SlideShare a Scribd company logo
1 of 107
Download to read offline
https://luanvan.co/
LỜI CẢM ƠN
Để có thể hoàn thành đồ án tốt nghiệp này trong khoảng thời gian còn hạn
chế, chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành sâu sắc đến thầy Nguyễn Hữu Hùng,
người đã tận tình hướng dẫn chúng em trong suốt thời gian qua.
Bên cạnh đó chúng em xin gửi lời cảm ơn đến công ty TNHH Schenker Việt
Nam đã tạo điều kiện cho chúng em được học hỏi, trau dồi kiến thức kỹ năng
chuyên môn. Đặc biệt chúng em cám ơn Trưởng phòng hàng nhập biển tại
Schenker Hải Phòng chị Phạm Thúy Mai và chị Phùng Thị Thảo người đã trực
tiếp chỉ dạy chúng em từ những hiểu biết ban đầu về nghiệp vụ cũng như những
lô hàng cụ thể được Schenker phụ trách.
Qua đây chúng em cũng xin cảm ơn trường Đại học Hàng Hải Việt Nam đã
giao cho chúng em nhiệm vụ cao đẹp này để chúng em có thể hoàn thiện bản thân
hơn thông qua đồ án tốt nghiệp này.
Những lời trên đây cũng như tâm tư chúng em mong muốn được gửi đến nhà
trường, đến thầy, đến anh chị công ty.
Một lần nữa chúng em xin chân thành cảm ơn!
Hải Phòng, ngày 15 tháng 5 năm 2017
Nhóm sinh viên thực hiện
Hoàng Thị Thơ
Ngô Thị Trang
Đồng Thị Phương Thảo
https://luanvan.co/
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản khóa luận này là công trình nghiên cứu riêng của cá
nhân tôi. Các số liệu, kết quả đưa ra trong khóa luận là hoàn toàn trung thực và có
nguồn gốc rõ ràng.
https://luanvan.co/
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: CƠ SƠ LÍ LUẬN...............................................................................................................1
1.1 Lí thuyết về logistics và giao nhận.....................................................................................................1
1.2 Tìm hiểu chung về hoạt động nhập khẩu ...........................................................................................2
1.2.1 Khái niệm về hoạt động nhập khẩu.................................................................................................2
1.2.2 Vai trò của hoạt động nhập khẩu....................................................................................................2
1.2.3 Các hình thức nhập khẩu ................................................................................................................3
1.2.4 Các chứng từ cần thiết trong hoạt động nhập khẩu........................................................................4
1.2.4.2 Chứng từ vận tải...........................................................................................................................5
1.2.4.3 Chứng từ về bảo hiểm ..................................................................................................................5
1.2.4.4 Chứng từ về hải quan...................................................................................................................6
1.3 Tìm hiểu chung về hoạt động xuất khẩu ............................................................................................6
1.3.1 Khái niệm ........................................................................................................................................6
1.3.2 Vai trò của hoạt động xuất khẩu.....................................................................................................6
1.3.3 Các hình thức xuất khẩu..................................................................................................................8
1.3.4 Các chứng từ cần có trong hoạt động xuất khẩu ............................................................................9
1.4 Tìm hiểu chung về thủ tục hải quan xuất nhập khẩu........................................................................11
1.4.1 Cơ sở lý luận về thủ tục hải quan điện tử......................................................................................11
1.4.2 Cơ sở lý thuyết chung về thủ tục hải quan điện tử ........................................................................12
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH SCHENKER VIỆT NAM VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG TẤM TẢN NHIỆT NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH SCHENKER
VIỆT NAM ............................................................................................................................................16
2.1 Khái quát về công ty TNHH Schenker Việt Nam............................................................................16
2.1.1 Thông tin cơ bản về công ty ..........................................................................................................16
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH Schenker Việt Nam......................................16
2.1.3 Nhiệm vụ mục tiêu và phạm vi hoạt động .....................................................................................17
2.1.4 Chức năng các phòng ban.............................................................................................................19
2.1.5 Tình hình nhân sự..........................................................................................................................21
2.1.6 Cơ sở vật chất kỹ thuật..................................................................................................................21
https://luanvan.co/
2.1.7 Kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây............................................................22
2.2 Tổ chức hoạt động logistics cho lô hàng tấm tản nhiệt tại Công Ty TNHH Schenker Việt Nam....24
2.2.1 Quy trình nhập khẩu hàng hóa tại Công ty TNHH Schenker Việt Nam........................................24
2.2.2 Hợp đồng kinh tế giữa Schenker Việt Nam và General Electric Renewable Energy...................27
2.2.3 Đặc tính vận tải của hàng hóa ......................................................................................................27
2.2.4 Tổ chức thực hiện dịch vụ logistics hàng nhập khẩu cho lô hàng tấm tản nhiệt ..........................31
2.2.5 Dự tính hiệu quả thực hiện hợp đồng............................................................................................48
2.2.6 Đánh giá khó khăn thuận lợi trong quá trình thực hiện hợp đồng............................................... 52
2.2.7 Đề xuất một số giải pháp.............................................................................................................. 54
CHƯƠNG 3: TỔ CHỨC THỰC HIỆN DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG TẤM QUANG ĐIỆN MẶT
TRỜI XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH SCHENKER VIỆT NAM ............................................ 58
3.1 Tìm hiểu quy trình thực hiện một lô hàng xuất khẩu chung tại công ty TNHH Schenker Việt Nam
chi nhánh Hải Phòng ............................................................................................................................. 58
3.2 Quy trình xuất khẩu cho lô hàng tấm quang điện mặt trời tại Công ty TNHH Schenker Việt Nam tại
Hải Phòng.............................................................................................................................................. 64
3.2.1 Thông tin về hàng hóa.................................................................................................................. 64
3.2.2 Quy trình xuất khẩu cho lô hàng tấm quang điện mặt trời tại Công ty TNHH Schenker Việt Nam
tại Hải Phòng........................................................................................................................................ 67
3.2.3 Một số thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực hiện lô hàng................................................. 88
3.2.4 Đề xuất một số giải pháp.............................................................................................................. 89
3.3 Đánh giá thực hiện hợp đồng .......................................................................................................... 92
3.3.1 Chi phí quản lý............................................................................................................................. 92
3.3.2 Chi phí dịch vụ giao nhận ............................................................................................................ 92
3.3.3 Các khoản chi hộ khách hàng ...................................................................................................... 93
KẾT LUẬN........................................................................................................................................... 95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 96
https://luanvan.co/
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
B/L Bill of Lading
HB/L House Bill
MB/L Master Bill
EMNF E-Manifest
ETA Estimated Time of Arrival
https://luanvan.co/
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng Nội dung Trang
2.1 Trách nhiệm của các bộ phận trong Công ty TNHH Schenker Việt
Nam
20
2.2 Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2014-2016 22
2.3 Doanh thu từ nhập khẩu tấm tản nhiệt 49
2.4 Chi phí cho hoạt động nhập khẩu tấm tản nhiệt 52
3.1 Thông số kỹ thuật của tấm quang điện mặt trời 66
3.2 Dự tính chi phí cho lô hàng xuất khẩu tấm quang điện mặt trời 67
3.3 Danh sách số container và số chì 71
3.4 Thông tin nhập dữ liệu đơn giá của các mặt hàng xuất khẩu 79
3.5 Chi phí quản lý tháng 04/2017 91
3.6 Chi phí dịch vụ giao nhận tháng 04/2017 91
3.7 Các khoản chi hộ khách hàng tháng 04/2017 92
3.8 Tổng quát tình hình tài chính tài chính thực hiện lô hàng xuất
khẩu tại công ty TNHH Schenker
94
https://luanvan.co/
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ Nội dung Trang
2.1 Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Schenker Việt Nam 19
2.2 Quy trình nhập khẩu hàng hóa tại Công ty TNHH Schenker
Việt Nam
24
2.3 Quy trình thông quan hàng nhập khẩu 35
3.1 Quy trình thực hiện một lô hàng xuất khẩu tại công ty TNHH
Schenker Việt Nam chi nhánh Hải Phòng
58
3.2 Quy trình nhận và xử lý thông tin từ người nhập khẩu 59
3.3 Quy trình thực hiện lô hàng xuất khẩu tấm quang điện mặt
trời tại công ty TNHH Schenker Việt Nam
68
3.4 Quy trình thông quan hàng xuất khẩu 72
https://luanvan.co/
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình Nội dung Trang
2.1 Chi nhánh Công ty TNHH Schenker Việt Nam 18
2.2 Nguyên lý làm việc của hệ thống làm mát 28
2.3 Cấu tạo cơ bản của một hệ thống làm mát 28
2.4 Các dạng cấu trúc của tấm tản nhiệt 29
2.5 Tấm tản nhiệt chứa trong kiện gỗ 30
2.6 Xếp hàng vào container 30
2.7 Các phương pháp chằng buộc hàng kiện trong container 31
2.8
Menu “Tờ khai xuất nhập khẩu/Đăng ký mới tờ khai nhập
khẩu (IDA)”
36
2.9 Thông tin cơ bản của tờ khai nhập khẩu 37
2.10 Tờ khai nhập khẩu 37
2.11 Đơn vị xuất nhập khẩu 38
2.12 Thông tin vận đơn 39
2.13 Hóa đơn thương mại 40
2.14 Hóa đơn thương mại 40
2.15 Thông tin hàng hóa 41
2.16 Nhập mã Pin của chữ kí số 42
2.17 Thông tin tờ khai nhập khẩu đã đăng kí 42
2.18 Kết quả đăng kí tờ khai chính thức 43
2.19 Kết quả phân luồng, thông quan 43
3.1 Tấm quang điện mặt trời 64
3.2 Cấu hình tiêu biểu của hệ thống tấm quang điện mặt trời 68
3.3
Menu “Tờ khai xuất nhập khẩu/ Đăng ký mới tờ khai xuất
khẩu (EDA)”
73
3.4 Tờ khai xuất khẩu 74
3.5 Thông tin cơ bản của tờ khai xuất khẩu 74
3.6 Đơn vị xuất nhập khẩu 75
3.7 Thông tin vận đơn 76
3.8 Hóa đơn thương mại 77
3.9 Thông tin vận chuyển 77
3.10 Danh sách hàng hóa xuất khẩu 78
3.11 Thông tin hàng hóa 78
3.12 Nhập mã Pin của chữ kí số 79
3.13 Thông tin tờ khai xuất khẩu đã đăng kí 80
3.14 Kết quả đăng kí tờ khai chính thức 80
3.15 Kết quả phân luồng, thông quan 81
https://luanvan.co/
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sự lưu thông của hàng hóa và dịch vụ từ nguồn cung cấp đến các nhà phân
phối nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng là một trong những vấn đề chính của
hầu như tất cả các nền kinh tế hiện nay trên thế giới. Vấn đề đó xuất hiện ngay từ
khi các yếu tố kinh tế cơ bản như cung, cầu xuất hiện trong lịch sử phát triển của
loài người, và càng thể hiện rõ tầm quan trọng trong bối cảnh xu hướng toàn cầu
hóa và hội nhập diễn ra mạnh mẽ giữa các quốc gia trên thế giới. Với việc thành
lập các tổ chức hợp tác về kinh tế, các khu vực thị trường tự do giữa các quốc gia
không chỉ trong một khu vực nhất định mà còn mở rộng ra toàn cầu như: các tổ
chức thương mại lớn (WTO, APEC), các hiệp định thương mại tự do (TPP,
Mecosur, FTA), … Việc lưu thông hàng hóa không chỉ ở trong một quốc gia hay
vài quốc gia mà đã ở mức khu vực và toàn cầu. Việc tồ chức dịch vụ logistics cho
hàng hóa xuất khẩu ngày càng trở nên phổ biến. Do vậy, trong đồ án tốt nghiệp
của mình, chúng em đã chọn đề tài: Tổ chức thực hiện dịch vụ logistics hàng hóa
xuất nhập khẩu tai Công ty trách nhiệm hữu hạn Schenker Việt Nam.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu được thực hiện với những mục tiêu sau đây:
- Tìm hiểu tổ chức thực hiện quy trình xuất nhập khẩu hàng hóa bằng
container của công ty trách nhiệm hữu hạn Schenker Việt Nam và các chi phí
cũng như lợi nhuận đạt được khi xuất nhập một lô hàng.
- Đánh giá chi phí và lợi nhuận đạt được cũng như đề xuất các biện pháp
nâng cao hoạt động của công ty.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
- Chủ thể nghiên cứu: Tấm tản nhiệt và tấm quang điện mặt trời.
- Đối tượng nghiên cứu: Quy trình xuất nhập khẩu bằng đường biển.
- Thời gian nghiên cứu: từ năm 2015 đến tháng 5 năm 2017.
4. Phương pháp nghiên cứu
https://luanvan.co/
Để hoàn thành đề tài, các phương pháp nghiên cứu được sử dụng bao gồm:
thu thập số liệu, phân tích, đánh giá….
5. Nội dung nghiên cứu
Sau thời gian tìm hiểu nghiên cứu, tổng hợp đề tài gồm những nội dung chính
sau đây:
Chương 1: Cơ sở lí luận về hoạt động xuất nhập khẩu và thủ tục hải quan.
Chương 2: Giới thiệu công ty TNHH Schenker Việt Nam và tổ chức thực
hiện dịch vụ logistics hàng tấm tản nhiệt nhập khẩu tại công ty TNHH Schenker
Việt Nam.
Chương 3: Tổ chức thực hiện dịch vụ logistics hàng tấm quang điện mặt trời
xuất khẩu tại công ty TNHH Schenker Việt Nam.
Sau đây là nội dung chi tiết của đồ án tốt nghiệp.
1
CHƯƠNG 1: CƠ SƠ LÍ LUẬN
1.1 Lí thuyết về logistics và giao nhận
Hiện nay có nhiều khái niệm khác nhau về dịch vụ giao nhận. Theo Quy tắc
thống nhất về dịch vụ giao nhận vận tải của Liên đoàn quốc tế của các Hiệp hội
các nhà giao nhận vận tải (FIATA) thì giao nhận vận tải được định nghĩa như sau:
Giao nhận vận tải là bất kỳ dịch vụ nào liên quan đến vận chuyển, gom hàng, lưu
kho, xếp dỡ, đóng gói hay phân phối hàng hóa cũng như các dịch vụ phụ trợ và tư
vấn có liên quan đến các dịch vụ kể trên, bao gồm nhưng không chỉ giới han ở
những vấn đề hải quan hay tài chính, khai báo hàng hóa cho những mục đích chính
thức, mua bảo hiểm cho hàng hóa và thu tiền hay lập các chứng từ liên quan đến
hàng hóa.
Ngày 29/10/2014 FIATA đã phối hợp với Hiệp hội châu Âu về các dịch vụ
giao nhận, vận tải, logistics và hải quan đã đi đến thống nhất khái niệm về dịch
vụ giao nhận vận tải và logistics, đó là: Giao nhận vận tải là bất kỳ dịch vụ nào
liên quan đến chuyên chở (được thực hiện bởi một hay nhiều dạng phương tiện
vận tải), gom hàng, lưu kho, xếp dỡ, đóng gói hay phân phối hàng hóa cũng như
các dịch vụ phụ trợ và tư vấn có liên quan đến các dịch vụ kể trên, bao gồm nhưng
không chỉ giới hạn ở những vấn đề hải quan hay tài chính, khai báo hàng hóa cho
những mục đích chính thức, mua bảo hiểm cho hàng hóa và thu tiền hay lập các
chứng từ liên quan đến hàng hóa. Dịch vụ giao nhận bao gồm cả dịch vụ logistics
cùng với công nghệ thông tin hiện đại liên quan đến quá trình vận tải, xếp dỡ hoặc
lưu kho bãi, và quản lý chuỗi cung trên thực tế. những dịch vụ này có thể được
cung cấp để đáp ứng với việc áp dụng linh hoạt các dịch vụ được cung cấp.
Ngày nay hoạt động giao nhận phát triển đến một bước tiến mới cung cấp
dịch vụ hoàn hảo hơn và có sự kết hợp chặt chẽ với các hoạt động khác phục vụ
khách hàng tốt hơn
2
1.2 Tìm hiểu chung về hoạt động nhập khẩu
1.2.1 Khái niệm về hoạt động nhập khẩu
Có nhiều các định nghĩa khác nhau về hoạt động ngoại thương. Song xét về
đặc trưng thì ngoại thương được định nghĩa là việc mua, bán hàng hóa dịch vụ
qua biên giới của một quốc gia. Trong hoạt động ngoại thương thì nhập khẩu là
việc mua hàng hóa và dịch vụ của nước ngoài. Hoạt động nhập khẩu là hoạt động
không thể thiếu của đất nước. Để sản xuất ra sản phẩm không thể thiếu các nguyên
liệu đầu vào, thành phẩm hay bán thành phẩm. Đôi khi nội địa không đủ cung cấp
hết các nguyên vật liệu để đáp ứng nhu cầu sản xuất thì nhập khẩu là hoạt động
quan trọng trong việc cung cấp nguyên vật liệu cần thiết.
1.2.2 Vai trò của hoạt động nhập khẩu
➢ Nhập khẩu góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế xã hội.
Nhập khẩu cùng với xuất khẩu là hai bộ phận của hoạt động kinh tế đối
ngoại, là chiếc cầu nối giữa thị trường trong nước và thị trường quốc tế. Thông
qua hoạt động xuất nhập khẩu, một nước phát huy được những thế mạnh của
mình và khắc phục những điểm bất lợi của nền sản xuất trong nước góp phần
nâng cao hiệu quả kinh tế xã hội và cải thiện đời sống nhân dân.
➢ Nhập khẩu thúc đẩy quá trình công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước
Nước ta cũng như nhiều nước khác đó là có sức mạnh về tài nguyên thiên
nhiên và lao động nhưng trình độ khoa học kỹ thuật công nghệ lại rất lạc hậu do
đó, nhập khẩu sẽ là nhân tố giúp ta tháo bỏ những vướng mắc mà các nước nghèo
thường gặp phải, phương châm đó là vay mượn công nghệ của các nước phát triển
trong thời kỳ Công nghiệp hoá.
➢ Nhập khẩu là chiếc cầu nối giữa thị trường trong nước và thị trường quốc
tế
Tình hình kinh tế thế giới hiện nay, các nước không ngừng mở rộng, thống
nhất thị trường quốc tế thì sự phụ thuộc lẫn nhau trong quan hệ kinh tế quốc tế
cànglớn mạnh.Việc hình thành các trung tâm thương mại, các khu vực mậu dịch
tự do đã phá bỏ rào cản thương mại giữa các quốc gia, hàng hoá được tự do di
3
chuyển trên thế giới.Quan hệ cung cầu trên thị trường không phải lúc nào cũng ở
điểm cân bằng tối ưu mà nhiều khi do tác động của cả các nhân tố chủ quan lẫn
khách quan gây nên những biến động trên thị trường hàng hoá.
1.2.3 Các hình thức nhập khẩu
Theo như định nghĩa thì nhập khẩu là việc mua hàng hoá, dịch vụ từ nước
ngoài về phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng trong nước hoặc tái xuất trên cơ sở tuân
theo các thông lệ thị trường quốc tế, về bản chất thì sẽ có một luồng hàng hoá -
dịch vụ từ nước ngoài chảy vào nước nhập khẩu và có một luồng tiền tương ứng
chảy ra. Các doanh nghiệp tham gia kinh doanh nhằm mục tiêu tìm kiếm lợi
nhuận . Nhưng trên thực tế , các qui ttrình nghiệp vụ nhập khẩu rất phức tạp , ta
có thể căn cứ vào cách thức tổ chức và mục đích hoạt động kinh doanh nhập
khẩu để phân chia thành các hình thức khác nhau
❖ Nhập khẩu tự doanh
Đây là hình thức kinh doanh mà doanh nghiệp được cấp giấy phép nhập
khẩu trực tiếp đứng tên ra để ký kết và thực hiện các hợp đồng ngoại thương bằng
chính nguồn vốn của mình, sau đó trực tiếp thiết lập hệ thống kênh phân phối
bán hàng nhằm mục đích thu lợi nhuận. Đây là hình thức nhập khẩu chủ yếu mà
các doanh nghiệp áp dụng hiện nay vì nó đảm bảo sự thống nhất giữa các khâu
của quá trình nhập khẩu nhằm đạt được kết quả của toàn bộ doanh nghiệp.
❖ Nhập khẩu uỷ thác
Là hoạt động nhập khẩu trong đó người mua hàng không trực tiếp đứng tên
mình ký kết hợp đồng ngoại thương mà phải ký một hợp đồng uỷ thác với doanh
nghiệp ngoại thương để uỷ thác cho doanh nghiệp đó đứng ra ký kết và thực hiện
hợp đồng ngoại thương đó bằng chính nguồn vốn của người được uỷ thác (nhà
nhập khẩu) và bên uỷ thác sẽ phải trả cho bên kia một khoản tiền nhất định tuỳ
theo sự thoả thuận của hai bên, khoản tiền đó gọi là phí uỷ thác thông thường
mức phí uỷ thác chiến 1% -2% tổng giá trị hợp đồng.
Nghĩa vụ của bên uỷ thác nhập khẩu: bên uỷ thác phải dựa vào đơn hàng
kèm theo, xác nhận của ngân hàng Ngoại thương Việt nam về khả năng thanh
4
toán, tham gia vào các giao dịch mua hàng, khi hàng về phải mở hàng trong
vòng một tháng và nếu phát hiện hàng không đúng hợp đồng hoặc hàng tổn thất,
phải để nguyên trạng đồng thời mời Công ty giám định tới lập biên bản giám định
đồng thời phải trả phí uỷ thác.Nghĩa vụ của bên nhận uỷ thác nhập khẩu: Bên nhận
uỷ thác phải ký hợp đồng nhập khẩu với điều kiện có lợi cho bên uỷ thác; thực
hiện các thủ tục hải quan, kiểm tra chất lượng hàng hoá, báo tin hàng về ...và giúp
đỡ mọi mặt để bên uỷ thác có thể nhận hàng; tiến hành các biện pháp hạn chế tổn
thất nếu hàng về có hư hỏng, tổn thất.
1.2.4 Các chứng từ cần thiết trong hoạt động nhập khẩu
1.2.4.1 Chứng từ về hàng hóa
1) Hóa đơn thương mại (Commercial invoice): là chứng từ của khâu công tác
thanh toán. Nó là yêu cầu của người bán đỏi hỏi người mua phải trả số tiền hàng
đã được nghi trên hóa đơn. Hóa đơn nói rõ đặc điểm hàng hóa , đơn giá và tổng
giá trị của hàng hóa; điều kiện cở sở giao hàng; phương thức thanh toán; phương
thức chuyên chở hàng.
2) Bản kê chi tiết (Specification): là chứng từ chi tiết hàng hóa trong lô hàng.
Nó tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra hàng hóa. Ngoài ra nó có tác dụng bổ
sung cho hóa đơn khi lô hàng bao gồm nhiều loại hàng có tên gọi khác nhau và
có phẩm cấp khác nhau.
3) Phiếu đóng gói (Packing list): Là bản kê khai tất cả hàng hóa đựng trong
một kiện hàng, phiếu đóng gói được đặt trong bao bí sao cho người mua có thể dễ
dàng tìm thấy, cũng có khi nó được để trong một túi gắn ở bên ngoài bao bì.
4) Giấy chứng nhận phẩm chất (Certificate of quality): là chứng từ xác nhận
chất lượng hàng hóa thực giao và chứng nhận phẩm chất hàng hóa phù hợp với
các điều kiện của hợp đồng. Nếu hợp đồng không quy định gì khác, giấy chứng
nhận phẩm chất có thể do xưởng hoặc xí nghiệp sản xuất hàng hóa cấp, cũng có
thể do cơ quan kiểm nghiệm (hoặc giám định) hàng xuất khẩu cấp.
5) Giấy chứng nhận số lượng (Certificate of quantity): là chứng từ xác nhận
số lượng hàng hóa thực giao. Chứng từ này được dùng nhiều trong trường hợp
5
hàng hóa mua bán là những hàng hóa tính bằng số lượng (cái, chiếc) như: chè gói,
thuốc lá đóng bao, rượu chai…Giấy này có thể do công ty giám định cấp.
6) Giấy chứng nhận trọng lượng (Certificate of weight): là chứng từ xác nhận
trọng lượng hàng thực giao, thường được dùng trong mua bán những hàng mà trị
giá tính trên cơ sở trọng lượng.
1.2.4.2 Chứng từ vận tải
1) Vận đơn đường biển
Là chứng từ do người chuyên chở (chủ tàu, thuyền trưởng) cấp cho người
gửi hàng nhằm xác nhận việc hàng hóa đã được tiếp nhận để chở.
Vận đơn đường biển có ba chức năng cơ bản như sau:
- Là biên lai của người vận tải về việc đã nhận hàng để chở;
- Là bằng chứng của hợp đồng chuyên chở đường biển;
- Là chứng chỉ về quyền sở hữu;
Chức năng thứ nhất thể hiện chi tiết việc người vận tải đã nhận hàng để xếp,
tức là vận đơn được lập khi mà hàng chưa được xếp lên tàu và người vận tải nhận
hàng và cam kết sẽ xếp hàng lên tàu.
Chức năng thứ hai chỉ có tác dụng trong thường hợp thuê tàu chợ, còn với
việc thuê tàu chuyến thì phải tiến hành ký kết hợp đồng thuê tàu chuyến và vận
đơn chỉ có chức năng thứ nhất và thứ hai.
Chức năng thứ ba nó có vai trò chứng nhận rằng nhữn người nắm vận đơn
gốc sẽ có quyền định đoạt hàng hóa, có quyền bán và chuyển nhượng hàng hóa.
2) Bản lược khai hàng hóa (Manifest)
Là chứng từ kê khai hàng hóa trên tàu, cung cấp các thông tin về tiền cước.
Bản lược khai thường do đại lý tàu biển soạn và được dùng để khai hải quan và
cung cấp thông tin cho người giao nhận hoặc chủ hàng.
3) Giấy chứng nhận hàng
Là chứng từ do công ty Đại lý tàu biển (Vietnam ocean shipping Agency –
VOSA) cấp sau khi kiểm tra về hàng hóa được dỡ từ tàu biển xuống cảng.
1.2.4.3 Chứng từ về bảo hiểm
6
Hợp đồng bảo hiểm (Insurance Policy): Là chứng từ do cơ quan bảo hiểm
cấp bao gồm: Các điều khoản chung và có tính chất thường xuyên quy định rõ
trách nhiệm của người bào hiểm và người được bảo hiểm; các điều khoản riêng
về đối tượng bảo hiểm.
Giấy chứng nhận bảo hiểm (Insurance Certificate): Chứng từ do người bảo
hiểm cấp cho người được bảo hiểm xác nhận hàng hóa đã được bảo hiểm theo
điều kiện của hợp đồng bảo hiểm.
Một số lưu ý khi kiểm tra chứng từ bảo hiểm: Chứng từ phải phù hợp với
L/C; Số bản gốc và các bản gốc được xuất trình; Người cấp chứng từ bảo phiểm;
Ngày lập chứng từ bảo hiểm và người ký; Số tiền bảo hiểm theo đúng L/C; Loại
tiền trả bồi thường bảo hiểm; Điều kiện bảo hiểm phù hợp với quy định của L/C;
Ký hậu của chứng từ bảo hiểm; Các quy định về vận chuyển.
1.2.4.4 Chứng từ về hải quan
Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O): Do nhà sản xuất hoặc cơ quan có thẩm
quyền cấp để xác nhận nơi sản xuất hoặc khai thác hàng hóa.
Tờ khai hải quan (Customs declaration): Tờ khai hàng hóa của chủ hàng với
hải quan, do hải quan của từng quốc gia quy định.
Giấy phép nhập khẩu (Import license): Do cơ quan có thẩm quyền theo quy
định của từng quốc gia cho phép nhập khẩu một loại hàng nào đó.
1.3 Tìm hiểu chung về hoạt động xuất khẩu
1.3.1 Khái niệm
Căn cứ theo Thư viện học liệu mở Việt Nam (2015) ta có: Trong thương mại
quốc tế, xuất khẩu là việc bán hàng hóa và dịch vụ (có thể là hữu hình hoặc vô
hình) cho một quốc gia khác trên cơ sở dùng tiền tệ làm cơ sở thanh toán. Tiền tệ
ở đây có thể là tiền của một trong hai nước hoặc cũng có thể là tiền dùng trong
thanh toán quốc tế của một nước thứ ba nào đó.
1.3.2 Vai trò của hoạt động xuất khẩu
Trong quá trình hội nhập và phát triển của đất nước thì xuất khẩu đóng một
vai trò vô cùng quan trọng , bao gồm:
7
Căn cứ theo Thư viện học liệu mở Việt Nam ( 2015) :
- Xuất khẩu tạo nguồn vốn chủ yếu cho nhập khẩu.
Đất nước tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa thì đòi hỏi phải có một
lượng vốn lớn để có thể nhập khẩu các thiết bị kỹ thuật, vật tư và công nghệ tiên
tiến. Lượng vốn đó có thể được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau. Các nguồn
vốn như đầu tư nước ngoài, vay nợ, nguồn viện trợ ... thì sau cùng cũng đều phải
trả bằng cách này hay cách khác. Do vậy nên để nhập khẩu được thì nguồn vốn
quan trọng nhất vẫn là được sinh ra từ xuất khẩu. Hoạt động xuất khẩu sẽ quyết
định qui mô và tốc độ tăng của hoạt động nhập khẩu.
- Xuất khẩu góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế sang nền kinh tế hướng
ngoại.
Thành quả của cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại chính là thay
đổi cơ cấu sản xuất và tiêu dùng một cách có lợi nhất. Bắt nhịp với xu hướng phát
triển của nền kinh tế thế giới, cơ cấu kinh tế trong quá trình công nghiệp hóa ở
nước ta cũng có sự chuyển dịch. Sự tác động của hoạt động xuất khẩu đối với sản
xuất và sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế có thể được nhìn nhận theo các hướng sau:
+ Mỗi nước đều có một lợi thế về kinh tế riêng. Xuất phát từ nhu cầu của thị
trường thế giới, từ đó lên kế hoạch tổ chức sản xuất và tiến hành xuất khẩu những
sản phẩm mà các nước khác cần. Chính điều này đã thúc đẩy việc sản xuất phát
triển, tác động tích cực tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
+ Xuất khẩu đã tạo điều kiện để cho các ngành liên quan tới nó có cơ hội
phát triển hơn.
+ Xuất khẩu đã cung cấp đầu ra cho sản xuất, từ đó khai thác tối đa sản xuất
trong nước, tạo ra những khả năng mở rộng thị trường tiêu thụ.
+ Xuất khẩu cũng góp phần hiện đại hóa nền kinh tế nước ta trên cơ sở tạo
thêm vốn và khóa học kĩ thuật, cùng với công nghệ tiên tiến từ thế giới vào Việt
Nam.
+ Nhờ hoạt động xuất khẩu mà hàng hóa từ Việt Nam sẽ được tham gia vào
thị trường thế giới, được cạnh tranh về cả giá cả và chất lượng, đem lại cơ hội lớn
8
cho các doanh nghiệp Việt Nam. Vấn đề cần quan tâm là tổ chức sản xuất sao cho
phù hợp với nhu cầu của thị trường.
+ Các doanh nghiệp phải luôn luôn học hỏi, đổi mới và hoàn thiện trong công
tác quản lý sản xuất, đầu tư nâng cao chất lượng sản phẩm với mức giá cả cạnh
tranh nhất để có thể đáp ứng điều kiện thúc đẩy xuất khẩu phát triển.
- Xuất khẩu tạo thêm công ăn việc làm và cải thiện đời sống nhân dân.
Trước hết, sản xuất hàng hoá xuất khẩu thu hút hàng triệu lao động, tạo ra
nguồn vốn để nhập khẩu vật phẩm tiêu dùng thiết yếu phục vụ đời sống nhân dân.
- Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy các quan hệ kinh tế đối ngoại.
Xuất khẩu và các quan hệ kinh tế đối ngoại đã làm cho nền kinh tế nước ta
gắn chặt hơn với phân công lao động quốc tế. Thông thường hoạt động xuất khẩu
ra đời sớm hơn các hoạt động kinh tế đối ngoại khác nên nó thúc đẩy các quan hệ
này phát triển. Chẳng hạn xuất khẩu và sản xuất hàng xuất khẩu thúc đẩy quan hệ
tiêu dùng, đầu tư, vận tải quốc tế ... Các quan hệ kinh tế đối ngoại lại tạo tiền đề
cho việc mở rộng xuất khẩu.
1.3.3 Các hình thức xuất khẩu
Căn cứ theo Ths Đỗ Đức Phú (2013): Xuất khẩu được thực hiện dưới nhiều
hình thức nhưng chủ yếu là:
Xuất khẩu trực tiếp: Là hình thức xuất khẩu mà người mua và người bán có
quan hệ trực tiếp với nhau (có thể gặp mặt trực tiếp hoặc thông qua thư tín, điện
tử) để đàm phán, thỏa thuận những điều kiện mua bán về hàng hóa, thanh toán...
mà không phải thông qua trung gian.
Xuất khẩu gián tiếp: Là hình thức xuất khẩu sử dụng bên thứ ba để thực hiện
nội dung ủy thác để kí hợp đồng.
+ Đại lý: là hoạt động thương mại theo đó đại lý là người nhân danh chính
mình với chi phí người giao ủy thác ký kết hợp đồng.
+ Môi giới: là bên trung gian được người bán giao cho tìm đối tác cho họ.
Khi tiến hành nghiệp vụ, người môi giới không đại diện cho bên nào cả,
không được ký hợp đồng, không có trách nhiệm pháp lý trong hợp đồng.
9
+ Ủy thác: là phương thức người ủy thác giao cho người nhận ủy thác mua
hoặc bán một số hàng hóa nào đó nhân danh người ủy thác.
Buôn bán đối lưu: Buôn bán đối lưu (counter- trade) là một phương thức
giao dịch trao đổi hàng hoá, trong đó xuất khẩu kết hợp chặt chẽ với nhập khẩu
có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, vừa là tiền đề vừa là điều kiện trao đổi.
- Các hình thức buôn bán đối lưu:
Hàng đổi hàng (barter): Mặt hàng này đổi với mặt hàng khác có giá trị tương
đương.
Hình thức bù trừ (compensation):Trao đổi với nhau hàng hóa hoặc dịch vụ
có giá trị tương đương. Sau khi bù trừ giá hàng hóa cho nhau thì giá trị còn dư sẽ
được thanh toán theo yêu cầu của chủ nợ.
Mua đối ứng (counter- purchase): Trao đổi 2 mặt hàng không liên quan đến
nhau. Giao dịch bồi hoàn (offset): dùng hàng hoá /dịch vụ lấy những ân huệ.
Mua lại (buy- backs): Trao đổi hàng hóa liên quan đến nhau. Dùng chủ yếu
trong lĩnh vực buôn bán máy móc, dây chuyền công nghệ. Nghiệp vụ chuyển nợ:
Bên nhận hàng chuyển khoản nợ tiền hàng về cho bên thứ ba để bên này trả tiền.
Gia công quốc tế:Là phương thức giao dịch trong đó người đặt gia công cung
cấp nguyên liệu, định mức, tiêu chuẩn kỹ thuật, bên nhận gia công tổ chức sản
xuất sau đó giao lại sản phẩm và được nhận 1 khoản tiền công tương đương với
lực lượng lao động hao phí để làm ra sản phẩm.
Giao dịch tái xuất: Là hình thức xuất khẩu những hàng hóa trước đây đã nhập
khẩu và chưa qua chế biến ở nước tái xuất.
Xuất khẩu theo nghị định thư: Là hình thức xuât khẩu hàng hoá (hay trả nợ)
được kí theo nghị định thư của chính phủ.
1.3.4 Các chứng từ cần có trong hoạt động xuất khẩu
Căn cứ theo PGS, TS Phạm Thị Thanh Thủy (2013) ta có:
- Proforma invoice (hoá đơn tạm tính): là bản báo giá mà người xuất khẩu
gửi cho người nhập khẩu nhằm giúp người nhập khẩu mở tín dụng thư.
10
Hợp đồng thương mại (Sales Contract): đây là hợp đồng được kí giữa bên
mua và bên bán về các nội dụng có liên quan như: thông tin hàng hóa, thông tin
người mua và người bán, điều kiện cơ sở giao hàng, hình thức thanh toán…
Tín dụng thư (Letter credit): Thư tín dụng là thư do ngân hàng phát hành,
theo yêu cầu của người nhập khẩu, cam kết với người bán về việc thanh toán một
khoản tiền nhất định, trong một khoảng thời gian nhất định, nếu người bán xuất
trình được một bộ chứng từ hợp lệ, đúng theo quy định trong L/C.
Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice): Là hóa đơn người xuất khẩu gửi
cho người nhập khẩu, trong đó ghi một cách chi tiết về các loại hàng hóa được
mua và khoản tiền mà người nhập khẩu phải trả cho người xuất khẩu. Một hóa
đơn thương mại phải thật chi tiết ghi lại các thông tin thích hợp.
Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O): là chứng từ do Phòng thương mại của người
xuất khẩu cung cấp, chứng nhận rằng hàng hóa có xuất xứ tại quốc gia mà người
xuất khẩu cư trú. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa chỉ ra hàng hóa xuất xứ từ
một nước cụ thể.
Bảng kê khai hàng hóa (Packing List): Là danh sách chi tiết các thứ trong
một lô hàng. Bảng kê khai hàng hóa nêu chi tiết về cách đóng gói hàng hóa, loại
hàng, lượng hàng đóng trong container,....
Tờ khai hải quan (Customs Declaration): là loại chứng từ mà bên người xuất
khẩu, người gửi hàng phải kê khai những thông tin cụ thể về hàng hóa, các thông
tin cần thiết về các bên xuất nhập số container... cho cơ quan hải quan để hàng có
đủ tiêu chuẩn để xuất khẩu.
Giấy chứng nhận bảo hiểm (Insurance Certificate):là chứng từ do công ty
bảo hiểm của người xuất khẩu cấp, chứng nhận hàng hóa sẽ được bảo hiểm trong
suốt quá trình vận tải quốc tế. Tùy vào điều kiện lô hàng mà chứng nhận bảo hiểm
sẽ do người xuất khẩu hoặc nhập khẩu kí kết.
Phiếu giao nhận container (Equipment Interchage Receipt EIR): Là phiếu
giao nhận do cảng/bãi container cấp cho bên chủ hàng hoặc người gửi hàng để
xác nhận container của người gửi hàng/ nhận hàng đủ tiêu chuẩn để cảng nhận
11
hoặc giao hàng. Trước khi lấy phiếu giao nhận người chạy lệnh phải đóng phí
nâng/hạ container ở cảng. Có 2 loại:
+ Cảng giao container rỗng (với hàng xuất) hoặc có hàng (với hàng nhập)
cho người nhận
+ Cảng nhận container rỗng (với hàng nhập) hoặc có hàng (hàng xuất) của
người gửi
Vận đơn đường biển (Bill of Lading): Là chứng từ vận tải quốc tế cơ bản
được sử dụng trong vận tải đường biển. Vận đơn đường biển chính là bản hợp
đồng giữa người vận chuyển và người gửi hàng, là giấy biên nhận hàng hóa và là
giấy chứng nhận quyền sở hữu hàng hóa.
Trong quá trình xuất khẩu ngoài những từ trên ra tùy thuộc từng loại hàng
mà cần phải có thêm một số loại chứng từ khác như : Giấy chứng nhận phù hợp
(Certificate of certification), Giấy chứng nhận hóa nghiệm(CA – Certificate of
analysis...
1.4 Tìm hiểu chung về thủ tục hải quan xuất nhập khẩu
1.4.1 Cơ sở lý luận về thủ tục hải quan điện tử
1.4.1.1 Luật Hải quan nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2005
Luật Hải quan nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2005 đã được
sửa đổi bổ sung : Quy định quản lý Nhà nước về Hải quan đối với hàng hóa được
xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá
cảnh của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước về tổ chức hoạt động của Hải
quan.
Theo điều 16, Luật Hải quan 2005 quy định về thủ tục Hải quan điện tử đối
với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại.
1.4.1.2 Luật giao dịch điện tử số 51/2005/QH11
Luật Giao dịch điện tử quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tại các
lĩnh vực dân sự, kinh doanh, thương mại.
Trong Chương III, mục 1 đã quy định về chữ kí điện tử, nguyên tắc sử dụng
chữ kí điện tử và trách nhiệm của người kí chữ kí điện tử.
12
1.4.1.3 Nghị định 87/2012/NG-CP
Nghị định số 87/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan điện tử đối
với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại.
Theo Nghị định 87/2012/NĐ-CP, Thủ tục Hải quan được thực hiện theo cách
thức tự động hóa của hệ thống hải quan điện tử, giảm thiểu tối đã sự can thiệp trực
tiếp cách thức khai báo Hải quan truyền thống của công chức Hải quan vào quy
trình thủ tục Hải quan, cải cách hành chính, giảm thiểu thời gian thông quan hàng
hóa và tự động hóa các khâu tiếp nhận và kiểm tra, đăng kí tờ khai và phân luồng
tờ khai trên cơ sở thiết lập các tiêu chí rủi ro, cùng với việc tăng cường công tác
phúc tập tờ khai nhằm kịp thời phát hiện những rủi ro cảnh báo cho các khâu
nghiệp vụ sau hoặc cập nhật thông tin rủi ro vào hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải
quan phục vụ cho quản lý hải quan doanh nghiệp.
1.4.1.4 Quyết định số 3046/QĐ-TCHQ
Quyết định được Tổng cục Hải quan ban hành ngày 27/12/2012 về quy trình
hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại.
1.4.1.5 Thông tư 194/2010/TT-BTC
Hướng dẫn về thủ tục Hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu.
1.4.1.6. Thông tư 22/2014/TT-BTC
Thông tư 22/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 14/02/2014 quy
định thủ tục Hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại.
1.4.2 Cơ sở lý thuyết chung về thủ tục hải quan điện tử
1.4.2.1 Khái niệm cơ bản
Thủ tục Hải quan điện tử được Việt Nam áp dụng bắt đầu từ khi gia nhập
vào tổ chức WTO, nhằm đảm bảo những quy định chung về hội nhập và xu thế
phát triển chung của toàn cầu. Vậy trước tiên ta cần tìm hiểu thủ tục hải quan là
gì?
13
Theo công ước Kyoto: Thủ tục hải quan là tất cả các hoạt động mà cơ quan
Hải quan và những người có liên quan thực hiện nhằm đảm bảo tuân thủ pháp luật
Hải quan.
Theo luật Hải quan Việt Nam 2001: Thủ tục Hải quan là các công việc mà
người khai Hải quan và công chức Hải quan phải thực hiện theo quy định của luật
Hải quan đối với hàng hóa và phương tiện vận tải.
Để phù hợp với tiến trình hiện đại hóa Hải quan, ngày 22/06/2007 Bộ Tài
Chính ra quyết định số 52/2007/QĐ-BTC về việc ban hành quy định thực hiện thí
điểm thủ tục Hải quan điện tử thay thế quyết định số 50/2005/QĐ-BTC;
Ngày 25/09/2007 Tổng cục Hải quan ra Quyết định số 1699/QĐ-TCHQ về
việc ban hành quy trình thủ tục hải quan điện tử và Quyết định số 1700/QĐ-TCHQ
về việc ban hành quy chế áp dụng trong quản lý rủi ro trong thí điểm thủ tục Hải
quan điện tử.
Thủ tục hải quan điện tử: Là thủ tục hải quan trong đó việc khai báo, tiếp
nhận, xử lý thông tin khai hải quan, ra quyết định được thực hiện thông qua Hệ
thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
Thông điệp dữ liệu điện tử hải quan: Là thông tin được tạo ra, gửi đi, được
nhận và được lưu trữ bằng phương tiện điện tử theo định dạng chuẩn để thực hiện
thủ tục hải quan điện tử.
Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan : Là hệ thống thông tin do Tổng cục
Hải quan quản lý tập trung, thống nhất, được sử dụng để tiếp nhận, lưu trữ, xử lý
và phản hồi các thông điệp dữ liệu điện tử Hải quan để thực hiện thủ tục hải quan
điện tử.
Chứng từ điện tử: Là chúng từ tạo ra theo quy định tại Khoản 1 Điều 3
Chương I Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007 về giao dịch điện tử
trong lĩnh vực tài chính được sử dụng để thực hiện thủ tục hải quan điện tử.
Hệ thống khai hải quan điện tử: Là hệ thống thông tin do người khai hải quan
quản lý, sử dụng để thục hiện thủ tục Hải quan điện tử.
1.4.2.2 Đặc điểm của Hải quan điện tử.
14
- Người khai hải quan và công chức hải quan không phải tiếp xúc trực tiếp
khi thực hiện thủ tục hải mà chỉ cần thông qua hình thức truyền dữ liệu điện tử.
- Khi thực hiện thủ tục hải quan điện tử , người khai hải quan sử dụng chữ
ký số và phải có trách nhiệm bảo mật tài khoản sử dụng khi giao dịch với cơ quan
hải quan thông qua Hệ thống khai hải quan điện tử hoặc hệ thống khai hải quan
điện tử dự phòng.
- Các chứng từ đi kèm tờ khai có thể ở dạng điện tử hoặc văn bản giấy.
Chứng từ điện tử có giá trị để làm thủ tục hải qua n điện tử như chính chứng từ
đó thể hiện ở dạng văn bản giấy. Chứng từ điện tử có thể được chuyển
đổi từ chúng từ ở dạng băn bản giấy nếu đảm bảo các điều kiện sau :
+ Phản ánh toàn vẹn nội dung của chứng từ giấy;
+ Có xác nhận trên chứng từ giấy ĐÃ CHUYỂN ĐỔI SANG DẠNG ĐIỆN
TỬ theo Mẫu dấu chứng nhận đã chuyển đổi sang dạng điện tử về việc đã
được chuyển đổi từ chứng từ giấy sang chứng từ điện tử, có chữ ký và họ tên của
người khai hải quan. Trong trường hợp người khai hải quan là pháp nhân thì người
đại diện hợp pháp theo quy định của pháp luật ký trên chứng từ giấy đã được
chuyển đổi sang chứng từ điện tử.
Khi thực hiện chuyển đổi, ngoài các chứng từ theo quy định phải có
của hồ sơ hải quan, người khai hải quan phải lưu giữ chứng từ điện tử chuyển đổi
theo quy định.
- Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử tiếp nhận tờ khai hải quan điện tử được thực
hiện liên tục vào bất cứ thời điểm nào, tuy nhiên việc thực hiện thủ tục hải quan
ngoài giờ hành chính do Chi cục trưởng Chi cục hải quan nơi thực hiện thủ tục
hải quan điện tử xem xét, quyết định trên cơ sở đăng ký truớc của người khai hải
quan.
1.4.2.3 Nguyên tắc thực hiện thủ tục hải quan điện tử.
Thủ tục hải quan điện tử được tiến hành dựa trên các nguyên tắc sau:
- Tuân thủ các chuẩn mực quốc tế về tờ khai hải quan, chứng từ hải
quan và các nguyên tắc trao đổi dữ liệu điện tử.
15
- Dựa trên cơ sở phân tích thông tin, đánh giá việc chấp hành pháp luật của
chủ hàng, mức độ rủi ro về vi phạm pháp luật trong quản lý hải quan thông
qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
- Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan là hệ thống tiếp nhận và xử lý các
giao dịch điện tử về hải quan do Tổng cục Hải quan quản lý tập trung, thống nhất.
- Doanh nghiệp tham gia thủ tục hải quan điện tử trên cơ sở tự nguyện, được
cơ quan hải quan chấp nhận và đăng ký tham gia thủ tục hải quan điện tử tại địa
bàn nào thì làm thủ tục hải quan điện tử tại địa bàn đó.
- Doanh nghiệp tham gia thủ tục hải quan điện tử tự kê khai, tự nộp thuế và
các khoản thu khác.
- Trong thời gian quy định phải nộp hồ sơ hải quan và lệ phí hải quan theo
định kỳ, nếu doanh nghiệp không nộp hoặc nộp không đầy đủ thì hệ thống xử lý
dữ liệu điện tử hải quan sẽ tự động từ chối tiếp nhận khai điện tử của doanh nghiệp.
16
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH SCHENKER
VIỆT NAM VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN DỊCH VỤ LOGISTICS
HÀNG TẤM TẢN NHIỆT NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH
SCHENKER VIỆT NAM
2.1 Khái quát về công ty TNHH Schenker Việt Nam
Căn cứ vào tài liệu phòng tài chính – kế toán của công ty, một số thông tin
về công ty được đưa ra dưới đây:
2.1.1 Thông tin cơ bản về công ty
✓ Tên công ty: Công ty TNHH Schenker Việt Nam
✓ Tên giao dịch quốc tế: Schenker Vietnam Co.,Ltd
✓ Tên viết tắt: DB Schenker
✓ Địa chỉ: Số 60, Đường Trường Sơn - Phường 2 - Quận Tân Bình -
TP Hồ Chí Minh.
✓ Văn phòng đại diện tại Hải Phòng: Tầng 6, tòa nhà TD Plaza,
Parkson, Hải Phòng
✓ Điện thoại: 862971860
✓ Fax: 862971862
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH Schenker Việt Nam
DB Schenker là đơn vị cung cấp các dịch vụ vận tải và Logistics của
Deutsche Bahn (DB). Thông qua bộ phận cung cấp dịch vụ vận tải và Logistics.
DB là đơn vị dẫn đầu trong lĩnh vực vận tải hàng không và đường biển trên toàn
cầu sở hữu mạng lưới vận tải đường bộ dày dặc nhất Châu Âu và là chuyên gia
trong lĩnh vực đường sắt của công ty vận tải hàng hóa đường sắt lớn nhất Châu
Âu. Tại Việt Nam, với tầm quan trọng và nhịp độ phát triển nhanh của dịch vụ
17
logistics trên toàn cầu. Văn phòng đại diện đầu tiên của DB Schenker đã được
thành lập vào năm 1991. Năm 2007, Công ty TNHH Schenker Việt Nam chính
thức được thành lập. Năm 2014, Công ty TNHH Schenker Logistics Việt Nam
được thành lâp để tiếp tục mở rộng hoạt động trong lĩnh vực logistics. Cho đến
nay công ty đã phát triển hơn 10 chi nhánh và văn phòng trên cả nước với hơn
500 nhân viên. Tại Việt Nam DB Schenker đã xây dựng được danh tiếng mạnh
mẽ và trở thành một trong những nhà cung cấp dịch vụ logistics hàng đầu. Cung
cấp các dịch vụ vận tải, lưu kho và các giải pháp logistics trong các ngành công
nghiệp khác nhau. Trên toàn cầu, DB Schenker cam kết trở thành nhà cung cấp
dịch vụ logistics hàng đầu trên phạm vi toàn thế giới với chiến lược Logistics đến
năm 2020 của mình.
2.1.3 Nhiệm vụ mục tiêu và phạm vi hoạt động
* Nhiệm vụ
+ Khai thác tối đa hiệu quả việc sử dụng vốn nhằm duy trì hoạt động kinh
doanh và tiếp tục mở rộng quy mô kinh doanh, tạo điều kiện thuận lợi để đổi mới
trang thiết bị, hoàn thành nghĩa vụ nộp ngân sách cho nhà nước và bù đắp các chi
phí liên quan
+ Tuân thủ theo chính sách pháp luật và các cơ chế, chế độ của nhà nước,
các tập quán quốc tế nằm trong lĩnh vực mà công ty đang cung cấp
+ Liên tục cập nhập và học hỏi, áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào
trong quy trình nghiệp vụ phù hợp với khả năng của công ty
+ Luôn thực hiện đúng theo hợp đồng đã ký kết với khách hàng, duy trì,
mở rộng mối quan hệ với khách hàng, luôn đặt lợi ích của khách hàng lên hàng
đầu
+ Chấp hành tốt các chính sách và chế độ về quản lý lao động – tiền lương,
tài chính, tài sản đồng thời liên tục bồi dưỡng và nâng cao trình độ chuyên môn
nghiệp vụ của nhân viên công ty
+ Nghiêm chỉnh chấp hành chế độ bảo hộ lao động, bảo vệ an ninh, trật tự
xã hội và bảo vệ môi trường.
18
* Mục tiêu
+ Nâng cao chất lượng dịch vụ, đáp ứng nhanh chóng kịp thời các nhu cầu
của khách hàng, luôn luôn đổi mới và tăng cường khả năng cạnh tranh
+ Mục tiêu trên hết là lợi nhuận gắn liền với hoạt động kinh doanh, là đòn
bẩy cho sự tăng trưởng kinh tế và góp phần cho sự phát triển vững mạnh của đất
nước
+ Tại Việt Nam, Grow Việt Nam là chiến lược của DB Schenker đóng góp
cho sự thành công cho tầm nhìn Logistics 2020 của DB Schenker toàn cầu. Ba trụ
cột trong chiến lược Grow Việt Nam là Grow Higher, Grow Smarter, Grow
together. Theo đuổi chiến lược Grow Việt Nam để góp phần vào sự phát triển của
thị trường năng động này Schenker đã liên tục đầu tư vào nhiều địa phương trên
khắp đất nước ở cả ba miền Bắc, miền Trung, miền Nam.
Hình 2.1: Chi nhánh Công ty TNHH Schenker Việt Nam
(Nguồn: https://www.dbschenker.vn)
19
* Phạm vi hoạt động:
+ Logistics - Dịch Vụ Logistics
+ Vận Tải Đường Không
+ Vận Chuyển Hàng Hóa, Giao Nhận Vận Chuyển Hàng Hóa
2.1.4 Chức năng các phòng ban
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Schenker Việt Nam
(Nguồn: Phòng tài chính - kế toán)
20
Bảng 2.1: Trách nhiệm của các bộ phận trong Công ty TNHH Schenker
Việt Nam
(Nguồn: Phòng tài chính – kế toán)
Bộ phận Trách nhiệm
Giám đốc
+ Đưa ra các quyết định về việc quản lý chung toàn bộ các
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty theo pháp luật.
+ Đưa ra các quy chế, quy định trong nội bộ công ty.
+ Cách chức, bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh trong
công ty.
Phó giám
đốc
+ Lên phương án thực hiện các kế hoạch đầu tư và kế hoạch
kinh doanh.
+ Điều phối và quản lý các công việc có liên quan đến khách
hàng và các chiến lược kinh doanh theo chỉ đạo từ giám đốc.
+ Tuyển dụng lao động.
+ Đưa ra ý kiến kiến nghị về việc sử dụng lợi nhuận cũng
như giải quyết rủi ro, thua lỗ trong kinh doanh.
Phòng vận
tải biển, vận
tải hàng
không
+ Là bộ phận rất quan trọng và đóng vai trò chủ chốt trong
công ty. Có nhiệm vụ thu hút khách hàng, kí kết các hợp đồng
với khách hàng, tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và
thương lưng tính giá, làm hợp đồng với khách hàng.
+ Đôn đốc và theo dõi tiến độ hoạt động của các nhân viên
để kịp tiến độ thời gian cho khách hàng theo đúng hợp đồng
+ Xử lý chứng từ, tiếp nhận các yêu cầu của khách hàng và
trao đổi thông tin với hãng tàu, khách hàng và các bên có liên
quan.
+ Lên kế hoạch vận chuyển hàng hóa, nắm bắt cung đường
vận chuyển, theo dõi, giám sát hành trình vận chuyển hàng
hóa để đưa ra quyết định điều phối hợp lý, hiệu quả….
Phòng tài
chính- kế
toán
+ Nhiệm vụ chính của phòng là xuất hóa đơn thu chi, quyết
toán, quản lý tài sản và lên bảng cân đối kế toán. Lưu trữ,
bảo quản hồ sơ và quản lý tập trung thống nhất số liệu kế
toán thống kê và cung cấp số liệu cho các đơn vị liên quan.
21
2.1.5 Tình hình nhân sự
Tổng số nhân viên của công ty là 552. Trong đó:
− Nam: 253 nhân viên chiếm 45.83 %
− Nữ: 299 nhân viên chiếm 54.17 %
✓ Về số lượng lao động:
Với quy mô doanh nghiệp vừa nên số lượng lao động của công ty tương đối
phù hợp. Việc tổ chức, sắp xếp phân công lao động đã góp phần làm tăng năng
suất lao động, làm việc có hiệu quả hơn.
✓ Về chất lượng lao động:
+ Nhân viên công ty đều tốt nghiệp các trường đại học, cao đẳng, được đào
tạo chuyên môn nghiệp vụ nên luôn hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao. CEO
Mr. Juergen Braunbach từ Đức sang định cư và làm việc ở Việt Nam là một nhân
tố quan trọng trong hoạt động của công ty.
+ Có tinh thần trách nhiệm, làm việc hết mình cống hiến cho công ty và đáp
ứng nhu cầu của khách hàng
2.1.6 Cơ sở vật chất kỹ thuật
Văn phòng đại diện của công ty tại Hải Phòng được trang bị nhiều thiết bị,
máy móc hiện đại như: 20 máy vi tính, 1 máy fax, 2 máy in, 1 máy photocopy,...
Máy tính đều được kết nối mạng internet đảm bảo cho việc giao dịch với khách
hàng một cách nhanh chóng.
22
2.1.7 Kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây
Bảng 2.2: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2014-2016
(Nguồn: Phòng Tài chính-Kế toán)
Đơn vị: VNĐ
Nhìn vào bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
ta thấy được tổng doanh thu của công ty từ năm 2014 đến năm 2016 tăng. Doanh
thu lớn nhất đạt được năm 2016 là 51.598.913.990 VNĐ. Tuy nhiên, mức độ tăng
trưởng tổng doanh thu của công ty năm 2015 so với năm 2014 cao hơn mức tăng
trưởng của năm 2016 so với năm 2015.
Xét về mặt chi phí, chi phí năm 2016 cũng là cao nhất là 45.456.033.600
VNĐ tương xứng với tổng doanh thu đạt được và tăng 13% so với năm 2015. Tuy
nhiên mức tăng này vẫn thấp hơn so với mức tăng của năm 2015 so với năm 2014
là 34%.
CHỈ
TIÊU
2014 2015 2016
2015
so với
2014
2016
so với
2015
Tổng
doanh
thu
33.750.190.200 45.246.479.810 51.598.913.990 38% 14%
Chi phí 29.890.458.580 40.174.345.480 45.456.033.600 34% 13%
Tổng lợi
nhuận
trước
thuế
3.859.731.620 5.072.134.330 6.142.880.390 13% 10%
Lợi
nhuận
sau thuế
3.181.617.074 4.271.795.340 5.200.312.395 34% 22%
Thuế
thu
nhập
doanh
nghiệp
678.114.546 800.338.990 910.567.995
23
Nhìn chung, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty từ năm 2014
đến năm 2016 là tăng. Tuy nhiên trong gian đoạn 2014 đến 2016 thì mức tăng này
có sự thay đổi. Giai đoạn 2014-2015 công ty tuy tổng lợi nhuận thu được nhỏ hơn
giai đoạn 2015-2016 nhưng xét về tốc độ tăng trưởng lại chậm hơn. Nguyên nhân
cũng có thể là do xuất hiện thêm nhiều đối thủ cạnh tranh hay nhu cầu của khách
hàng giảm.
24
2.2 Tổ chức hoạt động logistics cho lô hàng tấm tản nhiệt tại Công Ty TNHH
Schenker Việt Nam
2.2.1 Quy trình nhập khẩu hàng hóa tại Công ty TNHH Schenker Việt Nam
Sơ đồ 2.2: Quy trình nhập khẩu hàng hóa tại Công ty TNHH Schenker Việt
Nam
(Nguồn: Tác giả tổng hợp)
2.2.1.1 Nhận thông tin hàng nhập từ đầu ngoài
Thông tin về hàng nhập nhận có thể ở các dạng sau :
Xử lý thông tin hàng nhập nhận được
Thông báo cho bộ phận kế toán nội bộ dễ theo
dõi công nợ với nước
Gửi attached manifest cho shipping
line/airline/forwarder
Gửi giấy báo nhận hàng cho khách hàng
Kết thúc/ lưu hồ sơ
Ứng thanh toán các phí liên quan cho shipping
line/airline/forwarder và lấy chứng từ
Chuẩn bị chứng từ hàng nhập
Thu các phí liên quan và giao hàng
Nhận thông tin hàng nhập
25
- Shipping alert (có khi được gọi là shipping notice, pre-alert , pre-alert)
nhận được từ đối tác và thường bao gồm : MB/L, HB/L, credit note/ debit note.
- Giấy báo hàng đến nhận được từ shipping line/ airline/ forwarder.
- Thông tin nhận được từ khách hàng (consignee, shipper/supplier
represetative...)
Thông tin về hàng nhập nhận được phải được chuyển cho bộ phận chứng từ
hàng nhập để xử lý.
2.2.1.2 Xử lý thông tin hàng nhập
Thông tin hàng nhập nhận được có thể chia làm 2 loại: có và chưa có shipping
alert .
- Đối với trường hợp đã nhận shipping alert : bộ phận chứng từ hàng nhập
có trách nhiệm liên hệ với shipping line/airline/forwarder để hỏi thêm các thông
tin có liên quan như : thời gian tàu đến (ETA) cặp cảng nào đã có điện giao hàng
hay chưa và vào sổ theo dõi thông tin hàng nhập (đã có shipping alert để theo dõi
và xử lý.
- Đối với trường hợp chưa nhập được shipping alert : bộ phận chứng từ hàng
nhập có trách nhiệm vào sổ theo dõi thông tin hàng nhập (chưa có shipping alert)
để theo dõi và xử lý tiếp theo.
- Trường hợp nhận được thông báo hàng đến từ shipping
line/airline/forwarder (nhưng chưa nhận được shipping alert): bộ phận chứng từ
hàng nhập có trách nhiệm chủ động liên hệ với đối tác nước ngoài yêu cầu họ xác
nhận thông tin và gửi các chứng từ có liên quan (MB/L, HB/L), credite note/debit
note...) để kịp làm attached manifest trình hải quan. Lúc này phải lập một bộ
chứng từ hàng nhập- ngoài sổ theo dõi thông tin hàng nhập.
- Trường hợp nhận được thông tin từ consignee (nhưng chưa nhận được
shipping alert): sau khi nhận được shipping alert , bộ phận chứng từ hàng nhập có
trách nhiệm Gửi attached manifest cho shipping line/airline/forwarder (đối với
hàng AIR, Attached manifest thường đã được đối tác nước ngoài làm Attached
26
manifest phải được gửi cho shipping/forwarder chậm nhất là một ngày làm việc
trước khi hàng đến.
2.2.1.3 Gửi giấy báo nhận hàng
- Bộ phận chứng từ hàng nhập có trách nhiệm gửi giấy báo nhận hàng cho
người nhận hàng.
- Giấy báo nhận hàng cần được gửi cho Notify party càng sớm càng tốt và
phải được gửi chậm nhất là ngày tàu đến.
- Khi nhận giấy báo hàng đến từ shipping line/airline/forwarder cần lưu ý các
điểm sau : thời hạn free time, mức phí phạt sau thời hạn free time, các loại phí
phải đóng cho shipping line/airline/forwarder để trên cơ sở đó lập giấy báo cho
phù hợp.
2.2.1.4 Thông báo cho bộ phận kế toán nội bộ để theo dõi công nợ với nước ngoài
Bộ phận chứng từ hàng nhập có trách nhiệm thông báo cho bộ phận kế toán
nội bộ để lập debit note đòi handling fee (nếu có) và theo dõi công nợ với đối tác
nước ngoài.
2.2.1.5 Ứng thanh toán các phí liên quan cho shipping line/airline/forwarder và
lấy chứng từ
Bộ phận phụ trách tạm ứng và thanh toán có trách nhiệm làm thủ tục tạm
ứng để thanh toán các phí có liên quan cho shipping line/airline/forwarder, lấy
chứng từ và sau đó thanh toán tạm ứng. Tùy theo yêu cầu của người nhận hàng,
chứng từ nhận từ shipping line/airline/forwarder thường bao gồm : MB/L, D/O
Manifest attached manifest có đóng dấu hải quan, lệnh xuất kho ...
2.2.1.6 Chuẩn bị chứng từ hàng nhập
Bộ phận chứng từ hàng nhập có trách nhiệm chuẩn bị chứng từ hàng nhập,
bộ chứng từ hàng nhập thường bao gồm D/O giấy ủy quyền copy HB/L copy D/O
của shipping/forwarder, manifest và attached manifest có đóng dấu hải quan, lệnh
xuất kho...
2.2.1.7 Thu các phí có liên quan và giao hàng
27
Bộ phận chứng từ hàng nhập có trách nhiệm thu các phí liên quan và giao
hàng. Cầu lưu ý các điểm sau :
- Tất cả các phí trả sau (collect) kể cả ở Việt Nam và ở nước thứ ba, đều phải
được thu hoặc được xác nhận là đã thu trước khi giao chứng từ cho khách hàng.
- Hàng phải được giao đúng người nhận hàng theo những chứng từ hợp lệ.
Lưu ý : Trường hợp hàng nhập là hàng chỉ định thì bộ phận chứng từ hàng
nhập có trách nhiệm kiểm tra với bộ phận sales để biết mức cước phí phải thu
(dấu hiệu để nhận biết hàng chỉ định: HB/L thể hiện freight collect.
2.2.1.8 Kết thúc/lưu hồ sơ
Ghi chép kết quả thực hiện vào sổ theo dõi thông tin hàng nhập và lưu tất cả
những biên bản, tài liệu liên quan theo từng lô hàng.
2.2.2 Hợp đồng kinh tế giữa Schenker Việt Nam và General Electric Renewable
Energy
Schenker Việt Nam đứng ra thực hiện hoạt động nhập khẩu lô hàng có các
thông tin như sau:
- Tên tàu vận chuyển: Hansa Langeland. Số chuyến 1703W của hãng
ASEAN SEAS Line.
- Hàng được đóng trong container 20 feet. Số container là GVCU2211437.
Số chì của hãng tàu là ASL1557952.
- Số MB/L: AQDVHHD7030509
- Tên hàng: Fins for heat exchanger – Tấm tản nhiệt dùng cho thiết bị làm
mát.
- Trọng lượng và thể tích: 3115.000 KGS/8.4CBM
- Người gửi hàng: SCHENKER CHINA LIMITED BEJING
- Người nhận hàng: SCHENKER VIETNAM
2.2.3 Đặc tính vận tải của hàng hóa
2.2.3.1 Đặc tính và cấu tạo của tấm tản nhiệt
Fins for heat exchanger – Tấm tản nhiệt dùng cho thiết bị làm mát là
một bộ phận của các loại thiết bị làm mát sử dụng nguyên lý tuần hoàn của không
28
khí để đưa khí nóng tạo ra bởi môi trường hoạt động ra và thay thế bằng dòng khí
mát được làm lạnh bởi tấm tản nhiệt hoặc hóa chất được bơm vào trong tấm tản
nhiệt, do vậy nguyên lý này giúp cho việc tuần hoàn không khí diễn ra liên tục.
Thiết bị làm mát sử dụng tấm tản nhiệt này có cấu tạo đơn giản và được sử dụng
rộng rãi từ dân dụng cho tới phục vụ trong sản xuất công nghiệp.
Hình 2.2: Nguyên lý làm việc của hệ thống làm mát
(Nguồn: Internet)
Tấm tản nhiệt thường được chế tạo bằng các loại kim loại dẫn nhiệt tốt, ít
chịu ảnh hưởng bởi tác động của không khí và trọng lượng không quá lớn như
hợp kim nhôm, hợp kim đồng …
Hình 2.3: Cấu tạo cơ bản của một hệ thống làm mát
(Nguồn: Internet)
Thành phần chính của một bộ trao đổi nhiệt bằng tấm
•Parting Sheet: Tấm khung cố định cấu trúc hệ thống làm mát
•Side Bar: Thanh khung bên gia cố cho hệ thống và đóng góp vào quá trình
khuếch tán nhiệt cho hệ thống
29
•Heat Transfer Fins: Tấm tản nhiệt có chức năng thực hiện nguyên lý tuần
hoàn không khí làm mát khí nóng được đưa vào.
Thiết kế của tấm tản nhiệt cũng khá đa dạng và linh hoạt tùy theo công năng,
mục đích sử dụng cũng như cấu tạo của hệ thống làm mát:
Hình 2.4: Các dạng cấu trúc của tấm tản nhiệt
(Nguồn: Internet)
Các lĩnh vực chủ yếu sử dụng tấm tản nhiệt:
•Điều hòa công nghiệp
•Hệ thống làm mát cho các tòa nhà
•Hệ thống làm mát của các phương tiện giao thông
•Công nghiệp hóa dầu, hóa chất
2.2.3.2 Yêu cầu vận chuyển và bảo quản tấm tản nhiệt
Do hàng là thiết bị máy móc có kích cỡ đồng đều với các thông số cụ thể như
sau:
•Chiều dài 107 Cm
•Chiều rộng 92 Cm
•Chiều cao 124 Cm
•Khối lượng 445 Kg
Và không thể xếp chồng được lên nhau do nhôm vốn là kim loại có độ cứng
không cao, nhất là khi ở dạng tấm mỏng, được uốn thành cấu trúc đặc biệt như
tấm tản nhiệt. Vì thế mỗi tấm tản nhiệt đều được đóng trong kiện gỗ riêng biệt
trước khi được xếp vào trong container chứa hàng.
30
Hình 2.5: Tấm tản nhiệt chứa trong kiện gỗ
(Nguồn: Internet)
Sau khi đóng trong kiện gỗ, được chèn lót cũng như, dán các thông tin cần
thiết về hàng, thì từng kiện sẽ được xe nâng càng đặt vào trong container với pallet
chèn lót. Với số lượng trên B/L của đề tài là 7 kiện có tổng khối lượng 3115 Kg,
thể tích 8.54 m³ thì container 20ft GP sẽ là phương án tối ưu tận dụng được khả
năng chứa hàng cũng như tiết kiệm chi phí.
Hình 2.6: Xếp hàng vào container
(Nguồn: Internet)
Nhằm đảm bảo các kiện hàng trong container không bị xê dịch, rơi khỏi vị
trí, công nhân xếp hàng sẽ phải thực hiện các hoạt động chèn lót cơ bản như sử
dụng các thanh gỗ hoặc các loại dây đai sử dụng trong container để giữ hàng.
31
Hình 2.7: Các phương pháp chằng buộc hàng kiện trong container
(Nguồn: Internet)
Kỹ thuật chất xếp hàng trong container
- Việc khối lượng được phân bổ đều sẽ phân bổ đều các lực tác động vào mặt
sàn. Tránh các tác động gây móp méo hay tác động xấu đến container.
- Việc chèn lót hàng trong container bằng việc đóng trong các kiện gỗ góp
phần làm giảm sự tiếp xúc của hàng hóa với nhau gây hư hỏng tấm tản nhiệt. Việc
chèn lót còn góp phần bảo vệ container với hàng hóa cũng như tạo điều kiện có
thể xếp chồng các kiện với nhau.
- Sử dụng thanh gỗ hoặc các loại dây đai góp phần làm giảm áp lực, hoặc các
áp lực từ bên ngoài. Giảm bớt sự xê dịch, chấn động ảnh hưởng đến tính chất vật
lý cũng như chức năng của tấm tản nhiệt.
2.2.4 Tổ chức thực hiện dịch vụ logistics hàng nhập khẩu cho lô hàng tấm tản
nhiệt
❖ Schenker China sẽ thực hiện thuê vận tải đường bộ để chở hàng từ nhà máy
của nhà xuất khẩu là công ty TNHH Thiết bị kỹ thuật năng lượng gió Xinxiang
Yuxin ở tỉnh Hà Nam, Trung Quốc đến cảng xếp hàng được thỏa thuận trước đó
là Cảng Thanh Đảo thuộc tỉnh Sơn Đông Trung Quốc. Các loại phí cho việc vận
tải này gồm: (Các phí này sẽ được mô tả trong Phụ lục 5)
•Phí vận tải bộ bằng xe tải
32
•Phí xếp hàng vào container
•Phí cân VGM
Sau khi vận chuyển đến cảng xếp, Schenker China sẽ liên hệ với hãng tàu
ASL để book chuyến, tính cước hàng, xếp hàng lên và lập vận đơn, các loại phí
khi đến giai đoạn này sẽ bao gồm:
•Phí xếp dỡ container (THC fee)
•Phí booking (Booking fee)
•Phí lập vận đơn (B/L fee)
•Cước biển (Ocean Freight)
Schenker China sẽ gửi bản Surrendered Bill của lô hàng cho Schenker
VietNam để theo dõi lịch tàu và đối chiếu lập House Bill của Schenker Ocean
phát hành cho người ủy thác là GE chi nhánh Hải Phòng, cũng như gửi kèm Credit
Note ghi chép các khoản phí ở đầu xuất khẩu.
❖ Tiến hành tổ chức hoạt động nhập khẩu cho lô hàng tấm tản nhiệt
Bước 1: Nhận pre-alert và thông tin lô hàng về Hải Phòng từ Schenker
Trung Quốc thông qua email (xem phụ lục 1)
Sau khi đầu ngoài là Schenker Trung Quốc đã làm giá và được khách hàng
là GE Renewable Energy chấp nhận thì mail sẽ được forward cho Schenker Hải
Phòng tiến hành xử lý lô hàng.
Nhân viên hàng nhập sẽ được nhận thông tin về lô hàng thông qua: Logistics
Service Purchase Order từ phía khách hàng (xem phụ lục 2)
•Shipper: XINXIANG YUXIN WINDPOWER EPUIPMENT
ENGINEERING
•Incoterm: FCA
•Mặt hàng: Tấm tản nhiệt (fins for heat exchanger)
•Khối lượng: 3115.000KGS, thể tích 8.4CBM
•Đóng vào container 20 feet
•Cảng dỡ: Cảng Hải Phòng
33
Bước 2: Nhân viên hàng nhập sẽ yêu cầu một bộ chứng từ đầy đủ bao
gồm HB/L, MB/L, hóa đơn thương mại.
o HB/L (xem phụ lục 3)
o MB/L (xem phụ lục 4)
o Debit note (xem phụ lục 5)
o Credit note (xem phụ lục 6)
- Nhân viên hàng nhập sẽ kiểm tra nội dung trên HB/L và MB/L thấy chính
xác sẽ tiến hành lưu hồ sơ.
- Khi kiểm tra MB/L thì lô hàng có số vận đơn AQDVHHD7030509 cước
trả trước tức là Schenker Trung Quốc đã trả phí cho carrier thì khi đi lấy lệnh sẽ
không phải trả cước nữa, chỉ trả tiền local charge ở Hải Phòng.
- Khi kiểm tra HB/L thì lô hàng có số vận đơn CNBJS0000013493 cước trả
sau tức là khách hàng GE Renewable Energy sẽ thanh toán nên khi nhận được
chứng từ thì phải kiểm tra debit note, credit note để biết khách hàng phải trả bao
nhiêu tiền cước.
Bước 3: Theo dõi lịch tàu, cập nhật lịch tàu trên hệ thống và thông báo
lại cho khách hàng nếu có sự thay đổi
Có hai cách kiểm tra lịch tàu:
➢ Lên website hãng tàu kiểm tra dự kiến tàu đến (ETA) nhưng phương
pháp này không đáng tin cậy vì ETA có thể thay đổi nhưng hãng tàu không cập
nhật vào Website hãng tàu.
➢ Gọi điện trực tiếp đến văn phòng đại diện của hãng tàu tại Hải Phòng
để kiểm tra ETA. Số điện thoại của văn phòng Matine Connections Vietnam là
84.313.250106. Kiểm tra trực tiếp với nhân viên hãng tàu sẽ nắm bắt cụ thể hơn
ETA.
Công việc này rất quan trọng vì trường hợp tàu về rồi mà mình không nhận
được giấy báo hàng đến của hãng tàu mà mình không khai được EMNF, không
gửi được giấy báo hàng đến cho khách. Khi đó tất cả các chi phí liên quan đến
34
việc phát sinh lỗi này thì nhân viên hàng nhập sẽ chịu trách nhiệm như phí khai
EMNF muộn, phí lưu container, phí lưu bãi…
Bước 4: Nhận thông báo hàng đến từ hãng tàu
Nhân viên hàng nhập của Schenker sẽ theo dõi lịch tàu và báo cho khách
hàng khi tàu cập cảng hoàn thành xếp dỡ hàng và phát lệnh giao hàng. Nhân viên
hiện trường của Schenker Hải Phòng sẽ tiến hành đổi Delivery Order – Lệnh giao
hàng tại đại lý của hãng tàu ASL tại Hải Phòng là Marine Connections VietNam
phòng 810, tầng 8 tòa nhà TD Plaza. Khi đến đổi lệnh phải mang theo các giấy tờ
như:
•Giấy giới thiệu của công ty
•Surrendered Bill của ASL
Khi đổi lấy lệnh giao hàng, Schenker Hải Phòng sẽ đóng các khoản phí Local
charges được Marine Connections thu, thay cho người nhận hàng gồm:
•Phí chứng từ Doc fee
•Phí xếp dỡ THC
•Phí lưu container Demurrage
•Phí mất cân bằng container CIC
Trong khi nhân viên hiện trường được bộ phận kế toán công ty ứng trước các
khoản tiền và đóng xong các loại phí kể trên cũng như tiến hành đóng phí bảo trì
cơ sở hạ tầng cho container hàng nhập tại điểm thu phí.
Bước 5: Thông quan hàng hóa
35
Sơ đồ 2.3: Quy trình thông quan hàng nhập khẩu
( Nguồn: Tác giả tổng hợp)
Bước 5.1: Chuẩn bị chứng từ làm thủ tục Hải quan cho lô hàng
Bộ hồ sơ cho lô hàng nhập khẩu bao gồm:
+ Tờ khai Hải quan điện tử ( Phụ lục 12)
36
+ Hợp đồng thương mại ( Hoặc giấy tờ có giá trị tương đương hợp đồng)
+ Hóa đơn thương mại ( Commercial Invoice)
+ Vận đơn đường biển ( Bill of lading)
+ Phiếu đóng gói (Packing list)
+ Giấy chứng nhận xuất xứ ( Certificate of origin) (nếu có)
+ Giấy chứng nhận kiểm dịch (nếu có)
+ Giấy báo hàng đến ( Notice document)
Bước 5.2: Thực hiện khai báo hải quan điện tử
Sau khi kiểm tra tính xác thực của bộ chứng từ, doanh nghiệp sẽ tiến hành
khai và lập tờ khai hải quan nhập khẩu dựa vào các thông tin trên chứng từ theo
đúng các tiêu chí và khuôn mẫu chuẩn qua phần mềm khai báo hải quan điện từ
ECUS5-VNACCS rồi gửi tới hệ thống của cơ quan hải quan.
Quy trình thực hiện khai báo Hải quan điện tử như sau:
Bước 5.2.1: Sau khi đăng nhập hệ thống. Từ giao diện chính của chương
trình, vào menu “Tờ khai xuất nhập khẩu/Đăng ký mới tờ khai nhập khẩu (IDA)”
như hình ảnh sau đây.
Hình 2.8: Menu “Tờ khai xuất nhập khẩu/Đăng ký mới tờ khai nhập khẩu
(IDA)”
( Nguồn: Internet)
Khi đó màn hình tờ khai nhập khẩu hiện ra như sau:
37
Hình 2.9: Tờ khai nhập khẩu
( Nguồn: Internet)
• Nhập thông tin cơ bản của tờ khai :
Hình 2.10: Thông tin cơ bản của tờ khai nhập khẩu
( Nguồn: Internet)
Tiến hành nhập lần lượt thông tin vào các ô tiêu chí của tờ khai. Những ô
tiêu chí màu xám, người khai Hải quan không cần nhập mà những ô dữ liệu này
do Hải quan trả về hoặc chương trình thiết lập sẵn. Đối với các ô có dấu sao, người
khai Hải quan bắt buộc nhập chính xác điền đầy đủ theo các thông tin đã được
nhận trên bộ chứng từ.
-Mã loại hình: Là hình thức của hàng hóa được nhập khẩu về: Nhập nguyên
liệu của doanh nghiệp chế xuất với mã là E11.
38
-Cơ quan Hải quan: Khi lựa chọn tên chi cục Hải quan thì mã cơ quan Hải
quan cũng được tự động cập nhật: Chi cục Hải quan Khu chế xuất- Khu công
nghiệp Hải Phòng (KCX-KCNHP).
• Thông tin về đơn vị xuất nhập khẩu
Nhập vào thông tin người nhập khẩu, đối tác xuất khẩu, đại lý làm thủ tục
hải quan hoặc người ủy thác.
Hình 2.11: Đơn vị xuất nhập khẩu
( Nguồn: Internet)
-Người nhập khẩu:
+ Mã (mã số thuế): 0101442678;
+ Tên công ty: Chi nhánh công ty trách nhiệm hữu hạn GE tại Hải Phòng;
+ Địa chỉ: Lô H1-H6 và F13A, F13B, F14, F15 Khu Công nghiệp Nomura,
Hải Phòng;
+ Điện thoại: 0313266044.
- Người ủy thác nhập khẩu: Để trống
- Người xuất khẩu:
39
+ Tên công ty: XINXIANG YUXIN WINDPOWER EQUIPMENT
ENGINEERING CO., LTD;
+ Địa chỉ: CHINA;
+ Mã nước: CN (Trung Quốc).
- Người ủy thác xuất khẩu: Để trống.
• Thông tin vận đơn
Hình 2.12: Thông tin vận đơn
( Nguồn: Internet)
+ Số vận đơn: CNBJS0000013493;
+ Số lượng kiện: 7 PK (Kiện);
+ Tổng trọng lượng hàng (Gross): 3.115 KGM (Kilogam);
+ Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến: 03TGS05 Nam Hải
Đình Vũ;
+ Phương tiện vận chuyển: Nhập mã 9999, tên phương tiện là HANSA
LANGELAND 1703W.
+ Ngày hàng đến: 08/04/2017;
+ Địa điểm dỡ hàng: Đình Vũ Nam Hải (mã VNDNH);
+ Địa điểm xếp hàng: QINGDAO (mã CNTAO);
40
• Hoá đơn thương mại
Hình 2.13: Hóa đơn thương mại
( Nguồn: Internet)
+ Phân loại hình thức hóa đơn: chọn Hóa đơn thương mại với mã A;
+ Mã phân loại giá hóa đơn: A
+ Số hóa đơn: YXFDCI1710;
+ Ngày phát hành: 21/03/2017;
+ Phương thức thanh toán: TTR;
+ Điều kiện giá hóa đơn: FCA;
+ Mã đồng tiền của hóa đơn: USD;
+ Tổng trị giá hóa đơn: 22.260,00.
• Danh sách hàng
Hình 2.14 : Danh sách hàng hóa nhập khẩu
( Nguồn: Internet)
41
Tên hàng (mô tả chi tiết): màn hình sẽ hiển thị cửa sổ “Thông tin hàng” tờ
khai như sau:
Hình 2.15 : Thông tin hàng hóa
( Nguồn: Internet)
+ Tên hàng (mô tả chi tiết): Đế tản nhiệt bằng nhôm cho máy biến áp
(107*92*124cm). Hàng mới 100%;
+ Mã nước xuất xứ: CHINA;
+ Mã số hàng hóa (mã HS): 85049031;
+ Số lượng: 280 tấm (PCE);
+ Trị giá hóa đơn: 22.260;
+ Đơn giá hóa đơn: 79,5 USD/PCE;
+ Trị giá tính thuế: 519.133.832 VND;
+ Thuế và thu khác: 0%.
Ấn nút Ghi để hoàn tất.
Bước 5.2.3: Khai trước thông tin tờ khai (IDA)
Sau khi đã nhập xong thông tin cho tờ khai, ghi lại và chọn mã nghiệp vụ 2.
Khai trước thông tin tờ khai (IDA) để gửi thông tin.
Người khai Hải quan tiến hành khai báo và chọn chữ kí số từ danh sách.
42
Hình 2.16: Nhập mã Pin của chữ kí số
( Nguồn: Internet)
Hệ thống trả về số tờ khai và bản copy tờ khai bao gồm: các thông tin về thuế
được tự động tính, các thông tin còn thiếu.
Hình 2.17: Thông tin tờ khai nhập khẩu đã đăng kí
( Nguồn: Internet)
Doanh nghiệp kiểm tra lại một lần nữa các thông tin xem có chính xác chưa.
Sau khi kiểm tra kĩ, nhân viên chứng từ chuyển sang bước tiếp theo.
Bước 5.2.4: Đăng kí chính thức tờ khai với cơ quan Hải quan (IDC)
Sau khi đăng ký thành công bản khai trước thông tin tờ khai và kiểm tra đúng
thông tin hệ thống trả về, người khai tiến hành đăng ký chính thức tờ khai với cơ
quan Hải quan, chọn mã nghiệp vụ 3. Khai chính thức tờ khai (IDC)
Việc khai báo được thực hiện bằng Tên và mật khẩu của công ty TNHH
Schenker Việt Nam. Nếu không có lỗi xảy ra, hệ thống hải quan sẽ trả về số tờ
43
khai là 101344780340 với mã số hàng hóa đại diện tờ khai là 8504, ngày khai báo
07/04/2017.
Khai báo thành công tờ khai này sẽ được đưa vào tiến hành các thủ tục thông
quan hàng hóa.
Hình 2.18: Kết quả đăng kí tờ khai chính thức
( Nguồn: Internet)
Bước 5.2.5: Lấy kết quả phân luồng, thông quan
Doanh nghiệp tiếp tục nhấn vào “Lấy kết quả phân luồng, thông quan” để
nhận được kết quả phân luồng, lệ phí hải quan, thông báo tiền thuế và chấp nhận
thông quan của tờ khai. Trong trường hợp này lô hàng rơi vào luồng vàng.
Hình 2.19: Kết quả phân luồng, thông quan
( Nguồn: Internet)
44
Bước 5.3: Truyền dữ liệu khai báo, chờ xét duyệt phân luồng của cơ
quan Hải quan
Hệ thống của cơ quan Hải quan sẽ tiếp nhận , kiểm tra điều kiện đăng kí tờ
khai của doanh nghiệp khai báo. Doanh nghiệp chờ đợi phản hồi của cơ quan Hải
quan : Xảy ra một trong hai trường hợp sau:
+Trường hợp 1: Không chấp nhận đăng kí tờ khai: Cơ quan Hải quan sẽ
thông báo cho doanh nghiệp biết thông qua hệ thống xử lý dữ liệu Hải quan điện
tử và kèm nêu rõ lý do. Doanh nghiệp sẽ thực hiện các công việc sửa đổi, bổ sung
hoàn thiện tờ khai.
+Trường hợp 2: Chấp nhận đăng kí tờ khai : Nếu hồ sơ đăng kí của doanh
nghiệp đủ điều kiện thì cơ quan Hải quan sẽ tiến hành kiểm tra sơ bộ hồ sơ Hải
quan. Nếu bộ hồ sơ hợp lệ thì Hải quan sẽ nhập các dữ liệu vào Hệ thống xử lý
dữ liệu Hải quan điện tử để đối chiếu, xử lý sau đó sẽ cấp về cho doanh nghiệp số
tờ khai hải quan điện tử, thực hiện xét duyệt phân luồng rồi sau đó phản hồi thông
tin về cho doanh nghiệp về lệnh hình thức, mức độ xét duyệt ( gồm 3 hình thức
theo các cấp độ khác nhau 1,2,3 tương ứng là luồng xanh, luồng vàng và luồng
đỏ)
Dựa trên các thông tin phản hồi phân luồng của cơ quan Hải quan, doanh
nghiệp tiến hành in tờ khai Hải quan từ hệ thống, ký và đóng dấu xác nhận rồi làm
các thủ tục tiếp theo:
• Trường hợp 1: Kết quả phân luồng xanh
Kiểm tra sơ bộ hồ sơ luồng xanh về các tiêu chí của tờ khai, nội dung khai,
số lượng các chứng từ kèm theo. Hàng hóa của doanh nghiệp được miễn kiểm tra
chi tiết bao gồm cả hồ sơ giấy cùng việc kiểm tra thực tế. Lô hàng được cơ quan
hải quan chấp nhận thông quan. Doanh nghiệp mang tờ khai Hải quan điện tử đến
Đội giám sát chi cục hải quan cửa khẩu để làm các thủ tục thông quan thực hiện
các thủ tục để lấy hàng ở kho, bãi.
• Trường hợp 2: Kết quả phân luồng vàng
45
Doanh nghiệp mang bộ hồ sơ Hải quan đến Đội thông quan chi cục Hải quan
điện tử để xuất trình. Cơ quan Hải quan kiểm tra chi tiết bộ hồ sơ Hải quan cùng
chứng từ đi kèm bao gồm: Nội dung hồ sơ Hải quan, số lượng chủng loại hồ sơ,
kiểm tra việc doanh nghiệp có đảm bảo việc tuân thủ các chính sách về xuất khẩu,
nhập khẩu, các chính sách về thuế như trị giá tính thuế, số thuế phải nộp, giải
quyết các tình trạng xét miễn thuế hay giảm thuế và các quy định pháp luật. Kiểm
tra tên hàng, mã số hàng, xuất xứ hàng, điều kiện đóng gói, hun trùng,…
Sau khi kiểm tra chi tiết đối chứng, cơ quan hải quan in phiếu kiểm tra hồ sơ
giấy rồi giao cho doanh nghiệp 01 bản. Chi cục Hải quan điện tử xét duyệt thông
quan trên hệ thống xử lý dữ liệu thông quan điện tử. Doanh nghiệp mang tờ khai
Hải quan điện tử đến Đội giám sát chi cục hải quan cửa khẩu để làm các thủ tục
thông quan thực hiện các thủ tục để lấy hàng ở kho, bãi như trường hợp luồng
xanh.
• Trường hợp 3: Kết quả phân luồng đỏ
Doanh nghiệp mang bộ hồ sơ Hải quan đến Đội thông quan chi cục Hải quan
điện tử để xuất trình. Cơ quan Hải quan tiếp nhận bộ hồ sơ Hải quan để kiểm tra
chi tiết sau khi yêu cầu doanh nghiệp sửa đổi bổ sung các điều kiện của hồ sơ để
đảm bảo các điều kiện hợp lệ. Nếu đồng ý các sửa đổi bổ sung của doanh nghiệp
thì ghi kết quả xác nhận là chấp nhận, nếu không đồng ý ghi không chấp nhận rồi
in phiếu kiểm tra chứng từ giấy, kí, đóng dấu xác nhận vào tờ khai bổ sung.
Doanh nghiệp chuyển tiếp đến Đội thủ tục chi cục Hải quan cửa khẩu tiếp
tục tiến hành kiểm tra chi tiết thực tế hàng hóa , đối chứng với các mục khai của
tờ khai Hải quan cùng các chứng từ đi kèm như tên hàng, mã hàng, số lượng, chất
lượng, bao bì, đóng gói, xuất xứ,…Kiểm tra mẫu theo tỷ lệ nhất định, nếu phát
hiện có vi phạm tiến hành kiểm tra toàn bộ lô hàng.
Cán bộ Hải quan kiểm hóa xong xác nhận vào hệ thống xử lý dữ liệu thông
quan điện tử, in phiếu kết quả kết luận kiểm tra thực tế và in, kí tên đóng dấu xác
nhận vào ô Cán bộ kiểm hóa trên tờ khai Hải quan sau đó giao doanh nghiệp 01
bản. Chi cục Hải quan điện tử sẽ dựa vào các căn cứ kết quả kiểm tra của chi cục
46
Hải quan cửa khẩu để xét duyệt thông quan trên hệ thống xử lý dữ liệu thông quan
điện tử. Doanh nghiệp mang tờ khai đến Đội giám sát chi cục Hải quan cửa khẩu
để làm thủ tục thông quan hàng hóa.
Bước 5.4: Duyệt thông quan: Nhận tờ khai có dấu thông quan
Sau khi tờ khai được thông quan với mã kiểm tra là 2 – Luồng vàng thì nhân
viên hàng nhập của Schenker sẽ tiến hành in Danh sách container đủ điều kiện
qua khu vực giám sát hải quan hay còn gọi lại mã vạch hải quan của container
20GP chứa lô hàng với số hiệu GVCU2211437, giao cho nhân viên hiện trường
để làm thủ tục đổi lệnh, nâng hạ container tại cảng với các thông tin chính như
sau:
+ Chi cục hải quan giám sát phụ trách tờ khai
+ Tên đơn vị nhập khẩu
+ Mã số thuế đơn vị nhập khẩu
+ Số tờ khai hải quan và ngày mở tờ khai
+ Trạng thái và luồng của tờ khai
+ Phần thông tin của container gồm: số hiệu container, số chì của hãng tàu, ô
ký xác nhận và đóng dấu của hải quan giám sát tại cảng, mã vạch để quét tại hải
quan giám sát.
Nhân viên hiện trường của Schenker Hải Phòng sẽ ra cảng dỡ hàng theo như
thông tin trên Delivery Order được đổi trước đó tại đại lý của hãng tàu ASL ở đây
là cảng Nam Hải Đình Vũ, phải mang các giấy tờ gồm:
+ Lệnh giao hàng: 1 bản chính và 1 bản sao
+ Giấy giới thiệu của công ty Schenker
+ Danh sách container đủ điều kiện qua khu vực hải quan giám sát và tờ khai
lô hàng
+ Biên lai thu phí cơ sở hạ tầng
Quy trình đổi lệnh tại cảng Nam Hải Đình Vũ như sau:
47
-Ký hải quan giám sát và giao tờ khai, biên lai thu phí cơ sở hạ tầng, nhân
viên hiện trường sẽ nhận lại mã vạch với chữ ký, dấu của cán bộ hải quan có đầy
đủ ngày tháng.
-Sang quầy thương vụ của văn phòng cảng, nộp 2 bản của lệnh giao hàng,
giấy giới thiệu và danh sách container đủ điều kiện qua khu vực hải quan được
ký. Tại đây nhân viên thương vụ của cảng sẽ làm thủ tục và xuất hóa đơn cho các
phí liên quan đến nâng hạ và vệ sinh container dựa theo mã số thuế của công ty.
Hóa đơn sẽ gồm 2 liên trắng và hồng (nhân viên hiện trường sẽ kiểm tra ký và
giao lại liên trắng)
- Nhân viên hiện trường cầm hóa đơn liên hồng qua quầy thu ngân để đóng
tiền và nhận dấu của thu ngân, sau đó cầm hóa đơn hồng quay lại quầy thương vụ
để nhận lại lệnh nâng, hạ hàng – Phiếu EIR trong đó ghi rõ vị trí cụ thể của
container trong bãi, số lệnh giao hàng, tên của nhân viên hiện trường, số hóa đơn
liên hồng đã đóng tiền cũng như phần mô tả tình trạng của container để nhân viên
hiện trường làm việc với người giao nhận tại bãi để kiểm tra container.
Sau khi đổi lệnh giao hàng để lấy lệnh nâng hạ tại cảng Nam Hải Đình Vũ,
nhân viên hiện trường sẽ liên hệ với lái xe tải để điều xe vào bãi làm thủ tục nhận
container, khi vào bãi để nhận hàng sẽ phải đem theo bản sao của lệnh giao hàng,
lệnh nâng hạ và phiếu cược container bản sao để xác nhận đã hoàn thành các thủ
tục đối với hãng tàu cũng như văn phòng cảng. Tại đây nhân viên hiện trường sẽ
đại diện cho Schenker để cùng kiểm tra tình trạng container với người giao nhận
tại bãi container và ghi vào phiếu EIR phục vụ cho việc kiểm tra vỏ container sau
này của đại lý hàng tàu trước khi trả lại cược cho Schenker. Container sẽ được
kiểm tra đầy đủ seal niêm phong trước khi được nâng lên xe và đem về kho rút
hàng của GE.
Một lần nữa nhân viên hàng nhập kiểm tra thông tin trên giấy báo hàng đến
có khớp với thông tin trên HB/L và MB/L.
Sau đấy khai EMNF trên trang Cổng thông tin một cửa quốc gia
Làm giấy báo hàng đến, debit note gửi cho khách hàng.
48
Bước 5.5: Quyết toán và lưu hồ sơ
-Sau khi hoàn thành bộ chứng từ và hồ sơ Hải quan, doanh nghiệp lưu lại và
bàn giao cho bộ phận kế toán của công ty để theo dõi, tạm ứng, công nợ với các
đại lý, hạch toán chuyến,…Update vào báo cáo sản lượng hàng nhập khẩu theo
ngày để tổng hợp vào cuối tháng
-Báo cáo tình hình hàng nhập khẩu của chi nhánh lên tổng công ty.
Bước 6: Cập nhật phí Local charge lên hệ thống Tango và xuất hóa đơn
- Local Charge là tất cả các phí mà Schenker Haiphong thu của khách hàng
GE. Chi tiết các loại phí này sẽ được nêu rõ ở 2.2.4.2
- Hệ thống Tango là hệ thống nội bộ của DB Schenker.
Bước 7: Kế toán xuất hóa đơn sau đó giao liên 2 cho khách hàng và thu
tiền thông qua chuyển khoản
2.2.5 Dự tính hiệu quả thực hiện hợp đồng
2.2.5.1 Doanh thu hoạt động nhập khẩu lô hàng tấm tản nhiệt
Chi tiết những khoản chi phí Schenker sẽ thu GE được thể hiện ở debit note
số 013493-CNBJS (Xem phụ lục 5)
Tỷ giá hối đoái được sử dụng lấy từ Website www.oanda.com là:
1CNY = 0.14513 USD
1USD = 23080.4 VND vào ngày 31/3/2017
Trong bảng mô tả chi tiết chi phí thì bảy loại phí đầu tiên là các chi phí
Schenker Việt Nam thu hộ Schenker Trung Quốc. Doanh thu từ hoạt động nhập
khẩu về Hải Phòng được thể hiện từ 13 loại phí còn lại được thể hiện trong bảng
sau:
49
Bảng 2.3: Doanh thu từ nhập khẩu tấm tản nhiệt
(Nguồn: Phòng tài chính – kế toán)
STT
LOCAL
CHARGES AT
HAIPHONG
Số
lượng
Đơn
vị
tính
Đơn giá
(USD)
Thành tiền
(VND)
8
Phí lệnh giao hàng
(DO fee)
1 HB/L 30 692.412
9
Phụ phí xếp dỡ tại
cảng (THC fee)
1
20’
GP
91 2.100.316
10
Phí cân bằng
Container (CIC
fee)
1
20’
GP
77 1.777.191
11
Phí nâng hạ
(LOLO fee)
1
20’
GP
45 1.038.618
12
Phí vận chuyển nội
địa (Trucking fee)
1
20’
GP
85 1.961.834
13 Phí handing 1
20’
GP
35 807.814
14 Phí E-manifest 1 HB/L 8 184.643
15
Phí vệ sinh
container
1
20’
GP
8 184.643
16
Phí freight collect
finance
1 HB/L 25 577.010
17
Phí lưu container
(DEM fee)
1
20’
GP
38.94 898.732
18 Cước đường bộ 1 HB/L 6.07 140.000
19
Phụ phí cơ sở hạ
tầng
1 CONT 10.83 250.000
20
Phí vệ sinh công
nghiệp
1 CONT 7.15 165.000
TỔNG 466.99 10.778.213
Chi tiết các chi phí trong bảng được lấy trong phụ lục 5. Số thứ tự của các
chi phí theo như thứ tự trong debit note.
✓ Phí D/O viết tắt của chữ Delivery Order fee hay còn gọi là phí lệnh giao
hàng, phí này phát sinh khi hàng cập cảng đến và hãng tàu/forwarder làm D/O
lệnh giao hàng để consignee mang D/O này ra cảng xuất trình với hải quan để lấy
hàng. Trong lô hàng này Schenker thu phí D/O có giá 30 USD cho một HB/L.
Tổ chức thực hiện dịch vụ logistics hàng hóa xuất nhập khẩu tai Công ty trách nhiệm hữu hạn Schenker Việt Nam
Tổ chức thực hiện dịch vụ logistics hàng hóa xuất nhập khẩu tai Công ty trách nhiệm hữu hạn Schenker Việt Nam
Tổ chức thực hiện dịch vụ logistics hàng hóa xuất nhập khẩu tai Công ty trách nhiệm hữu hạn Schenker Việt Nam
Tổ chức thực hiện dịch vụ logistics hàng hóa xuất nhập khẩu tai Công ty trách nhiệm hữu hạn Schenker Việt Nam
Tổ chức thực hiện dịch vụ logistics hàng hóa xuất nhập khẩu tai Công ty trách nhiệm hữu hạn Schenker Việt Nam
Tổ chức thực hiện dịch vụ logistics hàng hóa xuất nhập khẩu tai Công ty trách nhiệm hữu hạn Schenker Việt Nam
Tổ chức thực hiện dịch vụ logistics hàng hóa xuất nhập khẩu tai Công ty trách nhiệm hữu hạn Schenker Việt Nam
Tổ chức thực hiện dịch vụ logistics hàng hóa xuất nhập khẩu tai Công ty trách nhiệm hữu hạn Schenker Việt Nam
Tổ chức thực hiện dịch vụ logistics hàng hóa xuất nhập khẩu tai Công ty trách nhiệm hữu hạn Schenker Việt Nam
Tổ chức thực hiện dịch vụ logistics hàng hóa xuất nhập khẩu tai Công ty trách nhiệm hữu hạn Schenker Việt Nam
Tổ chức thực hiện dịch vụ logistics hàng hóa xuất nhập khẩu tai Công ty trách nhiệm hữu hạn Schenker Việt Nam
Tổ chức thực hiện dịch vụ logistics hàng hóa xuất nhập khẩu tai Công ty trách nhiệm hữu hạn Schenker Việt Nam
Tổ chức thực hiện dịch vụ logistics hàng hóa xuất nhập khẩu tai Công ty trách nhiệm hữu hạn Schenker Việt Nam
Tổ chức thực hiện dịch vụ logistics hàng hóa xuất nhập khẩu tai Công ty trách nhiệm hữu hạn Schenker Việt Nam
Tổ chức thực hiện dịch vụ logistics hàng hóa xuất nhập khẩu tai Công ty trách nhiệm hữu hạn Schenker Việt Nam
Tổ chức thực hiện dịch vụ logistics hàng hóa xuất nhập khẩu tai Công ty trách nhiệm hữu hạn Schenker Việt Nam
Tổ chức thực hiện dịch vụ logistics hàng hóa xuất nhập khẩu tai Công ty trách nhiệm hữu hạn Schenker Việt Nam
Tổ chức thực hiện dịch vụ logistics hàng hóa xuất nhập khẩu tai Công ty trách nhiệm hữu hạn Schenker Việt Nam
Tổ chức thực hiện dịch vụ logistics hàng hóa xuất nhập khẩu tai Công ty trách nhiệm hữu hạn Schenker Việt Nam
Tổ chức thực hiện dịch vụ logistics hàng hóa xuất nhập khẩu tai Công ty trách nhiệm hữu hạn Schenker Việt Nam
Tổ chức thực hiện dịch vụ logistics hàng hóa xuất nhập khẩu tai Công ty trách nhiệm hữu hạn Schenker Việt Nam
Tổ chức thực hiện dịch vụ logistics hàng hóa xuất nhập khẩu tai Công ty trách nhiệm hữu hạn Schenker Việt Nam
Tổ chức thực hiện dịch vụ logistics hàng hóa xuất nhập khẩu tai Công ty trách nhiệm hữu hạn Schenker Việt Nam
Tổ chức thực hiện dịch vụ logistics hàng hóa xuất nhập khẩu tai Công ty trách nhiệm hữu hạn Schenker Việt Nam
Tổ chức thực hiện dịch vụ logistics hàng hóa xuất nhập khẩu tai Công ty trách nhiệm hữu hạn Schenker Việt Nam
Tổ chức thực hiện dịch vụ logistics hàng hóa xuất nhập khẩu tai Công ty trách nhiệm hữu hạn Schenker Việt Nam
Tổ chức thực hiện dịch vụ logistics hàng hóa xuất nhập khẩu tai Công ty trách nhiệm hữu hạn Schenker Việt Nam
Tổ chức thực hiện dịch vụ logistics hàng hóa xuất nhập khẩu tai Công ty trách nhiệm hữu hạn Schenker Việt Nam
Tổ chức thực hiện dịch vụ logistics hàng hóa xuất nhập khẩu tai Công ty trách nhiệm hữu hạn Schenker Việt Nam
Tổ chức thực hiện dịch vụ logistics hàng hóa xuất nhập khẩu tai Công ty trách nhiệm hữu hạn Schenker Việt Nam
Tổ chức thực hiện dịch vụ logistics hàng hóa xuất nhập khẩu tai Công ty trách nhiệm hữu hạn Schenker Việt Nam
Tổ chức thực hiện dịch vụ logistics hàng hóa xuất nhập khẩu tai Công ty trách nhiệm hữu hạn Schenker Việt Nam
Tổ chức thực hiện dịch vụ logistics hàng hóa xuất nhập khẩu tai Công ty trách nhiệm hữu hạn Schenker Việt Nam
Tổ chức thực hiện dịch vụ logistics hàng hóa xuất nhập khẩu tai Công ty trách nhiệm hữu hạn Schenker Việt Nam
Tổ chức thực hiện dịch vụ logistics hàng hóa xuất nhập khẩu tai Công ty trách nhiệm hữu hạn Schenker Việt Nam
Tổ chức thực hiện dịch vụ logistics hàng hóa xuất nhập khẩu tai Công ty trách nhiệm hữu hạn Schenker Việt Nam
Tổ chức thực hiện dịch vụ logistics hàng hóa xuất nhập khẩu tai Công ty trách nhiệm hữu hạn Schenker Việt Nam
Tổ chức thực hiện dịch vụ logistics hàng hóa xuất nhập khẩu tai Công ty trách nhiệm hữu hạn Schenker Việt Nam
Tổ chức thực hiện dịch vụ logistics hàng hóa xuất nhập khẩu tai Công ty trách nhiệm hữu hạn Schenker Việt Nam
Tổ chức thực hiện dịch vụ logistics hàng hóa xuất nhập khẩu tai Công ty trách nhiệm hữu hạn Schenker Việt Nam
Tổ chức thực hiện dịch vụ logistics hàng hóa xuất nhập khẩu tai Công ty trách nhiệm hữu hạn Schenker Việt Nam
Tổ chức thực hiện dịch vụ logistics hàng hóa xuất nhập khẩu tai Công ty trách nhiệm hữu hạn Schenker Việt Nam
Tổ chức thực hiện dịch vụ logistics hàng hóa xuất nhập khẩu tai Công ty trách nhiệm hữu hạn Schenker Việt Nam
Tổ chức thực hiện dịch vụ logistics hàng hóa xuất nhập khẩu tai Công ty trách nhiệm hữu hạn Schenker Việt Nam
Tổ chức thực hiện dịch vụ logistics hàng hóa xuất nhập khẩu tai Công ty trách nhiệm hữu hạn Schenker Việt Nam
Tổ chức thực hiện dịch vụ logistics hàng hóa xuất nhập khẩu tai Công ty trách nhiệm hữu hạn Schenker Việt Nam
Tổ chức thực hiện dịch vụ logistics hàng hóa xuất nhập khẩu tai Công ty trách nhiệm hữu hạn Schenker Việt Nam
Tổ chức thực hiện dịch vụ logistics hàng hóa xuất nhập khẩu tai Công ty trách nhiệm hữu hạn Schenker Việt Nam

More Related Content

What's hot

Khóa Luận Phân Tích Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Hàng Không
Khóa Luận Phân Tích Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Hàng KhôngKhóa Luận Phân Tích Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Hàng Không
Khóa Luận Phân Tích Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Hàng KhôngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tổ chức thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu đường biển bằng cont...
Tổ chức thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu đường biển bằng cont...Tổ chức thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu đường biển bằng cont...
Tổ chức thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu đường biển bằng cont...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Báo cáo thực tập: quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty
Báo cáo thực tập: quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công tyBáo cáo thực tập: quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty
Báo cáo thực tập: quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công tyDịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đề tài Thực hiện thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu rất hay
Đề tài  Thực hiện thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu rất hayĐề tài  Thực hiện thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu rất hay
Đề tài Thực hiện thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu rất hayDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển!
Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển!Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển!
Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển!Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thực tập tại cảng Cát Lái
Thực tập tại cảng Cát LáiThực tập tại cảng Cát Lái
Thực tập tại cảng Cát LáiTania Bergnaum
 
Luận văn: Giám sát hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu tại chi cục hải quan, ...
Luận văn: Giám sát hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu tại chi cục hải quan, ...Luận văn: Giám sát hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu tại chi cục hải quan, ...
Luận văn: Giám sát hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu tại chi cục hải quan, ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo cáo thực tập Quy trình giao nhận hàng LCL nhập khẩu tại công ty Key Line
Báo cáo thực tập Quy trình giao nhận hàng LCL nhập khẩu tại công ty Key LineBáo cáo thực tập Quy trình giao nhận hàng LCL nhập khẩu tại công ty Key Line
Báo cáo thực tập Quy trình giao nhận hàng LCL nhập khẩu tại công ty Key LineDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Hoàn thiện nghiệp vụ giao nhận hàng xuất nhập khẩu bằng container qua đường b...
Hoàn thiện nghiệp vụ giao nhận hàng xuất nhập khẩu bằng container qua đường b...Hoàn thiện nghiệp vụ giao nhận hàng xuất nhập khẩu bằng container qua đường b...
Hoàn thiện nghiệp vụ giao nhận hàng xuất nhập khẩu bằng container qua đường b...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế công ty Logi...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế công ty Logi...Luận văn: Nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế công ty Logi...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế công ty Logi...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (20)

Đề tài cạnh tranh sản phẩm cá tra xuất khẩu, RẤT HAY
Đề tài cạnh tranh sản phẩm cá tra xuất khẩu, RẤT HAYĐề tài cạnh tranh sản phẩm cá tra xuất khẩu, RẤT HAY
Đề tài cạnh tranh sản phẩm cá tra xuất khẩu, RẤT HAY
 
Phân tích quy trình nhập khẩu máy móc thiết bị văn phòng, 9 điểm!
Phân tích quy trình nhập khẩu máy móc thiết bị văn phòng, 9 điểm!Phân tích quy trình nhập khẩu máy móc thiết bị văn phòng, 9 điểm!
Phân tích quy trình nhập khẩu máy móc thiết bị văn phòng, 9 điểm!
 
Khóa Luận Phân Tích Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Hàng Không
Khóa Luận Phân Tích Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Hàng KhôngKhóa Luận Phân Tích Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Hàng Không
Khóa Luận Phân Tích Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Hàng Không
 
Luận văn: Quản trị kho hàng trung tâm tại Công ty Logistics, HAY
Luận văn: Quản trị kho hàng trung tâm tại Công ty Logistics, HAYLuận văn: Quản trị kho hàng trung tâm tại Công ty Logistics, HAY
Luận văn: Quản trị kho hàng trung tâm tại Công ty Logistics, HAY
 
Giao nhận hàng hóa
Giao nhận hàng hóaGiao nhận hàng hóa
Giao nhận hàng hóa
 
Tổ chức thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu đường biển bằng cont...
Tổ chức thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu đường biển bằng cont...Tổ chức thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu đường biển bằng cont...
Tổ chức thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu đường biển bằng cont...
 
Báo cáo thực tập: Quy trình nhập khẩu hàng hóa, 8 Điểm, HAY!
Báo cáo thực tập: Quy trình nhập khẩu hàng hóa, 8 Điểm, HAY!Báo cáo thực tập: Quy trình nhập khẩu hàng hóa, 8 Điểm, HAY!
Báo cáo thực tập: Quy trình nhập khẩu hàng hóa, 8 Điểm, HAY!
 
Báo cáo thực tập: quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty
Báo cáo thực tập: quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công tyBáo cáo thực tập: quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty
Báo cáo thực tập: quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty
 
Phân tích quy trình nhập khẩu thiết bị y tế, bánh kẹo, 9 ĐIỂM, HAY!
Phân tích quy trình nhập khẩu thiết bị y tế, bánh kẹo, 9 ĐIỂM, HAY!Phân tích quy trình nhập khẩu thiết bị y tế, bánh kẹo, 9 ĐIỂM, HAY!
Phân tích quy trình nhập khẩu thiết bị y tế, bánh kẹo, 9 ĐIỂM, HAY!
 
Đề tài Thực hiện thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu rất hay
Đề tài  Thực hiện thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu rất hayĐề tài  Thực hiện thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu rất hay
Đề tài Thực hiện thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu rất hay
 
Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển!
Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển!Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển!
Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển!
 
Quy trình giao nhận hàng hóa bằng đường biển tại công ty cổ phần Falcon Logis...
Quy trình giao nhận hàng hóa bằng đường biển tại công ty cổ phần Falcon Logis...Quy trình giao nhận hàng hóa bằng đường biển tại công ty cổ phần Falcon Logis...
Quy trình giao nhận hàng hóa bằng đường biển tại công ty cổ phần Falcon Logis...
 
Thực tập tại cảng Cát Lái
Thực tập tại cảng Cát LáiThực tập tại cảng Cát Lái
Thực tập tại cảng Cát Lái
 
Cơ Sở Lý Luận Về Hiệu Quả Hoạt Động Kho Hàng làm Khóa Luận.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Hiệu Quả Hoạt Động Kho Hàng làm Khóa Luận.docxCơ Sở Lý Luận Về Hiệu Quả Hoạt Động Kho Hàng làm Khóa Luận.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Hiệu Quả Hoạt Động Kho Hàng làm Khóa Luận.docx
 
Luận văn: Giám sát hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu tại chi cục hải quan, ...
Luận văn: Giám sát hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu tại chi cục hải quan, ...Luận văn: Giám sát hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu tại chi cục hải quan, ...
Luận văn: Giám sát hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu tại chi cục hải quan, ...
 
Quản trị giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tại Công ty hàng hải
Quản trị giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tại Công ty hàng hảiQuản trị giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tại Công ty hàng hải
Quản trị giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tại Công ty hàng hải
 
Báo cáo thực tập Quy trình giao nhận hàng LCL nhập khẩu tại công ty Key Line
Báo cáo thực tập Quy trình giao nhận hàng LCL nhập khẩu tại công ty Key LineBáo cáo thực tập Quy trình giao nhận hàng LCL nhập khẩu tại công ty Key Line
Báo cáo thực tập Quy trình giao nhận hàng LCL nhập khẩu tại công ty Key Line
 
Hoàn thiện nghiệp vụ giao nhận hàng xuất nhập khẩu bằng container qua đường b...
Hoàn thiện nghiệp vụ giao nhận hàng xuất nhập khẩu bằng container qua đường b...Hoàn thiện nghiệp vụ giao nhận hàng xuất nhập khẩu bằng container qua đường b...
Hoàn thiện nghiệp vụ giao nhận hàng xuất nhập khẩu bằng container qua đường b...
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế công ty Logi...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế công ty Logi...Luận văn: Nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế công ty Logi...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế công ty Logi...
 
Khoá luận hoạt động giao nhận xuất khẩu nguyên container
Khoá luận hoạt động giao nhận xuất khẩu nguyên containerKhoá luận hoạt động giao nhận xuất khẩu nguyên container
Khoá luận hoạt động giao nhận xuất khẩu nguyên container
 

Similar to Tổ chức thực hiện dịch vụ logistics hàng hóa xuất nhập khẩu tai Công ty trách nhiệm hữu hạn Schenker Việt Nam

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...hieu anh
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình thực hiện hoạt động xuất khẩu hàng hóa nguyên...
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình thực hiện hoạt động xuất khẩu hàng hóa nguyên...Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình thực hiện hoạt động xuất khẩu hàng hóa nguyên...
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình thực hiện hoạt động xuất khẩu hàng hóa nguyên...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
QUY TRÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG ...
QUY TRÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG ...QUY TRÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG ...
QUY TRÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Quy trình thủ tục Hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
Đề tài: Quy trình thủ tục Hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biểnĐề tài: Quy trình thủ tục Hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
Đề tài: Quy trình thủ tục Hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biểnDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Cổ Phần Đại K...
Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Cổ Phần Đại K...Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Cổ Phần Đại K...
Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Cổ Phần Đại K...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Báo cáo thực tập: phân tích quy trình giao nhận hàng nhập FCL 5220256
Báo cáo thực tập: phân tích quy trình giao nhận hàng nhập FCL 5220256Báo cáo thực tập: phân tích quy trình giao nhận hàng nhập FCL 5220256
Báo cáo thực tập: phân tích quy trình giao nhận hàng nhập FCL 5220256nataliej4
 
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCHENKER LO...
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCHENKER LO...GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCHENKER LO...
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCHENKER LO...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG ...
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG ...BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG ...
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm tra sau thông quan trong lĩnh vực trị giá,...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm tra sau thông quan trong lĩnh vực trị giá,...Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm tra sau thông quan trong lĩnh vực trị giá,...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm tra sau thông quan trong lĩnh vực trị giá,...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

Similar to Tổ chức thực hiện dịch vụ logistics hàng hóa xuất nhập khẩu tai Công ty trách nhiệm hữu hạn Schenker Việt Nam (20)

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình thực hiện hoạt động xuất khẩu hàng hóa nguyên...
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình thực hiện hoạt động xuất khẩu hàng hóa nguyên...Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình thực hiện hoạt động xuất khẩu hàng hóa nguyên...
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình thực hiện hoạt động xuất khẩu hàng hóa nguyên...
 
Nghiên cứu ứng dụng enzyme transglutaminase thương phẩm trong công nghệ sản x...
Nghiên cứu ứng dụng enzyme transglutaminase thương phẩm trong công nghệ sản x...Nghiên cứu ứng dụng enzyme transglutaminase thương phẩm trong công nghệ sản x...
Nghiên cứu ứng dụng enzyme transglutaminase thương phẩm trong công nghệ sản x...
 
QUY TRÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG ...
QUY TRÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG ...QUY TRÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG ...
QUY TRÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG ...
 
Đề tài: Quy trình thủ tục Hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
Đề tài: Quy trình thủ tục Hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biểnĐề tài: Quy trình thủ tục Hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
Đề tài: Quy trình thủ tục Hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
 
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công Ty Vận Tải
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công Ty Vận TảiHoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công Ty Vận Tải
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công Ty Vận Tải
 
Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Cổ Phần Đại K...
Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Cổ Phần Đại K...Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Cổ Phần Đại K...
Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Cổ Phần Đại K...
 
Báo cáo thực tập: phân tích quy trình giao nhận hàng nhập FCL 5220256
Báo cáo thực tập: phân tích quy trình giao nhận hàng nhập FCL 5220256Báo cáo thực tập: phân tích quy trình giao nhận hàng nhập FCL 5220256
Báo cáo thực tập: phân tích quy trình giao nhận hàng nhập FCL 5220256
 
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCHENKER LO...
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCHENKER LO...GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCHENKER LO...
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SCHENKER LO...
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG ...
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG ...BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG ...
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG ...
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 
QUY TRÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG ...
QUY TRÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG ...QUY TRÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG ...
QUY TRÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG ...
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, HOT, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, HOT, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, HOT, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, HOT, HAY
 
Đề tài: Tìm hiểu quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại công ty Tân Cảng ...
Đề tài: Tìm hiểu quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại công ty Tân Cảng ...Đề tài: Tìm hiểu quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại công ty Tân Cảng ...
Đề tài: Tìm hiểu quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại công ty Tân Cảng ...
 
Đề tài: Phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank
Đề tài: Phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại SacombankĐề tài: Phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank
Đề tài: Phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Nguyên Vật Liệu, Công Cụ Dụng Cụ.
Khoá Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Nguyên Vật Liệu, Công Cụ Dụng Cụ.Khoá Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Nguyên Vật Liệu, Công Cụ Dụng Cụ.
Khoá Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Nguyên Vật Liệu, Công Cụ Dụng Cụ.
 
Đề tài: Kiểm tra sau thông quan trong lĩnh vực trị giá tại Cục Hải quan
Đề tài: Kiểm tra sau thông quan trong lĩnh vực trị giá tại Cục Hải quanĐề tài: Kiểm tra sau thông quan trong lĩnh vực trị giá tại Cục Hải quan
Đề tài: Kiểm tra sau thông quan trong lĩnh vực trị giá tại Cục Hải quan
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm tra sau thông quan trong lĩnh vực trị giá,...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm tra sau thông quan trong lĩnh vực trị giá,...Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm tra sau thông quan trong lĩnh vực trị giá,...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm tra sau thông quan trong lĩnh vực trị giá,...
 
Luận văn: Kiểm tra sau thông quan trong lĩnh vực trị giá, HAY
Luận văn: Kiểm tra sau thông quan trong lĩnh vực trị giá, HAYLuận văn: Kiểm tra sau thông quan trong lĩnh vực trị giá, HAY
Luận văn: Kiểm tra sau thông quan trong lĩnh vực trị giá, HAY
 

More from Tania Bergnaum

Luận văn Nghiên cứu thực trạng công tác giảm nghèo trên địa bàn xã Thành Yên,...
Luận văn Nghiên cứu thực trạng công tác giảm nghèo trên địa bàn xã Thành Yên,...Luận văn Nghiên cứu thực trạng công tác giảm nghèo trên địa bàn xã Thành Yên,...
Luận văn Nghiên cứu thực trạng công tác giảm nghèo trên địa bàn xã Thành Yên,...Tania Bergnaum
 
The import plan of Frozen Pork
The import plan of Frozen PorkThe import plan of Frozen Pork
The import plan of Frozen PorkTania Bergnaum
 
Luận văn Đề xuất một số giải pháp phát triển dịch vụ của công ty cổ phần tân ...
Luận văn Đề xuất một số giải pháp phát triển dịch vụ của công ty cổ phần tân ...Luận văn Đề xuất một số giải pháp phát triển dịch vụ của công ty cổ phần tân ...
Luận văn Đề xuất một số giải pháp phát triển dịch vụ của công ty cổ phần tân ...Tania Bergnaum
 
Đề án Thực trạng hoạt động các loại hình vận tải đa phương thức trong ngành l...
Đề án Thực trạng hoạt động các loại hình vận tải đa phương thức trong ngành l...Đề án Thực trạng hoạt động các loại hình vận tải đa phương thức trong ngành l...
Đề án Thực trạng hoạt động các loại hình vận tải đa phương thức trong ngành l...Tania Bergnaum
 
Ananas International Marketing plan in Thailand market
Ananas International Marketing plan in Thailand marketAnanas International Marketing plan in Thailand market
Ananas International Marketing plan in Thailand marketTania Bergnaum
 
A comparison the business strategy of unilever and procter&gamble in asian ma...
A comparison the business strategy of unilever and procter&gamble in asian ma...A comparison the business strategy of unilever and procter&gamble in asian ma...
A comparison the business strategy of unilever and procter&gamble in asian ma...Tania Bergnaum
 
Research the foreign direct investment of south korea to vietnam in recent years
Research the foreign direct investment of south korea to vietnam in recent yearsResearch the foreign direct investment of south korea to vietnam in recent years
Research the foreign direct investment of south korea to vietnam in recent yearsTania Bergnaum
 

More from Tania Bergnaum (7)

Luận văn Nghiên cứu thực trạng công tác giảm nghèo trên địa bàn xã Thành Yên,...
Luận văn Nghiên cứu thực trạng công tác giảm nghèo trên địa bàn xã Thành Yên,...Luận văn Nghiên cứu thực trạng công tác giảm nghèo trên địa bàn xã Thành Yên,...
Luận văn Nghiên cứu thực trạng công tác giảm nghèo trên địa bàn xã Thành Yên,...
 
The import plan of Frozen Pork
The import plan of Frozen PorkThe import plan of Frozen Pork
The import plan of Frozen Pork
 
Luận văn Đề xuất một số giải pháp phát triển dịch vụ của công ty cổ phần tân ...
Luận văn Đề xuất một số giải pháp phát triển dịch vụ của công ty cổ phần tân ...Luận văn Đề xuất một số giải pháp phát triển dịch vụ của công ty cổ phần tân ...
Luận văn Đề xuất một số giải pháp phát triển dịch vụ của công ty cổ phần tân ...
 
Đề án Thực trạng hoạt động các loại hình vận tải đa phương thức trong ngành l...
Đề án Thực trạng hoạt động các loại hình vận tải đa phương thức trong ngành l...Đề án Thực trạng hoạt động các loại hình vận tải đa phương thức trong ngành l...
Đề án Thực trạng hoạt động các loại hình vận tải đa phương thức trong ngành l...
 
Ananas International Marketing plan in Thailand market
Ananas International Marketing plan in Thailand marketAnanas International Marketing plan in Thailand market
Ananas International Marketing plan in Thailand market
 
A comparison the business strategy of unilever and procter&gamble in asian ma...
A comparison the business strategy of unilever and procter&gamble in asian ma...A comparison the business strategy of unilever and procter&gamble in asian ma...
A comparison the business strategy of unilever and procter&gamble in asian ma...
 
Research the foreign direct investment of south korea to vietnam in recent years
Research the foreign direct investment of south korea to vietnam in recent yearsResearch the foreign direct investment of south korea to vietnam in recent years
Research the foreign direct investment of south korea to vietnam in recent years
 

Recently uploaded

Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietNguyễn Quang Huy
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdfltbdieu
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàNguyen Thi Trang Nhung
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxDungxPeach
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfXem Số Mệnh
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 

Recently uploaded (20)

Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 

Tổ chức thực hiện dịch vụ logistics hàng hóa xuất nhập khẩu tai Công ty trách nhiệm hữu hạn Schenker Việt Nam

  • 1. https://luanvan.co/ LỜI CẢM ƠN Để có thể hoàn thành đồ án tốt nghiệp này trong khoảng thời gian còn hạn chế, chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành sâu sắc đến thầy Nguyễn Hữu Hùng, người đã tận tình hướng dẫn chúng em trong suốt thời gian qua. Bên cạnh đó chúng em xin gửi lời cảm ơn đến công ty TNHH Schenker Việt Nam đã tạo điều kiện cho chúng em được học hỏi, trau dồi kiến thức kỹ năng chuyên môn. Đặc biệt chúng em cám ơn Trưởng phòng hàng nhập biển tại Schenker Hải Phòng chị Phạm Thúy Mai và chị Phùng Thị Thảo người đã trực tiếp chỉ dạy chúng em từ những hiểu biết ban đầu về nghiệp vụ cũng như những lô hàng cụ thể được Schenker phụ trách. Qua đây chúng em cũng xin cảm ơn trường Đại học Hàng Hải Việt Nam đã giao cho chúng em nhiệm vụ cao đẹp này để chúng em có thể hoàn thiện bản thân hơn thông qua đồ án tốt nghiệp này. Những lời trên đây cũng như tâm tư chúng em mong muốn được gửi đến nhà trường, đến thầy, đến anh chị công ty. Một lần nữa chúng em xin chân thành cảm ơn! Hải Phòng, ngày 15 tháng 5 năm 2017 Nhóm sinh viên thực hiện Hoàng Thị Thơ Ngô Thị Trang Đồng Thị Phương Thảo
  • 2. https://luanvan.co/ LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản khóa luận này là công trình nghiên cứu riêng của cá nhân tôi. Các số liệu, kết quả đưa ra trong khóa luận là hoàn toàn trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
  • 3. https://luanvan.co/ MỤC LỤC CHƯƠNG 1: CƠ SƠ LÍ LUẬN...............................................................................................................1 1.1 Lí thuyết về logistics và giao nhận.....................................................................................................1 1.2 Tìm hiểu chung về hoạt động nhập khẩu ...........................................................................................2 1.2.1 Khái niệm về hoạt động nhập khẩu.................................................................................................2 1.2.2 Vai trò của hoạt động nhập khẩu....................................................................................................2 1.2.3 Các hình thức nhập khẩu ................................................................................................................3 1.2.4 Các chứng từ cần thiết trong hoạt động nhập khẩu........................................................................4 1.2.4.2 Chứng từ vận tải...........................................................................................................................5 1.2.4.3 Chứng từ về bảo hiểm ..................................................................................................................5 1.2.4.4 Chứng từ về hải quan...................................................................................................................6 1.3 Tìm hiểu chung về hoạt động xuất khẩu ............................................................................................6 1.3.1 Khái niệm ........................................................................................................................................6 1.3.2 Vai trò của hoạt động xuất khẩu.....................................................................................................6 1.3.3 Các hình thức xuất khẩu..................................................................................................................8 1.3.4 Các chứng từ cần có trong hoạt động xuất khẩu ............................................................................9 1.4 Tìm hiểu chung về thủ tục hải quan xuất nhập khẩu........................................................................11 1.4.1 Cơ sở lý luận về thủ tục hải quan điện tử......................................................................................11 1.4.2 Cơ sở lý thuyết chung về thủ tục hải quan điện tử ........................................................................12 CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH SCHENKER VIỆT NAM VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG TẤM TẢN NHIỆT NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH SCHENKER VIỆT NAM ............................................................................................................................................16 2.1 Khái quát về công ty TNHH Schenker Việt Nam............................................................................16 2.1.1 Thông tin cơ bản về công ty ..........................................................................................................16 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH Schenker Việt Nam......................................16 2.1.3 Nhiệm vụ mục tiêu và phạm vi hoạt động .....................................................................................17 2.1.4 Chức năng các phòng ban.............................................................................................................19 2.1.5 Tình hình nhân sự..........................................................................................................................21 2.1.6 Cơ sở vật chất kỹ thuật..................................................................................................................21
  • 4. https://luanvan.co/ 2.1.7 Kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây............................................................22 2.2 Tổ chức hoạt động logistics cho lô hàng tấm tản nhiệt tại Công Ty TNHH Schenker Việt Nam....24 2.2.1 Quy trình nhập khẩu hàng hóa tại Công ty TNHH Schenker Việt Nam........................................24 2.2.2 Hợp đồng kinh tế giữa Schenker Việt Nam và General Electric Renewable Energy...................27 2.2.3 Đặc tính vận tải của hàng hóa ......................................................................................................27 2.2.4 Tổ chức thực hiện dịch vụ logistics hàng nhập khẩu cho lô hàng tấm tản nhiệt ..........................31 2.2.5 Dự tính hiệu quả thực hiện hợp đồng............................................................................................48 2.2.6 Đánh giá khó khăn thuận lợi trong quá trình thực hiện hợp đồng............................................... 52 2.2.7 Đề xuất một số giải pháp.............................................................................................................. 54 CHƯƠNG 3: TỔ CHỨC THỰC HIỆN DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG TẤM QUANG ĐIỆN MẶT TRỜI XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH SCHENKER VIỆT NAM ............................................ 58 3.1 Tìm hiểu quy trình thực hiện một lô hàng xuất khẩu chung tại công ty TNHH Schenker Việt Nam chi nhánh Hải Phòng ............................................................................................................................. 58 3.2 Quy trình xuất khẩu cho lô hàng tấm quang điện mặt trời tại Công ty TNHH Schenker Việt Nam tại Hải Phòng.............................................................................................................................................. 64 3.2.1 Thông tin về hàng hóa.................................................................................................................. 64 3.2.2 Quy trình xuất khẩu cho lô hàng tấm quang điện mặt trời tại Công ty TNHH Schenker Việt Nam tại Hải Phòng........................................................................................................................................ 67 3.2.3 Một số thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực hiện lô hàng................................................. 88 3.2.4 Đề xuất một số giải pháp.............................................................................................................. 89 3.3 Đánh giá thực hiện hợp đồng .......................................................................................................... 92 3.3.1 Chi phí quản lý............................................................................................................................. 92 3.3.2 Chi phí dịch vụ giao nhận ............................................................................................................ 92 3.3.3 Các khoản chi hộ khách hàng ...................................................................................................... 93 KẾT LUẬN........................................................................................................................................... 95 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 96
  • 5. https://luanvan.co/ DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU B/L Bill of Lading HB/L House Bill MB/L Master Bill EMNF E-Manifest ETA Estimated Time of Arrival
  • 6. https://luanvan.co/ DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng Nội dung Trang 2.1 Trách nhiệm của các bộ phận trong Công ty TNHH Schenker Việt Nam 20 2.2 Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2014-2016 22 2.3 Doanh thu từ nhập khẩu tấm tản nhiệt 49 2.4 Chi phí cho hoạt động nhập khẩu tấm tản nhiệt 52 3.1 Thông số kỹ thuật của tấm quang điện mặt trời 66 3.2 Dự tính chi phí cho lô hàng xuất khẩu tấm quang điện mặt trời 67 3.3 Danh sách số container và số chì 71 3.4 Thông tin nhập dữ liệu đơn giá của các mặt hàng xuất khẩu 79 3.5 Chi phí quản lý tháng 04/2017 91 3.6 Chi phí dịch vụ giao nhận tháng 04/2017 91 3.7 Các khoản chi hộ khách hàng tháng 04/2017 92 3.8 Tổng quát tình hình tài chính tài chính thực hiện lô hàng xuất khẩu tại công ty TNHH Schenker 94
  • 7. https://luanvan.co/ DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ Nội dung Trang 2.1 Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Schenker Việt Nam 19 2.2 Quy trình nhập khẩu hàng hóa tại Công ty TNHH Schenker Việt Nam 24 2.3 Quy trình thông quan hàng nhập khẩu 35 3.1 Quy trình thực hiện một lô hàng xuất khẩu tại công ty TNHH Schenker Việt Nam chi nhánh Hải Phòng 58 3.2 Quy trình nhận và xử lý thông tin từ người nhập khẩu 59 3.3 Quy trình thực hiện lô hàng xuất khẩu tấm quang điện mặt trời tại công ty TNHH Schenker Việt Nam 68 3.4 Quy trình thông quan hàng xuất khẩu 72
  • 8. https://luanvan.co/ DANH MỤC CÁC HÌNH Hình Nội dung Trang 2.1 Chi nhánh Công ty TNHH Schenker Việt Nam 18 2.2 Nguyên lý làm việc của hệ thống làm mát 28 2.3 Cấu tạo cơ bản của một hệ thống làm mát 28 2.4 Các dạng cấu trúc của tấm tản nhiệt 29 2.5 Tấm tản nhiệt chứa trong kiện gỗ 30 2.6 Xếp hàng vào container 30 2.7 Các phương pháp chằng buộc hàng kiện trong container 31 2.8 Menu “Tờ khai xuất nhập khẩu/Đăng ký mới tờ khai nhập khẩu (IDA)” 36 2.9 Thông tin cơ bản của tờ khai nhập khẩu 37 2.10 Tờ khai nhập khẩu 37 2.11 Đơn vị xuất nhập khẩu 38 2.12 Thông tin vận đơn 39 2.13 Hóa đơn thương mại 40 2.14 Hóa đơn thương mại 40 2.15 Thông tin hàng hóa 41 2.16 Nhập mã Pin của chữ kí số 42 2.17 Thông tin tờ khai nhập khẩu đã đăng kí 42 2.18 Kết quả đăng kí tờ khai chính thức 43 2.19 Kết quả phân luồng, thông quan 43 3.1 Tấm quang điện mặt trời 64 3.2 Cấu hình tiêu biểu của hệ thống tấm quang điện mặt trời 68 3.3 Menu “Tờ khai xuất nhập khẩu/ Đăng ký mới tờ khai xuất khẩu (EDA)” 73 3.4 Tờ khai xuất khẩu 74 3.5 Thông tin cơ bản của tờ khai xuất khẩu 74 3.6 Đơn vị xuất nhập khẩu 75 3.7 Thông tin vận đơn 76 3.8 Hóa đơn thương mại 77 3.9 Thông tin vận chuyển 77 3.10 Danh sách hàng hóa xuất khẩu 78 3.11 Thông tin hàng hóa 78 3.12 Nhập mã Pin của chữ kí số 79 3.13 Thông tin tờ khai xuất khẩu đã đăng kí 80 3.14 Kết quả đăng kí tờ khai chính thức 80 3.15 Kết quả phân luồng, thông quan 81
  • 9. https://luanvan.co/ LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Sự lưu thông của hàng hóa và dịch vụ từ nguồn cung cấp đến các nhà phân phối nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng là một trong những vấn đề chính của hầu như tất cả các nền kinh tế hiện nay trên thế giới. Vấn đề đó xuất hiện ngay từ khi các yếu tố kinh tế cơ bản như cung, cầu xuất hiện trong lịch sử phát triển của loài người, và càng thể hiện rõ tầm quan trọng trong bối cảnh xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập diễn ra mạnh mẽ giữa các quốc gia trên thế giới. Với việc thành lập các tổ chức hợp tác về kinh tế, các khu vực thị trường tự do giữa các quốc gia không chỉ trong một khu vực nhất định mà còn mở rộng ra toàn cầu như: các tổ chức thương mại lớn (WTO, APEC), các hiệp định thương mại tự do (TPP, Mecosur, FTA), … Việc lưu thông hàng hóa không chỉ ở trong một quốc gia hay vài quốc gia mà đã ở mức khu vực và toàn cầu. Việc tồ chức dịch vụ logistics cho hàng hóa xuất khẩu ngày càng trở nên phổ biến. Do vậy, trong đồ án tốt nghiệp của mình, chúng em đã chọn đề tài: Tổ chức thực hiện dịch vụ logistics hàng hóa xuất nhập khẩu tai Công ty trách nhiệm hữu hạn Schenker Việt Nam. 2. Mục đích nghiên cứu Đề tài nghiên cứu được thực hiện với những mục tiêu sau đây: - Tìm hiểu tổ chức thực hiện quy trình xuất nhập khẩu hàng hóa bằng container của công ty trách nhiệm hữu hạn Schenker Việt Nam và các chi phí cũng như lợi nhuận đạt được khi xuất nhập một lô hàng. - Đánh giá chi phí và lợi nhuận đạt được cũng như đề xuất các biện pháp nâng cao hoạt động của công ty. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu - Chủ thể nghiên cứu: Tấm tản nhiệt và tấm quang điện mặt trời. - Đối tượng nghiên cứu: Quy trình xuất nhập khẩu bằng đường biển. - Thời gian nghiên cứu: từ năm 2015 đến tháng 5 năm 2017. 4. Phương pháp nghiên cứu
  • 10. https://luanvan.co/ Để hoàn thành đề tài, các phương pháp nghiên cứu được sử dụng bao gồm: thu thập số liệu, phân tích, đánh giá…. 5. Nội dung nghiên cứu Sau thời gian tìm hiểu nghiên cứu, tổng hợp đề tài gồm những nội dung chính sau đây: Chương 1: Cơ sở lí luận về hoạt động xuất nhập khẩu và thủ tục hải quan. Chương 2: Giới thiệu công ty TNHH Schenker Việt Nam và tổ chức thực hiện dịch vụ logistics hàng tấm tản nhiệt nhập khẩu tại công ty TNHH Schenker Việt Nam. Chương 3: Tổ chức thực hiện dịch vụ logistics hàng tấm quang điện mặt trời xuất khẩu tại công ty TNHH Schenker Việt Nam. Sau đây là nội dung chi tiết của đồ án tốt nghiệp.
  • 11. 1 CHƯƠNG 1: CƠ SƠ LÍ LUẬN 1.1 Lí thuyết về logistics và giao nhận Hiện nay có nhiều khái niệm khác nhau về dịch vụ giao nhận. Theo Quy tắc thống nhất về dịch vụ giao nhận vận tải của Liên đoàn quốc tế của các Hiệp hội các nhà giao nhận vận tải (FIATA) thì giao nhận vận tải được định nghĩa như sau: Giao nhận vận tải là bất kỳ dịch vụ nào liên quan đến vận chuyển, gom hàng, lưu kho, xếp dỡ, đóng gói hay phân phối hàng hóa cũng như các dịch vụ phụ trợ và tư vấn có liên quan đến các dịch vụ kể trên, bao gồm nhưng không chỉ giới han ở những vấn đề hải quan hay tài chính, khai báo hàng hóa cho những mục đích chính thức, mua bảo hiểm cho hàng hóa và thu tiền hay lập các chứng từ liên quan đến hàng hóa. Ngày 29/10/2014 FIATA đã phối hợp với Hiệp hội châu Âu về các dịch vụ giao nhận, vận tải, logistics và hải quan đã đi đến thống nhất khái niệm về dịch vụ giao nhận vận tải và logistics, đó là: Giao nhận vận tải là bất kỳ dịch vụ nào liên quan đến chuyên chở (được thực hiện bởi một hay nhiều dạng phương tiện vận tải), gom hàng, lưu kho, xếp dỡ, đóng gói hay phân phối hàng hóa cũng như các dịch vụ phụ trợ và tư vấn có liên quan đến các dịch vụ kể trên, bao gồm nhưng không chỉ giới hạn ở những vấn đề hải quan hay tài chính, khai báo hàng hóa cho những mục đích chính thức, mua bảo hiểm cho hàng hóa và thu tiền hay lập các chứng từ liên quan đến hàng hóa. Dịch vụ giao nhận bao gồm cả dịch vụ logistics cùng với công nghệ thông tin hiện đại liên quan đến quá trình vận tải, xếp dỡ hoặc lưu kho bãi, và quản lý chuỗi cung trên thực tế. những dịch vụ này có thể được cung cấp để đáp ứng với việc áp dụng linh hoạt các dịch vụ được cung cấp. Ngày nay hoạt động giao nhận phát triển đến một bước tiến mới cung cấp dịch vụ hoàn hảo hơn và có sự kết hợp chặt chẽ với các hoạt động khác phục vụ khách hàng tốt hơn
  • 12. 2 1.2 Tìm hiểu chung về hoạt động nhập khẩu 1.2.1 Khái niệm về hoạt động nhập khẩu Có nhiều các định nghĩa khác nhau về hoạt động ngoại thương. Song xét về đặc trưng thì ngoại thương được định nghĩa là việc mua, bán hàng hóa dịch vụ qua biên giới của một quốc gia. Trong hoạt động ngoại thương thì nhập khẩu là việc mua hàng hóa và dịch vụ của nước ngoài. Hoạt động nhập khẩu là hoạt động không thể thiếu của đất nước. Để sản xuất ra sản phẩm không thể thiếu các nguyên liệu đầu vào, thành phẩm hay bán thành phẩm. Đôi khi nội địa không đủ cung cấp hết các nguyên vật liệu để đáp ứng nhu cầu sản xuất thì nhập khẩu là hoạt động quan trọng trong việc cung cấp nguyên vật liệu cần thiết. 1.2.2 Vai trò của hoạt động nhập khẩu ➢ Nhập khẩu góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế xã hội. Nhập khẩu cùng với xuất khẩu là hai bộ phận của hoạt động kinh tế đối ngoại, là chiếc cầu nối giữa thị trường trong nước và thị trường quốc tế. Thông qua hoạt động xuất nhập khẩu, một nước phát huy được những thế mạnh của mình và khắc phục những điểm bất lợi của nền sản xuất trong nước góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế xã hội và cải thiện đời sống nhân dân. ➢ Nhập khẩu thúc đẩy quá trình công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước Nước ta cũng như nhiều nước khác đó là có sức mạnh về tài nguyên thiên nhiên và lao động nhưng trình độ khoa học kỹ thuật công nghệ lại rất lạc hậu do đó, nhập khẩu sẽ là nhân tố giúp ta tháo bỏ những vướng mắc mà các nước nghèo thường gặp phải, phương châm đó là vay mượn công nghệ của các nước phát triển trong thời kỳ Công nghiệp hoá. ➢ Nhập khẩu là chiếc cầu nối giữa thị trường trong nước và thị trường quốc tế Tình hình kinh tế thế giới hiện nay, các nước không ngừng mở rộng, thống nhất thị trường quốc tế thì sự phụ thuộc lẫn nhau trong quan hệ kinh tế quốc tế cànglớn mạnh.Việc hình thành các trung tâm thương mại, các khu vực mậu dịch tự do đã phá bỏ rào cản thương mại giữa các quốc gia, hàng hoá được tự do di
  • 13. 3 chuyển trên thế giới.Quan hệ cung cầu trên thị trường không phải lúc nào cũng ở điểm cân bằng tối ưu mà nhiều khi do tác động của cả các nhân tố chủ quan lẫn khách quan gây nên những biến động trên thị trường hàng hoá. 1.2.3 Các hình thức nhập khẩu Theo như định nghĩa thì nhập khẩu là việc mua hàng hoá, dịch vụ từ nước ngoài về phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng trong nước hoặc tái xuất trên cơ sở tuân theo các thông lệ thị trường quốc tế, về bản chất thì sẽ có một luồng hàng hoá - dịch vụ từ nước ngoài chảy vào nước nhập khẩu và có một luồng tiền tương ứng chảy ra. Các doanh nghiệp tham gia kinh doanh nhằm mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận . Nhưng trên thực tế , các qui ttrình nghiệp vụ nhập khẩu rất phức tạp , ta có thể căn cứ vào cách thức tổ chức và mục đích hoạt động kinh doanh nhập khẩu để phân chia thành các hình thức khác nhau ❖ Nhập khẩu tự doanh Đây là hình thức kinh doanh mà doanh nghiệp được cấp giấy phép nhập khẩu trực tiếp đứng tên ra để ký kết và thực hiện các hợp đồng ngoại thương bằng chính nguồn vốn của mình, sau đó trực tiếp thiết lập hệ thống kênh phân phối bán hàng nhằm mục đích thu lợi nhuận. Đây là hình thức nhập khẩu chủ yếu mà các doanh nghiệp áp dụng hiện nay vì nó đảm bảo sự thống nhất giữa các khâu của quá trình nhập khẩu nhằm đạt được kết quả của toàn bộ doanh nghiệp. ❖ Nhập khẩu uỷ thác Là hoạt động nhập khẩu trong đó người mua hàng không trực tiếp đứng tên mình ký kết hợp đồng ngoại thương mà phải ký một hợp đồng uỷ thác với doanh nghiệp ngoại thương để uỷ thác cho doanh nghiệp đó đứng ra ký kết và thực hiện hợp đồng ngoại thương đó bằng chính nguồn vốn của người được uỷ thác (nhà nhập khẩu) và bên uỷ thác sẽ phải trả cho bên kia một khoản tiền nhất định tuỳ theo sự thoả thuận của hai bên, khoản tiền đó gọi là phí uỷ thác thông thường mức phí uỷ thác chiến 1% -2% tổng giá trị hợp đồng. Nghĩa vụ của bên uỷ thác nhập khẩu: bên uỷ thác phải dựa vào đơn hàng kèm theo, xác nhận của ngân hàng Ngoại thương Việt nam về khả năng thanh
  • 14. 4 toán, tham gia vào các giao dịch mua hàng, khi hàng về phải mở hàng trong vòng một tháng và nếu phát hiện hàng không đúng hợp đồng hoặc hàng tổn thất, phải để nguyên trạng đồng thời mời Công ty giám định tới lập biên bản giám định đồng thời phải trả phí uỷ thác.Nghĩa vụ của bên nhận uỷ thác nhập khẩu: Bên nhận uỷ thác phải ký hợp đồng nhập khẩu với điều kiện có lợi cho bên uỷ thác; thực hiện các thủ tục hải quan, kiểm tra chất lượng hàng hoá, báo tin hàng về ...và giúp đỡ mọi mặt để bên uỷ thác có thể nhận hàng; tiến hành các biện pháp hạn chế tổn thất nếu hàng về có hư hỏng, tổn thất. 1.2.4 Các chứng từ cần thiết trong hoạt động nhập khẩu 1.2.4.1 Chứng từ về hàng hóa 1) Hóa đơn thương mại (Commercial invoice): là chứng từ của khâu công tác thanh toán. Nó là yêu cầu của người bán đỏi hỏi người mua phải trả số tiền hàng đã được nghi trên hóa đơn. Hóa đơn nói rõ đặc điểm hàng hóa , đơn giá và tổng giá trị của hàng hóa; điều kiện cở sở giao hàng; phương thức thanh toán; phương thức chuyên chở hàng. 2) Bản kê chi tiết (Specification): là chứng từ chi tiết hàng hóa trong lô hàng. Nó tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra hàng hóa. Ngoài ra nó có tác dụng bổ sung cho hóa đơn khi lô hàng bao gồm nhiều loại hàng có tên gọi khác nhau và có phẩm cấp khác nhau. 3) Phiếu đóng gói (Packing list): Là bản kê khai tất cả hàng hóa đựng trong một kiện hàng, phiếu đóng gói được đặt trong bao bí sao cho người mua có thể dễ dàng tìm thấy, cũng có khi nó được để trong một túi gắn ở bên ngoài bao bì. 4) Giấy chứng nhận phẩm chất (Certificate of quality): là chứng từ xác nhận chất lượng hàng hóa thực giao và chứng nhận phẩm chất hàng hóa phù hợp với các điều kiện của hợp đồng. Nếu hợp đồng không quy định gì khác, giấy chứng nhận phẩm chất có thể do xưởng hoặc xí nghiệp sản xuất hàng hóa cấp, cũng có thể do cơ quan kiểm nghiệm (hoặc giám định) hàng xuất khẩu cấp. 5) Giấy chứng nhận số lượng (Certificate of quantity): là chứng từ xác nhận số lượng hàng hóa thực giao. Chứng từ này được dùng nhiều trong trường hợp
  • 15. 5 hàng hóa mua bán là những hàng hóa tính bằng số lượng (cái, chiếc) như: chè gói, thuốc lá đóng bao, rượu chai…Giấy này có thể do công ty giám định cấp. 6) Giấy chứng nhận trọng lượng (Certificate of weight): là chứng từ xác nhận trọng lượng hàng thực giao, thường được dùng trong mua bán những hàng mà trị giá tính trên cơ sở trọng lượng. 1.2.4.2 Chứng từ vận tải 1) Vận đơn đường biển Là chứng từ do người chuyên chở (chủ tàu, thuyền trưởng) cấp cho người gửi hàng nhằm xác nhận việc hàng hóa đã được tiếp nhận để chở. Vận đơn đường biển có ba chức năng cơ bản như sau: - Là biên lai của người vận tải về việc đã nhận hàng để chở; - Là bằng chứng của hợp đồng chuyên chở đường biển; - Là chứng chỉ về quyền sở hữu; Chức năng thứ nhất thể hiện chi tiết việc người vận tải đã nhận hàng để xếp, tức là vận đơn được lập khi mà hàng chưa được xếp lên tàu và người vận tải nhận hàng và cam kết sẽ xếp hàng lên tàu. Chức năng thứ hai chỉ có tác dụng trong thường hợp thuê tàu chợ, còn với việc thuê tàu chuyến thì phải tiến hành ký kết hợp đồng thuê tàu chuyến và vận đơn chỉ có chức năng thứ nhất và thứ hai. Chức năng thứ ba nó có vai trò chứng nhận rằng nhữn người nắm vận đơn gốc sẽ có quyền định đoạt hàng hóa, có quyền bán và chuyển nhượng hàng hóa. 2) Bản lược khai hàng hóa (Manifest) Là chứng từ kê khai hàng hóa trên tàu, cung cấp các thông tin về tiền cước. Bản lược khai thường do đại lý tàu biển soạn và được dùng để khai hải quan và cung cấp thông tin cho người giao nhận hoặc chủ hàng. 3) Giấy chứng nhận hàng Là chứng từ do công ty Đại lý tàu biển (Vietnam ocean shipping Agency – VOSA) cấp sau khi kiểm tra về hàng hóa được dỡ từ tàu biển xuống cảng. 1.2.4.3 Chứng từ về bảo hiểm
  • 16. 6 Hợp đồng bảo hiểm (Insurance Policy): Là chứng từ do cơ quan bảo hiểm cấp bao gồm: Các điều khoản chung và có tính chất thường xuyên quy định rõ trách nhiệm của người bào hiểm và người được bảo hiểm; các điều khoản riêng về đối tượng bảo hiểm. Giấy chứng nhận bảo hiểm (Insurance Certificate): Chứng từ do người bảo hiểm cấp cho người được bảo hiểm xác nhận hàng hóa đã được bảo hiểm theo điều kiện của hợp đồng bảo hiểm. Một số lưu ý khi kiểm tra chứng từ bảo hiểm: Chứng từ phải phù hợp với L/C; Số bản gốc và các bản gốc được xuất trình; Người cấp chứng từ bảo phiểm; Ngày lập chứng từ bảo hiểm và người ký; Số tiền bảo hiểm theo đúng L/C; Loại tiền trả bồi thường bảo hiểm; Điều kiện bảo hiểm phù hợp với quy định của L/C; Ký hậu của chứng từ bảo hiểm; Các quy định về vận chuyển. 1.2.4.4 Chứng từ về hải quan Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O): Do nhà sản xuất hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp để xác nhận nơi sản xuất hoặc khai thác hàng hóa. Tờ khai hải quan (Customs declaration): Tờ khai hàng hóa của chủ hàng với hải quan, do hải quan của từng quốc gia quy định. Giấy phép nhập khẩu (Import license): Do cơ quan có thẩm quyền theo quy định của từng quốc gia cho phép nhập khẩu một loại hàng nào đó. 1.3 Tìm hiểu chung về hoạt động xuất khẩu 1.3.1 Khái niệm Căn cứ theo Thư viện học liệu mở Việt Nam (2015) ta có: Trong thương mại quốc tế, xuất khẩu là việc bán hàng hóa và dịch vụ (có thể là hữu hình hoặc vô hình) cho một quốc gia khác trên cơ sở dùng tiền tệ làm cơ sở thanh toán. Tiền tệ ở đây có thể là tiền của một trong hai nước hoặc cũng có thể là tiền dùng trong thanh toán quốc tế của một nước thứ ba nào đó. 1.3.2 Vai trò của hoạt động xuất khẩu Trong quá trình hội nhập và phát triển của đất nước thì xuất khẩu đóng một vai trò vô cùng quan trọng , bao gồm:
  • 17. 7 Căn cứ theo Thư viện học liệu mở Việt Nam ( 2015) : - Xuất khẩu tạo nguồn vốn chủ yếu cho nhập khẩu. Đất nước tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa thì đòi hỏi phải có một lượng vốn lớn để có thể nhập khẩu các thiết bị kỹ thuật, vật tư và công nghệ tiên tiến. Lượng vốn đó có thể được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau. Các nguồn vốn như đầu tư nước ngoài, vay nợ, nguồn viện trợ ... thì sau cùng cũng đều phải trả bằng cách này hay cách khác. Do vậy nên để nhập khẩu được thì nguồn vốn quan trọng nhất vẫn là được sinh ra từ xuất khẩu. Hoạt động xuất khẩu sẽ quyết định qui mô và tốc độ tăng của hoạt động nhập khẩu. - Xuất khẩu góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế sang nền kinh tế hướng ngoại. Thành quả của cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại chính là thay đổi cơ cấu sản xuất và tiêu dùng một cách có lợi nhất. Bắt nhịp với xu hướng phát triển của nền kinh tế thế giới, cơ cấu kinh tế trong quá trình công nghiệp hóa ở nước ta cũng có sự chuyển dịch. Sự tác động của hoạt động xuất khẩu đối với sản xuất và sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế có thể được nhìn nhận theo các hướng sau: + Mỗi nước đều có một lợi thế về kinh tế riêng. Xuất phát từ nhu cầu của thị trường thế giới, từ đó lên kế hoạch tổ chức sản xuất và tiến hành xuất khẩu những sản phẩm mà các nước khác cần. Chính điều này đã thúc đẩy việc sản xuất phát triển, tác động tích cực tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế. + Xuất khẩu đã tạo điều kiện để cho các ngành liên quan tới nó có cơ hội phát triển hơn. + Xuất khẩu đã cung cấp đầu ra cho sản xuất, từ đó khai thác tối đa sản xuất trong nước, tạo ra những khả năng mở rộng thị trường tiêu thụ. + Xuất khẩu cũng góp phần hiện đại hóa nền kinh tế nước ta trên cơ sở tạo thêm vốn và khóa học kĩ thuật, cùng với công nghệ tiên tiến từ thế giới vào Việt Nam. + Nhờ hoạt động xuất khẩu mà hàng hóa từ Việt Nam sẽ được tham gia vào thị trường thế giới, được cạnh tranh về cả giá cả và chất lượng, đem lại cơ hội lớn
  • 18. 8 cho các doanh nghiệp Việt Nam. Vấn đề cần quan tâm là tổ chức sản xuất sao cho phù hợp với nhu cầu của thị trường. + Các doanh nghiệp phải luôn luôn học hỏi, đổi mới và hoàn thiện trong công tác quản lý sản xuất, đầu tư nâng cao chất lượng sản phẩm với mức giá cả cạnh tranh nhất để có thể đáp ứng điều kiện thúc đẩy xuất khẩu phát triển. - Xuất khẩu tạo thêm công ăn việc làm và cải thiện đời sống nhân dân. Trước hết, sản xuất hàng hoá xuất khẩu thu hút hàng triệu lao động, tạo ra nguồn vốn để nhập khẩu vật phẩm tiêu dùng thiết yếu phục vụ đời sống nhân dân. - Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy các quan hệ kinh tế đối ngoại. Xuất khẩu và các quan hệ kinh tế đối ngoại đã làm cho nền kinh tế nước ta gắn chặt hơn với phân công lao động quốc tế. Thông thường hoạt động xuất khẩu ra đời sớm hơn các hoạt động kinh tế đối ngoại khác nên nó thúc đẩy các quan hệ này phát triển. Chẳng hạn xuất khẩu và sản xuất hàng xuất khẩu thúc đẩy quan hệ tiêu dùng, đầu tư, vận tải quốc tế ... Các quan hệ kinh tế đối ngoại lại tạo tiền đề cho việc mở rộng xuất khẩu. 1.3.3 Các hình thức xuất khẩu Căn cứ theo Ths Đỗ Đức Phú (2013): Xuất khẩu được thực hiện dưới nhiều hình thức nhưng chủ yếu là: Xuất khẩu trực tiếp: Là hình thức xuất khẩu mà người mua và người bán có quan hệ trực tiếp với nhau (có thể gặp mặt trực tiếp hoặc thông qua thư tín, điện tử) để đàm phán, thỏa thuận những điều kiện mua bán về hàng hóa, thanh toán... mà không phải thông qua trung gian. Xuất khẩu gián tiếp: Là hình thức xuất khẩu sử dụng bên thứ ba để thực hiện nội dung ủy thác để kí hợp đồng. + Đại lý: là hoạt động thương mại theo đó đại lý là người nhân danh chính mình với chi phí người giao ủy thác ký kết hợp đồng. + Môi giới: là bên trung gian được người bán giao cho tìm đối tác cho họ. Khi tiến hành nghiệp vụ, người môi giới không đại diện cho bên nào cả, không được ký hợp đồng, không có trách nhiệm pháp lý trong hợp đồng.
  • 19. 9 + Ủy thác: là phương thức người ủy thác giao cho người nhận ủy thác mua hoặc bán một số hàng hóa nào đó nhân danh người ủy thác. Buôn bán đối lưu: Buôn bán đối lưu (counter- trade) là một phương thức giao dịch trao đổi hàng hoá, trong đó xuất khẩu kết hợp chặt chẽ với nhập khẩu có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, vừa là tiền đề vừa là điều kiện trao đổi. - Các hình thức buôn bán đối lưu: Hàng đổi hàng (barter): Mặt hàng này đổi với mặt hàng khác có giá trị tương đương. Hình thức bù trừ (compensation):Trao đổi với nhau hàng hóa hoặc dịch vụ có giá trị tương đương. Sau khi bù trừ giá hàng hóa cho nhau thì giá trị còn dư sẽ được thanh toán theo yêu cầu của chủ nợ. Mua đối ứng (counter- purchase): Trao đổi 2 mặt hàng không liên quan đến nhau. Giao dịch bồi hoàn (offset): dùng hàng hoá /dịch vụ lấy những ân huệ. Mua lại (buy- backs): Trao đổi hàng hóa liên quan đến nhau. Dùng chủ yếu trong lĩnh vực buôn bán máy móc, dây chuyền công nghệ. Nghiệp vụ chuyển nợ: Bên nhận hàng chuyển khoản nợ tiền hàng về cho bên thứ ba để bên này trả tiền. Gia công quốc tế:Là phương thức giao dịch trong đó người đặt gia công cung cấp nguyên liệu, định mức, tiêu chuẩn kỹ thuật, bên nhận gia công tổ chức sản xuất sau đó giao lại sản phẩm và được nhận 1 khoản tiền công tương đương với lực lượng lao động hao phí để làm ra sản phẩm. Giao dịch tái xuất: Là hình thức xuất khẩu những hàng hóa trước đây đã nhập khẩu và chưa qua chế biến ở nước tái xuất. Xuất khẩu theo nghị định thư: Là hình thức xuât khẩu hàng hoá (hay trả nợ) được kí theo nghị định thư của chính phủ. 1.3.4 Các chứng từ cần có trong hoạt động xuất khẩu Căn cứ theo PGS, TS Phạm Thị Thanh Thủy (2013) ta có: - Proforma invoice (hoá đơn tạm tính): là bản báo giá mà người xuất khẩu gửi cho người nhập khẩu nhằm giúp người nhập khẩu mở tín dụng thư.
  • 20. 10 Hợp đồng thương mại (Sales Contract): đây là hợp đồng được kí giữa bên mua và bên bán về các nội dụng có liên quan như: thông tin hàng hóa, thông tin người mua và người bán, điều kiện cơ sở giao hàng, hình thức thanh toán… Tín dụng thư (Letter credit): Thư tín dụng là thư do ngân hàng phát hành, theo yêu cầu của người nhập khẩu, cam kết với người bán về việc thanh toán một khoản tiền nhất định, trong một khoảng thời gian nhất định, nếu người bán xuất trình được một bộ chứng từ hợp lệ, đúng theo quy định trong L/C. Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice): Là hóa đơn người xuất khẩu gửi cho người nhập khẩu, trong đó ghi một cách chi tiết về các loại hàng hóa được mua và khoản tiền mà người nhập khẩu phải trả cho người xuất khẩu. Một hóa đơn thương mại phải thật chi tiết ghi lại các thông tin thích hợp. Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O): là chứng từ do Phòng thương mại của người xuất khẩu cung cấp, chứng nhận rằng hàng hóa có xuất xứ tại quốc gia mà người xuất khẩu cư trú. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa chỉ ra hàng hóa xuất xứ từ một nước cụ thể. Bảng kê khai hàng hóa (Packing List): Là danh sách chi tiết các thứ trong một lô hàng. Bảng kê khai hàng hóa nêu chi tiết về cách đóng gói hàng hóa, loại hàng, lượng hàng đóng trong container,.... Tờ khai hải quan (Customs Declaration): là loại chứng từ mà bên người xuất khẩu, người gửi hàng phải kê khai những thông tin cụ thể về hàng hóa, các thông tin cần thiết về các bên xuất nhập số container... cho cơ quan hải quan để hàng có đủ tiêu chuẩn để xuất khẩu. Giấy chứng nhận bảo hiểm (Insurance Certificate):là chứng từ do công ty bảo hiểm của người xuất khẩu cấp, chứng nhận hàng hóa sẽ được bảo hiểm trong suốt quá trình vận tải quốc tế. Tùy vào điều kiện lô hàng mà chứng nhận bảo hiểm sẽ do người xuất khẩu hoặc nhập khẩu kí kết. Phiếu giao nhận container (Equipment Interchage Receipt EIR): Là phiếu giao nhận do cảng/bãi container cấp cho bên chủ hàng hoặc người gửi hàng để xác nhận container của người gửi hàng/ nhận hàng đủ tiêu chuẩn để cảng nhận
  • 21. 11 hoặc giao hàng. Trước khi lấy phiếu giao nhận người chạy lệnh phải đóng phí nâng/hạ container ở cảng. Có 2 loại: + Cảng giao container rỗng (với hàng xuất) hoặc có hàng (với hàng nhập) cho người nhận + Cảng nhận container rỗng (với hàng nhập) hoặc có hàng (hàng xuất) của người gửi Vận đơn đường biển (Bill of Lading): Là chứng từ vận tải quốc tế cơ bản được sử dụng trong vận tải đường biển. Vận đơn đường biển chính là bản hợp đồng giữa người vận chuyển và người gửi hàng, là giấy biên nhận hàng hóa và là giấy chứng nhận quyền sở hữu hàng hóa. Trong quá trình xuất khẩu ngoài những từ trên ra tùy thuộc từng loại hàng mà cần phải có thêm một số loại chứng từ khác như : Giấy chứng nhận phù hợp (Certificate of certification), Giấy chứng nhận hóa nghiệm(CA – Certificate of analysis... 1.4 Tìm hiểu chung về thủ tục hải quan xuất nhập khẩu 1.4.1 Cơ sở lý luận về thủ tục hải quan điện tử 1.4.1.1 Luật Hải quan nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2005 Luật Hải quan nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2005 đã được sửa đổi bổ sung : Quy định quản lý Nhà nước về Hải quan đối với hàng hóa được xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước về tổ chức hoạt động của Hải quan. Theo điều 16, Luật Hải quan 2005 quy định về thủ tục Hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại. 1.4.1.2 Luật giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 Luật Giao dịch điện tử quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tại các lĩnh vực dân sự, kinh doanh, thương mại. Trong Chương III, mục 1 đã quy định về chữ kí điện tử, nguyên tắc sử dụng chữ kí điện tử và trách nhiệm của người kí chữ kí điện tử.
  • 22. 12 1.4.1.3 Nghị định 87/2012/NG-CP Nghị định số 87/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại. Theo Nghị định 87/2012/NĐ-CP, Thủ tục Hải quan được thực hiện theo cách thức tự động hóa của hệ thống hải quan điện tử, giảm thiểu tối đã sự can thiệp trực tiếp cách thức khai báo Hải quan truyền thống của công chức Hải quan vào quy trình thủ tục Hải quan, cải cách hành chính, giảm thiểu thời gian thông quan hàng hóa và tự động hóa các khâu tiếp nhận và kiểm tra, đăng kí tờ khai và phân luồng tờ khai trên cơ sở thiết lập các tiêu chí rủi ro, cùng với việc tăng cường công tác phúc tập tờ khai nhằm kịp thời phát hiện những rủi ro cảnh báo cho các khâu nghiệp vụ sau hoặc cập nhật thông tin rủi ro vào hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan phục vụ cho quản lý hải quan doanh nghiệp. 1.4.1.4 Quyết định số 3046/QĐ-TCHQ Quyết định được Tổng cục Hải quan ban hành ngày 27/12/2012 về quy trình hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại. 1.4.1.5 Thông tư 194/2010/TT-BTC Hướng dẫn về thủ tục Hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu. 1.4.1.6. Thông tư 22/2014/TT-BTC Thông tư 22/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 14/02/2014 quy định thủ tục Hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại. 1.4.2 Cơ sở lý thuyết chung về thủ tục hải quan điện tử 1.4.2.1 Khái niệm cơ bản Thủ tục Hải quan điện tử được Việt Nam áp dụng bắt đầu từ khi gia nhập vào tổ chức WTO, nhằm đảm bảo những quy định chung về hội nhập và xu thế phát triển chung của toàn cầu. Vậy trước tiên ta cần tìm hiểu thủ tục hải quan là gì?
  • 23. 13 Theo công ước Kyoto: Thủ tục hải quan là tất cả các hoạt động mà cơ quan Hải quan và những người có liên quan thực hiện nhằm đảm bảo tuân thủ pháp luật Hải quan. Theo luật Hải quan Việt Nam 2001: Thủ tục Hải quan là các công việc mà người khai Hải quan và công chức Hải quan phải thực hiện theo quy định của luật Hải quan đối với hàng hóa và phương tiện vận tải. Để phù hợp với tiến trình hiện đại hóa Hải quan, ngày 22/06/2007 Bộ Tài Chính ra quyết định số 52/2007/QĐ-BTC về việc ban hành quy định thực hiện thí điểm thủ tục Hải quan điện tử thay thế quyết định số 50/2005/QĐ-BTC; Ngày 25/09/2007 Tổng cục Hải quan ra Quyết định số 1699/QĐ-TCHQ về việc ban hành quy trình thủ tục hải quan điện tử và Quyết định số 1700/QĐ-TCHQ về việc ban hành quy chế áp dụng trong quản lý rủi ro trong thí điểm thủ tục Hải quan điện tử. Thủ tục hải quan điện tử: Là thủ tục hải quan trong đó việc khai báo, tiếp nhận, xử lý thông tin khai hải quan, ra quyết định được thực hiện thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan. Thông điệp dữ liệu điện tử hải quan: Là thông tin được tạo ra, gửi đi, được nhận và được lưu trữ bằng phương tiện điện tử theo định dạng chuẩn để thực hiện thủ tục hải quan điện tử. Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan : Là hệ thống thông tin do Tổng cục Hải quan quản lý tập trung, thống nhất, được sử dụng để tiếp nhận, lưu trữ, xử lý và phản hồi các thông điệp dữ liệu điện tử Hải quan để thực hiện thủ tục hải quan điện tử. Chứng từ điện tử: Là chúng từ tạo ra theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Chương I Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007 về giao dịch điện tử trong lĩnh vực tài chính được sử dụng để thực hiện thủ tục hải quan điện tử. Hệ thống khai hải quan điện tử: Là hệ thống thông tin do người khai hải quan quản lý, sử dụng để thục hiện thủ tục Hải quan điện tử. 1.4.2.2 Đặc điểm của Hải quan điện tử.
  • 24. 14 - Người khai hải quan và công chức hải quan không phải tiếp xúc trực tiếp khi thực hiện thủ tục hải mà chỉ cần thông qua hình thức truyền dữ liệu điện tử. - Khi thực hiện thủ tục hải quan điện tử , người khai hải quan sử dụng chữ ký số và phải có trách nhiệm bảo mật tài khoản sử dụng khi giao dịch với cơ quan hải quan thông qua Hệ thống khai hải quan điện tử hoặc hệ thống khai hải quan điện tử dự phòng. - Các chứng từ đi kèm tờ khai có thể ở dạng điện tử hoặc văn bản giấy. Chứng từ điện tử có giá trị để làm thủ tục hải qua n điện tử như chính chứng từ đó thể hiện ở dạng văn bản giấy. Chứng từ điện tử có thể được chuyển đổi từ chúng từ ở dạng băn bản giấy nếu đảm bảo các điều kiện sau : + Phản ánh toàn vẹn nội dung của chứng từ giấy; + Có xác nhận trên chứng từ giấy ĐÃ CHUYỂN ĐỔI SANG DẠNG ĐIỆN TỬ theo Mẫu dấu chứng nhận đã chuyển đổi sang dạng điện tử về việc đã được chuyển đổi từ chứng từ giấy sang chứng từ điện tử, có chữ ký và họ tên của người khai hải quan. Trong trường hợp người khai hải quan là pháp nhân thì người đại diện hợp pháp theo quy định của pháp luật ký trên chứng từ giấy đã được chuyển đổi sang chứng từ điện tử. Khi thực hiện chuyển đổi, ngoài các chứng từ theo quy định phải có của hồ sơ hải quan, người khai hải quan phải lưu giữ chứng từ điện tử chuyển đổi theo quy định. - Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử tiếp nhận tờ khai hải quan điện tử được thực hiện liên tục vào bất cứ thời điểm nào, tuy nhiên việc thực hiện thủ tục hải quan ngoài giờ hành chính do Chi cục trưởng Chi cục hải quan nơi thực hiện thủ tục hải quan điện tử xem xét, quyết định trên cơ sở đăng ký truớc của người khai hải quan. 1.4.2.3 Nguyên tắc thực hiện thủ tục hải quan điện tử. Thủ tục hải quan điện tử được tiến hành dựa trên các nguyên tắc sau: - Tuân thủ các chuẩn mực quốc tế về tờ khai hải quan, chứng từ hải quan và các nguyên tắc trao đổi dữ liệu điện tử.
  • 25. 15 - Dựa trên cơ sở phân tích thông tin, đánh giá việc chấp hành pháp luật của chủ hàng, mức độ rủi ro về vi phạm pháp luật trong quản lý hải quan thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan. - Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan là hệ thống tiếp nhận và xử lý các giao dịch điện tử về hải quan do Tổng cục Hải quan quản lý tập trung, thống nhất. - Doanh nghiệp tham gia thủ tục hải quan điện tử trên cơ sở tự nguyện, được cơ quan hải quan chấp nhận và đăng ký tham gia thủ tục hải quan điện tử tại địa bàn nào thì làm thủ tục hải quan điện tử tại địa bàn đó. - Doanh nghiệp tham gia thủ tục hải quan điện tử tự kê khai, tự nộp thuế và các khoản thu khác. - Trong thời gian quy định phải nộp hồ sơ hải quan và lệ phí hải quan theo định kỳ, nếu doanh nghiệp không nộp hoặc nộp không đầy đủ thì hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan sẽ tự động từ chối tiếp nhận khai điện tử của doanh nghiệp.
  • 26. 16 CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH SCHENKER VIỆT NAM VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN DỊCH VỤ LOGISTICS HÀNG TẤM TẢN NHIỆT NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH SCHENKER VIỆT NAM 2.1 Khái quát về công ty TNHH Schenker Việt Nam Căn cứ vào tài liệu phòng tài chính – kế toán của công ty, một số thông tin về công ty được đưa ra dưới đây: 2.1.1 Thông tin cơ bản về công ty ✓ Tên công ty: Công ty TNHH Schenker Việt Nam ✓ Tên giao dịch quốc tế: Schenker Vietnam Co.,Ltd ✓ Tên viết tắt: DB Schenker ✓ Địa chỉ: Số 60, Đường Trường Sơn - Phường 2 - Quận Tân Bình - TP Hồ Chí Minh. ✓ Văn phòng đại diện tại Hải Phòng: Tầng 6, tòa nhà TD Plaza, Parkson, Hải Phòng ✓ Điện thoại: 862971860 ✓ Fax: 862971862 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH Schenker Việt Nam DB Schenker là đơn vị cung cấp các dịch vụ vận tải và Logistics của Deutsche Bahn (DB). Thông qua bộ phận cung cấp dịch vụ vận tải và Logistics. DB là đơn vị dẫn đầu trong lĩnh vực vận tải hàng không và đường biển trên toàn cầu sở hữu mạng lưới vận tải đường bộ dày dặc nhất Châu Âu và là chuyên gia trong lĩnh vực đường sắt của công ty vận tải hàng hóa đường sắt lớn nhất Châu Âu. Tại Việt Nam, với tầm quan trọng và nhịp độ phát triển nhanh của dịch vụ
  • 27. 17 logistics trên toàn cầu. Văn phòng đại diện đầu tiên của DB Schenker đã được thành lập vào năm 1991. Năm 2007, Công ty TNHH Schenker Việt Nam chính thức được thành lập. Năm 2014, Công ty TNHH Schenker Logistics Việt Nam được thành lâp để tiếp tục mở rộng hoạt động trong lĩnh vực logistics. Cho đến nay công ty đã phát triển hơn 10 chi nhánh và văn phòng trên cả nước với hơn 500 nhân viên. Tại Việt Nam DB Schenker đã xây dựng được danh tiếng mạnh mẽ và trở thành một trong những nhà cung cấp dịch vụ logistics hàng đầu. Cung cấp các dịch vụ vận tải, lưu kho và các giải pháp logistics trong các ngành công nghiệp khác nhau. Trên toàn cầu, DB Schenker cam kết trở thành nhà cung cấp dịch vụ logistics hàng đầu trên phạm vi toàn thế giới với chiến lược Logistics đến năm 2020 của mình. 2.1.3 Nhiệm vụ mục tiêu và phạm vi hoạt động * Nhiệm vụ + Khai thác tối đa hiệu quả việc sử dụng vốn nhằm duy trì hoạt động kinh doanh và tiếp tục mở rộng quy mô kinh doanh, tạo điều kiện thuận lợi để đổi mới trang thiết bị, hoàn thành nghĩa vụ nộp ngân sách cho nhà nước và bù đắp các chi phí liên quan + Tuân thủ theo chính sách pháp luật và các cơ chế, chế độ của nhà nước, các tập quán quốc tế nằm trong lĩnh vực mà công ty đang cung cấp + Liên tục cập nhập và học hỏi, áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào trong quy trình nghiệp vụ phù hợp với khả năng của công ty + Luôn thực hiện đúng theo hợp đồng đã ký kết với khách hàng, duy trì, mở rộng mối quan hệ với khách hàng, luôn đặt lợi ích của khách hàng lên hàng đầu + Chấp hành tốt các chính sách và chế độ về quản lý lao động – tiền lương, tài chính, tài sản đồng thời liên tục bồi dưỡng và nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ của nhân viên công ty + Nghiêm chỉnh chấp hành chế độ bảo hộ lao động, bảo vệ an ninh, trật tự xã hội và bảo vệ môi trường.
  • 28. 18 * Mục tiêu + Nâng cao chất lượng dịch vụ, đáp ứng nhanh chóng kịp thời các nhu cầu của khách hàng, luôn luôn đổi mới và tăng cường khả năng cạnh tranh + Mục tiêu trên hết là lợi nhuận gắn liền với hoạt động kinh doanh, là đòn bẩy cho sự tăng trưởng kinh tế và góp phần cho sự phát triển vững mạnh của đất nước + Tại Việt Nam, Grow Việt Nam là chiến lược của DB Schenker đóng góp cho sự thành công cho tầm nhìn Logistics 2020 của DB Schenker toàn cầu. Ba trụ cột trong chiến lược Grow Việt Nam là Grow Higher, Grow Smarter, Grow together. Theo đuổi chiến lược Grow Việt Nam để góp phần vào sự phát triển của thị trường năng động này Schenker đã liên tục đầu tư vào nhiều địa phương trên khắp đất nước ở cả ba miền Bắc, miền Trung, miền Nam. Hình 2.1: Chi nhánh Công ty TNHH Schenker Việt Nam (Nguồn: https://www.dbschenker.vn)
  • 29. 19 * Phạm vi hoạt động: + Logistics - Dịch Vụ Logistics + Vận Tải Đường Không + Vận Chuyển Hàng Hóa, Giao Nhận Vận Chuyển Hàng Hóa 2.1.4 Chức năng các phòng ban Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Schenker Việt Nam (Nguồn: Phòng tài chính - kế toán)
  • 30. 20 Bảng 2.1: Trách nhiệm của các bộ phận trong Công ty TNHH Schenker Việt Nam (Nguồn: Phòng tài chính – kế toán) Bộ phận Trách nhiệm Giám đốc + Đưa ra các quyết định về việc quản lý chung toàn bộ các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty theo pháp luật. + Đưa ra các quy chế, quy định trong nội bộ công ty. + Cách chức, bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh trong công ty. Phó giám đốc + Lên phương án thực hiện các kế hoạch đầu tư và kế hoạch kinh doanh. + Điều phối và quản lý các công việc có liên quan đến khách hàng và các chiến lược kinh doanh theo chỉ đạo từ giám đốc. + Tuyển dụng lao động. + Đưa ra ý kiến kiến nghị về việc sử dụng lợi nhuận cũng như giải quyết rủi ro, thua lỗ trong kinh doanh. Phòng vận tải biển, vận tải hàng không + Là bộ phận rất quan trọng và đóng vai trò chủ chốt trong công ty. Có nhiệm vụ thu hút khách hàng, kí kết các hợp đồng với khách hàng, tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và thương lưng tính giá, làm hợp đồng với khách hàng. + Đôn đốc và theo dõi tiến độ hoạt động của các nhân viên để kịp tiến độ thời gian cho khách hàng theo đúng hợp đồng + Xử lý chứng từ, tiếp nhận các yêu cầu của khách hàng và trao đổi thông tin với hãng tàu, khách hàng và các bên có liên quan. + Lên kế hoạch vận chuyển hàng hóa, nắm bắt cung đường vận chuyển, theo dõi, giám sát hành trình vận chuyển hàng hóa để đưa ra quyết định điều phối hợp lý, hiệu quả…. Phòng tài chính- kế toán + Nhiệm vụ chính của phòng là xuất hóa đơn thu chi, quyết toán, quản lý tài sản và lên bảng cân đối kế toán. Lưu trữ, bảo quản hồ sơ và quản lý tập trung thống nhất số liệu kế toán thống kê và cung cấp số liệu cho các đơn vị liên quan.
  • 31. 21 2.1.5 Tình hình nhân sự Tổng số nhân viên của công ty là 552. Trong đó: − Nam: 253 nhân viên chiếm 45.83 % − Nữ: 299 nhân viên chiếm 54.17 % ✓ Về số lượng lao động: Với quy mô doanh nghiệp vừa nên số lượng lao động của công ty tương đối phù hợp. Việc tổ chức, sắp xếp phân công lao động đã góp phần làm tăng năng suất lao động, làm việc có hiệu quả hơn. ✓ Về chất lượng lao động: + Nhân viên công ty đều tốt nghiệp các trường đại học, cao đẳng, được đào tạo chuyên môn nghiệp vụ nên luôn hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao. CEO Mr. Juergen Braunbach từ Đức sang định cư và làm việc ở Việt Nam là một nhân tố quan trọng trong hoạt động của công ty. + Có tinh thần trách nhiệm, làm việc hết mình cống hiến cho công ty và đáp ứng nhu cầu của khách hàng 2.1.6 Cơ sở vật chất kỹ thuật Văn phòng đại diện của công ty tại Hải Phòng được trang bị nhiều thiết bị, máy móc hiện đại như: 20 máy vi tính, 1 máy fax, 2 máy in, 1 máy photocopy,... Máy tính đều được kết nối mạng internet đảm bảo cho việc giao dịch với khách hàng một cách nhanh chóng.
  • 32. 22 2.1.7 Kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây Bảng 2.2: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2014-2016 (Nguồn: Phòng Tài chính-Kế toán) Đơn vị: VNĐ Nhìn vào bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ta thấy được tổng doanh thu của công ty từ năm 2014 đến năm 2016 tăng. Doanh thu lớn nhất đạt được năm 2016 là 51.598.913.990 VNĐ. Tuy nhiên, mức độ tăng trưởng tổng doanh thu của công ty năm 2015 so với năm 2014 cao hơn mức tăng trưởng của năm 2016 so với năm 2015. Xét về mặt chi phí, chi phí năm 2016 cũng là cao nhất là 45.456.033.600 VNĐ tương xứng với tổng doanh thu đạt được và tăng 13% so với năm 2015. Tuy nhiên mức tăng này vẫn thấp hơn so với mức tăng của năm 2015 so với năm 2014 là 34%. CHỈ TIÊU 2014 2015 2016 2015 so với 2014 2016 so với 2015 Tổng doanh thu 33.750.190.200 45.246.479.810 51.598.913.990 38% 14% Chi phí 29.890.458.580 40.174.345.480 45.456.033.600 34% 13% Tổng lợi nhuận trước thuế 3.859.731.620 5.072.134.330 6.142.880.390 13% 10% Lợi nhuận sau thuế 3.181.617.074 4.271.795.340 5.200.312.395 34% 22% Thuế thu nhập doanh nghiệp 678.114.546 800.338.990 910.567.995
  • 33. 23 Nhìn chung, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty từ năm 2014 đến năm 2016 là tăng. Tuy nhiên trong gian đoạn 2014 đến 2016 thì mức tăng này có sự thay đổi. Giai đoạn 2014-2015 công ty tuy tổng lợi nhuận thu được nhỏ hơn giai đoạn 2015-2016 nhưng xét về tốc độ tăng trưởng lại chậm hơn. Nguyên nhân cũng có thể là do xuất hiện thêm nhiều đối thủ cạnh tranh hay nhu cầu của khách hàng giảm.
  • 34. 24 2.2 Tổ chức hoạt động logistics cho lô hàng tấm tản nhiệt tại Công Ty TNHH Schenker Việt Nam 2.2.1 Quy trình nhập khẩu hàng hóa tại Công ty TNHH Schenker Việt Nam Sơ đồ 2.2: Quy trình nhập khẩu hàng hóa tại Công ty TNHH Schenker Việt Nam (Nguồn: Tác giả tổng hợp) 2.2.1.1 Nhận thông tin hàng nhập từ đầu ngoài Thông tin về hàng nhập nhận có thể ở các dạng sau : Xử lý thông tin hàng nhập nhận được Thông báo cho bộ phận kế toán nội bộ dễ theo dõi công nợ với nước Gửi attached manifest cho shipping line/airline/forwarder Gửi giấy báo nhận hàng cho khách hàng Kết thúc/ lưu hồ sơ Ứng thanh toán các phí liên quan cho shipping line/airline/forwarder và lấy chứng từ Chuẩn bị chứng từ hàng nhập Thu các phí liên quan và giao hàng Nhận thông tin hàng nhập
  • 35. 25 - Shipping alert (có khi được gọi là shipping notice, pre-alert , pre-alert) nhận được từ đối tác và thường bao gồm : MB/L, HB/L, credit note/ debit note. - Giấy báo hàng đến nhận được từ shipping line/ airline/ forwarder. - Thông tin nhận được từ khách hàng (consignee, shipper/supplier represetative...) Thông tin về hàng nhập nhận được phải được chuyển cho bộ phận chứng từ hàng nhập để xử lý. 2.2.1.2 Xử lý thông tin hàng nhập Thông tin hàng nhập nhận được có thể chia làm 2 loại: có và chưa có shipping alert . - Đối với trường hợp đã nhận shipping alert : bộ phận chứng từ hàng nhập có trách nhiệm liên hệ với shipping line/airline/forwarder để hỏi thêm các thông tin có liên quan như : thời gian tàu đến (ETA) cặp cảng nào đã có điện giao hàng hay chưa và vào sổ theo dõi thông tin hàng nhập (đã có shipping alert để theo dõi và xử lý. - Đối với trường hợp chưa nhập được shipping alert : bộ phận chứng từ hàng nhập có trách nhiệm vào sổ theo dõi thông tin hàng nhập (chưa có shipping alert) để theo dõi và xử lý tiếp theo. - Trường hợp nhận được thông báo hàng đến từ shipping line/airline/forwarder (nhưng chưa nhận được shipping alert): bộ phận chứng từ hàng nhập có trách nhiệm chủ động liên hệ với đối tác nước ngoài yêu cầu họ xác nhận thông tin và gửi các chứng từ có liên quan (MB/L, HB/L), credite note/debit note...) để kịp làm attached manifest trình hải quan. Lúc này phải lập một bộ chứng từ hàng nhập- ngoài sổ theo dõi thông tin hàng nhập. - Trường hợp nhận được thông tin từ consignee (nhưng chưa nhận được shipping alert): sau khi nhận được shipping alert , bộ phận chứng từ hàng nhập có trách nhiệm Gửi attached manifest cho shipping line/airline/forwarder (đối với hàng AIR, Attached manifest thường đã được đối tác nước ngoài làm Attached
  • 36. 26 manifest phải được gửi cho shipping/forwarder chậm nhất là một ngày làm việc trước khi hàng đến. 2.2.1.3 Gửi giấy báo nhận hàng - Bộ phận chứng từ hàng nhập có trách nhiệm gửi giấy báo nhận hàng cho người nhận hàng. - Giấy báo nhận hàng cần được gửi cho Notify party càng sớm càng tốt và phải được gửi chậm nhất là ngày tàu đến. - Khi nhận giấy báo hàng đến từ shipping line/airline/forwarder cần lưu ý các điểm sau : thời hạn free time, mức phí phạt sau thời hạn free time, các loại phí phải đóng cho shipping line/airline/forwarder để trên cơ sở đó lập giấy báo cho phù hợp. 2.2.1.4 Thông báo cho bộ phận kế toán nội bộ để theo dõi công nợ với nước ngoài Bộ phận chứng từ hàng nhập có trách nhiệm thông báo cho bộ phận kế toán nội bộ để lập debit note đòi handling fee (nếu có) và theo dõi công nợ với đối tác nước ngoài. 2.2.1.5 Ứng thanh toán các phí liên quan cho shipping line/airline/forwarder và lấy chứng từ Bộ phận phụ trách tạm ứng và thanh toán có trách nhiệm làm thủ tục tạm ứng để thanh toán các phí có liên quan cho shipping line/airline/forwarder, lấy chứng từ và sau đó thanh toán tạm ứng. Tùy theo yêu cầu của người nhận hàng, chứng từ nhận từ shipping line/airline/forwarder thường bao gồm : MB/L, D/O Manifest attached manifest có đóng dấu hải quan, lệnh xuất kho ... 2.2.1.6 Chuẩn bị chứng từ hàng nhập Bộ phận chứng từ hàng nhập có trách nhiệm chuẩn bị chứng từ hàng nhập, bộ chứng từ hàng nhập thường bao gồm D/O giấy ủy quyền copy HB/L copy D/O của shipping/forwarder, manifest và attached manifest có đóng dấu hải quan, lệnh xuất kho... 2.2.1.7 Thu các phí có liên quan và giao hàng
  • 37. 27 Bộ phận chứng từ hàng nhập có trách nhiệm thu các phí liên quan và giao hàng. Cầu lưu ý các điểm sau : - Tất cả các phí trả sau (collect) kể cả ở Việt Nam và ở nước thứ ba, đều phải được thu hoặc được xác nhận là đã thu trước khi giao chứng từ cho khách hàng. - Hàng phải được giao đúng người nhận hàng theo những chứng từ hợp lệ. Lưu ý : Trường hợp hàng nhập là hàng chỉ định thì bộ phận chứng từ hàng nhập có trách nhiệm kiểm tra với bộ phận sales để biết mức cước phí phải thu (dấu hiệu để nhận biết hàng chỉ định: HB/L thể hiện freight collect. 2.2.1.8 Kết thúc/lưu hồ sơ Ghi chép kết quả thực hiện vào sổ theo dõi thông tin hàng nhập và lưu tất cả những biên bản, tài liệu liên quan theo từng lô hàng. 2.2.2 Hợp đồng kinh tế giữa Schenker Việt Nam và General Electric Renewable Energy Schenker Việt Nam đứng ra thực hiện hoạt động nhập khẩu lô hàng có các thông tin như sau: - Tên tàu vận chuyển: Hansa Langeland. Số chuyến 1703W của hãng ASEAN SEAS Line. - Hàng được đóng trong container 20 feet. Số container là GVCU2211437. Số chì của hãng tàu là ASL1557952. - Số MB/L: AQDVHHD7030509 - Tên hàng: Fins for heat exchanger – Tấm tản nhiệt dùng cho thiết bị làm mát. - Trọng lượng và thể tích: 3115.000 KGS/8.4CBM - Người gửi hàng: SCHENKER CHINA LIMITED BEJING - Người nhận hàng: SCHENKER VIETNAM 2.2.3 Đặc tính vận tải của hàng hóa 2.2.3.1 Đặc tính và cấu tạo của tấm tản nhiệt Fins for heat exchanger – Tấm tản nhiệt dùng cho thiết bị làm mát là một bộ phận của các loại thiết bị làm mát sử dụng nguyên lý tuần hoàn của không
  • 38. 28 khí để đưa khí nóng tạo ra bởi môi trường hoạt động ra và thay thế bằng dòng khí mát được làm lạnh bởi tấm tản nhiệt hoặc hóa chất được bơm vào trong tấm tản nhiệt, do vậy nguyên lý này giúp cho việc tuần hoàn không khí diễn ra liên tục. Thiết bị làm mát sử dụng tấm tản nhiệt này có cấu tạo đơn giản và được sử dụng rộng rãi từ dân dụng cho tới phục vụ trong sản xuất công nghiệp. Hình 2.2: Nguyên lý làm việc của hệ thống làm mát (Nguồn: Internet) Tấm tản nhiệt thường được chế tạo bằng các loại kim loại dẫn nhiệt tốt, ít chịu ảnh hưởng bởi tác động của không khí và trọng lượng không quá lớn như hợp kim nhôm, hợp kim đồng … Hình 2.3: Cấu tạo cơ bản của một hệ thống làm mát (Nguồn: Internet) Thành phần chính của một bộ trao đổi nhiệt bằng tấm •Parting Sheet: Tấm khung cố định cấu trúc hệ thống làm mát •Side Bar: Thanh khung bên gia cố cho hệ thống và đóng góp vào quá trình khuếch tán nhiệt cho hệ thống
  • 39. 29 •Heat Transfer Fins: Tấm tản nhiệt có chức năng thực hiện nguyên lý tuần hoàn không khí làm mát khí nóng được đưa vào. Thiết kế của tấm tản nhiệt cũng khá đa dạng và linh hoạt tùy theo công năng, mục đích sử dụng cũng như cấu tạo của hệ thống làm mát: Hình 2.4: Các dạng cấu trúc của tấm tản nhiệt (Nguồn: Internet) Các lĩnh vực chủ yếu sử dụng tấm tản nhiệt: •Điều hòa công nghiệp •Hệ thống làm mát cho các tòa nhà •Hệ thống làm mát của các phương tiện giao thông •Công nghiệp hóa dầu, hóa chất 2.2.3.2 Yêu cầu vận chuyển và bảo quản tấm tản nhiệt Do hàng là thiết bị máy móc có kích cỡ đồng đều với các thông số cụ thể như sau: •Chiều dài 107 Cm •Chiều rộng 92 Cm •Chiều cao 124 Cm •Khối lượng 445 Kg Và không thể xếp chồng được lên nhau do nhôm vốn là kim loại có độ cứng không cao, nhất là khi ở dạng tấm mỏng, được uốn thành cấu trúc đặc biệt như tấm tản nhiệt. Vì thế mỗi tấm tản nhiệt đều được đóng trong kiện gỗ riêng biệt trước khi được xếp vào trong container chứa hàng.
  • 40. 30 Hình 2.5: Tấm tản nhiệt chứa trong kiện gỗ (Nguồn: Internet) Sau khi đóng trong kiện gỗ, được chèn lót cũng như, dán các thông tin cần thiết về hàng, thì từng kiện sẽ được xe nâng càng đặt vào trong container với pallet chèn lót. Với số lượng trên B/L của đề tài là 7 kiện có tổng khối lượng 3115 Kg, thể tích 8.54 m³ thì container 20ft GP sẽ là phương án tối ưu tận dụng được khả năng chứa hàng cũng như tiết kiệm chi phí. Hình 2.6: Xếp hàng vào container (Nguồn: Internet) Nhằm đảm bảo các kiện hàng trong container không bị xê dịch, rơi khỏi vị trí, công nhân xếp hàng sẽ phải thực hiện các hoạt động chèn lót cơ bản như sử dụng các thanh gỗ hoặc các loại dây đai sử dụng trong container để giữ hàng.
  • 41. 31 Hình 2.7: Các phương pháp chằng buộc hàng kiện trong container (Nguồn: Internet) Kỹ thuật chất xếp hàng trong container - Việc khối lượng được phân bổ đều sẽ phân bổ đều các lực tác động vào mặt sàn. Tránh các tác động gây móp méo hay tác động xấu đến container. - Việc chèn lót hàng trong container bằng việc đóng trong các kiện gỗ góp phần làm giảm sự tiếp xúc của hàng hóa với nhau gây hư hỏng tấm tản nhiệt. Việc chèn lót còn góp phần bảo vệ container với hàng hóa cũng như tạo điều kiện có thể xếp chồng các kiện với nhau. - Sử dụng thanh gỗ hoặc các loại dây đai góp phần làm giảm áp lực, hoặc các áp lực từ bên ngoài. Giảm bớt sự xê dịch, chấn động ảnh hưởng đến tính chất vật lý cũng như chức năng của tấm tản nhiệt. 2.2.4 Tổ chức thực hiện dịch vụ logistics hàng nhập khẩu cho lô hàng tấm tản nhiệt ❖ Schenker China sẽ thực hiện thuê vận tải đường bộ để chở hàng từ nhà máy của nhà xuất khẩu là công ty TNHH Thiết bị kỹ thuật năng lượng gió Xinxiang Yuxin ở tỉnh Hà Nam, Trung Quốc đến cảng xếp hàng được thỏa thuận trước đó là Cảng Thanh Đảo thuộc tỉnh Sơn Đông Trung Quốc. Các loại phí cho việc vận tải này gồm: (Các phí này sẽ được mô tả trong Phụ lục 5) •Phí vận tải bộ bằng xe tải
  • 42. 32 •Phí xếp hàng vào container •Phí cân VGM Sau khi vận chuyển đến cảng xếp, Schenker China sẽ liên hệ với hãng tàu ASL để book chuyến, tính cước hàng, xếp hàng lên và lập vận đơn, các loại phí khi đến giai đoạn này sẽ bao gồm: •Phí xếp dỡ container (THC fee) •Phí booking (Booking fee) •Phí lập vận đơn (B/L fee) •Cước biển (Ocean Freight) Schenker China sẽ gửi bản Surrendered Bill của lô hàng cho Schenker VietNam để theo dõi lịch tàu và đối chiếu lập House Bill của Schenker Ocean phát hành cho người ủy thác là GE chi nhánh Hải Phòng, cũng như gửi kèm Credit Note ghi chép các khoản phí ở đầu xuất khẩu. ❖ Tiến hành tổ chức hoạt động nhập khẩu cho lô hàng tấm tản nhiệt Bước 1: Nhận pre-alert và thông tin lô hàng về Hải Phòng từ Schenker Trung Quốc thông qua email (xem phụ lục 1) Sau khi đầu ngoài là Schenker Trung Quốc đã làm giá và được khách hàng là GE Renewable Energy chấp nhận thì mail sẽ được forward cho Schenker Hải Phòng tiến hành xử lý lô hàng. Nhân viên hàng nhập sẽ được nhận thông tin về lô hàng thông qua: Logistics Service Purchase Order từ phía khách hàng (xem phụ lục 2) •Shipper: XINXIANG YUXIN WINDPOWER EPUIPMENT ENGINEERING •Incoterm: FCA •Mặt hàng: Tấm tản nhiệt (fins for heat exchanger) •Khối lượng: 3115.000KGS, thể tích 8.4CBM •Đóng vào container 20 feet •Cảng dỡ: Cảng Hải Phòng
  • 43. 33 Bước 2: Nhân viên hàng nhập sẽ yêu cầu một bộ chứng từ đầy đủ bao gồm HB/L, MB/L, hóa đơn thương mại. o HB/L (xem phụ lục 3) o MB/L (xem phụ lục 4) o Debit note (xem phụ lục 5) o Credit note (xem phụ lục 6) - Nhân viên hàng nhập sẽ kiểm tra nội dung trên HB/L và MB/L thấy chính xác sẽ tiến hành lưu hồ sơ. - Khi kiểm tra MB/L thì lô hàng có số vận đơn AQDVHHD7030509 cước trả trước tức là Schenker Trung Quốc đã trả phí cho carrier thì khi đi lấy lệnh sẽ không phải trả cước nữa, chỉ trả tiền local charge ở Hải Phòng. - Khi kiểm tra HB/L thì lô hàng có số vận đơn CNBJS0000013493 cước trả sau tức là khách hàng GE Renewable Energy sẽ thanh toán nên khi nhận được chứng từ thì phải kiểm tra debit note, credit note để biết khách hàng phải trả bao nhiêu tiền cước. Bước 3: Theo dõi lịch tàu, cập nhật lịch tàu trên hệ thống và thông báo lại cho khách hàng nếu có sự thay đổi Có hai cách kiểm tra lịch tàu: ➢ Lên website hãng tàu kiểm tra dự kiến tàu đến (ETA) nhưng phương pháp này không đáng tin cậy vì ETA có thể thay đổi nhưng hãng tàu không cập nhật vào Website hãng tàu. ➢ Gọi điện trực tiếp đến văn phòng đại diện của hãng tàu tại Hải Phòng để kiểm tra ETA. Số điện thoại của văn phòng Matine Connections Vietnam là 84.313.250106. Kiểm tra trực tiếp với nhân viên hãng tàu sẽ nắm bắt cụ thể hơn ETA. Công việc này rất quan trọng vì trường hợp tàu về rồi mà mình không nhận được giấy báo hàng đến của hãng tàu mà mình không khai được EMNF, không gửi được giấy báo hàng đến cho khách. Khi đó tất cả các chi phí liên quan đến
  • 44. 34 việc phát sinh lỗi này thì nhân viên hàng nhập sẽ chịu trách nhiệm như phí khai EMNF muộn, phí lưu container, phí lưu bãi… Bước 4: Nhận thông báo hàng đến từ hãng tàu Nhân viên hàng nhập của Schenker sẽ theo dõi lịch tàu và báo cho khách hàng khi tàu cập cảng hoàn thành xếp dỡ hàng và phát lệnh giao hàng. Nhân viên hiện trường của Schenker Hải Phòng sẽ tiến hành đổi Delivery Order – Lệnh giao hàng tại đại lý của hãng tàu ASL tại Hải Phòng là Marine Connections VietNam phòng 810, tầng 8 tòa nhà TD Plaza. Khi đến đổi lệnh phải mang theo các giấy tờ như: •Giấy giới thiệu của công ty •Surrendered Bill của ASL Khi đổi lấy lệnh giao hàng, Schenker Hải Phòng sẽ đóng các khoản phí Local charges được Marine Connections thu, thay cho người nhận hàng gồm: •Phí chứng từ Doc fee •Phí xếp dỡ THC •Phí lưu container Demurrage •Phí mất cân bằng container CIC Trong khi nhân viên hiện trường được bộ phận kế toán công ty ứng trước các khoản tiền và đóng xong các loại phí kể trên cũng như tiến hành đóng phí bảo trì cơ sở hạ tầng cho container hàng nhập tại điểm thu phí. Bước 5: Thông quan hàng hóa
  • 45. 35 Sơ đồ 2.3: Quy trình thông quan hàng nhập khẩu ( Nguồn: Tác giả tổng hợp) Bước 5.1: Chuẩn bị chứng từ làm thủ tục Hải quan cho lô hàng Bộ hồ sơ cho lô hàng nhập khẩu bao gồm: + Tờ khai Hải quan điện tử ( Phụ lục 12)
  • 46. 36 + Hợp đồng thương mại ( Hoặc giấy tờ có giá trị tương đương hợp đồng) + Hóa đơn thương mại ( Commercial Invoice) + Vận đơn đường biển ( Bill of lading) + Phiếu đóng gói (Packing list) + Giấy chứng nhận xuất xứ ( Certificate of origin) (nếu có) + Giấy chứng nhận kiểm dịch (nếu có) + Giấy báo hàng đến ( Notice document) Bước 5.2: Thực hiện khai báo hải quan điện tử Sau khi kiểm tra tính xác thực của bộ chứng từ, doanh nghiệp sẽ tiến hành khai và lập tờ khai hải quan nhập khẩu dựa vào các thông tin trên chứng từ theo đúng các tiêu chí và khuôn mẫu chuẩn qua phần mềm khai báo hải quan điện từ ECUS5-VNACCS rồi gửi tới hệ thống của cơ quan hải quan. Quy trình thực hiện khai báo Hải quan điện tử như sau: Bước 5.2.1: Sau khi đăng nhập hệ thống. Từ giao diện chính của chương trình, vào menu “Tờ khai xuất nhập khẩu/Đăng ký mới tờ khai nhập khẩu (IDA)” như hình ảnh sau đây. Hình 2.8: Menu “Tờ khai xuất nhập khẩu/Đăng ký mới tờ khai nhập khẩu (IDA)” ( Nguồn: Internet) Khi đó màn hình tờ khai nhập khẩu hiện ra như sau:
  • 47. 37 Hình 2.9: Tờ khai nhập khẩu ( Nguồn: Internet) • Nhập thông tin cơ bản của tờ khai : Hình 2.10: Thông tin cơ bản của tờ khai nhập khẩu ( Nguồn: Internet) Tiến hành nhập lần lượt thông tin vào các ô tiêu chí của tờ khai. Những ô tiêu chí màu xám, người khai Hải quan không cần nhập mà những ô dữ liệu này do Hải quan trả về hoặc chương trình thiết lập sẵn. Đối với các ô có dấu sao, người khai Hải quan bắt buộc nhập chính xác điền đầy đủ theo các thông tin đã được nhận trên bộ chứng từ. -Mã loại hình: Là hình thức của hàng hóa được nhập khẩu về: Nhập nguyên liệu của doanh nghiệp chế xuất với mã là E11.
  • 48. 38 -Cơ quan Hải quan: Khi lựa chọn tên chi cục Hải quan thì mã cơ quan Hải quan cũng được tự động cập nhật: Chi cục Hải quan Khu chế xuất- Khu công nghiệp Hải Phòng (KCX-KCNHP). • Thông tin về đơn vị xuất nhập khẩu Nhập vào thông tin người nhập khẩu, đối tác xuất khẩu, đại lý làm thủ tục hải quan hoặc người ủy thác. Hình 2.11: Đơn vị xuất nhập khẩu ( Nguồn: Internet) -Người nhập khẩu: + Mã (mã số thuế): 0101442678; + Tên công ty: Chi nhánh công ty trách nhiệm hữu hạn GE tại Hải Phòng; + Địa chỉ: Lô H1-H6 và F13A, F13B, F14, F15 Khu Công nghiệp Nomura, Hải Phòng; + Điện thoại: 0313266044. - Người ủy thác nhập khẩu: Để trống - Người xuất khẩu:
  • 49. 39 + Tên công ty: XINXIANG YUXIN WINDPOWER EQUIPMENT ENGINEERING CO., LTD; + Địa chỉ: CHINA; + Mã nước: CN (Trung Quốc). - Người ủy thác xuất khẩu: Để trống. • Thông tin vận đơn Hình 2.12: Thông tin vận đơn ( Nguồn: Internet) + Số vận đơn: CNBJS0000013493; + Số lượng kiện: 7 PK (Kiện); + Tổng trọng lượng hàng (Gross): 3.115 KGM (Kilogam); + Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến: 03TGS05 Nam Hải Đình Vũ; + Phương tiện vận chuyển: Nhập mã 9999, tên phương tiện là HANSA LANGELAND 1703W. + Ngày hàng đến: 08/04/2017; + Địa điểm dỡ hàng: Đình Vũ Nam Hải (mã VNDNH); + Địa điểm xếp hàng: QINGDAO (mã CNTAO);
  • 50. 40 • Hoá đơn thương mại Hình 2.13: Hóa đơn thương mại ( Nguồn: Internet) + Phân loại hình thức hóa đơn: chọn Hóa đơn thương mại với mã A; + Mã phân loại giá hóa đơn: A + Số hóa đơn: YXFDCI1710; + Ngày phát hành: 21/03/2017; + Phương thức thanh toán: TTR; + Điều kiện giá hóa đơn: FCA; + Mã đồng tiền của hóa đơn: USD; + Tổng trị giá hóa đơn: 22.260,00. • Danh sách hàng Hình 2.14 : Danh sách hàng hóa nhập khẩu ( Nguồn: Internet)
  • 51. 41 Tên hàng (mô tả chi tiết): màn hình sẽ hiển thị cửa sổ “Thông tin hàng” tờ khai như sau: Hình 2.15 : Thông tin hàng hóa ( Nguồn: Internet) + Tên hàng (mô tả chi tiết): Đế tản nhiệt bằng nhôm cho máy biến áp (107*92*124cm). Hàng mới 100%; + Mã nước xuất xứ: CHINA; + Mã số hàng hóa (mã HS): 85049031; + Số lượng: 280 tấm (PCE); + Trị giá hóa đơn: 22.260; + Đơn giá hóa đơn: 79,5 USD/PCE; + Trị giá tính thuế: 519.133.832 VND; + Thuế và thu khác: 0%. Ấn nút Ghi để hoàn tất. Bước 5.2.3: Khai trước thông tin tờ khai (IDA) Sau khi đã nhập xong thông tin cho tờ khai, ghi lại và chọn mã nghiệp vụ 2. Khai trước thông tin tờ khai (IDA) để gửi thông tin. Người khai Hải quan tiến hành khai báo và chọn chữ kí số từ danh sách.
  • 52. 42 Hình 2.16: Nhập mã Pin của chữ kí số ( Nguồn: Internet) Hệ thống trả về số tờ khai và bản copy tờ khai bao gồm: các thông tin về thuế được tự động tính, các thông tin còn thiếu. Hình 2.17: Thông tin tờ khai nhập khẩu đã đăng kí ( Nguồn: Internet) Doanh nghiệp kiểm tra lại một lần nữa các thông tin xem có chính xác chưa. Sau khi kiểm tra kĩ, nhân viên chứng từ chuyển sang bước tiếp theo. Bước 5.2.4: Đăng kí chính thức tờ khai với cơ quan Hải quan (IDC) Sau khi đăng ký thành công bản khai trước thông tin tờ khai và kiểm tra đúng thông tin hệ thống trả về, người khai tiến hành đăng ký chính thức tờ khai với cơ quan Hải quan, chọn mã nghiệp vụ 3. Khai chính thức tờ khai (IDC) Việc khai báo được thực hiện bằng Tên và mật khẩu của công ty TNHH Schenker Việt Nam. Nếu không có lỗi xảy ra, hệ thống hải quan sẽ trả về số tờ
  • 53. 43 khai là 101344780340 với mã số hàng hóa đại diện tờ khai là 8504, ngày khai báo 07/04/2017. Khai báo thành công tờ khai này sẽ được đưa vào tiến hành các thủ tục thông quan hàng hóa. Hình 2.18: Kết quả đăng kí tờ khai chính thức ( Nguồn: Internet) Bước 5.2.5: Lấy kết quả phân luồng, thông quan Doanh nghiệp tiếp tục nhấn vào “Lấy kết quả phân luồng, thông quan” để nhận được kết quả phân luồng, lệ phí hải quan, thông báo tiền thuế và chấp nhận thông quan của tờ khai. Trong trường hợp này lô hàng rơi vào luồng vàng. Hình 2.19: Kết quả phân luồng, thông quan ( Nguồn: Internet)
  • 54. 44 Bước 5.3: Truyền dữ liệu khai báo, chờ xét duyệt phân luồng của cơ quan Hải quan Hệ thống của cơ quan Hải quan sẽ tiếp nhận , kiểm tra điều kiện đăng kí tờ khai của doanh nghiệp khai báo. Doanh nghiệp chờ đợi phản hồi của cơ quan Hải quan : Xảy ra một trong hai trường hợp sau: +Trường hợp 1: Không chấp nhận đăng kí tờ khai: Cơ quan Hải quan sẽ thông báo cho doanh nghiệp biết thông qua hệ thống xử lý dữ liệu Hải quan điện tử và kèm nêu rõ lý do. Doanh nghiệp sẽ thực hiện các công việc sửa đổi, bổ sung hoàn thiện tờ khai. +Trường hợp 2: Chấp nhận đăng kí tờ khai : Nếu hồ sơ đăng kí của doanh nghiệp đủ điều kiện thì cơ quan Hải quan sẽ tiến hành kiểm tra sơ bộ hồ sơ Hải quan. Nếu bộ hồ sơ hợp lệ thì Hải quan sẽ nhập các dữ liệu vào Hệ thống xử lý dữ liệu Hải quan điện tử để đối chiếu, xử lý sau đó sẽ cấp về cho doanh nghiệp số tờ khai hải quan điện tử, thực hiện xét duyệt phân luồng rồi sau đó phản hồi thông tin về cho doanh nghiệp về lệnh hình thức, mức độ xét duyệt ( gồm 3 hình thức theo các cấp độ khác nhau 1,2,3 tương ứng là luồng xanh, luồng vàng và luồng đỏ) Dựa trên các thông tin phản hồi phân luồng của cơ quan Hải quan, doanh nghiệp tiến hành in tờ khai Hải quan từ hệ thống, ký và đóng dấu xác nhận rồi làm các thủ tục tiếp theo: • Trường hợp 1: Kết quả phân luồng xanh Kiểm tra sơ bộ hồ sơ luồng xanh về các tiêu chí của tờ khai, nội dung khai, số lượng các chứng từ kèm theo. Hàng hóa của doanh nghiệp được miễn kiểm tra chi tiết bao gồm cả hồ sơ giấy cùng việc kiểm tra thực tế. Lô hàng được cơ quan hải quan chấp nhận thông quan. Doanh nghiệp mang tờ khai Hải quan điện tử đến Đội giám sát chi cục hải quan cửa khẩu để làm các thủ tục thông quan thực hiện các thủ tục để lấy hàng ở kho, bãi. • Trường hợp 2: Kết quả phân luồng vàng
  • 55. 45 Doanh nghiệp mang bộ hồ sơ Hải quan đến Đội thông quan chi cục Hải quan điện tử để xuất trình. Cơ quan Hải quan kiểm tra chi tiết bộ hồ sơ Hải quan cùng chứng từ đi kèm bao gồm: Nội dung hồ sơ Hải quan, số lượng chủng loại hồ sơ, kiểm tra việc doanh nghiệp có đảm bảo việc tuân thủ các chính sách về xuất khẩu, nhập khẩu, các chính sách về thuế như trị giá tính thuế, số thuế phải nộp, giải quyết các tình trạng xét miễn thuế hay giảm thuế và các quy định pháp luật. Kiểm tra tên hàng, mã số hàng, xuất xứ hàng, điều kiện đóng gói, hun trùng,… Sau khi kiểm tra chi tiết đối chứng, cơ quan hải quan in phiếu kiểm tra hồ sơ giấy rồi giao cho doanh nghiệp 01 bản. Chi cục Hải quan điện tử xét duyệt thông quan trên hệ thống xử lý dữ liệu thông quan điện tử. Doanh nghiệp mang tờ khai Hải quan điện tử đến Đội giám sát chi cục hải quan cửa khẩu để làm các thủ tục thông quan thực hiện các thủ tục để lấy hàng ở kho, bãi như trường hợp luồng xanh. • Trường hợp 3: Kết quả phân luồng đỏ Doanh nghiệp mang bộ hồ sơ Hải quan đến Đội thông quan chi cục Hải quan điện tử để xuất trình. Cơ quan Hải quan tiếp nhận bộ hồ sơ Hải quan để kiểm tra chi tiết sau khi yêu cầu doanh nghiệp sửa đổi bổ sung các điều kiện của hồ sơ để đảm bảo các điều kiện hợp lệ. Nếu đồng ý các sửa đổi bổ sung của doanh nghiệp thì ghi kết quả xác nhận là chấp nhận, nếu không đồng ý ghi không chấp nhận rồi in phiếu kiểm tra chứng từ giấy, kí, đóng dấu xác nhận vào tờ khai bổ sung. Doanh nghiệp chuyển tiếp đến Đội thủ tục chi cục Hải quan cửa khẩu tiếp tục tiến hành kiểm tra chi tiết thực tế hàng hóa , đối chứng với các mục khai của tờ khai Hải quan cùng các chứng từ đi kèm như tên hàng, mã hàng, số lượng, chất lượng, bao bì, đóng gói, xuất xứ,…Kiểm tra mẫu theo tỷ lệ nhất định, nếu phát hiện có vi phạm tiến hành kiểm tra toàn bộ lô hàng. Cán bộ Hải quan kiểm hóa xong xác nhận vào hệ thống xử lý dữ liệu thông quan điện tử, in phiếu kết quả kết luận kiểm tra thực tế và in, kí tên đóng dấu xác nhận vào ô Cán bộ kiểm hóa trên tờ khai Hải quan sau đó giao doanh nghiệp 01 bản. Chi cục Hải quan điện tử sẽ dựa vào các căn cứ kết quả kiểm tra của chi cục
  • 56. 46 Hải quan cửa khẩu để xét duyệt thông quan trên hệ thống xử lý dữ liệu thông quan điện tử. Doanh nghiệp mang tờ khai đến Đội giám sát chi cục Hải quan cửa khẩu để làm thủ tục thông quan hàng hóa. Bước 5.4: Duyệt thông quan: Nhận tờ khai có dấu thông quan Sau khi tờ khai được thông quan với mã kiểm tra là 2 – Luồng vàng thì nhân viên hàng nhập của Schenker sẽ tiến hành in Danh sách container đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan hay còn gọi lại mã vạch hải quan của container 20GP chứa lô hàng với số hiệu GVCU2211437, giao cho nhân viên hiện trường để làm thủ tục đổi lệnh, nâng hạ container tại cảng với các thông tin chính như sau: + Chi cục hải quan giám sát phụ trách tờ khai + Tên đơn vị nhập khẩu + Mã số thuế đơn vị nhập khẩu + Số tờ khai hải quan và ngày mở tờ khai + Trạng thái và luồng của tờ khai + Phần thông tin của container gồm: số hiệu container, số chì của hãng tàu, ô ký xác nhận và đóng dấu của hải quan giám sát tại cảng, mã vạch để quét tại hải quan giám sát. Nhân viên hiện trường của Schenker Hải Phòng sẽ ra cảng dỡ hàng theo như thông tin trên Delivery Order được đổi trước đó tại đại lý của hãng tàu ASL ở đây là cảng Nam Hải Đình Vũ, phải mang các giấy tờ gồm: + Lệnh giao hàng: 1 bản chính và 1 bản sao + Giấy giới thiệu của công ty Schenker + Danh sách container đủ điều kiện qua khu vực hải quan giám sát và tờ khai lô hàng + Biên lai thu phí cơ sở hạ tầng Quy trình đổi lệnh tại cảng Nam Hải Đình Vũ như sau:
  • 57. 47 -Ký hải quan giám sát và giao tờ khai, biên lai thu phí cơ sở hạ tầng, nhân viên hiện trường sẽ nhận lại mã vạch với chữ ký, dấu của cán bộ hải quan có đầy đủ ngày tháng. -Sang quầy thương vụ của văn phòng cảng, nộp 2 bản của lệnh giao hàng, giấy giới thiệu và danh sách container đủ điều kiện qua khu vực hải quan được ký. Tại đây nhân viên thương vụ của cảng sẽ làm thủ tục và xuất hóa đơn cho các phí liên quan đến nâng hạ và vệ sinh container dựa theo mã số thuế của công ty. Hóa đơn sẽ gồm 2 liên trắng và hồng (nhân viên hiện trường sẽ kiểm tra ký và giao lại liên trắng) - Nhân viên hiện trường cầm hóa đơn liên hồng qua quầy thu ngân để đóng tiền và nhận dấu của thu ngân, sau đó cầm hóa đơn hồng quay lại quầy thương vụ để nhận lại lệnh nâng, hạ hàng – Phiếu EIR trong đó ghi rõ vị trí cụ thể của container trong bãi, số lệnh giao hàng, tên của nhân viên hiện trường, số hóa đơn liên hồng đã đóng tiền cũng như phần mô tả tình trạng của container để nhân viên hiện trường làm việc với người giao nhận tại bãi để kiểm tra container. Sau khi đổi lệnh giao hàng để lấy lệnh nâng hạ tại cảng Nam Hải Đình Vũ, nhân viên hiện trường sẽ liên hệ với lái xe tải để điều xe vào bãi làm thủ tục nhận container, khi vào bãi để nhận hàng sẽ phải đem theo bản sao của lệnh giao hàng, lệnh nâng hạ và phiếu cược container bản sao để xác nhận đã hoàn thành các thủ tục đối với hãng tàu cũng như văn phòng cảng. Tại đây nhân viên hiện trường sẽ đại diện cho Schenker để cùng kiểm tra tình trạng container với người giao nhận tại bãi container và ghi vào phiếu EIR phục vụ cho việc kiểm tra vỏ container sau này của đại lý hàng tàu trước khi trả lại cược cho Schenker. Container sẽ được kiểm tra đầy đủ seal niêm phong trước khi được nâng lên xe và đem về kho rút hàng của GE. Một lần nữa nhân viên hàng nhập kiểm tra thông tin trên giấy báo hàng đến có khớp với thông tin trên HB/L và MB/L. Sau đấy khai EMNF trên trang Cổng thông tin một cửa quốc gia Làm giấy báo hàng đến, debit note gửi cho khách hàng.
  • 58. 48 Bước 5.5: Quyết toán và lưu hồ sơ -Sau khi hoàn thành bộ chứng từ và hồ sơ Hải quan, doanh nghiệp lưu lại và bàn giao cho bộ phận kế toán của công ty để theo dõi, tạm ứng, công nợ với các đại lý, hạch toán chuyến,…Update vào báo cáo sản lượng hàng nhập khẩu theo ngày để tổng hợp vào cuối tháng -Báo cáo tình hình hàng nhập khẩu của chi nhánh lên tổng công ty. Bước 6: Cập nhật phí Local charge lên hệ thống Tango và xuất hóa đơn - Local Charge là tất cả các phí mà Schenker Haiphong thu của khách hàng GE. Chi tiết các loại phí này sẽ được nêu rõ ở 2.2.4.2 - Hệ thống Tango là hệ thống nội bộ của DB Schenker. Bước 7: Kế toán xuất hóa đơn sau đó giao liên 2 cho khách hàng và thu tiền thông qua chuyển khoản 2.2.5 Dự tính hiệu quả thực hiện hợp đồng 2.2.5.1 Doanh thu hoạt động nhập khẩu lô hàng tấm tản nhiệt Chi tiết những khoản chi phí Schenker sẽ thu GE được thể hiện ở debit note số 013493-CNBJS (Xem phụ lục 5) Tỷ giá hối đoái được sử dụng lấy từ Website www.oanda.com là: 1CNY = 0.14513 USD 1USD = 23080.4 VND vào ngày 31/3/2017 Trong bảng mô tả chi tiết chi phí thì bảy loại phí đầu tiên là các chi phí Schenker Việt Nam thu hộ Schenker Trung Quốc. Doanh thu từ hoạt động nhập khẩu về Hải Phòng được thể hiện từ 13 loại phí còn lại được thể hiện trong bảng sau:
  • 59. 49 Bảng 2.3: Doanh thu từ nhập khẩu tấm tản nhiệt (Nguồn: Phòng tài chính – kế toán) STT LOCAL CHARGES AT HAIPHONG Số lượng Đơn vị tính Đơn giá (USD) Thành tiền (VND) 8 Phí lệnh giao hàng (DO fee) 1 HB/L 30 692.412 9 Phụ phí xếp dỡ tại cảng (THC fee) 1 20’ GP 91 2.100.316 10 Phí cân bằng Container (CIC fee) 1 20’ GP 77 1.777.191 11 Phí nâng hạ (LOLO fee) 1 20’ GP 45 1.038.618 12 Phí vận chuyển nội địa (Trucking fee) 1 20’ GP 85 1.961.834 13 Phí handing 1 20’ GP 35 807.814 14 Phí E-manifest 1 HB/L 8 184.643 15 Phí vệ sinh container 1 20’ GP 8 184.643 16 Phí freight collect finance 1 HB/L 25 577.010 17 Phí lưu container (DEM fee) 1 20’ GP 38.94 898.732 18 Cước đường bộ 1 HB/L 6.07 140.000 19 Phụ phí cơ sở hạ tầng 1 CONT 10.83 250.000 20 Phí vệ sinh công nghiệp 1 CONT 7.15 165.000 TỔNG 466.99 10.778.213 Chi tiết các chi phí trong bảng được lấy trong phụ lục 5. Số thứ tự của các chi phí theo như thứ tự trong debit note. ✓ Phí D/O viết tắt của chữ Delivery Order fee hay còn gọi là phí lệnh giao hàng, phí này phát sinh khi hàng cập cảng đến và hãng tàu/forwarder làm D/O lệnh giao hàng để consignee mang D/O này ra cảng xuất trình với hải quan để lấy hàng. Trong lô hàng này Schenker thu phí D/O có giá 30 USD cho một HB/L.