Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học môn Tự nhiên và Xã hội lớp 3. Để xác định đƣợc khái niệm “HĐTNST”, cần xuất phát từ các thuật ngữ “hoạt động”, “trải nghiệm”, “sáng tạo” và mối quan hệ biện chứng qua lại giữa chúng với nhau. Tuy nhiên, nó cũng không phải là phép cộng đơn giản của ba thuật ngữ trên. Xung quanh vấn đề khái niệm thuật ngữ HĐTNST, đến nay, đã có nhiều nhà nghiên cứu, nhiều tài liệu bàn luận khác nhau.
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, phần Nội dung của luận văn gồm 3 chương: Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn của tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học môn Tự nhiên và Xã hội lớp 3. Chƣơng 2. Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học môn Tự nhiên và Xã hội lớp 3. Chương 3. Thực nghiệm sư phạm
Download luận văn thạc sĩ ngành giáo dục học với đề tài: Xây dựng tình huống dạy học chủ đề Con người và sức khỏe trong môn Khoa học 5, cho các bạn làm luận văn tham khảo
50000180
Download luận văn thạc sĩ ngành giáo dục học với đề tài: Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học môn Tự nhiên và Xã hội lớp 3, cho các bạn có thể tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành khoa học giáo dục với đề tài: Xây dựng tình huống dạy học chủ đề Con người và sức khỏe trong môn Khoa học 5
50000180
Download luận văn thạc sĩ ngành giáo dục học với đề tài: Sử dụng phương pháp Bàn tay nặn bột nhằm nâng cao hiệu quả học tập của học sinh khiếm thính thông qua dạy học một số chủ đề trong chương trình hóa học vô cơ lớp 9 Giáo dục thường xuyên
50000213
Download luận văn thạc sĩ ngành giáo dục học với đề tài: Xây dựng và tổ chức hoạt động trải nghiệm trong môn Toán lớp 4, 5, cho các bạn làm luận văn tham khảo
50000119
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, phần Nội dung của luận văn gồm 3 chương: Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn của tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học môn Tự nhiên và Xã hội lớp 3. Chƣơng 2. Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học môn Tự nhiên và Xã hội lớp 3. Chương 3. Thực nghiệm sư phạm
Download luận văn thạc sĩ ngành giáo dục học với đề tài: Xây dựng tình huống dạy học chủ đề Con người và sức khỏe trong môn Khoa học 5, cho các bạn làm luận văn tham khảo
50000180
Download luận văn thạc sĩ ngành giáo dục học với đề tài: Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học môn Tự nhiên và Xã hội lớp 3, cho các bạn có thể tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành khoa học giáo dục với đề tài: Xây dựng tình huống dạy học chủ đề Con người và sức khỏe trong môn Khoa học 5
50000180
Download luận văn thạc sĩ ngành giáo dục học với đề tài: Sử dụng phương pháp Bàn tay nặn bột nhằm nâng cao hiệu quả học tập của học sinh khiếm thính thông qua dạy học một số chủ đề trong chương trình hóa học vô cơ lớp 9 Giáo dục thường xuyên
50000213
Download luận văn thạc sĩ ngành giáo dục học với đề tài: Xây dựng và tổ chức hoạt động trải nghiệm trong môn Toán lớp 4, 5, cho các bạn làm luận văn tham khảo
50000119
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành giáo dục học với đề tài: Vận dụng quy trình mô hình hoá vào dạy học số tự nhiên ở tiểu học
50000172
Download luận văn thạc sĩ ngành khoa học giáo dục với đề tài: Vận dụng kĩ thuật dạy học tích cực trong dạy học chương chất khí vật lí 10 cho học sinh trung học phổ thông miền núi
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành quản lí giáo dục với đề tài: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình, cho các bạn tham khảo
50000520
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành khoa học giáo dục với đề tài: Xây dựng hệ thống bài toán thực tiễn trong dạy học chủ đề Tổ hợp - Xác suất cho học sinh lớp 11
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành giáo dục với đề tài: Phát triển năng lực viết sáng tạo cho sinh viên ngành Giáo dục Tiểu học
50000145
Download luận văn thạc sĩ ngành sư phạm hóa học với đề tài: Sử dụng phương pháp dạy học nêu và giải quyết vấn đề nhằm phát huy tính tích cực học tập của học sinh
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành giáo dục học với đề tài: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh lớp 4 và 5 qua dạy học mạch kiến thức thời gian, cho các bạn làm luận văn tham khảo
50000539
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành tâm lí học với đề tài: Bạo lực của cha mẹ đối vói con cái tuổi tiểu học, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Phát triển năng lực cảm xúc – xã hội cho học sinh thông qua dạy học môn Tiếng Việt lớp 3. Thu thập thông tin để đánh giá thực trạng năng lực cảm xúc – xã hội của học sinh tiểu học, thực trạng nhận thức của giáo viên tiểu học về năng lực cảm xúc – xã hội và thực trạng việc phát triển năng lực cảm xúc – xã hội cho học sinh thông qua dạy học môn tiếng Việt lớp 3.
Dạy học Giải tích ở trường Trung học Phổ thông theo hướng bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề. Nghiên cứu đề xuất các biện pháp trang bị một số TPHĐNT cho HS trong dạy học giải tích nhằm bồi dưỡng năng lực GQVĐ và góp phần nâng cao hiệu quả dạy học môn Giải tích trong nhà trường THPT.
Pháp luật đánh giá tác động môi trường tại các khu công nghiệp ở Việt Nam. Khóa luận làm rõ các khái niệm về nội dung các quy định pháp luật về ĐTM trong các khu công nghiệp. Phân tích được thực tiễn pháp luật và thực thi pháp luật ĐTM tại khu vực này. Nghiên cứu kinh nghiệm một số quốc gia trên thế giới về xây dựng và thực hiện pháp luật ĐTM. Từ đó đưa ra những giải pháp cho việc hoàn thiện pháp luật ĐTM ở nước ta.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành giáo dục học với đề tài: Vận dụng quy trình mô hình hoá vào dạy học số tự nhiên ở tiểu học
50000172
Download luận văn thạc sĩ ngành khoa học giáo dục với đề tài: Vận dụng kĩ thuật dạy học tích cực trong dạy học chương chất khí vật lí 10 cho học sinh trung học phổ thông miền núi
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành quản lí giáo dục với đề tài: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình, cho các bạn tham khảo
50000520
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành khoa học giáo dục với đề tài: Xây dựng hệ thống bài toán thực tiễn trong dạy học chủ đề Tổ hợp - Xác suất cho học sinh lớp 11
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành giáo dục với đề tài: Phát triển năng lực viết sáng tạo cho sinh viên ngành Giáo dục Tiểu học
50000145
Download luận văn thạc sĩ ngành sư phạm hóa học với đề tài: Sử dụng phương pháp dạy học nêu và giải quyết vấn đề nhằm phát huy tính tích cực học tập của học sinh
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành giáo dục học với đề tài: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh lớp 4 và 5 qua dạy học mạch kiến thức thời gian, cho các bạn làm luận văn tham khảo
50000539
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành tâm lí học với đề tài: Bạo lực của cha mẹ đối vói con cái tuổi tiểu học, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Phát triển năng lực cảm xúc – xã hội cho học sinh thông qua dạy học môn Tiếng Việt lớp 3. Thu thập thông tin để đánh giá thực trạng năng lực cảm xúc – xã hội của học sinh tiểu học, thực trạng nhận thức của giáo viên tiểu học về năng lực cảm xúc – xã hội và thực trạng việc phát triển năng lực cảm xúc – xã hội cho học sinh thông qua dạy học môn tiếng Việt lớp 3.
Dạy học Giải tích ở trường Trung học Phổ thông theo hướng bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề. Nghiên cứu đề xuất các biện pháp trang bị một số TPHĐNT cho HS trong dạy học giải tích nhằm bồi dưỡng năng lực GQVĐ và góp phần nâng cao hiệu quả dạy học môn Giải tích trong nhà trường THPT.
Pháp luật đánh giá tác động môi trường tại các khu công nghiệp ở Việt Nam. Khóa luận làm rõ các khái niệm về nội dung các quy định pháp luật về ĐTM trong các khu công nghiệp. Phân tích được thực tiễn pháp luật và thực thi pháp luật ĐTM tại khu vực này. Nghiên cứu kinh nghiệm một số quốc gia trên thế giới về xây dựng và thực hiện pháp luật ĐTM. Từ đó đưa ra những giải pháp cho việc hoàn thiện pháp luật ĐTM ở nước ta.
Đánh giá hiệu quả chăn nuôi gà thịt quy mô trang trại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Xác định những thuận lợi, khó khăn của những hộ chăn nuôi trang trại gà để từ đó đề xuất giải pháp nhằm phát triển trang trại chăn nuôi gà thịt để nâng cao kết quả, hiệu quả ở xã trong những năm tới, góp phần nâng cao thu nhập cho người nông dân.
Phát triển kinh tế trang trại huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc. Hiện nay, mô hình kinh tế trang trại ngày càng phát triển, phổ biến ở các vùng lãnh thổ trong và ngoài nước.Đã có nhiều nhà khoa học nghiên cứu và đề cập đến vấn đề này.
Ứng dụng mô hình ASIAS trong đánh giá hiệu quả truyền thông qua website tại công ty TOS. Trên cơ sở phân tích và đánh giá thực trạng áp dụng mô hình nhận thức AISAS của khách hàng trong ho ạt động truyền thông qua website t ại công ty TNHH TOS. Từ đó nhằm đề xuất các giải pháp nâng cao hi ệu quả hoạt động truyền thông qua website t ại công ty TNHH TOS.
Xây dựng dự án học tập chủ đề động vật cho học sinh tiểu học trong hoạt động trải nghiệm sáng tạo. - Xây dựng các dự án học tập chủ đề động vật cho học sinh tiểu học trong hoạt động trải nghiệm sáng tạo nhằm phát triển các năng lực học tập giải quyết vấn đề, làm việc nhóm, giao tiếp, thuyết trình, xử lí tình huống và tính sáng tạo cho các em.
Nghiên cứu hiện trạng và định hướng khai thác lễ hội truyền thống phục vụ phát triển du lịch tỉnh Phú Yên. Nghiên cứu hiện trạng khai thác lễ hội truyền thống tỉnh Phú Yên, để xây dựng định hướng khai thác các lễ hội truyền thống có hiệu quả nhằm góp phần thúc đẩy du lịch Phú Yên phát triển nhanh, hợp lí và bền vững.
Năng lực công chức văn phòng thống kê cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. Tuy nhiên, đứng trƣớc xu hƣớng hội nhập và toàn cầu hóa, xây dựng nông thôn mới trong thời kỳ hội nhập thì vấn đề nâng cao năng lực cho đội ngũ công chức cấp xã nói chung và công chức Văn phòng thống kê nói riêng vẫn hết sức cấp thiết. Việc nghiên cứu trực tiếp về vấn đề nâng cao năng lực công chức Văn phòng thống kê trên địa bàn huyện Cƣ Jút vẫn chƣa có công trình nghiên cứu nào. Vì vậy, việc chọn nghiên cứu đề tài này mang ý nghĩa
Quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững trên địa bàn quận 4, thành phố hồ chí minh. Giảm nghèo có vai trò quan trọng tạo tiền đề cơ sở cho sự phát triển xã hội, giảm nghèo là một trong những chính sách xã hội hướng vào phát triển con người, nhất là nhóm người nghèo, tạo cơ hội cho họ tham gia vào quá trình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân.
Tổ chức dạy học theo nhóm một số kiến thức thuộc phần quang hình học – vật lí 11 nâng cao. Nghiên cứu cách thức tổ chức dạy học theo nhóm một số kiến thức thuộc phần quang hình học – Vật lí 11 nâng cao nhằm làm cho HS có thái độ học tập tích cực, tự lực, có một số kĩ năng làm việc theo nhóm, lĩnh hội được kiến thức bền vững, sâu sắc, mở rộng.
Quản lý hoạt động xã hội hóa giáo dục ở các trường mầm non huyện lâm hà, tỉnh lâm đồng. Trong những năm qua, hoạt động xã hội hóa giáo dục ở các trường mầm non huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng đã đạt được những kết quả nhất định, nhưng đứng trước các yêu cầu, cơ hội và thách thức của việc đảm bảo cơ sở vật chất, chương trình dạy học thực hiện thành công đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, hoạt động này cần có những đổi mới, đáp ứng nhiệm vụ mới. Nâng cao hiệu quả quản lí hoạt động này ở các trường mầm non huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng là vấn đề cần được quan tâm của các cấp quản lý trong bối cảnh hiện nay.
Sử dụng phần mềm Ispring Suite thiết kế bài giảng E-learning hỗ trợ dạy học đảo ngược Chương 3 môn Toán lớp 4. Trên cơ sở nghiên cứu lí thuyết và điều tra thực trạng về mô hình lớp học đảo ngược và ứng dụng bài giảng E-learning trong dạy học, đề tài sử dụng phần mềm Ispring Suite để thiết kế bài giảng E-learning thuộc nội dung chương 3 môn Toán lớp 4; sử dụng các sản phẩm thiết kế vào tổ chức hoạt động dạy học đảo ngược chương 3 trong môn Toán 4, góp phần đổi mới phương pháp và nâng cao hiệu quả dạy – học.
Quản lý hoạt động dạy học của hiệu trưởng ở trường tiểu học theo yêu cầu đổi mới giáo dục. Mục tiêu giáo dục theo tinh thần đổi mới là phát triển toàn diện năng lực phẩm chất người học. Toàn diện ở đây được hiểu là chú trọng phát triển cả phẩm chất và năng lực con người, cả dạy chữ dạy người và dạy nghề. Giáo dục phải đào tạo ra những con người có phẩm chất năng lực cần thiết như trung thực, nhân văn, tự do sáng tạo, có hoài bão và lý tưởng... phục vụ đất nước.
Nghiên cứu phát triển du lịch sinh thái dọc đường Hồ Chí Minh đoạn qua huyện đakrông, tỉnh Quảng Trị. Trên cơ sở nghiên cứu tiềm năng, hiện trạng khai thác để đề xuất định hƣớng và các giải pháp phát triển DLST dọc đƣờng Hồ Chí Minh nhằm góp phần thúc đẩy phát triển KTXH huyện Đakông.
Yếu tố tác động đến ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng số tại ngân hàng Quân Đội. - Nghiên cứu định lượng: Trên cơ sở lý luận và thiết kế nghiên cứu, tác giả xây dựng phiếu khảo sát và tiến hành khảo sát sơ bộ nhằm kiểm tra sự phù hợp của các câu hỏi với nội dung cần khảo sát. Sau khi Phiếu khảo sát được chỉnh sửa bổ sung cho phù hợp, tác giả tiến hành khảo sát chính thức để thu thập dữ liệu sơ cấp. Các số liệu sau khi thu thập được sẽ được thống kê, xử lý bằng phần mềm SPSS 20 nhằm kiểm định các giả thuyết, các vấn đề nghiên cứu đặt ra.
Sự đồng cảm trong quan hệ bạn bè của học sinh trung học phổ thông thành phố Huế. Nghiên cứu nhằm tìm hiểu thực trạng sự đồng cảm trong quan hệ bạn bè của học sinh THPT, trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp tăng khả năng đồng cảm trong quan hệ bạn bè cho học sinh THPT.
Nghiên cứu, đề xuất mô hình sinh kế bền vững thích ứng với biến đổi khí hậu ở các xã ven biển tỉnh Thừa Thiên Huế. Đây là quan điểm có ý nghĩa rất quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế bền vững hiện nay. Vận dụng quan điểm này vào đề tài để đánh giá hiện trạng các MHSK hiện có ở địa phương, đề xuất các MHSK phù hợp trên cơ sở sinh thái bền vững, khai thác hiệu quả các nguồn lực, bảo vệ môi trường, đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế.
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế. Nghiên cứu những ảnh hưởng từ mối quan hệ giữa KTTC & KTT đến hiệu quả quản lý thu thuế tại Việt Nam, từ đó khuyến nghị các chính sách, giải pháp để giảm gánh nặng thuế và ngăn ngừa các hành vi điều chỉnh lợi nhuận với mục đích gây thất thu hoặc thất thoát thuế đối với doanh nghiệp, đồng thời, nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế đối với cơ quan thuế.
Hoàn thiện quản lý nhà nước về an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. Tuy nhiên các công trình nghiên cứu chủ yếu tiếp cận từ góc độ ATGTĐB mà chưa nghiên cứu nhiều từ góc độ QLNN đối với hoạt động này. Nghiên cứu từ góc độ QLNN thì chủ yếu nghiên cứu về QLNN về an toàn giao thông nói chung chứ chưa đi sâu nghiên cứu về QLNN về ATGTĐB. Ngoài ra các công trình nghiên cứu về QLNN về ATGTĐB chủ yếu tiếp cận từ góc độ những quy định pháp lý, công tác thanh tra, kiểm tra mà chưa nghiên cứu công tác QLNN về ATGTĐB một cách có hệ thống. Đối với địa bàn tỉnh Đắk Nông tính đến nay chưa có công trình nghiên cứu nào về nội dung này một cách toàn diện. Theo đó, vấn đề Luận văn hướng đến cần tiếp tục nghiên cứu làm rõ và không có sự trùng lắp.
Phân tích tình hình tổ chức lao động khoa học tại xí nghiệp của công ty dệt may Huế. Trên cơ sở lý lu ận và phân tích thực trạng tổ chức lao động tại Nhà máy may s ố 1, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại Công ty.
Similar to Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học môn Tự nhiên và Xã hội lớp 3.doc (20)
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn An Ninh Mạng, Hay Nhất. 1. Xác định và phòng ngừa các cuộc tấn công DDoS (Distributed Denial of Service).
2. Phân tích các mô hình mã độc và cách ngăn chặn chúng.
3. Đánh giá mức độ rủi ro trong các hệ thống IoT (Internet of Things).
4. Nghiên cứu các kỹ thuật tấn công mạng Wi-Fi và cách bảo vệ.
5. Đảm bảo an toàn trong giao thức trao đổi khóa trong mạng.
6. Tối ưu hóa các phương pháp mã hóa và giải mã thông tin.
7. Phân tích các hệ thống IDS/IPS (Intrusion Detection/Prevention System) và tối ưu hóa hiệu suất của chúng.
8. Đánh giá các phương pháp xác thực người dùng trong môi trường mạng.
171 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Tâm Linh, Từ Trường Đại Học. 1. Tầm quan trọng của du lịch tâm linh trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống.
2. Tác động của du lịch tâm linh đối với sự phát triển bền vững của các địa phương.
3. Lợi ích tinh thần của du lịch tâm linh đối với du khách.
4. Thực tiễn quản lý du lịch tâm linh bền vững ở các di tích tâm linh.
5. Tầm quan trọng của hướng dẫn viên tâm linh trong du lịch tâm linh.
6. Ảnh hưởng của du lịch tâm linh đến văn hóa địa phương.
7. Du lịch tâm linh và vai trò của tôn giáo trong cuộc sống người dân.
8. Phát triển các khu du lịch tâm linh bền vững ở các địa điểm tâm linh nổi tiếng.
9. Khám phá tâm linh qua du lịch tâm linh và tác động đến tâm hồn con người.
10. Tiềm năng du lịch tâm linh ở các vùng miền quốc gia.
195 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Mầm Non, Mới Nhất. 1. Quy trình phát triển tư duy sáng tạo ở trẻ mầm non.
2. Ươm mầm tình bạn và tình đồng đội trong môi trường mầm non.
3. Ứng dụng trò chơi trong giảng dạy tạo hứng thú ở trẻ mầm non.
4. Phát triển kỹ năng xã hội qua hoạt động nhóm cho trẻ mầm non.
5. Tạo cơ hội thúc đẩy phát triển ngôn ngữ cho trẻ mầm non thông qua trò chơi.
6. Tích hợp nghệ thuật và âm nhạc trong chương trình giảng dạy mầm non.
7. Xây dựng môi trường học tập thú vị và sáng tạo cho trẻ mầm non.
8. Khai phá tiềm năng tư duy toán học sơ cấp ở trẻ mầm non.
9. Phát triển kỹ năng thể chất và rèn luyện sức khỏe cho trẻ mầm non.
171 Đề Tài Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ, Điểm Cao. 1. Ứng dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo trong cải thiện dịch vụ khách hàng.
2. Xây dựng hệ thống đánh giá hiệu quả cho chất lượng dịch vụ.
3. Tối ưu hóa quy trình phục vụ để tăng độ hài lòng của khách hàng.
4. Áp dụng quản lý chất lượng dịch vụ dựa trên tiêu chuẩn ISO 9001:2015.
5. Đánh giá ảnh hưởng của marketing trải nghiệm khách hàng đến chất lượng dịch vụ.
6. Sử dụng khảo sát và phân tích ý kiến khách hàng để cải thiện dịch vụ.
7. Ứng dụng phân tích dữ liệu trong việc đưa ra quyết định về chất lượng dịch vụ.
8. Tối ưu hoá quy trình giao tiếp với khách hàng để tăng tương tác tích cực.
Xem Ngay 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thành Ngữ, 9 Điểm. 1. Ngữ nghĩa và tầm quan trọng của thành ngữ trong ngôn ngữ học.
2. Phân tích văn hóa qua các thành ngữ của một dân tộc.
3. Sự ảnh hưởng của thành ngữ trong giao tiếp quốc tế.
4. Đối chiếu các thành ngữ giữa các ngôn ngữ khác nhau.
5. Xây dựng một cơ sở dữ liệu thành ngữ đa ngôn ngữ.
6. Đối chiếu thành ngữ và tục ngữ trong một ngôn ngữ.
7. Thành ngữ và ảnh hưởng đến lối sống của người dân.
8. Biểu đạt quan điểm xã hội thông qua thành ngữ.
9. Cách sử dụng thành ngữ trong văn bản văn học.
Combo 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thừa Kế, Tuyển Chọn 10 Điểm. 1. Ảnh hưởng của luật pháp đối với quyền thừa kế trong hôn nhân.
2. Thừa kế và quyền bình đẳng giới trong xã hội hiện đại.
3. Tiếp cận truyền thống và hiện đại đối với thừa kế trong gia đình.
4. Thừa kế và quyền lợi của người di cư trong quốc gia.
5. Tác động của thuế đối với thừa kế và di sản.
6. Tính công bằng và hiệu quả trong việc chia tài sản thừa kế.
7. Thừa kế và những thách thức về đa văn hóa.
8. Vai trò của bảo hiểm trong quản lý thừa kế.
9. Tính quốc tế của thừa kế và hợp tác pháp lý.
180 Đề Tài Luận Văn Nghiên Cứu Khoa Học, Hay Nhất. 1. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đối với năng suất nông nghiệp.
2. Tác động của ô nhiễm môi trường đến sức khỏe của con người.
3. Nghiên cứu về cách thức phát triển năng lượng tái tạo.
4. Ảnh hưởng của chất lượng không khí đối với bệnh hô hấp.
5. Tác động của việc sử dụng thuốc trừ sâu đối với môi trường.
6. Khảo sát về tình trạng biến mất của các loài động vật.
7. Ứng dụng của trí tuệ nhân tạo trong y học.
8. Nghiên cứu về cách phát triển nguồn nước sạch cho cộng đồng.
9. Tác động của viễn cảnh biến đổi dân số lên kinh tế.
200 Đề Tài Luận Văn Phát Triển Du Lịch Cộng Đồng, Từ Sinh Viên Giỏi. 1. Phân tích vai trò của cộng đồng trong phát triển du lịch.
2. Mô hình quản lý du lịch cộng đồng: Thành công và thách thức.
3. Tích hợp văn hóa địa phương vào trải nghiệm du lịch.
4. Sử dụng cộng đồng để thúc đẩy bền vững trong du lịch.
5. Ảnh hưởng của du lịch cộng đồng đến tạo việc làm địa phương.
6. Xây dựng thương hiệu du lịch cộng đồng: Chiến lược và tác động.
7. Quản lý cơ sở hạ tầng du lịch cộng đồng để đảm bảo phát triển bền vững.
8. Tầm quan trọng của giáo dục du lịch cộng đồng trong việc tạo nhận thức về môi trường.
9. Nghiên cứu tác động của du lịch cộng đồng đến du khách và cộng đồng địa phương.
Tuyển Chọn 201 Đề Tài Luận Văn Dịch Vụ Công, 9 Điểm. 1. Sự phát triển của dịch vụ công điện tử.
2. Tầm quan trọng của tương tác người dùng trong dịch vụ công trực tuyến.
3. Đánh giá hiệu quả của cải cách hành chính trong dịch vụ công.
4. Ưu điểm và hạn chế của dịch vụ công trực tuyến.
5. Nâng cao chất lượng dịch vụ công qua khảo sát ý kiến cử tri.
6. Vai trò của trí tuệ nhân tạo trong cải thiện dịch vụ công.
7. Phân tích sự phát triển của chính sách dịch vụ công ở Việt Nam.
8. Tiềm năng của blockchain trong việc cải thiện dịch vụ công.
9. Sự ảnh hưởng của dịch vụ công đến phát triển kinh tế địa phương.
Khắc phục thách thức về an ninh thông tin trong dịch vụ công điện tử
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Mầm Non, 9 Điểm. 1. Ưu điểm của phương pháp Montessori trong giáo dục mầm non.
2. Tầm quan trọng của trò chơi trong phát triển tư duy cho trẻ mầm non.
3. Xây dựng môi trường học tập thú vị cho trẻ mầm non.
4. Sử dụng công nghệ trong giảng dạy mầm non: Lợi ích và nguy cơ.
5. Phát triển kỹ năng xã hội qua hoạt động nhóm cho trẻ mầm non.
6. Quản lý lớp học hiệu quả trong giáo dục mầm non.
7. Tạo sân chơi sáng tạo và an toàn cho trẻ mầm non.
8. Nâng cao vai trò của gia đình trong sự phát triển của trẻ mầm non.
9. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ mầm non thông qua các hoạt động thú vị.
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về An Ninh Mạng, Mới Nhất. 1. Tổng quan về an ninh mạng và các mối đe dọa hiện nay.
2. Xây dựng hệ thống phát hiện xâm nhập sử dụng mã độc.
3. Bảo mật và quản lý hệ thống tường lửa.
4. Xác thực đa yếu tố và vai trò của nó trong an ninh mạng.
5. Phân tích tấn công từ chối dịch vụ (DDoS) và biện pháp ngăn chặn.
6. Bảo mật ứng dụng web: Kiểm thử thâm nhập và bảo vệ.
7. Quản lý và giám sát sự kiện an ninh trên mạng.
8. Tạo chính sách bảo mật và áp dụng chúng trong tổ chức.
9. Bảo vệ dữ liệu cá nhân theo các quy định GDPR và CCPA.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU. Hoạt động XNK được tổ chức thực hiện với nhiều nghiệp vụ, nhiều khâu từ điều tra thị trường nước ngoài, lựa chọn hàng hoá XNK, thương nhân giao dịch, các bước tiến hành giao dịch đàm phán, ký kết hợp đồng tổ chức thực hiện hợp đồng cho đến khi hàng hoá chuyển đến cảng chuyển giao quyền sở hữu cho người mua, hoàn thành các thanh toán. Mỗi khâu, mỗi nghiệp vụ này phải được nghiên cứu đầy đủ,kỹ lưỡng đặt chúng trong mối quan hệ lẫn nhau,tranh thủ nắm bắt những lợi thế nhằm đảm bảo hiệu quả cao nhất, phục vụ đầy đủ kịp thời cho sản xuất, tiêu dùng trong nước.
Tải Free Tiểu luận về công ty đa quốc gia 9 điểm. Hoạt động trong nhiều ngành nghề, nhiều lĩnh vực như tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, nghiên cứu ứng dụng về khoa học công nghệ…là xu hướng có tính quy luật cùng với sự phát triển của các Công ty đa quốc gia. Ví dụ, Mitsubishi ban đầu chỉ hoạt động trong lĩnh vực cơ khí chế tạo nhưng nay đã hoạt động trong các lĩnh vực như khai khoáng, luyện kim, hóa chất, luyện kim, ngân hàng,…
DOWNLOAD FREE - Tiểu luận về bảo hiểm y tế. Tìm hiểu về vai trò và ảnh hưởng của nó đến hiệu quả công việc của công nhân viên, doanh nghiệp, tổ chức nói riêng và công cuộc xây dựng nền kinh tế cũng như đất nước nói chung.
Tải miễn phí - TIỂU LUẬN VỀ KINH TẾ HỌC 9 điểm. - Sự khan hiếm của các nguồn lực là một đặc trưng vốn có của thế giới kinh tế. Các quốc gia, doanh nghiệp, hộ gia đình đều có một số nguồn lực nhất định.
Tiểu luận về kỹ năng giao tiếp của sinh viên 9 điểm. Trên cơ s ở đánh giá đúng thực trạ ng về năng lực giao tiếp của sinh viên ngành Kế toán QTKD trường Đạ i học Nông Nghiệ p Hà N ội để thấ y được nhữ ng mặ t mạ nh, mặt yếu nhằm phát huy những điểm tích cực và đưa ra giải pháp cho những vấn đề còn tồn tại. Qua đó giúp cho sinh viên có thêm kiến thức cơ bản và cần thiế t làm hành trang cho cuộc s ống sau này, phát huy đ ược hết tiềm lực của bản thân và khám phá được những khả năng của mình phục vụ cho xã hội.
Tải miễn phí - Tiểu luận về ngân hàng thương mại. Ngân hàng thương mại là loại ngân hàng giao dịch trực tiếp với các công ty, xí nghiệp, tổ chức kinh tế và cá nhân, bằng cách nhận tiền gửi, tiền tiết kiệm, rồi sử dụng số vốn đó để cho vay, chiết khấu, cung cấp các phương tiện thanh toán và cung ứng dịch vụ ngân hàng cho các đối tượng nói trên.
TIỂU LUẬN MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 9 điểm. Cụm từ "công trình xanh" hay "green building" đã trở nên phổ biến không chỉ trong giới hành nghề chuyên môn, mà còn cả trong giới đầu tư và các cơ quan, tổ chức trong nước và quốc tế. Tại ViêṭNam, khái niệm này mới xuất hiện vài năm trở lại đây.
Tiểu luận chế định thừa kế trong bộ luật dân sự. Chế định thừa kế là một chế định quan trọng trong hệ thống các quy phạm pháp luật dân sự Việt Nam. Hơn nữa trong những năm gần đây, số vụ việc tranh chấp về thừa kế luôn chiếm tỷ trọng trong các tranh chấp dân sự và có tính phức tạp cao. Bởi vậy, việc nghiên cứu và nắm rõ các quy định pháp luật về thừa kế là một đòi hỏi cơ bản khi luật sư tham gia bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho khác hàng.
Tiểu luận về nền văn hóa bản sắc dân tộc Việt Nam. Từ xưa, nền "văn hiến" (văn hóa) lâu đời của dân tộc đã có trong niềm tự hào của cha ông ta khi khẳng định về độc lập, chủ quyền của đất nước trước kẻ thù xâm lược. Văn hóa là một di sản cực kỳ quý báu được kế thừa từ thế hệ này sang thế hệ khác. Ngày hôm nay, văn hóa xuất hiện trên hầu hết các lĩnh vực của cuộc sống: văn hóa tình cảm, văn hóa giao tiếp, văn hóa kinh doanh, văn hóa tranh luận, phê bình... văn hóa là hành trang của đất nước trên con đường hội nhập quốc tế.
More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍 (20)
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học môn Tự nhiên và Xã hội lớp 3.doc
1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
VÕ KIM LONG
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO
TRONG DẠY HỌC MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI LỚP 3
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
Thừa Thiên Huế, năm
2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
VÕ KIM LONG
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO
TRONG DẠY HỌC MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI LỚP 3
Chuyên ngành: Giáo dục học
Mã số: 60140101
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. NGUYỄN DUÂN
Thừa Thiên Huế, năm
i
3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng
tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu ghi trong luận văn là trung
thực, đƣợc các đồng tác giả cho phép sử dụng và chƣa từng
đƣợc công bố trong bất kỳ môt công trình nào khác.
Tác giả
Võ Kim Long
ii
4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Lời Cảm Ơn
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo Sau Đại học, Ban
Chủ nhiệm, quý Thầy Cô giáo Khoa Giáo dục tiểu học trƣờng Đại học Sƣ phạm
Huế và quý Thầy Cô giáo trực tiếp giảng dạy, giúp đỡ trong suốt quá trình học tập.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu trƣờng Tiểu học Lạc Long Quân,
trƣờng Tiểu học Bạch Đằng, trƣờng Tiểu học Nguyễn Kim Vang, cùng các thầy
(cô) đã nhiệt tình giúp đỡ, trao đổi và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình
nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy PGS.TS Nguyễn Duân -
ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn khoa học cho tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn
thành luận văn.
Cuối cùng, tác giả bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với gia đình, ngƣời thân và
bạn bè đã luôn giúp đỡ và động viên tôi trong thời gian thực hiện luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn./.
Huế, tháng 10 năm 2017
Tác giả luận văn
Võ Kim Long
iii
5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa .............................................................................................................................................. i
Lời cam đoan.............................................................................................................................................. ii
Lời cảm ơn .................................................................................................................................................iii
MỤC LỤC.................................................................................................................. 1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ 4
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... 5
MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 6
1. Lí do chọn đề tài ................................................................................................. 6
2. Lƣợc sử vấn đề nghiên cứu................................................................................ 8
3. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................ 13
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ....................................................................................... 13
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 13
6. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................. 13
7. Giả thuyết khoa học.......................................................................................... 14
8. Những đóng góp mới của đề tài ....................................................................... 14
9. Cấu trúc luận văn.............................................................................................. 14
NỘI DUNG.............................................................................................................. 15
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO TRONG DẠY HỌC MÔN TỰ NHIÊN VÀ
XÃ HỘI LỚP 3 ....................................................................................................... 15
1.1. Cơ sở lý luận.................................................................................................. 15
1.1.1. Khái niệm về hoạt động trải nghiệm sáng tạo ........................................ 15
1.1.2. Vai trò, vị trí của hoạt động trải nghiệm sáng tạo .................................. 17
1.1.3. Bản chất của hoạt động trải nghiệm sáng tạo ......................................... 23
1.1.4. Đặc điểm của hoạt động trải nghiệm sáng tạo........................................ 25
1.1.5. Đặc điểm tâm sinh lý của học sinh Tiểu học.......................................... 29
1.2. Cơ sở thực tiễn............................................................................................... 36
1.2.1. Khảo sát môn Tự nhiên và Xã hội lớp 3................................................. 36
1
6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.2.2. Thực trạng tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học môn Tự
nhiên và Xã hội lớp 3........................................................................................ 45
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1.......................................................................................... 49
Chƣơng 2. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO TRONG
DẠY HỌCMÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI LỚP 3.............................................. 50
2.1. Nguyên tắc tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học môn Tự
nhiên và Xã hội lớp 3 ........................................................................................... 50
2.1.1. Đảm bảo khung logic của các hoạt động trong một chủ đề hoạt động trải
nghiệm sáng tạo ................................................................................................ 50
2.1.2. Đảm bảo sự trải nghiệm của học sinh..................................................... 52
2.1.3. Đảm bảo môi trƣờng để học sinh sáng tạo............................................. 53
2.2. Quy trình tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học môn Tự
nhiên và Xã hội lớp 3 ........................................................................................... 54
2.3. Minh họa quy trình tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học
môn Tự nhiên và Xã hội lớp 3.............................................................................. 57
2.3.1. Ví dụ minh hoạ 1 (thông qua hình thức tham quan, dã ngoại) ............... 57
2.3.2. Ví dụ minh hoạ 2 (thông qua hình thức hội thi/cuộc thi) ....................... 65
2.3.3. Ví dụ minh hoạ 3 (thông qua hình thức lao động công ích)................... 71
2.4. Tiêu chí đánh giá hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh.................... 79
2.4.1. Nội dung đánh giá................................................................................... 79
2.4.2. Các hình thức đánh giá ........................................................................... 80
2.4.3. Quy trình đánh giá .................................................................................. 81
2.4.4. Tiêu chí đánh giá..................................................................................... 82
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2.......................................................................................... 83
Chƣơng 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ........................................................... 84
3.1. Mục đích của thực nghiệm ............................................................................ 84
3.2. Nội dung thực nghiệm................................................................................... 84
3.3. Phƣơng pháp thực nghiệm ............................................................................ 84
3.3.1. Chọn trƣờng, lớp thực nghiệm ............................................................... 84
3.3.2. Bố trí, tiến hành thực nghiệm ................................................................. 85
2
7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3.4. Kết quả thực nghiệm và biện luận................................................................. 86
3.4.1. Kết quả định lƣợng................................................................................. 86
3.4.2. Kết quả định tính..................................................................................... 88
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3.......................................................................................... 89
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 90
1. Kết luận............................................................................................................. 90
2. Kiến nghị .......................................................................................................... 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 93
PHỤ LỤC
3
8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ
1 GV Giáo viên
2 HS Học sinh
3 NXB Nhà xuất bản
4 SGK Sách giáo khoa
5 THPT Trung học phổ thông
6 HĐTNST Hoạt động trải nghiệm sáng tạo
7 PPDH Phƣơng pháp dạy học
8 TN&XH Tự nhiên và Xã hội
4
9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 3.1. Bảng thống kê kết quả đánh giá tại Trƣờng Tiểu học Bạch Đằng.......... 86
Bảng 3.2. Bảng thống kê kết quả đánh giá tại Trƣờng Tiểu học Nguyễn Kim Vang
.................................................................................................................................. 86
Bảng 3.3. Bảng thống kê kết quả đánh giá tại Trƣờng tiểu học Lạc Long Quân.... 87
10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
5
11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Sự phát triển nhanh chóng của các lĩnh vực kinh tế - xã hội và hội nhập quốc
tế đã và đang tạo ra những tác động đa chiều, phức tạp, trong đó có cả những thuận
lợi, tốt đẹp lẫn những khó khăn, thử thách, ảnh hƣởng đến quá trình hình thành và
phát triển nhân cách của thế hệ trẻ. Thực tiễn này khiến các nhà giáo dục và các
quốc gia trên thế giới đặc biệt quan tâm đến vấn đề tổ chức các hoạt động trải
nghiệm sáng tạo (HĐTNST) trong cuộc sống nói chung và trong quá trình giáo dục,
dạy học nói riêng cho những chủ nhân tƣơng lai của đất nƣớc.
Có thể nói việc tổ chức các HĐTNST chính là nhịp cầu, là con đƣờng gắn lý
thuyết với thực tiễn, tạo nên sự thống nhất giữa nhận thức với hành động, giúp con
ngƣời biến kiến thức thành thái độ, hành vi và thói quen tích cực, lành mạnh, góp
phần vào quá trình phát triển phẩm chất, nhân cách, tƣ tƣởng, ý chí, tình cảm, giá
trị, kỹ năng sống, niềm tin đúng đắn... Ngƣời có nhiều HĐTNST phù hợp sẽ luôn
vững vàng trƣớc những khó khăn, thử thách; biết ứng xử, giải quyết vấn đề một
cách tích cực và phù hợp; họ có đầy đủ những năng lực cần thiết của con ngƣời
trong xã hội hiện đại và họ thƣờng thành công hơn trong cuộc sống, luôn yêu đời và
làm chủ cuộc sống của chính mình. Ngƣợc lại ngƣời thiếu HĐTNST thƣờng bị vấp
váp, dễ bị thất bại trong cuộc sống.
Quá trình dạy học và quá trình giáo dục là những bộ phận của quá trình sƣ
phạm toàn diện, thống nhất. Nhà trƣờng phải thực hiện chức năng kép vừa dạy chữ,
vừa dạy làm ngƣời cho học sinh (HS), nghĩa là vừa trang bị cho các em kiến thức
để hòa nhập, để tiếp tục học lên, đồng thời vừa hình thành nhân cách, đạo đức để
các em có thể sống và phát triển đƣợc trong xã hội luôn biến động nhƣ ngày nay.
Giáo dục Tiểu học là bậc học phổ cập bắt buộc, đƣợc xem là nền tảng của hệ
thống giáo dục quốc dân, đặt cơ sở ban đầu cho sự hình thành, phát triển nhân cách của
ngƣời công dân, ngƣời lao động tƣơng lai. HS Tiểu học là những “búp măng non”
trong độ tuổi từ 6 đến 11 tuổi, tâm hồn các em là trang giấy trắng thuần khiết, tinh
khôi. Các em đang trong quá trình hình thành và phát triển các phẩm chất nhân cách,
những thói quen cơ bản chƣa có tính ổn định mà đang đƣợc định hình và củng
6
12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
cố. Đây là lứa tuổi của sự tò mò, thích khám phá, hay bắt chƣớc, ham hiểu biết và
rất dễ bị tổn thƣơng, ảnh hƣởng, tác động từ bên ngoài, gây nên những “vết lằn”
trong tâm khảm. Cho nên việc để các em đƣợc tham gia vào các HĐTNST là rất
cần thiết, là con đƣờng để phát triển toàn diện nhân cách HS. Đây là một trong
những mục tiêu quan trọng của nền giáo dục phổ thông Việt Nam. “HĐTNST giúp
HS trong quá trình trải nghiệm thể hiện đƣợc giá trị của bản thân mình, thiết lập
đƣợc các quan hệ giữa cá nhân với tập thể, với các cá nhân khác, với môi trƣờng
học và môi trƣờng sống. Sự trải nghiệm có ý nghĩa sẽ huy động tổng thể các giá trị
của cá nhân từ cảm xúc đến ý thức và hành động. Sự trải nghiệm huy động toàn bộ
năng lực hành động, sự liên kết trách nhiệm của bản thân với xã hội”[28, tr. 10].
HĐTNST là một bộ phận của chƣơng trình giáo dục phổ thông [7] sau năm
2015. Tuy nhiên, trên thực tế, nhận thức về việc tổ chức các HĐTNST, cũng nhƣ
việc thể chế hóa tổ chức các HĐTNST trong giáo dục phổ thông ở Việt Nam chƣa
thật cụ thể, đặc biệt về hƣớng dẫn tổ chức HĐTNST cho HS ở các cấp, bậc học còn
hạn chế, nhất là ở bậc giáo dục Tiểu học. Nhà trƣờng chƣa thực sự chú trọng đến
việc tổ chức các HĐTNST cho HS Tiểu học. Đa phần HS Tiểu học chỉ đƣợc giáo
viên (GV) cung cấp về mặt lý thuyết, nhồi nhét kiến thức, chƣa chú trọng việc tham
gia các HĐTNST.
Chính vì thế, lứa tuổi HS Tiểu học ở Việt Nam hiện nay hầu nhƣ đều bị thiếu
hụt các HĐTNST cần thiết. Điều này gây ảnh hƣởng không nhỏ đến chất lƣợng giáo
dục nói chung, chất lƣợng cuộc sống của những nhân tố tƣơng lai nói riêng.
Trong trƣờng Tiểu học, việc tổ chức các HĐTNST đƣợc thông qua nhiều kênh,
nhiều hình thức nhƣ: ngoại khóa, lao động, sinh hoạt tập thể, trò chơi, tích hợp trong
chƣơng trình dạy học của tất cả các môn học..., trong đó có phân môn Tự nhiên và Xã
hội (TN&XH). Có thể khẳng định đây là một trong những môn học có nhiều thế mạnh,
thuận lợi trong việc tích hợp và lồng ghép, chiếm ƣu thế giúp các nhà giáo dục giảng
dạy, đặt nền tảng cho HS hình thành những phẩm chất đạo đức và có sự trải nghiệm
sáng tạo cần thiết trong học tập và đời sống sinh hoạt hằng ngày.
Từ những lý do trên, tôi chọn đề tài “Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng
tạo trong dạy học môn Tự nhiên và Xã hội lớp 3” làm đề tài luận văn thạc sĩ.
7
13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2. Lƣợc sử vấn đề nghiên cứu
Hơn 2000 năm trƣớc, bậc thánh nhân Khổng Tử (551 - 479 TCN) đã khẳng
định: “Những gì tôi nghe, tôi sẽ quên. Những gì tôi thấy, tôi sẽ nhớ. Những gì tôi
làm, tôi sẽ hiểu”. Còn nhà triết học Hy Lạp vĩ đại Xocrat (470 - 399 TCN) cũng nêu
quan điểm “Ngƣời ta phải học bằng cách làm một việc gì đó; Với những điều bạn
nghĩ là mình biết, bạn sẽ thấy không chắc chắn cho đến khi làm nó”. Nhƣ vậy, ngay
từ thời cổ đại, tƣ tƣởng học tập qua hoạt động trải nghiệm đã đƣợc các nhà giáo
dục, các nhà triết học tinh anh đề cập đến. Đây đƣợc coi là nguồn gốc tƣ tƣởng đầu
tiên, manh nha đặt nền móng cho việc xây dựng, phát triển tƣ tƣởng này về sau.
Đến những năm đầu thế kỉ XX, tƣ tƣởng học qua HĐTNST đã từng bƣớc
đƣợc đƣa vào nền giáo dục hiện đại trên thế giới, đƣợc nhiều nƣớc tiên tiến xem
nhƣ triết lý giáo dục của quốc gia. Cho đến năm 1977, vấn đề hoạt động học tập
qua trải nghiệm đã chính thức đƣợc thừa nhận bằng văn bản và đƣợc tuyên bố rộng
rãi khắp thế giới khi Hiệp hội giáo dục trải nghiệm đƣợc thành lập.
Ở Việt Nam, vấn đề này từ lâu cũng đã đƣợc đề cập đến, tuy nhiên chƣa thật
sự nổi trội, chƣa trở thành kim chỉ nam phổ biến cho nền giáo dục hiện đại ngày
nay. Đặc biệt, lƣợng tài liệu nghiên cứu, tác phẩm, luận văn, luận án trình bày cụ
thể, chi tiết vềviệc tổ chức các HĐTNST trong dạy học môn TN&XH cho HS lớp 3
ở trƣờng Tiểu học chƣa nhiều. Vì vậy, trong quá trình nghiên cứu, thu thập tƣ liệu,
chúng tôi đã tham khảo, tiếp cận thông qua các loại tài liệu lý luận đề cập đến
những vấn đề chung của HĐTNST nhƣ sau:
2.1. Lƣợc sử nghiên cứu về hoạt động trải nghiệm sáng tạo trên thế giới
Lý luận về giáo dục đã đƣợc nhiều nhà tâm lý học, giáo dục học quan tâm
nghiên cứu và hoàn thiện từ khá sớm. Hệ thống lý luận về HĐTNST tuy đƣợc
nghiên cứu trên nhiều phƣơng diện tƣ tƣởng, phƣơng hƣớng khác nhau song vẫn
đảm bảo nguyên tắc trình bày thống nhất với hệ thống lý luận về hoạt động dạy học.
Tiên quyết phải kể đến Lý thuyết hoạt động trở thành nguyên tắc nghiên cứu
về bản chất và quá trình hình thành con ngƣời với luận điểm cốt lõi: Hoạt động của
bản thân là yếu tố quyết định nhất trong việc hình thành và phát triển tâm lý, bản
chất, nhân cách của con ngƣời. Hoạt động chính là phƣơng thức tồn tại của mỗi con
8
14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
ngƣời nói riêng và xã hội loài ngƣời nói chung, do điều kiện xã hội lịch sử cụ thể
quy định. Luận điểm mang tính chất đối tƣợng, có ý thức và có mục đích; giữ vai
trò ý nghĩa quan trọng trong việc chỉ đạo, tổ chức các hoạt động dạy học, giáo dục,
rèn luyện ngƣời học trong và ngoài nhà trƣờng, học tập, lĩnh hội tri thức, kĩ năng,
kĩ xảo… dƣới các hình thức đa dạng và linh hoạt phù hợp với sự phát triển thể chất
và tâm lý từng giai đoạn lứa tuổi.
Cùng với Lý thuyết hoạt động, Lý thuyết văn hóa - lịch sử đã chỉ ra rằng môi
trƣờng xã hội - lịch sử không chỉ là đối tƣợng, là điều kiện, phƣơng tiện mà còn là
môi trƣờng hình thành tâm lý mỗi cá nhân. Nói cách khác “Tâm lý ngƣời trong sự
phát triển của nó chẳng qua là hiện tƣợng xã hội đƣợc chuyển vào trong, nội tâm
hóa, thành của riêng của nhân cách” [16, tr. 13]. Vận dụng nguyên lý trên trong giáo
dục, Lev Vygotsky trong nghiên cứu của mình đã chỉ ra rằng: “trong giáo dục, trong
một lớp học, cần coi trọng sự khám phá có trợ giúp (assisted discovery) hơn là sự tự
khám phá”. Ông cho rằng “sự khuyến khích bằng ngôn ngữ của GV và sự cộng tác
của các bạn cùng tuổi trong học tập là rất quan trọng” [16, tr. 13].
Với nhà tâm lí học nhận thức hàng đầu Jean Piaget - ngƣời chuyên nghiên
cứu bản chất nhận thức từ góc độ cá nhân, lý giải về sự giải quyết mâu thuẫn trong
quá trình phát triển nhận thức đã cho rằng: “Các cá nhân, trong trƣờng hợp tƣơng
tác cùng nhau, khi có những mâu thuẫn nhận thức xuất hiện đã tạo ra sự mất cân
bằng về nhận thức, do đó đã thúc đẩy khả năng và hoạt động nhận thức, thúc đẩy sự
phát triển nhận thức của mỗi ngƣời” [24, tr. 32].
Trong những năm 80 - 90 của thế kỉ XX, Lý thuyếtkiến tạo ra đời và phát
triển, các tác giả của Lý thuyết kiến tạo quan niệm hoạt động học là quá trình ngƣời
học tự kiến tạo, tự xây dựng tri thức cho chính mình. “Ngƣời học tự xây dựng
những cấu trúc trí tuệ riêng về nội dung học, lựa chọn những thông tin phù hợp, giải
nghĩa thông tin trên cơ sở vốn kinh nghiệm (tri thức đã có) và nhu cầu hiện tại, bổ
sung những thông tin mới để tìm ra ý nghĩa của tài liệu mới” [37, tr. 34]. Ngoài ra,
Lý thuyết kiến tạo cũng thống nhất quan điểm: hoạt động học đƣợc hiểu không phải
là hoạt động nhận thức cá nhân thuần túy mà là hoạt động cá nhân trong sự tƣơng
tác, giao lƣu với các cá thể khác, chịu ảnh hƣởng của hoàn cảnh cụ thể.
9
15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Giữa thế kỉ XX, nhà khoa học giáo dục nổi tiếng ngƣời Mĩ, John Deway, với
tác phẩm “Kinh nghiệm và giáo dục” (Experience and Education) đã chỉ ra những
mặt còn hạn chế của giáo dục truyền thống làm ngƣời học trở nên bị động, chấp
nhận, phục tùng, thiếu sáng tạo; từ đó ông đƣa ra các lý thuyết và nguyên tắc giáo
dục theo quan điểm đề cao vai trò của trải nghiệm trong giáo dục. Với triết lí “học
qua làm, học bắt đầu từ làm”, Deway nhận định: “Giáo dục tốt nhất phải là sự học
tập trong cuộc sống” cho nên “nhà trƣờng phải là một dạng cuộc sống xã hội, trở
thành một xã hội thu nhỏ, phải đem những thứ thiết yếu của xã hội vào quá trình
giáo dục”. Đồng thời “những tri thức đạt đƣợc thông qua quá trình làm việc mới
chính là tri thức thật” [28, tr. 51, 52] kết nối ngƣời học với thực tiễn.
Một trong những lý thuyết nghiên cứu trực tiếp đến HĐTNST trong dạy học
là Lý thuyết học từ trải nghiệm (Experiential learning) của David Kolb nêu ra: “Học
từ trải nghiệm là quá trình học theo đó kiến thức, năng lực đƣợc tạo ra thông qua
việc chuyển hóa kinh nghiệm. Học từ trải nghiệm gần giống với học thông qua làm
nhƣng khác ở chỗ là nó gắn với kinh nghiệm và cảm xúc cá nhân”.
Một số quan niệm khác của các học giả quốc tế cho rằng: giáo dục trải
nghiệm coi trọng và khuyến khích mối liên hệ giữa các bài học trừu tƣợng với các
hoạt động giáo dục cụ thể để tối ƣu hóa kết quả học tập (Sakofs, 1995); học từ trải
nghiệm phải gắn kinh nghiệm của ngƣời học với hoạt động phản ánh và phân tích
(Chapman, McPhee and Proudman, 1995); chỉ có kinh nghiệm thì chƣa đủ để đƣợc
gọi là trải nghiệm; chính quá trình phản ánh đã chuyển hóa kinh nghiệm thành trải
nghiệm giáo dục (Joplin, 1995)…
Ngoài ra, quan điểm học tập qua hoạt động trải nghiệm còn gắn liền với rất
nhiều tên tuổi của các nhà tâm lý học, giáo dục học nổi tiếng khác qua từng thời kì,
giai đoạn nhƣ: Kurt Lewin, William James, Cart Jung, Paulo Freire, Carl Rogers,
Bourassa, Serre, Ross, Glassman, Chickering, Willingham, Conrad, Hedin, Druism,
Owens, Bisson, Luckner, Finger, Coleman… Và hầu hết các học thuyết đƣợc đƣa
ra đều khẳng định vai trò, tầm quan trọng của hoạt động, của sự tƣơng tác, của kinh
nghiệm đối với sự hình thành nhân cách con ngƣời. Năng lực chỉ đƣợc hình thành
khi chủ thể đƣợc hoạt động, đƣợc trải nghiệm.
10
16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Nhìn chung, những quan điểm lý thuyết trên đƣợc thế giới rất coi trọng, đề
cao trong quá trình xây dựng HĐTNST giáo dục thực tiễn. Vận dụng quan điểm học
tập trải nghiệm sáng tạo, rất nhiều các quốc gia trên thế giới (Hàn Quốc, Trung
Quốc, Singapore, Australia, Anh…) đã đƣa HĐTNST vào chƣơng trình giáo dục từ
rất sớm và đạt đƣợc hiệu quả cao.
2.2. Lƣợc sử nghiên cứu về hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở Việt Nam
Căn cứ vào Nguyên lý giáo dục ở Việt Nam “Hoạt động giáo dục phải đƣợc
thực hiện theo nguyên lý học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản
xuất, lý luận gắn liền với thực tiễn, giáo dục nhà trƣờng kết hợp với giáo dục gia
đình và giáo dục xã hội” (Luật giáo dục, điều 3, 2010). Nghị quyết Hội nghị Trung
ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện Giáo dục và đào tạo có đề cập đến
vấn đề tổ chức HĐTNST cho HS nhƣ là một phƣơng pháp dạy học tích cực trong
quá trình dạy học.
Dự thảo Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể Việt Nam sau 2015 cũng
đề cập đến 8 lĩnh vực học tập chủ chốt và hoạt động giáo dục với tên gọi HĐTNST.
Trong đó, HĐTNST là một hoạt động mới đối với cả ba cấp bậc phổ thông, đƣợc
phát triển từ các hoạt động tập thể, hoạt động ngoài giờ lên lớp, ngoại khóa của
chƣơng trình giáo dục hiện hành, đƣợc thiết kế thành các chuyên đềtự chọn nhằm
giúp HS hình thành và phát triển các năng lực, kỹ năng, kỹ xảo, niềm tin, đạo đức…
Nhờ vận dụng hệ thống tri thức, kiến thức khoa học và xã hội, các kỹ năng đã đƣợc
truyền thụ, tiếp thu từ nhà trƣờng và cả những kinh nghiệm của bản thân vào thực
tiễn cuộc sống một cách sáng tạo thông qua hệ thống hình thức và phƣơng pháp chủ
yếu nhƣ: trò chơi, câu lạc bộ, diễn đàn, giao lƣu hội thảo, tham quan, thực địa, hoạt
động xã hội, tình nguyện, cắm trại, thực hành lao động… Điều này tiếp tục khẳng
định, nâng cao tầm quan trọng của HĐTNST cũng nhƣ định hƣớng đổi mới mạnh
mẽ hoạt động này ở trƣờng phổ thông trong giai đoạn tới.
Trong một số công trình nghiên cứu về lý luận dạy học cũng đề cập đến vấn
đề tổ chức HĐTNST. Ngƣời tiên phong nghiên cứu phát triển ứng dụng Lý thuyết
hoạt động đƣa vào nhà trƣờng là Phạm Minh Hạc. Ông nhấn mạnh: “Nhà trƣờng
hiện đại ngày nay là nhà trƣờng hoạt động, dùng phƣơng pháp hoạt động… Hoạt
11
17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
động không chỉ rèn luyện trí thông minh bằng hoạt động, mà còn thu hẹp sự cƣỡng
bức của nhà giáo thành sự hợp tác bậc cao” [16, tr. 14]. “Phƣơng pháp giáo dục
bằng hoạt động là dẫn dắt HS tự xây dựng công cụ làm trẻ thay đổi từ bên trong…”
và “Hoạt động cùng nhau, hoạt động hợp tác giữa thầy và trò, hoạt động hợp tác
giữa trò và trò có một tác dụng lớn” [15].
Bên cạnh đó, trong suốt thời gian qua, cũng có nhiều cuộc hội thảo, hội nghị
diễn ra; nhiều bài báo, bài nghiên cứu khoa học liên quan về tình hình tổ chức
HĐTNST nhƣ: Kỷ yếu hội thảo“Hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh phổ
thông”(Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2014); Kỷ yếu hội thảo “Tổ chức hoạt động giáo
dục trải nghiệm sáng tạo khoa học kỹ thuật trong trường trung học”(Bộ Giáo dục
và Đào tạo, 2014); “Tài liệu tập huấn kỹ năng xây dựng và tổ chức các hoạt động
trải nghiệm sáng tạo trong trường tiểu học”, NXB Đại học Sƣ phạm Hà Nội, 2015;
“Tài liệu tập huấn kỹ năng xây dựng và tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo
trong trường trung học”, NXB Đại học Sƣ phạm Hà Nội, 2015...
Trong tài liệu tập huấn mới nhất của bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2015, “Kĩ
năng xây dựng và tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong trường trung
học”, đã tập hợp khá đầy đủ và hệ thống những nghiên cứu của các nhà giáo dục
đầu ngành về HĐTNST. Tài liệu đề cập những vấn đề chung của HĐNTST nhƣ
khái niệm, đặc điểm; xác định mục tiêu, yêu cầu, xây dựng nội dung và cách thức tổ
chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong trƣờng phổ thông; đánh giá hoạt động
trải nghiệm với phƣơng pháp và công cụ cụ thể.
Đặc biệt, với tác phẩm “Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong nhà
trường phổ thông”do Nguyễn Thị Liên làm chủ biên, đã trình bày một cách có hệ
thống những vấn đề cốt lõi, chủ đạo của việc tổ chức HĐTNST trong nhà trƣờng ở
các khía cạnh: cơ sở khoa học của tổ chức HĐTNST; nội dung, hình thức, phƣơng
pháp tổ chức và định hƣớng đánh giá HĐTNST; những yêu cầu chung về thiết kế
và gợi ý thiết kế HĐTNST… Đây đƣợc xem là cuốn sách có giá trị trong quá trình
nghiên cứu tổ chức HĐNTST trong nhà trƣờng phổ thông.
Nhƣ vậy, thông qua việc tìm hiểu, thu thập các nguồn tài liệu trong nƣớc và
thế giới, chúng tôi nhận thấy hầu hết các nghiên cứu đều đã riết ráo đề cập đến vai
12
18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
trò, vị trí quan trọng của HĐTNST trong dạy học nhằm phát triển năng lực và phẩm
chất cho HS. Mọi tƣ liệu gần nhƣ triển khai theo hƣớng làm rõ cơ sở khái niệm,
nội dung, hình thức tổ chức,… của HĐTNST. Tuy nhiên, chƣa có tài liệu, công
trình nghiên cứu chuyên sâu nào đề cập cụ thể đến việc tổ chức các HĐTNST trong
môn TN&XH lớp 3 ở trƣờng Tiểu học theo đúng đặc trƣng riêng của phân môn
này. Đây chính là vấn đề đang đặt ra trong giáo dục Tiểu học hiện nay.
3. Mục đích nghiên cứu
Xây dựng quy trình tổ chức HĐTNST trong dạy học môn TN&XH lớp 3
nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học môn này ở Tiểu học.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận, thực tiễn của đề tài.
- Xây dựng quy trình tổ chức HĐTNST trong dạy học môn TN&XH lớp 3.
- Thiết kế một số HĐTNST trong dạy học môn TN&XH lớp 3.
- Thực nghiệm sƣ phạm nhằm đánh giá hiệu quả của việc tổ chức trong dạy
học môn TN&XH lớp 3.
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng: Quy trình tổ chức HĐTNST trong dạy học môn TN&XH lớp 3.
- Phạm vi: Tổ chức HĐTNST trong dạy học môn TN&XH lớp 3 trên địa bàn
Thành phố Tuy Hoà, tỉnh Phú Yên.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận: phƣơng pháp khảo sát, phân tích, tổng
hợp các tài liệu có liên quan để làm sáng tỏ cơ sở lý luận của đề tài: tài liệu về chủ
trƣơng, đƣờng lối lãnh đạo của Nhà nƣớc về công tác giáo dục; các tài liệu liên
quan đến HĐTNST; tài liệu về dạy học chƣơng trình TN&XH lớp 3...
- Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn: Thiết kế các phiếu điều tra bằng bảng
hỏi, phỏng vấn về thực trạng tổ chức HĐTNST trong dạy học môn TN&XH lớp 3;
tiến hành tổ chức thực nghiệm sƣ phạm theo mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp đề ra.
- Phƣơng pháp xử lý số liệu bằng thống kê: Sử dụng một số công cụ toán
học để xử lý các kết quả điều tra và kết quả thực nghiệm sƣ phạm.
13
19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
7. Giả thuyết khoa học
Nếu tổ chức HĐTNST trong dạy học TN&XH cho HS lớp 3 theo một quy
trình khoa học sẽ góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học môn TN&XH ở Tiểu học.
8. Những đóng góp mới của đề tài
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn của việc tổ chức HĐTNST trong
dạy học môn TN&XH lớp 3.
- Xây dựng đƣợc quy trình tổ chức HĐTNST trong dạy học môn TN&XH
lớp 3.
- Thiết kế một số HĐTNST trong dạy học môn TN&XH lớp 3.
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, phần Nội dung của luận văn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn của tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng
tạo trong dạy học môn Tự nhiên và Xã hội lớp 3.
Chƣơng 2. Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học môn Tự
nhiên và Xã hội lớp 3.
Chƣơng 3. Thực nghiệm sƣ phạm.
14
20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
NỘI DUNG
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO TRONG DẠY HỌC
MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI LỚP 3
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Khái niệm về hoạt động trải nghiệm sáng tạo
Để xác định đƣợc khái niệm “HĐTNST”, cần xuất phát từ các thuật ngữ
“hoạt động”, “trải nghiệm”, “sáng tạo” và mối quan hệ biện chứng qua lại giữa
chúng với nhau. Tuy nhiên, nó cũng không phải là phép cộng đơn giản của ba thuật
ngữ trên. Xung quanh vấn đề khái niệm thuật ngữ HĐTNST, đến nay, đã có nhiều
nhà nghiên cứu, nhiều tài liệu bàn luận khác nhau.
Theo Dự thảo đề án đổi mới chương trình và sách giáo khoa giáo dục phổ
thông sau năm 2015, HĐTNST bản chất là những hoạt động giáo dục nhằm hình thành
và phát triển cho HS những phẩm chất tƣ tƣởng, ý chí, tình cảm, giá trị và kỹ năng
sống và những năng lực cần có của con ngƣời trong xã hội hiện đại. Nội dung của
HĐTNST đƣợc thiết kế theo hƣớng tích hợp nhiều lĩnh vực, môn học thành các chủ
điểm mang tính chất mở. Hình thức và phƣơng pháp tổ chức đa dạng, phong phú, mềm
dẻo, linh hoạt, mở về không gian, thời gian, quy mô, đối tƣợng và số lƣợng... để HS có
nhiều cơ hội tự trải nghiệm và phát huy khả năng sáng tạo của các em”.
Hiệp hội “Giáo dục trải nghiệm” quốc tế định nghĩa về HĐTNST “là một
phạm trù bao hàm nhiều phƣơng pháp trong đó ngƣời dạy khuyến khích ngƣời học
tham gia các trải nghiệm thực tế, sau đó phản ánh, tổng kết lại để tăng cƣờng hiểu
biết, phát triển kĩ năng, định hình các giá trị sống và phát triển các năng lực bản
thân, tiến tới đóng góp tích cực cho cộng đồng và xã hội” [35, tr. 115].
Theo Đinh Thị Kim Thoa, “HĐTNST là hoạt động giáo dục thông qua sự trải
nghiệm là sáng tạo của cá nhân trong việc kết nối kinh nghiệm học đƣợc trong nhà
trƣờng với thực tiễn đời sống mà nhờ đó các kinh nghiệm đƣợc tích lũy thêm và
dần chuyển hóa thành năng lực” [5].
15
21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Còn theo tác giả Ngô Thu Dung, HĐTNST là thuật ngữ dùng để chỉ các hoạt
động giáo dục trong nhà trƣờng đƣợc tổ chức phù hợp với bản chất hoạt động của
con ngƣời, tính từ trải nghiệm sáng tạo để nhấn mạnh bản chất hoạt động chứ
không phải một dạng hoạt động mới [5].
Lê Huy Hoàng cho rằng:
“HĐTNST là hoạt động xã hội, thực tiễn giúp HS tự chủ trải nghiệm trong
tập thể, qua đó hình thành và thể hiện phẩm chất năng lực; nhận ra năng khiếu, sở
thích, đam mê, bộc lộ và điều chỉnh cá tính, giá trị, nhận ra chính mình cũng như
khuynh hướng phát triển bản thân; bổ trợ và cùng với các hoạt động dạy học trong
chương trình giáo dục thực hiện tốt nhất mục tiêu giáo dục. Hoạt động này nhấn
mạnh sự trải nghiệm, thúc đẩy năng lực sáng tạo của người học và được tổ chức
một cách linh hoạt, sáng tạo” [28, tr.73].
Nhìn chung, có thể định nghĩa HĐTNST theo nhiều cách khác nhau tùy vào
từng góc độ, khía cạnh, thế giới quan, nhân sinh quan của mỗi nhà nghiên cứu. Tuy
nhiên, dù đƣợc diễn đạt theo bất kì cách nào, các tác giả đều thống nhất ở một
điểm: coi trọng HĐTNST là hoạt động giáo dục, khẳng định vai trò định hƣớng,
hƣớng dẫn của nhà giáo dục (không phải là hoạt động trải nghiệm tự phát). Nhà
giáo dục không tổ chức, phân công HS một cách trực tiếp mà chỉ hỗ trợ, giám sát;
HS đƣợc trực tiếp, chủ động tham gia các hoạt động đƣợc tổ chức theo phƣơng
thức trải nghiệm và sáng tạo nhằm góp phần phát triển toàn diện nhân cách HS.
Nhƣ vậy, khái niệm HĐTNST trong nhà trƣờng phổ thông có thể đƣợc hiểu
theo nghĩa chung nhất
“Là hoạt động giáo dục, trong đó nội dung và cách thức tổ chức tạo điều
kiện cho từng HS được tham gia trực tiếp và làm chủ thể của hoạt động, tự lên kế
hoạch, chủ động xây dựng chiến lược hành động cho bản thân và cho nhóm để hình
thành và phát triển những phẩm chất, tư tưởng, ý chí, tình cảm, giá trị, kỹ năng
sống và những năng lực cần có của công dân trong xã hội hiện đại, qua hoạt động
HS phát huy khả năng sáng tạo để thích ứng và tạo ra cái mới, giá trị cho cá nhân
và cộng đồng” [28, tr.73].
HĐTNST là loại hình hoạt động rất đa dạng và phong phú. Tƣơng ứng với
16
22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
mỗi yêu cầu, mục tiêu giáo dục cụ thể, phù hợp với những điều kiện, bối cảnh cụ
thể, sẽ có những dạng HĐTNST khác nhau:
- Căn cứ vào các hình thức hoạt động giáo dục nhà trƣờng hiện hành, có
HĐTNST dƣới hình thức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp đƣợc tiến hành
thông qua việc dạy học các môn học bắt buộc và tự chọn trong chƣơng trình giáo
dục của cấp học do Bộ GD & ĐT ban hành; dƣới hình thức hoạt động giáo dục
ngoài giờ lên lớp bao gồm các hoạt động ngoại khóa về khoa học, văn học, nghệ
thuật, thể dục thể thao, an toàn giao thông, phòng chống tệ nạn xã hội, giáo dục giới
tính, giáo dục pháp luật, giáo dục hƣớng nghiệp, giáo dục kỹ năng sống nhằm phát
triển toàn diện và bồi dƣỡng năng khiếu; các hoạt động vui chơi, tham quan, du
lịch, giao lƣu văn hóa, giáo dục môi trƣờng; hoạt động từ thiện và các hoạt động xã
hội khác phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi HS.
- Căn cứ vào các đặc điểm phát triển tâm lý, nhận thức và hành vi của con
ngƣời ứng với các hoạt động chủ đạo trong từng giai đoạn phát triển lứa tuổi, có
HĐTNST cảm xúc, tƣ duy...
- Căn cứ vào nội dung giáo dục theo lĩnh vực của đời sống xã hội, có
HĐTNST nghệ thuật, khoa học, công nghệ, kỹ thuật...
1.1.2. Vai trò, vị trí của hoạt động trải nghiệm sáng tạo
1.1.2.1. Đối với chương trình giáo dục phổ thông mới
Hiện nay, Việt Nam đang tiến hành công cuộc đổi mới, công nghiệp hóa -
hiện đại hóa đất nƣớc, từng bƣớc hội nhập với sự phát triển chung của thế giới.
Tình hình thế giới và khu vực hiện nay vừa diễn ra xu thế hòa bình, hợp tác, phát
triển nhƣng vẫn tồn tại những tranh chấp, xung đột những bất ổn ở nhiều nơi.
Trƣớc tình hình đó, Hội nghị lần thứ XVIII của Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng
khóa XI đã xác định mục tiêu chung là “Bảo vệ vững chắc độc lập chủ quyền, thống
nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ Đảng, Nhà nƣớc, nhân dân và chế độ
xã hội chủ nghĩa, bảo vệ sự nghiệp đổi mới, công nghiệp hóa, hiện đại hóa, bảo vệ
lợi ích quốc gia, dân tộc, bảo vệ an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội và nền văn
hóa Việt Nam, giữ vững ổn định chính trị và môi trƣờng hòa bình để phát triển đất
nƣớc theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa” [35, tr. 3].
17
23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Đứng trƣớc xu thế phát triển của đất nƣớc, Giáo dục - Đào tạo đóng vai trò
quan trọng nhằm phát huy nguồn lực con ngƣời, phục vụ cho sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa. Giáo dục trong xã hội mới, thời đại mới phải
là: “đào tạo con ngƣời Việt Nam phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khỏe,
thẩm mĩ và nghề nghiệp, trung thành với lí tƣởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã
hội; hình thành và bồi dƣỡng phẩm chất, năng lực của công dân, đáp ứng yêu cầu
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc” [2, tr. 32].
Để thực hiện nhiệm vụ đó, Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VII và Hội nghị
Ban chấp hành Trung ƣơng lần thứ IV đã xác định: Đổi mới giáo dục, coi giáo dục
là quốc sách hàng đầu, giáo dục đóng vai trò then chốt trong toàn bộ sự nghiệp xây
dựng Chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc, là động lực đƣa đất nƣớc thoát khỏi
nghèo nàn… Nhƣ vậy, đổi mới giáo dục nói chung và đổi mới phƣơng pháp dạy
học (PPDH) nói riêng trong đó có bộ môn TN&XH là con đƣờng duy nhất từng
bƣớc nâng cao chất lƣợng giáo dục, đặc biệt là giáo dục phổ thông bởi “giáo dục
phổ thông là nền tảng văn hóa của một nƣớc, là sức mạnh tƣơng lai của một dân
tộc”. Trong giáo dục, bằng các phƣơng pháp đào tạo thích hợp, phải khơi dậy đƣợc
năng lực tự học, tự tƣ duy độc lập nhận thức, hình thành và phát triển nhân cách
sáng tạo của HS nhằm đáp ứng sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nƣớc.
Đây cũng chính là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của ngành Giáo dục - Đào tạo.
Nhƣ vậy, Đảng ta luôn xác định mục tiêu đào tạo ở trƣờng phổ thông là hình
thành thế hệ trẻ phát triển toàn diện, không chỉ có kiến thức mà còn vận dụng sáng
tạo kiến thức giải quyết nhiệm vụ thực tiễn.
Hoạt động giáo dục (theo nghĩa rộng) là những hoạt động có chủ đích, có kế
hoạch hoặc có sự định hƣớng của nhà giáo dục, đƣợc thực hiện thông qua những
cách thức phù hợp để chuyển tải nội dung giáo dục tới ngƣời học nhằm thực hiện
mục tiêu giáo dục.
Theo nhận định của các chuyên gia giáo dục, chƣơng trình giáo dục phổ
thông hiện hành của Việt Nam về cơ bản vẫn tiếp cận theo hƣớng nội dung, chạy
theo khối lƣợng kiến thức, còn nặng tính hàn lâm... Có chú ý đến cả 3 phƣơng diện
kiến thức, kĩ năng và thái độ nhƣng vẫn là những yêu cầu rời rạc riêng rẽ, chƣa liên
kết, thống nhất và vận dụng tổng hợp thành năng lực hành động, năng lực thực hiện
18
24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
gắn với yêu cầu của cuộc sống.
Kế hoạch giáo dục bao gồm các môn học và hoạt động giáo dục (theo nghĩa
hẹp). Khái niệm hoạt động giáo dục (theo nghĩa hẹp) dùng để chỉ các hoạt động
giáo dục đƣợc tổ chức ngoài giờ dạy học các môn học và đƣợc sử dụng cùng với
khái niệm hoạt động dạy học các môn học. Nhƣ vậy, hoạt động giáo dục (theo
nghĩa rộng) bao gồm hoạt động dạy học và hoạt động giáo dục (theo nghĩa hẹp).
Các hoạt động giáo dục (theo nghĩa hẹp) gồm:
- Hoạt động tập thể (sinh hoạt lớp, sinh hoạt trƣờng, sinh hoạt Đội Thiếu
niên Tiền phong Hồ Chí Minh, sinh hoạt Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh).
- Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp đƣợc tổ chức theo các chủ đề giáo dục.
- Hoạt động giáo dục hƣớng nghiệp (cấp Trung học cơ sở và cấp Trung học phổ
thông) giúp HS tìm hiểu để định hƣớng tiếp tục học tập và định hƣớng nghề nghiệp.
- Hoạt động giáo dục nghề phổ thông (cấp Trung học phổ thông) giúp HS hiểu
đƣợc một số kiến thức cơ bản về công cụ, kĩ thuật, quy trình công nghệ, an toàn lao
động, vệ sinh môi trƣờng đối với một số nghề phổ thông đã học; hình thành và phát
triển kĩ năng vận dụng những kiến thức vào thực tiễn; có một số kĩ năng sử dụng công
cụ, thực hành kĩ thuật theo quy trình công nghệ để làm ra sản phẩm đơn giản.
Nội dung đổi mới chƣơng trình - sách giáo khoa sau năm 2015 xác định:
chƣơng trình mới tiếp cận theo hƣớng hình thành và phát triển năng lực cho ngƣời
học; không chạy theo khối lƣợng tri thức mà chú ý khả năng vận dụng tổng hợp các
kiến thức, kĩ năng, thái độ, tình cảm, động cơ vào giải quyết các tình huống trong
cuộc sống hàng ngày. Tiếp cận theo hƣớng năng lực đòi hỏi HS làm, vận dụng
đƣợc gì hơn là HS biết những gì. Tránh đƣợc tình trạng biết rất nhiều nhƣng làm,
vận dụng không đƣợc bao nhiêu, biết những điều rất cao siêu, nhƣng không làm
đƣợc những việc rất thiết thực đơn giản trong cuộc sống thƣờng nhật…
Nội dung, cấu trúc của chƣơng trình giáo dục đổi mới, xuất phát từ những
yêu cầu hình thành các năng lực mà lựa chọn các nội dung dạy học; ƣu tiên những
kiến thức cơ bản, hiện đại nhƣng gắn bó, thiết thực với những đòi hỏi của cuộc sống
hàng ngày, tránh hàn lâm, kinh viện. Ƣu tiên thực hành, vận dụng, tránh lý thuyết
suông; tăng cƣờng hứng thú, hạn chế quá tải.
Theo đó, PPDH thay đổi, dạy cách học, cách tìm kiếm và vận dụng, cách
19
25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
phát hiện và giải quyết vấn đề; đề cao sự hợp tác và sáng tạo, không nhồi nhét, chạy
theo khối lƣợng kiến thức. Coi trọng đánh giá trong suốt quá trình dạy - học và
bằng nhiều hình thức khác nhau.
Trong chƣơng trình giáo dục phổ thông mới, kế hoạch giáo dục bao gồm các
môn học, chuyên đề học tập (gọi chung là môn học) và HĐTNST; hoạt động giáo
dục (theo nghĩa rộng) bao gồm hoạt động dạy học và HĐTNST.
So sánh môn học và HĐTNST trong chƣơng trình mới đƣợc thể hiện trong
bảng sau:
Đặc trƣng Môn học Hoạt động trải nghiệm sáng tạo
- Hình thành và phát triển - Hình thành và phát triển những
Mục đích hệ thống tri thức khoa phẩm chất, tƣ tƣởng, ý chí, tình cảm,
chính học, năng lực nhận thức giá trị, kỹ năng sống và những năng
và hành động của HS. lực chung cần có ở con ngƣời trong
xã hội hiện đại.
- Kiến thức khoa học, nội - Kiến thức thực tiễn gắn bó với đời
dung gắn với các lĩnh vực sống, địa phƣơng, cộng đồng, đất
chuyên môn. nƣớc, mang tính tổng hợp nhiều lĩnh
Nội dung
vực giáo dục, nhiều môn học; dễ vận
dụng vào thực tế.
- Đƣợc thiết kế thành các - Đƣợc thiết kế thành các chủ điểm
phần chƣơng, bài, có mối mang tính mở, không yêu cầu mối
liên hệ logic chặt chẽ. liên hệ chặt chẽ giữa các chủ điểm.
- Đa dạng, có quy trình - Đa dạng, phong phú, mềm dẻo, linh
chặt chẽ, hạn chế về hoạt, mở về không gian, thời gian,
không gian, thời gian, quy quy mô, đối tƣợng và số lƣợng...
Hình thức mô và đối tƣợng tham
tổ chức gia...
- Học sinh ít cơ hội trải - Học sinh có nhiều cơ hội trải
nghiệm. nghiệm.
- Ngƣời chỉ đạo, tổ chức - Có nhiều lực lƣợng tham gia chỉ
20
26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
họat động học tập chủ yếu đạo, tổ chức các HĐTNST với các
là GV. mức độ khác nhau (giáo viên, phụ
huynh, nhà hoạt động xã hội, chính
quyền, doanh nghiệp,...)
Tƣơng tác,
- Chủ yếu là thầy - trò - Đa chiều
- Thầy chỉ đạo, hƣớng - Học sinh tự hoạt động, trải nghiệm
phƣơng
dẫn, trò hoạt động là là chính.
pháp
chính.
- Nhấn mạnh đến năng - Nhấn mạnh đến kinh nghiệm, năng
lực tƣ duy. lực thực hiện, tính trải nghiệm.
Kiểm tra, - Theo chuẩn chung. - Theo những yêu cầu riêng, mang
đánh giá tính cá biệt hóa, phân hóa
- Thƣờng đánh giá kết quả - Thƣờng đánh giá kết quả đạt đƣợc
đạt đƣợc bằng điểm số bằng nhận xét.
1.1.2.2. Hình thành và phát triển nhân cách học sinh
Trƣớc hết, HĐTNST làm tăng tính hấp dẫn trong học tập. Hình thức dạy học
trải nghiệm là hình thức giáo dục HS theo hình thức dạy học ngoài thực tế, trên các
vật thật; có vị trí, vai trò rất quan trọng, là cầu nối giữa hoạt động giảng dạy và học
tập trên lớp với giáo dục HS ngoài lớp. Các em vận dụng kiến thức học đƣợc vào
cuộc sống một cách linh hoạt, tránh nhàm chán.
Đồng thời HĐTNST cùng với các môn học khác đƣợc coi là một phƣơng pháp
học của HS, làm tăng giá trị cho bản thân ngƣời học. Đó là một quá trình trong đó chủ
thể HS trực tiếp tham gia vào các loại hình hoạt động và giao lƣu phong phú, đa dạng,
HS tự biến đổi mình, tự làm phong phú mình bằng cách thu lƣợm và xử lý thông tin từ
môi trƣờng xung quanh. HS phát huy đƣợc tính tích cực, tƣ duy độc lập sáng tạo, khai
thác tiềm năng sẵn có bằng sự nỗ lực của chính bản thân mình; định hình những thói
quen, tính cách tốt ngay từ khi còn ngồi trên ghế nhà trƣờng để tạo nền móng vững
chắc cho sự phát triển tiếp theo. Với HĐTNST, ngƣời học trở thành trung tâm của hoạt
động dạy và học, đƣợc định hƣớng để tự mình tìm ra kiến thức, chân lí bằng hành
động của chính mình, phát huy đƣợc trí tuệ, tƣ duy và óc thông
27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
21
28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
minh của mình. GV coi ngƣời học là đối tƣợng của quá trình nhận thức. Họ sẽ trở
thành ngƣời đạo diễn, trọng tài cố vấn, thiết kế, tổ chức cho chủ thể hành động để
khám phá ra cái chƣa biết với sự hợp tác cộng đồng, với chủ thể khác, khuyến
khích tối đa sự sáng tạo của HS.
Tiếp đến, HĐTNST là mô hình học tập tiên tiến nhằm giúp HS hình thành,
phát triển và hoàn thiện nhân cách của bản thân mình, thiết lập đƣợc các quan hệ
giữa cá nhân với tập thể, với các cá nhân khác, với môi trƣờng học và môi trƣờng
sống. Sự trải nghiệm có ý nghĩa sẽ huy động tổng thể các giá trị của cá nhân từ cảm
xúc đến ý thức và hành động. Sự trải nghiệm huy động toàn bộ năng lực hành động,
sự liên kết trách nhiệm của bản thân với xã hội.
HĐTNST tạo ra sự tự tin cho HS trong học tập, hình thành năng lực học tập
cho HS: lập kế hoạch, tổ chức làm việc nhóm, thu thập và xử lí thông tin, lập báo
cáo, thuyết trình, đánh giá và tự đánh giá. Qua các giờ học đó, HS sẽ cảm thấy yêu
thích môn học và hiểu kiến thức một cách sâu sắc hơn. Bên cạnh đó, HĐTNST là
điều kiện thuận lợi trong việc tƣơng tác, học hỏi lẫn nhau, ngƣời này có thể học tập
kinh nghiệm của ngƣời khác, giá trị của mỗi cá nhân đều đƣợc thể hiện và đƣợc
điều chỉnh sao cho phù hợp, thích ứng và điều phối với nhau, với môi trƣờng học.
Nhờ vậy, giúp HS nâng cao, phát huy tính tích cực tự học, sáng tạo, tính tự giác;
giúp các em củng cố, phát huy các năng lực, kỹ năng đã có, đồng thời, trên cơ sở đó,
tiếp tục rèn luyện và phát triển tốt hơn: năng lực tự hoàn thiện, năng lực - kỹ năng
giao tiếp, ứng xử, năng lực hoạt động chính trị - xã hội, năng lực - kỹ năng tổ chức
quản lý, hợp tác... Các bài giảng gắn với thực tiễn đời sống, tăng thời gian thực
hành đã giúp cho HS động não,trải nghiệm và giải quyết những vấn đề của cuộc
sống linh hoạt, hiệu quả hơn.
Ngoài ra, HĐTNST còn là con đƣờng giúp HS tăng cƣờng sự hiểu biết và
tiếp thu các giá trị truyền thống, bản sắc văn hóa của dân tộc và những giá trị tốt
đẹp, tinh hoa văn hóa của nhân loại; nâng cao ý thức trách nhiệm với bản thân, gia
đình, nhà trƣờng và xã hội; ý thức định hƣớng nghề nghiệp ở mỗi HS.
Quá trình trải nghiệm giúp HS có thái độ đúng đắn trƣớc những vấn đề của
cuộc sống, biết chịu trách nhiệm về hành vi của bản thân: đấu tranh tích cực với
22
29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
những biểu hiện sai trái của bản thân (để tự hoàn thiện mình) và của ngƣời khác,
biết cảm thụ và đánh giá cái đẹp trong cuộc sống.
1.1.3. Bản chất của hoạt động trải nghiệm sáng tạo
- Bản chất của HĐTNST là hoạt động giáo dục đƣợc tổ chức theo con đƣờng
gắn lý thuyết với thực tiễn, tạo nên sự thống nhất giữa nhận thức và hành động, hình
thành và phát triển cho HS niềm tin, tình cảm, những năng lực cần có của ngƣời công
dân trong tƣơng lai (phát triển toàn diện nhân cách HS). Chính vì vậy trong nội dung,
phƣơng pháp, hình thức tổ chức của hoạt động có thể mang dáng dấp của hoạt động
theo nghĩa hẹp. Tuy nhiên, điểm khác biệt giữa chúng chính là cách làm, cách triển
khai hoạt động, lấy trải nghiệm làm phƣơng thức triển khai, nhấn mạnh sự trải nghiệm,
theo đúng bản chất của quá trình giáo dục. Khi triển khai HĐTNST cần chú trọng, nhấn
mạnh sự tham gia trực tiếp của ngƣời học và hoạt động, giáo dục xúc cảm, từ đó giúp
ngƣời học hình thành năng lực, phẩm chất, giá trị của nhân cách.
- Là quá trình tổ chức các loại hình hoạt động giáo dục và các mối quan hệ
giao tiếp phong phú, đa dạng cho HS: các loại hình HĐTNST rất đa dạng phong
phú: hoạt động xã hội, hoạt động sáng tạo khoa học kĩ thuật, hoạt động văn hóa
nghệ thuật, trò chơi giải trí, lao động công ích, định hƣớng nghề nghiệp... Thông
qua việc tham gia các loại hình hoạt động phong phú, đa dạng đó, HS có những trải
nghiệm/ kinh nghiệm phong phú trên nhiều lĩnh vực khác nhau. HS có thể nhận biết
rõ hơn về chính mình, phát hiện ra và chứng minh những khả năng của mình, tích
lũy kinh nghiệm để chuyển hóa thành năng lực.
- Phƣơng thức trải nghiệm của HĐTNST: Cách tổ chức HĐTNST tạo điều
kiện tối đa để HS đƣợc trực tiếp tham gia vào các loại hình hoạt động giáo dục
phong phú, đa dạng, đƣợc trải qua các hoạt động thực tiễn, đƣợc “nhúng mình”,
đƣợc thực hành, thử nghiệm, thể nghiệm bản thân trong thực tế, đƣợc tƣơng tác,
giao tiếp với sự vật hiện tƣợng, con ngƣời (bạn, nhóm bạn, tập thể lớp, thầy cô giáo
và những ngƣời khác), tạo nên các mối quan hệ giao lƣu phong phú, đa dạng một
cách tự giác. Phƣơng thức trải nghiệm đối lập với phƣơng thức giáo dục giáo điều,
đóng khung, áp đặt.
23
30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Sự sáng tạo của HS trong HĐTNST: đặc điểm của sự sáng tạo của HS
trong HĐTNST không phải là sáng tạo ra cái mới đối với toàn nhân loại, mà đó là
những cái mới, có giá trị với chính bản thân các em, với bạn bè, với nhà trƣờng và
trong một số trƣờng hợp có thể tiệm cận với xã hội.
- Giáo dục thông qua sự trải nghiệm có liên quan chặt chẽ học thông qua
làm: “Học đi đôi với hành” là việc vận dụng những kiến thức lý luận đƣợc học vào
một ngữ cảnh khác, hay thực hiện những nhiệm vụ nào đó của thực tiễn dựa trên
kiến thức lý luận. Thông qua việc thực hành, ngƣời học chính xác hóa và củng cố
kiến thức thu đƣợc, hiểu kiến thức lý luận sâu sắc hơn và đồng thời chiếm lĩnh
đƣợc một số kỹ năng thực hiện.
- HĐTNST nhấn mạnh vai trò của kinh nghiệm đối với hình thành năng lực
và vai trò của yếu tố xúc cảm đối với sự hình thành thái độ, giá trị, niềm tin, động
cơ, hứng thú của HS.
- Hình thành xúc cảm tích cực là nét bản chất quan trọng của HĐTNST. Điều
quan trọng nhất là thông qua hoạt động, ở các em HS sẽ đƣợc trải nghiệm những
xúc cảm khác nhau, hình thành đƣợc những cảm xúc, xúc cảm tích cực. Đó là yếu
tố vô cùng quan trọng để hình thành nên tình cảm, thái độ và giá trị, niềm tin, hứng
thú, say mê, quyết tâm... Điều này đồng nghĩa với thông qua HĐTNST, HS sẽ đƣợc
giáo dục xúc cảm, làm cơ sở để hình thành niềm tin, thái độ, giá trị của các em. Đây
cũng là yếu tố quan trọng tạo động cơ, hứng thú cho hoạt động nói chung và sáng
tạo nói riêng.
- Cũng qua các HĐTNST, HS sẽ đƣợc giải phóng năng lƣợng thần kinh và
cơ bắp, điều đó đƣợc thể hiện ở việc các em đƣợc đi lại, cƣời nói, vận động, bộc lộ
cảm xúc... điều mà các hoạt động giáo dục không có trải nghiệm không làm đƣợc;
đƣợc thể hiện khả năng, năng lực, thiên hƣớng, bộc lộ nội tâm, và những yếu tố
tâm lý (hay những lớp “giác”) thƣờng bị che phủ bởi bề ngoài.
- HĐTNST nhằm taọ điều kiện và phát huy tiềm năng sáng tạo trên nhiều
lĩnh vực khác nhau của HS. Trong quá trình tham gia vào hoạt động với các yếu tố
tâm lý, HS luôn phải suy nghĩ, tìm tòi, khám phá và làm ra sản phẩm của hoạt động,
đó vừa là quá trình hoạt động, vừa là quá trình sáng tạo không ngừng. Nhƣ vậy, khi
24
31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
HS thực hiện hoạt động, điều đó sẽ là môi trƣờng thuận lợi để HS phát huy tính
sáng tạo.
- HĐTNST cùng với hoạt động dạy học là một quá trình gắn bó, thống nhất
nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục.
- HĐTNST đòi hỏi phải có thời gian dài mới có kết quả, bởi vì có những trải
nghiệm lần đầu có thể chỉ để lại những cảm xúc tiêu cực (ví dụ: sự chƣa hài lòng,
bực bội, bất đồng quan điểm, chán nản, tự ti...) trong giáo dục tình cảm, đạo đức,
giá trị cần có nhiều trải nghiệm, nhiều xúc cảm thì mới làm cho ngƣời học thấm
thía, thấu hiểu và tự hình thành đƣợc các giá trị. Thực tế cuộc sống cho thấy, những
trải nghiệm phải trả giá mới hình thành đƣợc những giá trị và kỹ năng sống.
- Mối liên quan giữa “trải nghiệm” và “sáng tạo”: trải nghiệm và sáng tạo là
hai quá trình tâm lý có tính tƣơng đối độc lập. Tuy nhiên, trên thực tế chúng có mối
quan hệ với nhau: hai quá trình này có thể cùng song song diễn ra cùng lúc khi con
ngƣời tiến hành hoạt động; hoạt động của con ngƣời bao giờ cũng có tính sáng tạo;
trong trải nghiệm có sáng tạo; trải nghiệm thƣờng là “nền”, là môi trƣờng của sáng
tạo. Bản thân sáng tạo nếu chỉ xét riêng mình nó cũng là một quá trình trải nghiệm
tạo ra cái mới.
1.1.4. Đặc điểm của hoạt động trải nghiệm sáng tạo
HĐTNST là một loại hình hoạt động giáo dục có mục đích, có tổ chức đƣợc
thực hiện trong hoặc ngoài nhà trƣờng nhằm phát triển, nâng cao các tố chất và tiềm
năng của bản thân HS, nuôi dƣỡng ý thức sống độc lập, đồng thời tham gia các hoạt
động quan tâm, chia sẻ tới những ngƣời xung quanh; hình thành và phát triển cho
HS những phẩm chất, tƣ tƣởng, ý chí, tình cảm, giá trị, kỹ năng sống và những
năng lực chung cần có ở con ngƣời trong xã hội hiện đại.
HĐTNST là hoạt động đƣợc thực hiện phối hợp một cách hợp lý cả hai khâu
trải nghiệm và sáng tạo. HĐTNST tạo cơ hội cho HS trải nghiệm trong thực tiễn để
tích lũy và chiêm nghiệm các kinh nghiệm, từ đó có thể khái quát thành hiểu biết
theo cách của riêng mình, đó đã đƣợc gọi là sáng tạo của bản thân HS. HĐTNST có
khả năng huy động sự tham gia tích cực của HS ở tất cả các khâu của quá trình hoạt
động: từ thiết kế hoạt động đến chuẩn bị, thực hiện và đánh giá kết quả hoạt động
25
32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
phù hợp với đặc điểm lứa tuổi và khả năng của bản thân; tạo cơ hội cho các em
đƣợc trải nghiệm, đƣợc bày tỏ quan điểm, ý tƣởng sáng tạo; đƣợc đánh giá và lựa
chọn ý tƣởng hoạt động, đƣợc thể hiện, tự khẳng định bản thân, đƣợc tự đánh giá
và đánh giá kết quả hoạt động của bản thân, của nhóm mình và của bạn bè… Từ đó,
hình thành và phát triển cho các em những giá trị sống và các năng lực cần thiết.
HĐTNST về cơ bản mang tính chất của hoạt động tập thể trên tinh thần tự
chủ, với sự nỗ lực giáo dục nhằm phát triển khả năng sáng tạo và cá tính riêng của
mỗi cá nhân trong tập thể.
Nội dung của HĐTNST: HĐTNST tạo điều kiện kết nối các kiến thức khoa
học liên ngành. Nội dung rất đa dạng và mang tính tích hợp, tổng hợp kiến thức, kĩ
năng của nhiều môn học, nhiều lĩnh vực học tập và giáo dục nhƣ: giáo dục đạo đức,
giáo dục trí tuệ, giáo dục kĩ năng sống, giáo dục giá trị sống, giáo dục thẩm mĩ, giáo
dục thể chất, giáo dục lao động, giáo dục an toàn giao thông, giáo dục môi trƣờng,
giáo dục phòng chống ma túy, giáo dục phòng chống HIV/AIDS và tệ nạn xã hội,
giáo dục các phẩm chất ngƣời lao động, nhà nghiên cứu… Nhờ đặc trƣng này mà
nội dung giáo dục của các HĐTNST trở nên gần gũi, thiết thực với cuộc sống thực
tế, đáp ứng đƣợc nhu cầu hoạt động của HS, giúp các em vận dụng vào trong thực
tiễn cuộc sống một cách dễ dàng và thuận lợi hơn.
Các nội dung của HĐTNST thƣờng thuộc 4 nhóm sau:
- Nhóm các hoạt động xã hội;
- Nhóm các hoạt động học thuật;
- Nhóm các hoạt động nghệ thuật và thể thao;
- Nhóm các hoạt động định hƣớng nghề nghiệp (tìm hiểu thông tin về hƣớng
phát triển tƣơng lai, tìm hiểu bản thân).
Cụ thể, trong môn TN&XH lớp 3, HS có thể sẽ đƣợc trải nghiệm các vấn đề
thực tiễn nhƣ:
- Làm nông - trồng lúa, gặt, làm vƣờn, chăn nuôi.
- Hoạt động xã hội và các tổ chức phi chính phủ: đến thăm và giúp đỡ tại các
trẻ mồ côi, bệnh viện, viện dƣỡng lão, hoặc làm các hoạt động từ thiện cho các tổ
chức phi chính phủ.
26
33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Khám phá định hƣớng nghề nghiệp: Khách mời là những chuyên gia trong
các lĩnh vực nghề đa dạng, hoặc những ngƣời thành công trong một lĩnh vực nghề
nào đó, họ sẽ có những lời chia sẻ và lời khuyên bổ ích cho các em HS. Các em có
thể trực tiếp đến thăm cơ sở làm việc của những khách mời đó, từ đó các em nhìn
nhận lại khả năng bản thân và cụ thể hóa định hƣớng nghề nghiệp cho mình.
- Thủ công mỹ nghệ: Gốm, sứ, mộc và các loại hình thủ công khác.
- Hát, múa dân gian: Là hoạt động trải nghiệm về văn hóa rất thú vị. HS giữa
các lớp dƣờng nhƣ không còn khoảng cách, tất cả cùng hòa chung lời ca điệu nhạc
mang đậm tính truyền thống.
Bên cạnh hoạt động có tính tích hợp, HS còn đƣợc lựa chọn một số hoạt
động chuyên biệt phù hợp với năng lực, sở trƣờng, hứng thú của bản thân để phát
triển năng lực sáng tạo riêng của mỗi cá nhân, nhƣ:
- Khám phá khoa học: Phòng đọc sách, phòng viết văn, thí nghiệm khoa học...
Có rất nhiều hoạt động mà HS có thể lựa chọn tham gia theo sở thích của mình.
- Hoạt động nghệ thuật: Phát hiện và phát triển khả năng đặc biệt của HS
thông qua các hoạt động nhƣ diễn kịch, đóng phim, giải quyết các tình huống theo
chủ đề, hát múa...
Hình thức, quy mô tổ chức:HĐTNST trong nhà trƣờng phổ thông có hình
thức tổ chức rất đa dạng và phong phú. Cùng một chủ đề, một nội dung giáo dục
nhƣng có thể tổ chức theo nhiều hình thức hoạt động khác nhau, tùy theo lứa tuổi
và nhu cầu của HS, tùy theo điều kiện cụ thể của từng lớp, từng trƣờng, từng địa
phƣơng. Một số hình thức khác nhau nhƣ trò chơi, hội thi, diễn đàn, giao lƣu, tham
quan du lịch, sân khấu hóa (kịch, thơ, hát, múa rối,tiểu phẩm, ...), thể dục thể thao,
câu lạc bộ, tổ chức các ngày hội, các công trình nghiên cứu khoa học kỹ thuật... Mỗi
loại hình thức hoạt động trên đều tiềm tàng trong nó những khả năng giáo dục nhất
định. Nhờ các hình thức tổ chức đa dạng, phong phú mà việc giáo dục HS đƣợc
thực hiện tự nhiên, sinh động, nhẹ nhàng, hấp dẫn, không gò bó, khô cứng, phù hợp
với đặc điểm tâm sinh lý cũng nhƣ nhu cầu, nguyện vọng của các em. Trong quá
trình thiết kế, tổ chức, đánh giá các HĐTNST, cả GV lẫn HS đều có cơ hội thể hiện
sự sáng tạo, chủ động, linh hoạt của mình, làm tăng tính hấp dẫn, độc đáo của các
27
34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
hình thức tổ chức hoạt động. Sự đa dạng của hình thức trải nghiệm cũng tạo cơ hội
thực hiện giáo dục phân hóa.
Căn cứ theo hƣớng dẫn của Dự thảo chương trình giáo dục phổ thông mới
có thể thấy, HĐTNST đƣợc tổ chức với tƣ cách là một hoạt động độc lập và
HĐTNST cũng là một hình thức dạy học đƣợc tiến hành trong các phân môn nhƣ
TN&XH, Lịch sử, Địa lý...
Với nhiều hình thức tổ chức đa dạng, HĐTNST có thể đƣợc tổ chức theo các
quy mô khác nhau, ví nhƣ: theo nhóm, theo lớp, theo khối lớp, theo trƣờng hoặc liên
trƣờng. Tuy nhiên, tổ chức theo quy mô nhóm và quy mô lớp có ƣu thế hơn về nhiều
mặt: khâu tổ chức đơn giản, không tốn kém, mất ít thời gian, HS tham gia đƣợc nhiều
hơn và có nhiều khả năng hình thành, phát triển các năng lực cho HS hơn.
Địa điểm tổ chức HĐTNST có thể ở trong hoặc ngoài nhà trƣờng: lớp học,
thƣ viện, phòng đa năng, phòng truyền thống, sân trƣờng, vƣờn trƣờng, công viên,
vƣờn hoa, các di tích lịch sử và văn hóa, các danh lam thắng cảnh, các công trình
công cộng, các nhà nghệ nhân, các làng nghề, cơ sở sản xuất... hoặc ở các địa điểm
khác ngoài nhà trƣờng có liên quan đến chủ đề hoạt động.
Khác với hoạt động dạy học, HĐTNST có sức cuốn hút mạnh mẽ, có sự tham
gia, phối hợp liên kết với nhiều lực lƣợng giáo dục trong và ngoài nhà trƣờng: GV chủ
nhiệm lớp, GV bộ môn, cán bộ Đoàn, tổng phụ trách Đội, ban giám hiệu nhà trƣờng,
cha mẹ HS, chính quyền địa phƣơng, hội khuyến học, hội phụ nữ, Đoàn Thanh niên
cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, các cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp ở địa phƣơng, các nhà hoạt động xã hội, những nghệ nhân, những ngƣời
lao động tiêu biểu ở địa phƣơng, những tổ chức kinh tế... Mỗi lực lƣợng giáo dục có
thế mạnh, tiềm năng riêng. Tùy thuộc vào nội dung, tính chất từng hoạt động mà sự
tham gia của các lực lƣợng có thể là trực tiếp hoặc gián tiếp; có thể là chủ trì, đầu mối
hoặc phối hợp; có thể về những mặt khác nhau (về kinh phí, phƣơng tiện, địa điểm tổ
chức hoạt động hoặc đóng góp về chuyên môn, trí tuệ, chất xám hay sự ủng hộ về tinh
thần). Do vậy, HĐTNST là chìa khóa tạo điều kiện cho HS đƣợc học tập, giao tiếp
rộng rãi với nhiều lực lƣợng giáo dục; đƣợc lĩnh hội các nội dung giáo dục qua nhiều
kênh khác nhau, với nhiều cách tiếp cận khác nhau. Điều đó làm tăng tính đa dạng, hấp
dẫn và chất lƣợng, hiệu quả của HĐTNST.
28
35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Hơn nữa, HĐTNST gắn kết giữa ngƣời dạy và ngƣời học. Dạy học bằng trải
nghiệm đòi hỏi ngƣời dạy phải tuân theo phong cách ngƣời hỗ trợ, hƣớng dẫn để
giúp ngƣời học thu đƣợc kiến thức từ những kinh nghiệm thực tế, đồng thời phải
phù hợp với phong cách của ngƣời học nhằm phát huy tốt nhất khả năng và sự sáng
tạo ở ngƣời học.
1.1.5. Đặc điểm tâm sinh lý của học sinh Tiểu học
1.1.5.1. Đặc điểm quá trình phát triển nhận thức
Đặc điểm tri giác cảm tính
Tri giác cảm tính của HS ở bậc Tiểu học chƣa có sự thay đổi đáng kể. Hoạt
động nhận thức cảm tính của các em còn mang nhiều màu sắc của lứa tuổi mẫu
giáo. Nói cách khác, tri giác thuộc giai đoạn này mang tính trực giác tổng thể toàn
bộ, ít đi sâu vào chi tiết, chƣa có khả năng quan sát tinh tế, chỉ chú ý đến các chi tiết
ngẫu nhiên, chƣa có khả năng tổng hợp. Ở trẻ lớp 1, 2 thƣờng khó phân biệt đƣợc
những vật có hình thù giống nhau, ví nhƣ: Trẻ chƣa thể phân biệt cây mía và cây
sậy. Tuy nhiên, lên các lớp cao hơn (3, 4, 5), do đòi hỏi của các môn học cụ thể
(Toán, Tiếng Việt, TN&XH...) các em bắt đầu có khả năng tri giác lựa chọn, biết
phân tích các dấu hiệu đặc trƣng của sự vật, chi tiết nhỏ của một đối tƣợng nào đó,
biết phân biệt các sắc thái của các chi tiết. Tính tổng thể dần nhƣờng chỗ cho tri
giác chính xác, tinh tế.
Một đặc điểm nổi bật của trẻ là trong quá trình giải quyết nhiệm vụ, hay giải
toán, tri giác của các em thƣờng đi đôi với hành động, gắn chặt với hoạt động thực
tiễn, trực quan sinh động, trẻ phải cầm nắm, sờ mó sự vật thì tri giác sẽ tốt hơn. Quá
trình tri giác của HS Tiểu học luôn mang tính mục đích và có phƣơng hƣớng rõ
ràng, cụ thể. Ví dụ, khi thực hiện phép tính 5 + 9 = ?, trẻ hay tiến hành thao tác bằng
tay với đồ vật (que tính, bông hoa, các ngón tay thậm chí đếm cả ngón chân…), trải
qua thời gian nhất định chúng mới dần dần tách đƣợc đồ vật ra khỏi phép đếm để
thao tác với hình ảnh trong đầu. Vì vậy, để HS Tiểu học thực hiện đƣợc tốt nhiệm
vụ học tập, ngƣời GV trong quá trình tiến hành dạy học cần tạo cơ hội, điều kiện
thuận lợi nhất để trẻ đƣợc tri giác thông qua hành động trải nghiệm.
Ngoài ra, tri giác của các em mang đậm tính màu sắc cảm xúc. Những gì dễ
29
36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
tạo cảm xúc cho trẻ thì sẽ đƣợc tri giác rất nhanh, ví nhƣ: sự rực rỡ đầy màu sắc,
tính sinh động của đối tƣợng. Cho nên trong dạy học, ngƣời GV nên linh động kết
hợp sử dụng nhiều đồ dùng trực quan sinh động với màu sắc bắt mắt để tạo cảm
hứng cho trẻ. Tuy nhiên, cần lƣu ý đảm bảo tính sƣ phạm để tạo ra hiệu quả tốt,
tránh tình trạng lạm dụng quá mức, có ảnh hƣởng không tốt đến khả năng tập trung
học của trẻ (theo nhà tâm lý học V. A. Cruchetslky (1980)). Cũng tƣơng tự nhƣ
vậy, SGK cho HS Tiểu học cũng cần lƣu ý việc trình bày hợp lý nhằm duy trì khả
năng chú ý và hứng thú ở trẻ, giảm tối đa những ảnh hƣởng không tốt đến việc hình
thành một số kỹ năng học tập.
Tri giác và đánh giá không gian của HS Tiểu học còn chƣa chính xác, đặc
biệt về những vật quá lớn hoặc quá nhỏ. Đối với biểu tƣợng thời gian, tri giác cũng
còn hạn chế, trẻ vẫn còn nhẫm lẫn giữa hôm nay, hôm qua, hôm kia, ngày mai, ngày
xƣa, ngày kia... Những khái niệm nhƣ thế kỷ, thập niên, thiên niên kỷ… còn rất mơ
hồ và trừu tƣợng đối với trẻ. Một số công trình nghiên cứu đã khẳng định đặc điểm
này ở trẻ Tiểu học.
Tri giác phát triển mạnh dƣới tác động của giáo dục. Trong quá trình học tập,
tri giác vừa là điều kiện vừa là hệ quả của việc học. Tri giác là tiền đề cho các quá
trình nhận thức cao hơn. Tri giác có tổ chức, có mục đích đƣợc gọi là quan sát.
Quan sát phát triển trở thành năng lực của cá nhân. Ở trẻ Tiểu học, khả năng tinh tế
trong quan sát đã có thể hình thành. GV, ngƣời lớn giữ vai trò quan trọng trong phát
triển khả năng tri giác của trẻ.
Đặc điểm tƣ duy
Tính trực quan cụ thể vẫn còn thể hiện ở các lớp đầu bậc Tiểu học. Khi trẻ lớp 1
phải làm phép toán: 4 + 5 = ?, trẻ sẽ lấy que tính hoặc giơ ngón tay lên và bắt đầu
đếm… Nếu thiếu đi công cụ hỗ trợ này, bắt trẻ tính nhẩm, bài toán sẽ khó đƣợc giải,
nếu đƣợc thì mất lƣợng thời gian khá lâu. Có nhiều HS không rèn tốt kỹ năng trừu suất
đối tƣợng để chỉ giữ con số cho tƣ duy thì lên đến lớp 2 vẫn phải dùng đến que tính.
Điều đó có nghĩa là việc tính toán của các em đầu Tiểu học phải gắn với những việc cụ
thể, trực quan. Hoặc lời toán cũng phải gắn với đồ vật cụ thể: “Mẹ cho Nam 3 cây kẹo
mút, sau đó cho thêm 2 cây nữa. Hỏi mẹ cho Nam tất cả bao
30
37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
nhiêu cây kẹo mút?”. Nhƣ vậy, tƣ duy của trẻ Tiểu học mang tính cụ thể, mang tính
hình thức, dựa vào đặc điểm bên ngoài.
Sang các lớp cuối cấp học, nhờ hoạt động học tập, tƣ duy dần mang tính khái
quát và phản ánh đƣợc dấu hiệu bản chất của đối tƣợng tƣ duy, nhiều em cũng đã
bắt đầu hình thành tƣ duy trừu tƣợng nhƣng còn rất hạn chế. Trẻ ở tuổi mẫu giáo,
nếu đƣợc dạy cách tƣ duy thì cũng có khả năng khái quát đơn giản. Vào Tiểu học,
trẻ có khả năng tiến hành khái quát, so sánh và suy luận sơ đẳng, qua đó trẻ nắm dần
các khái niệm khoa học. Tuy nhiên, để trẻ hiểu đƣợc khái niệm, cần phải dạy trẻ
cách xem xét, phân biệt những dấu hiệu, thuộc tính của đối tƣợng. Những dấu hiệu
bản chất bên trong này không dễ nhận thấy nhƣ những dấu hiệu bên ngoài. Đối với
HS Tiểu học, tri giác những thuộc tính bên ngoài là chủ yếu, chính vì vậy, tƣ duy
dựa trên tri thức cảm tính này có thể dẫn đến những sai lầm. Những sai lầm này
thƣờng là sự thay thế các dấu hiệu, thuộc tính không bản chất, hoặc sắp xếp các dấu
hiệu không bản chất nhƣ là những dấu hiệu bản chất.
Khi khái quát, HS Tiểu học thƣờng dựa vào chức năng và công dụng của sự
vật, hiện tƣợng, trên cơ sở này các em tiến hành phân loại, phân hạng. Sự phân loại
là căn cứ vào dấu hiệu chung để phân ra các cá thể có cùng chung dấu hiệu của khái
niệm phân loại. Ví dụ: các phƣơng tiện giao thông có thể phân loại thành 4 loại:
đƣờng không, đƣờng bộ, đƣờng biển, đƣờng sắt… Phân hạng là sự sắp xếp các cá
thể dựa vào các dấu hiệu có thể biến thiên. Ví dụ: Sắp xếp chiều cao của các thành
viên trong gia đình theo chiều tăng dần (hoặc giảm dần). Nhờ có sự dạy học và giáo
dục đặc biệt, trẻ có thể phát triển các kỹ năng này tốt hơn rất nhiều.
Đối với lứa tuổi Tiểu học, hoạt động phân tích tổng hợp ở trẻ còn sơ đẳng.
Việc học Tiếng Việt và số học sẽ giúp các em biết phân tích và tổng hợp. Việc học
Tiếng Việt sẽ giúp HS biết phân tích quan hệ âm và chữ cái, phân biệt từng chữ
riêng biệt, tổng hợp các từ thành câu. Học số học với chức năng trừu tƣợng hóa các
con số khỏi ý nghĩa cụ thể của các con số (gắn với đối tƣợng) sẽ giúp trẻ hình thành
kỹ năng phân tích các dữ kiện cụ thể.
Trong phát triển tƣ duy của trẻ, việc hình thành các kỹ năng suy luận, lập luận
về các sự vật, hiện tƣợng, mối quan hệ giữa chúng là rất quan trọng. Mặc dầu trẻ mẫu
31
38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
giáo đã biết thiết lập mối quan hệ nhân quả song cho đến đầu tuổi Tiểu học, trẻ vẫn gặp
khó khăn trong việc thiết lập mối quan hệ này. Nhiều công trình nghiên cứu của các
nhà tâm lý học đã chứng minh điều đó. Các em dễ dàng hơn trong việc suy luận từ
nguyên nhân dẫn đến kết quả, và khó khăn hơn khi suy luận từ kết quả đến nguyên
nhân. Điều này cũng dễ hiểu bởi vì kết quả có thể do nhiều nguyên nhân sinh ra nó, ví
dụ: đƣờng bị ƣớt có thể do trời mƣa, có thể do ô tô phun nƣớc hoặc có thể do vỡ
đƣờng ống nƣớc… cho nên việc suy luận ngƣợc khó đi đến đáp án hơn.
Tƣ duy của trẻ còn mang tính xúc cảm, trẻ xúc cảm sinh động với tất cả
những điều suy nghĩ.
Khả năng tƣởng tƣợng
Tƣởng tƣợng là hiện tƣợng tâm lý khá đặc biệt và có vai trò quan trọng đối
với hoạt động sống của con ngƣời. Tƣởng tƣợng không phát triển đầy đủ sẽ làm
cho HS gặp khó khăn trong hành động cũng nhƣ trong học tập. Có thể khẳng định
tƣởng tƣợng vừa là sản phẩm của quá trình dạy học và giáo dục, vừa là phƣơng
tiện để giúp lĩnh hội những kiến thức. Nếu không có khả năng tƣởng tƣợng, HS sẽ
không thể tái hiện lại bức tranh của lịch sử, không thể hiểu đƣợc địa lý của các
vùng miền khác nhau trên hành tinh chúng ta, không thể viết nên những bài văn “có
hồn có điệu”…
Ở lứa tuổi mẫu giáo, khả năng tƣởng tƣợng đã phát triển tuy nhiên cho đến
đầu Tiểu học, tƣởng tƣợng của trẻ vẫn còn tản mạn và ít có tổ chức. Điều này thể
hiện ở chỗ các hình ảnh tƣởng tƣợng của trẻ có thể thiếu sự gắn kết và thiếu mục
đích. Sự tƣởng tƣợng hoàn toàn có thể ngẫu hứng và tùy thuộc vào hoàn cảnh.
Chính vì vậy, hình ảnh tƣởng tƣợng còn chƣa đƣợc gọt giũa, khá đơn giản, hay
thay đổi, thiếu bền vững.
Càng về cuối cấp, tính trực quan trong tƣởng tƣợng của các em giảm dần,
tƣởng tƣợng tái tạo dần dần phát triển đầy đủ hơn. Sự tái tạo lại các hình ảnh thông
qua mô tả, sơ đồ, hình vẽ… ngày càng gần với hiện thực hơn, đặc biệt các hình ảnh
đã bắt đầu liên kết theo hệ thống nào đó mà không tồn tại đứt đoạn. Điều này có
đƣợc cũng nhờ vào sự phát triển tƣ duy và ngôn ngữ, quá trình học tập và mở mang
kiến thức khoa học của trẻ.
32
39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Tƣởng tƣợng sáng tạo của trẻ cũng tiếp tục phát triển, tuy còn đơn giản, mộc
mạc. Những yếu tố của sáng tạo sẽ đƣợc trẻ thể hiện trong nhiều sản phẩm của
mình, đặc biệt là trong hoạt động tạo hình. “Ở lứa tuổi này hòn đất cũng biến thành
con ngƣời, đây là lứa tuổi thơ mộng và rất giàu tƣởng tƣợng” (Tố Hữu). Cùng với
sự phát triển tƣởng tƣợng, một số “câu chuyện tƣởng tƣợng” ở trẻ mà ngƣời lớn
có thể cho rằng đó là biểu hiện của “nói dối” cũng xuất hiện. Ví dụ, một đứa trẻ có
thể kể thao thao bất tuyệt về một trận bóng rổ rằng anh trai nó đã tham dự, rằng anh
nó đã thảy bóng vào rổ 3, 4 trái liền. Song, trên thực tế chẳng hề có trận đấu nào mà
anh trai của bé cũng chẳng chơi bóng rổ. Nhƣ vậy, trong trƣờng hợp này trẻ tƣởng
tƣợng hay trẻ nói dối? Để đƣa ra phán xét chính xác cho hiện tƣợng này, chúng ta
cần phải xác định rõ động cơ và mục đích của việc làm này ở trẻ. Chính vì vậy,
phân biệt đúng ở trẻ hiện tƣợng tƣởng tƣợng hay trẻ nói dối có ý nghĩa rất quan
trọng trong tiến trình giáo dục nhân cách cho trẻ.
Đặc điểm trí nhớ
Tƣ duy trực quan hình tƣợng là loại tƣ duy đặc trƣng của lứa tuổi mẫu giáo
và tiếp tục phát triển mạnh ở lứa tuổi Tiểu học, cho nên trí nhớ của HS Tiểu học chủ
yếu vẫn là trí nhớ trực quan hình tƣợng chiếm ƣu thế. Những hiện tƣợng trực quan
sinh động vẫn lƣu lại trong trí nhớ của các em hơn là những hiện tƣợng ngôn ngữ.
Ở HS lớp 1, lớp 2 trí nhớ máy móc còn phát triển mạnh, càng về cuối cấp thì ghi
nhớ ý nghĩa càng tăng. Trẻ có thể nhớ cả những điều chƣa hiểu.
Nhiều HS Tiểu học còn chƣa biết tổ chức việc ghi nhớ có ý nghĩa mà
thƣờng có khuynh hƣớng phát triển trí nhớ máy móc, rập khuôn, cho nên chúng ta
thấy ở trẻ giai đoạn này có khả năng học thuộc lòng mà không cần hiểu hết ý hay
nội dung của tài liệu. Trẻ thƣờng học thuộc từng câu từng chữ và chƣa có khả năng
tổ chức lại tài liệu để ghi nhớ. Nguyên nhân của hiện tƣợng này thƣờng là:
- Vốn ngôn ngữ còn hạn chế nên để diễn đạt tốt hơn, trẻ cần học thuộc các
“mẫu” diễn đạt.
- Khi cần nhớ tài liệu trẻ chƣa biết một số kỹ năng trong ghi nhớ nhƣ tìm
điểm tựa, sắp xếp tổ chức lại thông tin…
- Đa số trẻ chƣa hình thành ghi nhớ có ý nghĩa, có chủ định, có mục đích…
33
40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Tuy nhiên, cũng phải nói rằng việc ghi nhớ máy móc hay học thuộc lòng cũng
có ý nghĩa nhất định đặc biệt đối với trẻ ở giai đoạn Tiểu học. Trong giai đoạn này, việc
gia tăng kiến thức trong bộ nhớ là điều quan trọng và để hiểu sâu sắc hơn vốn kiến thức
ấy, đứa trẻ sẽ học dần trong quãng đời sau này. Chính vì vậy, nên cho trẻ học thuộc
lòng. Nhƣng cần lƣu ý rằng ở đâu đó có thể giải thích cho trẻ để gia tăng dần trí nhớ
ngữ nghĩa thay vì trí nhớ máy móc thì giáo viên cần phải làm ngay. Chú ý ghi nhớ gắn
với mục đích đã giúp trẻ nhớ nhanh hơn, lâu hơn và chính xác hơn.
Đặc điểm chú ý
Các nhà nghiên cứu khoa học phân chú ý ra làm ba loại cơ bản: chú ý không
chủ định, chú ý có chủ định và chú ý sau chủ định. Chú ý không chủ định là chú ý
đặc trƣng cho trẻ mầm non, song vẫn tiếp tục phát triển ở HS Tiểu học. Điều này
đƣợc chứng tỏ trong việc HS Tiểu học vẫn thƣờng bị thu hút bởi những gì mới mẻ,
màu sắc sặc sỡ, hình dạng bắt mắt… Chính vì vậy, trong quá trình giảng dạy, GV
cần sử dụng đồ dùng trực quan để gây chú ý không chủ định. Tuy nhiên, việc sử
dụng đồ dùng trực quan cũng cần đảm bảo nguyên tắc sƣ phạm, nếu không sự hƣng
phấn quá mức sẽ dẫn đến việc trẻ không chú ý đến việc phân tích và khái quát tài
liệu học tập.
Chú ý có chủ định ở lứa tuổi này còn chƣa thực sự phát triển, ý chí bản thân
của trẻ chƣa cao nên ảnh hƣởng đến sự phát triển chú ý và ngƣợc lại. Hơn nữa, sự
xuất hiện động cơ hành vi ở trẻ giúp hình thành và phát triển chú ý tốt hơn. Động cơ
hành vi của trẻ còn mang tính trƣớc mắt, chủ quan, ví dụ nhƣ những động cơ đƣợc
cô khen, bố mẹ thƣởng cho ăn kem hay đạt điểm tốt… Động cơ có chủ định cũng
cần đƣợc duy trì ở trẻ bằng cách dạy học hứng thú và phát huy tính tích cực của trẻ.
Tuy nhiên, cũng cần thấy rằng việc học không phải lúc nào cũng thú vị, nên cần
hƣớng dẫn trẻ biết chú ý ngay cả những tài liệu không mấy thú vị.
Khả năng chú ý của HS Tiểu học còn thiếu bền vững, dễ phân tán, đặc biệt là
HS đầu cấp. Do đó, trẻ hay mắc lỗi trong học tập, ví dụ nhƣ hay bỏ soát chữ trong
từ, từ trong câu… phép cộng thành trừ, trừ thành cộng… Khoảng thời gian chú ý
của trẻ tiểu học chỉ duy trì đƣợc từ 30 - 35 phút, hơn nữa trẻ sẽ ít hoặc hoàn toàn
không chú ý đến vấn đề đang diễn ra. Ngoài ra độ bền vững của chú ý còn phụ
34