ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN ĐỘT QUỊlong le xuan
Nhân dịp Giáng Sinh, Góc Y Khoa xin gửi đến các bạn bài viết về đột quị, một trong những nguyên nhân gây tử vong và tàn tật hàng đầu ở nước ta. Gánh nặng mà đột quị để lại, không chỉ trên bản thân bệnh nhân và gia đình mà còn là gánh nặng cho tòan xã hội, ảnh hưởng đến sức lao động của toàn xã hội. Bài viết làm rõ một vấn đề quan trọng trong điều trị đột quị là thời điểm sử dụng kháng đông cho bệnh nhân sao cho hiệu quả lợi ích là tối ưu và nguy cơ xuất huyết là tối thiểu.
Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021TBFTTH
Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021
ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN ĐỘT QUỊlong le xuan
Nhân dịp Giáng Sinh, Góc Y Khoa xin gửi đến các bạn bài viết về đột quị, một trong những nguyên nhân gây tử vong và tàn tật hàng đầu ở nước ta. Gánh nặng mà đột quị để lại, không chỉ trên bản thân bệnh nhân và gia đình mà còn là gánh nặng cho tòan xã hội, ảnh hưởng đến sức lao động của toàn xã hội. Bài viết làm rõ một vấn đề quan trọng trong điều trị đột quị là thời điểm sử dụng kháng đông cho bệnh nhân sao cho hiệu quả lợi ích là tối ưu và nguy cơ xuất huyết là tối thiểu.
Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021TBFTTH
Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021
NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ CẦM MÁU BẰNG KẸP CLIP ĐƠN THUẦN VÀ KẸP CLIP KẾT HỢP TIÊM ADRENALIN 1/10.000 QUA NỘI SOI ĐIỀU TRỊ CHẢY MÁU DO LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG.Chảy máu tiêu hoá (CMTH) là một biến chứng hay gặp ở cả nội khoa và ngoại khoa [1],[7],[10],[15],[21],[30]. Chảy máu tiêu hóa trên (upper gastrointestinal bleeding: UGB) chiếm tỷ lệ khoảng 70-80% trong tổng số chảy máu ở đường tiêu hóa [144]. Tần suất CMTH trên dao động từ 36/100.000 đến 172/100.000 dân. Tần suất này được thống kê từ nhiều nghiên cứu khác nhau, ở các thời điểm khác nhau (từ 1993 đến 2013) và ở các quốc gia khác nhau. Chỉ tính riêng tại Mỹ, có khoảng 300.000 ca bị CMTH trên/năm, chiếm 1-2% số ca nhập viện, chi phí trên 2,5 tỷ đô la Mỹ [139]. Mặc dù có nhiều tiến bộ trong điều trị, nhưng tỷ lệ tử vong do CMTH ở bệnh nhân loét dạ dày tá tràng (DDTT) vẫn chiếm từ: 3- 14%, phụ thuộc vàotừng báo cáo và tỷ lệ tử vong sau 30 ngày dao động từ 9-14% [96],[116]. Do vậy, chẩn đoán nhanh, chính xác và điều trị kịp thời sẽ giảm nguy cơ tử vong, giảm các biến chứng kèm theo.
Muốn tìm hiểu địa chỉ phá thai an toàn ở Đà Nẵng? Xem ngay bài viết này để biết thông tin về các cơ sở phá thai đáng tin cậy, chuyên nghiệp tại khu vực này.
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...TBFTTH
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG 2020
Người dịch: BS Văn Viết Thắng
Tóm lược: Hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã sửa đổi hướng dẫn lâm sàng lần 3 về bệnh loét dạ dày – tá tràng năm 2020 và tạo một phiên bản tiếng Anh. Hướng dẫn được sửa đổi gồm 9 nội dung: dịch tễ học, xuất huyết dạ dày và tá tràng do loét, liệu pháp không diệt trừ, loét do thuốc, không nhiễm H. Pylori, và loét do NSAID, loét trên dạ dày còn lại, điều trị bằng phẫu thuật và điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp. phương pháp điều trị khác nhau dựa trên biến chứng của loét. Ở bệnh nhân loét do NSAID, các thuốc NSAID được ngưng và sử dụng thuốc chống loét. Nếu NSAID không thể ngưng sử dụng, loét sẽ được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton. Vonoprazon và kháng sinh được khuyến cáo là lựa chọn hàng đầu cho diệt trừ HP, và PPIs hoặc Vonoprazan kết hợp kháng sinh được khuyến cáo là điều trị hàng thứ 2. Bệnh nhân không sử dụng NSAIDs và có Hp âm tính thì nghĩ đến loét dạ dày tá tràng tự phát. Chiến lược để dự phòng loét dạ dày tá tràng do NSAID và Aspirin liều thấp được trình bày trong hướng dẫn này. Cách thức điều trị khác nhau phụ thuộc vào việc đồng thời sử dụng NSAIDs hoặc Aspirin liều thấp với tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đây. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có sử dụng NSAIDs, PPIs có hoặc không Celecoxib được khuyến cáo và sử dụng. Vonoprazon được đề nghị để dự phòng loét tái phát. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có uống aspirin liều thấp, PPIs hoặc Vonoprazon được khuyến cáo và điều trị bằng kháng histamine H2 được đề nghị đề dự phòng loét tái phát.
Giới thiệu
Năm 2009, hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã cho ra đời hướng dẫn thực hành lâm sàng dựa trên bằng chứng về bệnh loét dạ dày tá tràng. Hướng dẫn này được sửa đổi vào năm 2015 và lần nữa vào năm 2020. Trong số 90 câu hỏi trong hướng dẫn trước đó, có những câu hỏi có kết luận rõ ràng, và có những câu hỏi phải phụ thuộc vào kết quả của những nghiên cứu trong tương lai, chúng được giải đáp và sửa đổi trong hướng dẫn này. Vì thế, hướng dẫn sửa đổi này bao gồm 9 nội dung (28 câu hỏi lâm sàng và 1 câu hỏi giải đáp trong nghiên cứu gần đây), bao gồm, cũng là lần đầu tiên về dịch tễ học và ổ loét dạ dày – tá tràng còn tổn tại. Cả dịch tễ học và phương pháp điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp trong các câu hỏi nền tảng. Dự phòng xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân uống thuốc kháng tiểu cầu và điều trị loét tá tràng do thiếu máu cục bộ đã được them vào câu hỏi lâm sàng và câu hỏi cần trả lời trong tương lai.
Tìm kiếm tài liệu trên thư viện Medline và Cochrane đã được thực hiện về tài liệu liên quan đến các câu hỏi lâm sàng đăng tải từ năm 1983 đến tháng 10 năm 2018, và cơ sở dữ liệu Igaku Chuo Zasshi được tìm kiếm về dữ liệu đăng tải từ 1983 đến tháng 10 năm 2018. Hướng dẫn này được phát triển sử dụng hệ thống thẩm định, phát triển và đánh giá khuyến cáo (GRADE). Chất lượng bằng chứng được chia thành các mức A (cao), B (trung bình), C (thấp) và D (rất thấp). Độ mạnh khuyến cáo
THUỐC KHÁNG ĐÔNG TRONG THUYÊN TẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH PHỔI: HIỆN TẠI VÀ TƯƠNG LAI
1. Thu
Thuố
ốc kh
c khá
áng đông trong
ng đông trong
thuyên t
thuyên tắ
ắc huy
c huyế
ết kh
t khố
ối t
i tĩ
ĩnh m
nh mạ
ạch:
ch:
hi
hiệ
ện t
n tạ
ại v
i và
à tương lai
tương lai
PGS. Nguy
PGS. Nguyễ
ễn Văn Tr
n Văn Trí
í
Đ
Đạ
ại h
i họ
ọc y dư
c y dượ
ợc TP.HCM
c TP.HCM
1
1
4. Phòng ng
Phòng ngừ
ừa TTHKTM hi
a TTHKTM hiệ
ện t
n tạ
ại
i
4
4
American College of Chest Physisian
5. Phòng ng
Phòng ngừ
ừa HKTMS
a HKTMS
ph
phẩ
ẩu thu
u thuậ
ật ch
t chỉ
ỉnh h
nh hì
ình
nh
5
5
American College of Chest Physisian
6. 6
*With re-assessment of the individual
benefit–risk at periodic intervals; INR, international normalized ratio;
LMWH, low molecular weight heparin; UFH, unfractionated heparin; VKA vitamin K antagonist
Kearon C, et al. Chest 2008;133;454–545; ESC Textbook of Cardiovascular Medicine 2nd Edition 2009;
Chapter 37 Schellong S, Bounameaux H, Büller HR pp 1348–1349
Phases of the disease
Long term
Types and intensity of conventional anticoagulation treatment
UFH, LMWH,
fondaparinux
At least 5 days
TTHKTM: Điều trị hiện tại với thuốc chống đông
Intermediate
Initial, parenteral
therapeutic dose
anticoagulation
VKA INR 2.0–3.0 or 1.5–1.9
>3 months/ years/ indefinite*
Long-term maintenance anti-
coagulation/ secondary prevention
At least 3 months
VKA INR 2.0–3.0
Early maintenance/ secondary prevention
Acute
8. Thu
Thuố
ốc kh
c khá
áng đông lý tư
ng đông lý tưở
ởng
ng
ƒ
ƒ U
Uố
ống, m
ng, mộ
ột l
t lầ
ần ng
n ngà
ày
y
ƒ
ƒ T
Tá
ác d
c dụ
ụng nhanh
ng nhanh
ƒ
ƒ Tiên đo
Tiên đoá
án đư
n đượ
ợc dư
c dượ
ợc đ
c độ
ộng v
ng và
à dư
dượ
ợc l
c lự
ực h
c họ
ọc
c
ƒ
ƒ Í
Ít tương t
t tương tá
ác v
c vớ
ới th
i thứ
ức ăn v
c ăn và
à thu
thuố
ốc kh
c khá
ác
c
ƒ
ƒ Li
Liề
ều lư
u lượ
ợng c
ng cố
ố đ
đị
ịnh
nh
ƒ
ƒ C
Cử
ửa s
a sổ
ổ đi
điề
ều tr
u trị
ị r
rộ
ộng
ng
ƒ
ƒ D
Dễ
ễ d
dù
ùng, không c
ng, không cầ
ần theo dõi
n theo dõi
ƒ
ƒ Gi
Giá
á th
thà
ành ch
nh chấ
ấp nh
p nhậ
ận đư
n đượ
ợc
c
8
8
-LMWH tiêm dưới
da
- AKA nhiều bất
tiện
12. Dabigatran phòng ng
Dabigatran phòng ngừ
ừa TTHKTM
a TTHKTM
sau ph
sau phẩ
ẩu thu
u thuậ
ật ch
t chỉ
ỉnh h
nh hì
ình
nh
Enoxaparin
Enoxaparin Dabigatran
Dabigatran
(150 mg)
(150 mg)
Dabigatran
Dabigatran
(220 mg)
(220 mg)
DVT, PE and all
DVT, PE and all-
-cause mortality (%)
cause mortality (%)
RE
RE-
-NOVATE
NOVATE 6.7
6.7 8.6
8.6
p
p<0.0001*
<0.0001*
6.0
6.0
p
p<0.0001*
<0.0001*
RE
RE-
-MOBILIZE
MOBILIZE 25.3
25.3 33.7
33.7
p
p=0.0009
=0.0009†
†
31.1
31.1
p
p=0.02
=0.02†
†
RE
RE-
-MODEL
MODEL 37.7
37.7 40.5
40.5
p
p=0.0005*
=0.0005*
36.4
36.4
p
p=0.0345*
=0.0345*
Major bleeding (%)
Major bleeding (%)
RE
RE-
-NOVATE
NOVATE 1.6
1.6 1.3
1.3 2.0
2.0
RE
RE-
-MOBILIZE
MOBILIZE 1.4
1.4 0.6
0.6 0.6
0.6
RE
RE-
-MODEL
MODEL 1.3
1.3 1.3
1.3 1.5
1.5
*Non-inferior to enoxaparin; †
inferior to enoxaparin
Eriksson et al. Blood 2006; Friedman et al. J Thromb Haemost 2007; Eriksson et al. J Thromb Haemost 2007 12
12
Non inferior
inferior
Non inferior
Non inferior
-Tương đương hiệu quả và an toàn
- Tiện lợi hơn
13. VIIa
Xa
IXa
XIa
XIIa
Direct Factor Xa inhibition
Direct Factor Xa inhibition
Tissue
factor
Fibrinogen Fibrin clot
Factor II
(prothrombin)
Rivaroxaban
Apixaban
YM150
DU-176b
LY517717
Betrixaban
TAK 442
13
13
- Ức chế ngay nơi hôi tụ đường
ngoại sinh và nội sinh
- Ức chế 1 phân tử Xa giảm
1000 phân tử thrombin
- Không ức chế phân tử
thrombin hiện hữu
-
14. Lassen et al. Blood 2006
10.6
8.6
6.8
26.6
15.6
0
5
10
15
20
25
30
Total VTE and All-Cause Mortality (%)
Total VTE and All
Total VTE and All-
-Cause Mortality (%)
Cause Mortality (%) Major Bleeding (%)
Major Bleeding (%)
Major Bleeding (%)
Enoxaparin
(30mg bid)
20mg
Apixaban
Apixaban
(Total Daily Dose)
(Total Daily Dose)
10mg
5mg
Apixaban phòng ng
Apixaban phòng ngừ
ừa TTHKTM
a TTHKTM
sau ph
sau phẩ
ẩu thu
u thuậ
ật ch
t chỉ
ỉnh h
nh hì
ình
nh
ƒ
ƒ Apixaban od and bid (total daily doses 5
Apixaban od and bid (total daily doses 5-
-20mg) were assessed
20mg) were assessed
relative to enoxaparin and warfarin, in 1,217 patients
relative to enoxaparin and warfarin, in 1,217 patients
Warfarin
(INR
1.8-3.0)
1.3 1.6
3.0
0 0
0
5
10
15
20
25
30
Enoxaparin
(30mg bid)
20mg
Apixaban
Apixaban
(Total Daily Dose)
(Total Daily Dose)
10mg
5mg Warfarin
(INR
1.8-3.0)
Percent
Percent
14
14
Biến cố giảm Xuất huyết tăng
15. Büller, Eur Heart J 2006
6.0
5.6
2.6
4.2
0
2
4
6
8
10
Composite of Symptomatic Recurrent VTE
and Deterioration of Thrombotic Burden (%)
Composite of Symptomatic Recurrent VTE
Composite of Symptomatic Recurrent VTE
and Deterioration of Thrombotic Burden (%)
and Deterioration of Thrombotic Burden (%) Major Bleeding (%)
Major Bleeding (%)
Major Bleeding (%)
Apixaban đi
Apixaban điề
ều tr
u trị
ị HKTMS:
HKTMS:
The Botticelli
The Botticelli-
-DVT Study
DVT Study
ƒ
ƒ Apixaban bid (5 and 10mg) and od (20mg) were assessed relative t
Apixaban bid (5 and 10mg) and od (20mg) were assessed relative to
o
low molecular weight heparin (LMWH) or fondaparinux followed by
low molecular weight heparin (LMWH) or fondaparinux followed by
VKA, in 520 patients
VKA, in 520 patients
20mg
bid
Apixaban
Apixaban
10mg
bid
5mg
bid
LMWH/
fondaparinux
+ VKA
0.8
0
0.8
0
0
2
4
6
8
10
20mg
bid
Apixaban
Apixaban
10mg
bid
5mg
bid
LMWH/
fondaparinux
+ VKA
Percent
Percent
15
15
Biến cố gộp Chảy máu
16. Rivaroxaban:
Rivaroxaban: ứ
ức ch
c chế
ế y
yế
ếu t
u tố
ố Xa tr
Xa trự
ực ti
c tiế
ếp
p
ƒ
ƒ Kh
Khả
ả d
dụ
ụng sinh h
ng sinh họ
ọc cao
c cao
ƒ
ƒ Dư
Dượ
ợc lý tiên đo
c lý tiên đoá
án đư
n đượ
ợc
c
ƒ
ƒ Tương t
Tương tá
ác thu
c thuố
ốc th
c thấ
ấp
p
ƒ
ƒ Li
Liề
ều c
u cố
ố đ
đị
ịnh
nh
ƒ
ƒ Không c
Không cầ
ần XN theo dõi
n XN theo dõi
Perzborn et al. 2005; Kubitza et al. 2005; 2006; 2007; Roehrig et al, 2005
Rivaroxaban®
– rivaroxaban
N N
O
N
H
O
S
Cl
O
O
O
16
16
20. 20
EINSTEIN:
EINSTEIN: Đi
Điề
ều tr
u trị
ị huy
huyế
ết kh
t khố
ối t
i tĩ
ĩnh m
nh mạ
ạch sâu
ch sâu
EINSTEIN DVT trial ID: NCT00440193
Randomized, open-label, event-driven, non-inferiority study
Up to 48 hours’ heparins/fondaparinux treatment permitted before study entry
88 primary efficacy outcomes needed
15 mg bid
Confirmed
symptomatic
DVT without
symptomatic
PE
N=3,449
Rivaroxaban
Day 1 Day 21
Enoxaparin 1.0 mg/kg bid ≥5 days, followed by VKA
INR range 2–3
Treatment period: 3, 6 or 12 months
20 mg od
Rivaroxaban
R
30-day
observation
period
21. 21
Kết quả từ NC EINSTEIN
Rivaroxaban:
• Hiệu quả như LMWH/VKA : HR=0.68 (0.44–1.04); p<0.0001
• An toàn tương tự: HR=0.97 (0.76–1.22); p=0.77
• Hiệu quả và an toàn không phụ thuộc tuổi, cân nặng, giới tính, độ lọc cầu
thận
Rivaroxaban, uống 15 mg 2 lần ngày/3 tuần, tiếp sau 20 mg ngày,
tiện lợi hơn trong điều trị TTHKTM
22. K
Kế
ết
t lu
luậ
ận
n
ƒ
ƒ Hi
Hiệ
ện
n t
tạ
ại
i: Heparin
: Heparin tr
trọ
ọng
ng lư
lượ
ợng
ng phân
phân t
tử
ử
th
thấ
ấp
p v
và
à kh
khá
áng
ng đông
đông kh
khá
áng
ng Vit
Vit K
K u
uố
ống
ng
đang
đang khuy
khuyế
ến
n c
cá
áo
o TTHKTM
TTHKTM
ƒ
ƒ Thu
Thuố
ốc
c m
mớ
ới
i đư
đườ
ờng
ng u
uố
ống
ng hi
hiệ
ệu
u qu
quả
ả, an
, an to
toà
àn
n
như
như thu
thuố
ốc
c hi
hiệ
ện
n h
hà
ành
nh trong
trong đi
điề
ều
u tr
trị
ị v
và
à
phòng
phòng ng
ngừ
ừa
a sau
sau ph
phẩ
ẩu
u thu
thuậ
ật
t ch
chỉ
ỉnh
nh h
hì
ình
nh
nhưng
nhưng ti
tiệ
ện
n l
lợ
ợi
i hơn
hơn
ƒ
ƒ Ch
Chú
úng
ng ta
ta đang
đang ti
tiế
ến
n g
gầ
ần
n đ
đế
ến
n “
“ thu
thuố
ốc
c kh
khá
áng
ng
đông
đông lý
lý tư
tưở
ởng
ng”
”
22
22