Bài giảng siêu âm bìu của Ths. Ẩn.
Mọi trích dẫn xin vui lòng ghi nguồn: Ths.Ẩn.
Bài giảng dùng để tham khảo cho các học viên siêu âm. Kiến thức có thể thay đổi, rất mong sự góp ý của quý đồng nghiệp!
Bài giảng siêu âm bìu của Ths. Ẩn.
Mọi trích dẫn xin vui lòng ghi nguồn: Ths.Ẩn.
Bài giảng dùng để tham khảo cho các học viên siêu âm. Kiến thức có thể thay đổi, rất mong sự góp ý của quý đồng nghiệp!
Luận văn Đối chiếu đặc điểm lâm sàng, kết quả mô bệnh học u nhú thanh quản người lớn và kết quả điều trị bằng phương pháp nội soi vi phẫu.U nhú thanh quản là u lành tính, do sự quá sản của lớp biểu mô, mô liên kết và mạch máu, với đặc trưng là có xu hướng lan rộng và dễ tái phát sau khi phẫu thuật [14].
Bệnh có thể gặp ở bất kỳ tuổi nào, khó xác định được tần suất của u nhú thanh quản, bệnh có thể gặp đều khắp các nước trên thế giới, không phân biệt chủng tộc, màu da, tần suất bệnh u nhú trẻ em là 4,3/100.000 dân và bệnh u nhú ở thanh quản người lớn là 1,8/100.000 dân [12, 33].
U nhú thanh quản ở người lớn thường có bệnh cảnh khác với trẻ em, u thường phát triển có tính chất khu trú, ít gây bít t ắc đường thở nhưng không có xu hướng thoái triển và có thể bị ung thư hóa. Bệnh thường khởi phát bằng triệu chứng khàn tiếng kéo dài sau đó là khó thở xuất hiện rất muộn sau một thời gian dài
Luận văn Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị u vỏ tuyến thượng thận tại Bệnh viện Việt Đức.Tuyến thượng thận (TTT) là tuyến nội tiết quan trọng, nằm sâu sau phúc mạc. Hormon của tuyến thượng thận tham gia các quá trình chuyển hóa phức tạp của cơ thể. U vỏ tuyến thượng thận đã gây nên nhiều hội chứng bệnh lí khó có thể điều trị triệt để bằng nội khoa
Luận văn Hiệu quả điều trị nang giả tụy sau viêm tụy cấp bằng phương pháp dẫn lưu qua da.Nang giả tụy là biến chứng muộn của viêm tụy cấp thể hiện bằng sự tụ dịch bất thường ở vùng quanh tụy, với một vách xơ do viêm mạn. Các nang giả tụy có kích thước <6cm có khả năng tự khỏi nhờ điều trị bảo tồn với tỷ lệ tự khỏi vào khoảng 20-70%[1] ,[2]. Đối với nang giả tụy kích thước nang >6cm, có triệu chứng hoặc nhiễm trùng thì có chỉ định can thiệp điều trị
Luận văn Nghiên cứu kết quả trung hạn của phương pháp bít lỗ Thông Liên Nhĩ qua da bằng dụng cụ kích thước lớn.Thông liên nhĩ (TLN) là một dị tật tim bẩm sinh (TBS) khá phổ biến chiếm 7% – 15 % [14],[47],xếp vào hàng thứ 5 trong các dị dạng tim mạch bẩm sinh . Trong đó TLN lỗ thứ phát là loại hay gặp nhất 60% – 70%[8], [31].Ở phần lớn các trường hợp , bệnh nhân TLN không có triệu chứng cơ năng mà chỉ có các triệu chứng lâm sàng rất kín đáo do đó thường bị bỏ sót chẩn đoán cho đến tuổi trưởng thành, khi mà các triệu chứng lâm sàng thường đã rất rõ ràng và bệnh thường ở giai đoạn muộn [8] , với các biến chứng hay gặp do TLN gây ra như : rối loạn nhịp tim (ngoại tâm thu nhĩ , rung nhĩ , cuồng nhĩ , …) , tăng áp ĐMP ở các mức độ khác nhau (nghiêm trọng nhất là sự tiến triển thành hội chứng Eisenmenger) , suy tim … làm giảm chất lượng cuộc sống và tuổi thọ người bệnh
Luận văn Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của ung thư tuyến giáp tại bệnh viện k.Theo UICC 1993, ung thư tuyến giáp chiếm 1% tất cả các loại ung thư và chiếm 90% các ung thư tuyến nội tiết. Tần suất mắc bệnh hằng năm từ 0,5 – 10/100.000 dân và khác nhau giữa các vùng. Tỉ lệ mắc chuẩn theo tuổi ở nam giới là 3/100.000 dân/năm, ở nữ giới cao hơn 2 – 3 lần [3], [23], [26], [66]. Ung thư tuyến giáp ngày càng tăng, đặc biệt ở phụ nữ. Tại Hà Nội, tỉ lệ mắc ung thư tuyến giáp theo tuổi là 1,9/100.000 dân, nữ giới mắc nhiều hơn nam giới: 1/2,6; tại thành phố Hồ Chí Minh, tỉ lệ mắc bệnh ung th ư tuyến giáp ở nữ giới là 2,8/100.000 dân và ở nam giới là 1,5/100.000 dân [11], [13]. Ở Mỹ ước tính hàng năm có 17.000 bệnh nhân mới mắc ung thư tuyến giáp được chẩn đoán và có 1.300 bệnh nhân chết vì căn bệnh này, khoảng 190.000 bệnh nhân ung thư tuyến giáp đang được theo dõi ở độ tuổi trên 40
Luận văn Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi của va quá phát và đánh giá kết quả phẫu thuật nạo va bằng dao plasma.VA (Végétations Adénoỉdes) là tổ chức amydal vùng vòm mũi họng. VA là khối mô lympho hình tam giác nằm ở phí a trên – s au họng mũi dày khoảng 1-2mm, thuộc vòng Waldeyer và là mô tân bào lớn s au amydal khẩu cái [1], [2], [3]. Do đặc điểm cấu tạo có nhiều khe rãnh và vị trí của VA nằm ngay ở cửa mũi sau thường xuyên tiếp xúc với không khí thở và các tác nhân gây bệnh nên VA hay bị viêm, dễ bị quá phát gây cản trở đường thở, làm giảm thông khí, cản trở dẫn lưu dịch mũi xoang, gây nhiều biến chứng đến các cơ qu an lân cận [2]. VA giúp trẻ tạo kháng thể qua các lần viêm nhiễm, tuy nhiên sau nhiều lần viêm nhiễm VA trở nên quá phát và trở thành ổ chứa vi khuẩn. Khi cơ thể sức đề kháng giảm vi khuẩn sẽ bùng phát gây viêm cấp hoặc biến chứng. Ngoài ra VA quá phát cũng gây nhiều biến chứng như viêm t ai giữa cấp, viêm tai tiết dịch, viêm mũi xoang cấp, viêm họng cấp
Luận Văn Nghiên Cứu Đột Biến Gen Rb1 Và Mối Liên Quan Đến Đặc Điểm Lâm Sàng T...tcoco3199
Luận Văn Nghiên Cứu Đột Biến Gen Rb1 Và Mối Liên Quan Đến Đặc Điểm Lâm Sàng Trên Bệnh Nhân U Nguyên Bào Võng Mạc, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
LUẬN ÁN NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG, HÌNH ẢNH SIÊU ÂM VÀ HÌNH THÁI MÔ BỆNH HỌC CỦA POLYP TÚI MẬT.Polyp túi mật là tổn thương nhô ra từ niêm mạc vào lòng túi mật, chiếm khoảng 5% trong dân số và thay đổi từ 1,3 đến 6,9% [19], [32], [39], [52], [78].
Bản chất của polyp có thể là u hoặc dạng u: trong các tổn thương u thì u tuyến chiếm vào khoảng 5%; trong dạng u thì polyp cholesterol gặp nhiều nhất, tỷ lệ từ 50 – 90% [20], [27], [33], [125].
Triệu chứng lâm sàng có giúp gì cho chẩn đoán polyp túi mật hay không? nhiều nghiên cứu trên thế giới [19], [120], [124] cho biết polyp túi mật có triệu chứng thường không đặc trưng, nghèo nàn: triệu chứng đau bụng theo Li [67] là 72,2%, Akyurec [19] 59%; đầy bụng chậm tiêu theo Sugiyama [121] là 28%; triệu chứng sốt theo Ito [52] là 1%. Trong nước [1], [10], chưa có công bố nào mô tả rõ về cơn đau do polyp gây ra, hầu như trong thực hành lâm sàng khó có thể xác định được triệu chứng và diễn tiến đau bụng như thế nào là của polyp túi mật. Vì vậy, chúng tôi nghiên cứu mục tiêu này nhằm xác định polyp túi mật có hay không có triệu chứng
https://www.ajronline.org/doi/full/10.2214/AJR.06.1309
https://radiopaedia.org/articles/portal-venous-gas?lang=gb
https://www.sciencedirect.com/science/article/pii/S0929644113000787
https://www.sciencedirect.com/science/article/pii/S0022346806005367
Eric Goldberg, MDJ Thomas Lamont, MD, Pneumatosis intestinalis, Uptodate 2018.
Aya Kamaya, MD; Diagnostic Ultrasound Abdomen and Pelvis (2016), Portal Vein Gas, p272-273.
https://pubs.rsna.org/doi/full/10.1148/radiographics.20.5.g00se011213
Michael P. Federle, MD. Diagnostic imaging: gastrointestinal, third edition, Pneumatosis of the Intestine, p394-398.
Federle, MD, Intussusception, Diagnostic Imaging: Gastrointestinal, Third Edition 2015, P 398-401.
Merrow, MD, Diagnostic Imaging: Pediatrics, Third Edition 2017, Ileocolic Intussusception, Small Bowel Intussusception, P,418-421, 558-559.
Natali Lioubashevsky, MD, Ileocolic Versus Small-bowel Intussusception In Children: Can US Enable Reliable Differentiation? 2013.
Gloria Del-pozo, MD. Intussusception In Children: Current Concepts In Diagnostis And Enema Reduction, 1999.
Young H. Kim, MD, Adult Intestinal Intus- Susception: CT Appear- Ances And Identifica- Tion Of A Causative Lead Point 2006.
https://Radiopaedia.Org/Articles/Intussusception?Lang=gb
Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc” (GMP) đối với cơ sở không thuộc diện cấp chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược
1. 11/1/2014 1
SIÊU ÂM CHẨN ĐOÁN
HẠCH BẠCH HUYẾT
BS. NGUYỄN QUÝ KHOÁNG
BS. NGUYỄN QUANG TRỌNG
KHOA CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
BỆNH ViỆN AN BÌNH – TP.HCM
2. 11/1/2014 2
DÀN BÀI
Đại cương.
Cách khám siêu âm hạch.
Hình ảnh siêu âm.
Nguyên nhân.
Cạm bẫy.
3. 11/1/2014 3
DÀN BÀI
Đại cương.
Cách khám siêu âm hạch.
Hình ảnh siêu âm.
Nguyên nhân.
Cạm bẫy.
4. 11/1/2014 4
ĐẠI CƯƠNG
Hạch bạch huyết chứa các tế bào lympho và tế bào
võng nội mô, có 3 chức năng:
1. Sản xuất tế bào lympho.
2. Sản xuất các kháng thể.
3. Lọc dịch lympho (2 lít/24 giờ).
5. 11/1/2014 5
DÀN BÀI
Đại cương.
Cách khám siêu âm hạch.
Hình ảnh siêu âm.
Nguyên nhân.
Cạm bẫy.
6. 11/1/2014 6
CÁCH KHÁM SIÊU ÂM HẠCH
Khám toàn bộ ổ bụng, chú ý các mặt cắt dọc và ngang
ĐMC bụng và TMCD.
Đầu dò 3,5MHz (khám sâu), 5 hay 7MHz (khám
nông).
8. 11/1/2014 8
DÀN BÀI
Đại cương.
Cách khám siêu âm hạch.
Hình ảnh siêu âm.
Nguyên nhân.
Cạm bẫy.
9. 11/1/2014 9
HÌNH ẢNH SIÊU ÂM
Hạch có hồi âm mỏng so với mô mỡ sau phúc mạc
xung quanh.
Có thể hoại tử trung tâm hay nang hóa (hạch viêm,
hạch lao).
Hạch có hồi âm gần như trống và không kèm tăng âm
phía sau (Lymphoma).
Hạch có hồi âm: do di căn.
10. 11/1/2014 10
HẠCH LÀNH HẠCH ÁC
Chiều dọc /Chiều ngang > 2
(khuynh hướng dẹt)
Chiều dọc /Chiều ngang < 2
(khuynh hướng tròn)
Vùng vỏ mỏng, hồi âm mỏng;
vùng rốn hồi âm dày.
Vùng vỏ rộng, lệch tâm, hồi âm
mỏng; vùng rốn hẹp hoặc biến
mất, hồi âm dày.
Kích thước nhỏ. Kích thước to.
Số lượng ít. Số lượng nhiều.
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005.p443-482
HÌNH ẢNH SIÊU ÂM
11. 11/1/2014 11
HÌNH ẢNH SIÊU ÂM
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005.p443-482
VỊ TRÍ KÍCH THƯỚC PHÂN LOẠI
VÙNG BỤNG - < 1cm
- > 1cm, đơn độc
- > 1,5cm, đơn độc
- > 1cm, đa hạch
- Bình thường.
- Nghi ngờ.
- Bất thường.
- Bất thường.
VÙNG CHẬU - > 1,5cm - Bất thường.
* Kích thước của hạch, theo quy ước chung, được đo theo trục ngắn.
13. 11/1/2014 13
HÌNH ẢNH SIÊU ÂM
Hạch sau phúc mạc thường gặp nhất trong bệnh
Lymphoma.
Hạch cạnh ĐMC thấy ở 25% bệnh nhân Hodgkin và
50% ở bệnh nhân non-Hodgkin.
Siêu âm xác định chính xác từ 80-90% hạch sau phúc
mạc trong bệnh Lymphoma, và hạch lymphoma trong
các tạng.
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005.p443-482
14. 11/1/2014 14
HÌNH ẢNH SIÊU ÂM
Hình ảnh siêu âm thường thấy là khối hồi âm mỏng
hoặc hồi âm trống (không tăng âm phía sau) ở trước
và sau mạch máu lớn.
Đôi khi các hạch kết dính với nhau tạo thành một lớp
mô hồi âm mỏng bao quanh mạch máu lớn, đẩy mạch
máu ra xa cột sống.
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005.p443-482
15. 11/1/2014 15
HÌNH ẢNH SIÊU ÂM
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005.p443-482
HẠCH BAO QUANH TMCD
16. 11/1/2014 16
HÌNH ẢNH SIÊU ÂM
Hình ảnh này không đặc hiệu cho Lymphoma.
Một số u sau phúc mạc phát triển và lan tràn dọc theo
các khoang sau phúc mạc, chen giữa các cấu trúc và
không chèn ép các mạch máu. Ta gọi hình ảnh này là
dấu hiệu ĐMC nổi (floating aorta sign).
Các U có thể có dấu hiệu này: Lymphoma,
Lymphangioma, Ganglioneuroma.
Mizuki Nishino, MD et al. Primary Retroperitoneal Neoplasms: CT and MR Imaging Findings with
Anatomic and Pathologic Diagnostic Clues. Radiographics. 2003;23:45-57.
17. 11/1/2014 17
HÌNH ẢNH SIÊU ÂM
Mizuki Nishino, MD et al. Primary Retroperitoneal Neoplasms: CT and MR Imaging Findings with Anatomic and
Pathologic Diagnostic Clues. Radiographics. 2003;23:45-57.
LYMPHOMA
18. 11/1/2014 18
HÌNH ẢNH SIÊU ÂM
Khi mạc treo bị dày lên do hạch tạo thành lớp mô
mềm dày. Mạch máu bắt thuốc chạy giữa 2 lớp mạc
treo dày cho ra dấu hiệu bánh sandwich (sandwich
sign).
Đây là dấu hiệu đặc hiệu cho Lymphoma mạc treo
(Mesenteric Lymphomas), bệnh này có thể gây ra
từng mảng hạch phì đại như thế mà có thể chưa có
triệu chứng lâm sàng.
Seth M. Hardy, MD. The Sandwich Sign. Radiology 2003;226:651-652.
19. 11/1/2014 19
HÌNH ẢNH SIÊU ÂM
Các u ác tính khác thường nhanh chóng xâm
lấn thành ruột gây thủng ruột, xuất huyết, chứ
không tạo thành từng mảng hạch phì đại.
Các bệnh Viêm nhiễm cũng không tạo nên
từng mảng hạch phì đại như thế.
Seth M. Hardy, MD. The Sandwich Sign. Radiology 2003;226:651-652.
20. 11/1/2014 20
HÌNH ẢNH SIÊU ÂM
Seth M. Hardy, MD. The Sandwich Sign. Radiology 2003;226:651-652.
SANDWICH SIGN
23. 11/1/2014 23
HÌNH ẢNH SIÊU ÂM
Biểu hiện Lymphoma ngoài hạch điển hình cũng có
hồi âm mỏng, và có thể lan truyền trực tiếp từ hạch
qua các tạng đặc. Điều này thường thấy ở bệnh nhân
AIDS-related lymphoma hoặc lymphoma ở bệnh nhân
suy giảm miễn dịch.
Biểu hiện của hạch ác tính không phải là Lymphoma
thường có hồi âm dày hơn và không đồng nhất so với
Lymphoma.
Có thể hoại tử trung tâm hay nang hóa (hạch viêm,
hạch lao).
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005.p443-482
24. 11/1/2014 24
HÌNH ẢNH SIÊU ÂM
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005.p443-482
HẠCH DI CĂN SAU PHÚC MẠC
25. 11/1/2014 25
HÌNH ẢNH SIÊU ÂM
Marylin J. Siegel et al. Pediatric Sonography. 3rd edition. 2002. p475-523
HẠCH DI CĂN TỪ TESTICULAR EMBRYONAL CELL CARCINOMA
28. 11/1/2014 28
NGUYÊN NHÂN
Hạch viêm: do vi trùng sinh mủ hay do lao.
Hạch do phản ứng viêm: Sarcoidose, Viêm gan, Viêm
đường ruột, AIDS.
Lymphoma: Non-Hodgkin hay Hodgkin.
Hạch di căn:
Quanh ĐgM thân tạng, tụy: K dạ dày, K tụy.
Quanh rốn thận: K thận, K tinh hoàn.
Vùng bẹn: Sarcoma chi dưới, Squamous cell
carcinoma của âm hộ, K dương vật, K 1/3 dưới âm
đạo, K hậu môn.
30. 11/1/2014 30
CẠM BẪY
Hạch có thể lầm với:
Nang (nhất là Lymphoma).
TM, dãn TM, phình ĐgM.
Máu tụ khu trú.
Tăng sinh hồng cầu ngoài tủy (extramedullary
hematopoiesis).
Ruột (tá tràng D3).
Lách phụ.
31. 11/1/2014 31
CẠM BẪY
Khắc phục:
Cắt theo nhiều mặt phẳng với kỹ thuật đè ép.
Dùng Doppler màu.
Cảnh giác các cạm bẫy khi làm siêu âm.
32. 11/1/2014 32
TÀI LIỆU THAM KHẢO
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005.p443-482
Marylin J. Siegel et al. Pediatric Sonography. 3rd edition. 2002. p305-323
Mizuki Nishino, MD et al. Primary Retroperitoneal Neoplasms: CT and MR Imaging
Findings with Anatomic and Pathologic Diagnostic Clues. Radiographics. 2003;23:45-57.
Seth M. Hardy, MD. The Sandwich Sign. Radiology 2003;226:651-652.