Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Đề tài hoàn thiện hệ thống kênh phân phối, ĐIỂM CAO. Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành quản trị kinh doanh các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp quản trị kinh doanh vào tải nhé.
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Một số giải pháp hoàn thiện hệ thống kênh phân phối nhằm phát trển thị trường tại công ty TNHH Hàn Việt, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối sản phẩm thiết bị vệ sinh tại Công ty TNHH Phát Đạt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế cho các bạn làm luận văn tham khảo
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...NOT
Giá 10k/lượt download Liên hệ page để mua: https://www.facebook.com/garmentspace Xin chào, Nếu bạn cần mua tài liệu xin vui lòng liên hệ facebook: https://www.facebook.com/garmentspace Tại sao tài liệu lại có phí ??? Tài liệu một phần do mình bỏ thời gian sưu tầm trên Internet, một số do mình bỏ tiền mua từ các website bán tài liệu, với chi phí chỉ 10k cho 5 lượt download tài liệu bất kỳ bạn sẽ không tìm ra nơi nào cung cấp tài liệu với mức phí như thế, xin hãy ủng hộ Garment Space nhé, đừng ném đá. Xin cảm ơn rất nhiều
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Các bạn sinh viên vào tải mẫu chuyên đề tốt nghiệp chuyên ngành QTKD đề tài Giải pháp marketing cho quản trị kênh phân phối của công ty bảo vệ thực vật Hòa Bình.
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Một số giải pháp hoàn thiện hệ thống kênh phân phối nhằm phát trển thị trường tại công ty TNHH Hàn Việt, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối sản phẩm thiết bị vệ sinh tại Công ty TNHH Phát Đạt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế cho các bạn làm luận văn tham khảo
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...NOT
Giá 10k/lượt download Liên hệ page để mua: https://www.facebook.com/garmentspace Xin chào, Nếu bạn cần mua tài liệu xin vui lòng liên hệ facebook: https://www.facebook.com/garmentspace Tại sao tài liệu lại có phí ??? Tài liệu một phần do mình bỏ thời gian sưu tầm trên Internet, một số do mình bỏ tiền mua từ các website bán tài liệu, với chi phí chỉ 10k cho 5 lượt download tài liệu bất kỳ bạn sẽ không tìm ra nơi nào cung cấp tài liệu với mức phí như thế, xin hãy ủng hộ Garment Space nhé, đừng ném đá. Xin cảm ơn rất nhiều
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Các bạn sinh viên vào tải mẫu chuyên đề tốt nghiệp chuyên ngành QTKD đề tài Giải pháp marketing cho quản trị kênh phân phối của công ty bảo vệ thực vật Hòa Bình.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại công ty may TNHH Nhật Trung Nam, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành marketing với đề tài: Quản trị hệ thống kênh phân phối nhằm duy trì và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm nước giải khát của công ty TNHH thương mại và dịch vụ Toàn Phượng
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kênh phân phối của Công ty TNHH Vĩnh Hiệp, cho các bạn có thể tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net/
Đề tài báo cáo thực tập kênh phân phối của công ty hay đạt điểm số cao cho các bạn sinh viên Download miễn phí làm bài tham khảo cho bài viết của mình
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Bởi vậy tôi đã chọn đề tài: “ Xây dựng chiến lược Marketing tại Công ty TNHH Ô tô Chiến Thắng” để làm chuyên đề tốt nghiệp của mình
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Chuyên đề hoàn thiện kênh phân phối hàng,, ĐIỂM CAO. Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành quản trị kinh doanh, các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp quản trị kinh doanh vào tải nhé.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Chuyên đề giải pháp quản trị kênh phân phối, RẤT HAY 2018. Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành quản trị kinh doanh, các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp quản trị kinh doanh vào tải nhé.
Luận văn ngành Quản trị kinh doanh: Một số giải pháp xúc tiến hỗn hợp nhằm nâng cao hiệu quả bán hàng của công ty TNHH thương mại và dịch vụ Toàn Phượng cho các bạn làm luận văn tham khảo
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại Công Ty Cổ Phầ...luanvantrust
LINK TẢI :https://sividoc.com/vi/document/thuc-trang-va-giai-phap-hoan-thien-he-thong-kenh-phan-phoi-tai-cong-ty-co-phan-thuong-mai-nam-thien-a
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại Công Ty Cổ Phần Thương Mại Nam Thiên Á
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị kênh phân phối. Chương 2: Thực trạng công tác quản trị kênh phân phối tại Công ty TNHH Thanh Trọng trong thời gian qua. Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị kênh phân phối tại Công ty TNHH Thanh Trọng.
r88idu3wptwfbdd
Khóa luận tốt nghiệp ngành Quản trị kinh doanh: Giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả phân phối sản phẩm của công ty cổ phần đầu tư thương mại Vĩnh Thịnh cho các bạn làm luận văn tham khảo
Luận văn tốt nghiệp: “Hoàn thiện chính sách phân phối sản phẩm của công ty cổ phần nước khoáng Khánh Hòa” cho các bạn làm luận văn tham khảo .
Link tải: bit.ly/lv020
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Thực trạng hoạt động marketing và một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động marketing tại công ty TNHH Tâm Chiến
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net/
[Tải Miễn Phí] Mẫu chuyên đề tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Marketing-mix hay đạt 9 điểm mới nhất Hãy Download ngay để tham khảo nhé các bạn
Khóa luận tốt nghiệp: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động bán hàng của Công ty TNHH TM Hà Nghĩa cho các bạn làm luận văn tham khảo
Link tải: bit.ly/lv021
Luận văn Thiết kế tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun nhằm tăng cường năn...JudyStanton3
Trong cuộc sống của mỗi người bao gồm một chuỗi các vấn đề khác nhau được giải quyết.
Nhờ vào việc đối mặt và giải quyết các vấn đề, mỗi người ngày càng trưởng thành và thích nghi hơn
với cuộc sống, xây dựng cho mình cuộc sống có chất lượng ngày càng phát triển. Năng lực giải quyết
vấn đề bao gồm khả năng trình bày giả thuyết; xác định cách thức giải quyết và lập kế hoạch giải quyết
vấn đề; khảo sát các khía cạnh, thu thập và xử lí thông tin; đề xuất các giải pháp, kiến nghị các kết luận.
Kinh nghiệm thực tế cho thấy nhiều HS thu thập được một khối lượng thông tin phong phú nhưng
không biết hệ thống và xử lí như thế nào để tìm ra con đường đến với giả thuyết. Điều này đòi hỏi sự
hướng dẫn cẩn thận và kiên trì của các GV ngay từ những hoạt động đầu của giải quyết vấn đề.
Nếu nói rằng trong dạy học đối với HSG, quan trọng nhất là dạy cho HS cách học, thì trong đó
cần coi trọng dạy cho HS kĩ thuật giải quyết vấn đề. Với kĩ thuật này, HS có thể áp dụng vào rất nhiều
trường hợp trong học tập cũng như trong cuộc sống để lĩnh hội các tri thức cần thiết cho mình. Nên
xem kĩ thuật giải quyết vấn đề vừa là công cụ nhận thức, nhưng đồng thời là mục tiêu của việc dạy học
cho HS phương pháp tự học.
https://timtailieu.vn/
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại công ty may TNHH Nhật Trung Nam, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành marketing với đề tài: Quản trị hệ thống kênh phân phối nhằm duy trì và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm nước giải khát của công ty TNHH thương mại và dịch vụ Toàn Phượng
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kênh phân phối của Công ty TNHH Vĩnh Hiệp, cho các bạn có thể tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net/
Đề tài báo cáo thực tập kênh phân phối của công ty hay đạt điểm số cao cho các bạn sinh viên Download miễn phí làm bài tham khảo cho bài viết của mình
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Bởi vậy tôi đã chọn đề tài: “ Xây dựng chiến lược Marketing tại Công ty TNHH Ô tô Chiến Thắng” để làm chuyên đề tốt nghiệp của mình
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Chuyên đề hoàn thiện kênh phân phối hàng,, ĐIỂM CAO. Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành quản trị kinh doanh, các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp quản trị kinh doanh vào tải nhé.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Chuyên đề giải pháp quản trị kênh phân phối, RẤT HAY 2018. Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành quản trị kinh doanh, các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp quản trị kinh doanh vào tải nhé.
Luận văn ngành Quản trị kinh doanh: Một số giải pháp xúc tiến hỗn hợp nhằm nâng cao hiệu quả bán hàng của công ty TNHH thương mại và dịch vụ Toàn Phượng cho các bạn làm luận văn tham khảo
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại Công Ty Cổ Phầ...luanvantrust
LINK TẢI :https://sividoc.com/vi/document/thuc-trang-va-giai-phap-hoan-thien-he-thong-kenh-phan-phoi-tai-cong-ty-co-phan-thuong-mai-nam-thien-a
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại Công Ty Cổ Phần Thương Mại Nam Thiên Á
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị kênh phân phối. Chương 2: Thực trạng công tác quản trị kênh phân phối tại Công ty TNHH Thanh Trọng trong thời gian qua. Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị kênh phân phối tại Công ty TNHH Thanh Trọng.
r88idu3wptwfbdd
Khóa luận tốt nghiệp ngành Quản trị kinh doanh: Giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả phân phối sản phẩm của công ty cổ phần đầu tư thương mại Vĩnh Thịnh cho các bạn làm luận văn tham khảo
Luận văn tốt nghiệp: “Hoàn thiện chính sách phân phối sản phẩm của công ty cổ phần nước khoáng Khánh Hòa” cho các bạn làm luận văn tham khảo .
Link tải: bit.ly/lv020
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Thực trạng hoạt động marketing và một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động marketing tại công ty TNHH Tâm Chiến
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net/
[Tải Miễn Phí] Mẫu chuyên đề tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Marketing-mix hay đạt 9 điểm mới nhất Hãy Download ngay để tham khảo nhé các bạn
Khóa luận tốt nghiệp: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động bán hàng của Công ty TNHH TM Hà Nghĩa cho các bạn làm luận văn tham khảo
Link tải: bit.ly/lv021
Luận văn Thiết kế tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun nhằm tăng cường năn...JudyStanton3
Trong cuộc sống của mỗi người bao gồm một chuỗi các vấn đề khác nhau được giải quyết.
Nhờ vào việc đối mặt và giải quyết các vấn đề, mỗi người ngày càng trưởng thành và thích nghi hơn
với cuộc sống, xây dựng cho mình cuộc sống có chất lượng ngày càng phát triển. Năng lực giải quyết
vấn đề bao gồm khả năng trình bày giả thuyết; xác định cách thức giải quyết và lập kế hoạch giải quyết
vấn đề; khảo sát các khía cạnh, thu thập và xử lí thông tin; đề xuất các giải pháp, kiến nghị các kết luận.
Kinh nghiệm thực tế cho thấy nhiều HS thu thập được một khối lượng thông tin phong phú nhưng
không biết hệ thống và xử lí như thế nào để tìm ra con đường đến với giả thuyết. Điều này đòi hỏi sự
hướng dẫn cẩn thận và kiên trì của các GV ngay từ những hoạt động đầu của giải quyết vấn đề.
Nếu nói rằng trong dạy học đối với HSG, quan trọng nhất là dạy cho HS cách học, thì trong đó
cần coi trọng dạy cho HS kĩ thuật giải quyết vấn đề. Với kĩ thuật này, HS có thể áp dụng vào rất nhiều
trường hợp trong học tập cũng như trong cuộc sống để lĩnh hội các tri thức cần thiết cho mình. Nên
xem kĩ thuật giải quyết vấn đề vừa là công cụ nhận thức, nhưng đồng thời là mục tiêu của việc dạy học
cho HS phương pháp tự học.
https://timtailieu.vn/
Phân tích công tác tuyển dụng nhân sự khối vận hành tại Công ty TNHH Minh Ph...hieu anh
. Để tìm hiểu sâu hơn về vấn đề này, em đã chọn đề tài: “ Phân tích công tác tuyển dụng nhân sự khối vận hành tại Công ty TNHH Minh Phúc - Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh ” làm đề tài cho báo cáo thực tập cuối khóa
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành quản trị doanh nghiệp với đề tài: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty bảo vệ Sóc Trăng
Báo cáo thực tập, khóa luận tốt nghiệp quản trị nguồn nhân lực tại công ty bảo hiểm điểm cao
- sdt/ ZALO 093 189 2701
Khóa luận tốt nghiệp ngành Quản trị kinh doanh
Website: vietthuewriter.com/category/bao-cao-thuc-tap-quan-tri-kinh-doanh
Tìm hiểu công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty Minh Hòa Thành. Bài báo cáo thực tập sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính: suy luận logic, phương pháp phân tích tổng hợp, khái quát hóa, thống kê, tổng hợp số liệu, so sánh,...từ thực trạng sẽ nhận xét đánh giá công ty nhằm đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành.
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự của công ty cổ phần viễn thông FPT,
Kết bạn zalo tải tài liệu : 0936 885 877
Tham khảo giá dịch vụ viết báo cáo tốt nghiệp : Luanvantrithuc.com
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ buồng phòng tại khách sạn Sài Gòn. Mục tiêu chính của việc nghiên cứu đề tài đó là dựa trên những cơ sở lí luận và kinh nghiệm thực tập tại khách sạn đưa ra những giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ buồng phòng nhằm thu hút khách hàng đến với khách sạn và tạo ra sự trung thành của khách hàng đối với khách sạn.
Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty Hàng Hải Đại Quốc Việt. Theo Luật thương mại Việt nam thì “Giao nhận hàng hoá là hành vi thương mại, theo đó người làm dịch vụ giao nhận hàng hoá nhận hàng từ người gửi, tổ chức vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm các thủ tục giấy tờ và các dịch vụ khác có liên quan để giao hàng cho người nhận theo sự uỷ thác của chủ hàng, của người vận tải hoặc của người giao nhận khác”. [2]
Báo cáo thực tập Giải pháp nhằm nâng cao hoạt động Quản trị nguồn nhân lực tại công ty cơ điện điểm cao
- sdt/ ZALO 093 189 2701
Báo cáo thực tập Quản trị kinh doanh
Website: vietthuewriter.com/category/bao-cao-thuc-tap-quan-tri-kinh-doanh
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Đề tài phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực, HAY. Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành marketing các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp marketing vào tải nhé.
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty dịch vụ công ích Quận 5. Để nghiên cứu đề tài này, chúng ta phải hướng đến việc đi sâu và hệ thống lại những lý thuyết đã học nơi trường lớp làm cơ sở liên quan đến công tác kế toán xác định doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh. Kế đó dựa vào những lý thuyết đã được hệ thống, chúng ta sẽ phân tích cụ thể công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp. Bên cạnh đó, chúng ta cũng phải đề ra các kiến nghị giúp hoàn thiện công tác kế toán này của doanh nghiệp.
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Tình hình ký kết và thỏa ước lao động tập thể tại phòng giáo dục và đào Tạo Quận Tân Phú, Thành Phố Hồ Chí Minh
Tải khóa luận ngành kế toán thuế với đề tài: Thực trạng kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty Liên doanh Điều hành Hoàng Long. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Chuyên đề hiệu quả hoạt động giao nhận đường biển, ĐIỂM 8. Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành quản trị kinh doanh các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp quản trị kinh doanh vào tải nhé.
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Giải pháp hoàn thiện qui trình phục vụ khách của bộ phận Housekeeping tại khách sạn Minh Khang
Luận văn tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng cho công ty TNHH thương mại M.K tại TP.HCM cho các bạn làm luận văn tham khảo
Similar to Đề tài hoàn thiện hệ thống kênh phân phối, ĐIỂM CAO (20)
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và Kỹ Năng Ở Các Trường Thcs Trên Địa Bàn Quận Liên Chiểu, Thành Phố Đà Nẵng, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên Địa Bàn Thành Phố Quy Nhơn, Tỉnh Bình Định, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh Quảng Bình, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
This thesis examines vaporization of single and binary component droplets in heated flowing gas streams and on solid spheres. Chapter 1 introduces the background and objectives of studying homogeneous and heterogeneous vaporization. Chapter 2 reviews literature on vaporization of droplets in multiphase systems, suspended droplets, and droplets on heated substrates. Chapter 3 compares homogeneous and heterogeneous vaporization models for feed droplets in fluid catalytic cracking units. Chapter 4 studies evaporation of suspended binary mixture droplets experimentally and through modelling. Chapter 5 examines evaporation of sessile binary droplets on a heated spherical particle through experiments and analysis of droplet temperature, contact area, and internal motions. Chapter 6 summarizes conclusions and recommends future work.
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quảng Ngãi Đáp Ứng Yêu Cầu Đổi Mới Giáo Dục Trong Giai Đoạn Hiện Nay, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi Nhánh Đắk Lắk, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh Tỉnh Gia Lai Theo Hướng Tổ Chức Hoạt Động Trải Nghiệm Sáng Tạo, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trên Địa Bàn Thành Phố Pleiku Tỉnh Gia Lai, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Bản Việt – Chi Nhánh Đà Nẵng, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Bản Việt - Chi Nhánh Đăklăk., các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartBiz
Cách Hệ thống MES giúp tối ưu Quản lý Sản xuất trong ngành May mặc như thế nào?
Ngành may mặc, với đặc thù luôn thay đổi theo xu hướng thị trường và đòi hỏi cao về chất lượng, đang ngày càng cần những giải pháp công nghệ tiên tiến để duy trì sự cạnh tranh. Bạn đã bao giờ tự hỏi làm thế nào mà những thương hiệu hàng đầu có thể sản xuất hàng triệu sản phẩm với độ chính xác gần như tuyệt đối và thời gian giao hàng nhanh chóng? Bí mật nằm ở hệ thống Quản lý Sản xuất (MES - Manufacturing Execution System).
Hãy cùng khám phá cách hệ thống MES đang cách mạng hóa ngành may mặc và mang lại những lợi ích vượt trội như thế nào.
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...Bồi Dưỡng HSG Toán Lớp 3
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp 6 trường chuyên. Đăng ký mua tài liệu Toán 5 vui lòng liên hệ: 0948.228.325 (Zalo - Cô Trang Toán IQ).
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
Đề tài hoàn thiện hệ thống kênh phân phối, ĐIỂM CAO
1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HỆ
THỐNG KÊNH PHÂN PHỐI TẠI CÔNG TY TNHH
HÀN VIỆT HANA
Ngành: QUẢN TRI KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
Giảng viên hướng dẫn : ThS. TRẦN THỊ CẨM HÀ
Sinh viên thực hiện : TRẦN THỊ NGỌC KIỀU
MSSV: 1054010348 Lớp: 10DQD01
TP. Hồ Chí Minh, 2014
2. SVTH: TRẦN THỊ NGỌC KIỀU i
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRẦN THỊ CẨM HÀ
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong
khoá luận tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty TNHH Hàn Việt Hana, không sao chép bất
kì nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về sự cam đoan này.
TP.HCM, ngày 14 tháng 07 năm 2014
Tác giả
Trần Thị Ngọc Kiều
3. SVTH: TRẦN THỊ NGỌC KIỀU ii
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRẦN THỊ CẨM HÀ
LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể các thầy cô giảng viên của
trường Đại Học Công Nghệ Thành phố Hồ Chí Minh đã dìu dắt và cung cấp những kiến
thức nền tảng cần thiết cho tôi trong suốt 4 năm ngồi trên ghế giảng đường.
Lời tri ân sâu sắc nhất xin gởi đến cô Th.S Trần Thị Cẩm Hà, cô đã tận tình hướng
dẫn và truyền đạt cho tôi những kiến thức, kinh nghiệm thiết thực trong quá trình hoàn
thành khoá luận tốt nghiệp.
Tôi cũng xin gởi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo công ty TNHH Hàn Việt
Hana, đặc biệt là các anh chị ở phòng kinh doanh, những người đã giúp đỡ và truyền đạt
những kinh nghiệm thực tiễn phong phú mà tôi chưa nhận thức được khi học ở trường, tạo
cơ sở xây dựng các giải pháp cho đề tài mang tính khả thi và hiệu quả, có tính ứng dụng
cao trong thực tế.
Nhân đây,tôi cảm ơn tất cả những người bạn đã luôn cùng tôi chia sẻ, động viên và
nhiệt tình hỗ trợ trong thời gian học tập cũng như quá trình thực hiện khoá luận nghiệp
này.
Có thể, do kinh nghiệm và kiến thức chưa đầy đủ, đề tài này còn nhiều vấn đề hạn
chế, tôi mong nhận được những góp ý chân thành từ quý thầy cô, để phần tiếp theo của đề
tài được hoàn thiện một cách tốt nhất.
Lời cảm ơn chân thành nhất.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 7 năm 2014
TRẦN THỊ NGỌC KIỀU
4. SVTH: TRẦN THỊ NGỌC KIỀU iii
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRẦN THỊ CẨM HÀ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên : Trần Thị Ngọc Kiều
MSSV : 1054010348
Khoá : 2010 – 2014
1. Thời gian thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2. Bộ phận thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
4. Kết quả thực tập theo đề tài
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
5. Nhận xét chung
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
Đơn vị thực tập
5. SVTH: TRẦN THỊ NGỌC KIỀU iv
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRẦN THỊ CẨM HÀ
LỜI NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
6. SVTH: TRẦN THỊ NGỌC KIỀU v
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRẦN THỊ CẨM HÀ
LỜI NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN 1
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
7. SVTH: TRẦN THỊ NGỌC KIỀU vi
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRẦN THỊ CẨM HÀ
LỜI NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN 2
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
8. SVTH: TRẦN THỊ NGỌC KIỀU vii
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRẦN THỊ CẨM HÀ
Mục lục
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................................... 1
1 Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1
2 Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................. 2
3 Phạm vi nghiên cứu................................................................................................... 2
4 Phương pháp nghiên cứu........................................................................................... 2
5 Kết cấu của đề tài...................................................................................................... 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KÊNH PHÂN PHỐI ............................ 4
1.1. Những vấn đề cơ bản về Hệ thống kênh phân phối ............................................... 4
1.1.1. Khái niệm ..................................................................................................................... 4
1.1.2. Vai trò của kênh phân phối ............................................................................................ 6
1.1.3. Chức năng của kênh phân phối ...................................................................................... 7
1.1.4. Các dòng chảy trong kênh phân phối .............................................................................. 8
1.2. Cấu trúc kênh phân phối ........................................................................................ 9
1.2.1. Các thành viên của kênh phân phối ..................................................................... 9
1.2.1.1. Nhà sản xuất .............................................................................................................. 10
1.2.1.2. Các loại trung gian..................................................................................................... 10
1.2.1.3. Người tiêu dùng cuối cùng ........................................................................................ 11
1.2.2. Các loại hình kênh phân phối ....................................................................................... 11
1.2.3. Tổ chức kênh phân phối ............................................................................................... 13
1.2.3.1. Kênh phân phối truyền thống ..................................................................................... 13
1.2.3.2. Hệ thống Marketing dọc ............................................................................................ 13
1.2.3.3. Hệ thống Marketing ngang ........................................................................................ 13
1.2.3.4. Hệ thống Marketing đa kênh...................................................................................... 14
1.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến kênh phân phối ................................................................ 14
1.3.1. Đặc điểm của doanh nghiệp ......................................................................................... 14
1.3.2. Đặc điểm của thị trường................................................................................................ 15
1.4. Quản trị kênh phân phối................................................................................................... 15
1.4.1. Mục tiêu của Quản trị kênh phân phối........................................................................... 15
1.4.2. Lựa chọn kênh phân phối.............................................................................................. 16
1.4.3. Tuyển chọn các thành viên của kênh phân phối ............................................................ 17
1.4.3.1. Tiềm kiếm các thành viên có khả năng....................................................................... 17
9. SVTH: TRẦN THỊ NGỌC KIỀU viii
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRẦN THỊ CẨM HÀ
1.4.3.2. Dùng các tiêu chủẩn tuyển chọn để đánh giá khả năng phù hợp cua các thành viên
phân phối ............................................................................................................................... 18
1.4.3.3. Thuyết phục các thành viên tham gia ......................................................................... 20
1.4.4. Khuyến khích các thành viên của kênh hoạt động ......................................................... 20
1.4.4.1. Tìm ra nhu cầu và trở ngại của các thành viên............................................................ 20
1.4.4.2. Trợ giúp các thành viên trong kênh ........................................................................... 20
1.4.4.3. Thực hiện khuyến khích các thành viên trong kênh.................................................... 21
1.4.5. Đánh giá hoạt động của các thành viên kênh ................................................................ 21
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ....................................................................................................... 23
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KÊNH PHÂN PHỐI CỦA CÔNG TY
TNHH HÀN VIỆT HANA ................................................................................................... 24
2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Hàn Việt Hana ....................................... 24
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển......................................................................... 24
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty................................................................... 25
2.1.2.1. Chức năng....................................................................................................... 25
2.1.2.2. Nhiệm vụ ....................................................................................................... 26
2.1.3. Cơ cấu tổ chức ............................................................................................................. 27
2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức ................................................................................................ 27
2.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban ...................................................................... 27
2.2. Thực trạng hệ thống kênh phân phối của Công ty TNHH Hàn Việt Hana......................... 29
2.2.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Hàn Việt Hana từ năm
2011 đến năm 2013 ................................................................................................................ 29
2.2.2. Kênh phân phối hiện tại của Công ty............................................................................. 32
2.2.2.1. Phân phối trực tiếp..................................................................................................... 36
2.2.2.2. Phân phối gián tiếp .................................................................................................... 39
2.2.3. Tình hình tiêu thụ sản phẩm tại các cửa hàng của Công ty TNHH Hàn Việt Hana......... 43
2.2.4. Cách thức tổ chức kênh phân phối trong thời gian qua tại Công ty TNHH Hàn Việt
Hana....................................................................................................................................... 44
2.2.5. Quy trình quản lý kênh phân phối hiện tại của Công ty TNHH Hàn Việt Hana.............. 44
2.2.5.1. Quản lý các dòng chảy trong kênh ............................................................................ 44
2.2.5.2. Tổ chức và quản lý các hoạt động của các thành viê kênh .......................................... 47
2.2.5.2.1. Lựa chọn kênh phân phối........................................................................................ 47
2.2.5.2.2. Lựa chọn các thành viên kênh ................................................................................ 48
2.2.5.2.3. Khuyến khích các thành viên kênh.......................................................................... 50
10. SVTH: TRẦN THỊ NGỌC KIỀU ix
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRẦN THỊ CẨM HÀ
2.2.5.2.4. Phương pháp đánh giá các thành viên kênh phân phối của Công ty ........................ 52
2.2.5.3. Những mâu thuẫn tồn tại trong kênh phân phối của Công ty ...................................... 53
2.2.6. Chính sách hỗ trợ kênh phân phối tại Công ty TNHH Hàn Việt Hana ........................... 54
2.2.6.1. Chính sách sản phẩm ................................................................................................ 54
2.2.6.2. Chính sách về giá ...................................................................................................... 55
2.2.6.3. Chính sách xúc tiến hỗn hợp ...................................................................................... 56
2.3. Đánh giá chung về hệ thống kênh phân phối tại Công ty TNHH Hàn Việt Hana .............. 57
2.3.1. Những thành tựu trong phân phối mà Công ty đạt được ............................................... 57
2.3.2. Những mặt hạn chế và nguyên nhân tồn tại của những hạn chế .................................... 59
2.3.2.1. Hạn chế ..................................................................................................................... 59
2.3.2.2. Nguyên nhân những hạn chế...................................................................................... 60
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ....................................................................................................... 62
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KÊNH
PHÂN PHỐI CỦA CÔNG TY TNHH HÀN VIỆT HANA................................................. 63
3.1. Định hướng phát triển của Công ty TNHH Hàn Việt Hana............................................... 63
3.1.1. Mục tiêu chiến lược kinh doanh của Công ty ................................................................ 63
3.1.2. Định hướng phát triển của Công ty ............................................................................... 64
3.2. Giải pháp hoàn thiện hệ thống kênh phân phối của Công ty TNHH Hàn Việt Hana.......... 65
3.2.1. Giải pháp 1: Củng cố hoàn thiện đội ngũ cán bộ phát triển thị trường và bộ phận bán
hàng của Công ty.................................................................................................................... 65
3.2.2. Giải pháp 2: Giải pháp về hoàn thiện chính sách quản lý kênh phân phối...................... 67
3.2.3. Giải pháp 3: Thực hiện các chinh sách hỗ trợ bán hàng cho các đại lý........................... 70
3.2.4. Giải pháp 4: Giải quyết các xung đột ............................................................................ 70
3.3. Kiến nghị hoàn thiện hệ thống kênh phân phối của Công ty TNHH Hàn Việt Hana ......... 71
3.3.1. Lập phòng Marketing ................................................................................................... 71
3.3.2. Đầu tư vào hoạt động xúc tiến bán hàng........................................................................ 74
3.3.3. Tăng cường đào tạo đội ngũ bán hàng của Công ty ....................................................... 74
3.3.4. Cơ cấu lại hoạt động ở các cửa hàng cũ và mở rộng them hệ thống phân phối............... 75
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ....................................................................................................... 78
KẾT LUẬN........................................................................................................................... 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 80
11. SVTH: TRẦN THỊ NGỌC KIỀU x
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRẦN THỊ CẨM HÀ
DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU
STT TÊN BẢNG TRANG
1 Bảng 2.1: Bảng lợi nhuận kế hoạch và thực hiện của Công ty
TNHH Hàn Việt Hana từ năm 2011 đến năm 2013
30
2 Bảng 2.2: Kết quả hoạt độnng sản xuất kinh doanh của Công ty từ
năm 2011 đến năm 2013
30
3 Bảng 2.3: Danh sách các cửa hàng của Công ty TNHH Hàn Việt
Hana
37
4 Bảng 2.4: Danh sách các đại lý của Công ty TNHH Hàn Việt
Hana
40
5 Bảng 2.5: Bảng phân tích tình hình doanh thu theo loại kênh phân
phối của Công ty TNHH Hàn Việt Hana
42
6 Bảng 2.6: Tình hình tiêu thụ sản phẩm tại các cửa hàng của Công
ty TNHH Hàn Việt Hana
43
7 Bảng 2.7: Bảng chiết khấu giá của Công ty TNHH Hàn Việt Hana
dành cho các đại lý
50
12. SVTH: TRẦN THỊ NGỌC KIỀU xi
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRẦN THỊ CẨM HÀ
DANH SÁCH SƠ ĐỒ
STT TÊN SƠ ĐỒ TRANG
1 Sơ đồ 1.1: Các yếu tố cấu thành hệ thống Marketing – Mix 4
2 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH
Hàn Việt Hana
27
3 Sơ đồ 2.2: Cấu trúc kênh phân phối của Công ty TNHH Hàn
Việt Hana
36
4 Sơ đồ 2.3: Phương thức thanh toán với đại lý 46
5 Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức phòng Marketing 72
13. SVTH: TRẦN THỊ NGỌC KIỀU 1
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRẦN THỊ CẨM HÀ
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Từ khi thực hiện chính sách mở cửa, nền kinh tế Việt Nam đã có những bước
tiến to lớn trong việc ổn định và thâm nhập thị trường thế giới. Các doanh nghiệp có
cơ hội tiếp cận với những công nghệ hiện đại, những quy trình quản lý hiệu quả.
Bên cạnh đó, các doanh nghiệp còn phải chịu sức ép cạnh tranh gay gắt từ các đối
thủ trong và ngoài nước. Mặt khác các doanh nghiệp còn phải đối mặt với những
quy luật khắt khe của nền kinh tế. Những biến động thường xuyên của môi trường
kinh doanh, của nhu cầu người tiêu dùng vừa là cơ hội cũng vừa là thách thức to lớn
cho mỗi doanh nghiệp. Một điều hiển nhiên, sức mạnh tri thức và sức mạnh tài
chính là lợi thế nhưng mọi doanh nghiệp đều có thể có được nó. Do đó, để được tồn
tại và phát triển doanh nghiệp cần phải biết khai thác tốt đa những lợi thế của mình.
Trong đó, việc tổ chức và quản lý tiêu thụ sản phẩm là chức năng quan trọng có vai
trò quyết định đến sự tồn tại vá phát triển của doanh nghiệp.
Khi thị trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt từ các đối thủ cùng ngành đang
từng ngày, từng giờ thực hiện các chiến lược khác nhau để thâu tóm khách hàng.
Song song đó là các chiến lược quảng cáo, khuyến mãi, giảm giá bán,... nhưng tất
cả các chiến lược đó chỉ có lợi thế ngắn hạn bởi các doanh nghiệp khác cũng có thể
nhanh chóng bắt chước làm theo. Các doanh nghiệp để đạt được lợi thế cạnh tranh
ngày càng trở nên khó khăn hơn. Từ đó các doanh nghiệp mong muốn tìm lợi thế
cạnh tranh trong dài hạn. Việc thiết lập được một hệ thống kênh phân phối hiệu quả
là doanh nghiệp đã có được lợi thế cạnh tranh dài hạn trên thị trường. Bởi vì kênh
phân phối là tập hợp các quan hệ bên ngoài giữa các doanh nghiệp, sự tạo lập và
phát triển này không phải là một vấn đề đơn giản mà nó đòi hỏi đầu tư rất nhiều thời
gian, sức lực, trí tuệ, tiền của, ... và không dễ dàng bị các doanh nghiệp khác bắt
chước theo.
Nhận thức được tầm quan trọng và lợi ích to lớn của hệ thống kênh phân
phối ở các doanh nghiệp cùng với sự thuận lợi được thực tập tại Công ty TNHH
Hàn Việt Hana, một công ty rất xem trọng hoạt động tiêu thụ sản phẩm trong nền
kinh tế cơ chế thị trường, tôi quyết định chọn đề tài: “Một số giải pháp nhằm hoàn
thiện hệ thống kênh phân phối tại công ty TNHH Hàn Việt Hana” để viết khoá
luận tốt nghiệp của mình.
14. SVTH: TRẦN THỊ NGỌC KIỀU 2
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRẦN THỊ CẨM HÀ
2. Mục tiêu nghiên cứu
Phân tích, đánh giá thực trạng hệ thống kênh phân phối của Công ty TNHH
Hàn Việt Hana từ năm 2011 đến năm 2013, từ đó rút ra những thành công và những
tồn tại trong việc hoàn thiện hệ thống kêng phân phối tại Công ty.
Đề ra một số giải pháp chủ yếu để hoàn thiện và nâng cao chất lượng hoạt
động của hệ thống kênh phân phối tại Công ty. Tăng mức độ kiểm soát và quản lý
các thành viên trong kênh phân phối, động viên và thúc đẩy nổ lực bán hàng của các
thành viên trong kênh nhằm tăng sản lượng tiêu thụ, đồng thời xây dựng các mối
quan hệ hợp tác cùng có lợi giữa Công ty với các trung gian.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu của đề tài:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hệ thống kênh phân phối sản phẩm của
Công ty TNHH Hàn Việt Hana.
Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi nội dung: đề tài tập trung đi sâu nghiên cứu các hoạt động tiêu thụ
sản phẩm, thực trạng tổ chức kênh phân phối hiện tại, những yếu tố tác động đến
kênh phân phối sản phẩm tại công ty TNHH Hàn Việt Hana.
Phạm vi không gian: Thị trường phân phối sản phẩm chính của Công ty là thị
trường ở các tỉnh thành thuộc Đông Nam Bộ, tuy nhiên sản lượng sản phẩm tiêu thụ
chủ yếu là thị trường ở Thành phố Hồ Chí Minh. Vì vậy, tôi lựa chọn thị trường ở
Thành phố Hồ Chí Minh để phân tích, đánh giá kênh phân phối sản phẩm của Công
ty TNHH Hàn Việt Hana.
Phạm vi thời gian: Khoá luận tập trung phân tích thực trạng hệ thống kênh
phân phối tại Công ty TNHH Hàn Việt Hana trong khoản thời gian từ năm 2011 đến
năm 2013.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp luận: Trong quá trình nghiên cứu tôi sẽ nghiên cứu và vận
dụng tổng hợp từ các sách liên quan đến phân phối sản phẩm, các nguồn tài liệu như
báo chí, internet, các báo cáo và tài liệu tại Công ty TNHH Hàn Việt Hana.
Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo: Trong quá trình nghiên cứu tôi sẽ
tham khảo ý kiến của Ban lãnh đạo, các nhân viên trong Công ty TNHH Hàn Việt
15. SVTH: TRẦN THỊ NGỌC KIỀU 3
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRẦN THỊ CẨM HÀ
Hana, các đại lý tiêu thụ sản phẩm tại Công ty TNHH Hàn Việt Hana và tham khảo
ý kiến của Giảng viên hướng dẫn – Cô Th.S Trần Thị Cẩm Hà.
Phương pháp thu tập số liệu: Trong quá trình nghiên cứu tôi sẽ thu thập
các số liệu và báo cáo của Công ty về tình hình hoạt động của hệ thống kênh phân
phối từ năm 2011 đến năm 2013.
Phương pháp phân tích số liệu: Phương pháp được sử dụng để phân tích
các số liệu đã được điều tra, thu thập qua đó rút ra kết luận về tình hình đã nghiên
cứu.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài Lời mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, khoá luận có kết
cấu 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hệ thống kênh phân phối
Chương 2: Thực trạng hệ thống kênh phân phối tại Công ty TNHH Hàn Việt
Hana
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại
Công ty TNHH Hàn Việt Hana
16. SVTH: TRẦN THỊ NGỌC KIỀU 4
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRẦN THỊ CẨM HÀ
CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KÊNH PHÂN PHỐI
1.1. Những vấn đề cơ bản về Hệ thống kênh phân phối
Trong nền kinh tế thị trường như hiện nay với bất kì một lĩnh vực kinh doanh
nào đều có sự tham gia của rất nhiều doanh nghiệp. Các doanh nghiệp sản xuất
không thể hoặc khó có thể bán trực tiếp sản phẩm của mình đến tay người tiêu dùng
cuối cùng mà các doanh nghiệp phải sử dụng đến các trung gian. Thông qua các
trung gian, hàng hoá được phân phối đến tay người tiêu dùng một cách hiệu quả
nhất. Điều này làm thoả mãn tốt hơn những mục tiêu của doanh nghiệp cũng như
nhu cầu của người tiêu dùng. Chính những người làm nhiệm vụ phân phối trung
gian đã tạo nên một hệ thống kênh phân phối sản phẩm của doanh nghiệp. Kênh
phân phối cũng là một trong 4 yếu tố quan trọng hàng đầu của hệ thống Marketing-
Mix .
Hệ thống Marketing-Mix được thể hiện ở sơ đồ sau:
(Nguồn: Philip Kotler(2007), Marketing căn bản)
Sơ đồ 1.1: Các yếu tố cấu thành hệ thống Marketing-Mix
1.1.1. Khái niệm
Có nhiều rất nhiều khái niệm khác nhau về kênh phân phối. Kênh phân phối
có thể coi là đường đi của sản phẩm từ nhà sản xuất đến người tiêu dùng cuối cùng.
Nó cũng có thể được xem là như là quá trình chuyển giao quyền sở hữu giữa người
bán hàng và người mua hàng.
Có nhiều địng nghĩa khác nhau xuất phát từ sự khác nhau về quan điểm sử
dụng.
17. SVTH: TRẦN THỊ NGỌC KIỀU 5
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRẦN THỊ CẨM HÀ
Theo quan điểm của nhà sản xuất:
Kênh phân phối là con đường đưa hàng hoá từ nơi sản xuất đến nơi tiêu
dùng, từ nhà sản xuất đến người tiêu dùng cuối cùng. Theo định nghĩa này, nhà sản
xuất muốn nhấn mạnh đến sự dịch chuyển hàng hoá qua các trung gian khác nhau.
Theo quan điểm của nhà trung gian:
Kênh phân phối là dòng chảy của việc chuyển nhượng quyền sở hữu hàng
hoá hay dịch vụ qua các cấp trung gian khác nhau để đến tay người tiêu dùng cuối
cùng.
Theo quan điểm của người tiêu dùng:
Kênh phân phối là tập hợp những trung gian đứng giữa họ và nhà sản xuất
nên họ phải mua sản phẩm với giá cao hơn giá của nhà sản xuất.
Theo quan điểm của chức năng quản trị:
Kênh phân phối là một tổ chức các quan hệ bên ngoài doanh nghiệp để quản
lý các hoạt động phân phối, tiêu thụ sản phẩm nhằm đạt được mục tiêu của doanh
nghiệp trên thị trường.
Có thể nói rằng không có một định nghĩa về về kênh phân phối nào có thể
thoả mãn tất cả các đối tượng quan tâm. Do vậy, trước khi đưa ra một định nghĩa về
kênh phân phối cần phải xác định được người nghiên cứu đang ở quan điểm nào và
mục đích sử dụng của họ là gì.
Theo quan điểm tổng quát: Kênh phân phối là tập hợp một nhóm các tổ chức,
cá nhân độc lập và phụ thuộc lẫn nhau tham gia vào quá trình đưa hàng hoá từ nhà
sản xuất đến tay người tiêu dùng cuối cùng.
Chúng ta cần chú ý đến định nghĩa Kênh phân phối ở bốn đặc trưng sau:
Kênh phân phối là tổ chức quan hệ: gồm các công ty hay các tổ chức,
những người tham gia về việc đưa hàng hoá từ nhà sản xuất đến người tiêu dùng
cuối cùng.
Kênh phân phối là tổ chức quan hệ bên ngoài: kênh phân phối chỉ tồn tại
bên ngoài doanh nghiệp. Quản trị kênh phân phối liên quan đến khả năng quản lý
giữa các tổ chức hơn là nội bộ doanh nghiệp.
Kênh phân phối là tổ chứ quan hệ bên ngoài để quản lý các hoạt động:
các hoạt động có thể từ sự thiết kế kênh ban đầu đến việc quản lý các hoạt động
hàng ngày của kênh. Khi quản lý các quan hệ bên ngoài của doanh nghiệp, quyết
18. SVTH: TRẦN THỊ NGỌC KIỀU 6
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRẦN THỊ CẨM HÀ
định quan trọng không chỉ liên quan đến hoạt động của chính doanh nghiệp mà nó
còn liên quan đến các thành viên khác trong kênh.
Kênh phân phối là tổ chứ quan hệ bên ngoài để quản lý các hoạt động
nhằm đạt được mục tiêu phân phối của doanh nghiệp: kênh phân phối tồn tại nhằm
đạt được các mục tiêu phân phối của Công ty. Khi có sự thay đổi hay điều chỉnh về
mục tiêu phân phối, các yếu tố trong tổ chức quan hệ bên ngoài và cách thức quản
lý các hoạt động cũng sẽ thay đổi.
Các khái niệm trên cũng cho thấy kênh phân phối đóng một vai trò quan
trọng đối với các doanh nghiệp sản xuất. Các doanh nghiệp phải mất rất nhiều thời
gian, sức lực, tiền của,... để có thể thiết lập được một hệ thống phân phối, thiết lập
mối quan hệ giữa các thành viên trong kênh với môi trường bên ngoài nhằm đưa sản
phẩm từ nhà sản xuất đến tay người tiêu dùng được nhanh chóng và hiệu quả nhất.
1.1.2. Vai trò của kênh phân phối
Kênh phân phối đóng vai trò rất quan trọng. Nó làm nhiệm vụ đưa sản phẩm
từ nhà sản xuất đến tay người tiêu dùng cuối cùng sao cho thoả mãn được nhu cầu
và mong muốn của khách hàng về số lượng, chủng loại sản phẩm, thời gian, nơi
chốn được cung cấp, chất lượng của sản phẩm và mức giá mà khách hàng có thể
chấp nhận được.
Kênh phân phối là công cụ cạnh tranh quan trọng trong dài hạn. Nó giúp
doanh nghiệp giảm bớt những khó khăn khi đưa sản phẩm vào thị trường. Nó nâng
cao uy tính và vị thế của doanh nghiệp từ đó góp phần nâng cao giá trị của doanh
nghiệp.
Kênh phân phối đóng vai rò quyết định trong giai đoạn phát triển và chín
muồi của sản phẩm. Lúc đó doanh nghiệp phải tận dụng hết khả năng mở rộng kinh
doanh, tiêu thụ, tăng nhanh doanh số, tiết kiệm chi phí lưu thông để đạt được tỷ suất
lợi nhuận tối ưu.
Kênh phân phối tăng cường khả năng liên kết và sự hợp tác giữa các cá nhân
và tổ chức hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, phân phối tiêu thụ trong một mục đích
chung, cung cấp các sản phẩm đến tay người tiêu dùng cuối cùng đồng thời thoả
mãn những mục tiêu riêng của các bên.
19. SVTH: TRẦN THỊ NGỌC KIỀU 7
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRẦN THỊ CẨM HÀ
1.1.3. Chức năng của kênh phân phối
Một kênh phân phối làm nhiệm vụ chuyển hàng hoá từ nhà sản xuất đến
người tiêu dùng cuối cùng. Cách thức tổ chức các quá trình phân phối tiêu thụ sản
phẩm để giải quyết các mâu thuẫn của nền kinh tế về thời gian, không gian và
quyền sở hữu giữa người tiêu dùng với các sản phẩm hay dịch vụ. Những thành
viên của kênh phân phối tồn tại theo một cấu trúc nào đó nhằm thực hiện một hoặc
một số chức năng chủ yếu sau đây của kênh phân phối:
Chức năng thông tin: Quá trình phân phối thực hiện các chức năng thu
thập thông tin cần thiết như các thông tin về khách hàng tiềm năng, về khách hàng
hiện tại, thông tin về đối thủ cạnh tranh để hoạch định các chiến lược marketing.
Truyền đạt các thông tin từ nhà sản xuất đến các trung gian và khách hàng. Mục
đích của việc truyền đạt thông tin là liên kết nhà sản xuất đến các trung gian và
khách hàng nhằm tạo sự thuận lợi cho quá trình trao đổi hàng hoá.
Chức năng cổ động: Quá trình phân phối triển khai và truyền bá các
thông tin về hàng hoá, các chương trình khuyến mãi có sức thuyết phục về sản
phẩm nhằm thu hút khách hàng.
Chức năng tiếp xúc: Các công ty phải thực hiện các mối quan hệ tiếp
xúc để xác định ai là người mua hàng ở các giai đoạn khác nhau trong kênh. Thông
báo cho khách hàng biết các thông tin, thiết lập mối quan hệ thương mại và nhận
đơn đặt hàng.
Chức năng cân đối: Các thành viên định dạng nhu cầu và phân phối
sản phẩm thích ứng với nhu cầu của khách hàng. Việc hoàn thiện sản phẩm thông
qua các hoạt động như sau: phân loại hàng hoá, đóng gói, cung cấp các dịch vụ bảo
hành, sửa chữa, lắp ráp, tư vấn.
Chức năng thương lượng: Cố gắng đạt được sự thoả thuận, đàm phán
liên quan đến giá cả và các điều kiện bán hàng, thực hiện việc chuyển giao quyền sở
hữu hay quyền sử dụng hàng hoá và dịch vụ.
Chức năng phân phối: Thông qua các hoạt động vận chuyển, bảo quản
và lưu kho hàng hoá làm cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng. Điều hoà cung cầu
giữa các khu vực thị trường và giữa các thời điểm tiêu dùng khác nhau.
Chức năng tài trợ: Huy động và phân bổ nguồn vốn cần thiết để dự trữ,
vận chuyển bán hàng và thanh toán các chi phí hoạt động của kênh phân phối.
20. SVTH: TRẦN THỊ NGỌC KIỀU 8
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRẦN THỊ CẨM HÀ
Chức năng chia sẻ rủi ro: chấp nhận những rủi ro liên quan đến việc
điều hành hoạt động của kênh phân phối.
Đó là các chức năng chính của kênh phân phối. Các chức năng trên có thể
thay đổi giữa các thành viên trong kênh. Nếu như nhà sản xuất thực hiện hết tất cả
các chức năng trên, nó sẽ phân tán khả năng và nguồn lực của họ, đồng thời chi phí
thực hiện sẽ tăng lên và giá cả sẽ cao hơn. Khi một số chức năng được chuyển giao
cho giới trung gian, nó sẽ giảm thiểu chi phí và thực hiện chuyên môn hoá cao hơn,
có hiệu quả hơn và giá sẽ thấp hơn nhưng phải tính thêm phí cho nhà trung gian.
Tuỳ thuộc vào tình hình thị trường mà công ty sẽ quyết định mức độ chuyển giao
các chức năng cho các nhóm người khác nhau.
1.1.4. Các dòng chảy trong kênh phân phối
Hệ thống kênh phân phối hoạt động thông qua các dòng chảy. Khi một kênh
phân phối đã được phát triển, nhiều dòng chảy sẽ xuất hiện trong nó. Trong quá
trình phân phối hàng hoá, những dòng chảy này kết nối và ràng buộc các thành viên
trong kênh và các tổ chức khác với nhau. Mỗi dòng chảy tập hợp các chức năng
được thực hiện bởi các thành viên của kênh. Từ quan điểm quản lý kênh có những
dòng chảy là:
Dòng vận động của sản phẩm về vật chất
Dòng vận động của sản phẩm về vật chất phản ánh sự di chuyển thực sự của
sản phẩm về thời gian và không gian từ địa điểm sản xuất đến địa điểm tiêu dùng
qua hệ thống kho hàng và phương tiện vận tải. Tham gia vào dòng vận chuyển này
có các công ty vận tải, các công ty kho. Đây là dòng chảy chiếm tỉ trọng chi phí lớn
nhất trong tổng chi phí phân phối. Vì vậy cần tổ chức các hoạt dộng phân phối vật
chất sao cho đạt được chi phí thấp nhất tương ứng với mức độ khách hàng nhất
định.
Dòng thương lượng hay đàm phán
Dòng đàm phán thể hiện sự tác động qua lại lẫn nhau của các bên mua và
bán liên quan đến quyền sở hữu hàng hoá. Người vận tải không tham gia trong dòng
chảy này vì nó không tham gia vào đàm phán. Đồng thời, đây cũng là dòng hai
chiều, chỉ rõ đàm phán liên quan đến sự trao đổi song phương giữa người mua và
người bán ở các cấp độ kênh khác nhau của kênh.
21. SVTH: TRẦN THỊ NGỌC KIỀU 9
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRẦN THỊ CẨM HÀ
Dòng chuyển quyền sở hữu
Dòng chuyển quyền sở hữu thể hiện sự chuyển quyền sở hữu từ nhà sản xuất
đến người tiêu dùng cuối cùng. Lúc này công ty vận tải không nằm trong dòng chảy
bởi vì nó không sở hữu sản phẩm trong quá trình vận chuyển mà nó chỉ tạo thuận
lợi cho sự trao đổi.
Dòng thông tin
Trong dòng chảy thông tin này tất cả các thành viên tham gia vào dòng vận
động thông tin và các thông tin được truyền qua lại. Trong dòng vận động thông tin
từ nhà sản xuất đến người tiêu dùng đều là thông tin hai chiều. Phần lớn thông tin
này liên quan đến mua bán và xúc tiến, đến số lượng, chất lượng hàng hoá, thời gian
đại điểm giao nhận hàng, thanh toán,...
Dòng xúc tiến
Dòng xúc tiến thể hiện sự hổ trợ về truyền tin sản phẩm của nhà sản xuất cho
tất cả các thành viên kênh dưới hình thức quảng cáo, bán hàng cá nhân, xúc tiến bán
hàng, quan hệ công chúng. Ở dòng này, có sự tham gia của các đại lý quảng cáo.
Các đại lý này sẽ cung cấp và thực hiện các dịch vụ quảng cáo. Nhà sản xuất và đại
lý quảng cáo sẽ cùng làm việc với nhau để phát triển các chiến lược xúc tiến hiệu
quả trong kênh.
Dòng thanh toán
Dòng thanh toán mô tả sự vận động của tiền tệ và các chứng từ thanh toán
ngược từ người tiêu dùng qua các trung gian thương mại trở lại với nhà sản xuất.
1.2. Cấu trúc kênh phân phối
1.2.1. Các thành viên của kênh phân phối
Kênh phân phối là sự tổ chức các tiếp xúc bên ngoài để quản lý các hoạt
động nhằm đạt được các mục tiêu phân phối. Những người tham gia vào kênh phân
phối là các doanh nghiệp, các cá nhân kinh doanh trên thị trường. Các doanh nghiệp
phải đàm phán và thương lượng với nhau để thiết kế kênh. Chính các chức năng
đàm phán (mua bán, chuyển quyền sở hữu) là các căn cứ để phân chia quản lý giữa
các thành viên kênh. Những người tham gia vào các chức năng trên, cùng tham gia
vào các dòng chảy đàm phán được xem là các thành viên của kênh phân phối.
22. SVTH: TRẦN THỊ NGỌC KIỀU 10
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRẦN THỊ CẨM HÀ
1.2.1.1. Nhà sản xuất
Nhà sản xuất luôn được xem là người khởi nguồn của các kênh phân phối.
Họ chính là người cung cấp cho thị trường những sản phẩm và dịch vụ khác nhau.
Họ luôn mong muốn sản xuất ra những sản phẩm ngày càng tốt hơn các đối thủ
cạnh tranh. Nhà sản xuất không chỉ cần có những chính sách giá cả hợp lý mà nhà
sản xuất còn phải đảm bảo hàng hoá của mình phải luôn trong tư thế sẵn sàng ở các
thị trường. Nhưng thông thường các nhà sản xuất không có điều kiện thuận lợi cũng
như kinh nghiệm trong việc phân phối. Do đó nhà sản xuất phải chuyển công việc
phân phối hàng hoá ra thị rường mục tiêu cho các thành viên khác của kênh như nhà
bán buôn, nhà bán lẻ. Việc chuyển công việc phân phối cho các nhà bán buôn, nhà
bán lẻ, nhà sản xuất có thể đạt được sự tiết kiệm tương đối và tập trung các nguồn
lực của mình vào lĩnh vực sản xuất.
1.2.1.2. Các trung gian trong kênh phân phối
Nhà bán buôn: là những người mua sản phẩm với số lượng lớn để bán
lại số lượng nhỏ hơn cho các nhà bán lẻ và những nhà bán buôn khác. Trung gian
bán buôn có vai trò quan trọng trên thị trường và với hệ thống kênh phân phối.
Nhà bán buôn giúp cho nhà sản xuất phân phối những sản phẩm đến những
địa phương mà nơi đó nhà sản xuất chưa tạo được mối quan hệ với khách hàng.
Nhà bán buôn còn cung cấp những thông tin hỗ trợ cho nhà sản xuất về vấn
đề nghiên cứu marketing.
Nhà bán buôn tập hợp những đơn hàng lẻ tẻ thành một số giao dịch.
Nhà bán buôn hỗ trợ tài chính cho nhà sản xuất bằng cách trả tiền ngay vì họ
là những người có một khối lượng vốn và quan hệ thị trường lớn.
Nhà bán lẻ: là các doanh nghiệp hay các cá nhân bán hàng hoá trực tiếp
cho người tiêu dùng cuối cùng. Họ là người hiểu rõ nhất về nhu cầu và ước muốn
của khách hàng và truyền thông tin trở lại nhà sản xuất. Nhà bán lẻ có hệ thống cửa
hàng phong phú và đa dạng. Nhà bán lẻ thực hiện bán hàng, quảng cáo và trưng bày
sản phẩm, phân chia và sắp xếp hàng hoá thành những khối lượng phù hợp với
người mua. Nhà bán lẻ đảm bảo tính sẵn sàng của hàng hoá và tạo mọi điều kiện tốt
nhất cho người mua.
Đại lý: là trung gian thực hiện việc phân phối nhưng họ không sở hữu
hàng hoá mà họ phân phối. Đại lý sẽ nhận hoa hồng trên giá bán. Các đại lý thường
23. SVTH: TRẦN THỊ NGỌC KIỀU 11
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRẦN THỊ CẨM HÀ
là cá nhân hoặc các doanh nghiệp. Họ có vị trí kinh doanh thuận lợi và có năng lực
bán hàng. Đại lý có thể đại diện cho một hoặc nhiều công ty khác nhau nhưng
không là cạnh tranh của nhau.
Môi giới: là trung gian giữ vai trò giới thiệu cho người mua và người
bán gặp nhau. Họ hỗ trợ cho việc thương lượng gữa hai bên và được hưởng thù lao
từ sự phục vụ đó.
1.2.1.3. Người tiêu dùng cuối cùng
Người tiêu dùng cuối cùng là người trực tiếp sử dụng các sản phẩm của nhà
sản xuất. Người tiêu dùng tạo nên thị trường mục tiêu của công ty. Họ là người ảnh
hưởng trực tiếp đến doanh số của các thành viên kênh, của nhà sản xuất. Một sự
thay đổi nhỏ trong hành vi mua, trong nhu cầu của người tiêu dùng cũng sẽ ảnh
hưởng rất lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.
1.2.2. Các loại hình của kênh phân phối
Hầu hết các nhà sản xuất đều làm việc với những trung gian để đưa các sản
phẩm hay quyền sở hữu sản phẩm đó đến gần với người tiêu dùng cuối cùng. Nhà
sản xuất cũng như người tiêu dùng cùng thực hiện một công việc nhất định, nên họ
cũng nằm trong thành phần của một kênh bất kì. Tuỳ theo tính chất của sản phẩm,
tiền lực của doanh nghiệp mà có thể chọn một trong những kiểu cấu trúc kênh phân
phối sau:
Kênh phân phối trực tiếp (Kênh cấp không)
Kênh phân phối trực tiếp còn gọi là kênh cấp không. Nhà sản xuất bán trực
tiếp sản phẩm của mình đến tận tay người tiêu dùng mà không qua các tổ chức trung
gian nào. Ba phương thức bán hàng trực tiếp của nhà sản xuất là: bán hàng lưu
động, bán qua bưu điện và bán qua cửa hàng của các nhà sản xuất.
Loại hình này có rất nhiều hạn chế và bất lợi: hạn chế về trình độ chuyên
môn hoá sản xuất, đòi hỏi đầu tư và tổ chức quản lý hệ thống kinh doanh tiêu thụ
hàng hoá được sản xuất ra rất lớn và rất phức tạp, đồng thời gây nên tình trạng ứ
đọng vốn. Trong thực tế loại hình này chiếm tỉ trọng nhỏ và tính tổ chức của kênh
thấp. Loại cấu trúc này thường áp dụng cho những loại hình sản phẩm công nghiệp
đặc biệt như máy phát điện, máy biến thế, đầu tàu xe lửa,...
24. SVTH: TRẦN THỊ NGỌC KIỀU 12
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRẦN THỊ CẨM HÀ
Kênh phân phối gián tiếp
Kênh phân phối gián tiếp bao gồm:
Kênh một cấp
Kênh một cấp bao gồm một người trung gian. Trong thị trường hàng tiêu
dùng, trung gian này thường là những người bán lẻ.
Ưu điểm của loại hình này là một mặt vẫn phát huy được những ưu thế của
loại hình kênh trực tiếp, mặt khác giải phóng cho nhà sản xuất chức năng lưu thông
để chuyên môn hoá và phát triển năng lực sản xuất của mình, ổn định và hợp lý
trong phân phối hàng hoá tới tay người tiêu dùng cuối cùng.
Tuy nhiên loại hình này vẫn còn hạn chế ở chỗ nhà sản xuất và nhà bán lẻ
phải kiêm luôn chức năng thương mại bán buôn.
Loại hình này thường áp dụng cho các sản phẩm công nghiệp. Số lượng
khách hàng ít, không cần phải tổ chức qua nhiều cấp trung gian.
Kênh hai cấp
Kênh hai cấp có hai cấp trung gian. Trong thị trường hàng tiêu dùng, đó
thường là nhà bán buôn và nhà bán lẻ.
Loại hình hai cấp được sử dụng phổ biến trong thị trường hàng tiêu dùng,
hàng hoá được phân phối qua các nhà bán buôn, bán lẻ. Chính vì vậy, quá trình lưu
thông hàng hoá và lưu chuyển vốn trở nên nhanh chóng. Phạm vi của kênh này lớn
và có thể trải rộng khắp cả nước.
Kênh ba cấp
25. SVTH: TRẦN THỊ NGỌC KIỀU 13
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRẦN THỊ CẨM HÀ
Kênh ba cấp là loại kênh có ba cấp trung gian. Chen giữa nhà bán buôn và
nhà bán lẻ là các môi giới. Kênh ba cấp thường được sử dụng để mở rộng thị
trường, các thị trường xuất khẩu.
Loại hình này có ưu điểm là đáp ứng tốt nhu cầu lưu thông. Mạng lưới phân
phối rộng ở mọi điểm phân bố dân cư. Làm cho sự chuyên môn hoá sản xuất cao,
cơ cấu mặt hàng phức tạp, hàng lưu thông trải qua nhiều trung gian nên giá trị hàng
hoá sẽ tăng.
Cần lưu ý qui mô loại kênh phân phối này sẽ lớn, vai trò điều chỉnh luồng
hàng sẽ cao. Loại kênh phân phối này chứa đựng nhiều mạo hiểm và rủi ro, chi phí
trong phân phối tăng. Nhà sản xuất thu thập và xử lý thông tin chậm và kém chính
xác.
1.2.3. Tổ chức kênh phân phối
1.2.3.1. Kênh phân phối truyền thống
Kênh marketing truyền thống bao gồm nhà bán sỉ, nhà bán lẻ độc lập. Trong
đó mỗi người là một thực thể kinh doanh riêng biệt luôn luôn tìm cách tăng tối đa
lợi nhuận của mình thậm chí có thể làm giảm lợi nhuận của hệ thống. Không có
thành viên nào của kênh phân phối có quyền kiểm soát hoàn toàn hay đáng kể đối
với thành viên khác. Hệ thống marketing truyền thống thiếu sự lãnh đạo mạnh, có
đặc điểm là hoạt động kém hiệu quả và có nhiều mâu thuẫn phức tạp.
1.2.3.2. Hệ thống marketing dọc
Hệ thống marketing dọc bao gồm nhà sản xuất, nhà bán sỉ, nhà bán lẻ hoạt
động như một thể thống nhất. Trong trường hợp này một thành viên của kênh có thể
là chủ của các thành viên khác, hoặc dành cho họ những quyền ưu đãi trong buôn
bán, hoặc có quyền lực đủ mạnh đến nỗi các thành viên kia buộc phải hợp tác.
Trong hệ thống marketing dọc, lực lượng chủ đạo có thể là nhà sản xuất, nhà bán sỉ
hay nhà bán lẻ. Hệ thống ra đời như một phương tiện kiểm soát các hành động của
kênh, ngăn ngừa những xung đột giữa các thành viên khi họ đang chạy theo những
mục đích riêng. Hệ thống marketing dọc đã trở thành một hình thức phân phối thịnh
hành vả đã chiếm 64% toàn bộ thị trường.
26. SVTH: TRẦN THỊ NGỌC KIỀU 14
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRẦN THỊ CẨM HÀ
1.2.3.3. Hệ thống marketing ngang
Hệ thống marketing ngang là hai hay nghiều doanh nghiệp ở một cấp sẵn
sàng hợp lại để cùng nhau khai thác một cơ hội marketing nào đó. Các công ty có
thể hợp tác có thời hạn hay lâu dài hay cũng có thể thành lập một công ty chung
khác.
1.2.3.4. Hệ thống marketing đa kênh
Trước đây, nhiều doanh nghiệp bán hàng cho một thị trường duy nhất thông
qua một kênh phân phối duy nhất. Ngày nay, cùng với sự phát triển và cấu trúc đa
dạng hoá của các nhóm khách hàng và khả năng phục vụ của kênh phân phối, có
nhiều doanh nghiệp đã chấp nhận hệ thống marketing đa kênh. Hệ thống marketing
đa kênh là cách thức phân phối theo đó các doanh nghiệp sử dụng hai hay nhiều
kênh phân phối cho những nhóm khách hàng khác nhau để chiếm lĩnh thị trường.
Việc bổ sung thêm nhiều kênh phân phối, các doanh nghiệp có thể tăng phạm
vi bao quát thị trường, giảm chi phí hoạt động của kênh phân phối và tăng mức độ
thoả mãn theo ý muốn của khách hàng. Tuy nhiên, những kênh phân phối mới cũng
gây nên những khó khăn nhất định trong việc quản trị hệ thống kênh phân phối và
việc kiểm soát cũng trở nên phức tạp hơn. Vì thế các doanh nghiệp cần cân nhắc kĩ
lưỡng những vấn đề lợi, hại nảy sinh để thiết kế và vận hành có hiệu quả hệ thống
phân phối với cấu trúc đa kênh.
1.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến kênh phân phối
1.3.1. Đặc điểm của doanh nghiệp
Đặc điểm của doanh nghiệp là một trong những nhân tố quan trọng ảnh
hưởng đến kênh phân phối. Đặc điểm của doanh nghiệp ảnh hưởng đến kênh phân
phối bao gồm những nhân tố sau:
Về qui mô: Việc lựa chọn cấu trúc kênh phụ thuộc rất nhiều vào qui mô
của doanh nghiệp.
Về khả năng tài chính: Nếu như công ty có khả năng tài chính lớn, công
ty sẽ ít phụ thuộc vào các trung gian bán hàng. Nếu tình hình tài chính của công ty
mạnh, công ty có thể bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng.
Về kinh nghiệm quản lý của công ty: Nếu công ty chưa có kinh nghiệm
quản lý thì kênh phân phối cần đưa vào các dịch vụ trung gian. Vì tại đây nó có đầy
đủ các chức năng của nhà đại diện sản xuất.
27. SVTH: TRẦN THỊ NGỌC KIỀU 15
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRẦN THỊ CẨM HÀ
Các mục tiêu và chiến lược: Các mục tiêu và chiến lược sản xuất kinh
doanh của công ty có thể hạn chế sử dụng các trung gian. Các chiến lược phân phối
mạnh có thể xúc tiến tích cực và phản ánh nhanh chóng sự thay đổi của thị trường.
Điều này có thể xác định các cấu trúc kênh, công ty có thể sử dụng các chiến lược
này.
1.3.2. Đặc điểm của thị trường:
Đặc điểm của thị trường là nền tảng cơ bản khi xây dựng hệ thống phân phối.
Các nhân tố của đặc điểm thị trường ảnh hưởng đến kênh phân phối bao gồm:
Địa lý thị trường: Đưa ra qui mô về địa lý và khoảng cách từ nhà sản xuất
đến thị trường.
Qui mô thị trường: Là số lượng khách hàng của thị trường. Số lượng
khách hàng càng lớn thì qui mô thị trường càng lớn.
Mật độ thị trường: Là số lượng khách hàng trên một đơn vị diện tích. Có
thể nói rằng, mật độ thị trường càng thấp thì càng khó phân phối và chi phí phân
phối rất cao. Nếu thị trường càng phân tán rộng rãi thì càng sử dụng nhiều trung
gian và ngược lại, nếu như thị trường càng tập trung càng nên tránh sử dụng các
trung gian.
1.4. Quản trị kênh phân phối
Hầu hết các doanh nghiệp thiết kế kênh phân phối của mình theo từng yêu
cầu riêng lẻ, mà chưa gắn kết các thành viên trong hệ thống kênh cũng như với
người tiêu dùng cuối cùng. Chính vì vậy, doanh nghiệp cần có một chiến lược mới
để tiếp cận thị trường, đó là việc thực hiện quản trị kênh phân phối. Quản trị kênh
có năng lực là người hướng dẫn hiệu quả quá tình hoạt động của kênh nhằm đạt
được mục tiêu cuối cùng, mà theo đó các thành viên tham gia kênh phải nổ lực hết
mình để hoàn thành trách nhiệm. Nói một cách đơn giản quản trị kênh phân phối là
việc một thành viên tham gia trong kênh phân phối xây dựng chiến lược tiếp cận thị
trường để mang lại lợi ích lớn nhất cho khách hàng và tất cả các thành viên tham gia
kênh.
1.4.1. Mục tiêu của quản trị kênh phân phối
Mục tiêu chính của quản trị kênh phân phối là tăng cường giá trị lợi ích cho
khách hàng. Khi các đối tác muốn tham gia vào kênh đều phải có sự hướng dẫn cụ
28. SVTH: TRẦN THỊ NGỌC KIỀU 16
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRẦN THỊ CẨM HÀ
thể và hiệu quả của các quản trị viên. Điều này làm tăng hiệu quả hoạt động của
kênh vì nó phát triển được thị phần và làm tăng sức mua của người tiêu dùng.
Mục tiêu thứ hai của quản trị kênh phân phối là tạo ra kênh có tính gắn kết
và có khả năng ứng dụng. Các thành viên đều được khuyến khích tham gia vào
kênh. Quản trị kênh phân phối đòi hỏi việc thiết lập và quản lý hiệu quả các mối
quan hệ sao cho tất cả các thành viên đều được hưởng lợi và không có thành viên
nào bị đào thải ra khỏi hệ thống.
1.4.2. Lựa chọn kênh phân phối
Quyết định về kênh phân phối là một trong những quyết định quan trọng
nhất mà ban lãnh đạo phải thông qua. Các kênh phân phối được lựa chọn sẽ ảnh
hưởng trực tiếp đến các quyết định marketing khác. Chính vì vậy việc lựa chọn loại
hình kênh phân phối là rất quan trọng. Việc lựa chọn kênh phân phối ngắn, hay
kênh phân phối dài phụ thuộc rất nhiều vào qui mô kinh doanh, khả năng tài chính,
nguồn hàng cung cấp... Để lựa chọn được kênh phân phối phù hợp thì các doanh
nghiệp cần phải chú ý đến các vấn đề sau:
Đặc điểm hàng hoá kinh doanh: chúng ta cần phải phân hàng hoá thành
các nhóm khác nhau như nhóm hàng hoá đơn chiếc, hàng hoá có kỹ thuật đặc biệt,
nhóm hàng hoá khó bảo quản, dễ hư hỏng, nhóm hàng hoá bán với khối lượng lớn.
Tuỳ thuộc vào hàng hoá ở nhóm nào mà các doanh nghiệp sẽ chọn lựa các kênh
phân phối phù hợp. Cụ thể như sau:
Nhóm hàng hoá đơn chiếc, hàng hoá có kỹ thuật đặc biệt cần phải bán trực
tiếp cho khách hàng.
Nhóm hàng hoá khó bảo quản, dễ hư hỏng,.. đòi hỏi doanh nghiệp cần phải
tiếp cận thị trường trực tiếp để tránh những tổn thất và giảm chất lượng hàng hoá.
Nhóm hàng hoá mà doanh nghiệp muốn bán với khối lượng lớn. Với nhóm
hàng này doanh nghiệp không thể bán trực tiếp mà phải thông qua các khâu trung
gian tức là bán hàng gián tiếp.
Khối lượng hàng hoá cung ứng trên mỗi kênh.
Đặc điểm của khách hàng doanh nghiệp cần chú ý đến hai trường hợp
khách hàng như sau:
29. SVTH: TRẦN THỊ NGỌC KIỀU 17
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRẦN THỊ CẨM HÀ
Khách hàng mua sản phẩm thì đông nhưng họ phân tán ở nhiều vùng khác
nhau. Với trường hợp này doanh nghiệp chỉ có thể phân phối hàng hoá bằng các
trung gian.
Khách hàng tiêu dùng sản phẩm một cách ổn định mà họ lại ở gần với doanh
nghiệp thì doanh nghiệp có thể sử dụng kênh phân phối trực tiếp trong trường hợp
này.
Thời gian tiêu thụ hàng hoá ở mỗi kênh nhằm đáp ứng nhu cầu về thời
gian tiêu thụ và thời cơ kinh doanh.
Chi phí ở các khâu trung gian và giới hạn về giá cả sản phẩm bán trên thị
trường cạnh tranh.
Mức độ an toàn của hàng hoá.
Khả năng nắm bắt thông tin thị trường và yêu cầu về kiểm soát hệ thống
phân phối.
Khả năng cung cấp mức dịch vụ tốt cho khách hàng.
Đó là các căn cứ mà doanh nghiệp cần chú ý để lựa chọn kênh phân phối.
Sau khi doanh nghiệp đã lựa chọn cho mình một kênh phân phối hữu hiệu nhất thì
các doanh nghiệp cần phải thực hiện và quản trị kênh đã chọn.
1.4.3. Tuyển chọn các thành viên của kênh phân phối
Cũng giống như việc tuyển lao động trong doanh nghiệp, trong quá trình tổ
chức hoạt động của kênh phân phối, doanh nghiệp phải lựa chọn và thu hút các
trung gian cụ thể tham gia vào kênh phân phối của mình. Việc tuyển chọn thành
viên kênh có ảnh hưởng quan trọng đến sự tồn tại và hiệu quả hoạt động của kênh
phân phối.
Quá trình lựa chọn thành viên kênh gồm ba bước cơ bản:
1.4.3.1. Tìm kiếm các thành viên kênh có khả năng
Có rất nhiều nguồn thông tin để giúp người quản lý kênh tìm ra các thành
viên kênh xứng đáng:
Tổ chức bán hàng qua các khu vực: Đối với các doanh nghiệp có sẵn lực
lượng bán hàng ở mức trung gian bán buôn, bán lẻ. Chính lực lượng bên ngoài này
là một nguồn lực tuyệt vời để tìm kiếm các thành viên kênh. Người bán thường thu
thập các thông tin về các trung gian có giá trị. Nhà quản trị kênh cần cố gắng sử
30. SVTH: TRẦN THỊ NGỌC KIỀU 18
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRẦN THỊ CẨM HÀ
dụng tối đa lực lượng bán hàng của doanh nghiệp để tiềm kiếm các trung gian tiềm
năng.
Nguồn thông tin thương mại: Bao gồm các hiệp hội thương mại, các chi
nhánh, các tạp chí thương mại, các công ty khác có bán sản phẩm liên quan hoặc
tương tự,... các cuộc trưng bày thương mại và thông tin truyền miệng là những
nguồn thông tin có giá trị về các trung gian mà doanh nghiệp mong muốn.
Các cuộc điều tra các trung gian: Các doanh nghiệp tìm thông tin về các
trung gian tiềm năng thông qua các trung gian bán buôn sản phẩm của họ.
Khách hàng: Nhiều công ty quan niệm rằng khách hàng của các trung
gian là nguồn thông tin đáng tin cậy. Khách hàng rất nhiệt tình cung cấp các ý kiến
trung thực về các trung gian. Vì vậy, các doanh nghiệp thường tìm đến khách hàng,
những người sử dụng sản phẩm cuối cùng để có thông tin về nhà phân phối của họ.
Quảng cáo: đây là nguồn thông tin để tìm kiếm các trung gian có tiềm
năng. Các loại quảng cáo trên các tạp chí thương mại có thể đưa ra một số lượng lớn
số liệu về các thành viên kênh tiềm năng để lựa chọn.
Hội chợ thương mại hay hội nghị: đây là nguồn thông tin tốt để tìm ra các
thành viên tiềm năng. Nhiều hiệp hội thương mại của các cấp độ bán lẻ và bán buôn
hằng năm tổ chức hội nghị này, nhà sản xuất có thể xem xét rất nhiều thành viên có
tiềm năng trong cùng một thời gian và không gian.
Các nguồn thông tin khác: các nhà tư vấn độc lập để tìm kiếm các trung
gian tiềm năng, ...
Việc thu thập thông tin từ nguồn nào chủ yếu phụ thuộc vào doanh nghiệp.
Nhưng với bất kì nguồn nào thì cũng đòi hỏi việc thu thập thông tin chính xác, phân
tích và đánh giá khách quan.
1.4.3.2. Dùng các tiêu chuẩn tuyển chọn để đánh giá khả năng phù hợp
của các thành vên phân phối
Sau khi đã phát triển được một danh sách các thành viên tương lai, bước tiếp
theo các doanh nghiệp cần phải đánh giá khả năng của các thành viên này dựa vào
các tiêu chí đã lựa chọn. Để lựa chọn các thành viên tốt, hoạt động có hiệu quả thì
các doanh nghiệp cần phải nghiên cứu kỹ các tiêu chí sau để quyết định có tuyển
mộ hay không:
31. SVTH: TRẦN THỊ NGỌC KIỀU 19
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRẦN THỊ CẨM HÀ
Điều kiện tín dụng, tài chính: Đây là tiêu chuẩn quan trọng và được sử
dụng hiệu quả nhất để chấp nhận các thành viên kênh. Hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp đòi hỏi các thành viên tham gia phải có một nguồn tài chính đủ lớn để
có thể cung cấp hàng hoá tức thời đến khách hàng.
Sức mạnh bán hàng: Cho thấy khả năng bán hàng của các thành viên
tiềm năng. Tiêu chuẩn này giúp doanh nghiệp lựa chọn được thành viên phù hợp
với qui mô kinh doanh của mình. Sức mạnh bán hàng còn là lợi thế cạnh tranh của
doanh nghiệp với các đối thủ khác nhằm tăng doanh số bán.
Dòng sản phẩm: Nhà sản xuất thường quan tâm về bốn khía cạnh dòng
sản phẩm của nhà trung gian: sản phẩm cạnh tranh, sản phẩm có thể so sánh, sản
phẩm được ưa chuộng và chất lượng dòng sản phẩm. Nhà sản xuất cố gắng tránh
các trung gian bán trực tiếp dòng sản phẩm cạnh tranh. Còn nếu như các trung gian
bán dòng sản phẩm ưa chuộng thì sẽ được đánh giá cao hơn vì nhờ vào các sản
phẩm đó họ có thể cung cấp cho người tiêu dùng một hỗn hợp sản phẩm tốt hơn.
Nhà sản xuất thường tìm đến các trung gian bán các loại sản phẩm tương đương
hoặc tốt hơn sản phẩm của họ, họ không muốn sản phẩm của họ bị đánh đồng với
các sản phẩm kém chất lượng, vô danh.
Danh tiếng: Đối với nhà bán lẻ, hình ảnh kho hàng là một bộ phận đặc
biệt quan trọng đối với danh tiếng chung của nhà bán lẻ. Khi một nhà bán lẻ tồi, bán
sản phẩm của nhà sản xuất, thì có thể ảnh hưởng bất lợi đến danh tiếng của nhà sản
xuất.
Khả năng chiếm lĩnh thị trường: Là sự thích ứng của trung gian trong
chiếm lĩnh các vùng địa lý mà nhà sản xuất muốn đạt đến. Nhà sản xuất nên cố gắng
đạt được việc bao phủ thị trường tốt nhất với sự trùng lặp nhỏ nhất.
Hoạt động bán hàng: Là nguồn thông tin trực tiếp để nhà sản xuất có
được quan điểm về hiệu quả kinh doanh của họ.
Thành công về quản trị: Một số trung gian được quản lý bởi người chủ
sáng lập và phần lớn họ là các thành viên độc lập nhỏ. Họ có quá trình hoạt động
khá thành công trong quá khứ và tiếp tục phát triển trong tương lai.
Khả năng quản lý: Là nhân tố quan trọng trong việc lựa chọn thành viên
kênh, đồng thời cũng để tổ chức, đào tạo và duy trì lực lượng bán hàng.
32. SVTH: TRẦN THỊ NGỌC KIỀU 20
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRẦN THỊ CẨM HÀ
Quan điểm thái độ: Là sự nhiệt tình, khát vọng vươn lên đưa đến sự khởi
đầu tốt đẹp...Nó là yếu tố có quan hệ mật thiết với thành công về dài hạn trong việc
bán sản phẩm của nhà sản xuất.
Qui mô hoạt động của các thành viên: đôi khi đây là yếu tố để đánh giá
các thành viên tiềm năng. Có thể nói rằng tổ chức và qui mô bán hàng càng lớn thì
doanh số bán hàng càng cao.
1.4.3.1. Thuyết phục các thành viên tham gia kênh
Để mỗi trung gian phân phối là những thành viên tốt thì nhà sản xuất phải
tiến hành thêm một số hoạt động trợ giúp về mọi mặt để thành viên có đủ điều kiện
và khản năng đảm nhiệm vai trò trong kênh phân phối.
Nhà sản xuất thường xuyên trợ giúp các thành viên về kinh nghiệm, nghiệp
vụ kinh doanh, quản lý, ủng hộ vốn, quảng cáo, xúc tiến khuếch trương bán hàng vì
mục đích lợi nhuận, đôi bên cùng có lợi.
1.4.4. Khuyến khích các thành viên của kênh hoạt động
Mối quan hệ giữa các thành viên kênh và nhà sản xuất là mối quan hệ hai
chiều. Mối quan hệ đó càng mật thiết thì càng dễ đi đến mục tiêu chung của cả hệ
thống. Muốn vậy, nhà sản xuất phải thường xuyên khích lệ các trung gian của mình
để họ làm tốt công việc được giao. Để làm được việc đó các doanh nghiệp cần chú ý
đến các vấn đề sau:
1.4.4.1. Tìm ra nhu cầu và trở ngại của các thành viên
Nhà sản xuất phải cố gắng tìm hiểu xem các thành viên cần gì từ mối quan
hệ trong kênh, họ có những nhu cầu và đang gặp những trở ngại nào? Nhà quản trị
có thể sử dụng các cách sau để có thể nhận biết những nhu cầu cũng như những khó
khăn của các thành viên:
Nhà sản xuất thực hiện các cuộc nghiên cứu về các thành viên trong kênh
phân phối của mình.
Đánh giá kênh marketing nhằm thu thập những thông tin để đánh giá xem
các thành viên đã tiếp nhận các chương trình marketing của nhà sản xuất như thế
nào.
33. SVTH: TRẦN THỊ NGỌC KIỀU 21
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRẦN THỊ CẨM HÀ
Thông qua hội đồng tư vấn kênh phân phối, đây được xem như là một
phương tiện để xác định, bàn bạc về những yêu cầu, những khó khăn chung giúp
cho việc cải thiện toàn bộ hệ thống liên lạc trong kênh.
1.4.4.2.Trợ giúp các thành viên trong kênh
Nhà sản xuất nổ lực giúp đỡ các thành viên trong kênh bằng việc đáp ứng
những nhu cầu và giải quyết những khó khăn. Điều đó sẽ tạo ra một đội ngũ các
thành viên trong kênh có tính hợp tác và tính năng động cao. Các chương trình hỗ
trợ có thể triển khai như sau:
Nhà sản xuất hỗ trợ các thành viên trong kênh phân phối công tác quảng cáo
như là thanh toán cho các vật mẫu trong cửa hàng.
Hợp tác không chỉ có nghĩa về mặt hợp pháp mà còn hơn thế nữa, nó còn
đưa ra một mối quan hệ giữa các thành viên trong kênh dựa trên sự mô tả tỉ mỉ về
vai trò chung của họ trong kênh.
Lập chương trình phân phối là sự phát triển kênh theo hoạch định và được
quản lý chuyên nghiệp. Chương trình này được phát triển với sự nổ lực chung của
nhà sản xuất và các thành viên nhằm kết hợp nhu cầu của cà hai bên.
1.4.4.3. Thực hiện khuyến khích các thành viên trong kênh
Khi nhà quản trị kênh đã triển khai một hệ thống tốt nhất để tìm hiểu những
yêu cầu, những khó khăn của các thành viên trong kênh, khi đó vẫn cần thiết phải
lãnh đạo để khuyến khích các hoạt động của các thành viên kênh thông qua việc sử
dụng quyền lực một cách khéo léo và có hiệu quả. Cơ sở quyền lực dựa trên 5
nguồn: phần thưởng, áp đặt, hợp pháp, thừa nhận và chuyên gia.
Vì vậy để hệ thống kênh hoạt động hiệu quả nhất thì các quản trị kênh phải
có những biện pháp nhằm kích thích các thành viên trong kênh hoạt động có hiệu
quả cao. Các biện pháp kích thích này có tác dụng quan trọng đến chất lượng hoạt
động của kênh cũng như thúc đẩy mối quan hệ chặt chẽ giữa các thành viên trong
kênh phân phối.
1.4.5. Đánh giá hoạt động của các thành viên kênh
Nhà sản xuất cần phải thường xuyên hay định kỳ đánh giá hoạt động kênh
phân phối của những trung gian theo những tiêu chuẩn nhất định, làm cơ sở cho
việc áp dụng các chính sách thưởng phạt, đảm bảo cho hoạt động phân phối đi đúng
hướng và hiệu quả.
34. SVTH: TRẦN THỊ NGỌC KIỀU 22
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRẦN THỊ CẨM HÀ
Các tiêu chuẩn thường được chọn để đánh giá như:
Định mức doanh số: Nhà sản xuất thường đặt định mức doanh số cho các
trung gian. Sau mỗi thời kỳ, nhà sản xuất có thể đưa ra bảng mức doanh số đạt được
của từng trung gian. Danh sách này kích thích người trung gian ở hạng thấp cố gắng
hơn nữa và những trung gian ở hạng cao cần giữ vững và tiếp tục phát huy phong
độ. Mức doanh số đạt được của các trung gian có thể được so sánh với mức họ đã
đăng kí trong kì trước đó. Tỷ lệ tăng tiến trung bình của cả nhóm có thể được dùng
như một tiêu chuẩn.
Mức dự trữ bình quân: Là một tiêu chuẩn quan trọng, nó đánh giá khả
năng cung cấp nguồn hàng. Mức dự trữ gây ra chi phí bảo quản cao là mức dự trữ
không hiệu quả. Mức dự trữ thấp thường xảy ra tình trạng thiếu hàng, nếu hàng hoá
có tính thời vụ cao gây thiệt hại cho nhà phân phối. Vì vậy, các thành viên cần phải
có mức dự trữ bình quân tối ưu.
Thời gian giao hàng: Thể hiện mức độ quản lý, nguyên tắc trong công
việc và uy tín của các thành viên. Nó đánh giá trình độ dịch vụ của các thành viên
trong kênh phân phối.
Cách xử lý hàng hoá thất thoát hoặc hư hỏng: Là một trong những tiêu
thức thường được đánh giá. Nó phản ánh trình độ quản lý, trình độ nghiệp vụ tác
nghiệp trong kinh doanh của các thành viên trong kênh phân phối.
Dịch vụ trước và sau khi bán hàng của các thành viên: Là tiêu thức đánh
giá mức độ cạnh tranh và phát triển thị trường, những tiêu thức này rất quan trọng
trong vai trò mắc xích của mỗi thành viên.
Thông qua hoạt động đánh giá, nhà quản trị biết được thành viên nào hoạt
động có hiệu quả từ đó có kế hoạch đầu tư hoặc loại bỏ kịp thời, tạo nên cấu túc
kênh phân phối tốt nhất đáp ứng được với sự đòi hỏi của thị trường.
35. SVTH: TRẦN THỊ NGỌC KIỀU 23
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRẦN THỊ CẨM HÀ
TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Chương 1 tôi đã cung cấp cho người đọc những kiến thức cơ bản nhất về hệ
thống kênh phân phối như: khái niệm, vai trò và chức năng của kênh phân phối, các
dòng chảy trong kênh, các thành viên trong kênh phân phối, các loại hình của kênh
phân phối, cách tổ chức kênh phân phối, những nhân tố ảnh hưởng đến kênh và cuối
cùng là quản trị kênh phân phối. Đây là những kiến thức cơ bản nhất phải nắm vững
để hiểu và thực hiện đề tài.
Sau đây chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về Công ty TNHH Hàn Việt Hana và
thực trạng hệ thống kênh phân phối hiện tại của Công ty, từ đó có thể đưa ra những
giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại Công ty.
36. SVTH: TRẦN THỊ NGỌC KIỀU 24
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRẦN THỊ CẨM HÀ
CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KÊNH PHÂN PHỐI CỦA
CÔNG TY TNHH HÀNN VIỆT HANA
2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Hàn Việt Hana
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Tên Công ty: CÔNG TY TNHH HÀN VIỆT HANA
Tên tiếng Anh: HAN VIET HANA COMPANY LIMITED
Tên viết tắt: HAN VIET HANA CO.,LTD
Giấy phép kinh doanh: 0310538158
Điện thoại: 08.37801022
Fax: 08.37801023
Công ty TNHH Hàn Việt Hana được thành lập vào ngày 24 tháng 12 năm
2010. Khi mới thành lập trụ sở chính của Công ty được đặt tại địa chỉ số 27 đường
Lê Văn Lương, Phường Tân Phong, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh với tên giao
dịch là Han Viet Hana Company Limited.
Ngày 25 tháng 1 năm 2011, cửa hàng trưng bày sản phẩm đầu tiên của Công
ty được ra đời và được đặt tại địa chỉ số 75 - 77 Trần Thái Tông, Phường 15, Quận
Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh.
Song song với việc thành lập cửa hàng đầu tiên, Công ty tiếp tục triển khai
đăng kí và mở thêm cửa hàng của Công ty tại tầng 4 trung tâm thương mại
NOWZONE tại địa chỉ số 235 Nguyễn Văn Cừ Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
với tên cửa hàng đăng kí là STYLE MORE.
Ngày 20 tháng 12 năm 2011, Công ty tiếp tục triển khai cửa hàng trưng bày
sản phẩm thứ 3. Cửa hàng thứ 3 của Công ty được đặt tại địa chỉ số 52 đường
Nguyễn Văn Tạo, Xã Long Thới, Huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh.
Ngày 17 tháng 2 năm 2012, Công ty thành lập thêm một chi nhánh mới tại
địa chỉ 135 đường Nguyễn Văn Tạo, xã Long Thới, Huyện Nhà Bè, Thành Phố Hồ
Chí Minh. Sự ra đời của chi nhánh này đánh dấu một bước ngoặc lớn cho Công ty.
Vì chi nhánh này chính là xưởng may đầu tiên của Công ty với hơn 70 công nhân
may.
37. SVTH: TRẦN THỊ NGỌC KIỀU 25
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRẦN THỊ CẨM HÀ
Ngành nghề kinh doanh:
Sản xuất hàng may sẵn.
Sản xuất sợi, vải dệt thoi, vải dệt kim, vải đan móc, vải không dệt khác.
Sản xuất thảm, chăm đệm, các loại dây bện và lưới.
Bán buôn vải, hàng may sẵn, giày dép.
Bán lẻ vải, len, sợi, chỉ khâu, hàng may mặc, giày dép, các loại hàng dệt,
hàng da, hàng giả da trong các cửa hàng chuyên doanh.
Hoạt động thiết kế chuyên dụng.
May trang phục, sản xuất trang phục dệt kim, đan móc.
Các sản phẩm chủ lực của Công ty:
Các sản phẩm hàng may mặc: áo sơ mi, áo Polo, quần short,...
Sản phẩm vải các loại.
Tuy còn non trẻ nhưng Công ty không ngừng lớn mạnh cả bề rộng lẫn chiều
sâu. Từ chỗ sản xuất kinh doanh đến các mặt hàng sản phẩm. Hiện nay, Công ty đã
và đang phong phú hơn về chủng loại, số lượng các mặt hàng sản phẩm kinh doanh
và không ngừng đáp ứng nhu cầu của mọi thành phần kinh tế.
Mặc dù chỉ 4 năm hoạt động trong ngành, nhưng Công ty THHH Hàn Việt
Hana là một trong những doanh nghiệp kinh doanh hiệu quả. Với các sản phẩm,
nguyên, phụ liệu được nhập khẩu trực tiếp từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Hong Kong,
Đài Loan,... cùng với đội ngũ cán bộ nhân viên chuyên ngiệp, Công ty TNHH Hàn
Việt Hana ngày càng khẳng định tên tuổi của mình trên thị trường.
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty
2.1.2.1.Chức năng
Tổ chức sản xuất các sản phẩm may mặc.
Kinh doanh mua bán các mặt hàng may sẵn, giày dép, vải, sợi, chỉ khâu,
hàng dệt, hàng da, hàng giả da các loại.
Xuất nhập khẩu các sản phẩm may mặc, các nguyên phụ liệu phục vụ cho
sản xuất hàng may mặc.
Tập trung các nguồn hàng thực hiện vai trò bán buôn, bán lẻ cung ứng hàng
hoá cho tất cả các doanh nghiệp và khách hàng có nhu cầu ở Thành phố Hồ Chí
Minh và các tỉnh thành lân cận.
38. SVTH: TRẦN THỊ NGỌC KIỀU 26
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRẦN THỊ CẨM HÀ
2.1.2.2. Nhiệm vụ
Không ngừng phát triển lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra hiệu
quả kinh tế. Xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế
hoạch xuất nhập khẩu trực tiếp, các kế hoạch dài hạn, kế hoạch hàng năm nhằm đáp
ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh của Công ty.
Tuân thủ các chính sách xuất nhập khẩu và giao dịch đối ngoại do Nhà Nước
qui định.
Bảo toàn vốn, khai thác và sử dụng hiệu quả các nguồn vốn.
Không ngừng nâng cao năng suất lao động trong doanh nghiệp. Thực hiện tốt
công tác bảo hộ, an toàn lao động, đảm bảo mức lương tối thiểu, ổn định, nâng cao
đời sống vật chất, tinh thần cho nhân viên. Bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hoá
khoa học kỹ thuật và chuyên môn cho nhân viên.
Bảo vệ doanh nghiệp, bảo vệ môi trường, giữ gìn an ninh chính trị trật tự an
toàn xã hội, làm tròn nghĩa vụ quốc phòng.
Tuân thủ đúng pháp luật, hoạch toán và báo cáo trung thực theo chế độ kế
toán nhà nước qui định.
39. SVTH: TRẦN THỊ NGỌC KIỀU 27
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRẦN THỊ CẨM HÀ
2.1.3. Cơ cấu tổ chức
2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý
(Nguồn: Phòng kinh doanh )
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Hàn Việt Hana
2.1.3.2Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban
Giám đốc:
Giám đốc là người có quyền cao nhất, là người điều hành mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh của Công ty. Giám đốc chịu trách nhiệm về mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh, đại diện mọi quyền lợi và nghĩa vụ của Công ty trước pháp luật và
trước các chủ thể có liên quan. Giám đốc có quyền uỷ quyền cho Phó Giám đốc khi
đi công tác, thực hiện các chức năng quản lý và lãnh đạo, hoạch định các chiến lược
lâu dài của Công ty, ban hành những quyết định xuống cho cấp dưới thi hành.
Giám đốc còn phải quan tâm, động viên, khuyến khích nhân viên, để nhân
viên có thể an tâm làm việc, phát huy hết năng lực của họ để họ phục vụ cho công
ty.
40. SVTH: TRẦN THỊ NGỌC KIỀU 28
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRẦN THỊ CẨM HÀ
Thư ký:
Thư ký là cánh tay phải đắc lực cho Giám đốc nói riêng và Công ty nói
chung. Thư ký hỗ trợ các công ty việc hằng ngày cho giám đốc. Thư ký tập hợp các
công văn, giấy tờ, thông tin,... từ các bộ phận khác chuyển lên và truyền đạt các
mệnh lệnh, các quyết định của Giám đốc đến toàn thể Công ty hoặc những người có
liên quan.
Phó Giám đốc:
Phó Giám đốc là người tham mưu cho giám đốc về hoạt động sản xuất kinh
doanh. Phó Giám đốc giúp Giám đốc điều hành một hoặc một số lĩnh vực hoạt động
của Công ty theo sự phân công hay uỷ quyền của Giám đốc. Phó Giám đốc phải
chịu trách nhiệm trước Giám đốc về nhiệm vụ được giao.
Phòng kinh doanh:
Phòng kinh doanh có trách nhiệm điều tra, nghiên cứu thị trường, phối hợp
với các năng lực sản xuất của Công ty để xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh.
Phòng kinh doanh còn thực hiện các chức năng sau:
Giao dịch với các đối tác, với khách hàng truyền thống cũng như khách
hàng tiềm năng của Công ty.
Tổ chức thực hiện các hợp đồng kinh tế.
Xây dựng định mức Nguyên phụ liệu cho các đơn vị sản xuất.
Thu mua Nguyên phụ liệu cho sản phẩm, gia công sản phẩm của Công ty.
Giao trả sản phẩm gia công theo đúng kế hoạch của Công ty.
Làm thủ tục xuất nhập khẩu.
Phòng kế toán tài chính:
Thực hiện công tác hoạch toán trong Công ty.
Lập các báo cáo tài chính theo định kỳ, theo đúng quy định của Nhà
nước.
Cung cấp các thông tin kinh tế - tài chính của Công ty.
Hướng dẫn công tác đối với các đơn vị liên quan.
Tham mưu cho Giám đốc xây dựng kế hoạch nguồn vốn, tổ chức sử
dụng vốn có hiệu quả, quay vòng vốn hợp lý và quản lý an toàn vốn cho doanh
nghiệp.
41. SVTH: TRẦN THỊ NGỌC KIỀU 29
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRẦN THỊ CẨM HÀ
Phòng kế toán phải quản lý chặt chẽ mọi chi phí phát sinh trong quá trình
kinh doanh tạo cho doanh nghiệp có lợi nhuận và sử dụng lợi nhuận đúng quy định.
Phòng hành chính nhân sự:
Tham mưu cho Giám đốc trong việc tổ chức nguồn nhân lực cho Công ty,
phân bố và sử dụng khoa học và hợp lý nhằm phát huy hết khả năng của mỗi nhân
viên trong từng bộ phận.
Có trách nhiệm quản lý nhân sự, theo dõi ngày công làm việc, bố trí điều
động lao động.
Tham mưu cho Giám đốc trong việc đào tạo bồi dưỡng trình độ khoa học,
kỹ thuật chuyên môn.
Thực hiện các chế độ tiền lương, tiền thưởng, giải quyết các vấn đề đãi
ngộ tinh thần, vật chất cho nhân viên trong Công ty.
Phòng kỹ thuật công nghệ:
Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về hệ thống máy móc, thiết bị trong
Công ty.
Đảm bảo quy trình kỹ thuật may theo đúng yêu cầu định mức, thông số
của khách hàng, có trách nhiệm kiểm tra đúng tiến độ của quá trình sản xuất.
Nghiên cứu cải tiến công nghệ máy móc, thiết bị trong Công ty để ngày
càng nâng cao năng suất lao động cũng như chất lượng sản phẩm.
Xưởng sản xuất:
Xưởng sản xuất là nơi tạo ra các sản phẩm. Các sản phẩm này phải đúng yêu
cầu của khách hàng theo các hợp đồng gia công xuất khẩu hay sản phẩm được bán
trên thị trường nội địa.
Cửa hàng:
Cửa hàng chính là kênh phân phối trực tiếp các sản phẩm của Công ty ở thị
trường nội địa.
2.2. Thực trạng hệ thống kênh phân phối tại Công ty TNHH Hàn Việt Hana
2.2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Hàn Việt
Hana từ năm 2011 đến năm 2013
Những năm qua, Công ty TNHH Hàn Việt Hana không ngừng cải thiện về cơ
cấu quản lý, nâng cao tay nghề công nhân lao động để ngày càng hoàn thiện mình
hơn. Và kết quả cho thấy, sự cố gắng của Công ty hoàn toàn có hiệu quả vì Công ty
42. SVTH: TRẦN THỊ NGỌC KIỀU 30
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S TRẦN THỊ CẨM HÀ
luôn hoàn thành kế hoạch đã đặt ra. Chúng ta có thể tham khảo bảng lợi nhuận kế
hoạch và thực hiện từ năm 2011 đến năm 2013 qua bảng 2.1.
Bảng 2.1: Bảng lợi nhuận kế hoạch và thực hiện năm 2011 đến năm 2013.
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu lợi nhuận 2011 2012 2013
Kế hoạch (KH) 680 800 816
Thực hiện (TH) 761,94 804,89 819,8
TH/KH (%) 112,05 100,61 100,47
(Nguồn: Phòng kinh doanh)
Dựa vào bảng chỉ tiêu lợi nhuận được trích từ bảng kết quả hoạt động kinh doanh từ
năm 2011 đến năm 2013 cho thấy tình hình kinh doanh của Công ty đang trên đà
ngày càng phát triển và dần ổn định. Các chỉ tiêu kế hoạch đưa ra đều được thực
hiện và đều vượt mức chỉ tiêu từ 0,47% đến 12,05%. Lợi nhuận năm 2012 tăng
42,95 triệu đồng (so với năm 2011). Năm 2013, lợi nhuận tăng 14,91 triệu đồng (so
với năm 2012). Mặc dù mức lợi nhuận năm 2013 tăng không cao so với năm 2012
nhưng nó đã phần nào phản ánh được sự dần ổn định và từng bước ngày càng phát
triển của Công ty.
Bảng 2.2: Kết quả hoạt độnng sản xuất kinh doanh của Công ty từ năm 2011
đến năm 2013
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu 2011 2012 2013 2012/2011 2013/2012
Tuyệt
đối
Tương
đối(%)
Tuyệt
đối
Tương
đối
Doanh thu 10 531 11 969 12 067 1 438 113,65 98 100,82
Chi phí 9 527 10 913 10 974 1 386 114,55 61 100,56
Lợi nhuận
trước thuế
1004 1056 1093 52 105,18 37 103,50
Lợi nhuận
sau thuế
761,94 804,89 819,8 42,95 105,64 14,91 101,85
(Nguồn: Phòng kinh doanh)