Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ QUẢN TRỊ SẢN XUẤT
CHƯƠNG 2: DỰ BÁO
CHƯƠNG 3: HOẠCH ĐỊNH NĂNG LỰC SẢN XUẤT
CHƯƠNG 4: XÁC ĐỊNH ĐỊA ĐIỂM NHÀ MÁY
CHƯƠNG 5: BỐ TRÍ MẶT BẰNG SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ
CHƯƠNG 6: HOẠCH ĐỊNH TỔNG HỢP
CHƯƠNG 7: HOẠCH ĐỊNH TỒN KHO
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ QUẢN TRỊ SẢN XUẤT
CHƯƠNG 2: DỰ BÁO
CHƯƠNG 3: HOẠCH ĐỊNH NĂNG LỰC SẢN XUẤT
CHƯƠNG 4: XÁC ĐỊNH ĐỊA ĐIỂM NHÀ MÁY
CHƯƠNG 5: BỐ TRÍ MẶT BẰNG SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ
CHƯƠNG 6: HOẠCH ĐỊNH TỔNG HỢP
CHƯƠNG 7: HOẠCH ĐỊNH TỒN KHO
Phương pháp dự báo định tính: dự báo dựa trên phán đoán chủ quan và trực giác của người tham gia dự báo
Lấy ý kiến ban điều hành
Lấy ý kiến của những người bán hàng
Lấy ý kiến người tiêu dùng
Phương pháp chuyên gia
Phương pháp này được sử dụng rộng rãi
Đối tượng lấy ý kiến
Các nhà quản trị cao cấp
Người phụ trách công việc quan trọng
Các chuyên viên kỹ thuật, tài chính, sản xuất, tiếp thị
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP, chuyên đề, khóa luận, luận văn tốt nghiệp __ Bảo Mật Thông Tin __ Chất Lượng + Giá Rẻ___ZALO mình: 0909 23 26 20___(Nhắn tin ZALO để nhanh hơn nha)
Đề án lập kế hoạch kinh doanh CỬA HÀNG THỜI TRANG COUPLE FASHION - TRƯỜNG TOPICA - Liên hệ làm bài dự án lập kế hoạch kinh doanh
Trong quản trị sản xuất doanh nghiệp hiện nay, phân xưởng và tổ sản xuất là đơn vị trực tiếp tạo ra hàng hoá sản phẩm và dịch vụ, là nơi người lao động đóng góp sức lực và trí tuệ của họ cho Doanh nghiệp, là nơi sử dụng trực tiếp các yếu tố sản xuất như máy móc, nguyên nhiên vật liệu và sức lao động.
* Tổ trưởng sản xuất chuyên nghiệp
Tổ trưởng sản xuất là người chịu trách nhiệm quản lý phân xưởng và tổ sản xuất. Do đó họ cũng được xem là chìa khoá quan trọng đảm bảo thành công của Doanh nghiệp. Vậy người Tổ trưởng sản xuất cần và có những kiến thức cũng như kỹ năng gì để đảm bảo tốt cho công việc của mình? Khóa đào tạo “Tổ trưởng sản xuất chuyên nghiệp – Professional Production Teamleader” sẽ hỗ trợ bạn vấn đề trên.
* Cán bộ Quản trị sản xuất của các Doanh nghiệp hiện nay đang quản lý sản xuất với một trình độ chuyên môn tốt nhưng đa số lại thiếu và yếu về kỹ năng quản lý. Trong khi đó, với nền kinh tế thị trường hiện này thì các kỹ năng quản lý lại đóng vai trò vô cùng quan trọng trong sự thành công hay thất bại của Doanh nghiệp.
Với thực tế đó, Trường Đào Tạo Kỹ Năng Quản Lý SAM đã nghiên cứu khoá học “KỸ NĂNG GIÁM SÁT & QUẢN LÝ SẢN XUẤT” nhằm giúp Học viên đánh giá đúng tầm quan trọng của công tác giám sát, quản lý sản xuất, nâng cao kỹ năng giám sát và quản lý qua việc sử dụng được các công cụ, phương pháp phù hợp. Học viên cũng sẽ có khả năng để đề xuất các giải pháp cải tiến, ứng dụng vào thực tế quản lý từ các phương pháp, công cụ quản lý được chuyển giao qua khóa học nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất.
* QUẢN TRỊ BẢO TRÌ – BẢO DƯỠNG THIẾT BỊ XƯỞNG SẢN XUẤT
Công tác bảo trì bảo dưỡng thiết bị tại xưởng sản xuất đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với quá trình hoạt động liên tục của nhà máy.
Một kế hoạch bảo dưỡng có hiệu quả nhất thường dựa trên kinh nghiệm, nhân lực, thiết bị và qui trình bảo dưỡng sẵn có. Để hạn chế thời gian ngưng hoạt động nhà máy, phải thực hiện tất cả các công việc như kiểm tra, chuẩn bị bảo dưỡng có thể thực hiện khi nhà máy đang hoạt động. Thời tiết cũng là một thông số ảnh hưởng đến kế hoạch bảo dưỡng. Điều đó đòi hỏi những cán bộ, nhân viên chịu trách nhiệm lên kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng cần có những phương pháp hiệu quả trong việc sử dụng các thiết bị, nhân lực, nguyên vật liệu và thời gian để đảm bảo lịch trình bảo dưỡng được thực hiện cho toàn bộ nhà máy và không làm cản trở hoạt động của các dây chuyền. Khoá đào tạo: “QUẢN TRỊ BẢO TRÌ – BẢO DƯỠNG THIẾT BỊ XƯỞNG SẢN XUẤT – EQUIPMENT MANAGEMENT SERVICES” sẽ chia sẻ với các anh chị những phương pháp lên kế hoạch cũng như thực hiện kế hoạch bảo trì bảo dưỡng thiết bị xưởng đạt hiệu quả cao nhất.
Để biết thêm chi tiết các KHÓA HỌC QUẢN TRỊ SẢN XUẤT vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn đào tạo của Trường Đào Tạo Kỹ Năng Quản Lý SAM:
285 Phan Xích Long, P7, Q.Phú Nhuận.
Điện thoại: (08) 35178848 – ( 08) 35178849. Fax: (08) 35174118.
Email: info@sam.edu.vn; tuvan@sam.edu.vn – Website: www.sam.edu.vn
Nhóm mình nhận làm báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán, tất cả các đề tài. Làm theo đề cương và sửa hoàn thiện theo yêu cầu của giáo viên. Số liệu tính toán chuẩn. Các bạn có nhu cầu vui lòng liên hệ với mình qua số 01642595778. Mình cảm ơn!
doanh nghiệp,văn hóa,tập đoànFPT,văn hóa doanh nghiệp của tập đoàn fpt,văn hoá doanh nghiệp của tập đoàn nokia,văn hóa doanh nghiệp trong fpt,văn hóa doanh nghiệp trong khách sạn,văn hóa doanh nghiệp trong hội nhập kinh tế quốc tế,văn hóa doanh nghiệp trong ngân hàng
Tổng hợp câu hỏi ôn thi quản trị bán hàng (có đáp án chi tiết)希夢 坂井
Câu 1: Trong quá trình phát triển của lĩnh vực bán hàng, giai đoạn nào chú trọng đến sản phẩm? Đặc điểm của giai đoạn đó có những điểm gì nổi bật?
Câu 2: Triết lý bán hàng ở giai đoạn nào chú trọng đến mối quan hệ? khách hàng? Những điểm nổi bật của giai đoạn đó là gì?
Câu 3: Sự tiến hóa của phương thức bán hàng sẽ tuân thủ theo trình tự nào?
Câu 4: Sự khác biệt giữa nhân viên bán hàng trước đây và ngày nay là gì?
Câu 5: Những yếu tố nào quan trọng trong việc quyết định những thay dổi cần phải có trong hoạt động bán hàng TK21? Theo bạn, yếu tố nào quan trọng nhất, vì sao?
Câu 6: Phân tích, vẽ sơ đồ cơ cấu tổ chức lực lượng bán hàng.
Câu 7: Phân tích những thuận lợi và khó khăn khi doanh nghiệp sử dụng đại lý độc quyền trong bán hàng? Khi nào nhà sản xuất sử dụng đại lý bán hàng để phân phối sản phẩm.
...
Thực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty VinamilkYenPhuong16
Thực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty Vinamilk, Một số vấn đề lý luận cơ bản về CSNL và KHNL trong doanh nghiệp, Phân tích thực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty Vinamilk, Ngành nghề kinh doanh và Chiến lược phát triển của Vinamilk, Thực trạng chính sách nhân lực của công ty Vinamilk, Kế hoạch nhân sự của công ty Vinamilk
Bài tập lập và quản lý dự án đầu tư - Tài liệu môn học lập và quản lý dự án đ...Share Tài Liệu Đại Học
Tài liệu môn học lập và quản lý dự án đầu tư
Để download đầy đủ toàn bộ tài liệu đại học cùng nhiều tài liệu học tập giá trị khác. Vui lòng truy cập http://bit.ly/tailieudaihoc để nhận full bộ tài liệu nhé
Chuyên đề Văn hóa Doanh nghiệp và Đạo đức kinh doanh: Đạo đức kinh doanh ở các doanh nghiệp hiện nay cho các bạn làm luận văn tham khảo
Download: bit.ly/lv0003
Phương pháp dự báo định tính: dự báo dựa trên phán đoán chủ quan và trực giác của người tham gia dự báo
Lấy ý kiến ban điều hành
Lấy ý kiến của những người bán hàng
Lấy ý kiến người tiêu dùng
Phương pháp chuyên gia
Phương pháp này được sử dụng rộng rãi
Đối tượng lấy ý kiến
Các nhà quản trị cao cấp
Người phụ trách công việc quan trọng
Các chuyên viên kỹ thuật, tài chính, sản xuất, tiếp thị
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP, chuyên đề, khóa luận, luận văn tốt nghiệp __ Bảo Mật Thông Tin __ Chất Lượng + Giá Rẻ___ZALO mình: 0909 23 26 20___(Nhắn tin ZALO để nhanh hơn nha)
Đề án lập kế hoạch kinh doanh CỬA HÀNG THỜI TRANG COUPLE FASHION - TRƯỜNG TOPICA - Liên hệ làm bài dự án lập kế hoạch kinh doanh
Trong quản trị sản xuất doanh nghiệp hiện nay, phân xưởng và tổ sản xuất là đơn vị trực tiếp tạo ra hàng hoá sản phẩm và dịch vụ, là nơi người lao động đóng góp sức lực và trí tuệ của họ cho Doanh nghiệp, là nơi sử dụng trực tiếp các yếu tố sản xuất như máy móc, nguyên nhiên vật liệu và sức lao động.
* Tổ trưởng sản xuất chuyên nghiệp
Tổ trưởng sản xuất là người chịu trách nhiệm quản lý phân xưởng và tổ sản xuất. Do đó họ cũng được xem là chìa khoá quan trọng đảm bảo thành công của Doanh nghiệp. Vậy người Tổ trưởng sản xuất cần và có những kiến thức cũng như kỹ năng gì để đảm bảo tốt cho công việc của mình? Khóa đào tạo “Tổ trưởng sản xuất chuyên nghiệp – Professional Production Teamleader” sẽ hỗ trợ bạn vấn đề trên.
* Cán bộ Quản trị sản xuất của các Doanh nghiệp hiện nay đang quản lý sản xuất với một trình độ chuyên môn tốt nhưng đa số lại thiếu và yếu về kỹ năng quản lý. Trong khi đó, với nền kinh tế thị trường hiện này thì các kỹ năng quản lý lại đóng vai trò vô cùng quan trọng trong sự thành công hay thất bại của Doanh nghiệp.
Với thực tế đó, Trường Đào Tạo Kỹ Năng Quản Lý SAM đã nghiên cứu khoá học “KỸ NĂNG GIÁM SÁT & QUẢN LÝ SẢN XUẤT” nhằm giúp Học viên đánh giá đúng tầm quan trọng của công tác giám sát, quản lý sản xuất, nâng cao kỹ năng giám sát và quản lý qua việc sử dụng được các công cụ, phương pháp phù hợp. Học viên cũng sẽ có khả năng để đề xuất các giải pháp cải tiến, ứng dụng vào thực tế quản lý từ các phương pháp, công cụ quản lý được chuyển giao qua khóa học nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất.
* QUẢN TRỊ BẢO TRÌ – BẢO DƯỠNG THIẾT BỊ XƯỞNG SẢN XUẤT
Công tác bảo trì bảo dưỡng thiết bị tại xưởng sản xuất đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với quá trình hoạt động liên tục của nhà máy.
Một kế hoạch bảo dưỡng có hiệu quả nhất thường dựa trên kinh nghiệm, nhân lực, thiết bị và qui trình bảo dưỡng sẵn có. Để hạn chế thời gian ngưng hoạt động nhà máy, phải thực hiện tất cả các công việc như kiểm tra, chuẩn bị bảo dưỡng có thể thực hiện khi nhà máy đang hoạt động. Thời tiết cũng là một thông số ảnh hưởng đến kế hoạch bảo dưỡng. Điều đó đòi hỏi những cán bộ, nhân viên chịu trách nhiệm lên kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng cần có những phương pháp hiệu quả trong việc sử dụng các thiết bị, nhân lực, nguyên vật liệu và thời gian để đảm bảo lịch trình bảo dưỡng được thực hiện cho toàn bộ nhà máy và không làm cản trở hoạt động của các dây chuyền. Khoá đào tạo: “QUẢN TRỊ BẢO TRÌ – BẢO DƯỠNG THIẾT BỊ XƯỞNG SẢN XUẤT – EQUIPMENT MANAGEMENT SERVICES” sẽ chia sẻ với các anh chị những phương pháp lên kế hoạch cũng như thực hiện kế hoạch bảo trì bảo dưỡng thiết bị xưởng đạt hiệu quả cao nhất.
Để biết thêm chi tiết các KHÓA HỌC QUẢN TRỊ SẢN XUẤT vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn đào tạo của Trường Đào Tạo Kỹ Năng Quản Lý SAM:
285 Phan Xích Long, P7, Q.Phú Nhuận.
Điện thoại: (08) 35178848 – ( 08) 35178849. Fax: (08) 35174118.
Email: info@sam.edu.vn; tuvan@sam.edu.vn – Website: www.sam.edu.vn
Nhóm mình nhận làm báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán, tất cả các đề tài. Làm theo đề cương và sửa hoàn thiện theo yêu cầu của giáo viên. Số liệu tính toán chuẩn. Các bạn có nhu cầu vui lòng liên hệ với mình qua số 01642595778. Mình cảm ơn!
doanh nghiệp,văn hóa,tập đoànFPT,văn hóa doanh nghiệp của tập đoàn fpt,văn hoá doanh nghiệp của tập đoàn nokia,văn hóa doanh nghiệp trong fpt,văn hóa doanh nghiệp trong khách sạn,văn hóa doanh nghiệp trong hội nhập kinh tế quốc tế,văn hóa doanh nghiệp trong ngân hàng
Tổng hợp câu hỏi ôn thi quản trị bán hàng (có đáp án chi tiết)希夢 坂井
Câu 1: Trong quá trình phát triển của lĩnh vực bán hàng, giai đoạn nào chú trọng đến sản phẩm? Đặc điểm của giai đoạn đó có những điểm gì nổi bật?
Câu 2: Triết lý bán hàng ở giai đoạn nào chú trọng đến mối quan hệ? khách hàng? Những điểm nổi bật của giai đoạn đó là gì?
Câu 3: Sự tiến hóa của phương thức bán hàng sẽ tuân thủ theo trình tự nào?
Câu 4: Sự khác biệt giữa nhân viên bán hàng trước đây và ngày nay là gì?
Câu 5: Những yếu tố nào quan trọng trong việc quyết định những thay dổi cần phải có trong hoạt động bán hàng TK21? Theo bạn, yếu tố nào quan trọng nhất, vì sao?
Câu 6: Phân tích, vẽ sơ đồ cơ cấu tổ chức lực lượng bán hàng.
Câu 7: Phân tích những thuận lợi và khó khăn khi doanh nghiệp sử dụng đại lý độc quyền trong bán hàng? Khi nào nhà sản xuất sử dụng đại lý bán hàng để phân phối sản phẩm.
...
Thực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty VinamilkYenPhuong16
Thực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty Vinamilk, Một số vấn đề lý luận cơ bản về CSNL và KHNL trong doanh nghiệp, Phân tích thực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty Vinamilk, Ngành nghề kinh doanh và Chiến lược phát triển của Vinamilk, Thực trạng chính sách nhân lực của công ty Vinamilk, Kế hoạch nhân sự của công ty Vinamilk
Bài tập lập và quản lý dự án đầu tư - Tài liệu môn học lập và quản lý dự án đ...Share Tài Liệu Đại Học
Tài liệu môn học lập và quản lý dự án đầu tư
Để download đầy đủ toàn bộ tài liệu đại học cùng nhiều tài liệu học tập giá trị khác. Vui lòng truy cập http://bit.ly/tailieudaihoc để nhận full bộ tài liệu nhé
Chuyên đề Văn hóa Doanh nghiệp và Đạo đức kinh doanh: Đạo đức kinh doanh ở các doanh nghiệp hiện nay cho các bạn làm luận văn tham khảo
Download: bit.ly/lv0003
Bài tập kế toán quản trị có lời giải, đáp án, bao gồm cả các bài tập kế toán quản trị chi phí và tình giá thành. Xem thêm lời giải chi tiết tại http://khoaketoanthue.com/
Trong bài chia sẻ ĐTC sẽ hướng dẫn chi tiết cho bạn cách để các bạn có thể tính toán được EVM của dự án trên phần mềm Microsoft Project (Version: 2010)
Nếu bạn hiểu được bản chất của EVM, hiểu được cách "Lập và quản lý tiến độ với Microsoft Project" thì bạn hoàn toàn có thể làm chủ được công việc tính toán EVM trên Microsoft Project.
Công việc trước tiên của bạn là phải lập được hoàn chỉnh được 1 tiến độ dự án, đưa tiến độ đó vào thực hiện và quản lý theo dõi, sau đó là áp dụng những chia sẻ dưới đây để tính toán EVM cho dự án, để đưa ra những kết luận cho dự án.
Download luận văn báo cáo nghiệm thu với đề tài: Nghiên cứu thiết kế máy gọt vỏ nâu cơm dừa, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Đồ án chi tiết máy: Giới thiệu về hộp giảm tốc phân đôi cấp nhanh. Cách tính công suất động cơ, tính toán chọn bộ truyền đai, chọn vật liệu cho chi tiết,đọc hiểu bản vẽ kỹ thuật. Giúp cho sinh viên tham khảo để không phải lúng túng không phải bắt đầu từ đâu khi nhận đề tài làm đồ án môn học. Mình sẽ sớm cập nhật đầy đủ tài liệu về cơ khí các bạn nhớ theo dõi page mình nhé kythuatcokhidm.org . Chúc các bạn hoàn thành tốt đồ án môn học. Thân ái!
Quản trị sản xuất
Để download đầy đủ toàn bộ tài liệu đại học cùng nhiều tài liệu học tập giá trị khác. Vui lòng truy cập http://bit.ly/tailieudaihoc để nhận full bộ tài liệu nhé
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành điện với đề tài: Thiết kế cung cấp điện cho nhà máy cơ khí Quang Trung, cho các bạn làm luận văn tham khảo
1. BÀI TẬP QUẢN TRỊ SẢN XUẤT
HỌACH ĐỊNH LỊCH TRÌNH SẢN XUẤT
Bài 1: Công ty Cây xanh xem lại 5 hợp đồng vừa ký kết với khách hàng về xây dựng về
vườn hoa sau đây.
Hợp đồng Thời gian xây dựng( ngày) Thời gian (ngày)
A 3 8
B 2 4
C 5 6
D 1 12
E 9 7
Hãy tính:
1/ Dòng thời gian trung bình, số Công việc chậm trễ và số ngày chậm trễ trung bình theo
nguyên tắc thời gian thi công ngắn nhất SPT.
2/ Các số liệu đối với 3 thông số trên theo nguyên tắc thời hạn sớm nhất EDD.
3/ Nên khuyên công ty điều độ như thế nào?
Bài Giải 1
1/ Theo phương pháp SPT:
Hợp đồng Thời gian xây
dựng
Thời gian bàn
giao
Thời gian hòan
thành
Số ngày trễ
D 1 Ngày thứ 12 Ngày thứ 1 0
B 2 Ngày thứ 4 Ngày thứ 3 0
A 3 Ngày thứ 8 Ngày thứ 6 0
C 5 Ngày thứ 6 Ngày thứ 11 5
E 9 Ngày thứ 7 Ngày thứ 20 13
Tổng cộng 20 41 18
- Dòng thời gian trung bình: ngày2,8
5
41
=
- Công việc bị trễ: C tr6ẽ 5 ngày và E trễ 13 ngày
- Số ngày trễ bình quân 18:5= 3,6 ngày ( cho mỗi công việc)
2/ Theo phương pháp EDD:
Hợp đồng Thời gian xây
dựng
Thời gian bàn
giao
Thời điểm hòan
thành
Số ngày trễ
B 2 Ngày thứ 4 Ngày thứ 2 0
C 5 Ngày thứ 6 Ngày thứ 7 1
2. E 9 Ngày thứ 7 Ngày thứ 16 9
A 3 Ngày thứ 8 Ngày thứ 19 11
D 1 Ngày thứ 12 Ngày thứ 20 8
20 64 29
-Dòng thời gian trung bình 64/5= 12,5 ngày
-có 4 hợp đồng trễ c: 1 ngày;E :9 ngày ;A; 11 ngày; D; 8 ngày
- Số ngày trễ bình quân : chongày(8,5
5
29
= 1 công việc)
3/ Công ty cây xanh nên điều độ theo phương pháp SPT vì:
-Số thời gian cần cho 1 công việc ít hơn
-Số công việc chậm trê ít hơn phương pháp EDD (2<4 hợp đồng)
- Số ngày trễ bình quân (3,6 <5,8 ngày)
Bài 2:
Có 4 công việc sau đây làm trên 2 máy
Hợp đồng Thời gian thực hiện ( ngày) Thời điểm giao hàng
A 10 22
B 25 45
C 12 18
D 18 30
1/ Cách điều độ nào đạt được thời gian trung bình nhỏ nhất?
2/ Cách điều độ nào đạt được độ chậm trễ trung bình nhỏ nhất?
3/ Cách điều độ nào đạt được số công việ chậm trễ ít nhất?
Bài giải 2:
Muốn biết cách điều độ nào có các chỉ tiêu tốt nất ta giải theo 2 phương pháp
SPT và EDD vì 2 phương pháp này thường cho chúng ta dòng thời gian trung bình
nhỏ nhất, số ngày trễ ít nhất và ít công việc bị trễ.
a) Theo phương pháp SPT
Hợp đồng Thời gian thực
hiện
Thời điểm giao
hàng
Thời điểm hòan
thành
Số ngày trễ
A 10 Ngày thứ 22 Ngày thứ 10 0
C 12 Ngày thứ 18 Ngay thứ 22 4
D 18 Ngày thứ 30 Ngày thứ 40 10
B 25 Ngày thứ 45 Ngày thứ 65 20
∑ 65 137 34
3. -Dòng thời gian trung bình : ngày5,34
4
137
=
-Số ngày trễ trung bình 34/4= 8,5 ngày
-Số công việc chậm trễ : 3 công việc
b) Theo phương pháp EDD:
Hợp đồng Thời gian thực
hiện
Thời điểm giao
hàng
Thời điểm hòan
thành
Số ngày trễ
C 12 Ngày thứ 18 Ngày thứ 12 0
A 10 Ngày thứ 22 Ngày thứ 22 0
D 18 Ngày thứ 30 Ngày thứ 40 10
B 25 Ngày thứ 45 Ngày thứ 65 20
∑ 65 30
-Dòng thời gian trung bình: 139/4=34,75 ngày
-Số ngày trễ trung bình 34/4 =7,5 ngày
- số công việc chậm trễ : 2Công việc
( Hai phương pháp còn lại FCFS và LPT thường không cho chúng ta thời gian trung bình
nhỏ.Cũng như số ngày trễ trung bình cho mỗi công việc rất lớn nên chúng ta không xét
đến)
Qua 2 phương pháp trên chúng ta có nhận xét
- Phương pháp SPT cho ta dòng thời gian trung bình nhỏ.
- Phương pháp EDD cho ta số ngày chậm trễ trung bình nhỏ nhất
- Phương pháp EDD cho ta số công việc ít trễ nhất..
Bài 3
Tổ hợp xây dựng quận Gò vấp nhận được 6 Hợp đồng xây nhà sau đây
Nhà Thời gian xây cất(ngày) Thời gian (ngày)
A 6 22
B 12 14
C 14 30
D 2 18
E 10 25
F 4 34
Giữa 2 cách điều độ theo nguyên tắc đến trước làm trước FCFS và nguyên tắc thời hạn
sớm nhất EDD bạn khuyên Tổ hợp nên dùng cách nào ?Tại sao?
Bài giải:
a/ Nguyên tắc FCFS:
Công việc xây
nhà
Thời gian xây
cất
Thời gian
nghiệm thu
Thời gian hòan
thành
Số ngày chậm
trễ
A 6 22 Ngày thứ 6 0
B 12 14 Ngày thứ 18 4
4. C 14 30 Ngày thứ 32 2
D 2 18 Ngày thứ 34 16
E 10 25 Ngày thứ 44 19
F 4 34 Ngày thứ 48 14
∑ 48 182 55
-Dòng thời gian trung bình cho 1 nhà 182/6=30,33 ngày
-Số ngày trễ bình quân cho 1 nhà 55/6= 9,16 ngày
b) Theo nguyên tắc EDD:
Công việc xây
nhà
Thời gian xây
cất
Thời gian
nghiệm thu
Thời gian hòan
thành
Số ngày trễ
B 12 14 Ngày thứ 12 0
D 2 18 Ngày thứ 14 0
A 6 22 Ngày thứ 20 0
E 10 25 Ngày thứ 30 5
C 14 30 Ngày thứ 44 14
F 4 34 Ngày thứ 48 14
∑ 48 168 33
-Dòng thời gian bình quân cho 1 nhà 168/6m =28 ngày
-Số ngày trễ bình quân 1 nhà 33/6 = 5,5 ngày
Theo 2 phương pháp điều độ trên chúng ta dùng phương oháp EDD tốt hơn vì số
bình quân cho 1 nhà ít hơn, số ngày trễ ít hơn, và số nhà trễ cũng ít hơn.
Bài 4:
Tổ hợp xây dựng nhà Quận Gò vấp nhận được 6 Hợp đồng xây nhà sau đây. Họ muốn
xem xét nguyên tắc thời gian thi công ngắn nhất SPT và thời gian thi công dài nhất LPT.
Vậy bạn tính tóan và cho lời khuyên.
Nhà Thời gian xây cất Thời gian ( ngày)
A 6 22
B 12 14
C 14 30
D 2 18
E 10 25
F 4 34
Bài giải4:
a) Nguyên tắc SPT
Công việc xây
nhà
Thời gian xây
cất
Thời gian hòan
thành
Số ngày trễ C
D 2 Ngày thứ 18 Ngày thứ 2 0
F 4 Ngày thứ 34 Ngày thứ 6 0
5. A 6 Ngày thứ 22 Ngày thứ 12 0
E 10 Ngày thứ 25 Ngày thứ 22 0
B 12 Ngày thứ 14 Ngày thứ 34 20
C 14 Ngày thứ 30 Ngày thứ 48 19
∑ 48 124 38
-Dòng thời gian bình quân cho 1 nhà 124/6=20,33 ngày
-Số ngày trễ bình quân cho 1 nhà : 38/6 = 6,33 ngày
Theo phương pháp này thời gian bình quân thực hiện xây 1 nhà là thấp nhất do đó kinh tế
nhất
b) Nguyên tắc LPT:
Công việc xây
nhà
Thời gian xây
cất
Thời gian
nghiệm thu
Thời gian hòan
thành
Số ngày trễ
C 14 Ngày thứ 30 Ngày thứ 14 0
B 12 Ngày thứ 14 Ngày thứ 26 12
E 10 Ngày thứ 25 Ngày thứ 36 11
A 6 Ngày thứ 22 Ngày thứ 42 20
F 4 Ngày thứ 34 Ngày thứ 46 12
D 2 Ngày thứ 48 Ngày thứ 48 30
∑ 48 85
-Dòng thời gian trung bình cho 1 nhà 212/6= 35,33 ngày
-Số ngày trễ bình quân cho 1 nhà 85/6 =14,16
Theo phương pháp LPT thời gian bình quân xây 1 nhà lớn nhất , số ngày trễ là nhiều
nhất.Do đó Tổ hợp xây dựng nhà Gò vấp nên chọn phương pháp SPT sẽ tốt hơn.
Bài 5
Hãy dùng nguyên tắc Johnson để xác định thứ tự gia công tối ưu cho các công việc làm
trên hai máy sau đây:
Công việc Máy I Máy II
A 6 12
B 3 7
C 18 9
D 15 14
E 16 8
F 10 15
Bài giải 5:
Bước 1
Xếp thứ tự các công việc theo thứ tự thời gian Min tăng dần
Công việc Máy I Máy II
B 3 7
A 6 12
E 16 8
6. F 10 15
C 18 9
D 15 14
Bước 2
Sắp xếp theo nguyên tắc Johnson:
May I
Máy II
Bước 3: Vẽ sơ đồ các công việc
B=3 A=6 F=10 D=15 C=18 E=16
B=7 A=12 F=15 D=14 C=9 E=8
B A F D C E
3 6 10 15 18 16
7 12 15 14 9 8
10 37 52 68 76
Vậy Tổng thời gian thực hiện trên 2 máy nhỏ nhất là: TMin=76 g
Bài 6:
Các Công việc tuần tự được làm việc trên 2 máy cho trong bảng sau đây;thời gian gia
công được tính bằng giờ.Hãy lập bảng điều độ gia công sao cho khỏan thời gian gia công
là nhỏ nhất.
Công việc Máy I Máy II
V 7 8
W 7 6
X 2 1
Y 5 9
Z 8 4
Bài giải 6:
Bước 1 : Xếp công việc theo thứ tự thời gian Min tăng dần.
Công việc Máy I Máy II
X 2 1
Z 8 4
W 7 6
Y 5 9
V 7 8
Bước 2: Sắp xếp theo nguyên tắc Johnson
7. Y V W Z X
Máy I :5 7 7 8 2
Máy II: 9 8 6 4 1
Bước 3: Vẽ sơ đồ thực hiện các công việc trên 2 máy:
Y=5 V=7 W=7 Z=8 X=2
Y=9 V=8 W=6 Z=4 X=1
14 22 28 32 33
Tổng thời gian làm việc trên 2 máy nhỏ nhất Tmin= 33 giờ
HỌACH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC TỔNG HỢP
Bài 7
Nhà máy Cao su HB có lập bảng dự báo nhu cầu hàng tháng về lốp xe HonDa và các chi
phí được cho như sau:
Tháng Nhu cầu Số ngày sản xuất Nhu cầu mỗi ngày
1 900 22 41
2 700 18 39
3 800 21 38
4 1200 21 57
5 1500 22 68
6 1100 20 55
∑ 6200 124
-Chi phí tồn trữ 1000đ/đơn vị /tháng
-Chi phí hợp đồng phụ 10.000đ/đơn vị
-Chi phí làm ngòai giờ 7.000 đ/giờ
-Mức lương trung bình 5.000 đ/giờ ( 40.000 đ/ngày)
-Số giờ công để sản xuất 1 sản phẩm là 1,6 giờ/đơn vị
-Chi phí đào tạo 10.000 đ/đơn vị
-Chi phí sa thải 15.000 đ/đơn vị
Nếu muốn giữ lực lượng công nhân là 8 người để sản xuất ổn định, thếu thì cho
sản xuất vượt giờ. Hãy tính chi phí của chiến lược?
Bài giải 7:
-Mức sản xuất mỗi ngày : 8 người x ngàySP /40
6,1
8
=
-So sánh giữa mức sản xuất và nhu cầu ta có bảng sau:
Tháng Nhu cầu Mức sản xuất Tồn kho 1
1 900 40x22=880 0 20
8. 2 700 40x18=720 20
3 800 40x21=840 60
4 1200 40x21=840 0 300
5 1500 40x22=880 0 620
6 1100 40x20=800 0 300
∑ 6200 80 1240
1. Chi phí sản xuất trong giờ:
8 người x 40.000 đ x 124 ngày = 39.680.000 đ
2. Chi phí sản xuất ngòai giờ:
1240 x 7000 đ x 1,6 giờ = 13.440.000 đ
3. Chi phí tồn kho:
80 x1000 = 140.000 đ
Tổng chi phí của chiến lược: = 53.260.000 đ
Bài 8:
Nhà máy Cao su tiến lợi sản xuất lốp xe hơi có số liệu về sản phẩm của mình như sau:
- KhẢ năng sản xuất trong giờ được 2600 đơn vị /giai đọan.
- Chi phí làm trong giờ là 10.000 đ/đơn vị
- Chi phí làm thêm ngòai giờ là 12.000 đơn vị
- Chi phí tồn kho là 2.000 đ/đơn vị/giai đọan ( dựa vào tồn kho cuối kỳ)
- Chi phí đào tạo 5.000 đ/đơn vị
- Chi phí sa thải 10.000 đ/đơn vị
- Chi phí thiếu hàng là 5.000đ/đơn vị/giai đọan
- Tồn kho đầu kỳ là 400 đơn vị
Giai đọan Nhu cầu
1 4000
2 3200
3 2000
4 2800
Hãy lập bảng kế họach sản xuất làm sao cho không có tồn kho cuối kỳ ở giai đọan 4.
Chi phí chung cho kế họach này là bao nhiêu?
Bài giải 8:
Chiến lược 1:
Giai đọan Nhu cầu Sản xuất Tồn kho đầu
kỳ
Tồn kho
cuối kỳ
Sản xuất
vượt giờ
1 4000 2600 400 - 1000
2 3200 2600 - 600
3 2000 2600 - +600
4 2800 2200 - 0
12600 10.000 400 600 1600
Chi phí chung của chiến lược:
9. - Sản xuất trong giờ: (2600 x3 +2200 x1) x 10000 đ = 100.000.000 đ
- Chi phí sản xuất vượt giờ 1600 x 12.000 đ = 19.200.000 đ
- Chi phí tồn kho : 600 đơn vị x2.000 đ/đơn vị = 4.000.000 đ
- Chi phí sa thải 2600-2200) x10.000 đ/đơn vị = 4.000.000 đ
Tổng chi phí của chiến lược 1 = 124.400.000 đ
Chiến lược 2:
Giai đọan Nhu cầu Sản xuất Tồn kho đầu
kỳ
Tồn kho
cuối kỳ
SX vượt giờ
1 4000 2600 100 400 -
2 3200 2600 -600 - -
3 2000 2000 - -
4 2800 2600 -200 - -
Chi phí chung của chiến lược:
- Chi phí SX: (2600 x 3 +200) x 10.000 đ = 98.000.000 đ
- Chi phí thiếu hàng : 1800 x 5000 đ = 9.000.000 đ
- Chi phí sa thải (2600 -2000) x 10.000 đ = 6.000.000 đ
- Chi phí đào tạo (2600 -2000) x 5.000 = 3.000.000 đ
Tổng chi phí của chiến lược 2 = 116.000.000 đ
QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO
Bài 9:
Nhà máy Xi măng Hà tiên có nhu cầu về nguyên liệu Clinke là 1000 tấn/năm. Chi phí
đặt hàng mỗi lần là 100.000 đ/đơn hàng. Phí trữ hàng 5000đ/tấn/năm ;giả sử trong năm
làm việc 300 ngày. Hãy xác định
a/Lương mua vào tối ưu mỗi lần đặt hàng ?
b/số lượng đơn hàng mong muốn?
c/ khỏan cách thời gian giữa 2 đơn hàng?
d/Tổng chi phí về tồn kho là bao nhiêu?
Bài giải 9:
a/Sản lượng tối ưu mỗi lần đặt hàng là:
H
DS2
= t200
5000
100000.1000.2
=
b/ số lượng đơn hàng mong muốn : N=D/Q =100/200 = 5 đơn hàng/năm
c/Khỏang cách thời gian giữa 2 đơn hàng: T= 300/5 = 60 ngày
d/ Tổng chi phí về tồn kho: TC= Cđh+Ctt
TC = H
Q
S
Q
D
2
+
TC= đđđ 000.000.15000
2
200
000.100
2
1000
=+
10. Bài 10:
Công ty Phượng Hòang chuyên Mua bán đồ chơi máy bay trẻ em. Gần đây Họ được đối
tác áp dụng chính sách khấu trừ theo sản lượng đơn hàng cụ thể như sau :
- Giá thông thường 1 chiếc máy bay là 5 USD
- Với sản lượng mua từ 1000 -> 1999 chiếc giá là 4,8 USD
- Với sản lượng mua trên 2000 giá là 4,75 USD.
- Chi phí đặt hàng là 49 USD 1 lần đặt hàng. Nhu cầu hàng năm là 5.000 chiếc máy
bay. Chi phí thực hiện tồn kho bằng 20% giá mua 1 đơn vị hàng. Vậy sản lượng
hàng tối ưu mà công ty Phượng Hòang cần phải thực hiện là bao nhiêu?
Bài giải 10:
Bước 1 : Xác định Q* theo các mức giá khấu trừ
Q*1= .
5.2,0
49.5000.2
=700 chiếc /đơn hàng
Q*2= .
8,4.2,0
49.5000.2
= 714 chiếc /đơn hàng
Q*3 = .
75,4.2,0
49.5000.2
= 718 chiếc /đơn hàng
Bước 2: Điều chỉnh Q*
- Với Q* tính giá 5 USD nằm trong khỏan 0 ->999 nên không cần điều chỉnh.
- Với Q* tính giá 4,8 USD là 714 thấp hơn dãy khấu trừ 1000 -> 1999 do đó phải
điều chỉnh lên con số tối thiểu 1000.
- Với Q* tính với giá 4,75 USD là 718 thấp hơn dãy khấu trừ 2000 trở lên , do đó
phải điều chỉnh lên mức tối thiểu là 2000. Tóm lại sau khi điều chỉnh chúng ta
có:
- Q1*= 700 ; Q2*=1000 ; Q3*= 2000
Bước 3
Xác định tổng chi phí của hàng tồn kho
Mức khấu
trừ
Giá đơn vị Q* Chi phí
mua hàng
Chi phí
đặt hàng
Chi phí
tồn trữ
Tổng chi
phí
1 5 700 25.000 350 350 25.700
2 4,8 1000 24.000 245 480 24725
3 4,75 2000 23.750 122,5 950 24.822,5
Bài 11
Công ty Dược phẩm vĩnh phát chuyên bán 1 lọai dược có nhu cầu hàng năm về lọai sản
phẩm này là 8000 đơn vị , chi phí mua sản phẩm này là 1000 đ/đơn vị. Chi phí thực hiện
11. tồn kho b8àng 4% so với giá mua. Chi phí đặt hàng là 20.000 đ/đơn hàng. Hàng được
cung cấp làm nhiều chuyến và cần 8 ngày để nhận hàng kể từ ngày đặt hàng.Nhu cầu bán
ra mỗi tuần là 96 đơn vị ( mỗi tuần làm việc 6 ngày , một năm làm việc 250 ngày). Hãy
tính:
1/ Lượng đặt hàng tối ưu là bao nhiêu?
2/ Điểm đặt hàng lại?
3/ Tổng chi phí về hàng tồn kho là bao nhiêu?
4/ Số lần đặt hàng tối ưu trong năm ?
5/ Số lần cách quãng giữa 2 lần đặt hàng?
Bài giải 11
1/ Lượng đặt hàng kinhtế tính theo mô hình POQ
Q*=
⎟⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎝
⎛
−
p
d
H
SD
1
2
=
⎟
⎠
⎞
⎜
⎝
⎛
−
32
16
140
000.8000.202 xx
= 4.000 đơn vị
Trong đó : d=96/6 = 16
P =8.000/250 =32
H= 4% x1.000 đ= 40đ
S=20.000 đ
2/ Điểm đặt hàng lại : Lx d = 8x16 = 128 đơn vị
3/ Tổng chi phí về hàng tồn kho hàng năm.
TC= Cđh+ Ctt
Cđh= (8.000/4000) x 20.000 = 40.000 đ
Ctt= H
p
dQ
⎟⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎝
⎛
−1
2
= 40
32
16
1
2
4000
⎟
⎠
⎞
⎜
⎝
⎛
− = 40.000 đ
TC= 40.000 đ +40.000 đ = 80.000 đ
4/ số lần đặt hàng tối ưu trong năm 8000/4000= 2 lần
5/ Số ngày cách quãng giữa 2 lần cung ứng : 250 ngày/2 =125 ngày
Bài 12:
Công ty TNHH Bình Minh cần mua ván ép của Công ty VINAPLYCO để đóng thùng
hàng xuất khẩu.VINAPLYCO đã chào hàng với giá có chiết khấu như sau đối với ván ép
(4x8x6) lọai A. Biết rằng chi phí đặt hàng mỗi lần là 450.000 đồng. Chi phí tồn trữ bằng
20% GIÁ MUA. Nhu cầu hàng năm của Công ty Bình Minh là 100 tấm
Số lượng đặt hàng Giá mỗi tấm
0 ->9 tấm 180.000 đ
10 -> 50 tấm 175.000 đ
>50 tấm 172.000 đ
Vậy mỗi lần đặt hàng là bao nhiêu cho có lời ?
12. Bài giải 12:
Ta tính các mức sản lượng Q* với các mức giá đã cho.
Q*1=
000.1802.0
000.4501002
x
xx
= 50
Q*2=
000.1752.0
000.4501002
x
xx
= 50,7
Q*3=
000.1722.0
000.4501002
x
xx
= 51
Sản lượng Q* =50 sẽ mua với giá 175.000 đồng chứ không mua với giá 180.000 đ do đó
Q* =50 là vô nghĩa.
Chúng ta chỉ còn so sánh Q2*= 50 và Q3* = 51. Muốn so sánh ta tính tổng chi phí của
hàng tồn kho ở 2 mức sản lượng trên.
TC50 = 100 x 175.000 + 000.270.19000.1742.0
2
50
000.450
50
100
=+ xxx đ
TC51 = 100 x 172.000 + đxxx 545.959.18000.1722.0
2
51
000.450
51
100
=+
Vậy sản lượng tối ưu là Q*= 51 vì có TC min = 18.959.545.
№