Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu nhận thức của người tiêu dùng đối với an toàn thực phẩm trong tiêu thụ thịt tại thị xã Hương Thủy cho các bạn làm luận văn tham khảo
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu nhận thức của người tiêu dùng đối với an toàn thực phẩm trong tiêu thụ thịt tại thị xã Hương Thủy cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download luận văn tóm tắt với đề tài: Phát triển thương hiệu Vicem của Tổng công ty Công nghiệp xi măng Việt Nam, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Luận văn tốt nghiệp: Một số biện pháp mở rộng hoạt động xúc tiến thương mại của Công ty TNHH Thiết bị phụ tùng và Dịch vụ Hải Đăng, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Lập kế hoạch marketing cho sản phẩm cá basa tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản An Giang, cho các bạn làm luận văn tham khảo
20484
Bài mẫu tiểu luận môn tài chính tiền tệ với đề tài: Chiến lược thâm nhập của các Công ty đa quốc gia vào các nước đang phát triển và các hình thức thủ đoạn chuyển giá. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Tải luận văn thạc sĩ ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng Việt Nam. ZALO/TELE 0917 193 864
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ : https://www.facebook.com/thuvienluanvan01 https://www.facebook.com/thuvienluanvan01 https://www.facebook.com/thuvienluanvan01 tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận án tiến sĩ ngành chính trị học với đề tài: Trách nhiệm giải trình của Chính phủ trong hoạch định và thực thi chính sách công ở Việt Nam hiện nay, cho các bạn làm luận án tham khảo
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân. Nền kinh tế thị trường càng phát triển thì sự cạnh tranh trên thị trường càng gay gắt. Cạnh tranh là công cụ để lựa chọn và loại bỏ các công ty trên thị trường. Các công ty hoạt động trong một môi trường kinh doanh thay đổi liên tục, tiềm ẩn nhiều cơ hội và rủi ro trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt nhất. Do đó, việc duy trì và nâng cao vị thế của doanh nghiệp trên thị trường là rất khó, doanh nghiệp phải luôn tiếp cận thị trường một cách chủ động và phù hợp, sẵn sàng đối phó với các tình huống áp lực của thị trường. Để làm được điều này, doanh nghiệp nên thực hiện sản xuất kinh doanh theo hướng thị trường theo nhu cầu của khách hàng và áp dụng các hoạt động marketing mix vào thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh trên thị trường. Các chiến lược và biện pháp cụ thể để thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm là công cụ cạnh tranh mạnh mẽ và hiệu quả nhất cho sự thành công của một công ty
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net/
Đề tài báo cáo thực tập kênh phân phối của công ty hay đạt điểm số cao cho các bạn sinh viên Download miễn phí làm bài tham khảo cho bài viết của mình
Bài viết này Thuctap sẽ chia sẻ cho các bạn về Pháp luật về cơ cấu tổ chức công ty tnhh MTV theo luật DN 2020, là mẫu Báo cáo thực tập đã đạt được 9,5 điểm. Liên hệ với AD qua Zalo: 0934.536.149
Thực trạng hoạt động pr nội bộ tại công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng nutifoodTÀI LIỆU NGÀNH MAY
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
download tại link:
https://drive.google.com/file/d/1SuN4D_adlHhNhNroLuH_FBRyHofklyK6/view?usp=sharing
Khóa luận Thực trạng hoạt động PR nội bộ tại Công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download luận văn tóm tắt với đề tài: Phát triển thương hiệu Vicem của Tổng công ty Công nghiệp xi măng Việt Nam, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Luận văn tốt nghiệp: Một số biện pháp mở rộng hoạt động xúc tiến thương mại của Công ty TNHH Thiết bị phụ tùng và Dịch vụ Hải Đăng, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Lập kế hoạch marketing cho sản phẩm cá basa tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản An Giang, cho các bạn làm luận văn tham khảo
20484
Bài mẫu tiểu luận môn tài chính tiền tệ với đề tài: Chiến lược thâm nhập của các Công ty đa quốc gia vào các nước đang phát triển và các hình thức thủ đoạn chuyển giá. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Tải luận văn thạc sĩ ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng Việt Nam. ZALO/TELE 0917 193 864
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ : https://www.facebook.com/thuvienluanvan01 https://www.facebook.com/thuvienluanvan01 https://www.facebook.com/thuvienluanvan01 tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận án tiến sĩ ngành chính trị học với đề tài: Trách nhiệm giải trình của Chính phủ trong hoạch định và thực thi chính sách công ở Việt Nam hiện nay, cho các bạn làm luận án tham khảo
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân. Nền kinh tế thị trường càng phát triển thì sự cạnh tranh trên thị trường càng gay gắt. Cạnh tranh là công cụ để lựa chọn và loại bỏ các công ty trên thị trường. Các công ty hoạt động trong một môi trường kinh doanh thay đổi liên tục, tiềm ẩn nhiều cơ hội và rủi ro trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt nhất. Do đó, việc duy trì và nâng cao vị thế của doanh nghiệp trên thị trường là rất khó, doanh nghiệp phải luôn tiếp cận thị trường một cách chủ động và phù hợp, sẵn sàng đối phó với các tình huống áp lực của thị trường. Để làm được điều này, doanh nghiệp nên thực hiện sản xuất kinh doanh theo hướng thị trường theo nhu cầu của khách hàng và áp dụng các hoạt động marketing mix vào thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh trên thị trường. Các chiến lược và biện pháp cụ thể để thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm là công cụ cạnh tranh mạnh mẽ và hiệu quả nhất cho sự thành công của một công ty
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net/
Đề tài báo cáo thực tập kênh phân phối của công ty hay đạt điểm số cao cho các bạn sinh viên Download miễn phí làm bài tham khảo cho bài viết của mình
Bài viết này Thuctap sẽ chia sẻ cho các bạn về Pháp luật về cơ cấu tổ chức công ty tnhh MTV theo luật DN 2020, là mẫu Báo cáo thực tập đã đạt được 9,5 điểm. Liên hệ với AD qua Zalo: 0934.536.149
Thực trạng hoạt động pr nội bộ tại công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng nutifoodTÀI LIỆU NGÀNH MAY
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
download tại link:
https://drive.google.com/file/d/1SuN4D_adlHhNhNroLuH_FBRyHofklyK6/view?usp=sharing
Khóa luận Thực trạng hoạt động PR nội bộ tại Công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood
Khoá Luận Hoàn Thiện Chiến Lược Marketing Nhằm Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Bảo Việt Nhân Thọ đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và tham khảo. Nếu như các bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này hãy nhắn tin nhanh qua zalo/telegram : 0973.287.149 để được hỗ trợ tải nhé.
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công Ty TNHH TM –DV Minh Nguyên Quang
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác truyền thông hỗ trợ để tuyển sinh tại Trường Đại học Phenikaa - tải tại sividoc.com.doc
Dịch vụ hỗ trợ viết đề tài điểm cao baocaothuctap.net
Zalo / Tel: 0909.232.620
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Đề tài Thực trạng và giải pháp marketing nhằm mở rộng thị trường tại công ty ...Thư viện Tài liệu mẫu
Tải file tài liệu tại Website: inantailieu.com hoặc sdt/ ZALO 09345 497 28
Khóa luận Thực trạng và giải pháp marketing nhằm mở rộng thị trường tại công ty cổ phần thương mại vận tải đức tiến
- Đánh giá tình hình hoạt động của trung tâm trong năm vừa qua - Đánh giá mức độ hài lòng của học viên với các chương trình đào tạo của trung tâm, từ đó góp ý kiến điều chỉnh các chương trình học cho phù hợp với nhu cầu của học viên. - Đánh giá các chính sách về sản phẩm, giá, phân phối, xúc tiến, nhân lực của trung tâm để đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện các chính sách marketing- mix của trung tâm. - Hoàn thiện chiến lược marketing- mix cho trung tâm ngoại ngữ- tin học Hue itc
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0934 573.149
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: luanvantot.com
thức được sự quan trọng của marketing đối với doanh nghiệp cùng với thời gian thực tập tại trung tâm ngoại ngữ - tin học HueITC em đã chọn đề tài: “ Hoàn thiện chính sách marketing- mix nhằm thu hút học viên cho trung tâm ngoạingữ- tin học HueITC”
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện chính sách marketing - mix nhằm thu hút học viên cho trung tâm ngoại ngữ - Tin học HueITC cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành quản trị marketing với đề tài: Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Cổ phần Thương mại và Sản xuất Việt Xuân, cho các bạn tham khảo
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Cổ phần Thương mại và Sản xuất Việt Xuân cho các bạn làm luận văn tham khảo
download tại link:
https://drive.google.com/file/d/1t1lzcWIt1AZz6gTtILo7CA96BtUFkOrW/view?usp=sharing
Khóa luận Xây dựng chương trình truyền thông marketing cho dự án An Cựu City của công ty cổ phần Đất Xanh Bắc Miền Trung
Báo Cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty mực in Thịnh Phát Vi Na
TẢI TÀI LIỆU FILE 0936.885.877 (ZALO)
Viết Thuê Báo Cáo Thực Tập luanvantrithuc.com
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...Bồi Dưỡng HSG Toán Lớp 3
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp 6 trường chuyên. Đăng ký mua tài liệu Toán 5 vui lòng liên hệ: 0948.228.325 (Zalo - Cô Trang Toán IQ).
Hành vi tình dục không an toàn và các yếu tố liên quan trong nhóm nam quan hệ...Man_Ebook
Hành vi tình dục không an toàn và các yếu tố liên quan trong nhóm nam quan hệ tình dục đồng giới tại Hà Nội năm 2009-2010
Liên hệ tài tài liệu (Free): https://www.facebook.com/man.trl/
kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...Luận Văn Uy Tín
Luận Văn Uy Tín cung cấp dịch vụ viết thuê luận văn thạc sĩ, tốt nghiệp, báo cáo thực tập, hoàn tiền 100% nếu bài bị đánh rớt, bảo mật thông tin, giao bài đúng hạn.
Thực trạng hoạt động PR nội bộ tại công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood
1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
ĐỒ ÁN/KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG PR NỘI BỘ TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN THỰC PHẨM DINH DƯỠNG NUTIFOOD
Dịch vụ làm khóa luận tốt nghiệp
Luanvantrithuc.com
Tải tài liệu nhanh qua hotline
0936885877 (zalo/tele/viber)
Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ MARKETING
Giảng viên hướng dẫn : ThS.Nguyễn Thị Hoàng Yến
Sinh viên thực hiện : Trần Thị Ngọc Thúy
MSSV: 1311143278 Lớp: 13DQM14
TP. Hồ Chí Minh, 2017
2. iii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài khóa luận tốt nghiệp: “ Thực trạng hoạt động PR nội bộ tại
công ty Cổ phần Thực phẩm Dinh dưỡng NutiFood” là do tôi nghiên cứu và thực hiện
theo sự hướng dẫn của ThS. Nguyễn Thị Hoàng Yến. Các thông tin, số liệu và kết quả
nghiên cứu trong khóa luận là hoàn toàn trung thực.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện khóa luận tốt nghiệp này
đã được cám ơn và các thông tin trích dẫn trong khóa luận đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Ngọc Thúy
3. iv
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, em xin gửi lời cám ơn chân thành đến toàn thể quý thầy cô Khoa Quản
Trị Kinh Doanh trường Đại học Công nghệ TP.HCM đã giảng dạy và truyền đạt kiến thức
cho em trong suốt thời gian qua. Với sự tận tâm chỉ bảo và giúp đỡ của quý thầy cô, tôi đã
có được những kiến thức và kinh nghiệm rất bổ ích. Qua đó giúp em thêm vững bước trên
con đường tương lai của mình.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cám ơn đến cô ThS. Nguyễn Thị Hoàng Yến là giảng viên
hướng dẫn trực tiếp cho em trong quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp. Cô đã dành
nhiều thời gian để tận tình hướng dẫn em hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này một
cách tốt nhất.
Em cũng xin chân thành cám ơn quý thầy cô, anh chị tại phòng Marketing công ty
cũng nhưu các phòng ban khác tại NutiFood đã tận tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện
thuận lợi cho em hoàn thành tốt bài khóa luận tốt nghiệp này.
Cuối cùng, em xin kính chúc Anh, chị nhân viên Công ty Cổ phần Thực phẩm
Dinh dưỡng NutiFood nghệ dồi dào sức khỏe và luôn gặt hái được nhiều thành công trong
cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn!
Tp.HCM, ngày tháng năm 2017
Trân trọng
Trần Thị Ngọc Thúy
4. v
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHẬN XÉT GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên : Trần Thị Ngọc Thúy
MSSV : 1311143278
Khoá : 2013 - 2017
1. Thời gian thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2. Bộ phận thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
3. Nhận xét chung
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
Giảng viên hướng dẫn
5. vi
MỤC LỤC
TRANG BÌA PHỤ
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PR................................................................... 5
1.1 Quan hệ công chúng PR......................................................................................... 5
1.1.1 Khái niệm về PR........................................................................................... 5
1.1.2 Các kênh truyền tải thông điệp ..................................................................... 7
1.1.3 Vai trò của PR............................................................................................. 11
1.1.4 PR và quảng cáo, marketing ....................................................................... 12
1.2 PR nội bộ.............................................................................................................. 14
1.2.1 Khái niệm PR nội bộ................................................................................... 14
1.2.2 Các kênh truyền tải của PR nội bộ.............................................................. 15
1.2.3 Các vai trò của PR nội bộ trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp 18
1.3 Những yếu tố của PR nội bộ ................................................................................. 18
1.3.1 Cơ sở của các lý thuyết liên quan.............................................................. 18
1.3.2 Cơ sở lý thuyết về các yếu tố..................................................................... 21
Tóm tắt chương 1 ......................................................................................................... 25
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG PR NỘI BỘ TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN THỰC PHẨM DINH DƯỠNG NUTIFOOD.............................................. 26
2.1 Tổng quan về công ty Cổ phần Thực phẩm Dinh dưỡng NutiFood.................... 26
2.1.1 Tóm lược quá trình hình thành và phát triển.............................................. 26
6. vii
2.1.2 Chức năng và lĩnh vực hoạt động............................................................... 28
2.1.3 Cơ cấu tổ chức............................................................................................ 33
2.1.4 Quy mô công ty.......................................................................................... 36
2.1.5 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty năm 2014-2016................... 38
2.2 Thực trạng PR nội bộ của Công ty CPTPDD NutiFood...................................... 39
2.3 Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động PR nội bộ tại NutiFood (do tác giả
đề xuất)......................................................................................................................... 41
2.3.1 Môi trường làm việc .................................................................................. 41
2.3.2 Chính sách lương và phúc lợi .................................................................... 43
2.3.3 Truyền thông nội bộ (Hoạt động giao tiếp giữa lãnh đạo và nhân viên ..... 45
2.3.4 Hình thức truyền thông nội bộ.................................................................... 46
2.3.5 Nhân sự bộ phận PR ................................................................................... 48
Tóm tắt chương 2 ......................................................................................................... 50
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG PR
NỘI BỘ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM DINH DƯỠNG NUTIFOOD51
3.1 Định hướng mục tiêu phát triển của Công ty NutiFood......................................... 51
3.1.1 Định hướng chung của công ty.................................................................. 51
3.1.2 Định hướng về PR nội bộ của công ty........................................................ 51
3.2 Một số giải pháp nâng cao hoạt động PR nội bộ ................................................... 52
3.2.1 Môi trường làm việc ................................................................................... 52
3.2.2 Chính sách lương và phúc lợi ..................................................................... 54
3.2.3 Truyền thông nội bộ.................................................................................... 56
3.2.4 Hình thức truyền thông nội bộ.................................................................... 57
3.2.5 Nhân sự bộ phận PR ................................................................................... 58
KẾT LUẬN................................................................................................................60
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................61
PHỤC LỤC................................................................................................................62
7. viii
DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Chú thích
PR Public relation
QA Quality Assurance
ABS QE Tổ chức chứng nhận hàng đầu Hoa Kỳ
TTDD Trung tâm dinh dưỡng
WTO Tổ chức thương mại Quốc tế
TPP Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình
Dương
VSATTP Vệ sinh an toàn thực phẩm
LĐLĐ Liên đoàn lao động
CPTPDD Cổ phần thực phẩm dinh dưỡng
AMA American Marketing Association
8. ix
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT Số hiệu Tên
1 Bảng 1.1 Phân biệt sự giống và khác nhau giữa PR và quảng cáo
2 Bảng 1.2 So sánh sự khác nhau và giống nhau giữa PR và marketing
3 Bảng 1.3 Bảng tóm tắt các nghiên cứu trước đây liên quan đến hoạt
động PR nội bộ.
4 Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Thực
phẩm Dinh dưỡng NutiFood 2014 – 2016
5 Bảng 2.2 Mức độ hài lòng của nhân viên về yếu tố môi trương làm
việc
6 Bảng 2.3 Mức độ hài lòng của nhân viên về yếu tố chính sách lương
và phúc lợi
7 Bảng 2.4 Mức độ hài lòng của nhân viên về yếu tố truyền thông nội
bộ
8 Bảng 2.5 Mức độ hài lòng của nhân viên về yếu tố hình thức truyền
thông nộ bộ
9 Bảng 2.6 Mức độ hài lòng của nhân viên về yếu tố nhân sự bộ phận
PR.
9. 1
LỜI MỞ ĐẦU
……
1. Lý do chọn đề tài :
Xã hội trong thế kỷ 21 đƣợc đánh giá là xã hội trong đó thông tin đóng vai trò chiến lƣợc,
tác động đến hầu hết các lĩnh vực chủ yếu của xã hội, từ kinh tế, cho đến chính trị, văn
hóa…Chính vì thế, các tổ chức, cơ quan và các doanh nghiệp rất cần sự can thiệp của
quản lý thông tin chuyên nghiệp. Đó chính là cơ sở dẫn đến sự ra đời và phát triển ngành
quan hệ công chúng, hay còn gọi là PR. PR thể hiện tầm quan trọng trong giao tiếp của
một tổ chức hay một cá nhân và đối tƣợng của họ nhƣ là nhân viên, đối tác, nhóm cần
quan tâm. Hoạt động PR không chỉ tốt cho những đối tƣợng đó mà còn hữ ích cho công
chúng và xã hội. Nó làm cho mọi ngƣời hay những mối quan hệ mục tiêu hiểu nhau hơn,
đồng cảm và gần nhau hơn.
Thêm vào đó, nhu cầu về PR chuyên nghiệp ở nƣớc ta xuất hiện và song hành với sự phát
triển của nền kinh tế - xã hội, nó đang từng bƣớc nỗ lực không ngừng để góp phần đƣanền
kinh tế Việt Nam theo kịp với nền kinh tế thế giới. Hoạt động giao lƣu, trao đổi, mua bán
quốc tế diễn ra rất thƣờng xuyên, đó cũng là động lực thúc đẩy nhu cầu giao tiếp, thông
tin của các cá nhân cũng nhƣ của doanh nghiệp, tổ chức. Đặc biệt trong kinh doanh ngành
sữa, hoạt động PR với những cách thức thực hiện có tính linh hoạt và mang lại sự hiểu
biết lẫn nhau cao, bên cạnh các hoạt đông Marketing, quảng cáo, xúc tiến thƣơng mại.
Trên thực tế, các doanh nghiệp tại Việt Nam nói chung và công ty cổ phần thực phẩm
dinh dƣỡng NutiFood nói riêng đều đã ít nhiều nhận thức đƣợc vai trò quan trọng của hoạt
động quan hệ công chúng – PR. Tuy nhiên, hầu hết các doanh nghiệp chỉ lo quảng cáo
rầm rộ bên ngoài mà quên, hoặc không biết, để có thể đi đƣờng dài, phải bắt dầu xây dựng
thƣơng hiệu ngay từ trong nội bộ, với công chúng nội bộ chính là những nhân viên của
mình, trong đó có công ty NutiFood. Hoạt động quan hệ cống chúng tại NutiFood đang
trong giai đoạn hình thành và phát triển, mới chỉ tập trung ở một số mảng riêng lẻ. Trƣớc
đó, NutiFood vẫn chƣa có nhiều những nghiên cứu về lĩnh vực công tác truyền thông này
đặc biệt là đối với hoạt động PR nội bộ.
Hơn thế nữa, đối với một công ty lớn nhƣ NutiFood, trong môi trƣờng cạnh tranh mạnh
mẽ nhƣ hiện nay, ngoài việc trang bị cho mình những sản phẩm vƣợt trội tốt cho ngƣời
tiêu dùng, xây dựng một hình ảnh đẹp với công chúng bên ngoài , thì công ty cũng không
quên việc ghi điểm trong mắt công chúng nội bộ cũng là một trong những công cụ mà
10. 2
công ty đang từng bƣớc đổi mới và đầu tƣ hơn. Một công ty cho dù có tốt đến mấy nhƣng
lại có nội bộ không vững chắc, không đoàn kết và quan trọng hơn nữa là không tin tƣởng
nhau thì khó mà tồn tại lâu dài đƣợc. Đồng thời, công ty NutiFood với triết lý kinh doanh
“Mỗi sản phẩm làm ra nhằm đáp ứng nhu cầu dinh dƣỡng bức xúc của cộng đồng,
góp phần vào sự phát triển toàn diện về thể chất của ngƣời Việt nam”, NutiFood còn
mong muốn thể hiện trách nhiệm của mình đối với xã hội này. Cho nên sự tồn tại của hoạt
động PR nội bộ càng là một yếu tố tất yếu, là bƣớc đầu tiên trên con đƣờng xây dựng lòng
tin và thể hiện trách nhiệm mà công chúng nội bộ chính là những ngƣời đầu tiên công ty
phải thuyết phục.
Chính vì những lí do trên em nhận thấy việc “Thực trạng hoạt động PR nội bộ tại
Công ty Cổ phần Thực phẩm Dinh dƣỡng NutiFood” là một đề tài phù hợp với quý
Công ty, nó góp phần nâng cao nhận thức của công ty về PR nội bộ và vai trò của nó đối
với công ty, đƣa ra thực trạng PR nội bộ tại công ty. Đồng thời hiểu đƣợc khả năng hoạt
động PR nội bộ của mình từ đó lên kế hoạch hoạch định chiến lƣợc nhằm hoàn thiện hoạt
động PR ngày một tốt hơn nữa trong tƣơng lai.
2. Mục đích nghiên cứu :
Hệ thống những lý luận cơ bản về hoạt động Quan hệ công chúng.
Mang lại những hiểu biết cơ bản cho bản thân về Quan hệ công chúng – PR.
Phân tích hoạt động Quan hệ công chúng tại Công ty Cổ phần Thực phẩm Dinh
dƣỡng NutiFood, từ đó tìm hiểu đƣợc những điều Công ty đã làm đƣợc và chƣa
làm đƣợc. Thông qua đó sẽ có cái nhìn thực tế hơn về hoạt động Quan hệ công
chúng.
Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động này, qua đó biến hoạt động
này trở thành một vũ khí lợi hại hỗ trợ hoạt động kinh doanh của quý Công ty.
Rèn luyện khả năng của bản thân trong việc thu thập thông tin, phân tích và
đánh giá các vấn đề.
Thử sức trong việc đƣa ra các ý tƣởng sáng tạo cho việc phát triển hoạt động
Quan hệ công chúng.
11. 3
Trở thành tài liệu tham khảo cho những ngƣời muốn nghiên cứu về hoạt động
Quan hệ công chúng - PR nói chung và hoạt động Quan hệ công chúng – PR
của NutiFood nói riêng.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
3.1 Đối tƣợng nghiên cứu:
- Các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động PR nội bộ tại công ty cổ phần thực
phẩm dinh dƣỡng NutiFood.
3.2 Phạm vi nghiên cứu:
- Đối tƣợng khảo sát: Các nhân viên đang làm việc tại Công ty Cổ phần Thực
phẩm Dinh dƣỡng NutiFood.
- Vấn đề nghiên cứu: Phân tích hoạt động PR nội bộ tại Công ty Cổ phần
Thực phẩm Dinh dƣỡng NutiFood.
- Phạm vi không gian: Nghiên cứu này đƣợc khảo sát tại công ty Cổ phần
Thực phẩm Dinh dƣỡng NutiFood
- Phạm vi thời gian: nghiên cứu này thực hiện khảo sát trong khoảng thời gian
từ đến.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu :
Để thực hiện đề tài này, em đã sử dụng một số phƣơng pháp sau :
Phƣơng pháp phân tích và tổng hợp.
Nghiên cứu tài liệu : sách báo, Internet, tạp chí…
Quan sát, tham dự.
Phƣơng pháp so sánh.
Phƣơng pháp phân tích SPSS.
Phƣơng pháp khảo sát bằng bảng câu hỏi.
5. Tình hình nghiên cứu:
12. 4
So với các đề tài đã làm trƣớc đó, đề tài “ Thực trạng hoạt động PR nội bộ tại công ty
Cổ phần Thực phẩm Dinh dƣỡng NutiFood ‟‟ sẽ có bảng khảo sát trực tiếp sát với thựctế
hơn. Từ những kết quả đó, giúp cho quý công ty dễ dàng trong việc đƣa ra những chính
sách mới nâng cao hoạt động PR và góp phần tạo lợi thế cạnh tranh cho công ty
NutiFood.
6. Kết cấu đề tài:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hoạt động PR.
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động PR nội bộ tại Công ty Cổ phần Thực phẩm Dinh
dƣỡng NutiFood.
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động PR nội bộ tại công
ty Cổ phần Thực phẩm Dinh dƣỡng NutiFood.
13. 5
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PR
1.1 Quan hệ công chúng – PR :
1.1.1 Khái niệm về PR :
Có rất nhiều quan niệm, các định nghĩa khác nhau về PR. Ngƣời ta ƣớc tính có khoảng
500 định nghĩa khác nhau về PR. Những định nghĩa này tồn tại song song và bổ sung cho
nhau.
- Theo Viện quan hệ công chúng Anh ( England Institute of Public Relations – IPR ): “
PR là những nỗ lực hoạch định và thực hiện bền bỉ nhằm mục tiêu hình thành và
duy trì mối quan hệ thiện cảm và thông hiểu lẫn nhau giữa một tổ chức và công
chúng của nó‟‟.
Định nghĩa này nhấn mạnh đến việc PR là hoạt động đƣợc tổ chức thành chiến dịch hay
một chƣơng trình kéo dài liên tục và phải có kế hoạch.
- Theo tác giả Frank Jefkins ( tác giả cuốn cuốn sách Public Relations – Frameworks do
Financial Times xuất bản ) thì: “ PR bao gồm tất cả các hình thức giao tiếp đƣợc lênkế
hoạch, cả bên trong và bên ngoài tổ chức, giữa một tổ chức và công chúng của nó,
nhằm đạt đƣợc những mục tiêu cụ thể liên quan đến sự hiểu biết lẫnnhau”.
Định nghĩa này nhấn mạnh đến hoạt động có mục tiêu cụ thể và dựa vào đó để xây dựng
các hoạt động và đánh giá hiệu quả hoạt động của PR.
- Hội nghị các viện sĩ thông tấn PR toàn cầu ( World Assembly of Public Relations
Associates ) tại Mexico tháng 8 năm 1978 thì nêu “ PR là một nghệ thuật và môn khoa
học xã hội, phân tich những xu hƣớng, dự đoán những kết quả, tƣ vấn cho các nhà
lãnh đạo của tổ chức, và thực hiện các chƣơng trình hành động đã đƣợc lập kếhoạch
để phục vụ quyền lợi của tổ chức và của công chúng”.
Định nghĩa này chú trọng đến việc áp dụng các phƣơng pháp nghiên cứu trƣớc khi lên kế
hoạch PR và khía cạnh xã hội của một tổ chức. Một tổ chức sẽ đƣợc đánh giá qua sự quan
tâm và trách nhiệm của nó đối với quyền lợi của công chúng. PR liên quan đến uy tín và
danh tiếng của tổ chức.
- Theo từ điển bách khoa toàn thƣ thế giới định nghĩa “ PR là hoạt động nhằm mục đích
tăng cƣờng khả năng giao tiếp và hiểu biết lẫn nhau giữa một tổ chức hoặc cá nhân
với một hoặc nhiều nhóm công chúng”.
14. 6
Một cách ngắn gọn, PR là quá trình truyền thông nhiều chiều đƣợc xây dựng, duy trì và
phát triển nhằm tạo ra các mối quan hệ tốt đẹp. Hay nói cách khác PR là một hệ thống các
nguyên tắc và hoạt động có liên hệ hữu cơ, nhất quán nhằm xây dựng một hình ảnh, một
quan điểm, một ấn tƣợng lâu dài, lòng tin, thói quen sử dụng. Tại Việt Nam, các ví dụ
điển hình về hoạt động PR là chƣơng trình “P/S bảo vệ nụ cƣời” của Unilever, “Đèn
đom đóm” của Dutch Lady Việt Nam, chƣơng trình “Thắp sáng ƣớc mơ xanh” của công
ty Dệt may Thái Tuấn, “Tiếp sức mùa thi” của Thiên Long, “Ƣơm mầm tài năng” của
Vinamilk hay “Ấm áp mùa đông” của công ty 4 Orange…
Chủ thể của hoạt động PR: là những cá nhân hay tổ chức xây dựng và vận hành các
chƣơng trình PR trong hoạt động của mình.
Đối tƣợng của hoạt động PR: Phillip R.Cateora, một chuyên gia Marketing đƣa ra
một quyết định về công chúng nhƣ sau “ Công chúng là bất cứ nhóm ngƣời nào
có mối quan tâm hay ảnh hƣởng hiện tại hoặc tiềm năng đến khả năng đạt
mục tiêu của doanh nghiệp”. Đây là một định nghĩa khá đầy đủ về công chúng
của một doanh nghiệp.
Công chúng có thể đƣợc chia thành 2 nhóm:
Công chúng nội bộ:
- Bao gồm các thành phần bên trong doanh nghiệp nhƣ: công nhân, nhân viên, kinh
doanh, quản trị viên…
- Các đối tƣợng công chúng này trực tiếp hoặc giấn tiếp tham gia vào các hoạt động
sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Họ cùng thụ hƣởng, gánh vác và chia sẻ
mọi kết quả hoạt dộng của doanh nghiệp..
- Các đối tƣợng công chúng này đƣợc xem nhƣ nguồn nhân lực của doanh nghiệp, l
à
tài sản, là sức mạnh nội tại của doanh nghiệp.
Công chúng bên ngoài:
- Bao gồm các thành phần bên ngoài doanh nghiệp nhƣ: khách hàng, nhà cung cấp,
đối thủ cạnh tranh, nhà đầu tƣ, chính phủ…
- Trong các thành phần bên ngoài có cả công chúng ủng hộ doanh nghiệp và công
chúng chống đối doanh nghiệp.
15. 7
- Mối liên hệ giữa doanh nghiệp và công chúng bên ngoài thƣờng thể hiện ở cáchoạt
động: hợp báo, triển lãm, thăm dò ý kiến khách hàng, các hoạt động tài trợ…
Thông điệp của hoạt động PR: là những gì doanh nghiệp muốn truyền tải đến công
chúng để tác động đến suy nghĩ và hành vi của họ. Đó có thể là khẩu hiểu, thƣơng
hiệu, kế hoạch, tuyên bố, khuyến cáo, thái độ, cách hành xử…
Kênh truyền tải thông điệp là công cụ để doanh nghiệp chuyển tải thông điệp đến
công chúng. Các công cụ này rất phong phú, tùy thuộc vào hoàn cảnh, mục đích,
ngân sách của doanh nghiệp mà có thể lựa chọn công cụ khác nhau. Theo Phillip
Kotker, các công cụ chính của PR có thể đƣợc tóm tắt trong từ PENCILS, bao
gồm: ấn phẩm (Public ations), sự kiện (Events), tin tức (News), hoạt động cộng
đồng ( Community affairs ), công cụ nhận dạng ( Identity tools ), vận động hành
lang ( Lobbying ) và đầu tƣ xã hội ( Social investments ) ( nguyên tắc PENCILS ).
1.1.2 Các kênh truyền tải thông điệp :
Theo nguyên tắc PENCILS của Phillip Kotler, chúng ta tìm hiểu kĩ hơn về các công cụ
của PR.
Ấn phẩm ( Public ations ):
- Ấn phẩm ở đây có thể là tạp chí nội bộ, bá cáo thƣờng kỳ, bản tin,…của doanh
nghiệp.
- Ấn phẩm của công ty tạo điều kiện cho giới truyền thông, khách hàng, nhà
cung cấp, nhà đầu tƣ nắm bắt đầy đủ thông tin về doanh nghiệp. Đây đồng thời
là phƣơng tiện truyền đạt thông tin cho nhân viên một cách hiệu quả và chuyên
nghiệp.
- Ảnh hƣởng của ấn phẩm của công ty đối với từng đới tƣợng rất khác nhau. Với
khách hàng nhất là những công ty có mạng lƣới khách hàng rộng khắp, các ấn
phẩm nhƣ cầu nối cung cấp thông tin thƣờng xuyên cho khách hàng về giá cả,
sản phẩm mới, chính sách khuyến mãi…Nhà đầu tƣ có thể tìm hiểu về tình hình
kinh doanh, những dự án mới mà doanh nghiệp sắp triển khai. Nhà cung cấp
tìm hiểu thêm đƣợc nhu cầu nguyên liệu của khách hàng trong từng thời điểm.
Nhân viên thông qua ấn phẩm nội bộ có thể hiểu rõ hơn về công ty, những
chiến lƣợc mà công ty đang triển khai. Ngoài ra, để vƣợt qua khủng hoảng tài
chính nhƣ hiện nay, ấn phẩm còn là công cụ thông đạt, khích kệ và trấn an nhân
viên hiệu quả.
16. 8
- Các cơ quan truyền thông báo chí là đối tƣợng quan trọng của ấn phẩm. Đặc
biệt một số công ty e ngại tiếp xúc với báo chí, dẫn đến nhiều cơ quan truyền
thông không hiểu chính xác thông tin hoặc thông tin cung cấp gây nhằm lẫn
ảnh hƣởng đến hình ảnh, hoạt động kinh doanh của công ty. Do đó, ấn phẩm
nhƣ một kênh thông tin chính thức của doanh nghiệp nhằm đối chiếu, và bổ
sung trong bộ tƣ liệu truyền thông cho cơ quan thông tấn báo chí. Đƣợc quyền
chia sẻ ý kiến, đƣợc quyền hiểu biết thấu đáo, và nhận đƣợc sự quan tâm sâu
sắc từ phía công ty chính là điều mà ấn phẩm của công ty có thể mang lại cho
năm đối đƣợng quan trọng trên hơn chỉ là một công cụ cung cấp thông tin bình
thƣờng. Với tất cả những lợi ích kể trên mà ấn phẩm công ty có thể mang lại,
thì bộ phận PR hay Marketing của công ty nên triển khai thực hiện càng sớm
càng tốt.
Tổ chức sự kiện ( Events ) :
- Tổ chức sự kiện là công việc góp phần đánh bóng cho thƣơng hiệu và sản phẩm
của một công ty thông qua những sự kiện, nhằm mục đích gây sự chú ý với
công chúng nhằm giới thiệu, quảng bá, tạo ra mối quan hệ mang lại lợi ích cho
tổ chức. Có nhiều hình thức tổ chức sự kiện nhƣ: họp báo, hội nghị, lễ hội, hội
chợ, triển lãm, văn nghệ, thể thao…
Ví dụ khi Nokia tung ra một sản phẩm điện thoại mới, công ty này sẽ tổ chức
một sự kiện công phu, mời các khách hàng thân thiết và tiềm năng cùng với báo
giới đến tham gia sự kiện này. Thông qua sự kiện, Nokia thông báo đến khách
hàng và báo giới về sản phẩm mới này đồng thời (điều này quan trọng hơn)
đánh bóng thƣơng hiệu của Nokia, làm cho khách hàng nhớ và tiêu thụ sảnphẩm
này. Trong nội bộ doanh nghiệp, các công ty cũng có thể tổ chức các sự kiện
nhân dịp ngày lễ, ngày tổng kết cuối năm cũng nhằm đánh bóng hình ảnh của
công ty trong lòng nhân viên, gia đình của nhân viên cũng nhƣ những ứng viên
tiềm năng có thể ứng tuyển vào công ty. Đây còn là cơ hội giúp công ty có thể
trao đổi với bạn hàng, đối tác, các cơ quan truyền thông, cơ quan công quyền,
giúp thúc đẩy thông tin hai chiều và tăng cƣờng quan hệ có lợi cho côngty.
Tin tức (News):
- Tin tức là những thông tin doanh nghiệp đƣa ra nhằm gây sự chú ý của công
chúng đối với doanh nghiệp và sản phẩm của doanh nghiệp. Một tin tức tạo
hiệu quả PR tốt thƣờng bao gồm các yếu tố sau:
17. 9
Tác động - có bao nhiêu ngƣời bị ảnh hƣởng bởi một sự kiện hay một ý tƣởng? Nó ảnh
hƣởng nghiêm trọng nhƣ thế nào ?
Xung đột – Đây là một đề tài muôn thuở trong mọi câu chuyện. Những cuộc đấu tranh
giữa ngừoi với ngƣời, giữa các quốc gia hay với sức mạnh thiên nhiên đều lôi cuốn ngƣời
ta đọc. Xung đột chính là một yếu tố cơ bản của cuộc sống.
Mới lạ - Đây là một yếu tố phổ biến. Con ngƣời hay sự kiện, có thể gây đƣợc giá trị hấp
dẫn và do đó có giá trị thông tin chỉ vì yếu tố đặc biệt hoặc kì quái.
Gần gũi – Thông thƣờng ngƣời ta sẽ thích thú và quan tâm tới những gì gần nơi họ ở. Khi
họ đọc hay nghe một tin trong nƣớc hay thế giới, họ thƣờng muốn biết nó có liên can gì
đến cộng động của họ.
Cấp thời – Tin đòi hỏi phải mới. Nếu tin thích đáng và hữu ích nó ắc hẳn phải đúng lúc.
Những thông cáo kịp thời cho ngƣời ta cơ hội tham dự vào các vụ việc chung hơn là chỉ
là một khán giả.
Quan hệ cộng đồng ( Community Relations )
Theo Fraser P.Seitel, một chuyên gia về PR ngƣời Mỹ, thì “quan hệ cộng đồng là một qui
trình nhằm tạo ảnh hƣởng đến suy nghĩ, nhận thức của cộng đồng, thông qua nhữngphẩm
chất tích cực đƣợc trình bày theo một phong cách thích hợp, dựa trên quá trình truyền
thông cùng thỏa mãn hai chiều”
Jane Johnnston và Clara Zawawi cho rằng “quan hệ cộng đồng là thiết lập và củng cố mối
quan hệ giữa tổ chức và những nhóm cộng đồng có tác động ảnh hƣởng qua lại với tổ
chức”.
Ngƣời ta tin rằng suy nghĩ, nhận thức của cộng đồng về một doanh nghiệp, tổ chức có tầm
ảnh hƣởng quan trọng đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, tổ chức đó. Về mặt hiệu
quả kinh doanh, nghiên cứu cho thấy một khi đứng trƣớc sự chọn lựa, ngừoi tiêu dùng
thƣờng có xu hƣớng chọn mua sản phẩm mà họ có thiện cảm với những thƣơng hiệu đ
ó
hơn là những sản phẩm mà họ có ác cảm. Chính vì lý do trên, các doanh nghiệp ngày nay
không nagị đầu tƣ một khoảng tiền không nhỏ vào công tác quan hệ cộng đồng nhằm tạo
ra thiện cảm và xây dựng quan hệ tốt với cộng đồng nơi mà doanh nghiệp hoạt động.
Các phƣơng tiện nhận diện thƣơng hiệu ( Identity Tools):
Hệ thống nhận diện thƣơng hiệu đƣợc xây dựng dựa trên sự kết hợp của nhiều yếu tố
mang tính đồng bộ và nhất quán của thƣơng hiệu. Bao gồm: tên thƣơng hiệu, logo, danh
18. 10
thiếp, website, cách bố trí và các vât dụng tại văn phòng đồng phục, bảng tên,…Để xây
dựng hệ thống nhận diện thƣơng hiệu cần xây dựng một hệ thống liên kết chặt chẽ giữa
các yếu tố trên.
Tên thƣơng hiệu là từ hoặc cụm từ để khách hàng xác định công ty, sản phẩm hay dịchvụ
của công ty. Tên thƣờng hiệu là một yếu tố rất quan trọng vì nó quyết đinh ấn tƣợng đầu
tiên của công chúng đối với doanh nghiệp.
Logo là một chữ, một biểu tƣợng hay một hình ảnh đồ họa đại diện cho công ty hoặc sản
phẩm. Đôi khi logo không chỉ đơn giản là những chữ cái hoặc hình vẽ mà chúng còn là
một thực thể không thể tách rời trong việc liên tƣởng đến thƣơng hiệu. Bao gồm thành
phần cơ bản của logo, font chữ của logo, sự bố trí và phối hợp màu sắc của logo, tỷ lệ
kích thƣớc chuẩn của logo.
Danh thiếp: đƣợc sử dụng trong hoạt động kinh doanh nhằm mang tính truyền tải thông
tin ngắn gọn, đặc biệt là để trao đổi, lƣu giữ các số điện thoại, địa chỉ giao dịch cá nhân,
do đặc thù có kích thƣớc nhỏ nên ngƣời dùng có thể để trong ví và rất thuận tiện trong
việc lƣu giữ. Danh thiếp là sản phẩm phổ thông nhất của bất cứ doanh nghiệp hay cá nhân
nào có nhu cầu giới thiệu, chỉ dẫn về bản thân. Trên danh thiếp, ngoài các thông tin cá
nhân, tên công ty, để đồng thời có thể quảng bá cho thƣơng hiệu công ty có thể có logo,
khẩu hiệu của doanh nghiệp hoặc đơn giản danh thiếp chỉ cần trang trí theo màu sắc chủ
đạo của logo doanh nghiệp để khéo léo đƣa hình ảnh công ty cũng nhƣ cảm nhận về công
ty đến bất kì ai mà bạn tiếp xúc.
Website cũng là một yếu tố không thể thiếu trong bộ nhận diện thƣơng hiệu của công ty
trong thời đại công nghệ phát triển nhanh. Thể hiện đẳng cấp của doanh nghiệp qua cách
trình bày website, bố trí thông tin, cách phối hợp màu sắc chủ đạo của website và logo
của công ty. Giúp doanh nghiệp thể hiện rõ nét hơn thƣơng hiệu của mình không bị bỏrơi
lại phía sau cánh cửa công nghệ thông tin hiện đại. Tên miền cũng chính là tên công ty
trên trang web. Ngoài ra còn có yếu tố khác nhƣ mẫu giấy văn phòng, bìa thƣ, mẫu email,
fax, đồng phục cho nhân viên bán hàng, nhân viên văn phòng, quà khuyến mãi, áo
mƣa…Và một yếu tố không thể thiếu trong việc nhận diện đó là con ngƣời, nhìn vào trang
phục, bảng tên, phóng cách tác phong của đội ngũ nhân viên, quy trình làm việc khoa học
bài bản mang đậm bản sắc văn hóa của doanh nghiệp đó làm cho khách hàng tin tƣởng và
ghi nhớ lâu hơn về thƣơng hiệu của công ty.
Vận động hành lang ( Lobby ):
19. 11
Vận động hành lang lobby lấy theo tên địa điểm địa điểm mà hoạt động này diễn ra đầu
tiên trong lịch sử, đó là hành lang của Nghị Viện Anh Quốc, nơi mà trong thời gian giải
lao, các nghị sĩ thƣờng trao đổi với đồng nghiệp hoặc với bất kì ngừoi nào để bổ sung
thông tin về vấn đề đang đƣợc thảo luận hoặc quyết định tại nghị viện. Tại một số quốc
gia vận động hành lang đƣợc luật pháp thừa nhận nhƣ một hoạt động hợp pháp. Tuy nhiên
điều kiện tiên quyết cho sự tồn tại của lobby là phải diễn ra một cách công khai và minh
bạch. Nếu không nó chỉ là sự móc ngoặc để trục lợi giữa chính quyền và các nhóm lợi ích
có liên quan.
Với tƣ cách là một công cụ của PR, mục tiêu của hoạt động hành lang là gây ảnh hƣởng
đến chính phủ nhằm hƣớng tới những quyết định, những chính sách có lợi cho doanh
nghiệp. Trong quá trình hình thành và hạt động, để đạt đƣợc những các mục tiêu của
mình, các doanh nghiệp kinh tế không chỉ ngồi chờ những cơ quan quản lý tạo ra sân
chơi, luật chơi mà phải thấy, chính doanh nghiệp, đại diện doanh nghiệp phải chủ động
tạo dựng cho mình thế chủ động. Thế chủ động ở đây là vận động hành lang. Vận động để
sớm hình thành chính sách, đƣa chính sách nhanh đi vào thực tế. Chính sách đó có lợi cho
doanh nghiệp, thuận lợi cho việc quản lý cho doanh nghiệp.
Đầu tƣ xã hội (Social Investment):
Hằng ngày, mỗi doanh nghiệp đều gửi rất nhiều thông điệp của thƣơng hiệu đến vớikhách
hàng. Có nhiều phƣơng cách khác nhau để truyền tải thông điệp thông qua hoạt động
marketing, hoạt động bán hàng và nhận diện thƣơng hiệu…Tuy nhiên phƣơng cách mà
chƣa nhiều doanh nghiệp Việt Nam quan tâm và chƣa tìm đƣợc ý nghĩa của nó là gửithông
điệp thƣơng hiệu đến trái tim khách hàng thông qua đầu tƣ xã hội.
Các nhà nghiên cứu và những ngừơi làm kinh doanh đã và đang kêu gọi doanh nghiệp
hãy hành động có trách nhiệm với xã hội, bởi vì “không còn nghi ngờ gì nữa nguyên tắc
xử thế của ngày hôm nay có thể là luật định của ngày hôm sau” (Gaski,1999). Vậy đầu tƣ
xã hội nghĩa là doanh nghiệp dùng tiền của mình vào những dự án cộng đồng, tài trợ học
bổng và thành lập các quỹ hỗ trợ, ngoài ra họ còn vận động nhân viên của mình tự nguyện
tham gia vào công tác xã hội, nhằm tạo ra một cảm giác thiện chí với quần chúng, điều
này giúp đánh bóng tên tuổi công ty và củng cố hỉnh ảnh công ty.
1.1.3 Vai trò của PR:
Với cá nhân: tạo dựng, củng cố, phát triển hình ảnh, uy tín, ảnh hƣởng, vai trò,
quan hệ của họ với cộng đồng. Đặc biệt với những ngôi sao thể thao, ca nhạc,
20. 12
chính trị hay những cá nhân đang muốn tạo dựng và củng cố uy tín của mình với
cộng đồng.
Với tổ chức:
- Xây dựng/ tạo dựng và duy trì hình ảnh, uy tín của tổ chức
- Xây dựng và quảng bá thƣơng hiệu đối với cộng đồng. PR đƣợc đánh giá là
phƣơng tiện quan trọng và hiệu quả hàng đầu trong việc định vị và xây dựng,
thƣơng hiệu cho các tổ chức cá nhân.
- Khuyến khích công chúng tham gia vào hoạt động của tổ chức.
- Khuyến khích và tạo động lực cho nhân viên/ thành viên tích cực làm việc,
đóng góp vì quyền lợi của tập thể.
- Bảo vệ tổ chức trƣớc các cơn khủng hoảng.
- Khẳng định chất lƣợng nâng cao uy tính, chất lƣợng của sản phẩm
- Tính hữu hiệu của PR còn thể hiện trong các trƣờng hợp: tung sản phẩm dịch
vụ mới, định vị lại thƣơng hiệu sản phẩm cũ.
- Quản trị khủng hoảng cho doanh nghiệp.
1.1.4 PR với Marketing và quảng cáo :
PR với quảng cáo:
Armand Dayan định nghĩa quảng cáo là “là thông báo phải trả tiền, một chiều và không
riêng cho cá nhân nào, đƣợc thực hiện thông qua các phƣơng tiện thông tin đại chúng
nhằm cổ động có lợi cho một hàng hóa, một nhãn hiệu, một nhãn (cho một công việc, một
ứng cử viên, chính phủ)…Vậy PR và quảng cáo giống và khác nhau nhƣ thế nào?
Bảng 1.1 Phân biệt sự giống và khác nhau giữa PR và quảng cáo
PR Quảng cáo
Giống - Đặc điểm đều là quá trình đƣa thông tin đến đối tƣợng
- Mục tiêu cuối cùng đều là tạo dựng sự hiểu biết lẫn nhau, sự ủng hộ
và những mối quan hệ có lợi.
21. 13
Khác -Thông tin một chiều đƣợc
truyền từ ngƣời bán đến khách
hàng tiềm năng, thƣờng là
thông tin thƣơng mại, chủ yếu
hƣớngtớiđốitƣợng muahàng.
-Thông tin hai chiều có sự trao đổi
thông tin(trao đổi giữa ngƣời phát
ngôn và báo chí, trả lời phỏng
vấn…), đa dạng, hƣớng đến nhiều
đối tƣợng.
-Hƣớng vào việc làm thay đổi
nhu cầu của khách hàng tiềm
năng, nhằm thúc đầy hành vi
mua hàng.
- Thay đổi về nhận thức để cuối
cùng dẫn đến thay đổi về hành vi
của công chúng theo hƣớng có lợi
cho công ty.
- Tốn nhiều chi phí và có thể
kiểm soát đƣợc nội dung.
- Không phải trả tiền nên không
kiểm soát đƣợc nội dung.
- Tính khách quan: là tiếng nói
trực tiếp của ngƣời bán hàngvề
sản phẩm của mình nên thƣờng
mang tính chủ quan. Không tin
cậy.
- Là tiếng nói gián tiếp của bên thứ
ba giới truyền thông nên khách quan
hơn.
PR với marketing:
( Nguồn Quảng cáo thoái vị và PR lên ngôi)
Theo hiệp hội Marketing của Mỹ - American Marketing Association (AMA). “Marketing
đƣợc xem nhƣ là một chức năng tổ chức, và là một tiến trình báo gồm thiết lập, trao đổi,
truyền tải các giá trị đến các khách hàng và quản lý quan hệ khách hàng bằng những cách
khác nhau để mang về lợi ích cho tổ chức và các thành viên có liên quan đến nó”
Hiện nay còn nhiều ngƣời lầm tƣởng PR và marketing là một. Trong khi, mặt dù hai hoạt
động này có những đặc điểm chung nhƣng nó có nhiều điểm khác biệt rõrệt.
Bảng 1.2 So sánh sự khác nhau và giống nhau giữa PR và marketing
PR Marketing
Giống -Tạo dựng mối quan hệ có lợi, sự hiểu biết lẫn nhau, tạo dựng sự uy
tín giữa khách hàng và công ty.
-Đều sử dụng các hoạt động thông tin truyền thông giao tiếp để tìm
22. 14
hiểu thái độ của công chúng, khuyến khích hợp tác.
-Phạm vi rộng rãi, bất kì tổ chức cá nhân nào cũng có thể tham gia.
Khác -Đối tƣợng quan tâm: là công
chúng.
-Hành vi: Thái độ
-Doanh nghiệp, kinh doanh
-Lợi nhuận
-Khách hàng.
-Mua hàng
- Tổ chức
- Mối thiện cảm thông hiểu
(Nguồn Giáo trình Quan hệ công chúng trường Đại học Công Nghệ TPHCM)
Trong thế giới hoặc khu vực kinh tế tƣ nhân PR, quảng cáo và marketing có liên hệ với
nhau. PR có thể áp dụng trong tất cả các thành phần của marketing hỗn hợp, trong đó
quảng cáo là một thành phần. Sẽ dễ gặp rủi ro nếu thiếu PR bên cạnh marketing nhƣ: làm
sao cộng đồng chấp nhận một sản phẩm khi xã hội chƣa có nhận thức về nó. Vả lại nếu
không có PR các công cụ còn lại của marketing không làm nổi công việc giải quyết khi
xảy ra khủng hoảng, có sự cố thị trƣờng.
1.2 PR nội bộ :
Một vấn đề trăn trở lớn của doanh nghiệp là làm thế nào để một ngƣời bên ngoài muốn
vào làm việc tại công ty, và đồng thời một ngƣời trong công ty không muốn chia tay
doanh nghiệp. Để làm đƣợc điều này thì doanh nghiệp cần phải biết đến PR nội bộ và
phải đầu tƣ vào hoạt động này nhiều hơn nữa.
1.2.1 Khái niệm PR nội bộ :
Theo nhƣ định nghĩa về PR của Frank Jefkins đã nêu ở trên “PR bao gồm tất cả các hình
thức giao tiếp đã đƣợc lên kế hoạch, cả bên trong và bên ngoài tổ chức, giữa một tổ
chức và công chúng của nó nhằm đạt đƣợc những mục tiêu cụ thể liên quan đến sự
hiểu biết lẫn nhau”, ta có thể thấy hoạt động PR đƣợc chia làm hai mảng: PR bên ngoài
tổ chức và PR bên trong tổ chức. PR bên trong tổ chức ở đây chính là PR nội bộ, khi mà
tổ chức thực hiện các hoạt động PR hƣớng tới các thành viên của các tổ chức đó.
Có thể hiểu PR nội bộ là chức năng quản lý nhằm tạo ra và gây dựng mối quan hệ tốt đẹp
và có lợi giữa ban lãnh đạo của tổ chức, cơ quan với thành viên của tổ chức, giữa các
thành viên trong tổ chức với nhau, để đi tới thành công chung của tổ chức, cơ quan đó.
23. 15
Công chúng của PR nội bộ chính là tập thể cán bộ, nhân viên tổ chức, công ty và họ đƣợc
liên kết với nhau bằng các mối quan hệ chuyên môn và công việc. Nhiệm vụ của PR nội
bộ nhằm kiểm soát cộng đồng bên trong nhằm tạo ra sự quản lý hiệu quả nhất. Hiệu quả
của một tổ chức hay một công ty là tập hợp sự tin tƣởng, trách nhiệm giữa lãnh đạo và
nhân viên.
Ngoài ra, PR nội bộ còn đƣợc hiểu là một bộ phận kết dính, liên kết các bộ phận khác
trong công ty, các nhân viên trong phòng ban tổ chức. Nhằm tạo sự khác biệt, đặc trƣng
của công ty mình với công ty khác, mục đích thu hút sự chú ý quan tâm của công chúng,
xã hội tạo nên một hình ảnh doanh nghiệp đẹp trong mắt mọi ngƣời, đồng thời khích lệ,
động viên nhân viên trong công ty làm việc hăng hái, nhiệt tình đóng góp công sức vào
việc xây dựng công ty ngày một phát triển.
Theo Thạc sĩ Nguyễn Thắng Lợi – chuyên viên Marketing bản chất của PR nội bộ có thể
đƣợc đúc kết nhƣ sau:
PR NỘI BỘ = TRUYỀN THÔNG + KHÍCH LỆ
Nhƣ vậy, PR nội bộ ngoài chức năng truyền thông nhƣ các hoạt động PR khác còn có
chức năng động viên, khích lệ tinh thần nhân viên của doanh nghiệp, khiến họ tin tƣởng,
gắn bó với tổ chức, tự mình cố gắng làm việc với năng suất cao nhất và sự tận tụy hết
mình. Từ đó ta có thể thấy PR nội bộ ngoài chức năng là một công cụ truyền thông còn là
một công cụ hữu hiệu trong việc quản lý nhân sự của công ty.
Mục tiêu mà PR nội bộ hƣớng đến là những nhân tố sau:
- Sự tin tƣởng hai chiều giữa lãnh đạo và nhân viên.
- Thông tin tin cậy cả về bề ngang và bề dọc
- Động viên tinh thần, đảm bảo vị trí và khả năng tham gia vào công việc của
mỗi nhân viên.
- Giải quyết xung đột, mâu thuẫn trong công ty
- Niềm tin và sự thấu hiệu của nhân viên đối với công ty, hàng hóa của công ty
- Sự thành đạt của tổ chức
1.2.2 Các kênh truyền tài của PR nội bộ:
24. 16
Ấn phẩm nội bộ: Ấn phẩm nội bộ ở đây có thể là báo chí, bản tin phát hành trong
nội bộ doanh nghiệp với mục đích.
- Cung cấp thông tin thƣờng xuyên cho nhân viên về các công việc của tổ chức,
mục tiêu và các nhiệm vụ hiện hành.
- Cung cấp các thông tin có thể liên quan hoặc đƣợc sử dụng để hoàn thành công
việc của tổ chức.
- Nhắc nhở nhân viên những điều cần thiết để thực hiện nội quy hoặc để nâng
cao chất lƣợng sản phẩm và dịch vụ, trách nhiệm xã hội.
- Công bố các thành tích của nhân viên
- Tạo sự hiểu biết chung, củng cố sự tin tƣởng của nhân viên đối với ban lãnh
đạo và tổ chức, thúc giục nhân viên tích cực cộng tác, hợp tác với tổ chức.
Các xuất phẩm nội bộ không có tính thƣơng mại, có thể hƣớng tới nhiều nhóm côngchúng
khác nhau, nhƣng nhóm công chúng chủ yếu là nhân viên. Họ chính là công chúng trung
tâm. Tại Hoa Kỳ, hai phần ba trong tổng số 100 tỷ xuất bản phẩm là dành cho nội bộ, có
hàng chục nghìn tờ báo nội bộ với số lƣợng phát hành là 300 triệu bản.ấTị Anh có1800 tờ
báo nội bộ với số lƣợng phát hành là 23 triệu bản, tại Nhật 3000 tờ, Pháp là 700tờ.
Các kênh giao tiếp trong nội bộ:
- Các kênh giao tiếp qua các phƣơng tiện công nghệ thông tin:
Các phƣơng tiện công nghệ thông tin phổ biến dùng trong truyền thông nội bộ gồm: thoại
( Analog, Volp), Email (Outlook Express, MS outlook, Thunder Bird…), SharePoint (chia
sẻ thông tin), File Service (chia sẻ file), các giải phảo về thoại và hình ảnh ( voice, video),
YM, Chat, Skype…. Các hệ thống quản lý và dùng chung văn bản , quản lý báo cáo, văn
phòng điện tử, điều hành trực tuyến.
Đó là các công cụ rất hữu hiệu để tăng hiệu quả truyền thông nội bộ, lƣu trữ thông tin, trợ
giúp đắc lực trong việc quản lý. Đồng thời nó giúp tăng năng suất lao động tăng lợi
nhuận kinh doanh vì thông tin nhanh chóng đƣợc cập nhật và thông báo hằng ngày
- Kênh giao tiếp trực tiếp:
Giữa lãnh đạo với nhân viên:
25. 17
Việc chia sẻ này có thể thông qua hình thức nhóm họp hay các hội nghị quản lý hoặc chia
sẻ cá nhân giữa lãnh đạo và nhân viên để có thể giải đáp các thắc mắc của nhân viên cũng
nhƣ truyền tải các thông điệp kinh doanh quan trọng đến họ.
Sẽ là thiếu sót lớn nếu doanh nghiệp chỉ biết tận dụng các công cụ công nghệ thông tin để
nâng cao hiệu suất giao tiếp mà quên đi việc chia sẻ mặt đối mặt giữa lãnh đạo với nhân
viên. Điều này sẽ khiến cho thông điệp đƣợc truyền tải nhanh hơn rất nhiều, có tác động
mạnh mẽ tới nhân viên, đặc biệt là khi các lãnh đạo có khả năng thuyết trình, thuyết phục.
Dựa theo những phản ứng, thái độ tại chỗ của nhân viên, lãnh đạo có thể linh hoạt điều
chỉnh thông điệp của mình để phù hợp với từng nhân viên. Đối với nhân viên, nếu có một
lời khen ngợi hay một lời chia sẻ từ ngƣời lãnh đạo là việc hết sức có ý nghĩa và có giá trị
ý nghĩa không kém những quyền lợi vật chất. Nhân viên thƣờng quan tâm đến môi trƣờng
làm việc bên cạnh tiền lƣơng, ở đây quan hệ với lãnh đạo đóng vai trò quan trọng trong
việc đánh giá môi trƣờng làm việc trong công ty.
Hơn nữa, trong rất nhiều trƣờng hợp, chỉ khi trực tiếp chia sẻ thì nhân viên mới bộc lộ
những cảm nhận suy nghĩ của mình, điều mà ít khi đƣợc đƣa ra trong bất kì hoàn cảnh
nào khác. Dựa trên những ý kiến đóng góp của nhân viên, ngƣời lãnh đạo có thể tiếp tục
hoặc giải đáp những khúc mắc và đi đến những thống nhất trong tƣ tƣởng giữa lãnh đạo
và nhân viên.
Giữa nhân viên với nhân viên:
Bên cạnh việc chia sẻ giữa lãnh đạo và nhân viên, thì việc tạo điều kiên tiếp xúc, chia sẻ
thƣờng xuyên giữa các phòng ban, giữa nhân viên với nhau cũng là một phƣơng pháp tốt
để tạo dựng sự đồng lòng thấu hiểu lẫn nhau. Từ đó khả năng phối hợp làm việc giữa các
nhân viên sẽ tăng lên đáng kể và các mâu thuẫn trong công ty cũng đƣợc giảm thiểu.
Các hoạt động cộng đồng trong nội bộ:
Đó là các hoạt động đƣợc tổ chức trong nội bộ công ty, thu hút sự tham gia của các thành
viên trong công ty nhƣ ban lãnh đạo. Hình thức tổ chức các hoạt động này rất đa dạng và
mang đầy tính sáng tạo của doanh nghiệp, nhằm mục tiêu tạo môi trƣờng thoải mái, thân
thiện, kết nối các thành viên trong công ty, phổ biến hình ảnh thƣơng hiệu công ty, nâng
cao nhận thức nhân viên đối với sản phẩm, tầm nhìn, sứ mạng của công ty. Về cơ bản có
thể chia làm hai nhóm chính:
- Sự kiện: đƣợc tổ chức nhân dịp nào đó trong năm ví dụ ngày lễ, ngày tổng kết
cuối năm, ngày thành lập công ty…
26. 18
- Các hoạt động tập thể: gồm các hoạt động vui chơi, giã ngoại, các cuộc thi, trò
chơi teamwork, trò chơi thƣơng hiệu.
1.2.3 Các vai trò của PR nội bộ trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp:
- Gắn kết các thành viên và các phòng ban trong công ty
- Tạo dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa lãnh đạo và nhân viên
- Giúp xây dựng văn hóa doanh nghiệp
- Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty
1.3 Những yếu tố của PR nội bộ:
1.3.1 Cơ sở của các lý thuyết liên quan:
Các nghiên cứu trong nƣớc:
Hiện nay, ở Việt Nam có nhiều công trình nghiên cứu về hoạt động PR nói chúng
và PR nội bộ nói riêng. Ta có thể kể đến một số công trình sau :
Theo Bùi Quý Toản với đề tài "Truyền thông doanh nghiệp : nhân tố dẫn đến
thành công ‟‟ ông cho rằng truyền thông nội bộ liên quan đến sự tƣơng tác giữa đội ngũ
lãnh đạo với nhân viên cũng nhƣ giữa nhân viên với nhau, nó ảnh hƣởng trực tiếp tới việc
hình thành văn hóa doanh nghiệp. Theo đó, ông đã đƣa ra một số yếu tố ảnh hƣởng đến
hoạt động PR nội bộ: quan hệ giao tiếp giữa nhà quản lý và đội ngũ nhân viên, truyền
thông giữa nhân viên với nhân viên, thông điệp truyền thông, các hình thức truyền thông.
Ngoài ra tác giả cũng đề cập đến việc truyền đi thông điệp nội bộ phải đồng bộ và thống
nhất với chiến lƣợc, mục đích của doanh nghiệp và cần phải rõ ràng đi đúng vào vấn đề,
đúng đối tƣợng.
Tác giả Hồ Thị Thu Sƣơng với đề tài „Quan hệ công chúng và đề xuất nâng cao
hiệu quả của quan hệ công chúng đối với doanh nghiệp Việt Nam hiện nay‟ đã đƣa ra
kết luận : nhờ có PR nội bộ mà lãnh đạo có thể quan tâm đƣợc tới đời sống và công việc
từng nhân viên trong công ty, biết đƣợc điểm mạnh điểm yếu của nhân viên và có đƣợc sự
phản hồi của nhân viên về những chính sách của lãnh đạo, đặc biệt là những đãi ngộ cho
27. 19
nhân viên từ đó làm cơ sở cho ban lãnh đạo đƣa ra đƣợc những chính sách đãi ngộ phù
hợp gắn với sự phát triển bền vững của công ty.
Cuộc khảo sát ý kiến tại công ty Traphaco về đề tài « Đánh giá về hoạt động PR
nội bộ của công ty Traphaco‟‟. Trải qua 41 năm hình thành và phát triển, một nét đặcsắc
tại Traphaco mà mọi ngừoi đều dễ nhận ra đó là sự đòng lòng đoàn kết của toàn thể nhân
viên. Chia sẻ về bí quyết mang lại thành công trên, chủ tịch HĐQT bà Vũ Thị Nhuận cho
biết đó chính là nhờ các cuộc khảo sát đƣợc diễn ra hằng năm. Từ các cuộc khảo sát trên
công ty nhận rút ra đƣợc những cuộc giao ban, gặp gỡ trực tiếp và thƣờngxuyên với ngừoi
lao động trao đổi về mục tiêu, những khó khăn trong công việc, đồng thời lắng nghe
những suy nghĩ, tâm tƣ của họ là cách để ban lãnh đạo Traphaco kết nối với ngừoi lao
động để họ hiểu về doanh nghiệp hơn.
Giáo trình trƣờng đại học Công Nghệ TPHCM (2015) cũng đã viết nhân tố ảnh
hƣởng đến hoạt động PR nội bộ là tiếp thị nội bộ. Tiếp thị nội bộ coi nhân viên là khách
hàng cần đƣợc đáp ứng các nhu cầu và mong muốn. Họ là những ngƣời nắm giữ các giátrị
thƣơng hiệu và truyền tải chúng đến khách hàng thực sự của mình. Bên cạnh đó, giáo trình
còn đề cập đến những giải pháp cho hoạt động truyền thông nội bộ nhƣ chƣơng trình cổ
phiếu ƣu đãi, chính sách phúc lợi, môi trƣờng việclàm.
Một tác giả khác là Hồ Thị Sƣơng với đề tài „Mức độ ảnh hƣởng của môi trƣờng
làm việc đến động lực làm việc‟. Đề tài cho rằng các yếu tố ảnh hƣởng đến động lựclàm
việc gồm có chính sách công ty và môi trƣờng làm việc. Trong đó, tác giả có chỉ rõchính
sách công ty bao gồm chính sách tiền lƣơng, chính sách khen thƣởng, đào tạo nhânviên,
chính sách phúc lợi, và yếu tố môi trƣờng là tập hợp các yếu tố cơ sở vật chất, phong cách
lãnh đạo, công việc. Những yếu tố trên là những yếu tố chính tác động đến động cơ làm
việc của nhân viên tại công ty.
Các nghiên cứu của nƣớc ngoài:
Đã có khá nhiều công trình nghiên cứu về hoạt động PR, có thể liệt kê một số công
trình chủ yếu nhƣ:
28. 20
Theo một nghiên cứu của lực lƣợng lao động toàn cầu 2012 do Tower Washinton
thực hiện ở Singapore về đề tài „ Quan điểm mới về hoạt động PR nội bộ (chính sách
đãi ngộ)‟‟, kết quả của cuộc nghiên cứu này cho rằng, mặc dù lƣơng vẫn đƣợc xem l
àmột
trong những yếu tố quan trọng có sức hút và giữ chân các nhân viên mẫn cán , nhƣng chỉ
có một phần ba ngƣời lao động ở đảo quốc này thỏa mãn với những phúc lợi ngoài lƣơng
(trong khi mức trung bình của thế giới là 46%), và chỉ có 36% thỏa mãn với những phúc
lợi liên quan đến lƣơng (mực trung bình của thế giới là 52%). Nghiên cứu này còn chỉ ra
rằng, lực lƣợng lao động ngoài lƣơng ra thì gần đây họ còn có xu hƣớng quan tâmđến môi
trƣờng làm viêc, những chính sách phúc lợi – nơi mà có những gói phúc lợi đápứng đƣợc
những nhu cầu cá nhân toàn diện hơn, dồng thời luôn đánh giá đúng thành tích làm việc
của họ, ngoài ra còn có cả yếu tố nhân sự.
Một nghiên cứu khác của tác giả Anne Gregory với đề tài „ Sáng tạo chiến dịch
PR‟. Ở đề tài này ông cho rằng PR là một nghệ thuật, công công việc đòi hỏi sự đầu tƣ
nghiêm túc và xuyên suốt trong nhiều năm nhằm mục đích chăm sóc danh tiếng và tác
động đến hành vi, thái độ của công chúng ( bên ngoài và bên trong) và các giới hữu quan
đối với một tổ chức, cá nhân nhất định. Và bởi vì điều đó không thể đạt đƣợc trong ngày
một ngày hai, không những phải nắm vững những kiến thức về PR mà còn phải biết sáng
tạo trong bƣớc hoạch định và quản lý các chiến dịch PR sao cho hợp lý, hiệu quả nhất. Để
làm đƣợc điều đó cần phải xem xét đến các yếu tố tác động có liên quan nhƣ nguồn lực,
công chúng, quỹ thời gian, đặc điểm của tổ chức.
Tƣơng tự nghiên cứu này đƣợc thực hiện đối với Công ty CPTPDD NutiFood với
quy mô tƣơng đối so với các nghiên cứu nêu trên và đối tƣợng khảo sát là nhân viên tại
công ty CPTPDD NutiFood.
Dựa trên việc tổng hợp các lý thuyết có liên quan đến hoạt động PR nội bộ, tác giả
đƣa ra các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động PR tại công ty Cổ phần Thực phẩm Dinh
dƣỡng NutiFood bao gồm 5 yếu tố sau:
- Môi trƣờng làm việc
- Chính sách lƣơng và phúc lợi
29. 21
- Truyền thông nội bộ ( hoạt động giao tiếp giữa lãnh đạo và nhân viên )
- Hình thức truyền thông nội bộ
- Nhân sự bộ phận PR
Giả thuyết nghiên cứu:
Bảng 1.3 Bảng tóm tắt các nghiên cứu trƣớc đây liên quan đến hoạt động PR
nội bộ.
Yếu tố Tác giả Đề tài
Môi trƣờng làm việc Lực lƣợng lao động toàn
cầu 2012 do Tower
Washinton
Quan điểm mới về hoạt
động PR nội bộ
Chính sách lƣơng và đãi
ngộ
Hồ Thị Thu Sƣơng Quan hệ công chúng và
đề xuất nâng cao hiệu quả
của quan hệ công chúng
đối với doanh nghiệp Việt
Nam hiện nay.
Truyền thông nội bộ
(Hoạt động giao tiếp giữa
lãnh đạo và nhân viên)
Công ty Traphaco Đánh giá về hoạt động PR
nội bộ của công ty
Traphaco
Hình thức truyền thông
nội bộ
Chuyên viên PR Bùi Quý
Toản
Truyền thông doanh
nghiệp : nhân tố dẫn đến
thành công
Nhân sự bộ phận PR Anne Gregory Sáng tạo chiến dịch PR
1.3.2 Cơ sở lý thuyết về các yếu tố:
30. 22
Môi trƣờng làm việc:
Theo PGS.TS. Nguyễn Thị Kim Dung “Môi trƣờng làm việc là một khái niệm rộng
bao gồm tất cả những gì có liên quan, ảnh hƣởng trực tiếp đến hoạt động và sự phát
triển, nâng cao năng lực cộng tác của mỗi cá nhân, cán bộ, công chức ( bao gồm môi
trƣờng bên trong và bên ngoài )”.
Môi trƣờng làm việc đối với cán bộ, công chức (đƣợc tiếp cận là môi trƣờng bên
trong) bao gồm: cơ sở vật chất, tinh thần , mối quan hệ giữa lãnh đạo với nhân viên và
giữa nhân viên với nhân viên…trong một cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Môi trƣờng làm việc tốt là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hƣởng đến sự phát
triển của cán bộ, công chức cũng nhƣ quyết định đến chất lƣợng, hiệu quả hoạt động
của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Chính sách lƣơng và phúc lợi:
Tiền lƣơng: theo Wikipedia tiền lƣơng là sự trả công hoặc thu nhập mà có thể biểu
hiện bằng tiền và đƣợc ấn định bằng thỏa thuận giữa ngƣời sử dụng lao động và
ngừoi lao động, hoặc bằng pháp luật, pháp quy quốc gia, do ngƣời sử dụng lao
động phải trả cho ngƣời lao động cho một công việc đã thực hiện hay sẽ phải thực
hiện, hoặc những dịch vụ đã làm hoặc sẽ phaỉ làm.
Ở Pháp sự trả công đƣợc hiểu là tiền lƣơng, hoặc lƣơng bổng cơ bản, bình thƣờng
hay tối thiểu và mọi thứ lợi ích, phụ khoản khác đƣợc trả trực tiếp hay gián tiếp
bằng tiền hay hiện vật mà ngừơi sử dụng lao động trả cho ngừơi lao động .
Ở Đài Loan, tiền lƣơng chỉ mọi khoản thù lao mà ngƣời công nhân nhận đƣợc d
o
làm việc, bất luận là lƣơng bổng, phụ cấp, tiền thƣởng hoặc dùng mọi danh nghĩa
khác để trả cho họ theo giờ, tháng, theo sản phẩm.
Ở Việt Nam, hiện nay có sự phân biệt các yếu tố trong tổng thu nhập của ngƣờilao
từ công việc : tiền lƣơng (dụng ý chỉ lƣơng cơ bản), phuc lợi và phụ cấp. Theo
quan điểm cải cách tiền lƣơng 1993, tiền lƣơng là giá cả sức lao động, đƣợc hình
thành qua sự thỏa thuận giữa ngƣời sử dụng lao động và ngừoi lao động phù hợpvề
quan hệ cung cầu về sức lao động trên thị trƣờng quyết định và đƣợc trả chonăng
xuất lao động, chất lƣợng và hiệu quả công việc.
Phúc lợi xã hội: là một bộ phận của thu nhập quốc dân, đƣợc dùng để thỏa mãnnhu
cầu về vật chất và tinh thần của ngƣời dân trong xã hội, chủ yếu là phân phối
31. 23
ngoài theo lao động. Phúc lợi xã hội bao gồm: tiền hƣu trí, trợ cấp bảo hiểm xã hội,
học bổng, học phí cho học tập miễn phí, dịch vụ y tế, nghĩ ngơi, an dƣỡng, nhà trẻ,
trƣờng mẫu giáo…
Phúc lợi xã hội là phƣơng tiện cần thiết để điều chỉnh các quan hệ xã hội, giảm bớt
sự chênh lệch về thu nhập giữa các tầng lớp và các nhóm xã hội, đồng thời xóa bỏ
sự khác biệt giữa thành thị và nông thôn.
Theo tác giả Nguyễn Vân Điềm, Nguyễn Ngọc Quân: “ Phúc lợi là phần thù lao
gián tiếp đƣợc trả dƣới dạng các hỗ trợ về cuộc sống cho ngƣời lao động. Có hai
loại phúc lợi: Phúc lợi bắt buộc và phúc lợi tự nguyện. Phúc lợi bắt buộc là khoản
mà doanh nghiệp phải trả cho ngƣời lao động theo quy định của nhà nƣớc. Phúc lợi
không bắt buộc là khoản mà doanh nghiệp phải tự chi trả cho ngƣời lao động theo
quy định của công ty.
Truyền thông nội bộ: là hoạt động xây dựng, duy trì và củng cố mối quan hệ tốt
giữa các thành viên trong một công ty, nhƣ giữa ngƣời chủ và ngƣời lao động, giữa
ngƣời quản lý và nhân viên, để có thể hiệu triệu mọi nguồn lực, mọi nỗ lực trong
nội bộ giúp tổ chức đạt đƣợc mục tiêu đề ra (Bảo Phƣơng, 2014).
Theo Nguyễn Hữu Thân PR nội bộ là việc củng cố tầm nhìn, giá trị và văn hóa tổ
chức ở nhân viên trong doanh nghiệp, từ đó nhân viên có thể tiếp tục truyền tải nó
ở trong nội bộ và ra bên ngoài.
Truyền thông nội bộ còn nhƣ là bộ khung sƣờn giúp định vị và giữ vững văn hóa
của doanh nghiệp. Khi tất cả nhân viên có cách hiểu đúng và giống nhau thì sẽ
cùng chú tâm vào một mục tiêu duy nhất, đó là nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh
doanh. Thậm chí, họ còn có thể làm tốt vai trò là đại sứ thƣơng hiệu doanh nghiệp,
truyền thông các giá trị thông điệp ra bên ngoài.
Hình thức truyền thông nội bộ: là sử dụng các công cụ đƣợc sử dụng nhằm truyền
tải các thông điệp truyền thông đến với công chúng mục tiêu. Chọn lựa lênh nào để
phù hợp và đạt đƣợc hiệu quả cao luôn là bài toán khó cho ngƣời làm truyền thông
nội bộ. 5 kênh đƣợc đánh giá mang lại hiệu quả tiềm năng nhất trong việc kết nối
với nhân viên bao gồm: mạng xã hội nội bộ, các buổi chia sẻ của lãnh đạo, trang
tin nội bộ, Email, ngƣời quản lý trực tiếp.
Nhân sự bộ phận PR nôi bộ:
32. 24
Nhân sự:bao gồm tất cả các tiềm năng của con ngƣời trong một tổ chức hay xã hội
(kể cả những thành viên trong ban lãnh đạo doanh nghiệp) tức là tất cả các thành
viên trong doanh nghiệp sử dụng kiến thức, khả năng, hành vi ứng xử và giá trị đạo
đức để thành lập, duy trì và phát triển doanh nghiệp. Nhân sự bộ phận PR chỉ
những ngƣời làm việc ở bộ phận PR có chuyên môn về ngành quan hệ công chúng.
33. 25
TÓM TẮT CHƢƠNG 1:
Chƣơng 1 đã trình bày về những vấn đề về một số khái niệm về PR, các kênh truyền tải
thông điệp PR, vai trò, các lý thuyết về PR nôi bộ và vai trò của PR nội bộ.
Phân biệt PR với quảng cáo, PR với marketing. Các kết quả của một số nghiên cứu của
các tác giả trong và ngoài nƣớc. Đƣa ra mô hình nghiên cứu với 5 yếu tố ảnh hƣởng đến
hoạt động PR nội bộ tại công ty CPTPDD NutiFood bao gồm: môi trƣờng làm việc, chính
sách lƣơng và phúc lợi, truyền thông nội bộ, hình thức truyền thông nội bộ, nhân sự bộ
phận PR.
34. 26
CHƢƠNG 2 : THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG PR NỘI BỘ TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN THỰC PHẨM DINH DƢỠNG NUTIFOOD
2.1 Tổng quan về công ty Cổ phần Thực phẩm Dinh dƣỡng NutiFood
2.1.1 Tóm lƣợc quá trình hình thành và phát triển:
Với sự hợp tác giữa các chuyên gia dinh dƣỡng trong và ngoài nƣớc, công ty Cổ
Phần Thực Phẩm Dinh Dƣỡng NutiFood là công ty đầu tiên trong nƣớc đƣa ra thị trƣờng
các dòng sữa đặc trị dành cho ngừơi bệnh có thể nuôi ăn qua ống dạ dày với giá chỉ hơn
phân nửa sản phẩm nhập ngoại: sản phẩm đặc trị cho ngừơi bệnh tiểu đƣờng, cho trẻ
biếng ăn, cho ngƣời béo phì và các dòng sản phẩm theo vòng đời từ trẻ sơ sinh đến các
lứa tuổi cần phát triển trí não, phát triển chiều cao, cho bà mẹ mang thai và cho con bú
cho đến ngừơi già cần bổ sung canxi. Từ lúc thành lập đến nay, công ty đã có những bƣớc
phát triển vƣợt bậc về mọi mặt - doanh thu, tốc độ tăng trƣởng, lợi nhuận, nộp ngân sách,
chăm lo đời sống vật chất cũng nhƣ tinh thần cho nhân viên.
Ngày 29 tháng 03 năm 2000 xuất phát từ thành công của các nghiên cứu và ứng
dụng lâm sàng của Trung tâm Dinh dƣỡng Tp. HCM, Công ty Cổ phần Thực phẩm Dinh
dƣỡng Đồng Tâm (tên ban đầu của NutiFood) đã đƣợc thành lập, với ngành nghề kinh
doanh là sản xuất chế biến thực phẩm dinh dƣỡng với số vốn ban đầu là 3 tỷ đồng.
Ngày 12 tháng 11 năm 2001 Hội đồng ban quản trị của Nutifood ra quyết định
đăng kí bổ sung thêm ngành nghề kinh doanh là sản xuất và chế biến nƣớc giải khát ( loại
có ga và không có ga ).
Năm 2002 Nutifood tăng số vốn điều lệ lên 3,3 tỷ đồng và cũng là năm đi vào lịch
sử của Công ty bằng cuộc cách mạng thay đổi thƣơng hiệu ( thay đổi từ Công ty Cổ phần
Thực phẩm Đồng Tâm – Dotanu Corp thành Công ty Thực phẩm Dinh dƣỡng Đồng Tâm
– Nutifood Corp ), tạo một sức bật mới cho Nutifood cho những năm sau này. Những sản
phẩm của công ty NutiFood đã nhanh chóng có đƣợc lòng tin của ngƣời tiêu dùng Việt
Nam và đƣợc bình chọn vào top 5 hàng Việt Nam chất lƣợng cao năm 2001 chỉ một năm
sau đó và cho những năm về sau. Trong suốt quá trình hoạt động công ty đã không ngừng
phát triển đa dạng hóa về các loại sản phẩm để hoàn thành sứ mệnh “ Đáp ứng nhu cầu
dinh dƣỡng chuyên biệt cho từng lứa tuổi, từng bệnh lý khác nhau, đóng góp vào sự
phát triển toàn diện về thể chất và trí tuệ của con ngƣời ‟‟. Cho đến hôm nayNutiFood
đã, đang và sẽ không ngừng phấn đấu để có thể phát triển bền vững vì lợi ích của ngƣời
tiêu dùng.
35. 27
Tên giao dịch đầy đủ bằng tiếng việt CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM DINH
DƢỠNG NUTIFOOD
Tên giao dịch đối ngoại : NUTIFOOD NUTRITION FOOD JOINT STOCK
COMPANY
Tên giao dịch viết tắt : NUTIFOOD
Địa chỉ công ty: 281-283 Hoàng Diệu, Phƣờng 6, Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh
Mã số doanh nghiệp : 0301951270
Giấy phép kinh doanh : 4103000028 (29/03/2000)
Điện thoại: (84-8) 38 267 999 - Fax: (84-8) 39 435 949
NHÀ MÁY SẢN XUẤT
Đƣờng D1, Lô E3_E4, KCN Mỹ Phƣớc I, Bến Cát, Bình Dƣơng
ĐT: (84-650) 3 567 420 - Fax: (84-650) 3 567 190
Email: info@nutifood.com.vn
Website: www.nutifood.com.vn
Facebook : @nutifoodvietnam
Logo :
Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị : Ông Trần Thanh Hải
Loại hình công ty: công ty cổ phần
TẦM NHÌN
36. 28
Trở thành công ty hàng đầu về thực phẩm dinh dƣỡng, phát triển bền vững vì lợi ích của
ngƣời tiêu dùng.
SỨ MỆNH
Đáp ứng nhu cầu dinh dƣỡng chuyên biệt cho từng lứa tuổi, từng bệnh lý khác nhau, đóng
góp vào sự phát triển toàn diện về thể chất và trí tuệ của con ngƣời.
HỆ GIÁ TRỊ CỐT LÕI
- Trung thực
- Lợi ích cho sức khoẻ
- Chămsóc con ngƣời
- Công bằng
2.1.2 Chức năng và lĩnh vực hoạt động:
Chức năng công ty :
- Sản xuất chế biến thực phẩm dinh dƣỡng cho trẻ em, phụ nữ mang thai và cho
con bú, ngƣời bệnh và ngƣời cao tuổi, đóng ghóp vào sự phát triển toàn diện về
thể chất và trí tuệ của con ngƣời.
- Nâng cao tính cạnh tranh các sản phẩm sữa dinh dƣỡng của Việt Nam với các
sản phẩm sữa khác của nƣớc ngoài trên thị trƣờng nội và ngoại địa.
- Nghiên cứu và sản xuất các thực phẩm dinh dƣỡng dành cho cả trẻ em và ngƣời
lớn, làm phong phú mặt hàng sữa Việt Nam.
- Công ty góp phần giải quyết vấn đề việc làm cho xã hội.
- Góp phần giúp cho nền kinh tế đa dạng với nhiều thành phần kinh tế, nhiều lĩnh
vực hoạt động
Lĩnh vực hoạt động :
NutiFood chuyên sản xuất và chế biến các loại thực phẩm dinh dƣỡng với các dòng
sản phẩm chính
- Sản phẩm dinh dƣỡng chuyên biệt theo dòng đời
37. 29
- Sản phẩm dinh dƣỡng theo bệnh lý
- Sản phẩm dinh dƣỡng theo nhu cầu đặc biệt
- Sản phẩm mới
Các sản phẩm hiện có :
STT Tên sản phẩm Thông tin sản phẩm
1
DR.Luxia
DR.LUXIA
MOM
DR. LUXIA MOM cung cấp đầy đủ các dƣỡng chất
cần thiết tăng thêm trong giai đoạn mang thai và cho
con bú giúp mẹ có sức khỏe tốt và em bé có một sự
khởi đầu hoàn hảo.
DR.LUXIA 1 DR. LUXIA là sản phẩm dinh dƣỡng đƣợc nghiên cứu
và phát triển từ Hochdorf – Thụy Sỹ. Với công thức
đƣợc nghiên cứu bởi các chuyên gia hàng đầu của
Hochdorf Thụy Sỹ, đáp ứng sự phát triển cân bằng và
tối ƣu cho trẻ. Hệ dƣỡng chất cân bằng của DR.
LUXIA không chỉ giúp trẻ phát triển trí não với DHA,
Choline và Taurine, mà còn phát triển thể chất và tăng
cƣờng hệ miễn dịch.
DR.LUXIA 2
DR.LUXIA 3
DR.LUXIA 4
2
TUMMY STEP 1 TUMMY với Công thức Tumplus đặc chế hỗ trợ sức
khỏe hệ tiêu hóa còn non nớt của trẻ, giúp tiêu hóa dễ
dàng hơn, hấp thu tối đa các dƣỡng chất, từ đó bé ăn
ngon, ngủ yên giấc.
STEP 2
STEP 3
STEP 4
3 SỮA TIỆT TRÙNG
NUTIFOOD
- Cung cấp các dƣỡng chất thiết yếu cho cả gia đình
- Bổ sung Vitamin A, D3 & Kẽm tăng cƣờng thị lực,
giúp xƣơng chắc khỏe & hỗ trợ hệ miễndịch.
4 SỮA SỮA CHUA Sữa Chua Nuti là thực phẩm dinh dƣỡng từ sữa đƣợc
38. 30
CHUA
NUTI
NUTI
ĐƢỜNG
CÓ tạo ra bằng cách lên men tự nhiên với chủng men
Streptococcus thermophilus và Lactobacillus
bulgaricus. Sản phẩm giàu dinh dƣỡng, hƣơng vị thơm
ngon thanh mát, đồng thời mang lại nhiều lợi ích sức
khỏe nhƣ hỗ trợ tiêu hóa tốt, tăng sức đề kháng, bổ
sung thêm Vitamin A, vitamin D3, Canxi,… giúp đẹp
da, chống lão hóa.
SỮA CHUA
NUTI NHA ĐAM
SỮA
NUTIKID
ĐƢỜNG
CHUA
CÓ
5 NUVI CACAO LÚA MẠCH Thức uống dinh dƣỡng Nuvi Cacao Lúa Mạch đƣợc
kết hợp từ sữa, ca cao và chiết xuất từ mầm lúa mạch
không chỉ giúp phát triển chiều cao, mà còn cung cấp
nguồn năng lƣợng dồi dào, tăng cƣờng sức mạnh.
6 NUTI SỮA TƢƠI 100% Đƣợc sản xuất hoàn toàn bằng nguồn sữa tƣơi nguyên
chất từ trang trại bò sữa quy mô, hiện đại trên cao
nguyên Gia Lai. Các chuyên gia dinh dƣỡng NutiFood
đã nghiên cứu bổ sung Vitamin A, D3 và Kẽm vào sữa
tƣơi Nuti 100% giúp sáng mắt, xƣơng và răng chắc
khỏe, tăng cƣờng miễn dịch, cho cả gia đình khỏe
mạnh.
7 SỮA ĐẶC CÓ ĐƢỜNG NUTI Sữa đặc có đƣờng Nuti ngọt dịu vị béo kem sữa, phù
hợp với mọi nhu cầu, có thể dùng để uống, ăn chung
với bánh mì, chế biến bánh flan, làm yaourt, sinh tố…
8 SỮA
ĐẬU
NÀNH
NUTI
SỮA
NÀNH
CANXI
ĐẬU
NUTI
Từ những hạt đậu nành đƣợc chọn lọc theo một quy
trình nghiêm ngặt, các chuyên gia dinh dƣỡng
NutiFood đã trích ly nguyên vẹn dƣỡng chất cùng vị
thơm tự nhiên, bổ sung Nano Canxi để tạo thành Sữa
đậu nành Nuti Canxi. Nano Canxi có kích thƣớc siêu
mịn giúp hấp thụ canxi cho xƣơng chắc khỏe.
SỮA ĐẬU
NÀNH NUTI
NGUYÊN CHẤT
9 NUTI IQ NUTI IQ STEP 1 CÔNG THỨC BỔ SUNG VI CHẤT IQ-ADVANCE
- Phát triển trí não và thị giác
- Tăng cƣờng sức đề kháng và hỗ trợ sức khỏe tiêu hóa
NUTI IQ STEP 2
NUTI IQ STEP 3
39. 31
NUTI IQ STEP 4 - Phát triển chiều cao, tăng cƣờng thể chất
- Tăng hàm lƣợng DHA giúp đáp ứng theo khuyến
nghị FAO/ WHO (2010)
- Cholin, Taurin, Tryptophan: giúp phát triển tốt khả
năng nhận thức và trí nhớ.
NUTI IQ 123
NUTI IQ 456
SBPS
123
NUTI IQ - Hỗ trợ phát triển trí não và thị giác:
- Tăng hàm lƣợng DHA giúp đáp ứng theo khuyến
nghị FAO/ WHO (2010)
- Tiêu hóa tốt để phát triển thể chất
SBPS
456
NUTI IQ
10 Nuti IQ Bột ăn dặm Bằng công thức dinh dƣỡng đặc biệt dành riêng cho bé
từ 6 đến 24 tháng tuổi, Nuti IQ Bột ăn dặm đem đến
cho bé những bữa ăn đầu đời đầy đủ dƣỡngchất.
11 NUTI
GOLD
IQ NUTI
GOLD
IQ MUM - Dinh dƣỡng đầy đủ và cân đối.
- Phát triển trí não và thể chất của thai nhi
- Cholin, Tryptophan: thành phần quan trọng cấu tạo
chất dẫn truyền thần kinh giúp phát triển hệ thần kinh
của bé ngay từ trong bụng mẹ.
Nuti IQ Gold Step
1,2,3,4
-Hoàn thiện não bộ và thị giác
- Tiêu hóa tốt để phát triển thể chất
- Whey/Cesein – Tỷ lệ thành phần đạm whey/casein
phù hợp giúp bé tiêu hóa tốt, hấp thu hiệu quả các chất
dinh dƣỡng và giảm nguy cơ táo bón.
12 NUVITA
GROW
NUVITA GROW
1+
NuVita Grow với Nano Canxi kích thƣớc siêu nhỏ
giúp hấp thu tối đa Canxi, cho trẻ phát triển chiều cao.
Đặc biệt bổ sung DHA, Taurin và Cholin cần thiết cho
hoạt động trí não, Ngoài ra, các vitamin A, E, C,
FOS/Inulin, Sắt giúp tăng cƣờng sức đề kháng cho thể
lực khỏe mạnh.
NUVITA GROW
3+
40. 32
13 PEDIA PLUS Pedia Plus là giải pháp dinh dƣỡng cho trẻ biếng ăn từ
1-10 tuổi, kích thích trẻ ăn ngon miệng, giúp trẻ phát
triển trí não, thị giác, cung cấp dƣỡng chất cần thiết, hỗ
trợ hệ tiêu hóa giúp trẻ bắt kịp và duy trì đà tăng
trƣởng.
14 GROWP
LUS
GROWPLUS+DIN
H DƢỠNG HIỆU
QUẢ CHO TRẺ
SUY DINH
DƢỠNG THẤP
CÒI
Với công thức Weight Pro+ giàu dinh dƣỡng, đầy đủ
hàm lƣợng đạm, béo cần thiết giúp trẻ tăng cân, tăng
chiều cao tốt; sự hiện diện MCT - chất béo chuyển hóa
nhanh giúp trẻ dễ tiêu hóa, dễ hấp thu; việc bổ sung
Lysin, Kẽm, FOS/Inulin, Vitamin nhóm B giúp trẻ
thèm ăn, ăn ngon hơn; đồng thời tăng cƣờng khả năng
bảo vệ cơ thể, phòng tránh bệnh tật với Selen.
GROWPLUS+DIN
H DƢỠNG HIỆU
QUẢ GIÚP TRẺ
TĂNG CÂN
KHỎE MẠNH
15 DIABETCARE - Ổn định đƣờng huyết
- Tăng sức đề kháng
- Tốt cho tim mạch
16 NUCALI - Hệ dƣỡng chất cho xƣơng chắc khỏe từ bên trong.
- Hấp thu tối ƣu
- Tăng cƣờng miễn dịch và làm chậm quá trình lão hóa
17 ENPLUS GOLD FOS/Inulin: giúp ngăn ngừa táo bón, hỗ trợ hệ đƣờng
ruột khỏe mạnh giúp hấp thu tốt các chất dinh dƣỡng.
- MUFA, PUFA: là các axít béo không no giúp kiểm
soát tốt hệ tim mạch, huyết áp, chống viêm, nhiễm và
bảo vệ cơ thể khỏe mạnh.
- Canxi, Vitamin D: giúp xƣơng chắc khỏe, phòng
41. 33
Tổng giám đốc
Phòng
marketi
ng
Phòng
tài
chính-
kế
toán
Phòng
sản
xuất
Phòng
sản
xuất và
phát
triển
sản
phẩm
Phòng
kỹ
thuật
Phòng
QA
Phòng
quan
hệ Y tế
Phòng
cung
ứng
Phòng
hành
chính
nhân sự
Phòng
bán
hàng
Đại hội đồng cổ
ngừa loãng xƣơng
18 NGŨ CỐC DINH DƢỠNG - Xƣơng, răng chắc khỏe
CANXI
- Ngăn ngừa loãng xƣơng
- Mắt sáng khỏe mạnh
- Hỗ trợ tiêu hóa
2.1.3 Cơ cấu tổ chức:
(Nguồn phòng nhân sự )
Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Thực phẩm Dinh dƣỡng NutiFood
Ban kiểm soát
Hội đồng quản trị
42. 34
Đại Hội Đồng Cổ Đông
Đại Hội Đồng Cổ Đông gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết và là cơ quan có thẩm
quyền cao nhất của công ty.
Hội Đồng Quản Trị
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý Công ty do ĐHĐCĐ bầu hoặc miễn nhiệm, có toàn
quyền nhân danh Công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Công ty
không thuộc thẩm quyền của Đại Hội Đồng Cổ Đông.
Ban Kiểm soát
Ban Kiểm soát có ba thành viên, nhiệm kỳ của Ban Kiểm soát là năm năm, thành viên
Ban Kiểm soát có thể đƣợc bầu lại với số nhiệm kỳ không hạnchế.
Tổng Giám đốc – Trần Thị Lệ
Tổng giám đốc là ngƣời điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty; chịu sự
giám sát của Hội đồng quản trị; chịu trách nhiệm trƣớc Hội đồng quản trị và trƣớc pháp
luật về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ đƣợc giao. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc có
thể là thành viên Hội đồng quản trị.
Các phòng/Ban chức năng
- Phòng sản xuất và phát triển sản phẩm (R&D)–TP Nguyễn Thị Minh Tâm:
phối hợp phòng Marketing để xây dựng các chiến lƣợc về phát triển sản phẩm của
công ty, nghiên cứu công nghệ cho sản phẩm mới, sản xuất thử và sản xuất chính
thức, quản lý quy trình công nghệ, quy trình sản xuất.
- Phòng sản xuất –TP Trần Thị Duyên: có nhiệm vụ triển khai thực hiện kế hoạch
sản xuất nhằm đáp ứng đầy đủ sản phẩm phục vụ cho mục tiêu sản xuất kinh
doanh của công ty.
- Phòng tài chính kế toán–TP Trần Thị Tuyết Ngân:có nhiệm vụ hoạch định,
phân tích và kiểm soát tình hình tài chính, tổ chức bộ máy tài chính kế toán lập sổ
sách hạch toán và báo cáo. Thực hiện quản lí mọi thu chi , thanh toán tiền lƣơng và
các chế độ chính sách cho ngƣời lao động trong công ty.
- Phòng Marketing :
43. 35
Marketing-GĐ Phạm Thị Kim Dung: có nhiệm vụ hoạch định chiến lƣợc
quảng cáo tiếp thị, khảo sát, phân tích, đánh giá thị trƣờng, xây dựng, phát
triển uy tín thƣơng hiệu công ty, nhãn hiệu sản phẩm, phối hợp hỗ trợ cho
phòng Bán hàng để đạt đƣợc mục tiêu chiến lƣợc chung cho toàn công ty.
PR–TP Hà Thị Dịu: tạo sự hiểu biết, ủng hộ của khách hàng , xã hội, chính
quyền, cơ quan ban ngành đối với các sản phẩm, hình ảnh và các hoạt động
của công ty.
- Phòng bán hàng–Đặng Hoàng Thiện : có nhệm vụ xây dựng, tổ chức và quản lý
hệ thống phân phối sản phẩm, hàng hóa hoạch định kế hoạch bán hàng, thực hiện
mục tiêu chiến lƣợc tiêu thụ sản phẩm cho từng giai đoạn của côngty
- Phòng hành chính nhân sự-GĐ Trịnh Xuân Hùng:hoạch định chiến lƣợc phát
triển nguồn nhân lực, xây dựng các chính sách liên quan về lĩnh vực nhân sự, lao
động, tiền lƣơng, khen thƣởng, đào tạo của công ty, công tác hành chính của công
ty.
- Phòng cung ứng-Nguyễn Hữu Nhựt: có nhiệm vụ tổ chức cung ứng vật tƣ, thiết
bị phối hợp với các phòng có liên quan lên kế hoạch nhập nguyên vật liệu, vật tƣ,
hàng hóa dựu báo tình hình báo động giá cả và nguồn cung cấp nguyên vật liệu.
- Phòng quan hệ Y tế-BS Trần Thị Minh Nguyệt: hoạch định chiến lƣợc, xây
dựng, duy trì và phát triển mối quan hệ với các cơ quan và các cơ sở trong ngành y
tế hoặc có liên quan nhằm thúc đẩy và hỗ trợ việc kinh doanh của công ty.
- Phòng QA-Lê Quốc Thái : có nhiệm vụ hoạch định các kế hoạch kiểm soát chất
lƣợng nguyên vật liệu đầu vào, thành phần, xử lý sản phẩm không phù hợp, xây
dựng và đảm bảo duy trì hệ thống, chính sách quản lý chất lƣợng ISO 9001:2000,
HACCP, GMP.
- Phòng kỹ thuật-Lê Nguyễn Phƣơng Thức: chịu trách nhiệm sửa chữa và bảo trì
toàn bộ máy móc thiết bị, tại nhà máy, lập kế hoạch bảo dƣỡng định kì nhằm đảm
bảo hoạt động của nhà máy cũng nhƣ các thiết bị kỹ thuật của công ty luôn đƣợc
thông suốt.
Nhận xét : Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Thực phẩm Dinh dƣỡng NutiFoodđƣợc
tổ chức theo cơ cấu trực tuyến – chức năng, dƣới sự lãnh đạo chung của Hội đồng quản
trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc. Từ Ban Giám Đốc thông tin đƣợc chuyển các phòng
ban chức năng, triển khai các kế hoạch. Đồng thời các phòng ban tƣơng tác phối hợpnhịp
44. 36
nhàng qua các khâu. Điều này đảm bảo cho công ty đƣợc quản lý, điều hành một cách dễ
dàng. Thông tin trực tiếp, nhanh chóng, linh hoạt và hiệu quả. Nhiệm vụ đƣợc Ban giám
đốc giao xuống và báo cáo hoạt động kinh doanh của các phòng ban cũng thực hiện theo
hƣớng hai chiều một cách nhanh chóng và hiệu quả. Và có đƣợc một ƣu điểm nổi bật
c
ơ
cấu chức năng là chuyên sâu nghiệp vụ : đảm bảo cơ sở, căn cứ cho việc ra quyết định,
hƣớng dẫn thực hiện các quyết định.
2.1.4 Quy mô công ty:
Là công ty sản xuất thực phẩm nên NutiFood có cơ sở vật chất phục vụ lớn, thiết bị
tự động hóa, hệ thống xử lý nƣớc thải đáp ứng yêu cầu môi trƣờng. Hàng nămcông
ty đều đầu tƣ thêm máy móc cho các phân xƣởng sản xuất và cải tiến, nângcấp các
cơ sở hạ tầng cũng nhƣ các trang thiết bị dụng cụ. Cuối năm 2002, công tyđã đƣa
vào sử dụng nhà máy với dây chuyền sản xuất hiện đại của Đức đạt công suất
50.000 tấn/năm.
Để có đƣợc các sản phẩm chất lƣợng cao tƣơng đƣơng hàng ngoại nhập, NutiFood đã đ
ầ
utƣ
trên 130 tỷ đầu để xây dựng nhà máy tại khu Công nghiệp Mỹ Phƣớc 1, Huyện BếnCát,
tỉnh Bình Dƣơng và đã đi vào hoạt động từ quí 4 năm 2005. Với hệ thống dây chuyền thiết
bị hiện đại theo công nghệ Đức, Thụy Điển…bảo đảm chất lƣợng sản phẩm, môi trƣờng
an toàn vệ sinh thực phẩm. Các nguồn nƣớc, khí, nhiệt độ môi trƣờng, chất thảivv… đều
đƣợc kiểm soát chặt chẽ và lƣu lại hồ sơ để quản lý…, quy trình sản xuất khépkín từ chọn
lọc kiểm tra nguyên liệu đầu vào cho đến khi vận chuyển đến nhà phân phối sản phẩm,
với hệ thống quản lý chất lƣợng theo tiêu chuẩn GMP, HCCP, ISO 22.000 và dƣới sự
giám sát chất lƣợng của tổ chức ABSQE Hoa Kỳ. NutiFood luôn “ đứng ngoàicuộc “ các
khủng hoảng về chất lƣợng sữa xảy ra trong những năm qua nhƣ “ sữa nhiễmmelamin ’’,
“sữa nhiễm khuẩn Clostridium ’’ mà nhiều doanh nghiệp kể cả các công ty đa quốc gia
phải điêu đứng.
Nhà máy sữa bột NutiFood tại Bình Dƣơng. Với thiết kế và xây dựng trên mặt bằng có
diện tích 12,000 m2
, cơ sở hạ tầng đạt chuẩn GMP, máy móc, thiết bị đáp ứng các tiêu
chuẩn EU/USA và Việt Nam về quản lý Chất lƣợng, Vệ sinh An Toàn Thực Phẩm và bảo
vệ môi trƣờng ( HACCP, CODEX, ISO 22000…) do tập đoàn các hãng hàng đầu thế giới
thuộc EU, Đức cung cấp.
Gần đây nhất Nutifood bắt tay với Hoàng Anh Gia Lai chọn làm đơn vị bao tiêu toàn bộ
lƣợng sữa từ dự án chăn nuôi bò sữa và thịt bò do tập đoàn này làm chủ đầu tƣ với số vốn
6.300 tỉ đồng. Dự kiến tổng đàn là 236.000 con, trong đó 120.000 con bò sữa và 116.000
45. 37
con bò thịt. Diện tích đất dử dụng ban đầu khoảng 4.000 ha, trong đó diện tích trồng cỏ là
3.400ha và 600ha xây dựng hạ tầng phục vụ chăn nuôi.
Với những sự đầu tƣ mạnh mẽ cho nguồn lực vật chất cộng với tham vọng này của
Nutifood, công ty có thể mở ra một tƣơng lai mới trƣớc những thất bại trƣớc đây, v
à
không xa sẽ trở thành một thể lực mới ở trị trƣờng sữa tƣơi Việt Nam. Xa hơn, Nutifood
còn có khả năng tác động không nhỏ đến cả thị trƣờng sữa bột.
Nhân viên luôn là nguồn tài nguyên quan trọng nhất của bất kì công ty nào. Là
một công ty hoạt động trong lĩnh vực thực phẩm đặc biệt là thức uống dành cho trẻ
em., NutiFood khẳng định sức khỏe cộng đồng là yếu tố hàng đầu đƣợc hƣớngđến.
25% nhân sự của Nutifood đƣợc đào tạo chuyên môn có nhiều kiến thức, kinh
nghiệm và uy tín trong nghành y tế và lĩnh vực nghiên cứu thực phẩm dinh dƣỡng,
chăm sóc, tham vấn sức khỏe cho cộng đồng. Công ty thƣờng xuyên tiến hành các
hoạt động đào tạo, bồi dƣỡng, nâng cao tay nghề cho ngƣời lao động. Chi phí đào
tạo trung bình vào khoảng 300- 500 triệu dồng/ năm. Hình thức đào tạo nhân viên
chủ yếu hiện nay là tổ chức các lớp đào tạo tại trung tâm Huấn luyện & Đào tạo
của công ty hoặc mời giảng viên về giảng dạy hoặc cử cán bộ công nhân viên
tham gia các khóa học do các trung tâm đào tạo tổ chức .
Năm 2007 NutiFood bƣớc lên sàn chứng khoán với vốn điều lệ hơn 120 tỷ đồng.
Trong quá trình phát triển, tình hình tài chính của công ty khá thăng trầm. Trong 7
năm đầu thành lập Nutifood đã tạo ra đƣợc thế đứng vững chắc trên thị trƣờng, với
tốc độ tăng trƣởng đều đặn trên 250% mỗi năm. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn luôn
duy trì ở mức trên 30% - 35%/năm NutiFood đƣợc đánh giá là một trong 5thƣơng
hiệu điển hình của Việt Nam và dẫn đầu về thị phần cho mặt hàng sữa bột nguyên
kem và sữa dành cho trẻ em đang tăng trƣởng giai đoạn 2007-2008 NutiFood ẫm
trọn một năm kinh doanh với khoản lỗ lên đến 148 tỷ đồng.
Một năm sau khủng hoảng, chiến lƣợc tái cấu trúc dần phát huy tác dụng, năm 2009,
NutiFood có lãi 51 tỷ đồng. Năm năm sau khủng hoảng, doanh thu năm 2013 đạt hơn
2.754 tỷ đồng, tăng gần 80% so với 2012 và lợi nhuận sau thuế đạt 104,4 tỷ đồng.
2.1.5 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty năm 2014-2016:
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Thực phẩm Dinh
dƣỡng NutiFood 2014 – 2016
46. 38
STT Chỉ Tiêu 2016 2015 2014
1 Doanh thu 3.461.207.694.583 2.870.823.572.284 2.331.199.420.301
2 Chi phí 3.005.619.733.282 2.664.381.232.040 2.219.729.499.035
3 Lợi nhuận 455.587.961.301 206.442.340.240 111.469.921.266
( Nguồn phòng kinh doanh )
Nhận xét :
Doanh thu qua các năm đều tăng. Doanh thu của công ty có sự tăng trƣởng tƣơng đối
nhanh trong giai đoạn 2014 – 2016. Doanh thu của năm 2015 tăng so với 2014 là 539 tỷ
đồng, đến năm 2016 thì doanh thu tăng khá cao từ 2870 tỷ lên 3461 tỷ ( tăng 590 tỷ đồng
). Doanh thu của năm 2016 so với 2014 tăng vƣợt trội ( tăng 1310 tỷ đồng ). Điều này cho
thấy tình hình hoạt động kinh doanh của công ty ngày càng tốt. Đạt đƣợc kết quả nhƣ vậy
không thể không kể đến nỗ lực của công ty đã chú trọng vào sản phẩm nhiều hơn, nâng
cao thƣơng hiệu trên thị trƣờng. Công ty cũng đã không ngừng nghiên cứu và tìm hiểu thị
hiếu của khách hàng để tung ra các sản phẩm mới và quan tâm tới nhu cầu của mọi đối
tƣợng khách hàng. Công ty đầu tƣ ngày càng nhiều hơn vào nhà xƣởng, trang trại.. đ
ể
nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng tăng lên nhằm đáp
ứng đủ nhu cầu thị trƣờng. Đồng thời, công ty có nguồn nhân lực dồi dào và đầy sự tận
tâm, nhiệt huyết luôn gắn bó với công ty tạo thành một tập thể lớn mạnh, góp phần vào sự
thành công của công ty trong quá trình hoạt động cũng nhƣ trong sự phát triển lâu dài của
công ty.
Bên cạnh đó chi phí cũng tăng theo, cụ thể là chi phí năm 2016 so với 2014 tăng gần 786
tỷ đồng. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến việc tăng chi phí này. Thứ nhất công ty mở rộng
quy mô công ty thuê thêm một văn phòng ở tòa nhà H đối diện công ty cũ nhằm phục vụ
cho việc tổ chức các cuộc hội hợp dễ dàng cũng nhƣ giúp đáp ứng sự gia tăng nhân viên.
Thêm vào đó là chi phí đầu tƣ vào nông trại bò sữa, để có nguồn nguyên liệu sạch và chủ
động công ty đã tự mình hợp tác cùng HAGL nuôi trang trại bò sữa nhằm mang lại nguồn
sữa sạch và rẻ cho ngƣời tiêu dùng. Nguyên nhân thứu ba là do công ty có chế độ lƣơng
bổng và phúc lợi dành cho nhân viên khá cao. Từ đó dẫn đến các khoảng chi phí về nhân
sự cao.
47. 39
Giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2016, tốc độ tăng trƣởng bình quân của công ty tăng gấp
1,6 lần so với chi phí. Dẫn đến lợi nhuận hàng năm đều tăng. Lợi nhuận của năm 2016
tăng 344 tỷ so với năm 2014. Điều này cho thấy việc tăng chi phí là tích cực. Ngoài ra,
kết quả này chứng minh đƣợc công ty đầu tƣ có hiệuquả.
2.2 Thực trạng PR nội bộ của Công ty CPTPDD NutiFood:
Nhìn chung hoạt động PR nội bộ tại Công ty Cổ phần Thực phẩm Dinh dƣỡng NutiFood
tập trung phổ biến thông tin trên cổng thông tin chung của Công ty.
Hình 2.2 Trang web thông tin chính thức của Công ty
Thông qua trang web này nhân viên có thể tìm hiểu rõ hơn về Công ty, những chiến lƣợc
mà Công ty đang triển khai, cũng nhƣ sự kiện hoạt động nổi trội. Tính đến thời điểm hiện
tại đây là phƣơng tiện truyền đạt thông tin cho nhân viên một cách hiệu quả và chuyên
nghiệp. Bên cạnh đó, Công ty còn sử dụng mạng nội bộ giúp nhân viên trao đổi thông tin
và phản hồi một cách nhanh chóng. Bản tin nội bộ cũng có thể gửi qua mạng nội bộ một
cách dễ dàng. Nhân viên đƣợc quyền chia sẻ ý kiến, đƣợc quyền hiểu biết thấu đáo và