SlideShare a Scribd company logo
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN ÔTÔ VIỆT HÙNG
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ NGUYỆT
MÃ SINH VIÊN : A18951
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN ÔTÔ VIỆT HÙNG
Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Phạm Thị Bảo Oanh
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Nguyệt
Mã sinh viên : A18951
Chuyên ngành : Tài chính
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, em xin trân trọng cảm ơn cô giáo Ths. Phạm Thị Bảo Oanh, người đã
trực tiếp hướng dẫn , giúp em hoàn thành tốt bài khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong trường, các cô chú, anh chị trong
ban lãnh đạo Công ty TNHH Ôtô Việt Hùng đã giúp đỡ em trong quá trình nghiên cứu
và tìm hiểu thực tế vừa qua.
Cuối cùng, em xin cảm ơn gia đình, bạn bè, những người đã bên cạnh, giúp đỡ và
ủng hộ em trong suốt thời gian qua.
Em xin trân trọng cảm ơn!
Sinh viên
Nguyễn Thị Nguyệt
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khoá luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép từ các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Nguyễn Thị Nguyệt
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ NÂNG CAO HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP..................................1
1.1. Vốn lƣu động...........................................................................................................1
1.1.1. Khái niệm vốn lưu động.......................................................................................1
1.1.2. Đặc điểm của vốn lưu động .................................................................................1
1.1.3. Vai trò của vốn lưu động......................................................................................2
1.1.4. Phân loại vốn lưu động........................................................................................3
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động của doanh nghiệp.............................................5
1.2.1. Khái niệm..............................................................................................................5
1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp.6
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động.......................................7
1.2.3.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời..........................................................7
1.2.3.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản..............................................8
1.2.3.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá tài sản – nguồn vốn....................................................11
1.2.3.4. Nhóm chỉ tiêu đánh giá quản lý nợ ..................................................................12
1.2.3.5. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán ..................................................13
1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của
doanh nghiệp ................................................................................................................14
1.2.4.1. Các nhân tố khách quan...................................................................................14
1.2.4.2. Các nhân tố chủ quan.......................................................................................16
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG CỦA
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ÔTÔ VIỆT HÙNG ................................19
2.1. Tổng quan về Công ty trách nhiệm hữu hạn Ôtô Việt Hùng...........................19
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty trách nhiệm hữu hạn Ôtô
Việt Hùng......................................................................................................................19
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty trách nhiệm hữu hạn Ôtô Việt Hùng .................20
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty theo nguyên tắc từng
phần...............................................................................................................................20
2.1.4. Ngành nghề kinh doanh của Công ty trách nhiệm hữu hạn Ôtô Việt Hùng..22
2.1.5. Quy trình sản xuất kinh doanh chung của Công ty trách nhiệm hữu hạn Ôtô
Việt Hùng......................................................................................................................23
2.1.6. Mô tả quy trình bảo dưỡng và sửa chữa ô tô tại Công ty trách nhiệm hữu hạn
Ôtô Việt Hùng...............................................................................................................25
2.2. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trách nhiệm hữu hạn
Ôtô Việt Hùng giai đoạn năm 2011 – 2013................................................................27
2.2.1. Tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận trong Công ty trách nhiệm hữu
hạn Ôtô Việt Hùng giai đoạn năm 2011 – 2013..........................................................27
2.2.2. Cơ cấu tài sản lưu động của Công ty trách nhiệm hữu hạn Ôtô Việt Hùng giai
đoạn năm 2011 – 2013..................................................................................................34
2.3. Thực trạng sử dụng hiệu quả vốn lƣu động của Công ty trách nhiệm hữu hạn
ôtô Việt Hùng giai đoạn năm 2011 – 2013.................................................................48
2.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động.....................................48
2.3.1.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời........................................................48
2.3.1.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản............................................51
2.3.1.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá tài sản – nguồn vốn....................................................59
2.3.1.4. Nhóm chỉ tiêu đánh giá quản lý nợ ..................................................................61
2.3.1.5. Nhóm chỉ tiêu thanh khoản...............................................................................64
2.3.2. Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty trách nhiệm
hữu hạn Ôtô Việt Hùng................................................................................................66
2.3.2.1. Kết quả đạt được ..............................................................................................66
2.3.2.2. Hạn chế còn tồn tại...........................................................................................67
2.3.2.3. Nguyên nhân của hạn chế.................................................................................69
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU
ĐỘNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ÔTÔ VIỆT HÙNG...........71
3.1. Định hƣớng kinh doanh của Công ty trách nhiệm hữu hạn Ôtô Việt Hùng
trong thời gian tới........................................................................................................71
3.2. Một số giải pháp cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại
Công ty trách nhiệm hữu hạn Ôtô Việt Hùng. .........................................................72
3.2.1. Lựa chọn một cách hợp lý các hình thức hình thành và khai thác vốn lưu
động. ..............................................................................................................................72
3.2.2. Quản lý tốt nguồn vốn bằng tiền trong công ty.................................................73
3.2.3. Tăng cường công tác quản lý hàng tồn kho trong công ty...............................74
3.2.4. Quản lý chặt chẽ các khoản nợ phải thu, đồng thời xác định các chính sách
tín dụng thương mại hợp lý, hạn chế tối đa lượng vốn bị chiếm dụng......................76
3.2.5. Tăng cường đổi mới và đầu tư các tài sản cố định, áp dụng tiến bộ khoa học
kỹ thuật..........................................................................................................................77
3.2.6. Tổ chức tốt việc tiêu thụ nhằm đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu động. .78
3.2.7. Có những biện pháp phòng ngừa rủi ro có thể xảy ra. ....................................79
3.2.8. Đào tạo bồi dưỡng cán bộ, hoàn thiện bộ máy nhằm nâng cao hơn nữa năng
lực quản lý.....................................................................................................................80
3.3. Kiến nghị ...............................................................................................................81
3.3.1. Kiện nghị đối với Chính phủ..............................................................................81
Thang Long University Library
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
DTBH Doanh thu bán hàng
CCDV Cung cấp dịch vụ
GTGT Giá trị gia tăng
GVHB Giá vốn hàng bán
KH Khách hàng
SXKD Sản xuất kinh doanh
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ Tài sản cố định
TSDH Tài sản dài hạn
TSLĐ Tài sản lưu động
TSNH Tài sản ngắn hạn
VCSH Vốn chủ sở hữu
VLĐ Vốn lưu động
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Bảng 2.1: Bảng Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Ôtô Việt Hùng giai
đoạn năm 2011 – 2013. .................................................................................................28
Bảng 2.2: Bảng Cân đối kế toán của Công ty TNHH Ôtô Việt Hùng giai đoạn năm
2011 – 2013. ..................................................................................................................35
Bảng 2.3: Cơ cấu tài sản ngắn hạn của Công ty TNHH Ôtô Việt Hùng giai đoạn năm
2011 – 2013. ..................................................................................................................39
Bảng 2.4: Cơ cấu vốn lưu động của Công ty TNHH Ôtô Việt Hùng giai đoạn năm
2011 – 2013. ..................................................................................................................44
Bảng 2.5: Chỉ tiêu khả năng sinh lời của Công ty TNHH Ôtô Việt Hùng giai đoạn năm
2011 – 2013. ..................................................................................................................48
Bảng 2.6: Hệ số sinh lời của VLĐ của Công ty TNHH Ôtô Việt Hùng giai đoạn năm
2011 – 2013. ..................................................................................................................51
Bảng 2.7: Chỉ tiêu đánh giá khả năng thu nợ của VLĐ của Công ty TNHH Ôtô Việt
Hùng giai đoạn năm 2011 – 2013..................................................................................52
Bảng 2.8: Chỉ tiêu đánh giá khả năng quay vòng kho của Công ty TNHH Ôtô Việt
Hùng giai đoạn năm 2011 – 2013..................................................................................53
Bảng 2.9: Chỉ tiêu đánh giá khả năng trả nợ của Công ty TNHH Ôtô Việt Hùng giai
đoạn năm 2011 – 2013. .................................................................................................55
Bảng 2.10: Thời gian quay vòng tiền trung bình của Công ty TNHH Ôtô Việt Hùng
giai đoạn năm 2011 – 2013. ..........................................................................................56
Bảng 2.11: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng vốn lưu động của Công ty TNHH
Ôtô Việt Hùng giai đoạn năm 2011 – 2013...................................................................58
Bảng 2.12: Chỉ tiêu đánh giá mức độ tự chủ tài chính của Công ty TNHH Ôtô Việt
Hùng giai đoạn năm 2011 – 2013..................................................................................62
Bảng 2.13: Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán lãi vay của Công ty TNHH Ôtô Việt
Hùng giai đoạn năm 2011 – 2013..................................................................................63
Bảng 2.14: Nhóm chỉ tiêu thanh khoản của Công ty TNHH Ôtô Việt Hùng giai đoạn
năm 2011 – 2013. ..........................................................................................................64
Biểu đồ 2.1: Sự biến đổi trong doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty
TNHH Ôtô Việt Hùng trong giai đoạn năm 2011 – 2013............................................ 29
Biểu đồ 2.2: Sự biến đổi trong doanh thu thuần của Công ty TNHH Ôtô Việt Hùng
trong giai đoạn năm 2011 – 2013..................................................................................30
Biểu đồ 2.3: Sự biến đổi trong giá vốn hàng bán của Công ty TNHH Ôtô Việt Hùng
trong giai đoạn năm 2011 – 2013..................................................................................31
Thang Long University Library
Biểu đồ 2.4: Sự biến đổi lợi nhuận kế toán trước thu nhập doanh nghiệp của Công ty
TNHH Ôtô Việt Hùng trong giai đoạn năm 2011 – 2013.............................................32
Biểu đồ 2.5: Sự biến đổi trong lợi nhuận ròng của Công ty TNHH Ôtô Việt Hùng
trong giai đoạn năm 2011 – 2013..................................................................................34
Biểu đồ 2.6: Sự biến đổi trong cơ cấu tài sản của Công ty TNHH Ôtô Việt Hùng trong
giai đoạn năm 2011 – 2013 ...........................................................................................38
Biểu đồ 2.7: Sự biến đổi trong cơ cấu tài sản ngắn hạn của Công ty TNHH Ôtô Việt
Hùng trong giai đoạn năm 2011 – 2013........................................................................40
Biểu đồ 2.8: Sự biến đổi trong cơ cấu vốn của Công ty TNHH Ôtô Việt Hùng trong
giai đoạn năm 2011 – 2013 ...........................................................................................43
Biểu đồ 2.9: Sự biến đổi trong cơ cấu vốn ngắn hạn của Công ty TNHH Ôtô Việt
Hùng trong giai đoạn năm 2011 – 2013........................................................................45
Biểu đồ 2.10: Khả năng sinh lời của Công ty TNHH Ôtô Việt Hùng so với trung bình
ngành kinh doanh thương mại và dịch vụ .....................................................................50
Biểu đồ 2.11: Thời gian quy vòng tiền trung bình của Công ty TNHH Ôtô Việt Hùng
giai đoạn năm 2011 – 2013. ..........................................................................................56
Sơ đồ 1.1: Chu trình một vòng luân chuyển vốn lưu động............................................ 1
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ các nguồn hình thành vốn lưu động.....................................................4
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH ôtô Việt Hùng.....................................20
Sơ đồ 2.2 Quy trình sản xuất kinh doanh chung ...........................................................24
Sơ đồ 2.3: Quy trình sửa chữa và bảo dưỡng ôtô..........................................................26
Hình 2.1: Mô hình chính sách quản lý vốn lưu động của Công ty TNHH Ôtô Việt
Hùng giai đoạn năm 2011 – 2013..................................................................................59
Hình 2.2: Mô hình quản lý nợ của Công ty TNHH Ôtô Việt Hùng giai đoạn năm 2011
– 2013. ...........................................................................................................................61
LỜI MỞ ĐẦU
1 Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động trong nền kinh tế, đặc biệt là trong giai đoạn hội nhập với nền kinh tế
khu vực và thế giới, các doanh nghiệp Việt Nam phải đương đầu với nhiều khó khăn,
một trong những vấn đề đó chính là vốn. Vốn là điều kiện không thể thiếu khi tiến
hành thành lập doanh nghiệp, là chìa khóa, là phương tiện để biến các ý tưởng kinh
doanh thành hiện thực, hiệu quả sử dụng vốn quyết định sự thành – bại của một ý
tưởng kinh doanh hay thậm chí của cả một doanh nghiệp. Vì vậy việc quản lý vốn, sử
dụng hiệu quả nguồn vốn và làm thế nào để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn luôn là bài
toán được đặt ra cho các nhà quản trị trong điều kiện nền kinh tế cạnh tranh ngày càng
khốc liệt hiện nay.
Một thực tế đáng quan tâm hiện nay, đối với các doanh nghiệp đặc biệt là với các
doanh nghiệp vừa và nhỏ để đảm bảo đủ vốn cho các hoạt động sản xuất kinh doanh
diễn ra bình thường, liên tục là rất khó. Vì vậy việc sử dụng hiệu quả VLĐ đang được
các nhà quản trị doanh nghiệp hết sức trú trọng, quan tâm.
Công ty TNHH ô tô Việt Hùng là một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong
lĩnh vực sửa chữa phương tiện vận tải, cứu hộ, kinh doanh phụ tùng,… có sử dụng
lượng VLĐ chiếm tỷ lệ lớn. Thấy được tầm quan trọng của VLĐ đối với sự tồn tại vào
phát triển của công ty, kết hợp với những kiến thức đã học cùng thời gian thực tập ở
công ty TNHH ô tô Việt Hùng và sự hướng dẫn nhiệt tình của Th.s Phạm Thị Bảo
Oanh, em lựa chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại
Công ty trách nhiệm hữu hạn Ôtô Việt Hùng” làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp
chương trình đào tạo bậc đại học của mình.
2 Mục đích nghiên cứu
Thông qua quá trình nghiên cứu, khóa luận tập chung làm rõ ba mục tiêu sau:
- Hệ thống hóa lại cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh
nghiệp.
- Phân tích làm rõ thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty TNHH
Ôtô Việt Hùng.
- Tìm ra giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH
Ôtô Việt Hùng.
3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: vốn lưu động, hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh
nghiệp.
Phạm vi nghiên cứu: hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty trách nhiệm
hữu hạn Ôtô Việt Hùng giai đoạn năm 2011 – 2013.
Thang Long University Library
4 Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng kết hợp nhiều phương pháp nghiên cứu song chủ yếu sử dụng các
phương pháp thống kê, so sánh, phân tích tổng hợp dựa trên số liệu được cung cấp và
tình hình thực tế của công ty.
5 Kết cấu của khóa luận
Ngoài lời mở đầu; kết luận; danh mục các từ viết tắt; danh mục bảng biểu, đồ thị,
sơ đồ, công thức, kết cấu của khóa luận bao gồm ba phần chính như sau:
Chƣơng 1: Lý luận chung về vốn lƣu động và nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn lƣu động.
Chƣơng 2: Thực trạng sử dụng vốn lƣu động của Công ty trách nhiệm hữu
hạn Ôtô Việt Hùng.
Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty
trách nhiệm hữu hạn Ôtô Việt Hùng.
1
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ NÂNG CAO HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Vốn lƣu động
1.1.1. Khái niệm vốn lưu động
Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các TSLĐ của doanh nghiệp,
tham gia toàn bộ và trực tiếp vào quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Chi tiết hơn, vốn lưu động là giá trị những tài sản lưu động mà doanh nghiệp đã
đầu tư vào quá trình sản xuất kinh doanh, đó là số vốn bằng tiền ứng ra để mua sắm
các tài sản lưu động sản xuất và tài sản lưu động lưu thông nhằm đảm bảo cho quá
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được thực hiện thường xuyên và liên tục.
Trong đó, tài sản lưu động là những tài sản có giá trị thấp và có thời gian sử
dụng, thu hồi vốn trong vòng một năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh.
Qua một chu kỳ sản xuất, kinh doanh VLĐ được chuyển hóa thành nhiều hình
thức khác nhau. Đầu tiên khi tham gia vào quá trình sản xuất VLĐ thể hiện dưới trạng
thái sơ khai của mình là tiền tệ, qua các giai đoạn nó chuyển thành các sản phẩm dở
dang hay bán thành phẩm. Giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh,
VLĐ được chuyển hóa vào thành phẩm. Khi thành phẩm này được bán trên thị trường
sẽ thu về tiền tệ - hình thái ban đầu của VLĐ. Một chu kỳ sản xuất kinh doanh có
thể được mô tả theo chu trình sau:
Sơ đồ 1.1: Chu trình một vòng luân chuyển vốn lƣu động
1.
(Nguồn:PGS TS Lưu Thị Hương, Giáo trình Tài chính doanh nghiệp – Đại học
Kinh tế quốc dân, NXB Thống kê,2005)
1.1.2. Đặc điểm của vốn lưu động
Quá trình sản xuất kinh doanh VLĐ của các doanh nghiệp không ngừng vận
động qua các giai đoạn của chu kỳ: dự trữ, sản xuất và lưu thong. Vì vậy VLĐ có các
đặc điểm cơ bản sau:
VLĐ được chuyển qua nhiều hình thái biểu hiện khác nhau qua từng giai
đoạn trong quá trình sản xuất: Từ hình thái vốn tiền tệ ban đầu, VLĐ chuyển sang
Vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền Vốn dự trữ SX Vốn trong SX
Mua vật tư
Hàng hóa
Sản xuất
Sản phẩm
Thang Long University Library
2
vốn vật tư hàng hóa dự trữ và vốn sản xuất, rồi cuối cùng lại trở về hình thái vốn tiền
tệ, đúng với sơ đồ về vốn của Karl Marx “T - H – SX - … - H’ – T’”. Các giai đoạn
của vòng tuần hoàn đó luôn đan xen với nhau không tách biệt riêng rẽ. Ngoài ra, tại
một thời điểm, VLĐ cũng tồn tại ở tất cả các hình thái khác nhau như: tiền và các
khoản tương đương tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu ngắn
hạn, hàng tồn kho, tài sản ngắn hạn khác.
Toàn bộ giá trị được chuyển một lần vào thành phẩm và thu hồi thông qua
doanh thu bán hàng: VLĐ tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh, chuyển toàn
bộ giá trị vào giá thành sản phẩm mới được tạo ra. Nó được thu hồi một lần toàn bộ
sau khi bán hàng và thu tiền về. Lúc đó kết thúc một chu kỳ sản xuất kinh doanh, cũng
kết thúc một vòng luân chuyển VLĐ.
Tốc độ luân chuyển VLĐ nhanh hay chậm phụ thuộc vào ngành nghề kinh
doanh và sản phẩm được cung cấp: Sau mỗi chu kỳ tái sản xuất, VLĐ hoàn thành một
vòng chu chuyển gọi là vòng quay VLĐ. Đối với mỗi doanh nghiệp, vòng quay này
càng nhanh thì doanh thu càng cao và giảm được chi phí sử dụng vốn, làm tăng thu nhập
cho doanh nghiệp với điều kiện T < T’ (T và T’ trong sơ đồ vốn của Karl Marx).
Đối với doanh nghiệp kinh doanh thương mại và dịch vụ, sản phẩm của ngành
kinh doanh này là những dịch vụ cung cấp cho khách hàng hoặc thành phầm về bán lại
(doanh nghiệp thương mại), VLĐ sẽ được thu hồi lại khi kết thúc dịch vụ. Như vậy,
thời gian luân chuyển VLĐ nhanh do quá trình luân chuyển chỉ chuyển đổi từ tiền
sang thành phẩm rồi sang tiền.
Còn đối với doanh nghiệp kinh doanh sản xuất thì thời gian luân chuyển VLĐ sẽ
lâu hơn do VLĐ phải trải qua nhiều giai đoạn sản xuất, tiêu thụ dản phẩm, biến đổi
dưới nhiều hình thái biển hiện hơn so với ngành kinh doanh thương mại và dịch vụ.
Hơn nữa, tùy vào từng loại sản phẩm khác nhau mà thời gian cần thiết để luân
chuyển VLĐ cũng khác nhau. Ví dụ: các sản phẩm như lương thực, thực phẩm thì thời
gian quay vòng vốn rất nhanh, có thể có những sản phẩm mất vàu tháng, vài ngày hoặc
vài giờ (như bánh mì, thịt,…) là vốn đã quay hết một vòng. Song có những sản phẩm
khác như bất động sản, TSCĐ có giá trị lớn thì thời gian cần thiết để luân chuyển vốn
lâu hơn, có thể mất vài tháng, vài năm thậm chí là lâu hơn.
Nhận xét: Điểm khác biệt lớn nhất giữa VLĐ và vốn cố định trong doanh nghiệp
đó là vốn cố định chuyển dần giá trị của nó vào sản phẩm thông qua mức khấu hao,
còn VLĐ chuyển toàn bộ giá trị của nó vào giá trị sản phẩm theo chu kỳ sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
1.1.3. Vai trò của vốn lưu động
Làm cho quá trình sản xuất kinh doanh được diễn ra một cách liên tục không bị
gián đoạn: Trong quá trình sản xuất kinh doanh, VLĐ của doanh nghiệp trong cùng một
3
lúc được phân bổ trên khắp các giai đoạn và tồn tại dưới những hình thức khác nhau. Do
đó, VLĐ là điều kiện cần và đủ cho hoạt động SXKD của doanh nghiệp, do vai trò vô
cùng to lớn này nên việc sử dụng VLĐ trong doanh nghiệp là một công việc đòi hỏi sự
tính toán chính xác và hợp lý giữa các khâu, các giai đoạn trong quá trình SXKD thì mới
có thể phát huy hết tác dụng và mang lại hiệu quả thiết thực cho doanh nghiệp.
Là công cụ phản ánh và kiểm tra quá trình vận động của vật tư: Trong doanh
nghiệp, sự vận động của vốn mà chủ yếu là VLĐ phản ánh sự vận động của vật tư.
Nghĩa là trong doanh nghiệp VLĐ nhiều hay ít thể hiện số lượng vật tư hay hàng
hoá dự trữ ở các khâu nhiều hay ít, hoặc là VLĐ luân chuyển nhanh hay chậm thì
phản ánh vật tư được sử dụng có tiết kiệm hay không, thời gian nằm ở các khâu trong
sản xuất và lưu động sản phẩm có hợp lý hay không. Vì vậy, qua tình hình luân
chuyển vốn lao động, chúng ta có thể kiểm tra một cách tòan diện đối với việc cung
ứng, sản xuất và tiêu thụ của doanh nghiệp.
Như vậy, VLĐ có vai trò vô cùng quan trọng quyết định đến sự sống còn của
doanh nghiệp, việc khai thác sử dụng nguồn vốn này ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp, nếu khai thác xu hướng và hợp lý thì hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp sẽ được nâng cao và ngược lại. Điều này đòi hỏi các doanh
nghiệp trong quá trình kinh doanh của mình cần phải định hướng đúng đắng qui mô cơ
cấu của lượng vốn này, đồng thời phân bổ hợp lý thiếu hụt vốn hay dư thừa dẫn đến
lãng phí. Có như vậy, sẽ phát huy hết các tác dụng của vốn lưu động trong cơ cấu
nguồn vốn kinh doanh.
1.1.4. Phân loại vốn lưu động
Để quản lý và sử dụng VLĐ có hiệu quả, cần phải tiến hành phân loại VLĐ.
VLĐ của doanh nghiệp có thể phân theo các tiêu thức khác nhau như:
Căn cứ vào quá trình tuần hoàn và luân chuyển của VLĐ: Cách phân loại này
cho thấy vai trò và sự phân bố của VLĐ trong giai đoạn sản xuất, giúp cho doanh
nghiệp có biện pháp kịp thời để điều chỉnh cơ cấu vốn sao cho hiệu quả nhất (như việc
hạn chế vật liệu và hàng tồn kho…). Theo cách phân loại này VLĐ chia thành ba loại:
VLĐ trong khâu dự trữ sản xuất: gồm giá trị các khoản nguyên liệu chính,
nguyên liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, vật liệu đóng gói, công cụ, dụng cụ lao
động nhỏ.
VLĐ trong khâu sản xuất: bao gồm giá trị các khoản sản phẩm dở dang, bán
thành phẩm, các khoản chi phí chờ kết chuyển.
VLĐ trong khâu lưu thông: bao gồm các khoản thành phẩm; vốn bằng tiền; các
khoản đầu tư ngắn hạn; các khoản phải thu; các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn
hạn; các khoản vốn trong thanh toán.
Thang Long University Library
4
Căn cứ vào nguồn hình thành VLĐ (nguồn tài trợ VLĐ): bao gồm nguồn tài
trợ dài hạn và nguồn tài trợ ngắn hạn. Cách phân loại này cho thấy kết cấu vốn lưu
động được hình thành bằng vốn của doanh nghiệp hay từ các khoản nợ. Từ đó có các
quy định trong huy động và quản lý, sử dụng vốn lưu động hợp lý hơn.
Nguồn tài trợ dài hạn: là nguồn vốn mà doanh nghiệp huy động với thời hạn trên
một năm để sử dụng làm VLĐ. Trong nguồn tài trợ dài hạn phân thành hai loại là
nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn vốn nợ dài hạn.
- Nguồn vốn chủ sở hữu bao gồm: các khoản do chủ sở hữu của doanh nghiệp
góp vào, có thể được hình thành từ ngân sách hoặc có nguồn gốc từ ngân sách; nguồn
vốn cổ phần do phát hành cổ phiếu; nguồn vốn do liên doanh, liên kết; nguồn vốn tự
bổ sung từ lợi nhuận giữ lại.
- Nguồn vốn nợ dài hạn: là những khoản nợ dài hạn của doanh nghiệp, thường là
sau một năm hoặc phải trả sau một kỳ kinh doanh, không phân biệt đối tượng và mục
đích cho vay. Nợ dài hạn có thể là vay ngân hàng hoặc phát hành trái phiếu dài hạn.
Nguồn tài trợ ngắn hạn: là những khoản tiền mà doanh nghiệp có trách nhiệm
phải trả trong vòng một chu kỳ kinh doanh, thông thường là một năm. Nguồn tài trợ
ngắn hạn bao gồm những khoản sau:
- Nợ dài hạn đến hạn trả.
- Tín dụng thương mại.
- Tín dụng ngân hàng (trong một khoảng thời gian ngắn nhất, đây là nguồn tài trợ
quan trọng đối với doanh nghiệp), các ngân hàng có thể đáp ứng nhu cầu vốn cho
doanh nghiệp trong thời gian ngắn nhất theo phương thức cho vay theo món và cho
vay luân chuyển.
- Các khoản nợ ngắn hạn khác: bao gồm các khoản như lương phụ cấp phải trả
cho nhân viên, thuế phải nộp cho Nhà nước, tiền ứng trước của khách hàng, các khoản
chi phí chưa chi,…
Có thể tổng hợp các nguồn hình thành VLĐ bằng sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ các nguồn hình thành vốn lƣu động
(Nguồn: PGS TS Lưu Thị Hương, Giáo trình Tài chính doanh nghiệp –Đại học
Kinh tế quốc dân – NXB Thống kê, 2005)
VỐN
LƯU
ĐỘNG
Vay ngắn
hạn
Vay dài
hạn
VCSH
5
Căn cứ vào hình thái biểu hiện của VLĐ, có thể chia VLĐ thành:
Vốn bằng tiền: Bao gồm tiền mặt hiện có, tiền gửi ngân hàng, và các khoản tiền
đang chuyển. Nó được sử dụng để đáp ứng nhu cầu thanh toán ngay lập tức của doanh
nghiệp.
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn: Các khoản đầu tư này có tính “lỏng” cao
và đem lại một khoản thu nhập cho doanh nghiệp (ví dụ như tín phiếu kho bạc, tín
phiếu chính phủ, kỳ phiếu ngân hàng,…).
Các khoản phải thu: Đây là một trong những bộ phận quan trọng của VLĐ. Khi
doanh nghiệp bán hàng hóa của mình cho doanh nghiệp khác hoặc khách hàng bán
buôn, thông thường người mua sẽ không trả tiền ngay khi giao hàng. Các hóa đơn
chưa được trả tiền ngay này thể hiện quan hệ tín dụng thương mại và chúng tạo nên
các khoản phải thu khách hàng. Ngoài ra còn có các khoản phải thu khác như: thu nội
bộ, tiền ứng trước cho người bán, tiền thế chấp,…
Hàng dự trữ (hay hàng tồn kho): Bao gồm vật tư, hàng hóa, thành phẩm, giá trị
sản phẩm dở dang. Đây là loại tài sản có tính “lỏng” thấp nhưng rất quan trọng trong
quá trình sản xuất của doanh nghiệp.
Tài sản lưu động khác: Bao gồm tiền tạm ứng, chi phí chờ kết chuyển, chi phí trả
trước, tài sản thiếu chờ xử lý, các khoản ký quỹ, ký cược ngắn hạn,…
Dựa vào các phân loại này, doanh nghiệp có cơ sở để thanh toán, kiểm tra kết cấu
tối ưu của VLĐ, từ đó tận dụng số VLĐ đã bỏ ra.
Căn cứ vào thời gian huy động vốn: Theo các phân loại này, VLĐ được chia
thành nguồn vốn lưu động tạm thời và nguồn vốn lưu động thường xuyên.
Nguồn VLĐ tạm thời là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn chủ yếu dùng để đáp
ứng nhu cầu có tính chất tạm thời về VLĐ phát sinh trong quá trình SXKD của các
doanh nghiệp. Nguồn vốn này bao gồm các khoản vay ngắn hạn ngân hàng, các tổ
chức tín dụng và các khoản nợ ngắn hạn khác.
Nguồn VLĐ thường xuyên là nguồn vốn có tính chất ổn định nhằm hình thành lên
TSLĐ thường xuyên cần thiết. Nguồn vốn này bao gồm giá trị TSNH sau khi đã trừ đi
phần nợ ngắn hạn, không phát sinh chi phí huy động và không chịu áp lực trả lãi.
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động của doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm
Để đánh giá trình độ quản lý, vận hành hoạt động SXKD hay là sự tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp, thước đo hiệu quả sử dụng các yếu tố trong quá trình SXKD
thường được sử dụng. Điều này chịu ảnh hưởng rất lớn từ công tác quản lý và sử dụng
vốn nói chung và VLĐ nói riêng.
Có rất nhiều quan niệm về hiệu quả sử dụng VLĐ được đưa ra dựa trên các
hướng nghiên cứu khác nhau của các nhà khoa học, kinh tế học.
Thang Long University Library
6
Theo PGS TS Lưu Thị Hương, Giáo trình Tài chính doanh nghiệp –Đại học Kinh
tế quốc dân, NXB Thống kê, 2005: “Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh
nghiệp là chỉ tiêu phản ánh hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, được
thể hiện bằng mối quan hệ so sánh giữa kết quả kinh doanh với số vốn lưu động và
doanh nghiệp đã đầu tư cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả thu được càng
cao so với chi phí bỏ ra thì hiệu quả sử dụng vốn càng cao.”
Nhưng hiểu theo bất kỳ khái niệm nào thì bản chất của hiệu quả sử dụng VLĐ là
sự so sánh giữa kết quả đầu ra với các yếu tố đầu vào của một doanh nghiệp, được xét
trong một chu kỳ kế toán nhất định, tùy theo yêu cầu của cá nhân các nhà quản trị kinh
doanh và các quan niệm về hiệu quả sử dụng VLĐ đều được đưa ra dựa trên hai khía
cạnh:
- Một là, với số vốn hiện có có thể cung cấp thêm một số lượng sản phẩm với
chất lượng tốt, chi phí hạ nhằm tăng thêm lợi nhuận cho doanh nghiệp.
- Hai là, đầu tư thêm vốn một cách hợp lý nhằm mở rộng quy mô SXKD nhằm
tăng doanh số tiêu thụ với yêu cầu bảo đảm tốc độ tăng lợi nhuận phải lớn hơn tốc độ
tăng vốn.
Hai khía cạnh đó cũng chính là mục tiêu cần đạt tới trong công tác quản lý và sử
dụng vốn nói chung và sử dụng VLĐ nói riêng trong doanh nghiệp.
1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp.
Là biện pháp quan trọng để nâng cao hiệu quả SXKD của doanh nghiệp:
Đứng từ góc độ kinh tế nhìn nhận thì hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp được hiểu
bằng lợi nhuận tối đa. Trong quá trình SXKD một trong các yếu tố của quá trình này
được thể hiện dưới hình thức của hai loại vốn là vốn cố định và vốn lưu động. Vì VLĐ
có một đặc điểm là tham gia vào quá trình SXKD và chuyển toàn bộ một lần giá trị
vào thành phẩm, thu hồi toàn bộ khi bán được sản phẩm nên việc thu hồi VLĐ càng
nhanh, doanh nghiệp càng có khả năng tăng tốc độ luân chuyển vốn, nâng cao hiệu quả
sử dụng VLĐ thì hiệu quả SXKD của doanh nghiệp càng tốt.
Giúp mở rộng được quy mô về vốn, tạo được uy tín trên thị trường: Trong
doanh nghiệp thương mại và dịch vụ, VLĐ thường chiếm tỉ trọng rất cao trong tổng
nguồn vốn, đó là một điều kiện thuận lợi để nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ. Vì vậy
cùng với việc xác định vốn, khả năng sử dụng VLĐ có tầm quan trọng đặc biệt đối với
doanh nghiệp. Khi hoạt động kinh doanh đang rất tốt, doanh nghiệp cần thêm vốn để
phục vụ SXKD, đáp ứng nhu cầu của thị trường thì việc tăng tốc độ luân chuyển VLĐ
sẽ làm cho quy mô vốn của doanh nghiệp tăng lên mà không cần nhờ đến các biện
pháp huy động thêm vốn vay từ bên ngoài. Từ đó tạo lập uy tín trên thị trường.
Là cơ sở để mở rộng SXKD: Nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ có nghĩa là với
việc tạo ra những sản phẩm, dịch vụ với chất lượng cao, giá thành hợp lý, hiệu quả sử
7
dụng VLĐ được nâng cao sẽ mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp và từ đó doanh
nghiệp có vốn cho việc mở rộng SXKD trong các kỳ kinh doanh tiếp theo.
Đảm bảo cho hoạt động SXKD được diễn ra thường xuyên và liên tục: Doanh
nghiệp phải luôn có kế hoạch quản lý vốn hợp lý, đồng thời đưa ra những cách thức
hợp lý cung cấp đủ lượng VLĐ cho hoạt động SXKD, tránh lãng phí hoặc thiếu hụt.
Với mục đích chính mà bất kỳ doanh nghiệp nào đi vào sản xuất kinh doanh đều
đặt ra đó là “tối đa hóa lợi nhuận, tối thiểu hóa chi phí”. Mà mức lợi nhuận doanh
nghiệp đạt được tính toán dựa trên tổng chi phí và tổng doanh thu theo công thức:
Lợi nhuận = Tổng doanh thu – Tổng chi phí
Để đảm bảo mục đích trên, doanh nghiệp cần phải sử dụng hợp lý, hiệu quả từng
đồng VLĐ, làm sao mỗi đồng VLĐ hàng năm bỏ ra để mua sắm nguyên, nhiên, vật
liệu được nhiều hơn, đồng thời tăng mức sản xuất và tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, dịch
vụ. Vì vậy, cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ trong doanh nghiệp.
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động
1.2.3.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời
Chỉ số lợi nhuận trên doanh thu (ROS)
ROS là chỉ số cho biết khả năng tạo ra lợi nhuận từ doanh thu. Nó phản ánh một
đồng doanh thu thuần có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận cho doanh nghiệp. ROS
càng cao chứng tỏ doanh nghiệp kinh doanh càng có hiệu quả, đồng nghĩa với việc
chứng tỏ doanh nghiệp có các biện pháp quản lý tốt. ROS được tính theo công thức:
ROS =
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
Chỉ số ROS mang giá trị dương tức là doanh nghiệp kinh doanh có lãi, chỉ số
càng lớn nghĩa là lãi càng lớn. Chỉ số mang giá trị âm nghĩa là công ty kinh doanh thua
lỗ. Do ROS được hình thành từ lợi nhuận sau thuế và doanh thu thuần của doanh
nghiệp nên hệ số này tăng tương đương với lợi nhuận sau thuế càng lớn chứng tỏ chi
phí sử dụng vốn của công ty càng nhỏ, hiệu quả sử dụng vốn nói chung và hiệu quả sử
dụng VLĐ nói riêng của doanh nghiệp càng cao.
Chỉ số lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)
ROA là chỉ số đo khả năng tạo ra lợi nhuận từ đầu tư tài sản. Chỉ số này phản ánh
một đồng doanh nghiệp đầu tư vào tài sản có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng.
ROA được tính theo công thức:
ROA =
Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản
Hoặc ROA có thể được tính theo công thức:
ROA =
Lợi nhuận sau thuế
*
Doanh thu
Doanh thu Tổng tài sản
Thang Long University Library
8
Như vậy, ROA chịu sự tác động từ hai nhân tố là ROS (Lợi nhuận sau thuế /
Doanh thu) và hiệu suất sử dụng tổng tài sản (Doanh thu / Tổng tài sản). Để tăng ROA
doanh nghiệp nên thúc đẩy tăng ROS hoặc tăng vòng quay tài sản. Chỉ số ROA tăng
hay giảm phản ánh sự tăng hoặc giảm của hai nhân tố là ROS và hiệu suất sử dụng
tổng tài sản, gián tiếp phản ánh sự tăng hoặc giảm của hiệu suất sử dụng VLĐ. ROA
càng cao thì hiệu quả sử dụng VLĐ càng tốt và ngược lại.
Chỉ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE):
ROE là chỉ số dùng để đo khả năng sinh lời trên mỗi đồng vốn phổ thông. Nó
cho biết một đồng vốn chủ sở hữu có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
ROE càng cao thì khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp càng lớn.
ROE được tính theo công thức:
ROE =
Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu
Hoặc tính theo công thức:
ROE =
Lợi nhuận sau thuế
*
Doanh thu
*
Tổng tài sản
Doanh thu Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu
Trong đó: (Tổng tài sản / Vốn chủ sở hữu) được gọi là Hệ số đòn bẩy tài chính.
ROE = ROS * Hiệu suất sử dụng tổng tài sản * Hệ số đòn bẩy tài chính
ROE = ROA * Hệ số đòn bẩy tài chính
Vậy chỉ số ROE tăng lên có thể do doanh nghiệp tăng được ROS hoặc tăng vòng
quay tài sản hoặc gia tăng vay nợ và ngược lại, nên sự tăng giảm của ROE cũng ảnh
hưởng đến tăng giảm trong hiệu quả sử dụng VLĐ của doanh nghiệp.
Hệ số sinh lời của vốn lưu động:
Hệ số sinh lời
VLĐ
=
Lợi nhuận trước thuế
VLĐ bình quân trong kỳ
Hệ số sinh lời của VLĐ hay còn gọi là mức sinh lời VLĐ, phản ánh một đồng
VLĐ có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế. Hệ số này tăng giảm theo thời
gian làm ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sử dụng VLĐ. Hệ số sinh lời trên VLĐ
càng tăng cao theo thời gian thì VLĐ được sử dụng càng có hiệu quả. Do chi phí huy
động vốn trong kỳ là không đổi, lợi nhuận càng cao chứng tỏ giá trị VLĐ được sử
dụng triệt để, hợp lý đem lại hiệu quả sử dụng cao và ngược lại.
1.2.3.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản
Các khoản phải thu:
Hệ số thu nợ: cho biết trong một đồng các khoản phải thu khách hàng trong kỳ
thì tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần cho doanh nghiệp. Nó phản ánh tốc độ
chuyển đổi các khoản thành tiền mặt. Hệ số này càng cao thì tốc độ thu hồi các khoản
9
nợ của doanh nghiệp càng tốt, doanh nghiệp ít bị chiếm dụng vốn. Từ đó doanh nghiệp
có nhiều VLĐ hơn cho hoạt động SXKD và có thể nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ.
Hệ số thu nợ =
Doanh thu thuần
Giá trị các khoản phải thu khách hàng bình quân
Trong đó:
Giá trị các khoản phải
thu bình quân (CKPT)
=
CKPTđầu kỳ + CKPTcuối kỳ
2
Thời gian thu nợ trung bình: cho biết 1 đồng doanh nghiệp bán chịu cho khách
hàng bao lâu sẽ được thu hồi về. Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả và chất lượng quản lý
các khoản phải thu của doanh nghiệp.
Thời gian thu nợ
trung bình
=
365
Hệ số thu nợ
Thời gian thu nợ trung bình càng thấp càng tốt, chúng tỏ doanh nghiệp có thể dễ
dàng thu hồi các khoản nợ trong thời gian ngắn, ít có các khoản nợ khó đòi, nợ xấu,
chất lượng quản lý các khoản phải thu của doanh nghiệp tăng. Chỉ tiêu này phụ thuộc
vào hệ số thu nợ của doanh nghiệp. Thời gian thu nợ trung bình giảm hoặc tăng tỷ lệ
nghịch với chiều tăng giảm của hệ số thu nợ. Vì vậy chỉ số này tăng lên sẽ có tác động
là hiệu quả sử dụng VLĐ hạ thấp và ngược lại.
Hàng tồn kho:
Hệ số lưu kho (hay còn gọi là vòng quay hàng tồn kho): cho biết trung bình trong
một năm (một kỳ) hàng tồn kho của doanh nghiệp quay vòng bao nhiêu lần. Nó thể
hiện khả năng quản lý hàng tồn kho của doanh nghiệp.
Hệ số lưu kho =
Giá vốn hàng bán
Giá trị hàng tồn kho bình quân
Trong đó:
Giá trị hàng tồn kho bình
quân
=
Giá trị lưu kho đầu kỳ + Giá trị lưu khocuối kỳ
2
Hệ số lưu kho càng cao việc kinh doanh của doanh nghiệp được đánh giá là càng
tốt, nó chứng tỏ doanh nghiệp bán hàng nhanh, hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều,
tốc độ quay vòng của hàng hóa trong kho nhanh, doanh nghiệp sử dụng ít VLĐ đầu tư
kho hơn và ngược lại, hệ số lưu kho càng nhỏ thì tốc độ quay vòng hàng tồn kho thấp.
Tuy nhiên, hệ số này quá cao cũng không tốt, vì như vậy có nghĩa là lượng hàng dự trữ
trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất có khả năng doanh
nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Hơn nữa, dự trữ
nguyên liệu vật liệu đầu vào cho các khâu sản xuất không đủ có thể khiến dây chuyền
sản xuất bị ngưng trệ. Vì vậy, hệ số này tác động hai mặt tới hiệu quả sử dụng VLĐ.
Hệ số vòng quay hàng tồn kho làm hiệu quả sử dụng VLĐ được nâng cao khi doanh
Thang Long University Library
10
nghiệp nắm bắt được thị trường và ngược lại. Do đó, doanh nghiệp cần phải có lượng
VLĐ đủ lớn để đảm bảo mức độ sản xuất và đáp ứng được nhu cầu khách hàng.
Thời gian luân chuyển kho trung bình: cho biết số ngày trung bình của một vòng
quay hàng lưu kho hay số ngày trung bình mà hàng hóa được lưu lại trong kho.
Thời gian luân chuyển kho
trung bình
=
365
Hệ số lưu kho
Thời gian luân chuyển kho trung bình càng nhỏ thì càng tốt, nó tương đương với
hệ số lưu kho càng cao. Thời gian luân chuyển càng nhanh cho thấy hoạt động SXKD
của doanh nghiệp có hiệu quả vì tốc độ tiêu thụ hàng hóa nhanh, tránh được tình trạng
không theo kịp thị trường, tránh được hao hụt tự nhiên. Do chỉ tiêu này được xác định
gián tiếp qua hệ số lưu kho nên nó cũng có tác động đối với hiệu quả sử dụng VLĐ
tương tự như hệ số lưu kho nhưng theo chiều hướng ngược lại.
Các khoản phải trả:
Hệ số trả nợ: được tính dựa trên tổng chi phí bỏ ra để bán được sản phẩm và nợ
(vốn chiếm dụng). Hệ số trả nợ cho biết cứ bao nhiêu đồng trong tổng chi phí bỏ ra để
bán được sản phẩm thì có một đồng là nợ (vốn chiếm dụng). Hệ số này tăng hay giảm
cũng có tác động đến hiệu quả sử dụng VLĐ. Hệ số trả nợ tăng cao chứng tỏ doanh
nghiệp bỏ ra nhiều chi phí hơn để bán được hàng hoặc vốn chiếm dụng được giảm đi
hoặc có thể xảy ra cả hai trường hợp trên. Như vậy, doanh nghiệp sẽ có ít vốn hơn cho
hoạt động SXKD, làm giảm hiệu quả sản xuất từ đó làm giảm hiệu quả sử dụng VLĐ
và ngược lại. Vì vậy, hệ số trả nợ của doanh nghiệp càng thấp thì càng tốt.
Hệ số trả
nợ
=
Giá vốn hàng bán + Chi phí quản lý chung, bán hàng, quản lý
Phải trả người bán, lương, thưởng, thuế phải trả
Thời gian trả nợ trung bình: cho biết thời gian đi chiếm dụng vốn trung bình của
doanh nghiệp là bao nhiêu ngày. Thời gian trả nợ trung bình càng cao thì càng tốt, nó
chứng tỏ doanh nghiệp chiếm dụng được càng nhiều vốn mà vốn này không phát sinh
chi phí lãi vay cho doanh nghiệp. Giống như chỉ tiêu thời gian thu nợ trung bình, thời
gian trả nợ trung bình cũng được xác định gián tiếp qua hệ số trả nợ nên nó cũng phản
ánh hiệu quả sử dụng VLĐ tương tự như hệ số trả nợ nhưng theo chiều hướng ngược lại.
Thời gian trả nợ trung bình =
365
Hệ số trả nợ
Thời gian quay vòng tiền trung bình:
Đây là chỉ tiêu kết hợp của 3 chỉ tiêu đánh giá doanh nghiệp quản lý hàng lưu
kho, quản lý các khoản phải thu và các khoản phải trả. Thời gian quay vòng tiền trung
bình hay còn gọi là thời gian luân chuyển vốn bằng tiền trung bình cho biết từ lúc
doanh nghiệp chi tiền ra phục vụ SXKD đến khi doanh nghiệp thu được tiền về là bao
nhiêu ngày. Thời gian quay vòng càng ngắn chứng tỏ doanh nghiệp càng sớm thu hồi
11
được tiền mặt trong hoạt động SXKD, quản lý hiệu quả hàng tồn kho và các khoản
phải thu ở mức thấp, chiếm dụng được vốn trong thời gian dài.
Thời gian quay
vòng tiền
=
Thời gian thu
nợ trung bình
+
Thời gian luân chuyển
kho trung bình
-
Thời gian trả
nợ trung bình
Thời gian quay vòng tiền càng nhỏ thể hiện vốn của doanh nghiệp được sử dụng
và thu hồi về trong thời gian ngắn, số lần tái sử dụng vốn càng cao từ đó làm tăng hiệu
quả sử dụng vốn nói chung, tăng hiệu quả sử dụng VLĐ nói riêng và ngược lại.
Hiệu suất sử dụng vốn lưu động:
Hiệu suất sử dụng vốn lưu động hay còn gọi là vòng quay vốn lưu động là chỉ
tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của VLĐ. Nó cho biết mỗi đơn vị VLĐ sử dụng
tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu trong kỳ. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ VLĐ
được quay vòng càng nhanh thì hiệu suất sử dụng vốn càng cao, chứng tỏ doanh
nghiệp sử dụng vốn lưu động hiệu quả.
Hiệu suất sử dụng VLĐ
(Vòng quay VLĐ)
=
Doanh thu thuần
VLĐ bình quân trong kỳ
Trong đó:
VLĐ bình quân trong kỳ =
VLĐđầu kỳ + VLĐcuối kỳ
2
Kỳ luân chuyển lưu động:
Kỳ luân chuyển chuyển VLĐ =
365
Vòng quay VLĐ
Chỉ tiêu này cho biết thời gian một vòng quay VLĐ trong kỳ là bao nhiêu ngày.
Thời gian của một vòng quay VLĐ càng nhỏ càng tốt. Theo thời gian chỉ số này tăng
hay giảm sẽ phản ánh tốc độ luân chuyển VLĐ của doanh nghiệp chậm hay nhanh,
doanh nghiệp sử dụng VLĐ với hiệu quả thấp hay cao.
Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động:
Hệ số đảm nhiệm VLĐ =
VLĐ bình quân
Tổng doanh thu tiêu thụ
Hệ số này phản ánh để tạo ra một đồng doanh thu thì doanh nghiệp cần đầu tư
bao nhiêu đồng VLĐ. Hệ số đảm nhiệm của vốn lưu động càng thấp càng tốt, chứng tỏ
doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động hiệu quả và ngược lại.
1.2.3.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá tài sản – nguồn vốn
Qua Bảng cân đối kế toán có thể đưa ra cơ cấu về tài sản và nguồn vốn của doanh
nghiệp, biết được nguồn vốn ngắn hạn, tài sản ngắn hạn được hình thành từ những yếu
tố nào, các yếu tố đó chiếm tỷ trọng bao nhiêu, từ đó biết được doanh nghiệp sử dụng
chính sách quản lý vốn lưu động nào trong quá trình SXKD của mình.
Mức tiết kiệm vốn lưu động:
Thang Long University Library
12
Mức tiết kiệm VLĐ là số VLĐ mà doanh nghiệp tiết kiệm được trong kỳ kinh
doanh và được xác định theo công thức:
VTK =
K0 – K1
* Obq1
K1
Hoặc:
VTK =
V0 – V1
* DTbq1
V1
Trong đó:
VTK : Số VLĐ tiết kiệm được
K0 : Số vòng quay của VLĐ kỳ trước
K1 : Số vòng quay của VLĐ kỳ này
Obq1 : Số dư VLĐ kỳ này
V0 : Thời gian một vòng quay của VLĐ kỳ trước
V1 : Thời gian một vòng quay của VLĐ kỳ này
DTbq1 : Doanh thu bán hàng kỳ này
Nếu thời gian luân chuyển VLĐ kỳ này ngắn hơn kỳ trước thì doanh nghiệp sẽ
tiết kiệm được VLĐ. Số VLĐ tiết kiệm được có thể sử dụng và mục đích khác nhằm
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Nếu thời gian luân chuyển VLĐ kỳ này dài hơn kỳ
trước chứng tỏ doanh nghiệp đang lãng phí VLĐ, hiệu quả sử dụng VLĐ thấp.
1.2.3.4. Nhóm chỉ tiêu đánh giá quản lý nợ
“Nợ” là yếu tố mà bất cứ doanh nghiệp nào cũng cần phải quan tâm tới khi đánh
giá tình hình tài chính của doanh nghiệp và bao giờ cũng đề cập đến hai mặt đối lập
của “nợ”. Một mặt, nợ làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp, mặt khác đó là một trong
những nguyên nhân dẫn đến tình trạng phá sản nếu doanh nghiệp quản lý không tốt. Vì
vậy, quản lý nợ là một trong những công việc quan trọng của các nhà quản trị.
Tỷ số nợ:
Tỷ số nợ cho biết bình quân trong một đồng vốn hiện nay doanh nghiệp đang sử
dụng có mấy đồng là từ vay nợ. Nó phản ánh mức độ sử dụng vốn vay của doanh
nghiệp trong kinh doanh. Tỷ số nợ được tính theo công thức:
Tỷ số nợ =
Nợ phải trả
Tổng nguồn vốn
Tỷ số nợ cao chứng tỏ doanh nghiệp đang mạnh tay sử dụng nhiều vốn vay trong
cơ cấu vốn. Chỉ số này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp càng có uy tín đối với chủ nợ.
Và đây cũng là cơ sở để có lợi nhuận cao. Mặt khác, khi tỷ lệ nợ trong kỳ tăng cao,
doanh nghiệp cũng phải đối mặt với rất nhiều rủi ro. Ví dụ như: thị hiếu của người tiêu
dùng đột nhiên thay đổi, mức tiêu thụ và doanh thu trong kỳ của doanh nghiệp không
đạt chỉ tiêu đề ra; hàng tồn kho quá nhiều, tiêu thụ chậm gây ứ đọng vốn; bão lũ, thiên
13
tai từ tự nhiên không lường trước được dẫn đến doanh nghiệp không thu hồi kịp vốn
hoặc thua lỗ có thể làm chậm việc trả nợ. Do doanh nghiệp sử dụng vốn nợ nhiều nên
khả năng tự chủ về vốn là không cao, nếu không giữ được uy tín với chủ nợ doanh
nghiệp có thể đứng trước nguy cơ thiếu hụt vốn kinh doanh vì vậy làm giảm hiệu quả
sử dụng vốn VLĐ.
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay:
Hệ số khả năng thanh toán
lãi vay
=
EBIT
Chi phí lãi vay
Trong đó: EBIT là lợi nhuận trước thuế và lãi vay.
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay là chỉ số tài chính đo lường khả năng sử dụng
lợi nhuận thu được từ quá trình kinh doanh để trả lãi cho các khoản công ty đã vay. Nó
đại diện cho việc thu của doanh nghiệp có đủ để chi trả cho khoản chi phí lãi vay hay
không. Hệ số khả năng thanh toán lãi vay được đem ra so sánh với 1. Nếu chỉ số trên
lớn hơn 1 thì công ty hoàn toàn có khả năng chi trả lãi vay. Ngược lại, nếu chỉ số trên
nhỏ hơn 1 thì chứng tỏ hoặc công ty đã vay quá nhiều so với khả năng của mình, hoặc
công ty kinh doanh kém đến mức lợi nhuận thu được trước thuế và lãi vay không đủ
chi trả lãi vay. Hệ số khả năng thanh toán lãi vay nhỏ hơn 1 và nếu doanh nghiệp
không có các khoản thu ngoài nào khác thì cũng đồng nghĩa với việc thu nhập sau thuế
(EAT) của doanh nghiệp sẽ nhỏ hơn 0, doanh nghiệp làm ăn thua lỗ.
Chỉ số trên chỉ cho biết khả năng trả phần lãi của khoản đi vay và không cho biết
khả năng trả phần gốc lẫn lãi đi vay của doanh nghiệp ra sao. Hệ số thanh toán lãi vay
càng lớn thì hiệu quả sử dụng VLĐ càng cao và ngược lại.
1.2.3.5. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán của doanh nghiệp cho biết mối quan hệ giữa khả năng tài
chính và các khoản phải thanh toán của doanh nghiệp. Bao gồm:
Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn:
Khả năng thanh toán
ngắn hạn
=
Tổng TSNH
Tổng nợ ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn cho biết 1 đồng nợ ngắn hạn của công ty
được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng TSNH. Nó phản ánh khả năng chuyển đổi tài sản
thành tiền để trang trải các khoản nợ ngắn hạn của công ty. Hệ số khả năng thanh toán
ngắn hạn được so sánh với 1. Nếu hệ số này càng thấp cho thấy doanh nghiệp đang
gặp phải khó khăn về tài chính. Ngược lại hệ số này cao cho thấy doanh nghiệp có khả
năng sẵn sàng thanh toán cho các khoản nợ đến hạn, từ đó gián tiếp làm tăng hiệu quả
sử dụng VLĐ trong khâu thanh toán. Tuy nhiên, hệ số này không phải càng cao càng
tốt. Nếu nó quá cao sẽ dẫn đến tình trạng vốn của doanh nghiệp bị ứ đọng và tạo ra chi
phí cơ hội và làm giảm hiệu quả sử dụng VLĐ.
Thang Long University Library
14
Hệ số khả năng thanh toán nhanh:
Khả năng thanh
toán nhanh
=
Tổng TSNH - Kho
Tổng nợ ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán nhanh cho biết 1 đồng nợ ngắn hạn của công ty được
đảm bảo bằng bao nhiêu đồng TSNH mà không tính tới hàng tồn kho hoặc không phải
bán bớt kho đi. Hệ số này là chỉ tiêu đánh giá chặt chẽ hơn khả năng thanh toán của
doanh nghiệp và thường được so sánh với 0,5. Hệ số này càng cao phản ánh năng lực
thanh toán nhanh của doanh nghiệp càng tốt đồng nghĩa với vốn của doanh nghiệp
được sử dụng hợp lý, hiệu quả làm tăng hiệu quả sử dụng VLĐ.
Hệ số khả năng thanh toán tức thời:
Khả năng thanh
toán tức thời
=
Tiền + Các khoản tương đương tiền
Tổng nợ ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán tức thời cho biết 1 đồng nợ ngắn hạn của công ty
được đảm bảo chi trả bằng bao nhiêu đồng tiền và các khoản tương đương tiền. Do
tiền và các khoản tương đương tiền có tầm quan trọng đặc biệt, quyết định tính thanh
khoản nên hệ số này được sử dụng nhằm đánh giá khắt khe khả năng thanh toán ngắn
hạn của doanh nghiệp.
Như vậy, việc phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ là một trong những
nhiệm vụ quan trọng trong công tác tài chính của doanh nghiệp. Vì nó không chỉ ảnh
hưởng đến lợi nhuận mà còn liên quan tới việc thu hút các nguồn lực cho doanh
nghiệp.
1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của
doanh nghiệp
Trong quá trình hoạt động SXKD, doanh nghiệp chịu tác động rất nhiều từ các
nhân tố tác động làm tăng hoặc giảm hiệu quả sử dụng VLĐ. Nhưng quy lại có hai
nhân tố ảnh hưởng nhiều nhất là nhân tố chủ quan và nhân tố khách quan.
1.2.4.1. Các nhân tố khách quan
Đây là nhóm các nhân tố do môi trường bên ngoài doanh nghiệp gây ra. Nó
không phụ thuộc vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với các nhân tố
này, doanh nghiệp chỉ có thể tận dụng hay tự điều chỉnh nhằm phù hợp với quy luật
của chúng.
Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng từ các nhân tố
khách quan như:
Cơ chế quản lý và chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà nước: Khi Nhà nước có sự
thay đổi chính sách về hệ thống pháp luật, thuế,… gây ảnh hưởng không nhỏ tới điều
kiện hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và vốn của doanh nghiệp cũng sẽ bị ảnh
hưởng nói chung và VLĐ nói riêng. Tùy theo từng giai đoạn, thời kỳ, mục tiêu phát
15
triển mà Nhà nước có những chính sách phù hợp. Nếu các chính sách vĩ mô của Nhà
nước ban hành tạo được điều kiện cho doanh nghiệp môi trường đầu tư thuận lợi và ổn
định thì sẽ tạo điều kiện cho doanh nghiệp phát triển, đem lại hiệu quả kinh doanh cao,
đồng nghĩa với VLĐ cũng được sử dụng hiệu quả. Ngược lại, môi trường kinh doanh
không thuận lợi, doanh nghiệp phải tuân thủ cứng nhắc theo các quy định của Nhà
nước sẽ làm cho doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn. Bất kỳ sự thay đổi nào trong cơ
chế quản lý của Nhà nước cũng sẽ gây ra những ảnh hưởng nhất định tới hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp, làm tăng hoặc giảm hiệu quả sử dụng VLĐ trong doanh
nghiệp. Đó sẽ là những giải pháp tháo gỡ khó khăn, đẩy mạnh, khuyến khích phát triển
ngành kinh tế này, doanh nghiệp nhưng lại là rào cản, hạn chế đối với ngành kinh tế
khác, doanh nghiệp khác.
Nhu cầu của người tiêu dùng: Nhân tố này biểu hiện của thị trường đầu ra cho
các sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp. Thị trường đầu ra là mục tiêu sống còn của
doanh nghiệp trong cơ chế thị trường. Nó có tác động trực tiếp lên hiệu quả sử dụng
VLĐ. Nếu như nhu cầu của người tiêu dùng lớn, doanh nghiệp nắm bắt được thị hiếu,
doanh thu tiêu thụ cao, doanh nghiệp tận dụng được tối đa công suất VLĐ, giảm thiểu
ứ đọng vốn. Ngược lại nhu cầu của người tiêu dùng đối với sản phẩm, dịch vụ của
doanh nghiệp thấp hoặc giảm mà doanh nghiệp không kịp thời phát hiện sẽ dẫn đến
tiêu thụ giảm, tồn kho tăng, gây ứ đọng vốn lớn, ảnh hưởng xấu đến hiệu quả sử dụng
VLĐ của doanh nghiệp. Vì vậy, doanh nghiệp cần nắm bắt những thay thị trường kịp
thời thông qua hoạt động nghiên cứu thị trường để lập được kế hoạch sử dụng VLĐ
hiệu quả nhất.
Những biến động từ thị trường cung ứng đầu vào: Đây là nhân tố ảnh hưởng
đến giá vốn của doanh nghiệp. Giá nguyên vật liệu tăng, cung về nguyên vật liệu giảm
đều sẽ có nhưng tác động đến lượng hàng tồn kho của doanh nghiệp, ảnh hưởng tới giá
thành phẩm, dịch vụ và lượng tiêu thụ của doanh nghiệp, từ đó ảnh hưởng đến hiệu
quả sử dụng VLĐ. Doanh nghiệp cần nắm bắt kỹ tình hình thị trường đầu vào để có kế
hoạch mua sắm phù hợp, tạo các mối quan hệ với người cung ứng để có thể tận dụng
được các chính sách bán hàng của họ (bán chịu, chiết khấu) nhằm sử dụng tối đa
nguồn vốn chiếm dụng.
Lãi suất thị trường: Đây là yếu tố tác động rất lớn đến hoạt động tài chính của
doanh nghiệp. Nếu lãi suất tăng cao có nghĩa chi phí huy động vốn của doanh nghiệp
cũng tăng, làm lợi nhuận giảm xuống và ngược lại. Ngoài ra việc lãi suất thị trường
tăng cao cũng làm cho người dân có xu hướng tiết kiệm nhiều hơn là tiêu dùng, gây
tình trạng ứ đọng hàng hóa, dịch vụ dẫn tới ảnh hưởng tới doanh thu, làm giảm hiệu
quả sử dụng VLĐ của doanh nghiệp.
Thang Long University Library
16
Tình hình lạm phát: Do ảnh hưởng của nền kinh tế có lạm phát, sức mua của
đồng tiền bị giảm sút làm VLĐ trong doanh nghiệp bị giảm dần theo tốc độ trượt giá
của đồng tiền. Điều này làm nhu cầu về vốn kinh doanh tăng, doanh nghiệp lại gặp
khó khăn trong quá trình huy động vốn bổ sung để đáp ứng đủ nhu cầu VLĐ cần thiết
phục vụ hoạt động SXKD.
Tác động của tiến bộ khoa học kỹ thuật: Nhân tố này tác động làm giảm giá trị
tài sản, vật tư,… Vì vậy, nếu doanh nghiệp không bắt kịp những tiến bộ khoa học kỹ
thuật đương thời để điều chỉnh kịp thời giá trị của sản phẩm, dịch vụ thì hàng hóa bán
ra sẽ thiếu sức cạnh tranh làm giảm hiệu quả sử dụng vốn nói chung và VLĐ nói riêng.
Rủi ro: Là những rủi ro bất thường trong quá trình SXKD mà các doanh nghiệp
thường gặp phải trong điều kiện kinh doanh có nhiều thành phần kinh tế cùng tham gia
cạnh tranh với nhau. Ngoài ra doanh nghiệp còn gặp phải những rủi ro do từ tự nhiên
như hỏa hoạn, lũ lụt,… Mà các doanh nghiệp khó có thể lường trước được. Những rủi
ro này làm phát sinh các khoản chi phí khác dẫn đến lượng VLĐ phục vụ SXKD giảm,
ảnh hưởng hoạt động sản xuất của doanh nghiệp.
1.2.4.2. Các nhân tố chủ quan
Ngoài những nhân tố khách quan nếu trên còn rất nhiều nhân tố chủ quan của
chính bản thân doanh nghiệp làm ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động cũng
như toàn bộ quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Xác định nhu cầu vốn lưu động: Cơ cấu vốn phải đảm bảo phù hợp với loại
hình, mặt hàng SXKD của doanh nghiệp. Xác định được nhu cầu về VLĐ đáp ứng cho
hoạt động SXKD, quản lý doanh nghiệp. Do xác định nhu cầu VLĐ thiếu chính xác
dẫn đến tình trạng thừa thiếu vốn trong hoạt động SXKD của doanh nghiệp, ảnh hưởng
không tốt tới hoạt động SXKD cũng như hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp hay
biểu hiện việc sử dụng vốn kém hiệu quả. Nếu doanh nghiệp xác định nhu cầu VLĐ
quá cao sẽ dẫn tới tình trạng doanh nghiệp không huy được hết giá trị của nó, gây ứ
đọng nguyên, nhiên vật liệu, hàng hóa đồng thời tạo ra các chi phí không cần thiết
cũng đồng thời làm giảm hiệu quả sử dụng VLĐ. Ngược lại, doanh nghiệp xác định
nhu cầu về VLĐ quá thấp dẫn đến thiếu hụt vốn kinh doanh, không đảm bảo sản xuất
liên tục gây ra thiệt hại, thậm trí phải ngừng sản xuất, không đảm bảo việc thực hiện
đúng thời hạn hợp đồng đã ký kết, có thể còn dẫn đến phá sản. Vì vậy, doanh nghiệp
cần thiết phải xác định được đúng nhu cầu về VLĐ của mình hoặc chênh lệch không
quá nhiều so với thực tế từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ.
Tác động từ việc lựa chọn dự án đầu tư, lựa chọn hợp đồng: Đây là một nhân
tố cơ bản ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp.
Nếu doanh nghiệp sản xuất ra những sản phẩm, dịch vụ chất lượng cao, phù hợp với
thị hiếu người tiêu dùng, đồng thời giá thành hạ thì doanh nghiệp thực hiện được quá
17
trình tiêu thụ nhanh, tăng vòng quay của vốn lưu động, nâng cao hiệu quả sử dụng
VLĐ. Ngược lại nếu doanh nghiệp lựa chọn những dự án, hợp đồng vượt quá sức sản
xuất sẽ dẫn đến rất nhiều rủi ro, chất lượng sản phẩm, dịch vụ không được đảm bảo tối
đa trong khi thực hiện hợp đồng, gây mất lòng tin từ đối tác, khách hàng và làm giảm
hiệu quả sử dụng VLĐ.
Tác động của chu kỳ sản xuất kinh doanh: Nếu chu kỳ ngắn, doanh nghiệp sẽ
thu hồi vốn nhanh để tái đầu tư, mở rộng SXKD. Ngược lại nếu chu kỳ dài doanh
nghiệp ứ đọng vốn và ảnh hưởng đến các khoản nợ phải trả, ảnh hưởng đến uy tín của
doanh nghiệp với các chủ nợ, từ đó làm giảm hiệu quả sử dụng VLĐ.
Tác động từ đội ngũ cán bộ, công nhân viên:
Bộ máy quản lý: Nếu bộ máy quản lý của doanh nghiệp yếu kém sẽ dẫn đến thất
thoát vật tư hàng hóa trong quá trình mua sắm, dự trữ tư liệu sản xuất, tiêu thụ sản
phẩm, dẫn đến sử dụng lãng phí VLĐ, hiệu quả sử dụng VLĐ thấp. Bộ máy quản lý
cần thực hiện tốt vai trò tổ chức, sử dụng, quản lý có hiệu quả nhất giúp doanh nghiệp
phát triển, bắt kịp thị trường.
Đội ngũ công nhân viên: Con người là nhân tố quan trọng nhất trong việc đảm
bảo sử dụng vốn có hiệu quả trong doanh nghiệp. Năng lực làm việc và trình độ
chuyên môn của nhân viên phải phù hợp với vị trí công tác, ngành nghề, chức năng
công việc… và cần được đào tạo liên tục nhằm ngày càng nâng cao cùng với sự phát
triển của công ty.
Doanh nghiệp cần duy trì tốt mối quan hệ với khách hàng, với nhà cung cấp,
đồng thời không ngừng thiết lập thêm các mối quan hệ với các khách hàng tiềm năng
và nhà cung cấp mới. Nhân tố này ảnh hưởng đến số lượng sản phẩm, dịch vụ tiêu thụ
được, ảnh hưởng tới tiến độ sản xuất và trực tiếp ảnh hưởng tới lợi nhuận và gián tiếp
ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng VLĐ của doanh nghiệp.
Trên đây là những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng tới công tác sử dụng VLĐ của
doanh nghiệp. Để hạn chế những tiêu cực ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng VLĐ, các
doanh nghiệp cần nghiên cứu và xem xét một cách kỹ lưỡng sự ảnh hưởng của từng
nhân tố, tìm ra nguyên nhân của những mặt tồn tại trong việc tổ chức, sử dụng VLĐ
nhằm đưa ra những biện pháp hữu hiệu nhất, để nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ.
Thang Long University Library
18
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Chương 1 đã tìm hiểu cơ sở lý luận chung về vốn lưu dộng và nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Đây là tiền đề để khóa luận tiếp tục đi sâu
tìm hiểu hiệu quả sử dụng VLĐ và đưa ra những giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng
VLĐ trong Công ty TNHH Ôtô Việt Hùng.
19
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG CỦA
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ÔTÔ VIỆT HÙNG
2.1. Tổng quan về Công ty trách nhiệm hữu hạn Ôtô Việt Hùng
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty trách nhiệm hữu hạn Ôtô
Việt Hùng
Tên công ty : Công ty Trách nhiệm hữu hạn Ôtô Việt Hùng
Địa chỉ : KM14+500, QL 6, Phường Yên Nghĩa, Quận Hà Đông, Hà Nội
Mã số thuế : 0101339455
Điện thoại : 0433571260
Fax : 0433571266
Email : viet@viethungoto.com.vn
Người đại diện : Tổng giám đốc Phạm Như Hùng
Hình thức sở hữu : Trách nhiệm hữu hạn
Ngày thành lập : 02-03-2003
Vốn điều lệ : 25.000.000.000 đồng
Việt Hùng tên đầy đủ là Công ty TNHH Ôtô Việt Hùng, là doanh nghiệp tập hợp
những nhà kinh doanh xe ô tô đầu tiên tại Hà Nội, được thành lập ngày 02 tháng 03
năm 2003 (Tiền thân là Công ty Việt Hùng được thành lập tháng 10 năm 1997) và có
trụ sở chính tại KM14+500, QL 6, Phường Yên Nghĩa, Quận Hà Đông, Hà Nội. Công
ty hoạt động theo điều lệ Công ty và luật doanh nghiệp Việt Nam, được hưởng ưu đãi
theo quy định của pháp luật hiện hành.
Công ty TNHH ô tô Việt Hùng được xây dựng trên khuôn viên đất rộng 6.000m2
với tổng số vốn đầu tư xây dựng và hoạt động kinh doanh gần 100 tỷ đồng đã đáp ứng
được tiêu chuẩn 3S: Bán hàng; dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng, bảo hành và cung cấp
phụ tùng ô tô chính hiệu của hãng ô tô Mitsubishi. Ngoài ra, Công ty còn đầu tư mới
các trang thiết bị hiện đại và không ngừng đào tạo, nâng cao chuyên môn, tay nghề
cho cán bộ công nhân viên (CBCNV).
Trong tổng số gần 100 CBCNV của Công ty, có tới 60% CBCNV là các kỹ sư,
cử nhân kinh tế, thạc sỹ, thuộc các ngành nghề khác nhau: cơ khí ôtô, chế tạo máy,
quản trị kinh doanh, kế toán - tài chính,... cùng hầu hết đội ngũ nhân viên, thợ kỹ thuật
bậc cao, lành nghề, thạo việc.
Trải qua gần 15 năm hình thành và phát triển, Công ty TNHH ôtô Việt Hùng đã
từng bước khẳng định được vị thế cũng như tạo được uy tín lớn trên thị trường kinh
doanh ôtô trong nước. Với phương châm “Tất cả vì sự hài lòng của khách
hàng” Công ty đã nỗ lực không ngừng trong việc đầu tư công nghệ mới, cơ sở vật chất
hiện đại, đồng thời phát huy tối đa các nguồn lực về con người. Luôn đề cao uy tín
Thang Long University Library
20
kinh doanh trên thị trường, Công ty ôtô Việt Hùng chắc chắn đem lại sự hài lòng cao
nhất với chất lượng dịch vụ tốt nhất cho khách hàng.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty trách nhiệm hữu hạn Ôtô Việt Hùng
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH ôtô Việt Hùng
(Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự)
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty theo nguyên tắc từng
phần.
(1) Tổng giám đốc
Tổng giám đốc là người điều hành, ra quyết định chính trong Công ty, đại diện
cho Công ty chịu trách nhiệm về mặt pháp luật.
Tại Công ty TNHH ôtô Việt Hùng, do đặc thù của Công ty, Tổng giám đốc trực
tiếp điều hành phòng hành chính - Nhân sự và phòng kế toán mà không thông qua
giám đốc bộ phận.
(2) Giám đốc kinh doanh
Điều hành hoạt động kinh doanh bán hàng của Công ty.
Phê duyệt và kiểm soát các hợp đồng bán hàng theo quy định của Công ty.
Triển khai các hoạt động hỗ trợ khách hàng.
Tổ chức xử lý khiếu nại khách hàng cấp Công ty.
Báo cáo về hoạt động kinh doanh của Công ty cho Tổng Giám đốc.
(2.1) Phòng bán hàng
Đề xuất các phương án kinh doanh cho Công ty, lập kế hoạch tìm kiếm thị
trường đầu ra và đầu vào. Tham mưu cho Ban giám đốc xây dựng kế hoạch kinh
doanh thông qua các hoạt động điều tra thị trường.
Tổng giám đốc
Phòng
kế toán
Phòng
dịch vụ
Phòng hành
chính –
nhân sự
Phòng
bán
hàng
Giám đốc dịch
vụ - phụ tùng
Giám đốc
dự án
Giám
đốc kinh
doanh
Phòng
phụ
tùng
Phòng
Dự án
21
Đại diện, quản trị bán hàng
Chăm sóc khách hàng
Tiếp tân, trưng bày sản phẩm
Giao nhận và quản lý kho xe
(3) Giám đốc dự án
Trực tiếp điều hành phòng dự án trong Công ty, giám sát, thẩm định dự án cho
Công ty.
(3.1) Phòng dự án
Tham mưu cho Tổng giám đốc và giám đốc Công ty quản lý, điều hành toàn bộ
các dự án của Công ty.
Phối hợp với phòng tài chính, phòng kế toán Công ty lập tiến độ nhu cầu vốn các
dự án, đề xuất cho Ban Tổng Giám đốc Công ty xét duyệt, thanh toán theo tiến độ các
dự án.
Lưu trữ hồ sơ, chứng từ, tài liệu có liên quan đến các dự án của Công ty.
Theo dõi, đôn đốc, giám sát việc khảo sát, thiết kế, thi công công trình thuộc dự
án và thẩm định trước khi trình Giám đốc và Tổng giám đốc Công ty duyệt theo quy
định.
(4) Phòng hành chính nhân sự
Tham mưu cho Ban giám đốc thực hiện quyền quản lý, sử dụng tài sản, tiền vốn
trong hoạt động kinh doanh.
Tiến hành phân tích tình hình tài chính của Công ty nhằm hoạch định
chiến lược tài chính của Công ty và lựa chọn phương án tối ưu về mặt tài chính, xây
dựng chiến lược, kế hoạch ngân sách hàng năm, kế hoạch công việc của phòng từng
tháng để trình Ban giám đốc phê duyệt.
Bên cạnh đó, phòng hành chính nhân sự có trách nhiệm quản lý dữ liệu về nhân
viên, hoạch định và tuyển chọn nguồn nhân lực cho Công ty, xây dựng chính sách về
công tác nhân sự, về đào tạo, về giáo dục và tổ chức lao động có hệ thống, xây dựng đội
ngũ nhân viên có đầy đủ những yêu cầu cơ bản, có khả năng phát triển trong tương lai.
(5) Phòng kế toán
Thực hiện công tác quản lý tài chính của Công ty
Lập báo cáo tài chính, báo cáo quản trị, báo cáo công khai tài chính theo chế độ
hiện hành, thường xuyên báo cáo với Ban giám đốc tình hình tài chính của Công ty.
Báo cáo về hoạt động chi tiêu tài chính và quyết toán thuế hàng năm theo yêu cầu của
cơ quan quản lí nhà nước.
Kết hợp với các phòng ban trong Công ty nhằm lập kế hoạch thực hiện nghĩa vụ
với Ngân sách Nhà nước, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho người lao động theo quy
định của Nhà nước.
Thang Long University Library
22
(6) Giám đốc dịch vụ - phụ tùng
Trực tiếp điều hành phòng dịch vụ và phòng phụ tùng trong Công ty.
(6.1) Phòng dịch vụ
Tư vấn dịch vụ của Công ty: phòng dịch vụ là cầu nối giữa bên trong và bên
ngoài, giữa dịch vụ và khách hàng, giữa thuộc tính, giá trị của sản phẩm, dịch vụ và
nhu cầu khách hàng.
Thực hiện các dịch vụ của Công ty.
(6.2) Phòng phụ tùng
Xây dựng định mức và định mức tồn kho phụ tùng.
Lập kế hoạch dự kiến chi tiêu mua sắm phụ tùng năm.
Lập báo cáo chi tiêu mua sắm phụ tùng tháng, quí và năm.
Tìm kiếm nguồn phụ tùng, đánh giá lựa chọn người cung ứng bổ sung khi xe của
khách hàng không phải sản phẩm của Mitsubishi.
Lập hợp đồng nguyên tắc với các người cung ứng phụ tùng trình Giám đốc phê
duyệt.
Kiểm tra giám sát quá trình sử dụng và đảm bảo cung cấp phụ tùng đủ cả số
lượng và chất lượng.
Thu hồi phụ tùng phế thải của xe.
Nhận xét: Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH ôtô Việt Hùng khá hoàn thiện và
có thể đáp ứng được việc quản lý tốt các hoạt động của Công ty, giúp Công ty mang
lại sản phẩm, dịch vụ có chất lượng tốt nhất đến với người tiêu dùng.
2.1.4. Ngành nghề kinh doanh của Công ty trách nhiệm hữu hạn Ôtô Việt Hùng
Theo đà phát triển của kinh tế xã hội, Công ty TNHH ôtô Việt Hùng đã từng
bước phát triển và hoàn thiện lĩnh vực kinh doanh của mình như sau:
1. Buôn bán tư liệu sản xuất, tiêu dùng: chủ yếu là ô tô, xe máy, thiết bị điện,
điện tử, điện lạnh.
2. Làm đại lý bán xe ôtô Misubishi.
3. Dịch vụ lắp đặt, sửa chữa, bảo dưỡng, bảo trì các sản phẩm Công ty kinh
doanh: Công ty kiêm luôn lắp đặt các thiết bị điện, điện tử, điện lạnh khi
làm việc với khách hàng mà không cần thông qua một doanh nghiệp kinh
doanh vận chuyển và lắp đặt khác.
4. Dịch vụ cho thuê văn phòng.
5. Sửa chữa đóng mới ô tô các loại.
6. Dịch vụ cứu hộ giao thông.
7. Vận chuyển hành khách, vận tải hàng hóa bằng ô tô.
8. Kinh doanh bất động sản.
23
Nhận xét: Tất cả các lĩnh vực kinh doanh mà Công ty theo đuổi đều mang lại
doanh thu cho Công ty. Nhưng hoạt động mang lại doanh thu lớn nhất cho Công ty là:
- Buôn bán phụ tùng ôtô.
- Làm đại lý bán xe ôtô Misubishi
- Dịch vụ lắp đặt, sửa chữa, bảo dưỡng, bảo trì các sản phẩm Công ty kinh
doanh.
- Sửa chữa đóng mới ô tô các loại.
- Dịch vụ cứu hộ giao thông.
Công ty luôn hoạt động song song hai lĩnh vực tìm kiếm khách hàng và cung cấp
sản phẩm dịch vụ một cách tối ưu nhất theo nhu cầu của người sử dụng và đảm bảo lợi
ích lâu dài, xây dựng uy tín cho Công ty và tạo dựng được lòng tin từ khách hàng,
đồng thời thiết lập mối quan hệ ổn định lâu dài. Công ty hoạt động luôn đặt khách
hàng lên hàng đầu, quan tâm đến nhu cầu lợi ích và chất lượng các sản phẩm và dịch
vụ mà khách hàng nhận được, tạo sự tin tưởng và xây dụng các mối quan hệ làm ăn
lâu dài với các đối tác.
2.1.5. Quy trình sản xuất kinh doanh chung của Công ty trách nhiệm hữu hạn Ôtô
Việt Hùng
Quy trình sản xuất kinh doanh là nhân tố ảnh hưởng lớn tới việc tổ chức quản lý
nói chung và công tác tổ chức hạch toán kế toán nói riêng của doanh nghiệp. Nghiên
cứu đặc điểm quy trình hoạt động kinh doanh sẽ giúp doanh nghiệp phát triển những
điểm mạnh, điểm yếu trong năng lực hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đó sẽ có
hướng đầu tư thích hợp hơn.
Do đặc điểm Công ty TNHH ôtô Việt Hùng kinh doanh hoạt động trong nhiều
lĩnh vực, dưới đây là tổng hợp quy trình sản xuất kinh doanh chung của Công ty.
Thang Long University Library
24
Sơ đồ 2.2 Quy trình sản xuất kinh doanh chung
(Nguồn: Phòng dự án)
Bƣớc 1: Nghiên cứu thị trƣờng
Trước khi đưa ra thị trường một loại ôtô hay một dịch vụ nào đó, Công ty luôn
cần phải nắm rõ thị trường cũng như nhu cầu về mặt hàng, dịch vụ đó của khách hàng.
Thực hiện nghiên cứu thị trường giúp Công ty đưa ra được những chiến lược phát
triển, lên ý tưởng đưa hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ thâm nhập khúc thị trường nào
mang lại hiệu quả. Bước nghiên cứu thị trường là bước đầu tiên trong quy trình sản
xuất chung của Công ty nhằm mục đích trả lời những câu hỏi sau:
1. Thị trường nào đang có nhu cầu về hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ của Công
ty?
2. Nhóm khách hàng tiềm năng cho hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ của Công ty
là ai?
3. Thời gian nào đưa hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ vào thị trường là hợp lý?
4. Mức giá nào để thị trường có thể chấp nhận hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ
của Công ty mà vẫn mang lại doanh thu tốt?
B1: Nghiên
cứu thị trường
B3: Đưa hàng hóa, dịch vụ
ra thị trường
B2: Lên ý tưởng,
lập kế hoạch
B4: Tiếp nhận yêu cầu
về hàng hóa, dịch vụ từ
khách hàng
B5: Liên hệ, đàm phán
với khách hàng về giá
cả
B6: Thực hiện
sản phẩm, dịch
vụ
B7: Bàn giao sản
phẩm, dịch vụ hoàn
thiện cho khách hàng
B8: Kết thúc
quy trình
25
Bƣớc 2: Lên ý tƣởng, lập kế hoạch
Ở bước 2 này, Công ty sẽ lên ý tưởng và lập kế hoạch để đưa hàng hóa sản phẩm,
dịch vụ vào thị trường tới khách hàng nhờ những thông tin có được từ bước nghiên
cứu thị trường. Đồng thời đưa ra những ý tưởng làm cho dịch vụ của Công ty có nét
khác biệt đối với các Công ty khác kinh doanh cùng lĩnh vực.
Bƣớc 3: Đƣa sản phẩm, dịch vụ ra thị trƣờng và tiếp cận khách hàng
Đưa hàng hóa sản phẩm, dịch vụ của Công ty tới với khách hàng thông qua các
phương tiện thông tin đại chúng, tờ rơi, qua website của Công ty: http://www.viethung
oto.com.vn.
Bƣớc 4: Tiếp nhận yêu cầu về sản phẩm dịch vụ từ khách hàng
Tiếp nhận nhanh chóng các yêu cầu từ khách hàng:
Đối với khách hàng có nhu cầu mua xe ôtô: nhân viên của Công ty sẽ nhanh
chóng sắp xếp danh sách khách hàng, phân loại nhu cầu, mong muốn của khách hàng
về chiếc xe (chủng loại, màu sắc, công năng của xe,…) sau đó lên lịch hẹn đi xem xe
ôtô với từng khách hàng.
Đối với khách hàng có nhu cầu sử dụng các dịch vụ khác của Công ty: nhân viên
Công ty sẽ nhanh chóng tiếp nhận yêu cầu và sắp xếp kế hoạch để đáp ứng nhu cầu sử
dụng dịch vụ cho khách hàng một cách nhanh nhất.
Bƣớc 5: Liên hệ, đàm phán với khách hàng về giá cả
Đây là một bước rất quan trọng. Việc liên lạc, trao đổi với khách hàng về giá cả,
chi phí cần thiết giúp cho khách hàng hiểu rõ hơn về dịch vụ và đưa ra quyết định
chính xác có sử dụng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của Công ty hay không. Từ bước
này Công ty có thể xác định được số lượng khách hàng.
Bƣớc 6: Tiến hành thực hiện sản phẩm dịch vụ
Nhân viên của Công ty sẽ thực hiện dịch vụ, cung cấp hàng hóa đúng chính xác
với yêu cầu của khách hàng đã thỏa thuận trước.
Bƣớc 7: Bàn giao sản phẩm, dịch vụ hoàn thiện cho khách hàng
Cùng với khách hàng kiểm tra lại hàng hóa, sản phẩm trước khi giao cho khách
hàng để đảm bảo giao đúng hàng, chất lượng hàng hóa, sản phẩm đúng như đã thỏa
thuận với khách hàng.
Bƣớc 8: Kết thúc quy trình
Tiến hành hạch toán sổ sách.
2.1.6. Mô tả quy trình bảo dưỡng và sửa chữa ô tô tại Công ty trách nhiệm hữu hạn
Ôtô Việt Hùng.
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Ôtô Việt Hùng, em đã được phân tới
phòng Dự án của Công ty, trực tiếp tham gia vào quá trình lên kế hoạch thực hiện một
Thang Long University Library
26
dự án, hợp đồng của Công ty và cụ thể là tham gia vào quá trình bảo dưỡng và sửa
chữa ôtô.
Sơ đồ 2.3: Quy trình sửa chữa và bảo dƣỡng ôtô
(Nguồn: Phòng Dự án)
Bƣớc 1: Tiếp nhận xe bảo dƣỡng sửa chữa
Khi nhận được liên lạc từ khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ bảo dưỡng
sửa chữa xe, nhân viên của Công ty sẽ nhanh chóng tới tiếp nhận xe. Nếu là xe gặp
nạn, hỏng hóc trên đường thì Công ty sẽ cử nhân viên nhanh chóng tới hiện trường và
di chuyển xe của khách hàng về gara Công ty một cách nhanh nhất có thể.
Bƣớc 2: Lên kế hoạch bảo dƣỡng sửa chữa xe
Tại bước này, Công ty sẽ tiến hành phân loại xe theo trọng tải, chủng loại, mức
độ hư hỏng cần bảo dưỡng, sửa chữa để đưa ra kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa hợp lý
nhất.
Sau khi phân loại, Công ty sẽ lên danh sách các linh kiện, phụ tùng theo từng
chủng loại, mức giá ứng với mỗi xe cần sửa chữa, bảo dưỡng. Đưa ra quỹ thời gian
bảo dưỡng phù hợp với tình trạng mỗi xe để tránh khỏi tình trạng chồng chéo, dễ dàng
xảy ra lỗi trong khi tiến hành bảo dưỡng, sửa chữa.
Sắp xếp liên hệ với khách hàng để xác định việc thực hiện dịch vụ.
Bƣớc 3: Liên hệ, báo với khách hàng về kế hoạch bảo dƣỡng, sửa chữa và
giá cả
Nhân viên của Công ty sẽ liên hệ với khách hàng qua các phương tiện liên lạc
như điện thoại, thư điện tử hoặc gặp mặt trực tiếp với khách hàng. Gửi hoặc đưa trực
tiếp cho khách hàng kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa xe, danh sách chủng loại, chất
lượng của dịch vụ bảo dưỡng, linh kiện, phụ tùng thay thế và bảng báo các mức giá
dịch vụ để khách hàng có thể lựa chọn dịch vụ phù hợp với yêu cầu cũng như khả năng
kinh tế của mình. Khi khách hàng có quyết định sử dụng dịch vụ, sản phẩm của Công
ty, Công ty sẽ tiến hành hoạt động bảo dưỡng sửa chữa như thỏa thuận.
B1: Tiếp nhận xe
bảo dưỡng sửa
chữa
B2: Lên kế hoạch
bảo dưỡng, sửa
chữa xe
B3: Báo cho KH về kế
hoạch bảo dưỡng, sửa
chữa và giá cả
B4: Tiến hành
bảo dưỡng sửa
chữa xe
B5: Bàn giao xe cho KH
sau khi đã hoàn thành bảo
dưỡng, sửa chữa
B8: Hạch toán
kế toán
27
Bƣớc 4: Tiến hành bảo dƣỡng sửa chữa xe
Nhân viên của Công ty sẽ thực hiện sửa chữa, bảo dưỡng xe theo đúng yêu cầu
của khách hàng và đúng thời gian Công ty đã ước lượng ra.
Bƣớc 5: Bàn giao xe cho khách hàng sau khi đã hoàn thành bảo dƣỡng, sửa
chữa
Khi bàn giao xe đã sửa chữa, bảo dưỡng xong, khách hàng có thể chạy thử xe
để kiểm tra việc bảo dưỡng sửa chữa xe có đúng yêu cầu không. Bước này rất quan
trọng, khách hàng hài lòng với dịch vụ của Công ty sẽ góp phần ra tăng uy tín cũng
như chất lượng dịch vụ của Công ty.
Sau khi kiểm tra chất lượng bảo hàng, sửa chữa, nếu khách hàng đã hài lòng và
không có bất cứ thay đổi đột xuất nào với xe thì nhân viên Công ty sẽ tiến hành bàn
giao sản phẩm bảo dưỡng, sửa chữa và thu phí từ khách hàng.
Bƣớc 6: Hạch toán kế toán
Nhân viên đại diện Công ty viết hóa đơn cho khách hàng và chuyển giao cho
phòng kế toán.
2.2. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trách nhiệm hữu hạn
Ôtô Việt Hùng giai đoạn năm 2011 – 2013
Để biết doanh nghiệp có sử dụng nguồn VLĐ có hiệu quả hay không, ta cần biết
tình hình SXKD và cơ cấu VLĐ trong doanh nghiệp như thế nào. Dưới đây là thực
trạng tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận và cơ cấu VLĐ trong Công ty TNHH
Ôtô Việt Hùng giai đoạn năm 2011 - 2013.
2.2.1. Tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận trong Công ty trách nhiệm hữu
hạn Ôtô Việt Hùng giai đoạn năm 2011 – 2013.
Thang Long University Library
28
Bảng 2.1: Bảng Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Ôtô Việt Hùng giai đoạn năm 2011 – 2013.
(Đơn vị: Đồng Việt Nam)
Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011
Chênh lệch 2013 - 2012 Chênh lệch 2012 - 2011
Tuyệt đối
Tƣơng
đối (%)
Tuyệt đối
Tƣơng
đối (%)
(A) (1) (2) (3) (4)=(1)-(2) (5)=(4)/(2) (6)=(2)-(3) (7)=(6)/(3)
1. DTBH và CCDV 278.780.938.122 167.472.674.223 165.285.794.940 111.308.263.899 66,46 2.186.879.283 1,32
2. Giảm trừ doanh thu 114.971.300 68.015.340 194.663.491 46.955.960 69,04 (126.648.151) (65,06)
3. Doanh thu thuần 278.665.966.822 167.404.658.883 165.091.131.449 111.261.307.939 66,46 2.313.527.434 1,40
4. Giá vốn hàng bán 260.969.342.109 155.598.904.105 153.886.190.213 105.370.438.004 67,72 1.712.713.892 1,11
5. Lợi nhuận gộp 17.696.624.713 11.805.754.778 11.204.941.236 5.890.869.935 49,90 600.813.542 5,36
8. Chi phí quản lý kinh
doanh
19.642.658.148 13.569.811.007 13.776.448.622 6.072.847.141 44,75 (206.637.615) (1,50)
9. Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh
(1.946.033.435) (1.764.056.229) (2.571.507.386) (181.977.206) 10,32 807.451.157 (31,40)
10. Thu nhập khác 2.519.153.792 2.196.230.457 2.821.718.987 322.923.335 14,70 (625.488.530) (22,17)
12. Lợi nhuận khác 2.519.153.792 2.196.230.457 2.821.718.987 322.923.335 14,70 (625.488.530) (22,17)
13. Tổng lợi nhuận kế
toán trƣớc thuế
573.120.357 432.174.228 250.211.601 140.946.129 32,61 181.962.627 72,72
14. Chi phí thuế TNDN 143.280.089 75.630.490 43.785.280 67.649.599 89,45 31.845.210 72,73
15. Lợi nhuận sau thuế 429.840.268 356.543.738 206.426.321 73.296.530 20,56 150.117.417 72,72
(Nguồn: Phòng Kế toán)
29
Căn cứ vào Bảng báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty trong giai đoạn 3 năm
2011, 2012, 2013 thấy được sự biến đổi của doanh thu, các khoản chi phí và lợi nhuận
sau thuế. Các biểu đồ dưới đây sẽ minh họa sự biến đổi của những yếu tố đó:
Biểu đồ 2.1: Sự biến đổi trong doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công
ty TNHH Ôtô Việt Hùng trong giai đoạn năm 2011 – 2013
(Đơn vị: Đồng Việt Nam)
(Nguồn: Số liệu từ phòng Kế toán)
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty tăng qua các năm.
Năm 2012 tăng không nhiều so với năm 2011, chỉ tăng 1,32% so với năm 2011. Do
năm 2011 – 2012 là giai đoạn nền kinh tế đi xuống và không ổn định, dẫn đến giá cả
các mặt hàng thiết yếu nói chung tăng, nhu cầu đổi mới các trang thiết bị vận tải, thiết
bị điện tử, điện lạnh khi chưa hết hạn sử dụng của người tiêu dùng là không nhiều. Vì
vậy, nhu cầu sử dụng các dịch vụ Công ty kinh doanh của khách hàng cũng không tăng
nhiều và doanh thu tăng nhẹ cho thấy tình hình hoạt động của Công ty khá ổn định.
Sang năm 2013, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đột ngột tăng mạnh, tăng
66,46% so với năm 2012. Có điều này là do năm 2013, kinh tế trong nước cũng như
kinh tế thế giới có nhiều biến chuyển tích cực, nhu cầu chi tiêu cho các mặt hàng dịch
vụ, thương mại cũng tăng lên. Đồng thời bản thân Công ty TNHH Ôtô Việt Hùng cũng
có những chính sách điều chuyển, sử dụng vốn hiệu quả hơn so với những năm trước
đó, tạo lập uy tín, gây dựng lòng tin đối với người tiêu dùng cũng như đối tác kinh
doanh.
Các khoản giảm trừ doanh thu: Đây là khoản mục phát sinh khi Công ty có
hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, dịch vụ cung cấp hoặc chiết khấu thương mại
cho khách hàng. Giảm trừ doanh thu trong năm 2012 giảm 126.648.151 đồng tương
đương giảm 65,06% so với năm 2011. Điều này cho thấy Công ty hoạt động có chất
lượng hơn so với năm 2011, giảm trừ doanh thu trong bán hàng và cung cấp dịch vụ
(chiết khấu thương mại hàng dịch vụ và phụ tùng) giảm mạnh do chính sách thắt chặt
-
50.000.000.000
100.000.000.000
150.000.000.000
200.000.000.000
250.000.000.000
300.000.000.000
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
165.285.794.940 167.472.674.223
278.780.938.122
Thang Long University Library
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ô tô, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ô tô, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ô tô, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ô tô, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ô tô, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ô tô, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ô tô, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ô tô, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ô tô, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ô tô, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ô tô, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ô tô, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ô tô, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ô tô, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ô tô, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ô tô, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ô tô, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ô tô, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ô tô, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ô tô, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ô tô, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ô tô, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ô tô, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ô tô, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ô tô, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ô tô, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ô tô, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ô tô, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ô tô, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ô tô, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ô tô, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ô tô, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ô tô, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ô tô, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ô tô, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ô tô, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ô tô, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ô tô, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ô tô, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ô tô, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ô tô, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ô tô, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ô tô, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ô tô, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ô tô, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ô tô, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ô tô, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ô tô, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ô tô, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ô tô, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ô tô, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ô tô, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ô tô, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ô tô, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ô tô, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ô tô, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ô tô, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ô tô, RẤT HAY

More Related Content

What's hot

Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, RẤT HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
đề Xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh...
đề Xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh...đề Xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh...
đề Xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác công tác quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện công tác công tác quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện công tác công tác quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện công tác công tác quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty may Trường Sơn, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty may Trường Sơn, HOTĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty may Trường Sơn, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty may Trường Sơn, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Giải pháp phát triển du lịch dựa trên lý thuyết chu kỳ sống của điểm đến du l...
Giải pháp phát triển du lịch dựa trên lý thuyết chu kỳ sống của điểm đến du l...Giải pháp phát triển du lịch dựa trên lý thuyết chu kỳ sống của điểm đến du l...
Giải pháp phát triển du lịch dựa trên lý thuyết chu kỳ sống của điểm đến du l...
jackjohn45
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty dầu khí, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty dầu khí, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty dầu khí, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty dầu khí, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quan tri cong nghe
Quan tri cong ngheQuan tri cong nghe
Quan tri cong ngheluanizura
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Minh Đức, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Minh Đức, HAYĐề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Minh Đức, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Minh Đức, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Pháp luật Tăng cường công tác quản lý nhà nước về an toàn- vệ sinh lao động -...
Pháp luật Tăng cường công tác quản lý nhà nước về an toàn- vệ sinh lao động -...Pháp luật Tăng cường công tác quản lý nhà nước về an toàn- vệ sinh lao động -...
Pháp luật Tăng cường công tác quản lý nhà nước về an toàn- vệ sinh lao động -...
Thư viện Tài liệu mẫu
 
Đề tài: Biện pháp nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty cảng
Đề tài: Biện pháp nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty cảngĐề tài: Biện pháp nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty cảng
Đề tài: Biện pháp nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty cảng
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận án: Xử lý phenol trong nước thải bằng ozon hóa kết hợp xúc tác - Gửi miễ...
Luận án: Xử lý phenol trong nước thải bằng ozon hóa kết hợp xúc tác - Gửi miễ...Luận án: Xử lý phenol trong nước thải bằng ozon hóa kết hợp xúc tác - Gửi miễ...
Luận án: Xử lý phenol trong nước thải bằng ozon hóa kết hợp xúc tác - Gửi miễ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận án: Quản trị mua nguyên vật liệu của các doanh nghiệp may thuộc Vinatex
Luận án: Quản trị mua nguyên vật liệu của các doanh nghiệp may thuộc VinatexLuận án: Quản trị mua nguyên vật liệu của các doanh nghiệp may thuộc Vinatex
Luận án: Quản trị mua nguyên vật liệu của các doanh nghiệp may thuộc Vinatex
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...
https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (13)

Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, RẤT HAY
 
đề Xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh...
đề Xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh...đề Xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh...
đề Xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh...
 
Hoàn thiện công tác công tác quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện công tác công tác quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện công tác công tác quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện công tác công tác quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần ...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty may Trường Sơn, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty may Trường Sơn, HOTĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty may Trường Sơn, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty may Trường Sơn, HOT
 
Giải pháp phát triển du lịch dựa trên lý thuyết chu kỳ sống của điểm đến du l...
Giải pháp phát triển du lịch dựa trên lý thuyết chu kỳ sống của điểm đến du l...Giải pháp phát triển du lịch dựa trên lý thuyết chu kỳ sống của điểm đến du l...
Giải pháp phát triển du lịch dựa trên lý thuyết chu kỳ sống của điểm đến du l...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty dầu khí, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty dầu khí, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty dầu khí, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty dầu khí, ĐIỂM 8
 
Quan tri cong nghe
Quan tri cong ngheQuan tri cong nghe
Quan tri cong nghe
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Minh Đức, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Minh Đức, HAYĐề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Minh Đức, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Minh Đức, HAY
 
Pháp luật Tăng cường công tác quản lý nhà nước về an toàn- vệ sinh lao động -...
Pháp luật Tăng cường công tác quản lý nhà nước về an toàn- vệ sinh lao động -...Pháp luật Tăng cường công tác quản lý nhà nước về an toàn- vệ sinh lao động -...
Pháp luật Tăng cường công tác quản lý nhà nước về an toàn- vệ sinh lao động -...
 
Đề tài: Biện pháp nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty cảng
Đề tài: Biện pháp nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty cảngĐề tài: Biện pháp nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty cảng
Đề tài: Biện pháp nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty cảng
 
Luận án: Xử lý phenol trong nước thải bằng ozon hóa kết hợp xúc tác - Gửi miễ...
Luận án: Xử lý phenol trong nước thải bằng ozon hóa kết hợp xúc tác - Gửi miễ...Luận án: Xử lý phenol trong nước thải bằng ozon hóa kết hợp xúc tác - Gửi miễ...
Luận án: Xử lý phenol trong nước thải bằng ozon hóa kết hợp xúc tác - Gửi miễ...
 
Luận án: Quản trị mua nguyên vật liệu của các doanh nghiệp may thuộc Vinatex
Luận án: Quản trị mua nguyên vật liệu của các doanh nghiệp may thuộc VinatexLuận án: Quản trị mua nguyên vật liệu của các doanh nghiệp may thuộc Vinatex
Luận án: Quản trị mua nguyên vật liệu của các doanh nghiệp may thuộc Vinatex
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...
 

Similar to Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ô tô, RẤT HAY

Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty Vận tải, RẤT HAY 2018
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty Vận tải, RẤT HAY 2018Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty Vận tải, RẤT HAY 2018
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty Vận tải, RẤT HAY 2018
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
NOT
 
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần ...
Một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần ...Một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần ...
Một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tảiĐề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắp công nghiệp, HAY, Đ...
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắp công nghiệp, HAY, Đ...Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắp công nghiệp, HAY, Đ...
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắp công nghiệp, HAY, Đ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Thành Đạt, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Thành Đạt, ĐIỂM CAOĐề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Thành Đạt, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Thành Đạt, ĐIỂM CAO
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cường Đạt, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cường Đạt, HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cường Đạt, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cường Đạt, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và thương mại, HAY...
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và thương mại, HAY...Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và thương mại, HAY...
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và thương mại, HAY...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Thu Vien Luan Van
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹ
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹ
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹ
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty thương mại quốc tế, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty thương mại quốc tế, ĐIỂM CAOĐề tài  phân tích tình hình tài chính công ty thương mại quốc tế, ĐIỂM CAO
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty thương mại quốc tế, ĐIỂM CAO
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
NOT
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp tư nhân, 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp tư nhân, 2018Đề tài hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp tư nhân, 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp tư nhân, 2018
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

Similar to Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ô tô, RẤT HAY (20)

Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty Vận tải, RẤT HAY 2018
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty Vận tải, RẤT HAY 2018Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty Vận tải, RẤT HAY 2018
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty Vận tải, RẤT HAY 2018
 
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
 
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
 
Một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần ...
Một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần ...Một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần ...
Một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần ...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tảiĐề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắp công nghiệp, HAY, Đ...
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắp công nghiệp, HAY, Đ...Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắp công nghiệp, HAY, Đ...
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắp công nghiệp, HAY, Đ...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Thành Đạt, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Thành Đạt, ĐIỂM CAOĐề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Thành Đạt, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Thành Đạt, ĐIỂM CAO
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cường Đạt, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cường Đạt, HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cường Đạt, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cường Đạt, HAY
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và thương mại, HAY...
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và thương mại, HAY...Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và thương mại, HAY...
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và thương mại, HAY...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...
 
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
 
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹ
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹ
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹ
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty thương mại quốc tế, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty thương mại quốc tế, ĐIỂM CAOĐề tài  phân tích tình hình tài chính công ty thương mại quốc tế, ĐIỂM CAO
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty thương mại quốc tế, ĐIỂM CAO
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp tư nhân, 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp tư nhân, 2018Đề tài hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp tư nhân, 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp tư nhân, 2018
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

Atomic Habits - Thay Đổi Tí Hon, Hiệu Quả Bất Ngờ - James Clear & L...
Atomic Habits - Thay Đổi Tí Hon, Hiệu Quả Bất Ngờ - James Clear & L...Atomic Habits - Thay Đổi Tí Hon, Hiệu Quả Bất Ngờ - James Clear & L...
Atomic Habits - Thay Đổi Tí Hon, Hiệu Quả Bất Ngờ - James Clear & L...
williamminerva131
 
kltn_Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Công Chức Cấp Phường Trên Địa Bàn Quận Hà Đô...
kltn_Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Công Chức Cấp Phường Trên Địa Bàn Quận Hà Đô...kltn_Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Công Chức Cấp Phường Trên Địa Bàn Quận Hà Đô...
kltn_Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Công Chức Cấp Phường Trên Địa Bàn Quận Hà Đô...
Luận Văn Uy Tín
 
vật lý 1 k23 cuối kì c10-11- Nam Lê.pptx
vật lý 1 k23 cuối kì c10-11- Nam Lê.pptxvật lý 1 k23 cuối kì c10-11- Nam Lê.pptx
vật lý 1 k23 cuối kì c10-11- Nam Lê.pptx
LinhTrn115148
 
kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...
kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...
kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...
Luận Văn Uy Tín
 
CHỮ “TRÍ” THEO TƯ TƯỞNG NHO GIÁO VÀ Ý NGHĨA TRONG ĐỔI MỚI GIAÓ DỤC Ở VIỆT NAM...
CHỮ “TRÍ” THEO TƯ TƯỞNG NHO GIÁO VÀ Ý NGHĨA TRONG ĐỔI MỚI GIAÓ DỤC Ở VIỆT NAM...CHỮ “TRÍ” THEO TƯ TƯỞNG NHO GIÁO VÀ Ý NGHĨA TRONG ĐỔI MỚI GIAÓ DỤC Ở VIỆT NAM...
CHỮ “TRÍ” THEO TƯ TƯỞNG NHO GIÁO VÀ Ý NGHĨA TRONG ĐỔI MỚI GIAÓ DỤC Ở VIỆT NAM...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP 135 CÂU HỎI DI TRUYỀN PHÂN TỬ LUYỆN THI HỌC SINH GIỎI THPT MÔN SINH ...
TỔNG HỢP 135 CÂU HỎI DI TRUYỀN PHÂN TỬ LUYỆN THI HỌC SINH GIỎI THPT MÔN SINH ...TỔNG HỢP 135 CÂU HỎI DI TRUYỀN PHÂN TỬ LUYỆN THI HỌC SINH GIỎI THPT MÔN SINH ...
TỔNG HỢP 135 CÂU HỎI DI TRUYỀN PHÂN TỬ LUYỆN THI HỌC SINH GIỎI THPT MÔN SINH ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
CHIẾN LƯỢC DẠY TIẾNG ANH THEO CHƯƠNG TRÌNH GD 2018 CHO HỌC SINH TRUNG BÌNH YẾ...
CHIẾN LƯỢC DẠY TIẾNG ANH THEO CHƯƠNG TRÌNH GD 2018 CHO HỌC SINH TRUNG BÌNH YẾ...CHIẾN LƯỢC DẠY TIẾNG ANH THEO CHƯƠNG TRÌNH GD 2018 CHO HỌC SINH TRUNG BÌNH YẾ...
CHIẾN LƯỢC DẠY TIẾNG ANH THEO CHƯƠNG TRÌNH GD 2018 CHO HỌC SINH TRUNG BÌNH YẾ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Hành vi tình dục không an toàn và các yếu tố liên quan trong nhóm nam quan hệ...
Hành vi tình dục không an toàn và các yếu tố liên quan trong nhóm nam quan hệ...Hành vi tình dục không an toàn và các yếu tố liên quan trong nhóm nam quan hệ...
Hành vi tình dục không an toàn và các yếu tố liên quan trong nhóm nam quan hệ...
Man_Ebook
 
Giải phẫu sinh lý Hệ sinh sản DH Y duoc TPHCM
Giải phẫu sinh lý Hệ sinh sản DH Y duoc TPHCMGiải phẫu sinh lý Hệ sinh sản DH Y duoc TPHCM
Giải phẫu sinh lý Hệ sinh sản DH Y duoc TPHCM
LinhChu679649
 
Những khó khăn của sinh viên năm nhất Học viện Hành chính Quốc gia trong quá ...
Những khó khăn của sinh viên năm nhất Học viện Hành chính Quốc gia trong quá ...Những khó khăn của sinh viên năm nhất Học viện Hành chính Quốc gia trong quá ...
Những khó khăn của sinh viên năm nhất Học viện Hành chính Quốc gia trong quá ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Tóm tắt Tư tưởng Hồ Chí Minhhhhhhhhhhhhh
Tóm tắt Tư tưởng Hồ Chí MinhhhhhhhhhhhhhTóm tắt Tư tưởng Hồ Chí Minhhhhhhhhhhhhh
Tóm tắt Tư tưởng Hồ Chí Minhhhhhhhhhhhhh
nnguyenthao204
 
khoaluan_Chính Sách Tiền Lương Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Hải Đường, Tỉnh Nam...
khoaluan_Chính Sách Tiền Lương Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Hải Đường, Tỉnh Nam...khoaluan_Chính Sách Tiền Lương Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Hải Đường, Tỉnh Nam...
khoaluan_Chính Sách Tiền Lương Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Hải Đường, Tỉnh Nam...
Luận Văn Uy Tín
 
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
Bồi Dưỡng HSG Toán Lớp 3
 
Ngon_ngu_hoc_doi_chieu Các phạm trù cơ bản.pptx
Ngon_ngu_hoc_doi_chieu Các phạm trù cơ bản.pptxNgon_ngu_hoc_doi_chieu Các phạm trù cơ bản.pptx
Ngon_ngu_hoc_doi_chieu Các phạm trù cơ bản.pptx
linhlevietdav
 
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
NamNguynHi23
 
GƯƠNG ĐIỂN HÌNH NGƯỜI TỐT - VIỆC TỐT DƯƠNG THU NGA - NỮ KỸ THUẬT VIÊN PHỤC HỒ...
GƯƠNG ĐIỂN HÌNH NGƯỜI TỐT - VIỆC TỐT DƯƠNG THU NGA - NỮ KỸ THUẬT VIÊN PHỤC HỒ...GƯƠNG ĐIỂN HÌNH NGƯỜI TỐT - VIỆC TỐT DƯƠNG THU NGA - NỮ KỸ THUẬT VIÊN PHỤC HỒ...
GƯƠNG ĐIỂN HÌNH NGƯỜI TỐT - VIỆC TỐT DƯƠNG THU NGA - NỮ KỸ THUẬT VIÊN PHỤC HỒ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdfDANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
thanhluan21
 
thuvienhoclieu.com-De-thi-thu-TN-THPT-2024-Tieng-Anh-phat-trien-tu-de-minh-ho...
thuvienhoclieu.com-De-thi-thu-TN-THPT-2024-Tieng-Anh-phat-trien-tu-de-minh-ho...thuvienhoclieu.com-De-thi-thu-TN-THPT-2024-Tieng-Anh-phat-trien-tu-de-minh-ho...
thuvienhoclieu.com-De-thi-thu-TN-THPT-2024-Tieng-Anh-phat-trien-tu-de-minh-ho...
HngNguyn2390
 

Recently uploaded (20)

Atomic Habits - Thay Đổi Tí Hon, Hiệu Quả Bất Ngờ - James Clear & L...
Atomic Habits - Thay Đổi Tí Hon, Hiệu Quả Bất Ngờ - James Clear & L...Atomic Habits - Thay Đổi Tí Hon, Hiệu Quả Bất Ngờ - James Clear & L...
Atomic Habits - Thay Đổi Tí Hon, Hiệu Quả Bất Ngờ - James Clear & L...
 
kltn_Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Công Chức Cấp Phường Trên Địa Bàn Quận Hà Đô...
kltn_Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Công Chức Cấp Phường Trên Địa Bàn Quận Hà Đô...kltn_Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Công Chức Cấp Phường Trên Địa Bàn Quận Hà Đô...
kltn_Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Công Chức Cấp Phường Trên Địa Bàn Quận Hà Đô...
 
vật lý 1 k23 cuối kì c10-11- Nam Lê.pptx
vật lý 1 k23 cuối kì c10-11- Nam Lê.pptxvật lý 1 k23 cuối kì c10-11- Nam Lê.pptx
vật lý 1 k23 cuối kì c10-11- Nam Lê.pptx
 
kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...
kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...
kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...
 
CHỮ “TRÍ” THEO TƯ TƯỞNG NHO GIÁO VÀ Ý NGHĨA TRONG ĐỔI MỚI GIAÓ DỤC Ở VIỆT NAM...
CHỮ “TRÍ” THEO TƯ TƯỞNG NHO GIÁO VÀ Ý NGHĨA TRONG ĐỔI MỚI GIAÓ DỤC Ở VIỆT NAM...CHỮ “TRÍ” THEO TƯ TƯỞNG NHO GIÁO VÀ Ý NGHĨA TRONG ĐỔI MỚI GIAÓ DỤC Ở VIỆT NAM...
CHỮ “TRÍ” THEO TƯ TƯỞNG NHO GIÁO VÀ Ý NGHĨA TRONG ĐỔI MỚI GIAÓ DỤC Ở VIỆT NAM...
 
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...
 
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
 
TỔNG HỢP 135 CÂU HỎI DI TRUYỀN PHÂN TỬ LUYỆN THI HỌC SINH GIỎI THPT MÔN SINH ...
TỔNG HỢP 135 CÂU HỎI DI TRUYỀN PHÂN TỬ LUYỆN THI HỌC SINH GIỎI THPT MÔN SINH ...TỔNG HỢP 135 CÂU HỎI DI TRUYỀN PHÂN TỬ LUYỆN THI HỌC SINH GIỎI THPT MÔN SINH ...
TỔNG HỢP 135 CÂU HỎI DI TRUYỀN PHÂN TỬ LUYỆN THI HỌC SINH GIỎI THPT MÔN SINH ...
 
CHIẾN LƯỢC DẠY TIẾNG ANH THEO CHƯƠNG TRÌNH GD 2018 CHO HỌC SINH TRUNG BÌNH YẾ...
CHIẾN LƯỢC DẠY TIẾNG ANH THEO CHƯƠNG TRÌNH GD 2018 CHO HỌC SINH TRUNG BÌNH YẾ...CHIẾN LƯỢC DẠY TIẾNG ANH THEO CHƯƠNG TRÌNH GD 2018 CHO HỌC SINH TRUNG BÌNH YẾ...
CHIẾN LƯỢC DẠY TIẾNG ANH THEO CHƯƠNG TRÌNH GD 2018 CHO HỌC SINH TRUNG BÌNH YẾ...
 
Hành vi tình dục không an toàn và các yếu tố liên quan trong nhóm nam quan hệ...
Hành vi tình dục không an toàn và các yếu tố liên quan trong nhóm nam quan hệ...Hành vi tình dục không an toàn và các yếu tố liên quan trong nhóm nam quan hệ...
Hành vi tình dục không an toàn và các yếu tố liên quan trong nhóm nam quan hệ...
 
Giải phẫu sinh lý Hệ sinh sản DH Y duoc TPHCM
Giải phẫu sinh lý Hệ sinh sản DH Y duoc TPHCMGiải phẫu sinh lý Hệ sinh sản DH Y duoc TPHCM
Giải phẫu sinh lý Hệ sinh sản DH Y duoc TPHCM
 
Những khó khăn của sinh viên năm nhất Học viện Hành chính Quốc gia trong quá ...
Những khó khăn của sinh viên năm nhất Học viện Hành chính Quốc gia trong quá ...Những khó khăn của sinh viên năm nhất Học viện Hành chính Quốc gia trong quá ...
Những khó khăn của sinh viên năm nhất Học viện Hành chính Quốc gia trong quá ...
 
Tóm tắt Tư tưởng Hồ Chí Minhhhhhhhhhhhhh
Tóm tắt Tư tưởng Hồ Chí MinhhhhhhhhhhhhhTóm tắt Tư tưởng Hồ Chí Minhhhhhhhhhhhhh
Tóm tắt Tư tưởng Hồ Chí Minhhhhhhhhhhhhh
 
khoaluan_Chính Sách Tiền Lương Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Hải Đường, Tỉnh Nam...
khoaluan_Chính Sách Tiền Lương Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Hải Đường, Tỉnh Nam...khoaluan_Chính Sách Tiền Lương Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Hải Đường, Tỉnh Nam...
khoaluan_Chính Sách Tiền Lương Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Hải Đường, Tỉnh Nam...
 
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
 
Ngon_ngu_hoc_doi_chieu Các phạm trù cơ bản.pptx
Ngon_ngu_hoc_doi_chieu Các phạm trù cơ bản.pptxNgon_ngu_hoc_doi_chieu Các phạm trù cơ bản.pptx
Ngon_ngu_hoc_doi_chieu Các phạm trù cơ bản.pptx
 
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
 
GƯƠNG ĐIỂN HÌNH NGƯỜI TỐT - VIỆC TỐT DƯƠNG THU NGA - NỮ KỸ THUẬT VIÊN PHỤC HỒ...
GƯƠNG ĐIỂN HÌNH NGƯỜI TỐT - VIỆC TỐT DƯƠNG THU NGA - NỮ KỸ THUẬT VIÊN PHỤC HỒ...GƯƠNG ĐIỂN HÌNH NGƯỜI TỐT - VIỆC TỐT DƯƠNG THU NGA - NỮ KỸ THUẬT VIÊN PHỤC HỒ...
GƯƠNG ĐIỂN HÌNH NGƯỜI TỐT - VIỆC TỐT DƯƠNG THU NGA - NỮ KỸ THUẬT VIÊN PHỤC HỒ...
 
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdfDANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
 
thuvienhoclieu.com-De-thi-thu-TN-THPT-2024-Tieng-Anh-phat-trien-tu-de-minh-ho...
thuvienhoclieu.com-De-thi-thu-TN-THPT-2024-Tieng-Anh-phat-trien-tu-de-minh-ho...thuvienhoclieu.com-De-thi-thu-TN-THPT-2024-Tieng-Anh-phat-trien-tu-de-minh-ho...
thuvienhoclieu.com-De-thi-thu-TN-THPT-2024-Tieng-Anh-phat-trien-tu-de-minh-ho...
 

Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ô tô, RẤT HAY

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ÔTÔ VIỆT HÙNG SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ NGUYỆT MÃ SINH VIÊN : A18951 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ÔTÔ VIỆT HÙNG Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Phạm Thị Bảo Oanh Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Nguyệt Mã sinh viên : A18951 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Đầu tiên, em xin trân trọng cảm ơn cô giáo Ths. Phạm Thị Bảo Oanh, người đã trực tiếp hướng dẫn , giúp em hoàn thành tốt bài khóa luận này. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong trường, các cô chú, anh chị trong ban lãnh đạo Công ty TNHH Ôtô Việt Hùng đã giúp đỡ em trong quá trình nghiên cứu và tìm hiểu thực tế vừa qua. Cuối cùng, em xin cảm ơn gia đình, bạn bè, những người đã bên cạnh, giúp đỡ và ủng hộ em trong suốt thời gian qua. Em xin trân trọng cảm ơn! Sinh viên Nguyễn Thị Nguyệt
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khoá luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép từ các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Nguyễn Thị Nguyệt Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP..................................1 1.1. Vốn lƣu động...........................................................................................................1 1.1.1. Khái niệm vốn lưu động.......................................................................................1 1.1.2. Đặc điểm của vốn lưu động .................................................................................1 1.1.3. Vai trò của vốn lưu động......................................................................................2 1.1.4. Phân loại vốn lưu động........................................................................................3 1.2. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động của doanh nghiệp.............................................5 1.2.1. Khái niệm..............................................................................................................5 1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp.6 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động.......................................7 1.2.3.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời..........................................................7 1.2.3.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản..............................................8 1.2.3.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá tài sản – nguồn vốn....................................................11 1.2.3.4. Nhóm chỉ tiêu đánh giá quản lý nợ ..................................................................12 1.2.3.5. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán ..................................................13 1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp ................................................................................................................14 1.2.4.1. Các nhân tố khách quan...................................................................................14 1.2.4.2. Các nhân tố chủ quan.......................................................................................16 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ÔTÔ VIỆT HÙNG ................................19 2.1. Tổng quan về Công ty trách nhiệm hữu hạn Ôtô Việt Hùng...........................19 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty trách nhiệm hữu hạn Ôtô Việt Hùng......................................................................................................................19 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty trách nhiệm hữu hạn Ôtô Việt Hùng .................20 2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty theo nguyên tắc từng phần...............................................................................................................................20 2.1.4. Ngành nghề kinh doanh của Công ty trách nhiệm hữu hạn Ôtô Việt Hùng..22 2.1.5. Quy trình sản xuất kinh doanh chung của Công ty trách nhiệm hữu hạn Ôtô Việt Hùng......................................................................................................................23 2.1.6. Mô tả quy trình bảo dưỡng và sửa chữa ô tô tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Ôtô Việt Hùng...............................................................................................................25 2.2. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trách nhiệm hữu hạn Ôtô Việt Hùng giai đoạn năm 2011 – 2013................................................................27
  • 6. 2.2.1. Tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận trong Công ty trách nhiệm hữu hạn Ôtô Việt Hùng giai đoạn năm 2011 – 2013..........................................................27 2.2.2. Cơ cấu tài sản lưu động của Công ty trách nhiệm hữu hạn Ôtô Việt Hùng giai đoạn năm 2011 – 2013..................................................................................................34 2.3. Thực trạng sử dụng hiệu quả vốn lƣu động của Công ty trách nhiệm hữu hạn ôtô Việt Hùng giai đoạn năm 2011 – 2013.................................................................48 2.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động.....................................48 2.3.1.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời........................................................48 2.3.1.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản............................................51 2.3.1.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá tài sản – nguồn vốn....................................................59 2.3.1.4. Nhóm chỉ tiêu đánh giá quản lý nợ ..................................................................61 2.3.1.5. Nhóm chỉ tiêu thanh khoản...............................................................................64 2.3.2. Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty trách nhiệm hữu hạn Ôtô Việt Hùng................................................................................................66 2.3.2.1. Kết quả đạt được ..............................................................................................66 2.3.2.2. Hạn chế còn tồn tại...........................................................................................67 2.3.2.3. Nguyên nhân của hạn chế.................................................................................69 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ÔTÔ VIỆT HÙNG...........71 3.1. Định hƣớng kinh doanh của Công ty trách nhiệm hữu hạn Ôtô Việt Hùng trong thời gian tới........................................................................................................71 3.2. Một số giải pháp cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Ôtô Việt Hùng. .........................................................72 3.2.1. Lựa chọn một cách hợp lý các hình thức hình thành và khai thác vốn lưu động. ..............................................................................................................................72 3.2.2. Quản lý tốt nguồn vốn bằng tiền trong công ty.................................................73 3.2.3. Tăng cường công tác quản lý hàng tồn kho trong công ty...............................74 3.2.4. Quản lý chặt chẽ các khoản nợ phải thu, đồng thời xác định các chính sách tín dụng thương mại hợp lý, hạn chế tối đa lượng vốn bị chiếm dụng......................76 3.2.5. Tăng cường đổi mới và đầu tư các tài sản cố định, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật..........................................................................................................................77 3.2.6. Tổ chức tốt việc tiêu thụ nhằm đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu động. .78 3.2.7. Có những biện pháp phòng ngừa rủi ro có thể xảy ra. ....................................79 3.2.8. Đào tạo bồi dưỡng cán bộ, hoàn thiện bộ máy nhằm nâng cao hơn nữa năng lực quản lý.....................................................................................................................80 3.3. Kiến nghị ...............................................................................................................81 3.3.1. Kiện nghị đối với Chính phủ..............................................................................81 Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ DTBH Doanh thu bán hàng CCDV Cung cấp dịch vụ GTGT Giá trị gia tăng GVHB Giá vốn hàng bán KH Khách hàng SXKD Sản xuất kinh doanh TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định TSDH Tài sản dài hạn TSLĐ Tài sản lưu động TSNH Tài sản ngắn hạn VCSH Vốn chủ sở hữu VLĐ Vốn lưu động
  • 8. DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Bảng 2.1: Bảng Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Ôtô Việt Hùng giai đoạn năm 2011 – 2013. .................................................................................................28 Bảng 2.2: Bảng Cân đối kế toán của Công ty TNHH Ôtô Việt Hùng giai đoạn năm 2011 – 2013. ..................................................................................................................35 Bảng 2.3: Cơ cấu tài sản ngắn hạn của Công ty TNHH Ôtô Việt Hùng giai đoạn năm 2011 – 2013. ..................................................................................................................39 Bảng 2.4: Cơ cấu vốn lưu động của Công ty TNHH Ôtô Việt Hùng giai đoạn năm 2011 – 2013. ..................................................................................................................44 Bảng 2.5: Chỉ tiêu khả năng sinh lời của Công ty TNHH Ôtô Việt Hùng giai đoạn năm 2011 – 2013. ..................................................................................................................48 Bảng 2.6: Hệ số sinh lời của VLĐ của Công ty TNHH Ôtô Việt Hùng giai đoạn năm 2011 – 2013. ..................................................................................................................51 Bảng 2.7: Chỉ tiêu đánh giá khả năng thu nợ của VLĐ của Công ty TNHH Ôtô Việt Hùng giai đoạn năm 2011 – 2013..................................................................................52 Bảng 2.8: Chỉ tiêu đánh giá khả năng quay vòng kho của Công ty TNHH Ôtô Việt Hùng giai đoạn năm 2011 – 2013..................................................................................53 Bảng 2.9: Chỉ tiêu đánh giá khả năng trả nợ của Công ty TNHH Ôtô Việt Hùng giai đoạn năm 2011 – 2013. .................................................................................................55 Bảng 2.10: Thời gian quay vòng tiền trung bình của Công ty TNHH Ôtô Việt Hùng giai đoạn năm 2011 – 2013. ..........................................................................................56 Bảng 2.11: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng vốn lưu động của Công ty TNHH Ôtô Việt Hùng giai đoạn năm 2011 – 2013...................................................................58 Bảng 2.12: Chỉ tiêu đánh giá mức độ tự chủ tài chính của Công ty TNHH Ôtô Việt Hùng giai đoạn năm 2011 – 2013..................................................................................62 Bảng 2.13: Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán lãi vay của Công ty TNHH Ôtô Việt Hùng giai đoạn năm 2011 – 2013..................................................................................63 Bảng 2.14: Nhóm chỉ tiêu thanh khoản của Công ty TNHH Ôtô Việt Hùng giai đoạn năm 2011 – 2013. ..........................................................................................................64 Biểu đồ 2.1: Sự biến đổi trong doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty TNHH Ôtô Việt Hùng trong giai đoạn năm 2011 – 2013............................................ 29 Biểu đồ 2.2: Sự biến đổi trong doanh thu thuần của Công ty TNHH Ôtô Việt Hùng trong giai đoạn năm 2011 – 2013..................................................................................30 Biểu đồ 2.3: Sự biến đổi trong giá vốn hàng bán của Công ty TNHH Ôtô Việt Hùng trong giai đoạn năm 2011 – 2013..................................................................................31 Thang Long University Library
  • 9. Biểu đồ 2.4: Sự biến đổi lợi nhuận kế toán trước thu nhập doanh nghiệp của Công ty TNHH Ôtô Việt Hùng trong giai đoạn năm 2011 – 2013.............................................32 Biểu đồ 2.5: Sự biến đổi trong lợi nhuận ròng của Công ty TNHH Ôtô Việt Hùng trong giai đoạn năm 2011 – 2013..................................................................................34 Biểu đồ 2.6: Sự biến đổi trong cơ cấu tài sản của Công ty TNHH Ôtô Việt Hùng trong giai đoạn năm 2011 – 2013 ...........................................................................................38 Biểu đồ 2.7: Sự biến đổi trong cơ cấu tài sản ngắn hạn của Công ty TNHH Ôtô Việt Hùng trong giai đoạn năm 2011 – 2013........................................................................40 Biểu đồ 2.8: Sự biến đổi trong cơ cấu vốn của Công ty TNHH Ôtô Việt Hùng trong giai đoạn năm 2011 – 2013 ...........................................................................................43 Biểu đồ 2.9: Sự biến đổi trong cơ cấu vốn ngắn hạn của Công ty TNHH Ôtô Việt Hùng trong giai đoạn năm 2011 – 2013........................................................................45 Biểu đồ 2.10: Khả năng sinh lời của Công ty TNHH Ôtô Việt Hùng so với trung bình ngành kinh doanh thương mại và dịch vụ .....................................................................50 Biểu đồ 2.11: Thời gian quy vòng tiền trung bình của Công ty TNHH Ôtô Việt Hùng giai đoạn năm 2011 – 2013. ..........................................................................................56 Sơ đồ 1.1: Chu trình một vòng luân chuyển vốn lưu động............................................ 1 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ các nguồn hình thành vốn lưu động.....................................................4 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH ôtô Việt Hùng.....................................20 Sơ đồ 2.2 Quy trình sản xuất kinh doanh chung ...........................................................24 Sơ đồ 2.3: Quy trình sửa chữa và bảo dưỡng ôtô..........................................................26 Hình 2.1: Mô hình chính sách quản lý vốn lưu động của Công ty TNHH Ôtô Việt Hùng giai đoạn năm 2011 – 2013..................................................................................59 Hình 2.2: Mô hình quản lý nợ của Công ty TNHH Ôtô Việt Hùng giai đoạn năm 2011 – 2013. ...........................................................................................................................61
  • 10. LỜI MỞ ĐẦU 1 Tính cấp thiết của đề tài Hoạt động trong nền kinh tế, đặc biệt là trong giai đoạn hội nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới, các doanh nghiệp Việt Nam phải đương đầu với nhiều khó khăn, một trong những vấn đề đó chính là vốn. Vốn là điều kiện không thể thiếu khi tiến hành thành lập doanh nghiệp, là chìa khóa, là phương tiện để biến các ý tưởng kinh doanh thành hiện thực, hiệu quả sử dụng vốn quyết định sự thành – bại của một ý tưởng kinh doanh hay thậm chí của cả một doanh nghiệp. Vì vậy việc quản lý vốn, sử dụng hiệu quả nguồn vốn và làm thế nào để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn luôn là bài toán được đặt ra cho các nhà quản trị trong điều kiện nền kinh tế cạnh tranh ngày càng khốc liệt hiện nay. Một thực tế đáng quan tâm hiện nay, đối với các doanh nghiệp đặc biệt là với các doanh nghiệp vừa và nhỏ để đảm bảo đủ vốn cho các hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra bình thường, liên tục là rất khó. Vì vậy việc sử dụng hiệu quả VLĐ đang được các nhà quản trị doanh nghiệp hết sức trú trọng, quan tâm. Công ty TNHH ô tô Việt Hùng là một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực sửa chữa phương tiện vận tải, cứu hộ, kinh doanh phụ tùng,… có sử dụng lượng VLĐ chiếm tỷ lệ lớn. Thấy được tầm quan trọng của VLĐ đối với sự tồn tại vào phát triển của công ty, kết hợp với những kiến thức đã học cùng thời gian thực tập ở công ty TNHH ô tô Việt Hùng và sự hướng dẫn nhiệt tình của Th.s Phạm Thị Bảo Oanh, em lựa chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Ôtô Việt Hùng” làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp chương trình đào tạo bậc đại học của mình. 2 Mục đích nghiên cứu Thông qua quá trình nghiên cứu, khóa luận tập chung làm rõ ba mục tiêu sau: - Hệ thống hóa lại cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. - Phân tích làm rõ thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty TNHH Ôtô Việt Hùng. - Tìm ra giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH Ôtô Việt Hùng. 3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: vốn lưu động, hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Phạm vi nghiên cứu: hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty trách nhiệm hữu hạn Ôtô Việt Hùng giai đoạn năm 2011 – 2013. Thang Long University Library
  • 11. 4 Phƣơng pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng kết hợp nhiều phương pháp nghiên cứu song chủ yếu sử dụng các phương pháp thống kê, so sánh, phân tích tổng hợp dựa trên số liệu được cung cấp và tình hình thực tế của công ty. 5 Kết cấu của khóa luận Ngoài lời mở đầu; kết luận; danh mục các từ viết tắt; danh mục bảng biểu, đồ thị, sơ đồ, công thức, kết cấu của khóa luận bao gồm ba phần chính như sau: Chƣơng 1: Lý luận chung về vốn lƣu động và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động. Chƣơng 2: Thực trạng sử dụng vốn lƣu động của Công ty trách nhiệm hữu hạn Ôtô Việt Hùng. Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Ôtô Việt Hùng.
  • 12. 1 CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Vốn lƣu động 1.1.1. Khái niệm vốn lưu động Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các TSLĐ của doanh nghiệp, tham gia toàn bộ và trực tiếp vào quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Chi tiết hơn, vốn lưu động là giá trị những tài sản lưu động mà doanh nghiệp đã đầu tư vào quá trình sản xuất kinh doanh, đó là số vốn bằng tiền ứng ra để mua sắm các tài sản lưu động sản xuất và tài sản lưu động lưu thông nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được thực hiện thường xuyên và liên tục. Trong đó, tài sản lưu động là những tài sản có giá trị thấp và có thời gian sử dụng, thu hồi vốn trong vòng một năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh. Qua một chu kỳ sản xuất, kinh doanh VLĐ được chuyển hóa thành nhiều hình thức khác nhau. Đầu tiên khi tham gia vào quá trình sản xuất VLĐ thể hiện dưới trạng thái sơ khai của mình là tiền tệ, qua các giai đoạn nó chuyển thành các sản phẩm dở dang hay bán thành phẩm. Giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, VLĐ được chuyển hóa vào thành phẩm. Khi thành phẩm này được bán trên thị trường sẽ thu về tiền tệ - hình thái ban đầu của VLĐ. Một chu kỳ sản xuất kinh doanh có thể được mô tả theo chu trình sau: Sơ đồ 1.1: Chu trình một vòng luân chuyển vốn lƣu động 1. (Nguồn:PGS TS Lưu Thị Hương, Giáo trình Tài chính doanh nghiệp – Đại học Kinh tế quốc dân, NXB Thống kê,2005) 1.1.2. Đặc điểm của vốn lưu động Quá trình sản xuất kinh doanh VLĐ của các doanh nghiệp không ngừng vận động qua các giai đoạn của chu kỳ: dự trữ, sản xuất và lưu thong. Vì vậy VLĐ có các đặc điểm cơ bản sau: VLĐ được chuyển qua nhiều hình thái biểu hiện khác nhau qua từng giai đoạn trong quá trình sản xuất: Từ hình thái vốn tiền tệ ban đầu, VLĐ chuyển sang Vốn bằng tiền Vốn bằng tiền Vốn dự trữ SX Vốn trong SX Mua vật tư Hàng hóa Sản xuất Sản phẩm Thang Long University Library
  • 13. 2 vốn vật tư hàng hóa dự trữ và vốn sản xuất, rồi cuối cùng lại trở về hình thái vốn tiền tệ, đúng với sơ đồ về vốn của Karl Marx “T - H – SX - … - H’ – T’”. Các giai đoạn của vòng tuần hoàn đó luôn đan xen với nhau không tách biệt riêng rẽ. Ngoài ra, tại một thời điểm, VLĐ cũng tồn tại ở tất cả các hình thái khác nhau như: tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho, tài sản ngắn hạn khác. Toàn bộ giá trị được chuyển một lần vào thành phẩm và thu hồi thông qua doanh thu bán hàng: VLĐ tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh, chuyển toàn bộ giá trị vào giá thành sản phẩm mới được tạo ra. Nó được thu hồi một lần toàn bộ sau khi bán hàng và thu tiền về. Lúc đó kết thúc một chu kỳ sản xuất kinh doanh, cũng kết thúc một vòng luân chuyển VLĐ. Tốc độ luân chuyển VLĐ nhanh hay chậm phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh và sản phẩm được cung cấp: Sau mỗi chu kỳ tái sản xuất, VLĐ hoàn thành một vòng chu chuyển gọi là vòng quay VLĐ. Đối với mỗi doanh nghiệp, vòng quay này càng nhanh thì doanh thu càng cao và giảm được chi phí sử dụng vốn, làm tăng thu nhập cho doanh nghiệp với điều kiện T < T’ (T và T’ trong sơ đồ vốn của Karl Marx). Đối với doanh nghiệp kinh doanh thương mại và dịch vụ, sản phẩm của ngành kinh doanh này là những dịch vụ cung cấp cho khách hàng hoặc thành phầm về bán lại (doanh nghiệp thương mại), VLĐ sẽ được thu hồi lại khi kết thúc dịch vụ. Như vậy, thời gian luân chuyển VLĐ nhanh do quá trình luân chuyển chỉ chuyển đổi từ tiền sang thành phẩm rồi sang tiền. Còn đối với doanh nghiệp kinh doanh sản xuất thì thời gian luân chuyển VLĐ sẽ lâu hơn do VLĐ phải trải qua nhiều giai đoạn sản xuất, tiêu thụ dản phẩm, biến đổi dưới nhiều hình thái biển hiện hơn so với ngành kinh doanh thương mại và dịch vụ. Hơn nữa, tùy vào từng loại sản phẩm khác nhau mà thời gian cần thiết để luân chuyển VLĐ cũng khác nhau. Ví dụ: các sản phẩm như lương thực, thực phẩm thì thời gian quay vòng vốn rất nhanh, có thể có những sản phẩm mất vàu tháng, vài ngày hoặc vài giờ (như bánh mì, thịt,…) là vốn đã quay hết một vòng. Song có những sản phẩm khác như bất động sản, TSCĐ có giá trị lớn thì thời gian cần thiết để luân chuyển vốn lâu hơn, có thể mất vài tháng, vài năm thậm chí là lâu hơn. Nhận xét: Điểm khác biệt lớn nhất giữa VLĐ và vốn cố định trong doanh nghiệp đó là vốn cố định chuyển dần giá trị của nó vào sản phẩm thông qua mức khấu hao, còn VLĐ chuyển toàn bộ giá trị của nó vào giá trị sản phẩm theo chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.3. Vai trò của vốn lưu động Làm cho quá trình sản xuất kinh doanh được diễn ra một cách liên tục không bị gián đoạn: Trong quá trình sản xuất kinh doanh, VLĐ của doanh nghiệp trong cùng một
  • 14. 3 lúc được phân bổ trên khắp các giai đoạn và tồn tại dưới những hình thức khác nhau. Do đó, VLĐ là điều kiện cần và đủ cho hoạt động SXKD của doanh nghiệp, do vai trò vô cùng to lớn này nên việc sử dụng VLĐ trong doanh nghiệp là một công việc đòi hỏi sự tính toán chính xác và hợp lý giữa các khâu, các giai đoạn trong quá trình SXKD thì mới có thể phát huy hết tác dụng và mang lại hiệu quả thiết thực cho doanh nghiệp. Là công cụ phản ánh và kiểm tra quá trình vận động của vật tư: Trong doanh nghiệp, sự vận động của vốn mà chủ yếu là VLĐ phản ánh sự vận động của vật tư. Nghĩa là trong doanh nghiệp VLĐ nhiều hay ít thể hiện số lượng vật tư hay hàng hoá dự trữ ở các khâu nhiều hay ít, hoặc là VLĐ luân chuyển nhanh hay chậm thì phản ánh vật tư được sử dụng có tiết kiệm hay không, thời gian nằm ở các khâu trong sản xuất và lưu động sản phẩm có hợp lý hay không. Vì vậy, qua tình hình luân chuyển vốn lao động, chúng ta có thể kiểm tra một cách tòan diện đối với việc cung ứng, sản xuất và tiêu thụ của doanh nghiệp. Như vậy, VLĐ có vai trò vô cùng quan trọng quyết định đến sự sống còn của doanh nghiệp, việc khai thác sử dụng nguồn vốn này ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, nếu khai thác xu hướng và hợp lý thì hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp sẽ được nâng cao và ngược lại. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh của mình cần phải định hướng đúng đắng qui mô cơ cấu của lượng vốn này, đồng thời phân bổ hợp lý thiếu hụt vốn hay dư thừa dẫn đến lãng phí. Có như vậy, sẽ phát huy hết các tác dụng của vốn lưu động trong cơ cấu nguồn vốn kinh doanh. 1.1.4. Phân loại vốn lưu động Để quản lý và sử dụng VLĐ có hiệu quả, cần phải tiến hành phân loại VLĐ. VLĐ của doanh nghiệp có thể phân theo các tiêu thức khác nhau như: Căn cứ vào quá trình tuần hoàn và luân chuyển của VLĐ: Cách phân loại này cho thấy vai trò và sự phân bố của VLĐ trong giai đoạn sản xuất, giúp cho doanh nghiệp có biện pháp kịp thời để điều chỉnh cơ cấu vốn sao cho hiệu quả nhất (như việc hạn chế vật liệu và hàng tồn kho…). Theo cách phân loại này VLĐ chia thành ba loại: VLĐ trong khâu dự trữ sản xuất: gồm giá trị các khoản nguyên liệu chính, nguyên liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, vật liệu đóng gói, công cụ, dụng cụ lao động nhỏ. VLĐ trong khâu sản xuất: bao gồm giá trị các khoản sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, các khoản chi phí chờ kết chuyển. VLĐ trong khâu lưu thông: bao gồm các khoản thành phẩm; vốn bằng tiền; các khoản đầu tư ngắn hạn; các khoản phải thu; các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn; các khoản vốn trong thanh toán. Thang Long University Library
  • 15. 4 Căn cứ vào nguồn hình thành VLĐ (nguồn tài trợ VLĐ): bao gồm nguồn tài trợ dài hạn và nguồn tài trợ ngắn hạn. Cách phân loại này cho thấy kết cấu vốn lưu động được hình thành bằng vốn của doanh nghiệp hay từ các khoản nợ. Từ đó có các quy định trong huy động và quản lý, sử dụng vốn lưu động hợp lý hơn. Nguồn tài trợ dài hạn: là nguồn vốn mà doanh nghiệp huy động với thời hạn trên một năm để sử dụng làm VLĐ. Trong nguồn tài trợ dài hạn phân thành hai loại là nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn vốn nợ dài hạn. - Nguồn vốn chủ sở hữu bao gồm: các khoản do chủ sở hữu của doanh nghiệp góp vào, có thể được hình thành từ ngân sách hoặc có nguồn gốc từ ngân sách; nguồn vốn cổ phần do phát hành cổ phiếu; nguồn vốn do liên doanh, liên kết; nguồn vốn tự bổ sung từ lợi nhuận giữ lại. - Nguồn vốn nợ dài hạn: là những khoản nợ dài hạn của doanh nghiệp, thường là sau một năm hoặc phải trả sau một kỳ kinh doanh, không phân biệt đối tượng và mục đích cho vay. Nợ dài hạn có thể là vay ngân hàng hoặc phát hành trái phiếu dài hạn. Nguồn tài trợ ngắn hạn: là những khoản tiền mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải trả trong vòng một chu kỳ kinh doanh, thông thường là một năm. Nguồn tài trợ ngắn hạn bao gồm những khoản sau: - Nợ dài hạn đến hạn trả. - Tín dụng thương mại. - Tín dụng ngân hàng (trong một khoảng thời gian ngắn nhất, đây là nguồn tài trợ quan trọng đối với doanh nghiệp), các ngân hàng có thể đáp ứng nhu cầu vốn cho doanh nghiệp trong thời gian ngắn nhất theo phương thức cho vay theo món và cho vay luân chuyển. - Các khoản nợ ngắn hạn khác: bao gồm các khoản như lương phụ cấp phải trả cho nhân viên, thuế phải nộp cho Nhà nước, tiền ứng trước của khách hàng, các khoản chi phí chưa chi,… Có thể tổng hợp các nguồn hình thành VLĐ bằng sơ đồ sau: Sơ đồ 1.2: Sơ đồ các nguồn hình thành vốn lƣu động (Nguồn: PGS TS Lưu Thị Hương, Giáo trình Tài chính doanh nghiệp –Đại học Kinh tế quốc dân – NXB Thống kê, 2005) VỐN LƯU ĐỘNG Vay ngắn hạn Vay dài hạn VCSH
  • 16. 5 Căn cứ vào hình thái biểu hiện của VLĐ, có thể chia VLĐ thành: Vốn bằng tiền: Bao gồm tiền mặt hiện có, tiền gửi ngân hàng, và các khoản tiền đang chuyển. Nó được sử dụng để đáp ứng nhu cầu thanh toán ngay lập tức của doanh nghiệp. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn: Các khoản đầu tư này có tính “lỏng” cao và đem lại một khoản thu nhập cho doanh nghiệp (ví dụ như tín phiếu kho bạc, tín phiếu chính phủ, kỳ phiếu ngân hàng,…). Các khoản phải thu: Đây là một trong những bộ phận quan trọng của VLĐ. Khi doanh nghiệp bán hàng hóa của mình cho doanh nghiệp khác hoặc khách hàng bán buôn, thông thường người mua sẽ không trả tiền ngay khi giao hàng. Các hóa đơn chưa được trả tiền ngay này thể hiện quan hệ tín dụng thương mại và chúng tạo nên các khoản phải thu khách hàng. Ngoài ra còn có các khoản phải thu khác như: thu nội bộ, tiền ứng trước cho người bán, tiền thế chấp,… Hàng dự trữ (hay hàng tồn kho): Bao gồm vật tư, hàng hóa, thành phẩm, giá trị sản phẩm dở dang. Đây là loại tài sản có tính “lỏng” thấp nhưng rất quan trọng trong quá trình sản xuất của doanh nghiệp. Tài sản lưu động khác: Bao gồm tiền tạm ứng, chi phí chờ kết chuyển, chi phí trả trước, tài sản thiếu chờ xử lý, các khoản ký quỹ, ký cược ngắn hạn,… Dựa vào các phân loại này, doanh nghiệp có cơ sở để thanh toán, kiểm tra kết cấu tối ưu của VLĐ, từ đó tận dụng số VLĐ đã bỏ ra. Căn cứ vào thời gian huy động vốn: Theo các phân loại này, VLĐ được chia thành nguồn vốn lưu động tạm thời và nguồn vốn lưu động thường xuyên. Nguồn VLĐ tạm thời là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn chủ yếu dùng để đáp ứng nhu cầu có tính chất tạm thời về VLĐ phát sinh trong quá trình SXKD của các doanh nghiệp. Nguồn vốn này bao gồm các khoản vay ngắn hạn ngân hàng, các tổ chức tín dụng và các khoản nợ ngắn hạn khác. Nguồn VLĐ thường xuyên là nguồn vốn có tính chất ổn định nhằm hình thành lên TSLĐ thường xuyên cần thiết. Nguồn vốn này bao gồm giá trị TSNH sau khi đã trừ đi phần nợ ngắn hạn, không phát sinh chi phí huy động và không chịu áp lực trả lãi. 1.2. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động của doanh nghiệp 1.2.1. Khái niệm Để đánh giá trình độ quản lý, vận hành hoạt động SXKD hay là sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, thước đo hiệu quả sử dụng các yếu tố trong quá trình SXKD thường được sử dụng. Điều này chịu ảnh hưởng rất lớn từ công tác quản lý và sử dụng vốn nói chung và VLĐ nói riêng. Có rất nhiều quan niệm về hiệu quả sử dụng VLĐ được đưa ra dựa trên các hướng nghiên cứu khác nhau của các nhà khoa học, kinh tế học. Thang Long University Library
  • 17. 6 Theo PGS TS Lưu Thị Hương, Giáo trình Tài chính doanh nghiệp –Đại học Kinh tế quốc dân, NXB Thống kê, 2005: “Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp là chỉ tiêu phản ánh hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, được thể hiện bằng mối quan hệ so sánh giữa kết quả kinh doanh với số vốn lưu động và doanh nghiệp đã đầu tư cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả thu được càng cao so với chi phí bỏ ra thì hiệu quả sử dụng vốn càng cao.” Nhưng hiểu theo bất kỳ khái niệm nào thì bản chất của hiệu quả sử dụng VLĐ là sự so sánh giữa kết quả đầu ra với các yếu tố đầu vào của một doanh nghiệp, được xét trong một chu kỳ kế toán nhất định, tùy theo yêu cầu của cá nhân các nhà quản trị kinh doanh và các quan niệm về hiệu quả sử dụng VLĐ đều được đưa ra dựa trên hai khía cạnh: - Một là, với số vốn hiện có có thể cung cấp thêm một số lượng sản phẩm với chất lượng tốt, chi phí hạ nhằm tăng thêm lợi nhuận cho doanh nghiệp. - Hai là, đầu tư thêm vốn một cách hợp lý nhằm mở rộng quy mô SXKD nhằm tăng doanh số tiêu thụ với yêu cầu bảo đảm tốc độ tăng lợi nhuận phải lớn hơn tốc độ tăng vốn. Hai khía cạnh đó cũng chính là mục tiêu cần đạt tới trong công tác quản lý và sử dụng vốn nói chung và sử dụng VLĐ nói riêng trong doanh nghiệp. 1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp. Là biện pháp quan trọng để nâng cao hiệu quả SXKD của doanh nghiệp: Đứng từ góc độ kinh tế nhìn nhận thì hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp được hiểu bằng lợi nhuận tối đa. Trong quá trình SXKD một trong các yếu tố của quá trình này được thể hiện dưới hình thức của hai loại vốn là vốn cố định và vốn lưu động. Vì VLĐ có một đặc điểm là tham gia vào quá trình SXKD và chuyển toàn bộ một lần giá trị vào thành phẩm, thu hồi toàn bộ khi bán được sản phẩm nên việc thu hồi VLĐ càng nhanh, doanh nghiệp càng có khả năng tăng tốc độ luân chuyển vốn, nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ thì hiệu quả SXKD của doanh nghiệp càng tốt. Giúp mở rộng được quy mô về vốn, tạo được uy tín trên thị trường: Trong doanh nghiệp thương mại và dịch vụ, VLĐ thường chiếm tỉ trọng rất cao trong tổng nguồn vốn, đó là một điều kiện thuận lợi để nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ. Vì vậy cùng với việc xác định vốn, khả năng sử dụng VLĐ có tầm quan trọng đặc biệt đối với doanh nghiệp. Khi hoạt động kinh doanh đang rất tốt, doanh nghiệp cần thêm vốn để phục vụ SXKD, đáp ứng nhu cầu của thị trường thì việc tăng tốc độ luân chuyển VLĐ sẽ làm cho quy mô vốn của doanh nghiệp tăng lên mà không cần nhờ đến các biện pháp huy động thêm vốn vay từ bên ngoài. Từ đó tạo lập uy tín trên thị trường. Là cơ sở để mở rộng SXKD: Nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ có nghĩa là với việc tạo ra những sản phẩm, dịch vụ với chất lượng cao, giá thành hợp lý, hiệu quả sử
  • 18. 7 dụng VLĐ được nâng cao sẽ mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp và từ đó doanh nghiệp có vốn cho việc mở rộng SXKD trong các kỳ kinh doanh tiếp theo. Đảm bảo cho hoạt động SXKD được diễn ra thường xuyên và liên tục: Doanh nghiệp phải luôn có kế hoạch quản lý vốn hợp lý, đồng thời đưa ra những cách thức hợp lý cung cấp đủ lượng VLĐ cho hoạt động SXKD, tránh lãng phí hoặc thiếu hụt. Với mục đích chính mà bất kỳ doanh nghiệp nào đi vào sản xuất kinh doanh đều đặt ra đó là “tối đa hóa lợi nhuận, tối thiểu hóa chi phí”. Mà mức lợi nhuận doanh nghiệp đạt được tính toán dựa trên tổng chi phí và tổng doanh thu theo công thức: Lợi nhuận = Tổng doanh thu – Tổng chi phí Để đảm bảo mục đích trên, doanh nghiệp cần phải sử dụng hợp lý, hiệu quả từng đồng VLĐ, làm sao mỗi đồng VLĐ hàng năm bỏ ra để mua sắm nguyên, nhiên, vật liệu được nhiều hơn, đồng thời tăng mức sản xuất và tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ. Vì vậy, cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ trong doanh nghiệp. 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động 1.2.3.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời Chỉ số lợi nhuận trên doanh thu (ROS) ROS là chỉ số cho biết khả năng tạo ra lợi nhuận từ doanh thu. Nó phản ánh một đồng doanh thu thuần có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận cho doanh nghiệp. ROS càng cao chứng tỏ doanh nghiệp kinh doanh càng có hiệu quả, đồng nghĩa với việc chứng tỏ doanh nghiệp có các biện pháp quản lý tốt. ROS được tính theo công thức: ROS = Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần Chỉ số ROS mang giá trị dương tức là doanh nghiệp kinh doanh có lãi, chỉ số càng lớn nghĩa là lãi càng lớn. Chỉ số mang giá trị âm nghĩa là công ty kinh doanh thua lỗ. Do ROS được hình thành từ lợi nhuận sau thuế và doanh thu thuần của doanh nghiệp nên hệ số này tăng tương đương với lợi nhuận sau thuế càng lớn chứng tỏ chi phí sử dụng vốn của công ty càng nhỏ, hiệu quả sử dụng vốn nói chung và hiệu quả sử dụng VLĐ nói riêng của doanh nghiệp càng cao. Chỉ số lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) ROA là chỉ số đo khả năng tạo ra lợi nhuận từ đầu tư tài sản. Chỉ số này phản ánh một đồng doanh nghiệp đầu tư vào tài sản có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. ROA được tính theo công thức: ROA = Lợi nhuận sau thuế Tổng tài sản Hoặc ROA có thể được tính theo công thức: ROA = Lợi nhuận sau thuế * Doanh thu Doanh thu Tổng tài sản Thang Long University Library
  • 19. 8 Như vậy, ROA chịu sự tác động từ hai nhân tố là ROS (Lợi nhuận sau thuế / Doanh thu) và hiệu suất sử dụng tổng tài sản (Doanh thu / Tổng tài sản). Để tăng ROA doanh nghiệp nên thúc đẩy tăng ROS hoặc tăng vòng quay tài sản. Chỉ số ROA tăng hay giảm phản ánh sự tăng hoặc giảm của hai nhân tố là ROS và hiệu suất sử dụng tổng tài sản, gián tiếp phản ánh sự tăng hoặc giảm của hiệu suất sử dụng VLĐ. ROA càng cao thì hiệu quả sử dụng VLĐ càng tốt và ngược lại. Chỉ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE): ROE là chỉ số dùng để đo khả năng sinh lời trên mỗi đồng vốn phổ thông. Nó cho biết một đồng vốn chủ sở hữu có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. ROE càng cao thì khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp càng lớn. ROE được tính theo công thức: ROE = Lợi nhuận sau thuế Vốn chủ sở hữu Hoặc tính theo công thức: ROE = Lợi nhuận sau thuế * Doanh thu * Tổng tài sản Doanh thu Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu Trong đó: (Tổng tài sản / Vốn chủ sở hữu) được gọi là Hệ số đòn bẩy tài chính. ROE = ROS * Hiệu suất sử dụng tổng tài sản * Hệ số đòn bẩy tài chính ROE = ROA * Hệ số đòn bẩy tài chính Vậy chỉ số ROE tăng lên có thể do doanh nghiệp tăng được ROS hoặc tăng vòng quay tài sản hoặc gia tăng vay nợ và ngược lại, nên sự tăng giảm của ROE cũng ảnh hưởng đến tăng giảm trong hiệu quả sử dụng VLĐ của doanh nghiệp. Hệ số sinh lời của vốn lưu động: Hệ số sinh lời VLĐ = Lợi nhuận trước thuế VLĐ bình quân trong kỳ Hệ số sinh lời của VLĐ hay còn gọi là mức sinh lời VLĐ, phản ánh một đồng VLĐ có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế. Hệ số này tăng giảm theo thời gian làm ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sử dụng VLĐ. Hệ số sinh lời trên VLĐ càng tăng cao theo thời gian thì VLĐ được sử dụng càng có hiệu quả. Do chi phí huy động vốn trong kỳ là không đổi, lợi nhuận càng cao chứng tỏ giá trị VLĐ được sử dụng triệt để, hợp lý đem lại hiệu quả sử dụng cao và ngược lại. 1.2.3.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản Các khoản phải thu: Hệ số thu nợ: cho biết trong một đồng các khoản phải thu khách hàng trong kỳ thì tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần cho doanh nghiệp. Nó phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản thành tiền mặt. Hệ số này càng cao thì tốc độ thu hồi các khoản
  • 20. 9 nợ của doanh nghiệp càng tốt, doanh nghiệp ít bị chiếm dụng vốn. Từ đó doanh nghiệp có nhiều VLĐ hơn cho hoạt động SXKD và có thể nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ. Hệ số thu nợ = Doanh thu thuần Giá trị các khoản phải thu khách hàng bình quân Trong đó: Giá trị các khoản phải thu bình quân (CKPT) = CKPTđầu kỳ + CKPTcuối kỳ 2 Thời gian thu nợ trung bình: cho biết 1 đồng doanh nghiệp bán chịu cho khách hàng bao lâu sẽ được thu hồi về. Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả và chất lượng quản lý các khoản phải thu của doanh nghiệp. Thời gian thu nợ trung bình = 365 Hệ số thu nợ Thời gian thu nợ trung bình càng thấp càng tốt, chúng tỏ doanh nghiệp có thể dễ dàng thu hồi các khoản nợ trong thời gian ngắn, ít có các khoản nợ khó đòi, nợ xấu, chất lượng quản lý các khoản phải thu của doanh nghiệp tăng. Chỉ tiêu này phụ thuộc vào hệ số thu nợ của doanh nghiệp. Thời gian thu nợ trung bình giảm hoặc tăng tỷ lệ nghịch với chiều tăng giảm của hệ số thu nợ. Vì vậy chỉ số này tăng lên sẽ có tác động là hiệu quả sử dụng VLĐ hạ thấp và ngược lại. Hàng tồn kho: Hệ số lưu kho (hay còn gọi là vòng quay hàng tồn kho): cho biết trung bình trong một năm (một kỳ) hàng tồn kho của doanh nghiệp quay vòng bao nhiêu lần. Nó thể hiện khả năng quản lý hàng tồn kho của doanh nghiệp. Hệ số lưu kho = Giá vốn hàng bán Giá trị hàng tồn kho bình quân Trong đó: Giá trị hàng tồn kho bình quân = Giá trị lưu kho đầu kỳ + Giá trị lưu khocuối kỳ 2 Hệ số lưu kho càng cao việc kinh doanh của doanh nghiệp được đánh giá là càng tốt, nó chứng tỏ doanh nghiệp bán hàng nhanh, hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều, tốc độ quay vòng của hàng hóa trong kho nhanh, doanh nghiệp sử dụng ít VLĐ đầu tư kho hơn và ngược lại, hệ số lưu kho càng nhỏ thì tốc độ quay vòng hàng tồn kho thấp. Tuy nhiên, hệ số này quá cao cũng không tốt, vì như vậy có nghĩa là lượng hàng dự trữ trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất có khả năng doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Hơn nữa, dự trữ nguyên liệu vật liệu đầu vào cho các khâu sản xuất không đủ có thể khiến dây chuyền sản xuất bị ngưng trệ. Vì vậy, hệ số này tác động hai mặt tới hiệu quả sử dụng VLĐ. Hệ số vòng quay hàng tồn kho làm hiệu quả sử dụng VLĐ được nâng cao khi doanh Thang Long University Library
  • 21. 10 nghiệp nắm bắt được thị trường và ngược lại. Do đó, doanh nghiệp cần phải có lượng VLĐ đủ lớn để đảm bảo mức độ sản xuất và đáp ứng được nhu cầu khách hàng. Thời gian luân chuyển kho trung bình: cho biết số ngày trung bình của một vòng quay hàng lưu kho hay số ngày trung bình mà hàng hóa được lưu lại trong kho. Thời gian luân chuyển kho trung bình = 365 Hệ số lưu kho Thời gian luân chuyển kho trung bình càng nhỏ thì càng tốt, nó tương đương với hệ số lưu kho càng cao. Thời gian luân chuyển càng nhanh cho thấy hoạt động SXKD của doanh nghiệp có hiệu quả vì tốc độ tiêu thụ hàng hóa nhanh, tránh được tình trạng không theo kịp thị trường, tránh được hao hụt tự nhiên. Do chỉ tiêu này được xác định gián tiếp qua hệ số lưu kho nên nó cũng có tác động đối với hiệu quả sử dụng VLĐ tương tự như hệ số lưu kho nhưng theo chiều hướng ngược lại. Các khoản phải trả: Hệ số trả nợ: được tính dựa trên tổng chi phí bỏ ra để bán được sản phẩm và nợ (vốn chiếm dụng). Hệ số trả nợ cho biết cứ bao nhiêu đồng trong tổng chi phí bỏ ra để bán được sản phẩm thì có một đồng là nợ (vốn chiếm dụng). Hệ số này tăng hay giảm cũng có tác động đến hiệu quả sử dụng VLĐ. Hệ số trả nợ tăng cao chứng tỏ doanh nghiệp bỏ ra nhiều chi phí hơn để bán được hàng hoặc vốn chiếm dụng được giảm đi hoặc có thể xảy ra cả hai trường hợp trên. Như vậy, doanh nghiệp sẽ có ít vốn hơn cho hoạt động SXKD, làm giảm hiệu quả sản xuất từ đó làm giảm hiệu quả sử dụng VLĐ và ngược lại. Vì vậy, hệ số trả nợ của doanh nghiệp càng thấp thì càng tốt. Hệ số trả nợ = Giá vốn hàng bán + Chi phí quản lý chung, bán hàng, quản lý Phải trả người bán, lương, thưởng, thuế phải trả Thời gian trả nợ trung bình: cho biết thời gian đi chiếm dụng vốn trung bình của doanh nghiệp là bao nhiêu ngày. Thời gian trả nợ trung bình càng cao thì càng tốt, nó chứng tỏ doanh nghiệp chiếm dụng được càng nhiều vốn mà vốn này không phát sinh chi phí lãi vay cho doanh nghiệp. Giống như chỉ tiêu thời gian thu nợ trung bình, thời gian trả nợ trung bình cũng được xác định gián tiếp qua hệ số trả nợ nên nó cũng phản ánh hiệu quả sử dụng VLĐ tương tự như hệ số trả nợ nhưng theo chiều hướng ngược lại. Thời gian trả nợ trung bình = 365 Hệ số trả nợ Thời gian quay vòng tiền trung bình: Đây là chỉ tiêu kết hợp của 3 chỉ tiêu đánh giá doanh nghiệp quản lý hàng lưu kho, quản lý các khoản phải thu và các khoản phải trả. Thời gian quay vòng tiền trung bình hay còn gọi là thời gian luân chuyển vốn bằng tiền trung bình cho biết từ lúc doanh nghiệp chi tiền ra phục vụ SXKD đến khi doanh nghiệp thu được tiền về là bao nhiêu ngày. Thời gian quay vòng càng ngắn chứng tỏ doanh nghiệp càng sớm thu hồi
  • 22. 11 được tiền mặt trong hoạt động SXKD, quản lý hiệu quả hàng tồn kho và các khoản phải thu ở mức thấp, chiếm dụng được vốn trong thời gian dài. Thời gian quay vòng tiền = Thời gian thu nợ trung bình + Thời gian luân chuyển kho trung bình - Thời gian trả nợ trung bình Thời gian quay vòng tiền càng nhỏ thể hiện vốn của doanh nghiệp được sử dụng và thu hồi về trong thời gian ngắn, số lần tái sử dụng vốn càng cao từ đó làm tăng hiệu quả sử dụng vốn nói chung, tăng hiệu quả sử dụng VLĐ nói riêng và ngược lại. Hiệu suất sử dụng vốn lưu động: Hiệu suất sử dụng vốn lưu động hay còn gọi là vòng quay vốn lưu động là chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của VLĐ. Nó cho biết mỗi đơn vị VLĐ sử dụng tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu trong kỳ. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ VLĐ được quay vòng càng nhanh thì hiệu suất sử dụng vốn càng cao, chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động hiệu quả. Hiệu suất sử dụng VLĐ (Vòng quay VLĐ) = Doanh thu thuần VLĐ bình quân trong kỳ Trong đó: VLĐ bình quân trong kỳ = VLĐđầu kỳ + VLĐcuối kỳ 2 Kỳ luân chuyển lưu động: Kỳ luân chuyển chuyển VLĐ = 365 Vòng quay VLĐ Chỉ tiêu này cho biết thời gian một vòng quay VLĐ trong kỳ là bao nhiêu ngày. Thời gian của một vòng quay VLĐ càng nhỏ càng tốt. Theo thời gian chỉ số này tăng hay giảm sẽ phản ánh tốc độ luân chuyển VLĐ của doanh nghiệp chậm hay nhanh, doanh nghiệp sử dụng VLĐ với hiệu quả thấp hay cao. Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động: Hệ số đảm nhiệm VLĐ = VLĐ bình quân Tổng doanh thu tiêu thụ Hệ số này phản ánh để tạo ra một đồng doanh thu thì doanh nghiệp cần đầu tư bao nhiêu đồng VLĐ. Hệ số đảm nhiệm của vốn lưu động càng thấp càng tốt, chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động hiệu quả và ngược lại. 1.2.3.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá tài sản – nguồn vốn Qua Bảng cân đối kế toán có thể đưa ra cơ cấu về tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp, biết được nguồn vốn ngắn hạn, tài sản ngắn hạn được hình thành từ những yếu tố nào, các yếu tố đó chiếm tỷ trọng bao nhiêu, từ đó biết được doanh nghiệp sử dụng chính sách quản lý vốn lưu động nào trong quá trình SXKD của mình. Mức tiết kiệm vốn lưu động: Thang Long University Library
  • 23. 12 Mức tiết kiệm VLĐ là số VLĐ mà doanh nghiệp tiết kiệm được trong kỳ kinh doanh và được xác định theo công thức: VTK = K0 – K1 * Obq1 K1 Hoặc: VTK = V0 – V1 * DTbq1 V1 Trong đó: VTK : Số VLĐ tiết kiệm được K0 : Số vòng quay của VLĐ kỳ trước K1 : Số vòng quay của VLĐ kỳ này Obq1 : Số dư VLĐ kỳ này V0 : Thời gian một vòng quay của VLĐ kỳ trước V1 : Thời gian một vòng quay của VLĐ kỳ này DTbq1 : Doanh thu bán hàng kỳ này Nếu thời gian luân chuyển VLĐ kỳ này ngắn hơn kỳ trước thì doanh nghiệp sẽ tiết kiệm được VLĐ. Số VLĐ tiết kiệm được có thể sử dụng và mục đích khác nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Nếu thời gian luân chuyển VLĐ kỳ này dài hơn kỳ trước chứng tỏ doanh nghiệp đang lãng phí VLĐ, hiệu quả sử dụng VLĐ thấp. 1.2.3.4. Nhóm chỉ tiêu đánh giá quản lý nợ “Nợ” là yếu tố mà bất cứ doanh nghiệp nào cũng cần phải quan tâm tới khi đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp và bao giờ cũng đề cập đến hai mặt đối lập của “nợ”. Một mặt, nợ làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp, mặt khác đó là một trong những nguyên nhân dẫn đến tình trạng phá sản nếu doanh nghiệp quản lý không tốt. Vì vậy, quản lý nợ là một trong những công việc quan trọng của các nhà quản trị. Tỷ số nợ: Tỷ số nợ cho biết bình quân trong một đồng vốn hiện nay doanh nghiệp đang sử dụng có mấy đồng là từ vay nợ. Nó phản ánh mức độ sử dụng vốn vay của doanh nghiệp trong kinh doanh. Tỷ số nợ được tính theo công thức: Tỷ số nợ = Nợ phải trả Tổng nguồn vốn Tỷ số nợ cao chứng tỏ doanh nghiệp đang mạnh tay sử dụng nhiều vốn vay trong cơ cấu vốn. Chỉ số này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp càng có uy tín đối với chủ nợ. Và đây cũng là cơ sở để có lợi nhuận cao. Mặt khác, khi tỷ lệ nợ trong kỳ tăng cao, doanh nghiệp cũng phải đối mặt với rất nhiều rủi ro. Ví dụ như: thị hiếu của người tiêu dùng đột nhiên thay đổi, mức tiêu thụ và doanh thu trong kỳ của doanh nghiệp không đạt chỉ tiêu đề ra; hàng tồn kho quá nhiều, tiêu thụ chậm gây ứ đọng vốn; bão lũ, thiên
  • 24. 13 tai từ tự nhiên không lường trước được dẫn đến doanh nghiệp không thu hồi kịp vốn hoặc thua lỗ có thể làm chậm việc trả nợ. Do doanh nghiệp sử dụng vốn nợ nhiều nên khả năng tự chủ về vốn là không cao, nếu không giữ được uy tín với chủ nợ doanh nghiệp có thể đứng trước nguy cơ thiếu hụt vốn kinh doanh vì vậy làm giảm hiệu quả sử dụng vốn VLĐ. Hệ số khả năng thanh toán lãi vay: Hệ số khả năng thanh toán lãi vay = EBIT Chi phí lãi vay Trong đó: EBIT là lợi nhuận trước thuế và lãi vay. Hệ số khả năng thanh toán lãi vay là chỉ số tài chính đo lường khả năng sử dụng lợi nhuận thu được từ quá trình kinh doanh để trả lãi cho các khoản công ty đã vay. Nó đại diện cho việc thu của doanh nghiệp có đủ để chi trả cho khoản chi phí lãi vay hay không. Hệ số khả năng thanh toán lãi vay được đem ra so sánh với 1. Nếu chỉ số trên lớn hơn 1 thì công ty hoàn toàn có khả năng chi trả lãi vay. Ngược lại, nếu chỉ số trên nhỏ hơn 1 thì chứng tỏ hoặc công ty đã vay quá nhiều so với khả năng của mình, hoặc công ty kinh doanh kém đến mức lợi nhuận thu được trước thuế và lãi vay không đủ chi trả lãi vay. Hệ số khả năng thanh toán lãi vay nhỏ hơn 1 và nếu doanh nghiệp không có các khoản thu ngoài nào khác thì cũng đồng nghĩa với việc thu nhập sau thuế (EAT) của doanh nghiệp sẽ nhỏ hơn 0, doanh nghiệp làm ăn thua lỗ. Chỉ số trên chỉ cho biết khả năng trả phần lãi của khoản đi vay và không cho biết khả năng trả phần gốc lẫn lãi đi vay của doanh nghiệp ra sao. Hệ số thanh toán lãi vay càng lớn thì hiệu quả sử dụng VLĐ càng cao và ngược lại. 1.2.3.5. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán Khả năng thanh toán của doanh nghiệp cho biết mối quan hệ giữa khả năng tài chính và các khoản phải thanh toán của doanh nghiệp. Bao gồm: Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn: Khả năng thanh toán ngắn hạn = Tổng TSNH Tổng nợ ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn cho biết 1 đồng nợ ngắn hạn của công ty được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng TSNH. Nó phản ánh khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền để trang trải các khoản nợ ngắn hạn của công ty. Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn được so sánh với 1. Nếu hệ số này càng thấp cho thấy doanh nghiệp đang gặp phải khó khăn về tài chính. Ngược lại hệ số này cao cho thấy doanh nghiệp có khả năng sẵn sàng thanh toán cho các khoản nợ đến hạn, từ đó gián tiếp làm tăng hiệu quả sử dụng VLĐ trong khâu thanh toán. Tuy nhiên, hệ số này không phải càng cao càng tốt. Nếu nó quá cao sẽ dẫn đến tình trạng vốn của doanh nghiệp bị ứ đọng và tạo ra chi phí cơ hội và làm giảm hiệu quả sử dụng VLĐ. Thang Long University Library
  • 25. 14 Hệ số khả năng thanh toán nhanh: Khả năng thanh toán nhanh = Tổng TSNH - Kho Tổng nợ ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán nhanh cho biết 1 đồng nợ ngắn hạn của công ty được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng TSNH mà không tính tới hàng tồn kho hoặc không phải bán bớt kho đi. Hệ số này là chỉ tiêu đánh giá chặt chẽ hơn khả năng thanh toán của doanh nghiệp và thường được so sánh với 0,5. Hệ số này càng cao phản ánh năng lực thanh toán nhanh của doanh nghiệp càng tốt đồng nghĩa với vốn của doanh nghiệp được sử dụng hợp lý, hiệu quả làm tăng hiệu quả sử dụng VLĐ. Hệ số khả năng thanh toán tức thời: Khả năng thanh toán tức thời = Tiền + Các khoản tương đương tiền Tổng nợ ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán tức thời cho biết 1 đồng nợ ngắn hạn của công ty được đảm bảo chi trả bằng bao nhiêu đồng tiền và các khoản tương đương tiền. Do tiền và các khoản tương đương tiền có tầm quan trọng đặc biệt, quyết định tính thanh khoản nên hệ số này được sử dụng nhằm đánh giá khắt khe khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp. Như vậy, việc phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ là một trong những nhiệm vụ quan trọng trong công tác tài chính của doanh nghiệp. Vì nó không chỉ ảnh hưởng đến lợi nhuận mà còn liên quan tới việc thu hút các nguồn lực cho doanh nghiệp. 1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp Trong quá trình hoạt động SXKD, doanh nghiệp chịu tác động rất nhiều từ các nhân tố tác động làm tăng hoặc giảm hiệu quả sử dụng VLĐ. Nhưng quy lại có hai nhân tố ảnh hưởng nhiều nhất là nhân tố chủ quan và nhân tố khách quan. 1.2.4.1. Các nhân tố khách quan Đây là nhóm các nhân tố do môi trường bên ngoài doanh nghiệp gây ra. Nó không phụ thuộc vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với các nhân tố này, doanh nghiệp chỉ có thể tận dụng hay tự điều chỉnh nhằm phù hợp với quy luật của chúng. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng từ các nhân tố khách quan như: Cơ chế quản lý và chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà nước: Khi Nhà nước có sự thay đổi chính sách về hệ thống pháp luật, thuế,… gây ảnh hưởng không nhỏ tới điều kiện hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và vốn của doanh nghiệp cũng sẽ bị ảnh hưởng nói chung và VLĐ nói riêng. Tùy theo từng giai đoạn, thời kỳ, mục tiêu phát
  • 26. 15 triển mà Nhà nước có những chính sách phù hợp. Nếu các chính sách vĩ mô của Nhà nước ban hành tạo được điều kiện cho doanh nghiệp môi trường đầu tư thuận lợi và ổn định thì sẽ tạo điều kiện cho doanh nghiệp phát triển, đem lại hiệu quả kinh doanh cao, đồng nghĩa với VLĐ cũng được sử dụng hiệu quả. Ngược lại, môi trường kinh doanh không thuận lợi, doanh nghiệp phải tuân thủ cứng nhắc theo các quy định của Nhà nước sẽ làm cho doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn. Bất kỳ sự thay đổi nào trong cơ chế quản lý của Nhà nước cũng sẽ gây ra những ảnh hưởng nhất định tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, làm tăng hoặc giảm hiệu quả sử dụng VLĐ trong doanh nghiệp. Đó sẽ là những giải pháp tháo gỡ khó khăn, đẩy mạnh, khuyến khích phát triển ngành kinh tế này, doanh nghiệp nhưng lại là rào cản, hạn chế đối với ngành kinh tế khác, doanh nghiệp khác. Nhu cầu của người tiêu dùng: Nhân tố này biểu hiện của thị trường đầu ra cho các sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp. Thị trường đầu ra là mục tiêu sống còn của doanh nghiệp trong cơ chế thị trường. Nó có tác động trực tiếp lên hiệu quả sử dụng VLĐ. Nếu như nhu cầu của người tiêu dùng lớn, doanh nghiệp nắm bắt được thị hiếu, doanh thu tiêu thụ cao, doanh nghiệp tận dụng được tối đa công suất VLĐ, giảm thiểu ứ đọng vốn. Ngược lại nhu cầu của người tiêu dùng đối với sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp thấp hoặc giảm mà doanh nghiệp không kịp thời phát hiện sẽ dẫn đến tiêu thụ giảm, tồn kho tăng, gây ứ đọng vốn lớn, ảnh hưởng xấu đến hiệu quả sử dụng VLĐ của doanh nghiệp. Vì vậy, doanh nghiệp cần nắm bắt những thay thị trường kịp thời thông qua hoạt động nghiên cứu thị trường để lập được kế hoạch sử dụng VLĐ hiệu quả nhất. Những biến động từ thị trường cung ứng đầu vào: Đây là nhân tố ảnh hưởng đến giá vốn của doanh nghiệp. Giá nguyên vật liệu tăng, cung về nguyên vật liệu giảm đều sẽ có nhưng tác động đến lượng hàng tồn kho của doanh nghiệp, ảnh hưởng tới giá thành phẩm, dịch vụ và lượng tiêu thụ của doanh nghiệp, từ đó ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng VLĐ. Doanh nghiệp cần nắm bắt kỹ tình hình thị trường đầu vào để có kế hoạch mua sắm phù hợp, tạo các mối quan hệ với người cung ứng để có thể tận dụng được các chính sách bán hàng của họ (bán chịu, chiết khấu) nhằm sử dụng tối đa nguồn vốn chiếm dụng. Lãi suất thị trường: Đây là yếu tố tác động rất lớn đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Nếu lãi suất tăng cao có nghĩa chi phí huy động vốn của doanh nghiệp cũng tăng, làm lợi nhuận giảm xuống và ngược lại. Ngoài ra việc lãi suất thị trường tăng cao cũng làm cho người dân có xu hướng tiết kiệm nhiều hơn là tiêu dùng, gây tình trạng ứ đọng hàng hóa, dịch vụ dẫn tới ảnh hưởng tới doanh thu, làm giảm hiệu quả sử dụng VLĐ của doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 27. 16 Tình hình lạm phát: Do ảnh hưởng của nền kinh tế có lạm phát, sức mua của đồng tiền bị giảm sút làm VLĐ trong doanh nghiệp bị giảm dần theo tốc độ trượt giá của đồng tiền. Điều này làm nhu cầu về vốn kinh doanh tăng, doanh nghiệp lại gặp khó khăn trong quá trình huy động vốn bổ sung để đáp ứng đủ nhu cầu VLĐ cần thiết phục vụ hoạt động SXKD. Tác động của tiến bộ khoa học kỹ thuật: Nhân tố này tác động làm giảm giá trị tài sản, vật tư,… Vì vậy, nếu doanh nghiệp không bắt kịp những tiến bộ khoa học kỹ thuật đương thời để điều chỉnh kịp thời giá trị của sản phẩm, dịch vụ thì hàng hóa bán ra sẽ thiếu sức cạnh tranh làm giảm hiệu quả sử dụng vốn nói chung và VLĐ nói riêng. Rủi ro: Là những rủi ro bất thường trong quá trình SXKD mà các doanh nghiệp thường gặp phải trong điều kiện kinh doanh có nhiều thành phần kinh tế cùng tham gia cạnh tranh với nhau. Ngoài ra doanh nghiệp còn gặp phải những rủi ro do từ tự nhiên như hỏa hoạn, lũ lụt,… Mà các doanh nghiệp khó có thể lường trước được. Những rủi ro này làm phát sinh các khoản chi phí khác dẫn đến lượng VLĐ phục vụ SXKD giảm, ảnh hưởng hoạt động sản xuất của doanh nghiệp. 1.2.4.2. Các nhân tố chủ quan Ngoài những nhân tố khách quan nếu trên còn rất nhiều nhân tố chủ quan của chính bản thân doanh nghiệp làm ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động cũng như toàn bộ quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Xác định nhu cầu vốn lưu động: Cơ cấu vốn phải đảm bảo phù hợp với loại hình, mặt hàng SXKD của doanh nghiệp. Xác định được nhu cầu về VLĐ đáp ứng cho hoạt động SXKD, quản lý doanh nghiệp. Do xác định nhu cầu VLĐ thiếu chính xác dẫn đến tình trạng thừa thiếu vốn trong hoạt động SXKD của doanh nghiệp, ảnh hưởng không tốt tới hoạt động SXKD cũng như hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp hay biểu hiện việc sử dụng vốn kém hiệu quả. Nếu doanh nghiệp xác định nhu cầu VLĐ quá cao sẽ dẫn tới tình trạng doanh nghiệp không huy được hết giá trị của nó, gây ứ đọng nguyên, nhiên vật liệu, hàng hóa đồng thời tạo ra các chi phí không cần thiết cũng đồng thời làm giảm hiệu quả sử dụng VLĐ. Ngược lại, doanh nghiệp xác định nhu cầu về VLĐ quá thấp dẫn đến thiếu hụt vốn kinh doanh, không đảm bảo sản xuất liên tục gây ra thiệt hại, thậm trí phải ngừng sản xuất, không đảm bảo việc thực hiện đúng thời hạn hợp đồng đã ký kết, có thể còn dẫn đến phá sản. Vì vậy, doanh nghiệp cần thiết phải xác định được đúng nhu cầu về VLĐ của mình hoặc chênh lệch không quá nhiều so với thực tế từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ. Tác động từ việc lựa chọn dự án đầu tư, lựa chọn hợp đồng: Đây là một nhân tố cơ bản ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp sản xuất ra những sản phẩm, dịch vụ chất lượng cao, phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng, đồng thời giá thành hạ thì doanh nghiệp thực hiện được quá
  • 28. 17 trình tiêu thụ nhanh, tăng vòng quay của vốn lưu động, nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ. Ngược lại nếu doanh nghiệp lựa chọn những dự án, hợp đồng vượt quá sức sản xuất sẽ dẫn đến rất nhiều rủi ro, chất lượng sản phẩm, dịch vụ không được đảm bảo tối đa trong khi thực hiện hợp đồng, gây mất lòng tin từ đối tác, khách hàng và làm giảm hiệu quả sử dụng VLĐ. Tác động của chu kỳ sản xuất kinh doanh: Nếu chu kỳ ngắn, doanh nghiệp sẽ thu hồi vốn nhanh để tái đầu tư, mở rộng SXKD. Ngược lại nếu chu kỳ dài doanh nghiệp ứ đọng vốn và ảnh hưởng đến các khoản nợ phải trả, ảnh hưởng đến uy tín của doanh nghiệp với các chủ nợ, từ đó làm giảm hiệu quả sử dụng VLĐ. Tác động từ đội ngũ cán bộ, công nhân viên: Bộ máy quản lý: Nếu bộ máy quản lý của doanh nghiệp yếu kém sẽ dẫn đến thất thoát vật tư hàng hóa trong quá trình mua sắm, dự trữ tư liệu sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, dẫn đến sử dụng lãng phí VLĐ, hiệu quả sử dụng VLĐ thấp. Bộ máy quản lý cần thực hiện tốt vai trò tổ chức, sử dụng, quản lý có hiệu quả nhất giúp doanh nghiệp phát triển, bắt kịp thị trường. Đội ngũ công nhân viên: Con người là nhân tố quan trọng nhất trong việc đảm bảo sử dụng vốn có hiệu quả trong doanh nghiệp. Năng lực làm việc và trình độ chuyên môn của nhân viên phải phù hợp với vị trí công tác, ngành nghề, chức năng công việc… và cần được đào tạo liên tục nhằm ngày càng nâng cao cùng với sự phát triển của công ty. Doanh nghiệp cần duy trì tốt mối quan hệ với khách hàng, với nhà cung cấp, đồng thời không ngừng thiết lập thêm các mối quan hệ với các khách hàng tiềm năng và nhà cung cấp mới. Nhân tố này ảnh hưởng đến số lượng sản phẩm, dịch vụ tiêu thụ được, ảnh hưởng tới tiến độ sản xuất và trực tiếp ảnh hưởng tới lợi nhuận và gián tiếp ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng VLĐ của doanh nghiệp. Trên đây là những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng tới công tác sử dụng VLĐ của doanh nghiệp. Để hạn chế những tiêu cực ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng VLĐ, các doanh nghiệp cần nghiên cứu và xem xét một cách kỹ lưỡng sự ảnh hưởng của từng nhân tố, tìm ra nguyên nhân của những mặt tồn tại trong việc tổ chức, sử dụng VLĐ nhằm đưa ra những biện pháp hữu hiệu nhất, để nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ. Thang Long University Library
  • 29. 18 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 Chương 1 đã tìm hiểu cơ sở lý luận chung về vốn lưu dộng và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Đây là tiền đề để khóa luận tiếp tục đi sâu tìm hiểu hiệu quả sử dụng VLĐ và đưa ra những giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ trong Công ty TNHH Ôtô Việt Hùng.
  • 30. 19 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ÔTÔ VIỆT HÙNG 2.1. Tổng quan về Công ty trách nhiệm hữu hạn Ôtô Việt Hùng 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty trách nhiệm hữu hạn Ôtô Việt Hùng Tên công ty : Công ty Trách nhiệm hữu hạn Ôtô Việt Hùng Địa chỉ : KM14+500, QL 6, Phường Yên Nghĩa, Quận Hà Đông, Hà Nội Mã số thuế : 0101339455 Điện thoại : 0433571260 Fax : 0433571266 Email : viet@viethungoto.com.vn Người đại diện : Tổng giám đốc Phạm Như Hùng Hình thức sở hữu : Trách nhiệm hữu hạn Ngày thành lập : 02-03-2003 Vốn điều lệ : 25.000.000.000 đồng Việt Hùng tên đầy đủ là Công ty TNHH Ôtô Việt Hùng, là doanh nghiệp tập hợp những nhà kinh doanh xe ô tô đầu tiên tại Hà Nội, được thành lập ngày 02 tháng 03 năm 2003 (Tiền thân là Công ty Việt Hùng được thành lập tháng 10 năm 1997) và có trụ sở chính tại KM14+500, QL 6, Phường Yên Nghĩa, Quận Hà Đông, Hà Nội. Công ty hoạt động theo điều lệ Công ty và luật doanh nghiệp Việt Nam, được hưởng ưu đãi theo quy định của pháp luật hiện hành. Công ty TNHH ô tô Việt Hùng được xây dựng trên khuôn viên đất rộng 6.000m2 với tổng số vốn đầu tư xây dựng và hoạt động kinh doanh gần 100 tỷ đồng đã đáp ứng được tiêu chuẩn 3S: Bán hàng; dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng, bảo hành và cung cấp phụ tùng ô tô chính hiệu của hãng ô tô Mitsubishi. Ngoài ra, Công ty còn đầu tư mới các trang thiết bị hiện đại và không ngừng đào tạo, nâng cao chuyên môn, tay nghề cho cán bộ công nhân viên (CBCNV). Trong tổng số gần 100 CBCNV của Công ty, có tới 60% CBCNV là các kỹ sư, cử nhân kinh tế, thạc sỹ, thuộc các ngành nghề khác nhau: cơ khí ôtô, chế tạo máy, quản trị kinh doanh, kế toán - tài chính,... cùng hầu hết đội ngũ nhân viên, thợ kỹ thuật bậc cao, lành nghề, thạo việc. Trải qua gần 15 năm hình thành và phát triển, Công ty TNHH ôtô Việt Hùng đã từng bước khẳng định được vị thế cũng như tạo được uy tín lớn trên thị trường kinh doanh ôtô trong nước. Với phương châm “Tất cả vì sự hài lòng của khách hàng” Công ty đã nỗ lực không ngừng trong việc đầu tư công nghệ mới, cơ sở vật chất hiện đại, đồng thời phát huy tối đa các nguồn lực về con người. Luôn đề cao uy tín Thang Long University Library
  • 31. 20 kinh doanh trên thị trường, Công ty ôtô Việt Hùng chắc chắn đem lại sự hài lòng cao nhất với chất lượng dịch vụ tốt nhất cho khách hàng. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty trách nhiệm hữu hạn Ôtô Việt Hùng Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH ôtô Việt Hùng (Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự) 2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty theo nguyên tắc từng phần. (1) Tổng giám đốc Tổng giám đốc là người điều hành, ra quyết định chính trong Công ty, đại diện cho Công ty chịu trách nhiệm về mặt pháp luật. Tại Công ty TNHH ôtô Việt Hùng, do đặc thù của Công ty, Tổng giám đốc trực tiếp điều hành phòng hành chính - Nhân sự và phòng kế toán mà không thông qua giám đốc bộ phận. (2) Giám đốc kinh doanh Điều hành hoạt động kinh doanh bán hàng của Công ty. Phê duyệt và kiểm soát các hợp đồng bán hàng theo quy định của Công ty. Triển khai các hoạt động hỗ trợ khách hàng. Tổ chức xử lý khiếu nại khách hàng cấp Công ty. Báo cáo về hoạt động kinh doanh của Công ty cho Tổng Giám đốc. (2.1) Phòng bán hàng Đề xuất các phương án kinh doanh cho Công ty, lập kế hoạch tìm kiếm thị trường đầu ra và đầu vào. Tham mưu cho Ban giám đốc xây dựng kế hoạch kinh doanh thông qua các hoạt động điều tra thị trường. Tổng giám đốc Phòng kế toán Phòng dịch vụ Phòng hành chính – nhân sự Phòng bán hàng Giám đốc dịch vụ - phụ tùng Giám đốc dự án Giám đốc kinh doanh Phòng phụ tùng Phòng Dự án
  • 32. 21 Đại diện, quản trị bán hàng Chăm sóc khách hàng Tiếp tân, trưng bày sản phẩm Giao nhận và quản lý kho xe (3) Giám đốc dự án Trực tiếp điều hành phòng dự án trong Công ty, giám sát, thẩm định dự án cho Công ty. (3.1) Phòng dự án Tham mưu cho Tổng giám đốc và giám đốc Công ty quản lý, điều hành toàn bộ các dự án của Công ty. Phối hợp với phòng tài chính, phòng kế toán Công ty lập tiến độ nhu cầu vốn các dự án, đề xuất cho Ban Tổng Giám đốc Công ty xét duyệt, thanh toán theo tiến độ các dự án. Lưu trữ hồ sơ, chứng từ, tài liệu có liên quan đến các dự án của Công ty. Theo dõi, đôn đốc, giám sát việc khảo sát, thiết kế, thi công công trình thuộc dự án và thẩm định trước khi trình Giám đốc và Tổng giám đốc Công ty duyệt theo quy định. (4) Phòng hành chính nhân sự Tham mưu cho Ban giám đốc thực hiện quyền quản lý, sử dụng tài sản, tiền vốn trong hoạt động kinh doanh. Tiến hành phân tích tình hình tài chính của Công ty nhằm hoạch định chiến lược tài chính của Công ty và lựa chọn phương án tối ưu về mặt tài chính, xây dựng chiến lược, kế hoạch ngân sách hàng năm, kế hoạch công việc của phòng từng tháng để trình Ban giám đốc phê duyệt. Bên cạnh đó, phòng hành chính nhân sự có trách nhiệm quản lý dữ liệu về nhân viên, hoạch định và tuyển chọn nguồn nhân lực cho Công ty, xây dựng chính sách về công tác nhân sự, về đào tạo, về giáo dục và tổ chức lao động có hệ thống, xây dựng đội ngũ nhân viên có đầy đủ những yêu cầu cơ bản, có khả năng phát triển trong tương lai. (5) Phòng kế toán Thực hiện công tác quản lý tài chính của Công ty Lập báo cáo tài chính, báo cáo quản trị, báo cáo công khai tài chính theo chế độ hiện hành, thường xuyên báo cáo với Ban giám đốc tình hình tài chính của Công ty. Báo cáo về hoạt động chi tiêu tài chính và quyết toán thuế hàng năm theo yêu cầu của cơ quan quản lí nhà nước. Kết hợp với các phòng ban trong Công ty nhằm lập kế hoạch thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nước, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho người lao động theo quy định của Nhà nước. Thang Long University Library
  • 33. 22 (6) Giám đốc dịch vụ - phụ tùng Trực tiếp điều hành phòng dịch vụ và phòng phụ tùng trong Công ty. (6.1) Phòng dịch vụ Tư vấn dịch vụ của Công ty: phòng dịch vụ là cầu nối giữa bên trong và bên ngoài, giữa dịch vụ và khách hàng, giữa thuộc tính, giá trị của sản phẩm, dịch vụ và nhu cầu khách hàng. Thực hiện các dịch vụ của Công ty. (6.2) Phòng phụ tùng Xây dựng định mức và định mức tồn kho phụ tùng. Lập kế hoạch dự kiến chi tiêu mua sắm phụ tùng năm. Lập báo cáo chi tiêu mua sắm phụ tùng tháng, quí và năm. Tìm kiếm nguồn phụ tùng, đánh giá lựa chọn người cung ứng bổ sung khi xe của khách hàng không phải sản phẩm của Mitsubishi. Lập hợp đồng nguyên tắc với các người cung ứng phụ tùng trình Giám đốc phê duyệt. Kiểm tra giám sát quá trình sử dụng và đảm bảo cung cấp phụ tùng đủ cả số lượng và chất lượng. Thu hồi phụ tùng phế thải của xe. Nhận xét: Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH ôtô Việt Hùng khá hoàn thiện và có thể đáp ứng được việc quản lý tốt các hoạt động của Công ty, giúp Công ty mang lại sản phẩm, dịch vụ có chất lượng tốt nhất đến với người tiêu dùng. 2.1.4. Ngành nghề kinh doanh của Công ty trách nhiệm hữu hạn Ôtô Việt Hùng Theo đà phát triển của kinh tế xã hội, Công ty TNHH ôtô Việt Hùng đã từng bước phát triển và hoàn thiện lĩnh vực kinh doanh của mình như sau: 1. Buôn bán tư liệu sản xuất, tiêu dùng: chủ yếu là ô tô, xe máy, thiết bị điện, điện tử, điện lạnh. 2. Làm đại lý bán xe ôtô Misubishi. 3. Dịch vụ lắp đặt, sửa chữa, bảo dưỡng, bảo trì các sản phẩm Công ty kinh doanh: Công ty kiêm luôn lắp đặt các thiết bị điện, điện tử, điện lạnh khi làm việc với khách hàng mà không cần thông qua một doanh nghiệp kinh doanh vận chuyển và lắp đặt khác. 4. Dịch vụ cho thuê văn phòng. 5. Sửa chữa đóng mới ô tô các loại. 6. Dịch vụ cứu hộ giao thông. 7. Vận chuyển hành khách, vận tải hàng hóa bằng ô tô. 8. Kinh doanh bất động sản.
  • 34. 23 Nhận xét: Tất cả các lĩnh vực kinh doanh mà Công ty theo đuổi đều mang lại doanh thu cho Công ty. Nhưng hoạt động mang lại doanh thu lớn nhất cho Công ty là: - Buôn bán phụ tùng ôtô. - Làm đại lý bán xe ôtô Misubishi - Dịch vụ lắp đặt, sửa chữa, bảo dưỡng, bảo trì các sản phẩm Công ty kinh doanh. - Sửa chữa đóng mới ô tô các loại. - Dịch vụ cứu hộ giao thông. Công ty luôn hoạt động song song hai lĩnh vực tìm kiếm khách hàng và cung cấp sản phẩm dịch vụ một cách tối ưu nhất theo nhu cầu của người sử dụng và đảm bảo lợi ích lâu dài, xây dựng uy tín cho Công ty và tạo dựng được lòng tin từ khách hàng, đồng thời thiết lập mối quan hệ ổn định lâu dài. Công ty hoạt động luôn đặt khách hàng lên hàng đầu, quan tâm đến nhu cầu lợi ích và chất lượng các sản phẩm và dịch vụ mà khách hàng nhận được, tạo sự tin tưởng và xây dụng các mối quan hệ làm ăn lâu dài với các đối tác. 2.1.5. Quy trình sản xuất kinh doanh chung của Công ty trách nhiệm hữu hạn Ôtô Việt Hùng Quy trình sản xuất kinh doanh là nhân tố ảnh hưởng lớn tới việc tổ chức quản lý nói chung và công tác tổ chức hạch toán kế toán nói riêng của doanh nghiệp. Nghiên cứu đặc điểm quy trình hoạt động kinh doanh sẽ giúp doanh nghiệp phát triển những điểm mạnh, điểm yếu trong năng lực hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đó sẽ có hướng đầu tư thích hợp hơn. Do đặc điểm Công ty TNHH ôtô Việt Hùng kinh doanh hoạt động trong nhiều lĩnh vực, dưới đây là tổng hợp quy trình sản xuất kinh doanh chung của Công ty. Thang Long University Library
  • 35. 24 Sơ đồ 2.2 Quy trình sản xuất kinh doanh chung (Nguồn: Phòng dự án) Bƣớc 1: Nghiên cứu thị trƣờng Trước khi đưa ra thị trường một loại ôtô hay một dịch vụ nào đó, Công ty luôn cần phải nắm rõ thị trường cũng như nhu cầu về mặt hàng, dịch vụ đó của khách hàng. Thực hiện nghiên cứu thị trường giúp Công ty đưa ra được những chiến lược phát triển, lên ý tưởng đưa hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ thâm nhập khúc thị trường nào mang lại hiệu quả. Bước nghiên cứu thị trường là bước đầu tiên trong quy trình sản xuất chung của Công ty nhằm mục đích trả lời những câu hỏi sau: 1. Thị trường nào đang có nhu cầu về hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ của Công ty? 2. Nhóm khách hàng tiềm năng cho hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ của Công ty là ai? 3. Thời gian nào đưa hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ vào thị trường là hợp lý? 4. Mức giá nào để thị trường có thể chấp nhận hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ của Công ty mà vẫn mang lại doanh thu tốt? B1: Nghiên cứu thị trường B3: Đưa hàng hóa, dịch vụ ra thị trường B2: Lên ý tưởng, lập kế hoạch B4: Tiếp nhận yêu cầu về hàng hóa, dịch vụ từ khách hàng B5: Liên hệ, đàm phán với khách hàng về giá cả B6: Thực hiện sản phẩm, dịch vụ B7: Bàn giao sản phẩm, dịch vụ hoàn thiện cho khách hàng B8: Kết thúc quy trình
  • 36. 25 Bƣớc 2: Lên ý tƣởng, lập kế hoạch Ở bước 2 này, Công ty sẽ lên ý tưởng và lập kế hoạch để đưa hàng hóa sản phẩm, dịch vụ vào thị trường tới khách hàng nhờ những thông tin có được từ bước nghiên cứu thị trường. Đồng thời đưa ra những ý tưởng làm cho dịch vụ của Công ty có nét khác biệt đối với các Công ty khác kinh doanh cùng lĩnh vực. Bƣớc 3: Đƣa sản phẩm, dịch vụ ra thị trƣờng và tiếp cận khách hàng Đưa hàng hóa sản phẩm, dịch vụ của Công ty tới với khách hàng thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, tờ rơi, qua website của Công ty: http://www.viethung oto.com.vn. Bƣớc 4: Tiếp nhận yêu cầu về sản phẩm dịch vụ từ khách hàng Tiếp nhận nhanh chóng các yêu cầu từ khách hàng: Đối với khách hàng có nhu cầu mua xe ôtô: nhân viên của Công ty sẽ nhanh chóng sắp xếp danh sách khách hàng, phân loại nhu cầu, mong muốn của khách hàng về chiếc xe (chủng loại, màu sắc, công năng của xe,…) sau đó lên lịch hẹn đi xem xe ôtô với từng khách hàng. Đối với khách hàng có nhu cầu sử dụng các dịch vụ khác của Công ty: nhân viên Công ty sẽ nhanh chóng tiếp nhận yêu cầu và sắp xếp kế hoạch để đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ cho khách hàng một cách nhanh nhất. Bƣớc 5: Liên hệ, đàm phán với khách hàng về giá cả Đây là một bước rất quan trọng. Việc liên lạc, trao đổi với khách hàng về giá cả, chi phí cần thiết giúp cho khách hàng hiểu rõ hơn về dịch vụ và đưa ra quyết định chính xác có sử dụng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của Công ty hay không. Từ bước này Công ty có thể xác định được số lượng khách hàng. Bƣớc 6: Tiến hành thực hiện sản phẩm dịch vụ Nhân viên của Công ty sẽ thực hiện dịch vụ, cung cấp hàng hóa đúng chính xác với yêu cầu của khách hàng đã thỏa thuận trước. Bƣớc 7: Bàn giao sản phẩm, dịch vụ hoàn thiện cho khách hàng Cùng với khách hàng kiểm tra lại hàng hóa, sản phẩm trước khi giao cho khách hàng để đảm bảo giao đúng hàng, chất lượng hàng hóa, sản phẩm đúng như đã thỏa thuận với khách hàng. Bƣớc 8: Kết thúc quy trình Tiến hành hạch toán sổ sách. 2.1.6. Mô tả quy trình bảo dưỡng và sửa chữa ô tô tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Ôtô Việt Hùng. Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Ôtô Việt Hùng, em đã được phân tới phòng Dự án của Công ty, trực tiếp tham gia vào quá trình lên kế hoạch thực hiện một Thang Long University Library
  • 37. 26 dự án, hợp đồng của Công ty và cụ thể là tham gia vào quá trình bảo dưỡng và sửa chữa ôtô. Sơ đồ 2.3: Quy trình sửa chữa và bảo dƣỡng ôtô (Nguồn: Phòng Dự án) Bƣớc 1: Tiếp nhận xe bảo dƣỡng sửa chữa Khi nhận được liên lạc từ khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ bảo dưỡng sửa chữa xe, nhân viên của Công ty sẽ nhanh chóng tới tiếp nhận xe. Nếu là xe gặp nạn, hỏng hóc trên đường thì Công ty sẽ cử nhân viên nhanh chóng tới hiện trường và di chuyển xe của khách hàng về gara Công ty một cách nhanh nhất có thể. Bƣớc 2: Lên kế hoạch bảo dƣỡng sửa chữa xe Tại bước này, Công ty sẽ tiến hành phân loại xe theo trọng tải, chủng loại, mức độ hư hỏng cần bảo dưỡng, sửa chữa để đưa ra kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa hợp lý nhất. Sau khi phân loại, Công ty sẽ lên danh sách các linh kiện, phụ tùng theo từng chủng loại, mức giá ứng với mỗi xe cần sửa chữa, bảo dưỡng. Đưa ra quỹ thời gian bảo dưỡng phù hợp với tình trạng mỗi xe để tránh khỏi tình trạng chồng chéo, dễ dàng xảy ra lỗi trong khi tiến hành bảo dưỡng, sửa chữa. Sắp xếp liên hệ với khách hàng để xác định việc thực hiện dịch vụ. Bƣớc 3: Liên hệ, báo với khách hàng về kế hoạch bảo dƣỡng, sửa chữa và giá cả Nhân viên của Công ty sẽ liên hệ với khách hàng qua các phương tiện liên lạc như điện thoại, thư điện tử hoặc gặp mặt trực tiếp với khách hàng. Gửi hoặc đưa trực tiếp cho khách hàng kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa xe, danh sách chủng loại, chất lượng của dịch vụ bảo dưỡng, linh kiện, phụ tùng thay thế và bảng báo các mức giá dịch vụ để khách hàng có thể lựa chọn dịch vụ phù hợp với yêu cầu cũng như khả năng kinh tế của mình. Khi khách hàng có quyết định sử dụng dịch vụ, sản phẩm của Công ty, Công ty sẽ tiến hành hoạt động bảo dưỡng sửa chữa như thỏa thuận. B1: Tiếp nhận xe bảo dưỡng sửa chữa B2: Lên kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa xe B3: Báo cho KH về kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa và giá cả B4: Tiến hành bảo dưỡng sửa chữa xe B5: Bàn giao xe cho KH sau khi đã hoàn thành bảo dưỡng, sửa chữa B8: Hạch toán kế toán
  • 38. 27 Bƣớc 4: Tiến hành bảo dƣỡng sửa chữa xe Nhân viên của Công ty sẽ thực hiện sửa chữa, bảo dưỡng xe theo đúng yêu cầu của khách hàng và đúng thời gian Công ty đã ước lượng ra. Bƣớc 5: Bàn giao xe cho khách hàng sau khi đã hoàn thành bảo dƣỡng, sửa chữa Khi bàn giao xe đã sửa chữa, bảo dưỡng xong, khách hàng có thể chạy thử xe để kiểm tra việc bảo dưỡng sửa chữa xe có đúng yêu cầu không. Bước này rất quan trọng, khách hàng hài lòng với dịch vụ của Công ty sẽ góp phần ra tăng uy tín cũng như chất lượng dịch vụ của Công ty. Sau khi kiểm tra chất lượng bảo hàng, sửa chữa, nếu khách hàng đã hài lòng và không có bất cứ thay đổi đột xuất nào với xe thì nhân viên Công ty sẽ tiến hành bàn giao sản phẩm bảo dưỡng, sửa chữa và thu phí từ khách hàng. Bƣớc 6: Hạch toán kế toán Nhân viên đại diện Công ty viết hóa đơn cho khách hàng và chuyển giao cho phòng kế toán. 2.2. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trách nhiệm hữu hạn Ôtô Việt Hùng giai đoạn năm 2011 – 2013 Để biết doanh nghiệp có sử dụng nguồn VLĐ có hiệu quả hay không, ta cần biết tình hình SXKD và cơ cấu VLĐ trong doanh nghiệp như thế nào. Dưới đây là thực trạng tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận và cơ cấu VLĐ trong Công ty TNHH Ôtô Việt Hùng giai đoạn năm 2011 - 2013. 2.2.1. Tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận trong Công ty trách nhiệm hữu hạn Ôtô Việt Hùng giai đoạn năm 2011 – 2013. Thang Long University Library
  • 39. 28 Bảng 2.1: Bảng Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Ôtô Việt Hùng giai đoạn năm 2011 – 2013. (Đơn vị: Đồng Việt Nam) Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011 Chênh lệch 2013 - 2012 Chênh lệch 2012 - 2011 Tuyệt đối Tƣơng đối (%) Tuyệt đối Tƣơng đối (%) (A) (1) (2) (3) (4)=(1)-(2) (5)=(4)/(2) (6)=(2)-(3) (7)=(6)/(3) 1. DTBH và CCDV 278.780.938.122 167.472.674.223 165.285.794.940 111.308.263.899 66,46 2.186.879.283 1,32 2. Giảm trừ doanh thu 114.971.300 68.015.340 194.663.491 46.955.960 69,04 (126.648.151) (65,06) 3. Doanh thu thuần 278.665.966.822 167.404.658.883 165.091.131.449 111.261.307.939 66,46 2.313.527.434 1,40 4. Giá vốn hàng bán 260.969.342.109 155.598.904.105 153.886.190.213 105.370.438.004 67,72 1.712.713.892 1,11 5. Lợi nhuận gộp 17.696.624.713 11.805.754.778 11.204.941.236 5.890.869.935 49,90 600.813.542 5,36 8. Chi phí quản lý kinh doanh 19.642.658.148 13.569.811.007 13.776.448.622 6.072.847.141 44,75 (206.637.615) (1,50) 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (1.946.033.435) (1.764.056.229) (2.571.507.386) (181.977.206) 10,32 807.451.157 (31,40) 10. Thu nhập khác 2.519.153.792 2.196.230.457 2.821.718.987 322.923.335 14,70 (625.488.530) (22,17) 12. Lợi nhuận khác 2.519.153.792 2.196.230.457 2.821.718.987 322.923.335 14,70 (625.488.530) (22,17) 13. Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế 573.120.357 432.174.228 250.211.601 140.946.129 32,61 181.962.627 72,72 14. Chi phí thuế TNDN 143.280.089 75.630.490 43.785.280 67.649.599 89,45 31.845.210 72,73 15. Lợi nhuận sau thuế 429.840.268 356.543.738 206.426.321 73.296.530 20,56 150.117.417 72,72 (Nguồn: Phòng Kế toán)
  • 40. 29 Căn cứ vào Bảng báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty trong giai đoạn 3 năm 2011, 2012, 2013 thấy được sự biến đổi của doanh thu, các khoản chi phí và lợi nhuận sau thuế. Các biểu đồ dưới đây sẽ minh họa sự biến đổi của những yếu tố đó: Biểu đồ 2.1: Sự biến đổi trong doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty TNHH Ôtô Việt Hùng trong giai đoạn năm 2011 – 2013 (Đơn vị: Đồng Việt Nam) (Nguồn: Số liệu từ phòng Kế toán) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty tăng qua các năm. Năm 2012 tăng không nhiều so với năm 2011, chỉ tăng 1,32% so với năm 2011. Do năm 2011 – 2012 là giai đoạn nền kinh tế đi xuống và không ổn định, dẫn đến giá cả các mặt hàng thiết yếu nói chung tăng, nhu cầu đổi mới các trang thiết bị vận tải, thiết bị điện tử, điện lạnh khi chưa hết hạn sử dụng của người tiêu dùng là không nhiều. Vì vậy, nhu cầu sử dụng các dịch vụ Công ty kinh doanh của khách hàng cũng không tăng nhiều và doanh thu tăng nhẹ cho thấy tình hình hoạt động của Công ty khá ổn định. Sang năm 2013, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đột ngột tăng mạnh, tăng 66,46% so với năm 2012. Có điều này là do năm 2013, kinh tế trong nước cũng như kinh tế thế giới có nhiều biến chuyển tích cực, nhu cầu chi tiêu cho các mặt hàng dịch vụ, thương mại cũng tăng lên. Đồng thời bản thân Công ty TNHH Ôtô Việt Hùng cũng có những chính sách điều chuyển, sử dụng vốn hiệu quả hơn so với những năm trước đó, tạo lập uy tín, gây dựng lòng tin đối với người tiêu dùng cũng như đối tác kinh doanh. Các khoản giảm trừ doanh thu: Đây là khoản mục phát sinh khi Công ty có hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, dịch vụ cung cấp hoặc chiết khấu thương mại cho khách hàng. Giảm trừ doanh thu trong năm 2012 giảm 126.648.151 đồng tương đương giảm 65,06% so với năm 2011. Điều này cho thấy Công ty hoạt động có chất lượng hơn so với năm 2011, giảm trừ doanh thu trong bán hàng và cung cấp dịch vụ (chiết khấu thương mại hàng dịch vụ và phụ tùng) giảm mạnh do chính sách thắt chặt - 50.000.000.000 100.000.000.000 150.000.000.000 200.000.000.000 250.000.000.000 300.000.000.000 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 165.285.794.940 167.472.674.223 278.780.938.122 Thang Long University Library