SlideShare a Scribd company logo
1 of 72
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
NGÔ TRẦN XUẤT
THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI TẠI
VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM MIỀN TRUNG
TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
Ngành : Kinh tế học
Mã số : 9 31 01 01
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS. TS. Bùi Đức Hùng
2. TS. Hồ Văn Nhàn
HÀ NỘI
i
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu
nêu trong luận án là trung thực. Những kết luận khoa học của luận án chưa
từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận án
Ngô Trần Xuất
ii
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA ....................................................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN...........................................................................................................ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................ iv
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................ vi
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI .. 8
1.1. Những công trình liên quan đến đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ............................ 8
1.2. Những vấn đề đặt ra cần tiếp tục nghiên cứu.................................................... 22
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP
NƢỚC NGOÀI ............................................................................................................ 24
2.1. Khái quát về thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ............................................ 24
2.2. Nội dung, tiêu chí đánh giá và các nhân tố ảnh hƣởng đến thu hút vốn đầu tƣ
trực tiếp nƣớc ngoài................................................................................................. 37
2.3. Kinh nghiệm của một số nƣớc trong thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài .. 60
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI
VÀO VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM MIỀN TRUNG............................................ 76
3.1. Khái quát tình hình kinh tế, xã hội vùng kinh tế trọng điểm miền Trung ........ 76
3.2. Thực trạng thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại vùng kinh tế trọng điểm
miền Trung giai đoạn 2005 - 2015........................................................................... 88
3.3. Đánh giá tổng quát về thực trạng thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại
vùng kinh tế trọng điểm miền Trung giai đoạn 2005 - 2015 ................................. 102
Chƣơng 4: PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM THU HÚT ĐẦU
TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI TẠI VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM MIỀN
TRUNG ...................................................................................................................... 117
4.1. Thời cơ, thách thức và định hƣớng thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp tại vùng kinh tế
trọng điểm miền Trung........................................................................................... 117
4.2. Các giải pháp chủ yếu để thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại vùng kinh
tế trọng điểm miền Trung........................................................................................... 135
KẾT LUẬN ................................................................................................................ 148
DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ .................................... 150
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 151
PHỤ LỤC ................................................................................................................... 164
iii
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CCKT
CCN
CNH
CMCN 4.0
CSHT
DN
ĐTNN
EU
FDI
HĐH
GDP
IMF
KCN
KCX
KKT
KTTĐ
KT-XH
MNE
OECD
SXKD
TCCN
TTP
TNC
Cơ cấu kinh tế
Cụm công nghiệp
Công nghiệp hóa
Cách mạng công nghiệp lần thứ 4
Cơ sở hạ tầng
Doanh nghiệp
Đầu tƣ nƣớc ngoài
Liên minh Châu Âu (European Union)
Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (Foreign Direct Investment)
Hiện đại hóa
Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product)
Quỹ tiền tệ quốc tế (International Monetary Fund)
Khu công nghiệp
Khu chế xuất
Khu kinh tế
Kinh tế trọng điểm
Kinh tế - Xã hội
Công ty đa quốc gia (Multinational enterprises)
Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (Organization for Economic
Coperation and Development)
Sản xuất kinh doanh
Trung cấp chuyên nghiệp
Hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dƣơng (Trans-Pacific
Partnership Agreement
Công ty xuyên quốc gia (Transational Corporations)
iv
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
UNCTAD
WTO
XTĐT
Hội nghị Liên hiệp quốc về Thƣơng mại và Phát triển (United
Nation Conference on Trade and Development)
Tổ chức thƣơng mại thế giới (World Trade Organization)
Xúc tiến đầu tƣ
v
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 3.1. Cơ cấu kinh tế Vùng KTTĐ miền Trung 2007 - 2015 84
Bảng 3.2. Tăng trƣởng giá trị sản xuất nông, lâm và thủy sản toàn 86
vùng 2013-2015
Bảng 3.3. Giá trị sản xuất công nghiệp theo thành phần kinh tế 87
Bảng 3.4. Giá trị sản xuất công nghiệp theo ngành 87
Bảng 3.5. Số dự án FDI đƣợc cấp phép lũy kế đến năm 2015 ở các 93
tỉnh vùng KTTĐ miền Trung
Bảng 3.6. Số dự án FDI đƣợc cấp phép qua các năm từ năm 2005 đến 94
2015 ở các tỉnh vùng KTTĐ miền Trung
Bảng 3.7. Doanh thu thuần sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp 96
FDI từ năm 2005 đến 2015 phân theo loại hình doanh
nghiệp
Bảng 3.8. FDI theo ngành kinh tế ở vùng KTTĐ miền Trung 98
Bảng 3.9. Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của các doanh 100
nghiệp FDI
Bảng 3.10. Cơ cấu theo ngành nghề dự án FDI vùng KTTĐ miền 104
Trung
Bảng 3.11. Giá trị sản xuất công nghiệp ở vùng KTTĐ miền Trung 106
(2005-2015)
Bảng 3.12. Số lao động làm việc trong các doanh nghiệp FDI qua các 109
năm từ 2005 đến 2015 ở các tỉnh vùng KTTĐ miền Trung
Bảng 3.13. Thu nhập của ngƣời lao động phân theo loại hình doanh 110
nghiệp
Bảng 3.14. Thu ngân sách từ doanh nghiệp FDI ở vùng KTTĐ miền 111
Trung từ 2005 -2013
vi
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (FDI) là nguồn vốn bổ sung quan trọng trong
tổng vốn đầu tƣ toàn xã hội, góp phần đáng kể thúc đẩy phát triển kinh tế, tăng
năng lực sản xuất, đổi mới công nghệ, gia tăng kim ngạch, cải thiện cán cân
thanh toán quốc tế, đóng góp ngân sách nhà nƣớc, phát triển nguồn nhân lực
chất lƣợng cao và tạo thêm việc làm. Sau gần 30 năm mở cửa thu hút đầu tƣ
trực tiếp nƣớc ngoài, nguồn vốn FDI đã đóng góp tích cực vào thành tựu tăng
trƣởng và phát triển của Việt Nam. Tính đến ngày 20/12/2016, cả nƣớc đang có
22.509 dự án FDI còn hiệu lực với tổng vốn đăng ký khoảng 293,25 tỉ USD,
trong đó vốn thực hiện ƣớc đạt hơn 154,54 tỉ USD. Đầu tƣ nƣớc ngoài (ĐTNN)
là khu vực phát triển năng động nhất với tỷ lệ đóng góp của khu vực FDI trong
GDP năm sau cao hơn năm trƣớc; nếu năm 1992 tỷ lệ này là 2% thì đến năm
2005 đạt khoảng 15%, năm 2015 là trên 17%. Trong xu hƣớng toàn cầu hóa
diễn ra ngày càng mạnh mẽ, cùng với việc trở thành thành viên của tổ chức
WTO đã tạo ra nhiều cơ hội cho Việt Nam trong việc huy động vốn nƣớc ngoài
để phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH).
Vùng kinh tế trọng điểm (KTTĐ) miền Trung là một trong 4 vùng KTTĐ
của cả nƣớc, đƣợc xây dựng và phát triển nhằm hƣớng tới mục tiêu phát huy tối
đa các lợi thế so sánh của vùng, tạo ra vùng kinh tế có tính chất động lực, có tác
động lan tỏa, bức phá và lôi cuốn đến các tỉnh thành của khu vực miền Trung
Tây Nguyên và cả nƣớc. Vùng KTTĐ miền Trung có 5 đơn vị hành chính gồm
Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi và Bình Định. với thành
phố Đà Nẵng là trung tâm thu hút trên địa bàn. Khu vực này có nhiều tiềm năng
và lợi thế để thu hút các dự án FDI để trở thành vùng phát triển công nghiệp lớn
1
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
của cả nƣớc trong tƣơng lai với những trung tâm dịch vụ, du lịch chất lƣợng cao,
đóng vai trò quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc.
Mạng lƣới giao thông đƣờng bộ khá hoàn chỉnh nối theo hai trục Bắc - Nam và
Đông - Tây; hệ thống cảng biển, hệ thống sân bay từng bƣớc đƣợc nâng cấp phục
vụ giao thông quốc tế và trong nƣớc đến các tỉnh, thành phố khác. Hầu hết cảng
biển của vùng đều là cảng nƣớc sâu, có khả năng tiếp nhận tàu trọng tải lớn, nằm
không xa hải phận quốc tế… tạo cho vùng KTTĐ miền Trung dễ trở thành đầu mối
giao lƣu kinh tế quốc tế quan trọng với các nƣớc trong khu vực và thế giới. Lũy kế
các dự án còn hiệu lực đến hết năm 2015, toàn vùng đã thu hút đƣợc 725 dự án
FDI, với tổng số vốn đăng ký đạt gần 14 tỷ USD.
Với những lợi thế so sánh nêu trên, vùng KTTĐ miền Trung là địa bàn có
nhiều tiềm năng để trở thành vùng thu hút vốn FDI lớn của cả nƣớc trong tƣơng
lai, tạo tiền đề cho việc thực hiện và đẩy nhanh công nghiệp hóa, phát triển kinh
tế xã hội. Tuy nhiên, so với thế mạnh và những tiềm năng của vùng, kết quả thu
hút vốn FDI vẫn còn nhiều hạn chế và chƣa tƣơng xứng, thu hút vốn FDI của
vùng chỉ đứng thứ 3 trong 4 vùng của cả nƣớc, số lƣợng dự án và tổng quy mô
vốn đăng ký còn khá nhỏ so với vùng KTTĐ Bắc Bộ và vùng KTTĐ Nam Bộ.
Vốn FDI trên địa bàn vùng KTTĐ Miền trung ngày càng tăng nhƣng việc triển
khai dự án còn chậm. Số dự án đầu tƣ có hàm lƣợng công nghệ cao, công nghệ
nguồn vào vùng còn ít. Tình trạng một số nhà đầu tƣ đăng ký để chiếm giữ vị
trí, mặt bằng mà chậm triển khai hoạt động vẫn còn. Vậy, làm thế nào để huy
động và sử dụng nguồn vốn FDI hiệu quả? Đây chính là bài toán đã và đang đặt
ra cho chính quyền và các cơ quan hữu quan khi xây dựng chiến lƣợc trƣớc mắt
và lâu dài.
Hạn chế căn bản của vùng KTTĐ miền Trung là tăng trƣởng chủ yếu nhờ
tăng quy mô, phát triển theo chiều rộng. Trong công nghiệp, tỷ trọng giá trị sản
phẩm gia công, lắp ráp lớn hơn nhiều so với giá trị sản phẩm chế tác; chỉ số kinh
2
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
tế tri thức còn thấp. Với hơn 70% dân số sống dựa vào việc khai thác tài nguyên
thiên nhiên, sử dụng tài nguyên thiên nhiên dƣới dạng thô, giá trị gia tăng từ
mỗi đơn vị tài nguyên đạt thấp, hàm lƣợng khoa học - công nghệ của sản phẩm
hàng hóa và dịch vụ còn hạn chế, năng suất lao động không cao. Ngoài ra, hiệu
quả của việc liên kết vùng trong thu hút FDI còn thấp, tính cục bộ địa phƣơng
trong vùng còn nặng nề, mỗi địa phƣơng đều ban hành hàng loạt các chính sách
ƣu đãi về đầu tƣ FDI, tính đồng bộ về chính sách rất thấp khiến các ĐTNN rất
dễ bối rối khi lựa chọn địa điểm đầu tƣ trong vùng.
Xuất phát từ những vấn đề thực tiễn trên đây, việc làm rõ hơn nữa cơ sở lý
luận về thu hút FDI trong bối cảnh kinh tế quốc tế hiện nay; đánh giá đúng đắn
thực trạng thu hút FDI ở vùng KTTĐ miền Trung và tìm kiếm các giải pháp để
thu hút FDI cho vùng KTTĐ miền Trung hiệu quả nhất. Nhằm hƣớng đến việc
đáp ứng yêu cầu đó, đề tài “Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại vùng kinh
tế trọng điểm miền Trung trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế” đƣợc tác
giả lựa chọn để nghiên cứu.
Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án
Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở hệ thống hóa và làm rõ hơn cơ sở lý luận về FDI; đánh giá
đúng đắn thực trạng FDI ở vùng KTTĐ miền Trung; luận án đề xuất những
phƣơng hƣớng và giải pháp chủ yếu nhằm thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ở
vùng KTTĐ miền Trung trong thời gian tới.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt đƣợc mục tiêu trên, luận án sẽ thực hiện những nhiệm vụ sau đây:
Hệ thống hóa và làm rõ hơn cơ sở lý luận về đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
vùng KTTĐ.
3
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Tìm hiểu kinh nghiệm của một số quốc gia Châu Á về đầu tƣ trực tiếp
nƣớc ngoài và rút ra một số bài học đối với đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ở vùng
KTTĐ.
Phân tích, đánh giá thực trạng thu hút FDI ở vùng KTTĐ miền Trung,
bao gồm những kết quả đạt đƣợc, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế,
yếu kém.
Phân tích những xu hƣớng mới của dòng vốn FDI trên thế giới hiện nay và
ảnh hƣởng đối với Việt Nam nói chung và vùng KTTĐ miền Trung nói riêng.
Đề xuất phƣơng hƣớng và giải pháp chủ yếu nhằm thu hút FDI ở vùng
KTTĐ miền Trung trong thời gian tới.
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận án
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của luận án là thu hút vốn FDI ở vùng KTTĐ miền
Trung trong bối cảnh kinh tế quốc tế
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: tập trung nghiên cứu tác động của FDI đến phát triển KT-
XH vùng KTTĐ miền Trung và các nhân tố tác động đến thu hút FDI trên tất cả
các lĩnh vực dịch vụ, công nghiệp và nông nghiệp.
Về không gian: luận án nghiên cứu FDI ở vùng KTTĐ miền Trung, trên
địa bàn 5 tỉnh, thành phố là Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng
Ngãi và Bình Định.
Về thời gian: luận án nghiên cứu FDI tại vùng KTTĐ miền Trung chủ
yếu trong giai đoạn 2005 - 2015. Ngoài ra, một số nội dung trong luận án đƣợc
phân tích với số liệu cập nhật đến năm 2016.
Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận án
4.1. Phƣơng pháp luận
4
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Luận án dựa vào những luận điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin, Tƣ
tƣởng Hồ Chí Minh, quan điểm và chủ trƣơng của Đảng cộng sản Việt Nam về
thu hút vốn FDI vào phát triển KT-XH; chiến lƣợc phát triển KT-XH và chủ
trƣơng, chính sách thu hút vốn FDI vùng KTTĐ miền Trung; tham khảo một số
lý thuyết kinh tế học về đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài.
4.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận án sử dụng tổng hợp các phƣơng pháp nghiên cứu, trong đó đặc biệt
chú trọng vào các phƣơng pháp sau đây:
Phƣơng pháp nghiên cứu dữ liệu thứ cấp: phƣơng pháp này đƣợc sử
dụng chủ yếu nhằm xem xét, hệ thống hóa và tóm tắt trong phần tổng quan tình
hình nghiên cứu có liên quan đến đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (chƣơng 1) và
trong phần cơ sở lý luận của đề tài luận án (chƣơng 2).
Phƣơng pháp luận biện chứng của triết học: phƣơng pháp này đƣợc sử
dụng để phân tích sự tác động của các yếu tố kinh tế xã hội đến FDI cũng nhƣ
sự biến đổi của dòng vốn này (chƣơng 2,3,4).
Phƣơng pháp phân tích và tổng hợp: phƣơng pháp này đƣợc sử dụng chủ
yếu trong phần đánh giá thực trạng đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ở vùng KTTĐ miền
Trung (chƣơng 3) trên cơ sở khung lý thuyết đƣợc xây dựng ở chƣơng 2.
Phƣơng pháp thống kê và so sánh: phƣơng pháp này đƣợc sử dụng
trong phần đánh giá thực trạng (chƣơng 3).
Phƣơng pháp phỏng vấn: đề tài đã sử dụng phỏng vấn trực tiếp và gián
tiếp thông qua các bảng hỏi để khảo sát các đối tƣợng có liên quan (chƣơng 3).
Phƣơng pháp ma trận SWOT: đƣợc sử dụng để đánh giá, phân tích
điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của vùng KTTĐ trong thu hút FDI
(chƣơng 4).
Đóng góp mới về khoa học của luận án
5
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Xây dựng nội dung và tiêu chí đánh giá thu hút FDI theo đặc thù của
vùng KTTĐ miền Trung trong bối cảnh hiện nay.
Phân tích những xu hƣớng mới của dòng vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
thế giới và Việt Nam và tác động đến vùng KTTĐ miền Trung.
Luận án đã đề xuất năm giải pháp bắt nguồn từ kết quả nghiên cứu,
trong đó chú trọng đến giải pháp tăng cƣờng liên kết, hợp tác giữa các địa
phƣơng trong vùng trong thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án
Về mặt lý luận
Xây dựng khái niệm, đặc điểm và làm rõ yêu cầu đối với FDI ở vùng
KTTĐ.
Phân tích tác động của FDI đến phát triển KT-XH ở vùng KTTĐ, làm
rõ các nhân tố tác động đến FDI ở vùng KTTĐ
Nghiên cứu về thu hút FDI ở một số nƣớc từ đó rút ra một số bài học bổ
ích cho vùng KTTĐ miền Trung.
Về mặt thực tiễn
Làm rõ thực trạng của FDI ở vùng KTTĐ miền Trung, những hạn chế
và nguyên nhân của nó.
Đề xuất những giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh FDI ở vùng KTTĐ
miền Trung trong thời gian tới.
7. Cơ cấu của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, phần nội
dung luận án gồm 4 chƣơng:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Chương 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn về thu hút đầu tư trực tiếp nước
ngoài
6
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Chương 3: Thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng
kinh tế trọng điểm miền Trung
Chương 4: Phương hướng và giải pháp chủ yếu nhằm thu hút đầu tư trực
tiếp nước ngoài tại vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
7
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
Trong phạm vi tƣ liệu mà tác giả bao quát đƣợc, đã có những công trình
trong và ngoài nƣớc liên quan trực tiếp và gián tiếp đến đề tài nghiên cứu.
1.1. NHỮNG CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP
NƢỚC NGOÀI
1.1.1. Tình hình nghiên cứu về đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của các tác giả
ngoài nƣớc
1.1.1.1. Những công trình nghiên cứu về thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc
ngoài chung
Trong cuốn sách “Lý thuyết FDI, chứng cứ và thực hành” của Imad A.
Moosa (2002), tác giả cho rằng FDI là một vấn đề quan trọng, đã thu hút đƣợc
sự chú ý của các nhà kinh tế học cũng nhƣ các chính trị gia và các nhà hoạch
định chính sách. Tác giả trình bày cuộc khảo sát của các cơ quan trung ƣơng và
các ý tƣởng liên quan đến FDI và khẳng định, nó sẽ là tài liệu tham khảo có giá
trị. Ông đã định nghĩa về FDI, phân tích ngắn gọn các lý thuyết FDI và xem xét
yếu tố ảnh hƣởng đến việc thực hiện nó. Tác giả phân tích tác động của FDI đến
phát triển kinh tế của nƣớc sở tại và sự tăng trƣởng của MNE. Tác giả cũng trao
đổi các phƣơng pháp thẩm định dự án FDI. Ngoài ra, tác giả cung cấp thêm các
trao đổi, thảo luận về các chủ đề nhƣ rủi ro quốc gia, ngân sách vốn, chuyển giá
cũng nhƣ kiểm soát và đánh giá hiệu suất trong các MNE.
Nick J. Freeman (2002), “Foreign Direct Investment in Cambodia,
Laos and Vietnam: an Overview” (FDI tại Campuchia, Lào và Việt Nam: Giới
thiệu tổng quan). Ở nghiên cứu này, tác giả cho rằng, cả Campuchia, Lào và
Việt Nam đều tích cực hoạt động thu hút FDI và đã làm nhƣ vậy trong một số
năm. Dòng vốn FDI đƣợc coi là một phƣơng pháp thúc đẩy tăng trƣởng và phát
8
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
triển kinh tế, nó giúp hỗ trợ trong quá trình chuyển đổi bao gồm cả cải cách kinh
tế và các biện pháp tự do hóa kinh doanh đƣợc triển khai tại ba nƣớc này. Các
quy định pháp luật liên quan đến hoạt động FDI ở các nƣớc này là tƣơng đối cởi
mở. Khi dòng vốn FDI đã đƣợc tích luỹ và gia tăng, các cơ chế ĐTNN đã tiếp
tục cải thiện, cùng với những cải thiện về môi trƣờng kinh doanh trong những
nƣớc chủ nhà thì có ít nghi ngờ về những tiến bộ đã đạt đƣợc trong hoạt động
FDI tại Campuchia, Lào và Việt Nam. Tác giả đã không đi sâu phân tích những
chi tiết cụ thể của hoạt động FDI trong ba nƣớc Đông Dƣơng mà thay vào đó là
đặt hoạt động FDI trong bối cảnh thích hợp của lịch sử, của xu hƣớng toàn cầu
gần đây của dòng FDI, của môi trƣờng kinh doanh quốc tế từ đó đƣa ra những
đề xuất để ba nƣớc thành công hơn trong thu hút FDI.
1.1.1.2. Những công trình nghiên cứu về tác động của đầu tƣ trực tiếp
nƣớc ngoài đến phát triển KT-XH nƣớc nhận đầu tƣ
Các công trình nghiên cứu ở nƣớc ngoài về tác động của FDI đến phát
triển KT-XH đƣợc thực hiện bởi nhiều tác giả, với đa dạng đối tƣợng nghiên
cứu, dữ liệu nghiên cứu và phƣơng pháp thực hiện nghiên cứu. Về đối tƣợng
nghiên cứu của các tác giả nƣớc ngoài chủ yếu ở cấp độ quốc gia, khu vực bao
gồm nhiều quốc gia.
Karikari (1992) xem xét mối quan hệ nhân quả giữa FDI và tăng trƣởng
kinh tế ở Ghana giai đoạn 1961-l988, kết quả cho thấy FDI không ảnh hƣởng
đến tăng trƣởng kinh tế, trong khi tăng trƣởng kinh tế tác động làm giảm nhẹ
dòng vốn FDI. Theo tác giả, kết quả này có thể là do khối lƣợng vốn FDI không
đáng kể theo dữ liệu thời gian, tác động FDI làm tăng tự do thƣơng mại hơn là
thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế. Haddad và Harrison (1991, 1993) cũng không tìm
thấy tác động đáng kể của FDI đến tăng trƣởng trong nƣớc khi thực hiện kiểm
tra tác động tràn của FDI và tăng trƣởng kinh tế ở các công ty của Moroccan
trong thời gian 1985-1989.
9
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Từ những nghiên cứu trên cho thấy có mâu thuẫn về bằng chứng thực
nghiệm trong các tài liệu liên quan đến vai trò của FDI đối với tăng trƣởng kinh
tế cũng nhƣ các nhân tố quyết định đến thu hút dòng vốn FDI. Tác động của
FDI đối với tăng trƣởng kinh tế có thể là cùng chiều, ngƣợc chiều hoặc không
đáng kể (Li và Liu, 2005). Nhiều phân tích đồng ý rằng tác động của FDI lên
tăng trƣởng kinh tế phụ thuộc nhiều vào điều kiện trong nƣớc của nƣớc nhận
đầu tƣ và xem đó là quyết định về tầm quan trọng và phạm vi tác động lan tỏa
của các dự án FDI.
Bài viết của Rhys Jenkins (2006), “Globalization, FDI and Employment
in Vietnam” (Toàn cầu hóa, FDI và việc làm ở Việt Nam) trên Tạp chí của Tổng
công ty xuyên quốc gia tập trung vào việc xem xét tác động của FDI đến giải
quyết việc làm ở Việt Nam, một đất nƣớc đã đón nhận đáng kể dòng vốn nƣớc
ngoài trong những năm 1990 nhƣ là một phần của gia tăng hội nhập với nền
kinh tế toàn cầu. Bài viết cho rằng, FDI có thể tác động đến việc làm của ngƣời
lao động Việt Nam dƣới dạng: 1) FDI sẽ làm tăng việc làm trực tiếp cho lao
động thông qua thu hút vào làm việc tại các DN của họ hoặc tăng việc làm gián
tiếp thông qua các mối quan hệ với các DN trong nƣớc. 2) Các DN FDI duy trì
số việc làm nhƣ cũ nếu nhƣ DN FDI mua lại DN trong nƣớc và không thay đổi
công nghệ sản xuất. 3) FDI có thể dẫn đến giảm số việc làm nếu DN FDI mua
lại DN trong nƣớc những thay đổi công nghệ hiện đại hơn, cần ít lao động hơn
hoặc khi các công ty này thoái vốn, đóng cửa.
Bài viết của Dilip Kuma Das (2007), “Foreign Direct Investment in
China: Its Impact on the Neighboring Asian Economies” (FDI tại Trung Quốc:
Tác động của nó đối với các nền kinh tế châu Á giáp ranh). Nghiên cứu chỉ rõ,
tốc độ tăng trƣởng chóng mặt của Trung Quốc sau năm 1978 đã tăng cƣờng sự
hiện diện của mình trong khu vực. Chuyên môn hóa dọc là một nguyên nhân
chính đằng sau sự gia tăng mạnh mẽ của Trung Quốc trong khu vực nhập khẩu;
10
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
nhập khẩu để chế biến và xuất khẩu các sản phẩm cuối cùng, đã đƣợc phát triển
đều đặn. FDI đã là một thành tố quan trọng của chiến lƣợc cải cách và tăng
trƣởng của Trung Quốc và các DN FDI đã đóng một vai trò rất quan trọng trong
sự phát triển và toàn cầu hóa những nỗ lực của Trung Quốc. Bắt đầu từ năm
1979 với việc ban hành Luật Công bằng và liên doanh, Trung Quốc đã mở ra
nhiều hơn các lĩnh vực ĐTNN và cải thiện đáng kể môi trƣờng đầu tƣ. FDI
đóng một vai trò ngày càng quan trọng trong việc tạo ra ngoại tác tích cực bằng
cách tăng cƣờng vốn, tạo việc làm, đào tạo lao động, khuyến khích xuất khẩu và
tiếp cận tốt hơn với công nghệ cao.
1.1.1.3. Những công trình nghiên cứu về các nhân tố tác động đến thu hút
đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
Kogruang, C (2002) nghiên cứu các nhân tố quyết định đến dòng FDI
vào Thái Lan. Bằng cách sử dụng dữ liệu chuỗi thời gian ở Thái Lan trong giai
đoạn 1970 – 1996 và phân tích đồng liên kết, tác giả phát hiện chi phí lao động,
độ mở thƣơng mại và tỷ giá hối đoái quyết định dòng vốn FDI ở khu vực sản
xuất trong khi quy mô thị trƣờng, chi phí lao động quyết định dòng vốn FDI
trong khu vực phi sản xuất.
Hasnah và cộng sự nghiên cứu tầm quan trọng các yếu tố lợi thế địa
điểm đối với quyết định lựa chọn địa điểm đầu tƣ của FDI ở Malaysia qua khảo
sát 100 doanh nghiệp FDI với thang đo Likert 5 mức cho 11 nhóm nhân tố với
81 biến quan sát. Dữ liệu đƣợc phân tích thống kê mô tả, đánh giá độ tin cậy
Cronbach Alpha, phân tích EFA rút trích đƣợc 16 yếu tố với 35 quan sát. Sau
đó, phân tích hồi quy logistic đã xác định 3 yếu tố: hạ tầng KT-XH (với mức ý
nghĩa 5%), nguyên liệu, năng lƣợng (với mức ý nghĩa 10%) ảnh hƣởng đến
quyết định đầu tƣ có ý nghĩa thống kê, trong đó, nguyên liệu và năng lƣợng có
mối quan hệ dƣơng. Các yếu tố thị trƣờng, dịch vụ vận tải, luật pháp, quốc tế,
lao động, cung cấp nƣớc, điện có ảnh hƣởng thuận chiều nhƣng không có ý
11
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
nghĩa thống kê với mức ý nghĩa 10%. Nghiên cứu này đƣa ra khá nhiều biến
quan sát (81 biến) nhƣng mẫu chỉ có 100 nên việc áp dụng phƣơng pháp phân
tích EFA ít có ý nghĩa (thƣờng theo tỷ lệ 1:5). Vì thế, kết quả phân tích hồi quy
chỉ xác định đƣợc 2 quan sát có ý nghĩa thống kê.
Bài viết ―Sự thăng trầm của FDI tại Việt Nam và tác động của nó vào
sản xuất nâng cấp địa phƣơng‖ của Henrik Schaumburg-Muller (2003) cho rằng
cuộc cải cách đổi mới vào năm 1986 đã bắt đầu phát triển khu vực tƣ nhân và
mở cửa kinh tế để thu hút FDI. Trong điều kiện tƣơng đối, Việt Nam đã trở
thành nƣớc tiếp nhận lớn của FDI vào giữa những năm 1990. Tuy nhiên, FDI
dƣờng nhƣ tăng đỉnh điểm vào năm 1997 và kể từ đó đã dao động ở mức thấp
hơn. Vậy là cái gì đã tác động đến thay đổi bên trong và bên ngoài trên các dòng
chảy và thành phần của FDI đến Việt Nam và làm thế nào các dòng chảy của
FDI đã ảnh hƣởng đến sự phát triển của các ngành sản xuất tƣ nhân. Trong sản
xuất, nhiều ngành công nghiệp đã đi vào thay thế nhập khẩu đƣợc bảo hộ cao.
Mặt khác, sự đóng góp của FDI đến xuất khẩu đã phát triển nhanh chóng. Thay
đổi chính sách ở Việt Nam vẫn đang diễn ra và cũng là cần thiết.
Tác giả Edmund Malesky trong ―Quản trị tỉnh và FDI ở Việt Nam‖
(2007) cho rằng, gần đây FDI có mối tƣơng quan với quản trị kinh tế. Bởi vì hầu
hết các phân tích của FDI là bức ảnh chụp đơn thuần của một quá trình lâu dài
và năng động, nó làm cho ý nghĩa hơn để tập trung vào các biến số kết quả khác
liên quan đến FDI. Ở đây, tác động của quản trị thậm chí còn ấn tƣợng hơn.
Quản trị tốt hơn là kết hợp mạnh với tỷ lệ thực hiện FDI và các quyết định của
DN nƣớc ngoài để bổ sung nguồn vốn cho các dự án hiện có. Kích thƣớc khác
nhau của quản trị kinh tế có hiệu ứng khác nhau trên ba biến số kết quả. Minh
bạch thông tin quản lý và các dịch vụ phát triển khu vực tƣ nhân, chẳng hạn nhƣ
các hội chợ thƣơng mại và đào tạo công nghệ, có liên quan chặt chẽ với thu hút
đầu tƣ. Tuy nhiên, giá thực hiện bị ảnh hƣởng mạnh nhất bởi việc tiếp cận và
12
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
bảo đảm quyền sở hữu cũng nhƣ khả năng để bảo vệ những quyền lợi tại tòa án.
Đối với nghiên cứu về các yếu tố thu hút dòng vốn FDI: Ab Quyoom
Khachoo, Mohd Imran Khan (2012) kết luận quy mô thị trƣờng, tổng trữ lƣợng,
cơ sở hạ tầng và chi phí lao động là yếu tố quyết định chính của dòng vốn FDI
đến các nƣớc đang phát triển.
1.1.2. Tình hình nghiên cứu về đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của các tác giả
trong nƣớc
1.1.2.1. Những công trình nghiên cứu về thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
chung
Luận án tiến sỹ kinh tế (2005) “Định hướng phát triển các hình thức
đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam” của Ngô Công Thành, đã làm sáng tỏ
các khái niệm về FDI và đặc điểm của chúng. Phân tích, làm rõ sự hình thành và
phát triển của các hình thức FDI tại Việt Nam từ năm 1988 đến này và xu
hƣớng vận động của các hình thức này. Luận án chƣa đề cập nhiều đến sự tác
động của FDI đối với phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam nói chung và vùng
KTTĐ miền Trung nói riêng.
“Giải pháp tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) ở
Việt Nam”, của Nguyễn Thị Kim Nhã năm 2005, đã mô tả bức tranh toàn cảnh
về thu hút FDI ở Việt Nam năm 1998 đến 2005, đánh giá các mặt thành công và
hạn chế trong hoạt động thu hút FDI tại Việt Nam, phân tích các nguyên nhân
ảnh hƣởng đến thành công và hạn chế đó. Từ đó nêu rõ các vấn đề cần tiếp tục
xử lý để tăng cƣờng thu hút FDI trong thời gian tới.
-“Một số biện pháp thúc đẩy việc triển khai thực hiện các dự án đầu tư
trực tiếp nước ngoài (FDI) tại Việt Nam‖, năm 2006 của Bùi Huy Nhƣợng. Tác
giả của luận án ngoài việc hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung về FDI, đã
có những đóng góp mới về mặt lý luận liên quan đến triển khai và thúc đẩy triển
khai thực hiện dự án FDI điều này có ý nghĩa rất quan trọng trong công tác quản
13
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
lý nhà nƣớc đối với các dự án đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài sau khi cấp phép đầu
tƣ. Luận án cũng phân tích và đánh giá khá toàn diện bức tranh về tình hình đầu
tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại Việt Nam theo sự vận động của nguồn vốn này, từ
việc thu hút đến triển khai hoạt động thực hiện các dự án. Trên cơ sở đó, tìm ra
những nguyên nhân về phía Nhà nƣớc đang cản trở hoạt động triển khai thực
hiện các dự án FDI, đây đƣợc coi là cơ sở quan trọng cho việc hoạch định chính
sách về FDI trong thời gian sắp tới.
“ Chiến lược đổi mới chính sách huy động các nguồn vốn nước ngoài
phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2001 - 2010” (2000), Đề
tài cấp Bộ của vụ tài chính đối ngoại, Bộ Tài chính, chủ nhiệm đề tài TS.Trƣơng
Thái Phiên. Trong đề tài này, tác giả đã đƣa ra các giải pháp chủ yếu thu hút
nguồn vốn FDI nhƣ: Đổi mới cơ cấu FDI nhằm chuyển dịch cơ cấu kinh tế,
nâng cao chất lƣợng xây dựng quy hoạch đối với FDI; hoàn thiện hệ thống pháp
luật và cơ chế chính sách quản lý nhằm cải thiện môi trƣờng đầu tƣ nƣớc ngoài,
mở rộng hợp tác đầu tƣ nƣớc ngoài theo hƣớng đa phƣơng hóa, đa dạng hóa;
đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, cải tiến công tác tổ chức bộ máy quản lý;
phân cấp và cơ chế hút vốn; nâng cấp cơ sở hạ tầng, thúc đẩy hoạt động hỗ trợ,
xúc tiến FDI, tăng cƣờng công tác bảo hộ sở hữu trí tuệ; phát triển và nâng cao
chất lƣợng đào tạo nguồn nhân lực trong nƣớc phục vụ có hiệu quả hoạt động
FDI.
- “Xây dựng một lộ trình thu hút vốn FDI vào Việt Nam giai đoạn 2003 -
2010”, đề tài cấp bộ của trƣờng Đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh, chủ
nhiệm đề tài TS. Nguyễn Ngọc Định. Vấn đề cơ bản mà đề tài giải quyết là nghiên
cứu, phân tích các nguyên nhân gây ra sự giảm sút vốn FDI tại Việt Nam trong thời
gian qua, qua đó đề ra các giải pháp tăng cƣờng thu hút vốn FDI theo lộ trình đƣợc
xây dựng từ năm 2003 - 2010. Lộ trình này đƣợc xây dựng nhƣ sau: Giai đoạn
2003 - 2005 tập trung vào việc hoàn thiện môi trƣờng đầu tƣ, giai
14
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
đoạn 2005 - 2008 định hƣớng đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài theo đúng chiến lƣợc
phát triển kinh tế của Việt Nam, giai đoạn 2008 - 2010 biến Việt Nam trở thành
một điểm nóng trong thu hút FDI. Mỗi giai đoạn trong lộ trình, tác giả đƣa ra
những giải pháp khác nhau.
“Môi trường đầu tư với hoạt động thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài vào Việt Nam‖, của Nguyễn Thị Ái Liên, năm 2011. Trong đó, luận án đã
đƣa ra bức tranh tổng thể lý luận về môi trƣờng đầu tƣ gồm khái niệm, đặc
điểm, phân loại, các yếu tố của môi trƣờng đầu tƣ các chỉ số môi trƣờng đầu tƣ
mà các nghiên cứu khác chỉ đề cập phần nào và chƣa đầy đủ. Tác giả cũng rút ra
và làm rõ hơn khái niệm về môi trƣờng đầu tƣ, từ đó phân tích 5 đặc điểm của
môi trƣờng đầu tƣ bao gồm: tính tổng hợp, tính hai chiều, tính động, tính mở và
tính hệ thống. Luận án đã ƣu tiên các yếu tố trở ngại trong môi trƣờng đầu tƣ
để đề xuất các giải pháp có tính hệ thống nhằm giải quyết các trở ngại này trong
thời gian tới để thu hút có hiệu quả nguồn vốn FDI. Trong các yếu tố môi
trƣờng đầu tƣ Việt Nam, tác giả tập trung vào các yếu tố của môi trƣờng mà
Chính phủ có ảnh hƣởng mạnh, gồm: Môi trƣờng chính sách pháp luật, Thủ tục
hành chính, Môi trƣờng kinh tế, Cơ sở hạ tầng và nguồn nhân lực. Về phạm vi
thời gian, tác giả nghiên cứu môi trƣờng đầu tƣ và ảnh hƣởng của môi trƣờng
đầu tƣ đến FDI từ khi Việt Nam thực hiện chính sách đổi mới đến năm 2009.
Kỷ yếu hội thảo tổng kết 25 năm đầu tƣ nƣớc ngoài tại Việt Nam, Cục
Đầu tƣ nƣớc ngoài. Kỷ yếu đã đề cập đến những đánh giá của các cơ quan quản
lý nhà nƣớc và nhận định của các chuyên gia kinh tế về tình hình thực hiện và
thu hút vốn FDI trong thời gian qua, kiến nghị một số giải pháp nâng cao hiệu
quả thu hút vốn FDI trong thời gian tới.
1.1.2.2. Những công trình nghiên cứu về thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc
ngoài vào các địa phƣơng hoặc vùng
15
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
- “Nghiên cứu các giải pháp cơ bản nhằm thu hút nguồn vốn FDI đầu tư
vào Hà Nội giai đoạn 2001 - 2005”, của Sở Kế hoạch và Đầu tƣ Hà Nội, chủ
nhiệm đề tài Trần Văn Lƣu. Đề tài đã đề cập một số vấn đề giải pháp chủ yếu
nhƣ tƣ duy kinh tế, cải cách hành chính trong công tác xúc tiến thu hút FDI và
xét duyệt cấp giấy phép đầu tƣ cho dự án; quy hoạch đô thị; phát triển nguồn
nhân lực và tạo việc làm; thúc đẩy xuất khẩu, đa dạng hóa hình thức đầu tƣ,
chính sách thuế; đền bù và giải phóng mặt bằng; quản lý vĩ mô, kiện toàn hệ
thống pháp luật; cân đối nguồn tài chính để thực hiện công tác xúc tiến FDI,
thúc đẩy thu hút dòng vốn FDI vào các khu công nghiệp.
Luận án Tiến sĩ kinh tế: “Thu hút và sử dụng vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài trên địa bàn duyên hải miền trung‖, năm 2007 của NCS Hà Thanh Việt, cũng
đã phân tích luận giải về các nhân tố ảnh hƣởng đến khả năng thu hút và sử dụng
hiệu quả vốn FDI trên một vùng kinh tế của một quốc gia, khái quát đƣợc bối cảnh
kinh tế - xã hội của vùng Duyên hải miền Trung và nhấn mạnh đến tầm quan trọng
của vốn FDI trên cơ sở phân tích đánh giá thực trạng về hiệu quả của thu hút và sử
dụng vốn FDI tại vùng Duyên hải miền Trung và những nguyên nhân chủ yếu dẫn
đến tình trạng trên. Từ đó, đề ra 3 nhóm giải pháp và có những giải pháp đặc thù áp
dụng riêng cho vùng Duyên hải miền Trung. Khoảng thời gian mà luận án nghiên
cứu là từ năm 1988 đến năm 2005. Trong phạm vi luận án, tác giả đã đứng trên
quan điểm quản lý Nhà nƣớc để đánh giá về khả năng thu hút và hiệu quả sử dụng
vốn FDI đối với một vùng kinh tế của đất nƣớc. Phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc tác
giả sử dụng là phƣơng pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa
duy vật lịch sử; các phƣơng pháp điều tra, phân tích tổng hợp, thống kê; phƣơng
pháp diễn dịch và quy nạp. Tuy nhiên, khi đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng đến khả
năng thu hút và sử dụng hiệu quả vốn FDI tác giả sử dụng phƣơng pháp luận giải
thì tính khách quan không
16
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
đƣợc cao, việc sử dụng các phƣơng pháp định lƣợng sẽ phù hợp hơn trong
trƣờng hợp này.
Luận án Tiến sĩ kinh tế: “Tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài vào tỉnh Nghệ An”, của NCS Đặng Thành Cƣơng, năm 2012. Trong đó,
luận án đã hệ thống bộ chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ FDI theo
cách tiếp cận vĩ mô đứng trên góc độ nhà quản lý, đó là: (1) Giá trị gia tăng (2)
Mức độ đóng góp vào GDP, (3) Hệ số ICOR, (4) Năng suất lao động, (5) Hiệu
quả sử dụng điện năng, sử dụng đât, (7) Mức độ đóng góp vào xuất khẩu, ngân
sách Nhà nƣớc và tạo việc làm tại khu vực FDI; luận án cũng luận giải các
chính sách để thu hút vốn FDI vào địa phƣơng là chính sách cơ cấu ngành tại
địa phƣơng, chính sách thuế, phí và lệ phí, chính sách về đất đai, chính sách về
lao động, về ƣu đãi hỗ trợ đầu tƣ, chính sách cải cách thủ tục hành chính và
chính sách về xúc tiến đầu tƣ. Phạm vi nghiên cứu của luận án là địa bàn tỉnh
Nghệ An, thời gian là từ năm 1988 đến năm 2010. Luận án đã nghiên cứu việc
tăng cƣờng thu hút vốn FDI trên cả hai góc độ tăng cƣờng về mặt quy mô và
tăng cƣờng về mặt sử dụng vốn dựa trên việc đánh giá thực trạng vốn FDI tại
Nghệ An, đồng thời xây dựng và kiểm định mô hình phản ánh hiệu quả kinh tế
của sử dụng vốn FDI tại Nghệ An.
Luận án “Đầu tư trực tiếp nước ngoài và tăng trưởng kinh tế ở các vùng
của Việt Nam”, của NCS Nguyễn Minh Tiến, năm 2014. Trong đó, luận án đã đánh
giá tác động của dòng vốn FDI đến tăng trƣởng kinh tế ở tổng thể vùng của Việt
Nam. Đồng thời, kiểm định tác động của dòng vốn FDI đối với tăng trƣởng trong
trƣờng hợp nghiên cứu riêng vùng và liên kết vùng ở Việt Nam. Luận án cũng đã
nghiên cứu các yếu tố quyết định thu hút dòng vốn FDI vào Việt Nam để hỗ trợ
trong việc đề xuất chính sách thu hút dòng vốn FDI phục vụ tăng trƣởng kinh tế.
Luận án tiến hành nghiên cứu tác động của dòng vốn FDI đến tăng trƣởng kinh tế
đối với các liên kết vùng thuộc miền Bắc (gồm Đồng bằng
17
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
sông Hồng và Trung du miền núi phía Bắc); liên kết vùng thuộc miền Trung-
Tây Nguyên (gồm Bắc Trung Bộ-Duyên hải miền Trung và Tây Nguyên) và liên
kết vùng thuộc miền Nam (gồm Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long).
Tuy nhiên, trong luận án phạm vi nghiên cứu là 6 vùng kinh tế ở Việt Nam chứ
vẫn chƣa phân tích sâu và cụ thể cho vùng KTTĐ miền Trung cũng nhƣ sự tác
động của hội nhập kinh tế quốc tế đến FDI tại vùng này.
1.1.2.3. Những công trình nghiên cứu về tác động của đầu tƣ trực tiếp
nƣớc ngoài đến phát triển KT-XH nƣớc nhận đầu tƣ
Luận án tiến sỹ kinh tế (2001) “Đầu tư trực tiếp nước ngoài và ảnh
hưởng của nó đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành theo hướng công nghiệp hóa,
hiện đại hóa ở Hải Phòng” của Đào Văn Hiệp đã phân tích và đề cấp đến đầu tƣ
nƣớc ngoài và CDCCKT ngành ở Việt Nam. Đối tƣợng nghiên cứu của luận án là
những vấn đề lý luận cơ bản và xu hƣớng vận động của đầu tƣ nƣớc ngoài cũng
nhƣ vai trò của nó đến quá trình CDCC ngành kinh tế. Trên cơ sở đánh giá thực
trạng đầu tƣ nƣớc ngoài và tác động của FDI đến CDCCKT ngành
Hải Phòng theo hƣớng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Phƣơng hƣớng và giải
pháp thu hút, sử dụng đầu tƣ nƣớc ngoài thúc đẩy CDCCKT ngành ở Hải Phòng.
Tuy nhiên, đề tài này chƣa đề cập đến FDI với CDCCKT thành phần, cơ cấu
kinh tế vùng trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế, mô hình ảnh hƣởng, tác động
và mối quan hệ giữa FDI với cân đối cơ cấu kinh tế ngành, thành phần và vùng
của Việt Nam.
―Báo cáo Đầu tƣ công nghiệp Việt Nam 2011‖, Tổ chức Phát triển công
nghiệp Liên hợp quốc - UNIDO. Báo cáo này đã tìm hiểu về tác động của đầu tƣ
trực tiếp nƣớc ngoài trong phát triển công nghiệp của Việt Nam, đánh giá và
đƣa ra nhận định mối quan hệ liên kết giữa các doanh nghiệp công nghiệp FDI
với các doanh nghiệp trong nƣớc thông qua điều tra khảo sát 1493 doanh nghiệp
trong nƣớc và nƣớc ngoài hoạt động trong lĩnh vực chế biến, chế tạo; xây dựng
18
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
và dịch vụ công ích tại 9 tỉnh, thành phố là Bà Rịa – Vũng Tàu, Bắc Ninh, Bình
Dƣơng, Đồng Nai, Vĩnh Phúc, Đà Nẵng, Hà Nội, Hải Phòng và Hồ Chí Minh.
Báo cáo đã đƣa ra một số kiến nghị nhằm thúc đẩy mối liên kết giữa các doanh
nghiệp FDI với các doanh nghiệp trong nƣớc trong lĩnh vực công nghiệp.
Vũ Thị Thoa (2005), "Vai trò của kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài trong quá
trình phát triển kinh tế ở Việt Nam ” trên Tạp chí Kinh tế và Phát triển. Trong
bài viết này, tác giả đã tập trung phân tích rõ về vai trò của KTCVĐTNN đối với
sự phát triển kinh tế của đất nƣớc, đó là: từng bƣớc làm chuyển biến cơ cấu nền
kinh tế nƣớc ta theo hƣớng CNH, HĐH; góp phần cải thiện đời sống của nhân
dân, tạo nhiều việc làm; tăng kim ngạch xuất khẩu; góp phần vào việc khai thác
tiềm năng về vốn, kỹ thuật, công nghệ hiện đại; kích thích việc cải cách và hoàn
thiện thể chế tiền tệ và tín dụng, ngoại hối ở nƣớc ta.
Sau cùng, tác giả rút ra nhận xét: để nâng cao hiệu quả hoạt động của
KTCVĐTNN và tạo môi trƣờng hấp dẫn nhà ĐTNN, chúng ta cần phải tiếp tục
nghiên cứu và đƣa ra những chính sách phù hợp nhằm thu hút và quản lý có
hiệu quả KTCVĐTNN để phát triển nền kinh tế.
Bardhyl, D (2009) chỉ ra trong nghiên cứu của mình FDI là một trong
những nhân tố quyết định tạo nên sự tăng trƣởng kinh tế ở Macedonia. Xu hƣớng
tăng lên của dòng vốn vào FDI khiến quá trình chuyển dịch nền kinh tế và tự do
hóa sâu sắc hơn, vì thế làm tăng mức độ mở cửa và hội nhập của Macedonia vào thị
trƣờng thế giới. Tác giả sử dụng chuỗi dữ liệu thời gian theo quý trong giai đoạn
1994 – 2008 và mô hình hiệu chỉnh sai số để xác định các nhân tố quyết định đến
dòng FDI ở Macedonia. Kết quả cho thấy độ mở thƣơng mại, mức lƣơng và tỷ giá
hối đoái là những nhân tố quyết định có ý nghĩa dƣơng trong khi chi tiêu chính phủ
và số lƣợng việc làm là những nhân tố quyết định có
nghĩa âm lên dòng vốn FDI ở Macedonia.
19
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Bài tham luận “Mối quan hệ giữa đầu tư trực tiếp nước ngoài với tăng
trưởng kinh tế của Việt Nam” của Nguyễn Phú Tụ và Huỳnh Công Minh tại Hội
nghị Khoa học và Công nghệ lần thứ nhất (15/4/2010) đã đánh giá mối quan hệ
tƣơng tác giữa FDI và tăng trƣởng kinh tế Việt Nam thời gian 1988-2009. Tác
giả đã đƣa ra những nhân tố cơ bản tác động đến tăng trƣởng kinh tế của quốc
gia nhƣ: Nguồn nhân lực, Vốn đầu tƣ, Tiến bộ công nghệ, Xuất khẩu và Tài
nguyên thiên nhiên. Đồng thời, khái quát tình hình tăng trƣởng kinh tế Việt
Nam giai đoạn 1988-2009 qua chỉ tiêu GDP. Theo tác giả thì có những nhóm
nhân tố tác động đến thu hút FDI là: Môi trƣờng đầu tƣ, Chất lƣợng cơ sở hạ
tầng, Độ mở của nền kinh tế, Quy mô và tính chất thị trƣờng nội địa. Những
đóng góp của FDI đối với nền kinh tế Việt Nam là: thúc đẩy tăng trƣởng kinh
tế; góp phần quan trọng trong tạo việc làm, tăng năng suất lao động, cải thiện
nguồn nhân lực; góp phần đáng kể vào nguồn thu ngân sách Nhà nƣớc và cân
đối vĩ mô. Bên cạnh đó, để khảo sát mối quan hệ giữa FDI và tăng trƣởng kinh
tế Việt Nam nhóm tác giả xây dựng hai hệ phƣơng trình: (1) Tác động của FDI
đối với tăng trƣởng kinh tế, (2) Tác động của tăng trƣởng kinh tế đối với FDI và
sử dụng 3 phƣơng pháp ƣớc lƣợng: OLS, TSLS, GMM
“Đầu tư trực tiếp nước ngoài theo hướng phát triển bền vững ở vùng
KTTĐ Bắc Bộ”, của Trần Thị Tuyết Lan năm 2014. Luận án đã hệ thống hóa và
làm rõ hơn cơ sở lý luận về FDI theo hƣớng phát triển bền vững (PTBV) vùng
KTTĐ; đánh giá đúng đắn thực trạng FDI theo hƣớng PTBV vùng KTTĐ Bắc
Bộ, đề xuất những phƣơng hƣớng và giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh FDI
theo hƣớng PTBV ở vùng KTTĐ Bắc Bộ trong thời gian tới. Luận án đã nghiên
cứu những ảnh hƣởng của FDI đến PTBV của vùng KTTĐ Bắc Bộ trên cả ba
trụ cột: kinh tế, xã hội và môi trƣờng. Thời gian nghiên cứu của luận án chủ yếu
trong giai đoạn từ năm 2003 đến năm 2011. Trong nghiên cứu tác giả đã sử dụng
những phƣơng pháp nghiên cứu sau: phƣơng pháp hệ thống hóa, phƣơng
20
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
pháp phân tích và tổng hợp, phƣơng pháp thống kê và so sánh, phƣơng pháp
quy nạp và diễn dịch, phƣơng pháp chuyên gia. Tuy nhiên, luận án chƣa nghiên
cứu sâu về vấn đề tăng cƣờng thu hút FDI nhƣ thế nào cũng nhƣ chƣa đề cập
nhiều đến yếu tố liên kết giữa các tỉnh trong vùng.
“Vận dụng một số phương pháp thống kê phân tích hiệu quả kinh tế của
đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) tại Việt Nam’” của NCS Nguyễn Trọng Hải,
năm 2008. Tác giả đã hệ thống hóa và hoàn thiện các khái niệm, các chỉ tiêu,
quy trình phân tích thống kê về hiệu quả kinh tế của FDI, đặc biệt luận án đã
phát triển đƣợc: phƣơng pháp đồ thị không gian ba chiều trong phân tích nhân
tố, phân tích dãy số thời gian đa chỉ tiêu, phƣơng pháp chỉ số mở rộng trong
phân tích hiệu quả kinh tế, tác giả cũng đã đề xuất đƣợc các giải pháp và kiến
nghị có tính khả thi nhằm nâng cao chất lƣợng của công tác phân tích thống kê
hiệu quả kinh tế FDI và tăng cƣờng hiệu quả FDI tại Việt Nam. Về thời gian
nghiên cứu, luận án nghiên cứu tổng quan về tình hình FDI tại Việt Nam giai
đoạn 1996-2005 và tiến hành vận dụng các phƣơng pháp thống kê phân tích
hiệu quả kinh tế FDI tại Việt Nam giai đoạn 2001-2005.
1.1.2.4. Những công trình nghiên cứu về các nhân tố tác động đến thu hút
đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
Nguyễn Duy Quang (2007) trong công trình: "Đầu tƣ trực tiếp của Liên
minh Châu Âu vào Việt Nam" đã phân tích các yếu tố hấp dẫn nhà đầu tƣ thuộc
Liên minh Châu Âu của Việt Nam và đƣa ra các kiến nghị nhằm tăng cƣờng thu
hút nhiều hơn FDI của khu vực này vì đó là nguồn đầu tƣ có chất lƣợng cao.
Nguyễn Phi Lan (2006) kiểm tra phân bố FDI bằng cách sử dụng các
biến quen thuộc với dữ liệu cấp tỉnh cũng cho rằng, yếu tố tăng trƣởng kinh tế,
quy mô thị trƣờng, nguồn nhân lực, chi phí lao động, điều kiện CSHT, đầu tƣ
trong nƣớc và tỷ giá hối đoái ảnh hƣởng thuận chiều đến quyết định địa điểm
của nhà ĐTNN.
21
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Nguyễn Mạnh Toàn (2010) nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến thu
hút FDI vào một địa phƣơng ở Việt Nam thông qua khảo sát 258 doanh nghiệp
FDI ở Đà Nẵng, Hồ Chí Minh và Hà Nội với bốn nhóm nhân tố (tài nguyên,
CSHT, chính sách và kinh tế) đƣợc chia thành 08 tiểu nhóm chi tiết (nhân lực,
tài nguyên, vị trí địa lý, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, ƣu đãi và hỗ trợ, lợi thế
chi phí, thị trƣờng tiềm năng). Kết quả cho thấy hạ tầng kỹ thuật; sự ƣu đãi và
hỗ trợ của chính quyền địa phƣơng; chi phí hoạt động thấp là những nhân tố có
ảnh hƣởng quan trọng khi nhà ĐTNN xem xét lựa chọn địa điểm đầu tƣ tại Việt
Nam. Tuy nhiên, nghiên cứu này chỉ mới nhận dạng đƣợc các nhân tố ảnh
hƣởng, chƣa xác định mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố đến thu hút FDI.
1.2. Những vấn đề đặt ra cần tiếp tục nghiên cứu
Từ tổng quan các công trình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc, có thể thấy
rằng, tuy chủ đề thu hút vốn FDI không phải là vấn đề mới, nhƣng vẫn có những
khoảng trống nghiên cứu cần đƣợc tiếp tục nghiên cứu sâu hơn:
Thứ nhất, hiện có rất ít công trình nghiên cứu xây dựng nội dung và hệ
thống chỉ tiêu đánh giá hoạt động thu hút FDI cho vùng kinh tế.
Thứ hai, chƣa có công trình nào nghiên cứu về những bối cảnh về kinh tế
chính trị hiện nay và ảnh hƣởng của nó đến sự dịch chuyển của dòng vốn.
Thứ ba, các giải pháp chƣa làm nổi bật đƣợc vấn đề nổi cộm trong thu
hút FDI mà các vùng kinh tế đang gặp phải đó là sự liên kết giữa các địa
phƣơng trong vùng.
Theo đó, để tiếp tục đóng góp vào cơ sở lý thuyết hiện nay về vốn FDI,
đồng thời lấp vào khoảng trống nghiên cứu, luận án hƣớng đến làm rõ các nội
dung sau đây:
Cần nghiên cứu chuyên sâu các vấn đề về FDI ở vùng KTTĐ: đặc điểm
về FDI ở vùng KTTĐ và yêu cầu đối với FDI ở vùng KTTĐ.
22
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Các tác động của FDI đối với phát triển KT-XH ở vùng KTTĐ cần đƣợc
nhìn nhận, nghiên cứu thấu đáo.
Đƣa ra kinh nghiệm về thu hút FDI của một số quốc gia để rút ra bài
học có giá trị tham khảo cho vùng KTTĐ miền Trung.
Cần phân tích những đặc điểm nổi bật của riêng vùng KTTĐ miền
Trung từ đó nâng cao hiệu quả trong thu hút FDI.
Phân tích những biến động mới về kinh tế chính trị trên thế giới, những
thay đổi về dòng vốn FDI ở thế giới và Việt Nam trong giai đoạn hiện nay.
Phân tích thực trạng thu hút FDI ở vùng KTTĐ miền Trung, đánh giá
những kết quả đạt đƣợc, mặt hạn chế và nguyên nhân để làm căn cứ đẩy mạnh
hoạt động thu hút FDI ở vùng.
- Đề xuất những giải pháp chủ yếu mang tính chất đặc thù cho vùng
KTTĐ miền Trung trong thời gian tới là hết sức cần thiết.
23
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Chƣơng 3
THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI
VÀO VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM MIỀN TRUNG
3.1. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH KINH TẾ, XÃ HỘI VÙNG KINH TẾ TRỌNG
ĐIỂM MIỀN TRUNG
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên
Vùng KTTĐ miền Trung gồm 5 địa phƣơng: Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng,
Quảng Nam, Quảng Ngãi và Bình Định, rộng gần 28 nghìn m2
chiếm 8,45%
diện tích cả nƣớc, có nguồn tài nguyên tƣơng đối đa dạng, phong phú, thuận lợi
cho việc xây dựng các cảng biển nƣớc sâu, phát triển các ngành kinh tế biển và
du lịch. Đây là một trong 4 vùng KTTĐ của Việt Nam.
Vùng KTTĐ miền Trung nằm ở vị trí trung độ của đất nƣớc, có mạng lƣới
giao thông đƣờng bộ khá hoàn chỉnh nối theo hai trục Bắc - Nam và Đông - Tây;
hệ thống cảng biển, hệ thống sân bay từng bƣớc đƣợc nâng cấp phục vụ giao thông
quốc tế và trong nƣớc đến các tỉnh, thành phố khác. Khu vực này cũng có tiềm
năng về phát triển công nghiệp đóng tàu và dịch vụ hàng hải. Hạ tầng gồm có: 4
cảng hàng không với 2 cảng hàng không quốc tế là Phú Bài và Đà Nẵng; ƣu thế về
phát triển kinh tế biển và dịch vụ cảng, trung chuyển quốc tế, thủy sản... nhờ hệ
thống cảng biển gồm Chân Mây, Liên Chiểu, Tiên Sa, Kỳ Hà, Dung Quất, Quy
Nhơn (Cảng Đà Nẵng là cảng container đƣợc trang bị hiện đại
khu vực miền Trung và là một trong những cảng thƣơng mại lớn nhất Việt
Nam. Trong 5 năm qua, tốc độ tăng trƣởng bình quân sản lƣợng hàng hóa thông
qua Cảng là 13,4%/năm, trong đó tốc độ tăng trƣởng bình quân hàng container
là 24%/năm). Hầu hết cảng biển này đều là cảng nƣớc sâu, có khả năng tiếp
nhận tàu trọng tải lớn, nằm không xa hải phận quốc tế… tạo cho vùng KTTĐ
76
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
miền Trung dễ trở thành đầu mối giao lƣu kinh tế quốc tế quan trọng với các
nƣớc trong khu vực và thế giới.
3.1.2. Dân số, giáo dục và đào tạo
Vùng KTTĐ miền Trung có dân số khoảng 6,5 triệu ngƣời, chiếm trên
7,0% dân số cả nƣớc (năm 2015) và dự báo đến 2025 là 8,15 triệu ngƣời. Đến
nay, tại vùng có 24 trƣờng đại; 28 trƣờng cao đẳng và 13 trƣờng trung cấp
chuyên nghiệp (TCCN), ngoài ra còn có một hệ thống cơ sở dạy nghề phân bố
trên tất cả các tỉnh thuộc vùng. Cụ thể:
Thành phố Đà Nẵng: hiện có 09 trƣờng đại học; 13 trƣờng cao đẳng; 07
trƣờng TCCN và 52 cơ sở dạy nghề. Trong những năm qua, các cơ sở đào tạo
trên địa bàn Đà Nẵng đã cung cấp lực lƣợng lao động dồi dào trong các ngành
kinh tế, kỹ thuật, sƣ phạm, ngoại ngữ. Ngoài ra, các trƣờng đại học trên địa bàn
còn liên kết đào tạo với các trƣờng đại học uy tín của Mỹ, Pháp, Anh,… để đào
tạo nguồn nhân lực chất lƣợng cao trong các ngành kinh tế, kỹ thuật. Hệ thống
đào tạo nghề cung cấp nhân lực cho các ngành dịch vụ, du lịch, nhà hàng, khách
sạn, sản xuất và chế biến, cơ khí, điện, công nghệ thông tin, kinh doanh và quản
lý.
Tỉnh Thừa Thiên Huế: hiện có 09 trƣờng đại học, 01 học viên, 05 trƣờng
cao đẳng và 01 trƣờng TCCN. Các ngành đào tạo chủ yếu: Y dƣợc, Nông lâm, Sƣ
phạm, Kinh tế, Nghệ thuật, Ngoại ngữ, Khoa học… Đại học Huế cũng đã
liên kết đào tạo, nghiên cứu với 43 trƣờng, tổ chức quốc tế để nâng cao chất
lƣợng đào tạo. Đào tạo nghề chủ yếu tập trung trong các ngành du lịch, công
nghệ tự động, cơ khí, điện tử…
Tỉnh Quảng Nam: hiện có 02 trƣờng đại học, 06 trƣờng cao đẳng và 02
trƣờng TCCN, 42 cơ sở dạy nghề. Trong thời gian qua, các cơ sở đào tạo trên
địa bàn đã đào tạo đƣợc lực lƣợng lao động có trình độ chuyên môn trong các
77
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
ngành về sƣ phạm, kinh tế, tin học...; các nhóm nghề đƣợc đào tạo chủ yếu là
điện, điện tử, cơ khí, du lịch dịch vụ, xây dựng, may, tin học, nông lâm nghiệp.
Tỉnh Quảng Ngãi: hiện có 01 trƣờng đại học, 02 trƣờng cao đẳng và 01
trƣờng TCCN. Trƣờng Trung cấp Nghề Dung Quất đã liên kết với các trƣờng
đại học trong nƣớc đào tạo các chuyên ngành: quản trị kinh doanh, kế toán
doanh nghiệp, tài chính - ngân hàng, kinh doanh quốc tế, đóng mới và sửa chữa
tàu thủy, điện công nghiệp, cơ khí chế tạo, cơ khí động lực, xây dựng.
Tỉnh Bình Định: hiện có 02 trƣờng đại học; 02 trƣờng cao đẳng và 02
trƣờng TCCN và 26 cơ sở dạy nghề. Các trƣờng đại học đào tạo đa lĩnh vực với
29 chuyên ngành khác nhau nhƣ sƣ phạm, khoa học, điện, xây dựng, công nghệ
hóa…
Nhìn chung, các tỉnh vùng KTTĐ miền Trung có hệ thống đào tạo tƣơng
đối hoàn chỉnh, đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực; đã đáp ứng cơ bản nguồn nhân
lực cho sự phát triển KT-XH của vùng. Tuy nhiên, do những hạn chế về cơ sở
vật chất kỹ thuật, nội dung, chƣơng trình đào tạo, đội ngũ giáo viên và phƣơng
pháp giảng dạy nên một bộ phận lao động qua đào tạo của vùng chƣa đƣợc các
doanh nghiệp đánh giá cao, nhất là đối với lao động trình độ cao. Quy mô dạy
nghề còn nhỏ nên ngành nghề đào tạo chƣa đáp ứng nhu cầu học tập của ngƣời
học và yêu cầu tuyển dụng của doanh nghiệp FDI, gần đây đã xuất hiện nhu cầu
đào tạo ở một số ngành nghề mới nhƣng các cơ sở đào tạo nghề của vùng chƣa
đáp ứng đƣợc.
3.1.3. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật
+ Các khu công nghiệp tập trung
Toàn vùng hiện có 31 khu công nghiệp (KCN), khu chế xuất đã và đang
đƣợc triển khai xây dựng. Bao gồm:
Đà Nẵng: có 6 KCN đó là: KCN Liên Chiểu (diện tích 373,5 ha); KCN
Hòa Khánh (diện tích 423,5 ha); KCN Hòa Khánh mở rộng (diện tích 316,52
78
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
ha); KCN Hòa Cầm (diện tích 261 ha); KCN Dịch vụ thủy sản Đà Nẵng (diện
tích 77,3 ha); KCN Đà Nẵng (62,99 ha).
Quảng Nam: có 8 KCN đó là: KCN Thuận Yên (diện tích 126 ha);
KCN Tam Hiệp (diện tích 809 ha); KCN Tam Anh (diện tích 700 ha); KCN Phú
Xuân (diện tích 350 ha); KCN Đông Quế Sơn (diện tích 211,26 ha); KCN Điện
Nam - Điện Ngọc (diện tích 390 ha); KCN Cơ khí Chu Lai Trƣờng Hải (diện
tích 250 ha); KCN Bắc Chu Lai (diện tích 357 ha)
Thừa Thiên Huế
KCN Phú Bài (diện tích 819 ha): đầu tƣ các ngành Kỹ thuật công nghệ
cao, công nghệ thông tin, công nghiệp sạch, công nghiệp phụ trợ, cơ khí lắp ráp
ô tô xe máy, nƣớc giải khát; công nghiệp hỗ trợ, phụ trợ cho ngành dệt may,...
KCN Tứ Hạ: ƣu tiên phát triển công nghiệp sạch, công nghiệp phụ trợ,
công nghiệp điện, điện tử, dệt may, da giày, cơ khí; không phát triển thêm ngành
công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng không phù hợp với khu vực lân cận đô
thị và có nguy cơ ô nhiễm môi trƣờng.
KCN Phong Điền (700 ha): ƣu tiên các ngành gắn với vùng nguyên liệu
silicat; sản xuất vật liệu xây dựng; chế biến nông lâm sản; công nghiệp dệt -
nhuộm - may, công nghiệp may thời trang, công nghiệp hỗ trợ, phụ trợ cho
ngành dệt may. Riêng Khu B và khu B mở rộng (147ha) giành riêng cho đầu tƣ
phát triển ngành công nghiệp chế biến cát thạch anh, silicat.
KCN La Sơn: các ngành công nghiệp chế biến khoáng sản (ti tan,
zircon,...), lâm sản (các sản phẩm chế biến từ gỗ), cơ khí chế tạo, điện tử,...
KCN Quảng Vinh: Các ngành chế biến thủy sản, nông sản; công nghiệp
dệt - nhuộm - may, công nghiệp dệt may; sản xuất nông ngƣ cụ.
KCN Phú Đa: chế biến thức ăn nuôi trồng thủy hải sản và chăn nuôi gia
súc, gia cầm; chế biến thủy hải sản, nông sản; may mặc, công nghiệp điện tử,
sản phẩm điện gia dụng và các ngành công nghiệp khác
79
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Quảng Ngãi
Đến nay tỉnh Quảng Ngãi đã có 3 KCN để đáp ứng nhu cầu nhà đầu tƣ,
gồm: KCN Tịnh Phong, Quảng Phú, Phổ Phong (diện tích 143,7 ha). KCN Tịnh
Phong (diện tích 200 ha): đã có một số xí nghiệp đang hoạt động phục vụ cho
khu Dung Quất. Ƣu tiên các ngành công nghiệp chế biến nông sản và công
nghiệp vật liệu xây dựng. KCN Quảng Phú (diện tích 40 ha giai đoạn I, mở rộng
lên 100 ha giai đoạn II): dự kiến bố trí các ngành công nghiệp chế biến thủy hải
sản, công nghiệp thực phẩm và sản phẩm sau đƣờng.
Bình Định
Theo quy hoạch phát triển KT-XH của tỉnh Bình Định đƣợc Thủ tƣớng
Chính phủ phê duyệt, đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh sẽ hình thành 8 KCN
(chƣa tính các KCN trong KKT Nhơn Hội) với tổng diện tích quy hoạch là
1.961 ha gồm KCN Phú Tài, Quy Nhơn (345 ha), KCN Long Mỹ, Quy Nhơn
(120 ha), KCN Nhơn Hòa, An Nhơn (320 ha), KCN Hòa Hội, Phù Cát (340 ha),
KCN Bình Nghi, Tây Sơn (228 ha), KCN Cát Trinh, Phù Cát (368 ha), KCN
Bồng Sơn, Hoài Nhơn (120 ha) và KCN Bình Long, Vân Canh (120 ha).
Các KCN Phú Tài, Long Mỹ đã cơ bản đƣợc đầu tƣ hoàn thiện hạ tầng
thiết yếu và thu hút lấp đầy đất công nghiệp. KCN Nhơn Hòa đã đƣợc đầu tƣ hạ
tầng và thu hút lấp đầy giai đoạn 1 là 116 ha. Các KCN còn lại đã lập quy hoạch
chi tiết
Ngoài ra, vùng còn đầu tƣ xây dựng về cơ bản các khu kinh tế mở Chu
Lai; khu kinh tế Dung Quất; khu kinh tế Nhơn Hội, khu kinh tế Chân Mây; tiếp
tục đầu tƣ và khai thác có hiệu quả các khu kinh tế này để đến 2020 thực sự trở
thành những hạt nhân, trung tâm phát triển vùng.
+ Giao thông đƣờng bộ
Hƣớng phát triển giao thông trong vùng là đảm bảo giao thông thông suốt,
thuận lợi trong mọi tình huống, gắn kết vùng KTTĐ miền Trung với phần còn
80
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
lại của đất nƣớc, giữa các tỉnh trong vùng; giữa phía Đông và phía Tây; đƣờng
nối liền các cảng biển, sân bay, đô thị ven biển với các huyện phía Tây của
vùng. Đảm bảo kết nối giao thông đƣờng bộ giữa vùng KTTĐ miền Trung với
các quốc gia trong khu vực trong chƣơng trình phát triển tiểu vùng Sông Mê
Kông mở rộng (GMS) (với Tây Nguyên và với nƣớc bạn Lào, Cămpuchia và
đông bắc Thái Lan).
+ Đƣờng sắt
Nâng cấp và đƣa các đoạn đƣờng sắt Thống Nhất chạy qua các thị xã,
thành phố ra bên ngoài song song với các đƣờng bộ. Xây dựng các cầu vƣợt,
cầu dân sinh ở các đoạn có đƣờng bộ cắt ngang đƣờng sắt.
Đầu tƣ, hiện đại hóa hệ thống ga đƣờng sắt trên địa bàn.
Đầu tƣ các tuyến đƣờng sắt chuyên dụng gắn các cảng biển với hệ
thống đƣờng sắt quốc gia.
+ Cảng biển
Địa bàn trọng điểm có tiềm năng lớn về phát triển cảng biển và vận tải
biển gắn với hệ thống cảng biển cả nƣớc. Phát triển hệ thống cảng biển cùng với
hệ thống hạ tầng khác có tính tới sự phát triển của cảng biển trung chuyển Vân
Phong là điều kiện tiên quyết để đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế xã hội trong
khu vực. Trong thời gian tới tập trung phát triển:
Xây dựng mới cảng nƣớc sâu Liên Chiểu giai đoạn I có công suất 2 triệu
tấn/năm và tiếp tục giai đoạn II nâng công suất lên 8,5 triệu tấn cho thời kỳ tiếp
theo.
Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện cảng Chân Mây, đảm bảo phát triển
thành công khu thƣơng mại Chân Mây một trong những hạt nhân quan trọng
thúc đây sự phát triển kinh tế - xã hội của Thừa Thiên - Huế nói riêng và toàn
vùng nói chung.
81
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Cảng Qui Nhơn (Bình Định) hiện tại đảm nhận 90% hàng hóa qua khu
vực. Đã xây dựng 685 m bến, hiện nay đảm bảo lƣợng hàng thông qua 2,0 triệu
tấn/năm. Xây dựng về phía hạ lƣu một bến nhô cho tầu 30.000 tấn, đảm bảo
hàng thông qua 2,5-3 triệu tấn/năm ở khu vực Nhơn Hội. Dự kiến đến năm 2010
tăng thêm bến bảo đảm lƣợng hàng thông qua là 4 triệu tấn/năm cho tầu trên 3
vạn tấn vào cảng.
Sân bay: vùng có 4 sân bay đó là sân bay quốc tế Đà Nẵng, sân bay
Chu Lai (Quảng Nam), sân bay Phù Cát (Bình Định) và sân bay Phú Bài (Huế)
với quy mô lớn nhỏ chênh lệch khá lớn, trong đó Sân bay quốc tế Đà Nẵng là
sân bay lớn thứ ba Việt Nam và lớn nhất khu vực miền Trung - Tây Nguyên.
Nâng cấp và khai thác có hiệu quả các sân bay đang hoạt động thƣờng
xuyên nhƣ sân bay Phú Bài. Sân bay quốc tế Phú Bài nằm trên quốc lộ I, cách
phía Nam thành phố Huế khoảng 15 km. Những năm qua, bộ mặt và cơ sở hạ
tầng của sân bay Phú Bài đã có những thay đổi đáng kể; đảm bảo cho máy bay
Sân bay Chu Lai (Quảng Nam): với việc Chu Lai chuyển từ khai thác
tàu bay nhỏ sang tàu bay lớn từ giữa năm 2015, lƣợng hành khách đã tăng đột
biến. Nếu năm 2014, chỉ có 44.000 lƣợt khách qua Chu Lai, thì năm 2015, con
số này tăng lên 155.000 lƣợt và năm 2016 đạt đến tới 550.000 lƣợt khách. Quy
hoạch đến năm 2020 khả năng tiếp nhận 0,8 triệu hành khách/năm và 1 triệu tấn
hàng hoá/năm phục vụ cho KCN lọc hoá dầu Dung Quất và khu kinh tế mở Chu
Lai.
+ Cấp điện
Tiếp tục đầu tƣ nâng cấp hệ thống truyền tải điện, đảm bảo cung cấp đủ
năng lƣợng điện cho các hoạt động kinh tế - xã hội của vùng:
82
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Xây dựng và nâng cao chất lƣợng của mạng 220 KV trên địa bàn bao
gồm cả đƣờng dây và hệ thống các trạm biến áp. Đầu tƣ xây dựng các tuyến
trục 220 KV Đà Nẵng - Dung Quất, Đà Nẵng - Thành Mỹ.
Xây dựng đƣờng dây 500KV Đà Nẵng - Dung Quất - Plâycu.
Cải tạo và mở rộng mạng lƣới điện phân phối trong vùng.
Xây dựng thuỷ điện Dakring 100MW; thuỷ điện Dakre 30MW, thuỷ
điện Nƣớc Trong 10 MW. Xây dựng một số nhà máy thuỷ điện độc lập nằm
trên thƣợng nguồn sông Trà Khúc.
+ Cấp, thoát nƣớc và thuỷ lợi
Địa bàn KTTĐ miền Trung cũng nhƣ toàn khu vực miền Trung có địa
hình dốc, xói mòn mạnh, luôn thiếu nƣớc mùa khô, nên cần phải chú trọng phát
triển thuỷ lợi của vùng khai thác triệt để và bảo vệ tốt nguồn nƣớc (khai thác tối
đa khả năng xây dựng các hồ chứa).
Hoàn thành các dự án khôi phục hệ thống thuỷ lợi chống lũ; phát triển
các công trình thuỷ lợi kết hợp với phòng tránh lũ nhƣ hồ Tả Trạch (Thừa Thiên
Huế), A Vƣơng, Phú Ninh (Quảng Nam); Nƣớc Trong, Thạch Nham, mở rộng
thêm hồ Chóp Vung, Núi Ngang và chống ngập úng ở lƣu vực sông Thoa
(Quảng Ngãi), sông Bình Định (Bình Định)...
3.1.4. Kinh tế vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
Mặc dù trong nhiều năm qua do tác động của khủng hoảng tài chính dẫn
tới khủng hoảng kinh tế thế giới và gần đây khủng hoảng nợ công đã dẫn đến
khó khăn gay gắt nhiều mặt cho nền kinh tế toàn cầu, nhiều nƣớc tăng trƣởng
âm. Với nƣớc ta chính phủ đã có những quyết sách, giải pháp hợp lý, kịp thời
nên vẫn giữ đƣợc mức tăng trƣởng kinh tế cao từ 5 - 6%, năm 2015 tăng trƣởng
đạt mức 6,68% cao nhất kể từ năm 2008, chấp nhận hạ thấp tăng trƣởng so với
chỉ tiêu Quốc hội đã đề ra để kiềm chế lạm phát, đảm bảo an sinh xã hội. Trên
bình diện chung đó kinh tế vùng trọng điểm miền Trung vẫn giữ đƣợc sự phát
83
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
triển ổn định. Đƣợc thành lập năm 2008, vùng kinh tế này có 4 khu kinh tế hạt
nhân là Chân Mây, Chu Lai, Dung Quất và Nhơn Hội. Sau 8 năm thành lập, tốc
độ tăng trƣởng GDP bình quân của vùng đạt 9,4%/năm, cao hơn mức tăng
chung của cả nƣớc; cơ cấu kinh tế của vùng chuyển dịch mạnh theo hƣớng dịch
vụ công nghiệp, xây dựng và công nghiệp. Năng lực cạnh tranh của vùng đƣợc
cải thiện đáng kể. Thành phố Đà Nẵng là địa phƣơng có năng lực cạnh tranh rất
tốt, tỉnh Quảng Nam thuộc nhóm tốt, 3 tỉnh còn lại của vùng thuộc nhóm khá.
3.1.4.1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Cơ cấu kinh tế của Vùng chuyển dịch khá nhanh, tỷ trọng đóng góp của
nông - lâm - thủy sản vào GDP có xu hƣớng giảm (từ 22,1% năm 2007 xuống
15% năm 2015); trong khi đó với sự tăng trƣởng cao, tỷ trọng đóng góp của
công nghiệp - xây dựng vào GDP tăng nhanh (từ 37,8% năm 2007 lên 39,11%
năm 2010); đồng thời có sự hội tụ dần trong xu hƣớng chuyển dịch cơ cấu
ngành giữa các tỉnh/thành phố theo hƣớng công nghiệp hóa. Ngoại trừ Đà Nẵng,
Thừa Thiên Huế có xu hƣớng chuyển dịch cơ cấu kinh tế rõ ràng theo hƣớng
dịch vụ - công nghiệp, xây dựng - nông, lâm, thủy sản, các địa phƣơng còn lại
đều có một cơ cấu kinh tế khá gần nhau.
Bảng 3.1. Cơ cấu kinh tế vùng KTTĐ miền Trung 200 - 2015
Đơn vị tính: (%)
2007 2015
Nông, lâm
Công nghiệp
Nông, lâm
Công nghiệp
nghiệp và Dịch vụ nghiệp và Dịch vụ
thủy sản và xây dựng thủy sản và xây dựng
Thừa Thiên Huế 18,8 38,0 43,2 11,21 32,00 56,06
Đà Nẵng 4,3 45,5 50,2 2,10 32,50 53,30
Quảng Nam 26,1 37,9 36,0 16,37 43,15 40,48
Quảng Ngãi 29,9 36,0 34,1 17,99 57,03 24,88
Bình Định 34,9 28,9 36,2 27,25 28,92 37,93
Toàn vùng 22,1 37,8 40,1 15,00 39,11 41,96
Nguồn: Tổng hợp từ số liệu Cục Thống kê các tỉnh, thành phố
84
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
3.1.4.2. Tình hình sản xuất theo từng nhóm ngành của vùng KTTĐ miền
Trung
Nông - lâm và thủy sản
Giá trị sản xuất nông, lâm và thủy sản của toàn Vùng trong giai đoạn 2012
2015 có xu hƣớng tăng nhanh với tốc độ tăng 5,2% năm 2012 tăng lên 6,8%
năm 2015. Nông nghiệp và thủy sản là hai phân ngành tạo ra giá trị sản xuất lớn
cho khu vực nông-lâm, thủy sản; tuy nhiên, tăng trƣởng của ngành nông nghiệp
trong thời kỳ này đạt ở mức khá cao (từ 0,8% tăng lên 5,3%) còn ngành thủy sản
có tốc độ tăng trƣởng năm 2015 kém hơn so với những năm trƣớc (từ 12,5%
năm 2012 giảm xuống 7,8% năm 2015). Nguyên nhân chính là do hai ngành
chăn nuôi diễn biến dịch bệnh phức tạp và ngành nuôi trồng thủy sản cũng
không nằm ngoài xu hƣớng chung của cả nƣớc là đã qua thời kỳ phát triển
nhanh.
Cùng nằm trong khu vực ven biển miền Trung, nhƣng chỉ riêng Bình
Định là thành phố có giá trị sản xuất của ngành nuôi trồng và khai thác thuỷ sản
đạt cao nhất với tỷ trọng đóng góp của ngành thủy sản vào cơ cấu GDP của
ngành nông - lâm, thủy sản từ 27,25%; trong khi đó con số này ở những địa
phƣơng còn lại chỉ ở khoảng 16-17%.
85
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Bảng 3.2. Tăng trưởng giá trị sản xuất nông, lâm và thủy sản toàn Vùng 2013 – 2015
Tổng số
2013 2014 2015
5,2% 13,7% 6,8%
Nông nghiệp 0,8% 16,7% 5,3%
Trồng trọt 0,8% 13,3% 1,1%
Chăn nuôi 0,1% 22,1% 10,3%
Dịch vụ, khác 6,8% 6,9% 6,6%
Lâm nghiệp 20,6% 28,6% 22,1%
Trồng và nuôi rừng 23,7% 38,4% 16,6%
Khai thác lâm sản 22,1% 25,3% 29,5%
Dịch vụ và hoạt động 38,9% 74,0%
lâm nghiệp khác 4,2%
Thủy sản 12,5% 7,0% 7,8%
Nuôi trồng thủy sản 7,8% 8,3% 9,9%
Khai thác thủy sản 15,7% 6,2% 6,5%
Dịch vụ thủy sản 60,9% 97,1% 10,7%
Nguồn: Tính toán từ các số liệu của Niên giám Thống kê các tỉnh, thành phố
Công nghiệp:
Ngành công nghiệp của vùng đạt tăng trƣởng nhẹ trong giai đoạn 2013 -
2015 với tốc độ tăng bình quân 11,59%/năm (xem phụ lục 1). Giá trị sản xuất
toàn ngành công nghiệp năm 2015 đạt 334 ngàn tỷ đồng giảm nhẹ so với năm
2014. Trong đó, tăng trƣởng công nghiệp của khu vực có vốn ĐTNN cao nhất
trong cả ba khu vực với mức tăng trƣởng bình quân ở mức 18,16%. Trong khi
đó, tốc độ tăng trƣởng của ngành công nghiệp ở khu vực kinh tế nhà nƣớc lại có
xu hƣớng giảm. Khu vực kinh tế ngoài nhà nhà nƣớc có mức tăng trƣởng ổn
định bình quân 16,88%/năm.
86
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Bảng 3.3. Giá trị sản xuất công nghiệp theo thành phần kinh tế
ĐVT: tỷ đồng
2012 2013 2014 2015
Toàn ngành 265,973.60 336,322.00 335,011.70 334,043.10
Kinh tế nhà nƣớc 124,460.90 168,670.30 166,717.50 140,291.00
Kinh tế ngoài nhà nƣớc 114,096.50 133,577.00 124,967.40 145,507.90
Khu vực có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài 27,416.20 34,074.70 43,326.80 48,244.20
Nguồn: Tính toán từ các số liệu của Niên giám Thống kê các tỉnh, thành phố
Xét về cơ cấu ngành, ngành công nghiệp chế biến là phân ngành tạo ra giá
trị sản xuất lớn nhất cho toàn ngành công nghiệp của vùng đạt 378.910 tỷ đồng
năm 2015 (chiếm khoảng 92% giá trị sản xuất toàn ngành).
Bảng 3.4. Giá trị sản xuất công nghiệp theo ngành
ĐVT: tỷ đồng
2012 2013 2014 2015
Toàn ngành 314.000,80 421.597,60 430.833,50 390.246,10
Công nghiệp khai khoáng 3.995,70 4.232,20 3.128,90 3.027,50
Công nghiệp chế biến 304.434,90 411.011,60 420.365,90 378.910,90
Công nghiệp SXPP điện, khí
5.570,20 6.353,80 7.338,70 8.307,70
đốt, nƣớc
Nguồn: Tính toán từ các số liệu của Niên giám Thống kê các tỉnh, thành phố
Tuy nhiên, các sản phẩm công nghiệp chủ yếu là sản phẩm chế biến thủy
sản, nông lâm, và dệt may sử dụng nhiều lao động với giá trị gia tăng rất thấp;
các sản phẩm công nghiệp có giá trị gia tăng cao nhƣ điện tử, hóa chất, cơ khí
còn chiếm tỷ trọng nhỏ; mức độ tập trung các doanh nghiệp công nghiệp còn
thấp.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
87
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
3.2. THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI
TẠI VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM MIỀN TRUNG GIAI ĐOẠN 2005 - 2015
3.2.1. Chính sách thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào vùng kinh tế
trọng điểm miền Trung
3.2.1.1. Về phía Trung ƣơng
Hoạt động thu hút vốn FDI phải đồng bộ với quá trình phát triển KT-XH,
đặc biệt lƣu ý phát triển cơ sở hạ tầng, đào tạo nguồn nhân lực và bảo vệ môi
trƣờng. Cuối năm 2014 Thủ tƣớng Chính phủ đã ký Quyết định số 1874/QĐ-
TTg phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH vùng KTTĐ miền Trung
đến năm 2020, định hƣớng đến năm 2030 với mục tiêu xây dựng vùng KTTĐ
miền Trung thành trung tâm kinh tế biển mạnh, vùng động lực phát triển cho
toàn vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung, vùng công nghiệp gắn với
biển và các trung tâm dịch vụ hiện đại. Dƣới đây là một số nội dung trong quyết
định liên quan đến hoạt động thu hút đầu tƣ:
Về mục tiêu, định hƣớng trong thu hút đầu tƣ
Phát triển các lĩnh vực có nhiều lợi thế nhƣ: du lịch, dịch vụ cảng biển,
vận tải biển, hàng hải quốc tế... Chú trọng tới dịch vụ tài chính, dịch vụ ngân
hàng ở các khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu, cảng biển và dịch vụ logistic phục
vụ hoạt động cảng biển, sân bay và các thành phố trong Vùng. Phấn đấu đến
năm 2020 trở thành Vùng có nhiều điểm du lịch hấp dẫn, kết nối đƣợc với hệ
thống điểm du lịch trong nƣớc và của các nƣớc trong khu vực nhƣ: Thái Lan,
Singapore, Malaixia, Inđônexia... và là điểm đến thƣờng xuyên của các tour du
lịch quốc tế.
Tập trung nguồn lực phát triển các ngành công nghiệp có tiềm năng, lợi
thế gắn với biển nhƣ cơ khí, đóng mới và sửa chữa tàu thuyền. Từng bƣớc phát
triển ngành điện tử và công nghệ thông tin hiện đại để hỗ trợ cho các ngành
công nghiệp khác phát triển; đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp hỗ trợ,
88
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
công nghiệp chế biến; ngành dệt may, giầy da. Hình thành các trung tâm công
nghiệp lớn ở các tỉnh Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định. Phát triển các cụm
công nghiệp dọc các tuyến đƣờng ngang nối liền các tỉnh trong Vùng với các
tỉnh trong vùng Tây Nguyên. Phát triển tiểu thủ công nghiệp theo hƣớng khuyến
khích các ngành nghề truyền thống nhƣ sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ, sản
xuất vật liệu xây dựng, đồ mộc dân dụng, chế biến lƣơng thực, thực phẩm.
Đổi mới mô hình và phƣơng thức sản xuất nông nghiệp gắn với chuyển
dịch mạnh cơ cấu kinh tế trong nội bộ ngành; giảm tỷ trọng trồng trọt, tăng tỷ
trọng ngành chăn nuôi và thủy, hải sản, tạo điều kiện thuận lợi cả về cơ chế và
nguồn vốn để phát triển kinh tế biển.
Về môi trƣờng đầu tƣ
Phát triển kết cấu hạ tầng tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động đầu
tƣ: Nâng cấp và mở rộng quốc lộ 1A, quy mô 4 làn xe cơ giới, 2 làn xe hỗn hợp;
nâng cấp các tuyến giao thông trên tuyến hành lang kinh tế Đông - Tây. Nâng
cấp, hiện đại hóa tuyến đƣờng sắt Bắc - Nam. Từng bƣớc xây dựng tuyến
đƣờng bộ cao tốc Huế - Đà Nẵng - Quảng Ngãi trong hệ thống đƣờng cao tốc
Bắc - Nam quy mô 4 - 6 làn xe. Tiếp tục đầu tƣ nâng cấp, mở rộng các cảng
hàng không quốc tế Đà Nẵng, Phú Bài và Chu Lai; nâng cấp, mở rộng cảng
hàng không Phù Cát. Đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản, giống
thủy sản, cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho thuyền cá và các công trình kết
cấu hạ tầng nông thôn. Đầu tƣ xây dựng hệ thống truyền tải điện (110KV,
220KV, 500KV) và hệ thống phân phối điện đáp ứng nhu cầu sử dụng điện ngày
càng cao của các khu công nghiệp, đô thị và nhu cầu sinh hoạt của nhân dân.
Đẩy mạnh công tác đào tạo, dạy nghề nhất là đào tạo nguồn nhân lực
chất lƣợng cao đáp ứng cho nhu cầu phát triển của Vùng, đặc biệt chú trọng đào
tạo nguồn nhân lực về ngành kinh tế biển. Củng cố và hoàn thiện mạng lƣới y tế
cơ sở và ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật nhằm nâng cao chất lƣợng và
89
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
hiệu quả chăm sóc sức khỏe nhân dân, tiến tới đƣa các dịch vụ chăm sóc sức
khỏe đến từng hộ gia đình. Giảm nghèo, giải quyết việc làm và bảo đảm an sinh
xã hội. Bảo tồn, tôn tạo và phát huy những giá trị văn hóa truyền thống làm nền
tảng cho sự giao lƣu văn hóa giữa các cộng đồng dân tộc trong vùng.
Tiếp tục đầu tƣ phát triển các Khu kinh tế:
Các Khu kinh tế Chu Lai, Dung Quất, Nhơn Hội, Chân Mây - Lăng Cô
sẽ tiếp tục đầu tƣ phát triển theo quy hoạch, kế hoạch phát triển đã đƣợc điều
chỉnh, bổ sung. Hình thành chức năng nòng cốt của từng khu kinh tế trên cơ sở
phát huy lợi thế của từng địa phƣơng, đồng thời sử dụng có hiệu quả tài nguyên
và đảm bảo gắn kết với định hƣớng phát triển của Vùng trong từng giai đoạn.
Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô (Thừa Thiên - Huế): định hƣớng
phát triển du lịch, dịch vụ và các ngành công nghiệp mũi nhọn, công nghiệp
sạch và công nghiệp kỹ thuật cao; phát triển thành trung tâm giao thƣơng quốc
tế lớn và hiện đại của vùng KTTĐ Miền Trung, trung tâm du lịch, nghỉ dƣỡng
mang tầm cỡ khu vực, quốc tế.
Khu kinh tế Nhơn Hội (Bình Định): từng bƣớc xây dựng để trở thành
hạt nhân tăng trƣởng, trung tâm đô thị công nghiệp - dịch vụ - du lịch của vùng
KTTĐ Miền Trung; là đầu mối giao lƣu quốc tế quan trọng, góp phần mở rộng
thị trƣờng khu vực Nam Trung Bộ, Tây Nguyên và là cầu nối với thị trƣờng
Campuchia, Lào và Thái Lan; là khu du lịch quốc gia với vai trò là một trong
những trung tâm du lịch của vùng KTTĐ miền Trung.
Đẩy mạnh cải cách hành chính ở từng địa phƣơng trong vùng, tiếp tục
cải thiện môi trƣờng đầu tƣ, môi trƣờng kinh doanh, tạo điều kiện thuận lợi cho
các thành phần kinh tế tham gia phát triển kinh tế - xã hội. Ban hành chính sách
ƣu đãi theo các nhóm ngành ƣu tiên phát triển trên mỗi địa bàn. Đổi mới cơ chế,
chính sách nhằm thu hút tối đa các nguồn lực tài chính từ các thành phần kinh
90
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
tế, đặc biệt là huy động nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cƣ để phát triển sản xuất,
kinh doanh.
Nâng cao hiệu quả công tác cải cách hành chính theo hƣớng công khai,
minh bạch nhằm tạo môi trƣờng thuận lợi để thu hút đầu tƣ và giải quyết tốt các
thủ tục hành chính.
Phát triển thị trƣờng tài chính minh bạch. Tiếp tục triển khai chính sách
hỗ trợ phát triển cơ sở hạ tầng khu kinh tế ven biển, khu kinh tế cửa khẩu, tạo
bƣớc đột phá cho phát triển vùng và cho các địa phƣơng.
Về hoạt động xúc tiến đầu tƣ:
Tiếp tục đẩy mạnh thu hút FDI phù hợp với quá trình hội nhập. Đổi mới
hoạt động xúc tiến ĐTNN theo hƣớng tập trung thu hút vào các ngành, lĩnh vực
mà vùng có lợi thế; hƣớng vào các đối tác giàu tiềm năng, nhất là các nƣớc phát
triển có công nghệ hiện đại, đồng thời tiếp tục mở rộng đối với các đối tác đã
đầu tƣ nhiều vào vùng.
Đa dạng hóa các loại hình đầu tƣ, đẩy mạnh đầu tƣ theo hình thức hợp
tác công tƣ (PPP) để tập trung phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế, xã
hội; Tranh thủ tối đa nguồn vốn ODA để đầu tƣ phát triển các công trình trọng
điểm về hạ tầng kỹ thuật quy mô lớn.
- Khuyến khích và hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp khoa học - công
nghệ; phát triển các Viện nghiên cứu có vốn ĐTNN, chi nhánh của các Viện
nghiên cứu nƣớc ngoài tại Việt Nam. Hỗ trợ đầu tƣ cho việc nghiên cứu khoa
học phục vụ sản xuất nông nghiệp, thủy sản, lâm nghiệp. Khuyến khích nhập
thiết bị, công nghệ hiện đại cho những ngành, sản phẩm công nghiệp mũi nhọn
có quy mô lớn, các ngành sản xuất mới và những khâu quyết định chất lƣợng
sản phẩm, sản xuất hàng xuất khẩu.
3.2.1.2. Về phía địa phƣơng
91
Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại vùng kinh tế trọng điểm miền trung trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.doc
Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại vùng kinh tế trọng điểm miền trung trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.doc
Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại vùng kinh tế trọng điểm miền trung trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.doc
Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại vùng kinh tế trọng điểm miền trung trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.doc
Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại vùng kinh tế trọng điểm miền trung trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.doc
Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại vùng kinh tế trọng điểm miền trung trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.doc
Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại vùng kinh tế trọng điểm miền trung trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.doc
Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại vùng kinh tế trọng điểm miền trung trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.doc
Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại vùng kinh tế trọng điểm miền trung trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.doc
Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại vùng kinh tế trọng điểm miền trung trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.doc
Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại vùng kinh tế trọng điểm miền trung trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.doc
Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại vùng kinh tế trọng điểm miền trung trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.doc
Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại vùng kinh tế trọng điểm miền trung trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.doc
Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại vùng kinh tế trọng điểm miền trung trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.doc
Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại vùng kinh tế trọng điểm miền trung trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.doc
Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại vùng kinh tế trọng điểm miền trung trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.doc
Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại vùng kinh tế trọng điểm miền trung trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.doc
Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại vùng kinh tế trọng điểm miền trung trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.doc
Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại vùng kinh tế trọng điểm miền trung trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.doc
Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại vùng kinh tế trọng điểm miền trung trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.doc
Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại vùng kinh tế trọng điểm miền trung trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.doc
Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại vùng kinh tế trọng điểm miền trung trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.doc
Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại vùng kinh tế trọng điểm miền trung trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.doc
Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại vùng kinh tế trọng điểm miền trung trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.doc
Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại vùng kinh tế trọng điểm miền trung trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.doc
Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại vùng kinh tế trọng điểm miền trung trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.doc

More Related Content

Similar to Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại vùng kinh tế trọng điểm miền trung trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.doc

Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docxLuận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docxNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Nhập Khẩu Thiết Bị Điện Công Nghiệp Của Các Công Ty.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Nhập Khẩu Thiết Bị Điện Công Nghiệp Của Các Công Ty.docxKhóa Luận Tốt Nghiệp Nhập Khẩu Thiết Bị Điện Công Nghiệp Của Các Công Ty.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Nhập Khẩu Thiết Bị Điện Công Nghiệp Của Các Công Ty.docxNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 

Similar to Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại vùng kinh tế trọng điểm miền trung trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.doc (20)

Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu hàng thiết bị điện nước sang thị trường lào của ...
Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu hàng thiết bị điện nước sang thị trường lào của ...Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu hàng thiết bị điện nước sang thị trường lào của ...
Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu hàng thiết bị điện nước sang thị trường lào của ...
 
Hoàn thiện môi trường đầu tư nhằm tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ng...
Hoàn thiện môi trường đầu tư nhằm tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ng...Hoàn thiện môi trường đầu tư nhằm tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ng...
Hoàn thiện môi trường đầu tư nhằm tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ng...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docxLuận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
 
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Quốc Tế.
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Quốc Tế.Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Quốc Tế.
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Quốc Tế.
 
Lập báo cáo kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành dự án Khối phu...
Lập báo cáo kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành dự án Khối phu...Lập báo cáo kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành dự án Khối phu...
Lập báo cáo kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành dự án Khối phu...
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Nhập Khẩu Thiết Bị Điện Công Nghiệp Của Các Công Ty.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Nhập Khẩu Thiết Bị Điện Công Nghiệp Của Các Công Ty.docxKhóa Luận Tốt Nghiệp Nhập Khẩu Thiết Bị Điện Công Nghiệp Của Các Công Ty.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Nhập Khẩu Thiết Bị Điện Công Nghiệp Của Các Công Ty.docx
 
Thực Trạng Và Giải Pháp Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài Vào Việt Nam Thời...
Thực Trạng Và Giải Pháp Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài Vào Việt Nam Thời...Thực Trạng Và Giải Pháp Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài Vào Việt Nam Thời...
Thực Trạng Và Giải Pháp Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài Vào Việt Nam Thời...
 
Cơ sở lý luận về dự án đầu tư và công tác lập dự án đầu tư.docx
Cơ sở lý luận về dự án đầu tư và công tác lập dự án đầu tư.docxCơ sở lý luận về dự án đầu tư và công tác lập dự án đầu tư.docx
Cơ sở lý luận về dự án đầu tư và công tác lập dự án đầu tư.docx
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả tác động của đầu tư đến chuyển dịch cơ cấu kinh t...
Giải pháp nâng cao hiệu quả tác động của đầu tư đến chuyển dịch cơ cấu kinh t...Giải pháp nâng cao hiệu quả tác động của đầu tư đến chuyển dịch cơ cấu kinh t...
Giải pháp nâng cao hiệu quả tác động của đầu tư đến chuyển dịch cơ cấu kinh t...
 
Luận văn: Chiến lược thu hút đầu tư vào Khu công nghiệp dệt may
Luận văn: Chiến lược thu hút đầu tư vào Khu công nghiệp dệt mayLuận văn: Chiến lược thu hút đầu tư vào Khu công nghiệp dệt may
Luận văn: Chiến lược thu hút đầu tư vào Khu công nghiệp dệt may
 
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Lý Chất Lượng Dự Án Đầu Tư Tại Công Ty Quản Lý Bay M...
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Lý Chất Lượng Dự Án Đầu Tư Tại Công Ty Quản Lý Bay M...Luận Văn Hoàn Thiện Quản Lý Chất Lượng Dự Án Đầu Tư Tại Công Ty Quản Lý Bay M...
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Lý Chất Lượng Dự Án Đầu Tư Tại Công Ty Quản Lý Bay M...
 
Một số giải pháp thu hút đầu tư vào khu kinh tế Dung Quất, tỉnh Qua...
Một số giải pháp thu hút đầu tư vào khu kinh tế Dung Quất, tỉnh Qua...Một số giải pháp thu hút đầu tư vào khu kinh tế Dung Quất, tỉnh Qua...
Một số giải pháp thu hút đầu tư vào khu kinh tế Dung Quất, tỉnh Qua...
 
Luận Văn Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Ngành Du Lịch Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Ngành Du Lịch Tỉnh Quảng Bình.docLuận Văn Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Ngành Du Lịch Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Ngành Du Lịch Tỉnh Quảng Bình.doc
 
Phân tích quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại công ty dầu ...
Phân tích quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại công ty dầu ...Phân tích quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại công ty dầu ...
Phân tích quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại công ty dầu ...
 
Báo cáo Giải pháp hoàn thiện hoạt động xuất khẩu của công ty cổ phần mai thàn...
Báo cáo Giải pháp hoàn thiện hoạt động xuất khẩu của công ty cổ phần mai thàn...Báo cáo Giải pháp hoàn thiện hoạt động xuất khẩu của công ty cổ phần mai thàn...
Báo cáo Giải pháp hoàn thiện hoạt động xuất khẩu của công ty cổ phần mai thàn...
 
Chuyên đề Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng trung và dài hạn của ngân hàng...
Chuyên đề Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng trung và dài hạn của ngân hàng...Chuyên đề Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng trung và dài hạn của ngân hàng...
Chuyên đề Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng trung và dài hạn của ngân hàng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài chính Quốc tế Trường Đại học Kinh tế - Huế.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài chính Quốc tế Trường Đại học Kinh tế - Huế.docKhóa luận tốt nghiệp Khoa Tài chính Quốc tế Trường Đại học Kinh tế - Huế.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài chính Quốc tế Trường Đại học Kinh tế - Huế.doc
 
Luận Văn Tham Nhũng, Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài Và Tăng Trưởng Kinh Tế.doc
Luận Văn Tham Nhũng, Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài Và Tăng Trưởng Kinh Tế.docLuận Văn Tham Nhũng, Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài Và Tăng Trưởng Kinh Tế.doc
Luận Văn Tham Nhũng, Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài Và Tăng Trưởng Kinh Tế.doc
 
Tác Động Của Đại Dịch Covid-19 Đến Ngành Du Lịch Việt Nam.doc
Tác Động Của Đại Dịch Covid-19 Đến Ngành Du Lịch Việt Nam.docTác Động Của Đại Dịch Covid-19 Đến Ngành Du Lịch Việt Nam.doc
Tác Động Của Đại Dịch Covid-19 Đến Ngành Du Lịch Việt Nam.doc
 
Thu hút vốn đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Gia Lai.doc
Thu hút vốn đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Gia Lai.docThu hút vốn đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Gia Lai.doc
Thu hút vốn đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Gia Lai.doc
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤ (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Khoá Luận Tốt Nghiệp Về Giáo Dục, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Khoá Luận Tốt Nghiệp Về Giáo Dục, Từ Sinh Viên Giỏi.docxDanh Sách 200 Đề Tài Khoá Luận Tốt Nghiệp Về Giáo Dục, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Khoá Luận Tốt Nghiệp Về Giáo Dục, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
474 Đề tài luận văn thạc sĩ học viện tài chính, 9 điểm.docx
474 Đề tài luận văn thạc sĩ học viện tài chính, 9 điểm.docx474 Đề tài luận văn thạc sĩ học viện tài chính, 9 điểm.docx
474 Đề tài luận văn thạc sĩ học viện tài chính, 9 điểm.docx
 
200 Đề Tài Luận Văn Về Kỹ Năng Làm Việc Nhóm, Hay Nhất.docx
200 Đề Tài Luận Văn Về Kỹ Năng Làm Việc Nhóm, Hay Nhất.docx200 Đề Tài Luận Văn Về Kỹ Năng Làm Việc Nhóm, Hay Nhất.docx
200 Đề Tài Luận Văn Về Kỹ Năng Làm Việc Nhóm, Hay Nhất.docx
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docxDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
201 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx
201 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx201 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx
201 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx
 
Danh Sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ lịch sử việt nam, đạt điểm cao.docx
Danh Sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ lịch sử việt nam, đạt điểm cao.docxDanh Sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ lịch sử việt nam, đạt điểm cao.docx
Danh Sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ lịch sử việt nam, đạt điểm cao.docx
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docx
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docxKho 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docx
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docx
 
200 Đề Tài Luận Văn Sử Dụng Phương Pháp Định Tính, Mới Nhất.docx
200 Đề Tài Luận Văn Sử Dụng Phương Pháp Định Tính, Mới Nhất.docx200 Đề Tài Luận Văn Sử Dụng Phương Pháp Định Tính, Mới Nhất.docx
200 Đề Tài Luận Văn Sử Dụng Phương Pháp Định Tính, Mới Nhất.docx
 
Danh Sách 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docxDanh Sách 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
Kho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docx
Kho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docxKho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docx
Kho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docx
 
180 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Esg, Hay Nhất.docx
180 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Esg, Hay Nhất.docx180 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Esg, Hay Nhất.docx
180 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Esg, Hay Nhất.docx
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Zalo, Mới Nhất.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Zalo, Mới Nhất.docxDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Zalo, Mới Nhất.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Zalo, Mới Nhất.docx
 
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx
 
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docx
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docxTop 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docx
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docx
 
201 Đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx
201 Đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx201 Đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx
201 Đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx
 
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docxKho 200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx
 
211 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Văn Hóa Công Sở, Mới Nhất.docx
211 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Văn Hóa Công Sở, Mới Nhất.docx211 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Văn Hóa Công Sở, Mới Nhất.docx
211 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Văn Hóa Công Sở, Mới Nhất.docx
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty Phư...
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty Phư...Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty Phư...
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty Phư...
 
The effects of consuming fortified rice with iron and zinc on the nutritional...
The effects of consuming fortified rice with iron and zinc on the nutritional...The effects of consuming fortified rice with iron and zinc on the nutritional...
The effects of consuming fortified rice with iron and zinc on the nutritional...
 
Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động bán hàng.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động bán hàng.docxCơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động bán hàng.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động bán hàng.docx
 

Recently uploaded

Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf4pdx29gsr9
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietNguyễn Quang Huy
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxTrnHiYn5
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emTrangNhung96
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàNguyen Thi Trang Nhung
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạowindcances
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnKabala
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnKabala
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptPhamThiThuThuy1
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfXem Số Mệnh
 

Recently uploaded (20)

Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 

Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại vùng kinh tế trọng điểm miền trung trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.doc

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI NGÔ TRẦN XUẤT THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI TẠI VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM MIỀN TRUNG TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ Ngành : Kinh tế học Mã số : 9 31 01 01 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS. TS. Bùi Đức Hùng 2. TS. Hồ Văn Nhàn HÀ NỘI i
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu nêu trong luận án là trung thực. Những kết luận khoa học của luận án chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận án Ngô Trần Xuất ii
  • 3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA ....................................................................................................................................... i LỜI CAM ĐOAN...........................................................................................................ii MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................ iv DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................ vi MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1 Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI .. 8 1.1. Những công trình liên quan đến đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ............................ 8 1.2. Những vấn đề đặt ra cần tiếp tục nghiên cứu.................................................... 22 Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI ............................................................................................................ 24 2.1. Khái quát về thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ............................................ 24 2.2. Nội dung, tiêu chí đánh giá và các nhân tố ảnh hƣởng đến thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài................................................................................................. 37 2.3. Kinh nghiệm của một số nƣớc trong thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài .. 60 Chƣơng 3: THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI VÀO VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM MIỀN TRUNG............................................ 76 3.1. Khái quát tình hình kinh tế, xã hội vùng kinh tế trọng điểm miền Trung ........ 76 3.2. Thực trạng thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại vùng kinh tế trọng điểm miền Trung giai đoạn 2005 - 2015........................................................................... 88 3.3. Đánh giá tổng quát về thực trạng thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại vùng kinh tế trọng điểm miền Trung giai đoạn 2005 - 2015 ................................. 102 Chƣơng 4: PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI TẠI VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM MIỀN TRUNG ...................................................................................................................... 117 4.1. Thời cơ, thách thức và định hƣớng thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp tại vùng kinh tế trọng điểm miền Trung........................................................................................... 117 4.2. Các giải pháp chủ yếu để thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại vùng kinh tế trọng điểm miền Trung........................................................................................... 135 KẾT LUẬN ................................................................................................................ 148 DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ .................................... 150 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 151 PHỤ LỤC ................................................................................................................... 164 iii
  • 4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CCKT CCN CNH CMCN 4.0 CSHT DN ĐTNN EU FDI HĐH GDP IMF KCN KCX KKT KTTĐ KT-XH MNE OECD SXKD TCCN TTP TNC Cơ cấu kinh tế Cụm công nghiệp Công nghiệp hóa Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 Cơ sở hạ tầng Doanh nghiệp Đầu tƣ nƣớc ngoài Liên minh Châu Âu (European Union) Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (Foreign Direct Investment) Hiện đại hóa Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product) Quỹ tiền tệ quốc tế (International Monetary Fund) Khu công nghiệp Khu chế xuất Khu kinh tế Kinh tế trọng điểm Kinh tế - Xã hội Công ty đa quốc gia (Multinational enterprises) Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (Organization for Economic Coperation and Development) Sản xuất kinh doanh Trung cấp chuyên nghiệp Hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dƣơng (Trans-Pacific Partnership Agreement Công ty xuyên quốc gia (Transational Corporations) iv
  • 5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 UNCTAD WTO XTĐT Hội nghị Liên hiệp quốc về Thƣơng mại và Phát triển (United Nation Conference on Trade and Development) Tổ chức thƣơng mại thế giới (World Trade Organization) Xúc tiến đầu tƣ v
  • 6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 3.1. Cơ cấu kinh tế Vùng KTTĐ miền Trung 2007 - 2015 84 Bảng 3.2. Tăng trƣởng giá trị sản xuất nông, lâm và thủy sản toàn 86 vùng 2013-2015 Bảng 3.3. Giá trị sản xuất công nghiệp theo thành phần kinh tế 87 Bảng 3.4. Giá trị sản xuất công nghiệp theo ngành 87 Bảng 3.5. Số dự án FDI đƣợc cấp phép lũy kế đến năm 2015 ở các 93 tỉnh vùng KTTĐ miền Trung Bảng 3.6. Số dự án FDI đƣợc cấp phép qua các năm từ năm 2005 đến 94 2015 ở các tỉnh vùng KTTĐ miền Trung Bảng 3.7. Doanh thu thuần sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp 96 FDI từ năm 2005 đến 2015 phân theo loại hình doanh nghiệp Bảng 3.8. FDI theo ngành kinh tế ở vùng KTTĐ miền Trung 98 Bảng 3.9. Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của các doanh 100 nghiệp FDI Bảng 3.10. Cơ cấu theo ngành nghề dự án FDI vùng KTTĐ miền 104 Trung Bảng 3.11. Giá trị sản xuất công nghiệp ở vùng KTTĐ miền Trung 106 (2005-2015) Bảng 3.12. Số lao động làm việc trong các doanh nghiệp FDI qua các 109 năm từ 2005 đến 2015 ở các tỉnh vùng KTTĐ miền Trung Bảng 3.13. Thu nhập của ngƣời lao động phân theo loại hình doanh 110 nghiệp Bảng 3.14. Thu ngân sách từ doanh nghiệp FDI ở vùng KTTĐ miền 111 Trung từ 2005 -2013 vi
  • 7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (FDI) là nguồn vốn bổ sung quan trọng trong tổng vốn đầu tƣ toàn xã hội, góp phần đáng kể thúc đẩy phát triển kinh tế, tăng năng lực sản xuất, đổi mới công nghệ, gia tăng kim ngạch, cải thiện cán cân thanh toán quốc tế, đóng góp ngân sách nhà nƣớc, phát triển nguồn nhân lực chất lƣợng cao và tạo thêm việc làm. Sau gần 30 năm mở cửa thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài, nguồn vốn FDI đã đóng góp tích cực vào thành tựu tăng trƣởng và phát triển của Việt Nam. Tính đến ngày 20/12/2016, cả nƣớc đang có 22.509 dự án FDI còn hiệu lực với tổng vốn đăng ký khoảng 293,25 tỉ USD, trong đó vốn thực hiện ƣớc đạt hơn 154,54 tỉ USD. Đầu tƣ nƣớc ngoài (ĐTNN) là khu vực phát triển năng động nhất với tỷ lệ đóng góp của khu vực FDI trong GDP năm sau cao hơn năm trƣớc; nếu năm 1992 tỷ lệ này là 2% thì đến năm 2005 đạt khoảng 15%, năm 2015 là trên 17%. Trong xu hƣớng toàn cầu hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ, cùng với việc trở thành thành viên của tổ chức WTO đã tạo ra nhiều cơ hội cho Việt Nam trong việc huy động vốn nƣớc ngoài để phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH). Vùng kinh tế trọng điểm (KTTĐ) miền Trung là một trong 4 vùng KTTĐ của cả nƣớc, đƣợc xây dựng và phát triển nhằm hƣớng tới mục tiêu phát huy tối đa các lợi thế so sánh của vùng, tạo ra vùng kinh tế có tính chất động lực, có tác động lan tỏa, bức phá và lôi cuốn đến các tỉnh thành của khu vực miền Trung Tây Nguyên và cả nƣớc. Vùng KTTĐ miền Trung có 5 đơn vị hành chính gồm Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi và Bình Định. với thành phố Đà Nẵng là trung tâm thu hút trên địa bàn. Khu vực này có nhiều tiềm năng và lợi thế để thu hút các dự án FDI để trở thành vùng phát triển công nghiệp lớn 1
  • 8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 của cả nƣớc trong tƣơng lai với những trung tâm dịch vụ, du lịch chất lƣợng cao, đóng vai trò quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc. Mạng lƣới giao thông đƣờng bộ khá hoàn chỉnh nối theo hai trục Bắc - Nam và Đông - Tây; hệ thống cảng biển, hệ thống sân bay từng bƣớc đƣợc nâng cấp phục vụ giao thông quốc tế và trong nƣớc đến các tỉnh, thành phố khác. Hầu hết cảng biển của vùng đều là cảng nƣớc sâu, có khả năng tiếp nhận tàu trọng tải lớn, nằm không xa hải phận quốc tế… tạo cho vùng KTTĐ miền Trung dễ trở thành đầu mối giao lƣu kinh tế quốc tế quan trọng với các nƣớc trong khu vực và thế giới. Lũy kế các dự án còn hiệu lực đến hết năm 2015, toàn vùng đã thu hút đƣợc 725 dự án FDI, với tổng số vốn đăng ký đạt gần 14 tỷ USD. Với những lợi thế so sánh nêu trên, vùng KTTĐ miền Trung là địa bàn có nhiều tiềm năng để trở thành vùng thu hút vốn FDI lớn của cả nƣớc trong tƣơng lai, tạo tiền đề cho việc thực hiện và đẩy nhanh công nghiệp hóa, phát triển kinh tế xã hội. Tuy nhiên, so với thế mạnh và những tiềm năng của vùng, kết quả thu hút vốn FDI vẫn còn nhiều hạn chế và chƣa tƣơng xứng, thu hút vốn FDI của vùng chỉ đứng thứ 3 trong 4 vùng của cả nƣớc, số lƣợng dự án và tổng quy mô vốn đăng ký còn khá nhỏ so với vùng KTTĐ Bắc Bộ và vùng KTTĐ Nam Bộ. Vốn FDI trên địa bàn vùng KTTĐ Miền trung ngày càng tăng nhƣng việc triển khai dự án còn chậm. Số dự án đầu tƣ có hàm lƣợng công nghệ cao, công nghệ nguồn vào vùng còn ít. Tình trạng một số nhà đầu tƣ đăng ký để chiếm giữ vị trí, mặt bằng mà chậm triển khai hoạt động vẫn còn. Vậy, làm thế nào để huy động và sử dụng nguồn vốn FDI hiệu quả? Đây chính là bài toán đã và đang đặt ra cho chính quyền và các cơ quan hữu quan khi xây dựng chiến lƣợc trƣớc mắt và lâu dài. Hạn chế căn bản của vùng KTTĐ miền Trung là tăng trƣởng chủ yếu nhờ tăng quy mô, phát triển theo chiều rộng. Trong công nghiệp, tỷ trọng giá trị sản phẩm gia công, lắp ráp lớn hơn nhiều so với giá trị sản phẩm chế tác; chỉ số kinh 2
  • 9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 tế tri thức còn thấp. Với hơn 70% dân số sống dựa vào việc khai thác tài nguyên thiên nhiên, sử dụng tài nguyên thiên nhiên dƣới dạng thô, giá trị gia tăng từ mỗi đơn vị tài nguyên đạt thấp, hàm lƣợng khoa học - công nghệ của sản phẩm hàng hóa và dịch vụ còn hạn chế, năng suất lao động không cao. Ngoài ra, hiệu quả của việc liên kết vùng trong thu hút FDI còn thấp, tính cục bộ địa phƣơng trong vùng còn nặng nề, mỗi địa phƣơng đều ban hành hàng loạt các chính sách ƣu đãi về đầu tƣ FDI, tính đồng bộ về chính sách rất thấp khiến các ĐTNN rất dễ bối rối khi lựa chọn địa điểm đầu tƣ trong vùng. Xuất phát từ những vấn đề thực tiễn trên đây, việc làm rõ hơn nữa cơ sở lý luận về thu hút FDI trong bối cảnh kinh tế quốc tế hiện nay; đánh giá đúng đắn thực trạng thu hút FDI ở vùng KTTĐ miền Trung và tìm kiếm các giải pháp để thu hút FDI cho vùng KTTĐ miền Trung hiệu quả nhất. Nhằm hƣớng đến việc đáp ứng yêu cầu đó, đề tài “Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại vùng kinh tế trọng điểm miền Trung trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế” đƣợc tác giả lựa chọn để nghiên cứu. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở hệ thống hóa và làm rõ hơn cơ sở lý luận về FDI; đánh giá đúng đắn thực trạng FDI ở vùng KTTĐ miền Trung; luận án đề xuất những phƣơng hƣớng và giải pháp chủ yếu nhằm thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ở vùng KTTĐ miền Trung trong thời gian tới. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt đƣợc mục tiêu trên, luận án sẽ thực hiện những nhiệm vụ sau đây: Hệ thống hóa và làm rõ hơn cơ sở lý luận về đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vùng KTTĐ. 3
  • 10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Tìm hiểu kinh nghiệm của một số quốc gia Châu Á về đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài và rút ra một số bài học đối với đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ở vùng KTTĐ. Phân tích, đánh giá thực trạng thu hút FDI ở vùng KTTĐ miền Trung, bao gồm những kết quả đạt đƣợc, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế, yếu kém. Phân tích những xu hƣớng mới của dòng vốn FDI trên thế giới hiện nay và ảnh hƣởng đối với Việt Nam nói chung và vùng KTTĐ miền Trung nói riêng. Đề xuất phƣơng hƣớng và giải pháp chủ yếu nhằm thu hút FDI ở vùng KTTĐ miền Trung trong thời gian tới. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận án 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của luận án là thu hút vốn FDI ở vùng KTTĐ miền Trung trong bối cảnh kinh tế quốc tế 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: tập trung nghiên cứu tác động của FDI đến phát triển KT- XH vùng KTTĐ miền Trung và các nhân tố tác động đến thu hút FDI trên tất cả các lĩnh vực dịch vụ, công nghiệp và nông nghiệp. Về không gian: luận án nghiên cứu FDI ở vùng KTTĐ miền Trung, trên địa bàn 5 tỉnh, thành phố là Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi và Bình Định. Về thời gian: luận án nghiên cứu FDI tại vùng KTTĐ miền Trung chủ yếu trong giai đoạn 2005 - 2015. Ngoài ra, một số nội dung trong luận án đƣợc phân tích với số liệu cập nhật đến năm 2016. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận án 4.1. Phƣơng pháp luận 4
  • 11. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Luận án dựa vào những luận điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin, Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh, quan điểm và chủ trƣơng của Đảng cộng sản Việt Nam về thu hút vốn FDI vào phát triển KT-XH; chiến lƣợc phát triển KT-XH và chủ trƣơng, chính sách thu hút vốn FDI vùng KTTĐ miền Trung; tham khảo một số lý thuyết kinh tế học về đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài. 4.2. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận án sử dụng tổng hợp các phƣơng pháp nghiên cứu, trong đó đặc biệt chú trọng vào các phƣơng pháp sau đây: Phƣơng pháp nghiên cứu dữ liệu thứ cấp: phƣơng pháp này đƣợc sử dụng chủ yếu nhằm xem xét, hệ thống hóa và tóm tắt trong phần tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (chƣơng 1) và trong phần cơ sở lý luận của đề tài luận án (chƣơng 2). Phƣơng pháp luận biện chứng của triết học: phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để phân tích sự tác động của các yếu tố kinh tế xã hội đến FDI cũng nhƣ sự biến đổi của dòng vốn này (chƣơng 2,3,4). Phƣơng pháp phân tích và tổng hợp: phƣơng pháp này đƣợc sử dụng chủ yếu trong phần đánh giá thực trạng đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ở vùng KTTĐ miền Trung (chƣơng 3) trên cơ sở khung lý thuyết đƣợc xây dựng ở chƣơng 2. Phƣơng pháp thống kê và so sánh: phƣơng pháp này đƣợc sử dụng trong phần đánh giá thực trạng (chƣơng 3). Phƣơng pháp phỏng vấn: đề tài đã sử dụng phỏng vấn trực tiếp và gián tiếp thông qua các bảng hỏi để khảo sát các đối tƣợng có liên quan (chƣơng 3). Phƣơng pháp ma trận SWOT: đƣợc sử dụng để đánh giá, phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của vùng KTTĐ trong thu hút FDI (chƣơng 4). Đóng góp mới về khoa học của luận án 5
  • 12. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Xây dựng nội dung và tiêu chí đánh giá thu hút FDI theo đặc thù của vùng KTTĐ miền Trung trong bối cảnh hiện nay. Phân tích những xu hƣớng mới của dòng vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài thế giới và Việt Nam và tác động đến vùng KTTĐ miền Trung. Luận án đã đề xuất năm giải pháp bắt nguồn từ kết quả nghiên cứu, trong đó chú trọng đến giải pháp tăng cƣờng liên kết, hợp tác giữa các địa phƣơng trong vùng trong thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án Về mặt lý luận Xây dựng khái niệm, đặc điểm và làm rõ yêu cầu đối với FDI ở vùng KTTĐ. Phân tích tác động của FDI đến phát triển KT-XH ở vùng KTTĐ, làm rõ các nhân tố tác động đến FDI ở vùng KTTĐ Nghiên cứu về thu hút FDI ở một số nƣớc từ đó rút ra một số bài học bổ ích cho vùng KTTĐ miền Trung. Về mặt thực tiễn Làm rõ thực trạng của FDI ở vùng KTTĐ miền Trung, những hạn chế và nguyên nhân của nó. Đề xuất những giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh FDI ở vùng KTTĐ miền Trung trong thời gian tới. 7. Cơ cấu của luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, phần nội dung luận án gồm 4 chƣơng: Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài Chương 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn về thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài 6
  • 13. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Chương 3: Thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền Trung Chương 4: Phương hướng và giải pháp chủ yếu nhằm thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại vùng kinh tế trọng điểm miền Trung 7
  • 14. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI Trong phạm vi tƣ liệu mà tác giả bao quát đƣợc, đã có những công trình trong và ngoài nƣớc liên quan trực tiếp và gián tiếp đến đề tài nghiên cứu. 1.1. NHỮNG CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI 1.1.1. Tình hình nghiên cứu về đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của các tác giả ngoài nƣớc 1.1.1.1. Những công trình nghiên cứu về thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài chung Trong cuốn sách “Lý thuyết FDI, chứng cứ và thực hành” của Imad A. Moosa (2002), tác giả cho rằng FDI là một vấn đề quan trọng, đã thu hút đƣợc sự chú ý của các nhà kinh tế học cũng nhƣ các chính trị gia và các nhà hoạch định chính sách. Tác giả trình bày cuộc khảo sát của các cơ quan trung ƣơng và các ý tƣởng liên quan đến FDI và khẳng định, nó sẽ là tài liệu tham khảo có giá trị. Ông đã định nghĩa về FDI, phân tích ngắn gọn các lý thuyết FDI và xem xét yếu tố ảnh hƣởng đến việc thực hiện nó. Tác giả phân tích tác động của FDI đến phát triển kinh tế của nƣớc sở tại và sự tăng trƣởng của MNE. Tác giả cũng trao đổi các phƣơng pháp thẩm định dự án FDI. Ngoài ra, tác giả cung cấp thêm các trao đổi, thảo luận về các chủ đề nhƣ rủi ro quốc gia, ngân sách vốn, chuyển giá cũng nhƣ kiểm soát và đánh giá hiệu suất trong các MNE. Nick J. Freeman (2002), “Foreign Direct Investment in Cambodia, Laos and Vietnam: an Overview” (FDI tại Campuchia, Lào và Việt Nam: Giới thiệu tổng quan). Ở nghiên cứu này, tác giả cho rằng, cả Campuchia, Lào và Việt Nam đều tích cực hoạt động thu hút FDI và đã làm nhƣ vậy trong một số năm. Dòng vốn FDI đƣợc coi là một phƣơng pháp thúc đẩy tăng trƣởng và phát 8
  • 15. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 triển kinh tế, nó giúp hỗ trợ trong quá trình chuyển đổi bao gồm cả cải cách kinh tế và các biện pháp tự do hóa kinh doanh đƣợc triển khai tại ba nƣớc này. Các quy định pháp luật liên quan đến hoạt động FDI ở các nƣớc này là tƣơng đối cởi mở. Khi dòng vốn FDI đã đƣợc tích luỹ và gia tăng, các cơ chế ĐTNN đã tiếp tục cải thiện, cùng với những cải thiện về môi trƣờng kinh doanh trong những nƣớc chủ nhà thì có ít nghi ngờ về những tiến bộ đã đạt đƣợc trong hoạt động FDI tại Campuchia, Lào và Việt Nam. Tác giả đã không đi sâu phân tích những chi tiết cụ thể của hoạt động FDI trong ba nƣớc Đông Dƣơng mà thay vào đó là đặt hoạt động FDI trong bối cảnh thích hợp của lịch sử, của xu hƣớng toàn cầu gần đây của dòng FDI, của môi trƣờng kinh doanh quốc tế từ đó đƣa ra những đề xuất để ba nƣớc thành công hơn trong thu hút FDI. 1.1.1.2. Những công trình nghiên cứu về tác động của đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài đến phát triển KT-XH nƣớc nhận đầu tƣ Các công trình nghiên cứu ở nƣớc ngoài về tác động của FDI đến phát triển KT-XH đƣợc thực hiện bởi nhiều tác giả, với đa dạng đối tƣợng nghiên cứu, dữ liệu nghiên cứu và phƣơng pháp thực hiện nghiên cứu. Về đối tƣợng nghiên cứu của các tác giả nƣớc ngoài chủ yếu ở cấp độ quốc gia, khu vực bao gồm nhiều quốc gia. Karikari (1992) xem xét mối quan hệ nhân quả giữa FDI và tăng trƣởng kinh tế ở Ghana giai đoạn 1961-l988, kết quả cho thấy FDI không ảnh hƣởng đến tăng trƣởng kinh tế, trong khi tăng trƣởng kinh tế tác động làm giảm nhẹ dòng vốn FDI. Theo tác giả, kết quả này có thể là do khối lƣợng vốn FDI không đáng kể theo dữ liệu thời gian, tác động FDI làm tăng tự do thƣơng mại hơn là thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế. Haddad và Harrison (1991, 1993) cũng không tìm thấy tác động đáng kể của FDI đến tăng trƣởng trong nƣớc khi thực hiện kiểm tra tác động tràn của FDI và tăng trƣởng kinh tế ở các công ty của Moroccan trong thời gian 1985-1989. 9
  • 16. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Từ những nghiên cứu trên cho thấy có mâu thuẫn về bằng chứng thực nghiệm trong các tài liệu liên quan đến vai trò của FDI đối với tăng trƣởng kinh tế cũng nhƣ các nhân tố quyết định đến thu hút dòng vốn FDI. Tác động của FDI đối với tăng trƣởng kinh tế có thể là cùng chiều, ngƣợc chiều hoặc không đáng kể (Li và Liu, 2005). Nhiều phân tích đồng ý rằng tác động của FDI lên tăng trƣởng kinh tế phụ thuộc nhiều vào điều kiện trong nƣớc của nƣớc nhận đầu tƣ và xem đó là quyết định về tầm quan trọng và phạm vi tác động lan tỏa của các dự án FDI. Bài viết của Rhys Jenkins (2006), “Globalization, FDI and Employment in Vietnam” (Toàn cầu hóa, FDI và việc làm ở Việt Nam) trên Tạp chí của Tổng công ty xuyên quốc gia tập trung vào việc xem xét tác động của FDI đến giải quyết việc làm ở Việt Nam, một đất nƣớc đã đón nhận đáng kể dòng vốn nƣớc ngoài trong những năm 1990 nhƣ là một phần của gia tăng hội nhập với nền kinh tế toàn cầu. Bài viết cho rằng, FDI có thể tác động đến việc làm của ngƣời lao động Việt Nam dƣới dạng: 1) FDI sẽ làm tăng việc làm trực tiếp cho lao động thông qua thu hút vào làm việc tại các DN của họ hoặc tăng việc làm gián tiếp thông qua các mối quan hệ với các DN trong nƣớc. 2) Các DN FDI duy trì số việc làm nhƣ cũ nếu nhƣ DN FDI mua lại DN trong nƣớc và không thay đổi công nghệ sản xuất. 3) FDI có thể dẫn đến giảm số việc làm nếu DN FDI mua lại DN trong nƣớc những thay đổi công nghệ hiện đại hơn, cần ít lao động hơn hoặc khi các công ty này thoái vốn, đóng cửa. Bài viết của Dilip Kuma Das (2007), “Foreign Direct Investment in China: Its Impact on the Neighboring Asian Economies” (FDI tại Trung Quốc: Tác động của nó đối với các nền kinh tế châu Á giáp ranh). Nghiên cứu chỉ rõ, tốc độ tăng trƣởng chóng mặt của Trung Quốc sau năm 1978 đã tăng cƣờng sự hiện diện của mình trong khu vực. Chuyên môn hóa dọc là một nguyên nhân chính đằng sau sự gia tăng mạnh mẽ của Trung Quốc trong khu vực nhập khẩu; 10
  • 17. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 nhập khẩu để chế biến và xuất khẩu các sản phẩm cuối cùng, đã đƣợc phát triển đều đặn. FDI đã là một thành tố quan trọng của chiến lƣợc cải cách và tăng trƣởng của Trung Quốc và các DN FDI đã đóng một vai trò rất quan trọng trong sự phát triển và toàn cầu hóa những nỗ lực của Trung Quốc. Bắt đầu từ năm 1979 với việc ban hành Luật Công bằng và liên doanh, Trung Quốc đã mở ra nhiều hơn các lĩnh vực ĐTNN và cải thiện đáng kể môi trƣờng đầu tƣ. FDI đóng một vai trò ngày càng quan trọng trong việc tạo ra ngoại tác tích cực bằng cách tăng cƣờng vốn, tạo việc làm, đào tạo lao động, khuyến khích xuất khẩu và tiếp cận tốt hơn với công nghệ cao. 1.1.1.3. Những công trình nghiên cứu về các nhân tố tác động đến thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài Kogruang, C (2002) nghiên cứu các nhân tố quyết định đến dòng FDI vào Thái Lan. Bằng cách sử dụng dữ liệu chuỗi thời gian ở Thái Lan trong giai đoạn 1970 – 1996 và phân tích đồng liên kết, tác giả phát hiện chi phí lao động, độ mở thƣơng mại và tỷ giá hối đoái quyết định dòng vốn FDI ở khu vực sản xuất trong khi quy mô thị trƣờng, chi phí lao động quyết định dòng vốn FDI trong khu vực phi sản xuất. Hasnah và cộng sự nghiên cứu tầm quan trọng các yếu tố lợi thế địa điểm đối với quyết định lựa chọn địa điểm đầu tƣ của FDI ở Malaysia qua khảo sát 100 doanh nghiệp FDI với thang đo Likert 5 mức cho 11 nhóm nhân tố với 81 biến quan sát. Dữ liệu đƣợc phân tích thống kê mô tả, đánh giá độ tin cậy Cronbach Alpha, phân tích EFA rút trích đƣợc 16 yếu tố với 35 quan sát. Sau đó, phân tích hồi quy logistic đã xác định 3 yếu tố: hạ tầng KT-XH (với mức ý nghĩa 5%), nguyên liệu, năng lƣợng (với mức ý nghĩa 10%) ảnh hƣởng đến quyết định đầu tƣ có ý nghĩa thống kê, trong đó, nguyên liệu và năng lƣợng có mối quan hệ dƣơng. Các yếu tố thị trƣờng, dịch vụ vận tải, luật pháp, quốc tế, lao động, cung cấp nƣớc, điện có ảnh hƣởng thuận chiều nhƣng không có ý 11
  • 18. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 nghĩa thống kê với mức ý nghĩa 10%. Nghiên cứu này đƣa ra khá nhiều biến quan sát (81 biến) nhƣng mẫu chỉ có 100 nên việc áp dụng phƣơng pháp phân tích EFA ít có ý nghĩa (thƣờng theo tỷ lệ 1:5). Vì thế, kết quả phân tích hồi quy chỉ xác định đƣợc 2 quan sát có ý nghĩa thống kê. Bài viết ―Sự thăng trầm của FDI tại Việt Nam và tác động của nó vào sản xuất nâng cấp địa phƣơng‖ của Henrik Schaumburg-Muller (2003) cho rằng cuộc cải cách đổi mới vào năm 1986 đã bắt đầu phát triển khu vực tƣ nhân và mở cửa kinh tế để thu hút FDI. Trong điều kiện tƣơng đối, Việt Nam đã trở thành nƣớc tiếp nhận lớn của FDI vào giữa những năm 1990. Tuy nhiên, FDI dƣờng nhƣ tăng đỉnh điểm vào năm 1997 và kể từ đó đã dao động ở mức thấp hơn. Vậy là cái gì đã tác động đến thay đổi bên trong và bên ngoài trên các dòng chảy và thành phần của FDI đến Việt Nam và làm thế nào các dòng chảy của FDI đã ảnh hƣởng đến sự phát triển của các ngành sản xuất tƣ nhân. Trong sản xuất, nhiều ngành công nghiệp đã đi vào thay thế nhập khẩu đƣợc bảo hộ cao. Mặt khác, sự đóng góp của FDI đến xuất khẩu đã phát triển nhanh chóng. Thay đổi chính sách ở Việt Nam vẫn đang diễn ra và cũng là cần thiết. Tác giả Edmund Malesky trong ―Quản trị tỉnh và FDI ở Việt Nam‖ (2007) cho rằng, gần đây FDI có mối tƣơng quan với quản trị kinh tế. Bởi vì hầu hết các phân tích của FDI là bức ảnh chụp đơn thuần của một quá trình lâu dài và năng động, nó làm cho ý nghĩa hơn để tập trung vào các biến số kết quả khác liên quan đến FDI. Ở đây, tác động của quản trị thậm chí còn ấn tƣợng hơn. Quản trị tốt hơn là kết hợp mạnh với tỷ lệ thực hiện FDI và các quyết định của DN nƣớc ngoài để bổ sung nguồn vốn cho các dự án hiện có. Kích thƣớc khác nhau của quản trị kinh tế có hiệu ứng khác nhau trên ba biến số kết quả. Minh bạch thông tin quản lý và các dịch vụ phát triển khu vực tƣ nhân, chẳng hạn nhƣ các hội chợ thƣơng mại và đào tạo công nghệ, có liên quan chặt chẽ với thu hút đầu tƣ. Tuy nhiên, giá thực hiện bị ảnh hƣởng mạnh nhất bởi việc tiếp cận và 12
  • 19. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 bảo đảm quyền sở hữu cũng nhƣ khả năng để bảo vệ những quyền lợi tại tòa án. Đối với nghiên cứu về các yếu tố thu hút dòng vốn FDI: Ab Quyoom Khachoo, Mohd Imran Khan (2012) kết luận quy mô thị trƣờng, tổng trữ lƣợng, cơ sở hạ tầng và chi phí lao động là yếu tố quyết định chính của dòng vốn FDI đến các nƣớc đang phát triển. 1.1.2. Tình hình nghiên cứu về đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của các tác giả trong nƣớc 1.1.2.1. Những công trình nghiên cứu về thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài chung Luận án tiến sỹ kinh tế (2005) “Định hướng phát triển các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam” của Ngô Công Thành, đã làm sáng tỏ các khái niệm về FDI và đặc điểm của chúng. Phân tích, làm rõ sự hình thành và phát triển của các hình thức FDI tại Việt Nam từ năm 1988 đến này và xu hƣớng vận động của các hình thức này. Luận án chƣa đề cập nhiều đến sự tác động của FDI đối với phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam nói chung và vùng KTTĐ miền Trung nói riêng. “Giải pháp tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) ở Việt Nam”, của Nguyễn Thị Kim Nhã năm 2005, đã mô tả bức tranh toàn cảnh về thu hút FDI ở Việt Nam năm 1998 đến 2005, đánh giá các mặt thành công và hạn chế trong hoạt động thu hút FDI tại Việt Nam, phân tích các nguyên nhân ảnh hƣởng đến thành công và hạn chế đó. Từ đó nêu rõ các vấn đề cần tiếp tục xử lý để tăng cƣờng thu hút FDI trong thời gian tới. -“Một số biện pháp thúc đẩy việc triển khai thực hiện các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) tại Việt Nam‖, năm 2006 của Bùi Huy Nhƣợng. Tác giả của luận án ngoài việc hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung về FDI, đã có những đóng góp mới về mặt lý luận liên quan đến triển khai và thúc đẩy triển khai thực hiện dự án FDI điều này có ý nghĩa rất quan trọng trong công tác quản 13
  • 20. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 lý nhà nƣớc đối với các dự án đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài sau khi cấp phép đầu tƣ. Luận án cũng phân tích và đánh giá khá toàn diện bức tranh về tình hình đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại Việt Nam theo sự vận động của nguồn vốn này, từ việc thu hút đến triển khai hoạt động thực hiện các dự án. Trên cơ sở đó, tìm ra những nguyên nhân về phía Nhà nƣớc đang cản trở hoạt động triển khai thực hiện các dự án FDI, đây đƣợc coi là cơ sở quan trọng cho việc hoạch định chính sách về FDI trong thời gian sắp tới. “ Chiến lược đổi mới chính sách huy động các nguồn vốn nước ngoài phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2001 - 2010” (2000), Đề tài cấp Bộ của vụ tài chính đối ngoại, Bộ Tài chính, chủ nhiệm đề tài TS.Trƣơng Thái Phiên. Trong đề tài này, tác giả đã đƣa ra các giải pháp chủ yếu thu hút nguồn vốn FDI nhƣ: Đổi mới cơ cấu FDI nhằm chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao chất lƣợng xây dựng quy hoạch đối với FDI; hoàn thiện hệ thống pháp luật và cơ chế chính sách quản lý nhằm cải thiện môi trƣờng đầu tƣ nƣớc ngoài, mở rộng hợp tác đầu tƣ nƣớc ngoài theo hƣớng đa phƣơng hóa, đa dạng hóa; đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, cải tiến công tác tổ chức bộ máy quản lý; phân cấp và cơ chế hút vốn; nâng cấp cơ sở hạ tầng, thúc đẩy hoạt động hỗ trợ, xúc tiến FDI, tăng cƣờng công tác bảo hộ sở hữu trí tuệ; phát triển và nâng cao chất lƣợng đào tạo nguồn nhân lực trong nƣớc phục vụ có hiệu quả hoạt động FDI. - “Xây dựng một lộ trình thu hút vốn FDI vào Việt Nam giai đoạn 2003 - 2010”, đề tài cấp bộ của trƣờng Đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh, chủ nhiệm đề tài TS. Nguyễn Ngọc Định. Vấn đề cơ bản mà đề tài giải quyết là nghiên cứu, phân tích các nguyên nhân gây ra sự giảm sút vốn FDI tại Việt Nam trong thời gian qua, qua đó đề ra các giải pháp tăng cƣờng thu hút vốn FDI theo lộ trình đƣợc xây dựng từ năm 2003 - 2010. Lộ trình này đƣợc xây dựng nhƣ sau: Giai đoạn 2003 - 2005 tập trung vào việc hoàn thiện môi trƣờng đầu tƣ, giai 14
  • 21. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 đoạn 2005 - 2008 định hƣớng đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài theo đúng chiến lƣợc phát triển kinh tế của Việt Nam, giai đoạn 2008 - 2010 biến Việt Nam trở thành một điểm nóng trong thu hút FDI. Mỗi giai đoạn trong lộ trình, tác giả đƣa ra những giải pháp khác nhau. “Môi trường đầu tư với hoạt động thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam‖, của Nguyễn Thị Ái Liên, năm 2011. Trong đó, luận án đã đƣa ra bức tranh tổng thể lý luận về môi trƣờng đầu tƣ gồm khái niệm, đặc điểm, phân loại, các yếu tố của môi trƣờng đầu tƣ các chỉ số môi trƣờng đầu tƣ mà các nghiên cứu khác chỉ đề cập phần nào và chƣa đầy đủ. Tác giả cũng rút ra và làm rõ hơn khái niệm về môi trƣờng đầu tƣ, từ đó phân tích 5 đặc điểm của môi trƣờng đầu tƣ bao gồm: tính tổng hợp, tính hai chiều, tính động, tính mở và tính hệ thống. Luận án đã ƣu tiên các yếu tố trở ngại trong môi trƣờng đầu tƣ để đề xuất các giải pháp có tính hệ thống nhằm giải quyết các trở ngại này trong thời gian tới để thu hút có hiệu quả nguồn vốn FDI. Trong các yếu tố môi trƣờng đầu tƣ Việt Nam, tác giả tập trung vào các yếu tố của môi trƣờng mà Chính phủ có ảnh hƣởng mạnh, gồm: Môi trƣờng chính sách pháp luật, Thủ tục hành chính, Môi trƣờng kinh tế, Cơ sở hạ tầng và nguồn nhân lực. Về phạm vi thời gian, tác giả nghiên cứu môi trƣờng đầu tƣ và ảnh hƣởng của môi trƣờng đầu tƣ đến FDI từ khi Việt Nam thực hiện chính sách đổi mới đến năm 2009. Kỷ yếu hội thảo tổng kết 25 năm đầu tƣ nƣớc ngoài tại Việt Nam, Cục Đầu tƣ nƣớc ngoài. Kỷ yếu đã đề cập đến những đánh giá của các cơ quan quản lý nhà nƣớc và nhận định của các chuyên gia kinh tế về tình hình thực hiện và thu hút vốn FDI trong thời gian qua, kiến nghị một số giải pháp nâng cao hiệu quả thu hút vốn FDI trong thời gian tới. 1.1.2.2. Những công trình nghiên cứu về thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào các địa phƣơng hoặc vùng 15
  • 22. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 - “Nghiên cứu các giải pháp cơ bản nhằm thu hút nguồn vốn FDI đầu tư vào Hà Nội giai đoạn 2001 - 2005”, của Sở Kế hoạch và Đầu tƣ Hà Nội, chủ nhiệm đề tài Trần Văn Lƣu. Đề tài đã đề cập một số vấn đề giải pháp chủ yếu nhƣ tƣ duy kinh tế, cải cách hành chính trong công tác xúc tiến thu hút FDI và xét duyệt cấp giấy phép đầu tƣ cho dự án; quy hoạch đô thị; phát triển nguồn nhân lực và tạo việc làm; thúc đẩy xuất khẩu, đa dạng hóa hình thức đầu tƣ, chính sách thuế; đền bù và giải phóng mặt bằng; quản lý vĩ mô, kiện toàn hệ thống pháp luật; cân đối nguồn tài chính để thực hiện công tác xúc tiến FDI, thúc đẩy thu hút dòng vốn FDI vào các khu công nghiệp. Luận án Tiến sĩ kinh tế: “Thu hút và sử dụng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn duyên hải miền trung‖, năm 2007 của NCS Hà Thanh Việt, cũng đã phân tích luận giải về các nhân tố ảnh hƣởng đến khả năng thu hút và sử dụng hiệu quả vốn FDI trên một vùng kinh tế của một quốc gia, khái quát đƣợc bối cảnh kinh tế - xã hội của vùng Duyên hải miền Trung và nhấn mạnh đến tầm quan trọng của vốn FDI trên cơ sở phân tích đánh giá thực trạng về hiệu quả của thu hút và sử dụng vốn FDI tại vùng Duyên hải miền Trung và những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng trên. Từ đó, đề ra 3 nhóm giải pháp và có những giải pháp đặc thù áp dụng riêng cho vùng Duyên hải miền Trung. Khoảng thời gian mà luận án nghiên cứu là từ năm 1988 đến năm 2005. Trong phạm vi luận án, tác giả đã đứng trên quan điểm quản lý Nhà nƣớc để đánh giá về khả năng thu hút và hiệu quả sử dụng vốn FDI đối với một vùng kinh tế của đất nƣớc. Phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc tác giả sử dụng là phƣơng pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử; các phƣơng pháp điều tra, phân tích tổng hợp, thống kê; phƣơng pháp diễn dịch và quy nạp. Tuy nhiên, khi đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng đến khả năng thu hút và sử dụng hiệu quả vốn FDI tác giả sử dụng phƣơng pháp luận giải thì tính khách quan không 16
  • 23. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 đƣợc cao, việc sử dụng các phƣơng pháp định lƣợng sẽ phù hợp hơn trong trƣờng hợp này. Luận án Tiến sĩ kinh tế: “Tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Nghệ An”, của NCS Đặng Thành Cƣơng, năm 2012. Trong đó, luận án đã hệ thống bộ chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ FDI theo cách tiếp cận vĩ mô đứng trên góc độ nhà quản lý, đó là: (1) Giá trị gia tăng (2) Mức độ đóng góp vào GDP, (3) Hệ số ICOR, (4) Năng suất lao động, (5) Hiệu quả sử dụng điện năng, sử dụng đât, (7) Mức độ đóng góp vào xuất khẩu, ngân sách Nhà nƣớc và tạo việc làm tại khu vực FDI; luận án cũng luận giải các chính sách để thu hút vốn FDI vào địa phƣơng là chính sách cơ cấu ngành tại địa phƣơng, chính sách thuế, phí và lệ phí, chính sách về đất đai, chính sách về lao động, về ƣu đãi hỗ trợ đầu tƣ, chính sách cải cách thủ tục hành chính và chính sách về xúc tiến đầu tƣ. Phạm vi nghiên cứu của luận án là địa bàn tỉnh Nghệ An, thời gian là từ năm 1988 đến năm 2010. Luận án đã nghiên cứu việc tăng cƣờng thu hút vốn FDI trên cả hai góc độ tăng cƣờng về mặt quy mô và tăng cƣờng về mặt sử dụng vốn dựa trên việc đánh giá thực trạng vốn FDI tại Nghệ An, đồng thời xây dựng và kiểm định mô hình phản ánh hiệu quả kinh tế của sử dụng vốn FDI tại Nghệ An. Luận án “Đầu tư trực tiếp nước ngoài và tăng trưởng kinh tế ở các vùng của Việt Nam”, của NCS Nguyễn Minh Tiến, năm 2014. Trong đó, luận án đã đánh giá tác động của dòng vốn FDI đến tăng trƣởng kinh tế ở tổng thể vùng của Việt Nam. Đồng thời, kiểm định tác động của dòng vốn FDI đối với tăng trƣởng trong trƣờng hợp nghiên cứu riêng vùng và liên kết vùng ở Việt Nam. Luận án cũng đã nghiên cứu các yếu tố quyết định thu hút dòng vốn FDI vào Việt Nam để hỗ trợ trong việc đề xuất chính sách thu hút dòng vốn FDI phục vụ tăng trƣởng kinh tế. Luận án tiến hành nghiên cứu tác động của dòng vốn FDI đến tăng trƣởng kinh tế đối với các liên kết vùng thuộc miền Bắc (gồm Đồng bằng 17
  • 24. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 sông Hồng và Trung du miền núi phía Bắc); liên kết vùng thuộc miền Trung- Tây Nguyên (gồm Bắc Trung Bộ-Duyên hải miền Trung và Tây Nguyên) và liên kết vùng thuộc miền Nam (gồm Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long). Tuy nhiên, trong luận án phạm vi nghiên cứu là 6 vùng kinh tế ở Việt Nam chứ vẫn chƣa phân tích sâu và cụ thể cho vùng KTTĐ miền Trung cũng nhƣ sự tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đến FDI tại vùng này. 1.1.2.3. Những công trình nghiên cứu về tác động của đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài đến phát triển KT-XH nƣớc nhận đầu tƣ Luận án tiến sỹ kinh tế (2001) “Đầu tư trực tiếp nước ngoài và ảnh hưởng của nó đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Hải Phòng” của Đào Văn Hiệp đã phân tích và đề cấp đến đầu tƣ nƣớc ngoài và CDCCKT ngành ở Việt Nam. Đối tƣợng nghiên cứu của luận án là những vấn đề lý luận cơ bản và xu hƣớng vận động của đầu tƣ nƣớc ngoài cũng nhƣ vai trò của nó đến quá trình CDCC ngành kinh tế. Trên cơ sở đánh giá thực trạng đầu tƣ nƣớc ngoài và tác động của FDI đến CDCCKT ngành Hải Phòng theo hƣớng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Phƣơng hƣớng và giải pháp thu hút, sử dụng đầu tƣ nƣớc ngoài thúc đẩy CDCCKT ngành ở Hải Phòng. Tuy nhiên, đề tài này chƣa đề cập đến FDI với CDCCKT thành phần, cơ cấu kinh tế vùng trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế, mô hình ảnh hƣởng, tác động và mối quan hệ giữa FDI với cân đối cơ cấu kinh tế ngành, thành phần và vùng của Việt Nam. ―Báo cáo Đầu tƣ công nghiệp Việt Nam 2011‖, Tổ chức Phát triển công nghiệp Liên hợp quốc - UNIDO. Báo cáo này đã tìm hiểu về tác động của đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài trong phát triển công nghiệp của Việt Nam, đánh giá và đƣa ra nhận định mối quan hệ liên kết giữa các doanh nghiệp công nghiệp FDI với các doanh nghiệp trong nƣớc thông qua điều tra khảo sát 1493 doanh nghiệp trong nƣớc và nƣớc ngoài hoạt động trong lĩnh vực chế biến, chế tạo; xây dựng 18
  • 25. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 và dịch vụ công ích tại 9 tỉnh, thành phố là Bà Rịa – Vũng Tàu, Bắc Ninh, Bình Dƣơng, Đồng Nai, Vĩnh Phúc, Đà Nẵng, Hà Nội, Hải Phòng và Hồ Chí Minh. Báo cáo đã đƣa ra một số kiến nghị nhằm thúc đẩy mối liên kết giữa các doanh nghiệp FDI với các doanh nghiệp trong nƣớc trong lĩnh vực công nghiệp. Vũ Thị Thoa (2005), "Vai trò của kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài trong quá trình phát triển kinh tế ở Việt Nam ” trên Tạp chí Kinh tế và Phát triển. Trong bài viết này, tác giả đã tập trung phân tích rõ về vai trò của KTCVĐTNN đối với sự phát triển kinh tế của đất nƣớc, đó là: từng bƣớc làm chuyển biến cơ cấu nền kinh tế nƣớc ta theo hƣớng CNH, HĐH; góp phần cải thiện đời sống của nhân dân, tạo nhiều việc làm; tăng kim ngạch xuất khẩu; góp phần vào việc khai thác tiềm năng về vốn, kỹ thuật, công nghệ hiện đại; kích thích việc cải cách và hoàn thiện thể chế tiền tệ và tín dụng, ngoại hối ở nƣớc ta. Sau cùng, tác giả rút ra nhận xét: để nâng cao hiệu quả hoạt động của KTCVĐTNN và tạo môi trƣờng hấp dẫn nhà ĐTNN, chúng ta cần phải tiếp tục nghiên cứu và đƣa ra những chính sách phù hợp nhằm thu hút và quản lý có hiệu quả KTCVĐTNN để phát triển nền kinh tế. Bardhyl, D (2009) chỉ ra trong nghiên cứu của mình FDI là một trong những nhân tố quyết định tạo nên sự tăng trƣởng kinh tế ở Macedonia. Xu hƣớng tăng lên của dòng vốn vào FDI khiến quá trình chuyển dịch nền kinh tế và tự do hóa sâu sắc hơn, vì thế làm tăng mức độ mở cửa và hội nhập của Macedonia vào thị trƣờng thế giới. Tác giả sử dụng chuỗi dữ liệu thời gian theo quý trong giai đoạn 1994 – 2008 và mô hình hiệu chỉnh sai số để xác định các nhân tố quyết định đến dòng FDI ở Macedonia. Kết quả cho thấy độ mở thƣơng mại, mức lƣơng và tỷ giá hối đoái là những nhân tố quyết định có ý nghĩa dƣơng trong khi chi tiêu chính phủ và số lƣợng việc làm là những nhân tố quyết định có nghĩa âm lên dòng vốn FDI ở Macedonia. 19
  • 26. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Bài tham luận “Mối quan hệ giữa đầu tư trực tiếp nước ngoài với tăng trưởng kinh tế của Việt Nam” của Nguyễn Phú Tụ và Huỳnh Công Minh tại Hội nghị Khoa học và Công nghệ lần thứ nhất (15/4/2010) đã đánh giá mối quan hệ tƣơng tác giữa FDI và tăng trƣởng kinh tế Việt Nam thời gian 1988-2009. Tác giả đã đƣa ra những nhân tố cơ bản tác động đến tăng trƣởng kinh tế của quốc gia nhƣ: Nguồn nhân lực, Vốn đầu tƣ, Tiến bộ công nghệ, Xuất khẩu và Tài nguyên thiên nhiên. Đồng thời, khái quát tình hình tăng trƣởng kinh tế Việt Nam giai đoạn 1988-2009 qua chỉ tiêu GDP. Theo tác giả thì có những nhóm nhân tố tác động đến thu hút FDI là: Môi trƣờng đầu tƣ, Chất lƣợng cơ sở hạ tầng, Độ mở của nền kinh tế, Quy mô và tính chất thị trƣờng nội địa. Những đóng góp của FDI đối với nền kinh tế Việt Nam là: thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế; góp phần quan trọng trong tạo việc làm, tăng năng suất lao động, cải thiện nguồn nhân lực; góp phần đáng kể vào nguồn thu ngân sách Nhà nƣớc và cân đối vĩ mô. Bên cạnh đó, để khảo sát mối quan hệ giữa FDI và tăng trƣởng kinh tế Việt Nam nhóm tác giả xây dựng hai hệ phƣơng trình: (1) Tác động của FDI đối với tăng trƣởng kinh tế, (2) Tác động của tăng trƣởng kinh tế đối với FDI và sử dụng 3 phƣơng pháp ƣớc lƣợng: OLS, TSLS, GMM “Đầu tư trực tiếp nước ngoài theo hướng phát triển bền vững ở vùng KTTĐ Bắc Bộ”, của Trần Thị Tuyết Lan năm 2014. Luận án đã hệ thống hóa và làm rõ hơn cơ sở lý luận về FDI theo hƣớng phát triển bền vững (PTBV) vùng KTTĐ; đánh giá đúng đắn thực trạng FDI theo hƣớng PTBV vùng KTTĐ Bắc Bộ, đề xuất những phƣơng hƣớng và giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh FDI theo hƣớng PTBV ở vùng KTTĐ Bắc Bộ trong thời gian tới. Luận án đã nghiên cứu những ảnh hƣởng của FDI đến PTBV của vùng KTTĐ Bắc Bộ trên cả ba trụ cột: kinh tế, xã hội và môi trƣờng. Thời gian nghiên cứu của luận án chủ yếu trong giai đoạn từ năm 2003 đến năm 2011. Trong nghiên cứu tác giả đã sử dụng những phƣơng pháp nghiên cứu sau: phƣơng pháp hệ thống hóa, phƣơng 20
  • 27. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 pháp phân tích và tổng hợp, phƣơng pháp thống kê và so sánh, phƣơng pháp quy nạp và diễn dịch, phƣơng pháp chuyên gia. Tuy nhiên, luận án chƣa nghiên cứu sâu về vấn đề tăng cƣờng thu hút FDI nhƣ thế nào cũng nhƣ chƣa đề cập nhiều đến yếu tố liên kết giữa các tỉnh trong vùng. “Vận dụng một số phương pháp thống kê phân tích hiệu quả kinh tế của đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) tại Việt Nam’” của NCS Nguyễn Trọng Hải, năm 2008. Tác giả đã hệ thống hóa và hoàn thiện các khái niệm, các chỉ tiêu, quy trình phân tích thống kê về hiệu quả kinh tế của FDI, đặc biệt luận án đã phát triển đƣợc: phƣơng pháp đồ thị không gian ba chiều trong phân tích nhân tố, phân tích dãy số thời gian đa chỉ tiêu, phƣơng pháp chỉ số mở rộng trong phân tích hiệu quả kinh tế, tác giả cũng đã đề xuất đƣợc các giải pháp và kiến nghị có tính khả thi nhằm nâng cao chất lƣợng của công tác phân tích thống kê hiệu quả kinh tế FDI và tăng cƣờng hiệu quả FDI tại Việt Nam. Về thời gian nghiên cứu, luận án nghiên cứu tổng quan về tình hình FDI tại Việt Nam giai đoạn 1996-2005 và tiến hành vận dụng các phƣơng pháp thống kê phân tích hiệu quả kinh tế FDI tại Việt Nam giai đoạn 2001-2005. 1.1.2.4. Những công trình nghiên cứu về các nhân tố tác động đến thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài Nguyễn Duy Quang (2007) trong công trình: "Đầu tƣ trực tiếp của Liên minh Châu Âu vào Việt Nam" đã phân tích các yếu tố hấp dẫn nhà đầu tƣ thuộc Liên minh Châu Âu của Việt Nam và đƣa ra các kiến nghị nhằm tăng cƣờng thu hút nhiều hơn FDI của khu vực này vì đó là nguồn đầu tƣ có chất lƣợng cao. Nguyễn Phi Lan (2006) kiểm tra phân bố FDI bằng cách sử dụng các biến quen thuộc với dữ liệu cấp tỉnh cũng cho rằng, yếu tố tăng trƣởng kinh tế, quy mô thị trƣờng, nguồn nhân lực, chi phí lao động, điều kiện CSHT, đầu tƣ trong nƣớc và tỷ giá hối đoái ảnh hƣởng thuận chiều đến quyết định địa điểm của nhà ĐTNN. 21
  • 28. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Nguyễn Mạnh Toàn (2010) nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến thu hút FDI vào một địa phƣơng ở Việt Nam thông qua khảo sát 258 doanh nghiệp FDI ở Đà Nẵng, Hồ Chí Minh và Hà Nội với bốn nhóm nhân tố (tài nguyên, CSHT, chính sách và kinh tế) đƣợc chia thành 08 tiểu nhóm chi tiết (nhân lực, tài nguyên, vị trí địa lý, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, ƣu đãi và hỗ trợ, lợi thế chi phí, thị trƣờng tiềm năng). Kết quả cho thấy hạ tầng kỹ thuật; sự ƣu đãi và hỗ trợ của chính quyền địa phƣơng; chi phí hoạt động thấp là những nhân tố có ảnh hƣởng quan trọng khi nhà ĐTNN xem xét lựa chọn địa điểm đầu tƣ tại Việt Nam. Tuy nhiên, nghiên cứu này chỉ mới nhận dạng đƣợc các nhân tố ảnh hƣởng, chƣa xác định mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố đến thu hút FDI. 1.2. Những vấn đề đặt ra cần tiếp tục nghiên cứu Từ tổng quan các công trình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc, có thể thấy rằng, tuy chủ đề thu hút vốn FDI không phải là vấn đề mới, nhƣng vẫn có những khoảng trống nghiên cứu cần đƣợc tiếp tục nghiên cứu sâu hơn: Thứ nhất, hiện có rất ít công trình nghiên cứu xây dựng nội dung và hệ thống chỉ tiêu đánh giá hoạt động thu hút FDI cho vùng kinh tế. Thứ hai, chƣa có công trình nào nghiên cứu về những bối cảnh về kinh tế chính trị hiện nay và ảnh hƣởng của nó đến sự dịch chuyển của dòng vốn. Thứ ba, các giải pháp chƣa làm nổi bật đƣợc vấn đề nổi cộm trong thu hút FDI mà các vùng kinh tế đang gặp phải đó là sự liên kết giữa các địa phƣơng trong vùng. Theo đó, để tiếp tục đóng góp vào cơ sở lý thuyết hiện nay về vốn FDI, đồng thời lấp vào khoảng trống nghiên cứu, luận án hƣớng đến làm rõ các nội dung sau đây: Cần nghiên cứu chuyên sâu các vấn đề về FDI ở vùng KTTĐ: đặc điểm về FDI ở vùng KTTĐ và yêu cầu đối với FDI ở vùng KTTĐ. 22
  • 29. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Các tác động của FDI đối với phát triển KT-XH ở vùng KTTĐ cần đƣợc nhìn nhận, nghiên cứu thấu đáo. Đƣa ra kinh nghiệm về thu hút FDI của một số quốc gia để rút ra bài học có giá trị tham khảo cho vùng KTTĐ miền Trung. Cần phân tích những đặc điểm nổi bật của riêng vùng KTTĐ miền Trung từ đó nâng cao hiệu quả trong thu hút FDI. Phân tích những biến động mới về kinh tế chính trị trên thế giới, những thay đổi về dòng vốn FDI ở thế giới và Việt Nam trong giai đoạn hiện nay. Phân tích thực trạng thu hút FDI ở vùng KTTĐ miền Trung, đánh giá những kết quả đạt đƣợc, mặt hạn chế và nguyên nhân để làm căn cứ đẩy mạnh hoạt động thu hút FDI ở vùng. - Đề xuất những giải pháp chủ yếu mang tính chất đặc thù cho vùng KTTĐ miền Trung trong thời gian tới là hết sức cần thiết. 23
  • 30. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Chƣơng 3 THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI VÀO VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM MIỀN TRUNG 3.1. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH KINH TẾ, XÃ HỘI VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM MIỀN TRUNG 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên Vùng KTTĐ miền Trung gồm 5 địa phƣơng: Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi và Bình Định, rộng gần 28 nghìn m2 chiếm 8,45% diện tích cả nƣớc, có nguồn tài nguyên tƣơng đối đa dạng, phong phú, thuận lợi cho việc xây dựng các cảng biển nƣớc sâu, phát triển các ngành kinh tế biển và du lịch. Đây là một trong 4 vùng KTTĐ của Việt Nam. Vùng KTTĐ miền Trung nằm ở vị trí trung độ của đất nƣớc, có mạng lƣới giao thông đƣờng bộ khá hoàn chỉnh nối theo hai trục Bắc - Nam và Đông - Tây; hệ thống cảng biển, hệ thống sân bay từng bƣớc đƣợc nâng cấp phục vụ giao thông quốc tế và trong nƣớc đến các tỉnh, thành phố khác. Khu vực này cũng có tiềm năng về phát triển công nghiệp đóng tàu và dịch vụ hàng hải. Hạ tầng gồm có: 4 cảng hàng không với 2 cảng hàng không quốc tế là Phú Bài và Đà Nẵng; ƣu thế về phát triển kinh tế biển và dịch vụ cảng, trung chuyển quốc tế, thủy sản... nhờ hệ thống cảng biển gồm Chân Mây, Liên Chiểu, Tiên Sa, Kỳ Hà, Dung Quất, Quy Nhơn (Cảng Đà Nẵng là cảng container đƣợc trang bị hiện đại khu vực miền Trung và là một trong những cảng thƣơng mại lớn nhất Việt Nam. Trong 5 năm qua, tốc độ tăng trƣởng bình quân sản lƣợng hàng hóa thông qua Cảng là 13,4%/năm, trong đó tốc độ tăng trƣởng bình quân hàng container là 24%/năm). Hầu hết cảng biển này đều là cảng nƣớc sâu, có khả năng tiếp nhận tàu trọng tải lớn, nằm không xa hải phận quốc tế… tạo cho vùng KTTĐ 76
  • 31. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 miền Trung dễ trở thành đầu mối giao lƣu kinh tế quốc tế quan trọng với các nƣớc trong khu vực và thế giới. 3.1.2. Dân số, giáo dục và đào tạo Vùng KTTĐ miền Trung có dân số khoảng 6,5 triệu ngƣời, chiếm trên 7,0% dân số cả nƣớc (năm 2015) và dự báo đến 2025 là 8,15 triệu ngƣời. Đến nay, tại vùng có 24 trƣờng đại; 28 trƣờng cao đẳng và 13 trƣờng trung cấp chuyên nghiệp (TCCN), ngoài ra còn có một hệ thống cơ sở dạy nghề phân bố trên tất cả các tỉnh thuộc vùng. Cụ thể: Thành phố Đà Nẵng: hiện có 09 trƣờng đại học; 13 trƣờng cao đẳng; 07 trƣờng TCCN và 52 cơ sở dạy nghề. Trong những năm qua, các cơ sở đào tạo trên địa bàn Đà Nẵng đã cung cấp lực lƣợng lao động dồi dào trong các ngành kinh tế, kỹ thuật, sƣ phạm, ngoại ngữ. Ngoài ra, các trƣờng đại học trên địa bàn còn liên kết đào tạo với các trƣờng đại học uy tín của Mỹ, Pháp, Anh,… để đào tạo nguồn nhân lực chất lƣợng cao trong các ngành kinh tế, kỹ thuật. Hệ thống đào tạo nghề cung cấp nhân lực cho các ngành dịch vụ, du lịch, nhà hàng, khách sạn, sản xuất và chế biến, cơ khí, điện, công nghệ thông tin, kinh doanh và quản lý. Tỉnh Thừa Thiên Huế: hiện có 09 trƣờng đại học, 01 học viên, 05 trƣờng cao đẳng và 01 trƣờng TCCN. Các ngành đào tạo chủ yếu: Y dƣợc, Nông lâm, Sƣ phạm, Kinh tế, Nghệ thuật, Ngoại ngữ, Khoa học… Đại học Huế cũng đã liên kết đào tạo, nghiên cứu với 43 trƣờng, tổ chức quốc tế để nâng cao chất lƣợng đào tạo. Đào tạo nghề chủ yếu tập trung trong các ngành du lịch, công nghệ tự động, cơ khí, điện tử… Tỉnh Quảng Nam: hiện có 02 trƣờng đại học, 06 trƣờng cao đẳng và 02 trƣờng TCCN, 42 cơ sở dạy nghề. Trong thời gian qua, các cơ sở đào tạo trên địa bàn đã đào tạo đƣợc lực lƣợng lao động có trình độ chuyên môn trong các 77
  • 32. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 ngành về sƣ phạm, kinh tế, tin học...; các nhóm nghề đƣợc đào tạo chủ yếu là điện, điện tử, cơ khí, du lịch dịch vụ, xây dựng, may, tin học, nông lâm nghiệp. Tỉnh Quảng Ngãi: hiện có 01 trƣờng đại học, 02 trƣờng cao đẳng và 01 trƣờng TCCN. Trƣờng Trung cấp Nghề Dung Quất đã liên kết với các trƣờng đại học trong nƣớc đào tạo các chuyên ngành: quản trị kinh doanh, kế toán doanh nghiệp, tài chính - ngân hàng, kinh doanh quốc tế, đóng mới và sửa chữa tàu thủy, điện công nghiệp, cơ khí chế tạo, cơ khí động lực, xây dựng. Tỉnh Bình Định: hiện có 02 trƣờng đại học; 02 trƣờng cao đẳng và 02 trƣờng TCCN và 26 cơ sở dạy nghề. Các trƣờng đại học đào tạo đa lĩnh vực với 29 chuyên ngành khác nhau nhƣ sƣ phạm, khoa học, điện, xây dựng, công nghệ hóa… Nhìn chung, các tỉnh vùng KTTĐ miền Trung có hệ thống đào tạo tƣơng đối hoàn chỉnh, đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực; đã đáp ứng cơ bản nguồn nhân lực cho sự phát triển KT-XH của vùng. Tuy nhiên, do những hạn chế về cơ sở vật chất kỹ thuật, nội dung, chƣơng trình đào tạo, đội ngũ giáo viên và phƣơng pháp giảng dạy nên một bộ phận lao động qua đào tạo của vùng chƣa đƣợc các doanh nghiệp đánh giá cao, nhất là đối với lao động trình độ cao. Quy mô dạy nghề còn nhỏ nên ngành nghề đào tạo chƣa đáp ứng nhu cầu học tập của ngƣời học và yêu cầu tuyển dụng của doanh nghiệp FDI, gần đây đã xuất hiện nhu cầu đào tạo ở một số ngành nghề mới nhƣng các cơ sở đào tạo nghề của vùng chƣa đáp ứng đƣợc. 3.1.3. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật + Các khu công nghiệp tập trung Toàn vùng hiện có 31 khu công nghiệp (KCN), khu chế xuất đã và đang đƣợc triển khai xây dựng. Bao gồm: Đà Nẵng: có 6 KCN đó là: KCN Liên Chiểu (diện tích 373,5 ha); KCN Hòa Khánh (diện tích 423,5 ha); KCN Hòa Khánh mở rộng (diện tích 316,52 78
  • 33. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 ha); KCN Hòa Cầm (diện tích 261 ha); KCN Dịch vụ thủy sản Đà Nẵng (diện tích 77,3 ha); KCN Đà Nẵng (62,99 ha). Quảng Nam: có 8 KCN đó là: KCN Thuận Yên (diện tích 126 ha); KCN Tam Hiệp (diện tích 809 ha); KCN Tam Anh (diện tích 700 ha); KCN Phú Xuân (diện tích 350 ha); KCN Đông Quế Sơn (diện tích 211,26 ha); KCN Điện Nam - Điện Ngọc (diện tích 390 ha); KCN Cơ khí Chu Lai Trƣờng Hải (diện tích 250 ha); KCN Bắc Chu Lai (diện tích 357 ha) Thừa Thiên Huế KCN Phú Bài (diện tích 819 ha): đầu tƣ các ngành Kỹ thuật công nghệ cao, công nghệ thông tin, công nghiệp sạch, công nghiệp phụ trợ, cơ khí lắp ráp ô tô xe máy, nƣớc giải khát; công nghiệp hỗ trợ, phụ trợ cho ngành dệt may,... KCN Tứ Hạ: ƣu tiên phát triển công nghiệp sạch, công nghiệp phụ trợ, công nghiệp điện, điện tử, dệt may, da giày, cơ khí; không phát triển thêm ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng không phù hợp với khu vực lân cận đô thị và có nguy cơ ô nhiễm môi trƣờng. KCN Phong Điền (700 ha): ƣu tiên các ngành gắn với vùng nguyên liệu silicat; sản xuất vật liệu xây dựng; chế biến nông lâm sản; công nghiệp dệt - nhuộm - may, công nghiệp may thời trang, công nghiệp hỗ trợ, phụ trợ cho ngành dệt may. Riêng Khu B và khu B mở rộng (147ha) giành riêng cho đầu tƣ phát triển ngành công nghiệp chế biến cát thạch anh, silicat. KCN La Sơn: các ngành công nghiệp chế biến khoáng sản (ti tan, zircon,...), lâm sản (các sản phẩm chế biến từ gỗ), cơ khí chế tạo, điện tử,... KCN Quảng Vinh: Các ngành chế biến thủy sản, nông sản; công nghiệp dệt - nhuộm - may, công nghiệp dệt may; sản xuất nông ngƣ cụ. KCN Phú Đa: chế biến thức ăn nuôi trồng thủy hải sản và chăn nuôi gia súc, gia cầm; chế biến thủy hải sản, nông sản; may mặc, công nghiệp điện tử, sản phẩm điện gia dụng và các ngành công nghiệp khác 79
  • 34. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Quảng Ngãi Đến nay tỉnh Quảng Ngãi đã có 3 KCN để đáp ứng nhu cầu nhà đầu tƣ, gồm: KCN Tịnh Phong, Quảng Phú, Phổ Phong (diện tích 143,7 ha). KCN Tịnh Phong (diện tích 200 ha): đã có một số xí nghiệp đang hoạt động phục vụ cho khu Dung Quất. Ƣu tiên các ngành công nghiệp chế biến nông sản và công nghiệp vật liệu xây dựng. KCN Quảng Phú (diện tích 40 ha giai đoạn I, mở rộng lên 100 ha giai đoạn II): dự kiến bố trí các ngành công nghiệp chế biến thủy hải sản, công nghiệp thực phẩm và sản phẩm sau đƣờng. Bình Định Theo quy hoạch phát triển KT-XH của tỉnh Bình Định đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt, đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh sẽ hình thành 8 KCN (chƣa tính các KCN trong KKT Nhơn Hội) với tổng diện tích quy hoạch là 1.961 ha gồm KCN Phú Tài, Quy Nhơn (345 ha), KCN Long Mỹ, Quy Nhơn (120 ha), KCN Nhơn Hòa, An Nhơn (320 ha), KCN Hòa Hội, Phù Cát (340 ha), KCN Bình Nghi, Tây Sơn (228 ha), KCN Cát Trinh, Phù Cát (368 ha), KCN Bồng Sơn, Hoài Nhơn (120 ha) và KCN Bình Long, Vân Canh (120 ha). Các KCN Phú Tài, Long Mỹ đã cơ bản đƣợc đầu tƣ hoàn thiện hạ tầng thiết yếu và thu hút lấp đầy đất công nghiệp. KCN Nhơn Hòa đã đƣợc đầu tƣ hạ tầng và thu hút lấp đầy giai đoạn 1 là 116 ha. Các KCN còn lại đã lập quy hoạch chi tiết Ngoài ra, vùng còn đầu tƣ xây dựng về cơ bản các khu kinh tế mở Chu Lai; khu kinh tế Dung Quất; khu kinh tế Nhơn Hội, khu kinh tế Chân Mây; tiếp tục đầu tƣ và khai thác có hiệu quả các khu kinh tế này để đến 2020 thực sự trở thành những hạt nhân, trung tâm phát triển vùng. + Giao thông đƣờng bộ Hƣớng phát triển giao thông trong vùng là đảm bảo giao thông thông suốt, thuận lợi trong mọi tình huống, gắn kết vùng KTTĐ miền Trung với phần còn 80
  • 35. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 lại của đất nƣớc, giữa các tỉnh trong vùng; giữa phía Đông và phía Tây; đƣờng nối liền các cảng biển, sân bay, đô thị ven biển với các huyện phía Tây của vùng. Đảm bảo kết nối giao thông đƣờng bộ giữa vùng KTTĐ miền Trung với các quốc gia trong khu vực trong chƣơng trình phát triển tiểu vùng Sông Mê Kông mở rộng (GMS) (với Tây Nguyên và với nƣớc bạn Lào, Cămpuchia và đông bắc Thái Lan). + Đƣờng sắt Nâng cấp và đƣa các đoạn đƣờng sắt Thống Nhất chạy qua các thị xã, thành phố ra bên ngoài song song với các đƣờng bộ. Xây dựng các cầu vƣợt, cầu dân sinh ở các đoạn có đƣờng bộ cắt ngang đƣờng sắt. Đầu tƣ, hiện đại hóa hệ thống ga đƣờng sắt trên địa bàn. Đầu tƣ các tuyến đƣờng sắt chuyên dụng gắn các cảng biển với hệ thống đƣờng sắt quốc gia. + Cảng biển Địa bàn trọng điểm có tiềm năng lớn về phát triển cảng biển và vận tải biển gắn với hệ thống cảng biển cả nƣớc. Phát triển hệ thống cảng biển cùng với hệ thống hạ tầng khác có tính tới sự phát triển của cảng biển trung chuyển Vân Phong là điều kiện tiên quyết để đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế xã hội trong khu vực. Trong thời gian tới tập trung phát triển: Xây dựng mới cảng nƣớc sâu Liên Chiểu giai đoạn I có công suất 2 triệu tấn/năm và tiếp tục giai đoạn II nâng công suất lên 8,5 triệu tấn cho thời kỳ tiếp theo. Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện cảng Chân Mây, đảm bảo phát triển thành công khu thƣơng mại Chân Mây một trong những hạt nhân quan trọng thúc đây sự phát triển kinh tế - xã hội của Thừa Thiên - Huế nói riêng và toàn vùng nói chung. 81
  • 36. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Cảng Qui Nhơn (Bình Định) hiện tại đảm nhận 90% hàng hóa qua khu vực. Đã xây dựng 685 m bến, hiện nay đảm bảo lƣợng hàng thông qua 2,0 triệu tấn/năm. Xây dựng về phía hạ lƣu một bến nhô cho tầu 30.000 tấn, đảm bảo hàng thông qua 2,5-3 triệu tấn/năm ở khu vực Nhơn Hội. Dự kiến đến năm 2010 tăng thêm bến bảo đảm lƣợng hàng thông qua là 4 triệu tấn/năm cho tầu trên 3 vạn tấn vào cảng. Sân bay: vùng có 4 sân bay đó là sân bay quốc tế Đà Nẵng, sân bay Chu Lai (Quảng Nam), sân bay Phù Cát (Bình Định) và sân bay Phú Bài (Huế) với quy mô lớn nhỏ chênh lệch khá lớn, trong đó Sân bay quốc tế Đà Nẵng là sân bay lớn thứ ba Việt Nam và lớn nhất khu vực miền Trung - Tây Nguyên. Nâng cấp và khai thác có hiệu quả các sân bay đang hoạt động thƣờng xuyên nhƣ sân bay Phú Bài. Sân bay quốc tế Phú Bài nằm trên quốc lộ I, cách phía Nam thành phố Huế khoảng 15 km. Những năm qua, bộ mặt và cơ sở hạ tầng của sân bay Phú Bài đã có những thay đổi đáng kể; đảm bảo cho máy bay Sân bay Chu Lai (Quảng Nam): với việc Chu Lai chuyển từ khai thác tàu bay nhỏ sang tàu bay lớn từ giữa năm 2015, lƣợng hành khách đã tăng đột biến. Nếu năm 2014, chỉ có 44.000 lƣợt khách qua Chu Lai, thì năm 2015, con số này tăng lên 155.000 lƣợt và năm 2016 đạt đến tới 550.000 lƣợt khách. Quy hoạch đến năm 2020 khả năng tiếp nhận 0,8 triệu hành khách/năm và 1 triệu tấn hàng hoá/năm phục vụ cho KCN lọc hoá dầu Dung Quất và khu kinh tế mở Chu Lai. + Cấp điện Tiếp tục đầu tƣ nâng cấp hệ thống truyền tải điện, đảm bảo cung cấp đủ năng lƣợng điện cho các hoạt động kinh tế - xã hội của vùng: 82
  • 37. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Xây dựng và nâng cao chất lƣợng của mạng 220 KV trên địa bàn bao gồm cả đƣờng dây và hệ thống các trạm biến áp. Đầu tƣ xây dựng các tuyến trục 220 KV Đà Nẵng - Dung Quất, Đà Nẵng - Thành Mỹ. Xây dựng đƣờng dây 500KV Đà Nẵng - Dung Quất - Plâycu. Cải tạo và mở rộng mạng lƣới điện phân phối trong vùng. Xây dựng thuỷ điện Dakring 100MW; thuỷ điện Dakre 30MW, thuỷ điện Nƣớc Trong 10 MW. Xây dựng một số nhà máy thuỷ điện độc lập nằm trên thƣợng nguồn sông Trà Khúc. + Cấp, thoát nƣớc và thuỷ lợi Địa bàn KTTĐ miền Trung cũng nhƣ toàn khu vực miền Trung có địa hình dốc, xói mòn mạnh, luôn thiếu nƣớc mùa khô, nên cần phải chú trọng phát triển thuỷ lợi của vùng khai thác triệt để và bảo vệ tốt nguồn nƣớc (khai thác tối đa khả năng xây dựng các hồ chứa). Hoàn thành các dự án khôi phục hệ thống thuỷ lợi chống lũ; phát triển các công trình thuỷ lợi kết hợp với phòng tránh lũ nhƣ hồ Tả Trạch (Thừa Thiên Huế), A Vƣơng, Phú Ninh (Quảng Nam); Nƣớc Trong, Thạch Nham, mở rộng thêm hồ Chóp Vung, Núi Ngang và chống ngập úng ở lƣu vực sông Thoa (Quảng Ngãi), sông Bình Định (Bình Định)... 3.1.4. Kinh tế vùng kinh tế trọng điểm miền Trung Mặc dù trong nhiều năm qua do tác động của khủng hoảng tài chính dẫn tới khủng hoảng kinh tế thế giới và gần đây khủng hoảng nợ công đã dẫn đến khó khăn gay gắt nhiều mặt cho nền kinh tế toàn cầu, nhiều nƣớc tăng trƣởng âm. Với nƣớc ta chính phủ đã có những quyết sách, giải pháp hợp lý, kịp thời nên vẫn giữ đƣợc mức tăng trƣởng kinh tế cao từ 5 - 6%, năm 2015 tăng trƣởng đạt mức 6,68% cao nhất kể từ năm 2008, chấp nhận hạ thấp tăng trƣởng so với chỉ tiêu Quốc hội đã đề ra để kiềm chế lạm phát, đảm bảo an sinh xã hội. Trên bình diện chung đó kinh tế vùng trọng điểm miền Trung vẫn giữ đƣợc sự phát 83
  • 38. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 triển ổn định. Đƣợc thành lập năm 2008, vùng kinh tế này có 4 khu kinh tế hạt nhân là Chân Mây, Chu Lai, Dung Quất và Nhơn Hội. Sau 8 năm thành lập, tốc độ tăng trƣởng GDP bình quân của vùng đạt 9,4%/năm, cao hơn mức tăng chung của cả nƣớc; cơ cấu kinh tế của vùng chuyển dịch mạnh theo hƣớng dịch vụ công nghiệp, xây dựng và công nghiệp. Năng lực cạnh tranh của vùng đƣợc cải thiện đáng kể. Thành phố Đà Nẵng là địa phƣơng có năng lực cạnh tranh rất tốt, tỉnh Quảng Nam thuộc nhóm tốt, 3 tỉnh còn lại của vùng thuộc nhóm khá. 3.1.4.1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Cơ cấu kinh tế của Vùng chuyển dịch khá nhanh, tỷ trọng đóng góp của nông - lâm - thủy sản vào GDP có xu hƣớng giảm (từ 22,1% năm 2007 xuống 15% năm 2015); trong khi đó với sự tăng trƣởng cao, tỷ trọng đóng góp của công nghiệp - xây dựng vào GDP tăng nhanh (từ 37,8% năm 2007 lên 39,11% năm 2010); đồng thời có sự hội tụ dần trong xu hƣớng chuyển dịch cơ cấu ngành giữa các tỉnh/thành phố theo hƣớng công nghiệp hóa. Ngoại trừ Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế có xu hƣớng chuyển dịch cơ cấu kinh tế rõ ràng theo hƣớng dịch vụ - công nghiệp, xây dựng - nông, lâm, thủy sản, các địa phƣơng còn lại đều có một cơ cấu kinh tế khá gần nhau. Bảng 3.1. Cơ cấu kinh tế vùng KTTĐ miền Trung 200 - 2015 Đơn vị tính: (%) 2007 2015 Nông, lâm Công nghiệp Nông, lâm Công nghiệp nghiệp và Dịch vụ nghiệp và Dịch vụ thủy sản và xây dựng thủy sản và xây dựng Thừa Thiên Huế 18,8 38,0 43,2 11,21 32,00 56,06 Đà Nẵng 4,3 45,5 50,2 2,10 32,50 53,30 Quảng Nam 26,1 37,9 36,0 16,37 43,15 40,48 Quảng Ngãi 29,9 36,0 34,1 17,99 57,03 24,88 Bình Định 34,9 28,9 36,2 27,25 28,92 37,93 Toàn vùng 22,1 37,8 40,1 15,00 39,11 41,96 Nguồn: Tổng hợp từ số liệu Cục Thống kê các tỉnh, thành phố 84
  • 39. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 3.1.4.2. Tình hình sản xuất theo từng nhóm ngành của vùng KTTĐ miền Trung Nông - lâm và thủy sản Giá trị sản xuất nông, lâm và thủy sản của toàn Vùng trong giai đoạn 2012 2015 có xu hƣớng tăng nhanh với tốc độ tăng 5,2% năm 2012 tăng lên 6,8% năm 2015. Nông nghiệp và thủy sản là hai phân ngành tạo ra giá trị sản xuất lớn cho khu vực nông-lâm, thủy sản; tuy nhiên, tăng trƣởng của ngành nông nghiệp trong thời kỳ này đạt ở mức khá cao (từ 0,8% tăng lên 5,3%) còn ngành thủy sản có tốc độ tăng trƣởng năm 2015 kém hơn so với những năm trƣớc (từ 12,5% năm 2012 giảm xuống 7,8% năm 2015). Nguyên nhân chính là do hai ngành chăn nuôi diễn biến dịch bệnh phức tạp và ngành nuôi trồng thủy sản cũng không nằm ngoài xu hƣớng chung của cả nƣớc là đã qua thời kỳ phát triển nhanh. Cùng nằm trong khu vực ven biển miền Trung, nhƣng chỉ riêng Bình Định là thành phố có giá trị sản xuất của ngành nuôi trồng và khai thác thuỷ sản đạt cao nhất với tỷ trọng đóng góp của ngành thủy sản vào cơ cấu GDP của ngành nông - lâm, thủy sản từ 27,25%; trong khi đó con số này ở những địa phƣơng còn lại chỉ ở khoảng 16-17%. 85
  • 40. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Bảng 3.2. Tăng trưởng giá trị sản xuất nông, lâm và thủy sản toàn Vùng 2013 – 2015 Tổng số 2013 2014 2015 5,2% 13,7% 6,8% Nông nghiệp 0,8% 16,7% 5,3% Trồng trọt 0,8% 13,3% 1,1% Chăn nuôi 0,1% 22,1% 10,3% Dịch vụ, khác 6,8% 6,9% 6,6% Lâm nghiệp 20,6% 28,6% 22,1% Trồng và nuôi rừng 23,7% 38,4% 16,6% Khai thác lâm sản 22,1% 25,3% 29,5% Dịch vụ và hoạt động 38,9% 74,0% lâm nghiệp khác 4,2% Thủy sản 12,5% 7,0% 7,8% Nuôi trồng thủy sản 7,8% 8,3% 9,9% Khai thác thủy sản 15,7% 6,2% 6,5% Dịch vụ thủy sản 60,9% 97,1% 10,7% Nguồn: Tính toán từ các số liệu của Niên giám Thống kê các tỉnh, thành phố Công nghiệp: Ngành công nghiệp của vùng đạt tăng trƣởng nhẹ trong giai đoạn 2013 - 2015 với tốc độ tăng bình quân 11,59%/năm (xem phụ lục 1). Giá trị sản xuất toàn ngành công nghiệp năm 2015 đạt 334 ngàn tỷ đồng giảm nhẹ so với năm 2014. Trong đó, tăng trƣởng công nghiệp của khu vực có vốn ĐTNN cao nhất trong cả ba khu vực với mức tăng trƣởng bình quân ở mức 18,16%. Trong khi đó, tốc độ tăng trƣởng của ngành công nghiệp ở khu vực kinh tế nhà nƣớc lại có xu hƣớng giảm. Khu vực kinh tế ngoài nhà nhà nƣớc có mức tăng trƣởng ổn định bình quân 16,88%/năm. 86
  • 41. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Bảng 3.3. Giá trị sản xuất công nghiệp theo thành phần kinh tế ĐVT: tỷ đồng 2012 2013 2014 2015 Toàn ngành 265,973.60 336,322.00 335,011.70 334,043.10 Kinh tế nhà nƣớc 124,460.90 168,670.30 166,717.50 140,291.00 Kinh tế ngoài nhà nƣớc 114,096.50 133,577.00 124,967.40 145,507.90 Khu vực có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài 27,416.20 34,074.70 43,326.80 48,244.20 Nguồn: Tính toán từ các số liệu của Niên giám Thống kê các tỉnh, thành phố Xét về cơ cấu ngành, ngành công nghiệp chế biến là phân ngành tạo ra giá trị sản xuất lớn nhất cho toàn ngành công nghiệp của vùng đạt 378.910 tỷ đồng năm 2015 (chiếm khoảng 92% giá trị sản xuất toàn ngành). Bảng 3.4. Giá trị sản xuất công nghiệp theo ngành ĐVT: tỷ đồng 2012 2013 2014 2015 Toàn ngành 314.000,80 421.597,60 430.833,50 390.246,10 Công nghiệp khai khoáng 3.995,70 4.232,20 3.128,90 3.027,50 Công nghiệp chế biến 304.434,90 411.011,60 420.365,90 378.910,90 Công nghiệp SXPP điện, khí 5.570,20 6.353,80 7.338,70 8.307,70 đốt, nƣớc Nguồn: Tính toán từ các số liệu của Niên giám Thống kê các tỉnh, thành phố Tuy nhiên, các sản phẩm công nghiệp chủ yếu là sản phẩm chế biến thủy sản, nông lâm, và dệt may sử dụng nhiều lao động với giá trị gia tăng rất thấp; các sản phẩm công nghiệp có giá trị gia tăng cao nhƣ điện tử, hóa chất, cơ khí còn chiếm tỷ trọng nhỏ; mức độ tập trung các doanh nghiệp công nghiệp còn thấp.
  • 42. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 87
  • 43. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 3.2. THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI TẠI VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM MIỀN TRUNG GIAI ĐOẠN 2005 - 2015 3.2.1. Chính sách thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền Trung 3.2.1.1. Về phía Trung ƣơng Hoạt động thu hút vốn FDI phải đồng bộ với quá trình phát triển KT-XH, đặc biệt lƣu ý phát triển cơ sở hạ tầng, đào tạo nguồn nhân lực và bảo vệ môi trƣờng. Cuối năm 2014 Thủ tƣớng Chính phủ đã ký Quyết định số 1874/QĐ- TTg phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH vùng KTTĐ miền Trung đến năm 2020, định hƣớng đến năm 2030 với mục tiêu xây dựng vùng KTTĐ miền Trung thành trung tâm kinh tế biển mạnh, vùng động lực phát triển cho toàn vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung, vùng công nghiệp gắn với biển và các trung tâm dịch vụ hiện đại. Dƣới đây là một số nội dung trong quyết định liên quan đến hoạt động thu hút đầu tƣ: Về mục tiêu, định hƣớng trong thu hút đầu tƣ Phát triển các lĩnh vực có nhiều lợi thế nhƣ: du lịch, dịch vụ cảng biển, vận tải biển, hàng hải quốc tế... Chú trọng tới dịch vụ tài chính, dịch vụ ngân hàng ở các khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu, cảng biển và dịch vụ logistic phục vụ hoạt động cảng biển, sân bay và các thành phố trong Vùng. Phấn đấu đến năm 2020 trở thành Vùng có nhiều điểm du lịch hấp dẫn, kết nối đƣợc với hệ thống điểm du lịch trong nƣớc và của các nƣớc trong khu vực nhƣ: Thái Lan, Singapore, Malaixia, Inđônexia... và là điểm đến thƣờng xuyên của các tour du lịch quốc tế. Tập trung nguồn lực phát triển các ngành công nghiệp có tiềm năng, lợi thế gắn với biển nhƣ cơ khí, đóng mới và sửa chữa tàu thuyền. Từng bƣớc phát triển ngành điện tử và công nghệ thông tin hiện đại để hỗ trợ cho các ngành công nghiệp khác phát triển; đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp hỗ trợ, 88
  • 44. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 công nghiệp chế biến; ngành dệt may, giầy da. Hình thành các trung tâm công nghiệp lớn ở các tỉnh Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định. Phát triển các cụm công nghiệp dọc các tuyến đƣờng ngang nối liền các tỉnh trong Vùng với các tỉnh trong vùng Tây Nguyên. Phát triển tiểu thủ công nghiệp theo hƣớng khuyến khích các ngành nghề truyền thống nhƣ sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ, sản xuất vật liệu xây dựng, đồ mộc dân dụng, chế biến lƣơng thực, thực phẩm. Đổi mới mô hình và phƣơng thức sản xuất nông nghiệp gắn với chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế trong nội bộ ngành; giảm tỷ trọng trồng trọt, tăng tỷ trọng ngành chăn nuôi và thủy, hải sản, tạo điều kiện thuận lợi cả về cơ chế và nguồn vốn để phát triển kinh tế biển. Về môi trƣờng đầu tƣ Phát triển kết cấu hạ tầng tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động đầu tƣ: Nâng cấp và mở rộng quốc lộ 1A, quy mô 4 làn xe cơ giới, 2 làn xe hỗn hợp; nâng cấp các tuyến giao thông trên tuyến hành lang kinh tế Đông - Tây. Nâng cấp, hiện đại hóa tuyến đƣờng sắt Bắc - Nam. Từng bƣớc xây dựng tuyến đƣờng bộ cao tốc Huế - Đà Nẵng - Quảng Ngãi trong hệ thống đƣờng cao tốc Bắc - Nam quy mô 4 - 6 làn xe. Tiếp tục đầu tƣ nâng cấp, mở rộng các cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng, Phú Bài và Chu Lai; nâng cấp, mở rộng cảng hàng không Phù Cát. Đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản, giống thủy sản, cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho thuyền cá và các công trình kết cấu hạ tầng nông thôn. Đầu tƣ xây dựng hệ thống truyền tải điện (110KV, 220KV, 500KV) và hệ thống phân phối điện đáp ứng nhu cầu sử dụng điện ngày càng cao của các khu công nghiệp, đô thị và nhu cầu sinh hoạt của nhân dân. Đẩy mạnh công tác đào tạo, dạy nghề nhất là đào tạo nguồn nhân lực chất lƣợng cao đáp ứng cho nhu cầu phát triển của Vùng, đặc biệt chú trọng đào tạo nguồn nhân lực về ngành kinh tế biển. Củng cố và hoàn thiện mạng lƣới y tế cơ sở và ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật nhằm nâng cao chất lƣợng và 89
  • 45. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 hiệu quả chăm sóc sức khỏe nhân dân, tiến tới đƣa các dịch vụ chăm sóc sức khỏe đến từng hộ gia đình. Giảm nghèo, giải quyết việc làm và bảo đảm an sinh xã hội. Bảo tồn, tôn tạo và phát huy những giá trị văn hóa truyền thống làm nền tảng cho sự giao lƣu văn hóa giữa các cộng đồng dân tộc trong vùng. Tiếp tục đầu tƣ phát triển các Khu kinh tế: Các Khu kinh tế Chu Lai, Dung Quất, Nhơn Hội, Chân Mây - Lăng Cô sẽ tiếp tục đầu tƣ phát triển theo quy hoạch, kế hoạch phát triển đã đƣợc điều chỉnh, bổ sung. Hình thành chức năng nòng cốt của từng khu kinh tế trên cơ sở phát huy lợi thế của từng địa phƣơng, đồng thời sử dụng có hiệu quả tài nguyên và đảm bảo gắn kết với định hƣớng phát triển của Vùng trong từng giai đoạn. Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô (Thừa Thiên - Huế): định hƣớng phát triển du lịch, dịch vụ và các ngành công nghiệp mũi nhọn, công nghiệp sạch và công nghiệp kỹ thuật cao; phát triển thành trung tâm giao thƣơng quốc tế lớn và hiện đại của vùng KTTĐ Miền Trung, trung tâm du lịch, nghỉ dƣỡng mang tầm cỡ khu vực, quốc tế. Khu kinh tế Nhơn Hội (Bình Định): từng bƣớc xây dựng để trở thành hạt nhân tăng trƣởng, trung tâm đô thị công nghiệp - dịch vụ - du lịch của vùng KTTĐ Miền Trung; là đầu mối giao lƣu quốc tế quan trọng, góp phần mở rộng thị trƣờng khu vực Nam Trung Bộ, Tây Nguyên và là cầu nối với thị trƣờng Campuchia, Lào và Thái Lan; là khu du lịch quốc gia với vai trò là một trong những trung tâm du lịch của vùng KTTĐ miền Trung. Đẩy mạnh cải cách hành chính ở từng địa phƣơng trong vùng, tiếp tục cải thiện môi trƣờng đầu tƣ, môi trƣờng kinh doanh, tạo điều kiện thuận lợi cho các thành phần kinh tế tham gia phát triển kinh tế - xã hội. Ban hành chính sách ƣu đãi theo các nhóm ngành ƣu tiên phát triển trên mỗi địa bàn. Đổi mới cơ chế, chính sách nhằm thu hút tối đa các nguồn lực tài chính từ các thành phần kinh 90
  • 46. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 tế, đặc biệt là huy động nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cƣ để phát triển sản xuất, kinh doanh. Nâng cao hiệu quả công tác cải cách hành chính theo hƣớng công khai, minh bạch nhằm tạo môi trƣờng thuận lợi để thu hút đầu tƣ và giải quyết tốt các thủ tục hành chính. Phát triển thị trƣờng tài chính minh bạch. Tiếp tục triển khai chính sách hỗ trợ phát triển cơ sở hạ tầng khu kinh tế ven biển, khu kinh tế cửa khẩu, tạo bƣớc đột phá cho phát triển vùng và cho các địa phƣơng. Về hoạt động xúc tiến đầu tƣ: Tiếp tục đẩy mạnh thu hút FDI phù hợp với quá trình hội nhập. Đổi mới hoạt động xúc tiến ĐTNN theo hƣớng tập trung thu hút vào các ngành, lĩnh vực mà vùng có lợi thế; hƣớng vào các đối tác giàu tiềm năng, nhất là các nƣớc phát triển có công nghệ hiện đại, đồng thời tiếp tục mở rộng đối với các đối tác đã đầu tƣ nhiều vào vùng. Đa dạng hóa các loại hình đầu tƣ, đẩy mạnh đầu tƣ theo hình thức hợp tác công tƣ (PPP) để tập trung phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội; Tranh thủ tối đa nguồn vốn ODA để đầu tƣ phát triển các công trình trọng điểm về hạ tầng kỹ thuật quy mô lớn. - Khuyến khích và hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp khoa học - công nghệ; phát triển các Viện nghiên cứu có vốn ĐTNN, chi nhánh của các Viện nghiên cứu nƣớc ngoài tại Việt Nam. Hỗ trợ đầu tƣ cho việc nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất nông nghiệp, thủy sản, lâm nghiệp. Khuyến khích nhập thiết bị, công nghệ hiện đại cho những ngành, sản phẩm công nghiệp mũi nhọn có quy mô lớn, các ngành sản xuất mới và những khâu quyết định chất lƣợng sản phẩm, sản xuất hàng xuất khẩu. 3.2.1.2. Về phía địa phƣơng 91