2. NO2 là khí độc, có mùi hăng, gây kích thích, có tác động mãn tính. NO2 hấp thu ánh sáng mặt trời và tạo ra hàng loạt các phản ứng quang hóa. NOx còn có khả năng gây hiện tượng mưa axít. Tác động do nước thải Nước thải phát sinh tại dự án bao gồm: + Nước thải sinh hoạt Trong nước thải sinh hoạt chủ yếu chứa các chất cặn bã, các chất lơ lửng (SS), các hợp chất hữu cơ (BOD, COD), các chất dinh dưỡng (N, P) và các vi sinh vật. Theo WHO, khối lượng chất ô nhiễm do mỗi người hàng ngày thải vào môi trường (nếu không xử lý) được thể hiện ở bảng sau: Các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt TT Chất ô nhiễm Đơn vị Giá trị 1 BOD5 g/người/ngày 45 – 54 2 COD g/người/ngày 72 – 102 3 SS g/người/ngày 70 – 145 4 Tổng N g/người/ngày 6 – 12 5 Tổng P g/người/ngày 0,8 – 4,0 6 Amoni g/người/ngày 2,4 – 4,8 7 Dầu mỡ động thực vật g/người/ngày 10 – 30 8 Tổng Coliform* MPN/100ml 106 – 109 Nguồn: Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), năm 1993
  • 46. Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 45 *: Nguyễn Xuân Nguyên, Nước thải và công nghệ xử lý nước thải, năm 2003 Nếu nước thải sinh hoạt không được thu gom và xử lý thích hợp thì chúng sẽ gây ô nhiễm môi trường nước mặt, đất, nước ngầm và là nguy cơ lan truyền bệnh cho con người và gia súc. + Nước mưa chảy tràn Vào những hôm trời mưa, nước mưa chảy tràn qua khu vực của dự án sẽ cuốn theo đất, cát, chất cặn bã, dầu mỡ rơi rớt xuống kênh mương của khu vực. Nếu lượng nước này không được quản lý tốt cũng sẽ gây tác động tiêu cực lớn đến nguồn nước mặt, nước ngầm và đời sống thủy sinh trong khu vực. Theo số liệu thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) thì nồng độ các chất ô nhiễm được dự báo như ở bảng sau: Nồng độ một số chất ô nhiễm trong nước mưa TT Thông số Đơn vị Nồng độ 1 COD Mg/l 10-20 2 Chất rắn lơ lửng Mg/l 10-20 3 Tổng Nitơ Mg/l 0,5-1,5 4 Tổng phốt pho Mg/l 0,004 - 0,03 Nguồn: WHO,1993 + Nước thải sản xuất Tác động do chất thải rắn Các loại chất thải phát sinh tại dự án bao gồm: + Chất thải rắn sinh hoạt: Phát sinh từ hoạt động của công nhân viên phần rác thải chủ yếu là thực phẩm thừa, bao bì đựng thức ăn hay đồ uống như hộp xốp, bao cà phê, ly sinh tố, hộp sữa tươi, đũa tre, ống hút, muỗng nhựa, giấy,…; cành, lá cây phát sinh từ hoạt động vệ sinh sân vườn trong khuôn viên của nhà máy. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 1993), thì hệ số phát sinh chất thải rắn sinh hoạt là 0,5 kg/người/ngày
  • 47. Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 46 + Chất thải nguy hại:Các chất thải rắn nguy hại phát sinh dính hóa chất trong quá trình hoạt động. Xăng xe, sơn, dầu mỡ tra máy trong quá trình bảo dưỡng thiết bị, máy móc; vỏ hộp đựng sơn, vecni, dầu mỡ; chất kết dính, chất bịt kín là các thành phần nguy hại đối với môi trường và con người. IV. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ, CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT Căn cứ quá trình tham quan, khảo sát công nghệ trên địa bàn cả nước đối với các phương pháp đã giới thiệu trên, phương án công nghệ áp dụng tại dự án là công nghệ hiện đại phù hợp với quy mô dự án, đảm bảo các quy chuẩn môi trường, bên cạnh đó, công nghệ sản xuất, máy móc chủ yếu mua tại trong nước nên không cần phải chuyển giao công nghệ. Máy móc sản xuất đáp ứng các tiêu chí yêu cầu sau: - Phù hợp với tất cả các loại sản phẩm đầu vào - Sử dụng tiết kiệm quỹ đất. - Chi phí đầu tư hợp lý. V. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG 5.1. Giai đoạn xây dựng dự án a. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí - Các xe vận chuyển chở đúng trọng tải quy định, được phủ bạt kín thùng xe để hạn chế gió gây phát tán bụi vào môi trường ảnh hưởng xung quanh. - Hạn chế tốc độ lái xe ra vào khu khu vực và khu dự án nhằm đảm bảo an toàn giao thông khu vực và hạn chế cuốn theo bụi (tốc độ xe ≤ 15-20km/h). - Thường xuyên kiểm tra các phương tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết bị, máy móc luôn ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật, điều này sẽ giúp hạn chế được sự phát tán các chất ô nhiễm vào môi trường;
  • 48. Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 47 - Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển và đi lại. Các phương tiện đi ra khỏi công trường được vệ sinh sạch sẽ, che phủ bạt (nếu không có thùng xe) và làm ướt vật liệu để tránh rơi vãi đất, cát… ra đường, là nguyên nhân gián tiếp gây ra tai nạn giao thông; - Công nhân làm việc tại công trường được sử dụng các thiết bị bảo hộ lao động như khẩu trang, mũ bảo hộ, kính phòng hộ mắt; - Máy móc, thiết bị thực hiện trên công trường cũng như máy móc thiết bị phục vụ hoạt động của dự án phải tuân thủ các tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn (ví dụ: TCVN 4726 – 89 Máy cắt kim loại - Yêu cầu đối với trang thiết bị điện; TCVN 4431-1987 Tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng toàn phần: Lan can an toàn - Điều kiện kĩ thuật, …) - Hạn chế vận chuyển vào giờ cao điểm: hoạt động vận chuyển đường bộ sẽ được sắp xếp vào buổi sáng (từ 8h đến 11h00), buổi chiều (từ 13h30 đến 16h30), buổi tối (từ 18h00 đến 20h) để tránh giờ tan ca của công nhân của các công trình lân cận; - Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt bằng… - Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh hưởng toàn khu vực. b. Biện pháp giảm thiểu tác động của nước thải Giảm thiểu tác động nước thải sinh hoạt: - Tăng cường tuyển dụng công nhân địa phương, có điều kiện tự túc ăn ở và tổ chức hợp lý nhân lực trong các giai đoạn thi công nhằm giảm lượng nước thải sinh hoạt của dự án - Trong khu vực công trường, sẽ lắp đặt các nhà vệ sinh công cộng di động phục vụ công trường. Dự kiến chủ dự án sẽ kí hợp đồng thuê 2 nhà vệ sinh lưu
  • 49. Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 48 động đồng thời sẽ khoán gọn cho đơn vị lắp đặt nhà vệ sinh chịu trách nhiệm xử lý nước thải sinh hoạt của công nhân. - Thường xuyên kiểm tra, nạo vét, không để bùn đất, rác thải xâm nhập vào đường thoát nước thải. Đường thoát nước thải sinh hoạt tạm thời sẽ được đưa vào tuyến quy hoạch hay hệ thống thoát nước tuỳ theo từng giai đoạn xây dựng. Phải đảm bảo nguyên tắc không gây trở ngại, làm mất vệ sinh cho các hoạt động xây dựng cũng như không ảnh hưởng đến hệ thống kênh mương và các hoạt động dân sinh bên ngoài khu vực dự án. Giảm thiểu tác động của nước thải thi công xây dựng - Xây dựng hệ thống rãnh thu, thoát nước tạm, hố lắng tạm thời khu vực thi công để thu và thoát nước thải thi công. - Nước thải thi công xây dựng (nước thải vệ sinh thiết bị, dụng cụ lao động) chứa thành phần chính là chất rắn lơ lửng, đất cát được dẫn vào các hố lắng để lắng cặn, sau đó thoát ra nguồn tiếp nhận là hệ thống thoát nước chung của khu vực. - Thường xuyên tiến hành nạo vét, khơi thông hệ thống rãnh thu, hố lắng đảm bảo thoát nước trong quá trình thi công, định kỳ 1 tuần/lần. Lượng bùn nạo vét sẽ thuê đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển và đổ thải theo quy định. - Không thi công vào ngày có mưa to, bão lũ. - Dọn sạch mặt bằng thi công vào cuối ngày làm việc. - Các bãi chứa nguyên vật liệu và phế thải xây dựng phải được che chắn cẩn thận. c. Chất thải rắn Chất thải rắn sinh hoạt - Phân loại chất thải sinh hoạt thành 2 loại: chất thải hữu cơ và chất thải vô cơ.
  • 50. Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 49 - Bố trí 02 thùng rác dung tích khoảng 200 lít trong khu vực lán trại của công nhân. - Tuyển dụng công nhân địa phương để giảm bớt nhu cầu lán trại tạm ngoài công trường. - Lập các nội quy về trật tự, vệ sinh và bảo vệ môi trường trong tập thể công nhân và lán trại, trong đó có chế độ thưởng phạt. - Tập huấn, tuyên truyền cho công nhân các quy định về bảo vệ môi trường. Chất thải rắn thông thường - Các đơn vị thầu xây dựng các hạng mục trên công trường sẽ tiến hành thu gom, phân loại và lưu giữ các chất thải xây dựng tại các vị trí quy định trên công trường. Các vị trí lưu giữ phải thuận tiện cho các đơn vị thi công đổ thải. Để tránh gây thất thoát và rò rỉ chất thải ra ngoài môi trường các vị trí lưu giữ được thiết kế có vách cứng bao che và có rãnh thoát nước tạm thời… - Đối với chất thải rắn vô cơ: đất, đá, sỏi, gạch vỡ, bê tông… một phần sử dụng san nền, phần thừa sẽ được đơn vị thi công hợp đồng với đơn vị thu gom đổ đúng nơi quy định. - Các chất thải xây dựng sẽ được vận chuyển đi ngay trong ngày để trả lại mặt bằng thi công. Phương tiện vận chuyển phải là các phương tiện chuyên dụng như: có che đậy, thùng chứa không thủng… để tránh rò rỉ chất thải ra ngoài môi trường trong quá trình vận chuyển. - Đối với những chất thải có khả năng tái chế như carton, gỗ pallet, ống nhựa được các nhà thầu thu gom bán cho cơ sở tái chế. - Có sự giám sát thường xuyên và chặt chẽ của chủ dự án tránh trường hợp đổ chất thải xây dựng bừa bãi, không đúng nơi quy định. Chất thải nguy hại - Do lượng chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình thi công xây dựng nhỏ nên chủ dự án sẽ lưu giữ tạm thời chất thải theo đúng quy định của Thông
  • 51. Dự án “Trang trại chăn nuôi bò thịt kết hợp” ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN:0918755356-0936260633 50 tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của BTNMT Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;, cụ thể như sau: Trang bị 4 thùng rác 240 lít có nắp đậy để chứa riêng biệt từng loại CTNH phát sinh, bên ngoài thùng có dán nhãn cảnh báo CTNH theo TCVN 6707: 2009 – Tiêu chuẩn quốc gia về Chất thải nguy hại – Dấu hiệu cảnh báo đầy đủ theo Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của BTNMT Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường; d. Các biện pháp giảm thiểu tác động do tiếng ồn và độ rung - Đối với phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị thi công phải qua kiểm tra về độ ồn, rung, và khí thải đảm bảo tiêu chuẩn Việt Nam. - Đối với trang thiết bị, máy móc xây dựng: luôn được kiểm tra kỹ thuật và sẽ hoạt động trong tình trạng tốt nhất để đạt các tiêu chuẩn về phát sinh tiếng ồn và rung cho thiết bị xây dựng. Xe cơ giới, xe tải nặng, thiết bị thi công mà dự án sử dụng phải qua kiểm tra về độ ồn, rung, đây là điều kiện đấu thầu mà chủ đầu tư dự án sẽ đưa vào hồ sơ mời thầu. - Không thi công vào các giờ nghỉ của công nhân lao động trên công trường: sáng từ 11h30 đến 1h và tối là sau 22h00. Các công nhân xây dựng được trang bị các thiết bị bảo hộ lao động và các nút bịt tai nếu cần thiết. - Quy định tốc độ xe, máy móc khi hoạt động trong khu vực dự án không quá 20km/giờ. - Những máy móc gây ra tiếng ồn và rung lớn như xe lu, máy xúc chỉ được phép làm việc vào ban ngày tại khu vực dự án. Nếu cần phải thi công vào ban đêm để đảm bảo tiến độ của công trình phải được sự đồng ý của UBND xã và sự đồng tình của nhân dân quanh khu vực dự án. - Không sử dụng các máy móc thi công đã cũ, hệ thống giảm âm bị hỏng vì chúng sẽ gây ra ô nhiễm tiếng ồn rất lớn. Thường xuyên bảo dưỡng bộ phận giảm âm ở thiết bị.