2. Tóm tắt nội dung video:
Cơ mặt ở đằng sau da mặt, hầu hết cơ xuất phát từ xương
mặt, cơ lân cận, thường nối vào các cơ khác. Cơ co lại để biểu
hiện tình cảm.
3. I> Đặc điểm
-Thích nghi với dáng đứng thẳng , quá trình lao động
Hộp sọ phát triển, xương sọ lớn hơn xương mặt, tạo điều kiện cho não và hệ
thần kinh phát triển để định hướng trong lao động và nhận thức
-Cột sống cong ở 4 chỗ đảm bảo trọng tâm cơ thể rơi vào 2 chân
-Lồng ngực nở rộng sang 2 bên tạo cử động dễ dàng cho đôi tay khi lao động
-Xương tay nhỏ có các khớp linh hoạt để vận động tay tự do hơn giúp lao
động dễ dàng
-Xương bàn tay có ngón cái đối diện với các ngón còn lại giúp cầm nắm các
công cụ chắc chắn hơn
-Xương đùi phát triển to khỏe để nâng đỡ cơ thể
-Xương bàn chân hình vòm, xương gót phát triển về phía sau giúp con người
đứng và đi lại vững chắc
-Xương chậu nở rộng sang 2 bên
I/Sự tiến hóa của bộ xương người so với bộ xương thú
4. Các phần so sánh Bộ xương người Bộ xương thú
- Tỉ lệ so/mặt
- Lồi cằm ở xương mặt
- Cột sống
- Lồng ngực
-Xương chậu
-Xương đùi
-Xương bàn chân
-Xương gót (thuộc nhóm xương cổ chân)
5. Các phần so sánh Bộ xương người Bộ xương thú
- Tỉ lệ so/mặt
- Lồi cằm ở xương
mặt
Lớn
phát triển
-nhỏ
không có
- Cột sống
- Lồng ngực
cong ở 4 chỗ
nở sang 2 bên
-cong theo hình cung
-nở theo chiều lưng
bụng
-Xương chậu
-Xương đùi
-Xương bàn chân
-Xương gót (thuộc
nhóm xương cổ
chân)
-nở rộng
-phát triển,
khỏe
-xương ngón
ngắn, bàn chân
hình vòm
-lớn, phát triển
về phía sau)
-hẹp
-bình thường
-xương ngón dài,
bàn chân phẳng
-nhỏ
Đặc điểm của bộ xương người thích nghi với tư thế
đứng thẳng và đi bằng hai chân :
-Cột sống cong ở 4 chỗ, xương chậu nở, lồng
ngực nở sang hai bên
-Xương tay có các khớp linh hoạt,ngón cái đối diện
với 4 ngón còn lại -Xương chân lớn, bàn chân hình
vòm, xương gót phát triển
Đặc điểm của bộ
xương người thích
nghi với tư thế đứng
thẳng và đi bằng hai
chân :
-Cột sống cong ở 4
chỗ, xương chậu nở,
lồng ngực nở sang hai
bên
-Xương tay có các
khớp linh hoạt,ngón
cái đối diện với 4 ngón
còn lại -Xương chân
lớn, bàn chân hình
vòm, xương gót phát
6. II. Sự tiến hóa của hệ cơ người so với hệ cơ thú.
- Cơ tay phân hóa thành nhiều nhóm nhỏ phụ trách các phần
khác nhau giúp tay hoạt động linh hoạt, phức tạp => thích nghi
với lao động
- Cơ chân lớn, khỏe, cử động chân chủ yếu là gấp và duỗi
=> thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi thẳng người.
- Cơ vận động lưỡi phát triển do con người có tiếng nói
- Cơ mặt phân hóa giúp người biểu hiện tình cảm.
7. III> Để cơ và xương phát triển cần:
+ Có một chế độ dinh dưỡng hợp lý
+ Tắm nắng lúc sáng sớm
+ Rèn luyện thể dục thể thao thường xuyên
+ Lao động vừa sức - Để tránh cong vẹo cột sống, khi học tập và lao động cần:
+ Lao động, mang vác vừa sức, khi mang vác phải đều 2 bên vai
+ Học tập: Ngồi ngay ngắn, không nghiêng vẹo, gò lưng
III> Để cơ và xương phát triển cần:
+ Có một chế độ dinh dưỡng hợp lý
+ Tắm nắng lúc sáng sớm
+ Rèn luyện thể dục thể thao thường xuyên
+ Lao động vừa sức - Để tránh cong vẹo cột sống,
khi học tập và lao động cần: + Lao động, mang vác
vừa sức, khi mang vác phải đều 2 bên vai
+ Học tập: Ngồi ngay ngắn, không nghiêng vẹo, gò
lưng
8. Trò chơi
Luật chơi: ai nhanh tay ấn số 1 vào phần chat đầu tiên
người sẽ được quyền trả lời
9. Câu 1. Bộ xương người và bộ xương thú khác nhau ở đặc điểm
nào sau đây ?
A. Số lượng xương ức
B. Hướng phát triển của lồng ngực
C. Sự phân chia các khoang thân
D. Sự sắp xếp các bộ phận trên cơ thể
Câu 1. Bộ xương người và bộ
xương thú khác nhau ở đặc điểm
nào sau đây ?
A. Số lượng xương ức
B. Hướng phát triển của lồng
ngực
C. Sự phân chia các khoang thân
D. Sự sắp xếp các bộ phận trên cơ
thể
10. Câu 2. Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở bộ xương người mà không tồn tại
ở các loài động vật khác ?
A. Xương cột sống hình cung
B. Lồng ngực phát triển rộng ra hai bên
C. Bàn chân phẳng
D. Xương đùi bé
Câu 2. Đặc điểm nào dưới đây chỉ
có ở bộ xương người mà không tồn
tại ở các loài động vật khác ?
A. Xương cột sống hình cung
B. Lồng ngực phát triển rộng ra hai
bên
C. Bàn chân phẳng
D. Xương đùi bé
11. Câu 3. Sự khác biệt trong hình thái, cấu tạo của bộ xương người và bộ
xương thú chủ yếu là do nguyên nhân nào sau đây ?
A. Tư thế đứng thẳng và quá trình lao động
B. Sống trên mặt đất và cấu tạo của bộ não
C. Tư thế đứng thẳng và cấu tạo của bộ não
D. Sống trên mặt đất và quá trình lao động
Câu 3. Sự khác biệt trong hình
thái, cấu tạo của bộ xương người
và bộ xương thú chủ yếu là do
nguyên nhân nào sau đây ?
A. Tư thế đứng thẳng và quá trình
lao động
B. Sống trên mặt đất và cấu tạo của
bộ não
C. Tư thế đứng thẳng và cấu tạo
của bộ não
D. Sống trên mặt đất và quá trình
lao động
12. Câu 5. Bàn chân hình vòm ở người có ý nghĩa thích nghi như thế nào ?
A. Làm giảm tác động lực, tránh được các sang chấn cơ học lên chi trên
B. Hạn chế tối đa sự tiếp xúc của bề mặt bàn chân vào đất bởi đây là nơi
mút thần kinh, có tính nhạy cảm cao.
C. Phân tán lực và tăng cường độ bám vào giá thể/ mặt đất khi di
những bước đi vững chãi, chắc chắn.
D. Tất cả các phương án đưa ra.
Câu 5. Bàn chân hình vòm ở người có ý nghĩa thích
nghi như thế nào ?
A. Làm giảm tác động lực, tránh được các sang chấn cơ
học lên chi trên khi di chuyển.
B. Hạn chế tối đa sự tiếp xúc của bề mặt bàn chân vào
đất bởi đây là nơi tập trung nhiều đầu mút thần kinh, có
tính nhạy cảm cao.
C. Phân tán lực và tăng cường độ bám vào giá thể/ mặt
đất khi di chuyển, giúp con người có những bước đi
vững chãi, chắc chắn.
D. Tất cả các phương án đưa ra.
13. Câu 6. Trong bàn tay người, ngón nào có khả năng cử động linh hoạt nhất ?
A. Ngón út B. Ngón giữa
C. Ngón cái D. Ngón trỏ
Câu 6. Trong bàn tay người,
ngón nào có khả năng cử động
linh hoạt nhất ?
A. Ngón út B. Ngón giữa
C. Ngón cái D. Ngón trỏ