SlideShare a Scribd company logo
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN XUẤT NHẬP KHẨU VÀ DỊCH VỤ
THÀNH ĐẠT
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ HÀ MINH
MÃ SINH VIÊN : A20009
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN XUẤT NHẬP KHẨU VÀ DỊCH VỤ
THÀNH ĐẠT
Giáo viên hướng dẫn : TS.Nguyễn Thị Thúy
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Hà Minh
Mã sinh viên : A20009
Chuyên ngành : Tài chính
HÀ NỘI – 2015
Thang Long University Library
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Xuất nhập khẩu và Dịch vụ Thành Đạt” là công
trình nghiên cứu độc lập của tôi dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Thị Thúy. Các số
liệu và kết quả trong khóa luận là trung thực và không sao chép từ bất cứ tài liệu nào.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này.
Hà Nội, ngày 07 tháng 07 năm 2015
Sinh viên
Nguyễn Thị Hà Minh
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, em đã nhận được sự
giúp đỡ cũng như động viên từ nhiều phía.
Trước tiên, em xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn – TS Nguyễn Thị
Thuý, cô tuy không phải là người đã trực tiếp giảng dạy em trong thời gian học tập tại
trường, nhưng cô là người định hướng và hướng dẫn tận tình để em có thể hoàn thành
tốt nhất khóa luận này.
Ngoài ra, em cũng mong muốn thông qua khóa luận này, gửi lời cám ơn sâu sắc
đến các thầy cô giáo đang giảng dạy tại trường Đại học Thăng Long, những người đã
trực tiếp truyền đạt cho em các kiến thức về kinh tế từ những môn học cơ bản nhất,
giúp em có được nền tảng về chuyên ngành học như hiện tại để có thể hoàn thành đề
tài nghiên cứu này.
Cuối cùng, em xin cảm ơn những thành viên trong gia đình và những người bạn
đã luôn bên cạnh, giúp đỡ và ủng hộ em trong suốt thời gian qua.
Trân trọng cảm ơn!
Thang Long University Library
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA
DOANH NGHIỆP .........................................................................................................1
1.1. Tổng quan chung về vốn của doanh nghiệp.....................................................1
1.1.1. Khái niệm vốn......................................................................................................1
1.1.2. Đặc điểm cơ bản của vốn ....................................................................................2
1.2. Phân loại vốn trong doanh nghiệp ....................................................................4
1.2.1.1. Phân loại vốn theo nguồn hình thành ..............................................................4
1.2.1.2. Phân loại vốn theo tính chất luân chuyển........................................................4
1.2.1.3. Phân loại vốn theo thời gian sử dụng ..............................................................5
1.2.2. Vai trò của vốn trong doanh nghiệp...................................................................5
1.3. Tổng quan chung về hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp...................7
1.3.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp ......................................7
1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp...........8
1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp..................10
1.3.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định.....................................10
1.3.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động...................................12
1.3.3.3. Một số chỉ tiêu khác .......................................................................................17
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp ....19
1.4.1. Nhân tố kiểm soát được.....................................................................................19
1.4.2. Nhân tố không kiểm soát được .........................................................................21
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1............................................................................................23
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNGHIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XUẤT NHẬP KHẨU VÀ DỊCH VỤ THÀNH ĐẠT..
.............................................................................................................24
2.1. Giới thiệu chung về Công ty Trách nhiệm hữu hạn Xuất nhập khẩu và
Dịch vụ Thành Đạt ......................................................................................................24
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển củaCông ty Trách nhiệm hữu hạn Xuất
nhập khẩu và Dịch vụ Thành Đạt ...............................................................................24
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Xuất nhập khẩu và Dịch
vụ Thành Đạt ...............................................................................................................25
2.1.3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Xuất nhập
khẩu và Dịch vụ Thành Đạt.........................................................................................27
2.1.4. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Trách nhiệm hữu hạn
Xuất nhập khẩu và Dịch vụ Thành Đạt giai đoạn 2011 – 2013.................................27
2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Xuất
nhập khẩu và Dịch vụ Thành Đạt giai đoạn 2011 – 2013 ........................................33
2.2.1. Thực trạng sử dụng vốn tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Xuất nhập khẩu
và Dịch vụ Thành Đạt giai đoạn 2011 – 2013.............................................................33
2.2.1.1. Cơ cấu nguồn vốn ..........................................................................................33
2.2.1.2. Chính sách tài trợ vốn của công ty ................................................................37
2.2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Xuất
nhập khẩu và Dịch vụ Thành Đạt giai đoạn 2011 – 2013..........................................38
2.2.2.1. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn cố định......................................................38
2.2.2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động ...................................................41
2.2.2.3. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn qua một số chỉ tiêu khác ..........................48
2.2.3. Ứng dụng phương pháp phân tích Dupont......................................................49
2.2.3.1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động thông qua mô hình Dupont .........49
2.2.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định thông qua mô hình Dupont............51
2.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Xuất
nhập khẩu và Dịch vụ Thành Đạt giai đoạn 2011 – 2013 ........................................52
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2............................................................................................56
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XUẤT NHẬP KHẨU VÀ DỊCH VỤ
THÀNH ĐẠT .............................................................................................................57
3.1. Định hướng hoạt động kinh doanh của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Xuất
nhập khẩu và Dịch vụ Thành Đạt..............................................................................57
3.2. Định hướng về công tác sử dụng vốn tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn
Xuất nhập khẩu và Dịch vụ Thành Đạt ....................................................................57
Thang Long University Library
3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Trách nhiệm hữu
hạn Xuất nhập khẩu và Dịch vụ Thành Đạt.............................................................58
3.3.1. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định..........................................................58
3.3.1.1. Đầu tư tài sản cố định và huy động nguồn tài trợ .........................................58
3.3.1.2. Cải tiến phương pháp khấu hao tài sản cố định ............................................59
3.3.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động .......................................................60
3.3.2.1. Xác định nhu cầu vốn lưu động......................................................................60
3.3.2.2. Quản lý các khoản phải thu khách hàng........................................................61
3.3.2.3. Quản lý tiền mặt.............................................................................................64
3.3.2.4. Quản lý hàng tồn kho .....................................................................................66
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3............................................................................................68
LỜI KẾT .................................................................................................................
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................
PHỤ LỤC .................................................................................................................
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
DN Doanh nghiệp
DV Dịch vụ
NVDH Nguồn vốn dài hạn
NVNH Nguồn vốn ngắn hạn
ROS Tỷ suất sinh lời trên doanh thu
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ Tài sản cố định
TSDH Tài sản dài hạn
TSLĐ Tài sản lưu động
TSNH Tài sản ngắn hạn
VCĐ Vốn cố định
VCSH Vốn chủ sở hữu
VLĐ Vốn lưu động
Thang Long University Library
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức Công ty Trách nhiệm hữu hạn Xuất nhập khẩu và
Dịch vụ Thành Đạt ........................................................................................................26
Bảng 2.1. Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Xuất nhập
khẩu và Dịch vụ Thành Đạt giai đoạn 2011 – 2013......................................................30
Bảng 2.2. Cơ cấu vốn theo tính chất luân chuyển của Công ty Trách nhiệm hữu hạn
Xuất nhập khẩu và Dịch vụ Thành Đạt giai đoạn 2011 – 2013 ....................................34
Bảng 2.3. Hiệu suất sử dụng vốn cố định và tài sản cố định của Công ty Trách nhiệm
hữu hạn Xuất nhập khẩu và Dịch vụ Thành Đạt giai đoạn 2011 – 2013 ......................38
Bảng 2.4. Hàm lượng vốn cố định và hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty Trách
nhiệm hữu hạn Xuất nhập khẩu và Dịch vụ Thành Đạt giai đoạn 2011 - 2013............40
Bảng 2.5. Số vòng quay vốn lưu động và kỳ luân chuyển vốn lưu động của Công ty
Trách nhiệm hữu hạn Xuất nhập khẩu và Dịch vụ Thành Đạt giai đoạn 2011 - 2013..42
Bảng 2.6. Hàm lượng vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty
Trách nhiệm hữu hạn Xuất nhập khẩu và Dịch vụ Thành Đạt giai đoạn 2011 - 2013..43
Bảng 2.7. Mức tiết kiệm vốn lưu động của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Xuất nhập
khẩu và Dịch vụ Thành Đạt giai đoạn 2011 - 2013.......................................................45
Bảng 2.8. Các chỉ tiêu đánh giá hàng tồn kho của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Xuất
nhập khẩu và Dịch vụ Thành Đạt giai đoạn 2011 - 2013..............................................46
Bảng 2.9. Các chỉ tiêu đánh giá các khoản phải thu của Công ty Trách nhiệm hữu hạn
Xuất nhập khẩu và Dịch vụ Thành Đạt giai đoạn 2011 - 2013.....................................47
Bảng 2.10. Một số chỉ tiêu khác đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Trách
nhiệm hữu hạn Xuất nhập khẩu và Dịch vụ Thành Đạt giai đoạn 2011 - 2013............49
Bảng 2.11. Ảnh hưởng của số vòng quay vốn lưu động và ROS lên tỷ suất sinh lời vốn
lưu động.........................................................................................................................51
Bảng 2.12. Ảnh hưởng của số vòng quay vốn cố định và ROS lên tỷ suất sinh lời vốn
cố định ...........................................................................................................................52
Bảng 2.13. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Xuất
nhập khẩu và Dịch vụ Thành Đạt giai đoạn 2011 - 2013..............................................52
Bảng 3.1. Bảng Xếp loại rủi ro......................................................................................62
Bảng 3.2. Mô hình tính điểm tín dụng...........................................................................63
Bảng 3.3. Đánh giá điểm tín dụng của Siêu thị thế giới đồ dùng Việt Mart.................63
Biểu đồ 2.1. Chính sách quản lý vốn tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Xuất nhập khẩu
và Dịch vụ Thành Đạt giai đoạn 2011 - 2013 ...............................................................37
Biểu đồ 3.1. Mô hình tồn kho EOQ...............................................................................67
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sau cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu năm 2008, Việt Nam liên tục rơi vào
trạng thái kinh tế trì trệ đặc biệt là tình hình lạm phát cao vào năm 2008 và khủng
hoảng tài chính và suy thoái kinh tế thế giới từ cuối năm 2008, tốc độ tăng trưởng kinh
tế đã chậm lại, tăng trưởng GDP năm 2008 chỉ đạt 6.31%, năm 2009 đạt 5.32%. Năm
2010, kinh tế đã có xu hướng phục hồi và đạt mức tăng trưởng khoảng 6.7%, cao hơn
mức tăng trưởng của 2 năm trước, nhưng vẫn thấp hơn mức tăng trưởng thời kỳ 2000-
2007… Cho đến năm 2014, kinh tế vẫn chưa hồi phục hoàn toàn và tiềm ẩn nhiều rủi
ro. Tuy nền kinh tế có xuất hiện một số chuyển biến tích cực song sự tăng trưởng kém
dưới tiềm năng đòi hỏi phải có những chiến lược hợp lý để khắc phục, tháo gỡ những
khó khăn. Theo số liệu của Tổng cục Thống kê, chỉ số giá tiêu dùng CPI năm 2012 tuy
có chiều hướng giảm song thực tế khó khăn của nền kinh tế chưa được cải thiện một
cách rõ rệt. Sang năm 2013, kinh tế vĩ mô đã có những “điểm sáng” khi tổng sản phẩm
GDP trong nước tăng 5.42% so với năm 2012, trong đó mức tăng trưởng của quý sau
luôn cao hơn của quý trước. Tuy nhiên, nhìn vào kết quả này, sự bình ổn và đi lên của
nền kinh tế chưa thật vững chắc và vẫn phải đối mặt với nhiều thách thức tiếp tục được
đặt ra trong năm 2014. Theo đó, nhiệm vụ của năm 2014 là giảm thiểu nợ xấu, kiểm
soát lạm phát, kết hợp các chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ để đảm bảo nguồn
lực cho xã hội, thực hiện tái cơ cấu kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng một
cách hiệu quả song chưa có con số tổng kết chính thức.
Để vực dậy nền kinh tế cũng như theo kịp tốc độ phát triển của thế giới, các DN
Việt Nam cần ổn định và củng cố tiềm lực tài chính một cách mạnh mẽ. Tiềm lực tài
chính đó thể hiện rõ nét nhất ở “sức khỏe” của nguồn vốn của DN. Đối với DN mới
thành lập hay kể cả những DN đã có vị thế trên thương trường, vấn đề cốt lõi nhất, căn
bản nhất của DN là việc sử dụng vốn chủ sở hữu và vốn nợ phải trả một cách tối ưu
nhất. Một DN biết sử dụng vốn một cách hợp lý sẽ hạn chế rất nhiều nguy cơ tiềm ẩn
cho sự tồn vong cũng như mở ra rất nhiều cơ hội phát triển. Để hiểu được điều này,
các nhà quản trị tài chính cần hiểu rõ vấn đề về vốn và mức độ hiệu quả sử dụng vốn
tại DN mình, từ đó xác định chiến lược, chính sách để nâng cao hiệu quả, khắc phục
điểm yếu trong công tác sử dụng vốn, nhằm tạo nền tảng kiên cố và kích thích tăng
trưởng DN.
Từ thực tế nói trên, tác giả đã hình thành nên ý tưởng về việc nghiên cứu vốn và
hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Xuất nhập khẩu và Dịch vụ
Thành Đạt thông qua khóa luận tốt nghiệp với đề tài: “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Xuất nhập khẩu và Dịch vụ Thành Đạt”.Với đề tài
nghiên cứu này, tác giả hy vọng có thể giải đáp được một số vấn đề mà các DN nói nói
chung đang phải đối mặt cũng như đưa ra được các biện pháp giúp tự đánh giá hiệu
quả sử dụng vốn, tối ưu hiệu quả sử dụng vốn sau này nhằm tạo nền tảng tài chính
vững chắc cho DN.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Với đề tài “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn
Xuất nhập khẩu và Dịch vụ Thành Đạt”, tác giả đặt ra một số mục tiêu như sau:
– Tổng hợp và đưa ra hệ thống cơ sở lý luận, các kiến thức cơ bản về vốn và
hiệu quả sử dụng vốn của DN;
– Dựa trên các số liệu thực tế, phân tích thực trạng sử dụng vốn và đánh giá hiệu
quả sử dụng vốn tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Xuất nhập khẩu và Dịch vụ Thành Đạt;
– Từ kết quả phân tích thu được, đưa ra giải pháp cho Công ty Trách nhiệm hữu
hạn Xuất nhập khẩu và Dịch vụ Thành Đạt trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là hiệu quả sử dụng vốn tại DN.
Phạm vi nghiên cứu là Công ty Trách nhiệm hữu hạn Xuất nhập khẩu và Dịch vụ
Thành Đạt giai đoạn 2011 – 2013.
4. Phương pháp nghiên cứu
Tác giả sẽ vận dụng phương pháp định tính trong quá trình thu thập thông tin, số
liệu có sẵn, sau đó sử dụng phương pháp định lượng để xử lý số liệu, tính toán các chỉ
số cần thiết. Trước tiên, tác giả tập hợp bộ số liệu ba năm 2011, 2012 và 2013 bao gồm
Báo cáo Kết quả kinh doanh, Bảng cân đối kế toán và Thuyết minh tài chính của Công
ty Trách nhiệm hữu hạn Xuất nhập khẩu và Dịch vụ Thành Đạt đã được soát xét bằng
ứng dụng excel, sau đó tính toán các chỉ số cần thiết, đánh giá mức độ tăng, giảm về số
liệu tuyệt đối và số liệu tương đối theo từng chỉ tiêu bằng cách sử dụng công thức và
tính toán trên excel, từ đó phân tích tác động tích cực hoặc tiêu cực của các con số này
đến đối tượng nghiên cứu. Đồng thời, tác giả giải thích nguyên nhân dẫn đến sự biến
động đó và nêu ý nghĩa của chỉ tiêu đang phân tích, đồng thời nói lên điểm hạn chế,
yếu kém. Từ các yếu điểm này, tác giả sẽ đề xuất các giải pháp giúp DN sử dụng vốn
một cách hiệu quả hơn.
5. Kết cấu Khóa luận
Nội dung của khóa luận chia làm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
Thang Long University Library
Chương 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Trách nhiệm hữu
hạn Xuất nhập khẩu và Dịch vụ Thành Đạt
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Trách
nhiệm hữu hạn Xuất nhập khẩu và Dịch vụ Thành Đạt
1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA
DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan chung về vốn của doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm vốn
Một DN muốn tiến hành sản xuất kinh doanh phải có tư liệu sản xuất, sức lao
động. Đó là những yếu tố cơ bản nhất của bất cứ nền sản xuất nào. Do vậy, các DN
cần tiền để mua tư liệu sản xuất, để trả lương và chi trả các chi phí khác. Tiền tệ chính
là hình thái vốn ban đầu của DN. Số tiền này do chủ DN bỏ ra ngay từ khi thành lập
DN và thường có sự đóng góp của các khoản vay nợ.
Có rất nhiều quan điểm khác nhau xung quanh khái niệm vốn, song có thể hiểu
như sau: “Vốn là lượng giá trị doanh nghiệp phải ứng ra để luân chuyển trong hoạt
động sản xuất kinh doanh nhằm đạt được hiệu quả kinh tế xã hội cao nhất”. Bởi vậy, ta
có thể nói vốn là tiền đề cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các DN.
(Bùi Hữu Phước (2005), “Tài chính doanh nghiệp”, Nhà xuất bản Lao động Xã
hội, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, tr.119)
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, vốn của DN luôn vận động và
không ngừng thay đổi hình thái tạo thành quá trình luân chuyển vốn. Đối với các DN
sản xuất và dịch vụ, quá trình luân chuyển vốn trải qua ba giai đoạn. Giai đoạn thứ
nhất là dự trữ sản xuất. Trong giai đoạn này, DN ứng ra vốn tiền tệ để mua sắm các
yếu tố sản xuất như TSCĐ, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, từ đó tiền chuyển thành
hàng (T-H). Giai đoạn thứ hai là giai đoạn sản xuất. Trong giai đoạn này, các yếu tố
sản xuất được kết hợp với nhau để tạo ra sản phẩm. Trong quá trình sản xuất, vốn tồn
tại dưới hình thái chi phí sản xuất. Như vậy từ hàng là các yếu tố sản xuất, qua quá
trình sản xuất chuyển hóa thành loại hàng khác (H-SX-H’). Giai đoạn cuối cùng là lưu
thông. Sau khi sản xuất thành phẩm, DN cần tiêu thụ chúng để thu tiền về, có thể là
tiền mặt hoặc chuyển khoản, tiền Việt Nam đồng hoặc ngoại tệ, cũng có thể là bán
chịu hình thành khoản phải thu. Như vậy, kết thúc quá trình luân chuyển là vốn từ hình
thái hàng chuyển trở lại hình thái tiền tệ nhưng có giá trị khác hình thái tiền tệ ban đầu
(H’-T’).
(Bùi Hữu Phước (2005), “Tài chính doanh nghiệp”, Nhà xuất bản Lao động Xã
hội, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, tr.120)
Đối với các DN thương mại, quá trình luân chuyển vốn trải qua hai giai đoạn.
Giai đoạn đầu tiên là mua hàng. Trong giai đoạn này, DN ứng ra vốn tiền tệ để mua
sắm các tư liệu lao động và đối tượng lao động như TSCĐ, nguyên vật liệu, công cụ
dụng cụ, hàng hóa. Khi đó, tiền tệ chuyển thành hàng (T-H). Giai đoạn thứ hai là bán
2
hàng. DN bán hàng hóa thu tiền ngay hoặc hình thành khoản phải thu sau đó thu tiền
về dưới dạng tiền mặt hoặc chuyển khoản, nội tệ hoặc ngoại tệ. Vốn từ hình thái hàng
chuyển trở lại hình thái tiền tệ (H-T’). Như vậy là kết thúc quá trình luân chuyển vốn.
1.1.2. Đặc điểm cơ bản của vốn
Theo Thư viện Học liệu Mở Việt Nam (Voer), vốn các các đặc điểm cơ bản sau:
Thứ nhất: “Vốn phải đại diện cho một lượng tài sản nhất định”. Trong một DN,
ta đều thấy các tài sản hữu hình bằng tiền hay các giá trị hiện vật (TSCĐ của DN: máy
móc, trang thiết bị vật tư dùng cho hoạt động quản lý...) hoặc các tài sản vô hình (các
bí quyết trong kinh doanh, các phát minh sáng chế,...). Đó chính là cách biểu hiệu của
vốn. Những khoản nợ không có khả năng thanh toán thì không được coi là vốn.
Thứ hai: “Vốn luôn vận động để sinh lời”. Vốn được biểu hiện bằng tiền nhưng
tiền chỉ là dạng tiềm năng của vốn. Để biến thành vốn thì đồng tiền đó phải được đưa
vào hoạt động kinh doanh nhằm kiếm lời. Trong quá trình vận động, đồng vốn có thể
thay đổi hình thái biểu hiện, nhưng điểm xuất phát và điểm cuối cùng của vòng tuần
hoàn phải là giá trị - là tiền. Đồng vốn phải quay về xuất phát với giá trị lớn hơn - đó là
nguyên lý đầu tư, sử dụng và bảo toàn vốn. Do vậy khi đồng vốn bị ứ đọng, TSCĐ
không được sử dụng, tài nguyên, sức lao động không được dùng đến và nảy sinh các
khoản nợ khó đòi… là đồng vốn “chết”. Mặt khác, tiền có vận động nhưng bị phân tán
quay về nơi xuất phát với giá trị thấp hơn thì đồng vốn cũng không được đảm bảo, chu
kỳ vận động tiếp theo sẽ bị ảnh hưởng.
Thứ ba: “Vốn phải được tập trung tích tụ đến một lượng nhất định mới có thể
phát huy được tác dụng”. DN không chỉ khai thác tiềm năng về vốn của mình mà còn
phải tìm cách thu hút nguồn vốn từ bên ngoài như phát hành cổ phiếu, liên doanh liên
kết với các DN khác. Nhờ vậy vốn của DN sẽ tăng lên và được gom thành món lớn.
Thứ tư: “Phải xem xét về yếu tố thời gian của đồng vốn”, điều này có nghĩa là
vốn có giá trị về mặt thời gian. Trong điều kiện cơ chế thị trường, phải xem xét yếu tố
thời gian vì ảnh hưởng sự biến động của giá cả, lạm phát nên giá trị của đồng tiền ở
mỗi thời kỳ là khác nhau.
Thứ năm: “Vốn không tách rời chủ sở hữu trong quá trình vận động, mỗi đồng
vốn phải gắn với một chủ sở hữu nhất định”. Nếu đồng vốn không rõ ràng về chủ sở
hữu sẽ có chi phí lãng phí, không hiệu quả. Trong nền kinh tế thị trường, chỉ có xác
định rõ chủ sở hữu thì đồng vốn mới được sử dụng hợp lý và có hiệu quả cao. Cần
phải phân biệt giữa quyền sở hữu và quyền sử dụng vốn, đó là hai quyền khác nhau.
Tuy nhiên, tuỳ theo hình thức đầu tư mà người có quyền sở hữu và quyền sử dụng là
đồng nhất hoặc riêng rẽ. Và dù trong trường hợp nào, người sở hữu vốn vẫn được ưu
Thang Long University Library
3
tiên đảm bảo quyền lợi và được tôn trong quyền sở hữu của mình. Đây là một nguyên
tắc để huy động và quản lý vốn.
Thứ sáu: “Vốn được quan niệm là một loại hàng hoá đặc biệt trong nền kinh tế
thị trường”. Những người có vốn có thể cho vay và những người cần vốn sẽ đi vay, có
nghĩa là mua quyền sử dụng vốn của người có quyền sở hữu vốn, tức là vốn trở thành
một loại hàng hóa được mua bán trên thị trường. Khi đó quyền sở hữu vốn không được
chuyển nhượng qua sự vay nợ. Người vay phải trả một tỷ lệ lãi suất hay chính là giá
của quyền sử dụng vốn, vốn khi bán đi sẽ không mất quyền sở hữu mà chỉ mất quyền
sử dụng trong một thời gian nhất định. Việc mua này diễn ra trên thị trường tài chính,
giá mua bán tuân theo quan hệ cung - cầu vốn trên thị trường.
Thứ bảy: “Vốn không chỉ được biểu biện bằng tiền của những tài sản hữu hình
mà nó còn biểu hiện giá trị của những tài sản vô hình” như nhãn hiệu, bản quyền, phát
minh sáng chế, bí quyết công nghệ, vị trí địa lý kinh doanh… Cùng với sự phát triển
của nền kinh tế thị trường, sự tiến bộ của khoa học công nghệ thì những tài sản vô hình
ngày càng phong phú và đa dạng, giữ vai trò quan trọng trong việc tạo ra khả năng
sinh lợi của DN. Do vậy, tất cả các tài sản này phải được lượng hoá để quy về giá trị.
Việc xác định chính xá giá trị của các tài sản nói chung và các tài sản vô hình nói riêng
là rất cần thiết khi góp vốn đầu tư liên doanh, khi đánh giá DN, khi xác định giá trị để
phát hành cổ phiếu.
(Đại học Kinh tế Quốc dân, “Vốn kinh doanh và nguồn hình thành vốn kinh
doanh của doanh nghiệp”, Truy cập 25/03/2015, Thư viện Học liệu Mở Việt Nam
(VOER), Địa chỉ: https://voer.edu.vn/m/von-kinh-doanh-va-nguon-hinh-thanh-von-
kinh-doanh-cua-doanh-nghiep/7af028d2)
Những đặc trưng trên cho thấy rằng vốn kinh doanh được sử dụng cho sản xuất
kinh doanh tức là mục đích tích luỹ chứ không phải là mục đích tiêu dùng như một số
quỹ tiền tệ khác trong DN. Vốn kinh doanh được ứng ra trước khi hoạt động sản xuất
kinh doanh được bắt đầu. Và sau một chu kỳ hoạt động vốn kinh doanh phải được thu
về để sử dụng cho các chu kỳ hoạt động tiếp theo.
Tóm lại, vốn, với đặc trưng của nó là phải vận động để sinh lời, do vậy, một
khi đã tồn tại được trên thị trường thì DN đó phải ngày càng phát triển, tức là đồng
vốn của DN ngày càng tăng theo thời gian sản xuất kinh doanh.
4
1.2. Phân loại vốn trong doanh nghiệp
1.2.1.1. Phân loại vốn theo nguồn hình thành
Vốn của DN xét từ nguồn hình thành có thể chia ra vốn của chủ sở hữu và các
khoản nợ phải trả.
Theo Bùi Hữu Phước, vốn của chủ sở hữu DN gọi tắt là vốn chủ sở hữu (VCSH):
“là vốn mà chủ sở hữu doanh nghiệp phải ứng ra để mua sắm, xây dựng các tài sản cần
thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh”. VCSH khi mới thành lập DN chỉ có vốn
điều lệ (nguồn vốn kinh doanh). Vốn điều lệ là số vốn ghi trong điều lệ của DN. Trong
quá trình hoạt động, VCSH còn tăng thêm từ các quỹ DN, lợi nhuận chưa phân phối…
Các khoản nợ phải trả: “bao gồm các khoản vay ngắn hạn, dài hạn của Ngân
hàng và các tổ chức tín dụng; các khoản phải trả khác nhưng chưa đến kỳ hạn trả như
các khoản phải trả khách hàng, các khoản phải nộp Ngân sách nhà nước, các khoản
phải trả công nhân viên…”. Các khoản phải trả này tuy không thuộc quyền sở hữu của
DN, nhưng vì là các khoản nợ hợp pháp nên DN có thể sử dụng coi như nguồn vốn
của mình.
(Bùi Hữu Phước (2005), “Tài chính doanh nghiệp”, Nhà xuất bản Lao động Xã
hội, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, tr.120)
1.2.1.2. Phân loại vốn theo tính chất luân chuyển
Vốn của DN xét theo phương thức luân chuyển có thể chia ra hai loại là vốn cố
định và vốn lưu động.
– Vốn cố định: “là số vốn ứng trước tồn tại dưới hình thái tài sản cố định”
Từ khi mới thành lập, DN cần đầu tư cho việc xây dựng nhà xưởng, văn phòng
làm việc, mua sắm máy móc, trang thiết bị, lắp đặt, trang bị phương tiện vận tải… Khi
công tác xây dựng cơ bản ban đầu hoàn thành thì DN mới hoạt động kinh doanh được.
Như vậy, khoản vốn đầu tư ban đầu đó đã chuyển thành VCĐ của DN. VCĐ này được
biểu hiện bằng giá trị của TSCĐ của DN nên khoản vốn này sẽ luân chuyển qua nhiều
chu kỳ sản xuất kinh doanh và hoàn thành một vòng tuần hoàn để thu hồi vốn khi
TSCĐ được khấu hao toàn bộ, thường là trong dài hạn.
– Vốn lưu động: “là số vốn ứng trước tồn tại dưới hình thái tài sản lưu động”
VLĐ được chuyển hóa qua nhiều hình thức khác nhau, từ tiền tệ sang hàng hóa,
sau đó nó trở về trạng thái ban đầu nhưng với một giá trị khác khi đã phát triển được
một vòng tuần hoàn. Vì VLĐ chủ yếu nhằm phục vụ cho quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh nên nó cũng tuần hoàn không ngừng và trong ngắn hạn.
(Bùi Hữu Phước (2005), “Tài chính doanh nghiệp”, Nhà xuất bản Lao động Xã
hội, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, tr.121)
Thang Long University Library
5
1.2.1.3. Phân loại vốn theo thời gian sử dụng
Xét về thời gian sử dụng, vốn được chia thành 2 loại chính là vốn dài hạn và vốn
ngắn hạn.
Vốn dài hạn: là vốn có tính chất ổn định mà DN có thể sử dụng trong một thời
gian dài hơn một năm. Vốn dài hạn bao gồm VCSH và các khoản nợ dài hạn khác.
Vốn ngắn hạn: là vốn có tính chất ngắn hạn, kỳ hạn tới 12 tháng và phần chênh
lệch lớn hơn giữa số tiền vay của tổ chức tín dụng khác và tiền cho tổ chức tín dụng đó
vay có kỳ hạn tới 12 tháng (tức bao gồm cả nguồn huy động từ tổ chức tín dụng trên
liên ngân hàng).
(Bùi Hữu Phước (2005), “Tài chính doanh nghiệp”, Nhà xuất bản Lao động Xã
hội, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, tr.120)
Tuy nhiên trong phạm vi nghiên cứu của khóa luận, chúng ta sẽ chỉ tập trung
phân tích hiệu quả sử dụng vốn của DN vào cách phân loại theo tính chất luân
chuyển, qua đó đánh giá hiệu quả sử dụng vốn và rút ra kết luận.
1.2.2. Vai trò của vốn trong doanh nghiệp
Về pháp luật: “Mỗi doanh nghiệp khi muốn có giấy phép để hoạt động sản xuất
kinh doanh thì cần phải chứng minh được một trong các yếu tố cơ bản đó là vốn”, điều
này đã được nhà nước quy định cho từng loại hình DN theo Luật Doanh nghiệp số
68/2014/QH13 khi đó thì địa vị pháp lý của DN mới được xác lập. Ngược lại, DN sẽ
không đủ điều kiện để hoạt động. Tuy nhiên không phải khi đã có được giấy phép kinh
doanh thì DN muốn kinh doanh như thế nào cũng được mà trong thời gian đó thì DN
luôn phải đáp ứng được mọi nhu cầu về vốn theo quy định nếu không thì DN thu hồi
giấy phép hay tuyên bố giải thể, phá sản, sát nhập... Như vậy có thể coi vốn là yếu tố
quan trọng hàng đầu trong các vấn đề của DN nhằm đảm bảo sự tồn tại tư cách pháp
nhân của DN trước pháp luật bởi vốn sẽ hình thành nên tài sản ban đầu của DN và
hoàn toàn độc lập với chủ sở hữu đóng góp, đồng thời các chủ sở hữu góp vốn chi chịu
trách nhiệm bằng tài sản đó, tức là tương ứng với mức góp vốn của mình.
Về kinh tế: bất kỳ một DN nào muốn tăng trưởng và phát triển đều cần có vốn.
“Vốn là yếu tố quan trọng hàng đầu trong chiến lược phát triển của doanh nghiệp,
quyết định sự tồn tại và phát triển của từng doanh nghiệp”. Khi các DN đảm bảo nhu
cầu về vốn thì DN đó có khả năng chủ động trong các hình thức kinh doanh, thay đổi
công nghệ, mua sắm trang thiết bị hiện đại phục vụ cho kinh doanh, điều này khá quan
trọng vì nó sẽ giúp DN hạ được giá thành sản phẩm, đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng
trong xã hội. Từ đó ta có thể nhận thấy được vai trò quan trọng của vốn đối với các
DN. Nhờ có nó mà các DN có thể thay đổi được trang thiết bị, mở rộng quy mô sản
xuất... trong thời gian ngắn. Nó mang lại cho DN được nhiều lợi thế như cải tiến được
6
mẫu mã, giảm giá thành sản phẩm, giảm được sức lao động cho nhân công...mà vẫn
đáp ứng được chất lượng của sản phẩm và nhu cầu của thị trường, điều mà các DN
luôn mong muốn. Nhờ đó các DN sẽ đáp ứng được nhu cầu của thị trường, nâng cao
uy tín của mình trên thương trường mà vẫn mang lại hiệu quả kinh tế cho các nhà đầu
tư. Mục đích cuối cùng của DN là tìm kiếm lợi nhuận. Lợi nhuận là khoản tiền chênh
lệch giữa thu nhập và chi phí DN bỏ ra để đạt được thu nhập đó từ hoạt động kinh
doanh của DN đưa lại. Trong nền kinh tế thị trường các DN không chỉ tồn tại đơn
thuần mà còn có sự cạnh tranh gay gắt với nhau. Nếu thiếu vốn sẽ dẫn đến năng suất
lao động thấp, thu nhập thấp, DN sẽ càng tụt lùi vì vòng quay của vốn càng ngắn lại
thì quy mô DN càng co lại.
(Lý Trịnh Thị, “Vai trò của vốn đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp”, Truy cập 25/03/2015, Thư viện Học liệu Mở Việt Nam (VOER), Địa chỉ:
https://voer.edu.vn/m/vai-tro-cua-von-doi-voi-hoat-dong-san-xuat-kinh-doanh-cua-
doanh-nghiep/b853a292)
Vốn cũng là yếu tố quyết định DN nên mở rộng hay thu hẹp phạm vi hoạt động
của mình. Thật vậy, khi đồng vốn của DN càng sinh sôi nảy nở, thì DN sẽ mạnh dạn
mở rộng phạm vi hoạt động vào các tiềm năng mà trước đó DN chưa có điều kiện
thâm nhập. Ngược lại, khi đồng vốn bị hạn chế thì DN nên tập trung vào một số hoạt
động mà DN có lợi thế trên thị trường. Thông thường, các DN nhỏ phạm vi hoạt động
kinh doanh, khoản mục đầu tư ít và kém đa dạng hơn. Do đó, ảnh hưởng đến khả năng
thu hút sự quan tâm của khách hàng, thậm chí không đáp ứng được nhu cầu mua hàng
của khách hàng. DN sẽ mất khách hàng và không tận dụng được cơ hội kinh doanh.
Nếu là DN với nguồn vốn dồi dào chắc chắn họ sẽ đáp ứng được nhu cầu về vốn, có
điều kiện để mở rộng quan hệ với nhiều doanh nghiệp và thị trường. Nguồn vốn lớn
còn giúp DN hoạt động kinh doanh với nhiều loại hình khác nhau như: Liên doanh liên
kết, dịch vụ thuê mua tài chính, kinh doanh chứng khoán… các hình thức kinh doanh
này nhằm phân tán rủi ro và tạo thêm vốn cho DN đồng thời nâng cao uy tín và tăng
sức cạnh tranh trên thị trường
Đối với các DN tiếp nhận vốn nước ngoài, ngoài việc sử dụng vốn này, họ còn có
thể tiếp thu được những kinh nghiệm quản lý cũng như kỹ năng và công nghệ hiện đại,
thông tin cập nhật hằng ngày. Hơn nữa, họ còn có thể rút ngắn thời gian tích luỹ vốn
ban đầu và thu một phần lợi nhuận của các DN nước ngoài.
Thang Long University Library
7
1.3. Tổng quan chung về hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp
1.3.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp
Để đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận hay tối đa hóa giá trị, DN phải tìm các
biện pháp nhằm khai thác và sử dụng một cách triệt để những nguồn lực bên trong và
bên ngoài DN. Chính vì vậy vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn phải được DN đặt
lên hàng đầu, đó là mục tiêu trung gian tất yếu để đạt được mục tiêu cuối cùng bởi vốn
có vai trò mang tính quyết định đối với quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của
DN. Nhưng trước khi thực hiện các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
DN cần phải hiểu hiệu quả sử dụng vốn là gì, nó bao gồm những yếu tố nào.
Nói đến hiệu quả có nghĩa là đề cập đến mối quan hệ giữa kết quả đạt được và
chi phí bỏ ra, nó bao gồm hai mặt: hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội.
Hiệu quả kinh tế có rất nhiều cách hiểu, có rất nhiều định nghĩa khác nhau tuỳ
thuộc vào mục đích kinh doanh của từng doanh nghiệp theo nghĩa rộng hiệu quả kinh
tế là “một phạm trù kinh tế phản ánh lợi ích đạt được từ các hoạt động kinh doanh của
các doanh nghiệp”. Cụ thể là hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế phản ánh trình
độ sử dụng các yếu tố của quá trình kinh doanh của doanh nghiệp để đạt được kết quả
cao nhất trong hoạt động kinh doanh với chi phí nhỏ nhất. Hiệu quả kinh tế của việc
thực hiện mỗi nhiệm vụ kinh tế xã hội biểu hiện ở mối tương quan giữa kết quả thu
được và chi phí bỏ ra. Nếu xét về tổng lượng, người ta chỉ thu được hiệu quả kinh tế
khi nào kết quả lớn hơn chi phí, chênh lệch giữa hai đại lượng này càng lớn thì hiệu
quả kinh tế càng cao và ngược lại.
Hiệu quả xã hội là “mức độ hiệu quả kinh tế cao thu được phản ánh sự cố gắng
nỗ lực, trình độ quản lý ở mỗi khâu mỗi cấp trong hệ thống công việc và sự gắn bó của
việc giải quyết những yêu cầu và mục tiêu kinh tế với những yêu cầu và mục tiêu
chính trị xã hội”.
(Học viện Tài chính, “Hiệu quả sử dụng vốn”, Truy cập 25/03/2015, Thư viện
Học liệu Mở Việt Nam (VOER), Địa chỉ: https://voer.edu.vn/m/hieu-qua-su-dung-
von/2126e282)
Hiệu quả kinh tế đạt được phải có đầy đủ cả hai mặt trên có nghĩa là vừa phải
đảm bảo sự có sự chênh lệch giữa kết quả thu được và chi phí bỏ ra đồng thời phải đạt
được mục tiêu chính trị xã hội nhất định. Trong phạm vi quản lý DN, người ta chủ yếu
quan tâm đến hiệu quả kinh tế. Đây là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng
các nguồn lực của DN để đạt được kết quả cao nhất với chi phí hợp lý nhất. Do vậy
các nguồn lực kinh tế đặc biệt là nguồn vốn của DN có tác động rất lớn tới hiệu quả
sản xuất kinh doanh của DN. Vì thế, việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là yêu cầu
mang tính thường xuyên và bắt buộc đối với DN. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn sẽ
8
giúp ta thấy được hiệu quả hoạt động kinh doanh nói chung và quản lý sử dụng vốn
nói riêng.
Hiệu quả sử dụng vốn được lượng hóa thông qua hệ thống các chỉ tiêu về khả
năng hoạt động, khả năng sinh lời, tốc độ luân chuyển vốn… Nó phản ánh quan hệ
giữa đầu ra và đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh thông qua thước đo tiền tệ
hay cụ thể là mối tương quan giữa kết quả thu được với chi phí bỏ ra để thực hiên
nhiệm vụ sản xuất kinh doanh. Kết quả thu được càng cao so với chi phí vốn bỏ ra thì
hiệu quả sử dụng vốn càng cao. Do đó, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là điều kiện
quan trọng để DN phát triển vững mạnh.
Thông qua quan điểm tổng quát đã đưa ra ở trên có thể kết luận :
Hiệu quả sử dụng vốn của DN là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai
thác, sử dụng nguồn vốn của DN vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục
đích sinh lợi tối đa với chi phí thấp nhất.
1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp
Hoạt động của DN là hoạt động kinh tế nhằm mang lại lợi nhuận thông qua sản
xuất kinh doanh, thành bại của một DN phụ thuộc vào nhiều yếu tố trong đó quan
trọng nhất là khả năng cung ứng tích luỹ, đổi mới sử dụng vốn, trình độ quản lý và thị
trường. Trong nền kinh tế hiện đại, DN vừa là người bán vừa là người mua. Khi mua
họ bị giới hạn bởi nguồn lực tài chính. Nguồn lực tài chính bao giờ cũng có giới hạn,
do vậy vấn đề cốt yếu là làm sao sử dụng nguồn lực hiệu quả chứ không phải đòi thêm
nguồn lực. Khi bán ra họ bị giới hạn bởi nhu cầu sức mua, thị hiếu... Do vậy hàng hóa
của DN không bán được, khó bán, khó có khả năng tái tạo nguồn lực tài chính ban
đầu. Do vậy hoạt động của DN là hoạt động tạo ra và tái tạo lại nguồn lực tài chính là
hoạt động quan trọng nhất.
Hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh là một trong những nguyên nhân trực
tiếp ảnh hưởng đến lợi nhuận, đến quyền lợi, đến mục đích cao nhất của DN. Nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn cũng có nghĩa là nâng cao lợi nhuận. Như vậy ta có thể nhận
thấy nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh là một việc làm thiết yếu của
bất kỳ một DN nào, tức là DN muốn thu ngày càng nhiều từ việc bỏ ra cùng một lượng
vốn ban đầu của mình hay với cùng một lượng tiền thu về từ hoạt động sản xuất kinh
doanh như kỳ trước nhưng kỳ này DN bỏ ra cho nó một lượng chi phí ít hơn. Như trên
đã phân tích đóng một vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh của DN.
Một DN khi tiến hành sản xuất kinh doanh không thể thiếu vốn. Chính vì vậy việc
quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là không thể thiếu và là việc cần thiết đối
với DN. Đó là nguyên nhân chủ quan từ phía DN cảm thấy cần phải tiến hành quản lý
và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Bên cạnh đó yêu cầu nâng cao hiệu quả sử dụng
Thang Long University Library
9
VLĐ còn xuất phát từ nhiều yếu tố khác. Có thể tổng quát một số lý do cơ bản, cụ thể
làm nên sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh của các
DN như sau:
Thứ nhất: Do sự tác động của cơ chế mới, cơ chế thị trường có sự điều tiết của
nhà nước. Kinh tế thị trường theo đuổi một mục đích lớn và cốt yếu là lợi nhuận và lợi
nhuận ngày càng cao. Tiền đề của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh trong các
DN là vốn, đồng vốn sản xuất kinh doanh phải có khả năng sinh lời mới là vấn đề cốt
lõi liên quan trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của DN bởi khi thiếu vốn, DN sẽ
không có tiền để chi trả cho các chi phí phát sinh hàng ngày như chi phí quản lý DN,
chi phí mua sắm nguyên vật liệu nhằm duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như
tiếp tục đầu tư mà chưa kịp thu hồi vốn. Do đó, mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của
DN sẽ bị ngưng trệ và ngừng hoạt động bởi không có sự cứu trợ của Ngân sách Nhà nước.
Thứ hai: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh có ý nghĩa hết sức
quan trọng đối với quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của DN. Nếu sử dụng
đồng vốn hiệu quả thì việc đáp ứng nhu cầu thị trường là điều không khó khăn đối với
DN. Điểm quan trọng của vốn là giá trị của nó chuyển vào giá trị sản phẩm. Vì vậy
việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sẽ làm cho vòng quay vốn nhanh hơn tốc độ chu
chuyển vốn do đó tiết kiệm được vốn cho toàn bộ quá trình sản xuất. Quá trình sản
xuất là một quá trình liên tục qua nhiều công đoạn khác nhau. Nếu vốn bị ứ đọng ở
một khâu nào đó thì sẽ gây ảnh hưởng ở các công đoạn tiếp theo và làm cho quá trình
sản xuất bị chậm lại, có thể gây ra sự lãng phí. Trước khi tiến hành sản xuất doanh
nghiệp phải lập ra các kế hoạch và thực hiện theo kế hoạch đó. Việc quản lý và nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn chính là một phần đảm bảo sản xuất theo kế hoạch đã đề ra.
Thứ ba: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cũng là một nội dung cạnh tranh giữa
các DN, trong giai đoạn cạnh tranh gay gắt hiện nay thì điều này càng được khẳng
định chắc chắn hơn. DN muốn tồn tại và phát triển được thì điều kiện tiên quyết không
thể thiếu được là DN phải xem xét vấn đề chất lượng sản phẩm, mẫu mã sản phẩm và
phải quan tâm đến hiệu quả sản xuất kinh doanh, vấn đề này quyết định lớn đến khả
năng cạnh tranh của DN.
Thứ tư: Tình hình chung trong các DN hoạt động sản xuất kinh doanh ở nước ta
thì hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh còn chưa cao. Do đó nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn sản xuất kinh doanh là một yêu cầu chung đối với các DN không riêng
trong giai đoạn hiện nay. Việc sử dụng vốn có hiệu quả trở thành một yêu cầu khách
quan của cơ chế hạch toán đó là: kinh doanh tiết kiệm, có hiệu quả trên cơ sở tự chủ về
mặt tài chính. Các DN kinh doanh không hiệu quả là do nhiều nguyên nhân khách
quan và chủ quan, tuy nhiên nguyên nhân phổ biến nhất vẫn là sử dụng vốn không
hiệu quả: việc mua sắm, dự trữ, sản xuất, và tiêu thụ sản phẩm thiếu một kế hoạch
10
đúng đắn. Điều đó dã dẫn đến việc sử dụng vốn lãng phí, tốc độ chu chuyển vốn chậm,
chu kỳ luân chuyển vốn dài, tỷ suất lợi nhuận thấp hơn lãi suất tiết kiệm. Vì vậy, vấn
đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong DN là một vấn đề hết sức quan trọng. Việc
quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn không chỉ đem lại cho DN những lợi ích mà
còn mang lại ý nghĩa cho nền kinh tế quốc dân.
Tóm lại, việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là một tất yếu trong cơ chế thị
trường cạnh tranh khốc liệt. Nó góp phần nâng cao khả năng hoạt động sản xuất
kinh doanh của DN, mở rộng quy mô hoạt động sản xuất, tăng nhanh tốc độ phát
triển của DN nhằm đem lại cho DN lợi nhuận và lợi nhuận ngày càng cao, góp
phần tăng trưởng kinh tế xã hội.
1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp
1.3.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định
1.3.3.1.1.Hiệu suất sử dụng vốn cố định
Hiệu suất sử dụng vốn cố định =
Doanh thu (hoặc doanh thu thuần) trong kỳ
Vốn cố định bình quân sử dụng trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết mỗi đơn vị VCĐ được đầu tư vào sản xuất kinh doanh đem
lại bao nhiêu đơn vị doanh thu. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu suất sử dụng VCĐ
càng cao bởi với 1 đồng VCĐ, nếu tạo được nhiều đơn vị doanh thu hơn tức là đồng
VCĐ đó được sử dụng hiệu quả hơn.
(Lưu Thị Hương (2002), “Giáo trình tài chính doanh nghiệp”, Nhà xuất bản
Giáo dục, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân khoa Ngân hàng – Tài chính, tr.193)
Trong đó, VCĐ bình quân sử dụng trong kỳ là bình quân số học của VCĐ ở đầu
kỳ và cuối kỳ. VCĐ đầu hoặc cuối kỳ là hiệu số của nguyên giá TSCĐ có ở đầu hoặc
cuối kỳ với giá trị khấu hao lũy kế.
Để đánh giá chính xác hơn người ta còn sử dụng chỉ tiêu hiệu suất TSCĐ. Trong
quá trình luân chuyển, giá trị của TSCĐ thông qua hình thức khấu hao sẽ được chuyển
dần từng bộ phận hình thành khấu hao. Do đó, việc quản lý và sử dụng VCĐ thể hiện
ở việc là đảm bảo cho TSCĐ được toàn vẹn cả về hiện vật lẫn giá trị vầ nâng cao hiệu
quả sử dụng chúng. Chỉ tiêu này cho biết một đơn vị TSCĐ trong kỳ tạo ra được bao
nhiêu đơn vị doanh thu, chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu suất sử dụng TSCĐ càng
cao và năng lực sản xuất hiện có của DN càng tốt.
Hiệu suất sử dụng tài sản cố
định
=
Doanh thu thuần trong kỳ
Tài sản cố định bình quân sử dụng trong kỳ
Thang Long University Library
11
1.3.3.1.2.Hàm lượng vốn cố định
Hàm lượng vốn
cố định
=
Vốn cố định bình quân sử dụng trong kỳ
Doanh thu thuần trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh số VCĐ cần thiết để tạo ra một đơn vị doanh thu trong kỳ.
Chỉ tiêu này càng nhỏ càng thể hiện trình độ quản lý và sử dụng TSCĐ đạt trình độ
cao. Với lượng VCĐ đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh chiếm tỷ trọng không
lớn mà doanh thu cao chứng tỏ DN sử dụng VCĐ hiệu quả. Ngược lại, nếu VCĐ
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn mà doanh thu tạo ra lại không cao, hoặc tốc
độ tăng của doanh thu chậm hơn tốc độ tăng của VCĐ thì DN cần xem xét lại công tác
quản lý, sử dụng VCĐ, tránh gia tăng chi phí vốn mà không đem lại lợi ích cho DN.
(Lưu Thị Hương (2002), “Giáo trình tài chính doanh nghiệp”, Nhà xuất bản
Giáo dục, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân khoa Ngân hàng – Tài chính, tr.193)
1.3.3.1.3.Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn cố định
Hiệu quả sử dụng vốn cố định
trong kỳ
=
Lợi nhuận ròng (lợi nhuận sau thuế)
Vốn cố định bình quân sử dụng trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết mỗi đơn vị VCĐ được đầu tư vào sản xuất kinh doanh đem
lại bao nhiêu đơn vị lợi nhuận ròng (lợi nhuận sau thuế). Lợi nhuận sau thuế tính ở đây
là phần lợi nhuận được tạo ra từ việc trực tiếp sử dụng TSCĐ, không tính các khoản lãi
do các hoạt động khác tạo ra như hoạt động tài chính, góp vốn liên doanh… Chỉ tiêu
này càng cao cho thấy DN sử dụng VCĐ càng hiệu quả. Có nhiều trường hợp dẫn đến
chỉ tiêu này biến động theo xu hướng tăng dần, trong đó nguyên nhân thường thấy là
tốc độ tăng của lợi nhuận sau thuế nhanh hơn tốc độ tăng của VCĐ. Khi đó, 1 đơn vị
VCĐ tạo ra được nhiều đơn vị lợi nhuận sau thuế hơn, tức là VCĐ được sử dụng hiệu
quả hơn.
(Lưu Thị Hương (2002), “Giáo trình tài chính doanh nghiệp”, Nhà xuất bản
Giáo dục, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân khoa Ngân hàng – Tài chính, tr.193)
Sau khi kiểm tra hiệu quả sử dụng VCĐ thông qua một loạt các chỉ tiêu, ta xem
xét các chỉ tiêu đó sao cho đảm bảo đồng thời về mặt giá trị, đồng nhất các chỉ tiêu
giữa các thời kỳ. Thông qua việc phân tích và so sánh chỉ tiêu giữa các thời kỳ, giữa
các DN cùng ngành đánh giá được ưu nhược điểm chính của công tác quản lý và sử
dụng vốn của DN và đề ra phương pháp khắc phục.
12
1.3.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Để đảm bảo cho mỗi DN hoạt động sản xuất kinh doanh bình thường và có hiệu
quả thì yêu cầu đặt ra với mỗi DN là phải xác định một lượng VLĐ cần thiết để đảm
bảo cho sản xuất kinh doanh. Nếu lượng VLĐ nhiều, đáp ứng cho nhu cầu vốn sản
xuất kinh doanh thì DN đã sử dụng hợp lý vốn hay chưa.
Hiệu quả sử dụng VLĐ là một phạm trù rộng bao gồm nhiều tác động. Do vậy
mà người ta đặt ra yêu cầu đối với hệ thống các chỉ tiêu hiệu quả là:
– Các chỉ tiêu phản ánh đánh giá được hiệu quả sản xuất kinh doanh của đơn vị
trên cả phương diện tổng quát cũng như riêng biệt của từng yếu tố tham gia hoạt động
sản xuất kinh doanh;
– Các chỉ tiêu phải có sự liên hệ so sánh với nhau và phải tính toán cụ thể, thống nhất.
1.3.3.2.1.Chỉ tiêu số vòng quay vốn lưu động
Số vòng quay vốn lưu động =
Doanh thu thuần trong kỳ
Vốn lưu động bình quân sử dụng trong kỳ
Là chỉ tiêu phản ánh số lần lưu chuyển VLĐ trong kỳ. Nó cho biết trong kỳ phân
tích VLĐ của DN quay được bao nhiêu vòng. Số lần chu chuyển càng nhiều chứng tỏ
nguồn VLĐ luân chuyển càng nhanh, hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Mọi
DN phải hướng tới tăng nhanh vòng quay của VLĐ để tăng tốc độ kinh doanh nhằm
đem lại lợi nhuận cho DN. Đây là một chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng VLĐ vì thế
chỉ tiêu này càng lớn càng tốt. Ý nghĩa của việc tăng nhanh vòng quay VLĐ mà vẫn
đảm bảo được mức luân chuyển hàng hoá như cũ thì chỉ cần với một mức VLĐ thấp
hơn hoặc với mức VLĐ như cũ thì đảm bảo luân chuyển được một khối lượng hàng
hoá lớn hơn, tạo ra lượng doanh thu lớn hơn.
Số vòng quay VLĐ là chỉ tiêu phản ánh tốc độ quản lý, sử dụng VLĐ của DN.
Nó thể hiện tình hình tổ chức về mọi mặt như: mua sắm, dự trữ, sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm của DN. Đẩy nhanh tốc độ luân chuyển VLĐ có ý nghĩa quan trọng góp
phần giải quyết nhu cầu về VLĐ cho DN, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
(Lưu Thị Hương (2002), “Giáo trình tài chính doanh nghiệp”, Nhà xuất bản
Giáo dục, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân khoa Ngân hàng – Tài chính, tr.193)
Thang Long University Library
13
1.3.3.2.2.Chỉ tiêu kỳ luân chuyển vốn lưu động
K =
360
Số vòng quay vốn lưu động
K là số ngày của kỳ luân chuyển. K càng nhỏ càng tốt.
Chỉ tiêu này được xác định bằng số ngày của kỳ phân tích chia cho số vòng quay
của VLĐ trong kỳ. Đây là chỉ tiêu nhằm tăng nhanh vòng quay của VLĐ, đảm bảo
VLĐ cho sản xuất kinh doanh.
Về mặt bản chất chỉ tiêu này phản ánh sự phát triển của trình độ kinh doanh, của
công tác quản lý, của kế hoạch và tình hình tài chính của DN. Nếu vòng quay VLĐ có
sự gia tăng đột biến chứng tỏ hàng hoá DN đang sản xuất, kinh doanh có sức tiêu thụ
mạnh, doanh thu cao dẫn đến phần lợi nhuận tương ứng cũng tăng mạnh. Nếu không
hoàn thành một chu kỳ luân chuyển có nghĩa là VLĐ còn ứ đọng ở một khâu nào đó,
cần tìm biện pháp khai thông kịp thời.
Chỉ tiêu vòng quay VLĐ và chỉ tiêu kỳ luân chuyển được gọi là chỉ tiêu hiệu suất
VLĐ (hay tốc độ chu chuyển VLĐ). Đó là sự lặp lại có chu kỳ của sự hoàn vốn. Thời
gian của một kỳ luân chuyển gọi là tốc độ chu chuyển, phản ánh trình độ quản lý và sử
dụng VLĐ.
1.3.3.2.3.Hàm lượng vốn lưu động
Hàm lượng vốn lưu động =
Vốn lưu động bình quân sử dụng trong kỳ
Doanh thu thuần trong kỳ
Tương tự chỉ tiêu hàm lượng VCĐ, chỉ tiêu này phản ánh để có một đồng doanh
thu phải có bao nhiêu đồng VLĐ. Chỉ tiêu này càng nhỏ càng tốt. Nếu lượng VLĐ đầu
tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh thấp mà doanh thu cao cho thấy DN đang sử
dụng VLĐ hiệu quả. Ngược lại, nếu lượng VLĐ sử dụng nhiều mà thu về ít doanh thu
cho thấy DN sử dụng VLĐ không hiệu quả gây lãng phí nguồn vốn.
1.3.3.2.4.Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Hiệu quả sử dụng vốn lưu động =
Lợi nhuận ròng (lợi nhuận sau thuế)
Vốn lưu động bình quân sử dụng trong kỳ
Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng VLĐ là sự so sánh giữa mức lợi nhuận đạt được trong
kỳ với VLĐ bỏ ra. “Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lợi của vốn lưu động”. Chỉ
tiêu cho biết 1 đồng VLĐ tạo ra được bao nhiều lợi nhuận ròng. Chỉ tiêu này cao đồng
14
nghĩa rằng VLĐ của DN quay vòng nhanh và khả năng tạo lợi nhuận cao. Từ đó cho
thấy hiệu quả công tác sử dụng VLĐ của DN. Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt.
1.3.3.2.5.Mức tiết kiệm vốn lưu động do tăng tốc độ luân chuyển
Vtktđ = (
M1
x K1) – VLĐo = VLĐ1 – VLĐo
360
Trong đó:
Vtktđ : VLĐ tiết kiệm tuyệt đối
VLĐ0 : VLĐ bình quân năm trước
VLĐ1 : VLĐ bình quân năm nay
M1 : Tổng mức luân chuyển năm nay
K1 : Kỳ luân chuyển VLĐ năm nay
Mức tiết kiệm VLĐ do tăng tốc độ luân chuyển vốn được biểu hiện bằng hai chỉ
tiêu là mức tiết kiêm tuyệt đối và mức tiết kiệm tương đối.
Mức tiết kiệm tuyệt đối là do tăng tốc độ luân chuyển vốn nên DN có thể tiết
kiệm được một số VLĐ để sử dụng vào công việc khác. Nói một cách khác với mức
luân chuyển vốn không thay đổi (hoặc lớn hơn báo cáo) song do tăng tốc độ luân
chuyển nên DN cần số vốn ít hơn.
Điều kiện để có VLĐ tiết kiệm tuyệt đối là tổng mức luân chuyển vốn năm nay
phải không nhỏ hơn tổng mức luân chuyển vốn năm trước và VLĐ năm nay phải nhỏ
hơn VLĐ của năm trước.
Mức tiết kiệm tương đối là do tăng tốc độ luân chuyển vốn nên DN có thể tăng
thêm tổng mức luân chuyển vốn song không cần tăng thêm hoặc tăng không đáng kể
quy mô VLĐ. Công thức xác định số VLĐ tiết kiệm tương đối như sau:
Vtktgđ =
M1
x (K1 – K0)
360
Trong đó:
Vtktgđ : VLĐ tiết kiệm tương đối
M1 : Tổng mức luân chuyển vốn năm nay
K0 : Kỳ luân chuyển VLĐ của năm trước
K1 : Kỳ luân chuyển VLĐ của năm nay
Thang Long University Library
15
1.3.3.2.6.Các chỉ tiêu về từng bộ phận cấu thành vốn lưu động
– Vòng quay dự trữ, tồn kho: phản ánh số lần hàng hóa tồn kho bình quân luân
chuyển trong kỳ.
Vòng quay dự trữ tồn kho =
Giá vốn hàng hóa
Tồn kho bình quân trong kỳ
Hệ số vòng quay dự trữ tồn kho thường được so sánh qua các năm để đánh giá
năng lực quản trị hàng tồn kho là tốt hay xấu qua từng năm. Hệ số này lớn cho thấy tốc
độ quay vòng của hàng hóa trong kho là nhanh và ngược lại, nếu hệ số này nhỏ thì tốc
độ quay vòng hàng tồn kho thấp. Tuy nhiên, hàng tồn kho mang đậm tính chất ngành
nghề kinh doanh nên không phải cứ mức tồn kho thấp là tốt, mức tồn kho cao là xấu.
Hệ số vòng quay dự trữ tồn kho càng cao càng cho thấy DN bán hàng nhanh và
hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều. Có nghĩa là DN sẽ ít rủi ro hơn nếu khoản mục
hàng tồn kho trong báo cáo tài chính có giá trị giảm qua các năm. Tuy nhiên, hệ số này
quá cao cũng không tốt, vì như vậy có nghĩa là lượng hàng dự trữ trong kho không
nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất có khả năng DN bị mất khách hàng
và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Hơn nữa, dự trữ nguyên liệu vật liệu đầu vào
cho các khâu sản xuất không đủ có thể khiến dây chuyền sản xuất bị ngưng trệ. Vì vậy,
hệ số vòng quay dự trữ tồn kho cần phải đủ lớn để đảm bảo mức độ sản xuất và đáp
ứng được nhu cầu khách hàng.
– Thời gian luân chuyển kho trung bình: cho biết số ngày trung bình của 1 vòng
quay kho hay số ngày hàng hóa được lưu tại kho.
Thời gian luân chuyển kho trung bình =
360
Vòng quay dự trữ tồn kho
Chỉ tiêu này cho biết hàng tồn kho quay một vòng cần bao nhiêu ngày. Thời gian
luân chuyển kho càng nhanh cho thấy hoạt động sản xuất kinh doanh của DN có hiệu
quả vì hàng hóa tiêu thụ nhanh, tránh tình trạng ứ đọng, lỗi thời, hao hụt tự nhiên. Tuy
nhiên, thời gian luân chuyển kho quá ngắn cũng không tốt vì DN không dự trữ đủ hàng
trong kho để đáp ứng nhu cầu thị trường, có thể làm gián đoạn hoạt động sản xuất kinh
doanh, mất doanh thu do mất khách hàng khi không đủ hàng hóa để cung ứng.
16
– Vòng quay khoản phải thu trong kỳ: Phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản
phải thu thành tiền mặt.
Ta có công thức như sau:
Vòng quay khoản phải thu trong kỳ =
Doanh thu bán hàng trong kỳ
Các khoản phải thu bình quân
Khoản tiền phải thu từ khách hàng là số tiền mà khách hàng hiện tại vẫn còn
chiếm dụng của DN. Chỉ đến khi khách hàng thanh toán bằng tiền cho khoản phải thu
này thì coi như lượng vốn mà DN bị khách hàng chiếm dụng mới không còn nữa.
Việc chiếm dụng vốn này thoạt nhìn không mấy quan trọng, vì theo logic thông
thường, khách hàng nợ rồi khách hàng cũng sẽ phải trả cho DN, không trả lúc này thì
trả lúc khác, cuối cùng thì tiền vẫn thuộc về DN. Tuy nhiên, vấn đề sẽ trở nên nghiêm
trọng nếu khách hàng chiếm dụng ngày càng cao, trong khi đó do yêu cầu của thị
trường, DN cần tăng lượng hàng sản xuất, điều này đòi hỏi DN phải tăng mua nguyên
vật liệu, kéo theo yêu cầu phải có lượng tiền nhiều hơn, trong khi thời điểm đó lượng
tiền của DN không đủ và đáng ra nếu khách hàng thanh toán những khoản nợ với DN
thì DN sẽ có đủ số tiền cần thiết để mua đủ số lượng nguyên vật liệu theo yêu cầu. Do
đó, trong trường hợp này, DN phải đi vay ngân hàng để bổ sung vào lượng tiền hiện có
hoặc chỉ sản xuất với số lượng tương ứng với số lượng nguyên vật liệu được mua vào
từ số tiền hiện có của DN, điều này đương nhiên sẽ ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt
động sản xuất, kinh doanh của DN.
Để tính toán hệ số này chính xác hơn, người ta dùng doanh thu không thanh toán
ngay trong kỳ thay cho doanh thu trong kỳ. Số dư bình quân các khoản phải thu trong
kỳ được tính bằng cách lấy trung bình của số dư đầu kỳ các khoản phải thu của tháng
đầu tiên, số dư cuối kỳ các khoản phải thu của tháng đầu tiên và số dư cuối kỳ các
khoản phải thu của các tháng tiếp theo trong kỳ. Nếu không có số liệu về số dư các
khoản phải thu hàng tháng, có thể thay số dư bình quân các khoản phải thu bằng số dư
cuối kỳ các khoản phải thu.
Nói chung, hệ số vòng quay các khoản phải thu càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi
nợ của DN càng nhanh, khả năng chuyển đổi các khoản nợ phải thu sang tiền mặt cao,
điều này giúp cho DN nâng cao luồng tiền mặt, tạo ra sự chủ động trong việc tài trợ
nguồn VLĐ trong sản xuất. Ngược lại, nếu hệ số này càng thấp thì số tiền của DN bị
chiếm dụng ngày càng nhiều, lượng tiền mặt sẽ ngày càng giảm, làm giảm sự chủ động
của DN trong việc tài trợ nguồn VLĐ trong sản xuất và có thể DN sẽ phải đi vay ngân
hàng để tài trợ thêm cho nguồn VLĐ này.
Thang Long University Library
17
– Thời gian thu nợ trung bình (ACP): Cho biết một đồng bán chịu bao lâu sẽ thu
hồi được, phản ánh hiệu quả và chất lượng quản lý các khoản phải thu.
Ta có công thức như sau:
Thời gian thu nợ trung bình =
360
Vòng quay các khoản phải thu
Trong phân tích tài chính, thời gian thu nợ trung bình được sử dụng để đánh giá
khả năng thu tiền trong thanh toán, cũng là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá năng
lực kinh doanh của DN. Vì rằng nếu các khoản phải thu của DN không được thu hồi
đủ số, đúng hạn thì không những gây tổn thất đọng nợ cho DN mà còn ảnh hưởng tới
năng lực kinh doanh. Số ngày thu nợ trung bình thấp chứng tỏ DN không bị đọng vốn
trong khâu thanh toán, không gặp phải những khoản nợ khó đòi, tốc độ thu hồi nợ
nhanh và hiệu quả quản lý cao. Tính lưu động của tài sản mạnh, năng lực thanh toán
ngắn hạn rất tốt, về một mức độ nào đó có thể khoả lấp những ảnh hưởng bất lợi của tỷ
suất lưu động thấp. Đồng thời, việc nâng cao mức quay vòng của các khoản phải thu
còn có thể làm giảm bớt kinh phí thu nợ và tổn thất tồn đọng vốn, làm cho mức thu lợi
của việc đầu tư TSLĐ của DN tăng lên tương đối. Ngược lại, nếu tỷ số này cao thì DN
cần phải tiền hành phân tích chính sách bán hàng để tìm ra nguyên nhân tồn đọng nợ.
Trong nhiều trường hợp, có thể do kết quả thực hiện một chính sách tín dụng nghiêm
khắc, các điều kiện trả nợ hà khắc làm cho lượng tiêu thụ bị hạn chế, nên DN muốn
chiếm lĩnh thị trường thông qua bán hàng trả chậm hay tài trợ nên có thời gian thu nợ
trung bình cao.
(Lưu Thị Hương (2002), “Giáo trình tài chính doanh nghiệp”, Nhà xuất bản
Giáo dục, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân khoa Ngân hàng – Tài chính, tr.194-195)
1.3.3.3. Một số chỉ tiêu khác
Mặc dù bài nghiên cứu tập trung phân tích nguồn vốn theo hướng phân loại theo
tính chất luân chuyển, song trên thực tế, DN còn sử dụng một số chỉ tiêu để xem xét
hiệu quả sử dụng nguồn vốn bên cạnh hệ thống chỉ tiêu căn bản.
1.3.3.3.1.Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu
Ta có công thức:
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ROE =
Lợi nhuận sau thuế
x 100
Vốn sở hữu bình quân
Chỉ tiêu này cho biết cứ 100 đồng VCSH thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi
nhuận sau thuế TNDN. Chỉ tiêu này càng cao càng biểu hiện xu hướng tích cực. Chỉ
18
tiêu này cao thường giúp cho các nhà quản trị có thể đi huy động vốn mới trên thị
trường tài chính để tài trợ cho sự tăng trưởng của DN. Ngược lại, nếu chỉ tiêu này nhỏ
và VCSH dưới mức vốn điều lệ thì hiệu quả kinh doanh thấp, DN sẽ gặp khó khăn
trong việc thu hút vốn. Tuy nhiên, sức sinh lời của VCSH cao không phải lúc nào cũng
thuận lợi vì có thể là do ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính, khi đó mức độ mạo hiểm
càng lớn.
(Nguyễn Năng Phúc (2013), “Giáo trình Phân tích báo cáo tài chính”, Nhà xuất
bản Đại học Kinh tế Quốc dân, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Khoa Kế toán,
tr.239)
Theo Stockbiz, khi tính toán được chỉ tiêu này, các nhà đầu tư có thể đánh giá ở
các góc độ cụ thể như sau:
– ROE nhỏ hơn hoặc bằng lãi vay ngân hàng, vậy nếu công ty có khoản vay ngân
hàng tương đương hoặc cao hơn vốn cổ đông, thì lợi nhuận tạo ra cũng chỉ để trả lãi
vay ngân hàng;
– ROE cao hơn lãi vay ngân hàng thì chúng ta phải đánh giá xem DN đã vay ngân
hàng và khai thác hết lợi thế cạnh tranh trên thị trường chưa để có thể đánh giá công ty
này có thể tăng tỷ lệ ROE trong tương lai hay không.
(Stockbiz Investment Ltd., “Hệ số thu nhập trên vốn cổ phần”, Truy cập:
25/03/2015, Stockbiz Learning Center, Địa chỉ:
http://learning.stockbiz.vn/knowledge/investopedia/terms/ROE.aspx)
1.3.3.3.2.Tỷ suất sinh lời trên vốn vay
Tỷ suất sinh lời trên vốn vay =
Lợi nhuận sau thuế
x 100
Vốn vay bình quân
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, DN sử dụng 100 đồng tiền vay phục vụ
cho hoạt động sản xuất kinh doanh thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả kinh doanh tốt, đó là nhân tố hấp dẫn các nhà
quản trị đưa ra quyết định vay tiền đầu tư và hoạt động sản xuất kinh doanh. Chỉ tiêu
cũng chứng tỏ tốc độ tăng trưởng của DN.
(Nguyễn Năng Phúc (2013), “Giáo trình Phân tích báo cáo tài chính”, Nhà xuất
bản Đại học Kinh tế Quốc dân, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Khoa Kế toán,
tr.239)
Thang Long University Library
19
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp
1.4.1. Nhân tố kiểm soát được
– Nhân tố con người
Đây là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động cũng như hiệu quả sử
dụng vốn của DN. Con người là chủ thể tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh.
Do vậy nhân tố con người được thể hiện qua vai trò nhà quản lý và người lao động.
Vai trò của nhà quản lý thể hiện thông qua khả năng kết hợp một cách tối ưu các
yếu tố sản xuất để tạo lợi nhuận kinh doanh cao, giảm thiếu những chi phí cho DN.
Nếu DN có một ban lãnh đạo có trình độ quản lý tốt từ trên xuống dưới sẽ giúp cho
DN hoạt động có hiệu quả cao và ngược lại, trình độ quản lý của ban lãnh đạo kém
dẫn tới thất thoát vật tư, hàng hóa trong quá trình mua sắm, dự trữ, sản xuất và tiêu
thụ, làm giảm hiệu quả hoạt động của DN. Nhà quản lý cần biết cách tổ chức, sắp xếp
mọi thứ một cách chặt chẽ, khoa học để các khâu trong quá trình sản xuất kinh doanh
diễn ra ăn khớp, nhịp nhàng, tránh tình trạng gián đoạn, lãng phí, từ đó đảm bảo được
hiệu quả sử dụng vốn. Ngoài ra, vai trò nhà quản lý còn được thể hiện qua sự nhanh
nhạy nắm bắt các cơ hội kinh doanh và tận dụng chúng một cách có hiệu quả nhất.
Vai trò của người lao động được thể hiện ở trình độ kinh tế cao, ý thức trách
nhiệm và lòng nhiệt tình công việc. Nếu công nhân sản xuất có trình độ tay nghề cao
phù hợp với trình độ dây chuyền sản xuất thì việc sử dụng máy móc sẽ tốt hơn, khai
thác được tối đa công suất thiết bị làm tăng năng suất lao động, tạo ra chất lượng sản
phẩm cao. Điều này chắc chắn sẽ làm tình hình tài chính của DN ổn định. Nếu hội tụ
đủ các yếu tố này, người lao động sẽ thúc đẩy quá trình sản xuất kinh doanh phát triển,
hạn chế hao phí nguyên vật liệu, giữ gìn và bảo quản tốt tài sản, nâng cao chất lượng
sản phẩm. Đó chính là yếu tố quan trọng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của DN.
– Khả năng tài chính
Nhân tố khả năng tài chính của DN bao gồm các yếu tố như:
+ Quy mô vốn đầu tư;
+ Khả năng huy động vốn ngắn hạn và dài hạn;
+ Tính linh hoạt của cơ cấu vốn đầu tư;
+ Trình độ quản trị tài chính, kế toán của bản thân DN…
Tài chính là yếu tố quan trọng, ảnh hưởng hầu như đến tất cả các lĩnh vực hoạt
động của DN. Quy mô vốn đầu tư và khả năng huy động vốn quyết định quy mô các
hoạt động của DN trên thị trường. Nó ảnh hưởng đến việc nắm bắt các cơ hội kinh
doanh lớn, mang lại nhiều lợi nhuận cho DN. Nó ảnh tới việc áp dụng các công nghệ
hiện đại vào sản xuất kinh doanh, ảnh hưởng tới khả năng cạnh tranh của DN trên thị trường.
20
Bộ phận tài chính – kế toán làm việc có hiệu quả đóng vai trò hết sức quan trọng
đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của DN. Nó làm nhiệm vụ kiểm soát chế độ chi
tiêu tài chính, quản lý các nguồn lực của DN trên hệ thống sổ sách một cách chặt chẽ,
cụng cấp thông tin cần thiết, chính xác cho nhà quản trị. Để có hiệu quả cao thì bộ máy
tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất phải gọn nhẹ, ăn khớp nhịp nhàng với nhau.
Với mỗi phương thức sản xuất và loại hình sản xuất sẽ có tác động khác nhau tới
tiến độ sản xuất, phương pháp và quy trình vận hành máy móc, số bộ phận phục vụ sản
xuất kinh doanh.
Mặt khác, đặc điểm của Công ty hạch toán, kế toán nội bộ Doanh nghiệp (luôn
gắn bó với tính chất của tổ chức sản xuất và quản lý trong cùng Doanh nghiệp) sẽ có
tác động không nhỏ. Công tác kế toán đã dùng những công cụ của mình (bảng biểu,
khấu hao, thống kê, sổ cái...) để tính toán hiệu quả sử dụng vốn và kế toán phải có
nhiệm vụ phát hiện những tồn tại trong quá trình sử dụng vốn và đề xuất những biện
pháp giải quyết.
– Trình độ trang bị kỹ thuật
Trình độ trang bị máy móc thiết bị hiện đại giúp cho DN có giá thành sản xuất
thấp, chất lượng sản phẩm cao… Sản phẩm của DN có sức cạnh tranh cao là một trong
những nhân tố tác động làm tăng doanh thu và lợi nhuận của DN. Tuy nhiên, nếu DN
đầu tư tràn lan, thiếu định hướng thì việc đầu tư này sẽ không mang lại hiệu quả như
mong muốn. Cũng bởi các cuộc cách mạng về khoa học công nghệ sẽ làm giảm giá trị
của tài sản, trang thiết bị công nghệ… Vì vậy nếu DN không bắt kịp những sự cải tiến
này nhằm điều chỉnh kịp thời giá trị của sản phẩm thì hàng hóa bán ra sẽ thiếu tính
cạnh tranh, từ đó làm giảm hiệu quả sử dụng vốn. Ngoài ra, nếu DN đầu tư sử dụng
các trang thiết bị kỹ thuật hiện đại, tiên tiến, sẽ làm giảm được chi phí, giảm mức tiêu
hao nhiên liệu, nguyên liệu cho sản xuất, rút ngắn thời gian sản xuất, nâng cao năng
suất lao động, nâng cao chất lượng và hiệu quả sử dụng vốn. Vì vậy, DN phải nghiên
cứu kỹ về thị trường, tính toán kỹ các chi phí , nguồn tài trợ… để có quyết định đầu tư
vào máy móc thiết bị mới một cách đúng đắn.
– Công tác quản lý, tổ chức quá trình sản xuất kinh doanh
Quá trình sản xuất kinh doanh của DN gồm các giai đoạn là mua sắm, dự trữ các
yếu tố đầu vào, quá trình sản xuất và quá trình tiêu thụ. Nếu DN làm tốt các công tác
quản lý, tổ chức trong quá trình này thì sẽ làm cho các hoạt động của mình diễn ra
thông suốt, giảm chi phí tăng hiệu quả. Một DN hoạt động sản xuất kinh doanh đạt
hiệu quả cao khi mà đội ngũ cán bộ quản lý của họ là những người có trình độ và năng
lực, tổ chức huy động và sử dụng các nguồn lực của DN một cách có hiệu quả.
Thang Long University Library
21
1.4.2. Nhân tố không kiểm soát được
– Nhân tố kinh tế
Yếu tố này thuộc môi trường vĩ mô, nó là tổng hợp các yếu tố tốc độ tăng trưởng
của nền kinh tế đất nước, tỷ lệ lạm phát, lãi xuất ngân hàng, mức độ thất nghiệp… tác
động đến tốc độ sản xuất kinh doanh của DN, qua đó tác động đến hiệu quả sử dụng vốn.
– Nhân tố pháp lý
Là hệ thống các chủ trương, chính sách, hệ thống pháp luật do nhà nước đặt ra
nhằm điều chỉnh hoạt động kinh doanh của DN. Các DN phải tuân theo các quy định
của pháp luật về thuế, về lao động, bảo vệ môi trường, an toàn lao động… Các quy
định này trực tiếp và gián tiếp tác động lên hiệu quả sử dụng vốn của DN. Nếu DN
kinh doanh theo những lĩnh vực được nhà nước khuyến khích thì họ sẽ có những điều
kiện thuận lợi để phát triển. Ngược lại, DN sẽ gặp khó khăn khi kinh doanh theo lĩnh
vực bị nhà nước hạn chế. Các chính sách thuế có tác động trực tiếp đến hoạt động kinh
doanh của DN vì đó là khoản chi phí bắt buộc. Nếu nhà nước yêu cầu đóng thuế thấp
đối với ngành nghề kinh doanh của DN thì sẽ thu được nhiều lợi nhuận hơn và ngược
lại. Ngoài ra còn có các chính sách khác như chính sách xuất khẩu, chính sách thuộc
tiêu chuẩn,… có thể giúp cho sự phát triển của DN nhưng ngược lại cũng có thể kìm
hãm sự phát triển. Từ khi chuyển sang nền kinh tế thị trường mọi DN được lựa chọn
ngành nghề kinh doanh theo quy định của pháp luật, Nhà nước tạo môi trường và hàng
lang pháp lý cho hoạt động của DN, hướng hoạt động của các DN thông qua các chính
sách vĩ mô của Nhà nước. Do vậy, chỉ một sự thay đổi nhỏ trong cơ chế quản lý của
Nhà nước sẽ làm ảnh hưởng tới hoạt động của DN. Vì vậy, nếu Nhà nước tạo ra cơ chế
chặt chẽ, đồng bộ và ổn định sẽ góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của DN.
– Nhân tố công nghệ
Nhân tố công nghệ ít có ngành công nghiệp và DN nào mà không phụ thuộc vào.
Chắc chắn sẽ có nhiều công nghệ tiên tiến tiếp tục ra đời, tạo ra các cơ hội cũng như
nguy cơ với tất cả các ngành công nghiệp nói chung và các DN nói riêng. Công nghệ
mới ra đời làm cho máy móc đã được đầu tư với lượng vốn lớn của DN trở nên lạc
hậu. So với công nghệ mới, công nghệ cũ đòi hỏi chi phí bỏ ra cao hơn nhưng lại đạt
hiệu quả thấp hơn làm cho sức cạnh tranh của DN giảm hiệu quả sản xuất kinh doanh
hay hiệu quả sử dụng vốn thấp. Vì vậy, việc luôn đầu tư thêm công nghệ mới thì sẽ thu
được lợi nhuận cao hơn. Hiện nay, chúng ta đang sống trong kỷ nguyên của thông tin
và “nền kinh tế tri thức”. Trong điều kiện hiện nay, khoa học phát triển với tốc độ
chóng mặt, thị trường công nghệ biến động không ngừng và chênh lệch về trình độ
công nghệ giữa các nước là rất lớn, làn sóng chuyển giao công nghệ ngày càng gia
tăng, một mặt nó tạo điều kiện cho các DN đổi mới công nghệ sản xuất mặt khác, nó
22
đặt DN vào môi trường cạnh tranh gay gắt. Do vậy, để sử dụng vốn có hiệu quả phải
xem xét đầu tư vào công nghệ nào và phải tính đến hao mòn vô hình do phát triển
không ngừng của tiến bộ khoa học kỹ thuật. Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ
thuật và công nghệ đã tạo ra những thời cơ thuận lợi cho các DN trong việc phát triển
sản xuất kinh doanh. Nhưng mặt khác, nó cũng đem đến những nguy cơ cho các DN
nếu như các DN không bắt kịp được tốc độ phát triển của khoa học kỹ thuật. Vì khi đó,
các tài sản của DN sẽ xảy ra hiện tượng hao mòn vô hình và DN sẽ bị mất vốn kinh doanh.
– Nhân tố khách hàng
Khách hàng gồm có những người có nhu cầu mua và có khả năng thanh toán.
Hiệu quả kinh doanh của DN phụ thuộc vào số lượng khách hàng và sức mua của họ.
Ngày nay, nhu cầu sử dụng sản phẩm của khách hàng ngày càng cao đòi hỏi nhà cung
cấp phải tạo ra được những sản phẩm độc đáo, hấp dẫn người mua. Vì vậy DN cần
phải làm sao tạo ra được những sản phẩm đó với giá thành hợp lý để có lợi nhuận cao.
DN sẽ phải bỏ ra chi phí hợp lý để nghiên cứu thị trường tìm hiểu các mặt hàng đang
được ưa chuộng, tìm hiểu mẫu mã, bao bì đóng gói... để từ đó có quyết định sản xuất
cho hiệu quả. Nhu cầu đòi hỏi của khách hàng càng cao thì DN càng phải tích cực hơn
trong công tác tổ chức thực hiện làm cho hiệu quả hoạt động tốt hơn cũng có nghĩa
tình hình tài chính được cải thiện. DN bán được nhiều hàng hơn khi sản phẩm có uy
tín, công tác quảng cáo tốt và thu được nhiều lợi nhuận nhờ thoả mãn tốt các nhu cầu
và thị hiếu của khách hàng. Mặt khác người mua có ưu thế cũng có thể làm giảm lợi
nhuận của DN bằng cách ép giá xuống hoặc đòi hỏi chất lượng cao hơn, phải làm
nhiều công việc dịch vụ hơn.
– Nhân tố giá cả
Giá cả biểu hiện của quan hệ cung cầu trên thị trường tác động lớn tới hoạt động
sản xuất kinh doanh. Nó thể hiện trên hai khía cạnh: Thứ nhất là đối với giá cả của các
yếu tố đầu vào của DN như giá vật tư, tiền công lao động… biến động sẽ làm thay đổi
chi phí sản xuất; Thứ hai là đối với giá cả sản phẩm hàng hoá đầu ra của DN trên thị
trường, nếu biến động sẽ làm thay đổi khối lượng tiêu thụ, thay đổi doanh thu. Cả hai
sự thay đổi này đều dẫn đến kết quả lợi nhuận của DN thay đổi. Do đó hiệu quả sử
dụng vốn của DN cũng thay đổi. Sự cạnh tranh trên thị trường là nhân tố ảnh hưởng
lớn tới kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của DN từ đó làm ảnh hưởng tới hiệu
quả sử dụng vốn. Đây là một nhân tố có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh của DN. Trong điều kiện đầu ra không đổi, nếu giá cả của các yếu tố đầu
vào biến động theo chiều hướng tăng lên sẽ làm chi phí và làm giảm lợi nhuận, từ đó
cho hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của DN giảm xuống. Mặt khác, nếu đầu tư ra
của DN bị ách tắc, sản phẩm sản xuất ra không tiêu thụ được, khi đó doanh thu được
sẽ không đủ để bù đắp chi phí bỏ ra và hiệu quả sử dụng vốn sẽ là con số âm.
Thang Long University Library
23
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Qua chương 1, ta đã tìm hiểu cơ sở lý luận về vốn, các thành phần của vốn và
hiệu quả sử dụng vốn trong DN. Như đã biết, vốn là một nhân tố vô cùng quan trọng
đối với DN, là nền tảng cơ sở cho sự ra đời, trưởng thành của một DN.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay thì để tồn tại và phát triển, mỗi DN luôn
cần quan tâm để sử dụng các nguồn lực của mình một cách hiệu quả nhất, cụ thể là
nguồn vốn của DN. Trong nghiên cứu này, tác giả sử dụng tính chất luân chuyển làm
cơ sở để phân loại nguồn vốn và để đi sâu phân tích từng thành phần. Đồng thời, để
đánh giá được hiệu quả trong công tác sử dụng vốn của DN, ta cần đến hệ thống các
chỉ tiêu trên theo các tiêu chí. Song hoạt động kinh doanh vốn rất đa dạng, nên hiệu
quả sử dụng vốn không chỉ được đánh giá từ góc độ tài chính. Muốn hoàn thiện và
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, ta cần phân tích đánh giá một cách tổng thể, tức là
ngoài năng lực nội tại của DN, ta cần xem xét đến những nhân tố ảnh hưởng từ môi
trường bên ngoài.
Từ đó, ta thấy rõ được sự cần thiết trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Và
để áp dụng các cơ sở lý luận nền tảng này vào thực tiễn DN, ta sẽ đi vào phân tích hiệu
quả sử dụng vốn của Công ty TNHH Xuất nhập khẩu và Dịch vụ Thành Đạt ở chương 2.
24
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNGHIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XUẤT NHẬP KHẨU VÀ
DỊCH VỤ THÀNH ĐẠT
2.1. Giới thiệu chung về Công ty Trách nhiệm hữu hạn Xuất nhập khẩu và Dịch
vụ Thành Đạt
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển củaCông ty Trách nhiệm hữu hạn Xuất
nhập khẩu và Dịch vụ Thành Đạt
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Xuất nhập khẩu và Dịch vụ Thành Đạt là Công ty
Trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, được thành lập theo Giấy chứng nhận đầu
tư số 0104825598 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 29 tháng 7
năm 2010, thay đổi lần thứ nhất ngày 14 tháng 7 năm 2011.
Theo đó, vốn điều lệ của Công ty là: 500.000.000 VND (Năm trăm triệu đồng).
Vốn thực góp của Công ty đến ngày 31 tháng 12 năm 2013 là: 500.000.000 VND
(Năm trăm triệu đồng).
Chủ sở hữu của Công ty bao gồm:
– Bà Phạm Thị Khánh Hòa, quốc tịch Việt Nam - số chứng minh nhân dân số
013040315 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 01/03/2008, nắm giữ 51% vốn,
tương đương 255.000.000 VND (Hai trăm năm mươi năm triệu đồng);
– Ông Yoo Myung Sik, quốc tịch Hàn Quốc – số hộ chiếu: MP0345104, do Bộ
Thương mại và Ngoại giao Hàn Quốc cấp ngày 16/02/2007, nắm giữ 49%, tương
đương 245.000.000 VNĐ (Hai trăm bốn mươi năm triệu đồng).
Trụ sở chính của Công ty đặt tại: tổ 6A, phố Vũ Ngọc Phan, phường Láng Hạ,
Đống Đa, Hà Nội.
Công ty TNHH Xuất nhập khẩu và Dịch vụ Thành Đạt (gọi tắt là “Thành Đạt”)
được thành lập vào tháng 7 của năm 2010 bởi ý tưởng của một nhóm những người trẻ
tuổi gồm có Nguyễn Văn Long (sinh năm 1984), Hồ Quốc Hoài (sinh năm 1984) và
Phạm Viết Thanh (sinh năm 1985). Nhóm những người trẻ tuổi này đã trình bày đề án
của mình với nhà đầu tư Phạm Thị Khánh Hòa và được bà dốc vốn đầu tư, đồng thời
giao công tác quản lý cho nhóm và thành lập Thành Đạt hoạt động trong lĩnh vực kinh
doanh các sản phẩm chăm sóc sức khỏe, đồ gia dụng, thực phẩm.
Dù là công ty mới thành lập nhưng Thành Đạt đã đạt được những thành công
nhất định trong lĩnh vực kinh doanh bán hàng online qua việc hoàn thiện các bước từ
việc tiếp cận nhu cầu khách hàng khi tham quan trang web cho đến khi mua hàng, giao
Thang Long University Library
25
hàng về tận nhà. Từ đó, Thành Đạt đã giành được nhiều sự tín nhiệm của khách hàng
cũng như bạn bè hoạt động trong cùng lĩnh vực.
Với tầm nhìn và quan điểm phát triển bền vững Thành Đạt Mart đã đầu tư rất
nhiều vào lĩnh vực kinh doanh các mặt hàng online, chăm sóc sức khỏe và đồ dùng gia
đình. Mang theo tâm nguyện phát triển dịch vụ mua sắm online, tiêt kiệm thời gian, có
nhiều sự lựa chọn cho khách hàng đóng góp nâng cao đời sống xã hội.
Nỗ lực và miệt mài từ những bước đầu tiên, Thành Đạt đã làm nên những điều kỳ
diệu tôn vinh những ưu việt của kinh doanh, buôn bán hàng online, đặc biệt hơn Thành
Đạt luôn để lại sự tin cậy cho khách hàng mỗi khi mua hàng online thông qua hệ
thống, xóa tan đi mọi nghi ngờ của người tiêu dùng về chất lượng sản phẩm, dịch vụ
khi mua hàng online. Ở Thành Đạt, ngoài việc tham khảo sản phẩm qua website,
người tiêu dùng có thể được ngắm nhìn và đánh giá sản phẩm khách quan nhất trước
khi quyết định chi trả để mua. Khi Thành Đạt vận chuyển sản phẩm đến cho người tiêu
dùng, trường hợp người tiêu dùng hài lòng và đồng ý tiêu dùng sản phẩm, phí vận
chuyển sẽ được miễn phí. Còn trường hợp người tiêu dùng không hài lòng, họ có thể
không chi trả cho sản phẩm và chỉ cần thanh toán phí vận chuyển. Đây là điểm khác
biệt của Thành Đạt với hầu hết các trung tâm mua sắm online khác và tạo sự hài lòng
rất lớn nơi người tiêu dùng.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Xuất nhập khẩu và Dịch
vụ Thành Đạt
Hội đồng thành viên: Là những người có quyền nhân danh chủ sở hữu Công ty
để thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu Công ty, có quyền nhân danh Công
ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Công ty; chịu trách nhiệm trước pháp luật và
chủ sở hữu Công ty về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao theo quy định
của Luật doanh nghiệp và pháp luật có liên quan. Quyền, nghĩa vụ, nhiệm vụ cụ thể và
chế độ làm việc của Hội đồng thành viên đối với chủ sở hữu Công ty được thực hiện
theo quy định tại Điều lệ Công ty và pháp luật có liên quan;
Ban Giám đốc: Hội đồng thành viên bổ nhiệm hoặc thuê Ban Giám đốc với
nhiệm kỳ không quá 5 năm để điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của Công
ty. Ban Giám đốc chịu trách nhiệm trước pháp luật và Hội đồng thành viên về việc
thực hiện các quyền và nhiệm vụ của mình. Ban Giám đốc có các quyền sau đây: Tổ
chức thực hiện quyết định của Hội đồng thành viên; Quyết định các vấn đề liên quan
đến hoạt động kinh doanh hàng ngày của Công ty; Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh
doanh và phương án đầu tư của Công ty; Ban hành quy chế quản lý nội bộ Công ty; Bổ
nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong Công ty, trừ các chức danh
thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên; Ký kết hợp đồng nhân danh Công ty, trừ
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thành đạt
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thành đạt
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thành đạt
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thành đạt
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thành đạt
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thành đạt
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thành đạt
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thành đạt
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thành đạt
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thành đạt
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thành đạt
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thành đạt
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thành đạt
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thành đạt
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thành đạt
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thành đạt
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thành đạt
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thành đạt
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thành đạt
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thành đạt
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thành đạt
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thành đạt
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thành đạt
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thành đạt
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thành đạt
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thành đạt
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thành đạt
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thành đạt
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thành đạt
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thành đạt
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thành đạt
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thành đạt
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thành đạt
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thành đạt
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thành đạt
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thành đạt
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thành đạt
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thành đạt
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thành đạt
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thành đạt
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thành đạt
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thành đạt
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thành đạt
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thành đạt
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thành đạt
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thành đạt

More Related Content

What's hot

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương, RẤT HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương,  RẤT HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương,  RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương, RẤT HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mạ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mạ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mạ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mạ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính của các công ty ngành xây dựng ni...
Nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính của các công ty ngành xây dựng ni...Nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính của các công ty ngành xây dựng ni...
Nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính của các công ty ngành xây dựng ni...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần h pec ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần h pec ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần h pec ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần h pec ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy của các công ty cổ phần công nghi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy của các công ty cổ phần công nghi...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy của các công ty cổ phần công nghi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy của các công ty cổ phần công nghi...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tảiĐề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt namGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt nam
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net itGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

What's hot (17)

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương, RẤT HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương,  RẤT HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương,  RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương, RẤT HAY
 
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mạ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mạ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mạ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mạ...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính của các công ty ngành xây dựng ni...
Nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính của các công ty ngành xây dựng ni...Nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính của các công ty ngành xây dựng ni...
Nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính của các công ty ngành xây dựng ni...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần h pec ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần h pec ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần h pec ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần h pec ...
 
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy của các công ty cổ phần công nghi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy của các công ty cổ phần công nghi...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy của các công ty cổ phần công nghi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy của các công ty cổ phần công nghi...
 
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tảiĐề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
 
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt namGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt nam
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net itGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
 

Viewers also liked

Nâng cao hiệu quả sử kinh doanh bảo hiểm nhân thọ tại công ty liên doanh bảo ...
Nâng cao hiệu quả sử kinh doanh bảo hiểm nhân thọ tại công ty liên doanh bảo ...Nâng cao hiệu quả sử kinh doanh bảo hiểm nhân thọ tại công ty liên doanh bảo ...
Nâng cao hiệu quả sử kinh doanh bảo hiểm nhân thọ tại công ty liên doanh bảo ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính tại công ty tnhh dịch vụ và xây ...
Phân tích hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính tại công ty tnhh dịch vụ và xây ...Phân tích hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính tại công ty tnhh dịch vụ và xây ...
Phân tích hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính tại công ty tnhh dịch vụ và xây ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phươ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phươ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính của các công ty cổ phần...
Phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính của các công ty cổ phần...Phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính của các công ty cổ phần...
Phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính của các công ty cổ phần...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nộiPhân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nội
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộc
Phân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộcPhân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộc
Phân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộc
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại sao t...
Nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại sao t...Nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại sao t...
Nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại sao t...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh kỹ thuật tin học hải anh
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh kỹ thuật tin học hải anhNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh kỹ thuật tin học hải anh
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh kỹ thuật tin học hải anh
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích một số nhân tố tác động đến khả năng thanh toán của các công ty cổ ...
Phân tích một số nhân tố tác động đến khả năng thanh toán của các công ty cổ ...Phân tích một số nhân tố tác động đến khả năng thanh toán của các công ty cổ ...
Phân tích một số nhân tố tác động đến khả năng thanh toán của các công ty cổ ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần sông đà 19
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần sông đà 19Phân tích tài chính tại công ty cổ phần sông đà 19
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần sông đà 19
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đôPhân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dây và cáp điện ngọc khánh
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dây và cáp điện ngọc khánhNâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dây và cáp điện ngọc khánh
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dây và cáp điện ngọc khánh
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích các nhân tố tác động đến hệ số giá trên thu nhập của các công ty cổ...
Phân tích các nhân tố tác động đến hệ số giá trên thu nhập của các công ty cổ...Phân tích các nhân tố tác động đến hệ số giá trên thu nhập của các công ty cổ...
Phân tích các nhân tố tác động đến hệ số giá trên thu nhập của các công ty cổ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại hợp tác xã công nghiệp nhật quang
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại hợp tác xã công nghiệp nhật quangNâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại hợp tác xã công nghiệp nhật quang
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại hợp tác xã công nghiệp nhật quang
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu thường của các công ty cổ phầ...
Phân tích các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu thường của các công ty cổ phầ...Phân tích các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu thường của các công ty cổ phầ...
Phân tích các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu thường của các công ty cổ phầ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 

Viewers also liked (20)

Nâng cao hiệu quả sử kinh doanh bảo hiểm nhân thọ tại công ty liên doanh bảo ...
Nâng cao hiệu quả sử kinh doanh bảo hiểm nhân thọ tại công ty liên doanh bảo ...Nâng cao hiệu quả sử kinh doanh bảo hiểm nhân thọ tại công ty liên doanh bảo ...
Nâng cao hiệu quả sử kinh doanh bảo hiểm nhân thọ tại công ty liên doanh bảo ...
 
Phân tích hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính tại công ty tnhh dịch vụ và xây ...
Phân tích hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính tại công ty tnhh dịch vụ và xây ...Phân tích hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính tại công ty tnhh dịch vụ và xây ...
Phân tích hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính tại công ty tnhh dịch vụ và xây ...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phươ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phươ...
 
Phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính của các công ty cổ phần...
Phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính của các công ty cổ phần...Phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính của các công ty cổ phần...
Phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính của các công ty cổ phần...
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...
 
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nộiPhân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nội
 
Phân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộc
Phân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộcPhân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộc
Phân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộc
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
 
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
 
Nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại sao t...
Nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại sao t...Nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại sao t...
Nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại sao t...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh kỹ thuật tin học hải anh
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh kỹ thuật tin học hải anhNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh kỹ thuật tin học hải anh
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh kỹ thuật tin học hải anh
 
Phân tích một số nhân tố tác động đến khả năng thanh toán của các công ty cổ ...
Phân tích một số nhân tố tác động đến khả năng thanh toán của các công ty cổ ...Phân tích một số nhân tố tác động đến khả năng thanh toán của các công ty cổ ...
Phân tích một số nhân tố tác động đến khả năng thanh toán của các công ty cổ ...
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần sông đà 19
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần sông đà 19Phân tích tài chính tại công ty cổ phần sông đà 19
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần sông đà 19
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đôPhân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dây và cáp điện ngọc khánh
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dây và cáp điện ngọc khánhNâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dây và cáp điện ngọc khánh
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dây và cáp điện ngọc khánh
 
Phân tích các nhân tố tác động đến hệ số giá trên thu nhập của các công ty cổ...
Phân tích các nhân tố tác động đến hệ số giá trên thu nhập của các công ty cổ...Phân tích các nhân tố tác động đến hệ số giá trên thu nhập của các công ty cổ...
Phân tích các nhân tố tác động đến hệ số giá trên thu nhập của các công ty cổ...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại hợp tác xã công nghiệp nhật quang
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại hợp tác xã công nghiệp nhật quangNâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại hợp tác xã công nghiệp nhật quang
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại hợp tác xã công nghiệp nhật quang
 
Phân tích các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu thường của các công ty cổ phầ...
Phân tích các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu thường của các công ty cổ phầ...Phân tích các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu thường của các công ty cổ phầ...
Phân tích các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu thường của các công ty cổ phầ...
 

Similar to Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thành đạt

Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
NOT
 
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biênGiải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biênGiải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
NOT
 
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty Toyota, HOT 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty Toyota, HOT 2018Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty Toyota, HOT 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty Toyota, HOT 2018
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HO...
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HO...Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HO...
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HO...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty kỹ thuật tin học, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty kỹ thuật tin học, HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty kỹ thuật tin học, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty kỹ thuật tin học, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh thương mại và dịch vụ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh thương mại và dịch vụ...Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh thương mại và dịch vụ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh thương mại và dịch vụ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thành đạt (20)

Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
 
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM 8
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biênGiải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
 
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biênGiải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
 
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty Toyota, HOT 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty Toyota, HOT 2018Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty Toyota, HOT 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty Toyota, HOT 2018
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...
 
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HO...
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HO...Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HO...
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HO...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty kỹ thuật tin học, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty kỹ thuật tin học, HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty kỹ thuật tin học, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty kỹ thuật tin học, HAY
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh thương mại và dịch vụ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh thương mại và dịch vụ...Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh thương mại và dịch vụ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh thương mại và dịch vụ...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Nâng cao công tác quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát t...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát t...Nâng cao công tác quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát t...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát t...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao công tác quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ K...
Nâng cao công tác quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ K...Nâng cao công tác quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ K...
Nâng cao công tác quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ K...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho công nhân thông qua việc thực hiện...
Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho công nhân thông qua việc thực hiện...Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho công nhân thông qua việc thực hiện...
Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho công nhân thông qua việc thực hiện...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần ...
Một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần ...Một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần ...
Một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các biện pháp marketing mix tại Công ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các biện pháp marketing mix tại Công ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các biện pháp marketing mix tại Công ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các biện pháp marketing mix tại Công ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Thiết bị B...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Thiết bị B...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Thiết bị B...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Thiết bị B...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nâng cao văn hóa doanh nghiệp tại Công ty cổ phần Thương mại...
Một số giải pháp nâng cao văn hóa doanh nghiệp tại Công ty cổ phần Thương mại...Một số giải pháp nâng cao văn hóa doanh nghiệp tại Công ty cổ phần Thương mại...
Một số giải pháp nâng cao văn hóa doanh nghiệp tại Công ty cổ phần Thương mại...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thư...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thư...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 5 Phân tích thông tin kế toán...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 5 Phân tích thông tin kế toán...Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 5 Phân tích thông tin kế toán...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 5 Phân tích thông tin kế toán...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 3 Kế toán quản trị thu ngân s...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 3 Kế toán quản trị thu ngân s...Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 3 Kế toán quản trị thu ngân s...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 3 Kế toán quản trị thu ngân s...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 2 Dự toán trong đơn vị công.pdf
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 2 Dự toán trong đơn vị công.pdfBài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 2 Dự toán trong đơn vị công.pdf
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 2 Dự toán trong đơn vị công.pdf
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...
Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...
Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Ảnh hưởng của chuyển động hạt nhân lên cường độ phát xạ sóng điều hòa bậc cao...
Ảnh hưởng của chuyển động hạt nhân lên cường độ phát xạ sóng điều hòa bậc cao...Ảnh hưởng của chuyển động hạt nhân lên cường độ phát xạ sóng điều hòa bậc cao...
Ảnh hưởng của chuyển động hạt nhân lên cường độ phát xạ sóng điều hòa bậc cao...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 1 Tổng quan về kế toán quản t...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 1 Tổng quan về kế toán quản t...Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 1 Tổng quan về kế toán quản t...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 1 Tổng quan về kế toán quản t...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Nâng cao công tác quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát t...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát t...Nâng cao công tác quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát t...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát t...
 
Nâng cao công tác quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ K...
Nâng cao công tác quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ K...Nâng cao công tác quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ K...
Nâng cao công tác quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ K...
 
Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho công nhân thông qua việc thực hiện...
Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho công nhân thông qua việc thực hiện...Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho công nhân thông qua việc thực hiện...
Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho công nhân thông qua việc thực hiện...
 
Một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần ...
Một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần ...Một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần ...
Một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần ...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các biện pháp marketing mix tại Công ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các biện pháp marketing mix tại Công ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các biện pháp marketing mix tại Công ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các biện pháp marketing mix tại Công ...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Thiết bị B...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Thiết bị B...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Thiết bị B...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Thiết bị B...
 
Một số giải pháp nâng cao văn hóa doanh nghiệp tại Công ty cổ phần Thương mại...
Một số giải pháp nâng cao văn hóa doanh nghiệp tại Công ty cổ phần Thương mại...Một số giải pháp nâng cao văn hóa doanh nghiệp tại Công ty cổ phần Thương mại...
Một số giải pháp nâng cao văn hóa doanh nghiệp tại Công ty cổ phần Thương mại...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thư...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thư...
 
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
 
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
 
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...
 
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...
 
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 5 Phân tích thông tin kế toán...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 5 Phân tích thông tin kế toán...Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 5 Phân tích thông tin kế toán...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 5 Phân tích thông tin kế toán...
 
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 3 Kế toán quản trị thu ngân s...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 3 Kế toán quản trị thu ngân s...Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 3 Kế toán quản trị thu ngân s...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 3 Kế toán quản trị thu ngân s...
 
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 2 Dự toán trong đơn vị công.pdf
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 2 Dự toán trong đơn vị công.pdfBài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 2 Dự toán trong đơn vị công.pdf
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 2 Dự toán trong đơn vị công.pdf
 
Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...
Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...
Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...
 
Ảnh hưởng của chuyển động hạt nhân lên cường độ phát xạ sóng điều hòa bậc cao...
Ảnh hưởng của chuyển động hạt nhân lên cường độ phát xạ sóng điều hòa bậc cao...Ảnh hưởng của chuyển động hạt nhân lên cường độ phát xạ sóng điều hòa bậc cao...
Ảnh hưởng của chuyển động hạt nhân lên cường độ phát xạ sóng điều hòa bậc cao...
 
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 1 Tổng quan về kế toán quản t...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 1 Tổng quan về kế toán quản t...Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 1 Tổng quan về kế toán quản t...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 1 Tổng quan về kế toán quản t...
 
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
 

Recently uploaded

Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTUChuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
nvlinhchi1612
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
nvlinhchi1612
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
Qucbo964093
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
duykhoacao
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docxHỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
giangnguyen312210254
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
nhanviet247
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 

Recently uploaded (12)

Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTUChuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docxHỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thành đạt

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XUẤT NHẬP KHẨU VÀ DỊCH VỤ THÀNH ĐẠT SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ HÀ MINH MÃ SINH VIÊN : A20009 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2015
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XUẤT NHẬP KHẨU VÀ DỊCH VỤ THÀNH ĐẠT Giáo viên hướng dẫn : TS.Nguyễn Thị Thúy Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Hà Minh Mã sinh viên : A20009 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI – 2015 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Xuất nhập khẩu và Dịch vụ Thành Đạt” là công trình nghiên cứu độc lập của tôi dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Thị Thúy. Các số liệu và kết quả trong khóa luận là trung thực và không sao chép từ bất cứ tài liệu nào. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này. Hà Nội, ngày 07 tháng 07 năm 2015 Sinh viên Nguyễn Thị Hà Minh
  • 4. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, em đã nhận được sự giúp đỡ cũng như động viên từ nhiều phía. Trước tiên, em xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn – TS Nguyễn Thị Thuý, cô tuy không phải là người đã trực tiếp giảng dạy em trong thời gian học tập tại trường, nhưng cô là người định hướng và hướng dẫn tận tình để em có thể hoàn thành tốt nhất khóa luận này. Ngoài ra, em cũng mong muốn thông qua khóa luận này, gửi lời cám ơn sâu sắc đến các thầy cô giáo đang giảng dạy tại trường Đại học Thăng Long, những người đã trực tiếp truyền đạt cho em các kiến thức về kinh tế từ những môn học cơ bản nhất, giúp em có được nền tảng về chuyên ngành học như hiện tại để có thể hoàn thành đề tài nghiên cứu này. Cuối cùng, em xin cảm ơn những thành viên trong gia đình và những người bạn đã luôn bên cạnh, giúp đỡ và ủng hộ em trong suốt thời gian qua. Trân trọng cảm ơn! Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................. CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP .........................................................................................................1 1.1. Tổng quan chung về vốn của doanh nghiệp.....................................................1 1.1.1. Khái niệm vốn......................................................................................................1 1.1.2. Đặc điểm cơ bản của vốn ....................................................................................2 1.2. Phân loại vốn trong doanh nghiệp ....................................................................4 1.2.1.1. Phân loại vốn theo nguồn hình thành ..............................................................4 1.2.1.2. Phân loại vốn theo tính chất luân chuyển........................................................4 1.2.1.3. Phân loại vốn theo thời gian sử dụng ..............................................................5 1.2.2. Vai trò của vốn trong doanh nghiệp...................................................................5 1.3. Tổng quan chung về hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp...................7 1.3.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp ......................................7 1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp...........8 1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp..................10 1.3.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định.....................................10 1.3.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động...................................12 1.3.3.3. Một số chỉ tiêu khác .......................................................................................17 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp ....19 1.4.1. Nhân tố kiểm soát được.....................................................................................19 1.4.2. Nhân tố không kiểm soát được .........................................................................21 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1............................................................................................23 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNGHIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XUẤT NHẬP KHẨU VÀ DỊCH VỤ THÀNH ĐẠT.. .............................................................................................................24 2.1. Giới thiệu chung về Công ty Trách nhiệm hữu hạn Xuất nhập khẩu và Dịch vụ Thành Đạt ......................................................................................................24 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển củaCông ty Trách nhiệm hữu hạn Xuất nhập khẩu và Dịch vụ Thành Đạt ...............................................................................24
  • 6. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Xuất nhập khẩu và Dịch vụ Thành Đạt ...............................................................................................................25 2.1.3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Xuất nhập khẩu và Dịch vụ Thành Đạt.........................................................................................27 2.1.4. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Xuất nhập khẩu và Dịch vụ Thành Đạt giai đoạn 2011 – 2013.................................27 2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Xuất nhập khẩu và Dịch vụ Thành Đạt giai đoạn 2011 – 2013 ........................................33 2.2.1. Thực trạng sử dụng vốn tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Xuất nhập khẩu và Dịch vụ Thành Đạt giai đoạn 2011 – 2013.............................................................33 2.2.1.1. Cơ cấu nguồn vốn ..........................................................................................33 2.2.1.2. Chính sách tài trợ vốn của công ty ................................................................37 2.2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Xuất nhập khẩu và Dịch vụ Thành Đạt giai đoạn 2011 – 2013..........................................38 2.2.2.1. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn cố định......................................................38 2.2.2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động ...................................................41 2.2.2.3. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn qua một số chỉ tiêu khác ..........................48 2.2.3. Ứng dụng phương pháp phân tích Dupont......................................................49 2.2.3.1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động thông qua mô hình Dupont .........49 2.2.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định thông qua mô hình Dupont............51 2.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Xuất nhập khẩu và Dịch vụ Thành Đạt giai đoạn 2011 – 2013 ........................................52 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2............................................................................................56 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XUẤT NHẬP KHẨU VÀ DỊCH VỤ THÀNH ĐẠT .............................................................................................................57 3.1. Định hướng hoạt động kinh doanh của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Xuất nhập khẩu và Dịch vụ Thành Đạt..............................................................................57 3.2. Định hướng về công tác sử dụng vốn tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Xuất nhập khẩu và Dịch vụ Thành Đạt ....................................................................57 Thang Long University Library
  • 7. 3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Xuất nhập khẩu và Dịch vụ Thành Đạt.............................................................58 3.3.1. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định..........................................................58 3.3.1.1. Đầu tư tài sản cố định và huy động nguồn tài trợ .........................................58 3.3.1.2. Cải tiến phương pháp khấu hao tài sản cố định ............................................59 3.3.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động .......................................................60 3.3.2.1. Xác định nhu cầu vốn lưu động......................................................................60 3.3.2.2. Quản lý các khoản phải thu khách hàng........................................................61 3.3.2.3. Quản lý tiền mặt.............................................................................................64 3.3.2.4. Quản lý hàng tồn kho .....................................................................................66 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3............................................................................................68 LỜI KẾT ................................................................................................................. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................... PHỤ LỤC .................................................................................................................
  • 8. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ DN Doanh nghiệp DV Dịch vụ NVDH Nguồn vốn dài hạn NVNH Nguồn vốn ngắn hạn ROS Tỷ suất sinh lời trên doanh thu TNDN Thu nhập doanh nghiệp TSCĐ Tài sản cố định TSDH Tài sản dài hạn TSLĐ Tài sản lưu động TSNH Tài sản ngắn hạn VCĐ Vốn cố định VCSH Vốn chủ sở hữu VLĐ Vốn lưu động Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức Công ty Trách nhiệm hữu hạn Xuất nhập khẩu và Dịch vụ Thành Đạt ........................................................................................................26 Bảng 2.1. Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Xuất nhập khẩu và Dịch vụ Thành Đạt giai đoạn 2011 – 2013......................................................30 Bảng 2.2. Cơ cấu vốn theo tính chất luân chuyển của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Xuất nhập khẩu và Dịch vụ Thành Đạt giai đoạn 2011 – 2013 ....................................34 Bảng 2.3. Hiệu suất sử dụng vốn cố định và tài sản cố định của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Xuất nhập khẩu và Dịch vụ Thành Đạt giai đoạn 2011 – 2013 ......................38 Bảng 2.4. Hàm lượng vốn cố định và hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Xuất nhập khẩu và Dịch vụ Thành Đạt giai đoạn 2011 - 2013............40 Bảng 2.5. Số vòng quay vốn lưu động và kỳ luân chuyển vốn lưu động của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Xuất nhập khẩu và Dịch vụ Thành Đạt giai đoạn 2011 - 2013..42 Bảng 2.6. Hàm lượng vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Xuất nhập khẩu và Dịch vụ Thành Đạt giai đoạn 2011 - 2013..43 Bảng 2.7. Mức tiết kiệm vốn lưu động của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Xuất nhập khẩu và Dịch vụ Thành Đạt giai đoạn 2011 - 2013.......................................................45 Bảng 2.8. Các chỉ tiêu đánh giá hàng tồn kho của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Xuất nhập khẩu và Dịch vụ Thành Đạt giai đoạn 2011 - 2013..............................................46 Bảng 2.9. Các chỉ tiêu đánh giá các khoản phải thu của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Xuất nhập khẩu và Dịch vụ Thành Đạt giai đoạn 2011 - 2013.....................................47 Bảng 2.10. Một số chỉ tiêu khác đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Xuất nhập khẩu và Dịch vụ Thành Đạt giai đoạn 2011 - 2013............49 Bảng 2.11. Ảnh hưởng của số vòng quay vốn lưu động và ROS lên tỷ suất sinh lời vốn lưu động.........................................................................................................................51 Bảng 2.12. Ảnh hưởng của số vòng quay vốn cố định và ROS lên tỷ suất sinh lời vốn cố định ...........................................................................................................................52 Bảng 2.13. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Xuất nhập khẩu và Dịch vụ Thành Đạt giai đoạn 2011 - 2013..............................................52 Bảng 3.1. Bảng Xếp loại rủi ro......................................................................................62
  • 10. Bảng 3.2. Mô hình tính điểm tín dụng...........................................................................63 Bảng 3.3. Đánh giá điểm tín dụng của Siêu thị thế giới đồ dùng Việt Mart.................63 Biểu đồ 2.1. Chính sách quản lý vốn tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Xuất nhập khẩu và Dịch vụ Thành Đạt giai đoạn 2011 - 2013 ...............................................................37 Biểu đồ 3.1. Mô hình tồn kho EOQ...............................................................................67 Thang Long University Library
  • 11. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Sau cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu năm 2008, Việt Nam liên tục rơi vào trạng thái kinh tế trì trệ đặc biệt là tình hình lạm phát cao vào năm 2008 và khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế thế giới từ cuối năm 2008, tốc độ tăng trưởng kinh tế đã chậm lại, tăng trưởng GDP năm 2008 chỉ đạt 6.31%, năm 2009 đạt 5.32%. Năm 2010, kinh tế đã có xu hướng phục hồi và đạt mức tăng trưởng khoảng 6.7%, cao hơn mức tăng trưởng của 2 năm trước, nhưng vẫn thấp hơn mức tăng trưởng thời kỳ 2000- 2007… Cho đến năm 2014, kinh tế vẫn chưa hồi phục hoàn toàn và tiềm ẩn nhiều rủi ro. Tuy nền kinh tế có xuất hiện một số chuyển biến tích cực song sự tăng trưởng kém dưới tiềm năng đòi hỏi phải có những chiến lược hợp lý để khắc phục, tháo gỡ những khó khăn. Theo số liệu của Tổng cục Thống kê, chỉ số giá tiêu dùng CPI năm 2012 tuy có chiều hướng giảm song thực tế khó khăn của nền kinh tế chưa được cải thiện một cách rõ rệt. Sang năm 2013, kinh tế vĩ mô đã có những “điểm sáng” khi tổng sản phẩm GDP trong nước tăng 5.42% so với năm 2012, trong đó mức tăng trưởng của quý sau luôn cao hơn của quý trước. Tuy nhiên, nhìn vào kết quả này, sự bình ổn và đi lên của nền kinh tế chưa thật vững chắc và vẫn phải đối mặt với nhiều thách thức tiếp tục được đặt ra trong năm 2014. Theo đó, nhiệm vụ của năm 2014 là giảm thiểu nợ xấu, kiểm soát lạm phát, kết hợp các chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ để đảm bảo nguồn lực cho xã hội, thực hiện tái cơ cấu kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng một cách hiệu quả song chưa có con số tổng kết chính thức. Để vực dậy nền kinh tế cũng như theo kịp tốc độ phát triển của thế giới, các DN Việt Nam cần ổn định và củng cố tiềm lực tài chính một cách mạnh mẽ. Tiềm lực tài chính đó thể hiện rõ nét nhất ở “sức khỏe” của nguồn vốn của DN. Đối với DN mới thành lập hay kể cả những DN đã có vị thế trên thương trường, vấn đề cốt lõi nhất, căn bản nhất của DN là việc sử dụng vốn chủ sở hữu và vốn nợ phải trả một cách tối ưu nhất. Một DN biết sử dụng vốn một cách hợp lý sẽ hạn chế rất nhiều nguy cơ tiềm ẩn cho sự tồn vong cũng như mở ra rất nhiều cơ hội phát triển. Để hiểu được điều này, các nhà quản trị tài chính cần hiểu rõ vấn đề về vốn và mức độ hiệu quả sử dụng vốn tại DN mình, từ đó xác định chiến lược, chính sách để nâng cao hiệu quả, khắc phục điểm yếu trong công tác sử dụng vốn, nhằm tạo nền tảng kiên cố và kích thích tăng trưởng DN. Từ thực tế nói trên, tác giả đã hình thành nên ý tưởng về việc nghiên cứu vốn và hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Xuất nhập khẩu và Dịch vụ Thành Đạt thông qua khóa luận tốt nghiệp với đề tài: “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Xuất nhập khẩu và Dịch vụ Thành Đạt”.Với đề tài
  • 12. nghiên cứu này, tác giả hy vọng có thể giải đáp được một số vấn đề mà các DN nói nói chung đang phải đối mặt cũng như đưa ra được các biện pháp giúp tự đánh giá hiệu quả sử dụng vốn, tối ưu hiệu quả sử dụng vốn sau này nhằm tạo nền tảng tài chính vững chắc cho DN. 2. Mục tiêu nghiên cứu Với đề tài “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Xuất nhập khẩu và Dịch vụ Thành Đạt”, tác giả đặt ra một số mục tiêu như sau: – Tổng hợp và đưa ra hệ thống cơ sở lý luận, các kiến thức cơ bản về vốn và hiệu quả sử dụng vốn của DN; – Dựa trên các số liệu thực tế, phân tích thực trạng sử dụng vốn và đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Xuất nhập khẩu và Dịch vụ Thành Đạt; – Từ kết quả phân tích thu được, đưa ra giải pháp cho Công ty Trách nhiệm hữu hạn Xuất nhập khẩu và Dịch vụ Thành Đạt trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là hiệu quả sử dụng vốn tại DN. Phạm vi nghiên cứu là Công ty Trách nhiệm hữu hạn Xuất nhập khẩu và Dịch vụ Thành Đạt giai đoạn 2011 – 2013. 4. Phương pháp nghiên cứu Tác giả sẽ vận dụng phương pháp định tính trong quá trình thu thập thông tin, số liệu có sẵn, sau đó sử dụng phương pháp định lượng để xử lý số liệu, tính toán các chỉ số cần thiết. Trước tiên, tác giả tập hợp bộ số liệu ba năm 2011, 2012 và 2013 bao gồm Báo cáo Kết quả kinh doanh, Bảng cân đối kế toán và Thuyết minh tài chính của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Xuất nhập khẩu và Dịch vụ Thành Đạt đã được soát xét bằng ứng dụng excel, sau đó tính toán các chỉ số cần thiết, đánh giá mức độ tăng, giảm về số liệu tuyệt đối và số liệu tương đối theo từng chỉ tiêu bằng cách sử dụng công thức và tính toán trên excel, từ đó phân tích tác động tích cực hoặc tiêu cực của các con số này đến đối tượng nghiên cứu. Đồng thời, tác giả giải thích nguyên nhân dẫn đến sự biến động đó và nêu ý nghĩa của chỉ tiêu đang phân tích, đồng thời nói lên điểm hạn chế, yếu kém. Từ các yếu điểm này, tác giả sẽ đề xuất các giải pháp giúp DN sử dụng vốn một cách hiệu quả hơn. 5. Kết cấu Khóa luận Nội dung của khóa luận chia làm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp Thang Long University Library
  • 13. Chương 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Xuất nhập khẩu và Dịch vụ Thành Đạt Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Xuất nhập khẩu và Dịch vụ Thành Đạt
  • 14. 1 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan chung về vốn của doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm vốn Một DN muốn tiến hành sản xuất kinh doanh phải có tư liệu sản xuất, sức lao động. Đó là những yếu tố cơ bản nhất của bất cứ nền sản xuất nào. Do vậy, các DN cần tiền để mua tư liệu sản xuất, để trả lương và chi trả các chi phí khác. Tiền tệ chính là hình thái vốn ban đầu của DN. Số tiền này do chủ DN bỏ ra ngay từ khi thành lập DN và thường có sự đóng góp của các khoản vay nợ. Có rất nhiều quan điểm khác nhau xung quanh khái niệm vốn, song có thể hiểu như sau: “Vốn là lượng giá trị doanh nghiệp phải ứng ra để luân chuyển trong hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm đạt được hiệu quả kinh tế xã hội cao nhất”. Bởi vậy, ta có thể nói vốn là tiền đề cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các DN. (Bùi Hữu Phước (2005), “Tài chính doanh nghiệp”, Nhà xuất bản Lao động Xã hội, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, tr.119) Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, vốn của DN luôn vận động và không ngừng thay đổi hình thái tạo thành quá trình luân chuyển vốn. Đối với các DN sản xuất và dịch vụ, quá trình luân chuyển vốn trải qua ba giai đoạn. Giai đoạn thứ nhất là dự trữ sản xuất. Trong giai đoạn này, DN ứng ra vốn tiền tệ để mua sắm các yếu tố sản xuất như TSCĐ, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, từ đó tiền chuyển thành hàng (T-H). Giai đoạn thứ hai là giai đoạn sản xuất. Trong giai đoạn này, các yếu tố sản xuất được kết hợp với nhau để tạo ra sản phẩm. Trong quá trình sản xuất, vốn tồn tại dưới hình thái chi phí sản xuất. Như vậy từ hàng là các yếu tố sản xuất, qua quá trình sản xuất chuyển hóa thành loại hàng khác (H-SX-H’). Giai đoạn cuối cùng là lưu thông. Sau khi sản xuất thành phẩm, DN cần tiêu thụ chúng để thu tiền về, có thể là tiền mặt hoặc chuyển khoản, tiền Việt Nam đồng hoặc ngoại tệ, cũng có thể là bán chịu hình thành khoản phải thu. Như vậy, kết thúc quá trình luân chuyển là vốn từ hình thái hàng chuyển trở lại hình thái tiền tệ nhưng có giá trị khác hình thái tiền tệ ban đầu (H’-T’). (Bùi Hữu Phước (2005), “Tài chính doanh nghiệp”, Nhà xuất bản Lao động Xã hội, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, tr.120) Đối với các DN thương mại, quá trình luân chuyển vốn trải qua hai giai đoạn. Giai đoạn đầu tiên là mua hàng. Trong giai đoạn này, DN ứng ra vốn tiền tệ để mua sắm các tư liệu lao động và đối tượng lao động như TSCĐ, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hóa. Khi đó, tiền tệ chuyển thành hàng (T-H). Giai đoạn thứ hai là bán
  • 15. 2 hàng. DN bán hàng hóa thu tiền ngay hoặc hình thành khoản phải thu sau đó thu tiền về dưới dạng tiền mặt hoặc chuyển khoản, nội tệ hoặc ngoại tệ. Vốn từ hình thái hàng chuyển trở lại hình thái tiền tệ (H-T’). Như vậy là kết thúc quá trình luân chuyển vốn. 1.1.2. Đặc điểm cơ bản của vốn Theo Thư viện Học liệu Mở Việt Nam (Voer), vốn các các đặc điểm cơ bản sau: Thứ nhất: “Vốn phải đại diện cho một lượng tài sản nhất định”. Trong một DN, ta đều thấy các tài sản hữu hình bằng tiền hay các giá trị hiện vật (TSCĐ của DN: máy móc, trang thiết bị vật tư dùng cho hoạt động quản lý...) hoặc các tài sản vô hình (các bí quyết trong kinh doanh, các phát minh sáng chế,...). Đó chính là cách biểu hiệu của vốn. Những khoản nợ không có khả năng thanh toán thì không được coi là vốn. Thứ hai: “Vốn luôn vận động để sinh lời”. Vốn được biểu hiện bằng tiền nhưng tiền chỉ là dạng tiềm năng của vốn. Để biến thành vốn thì đồng tiền đó phải được đưa vào hoạt động kinh doanh nhằm kiếm lời. Trong quá trình vận động, đồng vốn có thể thay đổi hình thái biểu hiện, nhưng điểm xuất phát và điểm cuối cùng của vòng tuần hoàn phải là giá trị - là tiền. Đồng vốn phải quay về xuất phát với giá trị lớn hơn - đó là nguyên lý đầu tư, sử dụng và bảo toàn vốn. Do vậy khi đồng vốn bị ứ đọng, TSCĐ không được sử dụng, tài nguyên, sức lao động không được dùng đến và nảy sinh các khoản nợ khó đòi… là đồng vốn “chết”. Mặt khác, tiền có vận động nhưng bị phân tán quay về nơi xuất phát với giá trị thấp hơn thì đồng vốn cũng không được đảm bảo, chu kỳ vận động tiếp theo sẽ bị ảnh hưởng. Thứ ba: “Vốn phải được tập trung tích tụ đến một lượng nhất định mới có thể phát huy được tác dụng”. DN không chỉ khai thác tiềm năng về vốn của mình mà còn phải tìm cách thu hút nguồn vốn từ bên ngoài như phát hành cổ phiếu, liên doanh liên kết với các DN khác. Nhờ vậy vốn của DN sẽ tăng lên và được gom thành món lớn. Thứ tư: “Phải xem xét về yếu tố thời gian của đồng vốn”, điều này có nghĩa là vốn có giá trị về mặt thời gian. Trong điều kiện cơ chế thị trường, phải xem xét yếu tố thời gian vì ảnh hưởng sự biến động của giá cả, lạm phát nên giá trị của đồng tiền ở mỗi thời kỳ là khác nhau. Thứ năm: “Vốn không tách rời chủ sở hữu trong quá trình vận động, mỗi đồng vốn phải gắn với một chủ sở hữu nhất định”. Nếu đồng vốn không rõ ràng về chủ sở hữu sẽ có chi phí lãng phí, không hiệu quả. Trong nền kinh tế thị trường, chỉ có xác định rõ chủ sở hữu thì đồng vốn mới được sử dụng hợp lý và có hiệu quả cao. Cần phải phân biệt giữa quyền sở hữu và quyền sử dụng vốn, đó là hai quyền khác nhau. Tuy nhiên, tuỳ theo hình thức đầu tư mà người có quyền sở hữu và quyền sử dụng là đồng nhất hoặc riêng rẽ. Và dù trong trường hợp nào, người sở hữu vốn vẫn được ưu Thang Long University Library
  • 16. 3 tiên đảm bảo quyền lợi và được tôn trong quyền sở hữu của mình. Đây là một nguyên tắc để huy động và quản lý vốn. Thứ sáu: “Vốn được quan niệm là một loại hàng hoá đặc biệt trong nền kinh tế thị trường”. Những người có vốn có thể cho vay và những người cần vốn sẽ đi vay, có nghĩa là mua quyền sử dụng vốn của người có quyền sở hữu vốn, tức là vốn trở thành một loại hàng hóa được mua bán trên thị trường. Khi đó quyền sở hữu vốn không được chuyển nhượng qua sự vay nợ. Người vay phải trả một tỷ lệ lãi suất hay chính là giá của quyền sử dụng vốn, vốn khi bán đi sẽ không mất quyền sở hữu mà chỉ mất quyền sử dụng trong một thời gian nhất định. Việc mua này diễn ra trên thị trường tài chính, giá mua bán tuân theo quan hệ cung - cầu vốn trên thị trường. Thứ bảy: “Vốn không chỉ được biểu biện bằng tiền của những tài sản hữu hình mà nó còn biểu hiện giá trị của những tài sản vô hình” như nhãn hiệu, bản quyền, phát minh sáng chế, bí quyết công nghệ, vị trí địa lý kinh doanh… Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, sự tiến bộ của khoa học công nghệ thì những tài sản vô hình ngày càng phong phú và đa dạng, giữ vai trò quan trọng trong việc tạo ra khả năng sinh lợi của DN. Do vậy, tất cả các tài sản này phải được lượng hoá để quy về giá trị. Việc xác định chính xá giá trị của các tài sản nói chung và các tài sản vô hình nói riêng là rất cần thiết khi góp vốn đầu tư liên doanh, khi đánh giá DN, khi xác định giá trị để phát hành cổ phiếu. (Đại học Kinh tế Quốc dân, “Vốn kinh doanh và nguồn hình thành vốn kinh doanh của doanh nghiệp”, Truy cập 25/03/2015, Thư viện Học liệu Mở Việt Nam (VOER), Địa chỉ: https://voer.edu.vn/m/von-kinh-doanh-va-nguon-hinh-thanh-von- kinh-doanh-cua-doanh-nghiep/7af028d2) Những đặc trưng trên cho thấy rằng vốn kinh doanh được sử dụng cho sản xuất kinh doanh tức là mục đích tích luỹ chứ không phải là mục đích tiêu dùng như một số quỹ tiền tệ khác trong DN. Vốn kinh doanh được ứng ra trước khi hoạt động sản xuất kinh doanh được bắt đầu. Và sau một chu kỳ hoạt động vốn kinh doanh phải được thu về để sử dụng cho các chu kỳ hoạt động tiếp theo. Tóm lại, vốn, với đặc trưng của nó là phải vận động để sinh lời, do vậy, một khi đã tồn tại được trên thị trường thì DN đó phải ngày càng phát triển, tức là đồng vốn của DN ngày càng tăng theo thời gian sản xuất kinh doanh.
  • 17. 4 1.2. Phân loại vốn trong doanh nghiệp 1.2.1.1. Phân loại vốn theo nguồn hình thành Vốn của DN xét từ nguồn hình thành có thể chia ra vốn của chủ sở hữu và các khoản nợ phải trả. Theo Bùi Hữu Phước, vốn của chủ sở hữu DN gọi tắt là vốn chủ sở hữu (VCSH): “là vốn mà chủ sở hữu doanh nghiệp phải ứng ra để mua sắm, xây dựng các tài sản cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh”. VCSH khi mới thành lập DN chỉ có vốn điều lệ (nguồn vốn kinh doanh). Vốn điều lệ là số vốn ghi trong điều lệ của DN. Trong quá trình hoạt động, VCSH còn tăng thêm từ các quỹ DN, lợi nhuận chưa phân phối… Các khoản nợ phải trả: “bao gồm các khoản vay ngắn hạn, dài hạn của Ngân hàng và các tổ chức tín dụng; các khoản phải trả khác nhưng chưa đến kỳ hạn trả như các khoản phải trả khách hàng, các khoản phải nộp Ngân sách nhà nước, các khoản phải trả công nhân viên…”. Các khoản phải trả này tuy không thuộc quyền sở hữu của DN, nhưng vì là các khoản nợ hợp pháp nên DN có thể sử dụng coi như nguồn vốn của mình. (Bùi Hữu Phước (2005), “Tài chính doanh nghiệp”, Nhà xuất bản Lao động Xã hội, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, tr.120) 1.2.1.2. Phân loại vốn theo tính chất luân chuyển Vốn của DN xét theo phương thức luân chuyển có thể chia ra hai loại là vốn cố định và vốn lưu động. – Vốn cố định: “là số vốn ứng trước tồn tại dưới hình thái tài sản cố định” Từ khi mới thành lập, DN cần đầu tư cho việc xây dựng nhà xưởng, văn phòng làm việc, mua sắm máy móc, trang thiết bị, lắp đặt, trang bị phương tiện vận tải… Khi công tác xây dựng cơ bản ban đầu hoàn thành thì DN mới hoạt động kinh doanh được. Như vậy, khoản vốn đầu tư ban đầu đó đã chuyển thành VCĐ của DN. VCĐ này được biểu hiện bằng giá trị của TSCĐ của DN nên khoản vốn này sẽ luân chuyển qua nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh và hoàn thành một vòng tuần hoàn để thu hồi vốn khi TSCĐ được khấu hao toàn bộ, thường là trong dài hạn. – Vốn lưu động: “là số vốn ứng trước tồn tại dưới hình thái tài sản lưu động” VLĐ được chuyển hóa qua nhiều hình thức khác nhau, từ tiền tệ sang hàng hóa, sau đó nó trở về trạng thái ban đầu nhưng với một giá trị khác khi đã phát triển được một vòng tuần hoàn. Vì VLĐ chủ yếu nhằm phục vụ cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh nên nó cũng tuần hoàn không ngừng và trong ngắn hạn. (Bùi Hữu Phước (2005), “Tài chính doanh nghiệp”, Nhà xuất bản Lao động Xã hội, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, tr.121) Thang Long University Library
  • 18. 5 1.2.1.3. Phân loại vốn theo thời gian sử dụng Xét về thời gian sử dụng, vốn được chia thành 2 loại chính là vốn dài hạn và vốn ngắn hạn. Vốn dài hạn: là vốn có tính chất ổn định mà DN có thể sử dụng trong một thời gian dài hơn một năm. Vốn dài hạn bao gồm VCSH và các khoản nợ dài hạn khác. Vốn ngắn hạn: là vốn có tính chất ngắn hạn, kỳ hạn tới 12 tháng và phần chênh lệch lớn hơn giữa số tiền vay của tổ chức tín dụng khác và tiền cho tổ chức tín dụng đó vay có kỳ hạn tới 12 tháng (tức bao gồm cả nguồn huy động từ tổ chức tín dụng trên liên ngân hàng). (Bùi Hữu Phước (2005), “Tài chính doanh nghiệp”, Nhà xuất bản Lao động Xã hội, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, tr.120) Tuy nhiên trong phạm vi nghiên cứu của khóa luận, chúng ta sẽ chỉ tập trung phân tích hiệu quả sử dụng vốn của DN vào cách phân loại theo tính chất luân chuyển, qua đó đánh giá hiệu quả sử dụng vốn và rút ra kết luận. 1.2.2. Vai trò của vốn trong doanh nghiệp Về pháp luật: “Mỗi doanh nghiệp khi muốn có giấy phép để hoạt động sản xuất kinh doanh thì cần phải chứng minh được một trong các yếu tố cơ bản đó là vốn”, điều này đã được nhà nước quy định cho từng loại hình DN theo Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 khi đó thì địa vị pháp lý của DN mới được xác lập. Ngược lại, DN sẽ không đủ điều kiện để hoạt động. Tuy nhiên không phải khi đã có được giấy phép kinh doanh thì DN muốn kinh doanh như thế nào cũng được mà trong thời gian đó thì DN luôn phải đáp ứng được mọi nhu cầu về vốn theo quy định nếu không thì DN thu hồi giấy phép hay tuyên bố giải thể, phá sản, sát nhập... Như vậy có thể coi vốn là yếu tố quan trọng hàng đầu trong các vấn đề của DN nhằm đảm bảo sự tồn tại tư cách pháp nhân của DN trước pháp luật bởi vốn sẽ hình thành nên tài sản ban đầu của DN và hoàn toàn độc lập với chủ sở hữu đóng góp, đồng thời các chủ sở hữu góp vốn chi chịu trách nhiệm bằng tài sản đó, tức là tương ứng với mức góp vốn của mình. Về kinh tế: bất kỳ một DN nào muốn tăng trưởng và phát triển đều cần có vốn. “Vốn là yếu tố quan trọng hàng đầu trong chiến lược phát triển của doanh nghiệp, quyết định sự tồn tại và phát triển của từng doanh nghiệp”. Khi các DN đảm bảo nhu cầu về vốn thì DN đó có khả năng chủ động trong các hình thức kinh doanh, thay đổi công nghệ, mua sắm trang thiết bị hiện đại phục vụ cho kinh doanh, điều này khá quan trọng vì nó sẽ giúp DN hạ được giá thành sản phẩm, đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng trong xã hội. Từ đó ta có thể nhận thấy được vai trò quan trọng của vốn đối với các DN. Nhờ có nó mà các DN có thể thay đổi được trang thiết bị, mở rộng quy mô sản xuất... trong thời gian ngắn. Nó mang lại cho DN được nhiều lợi thế như cải tiến được
  • 19. 6 mẫu mã, giảm giá thành sản phẩm, giảm được sức lao động cho nhân công...mà vẫn đáp ứng được chất lượng của sản phẩm và nhu cầu của thị trường, điều mà các DN luôn mong muốn. Nhờ đó các DN sẽ đáp ứng được nhu cầu của thị trường, nâng cao uy tín của mình trên thương trường mà vẫn mang lại hiệu quả kinh tế cho các nhà đầu tư. Mục đích cuối cùng của DN là tìm kiếm lợi nhuận. Lợi nhuận là khoản tiền chênh lệch giữa thu nhập và chi phí DN bỏ ra để đạt được thu nhập đó từ hoạt động kinh doanh của DN đưa lại. Trong nền kinh tế thị trường các DN không chỉ tồn tại đơn thuần mà còn có sự cạnh tranh gay gắt với nhau. Nếu thiếu vốn sẽ dẫn đến năng suất lao động thấp, thu nhập thấp, DN sẽ càng tụt lùi vì vòng quay của vốn càng ngắn lại thì quy mô DN càng co lại. (Lý Trịnh Thị, “Vai trò của vốn đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp”, Truy cập 25/03/2015, Thư viện Học liệu Mở Việt Nam (VOER), Địa chỉ: https://voer.edu.vn/m/vai-tro-cua-von-doi-voi-hoat-dong-san-xuat-kinh-doanh-cua- doanh-nghiep/b853a292) Vốn cũng là yếu tố quyết định DN nên mở rộng hay thu hẹp phạm vi hoạt động của mình. Thật vậy, khi đồng vốn của DN càng sinh sôi nảy nở, thì DN sẽ mạnh dạn mở rộng phạm vi hoạt động vào các tiềm năng mà trước đó DN chưa có điều kiện thâm nhập. Ngược lại, khi đồng vốn bị hạn chế thì DN nên tập trung vào một số hoạt động mà DN có lợi thế trên thị trường. Thông thường, các DN nhỏ phạm vi hoạt động kinh doanh, khoản mục đầu tư ít và kém đa dạng hơn. Do đó, ảnh hưởng đến khả năng thu hút sự quan tâm của khách hàng, thậm chí không đáp ứng được nhu cầu mua hàng của khách hàng. DN sẽ mất khách hàng và không tận dụng được cơ hội kinh doanh. Nếu là DN với nguồn vốn dồi dào chắc chắn họ sẽ đáp ứng được nhu cầu về vốn, có điều kiện để mở rộng quan hệ với nhiều doanh nghiệp và thị trường. Nguồn vốn lớn còn giúp DN hoạt động kinh doanh với nhiều loại hình khác nhau như: Liên doanh liên kết, dịch vụ thuê mua tài chính, kinh doanh chứng khoán… các hình thức kinh doanh này nhằm phân tán rủi ro và tạo thêm vốn cho DN đồng thời nâng cao uy tín và tăng sức cạnh tranh trên thị trường Đối với các DN tiếp nhận vốn nước ngoài, ngoài việc sử dụng vốn này, họ còn có thể tiếp thu được những kinh nghiệm quản lý cũng như kỹ năng và công nghệ hiện đại, thông tin cập nhật hằng ngày. Hơn nữa, họ còn có thể rút ngắn thời gian tích luỹ vốn ban đầu và thu một phần lợi nhuận của các DN nước ngoài. Thang Long University Library
  • 20. 7 1.3. Tổng quan chung về hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp 1.3.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp Để đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận hay tối đa hóa giá trị, DN phải tìm các biện pháp nhằm khai thác và sử dụng một cách triệt để những nguồn lực bên trong và bên ngoài DN. Chính vì vậy vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn phải được DN đặt lên hàng đầu, đó là mục tiêu trung gian tất yếu để đạt được mục tiêu cuối cùng bởi vốn có vai trò mang tính quyết định đối với quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của DN. Nhưng trước khi thực hiện các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn DN cần phải hiểu hiệu quả sử dụng vốn là gì, nó bao gồm những yếu tố nào. Nói đến hiệu quả có nghĩa là đề cập đến mối quan hệ giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra, nó bao gồm hai mặt: hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội. Hiệu quả kinh tế có rất nhiều cách hiểu, có rất nhiều định nghĩa khác nhau tuỳ thuộc vào mục đích kinh doanh của từng doanh nghiệp theo nghĩa rộng hiệu quả kinh tế là “một phạm trù kinh tế phản ánh lợi ích đạt được từ các hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp”. Cụ thể là hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các yếu tố của quá trình kinh doanh của doanh nghiệp để đạt được kết quả cao nhất trong hoạt động kinh doanh với chi phí nhỏ nhất. Hiệu quả kinh tế của việc thực hiện mỗi nhiệm vụ kinh tế xã hội biểu hiện ở mối tương quan giữa kết quả thu được và chi phí bỏ ra. Nếu xét về tổng lượng, người ta chỉ thu được hiệu quả kinh tế khi nào kết quả lớn hơn chi phí, chênh lệch giữa hai đại lượng này càng lớn thì hiệu quả kinh tế càng cao và ngược lại. Hiệu quả xã hội là “mức độ hiệu quả kinh tế cao thu được phản ánh sự cố gắng nỗ lực, trình độ quản lý ở mỗi khâu mỗi cấp trong hệ thống công việc và sự gắn bó của việc giải quyết những yêu cầu và mục tiêu kinh tế với những yêu cầu và mục tiêu chính trị xã hội”. (Học viện Tài chính, “Hiệu quả sử dụng vốn”, Truy cập 25/03/2015, Thư viện Học liệu Mở Việt Nam (VOER), Địa chỉ: https://voer.edu.vn/m/hieu-qua-su-dung- von/2126e282) Hiệu quả kinh tế đạt được phải có đầy đủ cả hai mặt trên có nghĩa là vừa phải đảm bảo sự có sự chênh lệch giữa kết quả thu được và chi phí bỏ ra đồng thời phải đạt được mục tiêu chính trị xã hội nhất định. Trong phạm vi quản lý DN, người ta chủ yếu quan tâm đến hiệu quả kinh tế. Đây là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực của DN để đạt được kết quả cao nhất với chi phí hợp lý nhất. Do vậy các nguồn lực kinh tế đặc biệt là nguồn vốn của DN có tác động rất lớn tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN. Vì thế, việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là yêu cầu mang tính thường xuyên và bắt buộc đối với DN. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn sẽ
  • 21. 8 giúp ta thấy được hiệu quả hoạt động kinh doanh nói chung và quản lý sử dụng vốn nói riêng. Hiệu quả sử dụng vốn được lượng hóa thông qua hệ thống các chỉ tiêu về khả năng hoạt động, khả năng sinh lời, tốc độ luân chuyển vốn… Nó phản ánh quan hệ giữa đầu ra và đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh thông qua thước đo tiền tệ hay cụ thể là mối tương quan giữa kết quả thu được với chi phí bỏ ra để thực hiên nhiệm vụ sản xuất kinh doanh. Kết quả thu được càng cao so với chi phí vốn bỏ ra thì hiệu quả sử dụng vốn càng cao. Do đó, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là điều kiện quan trọng để DN phát triển vững mạnh. Thông qua quan điểm tổng quát đã đưa ra ở trên có thể kết luận : Hiệu quả sử dụng vốn của DN là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác, sử dụng nguồn vốn của DN vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh lợi tối đa với chi phí thấp nhất. 1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp Hoạt động của DN là hoạt động kinh tế nhằm mang lại lợi nhuận thông qua sản xuất kinh doanh, thành bại của một DN phụ thuộc vào nhiều yếu tố trong đó quan trọng nhất là khả năng cung ứng tích luỹ, đổi mới sử dụng vốn, trình độ quản lý và thị trường. Trong nền kinh tế hiện đại, DN vừa là người bán vừa là người mua. Khi mua họ bị giới hạn bởi nguồn lực tài chính. Nguồn lực tài chính bao giờ cũng có giới hạn, do vậy vấn đề cốt yếu là làm sao sử dụng nguồn lực hiệu quả chứ không phải đòi thêm nguồn lực. Khi bán ra họ bị giới hạn bởi nhu cầu sức mua, thị hiếu... Do vậy hàng hóa của DN không bán được, khó bán, khó có khả năng tái tạo nguồn lực tài chính ban đầu. Do vậy hoạt động của DN là hoạt động tạo ra và tái tạo lại nguồn lực tài chính là hoạt động quan trọng nhất. Hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh là một trong những nguyên nhân trực tiếp ảnh hưởng đến lợi nhuận, đến quyền lợi, đến mục đích cao nhất của DN. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cũng có nghĩa là nâng cao lợi nhuận. Như vậy ta có thể nhận thấy nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh là một việc làm thiết yếu của bất kỳ một DN nào, tức là DN muốn thu ngày càng nhiều từ việc bỏ ra cùng một lượng vốn ban đầu của mình hay với cùng một lượng tiền thu về từ hoạt động sản xuất kinh doanh như kỳ trước nhưng kỳ này DN bỏ ra cho nó một lượng chi phí ít hơn. Như trên đã phân tích đóng một vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh của DN. Một DN khi tiến hành sản xuất kinh doanh không thể thiếu vốn. Chính vì vậy việc quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là không thể thiếu và là việc cần thiết đối với DN. Đó là nguyên nhân chủ quan từ phía DN cảm thấy cần phải tiến hành quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Bên cạnh đó yêu cầu nâng cao hiệu quả sử dụng Thang Long University Library
  • 22. 9 VLĐ còn xuất phát từ nhiều yếu tố khác. Có thể tổng quát một số lý do cơ bản, cụ thể làm nên sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh của các DN như sau: Thứ nhất: Do sự tác động của cơ chế mới, cơ chế thị trường có sự điều tiết của nhà nước. Kinh tế thị trường theo đuổi một mục đích lớn và cốt yếu là lợi nhuận và lợi nhuận ngày càng cao. Tiền đề của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh trong các DN là vốn, đồng vốn sản xuất kinh doanh phải có khả năng sinh lời mới là vấn đề cốt lõi liên quan trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của DN bởi khi thiếu vốn, DN sẽ không có tiền để chi trả cho các chi phí phát sinh hàng ngày như chi phí quản lý DN, chi phí mua sắm nguyên vật liệu nhằm duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như tiếp tục đầu tư mà chưa kịp thu hồi vốn. Do đó, mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của DN sẽ bị ngưng trệ và ngừng hoạt động bởi không có sự cứu trợ của Ngân sách Nhà nước. Thứ hai: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của DN. Nếu sử dụng đồng vốn hiệu quả thì việc đáp ứng nhu cầu thị trường là điều không khó khăn đối với DN. Điểm quan trọng của vốn là giá trị của nó chuyển vào giá trị sản phẩm. Vì vậy việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sẽ làm cho vòng quay vốn nhanh hơn tốc độ chu chuyển vốn do đó tiết kiệm được vốn cho toàn bộ quá trình sản xuất. Quá trình sản xuất là một quá trình liên tục qua nhiều công đoạn khác nhau. Nếu vốn bị ứ đọng ở một khâu nào đó thì sẽ gây ảnh hưởng ở các công đoạn tiếp theo và làm cho quá trình sản xuất bị chậm lại, có thể gây ra sự lãng phí. Trước khi tiến hành sản xuất doanh nghiệp phải lập ra các kế hoạch và thực hiện theo kế hoạch đó. Việc quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn chính là một phần đảm bảo sản xuất theo kế hoạch đã đề ra. Thứ ba: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cũng là một nội dung cạnh tranh giữa các DN, trong giai đoạn cạnh tranh gay gắt hiện nay thì điều này càng được khẳng định chắc chắn hơn. DN muốn tồn tại và phát triển được thì điều kiện tiên quyết không thể thiếu được là DN phải xem xét vấn đề chất lượng sản phẩm, mẫu mã sản phẩm và phải quan tâm đến hiệu quả sản xuất kinh doanh, vấn đề này quyết định lớn đến khả năng cạnh tranh của DN. Thứ tư: Tình hình chung trong các DN hoạt động sản xuất kinh doanh ở nước ta thì hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh còn chưa cao. Do đó nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh là một yêu cầu chung đối với các DN không riêng trong giai đoạn hiện nay. Việc sử dụng vốn có hiệu quả trở thành một yêu cầu khách quan của cơ chế hạch toán đó là: kinh doanh tiết kiệm, có hiệu quả trên cơ sở tự chủ về mặt tài chính. Các DN kinh doanh không hiệu quả là do nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan, tuy nhiên nguyên nhân phổ biến nhất vẫn là sử dụng vốn không hiệu quả: việc mua sắm, dự trữ, sản xuất, và tiêu thụ sản phẩm thiếu một kế hoạch
  • 23. 10 đúng đắn. Điều đó dã dẫn đến việc sử dụng vốn lãng phí, tốc độ chu chuyển vốn chậm, chu kỳ luân chuyển vốn dài, tỷ suất lợi nhuận thấp hơn lãi suất tiết kiệm. Vì vậy, vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong DN là một vấn đề hết sức quan trọng. Việc quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn không chỉ đem lại cho DN những lợi ích mà còn mang lại ý nghĩa cho nền kinh tế quốc dân. Tóm lại, việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là một tất yếu trong cơ chế thị trường cạnh tranh khốc liệt. Nó góp phần nâng cao khả năng hoạt động sản xuất kinh doanh của DN, mở rộng quy mô hoạt động sản xuất, tăng nhanh tốc độ phát triển của DN nhằm đem lại cho DN lợi nhuận và lợi nhuận ngày càng cao, góp phần tăng trưởng kinh tế xã hội. 1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp 1.3.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định 1.3.3.1.1.Hiệu suất sử dụng vốn cố định Hiệu suất sử dụng vốn cố định = Doanh thu (hoặc doanh thu thuần) trong kỳ Vốn cố định bình quân sử dụng trong kỳ Chỉ tiêu này cho biết mỗi đơn vị VCĐ được đầu tư vào sản xuất kinh doanh đem lại bao nhiêu đơn vị doanh thu. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu suất sử dụng VCĐ càng cao bởi với 1 đồng VCĐ, nếu tạo được nhiều đơn vị doanh thu hơn tức là đồng VCĐ đó được sử dụng hiệu quả hơn. (Lưu Thị Hương (2002), “Giáo trình tài chính doanh nghiệp”, Nhà xuất bản Giáo dục, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân khoa Ngân hàng – Tài chính, tr.193) Trong đó, VCĐ bình quân sử dụng trong kỳ là bình quân số học của VCĐ ở đầu kỳ và cuối kỳ. VCĐ đầu hoặc cuối kỳ là hiệu số của nguyên giá TSCĐ có ở đầu hoặc cuối kỳ với giá trị khấu hao lũy kế. Để đánh giá chính xác hơn người ta còn sử dụng chỉ tiêu hiệu suất TSCĐ. Trong quá trình luân chuyển, giá trị của TSCĐ thông qua hình thức khấu hao sẽ được chuyển dần từng bộ phận hình thành khấu hao. Do đó, việc quản lý và sử dụng VCĐ thể hiện ở việc là đảm bảo cho TSCĐ được toàn vẹn cả về hiện vật lẫn giá trị vầ nâng cao hiệu quả sử dụng chúng. Chỉ tiêu này cho biết một đơn vị TSCĐ trong kỳ tạo ra được bao nhiêu đơn vị doanh thu, chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu suất sử dụng TSCĐ càng cao và năng lực sản xuất hiện có của DN càng tốt. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định = Doanh thu thuần trong kỳ Tài sản cố định bình quân sử dụng trong kỳ Thang Long University Library
  • 24. 11 1.3.3.1.2.Hàm lượng vốn cố định Hàm lượng vốn cố định = Vốn cố định bình quân sử dụng trong kỳ Doanh thu thuần trong kỳ Chỉ tiêu này phản ánh số VCĐ cần thiết để tạo ra một đơn vị doanh thu trong kỳ. Chỉ tiêu này càng nhỏ càng thể hiện trình độ quản lý và sử dụng TSCĐ đạt trình độ cao. Với lượng VCĐ đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh chiếm tỷ trọng không lớn mà doanh thu cao chứng tỏ DN sử dụng VCĐ hiệu quả. Ngược lại, nếu VCĐ chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn mà doanh thu tạo ra lại không cao, hoặc tốc độ tăng của doanh thu chậm hơn tốc độ tăng của VCĐ thì DN cần xem xét lại công tác quản lý, sử dụng VCĐ, tránh gia tăng chi phí vốn mà không đem lại lợi ích cho DN. (Lưu Thị Hương (2002), “Giáo trình tài chính doanh nghiệp”, Nhà xuất bản Giáo dục, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân khoa Ngân hàng – Tài chính, tr.193) 1.3.3.1.3.Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn cố định Hiệu quả sử dụng vốn cố định trong kỳ = Lợi nhuận ròng (lợi nhuận sau thuế) Vốn cố định bình quân sử dụng trong kỳ Chỉ tiêu này cho biết mỗi đơn vị VCĐ được đầu tư vào sản xuất kinh doanh đem lại bao nhiêu đơn vị lợi nhuận ròng (lợi nhuận sau thuế). Lợi nhuận sau thuế tính ở đây là phần lợi nhuận được tạo ra từ việc trực tiếp sử dụng TSCĐ, không tính các khoản lãi do các hoạt động khác tạo ra như hoạt động tài chính, góp vốn liên doanh… Chỉ tiêu này càng cao cho thấy DN sử dụng VCĐ càng hiệu quả. Có nhiều trường hợp dẫn đến chỉ tiêu này biến động theo xu hướng tăng dần, trong đó nguyên nhân thường thấy là tốc độ tăng của lợi nhuận sau thuế nhanh hơn tốc độ tăng của VCĐ. Khi đó, 1 đơn vị VCĐ tạo ra được nhiều đơn vị lợi nhuận sau thuế hơn, tức là VCĐ được sử dụng hiệu quả hơn. (Lưu Thị Hương (2002), “Giáo trình tài chính doanh nghiệp”, Nhà xuất bản Giáo dục, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân khoa Ngân hàng – Tài chính, tr.193) Sau khi kiểm tra hiệu quả sử dụng VCĐ thông qua một loạt các chỉ tiêu, ta xem xét các chỉ tiêu đó sao cho đảm bảo đồng thời về mặt giá trị, đồng nhất các chỉ tiêu giữa các thời kỳ. Thông qua việc phân tích và so sánh chỉ tiêu giữa các thời kỳ, giữa các DN cùng ngành đánh giá được ưu nhược điểm chính của công tác quản lý và sử dụng vốn của DN và đề ra phương pháp khắc phục.
  • 25. 12 1.3.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động Để đảm bảo cho mỗi DN hoạt động sản xuất kinh doanh bình thường và có hiệu quả thì yêu cầu đặt ra với mỗi DN là phải xác định một lượng VLĐ cần thiết để đảm bảo cho sản xuất kinh doanh. Nếu lượng VLĐ nhiều, đáp ứng cho nhu cầu vốn sản xuất kinh doanh thì DN đã sử dụng hợp lý vốn hay chưa. Hiệu quả sử dụng VLĐ là một phạm trù rộng bao gồm nhiều tác động. Do vậy mà người ta đặt ra yêu cầu đối với hệ thống các chỉ tiêu hiệu quả là: – Các chỉ tiêu phản ánh đánh giá được hiệu quả sản xuất kinh doanh của đơn vị trên cả phương diện tổng quát cũng như riêng biệt của từng yếu tố tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh; – Các chỉ tiêu phải có sự liên hệ so sánh với nhau và phải tính toán cụ thể, thống nhất. 1.3.3.2.1.Chỉ tiêu số vòng quay vốn lưu động Số vòng quay vốn lưu động = Doanh thu thuần trong kỳ Vốn lưu động bình quân sử dụng trong kỳ Là chỉ tiêu phản ánh số lần lưu chuyển VLĐ trong kỳ. Nó cho biết trong kỳ phân tích VLĐ của DN quay được bao nhiêu vòng. Số lần chu chuyển càng nhiều chứng tỏ nguồn VLĐ luân chuyển càng nhanh, hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Mọi DN phải hướng tới tăng nhanh vòng quay của VLĐ để tăng tốc độ kinh doanh nhằm đem lại lợi nhuận cho DN. Đây là một chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng VLĐ vì thế chỉ tiêu này càng lớn càng tốt. Ý nghĩa của việc tăng nhanh vòng quay VLĐ mà vẫn đảm bảo được mức luân chuyển hàng hoá như cũ thì chỉ cần với một mức VLĐ thấp hơn hoặc với mức VLĐ như cũ thì đảm bảo luân chuyển được một khối lượng hàng hoá lớn hơn, tạo ra lượng doanh thu lớn hơn. Số vòng quay VLĐ là chỉ tiêu phản ánh tốc độ quản lý, sử dụng VLĐ của DN. Nó thể hiện tình hình tổ chức về mọi mặt như: mua sắm, dự trữ, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của DN. Đẩy nhanh tốc độ luân chuyển VLĐ có ý nghĩa quan trọng góp phần giải quyết nhu cầu về VLĐ cho DN, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. (Lưu Thị Hương (2002), “Giáo trình tài chính doanh nghiệp”, Nhà xuất bản Giáo dục, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân khoa Ngân hàng – Tài chính, tr.193) Thang Long University Library
  • 26. 13 1.3.3.2.2.Chỉ tiêu kỳ luân chuyển vốn lưu động K = 360 Số vòng quay vốn lưu động K là số ngày của kỳ luân chuyển. K càng nhỏ càng tốt. Chỉ tiêu này được xác định bằng số ngày của kỳ phân tích chia cho số vòng quay của VLĐ trong kỳ. Đây là chỉ tiêu nhằm tăng nhanh vòng quay của VLĐ, đảm bảo VLĐ cho sản xuất kinh doanh. Về mặt bản chất chỉ tiêu này phản ánh sự phát triển của trình độ kinh doanh, của công tác quản lý, của kế hoạch và tình hình tài chính của DN. Nếu vòng quay VLĐ có sự gia tăng đột biến chứng tỏ hàng hoá DN đang sản xuất, kinh doanh có sức tiêu thụ mạnh, doanh thu cao dẫn đến phần lợi nhuận tương ứng cũng tăng mạnh. Nếu không hoàn thành một chu kỳ luân chuyển có nghĩa là VLĐ còn ứ đọng ở một khâu nào đó, cần tìm biện pháp khai thông kịp thời. Chỉ tiêu vòng quay VLĐ và chỉ tiêu kỳ luân chuyển được gọi là chỉ tiêu hiệu suất VLĐ (hay tốc độ chu chuyển VLĐ). Đó là sự lặp lại có chu kỳ của sự hoàn vốn. Thời gian của một kỳ luân chuyển gọi là tốc độ chu chuyển, phản ánh trình độ quản lý và sử dụng VLĐ. 1.3.3.2.3.Hàm lượng vốn lưu động Hàm lượng vốn lưu động = Vốn lưu động bình quân sử dụng trong kỳ Doanh thu thuần trong kỳ Tương tự chỉ tiêu hàm lượng VCĐ, chỉ tiêu này phản ánh để có một đồng doanh thu phải có bao nhiêu đồng VLĐ. Chỉ tiêu này càng nhỏ càng tốt. Nếu lượng VLĐ đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh thấp mà doanh thu cao cho thấy DN đang sử dụng VLĐ hiệu quả. Ngược lại, nếu lượng VLĐ sử dụng nhiều mà thu về ít doanh thu cho thấy DN sử dụng VLĐ không hiệu quả gây lãng phí nguồn vốn. 1.3.3.2.4.Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn lưu động Hiệu quả sử dụng vốn lưu động = Lợi nhuận ròng (lợi nhuận sau thuế) Vốn lưu động bình quân sử dụng trong kỳ Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng VLĐ là sự so sánh giữa mức lợi nhuận đạt được trong kỳ với VLĐ bỏ ra. “Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lợi của vốn lưu động”. Chỉ tiêu cho biết 1 đồng VLĐ tạo ra được bao nhiều lợi nhuận ròng. Chỉ tiêu này cao đồng
  • 27. 14 nghĩa rằng VLĐ của DN quay vòng nhanh và khả năng tạo lợi nhuận cao. Từ đó cho thấy hiệu quả công tác sử dụng VLĐ của DN. Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt. 1.3.3.2.5.Mức tiết kiệm vốn lưu động do tăng tốc độ luân chuyển Vtktđ = ( M1 x K1) – VLĐo = VLĐ1 – VLĐo 360 Trong đó: Vtktđ : VLĐ tiết kiệm tuyệt đối VLĐ0 : VLĐ bình quân năm trước VLĐ1 : VLĐ bình quân năm nay M1 : Tổng mức luân chuyển năm nay K1 : Kỳ luân chuyển VLĐ năm nay Mức tiết kiệm VLĐ do tăng tốc độ luân chuyển vốn được biểu hiện bằng hai chỉ tiêu là mức tiết kiêm tuyệt đối và mức tiết kiệm tương đối. Mức tiết kiệm tuyệt đối là do tăng tốc độ luân chuyển vốn nên DN có thể tiết kiệm được một số VLĐ để sử dụng vào công việc khác. Nói một cách khác với mức luân chuyển vốn không thay đổi (hoặc lớn hơn báo cáo) song do tăng tốc độ luân chuyển nên DN cần số vốn ít hơn. Điều kiện để có VLĐ tiết kiệm tuyệt đối là tổng mức luân chuyển vốn năm nay phải không nhỏ hơn tổng mức luân chuyển vốn năm trước và VLĐ năm nay phải nhỏ hơn VLĐ của năm trước. Mức tiết kiệm tương đối là do tăng tốc độ luân chuyển vốn nên DN có thể tăng thêm tổng mức luân chuyển vốn song không cần tăng thêm hoặc tăng không đáng kể quy mô VLĐ. Công thức xác định số VLĐ tiết kiệm tương đối như sau: Vtktgđ = M1 x (K1 – K0) 360 Trong đó: Vtktgđ : VLĐ tiết kiệm tương đối M1 : Tổng mức luân chuyển vốn năm nay K0 : Kỳ luân chuyển VLĐ của năm trước K1 : Kỳ luân chuyển VLĐ của năm nay Thang Long University Library
  • 28. 15 1.3.3.2.6.Các chỉ tiêu về từng bộ phận cấu thành vốn lưu động – Vòng quay dự trữ, tồn kho: phản ánh số lần hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ. Vòng quay dự trữ tồn kho = Giá vốn hàng hóa Tồn kho bình quân trong kỳ Hệ số vòng quay dự trữ tồn kho thường được so sánh qua các năm để đánh giá năng lực quản trị hàng tồn kho là tốt hay xấu qua từng năm. Hệ số này lớn cho thấy tốc độ quay vòng của hàng hóa trong kho là nhanh và ngược lại, nếu hệ số này nhỏ thì tốc độ quay vòng hàng tồn kho thấp. Tuy nhiên, hàng tồn kho mang đậm tính chất ngành nghề kinh doanh nên không phải cứ mức tồn kho thấp là tốt, mức tồn kho cao là xấu. Hệ số vòng quay dự trữ tồn kho càng cao càng cho thấy DN bán hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều. Có nghĩa là DN sẽ ít rủi ro hơn nếu khoản mục hàng tồn kho trong báo cáo tài chính có giá trị giảm qua các năm. Tuy nhiên, hệ số này quá cao cũng không tốt, vì như vậy có nghĩa là lượng hàng dự trữ trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất có khả năng DN bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Hơn nữa, dự trữ nguyên liệu vật liệu đầu vào cho các khâu sản xuất không đủ có thể khiến dây chuyền sản xuất bị ngưng trệ. Vì vậy, hệ số vòng quay dự trữ tồn kho cần phải đủ lớn để đảm bảo mức độ sản xuất và đáp ứng được nhu cầu khách hàng. – Thời gian luân chuyển kho trung bình: cho biết số ngày trung bình của 1 vòng quay kho hay số ngày hàng hóa được lưu tại kho. Thời gian luân chuyển kho trung bình = 360 Vòng quay dự trữ tồn kho Chỉ tiêu này cho biết hàng tồn kho quay một vòng cần bao nhiêu ngày. Thời gian luân chuyển kho càng nhanh cho thấy hoạt động sản xuất kinh doanh của DN có hiệu quả vì hàng hóa tiêu thụ nhanh, tránh tình trạng ứ đọng, lỗi thời, hao hụt tự nhiên. Tuy nhiên, thời gian luân chuyển kho quá ngắn cũng không tốt vì DN không dự trữ đủ hàng trong kho để đáp ứng nhu cầu thị trường, có thể làm gián đoạn hoạt động sản xuất kinh doanh, mất doanh thu do mất khách hàng khi không đủ hàng hóa để cung ứng.
  • 29. 16 – Vòng quay khoản phải thu trong kỳ: Phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu thành tiền mặt. Ta có công thức như sau: Vòng quay khoản phải thu trong kỳ = Doanh thu bán hàng trong kỳ Các khoản phải thu bình quân Khoản tiền phải thu từ khách hàng là số tiền mà khách hàng hiện tại vẫn còn chiếm dụng của DN. Chỉ đến khi khách hàng thanh toán bằng tiền cho khoản phải thu này thì coi như lượng vốn mà DN bị khách hàng chiếm dụng mới không còn nữa. Việc chiếm dụng vốn này thoạt nhìn không mấy quan trọng, vì theo logic thông thường, khách hàng nợ rồi khách hàng cũng sẽ phải trả cho DN, không trả lúc này thì trả lúc khác, cuối cùng thì tiền vẫn thuộc về DN. Tuy nhiên, vấn đề sẽ trở nên nghiêm trọng nếu khách hàng chiếm dụng ngày càng cao, trong khi đó do yêu cầu của thị trường, DN cần tăng lượng hàng sản xuất, điều này đòi hỏi DN phải tăng mua nguyên vật liệu, kéo theo yêu cầu phải có lượng tiền nhiều hơn, trong khi thời điểm đó lượng tiền của DN không đủ và đáng ra nếu khách hàng thanh toán những khoản nợ với DN thì DN sẽ có đủ số tiền cần thiết để mua đủ số lượng nguyên vật liệu theo yêu cầu. Do đó, trong trường hợp này, DN phải đi vay ngân hàng để bổ sung vào lượng tiền hiện có hoặc chỉ sản xuất với số lượng tương ứng với số lượng nguyên vật liệu được mua vào từ số tiền hiện có của DN, điều này đương nhiên sẽ ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của DN. Để tính toán hệ số này chính xác hơn, người ta dùng doanh thu không thanh toán ngay trong kỳ thay cho doanh thu trong kỳ. Số dư bình quân các khoản phải thu trong kỳ được tính bằng cách lấy trung bình của số dư đầu kỳ các khoản phải thu của tháng đầu tiên, số dư cuối kỳ các khoản phải thu của tháng đầu tiên và số dư cuối kỳ các khoản phải thu của các tháng tiếp theo trong kỳ. Nếu không có số liệu về số dư các khoản phải thu hàng tháng, có thể thay số dư bình quân các khoản phải thu bằng số dư cuối kỳ các khoản phải thu. Nói chung, hệ số vòng quay các khoản phải thu càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi nợ của DN càng nhanh, khả năng chuyển đổi các khoản nợ phải thu sang tiền mặt cao, điều này giúp cho DN nâng cao luồng tiền mặt, tạo ra sự chủ động trong việc tài trợ nguồn VLĐ trong sản xuất. Ngược lại, nếu hệ số này càng thấp thì số tiền của DN bị chiếm dụng ngày càng nhiều, lượng tiền mặt sẽ ngày càng giảm, làm giảm sự chủ động của DN trong việc tài trợ nguồn VLĐ trong sản xuất và có thể DN sẽ phải đi vay ngân hàng để tài trợ thêm cho nguồn VLĐ này. Thang Long University Library
  • 30. 17 – Thời gian thu nợ trung bình (ACP): Cho biết một đồng bán chịu bao lâu sẽ thu hồi được, phản ánh hiệu quả và chất lượng quản lý các khoản phải thu. Ta có công thức như sau: Thời gian thu nợ trung bình = 360 Vòng quay các khoản phải thu Trong phân tích tài chính, thời gian thu nợ trung bình được sử dụng để đánh giá khả năng thu tiền trong thanh toán, cũng là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá năng lực kinh doanh của DN. Vì rằng nếu các khoản phải thu của DN không được thu hồi đủ số, đúng hạn thì không những gây tổn thất đọng nợ cho DN mà còn ảnh hưởng tới năng lực kinh doanh. Số ngày thu nợ trung bình thấp chứng tỏ DN không bị đọng vốn trong khâu thanh toán, không gặp phải những khoản nợ khó đòi, tốc độ thu hồi nợ nhanh và hiệu quả quản lý cao. Tính lưu động của tài sản mạnh, năng lực thanh toán ngắn hạn rất tốt, về một mức độ nào đó có thể khoả lấp những ảnh hưởng bất lợi của tỷ suất lưu động thấp. Đồng thời, việc nâng cao mức quay vòng của các khoản phải thu còn có thể làm giảm bớt kinh phí thu nợ và tổn thất tồn đọng vốn, làm cho mức thu lợi của việc đầu tư TSLĐ của DN tăng lên tương đối. Ngược lại, nếu tỷ số này cao thì DN cần phải tiền hành phân tích chính sách bán hàng để tìm ra nguyên nhân tồn đọng nợ. Trong nhiều trường hợp, có thể do kết quả thực hiện một chính sách tín dụng nghiêm khắc, các điều kiện trả nợ hà khắc làm cho lượng tiêu thụ bị hạn chế, nên DN muốn chiếm lĩnh thị trường thông qua bán hàng trả chậm hay tài trợ nên có thời gian thu nợ trung bình cao. (Lưu Thị Hương (2002), “Giáo trình tài chính doanh nghiệp”, Nhà xuất bản Giáo dục, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân khoa Ngân hàng – Tài chính, tr.194-195) 1.3.3.3. Một số chỉ tiêu khác Mặc dù bài nghiên cứu tập trung phân tích nguồn vốn theo hướng phân loại theo tính chất luân chuyển, song trên thực tế, DN còn sử dụng một số chỉ tiêu để xem xét hiệu quả sử dụng nguồn vốn bên cạnh hệ thống chỉ tiêu căn bản. 1.3.3.3.1.Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu Ta có công thức: Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ROE = Lợi nhuận sau thuế x 100 Vốn sở hữu bình quân Chỉ tiêu này cho biết cứ 100 đồng VCSH thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế TNDN. Chỉ tiêu này càng cao càng biểu hiện xu hướng tích cực. Chỉ
  • 31. 18 tiêu này cao thường giúp cho các nhà quản trị có thể đi huy động vốn mới trên thị trường tài chính để tài trợ cho sự tăng trưởng của DN. Ngược lại, nếu chỉ tiêu này nhỏ và VCSH dưới mức vốn điều lệ thì hiệu quả kinh doanh thấp, DN sẽ gặp khó khăn trong việc thu hút vốn. Tuy nhiên, sức sinh lời của VCSH cao không phải lúc nào cũng thuận lợi vì có thể là do ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính, khi đó mức độ mạo hiểm càng lớn. (Nguyễn Năng Phúc (2013), “Giáo trình Phân tích báo cáo tài chính”, Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Khoa Kế toán, tr.239) Theo Stockbiz, khi tính toán được chỉ tiêu này, các nhà đầu tư có thể đánh giá ở các góc độ cụ thể như sau: – ROE nhỏ hơn hoặc bằng lãi vay ngân hàng, vậy nếu công ty có khoản vay ngân hàng tương đương hoặc cao hơn vốn cổ đông, thì lợi nhuận tạo ra cũng chỉ để trả lãi vay ngân hàng; – ROE cao hơn lãi vay ngân hàng thì chúng ta phải đánh giá xem DN đã vay ngân hàng và khai thác hết lợi thế cạnh tranh trên thị trường chưa để có thể đánh giá công ty này có thể tăng tỷ lệ ROE trong tương lai hay không. (Stockbiz Investment Ltd., “Hệ số thu nhập trên vốn cổ phần”, Truy cập: 25/03/2015, Stockbiz Learning Center, Địa chỉ: http://learning.stockbiz.vn/knowledge/investopedia/terms/ROE.aspx) 1.3.3.3.2.Tỷ suất sinh lời trên vốn vay Tỷ suất sinh lời trên vốn vay = Lợi nhuận sau thuế x 100 Vốn vay bình quân Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, DN sử dụng 100 đồng tiền vay phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả kinh doanh tốt, đó là nhân tố hấp dẫn các nhà quản trị đưa ra quyết định vay tiền đầu tư và hoạt động sản xuất kinh doanh. Chỉ tiêu cũng chứng tỏ tốc độ tăng trưởng của DN. (Nguyễn Năng Phúc (2013), “Giáo trình Phân tích báo cáo tài chính”, Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Khoa Kế toán, tr.239) Thang Long University Library
  • 32. 19 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp 1.4.1. Nhân tố kiểm soát được – Nhân tố con người Đây là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động cũng như hiệu quả sử dụng vốn của DN. Con người là chủ thể tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh. Do vậy nhân tố con người được thể hiện qua vai trò nhà quản lý và người lao động. Vai trò của nhà quản lý thể hiện thông qua khả năng kết hợp một cách tối ưu các yếu tố sản xuất để tạo lợi nhuận kinh doanh cao, giảm thiếu những chi phí cho DN. Nếu DN có một ban lãnh đạo có trình độ quản lý tốt từ trên xuống dưới sẽ giúp cho DN hoạt động có hiệu quả cao và ngược lại, trình độ quản lý của ban lãnh đạo kém dẫn tới thất thoát vật tư, hàng hóa trong quá trình mua sắm, dự trữ, sản xuất và tiêu thụ, làm giảm hiệu quả hoạt động của DN. Nhà quản lý cần biết cách tổ chức, sắp xếp mọi thứ một cách chặt chẽ, khoa học để các khâu trong quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra ăn khớp, nhịp nhàng, tránh tình trạng gián đoạn, lãng phí, từ đó đảm bảo được hiệu quả sử dụng vốn. Ngoài ra, vai trò nhà quản lý còn được thể hiện qua sự nhanh nhạy nắm bắt các cơ hội kinh doanh và tận dụng chúng một cách có hiệu quả nhất. Vai trò của người lao động được thể hiện ở trình độ kinh tế cao, ý thức trách nhiệm và lòng nhiệt tình công việc. Nếu công nhân sản xuất có trình độ tay nghề cao phù hợp với trình độ dây chuyền sản xuất thì việc sử dụng máy móc sẽ tốt hơn, khai thác được tối đa công suất thiết bị làm tăng năng suất lao động, tạo ra chất lượng sản phẩm cao. Điều này chắc chắn sẽ làm tình hình tài chính của DN ổn định. Nếu hội tụ đủ các yếu tố này, người lao động sẽ thúc đẩy quá trình sản xuất kinh doanh phát triển, hạn chế hao phí nguyên vật liệu, giữ gìn và bảo quản tốt tài sản, nâng cao chất lượng sản phẩm. Đó chính là yếu tố quan trọng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của DN. – Khả năng tài chính Nhân tố khả năng tài chính của DN bao gồm các yếu tố như: + Quy mô vốn đầu tư; + Khả năng huy động vốn ngắn hạn và dài hạn; + Tính linh hoạt của cơ cấu vốn đầu tư; + Trình độ quản trị tài chính, kế toán của bản thân DN… Tài chính là yếu tố quan trọng, ảnh hưởng hầu như đến tất cả các lĩnh vực hoạt động của DN. Quy mô vốn đầu tư và khả năng huy động vốn quyết định quy mô các hoạt động của DN trên thị trường. Nó ảnh hưởng đến việc nắm bắt các cơ hội kinh doanh lớn, mang lại nhiều lợi nhuận cho DN. Nó ảnh tới việc áp dụng các công nghệ hiện đại vào sản xuất kinh doanh, ảnh hưởng tới khả năng cạnh tranh của DN trên thị trường.
  • 33. 20 Bộ phận tài chính – kế toán làm việc có hiệu quả đóng vai trò hết sức quan trọng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của DN. Nó làm nhiệm vụ kiểm soát chế độ chi tiêu tài chính, quản lý các nguồn lực của DN trên hệ thống sổ sách một cách chặt chẽ, cụng cấp thông tin cần thiết, chính xác cho nhà quản trị. Để có hiệu quả cao thì bộ máy tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất phải gọn nhẹ, ăn khớp nhịp nhàng với nhau. Với mỗi phương thức sản xuất và loại hình sản xuất sẽ có tác động khác nhau tới tiến độ sản xuất, phương pháp và quy trình vận hành máy móc, số bộ phận phục vụ sản xuất kinh doanh. Mặt khác, đặc điểm của Công ty hạch toán, kế toán nội bộ Doanh nghiệp (luôn gắn bó với tính chất của tổ chức sản xuất và quản lý trong cùng Doanh nghiệp) sẽ có tác động không nhỏ. Công tác kế toán đã dùng những công cụ của mình (bảng biểu, khấu hao, thống kê, sổ cái...) để tính toán hiệu quả sử dụng vốn và kế toán phải có nhiệm vụ phát hiện những tồn tại trong quá trình sử dụng vốn và đề xuất những biện pháp giải quyết. – Trình độ trang bị kỹ thuật Trình độ trang bị máy móc thiết bị hiện đại giúp cho DN có giá thành sản xuất thấp, chất lượng sản phẩm cao… Sản phẩm của DN có sức cạnh tranh cao là một trong những nhân tố tác động làm tăng doanh thu và lợi nhuận của DN. Tuy nhiên, nếu DN đầu tư tràn lan, thiếu định hướng thì việc đầu tư này sẽ không mang lại hiệu quả như mong muốn. Cũng bởi các cuộc cách mạng về khoa học công nghệ sẽ làm giảm giá trị của tài sản, trang thiết bị công nghệ… Vì vậy nếu DN không bắt kịp những sự cải tiến này nhằm điều chỉnh kịp thời giá trị của sản phẩm thì hàng hóa bán ra sẽ thiếu tính cạnh tranh, từ đó làm giảm hiệu quả sử dụng vốn. Ngoài ra, nếu DN đầu tư sử dụng các trang thiết bị kỹ thuật hiện đại, tiên tiến, sẽ làm giảm được chi phí, giảm mức tiêu hao nhiên liệu, nguyên liệu cho sản xuất, rút ngắn thời gian sản xuất, nâng cao năng suất lao động, nâng cao chất lượng và hiệu quả sử dụng vốn. Vì vậy, DN phải nghiên cứu kỹ về thị trường, tính toán kỹ các chi phí , nguồn tài trợ… để có quyết định đầu tư vào máy móc thiết bị mới một cách đúng đắn. – Công tác quản lý, tổ chức quá trình sản xuất kinh doanh Quá trình sản xuất kinh doanh của DN gồm các giai đoạn là mua sắm, dự trữ các yếu tố đầu vào, quá trình sản xuất và quá trình tiêu thụ. Nếu DN làm tốt các công tác quản lý, tổ chức trong quá trình này thì sẽ làm cho các hoạt động của mình diễn ra thông suốt, giảm chi phí tăng hiệu quả. Một DN hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao khi mà đội ngũ cán bộ quản lý của họ là những người có trình độ và năng lực, tổ chức huy động và sử dụng các nguồn lực của DN một cách có hiệu quả. Thang Long University Library
  • 34. 21 1.4.2. Nhân tố không kiểm soát được – Nhân tố kinh tế Yếu tố này thuộc môi trường vĩ mô, nó là tổng hợp các yếu tố tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế đất nước, tỷ lệ lạm phát, lãi xuất ngân hàng, mức độ thất nghiệp… tác động đến tốc độ sản xuất kinh doanh của DN, qua đó tác động đến hiệu quả sử dụng vốn. – Nhân tố pháp lý Là hệ thống các chủ trương, chính sách, hệ thống pháp luật do nhà nước đặt ra nhằm điều chỉnh hoạt động kinh doanh của DN. Các DN phải tuân theo các quy định của pháp luật về thuế, về lao động, bảo vệ môi trường, an toàn lao động… Các quy định này trực tiếp và gián tiếp tác động lên hiệu quả sử dụng vốn của DN. Nếu DN kinh doanh theo những lĩnh vực được nhà nước khuyến khích thì họ sẽ có những điều kiện thuận lợi để phát triển. Ngược lại, DN sẽ gặp khó khăn khi kinh doanh theo lĩnh vực bị nhà nước hạn chế. Các chính sách thuế có tác động trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của DN vì đó là khoản chi phí bắt buộc. Nếu nhà nước yêu cầu đóng thuế thấp đối với ngành nghề kinh doanh của DN thì sẽ thu được nhiều lợi nhuận hơn và ngược lại. Ngoài ra còn có các chính sách khác như chính sách xuất khẩu, chính sách thuộc tiêu chuẩn,… có thể giúp cho sự phát triển của DN nhưng ngược lại cũng có thể kìm hãm sự phát triển. Từ khi chuyển sang nền kinh tế thị trường mọi DN được lựa chọn ngành nghề kinh doanh theo quy định của pháp luật, Nhà nước tạo môi trường và hàng lang pháp lý cho hoạt động của DN, hướng hoạt động của các DN thông qua các chính sách vĩ mô của Nhà nước. Do vậy, chỉ một sự thay đổi nhỏ trong cơ chế quản lý của Nhà nước sẽ làm ảnh hưởng tới hoạt động của DN. Vì vậy, nếu Nhà nước tạo ra cơ chế chặt chẽ, đồng bộ và ổn định sẽ góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của DN. – Nhân tố công nghệ Nhân tố công nghệ ít có ngành công nghiệp và DN nào mà không phụ thuộc vào. Chắc chắn sẽ có nhiều công nghệ tiên tiến tiếp tục ra đời, tạo ra các cơ hội cũng như nguy cơ với tất cả các ngành công nghiệp nói chung và các DN nói riêng. Công nghệ mới ra đời làm cho máy móc đã được đầu tư với lượng vốn lớn của DN trở nên lạc hậu. So với công nghệ mới, công nghệ cũ đòi hỏi chi phí bỏ ra cao hơn nhưng lại đạt hiệu quả thấp hơn làm cho sức cạnh tranh của DN giảm hiệu quả sản xuất kinh doanh hay hiệu quả sử dụng vốn thấp. Vì vậy, việc luôn đầu tư thêm công nghệ mới thì sẽ thu được lợi nhuận cao hơn. Hiện nay, chúng ta đang sống trong kỷ nguyên của thông tin và “nền kinh tế tri thức”. Trong điều kiện hiện nay, khoa học phát triển với tốc độ chóng mặt, thị trường công nghệ biến động không ngừng và chênh lệch về trình độ công nghệ giữa các nước là rất lớn, làn sóng chuyển giao công nghệ ngày càng gia tăng, một mặt nó tạo điều kiện cho các DN đổi mới công nghệ sản xuất mặt khác, nó
  • 35. 22 đặt DN vào môi trường cạnh tranh gay gắt. Do vậy, để sử dụng vốn có hiệu quả phải xem xét đầu tư vào công nghệ nào và phải tính đến hao mòn vô hình do phát triển không ngừng của tiến bộ khoa học kỹ thuật. Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật và công nghệ đã tạo ra những thời cơ thuận lợi cho các DN trong việc phát triển sản xuất kinh doanh. Nhưng mặt khác, nó cũng đem đến những nguy cơ cho các DN nếu như các DN không bắt kịp được tốc độ phát triển của khoa học kỹ thuật. Vì khi đó, các tài sản của DN sẽ xảy ra hiện tượng hao mòn vô hình và DN sẽ bị mất vốn kinh doanh. – Nhân tố khách hàng Khách hàng gồm có những người có nhu cầu mua và có khả năng thanh toán. Hiệu quả kinh doanh của DN phụ thuộc vào số lượng khách hàng và sức mua của họ. Ngày nay, nhu cầu sử dụng sản phẩm của khách hàng ngày càng cao đòi hỏi nhà cung cấp phải tạo ra được những sản phẩm độc đáo, hấp dẫn người mua. Vì vậy DN cần phải làm sao tạo ra được những sản phẩm đó với giá thành hợp lý để có lợi nhuận cao. DN sẽ phải bỏ ra chi phí hợp lý để nghiên cứu thị trường tìm hiểu các mặt hàng đang được ưa chuộng, tìm hiểu mẫu mã, bao bì đóng gói... để từ đó có quyết định sản xuất cho hiệu quả. Nhu cầu đòi hỏi của khách hàng càng cao thì DN càng phải tích cực hơn trong công tác tổ chức thực hiện làm cho hiệu quả hoạt động tốt hơn cũng có nghĩa tình hình tài chính được cải thiện. DN bán được nhiều hàng hơn khi sản phẩm có uy tín, công tác quảng cáo tốt và thu được nhiều lợi nhuận nhờ thoả mãn tốt các nhu cầu và thị hiếu của khách hàng. Mặt khác người mua có ưu thế cũng có thể làm giảm lợi nhuận của DN bằng cách ép giá xuống hoặc đòi hỏi chất lượng cao hơn, phải làm nhiều công việc dịch vụ hơn. – Nhân tố giá cả Giá cả biểu hiện của quan hệ cung cầu trên thị trường tác động lớn tới hoạt động sản xuất kinh doanh. Nó thể hiện trên hai khía cạnh: Thứ nhất là đối với giá cả của các yếu tố đầu vào của DN như giá vật tư, tiền công lao động… biến động sẽ làm thay đổi chi phí sản xuất; Thứ hai là đối với giá cả sản phẩm hàng hoá đầu ra của DN trên thị trường, nếu biến động sẽ làm thay đổi khối lượng tiêu thụ, thay đổi doanh thu. Cả hai sự thay đổi này đều dẫn đến kết quả lợi nhuận của DN thay đổi. Do đó hiệu quả sử dụng vốn của DN cũng thay đổi. Sự cạnh tranh trên thị trường là nhân tố ảnh hưởng lớn tới kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của DN từ đó làm ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn. Đây là một nhân tố có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của DN. Trong điều kiện đầu ra không đổi, nếu giá cả của các yếu tố đầu vào biến động theo chiều hướng tăng lên sẽ làm chi phí và làm giảm lợi nhuận, từ đó cho hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của DN giảm xuống. Mặt khác, nếu đầu tư ra của DN bị ách tắc, sản phẩm sản xuất ra không tiêu thụ được, khi đó doanh thu được sẽ không đủ để bù đắp chi phí bỏ ra và hiệu quả sử dụng vốn sẽ là con số âm. Thang Long University Library
  • 36. 23 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Qua chương 1, ta đã tìm hiểu cơ sở lý luận về vốn, các thành phần của vốn và hiệu quả sử dụng vốn trong DN. Như đã biết, vốn là một nhân tố vô cùng quan trọng đối với DN, là nền tảng cơ sở cho sự ra đời, trưởng thành của một DN. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay thì để tồn tại và phát triển, mỗi DN luôn cần quan tâm để sử dụng các nguồn lực của mình một cách hiệu quả nhất, cụ thể là nguồn vốn của DN. Trong nghiên cứu này, tác giả sử dụng tính chất luân chuyển làm cơ sở để phân loại nguồn vốn và để đi sâu phân tích từng thành phần. Đồng thời, để đánh giá được hiệu quả trong công tác sử dụng vốn của DN, ta cần đến hệ thống các chỉ tiêu trên theo các tiêu chí. Song hoạt động kinh doanh vốn rất đa dạng, nên hiệu quả sử dụng vốn không chỉ được đánh giá từ góc độ tài chính. Muốn hoàn thiện và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, ta cần phân tích đánh giá một cách tổng thể, tức là ngoài năng lực nội tại của DN, ta cần xem xét đến những nhân tố ảnh hưởng từ môi trường bên ngoài. Từ đó, ta thấy rõ được sự cần thiết trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Và để áp dụng các cơ sở lý luận nền tảng này vào thực tiễn DN, ta sẽ đi vào phân tích hiệu quả sử dụng vốn của Công ty TNHH Xuất nhập khẩu và Dịch vụ Thành Đạt ở chương 2.
  • 37. 24 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNGHIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XUẤT NHẬP KHẨU VÀ DỊCH VỤ THÀNH ĐẠT 2.1. Giới thiệu chung về Công ty Trách nhiệm hữu hạn Xuất nhập khẩu và Dịch vụ Thành Đạt 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển củaCông ty Trách nhiệm hữu hạn Xuất nhập khẩu và Dịch vụ Thành Đạt Công ty Trách nhiệm hữu hạn Xuất nhập khẩu và Dịch vụ Thành Đạt là Công ty Trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, được thành lập theo Giấy chứng nhận đầu tư số 0104825598 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 29 tháng 7 năm 2010, thay đổi lần thứ nhất ngày 14 tháng 7 năm 2011. Theo đó, vốn điều lệ của Công ty là: 500.000.000 VND (Năm trăm triệu đồng). Vốn thực góp của Công ty đến ngày 31 tháng 12 năm 2013 là: 500.000.000 VND (Năm trăm triệu đồng). Chủ sở hữu của Công ty bao gồm: – Bà Phạm Thị Khánh Hòa, quốc tịch Việt Nam - số chứng minh nhân dân số 013040315 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 01/03/2008, nắm giữ 51% vốn, tương đương 255.000.000 VND (Hai trăm năm mươi năm triệu đồng); – Ông Yoo Myung Sik, quốc tịch Hàn Quốc – số hộ chiếu: MP0345104, do Bộ Thương mại và Ngoại giao Hàn Quốc cấp ngày 16/02/2007, nắm giữ 49%, tương đương 245.000.000 VNĐ (Hai trăm bốn mươi năm triệu đồng). Trụ sở chính của Công ty đặt tại: tổ 6A, phố Vũ Ngọc Phan, phường Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội. Công ty TNHH Xuất nhập khẩu và Dịch vụ Thành Đạt (gọi tắt là “Thành Đạt”) được thành lập vào tháng 7 của năm 2010 bởi ý tưởng của một nhóm những người trẻ tuổi gồm có Nguyễn Văn Long (sinh năm 1984), Hồ Quốc Hoài (sinh năm 1984) và Phạm Viết Thanh (sinh năm 1985). Nhóm những người trẻ tuổi này đã trình bày đề án của mình với nhà đầu tư Phạm Thị Khánh Hòa và được bà dốc vốn đầu tư, đồng thời giao công tác quản lý cho nhóm và thành lập Thành Đạt hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh các sản phẩm chăm sóc sức khỏe, đồ gia dụng, thực phẩm. Dù là công ty mới thành lập nhưng Thành Đạt đã đạt được những thành công nhất định trong lĩnh vực kinh doanh bán hàng online qua việc hoàn thiện các bước từ việc tiếp cận nhu cầu khách hàng khi tham quan trang web cho đến khi mua hàng, giao Thang Long University Library
  • 38. 25 hàng về tận nhà. Từ đó, Thành Đạt đã giành được nhiều sự tín nhiệm của khách hàng cũng như bạn bè hoạt động trong cùng lĩnh vực. Với tầm nhìn và quan điểm phát triển bền vững Thành Đạt Mart đã đầu tư rất nhiều vào lĩnh vực kinh doanh các mặt hàng online, chăm sóc sức khỏe và đồ dùng gia đình. Mang theo tâm nguyện phát triển dịch vụ mua sắm online, tiêt kiệm thời gian, có nhiều sự lựa chọn cho khách hàng đóng góp nâng cao đời sống xã hội. Nỗ lực và miệt mài từ những bước đầu tiên, Thành Đạt đã làm nên những điều kỳ diệu tôn vinh những ưu việt của kinh doanh, buôn bán hàng online, đặc biệt hơn Thành Đạt luôn để lại sự tin cậy cho khách hàng mỗi khi mua hàng online thông qua hệ thống, xóa tan đi mọi nghi ngờ của người tiêu dùng về chất lượng sản phẩm, dịch vụ khi mua hàng online. Ở Thành Đạt, ngoài việc tham khảo sản phẩm qua website, người tiêu dùng có thể được ngắm nhìn và đánh giá sản phẩm khách quan nhất trước khi quyết định chi trả để mua. Khi Thành Đạt vận chuyển sản phẩm đến cho người tiêu dùng, trường hợp người tiêu dùng hài lòng và đồng ý tiêu dùng sản phẩm, phí vận chuyển sẽ được miễn phí. Còn trường hợp người tiêu dùng không hài lòng, họ có thể không chi trả cho sản phẩm và chỉ cần thanh toán phí vận chuyển. Đây là điểm khác biệt của Thành Đạt với hầu hết các trung tâm mua sắm online khác và tạo sự hài lòng rất lớn nơi người tiêu dùng. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Xuất nhập khẩu và Dịch vụ Thành Đạt Hội đồng thành viên: Là những người có quyền nhân danh chủ sở hữu Công ty để thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu Công ty, có quyền nhân danh Công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Công ty; chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu Công ty về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao theo quy định của Luật doanh nghiệp và pháp luật có liên quan. Quyền, nghĩa vụ, nhiệm vụ cụ thể và chế độ làm việc của Hội đồng thành viên đối với chủ sở hữu Công ty được thực hiện theo quy định tại Điều lệ Công ty và pháp luật có liên quan; Ban Giám đốc: Hội đồng thành viên bổ nhiệm hoặc thuê Ban Giám đốc với nhiệm kỳ không quá 5 năm để điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của Công ty. Ban Giám đốc chịu trách nhiệm trước pháp luật và Hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ của mình. Ban Giám đốc có các quyền sau đây: Tổ chức thực hiện quyết định của Hội đồng thành viên; Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hàng ngày của Công ty; Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của Công ty; Ban hành quy chế quản lý nội bộ Công ty; Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong Công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên; Ký kết hợp đồng nhân danh Công ty, trừ